TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11823-9:2017
THIẾT
KẾ CẦU ĐƯỜNG BỘ - PHẦN 9: MẶT CẦU VÀ HỆ MẶT CẦU
Highway
bridge design specification - Part 9: Deck and deck systems
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 11823 - 9: 2017 được biên soạn
trên cơ sở tham khảo Tiêu chuẩn thiết kế cầu theo hệ số tải trọng và sức kháng của
AASHTO (AASHTO, LRFD Bridge Design Specification). Tiêu chuẩn này là một Phần
thuộc Bộ tiêu chuẩn Thiết kế cầu đường bộ, bao gồm 12 Phần như sau:
- TCVN 11823-1:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 11823-2:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 2: Tổng thể và đặc điểm vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11823-4:2017 Thiết kế cầu đường bộ
- Phần 4: Phân tích và Đánh giá kết cấu
- TCVN 11823-5:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 5: Kết cấu bê tông
- TCVN 11823-6:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 6: Kết cấu thép
- TCVN 11823-9:2017 Thiết kế cầu đường bộ
- Phần 9: Mặt cầu và Hệ mặt cầu
- TCVN 11823-10:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 10: Nền móng
- TCVN 11823-11:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 11: Mố, Trụ và Tường chắn
- TCVN 11823-12:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 12: Kết cấu vùi và Áo hầm
- TCVN 11823-13:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 13: Lan can
- TCVN 11823-14:2017 Thiết kế cầu đường
bộ - Phần 14: Khe co giãn và Gối cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11823 - 9: 2017 do Bộ Giao
thông vận tải tổ chức biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT KẾ CẦU
ĐƯỜNG BỘ - PHẦN 9: MẶT CẦU VÀ HỆ MẶT CẦU
Highway Bridge
Design Specification - Part 9: Deck and Deck Systems
1 PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này quy định việc phân tích và thiết kế mặt cầu và hệ mặt cầu bằng bê tông, kim
loại hoặc các tổ hợp của chúng chịu tải trọng trọng lực.
Tiêu chuẩn quy định mặt cầu bằng bê
tông liền khối thỏa mãn các điều kiện riêng được phép thiết kế theo kinh nghiệm
mà không cần phân tích.
2 TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các tài liệu dưới đây là rất cần
thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu viện dẫn được trích dẫn
từ những vị trí thích hợp trong văn bản tiêu chuẩn và các ấn phẩm được
liệt kê dưới đây. Đối với các tài liệu có đề ngày tháng, những sửa đổi bổ sung sau ngày
xuất bản chỉ được áp dụng cho bộ Tiêu chuẩn này khi bộ Tiêu chuẩn này được sửa
đổi, bổ sung. Đối với
các tiêu chuẩn không đề ngày tháng thì dùng phiên bản mới nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 4954:05 Đường ô tô - Yêu cầu
thiết kế
- TCVN 5408:2007 Lớp phủ kẽm nhúng
nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- TCVN 1651:2008 - Thép cốt bê tông và
lưới thép hàn
- TCVN 5664:2009 - Tiêu chuẩn quốc
gia, Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
- TCVN 9386:2012 - Thiết kế công trình
chịu động đất
- TCVN 9392:2012 - Thép cốt bê tông-
Hàn hồ quang
- TCVN 9393:2012 - Cọc - Phương pháp
thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
- TCVN 10307:2014 - Kết cấu cầu thép -
Yêu cầu kỹ thuật chung về chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu
- TCVN 10309:2014 - Hàn cầu thép - Quy
định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH
NGHĨA
3.1 Các chi tiết
phụ
(Appurtenances) - Bó vỉa, tường phòng hộ, lan can, ba-ri-e, tường phân cách, cột
tín hiệu và cột đèn gắn với mặt cầu.
3.2 Hiệu ứng vòm (Arching
Action) - Hiện tượng kết cấu trong đó tải trọng bánh xe được truyền chủ yếu qua
các thanh chống chịu nén hình thành trong bản.
3.3 Tấm đệm (Bolster) -
Miếng đệm giữa mặt cầu kim loại và dầm.
3.4 Kết cấu mặt cầu
nhiều ngăn
(Cellular Deck) - Mặt cầu bê tông với tỷ lệ rỗng vượt quá 40%.
3.5 Khẩu độ tịnh (Clear Span)
- Cự ly từ mặt đến mặt giữa các cấu kiện đỡ.
3.6 Sườn kín (Closed Rib)
- Sườn của mặt cầu bản trực hướng bao gồm một tấm bản lòng máng được hàn vào bản
mặt cầu dọc theo hai mép sườn.
3.7 Mối nối hợp
long
(Closure Joint) - Phần đổ bê tông tại chỗ giữa các cấu kiện đúc trước để tạo sự
liên tục của kết cấu.
3.8 Tính tương hợp
(Compatibility) - Sự biến dạng bằng nhau ở mặt tiếp xúc của chi tiết và/hoặc cấu kiện
được nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Hiệu ứng liên
hợp
(Composite Action) - Điều kiện mà hai hoặc nhiều chi tiết hoặc cấu kiện được cấu tạo cùng
làm việc nhờ ngăn ngừa sự dịch chuyển tương đối ở mặt tiếp xúc của chúng.
3.11 Tính liên tục (Continuity)
- Trong mặt cầu, bao gồm tính liên tục kết cấu và khả năng ngăn ngừa nước thâm
nhập mà không cần có thêm chi tiết
phi kết cấu.
3.12 Chiều cao lõi
được bao trong khung cốt thép (Core Depth) - Cự ly giữa đỉnh của cốt thép
phía trên tới đáy của cốt thép phía dưới của bản bê tông.
3.13 Mặt cầu (Deck) - Là
bộ phận có hoặc không có lớp ma hao, trực tiếp chịu tải trọng bánh xe và tựa
lên các cấu kiện khác.
3.14 Khe nối mặt cầu (Deck Joint)
- (Hoặc khe biến dạng). Toàn bộ hoặc từng đoạn bị ngắt quãng của mặt cầu để điều
tiết chuyển vị tương đối giữa các phần của kết cấu.
3.15 Hệ mặt cầu (Deck
System) - Kết cấu phần trên trong đó mặt cầu và cấu kiện đỡ nó là một thể thống
nhất hoặc trong đó các hiệu ứng
lực hoặc biến dạng của cấu kiện đỡ có ảnh hưởng đáng kể đến sự làm việc của mặt
cầu.
3.16 Khẩu độ thiết kế (Design
span) - Đối với mặt cầu là cự ly từ tim đến tim giữa các cấu kiện đỡ liền kề,
tính theo hướng chủ yếu.
3.17 Chiều dài có
hiệu
(Effective Length) - Chiều dài nhịp dùng để thiết kế theo kinh nghiệm của bản
bê tông theo Điều 9.7.2.3.
3.18 Đàn hồi (Elastic) -
Sự đáp ứng của kết cấu trong đó
ứng suất tỷ lệ thuận với ứng biến và không có biến dạng dư sau
khi dỡ tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20 Dải tương
đương
(Equivalent strip) - Một cấu kiện tuyến tính giả định tách ra khỏi mặt cầu dùng
để phân tích, trong đó hiệu ứng lực cực trị tính toán cho tải trọng của một
bánh xe theo chiều ngang hoặc chiều dọc là xấp xỉ với các tác dụng thực trong bản.
3.21 Cực trị (Extreme) -
Tối đa hoặc tối thiểu.
