Mô
tả hư hỏng
|
Hình
vẽ
|
Sai
số cho phép
|
Nguyên
nhân
|
Đinh tán yếu,
bị rung lắc khi đập búa 0,2 kg
|
1
|
Không
|
Lực tán đinh yếu,
nhiệt độ nung nóng đinh không đủ,
các tập bản cánh chưa được ép chặt khít khi tán đinh
|
Mũ đinh bị nứt
|
2
|
Không
|
Đinh bị
đốt nóng quá khi tán
Chất lượng thép của
đinh tán xấu
|
Mũ đinh không tỳ
sát vào bề mặt bản thép
|
3
|
d ≤
0,2 mm
|
Ép búa đỡ không chặt
khi tán đinh. Có gờ vướng ở chỗ đáy mũ đinh
|
Mũ đinh có chỗ
không tỳ sát vào bề mặt bản thép
|
4
|
d ≤
0,2 mm
|
Như trên
Ép búa đỡ không đúng
trục đinh lúc tán đinh
|
Mũ đinh bị vẹo
|
5
|
Không
|
Như trên
|
Mũ đinh bị khuyết hết
xung quanh
|
6
|
a+b≤0,1b
|
Ép búa không đúng
Chiều dài thân đinh
không đủ
|
Mũ đinh bị khuyết một
phần
|
7
|
a+b≤0,15d
|
Ép búa không đúng
Chiều dài thân đinh
không đủ
|
Mũ đinh bị lệch tâm
|
8
|
15da≤0,1d
|
Ép búa không đúng
khi tán đinh
|
Mũ đinh quá bé
|
9
|
a+b≤0,1d
c≤0,5d
|
Chiều dài phôi đinh
thiết
Lực
ép búa yếu
|
Có gờ xung quanh mũ
|
10
|
a≤3
mm
d =
1-3 mm
|
Chiều dài phối đinh
quá thừa
|
Vết rạch mặt kim loại
|
11
|
d ≤
0,5 mm
|
Kỹ thuật tán đinh
kém
|
Mũ đinh bị
rạch vết
|
12
|
d ≤
0,2 mm
|
Kỹ thuật tán đinh
kém
|
5.1.7.2. Điều
tra liên kết bu lông thường
Liên kết bu lông thô
có độ chênh đến 1 mm giữa đường kính lỗ và đường kính bu lông nên bị biến dạng
trượt lớn và chỉ có ở các kết cấu phụ hoặc kết cấu tạm
thời. Việc điều tra các liên kết này chủ yếu là xem tình trạng lỏng
đai ốc và gỉ ăn
mòn bu lông.
Đối với liên kết bằng
bu lông tinh chế và chốt (hiện có ở các dàn T66, VN64, VN71) cần điều tra theo
các nội dung như đối với liên kết đinh tán và thêm
nội dung điều tra về đai ốc, mức siết chặt đai ốc, mức độ gỉ của bu lông và chốt.
5.1.7.3. Điều tra bu lông liên kết cường độ cao
Cần điều tra
mức độ ép chặt khít giữa các tập bản thép bằng bộ thước thép lá do khe hở và
quan sát. Kiểm tra trạng thái các bu lông, đai ốc và vòng đệm. Chú ý tìm các hư
hỏng điển hình như:
- Mất
bu lông.
- Các
tập bản không được ép khít với nhau.
- Lực
căng bu lông không đủ yêu
cầu của đồ án.
- Có vết
nứt trong bu lông và đai ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều
dài ren răng của bu lông thiếu (do thi
công dùng bu lông sai quy cách).
Để kiểm tra lực căng của
bu lông cường độ cao phải dùng loại cờlê đo lực có gắn đồng hồ chuyên dụng. Nếu
liên kết ít hơn 5 bu lông thì kiểm tra tất cả, nếu
có từ 5 đến 20 bu lông thì kiểm tra 5 bu lông. Nếu số bu lông trong liên kết
nhiều hơn 20 bu lông thì số bu lông được chọn kiểm tra là 25% số
lượng bu lông đó. Các hư hỏng khác được quan sát và ghi nhận xét tại hiện trường.
5.1.7.4. Điều tra liên kết hàn
Trên đường sắt có nhiều
cầu cũ mà trong chiến tranh đã được sửa chữa khôi phục tạm thời bằng liên kết
hàn. Nhiều cầu mới làm cũng có sử dụng các liên kết hàn. Nhưng do công nghệ hàn
và kiểm tra mối hàn chưa tốt nên có thể xuất hiện các vết nứt mối
hàn. Khi điều tra cầu thép cũ có liên
kết hàn cần đặc biệt chú ý phát hiện vết nứt hàn nói trên.
Các vị trí
thường xuất hiện các vết nứt mỏi
trong các mối hàn cầu thép là:
- Mối
hàn liên kết các sườn tăng cứng với bản bụng của
dầm đặc.
- Các
mối hàn đối đầu.
- Các
mối hàn chồng, mối hàn có bản kẹp nối hai phía.
Cần đặc biệt điều tra
các dầm thép hình I, đã được dùng làm dầm liên hợp, dầm l chồng và thép bản đã
dùng để hàn vá cấu kiện cầu. Có
thể chúng được cấu tạo bằng loại thép sôi, không chịu hàn, dễ bị
phá hoại giòn ở mối hàn. Hư hỏng này nguy hiểm bởi vì
nó xuất hiện ngay khi biến dạng còn nhỏ
trong phạm vi làm việc đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2. Các dạng hư hỏng mối hàn
Các vết
nứt trong mối hàn và trong thép kết cấu quanh: đó có thể xuất hiện do chất lượng
xấu của thép hàn, do bẩn các mép chuẩn bị hàn với nhau, do xỉ
hàn lẫn vào mối hàn. Các vết nứt thường ở gần rãnh cắt, gần chỗ mà mối hàn không
thấu, ở các chỗ thay đổi mặt cắt đột ngột. Khi điều tra thấy vết nứt ở mối hàn
phải đánh dấu sơn và yêu cầu mài tẩy mối hàn đi rồi
hàn lại đảm bảo chất lượng.
Những chỗ mối hàn
không thấu: (Hình 2-c) là nơi có hiện tượng không nóng chảy cục bộ.
Giữa những mối hàn và thép kết cấu hoặc giữa các lớp mối hàn khi hàn lần lượt
nhiều lớp. Hư hỏng này có thể làm giảm yếu mặt cắt
mối hàn đến hơn 50% và cần điều tra kỹ lấy số liệu cho việc tính toán lại kết cấu
cũng như kiến nghị việc sửa chữa. Một nguyên nhân của hư hỏng này là
do không làm sạch kỹ các mép chuẩn bị hàn hoặc do hàn quá nhanh.
Các rìa xờm mối
hàn: (Hình 2-d)
Nguyên nhân là
do kim loại bị nóng chảy tràn khỏi vị trí mối hàn
rồi lan ra phần thép kết cấu chưa bị nung nóng lên quanh mối hàn. Cần kiểm tra
kỹ các rìa xờm mối hàn vì
chúng thường kèm theo hiện tượng hàn không thấu và các rãnh cắt. Khi que hàn
nóng chảy quá nhanh thì một vài chỗ thép kết cấu chưa kịp nóng
chảy và bị các rìa xờm mối hàn che lấp các chỗ
hàn không
thấu ở mép cấu kiện. Hiện tượng này cũng có thể do
que hàn di động lệch ra trục mối hàn, lượng kim loại
nóng chảy thừa và
xỉ hàn sẽ lẫn vào mối hàn.
Khi điều tra phát hiện
và yêu cầu hàn lại cần nhắc nhở việc chọn đúng nhiệt
độ khi hàn. Để tạo ra sự chuyển tiếp đều đặn phải
mài hết các rìa xờm ở mối hàn, khi nó dày hơn 3mm phải yêu cầu đục tẩy
đi mà quan sát tiếp phía dưới.
Các rãnh
cắt: (Hình 2e)
Xuất hiện khi hàn với
dòng điện quá mạnh và điện áp quá cao khiến cho thép kết cấu bị đốt
quá nóng. Các rãnh cắt này nguy hiểm vì gây ra ứng
suất tập trung và giảm yếu mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ rỗng và các chỗ
lẫn xỉ hàn vào mối hàn đều làm giảm mặt cắt mối hàn, gây ra ứng
suất tập trung cục bộ.
Khi điều tra cần tìm
nguyên nhân. Có thể lỗ rỗng là do dùng thép hàn chất lượng xấu do mép chuẩn
bị hàn bẩn, do hàn quá nhanh hoặc do thép kết cấu là loại
thép không chịu hàn.
Nguyên nhân lẫn xỉ
hàn là do chọn sai chế độ hàn, sai loại que hàn và thuốc hàn, tay nghề thợ hàn
thấp.
Để phát hiện chỗ mối
hàn không thấu thường phải quan sát những chỗ mặt cắt mối hàn không đều và có vẩy
hàn rõ rệt. Các mối hàn tốt thường có chiều rộng không đổi và các vẩy hàn nhỏ mịn,
bề mặt đều đặn, không có rìa xờm là vết cháy.
Để kiểm tra kích thước
mối hàn, lấy số liệu cho việc tính toán lại
kết cấu, phải dùng các bộ thước thép lá và bộ thước đo
đặc biệt.
Trong các mối nối cấu
kiện chịu kéo hoặc chịu kéo - nén thì chiều cao lồi lên
của mối hàn không được lớn hơn 1/10 chiều rộng mối hàn và không được lớn hơn 3
mm. Còn trong các cấu kiện chịu nén thì phần
lồi lên của mối hàn không được quá 1/5 chiều rộng mối hàn và không quá 4 mm.
Khi điều tra cần nhận
xét dạng mối hàn góc chúng phải có bề mặt cong nổi lên.
Bề mặt lồi là cho phép trong phạm vi 1,5
mm khi mối hàn dày đến 8mm, ở trong phạm vi 3 mm khi mối hàn dày đến 13-16 mm,
nếu thấy mối hàn có phần kim loại thừa
ra quá nhiều phải yêu cầu mài đi để đảm bảo chuyển
tiếp êm thuận từ mối hàn sang thép kết cấu quanh nó.
5.1.8. Điều tra, đo đạc
gối cầu
5.1.8.1. Các loại gối
được đề cập bao gồm
gối thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
mặt tựa không chặt khít.
- Sai
vị trí của các bộ phận chi tiết trong gối cầu
(nghiêng lệch các con lăn, con quay lệch
khỏi vị trí thiết kế).
- Gỉ
mòn các con lăn và bề mặt tiếp xúc với chúng của các thớt gối, của con quay.
- Các vết
nứt trong các bộ phận gối cầu.
- Các
liên kết giữa các bộ phận của gối cầu bị yếu hoặc bị hư hỏng.
- Hộp
sắt che bảo vệ gối bị hư hỏng.
- Vị
trí tiếp xúc giữa bề mặt gối với thớt gối và bản kê gối bị biến dạng, tách rời.
5.1.8.2. Kiểm tra vị trí
các thớt gối
Công tác điều tra gối
cầu bằng việc kiểm tra vị trí các thớt gối trên mặt bằng, cần
phải đo khoảng cách từ tim dọc cầu và tim ngang của
mố và trụ đến các điểm đặc trưng của thớt gối
(các góc, các điểm giao giữa các trục của thớt gối v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ
vào nhận xét vị trí tương đối giữa các bộ phận của gối có thể phát hiện độ xê dịch
của các tâm của chúng, sự nghiêng lệch và các đặc điểm khác nữa. Trong bản báo
cáo điều tra cần ghi rõ các điều kiện đo: nhiệt độ không khí v.v...
Nên đo kiểm tra các gối
cầu vào lúc trời râm mát vì lúc đó các
bộ phận kết cấu nhịp có nhiệt độ gần giống nhau.
Sơ đồ xác định độ xê
dịch của con quay so với thớt gối dưới theo hướng dọc cầu được vẽ trên Hình 3. Chuyển vị Dn ở nhiệt
độ t là:
Dn =(t-t0)l.a
(1)
Trong đó:
a- Hệ
số nở dài bằng 0,0000118 đối với thép, bằng
0,00001 đối với bê tông
l-
Chiều dài nhịp tính toán nhiệt độ của kết cấu
nhịp.
t0-
Nhiệt độ ứng với lúc mà trục con quay và trực thớt gối cần phải trùng nhau.
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dk- Chuyển
vị dọc do hoạt tải (đối với kết cấu nhịp thép lấy
»
14)
Dấu
của số hạng thứ hai trong công thức trên được lấy tùy theo hướng chuyển vị của
con quay do hoạt tải (dấu + khi chuyển vị về phía đầu nhịp, dấu - khi chuyển vị
về phía giữa nhịp).
Khi tính toán ttb
thì nhiệt độ hàng năm được xét với dấu của nó. Mức độ lệch bình thường của tâm
các con lăn so với trục thớt gối dưới lấy bằng Dn/2.
Sự chênh lệch giữa
các chuyển vị được đo thực tế và chuyển vị tính toán
của trục con quay đối với thớt gối bằng chuyển vị bổ sung, có thể xảy ra do hậu
quả của sai sót thi công đặt gối hay do chuyển vị của mố trụ trong quá trình
khai thác cầu.
Hình
3. Ví dụ sơ đồ xác định độ xê dịch của con quay (con lăn)
so với thớt gối theo phương
dọc cầu (gối con lăn)
5.1.8.3. Đối
với các kết cấu nhịp dàn trong trường hợp đặc biệt
Đối với các kết cấu
nhịp dàn nằm dọc theo hướng Bắc- Nam như trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ
Chí Minh cần lưu ý là chuyển vị của gối cầu và các hư hỏng của gối cầu đều chịu
ảnh hưởng của hiện tượng nung nóng không đều các dàn chủ
do bức xạ mặt trời. Do đó toán kết cấu nhịp dàn có thể bị uốn trong mặt phẳng nằm
ngang. Hậu quả là các gối cầu cản trở sự chuyển quay của
kết cấu nhịp dàn trong mặt bằng làm xuất hiện các hiện tượng xô lệch, cong vênh,
các vết nứt trong khối xây dựng trụ mố và các hư hỏng khác nữa.
5.1.8.4. Điều tra
nguyên nhân hư hỏng gối cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8.5. Khi con lăn
bị xô lệch
Khi phát hiện thấy
con lăn bị xô lệch phải đề nghị kích nâng kết cấu nhịp lên một đầu để sửa lại
con lăn kịp thời.
Nếu phát hiện các bề
mặt lăn bị mài mòn không đều, lõm xuống quá 1,0mm phải đề nghị rà lại cho phẳng.
5.1.8.6. Tình trạng gối
cập kênh, không chặt khít
Cần phát hiện xem có tình
trạng gối bị cập kênh và gối không bị chặt khít lên bệ kê gối hay không.
Hư hỏng loại này sẽ làm tăng tác động
xung kích lên kết cấu khi tầu qua cầu, bệ kê gối có thể bị nứt,
thớt gối và khối xây trên mố trụ cũng có thể bị nứt.
Khi phát hiện hư hỏng
này cần kiến nghị sửa chữa chêm chèn các bản đệm chì hoặc bơm ép vữa xi măng vào
khe hở v.v...
5.1.9. Điều tra bản
chắn đá ba lát đầu dầm
Nội dung điều tra chủ
yếu là quan sát và đánh giá mức độ gỉ hỏng
của các chi tiết.
5.1.10. Điều tra hiện
trạng đường đầu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Nội dung cơ bản
của các bản vẽ kết quả đo đạc
5.2.1. Bản vẽ bố trí
chung mặt đứng
Yêu cầu thể hiện rõ:
- Dạng
kết cấu nhịp thép, bê tông cốt thép, đá xây, bê tông.v.v...
- Dạng
mố, trụ.
- Mặt
cắt lòng sông có thể hiện các đường xói lở qua
các đợt đo khác nhau.
Các kích thước chủ yếu:
- Chiều
dài cầu (khoảng cách đuôi tường cánh 2 mố, đuôi tường che 2 mố, mép trước che 2
mố, tim 2 gối mố, đầu dầm trên 2 mố, khe hở đầu dầm và tường che các mố). Phải
xác định lý trình mép trước tường che 2 mố.
- Chiều
dài kết cấu nhịp của mỗi nhịp, cự ly đầu nhịp đến tim trụ đỡ nhịp ấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khẩu
độ thoát nước (khoảng cách tường trước của 2 mố).
- Chiều
cao các thanh đứng của dàn (tim nút mạ hạ đến tim nút mạ thượng)
và cự ly từ tim nút đến biên thanh mạ theo phương thẳng đứng.
- Cao
độ đỉnh dầm dọc ở hai đầu,
sát với dầm ngang của mỗi khoang dàn chủ.
- Cao
độ tại tại các điểm mạ hạ (hoặc mạ thượng) của dàn thượng lưu và dàn hạ lưu (ở
hai đầu dầm ngang sát nút bản dàn).
- Cao
độ đỉnh ray tại các điểm phía trên các dầm
ngang.
- Cao
độ tim gối và cao độ đá kê gối.
- Cao
độ các đỉnh mũ mố, trụ, độ dốc ở đó.
- Cao
độ đỉnh tường che và đỉnh tường cánh mố.
- Cao
độ vai đường hai đường đầu cầu (chiều dài đoạn đo theo đề cương cụ thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều
dài mố.
- Độ dốc
nón hai mố, vị trí chân nón mố.
- Cao
độ mức nước cao nhất, thấp nhất trong ngày điều tra.
- Cao
độ mức nước lũ cao nhất lịch sử.
- Loại
ray, loại tà vẹt trên cầu.
Ghi chú về mốc cao đạc
và các mốc định vị đã dùng để cao đạc.
5.2.2. Bản vẽ bố trí
chung mặt bằng
Yêu cầu thể hiện:
- Sơ họa
đường ray hai đầu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường
tim gối (dọc cầu) lấy đường tim hai mố làm chuẩn để
so sánh.
- Đường
tim các dầm dọc.
- Đường
tim các dàn chủ (mạ hạ và mạ thượng).
- Đường
tim hai ray.
- Sơ họa
dàn chủ, dầm dọc, dầm ngang, dầm dọc cụt, hệ liên
kết dọc.
5.2.3. Bản vẽ mặt cắt
ngang các kết cấu nhịp
Yêu cầu thể hiện:
- Cấu
tạo mặt cắt ngang ở vị trí đầu và giữa kết cấu nhịp, vị trí có chốt của nhịp
đeo.
- Khoảng
cách hai dàn chủ, bề rộng thanh đứng, bề rộng các thanh biên dàn,
khoảng cách các dầm dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Các bản vẽ cấu
tạo tổng quát và kích thước
các bộ phận kết cấu nhịp
5.2.4.1. Bản vẽ gối cầu
Yêu cầu thể hiện:
- Kích
thước chi tiết mặt bằng các thớt gối.
- Chiều
dày các thớt gối.
- Chiều
dài và đường kính các chốt gối.
- Chiều
dài và đường kính các con lăn, bề rộng con lăn cắt vát (nếu có).
- Số
lượng và khoảng cách giữa các con lăn.
- Mô tả
tình trạng làm việc và hư hỏng của gối cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
kích thước của các bệ kê gối (trong đó có tọa độ tim gối tức là tim của nút đầu
dàn).
5.3. Điều tra, đo đạc,
đánh giá chi tiết tình trạng hư hỏng, khuyết
tật bộ phận công trình
Trong giai đoạn thị
sát cũng như trong các đợt điều tra chi tiết sau đó
cần phải điều tra các hư hỏng, khuyết
tật của các kết cấu nhịp và mố trụ, phân tích các nguyên
nhân gây nên.
Ở hiện trường phải
dùng các biện pháp ghi chép mô tả, chụp ảnh từ các phía khác nhau, về văn phòng
phải xử lý lại các thông tin đó để vẽ lên bản vẽ
điều tra hư hỏng và thuyết minh điều tra.
Công tác điều tra bao
gồm các việc sau:
- Kiểm
tra hoặc đo vẽ lại bản vẽ các bộ phận cầu (nếu đã
mất tài liệu gốc) bằng các máy trắc đạc, thước thép, thước cặp nội dung này
đã nêu ở điều 5.4.
- Phát
hiện và ghi lại các hư hỏng, khuyết tật hiện có,
nhận xét đặc điểm, kích thước, vị trí của chúng, đánh giá tình
trạng chịu lực chung của cầu theo kinh nghiệm và kiến thức của người điều tra.
- Xác định
cường độ thực tế của bê tông ở từng bộ phận, đặc trưng của thép, của cốt
thép.
- Tìm
hiểu cách bố trí cốt thép thực tế trong bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Đối với các phần
bằng kim loại
Các hư hỏng khuyết tật
của kết cấu nhịp thép được phân nhóm theo các dấu
hiệu sau:
- Dạng
bề ngoài của hư hỏng.
- Dự đoán
tốc độ phát triển của hư hỏng cho đến lúc phá hoại kết cấu.
- Mức
độ nguy hiểm của hư hỏng.
- Vị
trí của hư hỏng.
- Sự phân
bố của các hư hỏng (mật độ xuất hiện của chúng).
5.3.1.1. Nhận dạng
các hư hỏng
Theo dạng bề ngoài
các hư hỏng cần phân biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hư hỏng
mỏi, thể hiện qua các vết nứt trong các bộ
phận.
- Gỉ
thép.
- Mất ổn
định cục bộ hoặc ổn định chung của các bộ phận riêng lẻ hoặc các phần của
chúng.
- Các
vết nứt.
- Theo
tốc độ phát triển đến giai đoạn nguy hiểm, cần phân biệt:
- Các
hư hỏng phát triển một cách tức thời đột ngột (các vết nứt khi phá
hoại giòn, sự mất ổn định v.v...).
- Các
hư hỏng phát triển nhanh (ví dụ các vết nứt do mỏi).
- Các hư
hỏng phát triển dần dần (lỏng bulong lỏng đinh tán, gỉ).
Theo mức độ nguy hiểm
của hư hỏng, cần phân biệt rõ các loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hư hỏng
ít nguy hiểm: các hư hỏng này làm xấu đi các điều kiện khai thác của kết cấu,
có ảnh hưởng xấu đến mức độ nào đó đến sự phát triển
của các hư hỏng khác (ví dụ sự chênh lệch các con lăn gối cầu).
Theo tầm quan trọng của
bộ phận hư hỏng: cần điều tra xem hư hỏng là ở
bộ phận nào:
- Dầm dọc,
dầm ngang.
- Dầm
chủ hoặc dàn chủ.
- Hệ
liên kết dọc, hệ liên kết ngang.
Theo mức độ phổ cập của
hư hỏng: cần phân biệt, phát hiện:
- Hư hỏng
có tính chất hàng loạt.
- Hư hỏng
thường gặp.
- Hư hỏng
ít khi gặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất
lượng thép xấu.
- Chất
lượng chế tạo cấu kiện xấu.
- Các
lỗi về mặt thiết kế cấu tạo.
- Sự
không phù hợp giữa các giả thiết tính toán và điều kiện làm việc thực tế.
- Công
tác duy tu bảo dưỡng không được thực hiện tốt.
- Điều
kiện khí hậu khắc nghiệt bất lợi.
- Tải
trọng quá tải qua cầu.
- Khổ
giới hạn trên cầu không đủ.
Đặc điểm tác động bất
lợi của hoạt tải đoàn tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phá hoại mỏi xảy ra
do sự phát triển dần dần các vết nứt trong thép.
Cần chú ý phát hiện
các vết nứt mỏi ở các vùng chịu lực cục bộ, nơi có ứng suất tập trung lớn nhất.
a. Các hư hỏng nặng nhất thường xuất hiện ở các thanh chéo gần giữa nhịp của
các loại thanh dàn chủ tán đinh.
Tại đó cần tìm vết nứt mỏi bắt đầu từ vùng ứng suất tập
trung cao nhất ở hai mép lỗ hàng đinh thứ nhất và hàng đinh thứ hai đếm từ
thanh chéo của dàn. Thông thường vết nứt sẽ
phát triển theo hướng ngang tới trục dọc của thanh dàn,
vết nứt sẽ đi qua lỗ đinh. Đôi khi đầu vết nứt ở vị trí 1/5 đường kính lỗ đinh
dọc theo trục của thanh chéo, hướng về đầu thanh.
Để điều tra về nứt mỏi
phải kết hợp với việc phát hiện các đinh tán bị
hỏng. Sự xuất
hiện các vết nứt mỏi luôn luôn được báo trước bằng hiện tượng lỏng đinh tán nối
các cấu kiện đó (các thanh chéo và thanh đứng có các đinh tán
chịu cắt hai mặt thì ít phát hiện thấy hư hỏng mỏi
ở liên kết).
b. Các thanh của hệ liên kết giữa các dầm chủ nên tìm
vết nứt mỏi tại các mép lỗ đinh liên kết chúng vào
bản nút. Các hư hỏng này làm cho dao động của hệ liên kết tăng thêm rõ rệt khi
tàu chạy qua cầu và người điều tra có thể dễ
dàng phát hiện.
c. Các dầm hệ mặt cầu hư hỏng do mỏi là một trong những hư hỏng phổ biến
nhất và phát triển mạnh
nhất trong dầm dọc, dầm ngang và liên kết của chúng
với nhau.
Vết nứt thường
gặp là vết nứt ở cánh nằm ngang của thép góc cánh trên các dầm dọc, nó xuất hiện
lúc đầu ở bên dưới tà vẹt gần sống thép góc này và
phát triển theo sống đó rồi thay đổi hướng đi ngang với dầm dọc, làm cánh thép
góc dưới tà vẹt bị cong vênh rõ rệt. Cần phát hiện các hư hỏng như vậy ở thép
góc phía trong và phía ngoài của dầm dọc có tà
vẹt đè lên trên (loại dầm dọc không có tấm
bản thép cánh nằm ngang, chỉ có thép góc cánh) và các
thanh biên trên của những dàn mà tà vẹt kê trực tiếp lên
thanh đó.
Loại vết nứt mỏi cũng
xuất hiện ở bản bụng dọc theo hướng nghiêng đi từ mép lỗ đinh của các hàng đinh
thứ hai, thứ ba, thứ tư (đếm từ đỉnh dầm dọc xuống) tán ở liên kết bụng dầm với
thép góc nối thẳng đứng. Đó là hậu quả của sự
lỏng đinh tán liên kết bụng dầm với thép
góc gây ra ứng suất tập trung cao ở mép lỗ đinh. Khi tải trọng tác dụng nhiều lần,
ở mép lỗ xuất hiện các vết nứt mỏi trong bụng dầm.
Đối với kiểu cấu tạo
dầm dọc xếp chồng lên
trên dầm
ngang (đây là kiểu cấu tạo có tuổi thọ thấp và độ chịu mỏi thấp) chú ý phát hiện
vết nứt mỏi ở cánh của thép góc cánh trên, trong đoạn tựa của dầm dọc lên dầm
ngang và đoạn tựa của dầm ngang lên dàn chủ (như ở dàn VN64).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Khi điều tra các kết cấu nhịp hàn và các kết cấu nhịp tăng
cường bằng hàn (đặc biệt hàn vá táp
trong thời gian chiến tranh) cần lưu ý tìm vết
nứt do mỏi xuất hiện trong mối hàn và trong thép cơ bản quanh đó, đặc biệt là mối
hàn ở vùng ứng suất tập trung cao do ngoại tải và
nơi có ứng suất dư do hàn gây ra.
Tìm vết nứt mỏi ở chỗ
có thay đổi đột ngột mặt cắt như do cắt bớt tập bản thép, do hàn táp thêm bản
thép, do hàn sườn tăng cường đứng, hàn dầm ngang, các vị trí có lỗ thủng, lỗ
khoét, các đầu mối hàn.
e. Đối với bản cá cần tìm vết nứt mỏi do
ứng suất pháp quá lớn gây ra bởi momen uốn trong liên kết dầm dọc với dầm
ngang. Các vết mỏi này thường gặp ở mép lỗ đinh hàng thứ
nhất hay hàng thứ hai, đếm từ dầm ngang. Biểu hiện báo trước sự xuất hiện của
chúng là sự lỏng các đinh tán liên kết bản cá. Như vậy quá trình điều tra cần
xem xét toàn diện các bộ phận kết cấu và kết hợp với việc kiểm tra đinh tán, bu
lông v.v...
f. Thép góc cách dưới và giữa bụng dầm dọc cần phát hiện các vết nứt mỏi
đi từ mép lỗ đinh hoặc ở vùng tập trung ứng suất khác mà có hiện tượng gỉ rõ rệt hoặc
có các hư hỏng về mặt cơ học.
g. Thép góc cánh dưới và bụng dầm dọc cần
phát hiện các vết nứt mỏi ở góc của nó, đặc biệt là nếu không
có bản cá hoặc bản cá quá yếu. Nguyên nhân vết nứt mỏi này là
do thép góc liên kết bị truyền lực dọc quá lớn
từ các dầm dọc đến, trong khi các dầm dọc làm việc chung với các thanh biên của
dàn chủ. Một nguyên nhân khác là do mô
men lớn ở chỗ liên kết với dầm ngang.
h. Đối với các kết cấu nhịp dài trên 80 m nên tìm
thêm các vết nứt mỏi trong thép góc cánh dưới
của dầm ngang đầu nhịp. Nguyên nhân cơ bản của nứt là do quá tải về mức độ làm
việc chung của dầm hệ mặt cầu với thanh biên dàn chủ. Hiện tượng này
thường gặp ở các kết cấu nhịp nào không có
chỗ cắt đứt dầm dọc.
i. Các thanh đứng của dàn và các kết cấu chịu tải trọng cục bộ mức độ tăng
của các hư hỏng mỏi sẽ nhanh hơn so với
các cấu kiện khác. Lý do là chúng phải chịu nhiễu
chu kỳ thay đổi ứng lực hơn khi có một đoàn
tàu chạy qua cầu.
Khi tăng tải trọng trục
của đầu máy toa xe qua cầu thì gây ra hiện tượng
mài mòn nhanh hơn của các đinh tán và bu lông trong hệ dầm
mặt cầu, đặc biệt là ở hai bên liên kết dầm dọc với dầm ngang. (=Như vậy khi điều
tra xét khả năng cho đoàn tàu nặng qua cầu phải lưu ý
rằng càng tăng tải trọng trục xe thì
càng làm giảm nhanh tuổi thọ của các cấu kiện chịu tải trọng cục bộ.
j.
Dấu hiệu bề ngoài để dễ nhận biết vết nứt mỏi là các vết gỉ màu nâu đen và vết rạn
nứt của lớp sơn phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thị sát
dùng các dụng cụ đơn giản: Trên đoạn mà quan sát thấy nghi ngờ
thì cần cạo sạch sơn và vết gỉ, đánh sạch bằng giấy
nhám rồi bôi nhanh dung dịch 10-15% axit nitoric lên bề mặt,
sau đó rửa bề mặt bằng nước, làm khô rồi dùng kính lúp
phóng đại để tìm và đo vết nứt. Đôi khi có thể dùng
đục nhỏ sắc để bạt đi một lớp phôi mỏng
trên bề mặt dọc theo đường nứt bằng một mũi kim nhọn, cứng hoặc dùng dung dịch
chất nhớt màu đỏ rỏ
vào vùng nghi ngờ, dung dịch này sẽ thấm sâu vào kim loại và đi lan theo vết nứt
làm lộ rõ vết nứt để phát hiện.
5.3.1.3. Điều tra các
hư hỏng do gỉ
a. Cần phân biệt hai dạng gỉ là
- Gỉ bề
mặt: vết gỉ phân bố tương đối đồng
đều trên bề mặt cấu kiện thép.
- Gỉ cục
bộ; vết gỉ xuất hiện cục bộ và phát triển sâu.
Loại gỉ
bề mặt thường có chủ yếu ở thanh biên dàn chủ và bản
cánh các dầm dọc, dầm ngang, các thanh của hệ liên kết giữa các dàn chủ hoặc giữa
các dầm dọc.
Chú ý phát hiện các vết
gỉ cục bộ ở các cấu kiện nằm dọc vệt nước thải của
đoàn tầu, đối với dầm dọc thì nên tìm vết gỉ cục bộ ở bản nằm ngang cánh trên
hoặc nằm cánh ngang của thép góc cánh
trên tại chỗ chúng tiếp xúc với tà vẹt.
Nơi đó lớp sơn thường bị hỏng sớm và có độ ẩm lưu cữu.
b. Khi điều tra các kết cấu nhịp có đường xe chạy trên, các thanh và nút
dàn này thường bị nhiễm rác bẩn và bị gỉ
nặng hơn so với các kết cấu nhịp có đường xe chạy dưới (cùng có
một mặt cầu trần).
Chú ý trong kết cấu
nhịp chạy dưới có mặt cầu trần thì các
bộ phận ở thấp hơn mặt xe chạy thường bị
gỉ nặng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở bản
cánh trên và bản cánh dưới trên đoạn nối dầm ngang với bản nút nằm ngang của hệ
liên kết dọc giữa hai thanh dàn
chủ.
- Ở
bên dưới vị trí cống nước thải từ toa tàu.
Đôi khi tại các vị
trí đó có vết gỉ ăn thủng hết độ dày bản thép.
d. Trong kết cấu có bước đinh tán liên kết hơn 160-200 mm thì
giữa các bộ phận không được liên kết chặt chẽ khiến cho gỉ
dễ dàng xuất hiện và phát triển, đôi khi gỉ
nặng đến mức các bộ phận gỉ trương nở ra làm cong phình một số đoạn chi tiết
thép góc, làm đứt đầu đinh tán. Khi điều tra cần tìm và mô tả loại hư hỏng nói
trên.
e. Trong các kết cấu nhịp dàn chạy dưới cần xem xét phát hiện các vết gỉ ở
các thanh của hệ lên kết dọc trên giữa hai dàn chủ.
f. Cần lưu ý sự phát triển của gỉ trên các bề mặt tiếp xúc có thể ăn mòn,
làm mủn các cấu kiện được nối với nhau. Nguyên nhân là do
các sai sót về cấu tạo ở các loại dàn cũ như: các khe hở quá nhỏ, có
các hốc lõm chứa rác bẩn
và đọng nước, bước đinh quá dài.
Đối với loại dàn cũ
có các thanh chéo bằng thép hoặc thép góc mà đầu của chúng kẹp hai bên sườn
đứng của thanh biên dàn thường bị
gỉ ở chỗ nối vào sườn đứng đó.
Hư hỏng gỉ
loại này cũng có thể tìm thấy ở các thanh biên dưới của dàn chủ,
ở đó trong các tập bản thẳng đứng có các
đinh tán cách xa nhau và trong thanh chéo của hệ liên kết dọc gồm hai thanh
thép góc cũng thường có bước đinh quá dài. Các
đàn Pigeau cũ do Pháp để lại thường có vết gỉ này.
g. Yêu cầu khi điều tra các chỗ gỉ phải ghi chép mô tả, thể hiện trên bản
vẽ sơ họa, đo chiều dày bằng thép còn lại sau khi đập bỏ vết gỉ lấy số liệu phục
vụ tính toán lại kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.4. Điều
tra các hư hỏng về mặt cơ học và phá hoại dàn
Các hư hỏng thường xuất
hiện trong thời gian khai thác cầu do tàu xe va quệt vi khổ giới hạn thiếu.
Cũng có thể do lỗ chế tạo và lắp dựng.
Rất nhiều hư hỏng cơ học là do bom đạn gây
ra trong chiến tranh.
Khi điều tra cần phân
biệt các dạng hư hỏng cơ học sau đây:
- Đứt
các bộ phận đơn lẻ.
- Cong
vênh, méo cục bộ.
- Các
lỗ thủng, vết lõm, vết đập.
Phải điều tra kỹ mọi
bộ phận có hư hỏng cơ học. Mức độ nguy hiểm của chúng được đánh giá tùy trường
hợp cụ thể theo kích thước hư hỏng, trạng thái ứng suất và sự thay đổi trạng
thái ứng suất do có hư hỏng.
a. Đối với các bộ phận bị va đập phải điều tra kỹ tìm vết nứt ở vùng bị va đập trực tiếp và vùng biến dạng cưỡng bức. Trong các bộ phận bị cong
vênh thường có ứng suất dư, nếu đó là bộ phận chịu nén mà lại bị cong vênh thì
khả năng chịu lực sẽ bị giảm nhiều do chịu uốn dọc.
Các chỗ cong vênh được
đo theo chỉ dẫn ở điều 5.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Cần đặc biệt lưu ý các thanh bị nén có mặt cắt tổ hợp mà
bị hư hỏng cong vênh đồng thời ở hệ thanh giằng, bản giằng giữa các nhánh của cấu
kiện. Phải tính toán lại ngay nếu cần phải gia cố ngay.
Các hư hỏng do phá hoại
giòn rất ít gặp ở nước ta vì
không có nhiệt độ âm nhưng khi điều tra các
kết cấu thép được hàn nối hoặc hàn vá có thể phát hiện vết nứt do công nghệ hàn
kém chất lượng, đặc biệt là do dùng thép hình, thép bản
chế tạo từ loại thép sôi của Liên Xô cũ. Loại thép này không chịu hàn. Sự phá
hoại giòn xảy ra là do phát triển tức thời
các biến dạng dẻo không thể hiện rõ rệt.
5.3.2. Đối với dầm
thép liên hợp bản bê tông cốt thép
Khi điều tra dầm thép
liên hợp bản bê tông cốt thép ngoài vấn đề như đối với dầm thép, cần điều tra
trạng thái liên kết giữa bản bê tông cốt thép với thép, các chỗ sứt vỡ, nhũ
vôi ở bề mặt đáy bê tông cốt thép và các hư hỏng khác.
Đối với các dầm có
chiều cao lớn, có thể xuất hiện các chỗ
phình cong ở bản bụng do biến dạng khi chế tạo. Nếu điều tra thấy đường tên của
chỗ phình này lớn quá 15-20 mm thì
phải làm thêm các sườn tăng cường ngay.
5.3.3. Đối với kết cấu
nhịp bằng đá xây, bê tông, bê tông cốt thép
Các dạng hư hỏng thường
gặp cần phải được điều tra là: các vết nứt, sứt vỡ bê tông, bong vỡ lớp
bê tông bảo hộ cốt thép, rỗ bề mặt bê tông, hỏng lớp
cách nước.v.v...
