Loại
|
Quy cách mẫu
thử
|
Kích thước
|
Vật liệu thử
|
U14A
|
|
L = 70, d = 14, P = 80, R ≥ 10 (Đối
với sản phẩm gang đúc graphit cục hoặc tựa cầu, R≥20).
Nói chung người ta hay dùng mẫu
trên. Tuy nhiên cũng có thể dùng mẫu có kích thước sau đây:
L = 5d, P @ L + 0,5d, R ≥ 10 (Đối với
sản phẩm gang đúc graphit cục hoặc tựa cầu, R ≥ 20).
|
Thép cán (4.3)
Ống thép (4.4)
Thép đúc và các sản phẩm gang đúc
graphit cục hoặc tựa cầu (4.5)
Thép rèn (4.6)
Hợp kim đồng (4.7)
Hợp kim nhôm (4.8)
|
U14B
|
|
L = 5,65 A, a = t, W ≥
12
P @ L + 2W, R ≥ 25
|
Ống thép (4.4)
Ống đồng (4.7)
|
L = 5,65 A , a = t, W = 25
P @ L + 2 A , R ≥ 25
|
Thép cán có chiều dày từ 3 mm trở
lên (4.3)
Hợp
kim nhôm (4.8)
|
U1
|
L = 200, a = t, W =
25
P @ 220, R ≥ 25
|
U13B
|
L = 50, a = t, W = 12,5
P @ 75, R ≥ 25
|
Thép cán có chiều dày từ 3,0 mm nhỏ
hơn (4.3)
|
U14C
|
|
L = 5,65 A, P @ L + 0,5D
Trong đó P là khoảng cách giữa hai đầu
ngàm kẹp
|
Ống thép (4.4)
Ống đồng (4.7)
|
U8
|
|
d = 20, R = 25
Mẫu thử phải được cắt ra từ vật mẫu,
có đường kính 30 mm được đúc riêng
|
Vật đúc gang xám (4.5)
|
Chú thích:
(1) Các ký hiệu sau đây được sử dụng:
|
d: Đường kính
|
A: Diện tích mặt cắt ngang
|
W: Chiều rộng
|
a: Chiều dày
|
R: Bán kính góc lượn
|
L: Chiều dài đo (nên từ 20mm trở
lên)
|
P: Chiều dài phần hình trụ
|
D: Đường kính ngoài của ống
|
t: Chiều dày vật liệu
|
(2) Mẫu thử được gọi là mẫu thử tỷ lệ
khi L = 5d hoặc 5,65 A. Chiều dài đo có thể làm tròn đến 5mm gần nhất với điều
kiện sự khác nhau giữa chiều dài này với L phải nhỏ hơn 10% của L.
(3) Trừ hợp kim nhôm có chiều dày ≤
12,5 mm.
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Giá
trị của a và b
Hằng số
Vật liệu
a
b
Vật liệu loại I
2,0
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
0,55
Chú thích:
(1) Vật liệu loại I: Thép các bon và
thép hợp kim thấp có giới hạn bền kéo không quá 600 N/mm2 ở trạng thái cán
nóng, ủ, thường hóa hoặc thường hóa và ram.
(2) Vật liệu loại II: Thép các bon
và thép hợp kim thấp ở trạng thái tôi và ram.
(3) Giá trị a và b cho các loại vật
liệu không thuộc loại I và II do tổ chức giám sát xem xét.
Bảng 3 - Sai
số cho phép
Đường kính mẫu thử, nếu gia công có
mặt cắt tròn, hoặc chiều dày và chiều rộng, nếu gia công có mặt cắt hình chữ
nhật (mm)
Sai số cho
phép (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
mặt cắt chữ nhật
Lớn hơn 3 đến
6
≤ 0,03
≤ 0,06
Lớn hơn 6 đến
16
≤ 0,04
≤ 0,08
Trên 16
≤ 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.5 Xác nhận mẫu thử
Trước khi tiến hành thử, phải kiểm tra
và xem xét kỹ quy cách và kích thước của các mẫu thử bằng các dụng cụ thích hợp.
Bảng 4 - Quy
cách và kích thước mẫu thử uốn
(Đơn vị: mm)
Loại
Quy cách mẫu
thử
Kích thước
mẫu thử (1)
Vật liệu thử
U1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = t
W = 30
r = 1 ÷ 2
___(2)
U1B
a = 20
W = 25
r = 1 ÷ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U2
a = d
Nếu đường kính hoặc chiều dày vật liệu
lớn hơn 35 mm, mẫu có thể được gia công có mặt cắt tròn đường kính không quá
35 mm
___(2)
Chú thích:
Các ký hiệu sau đây
được sử dụng:
(1)
a:
Chiều dầy, đường kính hoặc chiều rộng của mẫu thử;
r: Bán kính mép lượn
của mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Đường kính hoặc
chiều rộng của thanh thử;
D: Đường kính của
trục;
t: Chiều dày của vật
liệu.
(2) Thỏa mãn tổ chức
giám sát.
4.2.3 Quy trình thử tính
chất cơ học
4.2.3.1 Thử kéo
4.2.3.1.1 Trong quá trình
kéo, giá trị giới hạn chảy phải được đo tại trị số cực đại đầu tiên.
4.2.3.1.2 Nếu không xác định
rõ được giới hạn chảy, thì giới hạn chảy quy ước (proof stress) là giá trị
tương ứng tại 0,2% độ dãn dài cố định.
4.2.3.1.3 Nếu đo theo giới hạn
chảy hoặc giới hạn chảy quy ước khi thử kéo thì việc thử phải được tiến hành với
cường độ ứng suất đàn hồi, 2 ~ 20 N/mm2/s đối với vật liệu có mô đun
đàn hồi dọc ≤ 150.000 N/mm2 và, 6 ~ 60N/mm2/s đối với vật liệu có mô
đun đàn hồi dọc > 150.000 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
mẫu thử
Loại mẫu thử
U4
Mẫu thử có
rãnh khía hình chữ V sâu 2 mm
Chiều dài (mm)
L
55 ± 0,6
Chiều rộng (mm)
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày (mm)
T
10 ± 0,06
Góc của rãnh khía (độ)
θ
45 ± 2
Chiều sâu rãnh khía (mm)
D
8 ± 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
0,25 ±
0,025
Khoảng cách từ rãnh khía đến đầu mẫu
thử (mm)
S
27,5 ± 0,42
Góc giữa mặt phẳng đối xứng của rãnh
khía và đường tâm dọc của mẫu thử (độ)
___
90 ± 2
Vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các
loại vật liệu
Bảng 6 - Chiều
rộng mẫu thử có cỡ nhỏ hơn quy định (đối với thép cán tấm)
Chiều dày tấm
t (mm)
Chiều rộng
mẫu thử độ dai va đập W (mm)
t < 6
___(1)
6 ≤ t <
8,5
5 ± 0,06
8,5 ≤ t < 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Có thể không cần thử độ dai va đập.
Bảng 7 - Chiều
rộng mẫu thử có cỡ nhỏ hơn quy định (đối với ống thép)
Chiều dày
thành ống (1) c (mm)
Chiều rộng
mẫu thử độ dai va đập W (mm)
c < 5
___(2)
5 ≤ c <
7,5
5 ± 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 ± 0,11
Chú thích:
(1) Chiều dày thành ống c được tính
theo công thức sau:
a và b: Hằng số xác định theo loại ống
thép và tại vị trí lấy mẫu thử. Xem Bảng 8.
t: Chiều dầy danh nghĩa của ống thép
(mm).
d: Đường kính ngoài của ống thép
(mm).
(2) Có thể không cần thử độ dai va đập
Bảng 8 - Giá
trị của a và b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và vị
trí chọn
a
b
Ống thép liền, làm việc ở trạng thái
nóng
0,875
100
Ống thép liền, làm việc ở trạng thái
lạnh
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thép hàn điện trở
Phần kim loại gốc
0,9
100
Phần hàn
0,9
3025
4.2.3.1.4 Đối với vật liệu có
tính đàn hồi, tốc độ của máy thử kéo không được vượt quá tốc độ tương ứng với sức
căng khi tải trọng đạt giá trị lớn nhất bằng 0,8%/s. Đối với vật liệu giòn như
gang, cường độ ứng suất đàn hồi không được vượt quá 10 N/mm2/s.
4.2.3.2 Thử độ dai va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.2 Năng lượng hấp thụ
trung bình tối thiểu của mẫu thử có kích thước nhỏ hơn quy định phải là trị số
(lấy bằng 1,0 nếu phần thập phân từ 0,50 trở lên và bỏ qua nếu nhỏ hơn 0,50) tính bằng
tích số của giá trị năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu của mẫu thử độ dai
va đập U4 nhân với hệ số ở Bảng 9, tùy thuộc vào chiều rộng của mẫu thử.
Bảng 9 - Hệ số
nhân với năng lượng hấp thụ đối với mẫu thử U4
Chiều rộng
của mẫu thử độ dai va đập W (mm)
Hệ số
7,5
5/6
5
2/3
Bảng 10 - Ký
hiệu các loại thép cán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
trong Phần 7A - TCVN 6259-7 : 2003
Ký hiệu
trong tiêu chuẩn này
Thép thường
A
A
B
B
D
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Thép cường độ cao
A32, A36,
A40
AH
D32, D36,
D40
DH
E32, E36,
E40
EH
F32, F36,
F40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cán tôi cường độ cao và ram
A43, A47,
A51
AQ1
A56, A63,
A70
AQ2
D43, D47,
D51
DQ1
D56, D63,
D70
DQ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EQ1
E56, E63,
E70
EQ2
F43, F47,
F51
FQ1
F56, F63,
F70
FQ2
4.3 Thép cán
4.3.1 Khái quát chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.2 Các loại thép cán sử
dụng trong chế tạo giàn được cho trong Bảng 10.
