A/P:
ASDA:
CBR:
CHC:
CHK:
CNV:
ĐL:
FAA:
ICAO:
ILS:
LDA:
MLS:
TODA:
TORA:
RESA:
RVR:
|
Tập thông báo tin tức hàng không Quốc gia (Aeronautical
Information Publication)
Cự ly dừng khẩn cấp có thể (Accelerate stop distance
available)
Chỉ số sức chịu tải Caliphocnia (California bearing
ratio)
Cất hạ cánh
Cảng hàng không
Chướng ngại vật
Đường lăn
Cục Hàng không Liên bang Mỹ
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International
Civil Aviation Organization)
Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (Instrument Landing
System)
Cự ly hạ cánh có thể (Landing Distance Available)
Hệ thống hạ cánh bằng sóng ngắn (Microwave Landing
System)
Cự ly cất cánh có thể (Take - Off Distance Available)
Cự ly chạy đà có thể (Take-off run available)
Bảo hiểm đầu đường cất hạ cánh (Runway End Safety Areas)
Tầm nhìn đường cất hạ cánh (Runway Visual Range)
|
5 Mã hiệu sân bay
5.1 Mã
hiệu gồm hai thành phần liên quan tới các đặc tính kỹ thuật và các kích thước của
máy bay, được quy định tại Điều 5.5, TCVN 8753: 2011.
5.2 Mã
chữ hoặc mã số được chọn với mục đích thiết kế có liên quan tới các đặc tính kỹ
thuật của máy bay quan trọng (máy bay thiết kế) mà đường CHC dự kiến phục vụ.
Khi áp dụng các đặc tính kỹ thuật liên quan tới TCVN 8753:2011, trước tiên cần
xác định máy bay thiết kế mà sân bay dự kiến phục vụ, tiếp theo là hai thành phần
của mã hiệu sân bay.
5.3 Mã
hiệu (tham chiếu) sân bay - mã số và mã chữ - chọn với mục đích quy hoạch sân
bay sẽ được xác định theo các đặc tính của máy bay mà công trình sân bay dự kiến
phục vụ. Sự phân cấp các máy bay theo mã số và mã chữ được đưa ra trong Phụ lục
A.
5.4 Chiều
dài đường CHC tham chiếu đến máy bay là chiều đài đường CHC tối thiểu cần thiết
cho máy bay cất cánh với khối lượng cất cánh tối đa ở cao độ mực nước biển, điều
kiện khí quyển tiêu chuẩn, lặng gió và độ dốc đường CHC bằng không như quy định
trong Tài liệu hướng dẫn bay thích hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc
số liệu tương tự của Nhà sản xuất máy bay. Chiều dài đường CHC là chiều dài cất
cánh cân bằng của các máy bay, nếu được áp dụng hoặc cự ly cất cánh trong những
trường hợp khác (Xem Phụ lục E).
6 Các yêu cầu về cấu hình
6.1 Các yếu tố liên quan đến lựa chọn vị trí, hướng và số
lượng đường cất hạ cánh
CHÚ THÍCH: Tính mềm dẻo để mở rộng hạ tầng đường CHC
trong tương lai là nền tảng cho công tác quy hoạch và thiết kế cảng hàng không
(Xem Phụ lục F).
6.1.1
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí, hướng và số lượng đường CHC.
Các yếu tố quan trọng hơn cả là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Địa hình của vị trí sân bay và khu vực xung quanh;
c) Hoạt động của máy bay bao gồm kiểm soát không lưu;
d) Tính năng làm việc của máy bay; và
e) Môi trường, cụ thể là tiếng ồn.
Các yêu cầu cụ thể cho a, b, c, d được quy định tại Điều
7 và Phụ lục H, TCVN 8753:2011.
6.1.2 Đường
CHC chính, theo mức độ cho phép của các yếu tố khác, nên bố trí theo hướng của
gió thịnh. Tất cả các đường CHC nên định hướng sao cho khu vực tiếp cận và bay
đi không có chướng ngại vật và sao cho máy bay không bay qua các khu vực dân
cư.
6.1.3 Số
lượng đường CHC cần phải đủ để đáp ứng số lần hoạt động của máy bay, bao gồm lượng
máy bay đến và đi và hỗn hợp các loại máy bay cần có trong một giờ trong thời kỳ
cao điểm. Quyết định tổng số lượng đường CHC cần có cũng nên tính đến hệ số sử
dụng sân bay và xem xét khía cạnh kinh tế.
6.1.4 Giá
trị 95% hệ số sử dụng sân bay nêu trong Điều 7.1.1, TCVN 8753:2011, được áp dụng
cho mọi điều kiện thời tiết; tuy nhiên cần xem xét kiểm tra tốc độ và hướng gió
cho các điều kiện tầm nhìn khác nhau. Các tốc độ được phân nhóm theo gia số
22,5 độ (16 hướng trên la bàn). Hồ sơ thời thiết ghi lại phần trăm của tổ hợp
thời gian nhất định của trần mây và tầm nhìn xảy ra (ví dụ trần mây, từ 500 m đến
274 m; tầm nhìn từ 4,8 km đến 9,7 km) và phần trăm thời gian có gió với tốc độ
cụ thể xảy ra từ các hướng khác nhau; ví dụ NNE, từ 1,3 m/s đến 2,4 m/s. Hướng
là so với hướng Bắc thật. Đối với vị trí mới mà dữ liệu gió không được ghi chép
lại, hồ sơ của trạm đo gần kề nên được tính đến cho gió của vị trí của sân bay
đề xuất nếu khu vực xung quanh tương đối bằng phẳng. Tuy nhiên, nếu địa hình là
đồi ảnh hưởng lớn đến gió, sử dụng hồ sơ ghi chép của các trạm cách vị trí sân
bay một khoảng ngắn là nguy hiểm. Trong trường hợp này, có thể nghiên cứu địa
hình của khu vực và lấy ý kiến tư vấn của cư dân địa phương nhưng cần xem xét
nghiên cứu gió tại vị trí sân bay. Nghiên cứu này sẽ bao gồm lắp đặt máy đo gió
và duy trì ghi chép gió. Các yêu cầu về thu thập và phân tích dữ liệu gió cho
quy hoạch sân bay được nêu trong Airport Planning Manual (Doc 9184) Part 1 -
Master Planning.
6.1.5 Các
yếu tố môi trường cần xem xét khi chọn vị trí và hướng đường CHC là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5.2 Mức độ tiếng ồn gây ra bởi các hoạt động của máy bay tại
và xung quanh sân bay được xem xét một cách tổng thể như là chi phí môi trường
ban đầu gắn liền với công trình. Nguồn phát tiếng ồn nhiều nhất nằm trong khu vực
đất ngay dưới và tiếp giáp với vệt tiếp cận và bay đi của máy bay. Lựa chọn vị
trí sân bay và quy hoạch sử dụng đất xung quanh đúng có thể giảm nhiều và loại
trừ các vấn đề tiếng ồn gắn liền với sân bay.
6.1.6 Số
lượng đường CHC cần có cho mỗi hướng phụ thuộc vào dự báo hoạt động của máy
bay.
Khoảng cách tối thiểu giữa hai tim đường CHC song song được
quy định tại Điều 7.1.11, 7.1.12, TCVN 8753:2011.
6.1.7 Để
giảm thiểu các hoạt động đi ngang qua đường CHC đang hoạt động và sử dụng tốt
hơn khu vực giữa các đường CHC, khu vực nhà ga và các khu vực khai thác khác có
thể được bố trí giữa các đường CHC song song. Để có các khu vực đó, khoảng cách
giữa các đường CHC có thể lớn hơn khoảng cách yêu cầu trong 6.1.6.
6.2 Vị trí của ngưỡng đường cất hạ cánh.
6.2.1 Ngưỡng
đường CHC thường được bố trí tại cạnh cuối (đầu) đường CHC nếu không có chướng
ngại vật nhô vượt quá bề mặt tiếp cận. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do
các điều kiện tại chỗ, có thể phải dịch chuyển ngưỡng đường CHC lâu dài (xem
6.2.3). Khi nghiên cứu vị trí ngưỡng đường CHC, cần xem xét chiều cao của dữ liệu
tham chiếu ILS và xác định giới hạn thông thoáng chướng ngại vật.
6.2.2 Khi
không có chướng ngại vật nhô trên bề mặt tiếp cận, cần xem xét đến các vật thể
di động (xe cộ trên đường bộ, tàu hỏa...), ít nhất trong phạm vi của khu vực tiếp
cận, trong vòng 1 200 m theo chiều dọc tính từ ngưỡng đường CHC với chiều rộng
không nhỏ hơn 150 m.
6.2.3 Nếu
vật thể nhô trên bề mặt tiếp cận và không thể di dời được, cần xem xét dịch
chuyển ngưỡng đường CHC lâu dài.
6.2.4 Trong
trường hợp vị trí ngưỡng đường CHC không đáp ứng được yêu cầu giới hạn chướng
ngại vật tại Điều 8, TCVN 8753: 2011, cần dịch chuyển ngưỡng đường CHC về phía
trong đường CHC một khoảng cần thiết để đảm bảo bề mặt tiếp cận thông thoáng khỏi
chướng ngại vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Dù
cự ly hạ cánh có thể thế nào, thì vị trí được chọn ngưỡng đường CHC cần sao cho
độ dốc giữa bề mặt không có chướng ngại vật với ngưỡng đường CHC không lớn hơn
3,3% khi mã số là 4 hoặc lớn hơn 5% khi mã số là 3.
7 Tính chiều dài đường cất hạ cánh
7.1 Các yếu ảnh hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh
7.1.1 Các
yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường CHC là:
a) Các tính năng làm việc và khối lượng khai thác của máy
bay phục vụ;
b) Thời tiết, cụ thể là gió bề mặt và nhiệt độ;
c) Đặc tính đường CHC như độ dốc và điều kiện bề mặt; và
d) Các yếu tố vị trí sân bay như cao độ sân bay ảnh hưởng
đến áp suất khí quyển và các tham số địa hình.
7.1.2
Quan hệ giữa chiều dài đường CHC và tính năng làm việc của máy bay được nêu
trong Phụ lục C. Gió ngược càng lớn, chiều dài đường CHC cho máy bay cất hoặc hạ
cánh càng ngắn. Ngược lại, gió xuôi làm tăng chiều dài đường CHC. Nhiệt độ càng
cao, chiều dài đường CHC yêu cầu càng dài vì nhiệt độ cao hơn tạo nên mật độ
không khí thấp hơn gây lực đẩy thấp hơn và làm giảm lực nâng. Ảnh hưởng của độ
dốc đường CHC đến các yêu cầu chiều dài đường CHC được nêu chi tiết trong Phụ lục
B. Máy bay cất cánh trên đường CHC dốc lên yêu cầu chiều dài đường CHC dài hơn
đường CHC bằng phẳng hoặc dốc xuống. Chiều dài đường CHC phụ thuộc vào cao độ của
sân bay và nhiệt độ. Với tất cả các yếu tố khác là như nhau, cao độ sân bay
càng lớn, tương ứng với áp suất khí quyển thấp hơn, chiều đài đường CHC yêu cầu
càng dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Đường
cất hạ cánh chính
7.2.1.1 Các
yêu cầu về chiều dài thực của đường CHC chính được nêu trong Điều 7.1.7, TCVN
8753:2011.
Chiều dài đường CHC cần được tính theo đồ thị hoặc bảng
tính năng làm việc của máy bay trong “Các đặc tính của máy bay cho Quy hoạch
CHK” do Nhà sản xuất máy bay cung cấp. Cách tính chiều dài đường cất hạ cánh được
mô tả chi tiết trong Phụ lục C, E và G.
7.2.1.2 Khi
dữ liệu đặc tính của máy bay mà đường CHC dự kiến phục vụ không được biết, chiều
dài thực của đường CHC chính có thể được xác định bằng cách áp dụng hệ số điều
chỉnh chung như được nêu trong 7.5. Tuy nhiên, cần cập nhật thông tin mới nhất
từ tài liệu của Nhà sản xuất máy bay - Các đặc tính của máy bay cho Quy hoạch
CHK.
7.2.2 Đường
cất hạ cánh phụ
7.2.2.1 Chiều
dài đường CHC phụ được xác định theo Điều 7.1.8, TCVN 8753: 2011. Cách tính chiều
dài đường CHC cần được tính như 7.2.1.1.
7.2.2.2 Tài liệu hướng dẫn bay cung cấp dữ liệu về các yêu cầu hoạt
động của máy bay và tính năng làm việc của máy bay có sẵn cho hầu hết máy bay
hiện đại. Các đồ thị (đường cong) và bảng tính năng làm việc cho các hoạt động
hạ cánh và cất cánh cũng đã được nghiên cứu phát triển cho mục đích quy hoạch
chiều dài đường CHC cơ sở. Các thông số của các đồ thị và bảng tính năng làm việc
của những máy bay đó được đưa ra trong Phụ lục C.
7.3 Đường cất hạ cánh có dải hãm phanh đầu hoặc dải
quang
7.3.1 Khi
đường CHC gắn liền với dải hãm phanh đầu hoặc dải quang, chiều dài thực của đường
CHC ngắn hơn chiều dài tính theo 7.2.1.1 hoặc 7.2.1.2 xem như thỏa mãn nếu
trong trường hợp đó bất kỳ sự kết hợp của đường CHC với dải hãm phanh đầu hoặc
dải quang cho phép đường CHC tuân thủ các yêu cầu hoạt động cho máy bay cất
cánh và hạ cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Tính các cự ly công bố
7.4.1
Những cự ly
công bố cần tính toán gồm:
a) Cự ly chạy đà có thể (Take-off run available - TORA)
là chiều dài đường CHC được công bố có thể sử dụng và thích hợp cho máy bay chạy
trên mặt đất và cất cánh;
b) Cự ly cất cánh có thể (Take-off distance available -
TODA) lá chiều dài của cự ly chạy đà có thể sử dụng cộng thêm chiều dài dải
quang, nếu có;
c) Cự ly dừng khẩn cấp có thể (Accelerate stop distance
available - ASDA) lá chiều dài của cự ly chạy đà có thể sử dụng cộng thêm chiều
dài của dải hãm phanh đầu, nếu có;
d) Cự ly hạ cánh có thể (Landing distance available -
LDA) là chiều dài đường CHC được công bố có thể sử dụng và thích hợp cho máy
bay chạy hãm đà trên mặt đất khi hạ cánh.
7.4.2.
