TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13078-1:2020
IEC
61851-1:2017
HỆ THỐNG SẠC ĐIỆN CÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 1: YÊU CẦU
CHUNG
Electric
vehicle conductive charging system - Part 1: General requirements
Lời nói đầu
TCVN 13078-1:2020 hoàn toàn tương đương
với IEC 61851-1:2017;
TCVN 13078-1:2020 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017),
Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 13078-21-1:2020 (IEC
61851-21-1:2017), Phần 21-1: Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc lắp trên xe
điện kết nối có dây với nguồn cấp điện xoay chiều/một chiều
- TCVN 13078-21-2:2020 (IEC
61851-21-2:2018), Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với nguồn cáp điện
xoay chiều/một chiều - Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe
điện
- TCVN 13078-23:2020 (IEC
61851-21-2:2014), Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho xe điện
HỆ THỐNG SẠC ĐIỆN
CÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Electric
vehicle conductive charging system - Part 1: General requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị cấp điện cho phương tiện
giao thông chạy điện (trong tiêu chuẩn này được gọi là xe điện - EV) dùng để sạc
điện cho các EV, có điện áp cấp danh định đến 1 000 V xoay chiều (AC) hoặc đến
1 500 V một chiều (DC), và điện áp ra danh định đến 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị
cấp điện cho EV
được cấp nguồn từ các hệ thống tích trữ năng lượng tại chỗ (ví dụ các pin/acquy
đệm).
Các khía cạnh được đề cập trong tiêu chuẩn
này bao gồm:
• đặc tính và điều kiện làm việc của thiết
bị cấp điện cho EV;
• quy định kỹ thuật của kết nối giữa EV
và thiết bị cấp điện cho EV;
• các yêu cầu về an toàn điện đối với
thiết bị cấp điện cho EV.
Các yêu cầu bổ sung có thể áp dụng cho
thiết bị được thiết kế cho các môi trường hoặc các điều kiện cụ thể, ví dụ:
• thiết bị cấp điện cho EV được đặt tại
các khu vực nguy hiểm, nơi có khí hoặc hơi dễ cháy và/hoặc vật liệu cháy, nhiên liệu
hoặc các chất đốt dễ cháy khác, hoặc vật liệu nổ;
• thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế
để lắp đặt ở độ cao so với mực nước biển cao hơn 2 000 m;
• thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế
để sử dụng trên tàu thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối
với thiết bị cấp điện cho EV
được đề cập trong TCVN 13078-21-2 (IEC 61851-21-2).
Các yêu cầu đối với việc truyền năng lượng
hai chiều đang được xem xét và chưa đưa vào tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
• các khía cạnh an toàn liên quan đến bảo
dưỡng;
• sạc điện cho xe buýt điện, tàu điện,
xe tải nặng và các
xe điện được thiết kế chủ yếu để sử dụng ngoài địa hình.
• thiết bị trên EV;
- yêu cầu EMC đối với thiết bị trên EV
đang được kết nối, các yêu cầu này được đề cập trong TCVN 13078-21-1 (IEC
61851-21-1);
• sạc điện cho RESS không nằm trên EV;
• thiết bị cấp điện DC cho EV dựa vào
cách điện kép/tăng cường hoặc bảo vệ chống điện giật cấp III. Xem TCVN 13078-23 (IEC 61851-23)
hoặc bộ tiêu chuẩn IEC 61851-3 (sắp xây dựng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài (mã IP)
TCVN 6188-1 (IEC 60884-1), Ổ cắm và phích cắm
dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 6434 (IEC 60898) (tất cả các phần),
Khí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá
dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự
TCVN 6434-1 (IEC 60898-1), Khí cụ điện -
Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự -
Phần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
TCVN 6592-2 (IEC 60947-2), Cơ cấu
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát
TCVN 6592-3 (IEC 60947-3), Cơ cấu
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 3: Cơ cấu đóng cắt, dao cách ly, cơ cấu
đóng cắt,
dao
cách ly và khối kết hợp cầu chảy
TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1), Cơ cấu
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và
bộ khởi động động cơ kiểu điện - cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6951-1 (IEC 61009-1), Áptômat
tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích
tương tự (RCBO) - Phần 1: Quy định chung
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ
thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ
thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện
- Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh
TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng ẩm, không đổi
TCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu
chuẩn
TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007), Phối
hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc,
yêu cầu và thử nghiệm
TCVN 11325 (IEC 61180), Kỹ thuật thử
nghiệm điện áp cao dùng cho thiết bị điện hạ áp - Định nghĩa,
yêu cầu thử nghiệm và quy trình, thiết bị thử nghiệm
TCVN 12237-1 (IEC 61558-1), An toàn đối
với máy biển áp, cuộn cảm, khối cấp nguồn và các sản phẩm tương tự - Phần 1:
Yêu cầu chung và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12772:2020 (ISO 17409:2015),
Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Đầu nối với nguồn cấp điện điện từ
bên ngoài - Yêu cầu an toàn
TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014), Hệ
thống sạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho
xe điện
IEC 60309-1, Plugs, socket-outlets
and couplers for industrial purposes - Part 1: General requirements (Phích cắm,
ổ cắm và bộ nối
dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 60309-2, Plugs, socket-outlets and
couplers for industrial purposes - Part 2: Dimensional interchangeability
requirements for pin and contact-tube accessories (Phích cắm, ổ cắm và bộ nối
dùng
cho
mục đích công nghiệp - Phần 2: Yêu cầu tính lắp lẫn về kích thước đối với các
chân cắm và phụ kiện dạng ống tiếp xúc)
IEC 60947-6-2, Low-voltage switchgear
and controlgear - Part 6-2: Multiple function equipment - Control and
protective switching devices (or equipment) (CPS) (Cơ cấu đóng cắt và điều khiển
hạ áp - Phần 6-2: Thiết bị đa chức năng - Cơ cấu đóng cắt bảo vệ và điều khiển)
IEC 60950-1:2005 1, Information
technology equipment - Safety - Part 1: General requirements (Thiết bị công nghệ
thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 60990, Methods of measurement of
touch current and protective conductor current (Phương pháp đo dòng điện chạm
và dòng điện trên dây bảo vệ)
IEC 61316:1999, Industrial cable
reels (Lô cáp dùng trong công nghiệp)
IEC TS 61439-7:2014, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 7: Assemblies for specific
applications such as marinas, camping sites, market squares, electric vehicles
charging stations (Cụm lắp ráp cơ cấu đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 7: Cụm
lắp ráp dùng cho các ứng dụng đặc biệt như bến du thuyền, nơi cắm trại, hội chợ,
trạm sạc xe điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61810-1, Electromechanical
elementary relays - Part 1: General and safety requirements (Rơle sơ cấp điện
cơ
- Phần 1: Yêu cầu
chung và yêu cầu về an toàn)
IEC 61851 (all parts), Hệ thống sạc
điện có dây dùng cho xe điện
IEC 61851-24:2014, Electric vehicle
conductive charging system - Part 24: Digital communication between a d.c. EV
charging station and an electric vehicle for control of d.c. charging (Hệ thống
sạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 24: Truyền thông số giữa trạm sạc điện
một chiều cho EV và xe điện để điều khiển việc sạc một chiều)
IEC 62196 (all parts), Plugs,
socket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of
electric vehicles (Phích cắm, ổ cắm, phích nối dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện)
IEC 62196-1:2014, Plugs,
socket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of
electric vehicles - Part 1: General requirements (Phích cắm, ổ cắm, phích nối
dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 62196-2:2016, Plugs,
socket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of
electric vehicles - Part 2: Dimensional compatibility and interchangeability
requirements for a.c. pin and contact-tube accessories (Phích cắm, ổ cắm, phích
nối dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện - Phần 2: Yêu cầu tương thích về kích
thước và lắp lẫn dùng cho các phụ kiện xoay chiều dạng chân cắm và dạng ống tiếp
xúc dòng xoay chiều)
IEC 62196-3:2014, Plugs,
socket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of
electric vehicles - Part 3: Dimensional compatibility and interchangeability
requirements for d.c. and a.c./d.c. pin and contact-tube vehicle couplers
(Phích cắm, ổ cắm, phích nối dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện - Phần 3:
Yêu cầu tương thích về kích thước và lắp lẫn dùng cho các phụ kiện một chiều và
xoay chiều/một chiều dạng chân cắm và dạng ống tiếp xúc)
IEC 62262, Degrees of protection
provided by enclosures for electrical equipment against external mechanical
impacts (IK code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của thiết bị điện chống
các va đập về cơ từ bên ngoài)
IEC 62423, Type F and type B residual
current operated circuit-breakers with and without integral overcurrent
protection for household and similar uses (Áptômát tác động bằng dòng dư kiểu K
và kiểu B có và không có bảo vệ quá dòng tích hợp dùng trong gia đình và các mục
đích tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa dưới đây.
3.1 Thiết bị cấp
điện
3.1.1
Thiết bị cấp điện cho EV (EV supply
equipment)
Thiết bị hoặc tổ hợp thiết bị, cung cấp
các chức năng chuyên dụng để cấp điện năng từ hệ thống điện cố định hoặc mạng
nguồn nhằm mục đích sạc điện cho EV.
VÍ DỤ 1: Đối với Chế độ 3 trường hợp B,
thiết bị cấp điện cho EV bao gồm trạm sạc và cụm cáp.
VÍ DỤ 2: Đối với Chế độ 3 trường hợp C,
thiết bị cấp điện cho EV bao gồm trạm sạc và cụm cáp của trạm sạc.
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện xoay chiều cho EV.
3.1.3
Thiết bị cấp điện một chiều
cho EV
(DC EV supply equipment)
Thiết bị cấp điện một chiều cho EV.
3.1.4
Hệ thống sạc EV (EV charging system)
Hệ thống đồng bộ bao gồm thiết bị cấp điện
cho EV và các chức năng của EV được yêu cầu để cấp điện năng nhằm mục đích sạc
điện cho EV.
3.1.5
Trạm sạc EV (EV charging station)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với trường hợp C, cụm cáp
là một phần của trạm sạc EV.
3.1.6
Trạm sạc điện một chiều cho EV (DC EV
charging station)
Trạm sạc cấp điện một chiều cho EV.
3.1.7
Trạm sạc điện xoay chiều cho EV (AC EV
charging station)
Trạm sạc cấp điện xoay chiều cho EV.
3.1.8
Sạc điện (charging)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9
Chế độ sạc điện (charging mode)
Phương pháp đấu nối EV với mạng nguồn để
cấp điện cho xe điện.
CHÚ THÍCH: Chế độ 1, Chế độ 2, Chế độ 3
và Chế độ 4 được mô tả trong Điều 6.
3.1.10
Trường hợp A (case A)
Kết nối EV với mạng nguồn bằng phích cắm
và cụm cáp được nối cố định với EV.
Xem Hình 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Đấu nối
trường hợp A
3.1.11
Trường hợp B (case B)
Kết nối EV với mạng nguồn bằng cụm cáp
có thể tháo ở cả hai đầu.
Xem Hình 2.

CHÚ THÍCH: Cụm cáp tháo ra được không phải
là một phần của xe điện hoặc của trạm sạc.
Hình 2 - Đấu nối
trường hợp B
3.1.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối EV với mạng nguồn sử dụng cụm
cáp và phích nối dùng cho xe điện được gắn cố định với trạm sạc EV.
Xem Hình 3.

