Kích cỡ lỗ
sàng vuông, mm
|
Tỷ lệ lọt
sàng, % theo khối lượng
|
50
|
100
|
37,5
|
87 ÷ 100
|
25
|
75 ÷ 100
|
19
|
67 ÷ 94
|
12,5
|
55 ÷ 85
|
4,75
|
35 ÷ 67
|
0,6
|
14 ÷ 39
|
0,075
|
4 ÷ 20
|
4.2 Yêu cầu về
các chỉ tiêu cơ lý
Hỗn hợp tái chế phải có các chỉ tiêu
cơ lý thỏa mãn các quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu về các chỉ tiêu cơ lý đối
với hỗn hợp tái chế
Tên chỉ
tiêu
Mức
Phương pháp
thử
Thử nghiệm
trên mẫu chế tạo theo phương pháp Marshall
Thử nghiệm
trên mẫu chế tạo theo phương pháp Proctor cải tiến (1)
1. Cường độ kéo khi ép chẻ ở 25 °C, trạng
thái khô (Rkck), MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8862
+ Tái chế lớp mặt bê tông nhựa và lớp
móng cấp phối đá dăm
0,25 ÷ 0,60
0,12 ÷ 0,25
+ Tái chế lớp cấp phối đá dăm
0,20 ÷ 0,50
0,12 ÷ 0,20
+ Tái chế lớp cấp phối thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08 ÷ 0,15
2. Hệ số cường độ kéo khi ép chẻ
(TSR = Rkcư / Rkck)
+ Tái chế lớp mặt bê tông nhựa và lớp
móng cấp phối đá dăm
0,8 ÷ 1,0
-
TCVN 8862
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 ÷ 0,9
-
+ Tái chế lớp cấp phối thiên nhiên
0,3 ÷ 0,75
-
3. Cường độ chịu nén (Rn), MPa
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(1) Thử nghiệm
trên mẫu chế tạo theo phương pháp Protor cải tiến được sử dụng khi lớp tái chế
được áp dụng cho đường có ESAL thiết kế ≥ 5x106 (tương
đương 2,1x106 trục tiêu
chuẩn 10 tấn). Mẫu được chế tạo,
bảo dưỡng, thử nghiệm theo hướng dẫn tại Phụ lục A.
5 Yêu cầu đối với vật
liệu dùng cho hỗn hợp tái chế
5.1 Nhựa đường bọt
5.1.1 Nhựa đường
mác (cấp) 85/100, 120/150 thường được dùng để tạo nhựa đường bọt; tuy nhiên,
cũng có thể sử dụng nhựa đường mác 60/70 để tạo nhựa đường bọt. Yêu cầu kỹ thuật
đối với các mác nhựa được theo Phụ lục C.
5.1.2 Nhiệt độ nhựa
đường trước khi tạo bọt từ (160 ÷ 180) °C.
5.1.3 Các đặc tính
tạo bọt của nhựa đường: Nhựa đường dùng để tạo bọt phải được kiểm tra trong
phòng thí nghiệm để xác định các đặc tính tạo bọt thông qua tỷ lệ giãn nở (ER) và chu
kỳ bán hủy
(), các chỉ tiêu kiểm tra
phải phù hợp với yêu cầu tối thiểu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giới
hạn đặc tính tạo bọt của nhựa đường
Nhiệt độ hỗn hợp
tái chế (T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T ≥ 25 °C
Phương pháp
thử
Tỷ lệ giãn nở nhỏ nhất, ER (lần)
10
8
Phụ lục B
Chu kỳ bán hủy ngắn nhất, (s)
8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1 Trường hợp mặt đường
cũ tái chế có lớp vật liệu sử dụng chất kết dính là nhựa đường (bê tông nhựa,
láng nhựa, thấm nhập nhựa): Theo khuyến nghị trong Bảng 4.
Bảng 4 - Hàm
lượng nhựa đường bọt khuyến nghị sử dụng
Lượng hạt lọt
qua sàng, %
Hàm lượng
nhựa đường bọt, % theo khối lượng cốt liệu khô
4,75 mm
0,075 mm
< 50
3,0 ÷ 5,0
2,0 ÷ 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ÷ 3,0
7,5 ÷ 10,0
2,5 ÷ 3,5
> 10
3,0 ÷ 4,0
≥ 50
3,0 ÷ 5,0
2,0 ÷ 3,0
5,0 ÷ 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 ÷ 10,0
3,0 ÷ 4,0
> 10
3,5 ÷ 4,5
5.1.4.2 Trường hợp mặt
đường cũ không có lớp vật liệu sử dụng chất kết dính là nhựa đường, theo khuyến
nghị như sau:
- Mặt đường cấp phối đá dăm: (2,0 ÷
3,0) %;
- Mặt đường cũ là cấp phối tự nhiên có
Pl < 10, CBR > 45 %: (2,0 ÷ 3,5) %;
- Mặt đường cũ là cấp phối tự nhiên có
Pl < 10, CBR > 25 %: (2,5 ÷ 4,0) %.
CHÚ THÍCH: Trị số CBR tương ứng với mẫu
vật liệu ở độ chặt, độ ẩm thực tế của
lớp mặt đường cũ và đem thử với điều kiện ngâm mẫu bão hòa 96 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cần thiết, có thể cần
phải sử dụng phụ gia tạo bọt để tác động đến các tính chất tạo bọt của nhựa đường.
Trong trường hợp sử dụng, hầu hết các chất phụ gia tạo bọt được đưa vào nhựa đường
trước khi nung nóng đến nhiệt độ quy định; sau khi cho phụ gia vào nhựa đường,
nhựa đường bọt được sử dụng trong khoảng thời gian 2 h. Loại và tỷ lệ phụ gia sử
dụng phải được quy định cụ thể trong hồ sơ thiết kế hỗn hợp.
5.2 Xi măng
5.2.1 Xi măng sử dụng
là loại phù hợp với quy định tại TCVN 2682 hoặc TCVN 6260; ngoài ra, xi măng phải
có thời gian bắt đầu đông kết tối thiểu là 120 min (xác định theo TCVN 6017).
5.2.2 Hàm lượng xi
măng sử dụng được xác định khi thiết kế hỗn hợp tái chế sao cho hỗn hợp tái chế
thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định. Hàm lượng xi măng (tính theo % khối lượng
khô của hỗn hợp cốt liệu tái chế) thường dùng là 1,0 % (xác định theo Phụ lục
A), tối đa không quá 1,5 % khi hỗn hợp thiếu thành phần hạt nhỏ hơn 0,075 mm.
5.3 Cốt liệu bổ
sung
Lượng và loại cốt liệu bổ sung (nếu
có) phải được xác định khi thiết kế hỗn hợp sao cho hỗn hợp tái chế thỏa mãn các
yêu cầu trong Bảng 1, Bảng 2.
5.4 Nước
Nước dùng để trộn ẩm hỗn hợp tái chế
khi thiết kế, thi công hỗn hợp tái chế, dùng để tạo bọt cho nhựa đường phải phù
hợp với quy định nêu tại TCVN 4506.
5.5 Vật liệu dùng
cho lớp thấm bám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhũ tương nhựa đường a xít phân tích
chậm CSS-1h (TCVN 8817-1) với tỷ lệ từ (0,3 ÷ 0,6) L/m2,
có
thể
pha thêm nước vào nhũ tương (tỷ lệ 1/2 nước, 1/2 nhũ tương) và quấy đều trước
khi tưới.
- Nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70 (TCVN
8818-1) với tỷ lệ từ (0,3 ÷ 0,5) L/m2.
- Trường hợp thi công vào ban đêm hoặc
thời tiết ẩm ướt, có thể dùng nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh CRS-1
(TCVN 8817-1) với tỷ lệ từ (0,3 ÷ 0,5) L/m2.
Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi
rải lớp bê tông nhựa phía trên phải đủ để nhũ tương nhựa đường kịp phân tách hoặc
để nhựa lỏng kịp đông đặc và do Tư vấn giám sát quyết định, thông thường sau ít
nhất là 4 h.
6 Thiết kế thành phần
hỗn hợp vật liệu tái chế
6.1 Mục đích của
công tác thiết kế thành phần hỗn hợp vật liệu tái chế là tìm ra được tỷ lệ phối
hợp của các thành phần vật liệu (vật liệu cũ, cốt liệu bổ sung, xi măng, nhựa
đường bọt, nước,...) để tạo ra hỗn hợp vật liệu tái chế thỏa mãn các yêu cầu
quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.
6.2 Khảo sát,
đánh giá mặt đường cũ phục vụ công tác thiết kế hỗn hợp tái chế và thiết kế kết
cấu áo đường
6.2.1 Trước khi thiết
kế thành phần hỗn hợp vật liệu tái chế và thiết kế kết cấu áo đường phải tiến
hành khảo sát, đánh giá mặt đường cũ. Về nguyên tắc, thiết kế kết cấu áo đường
theo tiêu chuẩn
nào
thì việc khảo sát, đánh giá mặt đường cũ phải tuân thủ theo các quy định tại
tiêu chuẩn tương ứng.
6.2.2 Phân chia đường
thành những đoạn tương đối đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2 Để chia đường
thành những đoạn đồng nhất, trước hết ưu tiên sử dụng các hồ sơ quản lý, khai
thác đường. Trong trường hợp chưa đủ thông tin, tiến hành điều tra, khảo sát
ngoài thực địa dọc theo tuyến đường. Để xác định chiều dầy và đặc trưng các lớp
vật liệu, tiến hành khảo sát, thí nghiệm dọc tuyến với mật độ từ (100 ÷ 500) m
/1 vị trí.
6.2.2.3 Trong quá
trình điều tra, khảo sát, cần chú ý những đoạn cục bộ (kết cấu nền mặt đường
quá yếu) và phải có biện pháp thiết kế, xử lý riêng cho từng đoạn cụ bộ đó.