3.22 Tính liên tục
chịu uốn
(Flexural Continuity) - Khả năng truyền mô men và sự xoay giữa các cấu kiện hoặc
trong cấu kiện.
3.23 Dầm sàn (Floorbeam)
- Tên thường dùng của dầm ngang đỡ bản mặt cầu.
3.24 Vết bánh (Footprint)
- Diện tích tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường.
3.25 Tác dụng
khung
(Frame Action) - Tính liên tục ngang giữa mặt cầu và bản bụng của các mặt cắt rỗng
hoặc giữa mặt cầu và bản bụng.
3.26 Vị trí bất lợi (Governing
Position) - Vị trí và hướng của tải trọng tức thời gây nên hiệu ứng lực cực trị.
3.27 Không đàn hồi (Inelastic)
- Sự đáp ứng của kết cấu trong đó ứng suất không tỷ lệ trực tiếp với ứng biến và biến dạng còn dư
sau khi dỡ tải.
3.28 Mặt tiếp xúc (Interface)
- Nơi mà hai chi tiết và/hoặc cấu kiện tiếp xúc với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30 Bản đẳng hướng (Isotropic Plate)
- Bản có những đặc
tính kết cấu đồng nhất thiết yếu trên hai hướng chính.
3.31 Cốt thép đẳng hướng (Isotropic
Reinforcement) - Hai lớp cốt thép đồng nhất, vuông góc và tiếp xúc trực tiếp với
nhau.
3.32 Ngang
(Lateral)
- Hướng nằm ngang hoặc gần như nằm ngang bất kỳ.
3.33 Phân tích cục
bộ
(Local Analysis) - Nghiên cứu sâu về ứng biến và ứng suất trong hoặc giữa
các cấu kiện từ hiệu ứng lực có được từ phân tích tổng thể.
3.34 Chiều cao tịnh (Net Depth)
- Chiều cao bê tông không tính phần bê tông trong phần gợn sóng của ván khuôn
thép.
3.35 Sàn lưới hở (Open Grid
Floor) - Sàn lưới kim loại không được lấp hoặc phủ bằng bê tông.
3.36 Sườn hở (Open Rib) -
Sườn ở bản mặt cầu trực hướng gồm một tấm bản hoặc một tiết diện thép cán được hàn
vào bản mặt cầu.
3.37 Bản trực hướng
(Orthotropic) - Bản có những đặc tính kết cấu khác nhau đáng kể trên hai hướng
chính.
3.38 Phủ mặt (Overfill) -
Bê tông phía trên mặt mạng ô bản thép của hệ thống mạng bản thép mặt cầu được lấp
bê tông đầy toàn bộ hoặc lấp đầy một phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.40 Hướng chủ yếu (Primary
Direction) - Ở mặt cầu đẳng
hướng là hướng có khẩu độ nhịp ngắn hơn; ở mặt cầu trực hướng là hướng của cấu
kiện chịu lực chính.
3.41 Hướng thứ yếu (Secondary
Direction) - là hướng trực giao với hướng chủ yếu.
3.42 Thi công phân
đoạn
(Segmental Construction) - Phương pháp xây dựng cầu dùng phương pháp nối các đoạn
bê tông đúc đối tiếp, đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ bằng kéo sau (dự ứng lực) dọc
theo cầu.
3.43 Neo chịu cắt (Shear
Connector) - Chi tiết cơ học ngăn ngừa các chuyển vị tương đối cả chiều thẳng
góc và chiều song song với mặt tiếp xúc.
3.44 Tính liên tục
cắt
(Shear Continuity) - Điều kiện mà ở đó lực cắt và chuyển vị được truyền giữa
các cấu kiện hoặc bên trong cấu kiện.
3.45 Khóa (chốt)
chịu cắt
(Shear Key) - Hốc để sẵn ở lề cấu kiện đúc sẵn được lấp bằng vữa, hoặc một hệ
các mấu đối tiếp lồi và hốc lõm ở các mặt khác để đảm bảo tính liên tục về cắt giữa các cấu
kiện.
3.46 Góc chéo (Skew Angle)
- Góc giữa trục của gối tựa với đường vuông góc với trục dọc cầu, có nghĩa là
góc 0° biểu thị cầu vuông góc.
3.47 Khoảng cách (Spacing) -
Cự ly từ tim đến tim các chi tiết hoặc cấu kiện, như cốt thép, dầm gối
v.v...
3.48 Ván khuôn để lại
(Stay-in-Place Formwork) - Ván khuôn bằng kim loại hoặc bê tông đúc sẵn để lại
sau khi thi công xong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50 Lớp dính bám
kết cấu
(Structural Overlay) - Lớp màng phủ dính bám với mặt cầu bằng bê tông ngoài lớp bê
tông atphan.
3.51 Xe Tandem (Tandem) -
Xe hai trục có cùng trọng lượng đặt cạnh nhau và được liên kết với nhau bằng cơ
học.
3.52 Neo chống nhổ (Tie-Down) -
Chi tiết cơ học để ngăn ngừa chuyển dịch tương đối thẳng góc với mặt tiếp xúc.
3.53 Lỗ rỗng (Void) - Khoảng
trống không liên
tục ở bên trong mặt cầu để làm giảm tự trọng.
3.54 Mặt cầu khoét
rỗng
(Voided Deck) - Mặt cầu bê tông trong đó diện tích khoét rỗng không không lớn hơn 40%
tổng diện tích.
3.55 Bánh xe (Wheel) - Một
hoặc một đôi lốp ở một đầu của trục xe
3.56 Tải trọng
bánh xe
(Wheel Load) - Một nửa tải trọng trục
thiết kế theo quy định.
3.57 Lớp mặt chịu
mài mòn
(Wearing Surface) - Lớp có thể mất đi của kết cấu mặt cầu hoặc lớp phủ để bảo vệ
kết cấu mặt cầu chống mài mòn, muối đường và tác động của môi trường. Lớp phủ
có thể bao gồm cả phòng nước.
3.58 Đường chảy dẻo (Yield Line)
- Đường của các chốt hình thành biến dạng chảy dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.60 Phương pháp
đường chảy dẻo (Yield Line Method) - Phương pháp phân tích trong đó số lượng có thể
có của phân bố đường chảy dẻo của bản bê tông được xem xét để xác định khả năng chịu
tải tối thiểu.
4 CÁC YÊU CẦU THIẾT
KẾ CHUNG
4.1 TÁC ĐỘNG Ở MẶT TIẾP XÚC
Mặt cầu không phải loại sàn lưới hở, phải được cấu
tạo liên hợp với các phiến dầm hoặc cấu kiện đỡ chúng, trừ khi có những lý do
buộc phải làm khác đi. Mặt cầu không liên hợp phải được liên kết với cấu kiện đỡ
để chống bị tách theo phương thẳng đứng.
Các neo chịu cắt hoặc các liên kết
khác giữa mặt không phải loại sàn lưới hở, và các cấu kiện đỡ chúng phải được thiết kế theo hiệu ứng
lực tính toán trên cơ sở làm việc liên hợp đầy đủ dù cho tác động liên hợp đó
có được xét đến hay không trong khi định kích thước các cấu kiện chủ yếu. Các
chi tiết để truyền lực cắt qua mặt tiếp xúc với cấu kiện đỡ bằng thép cần theo
các quy định ở Điều 6 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này
Phải cấu tạo để điều tiết ứng lực giữa
mặt cầu và các chi tiết
phụ hoặc cấu kiện khác.
