Chung giá chuyển hướng
|
Không chung giá
chuyển hướng
|
Phương tiện / phương tiện ghép - Dạng
vận hành tối thiểu của các toa xe chung giá chuyển hướng
|
Phương tiện - Mọi toa xe độc lập chạy
bằng bộ phận chạy của nó
Phương tiện ghép - Dạng vận hành tối
thiểu bao gồm một hoặc nhiều phương tiện không chung giá chuyển hướng được nối
với nhau
|
Đoàn tàu - Mọi dạng lập tàu vận hành
trong khai thác, có thể bao gồm một hoặc nhiều phương tiện ghép được móc nối
với nhau
|
Đoàn tàu - Mọi dạng lập tàu có thể vận
hành trong khai thác, có thể là một phương tiện đơn lẻ hoặc
một hoặc nhiều phương tiện ghép được móc nối với nhau
|
3.1.2 Lái tàu (driver)
Người điều khiển thủ công việc vận
hành của đoàn tàu.
3.1.3 Sự giảm tốc
(retardation)
Kết quả do lực tác động ngược với chiều
chuyển động làm giảm tốc độ của đoàn tàu.
3.1.4 Lực giảm tốc (retarding
force)
Tổng của tất cả các lực tham gia vào
việc giảm tốc của đoàn tàu, bao gồm cả lực cản đoàn tàu.
3.1.5 Quá trình hãm (braking)
Quá trình tạo ra lực để ngăn cản sự di
chuyển của đoàn tàu đang chạy hoặc để ngăn cản sự phát sinh di chuyển của
đoàn tàu đang đứng yên.
3.1.6 Thiết bị hãm (brake
equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7 Hệ thống hãm (brake
system)
Sự kết hợp của các phương thức (phần cứng
và phần mềm) để đạt được các yêu cầu hãm của đoàn tàu ở một mức độ an toàn đã
chọn.
CHÚ THÍCH: Hệ thống hãm bao
gồm thiết bị
điều
khiển, cơ cấu thực hiện và thiết bị tiêu tán năng lượng.
3.1.8 Các chức năng
hãm
3.1.8.1 Hãm thường (service
braking)
Hãm thường được sử dụng dưới sự điều khiển
của lái tàu và/hoặc thiết bị lái tàu tự động để kiểm soát tốc độ đoàn tàu.
3.1.8.2 Hãm thường
hoàn toàn
(full service braking)
Mức độ tối đa có thể của hãm thường.
3.1.8.3 Hãm khẩn (emergency
braking)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống hãm khẩn có khả năng
đưa đoàn tàu theo mối quan hệ tốc độ - khoảng cách hãm xác định ở các mức độ
giảm tốc và chấn động quy định
tương ứng với an toàn của cộng đồng và nhân viên.
Các chế độ hãm khẩn khác nhau được xác
định tương ứng với hành động bắt đầu như dưới đây. Tính năng hãm đạt được cho từng
chế độ hãm khẩn này không nhất thiết cần phải khác nhau. Có thể chấp nhận nhóm
2 hoặc nhiều chế độ cùng nhau khi quy định kỹ thuật cho hệ thống hãm khẩn đối với
một đoàn tàu cụ thể.
Chế độ
Phương pháp chính bắt đầu xử lý
Hãm khẩn cấp 1
Cảnh báo lái tàu, hoặc ATO
Hãm khẩn cấp 2
Báo động hành khách
Hãm khẩn cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm khẩn cấp 4
Người có thẩm quyền điều khiển thông qua
tay hãm riêng
3.1.8.4 Hãm an toàn (security
braking)
Hãm nhằm đạt được mức độ tích hợp hệ
thống cao hơn hãm thường và hãm khẩn (đảm bảo thêm tác dụng hãm); tính năng hãm có thể ở
mức độ thấp hơn mức độ trong hãm khẩn hoặc hãm thường.
CHÚ THÍCH: Có thể được đơn vị vận hành yêu
cầu cụ thể
3.1.0.5 Hãm điều chỉnh tốc độ (drag
braking)
Hãm được sử dụng để kiểm soát tốc độ
đoàn tàu trên dốc
ở giá trị không đổi.
3.1.8.6 Hãm duy trì (irrevocable
braking)
Hãm được duy trì cho tới khi đoàn tàu
được dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm được sử dụng để không cho đoàn tàu đang đứng
yên di chuyển được dưới các điều kiện quy định.
3.1.8.8 Hãm giữ (holding
brake)
Hãm để giữ đoàn tàu có tải trọng nhất
định đứng yên trong một thời gian.
3.1.8.9 Hãm đỗ (parking
brake)
Hãm để giữ đoàn tàu với tải trọng nhất
định lâu dài trên độ dốc nhất định
3.1.9 Phương pháp
hãm
Các phương pháp hãm sau là các cách đạt
được chức năng hãm được yêu cầu.
3.1.9.1 Hãm động năng (dynamic
braking)
Thuật ngữ chung nói về phương pháp hãm
chỉ có tác dụng khi đoàn tàu đang di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm động năng với động cơ điện kéo được
sử dụng như máy phát điện:
- Khi dòng điện sinh ra được cấp vào
điện trở, được gọi là
hãm điện trở;
- Khi dòng điện sinh ra quay về nguồn
cấp điện, được gọi là hãm tái sinh.
3.1.9.3 Hãm ma sát (friction
braking)
Hãm bằng cách tác dụng block hãm hoặc
guốc vào mặt lăn bánh xe hoặc đĩa hãm hoặc bằng cách ép má hãm vào đĩa hãm.
CHÚ THÍCH: Trong tất cả các trường hợp, lực kẹp hãm
ma sát có thể bằng lực đàn
hồi tác dụng của block hãm hoặc má
hãm. Nhả hãm sau đó bằng khí
nén, điện hoặc thủy lực.
3.1.9.4 Hãm khí nén (pneumatic
brake)
Lực hãm ma sát và việc điều khiển thực
hiện được bằng khí nén.
3.1.9.5 Hãm điện khí
nén
(Electropneumatic brake)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9.6 Hãm điện cơ
(Electromechanical brake)
Lực hãm ma sát tác dụng bằng lực điện
từ và việc điều
khiển được thực hiện bằng điện.
3.1.9.7 Hãm ray từ
trường
(magnetic track brake)
Hãm sử dụng ma sát giữa guốc từ và ray.
CHÚ THÍCH: Hãm này bao gồm cả hãm điện từ và
hãm đường ray nam châm vĩnh cửu, trong đó hãm đường ray nam châm vĩnh cửu là phương thức hãm bằng lực
từ trường ngược chiều di chuyển của phương tiện, phát sinh trên một tấm dẫn điện
di chuyển lắp trên
phương tiện khi tấm này ở giữa các miếng
nam châm vĩnh cửu bố trí dưới đường.
3.1.9.8 Hãm dòng xoáy (eddy
current brake)
Hãm sử dụng dòng Fuco để tạo ra lực
hãm mà không tiếp xúc với đĩa, bánh xe hoặc ray.
3.1.9.9 Chống trượt
bánh xe
(wheelslide protection)
Hệ thống tối ưu hóa tính năng hoạt
động hãm và để bảo vệ chống lại hư hại cho bộ trục bánh trong quá trình hãm ở các điều kiện
bám dính kém giữa bánh/ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tác giữa hai (hoặc nhiều) phương
thức hãm để đạt được mức độ giảm tốc theo yêu cầu.
3.1.10 Kiểm soát tải
trọng
(load control)
Việc điều chỉnh lực hãm trong hệ thống
hãm phù hợp với
tải trọng, với mục đích là duy trì sự giảm tốc không đối với bất kỳ tải trọng
nào.
3.1.11 Đặc tính hãm (Braking
response)
Đồ thị thay đổi lực hãm theo hàm thời
gian từ thời điểm vận hành thiết bị điều khiển hãm tới thời điểm đạt được lực
hãm có tác dụng ở một giá trị
quy định.
3.1.12 Độ ổn định tự
nhiên
(Natural stability) (cho một dải tốc độ quy định)
Đặc tính của hệ thống hãm
có lực hãm tăng lên hoặc gần như không đổi khi tốc độ tăng lên mà không cần thiết
phải điều chỉnh hoặc sử dụng thiết bị tự động.
3.1.13 Cơ chế hãm (mechanics
of braking)
3.1.13.1 Lực hãm (brake
force)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.13.2 Khối lượng
tĩnh
(static mass)
Khối lượng đoàn tàu ở trạng thái đứng
yên.
3.1.13.3 Khối lượng
quay
(rotational mass)
Khối lượng tương đương với khối lượng
có mô men quán tính của bộ trục bánh và các bộ phận quay được liên kết với nhau
của đoàn tàu.
3.1.13.4 Khối lượng động (dynamic mass)
Tổng của khối lượng tĩnh và khối lượng quay.
3.1.13.5 Khối lượng vận
hành
(operating mass)
Khối lượng tĩnh của đoàn tàu khi được
trang bị đầy đủ để vận hành khai thác hành khách, nhưng chưa có hành khách
trên tàu (tương đương với T R
- không tải)
CHÚ THÍCH: Thực tế, thuật ngữ tải trọng vận
hành thường được sử dụng thay cho khối lượng vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của hành khách và hành lý chở trên tàu.
3.1.13.7 Bám dính (adhesion)
Hiện tượng tương tác vật lý truyền lực
tiếp tuyến ở bề mặt tiếp xúc giữa bánh xe/ray hoặc bánh xe/đường.
3.1.13.8 Hệ số bám (coefficient
of adhesion)
Giá trị mối quan hệ giữa lực tiếp tuyến
và áp lực tại bề mặt tiếp xúc giữa
bánh xe/ray hoặc bánh xe/đường.
3.1.13.9 Hãm do bám
dính
(adhesion dependent braking)
Hãm có lực giảm tốc được hỗ trợ bởi bám dính.
3.1.13.10 Hãm không do
bám dính
(adhesion independent braking)
Hãm có lực giảm tốc không được
hỗ trợ bởi bám dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ và định nghĩa theo thời
gian dưới đây giả thiết
là thời gian trễ tại thời điểm thay đổi tín hiệu điều khiển hãm. Thời điểm này
đoàn tàu ở trạng thái nhả hãm hoàn toàn.