6.2.3 Trên mỗi đoạn
đồng nhất, cần khảo sát, thí nghiệm tại ít nhất 3 vị trí; chiều dầy và các đặc
trưng của lớp vật liệu là số liệu trung bình của 3 vị trí. Nội dung thực hiện tại
các vị trí kiểm tra bao gồm:
6.2.3.1 Các lớp bê
tông nhựa: Khoan mẫu bê tông nhựa, đo chiều dày các lớp, mang mẫu về phòng thi
nghiệm xác định khối lượng thể tích theo TCVN 8860-5; cũng tại vị trí đã khoan
mẫu, cắt mẫu bê tông nhựa, mang mẫu về phòng thí nghiệm xác định hàm lượng nhựa
theo TCVN 8860-2, chuẩn bị mẫu để thiết kế hỗn hợp tái chế theo Phụ lục A.
6.2.3.2 Các lớp móng:
Đào hố, đo chiều dày; thí nghiệm xác định khối lượng thể tích tại hiện trường bằng
phương pháp rót cát theo AASHTO T191; mang mẫu về phòng thí nghiệm và chuẩn bị
mẫu để thiết kế hỗn hợp tái chế theo Phụ lục A
6.3 Thiết kế hỗn
hợp tái chế được thực hiện theo 2 bước là thiết kế sơ bộ và thiết kế hoàn chỉnh
như sau:
- Bước 1 - Thiết kế sơ bộ: Sử dụng mẫu
vật liệu lấy tại hiện trường theo 6.2. Mẫu được làm tơi trong phòng thí nghiệm bằng
máy nghiền chuyên dụng.
- Bước 2 - Thiết kế hoàn chỉnh: Sử dụng
mẫu vật liệu đã được máy tái chế cào bóc, làm tơi khi thi công thử tại hiện trường.
6.4 Trình tự thiết kế
hỗn hợp tái chế được trình bày chi tiết tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu về thiết bị
thi công
7.1 Dây chuyền
công nghệ thi công bao gồm các thiết bị thi công chủ yếu sau:
- Máy tái chế
- Máy rải xi măng
- Xe bồn chứa nhựa đường nóng
- Xe bồn chở nước
- Máy san tự hành
- Máy lu các loại
7.2 Máy tái chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có công suất không nhỏ hơn 400 HP.
- Được thiết kế và sản xuất tại nhà
máy, có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật.
- Có khả năng tái chế tới độ sâu cần
thiết theo thiết kế. Có hệ thống điều khiển cân bằng để duy trì độ sâu cào bóc
trong giới hạn sai số ± 10 mm của chiều sâu theo yêu cầu trong suốt quá trình vận
hành.
- Trống cào có chiều rộng cắt tối thiểu
2,0 m, phải xoay theo hướng cắt lên trên với tốc độ yêu cầu tối thiểu 112
r/min, có khả năng thay đổi tốc độ quay.
- Trống cào có thể dịch chuyển sang trái, phải
với độ dịch chuyển sang mỗi bên tối thiểu là 50 cm.
- Máy phải có hệ thống tạo nhựa đường
bọt, tất cả hệ thống phun nhựa đường bọt và nước gắn khít với máy cào bóc tái
chế cần phải được kiểm soát bởi hệ thống điều khiển tốc độ dòng chảy tương ứng
với tốc độ di chuyển của máy. Tất cả hệ thống phun cũng phải có khả năng cho
phép thay đổi lưu lượng
phun trong một biên độ rộng từ (0 ÷ 500) kg/min tương ứng với khả năng thay đổi
hàm lượng nhựa đường bọt từ (0 ÷ 5) %.
- Máy phải có khả năng cung cấp nhựa
đường bọt với tốc độ yêu cầu và đồng nhất trong suốt quá trình vận hành;
- Trên máy phải có thiết bị hiển thị
nhằm theo dõi quá trình cung cấp nhựa đường bọt trong suốt quá trình vận hành;
có thiết bị điều chỉnh nhiệt độ và van áp suất của đường cung cấp nhựa đường bọt
cho mục đích kiểm tra chất lượng.
7.3 Máy rải xi
măng:
Là máy tự hành, có thiết bị rải xi măng, có khả năng định lượng được lượng xi
măng để rải thành lớp mỏng với sai số cho phép ± 5 % so với định lượng yêu cầu
thiết kế trên một đơn vị diện tích của mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Dung tích của
các xe phải phù hợp với khối lượng công việc. Nói chung, loại xe bồn đơn với
dung tích trong khoảng từ 10 000 L đến 15 000 L thích hợp cho các dự án nhỏ.
Các xe bồn cỡ lớn với dung tích trên 20 000 L thường dùng cho các dự án lớn.
7.4.2 Tất cả các xe
bồn nối vào máy cào bóc tái chế không bị rò rỉ, kể cả bồn chứa và hệ thống ống
nối với máy tái chế.
7.4.3 Mỗi bồn chứa
nhựa đường bọt phải được trang bị:
- Thiết bị đo nhiệt độ của nhựa đường
bọt;
- Một van nạp phía sau, với đường kính
trong tối thiểu 75 mm để xả nhựa đường thừa ra khỏi thùng chứa.
- Một hệ thống gia nhiệt có khả năng
tăng nhiệt độ ít nhất 20 °C trong một giờ.
7.5 Xe bồn chở nước: Phải có khả
năng điều chỉnh được lưu lượng nước phun.
7.6 Máy san: Máy san tự
hành 3 cầu trục, điều khiển bằng thủy lực hoặc cơ khí, có thiết bị đo độ dốc
ngang và công suất từ 60 HP trở lên.
7.7 Máy lu: Là loại tự
hành, bao gồm tối thiểu các loại máy lu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lu rung chân cừu là loại lu ban đầu và
là lu chính, lu rung chân cừu được hoạt động trong hệ rung biên độ cao. Khối lượng
tĩnh của lu phụ thuộc vào chiều dày sau khi lu lèn của lớp vật liệu tái sinh
theo quy định trong Bảng 5, lực rung từ 25 T đến 35 T.
Bảng 5 - Khối lượng
tĩnh của lu theo chiều dày lớp lu lèn
Chiều dày của
lớp tái chế sau lu lèn (H), cm
Khối lượng
tĩnh nhỏ nhất của máy
lu, T
H < 15
12
15 ≤ H <
20
15
20 ≤ H <
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Lu rung 1
bánh thép
Lu rung 1 bánh thép là loại lu ngay
sau lu rung chân cừu và là lu chinh, lu rung 1 bánh thép được hoạt động trong hệ
rung biên độ cao. Khối lượng tĩnh của lu được sử dụng phụ thuộc vào chiều dày
sau khi lu lèn của lớp vật liệu tái chế theo quy định tại Bảng 5.
7.7.3 Lu rung 2
bánh thép
Có trọng lượng từ 10 T đến 12 T, gồm 2
bánh thép và rộng không dưới 1,98 m và có hệ thống phun nước và thanh gạt để
làm sạch vật liệu dính bám vào bánh lu.
7.7.4 Lu bánh lốp
Máy lu bánh lốp trọng lượng tĩnh tối
thiểu 16 T, các lốp nhẵn đồng đều và có khả năng hoạt động với áp lực lu tối
thiểu phải đạt 0,63 MPa. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực quy định và chênh lệch
áp lực giữa hai lốp bất kỳ không được vượt quá 0,003 MPa có hệ thống
phun nước và thanh gạt để làm sạch vật liệu dính bám vào bánh lu; cần có biện
pháp để có thể điều chỉnh tải trọng của lu sao cho áp lực lên mỗi bánh lốp có
thể thay đổi theo yêu cầu trong quá trình lu.
7.8 Máy cào bóc
bê tông nhựa chuyên
dụng (trong trường hợp phải cào bóc một phần hay toàn bộ lớp bê tông nhựa trước
khi tiến hành cào bóc tái chế tại chỗ).
8 Thi công lớp vật
liệu tái chế
8.1 Theo hồ sơ
thiết kế, nếu phải cào bỏ một lớp bê tông nhựa cũ đến chiều sâu quy định thì phải
dùng máy cào bóc chuyên dụng để cào bóc đến chiều sâu thiết kế, sau đó tiến
hành thi công tái chế; nếu không phải cào bỏ lớp bê tông nhựa cũ, thi tiến hành
thi công lớp tái chế ngay. Trình tự thi công lớp tái chế có thể thay đổi ít nhiều
phụ thuộc vào loại máy tái chế sử dụng, nhưng tổng thể cần tuân thủ các quy định
và trinh tự từ 8.2 đến 8.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Không được rải
xi măng trên mặt đường trước dây chuyền thiết bị thi công khi có gió lớn vì gió
có thể thổi bay một phần xi măng.
8.4 Nhà thầu phải
có kế hoạch phân luồng, đảm bảo an toàn giao thông trong suốt quá trình thi
công.
8.5 Nên thi công
và hoàn thiện lớp tái chế vào ban ngày. Trường hợp đặc biệt phải thi công vào
ban đêm thi phải có đủ thiết bị chiếu sáng trong quá trình thi công và được Tư
vấn giám sát chấp thuận.
8.6 Trước khi thi
công đại trà, phải tiến hành thi công thử một vệt dài ít nhất 150 m để kiểm tra
và xác định công nghệ thi công, làm cơ sở áp dụng cho thi công đại trà.
8.7 Chuẩn bị mặt
bằng
8.7.1 Phải làm sạch
bụi bẩn và các vật liệu không thích hợp rơi vãi trên bề mặt lớp mặt đường cũ sẽ
tái chế bằng máy quét, máy thổi, hoặc vòi phun nước (nếu cần) và bắt buộc phải
làm khô bề mặt. Mặt bằng chuẩn bị phải rộng hơn về mỗi bên ít nhất là 20 cm so
với bề rộng sê tái chế. Tốt nhất là chuẩn bị trên toàn bộ chiều rộng đường, bao
gồm cả các làn đường bên cạnh hoặc lề đường không được tái chế.
