trong đó:
Z là kháng trở của cọc tính bằng
kiloniutơn nhân giây trên mét
(kN.s/m);
A là diện tích tiết diện ngang
của cọc tính bằng mét vuông (m2);
E là mô đun đàn hồi động của vật liệu
cọc tính bằng kilopascan (kPa);
c là vận tốc truyền sóng trong cọc tính bằng mét trên
giây (m/s)
ρ là khối lượng riêng của vật liệu
cọc tính bằng
kilogram trên mét khối (kg/m3).
3.5. Vận tốc truyền sóng c (wave speed)
Vận tốc sóng ứng suất lan truyền dọc
trục cọc phụ thuộc vào tính chất của vật liệu chế tạo cọc.
3.6. Cọc móng của công trình xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Biểu đồ giá
trị lực và vận tốc điển hình đo được khi thử động
4. Quy định chung
4.1. Đề cương thí
nghiệm phải được lập và được phê duyệt trước khi bắt đầu
thí
nghiệm.
4.2. Thí
nghiệm thử động biến dạng lớn cọc để kiểm tra chất lượng công trình được tiến hành trong
thời gian thi công hoặc sau khi thi công xong hạng mục cọc của công trình nhằm đánh
giá sức chịu tải của cọc
theo thiết kế và đánh giá chất lượng thi
công cọc. Cọc
thí
nghiệm kiểm tra được chọn trong số các cọc móng của công trình xây dựng.
Trong giai đoạn đầu của quá trình thi công cọc
đóng, phương pháp thử động biến dạng lớn
còn được áp dụng để quan trắc hiệu suất búa, lực (kéo,
nén) phân bố trong cọc, mức độ nguyên dạng của cọc... nhằm lựa chọn chủng loại thiết
bị đóng cũng
như cách đóng (theo sức
chịu tải của vật liệu cọc) phù hợp.
4.3. Vị trí cọc thí nghiệm thường
tại những điểm có điều kiện đất nền tiêu biểu. Trong trường hợp điều kiện đất nền phức tạp
hoặc ở khu vực tập trung tải trọng lớn thì nên chọn cọc thí nghiệm tại vị trí bất lợi nhất.
Khi chọn cọc thí nghiệm kiểm tra thì cần chú ý thêm đến chất lượng thi
công cọc thực tế.
4.4. Số lượng cọc thí nghiệm thông
thường lấy bằng 1% tổng
số cọc của công
trình nhưng
trong mọi trường hợp không ít hơn 2 cọc. Với cọc khoan nhồi, số lượng cọc thí nghiệm có thể
lấy theo yêu cầu
trong TCVN 9395
: 2012. Tùy
theo mức độ quan trọng của công trình, mức
độ phức tạp của điều kiện đất nền, chủng loại cọc sử dụng và chất lượng thi
công cọc ở hiện trường, số lượng cọc thí nghiệm có thể tăng thêm.
4.5. Các kết quả
thử động biến dạng lớn được
phân tích chi tiết bằng các
thiết bị phân
tích
đóng cọc chuyên dụng và có thể đem so sánh với thí nghiệm nén tĩnh nhằm giúp giảm
bớt khối lượng thí nghiệm nén tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu về hệ thống
thiết bị thí nghiệm
5.1. Thiết
bị thí nghiệm phải là loại chuyên dùng cho công tác xác định sức chịu tải của cọc bằng phương
pháp thử động biến dạng lớn.
Thiết bị thí nghiệm
phải được kiểm tra và hiệu chuẩn
5.2. Hệ thống thiết bị thí
nghiệm gồm bốn bộ phận
chính:
a) Hệ thống tạo va chạm;
b) Thiết bị thu nhận tín hiệu động;
c) Hệ thống thiết bị truyền
dẫn tín hiệu;
d) Hệ thống thiết bị ghi nhận,
hiển thị và giảm nhiễu.

Hình 3 - Bố trí hệ thống
thiết bị cho thí nghiệm thử động biến dạng lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Thiết
bị sử dụng để tạo va chạm có
thể là các thiết bị hạ cọc được lựa chọn tuân theo nguyên tắc trong TCVN 9394 : 2012, quả nặng
hoặc các thiết bị tạo va chạm tương đương sao cho ứng suất đóng cọc do tải trọng
thử gây ra nhỏ hơn cường độ vật liệu chế tạo cọc để không được
gây phá hoại đầu cọc. Quả nặng thả rơi
thường có khối lượng
ít nhất bằng 1% đến
2% của sức chịu tải yêu cầu của
cọc.