Trong kết cấu bê tông
cốt thép thường, cần tìm vết nứt ở vùng chịu kéo khi ứng suất lớn
hơn cường độ chịu kéo tính toán của bê tông, lưu ý rằng độ rộng vết nứt đến 0,2
mm là đã được Quy trình thiết kế cho phép.
Các vết nứt trong dầm
bê tông cốt thép dự ứng lực cần được lưu ý hơn, đặc biệt nếu dầm
có cốt thép dự ứng lực dạng bó sợi thẳng, bó sợi xoắn, bó
sợi đơn hoặc cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4. Các dạng vết nứt trong kết cấu nhịp dầm
Phải phân tích các vết
nứt đã phát hiện được để xác định ảnh hưởng của vết nứt đến năng lực chịu tải
và tuổi thọ của kết cấu có xét đến
khuynh hướng phát triển của chúng.
5.3.3.1. Phân loại
các vết nứt
a. Vết nứt co ngót: (Hình
4.a)
Thường xuất hiện
trong lớp bề mặt của bê tông do quá trình co ngót không đều.
- Nguyên
nhân là do hàn lượng xi măng quá nhiều trong hỗn hợp bê tông, cách bố trí cốt thép
không hợp lý, đặc điểm của dạng kết cấu.v.v....
- Dấu
hiệu đặc trưng của vết nứt do co ngót là chúng phân
bổ ngẫu nhiên, không định hướng, chiều
dài ngắn và nhỏ li ti.
- Các
vết nứt co ngót có thể phát triển thành vết nứt do
lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xuất
hiện ở bụng dầm do ứng lực kéo chủ
quá lớn.
- Đặc
biệt nguy hiểm trong các kết cấu dự ứng lực vì có thể
giảm nhiều năng lực chịu tải.
- Cần
đánh giá sự giảm năng lực chịu tải bằng cách tính toán.
c. Vết
nứt dọc: (Hình 4.c)
- Xuất
hiện ở chỗ tiếp giáp đáy bản máng ba lát với bụng dầm,
được coi là nguy hiểm vì làm
giảm đáng kể năng lực chịu tải của kết cấu nhịp.
- Nguyên
nhân chính là do sai sót công nghệ chế tạo kết cấu
nhịp.
d. Vết
nứt ngang trong bản máng ba lát (Hình 4.d)
- Nguyên
nhân là mô men uốn âm tạo ra quá lớn
lúc cẩu dầm để lắp ghép, hoặc do dự ứng lực nén quá mạnh.
- Ở các
dầm giản đơn thì trong quá trình khai thác, các vệt nứt này
có thể bị khép lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vết nứt
này chứng tỏ thiếu dự ứng lực, mất mát dự phòng ứng suất quá
nhiều do có co ngót, từ biến
bê tông và mấu neo làm việc không bình thường.
- Các
vết nứt này không làm giảm khả năng chịu tải tính toán của kết cấu nhịp nhưng có
thể tạo Điều kiện cho gỉ ăn mòn cốt thép dự ứng lực và giảm dần
tuổi thọ của nó.
f. Vết
nứt dọc trong bầu dầm chứa cốt thép dự ứng
lực: (Hình 4.f)
- Xuất
hiện ngay trong những năm đầu khai
thác cầu.
- Nguyên
nhân là do các biến dạng ngang lớn khi dự ứng lực nén mạnh bê tông và
do co ngót bị cản trở.
- Hậu
quả là gỉ nhanh và trầm trọng ở cốt thép dự ứng lực, các sản phẩm do gỉ tạo ra
sẽ trương nở làm vỡ to thêm vết nứt khiến cho gỉ
càng nhanh hơn và sớm phá hoại kết cấu nhịp.
g. Vết
nứt nằm ngang ở đoạn đầu kết cấu nhịp: (Hình
4.g)
- Xuất
hiện do ứng suất cục bộ quá lớn dưới mấu neo cốt thép dự ứng lực.
- Phát
triển trong thời kỳ đầu khai thác cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên
nhân là do cấu tạo cốt thép đặt đầu dầm không đủ và cấu tạo dầm không hợp lý
(neo đặt quá sát nhau, thớt gối ngắn.v.v...)
- Sự
làm việc của gối cầu có ảnh hưởng lớn đến loại vết nứt này.
- Nếu
gối di động bị kẹt, không hoạt động tốt sẽ
gây ra các ứng lực phụ làm tăng các vết nứt này.
- Cũng
có thể do kết cấu nhịp không tựa khít đều lên gối
cầu làm cho tác động xung kích của tàu chạy qua cầu bị tăng lên.
i. Vết
nứt ở mối nối dầm ngang: (Hình
vẽ 4.i)
- Xuất
hiện trong cầu lắp ghép có dầm ngang với mối nối ướt, có đổ bê
tông bịt mối nối.
- Nguyên
nhân do sai sót khi thi công.
- Có
thể gây ra sự phân bố nội lực không đồng đều giữa hai dầm chủ và dần
dần làm giảm dần tuổi thọ cũng như năng lực chịu tải
của kết cấu nhịp.
j. Các
vết nứt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong
các cầu đá xây và cầu bê tông kiểu vòm thường có vết nứt ở chân
vòm và đỉnh vòm.
Trong các hệ siêu
tĩnh ngoài bằng bê tông cốt thép hay đá xây còn có
các vết nứt do lún hay biến dạng của mố trụ.
5.3.3.2. Đánh giá ảnh
hưởng của vết nứt
Để đánh giá ảnh hưởng
của vết nứt đến năng lực chịu tải của tuổi thọ của kết cấu,
làm rõ nguyên nhân xuất hiện vết nứt, cần phải có các số liệu điều tra về độ rộng
vết nứt và sự biến đổi độ rộng đó, đặc điểm bố trí vết nứt, chiều dài vết nứt,
trạng thái chung của cả công trình và lập thành bản vẽ điều tra.
Có thể phát hiện vết
nứt ngầm bằng máy dò siêu âm. Cần đánh dấu các đầu vết nứt lên bề mặt bê tông bằng
sơn, ghi rõ ngày điều tra và ghi chép vào sổ theo dõi, chụp ảnh chi tiết.
Độ rộng vết nứt được đo
bằng kính phóng đại có vạch chia độ. Vị trí đo phải đánh dấu cố định để theo
dõi lâu dài và đo lại khi cần thiết.
Cần quan sát tiến triển
của vết nứt trên kết cấu như sau:
- Đo lại
một cách định kỳ.
- Ghi
chép đặc điểm vào sổ theo dõi vê nứt, có ghi chú về nhiệt độ, thời tiết
và tải trọng lúc đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dấu
hiệu bên ngoài của vết nứt nguy hiểm đang phát triển
là vết gỉ đậm màu trên bề mặt bê tông, lúc đó cốt
thép đã bị gỉ nặng.
- Nếu
thấy vết nhũ trắng là dấu hiệu cho biết đá xi măng đã bị khử kiềm
trong vùng bị nước thấm qua bê tông.
Khi điều tra bê tông
cốt thép, bê tông, đá xây cần đặc biệt xem xét đánh giá chất lượng chế tạo kết
cấu.
5.3.3.3. Các hư
hỏng không nhìn thấy được
Các hư hỏng không nhìn
thấy được (rỗng, rỗ trong lớp bảo hộ...) có thể phát hiện bằng phương pháp đơn
giản là dùng búa
gõ. Nếu búa đập vào bê tông tốt thì
âm thanh đanh, vang dội. Nếu đập vào bê tông có rỗng, xốp, phân lớp thì
có tiếng đông đục, tắt ngay.
5.3.3.4. Khi điều tra
cần xem xét tình trạng hệ thống thoát nước và lớp cách nước mặt cầu.
Nếu chúng có
chất lượng còn tốt
thì đảm bảo được tuổi thọ. Nếu
ngược lại thì nước sẽ thấm qua bê tông, kiềm hóa đá, xi măng và gây rỉ cốt
thép.
Dễ
dàng phát hiện các vùng hư hỏng lớp cách nước nhờ các nhũ vôi xuất hiện trên bề
mặt đáy bản máng ba lát hay bề mặt bụng dầm.
Biến dạng
của kết cấu nhịp dự ứng lực chịu ảnh hưởng của co ngót và từ biến bê tông, sự
có mặt của vết nứt, sự hư hỏng ở mấu neo cốt thép dự ứng
lực v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Điều tra mố trụ
và móng
Khi điều tra mố trụ cần
lưu ý phát hiện các dạng hư hỏng điển hình
gồm:
- Các
vết nứt.
- Sứt
vỡ khối đá xây.
- Chuyển
vị và biến dạng của bản thân mố trụ như: lún, nghiêng lệch, trượt.
- Hiện
tượng trượt sâu của cả mố trụ cùng với nền.
Cần phân biệt các dạng
vết nứt như sau:
- Vết
nứt bề mặt.
- Vết nứt
sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.1. Điều tra vết
nứt
Căn cứ dạng bề ngoài của
vết nứt có thể xác định nguyên nhân xuất hiện và phát triển của nó.
a. Nguyên nhân các vết nứt nhỏ
ngẫu nhiên phân bố trên bề mặt
bê tông thường là do ứng suất nhiệt độ, xuất hiện khi thay đổi đột ngột nhiệt độ
khí quyển hoặc do đặc điểm của quá trình hóa học
diễn ra khi bê tông đang hóa cứng. Các vết nứt thẳng đứng,
rộng ở phía dưới và hẹp dần ở phía trên thường là
dấu hiệu của mố trụ bị
lún không đều hoặc tình trạng khả năng chịu lực của đất
nền không đủ.
b. Nếu gối cầu bị kẹt, không đảm bảo cho kết cấu nhịp chuyển vị tự do theo
sơ đồ tính toán thì
xuất hiện lực đẩy ngang lớn có thể gây ra vết nứt thẳng đứng phân tách phần tường
trước mố với phần tường cánh, vết nứt này to ở phía
trên và hẹp dần ở phía
dưới, bắt đầu từ mép trên của mố. Nếu áp lực
đất sau mố tăng lên do đất bị no nước hoặc do hoạt tải tăng có thể gây ra các vết
nứt thẳng đứng như trên và cả các vết nứt nằm
ngang ở tường trước hay tường cánh mố.
Các khối xây đá của mố
trụ cũ có thể nứt vỡ ở vùng đặt đá kê gối. Khi điều tra nên dùng
búa gõ nhẹ để kiểm tra các chỗ mạch vữa xây bị
hỏng.
Trên các sông có nước
chảy mạnh thường có hiện tượng mài mòn và làm hỏng mạch vữa xây đá, ăn mòn phần
mố trụ bị ngập nước, có thể tạo
ra các hốc lõm nguy hiểm làm giảm yếu tố mặt cắt thân mố trụ.
Trên
đỉnh tường đầu
của mố nếu chất lượng bê tông hay khối đá xây kém và trên đó lại đặt mối nối
ray thì có thể xuất hiện các vết nứt thẳng đứng
đi từ đỉnh tường đầu mố xuống.
c. Trong mố trụ bằng bê tông đôi khi có thể thấy vết nứt nằm ngang do lỗi thi
công khiến cho các khe nối giữa các đợt đổ bê tông không được liên kết tốt. Ở
các mố trụ khối lượng lớn cũng có thể thấy
các vết nứt thẳng đứng phân bố ngẫu nhiên do nhiệt tỏa ra
không đều trong quá trình bê tông hóa cứng.
d. Đối với các thân trụ mố kiểu cột tròn hay lăng trụ cần điều tra tìm
các vết nứt thẳng đứng cũng như tình trạng gỉ cốt thép nặng làm vỡ tung lớp bê
tông bảo hộ ở đoạn có độ ẩm ướt thay đổi
do mức nước lên xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2. Điều tra về
chuyển vị
Các nguyên nhân gây
chuyển vị quá mức ở mố trụ cụ thể là:
- Xói
quá sâu ở móng mố trụ.
- Khả
năng chịu lực của đất nền không đủ.
- Áp lực
ngang của đất tăng lên.
- Hiện
tượng trượt sâu.
Khi điều tra cần nhận
xét sự xê dịch của các gối di động, sự mở rộng
hay co hẹp lại của các khe hở giữa đầu kết cấu nhịp với mố để phát hiện các
chuyển vị quá mức. Nếu phát hiện được hoặc nghi ngờ cần tiến
hành đo đạc chi tiết bằng máy cao đạc và máy kinh vĩ.
Cần nhận xét hiện trạng
nối tiếp cầu vào đường. Nếu mái dốc nón mố quá dốc thì dễ xảy ra sụt lở,
lún tà vẹt, lún ray, biến dạng và ứng suất trong ray tăng lên có thể đến mức
nguy hiểm.
5.3.5. Yêu cầu điều
tra hồ sơ các hư hỏng và khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng kết cấu
nhịp, từng mố trụ, các kết quả điều tra được tập hợp riêng. Sau đó ghép lại
thành bộ hồ sơ chung có phần tổng quan nhận xét và các đề nghị chung với toàn cầu.
5.4. Xác định hệ số phân bố ngang
Cần phải đặt máy đo độ
võng ở đáy các dầm chủ (dàn chủ) hoặc các dầm dọc tại mặt cắt giữa nhịp để đo các độ võng fi tại mỗi điểm. Hệ số phân bố ngang thực tế ứng với
cách xếp tải đã chọn thực tế của dầm (dàn) thứ i được
tính theo công thức tổng quát:
(3)
Trong đó:
n- số lượng dầm dàn
cùng chịu lực, được đặt máy đo độ võng.
5.5. Điều tra, đo đạc
biến dạng, chuyển vị, dao động kết
cấu.
5.5.1. Đo biến dạng
Dụng cụ đo ứng biến
trên kết cấu thép, bê tông có thể là các tenxơmét
kiểu cơ khí hoặc máy đo điện
với các lá điện trở dán trên bề mặt kết cấu, có cấu tạo và độ chính xác phù hợp
với dạng vật liệu kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo biến dạng của cốt thép chịu kéo trong lòng bê
tông, nhất thiết phải đục bỏ tạm thời một đoạn lớp
bê tông bảo hộ đủ để gắn thiết bị
đo trực tiếp vào cốt thép. Sau khi kết thúc quá trình đo, hoàn trả
lớp bê tông bảo vệ bằng keo epoxy.
Không được suy diễn từ
biến dạng của bê tông vùng chịu kéo ra biến dạng của cốt thép trong vùng chịu
kéo tương ứng.
Các điểm đo biến dạng
phải được ghi rõ trong đề cương kiểm định cầu.
Trên mỗi mặt cắt được
đo cần bố trí các điểm đo biến dạng sao cho có thể dựa vào kết quả đo để sơ họa
biểu đồ biến dạng trong mặt cắt tương ứng và tìm được vị trí thực tế của Trục
trung hòa trong mỗi trường hợp đặt tải thử nghiệm.
Các phép đo
phải do các nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao của các cơ quan có đủ năng lực
thí nghiệm đảm nhận tổ chức thực hiện.
5.5.2. Đo chuyển vị
Các chuyển vị cần đo
chủ yếu là:
- Độ võng
của các điểm đặc trưng của mỗi kết cấu nhịp (tại
mặt cắt 1/4, 1/2.v.v..).
- Độ
võng tĩnh của kết cấu nhịp dưới tác dụng của tải trọng bản thân được đo đạc khi
không có hoạt tải trên cầu được xác định bằng cách đo đạc chính xác bằng thiết
bị cao đạc để xác định cao độ đáy dầm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ
lún của mặt cắt trên gối của kết cấu nhịp (đo ở
đáy kết cấu nhịp).
- Độ
lún ở các góc đặc trưng của mỗi mố trụ (đo tại cao độ đá kê
gối, tường đỉnh mố và
bệ móng). Trong trường hợp các điểm đo trên bị
ngập nước, chôn vùi dưới đất... làm
cho việc đặt thiết bị đo đạc khó khăn không thực hiện được thì có thể lựa chọn đo
tại các vị trí lân cận, đảm bảo giá trị đo tin cậy và phải được tư vấn giám sát
hiện trường chấp thuận.
- Độ nghiêng
lệch so với phương thẳng đứng của đường trục thẳng
đứng của trụ, của các bề mặt đứng mố trụ.
- Các
chuyển vị nằm ngang dọc cầu của tâm bệ kê gối trên đỉnh mố trụ,
của tâm gối, của đầu kết cấu nhịp (đặc biệt ở ở nơi có
gối di động).
- Các
chuyển vị nằm ngang của điểm đặc trưng của mặt cắt giữa nhịp (nếu cần thiết).
Chuyển vị
được nêu ở đây bao gồm: Chuyển vị của
kết cấu nhịp dưới tác dụng của tải trọng bản thân, chuyển vị do tải trọng thử, tải
trọng đặc biệt hoặc tải trọng khai thác.
Kết quả đo các chuyển
vị được thể hiện trong báo cáo kết quả kiểm định công trình, đưa ra những nhận
xét đánh giá làm cơ sở kết luận tình trạng kỹ thuật hiện tại của công trình và
là dữ liệu quan trọng phục vụ tính toán kiểm định công trình.
Trong những trường hợp
mà qua giai đoạn thị sát phát hiện những nghi ngờ thì cần tiến hành các phép đo
tương ứng do người điều tra đề nghị. Có thể đo độ lún bằng máy cao đạc độ chính
xác cao như Ni-004, máy đo độ võng, trường hợp lấy số
liệu sơ bộ có thể đo bằng máy cao đạc thông thường với mia có dán thêm giấy kẻ
ly để đọc được đến 0,5 mm.
5.5.3. Đo độ mở rộng
vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo độ mở rộng của vết nứt tĩnh phải dùng kính
lúp có độ phóng đại 20 lần và vạch chia độ đến 0,05mm.
Để đo độ mở rộng của
vết nứt dưới hoạt tải nên dùng đồng hồ chuyển vị có
vạch chia độ đến 0,01 mm và có các bộ gá chuyên dùng gắn vào hai bên mép vết nứt,
đồng hồ ở vị trí vuông góc với vết nứt.
Đối với các vết nứt xuyên
dài, nguy hiểm, cần phải đặt một số đồng hồ đo cách nhau dọc theo vết để đo lấy
số liệu phân tích.
5.5.4. Đo chu kỳ dao động, hệ số xung kích
Phép đo thực hiện bằng
máy đo dao động được chấp nhận theo đề cương kiểm định. Điểm đo thường là giữa
nhịp và ở phía dàn chủ hay dầm chủ nào
chịu tải nhiều hơn.
Việc đọc và phân tích
biểu đồ ghi của máy đo phải được làm bởi ít nhất hai người khác nhau một cách
riêng rẽ rồi so sánh các nhận xét để tránh việc phân tích sai do biểu đồ ghi
trên bảng giấy hay trên
phim quá nhỏ.
Khuyến khích việc
dùng các máy đo hiện đại có ghi các số liệu lên
đĩa từ hoặc băng từ và xử lý kết quả bằng máy tính. Hiện nay sử dụng phổ biến
máy đo dao động bằng đầu đo 3 chiều kết nối trực tiếp với máy tính
để ghi, phân tích kết quả đo tương ứng từng
trường hợp tải.
Để theo dõi sự biến đổi
ứng suất trong cấu kiện dưới tác dụng của đoàn
tàu di động qua cầu có thể dùng
các lá điện trở và hệ thống máy đo điện nối với thiết bị xử lý
để ghi dữ liệu.
Trong trường hợp những
cầu có chiều cao mố trụ không lớn, có thể coi mố trụ có độ cứng lớn dẫn đến
chuyển vị của mố trụ là 1 bậc tự do, điểm đo dao động đối với mố trụ là tại đỉnh
bệ móng. Trường hợp khó khăn khi các điểm đo trên
bị ngập nước, chôn vùi dưới đất... làm
cho việc đặt thiết bị đo dao động tại đỉnh bệ
móng không thực hiện được thì có
thể lựa chọn đo tại các vị trí lân cận, đảm
bảo giá trị đo tin cậy và phải được tư vấn giám sát hiện trường chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Lấy mẫu
và thí nghiệm vật liệu
Khi điều tra nhất thiết
phải tìm cách xác định một số đặc trưng cơ lý
chủ yếu của vật liệu bằng các phương pháp không phá
hoại hoặc có phá hoại mẫu.
Các thí nghiệm này được
thực hiện trên kết cấu ở hiện trường và trên các mẫu lấy từ kết
cấu thực tế đưa về phòng thí nghiệm.
5.6.1. Đặc trưng cơ
lý của bê tông đá xây
5.6.1.1.
Chỉ tiêu cơ bản cần xác định:
Chỉ tiêu cơ bản cần xác
định là mác bê tông thực tế của từng bộ phận kết cấu chịu lực: bản bê tông cốt
thép, sườn dầm bê tông cốt thép, vành vòm đá xây, thân mố trụ,
cọc bê tông cốt thép v.v...
Phương pháp phổ biến ở
nước ta hiện nay là dùng súng bật nảy kết hợp máy siêu âm. Nội
dung phương pháp là dùng phương pháp
không phá hoại sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nảy để xác định cường
độ nén bê tông nặng.
Được phép chỉ dùng
súng bật nảy trong giai đoạn điều tra thị sát. Ở giai đoạn điều tra chi tiết phải
kết hợp cả súng bật nảy và máy siêu âm.
Những trường hợp đặc
biệt có thể phải khoan lấy mẫu đưa về nén thử trong phòng thí nghiệm, nếu được phép của cấp có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu đo gốc và kết
quả xử lý thống kê được ghi trong phụ lục của hồ sơ kiểm định cầu. Số liệu này dùng
để tính toán lại kết cấu.
Các phương pháp thử
cường độ bê tông có phá hoại bề mặt kết cấu, thử độ dính bám.v.v...
yêu cầu phải có các thiết bị đặc biệt và tài liệu chỉ dẫn
riêng, được cấp có thẩm quyền cho phép mới được áp dụng.
Mô
đun đàn hồi của bê tông, hệ số tỷ lệ mô đun đàn hồi của thép và của bê tông, dùng
trong kiểm toán kết cấu được lấy theo đề nghị ở điều kết cấu bê tông cốt thép dựa
theo số liệu mác bê tông thực tế đã thí nghiệm được.
5.6.1.2. Đối với đá
xây
Nhận xét đánh giá bằng
mắt thường về loại đá, điều tra hư hỏng mạch vữa, các vết nứt để tra bảng trong
tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông, khối xây và đá xây (tham khảo phụ lục X)
chọn cường độ tính toán dùng trong lúc kiểm toán kết cấu. Khi cần có số liệu đo
đạc chính xác hơn, cần lấy mẫu trực tiếp và thí nghiệm xác định
cường độ trong phòng thí nghiệm.
5.6.2. Đặc trưng cơ
lý hóa của thép và cốt thép
Chỉ cần thí nghiệm
trong một số trường hợp cụ thể do thẩm quyền yêu cầu.
Các đặc trưng của
thép làm cầu do Pháp để lại trước năm 1954 có thể tham khảo tiêu chuẩn này.
Các đặc trưng của
thép làm cầu do nước ngoài sản xuất nhập vào Việt Nam sau 1954 có thể tham khảo
ở các tài liệu phù hợp như hồ sơ thiết kế lưu trữ, hồ sơ hoàn công
lưu trữ, catalogue của nhà sản xuất công bố trên thị trường,....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3. Yêu cầu về thiết bị, cấp độ chính xác của các phép đo và thí nghiệm
5.6.3.1. Các dụng cụ thiết
bị chuyên dùng tối thiểu cần phải có trong giai đoạn thị sát
Gồm có:
- Máy ảnh
có cấu tạo phù hợp có thể chụp gần các vết
hư hỏng và chụp từ xa.
- Ống
nhòm.
- Kính
lúp có vạch chia độ đến 0,05 mm để đo độ rộng vết nứt.
- Máy
ghi âm.
- Nếu
có Điều kiện thì mang theo máy quay camera để có thể ghi được đầy đủ tình trạng
hư hỏng một cách chi tiết cũng như toàn cảnh của cầu. Khi về nhà có thể làm tài
liệu để thảo luận phương án sửa chữa kỹ lưỡng hơn với người ở nhà.
- Đồng
hồ đo chuyển vị có vạch chia độ đến 0,01 mm kèm
theo các bộ gá vạn năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ
thước thép là đo khe hở, các thước thép 2 m và 20 m.
Ngoài ra cần một số dụng
cụ cơ khí khác thông dụng như búa gõ gỉ, bàn chải sắt, bàn cạo gỉ,
đục sắt, dùi nhọn, búa gỗ thử đinh tán
v.v...
5.6.3.2. Các dụng cụ thiết
bị chuyên dùng tối thiểu phải
có trong giai đoạn điều tra chi tiết
Gồm có:
- Các
dụng cụ và thiết bị cần phải có như ở giai đoạn thị sát.
- Các
máy móc trắc đạc: kinh vĩ, máy cao đạc, thước thép, mia, dây dọi
v.v..
- Máy
siêu âm thử cường độ bê tông và dò vết nứt bê tông.
- Các
đồng hồ đo chuyển vị.
- Máy đo
độ võng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
tenxomet kiểu cơ khí.
- Máy đo
chiều dày bê tông bảo hộ và đo đường kính cốt thép trong bê tông.
- Máy
đo dao động.
Tất cả các máy đo đều
phải được chuẩn lại chính xác trước mỗi đợt đi đo đạc lại hiện trường.
5.6.3.3. Các thí nghiệm
ở hiện trường và trong phòng thí nghiệm
Các thí nghiệm phải
được thực hiện theo các Tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đạc đã được cấp
có thẩm quyền cho phép ban hành áp dụng.
5.6.3.4. Xử lý
thống kê
các kết quả thí nghiệm
Kết quả thử cường độ bê
tông bằng súng bật nảy và máy siêu âm phải được xử
lý bằng phương pháp xác suất thống kê.
Các kết quả thí nghiệm
khác có thể lấy theo giá trị trung bình cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cầu cũ mà
qua điều tra theo dõi duy tu hằng năm không phát hiện thấy các hư hỏng chuyển vị
nghiêm trọng thì không cần khảo sát địa chất.
Trong mọi trường hợp
cần thu thập các hồ sơ khảo sát địa chất cũ của cầu
Đối với những cầu đã
phát hiện thấy dấu hiệu nghiêng lún mố trụ rõ rệt hoặc hiện tượng trượt sâu,
hoặc cầu nằm trong vùng đất yếu,
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, có thể tiến hành khảo sát
địa chất và thí nghiệm bằng các phương pháp từ đơn giản đến
phức tạp: phương pháp xuyên tĩnh, phương pháp khoan lấy mẫu v.v...theo các tiêu
chuẩn đã ban hành về công tác khảo sát địa chất.
5.8. Điều tra ảnh hưởng
của môi trường
Công tác điều tra này
chủ yếu nhằm đánh giá ảnh hưởng của môi trường nước và khí quyển đến sự ăn mòn
thép, cốt thép, bê tông, khối xây đá, vữa xây.
Khi điều tra về các cầu
ở vùng ven biển, vùng công nghiệp tập trung mang các yếu tố của môi trường ăn
mòn cần áp dụng các quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3994-85 về phân loại
môi trường xâm thực.
5.8.1. Ảnh hưởng môi trường
đến hiện tượng gỉ
thép và cốt thép
Để đánh giá ảnh hưởng
môi trường cần điều tra các số liệu sau:
- Nồng
độ các chất ăn mòn trong nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ NH42+
(đơn vị đo mg/l);
+ CO2
(đơn vị đo mg/l);
+ Tổng hàm lượng các muối
khi có bề mặt bay hơi (g/l);
+ Độ pH của nước;
+ Độ cứng của nước.
- Nồng
độ các chất ăn mòn có trong khí quyển (chia làm 3 nhóm khí theo TCVN 3994-85).
- Nồng
độ các chất ăn mòn trong đất (sunfat SO42-)
tính bằng mg trong 1 kg đất.
- Độ ẩm
bình quân hàng năm ở khu vực cầu, số tháng có độ ẩm lớn hơn 70%.
- Hướng
gió chủ yếu
trong năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc
độ gỉ thép bình quân hàng năm đối với mẫu thép ngoài trời ở khu vực cầu hoặc gần
đó.
- Nhận
xét chung về tình trạng gỉ thép và cốt thép của cầu cũng như các
công trình xây dựng khác trong khu vực có cầu.
Đặc
biệt điều tra kỹ đối với công trình có cọc thép đóng trong vùng có mức nước lên
xuống gần biển.
5.8.2. Tình trạng
cacbonat hóa bê tông và ăn
mòn đối với bê tông
5.8.2.1. Hiện tượng
cacbonat hóa
Cần phải điều tra, mô
tả vị trí và mức độ cacbonat hóa bê tông của kết cấu nhịp và mố trụ.
Dùng phenoltalein làm
chất chỉ thị mầu để bôi lên mặt bê tông cần điều tra. Nếu độ pH>8,3 thì
bề mặt vết bôi dung dịch sẽ có mầu đỏ
chứng tỏ bê tông còn khả năng bảo vệ cốt thép chống gỉ.
Có thể dùng máy khoan
hoặc máy mài tròn cầm tay để tạo ra một lỗ sâu hay vết rạch sâu 1-3 cm trên bề
mặt bê tông, sau đó nhỏ dung dịch
phenoltalein vào vết đó rồi nhận xét màu sắc suy ra mức độ cacbonat hóa theo
chiều sâu từ bề mặt bê tông vào phía trong, cần phân biệt rõ hai vùng có màu sắc
khác nhau: vùng đã bị cacbonat hóa và vùng còn nguyên. Đường mép ranh giới này
không đều đặn mà mấp mô răng cưa, vị trí đỉnh răng cưa gần cốt thép chính
là nơi nguy cơ gỉ cốt thép.
Khi điều tra cần nhận
xét tình trạng bề mặt của bê tông. Chất lượng bề mặt xấu, gồ ghề là
một trong các nguyên nhân chính làm tăng
nhanh quá trình cacbonat hóa (các cầu cũ thường
được thi công bằng ván khuôn gỗ không được bào nhẵn,
không bôi trơn, ghép ván khuôn không được phẳng đều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu hiện của hiện tượng
này là các nhũ vôi trắng xuất hiện trên bề mặt bê tông. Nơi thường gặp nhũ vôi
này là đáy bản máng ba lát đã bị nước thấm qua
bê tông bản.
Nguyên nhân là do hoạt
chất SiO2(2-)
có trong cốt liệu gặp nước mưa thấm vào bê tông của máng balat cùng tác dụng
hóa học với xi măng có chứa các chất kiềm.
Sản
phẩm của phản ứng này được nước mưa thấm qua bản bê tông cốt thép đưa theo ra bề
mặt đáy bản tạo ra các nhũ vôi, khi đó chứng tỏ bê tông bản
đã bị rỗng xốp, có thể giảm cường độ.
5.8.2.3. Dự báo
Việc điều tra mức độ
cacbonat hóa bê tông và kiềm hóa bê tông nhằm đưa ra những nhận xét sau:
- Những
nhận xét về tình trạng ăn mòn bê tông và ảnh hưởng của nó đến mức độ ăn mòn cốt
thép trong bê tông (nhận xét định tính).
- Nhận
xét chung về mức độ giảm cường độ bê tông trong lòng kết cấu đã bị rỗng xốp nếu
phát hiện thấy nhũ vôi ở bề mặt ngoài.
- Tính
toán định lượng về số năm mà quá trình cacbonat hóa diễn ra sâu đến sát cốt
thép và đoán thời điểm bắt đầu gỉ cốt thép. Từ đó kết hợp với các biện pháp
khác về đánh giá tốc độ gỉ thép mà mức giảm diện tích chịu lực cốt thép.
5.9. Phân cấp sơ bộ
trạng thái kỹ thuật cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp trạng thái kỹ
thuật của cầu như sau:
Cấp 0: Công trình
không cần sửa chữa và chỉ có các hư hỏng nhỏ
cá biệt.
Cấp I:
Công trình có hư hỏng nhưng có thể khắc phục hoặc ngăn ngừa phát triển bằng
việc bảo dưỡng thường xuyên hoặc bằng việc sửa chữa đơn giản (sơn sửa lớp phong
nước, sửa mặt cầu).
Cấp
II: Công trình có hư hỏng ở mức độ phải tiến
hành công tác sửa chữa vừa và sửa chữa lớn.
Cấp III:
Công trình có các hư hỏng không thể khai thác bình thường được
nữa, yêu cầu phải sửa chữa ngay lập tức.
Việc phân hạng trạng
thái kỹ thuật cần được đề nghị tương ứng với các hư hỏng ở bảng 2 như sau:
Bảng
2. Phần cấp sơ bộ cấp hạng
kỹ thuật cầu
Cấp
hạng kỹ thuật
Các
hư hỏng đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Lớp sơn các cấu kiện
dàn chủ bị hỏng ở vài chỗ riêng lẻ,
cấu kiện hệ liên kết bị cong cục bộ.
I
Gỉ
ít ở các cấu kiện dàn chủ, phần xe chạy bán nút, cấu kiện hệ liên kết, một số
đinh tán bị lỏng yếu một cách cá biệt, một số cấu kiện
riêng lẻ bị biến dạng.
II
Gỉ nặng phần xe chạy,
bản nút, cấu kiện hệ liên kết. Gỉ
ít ở cấu kiện chính của dàn, các nhóm đinh nối các cấu kiện chính
bị lỏng
yếu. Một vài cấu kiện liên kết cá biệt bị
đứt.
III
Gỉ nặng các cấu kiện
dàn chủ, phần xe chạy, bản nút và cấu kiện hệ liên kết, gây ra giảm yếu mặt cắt
thép chịu lực không quá 10% lỏng đinh tán, có vết nứt mới
ở cấu kiện dàn chủ, biến dạng và đứt thanh chéo dàn do hư hỏng cơ học vì tàu
xe đâm va....
●
Kết cấu nhịp bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết nứt cá biệt
trên bề mặt bê tông có độ rộng ≤0,2
mm, vỡ lớp bảo hộ ở vài chỗ nhưng không để lộ cốt thép.
I
Nhiều vết nứt trong
bê tông có độ rộng ≤0,2
mm, vỡ bê tông bảo hộ lõi cốt thép ở một số chỗ riêng lẻ, có hiện tượng khử
kiềm bê tông và xuất hiện nhũ vôi ở một số chỗ riêng lẻ trên bề mặt bê tông.
II
Các vết nứt riêng lẻ
có độ rộng >0,3 mm, trong đó có các vết nứt xuyên, vết nứt nghiêng ở sườn
dầm, hư hỏng nặng bê tông bản do sự khử
kiềm. Hư hỏng nặng lớp bê tông bảo hộ và gỉ cốt thép.
Vết nứt trong kết cấu dự ứng lực quá 0,1-0,15mm. Hư hỏng
liên kết ngang giữa các dàn chủ.
III
Nhiều vết nứt lớn
quá 0,3 mm. Gỉ nặng cốt thép đến mức làm yếu giảm cốt
thép hơn 10%. Hư hỏng nặng bê tông trên phần lớn bản.
● Mố
trụ, cầu đá, cầu bê tông
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Hư hỏng vữa xây ở
phần lớn các mạch xây của mố trụ. Sứt vỡ khối xây bề mặt sâu đến 3 cm có chỗ
cá biệt sâu đến 10 cm. Nhiều vết nứt rộng đến 0,5
mm, cá biệt rộng đến 2 mm trong mố trụ khối nặng, hoặc đạt đến các giá trị số
tương ứng là 0,2 mm và 0,5 mm trong kết cấu bê tông cốt thép của mố trụ.
II
Hư hỏng vữa xây
trong các mạch xây, cá biệt có chỗ đá xây bị trượt. Sứt vỡ sâu đến 10 cm
trong khối xây, cá biệt sâu hơn 10 cm. Hư hỏng phần lớn lớp bảo vệ của kết cấu
bê tông cốt thép và cốt thép
gỉ đến 10% mặt cắt. Nhiều vết nứt quá 2
mm, cá biệt vết nứt đến 5 mm trong khối
xây hoặc đạt đến các trị số tương ứng là 0,5 và 1 mm trong kết cấu bê tông cốt
thép của mố trụ.
III
Hư hỏng
vữa trong các mạch xây, cả
hàng đá xây hoặc nhóm viên đá xây đã bị trượt,
khối xây có chỗ vỡ sâu quá 10 cm. Kết cấu
bê tông cốt thép có chỗ cốt thép gỉ quá 10% và bị biến dạng cốt thép. Các vết
nứt xuyên tách kết cấu thành các phần.
6. Tải
trọng và hệ số tải trọng
6.1. Khái niệm chung
Các tải trọng liên
quan đến công tác kiểm định các cầu đường sắt Việt Nam bao gồm các nhóm: tĩnh tải,
hoạt tải thẳng đứng và các động tác kèm theo, tải trọng gió, tải trọng động đất,
tải trọng va xô của tàu thuyền trên sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt tải đoàn tàu đơn
vị chuẩn T-1 lấy theo sơ đồ hoạt tải tương
đương đoàn tàu tiêu chuẩn T-Z với trị số Z=1 T.
6.2. Tĩnh
tải
6.2.1. Tải trọng tiêu
chuẩn thẳng đứng
Tải trọng tiêu chuẩn
thẳng đứng do trọng lượng kết cấu nhịp bê tông, đá xây, bê tông cốt thép, thép
(bao gồm cả hệ kết cấu tầng trên của đường sắt trên
cầu: ba lát, ray, tà vẹt, phụ kiện) được xác định theo kích thước thực tế của các
bộ phận kết cấu nhịp và tỷ trọng vật liệu tương ứng.
6.2.2. Tỷ trọng các
loại vật liệu.
Ba lát đá
1,7
T/m3
Ba lát đá cùng với
tà vẹt, ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T/m3
Bê tông
cốt thép
2,5
T/m3
Bê tông nặng thông
thường
2,35
T/m3
Thép
7,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
0,7
T/m3
Tĩnh
tải do trọng lượng bản thân kết cấu nhịp
được coi là phân bố đều dọc nhịp cầu.