4.3.1.3 Thép dùng cho các kết
cấu đặc biệt phải được cho phép, phải được chế tạo ở những nhà máy được chấp nhận
và chịu sự giám sát của tổ chức giám sát.
4.3.1.4 Thép dùng để chế tạo
các kết cấu chính và đặc biệt phải là thép lắng và thép nhỏ hạt.
4.3.1.5 Thép tấm dùng cho
các kết cấu đặc biệt phải được kiểm tra siêu âm, thỏa mãn yêu cầu
của tổ chức giám sát.
4.3.2 Những quy định bổ
sung về tính đồng nhất theo chiều dày của thép
4.3.2.1 Khái quát chung
4.3.2.1.1 Những quy định
trong 4.3.2 được áp dụng cho thép có yêu cầu phải tăng cường tính đồng nhất
theo chiều dày, có liên quan tới thiết kế kết cấu.
4.3.2.1.2 Những quy định này
được áp dụng cho thép cán dùng đóng thân giàn và thép cán có độ bền cao được
tôi và ram ở dạng tấm hoặc thanh dẹt có chiều dày từ 15 mm trở lên.
4.3.2.1.3 Những quy định này
cũng được áp dụng cho các loại thép khác với vật liệu quy định ở 4.3.2.1.2
trên, nếu tổ chức giám sát thấy phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đồng nhất theo chiều dày của thép
phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 11 thông qua kết quả thử kéo của các mẫu
thử được cắt theo chiều dày đồng nhất của sản phẩm thép.
Bảng 11 -
Tính đồng nhất theo chiều dày
Dạng thép
Hậu tố
Thử kéo
trên suốt chiều dày
Độ giảm diện
tích (%)
Giá trị
trung bình của ba mẫu thử (%)
Giá trị của
một mẫu thử (%)(1)
Thép cán cho vỏ thân giàn cường độ
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 25
≥ 15
Thép cán được tôi và ram cho kết cấu
Z35
≥ 35
≥ 25
Chú thích:
(1) Nếu giá trị của hai hay nhiều hơn
của mẫu thử đạt được nhỏ hơn giá trị trung bình quy định thì việc thử coi như
không thỏa mãn.
4.3.2.3 Chọn vật mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3.2 Mỗi vật mẫu phải được
cắt ra từ một đầu (hoặc đỉnh phôi) thuộc phần tương ứng với đoạn giữa theo chiều
ngang của thanh dẹt hoặc tấm (xem Hình 2).
4.3.2.4 Chọn mẫu thử
4.3.2.4.1 Ba mẫu thử kéo phải
được cắt ra từ một vật mẫu theo chiều dày đồng nhất của thép.
4.3.2.4.2 Mẫu thử phải được cắt
theo đúng kích thước như quy định ở Bảng 13.
4.3.2.4.3 Nếu chiều dày của sản
phẩm thép không thể cắt được mẫu thử đủ dài để kẹp trên máy thử, thì cho phép
hàn thêm vào các đầu mẫu thử. Việc hàn này phải không được làm hỏng phần chiều
dài đoạn lăng trụ.
4.3.2.5 Kiểm tra không phá
hủy
4.3.2.5.1 Mỗi loại thép thỏa
mãn các yêu cầu quy định ở 3.11, được cán trực tiếp từ cùng một phôi thỏi, phôi
tấm, v.v... (có cùng một điều kiện xử lý nhiệt) phải được kiểm tra siêu âm. Bất
kỳ yêu cầu nào đối với quy trình kiểm tra và xử lý đều phải được tổ chức giám
sát chấp thuận.
Hình 2 - Chọn
vật mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
Hàm lượng
lưu huỳnh S
S ≤ 0,005%
S >
0,005%
Thép tấm (mm)
<P>
Chiều rộng của tấm trên chiều dày
danh nghĩa ≤ 25
<50>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của tấm trên chiều dày
danh nghĩa > 25
<20>
Chú thích:
Các giá trị <50>, <20>,
<10> của bảng có nghĩa là với khối lượng thép tấm không lớn hơn tương ứng
với 50, 20 và 10 tấn được lấy là một lô; <P>: có nghĩa là thép tấm phải
được coi là một lô khi chúng được cán trực tiếp từ một phôi tấm hoặc phôi thỏi.
Bảng 13 -
Kích thước của mẫu thử
Chiều dày của
sản phẩm thép
t (mm)
Đường kính
mẫu thử
d (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L (mm)
15 ≤ t ≤ 25
d = 6
9 ≤ L
25 < t
d = 10
15 ≤ L
4.3.2.6 Thử bổ sung trước
khi loại bỏ
4.3.2.6.1 Nếu thử kéo theo
chiều dày đồng nhất mà không đạt yêu cầu và khi kiểm tra lại thỏa mãn theo Hình
3, thì 3 mẫu thử lại được triển khai để duy trì kiểm tra chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.6.3 Trong trường hợp thử
lại không đạt yêu cầu, cả mẻ các chi tiết thử bị loại bỏ lẫn từng chi tiết của
mẻ đó đều phải được thử lại.
Hình 3 - Kết
quả thử lại cho phép
4.3.2.7 Đóng dấu
Sản phẩm thép cán phù hợp với những
yêu cầu quy định ở 4.3.2 thì phải đóng thêm ký hiệu "Z25" như trong Bảng
11 vào sau ký hiệu cấp thép. (Thí dụ: D36 - Z25 thay cho thép D36).
4.4 Ống thép
4.4.1 Ống thép dùng chế tạo
nồi hơi và thiết bị trao đổi nhiệt
4.4.1.1 Các ống thép dùng
vào việc truyền nhiệt qua mặt trong hoặc mặt ngoài ống; thí dụ: ống khói, ống
nước, ống giằng, ống quá nhiệt của nồi hơi và các ống khác dùng cho thiết bị
trao đổi nhiệt làm việc ở nhiệt độ cao, v.v... phải tuân thủ các yêu cầu cho
trong Chương 4, Phần 7A, TCVN 6259-7 : 2003.
4.4.1.2 Ống thép có đặc tính
khác với quy định ở 4.4.1, phải phù hợp với những yêu cầu quy định ở Điều 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1 Ống thép dùng làm
đường ống thuộc loại I, loại II và loại III như quy định ở TCVN 12823-3 : 2020
phải tuân thủ các yêu cầu cho trong Chương 4, Phần 7A, TCVN 6259-7 : 2003.
4.4.2.2 Ống thép có đặc
tính khác với 4.4.2, phải phù hợp với những quy định ở Điều 1.
4.4.3 Ống thép không gỉ
4.4.3.1 Ống thép không gỉ sử
dụng ở nhiệt độ thấp hoặc ở điều kiện chống ăn mòn phải tuân thủ các yêu cầu
cho trong Chương 4, Phần 7A, TCVN 6259-7 : 2003.
4.4.3.2 Ống thép không gỉ
có đặc tính khác với yêu cầu quy định ở 4.4.3 thì phải phù hợp với yêu cầu quy
định ở Điều 1.
4.4.4 Ống góp nồi hơi
4.4.4.1 Ống góp nồi hơi phải
tuân thủ các yêu cầu cho trong Chương 4, Phần 7A, TCVN 6259-7 : 2003.
4.4.4.2 Ống góp nồi hơi có
những đặc tính khác với yêu cầu quy định ở 4.4.4, phải thỏa mãn những yêu cầu
quy định ở Điều 1.
4.5 Thép đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Thép đúc có những đặc
tính khác với yêu cầu quy định ở 4.5, phải thỏa mãn những yêu cầu quy định ở Điều
1.
4.5.3 Thép đúc dùng để chế
tạo các kết cấu hàn của giàn cũng như các chi tiết máy và trang thiết bị làm việc
ở nhiệt độ âm phải có độ dai va đập đảm bảo. Trị số độ dai va đập và nhiệt độ
thử được quy định trong hồ sơ kỹ thuật và phụ thuộc vào độ bền nhỏ nhất quy định
cho từng loại thép, nhiệt độ tính toán cho từng kết cấu và phải được tổ chức
giám sát đồng ý.
4.5.4 Độ co thắt tương đối
khi thử kéo vật liệu thép đúc phải không được nhỏ hơn 50%.
4.6 Thép rèn
4.6.1 Thép rèn dùng cho
giàn phải thỏa mãn các quy định trong tiêu chuẩn này cũng như các yêu cầu của
Chương 6, Phần 7A, Vật liệu, TCVN 6259-7 : 2003.
4.6.2 Thép rèn có những đặc
tính khác với yêu cầu quy định ở 4.6, phải thỏa mãn những yêu cầu quy định ở Điều
1.
4.6.3 Thép rèn dùng để chế
tạo các kết cấu hàn đặc biệt phải được thử uốn do va đập ở nhiệt độ bằng nhiệt
độ tính toán cho kết cấu này, nhưng không được cao hơn 20°C.
