Trong đó:
D - Khoảng cách giữa hai tấm chính, m;
L - Chiều rộng của tấm chính, m.
Nếu L không phải là hằng số thì sẽ
tính bằng cách chia diện tích bề mặt chiếu của tấm chính trên mặt phẳng thẳng đứng
vuông góc với chiều của trục lắp đặt tấm chống chói cho chiều cao của tấm chính
(xem Hình 2).
Nếu tg α1 ≥0,33 thì không cần
xác định theo 6.2.3.
Trường hợp với những đoạn đường cong,
việc xác định đặc tính chống chói được thực hiện bằng thực nghiệm căn cứ theo
4.6.3.
6.2.3 Xác định đặc
tính chống chói bằng thử nghiệm
Cần thực hiện việc xác định này khi
tan α1
<0,33.
Mức độ che kín của tấm chống chói đối
với góc tới i được cho bởi hệ số truyền
Cti trong đó i là góc giữa trục của tấm chống chói và hướng của
tia tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị lớn nhất chấp nhận được của
Cti như sau:
a) Đối với các góc tới nhỏ hơn 12°, Cti ≤0,05;
b) Hoặc Ct15≤0,05, hoặc Ct18≤ 0,2 và Ct15≤ 0,15.
6.3 Tầm nhìn
ngang
Theo tầm nhìn ngang, có
hai nhóm tấm chống
chói.
Nhóm 1:
Đảm bảo tầm nhìn ngang tốt thông qua tấm chính. Để
đảm bảo yêu cầu này, chọn một hình chữ nhật bất kì có chiều dài 1 m và chiều cao bằng chiều
cao tấm chính trên mặt phẳng thẳng đứng, dọc theo trục lắp đặt hệ thống tấm chống
chói (Hình 3), khi ấy diện tích bề mặt bị chiếm bởi vật liệu tấm chống chói (diện tích
chiếm chỗ) không được vượt quá 20% tổng diện tích bề mặt của hình chữ nhật.
Nhóm 2:
Các tấm chống chói khác, ngoài yêu cầu
được quy định cho nhóm 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của hệ thống tấm chống chói lắp
đặt hoàn chỉnh sẽ được thử nghiệm trong hầm gió với tốc độ gió là 40 m/s (144
km/h), được mô tả tại 7.1. Các
giá trị biến dạng được
ghi lại không được vượt quá 10% theo chiều ngang và 25% theo chiều dọc.
Nếu có các hệ thống tấm chống chói có
nhiều chiều cao khác nhau thì chỉ thử nghiệm hệ thống có chiều cao cao nhất.
CHÚ DẪN:
1- Hình chữ nhật là cơ sở để tính toán khả
năng hiển thị bên (chiều cao h, chiều dài 1 m)
2- Tấm chính
3- Bộ phận cố định
4- Giá đỡ
5- Bệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phương pháp thử
7.1 Thử chịu
gió
7.1.1 Nguyên tắc
Phép thử này được thực hiện để đánh giá những
biến đổi và biến dạng gây ra cho tấm chống chói cùng với khung của chúng do tác
động của gió.
Phép thử trong hầm gió được gọi là thử
nghiệm sức cản gió.
Phép thử được thực hiện trong một đường
hầm gió. Mẫu thử phải chịu
một dòng khí ngang ổn định là 40 m/s (144 km/h). Sau khi thử, các giá trị biến
dạng dọc và ngang dt và dl của hệ thống
được tính toán.
Mẫu được cố định vào một bệ ở độ cao
800 mm ± 50 mm trên bàn xoay như thể hiện trong Hình 4 và Hình 5. Bệ được
kết cấu để cho phép không khí đi qua tự do bên dưới.
Khi bắt đầu thử nghiệm, trục chính của
hệ thống được đặt vuông góc với hướng của dòng khí. Phép thử này được thực hiện
trong hai giai đoạn (xem 7.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Tấm chính
2- Chi tiết gá
3- Giá đỡ
4- Bệ
Hình 4 - Bệ gắn
mẫu thử chịu gió của tấm chống chói
7.1.2 Thiết bị thử
a) Một bàn xoay được lắp đặt trong đường
hầm gió, có khả năng sinh ra một dòng khí với vận tốc 40 m/s (144 km/h) ở tâm khoảng
đo. Bàn xoay có các đặc điểm sau đây (xem hình 5):
-Đường kính: tối thiểu 4,50 m;
- Góc quay nhỏ nhất: + 90° và -90°:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị đo độ dịch chuyển, sai số
đến 5 mm.
