TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11852:2017
IEC 60850:2014
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - ĐIỆN ÁP NGUỒN CỦA HỆ
THỐNG SỨC KÉO ĐIỆN
Railway
applications - Supply voltages of traction
systems
Lời nói đầu
TCVN 11852:2017 hoàn
toàn tương đương với IEC 60850:2014;
TCVN 11852:2017 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E14 Thiết bị và hệ thống điện cho
đường sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Railway
applications -
Supply voltages of traction systems
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các đặc tính chính của điện áp nguồn của hệ thống sức kéo điện, như hệ thống lắp
đặt điện cố định dùng cho sức kéo điện, bao gồm các thiết bị phụ trợ được cấp
điện bởi mạch tiếp xúc, và phương tiện giao
thông đường sắt, để sử dụng trong các ứng dụng sau:
- Đường sắt;
- Hệ thống vận tải sức
chở lớn được dẫn hướng như xe điện mặt đất,
đường sắt nhẹ, đường sắt chạy trên cao và đi ngầm và hệ thống xe buýt điện;
- Hệ thống vận chuyển
nguyên vật liệu bằng đường ray, ví dụ vận chuyển than hoặc quặng sắt.
Tiêu chuẩn này cũng
áp dụng cho tàu điện chạy trên đệm từ tốc độ thấp hoặc hệ thống vận chuyển dùng
động cơ tuyến tính.
Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho:
- Hệ thống sức kéo điện
trong các mỏ dưới lòng đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cabin cáp treo;
- Đường sắt leo núi.
Tiêu chuẩn này đề cập
đến quá điện áp dài hạn như được nêu trong Phụ lục A.
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất (kể cả các sửa đổi).
IEC 61133:20061),
Railway applications - Rolling stock - Testing of rolling stock on
completion of construction and before entry into service (Ứng
dụng đường sắt - Phương tiện giao thông đường sắt - Thử nghiệm phương tiện giao
thông đường sắt có kết cấu hoàn chỉnh và trước khi đưa vào sử dụng)
IEC 62128-1:2013, Railway
applications - Fixed installations - Electrical safety, earthing and the return
circuit - Part 1: Protective provisions against electric shock (Ứng dụng đường
sắt - Hệ thống lắp đặt điện cố
định - An toàn điện, nối đất và mạch hồi lưu - Phần 1: Quy định bảo vệ chống giật
điện)
IEC 62497-2, Railway
applications - Insulation coordination - Part 2: Overvoltages and related
protection (Ứng dụng đường sắt - Phối hợp
cách điện - Phần 2: Bảo vệ quá điện áp và bảo vệ có liên quan)
3
Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Thư mục
tài liệu tham khảo và tham chiếu đến EN 50160 để hiểu rõ một số định nghĩa.
3.1
Hệ thống sức kéo điện
(electric traction system)
Mạng phân phối điện
đường sắt được dùng để cung cấp điện cho phương tiện giao thông đường sắt.
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống
bao gồm:
- Hệ thống mạch tiếp
xúc,
- Mạch hồi lưu của hệ
thống sức kéo điện,
- Ray chạy của hệ thống
sức kéo điện không dùng điện, ở gần và được nối dẫn với ray chạy của một hệ thống
sức kéo điện,
- Hệ thống lắp đặt
điện, được cấp từ mạch tiếp xúc điện trực tiếp hoặc qua một máy biến áp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống lắp đặt điện
của trạm trung chuyển.
[NGUỒN: IEC
62128-1:2013, 3.4.1]
3.2
Điện áp
(voltage)
U
Điện thế tại cần lấy
điện của tàu hoặc tại một nơi khác trên mạch tiếp xúc, được đo giữa mạch tiếp
xúc và mạch hồi lưu.
CHÚ THÍCH 1: Các giá
trị được xem xét trong tiêu chuẩn này là giá trị
trung bình của điện áp một chiều hoặc giá trị hiệu
dụng của điện áp xoay chiều cơ bản.
3.3
Điện áp danh nghĩa
(nominal voltage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị được ấn định
cho một hệ thống.
3.4
Điện áp thường xuyên
cao nhất (highest permanent voltage)
Umax1
Giá trị lớn nhất của
điện áp xuất hiện thường xuyên.
