Thông số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Thời gian
|
t
|
[s]
|
Chu kỳ
|
T
|
[8]
|
Biến tích phân
|
T
|
[s]
|
Tốc độ phương tiện
|
t
|
[km/h]
|
Tần số
|
f
|
[Hz]
|
Tương tác sàn xe
|
P
|
[-]
|
Tương tác mặt ghế
|
A
|
[-]
|
Tương tác, lưng ghế
|
D
|
[-]
|
Đường cong trọng số tần số theo
phương đứng
|
Wh
|
[-]
|
Đường cong trọng số tần số theo
phương dọc (tựa lưng)
|
Wc
|
H
|
Đường cong trọng số tần số theo
phương ngang/dọc
|
Wd
|
[-]
|
Bộ lọc tần số thấp
|
Wp
|
[-]
|
Phân vị (n-tile)
|
k
|
[-]
|
Phần trăm
|
n
|
[%]
|
Số lượng mẫu
|
N
|
[-]
|
Phần ảo
|
i
|
[-]
|
Giá trị căn quân phương
|
rms
|
[-]
|
Thông số
|
Trục dọc
|
Trục ngang
|
Trục đứng
|
Gia tốc tịnh
tiến ở bộ phận chạy [m/s2]
|
Bộ trục bánh i
|
-
|
ӱi
|
-
|
Gia tốc tịnh
tiến ở thân phương tiện [m/s2]
|
Ở đầu trước theo hướng chạy của
khoang hành khách
|
-
|
|
|
Trên giá chuyển hướng trước
|
-
|
|
|
Trên trung tâm thân xe
|
|
|
|
Trên giá chuyển hướng sau
|
-
|
|
|
Đầu sau của khoang hành khách
|
-
|
|
|
Sàn xe, rms
|
axp
|
bxp
|
cxp
|
Trọng số
gia tốc tịnh tiến [m/s2]
|
Tại chỗ ngồi Wz, Wb
|
|
|
|
Thân phương tiện Wd, Wb
|
|
|
|
Thân phương tiện Wp
|
-
|
|
-
|
Chỗ ngồi Wc, Wd, Wb, rms
|
|
|
|
Sàn xe Wd, Wb,
rms,
|
|
|
|
Sàn xe Wd, Wb,
rms bách phân vị thứ 50
|
|
|
|
Chỗ ngồi Wd, Wb,
rms bách phân vị thứ 95
|
|
|
|
Sàn xe Wd, Wb,rms, bách
phân vị thứ 95
|
|
|
|
Trung bình 1 giây
|
-
|
ӱ1s(t)
|
-
|
Trung bình 2 giây
|
-
|
ӱ2s(t)
|
-
|
Giá trị giữa các đỉnh
|
-
|
ӱpp
(t)
|
-
|
Giá trị tuyệt đối lớn nhất của trung
bình 1 giây,
|
-
|
|ӱ1s|max
|
-
|
Giá trị tuyệt đối của trung bình 2 giây,
|
-
|
|ӱ2s
(t)|
|
-
|
Bước nhảy
gia tốc chuyển động tịnh tiến trên thân phương tiện
|
Trung bình 1 giây
|
-
|
ӱ1s(t)
|
-
|
Trung bình 1 giây,
giá trị tuyệt đối lớn nhất
|
-
|
|ӱ1s|max
|
-
|
Vận tốc góc
trên thân phương tiện [rad/s]
|
Thân xe
|
φ* (t)
|
-
|
-
|
Trọng số Wp
|
φ (t)
|
-
|
-
|
Giá trị trung bình 1 giây
|
φ1s (t)
|
-
|
-
|
Giá trị tuyệt đối lớn nhất của
giá trị trung bình 1 giây
|
|φ1s|max
|
-
|
-
|
Chỉ số Độ thoải mái
|
Phương pháp tiêu chuẩn Độ thoải mái
trung bình
|
NMV
|
Phương pháp tiêu chuẩn Độ thoải mái
trung bình, chỉ số
thành phần
|
NMVx
|
NMVy
|
NMVz
|
Phương pháp đầy đủ Độ thoải
mái trung bình theo, hành khách khi ngồi
|
NVA
|
Phương pháp đầy đủ Độ thoải mái trung
bình, hành khách khi đứng
|
NVD
|
Độ thoải mái liên tục
|
CCx
|
CCy
|
CCz
|
Độ thoải mái trên đường cong
|
PCT
|
-
|
Độ thoải mái tức thời
|
-
|
PDE
|
-
|
Các hằng số
Độ thoải mái trên đường cong và Độ thoải mái tức thời
|
Thông số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Hằng số A thành phần gia tốc trên đường
cong
|
A
|
[s2/m]
|
Hằng số B thành phần gia
tốc trên đường cong
|
B
|
[s3/m]
|
Hằng số C thành phần gia tốc trên đường
cong
|
C
|
[-]
|
Hằng số D thành phần vận tốc góc
trên đường cong
|
D
|
[s/rad]
|
Hằng số E thành phần vận tốc góc
trên đường cong
|
E
|
[-]
|
Hằng số a thành phần gia tốc tức thời
|
a
|
[s2/m]
|
Hằng số b thành phần gia tốc tức thời
|
b
|
[s2/m]
|
Hằng số c thành phần gia tốc tức thời
|
e
|
[-]
|
Các hàm
truyền
|
Thông số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Tần số góc n=1,2,3,4,5,6
|
fn
|
[Hz]
|
Hệ số giảm chấn n=1,2,3,4
|
Qn
|
[-]
|
Độ khuếch đại
|
K
|
[-]
|
Hàm truyền tần số cao
|
Hh(f)
|
[-]
|
Hàm truyền tần số thấp
|
Hl(f)
|
[-]
|
Hàm truyền gia tốc vận tốc
|
Ht(f)
|
[-]
|
Hàm truyền độ dốc tang
|
Hs(f)
|
[-]
|
5 Mô tả tổng quan
5.1 Tổng quan
Độ thoải mái của hành khách trên
phương tiện giao thông đường sắt bị ảnh hưởng bởi một số các yếu tố khác nhau
(nhiệt độ, độ ồn, rung động...). Tiêu chuẩn này chỉ xem xét Độ thoải mái bị ảnh hưởng
bởi rung động và các chuyển động của phương tiện, được gọi là Độ thoải mái vận hành,
hoặc Độ thoải mái hành khách. Tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng để đánh
giá phương tiện
về Độ thoải mái vận hành.
Tiêu chuẩn này quy định:
a) Phương pháp tiêu chuẩn để xác định
Độ thoải mái trung bình, có xét đến các tác động của rung động được đo trên sàn
xe của thân phương tiện.
Tiêu chuẩn này cũng quy định một số
phương pháp cho các mục đích ứng dụng đặc biệt sau:
b) Xác định Độ thoải mái liên tục theo
các hướng dọc, ngang và thẳng đứng, có xét đến các ảnh hưởng của rung động
trong thời gian ngắn được đo trên sàn phương tiện;
c) Phương pháp đầy đủ để xác định Độ
thoải mái trung bình, có xét đến các rung động ảnh hưởng đến Độ thoải mái vận
hành được đo trên ghế hoặc các tương tác khác;
d) Xem xét các ảnh hưởng của Độ thoải
mái tức thời và Độ thoải mái trên đường cong đến Độ thoải mái vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Ảnh hưởng của rung động
đến hành khách
Vận tải bằng đường sắt làm cho hành
khách bị ảnh hưởng bởi rung động
liên quan tới các chuyển động động học của thân phương tiện.
Các chuyển động của thân phương tiện sẽ
truyền các tác động của nó tới thân người thông qua các tương tác sau:
a) Ở vị trí đứng:
1) Sàn xe - chân.
b) Ở vị trí ngồi:
1) Tựa đầu - cổ
2) Tựa tay - cánh tay
3) Ghế ngồi - hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Sàn xe - chân.
Loại truyền động là truyền toàn thân
tác động lên toàn thân người qua các tương tác.
5.3 Áp dụng
Bảng 2 liệt kê các nội dung đề cập và
không được đề cập trong tiêu chuẩn này:
Bảng 2 - Các
nội dung quy định trong tiêu chuẩn
Đối tượng
Quy định
Không quy định
Các ảnh hưởng của rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đánh giá phương tiện về Độ
thoải mái
- Lên sức khỏe
- Lên các hoạt động
- Lên sự mệt mỏi hoạt động
Truyền rung động
- Lên toàn bộ cơ thể thông qua các
tương tác
- Thông qua tương tác sàn xe
- Lên từng bộ phận cơ thể
- Lên toàn bộ bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khái niệm
- Hệ tọa độ
- Các yêu cầu
- Các quy tắc đo lường và đánh giá
- Hướng dẫn lập báo cáo
- Các lưu ý hoặc các đặc tính liên
quan tới chất lượng khai thác và/hoặc sự mong đợi của hành khách
- Các giá trị giới hạn
Tư thế, vận động của hành khách
- Đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nằm
- Thực hiện các hoạt động cụ thể (đọc,
viết...)
Hình thức đo đạc
- Đo trực tiếp, ví dụ: đo
chuyển động bằng
các thông số chuyển động khác nhau
- Đo gián tiếp (bằng cách phỏng vấn)
- Đo kết hợp
5.4 Các đặc tính của
chuyển động phương tiện đường sắt
Các đặc tính chuyển động cơ bản phổ biến
liên quan tới hình thức đo lường và đánh giá là:
a) Các thông số khác nhau, phụ thuộc
vào loại hình đánh giá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Giá trị không tĩnh (Độ thoải mái
trên đường cong và Độ thoải mái tức thời)
b) Dải tần số dao động dự định trên
phương tiện giao thông đường sắt, theo phương ngang:
1) Lên tới 15 Hz: do các đặc tính kỹ
thuật của đường, các chuyển động lắc ngang và rắn bò ở tần số thấp, các đặc
tính kỹ thuật của hệ thống treo và các loại thân phương tiện ở các tần số cao
hơn.
c) Dải tần số dao động dự định trên
phương tiện giao thông đường sắt, theo phương đứng:
1) Lên tới 40 Hz: do các đặc tính kỹ
thuật của đường, các đặc tính kỹ thuật của hệ thống treo, các khuyết tật của bánh
xe, dạng chuyển động của thân phương tiện
d) Dải tần số từ 0 Hz (tựa tĩnh) đến 2
Hz đối với Độ thoải mái trên đường cong và Độ thoải mải tức thời.
5.5 Độ thoải mái
vận hành
Độ thoải mái vận hành của hành khách
là cảm giác phức hợp
gây ra cho hành khách do tác động của chuyển động của thân phương tiện, được
truyền tới toàn bộ cơ thể qua các tương tác.
Cảm giác này được phân loại thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gia tốc ngang tựa tĩnh trên đường
cong;
c) Cảm giác tức thời: sự thay đổi đột ngột cảm
giác trung bình, do tình huống tức thời (sự thay đổi mức gia tốc ngang trung
bình gây ra dao động, chuyển động lăn với tốc độ và bước nhảy gia tốc ngang tương đối lớn).
Loại cảm giác nêu tại khoản a sẽ được
xét tới Khi đánh giá Độ thoải mái trung
bình.
Loại cảm giác nêu tại khoản a và b sẽ
được xét tới trong Độ thoải mái trên đường cong và Độ thoải mái tức thời.
5.6 Đo trực tiếp
và gián tiếp
Việc định lượng Độ thoải mái hành
khách được tiến hành thông qua các phép đo gián tiếp, ví dụ: đo và xử lý kết quả
các đại lượng chuyển động liên quan. Các loại hình thử nghiệm và đánh giá
khác, như thử nghiệm trực tiếp dựa trên việc đánh giá cảm nhận của hành khách
và các thử nghiệm kết hợp bao gồm các thử nghiệm trực tiếp và gián tiếp không
được quy định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, Phụ lục F có đưa ra một số hướng
dẫn đối với các thử nghiệm trực tiếp.
