Thử nghiệm chức năng ngẫu nhiên
|
Các cấp độ thử nghiệm chức năng ngẫu
nhiên là các cấp độ thử nghiệm tối thiểu được áp dụng để chứng minh rằng thiết
bị được thử nghiệm có khả năng hoạt động đúng chức năng khi chịu các điều kiện
có khả năng xảy ra trong khai thác, trên các phương tiện
giao thông đường sắt.
Cấp độ thử nghiệm chức năng sẽ được thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và người dùng cuối trước khi thử nghiệm bắt đầu (xem
6.3.2). Các yêu cầu thử nghiệm chức năng được nêu chi tiết trong Điều 8.
Các thử nghiệm chức năng không nhằm mục
đích đánh giá hiệu năng đầy đủ trong các điều kiện khai thác mô phỏng.
|
Thử nghiệm mô phỏng thời gian dài
|
Thử nghiệm này nhằm mục đích thiết lập
tính toàn vẹn cơ học của thiết bị ở các cấp độ khai thác gia tăng. Không cần
thiết phải chứng minh khả năng hoạt động theo đúng chức năng dưới các điều kiện
này. Các yêu cầu thử nghiệm mô phỏng thời gian dài được nêu chi tiết tại Điều
9.
|
Thử nghiệm va đập
|
Thử nghiệm va đập nhằm mục đích mô phỏng
các tình huống khai thác hiếm khi xảy ra. Không cần thiết chứng minh khả năng
hoạt động theo đúng chức năng trong thử nghiệm này. Tuy nhiên sẽ cần chứng
minh rằng sẽ không xảy ra thay đổi trong trạng thái vận hành, không có biến dạng
nhìn thấy được và tính toàn vẹn cơ học không thay đổi. Những điểm này phải được
chứng minh rõ ràng trong báo cáo thử nghiệm cuối cùng. Yêu cầu về thử nghiệm
va đập được nêu chi tiết tại Điều 10.
|
5 Trình tự thử nghiệm
Trình tự thử nghiệm có thể như sau:
Thử nghiệm mô phỏng thời gian dài theo
phương đứng, ngang và dọc bằng rung động ngẫu nhiên gia tăng; tiếp theo là thử
nghiệm va đập theo phương đứng, ngang và dọc; sau đó là vận chuyển, chuyển
giao (khi được xác định/đồng ý) và cuối cùng là thử nghiệm ngẫu nhiên theo
phương đứng, ngang và dọc
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm vận chuyển,
chuyển giao không phải là yêu cầu của tiêu chuẩn này và do đó không được quy định
trong tiêu chuẩn này.
Trình tự thử nghiệm có thể thay đổi để
giảm thiểu việc bố trí (gá lắp) lại. Trình tự thử nghiệm phải được ghi lại
trong báo cáo. Các thử nghiệm hiệu năng theo 6.3.3 phải được thực hiện trước và
sau khi thử nghiệm mô phỏng thời gian dài, trong thời gian đó phải thực hiện
các chức năng chuyển đổi nhằm mục đích so sánh để thiết lập nếu có bất kỳ thay
đổi nào xảy ra do việc thử nghiệm mô phỏng thời gian dài.
Phải nêu rõ phương và hướng kích thích
trong quy định chỉ dẫn kỹ thuật thử nghiệm và trong báo cáo.
6 Thông tin tham chiếu
theo yêu cầu của đơn vị thử nghiệm
CHÚ THÍCH 1: Thông tin tổng quan bổ sung
có thể tham khảo trong TCVN 7699-2-64:2013 (IEC 60068-2- 64:2008).
CHÚ THÍCH 2: Để lắp ráp các linh kiện, tham khảo
TCVN 7699-2-47:2007 (IEC 60068-2-47:2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thử phải được kết nối cơ
khí với máy thử bằng thiết bị gá lắp thông thường, bao gồm mọi gắn kết đàn hồi,
hoặc trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng các bộ gá cố định.
Vì phương pháp gá lắp có thể ảnh hưởng
đáng kể đến kết quả thu được, nên phải nêu rõ phương pháp lắp đặt thực tế trong
báo cáo thử nghiệm.
Trừ khi có thỏa thuận khác, khuyến nghị
thiết bị phải được thử nghiệm theo trạng thái làm việc bình thường của nó,
không có biện pháp phòng vệ đặc biệt nào chống lại tác động của nhiễu từ, nhiệt
hoặc bất kỳ yếu tố nào khác
trong quá trình vận hành và hoạt động của thiết bị được thử nghiệm.
Nếu có thể, các bộ gá cố định không gây ra cộng
hưởng trong phạm
vi dải tần số thử nghiệm. Nếu sự cộng hưởng là không thể tránh khỏi thì ảnh hưởng
của sự cộng hưởng đến hiệu
năng của thiết bị được thử nghiệm phải được nghiên cứu và xác định trong báo
cáo.
6.2 Điểm chuẩn
và điểm kiểm tra
Các yêu cầu về thử nghiệm được xác nhận
bằng các phép đo được thực hiện tại điểm chuẩn và trong một số trường hợp nhất
định, tại các điểm kiểm tra thuộc các điểm cố định trên thiết bị.
Trong trường hợp có một số lượng lớn các
thiết bị nhỏ được gắn trên một bộ gá cố định, điểm chuẩn và/hoặc các điểm kiểm
tra có thể thuộc bộ gá cố định chứ không phải là các điểm cố định trên thiết bị được
thử nghiệm, sao cho tần số cộng hưởng thấp nhất của bộ gá cố định có tải là cao hơn giới hạn
trên của tần số thử nghiệm.
6.2.1 Điểm cố định
Điểm cố định là một phần của thiết bị được
thử nghiệm tiếp xúc với bộ gá cố định hoặc bề mặt thử nghiệm độ rung động tại một
điểm mà tại đó thiết bị thường được gắn chặt trong khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kiểm tra phải gần nhất có thể với
điểm cố định và trong bất kỳ trường hợp nào cũng phải được liên kết cứng vững với
điểm cố định đó. Nếu có bốn điểm cố định hoặc ít hơn, mỗi điểm được xác định là một điểm kiểm
tra. Độ rung động tại các điểm này không được thấp hơn giới hạn tối thiểu được
quy định. Tất cả các điểm kiểm tra phải được xác định rõ trong báo cáo thử nghiệm.