3.5
Điện áp không thường
xuyên cao nhất (highest non-permanent voltage)
Umax2
Giá trị lớn nhất của
điện áp xuất hiện trong một khoảng thời gian giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá điện áp
(overvoltage)
Điện áp bất kỳ có giá
trị đỉnh vượt quá giá trị đỉnh tương ứng của điện áp ổn định lớn nhất
ở điều kiện vận hành bình thường.
3.7
Quá điện áp dài hạn
(long-term overvoltage)
Quá điện áp cao hơn Umax2
thường tồn tại hơn 20 ms, do hiện tượng trở
kháng thấp, ví dụ tăng điện áp sơ cấp trạm biến áp.
CHÚ
THÍCH 1: Quá điện áp này không phụ thuộc vào tải đường dây và có thể được mô
tả chỉ bằng một đường cong điện áp-thời gian. Xem Phụ lục A để có thêm thông
tin về đường cong này.
3.8
Quá điện áp dài hạn
cao nhất (highest long term overvoltage)
Umax3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Điện áp thường xuyên
thấp nhất
(lowest permanent voltage)
Giá trị nhỏ nhất của
điện áp xuất hiện liên tục.
3.10
Điện áp không thường
xuyên thấp nhất (lowest non-permanent voltage)
Umin2
Giá trị nhỏ nhất của
điện áp xuất hiện trong một khoảng thời gian giới hạn.
3.11
Biến thiên điện áp
(voltage variation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Thay đổi điện áp đột
ngột (rapid voltage change)
Một biến thiên nhanh
của giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai mức liên tiếp được duy trì trong những
khoảng thời gian xác định nhưng không quy định.
3.13
Sụt điện áp nguồn (supply
voltage dip)
Sự giảm đột ngột điện
áp nguồn tới giá trị nhỏ hơn Umin2, tiếp theo
là sự hồi phục điện áp sau một khoảng thời
gian ngắn.
CHÚ THÍCH 1: Thông
thường, thời gian sụt điện áp vào khoảng từ 10 ms đến 1 min. Độ sâu sụt điện áp
được định nghĩa là chênh lệch giữa điện áp hiệu dụng nhỏ nhất trong quá trình sụt
áp và điện áp danh nghĩa Un. Thay đổi điện áp mà
không làm giảm điện áp nguồn đến giá trị nhỏ hơn Umin2
không được coi là sụt điện áp.
3.14
Gián đoạn điện nguồn
(supply interruption)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Gián đoạn
điện nguồn có thể được phân loại thành:
- Sắp đặt
trước, khi người dùng được thông báo trước, để cho phép thực hiện công việc
theo lịch trên hệ thống phân phối điện, hoặc
- Ngẫu nhiên, gây ra
bởi các sự cố vĩnh viễn hoặc tạm thời, hầu
hết liên quan đến các sự cố bên ngoài, hỏng
thiết bị hoặc nhiễu. Gián đoạn điện ngẫu nhiên được phân loại thành:
• Gián đoạn điện dài
(dài hơn 3 min) gây ra bởi một sự cố cố định,
• Gián
đoạn điện ngắn (đến 3 min) gây ra bởi một
sự cố tạm thời.
3.15
Mạch tiếp xúc
(contact line)
Hệ thống dây dẫn điện
để cấp điện cho bộ phận sức kéo điện thông qua thiết bị lấy điện.
CHÚ THÍCH
1: Mạch tiếp xúc bao gồm tất cả các dây dẫn
lấy dòng và ray dẫn
điện hoặc thanh cái, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây cấp điện giao
chéo;
- Dao cách ly;
- Bộ cách điện phân
đoạn;
- Thiết bị bảo vệ quá
điện áp;
- Bệ đỡ không được
cách điện với dây dẫn;
- Bộ cách điện được nối
với phần mang điện; nhưng không bao gồm các dây dẫn khác, như sau:
- Dây cấp
điện đường trục;
- Dây nối đất và dây
dẫn hồi lưu;
[NGUỒN; IEC
60913:2013, 3.1.2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm biến áp/trạm biến
áp dùng cho sức kéo điện
(substation/traction substation)
Hệ thống lắp đặt, có
chức năng chính là cung cấp điện cho hệ thống mạch tiếp xúc, mà tại đó điện áp của
hệ thống nguồn sơ cấp, và trong một số trường hợp cụ thể là
tần số, được chuyển thành điện áp và tần số của mạch tiếp xúc.
