Tỷ lệ độ dày (s) trên đường
kính (D)
|
Độ không
tròn cho phép
|
Áp suất bên
trong
|
Áp suất bên
ngoài
|
s/D = 0,01
|
2,0%
|
1,5%
|
s/D > 0,01
|
1,5%
|
1,5%
|
Việc xác định độ không tròn không cần
phải tính đến biến dạng đàn hồi do trọng lượng chế tạo của bồn gây ra. Tại các
vị trí nối đường ống, có thể cho phép có độ không tròn lớn hơn nếu có thể chứng
minh được bằng cách tính toán hoặc sử dụng máy đo biến dạng. Vết móp (lõm)
hoặc phồng đơn phải nằm trong phạm vi dung sai. Vết lõm phải liền mạch không
gãy khúc và chiều sâu vết lõm được xác định là độ lệch từ đường sinh của vỏ bồn; Chiều
sâu vết lõm không được vượt quá 1% chiều dài hoặc 2% chiều rộng của vết lõm.
Các vết lõm và phồng lớn hơn được cho phép nếu chúng được chứng minh là có thể
chấp nhận được bằng cách tính toán hoặc bằng các phép đo biến dạng.
Bề mặt không đều (kiểm tra bằng thước
đo 20°) không được vượt quá 2% chiều dài đo. Giá trị lớn nhất này có thể tăng
lên đến 25% nếu chiều dài bề mặt không đồng nhất không vượt quá một phần tư chiều
dài của phần vỏ bồn giữa hai mối hàn ngang với khoảng cách tối đa là 1 m. Các bề
mặt không đồng nhất lớn hơn đòi hỏi phải có bằng chứng bằng tính toán hoặc máy
đo biến dạng trong giới hạn ứng suất cho phép.
Hình 2. Sự
cho phép về khiếm khuyết hình dạng
Định nghĩa:
u tương đương với
giới hạn: u ≤ 15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q: độ sâu dát phẳng, đơn vị: mm
Da: đường kính ngoài của trụ,
đơn vị: mm
Khi xuất hiện bề mặt không đều tại mối
hàn và các điểm phẳng lân cận với mối hàn, thì bề mặt không đều hoặc các “đỉnh
lồi lõm” sẽ không vượt quá giá trị như trong bảng sau.
Bảng 2. Đỉnh lồi lõm tối
đa cho phép
Tỷ lệ độ dày (s)
trên đường kính (D)
Đỉnh tối đa
cho phép, mm
s/D ≤ 0,025
5
s/D > 0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các
tỷ số, đỉnh tối đa cho
phép là e.
Đối với các trụ tùy thuộc vào áp suất
bên ngoài và khi chu vi có phần phẳng thì phải chứng minh rằng vỏ bồn có đủ độ bền
để tránh sự biến dạng dẻo ở nơi có độ sâu dát phẳng hơn 0,4% đường kính ngoài của trụ.
Độ sâu dát phẳng phải được đo như độ lệch từ đường cong chuẩn hoặc từ vỏ trụ.
Điểm bắt đầu của hình trụ tròn tính
theo một đường thẳng không được quá 0,5% chiều dài trụ, trừ khi được yêu cầu
trong thiết kế.
5.3.6. Hàn
5.3.6.1. Tổng quát
Tiêu chuẩn này yêu cầu phương pháp hàn
thích hợp do các thợ hàn và/hoặc vận hành viên đủ năng lực thực hiện, yêu cầu
các vật liệu phải tương thích và được kiểm định thông qua đánh giá quy trình
hàn.
5.3.6.2. Chứng chỉ
Các quy trình hàn được phê duyệt tuân
theo các TCVN 11244:2015, TCVN 12428:2018 hoặc TCVN 12424:2018 tùy theo từng
trường hợp có liên quan.
Yêu cầu đối với trình độ thợ hàn và vận
hành viên hàn tuân thủ theo EN ISO 9606-1:2017 hoặc TCVN 6700-2:2011 hoặc TCVN
12424:2018 tùy theo từng trường hợp có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải hạn chế tối đa sử dụng gông hàn
cho các các bộ phận chịu lực.