4.2 THOÁT NƯỚC MẶT
CẦU
Trừ mặt cầu bằng lưới thép không phủ
kín, mặt cầu phải làm dốc ngang và dốc dọc theo quy định ở Điều 6.6 Phần 2 bộ
tiêu chuẩn này. Hiệu ứng kết cấu của các lỗ thoát nước phải được xét đến trong
thiết kế mặt cầu.
4.3 CÁC CHI TIẾT PHỤ
BẰNG BÊ TÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 KẾT CẤU ĐỠ MÉP BẢN
Trừ khi bản mặt cầu được thiết kế để
chịu tài trọng bánh xe ở vị trí mép, phải bố trí cấu tạo chống đỡ các mép bản.
Dầm đỡ mép bản không liền khối với bản cần phù hợp với các quy định ở Điều
7.1.4.
4.5 VÁN KHUÔN ĐỂ LẠI CHO CÁNH
HẪNG BẢN MẶT CẦU
Không được dùng ván khuôn để lại trong
phần cánh hẫng của mặt cầu bê tông, trừ loại ván khuôn dùng cho mặt cầu sàn mạng
bản thép được lấp kín bê tông,.
5 CÁC TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN
5.1 TỔNG QUÁT
Việc cùng tham gia chịu lực với mặt cầu
của các chi tiết phụ bằng bê tông có thể được xét đến ở trạng thái giới hạn sử
dụng và mỏi nhưng không
được xét cho trạng thái giới hạn cường độ và đặc biệt.
Trừ phần mặt cầu hẫng, nơi nào thỏa
mãn được các quy định ở Điều 7.2 thì có thể xem như mặt cầu bê tông thỏa mãn các
yêu cầu của các trạng thái giới hạn sử dụng, mỏi, đặc biệt và cường độ, và
không cần phải thỏa mãn các quy định khác của Điều 5.
5.2 TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hiệu ứng của biến dạng mặt cầu quá mức, kể cả độ
võng, phải được xem xét cho mặt cầu lưới kim loại, kim loại nhẹ khác và mặt cầu
bê tông. Đối với các hệ thống mặt cầu này, độ võng gây ra do hoạt tải cộng với
gia tăng xung kích của tải trọng động không vượt quá giới hạn sau đây:
• L/800 cho bản mặt cầu không có tải trọng người
đi bộ
• L/1000 cho bản mặt cầu có lề người đi bộ hạn chế,
và
• L/1200 cho bản mặt cầu có người đi bộ với mật độ
đáng kể
Trong đó:
L = Chiều dài nhịp, khoảng cách giữa
tim 2 gối.
5.3 TRẠNG THÁI
GIỚI HẠN MỎI VÀ NỨT GÃY
Không phải thiết kế chịu mỏi đối với:
• Mặt cầu bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu mạng bản thép và bản thép trực
hướng cần theo quy định ở Điều 5.3 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này. Mặt cầu bê tông
không phải là mặt cầu trong kết cấu nhiều dầm phải được tính theo trạng thái giới
hạn mỏi ghi ở Điều 5.3 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này.
5.4 TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
Ở trạng thái giới hạn cường độ mặt cầu và hệ mặt
cầu có thể được phân tích như kết cấu đàn hồi hoặc không đàn hồi và cần được
thiết kế và cấu tạo để thỏa mãn các quy định ở Phần 5 và 6 bộ tiêu chuẩn này.
5.5 TRẠNG THÁI
GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
Mặt cầu phải được thiết kế theo hiệu ứng
lực do hoạt tải giao thông và tổ hợp tải trọng dùng cho lan can, các biện pháp phân
tích và trạng thái giới hạn ghi ở Phần 13 bộ tiêu chuẩn này. Thí nghiệm đưa vào
sử dụng như quy định tại Phần 13 bộ tiêu chuẩn này, có thể được dùng để thỏa
mãn các yêu cầu này.
6 PHÂN TÍCH
6.1 CÁC PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH
Có thể sử dụng phương pháp phân tích
đàn hồi gần đúng quy định ở Điều 6.2.1 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, phương pháp
chính xác quy định ở Điều 6.3.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, hoặc thiết kế bản bê
tông theo kinh nghiệm quy định ở Điều 7 theo các trạng thái giới hạn khác nhau quy
định trong Điều 5.
6.2 TẢI TRỌNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 BẢN MẶT CẦU BÊ
TÔNG
7.1 TỔNG QUÁT
7.1.1 Chiều dầy tối thiểu và lớp
bảo vệ
Trừ bản mặt cầu người đi, chiều dầy bản
mặt cầu bê tông, không kể bất kỳ dự phòng nào về mài mòn, xoi rãnh và lớp mặt bỏ
đi, không được nhỏ hơn 175 mm.
Lớp bảo vệ tối thiểu phải theo quy định
ở Điều 12.3 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này.
7.1.2 Hiệu ứng liên
hợp
Neo chịu cắt phải thiết kế
theo các quy định ở Phần 5 bộ tiêu chuẩn này cho dầm bê tông và Phần 6 bộ tiêu
chuẩn này cho dầm thép.
7.1.3 Mặt cầu chéo
Nếu góc chéo của mặt cầu không vượt
quá 25° thì cốt thép chủ có thể đặt theo hướng chéo; nếu không, chúng phải đặt
theo hướng vuông góc với cấu kiện chịu lực chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, mép của bản
mặt cầu phải được tăng cường hoặc đỡ bằng dầm hoặc cấu kiện dạng tuyến. Dầm hoặc
cấu kiện này phải được làm liên hợp hoặc liền khối với mặt cầu. Dầm mép có thể
thiết kế như một dầm có chiều rộng (kể cả bản cánh) bằng giá trị tính theo cách
lấy chiều rộng có hiệu của mặt cầu theo Điều 6.2.1.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
Khi hướng chính của mặt cầu là hướng
ngang và/hoặc mặt cầu là liên hợp với kết cấu gờ chắn bánh bê tông
liên tục thì không cần làm thêm dầm mép.
7.1.5 Thiết kế bản
hẫng
Phần bản hẫng của mặt cầu phải được
thiết kế để chịu tải trọng va đập vào lan can và theo các quy định ở Điều 6.1.3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Phải kiểm toán cắt xuyên thủng do tải trọng va chạm
của xe tại vị trí chân phía ngoài của cột lan can hoặc gờ chắn.
7.2 THIẾT KẾ THEO KINH
NGHIỆM
7.2.1 Tổng quát
Các quy định của Điều 7.2 chỉ liên
quan đến phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm đối với bản mặt cầu bê tông đặt
trên các dầm đỡ dọc và không được áp dụng cho bất kỳ điều nào khác trong tiêu
chuẩn này, trừ khi có quy định riêng.
Các thanh cốt thép dọc đẳng hướng có
thể tham gia chịu mô men uốn ở các gối giữa của các kết cấu liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế mặt cầu bê tông cốt thép theo
kinh nghiệm có thể được dùng nếu thỏa mãn các điều kiện quy định ở Điều 7.2.4.
Các quy định của điều này không được
dùng cho phần hẫng. Phần hẫng cần được thiết kế với:
• Tải trọng bánh xe cho mặt cầu có lan
can và gờ chắn không liên tục bằng phương pháp dải tương đương,
• Tải trọng dạng tuyến tương đương cho
mặt cầu có gờ chắn liên tục quy định ở Điều 6.1.3.4 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này, và
• Lực va dùng cơ cấu phá hoại theo quy
định ở Phần 13 bộ tiêu chuẩn này.