3.17
Điều kiện vận hành
bình thường (normal operating conditions)
Lưu lượng vận hành
theo biểu đồ chạy tàu thiết kế và thành phần đoàn tàu được sử dụng cho thiết kế
nguồn điện của hệ thống lắp đặt điện cố định. Thiết bị nguồn điện được vận hành
theo các quy tắc tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1; Các quy
tắc tiêu chuẩn có thể thay đổi dựa trên chính
sách của nhà quản lý cơ sở hạ tầng.
3.18
Điều kiện vận hành
không bình thường (abnormal operating conditions)
Tải lưu lượng tàu cao
hơn hoặc thiết bị cấp điện ngừng hoạt động nằm ngoài các quy tắc tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Điện áp và tần số của hệ thống sức kéo điện
4.1 Điện
áp
Đặc tính điện áp
chung của hệ thống nguồn điện dùng cho sức kéo điện (ngoại trừ quá điện áp) được
quy định trong Bảng 1 bên dưới.
“Điện áp chung”, có
nghĩa là các điện áp của hệ thống nguồn điện
dùng cho sức kéo điện này được sử dụng trong các dự án mà có các thông số vận
hành phổ biến/truyền thống và cho phép sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế chung
khác. Các hệ thống nguồn điện dùng cho sức kéo điện này được áp dụng tại nhiều
quốc gia trên thế giới và hiệu quả của chúng đã được chứng minh.
Sự thay đổi các giá
trị dựa trên các điện áp chung của hệ thống nguồn điện dùng cho sức kéo điện nhằm
giải quyết các khó khăn hoặc các điều kiện đặc thù như nhu cầu công suất rất
lớn. Những điều kiện này có thể là:
• Nhu cầu về lượng điện
năng lớn để tránh sụt áp trên đường ray/mạch tiếp xúc.
• Thiếu khoảng cách
cách điện (khổ giới hạn hẹp bên dưới cầu hoặc đường hầm).
• Khó khăn trong việc
tìm nguồn điện thích hợp kết nối với lưới điện.
• Đường hầm dài đòi hỏi
khoảng cách rất dài giữa các trạm biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Điều kiện địa
phương đặc thù khác.
Các phương án thay thế
này được đưa ra trong Phụ lục B, Bảng B.1.
Việc lựa chọn sử dụng
các phương án thay thế này phải tính đến các yêu cầu tương thích nếu dự kiến có
sự kết nối với hệ thống đường sắt khác.
Bảng
1 - Điện áp danh nghĩa và các giới hạn chấp nhận được về giá trị và khoảng thời
gian
Hệ
thống điện
Điện
áp không thường xuyên thấp nhất
Điện
áp thường xuyên thấp nhất
Điện
áp danh nghĩa
Điện
áp thường xuyên cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umin2
Umin1
Un
Umax1
Umax2
V
V
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chiều (giá trị trung
bình)
500
500
750
900
1
000
1
000
1
000
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
950
2
000
2
000
3
000
3
600
3
900
Xoay chiều (giá trị
hiệu dụng)
11
000
12
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
250
18
000
17
500
19
000
25
000 b
27
500
29
000
a
16,7 Hz.
b
50 Hz và 60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khoảng thời gian
khi điện áp nằm giữa Umin1
và Umin2 không được vượt quá 2 min; khoảng thời gian khi điện
áp nằm giữa Umax1
và Umax2
không được vượt quá 5 min;
b) điện áp của thanh
cái tại trạm biến áp ở điều kiện không tải phải nhỏ hơn hoặc bằng Umax1.