CHÚ THÍCH: Xem điều 9 về các phương pháp đo đạc hoặc
ước lượng những giá trị
này.
3.1.14.1 Thời gian trễ (delay time)
Khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu
hiệu lệnh hãm (chủ động hoặc bị động) và kết thúc khi đạt được 10 % gia tốc giảm
quy định.
3.1.14.2 Thời gian tác
dụng hãm
(build-up time)
Khoảng thời gian tính từ khi kết thúc
thời gian trễ và kết thúc khi đạt được 90 % gia tốc giảm được quy định.
3.1.14.3 Thời gian phản
hồi
(response time)
Khoảng thời gian trễ khi thay đổi hiệu lệnh hãm (chủ động hoặc bị động)
và kết thúc khi đạt được 90 %
gia tốc giảm được quy định. Thời gian phản hồi tương ứng với thời gian trễ cộng
với thời gian tác dụng hãm.
3.1.14.4 Thời gian phản
hồi tương đương (equivalent response time)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, thời gian này có thể được tính
toán từ đặc tính hãm thực tế
như mô tả trong Hình 1
3.1.14.5 Khoảng cách dừng (stopping
distance)
Khoảng cách từ khi bắt đầu tác dụng hãm
cho tới khi dừng đoàn tàu.
3.1.14.6 Khoảng cách
hãm
(braking distance)
Khoảng cách theo lý thuyết sau thời
gian te được tính toán sử dụng phương pháp mô tả trong 5.5.1.
3.1.15 Chấn động (jerk)
3.1.15.1 Chấn động tức
thời
(instantaneous jerk)
Đạo hàm cấp 1 của gia tốc giảm theo thời
gian.
3.1.15.2 Chấn động trung bình (average
jerk)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.16 Gia tốc giảm
(decelerations)
3.1.16.1 Gia tốc giảm tức thời
(Instantaneous decelerations)
Giá trị tuyệt đối của đạo hàm cấp 1 tốc
độ theo thời gian (trong quá trình hãm)
3.1.16.2 Gia tốc giảm
tương đương
(equivalent decelerations)
Giá trị lý thuyết không đổi được sử dụng
để tính toán khoảng cách hãm. Gọi là ae
CHÚ THÍCH: Thực tế, gia tốc giảm
này có thể được tính toán từ hoạt động hãm thực tế và tốc độ bắt đầu hãm.
3.1.16.3 Gia tốc giảm
danh nghĩa
(nominal
deceleration)
Gia tốc giảm được đơn vị vận hành
phương tiện yêu cầu trong các điều kiện:
- Trên đường đồng mức và đường thẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống hãm được bảo trì tốt và đầy đủ chức
năng;
- Hệ số bám đầy đủ;
- Với các tốc độ xác định
3.1.17 Thử nghiệm (Test)
3.1.17.1 Thử nghiệm kiểu loại (Type test)
Thử nghiệm hệ thống hãm trên một phương tiện
ghép hoặc một đoàn tàu để kiểm tra thiết kế, và quá trình chế tạo có đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn liên quan.
3.1.17.2 Thử nghiệm
thông thường
(Routine test)
Thử nghiệm hệ thống hãm trên từng
phương tiện ghép hoặc đoàn tàu sau khi chế tạo để xác nhận liệu nó có phù hợp với
chỉ tiêu được quy định.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t10 Thời gian trễ (s)
t90 Thời gian tác dụng
(s)
Hình 1 -
Phương pháp tính toán t0 và ae

Trong đó:
1 Tốc độ
2 Khoảng cách
hãm = S3 - S1
3 Khoảng cách dừng
= S3
Hình 2 - Lý
thuyết hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được yêu cầu để
thu thập các thông tin bổ sung.
3.1.17.4 Thử nghiệm bổ sung
(Supplementary test)
Thử nghiệm được yêu cầu trong các điều
kiện cụ thể (hoặc đặc biệt) hiện có.
3.2 Ký hiệu và chữ
viết tắt
a Gia tốc giảm
(m/s2)
ae Gia tốc giảm
tương đương (m/s2)
s Khoảng cách
(m)
s1 Khoảng cách lý thuyết
không có giảm tốc (m) (được biết tới là khoảng cách chạy không)
s2 Khoảng cách
hãm (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t Thời gian (s)
te Thời gian phản
hồi tương đương (s)
t10 Thời gian trễ, từ khi có lệnh hãm cho tới khi
đạt được 10 % gia tốc giảm quy định (xem Hình 1) (s)
t90 Thời gian phản hồi,
từ khi có lệnh hãm cho tới khi đạt được 90 % gia tốc giảm quy định (xem Hình 1)
(s)
v Tốc độ (m/s)
v0 Tốc độ ban đầu (m/s)
4 Nguyên tắc thiết kế
4.1 Hệ thống hãm
4.1.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để giảm tốc hoặc dừng đoàn tàu đang di chuyển;
- Để giữ một đoàn tàu đứng yên;
- Kiểm soát tốc độ của đoàn tàu đang trên dốc;
Hệ thống hãm phải được thiết kế và chế
tạo sao cho:
- Phương tiện và đoàn tàu có thể dừng lại mà
không có rủi ro cho hành khách và nhân viên liên quan với mức độ chấn động có
thể chấp nhận được (hãm thường);
- Không có độ bám dính quá mức hoặc không thực
tế;
- Tỷ lệ (công suất) hãm phù hợp với độ dốc
hiện có và các điều kiện vận hành cụ thể.
Để đạt được các mục tiêu trên, phải
yêu cầu một số các chức năng được mô tả dưới đây. Phương thức để đạt được chức
năng này phải phù hợp với các yêu cầu được xác định trong các điều khoản tương ứng
về loại phương tiện. Khi không thể thực hiện được những chức năng này sẽ ảnh hưởng
trực tiếp tới an toàn của hành khách, nhân viên, cộng đồng và ngành đường sắt.
4.1.2 Phải trang bị
hãm thường và phải đạt được mức độ hoạt động quy định. Hệ thống hãm này phải được
thiết kế để lái tàu sử dụng thường xuyên trong việc điều khiển đoàn tàu. Phải
thiết lập các thông số hãm để tính tới sự êm dịu của hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Phải trang bị
hãm khẩn đạt được mức độ hoạt động quy định.
Bất cứ khi nào sử dụng thuật ngữ “hãm
khẩn", phải xác định loại hình hãm khẩn được yêu cầu phù hợp với mục
3.1.8.3.
4.1.4 Hãm an toàn
là một hình thức hãm cụ
thể có thể được quy định. Hãm này phải có tính năng toàn vẹn cao nhưng không cần
phải có hiệu năng hoạt động cao.
4.1.5 Hãm giữ có
thể được trang bị thành một tính
năng riêng biệt nếu được quy định. Hình thức hãm này là hãm trong thời gian ngắn,
được sử dụng để đảm bảo an toàn không cho đoàn tàu di chuyển khi đã đứng yên. Tải trọng
(xem bảng 2), độ dốc và thời gian mà hãm giữ có hiệu quả phải được xác định.
4.1.6 Hãm đỗ được sử
dụng khi đoàn tàu đang ở trạng thái đứng yên. Hãm này phải có mức độ hoạt động
được quy định và mức độ toàn vẹn cao. Hãm đỗ phải có khả năng giữ một tải trọng
nhất định, trên một độ dốc nhất định trong một khoảng thời gian lâu dài. Do các
đặc tính khác nhau của các hệ thống vận tải khác nhau, tải trọng xác định có thể
là mọi giá trị giữa giá trị rỗng và tối đa. Hãm đỗ phải được thiết kế để đảm bảo hình
thức hãm này tự động giữ đoàn tàu trong
trường hợp mất hãm khẩn hoặc hãm thường. Lực hãm đỗ phải không suy giảm theo thời
gian để đáp ứng tính năng hoạt động được quy định. Trên các đoàn tàu được thiết kế mới, hãm đỗ phải tác
dụng tự động để đảm bảo an toàn không cho đoàn tàu di chuyển. Ngoài ra có thể trang bị điều khiển thủ
công hãm đỗ.
4.1.7 Khi yêu cầu hệ
thống chống trượt bánh xe, hệ thống này phải được trang bị để tối ưu hóa tính năng
hãm và để bảo vệ chống lại hư hại cho bánh xe và đường ray, ví dụ: trong quá
trình hãm ở các điều kiện bám dính kém. Các hệ thống phải được thiết kế tính
năng bảo vệ này, việc giảm lực hãm sẽ được giảm thiểu tối đa sao cho đạt được
khoảng cách dừng thực tế tối thiểu. Việc thiết kế hệ thống chống trượt bánh xe
(WSP) nên giảm thiểu sự tiêu hao năng lượng hãm đã dự trữ trong quá trình vận dụng.
4.2 Hệ số tải trọng
Khi quy định đặc tính kỹ thuật của hệ
thống hãm, một trong những thông số quyết định là tải trọng chuyên chở để đạt
được tính năng hoạt động hãm. Phải xác định các mức cụ thể, dựa trên các đặc
tính của chính hệ thống cụ thể đó.