5.7 Bảng tổng hợp
quy trình
Tiêu chuẩn này xem xét đánh giá Độ thoải
mái của hành khách qua:
a) Quy trình định lượng chỉ số Độ thoải
mái “Độ thoải mái
trung bình” bằng Phương pháp tiêu chuẩn (NMV), xem mục 6 và Phụ lục
H;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quy trình định lượng chỉ số Độ thoải
mái “Độ thoải mái trên đường cong” (PCT), xem mục 7 và Phụ lục
H;
d) Quy trình định lượng chỉ số Độ thoải
mái “Độ thoải mái
tức thời” (PDE), xem mục 8 và Phụ lục H;
e) Quy trình định lượng Độ thoải mái
liên tục (CCX, CCY, CCZ),
xem mục 6 và Phụ lục H.
Tiêu chuẩn này cũng đưa ra các yêu cầu
để đánh giá phương tiện về Độ thoải mái vận hành bằng Độ thoải mái liên tục và
Phương pháp tiêu chuẩn (NMV) với các sai lệch có
thể chấp nhận được; xem Phụ lục E.
Các đại lượng chuyển động và vị trí đo
đối với các chỉ số Độ thoải
mái khác nhau được trình bày trong bảng 3.
Bảng 3 - Các
đại lượng chuyển động và vị trí đo để ước lượng Độ thoải mái vận hành
Phương pháp
tiêu chuẩn cho Độ thoải mái trung bình
Phương pháp
đầy đủ cho Độ
thoải mái trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thoải mái khi đi qua đường
cong
Độ thoải
mái tức thời
Chỉ số Độ thoải mái
NMV
NVD
NVA
CCX, CCY,
CCZ
PCT
PDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc theo 3 hướng
Gia tốc theo 3 hướng
Gia tốc theo 3 hướng
Gia tốc ngang, chấn động ngang, vận
tốc quay
Gia tốc ngang
Vị trí đo
Sàn xe
Sàn xe
Sàn xe và các tương tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn xe
Sàn xe
5.8 Áp dụng các
chỉ số Độ thoải mái
Các quy trình khác nhau để đánh giá Độ
thoải mái vận hành và ứng dụng của
các quy trình đó được tổng kết trong
bảng 4.
Bảng 4 - Quy
định về các chỉ số Độ thoải mái
để đánh giá Độ thoải mái vận hành và đánh giá phương tiện về Độ thoải mái vận
hành
Phương pháp
tiêu chuẩn cho Độ thoải mái trung bình
Phương pháp
đầy đủ cho Độ thoải mái trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thoải
mái trên đường cong
Độ thoải
mái tức thời
Chỉ số Độ thoải mái
NMV
NVD, NVA
CCX, CCY,
CCZ
PCT
PDE
Độ thoải mái hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ü
ü
ü
ü
Đánh giá phương tiện
ü
ü
ü
ü (phương tiện tự
nghiêng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các quy trình đã được chuẩn hóa. Phương
pháp tiêu chuẩn cho Độ thoải mái trung bình là chuẩn áp dụng để đo lường Độ thoải
mái trung bình. Nếu sử dụng Phương pháp đầy đủ cho Độ thoải mái trung bình, phải
kết hợp cùng với Phương pháp tiêu chuẩn.
Một số trường hợp ứng dụng cụ thể có
thể sử dụng các chỉ số Độ thoải mái khác nhau được nêu ra trong bảng 5
Bảng 5 - Hướng
dẫn sử dụng các chỉ số Độ thoải mái cho các ứng dụng khác nhau
Phương pháp
tiêu chuẩn cho Độ thoải mái trung bình
Phương pháp
đầy đủ cho Độ thoải
mái trung bình
Độ thoải
mái liên tục
Độ thoải
mái trên đường cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số Độ thoải mái
NMV
NVD, NVA
CCX, CCY,
CCZ
PCT
PDE
Dạng hình học của đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo dưỡng - đường
ü
ü
ü
Bảo dưỡng - Phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ü
6 Độ thoải mái trung
bình và Độ thoải mái liên tục
6.1 Tổng quan
Có hai phương pháp đánh giá Độ thoải
mái vận hành trung bình; Phương pháp tiêu chuẩn tính tới rung động của
các giao diện sàn xe và Phương pháp đầy đủ. (khi đứng và ngồi) tính tới các rung động ở
các tương tác ghế ngồi và/hoặc sàn xe.
Công thức của Phương pháp tiêu chuẩn
là sự đơn giản hóa của Công thức đầy đủ; Công thức của Phương pháp đầy đủ tổng
quan hơn nhưng phức tạp hơn. Phương pháp đầy đủ thể hiện kết quả gần
với cảm nhận của hành khách về Độ thoải mái hơn là Phương pháp tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phương pháp này có thể được áp dụng
cho các tuyến đường thẳng và đường cong.
CHÚ THÍCH 1: Khi áp dụng những phương
pháp này trên các đường cong cần tính đến các ảnh hưởng của gia tốc ngang tựa
tĩnh bị loại bỏ bởi
các bộ lọc trọng số tần số. Các phương pháp này áp dụng tốt trên các tuyến đường
tương đối thẳng.
CHÚ THÍCH 2: Việc áp dụng phương pháp
tiêu chuẩn bị ràng buộc bởi điều kiện các rung động dọc không tăng quá mức.
CHÚ THÍCH 3: Khi sử dụng phương pháp đầy
đủ, nên áp dụng cả
phương pháp tiêu chuẩn với mục đích tham chiếu.
Mục tiêu là để xác định:
a) Các điều kiện thực hiện các thử
nghiệm vận hành để đánh giá Độ thoải mái trung bình (theo Phương pháp tiêu chuẩn
và Phương pháp đầy đủ) và Độ thoải mái liên tục;
b) Các thông số được đo và phương pháp
được sử dụng để lấy số liệu đánh giá.
Điều này của tiêu chuẩn quy định các nội
dung áp dụng cho lĩnh vực đường sắt bao gồm đo lường, phân tích và đánh giá
rung động, có xét đến các đặc tính riêng biệt về rung động cơ học của phương tiện
giao thông đường sắt.
Việc áp dụng điều này trên cơ sở đo đạc
các gia tốc nhất định sẽ
đánh giá được Độ thoải mái trung bình và Độ thoải mái liên tục của một phương
tiện cụ thể trong các điều kiện khai thác xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Cơ sở của
phương pháp
Mỗi người khác nhau sẽ có cảm nhận
khác nhau về Độ thoải mái. Do đó không thể quy định một hệ thống đánh giá duy
nhất có đúng cho tất cả mọi người.
Do vậy, việc đánh giá Độ thoải mái
trung bình, được thực hiện trong tiêu chuẩn này dựa trên mối quan hệ giữa các
gia tốc đo được ở trong phương tiện và các mức độ về Độ thoải mái trung bình của
một nhóm hành khách đại diện trong các khoảng thời gian thử 5 phút.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp tiêu chuẩn và đầy đủ được chứng
minh và thẩm định trong các báo cáo của Ủy ban ERRI B153, cụ thể trong các báo cáo
Rp10, Rp12, Rp13, Rp17 và DT 219 (B153) (chỉ có bản tiếng Pháp).
6.3 Phương pháp
luận
Việc đánh giá Độ thoải mái trung bình
và Độ thoải mái liên tục bao gồm:
a) Đo các gia tốc trên sàn phương tiện
và đối với phương pháp đầy đủ là trên các tương tác ghế ngồi;
b) Số hóa với bộ lọc làm mịn
(anti-aliasing) thích hợp.
Thực hiện tính toán thông qua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính toán các giá trị rms trong các
Chu kỳ 5s, xác định Độ thoải mái liên tục;
e) Tính toán giá trị bách phân vị thứ
95 và đối với Phương pháp đầy đủ là giá trị bách phân vị thứ 50 trong khoảng Thời
gian thử 5 phút.
f) Tính toán chỉ số Độ thoải mái trung
bình cho từng điểm đo.
6.4 Các điều kiện
thử nghiệm
6.4.1 Tổng quan
Mục này mô tả các điều kiện thử nghiệm
tổng quan. Các quy định chi tiết có thể thay đổi tùy vào việc áp dụng và nên được
xem xét trong quy định kỹ thuật của thử nghiệm. Các điều kiện thử nghiệm được sử
dụng phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm, xem 6.8. Phụ lục E mô tả
chi tiết hơn về các điều kiện thử nghiệm đối với mục đích đánh giá phương tiện
về Độ thoải mái vận hành.
6.4.2 Lựa chọn Đoạn
thử
Việc lựa chọn Đoạn thử nên tính tới
các điều kiện vận hành đặc trưng của phương tiện được thử như: dạng hình học và
chất lượng của đường.
Khoảng thời gian đo lường để đánh giá độ thoải
mái trung bình phải là bội số của 5 phút. Tối thiểu yêu cầu 4 lần Thời gian thử 5
phút. Các khoảng Thời gian thử này có thể tách biệt không liên tục, nhưng phải
được trích xuất từ một bản ghi liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Tốc độ thử
Độ thoải mái của hành khách nên được
đánh giá ở các tốc độ vận hành khác nhau của phương tiện trong thực tế khai
thác hoặc được lập kế hoạch, đặc biệt là ở tốc độ vận hành lớn nhất.
Đối với đánh giá độ thoải mái trung
bình, phải giữ tốc độ thử không
đổi trong Thời
gian thử 5 phút.
6.4.4 Dạng hình học
tiếp xúc bánh xe - ray
Độ thoải mái có thể bị ảnh hưởng bởi dạng
hình học tiếp
xúc bánh xe - ray. Yếu tố này đặc biệt quan trọng khi đánh giá phương tiện, xem
phụ lục E.
6.4.5 Trạng thái
phương tiện
Độ thoải mái bị ảnh hưởng bởi đặc tính
kỹ thuật của phương tiện (khối lượng, trọng tâm, quán tính, độ cứng, giảm chấn
v.v.) và vị trí của phương tiện trong đoàn tàu được thử nghiệm. Khối lượng, trọng
tâm v.v. phụ thuộc vào kiểu loại phương
tiện, thiết bị được lắp lên phương tiện, tải trọng hành khách v.v.
Độ thoải mái cũng bị ảnh
hưởng bởi đặc
tính của hệ thống điều chỉnh độ nghiêng thân xe (nếu có).
Móc nối phải được liên kết chặt như
khi vận dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Tổng quan
Độ thoải mái trung bình và Độ thoải
mái tiếp tục được tính toán dựa trên cơ sở các phép đo gia tốc. Việc đo được thực
hiện ở các điểm khác nhau trên các tương tác sàn xe và/hoặc ghế ngồi.
Phụ lục B mô tả các kỹ thuật đo.
6.5.2 Vị trí các điểm
đo
Các gia tốc ở các điểm
nhất định trong phương tiện phụ thuộc rất lớn vào vị trí của điểm đó.
Vì vậy, phải thực hiện các phép đo ở trung tâm thân xe và ở 2 đầu của khoang hành
khách, ở các ghế được đặt gần với những vị trí này nhất. Hình 1 đưa ra ví dụ về
việc đặt những điểm đo này trên
sàn xe của một phương tiện thông thường; Hình 2 đưa ra vị trí tương tự trên một phương
tiện 2 tầng.
Phụ thuộc vào phương pháp được sử dụng
và loại phương tiện, phải tính tới các điểm đo sau:
a) Các phương tiện 1 tầng;
1) 1 điểm ở trung tâm và 1 điểm ở mỗi
đầu khoang hành khách.
b) Các phương tiện 2 tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 1 điểm ở trung tâm của tầng trên
khoang hành khách.
Phải cố định các thiết bị đo gia tốc
sàn xe vào sàn gần nhất có thể của tâm
vải bọc ghế
theo hướng chiếu đứng (ưu tiên nhỏ hơn 100 mm từ điểm này). Trong trường
hợp nghiên cứu vị trí đứng trên các phương tiện vận tải đô thị, phải
đặt máy đo gia tốc ở sàn hành lang sảnh.
