TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11503:2116
ISO
7632:1985
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - VÒNG BÍT ĐÀN HỒI CHO XY
LANH PHANH ĐĨA THỦY LỰC SỬ DỤNG DẦU PHANH CÓ GỐC DẦU MỎ (NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC LỚN
NHẤT 120 °C)
Road vehicles
- Elastomeric seals for hydraulic disc brake cylinders using a petroleum base
hydraulic brake fluid (service temperature 120 degrees C max.)
Lời nói đầu
TCVN 11503:2016 hoàn toàn tương đương với
ISO 7632:1985, với thay đổi biên tập cho phép (chuyển câu cuối của Điều 1 sang
3.1).
TCVN 11503:2016 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương
tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Road vehicles
- Elastomeric seals for hydraulic disc brake cylinders using a petroleum base
hydraulic brake fluid (service temperature 120 degrees C max.)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp thử đặc tính và các yêu cầu cho các vòng bít đàn hồi trong các xy lanh
phanh đĩa của phương tiện giao
thông đường bộ với dầu phanh có
gốc dầu mỏ.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vòng bít có tiết diện đặc
(hình vuông, chữ
nhật, hình tròn) được lắp tĩnh tại
trong lỗ xy lanh hoặc trên pit tông di động của các phanh đĩa.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng
tiêu chuẩn
này.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản
mới nhất,
bao gồm cả các sửa
đổi (nếu có).
TCVN 9810 (ISO 48), Cao su lưu hóa
hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD).
ISO 188, Rubber, vulcanized or
thermoplastic - Accelerated ageing and heat resistance tests (Cao su được lưu
hóa - Phép thử già hóa nhanh hoặc chịu nhiệt).
ISO 1817, Rubber, vulcanized or
thermoplastic - Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hóa - Xác định
ảnh hưởng của chất lỏng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7631, Road vehicles -
Elastomeric cups and seals for cylinders for hydraulic braking systems using a
petroleum base hydraulic brake fluid (service temperature 120 °C max) (Phương
tiện giao thông đường bộ - Vòng bít và vòng bít dạng cốc đàn hồi cho xy lanh của
hệ thống phanh thủy lực sử dụng dầu phanh có gốc dầu mỏ (nhiệt độ làm việc lớn
nhất 120 °C)).
3 Yêu cầu của sản phẩm
3.1 Chất lượng chế
tạo
và
gia công tinh
Các vòng bít không được
có các rỗ bọt, lỗ rỗ kim, vết nứt, tạp chất dẫn hoặc các khuyết tật vật lý khác và phải tuân
theo các kích thước trên các bản vẽ thiết kế.
Các vòng bít đàn hồi này phải phù hợp
trong dải nhiệt độ -40 °C đến +120 °C.
3.2 Ghi nhãn
3.2.1 Mỗi vòng bít
phải có nhãn màu xanh lục xác định, rằng đây là loại vòng bít sử dụng với dầu
phanh có gốc dầu mỏ.
3.2.2 Nhãn nhận biết
màu xanh lục có thể là vật liệu đàn hồi
được bôi mực hoặc màu.
3.2.3 Vị trí đặt nhãn và
kiểu nhãn màu xanh lục phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Dầu phanh
Dầu phanh phải là dầu chuẩn như đã quy định
trong ISO 7309.
5 Thiết bị
5.1 Độ bền đối với
dầu phanh ở nhiệt độ
cao, tính
ổn
định về vật lý và đặc tính kết tủa
5.1.1 Lò được nung
nóng đồng đều, kiểu không khí khô tuân theo các yêu cầu của ISO 188.
5.1.2 Bình thử kiểu tròn, bằng
thủy tinh, đầu mút có ren, cạnh thẳng có dung tích 250 ± 10 ml và các kích thước bên
trong như chiều cao xấp xỉ 125 mm và đường kính 50 mm, có nắp bằng thép
mạ thiếc (không có bạc lót hoặc
lớp phủ hữu cơ).
