TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13197-1:2020
BS EN
13044-1:2011
ĐƠN VỊ VẬN TẢI KẾT HỢP - GHI NHÃN - PHẦN 1: NHÃN ĐỂ NHẬN
DẠNG
Intermodal
Loading Units - Marking - Part 1:
Markings for identification
Lời nói đầu
TCVN 13197-1:2020 hoàn toàn tương đương BS EN
13044-1:2011
TCVN 13197-1:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 51 Palet dùng để vận chuyển hàng
hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intermodal
Loading Units - Marking - Part 1:
Markings for identification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp một hệ thống để
nhận dạng và trình bày thông tin về đơn vị vận tải kết hợp (ILU - Intermodal Loading
Units). Hệ thống nhận dạng được dùng để áp dụng chung, ví dụ trong tài liệu, điều
khiển và liên lạc (bao gồm cả hệ thống xử lý dữ liệu tự động), cũng như cho việc
hiển thị trên một ILU và những container không chuẩn ISO khác (ví dụ kích thước
và thông số thử nghiệm nào
khác với các thông số được xác định bởi tiêu chuẩn ISO hiện hành) được sử dụng
trong vận tải ở Châu Âu.
Các phương pháp trình bày nhận dạng và
một số dữ liệu khác (bao gồm cả dữ liệu hoạt động) trên ILU, cũng bao gồm thông
qua những ký mã hiệu thường xuyên.
Tiêu chuẩn này quy định:
a) hệ thống nhận dạng ILU với một hệ
thống liên quan để xác định tính chính xác của việc sử dụng hệ thống đó, có các
ký hiệu bắt buộc để trình bày hệ thống nhận dạng phục vụ hoạt động giải thích
trực quan;
b) hệ thống mã hóa dữ liệu về kích thước
và chủng loại ILU, với các ký hiệu tương ứng để hiển thị chúng;
c) các ký hiệu hoạt động bắt buộc;
d) trình bày cơ học của các kí hiệu
trên ILU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không bao gồm các ký mã
hiệu hoạt động tạm thời dưới bất kỳ hình thức nào, ký mã hiệu thường xuyên, dữ
liệu, ... những loại hình có thể được yêu cầu bởi các thỏa thuận liên chính phủ,
luật pháp quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ khác ngoài CEN.
LƯU Ý: Danh sách một số công ước quốc
tế chính trong tiêu chuẩn châu Âu, mà
các yêu cầu ký mã hiệu container không được bao hàm, bao gồm:
- Hiệp định quốc tế về công-te-nơ an
toàn (UN / IMO 1992); Công ước CSC, trong đó có một số biển chứng nhận được cấp
bởi các
công-te-nơ có thể hoán đổi không được thiết kế cho vận tải hàng hải quốc tế, có
thể sẽ phát triển trong tương lai gần theo cách mà lĩnh vực thi hành luật của
nó sẽ bị hạn chế đối với trường hợp công-te-nơ dùng cho hàng hải với điều kiện
chỉ BIC được ủy thác đăng ký mã chủ sở hữu (mã ISO Alpha và mã BIC) theo tiêu chuẩn EN ISO 6346;
- Hiệp định Hải quan về công-te-nơ năm
1956 và 1972;
- Hiệp định Hải quan về Vận chuyển
hàng hóa quốc tế theo quy định giấy chứng nhận Vận tải đường bộ quốc tế (Công ước TIR) 1959 và
1975.
Không nên cho rằng danh sách này là đầy
đủ.
Tiêu chuẩn này không bao hàm việc hiển
thị dữ liệu kỹ thuật trên các thùng chứa rời (xem EN 1432) và nó cũng không bao
gồm bất kỳ các dấu hiệu nhận biết hoặc dấu hiệu an toàn cho các mặt hàng có thể
được vận chuyển trong ILU.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Đơn vị vận tải kết hợp (Intermodal
Loading Unit)
ILU
Đơn vị vận tải phù hợp với việc vận
chuyển kết hợp bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và đường biển, đó
đơn thuần không phải là một công-te-nơ theo tiêu chuẩn ISO 830
VÍ DỤ: Trong số các
công-te-nơ có thể hoán đổi khác, sơ mi rơ moóc.