Có thể sử dụng các điểm đo bổ sung phụ
thuộc vào mục đích thử nghiệm, ví dụ: đo trên cối chuyển của giá chuyển hướng.
Hình 1 - Vị
trí các điểm đo
Toa xe khách
(thông thường hoặc được ghép)
Hình 2 - Vị
trí các điểm đo phương tiện 2 tầng (thông thường hoặc được ghép lại)
6.5.3 Lọc số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Xác định các
đại lượng trung gian
6.6.1 Ký hiệu và
chỉ số
Ký hiệu
N = chỉ số Độ thoải mái
Ký hiệu tổng quát của các gia tốc quân
phương rms theo trọng số tần số:
(t) (theo
phương dọc)
(t) (theo
phương ngang)
(t) (theo phương
đứng)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wi Chỉ số phụ phía trên
liên quan tới các giá trị trọng số tần số đo được phù hợp với đường cong trọng
số i (i=b, c, d):
b: Phương đứng Wb
c: Phương dọc (tựa lưng), Wc
d: Phương ngang/dọc, Wd
j Chỉ số phụ phía trên liên quan tới:
j: vị trí đo
P: Giao diện sàn xe
A: Giao diện vải bọc ghế
D: Giao diện lưng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu tổng quát của giá trị bách phân
vị được lấy từ biểu đồ phần phối gia tốc quân phương rms trọng số tần số:
(t) (theo
phương dọc)
(t) (theo
phương ngang)
(t) (theo
phương đứng)
Trong đó:
a Giá trị phân phối
gia tốc quân phương rms, m/s2.
Wi Chỉ số phụ phía trên
liên quan tới các giá trị trọng số tần số đo được phù hợp với đường cong trọng
số i (i=b, c, d):
b: Phương đứng Wb
c: Phương dọc (tựa lưng), Wc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j Chỉ số phụ phía trên
liên quan tới:
j: vị trí đo
P: Giao diện sàn xe
A: Giao diện vải bọc ghế
D: Giao diện lưng ghế
k Chỉ số phụ phía trên thể hiện
phần trăm sử dụng
(k=95 đối với giá trị bách phân vị thứ
95)
6.6.2 Giá trị rms
của các gia tốc đo được
Giá trị 5 giây của các gia tốc theo trọng
số được tính toán bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
Trong đó:
T = 5s, t là bội số của 5s.
Sơ đồ dòng chảy tính toán tích phân số
được trình bày trong Phụ lục G.
6.6.3 Giá trị bách
phân vị thứ 95 và 50
Các giá trị bách phân vị thứ 95 của
phân bố các giá trị rms chu kỳ 5s trong khoảng thời gian 5 phút được ký hiệu
như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị bách phân vị thứ 50 (trung
vị) của phân bố các giá trị rms chu kỳ 5s trong khoảng thời gian 5 phút được ký hiệu
như dưới đây:
CHÚ THÍCH: Giá trị phân vị thứ k trong
tập n của mẫu N là giá trị tương ứng với tần số tích lũy của N. k/n, và
nếu n =100 thì được gọi là bách phân vị. Do đó, để thu thập được 60 mẫu
(5 phút chứa các giá trị rms 5 giây), bách phân vị thứ 95 là giá trị thứ 57
và bách phân vị thứ 50 là giá trị thứ 30.
6.7 Xác định các
chỉ số Độ thoải mái
6.7.1 Độ thoải mái
liên tục
Trên mặt sàn, các giá trị rms của các
gia tốc theo trọng số tần số được
xác định như sau:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Các công thức tính Độ thoải mái liên tục
là các hàm theo thời gian.
6.7.2 Độ thoải mái trung bình
theo phương pháp tiêu chuẩn
Công thức Độ thoải mái:
(7)
Nếu sử dụng công thức này cho các đo đạc
được tiến hành ở nhiều hơn 1 điểm trên phương tiện, có thể lấy giá trị từ tâm phương tiện.
Tùy thuộc vào ứng dụng, có thể sử dụng
các chỉ số thành phần theo các công thức sau:
NMVx = 6. (8)
NMVy = 6. (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3 Độ thoải mái
trung bình theo phương pháp đầy đủ
Công thức Độ thoải mái khi ngồi:
(11)
Công thức Độ thoải mái khi đứng:
(12)
6.8 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được nêu chi
tiết đầy đủ sao cho có
thể hiểu được việc thực hiện thử nghiệm Độ thoải mái và có thể xác định rõ các
tình huống đặc biệt xảy ra. Mức độ chi tiết phụ thuộc vào mục đích thử nghiệm.
Phụ lục D đưa ra hướng dẫn về báo cáo thử nghiệm.
7 Độ thoải mái khi
đi qua đường cong
7.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích là để xác định:
a) Các điều kiện thực hiện các thử
nghiệm vận hành để đánh giá Độ thoải mái khi đi qua đường cong;
b) Các thông số được đo và các phương
pháp được sử dụng để thu được các giá trị đánh giá.
7.2 Cơ sở của
phương pháp
Phương pháp được dựa trên báo cáo kỹ
thuật BRR TR DOS 017, giả thiết việc tính toán và hướng dẫn thử nghiệm theo
ERRI B176 được áp dụng ở Italy và Thụy Sỹ cho các thử nghiệm hệ thống tự
nghiêng vào năm 1991 với một số chọn lọc.
Phương pháp quan tâm tới các đo đạc và
đánh giá về Độ thoải mái trên đường cong cảm nhận tức thời như một thay đổi đột
ngột về cảm giác Độ thoải mái thường gặp, do khả năng hoạt động ở tần số thấp
khi đi vào, di chuyển hồi vị và các di chuyển có gia tốc ngang tăng lên trong phạm vi đường
cong vênh. Loại cảm
giác này được nhiều người khác nhau cảm nhận theo các cách khác nhau. Do đó
không thể quy định một cách đánh giá duy nhất, đúng với tất cả mọi người dựa trên các thử
nghiệm trực tiếp. Các đường cong chuyển tiếp có biên độ gia tốc ngang giảm dần
rất nhỏ không gây ra sự không thoải mái cho hành khách.
Do vậy, việc đánh giá Độ thoải mái của
hành khách ở các đường cong chuyển tiếp là dựa trên mối quan hệ giữa tỷ lệ % trung
bình hành khách không thoải mái và độ lớn của gia tốc ngang, bước nhảy gia tốc
ngang và vận tốc quay gần nhất
với thân phương tiện.
Công thức được thẩm định đối với các dịch
chuyển có biên độ gia tốc ngang tăng
dần, khi độ cong và độ cao thay đổi tuyến tính tương ứng với khoảng cách dọc theo đường
có thời gian ít nhất
2s. Tuy nhiên, không có công thức thay thế cho các đường cong chuyển tiếp và
các thay đổi độ nghiêng ở các hình dạng khác của đường cong và độ nghiêng,
và/hoặc các đường cong chuyển tiếp có thời gian di chuyển ngắn hơn 2s.
7.3 Phương pháp
luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo gia tốc ngang (trên sàn, ở giữa
khoang hành khách và ở đầu kéo của khoang hành khách) và vận tốc quay của thân
phương tiện, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc khoảng thời gian tương ứng, xem
chú thích dưới đây;
b) Xác định từng chu kỳ thời gian liên
quan; và đối với mỗi chu kỳ, số hóa với bộ lọc chống sai số mẫu.
c) Lọc băng thông thấp các tín hiệu;
d) Phân tích theo dạng cửa sổ trượt và sau
đó tính toán:
1) Sự thay đổi gia tốc ngang của thân
phương tiện từ khi bắt đầu
đến khi kết thúc chu kỳ thời gian;
2) Các giá trị lớn nhất (không nhất
thiết phải xuất hiện đồng thời) của vận tốc quay và chấn động ngang của thân
phương tiện
3) Tính toán chỉ số Độ thoải mái PCT ở từng điểm
đo
được
đưa ra ở trên
CHÚ THÍCH: Nếu có một giá chuyển được đặt dưới
khoang hành khách, việc đo đạc ở đầu khoang hành khách có thể được thay thế bằng
đo ở vị trí trên giá chuyển đó.
7.4 Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này mô tả các điều kiện thử nghiệm
tổng quát. Các điều kiện chi tiết có thể thay đổi phụ thuộc vào việc áp dụng và
nên được xem xét trong quy định kỹ thuật của thử nghiệm. Các điều kiện thử nghiệm
được sử dụng phải được đưa ra trong báo cáo thử nghiệm, xem 7.8.
7.4.2 Lựa chọn Đoạn
thử
Việc lựa chọn các Đoạn thử phụ thuộc
vào mục đích của việc thử. Có thể lựa chọn các điều kiện khai thác đặc trưng,
hoặc lựa chọn các tình huống xấu nhất, tương ứng với dạng hình dọc của đường.
7.4.3 Tốc độ thử
Việc lựa chọn tốc độ thử phụ
thuộc vào mục đích của việc điều tra; tốc độ này có thể là tốc độ khai thác hoặc
một tốc độ khác.
7.4.4 Dạng hình học
tiếp xúc bánh xe - ray
Dạng hình học tiếp xúc giữa bánh xe -
ray thường có rất ít ảnh hưởng tới
Độ thoải mái khi đi qua đường cong được đánh giá bằng PCT.
Không cần các khuyến nghị cụ thể.
7.4.5 Trạng thái
phương tiện
Độ thoải mái bị ảnh hưởng bởi đặc tính
kỹ thuật của hệ thống, nghiêng xe (nếu có). Tuy nhiên, Độ thoải mái cũng bị ảnh
hưởng bởi đặc tính kỹ thuật của phương tiện (khối lượng, trọng tâm, mô men quán
tính, độ cứng, giảm chấn...) và vị trí của phương tiện thử nghiệm trên đoàn
tàu. Khối lượng, trọng tâm... phụ thuộc vào loại phương tiện, thiết bị được lắp
lên phương tiện, tải trọng hành khách v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Các thông số
được đo
7.5.1 Tổng quan
Độ thoải mái khi đi qua đường cong được
tính toán trên cơ sở các đo đạc gia tốc và lực hồi vị. Những phép đo này được tiến
hành ở các điểm khác nhau trên sàn xe.
Phụ lục B mô tả các kỹ thuật đo.
7.5.2 Vị trí của
các điểm đo
Phải tiến hành các đo đạc sau đây:
a) Gia tốc ngang (t) ở giữa sàn thân phương tiện
và đầu kéo của khoang hành khách (t);
b) Vận tốc quay của thân phương tiện φ* (t) , ở điểm phù
hợp trên thân phương tiện.
7.5.3 Lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Xác định các
đại lượng trung gian
7.6.1 Ký hiệu và
các chỉ số
|ӱ1s|max Giá trị gia tốc
ngang tuyệt đối lớn nhất trên thân phương tiện, trong khoảng thời gian từ khi bắt
đầu vào đường cong và ra khỏi đường cong cộng thêm 1,5 s, tính bằng
m/s2 (xem chú thích)
|1s|max Bước nhảy gia
tốc ngang tuyệt đối lớn nhất trên đường cong, trong khoảng thời gian 1 s trước
khi bắt đầu vào đường cong và khi ra khỏi đường cong, tính bằng m/s2
|φ1s|max Giá trị vận tốc
quay tuyệt đối lớn nhất, trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu vào
đường cong và khi ra khỏi đường cong, tính bằng rad/s
PCT Chỉ số Độ thoải mái khi đi qua đường cong, tính bằng công
thức số (16), thể hiện % hành khách không thoải mái.
Đối với các di chuyển ngược chiều, giá
trị lớn nhất |ӱ1s|max phải tính từ
khoảng thời gian bắt đầu điểm uốn cong có gia tốc ngang bằng 0 cho tới điểm cuối đường cong,
cộng thêm 1,6s (xem chú thích)
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian
có thể kéo dài nếu có bằng chứng về việc đạt được gia tốc đỉnh sau khi kết thúc
cộng thêm 1,6s.