Trong trường hợp các bộ phận nhỏ của thiết bị có kích thước, trọng lượng và cấp
độ phức tạp của kết cấu cơ khí không thể đáp ứng việc kiểm tra theo nhiều điểm
thì báo cáo phải xác định có bao nhiêu điểm kiểm tra đã được sử dụng và vị trí
của chúng.
6.2.3 Điểm chuẩn
Điểm chuẩn là điểm duy nhất thu được tín
hiệu tham chiếu để xác nhận các yêu cầu thử nghiệm và được lựa chọn để thể hiện
chuyển động của thiết bị được thử nghiệm. Điểm chuẩn này có thể là một điểm kiểm
tra hoặc một điểm giả định được tạo ra bằng cách xử lý thủ công hoặc tự động
các tín hiệu từ các điểm kiểm tra.
Đối với các rung động ngẫu nhiên, nếu sử
dụng một điểm giả định, thì phổ của tín hiệu tham chiếu được xác định là trung
bình số học của các giá trị mật độ phổ gia tốc (acceleration spectral density -
ASD) trong các tín hiệu từ tất cả các điểm kiểm tra ở từng tần số. Trong trường
hợp này, tổng giá trị r.m.s của tín hiệu tham chiếu là tương đương với căn bậc
hai bình phương trung bình của các giá trị các tín hiệu từ các điểm kiểm tra.
Tổng giá trị r.m.s. của điểm chuẩn =
Trong đó nc là số lượng các điểm kiểm
tra.
Báo cáo phải nêu rõ điểm được sử dụng và
cách lựa chọn điểm. Khuyến nghị sử dụng điểm giả định cho thiết bị lớn và/hoặc
phức tạp.
CHÚ THÍCH: Việc xử lý tự động tín hiệu từ
các điểm kiểm tra bằng cách sử dụng kỹ thuật quét để tạo ra điểm giả định để
xác nhận tổng thể quá trình tăng giá trị r.m.s. Tuy nhiên, không cho phép xác
nhận mức ASD mà không hiệu chỉnh đối với các nguồn gây lỗi như băng thông của bộ
phân tích, thời gian lấy mẫu, ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo là một vị trí cụ thể trên thiết
bị được thử nghiệm, tại đó dữ liệu được thu thập với mục đích kiểm tra các đặc
tính phản ứng với rung động của thiết bị. Điểm đo phải được xác định trước khi
bắt đầu các thử nghiệm được nêu chi tiết trong tiêu chuẩn này (xem Điều 7).
6.3 Trạng thái
cơ học và tính năng hoạt động trong quá trình thử nghiệm
6.3.1 Trạng thái cơ học
Nếu thiết bị được thử nghiệm có nhiều
hơn một trạng thái cơ học, có thể duy trì trong thời gian dài khi được lắp đặt
trên một phương tiện giao thông đường sắt thì phải lựa chọn hai trạng thái cơ học
để thử nghiệm. Phải lựa chọn ít nhất một trong các trạng thái xấu nhất (ví dụ,
trong trường hợp một contactor, ở trạng thái cơ học đủ để đáp ứng áp suất đóng
tiếp điểm nhỏ nhất).
Khi có nhiều trạng thái tồn tại, thời
gian thử nghiệm thiết bị phải như nhau trong cả hai trạng thái được chọn trong
quá trình thử nghiệm độ rung động và va đập, các cấp độ được quy định trong các
Điều 8, 9 và 10.
6.3.2 Thử nghiệm chức
năng
Nếu được yêu cầu, các thử nghiệm chức
năng phải được nhà sản xuất quy định và được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng trước khi bắt đầu các thử nghiệm. Các thử nghiệm này phải được thực
hiện trong quá trình thử nghiệm rung động ở các cấp độ được quy định tại Điều 8
của tiêu chuẩn này.
Các thử nghiệm chức năng nhằm mục đích
thẩm tra khả năng hoạt động và không bị nhầm lẫn với các thử nghiệm hiệu năng.
Các thử nghiệm này chỉ nhằm chứng minh về mức độ tin cậy của thiết bị được thử
nghiệm khi hoạt động trong khai thác.
CHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm chức năng sẽ
không được tiến hành trong quá trình thử nghiệm va đập trừ khi đã được thỏa thuận
trước đó giữa nhà sản xuất và người dùng cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Thử nghiệm hiệu
năng
Thử nghiệm hiệu năng phải được thực hiện
trước khi bắt đầu và sau khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm được quy định.
Quy định chỉ dẫn thử nghiệm hiệu năng phải được nhà sản xuất xác định và phải
bao gồm các dung sai cho phép.
6.4 Khả năng
tái lập đối với các thử nghiệm rung động ngẫu nhiên
Các tín hiệu rung động ngẫu nhiên không
thể tái lập được trong miền thời gian; không có hai miền thời gian có độ dài giống
nhau từ một máy phát tín hiệu ngẫu nhiên có thể bị chồng lấn và được hiển thị giống
hệt nhau. Tuy nhiên, có
thể đưa ra tuyên bố về sự giống
nhau của hai tín hiệu ngẫu nhiên này và thiết lập các dải dung sai dựa trên các
đặc điểm của chúng. Cần xác
định tín hiệu ngẫu nhiên sao cho đảm bảo rằng việc thử nghiệm này nên được lặp
lại bởi một đơn vị thử nghiệm khác hoặc trên một hạng mục khác của thiết bị,
quá trình kích thích có cấp độ tương tự. Cần lưu ý rằng tất cả giới hạn về dung
sai sau đây là bao gồm cả các lỗi về thiết bị đo nhưng không bao gồm các lỗi
khác, các lỗi cụ thể ngẫu nhiên (thống kê) và lỗi sai số. Các phép đo được thực
hiện tại (các) điểm kiểm tra/điểm chuẩn.
6.4.1 Mật độ phổ gia
tốc (ASD)
ASD phải nằm trong khoảng ± 3 dB (dải ½ x ASD đến
2 x ASD) của các mức ASD được quy định như được thể hiện trong các hình từ Hình 2 đến Hình 5 tương ứng.
Độ dốc ban đầu và cuối cùng
không được nhỏ hơn độ dốc được thể hiện trong các hình từ Hình 2 đến Hình 5.