CHÚ DẪN:
1- Đoạn ống thử
2- Bàn xoay cho phép bệ gắn mẫu thử
quay được góc từ -90° đến 90°
Hình 5 - Vị
trí mẫu thử trong đoạn đường hầm gió
7.1.3 Mẫu thử
Hệ thống tấm chống chói được dùng làm
mẫu thử phải có chiều dài tối thiểu là 4 m.
Chiều dài mẫu thử là đoạn thu được bằng
cách kết hợp lắp các tấm
chống chói hoặc bằng cách sử dụng phân đoạn lắp tấm chống chói trong thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Tiến hành thử
7.4.1.1 Khái quát
Thực hiện phép thử ở nhiệt độ
trên 10°C.
Với hầm được đóng, lắp mẫu
lên bàn xoay sao cho trục chính của bàn xoay vuông góc với hướng của dòng khí.
CHÚ DẪN:
A- Số đo ban đầu
B- Số đo sau khi thử
1- Điểm mốc đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Chi tiết đỡ trợ giúp
4- Bệ
Hình 6- Thử
nghiệm đo chuyển vị ngang khi thử chịu gió
7.1.4.2 Số đo ban đầu
Trong trường hợp hệ thống tấm chống
chói được cấu tạo từ các bộ phận riêng biệt, lấy số đo của từng bộ phận. Trong
trường hợp hệ thống là những tấm chống chói liên tục, lấy số đo theo chiều dọc
mẫu (2 m dọc theo chiều dài của mẫu). Đánh dấu rõ ràng các vị trí này.
CHÚ DẪN:
A- Số đo ban đầu
B- Số đo sau khi
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Điểm mốc đo
2- Tấm chính
3- Chi tiết đỡ trợ giúp
4- Bệ
Hình 7- Thử
nghiệm đo chuyền vị dọc khi thử chịu gió
Lấy số đo tại điểm cao nhất của hệ thống.
Đối với mỗi điểm đo, các số đo thực hiện cho các thông số sau đây:
- T: Chiều cao điểm đo tính từ mặt
trên của bệ;
- r0l: Phép đo dọc
hầm gió (Hình 7);
- r0t: Phép đo
ngang hầm gió (Hình 6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3 Thử nghiệm sức
chịu gió
Mở hầm gió. Điều chỉnh tăng tốc độ dòng khí với
khoảng điều chỉnh là 1 m/s đến vận tốc 40 m/s (40 s cần thiết để tốc độ dòng khí
đạt được 40 m/s).
Khi dòng khí đạt tới tốc độ 40 m/s,
quay bàn xoay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên), với tốc độ điều
chỉnh là 15°/phút. Dừng chuyển động tại vị trí + 90°. Đóng hầm gió và quay bàn xoay về
vị trí ban đầu.
Lấy các số đo đầu tiên theo quy định tại
7.1.4.4.
Khởi động lại hầm gió, khi dòng khí đạt
tới tốc độ 40 m/s, quay bàn xoay cùng chiều kim đồng hồ với tốc độ điều chỉnh
15°/phút. Dừng chuyển động ở
vị trí -90°,
Đóng hầm gió và quay bàn xoay về vị trí ban đầu.
Lấy các số đo thứ hai theo quy định tại
7.1.4.4.
Lưu ý: Nếu trong quá trình thử, mẫu bị
vỡ hoặc bị biến dạng
quá mức thì cần phải dừng
bàn xoay và đóng hầm gió lại. Góc tại đó bàn xoay được dừng lại phải được đo.
Phép thử này cần được xem là không thành công.
7.1.4.4 Đo sau khi
thử nghiệm
Sau khi để ít nhất 5 phút sau khi gió
vào đường hầm được tắt đi, lặp lại các thủ tục được quy định tại 7.1.4.2. để đo
chuyển vị ngang rl và rt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính các biến dạng dt và dl theo tỷ lệ
phần trăm T, từ các số đo đã thực hiện theo 7.1.4, như sau:
Tất cả các số đo đều có
cùng đơn vị tính.
7.2 Thử bền
Điều này quy định các thiết bị và các
quy trình trong phòng thí nghiệm cần thiết để xác định độ bền của vật liệu sử dụng
cho tấm chống chói.
Đối với vật liệu nhựa tổng hợp: quá trình thời tiết
nhân tạo được thực hiện trước và sau thử nghiệm va đập kéo theo tiêu chuẩn TCVN
11995:2017;
Đối với các bộ phận kim loại: thử nghiệm
mù muối theo tiêu chuẩn ISO 9227:1990 hoặc TCVN 8792:2011.