7.6.2 Quy trình
trung bình hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gia tốc ngang của thân phương tiện
đã được lọc ӱ(t) được xử lý bằng
thang trung bình hóa 1 giây, từ đó gia tốc ngang trung bình hóa 1 giây ӱ1s (t) có bước nhảy
thời gian lớn nhất 0,1s (xem Hình 3);
b) Vận tốc quay được lọc φ(t), được xử lý bằng
thang trung
bình
hóa 1 giây, nên vận tốc trung bình hóa 1 giây là φ(t) (xem Hình 4);
c) Bước nhảy gia tốc ngang được lọc ӱ1s (t) lấy từ gia tốc
ngang trung bình hóa 1 giây ӱ1s (t)
Việc trung bình hóa trong chu kỳ T = 1
s phải được thực hiện theo các công thứ (13), công thức (14) và công thức (15),
chú ý rằng tín hiệu phải thể hiện được điểm trung tâm của thang trung bình hóa.
(13)
Trong đó
T = 1s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
T = 1 s
(15)
Trong đó T = 1 s
7.6.3 Xác định các
chu kỳ di chuyển
Đối với các di chuyển đi vào, di chuyển lùi và
các di chuyển có gia tốc ngang tăng lên trong đoạn đường cong, các điểm bắt đầu
và kết thúc sẽ
được lựa chọn trên cơ sở dạng hình học danh nghĩa của đường. Xem Hình 5.
7.6.4 Các đại lượng
trung gian
a) Trong khoảng thời gian bắt đầu cho
tới khi kết thúc cộng thêm 1,6s (xem chú thích) của đoạn đường cong, giá trị tuyệt đối lớn
nhất của gia tốc ngang |ӱ1s|max phải lấy từ
giá trị tuyệt đối lớn nhất của ӱ1s (t);
b) Trong khoảng thời gian bắt đầu cho
tới khi kết thúc cộng thêm 1,6s (xem chú thích) của đoạn đường cong, giá trị
tuyệt đối lớn nhất của bước nhảy gia tốc ngang |ӱ1s|max phải lấy từ giá trị
tuyệt đối lớn nhất của
ӱ1s (t);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các di chuyển hồi vị, giá trị
lớn nhất phải lấy
từ khoảng thời gian bắt đầu từ điểm uốn cong có gia tốc ngang bằng
0 cho tới khi kết
thúc
cộng thêm 1,6 s (xem chú thích)
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian có thể kéo
dài nếu có bằng chứng cho thấy việc đạt được gia tốc đỉnh sau khi kết
thúc cộng thêm 1,6s.
7.7 Xác định chỉ
số Độ thoải mái PCT
Chỉ số Độ thoải mái PCT được tính
toán trên cơ sở của công thức số (16) với các hằng số theo Bảng 6.
(16)
Bảng 6 - Các hằng số
trong chỉ số Độ thoải mái
Trạng thái
A [s2/m]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C [-]
D [s/rad]
E [-]
Nghỉ - Đứng
0,2854
0,2069
0,111
3,64
2,283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0897
0,0968
0,059
0,916
1,626
7.8 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải được trình bày đầy đủ
chi tiết để có thể mô tả được tường
minh quá trình thử và ghi nhận các kết quả đặc biệt. Mức độ chi tiết của báo
cáo phụ thuộc vào mục đích thử nghiệm. Phụ lục D đưa ra hướng dẫn về báo cáo thử
nghiệm.
7.9 Biểu đồ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Di chuyển đi vào
b Chu kỳ đánh giá |1s|max
c Chu kỳ đánh giá |ӱ1s|max
Hình 3 - Giải
thích của các thuật ngữ, |1s|max và |ӱ1s|max trong
công thức PCT
Trong đó
a Khoảng thời gian đi vào và chu kỳ
đánh giá |φ1s|max
Hình 4 - Giải
thích thuật ngữ |φ1s|max trong công
thức PCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp được thẩm định đối với
các di chuyển trên đường
cong được chú thích Ai nếu khoản thời gian dài hơn 2s. Báo cáo thử
nghiệm nên làm rõ liệu có loại trừ hoặc tính tới các khoảng thời
gian đi trên đường cong ngắn hơn 2s hay không trong phân tích.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các trường hợp có
đoạn đường thẳng giữa 2 đường cong trái chiều có khoảng cách rất ngắn, báo cáo
nghiên cứu ban đầu từ Viện Nghiên cứu Đường sắt liên hiệp Anh (TR DOS 017)
không đưa ra hướng dẫn nên xử lý các đường cong này như là 2 di chuyển tách biệt
hoặc như một di chuyển liên tục. Do đó, PCT có thể được
tính toán sử dụng
bước nhảy gia tốc ngang lớn nhất và vận tốc lớn nhất từ các đường
cong di chuyển xung quanh
đoạn đường thẳng ngắn
này. Báo cáo thử nghiệm này nên làm rõ cách thức xác định khoảng thời gian này
(Áp dụng tương
tự với đoạn đường cong ngắn giữa 2 đường cong có bước nhảy gia tốc ngang
cùng hướng).
8 Độ thoải mái tức
thời
8.1 Tổng quan
Việc đánh giá Độ thoải mái của hành
khách theo PDE sẽ hiệu quả trong các tình huống nhận thức của hành
khách về Độ thoải mái bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự xuất hiện các tình huống đặc
biệt tương ứng với gia tốc ngang. Việc này sẽ đo đạc Độ thoải mái của hành khách cho một
tình huống đặc biệt, không có đánh giá các tác động tích lũy. Có thể áp dụng cho tất cả các
phương tiện, ở mọi tốc độ và mọi bố trí đường.
Mục đích là để xác định:
a) Các điều kiện để thực hiện các thử
nghiệm vận hành để đánh giá Độ thoải mái ở các tình huống đặc biệt;
b) Các thông số được đo và các phương
pháp được sử dụng để tìm ra các giá
trị đánh giá.
8.2 Cơ sở của
phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sẽ bao gồm các đo đạc và
đánh giá về Độ thoải mái ở các tình
huống đặc biệt, được hành khách cảm nhận tức thời như một thay đổi đột ngột về
cảm giác thoải mái vận hành, do sự hoạt động động học của phương tiện ở những
điểm không bình thường trên đường. Loại cảm giác này được nhiều người khác nhau
cảm nhận theo những cách khác nhau. Do đó không thể quy định một cách đánh giá
duy nhất, đúng với tất cả mọi người, dựa trên các thử nghiệm trực tiếp.
Do đó, việc đánh giá Độ thoải mái ở
các tình huống đặc biệt sẽ dựa trên mối quan hệ giữa tỷ lệ % trung bình số hành
khách không thoải mái và biên độ lớn nhất của các gia tốc ngang đỉnh đối đỉnh
và các gia tốc ngang trung bình.
8.3 Phương pháp
Việc đánh giá Độ thoải mái tức thời
bao gồm:
a) Đo gia tốc ngang (trên sàn xe, ở giữa
khoang hành khách và ở phía đầu bị kéo của khoang hành khách), xem chú thích 1;
b) Xác định các khu đoạn liên quan đến
việc đánh giá; việc chạy thử nghiệm toàn bộ hoặc một phần, xem chú thích 2;
c) Thực hiện việc số hóa với bộ lọc chống
sai số mẫu phù hợp;
d) Bộ lọc tín hiệu băng thông thấp;
e) Trên khung thời gian 2 s: đánh giá gia tốc
ngang đỉnh đối đỉnh lớn nhất và giá trị gia tốc ngang trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu ở dưới khoang hành
khách có giá chuyển hướng. Có thể đo ở ngay trên
giá chuyển thay
cho
đo ở đầu khoang hành khách.
CHÚ THÍCH 2: Việc tính toán thường được
áp dụng cho toàn bộ quá trình chạy thử.
Có thể áp dụng cho một phần quá trình, như trên cầu, chỗ nối ray, các đường
cong. Trong trường hợp này, phương pháp có thể cần xác định các quá trình liên
quan.
8.4 Các điều kiện
thử
8.4.1 Tổng quan
Các điều kiện thử nghiệm chung được mô
tả trong mục này. Các điều kiện chi tiết có thể thay đổi, dựa vào việc áp dụng
và nên được xem xét cụ thể trong quy định kỹ thuật của thử nghiệm. Các điều kiện
thử nghiệm sử dụng phải được đưa ra trong báo cáo thử nghiệm, xem 8.8.
8.4.2 Lựa chọn Đoạn
thử
Việc lựa chọn các Đoạn thử sẽ phụ thuộc
vào mục đích thử. Có thể lựa chọn các điều kiện khai thác đặc trưng, hoặc lựa
chọn các tình huống xấu nhất, tương ứng với dạng hình học của đường.
8.4.3 Tốc độ thử
Việc lựa chọn tốc độ thử sẽ dựa vào mục
đích của việc điều tra, có thể là tốc độ khai thác hoặc một tốc độ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thoải mái ở các tình huống đặc biệt
có thể bị ảnh hưởng bởi dạng hình học tiếp xúc giữa bánh xe - ray.
8.4.5 Trạng thái
phương tiện
Độ thoải mái bị ảnh hưởng
bởi đặc tính kỹ thuật của
phương tiện (khối lượng, trọng tâm, quán tính, độ cứng, giảm chấn...) và vị trí
của phương tiện thử nghiệm trong đoàn tàu. Khối lượng, trọng tâm v.v, phụ thuộc
vào loại phương tiện, thiết bị được lắp lên phương tiện, tải trọng hành khách
v.v.
Độ thoải mái cũng bị ảnh hưởng bởi các
đặc tính kỹ thuật của hệ thống điều chỉnh độ nghiêng xe (nếu có).
Móc nối ở trạng thái liên kết
chặt giống như trong khai thác bình thường.
8.5 Các thông số
được đo đạc
8.5.1 Tổng quan
Độ thoải mái ở các tình
huống đặc biệt sẽ được xác định trên cơ sở các đo đạc gia tốc. Các đo đạc này
được thực hiện ở các điểm khác nhau trên sàn xe.
Phụ lục B mô tả các kỹ thuật đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các đo đạc sau:
- Gia tốc ngang ӱ (t) ở giữa sàn thân
phương tiện và ở đầu bị kéo của khoang hành khách
ӱ (t)
8.5.3 Lọc
Các tín hiệu đo được phải được lọc sử
dụng bộ lọc băng thông thấp Wp với dải dung sai được xác định trong
Phụ lục C. Từ đó tìm ra các gia
tốc ngang đã được lọc ӱ (t)
8.6 Xác định các
đại lượng trung gian
8.6.1 Ký hiệu và
chỉ số
|ӱ(t)| Giá trị tuyệt
đối của giá trị trung bình gia tốc ngang của thân phương tiện, tính bằng m/s2.
ӱpp (t) Gia tốc
ngang đỉnh đối đỉnh tương ứng lớn nhất, tính bằng m/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a, b, c Các hằng số được xác định theo
Bảng 7.
Đối với từng giá trị tính toán được,
trục hoành (theo thời gian hoặc không gian) được coi là gốc thời gian tính
toán.
Công thức có thể được sử dụng
cho tất cả các loại bố trí nằm
ngang, bao gồm cả đường thẳng, với mục đích áp dụng dễ dàng hơn.
8.6.2 Quy trình
trung bình hóa
Các tín hiệu phải được xử lý như sau:
- Gia tốc ngang được lọc của thân
phương tiện ӱ (t) được xử lý bằng
thang trung bình hóa 2 giây và lấy giá trị tuyệt đối, từ đó tính ra gia tốc
tương ứng |ӱ (t)| (Hình 6); bước nhảy khoảng thời
gian lớn nhất là 0,1 s.
Việc trung bình hóa các tín hiệu trong
chu kỳ T = 2s phải được thực hiện theo Công thức (17), chú ý rằng tín hiệu mới
phải tham chiếu tới vị trí trung
tâm của ô trung bình hóa.