Gông hàn được hàn trực tiếp với các bộ
phận chịu áp lực phải tương thích với vật liệu cơ bản.
Cho phép hàn các kim loại khác nhau vào cấu kiện
trung gian, chẳng hạn như miếng đệm, được gắn cố định với bộ phận chịu áp. Vật
liệu hàn phải thích hợp với mối nối không đồng nhất.
Gông hàn phải được tháo ra khỏi bồn
trong trước khi nâng áp lần đầu tiên. Kỹ thuật lấy ra phải tránh làm suy yếu
tính toàn vẹn của bồn trong và bằng cách đẽo gọt hoặc mài. Việc sửa chữa các
khu vực bị hư hỏng bằng phương pháp hàn phải được thực hiện theo quy trình hàn
đã được phê duyệt.
Sau khi tháo gông hàn tại bồn trong, bề
mặt phải được mài mịn và kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy phù hợp.
Gông hàn tại vỏ bồn có thể được tháo bỏ
bằng cách cắt nhiệt hoặc bằng các phương pháp mô tả ở trên.
5.3.6.4. Liên kết hàn
Nhà sản xuất khi lựa chọn một kiểu
liên kết hàn phải xem xét đến:
- Phương pháp sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng tiến hành các kiểm tra không phá hủy
cần thiết;
Các chi tiết hàn có thể được sử dụng nếu
xác nhận được sự phù hợp tuân theo EN ISO 15614-1:2017+A1:2019, TCVN 11244:2015
hoặc TCVN 12428:2018 tùy theo từng trường hợp có liên quan.
Để bảo đảm cho quá trình hàn đối với
thép ferit, cần hạn chế từ dư.
Trường hợp bất cứ bộ phận nào của bồn
được tạo thành từ hai hoặc nhiều đường hàn, thì các đường hàn dọc liền kề phải
hàn kiểu so le. Chiều dài tối thiểu là 100 mm. Phương pháp hàn chồng mí hoặc miếng
lót đường hàn có thể được sử dụng cho các mối hàn đường tròn cho vật liệu có độ
dày đến 8 mm.
Do tính chất cơ học hình thành qua quá
trình nhiệt luyện, thép không rỉ austenit có thể bị mất tính chất nếu không
được hàn đúng cách, do đó cần tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
- Nhiệt lượng trong quá trình hàn không được vượt
quá 1,5 kJ/mm cho mỗi đường hàn theo quy trình phê duyệt;
- Nhiệt độ giữa các lớp hàn không quá 200°C;
- Không được xử lý nhiệt sau khi hàn.
5.3.7. Mối nối không
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Kiểm
tra, thử nghiệm
5.4.1. Quy trình kiểm
soát chất lượng
Quy trình kiểm soát chất lượng là một
phần của hệ thống chất lượng nêu tại mục 5.3.1, bao gồm tối thiểu các giai đoạn
kiểm tra và thử nghiệm như
được liệt kê tại mục 5.4.1.1
5.4.1.1. Các giai đoạn kiểm tra trong
quá trình chế tạo bồn trong
Các giai đoạn kiểm tra như sau sẽ được
tiến hành trong quá trình sản xuất bồn trong:
- Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm tra vật liệu và
sự tương quan với vật liệu;
- Phê duyệt quy trình hàn;
- Phê duyệt hồ sơ đánh giá thợ hàn;
- Kiểm tra các đường cắt vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra vát mép, định vị, mối hàn dính;
- Kiểm tra bằng mắt thường các mối hàn;
- Xác nhận tình trạng kiểm tra không
phá hủy;
- Kiểm soát thử nghiệm trong quá trình sản xuất
cho các mối hàn và các bộ phận tạo hình sau khi xử lý nhiệt nếu cần thiết;
- Kiểm tra độ sạch ở bề mặt bên trong của bồn;
- Kiểm tra bồn đã hoàn thiện bao gồm kiểm tra
kích thước;
- Thử áp suất và ghi lại biến dạng dư
nếu cần.
