TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
11414-1:2016
MẶT
ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ
PHỤC HỒI VÀ KHẢ NĂNG CHỊU NÉN
Concrete
pavement - Preformed expansion joint filler - Part 1:
Determining of recovery and compression
Lời nói đầu
TCVN 11414:2016 do Viện Khoa học và
Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng
Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414:2016, Mặt đường bê tông
xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả
năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong
dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ PHỤC HỒI
VÀ KHẢ NĂNG CHỊU NÉN
Concrete Pavement
- Preformed Expansion Joint Filler - Part 1: Determining
of Recovery and Compression
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén của vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường
ô tô, đường cao tốc, đường đô
thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu loại gỗ xốp; gỗ xốp tự co
giãn;
- Vật liệu loại cao su xốp; cao su tái
chế sử dụng chất liên kết Polyurethane;
- Vật liệu loại chứa bitum (bao
gồm loại gỗ xốp có bitum, loại vật liệu có sợi...);
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M33, Specification for
Preformed Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ
thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].
AASHTO M153, Specification for
Preformed Sponge Rubber and Cork Expansion Jont Filler for Concrete
Paving and Structure Construction (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn
khe giãn
dạng
tấm loại cao su xốp và gỗ xốp sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng).
AASHTO M213, Preformed Expansion
Joint Fillers for Concrete Paving and Structural Construction
(Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm
sử
dụng
cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum không bị đẩy trồi và
có tính đàn hồi)].
3. Thuật ngữ, định
nghĩa và từ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1.1 Vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm (Preformed Expansion Joint Filler)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là những
vật liệu dạng thể rắn, định hình sẵn, có các đặc tính cơ lý phù hợp sử
dụng làm vật liệu chèn khe giãn mặt đường bê tông xi măng.
3.1.2 Vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp (Preformed Expansion Joint Filler -
Cork Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ
xốp là vật liệu được sản xuất từ các
hạt gỗ xốp sạch, có sàng lọc và được liên kết với nhau bằng chất dính kết không
hòa tan.
3.1.3 Vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn (Preformed Expansion
Joint Filler -
Self
Expanding Cork Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ
xốp tự co giãn là vật liệu được chế tạo trong điều kiện nén ở nhiệt độ
và áp suất nhất định, vật
liệu có khả năng co giãn cao sau khi lắp đặt, thích hợp với hiện tượng
co ngót của bê tông xi măng. Sản phẩm loại này có thể được cắt theo kích thước mong muốn tại
hiện trường.
3.1.4 Vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp (Preformed Expansion
Joint Filler - Sponge Rubber Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại
cao su xốp là vật liệu được chế tạo từ cao su tổng hợp và cao su tự
nhiên, không sử dụng cao su phế phẩm hoặc tái chế. Vật liệu này có màu xám tro
gần
giống
với màu của bê tông xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại
cao su tái chế sử dụng chất liên kết Polyurethane là vật liệu được chế tạo
từ cao su lốp xe ô tô tận dụng kết hợp với chất kết dính Polyurethane tạo thành
liên
kết
có độ bền cao.
3.1.6 Vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm loại có chứa bitum (Preformed Expansion
Joint Filler -
Bituminous
Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại
có chứa bitum là vật liệu thành phần có chứa mastic bitum (nhựa đường
hoặc hắc ín). Mastic
bao gồm bột khoáng, các sợi gia cường và có thể là các miếng vật liệu gia
cường mỏng. Vật liệu
này không ngấm nước, độ bền cao, linh động và có khả năng tự chèn.
3.1.7 Vật liệu
chèn khe giãn dạng tấm loại có sợi (Preformed Expansion Joint Filler -
Fiber Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại
có sợi là vật liệu được tạo thành từ các sợi dệt đan kết chặt chẽ với nhau và kết
hợp thêm nhựa đường để tăng tuổi thọ vật liệu. Đây là loại vật liệu linh động, đàn hồi,
không bị đẩy trồi.
3.2 Từ viết tắt
AASHTO American association of State
Highway and Transportation (Hiệp hội đường bộ Mỹ).