7.2.3 Chiều dài có
hiệu
Để dùng phương pháp thiết kế theo kinh
nghiệm, chiều dài có hiệu của bản được lấy như sau.
• Với bản đúc liền khối với vách hoặc
dầm: cự ly từ mặt đến mặt vách dầm,
• Với bản tựa trên dầm thép hoặc dầm
bê tông: cự ly giữa các đầu mút cánh dầm cộng thêm phần hẫng bản cánh, lấy bằng
cự ly từ đầu mút cánh hẫng ngoài cùng đến mặt của bản bụng không xét đến vút dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Chiều dài
có hiệu của các dầm cách nhau không đều.
7.2.4 Các điều kiện
thiết kế
Chiều dày thiết kế của bản ở Điều này không được
bao gồm phần tổn hao có thể xảy ra do mài mòn, xoi rãnh hoặc phủ mặt.
Chỉ dùng phương pháp thiết kế theo
kinh nghiệm nếu thỏa mãn các điều sau:
• Có bố trí các khung ngang hay các
vách ngăn trên toàn bề rộng mặt cắt ngang ở các đường tim đặt gối đỡ.
• Đối với mặt cắt ngang đòi hỏi có độ
cứng chịu xoắn như mặt cắt gồm các dầm hộp tách riêng từng hộp với nhau, phải
có bố trí cấu tạo các vách ngăn trung gian nằm giữa các hộp với khoảng cách
không quá 8000mm, hoặc phải được xem xét bố trí cốt thép bổ sung trên các bản bụng
dầm để chịu được uốn ngang giữa các hộp riêng lẻ nếu cần.
• Có các cấu kiện đỡ bằng thép và/hay
bêtông.
• Bản mặt cầu phải được đúc tại chỗ
hoàn toàn và được bảo dưỡng bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tỷ lệ giữa chiều dài có hiệu và chiều
dầy thiết kế không được vượt quá 18,0 và không được ít hơn 6,0.
• Chiều dầy phần lõi của bản không được
ít hơn 100 cm
• Chiều dài có hiệu theo quy định
trong Điều 7.2.3 không được vượt quá 4100 mm
• Chiều dày bản tối thiểu không được mỏng
hơn 175mm không kể lớp mặt dự phòng tổn thất do mài mòn nếu có.
• Có phần hẫng nhô ra ngoài tim của dầm
ngoài cùng ít nhất là 5 lần chiều dày bản, điều kiện này cũng được thỏa mãn nếu
phần hẫng ít nhất bằng 3 lần chiều dày bản và gờ chắn lan can bê tông liên tục
được cấu tạo liên hợp với phần hẫng đó.
• Cường độ quy định 28 ngày của bê
tông bản mặt cầu không được nhỏ hơn 28,0 MPa
• Mặt cầu được cấu tạo liên hợp với
các cấu kiện của kết cấu đỡ bản mặt cầu.
Để áp dụng điều khoản này, phải làm ít nhất hai
neo chống cắt với cự ly tim đến tim là 600mm trong vùng mômen âm của kết cấu phần
trên liên tục bằng thép. Các quy định của Điều 10.1.1 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này
cũng phải được thỏa mãn. Đối với các dầm bêtông, các cốt đai kéo dài vào trong
mặt cầu phải coi như để thỏa mãn yêu cầu này.
7.2.5 Các yêu cầu về
cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép dùng cả mối nối chồng và mối
nối cơ khí. Mối nối cơ khí phải được kiểm tra và phê duyệt để phù hợp các giới
hạn trượt quy định trong Điều 11.5.2.2 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này cho mối nối cơ
khí và mỏi trong Điều 5.3.4 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này cho mối nối hàn hoặc nối
cơ khí của cốt thép. Mối nối dập hình
nêm tay áo không được dùng cho cốt thép mạ.
Nếu góc xiên vượt quá 25°, cốt thép
theo quy định ở cả hai hướng cần được tăng gấp đôi ở vùng cuối bản mặt cầu. Mỗi
vùng cuối bản có bề rộng theo chiều dọc bằng chiều dài có hiệu của bản được quy
định ở Điều 7.2.3
7.2.6 Mặt cầu có
ván khuôn để lại
Đối với mặt cầu có ván khuôn bằng thép
gợn sóng, chiều dày thiết kế của bản được tính bằng chiều dày nhỏ nhất của phần
bê tông.
Ván khuôn bê tông để lại không được
tính đến khi thiết kế bản bê tông theo kinh nghiệm.
7.3 THIẾT KẾ
TRUYỀN THỐNG
7.3.1 Tổng quát
Các quy định của điều này phải áp dụng
cho bản bê tông có bốn lớp cốt thép, mỗi hướng hai lớp và theo quy định Điều
7.1.1
7.3.2 Phân bố cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trường hợp cốt thép hướng chính song
song với làn xe: 
• Trường hợp cốt thép chính
vuông góc với làn xe: 
ở đây:
S = chiều dài nhịp có
hiệu lấy bằng chiều dài có hiệu quy định ở Điều 7.2.3 (mm)
7.4 VÁN KHUÔN ĐỂ LẠI
7.4.1 Tổng quát
Ván khuôn để lại phải được thiết kế có
đủ độ cứng đàn hồi dưới tải trọng thi công.
Tải trọng thi công không được lấy nhỏ
hơn trọng lượng của ván khuôn và bản bê tông cộng với 2,4 x 10-3 MPa.
Ứng suất uốn do tải trọng thi công không có hệ
số không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 65% cường độ chịu nén ở 28 ngày tuổi
của bê tông chịu nén, hoặc cường độ chịu kéo của panen ván khuôn dự ứng lực.
Biến dạng đàn hồi gây ra do tự trọng
ván khuôn, bêtông ướt và cốt thép không được vượt quá:
• Đối với chiều dài nhịp ván khuôn từ
3000 mm trở xuống, bằng
chiều dài nhịp ván khuôn chia cho 180 nhưng không vượt quá 6mm, hoặc
• Đối với chiều dài nhịp ván khuôn lớn
hơn 3000 mm bằng 1/240 chiều dài nhịp ván khuôn nhưng không vượt quá 20 mm
7.4.2 Ván khuôn
thép
Các tấm ván khuôn phải được quy định
liên kết với nhau về cơ khí ở mặt tiếp giáp chung và cột chặt với gối đỡ. Không
được phép hàn ván khuôn thép vào cấu kiện đỡ. Ván khuôn thép không được xét làm
việc liên hợp với bản bê tông
7.4.3 Ván khuôn bê
tông
7.4.3.1 Chiều dày
Chiều dày ván khuôn để lại bằng bê
tông không được vượt quá 55% chiều dày của bản sau khi hoàn thành và cũng không được nhỏ
hơn 90 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm ván khuôn bằng bê
tông có thể được tạo dự ứng lực theo phương của nhịp thiết kế.
Nếu các tấm ván khuôn đúc sẵn là bản dự
ứng lực thì các bó cáp
có thể được coi là cốt thép chính của bản mặt cầu. Chiều dài truyền lực và chiều
dài khai triển các bó cáp cần được kiểm soát theo điều kiện trong thi công và
khai thác.
Bó cáp dự ứng lực hoặc thanh cốt thép ở
trong tấm ván khuôn đúc sẵn không cần phải kéo dài lên phần bản bê tông đổ tại
chỗ ở phía trên dầm.
Nếu được dùng, cốt thép phân bố ở phía
dưới có thể đặt thẳng lên mặt tấm ván khuôn. Mối nối của cốt
thép chủ ở phía trên của bản mặt cầu không được đặt trên các mối nối của các tấm
ván khuôn đúc sẵn.