CHÚ THÍCH: Ứng suất đóng cọc giới hạn
có thể tham khảo bảng C.2.
5.3.2. Các thiết bị
phải được lắp đặt để va chạm là dọc trục và chính tâm cọc.
5.3.3. Lực va chạm
lên đỉnh cọc phải gây ra độ lún tại đầu cọc ít nhất là 2 mm trong một quá
trình va chạm để huy động toàn bộ sức kháng của đất nền.
5.4. Thiết bị thu
nhận tín hiệu động
5.4.1. Các
thiết bị bao gồm các đầu đo cảm biến có khả năng đo độc lập biến dạng và gia tốc theo thời gian tại
các vị trí đặc trưng dọc theo trục cọc trong một chu kỳ va chạm. Mỗi loại đầu đo
ít nhất phải có 2 chiếc, được gắn cẩn
thận vào các vị trí đối xứng qua
tim cọc sao cho không bị trượt hoặc
bong rơi trong quá trình tạo va chạm.
5.4.2. Đầu đo biến dạng
Các đầu đo biến dạng phải có tín hiệu đầu
ra tuyến tính trong
toàn bộ phạm vi biến dạng có thể có của cọc. Khi được gắn vào thân cọc, tần số dao động
tự nhiên của đầu đo phải vượt quá 2000Hz. Biến dạng đo được sẽ tính đổi thành lực.
Khoảng cách giữa các lỗ trên đầu đo (H) để xỏ bu lông gắn đầu đo vào cọc không nhỏ hơn 50mm và lớn
hơn 100mm.
5.4.3. Đầu đo
gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4. Lắp đặt đầu đo
5.4.4.1. Các đầu
đo được đặt đối diện nhau dọc theo trục dọc của cọc, có khoảng cách xuyên
tâm bằng nhau và khoảng cách trục như nhau tính đến đáy của cọc, để kết quả đo không bị ảnh
hưởng do cọc chịu uốn.
5.4.4.2. Các đầu đo được
đặt cách đầu cọc ít nhất 1.5 lần đường kính hay bề rộng cọc tính từ mặt cọc.
Khoảng cách giữa đầu đo biến dạng và đầu đo gia tốc (S) từ 50mm đến 100mm.
5.4.4.3 Các đầu đo được
gắn vào thành cọc bằng bu lông hoặc keo dán, có dây ra đủ chiều dài, đủ khả
năng truyền trọn vẹn tín hiệu có
trong cọc. Cần kiểm tra chắc chắn rằng các đầu đo được gắn chặt lên cọc để
không bị trượt hoặc rời ra trong quá trình tạo va chạm.

CHÚ DẪN: D là đường kính cọc tính bằng
mét (m)
Hình 3 - Sơ đồ
bố trí thiết bị đo cho thí nghiệm thử động biến dạng lớn
5.5. Hệ thống
thiết bị truyền dẫn tín hiệu
5.5.1. Tín hiệu từ các
đầu đo sẽ được truyền đến các thiết bị ghi nhận, chuyển đổi và hiển thị số
liệu (xem hình 2) bằng
dây cáp hoặc truyền tín hiệu không
dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Nếu sử
dụng truyền tín hiệu không dây, các tín hiệu truyền tới thiết bị phải mô tả chính xác độ
lớn và tính liên tục của
số liệu đo được từ đầu đo.
5.5.4. Các tín hiệu
do các đầu đo thu nhận được phải tỷ lệ tuyến tính với các phép đo thực
hiện trên cọc trên toàn dải tần số của thiết bị.
5.6. Hệ thống thiết bị ghi nhận,
chuyển đổi và hiển thị
5.6.1. Tổng
quát
Các tín hiệu thu nhận được từ đầu đo
trong một chu kỳ va chạm sẽ được truyền đến một thiết bị ghi, chuyển đổi và hiển
thị số liệu cho phép xác định lực và vận tốc theo thời gian. Thiết bị này xác định
được cả gia tốc và chuyển vị của đầu cọc và năng lượng truyền
lên cọc. Các thiết bị này có thể là màn hiển thị sóng, máy ghi sóng hoặc màn hình tinh thể
(LCD). Thiết bị phải có chức
năng lưu lại được kết quả để có thể xem lại các tín hiệu thu được và phân tích
số liệu sau này. Các thiết bị ghi, chuyển đổi và hiển thị số liệu phải có khả
năng xử lý số liệu bên trong về biến dạng, gia
tốc và thang thời gian. Sai số không được vượt quá 2% tín hiệu lớn nhất thu được.