6.4.2 Sai lệch bình
phương trung bình (r.m.s.)
Giá trị r.m.s của gia tốc tại điểm chuẩn
trong dải tần số xác định phải như được quy định trong các hình từ Hình 2 đến
Hình 5 là ± 10%.
CHÚ THÍCH: Đối với giá trị tần số thấp,
có thể khó đạt được ± 3 dB. Trong những trường hợp như vậy, quan trọng là giá
trị thử nghiệm phải được đưa ra trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, đối với mỗi điểm
đo, chuỗi các giá trị gia tốc đo được theo thời gian sẽ là một hàm phân bố với
mật độ xác suất PDF xấp xỉ hàm phân bố Gaussian và một hệ số đỉnh (là tỷ số giữa
giá trị đỉnh với giá trị r.m.s.) tối thiểu là 2,5.
CHÚ THÍCH: Hình 6 thể hiện các dải dung
sai của PDF tích lũy.
6.4.4 Khoảng thời
gian
Tổng thời gian chịu dao động ngẫu nhiên
theo quy định trên mỗi phương sẽ không được nhỏ hơn thời gian đã được quy định
(xem 8.2 và 9.2).
6.5 Dung sai
đo
Dung sai đo rung động phải thỏa mãn 4.2,
4.3 và 4.6 của tiêu chuẩn TCVN 7699-2-64:2013 (IEC 60068-2-64:2008).
6.6 Phục hồi
Các phép đo ban đầu và cuối cùng phải được
thực hiện trong cùng điều kiện (ví dụ: nhiệt độ). Để cho phép các thiết bị được
thử nghiệm đạt được các điều kiện tương tự như điều kiện của phép đo ban đầu,
(nếu cần thiết) cho phép có một khoảng thời gian phục hồi sau khi thử nghiệm và
trước khi thực hiện các phép đo cuối cùng.
7 Phép đo ban đầu và
điều kiện ổn định trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chức năng chuyển đổi được tính toán
từ các tín hiệu ngẫu nhiên lấy từ điểm chuẩn và các điểm đo được xác định bởi
nhà sản xuất. Nếu các thiết bị được tháo ra để kiểm tra hoặc đo thử, chúng phải
được thay thế trong quá trình thử nghiệm.
Các chức năng chuyển đổi phải được thực
hiện trong các điều kiện thử được quy định tại Điều 8 đối với thiết bị loại 2
và 3 và Điều 9 đối với thiết bị loại 1.
Việc đo này nhằm mục đích đạt mức độ phù
hợp giữa hàm phân bố thực nghiệm và hàm phân bố lý thuyết tối thiểu là 90%. Nếu
không thể đạt được, phải lấy tối thiểu 120 số liệu thống kê ngẫu nhiên đối với
giá trị trung bình của phổ (hoặc 240 số liệu thống kê ngẫu nhiên đối với giá trị
trung bình tuyến tính) với độ chồng tín hiệu là 0%.
8 Điều kiện thử nghiệm
chức năng khi bị rung động ngẫu nhiên
8.1 Cấp độ thử nghiệm và dải tần số
Thiết bị phải được thử nghiệm với các
giá trị r.m.s và dải tần số được đưa ra trong Bảng 1. Khi chưa rõ hoặc không biết
phương, chiều của thiết bị được lắp đặt, thử nghiệm phải được thực hiện trên cả
3 phương với giá trị r.m.s cho trước đối với phương thẳng đứng.
Bảng 1 - Cấp độ
thử nghiệm và dải tần số để thử nghiệm chức năng khi bị rung động ngẫu nhiên
Loại
Phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
1
Thẳng đứng
0,750
Kiểu A
Nằm ngang
0,370
Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc trục
0,500
1
Thẳng đứng
1,01
Kiểu B
Nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
Lắp trên thân
xe
Dọc trục
0,700
2
Thẳng đứng
5,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm ngang
4,70
Hình 4
Dọc trục
2,50
3
Thẳng đứng
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp trên trục
Nằm ngang
34,0
Hình 5
Dọc trục
17,0
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị thử nghiệm
này nhằm thể hiện các giá trị khai thác điển hình như được đưa ra trong Phụ lục
A và là các cấp độ thử nghiệm tối thiểu được áp dụng cho thiết bị được thử
nghiệm để chứng nhận đầy đủ. Nếu có dữ liệu đo thực tế, các điều kiện thử
nghiệm chức năng khi bị rung động được liệt kê ở trên có thể được tăng lên
theo phương pháp được đưa ra trong Phụ lục A và công thức được đưa ra trong
Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Thời gian thử
nghiệm chức năng khi bị rung động
CHÚ THÍCH 1: Mục đích của thử nghiệm này là để
chứng minh thiết bị
được thử không bị ảnh hưởng bởi các cấp
độ thử nghiệm được áp dụng điển hình cho các mức mong muốn trong khai thác.
CHÚ THÍCH 2: Dự kiến rằng các thử nghiệm
này thường không kéo dài quá 10 phút.
Thời gian thử nghiệm chức năng khi bị
rung động phải đủ để cho phép hoàn thành tất cả các chức năng được quy định.
8.3 Thực hiện chức
năng trong khi thử nghiệm
Các thử nghiệm chức năng đã thỏa thuận với
khách hàng (xem 6.3.2) phải được thực hiện trong quá trình thử nghiệm chức năng
khi bị rung động ngẫu nhiên.
9 Thử nghiệm mô phỏng
thời gian dài ở các cấp độ rung động ngẫu nhiên gia tăng
9.1 Cấp độ thử nghiệm và dải tần số
Khi chưa rõ hoặc không biết phương, chiều
của thiết bị được lắp đặt, thiết bị phải chịu các mức thử nghiệm theo phương thẳng
đứng ở Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Phương
RMS, m/s2
Chu kỳ thử 5
h
Dải tần số
1
Thẳng đứng
4,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm ngang
2,09
Hình 2
Lắp trên thân
xe
Dọc trục
2,83
1
Thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu B
Nằm ngang
2,55
Hình 3
Lắp trên thân
xe
Dọc trục
3,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẳng đứng
30,6
Lắp trên giá
chuyển
hướng
Nằm ngang
26,6
Hình 4
Dọc trục
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thẳng đứng
144
Lắp trên trục
Nằm ngang
129
Hình 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,3
CHÚ THÍCH: Nếu các giá trị thử nghiệm
chức năng được lấy ra từ dữ liệu đo đạc thực tế, các giá trị thử nghiệm mô phỏng
thời gian dài sẽ được lấy bằng cách sử dụng tỷ số gia tốc được tính toán
trong Phụ lục A.