Phụ lục H, TCVN 8753; 2011 trình bày tính toán các cự ly công bố cho đường CHC
sử dụng vận chuyển hàng không thương mại quốc tế và Phụ lục 15 Dịch vụ thông
báo tin tức hàng không trình bày Báo cáo các cự ly công bố cho mỗi hướng đường
CHC trong Tập thông báo tin tức hàng không Quốc gia (AIP).
Bảng 1 - Bảng các giá trị khí
quyển tiêu chuẩn
Cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
°C
Áp suất
MPa
0
15,00
1,23
500
11,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
8,50
1,11
1500
5,25
1,06
2000
2,00
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,25
0,96
3000
-4,50
0,91
3500
-7,75
0,86
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
4500
-14,23
0,78
5000
-17,47
0,74
5500
-20,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
-23,96
0,66
7.4.3
Khi mà không thể xây dựng được dải bảo hiểm đầu do một lý do nào đó nhưng thấy
cần thiết có dải bảo hiểm đầu, có thể phải xem xét giảm một số cự ly công bố.
7.5 Hiệu chỉnh chiều dài đường cất hạ cánh theo cao độ,
nhiệt độ và độ dốc
7.5.1 Khi
không có Tài liệu hướng dẫn bay thích hợp, chiều dài đường CHC có thể xác định
bằng cách áp dụng các hệ số điều chỉnh chung (Xem Phụ lục H và I). Đầu tiên,
chiều dài cơ sở nên lựa chọn cho đường CHC đủ đáp ứng các yêu cầu hoạt động của
máy bay mà đường CHC dự kiến phục vụ. Chiều dài cơ sở này là chiều đài đường
CHC được lựa chọn cho mục đích quy hoạch sân bay, được yêu cầu cho cất cánh hoặc
hạ cánh dưới điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với cao độ 0, gió lặng và độ dốc
dọc đường CHC bằng 0.
7.5.2 Chiều
dài cơ sở chọn cho đường CHC được tăng 7% cho mỗi 300 m cao độ.
7.5.3 Chiều
dài đường CHC xác định theo 7.5.2 được tiếp tục tăng 1 phần trăm cho mỗi 1 °C
mà nhiệt độ tham chiếu sân bay vượt quá nhiệt độ trong khí quyển tiêu chuẩn cho
cao độ sân bay (xem Bảng 1). Tuy nhiên nếu tổng hiệu chỉnh theo cao độ và nhiệt
độ vượt quá 35% thì hiệu chỉnh được lấy từ nghiên cứu riêng.
CHÚ THÍCH: Các đặc tính khai thác của máy bay cụ thể chỉ
ra rằng các hệ số hiệu chỉnh cho cao độ và nhiệt độ có thể không thích hợp và
chúng cần được chỉnh sửa thông qua kết quả nghiên cứu hàng không dựa trên các
điều kiện hiện hữu tại vị trí cụ thể và các yêu cầu khai thác của máy bay đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5 Tại
sân bay nơi mà cả nhiệt độ và độ ẩm đều cao, cần xem xét bổ sung thêm vào chiều
dài đường CHC xác định theo 7.5.4 một đoạn thích hợp.
8 Các đặc tính vật lý của đường cất hạ
cánh và các thành phần liền kề
8.1 Đường cất hạ cánh
Các đặc tính vật lý của đường cất hạ cánh được quy định tại
Điều 7 của TCVN 8753: 2011, ngoài ra còn yêu cầu các nội dung sau:
8.1.1 Chiều rộng
8.1.1.1 Chiều rộng đường CHC không nên nhỏ hơn kích thước thích hợp
quy định trong Bảng 2.
8.1.1.2 Chiều rộng đường CHC chỉ ra trong Bảng 2 là chiều rộng tối
thiểu tính đến cần thiết bảo đảm các hoạt động an toàn. Các yếu tố ảnh hưởng đến
chiều rộng đường CHC lá:
a) Máy bay chệch khỏi tim đường CHC khi chạm đất;
b) Điều kiện gió ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vệt cao su;
e) Các tiếp cận hạ cánh hỏng trong điều kiện gió ngang;
f) Tốc độ tiếp cận được sử dụng;
g) Tầm nhìn; và
h) Các yếu tố con người.
8.1.1.3 Mô
phỏng nghiên cứu về hủy bỏ cất cánh trên đường CHC bẩn với một động cơ hỏng và
trong điều kiện gió ngang và qua theo dõi thực tế nhiều cảng hàng không chỉ ra
rằng chiều rộng đường CHC được quy định cho mỗi mã hiệu sân bay là yêu cầu khai
thác. Nếu chiều rộng đường CHC khai thác máy bay dự kiến nhỏ hơn quy định trên,
cần phải nghiên cứu hậu quả ảnh hưởng đến an toàn, hiệu quả và tính thường
xuyên của các hoạt động và đến năng lực của cảng hàng không.
Bảng 2 - Chiều rộng đường CHC
Mã số
Mã chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
1a
18 m
18 m
23 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2a
23 m
23 m
30 m
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 m
30 m
30 m
45 m
-
-
4
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 m
45 m
60 m
a. chiều rộng của đường CHC
tiếp cận chính xác không nên nhỏ hơn 30 m đối với mã số 1 và 2.
8.1.2 Tầm
nhìn
Cần phải xem xét có tầm nhìn không bị cản trở trên toàn bộ
chiều dài đường CHC đơn nơi mà không có ĐL song song đủ chiều dài. Nếu sân bay
có các đường CHC giao nhau, cần có tiêu chí bổ sung cho tầm nhìn của khu vực
giao nhau để xem xét an toàn hoạt động. Nên có tầm nhìn thông thoáng giữa các đầu
của các đường CHC giao nhau. Địa hình cần phải được san gạt và các vật thể lâu
dài cần được bố trí sao cho tầm nhìn không bị cản trở, như quy định trong Điều
7.1.17, TCVN 8753:2011, từ một điểm bất kỳ tới một điểm tương ứng bất kỳ trên
tim đường CHC giao nhau trong khu vực nhìn thấy đường CHC. Khu vực nhìn thấy đường
CHC là khu vực hình thành bởi các đường tưởng tượng nối các điểm nhìn thấy đường
CHC như đã chỉ ra trong Hình 2. Vị trí của mỗi điểm nhìn thấy đường CHC được
xác định như sau:
a) Nếu khoảng cách từ nơi giao nhau của tim hai đường CHC
tới đầu đường CHC nhỏ hơn hoặc bằng 250 m, điểm nhìn thấy nằm trên đường tim của
đầu đường CHC;
b) Nếu khoảng cách từ nơi giao nhau của tim hai đường CHC
tới đầu đường CHC lớn hơn 250 m nhưng nhỏ hơn 500 m, điểm nhìn thấy nằm trên
tim đường cách điểm giao nhau của hai đường tim đường CHC 250 m;
c) Nếu khoảng cách từ nơi giao nhau của tim hai đường CHC
tới đầu đường CHC lớn hơn hoặc bằng 500 m, điểm nhìn thấy nằm trên điểm giữa của
tim đường, giữa đầu đường CHC và điểm giao nhau của tim đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường CHC được thiết kế để kết hợp các giá trị lớn nhất
của độ dốc dọc và thay đổi độ dốc với các độ dốc ngang lớn nhất, cần tiến hành
nghiên cứu để đảm bảo rằng trắc dọc của bề mặt không làm trở ngại hoạt động của
máy bay.
Hình 2 - Khu vực nhìn thấy đường
CHC
8.1.4 Bề
mặt đường CHC
Tải trọng động lên máy bay trong khi hạ cánh hoặc chạy đà
cất cánh trên bề mặt đường CHC không bằng phẳng có thể xác định bằng đo phản ứng
thực tế của máy bay lăn trên bề mặt đó. Nên sử dụng mô hình mô phỏng chạy trên
mặt đất để xác định lực lác động lên càng máy bay khi lăn trên trắc dọc bề mặt
dự kiến hoặc đo đạc thực tế để xét đoán khách quan chất lượng của bề mặt đường
CHC hoặc ĐL. Cùng với phương pháp đó, hiệu ứng của việc nâng cấp bề mặt đến hoạt
động của máy bay có thể được phân tích trước khi nâng cấp nhằm loại bỏ sự không
chắc chắn về kết quả. Có thể đánh giá việc nâng cấp từ quan điểm chi phí - lợi
ích. Trong mô hình mô phỏng, sự chấp nhận không bằng phẳng bề mặt có quan hệ với
tải trọng tác động đến càng máy bay được xem là quan trọng cho mục đích này.
8.2 Lề đường cất hạ cánh
Các yêu cầu đối với lề đường CHC được quy định tại Điều
7.2, TCVN 8753: 2011, ngoài ra còn yêu cầu các nội dung sau:
8.2.1 Bề
mặt của lề nơi tiếp giáp với đường CHC cao bằng với bề mặt đường CHC.
CHÚ THÍCH: Nhằm tăng cường khả năng thoát nước bề mặt, hạn
chế tích tụ các hạt nhỏ trên bề mặt đường CHC, cho phép bề mặt đường CHC cao
hơn bề mặt đường CHC tại nơi tiếp giáp của chúng, tối đa là 4 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với dải CHC được quy định tại Điều 7.4,
TCVN 8753: 2011, ngoài ra còn yêu cầu các nội dung sau:
8.3.1 dải
CHC được mở rộng sang ngang đến khoảng cách quy định từ tim đường CHC và kéo dài
về hai phía đầu đường CHC. Dải CHC cung cấp một khu vực thông thoáng khỏi các
chướng ngại vật có thể gây nguy hiểm cho máy bay. Dải CHC bao gồm phần san gạt
cần xem xét xây dựng để không gây gãy bánh mũi nếu như máy bay rời khỏi đường
CHC. Dải CHC có mục đích bảo vệ các khu vực nhạy cảm/ quan trọng của ILS/MLS.
Trong dải CHC có vùng phi chướng ngại vật. Bất kỳ thiết bị hoặc công trình xây
dựng nào, được yêu cầu cho mục đích dẫn đường hàng không, nằm trong vùng phi
chướng ngại vật này, phải là dễ gãy và nhô lên càng thấp càng tốt.
8.3.2 Trong
khu vực chung của dải CHC tiếp giáp với đường CHC, cần xem xét biện pháp phòng
ngừa bánh máy bay, khi bị lún vào đất, va chạm vào bề mặt thẳng đứng cứng có thể
gây nguy hiểm đáng kể đến càng máy bay. Vấn đề có thể xuất hiện khi lắp đặt đèn
đường CHC hoặc vật thể khác nhô lên trong dải CHC hoặc tại chỗ giao nhau với ĐL
hoặc đường CHC khác. Trong trường hợp xây dựng đường CHC hoặc ĐL, nơi mà bề mặt
cũng cần phải cao bằng với bề mặt dải CHC, có thể loại bỏ bề mặt thẳng đứng bằng
cách vát từ trên xuống dưới đến độ sâu không nhỏ hơn 30 cm dưới bề mặt dải CHC.
Đối với các vật thể khác mà theo chức năng không yêu cầu chúng tại mức bề mặt dải
CHC, cần xem xét chôn tới độ sâu không nhỏ hơn 30 cm.
8.3.3 Phạm
vi tối thiểu san gạt dải CHC của đường CHC có thiết bị về mỗi phía kể từ tim đường
CHC và tim đường CHC kéo dài cho trường hợp máy bay chạy ra khỏi đường CHC:
- 75 m đối với mã số 3 hoặc 4; và
- 40 m đối với mã số 1 hoặc 2.
8.3.4 Phạm
vi tối thiểu san gạt dải CHC của đường CHC không có thiết bị về mỗi phía kể từ
tim đường CHC và tim đường CHC kéo dài cho trường hợp máy bay chạy ra khỏi đường
CHC:
- 75 m đối với mã số 3 hoặc 4;
- 40 m đối với mã số 2; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5 Bề
mặt của phần dải CHC nơi tiếp giáp với đường CHC, lề hoặc dải hãm phanh đầu phải
cao bằng với bề mặt của đường CHC, lề hoặc dải hãm phanh đầu.
8.3.6 Để
phục vụ máy bay tiếp cận tự động và hạ cánh tự động (không phân biệt điều kiện
thời tiết), cần xem xét tránh hoặc giữ tối thiểu sự thay đổi độ dốc dọc trước
ngưỡng đường CHC tiếp cận chính xác trên phần san gạt của dải CHC trong phạm vi
ít nhất 30 m về mỗi phía của tim đường CHC kéo dài. Điều này là do máy bay được
trang bị đồng hồ đo độ cao vô tuyến cho độ cao cuối và hướng dẫn giao bằng. Khi
máy bay ở trên địa hình ngay trước ngưỡng đường CHC, đồng hồ đo độ cao vô tuyến
sẽ bắt đầu cung cấp thông tin cho bay tự động để tự động giao bằng. Khi mà
không thể tránh khỏi thay đổi độ dốc dọc trên phần đó, độ biến dốc giữa hai dốc
liền kề nên không vượt quá 2% cho 30 m.
8.3.7 Độ
dốc ngang của bất kỳ phần dải CHC nằm ngoài phần san gạt không vượt quá độ dốc
lên 5% theo hướng từ đường CHC.
8.3.8 Phần
san gạt của dải CHC nên được san gạt sao cho ngăn ngừa càng bánh mũi máy bay bị
gãy để giảm thiểu nguy hiểm đến máy bay chạy chệch khỏi đường CHC. Bề mặt dải
CHC nên được chuẩn bị sao cho máy bay trượt dưới bề mặt đó. Khi đó phần bên dưới
có đủ sức chịu tải để tránh nguy hiểm cho máy bay. Độ sâu 15 cm là độ sâu nhất
mà càng mũi có thể lún xuống mà không bị gãy. Khuyến nghị đất ở độ sâu 15 cm dưới
bề mặt hoàn thiện của dải CHC được chuẩn bị để có chỉ số CBR từ 15 đến 20. Phần
15 cm bên trên có thể có sức chịu tải thấp hơn để tạo điều kiện giảm tốc độ máy
bay.
8.4 Bảo hiểm đầu đường cất hạ cánh
Các yêu cầu đối với bảo hiểm đầu đường CHC được quy định
tại Điều 7.5, TCVN 8753:2011, ngoài ra còn yêu cầu các nội dung sau:
8.4.1 Để
giảm thiểu các hư hại đối với máy bay hạ cánh trước hoặc chạy quá đường CHC
trong khi hạ cánh hoặc cất cánh, cần có thêm khu vực phía ngoài đầu dải CHC được
gọi là bảo hiểm đầu đường CHC (RESA). RESA cần có đủ khả năng hỗ trợ cho bất kỳ
máy bay nào chạy quá hoặc hạ cánh trước đường CHC và cần thông thoáng khỏi tất
cả các thiết bị và các công trình xây dựng không dễ gãy.