Lớp bê tông bảo vệ ở phía dưới các bó
cáp không nên nhỏ hơn 20 mm.
7.4 3.3 Khống chế từ
biến và co ngót
Tuổi bê tông của ván khuôn đúc sẵn tại
lúc đổ bê tông tại chỗ cần tính sao cho chênh lệch giữa cả co ngót và từ biên
của tấm ván khuôn bê tông đúc sẵn với co ngót của bê tông đổ tại chỗ là ít nhất.
Mặt trên của tấm ván khuôn bê tông cần
được làm nhám để đảm bảo sự làm việc liên hợp với bê tông đổ tại chỗ.
7.4.3.4 Lớp đệm lót tấm
ván khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 BẢN MẶT CẦU ĐÚC SẴN ĐẶT TRÊN DẦM
7.5.1 Tổng quát
Có thể sử dụng cả bản bê tông cốt thép
và bản bê tông dự ứng lực đúc sẵn. Chiều dày của bản, không kể chiều dày dự
phòng về mài, xoi rãnh ghép mộng và lớp mặt bỏ đi, không được nhỏ hơn 175 mm.
7.5.2 Mặt cầu đúc sẵn
được liên kết ngang
Có thể dùng mặt cầu không liên tục chịu
uốn bằng tấm đúc sẵn và nối với nhau bằng mối nối có chốt chịu cắt. Thiết kế mối
nối chốt chịu cắt và vữa dùng trong chốt mối nối phải là một hạng mục của hồ sơ
thiết kế. Thiết kế lớp đệm lót theo các quy định của Điều 7.4.3.4.
7.5.3 Mặt cầu đúc sẵn,
nối ghép bằng dự ứng lực kéo sau theo chiều dọc
Các cấu kiện đúc sẵn có thể đặt trên dầm
và nối ghép với nhau bằng cáp dự ứng lực kéo sau dọc cầu. Dự ứng lực có hiệu bình
quân tối thiểu không được thấp hơn 1,7 MPa.
Mối nối ngang giữa các cấu kiện và các
hốc của đầu nối bỏ cáp kéo sau phải quy định lấp kín bằng vữa không co ngót có
cường độ nén tối thiểu bằng 35 MPa ở tuổi 24 giờ.
Phải tạo các hốc trong bản quanh mấu
chốt neo chịu cắt và cầu được lấp bằng vữa cùng loại như trên sau khi hoàn thiện
kéo cáp dự ứng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Tổng quát
Các quy định của Điều
này được dùng cho bản phía trên của dầm kéo sau mà mặt cắt ngang của chúng gồm một hộp
hoặc hộp có nhiều ngăn. Bản được phân tích theo các quy định của Điều 6.2.1.6
Phần 4 bộ tiêu chuẩn này
7.6.2 Mối nối mặt cầu
Các mối nối mặt cầu của cầu phân đoạn
đúc sẵn có thể là nối khô, dán
keo ở mặt tiếp xúc hoặc đổ bê tông tại chỗ (nối ướt).
Cường độ của mối nối bê tông đổ tại chỗ
không được thấp hơn cường độ của bê tông đúc sẵn. Bề rộng của mối nối bê tông
phải cho phép triển khai cốt thép ở mối nối hoặc chỗ nối của các ống bọc nếu có,
nhưng không được nhỏ hơn 300 mm.
8 MẶT CẦU KIM LOẠI
8.1 TỔNG QUÁT
Mặt cầu kim loại phải được thiết kế
theo các quy định của Phần 6 bộ tiêu chuẩn này. Diện tích tiếp xúc của lốp xe
phải được xác định theo Điều 6.1.2.5 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
8.2 MẶT CẦU DẠNG SÀN
MẠNG BẢN THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu dạng sàn mạng bản thép bao gồm
các bộ phận chính là các dải thép bản đặt đứng nối giữa các dầm, dầm dọc hoặc dầm ngang và
các phần tử phụ cũng là các dải thép
bản đặt đứng hàn nối với các phần tử chính tạo thành một sàn mạng ô lưới. Các bộ
phận chính và phụ có thể hình
thành các hình chữ nhật hoặc chéo và phải được liên kết chắc chắn với nhau. Tất
cả giao điểm nối của các bộ phận trong sàn mạng hở, sàn mạng lấp đầy bê tông một
phần, và sàn mạng không lấp đầy liên hợp bản bê tông cốt thép đều phải
được hàn.
Có thể dùng các phương pháp sau để xác
định ứng lực:
• Các phương pháp gần đúng theo Điều
6.2.1 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, nếu thích hợp,
• Lý thuyết bản trực hướng,
• Phương pháp lưới tương đương, hoặc
• Dùng các công cụ trợ giúp thiết kế
do các nhà sản xuất cung cấp, nếu sự làm việc của mặt cầu được minh chứng bằng
cứ liệu kỹ thuật đầy đủ.
Một trong những phương pháp gần đúng
được chấp nhận là dựa trên diện
tích mặt cắt tính đổi. Các cơ cấu
neo chịu cắt cơ học bao gồm khía răng cưa, dập nổi, gắn phủ cát trên mặt và các
biện pháp thích hợp khác có thể được dùng để tăng cường hiệu ứng liên hợp giữa
các bộ phận của lưới với lớp bê tông lấp đầy.
Nếu mặt cầu được lấp đầy bê tông hoặc
lấp một phần hoặc không lấp đầy liên hợp bản bê tông cốt thép được coi là liên
hợp với các cấu kiện đỡ nó trong thiết kế các cấu kiện này thì chiều rộng có hiệu
của bản trong mặt cắt liên hợp cần lấy theo Điều 6.2.6.1 Phần 4 bộ tiêu chuẩn
này
8.2.2 Sàn mạng bản
thép hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có các căn cứ khác, hàn trong
sàn mạng bản thép hở cần được coi
là chi tiết Loại "E" và cần áp dụng các quy định của Điều 6 Phần 6 bộ
tiêu chuẩn này.
Đầu, cuối và mép sàn mạng bản thép hở chịu lực xe
chạy trực tiếp trên sàn phải được đỡ bởi các thanh nối hoặc bằng cách có hiệu quả
khác.
8.2.3 Mặt cầu dạng
sàn mạng bản thép được lấp đầy bê tông hoặc lấp một phần
8.2.3.1 Tổng quát
Loại mặt cầu này bao gồm sàn mạng các bản
thép đặt đứng hoặc hệ kết cấu kim loại khác được lấp đầy hoặc lấp một phần bằng
bê tông, cần áp dụng quy định của Điều 8.2.1 cho mặt cầu dạng mạng bản thép được
lấp đầy bê tông hoặc lấp một phần.
Ở nơi có thể, cần làm lớp phủ mặt kết cấu dầy
45mm.
Sàn mạng bản thép được lấp đầy bê tông
hoặc lấp một phần phải được nối với cấu kiện đỡ bằng hàn hoặc đinh neo để truyền
lực cắt giữa hai mặt tiếp xúc.
8.2.3.2 Các yêu cầu
thiết kế
Thiết kế mặt cầu sàn mạng bản thép lấp
đầy bê tông và lấp đầy một phần phải theo quy định của Điều 8.2.1 tiêu chuẩn
này và Điều 6.2.1.8 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bê tông đổ tại chỗ, phần kết cấu mạng
bản thép của mặt cầu chịu lực gây ra do trọng lượng bê tông lấp đầy. Mặt cắt
liên hợp giữa mạng bản thép và bê tông lấp đầy chịu lực gây ra do hoạt tải và
tĩnh tải phần hai.
