Ký hiệu
AASHTO
|
Thép kết cấu
|
Thép hợp
kim thấp cường độ cao
|
Thép hợp
kim thấp tôi và ram
|
Thép hợp
kim tôi & ram, cường độ chảy dẻo cao
|
M270M
Cấp 250
|
M270M
Cấp 345
|
M270M
Cấp 345W
|
M270M
Cấp 485W
|
M270M
Các cấp
690/690 W
|
Ký hiệu ASTM tương đương
|
A 709M
Cấp 250
|
A 709M
Cấp 345
|
A 709M
Cấp 345W
|
A 709M
Cấp 485W
|
A 709M
Các cấp
690/690 W
|
Chiều dày của các bản, mm
|
Tới 100
|
Tới 100
|
Tới 100
|
Tới 100
|
Tới 65
|
Trên 65 đến
100
|
Thép hình
|
Tất cả các
nhóm
|
Tất cả các
nhóm
|
Tất cả các
nhóm
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Cường độ chịu kéo nhỏ nhất, Fu,
MPa
|
400
|
450
|
485
|
620
|
760
|
690
|
Giới hạn chảy hay cường độ chảy nhỏ nhất
Fy, MPa
|
250
|
345
|
345
|
485
|
690
|
620
|
4.2 CHỐT, CON LĂN VÀ
CON LẮC
Thép cho các chốt, con lăn và con lắc
phải tuân theo các yêu cầu của Bảng 1, Bảng 2 hoặc Điều 4.7.
Các con lăn phải có đường kính không
nhỏ hơn 100 mm.
Bảng 2- Các đặc
tính cơ học tối thiểu của các chốt, các con lăn và các con lắc theo kích thước
và cường độ
Ký hiệu
AASHTO với các giới hạn kích thước
M169 đường
kính 100mm hoặc nhỏ hơn
M102 đến đường
kính 500 mm
M102 đến đường
kính 500 mm
M102 đến đường
kính 250 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu ASTM, cấp hoặc hạng
A108
Các cấp
1016 đến 1030
A668
Hạng C
A668
Hạng D
A668
Hạng F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng G
Giới hạn chảy nhỏ nhất Fy,
MPa
250
230
260
345
345
4.3 BULÔNG, ĐAI ỐC
VÀ VÒNG ĐỆM
4.3.1 Bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các
bulông và đinh neo thép cacbon, cường độ chịu kéo 420 MPa, ASTM A307 Cấp A hoặc
B,
• Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các
bulông cường độ cao cho các liên kết thép kết cấu với cường độ kéo tối thiểu
830 MPa đối với các đường kính từ 16mm tới 27mm và 725MPa đối với các đường
kính từ 28mm tới 38mm, AASHTO M164M (ASTM A325M), hoặc
• Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các
bulông cường độ cao, các hạng 10.9 và 10.9.3 cho các liên kết thép kết cấu,
AASHTO M253M (ASTM A490M).
Các bulông loại 1 nên sử dụng với các
loại thép không phải là thép tự chống gỉ. Các bulông loại 3 tuân theo AASHTO M
164 (ASTM A 325) hoặc AASHTO M 253 (ASTM A 490) phải được sử dụng với các thép
tự chống gỉ. Bu lông loại 1 ASTM A325M có thể hoặc tráng kẽm nhúng nóng phù hợp
với AASHTO M 232M/M 232 (ASTM A 153/A 153M), Hạng C, hoặc tráng kẽm bằng cơ học
phù hợp AASHTO M298 (ASTM B695), Hạng 345 (50). Các bulông tráng kẽm phải được
thí nghiệm kéo lại sau khi tráng kẽm, theo AASHTO M164 (ASTM A325M) quy định.
Các bulông AASHTO M253M (ASTM A490M) không được tráng kẽm.
Các vòng đệm, đai ốc và bulông của bất
cứ liên kết nào phải được tráng kẽm theo cùng phương pháp. Các đai ốc cần được
phủ lên nhau tới số lượng tối thiểu yêu cầu đối với lắp ghép linh kiện liên kết,
và phải được bôi trơn bằng dầu nhờn có màu sắc trông thấy được.
Bulông neo phải có cấu tạo theo các
tiêu chuẩn:
• ASTM A307 cấp C, hoặc
• ASTM F1554
4.3.2 Đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ chú thích ở dưới, các đai ốc cho
các bulông AASHTO M164M (ASTM A325M) phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật đối với
các đai ốc thép các bon và hợp kim, AASHTO M291M (ASTM A563M), cấp 8S, 8S3, 10S
or 10S3.
Các đai ốc cho bulông của AASHTO M253M
(ASTM A490M) phải tuân theo các yêu cầu của AASHTO M291M (ASTM A563M), Cấp 10S
or 10S3.
Các đai ốc để tráng kẽm phải được xử
lý nhiệt cấp 10S. Phải áp dụng các quy định của Điều 4.3.1.
Các đai ốc phải có độ cứng tối thiểu
là 89 HRB.
Các đai ốc để sử dụng theo AASHTO
M164M (ASTM A325M), các bulông loại 3 phải là cấp 8S3 hoặc 10S3. Các đai ốc để
sử dụng theo AASHTO M253M (ASTM A490M), các bulông loại 3 phải là cấp 10S3.
4.3.2.2 Đai ốc dùng
cho Bulông neo
Đai ốc dùng cho bulông neo phải được cấu
tạo phù hợp với các tiêu chuẩn sau đây. Các Đai ốc dùng cho bulông neo chế tạo
theo ASTM A307 cấp C và ASTM F1554 phải cấu tạo theo AASHTO M 291 (ASTM A563) với
kích cỡ, cấp tương ứng của bulông neo. Các đai ốc mạ phải được xử lý nhiệt Cấp 10S
hoặc 10S3. Phải áp dụng các quy định của Điều 4.3.1. Các đai ốc mạ nên được bôi
trơn bằng dầu nhờn có màu sắc trông thấy được
4.3.3 Vòng đệm
Các vòng đệm phải tuân theo tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với các vòng đệm thép tôi, AASHTO M 293 (ASTM F436).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Các linh kiện liên kết tùy chọn
Các linh kiện liên kết khác hoặc các cụm
linh kiện liên kết cho đến nay không được quy định, như là phải thỏa mãn các
yêu cầu của ASTM F 1852, có thể được sử dụng, miễn là chúng đáp ứng các điểm
sau đây:
• Các vật liệu, các yêu cầu sản xuất
và thành phần hóa học của AASHTO M164 (ASTM A325) hoặc AASHTO M253 (ASTM A490),
• Các yêu cầu đặc tính cơ học của cùng
quy trình trong các thí nghiệm theo kích thước thực, và
• Đường kính thân và các khu vực ép tựa
dưới đầu và đai ốc, hoặc bộ phận tương đương của chúng, không được nhỏ hơn các
thông số quy định cho một bulông và đai ốc có cùng các kích thước danh định được
quy định trong các Điều 4.3.1 và 4.3.2.
Các linh kiện liên kết để lựa chọn như
thế có thể không giống các kích thước khác của bulông, đai ốc và vòng đệm quy định
trong các Điều 4.3.1 đến 4.3.3.
4.3.5 Thiết bị chỉ báo lực
Các thiết bị chỉ báo lực có đặc tính
phù hợp theo các yêu cầu của ASTM F959M, có thể được sử dụng cùng với các
bulông, đai ốc và vòng đệm. Có thể xem xét cho phép dùng các thiết bị chỉ báo lực
để lắp ráp với các loại đai ốc lục giác tôi cứng theo AASHTO M 291 (ASTM A563)
cấp 10S, miễn là cả hai thiết bị chỉ báo lực và đai ốc tôi cứng đều đáp ứng các
yêu cầu cơ lý của Tiêu chuẩn ASTM đối với chúng.
4.4 ĐINH NEO CHỊU CẮT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 KIM LOẠI HÀN
Kim loại hàn phải tuân theo các quy định
của TCVN 10309: 2014.
4.6 KIM LOẠI ĐÚC
4.6.1 Thép đúc và gang dẻo
Thép đúc phải tuân theo một trong các
tiêu chuẩn sau đây:
• AASHTO M192M - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với việc đúc thép cho cầu đường bộ, Hạng 485, trừ khi được quy định khác.
• AASHTO M103M (ASTM A27M) - Tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với việc đúc thép cácbon cho ứng dụng chung, Cấp 485-250, trừ khi
được quy định khác.
• AASHTO M163M (ASTM A743M) - Tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với việc đúc hợp kim dựa vào gang pha crom chống ăn mòn, gang pha
crom-niken cho ứng dụng chung, cấp CA15, trừ khi được quy định khác.
Sản phẩm đúc bằng gang dẻo phải tuân
theo Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với gang dẻo đúc, ASTM A536, cấp 414-276-18, trừ
khi được quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm đúc có thể rèn được phải
tuân theo ASTM A47M, Cấp 24118, - Quy trình đối với các sản phẩm gang ferit có
thể rèn được. Cường độ chảy dẻo nhỏ nhất phải không thấp hơn 241MPa.
4.6.3 Gang
Các sản phẩm gang phải tuân theo
AASHTO M105 (ASTM A48M), Hạng 30 - Quy trình đối với các sản phẩm đúc hợp kim
xám.
4.7 THÉP KHÔNG GỈ
Thép không gỉ phải tuân theo một trong
các tiêu chuẩn sau đây:
• ASTM A176- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối
với thép tấm, thép lá và thép dải không gỉ và thép pha crôm chịu nhiệt
• ASTM A240M- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối
với thép tấm, thép lá và thép dải pha crôm chịu nhiệt và thép không gỉ, cho các
bình chịu áp suất
• ASTM A276- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối
với thép thanh và thép hình chịu nhiệt và không gỉ, hoặc
• ASTM A666- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối
với thép lá, thép dải, thép tấm, thanh dẹt austenit không gỉ cho các áp dụng kết
cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 CÁP THÉP
4.8.1 Sợi thép trơn
Sợi thép trơn phải theo quy định của
ASTM A510M - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các yêu cầu chung cho các phôi để cán
kéo dây và dây tròn thô, thép cacbon.
4.8.2 Sợi thép tráng kẽm
Sợi thép tráng kẽm phải tuân theo ASTM
A641M - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với dây thép cacbon bọc kẽm (tráng kẽm).
4.8.3 Sợi thép bọc epoxy
Sợi thép bọc êpoxy phải tuân theo ASTM
A99 - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với dây thép bọc êpoxy.
4.8.4 Tao cáp cầu
Tao cáp cầu phải theo quy định của
ASTM A586 - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với dây cáp kết cấu sợi thép bọc kẽm song
song và xoắn, hoặc ASTM A603 - Tiêu chuẩn đối với cáp thép kết cấu bọc kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các bộ phận thép, kể cả thép không
rỉ, tiếp xúc với hợp kim nhôm sẽ hình thành điện cực, nên nhôm phải được cấu tạo
cách ly tiếp xúc với các bộ phận bằng thép. Các bộ phận thép gồm cả các bộ phận
kết cấu, bu lông, đai ốc hay vòng đệm
5 CÁC TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN
5.1 TỔNG QUÁT
Đặc tính kết cấu của các bộ phận được
làm từ thép hoặc thép phối hợp với các vật liệu khác, phải được nghiên cứu cho
từng giai đoạn có thể lâm vào nguy cơ bị phá hỏng trong khi thi công, bốc xếp,
vận chuyển và lắp ráp, cũng như trong tuổi thọ phục vụ của kết cấu mà chúng là
một phần.
Các bộ phận kết cấu phải được cấu tạo
tương xứng để thỏa mãn các yêu cầu về các trạng thái giới hạn cường độ, đặc biệt,
sử dụng và mỏi.
5.2 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN SỬ DỤNG
Phải áp dụng các quy định của các Điều
5.2.6 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này và Điều 10.5.
Các bộ phận chịu uốn phải được kiểm
tra ở trạng thái giới hạn sử dụng theo các quy định tại Điều 10 và 11.
5.3 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN MỎI VÀ NỨT GÃY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng tổ hợp tải trọng mỏi, quy
định trong Bảng 3. và hoạt tải mỏi quy định trong Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này.
Các bộ phận chịu uốn phải được kiểm
tra ở trạng thái giới hạn mỏi và nứt gãy theo các quy định tại Điều 10 và 11.
Các bulông chịu mỏi do kéo phải thỏa
mãn các quy định của Điều 13.2.10.3.
Các yêu cầu độ bền chống nứt gãy phải
theo quy định của Điều 6.6.2.
5.4 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN CƯỜNG ĐỘ
5.4.1 Tổng quát
Cường độ và độ ổn định phải được xem
xét với các tổ hợp tải trọng cường độ quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này
5.4.2 Hệ số sức kháng
Các hệ số sức kháng, f, đối với trạng thái
giới hạn cường độ phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với cắt............................................................................................................... fv = 1,00
• Đối với nén dọc trục, chỉ cho thép............................................................................ fc = 0,90
• Đối với nén dọc trục, cột liên hợp............................................................................. fc = 0,90
• Nén dọc trục và nén kết hợp uốn
trong ống thép nhồi bê tông CFSTs........................ fc = 0,90
• Đối với kéo, đứt trong mặt cắt thực.......................................................................... fu = 0,80
• Đối với kéo, chảy trong mặt cắt nguyên.................................................................... fy = 0,95
• Đối với ép mặt tựa trên các chốt,
các lỗ doa, khoan hoặc bắt bulông và các bề mặt cán fb = 1,00
• Đối với các bulông ép mặt trên vật
liệu..................................................................... fbb = 0,80
• Đối với các neo chịu cắt........................................................................................... fsc = 0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các bulông A307 chịu kéo............................................................................. ft = 0,80
• Đối với các bulông A307 chịu cắt.............................................................................. fs = 0,75
• Đối với các bulông A325M và A490M chịu
cắt .......................................................... fs = 0,80
• Đối với cắt khuôn..................................................................................................... fbs = 0,80
• Đối với cắt phá hoại trong kết cấu
chịu nén............................................................... fvu = 0,80
• Bản nút của dàn, chịu nén......................................................................................... fcg = 0,75
• Bản nối thanh mạ vào nút dàn................................................................................... fcs = 0,65
• Bản nút dàn bị phá hoại chịu cắt............................................................................... fvy = 0,80
• Đối với mất ổn định (phình) bản bụng........................................................................ fw = 0.80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ cắt trên diện tích có hiệu.......................................................................................... fe1 = 0,85
+ kéo hoặc nén trực giao với diện tích
có hiệu............................................................. f = f kim loại nền
+ kéo hoặc nén song song với trục của đường
hàn..................................................... f = f kim loại nền
• Đối với kim loại hàn trong các đường
hàn ngấu từng phần:
+ cắt song song với trục của đường hàn..................................................................... fe2 = 0,80
+ kéo hoặc nén song song với trục của đường
hàn..................................................... f = f kim loại nền
+ nén trực giao với diện tích có hiệu........................................................................... f = f kim loại nền
+ kéo trực giao với diện tích có hiệu........................................................................... fe1 = 0,80
• Đối với kim loại hàn trong các mối
hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ cắt trong chiều cao tính toán của
kim loại hàn góc.................................................... fe2 = 0,80
• Đối với sức kháng trong khi đóng cọc...................................................................... fe1 = 1,00
• Đối với sức kháng chịu lực dọc trục
của cọc chịu nén và bị phá hủy do điều kiện đóng khó khăn khi cần thiết dùng
mũi cọc:
+ Cọc H..................................................................................................................... fc = 0.50
+ Cọc ống................................................................................................................. fc = 0.60
• Đối với sức kháng chịu lực dọc trục
của cọc chịu nén trong điều kiện đóng thuận lợi khi không cần thiết dùng mũi cọc:
+ Cọc H..................................................................................................................... fc = 0.60
+ Cọc ống................................................................................................................. fc = 0.70
• Đối với sức kháng chịu lực dọc trục
kết hợp với uốn của cọc không bị phá hoại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ sức kháng dọc trục của cọc ống.............................................................................. fc = 0.80
+ sức kháng chống uốn.............................................................................................. ff = 1.00
• Đối với các neo đinh chịu cắt khi kéo........................................................................ fst = 0.75
5.5 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN ĐẶC BIỆT
Phải nghiên cứu tất cả các tổ hợp tải
trọng đặc biệt có thể áp dụng ghi trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Tất cả các hệ số sức kháng đối với trạng
thái giới hạn đặc biệt, trừ đối với các bulông, đều phải lấy bằng 1,0
Các mối liên kết bằng bulông không được
thiết kế theo khả năng (diện tích mặt cắt thanh) hoặc theo trạng thái chảy kết
cấu có thể được giả định làm việc như các liên kết loại ma sát ở trạng thái giới
hạn đặc biệt và phải dùng các giá trị của các hệ số sức kháng đối với các
bulông quy định trong Điều 5.4.2.
6 THIẾT KẾ CHỊU MỎI
VÀ NỨT GÃY
6.1 MỎI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mỏi phải được phân loại do tải trọng
gây ra hoặc do cong vênh gây ra mỏi.
6.1.2. Mỏi do tải trọng gây ra
6.1.2.1 Cơ sở thiết
kế chịu mỏi
Tác dụng lực để thiết kế chịu mỏi của
chi tiết cầu thép phải là biên độ ứng suất của hoạt tải. Đối với bộ phận chịu uốn
có neo chống cắt trên toàn chiều dài, và có bản bê tông cốt thép thỏa mãn các
quy định của Điều 10.1.7, ứng suất do tĩnh tải và hoạt tải và biên độ ứng suất
thiết kế mỏi tại tất cả các mặt cắt của cấu kiện do tải trọng tác dụng lên mặt
cắt liên hợp có thể được tính dựa trên giả thiết bản bê tông có hiệu cho cả mô
men dương và mô men âm. Đặc trưng mặt cắt liên hợp theo dài hạn tính với tĩnh tải,
đặc trưng liên hợp ngắn hạn của mặt cắt liên hợp được tính với hoạt tải.
Các ứng suất dư không được xét đến
trong thiết kế chịu mỏi.
Các quy định này chỉ áp dụng cho các
chi tiết chịu ứng suất kéo thực. Trong các vùng mà các tải trọng thường xuyên
không nhân với hệ số, gây ra lực nén, thì chỉ kiểm tra mỏi nếu như ứng suất nén
này nhỏ hơn ứng suất kéo lớn nhất gây ra do hoạt tải từ tổ hợp tải trọng mỏi I
quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
6.1.2.2 Các tiêu chí
thiết kế
Khi kiểm tra độ chịu mỏi do tải trọng
gây ra, mỗi chi tiết phải thỏa mãn điều kiện:
g(Δf)
≤ (ΔF)n (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = hệ số tải trọng với tổ hợp tải trọng mỏi
quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này
(Δf) = tác dụng lực, biên độ ứng suất
gây ra do hoạt tải là tải trọng mỏi theo quy định trong Điều 6.1.4 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này (MPa)
(ΔF)n = sức chịu mỏi danh định
quy định trong Điều 6.1.2.5 (MPa)
6.1.2.3 Phân loại
các chi tiết
Các bộ phận và các chi tiết phải được
thiết kế để thỏa mãn các yêu cầu của các loại chi tiết tương ứng tóm tắt trong
Bảng 3. Các lỗ bu lông được mô tả trong Bảng 3 phải được chế tạo phù hợp với
quy định tại Điều 11.4.8.5 của Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công cầu đường bộ AASHTO
LRFD. Trừ những quy định riêng, lỗ bu lông ở khung giằng ngang, dầm ngang và
các cấu kiện giằng biên và những bản liên kết của nó phải được giả định đục lỗ kích
thước đầy đủ khi thiết kế.
Trừ quy định sau đây cho các bộ phận
và chi tiết của cấu kiện khống chế phá hủy nứt gẫy (FCM), khi lưu lượng xe tải
trung bình ngày đêm của một làn xe trong 75 năm nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị
quy định tại Bảng 4 cho các loại chi tiết được xem xét với tổ hợp tải trọng mỏi
II quy định tại Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này có thể dùng kết hợp với sức
kháng mỏi danh định tuổi thọ hữu hạn quy định ở Điều 6.1.2.5. Nếu không, phải sử
dụng tổ hợp tải trọng mỏi I kết hợp với sức kháng mỏi danh định tuổi thọ vô hạn
quy định ở Điều 6.1.2.5. Lưu lượng xe tải trung bình ngày đêm của một làn xe
(ADTT)SL phải được tính theo quy định tại Điều 6.1.4.2 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này.
Đối với các bộ phận và các chi tiết
trên cấu kiện khống chế phá hủy nứt gẫy (FCM), tổ hợp tải trọng mỏi I quy định
tại Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này phải được sử dụng kết hợp với sức kháng mỏi
danh định cho tuổi thọ hữu hạn quy định tại Điều 6.1.2.5.
Các cấu kiện và các chi tiết của mặt cầu
bản trực hướng phải được thiết kế để thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 3 theo Cấp
thiết kế được lựa chọn thể hiện trong Bảng và theo quy định tại Điều 8.3.4 Phần
9 bộ tiêu chuẩn này.
Bảng 3 - Các
loại chi tiết bị mỏi do tải trọng gây ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Hằng số A (MPa3)
Ngưỡng mỏi (ÄF)TH (MPa)
Điểm khởi đầu
vết nứt tiềm ẩn
Thí dụ minh
họa
Phần 1 - Vật
liệu thép thường ở cách xa mối hàn bất kỳ
1.1 Thép cơ bản, trừ thép không sơn
tự chống rỉ, với bề mặt cán và làm sạch. Các mép cắt bằng lửa với độ nhám bề
mặt 0,025mm hoặc thấp hơn nhưng không có góc lõm
A
8.19E+12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách xa tất cả mối hàn hoặc mối nối
kết cấu

1.2 Thép cơ bản không sơn tự chống
rỉ với các bề mặt cán hoặc làm sạch. Các mép cắt bằng lửa với độ nhám bề mặt
0,025 mm hoặc thấp hơn không bao gồm góc nối
B
3,93E+11
110
Cách xa mối hàn hoặc mối nối kết cấu
1.3 Các bộ phận đầu nối dầm, cắt
góc hoặc nơi thay đổi kích thước hình học đột ngột được chế tạo theo
AASHTO/AWS D1.5, ngoại trừ lỗ chở tiếp cận đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44E+12
69
Tại bất kỳ mép ngoài

1.4 Mặt cắt ngang thép tấm có các lỗ
chờ tiếp cận đường hàn được chế tạo theo Điều 3.2.4 AASHTO/AWS D1.5
C
1,44E+12
69
Trong kim loại cơ bản ở góc trong của
lỗ chờ đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Vị trí khoét lỗ của cấu kiện
(Brown, 2007).
D
7,21E+11
48
Trong mặt cắt hao hụt, khởi nguồn từ
mặt bên của lỗ

Phần 2 - Vật
liệu trong liên kết bằng mối nối cơ khí
2.1 Kim loại cơ bản tại mặt cắt
nguyên của mối nối bu lông cường độ cao được thiết kế như mối nối chịu ma sát
với bu lông cường độ cao được căng trước, lấp trong lỗ được khoan đủ kích thước
hoặc đột lỗ và khoét cho đúng kích cỡ, (Chú ý: xem Điều kiện 2.3 với đột lỗ
bu lông, Điều kiện 2.5 với bắt vít góc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,93E+12
110
Xuyên qua mặt cắt nguyên gần lỗ bu lông

2.2 Kim loại cơ bản tại mặt cắt thực
(diện tích đã trừ lỗ) của mối nối bu lông cường độ cao được thiết kế như mối
nối bu lông chịu cắt nhưng được chế tạo và lắp đặt theo tất cả yêu cầu cho mối
nối chịu ma sát với bu lông cường độ cao căng trước đặt trong lỗ được khoan đủ
kích cỡ hoặc đột lỗ và khoét đúng kích cỡ. (Chú ý: xem Điều kiện 2.3 với đột
lỗ bu lông, xem Điều kiện 2.5 với thép góc nối bu lông hoặc cấu kiện mặt cắt
chữ “T” nối với bản nút hoặc bản nối).
B
3,93E+12
110
Trong mặt cắt thực bắt nguồn từ phía
bên của lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Kim loại cơ bản tại mặt cắt thực
của tất cả mối nối bu lông của các cấu kiện mạ kẽm nhúng nóng (Huhn và
Valtinat, 2004); kim loại cơ bản tại mặt cắt phù hợp với định nghĩa trong Điều
kiện 2.1 hoặc 2.2, có thể áp dụng của mối nối bulông cường độ cao với bulông
căng trước trong lỗ được đột đủ kích cỡ (Brown, 2007); và kim loại cơ bản tại
mặt cắt thực của các mối nối cơ khí khác, trừ các thanh có đầu khoét lỗ hoặc
tấm chốt, cường độ cao không căng. (Chú ý: xem Điều kiện 2.5)
D
7,21e+11
48
Trong mặt cắt thực bắt nguồn từ phía
bên của lỗ hoặc xuyên qua mặt cắt nguyên gần lỗ, có thể áp dụng

2.4 Kim loại cơ bản tại mặt cắt thực
của đầu thanh khoét lỗ treo hoặc các bản chốt (Chú ý: với kim loại cơ bản
trong thân thanh có đầu lỗ hoặc mặt cắt nguyên của bản nối chốt, xem Điều kiện
1.1 hoặc 1.2)
E
3,61E+11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mặt cắt thực bắt nguồn từ phía bên của
lỗ

2.5 Kim loại cơ bản ở mặt cắt thép
góc hoặc chữ T của các cấu kiện liên kết với bản nút hoặc tấm bởi bu lông cường
độ cao chịu ma sát. Biên ứng suất mỏi phải được tính toán trên diện tích thực
có hiệu của cấu kiện, Ae = UAg, trong đó U = (1-x/L) và Ag là diện tích
nguyên của cấu kiện, x là khoảng cách từ tim của cấu kiện tới mặt ngoài của bản
nút hoặc tấm nối và L là khoảng cách giữa các mặt ngoài bu lông trong liên kết
song song tới các đường lực. Hiệu ứng mô men do lệch tâm trong liên kết phải
bỏ qua khi tính toán biên ứng suất (Mc Donald và Frank, 2009). Các dạng mỏi
phải lấy theo quy định Điều kiện 2.1. Đối với tất cả các loại liên kết bu
lông khác, thay thế Ag bằng diện tích có hiệu An trong
tính toán diện tích thực theo phương trình trên và sử dụng các dạng mỏi tương
ứng cho những loại liên kết theo quy định Điều kiện 2.2 hoặc 2.3 khi có thể
áp dụng.
Xem các loại
có thể áp dụng như trên
Xem các hằng
số có thể áp dụng như trên
Xem các ngưỡng
mỏi có thể áp dụng như trên
Xuyên qua mặt cắt nguyên gần lỗ, hoặc
tại mặt cắt thực bắt nguồn từ mặt bên của lỗ, trong mức có thể áp dụng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
trong các bộ phận không có các gắn kết phụ của cấu kiện tổ hợp được liên kết
bằng các đường hàn rãnh dọc liên tục ngấu hoàn toàn 2 phía và được hàn từ mặt
còn lại, hoặc mối hàn liên tục song song với phương của ứng suất
B
3,93E+12
110
Từ bề mặt hoặc các đứt đoạn bên
trong của mối hàn, cách xa điểm đầu mối hàn

3.2 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
trong các bộ phận không có các gắn kết phụ của cấu kiện tổ hợp được liên kết
bằng các đường hàn rãnh dọc ngấu hoàn toàn với các thanh đệm lót để lại hoặc
các đường hàn ngấu liên tục từng phần song song với phương của ứng suất.
B
2,00E+12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ bề mặt mối hàn hoặc bên trong
không liên tục của mối hàn, bao gồm mối hàn với các thanh đệm lót

3.3 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
tại điểm kết thúc mối hàn dọc ở lỗ chờ tiếp cận đường hàn phải thực hiện theo
Điều 3.2.4 Cấu kiện tổ hợp, AASHTO/AWS D1.5. (Chú ý: không bao gồm mối nối
hàn đối đầu bản cánh)
D
7,21E+11
48
Từ điểm kết thúc mối hàn vào tới bản
bụng hoặc bản cánh

3.4 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
trong phạm vi của các bản phủ ốp trên cấu kiện, được liên kết bởi các đường
hàn góc liên tục song song với phương của ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,93E+12
110
Từ bề mặt hoặc đứt đoạn bên trong mối hàn
cách xa từ điểm cuối mối hàn

3.5 Kim loại cơ bản tại điểm kết
thúc của các bản ốp phủ cục bộ có đầu vuông hoặc hình vát cạnh hẹp hơn so với
bản cánh, có hoặc không có mối hàn ngang ở đầu hoặc bản phủ rộng hơn bản cánh
có mối hàn ngang ở đầu
Chiều dày bản
cánh ≤ 20 mm
Chiều dày bản
cánh > 20 mm
E
E’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28E+11
31
18
Trong bản cánh tại chân đầu mút đường hàn
hoặc tại điểm kết thúc mối hàn dọc ở bản cánh hoặc tại mép của bản cánh nối với
bản phủ rộng

3.6 Kim loại cơ bản tại điểm kết
thúc của mối hàn của bản phủ cục bộ trên cấu kiện, có một đầu có liên kết bằng
bu lông cường độ cao chịu ma sát thỏa mãn theo yêu cầu Điều 10.12.2.3
B
3,93E+12
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7 Kim loại cơ bản tại điểm kết
thúc của đường hàn của bản phủ cục bộ có chiều rộng lớn hơn chiều rộng bản
cánh và không có mối hàn ngang ở đầu
E'
1,28E+11
18
ở mép bản cánh tại đầu mối hàn bản phủ

Phần 4 -
Liên kết hàn sườn tăng cứng
4.1 Kim loại cơ bản tại chân mối
hàn góc liên kết giữa sườn tăng cứng ngang với bản cánh và giữa sườn tăng cứng
ngang với bản bụng, (chú ý: bao gồm mối hàn tương tự như sườn tăng cứng tại gối
và bản liên kết) Thép cơ bản tại sườn tăng cứng gối, hàn vào cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44E+12
83
bắt đầu từ nơi thay đổi kích thước
hình học tại chân mối hàn góc phát triển vào kim loại cơ bản

4.2 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
trong sườn tăng cứng dọc cho bản bụng hoặc sườn tăng cứng dọc cho bản nắp hộp
liên kết bởi đường hàn góc liên tục song song với phương của ứng suất
B
3,93E+12
110
Từ bề mặt hoặc nơi gián đoạn bên
trong của mối hàn cách xa đầu đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Kim loại cơ bản tại điểm kết
thúc mối hàn của sườn tăng cứng dọc cho bản bụng hoặc sườn tăng cứng dọc cho
nắp hộp, không cấu tạo thay đổi chiều cao chuyển tiếp

chiều dày sườn tăng cứng < 25mm
E
3,61E+11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dày sườn tăng cứng ≥ 25mm
E’
1,28E+11
18
Với sườn tăng cứng được liên kết bởi
mối hàn và thay đổi chiều cao với bán kính chuyển tiếp R tại điểm kết thúc mối
hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R ≥ 600 mm
B
3,93E+12
110
Trong các cấu kiện chính gần điểm tiếp
tuyến của bán kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600mm>R≥150mm
C
1,44E+12
69
150mm>R≥ 50mm
D
7,21E+11
48
50 mm >
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,61E+11
31
Phần 5 - Mối
hàn ngang với phương của ứng suất cơ bản
5.2 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
trong hoặc liền kề mối hàn nối đối đầu rãnh ngấu hoàn toàn, với mối hàn kín
khít được kiểm soát bởi Phương pháp thử không phá hủy (NDT) và với việc mài mối
hàn song song với phương của ứng suất tại chuyển tiếp thay đổi chiều rộng bằng
một bán kính không nhỏ hơn 600 mm với điểm tiếp tuyến tại đầu mối hàn soi
rãnh (Hình 5)
B
3,93E+12
110
Từ sự gián đoạn bên trong của kim loại
lấp đầy hoặc không liên tục dọc biên nóng chảy

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
1,44E+12
69
Từ bề mặt đầu mối hàn ở chân của mối
hàn phát triển vào kim loại cơ bản hoặc dọc theo ranh giới nóng chảy

5.4 Kim loại cơ bản và kim loại hàn
tại chi tiết được đặt tải không liên tục trên các phần tử tấm được nối với một
cặp mối hàn góc hoặc mối hàn rãnh ngấu không hoàn toàn trên mặt đối diện của
tấm vuông góc với phương của ứng suất cơ bản
C
được điều chỉnh ở Phương trình 5
1,44E+12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi đầu từ sự thay đổi kích thước hình học
tại chân của mối hàn phát triển vào kim loại cơ bản hoặc bắt đầu tại mối hàn
chịu kéo phát triển lên và sau đó xuyên qua mối hàn

Phần 6- Các
chi tiết liên kết được nối bằng hàn chịu tải theo phương ngang
6.1 Kim loại cơ bản của cấu kiện chịu
lực theo chiều dọc tại chi tiết chịu tải theo chiều ngang (ví dụ như bản liên
kết ngang) được gắn kết bởi một mối hàn song song với phương của ứng suất
chính và có cấu tạo chuyển tiếp chiều rộng bản theo bán kính R với việc kết
thúc mối hàn có mài êm thuận
Gần điểm tiếp tuyến của bán kính tại
cạnh của cấu kiện chịu tải theo chiều dọc hoặc tại chân của mối hàn tại điểm
kết thúc mối hàn nếu không mài nhẵn êm thuận

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3,93e+12
110
R ≥ 600 mm
600mm>R≥150mm
C
1,44E+12
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150mm>R≥50mm
D
7,21E+11
48
150mm>R≥50mm
50mm > R
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
50mm > R
Đối với bất kỳ bán kính chuyển tiếp
với việc kết thúc mối hàn không nhẵn (chú ý: Điều kiện 6.2, 6.3 hoặc 6.4, khi
áp dụng được cũng phải được kiểm tra)
E
3.61E+11
31
Đối với bất kỳ bán kính chuyển tiếp
với việc kết thúc mối hàn không nhẵn (chú ý: kiểm tra cả Điều kiện 6.2, 6.3
hoặc 6.4,)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thanh đệm hàn được gỡ bỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R ≥ 600 mm
B
3,93E+12
110
600mm>R≥150mm
C
1,44E+12
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
7,21E+11
48
50mm > R
E
3,61E+11
31
Khi thanh đệm
hàn không được gỡ bỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại chân mối hàn hoặc dọc theo cạnh
của cấu kiện chịu tải theo phương dọc hoặc chi tiết gắn kèm chịu tải theo
phương ngang
R ≥ 590 mm
C
1,44E+12
110
590
mm>R≥150mm
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
150mm>R≥50mm
D
7,21E+11
48
50mm > R
E
3,61E+11
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Kim loại cơ bản trong chi tiết
chịu lực theo phương ngang (ví dụ một bản nối ngang) được gắn vào cấu kiện chịu
tải theo chiều dọc có chiều dày thép không bằng nhau bằng mối hàn rãnh ngấu
hoàn toàn song song với phương của ứng suất chính và có cấu tạo chuyển tiếp
chiều dày mối hàn với bán kính R, với chất lượng mối hàn được kiểm soát bởi
Phương pháp thử không phá hủy (NDT) và với đầu mối hàn được mài nhẵn êm thuận:
Tại chân mối
hàn dọc theo cạnh của tấm mỏng hơn
Tại điểm kết
thúc mối hàn của chuyển tiếp chiều dày bán kính nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thanh kê đáy mối hàn được gỡ bỏ:
R ≥ 50 mm
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
R < 50
mm
E
3,6E+11
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
3,6E+11
31
6.4 Kim loại cơ bản trong chi tiết
chịu tải theo phương ngang (ví dụ một bản nối ngang) được gắn kèm với cấu kiện
chịu tải theo chiều dọc bởi một đường hàn góc hoặc mối hàn rãnh ngấu không
hoàn toàn song song với phương ứng suất chính (chú ý: phải kiểm tra Điều kiện
6.1)
Xem Điều kiện 5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần 7-Các
chi tiết liên kết được hàn, chịu tải theo chiều dọc
7.1 Kim loại cơ bản trong cấu kiện
chịu tải theo chiều dọc tại chi tiết có chiều dài L theo phương của ứng suất
chính và chiều dày t gắn vào cấu kiện bởi mối hàn rãnh hoặc hàn góc song song
hoặc theo phương ngang với phương của ứng suất chính, nơi chi tiết gắn kết
không có bán kính chuyển tiếp:
Trong các cấu kiện chính ở đầu mối
hàn tại chân mối hàn

L < 50
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44E12
69
L < 50
mm
50 mm ≤ L ≤ 12t hoặc
100 mm
D
7,21E11
48
50 mm ≤ L ≤12t hoặc 100
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L > 12t
hoặc 100 mm
t < 25
mm
E
3,61E+11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t < 25
mm
t ≥ 25 mm
E’
1,28E+11
18
t ≥ 25 mm
(Chú ý: Xem
Điều kiện 7.2 đối với mối hàn thanh thép góc hoặc thanh mặt cắt chữ T liên kết
với bản nút hoặc bản nối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Kim loại cơ bản trong các bộ phận
thép góc hoặc mặt cắt chữ T liên kết với một bản nút hoặc tấm nối bởi mối hàn
góc theo chiều dọc cả 2 mặt của chi tiết liên kết của mặt cắt cấu kiện. Biên
độ ứng suất mỏi phải được tính trên diện tích thực có hiệu của cấu kiện, Ae =
U Ag, trong đó U = (1-x/L) và Ag là diện tích mặt cắt nguyên của cấu kiện. x
là khoảng cách từ trọng tâm của cấu kiện tới bề mặt của bản nút hoặc tấm nối
và L là chiều dài lớn nhất của mối hàn dọc. Không tính đến hiệu ứng mô men do
lệch tâm trong liên kết khi tính toán biên độ ứng suất (Mc Donald và Frank,
2009)
E
3,61E+11
31
Chân của mối hàn góc trong cấu kiện liên kết

Phần 8-Các
dạng
khác
8.1 Sườn dọc nối hàn với bản mặt cầu
bằng đường hàn một mặt ngấu 80% (nhỏ nhất 70%) với khoảng hở chân ≤ 0,05 mm
trước khi hàn
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
1,44E+12
69
Xem hình

8.2 Mối nối hàn sườn dọc bằng hàn đối
đầu soi rãnh đơn với tấm lót đệm để lại. Khe hở hàn > bề dày vách sườn dọc
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1, 2 hoặc 3
D
7,21E+11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem hình

8.3 Mối nối sườn dọc (bắt bu lông)
- Kim loại cơ bản tại mặt cắt nguyên của liên kết bu lông cường độ cao chịu
ma sát
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1, 2 hoặc 3
B
3,93E+12
16
Xem hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Mối nối hàn tấm bản mặt cầu
(trong mặt phẳng) - hàn nối đối đầu soi rãnh đơn theo phương ngang hoặc dọc với
tấm lót để lại.
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1, 2 hoặc 3
D
7,21E+11
48
Xem hình

8.5 Sườn dọc hàn với dầm ngang -
Vách sườn tại mối hàn dầm ngang (hàn góc hoặc hàn rãnh ngấu hoàn toàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 2 hoặc 3
C
1,44E+12
69
Xem hình

8.6 Sườn dọc hàn nối hàn vào dầm
ngang mặt cầu - Vách sườn tại mối hàn dầm ngang (hàn góc, hàn rãnh, ngấu hoàn
toàn hoặc hàn rãnh ngấu không hoàn toàn)
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1 hoặc 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44e+12
69
Xem hình

8.7 Tại phần khoét lỗ dầm ngang -
Kim loại cơ bản tại mép với vết cắt mịn bằng nhiệt theo AWS D1.5
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1 hoặc 3
A
8,19E+12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem hình

8.8 Vách sườn dọc ở nơi khoét lỗ dầm
ngang - Vách sườn dọc tại nơi sườn dọc nối hàn với dầm ngang (hàn góc, hàn
rãnh ngấu không hoàn toàn hoặc hàn rãnh ngấu hoàn toàn)
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1 hoặc 3
C
1,44E+12
69
Xem hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9 Sườn dọc nối với bản mặt cầu tại
vị trí dầm ngang
Cấp thiết kế bản trực hướng áp dụng:
1 hoặc 3
C
1,44E+12
69
Xem hình

1: Khi các ứng suất bị chi phối bởi
các cấu kiện trong mặt phẳng tại mối hàn góc hoặc mối hàn rãnh ngấu không
hoàn toàn, phải xem xét Phương trình 5. Trong trường hợp này, Δf phải được
tính tại giữa chiều dày và không được áp dụng phương pháp ngoại suy theo Điều
9.8.3.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Kim loại cơ bản tại đinh neo chịu
cắt được gắn kết bởi đường hàn góc hoặc đường hàn đinh neo tự động
Tại chân của
mối hàn trong kim loại cơ bản

9.2 Bu lông cường độ cao không căng
trước, bu lông thường, thanh neo ren và thanh treo với ren cắt, neo với mặt đất
hoặc ren được cán. Sử dụng biên độ ứng suất tác động trên diện tích chịu ứng
suất kéo do hoạt tải cộng với tác động của lực bẩy cạy nắp khi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ chân của
ren phát triển vào phần diện tích chịu ứng suất chịu kéo

