(Khổ
lớn nhất: A4 (210 x 297 mm))
Liên quan2
|
Ban hành bởi: Tên Cơ quan:
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
|
|
Phê duyệt được cấp
Phê duyệt được mở rộng
Phê duyệt bị từ chối
Sản xuất bị ngưng hoàn toàn
Phê duyệt bị thu hồi
|
|
|
|
Của một kiểu xe về an toàn điện, theo tiêu chuẩn ECE 100
Số phê duyệt …………………………………. Số mở rộng
...............................................
1 Tên
thương mại hoặc nhãn hiệu của xe: .....................................................................
2 Kiểu
xe: ...................................................................................................................
3
Loại xe: ....................................................................................................................
4
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất: ..................................................................................
5
Tên và địa chỉ của đại diện cơ sở sản xuất (nếu
có): ..................................................
6
Bản mô tả xe: ...........................................................................................................
6.1 Kiểu REESS: .........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Điện áp làm việc: ...................................................................................................
6.3 Hệ thống đẩy (ví dụ: xe hybrid, xe điện): .................................................................
7 Đệ
trình để phê duyệt: ...............................................................................................
8 Cơ
sở thử nghiệm chịu trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm phê duyệt:.....................
9
Ngày báo cáo được cơ sở thử nghiệm ban hành: ......................................................
10 Số của báo cáo do cơ sở thử nghiệm phát hành: .....................................................
11
Vị trí nhãn phê duyệt kiểu: .......................................................................................
12
Lý do mở rộng giấy phê duyệt (nếu có)12: ................................................................
13
Cấp/từ chối/mở rộng/thu hồi phê duyệt2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Ngày, tháng, năm: ..................................................................................................
16
Chữ ký: ..................................................................................................................
17
Các tài liệu trong hồ sơ được đệ trình với yêu cầu phê duyệt hoặc mở rộng có thể
được lấy theo yêu cầu.
____________________
1 Phân biệt số quốc gia đã cấp/mở rộng/từ chối/thu hồi phê duyệt (xem quy
định phê duyệt trong tiêu chuẩn này).
2 Gạch phần không áp dụng
Phụ lục A.2
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo phê duyệt kiểu
(Khổ
lớn nhất: A4 (210 x 297 mm))
Liên quan2
Ban hành bởi: Tên Cơ quan:
…………………………….
…………………………….
…………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt được cấp
Phê duyệt được mở rộng
Phê duyệt bị từ chối
Sản xuất bị ngưng hoàn toàn
Phê duyệt bị thu hồi
của một kiểu REESS, theo ECE 100 hoặc TCVN 16058:
Số phê duyệt ……………………………….. Số mở rộng .................................................
1
Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của REESS: .............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất: ............................................................................
4
Tên và địa chỉ của đại diện cơ sở sản xuất (nếu có): ..................................................
5
Bản mô tả REESS: ...................................................................................................
6
Các hạn chế lắp đặt áp dụng đối với REESS được mô tả trong 6.4. và 6.5.:................
7
Đệ trình để phê duyệt: ...............................................................................................
8 Cơ
sở thử nghiệm chịu trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm phê duyệt: ....................
9
Ngày tháng của báo cáo do cơ sở thử nghiệm phát hành: ..........................................
10
Số của báo cáo do cơ sở thử nghiệm phát hành: .....................................................
11
Vị trí nhãn phê duyệt: ..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Cấp/từ chối/ mở rộng/thu hồi phê duyệt22:
................................................................
14
Địa điểm:
15
Ngày, tháng, năm: ..................................................................................................
16
Chữ ký:
17
Các tài liệu trong hồ sơ được đệ trình với yêu cầu phê duyệt hoặc mở rộng có thể được lấy theo yêu cầu.
____________________
1 Phân biệt số quốc gia đã cấp/mở rộng/từ chối/thu hồi phê duyệt (xem quy
định phê duyệt trong tiêu chuẩn này).
2 Gạch phần không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bố trí nhãn phê duyệt
Mẫu A
Hình B.1
Nhãn phê duyệt trong Hình B.1 được gắn trên xe cho thấy xe
đã được phê duyệt tại Hà Lan (E4) theo ECE 100 hoặc TCVN 16058 và có số phê duyệt
022492. Hai số đầu của số phê duyệt cho biết phê duyệt đã được cấp theo ECE 100 hoặc TCVN 16058 và
được sửa đổi lần 02.
Hình B.2
Nhãn phê duyệt trong Hình B.2 được gắn vào REESS cho thấy loại
REESS ("ES") có đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4), theo ECE 100 hoặc
TCVN 16058 và có số phê duyệt 022492. Hai chữ số đầu tiên của phê duyệt cho biết
phê duyệt đã được cấp theo các yêu cầu của ECE 100 hoặc TCVN 16058 đã được sửa
đổi lần 02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn phê duyệt ở trên được gắn vào xe cho biết rằng xe đã được
phê duyệt ở Hà Lan (E4) theo ECE 100 hoặc TCVN 16058 và ECE 42. Số phê duyệt chỉ ra rằng, tại thời điểm
phê duyệt tương ứng được cấp, ECE 100 hoặc TCVN 16058 đã được sửa đổi lần 02 và
ECE 42 xuất bản lần 1.
Chữ số chỉ được nêu làm ví dụ.
Phụ lục C
(Quy định)
Bảo vệ chống lại tiếp xúc trực tiếp
với các chi tiết có điện áp
C.1 Đầu dò
Đầu dò nhằm kiểm tra xác nhận bảo vệ chống lại các tiếp xúc
với các chi tiết có dòng điện chạy qua được quy định trong Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò được đẩy vào bất kỳ các khe hở của vỏ bao kín với một
lực được quy định trong Bảng C.1. Nếu đầu dò thâm nhập một phần hoặc toàn bộ,
nó được đặt ở mọi vị trí có thể, nhưng trong mọi
trường hợp, mặt dừng phải thâm nhập hoàn toàn qua khe mở.
Lớp ngăn phía trong được coi là một chi tiết của vỏ bao kín.
Một nguồn điện áp thấp (từ 40V tới 50V) nối tiếp với một đèn
phù hợp nếu cần thiết phải được kết nối giữa đầu thử và các chi tiết có dòng điện
chạy qua ở bên trong lớp ngăn hoặc vỏ bao kín.
Phương pháp mạch-tín hiệu cũng phải được áp dụng với những
chi tiết có dòng điện chạy qua nguy hiểm của thiết bị có điện áp cao.
Các bộ phận chuyển động bên trong có thể cho chạy chậm, nếu
điều này là có thể.
C.3 Tiêu chí
chấp nhận
Đầu dò phải không được chạm vào chi tiết có dòng điện chạy
qua.
Yêu cầu này được kiểm tra xác nhận bởi một mạch tín hiệu giữa
đầu dò và chi tiết có dòng điện chạy qua, đèn phải không sáng
Trường hợp thử với IPXXB, đầu dò có khớp nối có thể thâm nhập
vào với chiều dài 80 mm, nhưng mặt dừng (đường kính 80 mm x 20 mm) phải không được đi qua khe hở.
Bắt đầu từ vị trí thẳng, cả hai khớp của đầu dò phải được uốn lượn liên tiếp một
góc tới 90° so với trục của phần tiếp giáp của đầu dò và phải đặt ở mọi vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 -
Đầu dò dùng cho thử nghiệm bảo vệ người tránh tiếp cận
Các chi tiết có dòng điện chạy qua
nguy hiểm
Số đầu
Chữ cái bổ sung
Đầu dò thử nghiệm
Lực thử nghiệm
2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, 5, 6
D
1N±10%
Hình C.1 - Đầu thử
CHÚ DẪN:
Chất liệu: Kim loại, trừ khi có quy định khác Kích thước
tính theo đơn vị mi li mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kích thước góc:
0/-10°;
(b) Với kích thước dài:
nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm: 0/-0.05 mm;
lớn hơn 25 mm: ±0.2 mm
Phải cho phép cả 2 khớp nối chuyển động trong cùng một mặt
phẳng và cùng hướng qua một góc 90° với sai số 0 tới +10°.
Phụ lục DA
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA.1 Quy định
chung
Điện trở
cách điện của mỗi mạch điện cao áp của
xe phải được đo hoặc xác định bằng tính toán từ việc sử dụng các giá trị
đo từ mọi chi tiết hoặc bộ phận của mạch điện cao áp (sau đây gọi là phương
pháp đo chia nhỏ).
DA.2 Phương
pháp đo
Đo điện trở
cách điện phải được thực hiện bằng việc lựa chọn một phương pháp đo phù hợp từ
các phương pháp được đưa ra trong DA.2.1 và DA.2.2, tùy thuộc vào lượng điện nạp
của các chi tiết có dòng điện chạy qua hoặc điện trở cách điện.v.v...
Phạm vi của mạch điện cần đo phải được làm rõ trước, sử dụng
sơ đồ mạch điện, v.v...
Ngoài ra, các sửa đổi cần thiết có thể được thực hiện để đo
điện trở cách điện như bỏ lớp vỏ để tiếp xúc các chi tiết có dòng điện
chạy qua, về các đường đo, thay đổi phần mềm,
v.v...
Trong trường hợp các giá trị đo được không ổn định do hoạt động
của hệ thống giám sát điện trở cách điện trên xe, v.v..., các sửa đổi cần thiết có thể được thực hiện để
tiến hành các phương pháp đo như dừng hoạt động của thiết bị liên quan hoặc gỡ
bỏ các thiết bị đó. Ngoài ra, khi thiết bị được gỡ bỏ, phải được chứng minh bằng việc sử dụng các bàn vẽ., rằng nó không làm thay đổi điện trở cách điện
giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua và khung dẫn điện.
Phải hết sức cẩn thận khi bị đoản mạch, điện giật, v.v., để việc xác nhận này có thể yêu cầu hoạt động trực tiếp của
mạch điện cao áp.
DA.2.1 Phương pháp đo sử dụng nguồn điện
áp bên ngoài xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dùng một dụng cụ thử điện trở cách điện có thể áp điện áp một chiều lớn hơn điện áp
làm việc của mạch điện cao áp.
DA.2.1.2 Phương pháp đo
Một dụng cụ thử điện trở cách điện phải được kết nối giữa
các chi tiết có dòng điện chạy qua và khung dẫn điện. Sau đó điện trở cách điện phải được đo bằng cách áp
một điện áp một chiều có giá trị nhỏ nhất bằng một nửa điện áp làm việc của mạch điện cao áp.
Nếu hệ thống có nhiều phạm vi điện áp (ví dụ do bộ biến đổi tăng áp) trong mạch được kết nối
galvanic và có một vài bộ phận không thể chịu được điện áp làm việc của toàn mạch
thì có thể tiến hành đo
riêng biệt điện trở của các bộ phận đó và khung dẫn điện
bằng cách áp một điện áp ít nhất có giá trị bằng một nửa điện áp làm việc của
chính chúng với các bộ phận bị ngắt kết nối.
DA.2.2 Phương pháp đo bằng cách sử dụng REESS của bản thân xe làm nguồn điện áp
DC
DA.2.2.1 Điều kiện xe thử
Mạch điện cao áp phải được cấp điện bởi REESS của bản thân xe và/hoặc hệ thống chuyển đổi năng lượng của
xe và mức điện áp của REESS và/hoặc hệ thống chuyển đổi năng lượng trong quá
trình thử nhỏ nhất phải là
giá trị điện áp làm việc danh định theo quy định của nhà sản xuất xe.