5.4.1.2. Các giai đoạn kiểm tra bổ
sung trong quá trình sản xuất bồn LNG
Các giai đoạn kiểm tra sau sẽ được tiến
hành trong quá trình sản xuất bồn LNG:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra bằng mắt thường các mối hàn không
thuộc phạm vi mục 5.4.1.1;
- Kiểm tra chống rò rỉ bằng cách đảm bảo tình
trạng nguyên vẹn của chân không, và thử nghiệm rò rỉ đường ống
bên ngoài khi nó được nối với bồn trong;
- Kiểm tra rò rỉ của đường ống bên ngoài;
- Kiểm tra tài liệu và lắp đặt các thiết bị giảm
áp;
- Kiểm tra việc lắp đặt thiết bị an toàn chân
không;
- Kiểm tra bảng tên và bất kỳ dấu hiệu quy định
khác;
- Kiểm tra bồn đã hoàn thành bao gồm
kiểm tra kích thước.
5.4.2. Mẫu thử nghiệm
kiểm soát sản xuất
Các mẫu thử nghiệm kiểm soát sản xuất
phải được sản xuất và thử nghiệm cho bồn trong như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi kiểm tra thành công 10 mẫu thử nghiệm
liên tục cho cùng 1 quy trình, thử nghiệm có thể được giảm xuống thành 01 mẫu
thử nghiệm trên 50 m của mối nối dọc đối với thép 9% Ni và thép ferit và một mẫu
thử nghiệm trên 100 m đối với các kim loại khác.
Mẫu thử nghiệm kiểm soát sản xuất không cần
thiết tiến hành cho vỏ bồn.
5.4.3. Kiểm tra không phá hủy
5.4.3.1. Tổng quát
Nhân viên kiểm tra không phá hủy phải
được đánh giá năng lực cho công việc thực hiện tuân thủ theo TCVN 5868:2018.
Việc kiểm tra chất lượng mối hàn bằng
tia X được thực hiện theo ISO 17636:2003. Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng siêu
âm theo EN 13068-3:2001.
Không yêu cầu kiểm tra không phá hủy
cho mối hàn lớp vỏ bồn bên ngoài của bồn chứa LNG.
5.4.3.2. Phạm vi kiểm tra đối với những
khuyết tật bề mặt
Kiểm tra bằng mắt (nếu cần có thể dùng
kính phóng đại 5 lần) được thực hiện trên tất cả các mối hàn. Xem Bảng 4 để biết
mức độ chấp nhận. Nếu có nghi ngờ phát sinh, việc kiểm tra này sẽ được bổ sung
bằng cách phát hiện vết nứt trên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.3. Mức độ kiểm tra đối với các
khuyết tật có thể tích
Việc kiểm tra bồn trong để xác định
khuyết tật có thể tích sẽ được tiến hành bằng kiểm tra X quang, trừ trường hợp
đặc biệt cần xác minh thêm thì phương pháp siêu âm hay phương pháp khác sẽ được
sử dụng. Phạm vi kiểm tra đường nối chính trên bồn trong phải phù hợp với Bảng
3. Xem Bảng 5 về mức chấp nhận.
Trường hợp cuối bán cầu không có vành
được hàn với nhau hoặc với một trụ, mối hàn sẽ được kiểm tra như một mối hàn dọc.
Bất kỳ mối hàn nào với một đầu bán cầu cũng sẽ được thử nghiệm dưới dạng mối
hàn theo chiều dọc
Bảng 3. Mức độ chụp
X quang đối với các mối hàn bồn trong
Mối hàn dọc
Nút nối T
Mối hàn
ngang
100%
100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý:
Cần phải kiểm tra thêm khi thử nghiệm
bằng khí nén.