8.4.2 Bảo
hiểm đầu đường CHC cần phải dài ít nhất là 90 m đối với đường CHC:
- mã số 3 hoặc 4; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xem xét kéo dài bảo hiểm đầu đường CHC càng dài càng
tốt, ít nhất là:
- 240 m khi mã số là 3 hoặc 4;
120
m khi mã số là 1 hoặc 2 và là đường CHC có thiết bị;
- 30 m khi mã số là 1 hoặc 2 và là đường CHC không có thiết
bị;
CHÚ THÍCH: Chiều dài dải bảo hiểm đầu đường CHC có thể được
giảm khi lắp đặt hệ thống bắt càng máy bay (arresting system) dựa trên Chỉ dẫn
kỹ thuật của hệ thống.
8.4.3 Bất
kỳ thiết bị hoặc công trình xây dựng nào được yêu cầu cho mục đích dẫn đường
hàng không mà phải bố trí trên bảo hiểm đầu đường CHC, cần phải dễ gãy, nhô lên
càng thấp càng tốt và được bố trí sao cho giảm thiểu nguy hiểm đến máy bay.
8.4.4
Cần xem xét làm quang và san gạt bảo hiểm đầu đường CHC cho máy bay mã đường
CHC dự kiến phục vụ trong trường hợp máy bay hạ cánh trước hoặc chạy quá đường
CHC. Bề mặt đất trong dải bảo hiểm đầu đường CHC không cần phải chuẩn bị có chất
lượng tốt như dải cất hạ cánh.
8.4.5 Để
phục vụ máy bay tiến hành tiếp cận tự động và hạ cánh tự động (không phân biệt
điều kiện thời tiết), tránh thay đổi độ dốc hoặc thay đổi ít nhất trên khu vực
đối xứng với tim đường CHC kéo dài có chiều rộng khoảng 60 m và chiều dài 300 m
trước ngưỡng đường CHC tiếp cận chính xác do máy bay được trang bị đồng hồ đo độ
cao vô tuyến cho độ cao cuối và hướng dẫn giao bằng. Khi máy bay ở trên địa
hình ngay trước ngưỡng đường CHC, đồng hồ đo độ cao vô tuyến sẽ bắt đầu cung cấp
thông tin cho bay tự động để tự động giao bằng. Khi mà không thể tránh khỏi
thay đổi độ dốc dọc trên phần đó, độ biến dốc giữa hai dốc liền kề không vượt
quá 2% trên mỗi 30 m.
8.5 Dải quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Dải
quang nên bắt đầu tại cuối cự ly chạy đà có thể.
8.5.2 Chiều
dài dải quang không vượt quá một nửa chiều dài của cự ly chạy đà có thể.
8.5.3 Mặt
đất của dải quang không nhô quá bề mặt phẳng có độ dốc lên 1,25 %, giới hạn dưới
của bề mặt đó là đường nằm ngang:
a) Vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng chứa tim đường CHC;
và
b) Đi qua điểm nằm trên tim đường CHC tại cuối của cự ly
chạy đà có thể.
8.5.4 Trong
một số trường hợp cụ thể, do độ dốc ngang hoặc dọc trên đường CHC, lề đường CHC
hoặc dải CHC, giới hạn dưới của mặt phẳng dải quang được quy định ở trên có thể
thấp hơn cao độ tương ứng của đường CHC, lề đường CHC hoặc dải CHC. Khi đó
không nhất thiết phải san gạt các bề mặt đó để tuân theo giới hạn thấp của mặt phẳng
dải quang; hoặc khi địa hình hay các vật thể ở bên trên mặt phẳng dải quang
phía ngoài đầu của dải CHC nhưng thấp hơn mức cao của dải CHC thì không nhất
thiết phải di dời trừ khi thấy rằng chúng có thể gây nguy hiểm cho máy bay.
8.5.5 Cần
tránh thay đổi độ dốc lên đột ngột khi độ dốc trên mặt đất trong dải quang là
tương đối nhỏ hoặc khi độ dốc trung bình là lên trên. Trong trường hợp này, tại
phần của dải quang trong khoảng 22,5 m về mỗi phía tim đường CHC kéo dài hoặc một
nửa chiều rộng đường CHC, tùy theo giá trị nào lớn hơn, độ dốc, thay đổi độ dốc
và chuyển tiếp từ đường CHC đến dải quang nên tuân theo độ dốc, thay đổi độ dốc
của đường CHC mà dải quang gắn liền.
8.6 Dải hãm phanh đầu
Các yêu cầu đối với dải hãm phanh đầu được quy định tại
Điều 7.7, TCVN 8753: 2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với sân quay đầu đường CHC được quy định
tại Điều 7.3, TCVN 8753: 2011.
Chi tiết sân quay đầu đường CHC được nêu trang Phụ lục D.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Phân
cấp máy bay theo mã số và chữ
Hãng máy bay
Model
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sải cánh
m
Khoảng cách bánh ngoài càng
chính
m
DeHavillan
DHC2
1A
381
14,6
3,3
d Canada
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1A
427
14,6
3,3
Britten
Norman
BN2A
1A
353
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Cessna
152
1A
408
10,0
-
172 S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
381
11,0
2,7
180
1A
367
10,9
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182 S
1A
462
11,0
2,9
Stationair 6
1A
543
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
Turbo 6
1A
500
11,0
2,9
Stationair 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
10,9
-
Turbo 7
1A
567
10,9
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Skylane
1A
479
10,9
-
Turbo Skytane
1A
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
310
1A
518
11,3
-
310 Turbo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507
11,3
-
Golden Eagle 421 C
1A
708
12,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan 404
1A
721
14,1
-
Piper
PA28-161
1A
4942
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
PA28-181
1A
4902
10,8
3,2
PA28R-201
1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
3,4
PA32R-301
1A
5392
11,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1A
7562
11,0
3,5
PA34-220T
1A
5202
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PA44-180
1A
6712
11,8
3,2
Raytheon/B
A24R
1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
3,9
eechcraft
A36
1A
670
10,2
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1A
430
11,6
3,3
B55
1A
457
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B60
1A
793
12,0
3,4
B100
1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
4,3
Cessna
525
1B
939
14,3
4,1
DeHavilIan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1B
497
17,7
3,7
d Canada
DHC6
1B
695
19,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LET
L410 UPV
18
740
19,5
4,0
Pilatus
PC-12
1B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,2
4,5
Raytheon/B
E18S
1B
753
15,0
3,9
eechcraft
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1B
427
15,3
4,3
C90
18
488
15,3
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1B
579
16,6
5,6
Short
SC7-3/SC7-3A
1B
616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
DeHavillan
d Canada
DHC7
1C
689
28,4
7,8
Lear Jet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2A
1 005
10,9
2,5
28/29
2A
912
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LET
L410 UPV-E
2B
920
20,01
4,0
L410 UPV-E9
2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,01
4.0
L410 UPV-E20
26
1050
20,01
20,01
4.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L420
28
920
4.0
Shorts
SD3-30
2B
1 106
22,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dassault
Aviation
Falcon 10
3A
1 615
13,1
3,0
Hawker
HS 125-400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 646
14,3
3,3
Siddley
HS 125-600
3A
1 646
14,3
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3A
1 768
14,3
3,3
Lear Jet
24 D
3A
1 200
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35A/36A
3A
1 287/1 485
12,0
2,5
54
3A
1 217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
55
3A
1 292
13,4
2,5
Bombardier
CRJ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 470
21.2
4,0
Aero
CRJ 100ER
3B
1 720
21,2
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3B
1 440
21,2
4,0
CRJ 200ER
38
1 700
21,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dassault
Falcon 20
3B
1 463
16,3
3,7
Aviation
Palcon 200
3B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
3,5
F50/F50EX
3B
1 586
18,9
4,5
Falcon 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 504
19,3
4,6
Fatcon 900EX
3B
1 590
19,3
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2000
3B
1 658
19,3
4,6
Embraer
EMB-135 LR
3B
1 745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
Fokker
F28-1000
3B
1 646
23,6
5,8
F28-2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 646
23,6
5,8
IAI
SPX
3B
1 644
16,6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Galaxy
3B
1 798
17,7
-
Gulfstream
Aero
G IV-SP
3B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,7
4,8
Nord
262
3B
1 260
21,9
3,4
Antonov
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3C
1 600
29,2
8,8
ATR
ATR72-500
3C
1 290
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boeing
B717-200
3C
1 670
28,4
5,4
B737-600
3C
1 690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
B737-700
3C
1 598
34,3
7,0
Convair
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 301
28,0
8,4
440
3C
1 564
32,1
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
580
3C
1 341
32,1
8,6
600
3C
1 378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
640
3C
1 570
32,1
8,6
Douglas
DC3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 204
28,8
5,8
DC4
3C
1 542
35,8
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3C
1 375
35,8
8,5
DC9-20
3C
1 551
28,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Embraer
EMB-120ER
3C
1 481
19,8
6,6
Fokker
F27-500
3C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
7,9
F27-600
3C
1 670
29,0
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3C
1 640
25,1
5,8
P28-4000
3C
1 640
25,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F28-6000
3C
1 400
25,1
5,8
F50
3C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
8,0
F70
3C
1 640
28,1
5,05
McDonnell
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3C
1 798
32,9
6,2
Douqlas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAAB
340A
3C
1 220
21,4
7,3
340B
3C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,83
7,3
SAAB 2000
3C
1 340
24,8
8,9
BAe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3D
1 540
30,6
9,3
DeHavillan
DHC5D
3D
1 471
29,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Canada
Airbus
A300 B2
3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,8
10,9
Bombardier
CRJ 100LR
4B
1 880
21,2
4,0
Aero.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4B
1 850
21,2
4,0
Dassault
Falcon 20-5 (Retrofit)
4B
1 859
16,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aviation
Embraer
EM8-145 LR
4B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
4,1
Airbus
A320-200
4C
2 480
33,9
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4C
2 750
35,8
8,97
BAC
1-11-200
4C
1 884
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-11-300
4C
2 484
27,0
5,2
1-11-400
4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
5,2
1-11-475
4C
2 286
28,5
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4C
2 408
28,5
5,2
Boeing
B727-100
4C
2 502
32,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B727-200
4C
3 176
32,9
6,9
B737-100
4C
2 499
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
B737-200
4C
2 295
28,4
6,4
B737-300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 160
28,9
6,4
B737-400
4C
2 550
28,9
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B737-500
4C
2 470
28,9
6,4
B737-800
4C
2 090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
8737-900
4C
2 240
34,3
7,0
Fokker
F100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 840
28,1
6,0
Gulfstream
GV
4C
1 863
28,5
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Douglas
DC9-10
4C
1 975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
DC9-15
4C
1 990
27,3
6,0
DC9-20
4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,4
6,0
DC9-30
4C
2 134
28,5
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4C
2 091
28,5
5,9
DC9-50
4C
2 451
28,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
McDonnell
MD81
4C
2 290
32,9
6,2
Douglas
MD82
4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,9
6,2
MD83
4C
2 470
32,9
6,2
MD87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 260
32,9
6,2
MD88
4C
2 470
32,9
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A300 B4
4D
2 605
44,8
10,9
A300-600
4D
2 332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
A310
4D
1 845
44,8
10,9
Boeing
B707-300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 088
44,4
7,9
B707-400
4D
3 277
44,4
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B720
4D
1 981
39,9
7,5
B757-200
4D
1 980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
B757-300
4D
2 400
38,1
8,6
8767-200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 981
47,6
10,8
B767-300ER
4D
2 540
47,6
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B767-400ER
4D
3 130
51,9
10,8
Canadair
CL44D-4
4D
2 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
llyushin
18V
4D
1 980
37,4
9,9
62M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 280
43,2
8,0
Lockheed
L100-20
4D
1 829
40,8
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L100-30
4D
1 829
40,4
4,9
L188
4D
2 066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
L1011-1
4D
2 426
47,3
12,8
L1011-100/200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 469
47,3
12,8
L1011-500
4D
2 844
47,3
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC8-61
4D
3 048
43,4
7,5
DC8-62
4D
3 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
DC8-63
4D
3 179
45,2
7,6
DC8-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 770
43,4
7,5
DC8-72
40
2 980
45,2
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC8-73
4D
3 050
45,2
7,6
McDonnell
DC10-10
4D
3 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
Douglas
DC10-30
4D
3 170
50,4
12,6
DC10-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 124
50,4
12,6
Tupolev
TU134A
4D
2 400
29,0
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU154
4D
2 160
37,6
12,4
Airbus
A330-300
4E
2 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,61
A350-900
4E
2 650
64,75
12,87
Boeing
B747-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 060
59,6
12,4
B747-200
4E
3 150
59,6
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B747-300
4E
3 292
59,6
12,4
B747-400
4E
2 890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
B747-SR
4E
1 860
59,6
12,4
B747-SP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 710
59,6
12,4
B777-200
4E
2 390
61,0
12,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B777-200ER
4E
3 110
61,0
12,9
8777-300
4E
3 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,9
B777-300ER
4E
3 120
64,8
12,9
B787-800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 550
60,12
11,6
B787-900
4E
2 850
60,12
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MD11
4E
3 130
52,04
12,6
Douqlas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Airbus
A380
4F
3 350
79,8
14,3
CHÚ THÍCH 1: Bình xăng (tanks) đầu cánh được lắp đặt.
CHÚ THÍCH 2: Bên trên chướng ngại vật cao 15m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THlCH 4: Đầu cánh nhô lên (winglets).
CHÚ THÍCH 5: Khoảng cách giữa tim các càng chính.
CHÚ THÍCH 6: Xem Điều 5.4
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Ảnh
hưởng của sự thay đổi độ dốc đường CHC đến chiều dài cất cánh
B.1 Giới thiệu
Mục đích của nghiên cứu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra các phương pháp đã sử dụng để hiệu chỉnh độ dốc;
và
c) Phát triển phương pháp hiệu chỉnh phản ánh tốt nhất
các hiệu ứng của độ dốc không thống nhất.
B.2 Máy bay được chọn cho nghiên cứu
B.2.1 Các
máy bay sau được chọn để phân tích đang là đại diện của các loại vận tải đang
bay trong hàng không dân dụng: DC-6B, Vanguard, DC-8 và DC-9. Những máy bay này
bao gồm cánh quạt pit tông, cánh quạt, tuốc bin phản lực và tuốc bin cánh quạt.