DA.2.2.2 Dụng cụ đo
Vôn kế dùng trong thử nghiệm này phải đo được giá trị điện
áp một chiều và phải có điện trở trong nhỏ nhất 10 MΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA.2.2.3.1 Bước 1
Điện áp được đo như trong Hình DA.1 và giá trị điện áp cao
(Vb) được ghi lại. Giá trị Vb phải bằng hoặc lớn hơn giá trị điện áp làm việc
danh định của REESS và/hoặc hệ thống chuyển đổi năng lượng theo quy định của
nhà sản xuất xe.
Hình DA.1 -
Phương pháp đo Vb, V1, V2
DA.2.2.3.2 Bước 2
Đo và ghi lại giá trị điện áp (V1) giữa cực âm của mạch điện
cao áp và khung dẫn điện (Hình DA. 1-1).
DA.2.2.3.3 Bước 3
Đo và ghi lại giá trị điện áp (V2) giữa cực dương của mạch
điện cao áp và khung dẫn điện (Hình DA.1).
DA.2.2.3.4 Bước 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính điện trở cách điện (Ri) theo công thức sau:
Ri = Ro*(Vb/V1 ’ - Vb/V1) hoặc Ri = Ro*Vb*(1/V1’ - 1/V1)
Hình DA.2 -
Phương pháp đo V1’
Nếu giá trị V2 lớn hơn giá trị V1, đặt 1 điện trở chuẩn có
giá trị đã biết giữa cực dương của mạch điện cao áp và khung dẫn điện. Với Ro
đã đặt, đo giá trị điện áp (V2’) giữa cực dương của mạch điện cao áp và khung dẫn
điện (Hình DA.1-3). Tính điện trở
cách điện (Ri) theo công thức được đưa ra. Lấy giá trị điện trở cách điện (Ω)
chia cho giá trị điện áp làm việc danh định của mạch điện cao áp (V).
Tính giá trị điện trở cách điện (Ri) theo công thức sau :
Ri = Ro*(Vb/V2’ - Vb/V2)
hoặc Ri = Ro*Vb*(1/V2’- 1/V2)
Hình DA.3 - Phương pháp tính V2’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy giá trị điện trở cách điện Ri(Ω) chia cho điện áp làm việc
của mạch điện cao áp (V) ta được giá trị điện trở cách điện (Ω/V).
CHÚ THÍCH: Giá trị điện trở chuẩn đã biết Ro(Ω) bằng giá trị
điện trở cách điện (Ω/V) yêu cầu nhỏ nhất nhân với giá trị điện áp làm việc của xe(V) ±20%.
Ro không cần thiết phải chính xác với giá trị này vì các phương trình có giá trị với bất kỳ Ro nào; tuy
nhiên, giá trị Ro trong phạm vi này phải cho một kết quả phù hợp với các phép
đo điện áp.
Phụ lục DB
(Quy định)
Phương pháp
đo điện trở cách điện đối với đối tượng thử nghiệm là bộ phận của một REESS
DB.1 Phương
pháp đo
Đo điện trở cách điện phải được tiến hành bằng việc lựa chọn
một phương pháp đo phù hợp từ các phương pháp được đưa ra trong DB.1.1 đến
DB.1.2, tùy thuộc vào lượng điện nạp của các chi tiết có dòng điện chạy qua hoặc
điện trở cách điện.
Nếu điện áp làm việc của thiết bị được thử (Vb, Hình DB.1)
không thể đo được (do ngắt mạch bởi
các công-tắc-tơ chính hay cầu chì), thử nghiệm có thể được tiến hành
với một thiết bị thử sửa đổi để cho phép đo
điện áp trong (thượng nguồn của công tắc tơ chính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi mạch điện được đo phải được định rõ trước bằng việc
sử dụng sơ đồ mạch điện, v.v.... Nếu các mạch điện cao áp được
cách điện galvanic với nhau, điện trở cách điện phải được đo với mỗi mạch điện.
Ngoài ra, có thể thực hiện những sửa đổi cần thiết để đo điện trở cách ly như bỏ lớp vỏ
để tiếp xúc các chi tiết có dòng điện chạy qua, vẽ các đường đo, thay đổi phần
mềm, v.v...
Trong trường hợp
các giá trị đo không ổn định do hoạt động của hệ thống giám sát điện trở cách điện trên xe, v.v.... Các sửa đổi cần thiết được thực hiện để có thể tiến
hành các phương pháp đo như cho dừng hoạt động của thiết bị liên quan hoặc gỡ bỏ
các thiết bị đó. Ngoài ra, khi thiết bị được gỡ bỏ phải chứng minh được bằng
cách dung bản vẽ v.v...rằng nó không làm thay đổi điện trở cách điện giữa các
chi tiết có dòng điện chạy qua và nối đất được nhà sản xuất quy định như một điểm
được nối với khung dẫn điện khi được lắp trên xe.
Cần thận trọng với các dấu vết đoản mạch, điện giật, v.v...
để xác nhận điều này có thể yêu cầu
các thao tác trực tiếp trên mạch điện cao áp.
DB.1.1 Phương pháp đo sử dụng nguồn điện áp
bên ngoài xe
DB.1.1.1 Dụng cụ đo
Phải dùng một dụng cụ đo điện trở cách điện có thể áp điện áp một chiều lớn hơn điện áp danh
định của thiết bị được thử.
DB.1.1.2 Phương pháp đo
Thiết bị đo điện trở cách điện phải được kết nối giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua và
đầu nối đất. Sau đó phải đo điện trở cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB.1.2 Phương pháp đo sử dụng thiết bị được thử như nguồn điện một chiều
DB.1.2.1 Điều kiện thử nghiệm
Trong quá trình thử nghiệm giá trị điện áp nhỏ nhất của thiết
bị được thử phải bằng giá trị điện áp làm việc danh định của nó.
DB.1.2.2 Điều kiện đo
Vôn kế dùng trong thử nghiệm này phải đo được giá trị điện
áp một chiều và phải có điện trở trong nhỏ nhất 10 MΩ.
DB.1.2.3 Phương pháp đo
DB.1.2.3.1 Bước 1
Điện áp được đo như trong Hình DB.1 và điện áp làm việc của
thiết bị được thử (Vb, Hình DB.1) được ghi lại.
Giá trị Vb phải bằng hoặc lớn hơn điện áp làm việc
danh định của thiết bị được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB.1.2.3.2 Bước 2
Đo và ghi lại giá trị điện áp (V1) giữa cực âm của thiết bị
được thử và đầu nối đất (Hình DB.1).
DB.1.2.3.3 Bước 3
Đo và ghi lại giá trị điện áp (V2) giữa cực dương của thiết
bị được thử và đầu nối đất (Hình DB.1).
DB.1.2.3.4 Bước 4
Nếu V1 lớn hơn hoặc bằng V2, chèn một điện trở chuẩn với giá
trị đã biết (Ro) giữa cực âm của thiết bị được thử và đầu nối đất. Tiến hành đo
giá trị điện áp (V1’) giữa cực âm
của thiết bị được thử và đầu nối đất (Hình DB.2).
Tính điện trở cách điện (Ri) theo công thức sau:
Ri = Ro*(Vb/V1' - Vb/V1) hoặc Ri = Ro*Vb*(1/V1’ - 1/V1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị V2 lớn hơn giá trị V1, đặt một điện trở chuẩn với
giá trị đã biết (Ro) giữa cực dương của thiết bị được thử và đầu nối đất. Tiến
hành đo giá trị điện áp (V21) giữa cực dương của thiết bị được thử và đầu nối đất
(Hình DB.3).
Tính điện trở cách
điện (Ri) theo công thức sau:
Ri = Ro*(Vb/V2’ - VbA/2) hoặc Ri =
Ro*Vb*(1/V2’ - 1/V2)
DB.1.2.3.5 Bước 5
Lấy giá trị điện trở cách điện Ri(Ω) chia cho điện áp danh định(V)
của thiết bị được thử ta được giá trị điện trở cách điện (Ω/V).
CHÚ THÍCH: Giá trị điện trở chuẩn đã biết Ro (Q) bằng giá trị
điện trở cách điện nhỏ nhát yêu cầu(Q/V) nhân với giá trị điện áp danh định của
thiết bị được thử (V) ± 20 %. Ro không cần thiết phải chính xác với giá trị này
vì các phương trình phải tương ứng với bất kỳ Ro nào; tuy nhiên, giá trị Ro
trong phạm vi này phải đưa ra một kết quả phù hợp cho các phép đo điện áp.
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác nhận chức năng của hệ
thống giám sát điện trở cách điện trên xe
Chức năng của hệ thống giám sát điện trở cách điện trên xe
phải được xác nhận bằng phương pháp sau:
Chèn một điện trở sao cho không làm cho điện trở cách điện giữa đầu cực được giám
sát và khung dẫn điện giảm xuống dưới giá trị điện trở cách điện nhỏ nhất yêu cầu.
Cảnh báo phải được kích hoạt.
Phụ lục F.1
(Quy định)
Đặc điểm cơ bản của xe hoặc hệ thống
F1.1 Khái quát
F1.1.1 Cấu
tạo (tên thương mại của nhà sản xuất):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.1.3 Loại xe:
F1.1.4 Tên thương mại (nếu có):
F1.1.5 Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
F1.1.6 Tên và địa chỉ đại diện của nhà sản
xuất (nếu có):
F1.1.7 Ảnh hoặc bản vẽ của xe:
F1.1.8 Số phê duyệt của REESS:
F1.2 Động cơ điện
(động cơ kéo)
F1.2.1 Kiểu (dây quấn, kích từ):
F1.2.2 Công suất thực lớn nhất và hoặc/công suất lớn nhất 30
min (kW):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.3.1 Tên thương mại
và nhãn hiệu của REESS:
F1.3.2 Chỉ dẫn của các kiểu pin:
F1.3.2.1 Pin hóa học:
F1.3.2.2 Kích thước vật
lý:
F1.3.2.3 Dung lượng pin(Ah);
F1.3.3 Bản mô tả hoặc bản vẽ, ảnh của REESS
giải thích:
F1.3.3.1 Kết cấu:
F1.3.3.2 Cấu hình (số pin, chế độ kết nối.vv.):
F1.3.3.3 Kích thước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.3.4 Thông số kỹ
thuật điện:
F1.3.4.1 Điện áp danh định (V):
F1.3.4.2 Điện áp làm việc (V):
F1.3.4.3 Dung lượng (Ah):
F1.3.4.4 Dòng điện lớn nhất (A):
F1.3.5 Tốc độ kết hợp khí (%):
F1.3.6 Bản mô tả hoặc bản vẽ hoặc ảnh lắp đặt
REESS trên xe:
F1.3.6.1 Giá đỡ vật lý:
F1.3.7 Kiểu quản lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.4. Pin nhiên liệu (nếu có)
F1.4.1 Tên thương mại và nhãn hiệu của pin
nhiên liệu:
F1.4.2 Kiểu pin nhiên liệu:
F1.4.3 Điện áp danh định (V):
F1.4.4 Số lượng pin:
F1.4.5 Kiểu hệ thống
làm mát (nếu có):
F1.4.6 Công suất lớn nhất (kW):
F1.5 Cầu chì và/hoặc thiết bị ngắt mạch
F1.5.1 Kiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.6 Bộ dây điện lực
F1.6.1 Kiểu:
F1.7 Bảo vệ chống
giật điện
F1.7.1 Mô tả quan niệm về bảo vệ:
F1.8 Dữ liệu phụ
F1.8.1 Bản mô tả ngắn gọn về việc lắp đặt
các bộ phận mạch điện hoặc các bản vẽ/ ảnh chỉ ra các vị trí lắp đặt các bộ phận
trong mạch điện:
F1.8.2 Sơ đồ của tất cả chức năng điện có
trong mạch:
F1.8.3 Điện áp làm việc (V):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Đặc tính quan trọng của xe hoặc hệ
thống với khung dẫn đấu nối với mạch điện
F2.1 Khái quát
F2.1.1 Cấu tạo (tên thương mại của nhà sản
xuất):
F2.1.2 Kiểu:
F2.1.3 Loại xe:
F2.1.4 Tên thương mại (nếu có):
F2.1.5 Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
F2.1.6 Tên và địa chỉ đại diện của nhà sản xuất (nếu có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2.1.8 Số phê duyệt của REESS
F2.2 REESS
F2.2.1 Tên thương mại
và nhãn hiệu của REESS:
F2.2.2 Pin hóa học:
F2.2.3 Thông số kỹ thuật điện:
F2.2.3.1 Điện áp danh định (V):
F2.2.3.2 Dung lượng (Ah):
F2.2.3.3 Cường độ dòng
lớn nhất (A):
F2.2.4 Tốc độ kết hợp khí (theo %):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2.3 Dữ liệu bổ sung
F2.3.1 Điện áp làm việc mạch AC (V):
F2.3.2 Điện áp làm việc
mạch DC (V):
Phụ lục F.3
(Quy định)
Đặc tính cơ bản của xe hoặc hệ thống
có khung xe được nối với mạch điện
F3.1 Khái quát
F3.1.1 Cấu tạo (tên thương mại của nhà sản
xuất):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3.1.3 Loại xe:
F3.1.4 Tên thương mại (nếu có):
F3.1.5 Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
F3.1.6 Tên và địa chỉ đại diện của nhà sản
xuất (nếu có):
F3.1.7 Ảnh hoặc bản vẽ của xe:
F3.1.8 Số hiệu phê duyệt của REESS: ........................................................................
