Độ nhớt (VI)
|
Phân loại
|
< 35
|
Độ nhớt thấp
|
35 - 80
|
Độ nhớt trung bình
|
80 - 110
|
Độ nhớt cao
|
> 110
|
Độ nhớt rất cao
|
3.8 Dầu nặng (heavy oil)
Dầu nặng là loại dầu có khối lượng
riêng lớn hơn 0,884 g/cm3 (20 ÷ 10 °API).
3.9 Dầu nhẹ (light oil)
Dầu nhẹ là loại dầu có khối lượng
riêng nhỏ hơn 0,828 g/cm3 (40 ÷ 20 °API).
4 Yêu cầu chung
4.1 Toa xe xi
téc phải được sản xuất,
lắp ráp, kiểm tra và nghiệm thu theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và hồ sơ, bản
vẽ thiết kế đã được phê duyệt.
4.2 Môi trường vận
dụng
Toa xe xi téc phải hoạt động ổn định, bình
thường trong môi trường vận dụng có nhiệt độ từ -10 °C đến 50 °C.
4.3 Tính năng động
lực học của toa xe xi téc phải phù hợp với yêu cầu của bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Chỉ tiêu
Giá trị cho
phép
1
Độ êm dịu W
≤ 4,25
2
Hệ số ổn định chống trật
ray
≤ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ổn định chống lật nghiêng
≤ 0,4
4.4 Kích thước
toa xe phải phù hợp với thiết kế.
4.5 Toa xe phải
đi qua được đường cong có bán kính tối thiểu:
- 97 m trên đường chính tuyến và 75 m trên đường
nhánh đối với khổ đường 1000 mm;
- 145 m trên đường chính tuyến và 100 m trên đường nhánh đối
với khổ đường 1435
mm.
4.6 Tốc độ cấu tạo:
Đối với khổ đường 1000 mm: 80 km/h ÷
100 km/h; đối với khổ đường 1435
mm: 100 km/h ÷ 120 km/h.
4.7 Toa xe xi téc
phải có các tấm chắn
sóng gắn chặt bên trong xi téc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở này phải tăng dung tích dư
sao cho tỷ lệ giữa dung tích dư và dung tích sử dụng giảm từ 5 % ÷ 2 % để làm độ
dư dung tích.
4.9 Đường kính
trong của lỗ đôm phải không nhỏ hơn 560 mm.
4.10 Toa xe xi
téc phải có thiết bị an toàn cho
bồn xi téc. Toa
xe xi téc chuyên chở các loại dầu có độ nhớt thấp phải có van an toàn kiểu hút
mở, xi téc chuyên chở dầu nhẹ lắp 2 van,
xi téc chuyên chở dầu nặng lắp
1 van, các loại xi téc khác lắp kiểu van an toàn theo yêu cầu của thiết kế.
4.11 Thiết bị xả chất lỏng
Đối với toa xe xi téc xả đáy có van xả cạnh,
van xả cạnh (hoặc ống xả cạnh) phải lắp ở 2 bên bồn xi téc, đường kính lỗ xả chất lỏng phải ≥
76 mm.
Khoảng cách giữa 2 van xả cạnh hoặc giữa
2 lỗ xả của ống xả chất lỏng phải là 1700 mm ÷ 1750 mm. Ở trạng thái xe
rỗng, độ cao của tâm lỗ xả phải cách mặt ray 500 mm ÷ 550 mm.
CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Van xả cạnh
3
Mặt bích hoặc thiết bị nối ren hoặc
thiết bị tương đương
4
Ống phân nhánh
Hình 1 - Bố trí đường ống xả
đáy
4.11.1 Lan can bảo vệ
Bên cạnh lỗ đốm phải có cầu đi lại và
lan can bảo vệ hoặc tay vịn. Chiều cao của lan can bảo vệ thông thường phải lớn
hơn hoặc bằng 600 mm. Trường hợp đặc biệt, đối với bồn xi téc hoặc đai cách nhiệt
có đường kính lớn hơn
2800 mm thì
giải
quyết theo yêu cầu đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2 Toa xe xi téc
phải có thang lên xuống bên ngoài. Đối với toa xe xi téc thông thường, phải có
thang leo xuống bên trong xi téc.
5 Vật liệu chế tạo
5.1 Vật liệu chế tạo toa
xe
Vật liệu chế tạo toa xe xi téc và bộ phận chịu
áp lực phải phù hợp với quy định của thiết
kế và các tiêu chuẩn tương ứng và phải có chứng chỉ phù hợp.
5.2 Vật liệu chế
tạo bồn xi téc
5.2.1 Vật liệu để chế tạo bồn phải
là vật liệu có độ bền theo
yêu cầu, có tính hàn tốt, bảo đảm làm việc tin cậy và an toàn ở những điều
kiện vận hành đã quy định.
5.2.2 Chất lượng và
chủng loại vật liệu dùng để chế tạo phải theo đúng yêu cầu của thiết kế. Khi có nghi
vấn về chất lượng và chủng loại vật liệu thì đơn vị sản xuất phải đem phân tích kiểm nghiệm
lại vật liệu trước khi sử dụng. Các đặc tính của vật liệu phải được ghi rõ trong lý lịch bồn.
5.2.3 Đối với thép
tấm dùng để chế tạo bồn xi téc
chở khí hóa lỏng phải có thêm yêu cầu sau:
Đối với thép tấm có chiều dày ≥ 20 mm,
phải kiểm tra siêu âm từng tấm một và phải phù hợp với quy định của mác thép liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Kiểm tra
thành phần hóa học và cơ tính của
thép tấm theo lô, theo loạt.
5.3.2 Kiểm tra chất
lượng bề mặt của từng tấm, nếu không phù hợp thì không được phép sử dụng.
5.4 Vật liệu chế
tạo các bộ phận chịu áp lực của bồn xe xi téc bao gồm thân bồn và nắp bồn xi
téc, đôm hơi (gồm vành lỗ, nắp đậy, tấm gia cường và bu lông đôm hơi) phải có ký hiệu
(gồm mác vật liệu, lò nấu, loạt nấu, số hiệu...) và phải có ghi chép tình trạng chuyển
giao.
5.5 Khi thay thế
vật liệu dùng cho các bộ phận chịu áp lực chính khác với thiết kế ban đầu thì phải được đơn
vị thiết kế toa xe xi téc và cơ quan/đơn vị phê duyệt chấp nhận bằng
văn bản.
6 Yêu cầu chế tạo
các bộ phận
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Các bộ phận
tán đinh phải phù hợp với TCVN 281.
6.1.2 Các bộ phận
hàn phải phù hợp với TCVN 6008.
6.1.3 Dung sai cho
phép của bề mặt chi tiết có gia công cơ khí và bề mặt chi tiết không gia công cơ khí không được
ghi trong bản vẽ phải
theo đúng các quy định liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Chiều dài phần
nhô ra khỏi ê cu của tất
cả các bulông
sau khi lắp ráp ngắn nhất không được nhỏ hơn một bước ren và dài nhất không được
lớn hơn một chiều dày ê cu.
6.1.6 Trên trục hãm
tay, chốt chẻ phần thân phải xuyên qua trục, chốt chẻ ở các vị trí
khác sau khi lắp xoay góc chẻ phải không nhỏ hơn 60°.
6.1.7 Các bề mặt
quay và trượt đều phải bôi một lớp mỡ bôi trơn, trừ những vị trí có quy định
riêng.
6.2 Yêu cầu về chế
tạo bệ xe
6.2.1 Ứng suất chịu được của
đệm gỗ trên gối đỡ bồn xi téc phải lớn hơn hoặc bằng 450 kPa (4,5 bar).
6.2.2 Bệ xe sau khi
lắp ráp xong, sai lệch về chiều dài là ± 0,8 ‰, sai lệch về chiều rộng là ± 5
mm, sai lệch về đường chéo không lớn quá 8 mm.