B.3 Các giả thiết cho mục đích nghiên cứu
B.3.1 Cao độ sân bay
Các sổ tay khai thác máy bay nêu mối quan hệ chiều dài đường
CHC đến cao độ theo áp suất hơn là tới cao độ địa lý. Xuyên suốt nghiên cứu
này, giá định rằng hai khái niệm trên là tương đương.
B.3.2 Nhiệt độ sân bay
Nhiệt độ sử dụng trong nghiên cứu là nhiệt độ chuẩn tại
cao độ chọn so với mực nước biển và 300 m và nhiệt độ của ngày nóng là 32 °C được
chọn ở cả hai cao độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện gió lặng được giả định chú yếu cho bề mặt đường
CHC.
B.3.4 Điều kiện bề mặt đường CHC
Các bất bình thường của bề mặt đường CHC và hệ số nhám thấp
của đường CHC không được tính đến trong nghiên cứu này. Điều kiện đường CHC khô
được giả định là chủ yếu.
a)
b)
c)
d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5 Độ dốc dọc đường CHC
Khi xem xét trắc dọc đường CHC để phân tích, các điều kiện
chi tiết như sau được tuân theo:
- Độ dốc, được tính bằng cách chia hiệu số giữa cao độ lớn
nhất và nhỏ nhất dọc theo tim đường CHC cho chiều dài đường CHC, không vượt quá
1%;
- Không phần nào của đường CHC có độ dốc dọc vượt quá:
1,25% đối với chiều dài cơ sở của đường CHC lớn hơn hoặc bằng 1 800 m; 1,5% đối
với chiều dài cơ sở của đường CHC nhỏ hơn 1800 m;
- Thay đổi độ dốc giữa hai độ dốc liên tiếp không lớn hơn
1,5%;
- Độ dốc không lớn hơn 0,8% đối với 1/4 đầu và cuối của
chiều dài đường CHC đối với đường CHC có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 1 800 m;
- Khi mà không thể tránh được thay đổi độ dốc, chúng nên
sao cho không hạn chế tia nhìn từ một điểm bất kỳ cao 3 m trên đường CHC đến tất
cả các điểm khác cao 3 m trên đường CHC trong khoảng cách ít nhất là một nửa
chiều dài đường CHC;
- Chuyển tiếp từ một độ dốc sang độ dốc khác được thực hiện
bằng bề mặt cong với độ biến dốc không quá:
+ 0,1% cho mỗi 30 m đối với chiều dài cơ sở của đường CHC
là lớn hơn hoặc bằng 1 800 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong đứng không được sử dụng trong trắc dọc nghiên
cứu do hiệu ứng đến chiều dài đường CHC được xem là không đáng kể.
B.3.6 Với
các điều kiện đó, một số trắc dọc nghiên cứu được phát triển như trong hình
A2-1. Các trắc dọc được phân nhóm thành 4 dạng chính có tên là 'A', 'B', 'C' và
'D'. Dạng trắc dọc 'A' bao gồm các dốc lên; Dạng 'B' - các dốc xuống; Dạng 'C'
là các trắc dọc lồi (lên - xuống); và dạng 'D' - lõm (xuống - lên). Phần lớn
các trắc dọc trong Hình A-1 là dạng 'A' (lên) với các dốc trên 1/4 đoạn đầu và
cuối giới hạn đến 0,8%.
B.4 Xác định độ dốc khuyến nghị cho các loại máy bay
B.4.1 Một
số chỈ số độ dốc đơn để xác định trắc dọc không đồng nhất được chọn để so sánh
như là một cách mô tả độ dốc biến đổi. Bốn chỉ số, được định nghĩa như sau, để
so sánh:
Chỉ số 1
Độ dốc trung bình, được xác định là thương số của hiệu
cao độ giữa các điểm đầu đường CHC chia cho chiều dài đường CHC (Sau đây gọi
là Chỉ số 1 độ dốc đường CHC).
Chỉ số 2
Định nghĩa của Mỹ về độ dốc hiệu quả là hiệu số giữa điểm
thấp nhất và cao nhất trên đường CHC chia cho chiều dài đường CHC (Sau đây gọi
là Chỉ số 2 độ dốc đường CHC).
Chỉ số 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Sau đây gọi là Chỉ số 3 độ dốc đường CHC), trong đó G
là độ dốc trung bình của đoạn.
Chỉ số 4
Cải tiến Chỉ số 3 như sau:
(Sau đây gọi là Chỉ số 4 độ dốc đường CHC)
Lưu ý rằng Chỉ số 3 và 4 phản ánh sự phụ thuộc lớn hơn của
độ dốc đường CHC tại phần tốc độ cao của cự ly chạy đà cất cánh.
B.5 Kết luận
B.5.1 Từ
nghiên cứu có kết luận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với máy bay phản lực, Chỉ số độ dốc số 1 là đủ để
mô tả hiệu ứng của độ dốc thay đổi trên chiều dài đường CHC. Đối với máy bay động
cơ pit tông, Chỉ số độ dốc số 4 là cao hơn so với các Chỉ số khác đã thí nghiệm;
c) Độ lớn của sự hiệu chỉnh đối với máy bay động cơ pit
tông là lớn hơn máy bay phản lực;
d) Độ lớn của hiệu chỉnh dương lớn hơn hiệu chỉnh âm;
e) Hiệu ứng của của sự chênh lệch cao độ 300 m lên hiệu
chỉnh đường CHC được phát hiện là không đáng kể đối với tất cả các máy bay
trong nghiên cứu này; và
f) Nghiên cứu cho thấy rằng sự tinh chỉnh của các phương
pháp được sử dụng trong B.4.1 để tính chỉ số độ dốc đường CHC là không bảo đảm
cho mục đích quy hoạch chiều dài đường CHC.
B.6 Các khuyến nghị
B.6.1 Nếu
chiều dài đường CHC được khai thác chủ yếu bởi máy bay phản lực, khuyến nghị sử
dụng Chỉ số độ dốc số 1 với hiệu chỉnh sau áp dụng cho chiều dài đường CHC bằng
phẳng yêu cầu:
Hiệu chỉnh phần trăm đường CHC = 1.0 + 6.0 (Chỉ số độ dốc
số 1).
trong đó Chỉ số độ dốc có thể có giá trị dương hoặc âm.
Điều này chỉ áp dụng cho đường CHC không bằng phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giá trị chỉ số dương:
Hiệu chỉnh phần trăm đường CHC = 12,0 (Chỉ số độ dốc số
4).
Đối với giá trị chỉ số âm:
Hiệu chỉnh phần trăm đường CHC = 8,0 (Chỉ số độ dốc số
4).
B.6.3 Nếu
mong muốn sử dụng chỉ số đơn cho tất cả các dạng máy bay, khuyến nghị sử dụng
Chỉ số độ dốc số 4 và hiệu chỉnh sau được áp dụng:
Đối với giá trị chỉ số dương:
Hiệu chỉnh phần trăm đường CHC (máy bay phản lực) = 7,0
(Chỉ số độ dốc số 4);
hiệu chỉnh phần trăm đường CHC (máy bay pit tông) = 12,0
(Chỉ số độ dốc số 4).
Đối với giá trị chỉ số âm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh phần trăm đường CHC (máy bay pit tông) = 8,0
(Chỉ số độ dốc số 4).
Phụ
lục C
(Quy
định)
Các
đồ thị và các bảng tính năng làm việc của máy bay phục vụ mục đích quy hoạch đường
cất hạ cánh
C.1 Giới thiệu
C.1.1 Tiêu
chí chiều dài đường CHC để quy hoạch tổng thể cảng hàng không đã được thực hiện
ở hình thức các đồ thị và bảng tính năng làm việc của máy bay về các hoạt động
hạ cánh và cất cánh. Đồ thị tính năng làm việc hạ cánh của máy bay là một toán
đồ cho máy bay cụ thể dựa trên khả năng làm việc của nó, nếu mối quan hệ khối
lượng hạ cánh của máy bay và cao độ sân bay với chiều dài đường CHC được yêu cầu
để hạ cánh (Xem hình G.4). Đồ thị tính năng làm việc cất cánh của máy bay là một
toán đồ cho máy bay cụ thể dựa trên khả năng làm việc của nó, nêu mối quan hệ
khối lượng cất cánh của máy bay hoặc tầm bay, cao độ sân bay và nhiệt độ với
chiều dài đường CHC được yêu cầu để cất cánh (Xem hình G.2, G.3).
C.1.2 Bảng
tính năng làm việc của máy bay phục vụ mục đích tương tự như đồ thị tính năng
làm việc của máy bay. Trong đồ thị tính năng làm việc, quan hệ giữa các yếu tố
hoạt động và chiều dài đường CHC yêu cầu được thể hiện ở hình thức đồ thị,
trong bảng tính năng làm việc, quan hệ được thể hiện trong hình thức bảng.
C.1.3 Các
đồ thị tính năng làm việc của máy bay với mục đích quy hoạch đường CHC có trong
các tài liệu tính năng của náy bay dành cho các Nhà quy hoạch cảng hàng không.
Các tài liệu đó chứa thông tin cơ bản về máy bay và do Nhà sản xuất máy bay làm
sẵn ở mẫu tiêu chuẩn với sự trợ giúp của các Hãng hàng không và các Nhà chức
trách sân bay. Các tài liệu bao gồm dữ liệu cho các dạng máy bay hiện hành dự
kiến tiếp tục có số lượng lớn trong đội bay quốc tế trong vài năm tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Khái quát
Ngoài các chi tiết thiết kế cơ bản bao gồm đặc tính khí động
học và động cơ của máy bay, các yếu tố ảnh hưởng đến yêu cầu chiều dài đường
CHC gồm: cấu hình máy bay, khối lượng máy bay, khí quyển (áp suất không khí
xung quanh, nhiệt độ và độ ẩm tương đối), độ dốc đường CHC, trạng thái đường
CHC và gió. Tuy nhiên, trong xây dựng các đồ thị và bảng tính năng làm việc cất
cánh và hạ cánh, thực tế thường là nêu mối quan hệ các yếu tố đó với độ ẩm
tương đối tiêu chuẩn và độ dốc đường CHC bằng không.
C.2.2 Các dạng máy bay
Sự khác biệt trong chứng chỉ và các yêu cầu khai thác giữa
các dạng máy bay hiện nay yêu cầu xem xét riêng từng chiều dài đường CHC yêu cầu
cho mỗi máy bay và mỗi sân bay. Cả hai yêu cầu chiều dài đường CHC cho hạ cánh
và cất cánh cần phải xem xét để xác định yêu cầu nào lớn hơn.
C.2.3 Cấu hình máy bay
Cấu hình máy bay tham chiếu đến vị trí của các thành phần
khác nhau của máy bay ảnh hưởng đến tính năng khí động học của nó. Các thành phần
sau ảnh hưởng đến tính năng làm việc của máy bay:
a) Cánh tà và các cơ cấu tăng lực nâng khác. Trong
các đồ thị và bảng tính năng làm việc của máy bay của FAA (liên quan tới cự ly
cất cánh và hạ cánh), vị trí của cánh tà (và của các cơ cấu tăng lực nâng khác,
nếu có) được chọn, thông thường sử dụng kết hợp với khối lượng máy bay, nhiệt độ
và độ cao.
b) Phanh không khí và các cơ cấu tăng lực kéo khác. Trong
các đồ thị và bảng tính năng làm việc của máy bay của FAA, vị trí của phanh
không khí và các cơ cấu tăng lực kéo, nếu có thể áp dụng, thông thường sử dụng
kết hợp với khối lượng máy bay, nhiệt độ và độ cao.
c) Các hệ thống khác. Sử dụng hệ thống chống đóng
băng và gạt nước buồng lái, vị trí của nắp động cơ... cũng ảnh hưởng đến chiều
dài đường CHC yêu cầu. Trong phát triển các đồ thị và bảng tính năng làm việc của
máy bay của FAA, những hệ thống đó đã được tổng kết để ở vị trí yêu cầu đường
CHC ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí quyển đóng một phần quan trọng trong chiều dài đường
CHC yêu cầu. Khí quyển là tổ hợp liên quan của áp suất, nhiệt độ và mật độ.
a) Cao độ. Nói chung, khi cao độ so với mực nước
biển tăng, áp suất và mật độ không khí trở nên thấp hơn. Hệ quả của các yếu tố
đó đối với hoạt động máy bay là giảm lực nâng đối với tốc độ không khí thực tế
đã cho, giảm công suất và giảm hiệu quả cánh quạt, nếu có. Tổ hợp kết quả của
các sự giảm đó là cần chiều dài dài hơn để đạt được tốc độ cần thiết để tạo lực
nâng yêu cầu, như vậy chiều dài đường CHC yêu cầu để cất cánh cho máy bay đã
cho trở nên dài hơn khi nó hoạt động tại sân bay ở cao độ cao hơn. Tương tự, tại
cao độ cao hơn, tốc độ hạ cánh thực tế là lớn hơn và không khí có mật độ thấp
hơn làm giảm khả năng kéo lại trong khi giảm tốc trong quá trình lăn khi hạ
cánh. Trong các đồ thị và bảng tính năng làm việc của máy bay, chiều dài đường
CHC yêu cầu được cho đối với cao độ áp suất khác nhau (được xác định bởi khí
quyển tiêu chuẩn của ICAO). Điều đó cũng như được trình bày trong Tài liệu hướng
dẫn bay của máy bay nhưng cao độ áp suất được thay bằng cao độ sân bay. Sự thay
thế này được bảo đảm do mức độ tương tự giữa cao độ áp suất trung bình và cao độ
của địa phương. Do khả năng xảy ra đồng thời của cả cao độ áp suất tối đa (áp
suất tối thiểu) và nhiệt độ tối đa trung bình (nhiệt độ không khí tham chiếu
sân bay) là rất ít, sử dụng cả cao độ tối đa và nhiệt độ tối đa có thể gây nên
chiều dài đường CHC không kinh tế.
b) Nhiệt độ. Tính năng làm việc của máy bay phụ
thuộc vào mội số yếu tố trong đó nhiệt độ là quan trọng. Tại áp suất đã cho,
nhiệt độ cao hơn gây ra mật độ không khí thấp hơn và như vậy có hiệu ứng bất lợi
tới cả máy bay động cơ pit tông và động cơ phản lực. Hiệu ứng này thường là lớn
nhất khi cất cánh, đặc biệt đối với máy bay được trang bị động cơ tuốc bin phản
lực. Hiệu suất động cơ phản lực phụ thuộc một phần vào chênh lệch giữa nhiệt độ
không khí bên ngoài và nhiệt độ lớn nhất có thể đạt được trong buồng đốt. Khi
nhiệt độ bên ngoài tăng lên quá một giá trị cụ thể nào đó, phụ thuộc vào cao độ,
hiệu suất của động cơ bị giảm đi và do đó tính năng làm việc của máy bay bị giảm
đi. Cần xem xét áp dụng nhiệt độ không thấp hơn nhiệt độ tham chiếu sân bay như
được xác định trong Điều 6.1, TCVN 8753:2011. Hiệu ứng của nhiệt độ là lớn hơn
đáng kể trên cự ly cất cánh (và cự ly chạy đà) so với cự ly hạ cánh. Hơn nữa cự
ly hạ cánh đã cho trong Tài liệu hướng dẫn bay thường được nhân với hệ số hoạt
động 1,67. Do vậy ảnh hưởng chỉ của nhiệt độ đến cự ly hạ cánh là nhỏ hơn đáng
kể, thường chỉ tính đến ảnh hưởng của áp suất không khí xung quanh (với nhiệt độ
tương ứng với khí quyển tiêu chuẩn) đến cự ly hạ cánh. Tuy nhiên, cự ly cất
cánh (và cự ly chạy đà) được quyết định khi tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ
không khí xung quanh.