8.7.2 Định vị phạm
vi mặt đường cần tái chế bằng cách vạch đường dẫn hướng dọc theo chiều dọc đường.
8.7.3 Loại bỏ chướng
ngại vật: cần phải xử lý các hố ga nổi trên mặt đường và các kết cấu tương tự
khi tái chế đối với đường trong khu vực đông dân cư. Cách tốt nhất là loại bỏ
chúng trước khi tiến hành tái chế bằng cách lấy nắp đan, đà hầm ra và đập bỏ phần
thành đến dưới 10 cm so với cao độ đáy lớp móng tái chế. Đặt tấm thép lên thành
hố ga sau khi đập và tiến hành công tác tái chế. Sau khi hoàn tất, các hố ga có
thể lắp đặt lại một cách chính xác và ngang với mức bề mặt mới bằng cách đào để
lấy tấm thép chắn ra và xây lại thành hố ga theo yêu cầu.
8.7.4 Phải định vị
trí và cao độ tái chế ở hai mép mặt
đường đúng với thiết kế; kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9 Vận chuyển và
rải xi măng
8.9.1 Dùng xe rải
xi măng để vận chuyển và rải xi măng. Các xe này phải được trang bị thiết bị rải
có thể định lượng chính xác lượng xi măng được rải trên một đơn vị diện tích;
trong quá trình vận chuyển, thiết bị rải và nắp thùng đựng xi măng phải được
niêm phong.
8.9.2 Mỗi chuyển xe
vận chuyển và rải xi măng phải kèm theo phiếu xuất xưởng ghi rõ loại xi măng,
khối lượng xi măng, thời điểm khởi hành, nơi đến,
biển số xe, tên
người lái xe.
8.9.3 Trước khi rải
xi măng phải kiểm tra niêm phong trên thiết bị rải, nắp thùng, nếu mất niêm
phong thì không được sử dụng.
8.9.4 Trong trường
hợp diện tích thi công nhỏ hoặc trong trường hợp công địa thi công không cho phép
xe rải xi măng hoạt động thuận lợi, có thể rải xi măng theo phương pháp thủ
công. Xi măng được đổ ra khỏi các bao cách nhau một khoảng không đổi, sau đó rải
đều liên tục trên toàn bộ khu vực tái chế, số lượng bao xi măng và khoảng
cách các bao xi măng phải được tính toán trước sao cho đảm bảo lượng dùng theo
đúng yêu cầu khi thiết kế hỗn hợp tái chế nguội tại chỗ.
8.9.5 Xi măng chỉ
được rải trước khi thi công tái chế 1 h. Trong trường hợp mặt đường ẩm ướt, xi
măng chỉ rải một đoạn khoảng (30 - 50) m trước trước dây chuyền thiết bị thi
công.
8.10 Vận chuyển nhựa
đường nóng
8.10.1 Dùng xe bồn
chuyên dụng để vận chuyển từ nơi sản xuất (hoặc kho chứa) ra công trường.
Trong quá trình vận chuyển, nắp, van xả của bồn chứa phải được niêm phong. Xe bồn
phải được trang bị nhiệt kế và thiết bị đun nóng để đảm bảo nhựa đường được duy
trì trong khoảng chênh lệch 5 °C so với nhiệt độ được chỉ định. Bất kỳ nhựa đường
nào được đun nóng quá nhiệt độ tối đa cho phép đều không nên sử dụng và sẽ phải
đưa ra khỏi hiện trường.
8.10.2 Mỗi chuyến xe
vận chuyển nhựa đường phải kèm theo phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ, khối
lượng nhựa đường, thời điểm khởi hành, nơi đến, biển số xe, tên người lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.4 Trong vòng 5
min trước khi bắt đầu tái chế và trước mỗi đợt kết nối với xe bồn, phải kiểm
tra các đặc tính tạo bọt của nhựa đường trên mẫu được lấy từ đầu vòi thử nghiệm
trên máy tái chế.
8.11 Vận chuyển và
cung cấp nước: Xử dụng xe bồn chở nước có trang bị hệ thống ống nối với máy tái
chế. Lượng nước thêm vào trong quá trình trộn sẽ thông qua hệ thống bơm và được
kiểm soát bởi một hệ thống vi điện tử trang bị trên máy tái chế.
8.12 Cào bóc tái
chế
8.12.1 Công việc cào
bóc tái chế có thể tiến hành theo phương pháp một hành trình hoặc nhiều hành
trình tùy theo điều kiện cụ thể của áo đường cũ và chiều dầy lớp tái chế.
8.12.1.1 Tái chế theo
phương pháp một hành trình
Toàn bộ các thao tác cào bóc, xới trộn
áo đường cũ với cốt liệu bổ sung (nếu có), xi măng, nhựa đường bọt, phun tưới
thêm nước (nếu có) đều được thực hiện và hoàn tất sau một lượt đi của máy cào
bóc tái chế, và hỗn hợp vật liệu tái chế đạt được các yêu cầu quy định.
8.12.1.2 Tái chế theo
phương pháp hai hành trình
Sử dụng phương pháp hai hành trình khi
không thể hoàn
tất
tất cả các thao tác chỉ sau một lượt đi. Trong lượt đi đầu tiên máy tái chế cào
bóc, xới trộn áo đường cũ với cốt liệu bổ sung (nếu có), xi măng. Sau đó dùng
máy san san phẳng và dùng máy lu bánh thép lu lèn lại để có thể kiểm soát tốt
hơn độ sâu tái chế. Tiếp theo, máy cào bóc tái chế đi lượt thứ hai, phun tưới
thêm nước (nếu có), phun tưới nhựa đường bọt và trộn đều vật liệu tái chế.
8.12.2 Máy tái chế
phải đi đúng đường với chiều rộng chồng lấn theo yêu cầu. Để hỗ trợ người vận
hành, cần vạch đường dẫn hướng chính xác từ cả hai biên vệt cào bóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12.4 Sau khi xới
trộn áo đường cũ và trước khi phun tưới nhựa đường bọt, cần phải kiểm tra độ ầm
của vật liệu. Độ ầm của vật liệu chỉ được sai khác trong phạm vi ± 1 % so với độ
ẩm đã được quy định trong bước thiết kế hỗn hợp vật liệu tái chế. Nếu phát hiện
độ ầm lớn hơn thì phải giảm lượng nước, nếu nhỏ hơn thì phải tưới thêm nước.
Nên bố trí một cán bộ kỹ thuật đủ trình độ và kinh nghiệm đi ngay phía sau máy
cào bóc tái chế để quan sát, đánh giá và điều chỉnh độ ẩm thích hợp.
8.12.5 Thường xuyên
kiểm tra chiều sâu cào bóc ở cả hai phía của máy cào bóc tái chế. Chiều
ngang đáy của vệt cào bóc tái chế cũng phải được kiểm tra thường xuyên tại các
điểm quan trắc quy chiếu (các cọc kiểm tra độ cao được thiết lập ở cả hai phía
phạm vi tái chế).
8.12.6 Các mối nối dọc
giữa các vệt cào bóc tái tái chế liền kề phải chồng lấn lên nhau từ 10 cm đến
15 cm; vòi phun nhựa đường bọt lên phần chồng lấn này sẽ được khóa lại để đảm bảo
nhựa đường bọt không được phun hai lần trên phần chồng lấn.
8.12.7 Các mối nối
ngang là phần gián đoạn theo chiều rộng của vệt thi công, hình thành mỗi khi bắt đầu hoặc kết
thúc công tác tái chế. Mỗi khi dừng lại sẽ tạo ra mối nối làm thay đổi tính đồng
nhất của
vật
liệu tái chế. Do đó, cần giảm thiểu số lần phải dừng lại (chỉ nên dừng khi thay
các xe bồn cung
cấp hoặc khi thực sự cần thiết) và nếu bắt buộc phải dừng, cần bảo đảm tính
liên tục qua mối nối bằng
cách chạy lùi thiết bị một đoạn ít nhất bằng đường kính trống cào (khoảng 3,0
m) đè lên phần vật liệu đã tái chế trước đó; không được phun nhựa đường bọt khi
chạy lùi thiết bị. Khi khởi động, người vận hành phải bảo đảm công suất toàn phần
và tăng tốc ngay đến tốc độ vận hành thông dụng.
8.12.8 Phải xử lý nền,
móng bên dưới lớp vật liệu cào bóc tái chế nếu phát hiện thấy có chỗ nền móng yếu
cục bộ trong quá trình cào bóc tái chế theo trình tự sau:
8.12.8.1 Thu hồi vật
liệu các lớp mặt đường nằm trên vật liệu không ổn định bên dưới bằng cách cào
bóc hoặc xúc lên xe tải và vận chuyển đến kho dự trữ tạm thời.
8.12.8.2 Đào hết chiều
sâu phần vật liệu không ổn định và loại bỏ hết phần bị hư hỏng.
8.12.8.3 Xử lý nền,
móng bên dưới theo quy trình hiện hành.
8.12.8.4 Hoàn thiện lại
mặt đường bằng cách sử dụng vật liệu dự trữ tạm thời và vật liệu bổ sung thêm
cho tới khi đạt tới bề mặt đường hiện hữu, sau đó tiến hành cào bóc tái chế tiếp
tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.1 Nguyên tắc
chung
8.13.1.1 Công tác lu lèn
phải được thực hiện theo đúng sơ đồ lu đã được thiết lập khi thi công đoạn thí
điểm và được Tư vấn giám sát chấp nhận: Loại máy lu, số lượng từng loại máy lu,
tải trọng lu, tốc độ lu, sơ đồ lu (thứ tự đi của các máy lu).