7.2.1 Đối với các
bộ phận vật liệu nhựa tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá trình thời tiết nhân
tạo là nhằm xác định mức giảm các đặc tính cơ học của vật liệu được thử. Mức độ
giảm được thể hiện theo tỷ lệ phần trăm độ bền kéo của vật liệu ở nhiệt độ môi
trường xung quanh.
Thực hiện phép thử theo tiêu chuẩn ISO
4892-2 có tính đến các nội dung sau:
a) Thử nghiệm 40 mẫu, trong số đó 20 mẫu
được lão hóa bằng thử nghiệm thời tiết nhân tạo. Thời tiết nhân tạo bao gồm các
giai đoạn sau đây:
- Kiểm tra bức xạ tia cực tím;
- Mưa nhân tạo (thời gian mưa nhân tạo 18 phút, thời
gian sấy khô 102 phút).
b) Tổng thời gian của chu kỳ lão hóa theo
tổng bức xạ là
8 000 MJ/m2.
Các điều kiện thử nghiệm như sau:
- Đèn xenon theo Tiêu chuẩn ISO
4892-2;
- Nhiệt độ màu đen tiêu chuẩn từ 63° C
đến 70° C (nhiệt độ trong phòng thử nghiệm: khoảng 40° C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2 Thử nghiệm
va đập
Thử 40 mẫu như sau:
- 10 mẫu ở (23
± 3)° C trước khi lão hóa;
- 10 mẫu ở (23 ± 3)° C
sau khi lão hóa.
Thực hiện phép thử theo tiêu chuẩn
TCVN 11995:2017, phương pháp A (khối lượng 60 g; năng lượng 25 J), bằng cách sử
dụng loại 3 mẫu thử được cắt ra từ tấm chống chói theo chiều thẳng đứng, tức là
từ cùng diện tích trên tấm chống chói.
Trước khi thực hiện phép thử, 10 mẫu
thử của cùng một seri sẽ được bảo quản ít nhất 24 giờ lần lượt ở (23 ± 3) ° C.
Tính toán các giá trị trung bình số
học của độ bền va đập kéo đứt E mỗi seri:
- Khi mới và ở (23 ± 3)° C
(Ena);
- Sau phong hóa nhân tạo và ở (23 ±
3)° C (Eva);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Đối với các
bộ phận kim loại
Thực hiện phép thử ăn mòn theo tiêu
chuẩn ISO 9227 (thử nghiệm NSS) trên hai mẫu bu lông neo bằng kim loại điển hình
được lấy từ hệ thống. Mỗi mẫu thử cần phải là mẫu điển hình cho bu lông neo cố
định tấm chống chói.
Thời gian thử: 720 h.
7.3 Thử hệ số
truyền sáng
7.3.1 Nguyên tắc
Điều này mô tả phép thử để xác định hệ số truyền
sáng Cti của tấm chống
chói nhằm đánh giá hiệu quả của chúng đối với ánh sáng chói.
Hệ số truyền của tấm chống chói được
xác định bằng hệ thống được chiếu sáng bởi một nguồn sáng có cường độ sáng li, cường độ
truyền ánh sáng Iti được đo bằng đầu đo
quang.
7.3.2 Dụng cụ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu đo quang với đường cong đáp ứng
quang phổ giống với hiệu suất phát xạ tương đối V (λ) theo tiêu chuẩn CIE, số
15.2.
Sơ đồ thử nghiệm thể hiện trên Hình 8.
7.3.3 Mẫu thử
Mẫu thử phải bao gồm một hoặc nhiều bộ phận cơ
bản của tấm chống chói sao cho thu được chiều dài tối thiểu là 2 m.
Mẫu thử phải được vệ sinh sạch, sấy khô và để
ở trong phòng 24 giờ, ở đó sẽ thực
hiện các phép đo.
7.3.4 Quy trình thử
7.3.4.1 Đo cường độ
ánh sáng tới
Đặt bề mặt thu của đầu đo quang ở khoảng cách
đến điểm phát sáng với
D từ 10 m và 20 m và định hướng sao cho trục của điểm phát sáng
đi qua tâm của điểm phát sáng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A- Nhìn trên xuống
B- Nhìn từ cạnh
1- Bệ
2- Tấm chống chói thử nghiệm
3- Đầu đo quang
4- Chùm tia tới
5- Chùm tia đến mặt đo phản quang
6- Điểm phát sáng
7- Mặt đo phản quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Thử nghiệm hệ
số truyền sáng
Đo phản ứng R0 của đầu đo
quang và tính toán cường độ ánh sáng (l0) theo đơn vị candela
theo phương trình:
l0
= KR0
Trong đó K là hằng số hiệu chuẩn của bộ
thụ cảm quang điện.