C.2.5 Gió
Sân bay cần được thiết kế để phục vụ hoạt động máy bay dưới
điều kiện gió bình thường. Gió xuôi trên một đường CHC lá gió ngược trên đường
CHC ở hướng ngược lại. Chiều dài đường CHC tăng lên với gió xuôi, như vậy khi sử
dụng khái niệm đường CHC hai chiều (có nghĩa là về mặt lý thuyết sử dụng gió
ngược cho tất cả các điều kiện khi thiết lập chiều dài đường CHC), điều kiện
gió bằng không là quan trọng cho cả cất cánh và hạ cánh. Tuy nhiên điều đó yêu
cầu thay đổi hướng hoạt động trên đường CHC mỗi khi gió thay đổi hướng và chiều
dài đường CHC sẽ không đủ khi hoạt động xuôi gió được tiến hành do sử dụng đường
CHC ưu tiên. Thêm một vấn đề nữa là gió đến 9,2 km/h (5 kt) được báo cáo là lặng.
Các đồ thị và bảng tính năng làm việc hạ cánh của FAA thường dựa trên gió xuôi
9,2 km/h (5 kt) để ghi nhận độ mềm dẻo yêu cầu trong hoạt động hạ cánh của máy
bay. Tuy nhiên các đồ thị và bảng tính năng làm việc cất cánh của FAA được phát
triển cho gió bằng không. Các đồ thị tính năng làm việc cất cánh trong tài liệu
đặc tính máy bay cho các Nhà quy hoạch cảng hàng không được phát triển cho gió
bằng không và các đồ thị tính năng làm việc hạ cánh được phát triển cho gió bằng
không ở chiều cao 15 m (50ft).
C.2.6 Khối lượng máy bay
C.2.6.1 Khối lượng máy bay càng lớn, chiều dài đường CHC yêu cầu
càng dài cho cả hạ cánh và cất cánh. Khối lượng máy bay được cấu thành bởi 3
thành phần:
a) Khối lượng máy bay được chuẩn bị cho dịch vụ (APS) (hoặc
khối lượng hoạt động rỗng) thường bao gồm:
1) Khối lượng máy bay rỗng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khối lượng nhiên liệu không sử dụng.
b) Tải thương mại (Pay load); và
c) Khối lượng nhiên liệu (Fuel load).
Tổng khối lượng APS và tải thương mại sẽ thay đổi và có
thể cần được xem xét trên cơ sở địa phương. Khối lượng này thường được tham chiếu
đến cho mục đích khai thác như là “khối lượng nhiên liệu bằng không” và giá trị
tối đa được cho là giới hạn kết cấu trong Tài liệu hướng dẫn bay.
C.2.6.2 Trong các bảng tính năng làm việc của máy bay của FAA,
chiều dài đường CHC yêu cầu có quan hệ trực tiếp đến khối lượng khai thác của
máy bay. Tuy nhiên, trong các đồ thị tính năng làm việc của máy bay của FAA,
chiều dài đường CHC yêu cầu có thể có quan hệ đến chiều dài giai đoạn bay.
Trong các đồ thị đó, giả định rằng máy bay cất cánh với tải thương mại tối đa
cho phép. Nếu khối lượng cất cánh không bị giới hạn bởi bất kỳ điều kiện nào được
liệt kê trong C.2.6.6 b) thì tải thương mại có thể nhiều đến mức cấu trúc của
máy bay cho phép, có nghĩa là khối lượng không nhiên liệu tối đa trừ đi APS; mặt
khác, nếu khối lượng cất cánh bị giới hạn bởi bất kỳ điều kiện nào, tải thương
mại cần được giảm đi. Các đồ thị cho phép điều đó.
C.2.6.3 Annex 6 Operation of Aircraft - Tập 1 - Chương 4 quy định
số lượng nhiên liệu cần mang trên máy bay cho hai trường hợp:
a) Khi sân bay dự bị đến được yêu cầu; và
b) Khi sân bay dự bị đến không được yêu cầu.
Đồ thị tính năng làm việc của máy bay của FAA chỉ tính đến
trường hợp b). Trong trường hợp này, chuyến bay sẽ không bắt đầu trừ phi máy
bay mang đủ nhiên liệu và dầu có tính đến cả các điều kiện khí tượng và chậm trễ
có thể có trong chuyến bay để bảo đảm có thể hoàn thành chuyến bay an toàn.
Ngoài ra, cần có dự trữ cho các vấn đề chưa nhìn thấy trước để có thể cho máy
bay đến được sân bay dự bị. Để tuân theo điều đó, ít nhất nhiên liệu phải đủ số
lượng để cho phép máy bay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với máy bay trang bị động cơ tuốc bin phản lực,
bay đến và thực hiện tiếp cận và tiếp cận hụt tại sân bay mà chuyến bay đã được
lập kế hoạch và sau đó:
1) Bay đến sân bay dự bị đã được quy định trong kế hoạch
bay và sau đó
2) Bay trong vòng 30 phút ở tốc độ duy trì (holding
speed), ở độ cao 450 m (1 500 ft) bên trên sân bay dự bị trong điều kiện nhiệt
độ tiêu chuẩn, tiếp cận và hạ cánh, và
3) Có lượng bổ sung nhiên liệu đủ để cung cấp cho tiêu thụ
tăng thêm khi xảy ra vấn đề chưa nhìn thấy trước có thể xảy ra được liệt kê bên
dưới và do Nhà chức trách quy định:
a) Dự báo điều kiện khí tượng;
b) Tuyến kiểm soát không lưu dự kiến và chậm trễ chuyến
bay;
c) Một tiếp cận có thiết bị tại sân bay đến bao gồm tiếp
cận hụt;
d) Quy chế được quy định trong sổ tay khai thác đối với mất
điều áp hoặc hỏng một động cơ trong khi bay đường dài; và
e) Các điều kiện bất kỳ khác có thể làm chậm trễ máy bay
hạ cánh hoặc tăng tiêu thụ nhiên liệu hoặc dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6.4 Để
đánh giá lượng nhiên liệu yêu cầu, tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu đại diện trung
bình đã được tính thống kê trong các đồ thị tính năng làm việc của máy bay của
FM đối với từng loại máy bay bằng cách tính trung bình lượng nhiên liệu tiêu thụ
cho một đơn vị khoảng cách và cho một đơn vị thời gian bay. Việc sử dụng trung
bình đó được chứng minh cho mục đích thiết kế sân bay do tỷ suất hầu như là hằng
số cho mỗi loại máy bay và không có sự sai lệch đáng kể trong phạm vi rộng của
các cự ly khác nhau. Quy mô cự ly đối với các đồ thị làm việc cất cánh đã được
căn cho tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu đại diện trung bình.
C.2.6.5 Trong các đồ thị tính năng làm việc của máy bay của FAA,
cự ly từ sân bay đến đến sân bay dự bị được giả định thống nhất là bay 30 phút.
Ngoài ra đã tính đến lượng nhiên liệu yêu cầu cho bay 45 phút tại cao độ trung
bình. Lượng nhiên liệu yêu cầu cho máy bay tuốc bin phản lực để bay 45 phút tại
cao độ trung bình và tốc độ trung bình được xem hầu như tương đương với yêu cầu
cho bay 30 phút ở tốc độ duy trì tại độ cao 450 m (1 500 ft) bên trên sân bay.
Tiếp theo, tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu đại diện trung bình nhận được bằng cách
chia tiêu thụ nhiên liệu thực tế cho cự ly bay và thời gian bay trên cơ sở máy
bay bắt đầu lăn cất cánh đến khi máy bay hạ cánh và dừng (block-to-block) và do
đó bao gồm, trên cơ sở trung bình, các yếu tố được liệt kê trong C.2.6.33) b).
C.2.6.6 Khối lượng tính toán hạ cánh và cất cánh của máy bay
không nên lớn hơn các giới hạn sau:
a) Khối lượng hạ cánh. Máy bay hạ cánh tại khối lượng đến dưới
khối lượng hạ cánh lớn nhất rơi vào một trong hai dạng:
1) Giới hạn kết cấu. Khối lượng hạ cánh lớn nhất, dựa trên
giới hạn kết cấu, là không đổi mà không phụ thuộc vào các thông số khai thác
như nhiệt độ và gió.
2) Tính năng lấy độ cao. Khối lượng hạ cánh lớn nhất, dựa trên
giới hạn lấy độ cao, thay đổi với cao độ áp suất và nhiệt độ. Sự tăng cao độ áp
suất và/ hoặc nhiệt độ làm giảm khối lượng hạ cánh cho phép lớn nhất.
b) Khối lượng cất cánh. Máy bay cất cánh tại khối lượng đến dưới
khối lượng cất cánh lớn nhất rơi vào một trong năm dạng sau:
1) Giới hạn kết cấu. Khối lượng cất cánh, dựa trên giới hạn
kết cấu lấy độ cao, là không đổi mà không phụ thuộc vào cao độ áp suất, nhiệt độ,
gió và độ dốc đường CHC;
2) Tính năng lấy độ cao. Khối lượng cất cánh lớn nhất, dựa trên
giới hạn lấy độ cao, thay đổi phụ thuộc vào cao độ áp suất và nhiệt độ sân bay.
Sự tăng cao độ áp suất và/ hoặc nhiệt độ làm giảm khối lượng cất cánh cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khối lượng hạ cánh lớn nhất. Khối lượng cất cánh trừ đi khối lượng
nhiên liệu tiêu thụ để bay đến sân bay mà chuyến bay được lập kế hoạch nên
không vượt quá khối lượng hạ cánh lớn nhất tại sân bay để bảo đảm hạ cánh an
toàn sau chuyến bay bình thường (Xem Annex 6 Operation of Aircraft -Tập 1,5.2).
5) Chướng ngại vật. Khối lượng cất cánh lớn nhất, dựa
trên giới hạn chướng ngại vật, phụ thuộc vào vị trí và chiều cao của chướng ngại
vật trong vùng phụ cận của đầu đường CHC. Khi phát triển các đồ thị tính năng
làm việc của máy bay của FAA, giả định rằng không có chướng ngại vật ảnh hưởng
xấu đến các hoạt động của máy bay.
C.2.7 Trạng thái bề mật đường CHC
Bùn, nước phủ lên bề mặt đường CHC sẽ làm tăng chiều dài
đường CHC yêu cầu để cất cánh và hạ cánh. Trong các đồ thị tính năng làm việc của
máy bay của FAA, giả định bề mặt đường CHC cứng và khô trừ khi có chú thích
khác. Tuy nhiên trong các bảng, chiều dài hạ cánh giả định đường CHC ướt và
không có hiệu chỉnh tiếp cho chiều dài cần thiết cho đường CHC ướt. Các đồ thị
tính năng làm việc hạ cánh trong các tài liệu đặc tính máy bay dành cho các Nhà
quy hoạch cảng hàng không được phát triển cho điều kiện bề mặt đường CHC khô và
ướt.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Sân
quay đầu đường cất hạ cánh
D.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Vị trí
Cần xem xét bố trí sân quay đầu đường CHC về hai phía của
đường CHC bằng cách làm thêm mặt đường ở hai đầu đường CHC. Tại những nơi cần
thiết, sân quay đầu có thể được bố trí dọc theo đường CHC tại các vị trí trung
gian.
D.3 Các xem xét thiết kế
D.3.1 Nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho máy bay vào sân quay đầu từ đường CHC, góc giao của
sân quay đầu với đường CHC không vượt quá 30°. Tổng chiều rộng của sân quay đầu
và đường CHC sao cho góc quay bánh mũi của máy bay mà sân quay đầu phục vụ
không vượt quá 45°. Thiết kế sân quay đầu đường CHC sao cho khi chỗ ngồi người
lái máy bay ở bên trên sơn tín hiệu sân quay đầu, khoảng cách từ bánh đến mép mặt
đường không nhỏ hơn quy định trong TCVN 8753:2011. Ví dụ của mặt đường yêu cầu
cho máy bay mã chữ A để hoàn thành quay vòng 180° trên đường CHC rộng 30 m được
đưa ra trong Hình D.2. Các ví dụ thiết kế sân quay đầu đường CHC có thể tham khảo
từ các Hình D.3 đến D.10.
D.3.2 Tại
nơi có các điều kiện thời tiết khắc nghiệt (mưa nhiều) và các đặc trưng ma sát
bề mặt thấp là chủ đạo, khoảng cách bánh đến mép đường lớn hơn 6 m nên làm cho
máy bay mã E và F. Tuy nhiên, bề mặt sân quay đầu đường CHC cần xem xét xây dựng
sao cho có các đặc trưng ma sát tốt cho máy bay sử dụng công trình khi bề mặt bị
ướt và được tạo dốc để tránh đọng nước và thoát nước tốt. Các độ dốc dọc và
ngang thích hợp tiếp giáp với đường CHC gắn liền không vượt quá 1%.
D.3.3 Sức
chịu tải mặt đường của sân quay đầu ít nhất bằng của đường CHC mà sân quay đầu
gắn liền do di chuyển chậm của máy bay khi quay đầu gây ứng suất lớn hơn trên mặt
đường CHC. Trong trường hợp mặt đường mềm, bề mặt sân quay đầu cần có khả năng
chịu được lực cắt ngang gây ra do lốp của càng chính trong quá trình vận hành.
D.4 Lề đường
D.4.1 Sân
quay đầu đường CHC có lề đường đủ rộng để phòng ngừa xói bề mặt do luồng khí phản
lực từ máy bay quay vòng và nguy cơ hút vật ngoại lai vào động cơ máy bay. Tối
thiểu, chiều rộng lề đường cần phải bao phủ động cơ bên ngoài của máy bay thường
khai thác nhất và như vậy có thể rộng hơn lề của đường CHC gắn liền.