CHÚ THÍCH: Cụm cáp là một phần trạm sạc
EV.
Hình 3 - Đấu nối
trường hợp C
CHÚ DẪN cho các hình từ Hình 1
đến Hình 3
(a) Ổ cắm
(f) Ổ nối vào EV
(b) Phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Cáp
(h) Ổ cắm dùng cho EV
(d) Phích nối dùng cho EV
(i) Phích cắm dùng cho EV
(e) Bộ nối dùng cho EV
3.2 Cách điện
3.2.1
Cách điện chính (basic insulation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-12-14]
3.2.2
Tiếp xúc trực tiếp (direct
contact)
Tiếp xúc điện của người hoặc động vật với
các phần mang điện.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-06-03]
3.2.3
Cách điện kép (double insulation)
Cách điện bao gồm cả cách điện chính và
cách điện phụ.
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-12-16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần dẫn (conductive part)
Phần có thể mang điện.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-01-06]
3.2.5
Phần dẫn hở (exposed
conductive part)
Phần dẫn của thiết bị điện có thể chạm
vào và thường không mang diện nhưng có thể trở nên mang điện khi cách điện
chính bị hỏng.
CHÚ THÍCH: Phần dẫn của thiết bị điện chỉ
có thể trở nên mang điện chỉ khi thông qua việc tiếp xúc với phần dẫn hở đã trở
nên mang điện thì bản thân nó không được coi là phần dẫn hở.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-01-21]
3.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mang điện mà trong các điều kiện nhất
định có thể gây ra điện giật có hại.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-06-05]
3.2.7
Bảo vệ sự cố (fault protection)
Bảo vệ khỏi điện giật trong các điều kiện
sự cố đơn.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998/AMD1:2001,
195-06-02]
3.2.8
Cách điện (insulation)
Tất cả các vật liệu và các phần được sử
dụng để cách điện các thành phần dẫn của thiết bị hoặc một tập hợp các đặc tính
đặc trưng cho khả năng của cách điện để cung cấp chức năng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9
Phần mang điện (live part)
Dây dẫn hoặc phần dẫn được thiết kế để được cấp điện trong làm việc
bình thường, bao gồm cả dây trung tính nhưng theo quy ước không bao gồm dây PEN, dây PEM hoặc dây PEL.
CHÚ THÍCH: Khái niệm này không nhất thiết hàm ý là điện
giật.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998/AMD1:2001,
195-02-19]
3.2.10
Cách điện tăng cường (reinforced
insulation)
Cách điện của các phần mang điện nguy hiểm
cung cấp cấp bảo vệ chống
điện giật tương đương với cách điện kép.
CHÚ THÍCH: Cách điện tăng cường có thể gồm
một vài lớp mà không thể được thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc cách
điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.11
Cách điện phụ (supplementary
insulation)
Cách điện độc lập đặt bổ sung lên cách
điện chính để bảo vệ sự cố.
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-12-15]
3.3 Chức năng
3.3.1
Dây dẫn điều khiển quá trình sạc (control pilot
conductor)
Dây dẫn được cách điện được lắp trong cụm
cáp mà, cùng với dây bảo vệ, tạo thành một phần của mạch điều khiển quá trình sạc.
3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch được thiết kế để truyền các tín hiệu
hoặc truyền thông giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV.
CHÚ THÍCH: Đối với Chế độ 2, mạch điều
khiển quá trình sạc nằm giữa EV và ICCB hoặc IC-CPD.
3.3.3
Chức năng điều khiển quá trình sạc (control pilot
function)
Chức năng được sử dụng để theo dõi và điều
khiển sự tương tác giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV.
3.3.4
CPFC
Bộ điều khiển chức năng điều khiển quá
trình sạc
(control pilot function controller)
Bộ phận trong EV và thiết bị cấp điện
cho EV đảm nhiệm chức năng điều khiển quá trình sạc và phát tín hiệu PWM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng tiệm cận (proximity
function)
Phương tiện điện hoặc cơ để chỉ thị trạng
thái cắm phích nối dùng cho xe điện trong ổ nối vào xe điện đến xe điện và/hoặc
để chỉ thị trạng thái cắm phích cắm vào ổ cắm của trạm sạc EV.
3.4 Xe điện
3.4.1
Xe điện (electric
vehicle/electric road vehicle)
EV
Phương tiện bất kỳ truyền động bằng động
cơ điện lấy dòng điện từ RESS, được thiết kế chủ yếu để sử dụng trên các tuyến
đường công cộng.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thuật
ngữ này chỉ liên quan đến các xe điện có thể sạc điện từ nguồn điện bên ngoài.
[NGUỒN: TCVN 12772 (ISO 17409)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe điện hybrid kiểu cắm vào (plug-in
hybrid electric road vehicle)
PHEV
Phương tiện chạy điện có thể sạc điện
cho thiết bị trữ năng lượng điện sạc lại được từ nguồn điện bên ngoài và cũng lấy
một phần năng lượng của nó từ nguồn khác tích hợp trên xe.
3.4.3
Hệ thống tích trữ năng lượng sạc lại được (rechargeable
energy storage system)
RESS
Hệ thống tích trữ năng lượng dùng để cấp
điện năng và có thể sạc lại được.
VÍ DỤ: Pin/acquy, tụ điện.
[NGUỒN: TCVN 12772 (ISO 17409)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1
Bộ tiếp hợp (adaptor)
Phụ kiện xách tay có kết cấu như một bộ
tích hợp có lắp cả phần phích cắm và một phần ổ cắm.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-19,
có sửa đổi]
3.5.2
Cụm cáp (cable assembly)
Cụm lắp ráp gồm cáp hoặc dây nguồn mềm lắp
với phích cắm và/hoặc phích nối xe điện được sử dụng để thiết lập kết nối giữa
EV và mạng nguồn hoặc trạm sạc EV.
CHÚ THÍCH 1: Cụm cáp có thể tháo ra được
hoặc là một phần của EV hoặc trạm sạc EV.
CHÚ THÍCH 2: Cụm cáp có thể có một hoặc
nhiều cáp có hoặc không có ống bảo vệ cố định mà có thể nằm trong ống mềm hoặc
lối đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3
Hệ thống quản lý cáp (cable
management system)
Một hoặc nhiều thiết bị được thiết kế để
bảo vệ cụm cáp khỏi hư hại về cơ và/hoặc tạo thuận tiện để thao tác cáp.
VÍ DỤ: Thiết bị treo cáp.
3.5.4
Bộ dây nguồn kéo dài (cord extension
set)
Cụm láp rắp gồm cáp hoặc dây nguồn mềm
có lắp phích cắm và ổ cắm di động hoặc phích nối mà có thể cắm được vào nhau.
CHÚ THÍCH 1: Dây nguồn được gọi là “dây
nguồn tiếp hợp” khi phích cắm và ổ cắm không cắm được vào nhau.
CHÚ THÍCH 2: Cụm cáp Chế độ 1, Chế độ 2
hoặc Chế độ 3 không được coi là bộ dây nguồn kéo dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5
Hộp điều khiển lắp trên cáp (in-cable
control box)
ICCB
Thiết bị được lắp trong cụm cáp Chế độ
2, thực hiện các chức năng điều khiển và chức năng an toàn.
CHÚ THÍCH: ICCB được gọi là “hộp chức
năng” trong IEC 62752.
3.5.6
IC-CPD
Cụm cáp Chế độ 2 phù hợp với IEC 62752.
3.5.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ cắm cụ thể được thiết kế để sử dụng
như một phần của thiết bị cấp điện cho EV và được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn
IEC 62196.
3.5.8
Phích cắm dùng cho EV (EV plug)
Phích cắm cụ thể được thiết kế để sử dụng
như một phần của thiết bị cấp điện cho EV và được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn
IEC 62196.
3.5.9
Phích cắm (plug)
Phụ kiện có các tiếp điểm được thiết kế
để cắm với các tiếp điểm của ổ cắm, cũng lắp các phương tiện để đấu nối điện và giữ các cáp
hoặc dây nguồn mềm.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-01,
có sửa đổi - Thay từ “chân” bằng từ “tiếp điểm”]
3.5.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện có các tiếp điểm dạng lỗ được
thiết kế để cắm với các tiếp điểm của phích cắm và có các đầu nối để đấu nối
các cáp hoặc dây nguồn.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-02,
có sửa đổi - Thay từ “chân” bằng từ “tiếp điểm”]
3.5.11
Phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn (standard plug
and socket-outlet)
Phích cắm và ổ cắm đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn bất kỳ có quy định
tính lắp lẫn trong các tờ rời tiêu chuẩn, ngoại trừ các phụ kiện EV đặc biệt
như đề cập trong bộ tiêu chuẩn IEC 62196.
CHÚ THÍCH: IEC 60309-1, IEC 60309-2,
TCVN 6188-1 (IEC 60884-1) và IEC TR 60083 xác định các phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn.
3.5.12
Bộ nối của xe điện (vehicle
coupler/electric vehicle coupler)
Phương tiện cho phép đấu nối cáp mềm,
khi cần, với xe điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.3]
3.5.13
Phích nối dùng cho xe (vehicle
connector/electric vehicle connector)
Phần của bộ nối tích hợp với, hoặc được
thiết kế để gắn với cụm cáp.
[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.3.1]
3.5.14
Ổ nối vào xe điện (vehicle inlet/electric vehicle inlet)
Phần của bộ nối được lắp với, hoặc được
cố định với, xe điện.
[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.3.2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đấu nối (connecting point)
Điểm mà tại đó một xe điện được kết nối
với hệ thống lắp đặt điện cố định.
CHÚ THÍCH 1: Điểm đấu nối Chế độ 1 và 2
là điểm tại đó một xe điện được kết nối với hệ thống lắp đặt điện cố định hoặc
mạng nguồn.
CHÚ THÍCH 2: Điểm đấu nối Chế độ 3 và 4 là điểm
tại đó một xe điện được kết nối với trạm sạc EV.
CHÚ THÍCH 3: Điểm đấu nối Chế độ 1, 2 và
4 được kết nối bởi cáp và phích cắm là ổ cắm tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH 4: Điểm đấu nối Chế độ 3 và Chế độ
4 được nối cố định là ổ cắm dùng cho EV (trường hợp A và trường hợp B) hoặc
phích nối EV (trường hợp C).
3.5.16
Khóa liên động (interlock)
Thiết bị hoặc tổ hợp các thiết bị thực
hiện chức năng ngăn các tiếp xúc điện của ổ cắm/phích nối dùng cho EV khỏi trở
nên mang điện trước khi tiếp nhận đủ với phích cắm/ổ nối vào EV, và ngăn phích
cắm/phích nối dùng cho EV khỏi bị rút ra trong khi các tiếp điểm vẫn mang điện
hoặc làm cho các tiếp điểm hết mang điện trước khi chúng tách ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu giữ (retain means)
Cơ cấu (ví dụ bằng cơ hoặc điện
cơ) giữ phích cắm hoặc phích nối xe điện ở đúng vị trí khi nó được gài khớp
đúng và ngăn việc rút ra không chủ ý.
[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.9]
3.5.18
Cơ cấu chốt (latching device)
Phần của cơ cấu khóa liên động được cung
cấp để giữ phích cắm
trong ổ cắm hoặc phích nối xe điện trong ổ nối vào EV để ngăn việc rút ra có chủ
ý hoặc không chủ ý.
VÍ DỤ: Xem các tờ tiêu chuẩn 2-II và 2-IIId trong IEC
62196-2:2014 và 3-IIIc trong IEC
62196-3:2014.
[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.10, có sửa đổi]
3.5.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện được thiết kế để giảm khả
năng cắm vào hoặc rút ra không được phép của các phụ kiện.
[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.11, có sửa đổi]
3.5.20
Bộ tiếp hợp của xe điện (vehicle
adaptor)
Các phụ kiện xách tay có kết cấu ở dạng
bộ tích hợp gồm cả phần ổ nối vào EV và
phần phích nối dùng cho EV.
3.6 Bảo trì và
sử dụng
3.6.1
Sử dụng trong nhà (indoor use)
Được thiết kế để hoạt động trong các điều
kiện môi trường bình thường trong tòa nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2
Sử dụng ngoài trời (outdoor use)
Có khả năng hoạt động trong phạm vi các
điều kiện ngoài trời quy định.
[NGUỒN: IEC 60050-151:2001, 151-16-05,
có sửa đổi - Thuật ngữ “ngoài trời” được thay bằng “sử dụng ngoài trời”.]
3.6.3
Thiết bị dùng cho các vị trí có hạn chế
tiếp cận
(equipment for locations with restricted access)
Thiết bị mà tất cả mọi người có thẩm quyền
tiếp cận vị trí đó đều có thể tiếp cận (ví dụ thiết bị được đặt trong nhà
riêng, khu vực đỗ xe riêng hoặc những nơi tương tự) đều có thể tiếp cận.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-04-04, có
sửa đổi]
3.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mà mọi người, có thể tiếp cận
được trong khu vực công cộng, đều có thể tiếp cận.
3.6.5
Thiết bị xách tay (portable
equipment)
Thiết bị được kết nối với dây nguồn và
phích cắm, cụm cáp, bộ tiếp hợp hoặc các phụ kiện khác có khả năng mang vác bởi
một người và được thiết kế để có thể chở trong EV.
3.6.6
Thiết bị di động (mobile
equipment)
Thiết bị điện được di chuyển trong khi
làm việc hoặc có thể dễ dàng di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong khi vẫn
được nối với nguồn cấp điện.
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-16-04]
3.6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hoặc thiết bị điện không được
cung cấp tay cầm và có khối lượng sao cho không thể dễ dàng di chuyển.
CHÚ THÍCH: Thiết bị đặt tĩnh tại được thiết
kế để kết nối cố định với mạng nguồn hoặc kết nối với mạng nguồn qua cáp và
phích cắm.
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-16-06]
3.6.8
Lắp vào đất (ground mounted)
Thiết bị có một phần được thiết kế để
chôn hoặc gắn vào đất.
3.6.9
Thiết bị cấp điện cho EV được nối cố định (permanently
connected EV supply equipment)
Thiết bị cấp điện cho EV chỉ có thể được
nối với, hoặc ngắt khỏi, mạng nguồn xoay chiều hoặc một chiều khi sử dụng dụng
cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.10
Người sử dụng (user)
Bên sẽ đưa ra quy định kỹ thuật, mua, sử
dụng và/hoặc vận hành thiết bị cấp điện cho EV, hoặc một ai đó sẽ thực hiện việc
này thay cho bên đó.
[NGUỒN: IEC 61439-1:2011, 3.10.3, có sửa
đổi]
3.7 Thuật ngữ
chung
3.7.1
Mạng nguồn (supply network)
Nguồn điện năng bất kỳ (ví dụ nguồn lưới
tức là lưới điện, các nguồn năng lượng phân tán (DER), dàn pin/acquy, hệ thống
lắp đặt PV, máy phát điện, v.v.)
3.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn được cung cấp cho mục đích an
toàn, ví dụ bảo vệ chống điện giật.
VÍ DỤ: Ví dụ về dây bảo vệ gồm dây liên
kết bảo vệ, dây nối đất bảo vệ và dây nối đất khi được sử dụng cho bảo vệ chống
điện giật.
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-13-22,
có sửa đổi]
3.7.3
Dây nối đất bảo vệ (protective
earthing conductor/protective grounding conductor/equipment grounding
conductor)
Dây bảo vệ được cung cấp để nối đất bảo
vệ.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-02-11]
3.7.4
Đầu nối đất (earthing
terminal/grounding terminal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-02-31]
3.7.5
Nối đất bảo vệ (protective earthing/
protective grounding)
Nối đất một điểm hoặc nhiều điểm trong hệ
thống hoặc trong hệ thống lắp đặt hoặc trong thiết bị vì mục đích an toàn điện.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998/amd1:2001,
195-01-11]
3.7.6
Thiết bị bảo vệ dòng dư (residual
current device)
RCD
Cơ cấu đóng cắt cơ khí được thiết kế để đóng,
mang và cắt các dòng điện trong điều kiện vận hành bình thường và làm mở các tiếp
điểm khi dòng dư duy trì giá trị cho trước trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-05-02]
3.7.7
Dòng rò (leakage current)
Dòng điện trong tuyến dẫn không mong muốn
trong các điều kiện làm việc bình thường.
[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-05-15]
3.7.8
Cơ cấu đóng cắt (switching device)
Cơ cấu được thiết kế để mang hoặc cắt
dòng điện trong một hoặc nhiều mạch điện.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-01]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đóng cắt cơ khí (mechanical
switching device)
Cơ cấu đóng cắt được thiết kế để đóng và
mở một hoặc nhiều mạch điện bằng các tiếp điểm có thể tách rời.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-02,
có sửa đổi - Bỏ chú thích]
3.7.10
Dòng điện chạm (touch current)
Dòng điện chạy qua cơ thể người hoặc qua
cơ thể động vật khi chạm vào một hoặc nhiều phần tiếp cận được của hệ thống lắp
đặt điện hoặc thiết bị điện.
[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-11-12]
4 Yêu cầu chung
Thiết bị cấp điện cho EV phải có kết cấu
để EV có thể được kết nối với thiết bị cấp điện cho EV sao cho trong các điều
kiện sử dụng bình thường, việc truyền năng lượng được thực hiện một cách an
toàn, và tính năng truyền là tin cậy và giảm thiểu rủi ro nguy hiểm cho người sử
dụng hoặc môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định khác, tất cả các
thử nghiệm được nêu trong tiêu chuẩn này đều là các thử nghiệm điển hình.
Nếu không có quy định khác, tất cả các
thử nghiệm được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này có thể được thực hiện trên các mẫu
riêng rẽ. Các thử nghiệm này có thể được thực hiện trên cùng một mẫu nếu có sự
thỏa thuận của nhà chế tạo.
Nếu không có quy định khác, mỗi thử nghiệm
được thực hiện một lần.
Nếu không có quy định khác, tất cả các
thử nghiệm phải được tiến hành ở nơi không có gió lùa và ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 5 °C.
Thiết bị cấp điện cho EV phải có thông số
đặc trưng đối với một hoặc nhiều điện áp và tần số danh nghĩa tiêu chuẩn như
cho trong TCVN 7995 (IEC 60038).
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc
gia và quy chuẩn quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau về tần số.
Các cụm lắp ráp dùng cho thiết bị cấp điện cho EV phải phù
hợp với IEC TS 61439-7 với các ngoại lệ hoặc bổ sung như cho trong Điều 13.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị được
thiết kế để sử dụng ở độ cao so với mực nước biển đến 2 000 m.
Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng
ở độ cao trên 2 000 m, phải tính đến việc giảm độ bền điện môi và hiệu quả làm
mát của không khí. Thiết bị điện được thiết kế để làm việc trong các điều kiện
này phải được thiết kế hoặc sử dụng theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Đặc tính của
nguồn cấp điện và đầu ra cấp điện
5.1.1 Đặc tính nguồn cấp điện
đầu vào
Thiết bị cấp điện cho EV phải được phân
loại theo hệ thống mạng nguồn được thiết kế để nối với:
- thiết bị cấp điện cho EV nối với mạng
nguồn xoay chiều;
- thiết bị cấp điện cho EV nối với mạng
nguồn một chiều.
Thiết bị cấp điện cho EV phải được
phân loại theo phương pháp kết nối điện:
- kết nối bằng phích cắm và cáp;
- kết nối cố định.
5.1.2 Đặc tính của nguồn cấp
điện dầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị cấp điện xoay chiều EV xoay
chiều;
- thiết bị cấp điện một chiều EV;
- thiết bị cấp điện xoay chiều và/hoặc một
chiều cho EV.
5.2 Điều kiện
môi trường bình thường
Thiết bị cấp điện cho EV phải được phân
loại theo các điều kiện môi trường và sử dụng:
- sử dụng trong nhà;
- sử dụng ngoài trời.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện xác định sử dụng
trong nhà và ngoài trời được cho trong 7.1.1 của IEC 61439-1:2011.
5.3 Điều kiện
môi trường đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Tiếp cận
Thiết bị cấp điện cho EV phải được phân
loại theo vị trí mà chúng được thiết kế để sử dụng:
- thiết bị dùng cho những nơi có hạn chế
tiếp cận;
- thiết bị dùng cho những nơi không có hạn
chế tiếp cận.
5.5 Phương
pháp lắp đặt
Thiết bị cấp điện cho EV được phân loại
theo kiểu lắp đặt:
a) thiết bị đặt tĩnh tại
- được lắp trên vách, cột hoặc các vị
trí tương đương;
• lắp bằng mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được lắp trên cột/ống;
- được lắp trên sàn;
- được lắp trên mặt đất.
b) thiết bị không đặt tĩnh tại
- thiết bị xách tay;
- thiết bị di động.
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng nhiều hơn một
phân loại.
5.6 Bảo vệ chống
điện giật
Thiết bị phải được phân loại theo bảo vệ
chống điện giật như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị cấp II;
- thiết bị cấp III.
CHÚ THÍCH: Mô tả Cấp I, Cấp II và Cấp III
có thể tìm thấy trong IEC 61140:2016,
7.3, 7.4 và 7.5.
5.7 Chế độ sạc
Thiết bị cấp điện cho EV phải được phân
loại theo 6.2:
- Chế độ 1;
- Chế độ 2;
- Chế độ 3;
- Chế độ 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chế độ sạc và chức
năng
6.1 Quy định
chung
Điều 6 mô tả các chế độ sạc khác nhau và
các chức năng truyền năng lượng khác nhau cho EV.
6.2 Chế độ sạc
6.2.1 Chế độ 1
Chế độ 1 là phương pháp kết nối EV với ổ
cắm tiêu chuẩn của mạng nguồn xoay chiều, sử dụng cáp và phích cắm, cả hai
không có lắp các tiếp điểm điều khiển quá trình sạc bổ sung hoặc các tiếp điểm
phụ trợ.
Các giá trị danh định đối với dòng điện
và điện áp không được vượt quá:
- 16 A và 250 V xoay chiều, một pha,
- 16 A và 480 V xoay chiều, ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn về dòng điện cũng phải tuân
thủ các thông số đặc trưng tiêu chuẩn của ổ cắm nêu trong 9.2.
CHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ, Israen và Anh, sạc điện
Chế độ 1 bị cấm bởi quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Ở Italia, sạc điện Chế độ
1 bị cấm trong các khu vực công cộng bởi quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
CHÚ THÍCH 3: Ở Canada, sạc điện Chế độ 1
không có ngắt dòng rò sự cố chạm đất tích hợp là không được phép.
CHÚ THÍCH 4: Ở Thụy Sỹ, phích cắm và ổ cắm
theo IEC 60309-2 được khuyến cáo cho các đấu nối Chế độ 1 lớn hơn 8 A (2 kVA).
CHÚ THÍCH 5: Ở Đan Mạch, đối với thiết bị
cấp điện cho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự,
các tải liên tục lặp lại trong thời gian dài phải được hạn chế ở 6 A.
CHÚ THÍCH 6: Ở Na Uy, thiết bị cấp điện cho EV có trang
bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu kỳ sạc có thể vượt
quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 10 A.
CHÚ THÍCH 7: Ở Pháp, thiết bị cấp điện
cho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu
kỳ sạc có thể vượt quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 8 A.
CHÚ THÍCH 8: Ở Đức, không được sử dụng cụm
cáp Chế độ 1 không có PCRD mà chỉ được sử dụng các cáp Chế độ 1 có PCRD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Chế độ 2
Chế độ 2 là phương pháp đấu nối EV với ổ cắm tiêu chuẩn
của mạng nguồn AC sử dụng thiết bị cáp điện xoay chiều cho EV có cáp và phích cắm,
với chức năng và hệ thống điều khiển quá trình sạc để bảo vệ cá nhân chống điện
giật đặt giữa phích cắm tiêu chuẩn và EV.
Các giá trị danh định của dòng điện và
điện áp không được vượt quá:
- 32 A và 250 V một pha xoay chiều;
- 32 A và 480 V ba pha xoay chiều.
Các giới hạn về dòng điện cũng phải tuần
thủ các thông số đặc trưng của ổ cắm tiêu chuẩn quy định trong 9.2.
Thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế để
sạc điện Chế độ 2 phải cung cấp dây nối đất bảo vệ từ phích cắm tiêu chuẩn đến
phích nối dùng cho EV.
Thiết bị Chế độ 2 dùng để lắp đặt trên
vách nhưng người sử dụng có thể tháo ra hoặc được sử dụng trong vỏ bọc chống
xóc phải sử dụng thiết bị bảo vệ như yêu cầu trong IEC 62752.
CHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ và Canada, sạc điện Chế
độ 2 được giới hạn
ở giá trị lớn nhất 250 V bởi quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Ở Thụy Sỹ, Chế độ 2 không được vượt
quá 16 A và không vượt quá 250 V xoay chiều trong các hệ thống điện một pha.
CHÚ THÍCH 4: Ở Thụy Sỹ, việc sử dụng các
phụ kiện theo IEC 60309-2 được khuyến cáo cho các kết nối Chế độ 2 lớn hơn 8 A
(2 kVA).
CHÚ THÍCH 5: Ở Đan Mạch, đối với thiết bị
cấp điện cho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự,
các tải liên tục lặp lại trong thời gian dài phải được hạn chế ở 6 A.
CHÚ THÍCH 6: Ở Pháp, thiết bị cấp điện cho EV có trang
bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu kỳ sạc có thể
vượt quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 8 A.
CHÚ THÍCH 7: Ở Na Uy, thiết bị cấp điện
cho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu kỳ
sạc có thể vượt quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 10 A.
CHÚ THÍCH 8: Ở Italia, việc sử dụng các
phụ kiện theo IEC 60309-2 được khuyến cáo cho các kết nối Chế độ 2 lớn hơn 10
A.
6.2.3 Chế độ 3
Chế độ 3 là phương pháp đấu nối EV với
thiết bị cấp điện cho EV xoay chiều nối cố định với mạng nguồn xoay chiều, với
chức năng điều khiển quá trình sạc kéo dài từ thiết bị cấp điện xoay chiều cho
EV đến EV.
Thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế
cho sạc điện Chế độ 3 phải có dây nối đất bảo vệ cho ổ cắm dùng cho EV và/hoặc
phích nối dùng cho EV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ 4 là phương pháp kết nối EV với mạng
cấp nguồn xoay chiều hoặc một chiều bằng cách sử dụng thiết bị cấp điện một chiều
cho EV, có chức năng điều khiển quá trình sạc kéo dài từ thiết bị cấp điện một
chiều cho EV đến EV.
Thiết bị Chế độ 4 có thể được kết nối cố
định hoặc được kết nối bằng cáp và phích cắm với mạng nguồn.
Thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế
cho sạc điện Chế độ 4 phải cung cấp dây nối đất bảo vệ hoặc dây bảo vệ đến phích nối
dùng cho xe điện.
Các yêu cầu bổ sung đối với thiết bị cấp
điện một chiều cho EV được cho trong TCVN 13078-23 (IEC 61851-23).
6.3 Chức năng
được cung cấp trong các Chế độ 2, 3 và 4
6.3.1 Các chức năng bắt
buộc trong các Chế độ 2, 3 và 4
6.3.1.1 Quy định chung
Các chức năng điều khiển quá trình sạc
dưới đây phải được cung cấp bởi thiết bị cấp điện cho EV:
• Kiểm tra sự liền mạch của dây bảo vệ
theo 6.3.1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đóng điện nguồn cấp điện cho EV theo
6.3.1.4;
• Ngắt điện nguồn cấp điện cho EV theo
6.3.1.5;
• Dòng điện lớn nhất cho phép theo 6.3.1.6.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng thử nghiệm khi có quy định áp dụng.
Nếu thiết bị cấp điện cho EV có thể cấp
điện đồng thời cho nhiều hơn một xe điện thì nó phải đảm bảo răng chức năng điều
khiển quá trình sạc thực hiện các chức năng trên một cách độc lập tại mỗi điểm
kết nối.
CHÚ THÍCH: Các chức năng điều khiển quá
trình sạc có thể đạt được bằng cách sử dụng một tín hiệu PWM và một tín hiệu điều
khiển quá trình sạc như mô tả trong Phụ lục A hoặc bằng hệ thống không PWM khác
bất kỳ cung cấp các kết quả tương tự
và tương thích với Phụ lục A. Ví dụ được cho trong Phụ lục D để tham khảo.
Thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế đối
với Chế độ 2 hoặc Chế độ 3, bằng cách sử dụng dây điều khiển quá trình sạc và sử
dụng các phụ kiện theo IEC 62196-2, phải có chức năng điều khiển quá trình sạc
theo Phụ lục A.
6.3.1.2 Kiểm tra sự liền
mạch của dây bảo vệ
Trong khi sạc ở Chế độ 2, sự liền mạch về
điện của dây nối đất bảo vệ giữa ICCB và tiếp điểm EV tương ứng phải được theo
dõi liên tục bằng ICCB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi sạc ở Chế độ 4, sự liền mạch về
điện của dây bảo vệ giữa trạm sạc EV và tiếp điểm EV tương ứng phải được theo
dõi liên tục bởi thiết bị cấp điện cho EV.
Thiết bị cấp điện cho EV phải ngắt nguồn
đến EV trong trường hợp:
• mất sự liền mạch về điện của dây bảo vệ
(tức là hở mạch điều khiển quá trình sạc), trong vòng 100 ms;
• không có khả năng kiểm tra sự liền mạch
của dây bảo vệ (ví dụ ngắn mạch giữa dây dẫn điều khiển quá trình sạc và dây bảo
vệ) trong vòng 3 s.
6.3.1.3 Kiểm tra xác nhận
EV đã kết nối đúng cách với thiết bị cấp điện cho EV
Thiết bị cấp điện cho EV phải có khả năng xác định EV đã được
kết nối đúng cách với thiết bị cấp điện cho EV.
Việc kết nối đúng cách được giả định khi
phát hiện thấy có sự liền mạch của mạch điều khiển quá trình sạc.
6.3.1.4 Đóng điện nguồn
cấp điện cho EV
Ổ cắm dùng cho EV hoặc phích nối xe điện
chỉ được cấp điện khi chức năng điều khiển quá trình sạc giữa EV và thiết bị cấp
điện cho EV đã được thiết lập đúng cách với các trạng thái tín hiệu cho phép
đóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EV đòi hỏi thông gió, thiết bị cấp
điện cho EV chỉ đóng điện cho hệ thống nếu thông gió được cung cấp bởi hệ thống
lắp đặt hoặc nơi lắp đặt.
6.3.1.5 Cắt điện nguồn cấp
điện cho EV
Nếu tín hiệu điều khiển quá trình sạc bị
ngắt thì nguồn cấp điện cho EV phải được ngắt theo 6.3.1.2.
Nếu trạng thái tín hiệu điều khiển quá
trình sạc không cho phép đóng điện nữa thì nguồn cấp điện cho EV phải được
ngắt nhưng việc phát tín hiệu điều khiển quá trình sạc có thể vẫn đang hoạt động.
6.3.1.6 Dòng điện lớn nhất cho
phép
Phải có phương tiện để thông tin cho EV
về giá trị dòng điện lớn nhất được phép lấy. Giá trị dòng điện lớn nhất cho phép
phải được truyền dẫn và không được vượt quá giá trị bất kỳ dưới đây:
• dòng điện ra danh định của thiết bị cấp điện cho EV,
• dòng điện danh định của cụm cáp.
CHÚ THÍCH: Cụm cáp gồm các cụm cáp Chế độ
2 và Chế độ 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV có thể ngắt nguồn
năng lượng nếu dòng điện mà EV lấy ra vượt quá giá trị được truyền dẫn.
6.3.2 Các chức năng
tùy chọn đối với các Chế độ 2, 3 và 4
6.3.2.1 Quy định chung
Các chức năng tùy chọn để thực hiện phải
được nêu trong sổ tay hướng dẫn và phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.3.2.
Có thể cung cấp các chức năng khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
thử nghiệm khi có quy định áp dụng.
6.3.2.2 Thông gió trong quá
trình sạc
Thiết bị EV có thể trao đổi thông tin với
hệ thống lắp đặt liên quan đến các yêu cầu và việc thông gió.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về thông gió có
thể tùy thuộc vào các quy định hoặc tiêu chuẩn địa phương hoặc quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đây chủ yếu cho sạc điện
trong nhà.
6.3.2.3 Ngắt có chủ ý
hoặc không có chủ ý của phích nối và/hoặc phích cắm dùng cho EV
Phải có phương tiện cơ hoặc điện cơ nhằm
ngăn ngừa việc ngắt mạch có chủ ý hoặc không chủ ý khi phích nối và/hoặc phích
cắm dùng cho EV đang có tải theo IEC 62196-1.
CHÚ THÍCH 1: IEC 62196-1:2014 xác định
ba mức ngăn ngừa việc ngắt như đã nêu trong các định nghĩa 3.9, 3.10 và 3.11
theo thứ tự tăng sự ràng buộc, như sau:
- ngăn ngừa ngắt không chủ ý à cơ cấu giữ,
- ngăn ngừa ngắt không chủ ý và có chủ ý
à cơ cấu chốt,
- ngăn ngừa ngắt không chủ ý, có chủ ý
và ngăn ngừa sự can thiệp à
cơ cấu khóa,
CHÚ THÍCH 2: ở Canada và Mỹ, yêu cầu có
phương tiện ngăn ngừa việc ngắt không chủ ý các phụ kiện EV.
6.3.2.4 Chế độ 4 bằng
cách sử dụng hệ thống sạc kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• EV có thể sạc bằng dòng điện xoay chiều
với ổ nối vào xe điện không đòi hỏi phương tiện bất kỳ để bảo vệ EV khỏi điện
áp một chiều ở ổ
nối
vào.
• Thiết bị cấp điện xoay chiều cho EV
không yêu cầu phương tiện bất kỳ để tự bảo vệ khỏi điện áp một chiều đến từ EV.
CHÚ THÍCH 1: Các tờ dữ liệu tiêu chuẩn đối
với cấu hình EE và FF của IEC 62196-3 đưa ra các kích thước, thông số đặc trưng và các chức
năng cơ khí liên quan của các giao diện EE và FF đối với điện một chiều. Hệ thống
sạc C cho EV được mô
tả trong Phụ lục CC
của TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014).
Đối với sạc một chiều, truyền thông số
phải được thiết lập giữa xe điện và trạm sạc EV xác nhận việc truyền năng lượng
một chiều. Nguồn cấp điện điện một chiều cho xe điện chỉ được kết nối khi đã
hoàn thành sự xác nhận này từ xe điện.
Giao diện kết hợp mở rộng việc sử dụng
giao diện cơ bản đối với việc sạc dòng điện xoay chiều và một chiều.
Sạc dòng điện một chiều có thể đạt được
bằng cách sử dụng các tiếp điểm dòng một chiều riêng rẽ và bổ sung để cấp năng
lượng một chiều cho EV hoặc bằng cách sử dụng các tiếp điểm điện đặt tại vị trí
của các tiếp điểm điện xoay chiều của giao diện cơ bản, nếu phích nối dùng
cho xe điện và ổ nối vào EV đều thích hợp đối với dòng điện một chiều.
Phần cơ bản của ổ nối vào EV kết hợp có
thể được sử dụng với phích nối cơ bản chỉ dùng cho sạc điện xoay chiều hoặc với
phích nối kết hợp có các tiếp điểm riêng rẽ để sạc điện xoay chiều hoặc sạc điện
một chiều.
Truyền điện xoay chiều và một chiều
không được xảy ra đồng thời qua giao diện kết hợp.
Giao diện kết hợp được sử dụng để sạc điện
một chiều chỉ được sử dụng với “Hệ thống sạc kết hợp” được mô tả trong Phụ lục CC
của TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phân tích này bao gồm ảnh
hưởng của các sự cố của xe điện lên thiết bị cấp điện cho EV.
7 Truyền thông
7.1 Truyền
thông số giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV
Truyền thông số là tùy chọn đối với Chế
độ 1,
2
và 3.
Đối với Chế độ 4, truyền thông số như mô
tả trong IEC 61851-24 phải được cung cấp để cho phép EV điều khiển thiết bị cấp điện cho
EV.
CHÚ THÍCH 1: Truyền thông số như mô tả
trong bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 15118 cũng được gọi là truyền thông mức cao.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục D cũng cung cấp thông tin về truyền
thông số.
7.2 Truyền
thông số giữa thiết bị cấp điện cho EV và hệ thống quản lý
Mạng viễn thông hoặc cổng viễn thông của
thiết bị cấp điện cho EV được kết nối với mạng viễn thông, nếu có, phải phù hợp
với các yêu cầu để kết nối với các mạng viễn thông theo Điều 6 của IEC
60950-1:2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Cấp bảo vệ
chống tiếp cận đến các phần mang điện nguy hiểm
Các phần khác nhau của thiết bị cấp điện
cho EV như đã đề cập phải đáp ứng các yêu cầu sau:
• Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP phải tối
thiểu là IPXXC;
• Phích nối dùng cho xe điện khi đã lắp
với ổ nối vào xe điện: IPXXD;
• Phích cắm tương thích với ổ cắm:
IPXXD;
• Phích nối dùng cho xe điện được thiết
kế để sử dụng Chế độ 1, không tương thích: IPXXD;
• Phích nối dùng cho xe điện được thiết
kế để sử dụng Chế độ 2, không tương thích: IPXXB và đáp ứng các yêu cầu sau:
Khe hở nhỏ nhất của tiếp điểm bằng khe hở không khí theo TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) xét đến quá điện áp cấp 2 (ví dụ giá trị cho trong TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) đối với 230 V / 400 V là khả năng chịu điện áp xung danh
định 2,5 kV nghĩa là phân tách tiếp điểm 1,5 mm) và hạn chế việc sạc và cảnh
báo người sử dụng trong trường hợp tiếp điểm hàn.
• Phích nối dùng cho xe điện và ổ cắm
dùng cho EV được thiết kế để sử dụng Chế độ 3, không tương thích: IPXXB với điều
kiện nó kết hợp trực tiếp với cơ cấu đóng cắt cơ khí phía nguồn (xem thêm 12.3)
và đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có theo dõi các tiếp điểm đóng cắt kết
hợp với phương tiện tác động cơ cấu đóng cắt cơ khí khác tạo ra chức năng cách
ly về phía nguồn trong trường hợp sự cố thao tác cơ cấu đóng cắt về phía nguồn
của phụ kiện;
c) Có các tấm chắn trên lỗ ổ nối vào
mang điện của ổ cắm hoặc phích nối đối với trường hợp C.
CHÚ THÍCH 1: Ở Nhật, Thụy Điển, Thụy Sĩ,
Áo, Đức, Bỉ, Phần Lan, IPXXB được yêu cầu đối với Chế độ 1
CHÚ THÍCH 2: Ở Hà Lan, Italia, tùy chọn
a và b chỉ được chấp nhận nếu cả 2 tùy chọn này được sử dụng đồng thời.
CHÚ THÍCH 3: Ở Bỉ và Thụy Sĩ không được
phép nếu chỉ sử dụng tùy chọn b.
CHÚ THÍCH 4: Ở Pháp và Anh, ổ cắm có
trang bị tấm chắn là bắt buộc trong các khu vực nhà ở và khu vực công cộng.
CHÚ THÍCH 5: Ở Đan Mạch, ổ cắm tiêu chuẩn có trang bị
cửa sập là bắt buộc
trong các khu vực nhà ở và khu vực công cộng.
CHÚ THÍCH 6: Ở Tây Ban Nha, các hệ thống
điện trong nhà ở và đối với các ứng dụng 16 A Quy tắc đi dây quốc gia quy định
việc sử dụng các ổ cắm có cửa sập.
CHÚ THÍCH 7: Ở Thụy Điển, các quy định
quốc gia yêu cầu cửa sập hoặc
phương pháp bảo vệ tương tự có mức an toàn tương đương. Ví dụ chiều cao lắp đặt
chướng ngại vật chống khả năng chạm, khóa liên động, nắp khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng phép đo.
8.2 Năng lượng
tích trữ
8.2.1 Ngắt thiết bị cấp
điện cho EV được
nối bằng phích cắm
Đối với thiết bị cấp điện cho EV được nối
bằng phích cắm, trong trường hợp các chân nối tiếp cận được sau khi rút phích cắm,
sau một giây kể từ khi rút phích cắm tiêu chuẩn khỏi ổ cắm tiêu chuẩn, điện áp giữa sự
kết hợp bất kỳ của các tiếp điểm tiếp cận được của phích cắm tiêu chuẩn phải nhỏ
hơn hoặc bằng 60 V một chiều hoặc năng lượng tích trữ sẵn có phải nhỏ hơn 50 μC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng thử nghiệm với EV được ngắt theo 2.1.1.5 của IEC 60950-1:2005.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với EV được quy định
trong TCVN 12772 (ISO 17409).
8.2.2 Mất điện áp nguồn
đến thiết bị cấp điện cho EV nối cố định
Điện áp giữa các đường dây hoặc giữa đường
dây và dây nối đất bảo vệ, khi được đo ở các đầu nối nguồn vào của thiết bị cấp
điện cho EV, phải nhỏ hơn hoặc bằng 60 V một chiều hoặc năng lượng tích trữ phải
nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 J trong vòng 5 giây sau khi ngắt điện áp nguồn cho thiết
bị cấp điện cho EV.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng thử nghiệm với EV không nối đến thiết bị cấp điện cho EV theo 2.1.1.7 của
IEC 60950-1:2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ sự cố phải bao gồm một trong các
biện pháp bảo vệ được phép theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41):
• tự động ngắt nguồn;
• cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;
• phân cách về điện nếu giới hạn ở nguồn
của một hạng mục thiết bị sử dụng điện;
• điện áp cực thấp (SELV và PELV).
Phân cách về điện được đáp ứng nếu có một
mạch điện được phân cách về điện trong mỗi EV.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.4 Dây bảo vệ
Dây nối đất bảo vệ và dây bảo vệ phải có
thông số đặc trưng đủ theo các yêu cầu của IEC TS 61439-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với Chế độ 1, 2 và 3, phải có dây nối
đất bảo vệ giữa đầu nối đất đầu vào nguồn xoay chiều của thiết bị cấp điện cho EV và EV.
Thiết bị cấp điện cho EV Chế độ 4 phải
có:
a) dây nối đất bảo vệ từ đầu nối đất đầu
vào của mạng nguồn xoay chiều đến EV, hoặc
b) dây bảo vệ từ thiết bị cấp điện cho EV đến EV nếu
bảo vệ sự cố dựa
trên phân cách nguồn.
Đối với thiết bị cấp điện cho EV nối cố
định Chế độ 3 và 4, các dây nối đất bảo vệ không được đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.5 Thiết bị bảo
vệ dòng dư
Thiết bị cấp điện cho EV có thể có một
hoặc nhiều điểm nối để cấp năng lượng cho EV.
Trong trường hợp các điểm nối có thể được
sử dụng đồng thời và được nối với đầu nối vào chung của thiết bị cấp điện cho EV, chúng phải
có bảo vệ riêng lắp trong thiết bị cấp điện cho EV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV có RCD và không
sử dụng biện pháp bảo vệ phân cách về điện thì phải đáp ứng yêu cầu sau:
• Điểm nối của thiết bị cấp điện cho EV
phải được bảo vệ bằng RCD có dòng điện tác động dư danh định không quá 30 mA;
• Các điểm nối bảo vệ của (các) RCD phải
tối thiểu là kiểu A;
• RCD phải phù hợp với một trong các
tiêu chuẩn TCVN 6950-1 (IEC 61008-1), TCVN 6951-1 (IEC 61009-1), TCVN 6592-2
(IEC 60947-2) và IEC 62423;
• RCD phải ngắt tất cả các dây mang điện.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này áp dụng cho các
điểm nối một pha hoặc ba pha.
Trong trường hợp thiết bị cấp điện cho EV có trang
bị ổ cắm hoặc phích nối dùng cho EV để sử dụng điện xoay chiều theo IEC 62196
(tất cả các phần), phải thực hiện các biện pháp bảo vệ chống dòng điện sự cố một
chiều. Các biện pháp thích hợp phải là:
• RCD kiểu B, hoặc
• RCD kiểu A và thiết bị thích hợp đảm bảo
việc ngắt nguồn trong trường hợp dòng điện sự cố một chiều lớn hơn 6 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: RCD hoặc thiết bị thích hợp
đảm bảo việc ngắt nguồn trong trường hợp sự cố một chiều có thể được cung cấp
trong thiết bị cấp điện cho EV
trong hệ thống lắp đặt hoặc trong cả hai.
CHÚ THÍCH 4: Tính chọn lọc có thể được
duy trì giữa RCD bảo vệ điểm nối và RCD được lắp đặt về phía nguồn khi được yêu
cầu cho mục đích bảo trì.
CHÚ THÍCH 5: Ở Nhật, khi hệ thống lắp đặt
có trang bị RCD kiểu AC, phương tiện bảo vệ dòng điện sự cố với tính năng tối
thiểu bằng kiểu A bổ sung cho thiết bị thích hợp đảm bảo việc ngắt nguồn trong
trường hợp dòng điện sự cố một chiều lớn hơn 6 mA được cung cấp bởi thiết bị cấp
điện cho EV.
CHÚ THÍCH 6: Ở Mỹ và Canada, yêu cầu sử
dụng hệ thống bảo vệ được thiết kế để ngắt mạch điện đến tải khi:
- dòng điện sự cố chạm đất vượt quá giá
trị xác định trước mà nhỏ hơn giá trị đó đòi hỏi tác động thiết bị bảo vệ quá
dòng của mạch nguồn.
- tuyến nối đất trở nên hở mạch hoặc
có trở kháng quá mức, hoặc tuyến nối đất được phát hiện trên hệ thống được cách
ly (hoặc không nối đất).
CHÚ THÍCH 7: Ở Nhật, Thụy Điển, Anh và
Canada, cho phép sử dụng RCD kiểu AC đối với EV được nối bởi Chế độ 1 với các hệ
thống lắp đặt điện trong nhà.
CHÚ THÍCH 8: Ở Mỹ và Canada, yêu cầu thiết
bị đo dòng điện rò sử dụng mạng nhạy với tần số và tác động ở các mức
xác định trước của dòng điện rò đến 20 mA, dựa trên tần số.
CHÚ THÍCH 9: PRCD như mô tả trong IEC
61540 hoặc IEC 62335, có thể được sử dụng để cải thiện bảo vệ khi đấu nối với các mạng nguồn
cấp điện xoay chiều hiện có ở Chế độ 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện bất kỳ để báo hiệu, nhô ra khỏi
vỏ bọc của thiết bị cấp điện cho EV để nối với EV (ví dụ mạch điều khiển quá trình sạc)
phải có điện áp cực thấp (SELV hoặc PELV) theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
8.7 Biến áp
cách ly
Biến áp cách ly (không kể biến áp cách
ly an toàn được sử dụng để báo hiệu) phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 12237-1
(IEC 61558-1) và TCVN 12237-2-4 (IEC 61558-2-4).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9 Yêu cầu đối với giao
diện điện dẫn
9.1 Quy định
chung
Điều 9 đưa ra mô tả các yêu cầu về giao
diện điện dẫn.
9.2 Mô tả chức
năng của các phụ kiện tiêu chuẩn
Các phụ kiện tiêu chuẩn được sử dụng cho
thiết bị cấp điện cho EV phải theo IEC 60309-1, IEC 60309-2 hoặc TCVN 6188-1
(IEC 60884-1) hoặc tiêu chuẩn quốc gia khác. Các phụ kiện tiêu chuẩn có khả
năng kết hợp với các giao diện mô tả trong bộ tiêu chuẩn IEC 60320 không được sử
dụng cho thiết bị cấp điện cho EV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ở Anh, TCVN 6188-1 (IEC
60884-1), TCVN 6188-2-5 (IEC 60884-2-5) và tất cả các phần khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 6188 (IEC 60884)
là không cần thiết và không áp dụng. Áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia cho phích
cắm và ổ cắm dùng cho mục đích gia dụng.
Ổ cắm và phích cắm được thiết kế cho mục
đích gia dụng và mục đích tương tự có thể không được thiết kế cho việc lấy dòng
điện kéo dài hoặc sử dụng liên tục ở các dòng điện danh định lớn nhất và có thể
phải tuân thủ các quy định kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn quốc gia đối với
việc cấp nguồn năng lượng cho
EV.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ và Canada, bảo vệ quá
dòng mạch nhánh được dựa trên 125 % dòng điện danh định.
CHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ, có thể áp dụng các
yêu cầu cụ thể cho việc sử dụng các phụ kiện để nguồn năng lượng cho EV.
CHÚ THÍCH 4: Ở Pháp, thiết bị cấp điện cho EV có trang
bị phích cắm dùng cho mục đích gia dụng và mục đích tương tự, dòng điện lớn nhất
danh định là 8 A nếu chu kỳ sạc có thể vượt quá 2 h.
CHÚ THÍCH 5: Ở Na Uy, thiết bị cấp điện
cho EV có trang bị phích
cắm dùng cho mục đích gia dụng và mục đích tương tự, nếu chu kỳ sạc có thể vượt
quá 2 h thì dòng điện lớn nhất danh định là 10 A.
CHÚ THÍCH 6: Ở Đan Mạch, thiết bị cấp điện
cho EV có trang bị phích cắm dùng cho mục đích gia dụng và mục đích tương tự, nếu
các tải lặp lại liên tục trong thời gian dài phải được giới hạn ở 6 A.
CHÚ THÍCH 7: Ở Thụy Sỹ, phích cắm và ổ cắm theo IEC
60309-2 được khuyến cáo dùng cho các đấu nối Chế độ 1 và Chế độ 2 lớn hơn 8 A
(2 kVA).
CHÚ THÍCH 8: Ở Nhật, khuyến cáo sử dụng ổ
cắm 20 A cho điện xoay chiều 200 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu chung và thông số đặc trưng
phải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
Giao diện cơ bản được quy định trong 6.5
của IEC 62196-1:2014.
Phải chỉ ra các tiếp điểm sau:
• đến ba pha (L1, L2, L3);
• trung tính (N);
• dây bảo vệ (PE);
• điều khiển quá trình sạc (CP);
• tiếp xúc tiệm cận (PP).
Nó có thể được sử dụng cho một pha hoặc
ba pha hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Mô tả chức
năng của giao diện chung
Các yêu cầu chung và thông số đặc trưng
phải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
Giao diện chung được quy định trong 6.4
và Bảng 2 của IEC 62196-1:2014.
9.5 Mô tả chức
năng của giao diện điện một chiều
Các yêu cầu chung và thông số đặc trưng
phải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
Giao diện, kết cấu và thông số đặc trưng
điện một chiều được quy định trong 6.6 và Bảng 4 của IEC 62196-1:2014.
Các thông số đặc trưng và các yêu cầu để
sử dụng giao diện điện một chiều phải theo các yêu cầu quy định trong IEC
62196-3.
9.6 Bản mô tả
chức năng của giao diện kết hợp
Giao diện kết hợp được quy định trong
6.7 và Bảng 5 của IEC 62196-1:2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số đặc trưng và các yêu cầu để
sử dụng giao diện kết hợp với điện xoay chiều phải theo các yêu cầu quy định
trong IEC 62196-2.
Các thông số đặc trưng và các yêu cầu để
sử dụng giao diện kết hợp với điện một chiều phải theo các yêu cầu quy định
trong IEC 62196-3.
9.7 Hệ thống
đi dây cố định của dây trung tính
Trong trường hợp các phụ kiện theo IEC
62196 được sử dụng cho nguồn cấp điện ba pha, dây trung tính phải luôn được nối đến các phụ kiện này.
Trong trường hợp các phụ kiện theo IEC
62196 được sử dụng cho nguồn cấp điện một pha, các đầu nối L (L1) và N (trung
tính) phải luôn được nối dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, Bỉ, Italia, Canada, Nhật,
Thụy Sỹ và Na Uy, một số mạng nguồn xoay chiều không có dây trung tính.
Các hướng dẫn đi dây phải được cung cấp
trong sổ tay hướng dẫn (xem 16.1).
10 Yêu cầu đối với bộ
tiếp hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiếp hợp giữa ổ cắm dùng cho EV và
phích cắm dùng cho EV chỉ được sử dụng nếu được ấn định riêng và được nhà chế tạo
xe điện hoặc nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV chấp thuận, và phù hợp với các
yêu cầu quốc gia, nếu có (xem 16.2).
Các bộ tiếp hợp phải phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn này, và các tiêu chuẩn liên quan khác chi phối các phần của
phích cắm dùng cho EV hoặc ổ cắm dùng cho EV của bộ tiếp hợp. Bộ tiếp hợp phải
được ghi nhãn để thể hiện các điều kiện sử dụng cụ thể được nhà chế tạo cho
phép, ví dụ bộ tiêu chuẩn IEC 62196.
Các bộ tiếp hợp không được phép chuyển đổi
từ chế độ này sang chế độ khác.
CHÚ THÍCH 1: Ở Italia, Thụy Điển, Bỉ và Thụy Sỹ,
được phép sử dụng bộ tiếp hợp từ các ổ cắm tiêu chuẩn đến cụm cáp của xe điện
Chế độ 3 duy trì các yêu cầu an toàn tổng thể của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Ở Pháp và Italia, được phép
sử dụng các ổ cắm tiêu chuẩn đến cụm cáp có giao diện cơ bản hoặc giao diện
chung mà duy trì các yêu cầu an toàn tổng thể của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Ở Thụy Điển, đối với Chế
độ 1 và Chế độ 2, được phép sử dụng bộ dây nguồn ngắn có chiều dài nhỏ hơn hơn
30 cm và có phích cắm tiêu chuẩn và không thay đổi chế độ cho thiết bị cấp điện
cho EV.
CHÚ THÍCH 4: Ở Thụy Sỹ, được phép sử dụng
cụm cáp của bộ tiếp hợp có phích cắm theo TCVN 6188 (IEC 60884) và ổ cắm theo
IEC 60309, không có thay đổi chế độ, có chiều dài nhỏ hơn 30 cm và bảo vệ chống
quá dòng 8 A trong phần phích cắm.
11 Yêu cầu đối với cụm
cáp
11.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: IEC 62893 là tiêu chuẩn dùng
cho một số loại cáp của thiết bị cấp điện cho EV.
Cụm cáp không được phép chuyền từ chế độ
này sang chế độ khác. Điều này không liên quan đến các cụm cáp Chế độ 2 có kết
cấu theo IEC 62752.
11.2 Thông số
đặc trưng về điện
Đối với trường hợp C, thông số đặc trưng về
điện áp và dòng điện của cụm cáp phải tương thích với thông số đặc trưng của
thiết bị cấp điện cho EV.
Đối với các phụ kiện đòi hỏi ghi mã dòng
điện theo Phụ lục B và IEC 62196-2, giá trị lớn nhất của mã dòng điện như thể
hiện trong Điều B.2 phải phù hợp với thông số đặc trưng của dòng điện của cụm
cáp.
Cáp được sử dụng với các phụ kiện theo
IEC 62196-2 đối với Chế độ 3 trường hợp B, phải có giá trị I2t nhỏ nhất là
75 000 A2s.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: IEC 62893 cho cáp sạc EV
đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ (kiểu cáp EV, họ EVJ), Nhật
(VCT, v.v.), các loại cáp cụ thể
dùng cho các cụm cáp được yêu cầu bởi quy định kỹ thuật quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Khả năng
chịu điện môi
Khả năng chịu điện môi của cụm cáp phải
được chỉ ra đối với thiết bị cấp điện cho EV trong 12.7.
Đối với thiết bị Cấp I: giữa phần mang
điện và đất với điện áp thử nghiệm dùng cho thiết bị Cấp I;
Đối với thiết bị Cấp II: giữa phần mang điện
và phần dẫn hở với điện áp thử nghiệm dùng cho thiết bị Cấp II.
11.4 Yêu cầu về
kết cấu
Cụm cáp phải được kết cấu sao cho nó
không thể được sử dụng như một bộ dây nguồn kéo dài.
CHÚ THÍCH: Như trong IEC 62196-1, phích
cắm và phích nối được thiết kế không phù hợp với nhau.
Cụm cáp có thể lắp với tấm chắn bằng kim
loại nối đất.
Cách điện của cáp phải chịu được ăn mòn
và duy trì tính mềm dẻo trên toàn dải nhiệt độ yêu cầu bởi phân loại của thiết
bị cấp điện cho EV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5 Kích thước
cáp
Chiều dài lớn nhất của cáp phải phù hợp
với các quy phạm quốc gia nếu có.
CHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ, chiều dài tổng của
cáp nguồn EV không vượt quá 7,5 m trừ khi có trang bị hệ thống quản lý cáp như
yêu cầu bởi quy phạm quốc gia và quy định kỹ thuật quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Ở Thụy Sỹ, chiều dài tổng của
cáp nguồn EV không vượt quá 5 m trừ khi có trang bị hệ thống quản lý cáp như
yêu cầu bởi quy phạm quốc gia và quy định kỹ thuật quốc gia.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.6 Cơ cấu giảm
sức căng
Cơ cấu giảm sức căng của cáp trong phích
nối xe điện, phích cắm dùng cho EV hoặc trong phích cắm tiêu chuẩn phải như quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (ví dụ IEC 62196-1, IEC 60309-1 hoặc
TCVN 6188-1 (IEC 60884-1)).
Đối với trường hợp C, cơ cấu giảm sức căng ở
thiết bị cấp điện cho EV phải phù hợp với các yêu cầu trong IEC 62196-1.
11.7 Phương tiện
quản lý và phương tiện bảo quản các cụm cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị cấp nguồn trường hợp C,
điểm thấp nhất của phích cắm
xe điện khi được bảo quản phải ở độ
cao từ 0,5 m đến 1,5 m tính từ mức mặt đất.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, các yêu cầu liên quan đến
người khuyết tật được cho trong các quy định kỹ thuật quốc gia.
Đối với các trạm sạc EV trường hợp C có
các cáp dài hơn 7,5 m, phải có hệ thống quản lý cáp. Chiều dài cáp tự do không
được vượt quá 7,5 m khi không sử dụng.
Phải đảm bảo việc ngăn ngừa quá nhiệt của
cáp hoặc các cụm cáp được sử dụng ở vị trí bảo quản hoặc bảo quản một phần.
Kiểm tra sự phù hợp theo Điều 22 của IEC
61316:1999 đối với bảo quản bằng tời cáp.
12 Yêu cầu và thử nghiệm
kết cấu đối với thiết bị cấp điện cho EV
12.1 Quy định
chung
Phương tiện điều khiển và phương tiện bảo
vệ ở thiết bị cấp điện cho EV Chế độ 2 được thiết kế để sử dụng như thiết bị đặt
tĩnh tại và thiết bị di động phải phù hợp với IEC 61851-1 và IEC 62752.
Đối với thiết bị cấp điện cho EV trường hợp
C, cụm cáp đầu
ra được coi là một phần của cụm lắp ráp dùng cho mục đích thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với môi trường cực đoan hoặc các điều
kiện vận hành đặc biệt, xem IEC TS 61439-7.
CHÚ THÍCH 1: Ở Nhật, Mỹ và Canada, có
các yêu cầu khác cần đáp ứng đối với thiết bị cấp điện cho EV.
CHÚ THÍCH 2: Ở Thụy Điển, như một ngoại lệ của
10.2.101 và 10.2.102 của IEC TS 61439-1:2014, sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu
tối thiểu của IP XXB sau khi thử nghiệm.
12.2 Đặc tính
của cơ cấu đóng cắt cơ khí
12.2.1 Quy định chung
Cơ cấu đóng cắt cơ khí trong thiết bị cấp
điện cho EV được thiết kế để cấp nguồn cho các điểm đấu nối phải phù hợp với các tiêu chuẩn
liên quan của nó, với tối thiểu
là các đặc tính cho trong 12.2.
12.2.2 Cơ cấu đóng cắt
và cơ cấu đóng cắt-dao cách ly
Cơ cấu đóng cắt và cơ cấu đóng cắt-dao
cách ly phải phù hợp với TCVN 6592-3 (IEC 60947-3).
Đối với các ứng dụng xoay chiều, cơ cấu đóng
cắt và cơ cấu đóng cắt-dao cách ly phải có dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối thiểu là
AC-22A, không nhỏ hơn dòng điện danh định của mạch điện mà chúng được thiết kế
để làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau.
12.2.3 Côngtắctơ
Côngtắctơ phải phù hợp với TCVN 6592-4-1
(IEC 60947-4-1).
Đối với ứng dụng xoay chiều, côngtắctơ
phải có dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối thiểu là AC-1, không nhỏ hơn
dòng điện danh định của mạch điện mà chúng được thiết kế để làm việc.
Đối với ứng dụng một chiều, côngtắctơ phải
có dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối thiểu là DC-1, không nhỏ hơn dòng điện
danh định của mạch điện mà chúng được thiết kế để làm việc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau.
12.2.4 Áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau.
12.2.5 Rơle
Rơle được sử dụng để đóng cắt tuyến dòng
điện chính phải phù hợp với IEC 61810-1 với các đặc tính tối thiểu sau:
• 50 000 chu kỳ,
• cấp tiếp điểm: CC 2.
12.2.6 Dòng điện khởi
động
Thiết bị cấp điện xoay chiều cho EV phải
chịu được dòng điện khởi động theo 8.2.2 của TCVN 12772:2020 (ISO 17409:2015).
Các giá trị sau được quy định trong TCVN
12772 (ISO 17409):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trong giây tiếp theo, thiết bị cấp điện
cho EV phải có khả năng chịu được 30 A (hiệu dụng).
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này có
thể được kiểm tra bằng thử nghiệm trên thiết bị cấp điện cho EV hoàn chỉnh hoặc
trên cơ cấu đóng cắt riêng rẽ theo IEC TS 61439-7.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thử nghiệm được cho
trong 9.8 của IEC 62752:2016.
Phương tiện bảo vệ phải được chọn để
không tác động với dòng điện khởi động.
12.2.7 Thiết bị theo
dõi dòng điện dư một chiều (RDC MD)
Nội dung này sẽ được đưa vào IEC 62955.
12.3 Khe hở
không khí và chiều dài đường rò
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
trong thiết bị cấp điện cho EV,
được lắp đặt như thiết kế bởi nhà chế tạo, phải phù hợp với các yêu cầu quy định
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Các phần của thiết bị cấp điện cho EV được
nối trực tiếp với mạng nguồn xoay chiều công cộng phải được thiết kế theo quá
điện áp cấp IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV được cấp nguồn thông qua
cáp và phích cắm phải được thiết kế theo quá điện áp cấp II nhỏ nhất.
Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong
các điều kiện cấp quá điện áp cao hơn phải có thiết bị bảo vệ quá điện áp thích
hợp (xem
4.3.3.6
của TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007)).
12.4 Cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài (mã IP)
12.4.1 Cấp bảo vệ chống
các vật rắn từ bên ngoài và nước đối với vỏ ngoài
Vỏ ngoài của thiết bị cấp điện cho EV phải
có cấp IP theo TCVN 4255 (IEC 60529) như sau:
• Sử dụng trong nhà: tối thiểu IP41;
• Sử dụng ngoài trời: tối thiểu IP44.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo
TCVN 4255 (IEC 60529).
Cấp IP nhỏ nhất đối với ổ cắm và phích nối
xe điện phải phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.2 Cấp bảo vệ chống
sự thâm nhập của vật rắn từ bên ngoài và nước đối với các giao diện cơ
bản, giao diện chung, giao
diện kết hợp và giao diện điện một chiều
Cấp IP nhỏ nhất đối với sự thâm nhập của
vật rắn và chất lỏng phải là:
• Sử dụng trong nhà:
- phích nối xe điện kết hợp với lối vào
của xe điện: IP21;
- phích cắm dùng cho EV kết hợp với ổ cắm
dùng cho EV: IP21;
- phích nối xe điện đối với trường hợp C khi
không kết hợp: IP21;
- phích nối xe điện đối với trường hợp B
khi không kết hợp: IP24.
• Sử dụng ngoài trời:
- phích nối xe điện kết hợp với lối vào của
xe điện: IP44;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phích nối xe điện khi không kết hợp:
IP24;
- phích nối xe điện đối với trường hợp B
khi không kết hợp: IP24;
- ổ cắm khi không kết hợp: IP24.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo
TCVN 4255 (IEC 60529).
IPX4 có thể đạt được bằng cách kết hợp ổ
cắm hoặc phích nối và nắp hoặc mũ, vỏ ngoài của thiết bị cấp điện cho EV hoặc vỏ
ngoài của EV.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, ngón tay thử
nghiệm có khớp UL được sử dụng theo quy định kỹ thuật quốc gia.
12.5 Điện trở
cách điện
Điện trở cách điện được đo với điện áp một
chiều 500 V đặt vào giữa tất cả các đầu vào/đầu ra được nối với nhau (kể cả nguồn
điện) và các phần tiếp cận được phải bằng:
• R > 1 MΩ đối với thiết bị cấp điện cho EV cấp I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm này, tất cả các mạch
điện áp cực thấp (ELV) phải được nối với các phần tiếp cận được trong suốt thử
nghiệm. Phép đo điện trở cách điện phải được thực hiện với trở kháng bảo vệ được
ngắt ra, và sau khi đặt điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 min và ngay sau
khi thử nghiệm nóng ẩm liên tiếp của
TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), thử nghiệm Ca, ở 40 °C ± 2 °C và độ ẩm tương đối
93 % trong bốn ngày.
Thử nghiệm ổn định trong thử nghiệm cách
điện và dòng điện chạm có thể tránh được nếu việc ổn định cho thử nghiệm ở 12.9
sau đó là thử nghiệm ở 12.5, 12.6 và thử nghiệm cuối cùng ở 12.9 được thực hiện
theo trình tự đó.
12.6 Dòng điện
chạm
Đo dòng điện chạm giữa các cực của mạng
nguồn xoay chiều bất kỳ và phần kim loại tiếp cận được được nối với nhau, và với
lá kim loại phủ các phần bên
ngoài được cách điện, theo IEC 60990 và các giá trị đo được không được vượt quá
các giá trị cho trong Bảng 1.
Dòng điện chạm phải được đo trong một giờ
sau khi thử nghiệm nóng ẩm liên tiếp của TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), thử
nghiệm Ca, ở 40 °C ± 2 °C
và độ ẩm tương đối 93 % trong bốn ngày, với trạm sạc EV được nối với mạng cấp nguồn AC theo IEC
60990.
Điện áp thử nghiệm phải bằng 1,1 lần điện
áp lớn nhất danh định.
Bảng 1 - Các giới
hạn dòng điện chạm
Cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các cực của mạng bất kỳ và các phần
kim loại tiếp cận được được nối với nhau và nối với lá kim loại bọc các phần bên
ngoài được cách điện
3,5 mA
0,25 mA
Giữa các cực của mạng bất kỳ và các phần
kim loại không tiếp cận được bình thường không được kích hoạt (trong trường
hợp cách điện kép)
Không áp dụng
3,5 mA
Giữa các phần không tiếp cận được và
tiếp cận được được nối với nhau và nối với lá kim loại bọc các phần bên ngoài
được cách điện (cách điện
bổ sung)
Không áp dụng
0,5 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện được nối thông qua điện trở cố
định hoặc được tham chiếu với đất (ví dụ chức năng cảm ứng vị trí và chức năng
điều khiển quá trình sạc) được ngắt ra trước thử nghiệm này.
Thiết bị được nuôi thông qua biến áp
cách ly hoặc được lắp đặt theo cách sao cho chúng được cách ly với đất.
12.7 Điện áp
chịu thử điện môi
12.7.1 Điện áp chịu thử
xoay chiều
Điện áp chịu thử điện môi, ở tần số nguồn
50 Hz hoặc 60 Hz, phải được đặt vào trong 1 min như sau:
1) Đối với thiết bị cấp điện cho EV cấp
I.
(Un + 1 200 V) hiệu dụng ở phương thức
chung (tất cả các mạch điện liên quan đến các phần dẫn hở) và phương thức vi
sai (giữa từng mạch điện độc lập về điện và tất cả các phần dẫn điện để hở hoặc
mạch điện khác) như quy định trong 5.3.3.2 của TCVN 10884-1:2015 (IEC
60664-1:2007).
CHÚ THÍCH 1: Un là điện áp danh nghĩa
pha-trung tính của hệ thống nguồn có trung tính nối đất.
2) Đối với thiết bị cấp điện cho EV cấp
II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với cả thiết bị cấp điện xoay chiều
cho EV cấp I và cấp II ở đó có cách điện giữa mạng nguồn xoay chiều và mạch điện
áp cực thấp bằng hai lần cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, phải đặt vào
cách điện một điện áp bằng 2 lần (Un + 1 200 V) hiệu dụng.
Một cách khác, thử nghiệm có thể được tiến
hành bằng cách sử dụng điện áp một chiều bằng giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều.
Đối với thử nghiệm này, tất cả các thiết
bị điện phải được nối, ngoại trừ
các thiết bị mà theo quy định kỹ thuật liên quan, được thiết kế cho điện áp thử
nghiệm thấp hơn; thiết bị tiêu thụ dòng (ví dụ cuộn dây, thiết bị đo, thiết bị
triệt đột biến điện áp) trong đó việc đặt điện áp có thể gây ra dòng điện thì
phải được ngắt ra. Thiết bị này phải được ngắt ra ở một trong các đầu nối của
nó trừ khi chúng được thiết kế để chịu được điện áp thử nghiệm đầy đủ, trong
trường hợp như vậy tất cả các đầu nối có thể được ngắt ra.
CHÚ THÍCH 2: Đối với dung sai điện áp thử
nghiệm và việc chọn thiết bị thử nghiệm, xem TCVN 11325 (IEC 61180).
12.7.2 Khả năng chịu thử
điện môi xung (1,2 μs/50 μs)
Khả năng chịu thử điện môi của mạch điện
trong thử nghiệm xung phải được thử nghiệm theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Điện áp xung phải được đặt vào các phần
mang điện và phần dẫn hở.
Thử nghiệm phải được tiến hành theo các
yêu cầu trong TCVN 11325 (IEC 61180).
Các phần của thiết bị cấp điện cho EV được
nối trực tiếp với mạng nguồn xoay chiều công cộng phải được thử nghiệm theo quá
điện áp cấp IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV được cấp nguồn
thông qua cáp và phích cắm phải được thử nghiệm theo quá điện áp cấp II.
12.8 Độ tăng
nhiệt
Thiết bị cấp điện cho EV phải phù hợp với
IEC TS 61439-7.
12.9 Thử nghiệm
chức năng nóng ẩm
Sau ổn định được xác định như dưới đây,
thiết bị cấp điện cho EV được coi là đạt thử nghiệm nếu nó đạt trình tự thử nghiệm bình
thường theo A.4.7 của Phụ lục A. Độ chính xác của việc định thời gian không cần
thiết phải kiểm tra.
Ổn định:
- Đối với các khối sử dụng trong nhà, 6
chu kỳ mỗi chu kỳ 24 h theo thử nghiệm chu kỳ nóng ẩm theo IEC 60068-2-30 (Thử
nghiệm Db) ở (40 ± 3) °C và độ ẩm tương đối 95 %.
- Đối với các khối sử dụng ngoài trời, hai
giai đoạn 12 ngày, mỗi giai đoạn gồm 5 chu kỳ 24 h mỗi chu kỳ theo thử nghiệm
chu kỳ nóng ẩm trong IEC 60068-2-30 Thử nghiệm Db) ở (40 ± 3) °C và độ ẩm tương
đối 95 %.
12.10 Thử nghiệm
chức năng nhiệt độ nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV được coi là đạt
thử nghiệm nếu, ngay sau quá trình ổn định trước, nó đạt trình tự thử nghiệm
theo A.4.7 của Phụ lục A trong khi ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất. Độ chính xác của
việc định thời gian không cần thiết phải kiểm tra.
12.11 Độ bền
cơ
Đối với thiết bị cấp điện cho EV Chế độ
2, cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhỏ nhất chống các va đập về cơ khí phải là IK08
theo IEC 62262.
Sau thử nghiệm, các mẫu phải cho thấy:
- cấp IP theo 12.4 không bị ảnh hưởng;
- không có phần nào di chuyển, nới lỏng,
rời ra hoặc biến dạng đến mức ảnh hưởng đến các chức năng an toàn;
- thử nghiệm không gây ra tình trạng khiến
cho thiết bị không còn phù hợp với các yêu cầu của cơ cấu giảm sức căng, nếu áp
dụng được;
- thử nghiệm không làm giảm chiều dài đường
rò và khe hở không khí giữa các phần mang điện không được cách điện có cực tính
ngược nhau, các phần mang điện không được bọc cách điện và các phần kim loại được
nối đất tiếp cận được xuống thấp hơn các giá trị nhỏ nhất chấp nhận được;
- thử nghiệm không gây ra bằng chứng hỏng
hóc bất kỳ mà có thể làm tăng rủi ro cháy hoặc điện giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Quy định
chung
Trong trường hợp các điểm đấu nối có thể được sử dụng
đồng thời và được thiết kế để được cấp nguồn từ cùng một đường dây vào thì
chúng phải có bảo vệ riêng rẽ lắp trong thiết bị cấp điện cho EV. Nếu thiết bị cấp
điện cho EV có nhiều hơn một điểm đấu nối thì các điểm đấu nối này có thể có
phương tiện bảo vệ quá tải chung và có thể có phương tiện bảo vệ ngắn mạch
chung nếu các phương tiện bảo vệ này cung cấp bảo vệ cần thiết cho từng điểm đấu
nối (ví dụ thiết bị bảo vệ chung phải có thông số đặc trưng không cao hơn thông
số đặc trưng nhỏ nhất của các điểm đấu nối).
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình này có thể có tác động đến khả
năng sẵn có, mà có thể được giải quyết bằng việc quản lý tải thích hợp (ví dụ
chia sẻ tải).
Nếu thiết bị cấp điện cho EV có nhiều
hơn một điểm đấu nối mà không thể được sử dụng đồng thời thì các điểm đấu nối
này có thể có các phương tiện bảo vệ chung.
Thiết bị bảo vệ quá dòng phải phù hợp với
TCVN 6592-2 (IEC 60947-2), IEC 60947-6-2 hoặc TCVN 6951-1 (IEC 61009-1) hoặc với
phần liên quan của bộ tiêu chuẩn TCVN 6434 (IEC 60898) và bộ tiêu chuẩn IEC
60269.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, Nhật và Canada,
phương pháp bảo vệ chống quá dòng và quá điện áp phù hợp với quy phạm quốc gia.
CHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ và Canada, bảo vệ quá
dòng mạch điện nhánh được dựa trên 125 % thông số đặc trưng của thiết bị.
CHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ và Canada, sạc điện EV
được coi là tải liên tục và được giới hạn ở 80 % thông số đặc trưng của cầu chảy
hoặc của áptômát của mạch điện
nhánh bởi quy định quốc gia.
CHÚ THÍCH 5: Thiết bị bảo vệ có thể được
cung cấp bên trong thiết bị cấp điện cho EV, trong hệ thống lắp đặt cố định hoặc cả hai vị
trí trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Bảo vệ
quá tải của cụm cáp
Các trạm sạc EV hoặc thiết bị cấp điện
cho EV Chế độ 2 phải có bảo vệ quá tải đối với tất cả các trường hợp đối với tất
cả các kích cỡ ruột dẫn cáp nếu không được cung cấp bởi mạng nguồn phía nguồn.
Bảo vệ quá tải có thể được cung cấp bởi
áptômát, cầu chảy hoặc kết hợp của chúng.
Nếu bảo vệ quá tải được cung cấp bởi phương tiện khác
không phải áptômát, cầu chảy hoặc kết hợp của chúng thì phương tiện này phải
tác động trong vòng 1 min nếu dòng điện vượt quá 1,3 lần dòng điện danh định của
cụm cáp.
13.3 Bảo vệ ngắn
mạch của cáp sạc
Trạm sạc EV hoặc thiết bị cấp điện cho
EV Chế độ 2 phải có bảo vệ ngắn mạch đối với cụm cáp nếu không được cung cấp bởi
mạng nguồn.
Trong trường hợp ngắn mạch, giá trị I2t ở ổ cắm
dùng cho EV của trạm sạc Chế độ 3 không được vượt quá 75 000 A2s.
Trong trường hợp ngắn mạch, giá trị I2t ở phích
nối xe điện (trường hợp C) của trạm sạc Chế độ 3 không được vượt quá 80 000 A2s.
CHÚ THÍCH 1: Điều này có thể đạt được bằng
cách tích hợp thiết bị bảo vệ ngắn mạch thích hợp trong trạm sạc EV hoặc bằng
cách cung cấp thông tin
liên quan trong sổ tay hướng dẫn
lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Giá trị 80 000 A2s là đồng nhất với giá
trị cho trong TCVN 12772:2020 (ISO 17409:2015).
Giá trị thực của dòng điện ngắn mạch kỳ
vọng được đánh giá tại điểm ở đó nối cụm cáp.
14 Tự động đóng lại
thiết bị bảo vệ
Đóng lại tự động hoặc từ xa các thiết bị
bảo vệ sau khi
tác động trong thiết bị cấp điện cho EV chỉ có thể xảy ra trong trường hợp đáp ứng
yêu cầu sau:
• ổ cắm không được kết hợp với phích cắm.
Điều này có thể kiểm tra bằng thiết bị cấp điện cho EV.
Đối với đóng lại tự động hoặc từ xa, cho
phép sử dụng các thiết bị tự động đóng lại (ARD) với phương tiện đánh giá.
Thiết bị cấp điện cho EV có thể đóng
côngtắctơ trong chu kỳ đặt lại tự động hoặc từ xa để thiết lập độ dẫn giữa thiết
bị bảo vệ và ổ cắm.
Bằng quy trình này, thiết bị cấp điện
cho EV có thể kiểm tra mạch điện đến ổ cắm là không có dòng điện sự cố.
CHÚ THÍCH: Ở Đan Mạch, Anh, Pháp và Thụy
Sỹ, không cho phép tự động đóng các phương tiện bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Đóng cắt hoặc ngắt
khẩn cấp (tùy chọn)
Cơ cấu đóng cắt hoặc ngắt khẩn cấp phải được sử dụng để
ngắt mạng nguồn khỏi thiết bị cấp điện cho EV hoặc để ngắt (các) ổ cắm hoặc
(các) cụm cáp khỏi mạng nguồn.
Thiết bị này phải được lắp đặt theo các
quy tắc quốc gia.
Thiết bị này có thể là một phần của mạng
nguồn hoặc trạm sạc EV hoặc thiết bị cấp nguồn Chế độ 2.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, phương tiện
ngắt khẩn cấp được cung cấp ở vị trí tiếp cận được đối với một số thiết bị cấp
điện cho EV có thông số đặc trưng lớn hơn 60 A hoặc lớn hơn 150 V với đất theo
các quy tắc quốc gia.
16 Ghi nhãn và hướng dẫn
16.1 Hướng dẫn
lắp đặt các trạm sạc EV
Hướng dẫn lắp đặt các trạm sạc EV phải
chỉ ra phân loại như cho trong Điều 5.
Nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV phải
quy định đặc tính giao diện quy định trong Điều 5 của IEC TS 61439-7:2014 trong
sổ tay hướng dẫn trong trường hợp áp dụng được. Phải cung cấp hướng dẫn đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị bảo vệ không được đưa vào
trạm sạc EV thì sổ tay hướng dẫn phải chỉ ra tất cả các thông tin cần thiết cho
hệ thống lắp đặt của bảo vệ bên ngoài mô tả rõ kiểu và thông số đặc trưng của
thiết bị cần sử dụng.
Sổ tay hướng dẫn lắp đặt nên được chuẩn
bị sẵn sàng cho khách hàng.
Nếu trạm sạc EV có nhiều hơn một đấu nối thiết bị với mạng nguồn
xoay chiều và không có bảo vệ riêng rẽ cho từng điểm đấu nối với xe điện thì sổ
tay hướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra rằng từng đấu nối của thiết bị với mạng nguồn
xoay chiều đòi hỏi phải có bảo vệ riêng rẽ.
Sổ tay hướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra nếu
có chức năng tùy chọn cho thông gió được hỗ trợ bởi trạm sạc (6.3.2.2).
Sổ tay hướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra các
thông số đặc trưng hoặc thông tin khác chứng tỏ các điều kiện môi trường sử dụng
đặc biệt (khắc nghiệt hoặc không bình thường), xem 5.3.
16.2 Sổ tay hướng
dẫn sử dụng đối với thiết bị cấp điện cho EV
Thông tin người sử dụng phải được nhà chế
tạo cung cấp trên thiết bị cấp điện cho EV hoặc trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
Thông tin này phải nêu:
• bộ tiếp hợp hoặc bộ tiếp hợp chuyển đổi
nào được phép sử dụng, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• không được phép sử dụng bộ tiếp hợp hoặc
bộ tiếp hợp chuyển đổi, và
• không được phép sử dụng bộ dây nguồn
kéo dài.
Sổ tay hướng dẫn sử dụng phải có thông
tin về các hạn chế sử dụng của quốc gia.
16.3 Ghi nhãn
thiết bị cấp điện cho EV
Nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV phải
cung cấp cho từng thiết
bị cấp điện cho EV một
hoặc nhiều nhãn, được ghi theo cách bền và đặt ở vị trí sao cho chúng có thể
nhìn thấy và dễ đọc trong quá trình lắp đặt và bảo trì:
a) tên, họ, thương hiệu hoặc nhãn phân
biệt của nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV;
b) mã hiệu kiểu hoặc số nhận biết hoặc
phương tiện nhận biết bất kỳ khác, để nó có thể có thông tin liên quan từ nhà chế tạo
thiết bị cấp điện cho EV;
c) “chỉ sử dụng trong nhà” hoặc tương
đương nếu được thiết kế chỉ để sử dụng trong nhà;
Nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV phải
cung cấp cho từng thiết bị cấp điện cho EV một hoặc nhiều nhãn được ghi theo
cách bền và đặt ở vị trí sao cho chúng có thể nhìn thấy và dễ đọc trong quá
trình lắp đặt và bảo trì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kiểu dòng điện;
f) tần số và số pha trong trường hợp
dòng điện xoay chiều;
g) điện áp danh định (đầu vào và đầu ra
nếu khác nhau);
h) dòng điện danh định (đầu vào và đầu
ra nếu khác nhau) và nhiệt độ môi trường được sử dụng để xác định dòng điện
danh định;
i) cấp bảo vệ;
j) tất cả các thông tin cần thiết liên
quan đến các phân loại, đặc tính và (các) hệ số đa dạng đặc biệt được công bố, các điều
kiện môi trường sử dụng
khắc nghiệt hoặc không bình thường, xem 5.3.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, các điều kiện
môi trường đặc biệt được yêu cầu phải ghi trên nhãn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng 16.5.
16.4 Ghi nhãn
của các cụm cáp sạc trường hợp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo;
b) mã hiệu kiểu hoặc số nhận biết hoặc
phương tiện nhận biết bất kỳ khác, để nó có thể có thông tin liên quan từ nhà
chế tạo;
c) điện áp danh định;
d) dòng điện danh định;
e) số pha;
f) cấp bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Ở Đức, tất cả các cụm cáp Chế
độ 1 không có PRCD phải mang thông tin an toàn sau: “Không được sử dụng ở Đức”.
Ghi nhãn đối với toàn bộ cụm cáp phải được
cung cấp theo cách rõ ràng bằng nhãn hoặc phương tiện tương đương.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng 16.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn được thực hiện bằng cách đúc, dập,
khắc hoặc tương tự, kể cả các nhãn có vỏ bọc bằng nhựa cán mỏng, không phải chịu
thử nghiệm sau đây.
Ghi nhãn được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này
phải dễ đọc với thị lực được điều chỉnh, bền và có thể nhìn thấy trong khi sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s với miếng vải thấm đẫm nước và 15 s
với miếng vải thấm đẫm spirit dầu mỏ.
CHÚ THÍCH: Spirit dầu mỏ được xác định
là dung môi hexan có hàm lượng chất thơm tối đa 0,1 % về thể tích, giá trị
kauributanol 29, điểm sôi ban đầu 65 °C, điểm sôi cuối cùng 69 °C và tỷ trọng xấp
xỉ 0,68 g/cm3.
Sau thử nghiệm, ghi nhãn phải dễ đọc đối
với thị lực bình thường hoặc có điều chỉnh nhưng không phóng đại. Không được có
thể di chuyển tấm nhãn và chúng không được bị cong vênh.
Phụ
lục A
(quy
định)
Chức năng điều khiển quá trình sạc thông qua mạch điều khiển
quá trình sạc sử dụng tín hiệu PWM và dây dẫn điều khiển quá trình sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A mô tả chức năng điều khiển quá
trình sạc thông qua mạch điện điều khiển quá trình sạc sử dụng điều chế độ rộng
xung (PWM) đối với Chế độ 2, Chế độ 3 và Chế độ 4.
Hai loại chức năng điều khiển quá trình
sạc có thể có: đơn giản (A.2.3) và thông thường (A.2.2).
Phụ lục A mô tả các tham số mạch điện và
trình tự các sự kiện đối với các chức năng điều khiển quá trình sạc này. Các
tham số được chỉ ra trong Phụ lục A được chọn để đảm bảo khả năng tương tác của
hệ thống với các hệ thống được thiết kế theo tiêu chuẩn SAE J1772.
Yêu cầu bổ sung để thực hiện trong hệ thống
Chế độ 4 được mô tả trong TCVN 13078-23 (IEC 61851-23).
Phụ lục A áp dụng được cho thiết bị cấp
điện cho EV và EV sử dụng chức năng điều khiển quá trình sạc dựa trên tín hiệu
PWM trong mạch điều khiển quá trình sạc.
A.2 Mạch điều khiển
quá trình sạc
A.2.1 Quy định chung
Hình A.1 và Hình A.2 minh họa mạch điện
tương đương của mạch điều khiển quá trình sạc. Thiết bị cấp điện cho EV phải đặt
chu kỳ làm việc của tín hiệu điều khiển quá trình sạc PWM để chỉ thị dòng điện
lớn nhất theo Bảng A.7. Dòng điện lớn nhất được truyền không được vượt quá giá
trị theo 6.3.1.6.
Thiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ cấu
đóng cắt cấp điện cho EV nếu EV lấy dòng điện cao hơn tín hiệu PWM (chu kỳ làm
việc) chỉ ra. Trong trường hợp này, thiết bị cấp điện cho EV phải đáp ứng các
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• dung sai dòng điện liên quan đến chu kỳ
làm việc phát ra bởi thiết bị cấp điện cho EV (điểm 1 phần trăm).
• các dung sai của phép đo dòng điện được
sử dụng trong bản thân thiết bị cấp điện cho EV.
CHÚ THÍCH: Các dung sai tổng có thể cao
hơn 15 %.
Mạch điều khiển quá trình sạc phải được
thiết kế theo Hình A.1 hoặc Hình A.2 với các giá trị được xác định trong Bảng
A.2, Bảng A.3 và Bảng A.4.
Chức năng của mạch điều khiển quá trình
sạc phải tuân thủ các yêu cầu
xác định trong Bảng A.4, Bảng A.6, Bảng A.7 và Bảng A.8.
A.2.2 Mạch điều khiển quá trình sạc thông thường

