TT
|
Thời gian
|
Giá trị cho phép
|
Tuyến cũ
|
Tuyến xây mới
|
1
|
Ban ngày
|
70
|
70
|
2
|
Ban đêm
|
70
|
60
|
5 Phương pháp đo
5.1 Thiết bị đo
5.1.1 Máy đo ồn
Là máy đo ồn tích phân đáp ứng các yêu
cầu của bộ lọc âm, được quy định
trong TCVN 7878 - 2: 2010 (ISO 1996 - 2:2003). Hệ thống thiết bị bao gồm micrô, chụp chắn gió, dây nối
và máy ghi.
5.1.2 Hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị
Thiết bị đo phải còn trong thời hạn kiểm
định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
Trước mỗi loạt đo thiết bị đo và thiết
bị hiệu chuẩn âm phải áp dụng
micro để kiểm tra việc
hiệu chuẩn của toàn bộ hệ thống thiết bị đo tại một hoặc nhiều tần số.
5.2 Nội dung và thông số
đo
Mỗi phép đo cần thiệt phải tiến hành xác định đồng thời tối thiểu các giá trị mức âm lớn
nhất (Lmax); mức âm trung bình tương đương (Leq); và các mức âm
phần
trăm (L10) cho mỗi đoàn tàu khi qua điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Nguyên tắc lựa chọn điểm đo
Vị trí đo (đặt đầu đo) được xác định tại điểm đo cơ bản
có tính đại diện
chung, cho phép các kết quả đo chính xác và phản ánh đúng tình trạng tiếng ồn của đoạn đường sắt.
Mỗi khu vực nhạy cảm với tiếng ồn do hoạt động chạy tàu có thể lựa chọn từ 1 đến 3 điểm do đại diện.
Điểm quan trắc phải cách xa đường bộ, các
nhà
máy,
công
trường
đang xây dựng
và các nguồn ồn không
liên
quan đến tuyến đường sắt. Khi không thể tránh các ảnh hưởng của nguồn ồn khác thì phải lựa chọn
thời gian đo để loại bỏ các
tác động không phải do hoạt động chạy tàu gây nên.
Lưu ý: Trường hợp muốn xác
định phạm vi bị ảnh hưởng
dùng cho mục đích nghiên cứu,
đánh giá thì bổ sung đo đạc
tại các điểm đo
suy giảm.
Số
lượng điểm đo
suy
giảm
cần thiết một khu vực
tối thiểu do người đo tự quyết định theo thực tế tại hiện trường tùy theo yêu cầu, mục
đích của
cuộc đánh giá.
Điểm đo
suy giảm xa nhất
tính từ
mép
ngoài ray đường sắt không lớn hơn 100 m.
5.3.2 Hoạch định khu vực có tính đại diện và vị trí của điểm
đại diện
Khi hoạch định khu vực có tính điển hình và vị trí của điểm đại diện, phải
xem xét các yếu tố sau:
a) Các yếu tố liên quan đến sự thay đổi đến nguồn ồn
như tốc độ tàu, loại đường, móng, cầu, khu chuyển làn, vị trí đường cong;
b) Tình trạng phân bố của các khu vực
nhạy cảm và các điểm nhạy
cảm;
c) Tình trạng các loại
công trình xây dựng hai bên tuyến đường sắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các vị trí mà nguồn ồn phát sinh đó hoạt động chạy tàu có
nhiều thay đổi như: qua cầu đường sắt,
đường giao nhau, nhóm ray chuyển làn... có thể lựa chọn
một (01) vị trí đo đại diện chung cho từng
loại
5.4 Điều kiện khí tượng
Chỉ tiến hành đo lúc thời tiết không có mưa, bề mặt đường sắt
phải khô, (không ngập
nước trừ
trường
hợp các điều kiện này đang được nghiên cứu đo phải có chụp chắn gió, khi có gió từ cấp 4 trở
lên thì ngừng đo.