(Trạng thái
Mỏi II) Tuổi thọ hữu hạn
E’
1,28E+11
N/A
(Trạng thái Mỏi I)
Vĩnh cửu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
48
Bảng 4 - (ADTT)SL 75 năm tương
đương tuổi thọ vĩnh cửu
Chi tiết
danh mục
(ADTT)SL 75 năm
tương đương tuổi thọ vĩnh cửu
(xe tải / ngày
đêm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
B
860
B'
1035
C
1290
C'
745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1875
E
3530
E'
6485
6.1.2.4 Cấu tạo chi
tiết để giảm chịu lực cưỡng bức
Tận dụng tới mức cao nhất có thể của
khả năng thi công để thiết kế cấu tạo chi tiết kết cấu hàn sao cho tránh tạo ra
mối nối bị cưỡng bức cao và kích thước hình học bị thay đổi đột ngột giống như
khe nứt dẫn đến phá hoại nứt gẫy do ứng suất kiềm chế. Mối hàn song song với ứng
suất chính nhưng bị gián đoạn bởi các cấu kiện nối trực giao nhau phải được cấu
tạo chi tiết để có một khe hở tối thiểu 25 mm giữa các chân mối hàn.
6.1.2.5 Sức kháng mỏi
Trừ trường hợp quy định dưới đây, sức
kháng mỏi danh định phải được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ΔF)n
= (ΔF)TH (2)
Đối với Tổ hợp tải trọng ở trạng thái
Mỏi II và tuổi thọ mỏi hữu hạn:
(3)
với
N = (365) (75) n (ADTT)SL
(4)
trong đó:
A = hằng số lấy từ Bảng 5 (MPa3)
n = số các chu kỳ biên độ ứng suất đối với mỗi
lượt chạy qua của xe tải, lấy từ Bảng 6
(ADTT)SL = ADTT một
làn xe chạy như quy định trong Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng mỏi danh định đối với kim loại
cơ bản và kim loại hàn tại các chi tiết bản không liên tục được nối với nhau bằng
một cặp mối hàn góc hoặc mối hàn rãnh ngấu không hoàn toàn trên mặt đối diện của
tấm thép vuông góc với phương của ứng suất chính phải được lấy như sau:
(5)
trong đó:
(ΔF)cn = sức
kháng mỏi danh định đối với chi tiết loại C (MPa)
2a = chiều dày của phần bản thép gốc
không hàn ngấu theo phương của chiều dày của bản thép chịu tải (mm). Đối với
liên kết hàn góc, tỷ số (2a/tp) phải được lấy bằng 1,0
tp = chiều dày của bản chịu
tải (mm).
W = Kích thước chân phần hàn phủ của đường
hàn rãnh hoặc chu vi mặt đường hàn góc theo phương của bản thép chịu tải (mm).
Các giá trị hằng số của các loại chi
tiết, A, và ngưỡng mỏi của biên độ không đổi (ÄF)TH, cho trong Bảng
5 và 7 là áp dụng cho bu lông cường độ cao chịu kéo. Các loại bu lông khác lấy
theo mục 9.2 cho trong Bảng 3
Bảng 5 - Hằng số
loại chi tiết, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số A nhân 1011
(MPa3)
A
82,0
B
39,3
B'
20,0
C
14,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,4
D
7,21
E
3,61
E”
1,28
Bulông M164
M (A325M) chịu kéo dọc trục
5,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
Bảng 6 - Các
chu kỳ đối với mỗi lượt xe tải chạy qua, n
Các cấu kiện dọc
Chiều dài
nhịp
> 12000
mm
≤ 12000 mm
Các dầm nhịp giản đơn
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dầm liên tục
1) Gần gối tựa ở phía trong
1,5
2,0
2) ở nơi khác
1,0
2,0
Các dầm hẫng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giàn
1,0
Các cấu kiện ngang
Khoảng cách
> 6000
mm
≤ 6000 mm
1,0
2,0
Bảng 7- Giới
hạn mỏi - biên độ không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
(MPa)
A
165
B
110
B'
83
C
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
D
48
E
31
E’
18
Bulông M164M (A325M) chịu kéo dọc trục
214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
262
6.1.3 Mỏi do xoắn vặn
gây ra
Phải cấu tạo chi tiết các đường truyền
lực đảm bảo đủ để truyền tất cả các lực đã dự kiến và không được dự kiến bằng
cách liên kết tất cả các bộ phận ngang vào các thành phần thích hợp cấu thành mặt
cắt ngang của cấu kiện chịu lực dọc. Các đường truyền tải phải được bố trí bằng
cách liên kết các thành phần khác nhau thông qua hàn nối hoặc bắt bulông.
Để kiểm soát ổn định và uốn đàn hồi của
bản bụng, các quy định của Điều 6.10.5.3 phải được thỏa mãn.
6.1.3.1 Các bản liên
kết ngang
Các bản liên kết phải được hàn hoặc bắt
bulông vào cả các bản cánh chịu nén và chịu kéo của mặt cắt ngang mà ở đó:
• Các vách ngăn hoặc các khung ngang
liên kết được gắn nối vào các bản liên kết ngang, hoặc các gờ tăng cứng ngang
thực hiện chức năng như các bản liên kết
• Các vách ngăn ở trong hoặc ở ngoài
hoặc các khung ngang được gắn nối vào các bản liên kết ngang, hoặc các gờ tăng cường
ngang thực hiện chức năng như các bản liên kết, và
• Các dầm ngang được gắn nối vào các bản
liên kết ngang, hoặc các gờ tăng cường ngang thực hiện chức năng như các bản nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các vách ngăn trong nhịp được đặt
liền kề, được sử dụng:
• Trên dầm cán trong cầu thẳng với mặt
cầu thép liên hợp được đặt trên gối thẳng hoặc nghiêng không quá 10° so với
phương thẳng đứng và
• Với các vách ngăn được đặt liền kề
theo đường thẳng song song với gối
Có thể liên kết vách ngăn vào bản bụng
dầm thép cán bằng bu lông hoặc hàn trên phạm vi nhỏ hơn toàn bộ chiều cao của
thép góc ở đầu vách ngăn hoặc của bản liên kết. Chiều cao của bản liên kết hoặc
thép góc ở đầu mút vách ngăn tối thiểu phải bằng hai phần ba chiều cao bản bụng
dầm. Đối với các thép góc liên kết bằng bu lông thì phải để chừa một khoảng trống
giữa lỗ bu lông trên đỉnh cũng như lỗ bu lông ở đáy tới mặt hộp trên và đáy hộp
(tương ứng) một khoảng tối thiểu bằng 75mm. Cự ly của bu lông phải theo quy định
của Điều 13.2.6 Đối với các thép góc và bản liên kết của vách ngăn liên kết hàn
phải để một khoảng trống 75mm giữa đầu trên cũng như đầu dưới của thép góc hoặc
bản liên kết với bản mặt hộp và bản đáy hộp tương ứng; Cánh của thép góc hoặc
mép bản liên kết được hàn vào bụng dầm. Không được hàn đầu trên và đầu dưới của
thép góc hoặc bản liên kết vào bụng dầm.
6.1.3.2 Bản liên kết
nằm ngang
Nếu gắn nối các bản liên kết nằm ngang
vào các bản cánh là không thực hiện được, thì các bản liên kết nằm ngang trên các
bản bụng có gờ tăng cường cần được đặt ở một khoảng cách thẳng đứng không nhỏ
hơn một nửa chiều rộng của bản cánh kể từ trên hoặc phía dưới bản cánh. Các bản
liên kết nằm ngang gắn nối vào các bản bụng không có sườn tăng cường cần được đặt
ít nhất là 150 mm ở trên hoặc ở dưới bản cánh, nhưng không nhỏ hơn một nửa chiều
rộng của bản cánh như quy định ở trên.
Các đầu của các bộ phận liên kết nằm
ngang trên bản liên kết nằm ngang phải được giữ ở khoảng cách tối thiểu là 100
mm kể từ bản bụng và bất kỳ gờ tăng cường ngang nào.
Ở những nơi có gờ tăng cường, thì các
bản liên kết nằm ngang phải được định tâm trên gờ tăng cường, dù bản này có ở
cùng phía với gờ tăng cường trên bản bụng hay không. Ở chỗ nào bản liên kết nằm
ngang ở cùng phía với gờ tăng cường, thì bản đó phải được gắn nối vào gờ tăng cường.
Thanh tăng cường ngang ở vị trí nào phải được liên tục từ bản cánh chịu nén đến
bản cánh chịu kéo và phải được gắn nối vào cả hai bản cánh.
6.1.3.3 Mặt cầu thép
bản trực hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 PHÁ HỦY NỨT GÃY
Trừ khi được quy định tại đây, tất cả
các thành phần chính theo phương dọc của kết cấu phần trên và liên kết chịu tác
dụng của các hiệu ứng do lực kéo ở tổ hợp tải trọng cường độ I, như quy định tại
Điều 4.1.1 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, và các dầm ngang chịu các hiệu ứng đó, phải
yêu cầu độ dai chống nứt gãy của rãnh chữ V Charpy. Các thành phần chính và
liên kết khác chịu tác dụng của các hiệu ứng do lực kéo ở tổ hợp tải trọng cường
độ I có thể yêu cầu độ dai chống nứt gãy của rãnh chữ V Charpy. Tất cả các
thành phần và liên kết yêu cầu độ dai chống nứt gãy của rãnh chữ V Charpy phải
được chỉ định rõ trong hồ sơ thiết kế.
Trừ khi có chỉ dẫn khác, yêu cầu về độ
dai chống nứt gãy của rãnh chữ V Charpy không nhất thiết xem xét cho các hạng mục
sau:
• Bản nối và bản táp trong mối nối bu
lông chịu cắt 2 mặt;
• Sườn tăng cường ngang trung gian của
bản bụng không làm việc như bản liên kết;
• Gối, bản trên và bản đáy gối;
• Khe co dãn
• Vật liệu hệ thoát nước.
Các yêu cầu năng lượng tác động thử máy
va đập Charpy trên rãnh khía chữ V phải theo quy định của AASHTO M270M/M270
(ASTM A709/A709M) theo nhiệt độ quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết phụ gắn vào, trừ các bản
đệm gối, có chiều dài theo phương của ứng suất kéo lớn hơn 100 mm mà được hàn
vào khu vực chịu kéo của một bộ phận khống chế nứt gẫy (FCM) phải được xem là một
phần của bộ phận chịu kéo đó và nó phải được xem như là khống chế phá hủy nứt
gãy.
Bảng 8 - Các
yêu cầu của độ bền chống nứt gãy
HÀN HOẶC
GIA CÔNG CƠ KHÍ
LOẠI
ĐỘ DÀY (mm)
CẤU KIỆN KHỐNG
CHẾ NỨT GÃY
CẤU KIỆN
KHÔNG KHỐNG CHẾ NỨT GÃY
GIÁ TRỊ
NĂNG LƯỢNG THỬ TỐI THIỂU
(J)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(J @ °C)
HÀN
250
t ≤ 100
27
34 @ 21
20 @ 21
345/345S/345W
t ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ 21
20 @ 21
50 < t ≤ 100
33
41 @ 21
27 @ 21
HPS 345W
t ≤ 100
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 @ -12
HPS 485W
t ≤ 100
38
48 @ -23
34 @ -23
690/690W
t ≤ 65
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ -1
65 < t ≤
100
49
68 @ -1
48 @ -1
GIA CÔNG CƠ KHÍ
250
t ≤ 100
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 @ 21
345/345S/345W
t ≤ 100
27
34 @ 21
20 @ 21
HPS 345W
t ≤ 100
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 @ -12
HPS 485W
t ≤ 100
38
48 @ -23
34 @ -23
690/690W
t ≤ 100
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ -1
7 CÁC YÊU CẦU VỀ
KÍCH THƯỚC CHUNG VÀ CHI TIẾT
7.1 CHIỀU DÀI CÓ HIỆU
CỦA NHỊP
Các chiều dài nhịp phải được lấy bằng
khoảng cách giữa các tim của các gối hoặc các điểm khác của trụ tựa.
7.2 ĐỘ VỒNG TĨNH TẢI
Các kết cấu thép nên làm vồng ngược
trong khi chế tạo để bù lại độ võng tĩnh tải và trắc dọc tuyến.
Độ võng do trong lượng thép và bê tông
phải được chỉ rõ riêng biệt. Độ võng do lớp phủ mặt cầu tương lai hoặc các tải
trọng khác không xảy ra ở thời điểm chế tạo cũng phải được chỉ rõ riêng biệt.
Độ vồng phải được xác định có tính đến
độ võng do tĩnh tải.
Khi các giai đoạn thi công được quy định,
trình tự các tải trọng tác dụng phải được xét đến khi xác định độ vồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Điều chỉnh độ võng tĩnh tải cho phù
hợp với vị trí hình học cuối cùng,
• Giảm hoặc loại trừ việc làm ngắn sườn,
và
• Điều chỉnh biểu đồ mô men tĩnh tải
trong các kết cấu siêu tĩnh.
Với cầu dầm I chéo và cong có các gối
xiên hoặc không, hồ sơ thiết kế phải chỉ rõ vị trí cẩu lắp dự kiến trên dầm
trong điều kiện vị trí này có thể đạt được về lý thuyết. Phải áp dụng các quy định
trong Điều 5.2.6.1 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này, liên quan đến góc xoay tại gối.
7.3 CHIỀU DÀY NHỎ NHẤT
CỦA THÉP
Thép kết cấu, bao gồm giằng liên kết,
các khung ngang và tất cả các loại bản tiết điểm, trừ bản tiếp điểm của các kết
cấu dàn, các bản bụng bằng thép hình cán, các sườn mặt cắt kín trong các mặt cầu
trực hướng, các bản đệm và trong các lan can tay vịn, đều phải làm bằng thép có
chiều dày không nhỏ hơn 8 mm. Bản tiết điểm của dàn thép phải có chiều dày
không nhỏ hơn 9 mm.
Đối với các bản mặt cầu trực hướng,
chiều dày bản bụng các sườn thép hình dầm cán hoặc thép hình U của bản mặt cầu
trực hướng không được nhỏ hơn 6 mm. Chiều dày bản thép mặt của mặt cầu trực hướng
không được nhỏ hơn 15mm hoặc 4% khoảng cách lớn hơn giữa các sườn. Chiều dày của
các sườn kín không được nhỏ hơn 4,5mm.
Ở nơi nào kim loại tiếp xúc với môi
trường chịu các tác động ăn mòn nghiêm trọng, thì phải được bảo vệ đặc biệt chống
ăn mòn, hoặc tăng thêm chiều dày của kim loại một lượng dự phòng trừ hao do ăn
mòn.
7.4 VÁCH NGĂN VÀ
KHUNG NGANG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vách ngăn hoặc các khung ngang có
thể được đặt ở đầu của kết cấu nhịp, trên vị trí các gối giữa, và cách quãng dọc
theo nhịp.
Phải kiểm tra sự cần thiết bố trí các
vách ngăn hoặc các khung ngang cho tất cả các giai đoạn theo phương pháp thi
công dự kiến và điều kiện khai thác. Việc kiểm tra tính này cần bao gồm, nhưng
không bị giới hạn ở các nội dung sau đây:
• Truyền các tải trọng gió nằm ngang từ
đáy dầm tới mặt cầu và từ mặt cầu xuống tới các gối,
• Sự ổn định của bản cánh dưới đối với
tất cả các tải trọng khi chịu nén,
• Sự ổn định của các bản cánh trên
trong vùng chịu nén trước khi bê tông mặt cầu rắn chắc,
• Xem xét bất kỳ hiệu ứng chịu uốn
ngang của bản cánh, và
• Sự phân bố các hoạt tải và tĩnh tải
thẳng đứng tác dụng lên kết cấu nhịp cầu.
Bản ván khuôn thép thi công mặt cầu để
lại kết cấu không được xét đến là cấu kiện giữ ổn định cho cánh trên vùng chịu
nén trước khi bê tông mặt cầu rắn chắc.
Nếu các vách ngăn hoặc các khung ngang
cố định được mô tả là các phần tử trong mô hình kết cấu sử dụng để tính các tác
dụng lực, thì chúng phải được thiết kế với tất cả các trạng thái giới hạn có thể
áp dụng được đối với các tác dụng lực tính toán. Các vách ngăn và các khung
ngang phải được thiết kế như là điều kiện tối thiểu, để truyền các tải trọng
gió theo các quy định của Điều 6.2.7 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, và phải đáp ứng
tất cả các quy định về độ mảnh có thể áp dụng được ở Điều 8.4 hoặc Điều 9.3.
Các bộ phận vách ngăn hoặc khung ngang trong cầu cong phải được coi là các bộ
phận chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại đầu cầu và các trụ trung gian là
nơi mà sự liên tục của bản mặt cầu bị gián đoạn, các mép của bản phải được đỡ bởi
các vách ngăn hoặc các kết cấu thích hợp khác như quy định trong Điều 4.4 Phần
9 bộ tiêu chuẩn này.
7.4.2 Các bộ phận có mặt cắt I
Vách ngăn hoặc khung ngang cho dầm cán
hoặc dầm tổ hợp nên có chiều cao lớn nhất có thể, nhưng tối thiểu nên là 0,5
chiều cao dầm cán và 0,75 chiều cao dầm tổ hợp. Khung ngang trong cầu cong nên có
các thanh chéo với thanh biên trên và biên dưới.
Các vách ngăn ở đầu phải được thiết kế
chịu các lực và chống sự biến hình vênh truyền đến từ mặt cầu và mối nối mặt cầu.
Các mô men ở đầu của các vách ngăn phải được xem xét trong thiết kế chi tiết
liên kết giữa cấu kiện dọc và các vách ngăn. Vách ngăn có tỷ lệ chiều dài nhịp
trên chiều cao lớn hơn 4,0 có thể được thiết kế như một dầm.
Khi các gối đỡ không chéo, các vách
ngăn hoặc khung ngang ở giữa nhịp nên được bố trí vuông góc với tim dầm.
Khi các gối đỡ chéo không quá 20°, các
vách ngăn hoặc khung ngang ở giữa nhịp có thể được bố trí theo đường chéo song
song với đường tim gối đỡ chéo.
Khi các gối đỡ chéo quá 20°, các vách
ngăn hoặc khung ngang phải được bố trí vuông góc với tim dầm và có thể được bố
trí liên tục hoặc so le.
Vách ngăn hoặc khung ngang không cần bố
trí dọc theo tim các gối chéo nếu các khung ngang hoặc vách ngăn đã được bố trí
vuông góc tại gối để kháng lại lực ngang.
Nếu vách ngăn hoặc khung ngang cuối là
chéo, hiệu ứng của các thành phần lực tiếp tuyến truyền qua thành phần chéo lên
dầm phải được xét đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách, Lb, giữa các
vách ngăn hoặc khung ngang trung gian trong cầu dầm I cong không được vượt quá
quy định về điều kiện cẩu lắp sau đây:
Lb ≤ Lr
≤
R/10
(6)
Trong đó:
Lr = chiều dài không giằng
giới hạn theo Phương trình 137 (mm)
R = bán kính cong nhỏ nhất của khoang
dầm (mm)
Lb không được vượt quá 9000
mm trong bất cứ trường hợp nào.
7.4.3 Dầm có mặt cắt hộp
Phải bố trí các vách ngăn hoặc các
khung ngang ở bên trong các tiết diện hình hộp tại vị trí gối để chống sự xoay
ngang, sự chuyển vị và cong vênh của mặt cắt, và phải được thiết kế cấu tạo để
truyền các mômen xoắn và các lực ngang từ hộp tới các gối.
Với mặt cắt ngang bao gồm 2 hoặc nhiều
hộp, khung ngang hoặc vách ngăn phía ngoài phải được bố trí giữa hai dầm tại gối
cuối. Khung ngang hoặc vách ngăn phía ngoài có thể được bố trí giữa hai dầm tại
gối trung gian hoặc các vị trí trung gian trừ khi theo kết quả tính toán, dầm hộp
ổn định không cần đến các cấu kiện đó ngay cả trong giai đoạn lắp ráp. Tại vị
trí bố trí vách ngăn hay khung ngang ngoài lòng hộp phải bố trí cả vách ngăn
hay khung ngang trong lòng hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bố trí các vách ngăn và khung
ngang trung gian. Với tất cả các mặt cắt hộp đơn, các mặt cắt dầm cong bằng,
các mặt cắt nhiều hộp trong mặt cắt ngang của cầu không thỏa mãn các yêu cầu của
Điều 11.2.3 hoặc có cánh hộp không thỏa mãn quy định của Điều 11.1.1, các vách
ngăn và khung ngang bên trong phải được bố trí với khoảng cách không vượt 12000
mm.
Bản bụng vách ngăn trong lòng hộp và
vách ngăn ngoài lòng hộp phải thỏa mãn điều kiện của Phương trình 88. Sức kháng
danh định chịu cắt của các bản bụng của vách ngăn trong lòng hộp và ngoài lòng
hộp phải xác định theo Phương trình 156.
7.4.4 Giàn và vòm
Phải bố trí các vách ngăn ở vị trí các
liên kết vào các dầm ngang mặt cầu và ở các liên kết khác hoặc các điểm đặt các
tải trọng tập trung. Cũng có thể làm các vách ngăn bên trong để giữ liên kết của
bộ phận.
Các bản tiết điểm gắn chốt gối ở đầu của
giàn phải được liên kết bằng vách ngăn. Các bản bụng của bệ gối cần được liên kết
bằng vách ngăn ở nơi nào có thể thực hiện được.
Nếu đầu của bản bản bụng hoặc bản phủ
dài bằng 1200 mm hoặc hơn tính từ điểm giao cắt của các bộ phận, thì phải làm
vách ngang giữa các bản tiết điểm gắn lồng vào các bộ phận chính.
7.5. HỆ GIẰNG LIÊN KẾT
NGANG
7.5.1. Tổng quát
Phải xem xét bố trí hệ giằng ngang kết
cấu thích hợp chịu lực cho tất cả các giai đoạn thi công dự kiến và cho trạng
thái kết cấu cuối cùng khi khai thác công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Truyền các tải trọng gió ngang đến
các gối như quy định trong Điều 6.2.7 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, và
• Truyền các tải trọng ngang như quy định
trong Điều 6.2.8 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, và
• Kiểm soát các biến dạng và hình dạng
mặt cắt trong quá trình chế tạo, lắp ráp và lắp đặt bản mặt cầu.
Hệ giằng liên kết ngang tạm không cần
cho các trạng thái khai thác, không được coi là các bộ phận chính, và có thể được
tháo đi.
Nếu hệ giằng ngang được mô tả trong mô
hình kết cấu để xác định nội lực do hoạt tải, thì hệ này phải được thiết kế với
tất cả các trạng thái giới hạn có thể áp dụng được và phải xem như là bộ phận kết
cấu chính. Phải áp dụng các quy định của các Điều 8.4 và 9.3.
Các bản nút liên kết của hệ giằng
ngang phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.1.3.2
Khi hệ giằng ngang được thiết kế chịu
tải động đất, phải áp dụng các quy định của Điều 6.2.8 Phần 4 bộ tiêu chuẩn
này.
7.5.2 Bộ phận có mặt cắt chữ I
Các bản cánh gắn vào các bản mặt cầu
có đủ độ cứng đủ để giằng bản cánh liên tục thì không cần hệ giằng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu các chốt được khoan lỗ xuyên qua
thì đầu chốt được ngăn giữ bằng các cụm thanh chốt
Các đai ốc của chốt hoặc thanh chốt phải
là các sản phẩm đúc rèn hoặc thép và phải bảo đảm ở đúng vị trí bằng các chốt
hãm xuyên qua các ren, hoặc bằng mài các ren. Các đai ốc khóa sẵn có ở thị trường
có thể được sử dụng thay cho sự mài các ren hoặc dùng các chốt hãm.
7.7 CÁC DẦM CÁN VÀ DẦM
HÀN TỔ HỢP ĐƯỢC UỐN BẰNG NHIỆT
7.7.1 Tổng quát
Điều này quy định cho việc thiết kế
các dầm cán và dầm hàn tổ hợp được uốn bằng nhiệt để tạo ra dầm cong theo mặt bằng.
Dầm thép cong được chế tạo uốn bằng nhiệt phải dùng loại thép được sản xuất phù
hợp với tiêu chuẩn AASHTO M 270M/M 270 (ASTM A709/A709M), cấp 250, 345, 345S,
345W, HPS 345W, HPS 485W or HPS 690W hoặc tương đương.
7.7.2 Bán kính cong nhỏ nhất
Với dầm cán và dầm tổ hợp uốn cong bằng
nhiệt, bán kính cong bằng được xác định theo tim của bản bụng không được nhỏ
hơn 45 750 mm và không được nhỏ hơn giá trị lớn trong hai giá trị được tính từ
hai Phương trình sau:
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ψ = tỷ số của diện tích tổng mặt cắt
ngang và diện tích hai bản cánh
b = bề rộng bản cánh lớn nhất (mm)
D = tĩnh cự giữa hai bản cánh (mm)
Fyw = giới hạn chảy nhỏ nhất
của bản bụng (MPa)
R = bán kính cong (mm)
Bán kính cũng không được nhỏ hơn
305000 mm khi chiều dày bản cánh lớn hơn 75mm và bề rộng bản cánh lớn hơn 760
mm.
7.7.3 Độ vồng
Khi có quy định phải điều chỉnh tăng độ
vồng để bù lại độ vồng có thể bị tiêu hao của dầm uốn nóng khi khai thác do
tiêu hao các ứng suất dư, lượng độ vồng tính bằng mi li mét ở mặt cắt bất kỳ dọc
theo chiều dài L của dầm phải được tính như sau:
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
ở đây:
ΔDL = Độ vồng ở mặt cắt bất
kỳ dọc theo chiều dài L tính theo phương pháp thông thường để bù độ võng do
tĩnh tải hoặc các tải trọng khác được quy định (mm)
ΔM = Giá trị độ vồng lớn nhất
trong chiều dài L (mm)
Fyf = Giới hạn chảy nhỏ nhất
qui định (Mpa) của thép bản cánh
Y0 = Khoảng cách từ trục
trung hòa tới thớ ngoài cùng của mặt cắt ngang (mm)
R = Bán kính cong (mm)
L = Chiều dài nhịp của dầm giản đơn hoặc
đối với dầm liên tục lấy bằng khoảng cách từ điểm gối của nhịp biên đến điểm mô
men do tĩnh tải bằng không hoặc cự ly giữa các điểm mô men do tĩnh tải bằng
không (mm).
Mất mát độ vồng giữa các điểm uốn ngược
chịu tải trọng thường xuyên gần với trụ cầu là nhỏ và có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 TỔNG QUÁT
Các cấu kiện và các mối nối đối đầu chịu
lực kéo dọc trục phải được kiểm tra theo hai điều kiện:
• Chảy của mặt cắt nguyên theo Phương
trình 15, và
• Đứt của mặt cắt thực (trừ hao diện
tích lỗ) theo Phương trình 16.
Khi xác định mặt cắt nguyên phải chiết
giảm diện tích các lỗ lớn hơn loại lỗ thông thường dùng cho các liên kết như lỗ
bu lông.
Khi xác định mặt cắt thực (mặt cắt chiết
giảm) cần phải xét đến các trường hợp:
• Diện tích nguyên, từ diện tích này sẽ
khấu trừ đi hoặc áp dụng các hệ số chiết giảm thích hợp,
• Khấu trừ tất cả các lỗ trong mặt cắt
ngang thiết kế,
• Hiệu chỉnh các khấu trừ lỗ bu lông
theo quy tắc bố trí chữ chi được quy định trong Điều 8.3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Áp dụng hệ số diện tích có hiệu lớn
nhất 85% đối với các bản táp nối và các cấu kiện táp nối khác quy định trong Điều
13.5.2
Các cấu kiện chịu kéo phải thỏa mãn
các yêu cầu về độ mảnh như quy định trong Điều 8.4 và các yêu cầu về mỏi của Điều
6.1. Phải kiểm toán sức kháng cắt khuôn ở các đầu nối như quy định trong Điều
13.4.
8.2 SỨC KHÁNG KÉO
8.2.1 Tổng quát
Sức kháng kéo tính toán, Pr,
phải lấy giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị xác định theo các Phương trình 15 và
16
Pr = ɸy Pny
= ɸyFyAg (15)
Pr = ɸuPnu
= ɸuFuAnU (16)
trong đó:
Pny = sức kháng kéo danh định
đạt tới chảy ở của mặt cắt nguyên (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag = diện tích mặt cắt
nguyên của bộ phận (mm2)
Pnu = sức kháng kéo danh định
chịu nứt gãy của mặt cắt thực (N)
Fu = cường độ chịu kéo
(MPa)
An = diện tích thực của cấu
kiện theo quy định trong Điều 8.3 (mm2)
U = hệ số chiết giảm để xét đến cắt trễ,
bằng 1,0 đối với các bộ phận trong đó các tác dụng lực được truyền tới tất cả
các cấu kiện, và theo quy định trong Điều 8.2.2 đối với các trường hợp khác
ɸy = hệ số sức kháng chảy của
các cấu kiện chịu kéo theo quy định trong Điều 5.4.2
ɸu = hệ số sức kháng nứt
gãy của các cấu kiện chịu kéo theo quy định trong Điều 5.4.2
8.2.2 Hệ số chiết giảm, U
Phải dùng hệ số chiết giảm cắt trễ, U,
khi kiểm toán nứt gẫy ở trạng thái giới hạn cường độ theo quy định tại Điều 8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số chiết giảm cắt trễ, U, có thể
tính theo quy định trong Bảng 9
Bảng 9 - Hệ số
cắt trễ cho các mối nối cấu kiện chịu kéo
Trường hợp
Mô tả bộ phận
Hệ số cắt trễ, U
Ví dụ
1
Tất cả các cấu kiện
mà lực kéo truyền trực tiếp tới mỗi chi tiết của mặt cắt ngang bằng mối nối
cơ hay bằng hàn (trừ các trường hợp 3, 4, 5, và 6
U = 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tất cả cấu kiến chịu
kéo, trừ bản và mặt cắt thép hình rỗng (HSS), khi mà lực kéo được truyền tới
chỉ một số mà không phải tất cả chi tiết thành phần của mặt cắt ngang bằng mối
nối cơ khí hoặc các đường hàn dọc. (ngoài ra cho I cánh rộng(W), các loại
thép hình khác M, Thép I tiêu chuẩn, và thép hình H bụng dày (HP), trường hợp
7 có thể áp dụng.)


3
Tất cả các cấu kiện
chịu kéo, lực kéo được truyền bằng đường hàn ngang tới một số chi tiết thành
phần của mặt cắt ngang
U = 1,0
và
A= diện tích của
các bộ phận được nối trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các bản mà lực kéo
được truyền bằng đường hàn dọc
L ≥ 2w…U = 1,0
2w > L ≥ 1,5w…U
= 0,87
1,5w > L ≥ w…U =
0,76

5
Các cấu kiện thép mặt
cắt rỗng hình tròn có bản nút kẹp đúng tâm
L ≥ 1,3D…U = 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


6
Cấu kiện mặt cắt rỗng
hình chữ nhật
có bản nút đơn kẹp
trúng tâm
L ≥ H…U =1-


có 2 bản nút ở các
mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


7
các thép hình
dạng W, M, S, hoặc HP hoặc hình T cắt từ các thép hình dạng đó (tính U theo cả
trường hợp 2, dùng giá trị lớn hơn)
Bản cánh nối
có 3 bản ốp trở lên theo hướng của đường lực tác dụng

Bản bụng nối
với 4 bản ốp trở lên theo chiều đường truyền lực
U = 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép góc
đơn (tính cả U theo trường hợp 2, lấy giá trị lớn hơn.)
có 4 hoặc
nhiều hơn bản nối trên bản nhánh theo chiều lực tác dụng
U = 0,80
có 2 hay 3
bản nối trên một nhánh theo hướng đường truyền lực
U = 0,60
(*)
L = chiều dài mối nối (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= độ lệch tâm mối nối
B = chiều cao của cấu kiện có mặt cắt
rỗng hình hộp đo theo chiều vuông góc với mặt phẳng mối nối (mm)
d = chiều dày danh định của mặt cắt
(mm)
bf = chiều rộng bản cánh
(mm)
- Ký hiệu các loại mặt cắt thép
hình:
W = thép hình H (I
cánh rộng)
S = thép hình I tiêu chuẩn
HP = thép hình H có chiều dày bản bụng
bằng bản cánh
Các loại thép hình mặt cắt không
phân loại, tương tự như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu kiện chịu kéo và uốn kết hợp phải
thỏa mãn điều kiện theo các Phương trình 17 và 18:
Nếu
, thì
(17)
Nếu
, thì
(18)
trong đó:
Pr = sức kháng kéo tính
toán theo quy định trong Điều 8.2.1 (N)
Mrx = sức kháng uốn
tính toán quanh trục x được lấy bằng ɸf nhân với sức kháng uốn danh
định quanh trục x được xác định theo Điều 10, 11 hoặc 12, khi thích hợp (N-mm)
Mry = sức kháng uốn tính
toán quanh trục y được lấy bằng ɸf nhân với sức kháng uốn danh định
quanh trục y được xác định theo Điều 12, khi thích hợp (N-mm)
Mux, Muy = các
mômen theo các trục x và y, tương ứng, do các tải trọng tính toán gây ra (N-mm)
Pu = hiệu ứng lực dọc trục
do các tải trọng tính toán gây ra (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ổn định của bản cánh chịu ứng suất
nén thực do kéo và uốn phải được tính kiểm tra về oằn cục bộ.
8.3 DIỆN TÍCH THỰC
Diện tích mặt cắt thực (diện tích có
hiệu), An, của một chi tiết là tích số của bề dày của chi tiết với bề
rộng có hiệu nhỏ nhất của nó được tính như sau:
Khi tính diện tích thực chịu kéo và chịu
cắt, chiều rộng của lỗ bu lông lấy bằng chiều rộng danh định của lỗ cộng thêm
2mm. Đường kính tiêu chuẩn của lỗ bu lông được coi là chiều rộng danh định của
lỗ. Bề rộng của các lỗ dạng ô van được phép dùng như quy định tại Điều 13.2.4.1
được lấy bằng kích thước danh định hay kích thước chiều rộng của lỗ áp dụng
theo quy định tại Điều 13.2.4.2. Phải xác định chiều rộng có hiệu đối với từng
chuỗi các lỗ dàn theo chiều ngang cấu kiện và dọc theo bất cứ tuyến ngang, xiên
hay đường chữ chi nào.
Chiều rộng có hiệu đối với mỗi chuỗi lỗ
phải được xác định bằng chiều rộng của cấu kiện trừ đi tổng các chiều rộng của
tất cả các lỗ ở trong chuỗi và cộng thêm lượng s2/4g cho mỗi khoảng
cách ngang giữa các lỗ tiếp liền nhau ở trong chuỗi, trong đó:
s = Cự ly dọc tim lỗ đo theo đường
song song với trục dọc truyền lực của hai lỗ bất kỳ liền nhau (bố trí theo hình
ô vuông hay hoa mai) (mm)
g = cự ly ngang của tim hai lỗ bất kỳ
liền nhau đo theo đường vuông góc với trục truyền lực dọc (mm)
Đối với các thép góc, cự ly tim các lỗ
trong các cánh kề đối nhau bằng tổng các cự ly từ lưng của các thép góc đến tim
lỗ trừ đi chiều dày cánh thép góc.
8.4 TỶ SỐ ĐỘ MẢNH GIỚI
HẠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các cấu kiện chính chịu ứng
suất đổi dấu...................................................... λ/r ≤ 140
• Đối với các cấu kiện chính không chịu
các ứng suất đổi dấu...................................... λ / r ≤ 200
• Đối với các cấu kiện hệ giằng...................................................................................
λ / r ≤ 240
trong đó:
λ = chiều dài không giằng (mm)
r = bán kính hồi chuyển (bán kính quán
tính) nhỏ nhất (mm)
8.5 CÁC CẤU KIỆN TỔ
HỢP
8.5.1 Tổng quát
Các bộ phận chính của các cấu kiện chịu
kéo được tổ hợp từ thép hình cán hoặc hàn phải được liên kết bằng các bản liên
tục có hoặc không khoét lỗ, hoặc bằng các bản giằng ở đầu kết hợp thanh giằng
hoặc không. Các liên kết hàn giữa thép hình và các bản thép phải liên tục. Các
liên kết bulông giữa thép hình và các bản thép giằng phải tuân theo các quy định
của Điều 13.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ của chiều dài theo phương của lực
kéo với chiều rộng của các lỗ không được vượt quá 2,0.
Khoảng cách tịnh giữa các lỗ theo
phương chịu ứng suất không được nhỏ hơn khoảng cách ngang giữa các đường tim
bulông hoặc đường hàn gần nhất. Khoảng cách tịnh giữa đầu của bản và lỗ thứ nhất
không được nhỏ hơn 1,25 lần khoảng cách ngang giữa các bulông hoặc đường hàn.
Chu vi của các lỗ phải có bán kính tối
thiểu là 38 mm.
Phần chiều rộng bản tự do ở mép của
các lỗ có thể được tính vào diện tích thực của cấu kiện.
Khi các lỗ được bố trí so le so với
các lỗ của bản khoét lỗ ở mặt đối diện của cấu kiện, diện tích thực của cấu kiện
phải được xem như bằng diện tích của mặt cắt có các lỗ trong cùng mặt phẳng ngang.
8.6 CÁC THANH ĐẦU CÓ
LỖ CHỐT
8.6.1 Sức kháng tính toán
Sức kháng tính toán của thân của thanh
với đầu có lỗ chốt phải lấy như quy định trong Phương trình 15.
8.6.2 Cấu tạo của thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính chuyển tiếp giữa đầu và thân
của thanh đầu có lỗ chốt không được nhỏ hơn chiều rộng của đầu tại đường tim của
lỗ chốt.
Chiều rộng thực của đầu thanh tại đường
tim của lỗ chốt không được nhỏ hơn 135% chiều rộng cần thiết của thân.
Kích thước thực của đầu ở bên ngoài lỗ
chốt lấy theo phương dọc không được nhỏ hơn 75% của chiều rộng của thân.
Chiều rộng của thân không được vượt
quá tám lần chiều dày của nó.
Tim của lỗ chốt phải được đặt trên trục
dọc của thân của thanh. Đường kính lỗ chốt không được lớn hơn đường kính chốt
0,8 mm.
Đối với các loại thép có cường độ chảy
dẻo nhỏ nhất quy định lớn hơn 480 MPa, đường kính lỗ không được lớn hơn năm lần
chiều dày của thanh.
8.6.3 Lắp đặt thanh
Các thanh với đầu có lỗ chốt của một cặp
phải đối xứng qua mặt phẳng trung tâm của kết cấu và càng song song càng tốt.
Chúng phải được cố định để chống lại sự dịch chuyển ngang trên các chốt và chống
lại sự vặn vênh ngang do sự xiên lệch của cầu.
Các thanh phải được bố trí sao cho để
các thanh liền kề ở trong cùng khoang được tách rời với khoảng hở ít nhất là 14
mm. Phải có các vòng đệm để chèn mọi khe hở giữa các thanh kề nhau trên một chốt.
Các thanh chéo giao nhau không có đủ khoảng không để tránh nhau thì phải được kẹp
chặt vào nhau ở chỗ giao nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1 Tổng quát
Ở nơi nào có thể được thì nên tránh
dùng các bản ốp liên kết chốt. Sau đây gọi tắt là bản chốt. Bản ốp nối chốt phải
theo quy định Điều 8.2.1
8.7.2 Bản chốt
Sức kháng ép mặt tính toán trên các bản
chốt, Pr, phải được tính như sau:
Pr=ɸbPn
= ɸbAbFy (19)
Ở đây:
Pn = sức kháng ép mặt danh
định (N)
Ab = hình chiếu diện tích
ép mặt trên bản (mm2)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của thép bản (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chính có thể được tăng cường trong
vùng lỗ bằng cách gắn thêm các bản chốt để gia tăng chiều dày của tấm bản
chính.
Nếu sử dụng bản chốt, phải bố trí sao
cho giảm thiểu độ lệch tâm của tải trọng và được gắn vào bản chính bằng các đường
hàn hoặc các bulông đủ để truyền các lực ép mặt từ các bản chốt vào bản chính.
8.7.3 Kích thước cấu tạo
Tổng cộng diện tích thực của bản chính
và các bản chốt trên mặt cắt ngang qua đường tim của lỗ chốt không được nhỏ hơn
1,4 lần diện tích thực yêu cầu của bản chính ở ngoài lỗ.
Diện tích thực tổ hợp của bản chính và
các bản chốt ở xa lỗ chốt, lấy theo phương dọc, không được nhỏ hơn diện tích thực
yêu cầu của bản chính ở ngoài lỗ chốt.
Tim của lỗ chốt phải được đặt trên trục
dọc của bản chính. Đường kính lỗ chốt không được lớn hơn đường kính chốt 0,8
mm.
Đối với các thép có cường độ chảy tối
thiểu quy định lớn hơn 480 MPa, đường kính lỗ không được vượt quá năm lần chiều
dày tổng cộng của bản chính và các bản chốt.
Chiều dày tổng cộng của bản chính và
các bản chốt không được nhỏ hơn 12% của chiều rộng có hiệu từ mép lỗ đến mép của
bản hoặc các bản. Chiều dày của bản chính không được nhỏ hơn 12% của chiều rộng
yêu cầu tại vị trí ở xa lỗ.
8.7.4 Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 CẤU KIỆN CHỊU NÉN
9.1 TỔNG QUÁT
Các quy định của Điều này được áp dụng
cho các cấu kiện thép liên hợp và không liên hợp có dạng lăng trụ chịu nén dọc
trục hoặc nén dọc trục kết hợp uốn.
Các vòm còn phải thỏa mãn các yêu cầu
của Điều 14.4.
Các thanh mạ chịu nén của các giàn hở
chạy dưới còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 14.2.9.
9.2 SỨC KHÁNG NÉN
9.2.1 Nén dọc trục
Sức kháng tính toán của các cấu kiện
chịu nén, Pr, phải được tính như sau:
Pr = ɸcPn (20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn = sức kháng nén danh định
theo quy định ở các Điều 9.4 và 9.5, khi thích hợp (N)
ɸc = hệ số sức kháng nén
theo quy định trong Điều 5.4.2
9.2.2 Nén dọc trục và uốn kết hợp
Trừ khi được cho phép khác như quy định
trong các Điều 9.4.4 và 9.6.3, tải trọng nén dọc trục, Pu, và các
mômen xảy ra đồng thời, Mux và Muy, tính với các tải trọng
tính toán (tải trọng với hệ số) bằng các phương pháp giải tích đàn hồi phải thỏa
mãn mối quan hệ sau đây:
Nếu
, thì
(21)
Nếu
, thì
(22)
Trong đó:
Pr = sức kháng nén tính
toán theo quy định trong Điều 9.2.1 (N)
Mrx = sức kháng uốn tính
toán theo trục x được lấy bằng ɸf nhân sức kháng uốn danh định theo
trục x xác định theo quy định trong các Điều 10, 11 hoặc 12, khi thích hợp
(N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸf = Hệ số sức kháng uốn quy
định trong Điều 5.4.2
Các mômen Mux và Muy
theo các trục đối xứng, có thể được xác định bằng:
• Giải tích đàn hồi bậc hai, có tính đến
độ khuyếch đại mômen gây ra bởi tải trọng trục tính toán, hoặc
• Tính gần đúng bằng phương pháp điều
chỉnh bước đơn như quy định trong Điều 5.3.2.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
9.3 TỶ SỐ ĐỘ MẢNH GIỚI
HẠN
Các cấu kiện chịu nén phải thỏa mãn
các yêu cầu giới hạn độ mảnh sau đây.
• Đối với các bộ phận chính: 
• Đối với các bộ phận giằng liên kết: 
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = chiều dài không được giằng (mm)
r = bán kính hồi chuyển (bán kính quán
tính) nhỏ nhất (mm)
Đối với riêng điều này, bán kính hồi chuyển
có thể tính trên một mặt cắt qui ước, bỏ qua một phần của diện tích mặt cắt của
thanh, miễn là:
• Khả năng chịu lực của cấu kiện tính
theo diện tích thực tế và bán kính hồi chuyển lớn hơn tải trọng tính toán, và
• Khả năng chịu lực của cấu kiện theo
qui ước với diện tích chiết giảm và bán kính hồi chuyển tương ứng cũng lớn hơn
các tải trọng tính toán.
9.4 CÁC CẤU KIỆN
KHÔNG LIÊN HỢP
9.4.1 Sức kháng nén danh định
9.4.1.1 Tổng quát
Sức kháng nén danh định Pn
phải là giá trị nhỏ nhất của các giá trị xác định theo dạng thức mất ổn định có
thể xảy ra là mất ổn định uốn, mất ổn định xoắn và mất ổn định uốn xoắn như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Mất ổn định uốn có thể xảy ra. Mất ổn
định uốn xoắn có thể xẩy ra đối với các cấu kiện có mặt cắt hở mà chiều dài
không giằng chống xoắn có hiệu lớn hơn chiều dài giằng ngang có hiệu.
• Dạng thức mất ổn định của các chi tiết
đối xứng đơn:
○ Phải xét mất ổn định uốn
○ Phải xét mất ổn định uốn xoắn cho
các chi tiết có mặt cắt hở.
• Dạng thức mất ổn định của các chi tiết
không đối xứng:
○ Chỉ xét mất ổn định uốn xoắn cho các
chi tiết có mặt cắt hở trừ các chi tiết thép góc đơn được thiết kế theo quy định
của Điều 9.4.4 và chỉ xét mất ổn định do uốn.
○ Chỉ xét mất ổn định do uốn của các chi
tiết có mặt cắt kín.
Mất ổn định do xoắn và mất ổn định do
uốn xoắn không phải xem xét cho các sườn tăng cường tại điểm gối đỡ.
Pn phải được xác định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
thì Pn = 0,877Pe (24)
Trong đó:
As = diện tích mặt cắt
ngang nguyên (mm2)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định (MPa)
Pe = sức kháng tới hạn đàn
hồi xác định theo quy định ở Điều 9.4.1.2 cho trường hợp mất ổn định uốn, theo
Điều 9.4.1.2 cho dạng thức mất ổn định xoắn và mất ổn định uốn-xoắn (N)
P0 = QFyAg
(N) - Sức kháng danh định tương đương giới hạn chảy
Q = hệ số chiết giảm do độ mảnh, xác định
theo quy định ở Điều 9.4.2. Q lấy bằng 1 khi kiểm toán sườn tăng cứng gối.
Việc lựa chọn các dạng thức mất ổn định
phù hợp để xác định giá trị Pn và các Phương trình tính Pe
và chọn giá trị Q có thể dùng theo Bảng 10.
Bảng 10 - Xác
định sức kháng nén danh định, Pn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt không có
chi tiết mảnh
(Q = 1,0)
Mặt cắt có chi tiết
mảnh (Q < 1,0)
Dạng có khả năng mất
ổn định
Phương trình áp dụng
tìm Pe
Dạng có khả năng mất
ổn định
Phương trình áp dụng
tìm Pe

FB*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FB
(25)
Và nếu
Kzℓz>
Kyℓy: TB
(26)
Và nếu
Kzℓz>
Kyℓy: TB
(26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(41) hoặc
(42) hoặc
(47) hoặc
(48)
Và/hoặc: WLB
(51)

FB
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
và: FTB*
(27)
và: FTB
(27)
và: FLB
(41) hoặc
(42) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(48)
Và/hoặc: WLB
(51)

FB
(27)
Với loại mặt cắt tổ
hợp xem thêm Điều 9.4.3
FB
(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và: FLB
(50) hoặc (51)
Và/hoặc: WLB
(51)

FB
(25)
FB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và: LB
(52)

FB
(25)
FB
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
và: FTB
(27)
Mặt cắt chữ
T và: FLB
(41) hoặc
(42) hoặc
(47) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và/hoặc: SLB
(43) hoặc (44)
Cặp thép góc lưng
tiếp xúc liền tục và: LLB
(41) hoặc (42)

FB
(25)
Xem thêm Điều 9.4.4
FB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm Điều 9.4.4
và: LLB
(45) hoặc (46)