4.6.4 Trị số đảm bảo của
công khi thử uốn do va đập được quy định trong hồ sơ kỹ thuật, phụ thuộc vào độ
bền gãy nhỏ nhất ấn định cho từng loại thép, trị số này phải được
tổ chức giám sát đồng ý, nhưng trong mọi trường hợp, trị số đó không được nhỏ
hơn 30J khi thử các mẫu có rãnh khía chữ V.
4.7 Đồng và hợp kim đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.1 Khái quát chung
4.7.1.1.1 Những yêu cầu quy định
ở 4.7.1 được áp dụng cho các ống đồng và hợp kim đồng.
4.7.1.1.2 Các ống đồng và hợp
kim đồng phải phù hợp với các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn tương ứng hoặc
các tiêu chuẩn khác tương đương. Tuy nhiên, không cần yêu cầu thử để thẩm định
trong quá trình sản xuất.
4.7.1.1.3 Ống đồng và hợp kim
đồng có đặc tính khác với quy định ở 4.7.1 phải tuân theo quy định ở Điều 1.
4.7.1.2 Cấp của ống đồng và
hợp kim đồng
Ống đồng và hợp kim đồng được phân loại
và cấp như ở Bảng 14.
Bảng 14 - Loại
và cấp của ống
Loại
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng diôxit phốt pho ríc
C 1201, C 1220
Ống đồng hợp kim liền
Đồng thau
C 2600, C 2700, C 2800
Đồng thau dùng làm ống ngưng tụ
C 4430, C 6870, C 6871, C 6872
Đồng - niken dùng làm ống ngưng tụ
C 7060, C 7100, C 7150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất cơ học của ống đồng và ống hợp
kim đồng phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 15.
Bảng 15 -
Tính chất cơ học
Loại
Cấp
Thử kéo
Giới hạn bền
kéo
( N/mm2)
Độ giãn dài
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 1201
≥ 205
≥ 40
C 1220
Ống đồng thau liền
C 2600
≥ 275
≥ 45
C 2700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 40
C 2800
≥ 315
≥ 35
Ống đồng liền dùng làm ống ngưng tụ
C 4430
≥ 315
≥ 30
C 6870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 370(1)
≥ 40
C 6872
≥ 350(2)
≥ 40
Ống đồng-niken liền dùng làm ống
ngưng tụ
C 7060
≥ 275
≥ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 315
≥ 30
C 7150
≥ 360
≥ 30
Chú thích:
(1) Áp dụng đối với ống có đường
kính ngoài từ 5 mm đến 50 mm.
(2) Áp dụng đối với ống có đường kính
ngoài lớn hơn 50 mm đến 200 mm.
4.7.1.4 Thử và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Hợp kim đồng đúc
4.7.2.1 Khái quát chung
4.7.2.1.1 Những yêu cầu quy định
ở 4.7.2 được áp dụng cho hợp kim đồng đúc dùng để chế tạo chân vịt và cánh chân
vịt (sau đây, trong 4.7.2 gọi là “đồng đúc chân vịt”).
4.7.2.1.2 Đồng đúc chân vịt
có những đặc tính khác với các quy định ở 4.7.2 phải tuân theo các quy định ở
Điều 1.
4.7.2.1.3 Hợp kim đồng đúc
dùng để chế tạo những chi tiết quan trọng khác với quy định ở 4.7.2.1.1 trên,
phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn khác tương đương. Trong trường hợp
này, có thể không cần có sự chứng kiến của tổ chức giám sát để thử và kiểm tra,
trừ trường hợp có yêu cầu ghi trong hồ sơ thiết kế.
4.7.2.2 Cấp của đồng đúc
chân vịt
Đồng đúc chân vịt được phân loại và cấp
như ở Bảng 16.
Bảng 16 - Loại
và cấp
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thau mangan đúc
Cấp 1
HBsC 1
Đồng thau mangan-niken đúc
Cấp 2
HBsC 2
Đồng thau nhôm-niken đúc
Cấp 3
AIBC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 4
AIBC 4
4.7.2.3 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của đồng đúc chân vịt
phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 17. Tuy nhiên, đồng đúc chân vịt cấp
HBsC1 và HBsC2 còn phải tuân theo những quy định ở (1) hoặc (2) dưới đây:
4.7.2.3.1 Thành phần kẽm
tương đương xác định theo công thức dưới đây không được quá 45%:
Thành phần kẽm tương đương (%) =
Trong đó:
A = Sn + 5Al - 0,5Mn -
0,1 Fe - 2,3Ni (%)
4.7.2.3.2 Mỗi mẫu thử kéo phải
được kiểm tra theo phương pháp giản đồ kim loại học và tỷ lệ pha anpha (α) xác
định trung bình trong năm lần đếm không được thấp hơn 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Cu
Al
Mn
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52 ÷ 62
0,5 ÷ 3,0
0,5 ÷ 4,0
35 ÷ 40
0,5 ÷ 2,5
≤ 1,0
≤ 1,5
≤ 0,5
HBsC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 ÷ 2,0
1,0 ÷ 4,0
33 ÷ 38
0,5 ÷ 2,5
2,5 ÷ 8,0
≤ 1,5
≤ 0,5
AIBC3
77 ÷ 82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ÷ 4,0
≤ 1,0
2,0 ÷ 6,0
3,0 ÷ 6,0
≤ 0,1
≤ 0,03
AIBC4
70 ÷ 80
6,5 ÷ 9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6,0
2,0 ÷ 5,0
1,5 ÷ 3,0
≤ 1,0
≤ 0,05
4.7.2.4 Nhiệt luyện
Nếu đồng đúc chân vịt được nhiệt luyện,
quy trình cụ thể cho việc nhiệt luyện phải được trình cho tổ chức giám sát thẩm
định trước khi nhiệt luyện.
4.7.2.5 Tính chất cơ học
Tính chất cơ học của đồng đúc chân vịt
phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Giới hạn chảy
hoặc giới hạn chảy quy ước
(N/mm2)
Giới hạn bền
kéo
(N/mm2)
Độ giãn dài
(%)
(L = 5d)
HBsC1
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
HBsC2
175
440
20
AIBC3
245
590
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
630
18
Chú thích:
(1) Các yêu cầu trong bảng áp dụng
cho mẫu thử cắt từ các vật thử riêng biệt, nếu mẫu thử cắt từ đồng đúc chân vịt
thì các yêu cầu sẽ do tổ chức giám sát quy định.
(2) Tổ chức giám sát quy định các
yêu cầu liên quan đến giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước khi liên quan
đến công việc thiết kế.
4.7.2.6 Thử tính chất cơ học
4.7.2.6.1 Thử tính chất cơ học
đối với đồng đúc chân vịt phải là thử kéo, và phải được thực hiện phù hợp với
các yêu cầu quy định trong 4.2.
4.7.2.6.2 Nếu các mẫu thử kéo
chọn đầu tiên thử không đạt yêu cầu thì có thể tiến hành thử bổ sung theo quy định
ở 4.1.3.4. Các mẫu thử bổ sung phải được lấy từ cùng vật mẫu lấy các mẫu thử lần
đầu hoặc từ các mẫu thử khác đại diện cho đồng đúc chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2.7.1 Các vật mẫu thử cho
đồng đúc chân vịt phải được đúc riêng rẽ với đồng đúc chân vịt.
4.7.2.7.2 Vật mẫu thử phải được
đúc trong khuôn với cùng vật liệu như khuôn đối với đồng đúc chân vịt và chúng
phải được đúc dưới cùng điều kiện như đồng đúc chân vịt. Hình dạng và kích thước
của vật mẫu thử phải được tổ chức giám sát thẩm định.
4.7.2.7.3 Vật mẫu thử phải được
đúc từ cùng một mẻ đúc sử dụng cho việc đúc chân vịt, ngoại trừ các trường hợp
đặc biệt do tổ chức giám sát yêu cầu. Nếu số lượng mẻ đúc nhiều hơn 1 mẻ đúc sử
dụng để đúc chân vịt không được trộn trước khi rót, thì mỗi một mẻ đúc phải được
lấy một vật mẫu thử.
4.7.2.7.4 Một mẫu thử phải được
cắt ra từ mỗi vật mẫu thử.
4.7.2.8 Kiểm tra bề mặt và
kiểm tra kích thước
4.7.2.8.1 Đồng đúc chân vịt
phải được kiểm tra bề mặt ở giai đoạn chế tạo cuối cùng đối với các vùng A, B
và C như chỉ ra trong Hình 4. Việc kiểm tra có thể cũng được yêu cầu tại các
công đoạn trong quá trình gia công tương ứng, nếu cần thiết.
4.7.2.8.2 Nhà máy phải tiến
hành kiểm tra kích thước đối với chân vịt đúc. Nếu phải thực hiện việc nắn cánh
chân vịt, thì quy trình nắn phải được tổ chức giám sát thẩm định.
4.7.2.9 Kiểm tra không phá
hủy
4.7.2.9.1 Đồng đúc chân vịt
phải được kiểm tra thẩm thấu thỏa mãn yêu cầu của tổ chức giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Vùng
quy định kiểm tra không phá hủy của đồng đúc chân vịt
Chú thích:
(1) R: Bán kính chân vịt, l: Chiều dài
dây cung tại bán kính bất kỳ.
(2) Chân vịt có góc nghiêng cánh lớn
là chân vịt có góc nghiêng cánh lớn
hơn 250.
(3) Diện tích bề mặt của củ được coi
là vùng C đối với chân vịt đúc liên tục.