9.2 Thời gian thử
nghiệm rung động gia tốc
Tất cả các loại thiết bị phải được ổn định
trong tổng thời gian là 15 h. Điều này sẽ thường được chia thành các giai đoạn
5 h ổn định theo từng phương vuông góc với nhau. Nếu trong quá trình thử nghiệm,
hiện tượng quá nhiệt của thiết bị gây ra vấn đề (ví dụ: rung động của các bộ phận
cao su ...) thì cho phép dừng các thử nghiệm trong một khoảng thời gian để thiết
bị phục hồi. Tuy nhiên, lưu ý rằng phải đạt được tổng thời lượng rung động là 5
h. Nếu thử nghiệm bị dừng lại, khi đó phải nêu rõ điều này trong báo cáo.
CHÚ THÍCH 1: Không nhất thiết thiết bị
phải thực hiện chức năng trong quá trình diễn ra thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH 2: Có thể giảm biên độ dao động
theo thỏa thuận trước đó. Tuy nhiên, điều quan trọng là thời gian của giai đoạn
thử nghiệm được tăng lên phù hợp với phương pháp được trình bày trong Phụ lục A.
Đây không phải là lựa chọn ưu tiên và nên giới hạn đối với thiết bị loại 3 được
gắn trên trục bánh.
10 Điều kiện thử nghiệm
va đập
10.1 Hình dạng xung và dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc ngang không vượt quá 30% gia tốc
đỉnh của xung danh nghĩa theo hướng cho trước theo TCVN 7699-2-27:2007 (IEC
60068-2-27:1987).
Hình 7 thể hiện hình dạng xung và các giới
hạn dung sai.
10.2 Thay đổi vận tốc
Việc thay đổi vận tốc thực tế phải nằm
trong khoảng ± 15% giá trị tương ứng với xung danh nghĩa được thể hiện trong
Hình 7.
Trường hợp việc thay đổi vận tốc được
xác định bằng cách tích hợp xung thực tế được hiển thị thì trường hợp này phải
được đánh giá trong khoảng thời gian tích hợp được đưa ra trong Hình 7.
10.3 Lắp đặt
Thiết bị được thử phải được kết nối với
máy thử theo 6.1.
10.4 Giá trị tái lập
Để cho phép thiết bị thử nghiệm được phục
hồi từ mọi hiệu ứng cộng hưởng, cho phép thiết bị có đủ thời gian giữa các lần
tác dụng va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị được đưa ra trong Bảng 3.
Bảng 3 - Cấp độ
thử nghiệm, dạng xung và phương thử nghiệm
Loại
Phương
Gia tốc đỉnh
A,
m/s2
Thời gian
danh nghĩa
D, ms
1
Thẳng đứng
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A và kiểu
B
Nằm ngang
30
30
Lắp trên thân
xe
Dọc
50
30
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
300
18
3
Lắp trên trục
Tất cả
1000
6
CHÚ THÍCH 1: Chi tiết về hình dạng
xung xem Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6 Số lần va đập
Phải áp dụng 18 lần va đập (ba dương và
ba âm theo từng phương trong ba trục trực giao) theo quy định trong TCVN
7699-2-27:2007 (IEC 60068-2-27:1987) với thiết bị được thử nghiệm. Thử nghiệm
này phải được lặp lại cho từng trạng thái cơ học như được xác định trong 6.3.1.
10.7 Thực hiện chức
năng trong khi thử nghiệm
Thiết bị không nhất thiết phải hoạt động
trong quá trình thử nghiệm. Tuy nhiên một số thiết bị có thể phải duy trì tính
toàn vẹn chức năng của nó; điều này phải được xác minh theo yêu cầu của nhà sản
xuất hoặc khách hàng trong quy định chỉ dẫn thử nghiệm trừ khi có quy định khác
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
11 Vận chuyển và chuyển
giao
Trường hợp người dùng cuối yêu cầu cụ thể
về vận chuyển và chuyển giao, các yêu cầu này phải phù hợp với TCVN
7699-2-27:2007 (IEC 60068-2-27:1987).
12 Các lần đo cuối
cùng
Khi hoàn thành các thử nghiệm, thiết bị
phải được thử nghiệm hiệu năng theo 6.3.3. Do tính chất của thử nghiệm này, có
thể nằm ngoài khả năng của đơn vị thử nghiệm. Trong những trường hợp như vậy,
các thử nghiệm này phải được nhà sản xuất thực hiện, nhà sản xuất phải đưa ra kết
luận về đối tượng được thử nghiệm thỏa mãn các thử nghiệm hiệu năng trước khi
thử nghiệm rung động và va đập được xác định trong tiêu chuẩn này.
Các chức năng chuyển đổi được tính toán
từ các tín hiệu ngẫu nhiên lấy từ điểm chuẩn và các điểm đo được xác định bởi
nhà sản xuất. Nếu các thiết bị được tháo ra để kiểm tra hoặc đo thử thì chúng
phải được thay thế trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo này nhằm mục đích đạt mức độ phù
hợp giữa hàm phân bố thực nghiệm và hàm phân bố lý thuyết tối thiểu là 90%. Nếu
không thể đạt được, phải lấy tối thiểu 120 số liệu thống kê ngẫu nhiên đối với
giá trị trung bình của phổ (hoặc 240 số liệu thống kê ngẫu nhiên đối với giá trị
trung bình tuyến tính) với độ chồng tín hiệu là 0%.
Mọi thay đổi về các chức năng chuyển đổi
hoặc các phép đo khác phải được điều tra và được giải thích trong báo cáo thử
nghiệm.
13 Tiêu chí chấp nhận
Khi hoàn thiện thành công tất cả các thử
nghiệm sau đây, thiết bị phải được xem xét phù hợp để được chứng nhận thử nghiệm:
a) Hiệu năng theo 6.3.3 vẫn nằm trong giới
hạn quy định;
b) Chức năng theo 6.3.2 vẫn nằm trong giới
hạn quy định;
c) Không có biến dạng nhìn thấy được và
tính toàn vẹn về mặt cơ học không thay đổi.