6.2.3 Bệ xe sau khi
lắp ráp xong, sai lệch của khoảng cách đường trung tâm 2 xà gối (đo ở chỗ 2 xà cạnh)
so với kích thước cơ bản là ± 0,7 ‰, sai lệch về đường chéo giữa 2 xà gối là ≤
6 mm.
6.2.4 Giữa 2 xà gối
thì độ vồng của xà dọc giữa phải trong phạm vi từ +2 mm đến +12 mm, độ cong bên
của xà dọc giữa không lớn hơn 0,6 ‰ kích thước cơ bản nhưng cục bộ không được quá 3 mm
trên mỗi mét chiều dài. Độ vếch hoặc
độ chúc xuống của các xà cạnh, ngoài xà kéo và xà gối ra, không lớn hơn 5 mm, độ
vếch của xà kéo không quá 5 mm.
6.2.5 Sai lệch khoảng
cách giữa trung tâm cối chuyển trên đối với mặt ngoài 2 xà cạnh không lớn quá 3
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Sau khi lắp
ráp, xoay gối đỡ xi téc với bệ xe, sai lệch đường kính của đường tâm gối bồn xi
téc theo bất kỳ hướng nào đều không lớn quá 2 mm.
6.2.7 Sai lệch giữa
đường trung tâm mặt cối dưới và đường trung tâm 2 xà gối theo bất kỳ hướng nào
đều không quá 2 mm.
6.2.8 Bệ xe sau khi
lắp ráp xong được đặt trên bàn máp (bàn marbre) rồi dùng thước căn lá 0,5 mm kiểm tra khe hở hai bên cối
chuyển trên với bàn máp (kiểm tra trạng thái kín khít), chiều sâu
không lớn quá 20 mm.
6.3 Yêu cầu chế tạo
đối với giá
chuyển hướng
6.3.1 Giá chuyển
hướng phải có đặc tính kỹ thuật và kiểu loại đúng quy định của thiết kế.
6.3.2 Tải trọng trục
thiết kế trong giá chuyển hướng phải phù hợp với hồ sơ thiết kế.
6.3.3 Khung giá, má
giá và xà nhún có kết cấu thép đúc hoặc kết cấu thép hàn, độ bền phải phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6.3.4 Kiểu loại,
kích thước và vật liệu chế tạo trục, bánh xe phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
9535-1 ÷ TCVN 9535-9.
6.3.5 Mặt lăn bánh
xe phải có biên dạng và kích thước danh nghĩa phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Khoảng cách
hãm
Phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khoảng cách hãm khi hãm khẩn phải đảm
bảo không quá 800 m đối với khổ đường 1000 mm, 1200 m đối với khổ đường 1435 mm;
- Khi hãm không có hiện tượng lết
bánh xe.
6.4.2 Bội suất hãm
của giá chuyển hướng phải phù hợp với quy định của thiết kế.
6.4.3 Cơ cấu giằng
hãm
a) Sau khi lắp ráp, cơ cấu giằng hãm của
giá chuyển hướng phải hoạt động ổn định và linh hoạt. Khoảng cách từ cơ cấu giằng
hãm đến các bộ phận khác của giá chuyển hướng khi ở trạng thái
hãm và nhả hãm phải đảm bảo theo quy định của thiết kế.
b) Ắc hãm của cơ cấu giằng hãm khi lắp
ở vị trí thẳng
đứng hoặc
nghiêng phải lắp theo
chiều từ trên xuống; trừ trường hợp do kết cấu không thực hiện được theo yêu cầu
trên thì lắp theo quy
định của thiết kế.
c) Lượng dư của xích an toàn xả hãm
trong phạm vi từ 30 mm ÷ 50 mm. Khi ở vị trí hãm hoặc nhả hãm khe hở giữa mặt dưới
của suốt hãm và quang an toàn từ 10 mm ÷ 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Yêu cầu chế
tạo đối với cơ cấu
móc nối - đỡ đấm
6.5.1 Các bộ phận
chi tiết móc nối - đỡ
đấm
phải được chế tạo và thử nghiệm theo quy
định của TCVN
9135.
6.5.2 Lắp ráp cơ cấu
móc nối đỡ đấm phải phù hợp với quy định của TCVN 9135.
7 Chế tạo bồn xi téc
7.1 Gia công tạo
hình
7.1.1 Chất lượng bề mặt vát mép
7.1.1.1 Bề mặt vát
mép:
Trước khi hàn thử phải tẩy sạch lớp ô
xy hóa (lớp gỉ), xỉ hàn
và các tạp chất có hại khác khỏi
bề mặt vát mép, phạm vi tẩy sạch tinh theo khoảng cách từ bờ cạnh vát mép không
được nhỏ hơn 13 mm.
7.1.1.2 Đối với vát
mép cắt bằng hàn hơi (ngọn lửa ô xy - axetylen) của loại thép tấm có giới hạn dẻo
δs > 400 MPa
thì phải tiến
hành kiểm tra không phá hủy bằng từ tính hoặc bằng thẩm thấu bề mặt vát mép. Khi không có cách
nào tiến hành kiểm tra mà không tác hại đến vát mép thì phải có công
nghệ cắt bảo đảm chất lượng vát
mép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Nắp bồn xi
téc (nắp đầu)
7.1.2.1 Nắp đầu phải
tạo hình nguyên tấm đối với toa xe xi
téc chở khí hóa lỏng.
7.1.2.2 Chiều dày nhỏ
nhất của nắp đầu không được nhỏ hơn 90 % chiều dày danh nghĩa Sn
trong bản vẽ sau khi đã trừ đi dung sai dưới.
7.1.2.3 Dung sai của
tạo hình nắp đầu như sau: (hình 2)
Hình 2 - Kích
thước nắp đầu bồn xi téc
a) Dung sai trên (giới hạn sai lệch trên) của
đường kính bề mặt
trong nắp đầu với hình dạng quy định không lớn hơn 1,25 % đường kính danh nghĩa
Dg; Dung sai dưới
(giới hạn sai lệch dưới)
không lớn hơn 0,625 % Dg, bán kính cong không nhỏ hơn trị số quy định.
Sai lệch bề mặt không được thay đổi đột ngột, tiến hành đo thẳng
góc với hình dạng quy định, chiều dài cung dưỡng đo không được nhỏ hơn ¾ Dg, điểm đo sai lệch
không được nằm trên mối hàn.
b) Hiệu số giữa đường kính lớn nhất Dmax
và đường kính nhỏ nhất Dmin
của mặt cắt đoạn thẳng nắp đầu xi téc không được lớn quá 1 % Dg
nhưng không được lớn quá 25 mm.
7.1.3 Thân bồn xi téc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sai lệch
giáp mối của mối hàn dọc
thân bồn
7.1.3.2 Chiều cao
góc
nhọn
(góc vát) hình thành của mối hàn dọc giáp mối E không lớn hơn 10 % chiều dày
danh nghĩa Sn cộng thêm 2 mm, nhưng không được quá 4 mm (hình 4),
dùng dưỡng đo trong hoặc dưỡng đo ngoài có chiều dài cung bằng
1/6 Dg và không nhỏ hơn 300 mm để kiểm tra kích thước này.
Các kích thước
tính bằng mm
Hình 4 - Chiều
cao góc nhọn của mối hàn dọc
7.1.3.3 Hiệu đường kính lớn nhất Dmax
và đường kính nhỏ nhất Dmin trên cùng một
mặt cắt không được lớn quá 1 % đường kính danh nghĩa Dg nhưng không được
quá 25 mm (hình 5). Khi có các lỗ lắp tấm gia cường (tấm táp) thì phải đo cách
mép ngoài tấm gia cường
100 mm.
Hình 5 - Sai
lệch đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1 Sai lệch giáp
mối của mối hàn vòng b không được lớn quá 10% chiều dày danh nghĩa cộng thêm 1
mm, nhưng không quá 4 mm. Khi đo sai lệch giáp mối, không tính thêm sai lệch về
chiều dày của các tấm (hình 6).