Các điều kiện khí tượng trong
suốt quá trình đo phải được mô tả hoặc
nếu cần phải được quan trắc đồng thời.
5.5 Đo tiếng ồn do hoạt
động chạy tàu.
Khi đo tiếng ồn
phát sinh do
hoạt
động
chạy
tàu cần sử dụng thiết
bị đo ồn tích
phân với bộ phận
tiếp nhận âm thanh (Micro)
phải đặt tại
điểm
đo cơ bản để xác định đồng
thời các thông số do tại
5.2
cho mỗi đoàn tàu trong khoảng thời gian năm (05) phút liên tục. Thời gian
phép đo được tính từ khi đầu đoàn tàu
đến vị
trí
cách điểm đo cơ bản xác định 100 m.
Tiếng ồn phát
sinh do hoạt động chạy tàu là giá trị trung bình số học của ít nhất năm (05) lần đo đối
với giá trị mức áp suất âm trung bình tương
đương liên tục (Leq) cho ban ngày hoặc
ban đêm. Đồng thời với quá
trình đo tiếng ồn sẽ tiến hành đo tốc độ đoàn tàu. Trong khoảng thời
gian đo, tốc độ của đoàn tàu phải bằng hoặc lớn hơn 75 % so với tốc độ thiết kế cao nhất cho phép hoặc bằng tốc độ
khai thác lớn nhất của
khu gian. Sai số về tốc độ chạy
tàu phải nằm trong khoảng
± 5 %
5.6 Đo tiếng ồn nền
Tiến hành đo xác định tiếng ồn nền
khi không có hoạt động chạy
tàu, tại vị
trí
được chọn để
xác
định tiếng ồn phát sinh do hoạt
động chạy tàu:
- Nếu môi trường xung quanh ổn định về tiếng ồn thì tiến hành phép đo trong 1 phút lấy giá
trị mức áp suất âm trung bình (Leq);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếng ồn nền phải thấp hơn tiếng ồn phát sinh do hoạt
động chạy tàu từ 10 dBA trở nên. Nếu sai số giữa hai cấp âm thanh này nhỏ hơn 10 dBA thì phải hiệu chỉnh kết quả đo theo bảng 2:
Bảng 2- Giá trị hiệu chỉnh mức
tiếng ồn nền
Đơn vị, dBA
Sai số giữa tiếng
ồn nền và tiếng ồn
phát sinh do hoạt động chạy tàu
3
4 ~ 5
6 ~ 9
Trị số hiệu chỉnh
- 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1
6 Báo cáo kết quả đo
Đối với phép đo, các thông tin sau
đây phải được ghi lại
và báo cáo, nếu
có liên quan:
a) Thời gian, ngày và địa điểm đo;
b) Thiết bị đo và tình trạng hiệu
chuẩn của thiết bị;
c) Các mức áp suất âm (LeqT, LE, Lmax) đo được và hiệu chỉnh nếu cần trọng số A
(tùy chọn cho
trọng số C), và tùy
chọn trong các dải tần số;
d) Mức âm N phần trăm (LN,T) đo được;
e) Ước lượng độ không đảm bảo đo cùng với xác
suất bao phủ;
f) Các thông tin về mức áp suất âm dư trong quá trình đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mô tả kỹ vị trí đo, bao gồm
lớp phủ bề mặt, điều kiện đo, vị trí, chiều cao
cách mặt đất của nguồn phát âm (đối với hoạt động chạy tàu tâm nguồn ồn
được tính từ mặt
ray) và micrô.