F3.2 REESS
F3.2.1 Tên thương mại và nhãn hiệu của
REESS:
F3.2.2 Chỉ dẫn của các kiểu pin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3.2.3 Thông số kỹ thuật điện:
F3.2.3.1 Điện áp danh định
(V): ...................................................................................
F3.2.3.2 Dung lượng (Ah): ..........................................................................................
F3.2.3.3 Dòng điện lớn nhất (A): .................................................................................
F3.2.4 Tốc độ kết hợp khí (theo %):
F3.2.5 Bản vẽ mô tả hoặc ảnh lắp đặt REESS
trên xe: .................................................
F3.3 Dữ liệu bổ sung
F3.3.1 Điện áp làm việc mạch AC (V):
F3.3.2 Điện áp làm việc
mạch DC (V):......................................................................... ”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(Quy định)
Xác định phát thải hydro trong các
quy trình nạp REESS
G.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quá trình xác định phát thải hydro trong
các quy trình nạp REESS của tất cả xe theo 5.4 của tiêu chuẩn này.
G.2 Mô tả thử
nghiệm
Thử nghiệm phát thải hydro (Hình G-1) được tiến hành để xác
định phát thải hydro trong các quy trình nạp REESS với bộ nạp. Thử nghiệm bao gồm
các bước sau:
(a) Chuẩn bị
xe/REESS;
(b) Xả điện REESS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Xác định phát thải hydro trong một lần nạp khi sử dụng bộ
nạp lỗi.
G3 Thử nghiệm
G.3.1 Đối tượng thử nghiệm là xe
G.3.1.1 Xe phải trong điều kiện tốt về cơ
khí và ít nhất phải chạy được 300 km trong 7 ngày trước khi thử nghiệm. Xe phải
được lắp REESS để thử nghiệm phát thải hydro trong suốt thời kỳ đó.
G.3.1.2 Nếu REESS được thử nghiệm trong nhiệt
độ lớn hơn nhiệt độ môi trường, người thực hiện phải tuân theo quy trình của
nhà sản xuất để giữ nhiệt độ của REESS ở phạm vi chức
năng bình thường.
Đại diện của nhà sản xuất phải có thể xác nhận hệ thống điều
hòa nhiệt độ của REESS để không bị hư hỏng cũng như lỗi về dung lượng.
G.3.2 Đối tượng
thử nghiệm là bộ phận
G.3.2.1 REESS phải
trong điều kiện điều kiện tốt về cơ khí và phải tuân theo ít nhất 5 chu kỳ tiêu
chuẩn (Phụ lục H.1).
G.3.2.2 Nếu REESS được
thử nghiệm trong nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường, người thực hiện phải
tuân theo quy trình của nhà sản xuất nhằm giữ nhiệt độ REESS ở vùng làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G-1 - Xác định phát thải hydro
trong các quy trình nạp REESS
G.4 Thiết bị
thử nghiệm dùng cho thử nghiệm phát thải hydro
G.4.1 Băng thử
Băng thử phải đáp ứng các yêu cầu của các sửa đổi 06 của ECE
83.
G.4.2 Buồng kín đo phát thải hydro
Buồng kín đo phát thải hydro phải là một buồng kín khí có thể
chứa được xe/REESS trong thử nghiệm. Xe/REESS phải có thể tiếp cận được từ mọi
phía và buồng phải kín khí theo Phụ lục G.1. Bề mặt bên trong của buồng phải
không thấm nước và không phản ứng
với hydro. Hệ thống điều hòa nhiệt độ phải có khả năng kiểm soát nhiệt độ không
khí bên trong buồng kín nhằm đáp ứng các quy định về nhiệt trong suốt quá trình
thử với sai số ± 2 K trong quá trình thử.
Để phù hợp với
sự thay đổi thể tích do phát thải hydro trong buồng kín, có thể sử dụng một thiết
bị thử nghiệm có thể thay đổi
thể tích hoặc có thể sử dụng thiết bị thử khác. Buồng kín có thể thay đổi thể
tích, co dãn nhằm đáp ứng lượng phát thải hydro bên trong buồng. Hai phương tiện
khả thi để điều chỉnh những thay đổi
về thể tích bên trong là các tấm lưu động, hoặc kiểu thiết kế dạng ống ống thổi,
trong đó các túi không thấm trong buồng dãn nở nhằm đáp ứng những thay đổi về
áp suất bên trong thông qua việc trao đổi với khí từ bên ngoài buồng. Các thiết kế cho việc điều tiết
thể tích phải đảm bảo được tính nguyên vẹn của buồng kín theo quy định tại Phụ
lục G.1.
Mọi phương pháp lưu lượng thể tích phải giới hạn chênh lệch
giữa áp suất bên trong buồng kín và áp suất khí quyển không quá ± 5 hPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.3 Hệ thống
phân tích
G.4.3.1 Thiết bị phân tích hydro
G.4.3.1.1 Khí
bên trong buồng thử được theo dõi bằng thiết bị phân tích hydro (loại máy dò điện
hóa) hoặc máy sắc ký có thể phát hiện độ dẫn nhiệt. Khí mẫu phải được lấy ở điểm giữa của một bên thành hoặc trần
của buồng đo và bất kỳ dòng khí rò rỉ nào phải được đưa trở lại buồng kín, tốt
nhất là đưa tới một điểm ngay sau quạt gió.
G.4.3.1.2 Thiết bị phân tích khí hydro phải có
thời gian đáp ứng 90 % cẩu số đọc cuối cùng trong khoảng dưới 10 s. Độ ổn định phải lớn hơn 2 % giá trị toàn
thang đo tại điểm 0 và tại điểm 80 % ± 20 % giá trị toàn thang đo, trong khoảng
thời gian 15 min cho tất cả các phạm vi hoạt động.
G.4.3.1.3 Độ lặp lại của thiết bị phân tích được
biểu thị bằng một độ lệch chuẩn phải hơn 1 % tại điểm 0 và ở mức 80 % ± 20 % toàn thang đo trên
tất cả các dải đo sử dụng.
G.4.3.1.4 Các dải hoạt động của thiết bị phân
tích phải được chọn để cho ra độ phân giải tốt nhất trong các quy trình đo, hiệu
chuẩn và kiểm tra rò rỉ.
G.4.3.2 Hệ thống ghi dữ liệu máy phân tích hydro
Máy phân tích hydro phải được gắn thiết bị để ghi lại đầu ra
tín hiệu điện, với tần suất ít nhất một lần mỗi phút. Hệ thống ghi phải có các
đặc tính vận hành ít nhất tương đương với tín hiệu được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường xuyên. Bản ghi kết quả phân
tích phải hiển thị một thông
tin rõ ràng về sự bắt đầu và kết thúc của hoạt động thử nghiệm nạp bình thường
và nạp lỗi.
G.4.4 Thiết bị ghi nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4.2 Nhiệt độ gần vị
trí các pin được ghi lại qua các cảm biến
G.4.4.3 Nhiệt độ trong phép đo phát thải
hydro phải được ghi lại với tần số 1 lần/min.
G.4.4.4 Độ chính xác của hệ thống ghi nhiệt
độ phải trong khoảng ± 1,0 K và độ chia phải ổn định trong khoảng ±0,1 K.
G.4.4.5 Hệ thống ghi hoặc xử lý dữ liệu phải
có khả năng phân giải thời gian đến ± 15 s
G.4.5 Thiết bị
ghi áp suất
G.4.5.1 Chênh lệch ∆p giữa áp suất khí quyển
trong khu vực thử nghiệm và áp suất bên trong buồng kín, trong suốt các phép đo
phát thải hydro, được ghi lại ở tần số ít nhất một lần mỗi phút.
G.4.5.2 Độ chính xác của hệ thống ghi áp suất
phải nằm trong phạm vi ± 2 hPa và áp suất phải có khả năng phân giải đến ± 0,2
hPa.
G.4.5.3 Hệ thống ghi hoặc xử lý dữ liệu phải
có khả năng phân giải thời gian đến ± 15 s.
G.4.6 Thiết bị
ghi điện áp và cường độ dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.6.2 Độ chính xác của hệ thống ghi điện
áp phải nằm trong phạm vi ± 1 V và điện áp phải có khả năng phân giải đến ± 0,1
V.
G.4.6.3 Độ chính xác của hệ thống ghi cường
độ dòng điện phải nằm trong phạm vi ± 0,5 A và cường độ dòng điện phải có khả
năng phân giải đến ± 0,05 A.
G.4.6.4 Hệ thống ghi hoặc xử lý dữ liệu phải
có khả năng phân giải thời gian đến + 15 s.
G.4.7 Quạt gió
Buồng thử phải được trang bị một hoặc nhiều quạt gió với lưu
lượng gió 0,1 m3/s tới 0,5 m3/s để có thể trộn hoàn toàn
khí trong buồng kín. Có thể đạt được nhiệt độ đồng nhất và nồng độ hydro trong
buồng trong suốt quá trình đo. Luồng khí trực tiếp từ quạt gió hoặc máy thổi
không được tác động trực tiếp lên xe trong buồng kín.