5.4.3.4. Mức chấp nhận
• Mức chấp nhận cho khuyết tật bề mặt
Mức chấp nhận cho các khuyết tật bề mặt
theo các tiêu chí như bảng sau:
Bảng 4. Mức
chấp nhận cho các khuyết tật
Khuyết tật
Tên gọi tiếng
Anh
Tham khảo
TCVN 6115-1:2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếu ngấu
Lack of
penetration
402
Không được phép
Cháy mép
Undercut
5011
Không được phép với thép có độ dày
nhỏ hơn 3 mm;
Trường hợp độ dày không nhỏ hơn 3
mm, cháy mép nhỏ và không
liên tục có thể chấp nhận được, nhưng không được sắc và không quá 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Shrinkage groove
5013
Như lỗi cháy mép
Lõm chân
Root
concavity
515
Như lỗi cháy mép
Quá ngấu
Excessive penetration
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp độ dày nhỏ hơn 5 mm thì
không được lớn hơn 2 mm.
Trường hợp độ dày không nhỏ hơn 5
mm, không được lớn hơn 3 mm.
Quá đầy
Excess weld
material
502
Trường hợp độ dày nhỏ hơn 5 mm,
không được lớn hơn 2 mm và mối hàn phải trơn nhẵn, liền mạch với vật liệu cơ
bản.
Trường hợp độ dày từ 5 mm trở lên
không được lớn hơn 3 mm và mối hàn phải trơn nhẵn, liền mạch với vật liệu cơ
bản.
Bề mặt không đều
Irregular surface
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia cường phải liên tục, hình dáng đồng
đều, và điền đầy rãnh hàn.
Chảy sệ
Sagging
509
Không đầy mối hàn
Incompletely
filled groove
511
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Irregular
width
513
Nối que kém
Poor
restart
517
Chảy tràn
Overlap
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép
Lệch cạnh
Linear misalignment
507
Xem 5.3.5.1
Vết gây hồ quang
Arc strike
601
Mài mịn, chấp nhận hay không phụ thuộc
vào đo chiều dày và có xuất hiện vết nứt hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spatter
602
Phun tóe vonfram
Tungsten spatter
6021
Xước bề mặt
Tom surface
603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết mài
Grinding
mark
604
Vết sứt
Chipping
mark
605
Vết nứt bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép
• Mức chấp nhận đối với khuyết tật bên
trong
Mức chấp nhận cho các khuyết tật bên
trong được phát hiện bằng kiểm tra X quang theo các tiêu chí như bảng sau:
Bảng 5. Mức
chấp nhận cho các khuyết tật bên trong
Khuyết tật
Tên gọi tiếng
Anh
Tham khảo
TCVN 6115-1:2015
Giới hạn
khuyết tật có thể chấp nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crack and
lack of sidewall fusion
4011
Không được phép
Thiếu ngấu ở chân mối
hàn
Imcomplete
root fusion
4013
Không được phép
Lõm chân dạng phẳng
Flat root
concavity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chấp nhận nếu toàn bộ bề dày
mối hàn ít nhất bằng độ dày của thành và độ sâu lõm nhỏ hơn 10% độ dày của
thành.
Tạp chất (kể cả oxit trong mối hàn
nhôm). Các dải rỗ khí, lỗ sâu song song với bề mặt và dây
vonfram.
Inclusion.
Strings of pores, worm holes parallel to the surfce and
strings of tungsten
303
304
2014
2015
30% chiều dày
Chiều dài lớn nhất là 7 mm hoặc 2/3 t tùy
theo giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interrun
fusion defects and root defects in multipass weld
4012
Như tạp chất
Chuỗi khuyết tật ngậm tạp chất
Multiple
in-line inclusions
Tổng chiều dài không được lớn hơn
chiều dày, xét trong chiều dài bằng 6 lần độ dày. Khoảng cách giữa các tạp chất
phải lớn hơn 2 lần kích thước của tạp chất dài hơn.
Diện tích rỗ nhìn thấy được trên
phim chụp
Area of
general porosity visible on a film
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể được chấp nhận nếu nhỏ hơn 2%
diện tích mối hàn được chiếu
Rỗ đơn
Individual
pores
2011
Có thể được chấp nhận nếu đường kính
nhỏ hơn 25% chiều dày và không quá 4 mm
Lỗ sâu vuông góc với mặt mối hàn
Worm holes
perpendicular to the surface
2021
Trường hợp độ dày nhỏ hơn 10 mm, lỗ
sâu là không được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lẫn Vonfram
Tungsten inclusions
3041
Trường hợp độ dày nhỏ hơn 12 mm, lẫn
Vonfram có thể được chấp nhận miễn là chiều dài không quá 3
mm.