Đối với trạm biến áp một chiều, có thể chấp
nhận điện áp ở điều kiện không tải nhỏ hơn hoặc bằng Umax2,
với điều kiện khi xuất hiện đoàn tàu, điện áp tại cần lấy điện của đoàn tàu này
phù hợp với Bảng 1 và các yêu cầu của nó.
c) trong điều kiện vận
hành bình thường, điện áp phải nằm trong dải Umin1
≤ U ≤ Umax2;
d) trong điều kiện vận
hành không bình thường, điện áp nằm trong dải Umin2
≤ U ≤ Umin1
trong Bảng 1 không được gây ra bất kỳ
hư hại hoặc hỏng hóc nào;
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng
thiết bị giới hạn công suất tàu trên phương tiện
giao thông đường sắt có thể giới hạn sự xuất hiện của điện áp thấp trên mạch tiếp
xúc (xem IEC 62313).
e) nếu các điện áp nằm
giữa Umax1
và Umax2,
sau đó phải có
một mức điện áp thấp hơn hoặc bằng Umax1,
trong một khoảng thời gian không xác định;
f) các điện áp nằm giữa
Umax1
và Umax2
chỉ được phép đạt đến đối với các điều kiện không thường xuyên như
• Hãm tái sinh,
• Di chuyển các hệ thống
điều chỉnh điện áp như bộ điều chỉnh điện áp theo nấc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đặt được
khuyến cáo cho rơ-le ngắt điện áp thấp trong hệ thống lắp đặt điện cố định hoặc
trên phương tiện giao thông đường sắt là từ 85 % đến 95 % của Umin2.
4.2 Tần
số
Tần số của hệ thống sức
kéo điện 50 Hz và 60 Hz được đưa vào từ lưới điện ba pha.
CHÚ
THÍCH 1: Do vậy, các giá trị được nêu trong EN 50160 có thể áp dụng ở Châu Âu.
Tần số của hệ thống sức
kéo điện 16,7 Hz (trừ đối với bộ chuyển đổi đồng
bộ - đồng bộ) không được đưa vào từ lưới điện ba pha.
CHÚ THÍCH 2: Về hệ thống sức kéo điện 16,7 Hz, nói một cách chính xác thì tần số này
tương ứng với
Hz. Để đơn giản hóa cách gọi
tên hệ thống, tần số được thống nhất là 16,7 Hz. Cách gọi tên này được sử dụng
trong tiêu chuẩn này.
Các tần số trên hệ thống
điện đường sắt xoay chiều và các giới hạn cho
phép được cho dưới đây.
Trong điều kiện vận
hành bình thường, giá trị trung bình của tần số cơ bản
được đo trong 10 s phải nằm trong dải của mạng điện cao áp.
• Đối với hệ thống có
kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Hz + 4 %/ - 6 % (tức
là 47 % đến 52 %) đối với 100 % thời gian
• Đối với hệ thống
không có kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết (ví dụ hệ thống cấp điện
trên các đảo):
50 Hz ± 2 % (tức là 49
Hz đến 51 Hz) đối với 95 % một tuần
50 Hz ± 15 % (tức là
42,5 Hz đến 57,5 Hz) đối với 100 % thời gian
Đối với hệ thống sức
kéo điện 60 Hz, các giá trị giới hạn đối với biến đổi tần số là từ 59 Hz đến 61
Hz.
CHÚ THÍCH 3: Các điều
kiện đặc biệt đối với Trung Quốc, xem Phụ lục B.
Đối với hệ thống sức
kéo điện 16,7 Hz, giá trị là:
• Đối với hệ thống có
kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết:
16,7
Hz ± 1 % (tức là 16,5 Hz đến 16,83 Hz) đối với 99,5 % một năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với hệ thống
không có kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết (ví dụ hệ thống cấp điện
trên các đảo):
16,7
Hz ± 2 % (tức là 16,33 Hz đến 17 Hz) trong suốt 95 % một tuần
16,7
Hz ± 15 % (tức là 14,16 Hz đến 19,16 Hz) trong suốt 100 % thời gian
• Đối với hệ thống kết
nối đến mạng lưới liên kết 16,7 Hz của đường sắt:
16,7
Hz + 2 %/ - 3 % (tức là 16,17 Hz đến 17 Hz) trong suốt 100 % thời gian
CHÚ THÍCH
4: Trong thực tế, biến thiên tần số được kiểm soát
chặt chẽ hơn ở một số quốc gia và vùng lãnh thổ
như Châu Âu và Nhật. Các phương tiện sẽ chỉ hoạt động trong dung sai tần số đối
với 15 000 V/16,7 Hz từ 16,17 Hz đến 17 Hz và đối với 25 000 V/50 Hz từ 49 Hz đến
51 Hz. Nếu tần số nằm ngoài dải này,
tính năng của các phương tiện có thể giảm xuống hoặc bộ điều khiển phương tiện
có thể bị mất kết nối.