(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = 2s
8.6.3 Các đại lượng
trung gian
Thông thường sử dụng khu vực thử nghiệm
hoàn chỉnh trong một bản ghi liên tục.
Phải thực hiện việc tính toán giá trị
đỉnh đối đỉnh theo công thức (18), ví dụ: tín hiệu phải tham chiếu tới vị trí
trung tâm của ô.
(18)
Trong đó T = 2s.
8.7 Xác định chỉ
số Độ thoải mái PDE
Chỉ số Độ thoải mái PDE
được tính toán trên cơ sở công thức (19), với các hằng số theo Bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
Bảng 7 - Các hằng
số trong chỉ số Độ thoải mái PDE
Trạng thái
a [s2/m]
b [s2/m]
c [-]
Ở trạng thái nghỉ - khi đứng
0,1662
0,2701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trạng
thái nghỉ - khi ngồi
0,0846
0,1305
0,217
Chỉ số Độ thoải mái PDE(t)
là một tín hiệu liên tục theo một hàm thời gian và được ghi lại trong báo cáo. Đối
với việc đánh giá một tình huống tại
chỗ cụ thể, phải sử dụng giá trị P(DE)(t) lớn nhất tại vị trí đó.
8.8 Báo cáo thử
Báo cáo thử nghiệm phải được trình bày
đầy đủ chi tiết để có thể mô tả
được tường minh quá trình thử và ghi nhận các kết quả đặc biệt. Mức độ chi tiết
của báo cáo phụ thuộc vào mục đích thử nghiệm. Phụ lục D đưa ra hướng dẫn về báo
cáo thử nghiệm.
8.9 Biểu đồ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Giải
thích giá trị [ӱ(t)] và ӱpp
(t) để
tính toán PDE
9 Hướng dẫn diễn giải
các kết quả (tham khảo)
9.1 Tổng quan
Các chỉ số sau thể hiện các đặc tính
khác nhau của Độ thoải mái. Độ thoải mái cảm nhận được sẽ phụ thuộc vào mức độ
mong đợi của hành khách cho một loại hình khai thác cụ thể (hành trình dài liên
tỉnh, tốc độ cao v.v.)
9.2 Độ thoải mái
trung bình
Bảng 8 đưa ra biểu mức chỉ số Độ thoải mái NMV
Bảng 8 -
Thang chỉ số Độ thoải mái NMV
NMV < 1,5
Rất thoải mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoải mái
2,5 ≤ NMV < 3,5
Thoải mái trung bình
3,5 ≤ NMV < 4,5
Không thoải mái
NMV ≥ 4,5
Rất không thoải mái
Chỉ số nên được ghi lại trong báo cáo
cho từng khoảng Thời gian thử cụ thể với một số thập phân sau dấu phẩy (ngưỡng
độ nhạy cảm của hành khách). ERRI B153 không đưa ra thêm hướng dẫn nào cho việc
kết hợp các giá trị chỉ số Độ thoải mái của từng khoản Thời gian thử cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thiết phải có một thang
đánh giá Độ thoải mái theo các hướng y và z cụ thể.
Bảng 9 thể hiện một thang đo sơ bộ, dựa trên
các kinh nghiệm nhất định. Thang này phù hợp vừa với các giá trị NMV cho các kết hợp
gia tốc có thể theo các
hướng x, y và z. Nên chú ý rằng thang cho các chỉ số một chiều CCY(t)
và CCZ(t) không thể phù hợp hoàn toàn với thang
cho chỉ số NMV đối với tất
cả các liên quan giữa
các gia tốc theo các hướng khác nhau có thể xuất hiện, do NMV dựa trên các
đo đạc theo cả 3 hướng.
Có thể đánh giá mức độ liên quan của thang sơ bộ
thông qua các thử nghiệm hiện trường và các kinh nghiệm trong tương lai.
Bảng 9 -
Thang sơ bộ cho các
chỉ số CCY(t) và CCZ(t)
CCY(t), CCZ(t)
< 0,20 m/s2
Rất thoải
mái
0,20 m/s2 ≤ CCY(t), CCZ(t) <
0,30 m/s2
Thoải mái
0,30 m/s2 ≤ CCY(t), CCZ(t) <
0,40 m/s2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40 m/s2 ≤ CCY(t), CCZ(t)
Ít thoải
mái
Chỉ số nên được ghi lại trong báo cáo
với 2 số thập phân sau dấu phẩy.
9.4 Độ thoải mái
trên đường cong
9.4.1 Tổng quan
Các giá trị PCT thể
hiện tỷ lệ phần trăm hành khách không hài lòng với mức độ thoải mái. Mức độ
không hài lòng thường phụ thuộc vào mong đợi của hành khách đối với từng loại
hình phương tiện, cụ thể (tàu chạy hành trình dài, tàu đi lại hằng ngày, tàu
cao tốc v.v). Tuy nhiên, đối với một loại hình cụ thể thì chỉ số PCT
cao sẽ thể hiện Độ thoải mái thấp. Theo lý thuyết, công thức PCT
có thể lấy các
giá trị trên 100, nhưng các giá trị cao này thường nằm ngoài dải giá trị áp dụng
phổ biến.
9.4.2 Lựa chọn Đoạn
thử
Việc lựa chọn các Đoạn thử sẽ phụ thuộc
vào mục đích thử. Có thể là
lựa chọn các điều kiện khai thác đặc trưng, hoặc lựa chọn các tình huống xấu nhất,
tương ứng với dạng hình học của đường.
9.4.3 Tốc độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4 Dạng hình học
tiếp xúc giữa bánh xe - ray
Độ thoải mái ở các tình huống đặc
biệt có thể bị ảnh hưởng bởi dạng hình học tiếp xúc giữa bánh xe - ray.
9.4.5 Tình trạng phương tiện
Độ thoải mái bị ảnh hưởng
bởi đặc tính kỹ thuật của phương tiện (khối lượng, trọng tâm, quán tính, độ cứng,
giảm chấn...) và vị trí của phương tiện thử nghiệm trong đoàn tàu. Khối lượng,
trọng tâm v.v, phụ thuộc vào loại phương tiện, thiết bị được lắp lên phương
tiện, tải trọng hành khách v.v.
Độ thoải mái cũng bị ảnh hưởng bởi các
đặc tính kỹ thuật của hệ thống điều chỉnh độ nghiêng xe (nếu có).
Móc nối ở trạng thái liên kết chặt giống
như trong khai thác bình thường.
Độ thoải mái tức thời
Các giá trị PDE thể
hiện số % hành khách mà không thoải mái với thoải mái. Tuy nhiên, mức độ của sự
không thoải mái sẽ phụ thuộc vào các mong đợi của hành khách cho loại hình khai
thác cụ thể (hành trình dài, đi lại hằng ngày, tốc độ cao...). Tuy nhiên, đối với
một loại hình khai thác cụ thể, PDE cao hơn sẽ luôn thể hiện
Độ thoải mái hành khách kém hơn. Theo lý thuyết, công thức PDE
có thể lấy các giá trị trên 100, nhưng các giá trị cao này sẽ nằm ngoài dải giá
trị áp dụng thông thường.
Khi di chuyển trên đường
cong với gia tốc ngang lớn, giá trị trung bình của gia tốc ngang |ӱ(t)| có thể làm cho
giá trị PDE lớn hơn 0, kể
cả khi các dao động ngang là nhỏ. Chấn động ngang ӱpp (t) cũng sẽ tạo
ra gia tốc ngang đỉnh đối đỉnh trong ô thời gian 2 s, góp phần làm cho giá trị PDE
lớn hơn 0. Trong trường hợp này, giá trị tương ứng PCT sẽ cao hơn và nên được xem
xét việc tính toán tốt nhất cho việc mất cân bằng Độ thoải mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Hệ tọa độ
Hình A.1 - Hệ
tọa độ địa phương đối với thân xe
Hệ tọa độ địa phương (xem Hình A.1) đối
với thân xe được xác định thông qua:
a) Gốc tọa độ: trên sàn thân phương tiện,
ở vị trí trung tâm giữa 2 tâm 2 cối chuyển thâm xe (đã có hoặc được xác định
tuyệt đối);
b) Trục:
1) Trục x: trục dọc, theo hướng di
chuyển, trên mặt sàn;
2) Trục y: trục ngang, hướng sang phải
theo hướng di chuyển, trên mặt sàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuyển động quay (φ) được
xác định là chuyển động quay quanh trục x.
Hệ tọa độ địa phương đối với thân người
được xác định trong Hình A.2 và Hình A.3:
Trong đó:
1 Mặt lưng ghế, D
2 Vải bọc ghế, A
3 Mặt sàn, P
Hình A.2 - Hệ
tọa độ địa phương cho người ở vị trí ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mặt sàn, P
Hình A.3 - Hệ
tọa độ địa phương cho người ở vị trí đứng
Phụ
lục B
(Quy định)
Các kỹ thuật đo
B.1 Tổng quan
Các đại lượng vật lý được đo là các
gia tốc di chuyển và các vận tốc quay.
Thuật ngữ “thiết bị đo”
được sử dụng dưới đây đề cập tới tất cả các thiết bị cho phép đo và ghi lại các
tín hiệu.
B.2 Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo bao gồm những thiết
bị dưới đây:
a) Đầu đo (gia tốc kế, con lắc dao động);
b) Bộ khuếch đại và bộ lọc xử lý;
c) Thiết bị ghi;
d) Máy tính để ghi lại dữ
liệu, bao gồm cả phần mềm.
Tất cả thiết bị này sẽ kết hợp cùng
nhau tạo thành một hệ thống đo đạc. Đặc tính của thiết bị đo phải thống nhất. Độ
chính xác của thiết bị đo phải được xác định dựa theo đặc
tính của từng tổng thành và đặc
tính nhất định của cả hệ thống. Việc
hiệu chỉnh thiết bị phải được xác nhận ở các chu kỳ thông thường phù hợp với
các tiêu chuẩn có thể áp dụng.
B.2.2 Các gia tốc
kế và các bộ khuếch đại xử lý
Thông thường, bộ chuyển
đổi tín hiệu không tách rời khỏi bộ khuếch
đại xử lý; các thành phần này sẽ được xem xét cùng nhau và phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Chức năng chuyển đổi toàn cục phải
đồng nhất trong phạm vi ± 0,5 dB ở dải tần số có trong bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thoải mái trung
bình
Độ thoải
mái khi đi qua đường
cong và Độ thoải mái tức thời
0,4 Hz đến
100 Hz
0 Hz đến 10
Hz
b) Độ trễ với độ không tuyến tính: ≤ 0,3 % toàn dải
đo;
c) Độ nhạy đồng mức: ≤ 0,05 m/s2;
d) Tác động của nhiệt độ:
1) Ở mức 0: ≤ 0,3 % toàn dải
đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Thiết bị ghi
Thiết bị ghi phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Dải băng thông đồng nhất giữa 0 Hz
và 100 Hz;
b) Ở 100 Hz, độ suy giảm phải nhỏ hơn
1 dB.
Mức độ tín hiệu ghi lại phải đủ để có
thể thực hiện được phân tích chuẩn và tự động.
B.2.4 Gắn bộ chuyển
đổi tín hiệu
vào sàn xe
Khi gắn bộ chuyển đổi tín hiệu vào
sàn xe, phải chú ý:
a) Bộ chuyển đổi tín hiệu phải thực hiện
cùng các chuyển động như bộ phận kết cấu được gắn cố định;
b) Tín hiệu từ bộ chuyển đổi
tín hiệu phải không bị thay đổi do vận hành quá gần với tần số cộng hưởng đầu tiên của
bộ phận gắn vào, hoặc do kết quả của các chế độ hoạt động tại chỗ của bề mặt cố định. Do đó
cần thiết phải đảm bảo việc lắp đặt gia tốc kế càng cứng vững càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Thiết bị đo
tại ghế ngồi và ứng dụng
Ví dụ về thiết bị đo tại ghế ngồi được
đưa ra trong Hình B.1 đến
Hình B.3.