3.2
Mã chủ sở hữu (owner code)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống nhận dạng
và các kí hiệu phân biệt liên quan
4.1 Hệ thống nhận
dạng
Hệ thống nhận dạng cho các công-te-nơ
có thể hoán đổi và sơ mi rơ moóc chỉ bao gồm các yếu tố sau, tất cả đều phải
bao gồm:
- mã chủ sở hữu: bốn chữ cái
- số sê-ri: sáu chữ số
- số kiểm tra: một chữ số
4.2 Xác định chủ
sở hữu
4.2.1 Việc xác định
chủ sở hữu ILU sẽ được hoàn thiện bằng cách sử dụng mã chủ sở hữu. Việc nhận dạng
chủ sở hữu phải là duy nhất và do đó tất cả các mã đều cần được đăng ký với Liên
minh quốc tế về kết hợp vận chuyển đường bộ và đường sắt (UIRR). Các
mã chủ sở hữu được đăng ký sẽ được duy trì và kiểm tra bởi UIRR1.
4.2.2 Mã chủ sở hữu
cho ILU phải bao gồm
bốn chữ cái in hoa trong đó chữ cái cuối cùng cũng xác định đơn vị là ILU và sẽ
bao gồm một trong năm chữ cái viết hoa A, B, D, E hoặc K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Các chữ cái
sau là chữ cái thứ tư của mã chủ sở hữu được dành riêng cho việc sử dụng quốc tế
trên toàn thế giới theo EN ISO 6346 và được chỉ định bởi BIC2:
- U cho tất cả các container chở
hàng;
- J đối với thiết bị liên quan
đến công-te-nơ chở hàng có thể
tháo rời;
- Z cho rơ moóc và khung xe.
4.3 Số sê-ri
Số sê-ri cho một công-te-nơ có thể
hoán đổi phải bao gồm sáu chữ số Ả Rập. Nếu dãy các chữ số quan trọng không có
đủ số 6 chữ số, thì phải dùng số 0 đặt trước dãy số cho đến khi đủ tổng 6 chữ số
trong dãy.
VÍ DỤ: Dãy các chữ số quan trọng là
1234, dãy số sê-ri là 001234.
4.4 Số kiểm tra
Số kiểm tra cung cấp một công cụ xác
nhận độ chính xác hoạt động truyền mã chủ sở hữu và số sê-ri và sẽ được xác định
như trong Phụ lục A. Số kiểm tra sẽ xác nhận mã chủ sở hữu và số sê-ri của ILU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Kích thước
và màu sắc của kí mã hiệu
Các chữ cái và chữ số của mã chủ sở hữu,
số sê-ri và số kiểm tra không được cao dưới 100 mm. Tất cả các ký tự phải có
chiều cao và chiều rộng tương ứng. Chúng phải bền và có màu tương phản với màu
của ILU.
5.2 Bố cục và vị
trí của các kí mã hiệu
5.2.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu của điều khoản này được áp
dụng đặc biệt cho loại ILU "hộp
kín". Đối với các loại ILU khác, cần thực hiện tất cả các bước có thể để tuân theo
cách bố trí và vị trí đánh dấu cho loại "hộp kín".
CHÚ THÍCH: Nếu không thể tuân theo các
yêu cầu của điều này, có thể sử dụng các yêu cầu từ EN ISO 6346.
5.2.2 Cách bố trí
kí mã hiệu
Vị trí của mã chủ sở hữu, số sê-ri và
số kiểm tra trên ILU sẽ được trình bày trên một dòng ngang duy nhất. Khi các đặc
điểm cấu trúc của ILU quy định
khác, cách bố trí có thể khác với kiểu hàng ngang.