Cần có kết luận mang tính kỹ thuật.
14 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bản tổng hợp xác định những thay đổi đã xảy ra
trong quá trình thử nghiệm, số serial/nhận dạng phải được trích dẫn;
b) Chi tiết về các quy trình thử nghiệm
và dụng cụ dùng để thử nghiệm. Việc này có thể được đưa vào báo cáo nhưng không phải là bắt
buộc;
c) Phương pháp lắp đặt phải được báo cáo
như được quy định trong 6.1;
d) Phương pháp và trình tự thử nghiệm được
sử dụng. Báo cáo cũng phải bao gồm các số liệu thể hiện vị trí của tất cả các
điểm kiểm tra và đo lường;
e) Các thử nghiệm chức năng được thực hiện
và các giá trị thu được trước thử nghiệm và sau thử nghiệm;
f) Kết quả thử nghiệm từ các vị trí kiểm
tra và tham chiếu, cùng với việc giám sát theo các mục tiêu đã được thiết lập
và tiêu chí chấp nhận. Báo cáo phải bao gồm tất cả các sơ đồ điểm kiểm tra theo
định dạng từ Hình 2 đến Hình 7. Báo cáo cũng phải có các dải dung sai để chứng
minh các thử nghiệm vẫn nằm trong giới hạn dung sai được nêu trong tiêu chuẩn
này;
g) Tất cả các quá trình giám sát được thực
hiện khi thử nghiệm chức năng trong quá trình rung động và/hoặc quá trình xác
minh chức năng trong khi bị va đập được yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm đặc biệt đã được thực hiện vượt
quá yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được đưa vào trong báo cáo.
15 Chứng chỉ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả về thiết bị được thử nghiệm;
- Tên của nhà sản xuất;
- Loại thiết bị và tình trạng khi sản xuất/sửa đổi;
- Số serial của thiết bị;
- Số báo cáo của đơn vị thử nghiệm;
- Ngày báo cáo;
- Thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Chứng chỉ này phải được đại diện được ủy
quyền của đơn vị thử nghiệm và nhà sản xuất ký.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về chứng chỉ thử nghiệm kiểu loại
điển hình được đưa
ra trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đã đáp ứng các mục tiêu thử
nghiệm và tiêu chí chấp nhận, có thể được cải tạo, nâng cấp theo một tiêu chuẩn
được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người dùng cuối, và được đưa vào khai thác
vận hành.
Đối với mục đích truy xuất nguồn gốc,
trách nhiệm của nhà sản xuất là xác định rõ ràng tất cả các hạng mục đã được thử
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này.
Khi khối lượng
m ≤ 500 kg:
f1 = 5 Hz
f2 = 150 Hz
Khi khối lượng
500 kg < m ≤ 1 250 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
Khi khối lượng
m > 1 250 kg:
f1 = 2 Hz
f2 = 60 Hz
Thẳng đứng
Nằm ngang
Dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
0,0166
0,0041
0,0073
Giá trị RMS
m/s2
2 Hz đến 150
Hz
0,750
0,370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mô
phỏng thời gian dài
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
0,532
0,131
0,234
Giá trị RMS
m/s2
2 Hz đến 150
Hz
4,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,83
CHÚ THÍCH 1: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm lớn hơn 2 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn mức được trích dẫn
ở trên.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm nhỏ hơn 150 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn các mức được
trích dẫn ở trên.
CHÚ THÍCH 3: Nếu có tồn tại các tần số
lớn hơn f2, các tần số
này có thể được đưa vào, biên độ được thiết lập bằng cách kéo dài đường suy
giảm 6 dB / octave cho đến khi nó cắt ngang tần số tối đa cần thiết. Trong
các trường hợp này, các mức r.m.s phải tăng lên.
Hình 2 - Loại 1
- Kiểu A - Gắn trên thân xe - phổ ASD
Khi khối lượng
m ≤ 500 kg:
f1 = 5 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khối lượng
500 kg < m ≤ 1 250 kg
Hz
Hz
Khi khối lượng
m > 1 250 kg:
f1 = 2 Hz
f2 = 60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm ngang
Dọc
Thử nghiệm chức
năng
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
0,0301
0,0060
0,0144
Giá trị RMS
m/s2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,01
0,450
0,700
Thử nghiệm mô
phỏng thời gian dài
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
0,964
0,192
0,461
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hz đến 150
Hz
5,72
2,55
3,96
CHÚ THÍCH 1: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm lớn hơn 2 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn mức được trích dẫn
ở trên.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm nhỏ hơn 150 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn các mức được
trích dẫn ở trên.
CHÚ THÍCH 3: Nếu có tồn tại các tần số
lớn hơn f2, các tần số
này có thể được đưa vào, biên độ được thiết lập bằng cách kéo dài đường suy
giảm 6 dB / octave cho đến khi nó cắt ngang tần số tối đa cần thiết. Trong
các trường hợp này, các mức r.m.s phải tăng lên.
Hình 3 - Loại 1
- Kiểu B - Gắn trên thân xe - Phổ ASD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m ≤ 100 kg:
f1 = 5 Hz
f2 = 250 Hz
Khi khối lượng
100 kg < m ≤ 250 kg
Hz
Hz
Khi khối lượng
m > 250 kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2 = 100 Hz
Thẳng đứng
Nằm ngang
Dọc
Thử nghiệm chức
năng
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
0,190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0414
Giá trị RMS
m/s2
2 Hz đến 150
Hz
5,40
4,70
2,50
Thử nghiệm mô
phỏng thời gian dài
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,62
1,32
Giá trị RMS
m/s2
2 Hz đến 150
Hz
30,6
26,6
14,2
CHÚ THÍCH 1: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm lớn hơn 2 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn mức được trích dẫn
ở trên.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm nhỏ hơn 150 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn các mức được
trích dẫn ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Loại 2
- Lắp trên giá chuyển hướng - phổ ASD
Khi khối lượng
m ≤ 50 kg:
F2 = 500 Hz
Khi khối lượng
50 kg < m ≤ 150 kg
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khối lượng
m > 150 kg:
F2 = 200 Hz
Thẳng đứng
Nằm ngang
Dọc
Thử nghiệm chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s2)2/Hz
8,74
7,0
1,751
Giá trị RMS
m/s2
10 Hz đến 500 Hz
38,0
34,0
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ASD
(m/s2)2/Hz
124,9
100,2
25,02
Giá trị RMS
m/s2
10 Hz đến 500 Hz
144
129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với các hạng mục có tần
số thử nghiệm lớn hơn 500 Hz, thì các mức r.m.s phải thấp hơn mức được trích
dẫn ở trên.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có tồn tại các tần số
lớn hơn f2, các tần số này có thể được đưa vào, biên độ được thiết
lập bằng cách kéo dài đường suy giảm 6 dB / octave cho đến khi nó cắt ngang tần
số tối đa cần thiết. Trong các trường hợp này, các mức r.m.s phải tăng lên.