i) Mô tả các điều kiện hoạt động, bao gồm số lượng
phương tiện giao thông đường
bộ đường hàng
không
đi qua trong thời gian đo, vận tốc đoàn tàu,
loại ray, loại tà vẹt;
j) Mô tả các điều kiện
khí tượng gồm: vận tốc gió, hướng gió, mây
che phủ, nhiệt độ, áp suất khí quyển,
độ
ẩm, mưa và các điều kiện khí tượng khác;
k) (Các) phương pháp sử dụng để ngoại
suy giá
trị
đo từ các điều kiện khác;
Đối với phép tính, các thông tin
liên quan được nêu từ a) đến k), bao gồm cả phép tính độ không đảm
bảo đo phải được đưa ra trong
báo cáo.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Mẫu ghi nhật ký đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Thiết bị quan trắc
Tên máy
Số hiệu
Mã số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ
Thời gian hiệu chỉnh
Đặc trưng
đường sắt
Chủng loại tà vẹt
Đặc điểm nền
đường
Loại hình
ray
Có hàn, không hàn, 50kg/m, 60kg/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tà vẹt bê tông, tà vẹt gỗ
Đá ba lát, không đá ba
lát
Loại công trình
xây dựng
Tình trạng bề mặt đất
STT
Thời gian đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đoàn tàu (khách, hàng)
Các hoạt động
khác trên mặt đất
Tiếng ồn ,dB
Chú ý
Lmax,
L90
Leq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leq
L90/ nền
Sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Bảng kết quả đo
1. Ngày đo
2. Địa điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Điều kiện thời tiết
5. Số đường ray
6. Mật độ tàu
7. Vị trí đặt đầu đo (khoảng
cách tới đường ray)
8. Thiết bị đo
9. Kết quả đo:
TT
Thời gian
Mức ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1...
Tên người đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7878-1:2008 (ISO
1996-1:2003), Phần 1:Các đại lượng cơ bản và đánh giá.
[2] TCVN 7878-2: 2010 (ISO
1996-2:2007) - Âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường -Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường.
[3] TCVN 7880:2008. Phương
tiện giao thông đường bộ. Tiếng ồn phát ra từ ô tô. Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt
kiểu.
[4] GB3096-2008 Tiêu chuẩn tiếng ồn
môi trường khu vực thành thị.
[5] GB12525- 90 Trị số giới hạn tiếng ồn
dọc hai bên đường sắt và phương pháp đo.
[6] GB12525- 90 Trị số giới hạn tiếng ồn dọc hai bên đường sắt và
phương
pháp đo (Bản sửa đổi bổ sung).
[7] HJ 453- 2008 Hướng dẫn kỹ thuật
đánh giá môi trường giao
thông đường sắt.
[8] ISO 9813-1, Acoustics -
Attenuation of sound during propagation outdoors - Part 1:
Calculation of the absorption of sound by the atmosphere
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 10843, Acoustics - Methods
for the description and physical
measurement of single impulses or series of
impulses
[11] ISO/TS 13474, Acoustics -
Impulse sound propagation for environmental noise assessment
[12] IEC 60651:2001, Sound level
meters
[13] IEC 60804:2000, Integrating - averaging
sound level meters
[14] STOREHEIER, S.A, Measurement
of noise emmission from road traffic (in Norwegian). SINTEF Report No.
STF44 A78025, Trondheim, 1978.
[15] FISK, D.J., Statistical
sampling in community
noise measurement, J. SVib, 39 (2) (1973)
[16] Danish Environmental Protection
Agency. Guidelines for Measurements of Environmental Noise, 6/1984 (in
Danish), Nov. 1984
[17] ZWICKER, E. and FASTL, H., Psycho-acoustics-Facts and
models,
Springer, Jan. 1999
[18] ISO 6190, Acoustics
- Measurement of sound pressure levels of gas turbine installations for
evaluating environmental noise - Survey method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Giá trị giới hạn tiếng ồn
5 Phương pháp đo
6 Báo cáo kết
quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
[1] Mức áp suất âm tương đương liên tục theo trọng số A, trong thời
gian T cũng được gọi là mức âm trung bình theo thời
gian,
kí
hiệu LAeq,T,dB. Khoảng thời gian lấy trung bình
được chỉ rõ theo trên
chỉ số, thí
dụ,
mức âm trung bình
trong một giờ được kí hiệu là LAeq, 1h.