Tỷ trọng các vật liệu
khác trên đây tham khảo trong các Quy chuẩn, tiêu
chuẩn, Quy trình thiết kế hiện hành.
6.2.3. Trọng lượng
thép của kết cấu nhịp, của các thiết bị trên cầu
Trọng lượng thép của
kết cấu nhịp, của các thiết bị trên cầu được xác định theo kết quả đo vẽ khảo
sát thực tế. Nếu không có các số liệu đo vẽ đủ
mức tin cậy thì có thể căn cứ vào các hồ sơ thiết kế cầu
cũ tương ứng nhưng phải xét thiên về an toàn và nêu rõ căn cứ
trong bảng thuyết minh tính toán.
6.2.4. Phân phối tĩnh
tải cho các bộ phận kết cấu
Trong các tính toán,
sự phân phối tĩnh tải cho các bộ phận kết cấu chính và kết cấu phụ được lấy
theo các phương pháp tính toán hệ số phân bố ngang thông thường, phù hợp với
trình tự thi công kết cấu. Phải nêu rõ các căn cứ
và giả thiết về sự phân bố này trong bản thuyết minh tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng do
áp lực ngang của đất và nước tác dụng lên tường chắn
được tính toán như đối với kết cấu cầu mới theo các quy định trong Quy trình được
áp dụng để thiết kế xây dựng công trình.
Các trị số góc ma sát
tiêu chuẩn của đất jtc,
tỷ trọng đất đắp gtc
phải lấy theo số liệu điều tra khoan lấy mẫu đất thực tế sau mố.
Trường hợp không có đủ số liệu điều tra, được phép lấy như quy
định của Quy trình được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình.
6.2.6. Hệ số tải trọng
đối với tĩnh tải
Hệ số tải trọng đối với
các tải trọng tĩnh (trừ các tải trọng kê dưới đây) được lấy bằng 1,1.
Hệ số tải trọng đối với
trọng lượng bản thân kiến trúc tầng trên đường sắt trên mặt cầu đường sắt có ba
lát (bao gồm ba lát, tà vẹt, ray và phụ kiện) lấy bằng 1,3.
Hệ số tải trọng đối
với trọng lượng tầng đệm, tầng cách nước,
tầng bảo hộ và các tầng khác, trọng lượng phần mặt cầu lấy bằng 1,5.
Hệ số tải
trọng đối với trọng lượng các bộ phận bằng
gỗ lấy bằng 1,2.
Hệ số tải trọng đối với
áp lực của đất gây ra đối với mố trụ cầu và cống lấy bằng 1,2.
6.3. Hoạt tải tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt tải của đoàn tàu
thực tế tương ứng với các loại đầu máy đang chạy trên tuyến được lấy theo quy định
của Cơ quan có thẩm quyền trong các Công lệnh tải trọng xuất bản
gần nhất.
Trường hợp đầu máy
chưa được đề cập đến trong tài liệu nói trên phải lấy theo các số liệu trong lý
lịch kỹ thuật của đầu máy thực tế về tải trọng trục
và sự phân bố tải trọng các trục.
Có thể tham khảo
thông tin về tải trọng đoàn tầu thực tế ở Phụ Lục X.
6.3.2. Tính toán đẳng cấp của các đoàn tàu thực tế
Tính toán đẳng cấp của
các đoàn tàu thực tế ứng với mỗi đường ảnh hưởng nội lực các bộ phận kết cấu chịu
lực, sử dụng các số liệu tải trọng rải đều tương đương đoàn tàu
đơn vị chuẩn T-1 nêu trong phụ lục A-1.
6.3.3. Đoàn tầu thử
tải
Hoạt tải thử cầu phải
được xác định theo quy định tại điều 4.1.8b.
Hoạt tải của đoàn tàu
thử tải được đề xuất trong Đề cương kiểm định cầu đảm bảo tương ứng với các tải
trọng khai thác trên tuyến qua cầu: tương ứng về tải trọng trục bánh xe, hiệu ứng
tải tác dụng lên kết cấu. Đoàn tầu thử tải phải được chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền trước khi tiến hành lưu hành trên tuyến và thử tải cầu.
6.3.4. Hệ số xung kích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5. Trong các tính toán về mỏi
Trong các tính toán về
mỏi, hệ số xung kích (1+m) được giảm xuống còn bằng (1+2/3m)
bằng cách xét thêm hệ số chuyển đổi q (Phụ lục
D).
6.3.6. Hệ số tải trọng đối với các đoàn tàu
Hệ số tải trọng đối với
các đoàn tàu trong mọi tổ hợp tải trọng lấy bằng
1,15 (không phụ thuộc chiều dài đặt tải),
kể cả tải trọng thẳng đứng đoàn tàu, lực hãm và
lực ly tâm.
6.3.7. Tải trọng do lực ly tâm
của đoàn tàu
Tải trọng do lực ly
tâm của đoàn tàu được tính toán khi kết cấu nhịp nằm
trên đoạn tuyến cong. Quy ước coi đó là tải trọng nằm ngang rải đều qc
đặt ở chiều cao 2,0m kể từ đỉnh
ray và hướng theo bán kính về phía
tâm của đoạn tuyến cong.
Khi xác định đẳng cấp
của kết cấu nhịp, ảnh hưởng của lực ly tâm được tính với hệ số yc
(Phụ lục R).
Tải trọng do lực ly
tâm lấy bằng C0 phần trăm (nhưng không lớn
hơn 15%) của hoạt tải cho phép cần tìm không kể
hệ số xung kích.
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V Tốc độ tính toán của đoàn tàu, km/h.
r0
Bán kính đoạn tuyến cong, m.
Khi tính toán kết cấu
nhịp cầu trên đoạn tuyến cong, không xét đến các vấn đề sau:
- Mức
độ xê dịch trọng tâm đoàn tàu về phía tâm đường cong do có siêu cao.
- Mức
độ xê dịch thực tế của tim đường so với tim dọc kết
cấu nhịp trong những trường hợp mà tim
đường cũng xê dịch về phía tâm đường cong.
6.3.8. Tải trọng do lực hãm hoặc lực khởi động đoàn tàu
Tải trọng do lực hãm
hoặc lực khởi động đoàn tàu quy ước là tải trọng nằm ngang hướng
dọc nhịp cầu, đặt ở chiều cao 2,0m so
với đỉnh ray.
Khi tính đẳng cấu kết
cấu nhịp, ảnh hưởng của lực hãm được xét đến bằng 10% trọng lượng hoạt tải mà
không kể đến hệ số xung kích.
Trong tính toán không
xét đến mô men và áp lực thẳng đứng ở nút gối của dàn truyền
lực hãm ở cao độ tim của biên dàn có đặt tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Hoạt tải tác dụng
lên 2 bên công son
6.4.1. Cường độ tải
trọng tiêu chuẩn thẳng đứng
Cường độ tải trọng tiêu
chuẩn thẳng đứng tác dụng trên vỉa hè cầu bê tông cốt
thép đường sắt có máng ba lát lấy bằng 1 T/m2.
6.4.2. Cầu đi chung
đường sắt và đường ô tô
Cầu đi chung đường sắt
và đường ô tô, cường độ tải trọng tiêu chuẩn thẳng
đứng dưới tác dụng trên vỉa hè lấy
bằng 0,3 T/m2.
6.4.3. Hệ số tải trọng
đối với tải trọng tác dụng trên vỉa hè
Hệ số tải trọng đối với
tải trọng tác dụng trên vỉa hè của cầu lấy bằng 1,4.
6.5. Hoạt tải ô tô
6.5.1. Loại hoạt tải
ô tô tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Đặc trưng kỹ
thuật
Hoạt tải ô tô trị số tải
trọng rải đều tương đương và các đặc trưng kỹ thuật của hoạt tải ô tô tiêu chuẩn
H10, H13, H30 và xe xích X60, xe bánh nặng XB-80 đối với công trình thiết kế
theo phương pháp trạng thái giới hạn hoặc lấy theo các Quy trình Thiết kế cầu
hiện hành được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình này. Để thuận tiện trong
các tính toán nên tham khảo thêm các thông tin tương ứng trong Quy trình kiểm định
đường ô tô hiện hành.
Tải trọng tính toán
có thể được xem xét chính là phương tiện giao thông thực tế chạy
trên cầu.
Các giá trị đặc trưng
có thể tham khảo trong các Quy trình Thiết kế cầu và các dữ liệu thống kê hoặc
đếm xe thực tế đối với công trình cầu tương ứng
6.5.3. Trường hợp cần
tính toán cầu đi chung
Trường hợp cần tính
toán cầu đi chung đường sắt - đường ô tô dưới tải trọng ô tô khác, cần phải
tuân theo quy định riêng của cấp có thẩm quyền đối với tải trọng ô tô cụ thể áp
dụng riêng cho cầu đang được xét.
6.6. Tải trọng gió
6.6.1. Áp lực tiêu
chuẩn của tải trọng gió nằm ngang
Áp lực tiêu chuẩn của
tải trọng gió nằm ngang theo hướng ngang cầu (T/m2)
đối với các bộ phận kết cấu nhịp của đoàn tàu trên cầu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
q0 Áp
lực do gió (T/m2), lấy theo các quy định
của Quy trình thiết kế hiện hành.
Kh Hệ
số, xét đến sự thay đổi áp lực gió tùy theo chênh lệch độ cao của các bộ phận kết
cấu nhịp và đoàn tàu trên cầu so với cao độ mực nước thấp nhất
hoặc so với cao độ mặt đất.
Cw Hệ
số khí động học của sức cản của mặt bên đối với
cấu kiện của kết cấu nhịp (dàn chủ, phần xe chạy) hoặc đối với đoàn tàu.
Hệ số Kh
và Cw theo chỉ dẫn trong Phụ lục R.
Trị số của Wn
tính được theo công thức nói trên phải lấy không nhỏ
hơn 0,125 T/m2.
6.6.2. Cường độ rải đều
dọc nhịp của tải trọng gió nằm
ngang
Cường độ rải đều theo
phương dọc nhịp của tải trọng gió nằm ngang tiêu chuẩn tác dụng lên các biên
dàn (T/m) là:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fv
Diện tích bề mặt hứng gió tính toán (m2), lấy như
sau:
- Đối
với dàn chủ (FV1):
là phần diện tích được hạn chế trong đường bao lý thuyết quanh dàn, nhân với hệ
số chắn gió, bằng:
+ 0,20, đối với dàn
tam giác, dàn có thanh chéo hoặc dàn có mạng hình thoi.
+ 0,25, đối với dàn có
các đôi thanh xiên bắt chéo nhau.
+ 0,30, đối với dàn có
mạng các thanh xiên bắt chéo nhau.
- Đối
với phần xe chạy (FV2): lấy
bằng bề mặt bên tổng cộng của các dầm dọc mặt cầu và ray,
mà không bị các
thanh biên của dàn chủ che khuất gió.
- Đối
với dầm chủ đặc bụng: lấy bằng bề mặt của bên dầm
chủ hứng gió.
- Đối
với đoàn tàu (FV3): lấy bằng diện tích hình
chữ nhật cao 3m với tâm áp lực gió đặt ở chiều
cao 2m so với đỉnh ray.
h0 Hệ
số phân bố tải trọng gió cho các biên dàn chủ,
lấy theo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
sau khi tính toán được đẳng cấp của các thanh biên, của chân khung cổng cầu dàn
thép hoặc của gối cầu, tương ứng với cường độ tiêu
chuẩn của áp lực gió, và qua so sánh thấy nhỏ hơn đẳng cấp của tải trọng thì phải
xác định lại tải trọng gió theo áp lực gió thực
tế ở cầu đang xét, áp lực gió thực tế phải lấy theo tài liệu của Trạm khí tượng
khu vực cầu.
Bảng
3. Hệ số phân bố tải trọng gió h0
Tải
trọng
Hệ
số h0
đối với biên dàn
Có
đặt tải
Không
đặt tải
Áp lực gió lên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,60
+ Phần xe chạy
0,80
0,40
6.6.3. Hệ số tải trọng
đối với tải trọng gió
Hệ số tải trọng đối
với tải trọng gió lấy bằng nv=
1,5
6.7. Tải trọng va xô tầu,
thuyền
Kiểm toán lại mố trụ
và nền móng của các cầu trên sông có vật trôi
hoặc sông có thông thuyền, phải xét tải trọng va xô tàu thuyền tác dụng lên trụ
cầu ở mức nước thông thuyền cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Lực ma sát gối cầu
Khi kiểm toán mố trụ
cầu, lực ma sát gối cầu được lấy theo Quy trình thiết kế cầu.
6.9. Các tác động khác
Các tác động khác được
lấy theo Quy trình, quy phạm hiện hành.
6.10. Các hệ số
Ngoài các hệ số tải trọng,
hệ số xung kích, hệ số phân bố ngang, trong các tính toán phải tùy trường hợp
xét đến một số hệ số dưới đây:
6.10.1. Hệ số tải trọng h
Khi tính toán xét kết
hợp tổ hợp tải trọng thẳng đứng của đoàn tàu với áp lực gió và lực hãm xe (hoặc
chỉ áp dụng lực gió), phải xét hệ số tổ hợp
tải trọng h như sau:
- Lấy hk
= 0,95 đối với tải trọng thẳng đứng do đoàn
tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy hk
= 0,50 đối với tải trọng gió.
Đối với cầu đường sắt
đôi, khi đặt tải đồng thời lên cả hai đường
sắt trên cầu thì tải trọng đoàn tàu ở gần
dàn chủ (dầm chủ) đang xét sẽ được tính với hệ số hk =
1, còn đoàn tàu thứ hai sẽ được tính với
hệ số bằng 0,9 nếu chiều dài đặt tải ≤
25m.
6.10.2. Hệ số điều kiện
làm việc m
Hệ số điều kiện làm
việc được đưa vào các công thức tính toán cụ thể để xét đến các đặc điểm làm việc
của kết cấu cụ thể để xét đến đặc điểm làm việc của kết cấu cụ thể. Bảng 4 nêu
các hệ số khi tính kết cấu nhịp thép. Đối với kết cấu bê
tông cốt thép lấy theo quy định của các Quy trình thiết kế.
Bảng
4. Hệ số điều kiện làm việc
m
Tên
bộ phận kết cấu và liên kết
m
1. Các cấu kiện dàn
chủ, xé mặt cắt ngang dạng II,
khi tính toán về ổn định
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
3. Bản cá ở dầm dọc
và liên kết của nó
1,00
a. Khi nối cứng dầm
ngang với thanh biên dàn chủ và nếu dầm dọc không nối
trực tiếp với hệ cọc của dàn chủ khi:
l ≤ 80
m
0,95
80 m < l
<100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
> 100
m
0,90
b. Khi nối trực tiếp
dầm dọc với hệ liên kết (dù có hoặc không cắt
đứt dầm dọc
phần xe chạy của dàn)
c. Khi dầm ngang gối
kiểu chốt lên thanh biên dàn (với mọi chiều dài nhịp I)
1,00
4. Liên kết dầm
ngang vào dàn chủ khi đinh tán hoặc bu lông cường
độ cao chịu kéo nhổ đầu.
0,85
5. Các bộ phận gối
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,200
- Con lăn
1,00
- Chốt
1,25
Ghi
chú: Đối với kết cấu nhịp thép, trong các trường hợp chưa nêu
ra ở bảng này thì lấy m=1,0
6.10.3. Hệ số uốn dọc
đối với các cấu kiện thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số j
đối với cấu kiện thép được xác định theo Phụ lục E, phụ thuộc vào độ mảnh
l0
và độ lệch tâm tương đối tính đổi trong mặt phẳng uốn i
Đối với kết cấu thép
có mặt cắt đặc:
(7)
Trong đó:
l0 chiều dài tự do của cấu kiện
r
= Bán
kính quán tính của
mặt cắt
F, I
Diện tích và mô men quán tính của mặt cắt nguyên của cấu kiện
Đối với cấu kiện thép
có mặt cắt tổ hợp thì phải xác định độ mảnh tính
đổi theo chỉ dẫn ở Phần 4.
Độ lệch tâm tương đối
với cấu kiện đúng tâm: i=0; đối với cấu kiện nén lệch tâm và cấu kiện nén đúng
tâm nhưng đã bị cong vênh, lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
e0 Độ
lệch tâm lớn nhất hoặc đường tên f của đoạn cong trong mặt phẳng uốn,
r Bán
kính lõi, lấy theo hướng đối diện với độ lệch tâm e0
(9)
W Mô
men chống uốn của mặt cắt nguyên được tính với
thớ ngoài cùng ở bên đối diện với
điểm đặt lực qua trục trung hoà của mặt cắt,
F Diện
tích của mặt cắt nguyên của cấu kiện
6.10.4. Hệ số uốn dọc đối với cấu kiện bê
tông cốt thép
Hệ số uốn dọc đối với
cấu kiện bê tông cốt thép lấy theo chỉ dẫn ở Phụ lục E
6.10.5. Hệ số uốn dọc đối với cấu kiện bê tông và đá xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6. Hệ số giảm cường độ tính toán theo vật liệu khi tính về mỏi g
Các cấu kiện thép mà
chịu nén là chủ yếu thì các hệ số g và j
không được xét đồng thời (bởi vì chúng liên quan đến các trạng thái giới hạn
khác nhau).
6.11. Tổ hợp tải trọng
tính toán
Khi tính toán ứng suất
và biến dạng các bộ phận kết cấu dưới các tải trọng khai thác nhằm phục vụ cho
công tác thử tải cầu, phải xét các tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn (không nhân hệ số
hoạt tải và hệ số xung kích hoạt tải).
Khi tính toán đẳng cấp
của cầu và tính toán lại kết cấu theo các trạng thái giới hạn và ổn định vị trí
hoặc ổn định hình dáng, phải tính toán theo các tổ hợp tải trọng tính toán (có
nhân các hệ số tải trọng và hệ số xung kích).
Đối với cầu đi chung
đường sắt và đường ô tô mà tải trọng bất lợi là đặt tải đồng thời trên cả
đường sắt và mặt cầu đường ô tô thì hoạt tải thẳng đứng tiêu chuẩn được giảm
25%.
7. Kết
cấu nhịp thép
7.1. Những quy định chung
7.1.1. Mục đích và nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác
định năng lực chịu tải của các loại kết cấu nhịp thép thông dụng bằng phương
pháp phân đẳng cấp.
- Tính
toán trạng thái ứng suất biến dạng của kết cấu nhịp thép dưới
tác dụng của một dạng hoạt tải đoàn tàu nào đó đã định trước (ví dụ đoàn tàu để
thử cầu, các loại đầu máy, toa xe đặc biệt v.v...)
7.1.2. Các trạng thái giới hạn
Năng lực chịu tải của
kết cấu nhịp được xác định bằng tính toán theo hai trạng thái giới hạn. Trạng
thái giới hạn thứ nhất về cường độ, độ ổn định, độ chịu mỏi.
Trạng thái giới hạn thứ hai về biến dạng (độ võng). Không
tính theo trạng thái giới hạn thứ ba về chống nứt.
Đối với kết cấu nhịp dầm
thép hay trong bộ phận của chúng, có vết nứt hoặc các khuyết tật khác, khi xác
định năng lực tải trọng của kết cấu nhịp phải xét đến ảnh hưởng của vết nứt hoặc
khuyết tật theo quy định ở Điều 7.5 của Phần này.
7.1.3. Tải trọng và hệ số
Trong tính toán phải
tuân theo các quy định về tải trọng và hệ số đã nêu ở điều 6.
Đẳng cấp tải trọng của
mỗi bộ phận của kết cấu nhịp, theo từng trường hợp tính toán, tính theo điều
7.1.6. Trong đó, trị số hoạt tải rải đều tương đương
cho phép số xác định theo các công thức tương ứng. Đẳng cấp tải trọng của kết cấu
nhịp (dầm, dàn) là đẳng cấp nhỏ nhất trong các bộ phận
đối với mọi trường hợp tính toán.
Khi duyệt ứng suất biến
dạng của kết cấu nhịp dưới tác dụng của một đoàn tàu cho trước (đoàn tàu thử cầu
hoặc đoàn tàu đặc biệt cần qua cầu) được phép dùng phương pháp tính theo ứng suất
cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tính toán
phải thu thập các số liệu ban đầu theo các quy định đã nêu của điều 5.
7.1.4. Phân loại các kết cấu nhịp thép hiện có trên đường sắt Việt Nam
Các kết cấu nhịp dàn
thép được phân nhóm như sau:
- Nhóm
1: Dàn hở, nhịp đơn giản, do Pháp xây dựng trước năm 1954.
- Nhóm
2: Dàn kín, nhịp giản đơn, do Pháp xây dựng trước
năm 1954.
- Nhóm
3: Dàn nhịp liên tục hoặc nhịp hẫng có nhịp đeo do Pháp xây dựng trước năm
1954.
- Nhóm
4: Dàn hở, nhịp giản đơn, do Việt Nam xây dựng
sau năm 1954. (Ví dụ dàn VN-64, VN-64-71)
- Nhóm
5: Dàn kín, nhịp giản đơn, liên kết bằng đinh
tán.
- Nhóm
6: Dàn kín, nhịp giản đơn, liên kết bằng bu lông cường độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm
8: Các loại dàn khác.
Các kết cấu nhịp dầm
thép được phân nhóm như sau:
- Nhóm
1: Dầm thép hình I đơn hoặc I ghép (đôi, ba, chồng), có mặt cầu trần được xây dựng
sau năm 1954.
- Nhóm
2: Dầm I hoặc dầm II kiểu tổ hợp từ các thép góc
và thép bản bằng liên kết đinh tán, có mặt cầu trần do Pháp xây dựng trước năm
1954.
- Nhóm
3: Dầm thép liên hợp BTCT.
- Nhóm
4: Dầm thép bản mặt cầu BTCT không liên hợp.
Việc phân loại như
trên căn cứ vào lịch sử xây dựng của cấu tạo để thuận
tiện cho việc thống nhất hóa trong các công tác
điều tra khảo sát, tính toán lại và sửa chữa
gối cầu.
7.1.5. Các đặc trưng hình học của mặt cắt cấu kiện, của các mối nối
và của các liên kết
7.1.5.1. Các đặc trưng hình học của mặt cắt cấu kiện thép, của mối
nối và của các liên kết (đinh
tán, bu lông, mối hàn), có xét giảm yếu tố do gỉ và do các hư hỏng
khác được ký hiệu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- G=F
- Diện tích tính toán mặt cắt ngang cấu kiện khi chịu kéo đúng tâm (m2).
- G=W -
Mô men kháng uốn tính toán của mặt cắt ngang cấu kiện chịu uốn (m3).
- =
Đặc trưng tính toán khi tính toán ứng suất tiếp trong bản bụng của dầm (m2).
d -
Chiều dày bản bụng dầm ở mặt cắt được xét (m)
lp - Mô
men quán tính mặt cắt nguyên cấu kiện dầm, lấy đối với trục trung hòa của nó (m4)
SP - Mô
men tĩnh của phần mặt cắt nguyên tính từ điểm tính ứng suất đến thớ trên hoặc
thớ dưới, lấy đối với trục trung hòa (m3)
Cấu kiện bị giảm yếu
do lỗ đinh được tính toán về cường độ, độ bền mỏi
theo mặt cắt thu hẹp, còn khi tính toán về ổn định thì theo mặt
cắt nguyên.
Cấu kiện có
liên kết ma sát dùng bu lông cường độ cao phải tính toán về
cường độ theo mặt cắt có xét thu hẹp còn về ổn định và về độ bền mỏi theo mặt cắt
nguyên.
Liên kết hỗn hợp vừa
có đinh tán, vừa có bu lông cường độ được tính toán
như liên kết đinh tán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các phần khác
nhau của một cấu kiện bị giảm yếu khác nhau ở mặt cắt do lỗ đinh thì cần kiểm
toán mặt cắt kết hợp có xét đến diện tích tính đổi
của đinh tán (hoặc bu lông cường độ cao) bố trí trên một hàng theo mỗi nhánh
cách so le, được tính toán có xét đến đủ các lỗ.
Khi tính toán liên kết
đinh tán, lấy đường kính tính toán là đường
kính lỗ đinh.
Diện tích tính toán của
mối nối hay của liên kết theo mặt cắt phá hoại dự đoán là:
G=Fph
Trong đó:
Fph - Diện
tích tính toán phần thu hẹp của cấu kiện (bản phủ)
trong mặt cắt phá hoại Fth, hoặc
diện tích tính toán quy đổi của đinh tán (bu lông cường độ cao), mối hàn liên kết
F0.
Đối với mỗi phần cấu
kiện được lấy trị số nào nhỏ hơn trong hai trị số Fth
và F0.
7.1.5.2. Diện tích tính toán tính
đổi F0 của đinh tán,
bu lông, bu lông cường độ cao, mối
hàn (m2) là:
Khi dùng liên kết đinh
tán, bu lông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi
dùng liên kết bu lông cường độ cao:
(11)
- Khi
dùng liên kết hàn:
FW
= s. Fmh (12)
Trong đó:
n3 - Số lượng
đinh tán, bu lông.
Nb - Số lượng
bu lông cường độ cao trong liên kết ma sát.
-
Diện tích tính toán quy đổi của một đinh tán, bu lông tinh
chế (m2) được xác định
theo Phụ lục B theo điều kiện chịu lực của đinh tán (bu lông):
chịu cắt một mặt, chịu cắt hai mặt, chịu ép mặt, chịu nhổ đầu.
Diện
tích tính toán tính đổi (m2) của một bu lông cường độ cao theo lực
ma sát ở một bề mặt tiếp xúc trong liên kết ma sát (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fmh - Diện
tích mối hàn (m2) (xem Phụ lục
C).
Các liên kết đinh tán
cũ đã được tăng cường bằng bu lông cường độ cao sẽ được tính
toán theo điều kiện chịu cắt hay chịu ép mặt của đinh tán có
xét đến số lượng tổng cộng của các đinh tán và
bu lông cường độ cao. Khi đó diện tích tính toán tính
đổi tương ứng của các đinh tán sẽ căn cứ từ
một bu lông (một đinh tán). Trong trường hợp đã thay thế mọi đinh tán bằng bu
lông cường độ cao và có tháo gỡ liên kết cũ để tạo mặt ma sát tiếp xúc thì liên
kết mới sẽ được tính toán như liên kết ma sát theo diện tích tính toán tính
đổi của bu lông cường độ cao.
Các liên kết đinh tán
cũ đã được tăng cường bằng hàn chỉ được tính toán theo diện
tích tính toán của riêng đinh tán hoặc của riêng mối
hàn (trong lúc tính toán sẽ lấy trị số
nào lớn hơn). Tuy nhiên trường hợp này chỉ sử dụng lúc cứu chữa đảm bảo giao
thông sau đó phải có kế hoạch thay thế ngay.
7.1.6. Nguyên tắc tính năng lực kết cấu nhịp thép bằng phương pháp phân đẳng cấp
Khi xác định năng lực
chịu tải của kết cấu nhịp và điều kiện khai thác phải xét đến:
- Dạng
cấu tạo của kết cấu nhịp và các bộ phận;
- Loại
vật liệu thép và các tính chất cơ học;
- Hiện
trạng của kết cấu, các hư hỏng;
- Chất
lượng chế tạo và thi công kết cấu nhịp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khổ
giới hạn thực tế của kết cấu nhịp;
- Các
kết quả thí nghiệm cầu (nếu có);
- Các kết
quả tính toán lại, bao gồm tính toán phân
đẳng cấp.
Khi tính toán phân đẳng
cấp chỉ xét trạng thái giới hạn thứ nhất về cường
độ, ổn định hình dáng và mỏi.
Đẳng cấp của một cấu
kiện kết cấu nhịp được tính toán theo công thức:
(13)
Trong đó:
1+m
- Hệ số xung kích
k - Hoạt tải rải
đều tương đương cho phép (T/m) tính theo điều kiện các trạng thái giới hạn thứ
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - hệ số tải trọng của
hoạt tải. Hệ số n được lấy theo:
- Đối
với tổ hợp tải trọng chính:
+ Do đoàn tầu đường sắt
gây ra: Với l=0
thì n=1,30; với l=50 thì n=1,15; với l≥150
thì n=1,10; đối với các giá trị trung
gian, nội suy giá trị hệ số tổ hợp tải trọng n theo giá trị l.
Trong đó l là chiều dài đặt tải của đường ảnh hưởng nhưng không tính chiều dài của
những đoạn đặt toa xe rỗng
+ Do đoàn toa rỗng
gây ra: n=1,0
+ Do tải trọng người
đi: n=1,4
- Đối
với tổ hợp tải trọng phụ, hệ số tải trọng bằng 0,8n (với
n là hệ số tải trọng trong tổ hợp chính)
- Đối
với tổ hợp tải trọng đặc biệt, hệ số tải trọng bằng
0,7n (với n là hệ số tải trọng trong tổ hợp
chính)
Các trị số k và k1
được tính với cùng một đường ảnh hưởng đang được xét (cùng độ dài
và vị trí đỉnh đường ảnh hưởng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đẳng cấp của đoàn tàu
thực tế được tính theo điều 7.7.
So sánh đẳng cấp của
kết cấu nhịp và đẳng cấp đoàn tàu thực tế sẽ cho phép kết luận về khả
năng thông qua cầu của đoàn tàu thực tế đang xét.
7.2. Các đặc trưng của vật liệu kết cấu nhịp
7.2.1. Các đặc trưng cường độ cơ bản của thép
Đối với mọi loại
thép mà không rõ nguồn gốc và mác thép đều phải lấy
mẫu thép thực tế từ các bộ phận kết cấu đưa về phòng
thí nghiệm để thí nghiệm. Các thí nghiệm phải được làm theo quy định của các
tiêu chuẩn về thí nghiệm nhằm xác định các chỉ tiêu sau đây:
- Giới
hạn phá hủy kéo.
- Giới
hạn chảy quy ước (ứng với độ giãn dài tương đối 0,2%).
- Độ giãn
dài tương đối sau khi kéo đến đứt.
- Độ
thắt tương đối sau khi kéo đến đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cứng
Brinel.
Các thí nghiệm phải
do các các phòng thí nghiệm được công nhận tiến hành.
Trường hợp khó khăn
không có điều kiện để lấy mẫu thép thí nghiệm thì tham chiếu Phụ lục
U.
7.2.2. Cường độ tính toán cơ bản của mối hàn
Bảng 5 nêu cường độ
tính toán cơ bản của mối hàn tay bằng que hàn thông thường. Riêng đối với
loại mối hàn ngựa, các trị số lấy theo Bảng 5 phải giảm đi
10%.
Bảng
5. Cường độ tính toán cơ bản của mối hàn
Kim
loại của bộ phận kết cấu được
hàn
Cường
độ tính toán cơ bản của mối hàn kG/
cm2 (T/m2)
Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
Bất kỳ
loại thép nào hiện có trên cầu
900
(9000)
890
(8900)
630
(6300)
7.2.3. Các cường độ dẫn
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số tính toán của
các cường độ dẫn xuất của thép làm đinh tán và bu lông lấy bằng tích của cường
độ tính toán cơ bản với các hệ số chuyển đổi tương ứng trong Bảng 7.
Bảng
6. Hệ số chuyển đổi đối với các cường độ dẫn xuất của thép làm kết cấu
Trạng
thái ứng suất khi làm việc
Hệ
số K1
- Cắt
- Nén
theo đường kính khi lăn tự do
0,75
0,04
- Nén
kéo theo đường kính khi tiếp xúc chặt khít (ép mặt
cục bộ trong các chốt hình trụ tròn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ép
mặt ở bề mặt đầu khi có sữa rà bề mặt
1,50
Bảng
7. Hệ số chuyển đổi đối với
các cường độ dẫn xuất của thép làm đinh tán,
bu lông tinh chế
và bu lông cường độ cao
Trạng
thái ứng suất khi làm việc
Hệ
số K2
- Cắt trong đinh
tán và bu lông tinh chế
0,8
- Dứt đứt đầu đinh
tán, đầu bu lông tinh chế và bu lông cường độ
cao
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Mô đun đàn hồi của thép
Trị số tính toán của
mô đun đàn hồi đối với mọi loại thép làm cầu được lấy bằng
2.100.000 kG/cm2 (21.000.000
T/m2)
7.2.5. Cường độ tính toán của bu lông cường độ cao trong kết cấu cầu
cũ
Khả năng chịu lực của
một BLCĐC trong liên kết ma sát cho một mặt tiếp xúc ứng với hệ số ma sát thấp
nhất là 0,35 và hệ số đồng nhất thấp nhất là 0,678.
Đối với cầu cũ, lấy hệ
số ma sát là 0,3 trong tính toán.
7.3. Dầm chủ và hệ dầm mặt cầu
đường đơn trên đoạn tuyến thẳng
7.3.1. Các nội dung cần tính toán
Đối với dầm đặc chủ
và dầm trong hệ mặt cầu của cầu đường sắt đơn trên đoạn tuyến thẳng phải tính
toán đẳng cấp cũng như kiểm toán dưới dạng tải trọng thử cầu theo các nội dung
sau:
- Tính
toán theo ứng suất pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính
toán về cường độ của đinh tán hoặc bu lông tinh chế, của mối hàn để liên kết bản
bụng với bản cánh của dầm.
- Tính
toán ổn định chung của dầm.
- Tính
toán ổn định cục bộ của bản bụng dầm.
- Tính
toán ổn định cục bộ của bản bụng có sườn đứng tăng cường ở mặt cắt gối dầm.
- Tính
toán về mỏi
- Tính
toán mối nối (nếu có)
Ngoài ra, đối với các
dầm dọc và dầm ngang của hệ mặt cầu, phải tính toán thêm các nội dung sau:
- Tính
toán liên kết dầm dọc và dầm dọc cụt với dầm ngang.
- Tính
toán liên kết giữa dầm ngang và dầm chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1. Tính toán hoạt tải rải đều tương đương cho phép
Trong tính toán, các
mặt cắt phải xem xét bao gồm:
- Đối
với dầm chủ và dầm dọc mặt cầu:
+ Mặt cắt giữa dầm.
+ Mặt cắt chỗ cắt đứt
bản phủ cánh dầm (theo hàng đinh đầu tiên)
+ Mặt cắt giảm yếu do
khuyết tật hoặc hư hỏng.
+ Các mặt cắt nguy hiểm
khác.
+ Mặt cắt nối (nếu dầm
có mối nối)
- Đối
với dầm ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2. Hoạt tải rải đều tương đương cho phép khi tính theo ứng suất pháp để
xác định đẳng cấp của dầm theo các Công thức sau đây phải lấy
trị số nhỏ nhất
tính được tại các mặt cắt quy định
ở điều 7.3.2.1
Hoạt tải rải đều
tương đương cho phép (T/m) khi tính theo ứng suất pháp đối với mặt cắt vuông
góc bất kỳ của dầm được tính theo Công thức:
(14)
Trong đó:
ek
- Hệ số phân bố ngang của hoạt tải đối với phiến dầm đang
xét.
nk - Hệ số
tải trọng đối với đoàn tàu.
Wp
- Tổng diện tích đường ảnh hưởng mô men uốn tại mặt cắt đang xét của dầm (m2)
Wk
- Phần diện tích được xếp hoạt tải đoàn tầu tính
đẳng cấp đối với đường ảnh hưởng mô men uốn tại mặt cắt đang xét của dầm (m2)
Whbs
- Tổng diện tích đường ảnh hưởng mô men đối uốn với
hoạt tải bổ sung (ô tô, người) tại mặt cắt đang xét của dầm (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - Cường độ tính
toán cơ bản của thép (T/m2)
C - Hệ số xét đến sự
cho phép xuất hiện biến dạng dẻo hạn chế ở các thớ biên của dầm, lấy bằng 1,1 đối
với dầm chủ và dầm dọc mặt cầu, bằng 1 đối với dầm
ngang và đối với mọi trường hợp tính toán về mỏi.
W0 - Mô
men chống uốn của các mặt đang xét (m3)
ep
- Hệ số phân bố ngang của tĩnh tải đối với các cấu kiện đang xét.
ehbs
- Hệ số phân bố ngang của hoạt tải bổ sung (ô tô, người) đối với các cấu kiện đang
xét.
Spnp
- Tổng các tĩnh tải rải đều tính toán (mỗi loại tĩnh tải ứng
với mỗi hệ số tải trọng) (T/m)
Sp’’nhbs -
Tổng các của hoạt tải bổ sung (ô tô, người) tính
toán (T/m)
7.3.2.3. Mô men chống uốn
tính toán W0 của các mặt dầm ở ngoài phạm
vi mối nối được lấy bằng
mô men chống uốn của mặt cắt thu hẹp Wth
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lth
- Mô men quán tính của mặt cắt thu hẹp đối với trục trung hòa (m4)
Ymax - Khoảng
cách từ trục trung hòa đến thớ xa nhất của mặt cắt đang xét (m)
Đối với các dầm đinh
tán mà không có tấm nằm ngang của bản cánh, được
phép lấy Wth=0,82 Wp,
còn đối với các dầm đinh tán có tấm nằm ngang ở bản cánh thì
lấy Wth=0,8Wp. Trong đó Wp là
mô men chống uốn của mặt cắt nguyên. Mức độ giảm
yếu của bụng dầm được phép lấy bằng 15%
7.3.2.4. Mô men chống uốn
tính toán W0 của các mặt cắt dầm ở trong phạm vi mối nối được lấy
như sau
W0
= (SI1
+ SI2)
/ Ymax (16)
Trong đó:
SI1
- Tổng các mô men quán tính mặt cắt thu hẹp của phần không có mối nối hoặc
không bị gián đoạn tại mặt cắt được xét, lấy đối với trục trung hòa
của toàn mặt cắt
SI2
- Tổng các mô men quán tính thu hẹp của các tập bản nối, lấy đối với trục trung
hòa của mặt cắt: SInối,
hoặc là tổng các mô men quán tính của các diện tích tính đổi của các đinh tán
hay các bu lông tinh chế liên kết các nửa tập bản nối, lấy đối
với trục trung hòa của toàn mặt cắt I0:
(Trong hai trị số đó lấy trị số nào nhỏ hơn)
(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yi - Khoảng
cách từ trục trung hòa của toàn mặt cắt đến đinh tán, bu lông thứ I, liên kết nửa
tập bản nối.