G.4.8 Khí
G.4.8.1 Các khí tinh khiết sau đây phải có sẵn
để hiệu chuẩn và vận hành:
(a) Không khí tổng hợp tinh khiết (độ tinh khiết <1 ppm
phải C1; <1 ppm CO; < 400 ppm CO2; < 0,1 ppm NO); hàm lượng oxy từ
18 % đến 21 % theo thể tích,
(b) Hydro (H2), độ tinh khiết nhỏ nhất 99,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5 Phương
pháp thử
Thử nghiệm bao gồm các bước sau:
(a) Chuẩn bị xe/REESS;
(b) Xả điện REESS;
(c) Xác định phát thải hydro trong một quy trình nạp thông
thường;
(d) Xả điện REESS kéo;
(e) Xác định phát thải hydro khi nạp với một bộ nạp lỗi.
Nếu bỏ qua một bước, xe/REESS được phải được đưa tới khu vực
thử nghiệm sau.
G.5.1 Thử nghiệm trên cơ sở xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hóa già REESS phải được kiểm tra, chứng minh rằng xe đã
chạy được ít nhất 300 km trong vòng 7 ngày trước khi thử nghiệm. Trong giai đoạn
này, xe phải được trang bị REESS kéo đã được đệ trình để thử phát thải hydro. Nếu
điều này không được chứng minh thì phải áp dụng theo quy trình sau:
G.5.1.1.1 Xả và nạp
lần đầu của
REESS
Quy trình bắt đầu bằng việc xả REESS trong khi lái xe trên
đường thử hoặc trên bang thử ở tốc
độ ổn định 70 % ± 5 % tốc độ lớn nhất của xe trong 30 min.
Việc xả phải ngừng:
(a) Khi xe không thể chạy ở vận tốc 65 % vận tốc lớn nhất 30
min, hoặc
(b) Khi có chỉ thị dừng xe được báo cho người lái xe bằng thiết
bị tiêu chuẩn trên xe, hoặc
(c) Sau khi đi hết 100 km.
G.5.1.1.2 Nạp lần đầu cho REESS
Việc nạp được tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nhiệt độ môi trường trong khoảng 293 K đến 303 K.
Quá trình này không bao gồm các kiểu bộ nạp ngoài.
Tiêu chí kết thúc nạp REESS tương ứng với việc dừng tự động
do bộ nạp đưa ra.
Quy trình này bao gồm tất cả các loại nạp đặc biệt có thể được
bắt đầu tự động hoặc bằng tay như, ví dụ, nạp cân bằng hoặc nạp dịch vụ
G.5.1.1.3 Quá
trình từ G.5.1.1.1 và G.5.1.1.2 phải lặp lại 2 lần.
G.5.1.2 Xả của REESS
REESS được xả trong khi lái xe trên đường thử hoặc trên băng
thử ở tốc độ ổn định 70 % ± 5 % từ tốc độ lớn nhất ở 30 min chạy của xe.
Dừng xả thải xảy ra:
(a) Khi có tín hiệu thông báo cho người lái xe qua thiết bị
tiêu chuẩn trên xe, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.1.3 Ngâm
Trong vòng 15 min kể từ khi hoàn thành thao tác xả REESS được
chỉ định trong G.5.2, xe được đưa vào trong khu vực ngâm. Xe được đỗ ít nhất 12
h và lâu nhất 36 h, giữa thời điểm kết thúc nạp REESS kéo và bắt đầu thử nghiệm
phát thải khí hydro trong một lần nạp bình thường. Trong thời gian này, xe phải
được ngâm ở 293 K ± 2 K
G.5.1.4 Thử nghiệm phát thải hydro trong một lần nạp thường
G.5.1.4.1 Trước
khi hoàn thành giai đoạn ngâm, buồng đo phải được làm sạch trong vài phút cho đến
khi thu được nền hydro ổn định. Quạt trộn cũng phải được bật tại thời điểm này
G.5.1.4.2 Thiết bị phân tích hydro phải được
hiệu chỉnh về 0 và hiệu chỉnh khí span ngay trước thử nghiệm.
G.5.1.4.3 Khi kết thúc quá trình ngâm, xe thử
nghiệm, với động cơ đã tắt và cửa sổ xe thử nghiệm và khoang hành lý được mờ phải
được chuyển vào buồng đo
G.5.1.4.4 Xe phải được kết nối với nguồn điện
lưới điện lưới. REESS được nạp theo quy trình nạp thông thường như được quy định
trong G.5.1.4.7.
G.5.1.4.5 Cửa buồng thử được đóng và kín khí
trong 2 min bởi khóa điện liên động của bước nạp thường.
G.5.1.4.6 Khởi phát một nạp bình thường cho giai đoạn thử nghiệm phát thải
hydro bắt đầu khi buồng được đóng kín. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí
quyển được đo để đưa ra số đọc ban đầu CH2i, Ti và Pi cho
phép thử nạp bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.1.4.7 Quy trình nạp thường
Nạp bình thường tiến hành với một bộ nạp và bao gồm các bước
sau:
(a) Nạp với công suất không đổi trong thời gian t1;
(b) Nạp điện quá mức ở dòng không đổi trong thời gian t2. Cường độ nạp điện quá mức
được chỉ định bởi nhà sản
xuất và tương ứng với cường độ được sử dụng trong quy trình nạp cân bằng
Tiêu chí kết thúc nạp REESS tương ứng với việc dừng tự động
do bộ nạp đưa ra với thời gian nạp là t1 + t2. Thời gian nạp này
phải được giới hạn ở t1 + 5 h, ngay cả khi có một chỉ báo
rõ ràng được cấp cho người lái xe bằng thiết bị tiêu chuẩn rằng REESS chưa được
nạp đầy.
G.5.1.4.8 Thiết
bị phân tích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và được hiệu chỉnh khí span ngay
trước khi kết thúc thử nghiệm.
G.5.1.4.9 Kết thúc giai đoạn lấy mẫu phát thải
xảy ra trong t1 + t2
hoặc t1 + 5 h sau khi bắt đầu lấy mẫu lần đầu,
như quy định trong G.5.1.4.6. Thời gian khác nhau trôi qua được ghi lại. Nồng độ
hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra số đọc cuối cùng CH2f,
Tf và Pf cho phép thử nạp bình thường, được sử dụng để
tính toán trong G.6.
G.5.1.5 Thử nghiệm phát thải hydro với một bộ
nạp lỗi
G.5.1.5.1 Trong vòng nhiều nhất là bảy ngày kể
từ khi hoàn thành thử nghiệm trước đó, phương pháp thử bắt đầu bằng việc xả điện
REESS của xe theo G.5.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.1.5.3 Trước khi kết thúc giai đoạn ngâm,
buồng thử phải được là sạch cho tới khi thu được lượng hydro ổn định. Quạt gió
phải bật trong suốt thời gian này.
G.5.1.5.4 Thiết bị phân tích hydro phải được
hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử nghiệm.
G.5.1.5.5 Kết thúc quá trình ngâm, tắt động cơ, mở cửa sổ, khoang hành lý và đưa xe vào buồng thử.
G.5.1.5.6 Xe phải được nối với nguồn điện lưới.
REESS được nạp theo quy trình nạp lỗi theo quy định trong G.5.1.5.9.
G.5.1.5.7 Cửa
buồng kín được đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa liên động của bước nạp thường.
G.5.1.5.8 Khởi phát thử nghiệm phát thải hydro
với bộ nạp lỗi bắt đầu khi buồng được đóng kín. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp
suất khí quyển được đo để đưa ra các số đọc ban đầu CH2f, Ti và Pi của
thử nghiệm nạp lỗi.
Những giá trị này được sử dụng trong tính toán phát thải
hydro (G.6). Trong quá trình này, nhiệt độ môi trường buồng không được nhỏ hơn
291 K và không được lớn hơn 295 K.
G.5.1.5.9 Quy trình nạp lỗi
Sự cố nạp được thực hiện với bộ nạp phù hợp và bao gồm các
bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nạp với dòng lớn nhất
trong 30 min theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Trong giai đoạn này, bộ nạp phải
cung cấp dòng điện lớn nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
G.5.1.5.10 Thiết
bị phân tích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay
trước thử nghiệm.
G.5.1.5.11 Kết
thúc giai đoạn thử nghiệm xảy ra tại t'1 + 30 min sau khi bắt đầu lấy mẫu
ban đầu, như được quy định trong G.5.1.5.8. Thời gian trôi qua được ghi lại. Nồng
độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra kết quả cuối cùng CH2f,
Tf và Pf đối
với thử nạp lỗi, được sử dụng để tính toán trong G.6.
G.5.2 Đối tượng thử nghiệm là bộ phận
G.5.2.1 Chuẩn bị REESS
Phải kiểm tra độ hóa già của REESS để xác nhận rằng REESS đã
thực hiện ít nhất 5 chu kỳ tiêu chuẩn (như được quy định trong Phụ lục H.1).
G.5.2.2 Xả điện REESS
REESS được xả 70 % ± 5 % dung lượng danh định của hệ thống.
Tiến hành dừng xả khi SOC nhỏ nhất đạt tới giá trị được quy
định bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong vòng 15 min sau khi kết thúc việc xả điện REESS được
quy định trong G.5.2.2 và trước khi bắt đầu thử phát thải hydro, REESS phải được
ngâm ở 293 K ± 2 K trong thời gian tối thiểu
là 12 h và tối đa là 36 h.
Trong vòng 15 min kể từ khi hoàn tất xả điện REESS (xem
G.5.2.2), REESS được ngâm ở nhiệt độ 293 K ± 2 K nhỏ nhất 12 h và lớn nhất 36 h
trước khi bắt đầu thử nghiệm phát thải hydro.
G.5.2.4 Thử phát thải hydro trong quy trình
nạp thường
G.5.2.4.1 Trước khi hoàn tất giai đoạn ngâm,
buồng thử phải được làm sạch vài phút cho tới khi thu được lượng nền hydro ổn định.
Quạt gió phải bật trong suốt thời gian này.
G.5.2.4.2 Thiết bị phân tích hydro phải được
hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span
ngay trước thử nghiệm.
G.5.2.4.3 Kết thúc quá trình ngâm, REESS phải
được đưa đưa vào buồng thử.
G.5.2.4.4 REESS
phải được nạp theo quy trình nạp bình thường như quy định trong G.5.2.4.7.
G.5.2.4.5 Cửa
buồng thử phải được đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa liên động của bước nạp thường.
G.5.2.4.6 Giai đoạn thử nghiệm phát thải hydro
của quy trình nạp thông thường bắt đầu khi buồng thử được đóng kín. Nồng độ
hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra các giá trị CH2i, Tl và Pl ban đầu của thử nghiệm nạp thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.4.7 Quy trình nạp bình thường
Được tiến hành với một bộ nạp và bao gồm các bước sau:
(a) Nạp với công suất không đổi trong thời gian t1;
(b) Nạp quá dòng với dòng điện không đổi trong thời gian t2.
Cường độ dòng nạp điện quá mức được quy định bởi nhà sản xuất và tương ứng với giá trị được sử dụng khi nạp
cân bằng.
Tiêu chí kết thúc nạp REESS ứng với việc bộ nạp phát tự động
lệnh dừng sau thời gian nạp là t1 + t2. Thời gian nạp này phải được giới hạn trong t1 + 5 h, ngay cả khi có tín hiệu báo
rõ ràng phát ra bởi một thiết bị phù hợp rằng REESS chưa được nạp đầy.