5.2 Thử đặc tính
ở nhiệt độ cao
Thiết bị được minh họa trên
Hình 1 với lò phù hợp với 5.1.1.
5.3 Thử rò rỉ ở nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu thử nghiệm
6.1 Sau khi thử độ bền đối với
dầu phanh ở
nhiệt
độ nâng cao - độ ổn định vật lý (xem Điều 8), các vòng bít
phải phù hợp các yêu cầu sau.
6.1.1 Bất cứ thay đổi nào
về thể tích phải ở trong phạm vi 0 % đến +15 %.
6.1.2 Bất cứ thay đổi nào về độ cứng
phải ở trong phạm vi -7 IRHD đến +8 IRHD.
6.2 Sau phép thử độ bền đối với dầu phanh ở nhiệt độ
nâng cao - đặc tính kết tủa (xem Điều 9) chất kết tủa tạo thành phải không lớn
hơn 0,3 % thể tích dầu phanh thử được sử dụng.
6.3 Sau phép thử
độ bền đối với nhiệt độ
nâng cao trong không khí khô (xem Điều 10), các vòng bít phải phù hợp các yêu cầu
sau
6.3.1 Bất cứ thay đổi
nào về độ cứng phải ở trong phạm
vi 0 IRHD đến +20 IRHD.
6.3.2 Trạng thái vòng bít: các mẫu
thử không được có
sự hình
thành bọt, vết nứt hoặc thay đổi nhìn thấy được từ lúc ban đầu.
6.4 Sau phép thử đặc tính ở nhiệt độ môi
trường xung quanh (xem Điều 11), các vòng bít và cụm vòng bít phải phù hợp các yêu cầu sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Không được có
rò rỉ ngoài sự ẩm ướt bình
thường của miệng vòng bít xảy ra trong quá trình thử rò rỉ tĩnh ở
11.2.6.
6.5 Sau phép thử đặc tính ở nhiệt độ cao
(xem Điều 12), các
vòng
bít và cụm vòng bít phải phù hợp các yêu cầu sau
6.5.1 Không được
có rò rỉ ngoài sự ẩm ướt bình thường của lỗ
xy lanh xảy ra trong quá trình thử đặc tính vận hành.
6.5.2 Không được có
rò rỉ ngoài sự ẩm
ướt bình thường của lỗ
xy lanh xảy ra trong
phép thử rò rỉ tĩnh ở 12.2.9.
6.6 Sau phép thử ở
nhiệt độ thấp (xem Điều 13), các vòng bít và cụm vòng bít phải phù hợp các yêu
cầu sau.
6.6.1 Không được có rò rỉ ngoài sự ẩm
ướt bình thường của lỗ xy lanh xảy
ra trong khoảng thời
gian
thử
hoặc tác dụng áp lực.
6.7 Sau phép thử
ăn mòn
định
kỳ do bảo quản ẩm ướt (xem Điều 14), các vòng bít và cụm vòng bít phải phù hợp
các yêu cầu sau.
6.7.1 Không được có dấu hiệu bám dính cao su của
các vòng bít thử xuất hiện trong quá trình tháo bộ phanh được thử.
6.7.2 Không được có dấu hiệu ăn
mòn hoặc hư
hỏng
bề mặt của các hệ thống điều áp có thể cản trở đến hoạt động điều áp. Sự nhuộm
màu hoặc phai màu
bình thường
của các chi tiết kim loại có thể chấp nhận được nếu không ảnh hưởng đến gia
công tinh bề
mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Chuẩn bị các mẫu
thử
Tất cả các vòng bít được thử phải được
làm sạch trước khi
thử
bằng rửa trong hexan và được thổi khô hoặc lau khô bằng khăn lau không có chứa xơ.
Không được giữ các vòng
bít
trong hexan trong thời gian quá 10 s.