(4) Vùng quy định kiểm tra không phá hủy
tại vùng chân của cánh chân vịt biến bước hoặc cánh chân vịt ghép và vùng củ của
chân vịt biến bước phải được tổ chức giám sát cho là thích ứng.
(5) Nếu sự phân bố ứng suất trên bề mặt
cánh chân vịt được tính toán một cách cụ thể, thì các vùng quy định kiểm tra
không phá hủy khác với hình đưa ra ở trên có thể được áp dụng, nếu được tổ chức
giám sát chấp nhận.
4.7.2.10 Sửa chữa khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2.10.2 Việc hàn sửa chữa
chỗ khuyết tật đã được tẩy đi phải được thực hiện phù hợp với những quy định dưới
đây tương ứng với các vùng kiểm tra không phá hủy chỉ ra trong Hình 4:
(1) Các vùng theo Hình 4 khi hàn sửa
chữa được phép phải như sau:
- Không cho phép hàn sửa khuyết tật ở
vùng A.
- Cho phép hàn sửa chữa khuyết tật ở
vùng B, nếu được tổ chức giám sát chấp nhận trước khi sửa.
- Cho phép hàn sửa khuyết tật ở vùng
C.
(2) Trước khi hàn sửa chữa vùng B và C
trong trường hợp (1) trên, phương án sửa chữa bao gồm các quy trình hàn, vật liệu
hàn, sự chuẩn bị mép hàn sau khi loại bỏ khuyết tật và quy trình xử lý nhiệt phải
được tổ chức giám sát thẩm định.
(3) Phải tiến hành kiểm tra không phá
hủy một cách thích hợp tại những chỗ hàn sửa chữa để đảm bảo rằng không còn
khuyết tật tồn tại.
4.7.2.10.3 Các quy trình hàn
dùng cho việc sửa chữa phải được tổ chức giám sát chấp nhận.
4.7.2.11 Đóng dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Hợp kim nhôm
4.8.1 Khái quát chung
4.8.1.1 Những yêu cầu quy định
trong 4.8 này được áp dụng cho hợp kim nhôm tấm và hợp kim nhôm hình (sau đây,
trong mục này gọi là "hợp kim nhôm") được dự định để chế tạo kết cấu
thân giàn.
4.8.1.2 Các hợp kim nhôm có
đặc tính khác với quy định ở 4.8 phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở Điều 1.
4.8.2 Cấp của hợp kim
nhôm
Hợp kim nhôm được chia thành các cấp
như quy định ở Bảng 19.
4.8.3 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của hợp kim nhôm phải
phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 20.
Bảng 19 - Cấp
và phạm vi áp dụng của hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp vật liệu
Nhôm tấm
5083P
5086P
5383P
5059P
5754P
5456P
6061P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5083S
5383S
5059S
5086S
6005AS
6061S
6082S
4.8.4 Nhiệt luyện
Nhiệt luyện (sau đây được gọi là
"điều kiện ram") của hợp kim nhôm phải phù hợp với quy định ở Bảng
21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất cơ học của hợp kim nhôm phải
phù hợp với quy định ở Bảng 21.
4.8.5.1 Khi tổ chức giám
sát thấy cần thiết, có thể yêu cầu thử bổ sung ngoài những yêu cầu thử đã quy định
phù hợp với phạm vi ứng dụng của chúng.
4.8.6 Chọn vật mẫu thử
4.8.6.1 Đối với vật mẫu thử
nhôm tấm, một mẫu thử phải được cắt ra từ mỗi một lô, trừ khi tổ chức giám sát
có quy định khác.
Một lô nhôm tấm được tạo ra bởi:
(1) Trọng lượng không quá 2000 kg;
(2) Cùng một hợp kim và được đúc như
nhau;
(3) Có cùng chiều dày;
(4) Được chế tạo bởi cùng một phương
pháp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 20 -
Thành phần hóa học
Cấp vật liệu
Si
Fe
Cu
Mn
Mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn
Ti
Nguyên tố
khác(1)
Al
Mỗi nguyên
tố
Tổng cộng
5083P
≤ 0,40
≤ 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40 ÷ 1,0
4,0 ÷ 4,9
0,05 ÷ 0,25
≤ 0,15
Còn lại
5083S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,25
≤ 0,25
≤ 0,20
0,7 ÷ 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5059P
≤ 0,45
≤ 0,50
≤ 0,25
0,40÷0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5059S
5086P
≤ 0,40
≤ 0,50
≤ 0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5086S
5754P(2)
≤ 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5456P
≤ 0,25
6005AS
0,50÷0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,30
6061P(3)
0,40÷0,8
≤ 0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6061S(3)
6082S
07 ÷ 1,3
≤ 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60÷1,20
Chú thích:
(1) Khi công nhận có sự hiện diện của
các nguyên tố khác trong quá trình phân tích hàng ngày thì phải tiến hành
phân tích tiếp chúng.
(2) 0,10 ≤ Mn + Cr ≤ 0,60.
(3) 0,12 ≤ Mn + Cr ≤ 0,50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) 0,05 ≤ Zn ≤ 0,25
(6) Tổng của các nguyên tố khác
không bao gồm Zriconi
Bảng 21(a) -
Điều kiện ram và tính chất cơ học(1) (nhôm tấm)
Cấp vật liệu
Điều kiện
ram(2)
Chiều dày t
(mm)
Thử kéo
Giới hạn chảy
quy ước
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Độ giãn dài(3)(%)
(L = 5,65 )
5083P
O
t ≤ 50
≥ 125
275 ÷ 350
≥ 14
50 < t ≤
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275 ÷ 345
≥ 14
80 < t ≤
100
≥ 110
≥ 265
100 < t
≤ 120
≥ 260
≥ 12
120 < t
≤ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 225
160 < t
≤ 200
≥ 100
≥ 250
≥ 10
H112
t ≤ 50
≥ 125
≥ 275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H116
≥ 215
≥ 305
H321
t ≤ 50
215 ÷ 295
305 ÷ 385
≥ 10
50 < t ≤
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
285 ÷ 380
≥ 9
5383P
O
t ≤ 50
≥ 145
≥ 290
≥ 17
H116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 305
≥ 10
H321
5059P
O
t ≤ 50
≥ 160
≥ 330
≥ 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 20
≥ 270
≥ 370
≥ 10
20 < t ≤
50
≥ 260
≥ 360
t ≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 370
20 < t ≤
50
≥ 260
≥ 360
5086P
O
t ≤ 50
≥ 95
240 ÷ 305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H112
t ≤ 12,5
≥ 125
≥ 250
-
12,5 < t
≤ 50
≥ 105
≥ 240
≥ 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 50
≥ 195
≥ 275
5754P
O
t ≤ 50
≥ 80
190 ÷ 240
≥ 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
t ≤ 6,3
130 ÷ 205
290 ÷ 365
-
6,3 < t
≤ 50
125 ÷ 205
285 ÷ 360
≥ 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 30
≥ 230
≥ 315
≥ 10
30 < t ≤
40
≥ 215
≥ 305
40 < t ≤
50
≥ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H321
t < 12.5
230 ÷ 315
315 ÷ 405
-
12,5 < t
≤ 40
215 ÷ 305
305 ÷ 385
≥ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 ÷ 295
285 ÷ 370
6061P
T6
t ≤ 6,5
≥ 245
≥ 295
-
Bảng 21(b) -
Điều kiện ram và tính chất cơ học(1) (nhôm hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
ram(2)
Chiều dày t
(mm)
Thử kéo
Giới hạn chảy
quy ước
(N/mm2)
Giới hạn bền
kéo
(N/mm2)
Độ giãn dài(3)(%)
(L = 5,65 )
5083S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 50
≥ 110
275 ÷ 350
≥ 12
50 < t ≤
130
≥ 110
275 ÷ 355
≥ 10
H111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 165
≥ 275
H112
≥ 110
≥ 270
5086S
O
t ≤ 50
≥ 145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 17
H111
H112
≥ 190
≥ 310
≥ 13
5059S
H112
t ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 330
≥ 10
5086S
O
t ≤ 50
≥ 95
≥ 12
H111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 240
≥ 10
H112
≥ 95
≥ 240
6005AS
T5
t ≤ 50
≥ 215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 8
T6
-
≥ 240
≥ 260
≥ 6
6061S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 50
≥ 240
≥ 260
≥ 8
6082S
T5
t ≤ 50
≥ 230
≥ 270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T6
≥ 250
≥ 290
-
≥ 260
≥ 310
≥ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hợp kim nhôm có thể áp dụng các
tiêu chuẩn khác thay cho yêu cầu đưa ra trong bảng này, nếu được tổ chức giám
sát chấp nhận.
(2) Ký hiệu được sử dụng trong điều
kiện ram như sau:
O: Ủ
H111: Nguyên công tôi.
H112: Như quá trình chế tạo.
H116: Nhiệt luyện để làm ổn định kim
loại sau khi tôi.
H321: Nhiệt luyện để làm ổn định kim
loại sau khi tôi.
T5: Nhiệt luyện tôi già nhân tạo sau
khi nhiệt độ làm việc được nâng lên và sau đó được làm nguội.