Đối với các đinh tán nằm ngang thì
yi lấy
đến tâm lỗ đinh, đối với các đinh tán thẳng đứng thì yi lấy đến mặt cắt chịu cắt tương ứng của đinh.
1/m0
- Diện tích tính đổi của đinh tán hoặc của bu lông tinh chế lấy theo Phụ lục B.
Nếu mối nối dùng liên
kết hàn thì giá trị của SI2
sẽ là mô men quán tính đối với trục trung hòa mặt cắt của diện tích tính toán mối
hàn, lấy theo Phụ lục C.
Khả năng chịu lực của
mối nối được xác định bằng khả năng của tập bản nối hoặc bằng khả
năng của các liên kết của tập bản nối đó (có các đinh tán, bu lông, mối hàn).
Do vậy, đối với mỗi tập bản nối của mối nối đều
phải xác định số SI2 hai
lần: lần đầu theo mô men quán tính thu hẹp của các tập bản nối, lần
sau theo mô men quán tính của các diện
tích tính đổi của các đinh tán hay bu lông liên kết.
7.3.2.5. Diện tích đường ảnh hưởng mô men uốn
tại mặt cắt đang xét của dầm tính toán theo sơ đồ dầm
giản đơn
Đối với dầm chủ thì
nhịp tính toán bằng khoảng cách giữa hai tim gối I; (l
= I)
- Đối
với dầm dọc bề mặt cầu thì
nhịp tính toán bằng khoảng cách giữa hai dầm ngang hai đầu dầm được xét (l
= d).
- Đối
với dầm ngang nhịp tính toán bằng khoảng cách giữa hai tim dàn chủ (hoặc dầm chủ)
- Đối
với dầm dọc cụt
thì phải tính toán theo sơ đồ công-xon có nhịp bằng khoảng cách từ tim dầm
ngang biên đến đầu mút hẫng của dầm dọc cụt lk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối
với dầm chủ:
Wk
= Wp
= a(1-a)l2
/ 2
(18)
- Đối
với dầm dọc hệ mặt cầu
Wk
= Wp
= a(1-a)d2
/ 2
(19)
- Đối
với các dầm ngang phía trong (trừ hai dầm ngang biên)
Wk
= Wp
= de0 (20)
- Đối
với các dầm ngang đầu (biên):
Wk
= Wp
= ((d + lk)2).e0
/ 2d
(21)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Chiều dài khoang
dầm dọc, (m)
lk - Chiều
dài dầm dọc cụt, (m)
Hệ số a thể
hiện vị trí tương đối của đỉnh đường ảnh hưởng được xác định như sau:
- Đối
với dầm chủ:
a =
a0/
l
(22)
- Đối
với dầm dọc hệ mặt cầu
a =
a0/ d
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a =
0,5
(24)
- Đối
với dầm ngang đầu
a
= 0
(25)
Trong đó:
a0 - Khoảng
cách từ đỉnh đường ảnh hưởng đến đầu gần nhất của
nó (m)
7.3.3. Tính toán cường
độ theo ứng suất tiếp
7.3.3.1. Các mặt cắt cần
xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mặt cắt tại gối và
các mặt cắt bị giảm yếu do các lỗ đinh hoặc do các
khuyết tật hư hỏng khác (thớ
qua trục trung hòa)
+ Cần xét thớ qua trục
trung hòa của mặt cắt nói trên.
- Đối
với dầm ngang:
+ Mặt cắt qua các lỗ đinh
để liên kết với dầm dọc
+ Mặt cắt nguy hiểm
đi qua các lỗ đinh để liên kết với dầm dọc
+ Các mặt cắt nguy hiểm
khác.
7.3.3.2. Hoạt tải rải
đều tương đương cho phép
Hoạt tải rải đều
tương đương cho phép dùng để tính
đẳng cấp của dầm theo các công thức chung ở Điều
7.1.6, phải lấy trị số nhỏ nhất trong các trị số tính ra đối với
các mặt cắt đã nói ở điều 7.3.3.1 mặt
cắt bất kỳ tính theo công thức:
(26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wk
- Diện tích phần lớn nhất của đường ảnh hưởng lực cắt của mặt cắt
đang xét (m2)
Wp -
Tổng diện tích đường ảnh hưởng lực cắt (m2)
I -
Mô men quán tính của mặt cắt nguyên lấy đối
với trục trung hòa (m4)
S - Mô men tĩnh của nửa
mặt cắt nguyên bên trên trục trung hòa lấy đối với trục trung
hòa, (m3)
0,75 - Hệ số chuyển đổi
từ cường độ cơ bản của thép sang cường độ chịu cắt.
Có thể tính toán gần đúng
tỷ số l/S đối với dầm tán đinh không có tấm
nằm ngang ở bản cánh (với bụng dầm cao từ 350 đến 1500
mm) bằng 0,835hb, nếu bụng có dầm cao từ 550 đến
1700mm có thể lấy l/S bằng 0,865hb.
Trong đó:
hb
- Chiều cao bụng dầm
Nếu tại mặt cắt gối
không có bản đệm thẳng đứng, trong tính toán chỉ
lấy mặt cắt bụng dầm, lúc
đó có thể lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.3. Các diện tích đường ảnh hưởng
Các diện tích đường ảnh
hưởng lực cắt trong công thức (26) được tính toán như sau:
- Đối
với dầm chủ:
(28)
(ứng
với l =
0,5l + C0 và a =
0)
Wp
= C0
Riêng với mặt cắt gối
thì: Wk
= Wp
= l/2 (29)
(ứng
với l =
d và a =
0)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối
với dầm dọc hệ mặt cầu
Wp = C0;
(30)
(ứng
với l =
0,5d + C0 và a =
0)
Riêng với mặt cắt gối
thì: Wk = Wp
= d/2
(ứng
với l =
d và a = 0
)
- Đối
với dầm ngang phía trong
Wk
= Wp
= d (31)
(ứng
với l =
2d và a =
0,5)
- Đối
với dầm ngang đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ứng
với l =
d + lk và a =
0)
Trong đó:
lk
- Chiều dài dầm dọc cụt, (m)
7.3.4. Tính toán theo cường độ của liên kết thép góc bản cánh
với bản bụng (bằng đinh tán,
bu lông hoặc hàn)
Trong các tính toán đều
xét trên một đoạn bản cánh dài 1 m.
Công thức tính
hoạt tải rải đều tương đương cho phép (T/m) theo điều kiện nói
trên như sau:
- Khi
tà vẹt kê trực tiếp lên bản cánh trên của
dầm:
(33)
- Khi
tà vẹt không kê trực tiếp lên
bản cánh trên của dầm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F0 - Diện
tích tính toán tính đổi của các đinh tán (bu lông) hoặc mối hàn liên kết bản bụng
với thép góc của bản cánh hoặc với bản cánh.
+ Đối với đinh tán
(bu lông)
(35)
+ Đối với mối hàn:
F0 =
sFmh
(36)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nd -
Số lượng đinh tán (bu lông) trên đoạn cánh dài 1 m đang được xét.
s - Hệ số tính toán mối
hàn (xem Phụ lục C)
Fmh - Diện
tích các mối hàn trên đoạn cánh dài
1,0 m.
ap
- Hệ số xét đến trọng lượng bản thân dầm:
+ Khi tính dầm dọc và
dầm ngang hay dầm chủ ngắn hơn 20 m
ap
= 1,1 (37)
+ Khi tính
dầm chủ có nhịp dài 20 - 45 m
ap
= 1,1 - 1,2
(38)
+ Các trị
số trung gian lấy theo nội suy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - Mô men quán tính
của mặt nguyên của dầm, lấy đối với trục trung hòa
của nó (m4)
A3 - Tham
số, xét đến áp lực tập trung do tà vẹt kê trực tiếp lên bản cánh trên của dầm,
được lấy theo Bảng 8 tùy theo trị số của l và a của
đường ảnh hưởng đặt hoạt tải đoàn tàu.
Các ký hiệu khác có
ý nghĩa giống như trong công thức (26)
Bảng
8. Hệ số A3
l (m)
A3
(m)
l (m)
A3 (m)
l (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a=0
a=0,5
a=0
a=0,5
a=0
a=0,5
1
0,26
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,06
2,96
20
5,65
6,
2
0,74
1,07
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,98
25
6,91
8,57
3
1,16
2,15
9
2,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
7,78
10,09
4
1,40
2,32
10
2,78
3,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,62
11,69
5
1,69
2,47
11
3,01
3,90
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,75
6
1,88
2,88
15
4,14
5,31
45
10,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
trị số trung gian được lấy
theo nội suy
7.3.5. Tính toán theo
ổn định chung
Đẳng cấp của dầm
theo điều kiện ổn định chung được tính toán theo công thức chung đã nêu ở điều
7.1.6, trong đó trị số hoạt tải đều tương đương cho phép (T/m) được tính theo
các quy định ở điều này.
Phải tính toán theo
điều kiện ổn định chung của dầm khi chiều dài tự
do l0, của bản cánh chịu nén (khoảng
cách giữa các nút
của hệ liên kết dọc ở bản cánh này) lớn hơn 15 lần chiều rộng của nó.
Không phải tính toán
theo điều kiện ổn định chung của dầm nếu mặt cầu có các tà vẹt thép đã được
liên kết chặt chẽ với dầm
thép bằng các bu lông móc hoặc neo các kiểu của đầm liên hợp thép - bê tông cốt
thép.
7.3.5.1. Điều kiện ổn định chung
Điều kiện ổn định
chung là trị số ứng suất pháp nén lớn nhất xuất hiện trong bản cánh chịu
nén khi khai thác, tính theo mặt cắt nguyên, không vượt quá cường độ tính toán
bằng jR ,
như trong cấu kiện chịu nén đúng tâm. Đặc trưng hình học của mặt cắt nguyên lấy
đối với thớ chịu nén nhiều nhất
là W.
Từ công thức cơ bản:
(39)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt tải rải đều
tương đương cho phép dùng để tính đẳng cấp của dầm theo điều kiện ổn định chung
tính theo Công thức sau:
(40)
Trong đó:
Wp
=Wk -
Diện tích đường ảnh hưởng mô men uốn của dầm đối với
mặt cắt ở giữa chiều dài tự do được xét của bản cánh chịu
nén (m2)
j - Hệ
số dọc, lấy theo Phụ lục E tùy theo độ mảnh
quy ước (ở ngoài mặt phẳng dầm) của bản cánh chịu
nén
l0
= I0/r
(41)
I0
- Chiều dài tự do của bản cánh chịu nén
(m)
r - Bán kính quán
tính quy ước của bản cánh chịu nén (m)
(42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ic
- Mô men quán tính nguyên của bản cánh chịu nén, lấy đối với trục trọng tâm (m4)
Fc
- Diện tích mặt cắt nguyên của bản cánh chịu nén của dầm (m2)
W - Mô men chống uốn của
toàn mặt cắt nguyên của dầm ứng với thớ biên
chịu nén của dầm, lấy đối với trục trung hòa của dầm.
Mặt cắt được xét ở đây là mặt cắt ở giữa chiều dài tự
do của bản cánh chịu nén (m3)
7.3.5.2. Để xác định hệ số j
trong Công thức (40) phải lấy trị số chiều dài tự
do I0 theo các quy định
- Nếu
có hệ liên kết dọc ở vùng bản cánh chịu nén của dầm và có hệ liên kết ngang ở các
mặt cắt gối của dầm thì I0 bằng khoảng cách giữa các
nút liên kết dọc (m).
- Nếu
chỉ có hệ liên kết dọc ở vùng bản cánh chịu kéo và cỏ hệ liên kết ngang ở trong
phạm vi nhịp cũng như ở các mặt cắt của gối dầm
thì I0 bằng khoảng cách giữa các
liên kết ngang (m)
- Nếu
không có hệ liên kết trong phạm vi nhịp thì I0
bằng chiều dài nhịp dầm I (m)
Khi tính toán dầm
ngang, l0 sẽ được lấy bằng trị số nào
lớn hơn trong hai trị số sau:
+ Khoảng cách giữa
các dầm dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của mặt cắt
bản cánh chịu nén được lấy như sau:
+ Đối với dầm
tán đinh: Bao gồm các bản cánh và các thép góc cánh, và phần bản bụng nằm
trong phạm vi chiều cao của thép góc cánh.
+ Đối với dầm hàn: chỉ
gồm các bản cánh.
Đối với thanh chủ
trong cầu dàn hở có đường xe chạy dưới, chiều dài tự do của bản cánh chịu nén
được lấy theo quy định ở điều 7.4.
7.3.6. Tính toán theo điều
kiện ổn định cục bộ của bàn bụng có sườn đứng tăng cường ở mặt cắt gối dầm
Sơ đồ
tính toán là một cột chịu nén đúng tâm bởi lực nén là phản
lực gối bất lợi nhất thẳng đứng, mặt cắt của cột quy ước này
bao gồm phần bản bụng dầm ở trên gối và phần diện
tích mặt cắt của các sườn tăng cường đứng ở mặt cắt gối dầm.
Hoạt tải rải đều
tương đương cho phép, dùng để tính toán đẳng cấp của
dầm theo điều kiện đã nêu trên được tính như sau:
(43)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j - Hệ
số uốn dọc, lấy theo Phụ lục E đối với trường hợp cấu kiện chịu nén đúng tâm tùy
theo độ mảnh của cột quy ước nói trên khi uốn ra ngoài mặt phẳng của dầm: chiều
dài tự do l0
của cột quy ước lấy bằng khoảng cách thẳng đứng giữa
tim các nút của hệ liên kết ngang nằm
trong mặt phẳng của sườn cứng trên gối, nhân với 0,7.
Fb
- Diện tích nguyên của mặt cắt ngang cột quy ước chịu nén, bao gồm các thép góc
hoặc thép bản của sườn tăng cường đứng và phần bản bụng dầm có
độ rộng 14d tính về
mỗi phía từ tâm của cột quy ước (tức là xét một độ rộng 28d
đo theo dọc nhịp dầm), (m2)
d -
Chiều dày bản bụng ở mặt cắt trên gối (m)
7.3.7. Tính toán
theo điều kiện ổn định cục bộ của dầm
bản bụng dầm
7.3.7.1. Phải tính toán ổn định
cục bộ của bản bụng dầm trong các trường hợp
- Khi
không có sườn tăng cường đứng mà h>50d
- Khi
có các sườn tăng cường thẳng đứng đặt cách nhau xa quá 2h hoặc 2m.
- Khi
có sườn cứng thẳng đứng, đặt cách nhau ít hơn 2h hay ít hơn 2 mét, nếu h> 80d
đối với bụng dầm bằng thép than, nếu h> 60d
đối với bụng dầm bằng thép hoặc hợp kim thấp
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d -
Chiều dày bụng dầm.
7.3.7.2. Hoạt tải rải
đều tương
đương cho phép (T/m) xét theo điều kiện ổn định cục bộ của
bản bụng dầm
Được tính
như sau:
a) Khi tà vẹt kê trực tiếp lên bản
cánh trên của dầm:
(44)
b) Khi tà vẹt không
kê trực tiếp lên bản cánh trên của dầm:
(45)
Trong đó:
- Diện tích đường ảnh hưởng mô men uốn
đối với mặt cắt giữa đoạn được tách ra để xét của bụng dầm (đoạn này nằm
giữa các thép đứng làm sườn cứng cho bụng dầm) được đặt
hoạt tải đoàn tàu (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w1 - Hệ
số đặc trưng cho trạng thái ứng suất bụng dầm,
được xác định theo Phụ lục H
I - Mô men quán tính
nguyên của mặt cắt ngang dầm (m4)
s0
- Ứng suất nén pháp tuyến cực hạn trong bụng dầm (T/m2)
(Phụ lục H)
AM - Tham
số xét áp lực tập trung cho ta vẹt đặt trực tiếp lên bản cánh trên dầm, lấy
theo Bảng 9, tùy thuộc theo giá trị của l và a của
đường ảnh hưởng đã được đặt tải trọng thẳng
đứng của đoàn tàu
ap
- Hệ số, xét trọng lượng bản thân dầm, bằng 1,10 khi tính toán dầm dọc và dầm
ngang cũng như dầm chủ ngắn hơn 20m, bằng 1,1÷1,2
khi tính toán dầm chủ nhịp dài 20÷45
(các trị số trung gian được nội suy)
p0
- Ứng suất nén cục bộ cực hạn trong bụng dầm
(T/m²) (xem Phụ lục H)
- Diện tích đường ảnh hưởng lực cắt tại
mặt cắt giữa đoạn được xét, được đặt tải trọng thẳng đứng của đoàn tàu (m). Khi
tính toán đoạn tách ra để xét của dầm ngang nằm giữa các dầm
dọc
= 0 (46)
h
- Chiều cao toàn bộ của bụng dầm (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9. Giá trị tham số AM
l (m)
AM
l (m)
AM
l (m)
AM
a =
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a =
0,0
a =
0,0
a =
0,0
a =
0,0
1
0,003
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,011
20
0,015
0,016
2
0,005
0,006
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011
25
0,016
0,018
3
0,007
0,009
9
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,017
0,020
4
0,007
0,009
10
0,010
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,021
5
0,008
0,010
11
0,012
0,012
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
6
0,009
0,011
15
0,012
0,014
45
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị trung gian của tham số AM được lấy theo nội suy
7.3.7.3. Khi có các sườn
tăng cường nằm ngang thì ổn định cục bộ của bụng dầm được tính toán theo chỉ dẫn của Quy trình
được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình.
Đẳng cấp của bụng dầm
và đẳng cấp của tải trọng được xác định với:
a=1
hay (l=d)
(47)
và
hay (48)
7.3.8. Tính toán theo điều kiện mỏi
Năng lực chịu tải của
các dầm chủ và dầm phần xe chạy theo điều kiện mỏi
được xác định tại chỗ cắt đứt bản thép nằm ngang, cũng như các chỗ khác mà có hệ
số tập trung ứng suất cao (Phụ lục G)
Hoạt tải cho phép
(T/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
q - Hệ
số chuyển đổi (xem điều 6.3.5 và Phụ lục D)
Wk,
Wp
- Các diện tích đường ảnh hưởng mô men uốn tại mặt cắt đang xét của dầm
(m2)
g - Hệ
số giảm cường độ tính toán, khi tính toán về mỏi
(Phụ lục F)
W0
- Mô men kháng uốn tính toán của mặt cắt đang xét của dầm (m3)
p’
= Spi
- Tổng cường độ tĩnh tải tiêu chuẩn (T/m)
pi - Cường
độ tĩnh tải tiêu chuẩn thứ i (không xét hệ số)
7.3.9. Tính toán dầm dọc cụt
Năng lực chịu tải của
dầm dọc cụt xác định bằng cách tính toán trực tiếp đẳng cấp mà
không tính toán hoạt tải cho phép. Đẳng cấp tính được của dầm dọc cụt sẽ được
so sánh với đẳng cấp của đoàn tàu
đã được tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50)
Trong đó:
Wth
- Mô men kháng uốn của mặt cắt thu hẹp tạo vị trí ngàm của dầm dọc cụt có xét mặt
cắt của bản cá (nếu có) và không xét mặt cắt của tấm bản nằm ngang cũng như các
thép góc cánh (m3)
a - Hệ số, phụ thuộc
vào số tà vẹt đặt trên dầm dọc cụt, lấy bằng
0,6 khi có 1 tà vẹt, bằng 0,8 khi có 2 tà vẹt.
I1
- Khoảng cách từ trục dầm ngang đến trục
tà vẹt nằm ở đầu dầm dọc cụt (m)
R - Cường độ
tính toán cơ bản chịu uốn của thép (T/m2)
7.3.9.2. Đẳng cấp của dầm dọc cụt về cường độ theo dõi ứng suất tiếp
(51)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d -
Chiều dày tấm bản thẳng đứng của dầm dọc cụt (m)
7.3.9.3. Đẳng cấp của dầm dọc cụt theo cường độ của bản cá trên về liên kết
(52)
Trong đó:
Fp - Diện
tích tính toán mặt cắt thu hẹp của bản cá Fth
hoặc diện tích tính toán tính đổi của các đinh tán liên kết" nửa bản
cá” F0 (m2), trong
Công thức (52) sẽ lấy giá trị nào nhỏ hơn
7.3.9.4. Đẳng cấp của liên kết nối
dầm dọc cụt với dầm ngang khi có bản
cá trên (theo cường độ của đinh tán nối
với bụng dầm ngang)
(53)
Trong đó:
F0 - Diện
tích tính toán tính đổi của các đinh tán liên kết thép
góc nối với dầm ngang (m2) (Điều 7.1.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi
tính về cường độ:
(54)
- Khi tính về mỏi:
(55)
Trong đó:
F0 - Diện
tích tính toán tính đổi của đinh tán chịu dứt đầu đinh (chịu
nhổ), cm2, được tính theo điều 7.1.5.
hk
- Khoảng cách giữa các đinh tán biên trong dầm ngang trong phạm
vi chiều cao dầm dọc cụt, cm.
q - Hệ số chuyển đổi (Phụ lục D) khi l=0.
7.3.9.6. Đẳng cấp của dầm dọc cụt theo cường độ đinh tán ở bụng dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(56)
- Khi không có bản cá trên:
(57)
Trong đó:
F0
- Diện tích tính toán tính đổi của đinh tán
trong bản thẳng đứng của
dầm dọc cụt, lấy tùy theo sự làm việc của đinh tán chịu
cắt 2 mặt hay chịu ép dập (m2) (Điều 7.1.5)
h’k
- Khoảng cách giữa các đinh tán biên trong bụng
dầm dọc cụt (m)
7.3.9.7. Đẳng cấp của dầm dọc cụt đã xác định được theo các Công thức (50) đến
(57) được so sánh với đẳng
cấp của tải trọng
K0
= 0,15P0(1 + m0)
(58)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1 + m0)
- Hệ số xung kích của tải trọng đó được tính
với l =
0.
7.3.10. Điều kiện tính toán liên kết dầm
dọc với dầm ngang
a) Theo cường độ đinh tán liên kết thép góc với dầm dọc (nếu dùng bu lông
thường hoặc bu lông cường độ cao thì
cũng tính toán như đối với đinh tán có xét
đến diện tích tính toán tính đổi tương đương của bu
lông)
b) Theo cường độ đinh tán nối thép góc với dầm ngang.
c) Theo độ mỏi của đinh tán nối thép góc với dầm
ngang khi không có bản cá.
d) Theo cường độ và độ mỏi của
bản cá và theo cường độ của liên kết của bản
cá.
Các công thức để tính
toán liên kết dầm dọc với dầm ngang có xét đến tính
liên tục của dầm dọc, độ đàn hồi thẳng đứng
của dầm ngang, độ biến dạng đàn hồi của góc liên kết và độ dãn
dài của thanh treo.
Mối nối các dầm dọc
kiểu đặt chồng lên trên các dầm ngang, theo kiểu liên kết mặt bích được tính
toán cũng giống như đối với liên kết dầm dọc với dầm ngang đặc.
Các liên kết đinh tán
cũ, đã được tăng cường bằng các bu lông cường độ cao, được tính toán có xét đến
các chỉ dẫn bổ sung của Điều 7.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.10.1. Khi có cả bản cá trên và bản cá dưới hoạt tải cho phép (T/m)
- Theo
cường độ của đinh tán liên kết thép góc với dầm dọc:
(59)
Trong đó:
Wk=Wp=d/2
- Diện tích đường ảnh hưởng lực cắt ở mặt cắt gối của dầm dọc.
m
- Hệ số điều kiện làm việc.
F0
= n3/m0
- Diện tích tính toán tính đổi của đinh tán theo cắt hai mặt hoặc ép dập (m2).
Số lượng đinh tán n3 có kể
đến mọi liên kết thép góc nối vào bụng dầm dọc (nếu có ghế băng thì
kể đến các đinh liên kết các bản
bụng của nó)
m0 - Hệ
số lấy theo Phụ lục B.
- Theo
cường độ của các đinh tán liên kết nối thép góc với dầm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60)
Trong đó:
n3 - Số lượng
đinh tán trong bụng dầm ngang.
m0
- Hệ số xác định theo Phụ lục B, tương ứng với điều kiện cắt một mặt hoặc ép dập
tùy theo đường kính đinh và chiều dày bụng dầm ngang.
Trong các tính toán về
ép dập, diện tích đường ảnh hưởng lực cắt đo bằng đơn vị m, là
Wk=Wp=
d; (d - chiều dài khoang của dầm dọc).
Đẳng cấp theo liên kết
của dầm dọc với dầm ngang theo
điều kiện ép dập ở lỗ đinh trong bụng
dầm ngang và đẳng cấp tương ứng của tải trọng được tính khi: l =
2d và a = 0,5
- Theo
cường độ của mặt cắt bản cá hoặc của liên kết của bản cá:
(61)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mH - Hệ số
xét tính liên tục của dầm dọc và độ đàn hồi của mặt cắt gối của dầm dọc, lấy
theo Phụ lục I.
m
- Hệ số điều kiện làm việc, lấy theo điều 6.10.2 tùy theo sự
có mặt và số lượng các chỗ cắt đứt dầm dọc.
Fc - Diện
tích mặt cắt thu hẹp của bản cá Fth
hoặc diện tích tính toán tính đổi của các đinh tán trong nửa bản cá F0
(Điều 7.1.5) lấy trị số nào nhỏ hơn (m2)
hp
- Khoảng cách giữa các trọng tâm của bản cá
(m)
- Theo
độ mỏi của bản cá:
(62)
Trong đó:
Wk=Wp
hp
- Có ý nghĩa như đã giải thích Công thức (61)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = 1 - Hệ số điều kiện
làm việc:
gB
- Hệ số giảm cường độ tính toán cơ bản khi tính toán về mỏi (Phụ lục F)
F - Diện tích thu hẹp
mặt cắt bản cá (m2)
p’
= Spi
- Tĩnh tải khi tính toán về mỏi (T/m
đường)
pi - Cường
độ của mỗi tĩnh tải.
Các trị số ek, nk, R,
ep
và p trong các công thức (59), (60), (61)
như trong công thức (14).
7.3.10.2. Khi chỉ có
bản cá trên, hoạt tải cho phép được tính như
sau:
- Theo
cường độ của đinh nối thép góc liên kết với dầm dọc:
(63)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
- Hệ số xét ảnh hưởng của mô men uốn tại mặt cắt gối dầm, được xác định theo Bảng
10 tùy theo các tham số n3 và h3
Nếu không có vai kê
trong liên kết dầm dọc với dầm ngang thì:
(64)
Nếu có vai kê thì:
(65)
Trong đó:
h3 - Khoảng
cách giữa các đinh tán ngoài cùng trong phạm vi chiều cao dầm dọc (m)
mH
- Hệ số xét tính liên tục của dầm dọc và độ đàn hồi của các mặt
cắt gối của nó (lấy theo Phụ lục I)
n3 - Số lượng
tổng cộng các đinh tán trong bụng dầm dọc
và bụng ghế băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu còn tại
như trong Công thức (59)
- Theo
cường độ của đinh tán
Tính
theo Công thức (59) có xét đến mỏi chỉ
dẫn của điều 7.3.10.1
- Theo
cường độ của mặt cắt bản cá hoặc của liên
kết bản cá:
(66)
Bảng
10. Các hệ số m1 phụ
thuộc n3 và h3
n3
h3
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,5
5,0
5,5
4
0,96
0,94
0,93
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
5
0,93
0,91
0,89
0,84
0,78
0,73
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,83
0,77
0,70
0,65
7
0,90
0,86
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,61
8
0,89
0,82
0,74
0,68
0,62
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
0,79
0,71
0,65
0,60
0,55
10
0,86
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,58
0,53
11
0,84
0,75
0,68
0,61
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,83
0,74
0,66
0,60
0,55
0,51
13
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,59
0,54
0,50
≥
14
0,80
0,71
0,64
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
Trong đó:
h - Chiều cao dầm dọc
(m)
Các ký hiệu khác như ở
các Công thức của điều 7.3.10.1
- Theo
độ mỏi bản
cá:
(67)
Trong đó:
Wk
và Wp
xem Công thức (62)
Các ký hiệu khác như ở
các Công thức của điều 7.3.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo
cường độ đinh tán liên kết thép góc nối với dầm dọc:
(68)
Trong đó:
m1
- Hệ số được xác định tùy theo lượng đinh tán n3,
liên kết thép góc nối với dầm dọc và trị số h3
đã được tính theo Công thức (64) hoặc (65)
Trong trường hợp liên
kết các thép góc cánh trên và thép góc cánh dưới bằng cách tán với thép góc nối
thì hệ số m1 được
xác định theo Bảng 11 (số ngoài dấu
ngoặc), còn nếu không có các liên kết như vậy thì lấy m1
theo Bảng 11 (số bên trong dấu ngoặc)
Các ký hiệu khác
như trong Công thức (63)
- Theo
cường độ của các đinh tán liên kết thép góc nối với dầm ngang (trong trường hợp
nếu bản cánh trên của các dầm ngang và các dầm dọc nằm trên cùng một cao độ)
(69)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 - Hệ số,
phụ thuộc vào số lượng đinh n’3
trong bụng dầm ngang, nằm trong phạm vi chiều cao dầm dọc (Bảng 12)
F0
= - Diện
tích tính toán, tính đổi của đinh tán chịu nhổ (dứt đầu) liên kết thép góc nối
với dầm ngang (m2) (Phụ lục B)
n’3
- Số đinh tán ở bụng dầm ngang, nằm trong phạm vi
chiều cao dầm dọc
m0 (p)
- Hệ số (Lấy theo Phụ lục B)
h3 - Khoảng
cách các đinh ngoài cùng ở dầm ngang trong phạm vi chiều cao dầm dọc (m).
Các đinh tán ở bụng dầm
ngang và chịu nhổ đầu (dứt đứt) (khi không có bản
cá) không cần kiểm toán về ép dập.
Bảng
11. Hệ số m1 (trong Công thức
7-68)
n3
h3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
3,5
4
0,97
(0,93)
0,95
(0,88)
0,92
(0,77)
0,89
(0,67)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,96
(0,92)
0,93
(0,83)
0,90
(0,71)
0,83
(0,61)
0,74
(0,54)
6
0,95
(0,90)
0,91
(0,80)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
(0,58)
0,68
(0,51)
7
0,93
(0,90)
0,89
(0,77)
0,79
(0,64)
0,69
(0,55)
0,61
(0,49)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
(0,74)
0,74
(0,62)
0,64
(0,53)
0,56
(0,47)
9
0,91
(0,88)
0,82
(0,73)
0,70
(0,61)
0,60
(0,52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
10
0,90
(0,93)
0,79
(0,72)
0,66
(0,60)
0,57
(0,51)
0,50
(0,40)
n3
= số lượng đinh tán ở bụng dầm dọc
- Theo
độ mỏi của đinh tán liên kết thép góc nối
với dầm ngang (trong trường hợp nếu bản cánh trên của dầm dọc và của dầm ngang
nằm cùng cao độ)
(70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q - Hệ
số, xét sự giảm tác động xung kích đoàn tàu khi tính toán về mỏi (Phụ lục D)
0,5 - Hệ số giảm cường
độ tính toán cơ bản, khi tính toán về mỏi của
đinh tán chịu nhổ đầu.
p’
= Spi - Tĩnh
tải khi tính toán về mỏi (T/m) - cường độ tĩnh tải thứ i.
Các ký hiệu khác trong
(70) như trong Công thức (69)
Bảng
12. Các hệ số m2 (trong Công thức 7-51)
n’3
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
≥
18
m’3
0,35
0,31
0,29
0,27
0,26
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong phạm vi chiều
cao dầm dọc có một hàng đinh tán nằm ngang phía
trên liên kết thép góc nối bị thay thế hoàn toàn bằng bu lông cường độ cao thì
trong Công thức (4-51) lấy:
(71)
Trong đó:
m0
(p) - Hệ số lấy theo Phụ lục B.
nb - Số bu
lông cường độ cao nói trên.
Trong trường hợp mối
nối mà mặt trên dầm dọc thấp dưới mặt trên dầm ngang, ngoài các đinh tán trong
bụng dầm ngang trong phạm vi chiều cao dầm dọc thì trong các Công thức (69) và (70)
xét thêm các đinh tán trong một hàng đinh nằm ngang trong thép góc nối ở bên
trên dầm dọc. Khi xác định hệ số m2 không được xét hàng
đinh này.
7.3.11. Tính toán liên kết dầm ngang với
dàn chủ
Hình
5. Cấu tạo liên kết dầm ngang với dàn chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Bản
nối hình thang;
C. Có bản nối
tam giác
Các đinh tán được xét
đến trong tính toán liên kết nối dầm ngang vào dầm chủ được ký hiệu như trên
hình vẽ là (+) và (--)
7.3.11.1. Nếu mối nối
cấu tạo như Hình 5.A
(72)
Trong đó:
Wk=Wp
- Diện tích đường ảnh hưởng của lực cắt trong mặt cắt dầm ngang, nằm trên đoạn
giữa dầm dọc và dàn chủ (m2) (điều
7.3.8)
m=1 - Hệ số điều kiện
làm việc.
F0
= - Diện tích tính toán tính
đổi của các đinh tán n3 chịu cắt hoặc
chịu ép mặt dùng để liên kết bản
nối đầu dầm ngang với cả hai nhánh của thanh đứng của dàn chủ (m2).
Hệ số m0
được lấy theo Phụ lục B. Các ký hiệu khác trong Công thức (72) cũng giống như
trong Công thức (14) và (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.11.2. Nếu mối nối cấu tạo như
Hình 5.B
Khi trong mối
nối dầm ngang vào dàn chủ có các thép góc nối và bản hẫng
thẳng đứng như Hình 5.b thì tính toán như Công
thức (72) với hệ số m = 1,0.
Khi xác định diện
tích tính toán tính đổi F0
được phép xét đến các đinh tán liên kết thép góc nối với dàn chủ (không kể các đinh
tán trong phạm vi chiều cao thanh biên của dàn) hoặc nối với dầm ngang (không kể
các đinh tán trong phạm vi chiều cao bản nối hẫng
thẳng đứng nói trên). Trong các tính toán sẽ lấy
trị số F0 nào nhỏ hơn.
7.3.11.3. Nếu mối nối cấu
tạo như Hình vẽ 5.C
Khi có
bản tam giác tăng cường như trên Hình 5.c,
cũng như khi liên kết dầm ngang bằng
các thép góc đặt chỉ trong phạm vi chiều cao dầm ngang thì
tính toán theo Công thức (72), hệ số điều kiện làm việc m = 0,85. Diện tích
làm việc tính đổi của
đinh tán cũng được xác định giống như trường hợp có bản nối hẫng ở Hình 5.b.
Các trị số của ek,
nk, R, ep
và p trong Công thức (72) như trong Công thức (14), hay xem điều
7.3.2.2
7.4. Dàn chủ kết cấu nhịp cầu
đường sắt đường đơn trên đoạn tuyến
thẳng
7.4.1. Các chỉ dẫn chung tính dàn chủ
7.4.1.1. Năng lực chịu tải của các cấu kiện dàn chủ
được xác định tại các mặt cắt của chúng theo điều kiện về cường độ và độ mỏi,
còn đối với các mối nối và các liên kết thì chỉ theo điều kiện cường độ. Ngoài ra các cấu kiện chịu nén còn cần được
phân đẳng cấp theo điều kiện ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán cần xét
với tĩnh tải và hoạt tải thẳng đứng của đoàn tàu.
Khi xác định năng lực
chịu tải của các thanh biên dàn (nếu nhịp dài hơn 55 m) và của các cột cổng cầu
(bất kể nhịp dài bao nhiêu), thì còn phải xét đến tải
trọng gió ngang, lực hãm xe (Lực hãm xe chỉ
tính đối với các thanh biên chịu tải) với các hệ số tổ hợp tải trọng tương ứng.
Không
xét áp lực gió và hãm xe trong các tính toán về mỏi
7.4.1.2. Hoạt tải cho phép (T/m) đối với các cấu kiện dàn chủ
khi tính toán dưới tác động của tổ hợp
tải trọng gồm các tải trọng nằm ngang (lực gió, lực hãm xe), tĩnh tải và hoạt tải
thẳng đứng của đoàn tàu được xác định theo công thức sau:
- Về cường
độ:
(73)
- Về ổn
định:
(74)
Trong các công thức
trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nk,
nn, nhbs
- Các hệ số tải trọng đối với tải trọng thẳng đứng đoàn tàu, tải trọng gió và
hoạt tải bổ sung (ô tô, người).
Wk, Wp,
Whbs
- Lần lượt là diện tích đường ảnh hưởng lực dọc trục đối với hoạt tải, tĩnh tải
và hoạt tải bổ sung của thanh đang xét.
m
- Hệ số điều kiện làm việc.
R - Cường độ tính
toán cơ bản của thép các cấu kiện chịu kéo, nén, uốn, được nêu ở điều
7.2.1 (T/m2)
G - Diện tích tính toán
của cấu kiện (m2) (Điều 7.1.5 và 7.4.2)
p = S
npipi - Tĩnh tải dùng khi tính
toán về cường độ và độ ổn định (T/m)
p’
= S
np’ip’i - Hoạt tải bổ
sung dùng khi tính toán về cường độ và độ ổn định (T/m)
Trong đó:
pi - Cường
độ của tĩnh tải tiêu chuẩn thứ i được tính theo điều 5 (T/m đường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j - Hệ
số uốn dọc (Phụ lục E)
q - Hệ
số, xét đến sự giảm tác động xung kích đoàn tàu khi tính toán về mỏi
(Phụ lục D)
g - Hệ
số giảm cường độ tính toán cơ bản khi tính toán về mỏi (Phụ lục F)
p’
= S p’i
- Tổng các cường độ tĩnh tải tiêu chuẩn,
dùng khi tính toán về mỏi (T/m)
hk, hn
- Các hệ số tổng hợp đối với hoạt tải thẳng đứng và tải trọng
gió (Điều 6.10)
xT - Hệ số xét ảnh hưởng của tải trọng hãm
đến thanh đang xét của biên chịu tải của dàn.