Bảng 2 đưa ra các hệ số tải trọng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Tải trọng
Tải trọng
Mô tả
T R
Đoàn tàu được chỉnh bị đầy đủ để vận
hành khai thác nhưng không có hành khách trên tàu
T G
T R + tất cả các ghế ngồi được lắp đặt
T GT
T R + tất cả các ghế có người ngồi
(bộ phận cố định, giá đỡ trên cao, cơ cấu ngả ghế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T G + hành khách đứng với mật độ X/m2
Ví dụ:
T 6 - 6 hành khách đứng trên 1 m2
T 6.67- tương đương với tải trọng
500 kg/m2
Chú ý 1: Mật độ của hành khách đứng
thường cao hơn nhiều trên các đoàn tàu hành trình dài và có thể thay đổi đáng
kể giữa các hệ thống vận tải khác nhau. Vì lý do này nên tất cả các mức tải trọng
được đưa ra trong tiêu chuẩn này được coi là mức khuyến nghị tối thiểu khi
tính toán
Chú ý 2:
T = Tải
R = Rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GT = các ghế ngả
X = số hành khách đứng trên 1 m2
CHÚ THÍCH: 3: Khối lượng T R bao gồm
tất cả các khoang có đủ tải và lái tàu
4.3 Các vấn đề cơ bản về hãm
4.3.1 Bám dính
Một trong số các yếu tố chính liên quan
đến việc đạt được đầy đủ tính năng
hãm là mức độ bám dính giữa bánh
xe và ray. Thông số này thay đổi không chỉ giữa các loại hình hệ thống vận tải
khác nhau, mà còn giữa các điều kiện môi trường. Độ bám dính hoàn toàn có thể bị
giảm 1/10 trong các điều kiện bất lợi. Có thể cần các biện pháp phòng vệ để giảm thiểu rủi
ro của việc bám dính kém và các tác động của nó trong quá trình hãm để đảm bảo
mức độ đầy đủ hãm.
4.3.2 Khoảng cách dừng
Tiêu chuẩn này đưa ra hạn mức gia tốc
giảm tạo ra tính năng hãm phù hợp. Tuy nhiên, đối với nhiều đối tượng áp dụng,
có thể quy định hệ số tính năng hãm bổ sung, dựa trên các yêu cầu pháp lý cụ thể
hoặc các yêu cầu của hệ thống tín hiệu liên quan. Hệ số này được tính ở trong công thức
khoảng cách dừng theo tốc độ. Phải chú ý các khoảng cách dừng được
đưa ra bao gồm cả khoảng cách chạy trong thời gian phản hồi hãm khi thiết kế
các hệ thống hãm thỏa mãn các yêu cầu này.
4.3.3 Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Các yêu cầu vận
dụng
4.4.1 Phân tách
đoàn tàu
Trong trường hợp phân tách các đoàn tàu ngoài ý
muốn, tất cả các phương tiện thành phần của đoàn tàu phải được hãm lại tự động
cho tới khi dừng, theo đặc tính hãm không thấp hơn đặc tính tối thiểu được đưa
ra trong Bảng 3, 7, 11 đối
với hãm an toàn.
4.4.2 Báo động khẩn
cấp hành khách
Các đoàn tàu chở khách phải được trang
bị thiết bị cho phép hành khách thực hiện tác dụng hãm khẩn chế độ 2 hoặc báo động,
phải quy định các hướng dẫn xử lý kèm theo.
4.4.3 Sự chiếm quyền
lái tàu
Phải trang bị cho các đoàn tàu có lái
tàu điều khiển thủ công các thiết bị cảnh báo hoặc chống ngủ gật có thể tạo ra tác động
hãm tự động trong tình huống lái tàu không còn khả năng điều khiển. Phải quy định
sự hoạt động cần thiết của các thiết bị này theo các tình huống cụ thể của thiết
bị.
4.4.4 Bảo vệ đoàn
tàu
Có thể trang bị các thiết bị an toàn để
bảo vệ đoàn tàu. Các thiết bị này có thể kích hoạt tác động hãm theo quy định
(ví dụ: vượt quá tốc độ giới hạn cho phép, các tín hiệu cấm, cửa mở...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Khoảng cách dừng
Đối với mọi đoàn tàu và các tốc độ bắt
đầu hãm,
khoảng
cách dừng danh nghĩa có thể được tính toán như sau:
- Các điều kiện tham chiếu là:
- Đường đồng mức
- Đường thẳng
- Hệ số bám trên các ray khô sạch
- Trong thời gian được gọi là thời gian phản hồi
tương đương (te), không có sự giảm tốc nào được truyền dẫn trong đoàn
tàu.
- Sau thời gian te này, gia
tốc giảm là không đổi (ae) cho tới khi đoàn tàu được dừng lại.
Theo lý thuyết hãm, đối với mọi tốc độ
bắt đầu hãm (v0), khoảng cách dừng (s) phải được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
s Khoảng cách
(m)
v0 Tốc độ bắt đầu hãm (m/s);
te Thời gian phản
ứng tương đương (s);
ae Gia tốc giảm
tương đương (m/s).
4.5.2 Các yêu cầu
tính năng vận hành
Các tính năng vận hành cần
thiết cho đoàn tàu được thể hiện như sau: đối với mọi tốc độ ban đầu, khoảng
cách dừng phải nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách tính toán lý thuyết được xác định
theo các đại lượng ae và te
theo 3.1.16.2 và 3.1.16.3 và theo các bảng 3, 7 và 11.
4.5.3 Tính năng êm
dịu
Đối với mỗi loại phương tiện, tính
năng êm dịu phải gắn liền với tính năng vận hành: các tính năng êm dịu này được thể hiện
bằng giá trị tối đa khi giảm tốc và chấn động theo các Bảng 4, 8, 12 và 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1 Nguyên tắc
thiết kế
Các hệ thống hãm khẩn cấp, hãm an
toàn, hãm thường và
hãm
đỗ nên được thiết kế và đánh giá phù hợp với các nguyên tắc quản lý an toàn quy
định trong TCVN 10935-1.
Hệ thống hãm phải được thiết kế để đảm
bảo tính năng hoạt động sau khi xuất hiện bất kỳ hư hỏng độc lập nào sẽ không
được thấp hơn tính năng được yêu cầu. Tính năng hoạt động này phải được đánh
giá qua việc sử dụng các phân tích nguy hiểm và an toàn đã biết.
Môi trường mà phương tiện vận
hành sẽ ảnh hưởng bổ sung tới
các yêu cầu thiết kế về mặt toàn vẹn hệ thống và dự phòng. Ví dụ: các đoàn tàu vận hành ngầm
có thể yêu cầu thêm các tính năng bổ sung để giảm thiểu tối đa rủi ro đoàn tàu bị tê
liệt giữa các ga.
4.6.2 Hãm thường và
hãm khẩn
Phải xác định các tính năng hoạt động cần thiết
khi hãm thường và
hãm
khẩn dưới các điều kiện hư hỏng. Phải xem xét sự hoạt động bị suy giảm do hư hỏng
theo xác suất xuất hiện của nó và phải quy định các yêu cầu tương ứng.
4.6.3 Hãm an toàn,
hãm đỗ và hãm giữ
Phải không để hư hỏng độc lập nào có thể ngăn cản
tính năng hoạt động theo quy định đối với các quá trình hãm giữ, hãm đỗ hoặc
hãm an toàn. Đơn vị vận hành đường sắt có thể quy định chỉ tiêu
nghiêm ngặt hơn.
4.6.4 Các thiết bị
phụ và giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5 Mất hãm động
năng
Nếu được trang bị hãm động năng (ví dụ:
sử dụng thiết bị động lực kéo), khi đó trong tình huống thiết bị bị hư hỏng, phải
có phương thức
hãm dự phòng để thay thế
nó
và có tối thiểu khả năng dừng khẩn cấp độc lập. Việc thay thế này nên diễn ra tự
động.
4.7 Các hệ thống
hãm được điều khiển tự động
Các hệ thống hãm này vận hành dưới sự
điều khiển của một hệ thống tự động trong khi đoàn tàu được điều khiển thủ
công. Phải xác định các giá trị tính năng hãm cần thiết theo hệ thống điều khiển.
Đối với một hệ thống hãm tự động hoàn toàn mới, những giá trị tính năng hãm phải
thỏa mãn tiêu chuẩn này. Đối với hệ thống hãm đang được thiết kế để vận hành
trên mạng lưới được điều khiển tự động sẵn có, cơ quan có thẩm
quyền phải xác định tính năng hãm cần thiết này.
4.8 Kết cấu hệ thống
hãm
4.8.1 Tổng quan
Mọi hệ thống hãm được lắp đặt phải đạt
được các chức năng cụ thể và phải có mức độ an toàn cần thiết. Các
yêu cầu dưới đây được đưa ra để hỗ trợ cho việc xác định các hệ thống phù hợp.
Khi một đoàn tàu bao gồm một số phương
tiện, hãm trên tất cả các phương tiện của đoàn tàu phải được điều khiển sao cho
đoàn tàu đạt được tính năng hãm theo quy định.
Đối với mọi hệ thống hãm, có 2 chức
năng chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển đổi lệnh đó thành lực hãm trên mỗi
phương tiện (hệ thống tác dụng hãm).
4.8.2 Hệ thống điều
khiển hãm đoàn tàu
Chức năng của hệ thống điều khiển hãm đoàn
tàu là tạo ra và truyền tín hiệu lệnh
hãm từ thiết bị điều khiển trên đoàn tàu đến tất cả các phương tiện trong đoàn
tàu đó.
Đối với hãm khẩn/hãm an toàn, hệ thống
điều khiển hãm đoàn tàu phải có tính toàn vẹn cao và được bảo vệ chống lại các
rủi ro về sai lệch. Phải sử dụng các phân tích về an toàn và nguy hiểm để chứng
minh việc đạt được yêu cầu này.
Việc điều khiển hãm khẩn phải sao cho
khi bị mất tín hiệu điều khiển sẽ gây ra tác dụng hãm trên tất cả các phương tiện,
trừ khi có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
4.8.3 Hệ thống tác
dụng hãm
Chức năng của hệ thống tác dụng hãm là
chuyển đổi tín hiệu lệnh hãm (đoàn tàu) thành lệnh tác dụng hãm tại mọi vị trí
hãm phù hợp và tạo ra lực hãm cần thiết.
Đối với hãm khẩn/hãm an toàn, hệ thống
phải có dự trữ dung năng đủ để đảm bảo tác dụng hãm, đối với từng hệ thống tác
dụng hãm, kể cả trong tình huống đoàn tàu bị phân tách.