8.13.1.2 Sau khi kết
thúc các giai đoạn lu, bề mặt lớp vật liệu tái chế phải thỏa mãn các quy định
về độ chặt đầm nén, độ bằng phẳng và các quy định về kích thước hình học. Để đảm bảo chắc
chắn lớp vật liệu tái chế đã được lu lèn chặt, sau khi hoàn thành giai đoạn lu
lèn chặt, có thể tiến hành lu kiểm chứng.
8.13.1.3 Yêu cầu lu phải
đồng đều trên toàn bộ bề mặt lớp tái chế; trong quá trình lu, vệt lu sau phải
chờm lên vệt lu trước ít nhất 20 cm
8.13.2 Lu lèn ban đầu
(lu sơ bộ)
Dùng máy lu chân cừu đầm nén hỗn hợp vật
liệu đồng thời giữ độ ẩm trong hỗn hợp tái chế, máy lu không được đi sau máy
cào bóc tái chế quá 150 m, tốc độ không quá 3 km/h. Lu rung chân cừu đầm nén
cho đến khi dấu chân cừu không còn rỗ trên mặt lớp vật liệu.
8.13.3 San định dạng
mặt đường
Dùng máy san tự hành san gạt bề mặt lớp
vật liệu đã được đầm lèn sơ bộ, lưỡi gạt máy san phải gạt bằng các dấu vệt bánh
lốp, chân cừu; đồng thời tạo dốc ngang, dốc dọc và hình dạng mặt đường theo thiết
kế.
8.13.4 Lu lèn chặt
và hoàn thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.5 Lu kiểm chứng (có thể thực
hiện hoặc không): Dùng lu bánh thép nặng tối thiểu 10 T, không rung, để lu kiểm
chứng trên bề mặt lớp tái chế. Lu sẽ chạy trên đoạn dài tối thiểu 5 m; nếu
không thấy có bất cứ biến dạng nào, thì có thể kết thúc quá trình lu lèn; nếu
phát hiện còn có biến dạng hằn lún nhẹ của vệt lu so với mặt bằng chung vừa thi
công xong thi cần phải tiếp tục lu hoàn thiện.
8.13.6 Trong quá trình san gạt phẳng
và xe lu bánh lốp làm việc thì lớp mặt tái chế phải được giữ ẩm bằng xe tưới nước
phun sương.
8.14 Bảo dưỡng lớp
vật liệu tái chế
8.14.1 Sau khi kết
thúc quá trình lu lèn, tưới ẩm (tưới nhẹ nước) để bảo dưỡng trong thời gian tối
thiểu từ (4 ÷ 5) h, sau đó có thể cho thông xe và sau tối thiểu 48 h mới được rải
lớp mặt đường phía trên. Nếu điều kiện thời tiết xấu (nắng ít, mưa nhiều), phải
bảo dưỡng bằng cách tưới nhũ tương với tỷ lệ từ (0,6 ÷ 0,8) kg/m2 và
phủ thêm một lớp cát mỏng lên trên bề mặt và bảo dưỡng trong thời gian từ (2 ÷
3) ngày.
8.14.2 Sau thời gian
bảo dưỡng, cần rải ngay lớp kết cấu bên trên. Trường hợp không thể rải lớp kết
cấu bên trên, nhà thầu phải có biện pháp điều chỉnh, phân luồng xe để
tránh xe chạy phá hoại kết cấu. Yêu cầu phải thi công lớp kết cấu bên trên
trong thời gian 10 ngày.
9 Kiểm tra, giám sát
và nghiệm thu lớp tái chế
9.1 Công tác kiểm
tra, giám sát được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi thi công. Các
quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào
tình hình thực tể tại công trường mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất và hạng
mục kiểm tra cho phù hợp.
9.2 Kiểm tra hiện
trường trước khi thi công, bao gồm các hạng mục sau:
- Tình trạng đoạn đường sẽ tiến hành
tái chế, các công trình ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình trạng các thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm.
- Tình trạng thiết bị thông tin liên lạc,
hệ thống đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
9.3 Kiểm tra chất
lượng vật liệu
9.3.1 Kiểm tra chấp
thuận vật liệu
Tất cả các loại vật liệu đều phải được
thí nghiệm kiểm
tra và chấp thuận trước khi sử dụng cho
công trình.
- Nhựa đường dùng để tạo nhựa đường bọt:
Kiểm tra cho mỗi đợt nhập vật liệu. Các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường bọt phải
thỏa mãn các quy định tại 5.1.
- Xi măng: Kiểm tra cho mỗi đợt nhập vật
liệu. Các chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng phải thỏa mãn các quy định tại 5.2.
- Cốt liệu bổ sung: Kiểm tra cho mỗi đợt
nhập vật liệu, cốt liệu bổ sung phải đúng loại, kích cỡ, nguồn và số lượng, phù
hợp với công thức thiết kế hỗn hợp.
- Nước: Kiểm tra chất lượng nước theo
5.4 đối với nguồn nước sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Kiểm tra vật
liệu trước khi thi công
Các vật liệu cần kiểm tra và yêu cầu về
chất lượng được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Kiểm
tra vật liệu trước khi thi công
Loại vật liệu
Các chỉ
tiêu cần kiểm tra
Tần suất kiểm
tra
Vị trí lấy
mẫu
Yêu cầu về
chất lượng
1. Nhựa đường dùng để tạo nhựa đường
bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm hóa mềm.
Chỉ số độ kim lún.
1 ngày một lần, nhưng không quá 30 tấn/
1 lần
Thùng chứa trên xe bồn.
Thỏa mãn các quy định tại
5.1.
2. Xi măng
Các chỉ tiêu theo quy định tại 5.2.
2 ngày một lần, nhưng không quá 2500
tấn hỗn hợp vật liệu tái chế /1 lần
Lấy tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cốt liệu bổ sung
Nguồn
Loại
Kích cỡ
Số lượng
2 ngày một lần, nhưng không quá 2500
tấn hỗn hợp vật liệu tái chế /1 lần
Đoạn rải vật liệu bổ sung ở trước máy
tái chế
Phù hợp với yêu cầu của thiết kế hỗn
hợp
9.3.3 Kiểm tra vật
liệu trong quá trình thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Kiểm
tra các hạng mục trong quá trình thi công
Hạng mục
Phương pháp
kiểm tra
Tần suất kiểm
tra
Vị trí kiểm
tra
Yêu cầu kỹ
thuật
1. Chuẩn bị mặt bằng
Kiểm tra bằng mắt
Thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỏa mãn các quy định tại 8.7.
2. Phạm vi cào bóc tái chế
Kiểm tra bằng mắt
Thường xuyên
Đoạn đường cào bóc tái chế
Xe cào bóc tái chế đi đúng đường và
duy trì đúng chiều rộng chồng lấn.
3. Lớp cốt liệu bổ sung
Lượng cốt liệu đã bổ sung và mức độ
đồng đều.
100 m / lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch không quá 5 % lượng cốt liệu
bổ sung đã tính toán trong thiết kế hỗn hợp.
Rải đều khắp trên toàn bộ diện tích
mặt đường thuộc phạm vi tái chế.
4. Xi măng
Lượng xi măng sử dụng và mức độ đồng
đều
Thông số hiện trên máy rải xi măng
và phiếu vận chuyển xi măng đến công trường.
Trong trường hợp rải xi măng bằng thủ
công thì xác định khối lượng xi măng sử dụng thông qua đếm các vỏ bao xi măng
đã dung trên diện tích rải, từ đó tính ra lượng sử dụng.
Đoạn đường ở trước máy tái chế
Dung sai cho phép ± 0,3 % so với hàm
lượng xi măng theo thiết kế hỗn hợp.
Rải đều khắp trên toàn bộ diện tích
mặt đường thuộc phạm vi tái chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu cấp phối cốt liệu, sàng qua
sàng 19 mm, xác định độ ẩm bằng tủ sấy (khối lượng vật liệu tối thiểu là 700
g, lấy ở đáy lớp vật liệu cào bóc tái chế).
Ngay sau khi máy thì đoạn đầu của vệt
đầu tiên và tiếp đó 3 lần / ngày đầu thi công, 1 lần / ngày tiếp theo.
Sau khi mưa phải kiểm tra lại độ ẩm
Đoạn đường được tái chế trước khi
phun nhựa đường bọt.
Độ ẩm trung bình không vượt quá ± 1
% so với độ ầm đã quy định khi thiết kế hỗn hợp.
6. Cấp phối của hỗn hợp vật liệu trước
khi đầm lèn
Đào lấy mẫu (đến hết chiều sâu lớp vật
liệu) hỗn hợp vật liệu để thí nghiệm thành phần cấp phối.
1 lần / 1 ngày (nhưng không quá 1250
tấn hỗn hợp tái chế / 1 lần)
Đoạn đường được tái chế trước khi lu
lèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu chế tạo
từ hỗn hợp vật liệu tái chế: Các chỉ tiêu theo Bảng 2.
Đào lấy mẫu (đến hết chiều sâu lớp vật
liệu) hỗn hợp vật liệu, chế tạo mẫu và thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu.
1 lần / 1 ngày (nhưng không quá 1250 tấn
hỗn hợp tái chế / 1 lần)
Đoạn đường được tái chế trước khi lu
lèn
Phải thỏa mãn các quy định trong Bảng
2.
8. Nhiệt độ nhựa đường
Kiểm tra tại đồng hồ đo nhiệt độ gắn
trên bồn chứa nhựa đường.
5 phút trước khi thi công, sau đó 1 lần/ 1
giờ, sau mỗi lần kết nối.
Bồn chứa nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Lượng nhựa đường sử dụng
Các chỉ số hiện trên dụng cụ đo tự động
của máy cào bóc tái chế.