Hình 6 - Kích
thước sai lệch giáp mối
7.1.4.2 Chiều rộng
góc nhọn E hình thành chỗ
mối hàn vòng giáp mép không lớn hơn 10 % chiều dày danh nghĩa cộng thêm 2 mm
nhưng không lớn quá 4 mm, dùng thước thẳng có chiều dài ≥ 300 mm để
kiểm tra (xem hình 7).
Hình 7 - Góc
nhọn E
7.1.4.3 Dung sai cho
phép của độ bằng thẳng thân bồn không lớn hơn 2 ‰ chiều dài thân bồn H nhưng
không được quá 20 mm.
CHÚ THÍCH 1: Độ bằng thẳng của thân bồn
xi téc được kiểm tra bằng
cách kéo 1 sợi dây thép Ф 0,5 mm thông qua mặt cắt thẳng đứng và mặt cắt nằm ngang theo
4 vị trí 0°, 90°, 180°,
270°, nếu 1 vị trí nào đó trùng với
mối hàn dọc, thì phải cách ra
trên 100 mm.
7.1.4.4 Khoảng cách
giữa các đầu mút mối hàn dọc của 2 phần thân bồn cạnh nhau hoặc khoảng cách giữa
đầu mút mối hàn nắp với đầu mút mối hàn dọc kề cạnh không được nhỏ hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.6 Sai lệch của
đường trung tâm
ngang, dọc mặt trên đôm xi téc đối với đường trung tâm ngang, dọc thân bồn xi
téc không được lớn quá 2 mm (xem hình 8).
Các kích thước
tính bằng mm
Hình 8 - Đường
trung tâm ngang, dọc
7.1.4.7 Các phần mối
hàn trên thân bồn bị tấm gia
cường, đôm và các đệm che khuất (phủ lên) thì trước khi bị che phủ đều phải được
kiểm tra lại bằng tia X hoặc siêu âm phù hợp, đồng thời phải mài nhẵn cho bằng với
tấm thép cơ bản.
7.1.4.8 Trong chế tạo,
cần tránh các hư hại cơ giới đối với bề mặt các tấm tôn, đối với các vết hư hại
có ria cạnh sắc phải mài nhẵn trơn, chiều sâu chỗ mài sửa không được quá 5 %
chiều dày danh nghĩa Sn, nếu vượt quá được phép hàn đắp.
7.1.5 Dung sai cho
phép của các kích thước không ghi rõ dung sai trong bản vẽ của bề mặt có gia công cơ
khí hoặc không có gia công cơ khí phải như quy định trong TCVN 5906.
7.2 Hàn thân bồn xi téc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Que hàn dùng
để hàn thân bồn xi téc phải là loại que hàn hydro có tính kiềm thấp đã được kiểm
tra theo các tiêu chuẩn que hàn liên quan.
Việc bảo quản que hàn, thuốc hàn và
các vật liệu hàn khác phải phù hợp với quy định liên quan.
7.2.3 Điều kiện hàn
7.2.3.1 Không được
phép tiến hành hàn khi môi trường hàn ở vào bất cứ tình huống nào dưới đây
mà không có biện pháp phòng ngừa đảm bảo:
a) Tốc độ gió khi hàn thủ công > 10
m/s;
b) Độ ẩm tương đối > 90 %;
c) Trời mưa;
d) Có tuyết rơi.
7.2.3.2 Khi nhiệt độ
vật hàn thấp dưới 0 °C, phải gia
nhiệt trong phạm vi cách chỗ bắt đầu hàn 100 mm cho tới lúc nhiệt độ đạt khoảng
15 °C rồi mới được
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Đánh giá công
nghệ hàn bồn xi téc
7.2.4.1 Đối với loại
thép (tôn) được hàn lần đầu tiên, cũng như vật liệu hàn và phương pháp hàn được
sử dụng đầu tiên, hoặc khi có sự thay đổi bất kỳ nhân tố cơ bản hay nhân tố phụ
nào của công nghệ hàn đã được đánh giá phù hợp thì trước khi hàn, đều
phải tiến hành đánh giá lại công nghệ hàn theo các quy định liên quan.
Trước khi đánh giá mẫu thử công nghệ
hàn, phải tổ chức thử nghiệm tính chống nứt của mối hàn rồi mới theo quy định của
phương pháp thử nghiệm tương
ứng để đánh giá công nghệ hàn.
7.2.4.2 Trước khi
hàn, đơn vị thi công hàn phải căn cứ vào công nghệ hàn đã được đánh giá phù hợp
và bản vẽ thiết kế để biên
soạn quy trình công nghệ
hàn. Thợ hàn phải chấp hành nghiêm chỉnh quy trình công nghệ này và
phải ghi chép đầy đủ về quá trình
thực hiện quy trình hàn.
Sau khi hàn xong, thợ hàn phải đóng dấu
thép ký hiệu của
mình lên vị trí quy định bên
cạnh mối hàn (hoặc vị trí quy định
của bản vẽ nếu có yêu cầu riêng).
7.2.4.3 Đơn vị thi
công hàn phải lưu giữ kết quả đánh giá công nghệ hàn, quy trình công nghệ hàn, ghi
chép về việc thực hiện
quy trình hàn và ký hiệu đặt
riêng cho mỗi thợ hàn, thời gian lưu giữ không ít hơn 7 năm.
7.2.5 Kích thước
bên ngoài mối hàn
7.2.5.1 Độ dư cao gia
cường mối hàn giáp mép như bảng 2 (hình 9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Độ
dư cao gia cường mối hàn giáp mép
Các đại lượng
tính bằng mm
Chiều sâu mối hàn S1 (S2)
Độ dư cao
gia cường mối hàn e1 (e2)
Hàn thủ công
Hàn tự động
< 12
0 ÷ 1,5
0 ÷ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ÷ 2,5
0 ÷ 4
CHÚ THÍCH: Chiều sâu của mối hàn nếu là hàn 1 mặt
(chữ V) là chiều dày của tấm tôn cơ bản, nếu là hàn 2 mặt (vát mép chữ X)
thì lấy từ điểm giữa phần
thẳng của vát mép tới bề mặt tấm cơ bản, hai phần S1 và S2 tính riêng.
7.2.5.2 Chân của mối
hàn góc, nếu bản
vẽ không quy định thì lấy bằng chiều dày của tôn hàn mỏng nhất. Đối với chân hàn của
mối hàn vành tai (vành gia cường), chiều dày δ1 vành tấm táp
không nhỏ hơn 8 mm thì lấy chân hàn bằng 0,7δ1 nhưng không
được ít hơn 8 mm.
7.2.6 Chất lượng bề
mặt mối hàn
7.2.6.1 Bề mặt mối
hàn và khu vực chịu ảnh hưởng nhiệt không được có vết nứt, cháy chân, rỗ, và ngậm
xỉ.
7.2.6.2 Mối hàn góc phải uốn lượn
đều theo dạng hình học của
tôn cơ bản.
7.2.6.3 Bề mặt của mối hàn sau khi
đã mài sửa hết các
khuyết tật và hư hỏng cơ khí phải có đủ chiều dày theo quy định của điều 7.1.4.8.
7.2.6.4 Phải tẩy hết
xỉ hàn và các dị vật xung quanh 2 bên mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Tấm thử sản phẩm hàn
7.3.1.1 Mỗi một thân
xi téc đều phải có một tấm thử mối hàn dọc trong các trường hợp sau:
a) Khi trong bản vẽ có ghi
chú bồn xi téc chứa các môi chất độc và chất cực độc.
b) Vật liệu cơ bản bồn xi téc là thép
tấm hợp kim thấp.
c) Giới hạn dẻo δs
của vật liệu bồn xi téc lớn hơn 400 MPa.
d) Khi thiết kế có yêu cầu phải làm tấm
thử cho từng bồn
xi téc.