T6: Nhiệt luyện tôi già nhân tạo sau
khi xử lý dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.6.2 Đối với vật mẫu thử
nhôm hình, trừ khi được tổ chức giám sát quy định riêng, một mẫu thử phải được cắt
từ một lô chế tạo nhôm hình:
(1) Không quá 1 t nếu trọng lượng định
mức trên 1 m là nhỏ hơn 1 kg/m;
(2) Không quá 2 t nếu trọng lượng định
mức trên 1 m là không nhỏ hơn 1 kg/m và không lớn hơn 5 kg/m;
(3) Không quá 3 t nếu trọng lượng định
mức trên 1 m là lớn hơn 5 kg/m;
(4) Sản phẩm có cùng dạng và có cùng một
kích thước;
(5) Được chế tạo bởi cùng một phương
pháp; và
(6) Đồng thời được đưa vào điều kiện
ram như nhau.
4.8.6.3 Vật mẫu được cắt tại
vị trí 1/3 chiều rộng tính từ mép dọc của nhôm tấm hoặc ở trong dải từ 1/3 đến
1/2 khoảng cách từ mép đến tâm phần dày nhất của nhôm hình.
4.8.7 Chọn mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.7.1 Một mẫu thử được cắt
ra từ mỗi một vật mẫu thử.
4.8.7.2 Đối với nhôm tấm,
trục dọc của mẫu thử phải được cắt ngang qua hướng cán. Tuy nhiên, nếu chiều rộng
không đủ để cắt được mẫu thử ngang hoặc trong trường hợp hợp kim được tôi cứng
bề mặt, thì hướng dọc của mẫu thử có thể được lấy song song với hướng cán.
4.8.7.3 Đối với hợp kim
nhôm hình (tiết diện hở), trục dọc của mẫu thử phải được lấy song song với hướng
khuôn ép.
4.8.7.4 Đối với vật mẫu có
chiều dày từ 40 mm trở xuống, trục dọc của mẫu thử phải được lấy ở khoảng cách
bằng 1/2 chiều dày tính từ bề mặt. Đối với vật mẫu có chiều dày lớn hơn 40 mm,
trục dọc mẫu thử phải được lấy ở vị trí khoảng 1/4 chiều dày tính từ một trong
các bề mặt.
4.8.8 Thử tính chịu ăn
mòn
4.8.8.1 Hợp kim nhôm quy định
như trong
4.8.8.2 Bảng 21(a) ở điều kiện
ram H116 và H321 dùng để đóng giàn mà thường xuyên tiếp xúc với nước biển thì
phải thử tính chịu ăn mòn.
4.8.8.3 Đối với mẫu thử
tính chịu ăn mòn, một bộ mẫu thử phải được cắt ra từ một lô như quy định ở
4.8.6.1. Trong trường hợp này, khối lượng của một lô có thể vượt quá 2 t. Mẫu
thử được cắt ra tại vị trí giữa của chiều rộng tấm.
4.8.8.4 Thử tính chịu ăn
mòn có nghĩa là kiểm tra qua giản đồ kim loại học hoặc kiểm tra mòn đối với tính
chịu ăn mòn của lớp vỏ và tính chịu mài mòn giữa các hạt tinh thể kim loại.
Phương thử và chỉ tiêu đánh giá do tổ chức giám sát quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.9.1 Kiểm tra bề mặt và
xác định kích thước là trách nhiệm của nhà máy.
4.8.9.2 Dung sai âm đối với
chiều dày phải phù hợp với các yêu cầu đưa ra ở Bảng 22.
4.8.9.3 Trừ dung sai quy định
ở 4.8.9.2 trên, dung sai kích thước còn lại do tổ chức giám sát quyết định.
Bảng 22 -
Dung sai âm đối với chiều dày danh nghĩa (nhôm tấm)
Chiều dày
danh nghĩa
t (mm)
Chiều rộng
danh nghĩa W (mm)
W < 1500
1500 ≤ W
< 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai âm
(mm)
3 ≤ t < 4
0,10
0,15
0,15
4 ≤ t <
8
0,20
0,20
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
0,25
12 ≤ t <
20
0,35
0,40
0,50
20 ≤ t <
50
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
4.8.10 Chất lượng
4.8.10.1 Hợp kim nhôm phải
có chất lượng đồng nhất và không có khuyết tật có hại bên trong và bề mặt làm tổn
hại đến việc sử dụng của vật liệu.
4.8.10.2 Những khuyết tật nhỏ
ở bề mặt có thể được loại bỏ bằng phương pháp mài nhẵn hoặc gia công sao cho
chiều dày của vật liệu nằm trong giới hạn dung sai đưa ra ở 4.8.9.2.
4.8.11 Thử bổ sung trước
khi loại bỏ
4.8.11.1 Khi thử mẫu thử kéo
đầu tiên được lựa chọn không đạt yêu cầu, thì phải tiến hành thử bổ sung 2 mẫu
thử lấy từ cùng vật mẫu thử trước. Nếu cả hai mẫu thử bổ sung đều thỏa mãn yêu
cầu thì mẫu thử đã thử và các mẫu thử còn lại cắt từ cùng một lô có thể được chấp
nhận.
4.8.11.2 Nếu một hoặc cả hai
phép thử bổ sung trên không đạt yêu cầu thì mẫu thử này phải bị loại bỏ. Tuy nhiên,
vật liệu còn lại từ cùng mẻ rót có thể được chấp nhận với điều kiện hai mẫu thử
còn lại trong mẻ được lựa chọn theo phương pháp trên được thử có kết quả đạt
yêu cầu.
4.8.12 Đóng dấu
4.8.12.1 Hợp kim nhôm đã thỏa
mãn các yêu cầu thử phải được đóng dấu phù hợp với các yêu cầu đưa ra ở
4.1.4.1. Trong trường hợp này dấu của điều kiện ram phải được đặt tiếp theo vào
sau dấu của cấp vật liệu. Nếu hợp kim nhôm thỏa mãn thử tính chịu ăn mòn như
quy định ở 4.8.8, thì dấu “M” phải được đóng vào sau dấu của điều kiện ram, ví
dụ: “6005AS-T5-M”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.12.3 Bảng 21, khi giới hạn
chảy quy ước (YP) hoặc giới hạn bền kéo (TS) bị thay đổi thì giá trị thay đổi
và ký hiệu “M” phải được đặt tiếp theo vào các ký hiệu như quy định ở 4.8.12.1
trên, ví dụ: “6005AS - T5 - S - YP200M”.
5 Trang thiết bị
5.1 Quy định chung
5.1.1 Quy trình chế tạo và
thẩm định trang thiết bị
5.1.1.1 Quy trình chế tạo
trang thiết bị
5.1.1.1.1 Nếu không có quy định
nào khác hoặc quy định của tổ chức giám sát, các trang thiết bị phải được chế tạo
tại nhà máy đã được tổ chức giám sát thẩm định quy trình chế tạo trang thiết bị.
5.1.1.1.2 Trang thiết bị khác
với quy định của tiêu chuẩn này phải tuân theo những quy định ở 5.1.1.1.1 như
trên.
5.1.1.2 Thẩm định quy trình
chế tạo
Quy trình chế tạo quy định trong
5.1.1.2 phải phù hợp với các quy định của tổ chức giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Thực hiện việc kiểm
soát quá trình chế tạo
5.1.2.1.1 Nhà máy phải có
trách nhiệm để đảm bảo rằng quy trình chế tạo là có hiệu lực và việc kiểm soát
quá trình sản xuất được tuân thủ một cách nghiêm ngặt. Nếu kiểm soát phát hiện
thấy có sự sai khác của sản phẩm hoặc sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng,
trường hợp đặc biệt, nhà máy phải báo cáo tóm tắt cho tổ chức giám sát. Trong
trường hợp này, mỗi sản phẩm chưa đạt phải được thử và kiểm tra lại theo hướng
dẫn của tổ chức giám sát.
5.1.2.1.2 Nhà máy dùng dụng cụ
đo thích hợp để kiểm nghiệm trang thiết bị, mà chúng sẽ có thể là những trang
thiết bị phải tìm thấy lỗi đối với các chi tiết gia công tại các giai đoạn của
quá trình chế tạo.
5.1.2.2 Thẩm tra việc kiểm
soát
5.1.2.2.1 Nếu tổ chức giám
sát xét thấy cần thiết hoặc quy định trong 5.1.2.1.1 được báo cáo, việc thẩm
tra phải được thực hiện để chứng tỏ rằng quy trình đã thẩm định được tuân thủ một
cách chặt chẽ và việc kiểm soát quá trình chế tạo là có hiệu quả. Trong trường
hợp này nhà máy phải cung cấp cho tổ chức giám sát tất cả các phương tiện cần
thiết và tạo mọi điều kiện để tổ chức giám sát có thể đến được tất cả các nơi sản
xuất của nhà máy.
5.1.2.2.2 Nếu tổ chức giám
sát phát hiện thấy có sự sai lệch của việc kiểm soát trong quá trình thẩm tra
như quy định ở 5.1.2.2.1 trên, tổ chức giám sát có thể yêu cầu nhà máy cung cấp
một bản báo cáo điều tra về nguyên nhân chính của sự sai lệch và yêu cầu gia
tăng tần số thực hiện việc thử và kiểm tra.
5.1.3 Thử và kiểm tra
5.1.3.1 Tiến hành thử và kiểm
tra
5.1.3.1.1 Nếu không có quy định
nào khác, vật liệu quy định trong Điều 5 này phải được thử và kiểm tra dưới sự
chứng kiến của tổ chức giám sát tại các nhà máy trước khi chuyển hàng đi, và phải
tuân theo các yêu cầu quy định từ 5.2 đến 5.7 ở Điều 5 này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1.3 Tổ chức giám sát có
thể miễn việc thử và kiểm tra đối với các trang thiết bị có giấy chứng nhận phù
hợp.