D.4.2 Lề
sân quay đầu đường CHC có khả năng chịu được máy bay mà nó được thiết kế đôi
khi lấn ra mà không gây ra hư hại kết cấu máy bay và các phương tiện mặt đất hỗ
trợ có thể hoạt động trên lề đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Sân quay đầu đường
CHC. Thiết kế điển hình.
CHÚ THÍCH:
1) Máy bay mã chữ A.
2) Chiều rộng đường CHC = 30 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 4,5 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 5,7 m.
5) Bán kính cong = 11,875 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Máy bay mã chữ B.
2) Chiều rộng đường CHC = 30 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 8,0 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 11,9 m.
5) Bán kính cong = 18,75 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.3 - Thiết kế sân quay
cho máy bay mã chữ B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) máy bay mã chữ C (MD80).
2) Chiều rộng đường CHC = 45,0 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 9,0 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 20,3 m.
5) Bán kính cong = 22,0 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.4 - Thiết kế sân quay
cho máy bay mã chữ C (MD80)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Máy bay mã chữ C (A310).
2) Chiều rộng đường CHC = 45,0 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 10,93 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 19,48 m.
5) Bán kính cong = 26,0 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.5 - Thiết kế sân quay
cho máy bay mã chữ D (A310)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chiều rộng đường CHC = 45,0 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 14,0 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 31,0 m.
5) Bán kính cong = 32,25 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.6 - Thiết kế sân quay
cho máy bay mã chữ D (MD-11)
CHÚ THÍCH:
1) Máy bay mã chữ E với chiều dài cơ sở lớn hơn 25,6 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 12,88 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 34,85 m.
5) Bán kính cong = 40 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.7. Thiết kế sân quay
cho máy bay mã chữ E (chiều dài cơ sở lớn hơn 25,6 m - Chiều rộng đường CHC= 45
m)
CHÚ THÍCH:
1) Máy bay mã chữ E với chiều dài cơ sở lớn hơn 25,6 m
2) Chiều rộng đường CHC = 45,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 28,0 m.
5) Bán kính cong = 40 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.8 Thiết kế sân quay cho
máy bay mã chữ E (chiều dài cơ sở lớn hơn 25,6 m - Chiều rộng đường CHC = 45 m)
CHÚ THÍCH:
1) Máy bay mã chữ E với chiều dài cơ sở lớn hơn 25,6 m
2) Chiều rộng đường CHC = 60,0 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 12,88 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Bán kính cong = 49,0 m.
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.9 Thiết kế sân quay cho
máy bay mã chữ E (chiều dài cơ sở lớn hơn 25,6 m - Chiều rộng đường CHC = 60 m)
CHÚ THÍCH:
1) Máy bay mã chữ F.
2) Chiều rộng đường CHC = 60,0 m.
3) Chiều rộng càng (bánh ngoài) = 16,0 m.
4) Khoảng cách từ ghế người lái đến càng chính = 30,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) C = khoảng cách đến mép tối thiểu được quy định trong
3.3.6, TCVN 8753:2011.
Hình D.10 Thiết kế sân quay
cho máy bay mã chữ F
Phụ
lục E
(Quy
định)
Các
thông số làm việc của máy bay ảnh hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh
E.1 Các yêu cầu về chiều dài cất cánh
E.1.1
Các giới hạn tính năng hoạt động của máy bay yêu cầu chiều dài đủ để bảo đảm
máy bay, sau khi bắt đầu cất cánh, hoặc dừng lại an toàn hoặc hoàn thành cất
cánh an toàn. Đối với Phụ lục này, giả định rằng chiều dài đường CHC, dải hãm
phanh đầu và dải quang có tại sân bay chỉ đủ cho máy bay yêu cầu các cự ly cất
cánh và dừng khẩn cấp dài nhất có tính đến khối lượng cất cánh, các đặc tính của
đường CHC và các điều kiện khí quyển xung quanh. Trong các trường hợp đó, đối với
mỗi lần cất cánh có một tốc độ được gọi là tốc độ quyết định (V1);
dưới tốc độ đó, cần phải hủy bỏ cất cánh nếu như động cơ bị hỏng, trong khi
trên tốc độ đó, cần phải hoàn thành cất cánh. Có thể cần cự ly chạy đà và cất
cánh rất dài để hoàn thành cất cánh khi động cơ bị hỏng trước khi đạt tốc độ
quyết định bởi chưa đủ tốc độ và lực đẩy bị giảm. Để dừng được trong cự ly dừng
khẩn cấp có thể sử dụng còn lại thì ngay lập tức phải có hành động thực hiện.
Trong các trường hợp này, cần hủy bỏ cất cánh.
E.1.2 Nếu
động cơ bị hỏng sau khi đạt được tốc độ quyết định, máy bay sẽ có đủ tốc độ và
lực đẩy có sẵn để hoàn thánh cất cánh an toàn trong cự ly cất cánh có thể sử dụng
còn lại. Tuy nhiên do tốc độ cao, sẽ khó dừng máy bay trong cự ly dừng khẩn cấp
có thể sử dụng còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.4
Sự thay đổi tổ hợp của các cự ly dừng khẩn cấp yêu cầu và các cự ly cất cánh
yêu cầu có thể nhận được cho từng máy bay cụ thể có tính đến khối lượng cất
cánh của máy bay, đặc tính của đường CHC và các điều kiện khí quyển xung quanh
tại sân bay. Mỗi một tổ hợp yêu cầu chiều dài cất cánh cụ thể.
E.1.5
Trường hợp cơ bản là khi tốc độ quyết định được chọn sao cho cự ly cất cánh yêu
cầu bằng cự ly dừng khẩn cấp yêu cầu. Khi đó cự ly này là chiều dài đường CHC
cân bằng. Khi không có dải hãm phanh đầu và dải quang, cả hai cự ly đó bằng chiều
dài đường CHC. Tuy nhiên nếu bỏ qua cự ly hạ cánh, đường CHC không cần thiết
cho toàn bộ chiều dài đường CHC cân bằng vì chiều dài chạy đà cất cánh yêu cầu
nhỏ hơn chiều dài đường CHC cân bằng. Do đó có thể xây dựng bổ sung thêm một đoạn
dải quang và dải hãm phanh đầu bằng nhau thay cho toàn bộ đường CHC. Nếu đường
CHC được sử dụng đề cất cánh trong cả hai hướng, dải quang và dải hãm phanh đầu
có chiều dài bằng nhau được làm cho mỗi đầu đường CHC. Khi đó chi phí cho đường
CHC có tổng chiều dài lớn hơn là tiết kiệm hơn.
E.1.6 Trong
trường hợp kinh tế không cho phép có dải hãm phanh dầu, khi đó chỉ có đường CHC
bình thường và dải quang được làm, chiều dài đường CHC (bỏ qua các yêu cầu hạ
cánh), nên bằng cự ly dừng khẩn cấp yêu cầu hoặc cự ly chạy đà cất cánh yêu cầu,
giá trị nào lớn hơn. Cự ly cất cánh có thể sử dụng sẽ là chiều dài của đường
CHC cộng với chiều dài dải quang.
E.1.7 Từ
dữ liệu trong Tài liệu hướng dẫn bay của máy bay đối với máy bay được xem là
quan trọng (máy bay thiết kế), trên quan điểm các yêu cầu chiều dài đường CHC,
chiều dài đường CHC tối thiểu và chiều dài dải hãm phanh đầu tối đa hoặc dải quang
tối đa được làm có thể được xác định như sau:
a) Nếu dải hãm phanh đầu là khả dĩ về mặt kinh tế, chiều
dài được làm là chiều dài đường CHC cân bằng. Chiều dài đường CHC là cự ly chạy
đà yêu cầu hoặc cự ly hạ cánh yêu cầu, giá trị nào lớn hơn. Nếu cự ly dừng khẩn
cấp yêu cầu lớn hơn chiều dài đường CHC được xác định, phần vượt quá có thể làm
dải hãm phanh đầu, thường là tại mỗi đầu đường CHC. Ngoài ra, cũng phải làm dải
quang có cùng chiều dài với dải hãm phanh đầu;
b) Nếu không làm dải hãm phanh đầu, chiều dài đường CHC
là cự ly hạ cánh yêu cầu hoặc nếu có giá trị lớn hơn thì là cự ly dừng khẩn cấp
yêu cầu tương ứng với giá trị thực tế thấp nhất của tốc độ quyết định. Phần vượt
quá của cự ly cất cánh yêu cầu so với chiều dài đường CHC có thể thay bằng dải
quang, thường là tại mỗi đầu đường CHC.
E.1.8 Ngoài
sự xem xét nói trên, khái niệm dải quang trong các trường hợp cụ thể có thể áp
dụng cho tình huống khi mà cự ly cất cánh yêu cầu cho tất cả các động cơ đang
hoạt động lớn hơn chiều dài yêu cầu cho trường hợp hỏng động cơ.
E.1.9 Tính
kinh tế của dải hãm phanh đầu có thể hoàn toàn bị mất nếu sau mỗi lần sử dụng cần
phải san gạt lại và lu lèn. Do đó nên thiết kế nó để chịu được ít nhất một số lần
chịu tải nhất định từ máy bay dự kiến phục vụ mà không gây ra hư hỏng kết cấu
máy bay.
E.1.10 Hình
E.1(a), trường hợp máy bay đậu tại đầu vào A của đường CHC, người lái bắt đầu cất
cánh, máy bay tăng tốc và tiếp cận đến điểm B của tốc độ quyết định (V1).
Giả sử người lái nhận biết đột nhiên một động cơ bị hỏng hoàn toàn khi tốc độ
quyết định (V1) đạt được. Người lái có thể hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tiếp tục tăng tốc cho tới khi đạt được tốc độ nâng bánh
mũi (VR) tại điểm C, khi mà máy bay nhấc bánh mũi, tiếp theo bắt đầu
ở trên không tại tốc độ rời đất (VLOF) tại điểm D, sau đó máy bay đến
điểm cuối chạy đà cất cánh TOR, điểm X và tiếp tục đến độ cao 10,7 m (35 ft) tại
điểm cuối của cự ly cất cánh TOD, điểm Z.
E.1.11 Hình
E.1 (b) minh họa trường hợp tất cả các động cơ hoạt động bình thường trong đó
điểm d'1 và d'3 tương tự như d1 và d3
tương ứng trong Hình E.1 (a).
E.1.12 Các
cự ly cất cánh và dừng khẩn cấp khi động cơ không hoạt động sẽ thay đổi theo lựa
chọn tốc độ quyết định (V1). Nếu giảm tốc độ quyết định, cự ly đến
điểm B (Hình E.1 (a)) cũng như cự ly dừng khẩn cấp bị giảm nhưng cự ly chạy đà
và cự ly cất cánh sẽ tăng thêm do phần lớn giai đoạn cất cánh sẽ thực hiện với
động cơ không hoạt động. Hình E.2 minh họa quan hệ khả dĩ có thể tồn tại giữa
các cự ly dừng khẩn cấp, các cự ly cất cánh và cự ly chạy đà cất cánh tùy theo
sự thay đổi của tốc độ quyết định (V1).
E.1.13 Các
đặc tính khả năng cất cánh của máy bay đã cho sẽ không nhất thiết gồm phạm vi
các tốc độ quyết định được chỉ ra trong hình E.2. Đôi khi, dưới các điều kiện
quy định, một máy bay cụ thể có thể bị giới hạn trong các khu vực biểu diễn bằng
các móc vuông ngang a, b hoặc c. Trong trường hợp móc vuông a, cự ly cất cánh với
động cơ không hoạt động là quan trọng. Sự lựa chọn V1, điểm (1), sẽ
bằng V2 hoặc VR phụ thuộc vào các đặc tính cất cánh của
máy bay. Trong trường hợp móc vuông b, cự ly dừng khẩn cấp là quan trọng tính từ
điểm tốc độ V2 đi xuống tới điểm nơi mà khả năng kiểm soát mặt đất
có thể trở nên quan trọng. Sự lựa chọn hợp lý V1 sẽ là giữ nó càng
thấp càng tốt, tại điểm (2). Trong trường hợp móc vuông c, là trường hợp chung
hơn, cự ly dừng khẩn cấp là quan trọng tại các tốc độ V1 gần tốc độ
V2 và cự ly cất cánh là quan trọng tại các tốc độ gần tốc độ tối thiểu
để kiểm soát. Trong trường hợp này tốc độ V1 được lựa chọn là tối ưu
tại nơi mà cự ly dừng khẩn cấp và cự ly cất cánh bằng nhau, tại điểm 3. Nếu cự
ly cất cánh với toàn bộ động cơ hoạt động là quan trọng trong các trường hợp đã
nêu, phạm vi tốc độ V1 khả dĩ được mở rộng hơn vì cự ly đó phụ thuộc
vào tốc độ V1.
E.1.14 Tổng
chiều dài yêu cầu là ngắn nhất trong trường hợp tốc độ quyết định tối ưu (V1)
và điều đó thường xuyên là đúng. Do đó, bình thường, đường CHC nên được xây dựng
đến chiều dài này. Tuy nhiên, phần của cự ly dừng khẩn cấp không sử dụng để chạy
đà cất cánh (đoạn B trong hình E.3) sẽ được sử dụng rất ít và do đó có thể được
xây dựng tiết kiệm hơn so với đoạn A yêu cầu để chạy đà cất cánh, có nghĩa là
chính đường CHC. Hơn nữa, trong khi cất cánh, máy bay sẽ chỉ bay trên đoạn B+C
lên đến độ cao quy định trong Annex 6 Operation of Aircraft - Tập 1 và đoạn B+C
sẽ không chịu khối lượng của máy bay; nó chỉ yêu cầu làm quang khỏi chướng ngại
vật.