7.3.1.2 Đối với các bồn xi
téc nằm ngoài quy định của 7.3.1.1, nếu đơn vị chế tạo có thể cung cấp tài liệu đo đạc tấm
thử của 30 sản phẩm sản xuất liên tục với cùng một loại vật liệu là phù hợp, chứng
minh được chất lượng mối hàn là ổn định và đã qua thẩm định phê duyệt của cơ
quan có thẩm quyền thì được phép
hàn các tấm thử cho từng loạt
thay vì cho từng
bồn
xi téc để giảm bớt số lượng tấm thử, quy định cụ thể như sau:
a) Nếu lấy không quá 15 bồn xi téc làm
1 loạt sản xuất, thì số tấm thử cần
phải kiểm tra theo xác suất không ít
hơn 2 tấm thử.
b) Nếu trong thời gian 6 tháng mà
không thể hoàn thành số lượng sản phẩm của 1 loạt (15 bồn), thì trong thời
hạn không quá 6 tháng, phải kiểm tra theo xác suất ít nhất một tấm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3 Khi sử dụng
loại vật liệu mới để chế tạo bồn xi téc, hoặc dùng công nghệ hàn mới hoặc khi
chất lượng chế tạo không ổn định, phải tiến hành làm tấm thử mối hàn
vòng. Kích thước tấm thử mối hàn vòng
như trong Hình 10.
7.3.2 Yêu cầu đối với
tấm thử hàn
7.3.2.1 Vật liệu để làm tấm thử phù hợp phải
có cùng một nhãn hiệu, cùng một chiều dày và cùng một công nghệ nhiệt luyện với
vật liệu chế tạo bồn xi téc.
7.3.2.2 Tấm thử phải do thợ hàn
đảm nhiệm việc hàn bồn xi téc, sử dụng cùng một công nghệ hàn và điều kiện thi
công hàn như khi hàn bồn xi téc để hàn. Trên tấm thử phải đóng dấu thép thợ
hàn.
7.3.2.3 Tấm thử mối hàn dọc
phải tiến hành ngay sau khi hàn dọc bồn xi téc. Tấm thử mối hàn vòng
phải hàn theo đúng quy trình công nghệ
hàn vòng bồn xi téc.
7.3.2.4 Tấm thử phải được
nhiệt luyện cùng với bồn xi téc.
7.3.2.5 Mối hàn tấm thử phải
được dò nứt 100 % bằng tia X hoặc siêu âm phù hợp. Tiêu chuẩn đánh giá mối hàn
tấm thử giống như tiêu chuẩn đánh giá mối hàn bồn xi téc.
7.3.2.6 Kích thước của
tấm thử như trong
hình 10. Khi kích thước chiều dày danh nghĩa Sn < 20 mm, lấy L = 650 mm,
khi Sn ≥ 20 mm, lấy L = 500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Mẫu thử mối hàn phải
thử nghiệm và đánh giá theo phụ lục A.
7.3.4 Nếu tính năng thử nghiệm của tấm
thử không phù hợp,
cho phép lấy ra 1 mẫu thử từ tấm thử đó hoặc từ 1 tấm
thử khác có cùng điều kiện
hàn để làm lại thử nghiệm,
riêng với hạng mục nào thử nghiệm không phù hợp thì phải lấy số mẫu thử gấp đôi
để thử nghiệm lại, nếu vẫn không đạt thì coi như mối hàn bồn xi téc là không phù hợp.
7.4 Kiểm tra không
phá hủy mối hàn
7.4.1 Việc kiểm tra
không phá hủy mối hàn phải tiến hành sau khi đã kiểm tra bề ngoài
phù hợp.
7.4.2 Việc kiểm tra
không phá hủy mối hàn bồn xi téc phải do nhân viên chuyên môn có chứng chỉ phù hợp
thực hiện.
7.4.3 Phạm vi kiểm
tra không phá hủy mối hàn
7.4.3.1 Các mối hàn giáp mép
của thân bồn xi téc đều
phải kiểm tra không phá hủy bằng tia X hoặc siêu âm 100 % chiều dài mối hàn.
Khi lựa chọn kiểm tra không
phá hủy 100% bằng
siêu âm chiều dài mối hàn, thì sau đó phải kiểm tra xác nhận bằng tia X ít nhất
20 % tổng chiều dài mối hàn. Phạm vi kiểm tra xác nhận bao gồm các vị trí giao nhau của
mối hàn và các chỗ còn nghi ngờ khi dò bằng siêu âm.
Sau khi kiểm tra không phá hủy bằng
tia X, nếu phát hiện có các khuyết tật
ngoài tiêu chuẩn thì phải tăng thêm 10 %
chiều dài kiểm tra (so với tổng chiều dài mối hàn), nếu vẫn thấy còn có khuyết tật ngoài tiêu chuẩn
nữa thì phải kiểm
tra cả 100 % chiều dài mối hàn.
7.4.3.2 Hàn góc giữa
các bộ phận chịu lực chính
như đôm hơi, ống nối và vành lồi với thân bồn xi téc phải sử dụng kết cấu hàn
xuyên suốt, bề mặt mối hàn góc phải kiểm tra dò khuyết tật 100 % bột từ hoặc thẩm thấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.1 Kiểm tra
khuyết tật mối hàn bằng chụp X quang theo TCVN 7508, cấp phù hợp theo TCVN
5113.
7.4.4.2 Kiểm tra khuyết
tật mối hàn bằng siêu âm theo TCVN 8921, cấp phù hợp theo TCVN 5113.
7.4.4.3 Kiểm tra
khuyết tật bằng bột từ, kết quả kiểm tra phải phù hợp với các quy định sau:
a) Không được có vết nứt bất kỳ;
b) Không được có các lỗ khí (hơi) xếp
thành dãy;
c) Không được có các vết bột từ tuyến
tính và vết bột từ
vòng cấp I.
7.4.4.4 Dò khuyết tật
bằng thẩm thấu, không được có vết nứt bất kỳ và gợn sóng.
7.4.5 Kiểm tra
không phá hủy phải được ghi chép đầy đủ, đơn vị chế tạo phải lưu giữ toàn bộ các tài liệu kiểm tra không
phá hủy (âm bản phim, ghi chép) trong thời gian không ít hơn 7 năm.
7.5 Sửa chữa mối
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Số lần hàn sửa lại
cùng một vị trí trên mối hàn không
nên quá 2 lần. Đối với các mối hàn đã qua hai lần hàn sửa mà vẫn không
phù hợp, nếu muốn tiếp tục hàn sửa lại thì mỗi lần hàn sửa lại phải được đơn vị
có thẩm quyền phê duyệt rồi mới được tiến hành, và phải ghi lại số
lần hàn sửa, vị trí hàn sửa và trạng thái hàn sửa rồi đưa vào giấy
chứng nhận chất
lượng hàn.
7.5.3 Việc hàn sửa
lại mối hàn phải được tiến hành trước khi nhiệt luyện. Mối hàn được hàn sửa
xong phải được kiểm tra dò khuyết
tật theo phương pháp trước đó.
7.6 Nhiệt luyện để
khử ứng suất thân bồn xi téc chở khí hóa lỏng
7.6.1 Thân bồn xi
téc sau khi chế tạo và kiểm tra phù hợp, phải được nhiệt luyện để khử ứng suất toàn thân
(gọi tắt là nhiệt luyện), các chi tiết liên kết cần hàn vào thân bồn phải được
hàn trước khi nhiệt luyện.
7.6.2 Quy trình nhiệt
luyện phải phù hợp với yêu cầu của bản vẽ, ngoài ra phải đáp ứng được các quy định
sau:
7.6.2.1 Khi đưa thân
bồn vào lò, nhiệt độ trong lò không được cao quá 425 °C.
7.6.2.2 Khi nhiệt độ
trong lò đã được tăng tới
trên 425 °C thì tốc độ tăng
nhiệt tiếp theo không được lớn hơn 5500/Sn°C/h nhưng không vượt quá
220°C/h, với Sn
là chiều dày danh nghĩa lớn nhất của thân bồn hoặc nắp bồn (mm).