8 Độ bền đối với dầu
phanh ở nhiệt độ nâng cao - Độ ổn định vật lý
8.1 Mẫu thử
Từ ba hoặc nhiều vòng bít được thử, chọn một mẫu
có khối lượng từ 3 g đến 5 g.
8.2 Quy trình
8.2.1 Xác định và
ghi lại thể tích ban đầu của
mẫu
phù hợp với ISO 1817.
8.2.2 Xác định và
ghi lại độ cứng IRHD ban đầu của mẫu. Đo độ cứng như đã mô tả trong-TCVN 9810
(ISO 48) khi sử dụng một dụng cụ đo vi lượng (microtester) (hoặc theo quy trình đã được thỏa
thuận trước giữa nhà sản xuất và khách hàng).
8.2.3 Đặt mẫu trong bình thử (5.1.2) và nhúng chìm mẫu hoàn
toàn trong 75 ml dầu thử phanh (xem Điều 4). Bít kín bình thử để ngăn ngừa sự thất thoát hơi và đặt bình thử trong lò
(5.1.1) ở nhiệt độ 120
°C ± 2 °C trong 70 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép giữ mẫu trong hexan với thời gian
quá 10 s.
8.2.5 Sau 60 min,
xác định và ghi lại thể
tích
và độ cứng IRHD cuối cùng của mỗi vòng bít phù hợp với 8.2.1 và 8.2.2.
8.2.6 Sự thay đổi
thể tích tính theo phần trăm của thể tích ban đầu được tính theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng ban đầu,
tính bằng gam, trong không khí;
m2 là khối lượng biểu kiến
ban đầu,
tính
bằng gam, trong nước;
m3 là khối lượng, tính bằng gram, trong không
khí sau khi nhúng trong dầu phanh;
m4 là khối lượng biểu kiến, tính bằng
gam, trong nước sau khi nhúng trong dầu phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Mẫu thử
Từ hai hoặc nhiều vòng bít được thử,
chọn một mẫu có khối lượng 4 g ± 0,5 g. Vì tất cả các vòng bít đều lớn cho nên có thể cắt
thành các mảnh nhỏ từ vòng bít để đạt được khối
lượng yêu cầu. Sử dụng số lượng nhỏ nhất các mảnh nhỏ để đạt được khối lượng 4
g ± 0,5 g
9.2 Quy trình
9.2.1 Đặt mẫu trong
một bình thử (5.1.2)
và đổ vào
bình
thử 75 ml dầu phanh (xem
Điều 4). Bít kín bình thử để ngăn ngừa sự thất thoát hơi và đặt bình thử trong
lò (5.1.1) ở 120 °C ± 2 °C. (Tùy chọn: có thể tiến
hành một phép thử ngẫu nhiên cho dầu phanh trước khi thử, và bất cứ cặn lắng nào do phép
thử ngẫu nhiên này tạo ra có thể được trừ
đi khỏi thể tích cặn thu được
sau khi thử).
9.2.2 Sau 70 h, lấy
bình thử ra khỏi
lò. Cho mẫu trong dầu phanh ở nhiệt độ phòng trong 24 h, sau đó lắc dầu phanh và đổ vào một ống máy
ly tâm có
hình côn.
9.2.3 Quay ống máy
ly tâm trong 30 min ở 1500 min-1. Ghi lại thể tích
cặn lắng thu được trong ống. Lặp lại chuyển động quay
nêu trên trong thời gian bổ sung thêm 30 min và ghi lại bất cứ độ chênh lệch
nào của thể tích cặn lắng.
9.2.4 Ghi lại lượng
cặn lắng tính theo phần trăm thu được sau chuyển động quay ly tâm lần thứ
hai.
10 Độ bền đối với
nhiệt độ nâng cao trong không khí khô
10.1 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Quy trình
10.2.1 Đo và ghi lại
độ cứng IRHD của mỗi mẫu thử phù hợp với 8.2.2.