G.5.2.4.8 Thiết bị phân tích hydro phải được
hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span
ngay trước thử nghiệm.
G.5.2.4.9 Kết thúc giai đoạn lấy mẫu phát thải
xảy ra trong t1 +t2 hoặc t1 + 5 h sau khi bắt đầu lấy mẫu ban đầu,
như quy định trong G.5.2.4.6. Thời gian trôi được ghi lại. Nồng độ hydro, nhiệt
độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra kết quả cuối cùng CH2f, Tf và Pf đối với thử nạp lỗi, được sử dụng để
tính toán trong G.6.
G.5.2.5 Thử nghiệm phát thải hydro với một bộ nạp lỗi
G.5.2.5.1 Phương pháp thử nghiệm phải bắt đầu
trong vòng tối đa bảy ngày sau khi hoàn thành thử nghiệm trong G.5.2.4, quy trình
phải bắt đầu bằng việc xả REESS của xe theo G.5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.5.3 Trước khi hoàn thành giai đoạn ngâm,
buồng đo phải được làm sạch trong vài phút cho đến khi thu được nền hydro ổn định. Quạt trộn cũng phải được bật
tại thời điểm này.
G.5.2.5.4 Thiết bị phân tích hydro phải được
hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử nghiệm.
G.5.2.5.5 Kết
thúc quá trình ngâm, REESS phải được đưa đưa vào buồng thử
G.5.2.5.6 REESS
phải được nạp theo quy trình nạp lỗi theo quy định
trong G.5.2.5.9.
G.5.2.5.7 Cửa
buồng thử phải được đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa liên động của bước nạp lỗi.
G.5.2.5.8 Khởi phát một nạp lỗi cho giai đoạn
thử nghiệm phát thải hydro bắt đầu
khi buồng được đóng kín. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để
đưa ra số đọc ban đầu CH2i, Ti
và Pi cho phép thử nạp lỗi.
Những số liệu này được sử dụng trong tính toán phát thải
hydro (G.6). Nhiệt độ xung quanh buồng kín T không được nhỏ hơn 291 K và không quá 295 K trong suốt
thời gian nạp không thành công.
G.5.2.5.9 Quy trình nạp lỗi
Nạp lỗi được thực hiện với bộ nạp phù hợp và bao gồm các bước
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nạp quá dòng với dòng điện không đổi trong thời gian t2.
Cường độ dòng nạp điện quá mức được quy định bởi nhà sản xuất và tương ứng với
giá trị được sử dụng khi nạp cân bằng.
G.5.2.5.10 Thiết bị phân tích hydro phải được
hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử nghiệm.
G.5.2.5.11 Kết thúc giai đoạn thử nghiệm xảy ra
t'1 + 30 min sau khi bắt đầu lấy mẫu
ban đầu, như được quy định trong G.5.2.5.8. Thời gian trôi được ghi lại. Nồng độ
hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra kết quả cuối cùng CH2f,
Tf và Pf cho phép thử lỗi nạp, được sử dụng để tính toán trong G.6.
G.6 Tính toán
Các thử nghiệm phát thải hydro được mô tả trong G.5 cho phép
tính toán lượng phát thải hydro từ các pha nạp
thường và nạp lỗi. Lượng phát thải hydro từ mỗi pha này được tính bằng cách sử
dụng nồng độ, nhiệt độ và áp suất hydro ban đầu và kết thúc của buồng thử, với
thể tích thực buồng thử.
Sử dụng công thức sau:
Trong đó
MH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng hydro, tính theo g;
CH2
=
nồng độ hydro đo được trong buồng, tính theo ppm;
V
=
thể tích buồng thử (m3) được hiệu chỉnh theo thể
tích của xe, với các cửa sổ và khoang hành lý mở. Nếu thể tích của xe không được xác định thì phải
trừ đi 1,42 m3 thể tích;
Vout
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
=
nhiệt độ môi trường trong buồng thử, tính theo K;
P
=
áp suất tuyệt đối trong buồng thử, tính theo kPa;
k
=
2,42.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f giá trị cuối.
G.6.1 Kết quả thử nghiệm
Khối lượng phát thải hydro của REESS:
MN = khối lượng phát thải hydro trong thử nghiệm
nạp thông thường, tính theo g;
MD = khối lượng phát thải hydro trong thử nghiệm
nạp lỗi, tính theo g;
Phụ lục
G.1
(Quy định)
Sự hiệu chuẩn thiết bị thử phát thải
hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng lần
đầu và sau đó được hiệu chuẩn thường xuyên khi cần thiết và trong mọi trường hợp
trong tháng trước khi thử nghiệm phê duyệt kiểu. Các phương pháp hiệu chuẩn được
sử dụng được mô tả trong phụ lục
này.
G.1-2 Hiệu chuẩn buồng thử
G.1-2.1 Xác định
lần đầu thể tích
bên trong buồng thử
G.1-2.1.1 Trước khi sử dụng lần đầu, thể tích
trong buồng thử phải được xác định như sau. Các kích thước bên trong buồng được
đo cẩn thận, có tính cả các thanh giằng. Thể tích bên trong của buồng được xác
định từ các phép đo này.
Thể tích buồng thử phải được giữ cố định và nhiệt độ môi trường
buồng thử được giữ ở 293 K. Thể tích danh định này phải nằm trong phạm vi ±
0,5% giá trị được báo cáo.
G.1-2.1.2 Thể tích thực trong buồng thử được
xác định bằng thể tích trong buồng trừ đi 1,42 m3. Hoặc có thể trừ
đi thể tích của xe thử nghiệm với khoang hành lý và cửa sổ mở hoặc REESS có thể được sử dụng thay vì 1,42 m3.
G.1-2.1.3 Buồng
thử phải được kiểm tra như trong G.1-2.3. Nếu khối lượng hydro không phù hợp với
khối lượng được bơm vào trong phạm vi ± 2 % thì cần phải có sự điều chỉnh cho
đúng
G.1-2.2 Xác định phát thải nền trong buồng
thử
Hoạt động này nhằm xác định buồng thử không chửa bất kỳ vật
liệu nào có phát ra một lượng hydro đáng kể. Việc kiểm tra phải được thực hiện
theo hướng dẫn sử dụng buồng thử và sau bất kỳ hoạt động trong buồng thử mà có thể ảnh hưởng đến phát thải nền, theo tần suất ít nhất
một lần/năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1-2.2.2 Buồng kín có thể được đóng kín và quạt
gió hoạt động trong khoảng thời gian lâu nhất 12 h trước khi giai đoạn lấy mẫu
nền bắt đầu.
G.1-2.2.3 Máy phân tích (nếu cần thiết) phải
được hiệu chuẩn, sau đó hiệu chuẩn điểm 0 và bằng khí span.
G.1-2.2.4 Buồng kín phải được làm sạch cho đến
khi thu được giá trị hydro ổn định và quạt gió phải được bật.
G.1-2.2.5 Buồng thử sau đó được đóng kín, đo nồng độ hydro, nhiệt độ
và áp suất không khí nền. Đây là các giá trị ban đầu CH2i, Ti và Pi được sử dụng trong tính toán giá trị nền buồng kín.
G.1-2.2.6 Buồng thử phải được đặt trong trạng
thái không bị ảnh hưởng bởi quạt gió trong khoảng thời gian 4 h.
G.1-2.2.7 Kết thúc giai đoạn này, phải sử dụng
cùng một máy phân tích để đo nồng độ hydro nhiệt độ và áp suất không khí trong
buồng. Đây là các giá trị cuối CH2f, Tf và Pf.
G.1-2.2.8 Sự
thay đổi khối lượng hydro trong buồng thử phải được tính như đã nêu trong G.
1-2.4 và không được vượt quá 0,5 g.
G.1-2.3 Kiểm tra hiệu chuẩn và duy trì lượng
hydro trong buồng thử
Kiểm tra hiệu chuẩn và giữ hydro trong buồng kín đảm bảo xác
định khối lượng tính toán (G.1-2.1) và đồng thời đo bất kỳ mức độ rò khí nào.
Phải xác định, theo hướng dẫn sử dụng của buồng kín, mức độ rò khí của buồng
kín sau bất kỳ hoạt động nào trong buồng kín có thể ảnh hưởng đến tính toàn vẹn
của buồng kín, và ít nhất là hàng tháng sau đó. Nếu sáu lần kiểm tra mức giữ
hydro hàng tháng liên tiếp có kết quả tốt mà không cần khắc phục, thì mức độ rò
khí của buồng kín có thể được xác định hàng quý sau đó miễn là không cần không
cần hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1-2.3.2 Buồng thử phải được cố định vào vị
trí có thể tích danh định.
G.1-2.3.3 Hệ thống điều hòa nhiệt độ môi trường
được bật và điều chỉnh giá trị ban đầu là 293 K.
G.1-2.3.4 Khi
nhiệt độ buồng thử ổn định ở mức 293 K ± 2 K, buồng thử được đóng kín, đo nồng
độ nền, nhiệt độ và áp suất không khí. Đây là các giá trị ban đầu CH2i, Ti và Pi được sử dụng trong hiệu chuẩn buồng thử.
G.1-2.3.5 Buồng thử phải không được cố định
theo thể tích danh định
G.1-2.3.6 Một lượng khoảng 100 g hydro được
bơm vào buồng thử. Khối lượng hydro này phải được đo chính xác đến ± 2 % giá trị
đo được.
G.1-2.3.7 Lượng khí trong buồng thử phải được
trộn trong 5 min và sau đó tiến hành đo nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất
không khí. Đây là các giá trị cuối CH2f, Tf và Pf để hiệu chuẩn buồng
thử cũng như các giá trị ban đầu CH2i,
Ti và Pi để kiểm tra lưu
giữ.
G.1-2.3.8 Trên
cơ sở các giá trị đo ghi được trong G.1-2.3.4 và G.1-2.3.7 và công thức trong
điều 2.4. bên dưới, tính khối lượng hydro trong buồng thử. Kết quả tính toán phải nằm trong phạm
vi ± 2 % khối lượng hydro được
đo trong G.1-2.3.6.
G.1-2.3.9 Lượng khí của buồng phải được phép
trộn ít nhất trong 10 h. Khi hoàn thành giai đoạn này, đo và ghi lại giá trị
sau cùng nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển. Đây là giá trị sau cùng
của CH2f, Tf và Pf để kiểm tra mức độ giữ
hydro
G.1-2.3.10 Sử
dụng công thức trong G.1-2.4, sau đó tính toán khối lượng hydro từ các giá trị
trong G.1-2.3.7 và G.1-2.3.9. Khối lượng này có thể không sai khác quá 5 % so với khối lượng hydro trong G.1-2.3.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán sự thay đổi khối lượng hydro thực trong buồng thử được sử dụng để xác
định lượng hydrocarbon nền và mức độ rò rỉ của buồng thử. Giá trị đo lần đầu và
cuối cùng của nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được sử dụng trong
công thức sau để tính toán sự thay đổi về khối lượng
Trong đó:
MH2
=
khối lượng hydro, tính theo gram;
CH2
=
nồng độ hydro đo được trong buồng thử, tính theo ppm thể tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
thể tích buồng thử (m3) như đo lường trong
G.1-2.1.1;
Vout
=
thể tích bù m3, theo nhiệt độ và áp suất thử
nghiệm;
T
=
nhiệt độ môi trường trong buồng thử, tính theo K;
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất tuyệt đối trong buồng thử, tính theo kPa;
k
=
2.42.