5.6.2. Ghi nhận số
liệu
Các tín hiệu từ các đầu đo
sẽ được ghi dưới dạng số hóa sao cho các thành phần tần số có mức
thấp vượt qua ngưỡng tần số 1500 Hz (- 3 dB). Với tín hiệu tương tự (analog), tần
suất lấy mẫu đối với mỗi
kênh số liệu phải đạt ít nhất là 5000 Hz đối với cọc bê tông và 10000 Hz đối với
cọc thép hoặc cọc gỗ. Với tín hiệu số (digital), tần suất lấy mẫu đối với mỗi kênh
số liệu phải đạt ít nhất là 10000 Hz
đối với cọc bê
tông và 40000 Hz đối với cọc thép hoặc cọc gỗ.
5.6.3. Xử lý số liệu
Thiết bị xử lý tín hiệu từ các
đầu đo có các chức năng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải cung cấp được trạng thái
của tín hiệu, khuyếch đại và hiệu chuẩn tín hiệu cho hệ thống đo lực. Khi sử dụng
đầu đo biến dạng, thiết bị cần có khả năng tính toán ra được lực. Giá trị của lực được
liên tục cân bằng ở giá trị 0 trừ khi có
tác động đóng búa.
5.6.3.2. Số liệu vận tốc
Khi sử dụng các đầu đo gia tốc, thiết
bị có thể tích phân
gia tốc theo thời gian để thu được vận tốc.
5.6.3.3. Điều kiện tín hiệu
Điều kiện tín hiệu cho lực và vận tốc cần có đường
cong tần số tương ứng để tránh các độ lệch pha tương đối và sự lệch biên độ
tương đối và các thành phần tần số ở dưới mức
2000 Hz.
5.6.4. Hiển thị số liệu
Trong một chu kỳ va chạm, tín hiệu thô hoặc
tín hiệu đã
được
xử lý truyền ra từ đầu đo phải được hiển thị trong suốt quá trình thu nhận số liệu hoặc được
phát lại như một hàm của thời gian, ví dụ như dạng biểu đồ số.
6. Trình tự thực hiện
thí nghiệm
6.1. Công tác chuẩn
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Trừ khi có yêu cầu đặc biệt
về thời gian thí
nghiệm, việc thí nghiệm chỉ được tiến hành cho các cọc đã đủ thời
gian phục hồi các cấu trúc của đất bị phá hoại trong quá trình thi công hoặc bê tông đạt cường độ để thí
nghiệm theo quy định của thiết kế (đối với cọc khoan nhồi). Thời gian nghỉ từ
khi kết thúc thi
công đến khi thí nghiệm được quy định như sau:
a) Tối thiểu 21 ngày đối với cọc khoan nhồi;
b) Tối thiểu 7 ngày đối với các loại cọc
khác.
6.1.3. Xác định vận
tốc sóng, khối lượng riêng
và mô đun đàn hồi
động của cọc (xem phụ lục B).
6.2. Chuẩn bị
đầu cọc đối với cọc đổ tại chỗ
Đầu cọc thí nghiệm có thể được cắt bớt
hoặc nối thêm nhưng phải
được gia công để đảm bảo các yêu cầu
sau:
a) Khoảng cách từ mặt cọc đến mặt
đất hoặc mặt nước phải đủ để lắp đặt thiết bị đo;
b) Đầu cọc nối thêm phải có cường
độ lớn hơn hoặc bằng
cường độ cọc thí nghiệm;
c) Mặt đầu cọc được làm bằng
phẳng, vuông góc với trục cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đặt một đệm đầu cọc bằng gỗ dán hay
vật liệu khác có độ cứng tương tự trên đầu cọc và một bản thép dầy trên đỉnh gỗ dán (nếu cần) để
xung lực khi va chạm được phân bố đều trên diện tích cọc khi thí nghiệm.
f) Đối với cọc thép, cọc ly tâm, cọc thi công bằng
phương pháp đóng âm, ép âm phải có giải pháp cấu tạo phù hợp để đảm bảo yêu cầu
thí nghiệm biến dạng động.