10.2.2 Đặt các vòng bít thử
trong một lò không
khí tuần hoàn
như đã mô tả trong ISO 188:1998 và duy trì ở 120 °C ± 2 °C trong 70 h.
10.2.3 Sau khi kết
thúc giai đoạn nung nóng, lấy các vòng bít ra khỏi lò và làm nguội
trong thời gian 16 h đến 96 h ở nhiệt độ phòng.
10.2.4 Sau khi nguội,
đo và ghi lại độ cứng IRHD phù hợp
với 8.2.2 và ghi lại bất cứ sự thay đổi nào nhìn thấy được như sự tạo thành vết
nứt, bọt, biến dạng
v.v...
11 Thử đặc tính ở
nhiệt độ môi trường xung quanh
11.1 Mẫu thử
Phải chuẩn bị đủ các vòng bít
thử cho ít nhất là toàn bộ một
xy lanh.
11.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Hoàn thành việc lắp ráp xy lanh thử và đặt pít tông để mô phỏng vị trí
lớp lót bị mòn một nửa.
11.2.3 Lắp cụm xy
lanh thử trên bộ phận
gá
lắp có may ơ và đĩa dùng trong sản xuất hoặc đồ gá mô phỏng tương đương.
11.2.4 Đấu nối đồ gá thử vào nguồn có
áp. Có thể cần thiết
phải sử dụng đến một bộ tích năng (ắc
quy) thủy lực (xem ISO 7631).
11.2.5 Thông số thử
11.2.5.1 Nhiệt độ: 18
°C đến 32 °C
11.2.5.2 Áp suất: cho
tác dụng áp suất từ nguồn có áp ở bên ngoài với tốc độ tăng áp lớn nhất 21,0 MPa/s ± 1,4 MPa/s từ
0 MPa đến 7,0 MPa ± 0,3 MPa.
11.2.5.3 Số chu kỳ: tổng
số 500.000
11.2.5.4 Tốc độ của
chu kỳ: 3600/h ± 10 %
11.2.6 Thử rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6.1 Thử rò rỉ ở áp
suất cao
Cho tác dụng áp suất thủy lực 0,7 MPa
trong thời gian 5 min và quan sát, ghi lại rò rỉ, nếu có.
11.2.6.2 Thử rò rỉ ở áp suất thấp
Tháo xy lanh ra khỏi giá thử và đấu nối
xy lanh thử vào một nguồn có áp ở 10 kPa ± 1,75 kPa
trong thời gian 24 h. Quan sát rò rỉ, nếu có.
CHÚ THÍCH: Nguồn có áp có thể là cột dầu phanh tĩnh.
Cột dầu phanh 1200 mm có 10 kPa.
11.2.7 Tháo xy lanh
ra và kiểm tra vòng bít. Kiểm tra bằng
mắt và ghi lại trạng thái của
các vòng bít, miệng
và lưng vòng bít. Các
vòng bít không được có các hư hỏng quá mức như sự hình thành vết xước, sự cà
mòn, sự hình thành bọt, vết nứt hoặc thay đổi về hình dạng so với lúc ban đầu.
12 Thử đặc tính ở
nhiệt độ cao
12.1 Mẫu thử
Phải chuẩn bị đủ các vòng bít
thử cho ít
nhất
là toàn bộ một xy lanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1 Làm ẩm ướt các vòng bít và các lỗ xy
lanh bằng dầu phanh (xem Điều 4). Lắp đặt các vòng bít thử vào xy lanh.
12.2.2 Hoàn thành
việc lắp ráp xy lanh thử và đặt pit tông để mô phỏng vị trí
lớp
lót
bị mòn một nửa.
12.2.3 Lắp cụm xy
lanh thử trên bộ phận
gá lắp có may ơ và đĩa
dùng trong sản xuất hoặc đồ gá mô phỏng tương đương.