4.8.4 Các tổng
thành hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.5 Giám sát
Để xác định các hư hỏng có thể ảnh hưởng tới
an toàn, khả năng vận hành hoặc tính năng hoạt động của hệ thống hãm, phải có sự
giám sát để phát hiện ra các hư hỏng và để cảnh báo cho lái tàu. Phải đưa ra
các chỉ thị sau:
- Tình trạng của hệ thống điều khiển hãm khẩn;
- Tính năng hoạt động hãm bị suy giảm;
- Không thể nhả hãm (bó hãm).
4.8.6 Thử nghiệm
thường xuyên
Nên trang bị các thiết bị thử nghiệm để
cho phép:
- Có thể thử nghiệm vận hành hệ thống hãm khẩn từ vị trí
lái tàu vận hành;
- Có thể kiểm tra tĩnh hãm ma sát
được tác dụng và/hoặc tạo ra lực giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.7 Các thiết bị
cô lập
Nên đưa ra các biện pháp để khắc phục
các hư hỏng khai thác với độ chậm trễ nhỏ nhất. Nếu có thể, thực hiện được
các biện pháp này mà không cần giảm đáng kể năng lực hoạt động của hệ thống
hãm.
5 Các yêu cầu đối với
hệ thống hãm trên đoàn tàu đường sắt nhẹ
5.1 Các đặc tính
của đoàn tàu đường sắt nhẹ
5.1.1 Các thông số
chủ yếu
Các thông số chủ yếu như sau:
- Khoảng cách dừng/ga là 0,3 km đến 1,5 km;
- Tải trọng tối đa là 60 % đến 70 % T R;
- Tần suất tác dụng hãm là 0,5 đến 2 phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu gian ngầm (nếu có) dài từ 8 đến 10 % tổng chiều dài
tuyến;
- Đoàn tàu có các khu gian ngắm cảnh hoặc trên
phố.
5.1.2 Thiết bị hãm
5.1.2.1 Phải trang bị
các phương tiện có ít nhất 2 hệ thống hãm độc lập với nhau, sao cho hư hỏng hoặc
nếu mất một trong các hệ thống này sẽ không ảnh hưởng tới việc vận hành các hệ
thống khác.
Ngoài ra, một trong những hệ thống này
phải tiếp tục vận hành trong trường hợp có hư hỏng của nguồn cấp điện kéo.
5.1.2.2 Một trong các
hệ thống hãm này phải tự có khả năng không cho phương tiện đầy tải tĩnh tuột dốc
trên độ dốc hiện tại (hãm giữ).
5.1.2.3 Một trong các
hệ thống hãm này phải tự có khả năng không cho đoàn tàu rỗng tải tĩnh tuột dốc trên độ dốc
hiện tại (hãm đỗ). Hệ thống hãm này phải hoạt động theo các nguyên tắc tác dụng
lò xo hoặc tương đương và phải phát sinh và truyền lực hãm riêng bằng phương thức
cơ học.
5.1.2.4 Phải có một hệ
thống hãm không bị phụ thuộc vào khả năng bám giữa bánh xe và ray và không bị tác động bởi
hư hỏng nguồn cấp động lực
kéo.
5.1.2.5 Gia tốc giảm
đạt được tương ứng với chế độ hãm phải phù hợp với Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.7 Thiết bị phun
cát hoặc thiết bị tương đương phải được kích hoạt làm việc tự động khi chế độ
hãm khẩn cấp 3 được tác động hoặc theo các quy định bổ sung của cơ quan có thẩm
quyền.
5.2 Các giá trị tính năng hãm
5.2.1 Tổng quan
Các tính năng sau được xác
định là các yêu cầu tối thiểu. Đơn vị vận hành có thể xác định các chỉ tiêu
khác phù hợp để thỏa mãn các yêu cầu cụ thể. Các phương tiện đường sắt nhẹ vận
hành trên đường có tín hiệu riêng
(ở trong điều kiện đường metro) và ở các tốc độ lớn hơn tốc độ được sử dụng cho
các điều kiện chạy đường phố thì có thể sử dụng các tính năng vận hành áp dụng
cho Metro bánh sắt cho khu đoạn vận hành riêng đó.
5.2.2 Các tính năng hoạt
động
Để thỏa mãn mục 4.5, khoảng cách dừng tối đa dưới
các điều kiện bình thường (ví dụ: đầy đủ tất cả các hệ thống hãm) phải là khoảng
cách dừng được tính toán
theo các chỉ tiêu sau. Tính năng hãm dưới các điều kiện hư hỏng phải phù hợp với mục
4.6.
Bảng 3 - Các
đặc tính vận hành lý thuyết
Hãm thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm khẩn cấp 2
Hãm khẩn cấp 3
Hãm khẩn cấp 4
Hãm an toàn
Gia tốc giảm
tối thiểu ae (m/s2)
Thay đổi từ 0-1,2
1,2
1,2
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
te
lớn nhất (s)
1,5
1,5
2
0,85
0,85
2
5.2.3 Tính năng êm
dịu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị đưa
ra trong Bảng 4 có thể bị vượt quá ở
trường hợp khi phương tiện đang trong quá trình dừng lại.
Bảng 4 - Gia
tốc giảm và các mức chấn động
Hãm thường
Hãm khẩn cấp 1
Hãm khẩn cấp 2
Hãm khẩn cấp 3
Hãm khẩn cấp 4
Hãm an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
2,5
5
4
4
Chấn động (trung
bình) lớn
nhất (m/s3)
1,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
4
(Xem mục 3.1.16.1 để xác định gia tốc
giảm tức thời)
5.2.4 Tính năng hoạt
động tĩnh
5.2.4.1 Hãm giữ
Hãm giữ phải duy trì đoàn tàu tại vị
trí dưới các điều kiện sau, trừ khi có các quy định khác:
- T 6;
- Độ dốc 8%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2 Hãm đỗ
Hãm đỗ phải duy trì đoàn tàu tại vị
trí dưới các điều kiện tối thiểu sau, trừ khi có các quy định khác:
- T 4;
- Độ dốc 4%;
- Lâu dài.
5.3 Mức tải trọng
Các mức tải trọng dưới đây phải được
xem như các yêu cầu tối thiểu sử dụng khi quy định các yêu cầu về tính năng hoạt
động hãm. Đơn vị vận hành có thể quy định thêm các chỉ tiêu nghiêm ngặt để thỏa
mãn các yêu cầu cụ thể này.
Bảng 5 - Các
mức tải trọng
Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm khẩn
(khẩn cấp 1,
2,
3 và 4)
T R đến T 4
Hãm thường
T R đến T 4
Hãm đỗ
T R
Hãm giữ
T R đến T 6
Tính năng
hãm an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phương pháp
hãm
Các phương pháp dưới đây là các biện
pháp đã được xác định để đạt được tính
năng hãm cần thiết cho loại phương tiện này. Khi sử dụng thuật ngữ “lựa chọn” trong bảng dưới
đây, đơn vị vận hành sẽ quyết định phải thực hiện lựa chọn nào
Bảng 6 - Các
phương pháp hãm / hệ thống hãm chính
Hãm động năng
Hãm ma sát
Bảo vệ trượt bánh xe
Cân tải trọng
Phun cát hoặc tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm thường
Có
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Không
Hãm khẩn cấp 1
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp
2
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp
3
Có
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Có
Có
Hãm khẩn cấp
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Có
Có
Hãm an toàn
Không
Có
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Tùy chọnb
Hãm giữ
Không
Cóa
Không
Tùy chọn
Không
Tùy chọnb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Cóa
Không
Tùy chọn
Không
Tùy chọnb
a) Nếu sử dụng
hãm đường ray loại nam châm vĩnh cửu (xem cột cuối), có thể chấp nhận
không sử dụng
hãm
ma sát cho chức năng này.
b) Chỉ đối với
hãm đường ray loại nam châm vĩnh cửu.
6 Các yêu cầu đối với
hệ thống hãm trên đoàn tàu đường sắt đô thị metro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Các thông số
chính
Các thông số chính như sau:
- Khoảng cách giữa các ga là 0,5 đến 2 km;
- Tải trọng tối đa là 60 đến 100% T
R;
- Tần suất tác dụng hãm là từ 1 đến 2 phút;
- Độ dốc tối đa: 1:20 (5%);
- Phân đoạn của đường sắt: 15 đến 100% là ở dưới
ngầm;
- Các đoàn tàu vận hành trên các đường riêng biệt
với giao thông
đường bộ.
6.1.2 Thiết bị hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.2 Hệ thống điều
khiển hãm đoàn tàu (như quy định trong 4.8.2) phải được thiết kế sao cho không
để hư hỏng nào có thể ngăn không cho vận hành tất cả hệ thống tác dụng hãm (như
quy định trong 4.8.3).
Phải có các hệ thống điều khiển hãm
đoàn tàu đầy đủ để đáp ứng mức
toàn vẹn cần thiết của cơ quan có thẩm quyền.
Mỗi đoàn tàu và mỗi phương tiện phải
có ít nhất 2 hệ thống tác dụng hãm riêng biệt giống nhau hoặc khác loại, sao
cho khi hư hỏng của một trong các hệ thống này thì hệ thống
còn lại vẫn duy trì tác động đầy đủ.
6.2 Các giá trị
tính năng hãm
6.2.1 Tổng quan
Các tính năng sau được quy định là các
yêu cầu tối thiểu. Đơn vị vận hành có thể xác định chỉ tiêu phù hợp khác để thỏa
mãn các yêu cầu cụ thể.
6.2.2 Tính năng vận
hành
Để phù hợp với 4.5, khoảng cách dừng tối
đa dưới các điều kiện bình thường (ví
dụ: đầy đủ tất cả các hệ thống hãm) những khoảng cách này phải được tính toán với
các chỉ tiêu dưới đây. Các tính năng hoạt động ở các điều kiện hư hỏng
phải phù hợp với mục 4.6.
Bảng 7 - Các
tính năng vận hành lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm thường
Hãm khẩn cấp 1
Hãm khẩn cấp 2
Hãm khẩn cấp 3
Hãm khẩn cấp 4
Hãm an toàn
Gia tốc giảm
tối thiểu ae (m/s2)
Thay đổi từ
0
- 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,7
te
lớn nhất (s)
1,5
1,5
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Tính năng êm
dịu
Các giá trị giảm tốc là tức thời trong
quá trình dừng. Chấn động được đề cập trong Bảng 8 là giá trị trung bình được
tính toán từ thời gian trễ đo được (như quy định trong 3.1.14.1). Trong quá
trình thay đổi lệnh hãm, chấn động tức thời tối đa chấp nhận được và phương
pháp đánh giá giá trị này phải được cơ quan có thẩm quyền quy định.