Trong đó:
i giá trị đầu;
f giá trị cuối.
G.1-3 Hiệu chuẩn thiết bị phân tích khí hydro
Máy phân tích phải được hiệu chuẩn bằng hydro có trong không
khí và không khí tổng hợp được làm sạch (G.4.8.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1-3.1 Thiết lập đường cong hiệu chuẩn bằng
ít nhất năm điểm hiệu chuẩn cách đều nhau nhất có thể trong phạm vi hoạt động.
Nồng độ danh định của khí hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất không được nhỏ hơn 80
% giá trị toàn thang đo.
G.1-3.2 Tính đường cong hiệu chuẩn bằng
phương pháp bình phương nhỏ nhất. Nếu bậc đa thức thu được lớn hơn ba, thì số
điểm hiệu chuẩn phải ít nhất bằng bậc đa thức này cộng thêm hai.
G.1-3.3 Đường cong hiệu chuẩn phải không được
sai khác quá 2 % so với giá trị danh định của từng khí hiệu chuẩn.
G.1-3.4 Sử dụng các hệ
số của đa thức thu được từ G.1-3.2, một bảng các các trị số đo của máy phân
tích theo nồng độ thực phải được lấy với bước không lớn hơn 1 % trên toàn thang
đo. Việc này phải được thực hiện với từng phạm vi được hiệu chuẩn của thiết bị
phân tích.
Bảng này phải bao gồm các dữ liệu liên quan như:
(a) Ngày hiệu chuẩn;
(b) Các số đọc của chiết áp kế và khí span (nếu áp dụng)
(c) Thang đo danh định;
(d) Dữ liệu chuẩn của mỗi khí hiệu chuẩn được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Áp suất hiệu chuẩn của máy phân tích.
G.1-3.5 Có thể sử dụng các phương pháp thay
thế (ví dụ: máy tính, bộ chuyển đổi phạm vi điều khiển điện tử) nếu nó được chứng minh với cơ sở thử nghiệm
rằng các phương pháp này cho độ chính xác tương đương
Phụ lục G.2
(Quy định)
Đặc tính quan trọng của một kiểu xe
G.2.-1 Các thông số xác định dòng xe liên
quan tới phát thải Hydro.
Dòng xe có thể
được xác định bởi các thông số thiết kế cơ bản phải phổ cập cho các xe trong
dòng của nó. Trong một số trường hợp có thể có
sự tương tác của các tham số. Những ảnh hưởng này cũng phải được xem xét để đảm bảo rằng chỉ những xe có đặc điểm
phát thải hydro tương tự mới được đưa vào trong dòng của nó.
G.2.-2 Cuối cùng, những kiểu xe có thông số
được mô tả dưới đây giống hệt nhau được coi là thuộc cùng kiểu phát thải hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
(b) Chỉ báo của tất cả các kiểu cặp điện hóa được sử dụng
(c) Số lượng pin của REESS;
(d) Số lượng hệ thống con của REESS;
(e) Điện áp danh định của REESS (V);
(f) Dung lượng của REESS (kWh);
(g) Tốc độ kết hợp khí (%);
(h) Kiểu thông gió cho hệ thống con của REESS;
(i) Kiểu hệ thống làm mát (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cấu tạo
và kiểu của các bộ phận nạp;
(b) Công suất đầu ra danh định (kW);
(c) Điện áp lớn nhất (V);
(d) Dòng điện nạp lớn nhất (A);
(e) Cấu tạo và kiểu của bộ điều khiển (nếu có);
(f) Sơ đồ làm việc, điều khiển và an toàn;
(g) Đặc tính của các giai đoạn nạp.
Phụ lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử REESS
Phụ lục H.1
(Quy định)
Quy trình thực hiện một chu kỳ tiêu
chuẩn
Một chu kỳ tiêu chuẩn phải bắt đầu với một lần xả tiêu chuẩn
theo sau là một nạp tiêu chuẩn.
Xả tiêu chuẩn:
Tốc độ xả: quy trình xả bao gồm các tiêu chí chấm dứt phải
được xác định bởi nhà sản xuất.
Nếu không được chỉ định, thì nó phải là một dòng xả với tốc độ 1C.
Hạn định phóng điện (điện áp cuối): được chỉ định bởi nhà sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp tiêu chuẩn: quy trình nạp bao gồm các tiêu chí kết thúc
phải được xác định bởi nhà sản xuất. Nếu không quy định, thì đó phải là một nạp
với tốc độ C/3.
Phụ lục HA
(Quy định)
Thử rung động
HA.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để kiểm tra hiệu năng an toàn
của REESS trong môi trường rung trong quá trình vận hành bình thường của xe.
HA.2 Lắp đặt
HA.2.1 Thử nghiệm này phải được thực hiện với
REESS đồng bộ hoặc hệ thống con của REESS có liên quan gồm các pin và các kết nối điện. Nếu nhà sản xuất
lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất phải chứng
minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một cách phù hợp hiệu năng của REESS
đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản lý
điện tử cho REESS không được tích hợp trong hộp chứa các pin thì bộ quản lý điện
tử có thể không cần lắp trên thiết bị được thử nếu nhà sản xuất yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HA.3 Phương pháp
HA.3.1 Điều kiện thử chung
Các điều kiện sau đây phải được áp dụng cho thiết bị được thử:
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi trường 20
°C ± 10 °C;
(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, SOC phải được điều chỉnh tới giá
trị trên 50 % của phạm vi hoạt động bình thường của SOC của thiết bị được thử
nghiệm
(c) Khi bắt đầu thử, tất cả các thiết bị bảo vệ ảnh hưởng đến
(các) chức năng của thiết bị được thử nghiệm có liên quan đến kết quả của thử nghiệm phải đang hoạt động.
HA.3.2 Phương pháp thử
Các thiết bị được thử phải có rung động dạng sóng hình sin với tần số rung trong
khoảng 7 Hz đến 50 Hz và quay trở lại
7 Hz trong 15 min. Chu kỳ này phải được lặp lại 12 lần trong 3 h theo phương thẳng
đứng của hướng lắp REESS theo quy định của nhà sản xuất.
Mối tương quan giữa tần số và gia tốc phải được thể hiện
trong Bảng HA.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Gia tốc
(Hz)
(m/s2)
7-18
10
18-30
Giảm dần từ 10 xuống 2
30-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo yêu cầu của nhà sản xuất, có thể sử dụng mức gia tốc
cao hơn cũng như tần số tối đa cao hơn.
Theo yêu cầu của nhà sản xuất, hồ sơ thử rung được xác định
bởi nhà sản xuất xe, được kiểm tra xác nhận các ứng dụng của xe và thống nhất với
cơ sở thử nghiệm có thể được dùng để thay thế cho tương quan giữa tần số-gia tốc
của Bảng HA.1. Sự phê duyệt cho một REESS được thử theo điều kiện này phải được
giới hạn trong phê duyệt cho một kiểu xe cụ thể.
Sau khi rung, một chu trình tiêu chuẩn như được mô tả trong
Phụ lục H.1 phải được tiến hành, nếu không bị hạn chế bởi thiết bị được thử.
Thử nghiệm phải kết thúc với thời gian quan sát là 1 h ở điều
kiện nhiệt độ môi trường của môi trường thử nghiệm.
Phụ lục HB
(Quy định)
Sốc nhiệt và chu kỳ thử nghiệm
HB.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HB.2 Lắp đặt
Thử nghiệm này phải được tiến hành với REESS đồng bộ hoặc
các hệ thống con của REESS bao gồm các pin và các kết nối điện của chúng. Nếu
nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất
phải chứng minh kết quả thử
nghiệm đó có thể tạo ra một cách phù hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ theo
hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được tích hợp
trong hộp chứa các pin thì có thể không cần lắp trên thiết bị được thử nếu nhà
sản xuất yêu cầu.
HB.3 Các quy trình
HB.3.1 Điều kiện thử chung
Các điều kiện sau đây phải được áp dụng cho thiết bị được thử
nghiệm khi bắt đầu thử nghiệm:
(a) SOC phải được điều chỉnh đến một giá trị trên 50% của phạm
vi hoạt động bình thường của SOC;
(b) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể ảnh hưởng đến chức
năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của thử nghiệm phải đang
hoạt động.
HB.3.2 Phương pháp thử
Thiết bị được thử phải được giữ ít nhất 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm bằng 60 °C ± 2°C hoặc cao hơn nếu nhà sản xuất yêu cầu, sau đó giữ trong ít
nhất 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm bằng -40 °C ± 2 °C hoặc thấp hơn nếu nhà sản xuất yêu cầu. Khoảng thời gian lâu
nhất giữa các cực trị nhiệt độ thử nghiệm là 30 min. Quy trình này phải được lặp
lại cho đến khi hoàn thành ít nhất 5 chu kỳ, sau đó thiết bị được thử phải được giữ trong 24 h ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 10 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải kết thúc trong thời gian quan sát là 1 h ở
điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
Phụ lục HC
(Quy định)
Thử nghiệm
va chạm cơ học
HC.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra xác nhận hiệu năng an toàn của REESS dưới tác động của tải trọng quán
tính có thể xảy ra trong một vụ va chạm xe.
HC.2 Lắp đặt
HC.2.1 Thử nghiệm này phải được tiến hành với
REESS đồng bộ hoặc các hệ thống con của REESS bao gồm các pin và các kết nối điện
của chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS,
nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một cách phù
hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản
lý điện tử cho REESS không được tích hợp trong hộp chứa các pin thì có thể
không cần lắp trên thiết bị được thử nếu nhà sản xuất yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC.3 Phương pháp thử
HC.3.1 Điều kiện và yêu cầu kiểm tra chung
Điều kiện sau đây phải được áp dụng cho thử nghiệm:
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi trường là
20 °C ± 10 °C,
(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, SOC phải được điều chỉnh thành
giá trị trên 50 % trên của phạm vi hoạt động bình thường của SOC;
(c) Khi bắt đầu thử nghiệm, tất cả các thiết bị bảo vệ có ảnh
hưởng đến chức năng của thiết bị được thử nghiệm và có liên quan đến kết quả của
thử nghiệm, phải đang hoạt động.
HC.3.2 Phương pháp thử
Thiết bị được thử phải được giảm tốc hoặc, theo lựa chọn của
người nộp đơn, được tăng tốc tuân thủ các hành lang tăng tốc được quy định
trong Bảng HC.1 đến Bảng HC.3. Cơ sở thử nghiệm tham khảo ý kiến của nhà sản xuất
phải quyết định liệu các thử nghiệm có được tiến hành hay không hướng tích cực
hoặc tiêu cực hoặc cả hai.
Đối với mỗi xung thử nghiệm được chỉ định, một thiết bị thử nghiệm riêng biệt có thể được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình HC.1 - Mô tả các va chạm
Bảng HC.1 - Với xe nhóm M1 và N1
Điểm
Thời gian (ms)
Gia tốc (g)
Dọc
Ngang
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
B
50
20
8
C
65
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
100
0
0
E
0
10
4.5
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
15
G
80
28
15
H
120
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng HC.2 - Với xe nhóm M2 và N2
Điểm
Thời gian (ms)
Gia tốc (g)
Dọc
Ngang
A
20
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
50
10
5
C
65
10
5
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
E
0
5
2.5
F
50
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
80
17
10
H
120
0
0
Bảng HC.3 - Với xe nhóm M3 và N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(ms)
Gia tốc (g)
Dọc
Ngang
A
20
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
6,6
5
C
65
6,6
5
D
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
E
0
4
2.5
F
50
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
12
10
H
120
0
0
Thử nghiệm phải kết thúc trong thời gian quan sát là 1 h ở
điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Tính toàn
vẹn cơ học
HD.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra xác nhận hiệu năng an toàn của REESS dưới tác động của tải trọng tiếp
xúc có thể xảy ra trong một tình huống va chạm xe.