12.2.4 Đặt toàn bộ đồ gá thử trong lò
phù hợp với Điều 4 của ISO 188:1998 (xem Hình 1).
12.2.5 Đấu nối vào thiết bị áp
lực
Thiết bị có thể gồm có một xy lanh khí
nén hoặc thủy lực vận hành tự động
với tốc độ được chỉnh đặt
ở 1000 ± 100 hành trình/h.
Đồ gá thử phải được đấu nối vào thiết
bị áp lực và được
bố trí sao cho tạo ra tốc độ tăng áp suất lớn nhất 7,0 MPa/s và khoảng thời
gian dừng nhỏ nhất dưới
0,18 MPa là 0,25s (có thể cần phải lắp đặt một bộ tích năng thủy lực, như một
xy lanh bánh xe tiêu chuẩn trong ISO 7631 để đáp ứng đường cong áp suất/dịch chuyển
yêu cầu).
12.2.6 Thông số thử
12.2.6.1 Nhiệt độ: 120
°C ± 2 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.6.3 Thời gian thử: 70 h
12.2.6.4 Số chu kỳ:
70000 ± 5000.
12.2.7 Sau 70 h, ngừng
phép thử hành
trình,
ngắt nguồn
nhiệt,
mở cửa lò, xả
áp suất trong hệ thống và cho lò nguội
đi trong thời gian 60 min. Quạt thông
gió vẫn có thể được vận hành để trợ giúp cho quá trình làm nguội.
12.2.8 Sau khoảng thời
gian làm nguội 60
min, lấy bộ phận thử
ra và để cho bộ phận thử nguội hoàn
toàn ở ngoài trời
trong thời gian 25 h ± 5 h.
12.2.9 Thử rò rỉ
Quan sát rò rỉ trong và sau
70 h thử hành
trình.
Sau khi kết
thúc
khoảng thời gian làm nguội 25 h, thực hiện phép thử rò rỉ ở áp suất cao
và áp suất thấp.
12.2.9.1 Thử rò rỉ ở
áp suất cao
Cho tác dụng áp suất thủy lực 0,7 MPa
trong thời gian 5 min và quan sát, ghi lại rò rỉ, nếu có.
12.2.9.2 Thử rò rỉ ở
áp suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Nguồn có áp suất có thể là cột dầu
phanh tĩnh. Cột dầu phanh 1200 mm có 10 kPa.
12.2.10 Tháo xy lanh
ra và kiểm tra
vòng
bít. Kiểm tra bằng mắt và ghi lại trạng thái của miệng và lưng vòng bít. Các vòng
bít không được
có các hư hỏng
quá
mức như sự hình
thành vết xước, sự cà mòn, sự hình thành bọt, vết nứt hoặc thay đổi về hình dạng so với lúc ban đầu.
13 Thử rò rỉ nhiệt độ
thấp
13.1 Mẫu thử
Phải chuẩn bị đủ các vòng bít thử cho ít nhất là toàn bộ một
xy lanh.
13.2 Quy trình
13.2.1 Làm ẩm ướt các vòng bít và các lỗ xy
lanh bằng dầu phanh (xem Điều 4). Lắp đặt các vòng bít thử vào xy
lanh.
13.2.2 Hoàn thành việc lắp
ráp xy lanh thử và đặt
pit tông để mô phỏng một vị trí lớp lót mới. Phải thực hiện các gá đặt để
thay đổi
vị trí của pit tông trong quá trình thử lạnh để mô phỏng các vị trí lớp lót mới, lớp lót bị
mòn một nửa, lớp
lót
bị mòn hai phần ba và lớp lót bị mòn hoàn toàn.
13.2.3 Lắp cụm xy
lanh thử trên bộ phận
gá lắp có may ơ và đĩa dùng trong sản xuất hoặc đồ gá mô phỏng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5 Cho xy lanh
nhúng ướt trong 72 h
cùng với pit tông ở vị trí lớp lót mới.