CHÚ THÍCH: Có thể chấp nhận
các vải bọc ghế ngồi theo tiêu chuẩn ISO cho những phép đo này.
Trong đó
1 Tấm
2 Căn góc nghiêng
3 Bộ chuyển đổi tín hiệu
Hình B.1 -
Thiết bị đo tại vải bọc ghế
(theo phương y và z)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xấp xỉ 1 lỗ khoan
trên 1mm/cm2
Hình B.2 -
Thiết bị đo tại vải bọc ghế
Các kích thước
đo bằng mm
Trong đó
1 Vật liệu đàn
hồi
2 Đĩa kim loại
mỏng
3 Bộ chuyển đổi
tín hiệu đơn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Rãnh.
Hình B.3 -
Thiết bị đo tại ghế ngồi
Trước khi bắt đầu thử nghiệm nhưng sau
khi có bất kỳ di chuyển nào của vật liệu ghế, phải điều chỉnh hướng của các trục
để hợp với các trục y và z của từng di chuyển. Việc điều chỉnh này phải được
xác nhận tại cuối thử nghiệm.
Vải bọc ghế phải được đặt trên bề mặt
ghế sao cho đầu đo được đặt chính giữa mặt hông ngồi của người đang ngồi. Để
thoải mái thì có thể chấp nhận
tâm của đĩa được đặt nhẹ trước (khoảng cách lên tới 5 cm) mặt hông ngồi.
Gia tốc kế gián tiếp theo phương x phải
được lắp đặt trên lưng ghế, ở mặt tương giao với người đo, tại điểm có áp suất
lớn nhất giữa lưng người đo và lưng ghế. Vị trí phải được ghi lại trong báo
cáo. Để phù hợp với thực tế, thường không thể sắp xếp chuẩn các gia tốc
kế trong đĩa theo các hướng của hệ tọa độ trọng tâm. Trong dải dung sai ±150 theo các phương
phù hợp, gia tốc kế có thể được xem như song song thẳng hàng với những phương
này.
Cần thiết đảm bảo người đo vẫn duy trì vị trí giống
như trước (được mô tả trong báo
cáo) trong tất cả thời gian đo (chân ở trên đất, tay ở đùi và lưng áp vào mặt tựa
lưng ghế.
Đối với một vài người đo, trạng thái này là khó thực
hiện. Ví dụ: tài xế
không duy trì lưng của họ ở tựa lưng trong suốt thời gian vận hành,
do đó các đo đạc sẽ bao gồm tác động va chạm của tựa lưng không có áp lực.
Trong trường hợp đó, vị trí của thiết bị đo lưng ghế phải ở vị trí thấp nhất
trên vị trí lưng mà
duy trì liên tục tiếp
xúc với tựa lưng. Vị trí khuyến nghị của gia tốc kế là xấp xỉ 150 mm trên vị
trí chỉ thị ghế (SIP) như quy định trong EN ISO 5353.
Phụ
lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Tổng quan
Để xét đến mức độ nhạy cảm khác nhau của
từng cá nhân đối với tần số dao động, các đường cong trọng số được thiết lập
theo các tín hiệu gia tốc thẳng đứng và nằm ngang. Các đường cong của Wc và Wd giống như
trong ISO 2631-1 và EN ISO 8041. Tuy nhiên, nên chú ý đường cong cho Wb là không giống
như trong ISO 2631-4.
Các đường cong được xác định cho các
dao động hình sin và cũng áp dụng cho các dao động ổn định ở dải băng thông rộng.
Mặc dù từng đối tượng có riêng từng đường
cong đo, các đường cong được lựa chọn là các đường cong tối ưu để đánh giá Độ
thoải mái.
Các đường cong trọng số được tổng kết
trong Bảng C.1 dưới đây.
Bảng C.1 -
Các đường cong trọng số
Các đường
cong trọng số
Áp dụng
Wb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wc
Lưng ghế X
Wd
Sàn X, Sàn Y, vải bọc ghế Y
Wp
Sàn Y, sàn φ
C.2 Hàm lọc
C.2.1 Tổng quan
Các phép đo theo trọng số tần số được
xác định bằng các thông số liệt kê
trong Bảng C.2, bao gồm các phép đo giới hạn theo băng thông phù hợp và bằng
các công thức (C.1) đến (C.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số
Giới hạn
băng thông
Chuyển đổi a-va
Bước nhảy
tăng
Độ khuếch đại
f1
f2
Q1
f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q2
f5
f6
Q3
Q4
K
[Hz]
[Hz]
[-]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Hz]
[-]
[Hz]
[Hz]
[-]
[-]
H
Wb
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/
16
16
0,63
2,5
4
0,8
0,8
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
100
1/
8
8
0,63
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Wd
0,4
100
1/
2
2
0,63
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
Wp
-
100
1/
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
a Chuyển đổi a-v
nghĩa là Chuyển đổi từ gia tốc
sang vận tốc
Các tần số f1 ,…., f6 và các hệ số giảm chấn Q1 ,…., Q4
là
các thông số của các hàm chuyển đổi xác định các gia tốc tổng
hợp theo trọng số tần số. Hàm trọng số tần số tổng hợp là tích giới hạn băng
thông, di chuyển a-v và cho
các bộ lọc có bước
nhảy tăng của Wb.
C.2.2 Bộ lọc giới
hạn băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông cao:
(C.1)
Thông thấp:
(C.2)
Tích Hh(f).H1(f) thể
hiện chức năng chuyển đổi giới hạn theo băng thông.
C.2.3 Chuyển đổi
gia tốc vận tốc
Việc đo đạc tương ứng với gia tốc ở các
tần số thấp hơn và với vận tốc ở các tần số cao hơn. Hàm chuyển đổi a-v được
xác định bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.3)
C.2.4 Độ dốc tăng
Độ dốc hướng lên xấp xỉ 6 dB/octave và
tỉ lệ với bước
nhảy gia tốc:
(C.4)
C.2.5 Trọng số tần
số tổng hợp
Đối với Wc, Wd và Wp:
H(f) = Hh(f).H1(f).Hi(f).
(C.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H(f) = Hh(f).H1(f).Hi(f).Hs(f)
(C.6)
Biên độ của các hàm trọng số Wb,
Wc, Wd và Wp được trình
bày trong Hình C.5 đến Hình C.8.
C.2.6 Độ suy giảm
giới hạn trên của dải tần số theo phương đứng
Giới hạn trên của dải tần số theo
phương đứng có thể được giảm về 40 Hz nếu giới hạn này được xác định trước thử
nghiệm, bằng bộ lọc băng thông thấp 2 cực với các đặc tính kỹ thuật Butterworth
có hệ số tiệm cận là -12 dB/octave. Việc giảm bớt giới hạn tần số này có thể bù
đắp cho việc lọc các tín hiệu bị ảnh hưởng bởi vật liệu xốp mềm khi đo gia tốc
thẳng đứng trên sàn xe.
C.3 Dung sai
Các dung sai của các đường cong trọng
số được đưa ra trong Bảng C.3, các dung sai này cũng được trình bày trong Hình
C.1 đến Hình C.4.
Bảng C.3 -
Dung sai trên các đường cong đo
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ngoài dải tần số này,
dung sai phải nhỏ hơn ± 1/-∞
dB. Độ suy giảm phải không nhỏ hơn 12 dB/octave với mỗi octave nằm ngoài dải
tần số danh nghĩa.
Dung sai ± 0,5 dB tương ứng với sự
không hoàn chỉnh của bộ lọc
(đo theo tần số) và các giới hạn băng thông (độ suy giảm ở các tần số tới hạn). Đối
với mỗi tần số, dung sai này thể hiện sai lệch tối đa giữa giá trị lý thuyết
và giá trị thực tế đạt
được.
Độ thoải mái trung bình đo theo phương đứng (sàn
và vải bọc ghế)
Trong đó
1 Độ suy giảm có thể tăng đến vô
cùng
Hình C.1 -
Dung sai cho Wb
Độ thoải mái trung bình đo theo phương dọc (lưng
ghế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
1 Độ suy giảm có thể tăng đến vô cùng
Hình C.2 -
Dung sai cho Wc
Độ thoải mái trung bình trọng số theo
phương ngang (sàn
xe và vải bọc ghế)
Trong đó
1 Độ suy giảm có thể tăng đến
vô cùng
Hình C.3 -
Dung sai cho Wd
Độ thoải mái trung bình trọng số theo
phương ngang khi
đi qua đường cong và Độ thoải mái tức thời (sàn xe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
1 Độ suy giảm có thể tăng đến
vô cùng
Hình C.4 -
Dung sai cho Wp
C.4 Biểu đồ
Biên độ của các hàm trọng số Wb,
Wc, Wd và Wp, và các dung
sai được đưa ra trong Hình C.5 đến Hình
C.8.
Hình C.5 -
Biên độ của đường cong trọng số Wb của rung động thẳng đứng dọc
theo trục z trên sàn xe và vải bọc ghế
Hình C.6 -
Biên độ của Wc trọng số tần số của rung động ngang dọc theo
trục x, đối với lưng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.7 -
Biên độ của Wd trọng số tần số của
rung động ngang dọc theo trục x hoặc y trên sàn xe, hoặc
dọc theo trục y trên vải bọc ghế
Hình C.8 -
Biên độ Wp trọng số tàn số đối với gia tốc ngang của PCT
và PDE, và vận tốc quay khi đánh giá PCT
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Trình bày báo cáo thử
D.1 Tổng quan
Báo cáo thử nên bao gồm quy định kỹ
thuật của thử nghiệm, các đặc tính kỹ thuật của phương tiện được thử, các đặc
tính kỹ thuật của đường và bản mô tả chính xác các điều kiện thử thực tế, bao gồm
tất cả các đo đạc cần thiết. Thông tin chi tiết được đưa ra trong các mục dưới
đây. Hệ thống đo nên được báo cáo theo các yêu cầu của ISO 8002.
D.2 Mục đích thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thực hiện thử nghiệm nên được
ghi vào trong báo cáo; công ty và trưởng bộ phận thử nghiệm.
D.4 Tham chiếu
Nên tham chiếu tới:
a) Quy định kỹ thuật thử;
b) Tài liệu về hệ thống đo;
c) Các tiêu chuẩn áp dụng.
D.5 Các điều kiện
thử
D.5.1 Thông tin tổng
quan
Nên đưa ra thông tin tổng quan dưới
đây trong báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí (đường thử);
c) Điều kiện thời tiết địa phương (các
ray ướt/khô).
D.5.2 Phương tiện
Các đặc tính phương tiện sau đây nên
được mô tả trong báo cáo thử:
a) Phương tiện (phương tiện thành phần,
toa xe khách, đầu máy v.v.);
b) Số nhận dạng (nhà sản xuất, model,
số serial của tất cả các phương tiện);
c) Các trạng thái tải trọng (rỗng, tải
trọng thông thường v.v.);
d) Kiểu loại (khoang khách, khoang kín
v.v.);
e) Các chi tiết về kết cấu (thép,
aluminium, loại hệ thống treo, loại giá chuyển hướng v.v.);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các yếu tố liên quan khác (loại giá
chuyển hướng, hệ thống treo và các đại lượng giảm va đập v.v.);
h) Số vận hành của phương tiện.
D.5.3 Ghế ngồi (đối
với Độ thoải mái trung bình theo phương pháp đầy đủ)
a) Số nhận dạng (nhà sản xuất, kiểu loại
v.v.);
b) Kiểu loại (ghế cứng, ghế mềm,
khoang kín v.v.);
c) Hiệu chỉnh (độ nghiêng, độ cứng, giảm
chấn v.v.).
D.5.4 Người ngồi
(đối với Độ thoải mái trung bình theo phương pháp đầy đủ)
- Kích thước, cân nặng, tư thế.