Trường hợp độ dày không nhỏ hơn 12
mm, lẫn Vonfram có thể được chấp nhận miễn là chiều dài không quá 25
% của chiều dày
• Phạm vi kiểm tra các mối nối không
hàn
Khi các mối nối không hàn được áp dụng
để liên kết vật liệu kim loại và/hoặc các vật liệu phi kim loại, quy trình kiểm
soát chất lượng được đề cập đến trong mục 5.4.1 sẽ được xem như yêu cầu kỹ thuật
của mối nối.
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm mô tả các
yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm cùng với các tiêu chí cần thiết để cho phép sửa
chữa bất kỳ sai sót nào.
5.4.4. Sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5. Thử nghiệm áp suất
Tất cả các bồn trong phải được kiểm
tra áp suất và độ kín khít. Độ kín khít có thể được giải thích trong quá trình
tạo chân không hoặc bằng thử nghiệm rò rỉ riêng ở áp suất lên đến áp
suất thiết kế.
Áp suất thử nghiệm không được thấp hơn
giá trị cao nhất của:
1,3 (ps + 1) bar
được tính toán cho từng yếu tố của bồn
như: vỏ, lớp, đỉnh cầu, ...
Trường hợp thực hiện thử thủy lực, áp
suất phải được tăng lên dần dần đến áp suất thử nghiệm giữ nó ở đó trong 30
phút. Sau đó áp suất sẽ giảm xuống mức áp suất thiết kế để có thể tiến hành kiểm
tra trực quan tất cả các bề mặt và điểm nối. Bồn không được có dấu hiệu của sự
biến dạng dẻo hoặc rò rỉ.
Các bồn đã được sửa chữa sau khi kiểm
tra áp suất phải được kiểm tra lại sau khi hoàn thành việc sửa chữa.
Nếu thép không rỉ austenit tiếp
xúc với nước, hàm lượng clorua trong nước và thời gian tiếp xúc sẽ được kiểm
soát để tránh bị nứt do ăn mòn do ứng suất.
Hệ thống đường ống phải được kiểm tra
áp suất ở áp suất theo mục 5.2.3.11. Không cần phải kiểm tra sức bền các mối nối
cơ khí và phụ kiện đã được chứng minh trong kinh nghiệm sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu đối với xe
và một số thiết bị thường được lắp trên bồn dùng cho vận chuyển LNG
6.1. Yêu cầu đối với xe bồn vận chuyển
LNG
- Yêu cầu về thiết kế, chế tạo xe bồn tuân thủ
theo TCVN 6484:1999.
6.2. Yêu cầu đối với một số thiết bị
thường lắp theo bồn chứa LNG
6.2.1. Chi tiết bảo
vệ, van, ống dẫn, khớp nối
Các yêu cầu đối với van trên đường ống
LNG theo mục 5.2.8.
Các yêu cầu về vật liệu, lắp đặt, kiểm
tra thử nghiệm đối với ống dẫn, khớp nối tuân thủ theo TCVN 8616:2010.
Ngoài ra, các yêu cầu bổ sung đối với ống
dẫn như sau:
- Việc bố trí đường ống phải cho phép
có thể nạp thêm bằng chính bơm trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đường ống hoặc ống mềm có LNG tích tụ phải
được lắp bộ phận giãn nở nhiệt để ngăn ngừa hiện tượng áp suất tăng
cao.
- Tất cả các ống mềm phải phù hợp cho mục đích
sử dụng với LNG.
- Ống mềm trong cuộn ống phải là ống liền không
được nối. Đầu vào cuộn ống phải có một van tràn có kích thước phù hợp để giảm
lượng LNG rò rỉ khi ống bị hỏng.
- Tất cả các ống mềm dùng để dẫn LNG phải có
van chặn điều khiển bằng tay lắp ở đầu vào ống.
- Các đoạn ống chùng phải được bắt giữ chắc chắn
trên thân xe bằng các cơ cấu cơ khí để tránh va chạm vào các chi tiết bắt nối
và hệ thống chịu áp lực khi xe đang vận hành.