1 lần /1 ngày (nhưng không quá 1250
tấn hỗn hợp tái chế /1 lần)
Ca-bin của máy tái chế.
Dung sai cho phép - so với hồ sơ thiết
kế hỗn hợp là ± 0,2 %.
Nếu vượt quá sai số trên, phải điều
chỉnh hệ thống phun nhựa đường của máy tái chế.
10. Chiều sâu tái chế
Dùng thuốn thép
200 m / vị trí / vệt rải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số về chiều sâu xới trộn là ±5%.
Nếu không đảm bảo thì phải điều chỉnh
ngay chiều sâu xới trộn
11. Công tác lu lèn
Kiểm tra sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt
lu, tải trọng lu của mỗi giai đoạn lu lèn theo đúng kết quả đã có ở giai đoạn
thi công thử.
Thường xuyên
Mặt lớp hỗn hợp vật liệu tái chế
Phù hợp với kết quả đã thu được khi
thi công đoạn thử.
12. Độ bằng phẳng sau khi lu lèn
Dùng thước dài 3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đường đã tái chế
50 % số khe hở không quá 5 mm, còn lại
không quá 7 mm.
9.4 Nghiệm thu lớp
tái chế
9.4.1 Kích thước
hình học: Theo quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Sai
số cho phép của các đặc trưng hình học
Hạng mục
Phương pháp
Mật độ đo
Sai số cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép
50 m / mặt
cắt
± 5 cm
Tổng số chỗ
hẹp không quá 5 % chiều dài đoạn đường tái chế
2. Độ dốc ngang
Máy thủy bình
50 m / mặt cắt
± 0,5 %
3. Cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 m / điểm
± 10 mm
4. Chiều dày
Đào hố hoặc khoan mẫu kiểm tra
2500 m2 /
1vị trí (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 vị trí
± 5 % chiều
dày thiết kế
9.4.2 Độ bằng phẳng
của bề mặt: Theo quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Tiêu
chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ kiểm
tra
Yêu cầu
Độ bằng phẳng đo bằng thước dài 3 m
TCVN 8864
50 m / mặt
cắt
50 % số khe hở không quá
5 mm, phần còn lại không quá 7mm
9.4.3 Độ chặt lu
lèn:
9.4.3.1 Hệ số độ chặt
lu lèn (K) của lớp vật liệu tái chế sau khi thi công phải lớn hơn (198, được
xác định theo công thức:
K = gtn
/ go
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gtn là khối lượng thể tích
khô của lớp vật liệu tái chế ở hiện trường (g/cm3) xác định bằng
phương pháp rót cát (theo AASHTO T191) hoặc xác định trên mẫu khoan.
go là khối lượng thể
tích khô của mẫu chế tạo trong phòng từ hỗn hợp vật liệu lấy tại hiện trường
trong quá trình thi công (theo mục 6 của Bảng 7), mẫu được chế tạo trong phòng
bằng cách đầm nén trong cối Proctor cải tiến theo phương pháp ll-D của
TCVN12790.
9.4.3.2 Mật độ kiểm
tra: 2500 m2 mặt đường hoặc 330 m dài mặt đường 2 làn xe kiểm tra
1 vị trí.
9.5 Hồ sơ nghiệm
thu bao gồm những nội dung sau:
- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu
khi đưa vào công trình.
- Hồ sơ thiết kế hỗn hợp tái chế nguội
tại chỗ đã được phê duyệt.
- Hồ sơ công tác thi công đoạn thử,
trong đó có sơ đồ lu lèn.
- Nhật ký của mỗi chuyến xe chuyên chở
nhũ tương nhựa đường, nhựa đường, xi măng.
- Nhật ký thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 An toàn lao động
và bảo vệ môi trường: Theo Điều 10 của TCVN 13150-1.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Hướng dẫn thiết kế hỗn hợp tái chế sử dụng chất
gia cố là nhựa đường bọt và xi măng
A.1 Quy định
chung
A.1.1 Mục đích của
việc thiết kế hỗn hợp tái chế nguội nhằm xác định thành phần cấp phối, hàm lượng
nhựa đường bọt, hàm lượng xi măng sử dụng thích hợp để hỗn hợp tái chế thỏa mãn
các yêu cầu kỹ thuật về thành phần hạt quy định trong Bảng 1 và các yêu cầu kỹ
thuật trong Bảng 2.
A.1.2 Tùy theo tình
hình thực tế của áo đường cũ, có thể cần tiến hành một số thiết kế hỗn hợp khác
nhau tương ứng với sự thay đổi về kết cấu và tình trạng của áo đường thuộc dự
án.
A.2 Lấy mẫu
A.2.1 Lấy mẫu vật
liệu kết cấu áo đường cũ theo quy định tại 6.2. Tổng khối lượng vật liệu cần lấy
tại hiện trường phải đủ để chế bị các mẫu trong các thí nghiệm sau này (tối thiểu
300 kg vật liệu cho mỗi thiết kế hỗn hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Xác định chiều
dày trung bình của phần lớp móng đến độ sâu cần tái chế, ký hiệu là H2,
tính bằng cm.
A.3 Chuẩn bị mẫu
vật liệu để thiết kế hỗn hợp tái chế
A.3.1 Làm khô hỗn hợp
bê tông nhựa cũ (hỗn hợp đá-nhựa) bằng cách hong khô ngoài không khí hoặc sấy ở
nhiệt độ dưới 50 °C trong lò sấy.
Sử dụng máy nghiền chuyên dụng để làm
vỡ hỗn hợp bê tổng nhựa cũ (hỗn hợp đá-nhựa) hoặc phương pháp khác phù hợp để hỗn
hợp vật liệu dùng để thiết kế gần giống với hỗn hợp vật liệu được máy cào bóc
tái chế làm tơi ngoài hiện trường; sau đó phân tích thành phần hạt theo TCVN
7572-2.
A.3.2 Làm khô hỗn hợp
vật liệu lớp móng bằng cách hong khô ngoài không khí hoặc sấy; sau đó phân tích
thành phần hạt theo TCVN 7572-2.
A.3.3 Lặp lại A.3.2
đối với cốt liệu bổ sung nếu có sử dụng.
A.3.4 Thí nghiệm
xác định chỉ số dẻo theo TCVN 4197 của vật liệu được lấy mẫu từ mỗi lớp riêng
biệt.
A.3.5 Tính tỷ lệ phối
trộn vật liệu
A.3.5.1 Tính tỷ lệ phần
vật liệu bê tông nhựa cũ (phần đá - nhựa) (d, %) trong hỗn hợp vật liệu tái chế
(vật liệu lớp móng cũ được cào xới và vật liệu đá - nhựa của lớp mặt đường nhựa
cũ), theo công thức (A.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
Trong đó:
d Tỷ lệ phần đá - nhựa cũ, %
H1 Chiều dày lớp đá -
nhựa cũ, cm
H2 Chiều dày phần lớp móng
cấp phối đá sẽ tái chế, cm (H2 = Chiều sâu tái chế của áo đường - H1)
a Khối lượng thể tích của bê tông nhựa
(đá - nhựa) cũ, g/cm3 (xác định từ lõi khoan theo TCVN 8860-5).
b Khối lượng thể tích của cấp phối đá
lớp móng, g/cm3 (xác định theo AASHTO T191).
A.3.5.2 Tổ hợp kết quả
tỷ lệ thành phần hạt của cấp phối đá lớp móng với tỷ lệ thành phần hạt biểu kiến
của vật liệu bê tông nhựa cũ (đá - nhựa) của lớp mặt đường nhựa cũ và biết phần
trăm tỷ lệ phần bê tông nhựa cũ (đá - nhựa), d, sẽ tính ra tỷ lệ các thành phần
hạt của cốt liệu hỗn hợp tái chế.
A.3.5.3 So sánh
thành phần hạt của cốt liệu hỗn hợp tái chế đã có ở A.3.5.2 với
thành phần hạt của cốt liệu hỗn hợp tái chế theo quy định trong Bảng 1. Nếu nằm
trong phạm vi khuyến nghị thi chấp nhận là thành phần các cỡ hạt của cốt liệu hỗn
hợp tái chế theo thiết kế hỗn hợp cho đoạn đường sẽ tái chế. Nếu ra ngoài phạm
vi quá nhiều thì cần tính toán khối lượng và kích cỡ cốt liệu bổ sung để rải
lên mặt đường cũ trước khi xới trộn tái chế. Chiều dày (đã đầm lèn) của lớp vật
liệu đá bổ sung h được tính theo công thức (A.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
Trong đó:
h Chiều dày (đã lu lèn chặt) của lớp vật
liệu đá bổ sung, cm
ĐBS Khối lượng đá bổ sung cho 1 m2
mặt đường cần tái chế, kg
b Khối lượng thể tích của cấp phối đá,
lấy bằng 2,1 g/cm3
Trong trường hợp này tỷ lệ phần vật liệu
bê tông nhựa cũ (đá - nhựa cũ) (d*) trong hỗn hợp vật liệu tái chế sẽ xác định
theo công thức A.3:
(A.3)
A.3.6 Xác định
thành phần hạt đại diện của hỗn hợp tái chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần giữ lại trên sàng 19,0 mm;
- Phần lọt qua sàng 19,0 mm, giữ lại
trên sàng 12,5 mm;
- Phần lọt qua sàng 12,5 mm, giữ lại
trên sàng 4,75 mm;
- Phần lọt qua sàng 4,75 mm.