5.1.3.1.4 Tổ chức giám sát thấy
có thể thay đổi yêu cầu hiện có đối với việc thử và kiểm tra trang thiết bị nếu
xét thấy chất lượng của trang thiết bị và hệ thống kiểm tra chất lượng của nhà
máy thỏa mãn yêu cầu của tổ chức giám sát.
5.1.3.2 Tiêu chuẩn thử và
kiểm tra
5.1.3.2.1 Các trang thiết bị
phải phù hợp với các yêu cầu từ 5.3 tới 5.7 ở Điều 5 này.
5.1.3.2.2 Các trang thiết bị
khác với quy định của phần này phải được thử và kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật
hoặc tiêu chuẩn đã được tổ chức giám sát thẩm định.
5.1.3.2.3 Tùy theo điều kiện
làm việc dự kiến của trang thiết bị, tổ chức giám sát có thể yêu cầu thử ở các
điều kiện khác nhau hoặc các kiểu thử khác nhau.
5.1.3.3 Chất lượng và sửa
chữa khuyết tật
5.1.3.3.1 Tất cả trang thiết
bị phải không có các khuyết tật có hại. Không được sửa chữa khuyết tật của neo
và xích neo trừ khi mức độ và phương pháp sửa chữa (kể cả quy trình hàn và quy
trình xử lý nhiệt) đã được tổ chức giám sát thẩm định, ngoài ra phải tuân theo
những yêu cầu ở Điều 4 và Điều 5.
5.1.3.3.2 Trong quá trình sử
dụng, bất kỳ trang thiết bị nào có trạng thái kỹ thuật không thỏa mãn và nếu tổ
chức giám sát thấy cần thiết thì phải được loại bỏ, cho dù trang thiết bị đó đã
được tổ chức giám sát cấp giấy chứng nhận thử và kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phép thử bổ sung trước khi
loại bỏ trang thiết bị đều phải thực hiện theo những yêu cầu trong Điều 4 và Điều
5.
5.1.4 Đóng dấu mác trang
thiết bị và giấy chứng nhận thử
5.1.4.1 Đóng dấu mác trang
thiết bị
5.1.4.1.1 Tất cả các trang thiết
bị thỏa mãn yêu cầu đều phải được đóng dấu của tổ chức giám sát và dấu đặc
trưng kỹ thuật đã quy định trong Điều 5 này.
5.1.4.1.2 Trang thiết bị mà
không thích hợp với việc đóng dấu thì có thể đóng dấu với ý nghĩa thích hợp
khác.
5.1.4.2 Giấy chứng nhận thử
trang thiết bị
Giấy chứng nhận thử đối với trang thiết bị đã
thực hiện việc thử và kiểm tra theo kiểu phải có đầy đủ các nội dung chi tiết
sau:
(1) Tên nhà máy
(2) Ngày thử và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thông số kỹ thuật của trang thiết
bị (trọng lượng, chiều dài, đường kính, v.v...)
(5) Kết quả thử và kiểm tra
(6) Dấu hiệu đặc biệt
(7) Những lưu ý cần thiết khác.
5.2 Neo
5.2.1 Khái quát chung
Neo được trang bị trên dùng cho thân
giàn phải thỏa mãn các các
yêu cầu của Chương 2, Phần 7B - Trang thiết bị, TCVN 6259-7 : 2003 hoặc những
tiêu chuẩn khác tương đương.
5.3 Xích
Xích neo, xích lái được sử dụng trên
giàn (sau đây gọi là “xích”) và ma ní, mắt xoay (sau đây gọi là "chi tiết
của xích"), phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 3, Phần 7B - Trang thiết
bị, TCVN 6259-7 : 2003 hoặc với các tiêu chuẩn khác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Cáp thép được dùng
làm dây lái, dây chằng buộc cột hoặc dây buộc trên giàn phải thỏa mãn các yêu cầu
của Chương 4, Phần 7B - Trang thiết bị, TCVN 6259-7 : 2003 hoặc các tiêu chuẩn
tương đương khác.
5.4.2 Những quy định ở
5.4 này được áp dụng cho cáp thép chế tạo từ lõi sợi và từ sợi dây thép riêng rẽ
có giới hạn bền kéo 1500 N/mm2. Tuy nhiên, cáp thép được chế tạo từ
các sợi thép riêng lẻ không thuộc loại cáp quy định ở trên hoặc cáp thép được
chế tạo từ các lõi độc lập có thể được sử dụng, nếu được tổ chức giám sát xem
xét riêng những yêu cầu có liên quan đến việc chế tạo chúng.
5.5 Cáp sợi
5.5.1 Cáp sợi gai và cáp
sợi tổng hợp dùng làm dây buộc sử dụng trên giàn phải thỏa mãn các yêu cầu của
Chương 5, Phần 7B - Trang thiết bị, TCVN 6259-7 : 2003 hoặc các tiêu chuẩn
tương đương khác.
5.5.2 Các sợi thớ và cáp
sợi thớ có đặc tính khác với đặc tính của cáp quy định trong chương này, phải
thỏa mãn những quy định ở Điều 1.
5.6 Cửa húp lô
Cửa húp lô sử dụng trên giàn phải thỏa mãn các yêu
cầu của Chương 7, Phần 7B - Trang thiết bị TCVN 6259-7 : 2003 hoặc các tiêu chuẩn
tương đương khác.
5.7 Cửa sổ hình chữ nhật
Cửa hình chữ nhật sử dụng trên giàn phải
thỏa mãn các yêu cầu của Chương 8, Phần 7B - Trang thiết bị, TCVN 6259-7 : 2003
hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định chung
6.1.1 Các yêu cầu của Điều
6 này được áp dụng cho việc hàn khi nhà máy tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu quy định
dưới đây:
6.1.1.1 Bằng cách thực hiện
việc kiểm soát quá trình toàn bộ công việc hàn để đảm bảo chất lượng hàn thông
qua các thiết bị thích hợp và hệ thống kiểm tra chất lượng.
6.1.1.2 Nhà máy phải điều
tra tìm nguyên nhân chính, để báo cáo kết quả điều tra cho tổ chức giám sát và
thực hiện biện pháp khắc phục nếu có sự sai lệch do việc kiểm soát xảy ra và/hoặc
chất lượng của sản phẩm không đạt bị phát hiện.
6.1.2 Các yêu cầu của Điều
6 này được áp dụng chủ yếu cho hàn kết cấu thân giàn, v.v..., do vậy nhà máy phải tuân
thủ các yêu cầu sau:
6.1.2.1 Trước tiên các loại
vật liệu phải có chứng chỉ thích hợp, phù hợp với bản vẽ chế tạo kết cấu thân
giàn đã được tổ chức giám sát thẩm định.
6.1.2.2 Đảm bảo phương pháp
gia công và độ chính xác phù hợp với chất lượng yêu cầu.
6.1.2.3 Thợ hàn phải có chứng
chỉ phù hợp và phải được kiểm tra tay nghề, duy trì kỹ năng và đào tạo.
6.1.3 Ngoài những yêu cầu
quy định ở 6.1.2 trên, nhà máy phải kiểm soát công việc hàn ngoài hiện trường
phù hợp với các yêu cầu quy định trong Điều 6 này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Hàn dưới nước
Trường hợp hàn dưới nước sẽ được xem
xét riêng.
6.2 Hàn
6.2.1 Thử trước khi hàn
6.2.1.1 Quy trình hàn, chứng
nhận thợ hàn và vật liệu hàn quy định trong phần này phải được thử với sự có mặt
của tổ chức giám sát và phải được tổ chức giám sát thẩm định trước khi hàn.
6.2.1.2 Các thử nghiệm về hàn
không quy định trong Điều 6 này phải được thực hiện theo các yêu cầu kỹ thuật
hoặc tiêu chuẩn thử đã được tổ chức giám sát thẩm định.
6.2.1.3 Các thử nghiệm có
thể được miễn, nếu các chứng nhận phù hợp của các quy trình hàn, thợ hàn, các vật
liệu hàn, v.v.., được tổ chức giám sát chấp nhận.
6.2.2 Xác nhận điều kiện
hàn
6.2.2.1 Để kiểm soát có hiệu
quả công việc hàn do nhà máy thực hiện, tổ chức giám sát sẽ xác nhận các điều
kiện trong khi hàn vào thời gian thích hợp do tổ chức giám sát quy định, nếu cần
thiết. Trong trường hợp này nhà máy chế tạo phải tạo mọi điều kiện để cho người
giám sát và để người giám sát đi tới các khu vực thích hợp của nhà máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Kế hoạch công việc
6.2.3.1 Sơ đồ hàn
Nhà máy phải trình cho tổ chức giám
sát sơ đồ hàn đối với mỗi giàn để thẩm định trước khi thực hiện công việc hàn,
bao gồm các hạng mục dưới đây.
6.2.3.1.1 Các phần kết cấu
chính đối với giàn được dự định hàn tại hiện trường.
6.2.3.1.2 Các quy trình hàn
áp dụng cho hàn ở 6.2.3.1.1 trên và vị trí hàn của quy trình hàn đó, bao gồm cả
số quy trình và ngày thẩm định của quy trình.