SV - Ứng dụng
lực dọc trục trong thanh biên được xét của dàn do tải trọng gió tiêu chuẩn (T)
7.4.1.3. Khi tính toán biên không đặt tải
thì trong Công thức (73) và (74) lấy xT =
0. Trong các công thức (73), (74) phải lấy
giá trị tuyệt đối Wk, Wp
và SV. Dấu trừ (-) trong (73) và (74) được lấy khi mà Wk,
Wp
cùng dấu, còn dấu cộng (+) được lấy khi chúng khác dấu nhau.
Quy tắc
đặt tải lên đường ảnh hưởng đã được nêu trong Phụ lục J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(75)
Trong đó:
hT
- Hệ số tổ hợp với lực hãm xe (Điều 6.10.1)
LT = I - ai
hoặc LT = I - bi - Chiều
dài đoạn mặt cầu truyền lực hãm đến thanh đang xét của biên có đặt tải của dàn,
(m)
l - Chiều dài nhịp tính toán của kết cấu nhịp (m)
ai, bi - Các tham số lấy theo Phụ lục tùy thuộc vào cấu tạo mặt
cầu
(1+m)
- Hệ số xung kích đối với tỉnh trọng tiêu
chuẩn
7.4.1.4. Ứng dụng dọc trục trong thanh biên
đang xét của dàn tự do tải trọng gió tiêu chuẩn Sv (T) được xác định
theo các Công thức sau
- Đối
với thanh biên trên và thanh biên dưới của kết cấu nhịp có
đường xe chạy trên và đối với thanh biên trên và thanh biên dưới
của kết cấu nhịp có đường xe chạy dưới khi cổng cầu đặt thẳng
đứng, cũng như đối với thanh biên trên của kết cấu nhịp có đường
xe chạy dưới khi cổng cầu đặt nghiêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối
với thanh biên dưới của kết cấu nhịp co đường xe chạy dưới và cổng cầu đặt nghiêng
(77)
Trong đó:
- Cường độ rải dọc tiêu chuẩn của tải
trọng gió lên biên có đặt tải hoặc biên không đặt tải của dàn (T/m) (Điều
6.6.2)
Ghi chú: Được phép chỉ
xác định chỉ số T trong thanh mạ đối với nửa dàn từ gối cố định đến giữa nhịp,
sau đó dùng trị số T này cho các thanh tương ứng của nửa dàn còn lại
aV
- Khoảng cách từ đầu trái của dàn gió đến nút
biên bên phải của thanh biên đang xét của dàn (m)
lV - Nhịp
tính toán của dàn gió trên và dàn gió dưới, bằng khoảng cách giữa các nút trên
hoặc các nút dưới của các khung cổng cầu (m)
B - Khoảng cách giữa
các tim các dàn chủ (m)
a0
- Góc nghiêng của thanh mà đang xét so với
đường nằm ngang (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DSn
= SV(H)
cosa’0
(78)
Trong đó:
SV(H)
- Nội lực dọc trong chân xiên của cổng cầu do tải trọng gió
(T) được xác định theo Công thức 7-93
a’0
- Góc nghiêng của thanh cổng cầu với đường nằm ngang (độ)
7.4.2. Diện tích mặt cắt tính toán của các cấu kiện
Diện tích tính toán G
của các cấu kiện chịu kéo, khi được tính về
cường độ, lấy bằng diện tích mặt cắt ngang thu hẹp G
= F0= Fth.
Diện tích thu hẹp của cấu kiện xác định theo điều 7.1.5.
Diện tích tính toán của
mối nối hay của liên kết các cấu
kiện xác định theo chỉ dẫn của điều 7.1.5.
Diện tích tính toán của
bản nút chịu xé rách hoặc chịu đâm thủng (khi tiếp xúc tương ứng với các cấu kiện
chịu nén) lấy bằng diện tích mặt cắt theo đường xé rách ngắn nhất. Đối với các đoạn
đường xé rách theo hướng góc a so với hướng tác động
của lực thì phải nhân với hệ số giảm diện tích chống
xé rách (theo Phụ lục L)
7.4.3. Độ mảnh các thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0 = I0
/ r (79)
Trong đó:
I0
- Chiều dài tự do thanh (m)
r - Bán kính quán tính
mặt cắt đối với trục vuông góc với mặt phẳng uốn (m)
- Đối
với các thanh mặt cắt tổ hợp khi chịu uốn trong mặt phẳng song song với bản
khoét lỗ, thanh giằng hoặc với bản giằng, thì
lấy bằng độ mảnh tính đổi ltd
theo công thức:
+ Nếu có bản thanh giằng
hay bản khoét lỗ:
(80)
+
Nếu có thanh giằng:
(81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(82)
Trong đó:
l0
- Độ mảnh của toàn thanh dàn trong mặt phẳng bản giằng, bản khoét lỗ hay thanh
giằng (như thanh mặt cắt đặc)
lB
- Độ mảnh của nhánh (chiều dài tự do lB
của nhánh lấy là cự ly giữa các đinh ngoài cùng của bản giằng, cự ly trống giữa
các bản giằng được hàn, 80% chiều dài của lỗ của bản khoét lỗ hoặc chiều
dài khoang của thanh giằng). Bán kính quán tính của nhánh được xác định đối với
trục vuông góc với mặt phẳng của bản giằng hoặc của thanh giằng.
Fp - Diện
tích nguyên của mặt cắt ngang cả thanh dài (m2)
Fd
- Diện tích nguyên mặt cắt ngang của mọi thanh giằng chéo, có mặt trong một một
mặt cắt ngang của thanh dàn (m2)
bd
- Hệ số, phản ánh ảnh hưởng độ cứng thanh giằng chéo, nếu thanh giằng bằng thép
góc hoặc thép bản thì bd
= 1,8; nếu thanh giằng bằng thép bản thì bd
= 0,4.
q - Hệ
số phụ thuộc độ mảnh cấu kiện. Đối với cấu kiện có độ mảnh
l0
≤ 100, lấy
q
= 0,3/l0;
khi l0
> 100 lấy q = 30/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với bản khoét lỗ
rộng a, dài I và dày d thì:
(80)
F = al - Diện tích bản,
không trừ lỗ khoét (m2)
Flỗ
- Diện tích lỗ khoét (m2)
+ Đối
với các bản giằng có độ dày db
và dài lb:
(84)
Trong đó:
S Ib
- Chiều dài tổng cộng của các bản giằng theo chiều dài cấu kiện
(m)
lc - Chiều
dài hình học của cấu kiện (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.1. Chiều dài tự do thanh biên dàn trong mặt phẳng dàn
Chiều dài tự do thanh
biên dàn trong mặt phẳng dàn được lấy bằng
khoảng cách giữa các tâm nút dàn hai đầu
thanh. Chiều dài tự do ngoài mặt phẳng dàn của
thanh biên dàn (khi có giằng liên kết trong mặt phẳng của
các thanh biên dàn đang xét) lấy bằng chiều dài
khoang của hệ giằng liên kết đó
7.4.4.2. Chiều dài tự do thanh xiên ở gối và thanh đứng ở gối dàn
Chiều dài tự do
thanh xiên ở gối và thanh đứng ở gối dàn được xác định giống như đối với các
thanh biên dàn. Đối với các phần thanh xiên và thanh đứng nói trên là thành phần
của cổng cầu thì chiều dài tự do ngoài mặt phẳng dàn được xác định
theo điều 7.4.9.
Chiều dài
tự do của các thanh bụng khác của dàn tam giác, dàn thanh bụng chéo hoặc nửa
chéo lấy như sau:
- Ở
trong mặt phẳng dàn - Lấy bằng khoảng cách giữa các tâm của
liên kết thanh với bản nút hay với thanh biên dàn.
- Ở
ngoài mặt phẳng dàn - lấy bằng khoảng cách giữa các tâm nút dàn hai đầu thanh
hoặc bằng phần lớn nhất của khoảng cách này nếu chiều dài toàn bộ cấu kiện được
phân chia ra bởi các hệ giằng liên kết ngang. Đối với thanh đứng của hệ dàn nửa
chéo... nếu không có
hệ liên kết ngang thì lấy l0= 0,75 I’0
(với I’0 là chiều dài
cấu kiện giữa các tâm nút dàn hai đầu thanh) (m)
Chiều dài
tự do thanh trong loại dàn thanh bụng phức hợp lấy bằng:
- Khi
uốn trong mặt phẳng dàn, lấy bằng khoảng cách giữa
các tâm giao nhau hoặc khoảng cách giữa tâm của liên kết với thanh biên và tâm
giao nhau gần đó nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I0 = x’0T0’
(85)
Hệ số x’0
tìm ra bằng cách tra biểu đồ (phụ lục M) tùy theo số lượng điểm giao nhau và độ
cứng của các thanh (El) giao nhau với thanh đang được xét. Nếu độ cứng của
thanh ngược chiều chịu kéo ≥ 0,75 độ
cứng của thanh nén đang xét thì dùng biểu đồ dành
cho điểm giao nhau với thanh phẳng. Nếu thanh cứng ngược chiều kéo giao nhau với
thanh đang xét mà có bản nút tại vị trí điểm giao và độ cứng bản
nút này nhỏ hơn 75 lần so với độ cứng của thanh chịu nén được xét thì chỗ giao
nhau đó được coi như giao nhau với thanh thẳng.
Sự giao nhau của hai
thanh chịu nén cũng như của thanh không chịu lực với thanh chịu nén chỉ làm giảm
được chiều dài tự do trong trong mặt phẳng dàn.
Đối với các thanh bụng
của dàn nhiều thanh chéo và thanh mạ mặt cắt 2 sườn,
các thanh đứng liên kết thanh giằng,
còn thanh chéo thì không, chiều dài tự do của thanh chéo l0
lấy bằng đoạn giữa hai thanh đứng hoặc giữa hai
thanh đứng và thanh mạ của dàn. Khi xác định chiều dài tự do của thanh đứng cứng
có thanh giằng thì không kể đến điểm giao nhau với các
thanh mềm không có thanh giằng.
Chiều dài tự do của
các thanh xác định theo Công thức (85) không được nhỏ
hơn chiều dài tự do của nó khi uốn
trong mặt phẳng dàn.
Đối với dàn thanh bụng
phức tạp với các thanh chéo phẳng và các thanh đứng cứng thì
hệ số x’0
lấy theo đồ thị của Phụ lục N tùy theo tỷ số
giữa chiều cao tính toán của dàn với khoảng cách giữa
các thanh đứng, không phụ
thuộc vào việc đặt thanh đứng khi lắp ráp hoặc khi tăng cường kết cấu nhịp
7.4.4.3. Chiều dài tự do thanh biên nén của dàn (bản cánh nén của dầm)
Chiều dài tự do thanh
biên nén của dàn (bản cánh nén của dầm) trong kết cấu nhịp kiểu hở,
ở ngoài mặt phẳng dàn là:
I0 = n0I
(86)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - Chiều dài biên hở
chịu nén của dàn, dầm (m)
n0
- Hệ số (Bàng 13) phụ thuộc vào tham số x0
(87)
Trong đó:
d -
Chiều dài khoang (m)
E - Mô đun đàn hồi
(T/m2)
I - Mô men quán tính của
thanh biên chịu nén (trị số trung bình theo chiều dài) đối với trục thẳng đứng
(m4)
D - Chuyển vị nằm
ngang lớn nhất (m) của nút trên của nửa khung mềm nhất không ở trên gối, do lực
nằm ngang P = 1 (T) đặt tại nút đó:
- Đối
với dàn có thanh đứng thanh treo
hoặc khi tính toán với bản cánh nén của dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối
với dàn không có thanh đứng thanh treo
Trong đó:
hc - Chiều
cao cột (hay sườn tăng cường đứng của dầm) bằng khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt
của thanh biên chịu nén đến đỉnh dầm ngang (m).
B - Khoảng cách giữa
các tim dàn chủ (dầm chủ) (m)
lc - Mô
men quán tính mặt cắt cột (hay sườn cứng của dầm), đối với uốn vuông góc mặt
phẳng dàn chủ (giá trị trung bình theo chiều
cao) (m4)
lx - Mô men
quán tính mặt cắt thanh xiên (thanh chéo) tương ứng vị trí xét, đối với uốn
vuông góc mặt phẳng dàn chủ (giá trị trung bình theo chiều cao) (m4)
l, In - Mô men quán tính mặt cắt dầm ngang (m4)
Hệ số v0 tùy thuộc vào x0
đối với dàn (dầm) có biên song song được nêu trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.4. Chiều dài tự
do của cột kết cấu nhịp dàn hở
Chiều dài
tự do của cột kết cấu nhịp dàn hở l0
khi uốn trong mặt phẳng dàn lấy bằng chiều dài hình học cột, còn khi uốn
ngoài mặt phẳng dàn thì lấy gấp đôi chiều dài của nó.
Bảng
13. Hệ số v0
x0
0
1
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
n0
0,662
0,524
0,433
0,396
0,353
0,321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
300
500
≥
1000
n0
0,290
0,268
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,225
0,204
0,174
Ghi
chú: Với các giá trị trung gian của x0
và n0
thì lấy theo nội suy
7.4.5. Tính toán thanh biên trên của dàn khi có tà vẹt đặt trực tiếp
7.4.5.1. Hoạt tải cho phép (T/m) đối với các thanh biên trên
Hoạt tải cho phép
(T/m) đối với các thanh biên trên (chịu nén) của dàn có tà vẹt đặt trực tiếp
lên chúng được tính như sau:
(Tác động của gió và
lực hãm tàu không xét trong trường hợp này, cũng không tính toán về mỏi)
- Khi
tính về cường độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g - Hệ số, xét ảnh hưởng
uốn cục bộ
(90)
Trong đó:
k
’ - Tải trọng tương đương do đoàn tàu theo sơ đồ T1 (Phụ lục A) đối với đường ảnh
hưởng dài bằng chiều dài của khoang đang xét (l =
d, a =
a0/d), có đỉnh
ở tại mặt cắt của thanh biên (T/m)
n’k,
nk -
Các hệ số tải trọng đối với tải trọng thẳng đứng do đoàn tàu
tương ứng khi l= d và l =
1
(1 + m)’
và (1 + m)
- Các hệ số xung kích đối với tải trọng chuẩn khi l =
d và l =
1
Fth
- Diện tích thu hẹp mặt cắt ngang thanh biên dàn ở mặt cắt được xét trong
khoang dàn (m2)
k - Tải trọng tương
đương đoàn tàu theo sơ đồ T1 (Phụ lục A) đối với đường ảnh hưởng của
ứng lực nén trong khoang được xét của thanh biên (l =
I, a =
a0/l) (T/m)
Wk
= Wp
- Diện tích đường ảnh hưởng ứng lực dọc trong cấu kiện biên dàn
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wth
- Mô men kháng uốn của mặt cắt thu hẹp của thanh biên tại
mặt cắt đang xét của khoang dàn (được lấy
đối với thớ chịu nén bên trên) (m3)
- Khi
tính về ổn định:
(91)
Khi lx
> ly
Hoặc
(92)
Khi lx
≤ ly
Trong đó:
(93)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iI
- Độ lệch tâm tương đối tính đổi
trong mặt phẳng dàn
(94)
r = - Bán kính lõi
đo theo hướng ngược với hướng của độ lệch tâm (m). (Xem phụ
lục E)
lx
- Độ mảnh cấu kiện thanh biên dàn trong mặt phẳng dàn
ly -
Độ mảnh thanh biên ngoài mặt phẳng dàn.
Trong Công thức để
xác định j2 lấy
trị số ngoài mặt phẳng dàn, còn giá trị iI
lấy trong mặt phẳng dàn.
Các ký hiệu khác cũng
như trong Công thức (74)
7.4.5.2.
Đẳng cấp để tính toán năng lực chịu
tải của các thanh biên trên của dàn chủ khi có tà vẹt đặt trực tiếp lên
được xác định theo điều 7.1.6 khi l =
I và l =
a0/l.
7.4.5.3. Nếu đẳng cấp của thanh đã tìm
được theo hoạt tải cho phép
được tính theo Công thức (89),
(91) hay (92) tỏ ra là không đủ
thì nên xác định tải trọng cho phép theo phương pháp mô men lõi được nêu trong
Phụ lục O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6.1. Năng lực chịu tải của thanh dàn chịu nén theo điều kiện cường độ của bản
giằng hoặc các thanh giằng được kiểm toán đối với
trường hợp mặt cắt ghép hình hộp hoặc hình H, gồm các nhánh được nối ghép với
nhau trên suốt chiều dài bằng một hoặc hai mặt phẳng thanh giàn hoặc bản giằng
Thanh tổ hợp, gồm 4
thép góc nhánh, được kiểm toán như cấu kiện gồm
2 thanh, tính toán được thực hiện hai lần, theo từng đôi thanh giằng
(bản giằng) được bố trí trong các mặt phẳng
song song.
Các thanh giằng, bản giằng
hình H (có bản
đặc nằm ngang) và Hình II thì
không được xét.
7.4.6.2. Hoạt tải cho phép đối với các cấu kiện chịu nén theo điều kiện cường độ
của thanh giằng
được xác định theo Công thức (14)
Diện tích tính toán
quy ước thanh giằng:
- Theo
mặt cắt thanh giằng:
G
= 65j
sin ap
(95)
- Theo
liên kết của thanh giằng:
G
= 65j
sin ap
(96)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Số lượng mặt phẳng
(A = 1 hoặc A = 2) trong đó đặt các thanh giằng
(trong mặt phẳng uốn)
ap
- Góc nghiêng của thanh giằng xiên với trục cấu kiện (khi kiểm
toán cường độ của thanh giằng ngang lấy sin ap
= 1) (độ)
j - Hệ
số uốn dọc của cấu kiện chịu nén đang xét trong
mặt phẳng của thanh giằng đang kiểm toán.
- Diện tích tính toán tổng cộng của
các thanh giằng xiên trong một khoang của hệ thanh giằng hoặc diện tích tính
toán của một hệ thanh giằng ngang thuộc hệ đó. (m2)
- Diện tích tính toán tính
đổi tổng cộng của đinh tán (bu lông) liên kết thanh giằng xiên trong một khoang
của hệ giằng dọc diện tích tính toán tính đổi của các đinh tán (bu lông) liên kết
đầu một thanh giằng ngang (m2)
Giá trị và được
lấy tùy theo dạng của hệ thanh giằng và độ cứng của các thanh giằng như ở Bảng
14.
Khi xác định độ mảnh
của hệ cấu kiện thanh giằng bắt chéo ở ngoài mặt phẳng của nó thì
chiều dài tự do của thanh giằng chéo (có xét đến sự ngàm) được lấy bằng khoảng
cách giữa các tâm của các liên kết nó với các nhánh của thanh chịu nén chủ yếu,
được nhân với 0,52 khi có điểm giao nhau của thanh
giằng xiên phẳng với thanh giằng xiên phẳng hoặc bằng thép góc, nhân với 0,60 đối
với các thanh giằng bằng thép góc, nhân với 0,4 đối với các
thanh giằng xiên phẳng có điểm
giao với thanh giằng xiên bằng thép góc thép với thép dẹt.
7.4.6.3. Khi có bản giằng thì đẳng cấp bộ phận kết cấu theo điều kiện cường độ
bản giằng được xác định không cần tính trước trị số hoạt tải cho phép. Nếu mặt
cắt bản giằng hoặc mặt cắt của các đinh (bu lông) liên kết chúng hoặc mặt cắt của
mối hàn liên kết thỏa mãn các điều kiện sau đây, thì cường độ
bản giằng là đủ và đẳng cấp bộ phận kết cấu theo cường
độ bản giằng không cần được xác định
- Theo
mặt cắt bản giằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo
liên kết đinh (bu lông) của bản giằng:
AWd ≥ WB (98)
- Theo
mối hàn liên kết bản giằng:
AWw
≥ WB
(99)
Trong đó:
A - Số lượng mặt phẳng
(A = 1 hoặc A = 2) trong đó đặt các bản giằng
(trong mặt phẳng uốn)
Wb
- Mô men kháng uốn của một bản giằng (m3)
(100)
db
, Cb
- Các kích thước cơ bản giằng (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wb
- Mô men kháng uốn của một nhánh của cấu kiện đối với trục đi qua trọng tâm của
nhánh này và vuông góc với mặt phẳng bản giằng (đối với các cấu
kiện hình hộp ghép từ 4 thép góc được xét đến
mô men kháng uốn của hai thép góc) (m3)
Wd
- Mô men kháng uốn quy ước của đinh tán (liên kết bản giằng với
nhánh mặt cắt) (m2)
(101)
1/m0
- Diện tích tính toán tính đổi của một đinh tán
(bu lông) (m2) - Điều 7.1.5 và Phụ lục B
n3 - Số lượng
đinh tán (bu lông) liên kết một đầu bản giằng
Bb, amax,
a3 - Các kích thước cơ bản giằng
(m) được lấy theo Hình 7.
Ww
- Mô men kháng uốn quy ước của các mối hàn liên kết bản giằng với nhánh cấu kiện
(m3)
(102)
s - Hệ số mối hàn lấy
theo Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb - Kích
thước bản giằng dọc theo cấu kiện (Hình 8) (m)
Bảng
14. Diện tích tính toán tính
đổi của thanh giằng
Hình
dạng của hệ thanh giằng
Diện
tích tính toán tính đổi của hệ thanh giằng
Của
thanh chéo
Của
thanh chống ngang
F0p
F0b
F0p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị nào nhỏ hơn của hai giá trị Fspj1
hay Fth
Ftd
Giá
trị nào nhỏ hơn của F”sp
hay Fth
Ftd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị nào nhỏ hơn của Fth + Fspj1 hay
2Ftd
Ftd
+ Fspj1
Giá
trị nào nhỏ hơn của Fth + Fspj1 hay
2Ftd
Giá
trị nào nhỏ hơn của F”spj1
hay Fth
Ftd
2F’spj1
2Ftd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2Fspj1
-
-
Chú thích: Đường nét đậm là
thanh chéo bằng thép góc, có độ cứng lớn
Ftd
- Diện tích tính toán tính đổi của mặt cắt đinh tán (bu lông) hoặc mối hàn,
liên kết một đầu cấu kiện thanh giằng (Điều 7.1.5)
j1
- Hệ số uốn dọc của cấu kiện chịu nén trong hệ thanh
giằng, xét ngoài mặt phẳng của nó, được xác định theo
Phụ lục E, có
xét độ lệch tâm e0 đối với mặt cắt thép góc, e0
bằng cự ly trọng tâm thép góc của hệ thanh giằng đến giữa chiều dày của cánh
thép góc đó mà liên kết với cấu kiện (Hình 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Nhánh của cấu kiện;
2.
Thanh giằng bằng thép góc
Hình
7. Các kích thước cơ bản giằng có liên kết đinh tán
(bu lông)
Hình
8. Các kích thước bản giằng có mối
hàn
Nếu mặt cắt hay liên
kết của bản giằng không thỏa mãn các điều kiện (97), (98) hoặc (99) thì đẳng
cấp bộ phận kết cấu theo điều kiện
cường độ của bản giằng được xác định theo
- Theo
cường độ bản giằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo
liên kết đinh tán (bu lông) của bản giằng:
(104)
- Theo
liên kết hàn của bản giằng:
(105)
Trong đó:
Kn
- Đẳng cấp của cấu kiện cơ bản của kết cấu nhịp tính toán về cường độ
7.4.7. Tính toán nút gối nhọn
của dàn
7.4.7.1. Nút gối nhọn là nút đầu
dàn, chịu uốn (Hình 9)
Đẳng cấp của nút gối
nhọn của dàn chủ kết cấu nhịp được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mặt cắt 1-1 tại chỗ
bắt đầu của thanh biên
+ Mặt cắt 2-2 ở cách
mặt cắt 1-1 một khoảng bằng 0,4-0,5
m
+ Mặt cắt đứt các tấm
nằm ngang
- Theo
ứng suất tiếp ở gối theo điều kiện cường
độ của các tập bản thẳng đứng, ở vị trí trục
trung hòa và theo điều kiện cường độ của các đinh tán nằm ngang liên kết bản
cánh. Tất cả các mặt cắt tính toán đều thẳng đứng.
7.4.7.2. Hoạt tải cho phép theo ứng suất pháp (T/m) đối
với nút gối nhọn
- Theo
cường độ:
(106)
- Theo
độ mỏi:
(107)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = 1,05 - Hệ số điều
chỉnh
W0 - Mô
men kháng uốn tính toán của mặt cắt ngang được xét của thanh biên (m3)
(Điều 7.3.2.2)
l - Nhịp tính toán (m)
a0 -
Khoảng cách từ trục gối của dàn đến mặt cắt được xét (m)
7.4.7.3. Khi tính toán theo ứng suất tiếp thì hoạt tải cho phép
(108)
Các ký hiệu khác
trong các Công thức (106) - (108)
xem ở điều 7.3.2.2, 7.3.3.2, 7.3.8, 7.4.1.2
Đẳng cấp bộ phận kết
cấu được xác định theo Công thức (5-1) với l = 1
và a =
0
Hoạt tải cho phép
theo cường độ của đinh tán bản cánh hoặc mối hàn bản cánh được xác định theo
các chỉ dẫn của điều 7.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9. Nút gối nhọn của dàn
7.4.8. Tính toán hệ liên kết và giằng gió
7.4.8.1. Hệ liên kết dọc của dàn chủ kết cấu nhịp được kiểm toán theo độ mảnh l0
= l0/r
Độ mảnh lớn nhất cho
phép của liên kết được lấy như sau:
- Đối
với các cấu kiện của hệ liên kết dọc nằm ở mặt phẳng của thanh biên chịu kéo, lấy
200.
- Đối
với các cấu kiện của hệ liên kết dọc, nằm ở mặt phẳng các thanh biên chịu
nén, cũng như đối với hệ liên kết ngang và dàn hãm,
lấy bằng 150.
7.4.8.2. Chiều dài tự do các cấu kiện của hệ liên kết l0,
được xác định cũng như khi tính toán các thanh của dàn chủ (điều 7.4.4). Đối với
các thanh biên có hai thành đứng thì chiều
dài hình học của các cấu kiện được lấy bằng
chiều dài của chúng giữa các thành đứng bên
trong của các thanh biên dàn.
7.4.8.3. Đối với hệ liên kết có
các thanh bắt chéo nhau làm bằng
các thép góc giống nhau
thì kiểm toán theo hai giả thiết sau:
- Bán
kính quán tính mặt cắt r được lấy đối với trục đi qua trọng tâm mặt cắt và song
song với mặt phẳng của hệ liên kết, còn chiều dài tự do lấy
như đối với dạng dàn phức tạp (Điều 7.4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.9. Tính toán khung cổng cầu
7.4.9.1. Khi xác định năng lực chịu tải của thanh xiên ở gối hoặc thanh đứng ở gối
của dàn chủ, như các chân của khung cổng
cầu, được xét đến các tĩnh tải, hoạt tải thẳng đứng đoàn tàu và tải trọng nằm
ngang do gió ngang.
7.4.9.2. Hoạt tải cho phép, (T/m) khi tính toán chân khung cổng cầu về cường độ:
(109)
Trong đó:
ek
- Hệ số phân bố ngang của tải trọng thẳng đứng do đoàn
tàu truyền cho một dàn
nk
- Hệ số tải trọng đối với tải trọng thẳng đứng đoàn tàu
hk
- Hệ số tổ hợp đối với tải trọng thẳng đứng đoàn tàu, bằng 0,95
m - Hệ số điều kiện làm
việc, lấy bằng 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sv
- Ứng suất do tải trọng gió tại mặt cắt đang xét của chân khung cổng cầu, được
xác định theo các chỉ dẫn sẽ nêu ra sau đây (T/m2)
G - Diện tích mặt cắt
ngang của chân khung cổng cầu tại mặt cắt đang xét, lấy bằng Fth
(m2) (Điều 7.1.5)
Wk
- Diện tích đường ảnh hưởng lực dọc trục của thanh xiên
gối (thanh đứng ở gối) của dàn chủ (m2)
ep
- Hệ số phân bố ngang của tĩnh tải, truyền cho một dàn
p
= S
npipi
- Tĩnh tải tính toán (npi - hệ số tải
trọng của tĩnh tải thứ i)
pi - Cường
độ của tĩnh tải tiêu chuẩn thứ i (T/m)
7.4.9.3. Ứng suất do tải trọng gió tính toán tại mặt cắt được xét của chân khung
cổng cầu (T/m2)
(110)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SV - Lực
dọc ở chân khung cổng cầu do tải trọng gió tính toán (T). Giá trị của Sv
được xác định theo Công thức (111)
hv
- Hệ số tổ hợp lấy đối với tải trọng gió, lấy bằng 0,5
Fth
- Diện tích của mặt cắt ngang thu hẹp của chân khung cổng cầu tại mặt cắt đang
xét (m2)
Mv - Mô
men uốn khi tính toán về cường độ tại mặt cắt được
kiểm toán của chân khung cổng cầu tại mặt cắt đang xét (T.m)
c - Hệ số điều chỉnh,
bằng 1.05
Wth
- Mô men kháng uốn của mặt cắt ngang được
xét chân khung khi xét uốn ngoài mặt phẳng dàn
(m3)
Hình
10. Khung cổng cầu có thanh ngang mặt cắt đặc - Biểu
đồ mô men trong chân thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dọc trong chân
khung cổng cầu do tải trọng gió tính toán (T)
(111)
Trong đó:
-
Phản lực gối do tải trọng gió tính toán, (T) (Có xét đến hệ số tin cậy nv
= 1,5). Phản lực gối được xác định như đối với dàn gió
nằm ngang có nhịp lv (m), bằng khoảng cách của các nút trên của
khung cổng cầu.
- Cường độ tiêu chuẩn của tải trọng
gió lên biên trên của dàn (T/m) (xem điều 6.6.2)
CH - Khoảng
cách từ vị trí ngàm chân khung cổng cầu đến cao độ đặt
hợp lực của gió lên biên trên của
dàn (m)
(112)
IH
- Chiều dài chân khung lấy bằng khoảng cách từ điểm
ngàm của chân khung đến trục thanh ngang khung đối với khung kiểu cổng có thanh
ngang đặc, còn với khung thanh ngang kiểu
dàn thì lấy khoảng cách từ điểm ngàm chân
khung đến trục của thanh ngang trên cùng trong
dàn ngang của khung (m)
fH
- Đường tên của biên trên dạng gãy khúc của dàn (hiệu số chiều
cao giữa nhịp dàn với chiều cao nút trên của khung cổng cầu. Đối với dàn
có các biên song song thì fH
= 0) (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cc
- Khoảng cách từ điểm
ngàm chân khung đến điểm không của biểu đồ mô
men chân khung (m)
Khi khung ngang có
thanh đặc như Hình 10.
(113)
Khi khung cổng
cầu có dạng dàn như Hình 11:
(114)
Trong các Công thức
(113) và (114)
ap
- Khoảng cách từ trục chân khung cổng cầu đến đỉnh của
đường vút (m) (xem Hình 10)
cp
- Khoảng cách từ điểm ngàm chân khung đến điểm dưới của đường vút
(m) (xem Hình 11)
I2 -
Mô men quán tính của mặt cắt ngang nguyên của chân khung cổng
cầu đối với trục vuông góc với mặt phẳng khung (m4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu khác giống
như trước
Chú ý:
Vị trí điểm ngàm chân khung cổng cầu quy ước lấy như sau:
- Đối
với khung nghiêng, khi có thanh chống ngang khung, mặt cắt hình ống ở cao độ
thanh biên dưới của dàn chủ lấy trọng tâm của thanh chống ngang đó. Nếu không có
thanh chống ngang đó thì lấy ở tâm
hình học của nút gối của dàn chủ.
- Đối
với khung cổng cầu thẳng đứng, lấy ở cao
độ trọng tâm và dầm ngang ở gối của dàn chủ.
Mô men uốn
Mv tại mặt cắt yếu nhất của chân cổng cầu do tải trọng gió
tính toán được xác định theo biểu đồ mô men uốn ở chân khung (Hình
10 và 11) và lấy được lấy bằng tung độ biên độ MV (T/m)
7.4.9.4. Khi cần thiết
cũng phải kiểm toán mặt cắt khác ở
chân khung cổng cầu (khi có cắt bớt các
tấm bản thép nằm ngang hoặc thẳng đứng, khi có hư hỏng v.v...), theo biểu đồ mô men (Hình 10 và 11) ở cao độ mặt cắt được xét.
Các tung độ chính để
vẽ dạng biểu đồ mô men (T.m) là:
- Tại
mặt cắt 1-1
(115)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(116)
7.4.9.5. Hoạt tải cho phép (T/m) khi tính chân khung cổng cầu về ổn định được
xác định như sau:
- Nếu
độ mảnh chân khung ngoài mặt phẳng dàn ly (trùng
với mặt phẳng tác động mô men) lớn hơn độ mảnh trong mặt phẳng dàn lx
(ly>
lx)
(117)
- Nếu độ mảnh chân khung
ngoài mặt phẳng dàn lx (ly ≤ lx)
thì:
(118)
Trong đó:
m - Hệ số điều kiện làm
việc
j - Hệ
số uốn dọc (Phụ lục F) trong mặt phẳng có độ mảnh lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fp
- Diện tích nguyên của mặt cắt ngang chân khung cổng cầu tại mặt cắt đang được
xét (m2)
Các ký hiệu khác
trong Công thức (117) và (118) cũng giống như ở Công thức (109)
7.4.9.6. Hệ số uốn dọc để kiểm toán ổn định cấu kiện trong mặt phẳng vuông góc với
mặt phẳng của mô men uốn
là:
(119)
i1
- Độ lệch tâm tương đối tính đổi ngoài mặt phẳng dàn tại mặt cắt
đang xét
(120)
Mny
- Mô men uốn khi tính toán về ổn định tại mặt cắt đang xét của chân khung (T.m)
Smax
= RFth - Ứng lực dọc lớn nhất tại chân khung cổng
cầu (T)
r = Wp
/ Fp
- Khoảng cách lõi theo hướng ngược với hướng của độ lệch tâm (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn Mvy
được xác định theo biểu đồ mô men chân khung (Hình
10 và 11) và được lấy
bằng tung độ lớn nhất của biểu đồ đó, nằm tại một phần ba giữa của chiều dài
chân khung. Trong Công thức để xác định j2
phải lấy giá trị j trong mặt phẳng dàn, còn
giá trị i lấy ngoài mặt phẳng dàn.
7.4.9.7. Khi tính toán khung cứng ngang của kết cấu nhịp “hở
trên” phải
đảm bảo các điều kiện về độ mảnh, chiều dài tự do và chuyển vị ngang của các bộ
phận kết cấu như quy định của Quy trình được áp dụng để thiết kế xây dựng công
trình.
7.4.10. Tính toán gối cầu
7.4.10.1. Khi xác định năng lực chịu tải của các gối
cầu (con quay, thớt, gối,
con lăn, chốt) phải
tính toán với các tải trọng sau
- Tĩnh
tải
- Hoạt
tải thẳng đứng của đoàn tàu.
- Lực
gió ngang và có xét hệ số tổ hợp tương ứng
Các con quay được tính
theo giả thiết chúng chịu uốn dưới tải trọng bằng phân lực gối của dàn
(dầm). Đối với các con quay của gối cố định và đối với con quay
trên của gối di động thì áp lực từ kết
cấu nhịp được coi là phân bố đều trên đáy con quay. Đối với con quay dưới và thớt
gối của gối di động thì áp lực từ kết cấu nhịp được lấy
dưới dạng các lực tập trung đặt vào con quay hay đặt
vào thớt dưới ở các vị trí tiếp xúc với các con lăn.
7.4.10.2. Hoạt tải cho
phép (T/m) theo điều kiện cường độ của các bộ phận gối cầu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các con quay và thớt
gối:
(121)
+
Các con lăn:
(122)
+ Các
chốt:
(123)
- Khi
xét tĩnh tải, hoạt tải của đoàn tàu và gió ngang đối với:
+ Khi
các con quay và thớt gối:
(124)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(125)
+ Các chốt:
(126)
Trong các Công thức
(121) ÷ (126) được ký hiệu như sau
ek -
Hệ số phân bố ngang của tải trọng thẳng đứng do đoàn tàu truyền cho một dàn hay
một dầm chủ chịu.
nk - Hệ số
tải trọng của hoạt tải thẳng đứng do đoàn tàu
m - Hệ số điều
kiện làm việc.
R
- Cường độ tính toán cơ
bản của thép làm các bộ phận gối cầu (T/m2)
được lấy theo Phụ lục U.
W - Mô men kháng uốn của
mặt cắt ngang của con quay hoặc của thớt gối được xét (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ep
- Hệ số phân bố ngang của tĩnh tải, truyền cho một dàn chủ chịu
p
= S
npipi
- Tĩnh tải
tính toán (npi
- hệ số tải trọng của tĩnh tải)
pi
- Cường độ tĩnh tải của tiêu chuẩn thứ i (T/m)
0,04 - Hệ số chuyển đổi
từ cường độ tính toán cơ bản của thép sang cường độ tính toán ép
dập theo đường kính con lăn khi tiếp xúc tự do (Bảng 6)
n0 - Số lượng
con lăn của gối di động
d0
- Đường kính con lăn.