CHÚ DẪN:
G-PWM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vb
Phép đo EV của điện áp, chu kỳ làm việc
và tần số
Va
Điện áp dây dẫn điều
khiển quá trình sạc được đo tại đầu ra của thiết bị cấp điện cho EV
CP
Tiếp điểm điều khiển quá trình sạc
Vg
Điện áp nội của bộ phát tín hiệu PWM
Khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1, Cs
Như xác định trong Bảng A.2
R2, R3, Cv, D
Như xác định trong Bảng A.3
Hình A.1 - Mạch
điều khiển quá trình sạc thông thường (mạch điện tương đương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV có thể thay đổi chu kỳ làm
việc của tín hiệu PWM bất cứ lúc nào.
EV đáp ứng bằng cách đặt tải điện trở đến
nửa sóng dương vào mạch điều khiển quá trình sạc.
Để có thêm thông tin về tín hiệu PWM,
xem thêm Bảng A.2, Bảng A.3 và Bảng A.4.
EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc
thông thường (Hình A.1) phải có khả năng tạo ra trạng thái B và sử dụng nó theo
trình tự quy định trong Bảng A.6.
EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc
thông thường phải xác định dòng điện lớn nhất từ thiết bị cấp điện cho EV từ chu kỳ làm
việc của tín hiệu PWM (xem Bảng A.8).
A.2.3 Mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản

CHÚ DẪN:
G-PWM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vb
Phép đo EV của điện áp, chu kỳ làm việc
và tần số
Va
Điện áp dây dẫn hướng được đo tại đầu
ra của thiết bị cấp điện cho EV
CP
Tiếp điểm điều khiển quá trình sạc
Vg
Điện áp nội của bộ phát tín hiệu PWM
Khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1, Cs
Như xác định trong Bảng A.2
Re, Cv, D
Như xác định trong Bảng A.3
Hình A.2 - Mạch
điều khiển quá trình sạc đơn giản (mạch điện tương đương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV hỗ trợ EV sử dụng
điều khiển quá trình sạc đơn giản phải điều biến tín hiệu PWM theo cách tương tự
như với EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường.
EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc
đơn giản (Hình A.2) không được có khả năng tạo ra tình trạng B.
EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc
đơn giản có thể đo chu kỳ làm việc.
Người thiết kế EV sử dụng mạch điều khiển
quá trình sạc đơn giản cần nhận thức rằng thiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ
cấu đóng cắt của nó, nếu thiết bị cấp điện cho EV chỉ thị dòng điện nhỏ hơn (bởi
chu kỳ làm việc) so với dòng điện được EV lấy ra (xem A.2.1).
Không khuyến cáo sử dụng mạch điều khiển
quá trình sạc đơn giản đối với thiết kế EV mới.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, không cho
phép sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản.
A.2.4 Các linh kiện bổ
sung và các tín hiệu tần số cao
Truyền thông số như mô tả trong bộ tiêu
chuẩn ISO 15118 có thể được tiến hành trên dây điều khiển quá trình sạc. Có thể
cần các linh kiện bổ sung để ghép tín hiệu tần số cao này lên tín hiệu điều khiển
quá trình sạc.
Các linh kiện bổ sung cần thiết cho ghép
nối tín hiệu không được làm biến dạng tín hiệu điều khiển quá trình sạc quá
các giới hạn xác định trong Bảng A.2 và Bảng A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tự cảm lớn nhất của mạch điều khiển
quá trình sạc của thiết bị cấp điện cho EV được giới hạn ở 1 mH (xem Bảng A.3).
Độ tự cảm lớn nhất của mạch điều khiển
quá trình sạc của EV được giới hạn ở 1 mH (xem Bảng A.2).
CHÚ THÍCH: ISO 15118-3 đưa ra hướng dẫn lựa chọn các linh kiện
làm nhụt.
Tín hiệu bổ sung đối với truyền thông số
phải có tần số tối thiểu là 148 kHz.
Điện áp của tín hiệu tần số cao (được sử
dụng cho truyền thông số) phải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Điện
áp lớn nhất cho phép của tín hiệu tần số cao trên dây điều khiển quá trình sạc
và dây bảo vệ
Tần số
kHz
Giá trị đỉnh lớn nhất/Điện
áp đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148-249
0,4
250-499
0,6
500-1 000
1,2
> 1 000
2,5
Một nhánh điện dung bổ sung (lớn nhất là
2 000 pF) (trên xe điện và trên thiết bị cấp điện cho EV) có thể được sử dụng để phát hiện các tín hiệu
tần số cao, với điều kiện điện trở/trở kháng với đất cao hơn 10 kΩ. Nhánh điện
dung/điện trở này thường được sử dụng cho các đầu vào tín hiệu và tự động điều
khiển điện áp tín hiệu (xem Bảng A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số mạch điều khiển quá trình sạc
phải theo Bảng A.2 và Bảng A.3 và được thể hiện trên Hình A.1 và Hình A.2.
Bảng A.2 - Tham
số và giá trị của mạch điều khiển quá trình sạc dùng cho thiết
bị cấp điện cho EV
Tham số a
Ký hiệu
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị thông
thường
Giá trị lớn
nhất
Đơn vị
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Voch
11,4
12
12,6
V
Điện áp âm hở mạch của bộ phát c
Voch
-12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,4
V
Đầu ra của bộ phát tần số
Fo
980
1 000
1 020
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng xung b c
Pwo
-5 μs theo Bảng
A.7
theo Bảng A.7
+5 μs theo Bảng
A.7
μs
Thời gian tăng (10 % đến 90 %) c
Trg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
μs
Giá trị thiết kế cho bộ hiện sóng
Thời gian giảm (90 % về 10%) c
Tfg
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thiết kế cho bộ hiện sóng
Đặt thời gian đến 95 % trạng thái ổn định
c
Tsg
-
3
μs
Giá trị thiết kế cho bộ hiên sóng
Điện trở nguồn tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
970
1 000
1 030
Ω
970 Ω đến 1 030 Ω
Thường khuyến cáo điện trở tương đương
1 %
Điện dung thiết bị cấp điên cho EV d
Cs
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600
pF
Điện dung cáp
Cc
-
-
1 500
pF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung kháng (bị làm nhụt) nối tiếp tùy chọn e
Lse
-
-
1
mH
Giá trị lớn nhất cho phép trên thiết bị
cấp điện cho EV không nằm trên xe điện
a Dung sai được duy trì trên toàn bộ tuổi
thọ có ích và trong các điều kiện môi trường như quy định bởi nhà chế tạo.
b Điểm cắt giữa
tín hiệu 12 V tại 0 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Đối với Chế
độ 3 trường hợp C và bộ dây
nguồn Chế độ 2, điện dung tương đương lớn nhất bằng Cc + Cs.
e Điện cảm làm
nhụt. Các giá trị danh nghĩa của linh kiện bổ sung ví dụ L và
(R-damp) làm nhụt yêu cầu được sử dụng cho tín hiệu tần số cao, được
xác định trong Bảng A.11 của ISO
15118-3:2015.
Các giá trị và tham số của mạch dẫn hướng
EV như chỉ ra trên Hình
A.1 và Hình A.2 được cho trong Bảng A.3.
Bảng A.3 - Tham
số và giá trị của mạch điều khiển quá trình sạc dùng cho EV
Tham số
Ký hiệu
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị thông thường
Giá trị lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện trở cố định (Hình A.1)
R3
2 658
2 740
2 822
Ω
Giá trị điện trở đóng cắt đối với các xe
điện không yêu cầu thông gió (Hình A.1)
R2
Trạng thái Cx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 300
1 339
Ω
Giá trị điện trở đóng cắt đối với các
xe điện có yêu cầu thông gió (Hình A.1)
R2
Trạng thái Dx
261,9
270
278,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện trở tương đương không yêu
cầu thông gió (Hình A.2)
Re
Trạng thái Cx
856
882
908
Ω
Giá trị điện trở tương đương có yêu cầu
thông gió (Hình A.2)
Re
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
239
246
253
Ω
Sụt áp trên điốt (D) (2,75 - 10 mA,
-40 °C đến +85 °C)
Vd
0,55
0,7
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phục hồi ngược
Tr
-
-
200
ns
Tổng điện dung đầu vào tương đương a
Cv
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 400
pF
Dung kháng (bị làm nhụt) nối tiếp bổ sung tùy chọn
b
Lsv
-
1
mH
a Đối với Chế độ 3 trường hợp A, điện dung
tương đương lớn nhất bằng Cc + Cs. Cc được cho trong Bảng A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải giá trị phải được duy trì trên toàn
bộ vòng đời hữu ích
và trong các điều kiện môi trường theo thiết kế.
Các điện trở dung sai 1 % thường được
khuyến cáo cho ứng dụng này.
Bảng A.4 chỉ thị dải điện áp dẫn hướng dựa
trên các giá trị linh kiện cho trong Bảng A.2 và Bảng A.3. Nó bao gồm một biên
điện áp được mở rộng đối với Va để cho phép các dung sai đo của thiết bị cấp điện
cho EV.
Bảng A.4 - Các
trạng thái của hệ thống được phát hiện bởi thiết bị cấp điện cho EV
Va a
Trạng thái
PWM b
Trạng thái của
hệ
thống
EV nối với thiết bị cấp
điện cho
EV
S2 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp
điện cho
EV
sẵn sàng nhận năng lượng f
Lưu ý
Mức thấp
V
Danh nghĩa
V
Mức cao
V
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tắt
A1
Không
N/A
Không
Chưa sẵn sàng
Vb = 0 V
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Bật
A2 g
Không
sẵn sàng
10
11
Bật hoặc tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không/có
Mở
Không
Phụ thuộc vào trạng thái
8
9
10
Tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Mở
Không
Chưa sẵn sàng
Re = R3 =
2,74 kQ được phát hiện
8
9
10
Bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
sẵn sàng
7
8
Bật hoặc tắt
Bx hoặc Cx h
Mở/đóng
Phụ thuộc vào
trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
Tắt
C1
Đóng
Có
Chưa sẵn sàng
Re = 822 kΩ
được phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
Bật
C2 c,g
Có
Sẵn sàng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật hoặc tắt
Cx hoặc Dx h
Có
Phụ thuộc vào trạng thái
2
3
4
Tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Chưa sẵn sàng
Re = 246 kΩ
được phát hiện
EV không yêu
cầu thông gió khu vực sạc
2
3
4
Bật
D2 c,g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sẵn sàng
1
N/A
2
Bật hoặc tắt
Dx hoặc E h
Mở hoặc đóng
Phụ thuộc vào
trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
0
1
Tắt
E
N/A
N/A
N/A
Chưa sẵn sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
-1
Bật hoặc tắt
Không hợp lệ c
N/A
N/A
N/A
Sự cố trong mạch điều khiển
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
Tắt
F hoặc không hợp
lệ
N/A
N/A
N/A
Chưa sẵn sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-11
Tắt
F
N/A
N/A
N/A
Chưa sẵn sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
Bật
x2 hoặc không hợp lệ h
Không/có
Mở/đóng
Phụ thuộc vào
trạng thái
c
-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11
Bật
x2 c
N/A
N/A
Phụ thuộc vào
trạng thái
Phía thấp của
tín hiệu PWM c
Giá trị điện áp, Va, cho trong bảng là
giá trị tham khảo, các giá trị thực cần được thử nghiệm theo Điều A.4.
a Tất cả các điện
áp được đo sau giai đoạn ổn định. Đối với thiết bị cấp điện cho EV nên sử dụng
Vg làm tham khảo cho phép đo Va.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PWM trạng thái “tắt” mô tả điện áp một
chiều trạng thái ổn định.
c Thiết bị cấp điện cho EV phải kiểm tra tín hiệu PWM trạng
thái thấp -12 V, có
điốt, tối thiểu một lần
trước khi đóng cơ cấu đóng cắt nguồn trên thiết bị cấp điện cho
EV.
d S2 = Cơ cấu
đóng cắt trong EV (xem Hình A.1).
e EV sẵn sàng nhận năng lượng = EV sẵn sàng
truyền năng lượng bằng cách đóng các tiếp điểm S2.
f Thiết bị cấp
điện cho EV sẵn sàng nhận năng lượng = sẵn sàng → PWM trạng
thái “bật”, không sẵn sàng → PWM trạng thái “cắt”.
g Các dung sai dải điện áp âm của tín
hiệu PWM được xác định bởi dòng “phía thấp của tín hiệu PWM” (dòng cuối
cùng).
h Mạch điều khiển
quá trình sạc xác định mức tác động của nó để phân tách các trạng thái trong
dải điện áp này. Khuyến cáo sử dụng mức tác động khác nhau tùy thuộc vào hướng thay đổi
trạng thái để tính đến đáp ứng trễ.
Đối với tín hiệu PWM, không có dải điện
áp mơ hồ nào giữa các trạng thái của hệ thống.
Trạng thái hợp lệ nếu nằm trong các giá
trị nêu trên. Việc phát hiện trạng thái phải chịu được tạp, ví dụ các tín hiệu
dữ liệu EMC và tín hiệu dữ liệu tần số cao trên mạch điều khiển quá trình sạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV phải kiểm tra
xác nhận rằng EV được nối đúng bằng cách kiểm tra xem có điốt trong mạch điều
khiển quá trình sạc, trước khi cấp điện cho hệ thống. Việc này phải được thực
hiện tại điểm chuyển tiếp từ x1 sang x2 hoặc ở tối thiểu một lần trong trạng
thái x2, trước khi đóng cơ cấu đóng cắt nguồn. Việc có điốt được phát hiện nếu
phía thấp của tín hiệu PWM nằm trong dải điện áp xác định trong Bảng A.4.
Thiết bị cấp điện cho EV phải mở hoặc đóng
cơ cấu đóng cắt nguồn trong thời gian nêu trong Bảng A.6.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm như
trong Điều A.4.
Trạng thái thay đổi giữa A, B, C và D tạo
ra bởi EV hoặc bởi người sử dụng.
Trạng thái thay đổi giữa x1 và x2 được tạo
ra bởi thiết bị cấp điện cho EV.
Sự thay đổi giữa trạng thái x1 và x2 chỉ
ra sự sẵn sàng (x2) hoặc không sẵn sàng (x1) của nguồn cấp cho EV.
Bảng A.5 - Đáp ứng
trạng thái
Trạng thái
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1 a
Thiết bị cấp điện cho EV sẽ không cung
cấp năng lượng, ví dụ:
• do thiếu nguồn sẵn có trong
lưới điện cung cấp
• thiết bị cấp điện cho EV dừng có chủ
ý do gián đoạn hoặc giới hạn nguồn khác
Nếu có sẵn năng lượng, thiết bị cấp điện cho EV
sẽ thay đổi sang x2 b theo trình tự 3.1 hoặc 3.2 trong Bảng A.6.
EV có thể sử dụng sự chuyển tiếp này như một tác động để khởi động hoặc tiếp
tục lại việc sạc.
Trạng thái E
Trạng thái này thường được tạo ra bởi
điều kiện lỗi, ví dụ:
• Không có nguồn đến thiết bị cấp điện
cho EV (ví dụ mất điện
áp xoay chiều)
• Ngắn mạch giữa dây điều khiển quá
trình sạc và dây bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện cho EV nhả chốt/nhả khóa ổ cắm ở
tối đa là 30 s, nếu có.
Trạng thái F
Trạng thái này thường được đặt một
cách có chủ ý bởi thiết bị cấp điện cho EV để báo hiệu điều kiện sự cố, ví dụ:
• cần bảo trì thiết bị cấp điện cho EV
Thiết bị cấp điện cho EV
nhả chốt/nhả khóa ổ cắm ở
tối đa là 30 s, nếu có.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp mất nguồn và nếu
thiết bị cấp điện cho EV có pin/acquy dự phòng thì thiết bị cấp điện cho EV
có thể vẫn ở trạng thái x1. Sau khi pin/acquy kiệt, thiết bị cấp điện cho EV
sẽ chuyển sang trạng thái E.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp trạng
thái F và nếu thiết bị cấp điện cho EV có khả năng nhả chốt/nhả khóa ổ cắm thông qua
tương tác của người sử dụng (ví dụ sự xác nhận) thì không cần nhả chốt/nhả khóa trong vòng
30 s theo trình tự 12 trong Bảng A.6.
a Trạng thái
x1 có thể được tham chiếu đến trạng thái A1 hoặc trạng thái B1 hoặc trạng
thái C1 hoặc trạng thái D1.
b Trạng thái
x2 có thể được tham chiếu đến trạng thái B2 hoặc trạng thái C2 hoặc trạng thái D2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- duy trì ở trạng thái F, hoặc
- duy trì ở trạng thái F trong tối thiểu
300 ms sau đó thay đổi sang trạng thái x1 (và được giữ ở đó) để phát hiện xem
EV có được nối không.
Nếu hỏng hóc không thể phục hồi sau khi
ngắt phích nối xe điện thì thiết bị cấp điện cho EV phải:
- duy trì ở trạng thái hoặc thay đổi
sang trạng thái F, hoặc
- duy trì ở trạng thái x1, nếu thiết bị
cấp điện cho EV cung cấp chỉ thị (ví dụ nhìn thấy được) để thể hiện trạng thái “chưa
sẵn sàng”.
Khi không có điều kiện sự cố trong thiết
bị cấp điện cho EV, thiết bị cấp điện cho EV không được sử dụng trạng thái F để báo hiệu
rằng thiết bị cấp điện cho EV sẽ không cung cấp năng lượng cho EV. Thay vào đó, việc
này phải được thực hiện bởi trạng thái x1.
Cho phép chuyển tiếp từ trạng thái E hoặc
trạng thái F sang trạng thái khác (x1 hoặc x2).
Nếu EV được nối với thiết bị cấp điện
cho EV không sử dụng chu kỳ làm việc 5 %, và cần sự xác nhận (ví dụ nhận biết bằng
RFID, thanh toán, v.v.), tín hiệu điều khiển quá trình sạc phải được giữ ở x1
chừng nào mà năng lượng chưa được phép cung cấp. Trong trường hợp khi không cần
sự xác nhận, hệ thống có thể chuyển sang trạng thái x2.
Trong trường hợp thiết bị cấp điện cho
EV yêu cầu sự xác nhận để cấp nguồn, sự thay đổi từ trạng thái CX hoặc DX sang
trạng thái BX không được làm mất sự xác nhận. Điều này có nghĩa là không cần lặp
lại sự xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chữ số nằm trong ngoặc tham chiếu đến
trình tự trong Bảng A.6.
Sự thay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng thái
Ax, E hoặc F có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
a Có thể là trạng
thái D1 (3 V).
b Có thể là trạng
thái D2 (3 V PWM).
Không phải tất cả sự thay đổi trạng thái
và trình tự được mô tả trong Bảng A.6 đều được thể hiện trên hình này, ví dụ sự
thay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng thái Ax, trạng thái E hoặc trạng thái
F có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
Hình A.3 - Sơ đồ
trạng thái đối với điều khiển quá trình sạc thông thường (tham khảo)

Chữ số nằm trong ngoặc tham chiếu đến
trình tự trong Bảng A.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Có thể là trạng
thái D1 (3 V).
b Có thể là trạng
thái D2 (3 V PWM).
CHÚ THÍCH: Dẫn hướng đơn giản không
được hỗ trợ trong SAE J1772:2016.
Hình A.4 - Sơ đồ
trạng thái đối với điều khiển quá trình sạc đơn giản (tham khảo)
Bảng A.6 chỉ ra trình tự các nguyên tắc
và sự chuyển tiếp từ trạng thái này sang trạng thái khác với các yêu cầu về định
thời gian khi áp dụng được. Một số sự chuyển tiếp có thể có nhưng không được chỉ ra trong bảng này.
Nếu thiết bị cấp điện cho EV hoặc EV
thay đổi sang trạng thái mới trong thời gian được chỉ ra cho trình tự đó thì trình tự mới được khởi
động và thay cho trình tự trước đây.
Bảng A.6 - Danh
mục các trình tự
Bảng A.6: Trình tự 1.1 Cắm vào (với S2)
Sơ đồ ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì cắt
S2 duy trì mở
Dòng điện AC duy trì cắt
Cơ cấu tác động: n/a
A1
(1) EV không được nối, + 12 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1→B1
hoặc
A2→B2
(không thể hiện
trên hình)
(2) Cụm cáp được nối với xe điện và với thiết
bị cấp điện cho EV, +9
V
Bảng A.6: Trình tự 1.2 Cắm vào (có/không
có S2 hoặc S2 luôn ở vị trí đóng)
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì cắt
S2 đã đóng hoặc luôn đóng
Dòng điện AC duy trì cắt
Cơ cấu tác động: n/a
A1
(1) EV không được nối, + 12 V
(t3-t1) = không có
giá trị lớn nhất a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2→C2/D2 (không thể hiện
trên hình)
(3) Cụm cáp được nối với xe điện và với
thiết bị cấp điện cho EV.
CHÚ THÍCH 1: Trình tự này thể hiện EV làm
việc ở chức năng điều khiển quá trình sạc đơn giản.
CHÚ THÍCH 2: t2 không tồn tại
trong trình tự này.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp trình tự
1.2 này, thiết bị cấp điện cho EV
có thể giả thiết EV làm việc ở chức năng điều khiển quá trình sạc đơn giản và
có thể không tuân thủ chỉ thị giới hạn dòng bởi PWM. Để phát hiện xem EV có hoạt động ở
chức năng điều khiển quá trình sạc đơn giản hay không, thiết bị cấp điện cho EV
nên bắt đầu ở trạng thái A1.
Dẫn hướng đơn giản không được hỗ trợ
trong SAE J1772:2016.
Bảng A.6: Trình tự 2.1 Rút phích cắm ở
trạng thái Bx
Sơ đồ ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì cắt
S2 duy trì mở
Dòng điện AC duy trì cắt
Cơ cấu tác động: n/a
B2→A2 hoặc B1→A1
(không thể hiện
trên hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) EV không được nối
Thiết bị cấp điện cho EV phải cho phép
tự động rút phích cắm, ở thời gian lớn nhất 5 s, khi đi vào trạng thái A (trường
hợp A hoặc B) trừ khi việc khóa được khởi động thông qua tác động của người sử
dụng (ví dụ sự xác nhận). Sau đó chỉ có thể thực hiện việc nhả chốt/nhả khóa bằng
tác động thích hợp của người sử dụng.
Trong trường hợp A, EV có cáp gắn liền,
cơ cấu đóng cắt có thể được bổ sung vào mạch điều khiển quá trình sạc, trên
phía EV (cáp, phích cắm, xe điện) để mô phỏng việc ngắt EV (trạng thái A)
(t20-t19) = không có giá trị lớn
nhất
a
Bảng A.6: Trình tự 2.2 Rút phích cắm ở
trạng thái Cx, Dx
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu tác động:
C2 (hoặc D2) → A2
C2, D2→A2
(19) Trường hợp sự cố, nếu
- mạch điều khiển quá trình sạc bị đứt,
hoặc
- phích cắm bị ngắt khỏi thiết bị cấp
điện cho EV đang có tải, hoặc
- phích nối xe điện bị ngắt khỏi ổ nối
vào EV đang có tải, thiết bị cấp điện cho EV phải mở cơ cấu đóng cắt của nó.
EV phải mở S2 của nó, nếu có
(t20-t19) = Giá trị lớn nhất 100
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất 3s
C2, D2→A2
(19) Trường hợp sự cố, nếu
- mạch điều khiển quá trình sạc bị đứt,
hoặc
- phích cắm bị ngắt khỏi thiết bị cấp
điện cho EV đang có tải, hoặc
- phích nối xe điện bị ngắt khỏi ổ nối
vào EV đang có tải,
thiết bị cấp điện cho EV phải mở cơ cấu
đóng cắt của nó.
EV phải mở S2 của nó, nếu
có
(t20-t19) = Giá trị lớn
nhất 100 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ t19
Giá trị lớn
nhất 3s
Cơ cấu tác động:
C1 (hoặc D1) → A1
C2, D2→A2 hoặc C1, D1→A1
(19) EV không được nối
Thiết bị cấp điện cho EV phải cho phép
tự động rút phích cắm, ở thời gian lớn nhất 5 s, khi đi vào trạng thái A (trường hợp A hoặc
B) trừ khi việc khóa được khởi động thông qua tác động của người sử dụng (ví
dụ sự xác nhận). Sau đó chỉ có thể thực hiện việc nhả chốt/nhả khóa bằng
tác động thích hợp của người sử dụng. Trong trường hợp A, EV có cáp gắn liền,
cơ cấu đóng cắt có thể được bổ sung vào mạch điều khiển quá trình sạc, trên
phía EV (cáp, phích cắm, phương tiện)
để mô phỏng việc ngắt
EV (trạng thái A), EV sử dụng nó cần đảm bảo rằng tải nhỏ hơn 1 A.
Bảng A.6: Trình tự 3.1 Thiết bị cấp điện
cho EV sẵn sàng cấp điện (trạng thái B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì cắt
S2 duy trì mở
Dòng điện AC duy trì cắt
Cơ cấu tác động: thiết bị cấp điện cho
EV có thể cấp năng lượng
B1→B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV có thể phát hiện sự chuyển tiếp từ
B1 sang B2, ví dụ để đánh thức.
CHÚ THÍCH 4: Trình tự này
có thể thực hiện khi bắt đầu giai đoạn sạc hoặc khởi động lại giai đoạn sạc.
(t5-t4) = không có
giá trị lớn nhất a
Bảng A.6: Trình tự 3.2 Thiết bị cấp điện
cho EV sẵn sàng cấp điện (trạng thái C)
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện AC duy trì cắt
Cơ cấu tác động t4: thiết bị cấp điện cho EV
có thể cấp năng lượng
Cơ cấu tác động t5: C1 → C2 hoặc D1 → D2
C1→C2 hoặc D1→D2
(không thể hiện
trên hình)
(5) Thiết bị cấp điện cho EV
có khả năng cấp năng lượng, và chỉ thị dòng điện lớn nhất bằng chu kỳ làm việc
PWM.
(t5-t4)
= Không có giá trị lớn nhất a
(6) Thiết bị cấp điện cho EV sẵn sàng
nhận năng lượng.
(7) Thiết bị cấp điện cho EV cấp điện
cho hệ thống. Nếu trạng thái D2 được phát hiện, nguồn sẽ chỉ đóng nếu đáp ứng
yêu cầu thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Giá trị lớn nhất đối với
dòng điện khởi động của EV được xác định trong TCVN 12772 (ISO 17409).
(t6-t5) = 0 s
(t7-t6) = Giá trị lớn
nhất 3 s
Bảng A.6: Trình tự 4 EV sẵn sàng sạc điện
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu tác động: B2 → C2, D2
B2 → C2, D2
(6) EV sẵn sàng nhận năng lượng.
(7) Thiết bị cấp điện cho EV cấp điện cho
hệ thống, trừ khi thiết bị cấp nguồn EV thay đổi trong phạm vi 3 s sang trạng
thái khác (ví dụ C1).
(t7-t6) = Giá trị lớn
nhất 3 s
C2, D2
Nếu trạng thái D2 được phát hiện, nguồn
sẽ chỉ đóng nếu đáp ứng yêu cầu thông gió.
Trong trường hợp EV yêu cầu việc trễ
thông gió, lệnh thông gió sẽ bật sau khi chuyển từ trạng thái C2
sang trạng thái D2 trong 3 s. Trong trường hợp thiết bị cấp điện cho EV không
có thông gió, nó sẽ mở cơ
cấu đóng cắt và có thể thay đổi sang trạng thái x1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 7: Giá trị lớn nhất đối với
dòng điện khởi
động của EV được xác định trong TCVN 12772 (ISO 17409).
Bảng A.6: Trình tự 5 EV bắt đầu sạc điện
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

S2 duy trì đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2, D2
(8) Dòng điện sạc được lấy bởi EV
trong phạm vi giới hạn được chỉ ra bởi chu kỳ làm việc của tín hiệu PWM cho
trong Bảng A.8.
CHÚ THÍCH 8: Giá trị lớn nhất đối với
dòng điện khởi động của EV được xác định trong TCVN 12772 (ISO 17409).
(t8-t7)
= Không có giá trị nhỏ nhất, không có giá trị lớn nhất a
Bảng A.6: Trình tự 6 Thay đổi dòng điện
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn AC duy trì sẵn sàng
S2 duy trì đóng
Cơ cấu tác động: thay đổi chu kỳ làm
việc PWM
C2, D2
(9) Thiết bị cấp điện cho EV chỉ thị
việc điều chỉnh dòng điện pha xoay chiều lớn nhất. Sự thay đổi này có thể xuất
phát từ lưới, bằng các cài đặt bằng tay hoặc thay đổi tự động được tính toán
bởi thiết bị cấp điện cho EV.
Thiết bị cấp điện cho EV có thể thay đổi
chu kỳ làm việc PWM mọi lúc đến chu kỳ làm việc PWM hợp lệ bất kỳ.
Trong làm việc bình thường, trong thời
gian điều chỉnh cho phép 5 s (t10-t9), thiết bị cấp
điện cho EV không được khởi động một trình tự 6 mới để thay đổi PWM.
Giá trị lớn nhất
10s
Từ thời điểm
khi thiết bị cấp điện cho EV
đạt trạng thái và đáp ứng bằng cách điều chỉnh chu kỳ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(t10-t9) = Giá trị lớn nhất 5 s
Bảng A.6: Trình tự 7 EV dừng sạc
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì sẵn sàng
Cơ cấu tác động: n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Trong làm việc bình thường, EV phải
giảm dòng điện xuống giá trị thấp nhất (nhỏ hơn 1 A) trước khi mở S2.
Trong làm việc không bình thường (khẩn
cấp), EV có thể mở S2 ngay lập tức.
(t12-t11) = không có
giá trị lớn nhất a
C2, D2→B2
(12) EV mở S2.
CHÚ THÍCH 9: SAE J1772:2016 không quy
định dòng điện nhỏ nhất bất kỳ trước khi mở S2.
Bảng A.6: Trình tự 8.1 Thiết bị cấp
điện cho EV đáp ứng với EV mở S2 (có PWM)
Sơ đồ ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Định thời
gian

Dòng điện AC : cắt và giữ cắt
Cơ cấu tác động: C2/D2 → B2
B2
(13) Thiết bị cấp điện cho EV phải mở
cơ cấu đóng cắt của nó ứng với sự thay đổi trạng thái từ trạng thái C2/D2
sang trạng thái B2.
(Trong hoạt động không bình thường (khẩn
cấp), cơ cấu đóng cắt có thể phải mở khi có tải).
CHÚ THÍCH 10: SAE J1772:2016 xác định
thời gian lớn nhất là 3 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6: Trình tự 8.2 Thiết bị cấp điện
cho EV đáp ứng với EV mở S2 (có/không có PWM)
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

Dòng điện AC : cắt và giữ cắt
Cơ cấu tác động: C1/D1 → B1
B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc
đơn giản không có khả năng tạo ra trình tự này.
Điều khiển quá trình sạc đơn giản
không được hỗ trợ trong SAE J1772:2016.
(t13-t12) = Giá trị lớn
nhất 100 ms
Bảng A.6: Trình tự 9.1 Thiết bị cấp điện cho EV
yêu cầu dừng sạc
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2 duy trì mở đóng
Cơ cấu tác động C2,D2 → C1,D1
C2, D2 → C1, D1
(13) Thiết bị cấp điện cho EV có thể thay đổi
sang trạng thái x1 để chỉ thị EV dừng việc lấy dòng điện.
(t14-t13)
= Giá trị lớn nhất 3s
C1,D1
(14) EV phải đáp ứng với PWM trạng thái ổn định,
và dừng việc lấy dòng điện.
Thiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ cấu
đóng cắt của nó nếu dòng điện tải của xe điện vượt quá dòng điện lớn nhất chỉ
ra bởi PWM theo Bảng A.8
Bảng A.6: Trình tự 9.2 Thiết bị cấp điện cho
EV dừng PWM ở trạng thái B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì cắt
S2 duy trì mở
Dòng điện AC giữ bằng không
Cơ cấu tác động: n/a
B2→B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV không cần thực hiện hành động bất kỳ
nào.
Trường hợp trình tự 3.1 sẽ theo sau
trình tự 9.2, thiết bị cấp điện cho EV phải đợi tối thiểu 3 s
CHÚ THÍCH 11: Trình tự này có thể can
thiệp vào việc sạc theo thời gian hoặc ổn định trước của EV.
(t22-t21) = Không có
giá trị lớn nhất a
Bảng A.6: Trình tự 9.3 Thiết bị cấp điện cho
EV dừng PWM ở trạng thái A
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn AC duy trì cắt
S2 duy trì mở
Dòng điện AC giữ bằng không
Cơ cấu tác động: B2/C2/D2 →
A2
A2→A1
(23) Thiết bị cấp điện cho EV
có thể dừng PWM tại thời điểm bất kỳ.
(24) EV không cần thực hiện hành động
bất kỳ nào, ngắt EV.
CHÚ THÍCH 12: SAEJ 1772:2016 xác định
thời gian cắt nhỏ hơn 2 s.
(t24-t23)
= Không có giá trị lớn nhất a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6: Trình tự 10.1 EV đáp ứng với
yêu cầu dừng sạc
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

Nguồn AC duy trì đóng
Cơ cấu tác động: EV dừng lấy dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1,D1→B1
(15) EV phải mở S2.
(t15-t14) = Giá trị lớn
nhất 3 s
Trình tự này phải được theo sau bởi
trình tự 8.2.
EV sử dụng mạch điện dẫn hướng đơn giản
không được có khả năng tạo ra trình tự này.
Dẫn hướng đơn giản không được hỗ trợ trong SAE
J1772:2016.
Bảng A.6: Trình tự 10.2 EV không đáp ứng
với yêu cầu dừng sạc
Sơ đồ ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Định thời
gian

S2 duy trì đóng
Cơ cấu tác động: C2,D2→C1,D1
Trình tự này theo sau trình tự 9.1 nhưng EV
không đáp ứng
trạng
thái ổn định và dừng việc lấy dòng điện, ngược với trình tự 9.1.
(t16-t13) = Giá trị nhỏ nhất 6 s
C1, D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đồng hồ bắt đầu tính từ lúc có thay đổi PWM)
CHÚ THÍCH 14: t15 không tồn tại
do thay đổi bất kỳ của S2 trong trình tự này.
Điều khiển quá trình sạc đơn giản
không được hỗ trợ trong SAE J1772:2016.
Bảng A.6: Trình tự 11 Tín hiệu EV đến
thiết bị cấp điện cho EV
Sơ đồ ví dụ
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện AC duy trì cắt
Cơ cấu tác động: xem ISO 15118
Bx→Cx/Dx→Bx
(17,18) Chuyển tiếp từ trạng thái Bx
sang Cx hoặc Dx và Cx hoặc Dx sang Bx.
Thiết bị cấp điện cho EV
không được chuyển sang trạng thái F do trình tự 11.
Trình tự này là tùy chọn, và chỉ
được sử dụng với truyền thông số (bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 15118). Trình tự này có
thể được sử dụng bởi EV để báo hiệu cho thiết bị cấp điện cho EV
(ví dụ đánh thức
modem số).
EV không được lấy dòng điện trong
trình tự này.
(t18-t17) = Giá trị
nhỏ nhất 200 ms, lớn nhất 3 s
Bảng A.6: Trình tự 12 Trạng thái gây
ra bởi lỗi hoặc điều kiện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái hoặc
chuyển tiếp
Điều kiện
Định thời
gian

Cơ cấu tác động: trạng thái bất kỳ → E hoặc F
XX→T
XX→E
(không được thể hiện trên
hình)
Thay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng
thái E, cơ cấu đóng cắt của thiết bị cấp điện cho EV phải mở ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV phải mở S2, nếu có
(t27-t26)
= Giá trị lớn nhất 3 s
Thiết bị cấp điện cho EV nhả chốt/nhả khóa
ổ cắm, nếu có.
(Việc
định thời gian không được thể hiện trên sơ đồ).
CHÚ THÍCH 13: Trong trường hợp B nếu cụm
cáp thuộc về người sở hữu thiết bị cấp điện cho EV thì việc nhả chốt/nhả khóa sẽ do
người sở hữu thiết bị cấp điện cho EV
quyết định.
Lớn nhất 30 s
Nếu sử dụng khóa, thiết bị cấp điện cho EV
phải chốt/khóa phích cắm được cắm vào ổ cắm trước khi đóng cơ cấu đóng cắt của
nỏ, theo bộ tiêu chuẩn IEC 62196.
• Va - Điện áp của điều khiển quá
trình sạc ở ổ cắm hoặc ở phích nối xe điện (như thể hiện trên Hình A.1 và
Hình A.2).
- Nguồn AC - Trạng thái của rơle/côngtắctơ
ở thiết bị cấp điện cho EV (thiết bị cấp điện cho EV sẵn sàng cung cấp năng lượng).
• S2 - Các đầu nối của tiếp điểm đóng
cắt của cơ cấu đóng cắt EV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ thị “không
có giá trị lớn nhất” nghĩa là thời gian trễ không bị ràng buộc và có thể phụ
thuộc vào các ảnh hưởng bên ngoài và các điều kiện tồn tại trên thiết bị cấp điện cho EV
hoặc EV.
Bảng A.7 - Chu
kỳ làm việc PWM được cung cấp bởi thiết bị cấp điện cho EV
Dòng điện lớn
nhất Iav
Chu kỳ làm việc
điều khiển quá trình sạc danh nghĩa DN
Mô tả
Iav = 0 A
DN = 0 %
Liên tục -12 V, thiết bị cấp điện cho
EV chưa sẵn sàng; trạng thái F
DN = 100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện lớn nhất được chỉ ra thông qua truyền
thông số
DN = 5 %
Chu kỳ làm việc 5 % chỉ ra rằng truyền
thông số được yêu cầu và phải được thiết lập giữa EV và thiết bị cấp điện cho
EV trước khi cho phép cấp năng lượng.
Nếu truyền thông số không thể thiết lập
thì thiết bị cấp điện cho EV phải:
• giữ trong chu kỳ làm việc 5 % hoặc
• thay đổi sang x1 (chu kỳ làm việc
100 %) trong tối thiểu 3 s hoặc
• thay đổi sang x1 (chu kỳ làm việc
100 %) trong tối thiểu 3 s và sau đó thay đổi sang chu kỳ làm việc giữa 10 %
và 96 %.
6 A < Iav ≤ 1 A
DN = Iav / 0,6 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51 A < Iav ≤ 80 A
DN = (Iav / 2,5 A + 64)
85 % < DN ≤ 96 %
CHÚ THÍCH: Dung sai của chu kỳ làm việc
được thể hiện trong Bảng A.2.
Bảng A.8 - Dòng
điện lớn nhất được lấy bởi xe điện
Chu kỳ làm việc
điều khiển quá trình sạc Din tại phích cắm dùng
cho EV (trong trường hợp A) hoặc ổ nối vào EV
Dòng điện lớn
nhất Imax được lấy bởi
xe điện
Mô tả
Chu kỳ làm việc < 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép lấy dòng điện
3 % ≤ Din ≤ 7 %
Như chỉ ra bởi truyền thông số
Chu kỳ làm việc 5 % chỉ ra rằng truyền
thông số theo bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 15118 hoặc IEC 61851-24 là cần
thiết và phải được thiết lập giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV
trước khi cấp năng lượng.
Không cho phép lấy dòng điện khi không
có truyền thông số.
Truyền thông số cũng có thể được sử dụng
với các chu kỳ làm việc khác.
7 % < Din < 8
%
0 A
Không cho phép lấy dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 A
10 % ≤ Din ≤ 85 %
Din x 0,6 A
85 % < Din ≤ 96 %
(Din - 64) x 2,5 A
96 % < Din ≤ 97 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97 % < Din ≤ 100
%
0 A
Không cho phép lấy dòng điện
Nếu tín hiệu PWM nằm trong khoảng từ 8
% đến 97 % và có thiết lập truyền thông số, dòng điện lớn nhất không được vượt
quá dòng điện chỉ ra bởi giá trị giới hạn dưới của tín hiệu PWM hoặc truyền
thông số.
Trong các hệ thống 3 pha, giá trị chu
kỳ làm việc chỉ ra giới hạn dòng điện trên mỗi pha.
Thiết bị cấp điện cho EV có thể khởi động
ở giá trị hợp lệ bất kỳ của chu
kỳ làm việc, và có thể thay đổi trong nguồn cấp.
EV phải phát hiện tần số. Trong trường
hợp tần số nằm ngoài dải (1 ± 5 %) kHz thì EV không nên sạc điện. Đối với EV
sử dụng điều khiển quá trình sạc đơn giản thì điều này là không áp dụng được.
Giá trị cho dưới dạng “dòng điện lớn nhất
(Imax) được lấy ra
bởi xe điện” không bao gồm dòng điện khởi động hoặc dòng điện rò ví
dụ như dòng điện chạy trong các tụ điện y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Quy định chung
Điều A.4 mô tả các thử nghiệm miễn nhiễm
của thiết bị cáp điện cho EV với dung sai rộng lên mạch điều khiển quá trình sạc
và sự có mặt của các tín hiệu dữ liệu tần số cao lên mạch điều khiển quá trình
sạc. Thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế để phù hợp với các tham số như
thể hiện trong Điều A.2 và Điều A.3. Tuy nhiên, thiết bị cấp điện cho EV cần chịu
được sự thay đổi nhẹ của tham số (ví dụ do tiếp xúc kém hoặc rò trên mạch điều
khiển quá trình sạc) để đảm bảo cấp năng lượng tin cậy cho EV trong hầu hết các
điều kiện.
A.4.2 Yêu cầu về kết
cấu của bộ mô phỏng EV
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng
bộ mô phỏng EV trên mạch điều khiển quá trình sạc cho phép thử nghiệm trong làm
việc bình thường và ở các giới hạn dung sai cho phép đối với điện áp và kể cả
việc chịu tín hiệu tần số cao trên mạch điều khiển quá trình sạc. Kế hoạch thử
nghiệm được mô tả trong Điều A.4 cho phép thử nghiệm thiết bị cấp điện cho EV
trong làm việc bình thường và khi chịu các tín hiệu tần số cao trên mạch điều
khiển quá trình sạc.
Bộ mô phỏng EV phải có khả năng thử nghiệm
thiết bị cấp điện cho EV với tất cả các giá trị điện trở có thể có như chỉ ra
trong Bảng A.9 với các giá trị dưới đây đối với các linh kiện khác.
• Cvtest phải sử dụng giá trị
lớn nhất từ Bảng A.3 (bao gồm 1 000 pF của bộ phát);
• Lsvtest phải sử dụng giá trị
lớn nhất cho phép từ Bảng A.3;
• Cctest phải sử dụng giá trị
lớn nhất từ Bảng A.2;
• Tín hiệu thử nghiệm tần số cao phải được
đưa vào ổ cắm thiết bị cấp điện cho EV đối với trường hợp A và B và vào bộ nối
xe điện đối với trường hợp C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 9 giá trị điện trở thử nghiệm phải nằm
trong phạm vi dung sai 0,2 % giá trị được chỉ ra trong Bảng A.9.
Bảng A.9 - Các
giá trị điện trở thử nghiệm
Điện trở thử
nghiệm
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị danh
nghĩa
Giá trị lớn
nhất
R3test (Ω)
1 870
2 740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2test (Ω)
Trạng thái Cx
909
1 300
1 723
R2test (Ω)
Trạng thái Dx
140
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng này không áp dụng cho các giá trị
được sử dụng trên xe điện (xem Bảng A.3).
CHÚ THÍCH: Ví dụ về bố trí thử nghiệm được
mô tả trong A.4.10, Hình A.8.
A.4.3 Quy trình thử
nghiệm
Hoạt động đúng của thiết bị cấp điện cho
EV phải được thử nghiệm trong các điều kiện dưới đây.
Bộ phát sóng hình sin có trở kháng 50 Ω được nối vào mạch điều
khiển quá trình sạc thông qua tụ điện 1 000 pF, như thể hiện trên Hình A.8.
Biên độ đầu ra của bộ phát sóng hình sin
phải được điều chỉnh theo cách sao cho thành phần điện áp tần số cao trên dây
điều khiển quá trình sạc là 2,5 V đỉnh-đỉnh ở 1 MHz, được đo ở ổ
cắm dùng cho EV (trường hợp A và B) hoặc phích nối xe điện (trường hợp C hoặc cụm
cáp Chế độ 2) trong trạng thái B tại thời điểm bắt đầu mỗi trình tự.
Tần số của bộ phát sóng hình sin phải
quét trên dải tần từ 1 MHz đến 30 MHz với độ rộng quét theo loga là 4 % và thời
gian giữ là 0,5 s.
Nếu không có quy định khác, điện áp đầu
vào từ nguồn cấp điện phải là giá trị danh định, trong phạm vi dung sai của nó.
Nếu không có quy định khác, các thử nghiệm
phải được tiến hành ở nơi không có gió lùa và ở nhiệt độ môi trường (20
± 5) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4 Tần số máy hiện
sóng và thử nghiệm điện áp của bộ phát
R2test (trạng thái Cx), R2test
(trạng thái Dx) và R3test phải ở giá trị danh nghĩa đối với thử nghiệm
này.
Tần số phải nằm trong phạm vi ±0,5 % của
1 000 Hz ở trạng thái B2 và C2 và D2 (nếu có hỗ trợ thông gió).
Tần số và điện áp phải được đo ở các tiếp
điểm CP và PE của ổ cắm dùng cho EV (trong trường hợp A và trường hợp B) hoặc của
phích nối xe điện (trong trường hợp C hoặc cụm cáp Chế độ 2).
Độ chụm của phép đo điện áp đối với thử
nghiệm này phải tốt hơn ±0,5 %.
Điện áp đo được tại đầu ra thiết bị cấp điện cho EV phải như
cho trong Bảng A.10.
Bảng A.10 - Các
tham số của điện áp điều khiển quá trình sạc
Điện áp nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái A1 và phần dương của
tín hiệu PWM trong trạng thái A2
11,4
12,6
Trong trạng thái B1 và phần dương của
tín hiệu PWM trong
trạng thái B2
8,37
9,59
Trong trạng thái C1 và phần dương của
tín hiệu PWM trong trạng thái C2
5,47
6,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12,6
-11,4
Điện trở bên trong của thiết bị cấp điện
cho EV (R1_calc) được tính bằng
công thức
R1_calc = 2 740
x (U_State A -
U_State B) / (U_State B - 0,7)
U_State A và U_State B là hai giá trị điện
áp dương đo được trong thử nghiệm của Bảng A.10 và VR2 là giá trị của điện áp
dương theo R2test trong trạng thái B.
R1_calc phải bằng 1 000 Ω ± 3 %.
A.4.5 Thử nghiệm chu
kỳ làm việc
Chu kỳ làm việc phải được thử nghiệm ở 5
% (nếu có), 10 % và dòng điện lớn nhất do nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV
công bố (trong trường hợp thiết bị cấp nguồn không thay đổi PWM nó chỉ được thử
nghiệm ở chu kỳ làm việc mặc định).
R2test (trạng thái Cx), R2test
(trạng thái Dx) và R3test phải ở giá trị danh nghĩa đối với thử nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ làm việc phải được đánh giá tại
điểm cắt 0 V.
A.4.6 Thử nghiệm dạng
sóng xung
Dạng xung PWM phải nằm trong phạm vi các
giới hạn chỉ ra trong Bảng A.11.
R2test (trạng thái Cx), R2test
(trạng thái Dx) và R3test phải ở giá trị danh nghĩa đối với thử nghiệm
này.
Bảng A.11 -
Tham số thử nghiệm của các tín hiệu điều khiển quá trình sạc
Tham số
Giá trị lớn
nhất
Đơn vị
Thời gian tăng (10 % đến 90 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
μs
Trạng thái C
7
μs
Trạng thái D a
5
μs
Thời gian giảm (90 % đến 10 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
μs
CHÚ THÍCH: Các tín hiệu được đánh giá
đối với các giá trị điện trở danh nghĩa trong mạch thử nghiệm điều khiển quá trình
sạc trong Bảng A.9.
a Trong trường
hợp có hỗ trợ thông gió bởi thiết bị cấp điện cho EV.
A.4.7 Thử nghiệm các
trình tự
A.4.7.1 Quy định chung
Thử nghiệm này kiểm tra nguồn xoay chiều
và định thời gian để thử nghiệm hoạt động ở các mức điện áp lớn nhất và nhỏ nhất
cho phép.
Các thử nghiệm này kiểm tra hoạt động của
điều khiển dẫn hướng trong một chu kỳ hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các giá trị
điện trở xác định trong Bảng A.12.
Trong trường hợp thiết bị cấp điện cho
EV không thể thay đổi chu kỳ làm việc thì không cần đáp ứng trình tự 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô phỏng EV phải đợi tối thiểu 20 s trong trường
hợp yêu cầu “không có giá trị lớn nhất” đối với EV trước khi tiến hành bước tiếp
theo.
Việc nhả chốt/nhả khóa của bộ nối trong thiết bị
cấp điện cho EV, nếu có, cần được tiến hành theo Bảng A.5.
Bốn chu kỳ sạc tiêu chuẩn hoàn chỉnh phải
được thực hiện bằng cách sử dụng các giá trị điện trở chỉ ra trong Bảng A.12.
Thiết bị cấp điện cho EV
phải được coi là không đạt thử nghiệm này nếu không hoàn thành chu kỳ này.
Bảng A.12 -
Tham số đối với các thử nghiệm trình tự
R3test
R2test
Trạng thái Cx
R2test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp tần số
cao
Ω
Ω
Ω
Thử nghiệm 1
4 610
1 723
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Thử nghiệm 2
4 610
1 723
448
Có
Thử nghiệm 3
1 870
909
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Thử nghiệm 4
1 870
909
140
Có
Dung sai điện trở tốt hơn hoặc bằng
±0,2 %.
Thử nghiệm điện áp HF chỉ cần thiết đối
với thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế cho truyền thông số. Các điện áp
thấp hơn có thể
áp dụng cho thiết bị cấp điện cho EV không được thiết kế cho các hệ thống
truyền thông số.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm điện áp HF đang
được xem xét trong ISO 15118-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 thể hiện trình tự sạc sử dụng mạch
điều khiển quá trình sạc thông thường.
Thử nghiệm thiết bị cấp điện cho EV bằng
cách mô phỏng EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường 1.1 à 3.1 à 4 à 7 à 8.1 à
4 à 6 à 7 à 8.1 à 2.1 à 9.3 như thể hiện trên Hình A.5.