Ảnh hưởng
của biến thiên tần số có thể được kiểm tra bởi
người vận hành đường sắt để đảm bảo không có các hậu quả có
hại lên việc truyền tín hiệu của tàu.
Đối với các tần số
truyền động khác, áp dụng các quy định quốc gia.
5
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Thử nghiệm
Phép
thử
Yêu
cầu kỹ thuật
Phương
pháp thử nghiệm
Loại
thử nghiệm
Điện áp trên đường
dây
4.1
6.1.1 Phương tiện
giao thông đường sắt
Phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
Tần số
4.2
6.2 Chỉ
đối với 16,7 Hz a
Thử nghiệm theo dõi
liên tục
a Thử
nghiệm chỉ cần thiết đối với hệ thống 16,7 Hz mà không được cấp điện bởi
ít nhất một bộ chuyển đổi điện quay đồng bộ - đồng
bộ (= kết nối đồng bộ đến hệ thống liên kết).
CHÚ THÍCH: Phụ lục C
mô tả các thử nghiệm liên quan đến sự thay đổi điện áp.
6
Phương pháp thử
6.1 Phép
đo điện áp trên đường dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện giao
thông đường sắt phải được thử nghiệm như mô tả trong Điều 9 của IEC 61133:2006.
6.1.2 Hệ
thống lắp đặt điện cố định (xem Bảng 3)
Bảng
3 - Phép đo điện áp trên đường dây
Thiết
bị
Thời
điểm
Phương
pháp
Điều
kiện chấp nhận
Trạm biến áp
Thanh cái, mở
máy ngắt đường dây, điều kiện vận hành bình
thường. Đối với các trạm biến
áp một chiều, có thể cần đặt thêm một phụ tải thuần trở
nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Máy ghi điện áp đối
với tần số cơ bản hoặc
• Máy ghi dữ liệu số
với dải tần số lớn hơn hoặc bằng 2 kHz lấy trung bình
trong 1 s
• Phép đo trong khoảng
thời gian 1 min
Xem 4.1 khoản c)
Nếu một thiết bị ổn
định điện áp được lắp đặt dọc theo đường dây
Đo trên phần thiết
bị không tải và ở điều kiện vận hành bình
thường
Khi khai thác và vận
hành
Không tải => xem
trạm biến áp
Khi vận hành =>
xem phép đo đột xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vận hành =>
xem phép đo đột xuất
Phép đo đột xuất tại
hiện trường khi xuất hiện vấn đề
Khi gặp sự cố
• Máy ghi điện áp đối
với tần số cơ bản hoặc
• Máy ghi dữ liệu số
với dải tần số lớn hơn hoặc bằng 2 kHz lấy trung bình trong 1 s
• Phép đo trong khoảng
thời gian tối thiểu 1 h đến tối đa 1 tuần
• Tất cả các giá trị
lớn hơn hoặc bằng Umin2.
• Tất cả khoảng thời
gian mà điện áp thấp hơn Umin1
là nhỏ hơn hoặc bằng khoảng thời gian được nêu trong 4.1 khoản a)
• Giá trị trung
bình của điện áp nằm giữa Umin1
và Umax1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tất cả các giá trị
nhỏ hơn hoặc bằng Umax2.
6.2 Phép
đo tần số trên đường dây
Bảng
4 - Phép đo tần số trên đường dây
Thiết
bị
Thời
điểm
Phương
pháp
Điều
kiện chấp nhận
Theo dõi liên tục
Chỉ áp dụng cho mạng
điện không được đưa vào từ lưới điện 3 pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khai thác và vận
hành
Máy ghi dữ liệu số
với dải tần số ≥ 2 kHz
Tất cả các giá
trị tần số nằm trong dải được cho trong 4.2.