FB
(25)
Xem thêm Điều 9.4.3
FB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm Điều 9.4.3
và: FTB
(27)
và: FTB
(27)
và: LLB
(45) hoặc (46)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
NA*
Mặt cắt hở không đối
xứng
FTB
(28)
FTB
(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 9.4.2.2
Mặt cắt kín không đối
xứng
FB
(25)
FB
(25)
Và: LB
Xem Điều 9.4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn tăng cường tại
vị trí gối
FB
(25)
Xem thêm Điều
10.11.2.4
NA
NA
(*)
FB = Oằn do uốn
TB = Oằn do xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FLB = oằn cục bộ bản cỏnh
WLB = oằn cục bộ bản bụng
SLB = oằn cục bộ cỏnh (thép góc)
LLB = oằn cục bộ cánh đứng
LB = oằn cục bộ
NA = Không áp dụng
9.4.1.2 Sức kháng ổn
định đàn hồi chịu uốn
Sức kháng tới hạn ổn định đàn hồi, Pe,
theo dạng thức mất ổn định uốn phải tính như sau:
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As = diện tích mặt cắt
ngang nguyên (mm2)
K = hệ số chiều dài có hiệu quy định
trong Điều 6.2.5 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
λ = chiều dài không giằng trong mặt phẳng
mất ổn định (mm)
rs = bán kính hồi chuyển
theo mặt phẳng mất ổn định (mm)
9.4.1.3 Sức kháng ổn
định đàn hồi chịu xoắn và chịu xoắn uốn
Đối với các cấu kiện có mặt cắt hở đối
xứng đôi, sức kháng tới hạn ổn định đàn hồi chịu xoắn được xác định như sau:
(26)
Trong đó:
As = diện tích mặt cắt ngang
nguyên (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G = Mô đun đàn hồi chống cắt của thép
(bằng 0.385E) (MPa)
lx, ly = Mô men
quán tính của mặt cắt xung quanh trục khỏe và trục yếu (mmm4)
J = hằng số xoắn St.Venant (mm4)
Kzℓz = Chiều dài
có hiệu mất ổn định xoắn (mm)
Đối với cấu kiện có mặt cắt hở đối xứng
đơn, trong đó trục y là trục đối xứng của mặt cắt ngang, sức kháng tới hạn ổn định
đàn hồi chịu xoắn uốn được xác định như sau:
(27)
Trong đó:
(28)
(29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
ở đây:
Kyly = Chiều dài
để xét ổn định uốn xung quanh trục y (mm)
= Bán kính quán tính cực quanh tâm cắt (mm)
ry = Bán kính quán tính
xung quanh trục y (rnm)
y0 = khoảng cách dọc theo
trục y giữa tâm cắt và trọng tâm mặt cắt (mm)
Đối với cấu kiện có mặt cắt hở không đối
xứng, sức kháng ổn định đàn hồi tới hạn chịu xoắn uốn lấy giá trị nghiệm nhỏ nhất
của phương trình bậc ba sau:
(32)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(34)
ở đây:
Kxlx = chiều dài
có hiệu xét mất ổn định uốn quanh trục x (mm)
rx = bán kính quán tính
xung quanh trục x (mm)
x0 = khoảng cách dọc theo
trục x giữa tâm cắt và trọng tâm của mặt cắt (mm)
9.4.2 Các chi tiết không mảnh và mảnh
của cấu kiện
9.4.2.1 Các chi tiết
cấu kiện không mảnh
Các chi tiết cấu kiện không mảnh phải
thỏa mãn yêu cầu giới hạn độ mảnh quy định tại Điều khoản này. Hệ số triết giảm
độ mảnh Q quy định ở Điều 9.4.11 lấy bằng 1,0 đối với các mặt cắt của cấu kiện
chịu nén được tổ hợp bởi toàn bộ các chi tiết không mảnh.
Trừ khi được quy định tại đây, độ mảnh
của các bản phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
k = hệ số oằn (hệ số ổn định) của bản
theo quy định trong Bảng 11
b = chiều rộng của bản như quy định
trong Bảng 11 (mm)
t = chiều dày bản (mm)
Bản cánh của dầm I tổ hợp, các bản
thép và cánh thép góc nhô ra của mặt cắt I tổ hợp phải thỏa mãn:
(36)
Và:
0,35 ≤ kc ≤ 0,76 (37)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với:
b = một nửa bề rộng bản cánh (mm)
D = chiều cao sườn dầm (mm)
Chiều dày vách của các ống thép kể cả
thép mặt cắt rỗng HSS phải thỏa mãn:
(39)
trong đó:
D = đường kính ống (mm)
t = chiều dày ống (mm)
Đối với các cấu kiện khi thiết kế chịu
nén và uốn đồng thời, Fy như sử dụng ở đây, có thể được thay bằng ứng
suất nén tính toán lớn nhất do tải trọng dọc trục tính toán và mômen uốn xảy ra
đồng thời, quan hệ tương tác phương trình của Điều 9.2.2 thay bằng quan hệ tính
toán sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pr = sức kháng chịu nén
tính toán quy định ở Điều 9.2.1 (N)
Pu = lực nén dọc trục do tải
trọng tính toán
Mry = sức kháng uốn tính
toán quanh trục x lấy bằng sức kháng uốn danh định quanh trục x tính theo quy định
ở Điều 10, 11 hay 12 nhân với hệ số ɸf (N.mm)
Mry = sức kháng uốn tính
toán quanh trục y lấy bằng sức kháng uốn danh định quanh trục y tính như quy định
ở Điều 12 nhân với hệ số ɸf (N.mm)
Mux = mô men uốn quanh trục
x do tải trọng tính toán (N.mm)
Muy = mô men uốn quanh trục
y do tải trọng tính toán (N.mm)
Bảng 11- Hệ số
ổn định của bản và bề rộng của bản khi chịu nén dọc trục
Các bản được
đỡ dọc một mép (chi tiết không cứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Các bản cánh của thép hình cán I, T,
U
Các bản nhô ra từ mặt cắt thép hình
I; và
Các bản cánh chìa ra của hai thép
góc ghép tiếp xúc liên tục
0,56
• Chiều rộng nửa bản cánh của các mặt
cắt I
• Chiều rộng toàn bản cánh của các
thép U
• Khoảng cách giữa mép tự do và hàng
bulông thứ nhất hoặc các đường hàn trong các bản
• Toàn chiều rộng của cạnh bên nhô
ra đối với các đôi thép góc ghép tựa tiếp xúc liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
• Toàn chiều cao của T
Cánh nhô ra của thép góc đơn
Cánh nhô ra của thép góc đôi ghép
không tựa tiếp xúc; và
Tất cả các chi tiết khác không cứng
0,45
• Toàn chiều rộng của cánh bên nhô
ra đối với thanh thép góc đơn hoặc thanh thép góc đôi ghép rời (không tựa tiếp
xúc)
• Toàn chiều rộng nhô ra đối với các
cấu kiện khác
Các bản được đỡ dọc theo hai mép
(chi tiết cứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Các bản cánh và bản bụng của mặt cắt
tổ hợp hộp và HSS hình vuông, chữ nhật; và Các bản nắp phủ bản cánh không
khoét lỗ
1,40
• Khoảng cách giữa các đường tim
hàng bu lông liền kề hoặc đường hàn ở cánh của của mặt cắt hộp tổ hợp.
• Khoảng cách giữa các đường tim
hàng bu lông liền kề hoặc cự ly tịnh giữa các cánh khi hàn ở các thành của mặt
cắt hộp tổ hợp
• Khoảng cách tịnh giữa các cánh hộp
trừ đi bán kính trong của các phía của mặt cắt HSS. Dùng kích thước bao ngoài
trừ 3 lần chiều dày thành thích hợp quy định ở Điều 12.2.2.2 nếu không biết
trị số bán kính góc
• Khoảng cách giữa các đường hàn hay
bu lông nối các bản nắp
Các bản bụng của mặt cắt I, U và các
chi tiết cấu kiện cứng khác
1,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khoảng cách giữa các hàng bu lông
hoặc khoảng cách tịnh các cánh khi hàn vào bụng cho các mặt cắt tổ hợp hình I
và U
• Khoảng cách tĩnh giữa các đỡ mép đối
với tất cả các cấu kiện khác
Các bản nắp có khoét lỗ
1,86
• Khoảng cách tịnh giữa các đỡ mép;
xem thêm đoạn cuối của Điều 9.4.3.2
9.4.2.2 Các chi tiết
cấu kiện mảnh
Các chi tiết cấu kiện không thỏa mãn
giới hạn độ mảnh quy định tại Điều 9.4.2.1 sẽ được phân loại thành chi tiết mảnh
và phải tuân theo các yêu cầu quy định tại Điều này.
Với các mặt cắt ngang của cấu kiện chịu
nén được hình thành bởi chỉ các chi tiết mảnh không tăng cường, hệ số chiết giảm
chi tiết mảnh Q được quy định ở Điều 9.4.1.1 sẽ lấy bằng hệ số cho các chi tiết
không tăng cứng, Qs. Qs phải lấy giá trị nhỏ nhất trong số
tất cả các chi tiết trong mặt cắt ngang. Đối với mặt cắt của cấu kiện chịu nén
được cấu thành chỉ bằng các chi tiết cứng, giá trị của Q lấy bằng hệ số của các
chi tiết cứng, Qa. Đối với mặt cắt cấu kiện chịu nén được cấu thành
bởi cả chi tiết mảnh và chi tiết cứng thì giá trị Q lấy bằng tích số của Qs
và Qa.
Đối với các chi tiết mảnh không tăng cứng
Qs phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Nếu
thì
(41)
○ Nếu
thì
(42)
• Với thân của thép cán hình T:
○ Nếu
thì
(43)
○ Nếu
thì
(44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Nếu
thì
(45)
○ Nếu
thì
(46)
• Đối với cánh của mặt cắt thép I tổ hợp;
các bản hoặc cánh thép góc nhô ra từ mặt cắt I tổ hợp:
○ Nếu
thì
(47)
○ Nếu
thì
(48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(49)
Trong đó:
A = Diện tích nguyên của mặt cắt cấu
kiện (mm2)
Aeff = Tổng các diện tích
có hiệu của mặt cắt ngang xét tới chiết giảm chiều rộng có hiệu của từng chi tiết
mảnh được tăng cứng trong mặt cắt = A - Ʃ(b - be)t (mm2)
Chiều rộng có hiệu be được
xác định như sau:
• Đối với các bản mặt hộp của mặt cắt
hộp chữ nhật và vuông và các thép hộp rỗng HSS có chiều dày đồng nhất và các bản
nắp không khoét lỗ:
(50)
• Đối với các bản bụng, các bản nắp
khoét lỗ và tất cả chi tiết tăng cứng khác:
(51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = Qs Fy (MPa)
Khi tất cả các chi tiết không tăng cứng,
mặt cắt ngang thuộc loại không mảnh, Qs=1,0.
Đối với ống thép, kể cả thép mặt cắt rỗng
HSS tròn có D/t không vượt quá 0,45E/Fy, Qa xác định như
sau:
(52)
Trong đó: b, D, t và kc được
lấy theo qui định trong Điều 9.4.2.1 cho các chi tiết của cấu kiện được xem
xét.
9.4.3 Các cấu kiện tổ hợp
9.4.3.1 Tổng quát
Phải áp dụng các quy định của Điều
9.4.2. Với các cấu kiện tổ hợp gồm hai hoặc nhiều hơn nhánh thép hình, tỷ số độ
mảnh của mỗi thép hình thành phần được nối với nhau bởi bu lông hoặc hàn không
được lớn hơn 75% tỷ số độ mảnh khống chế của cấu kiện tổ hợp. Phải dùng bán
kính quán tính nhỏ nhất để tính tỷ số độ mảnh của nhánh thép hình trên phạm vi
chiều dài giữa các giằng liên kết.
Hệ giằng có thể là các thanh dẹt, thép
góc, thép U, hoặc các thép hình khác được dùng làm thanh giằng, hoặc bản giằng
phải được bố trí sao cho tỷ số độ mảnh của các nhánh thép hình giữa các điểm giằng
không lớn hơn 75% độ mảnh khống chế của cấu kiện tổ hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(53)
Trong đó:
= tỷ số độ mảnh điều chỉnh của cấu kiện tổ hợp
= tỷ số độ mảnh của cấu kiện tổ
hợp làm việc như một bộ phận đồng nhất trong phương mất ổn định xét đến
α = hệ số phân bổ = h/2rib
a = khoảng cách giữa các liên kết (mm)
rib = bán kính quán tính của
một nhánh thép hình riêng biệt đối với trục đi qua trọng tâm của nó và song
song với trục của cấu kiện bị mất ổn định (mm)
h = khoảng cách giữa trọng tâm của các
thép hình riêng với trục mất ổn định của cấu kiện theo phương vuông góc (mm)
9.4.3.2 Các bản
khoét lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(54)
trong đó:
V = lực cắt phụ thêm (N)
Pr = sức kháng nén tính
toán quy định trong các Điều 9.2.1 và 9.2.2 (N)
l = chiều dài cấu kiện (mm)
r = bán kính hồi chuyển theo trục thẳng
góc đến bản khoét lỗ (mm)
Fy = cường độ chảy quy định
tối thiểu (MPa)
Bên cạnh việc kiểm tra theo quy định của
Điều 9.4.2.1 về khoảng cách tịnh giữa hai gờ đỡ mép của bản nắp khoét lỗ với việc
dùng hệ số ổn định của bản k bằng 1,86, thì qui định của Điều 9.4.2.1 cũng yêu
cầu phải kiểm tra riêng điều kiện chiều rộng nhô ra từ mép của bản khoét lỗ tới
gờ đỡ tựa một bên với việc sử dụng hệ số ổn định của bản k bằng 0,45.
9.4.4 Cấu kiện thép góc đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Liên kết ở đầu thép góc vào một cánh
bằng hàn hoặc bằng ít nhất là 2 bu lông;
• Thép góc chịu tải trọng nén qua đầu
thép góc ở cùng cánh được liên kết;
• Thép góc không chịu bất kỳ một lực
ngang nào
• Nếu thép góc là một thanh bụng của
dàn, thì tất cả các thanh bụng dàn liền kề phải được liên kết vào cùng một phía
mặt của bản nút hay thanh mạ.
Thanh thép góc có thể được thiết kế
như một cấu kiện chịu nén theo điều kiện ổn định uốn như quy định của các Điều
9.2.1, 9.4.1.1 và 9.4.1.2 với giá trị tỷ số độ mảnh có hiệu, (Kλ/r)eff,
được quy định sau đây để xác định sức kháng danh định chịu nén, Pn:
• Đối với thép góc đều cánh và thép
góc không đều cánh có liên kết ở cánh rộng hơn:
○ Nếu
thì
(55)
○ Nếu 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với thép góc không đều cánh mà
liên kết nối đặt ở cánh hẹp hơn và tỷ lệ giữa các bề rộng cánh nhỏ hơn 1,7:
○ Nếu
thì
(57)
○ Nếu 
(58)
Trong đó:
bl = bề rộng của cánh rộng
hơn trong thép góc không đều cánh (mm)
bs = bề rộng của cánh hẹp
hơn trong thép góc không đều cánh (mm)
1 = cự ly giữa 2 điểm tựa của các liên
kết ở hai đầu của thép góc (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rz = bán kính quán tính
xung quanh trục thứ yếu của thép góc (mm)
Tỷ số độ mảnh lớn nhất thực tế của
thép góc không được lớn hơn giới hạn tỷ số độ mảnh qui định ở Điều 9.3. Các
thép góc đơn được thiết kế với
không phải kiểm
toán ổn định chịu uốn kết hợp xoắn.
9.5 CÁC CẤU KIỆN
LIÊN HỢP
9.5.1 Sức kháng nén danh định
Các quy định của Điều này áp dụng cho
các cột liên hợp không chịu uốn. Các quy định của Điều 12.2.3 áp dụng cho các cột
liên hợp chịu uốn. Các quy định trong các Điều 9.6 và 12.2.3.3 quy định phương
pháp thiết kế ống thép nhồi bê tông (CFSTs) chịu nén hoặc chịu nén uốn kết hợp.
Cột có mặt cắt liên hợp thỏa mãn các
quy định của Điều 9.5.2 thì sức kháng nén danh định phải được tính như sau:
Nếu λ ≤ 2,25 thì Pn = 0,66λ Fe
As (59)
Nếu λ > 2,25 thì Pn =
(60)
với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(62)
(63)
trong đó:
As = diện tích mặt cắt
ngang của mặt cắt thép (mm2)
Ac = diện tích mặt cắt
ngang của bê tông (mm2)
Ar = tổng diện tích mặt cắt
ngang của cốt thép dọc (mm2)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của mặt cắt thép (MPa)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của cốt thép dọc (MPa)
f'c = cường độ nén 28 ngày
nhỏ nhất quy định của bê tông (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = chiều dài không giằng của cột (mm)
K = hệ số chiều dài có hiệu theo quy định
trong Điều 6.2.5 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này
n = tỷ số môđun của bê tông theo quy định
trong Điều 10.5.1.1.2
rs = bán kính quán tính của
mặt cắt thép trong mặt phẳng uốn, nhưng không nhỏ hơn 0,3 lần chiều rộng của bộ
phận liên hợp trong mặt phẳng uốn đối với các thép hình được bọc bê tông liên hợp
(mm)
C1, C2, C3
= hằng số cột liên hợp được quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Các
hằng số cột liên hợp
C1
Các ống nhồi bê tông
Các thép hình
được bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
C2
0,85
0,60
C3
0,40
0,20
Khi xác định khuyếch đại mômen cho các
cấu kiện liên hợp chịu nén dọc trục và uốn kết hợp theo phương pháp điều chỉnh
gần đúng một bước quy định trong Điều 5.3.2.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, phải áp
dụng Phương trình sau đây:
(64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2.1 Tổng quát
Sức kháng nén phải được tính toán phù
hợp với Điều 9.5.1, nếu diện tích mặt cắt ngang của mặt cắt thép gồm ít nhất 4%
tổng diện tích mặt cắt ngang của cột.
Sức kháng nén phải được tính toán như
là cột bê tông cốt thép trong Phần 5 bộ tiêu chuẩn này, nếu diện tích mặt cắt
ngang của thép hình hoặc ống nhỏ hơn 4% tổng diện tích mặt cắt ngang.
Cường độ nén của bê tông phải ở trong
khoảng 20 MPa và 55 MPa.
Cường độ chảy quy định tối thiểu của mặt
cắt thép và cốt thép dọc sử dụng để tính sức kháng nén danh định phải không vượt
quá 420 MPa.
Sự truyền tất cả tải trọng trong cột
liên hợp phải được xem xét trong thiết kế các bộ phận đỡ chân cột.
Mặt cắt ngang phải có ít nhất một trục
đối xứng
9.5.2.2 Các ống nhồi
bê tông
Các yêu cầu về chiều dày của vách đối
với các ống thép không nhồi quy định trong Điều 9.4.2 phải áp dụng cho các ống
thép liên hợp nhồi bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thép hình bọc bê tông phải được
tăng cường bằng cốt thép dọc và ngang. Bố trí cốt thép phải theo các quy định của
Điều 7.4.6 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này, trừ khoảng cách thẳng đứng của các thanh cốt
đai phải không được vượt quá trị số nhỏ nhất của:
• 16 lần đường kính thanh thép dọc
• 48 lần đường kính thanh cốt thép giằng
hoặc
• 0,5 kích thước cạnh nhỏ nhất của cấu
kiện liên hợp
Nhiều thép hình trong cùng mặt cắt
ngang của một cột liên hợp phải được liên kết với nhau bằng các dải giằng và
các bản giằng đề phòng oằn mất ổn định các thép hình riêng lẻ trước khi bê tông
đông cứng.
9.6 ỐNG THÉP
NHỒI BÊ TÔNG LIÊN HỢP (CFSTS)
9.6.1 Tổng quát
Các quy định của Điều này cùng với Điều
12.2.3.3 dùng để thiết kế ống thép nhồi bê tông liên hợp (CFSTs) có hoặc không
bố trí cốt thép trong lòng ống chịu nén dọc trục hoặc chịu nén uốn kết hợp.
CFSTs không nên dùng cho kết cấu chịu uốn thuần túy.
9.6.2 Các giới hạn cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chỉ dùng ống thép tròn,
• Dùng ống tròn tạo bằng các thép bản
cuộn với đường nối hàn theo đường xoắn ốc, các ống tạo bằng thép bản thẳng uốn
tròn nối bằng đường hàn thẳng hoặc các ống thép không mối nối,
• Ống thép tròn có đường nối thẳng được
dùng làm ống thép liên hợp nhồi bê tông (CFSTs) cho tất cả các ứng dụng với đường
kính ngoài bằng 610mm hoặc nhỏ hơn ống thép tròn có đường hàn nối thẳng có đường
kính ngoài lớn hơn 610mm được dùng khi bê tông nhồi là loại bê tông có phụ gia
giảm co ngót, đạt tới mức co ngót tối đa là 0,04 % ở tuổi 28 ngày, thí nghiệm
theo tiêu chuẩn ASTM C157.
• Chiều dày thành ống phải thỏa mãn điều
kiện:
(65)
Trong đó:
D = đường kính ngoài ống thép (mm)
E = mô đun đàn hồi của ống thép (MPa)
Fyst = cường độ chảy tối
thiểu quy định của thép ống (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cường độ chịu nén tối thiểu của bê
tông ở tuổi 28 ngày phải lớn hơn 21 MPa và 0.075Fyst
9.6.3 Nén và uốn kết hợp
9.6.3.1 Tổng quát
Tải trọng nén dọc trục, Pu,
tác dụng đồng thời với mô men uốn, Mu, được tính theo mức tải trọng
tính toán bằng phương pháp giải tích đàn hồi phải thỏa mãn quan hệ tương tác
P-M dựa trên ổn định lực nén tính toán. Đường cong sức kháng tính toán tương
tác được xây dựng bằng cách áp dụng hệ số sức kháng, ɸc, cho trường
hợp nén uốn kết hợp của ống thép nhồi bê tông liên hợp quy định trong Điều
5.4.2 cho đường cong tương tác P-M dựa trên ổn định chịu nén danh định như quy
định tại Điều 9.6.3.4
9.6.3.2 Sức kháng nén dọc trục
Sức kháng nén tính toán, Pr,
của cột ống thép nhồi bê tông CFST chịu nén dọc trục được xác định như sau:
Pr = ɸcPn
(66)
ở đây:
ɸc = hệ số sức kháng nén uốn
kết hợp của cột liên hợp thép nhồi bê tông CFSTs như quy định tại Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng nén danh định của cột ống
thép nhồi bê tông CFST chịu nén dọc trục phải được xác định theo các Phương
trình từ 67 đến 72 như sau:
• Nếu Pe > 0,44P0,
thì:
Pn = 0,658P0
(67)
• Nếu Pe ≤ 0,658P0
thì,
Pn = 0,877 P0 (68)
Trong đó:
P0 = 0,95f’cAc+FystAst+FybAsbA
(69)
(70)
EIeff = EIst +
EIsi+C’EcIc (71)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
Ast = diện tích mặt cắt
ngang của ống thép (mm2)
Asb = tổng diện tích mặt cắt
ngang của các cốt thép bố trí trong lòng ống (mm2)
Ac = diện tích mặt cắt thực
(trừ hao) của bê tông (mm2)
Ec = mô đun đàn hồi của bê
tông (MPa)
E = Mô đun đàn hồi của ống thép và cốt
thép (MPa)
EIeff = độ cứng liên hợp có
hiệu của ống thép nhồi bê tông CFST (N- mm2)
Fyst = giới hạn chảy tối
thiểu quy định của ống thép (MPa)
Fyb = giới hạn chảy tối thiểu
quy định của cốt thép (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lc = mô men quán tính của mặt
cắt bê tông không nứt quanh trục trung hòa (mm4)
Ist = mô men quán tính của
mặt cắt ống thép quanh trục trung hòa (mm4)
Isi = mô men quán tính của
mặt cắt cốt thép quanh trục trung hòa (mm4)
K = hệ số chiều dài có hiệu như quy định
tại Điều 6.2.5 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này
I = chiều dài không có giằng của cột
(mm)
P = tĩnh tải dọc trục không nhân hệ số
(N)
Pe = sức kháng tới hạn ổn định
đàn hồi cho ổn định chịu uốn (N)
Pn = sức kháng chịu nén
danh định (N)
P0 = sức kháng chịu nén của
cột không xét đến ổn định (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng nén uốn danh định, Mn
của ống thép nhồi bê tông là hàm số của sức kháng nén danh định, Pn,
được xác định như quy định tại Điều 12.2.3.3
9.6.3.4 Đường cong quan hệ tương tác
dựa trên ổn định nén danh định
Đường cong quan hệ tương tác dựa trên ổn
định nén danh định P-M của ống thép nhồi bê tông được xây dựng bằng cách nối
các điểm A’, A”, D, và B, như minh họa trên Hình 1, trong đó:
• Điểm A có giá trị P0, xác
định theo quy định tại Điều 9.6.3.2,
• Điểm A' có giá trị sức kháng nén dọc
trục không có mô men, Pn, xác định theo qui định tại Điều 9.6.3.2
• Điểm A'' là giao điểm của đường cong
quan hệ tương tác theo vật liệu xác định theo quy định tại Điều 12.2.3.3 với đường
nằm ngang đi qua điểm A’.
• Điểm B là giá trị sức kháng mô men
đàn hồi liên hợp không có lực dọc trục, M0, xác định theo quy định tại
Điều 12.2.3.3,
• Điểm C là giá trị lực dọc trục, PC,
trên đường cong quan hệ tương tác theo vật liệu, xác định theo quy định tại Điều
12.2.3.3, giá trị này tương ứng với sức kháng mô men đàn hồi không lực dọc trục,
M0 (điểm B).
• Điểm D nằm trên đường cong quan hệ
tương tác vật liệu định theo quy định tại Điều 12.2.3.3 và được lấy là giá trị
lực dọc trục, PD, xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Pn xác định theo quy
định tại Điều 9.6.3.2