D.5.5 Đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dài và vị trí của khu vực thử
nghiệm;
b) Dạng hình học được thiết kế bằng bảng
hoặc bản vẽ địa hình;
c) Loại đường và mã nhận dạng loại đường:
khổ đường danh nghĩa, loại tà vẹt, loại ray, độ nghiêng ray;
d) Độ nhấp nhô của đường hoặc chất lượng
đường;
e) Vị trí và nhận dạng các đặc tính của
đường (bao gồm các ghi, đường ngang v.v.).
Khuyến nghị báo cáo vị trí dọc của
phương tiện theo từng Chu kỳ 5s.
Xem mục D.8 đối với Độ thoải mái khi
di chuyển theo đường cong.
D.5.6 Biểu đồ tốc
độ
Biểu đồ tốc độ thử được lên kế hoạch và biểu đồ
tốc độ được xác định nên được báo cáo cho từng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu hình khác nhau trong quá trình
thử (các kết hợp trạng thái thử) nên được xác định và báo cáo lại.
D.6 Đo lường và xử lý số liệu
D.6.1 Đo lường
Thông tin về kỹ thuật đo phải được ghi
chép lại
a) Các điểm đo (tên, ký hiệu, đơn vị,
vị trí, bố trí, ảnh);
b) Đầu đo (loại, vị trí, trục, ảnh);
c) Thu tín hiệu (loại, bộ lọc)
Số nhận dạng của thiết bị được sử dụng
cùng với thông tin kiểm tra hoạt động và hiệu chỉnh nên được lưu lại.
D.6.2 Xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá trình xử lý được áp dụng (các
chỉ số Độ thoải mái và các chỉ số khác);
b) Phần mềm xử lý được sử dụng (tên,
phiên bản...).
D.7 Báo cáo về Độ
thoải mái trung bình và Độ thoải mái liên tục
D.7.1 Tổng quan
Tiêu chuẩn này khuyến nghị mô tả rung
động bằng các phân tích phổ và các kết quả thống kê. Phân tích phổ có thể giúp
cho việc giải thích sự ảnh hưởng của phương tiện và đường đối với Độ thoải mái.
D.7.2 Chuỗi thời
gian
Nên đưa ra thông tin sau:
a) Chuỗi thời gian của các giá trị rms
CCX, CCY, CCZ;
b) Thông tin liên quan khác, như biểu
đồ tốc độ thực tế, gia tốc ngang không được bù trừ v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.3 Các kết quả
thống kê
Nên đưa ra các thông tin thống kê dưới
đây, được tính toán trên cơ sở các giá trị rms:
a) Hàm phân phối;
b) Hàm tần số tích lũy;
c) Các thông số thống kê được đánh giá
có thể được thể hiện (sai lệch trung bình, tiêu chuẩn, tối đa v.v.)
Số lượng và độ rộng của các cấp biểu đồ
tần số hàm phân bố nên được báo cáo lại.
Các loại biểu đồ khác nhau của các giá trị rms đo được
tính toán theo mỗi chu kỳ có thể được lập và bách phân vị thứ 95 có thể
được
xác
định; các giá trị này cần thiết để tính toán chỉ số Độ thoải mái NMV. Các ví dụ
được đưa ra trong Hình D.2, trong đó bách phân vị thứ 50 và 95
được tính toán. Hình D.2 cũng bao
gồm chuỗi thời gian đối với đơn vị thực tế 5 phút.
D.7.4 Đánh giá Độ
thoải mái
Các chỉ số Độ thoải mái
thu được và mọi thông số có thể đưa ra thông tin hữu ích nên được ghi chép lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ trung bình đại diện của các rung động
trên sàn xe trong khoảng thời gian đơn vị 5 phút nên được ghi lại trong báo
cáo. Ví dụ về phổ rung động được thể hiện trong hình D.3, có tham chiếu tới
các kết quả đo Độ thoải mái trung bình, trong đó các gia tốc dọc, ngang và đứng
ở sàn xe được đưa ra như mật độ phổ nguồn, theo trọng số và không theo trọng số
phù hợp với các đường cong đo của Phụ lục C.
D.7.6 Ví dụ về các
biểu đồ
Hình D.1-Độ thoải
mái liên tục-Tập hợp các khoảng thời gian 5 phút (các khoảng lựa chọn màu xám)
Trong đó
1 Số mẫu
2 Hãm tần số tích lũy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ thiếu hụt siêu cao
Hình D.2 - Ví
dụ về Độ thoải mái liên tục và phân bố thống kê trong khoảng thời gian 5 phút
Phương X
aXP = 0,112 m/s2
a = 0,042 m/s2
Phương Y
aXP = 0,213 m/s2
a = 0,172 m/s2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương Z
aXP = 0,712 m/s2
a = 0,423 m/s2
Trong đó
1 Tần số f (Hz)
2 Mật độ phổ công suất của gia tốc dọc
((m/s2)2/Hz)
3 Mật độ phổ công suất của gia tốc ngang ((m/s2)2/Hz)
4 Mật độ phổ công suất của gia tốc đứng
((m/s2)2/Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8 Báo cáo về Độ
thoải mái trên đường cong
Thông tin sau được đưa ra theo từng di
chuyển được phân tích:
a) |ӱ1s|max ;
b) |ӱ2s|max ;
c) |φ1s|max
;
d) PCT đối với các hành
khách ngồi;
e) PCT đối với các hành
khách đứng;
f) Các đặc tính hình học chi tiết: bán
kính và độ cao (trên các đường cong tròn), chiều dài và dạng đường cong và / hoặc
di chuyển có độ nghiêng;
g) Tốc độ thử nghiệm theo kế hoạch và
tốc độ thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo phải trình bày rõ có đưa vào phân
tích các di chuyển trên đường cong có biên độ gia tốc ngang tăng dần và trong
khoảng thời gian ngắn hơn 2s vào hay không. Báo cáo phải nêu rõ việc đánh giá
gia tốc ngang được có tính thêm
khoảng 1,6s sau khi đi vào đường cong
tròn (xem 7.6.4).
D.9 Báo cáo về Độ
thoải mái tức thời
Tiêu chuẩn này khuyến nghị mô tả đặc
tính các chuyển động trên các tình huống đặc biệt theo biểu đồ thời gian. Biểu đồ theo thời
gian của các gia tốc ngang trung bình 2 giây và chỉ số Độ thoải mái PDE
nên được ghi lại trong báo cáo. Ví dụ về biểu đồ thời gian được thể hiện
trong Hình D.4.
Nếu giá trị tối đa cục bộ
PDE được thể hiện trong bảng, khuyến nghị báo cáo các đại lượng sau
cho từng tình huống:
a) |ӱ2s (t)| ;
b) |ӱpp (t)| ;
c) PCT đối với các
hành khách ngồi;
d) PCT đối với các
hành khách đứng;
e) Vị trí của tình huống đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi di chuyển trên đường
cong với gia tốc ngang lớn, gia tốc ngang trung bình |ӱ2s (t)| có thể tạo ra PDE lớn hơn 0, kể
cả khi các dao động ngang là nhỏ. Chấn động ngang cũng sẽ tạo ra gia tốc ngang đỉnh đối đỉnh
trong khung thời gian 2 giây, ӱpp (t), từ đó tạo ra PDE có giá trị lớn
hơn 0. Trong trường hợp này, giá trị tương ứng PCT sẽ
lớn hơn và nên được xem xét giá trị tốt nhất của hàm phân bố Độ thoải mái. Các
tình huống xuất hiện này nên được chú ý trong báo cáo thử nghiệm
Hình D.4 - Ví
dụ về biểu đồ thời gian đánh giá PDE
Phụ
lục E
(Quy định áp
dụng)
Đánh giá Độ thoải mái phương tiện theo phương pháp tiêu
chuẩn
E.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá Độ thoải mái vận hành của
phương tiện là quá trình xác định sự ảnh hưởng của phương tiện đối với Độ thoải
mái được trải nghiệm theo các mức độ rung động gây ra. Các phương pháp để đánh
giá Độ thoải mái trung bình được xác định trong tiêu chuẩn này tập trung vào
các mức độ gia tốc lớn nhất, do các thử nghiệm trực tiếp cho thấy các gia tốc này gây ra mức
Độ thoải mái trải nghiệm.
Các giá trị gia tốc có
liên quan chặt chẽ đến các đặc tính của đường và chất lượng đường,
nghĩa là chỉ một ít sự phân bố cục bộ, như đi qua ghi hoặc đường ngang mới có thể tạo ra
chỉ số Độ thoải
mái lớn hơn.
E.2 Dạng hình học
của đường
Để xác định tốt hơn sự ảnh hưởng của
phương tiện vào Độ thoải mái trung bình, phải ghi lại trong báo cáo sự mô tả có
thể chi tiết nhất về dạng hình học của đường
Không tồn tại quy trình được hiệu chỉnh
đồng nhất để xác định dạng hình học của đường, do các doanh nghiệp đường sắt
khác nhau có các quy
trình khác nhau và các phương tiện đo đạc trên đường khác nhau.
Một phương pháp được đưa ra trong EN
14363. Tuy nhiên, để đánh giá Độ thoải mái, phương pháp này có một số nhược điểm
đáng chú ý:
a) Chiều dài bước sóng dài hơn sẽ
không được xem xét. Các mô tả tiêu chuẩn về chiều dài bước sóng dài
hơn nên được tính tới ở các tốc độ vượt quá 200 km/h trên đường, nhưng vẫn chưa xác định các
chiều dài bước sóng hoặc các giá trị giới hạn. Chú ý rằng các chiều dài bước
sóng dài hơn có thể ảnh hưởng tới
Độ thoải mái vận hành ở tốc độ nhỏ hơn 200 km/h;
b) Độ xoắn vặn của đường, khổ đường và
độ lồi lõm không phải là dạng hình học của đường;
c) Không xem xét đến thiết kế đường
không đồng nhất (như cầu, ghi, đường ngang).
E.3 Các điều kiện
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn thử phải được lựa chọn sao cho
tính đến các điều kiện vận hành đặc trưng của phương tiện được thử, ví dụ: đường
tốc độ cao, đường tốc độ thông thường, có đường cong bán kính nhỏ. Phải lựa chọn
các Đoạn thử sao cho chất lượng đường tương ứng với chất lượng được
quy định để đạt tốc độ được yêu cầu.
Trong Đoạn thử, các khoảng Thời gian
thử 5 phút có thể được xác định sao cho không có bất kỳ tình huống không đặc
trưng nào (bố trí đo, đi qua
các đường ngang, cầu v.v.).
Các đặc tính kỹ thuật khác của đường
phải tương ứng với loại đường và đặc điểm nhận dạng của loại đường được phân cấp;
khổ đường danh
nghĩa, loại tà vẹt, loại ray và độ nghiêng ray.
Các đặc tính kỹ thuật của đường trong
khoảng Thời gian thử phải được quy định trong báo cáo thử nghiệm để nhằm mục
đích đánh giá Độ thoải mái vận hành của phương tiện.
E.3.2 Tốc độ thử
Độ thoải mái phải được đánh giá ở các
tốc độ vận hành khác nhau thực sự xuất hiện hoặc được dự đoán trước trong khai
thác và đặc biệt ở tốc độ cho phép đối đa của phương tiện.
Tốc độ thử phải được duy trì không đổi
trong khoảng thử nghiệm 5 phút.
E.3.3 Dạng tiếp
xúc giữa bánh xe - ray
Tính năng hoạt động của phương tiện bị
ảnh hưởng bởi dạng tiếp xúc giữa bánh xe - ray. Đối với các ứng dụng cần đến sự
đánh giá ảnh hưởng riêng biệt tới phương tiện, phải xác định các thông số tiếp xúc bánh xe - ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm rõ hơn các kết quả, có
thể xác định độ côn tương đương, tính đến các biên dạng ray thực tế của khoảng thử nghiệm
có các giá trị độ côn cao và côn thấp.