ASTM American Society for Testing and
Materials (Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Mỹ)
BTXM Bê tông xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Phương pháp
xác định khả năng chịu nén theo hướng vuông góc với các bề mặt tấm, độ phục hồi của
vật liệu sau khi dỡ tải là những thử nghiệm được dùng để đánh giá khả năng làm việc liên tục,
không bị phá hoại trong quá trình giãn nở nhiệt của vật liệu chèn khe và của mặt đường BTXM.
4.2 Độ phục hồi
vật liệu được xác định sau khi nén mẫu đạt tới chiều dày bằng 50 % so với chiều dày mẫu
trước khi thí nghiệm, sau đó dỡ tải ngay và để mẫu tự hồi phục.
4.3 Khả năng chịu
nén của vật liệu được xác định bằng giá trị tải trọng cần thiết để nén mẫu đạt đến chiều dày
bằng 50 % so với chiều dày mẫu trước khi thí nghiệm.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thước kẹp - Thiết bị
đo chiều dài và chiều rộng của mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.
5.2 Đồng hồ đo - đồng hồ vi
phân kế hoặc các thiết bị đo khác với vạch chia đến 0,02 mm.
5.3 Tấm dưỡng - bằng thép
có kích thước 102 mm x 102 mm được gia công từ tấm kim loại dày 13 mm. Sai số
cho phép về chiều dài và chiều rộng - 0,13 mm.
5.4 Tấm kim loại - được chế tạo
từ tấm thép dày 13 mm với các mặt phẳng song song, có kích thước 114 mm x
114 mm, sai số ± 2,5 mm.
5.5 Thiết bị tạo
lực nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt truyền lực trên có điểm đặt lực dạng
mặt cầu được làm bằng khối kim loại cứng và được gắn chắc chắn thẳng
tâm tại đầu trên của thiết bị nén. Tâm của điểm đặt lực dạng mặt cầu sẽ nằm tại tâm của bề mặt
khối tiếp xúc với mẫu và có thể tự do chuyển động theo các hướng.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo
chế tạo đủ số mẫu với kích thước 114 mm x 114 mm phục vụ thử
nghiệm. Tỷ lệ lấy mẫu đại diện
của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mẫu được bảo quản
và vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Với những vật
liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp, cao su xốp, gỗ xốp có chứa bitum hoặc loại vật liệu
có sợi, tiến hành cắt 1 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mẫu được cắt
khi vật liệu còn
mới,
vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.3 để cắt theo kích thước quy định.
6.2.2 Với riêng vật
liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn, sau khi đun mẫu trong nước sôi trong
vòng 1 h, làm khô mẫu trong không khí trong 24 h. Sau đó cắt 1 mẫu theo kích
thước quy định
tại
6.2.1.
6.2.3 Nếu vật liệu
chèn khe loại gỗ xốp không đạt các yêu cầu quy định, tiến hành thử nghiệm kiểm tra trên mẫu
được ngâm trong nước 24 h và sau đó để khô trong không khí 24 h. Việc đánh giá
vật liệu
được
dựa trên kết quả của thử nghiệm kiểm tra này.
6.2.4 Chiều dày mẫu
được xác định chính xác đến 0,025 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Lắp đặt mẫu
(a) Tiến hành thí nghiệm với một mẫu
được chuẩn bị
theo quy định tại 6.2.1, 6.2.2 hoặc 6.2.3. Đặt mẫu lên một tấm
kim loại phẳng, đặt tấm kim loại có kích thước 114 mm x 114 mm x 13 mm thẳng
tâm trên
bề
mặt mẫu. Sử dụng một giá đỡ hình chữ U để lắp đặt một đồng hồ hoặc thiết bị đo
phù hợp có độ
chính
xác đến 0,025 mm ngay phía trên và chính giữa mẫu thí nghiệm.
(b) Lắp đặt một ống truyền lực hình trụ
rỗng bằng kim loại, có khe để lắp
giá đỡ hình chữ U và một khoảng hở để nhìn thiết bị đo. Yêu cầu thiết bị tạo lực
nén quy định tại 5.5 và cách thức lắp đặt được thể hiện
trong hình H1, tuy nhiên có thể sử dụng các thiết bị khác tương đương.