6.3. Lắp đặt các
thiết bị
6.3.1. Đánh dấu vị trí gắn đầu đo
lên bề mặt thân cọc với vị trí theo mô tả chi tiết trong phụ lục
A, lắp đặt đầu đo
và các thiết bị
truyền tín hiệu, lắp đặt các thiết bị ghi nhận, chuyển đổi và hiển thị số liệu. Kiểm
tra kết nối giữa các thiết
bị để sẵn sàng hoạt động.
6.3.2. Lắp đặt
thiết bị tạo va
chạm và giá dẫn hướng (nếu cần) sao cho lực va chạm là dọc trục và
đúng tâm cọc.
6.3.3. Lắp đặt
thiết bị để đo độ lún đầu
cọc.
6.3.4. Tiến hành kiểm
tra hiệu chỉnh cho các thiết bị ít nhất một lần trước khi thí nghiệm. Nếu phát hiện
thấy sai số lớn so với
hãng sản xuất, các
thiết bị phải được hiệu chỉnh lại trước khi sử dụng.
6.4. Công tác thực hiện
đo đạc
6.4.1. Nhập số
liệu đầu vào cho thiết bị: tên dự án, số hiệu cọc thí
nghiệm, các thông số về cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với các búa thả rơi hay
các búa diesel đơn động và các búa khí nén/hơi nước/thủy lực, ghi lại chiều cao rơi của quả
búa hay chiều
dài hành trình của
búa;
b) Đối với các búa diesel song động,
đo áp suất bật nẩy;
c) Đối với các búa khí nén hay
hơi nước song động, đo áp suất hơi nước hay khí nén trong đường dây áp suất dẫn đến búa;
d) Đối với các búa thủy lực hay
bất cứ loại búa nào đã liệt kê trước đây, ghi lại
năng lượng động từ các bộ đọc ngoài của búa khi có;
e) Ghi lại số các nhát đập trên một phút mà búa tạo
ra.
6.4.3. Tạo va
chạm với đầu cọc.
Bắt đầu bằng chiều cao rơi
thấp để kiểm tra
sự hoạt động của đầu đo và quá trình
truyền dữ liệu về thiết bị ghi
nhận, chuyển đổi, và hiển thị số liệu,
sau đó tăng dần chiều cao rơi đã kiểm tra sức chịu tải của cọc. Chiều cao rơi lớn nhất được nêu trong đề
cương hoặc biện pháp thí nghiệm được phê duyệt. Chiều cao này có
thể được điều chỉnh trong
quá trình thí nghiệm dựa vào ứng suất,
hiện trạng đầu cọc và độ lún đầu cọc đo được tại hiện trường nhằm đạt được kết quả thí
nghiệm tốt nhất.
Mỗi nhát búa đóng xuống đầu cọc sẽ được
thiết bị tự động
ghi nhận, chuyển đổi và hiển thị các thông số sau:
a) Năng lượng xung kích của búa truyền
lên cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lực lớn nhất đầu cọc;
d) Ứng suất kéo (nén) lớn nhất xuất hiện trong
cọc;
e) Mức độ nguyên dạng của cọc sau quá
trình va chạm.
6.4.4. Đo độ lún đầu cọc sau mỗi
quá trình va chạm.
6.4.5. Các kết quả
đưa ra tại hiện trường sẽ bao gồm: biểu đồ sóng, các số
liệu đầu vào và
các số liệu đo được:
a) Chiều cao rơi búa;
b) Năng lượng lớn nhất tác dụng lên đầu cọc;
c) Lực tác dụng lớn nhất lên đầu cọc;
d) Sức chịu tải hiện
trường dự kiến theo phương
pháp Case Goble;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Ứng suất nén lớn nhất tại đầu cọc;
g) Mức độ nguyên dạng của cọc.
6.5. Kiểm tra chất lượng số liệu
6.5.1. Xác nhận độ
chính xác của các số liệu động thu được gần đầu cọc bằng cách kiểm tra định kỳ
xem trung bình của các
tín hiệu lực đo được và tích số của kháng trở của cọc và trung bình của các tín hiệu vận tốc
đo được có tỷ lệ thuận tại thời điểm va chạm. Các tín hiệu nhất quán và tỷ lệ thuận của
(trung bình) lực và
(trung bình) vận tốc
nhân với kháng trở của cọc là kết quả của hệ thống đầu đo làm việc chính xác và các
thiết bị ghi nhận, chuyển đổi và hiển thị số liệu đã được hiệu chỉnh chính xác.