Hình 5 - Loại 3
- Lắp trên trục bánh - phổ ASD
Hình 6 - Dải
dung sai hàm mật độ xác suất tích lũy
Loại
Phương
Gia tốc đỉnh
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
danh nghĩa
D, ms
1
Thẳng đứng
30
30
Kiểu A và kiểu
B
Nằm ngang
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp trên thân
xe
Dọc
50
30
2
Lắp trên giá
chuyển hướng
Tất cả
300
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp trên trục
bánh
Tất cả
1000
6
CHÚ THÍCH: Một số thiết bị loại 1 sử dụng cho các
ứng dụng cụ thể có thể yêu cầu thử nghiệm va đập bổ sung với gia tốc đỉnh A
là 30 m/s2 và thời gian D là 100 ms. Trong các trường hợp này, các
cấp độ thử nghiệm nên được yêu cầu và thỏa thuận trước khi thực hiện thử nghiệm.
Hình 7 - Dạng
xung và các giới hạn dung sai của xung nửa hình sin
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tổng quan
Va đập và rung động của phương tiện giao
thông đường sắt thay đổi tùy thuộc vào tốc độ của phương tiện, trạng thái đường
ray và các yếu tố môi trường khác. Để đánh giá xem thiết bị được gắn trên
phương tiện giao thông đường sắt có hoạt động bình thường trong nhiều năm mà
không hư hỏng thì cần phải có quy định chỉ dẫn thiết kế/thử nghiệm.
Để thiết lập quy định chỉ dẫn thử nghiệm
thực tế, cần phải có được dữ liệu khai thác và các mức thử nghiệm cơ bản trên
cơ sở dữ liệu này. Các dữ liệu và phương thức sau được sử dụng để có được các mức này:
- Các vị trí đo tiêu chuẩn được sử dụng cho các
loại thiết bị lắp trên trục bánh, giá chuyển hướng và lắp trên thân xe (xem
A.2).
- Dữ liệu khai thác thu được từ các đơn vị vận
hành đường sắt và các nhà sản xuất thiết bị sử dụng danh mục câu hỏi gồm hai
trang (xem A.3).
- Dữ liệu khai thác tổng hợp thu được (xem A.4).
- Phương pháp được sử dụng để đạt được các mức thử
nghiệm ngẫu nhiên từ dữ liệu khai thác thu được (xem mục A.5).
- Các mức thử nghiệm thu được từ dữ liệu khai
thác sử dụng phương pháp trong A.5 (xem A.6).
CHÚ THÍCH: Khi có sẵn dữ liệu khai thác
cho các phương tiện/mạng đường sắt thực tế, các mức thử nghiệm có thể được tính
toán bằng cách sử dụng phương pháp nêu tại A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
A Vị trí đo trục bánh theo các phương thẳng
đứng, ngang và dọc
F Vị trí đo khung (giá chuyển hướng) theo
các phương thẳng đứng, ngang và dọc
B Vị trí đo thân xe theo các phương thẳng
đứng, ngang và dọc.
Hình A.1 - Các
vị trí đo tiêu chuẩn được sử dụng đối với trục bánh, giá chuyển hướng (khung giá) và thân xe
A.3 Dữ liệu khai
thác thu được từ đơn vị vận hành đường sắt và nhà sản xuất thiết bị sử dụng bảng
câu hỏi gồm hai trang
Đối với từng vị trí đo cần thực hiện
hoàn thiện Bảng A.1.
Bảng A.1 - Tổng
hợp thu thập dữ liệu môi trường về các thông số/điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng đo …………………
Thông số/Điều
kiện thử nghiệm
(Yêu cầu)
Kết quả
Tổng quan
1 Lý do đo các
cấp độ rung động
2 Vị trí của hệ
thống đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thử nghiệm đặc
biệt hay khai thác bình thường
5 Tốc độ
phương tiện
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Điều kiện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tải trọng trục
8 Cấp đường (cấp
UIC)
9 Nền đường (tà
vẹt, ballaset)
10 Loại mối nối
ray (hàn, nối)
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Điều kiện
bánh xe, biên dạng, độ côn
12 Điều kiện đường
ray (biên độ r.m.s theo phương thẳng đứng)
13 Chiều dài đường
được sử dụng để đo
14 Số lượng và
bán kính đường cong
15 Số lần giao cắt
và ghi
16 Các điều kiện
khác khác (cầu, đường hầm)
17 Cấu hình tàu
và tổng khối lượng
18 Năng lực kéo
(chỉ dành cho phương tiện động lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Ghi chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Dải tần số
(dưới và trên)
21 Dải biên độ
(tối đa và tối thiểu)
…………………………
…………………………
…………………………
Phân tích miền thời gian
22 Băng thông
phân tích miền thời gian
23 Tần số lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Gia tốc lớn
nhất (m/s2, dương)
26 Gia tốc nhỏ
nhất (m/s2, âm)
27 Giá trị RMS
28 Độ phân giải
biên độ
29 Giá trị RMS
m/s2 trên cơ sở hàm mật độ
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………
…………………………
…………………………
Phân tích tần số (Khuyến nghị
băng thông 150 Hz đối với thân xe, 250 Hz đối với giá chuyển và 500 Hz đối với
trục bánh)
30 Băng thông của
tần số phân tích/tần số ngắt của bộ lọc chống răng cưa
…………………………
31 Tần số lấy mẫu
của bản ghi theo thời gian tương ứng
32 Độ phân giải
tần số (delta f) hoặc số đường tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 Giới hạn tần
số thấp
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
35 Loại khung thời
gian và chiều dài bản ghi khi thu thập/phân tích
…………………………
36 Số lượng giá
trị trung bình (các bản ghi thời gian)
37 Vòng lặp (0 ≤
0t <1) và tổng số mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 Cấp độ độ ồn
vốn có của thiết bị đo
40 Tổng số giá
trị r.m.s, m/s2 dựa trên ASD
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Đồ thị cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 Phân bố mật độ
xác suất dùng để phân tích miền thời gian
…………………………
…………………………
A.4 Dữ liệu khai
thác tổng hợp thu được
Xem Bảng A.2.