HD.2 Lắp đặt
HD.2.1 Thử nghiệm này phải được tiến hành với hoặc REESS đồng bộ hoặc các hệ
thống con của REESS bao gồm các pin và các kết nối điện của chúng. Nếu nhà sản
xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể
đại diện một cách phù hợp cho hiệu năng của một REESS đồng bộ theo tính năng an
toàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được
tích hợp trong hộp chứa các pin thì có thể không cần lắp trên thiết bị được thử
nếu nhà sản xuất yêu cầu.
HD.2.2 Thiết bị được thử phải được kết nối
với thiết bị thử theo khuyến nghị của nhà sản xuất
HD.3 Phương pháp thử
HD.3.1 Điều kiện thử chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh 20 °C ± 10 °C;
(b) SOC phải được điều chỉnh đến một giá trị trên 50 % của
phạm vi hoạt động bình thường của SOC;
(c) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể ảnh hưởng đến chức
năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của thử nghiệm phải đang
hoạt động.
HD.3.2 Thử nghiền
HD.3.2.1 Lực nghiền
Thiết bị được thử phải được nghiền giữa điện trở và tấm nghiền như mô tả trong Hình
HD.1 với lực ít nhất bằng 100 kN, nhưng không vượt quá 105 kN, trừ khi có quy định
khác theo 6.4.2, với thời gian nghiền dưới 3 min và thời gian giữ tối thiểu 100
ms nhưng không quá 10 s.
Hình HD.1
Một lực nghiền lớn hơn, thời gian nghiền lâu hơn, thời gian
giữ lâu hơn hoặc kết hợp cả hai, có thể được áp dụng theo yêu cầu của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải kết thúc với thời gian quan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường của
môi trường thử nghiệm.
Phụ lục HE
(Quy định)
Chịu lửa
HE.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra khả năng chống lửa
của REESS từ phía ngoài xe do rò rỉ nhiên liệu (có thể từ xe khác). Tình huống
này phải giúp lái xe và hành khách có đủ thời gian để xử lý.
HE.2 Lắp đặt
Thử nghiệm này phải được tiến hành hoặc với REESS đồng bộ hoặc
các hệ thống con của REESS bao gồm các pin và các kết nối điện của chúng. Nếu
nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất
phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một cách phù hợp hiệu
năng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện thử. Nếu
bộ quản lý điện tử cho REESS không được tích
hợp trong hộp chứa các pin thì có thể không cần lắp trên thiết bị được thử nếu
nhà sản xuất yêu cầu. Khi các hệ thống con của REESS phân bố rải rác trên xe,
thử nghiệm có thể được tiến hành trên mỗi hệ thống con REESS tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HE.3.1 Điều kiện thử chung
Các điều kiện và yêu cầu sau đây sẽ được áp dụng cho thử
nghiệm:
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi trường
xung quanh 20 °C ± 10 ° C;
(b) SOC phải được điều chỉnh đến một giá trị trên 50% của phạm
vi hoạt động bình thường của SOC;
(c) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể ảnh hưởng đến chức
năng của thiết bị được thử và
có liên quan đến kết quả của thử nghiệm phải đang hoạt động.
HE.3.2 Phương pháp thử
Đối tượng thử nghiệm là xe hoặc một bộ phận phải do nhà sản
xuất quy định:
HE.3.2.1 Thử nghiệm trên cơ sở xe
Thiết bị được thử phải được lắp trên thiết bị thử nghiệm mô phỏng các điều kiện lắp đặt thực tế
càng giống càng tốt; không được sử dụng vật liệu dễ cháy cho việc này ngoại trừ
vật liệu là một phần của REESS. Phương pháp theo đó thiết bị được thử được lắp
cố định trên thiết bị thử phải tương ứng với các thông số kỹ thuật có liên quan
để lắp trên xe. Trong trường hợp REESS được thiết kế cho một mục đích sử dụng
xe cụ thể, các chi tiết của xe có ảnh hưởng đến
quá trình cháy theo bất kỳ cách nào phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thử phải được đặt trên tấm dạng lưới phía trên
khay, với một hướng theo thiết kế của nhà sản xuất.
Tấm dạng lưới phải được cấu tạo bằng các thanh thép có đường
kính 6 mm đến 10 mm, đặt cách nhau 4 cm đến 6 cm. Các thanh thép có thể được giữ
cố định bởi các chi tiết bằng thép tấm mỏng.
HE.3.3 Thiết bị được thử phải phơi trước ngọn lửa được tạo
ra bằng cách đốt nhiên liệu thương mại dùng
cho động cơ cháy cưỡng bức (sau đây gọi là nhiên liệu) để trong khay. Lượng
nhiên liệu phải đủ để cho phép ngọn lửa, trong điều kiện cháy tự do, cháy trong
toàn bộ quá trình thử.
Ngọn lửa phải phủ lên toàn bộ khay trong suốt quá trình phơi
trước lửa. Kích thước khay phải được chọn để đảm
bảo rằng các mặt của thiết bị được thử được phơi với ngọn lửa. Do đó, khay phải
lớn hơn hình chiếu bằng của thiết bị được thử ít nhất 20 cm, nhưng không quá 50
cm. Các cạnh của khay không được cao quá 8 cm so với mức nhiên liệu khi bắt đầu
thử nghiệm.
HE.3.4 Khay chứa đầy nhiên liệu phải được đặt
bên dưới thiết bị được thử
theo cách sao cho khoảng cách giữa mức nhiên liệu trong khay và mặt đáy của thiết
bị được thử tương ứng với chiều cao thiết kế của thiết bị được thử trên mặt đường
tại khối lượng không tải nếu HE.3.2.1 được áp dụng hoặc khoảng 50 cm nếu
HE3.2.2 được áp dụng. Khay hoặc đồ gá lắp chi tiết thử nghiệm hoặc cả hai đều
có thể di chuyển tự do
HE.3.5 Trong pha C của thử
nghiệm, một tấm dạng lưới phải để phía trên khay. Tấm dạng lưới này được đặt
cao hơn 3 cm +/-1 cm so với mức nhiên liệu đo được trước khi đốt. Tấm dạng lưới phải được làm bằng vật liệu chịu lửa, như được
quy định trong Phụ lục HE.1. Không được có khoảng cách giữa các vật chịu lửa,
các vật này phải được đặt trên khay nhiên liệu sao cho các lỗ trên tấm dạng lưới
không bị che khuất. Chiều dài và chiều rộng của khung phải
nhỏ hơn từ 2 cm đến 4 cm so với kích thước bên trong của khay sao cho khoảng
cách giữa khung và mặt bên của khay cách nhau một khoảng từ 1 cm đến 2 cm để
cho phép thông gió.Trước khi thử nghiệm, tấm dạng lưới phải ở nhiệt độ môi trường. Các vật liệu
chịu lửa có thể được làm ướt để đảm bảo các điều kiện thử nghiệm lặp lại.
HE.3.6 Nếu các thử
nghiệm được thực hiện ngoài trời, phải cung cấp đủ bảo vệ gió và tốc độ gió ở
cao độ của khay không được vượt quá 2,5 km/h.
HE.3.7 Thử nghiệm phải bao gồm ba pha B, C và D, nếu nhiên liệu ít nhất ở nhiệt
độ 20 °C. Nếu không, thử nghiệm phải bao gồm
cả bốn pha từ pha A đến pha D.
HE.3.7.1 Pha A: Làm nóng sơ bộ (Hình HE.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình HE.1
- Pha A: Làm nóng sơ bộ
HE.3.7.2 PhaB: Tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa
(Hình HE.2)
Thiết bị được thử phải được tiếp xúc với ngọn lửa từ nhiên
liệu cháy tự do trong 70 s.
Hình HE.2 - Pha B: Phơi trực tiếp
trước ngọn lửa
HE.3.7.3 Pha C: Tiếp xúc gián tiếp với ngọn lửa (Hình HE.3)
Ngay sau khi pha B kết thúc, tấm dạng lưới phải được đặt giữa
khay đang cháy và thiết bị được thử. Thiết bị được thử phải được phơi với ngọn lửa tắt dần này trong 60 s nữa
Trước khi tiến hành pha C của
thử nghiệm, theo quyết định của nhà sản xuất pha B có thể được kéo dài trong 60
s nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình HE.3 - Pha C: Phơi gián tiếp
trước ngọn lửa
HE.3.7.4 Pha D: Kết thúc thử nghiệm (Hình HE.4)
Khay với tấm dạng lưới phía trên phải được di chuyển trở lại
vị trí được mô tả như trong pha A. được dập tắt lửa trên thiết bị được thử. Sau
khi di chuyển khay, thiết bị được thử phải được theo được quan sát cho đến khi nhiệt
độ bề mặt của thiết bị được thử giảm xuống nhiệt độ môi trường hoặc đã giảm
trong tối thiểu 3 h.
Hình HE.4
- Pha D: Kết thúc thử nghiệm
Phụ lục HE.1
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chịu lửa:
(Seger-Kegel) SK 30
Hàm lượng AI2O3:
30 - 33 %
Độ xốp (Po):
20 - 22 % thể tích.
Mật độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng lỗ hiệu dụng:
44,18%
Phụ lục HF
(Quy định)
Bảo vệ chống
ngắn mạch ngoài
HF.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để xác minh hiệu năng của bảo
vệ ngắn mạch. Chức năng này, nếu được triển khai, phải làm ngắt hoặc hạn chế
dòng ngắn mạch để bảo vệ REESS khỏi bất kỳ sự cố nghiêm trọng nào khác liên
quan do dòng ngắn mạch gây ra.
HF.2 Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HF.3 Phương pháp thử
HF.3.1. Điều kiện thử chung
Các điều kiện và yêu cầu sau đây phải được áp dụng cho thử
nghiệm:
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh 20 °C ± 10 °C hoặc
cao hơn nếu được quy định bởi nhà sản xuất;
(b) SOC phải được điều chỉnh đến một giá trị trên 50 % của phạm vi hoạt động bình thường;
(c) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể ảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của thử nghiệm
phải đang hoạt động.
HF.3.2 Ngắn mạch
Khi bắt đầu thử nghiệm, các công tắc tơ chính dùng cho việc
nạp và xả điện phải được đóng để biểu trưng cho chế độ xe đang hoạt động cũng
như chế độ có thể nạp ngoài. Nếu điều này
không thể làm xong trong một thử nghiệm, thì phải tiến hành hai hoặc nhiều thử
nghiệm.
Các cực dương và cực âm của thiết bị được thử phải được kết nối với nhau để tạo
ra ngắn mạch. Kết nối được sử dụng cho mục đích
này phải có điện trở không quá 5 mΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HF.3.3 Chu kỳ tiêu chuẩn và thời gian quan
sát
Ngay sau khi kết thúc ngắn mạch, một chu kỳ tiêu chuẩn được
quy định trong Phụ lục HE.1 phải được tiến hành nếu không bị thiết bị thử nghiệm
hạn chế.