6.2.3.1.3 Các hạng mục khác,
nếu tổ chức giám sát xét thấy cần thiết.
6.2.3.2 Quy trình hàn và
các thông số kỹ thuật liên quan
6.2.3.2.1 Quy trình hàn và
các thông số kỹ thuật liên quan phải được tổ chức giám sát thẩm định phù hợp
các yêu cầu quy định ở 6.3.
6.2.3.2.2 Ít nhất các điều kiện
hàn sau phải được đưa ra trong Bảng các thông số kỹ thuật của quy trình hàn
(WPS):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Loại vật liệu cơ bản (cấp thép và
chiều dày lớn nhất của vật liệu).
(3) Vật liệu hàn (cấp vật liệu hàn,
khí bảo vệ, loại vật liệu tấm lót, v.v...).
(4) Kiểu mối hàn (mối hàn giáp mép hoặc
mối hàn góc).
(5) Tư thế hàn.
(6) Chi tiết về vát mép theo chiều dày
vật liệu cơ bản (bao gồm tiêu chuẩn dung sai đối với điều kiện chuẩn
bị cạnh mối hàn, góc vát mép, khe hở chân, và độ lệch mép), số que hàn và sự bố
trí, kích thước chân mối hàn hoặc chiều cao mối hàn góc, số lớp hàn hoặc trình
tự đi que và các thông số hàn (loại dòng điện, cường độ dòng điện, điện áp, tốc
độ hàn, nhiệt lượng giáng lên mối hàn).
(7) Nhiệt độ gia nhiệt và nhiệt độ giữa
các lớp hàn.
(8) Xử lý nhiệt mối hàn.
(9) Các điều kiện khác cần thiết cho
quy trình hàn.
6.2.4 Chuẩn bị trước khi
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện công việc hàn, nhà máy phải
tuân thủ các yêu cầu sau:
6.2.4.1.1 Thiết lập biện pháp
mà có thể nhận biết rõ các loại thép và các loại vật liệu hàn để tránh tình trạng
sử dụng nhầm.
6.2.4.1.2 Loại bỏ các khuyết tật
có hại trên bề mặt thép và trên các bề mặt đã qua quá trình cắt khí.
6.2.4.1.3 Xử lý nhiệt như gia
nhiệt theo vết, v.v..., đối với thép phải phù hợp với tiêu chuẩn đã được tổ chức
giám sát chấp nhận trừ khi có sự thẩm định riêng.
6.2.4.1.4 Vật liệu hàn phải
được bảo quản và kiểm soát một cách phù hợp và phải được sấy một cách thích ứng,
nếu cần thiết.
6.2.4.1.5 Nhà máy phải chỉ dẫn
một cách đầy đủ cho thợ hàn về cách sử dụng các loại vật liệu hàn.
6.2.4.2 Chuẩn bị mép hàn
6.2.4.2.1 Rãnh hàn phải được
gia công đúng cách thức và đồng dạng, và các vết nứt hoặc các khuyết tật trên
rãnh hàn phải được loại bỏ ẩm ướt, dầu mỡ và gỉ, v.v..., phải được làm sạch khỏi
rãnh hàn và các vùng cạnh rãnh hàn. Việc sơn phần hàn không gây tác hại đối với
chất lượng mối hàn.
6.2.4.2.2 Phải đặc biệt chú ý
đối với việc chuẩn bị cạnh mối hàn của các đường hàn cắt nhau, các rãnh hàn thực
hiện tại hiện trường, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.1 Hình dạng, quy cách
và khe hở chân của rãnh hàn phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định trong bảng các
thông số kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) ở mục 6.2.3.2 tương ứng với quy trình
hàn được áp dụng. Khe hở giữa các tấm kim loại cơ bản trong mối hàn chữ T và mối
hàn chồng mép không được vượt quá mức cho phép.
6.2.4.3.2 Hai đầu của các mối
hàn quan trọng phải được gắn thêm tấm vấu hoặc có tấm kim loại dài hơn một cách
phù hợp, và sẽ được cắt bỏ sau khi hàn.
6.2.4.3.3 Các mã gá sử dụng
cho hàn phải được lắp sao cho không tạo căng quá mức. Sau khi hàn, nói chung
các mã gá phải được tháo bỏ, và bất kỳ khuyết tật nào trên bề mặt của kim loại
cơ bản xuất hiện do thực hiện việc tháo bỏ mã gá phải được sửa chữa thích ứng bằng
phương pháp hàn, mài, v.v...
6.2.4.3.4 Mối ghép phải không
có khe hở, lệch mép và biến dạng quá lớn, v.v... Nếu việc gá lắp thực hiện
không đúng thì phải thực hiện lại cho phù hợp.
6.2.4.3.5 Không được dùng lực
tác dụng quá mạnh để chỉnh các phần gá lắp không đạt, nếu tạo sự biến dạng lớn.
6.2.5 Quá trình hàn
6.2.5.1 Lựa chọn vật liệu
hàn
Việc sử dụng các vật liệu hàn cho thép
cán dùng làm thân giàn, thép cán làm việc ở nhiệt độ thấp, thép cán tấm có độ bền
cao đã tôi và ram dùng cho các kết cấu phải được lựa chọn phù hợp với những yêu
cầu sau:
6.2.5.1.1 Sự lựa chọn các vật
liệu hàn phải phù hợp với các yêu cầu đưa ra trong Bảng 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Vật liệu hàn cho cấp thép thấp hơn
có thể sử dụng cho mối hàn của các cấp thép khác nhau cùng độ bền.
(b) Khi hàn các loại thép có độ bền
khác nhau, có thể dùng vật liệu hàn cho thép có độ bền thấp hơn, với điều kiện
phải áp dụng các biện pháp thích ứng để ngăn ngừa nứt.
(c) Que hàn hydro thấp phải được sử dụng
để hàn thép có độ bền cao với nhau hoặc để hàn thép có độ bền cao với thép thường.
Trong trường hợp nếu vật liệu cơ bản là thép có độ bền cao đã được nhiệt luyện
bởi quá trình kiểm soát cơ nhiệt (TMCP), que hàn không có hydro có thể phải được
sử dụng, nếu được tổ chức giám sát chấp nhận.
6.2.5.2 Xác định điều kiện
môi trường khi hàn
6.2.5.2.1 Hàn được thực hiện
dưới điều kiện được bảo vệ để đề phòng ẩm ướt, gió và tuyết.
6.2.5.2.2 Hàn được thực hiện
dưới điều kiện môi trường được xem như là không có bất kỳ ảnh hưởng nào tới việc
hàn.
6.2.5.3 Gia nhiệt, v.v...
6.2.5.3.1 Việc gia nhiệt trước
khi hàn, việc hàn các đường hàn ngắn, v.v..., phải được thực hiện phù hợp với
tiêu chuẩn được tổ chức giám sát chấp nhận, trừ khi có sự thẩm định đặc biệt.
6.2.5.3.2 Tránh mồi hồ quang
trên bề mặt thép có độ bền cao và thép thường trừ cấp thép A, B và D. Nếu việc
mồi hồ quang gây ra do lỗi của thợ hàn, thì toàn bộ kim loại của việc mồi hồ
quang phải được loại bỏ bằng phương pháp mài hoặc phải được hàn sửa chữa với đường
hàn ngắn có chiều dài tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.3.4 Trong trường hợp
hàn dưới điều kiện lực căng quá lớn hoặc tấm thép quá dày, thép đúc hoặc thép
rèn, thì các chú ý đặc biệt phải được yêu cầu như gia nhiệt vật liệu, sử dụng
que hàn hydro thấp, v.v... Để được hàn vật liệu thép đúc và thép rèn, nói chung
thành phần cacbon không được vượt quá 0,23% và phải có hậu tố W như quy định
trong Điều 4.
6.2.5.4 Trình tự hàn
6.2.5.4.1 Thứ tự hàn và hướng
hàn phải được xem xét để ngăn ngừa các khuyết tật có hại như nứt mối hàn và biến
dạng quá lớn.
6.2.5.4.2 Về nguyên tắc, mối
hàn có thể gây ra co lớn hơn phải được hàn trước mối hàn gây ra co nhỏ hơn.
6.2.5.5 Tiến hành hàn
6.2.5.5.1 Hàn phải được thực
hiện phù hợp với Bảng các thông số kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) quy định
trong 6.2.3.2. Phải đặc biệt chú ý tại các vị trí đầu, cuối và vị trí giao nhau
của đường hàn.
6.2.5.5.2 Hàn phải được thực
hiện bởi những thợ hàn có chứng chỉ phù hợp với ứng dụng của công việc hàn.
6.2.5.5.3 Ngoại trừ những trường
hợp hàn một phía hoặc các quá trình hàn khác đã được tổ chức giám sát thẩm định,
trước khi hàn mặt sau của mối hàn giáp mép phải tiến hành dũi mặt sau để loại bỏ
các khuyết tật ở chân mối hàn.