Dải giá trị độ côn ở các đường thẳng
và đường cong được đề xuất trong EN 14363.
E.3.4 Trạng thái của phương
tiện
Trạng thái của phương tiện phải được
quy định trước thử nghiệm, tính tới các yếu tố cụ thể có thể ảnh hưởng đến Độ
thoải mái của hành khách, như thiết bị được lắp lên phương tiện, độ không đồng
đều của bánh xe v.v. Các yếu tố này cũng bao gồm các dữ liệu chính được tham
chiếu tới các đặc tính cơ giới, thủy lực, điện và điện tử của hệ thống nghiêng
xe (nếu có).
Danh sách các đặc tính kỹ thuật được
lên kế hoạch thẩm tra phải được quy định trước khi tiến hành thử.
Phương tiện thử phải ở trạng thái vận
hành bình thường. Về tải
trọng, phương tiện phải được thử trong trạng thái rỗng. Cũng có thể thử với các
trạng thái tải trọng khác.
Đối với phương tiện đa thành phần, hoặc
được ghép hoặc không, quy định kỹ thuật của thử nghiệm phải mô phỏng loại
phương tiện và vị trí của nó trong phương tiện được sử dụng để đo lường Độ thoải
mái (ví dụ: phương tiện đầu và cuối chở khách, phương tiện quan trọng nhất tiềm
ẩn rủi ro,
phương tiện đặc trưng v.v.)
E.4 Các thay đổi
có thể chấp nhận được của phương pháp đánh giá Độ thoải mái
trung bình
Để nhằm đánh giá phương tiện về Độ thoải
mái, có thể thực hiện các thay đổi dưới đây đối với Độ thoải mái trung bình
theo phương pháp tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phương tiện được đánh giá theo các chỉ số Độ
thoải mái tức thời, thì cũng có thể thực hiện các thay đổi sau:
b) Các giá trị gia tốc quân
phương rms có thể được tính toán trên các khu đoạn đường được mô tả như trong
EN 14363 (bố trí đường được
chỉ định và chiều dài), thay vì các chu kỳ 5 giây;
c) Có thể lấy các mẫu từ các đo đạc
không liên tục, ví dụ: nhóm các
mẫu theo khoảng thử nghiệm như mô tả trong EN 14363 (đường thẳng, các đường
cong có bán kính lớn, đường cong bán kính nhỏ, đường cong có bán kính rất
nhỏ).
E.5 Báo cáo thử
Báo cáo thử nghiệm phải nêu chi tiết đầy
đủ sao cho việc thực hiện thử nghiệm Độ thoải mái là hoàn chỉnh và có thể xác định các
tình huống xuất hiện đặc biệt. Do mục đích của thử nghiệm là để đánh giá phương
tiện về mặt Độ thoải mái, việc phân tách (càng rõ ràng càng tốt) sự ảnh hưởng của
phương tiện đến Độ thoải mái với các yếu tố khác (như đường và các điều kiện vận
hành) là rất quan trọng. Do đó, khuyến nghị báo cáo thử nghiệm tuân theo các hướng
dẫn trong Phụ lục D.
Chú ý rằng các đặc tính kỹ thuật của
đường và dạng tiếp xúc bánh xe - ray là yếu tố đặc biệt quan trọng để đánh giá
phương tiện về mặt Độ thoải mái.
Mọi thay đổi theo mục
E.4 đều phải ghi lại trong báo cáo và phải có lý do rõ ràng.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm trực tiếp về phản ứng
thực tế của hành khách có giá trị trong các tình huống cụ thể nhưng độ thay đổi của các kết
quả từ một tập hợp các thử nghiệm đến tập hợp khác sẽ yêu cầu sự nhận thức rõ ràng về những
gì có thể và không thể làm được bằng phương pháp này.
Các khó khăn chính liên quan đến việc thử
nghiệm trực tiếp là các cá nhân khác nhau sẽ có sự mong đợi khác nhau về sự vận
hành thoải mái, và các cá nhân bị tác động chắc chắn bởi các yếu tố khác của
môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, ngoại cảnh, các trang trí nội thất...) cũng như
theo sự vận hành của phương tiện và trong tình huống cùng cá nhân có thể cảm nhận không
thống nhất theo ngày và theo phương tiện.
Ngoài việc chú ý các ý kiến ở trên, có
thể sử dụng các
thử nghiệm trực tiếp để so sánh 2 phương tiện khác nhau trên cùng đoàn tàu, miễn
là sử dụng
cùng các cá nhân phù hợp (tối thiểu 10 người trên mỗi
phương tiện) và số lượng phù hợp các khoảng thử nghiệm được sử dụng (ít nhất 4
khoảng
thử
nghiệm 5 phút). Các nhóm hành khách do đó phải được hoán đổi giữa các phương tiện
và các thử nghiệm được lặp lại với cùng số lượng giống nhau và dải khoảng thử
nghiệm. Việc này sẽ đảm bảo 2 mẫu đối tượng sẽ có cùng phản ứng giống nhau. Nếu 2
phương tiện đang được so sánh có lắp đặt nội thất hoặc thiết bị khác nhau, việc
này có thể ảnh hưởng tới phản ứng của hành khách. Đôi khi, phản
ứng này có thể được sử dụng để tạo thuận lợi trong thử nghiệm phản ứng của hành
khách đối với môi trường tổng thể nhưng việc này nằm ngoài phạm vi của “Độ thoải mái” đơn thuần.
Các thử nghiệm trực tiếp có thể hữu ích
trong việc đánh giá sự mong đợi
của hành khách ở các loại môi trường khác nhau. Ví dụ: sự vận hành được mong chờ
của phương tiện nội đô sẽ khác với sự vận hành được mong chờ ở phương tiện ngoại
ô và có thể đo đạc sự
khác nhau từ các thử nghiệm trực tiếp.
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Sơ đồ dòng chảy tính toán tích phân số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Xác định các đại lượng
Bảng H.1 -
Xác định các đại lượng của Độ thoải mái trung bình
Cảm biến
Vị trí
Đại lượng
đánh giá
Lọc Đường
cong trọng số
Xử lý thống
kê theo Đoạn
thử
Xử lý thống
kê theo Thời
gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ lấy
mẫu
Giá trị thống
kê
Đại lượng
trung gian trong Độ thoải mái liên tục
Nhóm dữ liệu
Phương pháp
tiêu chuẩn
Phương pháp
đầy đủ
Số chu kỳ lấy mẫu
Bách phân vị sử dụng
NMVc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NVDe
Gia tốc (m/s2)
Sàn xe Phương dọc
ẍ
Wd
5 s
Giá trị rms
CCs = (t) = a(t)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F0 = 50 %
F1 = 95 %
a
-
a
-
Ghế ngồi Tựa lưng
Wd
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
Sàn xe
Phương ngang
ӱ
Wd
CCy(t) = a(t)
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
-
Ghế ngồi Phương dọc
Wd
-
-
a
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương đứng
Wd
CCs (t) = a(t)
a
a
a
-
Ghế ngồi Phương đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
a
-
-
a Các điểm đo ở giữa
thân phương tiện và 2 đầu của khoang
hành khách
b Các đường cong đo theo Phụ lục C
, và khi đánh giá
theo 1 phương: NMVx = 6.a, NMVy = 6.a, NMVz = 6.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.2 - Xác
định các đại lượng Độ thoải mái khi đi qua đường cong và Độ thoải mái tức thời
Cảm biến
Vị trí
Đại lượng
đánh giáa
Lọc Đường
cong đob
Xử lý thống
kê theo Đoạn
thử
Xử lý thống
kê theo Thời
gian thử
Độ thoải
mái hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tuyệt
đối
Giá trị thống
kê
Nhóm dữ liệue
Trên đường
cong
Tức thời
PCTf
PDEg
Vận tốc lăn
Sàn xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wp
1s
Có
Lớn nhất
Bắt đầu đến khi kết
thúc di chuyển
|φ1s|max
a
1s
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu đến
khi kết thúc di
chuyển cộng thêm
1,6 s
|ӱ1s|max
-
Gia tốc
Sàn xe
Phương
ngang
ӱ
2s
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy vận
hành
a
|ӱ2s
(t)|
Chấn động
Sàn xe
Phương
ngang
Không
Đỉnh đối đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|ӱpp
(t)|
d
Có
Lớn nhất
1 s trước
khi kết thúc di chuyển
|ӱ1s|max
a Các điểm
đo ở giữa thân phương tiện và 2 đầu của khoang hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Các cửa sổ trượt
trung bình hóa có bước nhảy chu kỳ lớn nhất 0,1 s
d Chấn động
ngang được tính toán bằng
sai lệch trong khoảng thời gian 1 s của gia tốc ngang được trung bình hóa
trong 1 s
e Xem hình 3 đến hình 5 để đánh giá PCT và hình 6 để đánh giá PDE
PCT = là hằng số đối với hành khách ở cả
vị trí đứng và ngồi theo Bảng 6.
là hằng số
đối với hành khách ở cả vị trí đứng
và ngồi theo Bảng 7.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ký hiệu, đơn
vị và viết tắt
5 Mô tả tổng
quan
5.1 Tổng quan
5.2 Ảnh hưởng của
rung động đến hành khách
5.3 Áp dụng
5.4 Các đặc tính
của chuyển động phương tiện đường sắt
5.5 Độ thoải mái
vận hành
5.6 Đo trực tiếp
và gián tiếp
5.7 Bảng tổng hợp
quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Độ thoải mái
trung bình và Độ thoải mái liên tục
6.1 Tổng quan
6.2 Cơ sở của
phương pháp
6.3 Phương pháp
luận
6.4 Các điều kiện
thử nghiệm
6.5 Các thông số
cần đo
6.6 Xác định các
đại lượng trung gian
6.6.1 Ký hiệu và
chỉ số
6.6.2 Giá trị rms
của các gia tốc đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Xác định các
chỉ số Độ thoải
mái
6.7.1 Độ thoải mái
liên tục
6.7.2 Độ thoải mái
trung bình theo phương pháp tiêu chuẩn
6.7.3 Độ thoải mái
trung bình theo phương pháp đầy đủ
6.8 Báo cáo thử
nghiệm
7 Độ thoải mái
khi đi qua đường cong
7.1 Tổng quan
7.2 Cơ sở của phương
pháp
7.3 Phương pháp
luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Tổng quan
7.4.2 Lựa chọn Đoạn
thử
7.4.3 Tốc độ thử
7.4.4 Dạng hình học tiếp
xúc bánh xe - ray
7.4.5 Trạng thái
phương tiện
7.5 Các thông số
được đo
7.5.1 Tổng quan
7.5.2 Vị trí của
các điểm đo
7.5.3 Lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Ký hiệu và
các chỉ số
7.6.2 Quy trình
trung bình hóa
7.6.3 Xác định các
chu kỳ di chuyển
7.6.4 Các đại lượng
trung gian
7.7 Xác định chỉ
số Độ thoải mái PCT
7.8 Báo cáo thử
7.9 Biểu đồ mẫu
8 Độ thoải mái
tức thời
8.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Phương pháp
8.4 Các điều kiện
thử
8.4.1 Tổng quan
8.4.2 Lựa chọn Đoạn
thử
8.4.3 Tốc độ thử
8.4.4 Dạng hình học
tiếp xúc giữa bánh xe - ray
8.4.5 Trạng thái
phương tiện
8.5 Các thông số
được đo đạc
8.5.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Lọc
8.6 Xác định các
đại lượng trung gian
8.6.1 Ký hiệu và
chỉ số
8.6.2 Quy trình
trung bình hóa
8.6.3 Các đại lượng
trung gian
8.7 Xác định chỉ
số Độ thoải mái PDE
8.8 Báo cáo thử
8.9 Biểu đồ mẫu
9 Hướng dẫn diễn
giải các kết quả (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ thoải mái
trung bình
9.3 Độ thoải mái
liên tục
9.4.5 Tình trạng
phương tiện
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F