CHÚ THÍCH: Các giá trị đưa ra trong Bảng 8 có thể
bị vượt quá ở
trường
hợp khi phương tiện đang trong quá trình dừng lại.
Bảng 8 - Gia
tốc giảm và các mức chấn động
Hãm thường
Hãm khẩn cấp 1
Hãm khẩn cấp 2
Hãm khẩn cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm an toàn
Gia tốc giảm
tức thời tối đa (m/s2)
2
2
2
2,5
2,5
2,5
Chấn động
(trung bình) lớn nhất (m/s3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
4
4
4
(Xem mục 3.1.16.1 để xác định gia tốc
giảm tức thời)
6.2.4 Tính năng hoạt
động tĩnh
6.2.4.1 Hãm dừng
Hãm giữ phải duy trì đoàn tàu tại vị
trí dưới các điều kiện sau, trừ
khi có các quy định khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc 4%;
- 1 h.
6.2.4.2 Hãm đỗ
Hãm đỗ phải duy trì đoàn tàu tại
vị trí dưới các điều kiện sau, trừ khi có các quy định khác:
- T R;
- Độ dốc 4%:
- Lâu dài.
6.3 Mức tải trọng
Các mức tải trọng dưới đây phải được
xem như các yêu cầu tối thiểu sử dụng khi quy định các yêu cầu về tính
năng hoạt động hãm. Có thể quy định thêm các chỉ tiêu nghiêm ngặt để thỏa mãn
các yêu cầu
cụ
thể này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng
Mức tải trọng
Hãm khẩn (khẩn cấp 1, 2, 3 và 4)
T R đến T 6
Hãm thường
T R đến T 6
Hãm đỗ
T R
Hãm giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng
hãm an toàn
T R đến T 4
6.4 Phương pháp
hãm
Các phương pháp dưới đây là các biện
pháp đã được xác định để đạt được tính năng hãm cần thiết cho loại phương tiện
này. Khi sử dụng thuật ngữ “lựa chọn” trong bảng dưới đây, đơn vị vận hành phải quyết
định phải thực hiện lựa chọn nào
Bảng 10 - Các
phương pháp hãm/hệ thống hãm chính
Hãm động
năng
Hãm ma sát
Bảo vệ trượt
bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun cát hoặc
tương đương
Hãm từ trường
đường ray
Hãm thường
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp
2
Tùy chọn
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp
3
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm khẩn cấp
4
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm an toàn
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm giữ
Không
Cóa
Không
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọnb
Hãm đỗ
Không
Cóa
Không
Tùy chọn
Không
Tùy chọnb
a) Nếu sử dụng
hãm đường ray loại nam châm vĩnh cửu (xem cột cuối), có thể chấp nhận không sử
dụng
hãm
ma sát cho chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các yêu cầu đối với
hệ thống hãm trên đoàn tàu khách chạy điện giữa các đô thị
7.1 Các đặc tính
của các đoàn tàu khách chạy điện giữa các đô thị
7.1.1 Các thông số
chính
Các thông số chính như sau:
- Khoảng cách giữa các ga là 2 đến 15 km;
- Tải trọng tối đa là 60 đến 100% T R;
- Tần suất tác dụng hãm là từ 2 đến 10 phút;
- Độ dốc tối đa: 1:25 (4%);
- Các đoàn tàu vận hành trên các đường có thể không cần
tách biệt với đường sắt quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1 Không nhất
thiết phải trang bị tất cả các loại hình hãm khẩn và hãm an toàn khác nhau.
7.1.2.2 Hệ thống điều
khiển hãm đoàn tàu (như quy định trong 4.8.2) phải được thiết kế sao cho không
để hư hỏng nào có thể ngăn không cho vận hành tất cả hệ thống tác dụng hãm (như
quy định trong 4.8.3).
Phải có các hệ thống điều khiển hãm đoàn tàu đầy
đủ để đáp ứng mức độ tích hợp cần thiết.
Mỗi đoàn tàu và mỗi phương tiện ghép
phải có ít nhất 2 hệ thống tác dụng hãm riêng biệt giống nhau hoặc khác loại,
sao cho khi hư hỏng của một trong các hệ thống này thì hệ thống còn
lại vẫn duy trì tác động đầy đủ.
7.2 Các giá trị
tính năng hãm
7.2.1 Tổng quan
Các tính năng sau được quy định là các
yêu cầu tối thiểu. Đơn vị vận hành có thể xác định chỉ tiêu khác để thỏa mãn các
yêu cầu cụ thể.
7.2.2 Tính năng vận
hành
Để phù hợp với 4.5, khoảng cách dừng tối
đa dưới các điều kiện bình thường (ví
dụ: đầy đủ tất cả các hệ thống hãm) những khoảng cách này phải được tính toán với
các chỉ tiêu dưới đây. Các tính năng hoạt động ở các điều kiện hư hỏng
phải phù hợp với mục 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm thường
Hãm khẩn cấp 1
Hãm khẩn cấp 2
Hãm khẩn cấp 3
Hãm khẩn cấp 4
Hãm an toàn
Gia tốc giảm
tối thiểu ae (m/s2)
Thay đổi từ
0
- 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0,7
te
lớn nhất (s)
2,5
2,5
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7.2.3 Tính năng êm
dịu
Các giá trị giảm tốc là tức thời trong
quá trình dừng.
Chấn
động được đề cập trong Bảng 12 là giá trị trung bình được tính toán từ thời
gian trễ đo được (như quy định trong 3.1.14.1). Trong quá trình thay đổi lệnh
hãm, chấn động tức thời tối đa chấp nhận được và phương pháp đánh giá giá trị
này phải được cơ quan có thẩm quyền quy định.
CHÚ THÍCH: Các giá trị đưa ra trong Bảng 12 có thể vượt quá
các trường hợp như khi phương tiện đang dừng.
Bảng 12 - Gia
tốc giảm và các mức
chấn động
Hãm thường
Hãm khẩn cấp 1
Hãm khẩn cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm khẩn cấp 4
Hãm an toàn
Gia tốc giảm
tức thời tối đa (m/s2)
2
2
2
2,5
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
4
4
4
(Xem mục 3.1.16.1 để xác định gia tốc
giảm tức thời)
7.2.4 Tính năng hoạt
động tĩnh
7.2.4.1 Hãm giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- T 6;
- Độ dốc 4%;
- 1 h.
7.2.4.2 Hãm đỗ
Hãm đỗ phải duy trì đoàn tàu giữ
nguyên vị trí dưới các điều kiện sau, trừ khi có các quy định khác:
- T R;
- Độ dốc 4%;
- Lâu dài.
7.3 Mức tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Các
mức tải trọng
Chức năng
Chỉ tiêu tải trọng
Hãm khẩn
(hãm khẩn cấp 1, 2, 3 và 4)
T R đến T
6*
Hãm thường
T R đến T 6
Hãm đỗ
T R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T R đến T 6
Tính năng
hãm an toàn
T R đến T 4
* Chỉ tiêu tải trọng có thể được hạ thấp về T 4
đối với các đoàn tàu địa phương với sự đồng ý của Cơ quan quản lý an toàn
7.4 Phương pháp
hãm
Các phương pháp dưới đây là các biện
pháp đã được xác định để đạt được tính năng hãm cần thiết cho loại phương
tiện này. Khi sử dụng thuật ngữ “lựa chọn” trong bảng dưới đây, đơn vị vận
hành phải quyết định phải thực hiện lựa chọn nào
Bảng 14 - Các
phương pháp hãm/hệ
thống
hãm chính
Hãm động
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ trượt
bánh
xe
Cân tải trọng
Phun cát hoặc tương đương
Hãm từ trường
đường ray
Hãm thường
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Hãm khẩn cấp
1
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp
3
Không
Có
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm khẩn cấp
4
Không
Có
Tùy chọn
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Có
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Hãm giữ
Không
Cób
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Không
Tùy chọnb
Hãm đỗ
Không
Cób
Không
Tùy chọn
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu sử dụng
hãm đường ray loại nam châm vĩnh cửu (xem cột cuối), có thể chấp nhận không sử
dụng
hãm
ma sát cho chức năng này
b) Chỉ đối
với hãm đường ray loại nam châm vĩnh cửu
8 Các yêu cầu thử
nghiệm hệ thống hãm đường sắt đô thị
8.1 Tổng quan
Thử nghiệm phương tiện giao thông đường sắt mới
bao gồm 2 giai đoạn riêng biệt, được gọi là thử nghiệm kiểu loại và thử nghiệm
thông thường. Nội dung của cả thử nghiệm kiểu loại và thử nghiệm thông thường
phải được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Mục này quy định các yêu cầu cho cả 2 loại thử
nghiệm phải được thực hiện
trên hệ thống hãm.
Thử nghiệm kiểu loại phải được tiến
hành trên một phương tiện ghép được chế tạo ban đầu hoặc trên đoàn tàu trước
khi đoàn tàu có phương tiện đó được đưa vào khai thác và các thử nghiệm
này phải là cơ sở để chấp nhận thiết kế hệ thống hãm và quá trình chế
tạo nó. Thử nghiệm
kiểu loại của phương tiện hoán cải phải được thực hiện nếu hệ thống hãm được sửa
đổi hoặc nếu tải trọng đoàn tàu và/hoặc khối lượng hành khách bị thay đổi đáng
kể (xem Điều 1).
Nội dung của thử nghiệm kiểu loại đối
với phương tiện hoán cải phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo các thay đổi được
thực hiện. Thử nghiệm thông
thường phải được thực hiện trên từng phương tiện được sản xuất hoặc trên đoàn
tàu trước khi đoàn tàu đưa vào khai thác.