Hình A.5 - Trình
tự thử nghiệm sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường
A.4.7.3 Thử nghiệm
trình tự sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản
Thử nghiệm thiết bị cấp điện cho EV bằng
cách mô phỏng EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản 1.2 à 3.2 à 5 à 6 à 2.2 như thể hiện trên
Hình A.6.

Hình A.6 -
Trình tự thử nghiệm sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản
A.4.7.4 Thử nghiệm tùy
chọn thiết bị cấp điện cho EV hỗ trợ lưới điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được thực hiện bằng cách sử
dụng các giá trị danh nghĩa của R2 (trạng thái Cx), R2 (trạng thái Dx) và R3
như cho trong Bảng A.12 sử dụng các trình tự sau:
1.1 à 3.1 à 4 à 9.1 à 10.1 à 8.2 à 4 à 7 à 8.1 à 2.1 à 9.3

Hình A.7 -
Trình tự thử nghiệm tùy chọn có gián đoạn bởi thiết bị cấp điện cho EV
Trong trình tự 4, đến trạng thái E và ngắt
nguồn khỏi thiết bị cấp điện cho EV.
A.4.8 Thử nghiệm ngắt
dây bảo vệ
Thiết bị cấp điện cho EV phải cắt nguồn
trong tối đa là 100 ms sau khi dây bảo vệ bị gián đoạn (thử nghiệm cũng là một
phần của Bảng A.13).
Thử nghiệm phải được bắt đầu ở trạng
thái C hoặc D và được duy trì trong tối thiểu 5 s. Cơ cấu đóng cắt phụ trợ ngắt
dây bảo vệ giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV hoặc bộ mô phỏng EV.
A.4.9 Thử nghiệm các
giá trị ngắn mạch của điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải được bắt đầu với R2test
và R3test ở giá trị danh nghĩa. Khi trạng thái C hoặc D được giữ trong
tối thiểu 5 s, điện trở phụ 120 Ω được chuyển mạch để nối giữa dây điều khiển quá trình sạc
và dây bảo vệ.
A.4.10 Ví dụ về bộ mô phỏng thử nghiệm
của xe điện (tham khảo)
Hình A.8 đưa ra ví dụ về mạch thử nghiệm có thể có cho phép mô
phỏng xe điện trong khi sạc. Việc đóng cắt các giá trị điện trở (xem Bảng A.12)
cho phép các giá trị điện áp cực đoan được thử nghiệm theo Bảng A.9. Bộ phát
tín hiệu mô phỏng sự có mặt của thiết bị mang dữ liệu tần số cao.

CHÚ DẪN
DUT
Thiết bị cấp điện cho EV cần thử nghiệm
CP
Tiếp điểm điều khiển quá trình sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm vị trí
HF-Gen
Bộ phát sóng hình sin 1 MHz - 30 MHz đầu ra 50 Ω
Mes
Phép đo độ rộng xung, điện áp và điện
áp tần số cao
D1
Điốt cắt nhanh (ví dụ 1N4934, Irms = 1 A, Vr
> 100 V, Tr = 200 ns)
R30, R31, R32, R40, R41, R42, R50, R51, R52
Xem CHÚ THÍCH 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem CHÚ THÍCH 2
SW-Pr, R10, R11
Mã hóa vị trí và dòng điện đối với
phích nối kiểu 2 trường hợp A và B (mạch điện của phích nối kiểu 1 không được
thể hiện). Các giá trị khác có thể bổ sung nếu cần
SW-Cc, Cc
Điện dung cáp. Vị trí 3 được sử dụng
cho trường hợp A và trường hợp B.
SW-Sh, R13
Thử nghiệm ngắn mạch điều khiển quá
trình sạc
RL
Thể hiện dưới dạng tải của dòng điện
xe điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện Y dùng cho lọc HF (47 nF) và
điện trở (1 MΩ)
C1, R12
Lse như xác định trong Bảng A.2 (giá
trị lớn nhất)
(A), (B)
Xem CHÚ THÍCH 3 và CHÚ THÍCH 4
CHÚ THÍCH 1: HF-Gen và thiết bị đo được
nối gần nhất có thể với ổ cắm dùng cho EV (trường hợp A và B) hoặc phích cắm
dùng cho EV (trường hợp C).
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng SW2, SW3, SW4, SW5 và
SW6:
Cơ cấu đóng cắt S2 trên Hình A.1 được mô
phỏng bởi SW2 như sau:
- Vị trí 2: trạng thái Bx (S2 mở);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí 3: trạng thái Dx (S2 đóng).
Điện trở R2 trên Hình A.1 được mô phỏng bởi
SW4 và các điện trở R40 (422 Ω), R41 (392 Ω) và R42 (909 Ω) với SW6 ở vị trí 1
như sau:
- Vị trí 2: R2test có giá trị
danh nghĩa của nó;
- Vị trí 1: R2test có giá trị
thử nghiệm nhỏ nhất đối với trạng thái Cx;
- Vị trí 3: R2test có giá trị
thử nghiệm lớn nhất đối với trạng thái Cx;
- Vị trí 2 của SW6 được sử dụng để thử
nghiệm từ trễ của thiết bị phát hiện thiết bị cấp điện cho EV (xem A.4.11).
Điện trở R2 trên Hình A.1 đối với trạng
thái Dx được mô phỏng bởi SW5 và các điện trở R50 (178 Ω), R51 (130 Ω) và R52 (140 Ω) như sau:
- Vị trí 2: R2test có giá trị
danh nghĩa của nó đối với trạng thái Dx;
- Vị trí 1: R2test có giá trị
thử nghiệm nhỏ nhất đối với trạng thái Dx;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R3 trên Hình A.1 được mô phỏng bởi
SW3 và các điện trở R30 (1 870 Ω), R31 (920 Ω) và R32 (1 820 Ω) như sau:
- Vị trí 2: R3test có giá trị
danh nghĩa của nó;
- Vị trí 1: R3test có giá trị
thử nghiệm nhỏ nhất;
- Vị trí 3: R3test có giá trị thử
nghiệm lớn nhất.
CHÚ THÍCH 3: Mạch điện vị trí thường là
một phần của phích cắm dùng cho EV. Nó cũng có thể nằm trong thiết bị thử nghiệm.
Hai đường dây nối đất được thể hiện trên hình để dễ hiểu nhưng một đường dây là đủ.
CHÚ THÍCH 4: Mạch mô phỏng không đấu nối
với đầu nối đất của DUT và không
nối trực tiếp với mạch nối đất bảo vệ của
vị trí thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 5: Chiều dài cáp sạc của thiết
bị thử nghiệm nhỏ hơn 3 m.
CHÚ THÍCH 6: Các điện trở màng kim loại
được sử dụng với dung sai 0,2 % hoặc tốt hơn. Hầu hết các điện trở này có thể
được chọn từ bảng giá trị điện trở ưu tiên E48 như thể hiện trong Bảng 2, 4.2 của
IEC 60063:2015. Điện trở R31 và R32 có thể được chọn từ bảng E192. Các giá trị
của chúng cũng có thể được thiết lập bằng cách sử dụng các điện trở từ E48.
CHÚ THÍCH 7: Sử dụng các cơ cấu đóng cắt chất lượng cao (ví dụ
các tiếp điểm mạ vàng hoặc bạc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.13 xác định các vị trí đóng cắt
đối với các điều kiện làm việc khác nhau. Nó cho phép mô phỏng các chu kỳ thử
nghiệm hoàn chỉnh sử dụng các điện trở danh nghĩa, hoặc các giá trị giới hạn
dung sai của các điện trở EV. Các giá trị ngoài biên cũng có thể được tạo ra.
Đối với các thử nghiệm ở các giá trị
danh nghĩa, SW1 và SW2 được sử dụng để chuyển mạch giữa trạng thái A, B, C và
D. Các giá trị danh nghĩa của điện trở đạt được với SW3, SW4, SW5 ở vị trí 2 và
SW6 ở vị trí 1.
Bảng A.13 - Vị
trí cơ cấu đóng cắt
Trạng thái/
cơ cấu đóng cắt
Pr
Sh
SW1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW3
SW4
SW5
SW6
1
A
Rút phích cắm
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
1
2
Sự cố chạm đất
Dây nối đất để hở
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
X
X
X
1
3
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
X
X
X
1
4
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1
2
2
2
X
X
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1
2
1
2
2
X
1
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1
2
3
2
X
2
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị giới hạn trên
2,3
1
2
2
3
X
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
2,3
1
2
1
3
3
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
2,3
1
2
3
3
X
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Các giá trị giới hạn dưới
2,3
1
2
2
1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
C
2,3
1
2
1
1
1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
D
2,3
1
2
3
1
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
B - C
Trễ
2,3
1
2
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
14
C - D
2,3
1
2
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
15
C - E
2,3
1
2
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
D - E
2,3
1
2
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
SW-Cc được đặt ở vị trí 1 đối với trường
hợp C, và ở vị trí 2
đối với trường hợp A và trường hợp B.
A.4.11 Thử nghiệm độ
trễ tùy chọn
A.4.11.1 Quy định chung
Trễ nhẹ thường được sử dụng để cải thiện độ tin cậy của
thiết bị cấp điện cho EV. Thử nghiệm độ trễ được thực hiện bằng cách sửa đổi
giá trị R2 của Hình A.1 trong trạng thái C. Sử dụng chiết áp P1.
Thử nghiệm được thực hiện mà không có
tín hiệu tần số cao xếp chồng.
Điện áp giữa các đầu nối dây dẫn hướng
và đất được theo dõi sử dụng vôn mét hoặc tương tự.
Không cần nối tải đến thiết bị cấp điện cho EV trong thử
nghiệm này.
Giá trị ban đầu của chiết áp P1 vào lúc
bắt đầu thử nghiệm được đặt như chỉ ra trên Bảng A.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ giữa các
trạng thái
Điện trở ban
đầu
B-C
1 300 Ω
C-D
1 300 Ω
C-E
1 300 Ω
D-E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.11.2 Trình tự thử
nghiệm đối với trễ giữa các trạng thái B và C
P1 được đặt là 1 300 Ω.
Hệ thống sạc được chuyển sang trạng thái
C2 làm đóng cơ cấu đóng cắt nguồn.
Giá trị P1 được tăng chậm sao cho điện
áp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu
đóng cắt mở ra. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm mở được ghi lại.
Giá trị P1 được giảm chậm sao cho điện
áp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu
đóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm đóng được ghi lại.
A.4.11.3 Trình tự thử
nghiệm đối với trễ giữa các trạng thái C-E, D-E
P1 được đặt là 1 300 Ω đối với C-E và 270 Ω đối với D-E.
Hệ thống sạc được mang sang trạng thái
C2 hoặc D2 làm đóng cơ cấu đóng cắt nguồn.
Giá trị P1 được giảm chậm sao cho điện
áp trên dây dẫn hướng giảm đi với tốc độ
nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu đóng cắt mở ra. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm
mở được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.11.4 Trình tự thử
nghiệm đối với trễ giữa các trạng thái C-D
P1 được đặt là 1 300 Ω.
Hệ thống sạc được mang sang trạng thái
C2 làm đóng cơ cấu đóng cắt nguồn.
Giá trị P1 được giảm chậm sao cho điện
áp trên dây dẫn hướng giảm đi với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu
đóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm đóng được ghi lại.
Giá trị P1 được tăng chậm sao cho điện
áp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu
đóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm mở được ghi lại.
A.5 Gợi ý thực hiện
A.5.1 Giữ sự xác nhận
hợp lệ cho đến khi đạt đến CP trạng thái B
Trong trường hợp sự xác nhận (ví dụ
thông qua thẻ RFID) là cần
thiết thì thiết bị cấp điện cho EV cần thực hiện hai cơ chế theo dõi thời gian
chờ như sau.
• Theo dõi thời gian chờ từ sự xác nhận
thành công cho đến khi cắm phích cắm vào ổ cắm của thiết bị cấp điện cho EV (nếu áp dụng
được, tức là trường hợp A và trường hợp B). Trong trường hợp C, theo dõi thời gian chờ
là không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn các giá trị thích hợp đối với
hai thời gian chờ này được thực hiện bởi người vận hành điểm sạc, người này sẽ
chọn các giá trị dựa trên các trường hợp cụ thể như:
• khoảng cách giữa vị trí của mô đun và ổ
cắm được xác nhận;
• cho phép tiếp cận đến phích nối xe điện
hoặc ổ cắm, một cách tương ứng, chỉ sau khi sự xác nhận thành công: có/không.
• v.v.
Nếu một trong các theo dõi thời gian chờ
này phát hiện thời gian chờ thì sự xác nhận cần làm mất hiệu lực.
A.5.2 Điều khiển tải
sử dụng các chuyển tiếp giữa trạng thái x1 và x2
Chuyển tiếp lặp lại giữa trạng thái x1
và x2 có thể làm mòn quá mức các phần tử trong EV. Do đó nó được khuyến cáo để
giảm thiểu số lần chuyển tiếp giữa trạng thái x1 và x2.
Điều khiển tải cần ưu tiên thực hiện bằng
cách điều chỉnh chu kỳ làm việc trong trạng thái x2.
A.5.3 Thông tin về những
sai khác xảy ra với một số EV kiểu cổ được sử dụng lại sau thời gian dài không
hoạt động (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV mới không phải thực hiện hệ thống phụ
thuộc vào đề xuất này mà chỉ là “làm việc xung quanh”.
Có một số EV không “đánh thức” bằng cách
phát hiện chuyển tiếp B1/B2 như chỉ ra trong trình tự 3.1 hoặc 3.2.
Điều này không được coi là hoạt động
bình thường liên quan đến nội dung trong Phụ lục A này, và không có xe điện mới
nào gặp phải khó khăn này nếu phù hợp với Phụ lục A.
Các thiết bị cấp điện cho EV có thể khởi
động lại trình tự sạc trên các EV kiểu cổ này bằng cách đưa 0 V vào dây điều
khiển (do đó cho trạng thái tương đương với trạng thái E) trong nhiều hơn 4 s
và do đó khởi động lại trình tự sạc. Việc khởi động lại này chỉ cần thiết nếu
các xe điện không phản ứng với việc chuyển tiếp trong 30 s. Tuy nhiên, lưu ý là
việc khởi động lại này có thể đưa thêm các vấn đề khác trên các EV khác và có
thể không đảm bảo được sự tái lập trình tự sạc tạo ra.
Trong trường hợp thiết bị cấp điện cho
EV thay đổi chu kỳ làm việc từ 5 % đến chu kỳ làm việc giữa 10 % và 96 % hoặc
ngược lại, sự thay đổi này có thể được tiến hành theo cùng một cách như mô tả
trong ISO 15118-3.
Thiết bị cấp điện cho EV cũng có thể thực hiện “làm
việc xung quanh” dựa trên, ví dụ, việc sử dụng trạng thái F mà được dành cho việc
báo hiệu lỗi, để duy trì giống như trước. Phản ứng tạo ra của hệ thống cấp nguồn
EV với trường hợp này có thể không được đảm bảo.
Phụ
lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Sơ đồ mạch điện
dùng cho bộ nối xe điện sử dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ kết hợp với tiếp điểm
phát hiện tiệm cận gần
Bộ nối của xe điện sử dụng tiếp điểm tiệm
cận với cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã hóa khả năng mang dòng của cụm
cáp phải sử dụng sơ đồ mạch điện như thể hiện trên Hình B.1 và Bảng B.1.
CHÚ THÍCH 1: Chức năng “tiếp điểm phát hiện tiệm
cận” được cho trong 3.3.5.

CHÚ DẪN
a cụm cáp
b bộ nối xe điện
c phích nối xe
điện
d ổ nối vào EV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f nguồn AC đến xe điện
g đấu nối với
khung xe điện
h đến mạch điện
phát hiện tiệm cận
S3 cơ cấu đóng cắt
phụ trợ
R4, R5, R6, R7 được xác định trong Bảng
B.1
CHÚ THÍCH 1: Chức năng điều khiển quá
trình sạc không được hiển thị trên hình vẽ này.
CHÚ THÍCH 2: Cơ cấu đóng cắt S3 có thể
được sử dụng để ngăn ngừa việc ngắt có điện không chủ ý.
CHÚ THÍCH 3: Sơ đồ này được sử dụng cho
phích nối xe điện kiểu 1 như xác định trong IEC 62196-2.
Hình B.1 - Sơ đồ
mạch điện tương đương đối với chức năng tiệm cận sử dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ
và không có mã hóa dòng diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Dung sai
R4 a
330 Ω
± 10%
R5 a
2 700 Ω
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 Ω
± 10 % ≥ 0,5
W
R7
330 Ω
± 10 % ≥ 0,5
W
+ V DC a, c
5 V
± 5%
a Các giá trị
này là giá trị khuyến cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phích nối và phích cắm của xe điện sử
dụng tiếp điểm tiệm cận để đồng thời phát hiện tiệm cận và mã hóa khả năng mang
dòng của cụm cáp phải có điện trở nối điện giữa tiếp điểm tiệm cận và tiếp điểm
nối đất (xem Hình B.2) với giá trị như thể hiện trong Bảng B.2.
Điện trở phải được mã hóa đến khả năng
mang dòng lớn nhất của cụm cáp.
Thiết bị cấp điện cho EV phải ngắt nguồn
cấp dòng nếu khả năng mang dòng
của cáp vượt quá khi được phát hiện bởi phép đo Rc, như quy định bởi các giá trị
trong dải khuyến cáo trong Bảng B.2.
Thiết bị cấp điện cho EV phải phát hiện mã hóa dòng
điện bằng phép đo Rc, như xác định trong Bảng B.2 và sử dụng kết quả
để đặt giá trị dòng
điện lớn nhất cho phép, nếu cần. theo 6.3.1.6.
Điện trở cũng được sử dụng để phát hiện
tiệm cận.

CHÚ DẪN
a cụm cáp
b bộ nối xe điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d ổ nối vào EV
e mạch điện
trên xe điện
f nguồn AC đến
xe điện
g đấu nối với
khung xe điện
h đến mạch điện
phát hiện tiệm cận
i phích cắm
dùng cho EV
j ổ cắm dùng
cho EV
Ra, Rc được xác định trong Bảng B.2
CHÚ THÍCH 1: Mạch này không sử dụng cơ cấu
đóng cắt phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Sơ đồ
mạch điện tương đương để phát hiện tiệm cận và mã hóa dòng điện đồng thời
Bảng B.2 - Điện
trở mã hóa dòng điện dùng cho phích cắm dùng cho EV và phích nối xe
điện
Khả năng mang
dòng của cụm cáp
Điện trở danh
nghĩa Rc
Dung sai ±3 %
c
Công suất tiêu thụ tối
thiểu của điện trở a, b
Dài điện trở
Rc để thể hiện bởi thiết bị cấp điện cho EV e
A
Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω
Điều kiện lỗi
d của việc rút phích cắm
>4 500
13
1 500
0,5
1 100 - 2 460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
680
0,5
400 - 936
32
220
1
164 - 308
63 (3 pha) /
70 (1 pha)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 - 140
Điều kiện lỗi d
< 60
a Tiêu thụ công suất của điện trở gây
ra do mạch phát hiện không được lớn hơn giá trị cho ở trên. Giá trị của điện trở
tăng lên Ra phải được chọn tương ứng.
b Điện trở được
sử dụng cần ưu tiên không đáp ứng chế độ hỏng do hở mạch. Điện trở màng kim loại
thường thể hiện các đặc tính chấp nhận được đối với ứng dụng này. Thông số
công suất tiêu thụ được
chọn để tránh bị phá hủy trong trường hợp sự cố đến nguồn +12 V.
c Dung sai cần duy trì trong toàn bộ tuổi
thọ có ích và trong
các điều kiện môi trường như quy định bởi nhà chế tạo.
d Thiết bị cấp
điện cho EV không được cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Ví dụ về các sơ đồ mạch điện đối với các bộ nối
cơ bản và bộ nối chung của xe điện
C.1 Quy định chung
Phụ lục này đưa ra các ví dụ về sơ đồ mạch
điện đối với phương pháp sạc Chế độ 1, Chế độ 2 và Chế độ 3 sử dụng giao diện
cơ bản (xem Hình C.1 đến C.5). Phụ lục này đưa ra tổng quan và bản ghi tiến
trình.
Ví dụ về sạc Chế độ 4 được thể hiện với
bộ nối chung của xe điện (xem Hình C.6).
C.2 Sơ đồ mạch điện
dùng cho Chế độ 1, Chế độ 2 và Chế độ 3, sử dụng bộ nối cơ bản, một pha của xe
điện
Hình C.1, C.2, C.3 và C.4 dưới đây thể
hiện việc đặt giao diện cơ bản một pha phù hợp với cơ cấu đóng cắt trên mạch tiệm
cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng này cũng có thể đạt được bằng
cách sử dụng cơ cấu đóng cắt tiệm cận hoặc các tiếp điểm trên nắp che ổ nối vào EV hoặc trên thiết
bị khóa.
Hình C.1, C.2, C.3 và C.4 cũng có thể được
nhận biết với phích nối không có cơ cấu đóng cắt với điều kiện không yêu cầu cơ
cấu đóng cắt S3.
Điều C.3 thể hiện ứng dụng giao diện cơ
bản ba pha không lắp với cơ cấu đóng cắt trên mạch tiệm cận, được sử dụng cho
nguồn một pha và ba
pha.
Các linh kiện và chức năng trong sơ đồ mạch thể
hiện trên Hình C.1 và C.5 như sau.
Bộ điều khiển có chức năng điều khiển
quá trình sạc được đặt trên phía mạng nguồn xoay chiều.
Mạch điện này nhận biết các chức năng
chính được mô tả trong Phụ lục A. Mạch điện này thường được cấp nguồn từ nguồn
điện áp cực thấp cách ly với mạng nguồn xoay chiều AC bởi máy biến áp và có chứa
máy hiện sóng có điều biến độ rộng xung ± 12 V - 1 000 Hz để chỉ thị công suất
sẵn có từ ổ cắm.
Cả sơ đồ Chế độ 2 thể hiện trên Hình C.2
và sơ đồ Chế độ 3 thể hiện trên Hình C.3 và C.4 được vẽ với các chức năng điều
khiển quá trình sạc như mô tả trong Phụ lục A. Các chức năng chính được mô tả trong Phụ lục A
được thể hiện bằng R1, R2, D và S2 (xem Hình A.1). Nên sử dụng các giá trị thể
hiện trong Phụ lục A (xem Bảng A.3).
Các giá trị của linh kiện dùng cho chức
năng điều khiển quá trình sạc được cho trong Phụ lục A và các giá trị dùng cho
chức năng tiệm cận được cho trong Phụ lục B.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
mạng nguồn
o
khung dẫn điện của EV
b
RCD
q
đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3,R4,R5,R6,R7
Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử
dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện
Các giá trị được cho trong Bảng B.1.
f,g
phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn
Nhận biết tiếp điểm:
h
cụm cáp
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
mạch điện trên xe điện
3
Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ
j
bộ nối xe điện
4
Tiếp điểm chức năng điều khiển quá
trình sạc (không sử dụng)
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tiếp điểm tiệm cận
l
ổ nối vào EV
m
đến bộ sạc và các tải AC khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có chức năng điều khiển quá trình
sạc trong Chế độ 4 và không bắt buộc
chân 4.
Hình C.1 - Ví dụ
về Chế độ 1 trường hợp B sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1

CHÚ DẪN
a
mạng nguồn
q
đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pw
dây điều khiển quá trình sạc
c
mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng
D,S2,R1,R2,R3
Các linh kiện cho chức năng điều khiển
quá trình sạc.
Các giá trị được cho trong Bảng A.2 và
A.3
f,g
phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử
dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện
Các giá trị được cho trong Bảng B.1.
h
cụm cáp
Nhận biết tiếp điểm:
i
mạch điện trên xe điện
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
bộ nối xe điện
3
Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ
k
phích nối xe điện
4
Tiếp điểm chức năng điều khiển quá
trình sạc
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tiếp điểm tiệm cận
m
đến bộ sạc và các tải AC khác
o
khung dẫn điện của EV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
đến mạch logic chức năng dẫn hướng
Hình C.2 - Ví dụ
về Chế độ 2 trường hợp B sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1

CHÚ DẪN
a
mạng nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dây điều khiển quá trình sạc
b
RCD
D,S2,R1,R2,R3
Các linh kiện cho chức năng điều khiển
quá trình sạc.
Các
giá trị được cho trong Bảng A.2 và A.3
c
mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng
S3,R4,R5,R6,R7
Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử
dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d,e
ổ cắm EV, phích cắm EV
Ra, Rc
Các linh kiện để đồng thời phát hiện
tiệm cận và mã hóa dòng điện. Các giá trị được cho trong Bảng B.2.
f,g
phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn
Nhận biết tiếp điểm:
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Các tiếp điểm pha và trung tính
i
mạch điện trên xe điện
3
Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ
j
bộ nối xe điện
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
phích nối xe điện
5
Tiếp điểm tiệm cận
l
ổ nối vào EV
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
khung dẫn điện của EV
p
đến mạch logic chức năng dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận
Hình C.3 - Ví dụ
về Chế độ 3 trường hợp B sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1

CHÚ DẪN
a
mạng nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận
b
RCD
Pw
dây điều khiển quá trình sạc
c
mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng
D,S2,R1,R2,R3
Các linh kiện cho chức năng điều khiển
quá trình sạc.
Các
giá trị được cho trong Bảng A.2 và A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cụm cáp
S3,R4,R5,R6,R7
Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử
dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện.
Các giá trị được cho trong Bảng B.1.
i
mạch điện trên xe điện
Nhận biết tiếp điểm:
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Các tiếp điểm pha và trung tính
k
phích nối xe điện
3
Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ
l
ổ nối vào EV
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
đến bộ sạc và các tải AC khác
5
Tiếp điểm tiệm cận
o
khung dẫn điện của EV
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 - Ví dụ
về Chế độ 3 trường hợp C sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1
C.3 Sơ đồ mạch điện đối
với Chế độ 3, sử dụng phụ kiện chính một pha hoặc ba pha không có cơ cấu đóng cắt
tiệm cận
Hình C.5 thể hiện phụ kiện giao diện ba
pha được sử dụng cho nguồn một pha hoặc nguồn ba pha. Sơ đồ mạch điện tương tự
cũng có hiệu lực đối với các phụ kiện một pha. Chức năng mã hóa dòng điện mô tả
trong Điều B.2 được thể hiện. Các giá trị của điện trở tăng lên được cho trong
Bảng B.2.