7.6.2.3 Trong quá
trình giữ nhiệt (bảo ôn), thời gian giữ nhiệt không được ít hơn Sn/25 h nhưng
được ít hơn 0,5 h.
7.5.2.4 Trong quá
trình làm nguội: khi
nhiệt độ trong lò trên 425 °C
thì tốc độ làm
nguội không được lớn hơn 7000/Sn°C/h nhưng không được lớn
quá 280°C/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3 Sau khi nhiệt
luyện nếu phát hiện có khuyết tật mối hàn, phải hàn sửa lại theo điều 7.5. Đối
với mối hàn vồng, mối
hàn góc thì sau khi hàn sửa lại khuyết tật, được phép dùng biện pháp nhiệt luyện cục bộ.
Chiều rộng đốt nóng khi
nhiệt luyện cục bộ phải lớn hơn 3 lần chiều dày danh nghĩa lớn nhất của thân bồn
tính từ tâm mối hàn sang 2 bên; phần thân bồn xung quanh khu vực đốt nóng phải
được bảo ôn (cách nhiệt) để độ tăng nhiệt không ảnh hưởng đến tổ chức (cấu
trúc) và tính năng của vật liệu.
Đối với khuyết tật của mối hàn dọc thì sau khi hàn
sửa xong phải nhiệt luyện lại toàn thân bồn.
7.6.4 Phải có ghi chép đầy
đủ về quá trình thực hiện nhiệt luyện.
8 Thiết bị phụ của
toa xe xi téc
8.1 Các loại phụ
kiện và cơ cấu an toàn lắp trên toa xe xi téc theo quy định của bản vẽ thiết kế
như van an toàn, van ngắt khẩn cấp, van xếp dỡ, ống báo mức môi chất, đồng hồ áp lực, đồng hồ nhiệt độ...
phải có đầy đủ chứng chỉ kiểm
tra xuất xưởng hoặc chứng
chỉ chất lượng phù hợp.
8.2 Việc chế tạo
các phụ kiện an toàn như van an toàn (xu páp an toàn), đĩa nổ, van ngắt khẩn cấp
phải được thẩm tra quy
trình chế tạo và năng lực sản xuất theo các tiêu chuẩn liên quan.
8.3 Tấm chắn sóng
8.3.1 Bồn xi téc cần
có các tấm chắn sóng gắn chặt bên trong xi téc. Sự sắp xếp bố trí các tấm chắn sóng
phải đảm bảo loại trừ được các túi khí tạo ra ở các góc giữa tấm chắn
sóng vá thân xi téc, cũng như thoát được hết chất lỏng khi xả ra
ngoài
8.3.2 Hàn liên kết
tấm chắn sóng và thân xi téc sử dụng cùng công nghệ như hàn bồn xi téc, theo 02
mép bề mặt tiếp xúc của tấm và thân bồn, suốt chiều dài bồn xi téc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Thử nghiệm van
an toàn phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
8.4.2 Áp lực mở của van an
toàn phải bằng 1,05 ÷ 1,10 lần áp lực thiết kế của bồn xi téc. Áp lực xả danh nghĩa của
van an toàn không được cao hơn áp lực thiết kế 1,2 lần. Áp lực đóng của van an
toàn không được thấp hơn áp lực mở 0,9 lần, áp lực hồi vị không được
thấp hơn 0,8 lần áp lực mở. Chiều cao độ
mở phải đảm bảo
cho “diện tích phần
cửa van” lớn hơn “diện tích phần họng van”.
Sai lệch cho phép của áp lực mở van an toàn
(áp lực nổ xu páp) bằng ± 3 % áp lực quy định.
8.4.3 Đối với van
an toàn có lắp đĩa nổ thì việc chế tạo
thử nghiệm tấm kích nổ phải
phù hợp với quy
định
của các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan. Sai lệch cho phép của áp lực nổ là ±
4% áp lực quy định
8.5 Cơ cấu ngắt
khẩn cấp
8.5.1 Cơ cấu ngắt
khẩn cấp gồm van ngắt khẩn cấp và bộ phận điều khiển. Việc chế tạo và thử nghiệm
van ngắt khẩn cấp phải theo đúng quy định của nhà sản xuất.
8.5.2 Bộ phận điều
khiển ngắt khẩn cấp
phải đặt ở vị trí người sử
dụng có thể tiếp cận dễ dàng để thao tác và khi nhiệt độ môi trường lên cao có
thể tự động đóng van.
8.5.3 Van ngắt khẩn
cấp phải đảm bảo mở hết khi toa
xe xi téc xếp dỡ hàng bình thường và duy trì được trong vòng 48 giờ không tự nhiên đóng.
8.5.4 Thời gian
tính từ khi van ngắt khẩn cấp bắt đầu tác động đến khi đóng hoàn toàn là 5 giây
đối với đường thông có đường kính dg ≤ 50 mm và 10 giây đối
với đường thông có đường kính dg ≥ 65 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thủ công: ở trạng thái
làm việc, bộ phận siết chặt đầu trục vít không được lỏng, khi lực căng bị giảm, van ngắt
khẩn cấp phải đóng được ngay.
Kiểu thủy lực: Khi áp lực bị giảm, van ngắt khẩn
cấp phải đóng được ngay.
8.5.6 Nhiệt độ
nóng chảy của đinh (kẹp) chì cơ cấu ngắt khẩn cấp là 70 ± 5 °C.
8.6 Van an toàn
và van ngắt khẩn cấp phải được thử nghiệm kiểu loại chịu chấn động theo phụ lục B của tiêu
chuẩn này. Số lượng van cần
thử nghiệm phải không ít hơn 3 chiếc, sau khi thử nghiệm, tính năng phải
không biến đổi, nếu có loại van nào
không đạt tiêu chuẩn thì phải cải tiến
kết cấu và thử nghiệm lại.
Riêng đối với cơ cấu ngắt khẩn cấp còn phải làm thử nghiệm tuổi
bền làm việc, tức là liên tục thao tác đóng mở 2000 lần ở trạng thái
không tải, tác động đóng mở không được sai lệch.
8.7 Độ chính xác của
đồng hồ áp lực không được dưới cấp 1,5, trị số giới hạn của vạch thang đo phải bằng 1,5
đến 3 lần áp lực thiết kế của thân bồn xi téc (tốt nhất là bằng 2 lần).
8.8 Sau khi lắp
ráp xong các phụ kiện, phải thử nghiệm tính năng và độ kín các phụ kiện và đường
ống liên kết theo yêu cầu của bản vẽ
và các quy định sau đây. Các thử nghiệm này có thể tiến hành cùng
lúc với thử nghiệm
độ kín của thân bồn xi téc theo điều 10.2.
8.8.1 Các bề mặt
liên kết kín các phụ kiện không được rò hở.
8.8.2 Cơ cấu ngắt
khẩn cấp ở áp lực thử nghiệm độ kín phải tác động
nhanh nhạy, tin cậy, khi van chính của van ngắt khẩn cấp (van chặn hoặc van bi)
đóng, các mặt
làm kín không được
có rò hở, khi van
chính mở, trong điều
kiện đuôi van của van ngắt khẩn cấp đóng được phép suy giảm áp suất sau
30 phút.
8.8.3 Đối với cơ cấu ngắt
khẩn cấp điều
khiển bằng thủy lực, bộ phận thủy lực phải được thử nghiệm chịu
áp lực ở áp lực dầu bằng 1,5 lần áp
lực làm việc lớn nhất, thời gian thử nghiệm không ít hơn 10 phút, không được có
biến dạng hoặc xì hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.5 Van bi hoặc
van chặn phía dưới van an toàn, sau khi thử nghiệm xong độ kín, phải kẹp chì ở trạng thái
hoàn toàn mở (mở hết).
9 Yêu cầu về lắp
ghép bồn xi téc
9.1 Yêu cầu về lắp
ghép thân bồn
9.1.1 Sai lệch giữa
trục dọc/ngang của thân bồn và trục dọc/ngang bệ xe không được lớn quá 15 mm
(hình 11).