Từ đó xác định được hàm lượng hạt giữ
lại trên sàng 19,0 mm. Thay thế lượng hạt giữ lại trên sàng 19,0 mm bằng lượng
hạt lọt qua sàng 19,0 mm, nhưng giữ lại trên sàng 12,5 mm bằng cách hoặc thêm
đá dăm mới hoặc nghiền nhẹ các hạt vật liệu cũ lớn hơn 19 mm. Việc xác định lượng
hạt thay thế tham khảo ví dụ trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Ví
dụ về xác định lượng hạt thay thế
Phân tích sàng
Lượng vật
liệu thay thế ứng với khối lượng mẫu 10 kg
Kích cỡ
sàng vuông (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
Lọt qua
sàng 4,75 mm
Lọt qua
sàng 12,5 mm, giữ lại trên sàng 4,75 mm
Lọt qua
sàng 19,0 mm, giữ lại trên sàng 12,5 mm
19,0
90,5
(53,6/100 x 10000)=
5360 g
[(72,3-53,6)/100]x10000
= 1870 g
[(90,5-72,3)/100]x10000
= 1820 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,3
4,75
53,6
Khối lượng hạt lọt qua sàng 19,0 mm,
giữ lại trên sàng 12,5 mm cần bổ sung là:
[(100-90,5)/100]
x 10000 =
950 g
Tổng khối lượng hạt lọt qua sàng
19,0 mm, giữ lại trên sàng 12,5 mm là:
950 g +
1820 g = 2770 g
A.3.7 Khối lượng vật
liệu hạt phối trộn cần thiết
Khối lượng tối thiểu mẫu vật liệu hạt
cần cho các thử nghiệm tham
khảo ví dụ trong Bảng A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
thí nghiệm
Khối lượng
mẫu tối thiểu yêu cầu
1. Độ ẩm
1 kg
2. Đầm chặt tiêu chuẩn xác định độ ẩm
tối ưu, khối lượng thể tích lớn nhất của mẫu chưa tái sinh (TCVN 12790,
phương pháp ll-D, cối Proctor cải tiến, Φ152 mm).
7 kg x 5 cối
3. Thí nghiệm Rkck,
Rkcư (mẫu
Marshall) phục vụ thiết kế lựa chọn hàm lượng nhựa đường bọt tối
ưu.
10 kg X 4
hàm lượng nhựa
đường
bọt
4. Với đường có ESAL thiết kế ≥ 5x106:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm Rkck
(Φ152 mm)
20 kg
- Thí nghiệm Rn (Φ152 mm)
20 kg
A.4 Thiết kế hỗn
hợp tái chế
A.4.1 Xác định độ ẩm
tối ưu (Wo) và khối lượng thể tích khô lớn nhất (gkmax) của
mẫu tái chế chưa xử lý
Tiến hành thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn
theo TCVN 12790, phương pháp ll-D. Sử dụng 5 mẫu, với 5 độ ẩm khác nhau để
đầm nén (mẫu được đầm nén 5 lớp, đầm 56 chày với mỗi lớp, sử dụng búa 4,54 kg với
chiều cao rơi 457 mm). Thông qua đồ thị quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và
độ ẩm sẽ xác định độ ầm tối ưu (WOMC) và khối lượng thể tích khô lớn
nhất (gkmax) của mẫu vật liệu tái chế chưa xử lý.
Độ ẩm tối ưu của vật liệu tái chế đã
qua xử lý bằng nhựa đường bọt (WOFC) được giả định bằng với độ ẩm tối
ưu (WOMC) của mẫu tái chế chưa xử lý được xác định ở trên.
A.4.2. Tính toán xác
định lượng nhựa đường, xi măng và nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị 05 tổ mẫu, mỗi tổ mẫu 10 kg với
5 hàm lượng nhựa đường khác nhau để xác định hàm lượng nhựa đường tối ưu.
A.4.2.1 Xác định khối
lượng mẫu khô theo công thức (A.4).
Mmẫu khô = Mo
/[1 + (Wo/100)]
(A.4)
Trong đó:
Mmẫu khô Khối lượng
khô của mẫu vật liệu (g)
Mo Khối lượng mẫu hong khô
trong không khí (g)
Wo Độ ẩm của mẫu sau
khi hong khô trong không khí (%)
A.4.2.2 Xác định khối
lượng xi măng cần thêm vào theo công thức
(A.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
Trong đó:
Mxi măng Khối lượng xi măng
thêm vào (g)
C Phần trăm xi măng yêu cầu (%)
Mmẫu khô Khối lượng
khô của mẫu vật liệu (g)
A.4.2.3 Xác định phần
trăm nước thêm vào để đạt được độ ẩm tối ưu khi trộn được xác định theo công thức
(A.6; lượng nước thêm vào mẫu được xác định theo công thức (A.7).
Wa= 1+ (0,5 x WOMC-
Wo)
(A.6)
Mnước (Wa / 100) x (Mmẫu khô + Mxi
măng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Wa Tỷ lệ nước cần thêm vào
mẫu (%)
WOMC Độ ẩm tối ưu (%)
Mnước Khối lượng nước thêm
vào (g)
A.4.2.4 Trộn vật liệu
tái chế, xi măng và nước trong thùng trộn tới khi đồng nhất.
A.4.2.5 Xác định lượng
nhựa đường bọt thêm vào theo công thức (A.8).
Mnhựa = (B / 100) x (Mmẫu khô + Mxi
măng)
(A.8)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Hàm lượng nhựa đường bọt yêu cầu (%)
A.4.2.6 Xác định thời
gian thiết lập trên máy tạo nhựa đường bọt chuyên dùng theo công thức (A.9):
T = f x (Mnhựa
+ Qnhựa)
(A.9)
Trong đó:
T Thời gian cài đặt trên đồng hồ máy tạo
bọt nhựa đường chuyên dụng (s)
Mnhựa Khối lượng nhựa đường
thêm vào (g)
Qnhựa Tốc độ chảy của nhựa
đường trong máy (g/s)
f Hệ số bù cho lượng nhựa đường mất
mát trong thiết bị trộn. Kinh nghiệm cho thấy hệ số khoảng 1,1 là phù hợp khi sử
dụng máy trộn kiểu Hobart và 1,0 khi sử dụng máy trộn kiểu guồng xoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2.8 Trộn mẫu ít
nhất 10 s trước khi xả một khối lượng yêu cầu nhựa đường bọt vào trong thùng trộn.
Tiếp tục trộn thêm 30 s sau khi nhựa đường bọt xả vào trong máy trộn.
A.4.2.9 Xác định lượng
nước cần thêm vào để đưa mẫu tới độ ẩm tối ưu (WOMC) sử dụng công thức (A.10).
Mnước thêm = [(WOMC - Wmẫu)
/ 100)] x (Mmẫu khô + Mxi
măng)
(A. 10)
Wmẫu là độ ẩm của mẫu đã được
chuẩn bị trước khi thêm lượng nước Mnước thêm (%)
A.4.2.10 Thêm nước và
trộn cho tới khi được hỗn hợp vật liệu đồng nhất.
A.4.2.11 Chuyển vật liệu xử
lý với nhựa đường bọt vào trong một bình chứa và ngay lập tức bịt kín để duy trì độ
ẩm. Để giảm thiểu tối đa sự mất độ ẩm của mẫu chế bị, cần đúc mẫu sớm nhất có thể theo các
cách tương ứng với các chỉ dẫn ở mục A.4.3 hoặc A.4.6.
A.4.2.12 Thực hiện các
bước trên ít nhất với 5 hàm lượng nhựa đường bọt khác nhau để xác định hàm lượng
nhựa đường tối ưu.
A.4.3 Chế tạo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.1 Trình tự đúc
mẫu
A.4.3.1.1 Chuẩn bị
khuôn Marshall và chày đầm bằng cách rửa sạch khuôn, đai, đế và bề mặt của
chày.
CHÚ THÍCH: Khuôn Marshall không được sấy
nóng mà chỉ giữ ở nhiệt độ
trong phòng.
A.4.3.1.2 Cân một lượng
hỗn hợp vật liệu vừa đủ để đạt được chiều cao mẫu 63,5 mm ± 1,5 mm (khoảng 1150
g/mẫu). Sử dụng
bay loại nhỏ xọc đều 15 lần xung quanh khuôn và 10 lần trên bề mặt, đảm bảo hỗn
hợp dàn phẳng trong khuôn.
A.4.3.1.3 Đầm nén hỗn hợp
75 lần bằng chày đầm, cần đảm bảo chày tự do liên tục.
A.4.3.1.4 Rút khuôn và
đai ra khỏi đế, lật ngược mẫu. Đặt và nhấn mạnh xuống để đảm bảo mẫu nằm vững
vàng trên đế, tiếp tục đầm 75 lần trên bề mặt.
A.4.3.1.5 Sau khi đầm,
rút khuôn khỏi đế và đẩy mẫu ra ngoài.
A.4.3.2 Bảo dưỡng mẫu
Đặt các mẫu trên một khay phẳng nhẵn
và bảo dưỡng trong tủ sấy khoảng 72 h tại 40 °C. Lấy ra khỏi tủ sau 72 h và để
nguội tới nhiệt độ trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi để nguội tới nhiệt độ trong
phòng, với mỗi mẫu tiến hành:
- Xác định khối lượng mẫu.
- Đo chiều cao của 4 điểm chia đều
xung quanh chu vi và tính chiều cao trung bình.
- Đo đường kính mẫu
- Tính khối lượng
thể tích tự nhiên theo công thức (A. 11):
(A.11)
Trong đó:
Khối lượng thể tích mẫu (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Chiều cao trung bình của mẫu (cm)
d Đường kính của mẫu (cm)
Kiểm tra loại trừ các mẫu có khối lượng
thể tích khác với giá trị khối lượng thể tích trung bình của mỗi mẻ trộn quá 50
kg/m3.
CHÚ THÍCH: Khối lượng thể tích mẫu được
xác định bằng cách sử dụng phương pháp cán trong không khí và cân trong nước.