Phụ lục A
(quy
định)
Giá trị lớn nhất của điện áp U theo thời
gian (xem Hình A.1)

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng C Quá điện áp
dài hạn
Sự biến thiên của tỷ
số U/Umax2
theo thời gian được xác định bởi
U = Umax2
x t-k
trong đó
t là
thời gian tính bằng giây (0,02 s ≤ t ≤
1 s);
k
là hệ số được cho trong Bảng A.1.
Biểu diễn trên trục tọa
độ logarit của phương trình này
là một đường thẳng. Độ dốc được cho bởi k.
Vùng D Điện áp không
thường xuyên cao nhất Umax2
Vùng E Điện áp thường
xuyên cao nhất Umax1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 đưa ra các
giá trị k, Umax1,
Umax2
và Umax3
trong khi các giá trị giữa Umax2
và Umax3
được tính bằng công thức được cho ở trên.
Bảng
A.1 - Quá điện áp
Điện
áp danh nghĩa Un
V
750
1
500
3
000
15
000
25
000
Hệ số k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
6
0,067
3
0,076
7
0,074
1
Umax1
900
1
800
3
600
17
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax2
1000
1
950
3
900
18
000
29
000
Umax3
1
270
2
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
300
38
750
CHÚ THÍCH: Đối với hệ
thống một chiều, về giới hạn Umax3
và giới hạn thời gian liên quan 20 ms, quá độ đóng
cắt của các cầu dao mạch điện trên phương tiện giao thông đường sắt có thể khiến
những giới hạn này bị vượt quá. Từ kinh nghiệm và phép đo, các giá trị lên đến
4 x Un tồn tại lên đến 100 ms phải được ghi lại. Các giá
trị này có thể tác động đến các thiết bị chính trên
phương tiện giao thông đường sắt như mạch điện đầu vào của bộ chuyển đổi.
Thiết bị sức kéo điện không thể được bảo vệ khỏi các quá điện áp đỉnh
này. Thông tin này chỉ để tham khảo và không phải để thử nghiệm.
Phụ lục B
(quy
định)
Các giá trị thay thế của hệ thống nguồn
cấp điện sức kéo
Ở một số quốc gia, điện
áp của hệ thống nguồn cấp điện dùng cho sức kéo điện được nêu trong Bảng 1 được
sử dụng với các dung sai khác hoặc được sửa đổi hoặc sử dụng các hệ thống nguồn
cấp điện dùng cho sức kéo điện khác. Bảng B.1 dưới đây mô tả những hệ thống nguồn
cấp điện sức kéo thay thế và
địa điểm sử dụng chúng.
Bảng
B.1 - Điện áp được áp dụng trên thế giới và các giới hạn cho phép về giá trị và
thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp không thường xuyên thấp nhất