Các kích thước
tính bằng mm
Hình 11 - Sai
lệch giữa trục
dọc thân bồn và trục dọc
bệ xe
9.1.2 Sau khi hạ
thân bồn, mức độ tiếp
xúc giữa thân bồn và bệ gỗ giữa, bệ gỗ dọc của gối
đỡ xi téc phải phù hợp với yêu cầu dưới đây, nếu không đạt được thì cho phép
bào gỗ để điều chỉnh
cho đạt yêu cầu.
1/3 diện tích của bệ gỗ giữa, bệ gỗ dọc
phải kín khít với thân bồn, khe hở trung bình không được lớn quá 1 mm, lớn nhất
không được quá 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Mặt tiếp xúc giữa mặt
cối trên với mặt cối dưới sau khi đã siết chặt bulông phải kín khít, nếu
dùng thước nhét để kiểm tra thì thước căn lá không được chạm tới thân bulông.
9.1.4 Đai kẹp thân
bồn sau khi đã được siết chặt phải kín khít với thân bồn, khe hở không được
quá 1 mm, chiều dài không quá 100 mm và không quá 3 khe hở trong 1 đai
kẹp.
9.1.5 Khi liên kết giữa
thân bồn và bệ xe bằng phương pháp hàn thì tiếp xúc giữa thân bồn và bệ xe phải kín khít, khe hở
lớn nhất chỗ hàn không được quá 2 mm.
9.2 Yêu cầu về bệ
xe xi téc
9.2.1 Chiều cao
trung tâm móc nối:
- mm đối với
toa xe khổ đường 1000
mm;
- mm đối với
toa xe khổ đường 1435 mm.
Chênh lệch giữa trung tâm móc nối 2 đầu trên cùng 1
toa xe không quá 10 mm.
9.2.2 Tổng của khe hở bàn trượt
trái, phải trong cùng một giá chuyển phải trong phạm vi 10 mm ÷ 16 mm, nhưng mỗi
bên không được nhỏ hơn 4 mm, nếu vượt quá, được phép căn thêm đệm ở bàn trượt dưới
để điều chỉnh, tổng chiều dày đệm căn không quá
16 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Sai lệch về độ
cao cách mặt ray của mặt trên cùng một xà đầu bệ xe không được quá 12 mm.
9.2.5 Sau khi lắp ghép bồn xi
téc và bệ xe, thân xe phải chắc chắn ổn định.
10 Kiểm tra và thử
nghiệm
10.1 Thử nghiệm áp
lực nước thân bồn xi téc
10.1.1 Việc thử nghiệm
áp lực nước phải tiến hành sau
khi nhiệt luyện đối với thân bồn xi téc chở khí hóa lỏng.
10.1.2 Trước khi nhiệt
luyện phải kiểm tra chất lượng mối hàn ở vành gia cường đôm hơi bằng cách bơm gió ép áp suất
0,4 MPa ÷ 0,5 MPa.
10.1.3 Áp suất thử ép nước thân
bồn xi téc bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Khi thử nghiệm, áp suất phải tăng từ từ, lên tới áp suất thử nghiệm,
giữ nguyên 30 phút sau đó giảm dần xuống áp suất thiết kế, rồi giữ nguyên một
thời gian đủ để kiểm tra tất
cả các mối hàn và các bộ phận liên kết, không được có biến dạng bất
thường mắt nhìn thấy được hoặc
các phình nở không đều,
không được có rò rỉ. Nếu có rò rỉ, phải tiến hành sửa chữa
xong rồi thử lại.
10.1.4 Nhiệt độ nước
dùng cho thử ép nước đối
với thân bồn
làm bằng thép cacbon và thép lá chế tạo bồn áp lực không được thấp dưới 5 °C, đối với
thân bồn làm bằng các loại thép khác theo quy định của thiết kế.
10.1.5 Trong thử nghiệm phải
dùng 2 đồng hồ áp lực có cùng
thang đo,
cùng
cấp chính xác không
dưới cấp 1,5 và đã được kiểm định,
thang đo của đồng hồ phải bằng 2 lần áp lực thử nghiệm là tốt nhất nhưng không
được nhỏ hơn 1,5 lần và cao hơn 3 lần áp lực thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Toa xe xi téc
sau khi kiểm tra phù hợp,
phải
thử độ kín của thân bồn và các phụ kiện.
10.2.2 Áp suất thử bằng
áp suất thiết kế. Khi thử nghiệm, từ từ nâng áp suất lên tới áp suất thiết
kế, giữ nguyên 30 phút và kiểm tra rò rỉ ở thân bồn, các van và các mặt tiếp xúc.
10.2.3 Môi chất thử
nghiệm phải là khí nitơ hoặc không khí sạch, khô ráo, nhiệt độ môi chất không
dưới 5 °C.
10.2.4 Đối với các
toa xe xi téc chuyên chở amôniắc, do,
sunfonyl hóa lỏng, acryloid, butadien divinyl, C4H6, butadien và
dầu khí hóa lỏng, thì sau
khi thử độ kín phù hợp, còn phải xử
lý bằng khí nitơ. Hàm lượng
ô xy trong thân bồn không được quá 3 % và giữ nguyên khí nitơ có áp lực dư 0,05
MP ÷ 0,1 MPa rồi
cho xuất xưởng.
10.3 Sau khi lắp ráp
xong toàn xe, cần phải kiểm tra và thử nghiệm theo các quy định liên quan.
11 Sơn và các ký hiệu
11.1 Sơn toa xe xi
téc phải theo đúng quy định của bản vẽ và tiêu chuẩn liên quan. Sơn thân bồn xi
téc cũng phải phù hợp với thiết kế.
11.2 Các ký hiệu của
toa xe xi téc phải phù hợp các quy định sau.
11.2.1 Bề ngoài thân
bồn toa xe xi téc phải quét sơn màu xám bạc. Đối với toa xe xi téc chở khí hóa
lỏng, quét một
vòng đai mầu biểu thị đặc tính của chất khí hóa lỏng dọc theo đường trung tâm ngang thân bồn,
chiều rộng vành đai màu là 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Màu
sơn khi hóa lỏng
Loại khí hóa lỏng
Tên sản phẩm
Màu
Có tính độc
- Clo hóa lỏng
- Sunfonyl hóa lỏng
- Amôniắc hóa lỏng
Màu vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Acryloid (acroleic)
- Khí dầu hóa lỏng
- Butadien divinyl C4H6,
Butadien, butan
Màu đỏ
11.2.2 Hai bên thân
bồn của toa xe xi téc phải sơn các loại ký tự theo các
yêu cầu sau đây (ký tự viết từ trái sang phải), ký tự phải đẹp, ngay
ngắn và rõ nét.
11.2.2.1 Bên trái thân
bồn sơn số hiệu xe xi
téc.
11.2.2.2 Bên trái thân
bồn sơn tên của môi chất được
chuyên chở và tính năng
kỹ thuật của toa xe xi téc.
a) Tên môi chất đã được phép chuyên chở, cỡ chữ số
150 mm, chữ sơn màu xanh.
b) Phía dưới tên của môi chất là các tính năng toa
xe xi téc gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự trọng (t), chính xác tới 1 chữ số lẻ;
Mức tải trọng tối đa;
Dung tích (m3), chính xác tới
1 chữ số lẻ;
Chiều dài quy đổi (m), chính xác tới 1
chữ số lẻ.
Chữ viết tính năng của toa xe xi téc cỡ số 70 mm. Chữ
đơn vị đo lường và chữ số lẻ phía sau
thuộc cỡ chữ 50 mm.
11.2.2.3 Ở phía dưới phần
giữa thân bồn, sơn tên đơn
vị chế tạo với cỡ chữ số
50
mm.
Màu sắc và các chữ và số nói trên đều
được sơn màu đen, trừ tên môi chất.