CHÚ DẪN
a
mạng nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến mạch logic chức năng dẫn hướng
b
RCD
q
đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận
c
mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng
Pw
dây điều khiển quá trình sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ổ cắm EV, phích cắm EV
D,S2,R1,R2,R3
Các linh kiện cho chức năng điều khiển
quá trình sạc.
Các
giá trị được cho trong Bảng A.2 và A.3
f,g
phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn
Ra, Rc
Các linh kiện để đồng thời phát hiện
tiệm cận và mã hóa dòng điện. Các giá trị được cho trong Bảng B.2.
h
cụm cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
mạch điện trên xe điện
1,2
Các tiếp điểm pha và trung tính
j
bộ nối xe điện
3
Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phích nối xe điện
4
Tiếp điểm chức năng điều khiển quá
trình sạc
l
ổ nối vào EV
5
Tiếp điểm tiệm cận
m
đến bộ sạc và các tải AC khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
khung dẫn điện của EV
CHÚ THÍCH: Thiết bị bảo vệ dòng dư RCD
(b) và thiết bị bảo vệ quá dòng
có thể là một phần của hệ thống lắp đặt điện cố định.
Hình C.4 - Ví dụ
về Chế độ 3 trường hợp B sử dụng phát hiện tiệm cận như trong B.2 (không có cơ
cấu đóng cắt S3 nút ấn tiệm cận)
C.4 Ví dụ về sơ đồ mạch
điện dùng cho đấu nối Chế độ 4 sử dụng bộ nối chung
CHÚ THÍCH: Điều C.4 này chỉ được cung cấp
để tham khảo. Đây
không được coi là cho các thiết kế mới. Thông tin gần đây có thể được xem trong
TCVN 13078-23 (IEC 61851-23).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Mô tả
linh kiện dùng cho Chế độ 4 trường hợp C trên Hình C.6
Tham chiếu
Danh mục các
bộ phận
Chức năng/đặc
tính
A
Tiếp điểm phụ trợ
- phát hiện phích nối
- khởi động thiết bị DC trên xe điện
(tùy chọn)
- mạch dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhả khóa của phích nối
- mở mạch dẫn hướng để bỏ cấp điện cho
hệ thống trước khi mở các tiếp điểm chính:
t ≤ 100 ms
C1
Côngtắctơ chính trên thiết bị cấp nguồn
- đóng trên làm việc danh nghĩa nếu:
0,5 kΩ < Ro
< 2 kΩ
C2 (tùy chọn)
Côngtắctơ chính trên xe điện
- đóng trên làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn phụ trợ
điện áp một chiều cực thấp cấp điện
cho mạch dẫn hướng: phích nối bảo vệ chạm đất + dẫn hướng + khung
D1
Điốt
- không được sử dụng
- ngăn ngừa cấp điện của máy tính trên
xe điện bởi thiết bị cấp nguồn
D2
Điốt
- ngăn ngừa cấp điện của mạch điện cấp nguồn phụ
trợ E1 và M1, bởi xe điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điốt
- ngăn ngừa ngắn mạch giữa mạch điện
phụ trợ E1 đất, bên trong trạm sạc
FC (tùy chọn)
Đóng cửa sập
- khởi động thiết bị một chiều trên xe
điện
G
Tiếp điểm dẫn hướng (được đóng cuối
cùng trong đấu nối)
- đất để phát hiện phích nối
- đất cho mạch dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.6 - Ví dụ Chế độ
4 trường hợp C sử dụng bộ nối chung của xe điện
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Chức năng điều khiển quá trình sạc cung cấp
truyền thông LIN sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc
D.1 Tổng quan
D.1.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định chức năng điều khiển
quá trình sạc cung cấp truyền thông hai chiều giữa các nút LIN trong trạm sạc
và trong EV. Có thể có một nút LIN thứ ba trong cụm cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phụ lục này, các thuật ngữ PWM-CP
và LIN-CP được sử dụng cho các chức năng dẫn hướng điều khiển quy định trong Phụ
lục A và trong phụ lục này một cách tương ứng.
Như quy định trong 6.3.1.1, các trạm sạc
sử dụng các phụ kiện theo IEC 62196-2 phải thực hiện PWN-CP theo Phụ lục A. Điều
D.9 đưa ra các yêu cầu đối với các trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP.
LIN-CP dựa trên mạch điều khiển quá
trình sạc tương tự như mạch sử dụng cho PWM-CP. Điều này tạo thuận lợi cho việc
thiết kế các trạm sạc tương thích sau này và EV thực hiện cả PWM-CP và LIN-CP.
D.1.2 Đặc trưng
LIN-CP
Ví dụ các đặc trưng được cung cấp bởi LIN-CP:
- truyền thông số hai chiều sử dụng giao
thức LIN tiêu chuẩn đối với điều khiển nội bộ giữa EV và trạm sạc;
- giới hạn dòng điện một pha và ba pha có
thể được điều khiển riêng rẽ để điều khiển việc mang tải không đối xứng;
- EV có thể thể hiện dòng điện yêu cầu để
cho phép phối hợp tốt hơn đối với bộ cấp nguồn dùng chung và hệ thống quản lý
năng lượng;
- quản lý chế độ ngủ quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tốc độ truyền thông mặc định là 20 kbit/s danh nghĩa;
- trạm sạc và EV có thể trao đổi thông
tin chẩn đoán.
D.1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
ISO 17987-1, Road vehicles - Local
Interconnect Network (LIN) - Part 1: General information and use case
definition
ISO 17987-2:2016, Road vehicles -
Local Interconnect Network (LIN) - Part 2: Transport protocol and network layer
services
ISO 17987-3:2016, Road vehicles -
Local Interconnect Network (LIN) - Part 3: Protocol specification
ISO 17987-4, Road vehicles - Local
Interconnect Network (LIN) - Part 4: Electrical physical layer (EPL)
specification 12 V/24 V
D.1.4 Thuật ngữ, định
nghĩa và từ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.4.1
LIN-CP
Chức năng điều khiển quá trình sạc sử dụng
truyền thông LIN và báo hiệu mức điện áp trên mạch điều khiển quá trình sạc.
CHÚ THÍCH: LIN-CP được quy định trong phụ
lục này.
D.1.4.2
PWM-CP
Chức năng điều khiển quá trình sạc sử dụng
báo hiệu PWM và báo hiệu mức điện áp trên mạch điều khiển quá trình sạc.
CHÚ THÍCH: PWM-CP được quy định trong Phụ
lục A.
D.1.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức điện áp trên bus dữ liệu khi không có dữ
liệu được gửi.
CHÚ THÍCH: Đối với LIN, mức ẩn là mức
cao, thường là +9 V trong điện áp CP mức B và +6 V trong điện áp CP mức C. Đây là mức logic “1”
trong truyền thông. Mức này được tạo ra một cách thụ động bởi mạch điều khiển
quá trình sạc.
D.1.4.4
Mức trội
Mức điện áp trên bus dữ liệu có quyền ưu
tiên cao hơn mức ẩn.
CHÚ THÍCH: Đối với LIN, mức trội là mức
thấp, thường là +0 V trong điện áp CP mức B và mức C. Đây là mức logic “0”
trong truyền thông. Mức này được tạo ra một cách chủ động bởi bộ thu phát LIN.
D.2 Phạm vi áp dụng
Hình D.1 thể hiện một ví dụ về hệ thống
sạc EV có cấu hình điển hình về chức năng, luồng thông tin và luồng năng lượng.
Phạm vi áp dụng của phụ lục này là luồng
thông tin trên mạch điều khiển quá trình sạc giữa bộ điều khiển truyền thông
trong trạm sạc và trong EV (bên trong vùng nét đứt) và nó liên quan như thế nào
với các tín hiệu đến và từ các chức năng khác (bên ngoài vùng nét đứt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
hệ thống quản lý năng lượng
11
truyền thông LIN cung cấp thông tin về
trạng thái và đặc tính của trạm sạc và EV
2
bộ điều khiển truyền thông trong trạm
sạc
12
thông tin về tính sẵn có của năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bộ điều khiển truyền thông trong EV
13
thông tin về năng lượng được yêu cầu
4
bộ điều khiển sạc trong EV
14
các mức điện áp CP cung cấp thông tin về
việc EV đã được nối hay chưa và EV đã sẵn sàng nhận năng lượng chưa
5
mạng nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các lệnh để mở/đóng cơ cấu
đóng cắt
6
cơ cấu đóng cắt trong trạm sạc
16
các lệnh để đóng/cắt bộ sạc trên EV,
thông tin liên quan đến dòng điện sạc AC lớn nhất đến xe điện
7
bộ sạc trên EV
17
thông tin về trạng thái của bộ điều
khiển sạc và tham số sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RESS trên EV
18
thông tin về trạng thái của RESS
10
thông tin về dòng điện cung cấp lớn nhất từ
hệ thống điện đến trạm sạc
20,21,22
luồng năng lượng
Hình D.1 - Ví dụ
về hệ thống sạc EV có cấu hình điển hình về các chức năng, luồng thông tin và luồng năng
lượng
D.3 Tổng quan về các
chức năng điều khiển quá trình sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Các
chức năng điều khiển quá trình sạc trong LIN-CP và PWM-CP
Dòng
Mô tả chức
năng điều khiển quá trình sạc
Thực hiện
LIN-CP
Thực hiện
PWM-CP
Xem Phụ lục A
1
Liên tục kiểm tra sự liền mạch của dây
bảo vệ
Quy định trong 6.3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc theo dõi điện áp điều khiển quá trình sạc
và mở cơ cấu đóng cắt trong các giới hạn thời gian
2
Kiểm tra xem EV đã được nối đúng đến
thiết bị cấp điện cho EV chưa
Quy định trong 6.3.1.3
Trạm sạc theo dõi diện áp điều khiển
quá trình sạc dương và phát hiện các tín hiệu LIN hợp lệ từ EV
Trạm sạc theo dõi điện áp điều khiển
quá trình sạc dương và âm
3
Cấp điện cho nguồn cấp đến EV
Quy định trong 6.3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc đóng cơ cấu đóng cắt chỉ khi
EV đóng S2
4
Ngắt điện cho nguồn cấp đến EV
Quy định trong 6.3.1.5
Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt chỉ khi EV
mở S2 hoặc các tín hiệu LIN chỉ
thị rằng EV không sẵn sàng nhận năng lượng nữa
Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt chỉ khi EV
mở S2
5
Dòng điện lớn nhất cho phép
Quy định trong 6.3.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc đặt chu kỳ làm việc PWM để chỉ thị giữa
6 A và 80 A trên các pha được nối
6
Trạm sạc chỉ thị rằng nó đã sẵn sàng
nhận năng lượng
Trạm sạc gửi tín hiệu LIN để chỉ thị rằng
nó đã sẵn sàng
Trạm sạc thay đổi chu kỳ PWM từ 100 % đến
giá trị nằm giữa 10 % và 96 %
7
Trạm sạc chỉ thị rằng nó chưa sẵn sàng
đóng cơ cấu đóng cắt
hoặc nó đòi hỏi EV dừng
tải của xe điện và mở S2 để cho phép trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt khi không có
tải
Trạm sạc gửi tín hiệu LIN để chỉ thị rằng
nó chưa sẵn sàng và nguyên nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Trạm sạc chỉ thị rằng nó chưa sẵn sàng
để sạc (ví dụ cần bảo dưỡng)
Trạm sạc gửi tín hiệu LIN để chỉ thị rằng
nó chưa sẵn sàng và nguyên nhân
Trạm sạc đặt điện áp điều khiển quá
trình sạc ở -12 V (danh nghĩa)
9
Điều khiển đóng chốt ổ cắm đối với các
trạm sạc trường hợp A hoặc trường hợp B sử dụng ổ cắm IEC 62196-2.
Trạm sạc chốt và mở chốt ổ cắm tùy thuộc
vào điện áp điều khiển quá trình sạc được phát hiện
Trạm sạc chốt và mở chốt ổ cắm tùy thuộc
vào điện áp điều khiển quá trình sạc được phát hiện
CHÚ THÍCH: LIN-CP không thực hiện các
chức năng PWM-CP sau: chỉ thị rằng EV cần thông gió, chức năng điều
khiển quá trình sạc đơn giản, chọn PLC và truyền thông không dây
theo ISO/IEC 15118 và sử dụng công tắc lật B-C-B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.2 - Các
chức năng điều khiển quá trình sạc LIN-CP bổ sung
Dòng
Các chức năng
truyền thông LIN-CP
Tham chiếu
1
Tự động chọn LIN-CP hoặc PWM-CP sau
khi cắm vào nếu trạm sạc thực hiện
cả LIN-CP và PWM-CP
D.9.4
D.8.2.2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.4.3
3
Trao đổi các tín hiệu chi tiết về
trạng thái
D.8.4.5
4
Trạm sạc gửi dòng điện lớn nhất cho phép
đối với từng pha và với trung tính. Các giá trị này có thể được điều chỉnh động.
D.8.4.5
5
Trạm sạc gửi dòng điện lớn nhất cho
phép đối với từng pha và với pha trung tính. Các giá trị này là giá trị tĩnh, nhưng có
thể thay đổi giữa các giai đoạn sạc tùy thuộc vào cáp được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
EV có thể gửi các điện áp pha-pha và
điện áp pha-trung tính nhỏ nhất/lớn nhất
D.8.4.4
7
Trạm sạc có thể gửi các điện áp
pha-pha và pha-trung tính danh nghĩa của mạng nguồn cấp
D.8.4.4
8
EV có thể gửi dòng điện min/yêu cầu/max
đối với từng pha và đối với trung tính
D.8.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
EV có thể gửi dòng điện đo/ước lượng đối với từng
pha và đối với trung tính
D.8.4.5
10
Nút LIN tùy chọn trong cụm cáp có thể
gửi dòng điện danh định đối với từng pha và đối với trung tính và điện áp
danh định.
D.4.6
D.8.4.4
11
EV có thể yêu cầu truyền thông LIN đến
trạng thái “LIN ngủ”. Trong trạng
thái “LIN ngủ” cả trạm sạc
và EV có thể đánh thức truyền thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
EV có thể đến trạng thái “EV ngủ sâu”
bằng cách giảm năng lượng của bộ điều khiển truyền thông của nó. Trong trạng
thái “EV ngủ sâu”, EV có thể trở về trạng thái truyền thông bất cứ lúc nào.
D.8.2.6
CHÚ THÍCH: Bảng này chỉ thể hiện các
chức năng truyền thông LIN quy định trong phụ lục này. Các chức năng bổ sung
được quy định trong SEK TS 481 05 16 và SAE J3068.
D.4 Mạch điều khiển
quá trình sạc
D.4.1 Quy định chung
Mạch điều khiển quá trình sạc LIN-CP dựa
trên mạch điều khiển quá trình sạc PWM-CP, được mô tả trong Phụ lục A. LIN-CP bổ
sung các nút LIN trong trạm sạc và trong EV, được thể hiện là các điểm 1 và 2
trên Hình D.2. Một cách tùy chọn, có thể có nút LIN thứ ba (không thể hiện
trên Hình D.2), xem D.4.6.
Điều D.4 này đưa ra các yêu cầu đối với
LIN-CP. Xem Điều D.9 đối với các yêu cầu bổ sung khi thực hiện cả LIN-CP và
PWM-CP.
D.4.2 Mạch điều khiển
quá trình sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở R2 phải bằng 1 300 Ω (270 Ω không được sử dụng
trong LIN-CP) vì yêu cầu thông gió không được hỗ trợ trong LIN-CP.
- Dung lượng Cs của trạm sạc phải nằm
trong dải từ 1 000 pF và 1 600 pF (không áp dụng dải từ 300 pF đến 1 600 pF).
- Dung lượng Cv của EV phải nằm trong dải
từ 1 500 pF và 2 400 pF (không áp dụng dải từ 0 pF đến 2 400 pF).
- Dung lượng cáp Cc phải nằm trong dải từ
0 pF và 6 000 pF (không áp dụng dải từ 0 pF đến 1 500 pF).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu các điện dung Cs và
Cv cao hơn để cải thiện EMC. Cho phép điện dung cáp cao hơn để cho phép đi cáp
dài hơn giữa các bộ
điều khiển truyền thông.
Điện áp Vg có thể được cấp nguồn từ nguồn
+12 V hoặc từ máy hiện sóng (như yêu cầu trong Phụ lục A) nếu chu kỳ làm việc của
máy hiện sóng được đặt ở 100 %.

CHÚ DẪN
Linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
điện trở R = 1 kΩ
Va
đo điện áp để phát hiện mức điện áp CP
Cs
điện dung trạm sạc, C = 1 000 - 1 600 pF
Vb
đo điện áp để phát hiện mạch điều khiển
quá trình sạc được nối hoặc chưa được nối
Cc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vg
nguồn +12,0 V hoặc máy hiện sóng +/-
12,0 V với chu kỳ làm việc 100 %
Cv
điện dung EV C = 1 500 - 2 400 pF
RXD
dữ liệu nhận được, phát hiện đánh thức
LIN
D
điốt
TXD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
điện trở R = 2,74 kΩ
CP
dây điều khiển quá trình sạc
R2
điện trở R = 1,3 kΩ
PE
dây bảo vệ
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 2
bộ thu/phát LIN
Hình D.2 - Mạch
tương đương về điện để nối các nút LIN đến mạch điều khiển quá trình sạc
Nút LIN thường bao gồm chip thu/phát LIN
được nối với cổng nối tiếp của bộ vi điều khiển. Bộ vi điều khiển có phần mềm xử
lý lớp vật lý LIN và giao thức LIN và tất cả các chức năng khác trong bộ điều
khiển, kể cả các cổng truyền thông khác (ví dụ cổng CAN đến bộ điều khiển mức
cao trong EV).
D.4.3 Giao diện mạch
điều khiển quá trình sạc trạm sạc
Trạm sạc phải phát hiện mức điện áp trên
mạch điều khiển quá trình sạc, giữa dây CP và dây PE. Bảng D.3 xác định ý nghĩa
của thuật ngữ “điện áp CP mức A”, “điện áp CP mức B”, v.v. được sử dụng như các
điều kiện điều khiển trong Phụ lục D.
Trong truyền thông LIN, các điện áp CP mức
B hoặc mức C phải được đo
trong mức LIN ẩn. Trong điện
áp CP mức A, D và E thường không có tín hiệu truyền thông LIN.
Để quyết định rằng mức điện áp CP không
thay đổi, bộ lọc phải được sử dụng để đòi hỏi phép đo điện áp điều khiển quá
trình sạc trong tối thiểu 10 ms cần chỉ ra được mức mới.
Điện áp CP mức D không được đặt một cách
chủ ý bởi EV trong LIN-CP. Như quy định trong Điều D.5, nếu trạm sạc phát hiện
điện áp CP mức D thì nó xử lý như thể phát hiện ra điện áp CP mức E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP,
xem Điều D.9.
Bảng D.3 - Phát
và phát hiện các mức điện áp CP
Dòng
Mức điện áp
CP
Trạng thái mạch
điều khiển quá trình sạc
Phát ra bởi mạch
điều khiển quá trình sạc
Mạch điều khiển
quá trình sạc được nối
Cơ cấu đóng cắt EV S2
đã đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải phát hiện nhỏ nhất Va
(V)
Ngưỡng phát
hiện khuyến cáo Va (V)
min
Danh nghĩa
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh nghĩa
1
A
Không
S2 không nối
11,4
12
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>11
2
A hoặc B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vg x 10,5/12 ± trễ
3
B
Có
Không
8,37
9
9,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 10
4
B hoặc C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vg x 7,5/12 ± trễ
5
C
Có
Có
5,47
6
6,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 7
6
C hoặc D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vg x 4,5/12 ± trễ
7
D
Có
Có
2,59
3
3,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 4
8
D hoặc E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vg x 1,5/12 ± trễ
9
E
Không xác định
Không xác định
< Vgx1/12
< 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các dải phát hiện tương đối
và ngưỡng phát hiện khuyến cáo phù hợp với các thử nghiệm quy định trong Điều A.4 và D.10.
D.4.4 Giao diện mạch
điện dẫn hướng EV
Giao diện mạch điện dẫn hướng EV phải
phát hiện có hay không có điện áp giữa dây CP và dây PE để phát hiện xem mạch
điều khiển quá trình sạc được nối hay chưa.
Điện áp ngưỡng phát hiện khuyến cáo là
Va = +1,5 V với trễ max +/- 0,5 V. Việc phát hiện phải bao gồm chức năng lọc để
đảm bảo rằng sẽ không phát hiện được mức quá độ kéo dài ít hơn 10 ms.
D.4.5 Bộ thu/phát
truyền thông LIN
Bộ thu/phát LIN phải phù hợp với ISO
17987-4 với các yêu cầu bổ sung sau:
- làm việc với điện áp nguồn xuống còn
+6,0 V;
- xung tạo ra trên cả sườn trước và sườn sau
của dạng sóng tín hiệu bus LIN;
- làm việc với mức ẩn +5,0 V đến +13,0
V, khi được cấp nguồn có điện áp +6,0 V đến +7,0 V, mà không làm suy giảm xung
tạo ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình D.2 không bao gồm các điốt
mà ISO 17987-4 yêu cầu nối tiếp với nguồn cấp cho bộ thu/phát LIN và nối tiếp với
điện trở tăng của bus LIN. Điốt không cần
thiết trong thiết kế sử dụng các nguồn có điều chỉnh trên tất cả các nút.
Bảng D.4 - Phát
và phát hiện các mức truyền thông LIN
Dòng
Tham số
Min
Thông thường
Max
Đơn vị
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đầu ra của bộ
thu/phát LINk khi gửi mức bus trội
0
1,4
V
2
Điện áp đầu ra của bộ thu/phát LINk
khi gửi mức bus ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra LIN có trở kháng cao so với đất.
Mức bus ẩn được quyết
định bởi mạch điều khiển quá trình sạc
3
Mức bus ẩn, được phát ra bởi mạch điều
khiển quá trình sạc khi trong điện áp CP mức B
8,30
9
9,59
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Mức bus ẩn, được phát ra bởi mạch điều
khiển quá trình sạc khi trong điện áp CP mức C
5,47
6
6,53
V
Dựa trên các dung sai lớn nhất đối với Vg, R1,
R2, R3 và D
5
Điện áp nguồn cấp cho bộ
thu/phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
V
a
a Để cho phép
truyền thông LIN trong các điện áp CP mức B và C, điện áp nguồn quy định
ở đây thấp hơn yêu cầu trong ISO 17987-4. Điện áp nguồn thấp là cần thiết
vì yêu cầu về điện áp ngưỡng đầu vào bộ thu của bộ thu/phát LIN được quy định
tương đối so với điện áp nguồn của bộ thu/phát.
Có sẵn trên thị trường các bộ
thu/phát, với dải điện áp nguồn mở rộng, bao gồm cả dải được quy định ở đây.
D.4.6 Nút của cụm cáp
tùy chọn
Một cách tùy chọn, nút LIN thứ ba có thể
có trong cụm cáp (không thể hiện trên Hình D.2).
Khi thông tin về khả năng mang dòng của
cáp chỉ được yêu cầu trong quá trình khởi động hệ thống thì nút trong cụm cáp
phải được thiết kế để hoạt động khi có điện áp CP mức B cung cấp điện áp danh
nghĩa +9 V. Nút này cũng có thể hoạt động ở các mức điện áp CP khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện khởi động 12 mA trong 5 ms đầu
sau khi cắm cụm cáp vào trạm sạc;
- dòng điện đỉnh 200 μA; và
- dòng điện trung bình 100 μA.
Các yêu cầu bổ sung áp dụng khi các nút
LIN thêm nữa được bổ sung vào hệ thống.
D.5 Tương tác của mạch
điều khiển quá trình sạc
D.5.1 Quy định chung
Mạch điều khiển quá trình sạc được thiết
kế để cho phép trạm sạc và EV tương tác như một hệ thống chung, sử dụng báo hiệu
mức điện áp CP và truyền thông LIN.
Khi trạm sạc và EV đang cắm vào và không
có sự cố hoặc ngoại lệ, tương tác này là có thể khi sử dụng các trạng thái của
mạch điều khiển quá trình sạc và các chuyển tiếp thể hiện trong ô bên phải
trong Hình D.3.
Khi trạm sạc và EV được rút ra, hoặc nếu
có sự cố hoặc các ngoại lệ, tương tác này là không thể. Trạng thái của EV (đặt
tên bắt đầu với Ev) và trạng thái của trạm sạc (đặt tên bắt đầu với St) được
phân tách như thể hiện trong ô bên phải của Hình D.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ trạng thái trên Hình D.3 đưa ra tổng
quan của tất cả các trạng thái
và chuyển tiếp được sử dụng trong LIN-CP.
Chữ cái A, B, C và E, được sử dụng trong
các tên của trạng thái, chỉ ra mức điện áp CP được phát hiện bởi trạm sạc, xem Bảng
D.3. Chữ số “1” trong B1 chỉ ra rằng không có tín hiệu LIN chủ động hoặc tín hiệu
PWM trên mạch điều khiển quá trình sạc, như thể hiện trong Phụ lục A. Ev0V chỉ ra rằng EV phát
hiện điện áp thấp hơn ngưỡng được sử dụng, xem D.4.4.
Các mũi tên chấm chấm thể hiện cách thức
PWM-CP có thể được lựa chọn, nếu trạm sạc thực hiện LIN-CP và PWM-CP. Xem Điều
D.9 đối với sơ đồ trạng thái LIN-CP và PWM-CP kết hợp.

Hình D.3 - Sơ đồ
trạng thái mạch điều khiển quá trình sạc đối với LIN-CP (danh mục chính trong Bảng
D.5)
Bảng D.5 - Danh
mục chính dùng cho Hình D.3 và Hình D.9
Dòng
Hạng mục
Mô tả trạng
thái và chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ev0V
EV không được cắm vào, HOẶC điều khiển
quá trình sạc được ngắt ra, HOẶC mạch điều khiển quá trình sạc được nối tắt,
HOẶC trạm sạc hết năng lượng điều khiển, HOẶC nếu PWM-CP được sử dụng, trạm sạc
đặt điện áp CP mức F.
EV không phát hiện điện áp cao hơn ngưỡng
được sử
dụng,
xem D.4.4.
2
StA
Trạm sạc không được cắm vào HOẶC mạch
điều khiển quá trình sạc được ngắt ra. Trạm sạc phát hiện điên áp CP mức A.
3
StE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc phát hiện điện áp CP mức E HOẶC
không có điện áp trên mạch điều khiển quá trình sạc.
4
B1
Mạch điều khiển quá trình sạc thường
được nối.
EV phát hiện điện áp trên mức ngưỡng
được sử dụng, xem D.4.4.
Cơ cấu đóng cắt S2 của EV mở. Trạm sạc
phát hiện điện áp CP mức
B.
5
B LIN
Mạch điều khiển quá trình sạc thường
được nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đóng cắt S2 của EV mở. Trạm sạc
phát hiện điện áp CP mức B.
Truyền thông LIN chu kỳ, xem Điều D.8.
6
C LIN
Mạch điều khiển quá trình sạc thường
được nối.
EV phát hiện điện áp trên mức ngưỡng
được sử dụng, xem D.4.4.
Cơ cấu đóng cắt S2 của EV đóng. Trạm sạc
phát hiện điện áp CP mức C.
Truyền thông LIN chu kỳ, xem Điều D.8.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình D.9
Trạng thái này chỉ được sử dụng trong
PWM-CP, xem D.9.4.
Trạm sạc không sẵn sàng để sạc
Trạm sạc đặt điện áp CP mức F.
Chuyển tiếp
8
(a)
Người sử dụng cắm phích cắm
vào EV, nối mạch điều khiển
quá trình sạc.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc bắt đầu gửi mã mở đầu của LIN
10
(c)
EV đóng cơ cấu đóng cắt S2
11
(d)
EV mở cơ cấu đóng cắt S2
12
(e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
(f)
Trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP
dừng việc gửi mã mở đầu của LIN nếu EV không đáp ứng trong giới hạn thời
gian cho trước.
14
(g)
Trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP
bắt đầu gửi các tín hiệu PWM. Xem D.9.4.
D.6 Yêu cầu về an toàn
D.6.1 Quy định chung
Bảng D.6, Bảng D.7, Bảng D.8 và Bảng D.9 quy
định các yêu cầu về đáp ứng hệ thống và yêu cầu về định thời gian hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc gửi các tín hiệu LIN phải được điều
khiển như quy định trong Bảng D.6. Xem Điều D.8 đối với quy định kỹ thuật chi
tiết của truyền thông LIN.
Bảng D.6 - Điều
khiển tín hiệu LIN
Dòng
Giới hạn thời
gian
Bình thường
1
Sau khi nối mạch điều khiển quá trình
sạc và phát hiện điện áp CP mức B, trạm sạc phải bắt đầu gửi các mã mở đầu
LIN. Xem D.8.2.2.
Đối với đáp ứng hệ thống nếu điện áp
CP mức C được phát hiện
sau khi nối mạch điều khiển quá trình sạc, xem D.9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Sau khi nối mạch điều khiển quá trình
sạc, EV cần bắt đầu đáp ứng với mã mở đầu LIN. Xem D.8.2.2.
Max 1,0 s sau mã mở đầu đầu tiên
3
Sau khi ngắt mạch điều khiển quá trình
sạc, trạm sạc phải dừng việc gửi mã mở đầu LIN.
Trạm sạc và thông tin đặt lại EV và
các tín hiệu trở về mặc định, như quy định trong D.8.2.2.
Max 2,0 s
4
Sau khi nhận chỉ thị về sự thay đổi
trong “dòng điện nguồn lớn nhất”, ví dụ từ hệ thống quản lý năng lượng, trạm
sạc phải điều chỉnh các tín hiệu LIN áp dụng được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại lệ
5
Nếu EV không gửi các đáp ứng LIN hợp lệ,
như yêu cầu trong dòng 2, trạm sạc chọn sử dụng PWM-CP, nếu được thực hiện,
xem Điều D.9.
Min 1,1 s
Max 1,5 s sau mã mở đầu đầu tiên
D.6.3 Điều khiển cơ cấu
đóng cắt S2 và dòng điện tải của xe điện
Cơ cấu đóng cắt S2 trong EV và dòng điện
tải của xe điện phải được điều khiển như quy định trong Bảng D.7.
Bảng D.7 - Điều
khiển cơ cấu đóng cắt S2 và tải của xe điện
Dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn thời
gian
Bình thường
1
EV có thể đóng cơ cấu đóng cắt S2 tại
mọi thời điểm nếu áp dụng tất cả các yêu cầu sau:
- EV sẵn sàng nhận năng lượng;
- các tín hiệu LIN áp dụng được chỉ thị
rằng trạm sạc sẵn sàng cấp năng lượng,
D.8.2.5;
- việc đóng được phép theo dòng 2 trong Bảng
D.9, nếu áp dụng được.
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
EV phải giảm dòng điện tải của xe điện
xuống còn < 1 A và mở cơ cấu đóng cắt S2 nếu điều này được yêu cầu bởi các
tín hiệu LIN áp dụng được, xem D.8.2.5.
Max 3 s
4
EV phải giảm dòng điện tải của xe điện
nếu cần thừa nhận các
tín hiệu LIN “dòng
điện lớn nhất
cho phép” nhận được.
Max 5 s
Ngoại lệ
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min 2 s, max 3 s sau hoạt động cuối
cùng của bus
D.6.4 Điều khiển cơ cấu
đóng cắt trong trạm sạc
Cơ cấu đóng cắt trong trạm sạc phải được
điều khiển như quy định trong Bảng D.8.
Bảng D.8 - Điều
khiển cơ cấu đóng cắt
Dòng
Mô tả
Giới hạn thời gian
Bình thường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp CP ở mức C;
- tất cả các tín hiệu LIN áp dụng được khẳng định
việc đóng là được phép (xem D.8.2.5);
- việc đóng được phép theo dòng 7 trong Bảng
D.9, nếu áp dụng được.
Max 3 s
2
Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt nếu
áp dụng tất cả các yêu cầu sau:
- mức điện áp CP chuyển từ mức C sang mức B;
- các tín hiệu LIN áp dụng được chỉ thị rằng cơ
cấu đóng cắt phải được mở ra (xem D.8.2.5).
Max 3 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt sau
khi mức điện áp CP chuyển từ B hoặc C
sang A.
Max 100 ms
4
Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt sau
khi mức điện áp CP chuyển từ mức bất kỳ sang D hoặc E.
Max 3 s
5
Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt (có
tải) nếu EV dừng đáp ứng với các tín hiệu LIN
Min 2 s, max 3 s sau lần đáp ứng cuối
cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc có thể mở cơ cấu đóng cắt (có
tải) nếu EV không dừng dòng điện tải của xe điện và không mở S2, mặc dù điều
này được yêu cầu bởi trạm sạc sử dụng các tín hiệu LIN
Min 6s sau khi có yêu cầu
7
Trạm sạc có thể mở cơ cấu đóng cắt (có
tải) nếu dòng điện tải của xe điện quá cao và EV không giảm dòng điện mặc dù
điều này được yêu cầu bởi trạm sạc sử dụng các tín hiệu LIN
Min 6s sau khi có yêu cầu
D.6.5 Điều khiển việc
chốt và nhà chốt của ổ cắm IEC 62196-2 kiểu 2 và ổ nối vào EV
Việc chốt và mở chốt của các ổ cắm IEC
62196-2 kiểu 2 và ổ nối vào EV phải được điều khiển như quy định trong Bảng D.9.
Bảng D.9 - Điều
khiển việc chốt và mở chốt
Dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn thời
gian
Nếu EV thực hiện việc mở chốt
1
EV cần chốt ổ nối vào EV khi
phích nối xe điện được cắm vào.
-
2
EV phải khẳng định ổ nối vào EV được
chốt trước khi đóng S2
-
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu trạm sạc trường hợp A hoặc trường hợp
B thực hiện việc mở chốt
4
Trạm sạc cần chốt ổ cắm của nó khi mức
điện áp CP thay đổi từ A đến B.
-
5
Trạm sạc phải mở chốt ổ cắm của nó khi
mức điện áp CP thay đổi từ mức bất kỳ đến A, trừ khi việc mở chốt có thể được
thực hiện bằng tương tác thích hợp của người sử dụng.
Trong trường hợp B, nếu cấp thuộc về
người sở hữu trạm sạc, việc mở chốt được quyết định bởi người sở hữu đó.
Max 5 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc phải mở chốt ổ cắm của nó khi
nguồn điện đến trạm sạc bị ngắt, trừ khi việc mở chốt có thể được thực hiện bằng
tương tác thích hợp của người sử dụng.
Trong trường hợp B, nếu cáp thuộc về
người sở hữu trạm sạc, việc mở chốt được quyết định bởi người sở hữu đó.
Max 30 s
7
Trạm sạc phải khẳng định rằng ổ cắm được
chốt trước khi đóng cơ cấu đóng cắt
-
8
Trạm sạc không được mở chốt ổ cắm của
nó trong khi cơ cấu đóng cắt đang đóng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp A (EV có cáp gắn
vào), cơ cấu đóng cắt để ngắt mạch điều khiển quá trình sạc có thể được sử dụng
trên phía EV (cáp, phích cắm, xe điện) để mô phỏng việc rút phích cắm của EV
và tác động trạm sạc để mở chốt ổ cắm. EV cần đảm bảo rằng dòng điện tải của
xe điện nhỏ hơn 1 A.
D.7 Trình tự sạc
D.7.1 Quy định chung
Điều D.7 đưa ra ví dụ về trình tự sạc
thông thường.
Xem D.8 để có thông tin về lịch biểu,
khung và tín hiệu LIN được sử dụng trong các ví dụ này.
D.7.2 Khởi động trình tự
sạc AC

Hình D.4 - Ví dụ về sơ
đồ định thời gian để khởi động trình tự sạc AC bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Mô tả
Giới hạn thời
gian kết hợp
t0
Bắt đầu trình tự. EV và trạm sạc chưa
được nối.
-
t1
Người sử dụng cắm phích nối vào ổ nối
vào EV làm đóng mạch điều khiển quá trình sạc và thay đổi mức điện áp CP từ A
sang B ở phía trạm sạc và từ 0 V sang điện áp CP mức B ở lối vào xe điện
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV phát hiện điện áp điều khiển quá
trình sạc không còn bằng 0 V nữa.
-
t3
Trạm sạc bắt đầu tác động các khung
LIN theo lịch biểu ver.
t3-t1: xem Bảng
D.6 dòng 1
t4
EV bắt đầu đáp ứng với mã mở đầu LIN
t4-t3: xem Bảng
D.6 dòng 2
t5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t5-t4: thường <
50 ms
t6
Khởi động thành công. Trạm sạc gửi và
nhận tất cả các
thông tin khởi động. Trạm sạc thay đổi sang lịch biểu op. Trong ví dụ
này, trạm sạc sẵn sàng cấp điện
để trạm sạc gửi tín hiệu StStatusOp = ready.
Hình vẽ chỉ thể hiện EvRequestedCurrentL1, không thể
hiện tín hiệu đối với L2, L3 và N.
t6-t5: thường <
200 ms
t7
EV đóng S2, thay đổi mức điện áp CP từ
B sang C.
t7-t6: thường <
100 ms
t8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t8-t7:
xem Bảng D.8 dòng 1
t9
Kết thúc dòng điện khởi động
t9-t8 (dòng điện
khởi động): xem TCVN
12772 (ISO 17409)
t10
EV tăng từ từ dòng điện tải, thừa nhận các
tín hiệu StAllowableCurrent.
Hình vẽ chỉ thể hiện StAllowableCurrentL1, không thể
hiện tín hiệu đối với
L2, L3 và N.
t10-t9 (tăng từ từ):
cụ thể cho xe điện
D.7.3 Dừng sạc bình
thường tác động bởi EV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5 - Sơ đồ
định thời gian dùng cho dừng sạc bình thường được tác động bởi EV
Bảng D.11 - Định
thời gian để dừng sạc bình thường tác động bởi EV
Thời gian
Mô tả
Giới hạn thời
gian kết hợp
t20
EV và trạm sạc được nối. Truyền thông
LIN được thiết lập sử dụng lịch biểu op, S2 và cơ cấu đóng cắt được
đóng và EV lấy dòng điện tải, thừa nhận tín hiệu StAllowableCurrent.
-
t20 ... t21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
t21
EV dừng lấy dòng điện và gửi EvRequestedCurrentL1 = 0 và EvAwake
= 0.
t21-t20: cụ thể cho xe
điện
t22
EV mở S2, thay đổi mức điện áp CP từ C sang B.
t22-t21: cụ thể cho
xe điện
t23
Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t24
EV gửi EvAwake = 0.
t24-t22:
cụ thể cho xe
điện
t25
Trạm sạc gửi tín hiệu StStatusOp
= not_ready.
t25-t24:
thường < 100 ms
t26
Trạm sạc gửi lệnh “go to sleep”.
t24-t23:
thường < 100 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV nút LIN go to sleep.
t27-t26: cụ thể cho
xe điện
t28
Người sử dụng rút phích cắm dùng cho
EV, mở mạch điều khiển quá trình sạc, tạo ra chuyển tiếp sang điện áp CP mức
A ở trạm sạc.
-
t29
Trạm sạc tắt master LIN của nó và đặt
lại tất cả các giá trị khởi
động và trạng thái về mặc định.
t29-t28: xem Bảng
D.6 dòng 3
t30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t30-t28:
cụ thể cho xe điện
D.7.4 Dừng sạc bình
thường tác động bởi trạm sạc

Hình D.6 - Sơ đồ
định thời gian dùng cho dừng sạc bình thường được tác động bởi trạm sạc
Bảng D.12 - Định
thời gian để dừng sạc bình thường tác động bởi trạm sạc
Thời gian
Mô tả
Giới hạn thời
gian kết hợp
t40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
t41
EV dừng lấy dòng điện và gửi EvRequestedCurrentL1 = 0 và EvAwake
= 0.
-
t42
EV mở S2, thay đổi mức điện áp CP từ C sang B.
t42-t41: xem Bảng D.7
dòng 3
t43
Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t44
EV gửi EvAwake = 0.
t45-t44: cụ thể cho
xe
điện
t45
Trạm sạc gửi tín hiệu StStatusOp
= not_ready.
t45-t44:
thường < 100 ms
t46
EV đặt tất cả các giá trị khởi động và
trạng thái về mặc định.
t46-t45:
cụ thể cho xe điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1 Quy định
chung
Trạm sạc và EV phải thực hiện giao thức
LIN theo ISO 17987-3.
Trạm sạc phải đóng vai trò như master LIN, khi mức điện
áp CP là B hoặc C, và truyền
thông LIN điều khiển sử dụng các lịch biểu, khung và tín hiệu xác định dưới
đây.
Trạm sạc phải truyền thông ở tốc độ dữ
liệu danh nghĩa là 20 kbit/s hoặc nếu áp dụng
các hạn chế EMC cụ thể thì ở tốc độ dữ liệu giảm còn 10 kbit/s danh nghĩa. EV
phải tự động phát hiện tốc độ dữ liệu.
D.8.2 Lịch biểu
D.8.2.1 Quy định chung
Trạm sạc phải thực hiện các lịch biểu
LIN như mô tả trên Hình
D.7, Bảng D.13 và Bảng D.14. Ngoài ra, trạm sạc có thể tác động các khung không
được yêu cầu.