Hình 1- Xây dựng
đường cong tương tác P-M dựa trên ổn định danh định
10 CÁC MẶT CHỮ I CHỊU
UỐN
10.1 TỔNG QUÁT
Các quy định trong điều khoản này được
áp dụng cho các kết cấu dầm cán cong hay chế tạo từng đoạn thẳng nối liên tục
theo từng đoạn dây cung tạo cong, chịu uốn,có mặt cắt chữ I, đối xứng qua trục
thẳng đứng nằm trong mặt phẳng của bản bụng dầm. Các quy định áp dụng cho dầm
liên hợp hoặc không liên hợp, lai và không lai, có chiều cao thay đổi hoặc
không đổi được định nghĩa và tuân theo các quy định từ Điều 10.1.1 đến Điều
10.1.8. Các quy định cũng áp dụng cho hiệu ứng tổ hợp uốn theo trục chính và uốn
ngang cánh do bất kỳ tác động nào.
Tất cả các bộ phận mặt cắt I chịu uốn
phải được thiết kế thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu về:
• Các giới hạn tỷ lệ mặt cắt ngang được
quy định tại Điều 10.2;
• Các yêu cầu về chế tạo lắp ráp, quy
định tại Điều 10.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trạng thái giới hạn mỏi và nứt gãy
được quy tại định Điều 10.5;
• Trạng thái giới hạn cường độ được
quy định tại Điều 10.6.
Sức kháng ổn định cục bộ bản bụng
trong kết cấu có bản bụng mảnh phải được xác định theo Điều 10.1.9. Hệ số chiết
giảm cường độ bản cánh trong các dầm lai hoặc có bản bụng mảnh phải được xác định
theo Điều 10.1.10.
Khung ngang và vách ngăn cho mặt cắt I
phải thỏa mãn các quy định tại Điều 7.4. Khi được yêu cầu, giằng liên kết ngang
cho hệ dầm mặt cắt I phải thỏa mãn quy định của Điều 7.5.
10.1.1 Mặt cắt liên hợp
Các mặt cắt bao gồm thành phần bản bê
tông cốt thép có khả năng làm việc hợp nhất và được liên kết chống trượt ngang
với mặt cắt thép bằng các neo chống cắt được thiết kế theo quy định của Điều
10.10 phải được xem xét như là các mặt cắt liên hợp.
10.1.1.1 ứng suất
10.1.1.1.1 Trình tự chất tải
Ứng suất đàn hồi tại bất cứ vị trí nào
trong mặt cắt liên hợp do tải trọng tác dụng phải được lấy là tổng của các ứng
suất do tải trọng tác dụng riêng biệt trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mặt cắt liên hợp ngắn hạn và
• Mặt cắt liên hợp dài hạn.
Khi thi công không đà giáo đỡ, tính tải
dài hạn tác dụng trước khi bản bê tông đông cứng hoặc được liên hợp phải được
giả thiết là do mặt cắt thép chịu; các tĩnh tải dài hạn và hoạt tải sau giai đoạn
này phải giả thiết do mặt cắt liên hợp chịu. Khi thi công có đà giáo đỡ, tất cả
tĩnh tải dài hạn phải được giả thiết tác dụng sau khi bản bê tông đông cứng hoặc
được liên hợp và hồ sơ thiết kế phải quy định điều này.
10.1.1.1.2 ứng suất trong mặt cắt tại
vùng mô men uốn dương
Khi tính toán ứng suất trong mặt cắt
chịu mô men uốn dương, mặt cắt liên hợp phải bao gồm mặt cắt thép và diện tích
tính đổi của bề rộng có hiệu của bản bê tông. Bê tông ở phía chịu kéo của trục
trung hòa sẽ không được tính ở trạng thái giới hạn cường độ.
Tải trọng tức thời được coi là tác động
lên mặt cắt liên hợp ngắn hạn, diện tích bản bê tông phải được tính đổi bằng
cách dùng tỷ số mô đun đàn hồi ngắn hạn, n. Các tải trọng dài hạn được giả thiết
tác dụng lên mặt cắt liên hợp dài hạn, diện tích bản bê tông được tính đổi bằng
cách sử dụng tỷ số mô đun đàn hồi dài hạn, 3n. Khi mô men do tải trọng tức thời
và tải trọng dài hạn là ngược dấu ở trạng thái giới hạn cường độ, mặt cắt liên
hợp tương ứng có thể được sử dụng với mỗi mô men này nếu kết quả ứng suất thực
trong bản bê tông do tổng của các mô men danh định là nén. Ngoài ra, phải theo
các quy định tại Điều 10.1.1.1.3 để xác định ứng suất trong mặt cắt thép. Xác định
ứng suất trong bản bê tông theo quy định tại Điều 10.1.1.1.4.
Tỷ số mô đun đàn hồi được lấy là:
(74)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1.1.3 Ứng suất trong
mặt cắt trong vùng mô men uốn âm
Khi tính toán ứng suất uốn trong mặt cắt
với mô men uốn âm, mặt cắt liên hợp cho cả mô men uốn dài hạn và ngắn hạn phải
bao gồm mặt cắt thép và cốt thép dọc trong phạm vi bề rộng có hiệu của bản bê
tông, trừ các ngoại lệ được quy định tại Điều 6.1.2.1, Điều 10.1.1.1.4 hoặc Điều
10.4.2.1.
10.1.1.1.4 Ứng suất trong
bản bê tông
Khi tính toán ứng suất uốn dọc trong bản
bê tông do tất cả tải trọng dài hạn hoặc tức thời, phải tính theo tỷ số mô đun
đàn hồi ngắn hạn, n.
10.1.1.1.5 Bề rộng có hiệu của bản bê
tông
Xác định bề rộng có hiệu của bản bê
tông theo quy định Điều 6.2.6 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
10.1.2 Mặt cắt không liên hợp
Các mặt cắt mà bản bê tông không liên
kết với mặt cắt thép bằng neo chống cắt được thiết kế theo quy định tại Điều
10.10 phải xét như mặt cắt không liên hợp.
10.1.3 Mặt cắt lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định sức kháng uốn và cắt của
các bộ phận mặt cắt lai mà cường độ thép bản bụng lớn hơn cường độ thép của một
hoặc cả hai bản cánh, cường độ chảy của bản bụng không được lấy giá trị lớn hơn
120% cường độ chảy quy định tối thiểu của thép bản cánh có cường độ nhỏ hơn.
10.1.4 Các cấu kiện có chiều cao bản
bụng thay đổi
Phải xét đến hiệu ứng độ xiên của bản
cánh dưới khi xác định ứng suất trong bản cánh dưới do uốn quanh trục chính của
mặt cắt. Khi xét cân bằng tĩnh học, lực cắt trong bản bụng do tĩnh tải có thể
được giảm do thành phần lực thẳng đứng trong bản cánh dưới.
Tại các điểm mà bản cánh dưới chuyển
thành nằm ngang, phải xét đến thành phần lực thẳng đứng trong bản cánh truyền
lên bản bụng.
10.1.5 Độ cứng
Các đặc trưng độ cứng sau đây phải xét
đến khi giải tích các cấu kiện chịu uốn.
• Đối với tải trọng tác động lên mặt cắt
không liên hợp: chỉ đặc trưng độ cứng của mặt cắt thép.
• Đối với tải trọng dài hạn tác động
lên mặt cắt liên hợp: đặc trưng độ cứng của mặt cắt liên hợp dài hạn, giả thiết
bản bê tông là có hiệu trên toàn chiều dài nhịp.
• Đối với tải trọng tức thời tác dụng
lên mặt cắt liên hợp: đặc trưng độ cứng của mặt cắt liên hợp ngắn hạn, giả thiết
bản bê tông là có hiệu trên toàn chiều dài nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm toán sức kháng uốn theo điều
kiện ổn định uốn xoắn ngang:
• ứng suất fbu phải lấy giá
trị ứng suất nén lớn nhất trong chiều dài không giằng của bản cánh đang xét, được
tính toán không xét uốn ngang bản cánh.
• Mô men Mu phải lấy giá trị
mô men uốn quanh trục chính lớn nhất trên suốt chiều dài không giằng gây nén bản
cánh đang xét.
• ứng suất fl phải lấy giá
trị ứng suất lớn nhất do uốn ngang trên chiều dài không giằng của bản cánh đang
xét.
Khi kiểm toán sức kháng uốn theo điều
kiện giới hạn chảy, oằn cục bộ bản cánh hoặc uốn phình bản bụng, fbu,
Mu và fl có thể được xác định như các giá trị trên tại mặt
cắt đang xét.
Giá trị fbu, Mu
và fl phải xác định theo tải trọng tính toán, và phải được lấy dấu
dương trong tất cả các phương trình sức kháng.
Ứng suất uốn ngang trong bản cánh được
giằng liên tục phải được lấy bằng không. Ứng suất uốn ngang trong bản cánh được
giằng từng đoạn phải xác định bằng tính toán kết cấu. Tất cả các đoạn bản cánh
được giằng phải thỏa mãn:
fl ≤ 0,6Fyf (75)
Ứng suất uốn ngang trong bản cánh, fl
, có thể được xác định trực tiếp từ phân tích đàn hồi bậc nhất trong bản
cánh chịu nén được giằng với khoảng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc tương đương:
(77)
Trong đó:
Cb = Hệ số điều chỉnh biến
thiên của mô men, xác định theo Điều 10.8.2.3 hoặc Điều A3.3 Phụ lục A, khi
thích hợp.
fbu = giá trị lớn nhất của ứng
suất nén trong chiều dài không giằng của bản cánh đang xét, không tính đến uốn
ngang của bản cánh (MPa)
Lb = chiều dài không giằng
(mm)
Lp = giới hạn chiều dài
không giằng xác định theo Điều 10.8.2.3 (mm)
Mu = giá trị mô men lớn nhất
theo trục chính trong chiều dài không giằng gây nén bản cánh đang xét (N-mm)
Myc = mô men chảy tương ứng
với bản cánh đang xét xác định theo Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Phương trình 76 hoặc 77, không thỏa
mãn, phải xác định ứng suất uốn ngang của bản cánh chịu nén bằng phân tích đàn
hồi bậc 2
Ứng suất uốn ngang của bản cánh chịu
nén theo phân tích bậc hai có thể xác định gần đúng bằng cách tăng giá trị của
phân tích bậc 1 với hệ số như sau:
(78)
Hoặc tương đương:
(79)
Trong đó:
fbu = giá trị lớn nhất của ứng
suất nén trong chiều dài không giằng của bản cánh đang xét, không tính đến uốn
ngang của bản cánh (MPa)
fl1 = ứng suất uốn ngang
trong bản cánh chịu nén theo phân tích bậc 1 tại mặt cắt đang xét, hoặc ứng suất
uốn ngang lớn nhất trong bản cánh theo phân tích bậc 1 trong chiều dài không giằng,
khi thích hợp (MPa)
Fcr = ứng suất uốn xoắn đàn
hồi trong bản cánh được xác định theo Phương trình 140 hoặc A31 Phụ lục A.
Phương trình A31 Phụ lục A có thể áp dụng chiều dài không giằng trong cầu dầm I
thẳng có bản bụng đặc chắc hoặc không đặc chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sxc = mô đun mặt cắt đàn hồi
với trục chính cho cánh chịu nén được lấy bằng Myc/Fyc(mm3)
10.1.7 Cốt thép tối thiểu trong bản
bê tông chịu mô men uốn âm
Khi ứng suất kéo dọc trong bản bê tông
do tải trọng thi công tính toán hoăc tổ hợp tải trọng Sử dụng II quy định trong
Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này vượt quá ɸfr, tổng diện tích của cốt
thép dọc trong bản không được nhỏ hơn 1% tổng diện tích của bản bê tông. ɸ
lấy bằng 0,9 và fr là cường độ chịu kéo khi uốn của bê tông được xác
định như sau:
• Đối với bê tông thường fr
= 0,24
• Đối với bê tông nhẹ tính theo Điều
4.2.6 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này
Ứng suất dọc trong bản bê tông phải lấy
theo Điều 10.1.1.1.4. Phải bố trí cốt thép có cường độ chảy nhỏ nhất quy định
không nhỏ hơn 400 MPa và đường kính không lớn hơn 20 mm.
Cốt thép chịu lực phải được bố trí
thành hai lớp phân bố đều trong bề rộng bản, và hai phần ba lượng thép phải bố
trí ở lớp trên. Khoảng cách giữa các thanh thép đơn không quá 300 mm.
Khi không bố trí neo chống cắt trong
phạm vi có mô men âm, tất cả các cốt thép dọc phải được kéo dài vào vùng có mô
men dương, vượt qua các neo chống cắt bổ sung theo quy định của Điều 10.10.3 một
đoạn không ít hơn chiều dài triển khai như quy định trong Phần 5 bộ tiêu chuẩn
này.
10.1.8 Nứt gãy mặt cắt có hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(80)
Trong đó:
An = diện tích thực đã trừ
lỗ của bản cánh chịu kéo xác định theo Điều 8.3 (mm2)
Ag = diện tích tổng của bản
cánh chịu kéo (mm2)
ft = ứng suất trên diện
tích nguyên của bản cánh chịu kéo do tải trọng tính toán không tính đến uốn
ngang trong bản cánh (MPa)
Fu = cường độ chịu kéo đứt
nhỏ nhất quy định của thép bản cánh chịu kéo theo Bảng 1 (MPa)
10.1.9 Sức kháng oằn của bản bụng
10.1.9.1 Bản bụng
không có sườn tăng cứng dọc
Sức kháng oằn danh định của bản bụng
phải được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng không vượt quá giá trị nhỏ hơn
giữa RhFyc và Fyw/0,7.
Trong đó:
k = hệ số kháng oằn của bản bụng
=
(82)
Trong đó:
Dc = chiều cao của bản bụng
chịu nén trong giới hạn đàn hồi (mm). Với mặt cắt liên hợp, Dc phải
được xác định theo Điều D3.1 Phụ lục D.
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
Khi cả hai mép của bản bụng chịu nén,
k phải lấy bằng 7,2.
10.1.9.2 Bản bụng có
sườn tăng cứng dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nếu
thì:
(83)
• nếu
, thì:
(84)
trong đó:
ds = khoảng cách từ tim của
sườn tăng cứng dọc gần nhất hoặc cạnh của sườn tăng cứng bằng thép góc gần nhất
tới mặt trong hoặc chân của cánh chịu nén (mm)
Khi cả hai mép của bản bụng đều chịu
nén, k phải lấy bằng 7,2.
10.1.10 Hệ số giảm cường độ bản cánh
10.1.10.1 Hệ số lai,
Rh
Với các thép hình cán, mặt cắt tổ hợp
được làm từ thép đồng nhất và mặt cắt tổ hợp có thép bản bụng có cường độ cao
hơn thép bản cánh, Rh phải được lấy là 1,0. Nếu không, thay cho một
phân tích chính xác, hệ số lai có thể được lấy bằng:
(85)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(86)
ρ = giá trị nhỏ hơn giữa Fyw/fn
và 1,0.
trong đó:
Afn = tổng của diện tích bản
cánh và diện tích của các bản phủ phía ngoài trục trung hòa tương ứng với Dn
(mm2). Với mặt cắt liên hợp chịu mô men uốn âm, diện tích cốt thép dọc
có thể được tính gộp vào diện tích Afn của bản cánh trên.
Dn = khoảng cách lớn hơn từ
trục trung hòa đàn hồi của mặt cắt tới mặt trong của hai bản cánh (mm). Với mặt
cắt trục trung hòa nằm giữa bản bụng, khoảng cách từ trục trung hòa tới mặt
trong của bản cánh nào có hiện tượng chảy trước.
fn = với các mặt cắt khi hiện
tượng chảy xảy ra trong bản cánh trước, một bản phủ hoặc cốt thép dọc trên trục
trung hòa phía tương ứng với Dn, giá trị lớn nhất của cường độ chảy
nhỏ nhất quy định của mỗi thành phần đã nêu khi tính Afn (MPa). Mặt
khác, giá trị lớn nhất của ứng suất đàn hồi trong bản cánh, bản phủ hoặc cốt
thép dọc phía ngoài của trục trung hòa tương ứng Dn khi hiện tượng
chảy xuất hiện đầu tiên ở phía ngược lại của trục trung hòa.
10.1.10.2 Hệ số phân
tán tải trọng bản bụng, Rb
Khi kiểm tra khả năng thi công theo
quy định của Điều 10.3.2, nếu:
• Mặt cắt là liên hợp và ở vùng chịu
mô men dương, bản bụng thỏa mãn các yêu cầu của Điều 10.2.1.1 hoặc 11.2.1.2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Một hoặc nhiều sườn tăng cứng dọc được
bố trí và
(87)
Hoặc:
• Bản bụng thỏa mãn:
(88)
Thì, Rb phải được lấy là
1,0.
Nếu khác:
(89)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
(90)
awc = cho tất cả các mặt cắt
trừ mặt cắt chỉ ra dưới đây, tỷ lệ của hai lần diện tích phần bản bụng chịu nén
với diện tích bản cánh chịu nén
=
(91)
Đối với mặt cắt liên hợp có sườn tăng
cứng dọc trong vùng mô men dương
=
(92)
Trong đó:
bs = bề rộng có hiệu của bản
bê tông (mm)
fDC1 = ứng suất nén trong bản
cánh đang xét, không tính đến uốn ngang bản cánh và do tải trọng lâu dài tính
toán tác động trước khi bản bê tông đông cứng hoặc liên hợp (MPa)
k = hệ số uốn oằn của bản bụng xác định
theo Điều 10.1.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ts = bề dày bản bê tông
(mm)
Dc = chiều cao của bản bụng
chịu nén trong giới hạn đàn hồi (mm). Với mặt cắt liên hợp, Dc phải
được xác định theo Điều D3.1 Phụ lục D
10.2 CÁC GIỚI HẠN
KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG.
10.2.1 Các tỷ lệ bản bụng
10.2.1.1 Bản bụng
không có sườn tăng cứng dọc:
Bản bụng phải có tỷ lệ như sau:
(93)
10.2.1.2 Bản bụng có
sườn tăng cứng dọc
Bản bụng phải có tỷ lệ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Các tỷ lệ bản cánh
Bản cánh chịu kéo và chịu nén phải có
tỷ lệ như sau:
(95)
bf ≥ D/6, (96)
tf ≥ 1,1tw, (97)
Và:
(98)
Trong đó:
lyc = mô men quán tính bản
cánh chịu nén của mặt cắt thép với trục thẳng đứng đi qua bản bụng (mm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 KIỂM TRA KHẢ
NĂNG THI CÔNG
10.3.1 Tổng quát
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.3
Phần 2 bộ tiêu chuẩn này. Hơn nữa kết cấu phải có cấu tạo đảm bảo cường độ, với
điều kiện không cho phép dùng giới hạn chảy danh định hoặc dựa vào sức kháng
sau oằn của các bộ phận chịu lực chính của kết cấu khi kiểm toán các giai đoạn
thi công, chỉ cho phép bản bụng của mặt cắt lai làm việc đến chảy. Để đạt được
mục đích này, phải thỏa mãn yêu cầu theo các quy định của Điều 10.3.2 và 10.3.3
ở mỗi giai đoạn thi công. Với các mặt cắt trong trong vùng mô men dương được
liên hợp ở giai đoạn hoàn công, nhưng không được liên hợp trong quá trình thi
công, phải áp dụng các quy định của Điều 10.3.4. Khi kiểm tra khả năng thi công
của các cấu kiện chịu uốn, tất cả tải trọng phải được tính với hệ số theo Điều
4.2 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này. Khi tính toán độ võng, phải lấy hệ số tải trọng bằng
1,0.
Phải kiểm tra khả năng có lực nhổ gối ở
từng giai đoạn thi công.
Bản bụng không có sườn tăng cứng gối đỡ
tại vị trí chịu lực tập trung không truyền qua bản hoặc hệ bản mặt cầu phải thỏa
mãn các quy định của Điều D5 Phụ lục D.
Nếu bản cánh chịu kéo đang xét có lỗ
khoét, bản cánh chịu kéo phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 10.1.8.
Các mối nối bu lông chịu lực trong cấu
kiện chịu uốn hoặc nối vào cấu kiện chịu uốn phải được cấu tạo để chống trượt
do tải trọng tính toán ở mỗi giai đoạn thi công. Phải áp dụng các quy định của
Điều 13.2.8 để kiểm tra trượt mối nối.
10.3.2 Sức kháng uốn
10.3.2.1 Bản cánh chịu
nén được giằng gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fbu + fλ ≤ ɸfRhFyc,
(99)
ɸfRhFnc, (100)
Và
fbu ≤ ɸfFcrw
(101)
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2.
fbu = ứng suất trong bản
cánh không tính đến uốn ngang theo Điều 10.1.6 (MPa)
fl = ứng suất trong bản
cánh do uốn ngang theo Điều 10.1.6 (MPa)
Fcrw = sức kháng ổn định uốn
danh định của bản bụng theo Điều 10.1.9 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Myc = mô men chảy tương ứng
với bản cánh chịu nén xác định theo Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
Sxc = mô đun mặt cắt đàn hồi
theo trục chính của mặt cắt cho cánh chịu nén lấy bằng Myc/Fyc
(mm3)
10.3.2.2 Bản cánh chịu
kéo được giằng gián đoạn
Trong các giai đoạn thi công, ứng suất
bản cánh phải thỏa mãn điều kiện sau:
fbu + fλ ≤ ɸfRhFyt
(102)
10.3.2.3 Bản cánh chịu
kéo hoặc nén được giằng liên tục
Trong các giai đoạn thi công, ứng suất
bản cánh phải thỏa mãn điều kiện sau:
fbu ≤ ɸfRhFyf (103)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.4 Bản bê tông
Ứng suất kéo dọc trục trong bản bê
tông liên hợp do tải trọng tính toán không được vượt quá ɸfr trong tất
cả các giai đoạn thi công, trừ khi bố trí cốt thép dọc, theo Điều 10.1.7. Ứng
suất trong bản bê tông phải xác định theo Điều 10.1.1.1.4, ɸ và fr
được lấy theo Điều 10.1.7.
10.3.3 Sức kháng cắt
Trong tất cả các giai đoạn thi công, sức
kháng cắt của bản bụng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Vu ≤ ɸvVcr (104)
Trong đó:
ɸv = hệ số sức kháng cắt
theo Điều 5.4.2
Vu = lực cắt trong bản bụng
tại mặt cắt đang xét do tải trọng dài hạn tính toán và tải trọng thi công tác dụng
lên mặt cắt không liên hợp (N)
Vcr = sức kháng cắt-chảy hoặc
sức kháng cắt oằn xác định theo Phương trình 156 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4.1 Tổng quát
Mặt cắt liên hợp vào giai đoạn kết cấu
hoàn thành chịu uốn dương, nhưng không liên hợp trong quá trình thi công, phải
kiểm tra uốn theo các quy định của Điều 10.3.2 trong suốt các giai đoạn lắp đặt
bản mặt cầu.
Chỉ được dùng các đặc trưng hình học,
chiều dài giằng và ứng suất của mặt cắt thép để tính sức kháng uốn danh định.
Phải xem xét sự thay đổi của tải trọng, độ cứng và liên kết trong suốt các giai
đoạn lắp đặt bản mặt cầu. Phải xét đến các hiệu ứng lực của giá đỡ phần hẫng của
bản mặt cầu lên dầm ngoài.
10.3.4.2 Độ gia tăng
chuyển vị tổng thể của phiến dầm I mảnh
10.4 Biến dạng
do uốn
Để ngăn ngừa các biến dạng không hồi
phục do hoạt tải gây ra, các bản cánh phải thỏa mãn yêu cầu sau.
Với bản cánh thép trên của mặt cắt
liên hợp:
ff ≤ 0,95RhFyf (108)
Với bản cánh thép dưới của mặt cắt
liên hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cả hai bản cánh thép của mặt cắt
không liên hợp:
(110)
Trong đó:
ff = ứng suất trong bản
cánh do tổ hợp tải trọng sử dụng II gây ra tại mặt cắt đang xét không tính đến
tác dụng của uốn ngang (MPa)
fl = ứng suất uốn ngang của
bản cánh do tổ hợp tải trọng sử dụng II gây ra tại mặt cắt đang xét xác định
theo Điều 10.1.6 (MPa)
Fyf = cường độ chảy của
thép bản cánh (MPa)
Rh = hệ số lai được xác định
theo Điều 10.1.10.1
Với các bộ phận chịu uốn nhịp liên tục
trong cầu dầm I thẳng thỏa mãn yêu cầu của Điều B2 Phụ lục B, tỷ lệ phần trăm của
mô men uốn âm do tổ hợp tải trọng Sử dụng II tại mặt cắt đỉnh trụ có thể được
phân bố lại theo quy định của Điều B3 hoặc B6 Phụ lục B.
Với các mặt cắt liên hợp chịu uốn
dương sử dụng trong thi công có chống đỡ, ứng suất nén trong bản bê tông do tổ
hợp tải trọng sử dụng II xác định theo Điều 10.1.1.1.4, không được vượt quá
0,6f’c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc ≤ Fcrw (111)
Trong đó:
fc = ứng suất trong bản
cánh do tổ hợp tải trọng sử dụng II gây ra tại mặt cắt đang xét không tính đến
tác dụng của uốn ngang (MPa)
Fcrw = sức kháng uốn oằn
danh định của bản bụng có hoặc không có sườn tăng cứng dọc được xác định theo
Điều 10.1.9, với điều kiện thích hợp (MPa)
10.5 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN MỎI VÀ NỨT GÃY
10.5.1 Mỏi
Phải kiểm tra mỏi các chi tiết theo
quy định trong Điều 6.1. Phải áp dụng tổ hợp tải trọng mỏi quy định trong Bảng
3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này và hoạt tải tính mỏi theo Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu
chuẩn này.
Với các dầm I cong trong cầu cong, phải
kiểm tra biên độ ứng suất mỏi do uốn theo trục chính cộng với uốn ngang.
Phải kiểm tra khả năng chịu mỏi của
neo chống cắt quy định trong các Điều 10.10.2 và 10.10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu độ dai chống nứt gãy quy định
trong hồ sơ thiết kế phải phù hợp với các quy định của Điều 6.2.
10.5.3 Các yêu cầu đặc biệt về mỏi
quy định cho bản bụng
Theo yêu cầu của Điều này, tải trọng mỏi
tính toán phải được xác định theo tổ hợp tải trọng mỏi I quy định trong Bảng 3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, với hoạt tải tính mỏi theo Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu
chuẩn này.
Các khoang của bản bụng có sườn tăng cứng
ngang, có hoặc không có sườn tăng cứng dọc, phải thỏa mãn điều kiện sau:
Vu ≤ Vcr (112)
Trong đó:
Vu = lực cắt trong bản bụng
do tĩnh tải dài hạn tiêu chuẩn và tải trọng mỏi tính toán (N)
Vcr = sức kháng cắt cường độ
chảy hoặc sức kháng ổn định chịu cắt xác định theo Phương trình 156 (N)
10.6 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN CƯỜNG ĐỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo yêu cầu của Điều này, phải áp dụng
tổ hợp tải trọng cường độ thích hợp theo Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
10.6.2 Các điều kiện kháng uốn của mặt
cắt
10.6.2.1 Tổng quát
Nếu bản cánh chịu kéo có lỗ khoét tại
vị trí đang xét thì bản cánh chịu kéo phải thỏa mãn các quy định của Điều
10.1.8.
10.6.2.2 Mặt cắt
liên hợp chịu uốn dương
Phải xét các mặt cắt liên hợp của các
dâm thép đặt theo đường dây cung liên tục hoặc dầm thép cong trong cầu cong như
các mặt cắt không đặc chắc và kiểm tra theo các yêu cầu của Điều 10.7.2.
Phải xét các mặt cắt liên hợp trong cầu
thẳng như là các mặt cắt liên hợp đặc chắc nếu chúng thỏa mãn các điều kiện
sau:
• Cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh không vượt quá 485 MPa,
• Bản bụng thỏa mãn các quy định của
Điều 10.2.1.1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mặt cắt thỏa mãn các giới hạn về độ
mảnh bản bụng:
(113)
Trong đó:
Dcp = chiều cao bản bụng chịu
nén khi tính mô men dẻo theo Điều D3.2 Phụ lục D (mm)
Mặt cắt đặc chắc phải thỏa mãn các quy
định của Điều 10.7.1. Nếu không, phải xét mặt cắt như các mặt cắt không đặc chắc
và kiểm tra theo các quy định của Điều 10.7.2.
Mặt cắt đặc chắc và không đặc chắc phải
thỏa mãn các quy định về tính dẻo của Điều 10.7.3.
10.6.2.3 Mặt cắt không
liên hợp chịu mô men âm và mặt cắt không liên hợp
Các mặt cắt liên hợp của các dâm thép
đặt theo đường dây cung liên tục hoặc dầm thép cong trong cầu cong liên hợp phải
thỏa mãn theo các quy định của Điều 10.8.
Các mặt cắt trong cầu thẳng mà gối của
nó đặt trên đường vuông góc với tim cầu hoặc xiên không quá 20° và có bố trí
các vách ngăn hoặc khung ngang ở giữa dầm theo đường song song với các đường
tim đặt gối cầu thì cần thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bản bụng thỏa mãn độ mảnh giới hạn
không đặc chắc:
(114)
Và:
• Bản cánh phải thỏa mãn các tỷ lệ
sau:
(115)
Trong đó:
Dc = chiều cao của bản bụng
chịu nén trong giới hạn đàn hồi (mm). Với mặt cắt liên hợp, Dc phải
thỏa mãn các quy định của Điều D3.1 Phụ lục D.
lyc = mô men quán tính của
bản cánh thép chịu nén quanh trục thẳng đứng đi qua bản bụng (mm4).
lyt = mô men quán tính của
bản cánh thép chịu kéo quanh trục thẳng đứng đi qua bản bụng (mm4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các bộ phận chịu uốn nhịp liên tục
trong cầu thẳng thỏa mãn các quy định của Điều B2 Phụ lục B, một phần mô men uốn
âm tại mặt cắt trên trụ có thể được phân bố lại theo phương pháp quy định trong
Điều B4 hoặc B6 Phụ lục B.
10.6.3 Sức kháng cắt
Phải áp dụng các quy định của Điều
10.9
10.6.4 Neo chống cắt
Phải áp dụng các quy định của Điều
10.10.4.
10.7 SỨC KHÁNG UỐN CỦA
MẶT CẮT LIÊN HỢP CHỊU MÔ MEN UỐN DƯƠNG
10.7.1 Mặt cắt đặc chắc
10.7.1.1 Tổng quát
Ở trạng thái giới hạn cường độ, sức
kháng uốn của mặt cắt phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
fl = ứng suất uốn ngang
trong bản cánh xác định theo Điều 10.1.6 (MPa)
Mn = sức kháng uốn danh định
của mặt cắt xác định theo Điều 10.7.1.2 (N-mm)
Mu = mô men uốn quanh trục
chính của mặt cắt xác định theo Điều 10.1.6 (N-mm)
Myt = Mô men chảy tính theo
bản cánh chịu kéo xác định theo Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Sxt = mô đun mặt cắt đàn hồi
xung quang trục chính mặt cắt đối với bản cánh chịu kéo: Myt/Fyt(mm3)
10.7.1.2 Sức kháng uốn
danh định
Sức kháng uốn danh định của mặt cắt phải
được lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn = Mp (117)
Nếu khác thì:
(118)
Trong đó:
Dp = khoảng cách từ đỉnh của
bản bê tông tới trục trọng tâm của mặt cắt liên hợp xuất hiện mô men dẻo (mm)
Dt = tổng chiều cao của mặt
cắt liên hợp (mm)
Mp = Mô men dẻo của mặt cắt
liên hợp xác định theo Điều D1 Phụ lục D (N-mm)
Trong nhịp dầm liên tục, sức kháng uốn
danh định của mặt cắt phải thỏa mãn:
Mn ≤ 1.3Rh My
(119)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn = sức kháng uốn danh định
xác định theo các Phương trình 117 hoặc 118 (N-mm)
My = mô men chảy xác định
theo Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
Trừ khi:
• nhịp đang xét và tất cả các mặt cắt
gần trụ giữa thỏa mãn các quy định của Điều B2 Phụ lục B,
và:
• giá trị phù hợp của θRL
theo Điều B2 Phụ lục B vượt 0,009 rad ở tất cả các mặt cắt gần trụ giữa, trong
trường hợp đó, sức kháng uốn danh định không bị giới hạn theo Phương trình 119.
10.7.2 Mặt cắt không đặc chắc
10.7.2.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fbu ≤ ɸfFnc
(120)
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng cho uốn
theo Điều 5.4.2
fbu = ứng suất trong bản
cánh không tính đến uốn ngang bản cánh theo Điều 10.1.6 (MPa)
Fnc = sức kháng uốn danh định
của bản cánh chịu nén xác định theo Điều 10.7.2.2 (MPa)
Bản cánh chịu kéo phải thỏa mãn điều
kiện:
ɸfFnt (121)
Trong đó:
fλ = ứng suất uốn ngang
trong bản cánh xác định theo Điều 10.1.6 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ứng suất nén cực đại trong bản bê tông
ở trạng thái giới hạn cường độ, xác định theo Điều 10.1.1.1.4, không được vượt
quá 0,6f’c.
10.7.2.2 Sức kháng uốn
danh định
Sức kháng uốn danh định của bản cánh
chịu nén được tính như sau:
Fnc = RbRhFyc (122)
Trong đó:
Rb = hệ số phân tán tải trọng
bản bụng lấy theo Điều 10.1.10.2
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
Sức kháng uốn danh định của bản cánh
chịu kéo phải tính bằng:
Fnt = RhFyt
(123)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt đặc chắc và không đặc chắc phải
thỏa mãn điều kiện:
Dp ≤ 0,42Dt (124)
Trong đó:
Dp = khoảng cánh từ đỉnh của
bản bê tông đến trục trung hòa của mặt cắt liên hợp khi xuất hiện mô men dẻo
(mm)
Dt = tổng chiều cao mặt cắt
liên hợp (mm)
10.8 SỨC KHÁNG UỐN CỦA
MẶT CẮT LIÊN HỢP CHỊU MÔ MEN ÂM VÀ MẶT CẮT KHÔNG LIÊN HỢP
10.8.1 Tổng quát
10.8.1.1 Bản cánh chịu
nén có giằng gián đoạn
Ở trạng thái giới hạn cường độ, ứng suất
bản cánh phải đạt được điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng cho uốn
xác định theo Điều 5.4.2
fbu = ứng suất trong bản
cánh không tính đến uốn ngang bản cánh theo Điều 10.1.6 (MPa)
fλ = ứng suất uốn ngang
trong bản cánh xác định theo Điều 10.1.6 (MPa)
Fnc = sức kháng uốn danh định
của bản cánh chịu kéo xác định theo Điều 10.8.2 (MPa)
10.8.1.2 Bản cánh chịu
kéo có giằng gián đoạn
Ở trạng thái giới hạn cường độ, ứng suất
bản cánh phải được thỏa mãn điều kiện sau:
ɸfFnt (126)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1.3 Bản cánh chịu
kéo hoặc nén có giằng liên tục
Ở trạng thái giới hạn cường độ, ứng suất
bản cánh phải được thỏa mãn điều kiện sau:
fbu ≤ ɸfRhFyf (127)
10.8.2 Sức kháng uốn của bản cánh chịu
nén
10.8.2.1 Tổng quát
Phải kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ
và ổn định xoắn ngang theo Phương trình 125 với việc dùng giá trị Fnc
thích hợp cho từng trường hợp như quy định ở Điều 10.8.2.2 và Điều 10.8.2.3.
10.8.2.2 Sức kháng ổn
định cục bộ
Sức kháng oằn cục bộ của bản cánh chịu
nén được xác định như sau:
• Nếu λf ≤ λpf, thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu khác thì:
(129)
Trong đó:
λf = tỷ số độ mảnh của cánh
chịu nén
=
(130)
λpf =
(131)
λrf = giới hạn tỷ lệ độ mảnh
cho bản cánh không đặc chắc
= 0,56
(132)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb = Hệ số phân tán tải trọng
bản bụng xác định như quy định ở Điều 10.1.10.2
Rh = Hệ số lai như quy định
ở Điều 10.1.10.1
10.8.2.3 Sức kháng ổn
định xoắn ngang
Sức kháng chịu ổn định xoắn ngang của
bản cánh chịu nén có dạng hình lăng trụ trong phạm vi các chiều dài vùng không
có giằng, được xác định như sau:
• Nếu Lb ≤ Lp thì
Fnc = RbRhFyc
(133)
Nếu Lp < Lb < Lr,
thì
(134)
• Nếu Lb > Lp thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Lp = chiều dài không giằng
giới hạn để đạt được sức
kháng uốn danh định RbRhFyc dưới tác dụng của
mô men uốn rải đều.
= 1,0rt
(136)
Lr = chiều dài không giằng
giới hạn để bắt đầu xuất hiện chảy danh định trong các cánh dưới tác dụng của của
uốn phân bố đều có xét đến tác dụng của ứng suất dư trong cánh chịu nén
=
(137)
Cb = hệ số điều chỉnh biến
thiên mô men, thay cho việc tính chi tiết, Cb có thể tính như sau
• Đối với cánh hẫng không có giằng và
đối với cấu kiện có fmid/f2 > 1 hoặc f2 = 0
Cb = 1,0 (138)
• Với các trường hợp khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fcr = ứng suất ổn định xoắn
ngang đàn hồi (MPa)
(140)
rl = bán kính quán tính có
hiệu chịu ổn định xoắn ngang (mm)
=
(141)
Trong đó:
Fyr = ứng suất trong bản
cánh chịu nén ngay khi bắt đầu xuất hiện chảy danh định trong phạm vi mặt cắt
ngang, bao gồm cả hiệu ứng của ứng suất dư nhưng không tính đến ứng suất nén do
uốn ngang bản cánh, lấy giá trị nhỏ hơn trong các giá trị 0,7Fyc và
FyW nhưng không nhỏ hơn 0,5Fyc
Dc = chiều cao phần bản bụng
chịu nén trong phạm vi đàn hồi (mm). Dc của mặt cắt liên hợp xác định
theo Điều D3.1 Phụ lục D
fmid = ứng suất không xét đến
uốn ngang ở điểm giữa của đoạn bản cánh giữa hai điểm có giằng của bản cánh
đang xem xét; nó được tính từ giá trị biểu đồ bao mô men gây ra ứng suất nén lớn
nhất tại điểm này hoặc giá trị ứng suất kéo nhỏ nhất nếu tại điểm đó không bao
giờ chịu nén (MPa). Giá trị fmid phải tính với tải trọng tính toán
và lấy dấu dương khi là ứng suất nén và âm khi là ứng suất kéo.
f0 = ứng suất không tính đến
uốn ngang ở tại điểm phía đối nghịch với điểm tương ứng với f2, tính
từ giá trị biểu đồ bao mô men tạo ra ứng suất nén lớn nhất tại điểm này của bản
cánh đang xét hoặc là ứng suất kéo nhỏ nhất tại điểm này nếu không bao giờ xuất
hiện ứng suất nén (MPa). f0 phải tính với tải trọng tính toán và lấy
dấu dương khi nén, dấu âm khi kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi sự biến thiên của mô men dọc
theo chiều dài giữa 2 điểm giằng có hình dạng lõm thì
f1 = f0 (142)
• Nếu khác thì:
f1 = 2fmid - f2
≥ f0 (143)
f2 = trừ khi có chú thích ở
dưới đây, ứng suất nén lớn nhất không xét đến uốn ngang ở hai đầu của đoạn
không giằng của bản cánh đang xem xét được tính từ giá trị hình bao mô men
không chế. (MPa) f2 phải tính với tải trọng tính toán và lấy dấu
dương khi nén, dấu âm khi kéo.
Rb = Hệ số phân tán tải trọng
bản bụng được xác định như quy định của Điều 10.1.10.2
Rh = Hệ số lai được xác định
như quy định của Điều 10.1.10.1
Với mặt cắt liên hợp đối xứng hai bên
trong phạm vi chiều dài không có giằng chịu mô men uốn ngược, phải kiểm tra sức
kháng ổn định xoắn ngang cho cả hai bản cánh, trừ khi cánh trên được coi là giằng
liên tục.
Đối với các bộ phận không có dạng hình
lăng trụ trong phạm vi chiều dài không giằng thì sức kháng chịu ổn định xoắn
ngang của bản cánh chịu nén Fnc ở mỗi mặt cắt trong phạm vi chiều
dài không giằng được lấy giá trị sức kháng nhỏ nhất trong phạm vi không giằng
xem xét xác định theo các Phương trình 133, 134, 135 với giả thiết trong phạm
vi này bản cánh là hình lăng trụ. Trong trường hợp này, hệ số điều chỉnh mô men
biến thiên Cb lấy bằng 1,0 và không điều chỉnh Lb bằng hệ
số chiều dài có hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3 Sức kháng uốn của bản cánh chịu
kéo
Sức kháng uốn danh định của bản cánh
chịu kéo được xác định như sau:
Fnt = RhFyt
(144)
Trong đó:
Rb = hệ số lai xác định như
quy định tại Điều 10.1.10.1
10.9 SỨC KHÁNG CẮT
10.9.1 Tổng quát
Sức kháng cắt ở trạng thái giới hạn cường
độ của các khoang bản bụng trong phạm vi dầm thẳng và cong phải thỏa mãn điều
kiện:
Vr = ɸvVn
(145)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = sức kháng cắt danh định
được quy định ở các Điều 10.9.2 và 10.9.3 lần lượt đối với các bản bụng không
có sườn tăng cứng và có sườn tăng cứng (N)
Vu = lực cắt trong bản bụng
do tải trọng tính toán tại mặt cắt đang xét (N)
Các sườn tăng cứng ngang trung gian ở
giữa phải được thiết kế theo quy định của Điều 10.11.1. Các sườn tăng cứng dọc
phải được thiết kế theo quy định ở Điều 10.11.3.
Các khoang trong của bản bụng dầm
không lai và dầm lai mặt cắt I:
• Khi không có sườn tăng cứng dọc và
có các sườn tăng cứng ngang với khoảng cách không quá 3D hoặc
• Khi có một hoặc nhiều sườn tăng cứng
dọc và có các sườn tăng cứng ngang với khoảng cách không quá 1,5D phải được xem
như là bản bụng được tăng cứng và phải áp dụng các quy định của Điều 10.9.3. Nếu
khác đi, phải được xem như là khoang bản bụng không được tăng cứng và phải áp dụng
các quy định của Điều 10.9.2.
Với bản bụng được tăng cứng, các cấu tạo
của khoang bản bụng ở đầu dầm phải theo quy định ở Điều 10.9.3.3
10.9.2 Sức kháng danh định của các bản
bụng không được tăng cứng
Sức kháng cắt danh định của các bản bụng
không được tăng cứng phải được lấy từ sức kháng cắt cường độ chảy hoặc sức
kháng ổn định chịu cắt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vp = 0,58FywDtw
(147)
Với:
C = tỷ số sức kháng oằn chịu cắt với cường
độ chảy do cắt xác định theo các Phương trình 151, 152 hoặc 153 khi thích hợp,
với hệ số oằn do cắt, k, lấy bằng 5,0
Vcr = sức kháng cắt theo cường
độ chảy hoặc sức kháng ổn định chịu cắt (N)
Vn = sức kháng cắt danh định
(N)
Vp = lực cắt dẻo (N)
10.9.3 Sức kháng danh định của các bản
bụng được tăng cứng
10.9.3.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.3.2 Các khoang
phía trong của bụng dầm
Sức kháng cắt danh định của khoang bụng
phía trong phải tính theo quy định của Điều 10.9.1, và với mặt cắt trong phạm
vi khoang phải có cấu tạo thỏa mãn:
(148)
thì sức kháng cắt được tính bằng:
(149)
Trong đó:
Vp = 0,58FywDtw
(150)
Với:
d0 = khoảng cách giữa các sườn
tăng cứng ngang (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vp = lực cắt dẻo (N)
C = tỷ số của sức kháng ổn định chịu cắt
với cường độ cắt chảy
Tỷ số C, phải được xác định như sau:
Nếu
thì C = 1,0 (151)
Nếu
thì:
(152)
Nếu
thì:
(153)
Trong đó:
k = hệ số ổn định chịu cắt
= 5 +
(154)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(155)
10.9.3.3 Khoang biên
của bản bụng (Khoang đầu dầm)
Sức kháng cắt danh định của khoang bụng
biên được tính như sau:
Vn = Vcr = CVp
(156)
Trong đó:
Vp = 0,58FywDtw
(157)
Với:
C = tỷ số của sức kháng ổn định oằn chịu
cắt với cường độ cắt chảy xác định theo Phương trình 151, 152, hoặc 153 khi
thích hợp
Vcr = sức kháng cắt theo cường
độ chảy hoặc sức kháng ổn định cắt (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các sườn tăng cứng
ngang của khoang biên có hoặc không sườn tăng cứng dọc không vượt quá 1,5D.
10.10 CÁC NEO CHỐNG
CẮT
10.10.1 Tổng quát
Trong các mặt cắt liên hợp, phải bố
trí các neo thép hình U hoặc neo đinh chống cắt ở mặt tiếp xúc giữa bản mặt cầu
bê tông và mặt cắt thép để chịu lực cắt ở mặt tiếp xúc.
Ở các kết cấu nhịp dầm liên hợp giản
đơn phải làm các neo chống cắt suốt chiều dài của nhịp.
Ở các cầu liên hợp liên tục thẳng thường
nên làm các neo chống cắt suốt chiều dài cầu. Trong các vùng mô men uốn âm phải
làm các neo chống cắt khi cốt thép dọc được xem là một phần của mặt cắt liên hợp.
Nếu không, các neo chống cắt không cần phải bố trí trong các vùng mô men uốn
âm, nhưng phải bố trí thêm neo bổ sung ở trong vùng của các điểm mô men do tĩnh
tải đổi dấu theo quy định trong Điều 10.10.3.
Ở nơi mà các neo chống cắt được bỏ qua
trong các vùng mô men uốn âm, cốt thép dọc phải được kéo dài vào vùng mô men uốn
dương theo quy định trong Điều 10.1.7.
Ở các cầu liên hợp liên tục cong phải
làm bố trí neo chống cắt dọc trên toàn chiều dài dầm.
10.10.1.1 Các kiểu
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lựa chọn loại neo chống cắt mà nó
có toàn bộ các bề mặt tiếp xúc được với bê tông sau khi đầm xong bê tông. Các
neo phải có khả năng chống lại cả hai chuyển vị thẳng đứng và nằm ngang giữa bê
tông và thép.
Tỷ lệ của chiều cao với đường kính của
neo đinh chịu cắt không được nhỏ hơn 4,0.
Các neo thép hình U chống cắt phải có
các đường hàn góc không nhỏ hơn 5 mm đặt dọc theo lưng và cánh của thép U.
10.10.1.2 Bước neo
Bước của các neo chống cắt phải được
xác định để thỏa mãn điều kiện chịu lực ở trạng thái giới hạn mỏi theo quy định
trong Điều 10.10.2 và 10.10.3. Số lượng của các neo chống cắt không được nhỏ
hơn số lượng yêu cầu để thỏa mãn điều kiện chịu lực ở trạng thái giới hạn cường
độ theo quy định trong Điều 10.10.4.
Bước của các neo chống cắt phải thỏa
mãn:
(158)
trong đó:
Vsr = biên độ lực cắt ngang
mỏi cho mối đơn vị độ dài (N/mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vfat = biên độ lực cắt dọc mỏi
cho mối đơn vị độ dài (N/mm)
=
(160)
Ffat = biên độ lực cắt hướng
tâm mỏi cho mối đơn vị độ dài (N/mm) được lấy như giá trị lớn hơn của:
(161)
Hoặc:
(162)
Với:
σflg = biên độ ứng suất dọc
mỏi trong bản cánh dưới không xét uốn ngang bản cánh (MPa)
Abot = diện tích của bản
cánh dưới (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I = mômen quán tính của mặt cắt liên hợp
ngắn hạn (mm4)
λ = khoảng cách giữa các điểm giằng
(mm)
n = số lượng các neo chống cắt trong một
mặt cắt ngang
p = bước của các neo chống cắt dọc
theo trục dọc (mm)
Q = mômen thứ nhất của diện tích quy đổi
ngắn hạn của bản bê tông đối với trục trung hòa của mặt cắt liên hợp ngắn hạn
(mm3)
R = bán kính tối thiểu của dầm trong
khoang (mm)
Vf = biên độ lực cắt thẳng
đứng do tổ hợp tải trọng mỏi theo Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này với hoạt tải
tính mỏi xác định theo Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này (N)
w = chiều dài có hiệu của bản (mm) được
lấy là 1220 mm, trừ vị trí trên đỉnh trụ w có thể lấy là 600 mm
Zr = sức kháng mỏi chịu cắt
của một neo chống cắt riêng lẻ theo quy định trong Điều 10.7.4.2 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước từ tim đến tim của các neo chống
cắt không được vượt quá 600 mm và không được nhỏ hơn 6 lần đường kính đinh.
10.10.1.3 Khoảng
cách ngang
Các neo đinh chống cắt phải được đặt
theo chiều ngang, trên mặt bản cánh trên của tiết diện thép và có thể bố trí
theo khoảng cách với cự ly đều hoặc thay đổi.
Cự ly từ tim đến tim neo đinh theo chiều
vuông góc với trục dọc của dầm không được nhỏ hơn 4 lần đường kính neo đinh.
Khoảng cách tịnh giữa mép của bản cánh
trên và mép của neo chống cắt gần nhất không được nhỏ hơn 25 mm.
10.10.1.4 Lớp bê
tông phủ neo và chiều sâu ngậm neo trong bê tông
Chiều cao tịnh của lớp bê tông phủ ở
trên các đỉnh của các neo chống cắt không được nhỏ hơn 50 mm. Các neo chống cắt
cần được chôn sâu ít nhất 50 mm vào trong bản bê tông mặt cầu.
10.10.2 Sức kháng mỏi
Sức kháng mỏi của neo chống cắt riêng
lẻ, Z, phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi lưu lượng xe tải bình quân một
ngày trên một làn (ADTT)SL trong thời gian tuổi thọ thiết kế nhiều
hơn hoặc bằng 960 xe tải ngày đêm thì dùng tổ hợp tải trọng mỏi I để tính và sức
kháng cắt mỏi vô hạn được xác định như sau;
Zr = 38d2 (163)
• Nếu không như trên thì dùng tổ hợp tải
trọng mỏi II để tính và sức kháng cắt mỏi hữu hạn được xác định như sau
Zr = αd2 (164)
Trong đó:
α = 238 - 29,5 LogN (165)
Đối với loại thép hình U
• Khi lưu lượng xe tải bình quân một
ngày trên một làn (ADTT)SL trong thời gian tuổi thọ thiết kế nhiều
hơn hoặc bằng 1850 xe tải ngày đêm thì dùng tổ hợp tải trọng mỏi I để tính và sức
kháng cắt mỏi vô hạn được xác định như sau
Zr = 368W (166)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zr = B w (167)
trong đó:
B = 1641 - 189 logN (168)
ở đây:
(ADTT)SL = Lưu lượng ngày
trên làn xe đơn như quy định trong Điều 6.1.4.2 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này
d = đường kính của neo đinh (mm)
N = số chu kỳ quy định trong Điều
6.1.2.5
W = Chiều dài của thép hình U đo theo
chiều vuông góc so với hướng bản cánh dầm
Bước neo phải được xác định từ Phương
trình 163, sử dụng trị số Zr và phạm vi lực cắt Vsr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10.3 Các yêu cầu đặc biệt đối với
các điểm đổi dấu mô men uốn do tĩnh tải
Với các cấu kiện không liên hợp trong
vùng mô men uốn âm ở điều kiện làm việc khai thác, phải làm các neo chịu cắt bổ
sung ở trong vùng các điểm đổi dấu mô men uốn do tĩnh tải.
Số lượng các neo bổ sung, nAC
phải được tính như sau:
(169)
trong đó:
As = tổng diện tích cốt
thép dọc trên gối trung gian ở trong phạm vi chiều rộng có hiệu của bản bê tông
(mm2)
fsr = phạm vi ứng suất ở
trong cốt thép dọc trên gối trung gian do tổ hợp tải trọng mỏi trong Bảng 3 Phần
3 bộ tiêu chuẩn này với hoạt tải tính mỏi theo Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này (MPa)
Zr = sức kháng mỏi chịu cắt
của một neo đơn theo quy định ở Điều 10.10.2 (N)
Các neo chống cắt bổ sung phải được đặt
trong phạm vi khoảng cách bằng một phần ba của chiều rộng bản cánh có hiệu như
quy định ở Điều 6.2.6 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này về mỗi bên của điểm đổi dấu mô
men do tĩnh tải dầm thép. Cự ly tim đến tim của tất cả các neo kể cả các neo bố
trí thêm trong phạm vi này phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Điều
10.10.1.2. Cần bố trí các mối nối ở hiện trường sao cho chúng không gây trở ngại
cho các neo chống cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10.4.1 Tổng quát
Sức kháng tính toán của các neo chống
cắt đơn Qr phải được lấy như sau ở trạng thái giới hạn cường độ:
Qr = ɸscQn
(170)
trong đó:
Qn = sức kháng cắt danh định
của một neo chống cắt đơn theo quy định trong Điều 10.10.4.3 (N).
ɸsc = hệ số sức kháng đối với
các neo chống cắt theo quy định trong Điều 5.4.2
ở trạng thái giới hạn cường độ, số lượng
tối thiểu neo chống cắt, n, trong vùng đang xét phải được lấy là:
(171)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qr = sức kháng cắt tính
toán của một neo xác định theo Phương trình 170 (N)
10.10.4.2 Lực cắt
danh định
Với các nhịp giản đơn và nhịp liên tục
không liên hợp trong vùng chịu mô men âm ở giai đoạn khai thác cầu, tổng lực cắt
danh định, P, trong phạm vi từ điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải có
xung kích đến điểm có mô men bằng không kề đó phải lấy bằng:
P =
(172)
trong đó:
Pp = tổng lực cắt dọc trong
bản bê tông tại điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải có xung kích (N) được
lấy giá trị nhỏ hơn giữa:
P1p = 0,85 f’cbsts
(173)
Và
P2p = FywDtw
+ Fytbfttft + Fycbfctfc
(174)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(175)
Trong đó:
bs = bề rộng có hiệu của bản
bê tông (mm)
Lp = chiều dài cung giữa điểm
đầu dầm và điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải và xung kích liền kề (mm)
R = bán kính cong nhỏ nhất của dầm
trong toàn chiều dài, Lp (mm)
ts = bề dày của bản bê tông
(mm)
Với các nhịp thẳng và đoạn dầm thẳng,
Fp lấy bằng không.
Với các nhịp liên tục có liên hợp
trong vùng chịu mô men âm trong ở giai đoạn khai thác, tổng lực cắt danh định,
P, giữa điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải thiết kế có xung kích và điểm
cuối dầm kề đó phải xác định theo Phương trình 172. Tổng lực cắt danh định, P,
trong phạm vi giữa điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải thiết kế có xung
kích và tim gối trụ trung gian kề đó phải xác định theo:
(176)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PT = tổng lực cắt dọc trong
bản bê tông giữa điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải thiết kế có xung
kích và điểm tim gối trung gian kề đó (N) được lấy là:
PT = Pp+Pn
(177)
Pn = tổng lực cắt dọc trong
bản bê tông trên gồi trung gian (N) được lấy là giá trị nhỏ hơn giữa:
P1n = FywDtw
+ Fytbfttft + Fycbfctfc
(178)
Và
P2n = 0,45 f’cbsts
(179)
FT = tổng lực cắt hướng tâm
trong bản bê tông giữa điểm có mô men dương lớn nhất do hoạt tải có xung kích
và điểm tim gối trung gian kề đó (N) được lấy là:
(180)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = bán kính cong nhỏ nhất của dầm
trong toàn chiều dài, Ln (mm)
Với các nhịp thẳng và đoạn dầm thẳng,
FT có thể lấy bằng không.
10.10.4.3 Sức kháng
cắt danh định
Sức kháng cắt danh định của một neo
đinh chịu cắt được ngàm trong bản bê tông phải được lấy như sau:
(181)
trong đó:
Asc = diện tích mặt cắt
ngang của neo đinh chịu cắt (mm2)
= cường độ nén 28 ngày quy định của bê tông
(MPa)
Ec = môđun đàn hồi của bê
tông theo quy định trong Điều 4.2.4 Phần 5 bộ tiêu chuẩn này (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt danh định của một neo
thép hình U chịu cắt được chôn trong bản bê tông phải lấy như sau:
Qn = 0,3 (tf +
0,5tw) Lc
(182)
trong đó:
tf = chiều dày bản cánh của
neo U chịu cắt (mm)
tw = chiều dày bản bụng của
neo U chịu cắt (mm)
Lc = chiều dài của neo U chịu
cắt (mm).
10.11 SƯỜN TĂNG CỨNG
10.11.1 Sườn tăng cứng ngang
10.11.1.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sườn tăng cứng trong dầm thẳng
không sử dụng như là các bản liên kết (vào hệ vách ngăn) phải lắp khít chặt vào
bản cánh chịu nén, nhưng không cần phải ép vào mặt bản cánh chịu kéo. Các sườn
tăng cứng một phía trong các dầm cong bằng phải được liên kết vào cả hai bản
cánh. Khi một cặp sườn tăng cứng ngang được sử dụng trong các dầm cong bằng,
chúng phải khít chặt với cả hai bản cánh.
Các sườn tăng cứng được sử dụng như
các bản nối cho các vách ngăn hoặc các khung ngang phải được liên kết vào cả
hai bản cánh.
Khoảng cách giữa đầu của mối hàn sườn
tăng cứng vào bản bụng và mép gần của đường hàn bản cánh vào bản bụng hoặc sườn
tăng cứng dọc vào bản bụng phải không nhỏ hơn 4tw nhưng không được lớn
hơn giá trị nhỏ hơn giữa 6tw và 100 mm.
Phải bố trí các sườn tăng cứng ngang với
cự ly không lớn quá 1,5D trong các khoang bản bụng có sườn tăng cứng dọc.
10.11.1.2 Chiều rộng
nhô ra của sườn
Chiều rộng, bt, của phần
nhô ra của mỗi sườn tăng cứng phải thỏa mãn:
(183)
và
16,0 tp ≥ bt ≥
0,25 bf (184)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bf = với mặt cắt chữ I,
toàn bộ bề rộng cánh chịu nén chỗ rộng nhất trong phạm vi đang xem xét; với mặt
cắt hình chậu, toàn bộ bề rộng cánh trên trong phạm vi đang xem xét; với mặt cắt
hộp kín, giới hạn của bf/4 không được áp dụng (mm)
tp = chiều dày của phần sườn
nhô ra (mm)
10.11.1.3 Mômen quán
tính
Với sườn tăng cứng ngang kề với các
khoang bản bụng không chịu tác động của trường- kéo- chéo sau mất ổn định oằn,
mô men quán tính của sườn tăng cứng ngang phải lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong
các giới hạn sau:
It ≥ It1 (185)
Và
It ≥ It2 (186)
Trong đó:
(187)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(189)
(190)
ở đây:
bt = chiều rộng phần nhô ra
của sườn tăng cứng (mm)
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của thép bản bụng (MPa)
It1 = mô men quán tính tối
thiểu của sườn tăng cứng ngang cần thiết để phát huy toàn bộ sức kháng ổn định
chịu cắt của bản bụng (mm4)
It2 = mô men quán tính tối
thiểu của sườn tăng cứng ngang cần thiết để phát huy toàn bộ sức kháng cắt sau
mất ổn định oằn do tác động của trường- kéo- chéo (mm4)
It = mômen quán tính của sườn
tăng cứng ngang quanh mép tiếp xúc với bản bụng đối với các sườn đơn (một bên bản
bụng) và quanh trục giữa chiều dày của bản bụng đối với các sườn kép (hàn cả
hai bên bản bụng) (mm4)
tp = chiều dày của phần nhô
ra của sườn tăng cứng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do = giá trị nhỏ hơn của bề
rộng khoang bụng liền kề (mm)
J = thông số độ cứng chống uốn của sườn
tăng cứng
ρt = giá trị lớn hơn giữa Fyw/Fcrs
và 1,0
Fcrs = ứng suất ổn định cục
bộ cho sườn tăng cứng (MPa)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của sườn tăng cứng (MPa)
Vp = Lực cắt dẻo (N)
Với sườn tăng cứng ngang kề với các
khoang bản bụng chịu tác động của trường- kéo- chéo sau mất ổn định oằn, mô men
quán tính của sườn tăng cứng ngang lt phải thỏa mãn điều kiện:
It ≥ It1 + (It2
- It1)ρw (191)
• Nếu khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
• Nếu cả hai khoang kề với sườn tăng cứng
là chịu tác động của trường- kéo- chéo sau mất ổn định oằn, thì
ρw = tỷ số lớn nhất của
trong phạm vi hai khoang
• Nếu không
Pw = tỷ số của
trong phạm vi một khoang
chịu tác động của trường- kéo- chéo sau mất ổn định oằn
Vcr = sức kháng cắt theo cường
độ chảy hoặc sức kháng ổn định chịu cắt của khoang xem xét (N)
= CVp (193)
Vp = lực cắt đàn hồi (N)
= 0,58 FywDtw
(194)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸv = hệ số sức kháng đối với
lực cắt như quy định tại Điều 5.4.2
C = tỷ lệ của sức kháng cắt theo ổn định