11.2.3 Đối với toa
xe xi téc thông thường, ở 2 đầu toa xe
phải có vạch sơn báo mức tải trọng tối đa với màu sơn phù hợp.
11.2.4 Màu sắc của
các van trong toa xe xi téc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu vàng
Thân van chất khí
Màu đỏ
Van an toàn
Màu đỏ
Các van khác
Màu xám bạc
11.3 Biển hiệu
toa xe xi téc
Biển hiệu toa xe xi téc phải gắn ở vị trí rõ ràng (dễ
nhìn) trên thân bồn xi téc, kích thước không nhỏ hơn 300 mm x 200 mm, nội
dung biển hiệu gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Môi chất chuyên chở;
c) Tải trọng, T (lượng chứa
môi chất tối đa, chính xác tới 1 số lẻ);
d) Dung tích, m3 (dung tích
thiết kế, chính xác tới 1 số lẻ);
e) Áp suất thiết kế, MPa;
f) Nhiệt độ thiết kế, °C;
g) Tự trọng, T (trọng lượng xe rỗng,
chính xác tới 1
số lẻ);
h) Số hiệu xuất xưởng;
i) Năm, tháng xuất xưởng;
j) Tên đơn vị chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Tài liệu kỹ thuật
kèm theo khi xuất xưởng
12.1 Khi xuất xưởng,
mỗi toa xe xi téc phải có hồ sơ lý lịch tổng thành bộ phận chạy.
12.2 Toa xe xi téc
xuất xưởng phải có các chứng chỉ và tài liệu kỹ thuật:
a) Chứng chỉ chất lượng của sản phẩm;
b) Bản vẽ tổng thể và bản vẽ bộ phận của
toa xe xi téc;
c) Bản thuyết minh tính toán độ bền của
toa xe xi téc;
d) Bản thuyết minh tính toán động
lực học đối với
toa xe có kiểu loại mới lần đầu
chế tạo
e) Thuyết minh sử dụng toa xe xi téc.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm cơ tính các mối hàn của
tấm hàn thử thân bồn xi téc
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho việc kiểm
nghiệm cơ tính các mối hàn trên tấm
hàn thử sản phẩm của thân bồn xi téc.
A.2 Chế tạo mẫu
thử mối hàn
A.2.1 Kích thước tấm thử và lấy
mẫu thử
A.2.1.1 Tấm hàn thử
phải được kiểm tra bề ngoài và kiểm tra không phá hủy.
A.2.1.2 Kích thước tấm
thử và việc lấy mẫu thử như hình
A.1.
Hình A.1 -
Kích thước tấm thử
và
lấy mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - chiều dài tấm thử (500 mm ÷
650 mm), T - chiều dày tấm thử
A.2.1.3 Chiều dài phần
cắt bỏ ở hai đầu tấm thử tùy thuộc vào
phương pháp hàn và chiều dày tôn hàn, đối với hàn thử cũng không nhỏ hơn 20 mm ÷
30 mm, đối với hàn tự động không nhỏ hơn 30 mm ÷ 40 mm, nếu có tấm dẫn hồ quang
và tấm dập hồ
quang thì có thể không cần cắt bỏ.
A.2.1.4 Khi cắt lấy mẫu
thử, dùng biện
pháp cắt cơ khí, hoặc có thể cắt bằng cắt hơi hàn nhưng phải khử sạch bộ phận ảnh
hưởng nhiệt.
A.2.1.5 Tấm thử sau
khi gia công phải đóng dấu mác thép, qua kiểm tra phù hợp mới được đưa ra thử
nghiệm.
A.2.2 Loại và số lượng mẫu thử
phải phù hợp với
bảng A.1
Bảng A.1 - Loại
và số lượng mẫu thử
Loại mẫu thử
Số lượng mẫu
thử
Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T < 20 mm
Mẫu thử uốn mặt
1
Mẫu thử uốn lưng
1
T ≥ 20 mm
Mẫu thử uốn lưng
1
Mẫu thử uốn cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử va đập
3
A.3 Thử kéo
A.3.1 Kích thước mẫu
thử kéo như hình A.2
Hình A.2 - Mẫu thử
kéo
Trong đó:
hk - chiều rộng mối hàn (mm);
s - chiều dày mẫu thử (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 - Chiều dài bộ phận gá
(mm), xác định theo đồ gá của thiết bị thử kéo;
L - Chiều dài mẫu thử (mm)
A.3.1.1 Khi chiều dày
tôn nhỏ hơn 30 mm, có
thể lấy 1 mẫu thử và cũng có thể dùng nhiều mẫu thử.
A.3.1.2 Khi chiều
dày tôn lớn quá khả năng chịu tải tới hạn (tối đa
của thiết bị thử, có thể cắt thành một số mẫu thử dọc theo chiều dày tôn).
A.3.1.3 Khi lấy nhiều mẫu
thử, thì kết quả thử
nghiệm của mối hàn trên
toàn chiều dày tôn bằng trị số trung bình của nhóm mẫu thử đó.
A.3.2 Phải làm sạch phần
nhô cao dư thừa của mối hàn mẫu thử
kéo bằng biện pháp cơ khí để cho mối hàn ngang bằng
với bề mặt tôn cơ bản. Các cạnh nhọn của mẫu thử phải được vê tròn, bán
kính góc vê tròn không
được quá 1 mm.
A.3.3 Phương pháp
thử kéo tiến
hành theo quy định của TCVN 8311.
A.4 Thử uốn
A.4.1 Kích thước mẫu thử uốn ngang và
uốn cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Kích
thước mẫu thử uốn ngang
Chiều dày tấm thử T
(mm)
Chiều dày mẫu
thử S (mm)
Chiều rộng
mẫu thử B (mm)
< 8
T
20
8 ÷ 20
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
20
30
Hình A.3 - Mẫu thử uốn ngang
Trong đó:
S- chiều dày mẫu thử (mm); B - Chiều rộng mẫu
thử (mm); L - chiều dài mẫu thử (mm)
L = D + 2,5 S + 100, D -
là bán kính trục uốn
cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Mẫu thử uốn cạnh
Trong đó:
T - chiều dày mẫu thử (mm)
A.4.2 Gia công mẫu
thử uốn phải phù hợp các yêu
cầu sau:
A.4.2.1 Chiều cao dư
thừa của mối hàn trên mẫu thử phải được tẩy sạch cho ngang bằng bề mặt tôn cơ bản, diện
tích chịu kéo của mẫu thử phải giữ
nguyên được bề mặt ban đầu của tôn cơ bản, các cạnh sắc phải được vê tròn, bán
kính góc về không lớn
hơn 2 mm.
A.4.2.2 Nếu chiều dày
tấm thử T > 20 mm thì
phải
gia công bề mặt chịu nén của mẫu
thử uốn sao cho S
bằng
20 mm.
A.4.3 Đường kính trục
uốn cong và góc uốn theo
quy định của bảng A.3.
A.4.4 Phương pháp
thử uốn theo quy
định của TCVN 6008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép
Đường kính trục uốn
cong (mm)
Khoảng cách giữa
các bệ đỡ (mm)
Góc uốn
cong
Thép cacbon
3S
5,2S
180°
Thép hợp
kim thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2S
100°
A.5 Thử nghiệm va đập
(xung kích)
A.5.1 Kích thước và
hình dạng mẫu thử va đập là mẫu thử V theo quy định của TCVN 6008.
A.5.2 Vị trí cắt mẫu
thử và miệng vát.
A.5.2.1 Mẫu thử va đập
phải cắt vuông góc với mối hàn, bề mặt mẫu thử cách bề mặt tôn cơ bản
1 mm ÷
2
mm.
A.5.2.2 Mẫu thử va đập
kim loại mối hàn nên lấy từ mối hàn cuối cùng của đường hàn, miệng vát phải ở vào phần kim loại mối
hàn và có đường
tâm trục vuông góc với bề mặt của tôn cơ bản.