Điện
áp thường xuyên thấp nhất
Điện
áp danh nghĩa
Điện
áp thường xuyên cao nhất
Điện
áp không thường xuyên cao nhất
Quốc
gia
Umin2
Umin1
Un
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax2
V
V
V
V
V
Một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
400
600
720
800
Các
hệ thống hiện có a
360
360
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
Nhật
Bản
400
d
500
750
900
1
000
UK g
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
900
1
000
Nhật
Bản
900
900
1
500
1
800
1
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
2
000
3
000
3
600
3
800
Bỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa
Kỳ b
8
750
10
000
12
500
13
750
15
000
Hoa
Kỳ c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
000
20
000h
22
000
24
000
Nhật
Bản
20
000
22
500
25
000i
30
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật
Bản
12
500d,f/
14 000d,e
19
000
25
000
27
500
29
000
UK g
17
500
20
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
500
30
000
Hoa
Kỳ
17
500
19
000
25
000
27
500
30
500
Trung
Quốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
000
25
000
27
500
29
000
Châu
Âu
35
000
40
000
50
000
55
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa
Kỳ và Nga
a
Hệ thống sức kéo điện một chiều
trong tương lai dùng cho tàu điện mặt đất
hoặc đường sắt địa phương nên phù hợp với điện
áp danh nghĩa hệ thống là
750 V, 1 500 V hoặc 3 000 V.
b
25 Hz, xem Bảng 2 của IEEE Std 16.
c
60 Hz, xem Bảng 2 của IEEE Std 16.
d
Đối với các mạng lưới hiện có, mà không phù hợp với tiêu chuẩn này, các giá
trị của điện áp không thường xuyên thấp
nhất Umin2,
đối với tải trọng giao thông bình thường nhưng tại nơi mà thiết bị nguồn cấp điện
mất điện ngoài thiết kế của tiêu chuẩn này,
thì phải như sau:
e
Điện áp nhỏ nhất mà tàu vẫn phải tiếp tục vận hành trong khoảng thời gian đến
10 min mà không bị hư hại;
f Điện
áp nhỏ nhất mà tàu vẫn phải tiếp tục vận
hành trong khoảng thời gian đến 2 min mà không bị hư hại.
g Đối
với các mạng lưới hiện có mà không có điều khoản về hệ thống điều chỉnh
điện áp, có thể vượt quá Umax1.
h Có
thể được sử dụng trên đường dây, nơi mà những hạn chế về địa hình
khiến khó sử dụng hệ thống nguồn cấp
điện 25 000 V, ví dụ giảm khổ
đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc sử dụng điện
áp 25 000 V thay thế là có thể dự đoán trước, thì cần lưu ý rằng
cơ sở hạ tầng và phương tiện giao thông đường sắt thích nghi với các tiêu chuẩn
khác đối với 25 000 V không thể áp dụng trực tiếp.
Ở Trung Quốc, dung
sai của 50 Hz phải là ± 0,2 Hz, và khi công suất hệ thống thấp hơn, dung sai có
thể là ± 0,5 Hz thay vì các giá trị được cho trong 4.2 đối với hệ thống sức kéo
điện 50 Hz.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Thay đổi, gián đoạn và méo điện áp
C.1 Thay
đổi điện áp đột ngột
Thay đổi điện áp đột
ngột trong các dải được thiết lập trong Bảng 1 là một phần vốn có của điện khí
hóa đường sắt do thay đổi trong tải sức
kéo điện, cấu hình của lưới cấp điện sức kéo hoặc cấu hình của lưới điện công cộng
hoặc lưới cấp điện đường sắt.
C.2
Sụt điện áp trên mạch tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn sụt điện áp
có thời gian nhỏ hơn 1 s và có độ sâu nhỏ hơn
50 % Un.
C.3 Gián
đoạn điện áp thời gian ngắn
Trong điều kiện vận
hành bình thường, gián đoạn điện áp thời gian ngắn thường do sự nhả
máy ngắt và thao tác tự phục hồi sau khi phát hiện ra sự cố. Chu trình tự phục
hồi được mô tả trong các tiêu chuẩn về thiết bị đóng
cắt (IEC 61992, IEC 62505).
Thông tin cũng được
cho trong IEC 62313.
Hàng năm, việc gián
đoạn điện áp thời gian ngắn của điện áp nguồn nằm trong khoảng từ vài chục lần
cho đến hàng trăm lần. Khoảng thời gian của xấp xỉ 70 % số lần gián đoạn điện
áp này có thể nhỏ hơn 10 s.
C.4
Gián đoạn điện áp thời gian dài
Các sự cố gián đoạn
điện áp thường do các vấn đề hoặc hành động bên ngoài mà không thể ngăn ngừa bởi
nhà quản lý cơ sở hạ tầng.
Không thể đưa ra các
giá trị điển hình cho thời gian gián đoạn điện áp thời gian dài.
Trong điều kiện vận
hành bình thường, hàng năm tần suất gián đoạn điện áp hàng
năm lớn hơn 3 min có thể ít hơn vài đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5
Méo điện áp (xoay chiều và một chiều)
Điện áp bị méo bởi tải
sức kéo điện và tải phụ trợ, trạm biến áp chuyển đổi
và hệ thống phân phối điện công cộng.
Điều này dẫn đến sóng
hài tần số cao và thấp có thể bao gồm, chỉ đối với xoay chiều,
lệch (quá độ) vá có nhiều hơn các điểm về không.