E.1.15 Trong
các trường hợp cụ thể, xây dựng đường CHC cùng với kết cấu bề mặt như dài hãm
phanh đầu và dải quang có thể chứng tỏ có nhiều lợi thế hơn xây dựng đường CHC
truyền thống. Sự lựa chọn giữa giải pháp bao gồm đường CHC truyền thống và kết
hợp các bề mặt nói trên, sẽ phụ thuộc vào các điều kiện vật lý địa phương và
kinh tế, kích thước và sự thông thoáng của vị trí sân bay, đặc trưng địa chất,
khả năng thu hồi đất, kế hoạch phát triển trong tương lai, tính chất và giá
thành của vật liệu có sẵn, khoảng thời gian yêu cầu thực hiện công việc, mức độ
chấp nhận chi phí duy tu v.v. Cụ thể, xây dựng dải hãm phanh tại mỗi đầu đường
CHC (do có hai hướng cất cánh) có thể là giai đoạn đầu tiết kiệm trong việc kéo
dài đường CHC hiện hữu, Các dải hãm phanh đầu, không sử dụng cho hạ cánh và được
máy bay sử dụng trong các trường hợp ngoại lệ khi cất cánh, thường có thể làm với
chi phí không đáng kể và xây dựng chúng tương đương về mặt khai thác máy bay
như là kéo dài đường CHC.
a) Trường hợp khẩn cấp - động
cơ không hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Các trường hợp máy
bay cất cánh
CHÚ THÍCH: ASD, TOD - xem Hình E.1, a)
Hình E.2 - Lựa chọn tốc độ V1
E.1.16 Để
chọn giữa đường CHC không truyền thống và đường CHC truyền thống, cần phải xác
định phần của dải quang hoặc dải quang/dải hãm phanh đầu có thể được xây dựng.
Hình E.3 minh họa cách chọn cho máy bay cụ thể dưới tập hợp các điều kiện độ
cao, nhiệt độ, khối lượng cất cánh v.v. Như đã chỉ ra ở trên, cự ly chạy đà cất
cánh, cự ly cất cánh và cự ly dừng khẩn cấp cho một máy bay cụ thể trong khi cất
cánh phụ thuộc vào sự lựa chọn tốc độ quyết định V1. Trong phạm vi cụ
thể, bất kỳ giá trị V1 nào có thể được chọn và kết quả là có nhiều tổ
hợp của đường CHC, dải hãm phanh đầu và dải quang có thể là khả dĩ. Các yêu cầu
tối thiểu để thiết kế đường CHC không truyền thống, thông thường sẽ bao gồm đường
CHC và dải quang hoặc đường CHC và tổ hợp dải quang hoặc dải hãm phanh đầu tùy
theo tốc độ V1 được sử dụng. Điều đó minh họa trong Hình E.3.
E.1.17 Kéo
dài đường CHC truyền thống thành đường CHC không truyền thống để tăng khối lượng
của máy bay thiết kế được minh họa trong Hình E.4. Trong Hình E.4 (a), máy bay
thiết kế sử dụng tốc độ V1 tối ưu, tại điểm 3, ở khối lượng Wo
trên đường CHC hiện hữu. Với khối lượng tăng lên tới W1, tốc độ V1
tối ưu sẽ tăng lên, tại điểm 3'. Khối lượng tăng lên tới khi kết quả chạy đà cất
cánh (d1) bằng chiều dài đường CHC. Cự ly cất cánh và dừng khẩn cấp
tăng thêm có thể thực hiện bằng tổ hợp dải quang/ dải hãm phanh. Trong hình E.4
(b), có hai trường hợp. Trường hợp thứ nhất, tốc độ V1 của máy bay ở
tại điểm 1. Tốc độ V1 mới, tạo điểm 1', sẽ tăng nếu tốc độ lấy độ
cao ban đầu (V2) tăng lên do thay đổi khối lượng. Sự tăng lên của khối
lượng bị giới hạn tới khi giá trị chạy đà cất cánh (d1) tại khối lượng
W1 bằng cự ly cất cánh (d3) ở khối lượng Wo. Sự
tăng cự ly cất cánh có thể bằng cách làm dải quang. Trong trường hợp thứ hai, tốc
độ V1 của máy bay ở tại điểm 2. Tốc độ V1 tại
a) Trường hợp động cơ không hoạt
động là quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ASD, TOD, TOR - xem Hình E.1. a)
Hình E.3 - Lựa chọn chiều dài
đường CHC, dải quang / dải hãm phanh đầu
CHÚ THÍCH: ASD, TOD, TOR - xem Hình E. 1, a)
Hình E.4 - Kéo dài đường CHC
truyền thống
điểm 2’ có thể giữ không đổi. Tăng khối lượng sẽ bị giới
hạn bởi cự ly cất cánh tăng d3 tại khối lượng W1 nếu
không có dải quang. Tăng cự ly dừng khẩn cấp có thể bằng cách làm dải hãm phanh
đầu. Bất kỳ sự tăng khối lượng nào sẽ yêu cầu sử dụng tổ hợp dải quang/ dải hãm
phanh đầu. Hiệu ứng gây ra bởi trường hợp tất cả các động cơ hoạt động có thể
thấy bằng so sánh hình E.3, (a) và (b). Không cần quan tâm đến các giá trị V1
thấp hơn vì chúng gây nên cả cự ly chạy đà và cất cánh dài hơn.
E.1.18 Chiều
dài đường CHC xác định từ các đồ thị tính năng cất cánh là giá trị lớn hơn của:
a) chiều dài đường CHC cân bằng, là chiều dài đường CHC
yêu cầu khi cự ly cất cánh với một động cơ không hoạt động bằng cự ly dừng khẩn
cấp; hoặc
b) 115% cự ly cất cánh với tất cả các động cơ hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù thông thường chiều dài hạ cánh không phải là quyết
định, các đồ thị nên được kiểm tra rằng các yêu cầu chiều dài đường CHC để cất
cánh đủ chiều dài cho hạ cánh. Nói chung, chiều dài hạ cánh được xác định sao
cho máy bay hạ cánh phía sau vệt tiếp cận đã được làm quang mọi chướng ngại vật
trong giới hạn an toàn và dừng lại an toàn. Cần phải xem xét các biến thể trong
các kỹ thuật tiếp cận và hạ cánh của máy bay cụ thể trước khi quyết định nếu
các yếu tố đó chưa được xem xét trong dữ liệu tính năng làm việc đã có. Chiều
dài đường CHC được xác định từ đồ thị tính năng hạ cánh là cự ly hạ cánh yêu cầu
của máy bay chia cho 0,6. Khi mà chiều dài đường CHC yêu cầu cho hạ cánh lớn
hơn cho chạy đà cất cánh, đó sẽ là chiều dài đường CHC tối thiểu yêu cầu.
Phụ
lục F
(Quy
định)
Quy
hoạch phục vụ sự phát triển các máy bay tương lai
F.1 Phần chung
F.1.1 Tiêu
chuẩn Việt Nam 8753:2011 đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật sân bay tối thiểu cho máy
bay có các đặc tính của các máy bay hiện đang khai thác hoặc cho máy bay tương
tự dự kiến khai thác. Do đó các chỉ tiêu kỹ thuật hiện hành dự kiến cung cấp
cho các máy bay lên đến kích thước của máy bay A380-800. Tương ứng, bất kỳ biện
pháp bảo vệ bổ sung nào có thể xem xét thích hợp cho máy bay có nhu cầu khai
thác hơn, không được tính đến trong TCVN 8753:2011. Những vấn đề như vậy được
dành cho các Nhà chức trách có thẩm quyền để đánh giá và tính đến khi cần cho mỗi
sân bay cụ thể.
F.1.2
Thông tin trong các mục tiếp theo có thể giúp các Nhà chức trách có thẩm quyền
và các Nhà quy hoạch cảng hàng không tăng cường hiểu biết về các chỉ tiêu kỹ
thuật có thể thay thế bởi các máy bay lớn hơn được giới thiệu, về khía cạnh
này, cần phải lưu ý rằng có khả năng kích thước máy bay lớn nhất hiện hữu tăng
lên sẽ được chấp nhận mà không phải cải tạo lớn sân bay hiện hữu. Tuy nhiên, giới
hạn trên của kích thước máy bay được đưa ra dưới đây, về mặt xác suất là nằm
ngoài sự xem xét đó trừ phi quy chế sân bay được thay thế với việc giảm công suất
của sân bay.
F.2 Xu hướng máy bay tương lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sải cánh:
Khoảng cách bánh ngoài:
Tổng chiều dài:
Chiều cao đuôi:
Khối lượng lớn nhất:
đến 84 m
đến 20 m
80 m và hơn
đến 24 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3 Dữ liệu sân bay
F.3.1 Yêu
cầu cự ly cất cánh dài hơn cho khối lượng cất cánh lớn hơn có xu hướng chững lại.
Không nên yêu cầu chiều dài đường CHC lớn hơn chiều dài có thể sử dụng hiện có
tại các sân bay chính.
F.3.2 Sử
dụng sự hợp lý được phát triển để thực hiện mã hiệu sân bay tại TCVN 8753:2011,
có khả năng rằng máy bay với chiều rộng bánh ngoài càng chính lớn hơn có thể có
các hiệu ứng sau đây đến hệ thống đường CHC.
F.3.3
Chiều rộng đường CHC có thể tính theo công thức:
WR = TM +
2C
(F.1)
trong đó:
TM là khoảng cách bánh ngoài càng chính;
C là khoảng cách giữa bánh ngoài của càng chính và mép đường
CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.4 Khi
sử dụng giá trị C, máy bay B747 trên đường CHC rộng 45 m và khoảng cách bánh
ngoài càng chính tăng lên là 20 m sẽ yêu cầu chiều rộng đường CHC là 52 m. Tuy
nhiên, các yếu tố khác chỉ ra rằng, đối với mục đích quy hoạch, có thể khuyến
nghị xem xét chiều rộng tới 60 m. Đối với máy bay mã F, khuyến nghị chiều rộng
đường CHC 60 m cùng với lề rộng 7,5 m.
Hình F.1 - Chiều rộng hình học
của đường CHC
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Tính
chiều dài đường cất hạ cánh theo Cục hàng không Liên bang Mỹ (FAA)
G.1 Phương pháp tiếp cận
Chiều dài đường CHC được tính dựa trên các đồ thị do các
Nhà sản xuất máy bay cung cấp trong sổ tay quy hoạch cảng hàng không - sân bay.
Cả chiều dài cất cánh và hạ cánh cần phải được xác định với hiệu chỉnh chiều
dài để có chiều dài đường CHC cuối cùng. Chiều dài đường CHC dài nhất để cất
cánh và hạ cánh đối với máy bay thiết kế quan trọng (critical design airplan) sẽ
là chiều dài đường CHC được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi APM của Nhà sản xuất máy bay sẽ cung cấp các thông
tin về các yêu cầu chiều dài đường CHC để cất cánh, hạ cánh đối với các khối lượng
khai thác khác nhau, độ cao khác nhau của cảng hàng không, các thiết lập cánh tả,
các loại động cơ và các thông số khác, cần lưu ý rằng dữ liệu của các Nhà sản
xuất máy bay không có hình thức trình bày chuẩn mực chung.
G.1.2 Quy
định của hàng không Hoa Kỳ (Federal Aviation Regutation - FAR) và Quy định của
hàng không Châu Âu (JAR) hoặc các Tiêu chuẩn kỹ thuật cấp chứng chỉ
(Certification Specifications - CS)
Gần đây CS đã thay thế JAR mà trước đây do Hàng không
Châu Âu ban hành.
Các APM cung cấp các đồ thị cho cả FAR và JAR (hoặc CS).
Đồ thị có thể được chú thích cả FAR cả JAR. Trong trường hợp các Nhà khai thác
hàng không thuộc Hoa Kỳ, cần sử dụng các đồ thị có chú thích FAR. Trong trường
hợp các Nhà khai thác hàng không khác, có thể sử dụng các đồ thị có chú thích
JAR, CS hoặc FAR theo quy định của Nhà chức trách có thẩm quyền.
Các trang Web của các Nhà sản xuất máy bay: Phụ lục K
cung cấp các địa chỉ của các Nhà sản xuất máy bay khác nhau để trợ giúp cho việc
lấy được các APM hoặc xin ý kiến tư vấn.
G.2 Quy trình xác định chiều dài đường CHC
Tính chiều dài đường CHC cả cho cất cánh và hạ cánh như
mô tả sau đây, chọn kết quả dài nhất từ chiều dài đường CHC cho cất cánh và hạ
cánh, sau đó áp dụng các hiệu chỉnh như mô tả ở các phần sau.
G.2.1 Nhiệt độ tính toán trong APM trong đồ thị cất cánh
Thông số nhiệt độ cảng hàng không được sử dụng chỉ để xác
định chiều dài cất cánh bằng cách thiết lập nhiệt độ trung bình lớn nhất của
tháng nóng nhất tại cảng hàng không”. APM đưa ra chiều dài cất cánh với cao độ
cảng hàng không và nhiệt độ của ngày tiêu chuẩn (Standard day temperature -
STD) (Xem Hình G.2). Thông thường các Nhà sản xuất máy bay cung cấp ít nhất hai
đồ thị chiều dài cất cánh, một ở nhiệt độ 15 °C và một ở nhiệt độ SDT cộng thêm
một khoảng nhiệt độ nào đó, ví dụ SDT + 15°C. Giá trị xác định từ đồ thị có thể
chấp nhận được nếu "nhiệt độ trung bình ngày lớn nhất của tháng nóng nhất
tại cảng hàng không" không lớn hơn 1,7°C so với nhiệt độ trong đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ sân bay
Nhiệt độ ngày tiêu chuẩn
mét (m)
feet (f)
°C
°F
0
0
15,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
609
2 000
11,04
51,9
1 219
4 000
7,06
44,7
1 828
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
37,6
2 438
8 000
-0,85
30,5
CHÚ THÍCH 1: Cho phép nội suy tuyến tính giữa cao độ
sân bay và nhiệt độ ngày tiêu chuẩn SDT.
CHÚ THÍCH 2: Do Nhà sản xuất máy bay có thể cung cấp cả
hai đơn vị đo là mét hoặc feet và °C hoặc °F nên để tiện sử dụng trong Bảng
đưa cả hai loại đơn vị trên.
G.2.2 Các yêu cầu về chiều dài hạ cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn đồ thị hạ cánh với góc cánh tà lớn nhất (nếu có
hơn một góc cánh tà - flap), tốc độ gió bằng không và độ dốc đường CHC bằng
không. Nếu trên đồ thị không nêu điều kiện gió và độ dốc đường CHC, có nghĩa là
các thông số đó bằng không.
- Từ trục khối lượng khai thác máy bay (Operational
Takeoff Weight), lấy khối lượng hạ cánh lớn nhất. Có thể nội suy giá trị khối
lượng. Không được vượt quá bất kỳ giá trị nào trên đồ thị.
- Kẻ đường thẳng đứng tới đường cong cao độ, đôi khi được
ghi là “cao độ áp suất “ pressure altitude”. Có thể nội suy giữa các đường cong
cao độ. Cần lưu ý đôi khi trên các đồ thị cùng một lúc đưa ra cả đường cong “đường
CHC khô - dry runway" và "đường CHC ướt - wet runway". Cần sử dụng
đường cong “đường CHC ướt - wet runway". Điều kiện đường CHC ướt chỉ yêu cầu
cho máy bay động cơ phản lực.