Liên kết bề mặt tiếp giáp giữa phần bản
bê tông và sàn mạng bản thép phải theo quy định của Điều 10.10 Phần 6 bộ tiêu
chuẩn này. Có thể dùng các thanh thép tròn đường kính 13mm hoặc các neo đinh
hàn trên mép các tấm thép để làm neo chịu cắt hoặc đục các lỗ đường kính tối
thiểu 19mm ở phía trên của tấm thép của sàn mạng bản thép, sau đó mạng bản thép
được đưa ngập vào trong bản bê tông tối
thiểu 25mm.
8.2.3.3 Trạng thái
giới hạn mỏi và nứt gẫy
Liên kết nội bộ giữa các bộ phận của
sàn mạng bản thép của mặt cầu dạng mạng bản thép được lấp đầy bê tông hoặc
các mối nối trong phần được lấp bê tông của mạng bản thép được lấp đầy
một phần không cần phải xét đến mỏi trong vùng mô men âm khi bản mặt cầu được
thiết kế với hệ số liên tục bằng 1,0.
8.2.4 Mặt cầu dạng
sàn mạng bản thép hở liên hợp với bản bê tông cốt thép
8.2.4.1 Tổng quát
Bản mặt cầu có dạng sàn mạng bản thép
hở liên hợp bao
gồm một sàn mạng bản thép hở (không lấp bê tông) liên hợp với bản bê tông cốt
thép đặt trên mặt của sàn mạng bản thép hở. Phải bảo đảm sự làm việc liên hợp giữa bản
bê tông và mạng ô bản thép mặt cầu
bằng bố trí các neo chịu
cắt hoặc bằng biện pháp khác có khả năng chịu được lực cắt và lực nhổ ở mặt
tiếp xúc giữa phần bê tông và mạng ô bản thép hở.
Phải bố trí các neo chịu cắt cơ khí để
tạo sự làm việc liên hợp giữa mặt cầu dạng mạng ô bản thép với các phiến dầm.
Phải áp dụng các quy định của Điều
8.2.1, trừ khi có quy định khác.
Cần hạn chế ở
mức tối thiểu việc bố trí các mối nối không liên tục và mối nối nguội ở loại mặt
cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế bản mặt cầu dạng sàn mạng bản thép hở liên hợp với
bản bê tông cốt thép phải theo quy định tại Điều 8.2.1 tiêu chuẩn này và Điều
6.2.1.8. Phần 4 bộ tiêu chuẩn này. Chiều dày tính toán thiết kế của bản mặt cầu
phải được chiết giảm dự phòng phần mất mát do mài, xẻ rãnh ghép mộng hoặc hao
mòn bê tông.
Phần bê tông cốt thép của mặt cầu sàn
mạng bản thép hở liên hợp với bản bê tông cốt thép phải thực hiện theo quy định chung của
Phần 5 bộ tiêu chuẩn này liên quan đến tuổi thọ lâu dài và tính liền khối.
Trong bản bê tông, có thể bố trí trong
mỗi hướng chính một lưới cốt thép. Trường hợp đổ bê tông tại chỗ, phần
mặt cắt kết cấu sàn mạng bản thép chịu lực gây ra do trọng lượng bê tông. Hoạt
tải và tĩnh tải phần hai do mặt cắt liên hợp tham gia chịu lực.
Mặt tiếp xúc giữa bản bê tông và
hệ sàn mạng bản thép phải được cấu tạo theo các quy định của Điều 10.10 Phần 6
bộ tiêu chuẩn này. Biện pháp cấu tạo liên kết chịu cắt bao gồm các dạng như
dùng các thanh cốt thép với đường kính 13mm hàn vào đỉnh bản thép của
sàn mạng thép bản; đinh tròn được hàn vào bản thép của mạng bản thép, hoặc đục
lỗ đường kính tối thiểu 19mm trong phạm vi phần đỉnh của bộ phận bản chính của
sàn mạng bản thép mà phần mạng bản thép sẽ được ngậm vào bản bê tông cốt thép tối
thiểu là 25mm.
8.2.4.3 Trạng thái giới
hạn mỏi
Phải kiểm tra mỏi mối hàn liên kết giữa
các bản thép trong mạng bản thép của sàn mạng bản thép hở liên hợp với bản bê
tông cốt thép.
Trừ khi có chứng minh khác, mối hàn đính liên kết
chi tiết kê tựa vào kết cấu mạng bản thép phải được xem xét như trường hợp mỏi
Chi tiết “E”.
Khi tính toán biên độ ứng suất phải
dùng đặc trưng mặt cắt liên hợp có thành phần bản bê tông cốt thép
liên hợp.
8.3 MẶT CẦU BẢN THÉP
TRỰC HƯỚNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu thép trực hướng phải bao gồm bản
mặt cầu được làm cứng và tăng cứng bởi các sườn dọc và dầm-sàn (dầm ngang). Bản mặt
cầu phải làm việc như là bản cánh chung của các sườn dầm sàn và các
cấu kiện dầm dọc chính của cầu.
Trong khi khôi phục, nếu mặt cầu trực
hướng được đỡ bởi các dầm sàn hiện có thì liên kết giữa mặt cầu và dầm sàn cần thiết
kế cho làm việc liên hợp hoàn toàn, dù cho hiệu ứng của tác động liên hợp được
bỏ qua trong thiết kế dầm-sàn. Ở nơi có thể, cần làm các liên kết phù hợp để tạo sự làm
việc liên hợp giữa mặt cầu và các cấu kiện dầm dọc chủ.
8.3.2 Phân bố tải
trọng bánh xe
Có thể giả định, áp lực của lốp
xe được phân bố với góc 45° ở mọi hướng từ diện tích mặt tiếp xúc tới giữa bản
mặt cầu. Kích thước vệt lốp xe theo quy định ở Điều 6.1.2.5 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này.
8.3.3 Lớp phủ mặt
trên mặt cầu
Lớp mặt phủ mặt cầu cần được coi là một
bộ phận cấu thành của hệ mặt cầu trực hướng và phải được tạo liên kết dính bám
với mặt thép của bản mặt cầu.
Có thể xét tới sự đóng góp của lớp phủ mặt cầu
vào độ cứng của các cấu kiện của mặt cầu trực hướng, nếu đặc tính kết cấu và cường
độ dính bám vẫn đảm bảo trong điều kiện nhiệt độ từ -30°C đến +50°C. Nếu sự đóng
góp của lớp phủ mặt cầu vào độ cứng được xét trong thiết kế, thì những đặc tính
kỹ thuật cần thiết của lớp phủ mặt cầu phải được quy định rõ trong hồ sơ
thiết kế.
Hiệu ứng lực trong lớp phủ mặt cầu và ở
mặt tiếp xúc với bản mặt cầu phải được tính có xét đến các đặc tính kỹ thuật của
lớp mặt ở nhiệt độ cực trị dự kiến xuất hiện khi khai thác cầu.
Tác động liên hợp dài hạn giữa bản mặt cầu và
lớp phủ mặt cầu phải được kiểm nghiệm bằng thí nghiệm tĩnh tải và tải trọng lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4 Phân tích bản
mặt cầu trực hướng
8.3.4.1 Tổng quát
Thiết kế bản mặt cầu trực hướng phải dựa
trên cơ sở sử dụng hợp lý ba Mức độ phân tích thiết kế được quy định tại
Điều này. Phân tích trạng thái giới hạn mỏi theo ít nhất một trong ba mức độ phân
tích này quy định trong các Điều từ 8.3.4.2 đến 8.3.4.4. Dùng mức độ phân tích thiết kế 2 để
tính toán các trạng thái giới hạn cường độ, sử dụng, trạng
thái giới
hạn đặc biệt và tiêu chuẩn thi công.