6.5.2. Nếu các tín hiệu
không nhất quán, hay
không tỷ lệ thuận,
tiến hành khảo sát nguyên nhân và hiệu chỉnh
khi cần thiết. Nếu nguyên nhân
là thiết bị bị lỏng hay không
hiệu chỉnh đồng bộ,
khi đó hiệu chỉnh vấn đề này trước
khi tiếp tục thí
nghiệm. Nếu nguyên nhân
được xác định là do một
đầu đo bị hỏng thì cần sửa chữa
hay hiệu chỉnh lại, hay cả hai
việc đó trước khi tiếp
tục sử dụng. Nếu không xác định được nguyên nhân và không sửa được thì cần hủy bỏ
thí nghiệm đó.
6.5.3. Trong
quá trình sử dụng
lâu dài, nếu thấy hoạt động của
các thiết bị ghi nhận, chuyển đổi và hiển
thị số liệu nằm
ngoài các sai số cho phép của nhà sản xuất, phải thực hiện kiểm tra tự hiệu chỉnh định kỳ
trong khi thí nghiệm theo như nhà sản xuất đã đề nghị và tái hiệu chỉnh như ở mục 6.3.4 trước khi tiếp
tục sử dụng.
6.6. Phân tích số liệu đo
6.6.1. Số liệu
thu nhận được dùng để phân tích trên máy tính bằng phần mềm phân tích số liệu chuyên dụng. Kết
quả phân tích cuối cùng sẽ bao gồm:
a) Mức độ nguyên dạng của cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tổng sức chống mũi cọc;
d) Sức chịu tải tổng cộng của cọc.
6.6.2. Việc sử dụng
các số liệu chi tiết
như vậy là một đánh giá
kỹ thuật đầy đủ.
7. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả thử nghiệm sẽ bao gồm tất các thông
tin được liệt kê dưới đây:
7.1. Những
thông tin chung
bao gồm tên công trình, địa điểm,
lỗ khoan địa chất, hạng mục
thí nghiệm, ngày
bắt đầu thử nghiệm...
7.2. Các thông tin
về cọc thí nghiệm
gồm:
a) Số hiệu cọc thí nghiệm và vị trí cọc
trên mặt bằng công trình;
b) Đường kính tiết diện và chiều
dài cọc thử nghiệm, cấu tạo cọc, vị trí các mối nối trong trường hợp cọc chế tạo sẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thời gian thi công cọc: Ngày đổ bê tông (đối với
cọc đổ tại chỗ), ngày hạ cọc (đối với cọc chế tạo sẵn);
e) Quá trình thi công cọc,
các dấu hiệu bất thường phát
hiện trong quá trình thi công cọc;
f) Thời điểm thực hiện
thí nghiệm thử động biến dạng lớn;
g) Kết quả kiểm tra chất lượng cọc bằng
các phương pháp khác (nếu có).
7.3. Quá trình thí nghiệm
thử động biến dạng lớn gồm:
a) Mô tả tất cả hệ thống
thiết bị đo động, thiết bị ghi, chuyển đổi và hiển thị số liệu, và mô
tả trình tự thí
nghiệm, và vị trí lắp đặt
đầu đo;
b) Chiều dài phía dưới đầu đo, diện
tích mặt cắt ngang, khối lượng
riêng, vận tốc sống, mô đun đàn hồi động của cọc thí nghiệm;
c) Thời điểm thí nghiệm cọc đóng (đóng đi hay vỗ
lại);
d) Độ lún của cọc đóng (số nhát búa
cho 1 khoảng ngập đất) trong quá trình thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các phương pháp và lý thuyết phương
trình truyền sóng 1 chiều đã được sử
dụng để đánh giá số liệu đo đạc
(đặc biệt là đánh giá sức chịu
tải).
g) Phương pháp xác định vận tốc sóng,
khối lượng riêng và mô đun đàn hồi động của cọc.
7.4. Đánh giá kết quả thử
nghiệm bao gồm sức chịu tải của cọc tại thời điểm thí nghiệm, ứng
suất đóng cọc, độ đồng nhất của cọc, sự
làm việc của búa đóng cọc...