Kích thước
tính bằng mm

CHÚ THÍCH:
1 Tấm kim loại phẳng;
5 Thiết bị đo;
2 Mẫu thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tấm kim loại kích thước 114 mm x
114 mm x 13 mm;
7 Khối đỡ hình cầu.
4 Giá đỡ chữ U;
Hình H1 - Lắp đặt
mẫu trong thử nghiệm độ phục hồi và khả năng chịu nén
7.2 Đo chiều dày
mẫu
Sau khi mẫu đã được lắp đặt theo mục
7.1 và chỉ chịu áp lực tĩnh tải của tấm kim loại kích thước 114 mm x 114 mm x
13 mm, xác định chiều dày của mẫu bằng thiết bị đo. Khi thiết bị truyền tải trọng
và
khối
tựa hình cầu được đặt lên mẫu, mẫu
bắt đầu chịu nén. Cần theo dõi độ giảm chiều dày mẫu đến khi đạt đến
50 % so với chiều dày mẫu ban đầu.
7.3 Tác dụng tải
trọng
Để xác định độ phục hồi của vật liệu,
tác dụng lên mẫu một lần với tải trọng đủ lớn để nén mẫu đến 50% chiều dày
mẫu ban đầu, tải trọng được
tác dụng đều với tốc độ 1,3 mm/1 min. Ghi lại giá trị tải trọng tác dụng
này, nhanh chóng dỡ tải ngay sau khi tác dụng và cho phép mẫu phục hồi trong 10
min,
đo
chiều dày mẫu thí nghiệm. Dỡ bỏ các thiết bị truyền tải trọng và khối tựa hình
cầu khỏi mẫu ngay khi
dỡ tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mẫu không đạt các yêu
cầu quy định về độ phục hồi theo thử nghiệm trên, tiến hành thử nghiệm
theo các bước như sau:
Tác dụng lên mẫu ba lần với một tải trọng
đủ lớn để nén mẫu đạt 50 % chiều dày ban đầu của mẫu, tải trọng được
tác dụng đều với tốc độ 1,3 mm/1 min. Ngay sau mỗi lần tác dụng lập tức tiến
hành dỡ tải,
thời
gian cho phép mẫu phục hồi giữa các lần tác dụng tải trọng là 30 min. Sau khi tải
trọng tác dụng
lần
thứ ba, nhanh chóng dỡ tải và cho phép mẫu phục hồi trong 1 h, sau đó đo lại
chiều dày mẫu. Dỡ
bỏ
các thiết bị truyền tải trọng và khối tựa hình cầu khỏi mẫu trong khoảng thời
gian phục hồi giữa các giai đoạn nén và sau khi tác dụng tải trọng lần ba. Việc
đánh giá độ phục hồi vật liệu sẽ phụ thuộc vào các kết quả thử nghiệm này.
8. Tính toán và biểu
thị kết quả
8.1 Độ phục hồi
8.1.1 Độ phục hồi
của mẫu (RPH), tính bằng phần trăm (%), được tính toán theo công thức
(1):

(1)
trong đó:
RPH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
là chiều dày của mẫu trước thí nghiệm,
tính bằng milimet (mm);
t1
là chiều dày của mẫu sau 10 min dỡ tải,
tính bằng milimet (mm).
8.1.2 Thử nghiệm lại
Độ phục hồi trong thử nghiệm lại (
), tính bằng phần trăm (%) được tính
toán theo công thức (2):

(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ phục hồi thử nghiệm lại, tính
bằng phần trăm (%);
t
là chiều dày của mẫu trước thí nghiệm,
tính bằng milimét (mm);
t1
là chiều dày của mẫu đo được sau khi
dỡ tải lần ba được 1 h, tính bằng milimét (mm).
8.2 Khả năng chịu
nén
Khả năng chịu nén của vật liệu (P),
tính bằng kilôpasscal (kPa), là áp lực nén được tính toán theo công thức (3)
sau:

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là khả năng chịu nén của vật liệu,
tính bằng kilôpasscal (kPa);
N là tải trọng lớn nhất được xác định
tại 7.3, tính bằng Niutơn (N)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
4. Quy định chung
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
8. Tính toán và biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử nghiệm