A.4.4 Thí nghiệm
xác định cường độ chịu kéo khi ép chẻ và hệ số cường độ kéo khi ép chẻ
Tiến hành thí nghiệm xác định cường độ
chịu kéo khi ép chẻ ở trạng thái khô (Rkck) và ở trạng thái ướt
(Rkcư) theo TCVN 8862; mẫu thí nghiêm Rkcư
được ngâm trong nước tại 25 °C ± 1 °C trong thời gian 24 h.
Hệ số cường độ kéo khi ép chẻ (TSR, %)
được xác định bằng công thức (A. 12):
TSR = (Rkcư/ Rkck)
x 100
(A.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở kết quả kết quả thí nghiệm
Rkck, Rkcư và TSR ở 5 hàm lượng
nhựa khác nhau, thiết lập đồ thị quan hệ giữa Rkck , Rkcư
và hàm lượng nhựa đường bọt. Xác định hàm lượng nhựa đường bọt tối ưu theo
nguyên tắc sau:
- Các chỉ tiêu thí nghiệm thỏa mãn yêu
cầu trong Bảng 2.
- Hàm lượng nhựa đường bọt tối ưu ứng
với giá trị cao nhất của Rkck, Rkcư
được sử dụng làm hàm lượng nhựa đường tối ưu cho hỗn hợp tái chế.
A.4.6 Chế tạo mẫu
thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cường độ theo phương pháp Proctor cải tiến
Trong trường hợp này, chỉ chế bị mẫu ở
hàm lượng nhựa đường bọt tối ưu; thông thường đúc ít nhất 6 mẫu Proctor cải tiến:
3 mẫu sẽ để kiểm tra Rkck và 3 để kiểm tra Rn.
A.4.6.1 Trình tự chế
bị mẫu
A.4.6.1.1 Chuẩn bị 24
kg mẫu cào bóc tái chế với hàm lượng nhựa đường tối ưu.
A.4.6.1.2 Đầm nén (đúc)
ít nhất 6 mẫu sử dụng khuôn Proctor cải tiến, áp dụng phương pháp đầm nén theo
TCVN 12790, phương pháp ll-D (5 lớp, đầm 56 chày với mỗi lớp, sử dụng búa 4,54
kg với chiều cao rơi 457 mm).
A.4.6.1.3 Cẩn thận gạt bỏ
vật liệu dư từ các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với các vật liệu kém kết
dính, có thể cần thiết phải để mẫu trong khuôn 24 h, để đạt được đủ cường độ
trước khi được lấy ra.
A.4.6.2 Bảo dưỡng mẫu
- Đặt mỗi mẫu vào trong túi nhựa kín
(ít nhất có thể tích gấp đôi mẫu) và đặt vào trong tủ sấy tại 40 °C thêm 48 h.
- Lấy các mẫu ra khỏi tủ sấy sau 48 h
và tháo các túi nhựa ra, đảm bảo không có nguồn ẩm nào trong túi tiếp
xúc với mẫu, để nguội tới nhiệt độ phòng. Sau khi để nguội tới nhiệt độ trong
phòng, xác định khối lượng của mỗi mẫu.
- Tính khối lượng thể tích mẫu theo
công thức (A.13)
(A.13)
Trong đó:
Khối lượng thể tích mẫu (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V Thể tích khuôn (mẫu) (cm3)
Các mẫu chế bị được đem thử nghiệm ngay
để tránh mất độ ẩm.
A.4.6.3 Thí nghiệm Rkck
theo A.4.4.
A.4.6.4 Thí nghiệm cường
độ chịu nén không hạn chế nở hông (Rn)
Thí nghiệm Rn được sử dụng
để kiểm tra các mẫu tại độ ẩm đúc mẫu với giả định rằng độ ẩm này đại diện
cho độ ẩm ngoài hiện trường trong kết cấu mặt đường. Rn được xác định
bằng cách đo tài trọng cuối cùng làm phá hoại mẫu Proctor cải tiến có chiều cao
127 mm và chịu tốc độ gia tài không đổi 140 kPa/s (153 kN/min).
A.4.6.4.1 Đặt mẫu lên
máy nén, lưu ý bề mặt mẫu phải bằng phẳng.
A.4.6.4.2 Gia tải lên mẫu
với tốc độ tăng dần 140 kPa/s tới khi đạt tới tải trọng tối đa (phá hủy). Ghi lại
tải trọng tối đa P (kN), chính xác tới 0,1 kN.
A.4.6.4.3 Ngay sau khi
kiểm tra 1 mẫu, đập vỡ và lấy mẫu xấp xỉ 1000 g để xác định độ ẩm (W). Độ ẩm
này được sử dụng trong công thức (A.15) để xác định khối lượng thể tích khô của
mẫu.
A.4.6.4.4 Tính Rn
cho mỗi mẫu theo công thức (A.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.14)
Trong đó:
Rn Cường độ chịu nén không
hạn chế nở hông (kPa)
P Tải trọng tối đa (kN)
d Đường kính của mẫu (cm)
Sử dụng độ ẩm xác định tại A.4.6.4.3 để
tính khối lượng thể tích khô theo công thức (A.15)
(A.15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M Khối lượng mẫu đem bảo dưỡng (g)
V Thể tích mẫu (cm3)
w Độ ẩm mẫu (%)
A.4.6.5 Đánh giá kết
quả thí nghiệm
Các mẫu đúc theo phương pháp Proctor cải
tiến được thí nghiệm xác định Rkck và Rn. Các
giá trị Rkck và Rn thu được sẽ được dùng để
đánh giá chất lượng hỗn hợp tái chế trong trường hợp lớp vật liệu tái chế được
sử dụng cho đường có ESAL thiết kế ≥ 5x106 (tương đương 2,1x106 trục tiêu
chuẩn 10
T).
A.5 Báo cáo thiết
kế hỗn hợp vật liệu tái chế
Báo cáo thiết kế hỗn hợp vật liệu tái
chế bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
- Tên dự án
- Tình trạng kết cấu áo đường hiện tại,
mức độ hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày các lớp kết cấu áo đường
cũ
- Miêu tả tổng quát các vật liệu tại
các vị trí khoan, đào lấy mẫu
- Các kết quả thí nghiệm trên các mẫu
vật liệu lấy về từ các lớp kết cấu áo đường cũ
- Các kết quả thí nghiệm trên các mẫu
vật liệu sử dụng để thiết kế hỗn hợp tái chế
- Kết quả tính toán, thiết kế thành phần
cấp phối hỗn hợp tái chể
- Tỷ lệ phối trộn các loại vật liệu
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ
thuật của hỗn hợp vật liệu tái chế.
Phụ
lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định
chung
Các đặc tính tạo bọt của nhựa đường được
xác định thông qua tỷ lệ giãn nở (ER) và chu kỳ bán hủy () ở trạng thái giãn nở của nhựa đường
bọt. Trạng thái giãn nở của nhựa đường bọt đạt được khi một tỷ lệ nhỏ của nước
(tính theo % theo khối lượng của nhựa đường) được đưa vào nhựa đường nóng. Mục
tiêu của thí nghiệm tạo bọt là nhằm xác định tỷ lệ phần trăm của nước yêu cầu tạo
ra bọt nhựa đường với tỷ lệ giãn nở lớn nhất và chu kỳ bán hủy lâu nhất có thể.
B.2 Thiết bị, dụng
cụ thí nghiệm
B.2.1 Máy thí nghiệm
tạo bọt nhựa đường chuyên dùng có khả năng sản xuất bọt nhựa đường với tốc độ
(50 200) g mỗi giây. Các quy trình sản xuất bọt nhựa đường trong máy được mô phỏng đúng như quy
mô sản xuất bọt nhựa đường trên máy tái chế. Máy gồm một bình đun ổn định nhiệt
có khả năng giữ một khối lượng 10 kg
nhựa đường với nhiệt độ không đổi từ (160 + 180) °C với sai số ± 5 °C. Máy được
trang bị một buồng giãn nở tương tự như trên máy tái chế để nước lạnh bơm vào
nhựa đường nóng tạo bọt. Một thiết bị phun nước có thể điều chỉnh thay đổi từ 0
% đến 5 % (theo khối lượng của nhựa đường) với độ chính xác là 0,25 %. Máy có
khả năng định trước chính xác khối lượng của bọt nhựa đường phun trực tiếp vào
thùng trộn của một máy trộn chuyên dụng điều khiển bằng điện với sức chứa tối
thiểu là 10 kg.
B.2.2 Thùng chứa
hình trụ bằng kim loại, đường kính 275 mm và dung tích ít nhất 25 L.
B.2.3 Thanh nhúng
đã định cỡ, định cỡ cho các thùng chứa với 500 g của nhựa đường là 1 đơn vị đo
lường. Vạch được chia thành 5 hoặc 6 đơn vị trên thanh nhúng.
B.2.4 Một đồng hồ bấm
giây.
B.2.5 Găng tay chống
nhiệt.
B.2.6 Một cân điện
tử cân nặng đến 10 kg, chính xác đến 1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Máy thử nghiệm tạo bọt
nhựa đường chuyên dùng phải được kiểm tra tỷ lệ xả theo quy định chi tiết của
nhà sản xuất. Nếu sử dụng lần đầu tiên thì tỷ lệ bơm và lưu lượng nước cần phải
được hiệu chỉnh theo nhà sản xuất. Kiểm tra với 500 g nhựa đường được xả ra với
các thiết lập được xác định trước.
B.3.2 Đảm bảo rằng
các thùng chứa và thanh nhúng phải sạch. Xả bọt nhựa đường, ít nhất 2 lần, vào
thùng chứa trước khi thử nghiệm để làm nóng thùng chứa trước. Gạn nhựa đường dư
thừa từ thùng chứa để đổ vào thùng
rác.