6.2.2. Bơm
Việc thiết kế, lắp đặt bơm theo 6.3 của
TCVN 8616:2010 và việc điều khiển hoạt động của bơm theo 11.4 của TCVN
8616:2010.
Bơm dùng cho xe bồn phải được dẫn động
bằng các động cơ thủy lực hoặc bằng bộ phận trích từ hộp số trục xe. Không được
phép dùng động cơ điện cũng như động cơ đốt trong để dẫn động bơm.
Cho phép trang bị cho xe bồn bơm đặc
chủng dùng cho
LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận chuyển động của bơm phải
được bảo vệ bằng các bao che phù hợp.
Vật liệu chế tạo bơm phải phù hợp với
LNG trong điều kiện làm việc lâu dài. Không được phép dùng gang.
Bơm phải có hệ thống điều khiển tốc độ
vòng quay và phải có cơ cấu khống chế vượt tốc.
Trên đầu đẩy của bơm phải có ống hồi
LNG trở về bồn khi
đóng van cấp. Ống hồi phải có
kích thước phù hợp và phải lắp van một chiều.
Van một chiều lắp trên đường hồi LNG
phải được điều chỉnh sao cho nó có thể mở được khi đường phân nhánh chung hoạt
động và đảm bảo độ chênh lệch áp suất trong bộ định áp của hai van đủ để đóng
đường phân nhánh chung khi lưu lượng đã đạt.
Trên đầu hút của bơm phải lắp bộ lọc.
6.2.3. Thiết bị đo mực,
thiết bị đo áp
Các thiết bị đo lường tối thiểu phải
trang bị cho xe bồn LNG bao gồm: Thiết bị đo lưu lượng, thiết bị đo mực chất lỏng, thiết bị đo
áp suất được quy định tại TCVN 8616:2010.
7. Vận hành, bảo dưỡng
và sửa chữa bồn dùng vận chuyển LNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đưa vào sử dụng, cần tiến
hành hiệu chỉnh thiết bị để đảm bảo phù hợp cho các mục đích sử dụng, việc đánh
dấu, ghi nhãn và bàn giao các tài liệu đã hoàn tất.
7.2. Quy định
trong sử dụng/ vận hành (ký hiệu nhãn, làm sạch/ làm lạnh / làm khô bồn, kiểm
tra bồn trước khi sử dụng...)
7.2.1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn bồn chuyên dụng dùng cho
vận chuyển LNG theo quy định của luật giao thông đường bộ.
Tất cả các đầu nối của bồn phải được
ghi nhãn để chỉ chức năng.
Xe bồn phải có sơ đồ hệ thống đường ống.
Các bồn sau khi chế tạo phải được sơn
màu trắng, trên đó kẻ chữ ghi rõ tên hàng hóa chứa bên trong bồn với độ cao chữ
không nhỏ hơn 80 mm. Chữ được kẻ dọc ở hai bên sườn xe hoặc ở phía sau xe.
Trên cabin xe và trên thành bồn chứa
phải ghi số điện thoại liên hệ khẩn cấp khi xảy ra sự cố. Độ cao chữ
số không được nhỏ hơn 40 mm.
7.2.2. Yêu cầu khi
giao nhận sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải được huấn luyện về an toàn theo quy định
- Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân
như quần áo dài, giầy ủng và găng tay.
Trường hợp có LNG rò rỉ thì phải dùng thêm kính bảo vệ mắt hoặc mặt nạ phòng độc.
- Không được hút thuốc ở trong xe hoặc
xung quanh xe hoặc trong vòng bán kính 15 m tính từ nơi đỗ xe.
- Khoảng cách tối thiểu từ bồn chứa LNG tới vị
trí tiếp nhận LNG bằng xe bồn là 15 m.
Mỗi xe phải trang bị ít nhất 3 biển hiệu
cấm lửa và tránh xa. Khi xe đỗ những biển hiệu này phải đặt cách xa xe
ít nhất 15 m ở những vị trí
thuận tiện, dễ nhìn.