Ikt - Chiều
dài con lăn
WA
= l/2 - Diện tích đường ảnh hưởng phản lực
gối dàn chủ (dầm chủ) của kết cấu nhịp (m)
0,75 - Hệ số chuyển đổi
từ cường độ tính toán cơ bản của thép sang cường độ tính toán ép dập cục bộ
trong chốt khi tiếp xúc chặt khít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iw
- Chiều dài cốt (m)
hk
- Hệ số tổ hợp đối với hoạt tải thẳng đứng đoàn tàu, bằng 0,95
nn
- Hệ số tải trọng của tải trọng gió, bằng 1,5
hn
- Hệ số tổ hợp đối với tải trọng gió bằng 0,5
Mv
- Mô men uốn trong các con quay hay trong thớt gối do phản lực gối của dàn dưới
tác dụng của tải trọng gió (T/m)
Sv - Lực dọc
ở chân khung cổng cầu, do tải trọng gió
(T), tính theo (111)
a’0
- Góc nghiêng ở chân khung cổng cầu với đường
nằm ngang (độ)
Diện tích của đường ảnh
hưởng mô men uốn Wk, tại
mặt cắt đang xét của con quay hay của thớt gối (m2), được tính như
sau:
+ Đối với con quay của
gối cố định và con quay trên của gối di động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với con quay dưới
của gối di động:
(128)
+ Đối với thớt gối
di động:
(129)
Ở mặt bên dưới con
lăn thứ nhất kể từ mép thớt gối và lấy bằng:
(130)
Ở mặt cắt bên dưới
con lăn thứ hai kể từ mép thớt gối
Các tính toán thớt gối
của gối di động có nhiều hơn 4 con lăn cũng chỉ thực hiện đối
với các mặt cắt bên dưới con lăn thứ nhất và
con lăn thứ hai.
Trong các Công
thức (127) ÷ (130) ký hiệu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - Chiều dài
con quay, đo dọc cầu (m)
S ri
- Tổng các khoảng cách từ mặt cắt được xét của con quay
đến trục của mỗi con lăn nằm giữa mặt cắt được xét và mép gần nhất của con quay
(m) (i=1 ; 2 và 3)
x1, x2
- Các khoảng cách từ trục của con lăn thứ
nhất và con lăn thứ hai đến mép thớt
gối (m)
Các ký hiệu khác giống
như trong Công thức (121) và (126)
7.4.10.3. Mô men uốn trong các con quay và thớt
gối do phản lực gối của dàn dưới
tác dụng tải trọng gió (T/m)
- Đối
với các con quay của gối cố định và con quay trên gối di động:
(131)
- Đối
với con quay dưới của gối di động:
(132)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(133)
Ở các mặt cắt bên dưới
con lăn thứ nhất kể từ mép thớt gối
Còn khi xét mặt cắt
bên dưới con lăn thứ hai thì:
(134)
Các ký hiệu khác giống
như quy định phía trên
7.4.11. Tính toán các kết cấu khác
Với các kết cấu khác
được áp dụng theo nguyên tắc tương tự các kết cấu đã
được đề cập trên đây.
7.5. Ảnh hưởng của hư hỏng, khuyết
tật và đã được sửa chữa nhỏ
7.5.1. Ảnh hưởng của sự giảm yếu bộ phận do gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của gỉ kim
loại được xét đến bằng cách đưa vào trong công thức tính toán các đặc trưng
hình học thực tế của mặt cắt được xét đến có kể đến sự giảm yếu do chúng bị gỉ.
Trong mỗi mặt cắt như thế cần phải xác định các đặc trưng hình học tương ứng đối
với phần mặt cắt còn lại chưa bị gỉ
(trong tính toán các cấu kiện chịu uốn thì các đặc trưng hình học này được xác
định theo điều 7.5.3)
Khi tính toán về độ mỏi
của các bộ phận đã bị giảm yếu do gỉ
thép thì cần phải xét hệ số tập trung ứng suất như đã nói trong
Phụ lục G.
7.5.2. Ảnh
hưởng của sự cong vênh các cấu
kiện
7.5.2.1. Khi cấu kiện chịu nén có độ cong vênh với
đường tên f > 0,0025l0
đối với cấu kiện mặt cắt tổ hợp hoặc mặt cắt hình H có bản tấm
nằm ngang đặc hoặc có f >
0,143 r đối
với các cấu kiện mặt cắt ngang hình П (l0
- Chiều dài tự do; r - bán kính lõi
của mặt cắt), ảnh hưởng của độ cong vênh cần phải được kể đến khi xác định
hệ số uốn dọc j . Hệ số j
trong trường hợp đó được lấy theo các bảng của Phụ lục E tùy theo độ mảnh l0
và độ lệch tâm tương đối tính đổi i.
Nếu trong một cấu kiện
tổ hợp mà độ cong vênh của nhánh là f > 0,004l0
thì trong diện tích tính toán của cấu kiện khi tính toán chỉ
được đưa vào diện tích của nhánh không bị cong vênh.
Các cấu kiện chịu nén
có các chỗ cong vênh cục bộ của các tấm bản thép hoặc của thép góc khi mà đường
tên do uốn lớn hơn trị số r đã
được tính toán mà không xét đến các tấm bản thép đó
hoặc thép góc đó (r -
bán kính lõi của phần bị hư hỏng của mặt cắt, bao gồm mọi bộ phận đã bị
hư hỏng - các bản thép, các thép góc v.v...
theo hướng ngược với hướng của độ lệch tâm).
7.5.2.2. Các cấu kiện
tổ hợp chịu nén có độ cong vênh ban đầu lớn hơn trị số nêu ở điều
7.5.2.1 theo điều
kiện cường độ của hệ thanh giằng được tính toán theo điều
7.4.6 nghĩa là cũng như đối với các cấu kiện không bị
cong vênh nhưng phải xác định diện tích tính toán theo quy ước
của hệ thanh giằng G theo các Công thức sau:
- Theo
mặt cắt thanh giằng:
(135)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(136)
Trong đó:
f - Đường tên (tung độ
lớn nhất) của độ cong vênh ban đầu của cấu kiện trong mặt phẳng của hệ thanh giằng
R - Cường độ tính
toán của thép của thép làm cấu kiện (T/m2) theo điều 7.2 và Phụ lục
U
Ne
- Lực Ơle (T)
(137)
E - Mô đun đàn hồi của
thép (T/m2)
lp - Mô
men quán tính của mặt cắt nguyên của cấu kiện dàn chủ đối với trục vuông góc với
mặt phẳng của hệ thanh giằng (m4)
Các ký hiệu khác
trong Công thức (135) và (136) giống như trong (95) và (96) điều 7.4.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.3. Cấu kiện ghép chịu nén có độ cong vênh ban đầu lớn hơn trị số nêu ở điều 7.5.2.1 được tính toán theo cường độ bản giằng
với chỉ dẫn của điều 4.4.6.1 giống như đối với cấu kiện không bị
cong vênh mà không cần tính trước trị số hoạt tải cho phép.
Mô men kháng uốn quy
ước của bản giằng (m3) theo cường độ là W, theo cường độ quy ước của
đinh tán là Wc, được đưa vào trong các Công thức (103),
(104), (105) để xác định đẳng cấp của cấu kiện cơ bản theo cường độ bản giằng
được tính bằng Công thức:
- Theo mặt cắt:
(138)
- Theo
liên kết của bản giằng bằng đinh tán hay bu lông:
(139)
- Theo
mối hàn của liên kết bản giằng:
(140)
Trong các Công thức
trên thì các giá trị j,
db, Cb,
m0, n3, Bb,
amax, a3,
s, dw giống
như trong các Công thức điều 7.4.6.3; các
giá trị f, l0, R và Ne giống
như trong các Công thức điều 7.5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.4. Dầm có thành bụng đặc, bị cong vênh trong mặt bằng giữa các nút của hệ
giằng liên kết sẽ được kiểm toán về ổn định chung có
xét đến độ cong vênh của bản cánh chịu nén
Hoạt tải cho phép
(T/m đường) là:
(141)
Trong đó:
j - Hệ
số uốn dọc đối với bản cánh trên chịu
nén, ngoài mặt phẳng dầm, được lấy theo bảng của
Phụ lục E tùy theo độ mảnh l0,
khi l=f/ r
f - Đường tên của độ
cong vênh, ứng với chiều dài (m)
r -
Bán kính lõi.
Các ký hiệu khác giống
như điều 7.3.5
7.5.3. Ảnh hưởng của
các lỗ thùng, các chỗ móp và các vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có vết nứt đã được
khoan lỗ chặn ở hai đầu vết nứt thì mặt cắt tính toán được lấy từ mép lỗ.
Nếu vết nứt hoặc lỗ
thùng làm giảm yếu tố ở một bên của thanh chịu nén hoặc thanh chịu
kéo với các hư hỏng ở mép thanh thì khi tính toán, ngoài việc xét sự giảm yếu
các mặt cắt còn phải xét đến mức độ lệch tâm truyền ứng lực lên phần còn
nguyên lành của mặt cắt. Muốn vậy, trong Công thức (14) cần xét diện tích tính
toán như sau:
- Đối
với cấu kiện chịu nén:
G
= (142)
- Đối
với cấu kiện chịu kéo:
(143)
Trong đó:
F’p,
W’p
- Diện tích (m2) và mô men kháng uốn (m3) của phần còn
nguyên lành của mặt cắt bị giảm yếu
nhất.
F’0
- Diện tích tính toán của phần còn nguyên lành của mặt cắt tại chỗ bị giảm yếu
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0
- Độ lệch tâm, bằng khoảng cách giữa các trọng tâm của mặt cắt toàn bộ và của
phần còn nguyên của mặt cắt bị giảm yếu nhất (m)
Trên Hình
12 vẽ các vùng hư hỏng của dầm thép đặc. Những hư hỏng ở vùng 1 không có ảnh hưởng lớn đến năng lực chịu tải của kết cấu nhịp và nếu thép góc
tăng cường cứng không bị hư hỏng thì có thể bỏ
qua không xét đến các hư hỏng. Nếu hư hỏng ở vùng 3 thì phải kiểm toán mặt cắt
bị giảm yếu theo ứng suất tiếp.
Phải kiểm toán về cường
độ và độ mỏi đối với dầm đã hư hỏng theo ứng suất pháp tại
mặt cắt giảm yếu bằng các công thức giống như đối
với dầm không bị hư hỏng. Trong tính toán sẽ xét lấy trị số nào
nhỏ hơn của mô men kháng uốn tính toán của phần nguyên lành của mặt cắt đã được
tính toán hai lần, đối với:
- Trục
đi qua trọng tâm của mặt cắt chưa bị hư hỏng
- Trục
đi qua trọng tâm của phần mặt cắt còn lại sau khi bị
hư hỏng
Mô men kháng uốn tính
toán trong cả hai trường hợp được tính đối với thớ biên trên và thớ biên dưới
của mặt cắt. Các mép phần chưa hư hỏng của mặt cắt dầm chịu uốn được lấy
cũng như đối với các cấu kiện của dàn.
Hình
12. Các vùng hư hỏng của dầm đặc
7.5.3.2.
Một cách gần đúng, có thể tính hoạt tải cho phép
(T/m đường), khi tính toán theo ứng
suất pháp có thể kể đến hư hỏng nằm trong
vùng 3 là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
R - Cường độ tính
toán cơ bản (T/m2)
d -
Chiều dày bụng dầm (m)
h - Chiều cao toàn bộ
của bụng dầm trên gối (m)
Dh -
Chiều cao phần hư hỏng của bụng dầm
(m)
I - Nhịp tính toán của dầm (m)
7.6. Ảnh hưởng của các hư hỏng, khuyết tật và tăng cường kết cấu
7.6.1. Năng lực chịu tải các cấu kiện kết cấu nhịp
đã được tăng cường
Năng lực chịu tải các
cấu kiện kết cấu nhịp đã được tăng cường bằng cách thêm thép, được
xác định theo Phụ lục P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lực chịu tải của
cấu kiện bị nén, đã được tăng cường bằng
gỗ, được xác định theo Công thức (14) về cường độ theo diện tích nguyên của phần
chưa bị hư hỏng của bộ phận F, còn về ổn định thì
theo diện tích tính toán F0 = 1,1 jF’p
(m2)
j - Hệ
số uốn dọc được xác định theo độ mảnh quy ước l0
F’p
- Diện tích mặt cắt nguyên của phần chưa bị hư hỏng của bộ phận (m2)
(Điều 7.5.3.1)
Độ mảnh quy ước:
l = I0 /
r (145)
I0
- Chiều dài tự do của bộ phận (Điều 7.4.4)
r - Bán kính quán
tính (m)
(146)
lp - Mô
men quán tính tính đổi của mặt cắt nguyên (m4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I’p
- Mô men quán tính của phần không bị hư hỏng của mặt cắt ngang thép đối với trục
bản thân (đối với các bộ phận lớn hơn mức
cho phép thì lấy
theo Điều 7.5 tức là lp=0) (m4)
S Id
- Tổng các mô men quán tính của các bộ phận bằng gỗ đối với trục bản thân (m4)
7.7. Tính toán đẳng cấp đoàn tầu
7.7.1. Đẳng cấp của
tải trọng K0
Đẳng cấp của tải trọng
K0 bằng tỷ
số của tải trọng rải đều tương đương của đoàn tàu đang được xét (có hệ số xung
kích)
(148)
k0
- Tải trọng tương đương của đoàn tàu đang được phân cấp (T/m)
k1
- Hoạt tải rải đều tương đương của đoàn tàu đơn vị chuẩn T1,
đường (T/m) (Phụ lục A)
1
+ m0 - Hệ
số xung kích của đoàn tàu đang được xét (lấy theo Quy trình được áp dụng để thiết
kế xây dựng công trình hoặc theo kết quả thử nghiệm cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - hệ số tải trọng của hoạt tải
Các trị số k0 và k1 được lấy đối với cùng một
đường ảnh hưởng.
Các tải trọng tương
đương k0 và đẳng cấp đoàn tàu k0
được xác định tương đối với đường ảnh hưởng tam
giác dài l = 1÷200
(m), với hệ số vị trí đường ảnh hưởng a = 0 và
a =
0,5.
7.7.2. Khi xác định tải trọng tương đương k0
Khi xác định tải trọng
tương đương k0 phải đặt đoàn tàu được xét
lên đường ảnh
hưởng ở vị trí bất lợi nhất để cho giá trị k0,
đạt giá trị lớn nhất.
Vị trí bất lợi nhất của
tải trọng trên nhịp được tìm theo cách sau đây:
Trên một đường ảnh
hưởng nhất định, lần
lượt thay đổi vị trí đặt tải đoàn tầu và tính
giá trị tải trọng tương đương k0 theo
công thức:
(149)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yi - Tung
độ đường ảnh hưởng bên dưới của lực Pi
qt -
Tải trọng rải đều tương đương của đoàn toa
Wk
- Diện tích đường ảnh hưởng được đặt tải (m hay m2)
Wkt
- Diện tích đường ảnh hưởng được đặt tải tương ứng
của đoàn toa (m hay m2)
So sánh các giá trị tìm
được để tìm giá trị lớn nhất trong tất cả các vị
trí xếp tải, đó chính
là giá trị tải trọng tương đương k0 tương
ứng với đường ảnh hưởng đang xét.
Đối với đoàn tải trọng
tiêu chuẩn thẳng đứng T1, giá trị tải trọng tương đương k0
đối với các đường ảnh hưởng dạng tam giác đã được thiết lập sẵn trong bản A-1
thuộc Phụ lục A của tài liệu này.
Đối với đoàn tải trọng
tiêu chuẩn thẳng đứng TZ (ví dụ T10, T14, T16, T22,…),
giá trị tải trọng tương đương k0 đối với các
đường ảnh hưởng dạng
tam giác được tính bằng cách nhân cấp tải trọng Z với giá
trị tương ứng đã được thiết lập sẵn trong bản A-1 thuộc Phụ lục A của tài liệu
này.
7.8. Các chỉ dẫn tính toán
7.8.1. Khi tính toán đẳng cấp
các bộ phận, các mối nối các cấu kiện và các liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2. Khi có các hư hỏng chỉ ở các bộ phận riêng lẻ của kết cấu nhịp
Khi có các hư hỏng (do
gỉ, do lực, cong vênh ....) chỉ ở các bộ phận
riêng lẻ của kết cấu nhịp, thì nên tính toán đẳng cấp của mọi bộ phận kết cấu
nhịp, không kể đến hư hỏng, sau đó sẽ xác định năng lực chịu tải của các bộ phận
hư hỏng. Điều đó cho phép đánh giá cụ thể ảnh hưởng của hư hỏng bộ phận đến
năng lực chịu tải của nó.
Trong bảng
kết luận về đẳng cấp của kết cấu nhịp càng phải
chỉ rõ đẳng cấp các bộ phận có kể đến các hư
hỏng kèm theo các chú thích tỉ mỉ.
Trong các trường hợp
các bộ phận kết cấu nhịp bị gỉ đáng kể hoặc bị hư hỏng thì việc xác định năng lực chịu tải của các
bộ phận đó cần được ưu tiên làm ngay lập tức trong đó có kể đến gỉ và các hư hỏng
để có quyết định về độ khai thác cầu.
7.8.3. Khi tính toán cấu kiện chịu nén của dàn, năng lực chịu tải
Khi tính toán cấu kiện
chịu nén của dàn, năng lực chịu tải của nó cần phải xác định
theo cường độ và ổn định, để giảm khối lượng tính toán cần
phải xác định trước các diện tích tính toán quy ước của các bộ phận khi tính
toán về cường độ - mFth và khi tính toán về độ ổn định - mjFp.
Sau đó chỉ cần tính toán, hoặc về cường độ, hoặc về
ổn định tùy theo trị số diện tích tính
toán quy ước nào bé hơn.
Các trị số m, j,
Fth, Fp
được lấy theo Điều 7.4.1 - 7.4.3
Trong bảng kết luận về
năng lực chịu tải đối với các cấu kiện chịu nén của kết cấu nhịp cần phải nói
rõ dạng tính toán nào (về cường độ hay về ổn định) đã được dùng
để tính đẳng cấp.
7.8.4. Khi tính toán các mối nối và các liên kết (kể cả
bản nút dàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.5. Trong trường hợp năng lực chịu tải của bộ phận dàn về độ mỏi là không đủ
Trong trường hợp năng
lực chịu tải của bộ phận dàn về độ mỏi là không đủ thì cần xác định lượng tích
lũy hư hỏng mỏi (độ dự trữ) theo lý thuyết kết quả của tính toán đó mà lập điều
kiện khai thác và chọn biện pháp tăng
cường kết cấu nhịp phù hợp.
7.9. Thử nghiệm kết cấu
nhịp
7.9.1. Xác định độ xê dịch của tim đường sơ với kết cấu nhịp
Trên đoạn tuyến thẳng
có độ xê dịch của tim đường được xác định ở
đầu mỗi kết cấu nhịp đi qua các điểm giữa của khoảng cách các dàn chủ còn tim
đường sắt đi qua các điểm giữa khoảng cách hai ray.
Trong các cầu trên đoạn
tuyến cong thì độ xê dịch
(độ lệch) của tim đường ở các điểm và điểm giữa kết cấu nhịp đều được đo và
đánh dấu cố định có ghi rõ chiều cong (sang bên phải hay sang bên trái chiều đi
của tuyến và lý trình), ngoài ra phải ghi rõ bán
kính đường cong.
Phép đo độ xê dịch (độ
lệch) tim đường có độ chính xác cần đạt ±5
mm.
7.9.2. Xác định loại thép và các tính chất cơ lý của thép
Nếu không có
đủ các tài liệu
đáng tin cậy về loại thép của các cầu cũ (thép hàn hay thép đúc) thì cần phải lấy
mẫu từ các bộ phận khác nhau của kết cấu nhịp
(các thanh biên, các thanh chéo, các thanh đứng, các dầm dọc, các dầm ngang, hệ
liên kết) và theo dạng thực tế của vết lấy mẫu mà xác định loại của kim loại đã
dùng. Nếu kim loại ở vết lấy mẫu có cấu
trúc hạt nhỏ sáng thì đó là thép đúc, nếu cấu trúc thành lớp màu sáng thì đó
là thép hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần xác định vật
liệu đinh tán thì nên chặt vài đinh
riêng lẻ (không quá một đinh trong một nhánh của nút) rồi thay ngang vào bằng
bu lông cường độ cao.
Trong trường hợp còn nghi
ngờ thì loại thép phải được xác định qua việc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Nếu kết cấu nhịp đã từng
được tăng cường, khôi phục hoặc thay thế một số bộ phận riêng lẻ (ví
dụ phần xe chạy) thì các mẫu để xác định loại kim loại cần phải lấy cả
từ những bộ phận đã được tăng
cường, khôi phục hoặc thay thế đó (khi
không có các tài liệu nói về kim loại đã
dùng)
Trong các kết cấu nhịp
thì mẫu để xác định loại kim loại cần phải được lấy ra từ mỗi kết cấu nhịp.
Trong trường hợp khi
cần biết rõ về kim loại, và cả về chất lượng thì
nên điều trị tỷ mỉ hơn: xác định các tính
chất cơ học trong phòng thí nghiệm (giới hạn cường độ, giới hạn chảy,
độ dãn dài tương đối, độ dai va chạm) thành phần
hóa học (trong thép than cần biết hàm lượng cacbon, silic, phốt pho, lưu huỳnh;
trong thép hợp kim thấp còn cần biết thêm các chất pha thêm chính) và cấu trúc
trên các mẫu lấy ra từ các bộ phận riêng rẽ
của mỗi kết cấu nhịp.
Để
chọn hợp lý vị trí lấy mẫu và số lượng mẫu sẽ lấy, cần phải căn cứ vào việc xác
định sơ bộ độ cứng kim loại của các bộ phận khác nhau của
kết cấu nhịp.
Muốn vậy có thể dùng thiết
bị xách tay của Brinel hay Poldi.
Nếu việc lấy mẫu làm
giảm yếu kết cấu thì cần phải tìm biện pháp bù đắp bằng các bản
táp phủ. Các góc của chỗ bị cắt khoét lấy mẫu phải được khoan trước
bằng các lỗ khoan đường kính bằng 14-20mm.
Kích thước mẫu, số lượng
mẫu, phương pháp thí nghiệm và xử lý kết quả thí nghiệm do cơ quan tiến hành thí
nghiệm nêu trong đề cương thí nghiệm và được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định năng lực
chịu tải của kết cấu nhịp có thể tiến hành thử cầu nếu cần biết chính xác trạng
thái ứng suất thực tế của kết cấu dưới tác động của tải trọng, khi có các hư hỏng
và khuyết tật mà ảnh hưởng của chúng đến
năng lực chịu tải khó mà xét được bằng lý thuyết.
Thử nghiệm cầu được
làm dưới tác động của tải trọng thường xuyên qua cầu (tải trọng nặng nhất), đứng
yên trên nhịp hoặc chạy qua nhịp. Các trị số ứng suất
và độ võng đo được sẽ được so sánh với các trị số lý thuyết tương ứng
cũng do tải trọng thử cầu gây ra. Các hệ số kết cấu cũng cần được xác định để
quyết định chế độ khai thác kết cấu nhịp.
8. Kết
cấu dầm bê tông cốt thép
8.1. Những nguyên tắc chung
8.1.1. Những điều quy định trong điều này
Điều này bao gồm những
điều quy định về kiểm định dầm bê tông cốt thép thường (không có ứng suất trước) trên đường
sắt đang khai thác.
Đối với các dầm bê
tông cốt thép dự ứng lực (có ứng suất trước)
thì khi tính toán, kiểm định cần tham khảo
áp dụng hướng dẫn ở Phụ lục V và các chỉ dẫn tính toán
riêng biệt được áp dụng cho công trình đó.
8.1.2. Yêu cầu của việc kiểm định
Yêu cầu của việc kiểm
định là đánh giá được năng lực chịu tải hiện còn của dầm bê tông cốt thép, thể
hiện trên các điểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải
trọng có thể phát triển tối đa (giới hạn cực đại).
8.1.3. Nội dung kiểm định
Nội dung kiểm định
bao gồm:
- Điều
tra đánh giá quá trình xây dựng, khai thác và hiện trạng của dầm;
- Xác
định các số liệu ban đầu về bê tông, cốt thép và các đặc điểm liên quan;
- Dựa
theo hiện trạng kết cấu dầm với các mức độ hư hỏng khác nhau để tính
toán xác định năng lực chịu tải còn lại;
- Khi
cần thiết phải thử tải và đo đạc lấy số liệu;
- Đối
chiếu kết quả tính toán và kết quả thử tải để đưa ra kết luận về năng lực chịu
tải của các dầm bê tông cốt thép.
8.1.4. Nguyên lý về phương pháp kiểm toán năng lực chịu tải dầm bê tông cốt
thép cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn
phương pháp so sánh ứng suất kết cấu và ứng suất
cho phép của vật liệu khi tính toán kiểm tra kết cấu dầm bê tông cốt thép theo tải
trọng khai thác.
- Khi
cần xét tới tải trọng lớn nhất có thể qua cầu thì
phải tính toán thêm theo trạng thái giới hạn cực hạn. Trường hợp này, xét mặt cắt
làm việc đến giai đoạn phá hoại chịu được một tải trọng tính toán, trong đó có
xét đến hệ số vượt tải, hệ số xung kích. Tải trọng tính toán nêu trên được quy
ra theo tải trọng rải đều tương đương nêu trong Phụ lục A và J của Tài liệu
này. Đồng thời phải tính
đẳng cấp hoạt tải dầm cầu bê tông cốt thép. Đẳng cấp dầm
cầu sẽ được xác định theo các công thức nêu trong Phụ lục R của tiêu chuẩn này.
- Kiểm
toán về mỏi được thực hiện cho cả hai
trường hợp tính toán kết cấu theo tải trọng khai thác và tính toán kết cấu theo
trạng thái giới hạn cực hạn. Kiểm toán về mỏi chủ yếu với phần bê tông chịu
nén, cốt thép chịu kéo. Trường hợp có vết nứt xiên ở đầu dầm và vết nứt ngang
tiếp giáp giữa bản và sườn dầm > 0,2 mm cần kiểm toán về mỏi đối
với cốt thép đai và cốt thép xiên đi qua chỗ vết nứt rộng nhất.
- Ngoài
các hạng mục tính toán trên, khi tính toán kiểm định dầm bê tông cốt thép cũ, cần
xét đến sự phát triển về vết nứt do chịu
lực về chiều dài, chiều sâu và chủ yếu về độ mở rộng,
kể cả những mảng bê tông bị
tróc vỏ. Độ võng do hoạt tải của dầm bê tông cốt
thép cũ không cần tính toán, cần đo độ võng do hoạt tải từng phiến dầm để so
sánh độ võng cho phép được quy định trong tiêu chuẩn này.
8.1.5. Việc thử tải và đo đạc các số liệu
kỹ thuật
- Đo đạc
thử tải có thể thiết lập đoàn tàu riêng hoặc dùng ngay các đoàn tàu loại nặng
nhất đang khai thác.
- Thử
tải nhằm khẳng định thêm kết quả tính toán nhất là đối với các trường hợp kết
quả tính toán chỉ ra năng lực chịu tải của dầm
cầu thiếu, hoặc có một số yếu tố không tính được.
- Số
liệu đo đạc khi thử tải đòi hỏi độ chính xác cao. Số đo sai số không được dùng và cần đo lại.
- Các
số liệu đo đạc thử tải cần đối chiếu với kết quả
tính toán, nhưng nhất thiết phải đo ứng suất bê tông ở khu vực chịu nén, ứng suất
cốt thép chịu kéo, độ võng do hoạt tải ở mặt cắt giữa
nhịp và độ rộng vết nứt do chịu lực khi có
tĩnh tải và hoạt tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận về năng
lực chịu tải của dầm bê tông cốt thép cũ phải so sánh phân tích số liệu tính toán
và số liệu đo thử tải, phải kiểm tra các bước tiến hành để phát hiện sai sót cần
loại bỏ hoặc cần làm lại.
Khi đã khẳng định sự chính
xác của các số liệu tính toán hoặc đo đạc mà thấy kết quả đo cho thấy dầm cầu
không đủ năng lực chịu tải thì dù kết quả tính
toán thế nào cũng cần quyết định việc thông xe theo kết quả đo thử tải.
8.2. Số liệu ban đầu
8.2.1. Các số liệu ban đầu cần thu thập điều tra hoặc đo đạc
Các số liệu ban đầu cần
thu thập điều tra hoặc đo đạc để tính toán xác định
năng lực chịu tải của dầm cầu bê tông cốt thép bao gồm:
- Năm
xây dựng; tải trọng thiết kế;
- Bản
vẽ thiết kế gốc hoặc hồ sơ hoàn công, thể hiện:
Kích thước hình học, bố trí cốt thép, chủng
loại và kích thước cốt thép, mác bê tông thiết kế và thi công và các bộ phận
chi tiết khác;
- Diễn
biến trong quá trình khai thác như thay đổi tải trọng, hư hỏng và sửa chữa;
- Cường
độ chịu nén của bê tông hiện đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình
trạng hư hỏng của bê tông
như vị trí và kích thước vết nứt, vết vỡ, mức độ phong hóa
các bo nát hóa, hệ thống phòng nước và thoát nước v.v...;
- Hiện
trạng của các bộ phận khác như dầm ngang, gối cầu v.v...;
- Tình
trạng hư hỏng của cốt thép như vị trí và phạm vi cốt thép bị lộ ra ngoài, mức độ
gỉ mòn của chúng;
- Các
loại tải trọng đã và đang khai thác qua cầu;
- Các số
liệu đã đo đạc thử tải trên cầu;
8.2.2. Mác bê tông thực tế dùng để tính toán được xác định bằng cách:
- Dùng
súng bật nẩy và máy dò
siêu âm đo tại cầu theo quy trình riêng.
- Các thiết
bị đo này phải được chuẩn hóa trước khi tiến hành nhằm đảm bảo độ chính xác. Kết
quả đo của hai thiết bị này nếu chênh lệch nhau < 20% thì lấy trị
số trung bình, nếu qua 20% thì phải đo lại, nếu đo lại
vẫn thế thì phải chuẩn hóa lại cả hai
thiết bị ở phòng thí nghiệm và xử lý số liệu.
- Trường
hợp thiếu thiết bị thì cho phép dùng súng bật nảy đã được chuẩn hóa và phải đo
một vị trí ba lần để lấy một trị số bình quân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu
trong hồ sơ thiết kế gốc hoặc hồ sơ hoàn công có ghi mác bê tông thiết kế hoặc thi
công thì có thể dùng
để tính toán nhưng phải nhân với hệ số điều chỉnh. Hệ số này được xác định theo
kết quả so sánh trị số này với trị số đo bằng phương pháp nêu trên
tại cùng một dầm.
8.2.3. Mác thép dùng để tính toán kiểm định được
xác định bằng cách:
- Lấy
mác thép ghi trong sổ hồ sơ thiết kế gốc hoặc hồ sơ hoàn công nếu có, trong đó
có ghi ứng suất giới hạn đàn hồi se
và ứng suất kéo đứt sr.
- Tham
khảo mác thép được sản xuất vào thời kỳ chuẩn bị xây dựng cầu
bê tông trên tuyến đường hoặc trên từng đoạn
khu.
- Nên
tạo điều kiện cắt mẫu cốt thép của một số ít dầm cầu bê tông thép
thuộc chủng loại tương tự đã
được thay ra, đưa về phòng thí nghiệm xác định lại se
và sr,
để vừa khẳng định lại mác thép vừa xem sự suy giảm cường độ cốt thép do
bị gỉ mòn qua nhiều năm khai thác.
8.2.4. Ứng suất cho phép của bê tông
Ứng suất cho phép của
bê tông khi tính toán theo tải trọng khai thác được quy định theo Bảng 15:
Bảng
15. Ứng suất cho phép của bê tông
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
ứng
suất
140
150
170
200
250
300
Ghi
chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
50
56
66
83
100
Tính bằng 1/3 mác
bê tông
2
Chịu cắt (tb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,2
3,4
4,0
4,5
Đơn vị tính đều
là kG/cm2
3
Chịu kéo chủ khi có
cốt đai và cốt xiên (skc)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
18
20
8.2.5. Ứng suất
cho phép chịu kéo hoặc nén của cốt thép
Ứng suất cho phép chịu
kéo hoặc nén của cốt thép loại tương tự với CT3 được tính
theo tiết diện đã trừ gỉ là: [Ra]
= 1200 kG/cm2.
8.2.6. Mô đun đàn hồi
của thép loại
Mô
đun đàn hồi của thép loại tương tự CT3, Ea =
2,1x106 kG/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi của bê
tông các loại quy định như sau:
- Khi ứng
suất, với mác bê tông từ 140 -250 lấy Eb
= 1,4x106 kG/cm2.
- Khi
tính biến dạng, với mác bê tông từ 140 - 250 lấy
Eb = 2,7x105 kG/cm2;
với mác bê tông 300 lấy Eb = 2,95x105 kG/cm2.
8.2.8. Hệ số tỉ lệ
mô đun đàn hồi
Hệ số tỉ lệ mô đun
đàn hồi giữa cốt thép và bê tông như sau:
- Với
mác bê tông từ 140-250, khi tính
ứng suất lấy = 1,5
- Với
mác bê tông từ 140-250, khi tính mỏi lấy
n = 25.
8.2.9. Cường độ bê tông dùng khi tính toán
Cường độ bê tông loại
thường dùng khi tính toán theo trạng thái giới hạn cực hạn được quy định theo Bảng
16:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
bê tông
Loại
ứng suất
Ký
hiệu
150
200
250
300
400
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo chủ
quy ước
Rkc
-
24
28
32
37
42
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rkéo
-
6.5
8.8
9.5
11
12.5
13.5
8.2.10. Cường độ chịu kéo và chịu nén của cốt thép trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.11. Cường độ chịu nén của bê tông
Cường độ chịu nén của
bê tông khi tính toán về mỏi theo tải trọng khai
thác hoặc theo trạng thái giới hạn cực hạn tính theo Công thức:
Rbf
= 0,6ebRlt
(150)
Khi tính mỏi theo tải
trọng khai thác, Rlt
được thay bằng sb
Trong đó eb
là hệ số phụ thuộc vào mức độ không đối xứng của chu kỳ ứng suất rb,
lấy theo bảng 17:
Bảng
17. Hệ số eb
rb
≤
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6 ≥
eb
1,0
1,06
1,1
1,15
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(151)
Mp
- Mô men uốn tại mặt cắt tính toán do tĩnh tải tiêu chuẩn (có thể dùng tĩnh tải
thực tế, không nhân với các hệ số).
Mk - Mô
men uốn tại mặt cắt tính toán do hoạt tải tiêu chuẩn có
xét hệ số xung kích.
m’= (1
+ ) -
Hoạt tải này là hoạt tải đang khai thác lớn nhất
khi tính theo tải trọng khai thác hoặc tải trọng đạt được tối đa khi tính theo
trạng thái giới hạn cực hạn.
8.2.12. Cường độ chịu kéo của cốt thép
Cường độ chịu kéo của
cốt thép khi tính toán về mỏi theo trạng thái giới
hạn cực hạn được tính theo công thức:
Raf = epaRa
(152)
epa
- Hệ số phụ thuộc vào mức độ không đối xứng của chu kỳ ứng suất trong cốt thép
tròn trơn, theo bảng 18:
Bảng
18. Hệ số epa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,1
0,2
0,3
≥
0,35
epa
0,81
0,85
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
r được lấy tùy theo trị
số của rb
tính theo Công thức (151) như sau:
- Khi
0 ≤ rb
≤ 0,2
lấy r =
0,3
- Khi
0,2 < rb
≤ 0,75
lấy r =
0,15 + 0,8 rb
- Khi
0,75 < rb
lấy r =
rb
Khi tính theo tải trọng
khai thác dùng Ra quy định ở Điều 8.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
nhịp tính toán (khẩu độ tính toán) của dầm lấy bằng khoảng cách giữa hai tim gối.
Nếu không có gối cầu hoặc gối cầu kiểu bản thép phẳng thì
lấy bằng I = I' +2/3b.
Trong đó:
I'
- Khoảng cách giữa 2 mép trong của bản thép gối
hoặc của 2 diện tích tựa các đầu dầm lên mố trụ.
b - Chiều dài hướng dọc
của diện tích tựa đầu dầm lên mố trụ
8.2.14. Hệ số phân phối ngang của hoạt tải cho 2 phiến dầm chủ
Hệ số phân phối ngang
của hoạt tải cho 2 phiến dầm chủ, đối với mặt cắt chữ П được phép lấy bằng 0,5.
Trường hợp sự lệch tim giữa hai tim đường sắt và tim dầm lớn hơn 10% khoảng
cách 2 tim dầm chủ thì cần điều chỉnh hệ
số phân phối ngang bằng cách dựa vào độ võng do hoạt tải của từng dầm
chủ đo được hoặc dựa vào tỉ lệ khoảng cách giữa từng
phiến dầm chủ đối với tim đường sắt.
8.2.15. Hệ số xung kích
Đầu máy dieden chạy
trên dầm bê tông cốt thép cũ với chiều dày ba lát tối thiểu 25cm, hệ số xung
kích tính theo công thức:
(153)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số l tính
bằng mét (m) và lấy như sau:
- Khi
tính dầm chủ l = 1, chiều dài nhịp tính toán
- Khi tính
máng balat theo hướng ngang cầu lấy l= 0
- Khi tính
toán về mỏi sẽ giảm hệ số xung kích xuống còn
bằng:
(154)
Nếu khi có số liệu đo
hệ số xung kích thực tế theo đoàn tàu thử hoặc đoàn tàu đang khai thác lớn nhất
thì cần xét điều chỉnh lại.
8.2.16. Hệ số tải trọng
Hệ số tải trọng dùng
khi tính toán theo trạng thái giới hạn được quy định như Điều 6.2.6; 6.3.4 và
6.3.6.
8.2.17. Khi tính toán xét trạng thái giới hạn cực hạn đối với dầm bê tông cốt
thép cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Tính toán theo tải trọng khai thác
8.3.1. Giả thiết
Coi như vật liệu của
kết cấu dầm cầu bê tông cốt thép làm việc trong
giai đoạn đàn hồi và giả thiết như sau:
- Mặt
cắt phẳng vẫn giữ nguyên là phẳng, chỉ có
thể xoay đi một góc khi kết cấu chịu lực.
- Ứng
suất tỷ lệ thuận với biến dạng.
- Bê
tông vùng kéo không tham gia chịu lực.
- Tỷ số
tính đổi diện
tích cốt thép sang diện tích bê tông là n = Ea/Eb
- Những
căn cứ và giả thiết tính toán trên
chỉ phù hợp với tình trạng hư hỏng của loại dầm bê tông
cốt thép cũ thuộc nhóm cho phép sửa chữa mà không phải thay mới
do cơ quan quản lý quy
định.