A.5.3 Phương pháp
thử va đập theo TCVN 6008.
A.6 Yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.1 Trị số độ bền
kéo theo quy định của bản vẽ thiết kế.
A.6.1.2 Độ bền kéo nhỏ
nhất phải theo quy định đối với tiêu chuẩn vật liệu.
A.6.1.3 Đối với mối hàn liên kết
giữa 2 loại vật liệu thép cơ bản có sức bền kéo khác nhau thì phải lấy trị số nhỏ nhất
của độ bền kéo nhỏ nhất được
quy định cho hai loại vật liệu đó.
A.6.2 Sau khi mẫu
thử uốn được uốn
nguội tới góc độ quy định
trong bảng A.3, thì chiều dài vết nứt ngang hoặc khuyết tật trên bề mặt kéo (theo
chiều rộng của mẫu thử) không được lớn quá 1,5 mm, chiều dài vết nứt dọc
hoặc khuyết tật không được quá 3 mm, không tính đến vết nứt vỡ trước đó ở các góc cạnh
nhọn mẫu thử.
A.6.3 Độ dai va đập của
mẫu thử va đập không được thấp hơn độ dai va đập thấp nhất được quy
định của vật liệu cơ bản, kết quả thử nghiệm là trị số bình quân số học
của cả ba mẫu thử,
khi trị số bình quân này
phù hợp với trị số quy định thì cho phép có một trong 3 mẫu thử đó có độ dẻo nhỏ hơn trị số
quy định, nhưng không được nhỏ hơn 70% trị số quy định đó.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phương pháp thử nghiệm dao động của các loại
van lắp trên toa xe xi téc
B.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Hạng mục thử
nghiệm
Hạng mục thử nghiệm gồm: thử cộng hưởng,
thử tính năng dao động
và thử độ bền mỗi dao động,
trong đó:
a) Thử cộng hưởng để xác định tần số cộng hưởng của các
van.
b) Thử tính năng dao động để kiểm nghiệm
tính năng của van khi chịu các dao động.
c) Thử độ bền mỗi dao động là
áp đặt lên van một dao động có tần số nhất định để kiểm tra tính năng chịu
mỏi của van.
B.3 Điều kiện thử
nghiệm
B.3.1 Mẫu thử nghiệm
phải lấy từ ít nhất 03 sản phẩm trong số các sản phẩm đã được xác
nhận phù hợp.
B.3.2 Trình tự thử
nghiệm
Nguyên tắc thử nghiệm dao động là lần
lượt thử 3 loại dao động
theo trình tự ở B.2. Những
thử nghiệm cộng hưởng và thử nghiệm tính năng dao động có thể tiến hành cùng 1 lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp các van trên máy thử dao
động, về nguyên tắc nên dùng phương pháp lắp và vị trí lắp tương tự như khi lắp
trong sử dụng bình thường.
B.3.4 Trạng thái
làm việc của các van
Thử nghiệm tính năng dao động được thực hiện
trong trạng thái các van làm việc, còn thử nghiệm cộng hưởng và thử độ
mỏi dao động được thực hiện khi các van không làm việc, nhưng khi tiến hành thử dao động
môi phải có so
sánh trạng thái tác động của van trước và sau khi thử nghiệm.
B.3.5 Phương pháp
áp đặt dao động
Dao động được áp đặt lên giao điểm của
3 hướng trước sau, trái phải và trên dưới của vị trí lắp van, thứ
tự các hướng có thể lấy tùy ý. Hướng trước sau, trái phải và trên dưới là các hướng
trước sau, trái phải và trên dưới của van lắp trên thân bồn xi téc.
B.4 Phương pháp
thử
B.4.1 Thử cộng hưởng
B.4.1.1 Liên tục tăng
và giảm tần số
trong phạm vi tần số quy định trong bảng B.1.
Bảng B.1 - Thử nghiệm cộng
hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số của
dao động
5 ÷ 11
Trị số ở
biên độ lớn nhất 5 mm
11 ÷ 50
Trị số ở gia tốc
biên độ lớn nhất 5g (49,0 m/s2)
B.4.1.1.1 Gia tốc biên
độ lớn nhất là gia tốc dao động tại
biên độ lớn nhất.
B.4.1.1.2 Quan hệ giữa
gia tốc biên độ lớn nhất, biên độ lớn nhất và tần số dao động như công thức B.1 sau:
(B.1)
α - Gia tốc biên độ lớn nhất được biểu
thị bằng bội số của gia tốc rơi tự do g
(9,80665 m/s2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f - Tần số(Hz)
B.4.1.2 Sự thay đổi
trị số của tần số
phải đảm bảo không bỏ
qua tần số cộng hưởng.
B.4.1.3 Thời gian cần
thiết của 1 chu kỳ giữa tần số nhỏ nhất và tần số lớn nhất (5 Hz ÷ 50 Hz) phải đủ để không bỏ qua tần số cộng
hưởng.
B.4.1.4 Số chu kỳ của
tần số phải ít
nhất 1 lần.
B.4.1.5 Trị số của
dao động ở phạm vi tần số thấp là trị số quy định của biên độ lớn nhất,
ở phạm vi tần số cao là
trị số quy định của gia tốc biên độ lớn nhất.
B.4.1.6 Nếu khả năng của
máy thử dao động
không đủ hoặc cần phải đơn giản hóa thử nghiệm, có thể thay đổi trị số của dao
động trong phạm vi tần số
quy
định của Bảng B.1 (5 Hz ÷ 50 Hz), biên độ lớn nhất đều có thể lấy bằng 1,0
mm.
B.4.2 Thử nghiệm
tính năng dao động
Phương pháp thử tính năng
dao động giống như phương pháp thử cộng hưởng.
B.4.3 Thử độ bền mỏi dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.1 Tình huống
không có cộng hưởng
Thử độ bền mỏi dao động không có cộng hưởng
theo quy định ở bảng B.2.
B.4.3.2 Tình huống có cộng hưởng
B.4.3.2.1 Nếu loại van
chỉ có 1 điểm tần số cộng
hưởng, đặt A
(mm) là biên độ lớn nhất như bảng
B.1 hoặc biên độ lớn nhất ứng với gia tốc biên độ lớn nhất tại điểm tần số cộng hưởng, trong đó biên độ lớn
nhất ở điểm tần số cộng hưởng ứng với gia tốc biên độ lớn nhất
được tìm theo công thức (B.1) thì thử độ bền mỏi dao động của van tiến hành theo quy định của
Bảng B.3 trước, sau đó lại tiếp tục thử theo biên độ lớn nhất ở bảng B.2 và
thời gian thử nghiệm quy định
ở bảng B.4.
Bảng B.2 - Thử
dao động theo biên độ lớn nhất
Loại dao động
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
Trị số dao động
Biên độ lớn
nhất (mm)
2,8
2
1,4
Gia tốc
biên độ lớn nhất
(m/s) (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2g (70,6)
5,0g (49,0)
Thời gian
thử nghiệm
Trước, sau
12 min
2h
20 h
Trái, phải
12 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 h
Trên, dưới
24 min
4 h
40 h
CHÚ THÍCH 1: dấu () trong Bảng B.2 là trị
số tính đổi theo đơn vị
quốc tế (m/s2).
Bảng B.3 - Thử dao động
theo tần số cộng hưởng
Loại dao động
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Tần số
Tần số cộng
hưởng
Biên độ lớn
nhất, mm
2A
1,4 A
A
Thời gian
thử nghiệm
Trước sau,
trái phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 h
5 h
Trên dưới
6 min
1 h
10 h
Bảng B.4 - Thời
gian thử dao động
Loại dao động
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Thời gian
thử nghiệm
Trước sau,
trái phải
9 min
1,5 h
15 h
Trên dưới
18 min
3 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.2.2 Nếu van có 2
điểm tần số cộng hưởng trở lên
thì lấy tần số cộng hưởng nguy hiểm
nhất rồi thử nghiệm
theo điều B.4.3.2.1.