Các bình bột, bình bọt chữa cháy phải
được đặt ở những vị trí
dễ nhìn, dễ lấy trước khi giao nhận hàng.
Xe phải đỗ hướng về phía có đường
thoát thích hợp, cài phanh, ngắt công tắc, cắt ắc quy và chèn lốp trước khi
thực hiện các thao tác giao, nhận, nạp, ...
Dây nối đất của xe phải được nối đất
trước bất kỳ hoạt động nào khác.
Người lái xe hoặc nhân viên thực hiện
giao nhận hàng không được đi ra ngoài trong suốt thời gian xả hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi giao nhận hàng, nhân viên
giao nhận phải báo cho nhân viên điều khiển thiết bị nơi tiếp nhận và kiểm tra tình trạng các
phương tiện. Chỉ được phép giao nhận hàng khi các phương tiện ở trong tình trạng
tốt và an toàn.
Nếu có những sự cố khi giao hàng thì
phải ghi chép và thông báo cho người có trách nhiệm để có biện pháp xử lý.
7.2.3. Phòng ngừa rò rỉ
- Yêu cầu tạo mùi cho LNG cung cấp cho các hộ
tiêu thụ để giảm thiểu hậu quả của sự cố rò rỉ. Yêu cầu về hệ thống tạo mùi
theo TCVN 8611:2010 (xem Phụ lục N).
- Sự tràn lỏng trong khu vực giao nhận LNG phải
được giới hạn trong vùng thu gom chất lỏng tràn và cho chảy về một bồn hứng.
- Liên quan đến kết quả của việc phân tích rủi
ro, bồn hứng chất lỏng tràn có thể được bố trí liền kề hoặc tách biệt với khu
vực thu gom. Khu vực thu gom và bồn hứng kết nối với nhau bởi con kênh mở.
- Tại khu vực giao nhận và đường ống nội bộ,
nơi mà có khả năng xảy ra rò rỉ (các van, thiết bị hoặc thiết bị đo), sức chứa
của bồn hứng được xác định bằng việc phân tích rủi ro có tính đến nguồn rò rỉ,
tốc độ dòng chảy, hệ thống phát điện, việc bố trí nhân viên và thời gian đáp ứng.
7.3. Bảo dưỡng, sửa chữa bồn
7.3.1. Xử lý nóng
(hàn, xử lý nhiệt...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Kiểm tra định
kỳ
- Các bồn chuyên dụng chứa LNG phải được kiểm
tra, kiểm định định kỳ theo quy định của pháp luật;
- Việc kiểm tra được thực hiện bởi cơ quan được
xác định bởi các luật
giao thông đường bộ liên quan;
- Van an toàn, van bồn chứa và các chi tiết lắp
ráp phải được kiểm tra thử nghiệm, nếu không đạt yêu cầu sẽ phải thay thế;
- Kiểm tra bồn trong bằng mắt thường:
Bồn sẽ được kiểm tra rò rỉ và đo chân
không;
- Kiểm tra bên trong bồn chứa theo các thông số
thiết kế;
- Kiểm tra bên ngoài bồn bằng mắt thường: Kiểm
tra các dấu hiệu hư hỏng, ăn mòn có thể ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của thiết bị
hoặc lớp phủ bảo vệ, nếu cần thiết phải xử lý sửa chữa. Kiểm tra nội dung và mức
độ dễ đọc của thẻ dữ liệu và các nhãn;
- Kiểm tra rò rỉ: Sử dụng khí trơ để
kiểm tra đối với thiết bị làm việc ở áp suất làm việc cho phép;
- Thử áp lực: Việc thử áp lực của bồn có thể được
thay thế bằng cách kiểm tra rò rỉ và đo chân không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. An toàn
8.1. Yêu cầu chung
Những người tham gia vận chuyển LNG bằng
xe bồn (vận hành bồn, nạp /xuất, lái xe) và bảo dưỡng sửa chữa xe bồn phải được huấn
luyện an toàn theo quy định;
Người lái xe bồn LNG phải được huấn