8.3.2. Quy định về mặt cắt dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi
hb ≥ 0,1h
thì C = Cb
= 6hb
- Khi
hb ≥ 0,05h thì C
= Cb =
3hb
- Khi
hb < 0,05h thì C
= Cb = 0
Trong đó:
h - Chiều cao toàn bộ
của dầm
hb
- Chiều cao tương đương của bản
8.3.3. Phương pháp tính
Kết cấu được tính
toán theo phương pháp “ứng suất cho phép” theo điều kiện mặt cắt thực tế tức là
có xét trừ phần tiết diện bê tông chịu nén bị hư hỏng (trên hình vẽ ký hiệu là
A0) và trừ phần gỉ
mòn của cốt thép.
Sơ đồ ứng suất của
vùng bê tông chịu nén là hình tam giác, lực kéo và lực nén của cốt thép đạt tại
vị trí trọng tâm của đám cốt thép chịu kéo, chịu nén, thể
hiện như hình 13:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13. Mặt cắt đại diện
8.3.4. Ứng
suất nén ở bê tông
Ứng
suất nén ở bê tông ở thớ bất kỳ trong vùng
nén, cách biên nén một khoảng cách y được tính
bằng:
(155)
Ứng
suất kéo trung bình trong cốt thép chịu kéo là:
(156)
Ứng
suất chịu nén trung bình trong cốt thép chịu nén là:
(156)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - Tỷ
số mô đun đàn hồi giữa cốt thép và bê tông theo quy định Điều 8.2.8.
Itr
- Mô men quán tính tính đổi
của mặt cắt dầm tính toán.
a' -
Khoảng cách từ trọng tâm đám cốt thép chịu nén đến thớ biên chịu nén của mặt cắt
dầm tính toán.
Ứng suất
tính toán được của bê tông và cốt thép phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép
tương ứng được quy định ở Điều 8.2.4 và 8.2.5.
8.3.5. Phương pháp tính Mô men quán tính tính đổi
Phương pháp tính
Mô men quán tính tính đổi Itr
được tiến hành theo các bước sau:
Tính các đặc trưng
hình học:
(158)
(159)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(160)
Nếu x < hb
tức là trục trung hòa đi qua bản cánh chịu nén, khi đó dùng công
thức tính toán như đối với hình chữ nhật.
(161)
Nếu x > hb
tức là trục trung hòa đi qua sườn dầm, khi đó tính
theo mặt cắt hình chữ T.
Tính lại các tham số hình học r và s:
(162)
(163)
(164)
(165)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do giả thiết bê tông ở
vùng chịu kéo ứng suất pháp tuyến s = 0
nên ứng suất kéo chủ bằng ứng suất cắt lớn nhất và được tính như sau:
(166)
Trong đó:
Q - Lực cắt (kG)
b - Bề rộng mặt cắt dầm
giữa (cm)
z - Cánh tay đòn của
nội ngẫu lực (cm)
Đối với mặt cắt hình
chữ nhật: z = 0,9h0
Đối với mặt cắt hình chữ T: z =
h0 - hb
Ứng
suất cắt tính được phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất chịu kéo chủ
khi có cốt đai và cốt xiên quy định ở điều 8.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dầm mặt cắt
chữ T, ngoài việc tính theo Điều 8.3.6, còn cần
phải kiểm toán ứng suất cắt phát sinh ở chỗ tiếp giáp giữa bản và sườn dầm như
sau:
- Khi
mặt cắt đối xứng (xem Hình 14)
Hình
14. Mặt cắt dầm T
(167)
Trong đó:
- Ứng
suất cắt của sườn dầm chủ tại trục trung hòa
Nếu có vát nối tiếp
giữa bản và sườn dầm thì
tính h'b phải xét theo bề
dày tương đương của bản hb.
Khi mặt cắt không đối
xứng thì ứng suất cắt ở 2 bên sườn dầm chủ sẽ tỉ
lệ thuận với bề rộng bản mỗi bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu điều kiện nứt
vỡ của dầm bê tông cốt thép cũ quy định như sau:
- Không
cần tính toán độ rộng vết nứt.
- Phải
đo đạc độ rộng vết nứt thực tế do tĩnh tải và độ
mở rộng do hoạt tải đang khai thác lớn nhất (hoạt tải thử).
- Phải
đo bề dài, vị trí của vết nứt và độ sâu của vết nứt có thể, trong đó quan tâm đặc
biệt đến các loại vết nứt do chịu lực như vết nứt thẳng đứng từ đáy bầu
dầm đến máng ba lát ở khu vực giữa dầm, vết
nứt xiên ở hai đầu dầm và vết nứt nằm ngang chỗ tiếp
giáp giữa sườn dầm và bản máng ba lát.
- Nếu
độ rộng vết nứt do chịu lực nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 mm thì
chỉ cần bịt trám theo phương pháp và công
nghệ được quy định, khi có điều kiện kết hợp sửa chữa một số hạng mục khác. Nếu
sửa chữa được thì cần theo dõi sự phát triển bề rộng, bề dài và bề sâu vết nứt
theo thời gian.
- Nếu
độ rộng vết nứt do chịu lực lớn hơn 0,2 mm thì
yêu cầu phải có kế hoạch sửa chữa, kết hợp với kết quả kiểm toán ứng suất cốt
thép chịu kéo để cùng xem xét. Nếu ứng suất cốt thép kéo >1000 kG/cm2
thì cần lưu ý hơn.
8.3.9. Yêu cầu về
độ võng của dầm bê tông cốt thép cũ
Yêu cầu về độ võng
của dầm bê tông cốt thép cũ quy định như sau:
- Không
cần tính toán lại độ võng của từng phiến dầm theo lý thuyết, vì dầm đã sử
dụng lâu phát sinh nứt vỡ
các hư hỏng khác làm cho bê tông không còn là vật thể đàn hồi liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.10. Tính toán bản
máng ba lát
Tính toán bản
máng ba lát của dầm bê tông cốt thép cũ có
hình chữ П quy định như sau:
- Hướng
dọc cầu được cắt đoạn dài 100 cm để tính.
- Tĩnh
tải gồm trọng lượng bản thân bản, đá ba
lát, tà vẹt, ray, đường người đi nếu có, được tính theo thực tế.
- Hoạt
tải tác dụng qua ray, tà vẹt và đá ba lát xuống bản được tính phân bố rải đều
tương đương theo hướng ngang cầu.
- Phải
kiểm toán đoạn bản hẫng và đoạn bản giữa
2 dầm chủ, khẩu độ tính toán được tính từ đầu mút đến mép ngoài dầm chủ và khoảng
cách giữa mép trong bụng 2 dầm chủ cộng với chiều dày bản.
- Tính
Mmax và Qmax của hai đoạn bản trên
theo phương pháp cơ học kết cấu.
- Tính
bản giữa 2 dầm chủ cho phép dùng công thức gần đúng sau:
M ại
gối = -0,7M0
(168)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M0
- Mô men lớn nhất của nhịp dầm đơn giản có cùng khẩu
độ tính toán.
Lực cắt Q cũng tính
theo nhịp giản đơn.
- Tính
cường độ chịu lực của bê tông và cốt thép trong bản
cũng thực hiện theo phương pháp ứng
suất cho phép như đã nêu trong phần tính
dầm.
8.4. Tính toán theo tải trọng cực hạn
8.4.1. Giả thiết
Coi vật liệu của kết
cấu làm việc đã vượt qua giai đoạn đàn hồi dẫn tới
biến dạng dẻo trước lúc phá hoại và giả thiết như
sau:
- Biến
dạng của thớ tỉ lệ với khoảng cách tới trục trung
hòa (tính biến dạng vẫn theo giả thiết vật liệu đàn
hồi)
- Bê
tông vùng kéo không tham gia chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(170)
Sơ đồ ứng suất bê
tông ở khu vực chịu nén là hình chữ nhật.
8.4.2. Mặt cắt tính toán
Mặt cắt tính toán dựa
theo số liệu thực tế như mác bê tông, mác thép và có xét trừ phần tiết diện bê
tông chịu nén bị hư hỏng (A0) và
phần gỉ mòn của cốt thép, thể hiện như hình 15:
Hình
15. Mô hình mặt cắt
8.4.3. Mô men uốn giới hạn
Đối với mặt cắt chữ T
có cốt thép chịu kéo và chịu nén, Mô men uốn giới hạn M được tính theo 2 trường
hợp sau đây:
- Nếu trục
trung hòa đi qua bản cánh, tức là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán như đối với
mặt cắt hình chữ nhật và:
+ Chiều cao vùng chịu
nén trong mặt cắt:
(172)
+ Mô men uốn giới hạn
của mặt cắt:
M
= Rlt.Bb.x(h0
- 0,5x) + RaF'a(h0
- a') - RltA0a0
(173)
- Nếu
trục trung hòa đi qua sườn dầm chủ, tức là Điều kiện 8-20 không thỏa mãn thì:
+ Chiều cao vùng chịu
nén trong mặt cắt:
(174)
+ Nếu > 0,55
thì lấy x = 0,55h0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
= Rlt.Bb.x(h0
- 0,5x) + Rlt(Bb
- b) (h0 - 0,5)hb + RaF'a(h0
- a') - RltA0a0
(175)
Các trị số M uốn giới
hạn này được so sánh với trị số M uốn tính toán do tĩnh tải và do hoạt tải cần
xét cho qua cầu (có nhân hệ số vượt tải và hệ số xung kích).
Hệ số xung kích
lấy theo Điều 8.2.15.
Các hệ số vượt tải
lấy theo Điều 8.2.16.
8.4.4. Lực cắt giới
hạn
Lực cắt
giới hạn của các mặt cắt khống chế được tính toán như sau:
Q
≤ 0,8RaFx sin
a +
0,8RaFđ + Qb
(176)
Nếu
không uốn xiên cốt thép chủ thì tính
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
≤ Qđb
(177)
Trong đó:
Q - Lực cắt giới hạn
(lực cắt ngang lớn nhất) do tải trọng tính toán gây ra (xác định ở điểm
cuối mặt cắt xiên tại vùng chịu nén)
a -
Góc nghiêng của cốt thép xiên so với trục dầm
Fx - Diện
tích mặt cắt toàn bộ các thanh cốt thép xiên nằm trong một mặt phẳng (xiên so với
trục dầm) cắt
mặt cắt xiên đang xét.
Fd - Diện
tích mặt cắt toàn bộ các thanh cốt thép đai nằm trong một mặt phẳng uốn (pháp
tuyến đối với trục dầm) cắt mặt cắt xiên đang xét.
Qb - Hình
chiếu của lực giới hạn trong bê tông chịu nén của mặt cắt
xiên lên đường pháp tuyến đối với trục dọc dầm.
(178)
C -
Chiều dài hình chiếu của mặt cắt xiên bất lợi nhất về chịu lực cắt ngang lên
trục dọc dầm, xác định bằng công thức gần đúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qd - Lực
giới hạn của cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài dầm:
(180)
Qđb
- Lực cắt ngang giới hạn do vùng bê tông chịu nén và cốt thép đai chịu được tại
mặt cắt đang xét:
(181)
Trong đó:
Ud
- Bước của cốt thép đai
b và h0
- Như hình vẽ của Điều 8.4.2
Ra, Rlt
- Lấy theo Điều 8.2.5 và Điều 8.2.9
8.4.5. Tính toán bản
máng ba lát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17. Mặt cắt đặc trưng
Mô men uốn do
tĩnh tải Mp
- Đối
với mặt cắt bản hẫng
phía ngoài, nằm ở khoảng cách z so với mép ngoài của sườn dầm:
(182)
- Đối với
phần bản nằm giữa 2 dầm chủ:
(183)
Trong đó:
np, n'p
- Hệ số vượt tải đối với tĩnh tải theo Điều
6.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pbt
- Tải trọng do trọng lượng gờ máng ba lát
Pt
- Tải trọng do trọng lượng đường người đi.
Pp - Tải
trọng do trọng tượng bản bê tông
Pb
- Tải trọng do trọng lượng ba lát, ray, tà vẹt
Lt, Ik, Ib,
Ip…
được ghi trên hình vẽ kèm theo
- Mô
men uốn giới hạn của kết cấu bản được tính như sau:
M =
Rlt.bx(h0 - 0,5x) + Ra.F'a(h0
- a') (184)
Trong đó:
b - Chiều rộng tính
toán của bản, lấy bằng 1m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(185)
h0
= h-a - Chiều cao làm việc của bản.
a - Khoảng cách từ
tim cốt thép trong bản
Ra - Cường
độ chịu kéo hoặc chịu nén của cốt thép trong bản
lấy theo Điều 8.2.10.
Fa, F'a
- Tiết diện
cốt thép chịu kéo và chịu nén trong bản
Mô men uốn có thể chịu
được do hoạt tải tác động: Mh
= M - Mp
8.4.6. Tính bản máng
ba lát về cường độ theo lực cắt
Lực cắt do tĩnh tải Qp:
- Đối
với bản hẫng phía ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối
với phần bản liền khối nằm giữa các dầm chủ (Mặt cắt II)
(187)
Các ký hiệu trong các
Công thức xem trong Điều 8.4.5 và các hình vẽ kèm theo
- Lực
cắt giới hạn được tính theo công thức:
Q =
0,75Rkéo.b.h0
(188)
Trong đó:
Rkéo - Cường
độ tính toán chịu kéo của bê tông.
8.4.7. Lực cắt chịu được
hoạt tải tác động
Qh
= Q - Qp (189)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1. Định nghĩa
Tính
về mỏi là xét tới sự suy giảm năng lực chịu tải của vật liệu kết cấu do trải
qua thời gian dưới tác dụng của tải trọng động trùng phục, do đó dù tính toán
theo tải trọng khai thác hay theo trạng thái giới hạn cực hạn cũng đều phải thực
hiện.
8.5.2. Giả thiết
Khi tính toán về mỏi,
giả thiết vật liệu của kết cấu làm việc trong giai đoạn đàn hồi, chỉ xét hệ số
xung kích, không xét hệ số vượt tải và
các hệ số khác. Hệ số xung kích dùng khi tính mỏi theo quy định ở điều 8.2.15.
8.5.3. Khi tính toán theo tải trọng khai thác
- Ứng
suất nén của bê tông sb
tính theo công thức Điều 8.3.4 phải nhỏ hoặc bằng Rbf được quy định ở
Điều 8.2.11.
- Ứng
suất kéo của cốt thép sa
tính theo Công thức Điều 8.3.4 phải nhỏ hoặc bằng Raf được quy định ở
Điều 8.2.12 nhưng được thay Ra bằng [Ra] quy định ở Điều
8.2.5.
8.5.4. Khi tính toán theo trạng thái giới hạn cực hạn
Khi tính toán theo trạng
thái giới hạn cực hạn thì trong các công thức tính
M giới hạn nêu trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ra
được thay bằng Raf
8.5.5. Với dầm bê
tông cốt thép có xuất hiện vết nứt xiên đầu dầm
lớn hơn 0,2 mm
Đối với dầm
bê tông cốt thép cũ nếu có xuất hiện vết nứt xiên đầu dầm lớn hơn 0,2 mm, khi
tính toán theo trạng thái giới hạn cực hạn,
kiểm toán mỏi như sau:
Tiến hành thử cầu, chọn
vị trí có cốt đai hoặc cốt xiên mà ở đó vết nứt xiên có độ rộng lớn nhất để đo
các trị số:
Dc
- Mức độ biến đổi bề rộng vết nứt dưới tác dụng của hoạt tải thử cầu.
Dt
- Mức độ trượt giữa các mép của vết nứt khi chịu tải trọng trên
- Lực cắt tiêu chuẩn (không nhân hệ số)
do tải trọng nói trên gây ra tại mặt cắt ở đầu vết nứt trong vùng bị nén.
Ứng
suất trong cốt đai hoặc cốt xiên do hoạt tải tính theo công
thức sau:
(190)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(191)
(192)
Trong đó:
a -
Góc giữa hướng vết nứt xiên và cốt thép được xét
Ea
- Mô đun đàn hồi của thép quy định ở Điều
8.2.6
d - Đường kính thanh
cốt thép (cm)
Ia
- Mô men quán tính mặt cắt thanh cốt thép (cm4)
R - Mác bê tông thực
tế (kG/cm2)
ap
- Chiều dài quy ước của thanh cốt thép, lấy bằng 13 lần
đường kính cốt thép loại tròn trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d =
120.R.d (194)
Lực cắt giới hạn theo
điều kiện mỏi của cốt thép tại điểm cốt thép giao với
vết nứt được tính như sau:
Qmỏi (195)
Sau đó so sánh Qmỏi
tính được với lực cắt Q do tĩnh tải và hoạt tải cần xét qua cầu.
8.5.6. Với dầm BTCT nứt nằm ngang tiếp giáp giữa bản cánh và sườn dầm
> 0,2 mm
Đối với dầm
bê tông cốt thép cũ xuất hiện vết nứt nằm ngang tiếp giáp giữa bản cánh và sườn
dầm > 0,2mm. Khi tính theo trạng thái giới hạn cực hạn, kiểm toán mỏi như
sau:
- Tiến
hành thử cầu, chọn vị trí có cốt đai giao với chỗ
rộng nhất của vết nứt để đo các trị số:
Dc
- Mức độ biến đổi bề rộng vết nứt khi chịu hoạt tải thử cầu
Dt -
Mức độ trượt giữa các mép vết nứt khi chịu hoạt tải thử cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q - Tải trọng phân bố
đều lên bản tại vị trí đo chuyển vị các mép vết nứt
(196)
Trong đó:
P - Áp
lực lớn nhất lên trục bánh xe của đoàn tàu thử
tải
Ck
- Chiều dài phân bố hoạt tải theo hướng dọc cầu, tùy
thuộc vào khoảng cách nhỏ nhất giữa các trục xe ak
và chiều dầy lớp ba lát bên dưới tà vẹt hb.
I0
- Chiều dài phân bố áp lực do hoạt tải theo hướng
ngang cầu, được tính với giả định truyền áp lực từ đầu tà
vẹt qua lớp ba lát xuống theo góc từ 300 -
450 tùy theo độ dầy đá ba lát từ 15-30 cm và độ
chèn chặt.
- Tải trọng tương đương rải đều của
hoạt tải thử cầu ứng với đoạn ảnh hưởng
lực cắt được đặt tải của mặt cắt đang xét và với vị
trí tương đối của đỉnh đường ảnh hưởng là a
= 0
(197)
(198)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - Bề rộng sườn dầm
tại vị trí đo vết nứt (cm).
Hoạt tải rải đều cho
phép theo điều kiện mỏi là:
kmỏi (199)
Trong đó:
g - Tĩnh tải rải
đều, được tính theo kích thước dầm
Wk
- Diện tích phần đường ảnh
hưởng đặt hoạt tải
Wp
- Diện tích tổng cộng của đường ảnh hưởng lực cắt (đặt tĩnh tải
rải đều)
q - Hệ
số giảm mức độ xung kích hoạt tải dùng trong tính toán về mỏi.
(200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eQ
- Hệ số phân phối ngang dùng khi tính toán theo lực cắt. (Lấy
theo số liệu đo
khi thử tải)
kmỏi
- Tính được sẽ so sánh với trị số hoạt tải rải đều tương đương của loại tải trọng
cần xét cho qua cầu có xét xung kích để kết luận.
Các ký hiệu khác xem
giải thích ở điều 8.5.5.
8.6. Thử tải thực tế
8.6.1. Dầm bê tông cốt thép cũ đã khai thác nhiều năm nhiều hư hỏng
Dầm bê tông cốt thép
cũ đã khai thác nhiều năm phát sinh nhiều hư hỏng như bê tông bị nứt, vỡ, phong
hóa, cốt thép bị đứt, gỉ mòn
nên việc tính toán xác định năng lực chịu tải rất khó đạt kết quả chính xác vì
vậy cần thiết phải tiến hành đo đạc thử tải để đối chiếu trong các trường hợp
sau:
- Khi
kết quả tính toán cho thấy dầm thiếu hoặc chỉ xấp
xỉ đạt khả năng chịu tải theo điều kiện cường độ.
- Khi
khảo sát phát hiện các hư hỏng mà khó xét
được trong công thức tính toán.
- Khi
khảo sát phát hiện có những hư hỏng mà nếu muốn tính toán ảnh hưởng của chúng đến
khả năng chịu tải thì phải đo lấy số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2. Chọn tải trọng
cầu
Tùy theo yêu cầu đo đạc
các loại số liệu một lần hoặc nhiều lần để chọn tải trọng cầu, lập đoàn tàu
thử riêng hoặc lợi dụng các đoàn tàu đang khai thác có tải trọng tương đương tải
trọng thử, tính toán.
Do hầu hết
các dầm cầu bê tông cốt thép trên các tuyến đường sắt nước ta có khẩu độ ngắn từ
8 - 16m, nên chỉ cần đo lấy số liệu khi có đầu máy đi
qua mỗi nhịp, mà không cần lấy số liệu khi các toa xe đi qua, vì tải trọng đầu máy là khống
chế.
8.6.3. Nội dung các hạng mục cần phải đo đạc
Tùy theo các trường hợp
đã nêu ở Điều 8.6.1 mà đề ra các nội dung các hạng mục cần phải đo đạc
Các số liệu chủ yếu đo
đạc là:
- Biến
dạng tương đối của cốt thép chịu kéo tại mặt cắt cần xem xét.
- Ứng
suất chịu nén của bê tông dầm và bê tông bản.
- Độ mở
rộng vết nứt lớn nhất ở các mặt cắt khống chế do chịu lực như vết nứt thẳng đứng
từ đáy dầm lên đến đáy bản ở khu vực giữa dầm, vết nứt xiên đầu dầm, vết nứt nằm
ngang tiếp giáp giữa sườn dầm và bản cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu
đồ dao động nhằm xác định độ võng nhỏ nhất fmin
từ đó tính độ võng trung bình ftb
và hệ số xung kích thực tế:
(201)
8.6.4. Yêu cầu
Để đảm bảo cho các số
liệu đo đạc trong quá trình thử tải có độ chính xác cao, yêu cầu phải
- Chọn
loại thiết bị đo đúng tính năng, có độ bền tốt, ít hư hỏng, có độ chính xác
cao. Trước và sau khi đo phải hiệu chỉnh trong phòng thí nghiệm để chuẩn bị hóa
thiết bị.
- Đơn
vị chịu trách nhiệm đo phải có đủ tư cách pháp nhân, có đủ trình độ, nắm vững
phương pháp và công nghệ đo.
- Khi
phát hiện những số liệu đo không chính xác do bất
kỳ lý do nào, đều phải đo lại để lấy được số
liệu đo mới đạt độ chính xác quy định.
- Việc
ghi chép, thống kê và xử lý số liệu đo phải thực hiện nghiêm túc, trung thực.
8.6.5. Phân tích so sánh kết quả đo với kết quả tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- So
sánh tĩnh tải (trọng lượng dầm và hệ mặt cầu) theo hồ sơ
thiết kế và thực tế hiện trường.
- So
sánh hoạt tải tính toán và hoạt tải thực tế thử bao gồm cả trọng lượng đoàn tàu
hay đầu máy, điểm đặt lực trên chiều dài dầm,
đứng yên hay di chuyển, tốc độ chạy qua cầu khi thử. Tốt nhất nên bố trí tải trọng
thử cầu và tải trọng tính toán tương đương như nhau để thuận tiện so sánh.
- Đối
chiếu so sánh từng số liệu tương quan giữa kết quả đo với kết quả tính.
- Nếu
số đo nhỏ hơn số tính mà số tính chỉ ra đủ khả năng chịu tải
thì chứng tỏ kết cấu còn khả năng dự trữ. Trong trường hợp mà số
tính chỉ ra thiếu khả năng chịu tải, còn số đo chỉ ra vẫn đủ thì cần
xem xét lại các giả thiết tính toán chủ yếu như mác bê tông, tiết
diện cốt thép có hiệu (đã trừ gỉ),
đồng thời cũng cần xem xét lại toàn bộ số liệu diễn biến trong quá trình đo đạc
thử tải để có kết luận.
- Nếu
trị số đo được chủ yếu lớn hơn trị số tính
thì phân tích các trường hợp sau:
+ Trị số đo chỉ ra vẫn
đủ khả năng chịu lực, chứng tỏ kết cấu còn
khả năng dự trữ, đồng thời phải xem xét lại các giả
thiết tính toán như đã nêu trên để điều chỉnh.
+ Trị số đo chỉ ra
không đủ khả năng chịu tải nhưng trị số tính chỉ ra vẫn đủ, thì nên kiểm tra tỉ
mỉ lại kết quả đo, nếu khẳng định là chính xác thì phải theo số đo để kết luận
về khả năng chịu tải của dầm, từ đó quyết định sửa
chữa tăng cường hay thay thế dầm.
- Chỉ
đối với trường hợp các trị số đo và trị số tính theo tải trọng khai thác đều chỉ
ra dầm còn dư khả năng chịu tải đó thì mới căn cứ
vào trị số đo để điều chỉnh lại các giả thiết tính toán về bê tông và cốt thép
(mác và tiết diện có hiệu) cho phù hợp.
9. Kết
cấu mố trụ và móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1. Nội dung cơ bản
Nội dung cơ bản của
điều này là đưa ra các nguyên tắc kiểm tra, chuẩn đoán tình trạng và khả năng
chịu lực của một số dạng kết cấu mố trụ và móng
thông dụng.
9.1.2. Phạm vi tính
Kết cấu mố trụ và
móng, không áp dụng tính toán đẳng cấp chỉ tiến hành tính toán theo các trạng
thái giới hạn. Khi kiểm toán cần xét tình trạng hư hỏng và khuyết tật thực tế.
9.1.3. Lưu ý khi kết luận chuẩn đoán
Để chuẩn đoán đủ chính
xác về khả năng chịu tải của kết cấu mố trụ và móng thì phải dựa trên cơ sở kết
hợp các kết quả kiểm toán, kết quả theo dõi khai thác cầu và kết quả thử tải. Trường
hợp không có điều kiện thử tải, cần ghi chú rõ trong
kết luận và nhận xét mức độ tin cậy của kết luận, nêu các yêu cầu về
theo dõi tiếp tục trong lúc khai thác cầu.
9.1.4. Các nội dung và công thức tính toán theo các trạng thái giới hạn
Các nội dung và công
thức tính toán theo các trạng thái giới hạn lấy theo tiêu chuẩn
hiện hành và thiết kế cầu mới.
9.1.5. Các số liệu ban đầu
đưa vào tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Nguyên tắc tính đến hiện trạng kết cấu
9.2.1. Điều tra, phân tích, phân cấp độ hư
hỏng của mố trụ và móng
Điều tra và phân tích
nguyên nhân hư hỏng, phân cấp độ hư hỏng của mố trụ và móng
phải làm theo các quy định của điều 5.
9.2.2. Thông tin đạt được
từ kết quả khảo sát
Căn cứ vào kết quả khảo
sát dự đoán về nguyên nhân các hư hỏng để đặt ra sơ đồ tính toán tĩnh học, chọn
trị số tính toán của các đặc trưng hình học và đặc trưng cơ lý của vật liệu để
đưa vào tính toán lại kết cấu.
9.2.3. Đối với kết cấu nền
móng không có điều kiện khảo sát
Đối với các kết cấu nền
móng nằm sâu dưới đất mà không có điều kiện khảo sát kỹ phải căn cứ vào hồ sơ
cũ để tìm hiểu về cấu tạo và căn cứ quá trình theo
dõi cầu lúc khai thác để chọn các sơ đồ tĩnh học giả thiết sao cho xét được các
tình huống bất lợi nhất có thể xảy ra
trong thực tế. Nếu hồ sơ cũ không có tính toán lại phải làm
theo một số giả thiết cấu tạo khác nhau tùy tình hình kinh tế
và tiến hành thử tải, đặt máy đo, quan sát kết cấu mố trụ trong quá trình khai
thác để kết hợp phân tích và kết luận. Khi đó kết quả tính toán lại chỉ có ý
nghĩa tham khảo.
9.2.4. Mặt cắt có sứt vỡ bê tông, đá xây
Mặt cắt có
sứt vỡ bê tông, đá xây phải được xét có trừ bỏ
phần sứt vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5. Khi khảo sát đã phát hiện tình trạng lún
không đều
Đối với các trường hợp
mà qua khảo sát đã phát hiện tình trạng lún không đều hoặc đất nền không đủ cường độ gây ra các vết nứt thẳng đứng trong thân mố trụ, khối bê tông
hay đá xây, phải chọn sơ đồ kiểm toán với giả thiết xét riêng rẽ các phần kết cấu
có thể bị tách rời nhau ra do vết nứt phát triển.
9.2.6. Trường hợp gối
cầu bị kẹt
Trường hợp gối cầu bị
kẹt được xét bằng cách lấy trị số lực ma sát gối cầu hoặc giả thiết là gối cầu
cố định để tính toán.
Việc chọn sơ đồ liên
kết trong tính toán còn phải căn cứ kết quả đo chuyển vị trí ở các gối
(chuyển vị xoay và chuyển vị thẳng). Nếu cần thiết
có thể đề ra các sơ đồ với giả thiết khác nhau tùy tình hình thực tế rồi tính
toán so sánh.
9.2.7. Các kết cấu xà mũ, cột, khung bằng bê tông cốt thép của mố trụ
Các kết cấu xà mũ, cột,
khung bằng bê tông cốt thép của mố trụ, nếu có các vết
nứt, hư hỏng và khuyết tật, được tính toán theo các nguyên tắc chung đối với kết
cấu thanh bê tông cốt thép có xét giảm yếu mặt cắt bê tông và giảm yếu mặt cắt
cốt thép tùy theo thực tế.
9.2.8. Khi khảo sát có nghi vấn
xảy ra hiện tượng trượt
sâu
Khi khảo
sát điều tra, nếu có nghi vấn xảy ra hiện tượng trượt sâu hoặc nghi vấn móng đặt
trên nền đất lún sụt cần tiến hành khoan thăm dò địa chất lấy số liệu tính toán
lại về trượt sâu cũng như áp dụng các nguyên tác tính toán móng trên nền đất yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.9. Cường độ tính toán của đất
nền:
9.2.9.1. Cường độ tính toán của đất nền dưới móng
Cường độ tính toán của
đất nền dưới móng được lấy theo quy định của Quy trình được áp dụng để thiết kế
xây dựng công trình, tương ứng với các kết quả khảo
sát địa chất ở vị trí mố trụ cầu.
Đối với những cầu cũ
mà đã được đưa vào khai thác với thời gian nhiều hơn 20 năm (tính đến thời điểm
kiểm định) mà móng mố trụ không có hiện tượng lún lệch thì có thể tăng trị số
cường độ tính toán thêm 25% so với trị số tính toán theo Quy trình được áp dụng
để thiết kế xây dựng công trình.
Nếu móng trụ cầu cũ nằm
trong vòng vây cọc ván thép thì được phép tăng trị
số cường độ tính toán thêm 25% so với trị số tính toán
theo Quy trình được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình.
Nếu móng
mố cầu cũ nằm trong vòng vây cọc ván thép thì được
phép tăng trị số cường độ tính toán thêm 75% so với trị số tính toán theo Quy
trình được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình.
9.2.9.2. Trường hợp không có số liệu điều tra khảo sát địa chất mới nhất
Trường hợp không có số
liệu điều tra khảo sát địa chất mới nhất để phục vụ riêng cho việc tính toán
thì được phép dùng các số liệu điều tra địa chất của các đợt kiểm tra đã được
thực hiện trước đây nhưng phải ghi chú rõ
để phân tích kết quả.
Trường hợp hoàn toàn
không có số liệu điều tra khảo sát thì phải tính toán theo những giả thiết khác
nhau. Các giả thiết nêu ra phải hợp lý và
bao gồm giả thiết lạc quan nhất cũng như giả thiết bi quan nhất.
Cần ghi chú rõ nguồn gốc giả thiết và biện luận so sánh các giả thiết khác nhau
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Tải trọng, tổ hợp tải trọng
Tải trọng, tổ hợp tải
trọng lấy theo quy định của Quy trình Thiết kế hiện hành như đối với cầu thiết
kế mới. Riêng các hệ số tải trọng lấy theo quy định của điều 6.
9.3.2. Đặc trưng cơ
lý của đất
Góc ma sát trong tiêu
chuẩn và các đặc trưng khác của đất đắp sau mố và đăt nền dưới móng lấy
theo kết quả khảo sát thăm dò địa chất. Nếu không có Điều kiện khảo sát lại địa
chất thì tham khảo kết quả khảo sát trong hồ sơ cũ. Khi tính toán dựa trên các
số liệu suy diễn hoặc tham khảo kết quả khảo sát
thì kết quả tính phải ghi chú rõ và chỉ có ý
nghĩa tham khảo.
9.3.3. Sơ đồ
tĩnh học kết cấu
Sơ đồ tĩnh học kết cấu
lấy theo cấu tạo thực tế của công trình và căn cứ kết quả đo chuyển vị
khi khảo sát và khi thử tải cầu.
9.3.4. Phương pháp tính toán nội lực và chuyển vị
Phương pháp tính toán
nội lực và chuyển vị của mố trụ và móng cầu cũ được áp dụng theo
quy định của Quy trình được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình. Riêng
đối với móng cọc bệ cao có thể dùng các phương
pháp thông dụng và ghi rõ tài liệu tham khảo.
9.4. Tải trọng và hệ số tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng và hệ
số tải trọng được lấy theo quy định trong quy trình
thiết kế tương ứng.
9.4.2. Áp lực đẩy ngang của đất sau mố
Riêng đối với quá
trình tính áp lực đẩy ngang của đất sau mố cần phải khoan thăm dò đất sau mố để
xác định các đặc trưng cơ lý của đất
9.5. Kiểm toán mặt cắt thân mố, trụ
Các kết cấu bằng đá
xây hoặc bê tông được kiểm toán theo 3 điều kiện:
- Điều
kiện cường độ ở trạng thái giới hạn cực hạn.
- Điều
kiện ổn định lật và ổn định trượt ở trạng thái giới hạn cực hạn.
- Điều
kiện độ lệch tâm của hợp lực chủ động tiêu chuẩn ở trạng thái giới hạn khai
thác.
9.5.1. Đặc trưng tính toán của bê tông, khối
xây và đá xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối
xây bê tông có mác lớn hơn hoặc bằng 200 và mác vữa lớn
hơn hoặc bằng 100 có R = 35 kG/cm2 (30 kG/cm2)
- Khối
xây đá có mác lớn hơn hoặc bằng 400 và mác vữa lớn hơn hoặc bằng 100 có R = 12
kG/cm2 (8,5 kG/cm2).
Ghi chú:
Trị
số trong ngoặc ứng với trường hợp thử nghiệm
mác vữa chỉ đạt ≥ 50 kG/cm2.
9.5.1.2. Cường độ tính toán chịu nén khi uốn của các khối xây đá và khối bê tông
khi chịu nén
lệch tâm tính theo công thức
Ru
= yR
(202)
Trong đó:
R - Cường độ chịu
nén dọc trục (Điều 9.5.1.1)
y - Hệ
số lấy bằng nhưng không được lấy
lớn hơn các trị số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 - Đối với khối xây từ các khối bê tông
đúc sẵn
1,00 - Đối với khối đá xây bằng đá thiên nhiên.
F - Diện tích toàn bộ
mặt cắt (có xét giảm yếu tố do hư hỏng)
Fc
- Diện tích phần chịu nén của mặt cắt. Giới hạn của phần này được xác định theo
Điều kiện là: mô men tĩnh của diện tích phần mặt cắt chịu nén bằng không, khi
biểu đồ ứng suất hình chữ nhật đối với trục đi qua điểm tác dụng lực nén N.
Đối với mặt cắt hình
chữ nhật thì:
(203)
e0
- Độ lệch tâm lực dọc trục N so với trọng tâm của mặt cắt.
h - Chiều cao của mặt
cắt.
9.5.1.3. Cường độ tính toán chịu nén ép cục bộ (ép mặt) của khối xây đá và khối
bê tông tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
R - Cường độ chịu nén
dọc trục (Điều 9.5.1)
(205)
Fcb
- Diện tích chịu ép mặt cục bộ
F - Diện tích toàn mặt
cắt (có xét giảm yếu tố do hư hỏng và khuyết tật)
Nếu trọng tâm phần diện
tích chịu ép mặt cục bộ Fcb không trùng với trọng tâm diện
tích toàn bộ mặt cắt F thì trong Công thức ycb
chỉ được lấy phần diện tích F đối xứng sao cho với
đường bao quanh diện tích Fcb.
9.5.1.4. Mô đun biến dạng của đá xây tính theo công thức:
E
= 1500R (kG/cm2)
(206)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2. Kiểm toán theo Điều kiện cường độ
9.5.2.1. Khi kiểm toán mố
trụ cầu, nội lực do các tổ hợp tải trọng chính, phụ và tổ hợp đặc biệt gây ra
được xác định riêng cho từng hướng dọc
hay hướng ngang cầu mà không cộng lại với
nhau.
9.5.2.2.
Kiểm toán cường độ (ổn định hình dáng) của cấu kiện chịu nén lệch tâm với
độ lệch tâm nhỏ (với S0
≥ 0,8 hoặc đối với mặt cắt hình
chữ nhật khi e0/y ≤
0,45), trừ những cấu kiện của khối xây đá thiên nhiên, được
làm theo công thức sau:
(207)
Công thức cho mặt cắt
hình chữ nhật là:
(208)
Trong đó:
e - Khoảng cách từ điểm
đặt lực nén N đến cạnh ngoài của mặt cắt có ứng suất nhỏ hơn. Khoảng cách này
được đo theo đường thẳng góc với cạnh ngoài.
S0
- Mô men tĩnh của toàn bộ diện tích F đối với
cạnh ngoài của mặt cắt ứng suất nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ lệch tâm của lực nén thẳng góc so với trọng tâm mặt cắt.