13.2.6 Sau 72 h, vận
hành cơ cấu thử hành trình sáu lần ở áp suất 1
MPa ± 0,07 MPa theo sau là sáu lần ở áp suất 4,2 MPa ± 0,35 MPa. Các hành trình phải được giữ
trong khoảng 5s và được tác dụng trong khoảng 60 s. Ngay sau khi thử hành trình, tháo các
vòng đệm thứ nhất ra và bằng cơ cấu thử hành trình, di chuyển các pit tông vào vị trí lớp lót bị mòn một nửa khi sử dụng áp suất đường ống
nhỏ nhất để
xác
lập vị trí mới cho
các pit tông. Quan sát và ghi lại rò rỉ, nếu
có, trong 30
min sau khi vị
trí
mới được xác lập. Cho phép xy lanh thử tiếp tục nhúng ướt trong 24 h.
13.2.7 Sau thời gian
nhúng ướt 96 h, lặp lại 13.2.6 nhưng ở vị trí lớp lót bị mòn hai phần ba.
13.2.8 Sau thời gian nhúng ướt
120 h, lặp lại
13.2.6 nhưng ở vị trí lớp lót bị
mòn hoàn toàn; ngừng phép thử 30 min sau khi xác lập vị trí cuối cùng của pit tông.
13.2.9 Tháo xy lanh
ra và kiểm tra vòng bít. Ghi lại trạng thái nhìn thấy được bằng mắt của miệng
và lưng vòng bít. Các vòng bít không được có các hư hỏng quá mức như sự hình thành vết xước, sự cà
mòn, sự hình thành bọt, vết nứt
hoặc thay đổi
hình
dạng so với lúc ban đầu.
14 Thử ăn mòn định kỳ
do bảo quản ẩm ướt
14.1 Mẫu thử
Phải chuẩn bị đủ các vòng bít thử cho
ít nhất là toàn bộ xy lanh.
14.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2 Hoàn thành
việc lắp ráp xy lanh thử và đặt pit tông để mô phỏng vị trí lớp lót bị
mòn một nửa. Không lắp cụm xy lanh vào may ơ hoặc đồ gá thử chừng nào mà các phương tiện
được chế tạo để giữ các pit tông ở các vị trí chính xác của chúng và các
nắp bít được lắp đúng.
14.2.3 Đặt xy lanh
thử trong một buồng ẩm ướt có khả năng giữ độ ẩm tương đối 95 % ± 2 %
và nhiệt độ từ 21 °C đến 46 °C. Nên đặt xy
lanh với cửa vào để hở
và hướng xuống dưới.
14.2.4 Giữ xy lanh ở nhiệt độ từ
43 °C đến 46
°C và độ ẩm 95
% ± 2 % trong 16 h.
14.2.5 Thay đổi nhiệt
độ tới 18 °C đến 21 °C trong khi giữ độ ẩm
tương đối 95 ± 2 % và duy trì trong 8h.
14.2.6 Tiếp tục chu
kỳ 24 h nêu trên trong 12 ngày. Khi phép thử bị gián đoạn, lặp lại điều kiện thử
ở
14.2.5
để tiếp tục quy trình
thử.
14.2.7 Sau khi kết
thúc 12 ngày thử, lấy xy lanh thử
để tháo và kiểm tra. Không xoay xy lanh, và khi có thể thực hiện được, nên
tháo xy lanh trong khi vẫn giữ ở vị trí thử.
14.2.8 Kiểm tra và
ghi lại đối với tất cả các chi tiết về sự ăn mòn, các lỗ rỗ, sự bám dính và các yếu tố hư hỏng khác
do ăn mòn và/hoặc sự tương tác giữa các vật liệu có liên quan.
Hình 1 - Thử rò rỉ ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Thử
rò rỉ ở nhiệt độ thấp