Bảng 23 - Áp
dụng vật liệu hàn (đối với thép cán tấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
hàn được sử dụng
Thép cán
dùng cho thân giàn
A
1, 2, 3, 51, 52, 53, 54, 52Y40,
53Y40, 54Y40, L1, L2, L3
B, D
2, 3, 52, 53, 54, 52Y40, 53Y40,
54Y40, L1, L2, L3
E
3, 53, 54, 53Y40, 54Y40, L1, L2, L3
A32, A36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D32, D36
52, 53, 54 52Y40,
53Y40, 54Y40, L2(2), L3, 2Y42, 3Y42, 4Y42, 5Y42
E32, E36
53, 54, 52Y40, 53Y40, 54Y40, L2(2),
L3, 2Y42, 3Y42, 4Y42, 5Y42
F32, F36
54, 54Y40, L2(2), L3,
4Y42, 5Y42
A40, D40
52Y40, 53Y40, 54Y40, 3Y42, 4Y42,
5Y42, 2Y46, 3Y46, 4Y46, 5Y46
E40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E40
54Y40, 4Y42, 5Y42, 4Y46, 5Y46
Thép cán
làm việc ở nhiệt độ thấp
L24A
L1, L2, L3, 54, 54Y40
L24B, L27, L33
L2, L3, 5Y42(3)
L37
L3, 5Y42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L91, L92
Thép có độ
bền cao được tôi và ram
A43
2Y42, 3Y42, 4Y42, 5Y42, 2Y46,
3Y46, 4Y46, 5Y46, 2Y50, 3Y50, 4Y50, 5Y50
D43
3Y42, 4Y42, 5Y42, 3Y46, 4Y46, 5Y46,
3Y50, 4Y50, 5Y50
E43
4Y42, 5Y42, 4Y46,
5Y46, 4Y50, 5Y50
F43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A47
2Y46, 3Y46, 4Y46, 5Y46, 2Y50, 3Y50,
4Y50, 5Y50
D47
3Y46, 4Y46, 5Y46, 3Y50, 4Y50, 5Y50
E47
4Y46, 5Y46, 4Y50, 5Y50
F47
5Y46, 5Y50
A51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D51
3Y50, 4Y50, 5Y50, 3Y55, 4Y55, 5Y55
E51
4Y50, 5Y50, 4Y55, 5Y55
F51
5Y50, 5Y55
A56
2Y55, 3Y55, 4Y55, 5Y55, 2Y62, 3Y62,
4Y62, 5Y62
D56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E56
4Y55, 5Y55, 4Y62, 5Y62
F56
5Y55, 5Y62
A63
2Y62, 3Y62, 4Y62, 5Y62, 2Y69, 3Y69,
4Y69, 5Y69
D63
3Y62, 4Y62, 5Y62, 3Y69, 4Y69, 5Y69
E63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F63
5Y62, 5Y69
A70
2Y69, 3Y69, 4Y69, 5Y69
D70
3Y69, 4Y69, 5Y69
E70
4Y69, 5Y69
F70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Ký hiệu các vật liệu hàn liệt kê
trong bảng trên đã được đưa ra trong Bảng 6/6.1, Bảng 6/6.12, Bảng 6/6.21, Bảng
6/6.29 và Bảng 6/6.58 của TCVN 6259-6 : 2003, và có các ký hiệu cuối như
nhau, ví dụ: “3” chỉ các loại vật
liệu hàn MW3, AW3, SW3 và EW3, ký hiệu “L3” chỉ các loại vật liệu hàn MWL3,
AWL3 và SWL3, ký hiệu “3Y42” chỉ các loại vật liệu hàn MW3 Y42, AW3 Y42
và SW3 Y42.
(2) Vật liệu hàn “L2” chỉ được
áp dụng cho cấp thép A32, D32, E32 hoặc F32.
(3) Vật liệu hàn “5Y 42” chi được áp
dụng cho thép cấp L33.
6.2.5.5.4 Tại vị trí giao
nhau của các mối hàn giáp mép, trước khi hàn phải vát mép mối hàn.
6.2.5.5.5 Phần cuối của mối
hàn góc tại vị trí chịu ứng suất tập trung lớn phải được hàn đầy một cách liên
tục. Hàn đắp các vết lõm có thể được chấp nhận đối với các vị trí kết thúc khác
của đường hàn mà không chịu ứng suất tập trung lớn.
6.2.6 Kiểm tra hàn và chất
lượng hàn
6.2.6.1 Thực hiện kiểm tra
6.2.6.1.1 Kiểm tra hàn phải được
thực hiện với sự có mặt của tổ chức giám sát trong khi hàn và sau khi hàn được
quy định trong 6.1 của TCVN 12823-1 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6.2 Chất lượng và sửa chữa
6.2.6.2.1 Chất lượng hàn phải
được tuân thủ các yêu cầu sau:
(1) Kiểm tra trong khi hàn:
Các hạng mục kiểm tra trong khi hàn,
mà được tổ chức giám sát chỉ định thông qua việc xác nhận các điều kiện hàn quy
định trong 6.2.2 phải được thực hiện theo đúng trình tự.
(2) Kiểm tra mối hàn bằng mắt thường:
Kiểm tra trực quan đối với các đường
hàn phải được thực hiện trên toàn bộ chiều dài đường hàn. Đường hàn phải không
có khuyết tật nứt, thừa kim loại mối hàn, lồi, lõm và các khuyết tật bề mặt như
cháy chân, chờm phủ và biến dạng, lệch mép quá dung sai cho phép. Kích thước của
mối hàn góc phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong mục 6.6 TCVN 12823-2 :
2020.
(3) Kiểm tra không phá hủy:
Kiểm tra không phá hủy đường hàn được
thực hiện theo yêu cầu trong mục 3.5, TCVN 7229 : 2003.
6.2.6.2.2 Các khuyết tật hàn
được phát hiện trong kiểm tra quy định ở mục 6.2.6.2.1 trên phải được sửa chữa
hoặc được giữ nguyên theo sự chỉ dẫn của tổ chức giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tổ chức giám sát phát
hiện thấy chất lượng của hàn giảm đáng kể so với tiêu chuẩn, tổ chức giám sát
có thể yêu cầu nhà máy nâng cao chất lượng hàn dựa trên kết quả kiểm tra.
6.3 Mẫu thử và quy trình thử tính chất cơ học
6.3.1 Các mẫu thử và quy
trình thử tính chất cơ học phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Chương 3, Phần 6
- Hàn, TCVN 6259-6 : 2003, trừ khi có những yêu cầu khác ở tiêu chuẩn này.
6.3.2 Nếu áp dụng các mẫu
thử và quy trình thử tính chất cơ học khác với những quy định nêu trong 6.3.1 ở
trên thì phải được tổ chức giám sát chấp nhận.
6.4 Quy trình hàn và các thông số liên quan
6.4.1 Nếu không có quy định
ở chương nào khác, quy trình hàn và các thông số kỹ thuật liên quan cho các kết
cấu thân giàn, v.v.. phải được thẩm định theo những yêu cầu trong Chương 4,
TCVN 6259-6 : 2003.
6.4.2 Những yêu cầu trong
6.4 này được áp dụng với quy trình hàn và các thông số kỹ thuật liên quan để thẩm
định thép đúc và thép rèn có tính hàn dùng cho kết cấu thân giàn. Tuy nhiên, thử
va đập có thể được chấp nhận theo sự đồng ý của tổ chức giám sát.
6.4.3 Quy trình hàn và các
thông số kỹ thuật liên quan đã được tổ chức giám sát thẩm định được áp dụng cho
tất cả các nơi trong phân xưởng và ngoài hiện trường của nhà máy đóng giàn với
cùng trang thiết bị và hệ thống kiểm soát.
6.4.4 Các quy trình hàn
khác với những yêu cầu quy định trong 6.4 này phải phù hợp với các yêu cầu quy
định trong Điều 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Các thợ hàn và tay
nghề của họ phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong Chương 5, TCVN 6259-6 : 2003.
6.5.2 Mỗi thợ hàn muốn được
tiến hành công việc hàn theo quy định ở Điều 6 này phải qua được kỳ kiểm tra
tay nghề bắt buộc theo quy trình và vật liệu hàn thích hợp và được cấp chứng chỉ
thợ hàn. Mỗi thợ vận hành máy hàn tự động phải là thợ hàn đã có nhiều kinh nghiệm
đối với loại hàn này.
6.5.3 Những yêu cầu đối với
kiểm tra trình độ cho thợ hàn để hàn những vật liệu đặc biệt và những loại hàn
chưa được quy định ở 6.5 này sẽ do tổ chức giám sát xem xét và quyết định trong
từng trường hợp cụ thể.
6.6 Vật liệu hàn
Vật liệu hàn được dùng trong kết cấu
thân giàn, máy móc, các thiết bị lắp đặt trên giàn, v.v.. áp dụng các quy định
nêu trong Chương 6, TCVN 6259-6 : 2003.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Vật liệu
4.1 Quy định chung
4.2 Mẫu thử và quy trình thử tính chất
cơ học
4.3 Thép cán
4.4 Ống thép
4.5 Thép đúc
4.6 Thép rèn
4.7 Đồng và hợp kim đồng
4.8 Hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quy định chung
5.2 Neo
5.3 Xích
5.4 Cáp thép
5.5 Cáp sợi
5.6 Cửa húp lô
5.7 Cửa sổ hình chữ nhật
6 Hàn
6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Mẫu thử và quy trình thử tính chất
cơ học
6.4 Quy trình hàn và các thông số
liên quan
6.5 Thợ hàn và kiểm tra tay nghề thợ
hàn
6.6 Vật liệu hàn
[1] Với lưu ý rằng
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6259 : 2003 đã được sử dụng để biên soạn QCVN 21 :
2015/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép với nội dung được bổ
sung sửa đổi thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cập
nhật các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2015/BGTVT.