Thử nghiệm phải kết thúc trong thời gian quan sát là 1 h ở
điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
Phụ lục HG
(Quy định)
Bảo vệ quá
tải
HG.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra xác nhận hiệu năng của bảo vệ quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải được tiến hành, trong các điều kiện làm
việc tiêu chuẩn, với REESS đồng bộ (có thể là một xe nguyên chiếc) hoặc với
(các) hệ thống con REESS liên quan, bao gồm các pin và các kết nối điện của
chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà
sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một cách phù hợp
hiệu năng của một REESS đồng bộ liên quan đến hiệu năng an toàn trong
cùng điều kiện thử nghiệm.
Thử nghiệm có thể được tiến hành với một thiết bị được thử
đã được sửa đổi theo thỏa thuận của nhà sản suất và cơ sở thử nghiệm. Tuy
nhiên, những sửa đổi này phải
không ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
HG.3 Phương pháp thử
HG.3.1 Điều kiện thử chung
Thử nghiệm phải được tiến hành theo các điều kiện sau:
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành với nhiệt độ môi trường
trong khoảng 20°C ± 10°C hoặc cao hơn nếu được quy định bởi nhà sản xuất;
(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, các thiết bị bảo vệ phải ảnh hưởng
đến chức năng của thiết bị được thử và kết quả thử nghiệm phải sẵn sàng cho vận
hành.
HG.3.2 Nạp điện
Phải đóng các công tắc tơ trước khi nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thử nghiệm phải được nạp với dòng điện có tốc
độ nhỏ nhất 1/3 C nhưng không vượt
quá dòng lớn nhất trong phạm vi làm việc bình thường theo quy định của nhà sản
xuất.
Việc nạp phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được thử ngắt (tự động) hoặc hạn định quá
trình nạp. Khi chức năng ngắt tự động không hoạt động hoặc nếu không có chức
năng đó thì việc nạp phải được tiếp tục cho đến khi thiết
bị được thử nghiệm được nạp tới hai lần công suất
nạp danh định của nó
Các hạn định kiểm soát việc nạp của thiết bị thử nghiệm phải
bị vô hiệu hóa
Thiết bị được thử phải được nạp theo tỷ lệ 1/3 C nhưng
không được lớn hơn dòng điện lớn nhất trong phạm vi hoạt động bình thường được
quy định bởi nhà sản xuất.
Việc nạp điện phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được
thử (tự động) ngắt hoặc hạn định việc nạp. Trong trường hợp chức năng ngắt tự động
không hoạt động hoặc nếu không có chức năng đó thì việc nạp điện phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị
được thử được nạp tới 2 lần dung lượng định mức.
HG.3.3 Chu kỳ tiêu chuẩn và thời gian
Ngay sau khi dừng nạp, một chu kỳ tiêu chuẩn như trong Phụ lục
H.1 phải được tiến hành nếu không bị thiết bị được thử cản
trở.
Thử
nghiệm phải kết thúc trong thời gian quan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Bảo vệ ngắt nguồn
HH.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này để kiểm tra xác nhận hiệu năng bảo vệ chống xả điện quá mức. Tính năng này khi hoạt
động phải có khả năng ngắt hoặc hạn định dòng xả để bảo vệ REESS chống lại các
sự cố gây ra do xả điện quá mức theo quy định của
nhà sản xuất.
HH.2 Lắp đặt
Thử nghiệm này phải được tiến hành, trong các điều kiện làm
việc tiêu chuẩn, với REESS đồng bộ (có thể là một xe nguyên chiếc) hoặc với
(các) hệ thống con REESS liên quan, bao gồm các pin và các kết nối điện. Nếu
nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất
phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một cách phù hợp hiệu
năng của một REESS đồng bộ liên quan đến hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện
thử nghiệm.
Thử nghiệm có thể được tiến hành với một thiết bị được thử
đã được sửa đổi theo thỏa thuận của nhà sản suất và cơ sở thử nghiệm. Tuy
nhiên, những sửa đổi này phải không ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
HH.3. Phương pháp thử
HH.3.1 Điều kiện thử chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thử nghiệm phải được tiến hành với nhiệt độ môi trường
trong khoảng 20 °C ± 10 °C hoặc cao hơn nếu được quy định bởi
nhà sản xuất;
(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, các thiết bị bảo vệ phải ảnh hưởng
đến chức năng của thiết bị được thử và kết quả thử nghiệm phải sẵn sàng cho vận hành.
HH.3.2 Xả điện
Trước khi thử nghiệm, các công tắc tơ chính phải được đóng.
Việc xả phải được thực hiện theo tốc độ 1/3 C
nhưng không được lớn hơn dòng lớn nhất trong phạm vi hoạt động bình thường được
quy định bởi nhà sản xuất.
Việc xả điện phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được thử
ngắt (tự động) hoặc hạn định việc xả. Trường
hợp chức năng ngắt tự động không hoạt động hoặc nếu không có chức năng đó thì
việc xả điện phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được thử được xả còn 25 %
mức điện áp danh định.
HH.3.3 Nạp tiêu chuẩn và thời gian quan sát
Ngay sau khi dừng xả, thiết bị được thử phải được nạp với chế độ nạp tiêu chuẩn được quy định trong Phụ lục H.1 nếu
không bị thiết bị được thử cản trở.
Thử nghiệm phải kết thúc trong thời gian quan sát là 1 h ở
điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục HJ
Bảo vệ quá nhiệt
HJ.1 Mục đích
Mục đích thử nghiệm này nhằm xác định hiệu năng các phương
pháp bảo vệ REESS chống lại quá nhiệt bên trong khi làm việc, ngay cả khi không
có chức năng làm mát nếu có. Trong trường hợp không có biện pháp bảo vệ cụ thể
nào là cần thiết để ngăn REESS đạt
đến trạng thái không an toàn do nhiệt độ bên trong quá cao, hoạt động an toàn
này phải được thể hiện.
HJ.2. Lắp đặt
HJ.2.1 Thử nghiệm sau đây có thể được tiến hành với một REESS đồng
bộ (có thể là một xe nguyên chiếc) hoặc với các hệ thống con của REESS có liên
quan gồm các pin và các kết nối điện. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với
các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một cách phù hợp
hiệu năng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Thử nghiệm có thể được tiến
hành với một thiết bị được thử đã được sửa đổi theo sự đồng ý của nhà sản xuất
và cơ sở thử nghiệm. Tuy nhiên, những sửa đổi này phải không ảnh hưởng tới kết
quả thử nghiệm.
HJ.2.2 Khi
REESS được trang bị chứng năng làm mát và ngay cả khi phải duy trì chức năng này
khi hệ thống làm mát không hoạt động, hệ thống làm mát phải được ngắt để thử
nghiệm.
HJ.2.3 Nhiệt độ của thiết bị được thử phải
được kiểm tra liên tục bên trong lớp hộp phía gần các pin trong phương pháp thử
để theo dõi sự thay đổi về nhiệt độ. Cảm biến trên thiết bị, nếu có, có thể được
sử dụng. Nhà sản xuất và cơ sở thử nghiệm phải
thống nhất vị trí các cảm biến nhiệt được sử dụng.
HJ.3 Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HJ.3.2 Trong quá trình thử, thiết bị được
thử nghiệm phải được nạp và xả liên tục với dòng điện ổn định phải làm tăng nhiệt
độ của pin càng nhanh càng tốt trong phạm vi hoạt động bình thường như được xác
định bởi nhà sản xuất
HJ.3.3 Thiết bị được thử phải được đặt
trong lò đối lưu hoặc buồng điều hòa. Nhiệt độ của buồng hoặc lò phải được tăng
dần cho đến khi đạt đến nhiệt độ được xác định theo HJ.3.3.1 hoặc HJ.3.3.2 có
thể vươn tới và sau đó duy trì ở ngưỡng nhiệt độ bằng hoặc cao hơn mức này, cho
đến khi kết thúc thử nghiệm.
HJ.3.3.1 Khi REESS được trang bị các biện
pháp bảo vệ quá nhiệt bên trong, nhiệt độ phải tăng tới ngưỡng được quy định bởi nhà sản xuất, đó là ngưỡng nhiệt độ
cho các biện pháp bảo vệ quá nhiệt độ để đảm bảo nhiệt độ của thiết bị được thử phải tăng theo quy định trong HJ.3.2.
HJ.3.3.2 Khi REESS
không được trang bị bất kỳ phương pháp bảo vệ quá nhiệt bên trong nào, nhiệt độ
phải được tăng tới ngưỡng nhiệt lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.
H J.3.4 Kết thúc thử nghiệm: Thử nghiệm phải kết thúc
khi xuất hiện một trong các dấu vết sau:
(a) Thiết bị được thử nghiệm ngăn cản và/hoặc hạn định nạp
và/hoặc xả để ngăn tăng nhiệt độ;
(b) Nhiệt độ của thiết bị được thử được giữ ổn định, nghĩa
là thay đổi nhiệt độ với chênh lệch nhỏ hơn 4 °C trong 2 h;
(c) Bất kỳ sự không đáp ứng tiêu chí chấp nhận quy định
trong 6.9.2.1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Tài liệu kỹ thuật
5 Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm xe về
an toàn điện
6 Yêu cầu về an toàn đối với Hệ thống
tích điện có thể nạp lại (REESS)
Phụ lục A.1 (Tham khảo) Thông tin
Phụ lục A.2 (Tham khảo) Thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định) Bảo vệ chống lại tiếp xúc trực tiếp với các chi tiết có điện áp
Phụ lục DA (Quy định) Phương pháp đo điện trở cách điện dựa vào các thử nghiệm
trên cơ sở xe
Phụ lục DB (Quy định) Phương pháp đo điện trở cách điện đối với đối tượng thử
nghiệm là bộ phận của một REESS
Phụ lục E (Quy định) Phương pháp xác nhận chức năng của hệ
thống giám sát điện trở cách điện trên xe
Phụ lục F.1 (Quy định) Đặc điểm cơ bản của xe hoặc hệ thống
Phụ lục F.2 (Quy định) Đặc tính quan trọng của xe hoặc hệ thống
với khung dẫn đấu nối với mạch điện
Phụ lục F.3 (Quy định) Đặc tính quan trọng của xe hoặc hệ thống
với khung xe đấu nói với mạch điện
Phụ lục G (Quy định) Xác định phát thải hydro trong các quy
trình nạp REESS
Phụ lục G.1 (Quy định) Sự hiệu chuẩn thiết bị thử phát thải
hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (Quy định) Phương pháp thử REESS
Phụ lục H.1 (Quy định) Quy trình thực hiện một chu kỳ tiêu
chuẩn
Phụ lục HA (Quy định) Thử rung động
Phụ lục HB (Quy định) Sốc nhiệt và chu kỳ thử nghiệm
Phụ lục HC (Quy định) Thử nghiệm va chạm cơ học
Phụ lục HD (Quy định) Tính toàn vẹn cơ học
Phụ lục HE (Quy định) Chịu lửa
Phụ lục HE.1 (Quy định) Kích thước và thông số kỹ thuật của
vật liệu chịu lửa
Phụ lục HF (Quy định) Bảo vệ chống ngắn mạch ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục HH (Quy định) Bảo vệ ngắt nguồn
Phụ lục HJ (Quy định) Bảo vệ quá nhiệt