8.2 Các yêu cầu
thử nghiệm kiểu loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước mọi thử nghiệm tĩnh, phải hoàn
thiện tất cả các thử nghiệm tích hợp hệ thống và các thử nghiệm kết cấu
cần thiết.
Mục tiêu chính của những thử nghiệm kiểu loại tĩnh
này là để xác nhận thiết bị hãm của đoàn tàu phù hợp với quy định kỹ thuật và
thiết lập các giá trị của tất cả các thông số liên quan để tham chiếu khi đánh giá
tính năng động lực học.
Phải hoàn thành một thử
nghiệm tính năng đầy đủ, bao gồm tất cả các thiết bị an toàn trước khi bắt đầu
thử nghiệm động.
Thử nghiệm kiểu loại tĩnh hệ thống hãm
có thể bao gồm các thử nghiệm trên bản thử và trên đoàn tàu.
Phạm vi của thử nghiệm kiểu loại tĩnh
phải bao gồm tối thiểu các vấn đề dưới đây (nếu có thể áp dụng 375 hoặc tương
đương phụ thuộc vào loại thiết bị hãm);
- Áp suất xi lanh hãm (hoặc tương đương);
- Giá trị cân tải trọng (ví dụ: áp suất);
- Lực hãm ma sát (lực block hãm hoặc lực kẹp má
hãm);
- Quá trình tác dụng hãm và hành trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian tác dụng hãm;
- Thời gian nhả hãm;
- Độ chính xác thiết bị giám sát;
- Các chức năng, ví dụ: sự hoạt động chính xác
của tất cả các điều khiển và thiết bị cô lập ở mức độ đoàn tàu/phương tiện; tổng
thành;
- Vận hành khóa lẫn (ví dụ: cấm phát sinh lực
kéo khi hãm khẩn);
- Dung năng hãm dự trữ (ví dụ: dung tích thùng
gió hãm);
- Thử rò rỉ;
- Thiết bị bảo vệ được trang bị để giảm thiểu tối đa tác động
của hư hỏng (ví dụ: các van khóa, van kiểm tra);
- Tác dụng trượt lết bánh xe WSP / thời gian nhả
hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không thể thử nghiệm các
thông số cụ thể trên các phương tiện nhất định (ví dụ: thời gian tác dụng hãm
và nhả hãm) thì những thử nghiệm này có thể được tiến hành như các thử nghiệm
trên bàn thử nếu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý.
Thử nghiệm tĩnh chính xác được thực hiện
sẽ phụ thuộc vào thiết kế cụ thể của phương tiện.
Nếu sử dụng nhiều hơn một phương thức
hãm ở bất kỳ chế
độ
hãm nào (ví
dụ:
hãm ma sát và hãm đường ray), thì khi đó phải tiến hành thử nghiệm đối với
từng phương thức riêng biệt để xác định được chức năng và phản hồi của từng hệ
thống.
8.2.2 Thử nghiệm kiểu
loại động
8.2.2.1 Tổng quan
Trước mọi thử nghiệm động, phải hoàn
thành thử nghiệm tĩnh được quy định ở trên. Ngoài ra phải hoàn thành mọi thử nghiệm mô phỏng
và/hoặc thử nghiệm trên bàn thử
được quy định
(ví dụ: cảnh báo nhiệt
độ, đánh giá bảo vệ trượt lết bánh xe WSP).
Mục đích của thử nghiệm hãm động là để
chứng minh tính năng hoạt động của đoàn tàu thỏa mãn tối thiểu các yêu cầu liên
quan có trong các điều 6, 7 và 8.
CHÚ THÍCH: Các tính năng hoạt
động vận hành được xác định trong các điều 6, 7, 8 được dựa trên các giá trị lý
thuyết. Để chứng minh sự
phù hợp với các yêu cầu được quy định các mục trên, khuyến nghị thực hiện các
thử nghiệm và từ các kết quả thử nghiệm này, chứng minh các giá trị thực tế đạt
được nằm trong các giới hạn quy định.
Đối với mọi tốc độ bắt đầu hãm, theo mục
4.5.1, khoảng cách dừng cho từng thử nghiệm phải nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị được tính toán lý thuyết như được quy định với các giá trị ae
và te được quy định trong mục 3.1.16.2 và 3.1.16.3 và phù hợp với
các bảng 3, 7, 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung
để chứng minh sự phù hợp với tính
năng hoạt động hãm được quy định dưới các điều kiện hư hỏng hãm (xem mục 4.6).
Khuyến nghị xem xét các điều kiện hư hỏng gây bất lợi của một hệ thống tác dụng
hãm (ví dụ: thiết bị không kích hoạt hoặc bị cô lập) và sự có mặt của các tổng
thành không phân tách (tổng thành khối) (ví dụ: các block hãm hoặc má hãm).
Phải thực hiện các thử nghiệm bổ sung
để thiết lập được tính năng hoạt động dưới các điều kiện môi trường suy giảm
theo quy định (ví dụ: các đường ướt). Phải xác định những điều kiện này và chỉ
tiêu chấp nhận cho những thử nghiệm này.
Cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu các
thử nghiệm mang tính điều tra để đưa ra các tính năng hoạt động dưới các điều
kiện giới hạn (ví dụ: các điều kiện môi trường xung quanh, nhiệt độ tổng thành,
tải trọng hành khách, độ bám dính kém, hướng gió bất lợi).
Để chứng minh tính năng hoạt
động thống nhất và để đảm bảo các kết quả là điển hình, phải tiến hành đầy đủ một số lần
thử nghiệm.
Tính năng hoạt động từ các thử nghiệm
khác nhau đạt được dưới các điều kiện danh nghĩa giống nhau phải không khác quá
một giá trị nhất định so với tính năng hoạt động trung bình cho các điều kiện thử
nghiệm này (ví dụ: cùng tốc độ, tải trọng, vị trí...), đơn vị vận hành phải xác
định các giá trị này (dung sai hoặc dải biên độ). Khuyến nghị các giá trị này
không vượt quá ± 10 % giá trị đối với điều kiện ray khô. Ngoài ra, phải đánh
giá sự thống nhất các đặc tính hoạt động giữa các thử nghiệm dưới các điều kiện
khác nhau.
Phải tiến hành các thử nghiệm để tránh
rủi ro nhiệt độ bị vượt quá do mọi tác động, ngoại trừ các điều kiện vận hành
khắc nghiệt nhất được cơ quan có thẩm quyền quy định. Giữa các thử nghiệm này, phải
có thời gian nghỉ hoặc khoảng cách tối thiểu để đảm bảo so sánh được
các điều kiện ban đầu.
8.2.2.2 Hãm khẩn - Thử
nghiệm kiểu loại
Thử nghiệm hãm khẩn phải được thực hiện
có kết hợp tải trọng và tốc độ xác định. Nếu sử dụng nhiều hơn một phương thức
hãm khi hãm khẩn, thì phải tiến hành các thử nghiệm này cho tất cả
các kết hợp yếu tố trên, bỏ qua các hư hỏng có thể hoặc khả năng không có sẵn sàng 2
phương thức này.
Số lần tối thiểu thử nghiệm kiểu loại
tại từng điều kiện tải trọng phải ở
1 trong 2 trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9 thử nghiệm được phân chia đều trên dải tốc
độ (một thử nghiệm cho một tốc độ trong 9 tốc độ khác nhau).
Các thử nghiệm phải được thực hiện
hoàn chỉnh cho tối thiểu 2 trạng
thái tải trọng có các giá trị được quy định trong các mục 5.3, 6.3, 7.3, nếu
phù hợp. Nếu không được quy định, các tải trọng phải là T R và T 4 (các đoàn tàu đường
sắt nhẹ và đoàn tàu chạy điện giữa các đô thị) hoặc T 6 (tất cả các trường hợp
khác).
8.2.2.3 Hãm an toàn -
Thử nghiệm kiểu loại
Thử nghiệm hãm an toàn phải được thực
hiện để chứng minh đặc tính dừng đoàn tàu ở các kết hợp tải trọng và tốc độ quy định. Nếu
được quy định, các điều kiện tải trọng phải là T R và T 4. Thử nghiệm hãm
an toàn phải được thực hiện ở các tốc độ được xác định trước đó đối với thử nghiệm hãm khẩn.
8.2.2.4 Hãm thường -
Thử nghiệm kiểu loại
Thử nghiệm hãm thường phải được tiến hành
với các kết hợp giữa tải trọng và tốc độ được xác định dưới đây. Nếu sử dụng
nhiều hơn một phương thức hãm (ví dụ: hãm ma sát và hãm điện động) khi hãm thường, thì những thử
nghiệm này phải được tiến hành ở tất cả các kết hợp về tải trọng và tốc độ, bỏ
qua các hư
hỏng
có thể hoặc khi
không có sẵn 2 yếu tố này.
Tính năng hoạt động hãm khi kết hợp những
hệ thống hãm này phải được đánh giá trong những thử nghiệm này để kiểm tra xem
việc chuyển đổi xuất hiện sẽ không gây ra chấn động đáng kể, hãm dưới mức hoặc
hãm quá mức. Trong quá trình kết hợp, gia tốc giảm tức thời phải không thay đổi nhiều hơn ± 10 %
giá trị được yêu cầu.
Khuyến nghị thực hiện ít nhất 3 thử
nghiệm loại này. Tối
thiểu, tùy theo sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, phải tiến hành 2 thử nghiệm ở từng
điều kiện tải trọng và tốc độ. Mức độ thử nghiệm này phải áp dụng cho từng
phương thức hãm thường (ví
dụ: hãm ma sát và hãm điện động).
Các tốc độ phải được phân chia đều
trên toàn bộ dải tốc độ. Nếu
không được quy định, tốc độ được lựa chọn phải là 1/3, 2/3 và 3/3 tốc độ tối
đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đánh giá phản hồi của hệ thống
hãm thường theo các thay đổi của yêu cầu hãm trong những thử nghiệm này tương ứng
với sự thay đổi về gia tốc giảm, chấn động và thời gian phản
hồi.