7.5. Kết luận và kiến nghị
7.6. Tài liệu
khác kèm theo (nếu có)
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
BỐ TRÍ VÀ LẮP ĐẶT ĐẦU ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cọc gỗ

d) Cọc thép
hình chữ H
CHÚ DẪN:
1 D là đường kính cọc, tính bằng mét (m)
2 B là bề rộng cọc,
tính bằng mét
(m)
3 S là khoảng cách giữa đầu
đo biến dạng và đầu đo gia tốc, tính bảng milimet (mm).
4 H là khoảng cách giữa 2 lỗ bắt bu lông của đầu
đo biến dạng, tính bằng milimet (mm)
5 X là khoảng cách từ vị trí giữ dây
cáp đến lỗ bắt bu lông gần nhất của đầu đo biến dạng,
tính bằng
milimet (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
XÁC ĐỊNH VẬN TỐC TRUYỀN SÓNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ MÔ ĐUN
ĐÀN HỒI ĐỘNG CỦA CỌC
B.1. Xác định vận
tốc truyền sóng trong
cọc
Với cọc thép, vận tốc truyền sóng được
áp dụng là 5123 m/s. Đây là giá trị được công nhận.
Với cọc bê tông hay cọc gỗ, vận tốc
truyền sóng phải được đo đạc vì giá trị này luôn thay đổi đối với mỗi cọc. Có 2 cách để xác định
vận tốc truyền sóng trong cọc bê tông và cọc gỗ:
B.1.1. Phương pháp thử cọc
tự do
Đặt một cọc nằm ngang, gắn đầu đo gia
tốc vào một đầu
của cọc và gỗ vào đầu cọc
bằng một búa có trọng lượng phù hợp (Hình B.1). Cách tiến hành là tạo ra va chạm,
đo tổng thời gian sóng va chạm
truyền hết chiều dài cọc
và quay về đầu đo của ít nhất 3 chu
kỳ phản xạ hoặc
6L/c, với chiều dài cọc L,
tính ra vận tốc truyền sóng theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
trong đó:
L là chiều dài cọc tính bằng mét (m);
T là tổng thời gian sóng va chạm truyền
hết chiều dài cọc và quay
về đầu đo của ít nhất 3 chu kỳ phản xạ tính bằng giây (s).
Phương pháp thử cọc tự do có thể áp dụng
cho cọc gỗ, cọc bê tông dự ứng lực và có thể áp dụng cho cọc bê tông cốt thép có chiều dài ngắn bởi vì cọc bê tông
cốt thép dài có thể bị nứt,
ảnh hưởng đến
vận tốc sóng.
B.1.2. Một cách
khác để xác định vận
tốc truyền sóng trong cọc là sử dụng giá trị sóng truyền xuống (WD - wave down)
và sống truyền lên (WU - wave
up) thu được từ giá trị lực và vận tốc truyền sóng đo được, tốt nhất là khi bắt
đầu va chạm. Khi đó, sóng lên và sóng xuống
có dạng tương
đương nhau. Độ chính xác của cách xác định vận tốc truyền sóng này phụ thuộc
vào loại đất nền, chất lượng cọc
và trình độ phân
tích của kỹ sư thí nghiệm.
Trong trường hợp không có điều kiện xác định
vận tốc truyền sóng trong cọc, có thể sử dụng các giá trị vận tốc truyền
sóng theo kinh nghiệm. Ví dụ, vận tốc truyền sóng trong bê tông là c ≈ (3800 ¸ 4200) m/s.

Hình B.1 -
Phương pháp thử cọc ở trạng thái tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của mỗi cọc gỗ nên được xác định
theo tổng khối lượng của cọc, hay một mẫu của cọc đó với thể tích tương ứng. Khối
lượng riêng của bê
tông hay vữa có thể đo được theo cách tương tự.
Khối lượng riêng của các cọc
bê tông thường
được giả thiết bằng 2450 kg/m3 và khối lượng riêng của vữa
dùng cho các cọc đổ tại chỗ hay các dạng tương tự thường được giả thiết bằng
2150 kg/m3.
Khối lượng riêng của các cọc thép có
thể giả thiết bằng 7850 kg/m3 Khối lượng riêng của cọc hỗn hợp, như
các ống thép nhồi bê tông, có thể
tính được từ trung bình theo trọng
số của các diện tích vật liệu tại từng mặt cắt ngang khác nhau.