với sức kháng cắt theo cường độ chảy xác định theo các Phương trình 151, 152 hoặc
153, khi thích hợp
Vn = sức kháng cắt danh định
theo cường độ chảy hoặc sức kháng ổn định cắt cộng với sức kháng cắt do tác động
của trường- kéo- chéo sau mất ổn định oằn của khoang xem xét, xác định theo quy
định tại Điều 10.9.3.2 (N)
Vu = lực cắt lớn nhất do tải
trọng tính toán trong khoang đang xem xét (N)
Các sườn tăng cứng ngang của khoang bụng
có các sườn tăng cứng dọc cũng phải thỏa mãn:
(195)
trong đó:
bt = chiều rộng thiết kế của
sườn tăng cứng ngang (mm)
bl = chiều rộng thiết kế của
sườn tăng cứng dọc (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Tác động trường- kéo-chéo là nói về khả
năng bản bụng của dầm có thể chịu thêm lực cắt sau khi bản bụng bị oằn
10.11.2 Sườn tăng cứng
ở vị trí gối
10.11.2.1 Tổng quát
Các sườn tăng cứng gối phải được bố
trí tại bản bụng của các dầm tổ hợp ở tất cả các vị trí gối. Ở vị trí gối trên
thép hình cán hoặc các vị trí khác trên dầm mặt cắt tổ hợp hoặc các thép hình
cán chịu lực tập trung, khi tải trọng không truyền qua bản mặt cầu hoặc hệ bản
mặt cầu, phải sử dụng các sườn tăng cứng gối hoặc bản bụng phải thỏa mãn các
yêu cầu của Điều D5 Phụ lục D.
Các sườn tăng cứng gối phải bao gồm một
hoặc nhiều thép bản hoặc thép góc được liên kết bằng hàn hoặc bắt bulông vào cả
hai bên của bản bụng. Các mối nối vào bản bụng phải được thiết kế để truyền
toàn bộ lực gối do các tải trọng tính toán.
Các sườn tăng cứng phải kéo dài trên
toàn bộ chiều cao của bản bụng và càng khít càng tốt, tới các mép ngoài của các
bản cánh.
Mỗi sườn tăng cứng phải được mài để lắp
tựa khít đỡ bản cánh thông qua đó nó nhận được tải trọng, hoặc được gắn vào bản
cánh đó bằng đường hàn rãnh ngấu hoàn toàn.
10.11.2.2 Chiều rộng
nhô ra của sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(196)
trong đó:
tp = chiều dày của phần nhô
sườn tăng cứng (mm)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của sườn tăng cứng (MPa)
10.11.2.3 Sức kháng
tựa của sườn tăng cứng gối
Sức kháng tựa tính toán cho sườn tăng
cứng gối được lắp khít, phải được tính như sau:
(Rsb)r = ɸb(Rsb)n
(197)
Trong đó:
(Rsb)n = Sức
kháng tựa danh định cho sườn tăng cứng gối được lắp tựa khít (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ɸb = hệ số sức kháng tựa
theo quy định Điều 5.4.2
Apn = diện tích của phần
nhô ra của sườn tăng cứng phía ngoài của gờ đường hàn giữa bản bụng và bản cánh
nhưng không nằm ngoài mép của bản cánh (mm2)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của sườn tăng cứng (MPa)
10.11.2.4 Sức kháng
dọc trục của các sườn tăng cứng gối
10.11.2.4.1 Tổng quát
Sức kháng tính toán dọc trục, Pr,
phải được xác định theo quy định của Điều 9.2.1 sử dụng cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của sườn tăng cứng Fy. Bán kính quán tính phải được tính đối
với giữa chiều dày của bản bụng và chiều dài có hiệu phải bằng 0,75D, trong đó
D là chiều cao của bản bụng.
10.11.2.4.2 Mặt cắt có hiệu
Đối với các sườn tăng cứng được bắt
bulông vào bản bụng, mặt cắt cột có hiệu chỉ tính bao gồm các chi tiết của sườn
tăng cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải của bản bụng không được tính vào
trong mặt cắt có hiệu ở tại các trụ ở phía trong của các dầm liên tục với mặt cắt
lai có cường độ chảy nhỏ nhất quy định của bản bụng ít hơn 70% của cường độ chảy
nhỏ nhất quy định của bản cánh. Nếu cường độ chảy nhỏ nhất quy định của thép bản
bụng nhỏ hơn của thép sườn tăng cứng, diện tích dải của bản bụng được tính vào
mặt cắt có hiệu phải giảm đi theo tỷ lệ của Fyw/Fys.
10.11.3 Các sườn tăng cứng dọc
10.11.3.1 Tổng quát
Khi có yêu cầu, các sườn tăng cứng dọc
nên gồm thép bản hàn vào một phía của bản bụng, hoặc thép góc được bắt bu lông vào
bản bụng. Sườn tăng cứng dọc phải đặt tại vị trí vuông góc với bản bụng sao cho
thỏa mãn Phương trình 101 khi kiểm tra khả năng thi công, phải thỏa mãn Phương
trình 111 ở trạng thái giới hạn sử dụng, và phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu
thiết kế tương ứng ở trạng thái giới hạn cường độ.
Trong mọi trường hợp, các sườn tăng cứng
dọc phải kéo dài liên tục trong suốt chiều dài của nó, trừ khi được cho phép
khác đi do điều kiện đặc biệt. Nếu các chi tiết ngang bản bụng làm việc như sườn
tăng cứng ngang bị ngắt bởi sườn tăng cứng dọc, các chi tiết ngang phải được gắn
vào sườn tăng cứng dọc để phát triển sức kháng uốn và sức kháng dọc trục của
các sườn ngang.
Ứng suất uốn trong sườn tăng cứng dọc,
fs, do tải trọng tính toán trạng thái giới hạn cường độ và khi kiểm
tra khả năng thi công phải thỏa mãn:
fs ≤ ɸfRhFys
(199)
trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
10.11.3.2 Chiều rộng
phần nhô ra của sườn tăng cứng dọc
Chiều rộng phần nhô ra, bt,
của sườn tăng cứng phải thỏa mãn:
(200)
trong đó:
ts = chiều dày của sườn
tăng cứng (mm)
10.11.3.3 Mômen quán
tính và bán kính quán tính
Độ cứng của các sườn tăng cứng dọc phải
đảm bảo điều kiện:
(201)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(202)
trong đó:
β = hệ số điều chỉnh cong cho độ cứng
sườn tăng cứng dọc được tính như sau:
• Với các trường hợp khi sườn tăng cứng
dọc nằm trên mặt bản bụng ở phía lưng đường cong:
(203)
• Với các trường hợp khi sườn tăng cứng
dọc nằm trên mặt bản bụng ở phía bụng đường cong:
(204)
Z = thông số đường cong:
(205)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do = khoảng cách sườn tăng
cứng ngang (mm)
Il = mômen quán tính của sườn
tăng cứng dọc gồm cả một bề rộng cùng làm việc của bản bụng bằng 18tw
quanh trục của mặt cắt tổ hợp (mm4). Nếu Fyw nhỏ hơn Fys,
dải bản bụng trong mặt cắt có hiệu phải giảm đi theo tỷ lệ Fyw/Fys.
R = Bán kính cong dầm nhỏ nhất trong
phạm vi khoang (mm)
r = bán kính quán tính của sườn tăng cứng
dọc gồm cả một bề rộng làm việc của bản bụng bằng 18tw quanh trục của
mặt cắt tổ hợp (mm)
10.12 CÁC BẢN TÁP
10.12.1 Tổng quát
Chiều dài của bản táp bất kỳ, Lcp,
bằng mm, ốp vào một bộ phận, phải thỏa mãn:
Lcp ≥ 2d + 900 (206)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được dùng các đường hàn đứt đoạn
để liên kết bản táp trên các bản cánh dày hơn 20 mm đối với các kết cấu có đường
truyền lực không dư, chịu các tải trọng lặp gây ra ứng suất kéo hoặc ứng suất đổi
dấu ở trong bản cánh.
Chiều dày lớn nhất của bản táp đơn
trên bản cánh không được lớn hơn hai lần chiều dày của bản cánh mà bản táp được
liên kết vào. Không được dùng bản táp hàn nhiều lớp.
Các bản táp có thể rộng hơn hoặc hẹp
hơn bản cánh mà chúng được liên kết vào.
10.12.2 Các yêu cầu về đầu nối bản
táp
10.12.2.1 Tổng quát
Điểm dừng đầu nối tính toán lý thuyết
của bản táp phải được xác định tại vị trí mặt cắt mà mômen, Mu, hoặc
ứng suất uốn, fbu, do các tải trọng tính toán bằng sức kháng uốn
tính toán của bản cánh. Bản táp phải được kéo dài đủ xa quá điểm dừng tính toán
để cho:
• Biên độ ứng suất tại đầu bản táp thực
tế thỏa mãn các yêu cầu thích hợp của mỏi được quy định trong Điều 6.1.2, và
• Chiều dài mối hàn và/hoặc các bulông
đặt trong phạm vi giữa điểm dừng tính toán và đầu bản táp thực tế đủ chịu toàn
bộ lực dọc trong bản táp do các tải trọng tính toán tại điểm dừng tính toán.
Chiều rộng ở các đầu của các bản táp
vuốt thon không được nhỏ hơn 75 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối hàn liên kết bản táp vào bản
cánh ở giữa các điểm dừng tính toán và đầu bản táp thực tế phải đầy đủ để phát
triển lực tính toán trong bản táp tại điểm dừng tính toán.
Ở chỗ nào các bản táp rộng hơn bản
cánh, các mối hàn không được bao quanh các đầu của bản táp.
10.12.2.3 Các đầu bản
táp nối bulông
Các bulông trong các mối nối ma sát của
bản táp vào bản cánh trong phạm vi giữa các điểm dừng tính toán và đầu bản táp
thực tế phải đầy đủ để chịu lực do các tải trọng tính toán trong bản táp tại điểm
dừng lý thuyết.
Sức kháng trượt của mối nối đầu bản
táp bắt bulông phải được xác định theo Điều 13.2.8. Các đường hàn dọc liên kết
bản táp vào bản cánh phải được liên tục và phải dừng ở một khoảng cách bằng cự
ly một hàng bulông trước hàng thứ nhất của bulông trong phần đầu bản táp bắt
bulông. Khi đầu bản táp bắt bulông, hồ sơ thiết kế phải quy định rằng chúng được
lắp ráp theo trình tự sau đây:
• Khoan các lỗ,
• Làm sạch các bề mặt sẽ ghép kín,
• Lắp đặt các bulông,
• Hàn các tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 TỔNG QUÁT
Các quy định của Điều này áp dụng cho
thiết kế chịu uốn của dầm thẳng hoặc cong có mặt cắt nhiều hộp kín hay hộp đơn
hoặc lòng máng trong cầu dầm giản đơn hoặc liên tục có nhịp trung bình. Các quy
định cho thiết kế cầu liên hợp, lai và không lai, có chiều cao bản bụng không đổi
hoặc thay đổi như định nghĩa và yêu cầu của các Điều 10.1.1, Điều 10.1.3 tới Điều
10.1.8, và Điều 11.1.1 tới 11.1.4. Các quy định của Điều 10.1.6 chỉ phải áp dụng
cho bản cánh trên của dầm mặt cắt ngang hình chậu.
Mặt cắt hộp đơn phải được bố trí ở giữa
của mặt cắt ngang, và hợp lực của tĩnh tải càng gần với tâm cắt của hộp càng tốt.
Các quy định này không được áp dụng cho dầm hộp đơn nhiều ngăn, hoặc cho mặt cắt
hộp có bản đáy là bản cánh liên hợp.
Tất cả các loại của cấu kiện mặt cắt hộp
chịu uốn phải được thiết kế thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu:
• Các giới hạn tỷ lệ mặt cắt ngang
theo Điều 11.2;
• Các yêu cầu về khả năng thi công
theo Điều 11.3;
• Các yêu cầu ở trạng thái giới hạn sử
dụng theo Điều 11.4;
• Các yêu cầu ở trạng thái giới hạn mỏi
và nứt gãy theo Điều 11.3;
• Các yêu cầu ở trạng thái giới hạn cường
độ theo Điều 11.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung ngang và vách ngăn ngoài hay
trong của mặt cắt hộp phải thỏa mãn các quy định của Điều 7.4. Giằng bản cánh
trên của dầm mặt cắt hình chậu phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 7.5.
11.1.1 Xác định ứng suất
Với mặt cắt hộp đơn hoặc nhiều hộp, bản
cánh mặt hộp phải được xem như là có hiệu toàn bộ trong kháng uốn nếu bề rộng bản
không vượt quá 1/5 chiều dài nhịp có hiệu. Với các nhịp giản đơn, chiều dài nhịp
có hiệu phải lấy bằng chiều dài nhịp. Với các nhịp liên tục, chiều dài nhịp có
hiệu phải lấy bằng khoảng cách giữa hai điểm mô men uốn đổi dấu dưới tác dụng của
tĩnh tải, hoặc giữa gối và một điểm mô men đổi dấu dưới tác dụng của tĩnh tải,
khi thích hợp. Nếu bề rộng bản cánh vượt quá 1/5 chiều dài nhịp có hiệu, chỉ một
bề rộng có hiệu bằng 1/5 chiều dài nhịp có hiệu được xét trong kháng uốn.
Với cầu dầm thẳng mặt cắt nhiều hộp thỏa
mãn các yêu cầu của Điều 11.2.3, mô men uốn do hoạt tải có thể được xác định
theo các quy định tương ứng trong Điều 6.2.2.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này. Ứng
suất tiếp do xoắn St. Venant, uốn ngang và ứng suất vênh dọc do biến dạng vặn mặt
cắt ngang có thể được bỏ qua trong các cầu có bản cánh hộp có hiệu toàn bộ như
trên. Trong các cầu này, mặt cắt của hộp ngoài được giả định chịu lực gió ngang
tính toán và có thể được coi mặt cắt chịu gió với bản bụng là đáy hộp và bản
cánh là 12 lần bề dày bản thành hộp.
Các quy định của Điều 6.2.2.2.2 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này không được áp dụng cho:
• Mặt cắt hộp đơn trong cầu thẳng hoặc
cong,
• Mặt cắt nhiều hộp không thỏa mãn các
yêu cầu của Điều 11.2.3, hoặc là
• Mặt cắt nhiều hộp trong cầu cong.
Với các mặt cắt này, và với mặt cắt có
bề rộng có hiệu không bao gồm toàn bộ mặt hộp, hiệu ứng của ứng suất tiếp do xoắn
St. Venant và uốn phải được xét đến. Ứng suất tiếp St. Venant trong cánh hộp do
tổ hợp tải trọng cường độ gây ra không được vượt cường độ kháng cắt chịu xoắn
tính toán của bản mặt hộp, Fvr, là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ɸv = hệ số sức kháng cắt
theo Điều 5.4.2
Hơn nữa, ứng suất uốn ngang do biến dạng
vặn mặt cắt ngang phải được xét đến khi tính mỏi theo Điều 11.5 và ở trạng thái
giới hạn cường độ. Ứng suất uốn ngang do tải trọng tính toán không được vượt
quá 135 MPa ở trạng thái giới hạn cường độ. Ứng suất vênh dọc do biến dạng mặt
cắt ngang phải được xét đến khi tính mỏi theo Điều 11.5, nhưng có thể bỏ qua ở
trạng thái giới hạn cường độ. Ứng suất uốn ngang và ứng suất vênh dọc phải được
xác định theo giải tích chi tiết kết cấu dựa trên các nguyên lý sức bền vật liệu.
Sườn tăng cứng ngang gắn với bản thành hộp hoặc cánh mặt hộp được coi là có hiệu
khi chịu uốn ngang.
11.1.2 Gối
Có thể bố trí gối đơn hoặc gối kép tại
các trụ. Gối kép có thể được đặt ở trong hoặc ở ngoài của sườn hộp. Nếu dùng gối
đơn hẹp hơn bản đáy hộp, chúng phải được đặt đúng tâm cắt của hộp, và các trụ đỡ
khác phải đủ gối để chống lật dưới bất kỳ tổ hợp tải trọng nào. Nếu phải sử dụng
các gối neo do xuất hiện lực nâng, hiệu ứng của tổng hợp lực phải được xét đến
trong thiết kế.
11.1.3 Liên kết giữa bản cánh và
thành hộp
Trừ khi quy định tại đây, tổng chiều
cao có hiệu của đường hàn giữa bản mặt hộp và thành hộp không được nhỏ hơn bề
dày nhỏ hơn giữa bản thành hộp và bản mặt hộp.
Khi hai hoặc nhiều hơn vách ngăn được
bố trí trong mỗi nhịp, đường hàn góc có thể được sử dụng để liên kết bản mặt hộp
và bản thành. Kích thước đường hàn không nhỏ hơn theo quy định của Điều 13.3.4.
Nếu sử dụng đường hàn góc, thì phải hàn cả hai phía của liên kết giữa bản mặt
và bản thành hộp.
11.1.4 Lỗ kiểm tra và thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 CÁC GIỚI HẠN TỶ
LỆ KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG
11.2.1 Các kích thước thành hộp
11.2.1.1 Tổng quan
Thành hộp có thể thẳng đứng hoặc xiên.
Độ xiên của thành hộp với mặt phẳng vuông góc với đáy hộp không nên vượt quá
1/4. Trong trường hợp thành xiên, kích thước xiên của thành hộp phải được dùng
để kiểm tra tất cả các yêu cầu thiết kế. Bản thành phải được nối vào chính giữa
của bản cánh trên trong dầm lòng máng.
11.2.1.2 Thành hộp
không có sườn tăng cứng dọc
Bản thành hộp phải thỏa mãn:
(208)
Trong đó:
D= chiều cao thành hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1.3 Thành hộp
có sườn tăng cường dọc
Bản thành phải thỏa mãn:
(209)
11.2.2 Tỷ lệ bản cánh mặt cắt hình chậu
Bản cánh trên chịu nén hoặc kéo của dầm
mặt cắt hình chậu phải thỏa mãn:
(210)
bf ≥ D/6 (211)
Và:
tf ≥ 1,1tw (212)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bf = chiều rộng bản cánh
Tf = bề dày bản cánh
D = chiều cao hộp
11.2.3 Các hạn chế đặc biệt khi sử dụng
hệ số phân bổ hoạt tải cho mặt cắt nhiều hộp
Các cầu thẳng mặt cắt ngang gồm hai hoặc
nhiều hộp khoang đơn, có mô men uốn do hoạt tải lên mỗi hộp được xác định theo
các quy định tương ứng trong Điều 6.2.2.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn, phải thỏa mãn
các hạn chế kích thước hình học như quy định tại đây. Hơn nữa, đường tim gối
không được chéo.
Khoảng cách giữa các tim bản cánh các
hộp kề nhau, a, được lấy ở giữa nhịp, không lớn hơn 120% và không nhỏ hơn 80%
khoảng cách giữa các tim bản cánh của mỗi hộp đó, w, như sơ họa trên Hình 2.
Thêm vào yêu cầu giữa nhịp, khi các mặt cắt hộp không song song được sử dụng,
khoảng cách giữa các tim bản cánh liền kề tại gối không được lớn hơn 135% và
không được nhỏ hơn 65% khoảng cách giữa các tim bản cánh của các hộp liền kề.
Khoảng cách giữa các tim bản cánh của mỗi hộp phải bằng nhau.
Độ xiên của thành hộp với mặt phẳng
vuông góc với cánh dưới không nên vượt quá 1:4.
Cánh hẫng của bản bê tông, gồm cả gờ
chắn và lan can, không được lớn hơn 60% của khoảng cách trung bình giữa tim các
bản cánh thép của mặt cắt hộp liền kề, a, hoặc 1800 mm.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 KHẢ NĂNG THI
CÔNG
11.3.1 Tổng quát
Trừ khi được quy định tại điều này, phải
áp dụng các quy định của Điều 10.3. Kích thước hình học của mặt cắt hộp riêng lẻ
phải được duy trì suốt cả các giai đoạn thi công, bao gồm cả việc lắp đặt mặt cầu
bê tông. Cần phải xem xét để quyết định bố trí các vách ngăn trung gian ở phía
trong hoặc các khung ngang, các vách ngăn ở bên ngoài hoặc hệ giằng ngang ở
trên, hoặc các phương cách khác tạm thời hay vĩnh cửu để bảo đảm rằng các biến
dạng của mặt cắt hộp luôn được kiểm soát.
11.3.2 Khả năng chịu uốn
Với các giai đoạn thi công, phải áp dụng
các quy định từ Điều 10.3.2.1 tới Điều 10.3.2.3 cho bản cánh trên của dầm mặt cắt
hình chậu. Chiều dài không giằng nên lấy bằng khoảng cách giữa các khung ngang
hoặc các vách ngăn. Phải áp dụng các quy định của Điều A3.3 Phụ lục A khi xác định
sức kháng oằn do xoắn của bản cánh trên mặt cắt chậu có bản bụng đặc chắc hoặc
không đặc chắc.
Với các giai đoạn thi công khống chế,
bản cánh hộp không liên hợp chịu nén phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
fbu ≤ ɸfFnc
(213)
và:
fbu ≤ ɸfFcrw
(214)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
fbu = ứng suất dọc bản cánh
do tải trọng tính toán gây ra tại mặt cắt đang xét, không tính đến hiệu ứng của
ứng suất vênh (MPa)
Fcrw = sức kháng oằn chịu uốn
danh định của bản bụng theo Điều 10.1.9 (MPa)
Fnc = sức kháng uốn danh định
của bản cánh chịu nén xác định theo Điều 11.8.2 (MPa). Khi tính Fnc
cho khả năng thi công, hệ số phân tán tải trọng bản bụng, Rb, phải lấy
là 1,0.
Với mặt cắt có bản bụng đặc chắc hoặc
không đặc chắc, không cần kiểm tra theo Phương trình 214.
Với các giai đoạn thi công khống chế,
bản cánh hộp không liên hợp chịu kéo và bản cánh hộp giằng liên tục chịu kéo hoặc
nén phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
fbu ≤ ɸfRhFyfΔ
(215)
trong đó:
(216)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(217)
trong đó:
Ao = diện tích kín trong phạm
vi lòng hộp (mm2)
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
T = Nội lực xoắn do tải trọng tính
toán (N-mm)
Khi tải trọng tác dụng lên bản cánh hộp
liên hợp trước khi bê tông đông cứng hoặc được liên hợp, phải thiết kế bản cánh
như với bản cánh hộp không liên hợp. Độ võng thẳng đứng lớn nhất của bản cánh hộp
không liên hợp do tĩnh tải tiêu chuẩn dài hạn, gồm cả trọng lượng bản cánh, và
tải trọng thi công tiêu chuẩn không được vượt quá 1/360 lần chiều dài nhịp
ngang giữa các thành hộp. Ứng suất uốn trong toàn chiều dày của bản cánh hộp
không liên hợp do tính tải dài hạn tính toán và tải trọng thi công tính toán
không được vượt quá 135 MPa. Trọng lượng của bê tông ướt và các tính tải tạm thời
khác đặt trên bản cánh hộp không liên hợp có thể được tính với giả thiết bản
cánh hộp làm việc như một dầm giản đơn nhịp bằng khoảng cách giữa các thành hộp.
Có thể tăng cường bản cánh nếu có yêu cầu khống chế độ võng và ứng suất của bản
cánh do tác dụng của tải trọng trước khi bản bê tông đông cứng hoặc được liên hợp.
11.3.3 Khả năng chịu lực cắt
Khi kiểm toán lực cắt theo Điều
10.3.3, cũng phải áp dụng các quy định của Điều 11.9, khi thích hợp.
11.4 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN SỬ DỤNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng fλ trong Phương
trình 109 phải lấy bằng không. Không áp dụng Phương trình 110. Trừ các mặt cắt
chịu mô men uốn dương có bản thành hộp thỏa mãn các quy định của Điều 11.2.1.2,
tất cả các mặt cắt phải thỏa mãn Phương trình 111.
Không được áp dụng phương pháp trong
Phụ lục B khi xác định phân bố lại mô men âm ở đỉnh trụ trung gian của nhịp dầm
liên tục với tổ hợp tải trọng Sử dụng II.
11.5 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN MỎI VÀ NỨT GÃY
Trừ khi được quy định tại Điều này, phải
áp dụng các quy định của Điều 10.5.
Khi tính mỏi của neo chống cắt, cũng
phải áp dụng các quy định của Điều 11.10, khi thích hợp. Không áp dụng các quy
định về mỏi của neo chống cắt trong Điều 10.10.3.
Khi kiểm tra các yêu cầu về chịu cắt
theo Điều 10.5.3, cũng phải áp dụng các quy định của Điều 11.9, khi thích hợp.
Ứng suất dọc vênh và ứng suất uốn
ngang do biến dạng vênh mặt cắt ngang phải được tính cho:
• Mặt cắt hộp đơn trong cầu thẳng hoặc
cong,
• Mặt cắt nhiều hộp không thỏa mãn các
yêu cầu của Điều 11.2.3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bất cứ mặt cắt hộp đơn hoặc nhiều hộp
nào có bản cánh mặt hộp không có hiệu toàn phần theo Điều 11.1.1.
Biên độ ứng suất do ứng suất dọc vênh
phải được tính đến khi kiểm toán sức kháng mỏi của kim loại cơ bản ở tất cả các
chi tiết theo các quy định của Điều 6.1. Biên độ ứng suất uốn ngang phải được
xét riêng biệt khi đánh giá sức kháng mỏi của kim loại cơ bản tại vị trí sát với
đường hàn góc và sát với điểm cuối của đường hàn góc nối các chi tiết ngang với
bản thành và bản cánh mặt hộp. Cần phải kiểm tra biên ứng suất uốn ngang tại vị
trí điểm kết thúc mối hàn góc giữa bản nút nối thanh ngang của khung ngang với
bản cánh nắp hộp trong các khung ngang trung gian trong lòng hộp. Các thanh
ngang của khung ngang kề với bản cánh mặt hộp phải được nối vào cánh mặt hộp trừ
khi có bố trí sườn tăng cường dọc, nếu có sườn dọc thì phải liên kết thanh
ngang vào sườn dọc bằng bu lông. Mô men quán tính của chi tiết ngang trong
khung ngang không được nhỏ hơn mô men quán tính của bản nối lớn nhất trong
khung ngang đang xét quanh trục mép tiếp xúc với thành hộp.
Với mặt cắt hộp đơn, bản cánh mặt hộp
chịu kéo phải được coi là bộ phận khống chế nứt gãy, trừ khi phân tích cho thấy
mặt cắt có thể chịu toàn bộ tĩnh tải và một phần thích hợp của hoạt tải sau khi
xuất hiện một nứt gãy giả định tại bất kỳ điểm nào của bản cánh và bản bụng.
Trừ khi cường độ và ổn định tương ứng
của một kết cấu bị phá hoại có thể được kiểm tra bằng phân tích chi tiết, trong
mặt cắt ngang hợp thành từ hai hộp, chỉ bản cánh dưới trong vùng mô men dương của
mặt cắt được thiết kế theo tiêu chí bộ phận khống chế nứt gãy. Khi mặt cắt
ngang có nhiều hơn hai hộp, sẽ không xem xét bất cứ thành phần nào của mặt cắt
theo tiêu chí khống chế nứt gãy.
11.6 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN CƯỜNG ĐỘ
11.6.1 Tổng quan
Để thực hiện các quy định của Điều
này, phải áp dụng các tổ hợp tải trọng cường độ thích hợp trong Bảng 3 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này.
11.6.2 Yêu cầu cấu tạo mặt cắt chịu uốn
11.6.2.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2.2 Mặt cắt chịu
uốn dương
Mặt cắt trong cầu dầm thép cong phải
được xem là không đặc chắc và phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 11.7.2.
Mặt cắt trong cầu thẳng được xem là đặc
chắc nếu thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
• Cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh và bản bụng không vượt quá 480 MPa,
• Bản thành hộp thỏa mãn các yêu cầu của
Điều 11.2.1.2,
• Mặt cắt là một phần của cầu thỏa mãn
các yêu cầu của Điều 11.2.3,
• Bản mặt hộp là có hiệu hoàn toàn
theo Điều 11.1.1,
Và:
• Mặt cắt thỏa mãn giới hạn độ mảnh bản
bụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Dcp = chiều cao bản bụng chịu
nén khi chịu mô men dẻo xác định theo điều D3.2 Phụ lục D (mm)
Mặt cắt đặc chắc phải thỏa mãn các yêu
cầu của Điều 11.7.1. Nếu không, mặt cắt này phải xem như là không đặc chắc và
phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 11.7.2.
Mặt cắt đặc chắc và không đặc chắc phải
thỏa mãn các yêu cầu về tính dẻo theo Điều 10.7.3.
11.6.2.3 Mặt cắt chịu
mô men uốn âm
Phải áp dụng các quy định của Điều
11.8. Không áp dụng các quy định của Phụ lục A. Không được áp dụng phương pháp
trong Phụ lục B khi xác định phân bố lại mô men âm ở đỉnh trụ trung gian của dầm
liên tục do tải trọng tính toán.
11.6.3 Yêu cầu cấu tạo mặt cắt chịu lực
cắt
Phải áp dụng các quy định của Điều
11.9.
11.6.4 Neo chống cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7 SỨC KHÁNG UỐN CỦA
MẶT CẮT CHỊU MÔMEN UỐN DƯƠNG
11.7.1 Mặt cắt đặc chắc
11.7.1.1 Tổng quát
Ở trạng thái giới hạn cường độ, mặt cắt
phải thỏa mãn điều kiện:
Mu ≤ ɸfMn
(219)
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
Mn = sức kháng uốn danh định
của mặt cắt theo Điều 11.7.1.2 (N-mm)
Mu = mô men uốn quanh trục
chính của mặt cắt do tải trọng tính toán tại mặt cắt đang xét (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng uốn danh định của mặt cắt phải
xác định theo Điều 10.7.1.2, trừ các nhịp liên tục, sức kháng uốn danh định
luôn luôn bị giới hạn bởi Phương trình.119.
11.7.2 Mặt cắt không đặc chắc
11.7.2.1 Tổng quát
Ở trạng thái giới hạn cường độ, bản
cánh chịu nén phải thỏa mãn:
fbu ≤ ɸfFnc
(220)
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
fbu = ứng suất dọc bản cánh
mặt hộp do tải trọng tính toán gây ra tại mặt cắt đang xét, không tính đến hiệu
ứng của ứng suất vênh, khi thích hợp (Mpa)
Fnc = sức kháng uốn danh định
của bản cánh mặt hộp chịu nén xác định theo Điều 11.7.2.2 (Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fbu ≤ ɸfFnt
(221)
Trong đó:
Fnt = sức kháng uốn danh định
của bản cánh chịu kéo xác định theo Điều 11.7.2.2 (MPa)
Ứng suất nén dọc lớn nhất trong bản bê
tông ở trạng thái giới hạn cường độ, xác định theo Điều 10.1.1.1.4, không được
vượt quá 0,6
.
11.7.2.2 Sức kháng uốn
danh định
Sức kháng uốn danh định của bản cánh
chịu nén trong mặt cắt hình chậu được tính bằng:
Fnc=RbRhFyc
(222)
Trong đó:
Rb = hệ số phân tán tải trọng
bản bụng xác định theo Điều 10.1.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng uốn danh định của bản cánh mặt
hộp chịu nén trong mặt cắt hộp kín được tính như sau:
Fnc = RbRhFycΔ
(223)
Trong đó:
(224)
fv = ứng suất tiếp do xoắn
trong bản cánh do tải trọng tính toán (MPa)
(225)
Trong đó:
Ao = diện tích kín trong phạm
vi lòng hộp (mm2)
T = Nội lực xoắn do tải trọng tính
toán (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fnt=RhFytΔ
(226)
Trong đó:
(227)
fv = ứng suất cắt do xoắn
St. Venant trong bản cánh do tải trọng tính toán gây ra trên mặt cắt đang xét
(MPa)
(228)
11.8 SỨC KHÁNG UỐN CỦA
MẶT CẮT CHỊU MÔMEN ÂM
11.8.1 Tổng quát
11.8.1.1 Bản cánh hộp
chịu nén
Bản cánh hộp chịu nén phải thỏa mãn
các yêu cầu sau ở trạng thái giới hạn cường độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
fbu = ứng suất dọc bản cánh
do tải trọng tính toán gây ra tại mặt cắt đang xét, không tính đến hiệu ứng của
ứng suất vênh (MPa)
Fnc = sức kháng uốn danh định
của bản cánh xác định theo Điều 11.8.2 (MPa)
11.8.1.2 Bản cánh giằng
liên tục chịu kéo
Phải thỏa mãn các yêu cầu sau ở trạng
thái giới hạn cường độ:
fbu ≤ ɸfFnt
(230)
Trong đó:
Fnt = sức kháng uốn danh định
của bản cánh xác định theo Điều 11.8.3 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.2.1 Tổng quát
Sức kháng uốn danh định của bản cánh hộp
chịu nén không có sườn tăng cứng dọc được xác định theo Điều 11.8.2.2. Sức
kháng uốn danh định của bản cánh hộp chịu nén có sườn tăng cứng dọc được xác định
theo Điều 11.8.2.3
11.8.2.2 Bản cánh mặt
hộp không có sườn tăng cứng
Sức kháng uốn danh định của bản cánh
chịu nén, Fnc, được xác định như sau:
(231)
Trong đó:
Fcb = sức kháng ổn định nén
danh định của bản cánh mặt hộp chỉ chịu nén được tính như sau;
• Nếu λf ≤ λp
thì:
Fcb = RbRhFycΔ
(232)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(233)
• Nếu λf > λr,
thì:
(234)
Fcv = Sức kháng ổn định cắt
của bản cánh mặt hộp chỉ chịu cắt được tính như sau:
• Nếu λf ≤ 1,12
, thì:
Fcv = 0,58Fyc
(235)
• Nếu 1,12
< λf ≤ 1,40
thì
(236)
• Nếu λf > 1,4
thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λf = tỷ số độ mảnh của bản
cánh chịu nén
(238)
(239)
(240)
(241)
fv = ứng suất cắt do xoắn
St. Venant trong bản cánh mặt hộp do tải trọng tính toán của mặt cắt đang xét
(MPa)
(242)
Fyr = giá trị nhỏ hơn giữa ứng
suất nén trong bản cánh khi bắt đầu chảy danh định, xét đến hiệu ứng của ứng suất
dư và cường độ chảy nhỏ nhất quy định của bản bụng (MPa)
= (Δ - 0,3)Fyc ≤ Fyw
(243)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 4,0
ks = hệ số ổn định oằn của
tấm với ứng suất cắt
= 5,34
Trong đó
ɸf = hệ số sức kháng uốn
theo Điều 5.4.2
ɸv = hệ số kháng cắt theo
Điều 5.4.2
bfc = bề rộng bản cánh hộp
chịu nén giữa hai bản bụng (mm)
Ao = diện tích bao trong
lòng hộp (mm2)
Rb = hệ số phân tán tải trọng
bản bụng xác định theo Điều 10.1.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = Nội lực xoắn do tải trọng tính
toán (N-mm)
11.8.2.3 Bản cánh mặt
hộp có sườn tăng cứng dọc
Sức kháng uốn danh định của bản cánh mặt
hộp chịu nén phải được tính như sức kháng uốn danh định của bản cánh mặt hộp chịu
nén không có sườn tăng cứng dọc được xác định theo Điều 11.8.2.2, với các thay
thế sau đây:
• w thay cho bfc, (w là chiều
rộng mặt hộp giữa hai thành hộp)
• hệ số ổn định của tấm khi chịu ứng
suất pháp phân bố đều, k, phải lấy là:
- Nếu n = 1, thì:
(244)
- Nếu n = 2, thì:
(245)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0 ≤ k ≤ 4.0 và:
• Hệ số ổn định của tấm khi chịu ứng
suất cắt, ks, phải lấy là:
(246)
trong đó:
Is = mô men quán tính của một
sườn tăng cứng dọc lấy với trục song song với bản cánh và đi qua chân sườn tăng
cứng (mm4)
n = số sườn tăng cứng dọc cách đều
= giá trị lớn hơn giữa khoảng cách hai
sườn tăng cứng dọc kề nhau và khoảng cách từ thành hộp đến sườn tăng cứng dọc kề
đó (mm)
Sườn tăng cứng dọc bản cánh chịu nén
phải thoả mãn các yêu cầu của Điều 11.11.2.
11.8.3 Sức kháng uốn của bản cánh chịu
kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fnt=RhFyt
(247)
trong đó:
Rh = hệ số lai xác định
theo Điều 10.1.10.1
Sức kháng uốn danh định của bản cánh mặt
hộp chịu kéo của hộp kín phải xác định theo Phương trình 226
11.9 SỨC KHÁNG CẮT
Phải áp dụng các quy định của Điều
10.9 khi xác định sức kháng cắt tính toán của thành hộp đơn. Trong trường hợp bản
thành hộp xiên, trị số D trong Điều 10.9 phải lấy là chiều cao bản thành hộp đo
theo đường xiên.
Trong trường hợp bản thành hộp xiên, mỗi
bản thành hộp phải được thiết kế với lực cắt, Vui, do tải trọng tính
toán như sau:
(248)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ = góc xiên của thành hộp với phương
thẳng đứng (Độ)
Với tất cả các mặt cắt hộp đơn, các mặt
cắt trong dầm cong, các mặt cắt nhiều hộp trong cầu không thỏa mãn các yêu cầu
của Điều 11.2.3, hoặc với các bản mặt hộp không có hiệu toàn bộ theo các quy định
của Điều 11.1.1, Vu phải được lấy là tổng hợp của ứng suất tiếp do uốn
và do xoắn St. Venant.
Với các bản cánh mặt hộp, bfc
hoặc bft, phải được lấy bằng một nửa bề rộng bản mặt hộp có hiệu giữa
các thành hộp khi kiểm toán theo Phương trình 148, trong đó bề rộng mặt hộp có
hiệu phải lấy theo Điều 11.1.1, nhưng không được vượt quá 18tf với tf
là bề dày của bản mặt hộp.
Sườn tăng cứng thành hộp phải thỏa mãn
các yêu cầu của Điều 11.11.1.
11.10 NEO CHỐNG CẮT
Phải thiết kế các neo chống cắt theo
quy định của Điều 10.10. Phải bố trí neo chống cắt ở vùng chịu mô men âm.
Với tất cả các mặt cắt hộp đơn, các mặt
cắt trong dầm cong, các mặt cắt nhiều hộp trong cầu không thỏa mãn các yêu cầu
của Điều 11.2.3, hoặc với các mặt hộp không có hiệu toàn bộ theo các quy định của
Điều 11.1.1, phải thiết kế neo chống cắt với tổng hợp của ứng suất tiếp do uốn
và do xoắn St. Venant. Biên độ lực cắt mỏi theo phương dọc cho mỗi đơn vị chiều
dài, Vfat, của một bản cánh trên của dầm mặt cắt hình chậu phải được
tính với bản thành hộp chịu lực cắt do uốn và xoắn tăng thêm. Kết quả tính bố
trí bước neo chống cắt của một cánh trên cũng phải sử dụng cho bản cánh trên
còn lại. Biên độ lực cắt mỏi hướng tâm do độ cong, Ffat1, được cho
trong Phương trình 161 có thể bỏ qua khi thiết kế mặt cắt hộp trong các nhịp thẳng
hoặc cong.
Khi kiểm tra kết quả số lượng neo chống
cắt theo điều kiện trạng thái giới hạn cường độ, diện tích mặt cắt ngang phần
thép của mặt cắt hộp đang xét và diện tích có hiệu của bản bê tông liên hợp với
nó phải lấy giá trị đã sử dụng để xác định P theo các Phương trình 173, 174,
178, và 179.
Neo chống cắt trên bản mặt hộp liên hợp
phải phân bố đều trên bề rộng của bản cánh mặt hộp. Khoảng cách lớn nhất theo
phương ngang, St, giữa các neo chống cắt phải thỏa mãn yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
k = hệ số ổn định của tấm chịu ứng suất
pháp phân bố đều, xác định theo Điều 11.8.2
R1 = tỷ số độ mảnh giới hạn
của bản cánh mặt hộp xác định theo Phương trình 238
Với bản cánh mặt hộp ở trạng thái giới
hạn mỏi, Vsr trong Phương trình 158 phải được xác định như véc tơ tổng
của biên độ ứng suất tiếp mỏi theo phương dọc trong Phương trình 160 và biên độ
ứng suất tiếp mỏi do xoắn trong bản bê tông. Số neo chống cắt yêu cầu để thỏa
mãn trạng thái giới hạn cường độ phải xác định theo các quy định của Điều
10.10.4. Đồng thời, véc tơ tổng của lực dọc và lực cắt xoắn do tải trọng tính
toán trong bản bê tông cho mỗi neo không được vượt quá Qr xác định từ
Phương trình 170.
11.11 SƯỜN TĂNG CỨNG
11.11.1 Sườn tăng cứng thành hộp
Phải thiết kế sườn tăng cứng ngang
trung gian của bản thành hộp theo các quy định của Điều 10.11.1.
Phải thiết kế sườn tăng cứng dọc của bản
thành hộp theo các quy định của Điều 10.11.3.
Trừ khi được quy định tại Điều này, phải
thiết kế sườn tăng cứng tại gối theo các quy định của Điều 10.11.2. Sườn tăng cứng
tại gối nên gắn vào vách ngăn hơn là vào thành hộp xiên. Khi gắn sườn tăng cứng
tại gối gắn vào vách ngăn, các quy định của Điều 10.11.2.4.2 phải được áp dụng
cho vách ngăn. Ở vị trí gối di động, các sườn tăng cứng tại gối và vách ngăn
nên được thiết kế với độ lệch tâm khi có chuyển vị do nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn tăng cứng dọc cho bản mặt hộp chịu
nén phải được bố trí đều trên bề rộng của bản mặt hộp chịu nén. Cường độ chảy nhỏ
nhất quy định của sườn tăng cứng không được nhỏ hơn cường độ của bản mặt hộp gắn
với nó.
Bề rộng nhô ra, bɩ, của sườn
tăng cứng phải thỏa mãn điều kiện:
(250)
trong đó:
ts = chiều dày sườn tăng cường
(mm)
Mô men quán tính, Iɩ của mỗi
sườn tăng cứng quanh trục song song với bản mặt hộp và đi qua chân sườn phải thỏa
mãn:
(251)
trong đó:
Ψ = 0,125k3 với n= 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = hệ số ổn định với ứng suất pháp
phân bố đều
1,0 ≤ k ≤ 4,0
n = số sườn tăng cứng dọc cách đều
= giá trị lớn hơn giữa khoảng cách hai
sườn tăng cứng dọc kề nhau và khoảng cách từ thành hộp đến sườn tăng cứng dọc kề
đó (mm)
12 CÁC CẤU KIỆN CHỊU
UỐN KHÁC
12.1 TỔNG QUÁT
12.1.1 Điều kiện áp dụng
Phải áp dụng các quy định của Điều này
cho các cấu kiện:
• Các cấu kiện hình chữ H không liên hợp,
uốn theo các trục của mặt cắt ngang và mặt cắt không liên hợp, hình I uốn quanh
trục yếu của nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các ống tròn không liên hợp kể cả
thép mặt cắt rỗng tròn HSS
• Các thép chữ U, thép góc, thép chữ T
và các thanh thép tròn
• Các thép hình cán bọc bê tông
• Các ống thép tròn nhồi bê tông liên
hợp.
12.1.2 Trạng thái giới hạn cường độ
12.1.2.1 Uốn
Sức kháng uốn tính toán, Mr,
phải được tính như sau:
Mn = ɸrMn
(252)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸf = hệ số sức kháng đối với
uốn quy định trong Điều 5.4.2
Đường cong quan hệ tương tác P-M theo
vật liệu của ống thép tròn nhồi bê tông (CFSTs) phải được xác định
như quy định tại Điều 12.2.3.3
12.1.2.2 Tải trọng dọc
trục kết hợp với uốn
Phải áp dụng các quy định trong Điều
8.2.3 cho kéo dọc trục và uốn kết hợp, hoặc quy định trong Điều 9.2.2 cho nén dọc
trục và uốn kết hợp.
12.1.2.3 Lực cắt
12.1.2.3.1 Tổng quát
Sức kháng cắt tính toán, Vr,
phải được tính như sau:
Vr = ɸvVn
(253)
Vn = sức kháng cắt danh định
quy định trong các Điều 10.9.2 và 12.3 cho các bản bụng của các bộ phận không
liên hợp và các bộ phận liên hợp, tương ứng ngoại trừ cấu kiện mặt cắt hộp và
các cấu kiện mặt cắt rỗng hình vuông, hình chữ nhật không liên hợp phải theo
quy định của Điều 11.9, và các ống thép tròn không liên hợp kể cả cấu kiện thép
mặt cắt rỗng hình tròn phải theo quy định của Điều 12.1.2.3.3 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với thân của thép T và các cánh thép
hình l, H không liên hợp chịu lực quanh trục yếu, hệ số ổn định oằn chịu cắt,
k, lấy bằng 1,2.
12.1.2.3.2 cấu kiện thép mặt cắt rỗng
hình vuông và hình chữ nhật HSS
Đối với mặt cắt cấu kiện thép mặt cắt
rỗng hình vuông, chiều cao bản bụng, D, lấy bằng khoảng cách tịnh giữa hai bản
cánh trừ đi các bán kính lượn góc phía trong và diện tích của cả hai bản bụng đều
được tính tham gia chịu cắt.
12.1.2.3.3 Thép ống hình tròn
Sức kháng cắt danh định của thép ống
tròn không liên hợp, kể cả thép mặt cắt rỗng hình tròn HSS, Vn, được
tính bằng:
Vn=0,5FcrAg
(254)
Trong đó:
(255)
Hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ag = diện tích nguyên của mặt
cắt theo chiều dày ống thiết kế (mm2)
D = đường kính ngoài của ống (mm)
Lv = khoảng cách giữa các
điểm lực cắt lớn nhất và bằng không. (mm)
t = chiều dày thiết kế thành ống lấy bằng
0,93 lần bề dày danh định của thép mặt cắt rỗng tròn HSS hàn điện, các loại
khác lấy bằng chiều dày thành ống danh định.
12.2 SỨC KHÁNG UỐN
DANH ĐỊNH
12.2.1 Tổng quát
Trừ khi quy định ở đây, các quy định về
oằn xoắn nằm ngang không cần áp dụng cho các cấu kiện liên hợp, các cấu kiện
hình hộp không liên hợp, các cấu kiện hình chữ H chịu uốn quanh trục yếu của
chúng và các ống thép tròn không liên hợp.
12.2.2 Các cấu kiện không liên hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của Điều này áp dụng cho
các cấu kiện hình I, H và các cấu kiện gồm hai thép hình U liên kết với nhau bằng
bản bụng.
Các quy định của Điều 10.4 phải áp dụng
cho uốn theo trục thẳng góc với bản bụng.
Sức kháng uốn danh định đối với uốn
theo trục song song với bản bụng phải được lấy như sau:
• Nếu λf ≤ λpf,
thì:
Mn = Mp (257)
• Nếu λpf < λf
≤ λrf, thì:
(258)
trong đó:
λf = tỷ số độ mảnh của bản
cánh chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λpf = giới hạn tỷ số độ mảnh
của bản cánh đặc chắc
(260)
λrf = giới hạn tỷ số độ mảnh
của bản cánh không đặc chắc
(261)
trong đó:
Fyf = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của bản cánh có cường độ nhỏ hơn (MPa)
Mp = mô men dẻo quanh trục
trọng tâm song song với bản bụng (N.mm)
Sy = mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục song song với bản bụng (mm3)
Zy = mô đun mặt cắt dẻo
quanh trục song song với bản bụng (mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng uốn danh định của các cấu kiện
có mặt cắt hình hộp đối xứng đôi, đồng nhất, chịu uốn quanh các trục của nó, phải
được tính như sau:
(262)
trong đó:
S = môđun mặt cắt theo trục uốn (mm3)
A = diện tích được bao quanh bởi các
đường tim của các tấm tạo thành hộp (mm2)
I = chiều dài không được giằng (mm)
ly = mômen quán tính theo
trục thẳng góc với trục uốn (mm4)
b/t = chiều rộng của bản cánh hoặc chiều
cao bản thành hộp bất kỳ chia cho chiều dày của nó; trong đó chiều rộng bản
cánh không tính phần hẫng bên ngoài chu vi hộp.
Sức kháng uốn danh định của thép mặt cắt
rỗng HSS hình vuông hay chữ nhật chịu uốn quanh các trục của nó sẽ lấy giá trị
nhỏ hơn trong các giá trị tính theo giới hạn chảy, oằn cục bộ của bản cánh hay
oằn cục bộ bản bụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn = Mp = FyZ
(263)
Trong đó:
Mp = Mô men dẻo (Nmm)
Z = Mô men tĩnh dẻo của mặt cắt quanh
trục chịu uốn (mm3)
Khi độ mảnh bản cánh, λf của
thép mặt cắt rỗng HSS vuông hay chữ nhật lớn hơn λpf, phải kiểm tra
khả năng chịu oằn cục bộ. Khi xét đến oằn cục bộ bản cánh, sức kháng uốn danh định
sẽ được tính như sau:
• Nếu λf ≤ λrf,
thì:
(264)
• Nếu λf > λrf
thì:
Mn=Fy Seff
(265)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λf = độ mảnh bản cánh chịu
nén = bfc/tfc
λpf = giới hạn độ mảnh bản
cánh đặc chắc
(266)
λrf = độ mảnh giới hạn của
bản cánh không đặc chắc
(267)
trong đó:
bfc = chiều rộng tịnh của bản
cánh hộp chịu nén ở giữa hai thành hộp trừ đi bán kính góc lượn bên trong ở hai
bên thành hộp (mm)
S = mô men tĩnh đàn hồi quanh trục chịu
uốn (mm3)
Seff = mô men tĩnh đàn hồi
có hiệu quanh trục chịu uốn tính theo chiều rộng có hiệu của bản cánh chịu nén
(mm3) được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tfc = chiều dày thiết kế của
bảnh cánh hộp chịu nén lấy bằng 0,93 lần chiều dày cánh danh định đối với thép
mặt cắt rỗng HSS hàn điện và bằng chiều dày danh định đối với các trường hợp
khác (mm)
Khi độ mảnh bản cánh λf của
thép mặt cắt rỗng HSS hình vuông và chữ nhật lớn hơn λrf, ứng suất bản
cánh chịu nén phải thỏa mãn điều kiện sau ở trạng thái giới hạn mỏi, giới hạn sử
dụng và khi thi công:
(269)
ở đây:
fc = ứng suất bản cánh chịu
nén của mặt cắt đang xem xét do:
• Tải trọng của tổ hợp trạng thái giới
hạn sử dụng II;
• Do tải trọng tĩnh lâu dài không hệ số
cộng với tổ hợp tải trọng mỏi I trạng thái giới hạn mỏi;
• Tĩnh tải nhân hệ số tương ứng với điều
kiện thi công.
Khi độ mảnh bản bung, D/tw,
của thép hình HSS vuông và chữ nhật vượt quá λpw, phải kiểm toán oằn
cục bộ bản bụng. Theo điều kiện oằn cục bộ bản bụng, sức kháng uốn danh định được
lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
λpw = độ mảnh giới hạn của
bản bụng đặc chắc
(271)
ở đây:
D = khoảng cách tịnh giữa các bản cánh
trừ đi bán kính góc lượn bên trong ở hai mép thành hộp (mm)
tw = chiều dày thiết kế của
bản cánh thành hộp chịu nén lấy bằng 0,93 lần chiều dày cánh danh định đối với
thép hình HSS tổ hợp hàn điện và bằng chiều dày danh định đối với các trường hợp
khác
12.2.2.3 Các ống
tròn
Đối với thép ống tròn không liên hợp,
kể cả thép mặt cắt rỗng tròn HSS, sức kháng uốn danh định lấy giá trị nhỏ hơn
trong các giá trị tính theo giới hạn chảy hay tính theo điều kiện oằn cục bộ
tương ứng. Tỷ lệ D/t của thép ống tròn dùng làm cấu kiện chịu uốn không được vượt
quá 0.45E/Fy.
Sức kháng uốn theo giới hạn chảy được
tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
D = đường kính ngoài (mm)
t = chiều dày thành ống (mm)
Mp = mô men dẻo (Nmm)
Z = mô men tĩnh mặt cắt (mm3)
Với các mặt cắt có D/t vượt quá
0,07E/Fy, phải kiểm tra khả năng chịu oằn cục bộ. Theo điều kiện oằn cục bộ, sức
kháng uốn danh định được tính bằng:
• Nếu
, thì:
(273)
• Nếu
, thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Fcr = ứng suất oằn cục bộ
đàn hồi (MPa)
(275)
ở đây:
S = mô men tĩnh mặt cắt đàn hồi (mm3)
12.2.2.4 Thép T và
thép góc kép
Khi thép hình T và thép góc kép chịu tải
trong mặt phẳng đối xứng, sức kháng uốn danh định lấy giá trị nhỏ nhất trong
các giá trị tính theo giới hạn chảy, oằn do xoắn ngang, hoặc oằn cục bộ của các
bộ phận.
Theo giới hạn chảy, sức kháng uốn danh
định được tính bằng:
Mn = Mp = FyZx
(276)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
Fy = cường độ chảy tối thiểu
quy định (MPa)
Mp = Mô men dẻo (Nmm)
My = mô men chảy theo khoảng
cách tới đầu mút của sườn (Nmm)
Zx = Mô men tĩnh mặt cắt dẻo
quanh trục x (mm3)
Theo điều kiện oằn do xoắn ngang, sức
kháng uốn danh định được tính bằng:
(277)
Trong đó:
(278)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = tổng chiều cao mặt cắt (mm)
G = mô đun đàn hồi cắt của thép =
0,385E (MPa)
ly = mô men quán tính quanh
trục y (mm4)
J = Hằng số xoắn St. Venant (mm4)
Lb = chiều dài không có giằng
đỡ (mm)
Lấy dấu cộng cho B trong Phương trình
278 khi sườn chịu kéo và dấu âm khi sườn chịu nén. Nếu đầu mút của sườn chịu
nén ở bất kỳ vị trí nào dọc theo chiều dài không có giằng đỡ thì giá trị B lấy
theo dấu âm.
Đối với các mặt cắt có bản cánh chịu
nén và độ mảnh bản cánh λf vượt quá λpf, thì phải kiểm
tra khả năng bị oằn cục bộ bản cánh. Theo điều kiện chống oằn cục bộ bản cánh của
thép hình T, sức kháng uốn danh định được tính bằng:
(279)
Theo điều kiện chống oằn cục bộ bản
cánh của của thép góc kép, sức kháng uốn danh định được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Mp = mô men đàn hồi (N.mm)
= FyZx ≤ 1,6My
(281)
λf = độ mảnh bản cánh = bf/2tf.
λpf = giới hạn độ mảnh cho
bản cánh đặc chắc
(282)
λrf = giới hạn độ mảnh cho
bản cánh không đặc chắc
(283)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sxc = Mô men tĩnh mặt cắt đối
với cánh chịu nén (mm3)
tf = chiều dày bản cánh
(mm)
12.2.2.5 Thép hình U
Khi thép hình U chịu uốn quanh trục khỏe
hay trục x, sức kháng uốn danh định của nó sẽ lấy theo giá trị nhỏ hơn giữa các
giá trị xác định theo giới hạn chảy hoặc theo điều kiện oằn do xoắn ngang, khi
thích hợp.
Sức kháng uốn danh định theo điều kiện
chảy được tính như sau:
Mn = Mp = FyZx
(284)
Trong đó:
Fy = cường độ chảy quy định
tối thiểu (MPa)
Mp = mô men dẻo (Nmm.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều dài không có giằng Lb
lớn hơn Lp, phải kiểm tra khả năng oằn xoắn ngang. Theo điều kiện oằn
xoắn ngang, sức kháng uốn danh định được xác định như sau:
• Nếu Lb ≤ Lf
thì:
(285)
• Nếu Lb > Lr,
thì:
Mn = Fcr Sx
≤ Mp
trong đó:
Fcr = ứng suất đàn hồi oằn
xoắn ngang (MPa)
(287)
(288)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(289)
Lp = Chiều dài không giằng
giới hạn để đạt được sức kháng uốn danh định Mp dưới điều kiện uốn dải
đều (mm)
(290)
Lr = chiều dài không giằng
giới hạn để bắt đầu đạt tới chảy danh định dưới tác dụng của mô men uốn dải đều
có xét đến ứng suất dư của cánh chịu nén (mm)
=
(291)
(292)
ở đây:
Cb = hệ số điều chỉnh
gradient mô men xác định như quy định trong Điều A3.3 Phụ lục A
Lb = chiều dài không giằng
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h0 = khoảng cách giữa các
trọng tâm bản cánh (mm)
ly = mô men quán tính quanh
trục y (mm4)
J = hằng số xoắn St. Venant (mm4)
Rts = bán kính quán tính để
xác định Lr (mm)
Ry = bán kính quán tính
quanh trục y (mm.)
Sx = mô men tĩnh mặt cắt
đàn hồi quanh trục x (mm3)
tf = chiều dày bản cánh
(mm); với thép hình U cán, lấy theo chiều dày trung bình
tw = chiều dày bản bụng
(mm)
Khi thép hình U chịu uốn quanh trục yếu
của nó hay trục y, sức kháng uốn danh định phải xác định theo các quy định của
Điều 12.2.2.1. Sức kháng uốn danh định không được vượt quá 1,6 FySy,
ở đây Sy là mô men tĩnh mặt cắt dẻo quanh trục y. Độ mảnh bản cánh,
λf, của thép hình U cán hay làm bằng thép bản uốn phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
λf = độ mảnh bản cánh của
thép hình U = bf/tf
λpf = độ mảnh giới hạn cho
bản cánh đặc chắc
(294)
ở đây:
bf = chiều rộng bản cánh
(mm)
tf = chiều dày bản cánh
(mm)
Độ mảnh bản bụng của thép hình U cán
hay làm bằng thép bản uốn phải thỏa mãn:
(295)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λpw = độ mảnh giới hạn cho
bản bụng đặc chắc
(296)
ở đây:
D = chiều cao bản bụng (mm)
tw = chiều dày bản bụng
(mm)
12.2.2.6 Thép góc
đơn
Không dùng thép góc đơn làm cấu kiện
chịu uốn thuần túy. Các thép góc đơn chịu lực nén dọc trục kết hợp uốn có thể
được thiết kế theo các quy định của Điều 9.4.4
12.2.2.7 Thép thanh
mặt cắt chữ nhật và thép tròn đặc
Sức kháng uốn danh định của các thép
thanh mặt cắt chữ nhật hoặc thép tròn đặc phải lấy theo giá trị nhỏ hơn giữa
các giá trị xác định theo giới hạn chảy hay theo điều kiện oằn do xoắn ngang,
khi thích hợp. Theo điều kiện chảy, sức kháng uốn danh định phải được xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn = Mp = FyZ
≤ 1,6My (297)
ở đây:
d = chiều cao của thanh mặt cắt chữ nhật
(mm)
Fy = cường độ chảy tối thiểu
quy định (MPa)
Lb = chiều dài không giằng
đỡ chống chuyển vị ngang hoặc quay (mm)
Mp = mô men dẻo (Nmm)
My = mô men chảy (Nmm)
t = bề rộng của thanh mặt cắt hình chữ
nhật song song với trục uốn (mm)
Z = mô men tĩnh mặt cắt dẻo (mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu,
, thì:
(298)
• Nếu,
, thì:
Mn = Fcr Sx
≤ Mp
Trong đó:
(MPa)
ở đây:
Cb = hệ số điều chỉnh
gradient mô men xác định như quy định trong Điều A3.3 Phụ lục A
Sx = mô men tĩnh mặt cắt
quanh trục chính của nó (mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3 Các kết cấu liên hợp
12.2.3.1 Các thép
hình được bọc bê tông
Đối với các cấu kiện thép hình bọc bê
tông thỏa mãn các quy định của Điều 9.5.2.3, sức kháng uốn danh định của các
thép hình bọc bê tông chịu uốn không nén, phải lấy theo trị số nhỏ hơn của:
Mn = Mps, hoặc
(300)
Mn = Myc (301)
Sức kháng uốn danh định của thép hình
bọc bê tông chịu nén kết hợp uốn phải được lấy như sau:
Nếu
, thì
(302)
Nếu
, thì
Mn phải xác định bằng nội
suy tuyến tính giữa trị số Mn cho bởi Phương trình 300 và 301 khi Pu
= 0 và trị số Mn cho bởi Phương trình 302 khi (Pu/ fcPn)
≥ 0,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pu = lực nén dọc trục do tải
trọng tính toán (N)
Pn = sức kháng nén danh định
quy định ở Điều 9.5.1 (N)
□c = hệ số sức kháng đối với
nén dọc trục quy định ở Điều 5.4.2
Mps = mômen dẻo của mặt cắt
thép (N.mm)
Myc = mômen chảy của mặt cắt
liên hợp xác định theo quy định ở Điều D2 Phụ lục D (N.mm)
Z = môđun mặt cắt dẻo của mặt cắt thép
theo trục uốn (mm3)
Aw = diện tích bản bụng của
mặt cắt thép (mm2)
f'c = cường độ nén nhỏ nhất
28 ngày quy định của bê tông (MPa)
Ar = diện tích cốt thép dọc
(mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = chiều cao của cấu kiện ở trong mặt
phẳng uốn (mm)
b = chiều rộng của cấu kiện thẳng góc
với mặt phẳng uốn (mm)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của cốt thép dọc (MPa)
12.2.3.2 Các ống
thép nhồi bê tông
Sức kháng uốn danh định của các ống
thép nhồi bê tông trong lòng mà thỏa mãn các quy định trong Điều 9.5.2, có thể
được xác định như sau:
Nếu
, thì Mn = Mps (303)
Nếu
, thì Mn = Myc (304)
12.2.3.3 Ống thép nhồi bê tông liên hợp
(CFSTs)
Đường cong tương tác trị số danh định
P-M theo vật liệu của ống thép tròn nhồi bê tông liên hợp thỏa mãn các điều kiện
quy định của Điều 9.6.2 phải được tính theo phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi
(PSDM) hoặc phương pháp tương thích ứng biến (SCM). Trong Điều này quy định chi
tiết tính theo PSDM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3- Đường
cong tương tác P-M theo vật liệu
Đối với tải trọng dọc trục kết hợp uốn,
PSDM được xác định bằng cách dùng nhiều vị trí trục trung hòa giả thiết để có
được đường cong tương tác P-M theo vật liệu như minh họa trên Hình 3. Đường
cong tương tác này xác định sức kháng theo vật liệu của ống thép nhồi bê tông
liên hợp CFSTs không xét đến ảnh hưởng của oằn, mô men thứ cấp hay hiệu ứng
P-δ.