Thử nghiệm hãm thường có thể bao gồm
thử nghiệm ở các điều kiện
vận hành đặc trưng khai thác phổ biến nhất, ví dụ: đánh giá nhiệt độ của các tổng
thành hãm ma sát. Chi tiết của những thử nghiệm này phải được cơ quan có thẩm
quyền quy định (ví
dụ:
tuyến, tải trọng, biểu đồ tốc độ, số lần tác dụng hãm, chỉ tiêu chấp nhận).
Nếu được yêu cầu, các thử nghiệm có thể
được tiến hành để xác định được các tác động
của các điều kiện quan trọng ban đầu (ví dụ: sự thay đổi nhiệt độ đĩa hãm) đến tính
năng hoạt động.
8.2.2.5 Thử nghiệm kiểu
loại ở
các
điều kiện bám dính bị suy giảm
Các thử nghiệm này có thể nằm trong thử nghiệm hãm
khẩn và/hoặc thử
nghiệm hãm thường. Các thử
nghiệm
được tiến hành dưới các điều kiện môi trường bị suy giảm phải là thử nghiệm chứng
minh được tính năng hoạt động của WSP và/hoặc bộ phun cát. Nếu trang bị thiết bị phun
cát, nên tiến hành các thử nghiệm này với trường hợp khi thiết bị phun cát hoạt động và
khi không hoạt động.
Cơ quan có thẩm quyền phải xác định
các điều kiện thử nghiệm được sử dụng. Hướng dẫn được đưa ra trong mục 9.4 và
9.5 về các phương thức có thể để tạo ra các điều kiện bám dính kém hoặc thấp.
8.2.2.6 Đo đạc dữ liệu
- Thử nghiệm kiểu loại
Phải ghi lại đường kính bánh xe ở đoàn tàu
đang thực hiện thử nghiệm kiểu loại để có thể đánh giá được tác động
của yếu tố này đối với các kết quả.
Trong quá trình thử nghiệm động, phải
ghi lại các thông số sau để chứng minh sự phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ - giá trị liên tục;
- Gia tốc giảm;
- Thời gian;
- Khoảng cách dừng;
- Lệnh hãm.
Ngoài ra, có thể ghi lại các thông số
sau để hỗ trợ cho việc xác định chính xác hơn đặc tính hoạt động của đoàn tàu
dưới các điều kiện khác nhau:
- Tốc độ bộ trục bánh hoặc bánh xe
Để xác định có xuất hiện trượt lết;
- Các áp suất hoặc thông số tương
đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ (thiết bị)
Để kiểm tra nhiệt độ tối đa phát sinh;
- Điện áp đường dây
Nếu sử dụng hãm động năng ở chế độ tái
sinh;
- Các tín hiệu tương giao (ví dụ:
các tín hiệu
kết hợp)
Nếu sử dụng hãm động năng;
- Điện áp ắc quy
Nếu sử dụng hãm đường ray.
8.2.3 Hãm giữ - Thử nghiệm kiểu
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Hãm đỗ - Thử
nghiệm kiểu loại
8.2.4.1 Thử giữ
Phải thực hiện một thử nghiệm để chứng
minh khả năng của hãm giữ khi giữ đoàn tàu ở tải trọng được yêu cầu trên một độ dốc nhất
định dưới các điều kiện xác định (xem mục 6, 7, 8, nếu phù hợp).
8.2.4.2 Thử đẩy
Nếu được quy định, phải tiến hành thử
nghiệm kiểu loại để chứng minh nếu
một đoàn tàu có tải trọng T R
bị di chuyển khi đang tác dụng hãm đỗ, bánh xe sẽ vẫn quay chứ không trượt.
8.3 Các yêu cầu
thử nghiệm thông thường
8.3.1 Tổng quan
Phải thực hiện hoàn chỉnh tất cả các
thử nghiệm thông thường trước khi đưa đoàn tàu vào khai thác.
8.3.2 Thử nghiệm thông
thường tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện hoàn chỉnh một thử nghiệm
tính năng đầy đủ phù hợp, bao gồm tất cả các thiết bị an toàn trước khi bắt đầu
các thử nghiệm động.
Thử nghiệm thông thường tĩnh phải bao
gồm tối thiểu các vấn đề sau đây:
- Áp suất xi lanh hãm (hoặc tương đương);
- Các giá trị cân tải trọng (ví dụ: áp
suất);
- Các thiết lập van hãm (ví dụ: áp suất
đóng/mở);
- Thời gian tác dụng hãm;
- Thời gian nhả hãm;
- Chức năng thiết bị giám sát;
- Chức năng vận hành chính xác của tất cả các điều khiển
ở mức độ tổng thành, đoàn tàu / phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tĩnh chính xác được thực hiện sẽ phụ
thuộc vào thiết kế cụ thể của phương tiện.
Nếu sử dụng nhiều hơn một phương thức
hãm (ví dụ: hãm ma sát và hãm đường ray) trong mọi chế độ hãm, thì phải thực hiện
những thử nghiệm này để kiểm tra chức năng của từng hệ thống.
8.3.3 Các thử nghiệm
thông thường động
8.3.3.1 Tổng quan
Trước mọi thử nghiệm động, phải hoàn
thành các thử nghiệm tĩnh được quy định ở trên.
Mục đích của thử nghiệm thông
thường động là để xác nhận
tính năng hoạt động của từng đoàn tàu phù hợp với tính năng đã được thiết lập
và được chấp nhận trong khi thử nghiệm kiểu loại. Có thể tiến hành các thử nghiệm
bổ sung theo yêu cầu để xác nhận sự vận
hành đúng của các hệ thống con cụ thể.
8.3.3.2 Hãm khẩn -
Thử
nghiệm
thông thường
Phải tạo ra tối thiểu 2 điểm dừng từ 2
tốc độ khác nhau ở
mức
tải
trọng T R.
8.3.3.3 Hãm an toàn - Thử nghiệm thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.4 Hãm thường -
Thử nghiệm thông thường
Phải tạo tối thiểu 2 điểm
dừng từ 2 tốc độ khác nhau
ở mức tải trọng T R. Trong những thử nghiệm này hoặc các thử nghiệm bổ sung, phải
xác nhận sự vận hành đúng của từng phương thức hãm.
8.3.3.5 Thử nghiệm
thông thường dưới các điều kiện bám dính bị suy giảm
Không yêu cầu thêm thử nghiệm động nào
để bổ sung cho thử nghiệm chức năng tĩnh.
8.3.3.6 Đo đạc dữ liệu
- Thử nghiệm thông
thường
Trong khi thử nghiệm động, phải ghi lại
các thông số sau đây để chứng minh sự phù hợp:
- Tốc độ - ban đầu;
- Khoảng cách dừng;
- Lệnh hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu thêm thử nghiệm bổ sung
về tính năng và
tích hợp đã được tiến hành ở trạng thái tĩnh.
8.3.5 Hãm đỗ - Thử nghiệm thông
thường
8.3.5.1 Thử giữ
Không yêu cầu thêm thử nghiệm bổ sung
về tính năng và tích hợp đã được thực hiện ở trạng thái tĩnh trừ khi hãm đỗ sử
dụng thiết bị riêng (ví dụ: thiết bị tác dụng hãm đỗ riêng biệt), ở trong những
trường hợp này, phải tiến hành thử nghiệm ở trạng thái T R.
8.3.5.2 Thử đẩy
Không yêu cầu thử nghiệm.
8.4 Tài liệu
8.4.1 Tổng quan
Phải ghi lại đầy đủ việc xác nhận tính
năng hãm theo các yêu cầu được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy trình thử nghiệm;
- Báo cáo thử nghiệm.
8.4.2 Quy trình thử
nghiệm
Quy trình thử nghiệm phải xác định
phương thức thực hiện thử nghiệm, bao gồm chỉ tiêu chấp nhận và thông tin được
ghi lại trong báo cáo thử nghiệm liên quan.
Trình tự của quy trình phải như
sau:
- Mục đích của việc thử nghiệm;
- Tham chiếu và đưa ra các tính toán tính năng
hoạt động liên quan;
- Thử nghiệm kiểu loại và thường xuyên được tiến
hành trên phương tiện trước những thử nghiệm này;
- Tham chiếu của mọi quy trình thử nghiệm
liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu hình đoàn tàu, ví dụ: việc bố trí và kiểu
loại
phương
tiện khi định hình thử nghiệm;
- Các trạng thái tải trọng thực hiện các thử
nghiệm;
- Các điều kiện môi trường thực hiện thử nghiệm;
- Các điều kiện hiện trường thực hiện thử nghiệm,
ví dụ: đường ray
(bán kính đường cong nhỏ nhất và độ dốc lớn nhất), hầm hoặc khoảng
không gian mở;
- Thiết bị thử nghiệm. Thiết bị thử nghiệm được
yêu cầu để tiến hành thử nghiệm phải được xác định, ví dụ: các thiết bị đo,
kích hoạt hãm. Phải xác định các dụng cụ thiết lập các thông số, ví dụ: thời
gian phản hồi, bộ lọc, dải đo;
- Năng lực người thử nghiệm. Phải xác định các
kỹ năng cá nhân được yêu cầu thực hiện thử nghiệm.
- Mô tả thử nghiệm. Phải nêu chi tiết quá
trình thử nghiệm, bao gồm các thông số phải được ghi lại như quy định trong 8.2
và 8.3.
- Chỉ tiêu chấp nhận thể hiện bằng các giá trị nhỏ nhất hoặc
lớn nhất, phù hợp với các Điều 6, 7, 8 phải được xác định;
- Số tham chiếu tài liệu quy trình thử nghiệm,
ví dụ: số, phiên
bản, ngày, phê duyệt...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả
các thông tin được yêu
cầu
theo quy trình thử nghiệm cùng với các kết quả của những thử nghiệm. Phải xác định mọi
sai khác với quy trình thử nghiệm.
Báo cáo phải có một kết luận rõ ràng liệu thử nghiệm có đạt hay không.
Cấu trúc của báo cáo thử nghiệm phải
thể hiện theo đúng bố cục quy trình thử nghiệm được đưa ra trong 8.4.2. Phải có đầy đủ thông tin
trong báo cáo để tránh sự cần thiết phải tham chiếu liên tục quy trình thử nghiệm.