Mã chủ sở hữu sẽ được nối liền với
nhau và sẽ được phân tách với số sê-ri ít nhất một dấu cách. Số sê-ri
cũng phải được ngăn cách với số kiểm tra bằng một khoảng trắng ký tự và số kiểm
tra sẽ được hiển thị trong một hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABCA 001234
[2]
Hình 1 - Bố
trí các kí mã hiệu
5.2.3 Vị trí của
các kí mã hiệu
Các dấu hiệu nhận biết bắt buộc của Điều
4, là mã chủ sở hữu, số kiểm tra, số sê-ri, sẽ được đặt trên ILU càng xa càng tốt
như thể hiện trong Hình 2. Nó phải có ít nhất ở cả hai mặt giáp nhau và trên nắp
mái. Tùy trường hợp, các kí hiệu phân biệt có thể được trình bày ở tường phía
trước và phía sau.

Chìa khóa
1 cạnh cuối
2 cạnh bên phải
3 mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 cạnh bên trái
Hình 2 - Vị
trí ký mã hiệu
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Xác định số kiểm tra
A.1 Yêu cầu chung
Số kiểm tra của hệ thống nhận dạng ILU
được xác định bằng cách thực hiện theo quy trình từ A.1 đến A.5. Một phép tính
ví dụ được trình bày trong A.6.
A.2 Các số tương đương của mã
chủ sở hữu ILU và số sê-ri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Trọng số
Mỗi chữ số tương đương, được xác định
theo Bảng A.2, sẽ được nhân với trọng số trong khoảng từ 2° đến 29. Hệ số trọng
số 2° được áp dụng cho chữ cái đầu tiên của mã chủ sở hữu, và sau đó theo hệ
lũy thừa tăng dần của 2, tăng lên 29 cho chữ số cuối cùng của số
sê-ri.
A.4 Mô-đun
Tổng các sản phẩm thu được theo A.3 sẽ
được chia cho một môđun của giá trị là mười một.
Bảng A.1 -
Các giá trị tương đương
Mã chủ sở hữu
Số sê-ri
Chữ cái
Giá trị
tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
tương đương
Giá trị số
hoặc tương đương
A
10
N
25
0
B
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
1
C
13
P
27
2
D
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
3
E
15
R
29
4
F
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
5
G
17
T
31
6
H
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
7
I
19
V
34
8
J
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
9
K
21
X
36
L
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
M
24
Z
38
CHÚ THÍCH: Các giá trị tương đương 11, 22 và 33 được
bỏ qua vì
chúng là bội số của mô đun (xem A.3).
Mã Sê-ri và giá trị tương đương của
nó giống hệt nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 chỉ ra giá trị chữ số kiểm
tra tương ứng với giá trị còn lại của phép chia được thực hiện theo A.4.
Bảng A.2 - Kiểm
tra giá trị chữ số
Phần còn lại
Số kiểm tra
10
0
9
9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
6
6
5
5
4
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1
1
0
0
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cần thiết để
tránh sự trùng lặp do giá trị 0 được gán là phần dư của cả
10 và 0, thì không nên sử dụng các số sê-ri dẫn đến phần dư của 10.
A.6 Ví dụ tính
toán số kiểm tra
Giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I Nhận dạng
chủ sở hữu
Số sê-ri
A
B
C
A
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
II Các yếu tố
tương đương
10
12
13
10
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
III Các yếu tố trọng
số
1
2
4
số 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
64
128
256
512
IV Tích của các
cột trong dòng II và Ill
10
24
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
64
256
768
2048
Tổng của tất cả các sản phẩm ở dòng IV
= 3302.
Tổng chia cho môđun 11: 3302/11 = 300
+ 2/11.
Điều đó có nghĩa là: 3302 giá trị tuyệt
đối 11= 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] UIC 596-6, Conveyance of road
vehicles on wagons - Technical organisation - Conditions for coding
combined-transport load units and combined-transport lines (Hoạt động vận
chuyển của phương tiện giao thông đường bộ trên toa xe - Tổ chức kỹ thuật - Điều
kiện mã hóa đơn vị tải trọng tải kết hợp và đường vận tải kết hợp).
1) URR: Hiệp hội quốc tế các công ty vận
chuyển kết hợp đường bộ và đường sắt (www.URR.com;
Email: [email protected])
2) BIC: Tổ chức quốc tế về container và vận tải kết hợp
(www.bic-code.org; Email: [email protected])