7.3.4.2 Đo cường độ
truyền ánh sáng
Đặt tấm chống chói vào trong chùm ánh
sáng theo quy định trong 7.3.4.1, cách đều nguồn sáng và đầu đo
quang, lắp trên bệ ở vị trí thẳng
đứng, trục của bệ ở góc i với trục
chùm tia sáng như được thể hiện trong Hình
8.Trong trường hợp mẫu có cấu trúc đồng đều trên toàn bộ bề mặt của mẫu thì lấy
số đo ở ba độ cao
khác nhau. Với góc cho trước i, lấy số đo ít nhất tại ba điểm được phân bố dọc theo chiều
dài của mẫu tại mỗi đỉnh cao H1, H2 và H3 như sau:
- Ở đỉnh hệ thống (H1) từ
90% đến 100% chiều cao T của tấm chống chói;
- Ở giữa hệ thống (H2) từ 45% đến 55%
chiều cao T của tấm chống chói;
- Ở đáy hệ thống (H3) từ 0% đến 10%
chiều cao T của tấm chống chói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi điểm đo, đo phản ứng Rti của đầu đo
quang và tính toán cường độ ánh sáng lti theo đơn vị
tính candela bằng phương trình:
lti = KRti
Lặp lại toàn bộ quy trình đối với các
giá trị i là 3°, 6°, 9°, 12°, 15°, và nếu cần thiết lấy cả giá trị 18°.
7.3.5 Kết quả thử
Đối với mỗi điểm đo, trong
đó sử dụng góc cho trước i, tính giá trị của hệ số truyền bằng phương trình:
Với mỗi góc i, xác định giá trị cao nhất
Cti (Cti,max).
7.4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm tối thiểu phải có
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhận dạng sản phẩm:
- Tên nhà sản
xuất;
- Vật liệu sử dụng và bất kỳ ký hiệu
nào được sử dụng trong tiêu chuẩn phù hợp;
- Chiều cao;
- Chủng loại rào chắn an toàn mà nó có
thể được cố định;
- Mọi thông tin liên quan khác.
c) Đối với mỗi phép thử:
- Ngày, địa điểm và tên của công nhân
vận hành;
- Tên các phép thử đã được tiến hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp thử nghiệm va đập
kéo đứt và thử nghiệm lão hóa, cần có thông tin về hình dạng và kích thước của
mẫu;
- Trong trường hợp đo hệ số truyền
sáng, cần có thông tin về chủng loại nguồn sáng và chủng loại đầu
đo quang điện;
- Bất kỳ yếu tố nào có
thể đã ảnh hưởng đến kết quả.
8 Ghi nhãn
Mỗi tấm chống chói chứa các thông tin
được gắn trên một bộ phận của tấm đó sao cho có thể đọc được ít
nhất cách xa 4 m theo chiều dài.
Ghi nhãn phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
Các thông tin về sản phẩm
Số hiệu tiêu chuẩn
Tên nhà sản xuất và/hoặc tên nhà cung
cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] EN 12676-1:2000, Anti-glare
systems for roads - Part 1: Performance and characteristics.
[2] EN 12676-2:2000, Anti-glare
systems for roads - Part 2: Test methods.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Cấu tạo các
bộ phận
4.2 Lắp đặt các
bộ phận
4.3 Hình dáng, kích thước
5 Vật liệu
5.1 Tấm chính
5.2 Giá đỡ
5.3 Chi tiết gá
6 Yêu cầu kỹ
thuật
6.1 Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Yêu cầu
chung
6.2.2 Xác định đặc
tính chống chói qua tính toán
6.2.3 Xác định đặc
tính chống chói bằng thử nghiệm
6.3 Tầm nhìn
ngang
6.4 Đặc tính chống
gió
7 Phương pháp
thử
7.1 Thử chịu gió
7.1.1 Nguyên tắc
7.1.2 Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Tiến hành thử
7.1.5 Kết quả thử
7.2 Thử bền
7.2.1 Đối với các
bộ phận vật liệu nhựa
tổng hợp
7.2.2 Đối với các
bộ phận kim loại
7.3 Thử hệ số
truyền sáng
7.3.1 Nguyên tắc
7.3.2 Dụng cụ thử
7.3.3 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Kết quả thử
7.4 Báo cáo thử
nghiệm
8 Ghi nhãn
Thư mục tài liệu tham khảo