Bảng A.2 -Tổng
hợp các cấp độ gia tốc r.m.s. thu được từ bảng câu hỏi
Loại
Giá trị r.m.s
cấp lớn nhất
Giá trị r.m.s
cấp trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số giá trị
1
Thân xe - thẳng
đứng
1,24
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Thân xe - nằm
ngang
0,43
0,29
0,08
15
Thân xe - dọc
0,82
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2
Giá chuyển hướng
- thẳng đứng
7,0
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Giá chuyển hướng
- nằm ngang
7,0
3,0
1,7
10
Giá chuyển hướng
- dọc
4,1
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3
Trục bánh -
thẳng đứng
43
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Trục bánh - nằm
ngang
39
20
14
17
Trục bánh - dọc
20
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
CHÚ THÍCH: Sử dụng phương
pháp được nêu trong A.5 để thu được các mức thử nghiệm trong A.6.
A.5 Phương pháp được
sử dụng để thu thập các cấp độ thử nghiệm ngẫu nhiên từ dữ liệu khai thác thu
được
Để giảm thời gian thử nghiệm, lựa chọn
phương pháp khuếch đại biên độ gia tăng đối với tiêu chuẩn này. Để thực hiện thử
nghiệm rung động ngẫu nhiên mô phỏng thời gian dài, sử dụng các giả thiết sau:
a) Có mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa gia tốc
cho trước và ứng suất sinh ra ( trong đó σ là ứng suất, M là khối lượng, γ là gia tốc và S
là diện tích).
b) Tổn hại tỷ lệ thuận với số chu kỳ phá
hủy mỏi nhân với biên độ ứng suất cấp số mũ.
Từ giả thiết a), mối quan hệ giữa tổn hại
và biên độ ứng suất có thể áp dụng cho cấp độ thử nghiệm mô phỏng thời gian
dài, ví dụ: tỉ số gia tốc giữa
thử nghiệm mô phỏng thời gian dài và thử nghiệm chức năng. Giả thiết b) được thể
hiện theo công thức sau:
Tổn hại = α.∆σm Nf
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆σ là biên độ ứng suất;
m là chỉ số mũ của đường
cong mỏi (thường từ 3 đến 9);
α là hằng số.
Hình A.2 - Đường
cong mỏi điển hình
Mối quan hệ này lấy từ công thức tính
toán độ bền mỏi:
N ≤ 5 x 106: log(N) =
log(a) - m1log(∆σ)
5x106 ≤ N ≤ 100 x 106: log(N) =
log(b) - m2log(∆σ)
Trong đó: m2 = m1 + 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với biên độ ứng suất dưới mức giới hạn
mỏi dài hạn: ∆σL ở 100 x 106
chu kỳ (xem Hình A.2), số chu kỳ tương ứng là vô hạn. Điều đó có nghĩa là biên
độ ứng suất dưới giới hạn mỏi dài hạn không gây ra bất kỳ tổn hại nào.
Để có cùng một cấp độ tổn hại trong suốt
quá trình thử nghiệm 5 h như khai thác trong thực tế, các giá trị ASD phải được
khuếch đại.
Tuổi thọ của phương tiện được lấy là 25
năm với 300 ngày/năm và 10 giờ/ngày. Điều này tương ứng là 75 x 103
h hoặc 270 x 106 s. Do tần số tối
thiểu được chỉ định trong các đường cong ASD chức năng là 2 Hz (Loại 1 và 2) hoặc
10 Hz (Loại 3), số chu kỳ tối thiểu Ns tương ứng với tuổi thọ khai
thác (540 x 106 chu kỳ cho loại
1 và 2; 2 700 x 106 chu kỳ cho loại
3) sẽ trên mức giới hạn 100 x 106 chu kỳ. Biên độ ứng suất để xem xét đối
với tuổi thọ khai
thác: ∆σs là ∆σL và số
chu kỳ cần xem xét đối với tuổi thọ khai thác: Ns= 100 x 106 chu kỳ.
Thời gian thử nghiệm là 5 h = 18 000 s.
Tần số tối thiểu được quy định theo đường cong ASD chức năng là 2 Hz (loại 1 và
2) hoặc 10 Hz (loại 3). Số chu kỳ
tối thiểu Nt tương ứng với thời gian thử nghiệm là 0,036 x 106 chu kỳ (loại 1
và 2) hoặc 0,18 x 106 chu kỳ (loại
3). Biên độ ứng suất để xem xét đối với thử nghiệm: ∆σt ở trên
phần đầu tiên của đường cong mỏi tương ứng.
Hệ số gia tốc phải được áp dụng cho giá
trị ASD chức năng để thu được giá trị ASD mô phỏng thời gian dài được đưa ra
theo công thức:
Khi xem xét giới hạn độ bền mỏi có biên
độ không đổi ∆σD ở 5 x 106 chu kỳ, α1
và α2 có thể được biểu thị bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với m1 = 4 (điển hình đối với
kim loại):
Đối với loại 1 và 2, giá trị hệ số gia tốc
là: 5,66;
Đối với loại 3, giá trị hệ số gia tốc
là: 3,78.
Theo tiêu chuẩn này, một cuộc khảo sát về
môi trường đã được thực hiện. Dữ liệu thu được được coi là các mức giá trị
r.m.s. và sự thay đổi các mức được xem là sai lệch chuẩn. Xem bảng A.2.
Loại 1. Thân xe kiểu B
Mức thử nghiệm chức năng ngẫu nhiên = mức
khai thác trung bình + 2 sai lệch chuẩn.
Tất cả các loại khác
Mức thử nghiệm chức năng ngẫu nhiên = mức
khai thác trung bình + 1 sai lệch chuẩn.