Ngoài ra, báo cáo phải bao gồm các
tham chiếu cụ thể đối với các phương tiện được sử dụng trong thử nghiệm và tình
trạng của tổng thành và phần mềm ảnh hưởng tới đặc tính hãm của đoàn tàu, ví dụ:
vấn đề về phần
mềm, mức độ thay đổi tổng thành.
Phải đưa ra số tham chiếu tài liệu
báo cáo thử nghiệm, ví dụ: số,
phiên bản, ngày, phê duyệt.
Đối với từng thử nghiệm hoặc series
các thử nghiệm, báo cáo phải ghi lại tối thiểu:
- Số phương tiện;
- Các quy định tham chiếu tới tiêu chuẩn này;
- Ngày (thử nghiệm);
- Vị trí (địa điểm thử nghiệm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả;
- Tất cả các biểu đồ liên quan cần thiết để chứng
minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này;
- Chỉ tiêu chấp nhận;
- Tên và chức năng của người viết báo cáo trong quá
trình thử nghiệm.
9 Phương pháp thử
nghiệm
9.1 Thử nghiệm
hãm khẩn/hãm an toàn/hãm thường
Phương pháp khuyến nghị khi thử nghiệm
động là tiến hành các thử nghiệm này trên đường khô, thẳng, độ dốc danh nghĩa
không đổi (đường lý tưởng). Nếu không thể thực hiện được thử nghiệm trên đường
đồng mức, nên đánh giá tác động của độ dốc hiện có (ở từng khu vực thử nghiệm).
Việc đánh giá này có thể được thực hiện:
- Bằng tính toán tác động của độ dốc với tính
năng được yêu cầu; hoặc
- Bằng thử nghiệm trên cả 2 chiều và tính toán
giá trị trung bình của khoảng
cách dừng (từ cùng một tốc độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ bắt đầu (chạy không), đo tại thời
điểm tác dụng hãm, không nên sai lệch với tốc độ dự định ± 3 km/h.
Khi tốc độ bắt đầu (vo) khác với tốc
độ dự định (tốc độ cuối) (vt) và/hoặc đường không đồng mức, có thể
sử dụng công thức dưới đây để hiệu chỉnh khoảng cách hãm đo được. Công thức này
có thể sử dụng
cho các độ dốc lên tới 10 ‰.

- sr Khoảng cách
đã được hiệu chỉnh (m);
- s0 Khoảng cách đo được (m);
- vr Tốc độ dự định
(m/s);
- v0 Tốc độ đo được khi tác dụng hãm (m/s);
- te Thời gian phản
hồi tương đương đo được trong khi thử nghiệm tĩnh (s);
- Ms
Khối lượng
tĩnh (t);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- g Gia tốc trọng trường (m/s2);
- i Độ dốc, m/s: giá trị dương
là lên dốc (ví dụ: đối với độ dốc 5‰ = 0,005 m/m).
Trước khi bắt đầu thử nghiệm tĩnh, người
thử nghiệm nên
kiểm tra thiết bị hãm liên quan có đang vận hành đúng và có đủ độ bám dính giữa bánh và
ray.
CHÚ THÍCH: Việc này có thể được thực
hiện bằng cách tạo ra tác dụng hãm trên khu vực thử nghiệm và kiểm tra:
- Sự trượt bánh xe;
- Sự thay đổi của khoảng cách dừng.
Khi chất tải phương tiện để mô phỏng các
điều kiện mang tải, khối lượng nên được phân chia trong phương tiện phù hợp với
kế hoạch tải trọng xác định cho khối lượng thử nghiệm.
Nếu có các điều kiện thời tiết cụ thể
(đặc biệt tốc độ gió hiện tại) có thể ảnh hưởng tới đặc tính hãm, thì nên tiến
hành các thử
nghiệm
theo cả 2 hướng để xác định tác động.
Khuyến nghị hãm khẩn được kích hoạt bằng
thiết bị tự động. Nếu không thể thực hiện được việc này, thì nên đánh giá tác động
của các dung sai trong phương pháp kích hoạt đối với các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đánh giá các chế độ
hãm thường khác nhau, khuyến nghị nên đặc biệt chú ý việc đảm bảo đạt được tính
năng đồng nhất để tránh các khó khăn trong vận hành.
Nếu các khu đoạn quan trọng của mạng
lưới đường sắt có các độ dốc lớn, thì nên kiểm tra đặc tính hãm dưới các điều kiện
này.
9.2 Thử nghiệm
hãm đỗ
9.2.1 Thử giữ
Thử nghiệm này có thể được thực hiện bằng
cách:
- Đưa một đoàn tàu hoặc một phương tiện ghép có
tải trọng nhất định trên một độ dốc xác định;
- Đưa một đoàn tàu hoặc một phương tiện ghép có
tải trọng nhất định trên một độ dốc nhất định, được cô lập
thiết bị hãm đỗ để mô
phỏng điều kiện cần thiết;
- Đo lực cần để di chuyển đoàn tàu hoặc phương
tiện ghép (có tải
trọng nhất định) chống lại hãm đỗ trên đường tiếp tuyến đồng mức (ví dụ: bằng
kéo tời hoặc nguồn sức kéo).
9.2.2 Thử đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm đỗ nên duy trì tính năng giữ
hãm ngay sau khi hoàn thành thử nghiệm di chuyển này.
CHÚ THÍCH: Nên thử nghiệm
sau đó để chứng minh hãm giữ vẫn giữ được phương tiện.
9.3 Thử nghiệm
hãm giữ
Thử nghiệm này có thể được thực hiện sử
dụng cùng phương pháp được xác định cho hãm đỗ với tải trọng nhất định phù hợp.
9.4 Thử nghiệm
trên đường dưới các điều kiện bám dính bị suy giảm
Nếu yêu cầu thực hiện thử nghiệm dưới
các điều kiện bám dính bị suy giảm,
có thể sử dụng các phương pháp sau đây để tạo ra độ bám dính kém hoặc
thấp.
- Để đánh giá các tính năng có độ bám dính từ
0,13 đến 0,06, có
thể
sử dụng các kỹ thuật phun, như phun nước hoặc chất tương tự như được quy định
trong UIC 541-05. Kỹ thuật cụ thể sẽ phụ thuộc vào mức độ bám dính dự định. (Điều
chỉnh nồng độ
dung dịch nước để đạt được các mức độ bám dính theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
- Để đánh giá các tính năng hoạt động với độ
bám dính rất thấp
dưới 0,06, có thể sử dụng 3 phương pháp:
1) Phun nước xà phòng vào mặt tiếp xúc
bánh xe/ray trong khi hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phun dầu colza vào ray trên toàn
khoảng cách hãm.
CHÚ THÍCH: 1: sử dụng dầu quá mức có thể gây
hại tới môi
trường
và chỉ nên sử dụng dưới
các điều kiện được kiểm soát
CHÚ THÍCH: 2: sử dụng bất kỳ kỹ thuật nào ở trên có thể gây ảnh hưởng
tới đặc tính ma sát của block hãm/má hãm. Những thiết bị do đó nên được
thay thế (hoặc xử lý nếu có thể thực hiện được)
khi hoàn thành các thử nghiệm này.
Đối với các đoàn tàu được trang bị hệ
thống
tăng
cường bám dính - như phun cát tự động - vận hành tự động, nên xác định tác động
khi hệ thống này bị cô lập. Các thử nghiệm nên được tiến hành với các hệ thống
khi vận hành và lặp lại khi hệ thống đó bị cô lập để đảm bảo đánh giá được sự thay đổi đặc tính hoạt động.
9.5 Thử nghiệm
mô phỏng dưới các điều kiện bám dính bị suy giảm
Có thể sử dụng các thử nghiệm trên thiết
bị mô phỏng để thẩm định
các thay đổi về WSP và đặc tính hoạt động trên một phạm vi rộng các loại phương tiện và
điều kiện vận
hành. Các thử nghiệm thiết bị mô phỏng sẽ đặc biệt có giá trị khi
yêu cầu các thay đổi để điều chỉnh các thông số WSP phù hợp với thiết kế đa dạng
của phương tiện.
MỤC LỤC
Lời nói đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Ký hiệu và
chữ viết tắt
4 Nguyên tắc
thiết kế
4.1 Hệ thống hãm
4.2 Hệ số tải trọng
4.3 Các vấn đề cơ bản về hãm
4.4 Các yêu cầu vận
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Tác động của
hư hỏng hệ thống hãm
4.7 Các hệ thống
hãm được điều khiển tự động
4.8 Kết cấu hệ thống
hãm
5 Các yêu cầu
đối với hệ thống hãm trên đoàn tàu đường sắt nhẹ
5.1 Các đặc tính
của đoàn tàu đường sắt nhẹ
5.2 Các giá trị
tính năng hãm
5.3 Mức tải trọng
5.4 Phương pháp
hãm
6 Các yêu cầu đối
với hệ thống hãm trên đoàn tàu đường sắt đô thị metro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Các giá trị
tính năng hãm
6.4 Phương pháp
hãm
7 Các yêu cầu đối
với hệ thống hãm trên đoàn tàu khách chạy điện giữa các đô thị
7.1 Các đặc tính
của các đoàn tàu khách chạy điện giữa các đô thị
7.2 Các giá trị
tính năng hãm
7.3 Mức tải trọng
7.4 Phương pháp
hãm
8 Các yêu cầu
thử nghiệm hệ thống hãm
đường
sắt đô thị
8.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Các yêu cầu
thử nghiệm thông thường
8.4 Tài liệu
9 Phương pháp
thử nghiệm
9.1 Thử nghiệm
hãm khẩn/hãm an toàn/hãm thường
9.2 Thử nghiệm
hãm đỗ
9.3 Thử nghiệm
hãm giữ
9.4 Thử nghiệm trên đường dưới các điều kiện bám
dính bị suy giảm
9.5 Thử nghiệm
mô phỏng dưới các điều kiện bám dính bị suy giảm