Hình D.7 - Sơ đồ trạng
thái của nút LIN trong trạm sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái
Tín hiệu trạng
thái
Cơ cấu đóng cắt
Khung yêu cầu
Mô tả
StStatus Ver
StStatus Init
StStatus Op
off
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/a
n/a
mở
không
Truyền thông LIN mất hiệu lực
ver
chưa hoàn thành hoặc lỗi
bất kỳ
bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StVersionList
EvVersionList
Trạm sạc sử dụng lịch biểu ver để thiết lập
truyền thông và trao đổi thông tin về các version truyền thông được hỗ trợ. EV
lựa chon version truyền thông.
init
hoàn thành
chưa hoàn thành
bất kỳ
mở
StStatus, EvStatus, StVoltages, StMaxCurrents, EvMaxVoltages, EvMinVoltages, EvMaxCurrents, CaProperties
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
op
hoàn thành
hoàn thành
sẵn sàng hoặc chưa sẵn sàng
mở hoặc đóng
StStatus, EvStatus, StNotReadyList, EvS2openList EvPresentCurrents
Trạm sạc sử dụng lịch biểu op
khi khởi động được hoàn tất và không xảy ra lỗi
err
hoàn thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lỗi
mở
StStatus, EvStatus, StNotReadyList, EvS2openUst, EvPresentCurrents, StErrorList, EvErrorList
Trạm sạc sử dụng lịch biểu err
để xử lý lỗi
hoàn thành
lỗi
bất kỳ
sleep
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/a
n/a
mở
không
Đến LIN ngủ, trạm sạc gửi lệnh go-to-sleep
và đặt bộ thu/phát đến chế độ ngủ. Trong khi LIN ngủ, không có hoạt động của
bus
Bảng D.14 -
Chuyển tiếp của nút LIN trong trạm sạc
Chuyển tiếp
(Các) sự kiện
(Các) hành động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi động hoặc đặt lại trạm sạc
Chuyển tiếp mặc định
2
Trạm sạc phát hiện chuyển tiếp của điện
áp CP từ mức A sang B hoặc như xác định trong D.9.5 bước 4.
Trạm sạc bắt đầu gửi mã mở đầu LIN
3
Trạm sạc phát hiện rằng EV đã chọn EvSupportedVersion
được hỗ trợ bởi trạm sạc.
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
Trạm sạc phát hiện lỗi (StStatusInit = error)
-
6
Trạm sạc phát hiện lỗi hoặc nhận được
tín hiệu lỗi từ EV (StStatusOp = error)
-
7
Đặt lại hệ thống, ví dụ trạm sạc phát
hiện việc đặt lại của EV (tức là EV đã gửi các khung với EVSelectedVersion
= FF16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tất cả các lỗi đã được giải trừ AND StStatusInit = complete.
-
9, 10
Trạm sạc đã nhận EvAwake = 0 AND cơ cấu
đóng cắt mở ra
Trạm sạc gửi lệnh go-to-sleep và đặt nút LIN của
nó đến chế độ ngủ
11
StStatusOp ≠ error AND StStatusInit = complete
AND xảy ra một trong các trường hợp sau:
- 10 min trôi qua HOẶC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trạm sạc phát hiện rằng tín hiệu chứa trong
các khung của lịch biểu “op” đã thay đổi giá trị của nó (điều này bao
gồm tín hiệu StStatusOp)
Trạm sạc đánh thức và bắt đầu gửi mã mở
đầu LIN
12
StStatusOp ≠ error OR StStatusInit = complete
AND xảy ra một trong các trường hợp sau:
- 10 min trôi qua HOẶC
- trạm sạc phát hiện tín hiệu wakeup từ EV HOẶC
- trạm sạc phát hiện rằng tín hiệu chứa trong
các khung của lịch biểu err đã thay đổi giá trị của nó (điều này bao gồm
tín hiệu StStatusOp)
Trạm sạc đánh thức và bắt đầu gửi mã mở
đầu LIN
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc dừng truyền thông LIN
D.8.2.2 Bắt đầu và kết
thúc truyền thông LIN
Khi mạch điều khiển quá trình sạc được nối và trạm sạc bắt đầu gửi
mã mở đầu LIN (xem Bảng D.6 dòng 1), phải sử dụng lịch biểu ver.
EV cần đáp ứng với mã mở đầu LIN (xem Bảng
D.6 dòng 2).
Khi mạch điều khiển quá trình sạc được
ngắt ra và trạm sạc dừng gửi các mã mở đầu LIN (xem Bảng D.6 dòng 3), phải đặt
lại thông tin mà nó nhận được từ
EV đến các giá trị mặc định và đặt lại tất cả các tín hiệu trong StStatus
về các giá trị mặc định.
Khi mạch điều khiển quá trình sạc được
ngắt ra, EV phải đặt lại tất cả các thông tin mà nó nhận được từ trạm sạc về
các giá trị mặc định và đặt lại tất cả các tín hiệu trong EvStatus về
các giá trị mặc định.
D.8.2.3 Chọn version
Trình tự dưới đây phải được sử dụng để
chọn version trong lịch biểu ver.
1) Khi bắt đầu giai đoạn sạc, trạm sạc đặt
StPageNumber = 0, StStatusVer = incomplete, và StSelectedVersion
= FF16 (chưa có sẵn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khung StVersionList được kích
hoạt.
4) Nếu StPageNumber = 0 và EvStatusVer
= error thì EV đặt EvStatusVer = incomplete.
5) Nếu EV chọn giá trị nhận được trong StSupportedVersion
bất kỳ, EV phải đặt tín hiệu EvSelectedVersion đến giá trị đó. EV có thể
đặt tín hiệu EvStatusVer = complete, hoặc EV có thể đợi cho đến
khi nhận được tất cả các StVersionList không trống, với mục đích pháp
lý. Nếu EvStatusVer = error thì EV đặt EvStatusVer = incomplete.
Sau đó đến bước 7).
6) Nếu StPageNumber đầu tiên nhận được bởi
EV không bằng không thì đặt EvStatusVer = error.
Nếu StPageNumber tiếp theo nhận
được bởi EV không theo tuần tự thì đặt EvStatusVer = error.
Nếu EvVersionPage cuối cùng nhận
được bởi EV trước khi StPageNumber quay trở về không không chứa lối vào
trống (StSupportedVersion = FF16) thì đặt EvStatusVer
= error.
7) Trạm sạc kích hoạt khung EvVersionList.
8) EvStatusVer = error, trạm
sạc phải đặt StPageNumber = 0 và đến bước 3), đối với một số lượng hạn
chế lối vào.
9) Nếu tín hiệu EvStatusVer = complete
và tín hiệu EvSelectedVersion bằng một trong các tín hiệu StSupportedVersion
từ trạm sạc thì trạm sạc đặt các tín hiệu StSelectedVersion = EvSelectedVersion,
StStatusVer = complete. Việc đàm phán version hoàn tất. Trạm sạc
có thể thoát ra lịch biểu init, hoặc trạm sạc có thể tiếp tục tác động EvVersionList
nếu muốn thu thập dữ liệu pháp lý, sau đó thoát ra lịch biểu init khi tất cả các việc truyền EvVersionList
đã nhận được thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) Nếu tín hiệu EvStatusVer = incomplete,
trạm sạc tăng StPageNumber. Nếu các điểm StPageNumber tiếp theo
này đến trang trống (tất cả các lối vào StSupportedVersion = FF16) thì đặt StPageNumber
= 0 đối với một số lượng giới hạn các quay vòng. Sau đó đến bước 3.
D.8.2.4 Khởi động hệ thống
Trình tự dưới đây phải được sử dụng để khởi động hệ thống trong
lịch biểu init:
1) Sau khi chọn version hoàn tất (xem
D.8.2.3), trạm sạc bắt đầu khởi động hệ thống. Khi khởi động hệ thống, các tín
hiệu StStatusInit và EvStatusInit được đặt về incomplete.
2) Trong khi khởi động hệ thống, trạm sạc
kích hoạt các khung StStatus và EvStatus trong khoảng thời gian lớn
nhất quy định trong Bảng D.15. Giữa các khung StStatus và EvStatus,
trạm sạc kích hoạt các khung khác là thành viên của lịch biểu init (xem
Bảng D.13) như sau:
a) đầu tiên các khung EvMaxVoltages,
EvMinVoltages, EvMaxMinCurrents,
b) sau đó là khung CaPropertises
và
c) tiếp theo là các StVoltages, StMaxCurrents
(có thể sửa đổi dựa trên thông tin từ CaProperties) và
d) tiếp theo nó lặp lại việc kích hoạt
các khung này, bắt đầu lại từ EvMaxVoltages.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Nếu trạm sạc nhận được tín hiệu EvStatusInit = complete
và trạm sạc xác định rằng các tham số của trạm sạc và EV là tương thích thì trạm
sạc đặt StStatusInit = complete,
việc khởi động đã hoàn tất và nó thoát ra lịch biểu op.
5) Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvSupportedVersion
= FF16 thì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trạng StErrorList
thành 0116, đặt tín hiệu StStatusInit = error
và thoát ra lịch biểu err.
6) Nếu EV xác định rằng các tham số của
trạm sạc và EV là không tương thích thì EV đặt tín hiệu EvStatusInit = error.
7) Nếu EV xác định rằng việc khởi động
diễn ra lâu hơn 5 s thì
EV đặt tín hiệu EvStatusInit = error.
8) Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvStatusInit = error
thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên ở các trang StErrorList thành 0416, đặt tín hiệu EvStatusInit = error và
thoát ra lịch biểu err.
9) Nếu trạm sạc xác định rằng các tham số
của trạm sạc và EV là tương thích thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên trong
các trang StErrorList thành 0516, đặt tín hiệu StStatusInit
= error và thoát ra lịch biểu err.
10) Nếu việc khởi động diễn ra lâu hơn 5
s thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList
thành 0516, đặt tín hiệu StStatusInit
= error và thoát ra lịch biểu err.
D.8.2.5 Hoạt động
Trong trình tự op, trạm sạc điều
khiển truyền thông LIN và cơ cấu đóng cắt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu trạm sạc phát hiện lỗi thì nó đặt lối vào trống đầu
tiên trong các trang StErrorList thành 0016 (hoặc mã lỗi cụ
thể hơn, nếu áp dụng) đặt tín
hiệu StStatusop = error và thoát ra lịch biểu err.
3) Nếu trạm sạc nhận khung EvSelectedVersion
= FF16 thì nó đặt lối
vào trống đầu tiên trong các trạng StErrorList thành 0116, đặt
tín hiệu StStatusOp = error
và thoát ra lịch biểu err.
4) Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvStatusOp
= error thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên ở các trang StErrorList thành 0216, đặt tín hiệu StStatusOp
= error và thoát ra lịch biểu err.
5) Nếu năng lượng không có sẵn thì trạm
sạc đặt tín hiệu StStatusOp = not_ready. Trạm sạc đưa ra lý do cho việc không có sẵn năng lượng bằng cách giữ
các lối vào trong các trang StNotReadyList được cập nhật.
6) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp
CP mức B trong vòng 3 giây (xem Bảng D.7 dòng 3) sau khi đặt StStatusOp
= not_ready thì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList
thành 0316, đặt tín hiệu StStatusOp
= error và thoát ra lịch biểu err.
7) Nếu có sẵn năng lượng thì trạm sạc đặt
tín hiệu StStatusOp = ready
và giải trừ tất cả các lối vào trong các trang StNotReadyList.
8) Nếu StStatusOp = ready
và trạm sạc phát hiện điện áp CP mức C thì trạm sạc đóng cơ cấu đóng cắt (xem Bảng
D.8 dòng 1).
9) Trạm sạc kích hoạt các khung StStatus
và EVStatus trong thời gian lớn nhất quy định trong Bảng D.15. Giữa các
khung StStatus và EVStatus, trạm sạc kích hoạt các khung khác là
thành viên của lịch biểu op (xem Bảng D.13).
Nếu EV nhận tín hiệu StStatusOp =
not_ready, nó dừng việc
lấy dòng điện và mở S2 trong vòng 3 giây (xem Bảng D.7 dòng 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.6 Các chế độ ngủ
trong truyền thông
D.8.2.6.1 LIN ngủ
Trạm sạc và EV phải thực hiện LIN ngủ
như quy định trong ISO 17987-2, Điều 5, Quản lý mạng.
Để tiết kiệm năng lượng, EV có thể đặt
tín hiệu EvAwake = 0 trong khi S2 mở.
Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvAwake
= 0 trong khi cơ cấu đóng cắt mở và nó đang trong lịch biểu op hoặc err
thì trạm sạc gửi hệ thống đến chế độ ngủ. Để gửi hệ thống đến chế độ ngủ, trạm sạc:
- đặt StStatusOp = not_ready
và đặt một lối vào trong các trang StNotReadyList thành 0116
(EV yêu cầu đến chế độ ngủ);
- kích hoạt khung StStatus (để
truyền tín hiệu StStatusOp), kích hoạt tất cả các trang StNotReadyList,
sau đó kích hoạt khung EvStatus (để kiểm tra tín hiệu response_error).
Nếu xảy ra response_error, trạm sạc lặp lại bước này.
- Sau đó gửi lệnh go-to-sleep và dừng tất
cả các hoạt động bus.
Trạm sạc đánh thức hệ thống như quy định
đối với các chuyển tiếp 11 và 12 trong Bảng D.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.6.2 EV ngủ sâu
EV có thể tắt bộ thu/phát LIN tại thời
điểm bất kỳ và trở nên
không đáp ứng với truyền thông LIN.
Khi EV trở nên không đáp ứng thì trạm sạc
phải tiếp tục kích hoạt các khung (trong lịch biểu err sau khi pháp
hiện lỗi truyền thông).
D.8.2.7 Xử lý lỗi
Trong lịch biểu err, trạm sạc điều
khiển truyền thông LIN và cơ cấu đóng cắt như sau:
1) Nếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức
B thì nó mở cơ cấu đóng cắt (xem Bảng D.8 dòng 2).
2) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp
CP mức B trong vòng 6 giây (xem Bảng D.7 dòng 3) sau khi đặt lối vào trong các
trang StNotReadyList thì nó có thể mở cơ cấu đóng cắt (xem Bảng D.8 dòng
6).
3) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp
CP mức B trong vòng 6 giây sau khi đặt lối vào trong các trang StErrorList
thì nó có thể mở cơ cấu đóng cắt (xem Bảng D.8 dòng 6).
4) Nếu trạm sạc nhận khung EvSelectedVersion
= FF16 thì nó đặt lối vào trống đầu
tiên trong các trang StErrorList thành 0116, trừ khi một lối vào
trên trang StErrorList đã được đặt thành 0116.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp
CP mức B trong vòng 3 giây (xem Bảng D.7 dòng 3) sau khi đi vào lịch biểu err,
thì nó đặt lối vào trống
đầu tiên trong các trang StErrorList thành 0316, trừ khi một
lối vào trên trang StErrorList đã được đặt thành 0316.
7) Nếu trạm sạc phát hiện lỗi bổ sung
thì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList thành 0016 (hoặc mã lỗi
chi tiết hơn), trừ khi một lối vào trên trang StErrorList đã được đặt
thành 0016 (hoặc mã lỗi
chi tiết hơn).
8) Khi năng lượng trở nên không có sẵn
hoặc có sẵn thì trạm sạc giữ các lối vào trong các trang StNotReadyList
được cập nhật.
9) Trạm sạc kích hoạt các khung StStatus
và EVStatus trong thời gian theo Bảng D.15. Giữa các khung StStatus và EVStatus,
trạm sạc kích hoạt các khung khác là thành viên của lịch biểu op (xem Bảng D.13). Trạm
sạc kích hoạt tất cả các trang StErrorList và tất cả các trang EvErrorList
tối thiểu một lần trước khi nó có thể thoát khỏi lịch biểu err như sau:
a) nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvStatusOp
= no_error thì nó giải trừ lối vào, nếu có, trong các trang StErrorList và
được đặt thành 0216.
b) nếu lỗi bổ sung được giải quyết, trạm
sạc giải trừ lối vào tương ứng trong các trang StErrorList.
c) nếu các trạng StErrorList trống
và các trang StNotReadyList trống thì trạm sạc đặt tín hiệu StStatusOp
= ready và thoát ra lịch biểu op.
d) nếu các trang StErrorList chứa
lối vào được đặt thành 0116 thì trạm sạc đặt lại tất cả các giá trị
khởi động mà nó nhận được từ
EV thành các giá trị mặc định, đặt lại các trang StErrorList và các trang
StNotReadyList t về giá trị mặc định, đặt lại tất cả các tín hiệu trong StStatus
về giá trị mặc định và sau đó thoát ra lịch biểu ver.
Nếu EV nhận tín hiệu StStatusOp =
error thì nó dừng việc lấy dòng điện và mở S2 trong vòng 3 giây (xem Bảng
D.7 dòng 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.15 thể hiện các khung LIN xác định.
Tất cả các nhiệm vụ của slave cung cấp các khung được ấn định cho nút của
chúng, cung cấp tối thiểu các giá trị mặc định đối với tất cả các tín hiệu chứa
trong nó.
Kiểu khung của tất cả các khung là “khung không điều
kiện”.
Các khung có đánh dấu sao (*) phải được
truyền trong lịch biểu áp dụng được. Việc định thời gian được xác định bởi nhà
chế tạo trạm sạc.
Tiếp đầu ngữ của tên khung biểu thị nơi
tạo ra khung:
- St: trạm sạc
- Ca: cụm cáp
- Ev: EV
Các khung StVersionList, EvVersionList,
StNotReadyList, EvS2openList, StErrorList và EvErrorList
có thể được sử dụng để truyền thông
tin được tổ chức thành một số trang như sau:
- Các lối vào trong các trang StVersionList
được phân loại sao cho các giá trị StSupportedVersion của version được
ưu tiên nhất bởi trạm sạc được cung cấp trước tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lối vào của các trang StNotReadyList có thể chứa
các giá trị StReasonCode. Các lối vào trong các trang EvS2openList
có thể chứa các giá trị EvReasonCode. Các giá trị này được đặt theo
D.8.2.5, D.8.2.6 và D.8.2.7.
- Các lối vào trong các trang StErrorList
có thể chứa các giá trị StErrorCode. Các lối vào trong các trang EvErrorList
có thể chứa các giá trị EvErrorCode. Các giá trị này được đặt theo
D.8.2.7.
- Đối với tất cả các tín hiệu, các lối
vào còn lại của trang
cuối cùng của chúng được điền mã FF16 sao cho trang cuối cùng chứa tối thiểu một
lối vào với mã này.
- Lần đầu tiên khi mỗi khung được kích
hoạt, nơi tạo ra khung sẽ đáp ứng với PageNumber = 0 và cung cấp trang
tương ứng. Mỗi lần khung được kích hoạt lại, PageNumber được tăng lên một
đơn vị và trang tương ứng được cung
cấp. Sau trang cuối
cùng, PageNumber được đặt lại về 0.
Bảng D.15 - Các
khung dùng cho sạc xoay chiều
Ký hiệu khung
Tên khung
Các tín hiệu
chứa trong khung
Thời gian lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
StVersionList
Byte 0: StSelectedVersion
Byte 1:
Bit 0: reserved (typ 1)
Bits 1-2: StStatusVer
Bits 3-4: StStatusInit
Bits 5-6: StStatusOp
Bit 7: reserved (typ1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 3: StSupportedVersion (most
preferred, typ 0116)
Byte 4: StSupportedVersion
(next preference, typ FF16)
Byte 5: StSupportedVersion
(next preference, typ FF16)
Byte 6: StSupportedVersion
(next preference, typ FF16)
Byte 7: StSupportedVersion
(least preferred, typ FF16)
100
1
EvVersionList
Byte 0: EvSelectedVersion (typ
0116)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit 0: response_error
Bits 1-2: EvStatusVer
Bits 3-4: EvStatusInit
Bits 5-6: EvStatusOp
Bit 7: EvAwake
Byte 2: EvPageNumber (typ0016)
Byte 3: EvSupportedVersion
(most preferred, typ 0116)
Byte 4: EvSupportedVersion (next preference,
typ FF16)
Byte 5: EvSupportedVersion (next preference,
typ FF16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 7: EvSupportedVersion (least
preferred, typFF16)
100
2
StStatus
Byte 0: StSelectedVersion (typ
0116)
Byte 1:
Bit 0: reserved (1)
Bits 1-2: StStatusVer
Bits 3-4: StStatusInit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit 7: reserved (1)
Byte 2: StAllowableCurrentL1
Byte 3: StAllowableCurrentL2
Byte 4: StAllowableCurrentL3
Byte B5: StAllowableCurrentN
Bytes 6-7: reserved (FF16)
100
3
EvStatus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 1:
Bit 0: response_error
Bits 1-2: EvStatusVer
Bits 3-4: EvStatusInit
Bits 5-6: EvStatusOp
Bit 7: EvAwake
Byte 2: EvRequestedCurrentL1
Byte 3: EvRequestedCurrentL2
Byte 4: EvRequestedCurrentL3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bytes 6-7: reserved (FF16)
100
4
EvPresentCurrents
Byte 0: EvSelactedVersion (typ 0116)
Byte 1: EvPresentCurrentL1
Byte 2: EvPresentCurrentL2
Byte 3: EvPresentCurrentL3
Byte 4: EvPresentCurrentN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
5
StVoltages
Byte 0: StSelectedVerslon (typ
0116)
Bytes 1-2: StVoltageL1N
Bytes 3-4: StVoltageLL
Byte 5: StFrequency
Bytes 6-7: reserved (FF16)
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StMaxCurrents
Byte 0: StSelectedVersion (typ
0116)
Byte 1: StMaxCurrentL1
Byte 2: StMaxCurrentL2
Byte 3: StMaxCurrentL3
Byte 4: StMaxCurrentN
Bytes 5-7: reserved (FF16)
1 000
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 0: EvSelectedVersion (typ
0116)
Bytes 1-2: EvMaxVoltageL1N
Bytes 3-4: EvMaxVottageLL
Byte 5: EvFrequencies
Bytes 6-7: reserved (FF16)
*
8
EvMinVoltages
Byte 0: EvSelectedVersion (typ
0116)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bytes 3-4: EvMinVoltageLL
Bytes 5-7:reserved (FF16)
*
9
EvMaxMinCurrernts
Byte 0: EvSlectedVersion (typ
0116)
Byte 1: EvMaxCurrentL1
Byte 2: EvMaxCurrentL2
Byte 3: EvMaxCurrentL3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 5: EvMinCurrentL1
Byte 6: EvMinCurrentL2
Byte 7: EvMinCurrentL3
*
10
CaProperties
Byte 0: CaVersion (typ 0116)
Byte 1
Bit 0: response_error
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 2-3: CaMaxVoltage
Byte 4: CaMaxCurrentL1
Byte 5: CaMaxCurrentL2
Byte 6: CaMaxCurrentL1
Byte 7: CaMaxCurrentN
*
11
StNotReadyList
Byte 0: StSelectedVersion (typ 0116)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 2: First StReasonCode
Byte 3: Next StReasonCode
Byte 4: Next StReasonCode
Byte 5: Next StReasonCode
Byte 6: Next StReasonCode
Byte 7: Last StReasonCode
1 000
12
EvS2openList
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 1: EvPageNumber
Byte 2: First EvReasonCode
Byte 3: Next EvReasonCode
Byte 4: Next ExReasonCode
Byte 5: Next EvReasonCode
Byte 6: Next EvReasonCode
Byte 7: Last EvReasonCode
*
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte 0: StSelectedVersion
Byte 1: StPageNumber
Byte 2: First StErrorCode
Byte 3: Next StErrorCode
Byte 4: Next StErrorCode
Byte 5: Next StErrorCode
Byte 6: Next StErrorCode
Byte 7: Last StErrorCode
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EvErrorList
Byte 0: EvSelectedVersion
Byte 1: EvPageNumber
Byte 2: First EvErrorCode
Byte 3: Next EvErrorCade
Byte 4: Next EvErrorCode
Byte 5: Next EvErrorCode
Byte 6: Next EvErrorCode
Byte 7: Last EvErrorCode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 to 49
Dự phòng, xem SEK TS 481 05 16.
50 to 59
Dành sẵn cho các khung của ứng dụng cụ
thể.
60 to 63
Xem ISO 17987 và SEKTS 481 05 16.
D.8.4 Các tín
hiệu
D.8.4.1 Quy định chung
Tiếp đầu ngữ của tín hiệu thể hiện nơi tạo
ra chúng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- St: trạm sạc
- Ca: cụm cáp
D.8.4.2 Các tín hiệu
chung
response_error
Tín hiệu response_error phải được
đặt bất cứ khi nào khung (ngoại trừ đáp ứng khung được kích hoạt bởi sự kiện)
được truyền hoặc nhận bởi nút slave chứa lỗi trong đáp ứng của khung.
Tín hiệu response_error phải được
giải trừ khi khung có điều kiện chứa tín hiệu response_error được truyền
thành công.
CHÚ THÍCH: Xem 5.5.4 trong ISO 17987-3 đối
với quy định kỹ thuật LIN của response_error.
StPageNumber,
EvPageNumber
Các tín hiệu này là các bộ đánh số các
khung có thể cung cấp một vài trang tín hiệu. Thông thường, StPageNumber
hoặc EvPageNumber được tăng lên một đơn vị sau mỗi lần một khung được gửi
đi. Sau khung với trang cuối cùng được gửi đi, PageNumber quay trở lại
và khung tiếp theo sẽ chứa trang đầu tiên. Xem D.8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EvSelectedVersion,
StSelectedVersion, CaVersion
Các tín hiệu này được sử dụng bởi EV, cụm
cáp và trạm sạc để nhận diện duy nhất định dạng khung và quy định kỹ thuật của
tín hiệu mà chúng đang sử dụng. Các version sau này của Phụ lục D hoặc SEK TS
481 05 16 có thể mô tả định dạng mới của khung và quy định kỹ thuật mới của tín
hiệu và khi đó các tín hiệu này sẽ nhận diện chính xác định dạng nào đang được
sử dụng.
EvStatusVer
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể hiện trạng thái
đàm phán version, xem D.8.2.3.
StStatusVer
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
thể hiện trạng thái đàm phán version, xem D.8.2.3.
EvSupportedVersion,
StSSupporVersion
Các tín hiệu này được sử dụng bởi EV và
trạm sạc để thể hiện version được hỗ trợ. SupportedVersion = 1 mô tả
phiên bản này của Phụ lục D. SupportedVersion = 0 mô tả PWM, và chỉ thường
được sử dụng trong trường hợp lỗi chưa được giải quyết. SupportedVersion
= FF16
thể hiện lối vào trống.
D.8.4.4 Các tín hiệu
dùng cho khởi động hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể
hiện trạng thái khởi động hệ thống, xem D.8.2.4.
StStatusInit
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
thể hiện trạng thái khởi động hệ thống, xem D.8.2.4.
EvMaxCurrentL1,
EvMaxCurrentL2, EvMaxCurrentL3, EvMaxCurrentN
Các tín hiệu này được sử dụng bởi EV để
thể hiện dòng điện danh định tại từng tiếp điểm tương ứng của ổ nối vào EV (hoặc
phích cắm, trong trường hợp A). Ví dụ, đối với EvMaxCurrentL1, tín hiệu này
là của tiếp điểm có đánh dấu L1.
Nếu xe điện được thiết kế chỉ để lấy
dòng điện một pha giữa L1 và N, EV phải đặt cả EvMaxCurrentL1 và EvMaxCurrentN
đến cùng một giá trị.
EvMinCurrentL1,
EvMinCurrentL2, EvMinCurrentL3
Các tín hiệu này được sử dụng bởi EV để
thể hiện dòng điện nhỏ nhất mà vẫn có thể hoạt động đầy đủ. Thông tin này được
cho đối với từng từng tiếp điểm liên quan của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm,
trong trường hợp A). Ví dụ, đối với EvMinCurrentL1, tín hiệu này
là của tiếp điểm có đánh dấu L1.
Ngay cả khi EvMinCurrent cao hơn
tín hiệu StAllowableCurrent tương ứng, EV có thể quyết định đóng S2 và lấy
dòng điện (với điều kiện trạm sạc đang chỉ thị StStatusOp = ready).
Trong trường hợp này, EV sẽ chỉ hoạt động một phần, ví dụ nó có thể chỉ lất năng lượng
cho bộ điều khiển truyền thông và không sạc RESS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EvMaxVoltageL1N
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể
hiện điện áp danh định của nó giữa các tiếp điểm có đánh dấu L1 và N của ổ nối
vào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện áp danh định
hoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện giá trị lớn
nhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu vào tối thiểu
đến 10 % cao hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
EvMaxVoltageLL
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể
hiện điện áp danh định của nó giữa hai tiếp điểm bất kỳ có đánh dấu L1, L2 và
L3 của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện
áp danh định hoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện
giá trị lớn nhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu
vào tối thiểu đến 10 % cao hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
Nếu giá trị này không áp dụng được, như
trong trường hợp EV khi các tiếp điểm L2 và L3 không được đi dây, thì EV phải được đặt tín
hiệu này đến FFFF16 (chưa biết).
EvMinVoltageL1N
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể
hiện điện áp danh định của nó giữa các tiếp điểm có đánh dấu L1 và N của ổ nối
vào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện áp danh định
hoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện giá trị nhỏ
nhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu vào tối thiểu
đến 10 % cao hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
Nếu giá trị này không có sẵn, EV phải đặt
tín hiệu này là 0.
EvFrequencies
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StFrequency
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
thể hiện các tần số danh nghĩa của mạng nguồn.
EvMinVoltageLL
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể
hiện điện áp danh định của nó giữa hai tiếp điểm bất kỳ có đánh dấu L1, L2 và
L3 của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện
áp danh định hoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện
giá trị lớn nhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu
vào tối thiểu đến 15 % thấp hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
Nếu giá trị này không áp dụng được, như
trong trường hợp EV khi các tiếp điểm L2 và L3 không được đi dây hoặc không có
sẵn, thì EV phải được đặt tín hiệu này là 0.
StMaxCurrentL1,
StMaxCurrentL2, StMaxCurrentL3, StMaxCurrentN
Các tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc
để thể hiện dòng điện lớn nhất tại từng tiếp điểm tương ứng của phích nối xe điện
(trong trường hợp C) hoặc ổ cắm. Ví dụ, đối với StMaxCurrentL1, tín hiệu này
là của tiếp điểm có đánh dấu L1. Giá trị này là giá trị nhỏ nhất của dòng điện
danh định của cụm cáp (như thể hiện bởi điện trở mã hóa trong trường hợp A hoặc
B hoặc các tín hiệu CaMaxCurrent), dòng điện danh định của trạm sạc và
dòng điện nguồn danh định.
StVoltageL1N
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
thể hiện điện áp danh nghĩa giữa các tiếp điểm có đánh dấu L1 và N của phích nối
xe điện (trong trường hợp C) hoặc ổ cắm của trạm sạc. Đây không phải điện áp
danh định của trạm sạc mà là điện áp danh nghĩa được cung cấp bởi mạng nguồn.
Điện áp thực thường biến động trong phạm vi +10 % và -15 % giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StVoltageLL
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
thể hiện điện áp danh nghĩa giữa hai tiếp điểm bất kỳ có đánh dấu L1, L2 và L3
của phích nối xe điện (trong trường hợp C) hoặc ổ cắm của trạm sạc. Đây không
phải điện áp danh định của trạm sạc mà là điện áp danh nghĩa được cung cấp bởi
mạng nguồn. Điện áp thực thường biến động trong phạm vi +10 % và -15 % giá trị
này.
Các giá trị điển hình là 208 V, 400 V và
480 V.
CaMaxCurrentL1, CaMaxCurrentL2,
CaMaxCurrentL3,
CaMaxCurrentN
Các tín hiệu này được sử dụng bởi cụm
cáp để thể hiện điện áp danh định của dây dẫn được đi dây đến tiếp điểm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Các giá trị này là tĩnh và
không thay đổi theo các giai
đoạn sạc.
CaMaxVoltage
Tín hiệu này được sử dụng bởi cụm cáp để
thể hiện điện áp danh định của nó.
D.8.4.5 Các tín hiệu
dùng cho thông tin trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể
hiện trạng thái khi hệ thống đang hoạt động, xem D.8.2.5.
StStatusOp
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
thể hiện trạng thái khi hệ thống đang hoạt động, xem D.8.2.5.
EvAwake
EV giải trừ tín hiệu này khi nó muốn tiết
kiệm năng lượng, xem D.8.2.
EvRequestedCurrentL1,
EvRequestedCurrentL2, EvRequestedCurrentL3, EvRequestedCurrentN
EV sử dụng các tín hiệu này để thể hiện
dòng điện mà nó muốn lấy tại tiếp điểm tương ứng của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm,
trường hợp A). Ví dụ, đối với EvRequestedCurrentL1, tiếp điểm
tương ứng được đánh dấu L1.
Để thể hiện rằng EV có thể sử dụng nhiều
dòng điện, các giá trị của tín hiệu EvRequestedCurrent có thể cao hơn
các giới hạn chỉ thị bởi các tín hiệu EvAllowableCurrent tương ứng. Các
tín hiệu này cần nhỏ hơn thông số đặc trưng của cáp. EV cần điều chỉnh các giá
trị này khi cần để đáp ứng dòng điện thực cần thiết bởi các tải của xe điện.
Tín hiệu này có thể được sử dụng bởi trạm sạc để điều chỉnh động các tín hiệu StAllowableCurrent
tương ứng.
EvPresentCurrentL1,
EvPresentCurrentL2, EvPresentCurrentL3, EvPresentCurrentN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV phải điều chỉnh động các giá trị này
theo dòng điện mà nó lấy.
Tín hiệu EvPresentCurrentN được sử
dụng để thể hiện dòng điện không đối xứng được lấy bởi xe điện. Nếu giá trị này
được đặt bằng 0 thì xe điện đang hoạt động như một tải ba pha cân bằng. Khi chỉ lấy năng lượng một pha
giữa L1 và trung tính thì EV phải đặt cả EvPresentCurrentL1 và EvPresentCurrentN
đến cùng một giá trị.
Nếu EV không đo hoặc ước lượng dòng điện tải của
nó thì nó phải đặt tín hiệu đối với từng tiếp điểm được nối ở FF16
(chưa biết) và tín hiệu đối với từng tiếp điểm không được nối ở “0”. Ví dụ, EV
có bộ sạc một pha gắn trên xe điện không đo hoặc ước lượng dòng điện tải của nó
thì sẽ đặt EvPresentCurrentL1 và EvPresentCurrentN đến giá trị
“chưa biết” và đặt EvPresentCurrentL2 và EvPresentCurrentL3 đến “0”.
StAllowableCurrentL1,
StAllowableCurrentL2, StAllowableCurrentL3, StAllowableCurrentN
CHÚ THÍCH: Các tín hiệu này thực hiện
các yêu cầu của “dòng điện lớn nhất cho phép” như mô tả trong 6.3.1.6.
Trạm sạc sử dụng các tín hiệu này để
cung cấp thông tin về dòng điện có sẵn ở trạm sạc như xác định bởi các giới hạn
vật lý của nó và quản lý năng lượng (xem Bảng D.6 dòng 4), ở tiếp điểm tương ứng
của phích cắm xe điện (hoặc phích cắm trong trường hợp A). Ví dụ, đối với StAllowableCurrentL1,
tiếp điểm tương ứng được đánh dấu L1.
Trạm sạc cần điều chỉnh động các giá trị
này theo dòng điện yêu cầu bởi EV thông qua EvRequestedCurrent, nếu có
thể.
Tín hiệu StAllowableCurrentN được
sử dụng để thể hiện dòng điện không đối xứng được lấy bởi xe điện. Nếu giá trị
này được đặt bằng 0 thì xe điện đang hoạt động như một tải ba pha cân bằng. Khi
chỉ lấy năng lượng một pha giữa L1 và trung tính thì EV phải đặt cả StAllowableCurrentL1 và StAllowableCurrentN
đến cùng một giá trị.
Để thể hiện các gián đoạn ngắn của khả
năng có sẵn điện năng (lớn nhất là 15 min), trạm sạc có thể đặt tất cả bốn tín
hiệu StAllowableCurrent bằng 0 trong khi đồng thời thể hiện StStatusOp
= ready. Trong trường hợp này, EV phải dừng lấy dòng điện nhưng cơ cấu
đóng cắt trong trạm sạc và côngtắctơ của pin/acquy trên EV không được mở. Nếu gián đoạn
quá lâu thì EV có nhiều khả năng sẽ mở S2, cơ cấu đóng cắt phải được mở và EV sẽ
đến chế độ ngủ cho đến khi trạm sạc đặt các tín hiệu StAllowableCurrent
đến các giá trị cho phép sạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
phân bố các lối vào StNotReadyList khi thích hợp, xem Bảng D.21.
EvReasonCode
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để phân
bố các lối vào EvS2openList khi thích hợp, xem Bảng D.22.
StErrorCode
Tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để
phân bố các lối vào StErrorList khi thích hợp, xem Bảng D.23.
EvErrorCode
Tín hiệu này được sử dụng bởi EV để phân
bố các lối vào EvErrorList khi thích hợp, xem Bảng D.24.
D.8.4.6 Các bảng tín hiệu
Tất cả các giá trị của tín hiệu không được
mô tả trong Bảng D.16 đến Bảng D.24 đều được dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
Kiểu dữ liệu
Các giá trị
Mô tả, xem
D.8.4.2
response_error
BOOL
0 (mặc định)
tín hiệu được giải trừ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StPageNumber, EvPageNumber
UINT8
0 đến max_page_number
page number
Page number lớn nhất được tính từ x, số lối vào
UINT8 trên mỗi trang, như sau:
max_page number = giá trị lớn nhất
(25610/x)-1
Ví dụ: đối với x = 610,
page number hợp lệ là 0 đến 4210, đối với x = 510, page number
hợp lệ là 0 đến 5110.
Bảng D.17 - Các
tín hiệu dùng cho đàm phán version
Tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
Mô tả, xem D.8.4.3
EvStatusVer
BOOL[2]
002
incomplete: Việc chọn
version chưa hoàn tất (mặc định ở EV)
012
complete: Việc chọn
version đã hoàn tất
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
not_available: Tín hiệu không có sẵn. (mặc định ở trạm sạc)
StStatusVer
BOOL[2]
002
incomplete: Việc chọn
version chưa hoàn tất (mặc định ở trạm sạc)
012
complete: Việc chọn
version đã hoàn tất
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
not_available: Tín hiệu không có sẵn.
(mặc định ở EV)
EvSupportedVersion, StSupportedVersion
UINT8
0116
EV hoặc trạm sạc hỗ trợ định dạng
khung và quy định kỹ thuật của tín hiệu được mô tả trong Phụ lục D này.
FF16
Lối vào trống (mặc định)
EvSelectedVersion, StSelectedVersionCaVersion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0116
EV hoặc trạm sạc hoặc cụm cáp đang sử
dụng định dạng khung và quy định kỹ thuật của tín hiệu được mô tả trong Phụ lục
D này.
FF16
chưa biết, chưa chọn (mặc định)
Bảng D.18 - Các
tín hiệu dùng cho khởi động hệ thống
Tín hiệu
Kiểu dữ liệu
Các giá trị
Mô tả, xem
D.8.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOOL[2]
002
incomplete: Việc chon
version chưa hoàn tất (mặc định ở EV)
012
complete: Việc chọn
version đã hoàn tất
102
error: Lỗi trong
khi chọn version
112
not_available: Tín hiệu
không có sẵn. (mặc định ở trạm sạc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOOL[2]
002
incomplete: Việc chọn
version chưa hoàn tất (mặc định ở trạm sạc)
012
complete: Việc chọn
version đã hoàn tất
102
error: lỗi trong
khi chọn version
112
not_available: Tín hiệu
không có sẵn. (mặc định ở EV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UINT8
0 đến 25010
Dòng điện lớn nhất, tính bằng A
FF16
chưa biết (mặc định)
EvMinCurrentL1, EvMinCurrentL2, EvMinCurrentL3,
UINT8
0 đến 25010
Dòng điện nhỏ nhất, tính bằng
A (mặc định ở EV = 0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mặc định ở trạm sạc)
EvMaxVoltageL1N,
EvMaxVoltageLL
UINT16
0 đến 10 00010
Dòng điện danh định lớn nhất, tính bằng 0,1 V
FFFF16
chưa biết (mặc định)
EvMinVoltageL1N,
EvMinVoltageLL
UINT16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định lớn nhất, tính bằng
0,1 V
FFFF16
chưa biết (mặc định tại trạm sạc)
EvFrequencies
UINT8
0116
EV có thể hoạt động ở tần số nguồn 50
Hz.
0216
EV có thể hoạt động ở tần số nguồn 60
Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV có thể hoạt động ở cả tần số nguồn 50
Hz và 60 Hz.
FF16
chưa biết (mặc định)
StMaxCurrentL1, StMaxCurrentL2, StMaxCurrentL3, StMaxCurrentN
UINT8
0 đến 25010
Dòng điện lớn nhất, tính bằng A
FF16
chưa biết (mặc định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UINT16
0 đến 10 00010
Điện áp danh nghĩa, tính bằng 0,1 V
FFFF16
chưa biết (mặc định)
StFrequency
UINT8
0116
Trạm sạc cung cấp tần số nguồn 50 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm sạc cung cấp tần số nguồn 60 Hz.
FF16
chưa biết (mặc định)
CaMaxCurrentL1,
CaMaxCurrentL2, CaMaxCurrentL3, CaMaxCurrentN
UINT8
0 đến 25010
Dòng điện danh định, tính bằng A
FF16
chưa biết (mặc định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UINT16
0 đến 10 00010
Điện áp danh định, tính bằng 0,1 V
FFFF16
chưa biết (mặc định)
Bảng D.19 - Các
tín hiệu dùng cho thông tin trạng thái EV
Tín hiệu
Kiểu dữ liệu
Các giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EvStatusOp
BOOL[2]
002
no_error: Không có lỗi
trong EV - không phải các lỗi ghi lại bởi EvStatusVer và EvStatusInit
(mặc định ở EV)
012
(dự phòng)
102
error: Lỗi trong EV
(không phải các lỗi được ghi lại bởi EvStatusVer và EvStatusInit)
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EvAwake
BOOL
02
EV yêu cầu go to sleep
12
EV không yêu cầu go to sleep (mặc định)
EvRequestedCurrentL1,
EvRequestedCurrentL2, EvRequestedCurrentL3, EvRequestedCurrentN
EvPresentCurrentL1,
EvPresentCurrentL2, EvPresentCurrentL3, EvPresentCurrentN
UINT8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện yêu cầu, tính bằng A (mặc định
ở trạm sạc: 0)
FF16
chưa biết (mặc định tại trạm sạc)
EvReasonCode
UINT8
Xem Bảng D.22
EvErrorCode
UINT8
Xem Bảng D.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
Kiểu dữ liệu
Các giá trị
Mô tả, xem
D.8.4.5
StStatusOp
BOOL[2]
002
not_ready: Trạm sạc
chưa sẵn sàng cấp năng lượng, (mặc định ở trạm sạc)
012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
error: Lỗi trong trạm
sạc (không phải các lỗi được ghi lại bởi StStatusVer và StStatusInit)
112
not_available: Tín hiệu không có sẵn.
(mặc định tại EV)
StAllowableCurrentL1,
StAllowableCurrentL2, StAllowableCurrentL3, StAllowableCurrentN
UINT8
0 đến 25010
Dòng điện lớn nhất cho phép, tính bằng A (mặc
định: 0)
StReasonCode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng D.21
StErrorCode
UINT8
Xem Bảng D.23
Bảng D.21 - Các
mã hóa dùng cho khung StNotReadyList
StReasonCode
Mô tả, xem
D.8.4.5
0016
Lý do chưa quy định hoặc lý do khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EV đang yêu cầu go to sleep (EvAwake
= 0)
0216
Lý do quản lý năng lượng. Đồng thời, tất
cả các tín hiệu StAllowableCurrent sẽ được đặt bằng 0. Trạm sạc sẽ tự
động trở thành có sẵn sau một lúc.
0316
Người sử dụng dừng sạc, ví dụ ấn nút dừng
trên trạm sạc.
FF16
Trống (mặc định)
CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý
do được xác định trong SEK TS 481 05 16.
Bảng D.22 - Các
mã hóa dùng cho khung EvS2openList
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả, xem
D.8.4.5
0016
Lý do chưa quy định hoặc lý do khác
0116
Trạm sạc đang báo hiệu StStatusOp
= not_ready. Xem thông tin thêm khi tín hiệu StReasonCode
được đặt.
0216
Lý do quản lý năng lượng, ví dụ
pin/acquy đầy hoặc việc sạc được bắt đầu ở thời điểm thời gian sau đó. Đồng
thời, EvRequestedCurrent sẽ được đặt bằng 0.
0316
Người sử dụng dừng sạc, ví dụ ấn nút
S3 hoặc nút không khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện lớn nhất cho phép
quá thấp.
FF16
Trống (mặc định)
CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý
do được xác định trong SEK TS 481 05 16.
Bảng D.23 - Các
mã hóa dùng cho khung StErrorList
StErrorCode
Mô tả, xem
D.8.4.5
0016
Sai số chưa quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện EV đặt lại.
0216
EV báo cáo lỗi, xem chi tiết trong EvErrorList.
0316
EV không mở S2 khi trạm sạc chưa sẵn
sàng cấp năng lượng.
0416
EV báo cáo lỗi khởi động, xem chi tiết
trong EvErrorList.
0516
Trạm sạc đã phát hiện các tham số
không tương thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hết thời qian khởi động ở trạm sạc
FF16
Trống (mặc định)
CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý
do được xác định trong SEK TS 481 05 16.
Bảng D.24 - Các
mã hóa dùng cho khung EvErrorList
EvErrorCode
Mô tả, xem
D.8.4.5
0016
Sai số chưa quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trống (mặc định)
CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý do được xác
định trong SEK TS 481 05 16.
D.9 Yêu cầu đối với trạm
sạc và EV thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP
D.9.1 Quy định chung
Điều D.9 quy định việc thực hiện PWM-CP
cùng với LIN-CP.
Như quy định trong 6.3.1.1, các trạm sạc sử dụng
phụ kiện theo IEC 62196-2 thực hiện PWM-CP theo Phụ lục A. Điều D.9 này đưa ra
các yêu cầu đối với các trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP.
D.9.2 Khả năng tương
tác giữa trạm sạc và EV
Hình D.8 thể hiện các trường hợp sạc có
thể có với các trạm sạc và EV sử dụng các kết hợp khác nhau giữa LIN-CP và
PWM-CP. Các mũi tên thể hiện việc truyền năng lượng có thể có từ trạm sạc bên
trái đến EV bên phải.
Các trạm sạc và EV thực hiện cả LIN-CP
và PWM-CP là tương thích trong mọi trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.8 - Truyền
năng lượng giữa các trạm sạc và EV khác nhau có trang bị phụ kiện theo IEC
62196-2
D.9.3 Phần cứng của mạch
điều khiển quá trình sạc
- Như mô tả trong Điều D.4, LIN-CP được thiết
kế để tạo thuận lợi cho việc thiết kế hệ thống xử lý đáp ứng các yêu cầu trong
cả Phụ lục A và Phụ lục D, Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng mạch điều
khiển quá trình sạc chung.
- Khi thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP, áp
dụng tất cả các yêu cầu trong Phụ lục A và trong Phụ lục D, với các sửa đổi sau:
• Điện dung Cc phải tuân thủ quy định
trong Phụ lục A, mà không phải quy định trong D.4.2.
• Các điện dung Cc và Cv phải tuân thủ quy định trong D.4.2 mà
không phải quy định trong Phụ lục A.
• Phải sử dụng giá trị điện trở R2 quy định
trong D.4.2.
• EV phải có khả năng phát hiện nếu các
tín hiệu PWM hoặc tín hiệu LIN được nhận sau khi cắm.
• Khi trạm sạc gửi các tín hiệu PWM, phần
âm của tín hiệu PWM không được nằm ngoài dung sai, quy định trong Phụ lục A đối
với điện áp CP mức F, bởi dòng điện nguồn quá mức, ví dụ từ bộ thu/phát LIN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.9 thể hiện sơ đồ trạng thái đối với
thiết kế chung của LIN-CP và PWM-CP. Xem D.5.1 về giới thiệu sơ đồ này.
Đối với LIN-CP, sử dụng các trạng thái
Ev0V, StA, StE,
B1, B LIN và C LIN Các trạng
thái và chuyển tiếp giữa các trạng thái này được mô tả trong D.5.2.
Đối với PWM-CP, sử dụng các trạng thái
EvE, StA, StE, StF, B1, B2, C1 và C2. Các trạng thái và chuyển tiếp giữa các trạng
thái này được mô tả trong D.5.2 và Phụ lục A.