Mức thử nghiệm ngẫu nhiên mô phỏng thời
gian dài = mức thử nghiệm chức năng ngẫu nhiên x hệ số gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Các mức thử
nghiệm thu được từ dữ liệu khai thác sử dụng phương pháp được nêu trong A.5
Xem Bảng A.3
Bảng A.3 - Các
mức thử nghiệm thu được từ dữ liệu khai thác sử dụng phương pháp được nêu trong
A.4
Các mức gia tốc
RMS,
m/s2
Loại
RTL chức năng
RTL mô phỏng
thời gian dài
Kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Kiểu B
1
Thân xe - thẳng
đứng
0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,25
5,72
Thân xe - nằm
ngang
0,370
0,450
2,09
2,55
Thân xe - dọc
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,83
3,96
2
Giá chuyển hướng
- thẳng đứng
5,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,6
Giá chuyển hướng
- nằm ngang
4,70
26,6
Giá chuyển hướng
- dọc
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
3
Trục bánh -
thẳng đứng
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
Trục bánh - nằm
ngang
34,0
129
Trục bánh - dọc
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,3
AS = Cấp độ khai thác trung bình
STD = Sai lệch chuẩn
RTL = Cấp độ thử nghiệm ngẫu nhiên
FRTL = Cấp độ thử nghiệm chức năng ngẫu
nhiên
SLLRTL = Cấp độ thử nghiệm ngẫu nhiên mô phỏng thời
gian dài
Kiểu A = Loại 1. Thiết bị gắn trên thân
xe được nối trực tiếp với kết cấu thân xe
Kiểu B = Loại 1. Các bộ phận/linh kiện
được gắn trên thiết bị được kết nối trực tiếp với kết cấu thân xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân xe - phương thẳng đứng
AS = 0,49 (từ Bảng A.2)
STD = 0,26
FRTL = AS + STD = 0,750 Kiểu A
SLLRTL = FRTL x Hệ số gia tốc = 4,25 Kiểu
A
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Mô tả việc xác định vị trí đặt thiết bị trên
phương tiện giao thông đường sắt và phân loại thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Vị trí
Mô tả vị trí đặt thiết bị
1
Kiểu A
M N O
I và J
Các bộ phận được gắn trực tiếp trên hoặc
dưới thân xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu B
D
Các bộ phận được gắn vào bệ xe và được
chuyển thành gắn cố định vào thân xe
1
Kiểu B
K và E
Các bộ phận được gắn vào tủ điện bên
trong rộng và được chuyển thành gắn cố định vào thân xe
2
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
H
Tổng thành lắp ráp phụ, thiết bị và
linh kiện hoặc tổng thành được gắn vào trục bánh của phương tiện
Hình B.1 - Vị
trí đặt thiết bị trên phương tiện
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ về chứng chỉ thử nghiệm kiểu loại
Thiết bị sau đã được thử nghiệm theo
các yêu cầu đưa ra trong TCVN ... Ứng dụng đường sắt - Thiết bị trên phương
tiện giao thông đường sắt - Các thử nghiệm va đập và rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÔ TẢ THIẾT BỊ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
LOẠI THIẾT BỊ SỐ……………………… TÊN NHÀ SẢN
XUẤT:………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TRẠNG THÁI XUẤT XƯỞNG/SỬA ĐỔI……………………… SỐ SERIAL: …………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM TẠI ĐƠN VỊ THỬ NGHIỆM
SỐ:……… NGÀY BÁO
CÁO:………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
CHỈ DẪN KỸ THUẬT THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM SỐ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
1) ĐƠN VỊ THỬ NGHIỆM……………………… VỊ TRÍ……………… NGÀY……………………
2) ĐƠN VI SẢN XUẤT………………………….. VỊ TRÍ……………… NGÀY……………………
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Hướng dẫn tính toán giá trị RMS từ các giá trị
hoặc cấp độ ASD
D.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu khai thác là các giá trị ASD đo
được ((m / s2)2 / Hz) trên dải tần số (f1 - f2).
D.2 Ký hiệu
ASDi Giá trị ASD ((m / s2)2 /
Hz) của số liệu đo được "i".
fi Giá trị tần số (Hz) của
số liệu đo được “i”.
D.3 Tính toán giá
trị RMS chức năng từ dữ liệu khai thác
Giả thiết: dữ liệu khai thác đo được tại
vị trí đo tiêu chuẩn quy định tại khoản
A.1 bao gồm “n1” các giá trị
đo được: (fi; ASDi).
Giá trị RMS đo được tương ứng được đưa
ra theo công thức sau:
Từ “n2” các giá trị RMS đo được,
giá trị RMS chức năng được tính toán theo Phụ lục A bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các loại 1A, 2 và 3: giá trị RMS
chức năng = AS + STD (D.4)
Đối với loại 1B: giá trị RMS chức năng =
AS + (2 x STD) (D.5)
D.4 Tính toán các
giá trị RMS từ các cấp độ ASD trong hình từ Hình 2 đến Hình 5
Giá trị RMS thử nghiệm chức năng hoặc thử
nghiệm mô phỏng thời gian dài bằng căn bình phương của bề mặt phổ ASD tương ứng
(xem Hình D.1).
Hình D.1 - Phổ
ASD
Giá trị RMS được tính toán sử dụng công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Tổng quan
5 Trình tự thử nghiệm
6 Thông tin tham chiếu theo yêu cầu của
đơn vị thử nghiệm
7 Phép đo ban đầu và điều kiện ổn định trước
8 Điều kiện thử nghiệm chức năng khi bị
rung động ngẫu nhiên
9 Thử nghiệm mô phỏng thời gian dài ở các
cấp độ rung động ngẫu nhiên gia tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Vận chuyển và chuyển giao
12 Các lần đo cuối cùng
13 Tiêu chí chấp nhận
14 Báo cáo thử nghiệm
15 Chứng chỉ thử nghiệm
16 Kết thúc thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) - Giải thích về
các phép đo trong khai thác, vị trí đo, phương pháp ghi dữ liệu khai thác, tổng hợp dữ
liệu khai thác và phương thức được sử dụng để đạt được các mức thử nghiệm ngẫu nhiên từ dữ
liệu khai thác thu được
Phụ lục B (Tham khảo) - Mô tả việc xác định
vị trí đặt thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt và phân loại thử nghiệm
Phụ lục C (Tham khảo) - Ví dụ về chứng
chỉ thử nghiệm kiểu loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66