C.6
Thử nghiệm
C.6.1 Quy
định chung
Các tham số biến đổi
điện áp được quy định trong Điều C.1, C.2, C.3 và C.4 (kỹ thuật). Thử nghiệm và
các yêu cầu chấp nhận được liệt kê chi tiết dưới đây.
C.6.2
Phương tiện giao thông đường sắt
Các yêu cầu đối với
thử nghiệm phương tiện giao thông đường sắt sau khi hoàn thiện kết cấu và trước
khi đưa vào vận hành được quy định trong Điều 9 của IEC 61133:2006. Xem thêm
các tiêu chuẩn sản phẩm.
C.6.3 Hệ
thống lắp đặt điện cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị
Thời
điểm
Phương
pháp
Phép đo đột xuất
Tại hiện trường,
nơi xảy ra trục trặc
Khi xảy ra trục trặc
• Các Điều C.1,
C.2, C.3 và C.4 (kỹ thuật) không yêu cầu bất kỳ thử nghiệm điển hình hoặc thử
nghiệm thường xuyên cụ thể nào. Tuy nhiên, sau khi đưa vào vận
hành, nếu có vấn đề được ghi lại liên quan đến chất lượng điện áp, thì sau đó
điện áp nên được theo dõi trong một khoảng thời gian đại diện sau khi đưa vào
vận hành hoàn toàn. Các kết quả này nên được phân
tích như sau.
• Thay đổi nhanh điện
áp và sụt điện áp trên mạch tiếp xúc. Ghi lại các điện áp thấp hơn Umin2
và phân tích dữ liệu để cho ra mức điện áp theo tỷ
lệ phần trăm của Un và khoảng thời gian tính
bằng ms.
Lập bảng các trường
hợp xấu nhất theo mức điện áp và khoảng thời gian. Nhận dạng mọi sự cố hoặc bật
hệ thống điện của đường sắt hoặc hệ thống phân phối điện công cộng tại thời
điểm xảy ra các thay đổi trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại tất cả sự
gián đoạn điện áp và ghi lại thời gian của mỗi lần.
Lập bảng gián đoạn
điện áp bằng số theo dải thời gian sau:
- <
10s
- 10 s -1 min
- 1 min - 3 min
- >3 min
Lưu tâm đến các lần
gián đoạn điện áp vượt quá 3 min nhưng không quan tâm đến các lần
mất điện chuẩn bị trước.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60050-811, International
Electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 811: Electric traction
[3] IEC 60913, Railway
applications - Fixed installations - Electric traction overhead contact lines
[4] IEC 61992 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - DC switchgear
[5] IEC 62313, Railway
applications - Power supply and rolling stock - Technical criteria for the
coordination between power supply (substation) and rolling stock
[6] IEC 62505 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - Particular requirements
for a.c. switchgear
[7] EN 50123 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - DC switchgear
[8] EN 50124-1, Railway
applications - Insulation co-ordination - Part 1: Basic requirements - Clearances
and creepage distances for all electrical and electronic equipment
[9] EN 50124-2,
Railway applications - Insulation co-ordination - Part 2: Overvoltages and
related protection
[10] EN 50152 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - Particular requirements
for a.c. switchgear
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] EN 50163:2004, Railway
applications - Supply voltages of traction systems
[13] EN 50388, Railway
applications - Power supply and rolling stock - Technical criteria for the
coordination between power supply (substation) and rolling stock to achieve
interoperability
[14] UIC 550-OR, Power
supply installations for passenger stock
[15] UIC 550-2-OR, Power
supply systems for passenger coaches - Type testing
[16] IEEE Std 16,
2004, IEEE standard for Electrical and Electronic Control Apparatus on Rail
Vehicles
[17] Technical
specification for interoperability, TSI
Energy subsystem, for conventional rail and high speed rail in European
Union
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tài liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Điện áp và tần số của hệ thống sức kéo điện
5 Thử
nghiệm
6 Phương
pháp thử
Phụ lục A (quy định)
- Giá trị lớn nhất của điện áp U theo thời gian (xem Hình A.1)
Phụ lục B (quy định)
- Các giá trị thay thế của hệ thống nguồn cấp điện sức kéo
Phụ lục C (tham khảo)
- Thay đổi, gián đoạn và méo điện áp
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66