Hình D.9 - Sơ đồ trạng thái
mạch điều khiển quá trình sạc đối với LIN-CP và PWM-CP
(Xem danh mục
chính trong Bảng D.5)
D.9.5 Trình tự chọn LIN-CP
hoặc PWM-CP sau khi cắm
Nếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức C sau khi cắm (không thể
hiện trên Hình D.9), điều này cho thấy rằng EV có chức năng điều khiển quá
trình sạc đơn giản. Nếu điều này được hỗ trợ bởi trạm sạc, nó phải chọn sử dụng
PWM-CP. Nếu điều này không được hỗ trợ, trạm sạc không được cấp năng lượng.
Nếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức B
sau khi cắm, trạm sạc phải chuyển sang trạng thái B LIN và bắt đầu gửi mã mở đầu
LIN. Xem Bảng D.6 dòng 1 và D.8.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái B LIN, nếu EV không
phản ứng với mã mở đầu LIN (xem Bảng D.6 dòng 5), trạm sạc phải lặp lại các bước
dưới đây cho đến khi EV đóng S2 (trong bước 3b dưới đây) hoặc gửi các đáp ứng
LIN (xem bước 5 dưới đây):
1) dừng gửi mã mở đầu LIN để chuyển sang
trạng thái B1;
2) đợi trong trạng thái B1 trong tối thiểu
100 ms và tối đa 500 ms;
3) nếu năng lượng là có sẵn, thì
a) bắt đầu gửi các tín hiệu PWM để chuyển
sang trạng thái B2,
b) ở lại trạng thái B2 trong tối thiểu
30 s và tối đa 60 s,
c) dừng gửi các tín hiệu PWM để chuyển
sang trạng thái B1,
d) đợi trong trạng thái B1 trong tối thiểu
4 s và tối đa 10 s.
4) bắt đầu gửi các mã mở đầu LIN để chuyển
sang trạng thái B LIN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) dừng gửi các mã mở đầu LIN để chuyển
sang trạng thái B1;
7) đợi trong trạng thái B1 trong tối thiểu
4 s và tối đa 10 s;
8) lặp lại từ bước 3).
D.10 Quy trình thử
nghiệm của trạm sạc
D.10.1 Quy định chung
Thử nghiệm dưới đây kiểm tra xác nhận
đáp ứng yêu cầu và định thời gian của hệ thống theo Bảng D.6, Bảng D.7 và Bảng
D.8.
Phải sử dụng thiết bị thử nghiệm có thể
mô phỏng đáp ứng của EV trong LIN-CP và đồng thời cũng phù hợp với các yêu cầu
áp dụng được trong A.4.2 “Yêu cầu về
kết cấu của bộ mô phỏng EV” cho các thử nghiệm. Ví dụ về mạch điện dùng cho bộ
mô phỏng EV được thể hiện trong A.4.10.
D.10.2 Thử nghiệm sử dụng
bình thường
Thử nghiệm này liên quan đến Bảng D.6
dòng 1, 2 và 4, Bảng D.7 dòng 3 và 4, Bảng D.8 dòng 1 và 2. Các bước chu kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khởi động → StStatusOp = ready
và S2 đóng (Bảng D.7 dòng 1) → Cơ cấu đóng cắt đóng (Bảng D.8 dòng 1) → S2 mở
(Bảng D.7 dòng 2) → Cơ cấu đóng cắt mở
(Bảng D.8 dòng 2) → S2 đóng (Bảng D.7 dòng 1) → Cơ cấu đóng cắt đóng
(Bảng D.8 dòng 1) →
3) Trạm sạc giảm các tín hiệu “dòng điện
lớn nhất cho phép” (Bảng D.6 dòng 4), EV giảm dòng điện tải của xe điện (Bảng
D.7 dòng 4) → StStatusOp = not_ready: S2 mở (Bảng D.7 dòng
3) → Cơ cấu đóng cắt mở (Bảng D.8 dòng 2) →
4) Rút phích cắm
Phải thực hiện ba chu kỳ hoàn chỉnh này
bao gồm tất cả các bước từ 1 đến 4 sử dụng các giá trị điện trở R3 và R2 được
chỉ ra đối với các thử nghiệm 1, 2 và 3 trong Bảng D.25. R_leak phải là điện trở
(11 ± 1 %) kΩ được nối giữa
dây điều khiển quá trình sạc và dây bảo vệ theo cách sao cho vẫn nối với trạm sạc
khi EV được rút phích cắm. Trạm sạc phải được coi là không đáp ứng thử nghiệm nếu
chu kỳ chưa hoàn thành.
Bảng D.25 - Thử
nghiệm chu kỳ sạc bình thường
R3_test (Ω)
R2_test (Ω)
R_leak (Ω)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 610
1 723
không nối
Thử nghiệm 2
1 870
909
Không nối
Thử nghiệm 3
2 740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 100
Dung sai điện trở tối thiểu là ±0,2 %.
D.10.3 Thử nghiệm ngắt
có tải
Thử nghiệm này liên quan đến Bảng D.8
dòng 3.
Bộ mô phỏng EV được sử dụng với giá trị
đặt theo thử nghiệm 3 trong Bảng D.25. R_leak vẫn phải được nối với trạm sạc khi dây điều khiển quá
trình sạc hoặc dây bảo vệ được ngắt ra.
Các bước 1 và 2 của trình tự xác định
trong D.10.2 được thực hiện hai lần, sau đó:
1) Ngắt dây điều khiển quá trình sạc, hoặc
2) Ngắt dây bảo vệ.
D.10.4 Thử nghiệm quá
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bộ mô phỏng EV. Thực hiện
các bước 1 và 2 của trình tự xác định trong D.10.2.
Thử nghiệm các điều kiện sau:
1) (Bảng D.8 dòng 7) Dòng điện tải của
xe điện vượt quá dòng điện được chỉ thị ít hơn 10 %; trạm sạc không được cắt nguồn.
2) (Bảng D.8 dòng 7, tùy chọn) Dòng điện
tải của xe điện vượt quá dòng điện được chỉ thị nhiều hơn 10 %; trạm sạc phải cắt nguồn.
3) (Bảng D.8 dòng 6) EV không đáp ứng với
tín hiệu StStatusOp = not_ready; EV phải cắt nguồn.
Thử nghiệm 2 chỉ được thực hiện nếu trạm
sạc được thiết kế để phát hiện quá dòng.
D.10.5 Thử nghiệm ngắt
truyền thông LIN
Thử nghiệm này liên quan đến Bảng D.7
dòng 5 và Bảng D.8 dòng 5.
Sử dụng bộ mô phỏng trạm sạc và bộ mô phỏng
EV. Thực hiện các bước 1 và 2 của trình tự được xác định trong D.10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trạm sạc dừng gửi mã mở đầu LIN;
2) EV dừng gửi các đáp ứng LIN.
D.10.6 Thử nghiệm ngắn
mạch giữa dây điều khiển quá trình sạc và dây bảo vệ
Thử nghiệm này liên quan đến D.8 dòng 4.
Sử dụng bộ mô phỏng EV. Thực hiện các bước
1 và 2 trong trình tự xác định trong D.10.2.
Điện trở bổ sung 120 Ω được chuyển mạch
để nối dây điều khiển quá trình sạc và dây bảo vệ.
D.10.7 Thử nghiệm các
tùy chọn
Bộ điều khiển kết hợp thực hiện cả
LIN-CP và PWM-CP cũng phải được thử nghiệm theo Điều A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Trạm sạc được thiết kế với ổ cắm tiêu chuẩn -
Khe hở nhỏ nhất để đấu nối cụm cáp Chế độ 1 và 2
E.1 Tổng quan
Đấu nối dễ dàng của cụm cáp Chế độ 1 và
Chế độ 2 có trang bị phích cắm tiêu chuẩn bất kỳ của thị trường không thể được
đảm bảo trên trạm sạc EV, do không có tờ dữ liệu tiêu chuẩn cho phép thiết kế
các kích thước vỏ ngoài xung quang điểm nối của Chế độ 1 hoặc Chế độ 2 đối với
tất cả các phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn.
Do đó, phụ lục này nhằm mục đích cung cấp không gian
nhỏ nhất khuyến cáo xung quanh ổ cắm của vỏ ngoài trạm sạc EV để cho phép nhà
chế tạo cụm cáp Chế độ 1 và Chế độ 2 thiết kế sản phẩm của họ.
Đây là phụ lục tham khảo nhưng cần được
sử dụng như một cơ sở cho khả năng tương tác, vì nó đã được xác định trong IEC
62196-2 đối với bộ nối Chế độ 3, với
“các không gian bao ngoài”.
Hình E.2 chỉ thị cấu hình bao ngoài khác
nhau cho phép sử dụng phần lớn của các sản phẩm phổ biến đối với phích cắm và ổ
cắm tiêu chuẩn. Không đảm bảo đã đề cập đến tất cả các phích cắm và ổ cắm tiêu
chuẩn có thể có.

CHÚ THÍCH: Đối với kiểu E/F và G, xem
IEC website: http://www.iec.ch/worldplugs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Quy định chung
Các kích thước và thể tích được xác định
để cho phép cắm các phích cắm thẳng cũng như phích cắm có góc 90°. Tùy thuộc
vào tiêu chuẩn quốc gia có hiệu lực, phải xem xét cả hai trường hợp hoặc chỉ một
trường hợp.
Một không gian tự do áp dụng cho từng điểm
đấu nối của Chế độ 1 hoặc Chế độ 2 của trạm sạc và khi thiết kế được cung cấp như sau:
- có chỗ thụt vào,
- có chỗ thụt vào với hệ thống che chắn,
- không có chỗ thụt vào.
Chiều sâu được xác định là giá trị nhỏ
nhất nếu có hệ thống che chắn (ví dụ nắp). Nếu không có hệ thống che chắn thì
chiều sâu chỉ được cho để tham khảo và không có vai trò quyết định.
Khi vỏ ngoài của trạm sạc được trang bị
hệ thống che chắn (ví dụ nắp) thì tuyến cáp phải được cung cấp và thiết kế sao
cho vị trí của nó, khi đóng hệ thống che chắn, không gây sức căng quá mức lên
các tiếp điểm của giao diện, không phụ thuộc vào kiểu phích cắm sử dụng.
Đường đi cáp phải cho phép các cáp có đường
kính đến 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có “vùng trống” để cung cấp đủ
không gian để ICCB lắp vào khi không có chướng ngại vật, độc lập với không gian
tự do
Nếu mặt phẳng tham chiếu không phải thẳng
đứng theo thiết kế thì toàn bộ bản vẽ phải được quay đi một góc tương ứng.
E.3 Khe hở nhỏ nhất
để đấu nối các cáp Chế độ 2 với hệ thống phích cắm E/F và ổ cắm
Kích thước của không gian tự do được quy
định trong Hình E.2 như sau:
- chiều cao: tối thiểu 50 mm từ trực dọc
chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên trên và tối thiểu 60 mm từ
trục dọc chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên dưới;
- chiều sâu: tối thiểu 35 mm từ mặt gài
khớp của phích cắm và mặt bên trong của hệ thống che chắn khi đóng lại, nếu
không có hệ thống đóng thì chiều sâu có thể nhỏ hơn 35 mm;
- chiều rộng: tối thiểu 60 mm từ trục dọc
chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ trên các mặt bên.
E.5 Khe hở nhỏ nhất
để đấu nối các cáp
Chế độ 2 với hệ thống phích cắm thẳng theo IEC 60309-2 và ổ cắm
Các kích thước của không gian tự do được quy định
trên Hình E.2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều cao: tối thiểu 50 mm từ trục dọc
chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên trên và tối thiểu 60 mm từ
trục dọc chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên dưới;
- chiều sâu: tối thiểu 120 mm từ mặt gài
khớp của phích cắm và mặt bên trong của hệ thống che chắn khi đóng lại, nếu
không có hệ thống đóng thì chiều sâu có thể nhỏ hơn 35 mm;
- chiều rộng: tối thiểu 60 mm từ trục dọc
chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ trên các mặt bên.

Kích thước
chính
Kiểu E/F
Kiểu G
Kiểu IEC
60309-2 16A, 20 A (thẳng)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu 50
mm
Tối thiểu 50
mm
B
Tối thiểu 60
mm
Tối thiểu 60
mm
Tối thiểu 60
mm
C
Tối thiểu 80
mm
Tối thiểu 35
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Tối thiểu 120
mm
Tối thiểu 120
mm
Tối thiểu 120
mm
E
Tối đa 100 mm
Tối đa 100 mm
Tối đa 100 mm
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu 20
mm
Tối thiểu 20
mm
G
Tối thiểu 20°
Tối thiểu 20°
Tối thiểu 20°
H
Tối thiểu
R200 mm
Tối thiểu
R200 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Cấu
hình bao ngoài cho phép sử dụng phần lớn của các sản phẩm thông dụng đối với phích cắm
và ổ cắm tiêu chuẩn
Hình E.2 chỉ thị đấu nối cáp nằm ngang chỉ
là một ví dụ. Cấu hình này có thể tạo ra sức căng quá mức lên cáp và các tiếp
điểm. Cho phép xem xét các cấu hình khác (ví dụ đặt ổ cắm vào một góc nào đó).
Thư mục tài liệu
tham khảo
Các tiêu chuẩn trực tiếp áp dụng cho
tiêu chuẩn này
[1] TCVN 7589-21:2007 (IEC
62053-21:2003), Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 21:
Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
[2] TCVN 12005-3:2017 (ISO 4628-3:2016),
Sơn và vec ni - Đánh giá sự suy biến của lớp phủ - Ký hiệu số lượng, kích cỡ
của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan - Phần 3: Đánh giá độ gỉ
[3] EN 50065-1:2001, Signalling on
low-voltage electrical installations in the frequency range 3 kHz to 148,5 kHz - Part 1:
General requirements, frequency bands and electromagnetic disturbances
[4] EN 50470-1:2006, Electricity
metering equipment (AC) - Part 1: General requirements, tests and test
conditions - Metering equipment (class indexes A, B and C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] EN 50557:2011, Requirements for
automatic reclosing devices (ARDs) for circuit breakersRCBOs-RCCBs for
household and similar uses
Các tiêu chuẩn có thể
áp dụng làm tài liệu tham khảo
[1] IEC 60050-151:2001 with AMD1:2013
and AMD2:2014, International Electrotechnical Vocabulary - Part 151:
Electrical and magnetic devices
[2] IEC 60050-195:1998 with AMD1:2001, International
Electrotechnical Vocabulary - Part 195: Earthing and protection against
electric shock
[3] IEC 60050-441:1984 with AMD1:2000, International
Electrotechnical Vocabulary - Part 441: Switchgear, controlgear and fuses
[4] IEC 60050-442:1998 with AMD1:2015
and AMD2:2015, International Electrotechnical Vocabulary - Part 442:
Electrical accessories
[5] IEC 60050-826:2004, International
Electrotechnical Vocabulary - Part 826:
Electrical installations
[6] TCVN 12215:2018 (IEC 60063:2015), Dãy
số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 7699-2-6: 2009 (IEC
60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
Fc: Rung (hình sin)
[9] IEC 60068-2-14:2009, Environmental
testing - Part 2-14: Tests - Test N: Change of temperature
[10] IEC 60068-2-27:2008, Environmental
testing - Part 2-27: Tests - Test Ea and guidance: Shock
[11] TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ
(chu kỳ 12 h + 12 h)
[12] TCVN 7699-2-52:2007 (IEC
60068-2-52:1996), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-52: Các thử nghiệm - Thử
nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ (dung dịch natri clorua)
[13] IEC 60068-2-53:2010, Environmental
testing - Part 2-53: Tests and guidance - Combined climatic
(temperature/humidity) and dynamic (vibration/shock) tests
[14] TCVN 7699-2-75 (I EC 60068-2-75), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa
[15] IEC TR 60083, Plugs and
socket-outlets for domestic and similar general use standardized in member
countries of IEC
[16] TCVN 9615-1 (IEC 60245-1), Cáp
cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 1: Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] TCVN 9615-3 (IEC 60245-3), Cáp
cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3: Cáp
cách điện bằng silicon chịu nhiệt
[19] TCVN 9615-4 (IEC 60245-4), Cáp
cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4: Dây
và cáp mềm
[20] TCVN 9615-6:2013 (IEC 60245-6:1994
with AMD1:1997 and AMD2:2003), Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh định
đến và bằng 450/750 V - Phần 6: Cáp hàn hồ quang
[21] IEC 60364-5-53:2001 with AMD1:2002
and AMD2:2015, Electrical installations of buildings - Pad 5-53: Selection
and erection of electrical equipment - Isolation, switching and control
[22] IEC 60364-6:2016, Low-voltage
electrical installations - Part 6 Verification
[23] TCVN 9621-1:2013 (IEC TS
60479-1:2005), Ảnh hưởng của dòng điện lên người và gia súc - Phần 1: Khía cạnh
chung
[24] IEC/TR 60755:2008, General
requirements for residual current operated protective devices
[25] TCVN 6188-2-5 (IEC 60884-2-5), Phích
cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-5: Yêu cầu cụ
thể đối với bộ chuyển đổi
[26] IEC 60947-1:2007 with AMD1:2010 and
AMD2:2014, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 1: General rules
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] IEC 61140, Protection against
electric shock - Common aspects for installations and equipment
[29] IEC 61439-1:2011, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 1: General rules
[30] IEC 61540, Electrical
accessories - Portable residual current devices without integral overcurrent
protection for household and similar use (PRCDs)
[31] IEC 61558-1:2005 with AMD1:2009, Safety
of power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 1:
General requirements and tests
[32] TCVN 12237-2-4:2018 (IEC
61558-2-4:2009), An toàn đối với mảy biến áp, cuộn cảm, khối cấp nguồn và
các sản phẩm tương tự có điện áp nguồn đến 1 100 V - Phần 2-4: Yêu cầu
cụ thể và các thử nghiệm đối với máy biến áp cách ly và
khối cấp nguồn có chứa máy biến áp cách ly
[33] IEC 61558-2-12:2011, Safety of
transformers, reactors, power supply units and combination thereof - Part 2-12:
Particular requirements and tests for constant voltage transformers and power
supply units for constant voltage
[34] IEC 61558-2-16:2009 with AMD1:2013,
Safety of transformers, reactors, power supply units and similar products
for supply voltages up to 1 100 V - Part 2-16: Particular requirements and
tests for switch mode power supply units and transformers for switch mode power
supply units
[35] IEC 61851-3 (all parts), Electric
vehicles conductive power supply system
[36] TCVN 13078-21-2 (IEC 61851-21-2), Hệ
thống sạc điện cho xe điện - Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với
nguồn cấp điện AC/DC - Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[38] IEC 61980-1, Electric vehicle
wireless power transfer (WPT) systems - Part 1: General requirements
[39] IEC 62262:2002, Degrees of
protection provided by enclosures for electrical equipment against external
mechanical impacts (IK code)
[40] IEC 62335, Circuit breakers -
Switched protective earth portable residual current devices for class I and
battery powered vehicle applications
[41] ISO/IEC 15118 (all parts), Road
Vehicles - Vehicle to grid communication interface
[42] ISO 6469-2:2009, Electrically
propelled road vehicles - Safety specifications - Part 2: Vehicle operational
safety means and protection against failures
[43] TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2015), An
toàn máy - Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển - Phần 1:
Nguyên tắc chung về thiết kế
[44] ISO 15118-3, Road vehicles -
Vehicle to grid communication interface - Part 3: Physical and data link layer
requirements
[45] ISO 16750-3:2012, Road vehicles
- Environmental conditions and testing for electrical and electronic equipment
- Part 3: Mechanical loads
[46] ISO 16750-4:2010, Road vehicles
- Environmental conditions and testing for electrical and electronic equipment
- Part 4: Climatic loads
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[48] ISO 17987-6, Road vehicles -
Local interconnect network (LIN) - Part 6: Protocol conformance test
specification
[49] ISO 17987-7 17, Road vehicles -
Local interconnect network (LIN) - Part 7: Electrical Physical Layer (EPL)
conformance test specification
[50] SAE J1772:2016, SAE Electric
Vehicle and Plug-In Hybrid Electric Vehicle Conductive Charge Coupler
[51] LIN Specification2.2A: 2010. LIN
consortium (http://www.lin-subbus.org/)
NOTE LIN Specification 2.2.A (2010) from
the LIN consortium (http://www.lin-subbus.org/) will be transcribed to the
future ISO 17987-1.
[52] SEK TS 481 05 16, Control pilot
function that provides LIN communication using the control pilot circuit, with
additional annexes (under development)
[53] SAE J3068, Electric Vehicle
Power Transfer System Using a Three-phase Capable Coupler (under development)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Phân loại
6 Chế độ sạc và chức năng
7 Truyền thông
8 Bảo vệ chống điện giật
9 Yêu cầu đối với giao diện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Yêu cầu đối với cụm cáp
12 Yêu cầu và thử nghiệm kết
cấu đối với thiết bị cấp điện cho EV
13 Bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch
14 Tự động đóng lại thiết
bị bảo vệ
15 Đóng cắt hoặc ngắt khẩn
cấp (tùy chọn)
16 Ghi nhãn và hướng dẫn
Phụ lục A (quy định) - Chức năng điều
khiển quá trình sạc thông qua mạch điều khiển quá trình sạc sử dụng tín hiệu
PWM và dây dẫn điều khiển quá trình sạc
Phụ lục B (quy định) - Phát hiện tiệm cận
và các mạch mã hóa dòng điện cáp đối với giao diện cơ bản
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về các sơ đồ mạch
điện đối với các bộ nối cơ bản và bộ nối chung của xe điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) - Trạm sạc được
thiết kế với ổ cắm tiêu chuẩn - Khe hở nhỏ nhất để đấu nối cụm cáp Chế độ 1 và
2
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 7326-1:2003 hoàn toàn tương đương với IEC
60950-1:2001.