Hình 4- Mô
hình nguyên lý tính theo PSDM
Phương pháp giải nghiệm đóng tìm điểm
của đường cong tương tác theo vật liệu của ống tròn nhồi bê tông không có hoặc
có một hàng cốt thép bố trí theo vành tròn cho trong các Phương trình 305 và
306. Các phương trình được xây dựng theo điều kiện cân bằng phân bố ứng suất
trên toàn mặt cắt liên hợp như minh họa trên Hình 4.

Trong đó:
(307)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(309)
c = ricosθs
(310)
cb = rbcosθb
(311)
(312)
Trong đó:
Ab = diện tích mặt cắt
ngang của một thanh cốt thép (mm2')
c = một nửa chiều dài dây cung theo một
trạng thái ứng suất như minh họa trên Hình 4 (mm)
cb = một nửa chiều dài dây
cung theo một trạng thái ứng suất của một ống thép giả tưởng mô hình hóa các cốt
thép bố trí trong lòng ống (mm)
Fyb = cường độ chảy tối thiểu
quy định của cốt thép bố trí trong lòng ống, nếu có (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= cường độ chịu nén tối thiểu quy định ở tuổi
28-ngày của bê tông (MPa)
Mn = sức kháng mô men danh
định là hàm số của sức kháng nén danh định, Pn (Nmm)
n = số thanh cốt thép bố trí theo khoảng
cách đều như thể hiện trên Hình 4
Pn, = sức kháng nén danh định
là hàm số của sức kháng mô men danh định Mn (N)
r = bán kính ngoài của ống thép, như
thể hiện trên Hình 4 (mm.)
rb = bán kính tới tim cốt
thép, như thể hiện trên Hình 4
ri = bán kính trong của ống
thép, như thể hiện trên Hình 4 (mm)
rm = bán kính tim của ống
thép, như thể hiện trên Hình 4 (mm)
t = chiều dày của ống thép, như thể hiện
trên Hình 4 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y = khoảng cách từ tim của ống thép tới
trục trung hòa ở trạng thái ứng suất đang xem xét, như thể hiện trên Hình 4
(mm)
θb. = góc dùng để xác định
chiều dài cb, cho trạng thái ứng suất đang xem xét (radians)
θs = góc dùng để xác định
chiều dài c cho trạng thái ứng suất đang xem xét (radians)
Trong các biểu thức trên, giá trị
dương của P biểu thị lực nén, y và θ là dương theo ký hiệu qui ước trên Hình 4.
Đường cong tương tác P-M theo vật liệu được xây dựng bằng cách giải các phương
trình cho các giá trị rời rạc của y và nối các điểm có được khi y biến thiên giữa
cộng và trừ ri. Đối với trường hợp không bố trí cốt thép trong lòng ống
hoặc không xem xét các biến số, Ab và tb bằng không và một
số hạng mục không đóng góp tạo ra sức kháng. Đối với trường hợp có xét đến cốt
thép, θb. lấy giá trị dương π/2 nếu tỷ số y/rb, lớn hơn một;
θb lấy giá trị âm π/2 nếu y/rb, nhỏ hơn một. Sức kháng mô
men đàn hồi liên hợp không có lực dọc trục, M0, tương ứng với điểm
trên đường cong tương tác P-M theo vật liệu khi Pstính theo Phương
trình 305 bằng không, có thể xác định qua nội suy tuyến tính.
12.3 SỨC KHÁNG CẮT
DANH ĐỊNH CỦA CÁC CẤU KIỆN LIÊN HỢP
12.3.1 Các thép hình được bọc bê tông
Sức kháng cắt danh định được xác định
như sau:
(313)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất
của cốt thép đai (MPa)
D = chiều cao bản bụng của thép hình
(mm)
tw = chiều dày của bản bụng
hoặc các bản bụng của thép hình (mm)
Av = diện tích mặt cắt
ngang của các thanh cốt thép đai giao cắt với vết nứt do lực cắt theo đường
chéo (mm2)
s = khoảng cách dọc của cốt thép đai
(mm)
d = chiều cao của cấu kiện trong mặt
phẳng cắt (mm)
c = khoảng cách từ tim của cốt thép dọc
đến bề mặt gần nhất của cấu kiện ở trong mặt phẳng uốn (mm)
12.3.2 Các ống thép nhồi bê tông
12.3.2.1 Các ống
hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = 1,16 D tw Fy
(314)
trong đó:
D = chiều cao bản bụng của ống (mm)
tw = chiều dày của ống (mm)
12.3.2.2 Các ống
tròn
Sức kháng cắt danh định có thể tính bằng:
Vn = cường độ cắt danh định
của riêng ống thép (N)
13 CÁC LIÊN KẾT VÀ MỐI
NỐI
13.1 TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trị số ứng suất trung bình do mômen
uốn, lực cắt hoặc lực dọc trục do các tải trọng tính toán gây ra ở tại điểm nối
hoặc liên kết và sức kháng uốn, cắt hoặc lực dọc trục tính toán của cấu kiện ở
cùng điểm đó, hoặc
• 75% của sức kháng uốn, cắt hoặc dọc
trục tính toán của cấu kiện hoặc chi tiết.
Khi các vách ngăn, khung ngang, giằng
ngang, dầm dọc hoặc dầm ngang của kết cấu cầu thẳng hoặc cong bằng chịu uốn được
đưa vào trong mô hình tính thiết kế để xác định các nội lực, hoặc nói cách
khác, được thiết kế với các nội lực được tính toán một cách tường minh từ kết
quả của mô hình tính, đầu nối của các cấu kiện giằng này phải được thiết kế với
các nội lực tính toán của cấu kiện. Nếu không, đầu nối của các cấu kiện này phải
được thiết kế với 75% sức kháng theo mặt cắt cấu tạo của nó.
Các liên kết cần được cấu tạo đối xứng
theo trục của các cấu kiện. Các liên kết, trừ các giải giằng và các lan can tay
vịn, phải gồm có không ít hơn hai bulông. Các bộ phận, gồm cả hệ bản giằng, cần
được liên kết để các trục trọng tâm của chúng giao nhau ở một điểm. Cần tránh
các liên kết lệch tâm. Ở chỗ nào không thể tránh được các liên kết lệch tâm,
thì các bộ phận và các liên kết phải được cấu tạo đủ chịu lực do tác động tổ hợp
của lực cắt và mômen gây ra do sự lệch tâm.
Trong trường hợp các liên kết truyền tổng
lực cắt của đầu của cấu kiện, thì mặt cắt nguyên phải được lấy như mặt cắt
nguyên của các cấu kiện được liên kết.
Chiều dày của các thép góc liên kết đầu
của các dầm dọc, dầm ngang mặt cầu và các dầm chủ không được nhỏ hơn 10 mm. Các
liên kết ở đầu các dầm dọc, dầm ngang mặt cầu và các dầm chủ cần được làm với
hai thép góc. Dầm hẫng và các thép góc giá đỡ được lắp thêm để làm trụ chống
trong khi lắp ráp không được xét đến trong việc xác định số lượng các liên kết
yêu cầu để truyền lực cắt của đầu cấu kiện.
Trừ trường hợp đặc biệt, phải bố trí cấu
tạo các lỗ bu lông tiêu chuẩn trong liên kết ở các cầu cong bằng.
Các liên kết đầu của các dầm dọc, các
dầm ngang mặt cầu và các dầm chủ cần được bắt bulông với các bulông cường độ
cao. Cho phép dùng các liên kết hàn khi bắt bulông không thực hiện được. Ở chỗ
nào sử dụng hàn, thì các liên kết đầu hàn phải được thiết kế chịu các tải trọng
thẳng đứng và mômen uốn gây ra do sự kiềm chế chống lại sự quay của đầu cấu kiện.
13.2 CÁC LIÊN KẾT
BULÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết bằng thép bắt bulông có
thể được tráng phủ hoặc không tráng phủ và phải ép khít chắc chắn với nhau sau
khi các bulông đã được xiết chặt. Hồ sơ thiết kế phải quy định rằng tất cả các
bề mặt nối ghép kể cả các bề mặt kề với đầu bulông và đai ốc, phải được quy định
là không có lớp vẩy, trừ vẩy mỏng dính chặt khi cán thép tại nhà máy, và không
có vết bẩn hoặc các vật liệu lạ khác.
Các mối nối bulông cường độ cao phải
được quy định rõ là liên kết ma sát hoặc liên kết ép tựa. Đối với các liên kết
ma sát, trị số ma sát phải phù hợp với điều kiện quy định của các bề mặt được tạo
nhám theo quy định trong Điều 13.2.8. Tất cả vật liệu trong phạm vi ép chặt của
bulông phải bằng thép.
13.2.1.1 Các liên kết
bu lông ma sát
Các mối nối chịu sự đổi dấu của ứng suất,
các tải trọng xung kích mạnh, dao động đáng kể hoặc ở chỗ mà ứng suất và ứng biến
do sự trượt mối ghép có hại đến khả năng sử dụng được của kết cấu, thì phải được
chỉ định dùng liên kết bu lông ma sát. Các liên kết đó bao gồm:
• Các mối nối chịu tải trọng mỏi;
• Các mối nối chịu cắt với các bulông
lắp vào các lỗ to quá cỡ;
• Các mối nối chịu cắt với các bulông
lắp vào các lỗ dạng ô van ngắn và dài khi mà lực trên mối nối ở một phương
không phải phương thẳng góc với trục dọc của lỗ ô van, trừ khi thiết kế có ý định
khác và quy định trong hồ sơ thiết kế;
• Các mối nối chịu tải trọng đổi dấu
đáng kể;
• Các mối nối trong đó các mối hàn và
các bulông cùng tham gia chịu lực ở bề mặt được ghép kín chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các mối nối chỉ chịu nén dọc trục, với
các lỗ tiêu chuẩn hoặc các lỗ dạng ô van chỉ trong một lớp của liên kết với
phương của tải trọng thẳng góc với phương trục dọc của lỗ dạng ô van, trừ đối với
các liên kết quy định trong Điều 13.6.1.3; và
• Các mối nối mà mọi sự trượt đều sẽ
trở thành nguy hiểm cho sự làm việc của mối nối hoặc kết cấu và các mối nối đó
được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế.
Các liên kết khống chế làm việc theo
trượt phải có cấu tạo hợp lý để ngăn bị trượt dưới tổ hợp tải trọng sử dụng II,
quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này và cấu tạo đủ sức kháng ép tựa,
cắt và kéo ở các tổ hợp tải trọng trạng thái giới hạn cường độ. Phải áp dụng
các quy định của Điều 13.2.2.
13.2.1.2 Các liên kết
bu lông chịu ép tựa
Các liên kết ép tựa chỉ được phép sử dụng
cho các mối nối chịu nén dọc trục, hoặc cho các mối nối trên các bộ phận hệ giằng
ngang, và phải thoả mãn sức kháng tính toán, Rr, ở trạng thái giới hạn
cường độ.
13.2.2 Sức kháng tính toán
Sức kháng tính toán, Rr, của
bulông trong các liên kết bu lông ma sát, ở tổ hợp tải trọng sử dụng II phải được
tính như sau:
Rr = Rn (315)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng tính toán, Rr hoặc
Tr, của một liên kết bulông ở trạng thái giới hạn cường độ phải được
tính theo cả hai điều kiện như sau:
Rr = ɸ Rn (316)
Tr = ɸ Tn (317)
trong đó:
Rn = sức kháng danh định của
bulông, liên kết hoặc vật liệu liên kết như sau:
• Đối với các bulông chịu cắt, Rn
phải được lấy theo quy định ở Điều 13.2.7
• Đối với vật liệu liên kết trong các
mối nối ép tựa, Rn phải được lấy theo quy định ở Điều 13.2.9
• Đối với vật liệu liên kết trong chịu
kéo hoặc cắt, Rn phải được lấy theo quy định ở Điều 13.5
Tn = sức kháng danh định của
bulông được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các bulông chịu kéo dọc trục
và cắt, Tn phải được lấy theo quy định ở Điều 13.2.11
(ɸ) = hệ số sức kháng cho các bulông
quy định trong Điều 5.4.2, lấy như sau:
• ɸs cho các bulông chịu cắt,
• ɸt, cho các bulông chịu
kéo,
• ɸb cho các bulông ép tựa
lên vật liệu
• ɸy hoặc fu cho
vật liệu liên kết thích hợp với chịu kéo, hoặc
• ɸv cho vật liệu liên kết
chịu cắt
13.2.3 Bulông, đai ốc và vòng đệm
13.2.3.1 Bulông và
đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.3.2 Vòng đệm
Vòng đệm sử dụng trong các liên kết
bulông phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở Điều 4.3.
Yêu cầu vòng đệm tôi cứng cho các liên
kết bulông cường độ cao ở nơi mà:
• Mặt ngoài của các phần được bắt
bulông có độ dốc lớn hơn 1:20, đối với mặt phẳng trực giao với trục bulông;
• Thực hiện xiết chặt bằng phương pháp
dùng cờ lê kiểm chuẩn, trong bất cứ trường hợp nào phải sử dụng vòng đệm ở dưới
cấu kiện được xiết chặt;
• Các bulông AASHTO M253M (ASTM A490M)
được bắt trong vật liệu có cường độ chảy nhỏ nhất quy định nhỏ hơn 345MPa,
không kể đến phương pháp xiết chặt;
• Cần cho các lỗ rộng quá cỡ hoặc lỗ
có dạng ô van theo các quy định ở đây;
• Các bulông AASHTO M253M (ASTM A490M)
đường kính trên 24 mm được bắt vào lỗ rộng quá cỡ hoặc lỗ ô van ngắn trong lớp
thép phía ngoài, trong trường hợp này, lớp thép dưới cả đầu bulông và đai ốc phải
dùng chiều dày nhỏ nhất 8,0 mm. Không được sử dụng nhiều vòng đệm tôi cứng.
Các vòng đệm tôi cứng phải được đặt
trên các lỗ rộng quá cỡ hoặc lỗ dạng ô van ngắn ở lớp thép phía ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị chỉ báo tải trọng không
được đặt bên ngoài các lỗ rộng quá cỡ hoặc dạng ô van ở lớp thép phía ngoài, trừ
khi cũng có dùng vòng đệm tôi cứng hoặc bản đệm kết cấu.
13.2.4 Các lỗ
13.2.4.1 Kiểu lỗ
13.2.4.1.1 Tổng quát
Trừ khi có quy định khác, phải sử dụng
các lỗ tiêu chuẩn trong các liên kết bulông cường độ cao.
13.2.4.1.2 Các lỗ rộng quá cỡ
Các lỗ rộng quá cỡ có thể được sử dụng
trong bất cứ lớp nào hoặc tất cả các lớp của các liên kết ma sát. Không được sử
dụng các lỗ rộng quá cỡ trong các liên kết bu lông ép tựa.
13.2.4.1.3 Các lỗ có dạng ô van ngắn
Các lỗ có dạng ô van ngắn ngắn có thể
được sử dụng trong bất cứ lớp nào hoặc tất cả các lớp của các liên kết ma sát
trượt hoặc kiểu ép tựa. Các lỗ dạng ô van có thể được sử dụng mà không chú ý đến
phương của tải trọng trong các liên kết ma sát, nhưng chiều dài phải vuông góc
với phương của tải trọng trong các liên kết bu lông chịu ép tựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ có dạng ô van dài có thể được sử
dụng trong chỉ một lớp của hoặc liên kết ma sát hoặc kiểu ép tựa. Các lỗ có dạng
ô van dài có thể được sử dụng mà không chú ý tới phương của tải trọng trong các
liên kết ma sát, nhưng phải vuông góc với phương của tải trọng trong các liên kết
bu lông chịu ép tựa.
13.2.4.2 Kích thước
Kích thước của các lỗ không được vượt
quá các trị số cho trong Bảng 13:
Bảng 13 - Các
kích thước lỗ lớn nhất
Đường kính
bulông
Tiêu chuẩn
Quá cỡ
ô van ngắn
ô van dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
Đường kính
Rộng x Dài
Rộng x Dài
mm
Mm
Mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
18 x 22
18 x 40
20
22
24
22 x 26
22 x 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
28
24 x 30
24 x 55
24
26
30
26 x 33
26 x 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
30 x 37
30 x 67
30
33
38
33 x 40
33 x 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
44
39 x 46
39 x 90
13.2.5 Quy cách của bu lông
Đường kính của bu lông không được nhỏ
hơn 16mm. Không được dùng bu lông đường kính 16mm trong các cấu kiện chủ yếu,
trừ khi tại các cạnh của sắt góc 64mm và các bản cánh của các mặt cắt có kích
thước yêu cầu các bu lông liên kết 16mm để thoả mãn các quy định về cấu tạo
khác quy định ở đây.
Thép hình kết cấu không dùng được bu
lông 16mm thì chỉ nên giới hạn dùng cho các lan can.
Các thép góc mà quy cách của nó không
yêu cầu phải xác định bằng tính toán thì có thể dùng các loại bu lông như sau:
• Bu lông đường kính 16mm cho cánh
50mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bu lông đường kính 24mm cho cánh
75mm
• Bu lông đường kính 27mm cho cánh
90mm
Đường kính bu lông trong các thép góc
của các thanh chủ yếu không được vượt quá một phần tư chiều rộng cánh của thanh
có bố trí chúng.
13.2.6 Khoảng cách của các bu lông
13.2.6.1 Khoảng cách
tịnh và cự ly tối thiểu
Cự ly tim đến tim tối thiểu của bu
lông với các lỗ tiêu chuẩn không được lấy nhỏ hơn ba lần đường kính bu lông.
Khi dùng loại bu lông có lỗ quá cỡ hoặc các lỗ dạng ô van thì khoảng cách tịnh
tối thiểu giữa các mép của các lỗ kề liền theo hướng truyền lực hay ngang với
hướng lực không được lấy nhỏ hơn hai lần đường kính của bu lông.
13.2.6.2 Cự ly tối
đa của các bu lông chống thấm mối nối
Để đảm bảo cách ẩm cho các mối nối, cự
ly bu lông trên một tuyến tim đơn một hàng kề liền với mép ngoài cùng của bản
táp ngoài hay thép hình phải thoả mãn:
S ≤ (100 + 4,0t) ≤ 175 (318)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(319)
Cự ly tính so le này không được nhỏ
hơn một nửa so với yêu cầu đối với tuyến tim đơn trong đó:
t = chiều dày của tấm ốp ngoài hay
thép hình, lấy giá trị nhỏ hơn (mm)
g = khoảng cách giữa các bu lông (mm)
13.2.6.3 Cự ly tối
đa của bu lông liên kết - nối ghép mặt cắt cấu kiện tổ hợp
Các bu lông- ghép được dùng trong các
cấu kiện có mặt cắt ghép nối tổ hợp cơ khí mà mặt cắt ngang của nó có hai hay
hơn hai tấm bản hoặc thép hình kẹp với nhau.
Cự ly giữa các bu lông- nối ghép trong
các cấu kiện chịu nén không được vượt quá 12 t. Khoảng cách g giữa các tuyến
tim bu lông liền kề không được vượt quá 24,0 t. Khi bố trí so le hai tuyến trục
lỗ bu lông liền kề nhau, Bước cự ly các lỗ so le giữa hai tuyến tim liền kề phải
thoả mãn:
(320)
Cự ly giữa các bu lông trong các thanh
chịu kéo không được vượt quá hai lần quy định đối với thanh chịu nén. Đối với
các thanh chịu kéo, khoảng cách giữa các tuyến tim không được vượt quá 24,0 t.
Bước cự ly tối đa của các đinh liên kết dùng cho các cấu kiện có mặt cắt tổ hợp
cơ khí không được vượt quá trị số nhỏ nhất giữa hai yêu cầu chống ẩm và ghép tổ
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cự ly bu lông liên kết các bộ phận của
cấu kiện chịu nén không được vượt quá bốn lần đường kính của bu lông trên một
đoạn chiều dài bằng 1,5 lần bề rộng lớn nhất của cấu kiện. Bên ngoài phạm vi
chiều dài này, Bước cự ly có thể được tăng dần trên một đoạn chiều dài bằng 1,5
lần chiều rộng tối đa của cấu kiện cho đến khi nào đạt được cự ly tối đa quy định
trong Điều 13.2.6.3.
13.2.6.5 Cự ly ở đầu
ngoài cùng của chuỗi hàng lỗ bu lông
Cự ly đầu ngoài cùng của hàng lỗ bu
lông với mọi loại lỗ được đo từ tâm bu lông không được nhỏ hơn khoảng cách đến
mép quy định trong Bảng 14. Đối với lỗ ngoại cỡ hay các dạng ô van, cự ly tịnh
tối thiểu đến mép không được nhỏ hơn đường kính bu lông.
Khoảng cách ở đầu mút lớn nhất phải lấy
bằng khoảng cách đến mép tối đa quy định trong Điều 13.2.6.6.
13.2.6.6 Các khoảng
cách đến mép cạnh
Khoảng cách đến mép tối thiểu theo quy
định trong Bảng 14
Khoảng cách đến mép lớn nhất không được
lớn hơn tám lần chiều dày của bản ốp ngoài mỏng nhất hay 125mm.
Bảng 14- Khoảng
cách đến mép tối thiểu
Đường kính
bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mép tấm
bản hay thép hình được cán hoặc các mép được cắt bằng khí đốt
mm
mm
mm
16
28
22
20
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
38
28
24
42
30
27
48
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
38
36
64
46
13.2.7 Sức kháng cắt của bu lông
Sức kháng cắt danh định của bulông cường
độ cao (ASTM A325 hoặc ASTM A490) hoặc bulông ASTM A307 ở trạng thái giới hạn
cường độ trong các mối nối mà cự ly giữa các bu lông liên kết xa nhất đo song
song với đường tác dụng của lực nhỏ hơn 1270 mm phải lấy như sau:
• Khi mặt phẳng cắt ngoài vùng ren bu
lông:
Rn = 0,48 AbFubNs
(321)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn = 0,38 Ab FubNs
(322)
trong đó:
Ab = diện tích của bulông
tương ứng với đường kính danh định (mm2)
Fub = cường độ kéo nhỏ nhất
quy định của bulông được quy định trong Điều 4.3 (MPa)
Ns = số lượng các mặt phẳng
chịu cắt tính cho mỗi bulông.
Sức kháng cắt danh định của bulông
trong các mối nối có chiều dài lớn hơn 1270 mm phải lấy bằng 0,80 lần trị số
theo các Phương trình 321 hoặc 322.
Khi xem xét liệu ren của bulông nằm
ngoài các mặt phẳng cắt của các bề mặt tiếp xúc hay không, chiều dài ren của
bulông phải được lấy bằng chiều dài ren quy định cộng với hai chiều dài bước
ren.
Nếu các ren của bulông nằm trong vùng
có mặt phẳng cắt ở trong mối ghép, thì sức kháng cắt của bulông ở trong tất cả
các mặt phẳng cắt của mối nối phải là trị số của trường hợp mặt cắt đi qua phạm
vi ren.
Đối với các bu lông A307, thiết kế cắt
phải theo Phương trình 322. Khi chiều dài kẹp của một bu lông A307 vượt quá 5 lần
đường kính, sức kháng danh định phải giảm 1,0% cho mỗi 1,5 mm chiều dài kẹp vượt
quá 5 lần đường kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng trượt danh định của bulông
trong liên kết chịu ma sát phải được tính như sau:
Rn = KhKsNsPt
(323)
trong đó:
Ns = số lượng mặt ma sát
tính cho mỗi bulông
Pt = lực kéo yêu cầu nhỏ nhất
của bu lông quy định trong Bảng 15 (N)
Kh = hệ số kích thước lỗ
quy định trong Bảng 16
Ks = hệ số điều kiện bề mặt
quy định trong Bảng 17.
Bảng 15 - Lực
kéo nhỏ nhất yêu cầu của bu lông
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bulông mm
M164
(A325M)
M253
(A490M)
16
91
114
20
142
179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
221
24
205
257
27
267
334
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
408
36
475
595
Bảng 16 - Các
trị số của Kh
Cho các lỗ tiêu chuẩn
1,0
Cho các lỗ vượt quá cỡ và lỗ dạng ô
van ngắn
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
Cho các lỗ dạng ô van dài với cạnh
dài song song với phương của lực
0,60
Bảng 17 - Các
trị số của Ks
Điều kiện bề mặt ma sát Loại A
0,33
Điều kiện bề mặt ma sát Loại B
0,50
Điều kiện bề mặt ma sát Loại C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại điều kiện bề mặt ma sát cho
Bảng 17 theo các yếu tố sau đây:
• Bề mặt Loại A: không sơn, làm sạch lớp
váng rỉ ở nhà máy, và các bề mặt phủ sơn Loại A được làm sạch bằng thổi hơi ép,
• Bề mặt Loại B: các bề mặt không sơn,
được làm sạch bằng thổi hơi ép, và các bề mặt có lớp phủ sơn Loại B được làm sạch
bằng thổi hơi ép, và
• Bề mặt Loại C: các bề mặt mạ kẽm
nóng và làm nhám bằng bàn chải sắt sau khi mạ.
Hồ sơ thiết kế phải quy định trong các
mặt ma sát mối nổi không sơn phủ, phải tẩy sạch sơn kể cả bất kỳ vệt sơn ngẫu
nhiên nào, ở vùng gần hơn một đường kính bulông, nhưng không nhỏ hơn 25 mm kể từ
mép của bất kỳ lỗ nào và tất cả các khu vực trong phạm vi nhóm bulông.
Hồ sơ thiết kế cũng phải quy định rằng
các mối nối ghép có các bề mặt được tạo nhám đã sơn được làm sạch bằng thổi hơi
ép và đã phủ một lớp sơn mà được định tính chất ma sát bằng thử nghiệm như lớp
phủ Loại A hoặc Loại B.
Tùy theo điều kiện của dự án cụ thể,
các lớp phủ có hệ số điều kiện bề mặt nhỏ hơn 0,33 có thể được sử dụng, miễn là
hệ số trung bình điều kiện bề mặt được thiết lập bằng thử nghiệm. Sức kháng trượt
danh định phải được xác định như sức kháng trượt danh định cho điều kiện bề mặt
Loại A, với kích thước lỗ và loại bulông thích hợp, nhân với hệ số điều kiện bề
mặt xác định bằng thử nghiệm chia cho 0,33.
Hồ sơ thiết kế phải quy định:
• Các mối nối có lớp sơn phủ không được
lắp ráp trước khi các lớp sơn đã hong khô với thời gian ít nhất đã sử dụng
trong thử nghiệm định tính, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu liên kết ma sát phải chịu tác động
của một lực kéo làm cho giảm lực kẹp chặt có hiệu, thì sức kháng trượt danh định
phải nhân với hệ số tính theo Phương trình 332.
13.2.9 Sức kháng ép mặt ở các lỗ
bulông
Diện tích ép mặt có hiệu của bulông phải
lấy bằng đường kính của nó nhân với chiều dày của vật liệu liên kết mà thân bu
lông ép tựa. Chiều dày có hiệu của vật liệu liên kết với các lỗ khoét miệng loe
phải lấy như chiều dày của vật liệu liên kết, trừ đi một nửa chiều cao của miệng
loe.
Đối với các lỗ tiêu chuẩn, các lỗ quá
cỡ, các lỗ dạng ô van ngắn chịu lực theo hướng bất kỳ, và tất cả các lỗ dạng ô
van dài song song với hướng lực tác dụng ép mặt, thì sức kháng ép mặt danh định
của các lỗ bulông ở phía trong và ở đầu ở trạng thái giới hạn cường độ, Rn,
phải được lấy như sau:
• Với các bulông có khoảng cách tịnh
giữa các lỗ không nhỏ hơn 2,0d và với khoảng cách tịnh ở đầu không nhỏ hơn
2,0d:
Rn = 2,4 d t Fu
(324)
• Nếu khoảng cách tịnh giữa các lỗ nhỏ
hơn 2,0d, hoặc khoảng cách tịnh ở đầu nhỏ hơn 2,0d:
Rn = 1,2 Lc t Fu
(325)
Đối với các lỗ dạng ô van dài vuông
góc với lực ép mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn = 2,0 d t Fu
(326)
• Nếu hoặc khoảng cách tịnh giữa các lỗ
nhỏ hơn 2,0d, hoặc khoảng cách tịnh ở đầu nhỏ hơn 2,0d:
Rn = Lc t Fu
(327)
trong đó:
d = đường kính danh định của bulông
(mm)
t = chiều dày của vật liệu liên kết
(mm)
Fu = cường độ kéo của vật
liệu liên kết quy định trong Bảng 1 (MPa)
Lc = khoảng cách tịnh giữa
các lỗ hoặc giữa lỗ và đầu của bộ phận theo hướng của lực tác dụng (mm)
13.2.10 Sức kháng kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bulông cường độ cao chịu kéo dọc
trục phải được căng đến lực quy định trong Bảng 15. Lực kéo căng trước trong bu
lông được coi như lực do các tải trọng bên ngoài tính toán, cộng với bất kỳ lực
kéo nào do tác động nhổ lên gây ra bởi sự biến dạng của các chi tiết liên kết
theo quy định trong Điều 13.2.10.4.
13.2.10.2 Sức kháng
kéo danh định
Sức kháng kéo danh định của bulông, Tn,
độc lập với mọi lực xiết chặt ban đầu, phải tính như sau:
Tn = 0,76 Ab Fub
(328)
trong đó:
Ab = diện tích của bulông
tương ứng với đường kính danh định (mm2)
Fub = cường độ kéo nhỏ nhất
quy định của bulông được quy định trong Điều 4.3 (MPa).
13.2.10.3 Sức kháng
mỏi
Khi các bulông cường độ cao làm việc
kéo dọc trục chịu mỏi, biên độ ứng suất, Df, trong bulông, do hoạt tải
mỏi thiết kế, cộng với tác động xung kích của tải trọng mỏi quy định trong Điều
6.1.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, cộng với lực kéo phát sinh do hiệu ứng cạy nắp
mặt bích theo tác dụng lặp chu kỳ của tải trọng mỏi, phải thỏa mãn điều kiện
tính theo Phương trình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bulông thép cácbon thấp ASTM 307
không được sử dụng trong các liên kết chịu mỏi.
13.2.10.4 Lực kéo do
hiệu ứng cạy nắp mặt bích
Các bu lông thường xuyên chịu tải trọng
kéo như mối mối mặt bích hay các kết cấu tương đương. Các ví dụ điển hình cho
loại mối nối này là mối liên kết ở đầu thanh treo, liên kết đầu thanh giằng
chéo vào bản bụng dầm chủ và mối nối của dầm vào cột (tương tự đầu dầm dọc vào
bụng dầm ngang hệ mặt cầu). Tùy thuộc vào chiều của mô men uốn mà phía trên hoặc
phía dưới bản nối đầu mặt bích chịu kéo. Khi có lực kéo, do biến dạng bản nối mặt
bích mà phát sinh thêm lực kéo trong bu lông. Hiệu ứng này gọi là hiệu ứng cạy
nắp mặt bích.
Lực kéo do hiệu ứng biến dạng bản nối
phải được tính như sau:
(329)
trong đó
Qu = lực kéo do hiệu ứng “cạy
nắp mặt bích” trên một bulông do các tải trọng tính toán, lấy bằng 0 khi là âm
(N)
Pu = lực kéo trực tiếp trên
một bulông do các tải trọng tính toán (N)
a = khoảng cách từ tim của bulông đến
mép của bản táp (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = chiều dày của chi tiết liên kết mỏng
nhất (mm)
13.2.11 Kéo và cắt kết hợp
Sức kháng kéo danh định của bulông chịu
cắt kết hợp kéo dọc trục, Tn, phải tính như sau:
Nếu
thì
Tn = 0,76 Ab Fub
(330)
Nếu không thỏa mãn điều kiện trên, thì
tính bằng:
(331)
trong đó:
Ab = diện tích mặt cắt thân
bulông ứng với đường kính danh định (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pu = lực cắt tác động lên
bulông do các tải trọng thành phần (N)
Rn = sức kháng cắt danh định
của bulông quy định trong Điều 13.2.7 (N)
Sức kháng danh định của bulông trong
các liên kết ma sát do Tổ hợp tải trọng sử dụng II theo quy định trong Bảng 3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, để chịu cắt kết hợp kéo dọc trục, không được vượt quá
sức kháng trượt danh định quy định trong Điều 13.2.8 nhân với hệ số:
(332)
trong đó:
Tu = lực kéo do tải trọng
tính toán theo Tổ hợp tải trọng sử dụng II (N)
Pt = lực kéo nhỏ nhất yêu cầu
của bu lông quy định trong Bảng 15
13.2.12 Sức kháng cắt của bu lông neo
Sức kháng cắt của bu lông neo theo
tiêu chuẩn ASTM F 1554 hoặc ASTM A307 cấp C ở trạng thái giới hạn cường độ được
tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn = 0,48AbFubNs
(333)
Trong đó:
Ab = diện tích của bu lông
neo theo đường kính danh định
Fub = cường độ chịu kéo quy
định tối thiểu của bu lông neo quy định ở Điều 4.3
Ns = số lượng mặt phẳng chịu
cắt của một bu lông neo.
13.3 CÁC LIÊN KẾT
HÀN
13.3.1 Tổng quát
Kim loại cơ bản, kim loại hàn, và các
chi tiết thiết kế hàn phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 10309:2014.
Phải sử dụng kim loại hàn tương hợp
trong các mối hàn có vát và hàn đắp, trừ kim loại mà quy định các phân loại que
hàn với cường độ nhỏ hơn kim loại cơ bản khi chi tiết hóa các đường hàn đắp,
trong trường hợp này phương pháp hàn và kim loại hàn phải được lựa chọn để bảo
đảm các mối hàn chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.2.1 Tổng quát
Sức kháng tính toán của các liên kết
hàn, Rr, ở trạng thái giới hạn cường độ phải được lấy theo quy định
trong các Điều 13.3.2 2 và 13.3.2.4.
Diện tích có hiệu của đường hàn phải lấy
theo quy định trong Điều 13.3.3. Sức kháng tính toán của vật liệu liên kết phải
lấy theo quy định trong Điều 13.5.
13.3.2.2 Các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu hoàn toàn
13.3.2.2.1 Chịu lực kéo và nén
Sức kháng tính toán của các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu hoàn toàn chịu kéo hoặc nén trực giao với diện tích có
hiệu hoặc song song với trục của đường hàn phải được lấy như sức kháng tính
toán của kim loại cơ bản.
13.3.2.2.2 Chịu lực cắt
Sức kháng tính toán của các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu hoàn toàn chịu cắt trên diện tích có hiệu phải được lấy
theo trị số nhỏ hơn của hoặc trị số tính theo Phương trình 334, hoặc 60% của sức
kháng tính toán của kim loại cơ bản chịu kéo:
Rr = 0,6 fe1 Fexx
(334)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fexx = cường độ theo phân
loại của kim loại hàn (MPa)
fe1 = hệ số sức kháng đối với
kim loại hàn quy định trong Điều 5.4.2
13.3.2.3 Các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu không hoàn toàn
13.3.2.3.1 Chịu lực kéo hoặc nén
Sức kháng tính toán của các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu không hoàn toàn chịu kéo hoặc nén song song với trục của
đường hàn hoặc nén trực giao với diện tích có hiệu phải được lấy như sức kháng
tính toán của kim loại cơ bản.
Sức kháng tính toán đối với các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu không hoàn toàn chịu kéo trực giao với diện tích hiệu
dụng phải được lấy theo trị số nhỏ hơn giữa các trị số tính theo Phương trình
335, và sức kháng tính toán của kim loại cơ bản:
Rr = 0,6 fe1 Fexx
(335)
trong đó:
fe1 = hệ số sức kháng đối với
kim loại hàn quy định trong Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng tính toán của các liên kết
hàn có soi rãnh vát ngấu không hoàn toàn chịu cắt song song với trục của đường
hàn phải lấy theo trị số nhỏ hơn giữa các trị số tính theo sức kháng danh định
tính toán của vật liệu liên kết quy định trong Điều 13.5, và sức kháng tính
toán của kim loại hàn lấy như sau:
Rr = 0,6 fe2 Fexx
(336)
trong đó:
fe2 = hệ số sức kháng đối với
kim loại hàn quy định trong Điều 4.2.
13.3.2.4 Các liên kết
đường hàn góc
13.3.2.4.1 Chịu lực kéo và nén
Sức kháng tính toán đối với các liên kết
hàn dùng đường hàn góc chịu kéo hoặc nén song song với trục của đường hàn phải
được lấy theo sức kháng tính toán của kim loại cơ bản.
13.3.2.4.2 Chịu lực cắt
Sức kháng cắt của đường hàn góc sử dụng
kim loại hàn tương xứng hoặc không tương xứng và có kiểu mối hàn thông thường
phải được lấy như là tích của diện tích có hiệu theo Điều 13.3.3, với sức kháng
tính toán của kim loại hàn, tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.3 Diện tích có hiệu
Diện tích có hiệu phải là chiều dài đường
hàn có hiệu nhân với chiều cao có hiệu của mối hàn. Chiều cao có hiệu của mối
hàn là khoảng cách nhỏ nhất từ gốc mối ghép đến mặt mối hàn.
13.3.4 Kích thước của các đường hàn
góc
Kích thước của đường hàn góc có thể được
định trong thiết kế liên kết, sao cho các lực do các tải trọng tính toán không
vượt quá sức kháng tính toán của liên kết quy định trong Điều 13.3.2.
Kích thước lớn nhất của đường hàn góc
có thể được sử dụng cho vị trí dọc theo các mép của các chi tiết được liên kết
phải được lấy như sau:
• Đối với tấm thép dày nhỏ hơn 6,0 mm:
lấy bằng chiều dày của tấm thép, và
• Đối với vật liệu thép tấm chiều dày
6,0 mm hoặc lớn hơn: nhỏ hơn chiều dày của vật liệu 2 mm, trừ khi đường hàn được
định rõ trên các tài liệu hợp đồng là phải được hàn để có chiều cao bằng chiều
dày bản thép.
Kích thước nhỏ nhất của đường hàn góc
cần lấy theo quy định trong Bảng 18. Kích thước đường hàn không cần vượt quá
chiều dày của bộ phận mỏng hơn được nối ghép. Các đường hàn góc nhỏ hơn có thể
được chấp thuận tùy theo mức độ ứng suất làm việc của mối hàn và việc gia nhiệt
trước khi hàn thích hợp.
Bảng 18 -
Kích thước nhỏ nhất của các đường hàn góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
nhỏ nhất của đường hàn góc
mm
mm
T ≤ 20
6
20 < T
8
13.3.5 Chiều dài có hiệu nhỏ nhất của
các đường hàn góc
Chiều dài có hiệu nhỏ nhất của đường
hàn góc phải là bốn lần kích thước của nó và không được nhỏ hơn 40 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường hàn góc chịu lực kéo không
song song với trục của đường hàn, hoặc các đường hàn góc chưa cấu tạo phù hợp để
chịu ứng suất lặp, đều không được dừng tại các góc của các chi tiết hoặc các bộ
phận. Tại đó đường hàn được cấu tạo đi tiếp trong cùng mặt phẳng, mạch hàn phải
liên tục, kích thước đầy đủ, vòng bao quanh góc của chi tiết, với một chiều dài
bằng hai lần kích thước hàn. Các mạch hàn vòng đầu phải được chỉ dẫn trong hồ
sơ thiết kế.
Các đường hàn góc đắp lên các phía đối
diện của một mặt phẳng chung tiếp xúc giữa hai chi tiết phải có cấu tạo gián đoạn
ở góc chung cho cả hai đường hàn.
13.3.7 Các mối hàn trám
Các mối hàn trám cần là một mạch hàn
liên tục kết hợp các chức năng trám lỗ và chịu lực, chỉ thay đổi mặt cắt khi
yêu cầu sức kháng thay đổi hoặc các yêu cầu về kích thước đường hàn góc nhỏ nhất.
13.4 SỨC KHÁNG CHỊU
CẮT KHUÔN
Liên kết bản bụng của các dầm chìa và
tất cả các liên kết chịu kéo, bao gồm các bản liên kết, các bản nối và các bản
tiết điểm, phải được nghiên cứu để bảo đảm bố trí vật liệu liên kết thích hợp
có đủ khả năng phát triển sức kháng tính toán của liên kết.
Phải kiểm tra liên kết theo tất cả các
mặt phẳng lát cắt trong cấu kiện và các bản liên kết có thể bị xé rách theo đường
viền nối tim các lỗ bu lông. Các mặt phẳng lát cắt đó bao gồm các mặt song song
và vuông góc với phương của các lực tác dụng. Các mặt phẳng song song với
phương đặt lực phải được xem xét để chỉ chịu các ứng suất cắt. Các mặt phẳng thẳng
góc phương đặt lực phải được xem xét để chỉ chịu các ứng suất kéo.
Sức kháng tính toán của tổ hợp các mặt
phẳng song song và thẳng góc phải được tính như sau:
Rr = ɸbsRp(0,58
FuAvn + UbsFuAtn) ≤ ɸbsRp(0,58
FyAvg + UbsFuAtn) (338)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp = Hệ số chiết giảm theo
phương pháp gia công lỗ, lấy bằng 0,9 nếu tạo lỗ đủ kích thước bằng đột lỗ; lấy
bằng 1,0 nếu khoan lỗ hoặc đột sau đó roa cho đủ kích thước
Avg = diện tích nguyên dọc
theo mặt phẳng chịu ứng suất cắt (mm2)
Avn = diện tích trừ hao dọc
theo mặt phẳng chịu ứng suất cắt (mm2)
Ubs = hệ số chiết giảm sức
kháng cắt khuôn lấy bằng 0,5 khi ứng suất kéo phân bố không đều và bằng 1,0 khi
ứng suất kéo phân bố đều.
Atg = diện tích nguyên dọc
theo mặt phẳng chịu ứng suất kéo (mm2)
Atn = diện tích trừ hao dọc
theo mặt phẳng chịu ứng suất kéo (mm2)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của vật liệu liên kết (MPa)
Fu = cường độ kéo nhỏ nhất
quy định của vật liệu liên kết được quy định trong Bảng 1 (MPa)
□bs = hệ số sức kháng đối với
cắt khuôn quy định trong Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định mặt cắt trừ hao của các mặt
phẳng chịu ứng suất kéo, ảnh hưởng của các lỗ đặt so le kề với các lát cắt phải
được xác định theo Điều 8.3. Đối với các mặt cắt trừ hao chịu ứng suất cắt, đường
kính có hiệu đầy đủ của các lỗ có tim trong phạm vi hai đường kính gần lát cắt
phải được trừ đi. Các lỗ sẽ được trám lại, có thể được bỏ qua.
13.5 CÁC CHI TIẾT
LIÊN KẾT
13.5.1 Tổng quát
Phải áp dụng Điều này vào thiết kế các
chi tiết liên kết như các bản nối, các bản nút, các thép góc tại góc nối, các
giá công xôn, và các bản liên kết chịu kéo hoặc cắt.
13.5.2 Chịu lực kéo
Sức kháng chịu kéo tính toán, Rr,
phải lấy theo trị số nhỏ nhất của các trị số tính theo các Phương trình 15 và
16 về giới hạn chảy và nứt gãy, tương ứng, hoặc sức kháng phá hủy cắt khuôn quy
định trong Điều 13.4.
Khi xác định Pnu, theo quy
định trong Phương trình 16, cho các bản liên kết ngang, các bản nối và các bản
tiết điểm, hệ số chiết giảm, U, quy định trong Điều 8.2.2, phải được lấy bằng
1,0, và diện tích hao hụt của bản, An, sử dụng trong Phương trình 16
không được lấy lớn hơn 85% của diện tích nguyên của bản.
13.5.3 Chịu lực cắt
Sức kháng cắt tính toán, Rr,
của chi tiết nối phải lấy giá trị nhỏ hơn giữa hai giá trị cắt chảy và cắt theo
nứt gẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rr = ɸv 0,58FyAvg
(339)
Trong đó
Avg = diện tích nguyên của
chi tiết liên kết chịu cắt (mm2)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của cấu kiện liên kết (MPa)
□v = hệ số sức kháng đối với
cắt theo quy định trong Điều 5.4.2
Khi kiểm soát nứt gẫy do chịu cắt, sức
kháng cắt tính toán Rr của chi tiết liên kết tính như sau:
Rr = ɸvu 0,58RpFuAvn
(340)
Trong đó:
Avn = diện tích trừ hao của
chi tiết liên kết chịu cắt (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp = hệ số chiết giảm gia
công lỗ, lấy bằng 0,9 nếu tạo lỗ đủ kích thước bằng đột lỗ; lấy bằng 1,0 nếu
khoan lỗ hoặc đột sau đó roa cho đủ kích thước
ɸvu = hệ số sức kháng chịu
cắt nứt gẫy của chi tiết liên kết theo quy định của Điều 5.4.2
13.6 CÁC MỐI NỐI
13.6.1 Mối nối bulông
13.6.1.1 Tổng quát
Các mối nối bắt bulông phải được thiết
kế để thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 13.1. Khi mặt cắt thay đổi tại mối
nối, thì mặt cắt nhỏ hơn của hai mặt cắt mối nối phải được sử dụng trong thiết
kế.
13.6.1.2 Các cấu kiện
chịu kéo
Các mối nối của các cấu kiện chịu kéo phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 13.5.2. Các mối nối của các cấu kiện
chịu kéo phải thiết kế theo mối nối chịu ma sát quy định trong Điều 13.2.1.1.
13.6.1.3 Các cấu kiện
chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối trong các thanh mạ giàn,
các bộ phận vòm và cột cần được bố trí càng gần các điểm của khoang càng tốt và
thường ở về phía có nội lực nhỏ hơn. Bố trí cấu tạo các bản, thép góc hoặc các
chi tiết khác của mối nối phải phù hợp với sự phân bố lực trong các phần cấu
thành của các bộ phận ghép nối.
13.6.1.4 Các cấu kiện
chịu uốn
13.6.1.4.1 Tổng quát
Trong các nhịp liên tục, mối nối nên
được bố trí tại hoặc gần điểm mô men do tĩnh tải bằng không. Mối nối bản bụng và
bản cánh trong vùng ứng suất đổi dấu, phải được kiểm tra cho cả mô men uốn
dương và mô men uốn âm.
Với mối nối bản bụng và bản cánh,
không được bố trí ít hơn hai hàng bu lông ở mỗi phía của mối nối. Không được sử
dụng các lỗ quá cỡ hoặc lỗ dạng ô van trong cấu kiện hoặc bản nối trong mối nối
bu lông.
Các mối nối của các cấu kiện chịu uốn
phải thiết kế theo mối nối ma sát quy định trong Điều 13.2.1.1. Các liên kết
cũng phải được định kích thước để chống trượt trong quá trình cẩu lắp và quá
trình đổ bê tông bản mặt cầu.
Hệ số sức kháng uốn của bản cánh tại vị
trí mối nối phải thỏa mãn các quy định phù hợp với trạng thái giới hạn cường độ
theo Điều 10.6.2.
ứng suất uốn do tải trọng tính toán ở
trạng thái giới hạn cường độ và để kiểm tra trượt của mối nối bu lông tại điểm
nối phải xác định dựa trên đặc trưng hình học của mặt cắt nguyên.
Mối nối thép góc vào bản cánh bằng bu
lông phải gồm cả hai cánh thép góc, mỗi cánh trên một cạnh của cấu kiện chịu uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản nối bản bụng và liên kết giữa
chúng phải được thiết kế chống cắt và mô men do lệch tâm của lực cắt cũng như một
phần mô men uốn do bản bụng chịu tại vị trí mối nối. Với tất cả các mặt cắt hộp
đơn, và với mặt cắt nhiều hộp trong cầu không thỏa mãn các yêu cầu của Điều
11.2.3, bao gồm cả các cầu cong bằng, hoặc với bản mặt hộp không có hiệu toàn
phần theo Điều 11.1.1, lực cắt phải lấy là tổng hợp của cắt do uốn và xoắn St.
Venant trong bản cánh chịu lực kết hợp. Với các hộp có thành hộp xiên, mối nối
thành hộp phải được thiết kế theo thành phần thẳng đứng của lực cắt trong mặt
phẳng của thành hộp.
Giá trị lực cắt thiết kế nhỏ nhất ở trạng
thái giới hạn cường độ, Vuw, phải tính như sau:
• Nếu Vuw < 0,5ɸvVn,
thì:
Vuw = 1,5 Vu
(341)
• Nếu không:
(342)
Trong đó:
ɸv = hệ số sức kháng cắt
xác định theo Điều 5.4.2
Vu = lực cắt do tải trọng
tính toán tại điểm nối (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cắt thiết kế ở trạng thái giới hạn
cường độ không được vượt quá giá trị nhỏ hơn sức kháng cắt tính toán của tấm nối
bản bụng theo Điều 13.4 hoặc sức kháng cắt của tấm nối bản bụng theo Điều
13.5.3.
Độ lệch tâm của lực cắt thiết kế phải
lấy là khoảng cách từ tâm của mối nối đến trọng tâm của liên kết về phía đang
xét.
Ở trạng thái giới hạn cường độ, ứng suất
do uốn kết hợp lực dọc trong tấm nối của bản bụng không được vượt quá cường độ
chảy quy định nhỏ nhất của bản nối nhân với hệ số sức kháng, ɸf,
theo Điều 5.4.2.
Liên kết bu lông của mối nối bản bụng
phải được thiết kế như mối nối ma sát cho tổng lực thiết kế trong bu lông lớn
nhất. Lực cắt thiết kế tối thiểu, để kiểm tra trượt của mối nối bu lông bản bụng,
phải lấy là lực cắt tại điểm nối do tổ hợp tải trọng Sử dụng II, theo Bảng 3 Phần
3 bộ tiêu chuẩn này.
Mối nối bản bụng phải đối xứng. Bản nối
phải kéo dài hết mức có thể trên chiều cao bản bụng.
13.6.1.4.3 Các mối nối bản cánh
Ở trạng thái giới hạn cường độ, bản nối
và liên kết của nó với bản cánh khống chế phải đủ sức kháng tối thiểu lấy bằng ứng
suất thiết kế, Fcf, nhân với giá trị nhỏ hơn của các diện tích có hiệu
bản cánh, Ae, ở hai phía của mối nối, trong đó Fcf được
xác định như sau:
(343)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(344)
Rg = hệ số điều chỉnh sức
kháng của bản cánh, được xác định như sau:
(345)
[αAgFyf]LS
= tích số của diện tích có hiệu với αFyf của bản cánh xem xét của mặt
cắt lớn hơn tại mối nối
[αAgFyf]SS
= tích số của diện tích có hiệu với αFyf của bản cánh xem xét của mặt
cắt nhỏ hơn tại mối nối
Trong đó:
fcf = ứng suất uốn lớn nhất
do tải trọng tính toán tại điểm giữa chiều dày của bản cánh khống chế tại vị
trí mối nối (MPa)
Rh = hệ số lai theo Điều
10.1.10.1. với mặt cắt lai có Fcf không vượt quá cường độ chảy nhỏ
nhất quy định của bản bụng, hệ số lai phải lấy bằng 1,0
α = 1,0, trừ khi giá trị nhỏ hơn bằng
(Fn/Fyf) có thể dùng cho bản cánh, khi Fn nhỏ
hơn Fyf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fn = hệ số sức kháng danh định
của bản cánh (MPa)
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của bản cánh (MPa)
ɸu = hệ số sức kháng nứt
gãy của bản cánh chịu kéo theo Điều 5.4.2
ɸy = hệ số sức kháng chảy của
bản cánh chịu kéo theo Điều 5.4.2
An = diện tích trừ hao thực
của bản cánh chịu kéo xác định theo Điều 8.3 (mm2)
Ag = diện tích nguyên của bản
cánh chịu kéo (mm2)
Fu = cường độ chịu kéo nhỏ
nhất quy định của bản cánh chịu kéo xác định theo Bảng 1 (MPa)
Fyt = cường độ chảy quy định
nhỏ nhất của bản cánh chịu kéo (MPa)
Bản nối và liên kết của nó với bản
cánh không khống chế phải đủ sức kháng tối thiểu bằng ứng suất thiết kế, Fncf,
nhân với giá trị diện tích có hiệu nhỏ hơn, Ae, của bản cánh không
khống chế, trong đó Fncf được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Rcf = giá trị tuyệt đối của
tỷ số giữa Fcf và fcf cho bản cánh khống chế
Fncf = ứng suất uốn lớn nhất
do tải trọng tính toán tại điểm giữa chiều dày của bản cánh không khống chế tại
vị trí mối nối đồng thời với fcf (MPa)
Rg = hệ số điều chỉnh sức
kháng của bản cánh, xác định theo Phương trình 345
Rh = hệ số lai theo Điều
10.1.10.1 với mặt cắt lai có fcf không vượt quá cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của bản bụng, hệ số lai phải lấy bằng 1,0
Ở trạng thái giới hạn cường độ, lực
thiết kế trong bản nối chịu kéo không được vượt quá sức kháng kéo tính toán
theo Điều 13.5.2. Lực thiết kế trong bản nối chịu nén không được vượt quá sức
kháng kéo tính toán, Rr, như sau:
Rr = ɸcFyAs
(347)
Trong đó:
ɸc = hệ số sức kháng nén
theo Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As = diện tích nguyên của bản
nối (mm2)
Liên kết bu lông của mối nối bản cánh
phải được thiết kế loại mối nối ma sát cho lực thiết kế của bản cánh. Lực thiết
kế tối thiểu của bản cánh đang xét, để kiểm tra trượt của mối nối bu lông bản
cánh, phải lấy là ứng suất thiết kế ở tổ hợp tải trọng sử dụng II, Fs,
nhân với giá trị nhỏ hơn giữa diện tích nguyên bản cánh ở về hai phía của mối nối,
trong đó Fs được lấy như sau:
(348)
Trong đó:
fs = ứng suất uốn lớn nhất
do tổ hợp tải trọng Sử dụng II tại điểm giữa chiều dày của bản cánh xem xét
trong mặt cắt nhỏ hơn tại vị trí mối nối (MPa)
Rh = hệ số lai theo Điều
10.1.10.1. với mặt cắt lai có ứng suất fs lớn hơn trong bản cánh
không vượt quá cường độ chảy nhỏ nhất quy định của bản bụng, hệ số lai phải lấy
bằng 1,0
Khi cần bố trí bản đệm, phải áp dụng
các quy định của Điều 13.6.1.5.
Khi tính thiết kế mối nối bu lông bản
cánh theo trượt và theo mỏi của các mặt cắt hộp đơn, và các mặt cắt nhiều hộp
trong cầu kể cả các cầu cong bằng không thỏa mãn các yêu cầu của Điều 11.2.3,
hoặc với các bản mặt hộp không có hiệu toàn bộ theo các quy định của Điều
11.1.1, phải tính đến ứng suất vênh dọc do biến dạng vặn mặt cắt ngang, ứng suất
vênh dọc có thể được bỏ qua trong trạng thái giới hạn cường độ. ứng suất tiếp
do xoắn St.Venant phải được xét đến khi thiết kế mối nối bu lông của bản mặt hộp
cho các mặt cắt này tại tất cả các trạng thái giới hạn.
Hiệu ứng uốn ngang trong bản cánh dầm
lòng máng và dầm I được giằng gián đoạn phải được xét đến khi thiết kế mối nối
bu lông bản cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các bulông chịu các tải trọng
thông qua các bản đệm dày 6,0 mm hoặc hơn trong liên kết chịu lực kéo dọc trục,
kể cả mối nối bản cánh dầm, thì cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
• Các bản đệm phải được kéo dài quá bản
tiết điểm hoặc chi tiết nối, và sự kéo dài bản đệm phải được bảo đảm bố trí đủ
các bulông tăng thêm để phân bố đều tổng ứng suất trên mặt cắt tổ hợp của cấu
kiện và bản đệm, hoặc
• Để không cần phải kéo dài bản đệm,
thì phải giảm sức kháng tính toán của bu lông khi cắt ở trạng thái giới hạn cường
độ, như quy định trong Điều 13.2.2, với hệ số giảm bằng:
(349)
trong đó:

Af = tổng diện tích các bản
đệm phía trên và dưới của bản nối (mm2)
Ap = giá trị nhỏ hơn giữa tổng
diện tích các bản được nối và tổng diện tích các bản nối ở trên và dưới bản được
nối (mm2)
Với các mối liên kết chịu ma sát, sức
kháng trượt tính toán của bu lông ở tổ hợp tải trọng sử dụng II, xác định theo
Điều 13.2.2, không được điều chỉnh do ảnh hưởng của bản đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các mối nối bu lông, bản bụng có
chênh lệch về chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 2,0 mm, không cần bố trí bản đệm.
Cường độ chảy nhỏ nhất quy định của bản
đệm dày hơn hoặc bằng 6,0 mm không nên nhỏ hơn giá trị lớn hơn giữa 70% cường độ
chảy quy định của bản được nối và 250 MPa.
13.6.2 Các mối nối hàn
Thiết kế mối nối hàn và các chi tiết
phải tuân theo TCVN 10309:2014 và các quy định của Điều này.
Các mối nối hàn phải được thiết kế để
chịu mômen, lực cắt hoặc lực dọc trục thiết kế quy định trong Điều 13.1. Các cấu
kiện chịu kéo và nén có thể được nối ghép bằng cách dùng các mối hàn đối đầu ngấu
hoàn toàn; cần tránh sử dụng các bản ốp nối.
Các mối nối hàn ở hiện trường cần bố
trí sao cho giảm thiểu vị trí đường hàn ở tư thế ngửa mặt.
Các bản thép có chiều rộng khác nhau
được nối ghép bằng các đường hàn đối đầu phải có các đoạn chuyển tiếp thay đổi
chiều rộng đối xứng theo dạng như trên Hình 5. Lựa chọn kiểu chuyển tiếp phải
phù hợp với các loại chi tiết của Bảng 3 đối với liên kết nối hàn có vát dùng
trong thiết kế cấu kiện. Hồ sơ thiết kế phải quy định các mối nối hàn đối đầu nối
ghép bản thép có các chiều dày khác nhau được mài tới một độ dốc đều, giữa các
bề mặt chênh nhau bao gồm cả đường hàn, không lớn hơn 1: 2,5.

Hình 5 - Các
chi tiết mối nối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.1 Tổng quát
Tất cả các liên kết khung cứng phải được
thiết kế để chịu các mômen, lực cắt và các lực dọc trục do tải trọng tính toán ở
trạng thái giới hạn cường độ.
13.7.2 Các bản bụng
Chiều dày của bản bụng dầm không có sườn
tăng cứng phải thỏa mãn điều kiện:
(350)
trong đó:
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất
quy định của bản bụng (MPa)
Mc = mômen cột do các tải
trọng tính toán (N.mm)
db = chiều cao dầm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fv = hệ số sức kháng đối với
cắt theo quy định trong Điều 5.4.2
Khi chiều dày của bản bụng liên kết nhỏ
hơn chiều dày quy định theo Phương trình 350, bản bụng phải được tăng cứng bằng
các sườn tăng cứng chéo hoặc bằng bản tăng cứng ốp với bản bụng ở trên diện
tích liên kết.
Ở các mối nối khuỷu (góc của khung)
nơi mà các bản cánh của một cấu kiện được tạo thành khung cứng vào bản cánh của
cấu kiện khác, phải làm các sườn tăng cứng trên bản bụng của cấu kiện thứ hai đối
diện bản cánh chịu nén của cấu kiện thứ nhất, trong đó:
(351)
và đối diện bản cánh chịu kéo của cấu
kiện thứ nhất trong đó:
(352)
trong đó:
tw = chiều dày của bản bụng
được tăng cứng (mm)
k = khoảng cách từ mặt ở phía ngoài của
bản cánh đến chân của đường hàn góc bản bụng của cấu kiện được tăng cứng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc = chiều dày của bản cánh
của cấu kiện được tăng cứng (mm)
Af = diện tích của bản cánh
truyền tải trọng tập trung (mm2)
14 QUY ĐỊNH CHO CÁC
LOẠI KẾT CẤU
14.1 CÁC NHỊP DẦM CHẠY
DƯỚI
Trong các kết cấu dầm thép cán hoặc dầm
thép tổ hợp bố trí các bộ phận hệ mặt cầu chạy dưới, phải bố trí cấu tạo tăng cứng
chống biến dạng ngang bằng các bản tiết điểm nách hoặc các giằng chống góc của
khung theo dạng các bản bụng đặc được liên kết vào các sườn tăng cứng trên bụng
dầm chủ và đỉnh các dầm ngang mặt cầu. Thiết kế các bản tiết điểm phải theo các
quy định của Điều 14.2.8.
14.2 CÁC GIÀN
14.2.1 Tổng quát
Các giàn cần có các thanh cổng cầu
nghiêng. Phải tránh tình trạng các tiết điểm đầu mạ thượng không được chống đỡ
theo phương nằm ngang.
Tim đến tim các giàn chủ phải được đặt
cách nhau một cự ly đủ xa để tránh lật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khoảng cách giữa các trọng tâm của
các thanh mạ được liên kết bằng bulông, và
• Khoảng cách giữa các tâm của các chốt.
14.2.2 Các cấu kiện của giàn
Các cấu kiện phải đối xứng đối qua mặt
phẳng ở trung tâm của giàn.
Nếu hình dạng của giàn cho phép, các
thanh mạ chịu nén phải liên tục.
Nếu các thanh bụng dàn chịu ứng suất đổi
dấu, các liên kết đầu của chúng không được là chốt. Nên tránh dùng các thanh
xiên phụ.
14.2.3 Các ứng suất thứ cấp
Thiết kế và chọn các cấu tạo sao cho
các ứng suất thứ cấp càng nhỏ càng tốt. Phải tính các ứng suất do mômen tĩnh tải
của cấu kiện cũng như mô men do sự lệch tâm của các mối nối hoặc lệch tâm các
đường truyền lực gây ra. Các ứng suất thứ cấp do sự vặn của giàn hoặc độ võng của
dầm ngang không cần phải xem xét trong bất kỳ cấu kiện nào mà chiều cao của nó
đo song song với mặt phẳng bị vặn nhỏ hơn một phần mười chiều dài của nó.
14.2.4 Các vách ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.5 Độ vồng
Chiều dài của các cấu kiện giàn phải
được điều chỉnh để tạo độ vồng bằng hoặc lớn hơn độ võng do tĩnh tải gây ra.
Khi tính toán độ võng của giàn, phải sử
dụng diện tích nguyên của các cấu kiện giàn. Nếu các bản khoét lỗ được sử dụng,
thì diện tích hiệu dụng của bản khoét lỗ phải là khối lượng thực giữa các tim của
các lỗ khoét chia cho chiều dài từ tim đến tim của các lỗ khoét.
Các yêu cầu thiết kế đối với các bản
khoét lỗ phải thỏa mãn các quy định trong các Điều 8.5.2 và 9.4.3.2
14.2.6 Các đường truyền lực và các trục
trọng tâm
Các cấu kiện chính phải cấu tạo để cho
các trục trọng tâm của chúng càng gần tâm của mặt cắt nhất khi có thể.
Trong các cấu kiện chịu nén có mặt cắt
không đối xứng, như các mặt cắt thanh mạ giàn được tạo thành từ các bản bản bụng
và bản phủ, thì trục trọng tâm của mặt cắt phải gần trùng khít với đường truyền
lực thì càng lợi, trừ khi sự lệch tâm đó có thể làm giảm tác dụng uốn tĩnh tải.
Trong thanh mạ dưới hoặc các thanh xiên có hai thép góc, đường truyền lực có thể
lấy như đường định cữ gần lưng của thép góc nhất hoặc ở trọng tâm đối với các
giàn hàn.
14.2.7 Giằng khung cổng cầu và chống
lắc
14.2.7.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.7.2 Các nhịp
giàn chạy dưới
Các nhịp giàn chạy dưới phải có hệ giằng
ngang khung cổng cầu, hoặc cường độ và độ cứng của hệ giàn phải được chứng minh
là đủ sức chịu khi không có giằng cổng cầu. Nếu hệ giằng khung cổng cầu được sử
dụng, thì hệ đó nên là kiểu hai mặt phẳng hoặc kiểu hộp, liên kết cứng vào trụ
cổng cầu và các bản cánh của mạ trên, bố trí cấu tạo cho chiều cao tối đa đến mức
mà tĩnh không cho phép. Nếu sử dụng khung cổng mặt phẳng đơn, thì cần đặt khung
này trong mặt phẳng ngang trung tâm của các thanh cổng cầu, với các vách ngang
giữa các bản bụng của các thanh cổng cầu để tạo sự phân bố các ứng suất cổng cầu.
Cổng cầu, có hoặc không có hệ giằng
liên kết, phải được thiết kế để tiếp nhận toàn bộ phản lực của hệ nằm ngang của
mạ trên và các thanh cổng cầu phải được thiết kế để truyền phản lực này tới các
gối của giàn.
14.2.7.3 Các nhịp giàn
chạy trên
Các nhịp giàn chạy trên phải có hệ giằng
chống lắc ngang trong mặt phẳng của các thanh đứng đầu dàn, hoặc cường độ và độ
cứng của hệ giàn phải được chứng minh là đủ. Ở nơi mà hệ giằng chống lắc ngang
được sử dụng, thì hệ này phải kéo dài đủ chiều cao của các giàn ở bên dưới hệ dầm
mặt cầu, và hệ liên kết tăng cường chống lắc ngang ở đầu nhịp dàn phải đủ kích
thước để truyền toàn bộ tải trọng nằm ngang ở trên cao xuống các trụ cầu thông
qua các thanh đứng đầu giàn.
14.2.8 Bản tiếp điểm
14.2.8.1 Tổng quát
Phải bố trí các bản tiếp điểm hoặc bản
liên kết để liên kết các thanh giàn, trừ khi các thanh được liên kết chốt. Các
đinh liên kết (bu lông hoặc đinh tán) từng cấu kiện phải được bố trí đối xứng với
trục của cấu kiện đến mức hợp lý có thể và các liên kết của các bộ phận cấu kiện
dàn phải được bố trí cấu tạo đủ truyền lực.
Cần tránh cấu tạo các chỗ cắt góc lõm
đến mức có thể được, trừ các đường cong tạo dáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tiếp điểm nối bu lông phải thỏa
mãn các yêu cầu của Điều 13.1 và 13.2. Khi cần cấu tạo có bản đệm, phải áp dụng
các quy định của Điều 13.6.1.5.
14.2.8.2 Bản tiếp điểm nhiều lớp và
các bản nối
Với cấu tạo bản tiếp điểm có nhiều lớp
bản thép và các bản nối, khi xác định sức kháng tính toán theo quy định trong
các Điều 14.2.8.3 đến 14.2.8.6, có thể cộng sức kháng của các bản riêng rẽ với
nhau, miễn là có bố trí đủ các đinh nối để truyền lực trong các lớp bản tiếp điểm
và các bản nối.
14.2.8.3 Sức kháng cắt
Sức kháng cắt tính toán của các bản tiếp
điểm, Vn, được lấy theo giá trị nhỏ hơn của các giá trị kháng cắt
theo cường độ chảy hoặc và sức kháng cắt nứt gẫy.
Sức kháng cắt chảy tính toán được tính
như sau:
Vr = ɸvy 0,58 Fy
Avg Ω (353)
Trong đó:
ɸvy = hệ số sức kháng cắt
chảy cho bản tiếp điểm giàn quy định trong Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Avg = diện tích mặt cắt
nguyên của mặt phẳng chịu cắt (mm2')
Fy = cường độ chảy tối thiểu
quy định của thép bản tiếp điểm (MPa)

Hình 6 - Mặt
phẳng chịu cắt cục bộ khống chế song song với đầu mút của thanh chịu nén, vì
thanh tạo khung nối vào bản tiếp điểm xiên góc 45° so với cả thanh mạ và thanh
đứng.
Trường hợp chịu lực cắt nứt gãy, sức
kháng cắt tính toán được xác định theo Phương trình 340.
Kiểm tra lực cắt theo đường chịu cắt cục
bộ thích hợp và trên toàn chiều rộng của đường phá hoại. Chỉ kiểm tra các đường
chịu cắt cục bộ quanh các thanh chịu nén và chỉ áp dụng Phương trình 353 cho
các đường chịu cắt cục bộ. Chiều dài đường chịu cắt cục bộ được lấy dọc theo
các đường bố trí đinh nối (bu lông hoặc ri vê) của các thanh liền kề giữa mép của
bản và các đường đinh nối khác. Các đường chịu cắt cục bộ sau đây cần được đánh
giá để tìm ra đường chịu cắt khống chế:
• Đường chịu cắt song song với mép cắt
của thanh chịu nén như minh họa trên Hình 6;
• Đường chịu cắt ở về một bên của
thanh chịu nén và về phía thanh nối vào nút có góc giao giữa một thanh dàn với
thanh bên cạnh nhỏ hơn như chỉ ra trên Hình 7; và
• Đường chịu cắt mà dọc theo nó có diện
tích mặt cắt chịu cắt nhỏ nhất ở vị trí tiếp điểm dàn có thanh chịu nén không cắt
cụt đầu (Bản tiếp điểm giữa dàn) và thanh dàn có góc giao bằng nhau về hai phía
của thanh chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Ví dụ
về đường chịu cắt cục bộ khống chế ở về một bên của thanh chịu nén không cắt cụt
đầu và có góc giao giữa một thanh dàn với thanh bên cạnh nhỏ hơn
14.2.8.4 Sức kháng chịu nén
Sức kháng chịu nén tính toán của bản
tiếp điểm phải được tính như sau:
Pr = ɸcgPn
(354)
ở đây:
ɸcg = hệ số sức kháng chịu
nén của bản tiếp điểm dàn qui định trong Điều 5.4.2
Pn = sức kháng chịu nén danh
định của một mặt cắt chịu nén Whitmore xác định theo Phương trình 24 hoặc 25
khi thích hợp (N)
Khi tính giá trị Pn, hệ số
chiết giảm theo độ mảnh Q phải lấy bằng 1,0. Và sức kháng oằn tới hạn dẻo, Pe,
phải được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ag = diện tích mặt cắt
nguyên của mặt cắt Whitmore dựa trên giả thiết góc phân bố 30° như thể hiện
trên Hình 8 (mm2). Mặt cắt Whitmore không bị giảm đi nếu mặt cắt này
giao với các đường lỗ bu lông của các thanh bên cạnh.
Lwid = khoảng cách từ giữa
mặt cắt Whitmore đến đường đinh nối của thanh gần nhất theo hướng trục tim
thanh như miêu tả trên Hình 8 (mm)
tg = chiều dày của bản tiếp
điểm (mm.)
Các quy định của Điều này không được
áp dụng cho kiểm toán bản nối của thanh mạ chịu nén.

Hình 8- Ví dụ
thể hiện liên kết mặt cắt Whitmore của một thanh chịu nén bắt nguồn từ góc phân
bố 30° và khoảng cách Lmid
14.2.8.5 Sức kháng chịu kéo
Sức kháng chịu kéo tính toán, Rr
của bản tiếp điểm được lấy bằng sức kháng chịu kéo tính toán nhỏ nhất theo điều
kiện cường độ chảy, nứt gãy, hoặc cắt khuôn xác định theo các quy định của Điều
13.5.2. Khi kiểm toán theo các Phương trình 15 và 16, mặt cắt Whitmore quy định
trên Hình 9 phải được dùng để tính diện tích mặt cắt có hiệu. Mặt cắt Whitmore
không bị giảm đi nếu chiều rộng của nó giao với các đường lỗ bu lông của các
thanh bên cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Thí
dụ thể hiện liên kết mặt cắt Whitmore của thanh chịu kéo với góc phân bố lực
30°
Các quy định của Điều này không được
áp dụng cho kiểm toán nối của thanh mạ chịu kéo
14.2.8.6 Các mối nối thanh mạ
Các bản tiếp điểm đóng vai trò nối hai
mặt cắt thanh mạ với nhau phải được kiểm tra bằng kiểm toán mặt cắt xét đến sự
lệch tâm tương đối giữa tất cả các bản đi qua mặt cắt và các lực tác dụng trên
mặt phẳng được nối.
Đối với các mối nối thanh mạ chịu nén,
sức kháng chịu nén tính toán, Pr, của mặt cắt nối được tính như sau:
(356)
Trong đó:
Fcr = ứng suất trong mặt cắt
nối ở giới hạn sức kháng khả dụng (MPa), Fcr phải được lấy bằng cường
độ chảy nhỏ nhất quy định của thép bản tiếp điểm nếu Phương trình sau thỏa mãn:
(357)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□cs = hệ số sức kháng cho mối
nối thanh mạ bản tiếp điểm giàn quy định tại Điều 5.4.2
Ag = diện tích nguyên của tất
cả bản thép trong mặt cắt giao với mặt phẳng nối (mm2)
ep = khoảng cách giữa trọng
tâm của mặt cắt với điểm tổng hợp lực vuông góc với mặt phẳng nối (mm)
K = hệ số chiều dài cột có hiệu lấy bằng
0,5 cho mối nối thanh mạ
Lsplice = Khoảng cách từ
tim đến tim các hang định đầu tiên ở hai đầu thanh mạ liền kề như miêu tả trên
Hình 11 (mm)
Sg = mô men tĩnh mặt cắt
nguyên của tất cả các bản thép trong mặt cắt ngang giao với mặt phẳng nối (mm3)
Tg = Chiều dầy bản tiếp điểm
(mm)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mối nối thanh mạ chịu kéo, sức
kháng kéo tính toán, Pr, phải được lấy giá trị nhỏ hơn trong các giá
trị tính theo các Phương trình 358 và 359.
(358)
(359)
ở đây:
ɸcx = hệ số sức kháng cho mối
nối thanh mạ bản tiếp điểm giàn quy định tại Điều 5.4.2
Ag = diện tích nguyên của tất
cả bản thép trong mặt cắt giao với mặt phẳng nối (mm.2)
An = diện tích thực (diện
tích trừ lỗ) của tất cả bản thép trong mặt cắt giao với mặt phẳng nối (mm.2)
ep = khoảng cách giữa trọng
tâm của mặt cắt với điểm tổng hợp lực vuông góc với mặt phẳng nối (mm.)
Fy = cường độ chẩy nhỏ nhất
quy định của thép bản tiếp điểm (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sg = mô men tĩnh mặt cắt
nguyên của tất cả các bản thép trong mặt cắt ngang giao với mặt phẳng nối (mm3)
Sn = mô men tĩnh mặt cắt thực
của tất cả các bản thép trong mặt cắt ngang giao với mặt phẳng nối (mm3)
Các chi tiết của mối nối thanh mạ chịu
kéo cũng phải được kiểm tra chịu lực cắt khối theo quy định trong Điều 13.4

Hình.14.2.8.6-2-Ví
dụ các thông số Lsplice mối nối thanh mạ,
14.2.8.7 Độ mảnh của mép bản tiếp điểm
Nếu chiều dài của mép bản tiếp điểm
không được giằng chống vượt quá 2,06 tg(E/Fy)1/2,
ở đây tg là chiều dày và Fy cường độ chảy nhỏ nhất quy định
của thép bản tiếp điểm, thì mép tiếp điểm phải được tăng cứng.
14.2.9 Giàn hở
Các thanh đứng của giàn và các dầm hệ
mặt cầu cũng như các liên kết của chúng trong các nhịp giàn hở (không có hệ giằng
ngang trong mặt phẳng thanh mạ trên) phải được thiết kế để chịu lực nằm ngang dải
đều không nhỏ hơn 4,38 N/mm đặt tại các điểm khoang giàn mạ trên của mỗi giàn;
lực này được coi là tải trọng dài hạn thuộc Tổ hợp tải trọng I về cường độ và
được nhân với hệ số tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.10 Sức kháng tính toán
Sức kháng tính toán của các cấu kiện
chịu kéo phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 8.2.
Sức kháng tính toán của các cấu kiện
chịu nén phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.9.2.
Sức kháng uốn danh định của các cấu kiện
mà sức kháng tính toán của chúng bị khống chế bởi các Phương trình tương tác,
quy định trong các Điều 8.2.3 hoặc 9.2.2, phải được tính theo quy định trong Điều
12.
14.3 CÁC KẾT CẤU PHẦN
TRÊN CÓ BẢN TRỰC HƯỚNG
14.3.1 Tổng quát
Các quy định của Điều này phải áp dụng
cho thiết kế các cầu thép sử dụng bản thép có sườn tăng cứng làm mặt cầu.
Mặt cầu bản trực hướng phải được xem
như một phần tích hợp của kết cấu phần trên cầu và tham gia chịu toàn bộ các lực
tác dụng lên cầu. Các liên kết giữa mặt cầu và các bộ phận kết cấu chính phải
được thiết kế chịu các tác động tương tác quy định trong Điều 4.1 Phần 9 bộ
tiêu chuẩn này.
Khi tính bản trực hướng, phải tổng hợp
cả nội lực do hiệu ứng tác dụng lực cục bộ với hiệu ứng lực tổng thể của kết cấu
nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2 Bản mặt cầu chịu nén tổng thể
14.3.2.1 Tổng quát
Các yếu tố liên quan ổn định tiềm ẩn
sau đây cần phải được đánh giá khi thiết kế bản trực hướng: ổn định của bản
thép mặt trong phạm vi giữa các sườn, ổn định cục bộ thành hộp của sườn kín, ổn
định toàn khoang bản mặt cầu giữa các dầm ngang.
14.3.2.2 Ổn định cục
bộ
Đối với ổn định cục bộ, độ mảnh của từng
chi tiết thành phần cần phải được kiểm tra, như: quan hệ khoảng cách giữa các
sườn với tỷ lệ độ dày bản mặt, khoảng cách giữa các sườn kín với tỷ lệ chiều dầy
bản mặt và chiều cao sườn với tỷ lệ chiều dày của thành sườn tăng cứng. Bề rộng
có hiệu cho từng chi tiết xác định theo Điều 9.4.2
14.3.2.3 Ổn định của
khoang
Khi xét một khoang mặt cầu trực hướng
giữa hai dầm ngang có thể đơn giản hóa bằng cách xét một dải mặt trực hướng bao
gồm sườn dọc và chiều rộng bản có hiệu như chỉ trên Hình 12