B.3. Xác định mô
đun đàn hồi động của cọc
Mô đun đàn hồi động của cọc
(E) bê tông, gỗ,
thép hay hỗn hợp có thể
tính được bằng tích số của
bình phương vận
tốc truyền sóng và khối lượng
riêng:
E = ρc2
(B.2)
trong đó:
E là mô đun đàn hồi động của vật liệu
cọc tính bằng kilopascan (kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ là khối lượng riêng của vật liệu cọc
tính bằng kilogram trên mét khối (kg/m3).
Mô đun đàn hồi động của thép có thể lấy từ 200x106 kPa đến
207x106 kPa. Mô đun
đàn hồi động của bê tông và gỗ
được xác định khi thí nghiệm nén theo TCVN 5726 : 1993.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
MỘT SỐ BIỂU ĐỒ CHUẨN VÀ THAM SỐ CẦN THIẾT TRONG THÍ NGHIỆM
THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN
C.1. Một số biểu đồ chuẩn (lực, vận tốc,
năng lượng, chuyển vị)
đo được từ thí
nghiệm thử động biến dạng lớn
a) Lực

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Chuyển vị

d) Năng lượng

Hình C.1 - Biểu
đồ chuẩn lực, vận
tốc, chuyển vị và năng lượng
của cọc khi va chạm
C.2. Một số tham số cần thiết trong quá trình
thí nghiệm thử động biến
dạng lớn
C.2.1. Tham số đầu vào
PJ - Miêu tả tên dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AR - Diện tích mặt cắt
ngang thân cọc (cm2)
LE - Chiều dài cọc dưới
đầu đo (m)
EM - Mô đun đàn hồi
động của vật liệu cọc
(T/m2)
SP - Khối lượng riêng
của vật liệu cọc (T/m3)
WS - Vận tốc truyền
sóng trong vật liệu cọc (m/s)
JC - Hệ số cản nhớt
LP - Chiều sâu ngập đất của
cọc (m)
C.2.2. Kết quả thu
nhận được
STK - Chiều cao rơi búa
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EMX - Năng lượng lớn nhất
thu được (T/m)
CSX - Ứng suất nén lớn
nhất tại vị trí
đầu đo (kg/cm2)
TXS - Ứng suất kéo lớn nhất tại vị
trí đầu đo (kg/cm2)
BTA - Mức độ nguyên dạng
của cọc (%)
DMX - Chuyển vị lớn nhất đo được
(mm)
DFN - Chuyển vị cuối
cùng đo được (mm)
RMX - Sức kháng lớn nhất theo phương pháp CASE
(T)
C.2.3. Hệ số cản nhớt JC
Bảng C.1 - Giá trị hệ số cản nhớt
JC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JC
Cát
Từ 0,4 đến 0,5
Cát lẫn bụi, bụi chứa cát
Từ 0,5 đến 0,7
Bụi
Tử 0,6 đến
0,8
Sét lẫn bụi, bụi lẫn sét
Từ 0,7 đến
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,9
C.2.4. Ứng suất đóng
cọc giới hạn
Bảng C.2 -
Giá trị ứng suất đóng cọc giới hạn
Dạng ứng suất
Giá trị giới
hạn
Ứng suất nén của thép
0,90 Fy
Ứng suất nén bê tông dự ứng lực
0,85 f'c-fpe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85 f'c
CHÚ THÍCH:
1) Fy là cường độ chảy của
thép, tính bằng MPa
2) f'c là cường độ nén bê tông 28 ngày,
tính bằng MPa
3) fpe là ứng
suất hiệu quả, tính bằng MPa
C.2.5. Mức độ nguyên dạng của cọc
theo hệ số β (BTA)
Bảng C.3 -
Đánh giá mức độ
nguyên dạng của cọc theo hệ số β (BTA)
Giá trị β (BTA)
Mức độ nguyên dạng của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc nguyên
vẹn
Từ 80% đến 99%
Hư hỏng nhẹ
Từ 60% đến
80%
Hư hỏng
Nhỏ hơn 60%
Đứt gãy
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Yêu cầu về hệ thống thiết bị thí nghiệm
6. Trình tự thực hiện thí nghiệm
7. Báo cáo kết quả
Phụ lục A (Tham khảo) Bố trí và lắp đặt
đầu đo
Phụ lục B (Tham khảo) Xác định vận tốc truyền sóng, khối lượng riêng và mô đun
đàn hồi động của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66