B.4 Trình tự xác
định các đặc tính tạo bọt
B.4.1 Đun nóng nhựa
đường trong bình đun của máy thử nghiệm tạo bọt nhựa đường chuyên dùng cho đến
nhiệt độ cần thiết (thường bắt đầu với 160 °C). Duy trì nhiệt độ cần thiết ít
nhất 5 phút trước khi bắt đầu thử nghiệm.
B.4.2 Thiết lập đồng
hồ đo lượng nước để đạt được tốc độ phun nước theo yêu cầu (thường bắt đầu với
2 % theo khối lượng của nhựa đường).
B.4.3 Phun nhựa đường
vào thùng chửa đã làm nóng trước để tính thời gian phun 500 g nhựa đường. Ngay
sau khi việc phun nhựa đường dừng lại, bắt đầu bấm giờ. Sử dụng thanh nhúng xác
định chiều cao tối đa của bọt nhựa đường vừa tạo được trong thùng chứa. Thể
tích tối đa được ghi nhận đó là sự giãn nở.
B.4.4 Tiếp tục bấm
thời gian cho đến khi để bọt xẹp đi một nửa so với thể tích tối đa để xác định
được chu kỳ bán hủy của bọt nhựa đường.
B.4.5 Lặp lại các thao
tác trên 3 lần hoặc cho đến khi các kết quả đạt được tương tự nhau.
B.4.6 Tỷ lệ giãn nở
và chu kỳ bán hủy được xác định theo các tỷ lệ nước khác nhau. Thông thường là
2 %, 3 % và 4 % theo khối lượng của nhựa đường được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.8. Nếu các đặc
tính của nhựa đường không được đáp ứng ở 160 °C thì tiếp tục thử nghiệm thêm với
nhựa đường ở nhiệt độ cao hơn (thường là 170 °C và 180 °C) (minh họa tại Hình
B.2).
B.5 Báo cáo
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Hàm lượng nước tối ưu (%): Tỷ lệ phần
trăm theo khối lượng của nhựa đường;
- Tỷ lệ giãn nở (lần): Tỷ lệ giãn nở tối
đa so với thể tích ban đầu của nhựa đường;
- Chu kỳ bán hủy (s): Thời gian tối đa
để bọt xẹp đi một nửa so với thể tích tối đa.
Hình B.1 - Biểu đồ
xác định hàm lượng nước thêm vào tối ưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy
định)
Quy định kỹ thuật đối với nhựa đường
Quy định kỹ thuật đối với nhựa đường
trong Bảng C.1.
Bảng C.1 -
Quy định kỹ thuật đối với nhựa đường
Tên chỉ tiêu
Mác nhựa đường
theo độ kim lún
Phương pháp
thử
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60-70
85-100
120-150
200-300
1. Độ kim lún ở 25°C, 0,1
mm
20 - 30
40 - 50
60-70
85 - 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 - 300
TCVN 7495
2. Chỉ số độ kim lún (Pl)
Từ (-1,5) đến
1,0
-
Phụ lục D
3. Điểm hóa mềm, °C, không nhỏ hơn
55
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
40
35
TCVN 7497
4. Độ nhớt động lực ở 60 °C,
Pa.s, không nhỏ hơn
260
200
180
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8818-5
5. Độ kéo dài ở 25 °C, 5 cm/min, cm,
không nhỏ hơn
40
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hàm lượng paraphin, %, không lớn
hơn
2,2
TCVN 7503
7. Điểm chớp cháy, °C, không nhỏ hơn
240
232
232
232
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7498
8. Độ hòa tan trong dung môi, có thẻ
sử dụng 1 trong 2 dung môi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,0
TCVN 7500
- Sử dụng N-Propyl Bromide, %, không
nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,0
ASTM D7553
9. Khối lượng riêng ở 25 °C, g/cm3
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7501
10. Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu
nhựa sau khi thí nghiêm TFOT
-
TCVN 11711
10.1. Tổn thất khối lượng, %, không
lớn hơn
0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,3
1,5
TCVN 11711
10.2. Tỷ lệ độ kim lún còn lại so với
độ kim lún ban đầu ở 25 °C, %,
không nhỏ hơn
58
58
54
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
TCVN 7495
10.3. Độ kéo dài ở 25 °C, 5 cm/min,
cm, không nhỏ hơn
-
-
50
75
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ dính bám với đá, không nhỏ
hơn
Cấp 3
TCVN 7504
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (Pl) của
nhựa đường
D.1 Chỉ số độ kim
lún (Pl)
Chỉ số độ kim lún (PI, Penetration
Index) của nhựa đường là chỉ số đánh giá độ nhạy cảm của nhựa đường với nhiệt độ,
được xác định theo công thức (D.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pl Chỉ số độ kim lún;
A Hệ số nhạy cảm với nhiệt độ, được
xác định từ phương trình (D.2)
Log(P) = AxT + K
(D.2)
Trong đó:
T Nhiệt độ thí nghiệm độ kim lún;
P Độ kim lún tại nhiệt độ thí nghiệm
T;
K Hằng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Thí nghiệm
xác định độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau
Tùy thuộc vào mác nhựa đường để xác định
các giá trị nhiệt độ thí nghiệm độ kim lún. Ít nhất phải thí nghiệm độ kim lún ở
02 nhiệt độ khác nhau trong các nhiệt độ quy định trong Bảng D.1.
Bảng D.1 -
Nhiệt độ thử nghiệm độ
kim lún để xác định Pl
Mác nhựa đường
Nhiệt độ
thí nghiệm (°C)
Phương pháp
thử
20 - 30
45, 40, 35,
30, 25
TCVN 7495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40, 35, 30,
25, 20
60 - 70
35, 30, 25,
20, 15
85 - 100
30, 25, 20,
15, 10
120 - 150
25, 20, 15,
10, 5
D.2.2 Xác định
phương trinh hồi quy tuyến tính giữa log(P) và T
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm độ kim
lún của nhựa đường ở các nhiệt độ
khác nhau, vẽ biểu đồ quan hệ giữa logarit của độ kim lún P với các nhiệt độ
thí nghiệm T tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Tính toán Pl
Trên cơ sở phương trình hồi quy tuyến
tính bậc nhất log(P) = AxT + K đã xác lập, lấy giá trị hệ số A của phương trình
đưa vào công thức (D.1) để tính Pl.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Kết cấu áo đường có sử dụng lớp vật liệu tái
chế
E.1 Lớp vật liệu
tái chế nguội tại chỗ sử dụng chất gia cố là nhựa đường bọt và xi măng được sử
dụng để làm lớp móng đường cấp cao chủ yếu A1 hoặc mặt đường cấp cao thứ yếu A2
trong kết cấu áo đường ô tô.
E.2 Chiều dầy lớp
tái chế sau khi lu lèn có thể từ (10 + 30) cm, thường dùng không quá 22 cm; chiều
dầy lớp tái chế phải thỏa mãn điều kiện lớn hơn 3 lần đường kính hạt cốt liệu lớn
nhất có trong hỗn hợp tái chế. Trong mọi trường hợp, lớp tái chế sau khi thi
công xong đều phải thỏa mãn các yêu cầu quy định, chất lượng đồng đều trên toàn
chiều sâu. Trước khi thi công đại trà, phải tiến hành thi công thử một vệt dài
ít nhất 150 m để kiểm tra và xác định công nghệ thi công, làm cơ sở để quyết định
chiều dầy phù hợp.
E.3 Trong trường
hợp sửa chữa cục bộ các hư hỏng mặt đường thì chiều rộng phần tái chế tối thiểu
là 2,0 m (bằng bề rộng của trống công tác của máy tái chế). Để giảm thiểu các mối
nối dọc và mối nổi ngang thì nên mở rộng diện tích phần tái chế theo chiều ngang
cho bằng chiều rộng làn đường xe chạy, nối các đoạn tuyến hư hỏng cục bộ gần
nhau thành đoạn liên tục; cụ thể từng trường hợp do Tư vấn thiết kế đề xuất, Chủ
đầu tư chấp thuận.
E.4 Kết cấu áo đường
có sử dụng lớp vật liệu tái chế được tính toán, thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Hệ
số lớp ai của lớp vật liệu tái chế theo Rkck
Cường độ kéo khi ép chẻ ở trạng thái
khô (Rkck), MPa
0,10
0,15
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,16
0,21
0,26
0,30
0,33
0,35
E.5 Khi sử dụng
các lớp tái chế làm lớp móng trên cho kết cấu áo đường ô tô cấp cao chủ yếu A1
thì tổng chiều dày nhỏ nhất của các lớp bê tông nhựa rải trên nó phải thỏa mãn
tiêu chuẩn thiết kế sử dụng.
E.6 Khi sử dụng lớp
tái chế làm lớp mặt cho kết cấu áo đường cấp cao A2 thì trên nó phải bố trí lớp
vật liệu có chất kết dính hữu cơ, tối thiểu phải làm một lớp láng nhựa theo
TCVN 8863 hoặc theo TCVN 9505.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ
thuật đối với hỗn hợp tái chế
5 Yêu cầu đối với
vật liệu dùng cho hỗn hợp tái chế
6 Thiết kế
thành phần hỗn hợp vật liệu tái chế
7 Yêu cầu về
thiết bị thi công
8 Thi công lớp
vật liệu tái chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 An toàn lao động và bảo vệ môi trường
Phụ lục A (Quy định): Hướng dẫn thiết
kế hỗn hợp tái chế sử dụng chất gia cố là nhựa đường bọt và xi măng
Phụ lục B (Quy định): Hướng dẫn thử
nghiệm xác định các đặc tính tạo bọt của nhựa đường
Phụ lục C (Quy định): Quy định kỹ thuật
đối với nhựa đường
Phụ lục D (Quy định): Phương pháp xác
định chỉ số độ kim lún (Pl) của nhựa đường
Phụ lục E (Tham khảo): Kết cấu áo đường
có sử dụng lớp vật liệu tái chế