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = Khoảng cách tịnh giữa các sườn liền
kề tính từ tim các thành hộp của các sườn liền kề
Hình 12 - Dải
mặt cầu để đánh giá sức kháng chịu nén
14.3.3 Chiều rộng có hiệu của mặt cầu
Phải áp dụng các quy định của Điều
6.2.6.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
14.3.4 Công tác dụng hiệu ứng tổng thể
và cục bộ
Trong tính toán các tác động lực cực
trị lên mặt cầu, phải xét cộng tác dụng hiệu ứng lực tổng thể và cục bộ. Các
tác động lực tổ hợp như thế phải được tính cho cùng một cấu hình và một vị trí
của hoạt tải.
14.4 CÁC VÒM BẢN BỤNG
SƯỜN ĐẶC
14.4.1 Sự khuếch đại mômen đối với độ
võng
Khi tính theo phương pháp khuyếch đại
mômen, phải theo các quy định trong Điều 5.3.2.2.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mảnh của các bản bụng của các sườn
vòm phải thỏa mãn điều kiện:
(360)
Bảng 19 - Độ
mảnh bản của vòm
Điều kiện
k
ls
Không có sườn tăng cứng dọc
1,25
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
Is
= 0,75 D tw3
Hai sườn tăng cứng dọc
2,51
ls
= 2,2 D tw3
trong đó:
fa = ứng suất dọc trục do
các tải trọng tính toán (MPa)
k = hệ số ổn định bản quy định trong Bảng
19
Mômen quán tính của các sườn tăng cứng
quanh trục song song với bản bụng ở đáy của sườn tăng cứng phải không được nhỏ
hơn trị số quy định trong Bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(361)
trong đó:
fb = ứng suất lớn nhất do
các tải trọng tính toán, có tính đến sự khuyếch đại mômen (MPa)
14.4.3 Ổn định của bản cánh
Tỷ số chiều rộng trên chiều dày của
các bản cánh phải thỏa mãn điều kiện:
• Đối với chiều rộng giữa các bản bụng:
(362)
• Đối với các chiều rộng phần hẫng:
(363)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 TỔNG QUÁT
Phải thiết kế cọc như cấu kiện kết cấu
đủ an toàn chịu các tải trọng tác động.
Với một nhóm chỉ bao gồm các cọc thẳng
đứng chịu tải trọng ngang, phải phân tích kết cấu của cọc xét đến các hiệu ứng
tương tác giữa cọc và đất theo như quy định trong Điều 7.3.9 Phần 10 bộ tiêu
chuẩn này.
15.2 SỨC KHÁNG KẾT CẤU
Hệ số sức kháng, ɸc và ɸf,
cho trạng thái giới hạn cường độ phải lấy theo quy định của Điều 5.4.2. Hệ số sức
kháng của cọc chịu nén dọc trục bị phá hoại do quá trình đóng cọc chỉ áp dụng
cho mặt cắt cọc bị phá hủy theo các kinh nghiệm hiện có. Vì thế, hệ số ɸc
được quy định cho sức kháng dọc trục là 0,50 tới 0,70 cho cọc chịu nén không uốn
phải áp dụng chỉ cho khả năng chịu lực dọc trục của cọc. Hệ số ɸc bằng
0,70 và 0,80 và hệ số ɸf bằng 1,00 phải áp dụng cho sức kháng uốn và
nén kết hợp của cọc trong Phương trình tương tác cho các đại lượng mô men uốn
và lực dọc tương ứng.
15.3 SỨC KHÁNG NÉN
15.3.1 Nén dọc trục
Sức kháng tính toán của các cọc chịu
nén, Pr, phải tính theo Điều 9.2.1 với hệ số sức kháng, ɸc,
lấy theo quy định của Điều 5.4.2.
15.3.2 Kết hợp uốn và nén dọc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.3 ổn định
Phải xét hiệu ứng mất ổn định của cọc
có chiều dài tự do ở trong nước hoặc không khí theo quy định của Điều 9. Phải
giả thiết rằng cọc xuyên qua nước và không khí được ngàm tại một chiều sâu nào
đó dưới đất. Phải xác định ổn định theo các quy định của Điều 9 cho cấu kiện chịu
nén sử dụng chiều dài tương đương bằng chiều dài không được chống đỡ ngang, cộng
chiều sâu đến vị trí ngàm. Chiều sâu đến vị trí ngàm phải xác định theo Điều
7.3.13.4 Phần 10 bộ tiêu chuẩn này cho cọc xiên hoặc phân tích P-A cho cọc thẳng
đứng.
15.4 ỨNG SUẤT LỚN NHẤT
CHO PHÉP KHI ĐÓNG CỌC
Khống chế ứng suất cho phép lớn nhất
khi đóng cọc cho đầu cọc thép theo quy định của Điều 7.8 Phần 10 bộ tiêu chuẩn
này.
Phụ
lục A
(Quy định)
Sức kháng uốn của dầm liên hợp thẳng mặt cắt I trong vùng
mô men âm và dầm thẳng mặt cắt I không liên hợp có bản bụng đặc chắc hoặc không
đặc chắc
A1 TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cường độ chảy quy định tối thiểu của
bản cánh và bản bụng không vượt quá 485 MPa,
• Bản bụng phải thỏa mãn giới hạn độ mảnh
không đặc chắc:
(A1)
và:
• Các bản cánh phải thỏa mãn tỷ lệ sau
đây:
(A2)
Trong đó:
Dc = chiều cao bản bụng
trong vùng bản bụng chịu nén trong phạm vi đàn hồi (mm). Đối với mặt cắt liên hợp,
Dc được xác định theo quy định trong Điều D6.3.1 Phụ lục D.
lyc = mô men quán tính của
bản cánh chịu nén của mặt cắt ngang thép quanh trục thẳng đứng trong mặt phẳng
bản bụng (mm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không, phải định kích thước mặt cắt
theo các điều khoản quy định trong Điều 10.8.
Các mặt cắt được thiết kế theo quy định
này phải có đặc tính như mặt cắt bản bụng đặc chắc hoặc mặt cắt bản bụng không
đặc chắc như quy định trong Điều A2
A1.1 Các mặt cắt có bản cánh chịu nén
được giằng cách đoạn
Ở trạng thái giới hạn cường độ, yêu cầu
sau đây phải được thỏa mãn:
(A3)
Trong đó:
ɸf = Hệ số sức kháng quy định
trong Điều 5.4.2
f1 = Ứng suất ngang của bản
cánh như quy định trong Điều D10.1.6 Phụ lục D (MPa)
Mnc = Sức kháng uốn danh định
dựa trên cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều A3 (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Myc = mô men chảy tương
quan với cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Sxc = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu nén được lấy bằng Myc/Fyc
(mm3)
A1.2 Các mặt cắt có cánh chịu kéo được
giằng cách đoạn
Ở trạng thái giới hạn cường độ, yêu cầu
sau đây phải được thỏa mãn:
(A4)
Trong đó:
Mnt = sức kháng uốn danh định
dựa trên điều kiện chảy chịu kéo xác định như quy định trong Điều A4 (N-mm)
Myt = mô men chảy tương
quan với cánh chịu kéo xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Sxt = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu kéo được lấy bằng Myt/Fyt
(mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trạng thái giới hạn cường độ, yêu cầu
sau đây phải được thỏa mãn:
Mu ≤ ɸfRpcMyc
(A5)
Trong đó:
Myc = mô men chảy tương
quan với cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rpc = Hệ số dẻo bản bụng đối
với cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều A2.1 hoặc Điều A2.2, khi có
thể áp dụng.
A1.4 Các mặt cắt có cánh chịu kéo được
giằng liên tục
Ở trạng thái giới hạn cường độ, yêu cầu
sau đây phải được thỏa mãn:
Mu ≤ ɸfRptMyt
(A6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rpt = Hệ số dẻo bản bụng đối
với cánh chịu kéo xác định như quy định trong Điều A2.1 hoặc Điều A2.2, khi
thích hợp.
A2 HỆ SỐ DẺO BẢN BỤNG
A2.1 Các mặt cắt bản bụng đặc chắc
Các mặt cắt thỏa mãn điều kiện sau đây
sẽ được phân loại là mặt cắt bản bụng đặc chắc:
(A7)
Trong đó:
λpw(Dpc) = tỷ số độ mảnh giới
hạn cho bản bụng đặc chắc tương ứng điều kiện
(A8)
λrw = tỷ số độ mảnh giới hạn
cho bản bụng không đặc chắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đây:
Dc = chiều cao bản bụng chịu
nén trong phạm vi đàn hồi (mm). Đối với mặt cắt liên hợp, Dc được
xác định theo quy định trong Điều D3.1 Phụ lục D.
Dcp = chiều cao chịu nén của
bản bụng khi mô men đạt tới dẻo xác định theo quy định trong Điều D3.2 Phụ lục
D (mm)
My = mô men chảy lấy giá trị
nhỏ hơn giữa các giá trị Myc và Myt xác định theo quy định
trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rh = hệ số lai xác định
theo quy định trong Điều 10.1.10.1
Hệ số dẻo bản bụng phải lấy như sau:
(A.10)
(A.11)
Ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Myc = mô men chảy tương
quan với cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều D6.2 (N-mm)
Myt = mô men chảy tương
quan với cánh chịu kéo xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rpc = hệ số dẻo bản bụng
cho cánh chịu nén
Rpt = hệ số dẻo bản bụng
cho cánh chịu kéo tới giới hạn chảy
A2.2 Các mặt cắt bản bụng không đặc
chắc
Các mặt cắt không thỏa mãn điều kiện của
Phương trình A7, nhưng độ mảnh của bản bụng thỏa mãn yêu cầu sau:
λw < λrw
(A12)
Phải được phân loại là mặt cắt bản bụng
không đặc chắc, ở đây:
λw = tỷ số độ mảnh của bản
bụng dựa trên mô men đàn hồi =
(A13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dc = chiều cao bản bụng chịu
nén trong phạm vi đàn hồi (mm). Đối với mặt cắt liên hợp, Dc được
xác định theo quy định trong Điều D3.1 Phụ lục D
Hệ số dẻo bản bụng được tính như sau:
(A15)
(A16)
Ở đây:
λpw(Dc) = tỷ số độ mảnh giới
hạn cho bản bụng đặc chắc tương ứng với 2Dc/tw
(A17)
A3 SỨC KHÁNG UỐN THEO CÁNH CHỊU NÉN
A3.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3.2 Sức kháng oằn cục bộ
Sức kháng uốn theo điều kiện oằn cục bộ
bản cánh chịu nén phải được lấy như sau:
• nếu λf ≤ λpf,
thì:
Mnc = RpcMyc
(A18)
• Nếu không:
(A19)
Trong đó:
λf = tỷ số độ mảnh cánh chịu
nén =
(A20)
λpf = tỷ số độ mảnh giới hạn
cánh đặc chắc = 0,38
(A21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kc = hệ số oằn cục bộ
• Đối với mặt cắt tổ hợp:
=
(A23)
0,35≤kc≤0,76
• Đối với thép hình cán:
= 0,76
Trong đó:
Fyr = ứng suất nén trong bản
cánh tại thời điểm trong phạm vi mặt cắt đạt tới giới hạn chảy danh định, kể cả
tác dụng của ứng suất dư, nhưng không kể ứng suất uốn ngang trong bản cánh chịu
nén, được lấy giá trị nhỏ hơn giữa 0.7Fyc, RhFytSxt/Sxc
và Fyw, nhưng không nhỏ hơn 0,5Fyc
Myc = mô men chảy tương
quan với cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rh = hệ số lai xác định
theo quy định trong Điều 10.1.10.1
Rpc = hệ số dẻo bản bụng
cho cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều A2.1 hoặc Điều A2.2, khi
thích hợp.
Sxc = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu nén được lấy bằng Myc/Fyc
(mm3)
Sxt = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu kéo được lấy bằng Myt/Fyt
(mm3)
A3.3 Sức kháng uốn chịu oằn do xoắn
ngang
Trên một đoạn không có giằng của cấu
kiện hình lăng trụ, sức kháng uốn theo điều kiện oằn xoắn ngang được lấy như
sau:
• Nếu Lb ≤ Lp,
thì:
Mnc = RpcMyc
(A24)
• Nếu Lp < Lb
< Lr, thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu Lb > Lr,
thì:
Mnc = FcrSxc
≤ RpcMyc (A26)
Trong đó:
Lb = Chiều dài không có giằng
(mm)
Lp = Chiều dài không có giằng
giới hạn để đạt được sức kháng uốn danh định Rpc Myc dưới
tác dụng của mô men uốn dải đều (mm) = 1,0rt
(A27)
Lr = Chiều dài không có giằng
giới hạn để đạt giới hạn chảy danh định ở cả hai bản cánh dưới tác dụng của mô
men uốn dải đều có xét đến tác dụng ứng suất dư trong bản cánh chịu nén (mm)
=
(A28)
Cb = hệ số điều chỉnh
gradien mô men. Thay cho việc tính toán giải tích chi tiết, Cb có thể
tính như sau:
• Đối với các cấu kiện hẫng không giằng
và các cấu kiện mà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb = 0 (A29)
• Đối với tất cả các trường hợp khác,
Cb = 1,75-1,05
(A30)
Fcr = ứng suất oằn do xoắn
ngang đàn hồi (MPa)
=
(A31)
J = Hằng số xoắn St. Venant (mm4)
=
(A32)
rt = bán kính quán tính có
hiệu khi xét oằn do xoắn ngang (mm)
=
(A33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fyr = ứng suất nén trong bản
cánh tại thời điểm trong phạm vi mặt cắt đạt tới giới hạn chảy danh định, kể cả
tác dụng của ứng suất dư, nhưng không kể ứng suất uốn ngang trong bản cánh chịu
nén, được lấy giá trị nhỏ hơn giữa 0,7Fyc, RhFytSxt/Sxc
và Fyw, nhưng không nhỏ hơn 0,5Fyc
Dc = chiều cao bản bụng chịu
nén trong phạm vi đàn hồi (mm). Đối với mặt cắt liên hợp, Dc được
xác định theo quy định trong Điều D3.1 Phụ lục D.
h = chiều cao tính từ tim đến tim của
hai bản cánh (mm)
Mmid = mô men uốn quanh trục
chính tại điểm giữa của đoạn không giằng được lấy từ hình bao mô men giá trị
gây ra ứng suất nén lớn nhất tại điểm đang xem xét của bản cánh hoặc ứng suất
kéo nhỏ nhất nếu tại điểm này không chịu nén với bất kỳ tải trọng nào (N-mm). Mmid
phải do tải trọng tính toán (tải trọng với hệ số) gây ra và lấy giá trị dương
khi gây ra nén và dương khi gây ra kéo trong bản cánh xem xét.
M0 = mô men ở điểm giằng đối
diện với điểm lấy theo giá trị M2, được lấy từ hình bao mô men giá trị
gây ra ứng suất nén lớn nhất tại điểm đang xem xét của bản cánh hoặc ứng suất
kéo nhỏ nhất nếu tại điểm này không bao giờ chịu nén (N-mm). M0 phải
do tải trọng tính toán (tải trọng với hệ số) gây ra và lấy giá trị dương khi
gây ra nén và dương khi gây ra kéo trong bản cánh xem xét.
M1 = mô men ở điểm giằng đối
diện với điểm lấy theo giá trị M2, được tính như giá trị trung gian
của các giá trị lớn nhất biến thiên tuyến tính từ M2 đến giá trị Mmid
hoặc M0, giá trị nào tạo ra giá trị Cb nhỏ hơn (N-mm). M1
có thể được tính như sau:
• Khi sự biến thiên mô men dọc theo
chiều dài giữa các điểm giằng có hình cong lõm:
M1 = M0 (A34)
• Nếu không: M1 = 2Mmid
- M2 ≥ M0 (A35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Myc = Mômen chảy tương quan
với cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Myt = mô men chảy tương
quan với cánh chịu kéo xác định như quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rh = hệ số lai xác định như
quy định trong Điều 10.1.10.1
Rpc = hệ số dẻo bản bụng
cho cánh chịu nén xác định như quy định trong Điều A2.1 hoặc Điều A2.2, khi
thích hợp.
Sxc = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu nén được lấy bằng Myc/Fyc
(mm3)
Sxt = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu kéo được lấy bằng Myt/Fyt
(mm3)
Đối với chiều dài giữa hai điểm giằng
mà cấu kiện chỉ có các mặt cắt không liên hợp đối xứng đơn trục chịu mô men uốn
trước thì phải kiểm tra sức kháng oằn chịu mô men xoắn ngang cho cả hai bản
cánh trừ khi bản cánh trên được coi là giằng liên tục.
Đối với chiều dài giữa hai điểm giằng
của cấu kiện không phải lăng trụ, sức kháng uốn chịu oằn do xoắn ngang có thể lấy
giá trị sức kháng nhỏ nhất trong phạm vi chiều dài không giằng đang xét xác định
từ Phương trình. A24, A25, hoặc A26, với giả thiết chiều dài không giằng là
lăng trụ. Sức kháng uốn Mnc tại mỗi mặt cắt trong phạm vi chiều dài
không giằng sẽ lấy bằng giá trị này nhân với tỷ số Sxc tại mặt cắt
xem xét, nhân với Sxc tại mặt cắt kiểm tra sức kháng oằn do xoắn
ngang. Hệ số điều chỉnh gradien mô men, Cb, lấy bằng 1,0 và không phải
điều chỉnh chiều dài, Lb, bằng hệ số chiều dài có hiệu.
Đối với chiều dài giữa hai điểm giằng
có chuyển tiếp về mặt cắt nhỏ hơn tại một điểm cách điểm giằng một đoạn nhỏ hơn
hoặc bằng 20% chiều dài đoạn không giằng, có mô men nhỏ hơn, thì sức kháng uốn
chịu oằn xoắn ngang có thể được xác định với giả thiết không có sự chuyển tiếp
về mặt cắt nhỏ hơn, miễn là mô men quán tính ngang của bản cánh hoặc hai bản
cánh của mặt cắt nhỏ hơn bằng hoặc lớn hơn một nửa giá trị tương ứng của mặt cắt
lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng uốn danh định theo điều kiện
bản cánh chịu kéo bị chảy phải được lấy như sau:
Mnt = RptMyt
(A36)
Ở đây:
Myt = Mô men chảy theo cánh
dưới chịu kéo, được xác định theo quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Rpt = hệ số dẻo bản bụng
cho chảy cánh chịu kéo xác định như quy định trong Điều A2.1 hay Điều A2.2, khi
thích hợp.
Phụ
lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1 TỔNG QUÁT
Điều này phải áp dụng để tính toán sự
phân bố lại mô men của cấu kiện dầm mặt cắt chữ I liên tục tại mặt cắt trên các
trụ giữa của cầu ở trạng thái giới hạn sử dụng và/hoặc trạng thái giới hạn cường
độ. Những quy định này chỉ phải áp dụng cho các cấu kiện mặt cắt chữ I thỏa mãn
yêu cầu của Điều B2.
B2 ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
Sự phân bố lại mô men chỉ áp dụng đối
với dầm liên tục thẳng mặt cắt chữ I có đường tim trục đặt các gối của nó không
chéo quá 10° so với đường vuông góc tim cầu và dọc theo đường tim này không bố
trí các khung ngang gián đoạn. Các mặt cắt có thể là liên hợp hoặc không liên hợp
trong vùng mô men dương hay vùng mô men âm.
Mặt cắt ngang trong suốt đoạn không giằng
ở ngay sát mặt cắt trên trụ giữa mà từ đó mô men được phân bố lại phải có cường
độ chảy quy định tối thiểu không vượt quá 485 MPa. Không được bố trí các lỗ
trong phạm vi cánh chịu kéo một khoảng cách bằng hai lần chiều dày bản bụng về
hai phía tính từ tim mặt cắt trên gối giữa mà từ đó mô men được phân bố lại. Tất
cả các mặt cắt khác có lỗ trên cánh chịu kéo phải thỏa mãn quy định của Điều
10.1.8 sau khi mô men được phân bố lại.
Mô men được phân bố lại chỉ ở các mặt
cắt trên các trụ giữa của dầm có các mặt cắt trên toàn chiều dài không giằng
ngay kề sát mặt cắt đó thỏa mãn các yêu cầu của các Điều B2.1 đến Điều B2.6. Nếu
dùng phương pháp chính xác theo Điều B6, để tính phân bố lại mô men thì không
yêu cầu các mặt cắt trên gối trụ giữa phải thỏa mãn các yêu cầu này, tuy nhiên
mô men không được phân bố lại từ các mặt cắt không thỏa mãn các yêu cầu này.
Các mặt cắt như vậy phải thỏa mãn các qui định của các Điều 10.4.2, 10.8.1 hoặc
Điều A1, sau khi phân bố lại. Nếu tính phân bố lại mô men các mặt cắt trên gối
trụ giữa theo các quy định của Điều B3 hoặc B4 thì chiều dài không giằng liền kề
ngay mặt cắt trên gối trụ giữa phải thỏa mãn các quy định của các Điều từ B2.1
đến Điều B2.6.
B2.1 Các tỷ lệ kích thước bản bụng
Bản bụng mặt cắt trong phạm vi chiều
dài không giằng được xem xét có chiều dày bằng tw phải được định
kích thước sao cho thỏa mãn điều kiện:
(B1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và:
Dcp ≤ 0,75D
Ở đây:
Dc = chiều cao bản bụng chịu
nén trong phạm vi đàn hồi (mm). Đối với mặt cắt liên hợp, Dc được
xác định theo quy định trong Điều D3.1 Phụ lục D.
Dcp = chiều cao chịu nén của
bản bụng khi mô men đạt tới dẻo xác định theo quy định trong Điều D3.2 Phụ lục
D (mm)
B2.2 Các tỷ lệ bản cánh chịu nén
Bản cánh chịu nén mặt cắt trong phạm
vi chiều dài không giằng được xem xét phải được định kích thước sao cho thỏa
mãn điều kiện:
(B4)
Và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.3 Chuyển đổi mặt mặt cắt
Cấu kiện mặt cắt thép hình I phải được
coi là lăng trụ trong phạm vi chiều dài không giằng đang xem xét.
B2.4 Giằng bản cánh chịu nén
Chiều dài không giằng xem xét phải thỏa
mãn:
(B6)
Ở đây:
Lb = chiều dài không giằng
(mm)
M1 = mô men uốn quanh trục
chính của mặt cắt ngang ở điểm giằng có mô men nhỏ hơn do tải trọng tính toán,
lấy theo giá trị mô men lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hình bao mô men, tùy theo
giá trị cho chiều dài không giằng cho phép nhỏ nhất. (N-mm)
M2 = mô men uốn quanh trục
chính của mặt cắt ngang ở điểm giằng có mô men lớn hơn do tải trọng tính toán,
được lấy như giá trị hình bao mô men lớn nhất. (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M1/M2) sẽ lấy dấu
âm khi mô men làm cong ngược dầm.
B2.5 Sức kháng cắt
Các bản bụng không có sườn tăng cứng dọc
trong phạm vi chiều dài không giằng xem xét phải thỏa mãn các yêu cầu sau ở trạng
thái giới hạn cường độ:
Vu ≤ ɸvVcr
(B7)
Ở đây:
ɸv = hệ số sức kháng cắt
quy định trong Điều 5.4.2
Vu = lực cắt trong bản bụng
do tải trọng tính toán (N)
Vcr = sức kháng cắt chống oằn
xác định theo Phương trình 146 khi bản bụng không có sườn tăng cứng và Phương
trình 156 khi bản bụng có sườn tăng cứng (N)
B2.6 Các sườn tăng cứng tại gối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3 TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
B3.1 Tổng quát
Phải áp dụng trạng thái giới hạn sử dụng
II theo Bảng 3.Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
B3.2 Sức kháng uốn
B3.2.1 Các mặt cắt ngay sát trụ giữa
Ngoại trừ các yêu cầu của Phương
trình. 111 phải được thỏa mãn, không cần phải kiểm tra vùng lân cận mặt cắt gối
giữa trong phạm vi 2 nhịp liền kề theo các quy định của Điều 10.4.2 mà chúng đã
thỏa mãn các yêu cầu của Điều B2 trong phạm vi tới điểm thay đổi bản cánh gần
nhất hoặc điểm đổi dấu mô men do tĩnh tải lấy theo điểm gần hơn.
B3.2.2 - Các mặt cắt ở các vị trí khác
Các mặt cắt ở tất cả các vị trí khác
phải thỏa mãn các quy định của Điều 10.4.2, sau khi phân bố lại mô men. Đối với
mặt cắt liên hợp chịu mô men dương, khi tính ứng suất uốn trong mặt cắt thép
gây ra do các mô men phân bố lại phải dùng đặc trưng mặt cắt liên hợp theo dài
hạn. Để tính ứng suất uốn dọc trong bản bê tông gây ra do các mô men phân bố lại,
phải áp dụng các quy định của Điều 10.1.1.1.4.
Phải tính các mô men phân bố lại theo
các quy định trong Điều B3.3 và cộng với mô men đàn hồi gây ra do tổ hợp tải trọng
sử dụng II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3.3.1 Tại các mặt cắt trên gối trụ
giữa
Tại mỗi mặt cắt trên gối trụ giữa, mà
các ứng suất uốn không được kiểm tra như cho phép của Điều B3.2.1, mô men phân
bố lại do tổ hợp tải trọng sử dụng II phải được xác định như sau:
(B8)
Trong đó:
(B9)
Ở đây:
Mpe = mô men uốn đàn hồi có
hiệu âm ở trạng thái giới hạn sử dụng được xác định như quy định trong Điều B5
(N-mm)
Me = giá trị hình bao mô
men đàn hồi lớn nhất ở mặt cắt trên gối trụ giữa do tổ hợp tải trọng sử dụng II
(N-mm)
B3.3.2 Các mặt cắt ở tất cả các vị
trí khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4 TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
B4.1 Sức kháng uốn
B4.1.1 Các mặt cắt gần gối trên trụ
giữa
Không phải kiểm tra sức kháng uốn của
các mặt cắt trong phạm vi chiều dài không giằng ngay sát mặt cắt trên gối trụ
giữa mà nó thỏa mãn yêu cầu của Điều B2.
B4.1.2 Các mặt cắt ở tất cả các vị
trí khác
Các mặt cắt ở tất cả các vị trí khác
phải thỏa mãn các quy định của các Điều 10.7, 10.8.1 hoặc A1, sau khi phân bố lại
mô men. Đối với mặt cắt liên hợp chịu mô men dương, khi tính ứng suất uốn trong
mặt cắt thép gây ra do các mô men phân bố lại phải dùng đặc trưng mặt cắt liên
hợp theo dài hạn. Để tính ứng suất uốn dọc trong bản bê tông gây ra do các mô
men phân bố lại, phải áp dụng các quy định của Điều 10.1.1.1.4.
Phải tính các mô men phân bố lại theo
các quy định trong Điều B4.2 và cộng với mô men đàn hồi gây ra do tải trọng
tính toán của tổ hợp tải trọng trạng thái giới hạn cường độ.
B4.2 Các mô men phân bố lại
B4.2.1 Tại các mặt cắt trên gối trụ
giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B10)
Hoặc:
(B11)
Trong đó:
0 ≤ Mrd ≤ 0,2
(B12)
Ở đây:
fℓ = ứng suất uốn trong bản
cánh ngang xem xét tại mặt cắt trên gối trụ giữa (MPa). Đối với bản cánh chịu
kéo có giằng liên tục hoặc bản cánh chịu nén, fℓ lấy bằng không
ɸf = hệ số sức kháng uốn
quy định trong Điều 5.4.2
Mpe = mô men uốn dẻo có hiệu
âm ở trạng thái giới hạn cường độ được xác định theo quy định trong Điều B5
(N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Myc = Mô men chảy theo cánh
chịu nén, được xác định theo quy định trong Điều D2 Phụ lục D (N-mm)
Myt = Mô men chảy theo cánh
chịu kéo, được xác định theo quy định trong Điều D.2 Phụ lục D (N-mm)
Sxc = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu nén được lấy bằng Myc/Fyc
(mm3)
Sxt = Mô đun mặt cắt đàn hồi
quanh trục chính của mặt cắt đối với cánh chịu kéo được lấy bằng Myt/Fyt
(mm3)
B4.2.2 Các mặt cắt ở tất cả các vị
trí khác
Biểu đồ mô men phân phối lại ở trạng
thái giới hạn cường độ được xây dựng bằng phương pháp như quy định cho trạng
thái giới hạn sử dụng II quy định ở Điều B3.3.2.
B5 MÔ MEN DẺO CÓ HIỆU
B5.1 Các mặt cắt trên gối trụ giữa với
các đặc trưng tiếp nhận mô men xoay
Đối với mặt cắt trên gối trụ giữa thỏa
mãn các yêu cầu quy định của Điều B2 và có chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc:
• Các bản bụng siêu đặc chắc, thỏa mãn
điều kiện:
(B13)
ở đây:
Dcp = chiều cao chịu nén của
bản bụng khi mô men đạt tới dẻo xác định theo quy định trong Điều D3.2 Phụ lục
D (mm) thì mô men dẻo có hiệu được tính như sau:
• Với trạng thái giới hạn sử dụng:
Mpe = Mn
* Với trạng thái giới hạn cường độ:
(B15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn = sức kháng mô men uốn
danh định của mặt cắt trên gối trụ giữa, lấy theo giá trị nhỏ hơn giữa FncSxc
và FntSxt, với Fnc và Fnt được xác
định như quy định trong Điều 10.8. Đối với các mặt cắt có bản bụng đặc chắc hoặc
không đặc chắc, Mn có thể lấy giá trị nhỏ hơn giữa Mnc và
Mnt được xác định theo quy định trong Phụ lục A (N-mm).
B5.2 Các loại mặt cắt trên gối trụ giữa
khác
Với các mặt cắt trên gối trụ giữa thỏa
mãn yêu cầu của Điều B2, nhưng không thỏa mãn yêu cầu của Điều B5.1, mô men dẻo
có hiệu được xác định như sau:
• Với trạng thái giới hạn sử dụng:
(B17)
B6 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH CHI TIẾT
B6.1 Tổng quát
Các dầm liên tục mặt cắt I thỏa mãn
các yêu cầu của Điều B2 cũng có thể được thiết kế dựa trên cơ sở tính giải tích
trực tiếp. Với cách tiếp cận này, phải xác định các mô men phân bố lại trên cơ
sở thỏa mãn sự liên tục xoay và quan hệ mô men-quay phi tuyến đặc trưng tại các
mặt cắt trên gối trụ giữa được lựa chọn. Giải tích trực tiếp có thể dùng ở trạng
thái giới hạn sử dụng hay trạng thái giới hạn cường độ. Trong phương pháp giải
tích này phải sử dụng biểu đồ bao mô men do tải trọng tính toán.
Đối với phương pháp giải tích trực tiếp,
khi xác định các mô men phân bố lại phải dùng đặc trưng độ cứng đàn hồi của mặt
cắt liên hợp tức thời với giả thiết bản bê tông làm việc có hiệu trên toàn bộ
chiều dài nhịp. Đối với mặt cắt liên hợp chịu mô men dương, khi tính ứng suất uốn
trong mặt cắt thép gây ra do các mô men phân bố lại phải dùng đặc trưng mặt cắt
liên hợp theo đặc trưng dài hạn. Để tính ứng suất uốn dọc trong bản bê tông gây
ra do các mô men phân bố lại, phải áp dụng các quy định của Điều 10.1.1.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng phương pháp giải tích trực
tiếp ở trạng thái giới hạn cường độ, phải lấy tung độ của đường cong Mô
men-Quay nhân với hệ số sức kháng uốn quy định trong Điều 5.4.2. Khi áp dụng
phương pháp giải tích trực tiếp ở trạng thái giới hạn Sử dụng II, phải sử dụng
đường cong mô men- góc quay danh định.
B6.2 Các đường cong quan hệ Mô men -
Góc quay danh định
Tại mặt cắt trên gối trụ giữa mà thỏa
mãn các yêu cầu của Điều B6.2, có thể sử dụng đường cong quan hệ mô men- góc
quay danh định như trên Hình B1.

Hình B1- Đường cong quan hệ Mô men -
Quay danh định cho các mặt cắt hình I trên gối trụ giữa thỏa mãn quy định của
Điều B2.
Trong đó:
θRL = góc quay dẻo mà từ đó
mô men trong mặt cắt trên gối trụ giữa thông thường bắt đầu giảm khi khi tăng θp
(radians)
=
(B18)
cho các mặt cắt thỏa mãn các yêu cầu bổ
sung quy định trong Điều B5.1, và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho tất cả các mặt cắt khác.
θp = góc quay dẻo ở mặt cắt
trên gối trụ giữa (rad.)
M = mô men uốn quanh trục chính của mặt
cắt do tải trọng tính toán (N-mm)
Mn = sức kháng mô men uốn
danh định của mặt cắt trên gối trụ giữa, lấy theo giá trị nhỏ hơn giữa FncSxc
và FntSxt, với Fnc và Fnt được xác
định như quy định trong Điều 10.8. Đối với các mặt cắt có bản bụng đặc chắc hoặc
không đặc chắc, Mn có thể lấy giá trị nhỏ hơn giữa Mnc và
Mnt được xác định như quy định trong Phụ lục A6 (N-mm). Đối với tổ hợp
tải trọng gây ra ứng suất uốn ngang bản cánh lớn, thì xét đến ảnh hưởng của uốn
ngang bản cánh bằng cách giảm các giá trị trên một theo hệ số lớn hơn giữa các giá
trị
hoặc
.
f1 = ứng suất ngang trong bản
cánh xem xét tại mặt cắt trên gối trụ giữa (MPa). Với bản cánh chịu kéo có giằng
liên tục hoặc bản cánh chịu nén, phải lấy f1 bằng không.
Có thể sử dụng các quan hệ mô men -
góc quay danh định khác cho các mặt cắt trên gối trụ giữa mà nó thỏa mãn các
yêu cầu của Điều B2, miễn là khi xây dựng đường cong quan hệ đó có xét đến tất
cả các yếu tố có tiềm năng ảnh hưởng tới đặc tính quan hệ mô men - góc quay
trong phạm vi giàng buộc của các yêu cầu đó.
Các mặt cắt trên gối trụ giữa không thỏa
mãn các yêu cầu của Điều B2 thì khi giải tích phải được coi là còn làm việc đàn
hồi và phải thỏa mãn các quy định của các Điều 10.4.2, 10.8.1, hoặc Điều A1,
khi có thể sau khi tìm được lời giải.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước cơ bản thiết kế kết cấu phần trên cầu thép
C1 TỔNG QUÁT
Phác thảo trình tự thiết kế này chỉ nhằm
đưa ra một cái nhìn tổng quát quá trình thiết kế. Xin đừng coi rằng nó hoàn
toàn đầy đủ cũng như nó có thể thay thế cho các kiến thức làm việc về các điều
khoản của Tiêu chuẩn này.
Trong các chú dẫn về các Điều khoản ở
phần trình bày mục C2 và C3 liên quan đến bộ tiêu chuẩn này ghi trong ngoặc
đơn, ví dụ: (1.3.1 ), sau đây xin được hiểu như sau: số đứng đầu là chỉ số của
Phần tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn này. Ví dụ số 1 trong ngoặc đơn vừa nêu là
Tiêu chuẩn TCVN 11823-1: 2017 (Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này), số tiếp sau là số
Điều khoản của tiêu chuẩn đó.
C2 CÁC XEM XÉT TỔNG QUAN
A. Triết lý thiết kế (1.3.1)
B. Các trạng thái giới hạn (1.3.2)
C. Các trưng thiết kế và vị trí cầu
(2.3) (2.5)
C3 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN TRÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều rộng đường (tiêu chuẩn đường)
2. Bố trí nhịp (2.3.2) (2.5.4) (2.5.5)
(2.6)
3. Lựa chọn loại cầu —giả thiết dầm mặt
cắt I- hoặc dầm hộp
B. Hoạch định mặt cắt điển hình
1. Dầm -1
a. Dầm liên hợp (6.10.1.1) hoặc không
liên hợp (6.10.1.2)
b. Dầm lai hoặc không lai (6.10.1.3)
c. Dầm có chiều cao thay đổi
(6.10.1.4)
d. Các giới hạn tỷ lệ mặt cắt (6.10.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Mặt cắt nhiều hộp hay hộp đơn
(6.11.1.1) (6.11.2.3)
b. Dầm lai hay không lai (6.10.1.3)
c. Chiều cao thành hộp thay đổi
(6.10.1.4)
d. Các giới hạn tỷ lệ mặt cắt ngang
(6.11.2)
e. Các loại gối (6.11.1.2)
f. Bản mặt cầu thép trực hướng
(6.14.3)
C. Thiết kế bản mặt cầu bê tông cốt
thép thường
1. Bản mặt cầu (4.6.2.1)
2. Chiều dày tối thiểu (9.7.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết kế truyền thống (9.7.3)
5. Phương pháp dải (4.6.2.1) s
6. Đặt hoạt tải (3.6.1.3.3)
(4.6.2.1.4) (4.6.2.1.5)
7. Phân bố cốt thép (9.7.3.2)
8. Thiết kế cánh hẫng (13.7.3.5)
(3.6.1.3.4)
9. Cốt thép tối thiểu cho bản mặt cầu
bê tông chịu mô men uốn âm (6.10.1.7)
D. Lựa chọn hệ số sức kháng
1. Trạng thái giới hạn cường độ
(6.5.4.2)
E. Lựa chọn điều chỉnh tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ dư (1.3.4)
3. Mức độ quan trọng khi khai thác cầu
(1.3.5)
F. Lựa chọn tổ hợp tải trọng và các hệ
số tải trọng (3.4.1)
1. Trạng thái giới hạn cường độ
(6.5.4.1) (6.10.6.1) (6.11.6.1)
2. Trạng thái giới hạn sử dụng
(6.10.4.2.1)
3. Trạng thái giới hạn mỏi và dòn
(6.5.3)
G. Tính nội lực do hoạt tải
1. Lựa chọn các hoạt tải (3.6.1) và số
làn xe (3.6.1.1.1)
2. Hệ số làn xe (3.6.1.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ số phân phối cho mô men
(4.6.2.2.2)
a. Các dầm trong với bản bê tông mặt cầu
(4.6.2.2.2b)
b. Các dầm ngoài (4.6.2.2.2d)
c. Các cầu chéo (4.6.2.2.2e)
5. Các hệ số phân bố cho lực cắt
(4.6.2.2.3)
a. Các dầm trong (4.6.2.2.3a)
b. Các dầm ngoài (4.6.2.2.3b)
c. Các cầu chéo (4.6.2.2.3c)
6. Sườn tăng cường (6.10.1.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phản lực truyền xuống kết cấu phần
dưới (3.6)
H. Tính toán tác động do các tải trọng
khác nêu trong bước C6.3.F
I. Thiết kế mặt cắt yêu cầu- Minh họa
cho thiết kế dầm mặt cắt I
1. Thiết kế chịu uốn
a. Các ứng suất của mặt cắt liên hợp
(6.10.1.1.1)
b. Các ứng suất bản cánh và mô men uốn
của cấu kiện (6.10.1.6)
c. Các đặc trưng cơ bản của mặt cắt
(D1) (D2) (D3)
d. Tính thích hợp thi công (6.10.3)
(1) Tổng quát (2.5.3) (6.10.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cắt (6.10.3.3)
(4) Lắp đặt bản mặt cầu (6.10.3.4)
(5) Độ võng do tĩnh tải (6.10.3.5)
e. Trạng thái giới hạn sử dụng (6.5.2)
(6.10.4)
(1) Biến dạng đàn hồi (6.10.4.1)
(a) Theo tiêu chí kiểm soát độ võng do
hoạt tải (2.5.2.6.2)
(b) Theo tiêu chí tỷ lệ chiều dài nhịp
với chiều cao dầm (2.5.2.6.3)
(2) Các biến dạng vĩnh cửu (6.10.4.2)
(a) Tổng quát (6.10.4.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Các trạng thái giới hạn mỏi và đứt
gẫy (6.5.3) (6.10.5)
(1) Mỏi (6.10.5.1) (6.6.1)
(2) Đứt gẫy (6.10.5.2) (6.6.2)
(3) Các yêu cầu đặc biệt về mỏi đối với
bản bụng (6.10.5.3)
g. Trạng thái giới hạn cường độ
(6.5.4) (6.10.6)
(1) Mặt cắt liên hợp trong vùng mô men
uốn dương (6.10.6.2.2) (6.10.7)
(2) Mặt cắt liên hợp trong vùng mô men
uốn âm và các mặt cắt không liên hợp (6.10.6.2.3) (6.10.8) (Phụ lục A - tùy chọn)
(Phụ lục B6— tùy chọn) (Phụ lục D.4— tùy chọn)
(3) Đứt gẫy mặt cắt trừ lỗ (6.10.1.8)
(4) Các hệ số giảm sức kháng bản cánh
(6.10.1.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.Tổng quát (6.10.9.1)
b. Bản bụng không sườn tăng cường
(6.10.9.2)
c. Bản bụng có sườn tăng cường
(6.10.9.3)
(1) Tổng quát (6.10.9.3.1)
(2) Các khoang phía trong dầm
(6.10.9.3.2)
(3) Các khoang phía đầu dầm
(6.10.9.3.3)
d. Thiết kế sườn tăng cường (6.10.11)
(1) Sườn tăng cường đứng phía trong
(6.10.11.1)
(2) Sườn tăng cường trên gối
(6.10.11.2) (D6.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Neo liên hợp (6.10.10)
a. Tổng quát (6.10.10.1)
b. Sức kháng mỏi (6.10.10.2)
c. Các yêu cầu đặc biệt cho điểm đổi dấu
mô men do tĩnh tải (6.10.10.3)
d. Trạng thái giới hạn cường độ
(6.10.10.4)
J. Các yêu cầu kích thước và chi tiết
1. Chiều dày của vật liệu (6.7.3)
2. Các mối nối Bu lông (6.13.2)
a. Khả năng thiết kế tối thiểu
(6.13.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các giới hạn cự ly Bu lông
(6.13.2.6)
d. Sức kháng bu lông theo khống chế
trượt mối nối (6.13.2.2) (6.13.2.8)
e. Sức kháng cắt (6.13.2.7)
f. Sức kháng ép tựa (6.13.2.9)
g. Sức kháng kéo (6.13.2.10)
3. Các mối nối hàn (6.13.3)
4. Sức kháng phá hoại cắt theo khuôn
(6.13.4)
5. Các chi tiết nối (6.13.5)
6. Mối nối chồng (6.13.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mối nối chồng hàn (6.13.6.2)
7. Các bản phủ (6.10.12)
8. Các vách ngăn và khung ngang
(6.7.4)
9. Giằng liên kết ngang (6.7.5)
C4 SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẶT CẮT I
CHỊU UỐN
C4.1 Biểu đồ cho Điều 10.3 tiêu chuẩn
này

Hình C1 - Biểu
đồ cho Điều 10.3 Kiểm tra khả năng thi công
C4.2 Biểu đồ cho Điều 10.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C2 - Biểu
đồ cho Điều 10.4 Trạng thái giới hạn sử dụng
C4.3 Biểu đồ cho Điều 10.5

Hình C3 - Biểu
đồ cho Điều 10.5 Trạng thái giới hạn mỏi và nứt gẫy
C4.4 Biểu đồ theo Điều 10.6

Hình C4 - Sơ
đồ cho Điều 10.6 Trạng thái giới hạn cường độ
C4.5 Biểu đồ cho Điều 10.7

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4.6 Biểu đồ cho Điều 10.8

Hình C6 - Biểu
đồ cho Điều 10.8 Mặt cắt liên hợp chịu uốn âm và mặt cắt không liên hợp

Hình C6 (tiếp)
- Biểu đồ cho Điều 10.8 Mặt cắt liên hợp chịu uốn âm và mặt cắt không liên hợp
C4.7 Biểu đồ cho Phụ lục A

Hình C7 - Biểu
đồ cho phụ lục A Sức kháng uốn của mặt cắt I thẳng liên hợp trong uốn âm và mặt
cắt I thẳng không liên hợp với bản bụng đặc chắc hoặc không đặc chắc.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4.8 Sơ đồ cho Điều D4.1

Hình C8 - Sơ
đồ cho Điều D4.1 quy định của Điều 10.8.2.3 yêu cầu về chiều dài không giằng để
đạt được sức kháng uốn lớn nhất.
C4.9 Sơ đồ cho Điều D4.2

Hình C9 - Sơ
đồ cho Điều D4.2 quy định của Điều A3.3 yêu cầu về chiều dài không giằng cho sự
phát triển của sức kháng uốn lớn nhất
C4.10 Điều chỉnh gradien mô men, Cb
(các trường hợp mẫu)
Các cánh hẫng và các cấu kiện không giằng,
nếu fmid/f2 > 1 hoặc f2 = 0: Cb =
1
Nếu không: Cb = 1.75 -
1.05(f1/f2) +0.3(f1/f2)2
< 2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khác: f1 = 2fmid - f2
≥ f0
Ví dụ:

Hình C10 - Điều
chỉnh Gradient Mô men Cb (Các trường hợp mẫu)

Hình C10 (tiếp)-
Điều chỉnh Gradient Mô men Cb (Các trường hợp mẫu)
CHÚ THÍCH:
Những ví dụ ở trên giả thiết rằng cấu
kiện hình lăng trụ trong phạm vi chiều dài không giằng hoặc chuyển đổi sang một
mặt cắt nhỏ hơn 0,2Lb từ điểm giằng với mô men nhỏ hơn. Nếu không, Cb
= 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Các tính toán cơ bản cho các cấu kiện chịu uốn
D1 MÔ MEN DẺO
Mô men dẻo, Mp, phải được
tính bằng mô men do lực dẻo quay quanh trục trung hòa dẻo gây ra. Các lực dẻo
trong phần thép của mặt cắt phải được tính với cường độ giới hạn chảy của các bản
cánh, bản bụng và cốt thép tương ứng. Các lực dẻo trong phần bê tông chịu nén của
mặt cắt được tính theo biểu đồ ứng suất chịu nén hình chữ nhật phần mặt cắt bê
tông với ứng suất chịu nén bằng 0.85f’c. Bỏ qua phần bê tông chịu
kéo.
Vị trí trục trung hòa dẻo được xác định
theo điều kiện cân bằng mà không có lực dọc trục phân bố giữa bản cánh và bản bụng.
Mô men dẻo của mặt cắt liên hợp trong
vùng mô men dương có thể xác định bằng cách sau:
• Tính các lực thành phần và dùng
chúng để xác định liệu vị trí trục trung hòa dẻo đi qua bản bụng, bản cánh trên
hay là bản bê tông;
• Tính vị trí trục trung hòa dẻo trong
phạm vi bộ phận đã xác định ở bước thứ nhất; và
• Tính Mp. Các phương trình
cho các vị trí khác nhau của trục trung hòa dẻo có khả năng xuất hiện (PNA) được
trình bày trong Bảng D1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men dẻo của mặt cắt liên hợp trong
vùng mô men âm có thể được tính bằng cách tương tự. Các phương trình cho cả hai
trường hợp hầu hết giống nhau, cho trong Bảng D2.
Mô men dẻo của mặt cắt không liên hợp
có thể được tính bằng cách bỏ các số hạng có liên quan đến bản bê tông và cốt
thép dọc trong các Phương trình trong các Bảng D1 và D2 cho các mặt cắt liên hợp.
Trong các phương trình tính Mp
cho trong Bảng D1 và D2, d là khoảng cách từ một lực thành phần đến trục trung
hòa dẻo. Các lực thành phần tác dụng ở các vị trí (a) giữa chiều dày của các bản
cánh và bản bê tông, (b) tim giữa chiều cao bản bụng, và (c) tim của cốt thép.
Tất cả các lực thành phần, các kích thước, và các khoảng cách lấy dấu dương. Điều
kiện được kiểm toán theo thứ tự liệt kê trong Bảng D1 và D2.
Bảng D1- Tính
toán
và Mp
Cho mặt cắt chịu uốn dương
Trường hợp
Vị trí trục
trung hòa dẻo
Điều kiện
và Mp
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pt
+ Pw ≥ Pc + Prb + Prt

II
ở bản cánh
trên
Pt
+ Pw + Pc ≥ Ps + Prb + Prt

III
Bản bê tông,
dưới Prb
Pt
+ Pw + Pc ≥
Ps + Prb + Prt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Bản bê
tông, tại Prb
Pt
+ Pw + Pc + Prb ≥
Ps+Prt

V
Bản bê
tông, trên Prb dưới Prt
Pt
+ Pw + Pc + Prb ≥ 


VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pt
+ Pw + Pc + Prb ≥ 

VII
Bản bê
tông, trên Prt
Pt
+ Pw + Pc + Prb < 


Bảng D2 -
Tính toán
và Mp
cho mặt cắt chịu uốn âm
Trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
và Mp
I
ở bản bụng
Pt
+ Pw ≥ Pc +Prb + Prt

II
ở bản cánh
trên
Pc
+ Pw + Pt ≥ Prb + Prt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
Pn = Fyrt Art
Ps = 0.85f’cbsts
Prb = FyrbArb
Pc = Fyc bc
tc
Pw = Fyw D tw
Pt = Fyt bt
tt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2.1 Các mặt cắt không liên hợp
Mô men dẻo, My, của mặt cắt
không liên hợp phải được xác định bằng giá trị nhỏ hơn của mô men cần thiết để
cánh chịu nén đạt tới giới hạn chảy danh định sơ cấp, Myc, và mô men
cần thiết để cánh chịu kéo đạt tới giới hạn chảy danh định sơ cấp, Myt,
ở trạng thái giới hạn cường độ. Không xét đến uốn ngang bản cánh của tất cả các
loại mặt cắt và chảy của bản bụng ở mặt cắt lai trong tính toán này.
D2.2 Các mặt cắt liên hợp trong vùng
mô men dương
Mô men dẻo của mặt cắt liên hợp trong
vùng mô men dương phải được lấy bằng tổng các mô men tác dụng vào mặt cắt ở từng
giai đoạn như mặt cắt thép chưa liên hợp, mặt cắt liên hợp tức thời, mặt cắt
liên hợp dài hạn để gây ra ứng suất chảy danh định sơ cấp ở một trong cả hai bản
cánh ở trạng thái giới hạn cường độ. Không xét đến uốn ngang bản cánh của tất cả
các loại mặt cắt và chảy của bản bụng mặt cắt lai trong tính toán này.
Mô men dẻo của mặt cắt liên hợp trong
vùng mô men dương có thể được xác định như sau:
• Tính mô men MD1 gây ra bởi
tĩnh tải thường xuyên tính toán trước khi bản bê tông đông cứng hay trước khi
làm việc liên hợp. Mô men này tác dụng vào mặt cắt thép.
• Tính mô men MD2, gây ra
do tải trọng tính toán của phần tĩnh tải còn lại. Mô men này tác dụng vào mặt cắt
liên hợp dài hạn.
• Tính mô men tác dụng thêm, MAD
để khi tác dụng vào mặt cắt liên hợp tức thời gây ra ứng suất chảy danh định
trong từng bản cánh.
• Mô men chảy là tổng của toàn bộ mô
men do tĩnh tải và mô men tác dụng thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm giá trị MAD từ phương
trình:
(D1)
Sau đó tính:
My = MD1 + MD2
+ MAD (D2)
Ở đây:
SNC = mô đun mặt cắt không
liên hợp (mm3)
SST = mô đun mặt cắt liên hợp
tức thời (mm3)
SLT = mô đun mặt cắt liên hợp
dài hạn (mm3)
MD1, MD2 & MAD
= mô men do tải trọng tính toán tác dụng lên các mặt cắt theo giai đoạn tương ứng
(N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2.3 Các mặt cắt liên hợp trong vùng
mô men âm
Đối với các mặt cắt trong vùng mô men
âm, phương pháp tính mô men dẻo cũng theo như quy định trong Điều D2.2, chỉ có
khác là mặt cắt liên hợp cho giai đoạn tức thời và dài hạn đều chỉ có mặt cắt
thép và cốt thép dọc trong phạm vi chiều rộng bản có hiệu. Như vậy, SST
và SLT có cùng giá trị.
Ngoài ra, Myt sẽ được xác định
hoặc là với bản cánh chịu kéo hoặc là với cốt thép dọc tùy theo thành phần nào
đạt tới giới hạn chảy trước.
D2.4 Các mặt cắt bản cánh có tấm ốp
ngoài
Đối với các mặt cắt mà bản cánh có tấm
ốp ngoài, Myc hoặc Myt phải được lấy theo giá trị nhỏ nhất
của mô men chảy sơ cấp danh định theo ứng suất trong từng bản cánh xem xét hoặc
bất kỳ một tấm ốp vào bản cánh nào đạt tới giới hạn chảy trước. Không xét đến uốn
ngang bản cánh của tất cả các loại mặt cắt và chảy bản bụng ở mặt cắt lai trong
tính toán này.
D3 CHIỀU CAO BẢN BỤNG TRONG VÙNG CHỊU
NÉN
D3.1 Trong phạm vi đàn hồi (Dc)
Đối với mặt cắt liên hợp trong vùng mô
men dương, chiều cao bản bụng trong vùng chịu nén trong giới hạn đàn hồi, Dc,
là chiều cao mà trên nó tổng đại số của các ứng suất trong thép mặt cắt liên hợp
tức thời và mặt cắt liên hợp dài hạn do tĩnh tải và các hoạt tải kể cả xung
kích là nén.
Thay cho tính Dc ở mặt cắt
mô men dương, có thể sử dụng phương trình sau từ biểu đồ ứng suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
D3.1-1-Tính Dc tại các mặt cắt chịu mô men dương
ở đây:
d = chiều cao mặt cắt thép (mm)
fc = tổng ứng suất bản cánh
chịu nén gây ra bởi các loại tải trọng khác nhau, như, DC1, tĩnh tải
tác dụng trên mặt cắt không liên hợp; DC2, tĩnh tải tác dụng trên mặt
cắt liên hợp dài hạn; DW, tĩnh tải lớp phủ mặt cầu; và LL+IM; tác dụng trên các
mặt cắt tương ứng với chúng (MPa). fc phải lấy dấu âm khi ứng suất
trong vùng chịu nén. Ứng suất uốn ngang bản cánh không xét trong tính toán này.
ft = tổng ứng suất trong bản
cánh chịu kéo do các tải trọng khác nhau (MPa). Ứng suất uốn ngang bản cánh
không xét trong tính toán này.
Đối với mặt cắt liên hợp trong vùng mô
men âm, Dc phải tính với mặt cắt bao gồm phần đầm thép cộng với cốt
thép dọc, trừ trường hợp sau đây. Ở trạng thái giới hạn sử dụng, bản bê tông được
coi là có hiệu chịu kéo để tính ứng suất chịu uốn của mặt cắt liên hợp gây ra
do Tổ hợp tải trọng sử dụng II thì Dc phải tính theo Phương trình D3
D3.2 Ở trạng thái mô men dẻo (Dcp)
Đối với mặt cắt liên hợp trong vùng mô
men âm, chiều cao bản bụng trong vùng chịu nén khi đạt tới mô men chảy, Dcp,
phải được tính như sau theo các trường hợp ghi trong Bảng D1, khi trục trung
hòa dẻo đi qua bản bụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đây:
Ac = diện tích cánh chịu
nén (mm2)
Ars = tổng diện tích cốt
thép dọc trong phạm vi chiều rộng có hiệu của bản bê tông mặt cầu (mm2)
As = diện tích của bản bê
tông (mm2)
At = diện tích của bản cánh
chịu kéo (mm2)
Aw = diện tích bản bụng (mm2)
Dcp = chiều cao bản bụng
trong vùng chịu nén khi đạt tới mô men dẻo (mm)
Fyrs = Cường độ chảy quy định
của cốt thép dọc (MPa)
Đối với tất cả các mặt cắt liên hợp
khác trong vùng mô men dương, Dcp được lấy bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D5)
Với tất cả các mặt cắt liên hợp khác
trong vùng mô men âm, Dcp phải lấy bằng D.
Với các mặt cắt không liên hợp, khi
có:
FywAw ≥
(D6)
Dcp phải được tính như sau:
(D7)
Đối với tất cả các mặt cắt không liên
hợp khác, Dcp phải lấy bằng D.
D4 CÁC PHƯƠNG TRÌNH OẰN XOẮN NGANG
CHO CB > 1,0, VỚI CÁC YÊU CẦU CHIỀU DÀI KHÔNG GIẰNG ĐỂ CÓ SỨC
KHÁNG UỐN LỚN NHẤT
D4.1 Theo các qui định của Điều
10.8.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu Lb ≤ Lp,
thì:
Fnc = RbRhFyc
(D8)
• Nếu Lp < Lb
≤ Lr, thì:
Nếu
, thì: Fnc = RbRhFyc
(D9)
Nếu khác thì:
(D10)
• Nếu Lb > Lr,
thì:
Nếu
, thì:
Fnc = RbRhFyc
(D11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các ký hiệu trong các phương
trình trên lấy theo định nghĩa trong Điều 10.8.2.3.
D4.2 Theo các quy định của Điều A3.3
Với các chiều dài không giằng mà trong
khoảng đó cấu kiện có dạng lăng trụ, sức kháng oằn xoắn ngang của canh chịu nén
phải được lấy như sau:
• Nếu Lb ≤ Lr,
thì:
Mnc = RpcMyc
(D13)
• Nếu Lb < Lb
≤ Lr, thì
Nếu
, thì:
Mnc = RpcMyc
(D14)
Nếu khác điều kiện trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu Lb > Lr,
thì:
Nếu:

: Mnc = RpcMyc
(D16)
Nếu khác điều kiện trên:
Mnc = FcrSxc
≤ RpcMyc (D17)
Tất cả các ký hiệu trong các phương
trình trên lấy theo định nghĩa trong Điều A3.3.
D5 CÁC LỰC TẬP TRUNG ĐẶT VÀO BẢN BỤNG
KHÔNG CÓ SƯỜN TĂNG CỨNG GỐI
D5.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5.2 Chảy cục bộ bản bụng
Các bản bụng chịu tác dụng lực tập
trung kéo hay nén phải thỏa mãn điều kiện:
Ru ≤ ɸbRn
(D18)
Trong đó:
Rn = sức kháng danh định chịu
tải trọng tập trung (N)
• Đối với phản lực gối trên trụ giữa
và các tải trọng tập trung đặt cách đầu cấu kiện một khoảng cách lớn hơn d:
Rn = (5k+N)Fywtw
(D19)
• Nếu khác điều kiện trên:
Rn = (2,5k+N)Fywtw
(D20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸb = hệ số sức kháng nén
quy định tại Điều 5.4.2
d = chiều cao mặt cắt thộp (mm)
k = khoảng cách từ mặt ngoài của bản
cánh chịu tải trọng tập trung đến mép bản bụng hoặc mép vuốt góc bản bụng. (mm)
N = chiều dài của gối (mm). N phải lớn
hơn hoặc bằng k tại các vị trí đầu gối
Ru = Tải trọng tập trung hoặc
phản lực gối tớnh toỏn (N)
D5.3 Biến dạng phình bản bụng
Các bản bụng chịu tác dụng của lực nén
tập trung phải thỏa mãn điều kiện:
Ru ≤ ɸwRn
(D21)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi phản lực gối trên trụ giữa và
các tải trọng tập trung đặt cách đầu cấu kiện một khoảng cách lớn hơn d/2:
(D22)
• Nếu khác điều kiện trên:
Nếu N/d ≤ 0,2, thì:
(D23)
Nếu N/d > 0.2, thì:
(D24)
Trong đó:
ɸw = hệ số sức kháng chống
phình bản bụng quy định trong Điều 5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66