luyện về quy trình ứng phó và xử lý trong trường hợp khẩn cấp bao gồm các kiến
thức về sản phẩm, kiểm soát khu vực
và liên hệ khi khẩn cấp, xử lý khi LNG rò rỉ; chữa cháy và thoát hiểm;
Những tổ chức tham gia vận chuyển LNG
phải có kế hoạch và phương án xử lý các trường hợp khẩn cấp khi vận chuyển LNG;
Không được để xe bồn đang chở hàng đỗ
qua đêm hoặc đỗ ở nơi công cộng,
ở lề đường
trong khoảng thời gian trên 2 tiếng trừ trường hợp xe bồn bị hư hỏng hoặc chờ
vào điểm giao hàng;
Xe bồn phải đỗ ở nơi an toàn có rào chắn
phù hợp và phải cách xa nguồn lửa ít nhất 15 m. Xe bồn không được đỗ hoặc vận
hành trong nhà xây kín 3 mặt;
Khi đỗ xe bồn để chờ giao hàng, đầu xe
bồn phải hướng về cửa thoát hiểm gần nhất;
Các xe bồn chở LNG phải được bảo trì
thường xuyên. Công tác bảo dưỡng, sửa chữa phải được ghi vào hồ sơ kỹ thuật của
xe bồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép sửa chữa xe bồn và hệ
thống chịu áp lực khi trong bồn còn LNG. Phải có biện pháp xác định lượng LNG
còn lại trong bồn trước khi tiến hành các công việc sửa chữa có dùng đến nguồn
nhiệt. Việc xử lý và làm sạch khí phải do cán bộ chuyên môn thực hiện;
Mỗi xe bồn LNG phải được trang bị ít
nhất hai bình bột chữa
cháy loại 9 kg đặt ở ngoài xe và một bình bột hoặc CO2 loại 2,5 kg đặt
trong cabin xe.
8.2. Đánh giá an toàn
Công tác đánh giá an toàn của xe và bồn
LNG cần được thực hiện định kỳ, tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết
tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bồn vận chuyển
LNG trên phương tiện vận tải đường bộ
5.1. Chọn vật liệu
5.2. Các yêu cầu
thiết kế chung
5.2.1. Tổng quát
5.2.2. Yêu cầu về
thiết kế
5.2.3. Thiết kế tải
5.2.4. Độ mỏi
5.2.5. Độ ăn mòn cho phép
5.2.6. Kiểm tra khe hở giữa bồn
trong và vỏ bồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8. Van
5.2.9. Mức độ điền đầy
5.2.10. Tính liên tục
điện (thông dòng)
5.3. Chế tạo
5.3.1. Tổng quát
5.3.2. Cắt
5.3.3. Tạo hình nguội
5.3.4. Tạo hình nóng (hot forming)
5.3.5. Dung sai sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7. Mối nối không hàn
5.4. Kiểm tra, thử nghiệm
5.4.1. Quy trình kiểm
soát chất lượng
5.4.2. Mẫu thử nghiệm kiểm soát
sản xuất
5.4.3. Kiểm tra không phá hủy
5.4.4. Sửa chữa
5.4.5. Thử nghiệm áp suất
6. Yêu cầu đối với xe và một số thiết bị thường được
lắp trên bồn dùng cho vận chuyển LNG
6.1. Yêu cầu đối với
xe bồn vận chuyển LNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Chi tiết bảo
vệ, van, ống dẫn, khớp nối
6.2.2. Bơm
6.2.3. Thiết bị đo mực, thiết bị đo áp
7. Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa bồn
dùng vận chuyển LNG
7.1. Các yêu cầu
chung
7.2. Quy định
trong sử dụng/ vận hành (ký hiệu nhãn, làm sạch/ làm lạnh / làm khô bồn, kiểm
tra
bồn
trước khi sử dụng,...)
7.2.1. Ghi nhãn
7.2.2. Yêu cầu khi giao nhận sản phẩm
7.2.3. Phòng ngừa rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Xử lý nóng
(hàn, xử lý nhiệt...)
7.3.2. Kiểm tra định kỳ
8. An toàn
8.1. Yêu cầu chung
8.2. Đánh giá an toàn