- Gióng ngang từ đường cong đường CHC ướt tới trục chiều
dài, có chiều dài đường CHC. Có thể nội suy chiều dài. Trong trường hợp đồ thị
chỉ cò đường CHC khô, tiến hành bước dưới đây.
- Tăng thêm giá trị chiều dài hạ cánh đối với "đường
CHC khô" 15%. Không cần phải hiệu chỉnh chiều dài hạ cánh theo độ dốc đối
với mọi loại máy bay.
G.2.3 Các yêu cầu về chiều dài cất cánh
Hình G.2, G.3 minh họa cách xác định chiều dài cất cánh
như sau:
- Chọn loại máy bay có loại động cơ được xem xét:
- Chọn đồ thị cất cánh với đường CHC khô, gió bằng không,
độ dốc bằng không đối với đồ thị nhiệt độ ngày tiêu chuẩn (trong phạm vi nhiệt
độ trung bình ngày lớn nhất của tháng nóng nhất tại cảng hàng không). Nếu trên
đồ thị không nêu điều kiện gió và độ dốc đường CHC, có nghĩa là các thông số đó
bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một số đồ thị trình bày thêm đường giới hạn khối
lượng tối đa (MLW) dốc xuống dưới. Trong trường hợp này, điểm gãy tải thương mại
(Payload Break Point) được chọn là điểm giao cắt bên phải.
Hình G.1 - Đồ thị Tải thương mại
- Tầm bay
Đối với trường hợp tải bằng hoặc lớn hơn điểm gẫy tải
thương mại (Payload Break Point) thì khối lượng khai thác lấy bằng khối lượng cất
cánh lớn nhất (MTOW).
Đối với các trường hợp còn lại, khối lượng cất cánh khai
thác thiết kế lấy bằng khối lượng cất cánh khai thác thực.
- Kẻ đường thẳng đứng gặp đường cong cao độ CHK mà không
vượt quá bất kỳ giới hạn nào đã được chỉ ra, ví dụ giới hạn năng lượng phanh lớn
nhất, giới hạn tốc độ bánh hơi... Có thể nội suy các giá trị giữa các đường
cong. Một số đường cong cao độ CHK đưa ra góc cánh tà khác nhau. Trong trường hợp
đó tiếp tục sử dụng cùng một đường cong cao độ CHK.
- Gióng đường ngang từ đường cong cao độ CHK tới trục chiều
dài đường CHC (Takeoff Fieldlength) nhận được chiều dài cất cánh. Có thể nội
suy tuyến tính chiều dài cất cánh.
- Điều chỉnh chiều dài cất cánh đối với độ dốc đường CHC
khác không.
G.2.4 Chiều dài đường CHC cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Các hình vẽ minh họa tÍnh chiều dài đường cất cánh,
hạ cánh
3.3.5 Các yêu cầu đối với chiều dài cất cánh theo F.A.R
- Ngày tiêu chuẩn
Loại máy bay B777-200LR (Động cơ GE90-115BL)
Hình G.2 - Đồ thị xác định chiều
dài cất cánh ở SDT
3.3.5 Các yêu cầu đối với chiều dài cất cánh theo F.A.R
- Ngày tiêu chuẩn + 27 oF (STD + 15 oC)
Loại máy bay B777-200LR (Động cơ GE90-115BL)
Hình G.3 - Đồ thị xác định chiều
dài cất cánh ở SDT +15 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Tính
chiều dài đường cất hạ cánh theo Liên bang Nga
H.1
Chiều dài đường CHC phần lớn phụ thuộc vào các đặc tính kỹ thuật của máy bay,
các điều kiện địa phương (nhiệt độ và áp suất không khí) và các điều kiện khai thác
(địa hình, loại mặt đường đường CHC và trạng thái bề mặt của nó), dạng hoạt động
(cất cánh hay hạ cánh), mức độ trang thiết bị của sân bay.
H.2 Chiều
dài đường CHC được xác định bằng cách nhân chiều dài đường CHC ở điều kiện tiêu
chuẩn với một số hệ số điều chỉnh theo công thức sau:
LCHC = L0CHCxktxkHxki
(H.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kt là hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ;
kH là hệ số điều chỉnh theo độ cao;
ki là hệ số điều chỉnh theo độ dốc dọc đường
CHC.
Điều kiện tiêu chuẩn là một chuẩn mực bao gồm các đặc
trưng khí quyển tương ứng với không khí khô tuyệt đối, tỷ trọng không khí tại mực
nước biển là ρo = 1,23 kg/m3, nhiệt độ là 15°C, áp suất
không khí là 760 mm thủy ngân, gió lặng, độ dốc dọc đường CHC bằng không, bề mặt
đường CHC khô.
H.3 Hệ
số điều chỉnh theo nhiệt độ kt được tính theo công thức sau:
kt = 1 + 0,01 x
(ttt - tH)
(H.2)
trong đó
tH là nhiệt độ tương ứng với khí quyển chuẩn
(°C) khi sân bay nằm trên độ cao H (m) trên mực nước biển, được xác định bởi
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.3)
ttt là nhiệt độ tính toán của không khí (°C),
được xác định theo công thức sau:
ttt = 1,07 x t13
- 3
(H.4)
t13 là nhiệt độ trung bình (oC) vào
lúc 13 h của tháng nóng nhất trong năm.
Nhiệt độ tính toán của không khí cũng có thể được xác định
theo công thức sau:
ttt = ttb
(1 + Vxk)
(H.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là hệ số biến đổi của nhiệt độ không khí trong năm;
K là hệ số lấy trong khoảng từ 1,64 đến 1,88 tùy theo khu
vực khí hậu mà sân bay nằm.
H.4
Hệ số điều chỉnh theo độ cao kH của sân bay so với mực nước biển, được
xác định theo công thức:
(H.6)
H.5 Hệ
số điều chỉnh theo độ dốc dọc đường CHC ki, được tinh theo công thức:
(H.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
itb là độ dốc dọc trung bình của đường CHC được
tính theo tỷ số giữa hiệu cao độ đầu đường và cuối đường CHC cho chiều dài đường
CHC.
ρi là giá trị tăng thêm chiều dài đường CHC
khi tăng độ dốc dọc đường CHC, chỉ ra chiều dài đường CHC tăng thêm bao nhiêu
phần trăm khi độ dốc trung bình tăng lên 0,01. ρi bằng 0,9 đối với
máy bay nhóm I, 8 với máy bay nhóm II và III, 5 đối với máy bay nhóm IV (xem Bảng
H.1).
Trên sân bay mà máy bay cất cánh theo hướng dốc xuống, ki
lấy bằng 1.
Bảng H.1 - Phân loại máy bay
theo nhóm
Nhóm máy bay
Số chỗ ngồi
Khói lượng máy bay
T
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 100
II
Từ 70 đến 20
Từ 45 đến 100
III
Từ 30 đến 70
Từ 10 đến 45
IV
Từ 10 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6 Trong
thực tế, khi thiết kế cho hàng không dân dụng, không có giới hạn cho các hệ số
điều chỉnh theo nhiệt độ và cao độ như ICAO yêu cầu. Kết quả chung của các hệ số
trên, theo ICAO không được vượt quá 1,35.
H.7 Chiều
dài đường CHC đất được tính theo công thức sau:
LCHC đất = LCHC
x kđất
(H.8)
trong đó:
LCHC là chiều dài đường CHC vật liệu được tính
theo công thức (H.1).
kđất là hệ số điều chỉnh do chiều dài đường
CHC đất lớn hơn chiều dài đường CHC vật liệu.
Các tính toán cho thấy rằng đối với phần lớn các máy bay
kđất không lớn hơn 1,15. Có thể áp dụng công thức LCHC đất
= LCHC X 1,1 để tính chiều dài đường CHC đất.
H.8 Chiều
dài đường CHC được tính cho cả hai trường hợp cất cánh và hạ cánh. Đối với trường
hợp hạ cánh, ngoài công thức (H.1), chiều dài đường CHC cũng được tính bằng
cách nhân chiều dài đường CHC cho hạ cánh ở điều kiện tiêu chuẩn với 1,67 đối với
sân bay chính và 1,43 đối với sân bay dự bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Các
ví dụ áp dụng hiệu chỉnh chiều dài đường cất hạ cánh
Các ví dụ sau minh họa việc áp dụng hiệu chỉnh chiều dài
đường CHC.
I.1 Ví dụ 1
I.1.1 dữ liệu:
1) Chiều dài đường CHC yêu cầu cho hạ cánh ở mực nước
biển trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
2 100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 700 m
3) Cao độ sân bay
4) Nhiệt độ tham chiếu sân bay
5) Nhiệt độ trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho
150 m
6) Độ dốc đường CHC
150 m
24 oC
14,025 oC
0,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiều dài cất cánh của đường CHC hiệu chỉnh theo cao độ:
1 760 m
2) Chiều dài đường CHC hiệu chỉnh theo cao độ và nhiệt độ:
[1760 x (24 - 14,025) x
0,01] + 1 760 =
1 936 m
3) Chiều dài đường CHC hiệu chỉnh theo cao độ, nhiệt độ
và độ dốc:
[1936 x 0,5 x 0,10) + 1 936
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.3 Hiệu chỉnh chiều dài hạ cánh của đường CHC:
Chiều dài hạ cánh hiệu chỉnh theo cao độ:
2 174 m
I.1.4 Chiều dài thực tế của đường
CHC:
2 174 m
I.2 Ví dụ 2:
I.2.1 Dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 100 m
2) Chiều dài đường CHC yêu cầu cho cất cánh ở mực nước
biển trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
2 500 m
3) Cao độ sân bay
4) Nhiệt độ tham chiếu sân bay
5) Nhiệt độ trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho
150 m
6) Độ dốc đường CHC
150 m
24 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5%
I.2.2 Hiệu chỉnh chiều dài cất cánh của đường CHC:
1) Chiều dài cất cánh của đường CHC hiệu chỉnh theo cao độ:
2 588 m
2) Chiều dài đường CHC hiệu chỉnh theo cao độ và nhiệt độ:
[2 588 x (24 - 14,025) x
0,01] + 2 588 =
2 846 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2 846 x 0,5 x 0,10) + 2 846
=
2 988 m
I.2.3 Hiệu chỉnh chiều dài hạ cánh của đường CHC:
Chiều dài hạ cánh hiệu chỉnh theo cao độ:
2 174 m
I.2.4 Chiều dài thực tế của đường
CHC:
2 988 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục K
(Tham
khảo)
Các trang Web của các Nhà sản
xuất máy bay có khối lượng lớn hơn 27 200 kg.
Nhà sản xuất máy bay
Trang Web
Airbus
www.airbusworld.com
Antonov
www.antonov.com
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
www.baesystems.com
Boeing
www.boeing.com/airports
Bombardier
www.bombardier.com
Bristol
(British Aircraft Corporation)
www.baesystems.com
Canadair
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dassault Aviation
www.dassault-aviation.com
De Havilland
(Hawker Siddley Group nay là British Aerospace)
www.dhsupport.com
Embraer
www.embraer.com
Fokker
www.fokker.com
General Dynamics
(Gulfstream Aerospace Corporation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gulfstream
(Geberal Dynamics Corporation)
www.gulfstream.com
Hawker Siddeley Group
(British Aerospace Corporation)
www.bombardier.com
llyushin
www.ilyushin.org
Kawasaki
www.khi.co.ip
Lockheed Martin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Merlin Aircraft
www.merlinaircraft.com
MacDonnell Douglas
www.boeing.com
Northrop Grumman
www.northropgrumman.com
Saab Aircraft
www.saabaircraft.com
Short Brothers
(Bombardier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tupolev
www.tupolev.ru
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Annex 10 Aeronautical Telecommunications, Volume I
Radio Navigation Aids (Phụ lục 10 Liên lạc hàng không, Tập I Dẫn đường vô tuyến).
[2] Airport Service Manual (Doc 9137), Part 2 - Pavement
Surface Conditions (Sổ tay dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137) - Phần 2 Trạng
thái bề mặt mặt đường).
[3] Aerodrome Design Manual (Doc 9157) - Part 3 -
Pavements (Sổ tay thiết kế sân bay (Doc 9157) - Phần 3 Mặt đường).
[4] Manual of Simultaneous Operations on Parallel or Near
- parallel Instrucment Runways (SOIR) (Doc 9643) (Sổ tay khai thác đồng thời
các đường CHC song song hoặc gần song song).
[5] AC No 150/5325 - 4 Runway length - Requirements for
Airprot Design - FAA - 2005 (Thông tư 150/5325- Chiều dài đường CHC - Các yêu cầu
đối với thiết kế sân bay).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Planning and design of airport - by Robert Horonieff
and Frank McKelvey - 1996 (Quy hoạch và thiết kế cảng hàng không - Robert
Horonieff và Frank McKelvey - 1996).
[8] Airplane Characteristics for Airprot Planning -
Boeing, Airbus, Bombardier (Các đặc tính của máy bay cho Quy hoạch cảng hàng
không của các Nhà sản xuất máy bay Boeing, Airbus, Bombardier).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Mã hiệu sân bay
6 Các yêu cầu về cấu hình
7 Tính chiều dài đường cất hạ cánh
8 Các đặc tính vật lý của đường cất hạ cánh và các thành
phần liền kề
Phụ lục A (Tham khảo) Phân cấp máy bay theo mã số và chữ
Phụ lục B (Tham khảo) Ảnh hường của sự thay đổi độ dốc đường
CHC đến chiều dài cất cánh
Phụ lục C (Quy định) Các đồ thị và các bảng tính năng làm
việc của máy bay phục vụ mục đích quy hoạch đường cất hạ cánh
Phụ lục D (Tham khảo) Sân quay đầu đường cất hạ cánh
Phụ lục E (Quy định) Các thông số làm việc của máy bay ảnh
hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (Tham khảo) Tính chiều dài đường cất hạ cánh
theo Cục hàng không Liên bang Mỹ (FAA)
Phụ lục H (Tham Khảo) Tính chiều dài đường cất hạ cánh
theo Liên bang Nga
Phụ lục I (Tham khảo) Các ví dụ áp dụng hiệu chỉnh chiều
dài đường cất hạ cánh
Phụ lục K (Tham khảo) Các trang Web của các Nhà sản xuất
máy bay có khối lượng lớn hơn 27 200 kg
Thư mục lài liệu tham khảo