8.3.4.2 Phân tích thiết
kế mức độ 1
Phân tích thiết kế mức độ 1 là không dựa
trên cơ sở tính toán hoặc rất ít tính toán mà việc lựa chọn định kích thước các
chi tiết dựa trên sự đánh giá thông qua thực nghiệm đã có hoặc mới tiến hành.
Khi các khoang và các chi tiết của bản
trực hướng được đánh giá chịu lực thông qua thí nghiệm các mấu theo tỷ lệ thực thì
có thể dùng đưa vào thiết kế không phải tính toán như mức độ phân tích thiết kế
2 và 3 miễn là các mẫu thí nghiệm này đã bao được các ứng suất, tải trọng thiết
kế kết cấu cho kết cấu thiết kế mới. Các tải trọng thí nghiệm phải tương đương
tải trọng xe tải lớn nhất; các biên độ ứng suất tại các chi tiết kết cấu cần được
mô phỏng chính xác theo các yêu cầu khai thác sử dụng và phải có các điều kiện
biên chính xác.
Đối với thiết kế mỏi theo tuổi hữu
hạn, sức kháng mỏi phải có độ
tin cậy tồn tại 97,5%. Đối với thiết kế mỏi theo tuổi vô hạn, giới hạn mỏi biên
độ không đổi (CAFL) cần vượt qua không lớn hơn 1 trên 10.000 chu kỳ (0,01%).
Mô hình thí nghiệm bản trực hướng theo
kích thước thực với qui mô tối thiểu có bề rộng bằng 2 lần khẩu độ nhịp
của sườn và chiều dài bao gồm 3 dầm sàn của bản trực hướng.
Khi thực hiện phân tích thiết kế mức độ
1 sử dụng các kết quả thí nghiệm mẫu bản trực hướng của các dự án đã thực hiện
cần có sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.3.1 Tổng quát
Phân tích thiết kế mức độ 2 dựa trên
cơ sở tính gần đúng theo 1 chiều hay 2 chiều của một chi tiết nào đấy của bản
trực hướng vì sự phân tích gần đúng này là đủ chính xác cho chi tiết đó hoặc là cho một chi
tiết nó tương tự với một chi tiết đã được thí nghiệm trước đó như quy định
ở mức độ phân tích thiết kế 1. Các tính toán này chỉ thực hiện cho ứng suất
pháp và không tính ứng suất tập trung cục bộ.
Chiều rộng có hiệu của bản mặt cầu
cùng làm việc với sườn được xác định theo quy định ở Điều 6.2.6.4 Phần 4 bộ
tiêu chuẩn này.
8.3.4.3.2 Mặt cầu sườn
hở
Sườn hở có thể phân tích như
một dầm liên tục tựa trên các dầm-sàn. Chiều rộng có hiệu của bản mặt cầu cùng
làm việc với sườn được xác định theo quy định ở Điều 6.2.6.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn
này
Với các nhịp sườn không lớn hơn 4500
mm tải trọng trên một sườn do tải trọng bánh xe có thể được xác định như là phản
lực của bản liên tục theo phương ngang tựa trên các sườn cứng. Với các nhịp sườn
lớn hơn 4500 mm, hiệu ứng của độ uốn của sườn lên phân bố ngang của tải trọng
bánh xe có thể xác định bằng phân tích đàn hồi.
Với các nhịp sườn nhỏ hơn 3000 mm hoặc
mặt cầu có dầm sàn thấp, độ mềm của dầm sàn phải được xem xét trong tính toán
hiệu ứng lực trong sườn.
8.3.4.3.3 Mặt cầu sườn
kín
Để phân tích tổng thể mặt cầu có
sườn kín có thể dùng phương pháp nửa thực nghiệm của Pellkan-Esslinger. Hiệu ứng
lực trên một sườn kín với nhịp không lớn hơn 6000 mm có thể tính theo tải trọng
bánh xe đặt lên một sườn, bỏ qua hiệu ứng của tải trọng bánh xe bên cạnh theo
phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.4 Phân tích
thiết kế mức độ 3
Các chi tiết của bản trực hướng mới có
thể được thiết kế theo kết quả tính toán chính xác 3 chiều như quy định trong
Điều 6.3.2.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này và các quy định dưới đây. Đối với phân
tích mỏi, kỹ thuật mô hình hóa kết cấu phải bao gồm:
• Dùng phần tử vỏ mỏng và phần tử khối
để phù hợp độ chênh lệch ứng suất nhanh
• Lưới chia phần tử t x t, với t chiều
dầy của bản, và
• Ứng suất cục bộ phải được xác định theo quy định
dưới đây.
Đối với thiết kế mỏi, ứng suất cục bộ
phải so sánh với sức kháng mỏi danh định. Ứng suất cục bộ kết cấu ở chân mối hàn phải được
đo vuông góc với chân mối hàn và được xác định từ điểm tham chiếu
trong mô hình tính phần tử hữu hạn và nội suy như thể hiện trên Hình 2. Điểm
tham chiếu nằm trên mặt của phần tử và cách một khoảng 0,5t và 1,5 t đo vuông
góc với chân mối hàn; ứng suất cục bộ kết cấu được xác định như sau:
¦lss = 1,5¦0,5 - 0,5¦1,5 (1)
Trong đó:
f0,5 = ứng suất ở
mặt cách chân mối hàn 0,5t (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mặt cầu trực hướng của các
cầu làm mặt bản lại phải thực hiện phân tích thiết kế mức độ 3 trừ khi các
phương pháp làm lại bản trực hướng được chứng minh rằng đáp ứng các yêu cầu quy
định của Điều 8.3.4.1.

Hình 2 - Ứng
suất cục bộ kết
cấu cho thiết kế mức độ 3
8.3.5 Thiết kế
8.3.5.1 Cộng tác dụng
hiệu ứng cục bộ và tổng thể
Trong tính toán ứng lực cực
trị của mặt cầu, tổ hợp ứng lực cục bộ và ứng lực tổng thể cần được xác
định theo Điều 14.3 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này
8.3.5.2 Các trạng
thái giới hạn
8.3.5.2.1 Tổng quát
Mặt cầu trực hướng phải được thiết kế thỏa
mãn các yêu cầu của Phần 6 bộ tiêu chuẩn này ở mọi trạng thái giới hạn được áp dụng, trừ
các quy định khác ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trạng thái giới hạn sử dụng, mặt cầu cần thỏa
mãn các yêu cầu quy định ở Điều 5.2.6 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này
8.3.5.2.3 Trạng thái giới
hạn cường độ
Khi xét trạng thái giới hạn cường độ đối
với tổ hợp các hiệu
ứng lực cục bộ và tổng thể phải áp dụng
các quy định của Điều 14.3 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này.
Các hiệu ứng mất ổn định do nén của mặt
cầu trực hướng cần được khảo sát ở trạng thái giới hạn cường độ. Nếu mất ổn
định không khống chế thì sức kháng của bản mặt cầu trực hướng phải dựa vào việc
đạt đến giới hạn chảy ở mọi điểm của mặt cắt.
8.3.5.2.4 Trạng thái
giới hạn mỏi
Các chi tiết kết cấu được đánh giá chịu
mỏi tùy theo mức độ phân tích thiết kế thích hợp như quy định ở Điều 8.3.4. Các
quy định của Điều 6.1.2 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này phải được áp dụng cho các tải trọng gây ra
mỏi.
Các quy tắc thiết kế mỏi ít nghiêm ngặt
hơn có thể được xem xét, cho làn xe bên trong của mặt cầu nhiều làn chịu tải trọng
xe ít thường xuyên hơn.
8.3.6 Yêu cầu cấu tạo
8.3.6.1 Chiều dày tối
thiểu của bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6.2 Sườn kín
Mối hàn một phía giữa bản thành của sườn
kín với tẩm bản mặt phải đạt độ ngấu tới 80% và tối thiểu ngấu được 70% và
không được cháy mối hàn. Trước khi hàn phải được gá định vị kẹp chặt với khe hở
nhỏ hơn 0,5mm.
8.3.6.3 Mối hàn không
cho phép lên mặt cầu trực hướng
Không cho phép hàn các thiết bị phụ,
các giá đỡ thiết bị, các móc để nâng hoặc các vấu neo chịu cắt lên bản mặt cầu
hoặc lên sườn.
8.3.6.4 Chi tiết mặt
cầu và sườn
Các mối nối mặt cầu và sườn phải được
hàn hoặc liên kết bằng bu lông cường độ cao; Sườn chạy liên tục qua các lỗ cắt
trên bản bụng của dằm-sàn như trên Hình 3.
Các chi tiết gia công sau đây phải được
quy định trong hồ sơ thiết kế như miêu tả trên Hình 3:
a, Không khoét rộng ở bản bụng dầm sàn
b, có mối hàn được bao xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d, có thể phải sử dụng tổ hợp mối hàn góc với hàn
rãnh:
1) trong trường hợp nếu chỉ dùng riêng
mối hàn góc thì kích thước mối hàn cần quá lớn mới đáp ứng yêu cầu sức kháng mỏi,
2) hoặc để hoàn thiện điểm kết thúc đường
hàn

Hình 3 - Các
yêu cầu cấu tạo đối với mặt cầu
bản thép trực hướng
8.5 BẢN MẶT CẦU THÉP
LƯỢN SÓNG
8.5.1 Tổng quát
Mặt cầu bản thép lượn sóng chỉ dùng
cho cầu trên đường địa phương và đường nông thôn.
Mặt cầu bản thép bao gồm phần mặt thép
lượn sóng và lớp hỗn hợp Asphal
hoặc lớp phủ mặt cầu khác. Phần lõm của mặt thép được liên kết chặt vào các bộ
phận dầm đỡ mặt cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể giả định áp lực của
lốp xe được phân bố với góc 45°
ở mọi hướng từ diện tích mặt tiếp xúc tới trục trung hòa của phần
lõm của của bản thép lượn sóng.
8.5.3 Tác dụng
liên hợp
Khi xét lớp phủ làm việc liên hợp với
bản mặt cầu, phải áp dụng các quy định của Điều 8.3.3 Tác dụng liên hợp của bản
thép với dầm dỡ chỉ được xem xét khi có bố trí neo liên hợp đủ chịu tác dụng
liên hợp và bản thép đủ chịu
lực nén do tác dụng liên hợp.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1 PHẠM VI ÁP DỤNG
2 TÀI LIỆU VIỆN
DẪN
3 THUẬT NGỮ VÀ
ĐỊNH NGHĨA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 TÁC ĐỘNG Ở MẶT
TIẾP XÚC
4.2 THOÁT NƯỚC MẶT
CẦU
4.3 CÁC CHI TIẾT
PHỤ BẰNG BÊ TÔNG
4.4 KẾT CẤU ĐỠ MÉP BẢN
4.5 VÁN KHUÔN ĐỂ LẠI
CHO CÁNH HẪNG BẢN MẶT CẦU
5 CÁC TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN
5.1 TỔNG QUÁT
5.2 TRẠNG THÁI
GIỚI HẠN SỬ DỤNG
5.3 TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI VÀ NỨT GÃY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 TRẠNG THÁI
GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
6 PHÂN TÍCH
6.1 CÁC PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH
6.2 TẢI TRỌNG
7 BẢN MẶT CẦU
BÊ TÔNG
7.1 TỔNG QUÁT
7.1.1 Chiều dầy tối
thiểu và lớp bảo vệ
7.1.2 Hiệu ứng
liên hợp
7.1.3 Mặt cầu chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5 Thiết kế bản
hẫng
7.2 THIẾT KẾ
THEO KINH NGHIỆM
7.2.1 Tổng quát
7.2.2 Thiết kế
7.2.3 Chiều dài có
hiệu
7.2.4 Các điều kiện
thiết kế
7.2.5 Các yêu cầu về
cốt thép
7.2.6 Mặt cầu có
ván khuôn để lại
7.3 THIẾT KẾ TRUYỀN THỐNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Phân bố cốt
thép
7.4 VÁN KHUÔN ĐỂ LẠI
7.4.1 Tổng quát
7.4.2 Ván khuôn
thép
7.4.3 Ván khuôn bê
tông
7.4.3.1 Chiều dày
7.4.3.2 Cốt thép
7.4.3.3 Khống chế từ
biến và co ngót
7.4.3.4 Lớp đệm lót tấm
ván khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Tổng quát
7.5.2 Mặt cầu đúc sẵn
được liên kết ngang
7.5.3 Mặt cầu đúc sẵn,
nối ghép bằng dự ứng lực kéo sau theo chiều dọc
7.6 BẢN MẶT CẦU THI CÔNG
PHÂN ĐOẠN
7.6.1 Tổng quát
7.6.2 Mối nối mặt cầu
8 MẶT CẦU KIM
LOẠI
8.1 TỔNG QUÁT
8.2 MẶT CẦU DẠNG
SÀN MẠNG BẢN THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Sàn mạng bản
thép hở
8.2.3 Mặt cầu dạng
sàn mạng bản thép được lấp đầy bê tông hoặc lấp một phần
8.2.3.1 Tổng quát
8.2.3.2 Các yêu cầu
thiết kế
8.2.3.3 Trạng thái giới
hạn mỏi và nứt gẫy
8.2.4 Mặt cầu dạng
sàn mạng bản thép hở liên hợp với bản bê tông cốt thép
8.2.4.1 Tổng quát
8.2.4.2 Thiết kế
8.2.4.3 Trạng thái
giới hạn mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Tổng quát
8.3.2 Phân bố tải
trọng bánh xe
8.3.3 Lớp phủ mặt
trên mặt cầu
8.3.4 Phân tích bản
mặt cầu trực hướng
8.3.4.3 Phân tích
thiết kế mức độ 2
8.3.4.3.1 Tổng quát
8.3.4.3.2 Mặt cầu sườn
hở
8.3.4.3.3 Mặt cầu sườn
kín
8.3.4.4 Phân tích thiết
kế mức độ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.1 Cộng tác dụng
hiệu ứng cục bộ và tổng thể
8.3.5.2 Các trạng
thái giới hạn
8.3.6 Yêu cầu cấu
tạo
8.3.6.1 Chiều dày tối
thiểu của bản
8.3.6.2 Sườn kín
8.3.6.3 Mối hàn không
cho phép lên mặt cầu trực hướng
8.3.6.4 Chi tiết mặt
cầu và sườn
8.5 BẢN MẶT CẦU THÉP LƯỢN SÓNG
8.5.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Tác dụng
liên hợp