M - Mô men của các lực
đối với trọng tâm toàn bộ mặt cắt.
y - Khoảng cách từ trọng
tâm mặt cắt đến cạnh ngoài mặt cắt có ứng suất lớn hơn, khoảng
cách này đo theo đường thẳng góc với cạnh đó.
h - Chiều cao mặt cắt.
j - Hệ
số triết giảm khả năng chịu lực khi nén, xác định theo Bảng
19.
Khi áp dụng các Công
thức (207), (208) thì trị số N và M lấy theo tổ hợp tải trọng bất lợi và
cùng tương ứng với một cách sắp xếp tải lên kết cấu
Bảng
19. Hệ số j
b
<
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
14
16
18
20
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
21
28
35
42
49
56
68
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,98
0,96
0,91
0,86
0,82
0,77
0,72
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện bê
tông:
Trong đó:
b - Kích thước nhỏ nhất
của mặt cắt ngang đang xét
r - Bán kính quán
tính nhỏ nhất của mặt cắt ngang đang xét
I0 - Chiều dài tự do của cấu kiện, được lấy như sau:
Nếu cả
hai đầu đều là ngàm, I0 = 0,5l
Nếu một đầu ngàm,
một đầu là chốt cố định I0 = 0,7l
Nếu
cả hai đầu đều là chốt cố định, I0
= l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l -
Chiều dài của cả cấu kiện đang xét
9.5.3. Kiểm toán theo điều
kiện ổn định lật và trượt
Kiểm toán ổn định
lật và trượt dùng tải trọng tính toán có xét hệ số tải trọng nhưng không xét hệ
số xung kích.
Công thức tính toán lấy
theo các quy định của Quy trình Thiết kế tương ứng.
9.5.4. Kiểm toán độ lệch tâm của hợp lực chủ động tiêu chuẩn:
Kết cấu bê tông và đá
xây, phải kiểm toán độ lệch tâm của hợp lực chủ động do các tải trọng tiêu chuẩn
theo các điều kiện sau:
- Khi
tính với tổ hợp tải trọng chính
e0
≤ 0,5y
(209)
- Khi
tính với tổ hợp tải trọng phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi
tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt
e0
≤ 0,7y
(211)
Trong đó:
e0
- Độ lệch tâm của hợp lực chủ động tiêu chuẩn so với trọng tâm
của toàn mặt cắt
y - Khoảng cách từ trọng
tâm toàn diện tích mặt cắt đến mép bị nén nhiều nhất của mặt cắt.
9.6. Kiểm toán chuyển vị đỉnh,
bệ móng mố, trụ
9.6.1. Nguyên tắc
Chỉ kiểm toán nếu khi
khảo sát hay theo dõi cầu phát hiện có nghi vấn về chuyển vị
lớn hoặc lún lớn.
Đối với mố trụ cũ, chỉ
tính toán các chuyển vi và độ lún do hoạt tảí tiêu chuẩn gây ra (không xét hệ số
vượt tải và hệ số xung kích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính toán
chuyển vị và độ lún chỉ có ý nghĩa để tham khảo, đặc biệt là khi không có đủ tài
liệu cấu tạo phần công trình ẩn giấu dưới mặt nước và dưới mặt đất.
Để nhận xét về tình
trạng chuyển vị, lún của mố trụ và móng, phải dựa chủ yếu
vào kết quả đo đạc thử các trị số chuyển vị và cao đạc các vị trí đặc trưng của
mố trụ và của kết cấu nhịp, phải theo dõi trong một khoảng thời gian nếu có nghi
vấn. Sau đó kết hợp với các số liệu tính toán theo một số giả thiết
và sơ đồ tính toán khác nhau để phân tích kết luận.
Phương pháp tính toán
chuyển vị đỉnh mố trụ và độ lún của móng được lấy theo quy định của Quy trình
được áp dụng để thiết kế xây dựng công trình và các tài liệu tham khảo khác (nếu
cần thiết). Trong bản tính phải nêu rõ xuất xứ và nội dung của phương pháp đã dùng
cùng với các nhận xét về mức độ phù hợp tin cậy của phương pháp đó.
9.6.2.
Các trị số giới hạn chuyển
vị cho phép
- Trong
trường hợp những cầu có chiều cao mố trụ không lớn, các trị số giới hạn chuyển vị
cho phép (tính bằng cm) ứng với tốc độ chạy tàu không hạn chế
lấy như sau:
Trị số giới hạn (tính
bằng cm) của chuyển vị nằm ngang đỉnh mố trụ cầu đường sắt
nhịp giản đơn, có xét đến xói của lòng sông, không được lớn hơn 0,5
Trong đó:
I0
- Chiều dài của nhịp ngắn nhất đang gối lên trụ đó (tính
bằng m), lấy không nhỏ hơn 25m.
Chênh lệch độ lún giữa
các mố trụ không được gây ra độ dốc phụ trên trắc dọc quá 1‰ khi hoạt tải chạy
qua cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Kiểm toán về ổn định
9.7.1. Các trường hợp phải lưu ý hiện tượng trượt sâu
Các mố trụ nằm trên sườn
dốc cao hoặc ở đất yếu, hoặc khi chiều cao nền đắp sau mố lớn
quá 6 - 8m, khi khảo sát cần chú ý phát hiện tượng
trượt sâu.
Nếu tường trước của mố
bị nghiêng lệch và mức độ nghiêng lệch phát triển theo thời gian nhất thiết
phải tiến hành đo đạc theo dõi liên tục và kiểm toán về trượt
sâu.
9.7.2. Phương pháp tính toán cung trượt
Phương pháp tính toán
cung trượt được lấy theo các phương pháp Cơ học đất. Các số liệu về địa chất thủy
văn phải lấy theo kết quả khoan thăm dò địa chất tại vị trí sát mố được xét.
9.8. Đo thử tải và tính toán lại kết cấu khi không có hồ
sơ lưu trữ phần ngàm của công trình
9.8.1. Yêu cầu về quá
trình điều tra thông tin
Đối với trường hợp
này khi khảo sát phải cố gắng điều tra mọi thông tin hữu ích về quá trình xây dựng
và sửa chữa cầu trước đây để dự đoán sơ bộ về kiểu cấu tạo móng: móng trên
nền tự nhiên, giếng chìm, móng cọc, cọc ống v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mố trụ ở chỗ
cạn hoặc nước nông, phải tiến hành đào hố thăm dò
cạnh sát thành móng để xác định được độ cao đỉnh giếng chìm hoặc độ cao đáy
bệ cọc, hoặc cao độ đáy móng nông và
kích thước mặt bằng của chúng. Thường đào ở vị trí góc móng.
9.8.3. Đối với các móng đã bị phá hoại
Đối với các móng đã bị
phá hoại do chiến tranh và các móng nơi ngập nước cần phải làm vòng vây, hút nước
để thăm dò. Việc này có thể làm kết hợp với việc thi
công gia cố sửa chữa cầu
9.8.4. Công việc sau khi khảo sát
Sau khi khảo sát cần
để ra một số giả thiết cấu tạo khác nhau của móng (vẽ kích thước mặt bằng, về độ
sâu đáy móng v.v...) để tính toán móng theo các phương pháp như đối với trường hợp
thiết kế mới. Các tính toán phải phản ánh được
việc xét tình huống bi quan nhất và tình huống lạc quan nhất.
9.8.5. Nội dung công tác đo đạc
Việc đo đạc lúc thử tải
chủ yếu là do độ lún, độ nghiêng lệch và chuyển vị, tần số dao động của bệ móng
trong lúc có hoạt tải chạy qua cầu cũng như ở các thời điểm quan sát khác nhau
So sánh các trị số
chuyển vị tính toán được theo các giả thiết khác nhau với các trị số chuyển vị đo
được và các trị số chuyển vị cho phép để kết luận
về khả năng khai thác của mố trụ và móng.
Như vậy bằng cách đo
đạc chuyển vị không thể xác định được khả năng chịu tải lớn nhất của mố trụ
móng mà chỉ xác định được khả năng khai thác bình
thường ứng với các hoạt tải đang đang khai thác hoặc ứng với hoạt tải thử cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số chuyển vị cho
phép ứng với tốc độ chạy tàu không hạn chế lấy theo điều 9.6.2
9.8.7. Đối với cầu đã dùng hơn 20 năm
Đối với cầu đã dùng
hơn 20 năm có móng cọc không bị hư hại chịu lực
bình thường dưới các hoạt tải đang khai thác thường xuyên và hoạt tải thử cầu,
khả năng chịu lực của móng cho phép lấy bằng
1,25 lần tải trọng đang khai thác an toàn hoặc 1,25
lần chịu tải trọng thử cầu an toàn (bao gồm cả tĩnh tải và hoạt tải)
9.9. Chuẩn đoán kết cấu
9.9.1. Các số liệu đo chuyển vị
Các số liệu đo chuyển
vị theo dõi trong một khoảng thời gian đối với
các đợt đo cách đều nhau về khoảng thời gian được coi là
số liệu quan trọng nhất và đáng tin cậy nhất. Các số liệu đo được
về ứng biến, chuyển vị trong lúc thử tải được coi là mức độ đáng tin cậy thứ
hai. Các trị số tính toán được theo các giả thiết khác nhau và theo số liệu khảo
sát điều tra đất nền được coi là độ tin cậy thấp hơn nhiều so với các số liệu đo
nói trên. Lý do là có nhiều điều thiếu tin cậy trong việc chuẩn đoán số liệu nền
đất, đặc biệt là nền đất cát.
9.9.2. Khi biện luận số liệu đo chuyển vị
Khi biện luận số liệu
đo chuyển vị cần lưu ý mặc dù
đây là các số liệu đáng tin cậy nhất nhưng mối quan hệ giữa chuyển vị đo được
và mức độ ổn định thay đổi rất nhiều tùy theo các tính chất của đất
nền.
Trong trường hợp nền
đất sét, mức độ an toàn của móng mố trụ vẫn đảm bảo ngay cả khi chuyển vị tăng
đáng kể. Mặt khác, trong trường hợp nền đất cát, ngay cả khi chuyển vị
nhỏ cũng có thể có mức độ an toàn thấp. Do
đó khi đo chuyển vị đối với móng mố trụ trên nền đất
cát phải hết sức cẩn thận. Ngay cả khi kết quả tính toán ổn định theo số liệu
khảo sát nền đất cho thấy là đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặc biệt nhận
xét kết quả đo chuyển vị về tốc độ biến đổi (tăng hoặc giảm) của
các trị số chuyển vị đặc trưng để chuẩn đoán mức độ an toàn về mặt ổn định của
mố trụ và móng.
9.9.4. Chuẩn đoán mức độ an toàn theo độ bền của kết cấu
Chuẩn đoán mức độ an
toàn theo độ bền của kết cấu phần mố trụ và móng phải xét kết hợp kết quả điều
tra khảo sát các vết nứt, các sứt vỡ và các hư hỏng khác với các kết quả đo ứng
biến (nếu có) và kết quả tính toán dưới các tổ hợp tải
trọng khác nhau. Nguyên lý tính toán theo trạng thái trạng thái giới hạn cường
độ được lấy tương ứng với nguyên lý tính toán kết
cấu mới bằng vật liệu thực của mố
trụ. Khi đó dùng các kết quả thử cường độ vật liệu như đã nêu ở Điều 5 và các
quy định về khảo sát ở điều 4.
9.9.5. Trường hợp
xét tới tốc độ hạn chế
Nếu kết quả đo đạc
cũng như kết quả tính toán theo các giả thiết khác nhau cho thấy độ ổn định hoặc
độ bền (cường độ) của kết cấu thân mố trụ và
móng không đảm bảo an toàn thì phải xét thêm tình huống
chạy tàu qua cầu
với tốc độ hạn chế.
Nếu xét thêm này bao
gồm cả việc đo đạc chuyển vị và ứng biến của
mố trụ dưới đoàn tàu thử tải có tốc độ hạn chế và việc tính toán lại với hệ số
xung kích (1 + m ) được
lấy theo thực đo ứng với các đoàn tàu thường xuyên qua lại trên tuyến (nếu mố
trụ có dạng kết cấu khung thanh mảnh).
9.9.6. Đo độ nghiêng của mố trụ
Việc đo độ nghiêng của
mố trụ phải thực hiện vào những thời điểm chọn lựa trong năm, tùy theo dạng kết
cấu và mức độ tăng của độ nghiêng. Đối với các mố trụ mà qua theo dõi
khai thác thấy có nghi vấn, phải đo cả trong mùa nước lũ và mùa khô cạn. Kết quả
đo này so sánh với kết quả tính toán theo điều kiện xói thực tế của mỗi mùa để
biện luận chuẩn đoán tình huống bất lợi nhất cho độ an toàn của mố trụ.
Đo độ nghiêng của mố
trụ cầu trong quá trình khai thác được
tiến hành theo các phương pháp nêu trong Phụ lục U
của Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối
quan hệ giữa các tham số đo được về dao động mố trụ và đánh giá tình trạng móng
được nêu trong bảng 20;
Bảng
20. Quan hệ giữa các tham số đo
TT
Các
tham số
Tình
trạng của mố trụ
Biên
độ dao động
b(mm)
Chu
kỳ dao động T (giây)
b <
0,70
b >
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
> 0,35
1
X
X
Tốt
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Khả năng chịu lực của
móng là không đủ
3
X
X
Móng yếu hoặc khả
năng chịu lực của nền đất yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Nền đất không đủ khả
năng chịu lực và móng yếu
Chú thích: phương
pháp, yêu cầu kỹ thuật và vị trí đo dao động theo quy định chi tiết tại điều
5.5.4:
- Trong
trường hợp những cầu có chiều cao mố trụ không lớn, có thể coi
mố trụ có độ cứng lớn dẫn đến chuyển vị của
mố trụ là 1 bậc tự do, điểm đo dao động đối với mố trụ là tại đỉnh
bệ móng.
- Trường
hợp khó khăn khi các điểm đo trên bị ngập
nước, chôn vùi dưới đất... làm
cho việc đặt thiết bị đo dao động tại đỉnh bệ
móng không thực hiện được thì có thể lựa chọn đo tại
các vị trí lân cận, đảm bảo giá trị đo tin cậy và phải được tư vấn giám sát hiện
trường chấp thuận.
- Riêng
với trường hợp những cầu có chiều cao trụ lớn, cần thiết phải có các hồ sơ phân
tích dao động riêng biệt, độc lập với các các phân tích, kết quả đo đạc được chỉ
ra trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Tải trọng đơn vị chuẩn
Hình
A-1. Sơ đồ hoạt tải đơn vị chuẩn thẳng đứng T1
Chú ý:
Tải trọng trục bánh đặt trên ray - T; khoảng cách giữa
các trục - m.
Bảng
A-1. Hoạt tải chuẩn thẳng đứng tương đương kII
sơ đồ T1, T/m đối với đường
ảnh hưởng dạng tam giác (chưa kể hệ số xung kích)
Chiều
dài đặt tải trọng l
Vị
trí tung độ lớn nhất của
đường ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K0,1
K0,2
K0,3
K0,4
K0,5
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
1
2,200
2,200
2,200
2,200
2,200
2,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,375
1,283
1,169
1,100
1,100
1,100
3
1,100
1,059
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,943
0,856
0,925
4
1,031
0,963
0,877
0,805
0,791
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,924
0,880
0,825
0,754
0,770
0,792
6
0,833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,756
0,707
0,718
0,733
7
0,816
0,748
0,690
0,698
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,694
8
0,783
0,729
0,664
0,692
0,664
0,688
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,701
0,656
0,671
0,648
0,667
10
0,723
0,676
0,643
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,619
0,642
12
0,676
0,634
0,613
0,606
0,609
0,583
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,639
0,597
0,585
0,570
0,570
0,558
16
0,624
0,569
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,548
0,539
0,544
18
0,585
0,546
0,538
0,527
0,513
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,566
0,527
0,519
0,509
0,497
0,481
25
0.528
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.483
0.470
0.458
0.439
30
0.503
0.474
0.459
0.447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.414
35
0.483
0.457
0.417
0.427
0.411
0.400
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.444
0.428
0.413
0.398
0.391
45
0.457
0.433
0.418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.390
0.384
50
0.448
0.423
0.409
0.393
0.384
0.380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.434
0.411
0.394
0.383
0.377
0.374
70
0.424
0.403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.377
0.372
0.370
80
0.416
0.394
0.378
0.373
0.370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0.410
0.389
0.375
0.370
0.368
0.366
100
0.405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.372
0.368
0.366
0.365
110
0.401
0.380
0.370
0.367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.364
120
0.398
0.378
0.369
0.366
0.364
0.363
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.372
0.366
0.364
0.363
0.362
160
0.388
0.370
0.365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.362
0.362
180
0.385
0.368
0.364
0.363
0.362
0.361
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.383
0.366
0.363
0.362
0.362
0.361
Chú ý:
l: Chiều dài
chất tải;
a: Hệ số, xác định từ vị
trí đỉnh đường ảnh hưởng a=ao/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ao:
Khoảng cách từ đỉnh đến đầu gần nhất của đường ảnh hưởng.
Đối với các trị số a nằm giữa cần lấy các giá trị lớn của tải
trọng tương đương.
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Hệ số 0, b, 0(p), b(p)
trong tính toán liên kết đinh tán và bu lông
Khi tính
liên kết đinh tán, bu
lông và bu lông - đinh tán, các hệ số m0,
mb,
m0(p),
mb(p)
- 1/cm2 - được xác định theo công thức:
a) Chịu cắt của các đinh tán và
bu lông có độ chính xác cao (tinh chế):
Cắt một mặt:
(A-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A-2)
b) Chịu ép mặt của thành lỗ tỳ lên đinh tán (bu
lông):
(A-3)
c) Trượt các bản tiếp xúc trong liên kết bu lông cường độ cao có
một mặt ma sát:
(A-4)
d) Dứt đầu đinh tán (bu lông) và bu lông cường độ cao:
(A-5)
Trong đó:
d3
- Đường kính đinh tán hoặc bu lông tinh chế, cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kc, Kem,
Kd -
Hệ số chuyển đổi từ cường độ tính toán cơ bản của thép làm kết cấu sang cường độ
tính toán của đinh tán hoặc bu lông theo cắt, ép mặt
và dứt đầu đinh, lấy theo chỉ dẫn ở Bảng
P2.1.
d - Bề
dày nhỏ nhất của bản chịu ép vào một phía của thân đinh tán (bu lông).
R - Cường độ tính
toán cơ bản của thép liên kết (T/cm2).
N - Nội lực kéo tiêu chuẩn
của bu lông cường độ cao, (T); nếu
không có chỉ số này, đối với các
bu lông có đường kính tiêu chuẩn 18, 22, 24 mm lấy tương ứng bằng (T).
fT
- Hệ số ma sát tiêu chuẩn giữa bề mặt tiếp
xúc của các cấu kiện, xác định tùy thuộc phương
pháp làm sạch mặt tiếp xúc lấy theo Bảng
B-2.
Km
- Hệ số độ tin cậy của vật liệu, xác định theo Bảng B-2 tùy thuộc số lượng bu
lông trong liên kết và phương pháp làm sạch mặt tiếp xúc.
Bảng
B-1. Hệ số ma sát fT
trên mặt tiếp xúc của các cấu kiện trong liên kết bu lông cường độ
cao
Hệ
số ma sát tiêu chuẩn
Gia
công mặt tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun
cát hoặc hạt bi, sau đó có sơn lót
Phun
sơn
Cọ
bàn chải sắt
fT
0,58
0,50
0,42
0,35
Bảng
B-2. Độ tin cậy của vật liệu Km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia
công mặt tiếp xúc
Bằng
phun cát hoặc hạt bi
Phun
cát hoặc hạt bi, sau đó có sơn lót
Phun
sơn
Cọ
bàn chải sắt
Đến
20
0,66
0,78
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
0,76
0,84
0,70
0,65
- Hệ số
m0,
mb,
m0(p),
mb(p)
lấy theo Bảng B-5, B-6, B-7, B-8.
Bảng
B-3. Hệ số m0
cho đinh tán (bu lông) chịu cắt khi đinh tán (bu lông) và các bộ phận liên
kết có cùng một mác thép
Cắt
d3,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
23
26
Một
mặt
0,551
0,398
0,301
0,236
Hai
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,199
0,151
0,118
Chú ý:
1. Trong bảng này và các bảng tiếp theo, đường kính lỗ đinh lán (bu lông)
được lấy là đường kính của đinh tán d3 và bu lông tinh chế.
2. Nếu vật liệu đinh
tán (bu lông) khác với vật liệu thép liên kết thì
trị số m0
trong bảng được nhân hệ số C1,
lấy theo Bảng
B-4.
Bảng
B-4. Hệ số C1 để
tính toán đinh tán (bu lông) chịu cắt
Vật
liệu phần liên kết
Vật
liệu đinh tán (bu lông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
đúc
Mác
thép
CT2
(CT3)
(hoặc
tương đương)
09∏2
(hoặc
tương đương)
Thép hàn
1
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thép đúc
1,15
1
0,97
-
Thép CT3 cầu, M16C,
16D
(hoặc tương đương)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thép hợp kim thấp
(hoặc tương đương)
-
-
-
1
Chú ý:
Các đinh tán được chế tạo bằng thép có mác khác nhau được đưa vào cùng liên kết
thì được tính với trị
số lớn nhất
của hệ số C, đối với các đinh tán và thép liên kết.
Bảng
B-5. Hệ số m0
theo ép mặt của đinh tán vào thành lỗ đinh (với kem
= 2,5)
d
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d3,
mm
d
,
mm
d3,
mm
17
20
23
26
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
26
6
0,392
0,333
0,290
0,256
11
0,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,158
0,140
7
0,336
0,286
0,248
0,220
12
0,196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,145
0,128
8
0,294
0,250
0,217
0,192
13
0,181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,134
0,118
9
0,261
0,222
0,193
0,171
14
0,168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,124
0,110
10
0,235
0,200
0,175
0,154
15
0,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,116
0,102
Bảng
B-6. Hệ số mb
trong các điểm dùng liên kết bu lông cường độ cao có một mặt ma sát của các kết
cấu nhịp chế tạo bằng thép cán sau năm
1906 và thép mác CT3, 16∆,
BCT3 (hoặc các mác thép tương đương)
Đường
kính bu lông mm
Số
lượng bu lông trong liên kết
Làm
sạch mặt tiếp xúc của các bộ phận liên kết
Phun
cát hoặc hạt bi
Phun
cát hoặc hạt bi, sau
đó quét sơn
Phun
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
>20
0,365
0,358
0,594
0,792
≥20
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,475
0,613
22
>20
0,234
0,229
0,372
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,202
0,213
0,302
0,396
24
>20
0,200
0,196
0,322
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥20
0,174
0,183
0,260
0,339
Chú ý:
1. Các hệ số m0 nêu trong bảng B-6 được áp dụng với
nội lực kéo tiêu chuẩn của bu lông M18, M22 và M24 tương ứng bằng 142 (14.2),
224 (22.4), 261 (26.1) kN (T) để xác định hệ số m0 của các bu lông cường độ cao có nội lực kéo tương ứng 130 (13), 200
(20), 240 (24) kN (T), các trị số tương ứng trong bảng cần nhân
với hệ số C2 =
1,1.
2. Để xác định hệ số m0
trong các liên kết ma sát của kết cấu nhịp gồm nhiều vật liệu khác nhau, trị số
trong bảng cần nhân với hệ số C1 bằng
0,84 đối với các kết cấu bằng thép hàn, bằng 0,97 đối với thép bản cán trước
năm 1906, bằng 1,37 đối với thép hợp kim thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khi thay thế các bộ phận đinh tán bằng bu lông cường độ cao mà không
gia công liên kết ma sát, hệ số m0
được lấy bằng trị số nhỏ hơn trong các hệ số m0
theo chịu cắt hoặc chịu ép tựa các đinh tán thay thế theo Bảng
B-3, B-4 và B-5.
Bảng
B-7. Hệ số m0 (p) theo đứt đầu đinh tán
và các bộ phận liên kết có cùng một mác thép
d3,
mm
17
20
23
26
m0
(p)
0,735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,401
0,314
Chú ý:
Nếu vật liệu đinh tán
khác với vật liệu của các bộ phận liên kết thì các trị số m0
(p) trong bảng được nhân với hệ số C1 nêu trong Bảng B-4.
Bảng
B-8. Hệ số m0(p)
theo đứt đầu bu lông cường độ cao chế tạo
bằng thép mác 40X (hoặc
tương đương)
Đường
kính của bu lông cường độ cao, mm
m0
(p) trong kết cấu chế tạo từ
Thép
đúc
Thép
cán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hoặc
tương đương)
Thép
Hợp kim thấp
(hoặc
tương đương)
18
0,180
0,209
0,214
0,293
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,132
0,136
0,186
24
0,098
0,011
0,118
0,160
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trước khi đưa vào các Công thức tính toán ở điều 7 cần phải đổi trị số
của các hệ số m từ đơn
vị 1/cm sang đơn vị 1/m cho cùng hệ đơn vị với các đại lượng khác trong công thức.
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
Hệ số s trong tính toán liên
kết hàn
Các hệ số s đối với
các đường hàn tự động hoặc đường hàn bằng máy hàn điện được lấy bằng
1,00 đối với đường hàn nối và s=0,75 đối với đường
hàn góc.
Các hệ số s đối với
các đường hàn bằng máy có phủ thuốc hàn được lấy theo Bảng C-1.
Bảng
C-1. Hệ số s để
tính toán đường hàn
Thép
được nối bởi đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
đường hàn
Góc
nối s=0,75 Rm/R
Mạch
nối s= Rm/R
Kéo
Nén
Cắt
-
Thép đúc
160
(1,60)
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,39
-
Thép cán
185
(1,85)
0,40
0,56
0,61
0,39
-
Thép cácbon mác CT3 (hoặc
tương đương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,53
0,58
0,37
Chú ý:
1. Đối với các đường hàn nối xiên, khi tính chịu kéo hệ số s được chia cho
sina (a -
góc hợp bởi phương của đường hàn và phương của nội lực).
2. Đối với các đường
hàn nối xiên khi tính theo chịu cắt hệ số s được chia cho cosa -
khi đưa hệ số s vào tính toán mối hàn, diện tích đường
hàn là:
F
= dL
(C-1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Chiều dài đường
hàn, cm. Khi đó các đường hàn ngắn hơn 60 mm và cạnh hàn nhỏ hơn 6 mm thì không tính. Chiều dài lớn nhất của đường
hàn góc trong liên kết chịu lực dọc trục được lấy không lớn hơn 50
lần cạnh của mối hàn trong tính toán.
PHỤ
LỤC D
(Quy
định)
Hệ
số chuyển đổi q
Bảng
D-1. Hệ số chuyển đổi q
Chiều
dài chất tải l,
mm
q
Chiều
dài chất tải l,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài chất tải
l,
mm
q
0-1
0,86
16
0,90
90
0,95
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,90
100
0,95
3
0,87
20
0,90
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,87
25
0,91
120
0,96
5
0,88
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
0,96
6
0,88
35
0,92
140
0,96
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,92
150
0,96
8
0,88
45
0,93
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0,88
50
0,93
170
0,97
10
0,88
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
0,97
12
0,89
70
0,94
190
0,97
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
0,95
200
0,97
Chú ý:
Trị số hệ số chuyển đổi q được
tính theo công thức:
(D-1)
PHỤ
LỤC E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E-1. Hệ số j đối với các cấu kiện
bằng thép hàn, thép bản và thép CT3 cầu, M16C, 16D
hoặc tương đương
Độ
mảnh
l0
Độ
lệch tâm tương đối quy đổi i = e0
/ p
0,00
0,10
0,25
0,50
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
2,00
2,50
3,00
3,50
4,00
5,00
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
0
0,93
0.85
0,79
0,68
0,60
(0,58)
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
(0,41)
0,35
0,30
0,27
0,24
0,21
0,17
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,78
0,78
(0,67)
0,60
(0,57)
0,52
(0,50)
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,30
0,26
0,23
0,21
0,17
20
0,90
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,76)
0,67
(0,66)
0,58
(0,56)
0,50
(0,49)
0,41
(0,40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,26
0,23
0,21
0,17
30
0,88
0,81
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
(0,63)
0,56
(0,54)
0,49
(0,47)
0,40
(0,49)
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,22
0,21
0,17
40
0,85
0,79
(0,77)
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
(0,61)
0,54
(0,52)
0,47
(0,45)
0,39
(0,38)
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,22
0,20
0,17
50
0,82
(0,80)
0,76
(0,73)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,65)
0,60
(0,57)
0,51
(0,49)
0,45
(0,43)
0,37
(0,36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,24
0,22
0,20
0,16
60
0,78
(0,73)
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
(0,60)
0,57
(0,53)
0,49
(0,46)
0,43
(0,41)
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,26
0,23
0,21
0,19
0,16
70
0,74
(0,66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,60)
0,62
(0,54)
0,54
(0,48)
0,46
(0,42)
0,41
(0,38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,32)
0,29
0,25
0,22
0,20
0,19
0,16
80
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
(0,54)
0,57
(0,49)
0,50
(0,43)
0,43
(0,39)
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
(0,31)
0,28
0,24
0,22
0,20
0,19
0,15
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,54)
0,56
(0,49)
0,51
(0,44)
0,45
(0,40)
0,40
(0,36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,33)
0,30
(0,28)
0,26
0,23
0,21
0,19
0,18
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
(0,49)
0,49
(0,44)
0,45
(0,40)
0,41
(0,37)
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
(0,30)
0,29
(0,26)
0,25
0,22
0,20
0,19
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
0,19
(0,44)
0,43
(0,40)
0,41
(0,34)
0,37
(0,31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,29)
0,31
(0,25)
0,27
0,24
0,21
0,19
0,18
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
0,43
(0,41)
0,39
(0,37)
0,37
(0,28)
0,34
(0,27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,23)
0,29
0,25
0,22
0,20
0,18
0,17
0,16
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
(0,37)
0,35
(0,34)
0,33
(0,31)
0,31
(0,29)
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
(0,25)
0,23
(0,22)
0,21
0,19
0,17
0,16
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
0,34
0,31
0,30
(0,29)
0,28
(0,27)
0,26
(0,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,23)
0,21
0,20
0,18
0,16
0,15
0,14
0,12
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,27
0,25
0,23
0,22
0,20
0,18
0,16
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,12
160
0,28
0,26
0,24
0,23
0,22
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,15
0,14
0,14
0,13
0,11
170
0,25
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,20
0,19
0,17
0,16
0,15
0,14
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
0,23
0,21
0,20
0,19
0,19
0,18
0,16
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
9,12
0,11
0,10
190
0,21
0,20
0,19
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,15
0,14
0,13
0,12
0,12
0,11
0,10
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,18
0,18
0,17
0,16
0,15
0,14
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,10
Chú ý:
Đối với các cấu kiện thép bản cánh rộng và hàn có mặt cắt song song hình chữ П,
hệ số j lấy các giá trị trong ngoặc (...)
Bảng
E-2. Hệ số j đối với các cấu kiện bằng
thép hợp kim thấp 15XCHD và
HL-2 hoặc tương đương
Độ mảnh
l0
Độ
lệch tâm tương đối quy đổi i = e0/
p
0,00
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,75
1,00
1,50
2,00
2,50
3,00
3,50
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
(12)
(13)
(14)
0
0,93
0.86
0,78
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,44
0,34
0,28
0,24
0,22
0,20
0,17
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,77
0,68
0,60
0,52
0,43
0,34
0,28
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,17
20
0,90
0,83
0,76
0,66
0,58
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,28
0,24
0,22
0,20
0,17
30
0,88
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,56
(0,35)
0,49
(0,48)
0,40
(0,37)
0,32
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,19
0,16
40
0,85
(0,84)
0,77
(0,76)
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
(0,58)
0,52
(0,51)
0,46
(0,45)
0,38
(0,37)
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,21
0,19
0,16
50
0,80
(0,78)
0,72
(0,70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,65)
0,54
(0,57)
0,48
(0,49)
0,43
(0,43)
0,36
(0,36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,22
0,21
0,19
0,16
60
0,74
(0,71)
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
(0,56)
0,48
(0,46)
0,43
(0,41)
0,39
(0,38)
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,25
0,22
0,20
0,18
0,15
70
0,67
(0,63)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,55)
0,51
(0,49)
0,43
(0,41)
0,39
(0,37)
0,35
(0,34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,29)
0,27
0,23
0,21
0,20
0,18
0,15
80
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
(0,46)
0,45
(0,42)
0,38
(0,35)
0,35
(0,33)
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
(0,26)
0,25
0,22
0,20
0,18
0,17
0,14
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,43)
0,43
(0,39)
0,40
(0,37)
0,34
(0,31)
0,31
(0,29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,28)
0,25
(0,24)
0,23
0,21
0,19
0,18
0,16
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
(0,36)
0,38
(0,34)
0,35
(0,32)
0,30
(0,27)
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
(0,25)
0,23
(0,22)
0,21
0,19
0,18
0,17
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
0,35
(0,32)
0,33
(0,30)
0,31
(0,29)
0,27
(0,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,24)
0,23
(0,22)
0,21
(0,20)
0,20
0,19
0,18
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
120
0,30
(0,28)
0,29
(0,27)
0,27
(0,26)
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
(0,22)
0,22
(0,21)
0,19
(0,18)
0,18
0,17
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,12
130
0,27
(0,25)
0,25
(0,24)
0,24
(0,23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,21)
0,21
(0,20)
0,19
(0,18)
0,18
(0,17)
0,17
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,13
0,12
140
0,24
(0,23)
0,23
(0,22)
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
(0,19)
0,19
(0,18)
0,18
(0,17)
0,17
(0,16)
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,13
0,13
0,11
150
0,22
0,21
0,20
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,15
0,14
0,13
0,13
0,12
0,11
0,10
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,18
0,17
0,16
0,15
0,14
0,14
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,10
170
0,18
0,17
0,16
0,15
0,14
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,12
0,11
0,11
0,10
0,09
180
0,16
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,13
0,13
0,12
0,12
0,11
0,11
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
0,15
0,14
0,13
0,13
0,12
0,12
0,11
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,09
0,09
0,08
200
0,13
0,13
0,12
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
0,09
0,09
0,09
0,08
0,08
0,08
Chú ý:
Đối với các cấu kiện thép cán bản rộng và hàn có mặt cắt song thành hoặc kiểu
chữ П, hệ số j lấy các giá trị trong ngoặc (...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
mảnh
l0
Độ
lệch tâm tương đối quy đổi i
= e0/p
0
0,10
0,25
0,50
0,75
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
2,50
3,00
3,50
4,00
5,00
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0.93
0,86
0,78
0,70
0,63
0,55
0,45
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,23
0,21
0,18
10
0,92
0,84
0,77
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,43
0,34
0,28
0,24
0,22
0,20
0,17
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0,76
0,66
0,58
0,51
0,41
0,33
0,28
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,17
30
0,88
0,81
0,73
0,63
0,55
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,27
0,24
0,21
0,19
0,16
40
0,84
(0,83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,75)
0,68
(0,67)
0,58
(0,57)
0,51
(0,50)
0,45
(0,44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,36)
0,31
(0,30)
0,26
(0,25)
0,23
(0,22)
0,21
(0,20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,18)
0,16
(0,15)
50
0,79
(0,77)
0,71
(0,69)
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
(0,51)
0,47
(0,45)
0,43
(0,41)
0,36
(0,34)
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
(0,24)
0,23
(0,21)
0,21
(0,20)
0,19
(0,18)
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,73
(0,70)
0,65
(0,62)
0,58
(0,55)
0,48
(0,45)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,40)
0,40
(0,37)
0,34
(0,31)
0,30
(0,27)
0,26
(0,24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,21)
0,21
(0,19)
0,19
(0,17)
0,16
(0,14)
70
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
(0,51)
0,49
(0,45)
0,41
(0,37)
0,39
(0,33)
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
(0,25)
0,29
(0,23)
0,25
(0,19)
0,23
(0,17)
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
(0,14)
0,16
(0,11)
80
0,53
(0,49)
0,46
(0,42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,38)
0,35
(0,31)
0,33
(0,29)
0,31
(0,27)
0,26
(0,22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,21)
0,22
(0,18)
0,20
(0,16)
0,18
(0,14)
0,17
(0,13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,10)
90
0,43
(0,38)
0,39
(0,34)
0,37
(0,32)
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
(0,24)
0,28
(0,23)
0,24
(0,19)
0,23
(0,18)
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
(0,14)
0,18
(0,13)
0,17
(0,11)
0,14
(0,09)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,32)
0,33
(0,30)
0,31
(0,28)
0,26
(0,23)
0,25
(0,22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,21)
0,21
(0,18)
0,20
(0,17)
0,19
(0,15)
0,19
(0,14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,13)
0,17
(0,11)
0,14
(0,08)
110
0,30
(0,27)
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
(0,24)
0,23
(0,20)
0,22
(0,19)
0,20
(0,17)
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
(0,15)
0,17
(0,14)
0,15
(0,12)
0,15
(0,11)
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
(0,08)
120
0,26
(0,24)
0,25
(0,23)
0,24
(0,22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,19)
0,20
(0,18)
0,19
(0,17)
0,16
(0,14)
0,16
(0,14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,13)
0,14
(0,12)
0,13
(0,11)
0,12
(0,10)
0,10
(0,08)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
(0,21)
0,22
(0,20)
0,21
(0,19)
0,19
(0,17)
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
(0,15)
0,15
(0,13)
0,15
(0,13)
0,14
(0,12)
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
(0,10)
0,11
(0,09)
0,10
(0,08)
140
0,21
(0,20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,19)
0,19
(0,18)
0,17
(0,16)
0,16
(0,15)
0,16
(0,15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,13)
0,14
(0,13)
0,13
(0,12)
0,12
(0,11)
0,11
(0,10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,09)
0,09
(0,08)
150
0,19
0,18
0,17
0,15
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,11
0,10
0,10
0,09
0,08
0,07
160
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,14
0,13
0,12
0,11
0,11
0,10
0,09
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
170
0,15
0,14
0,13
0,12
0,11
0,11
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,08
0,08
0,07
0,06
80
0,13
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
0,09
0,09
0,08
0,08
0,07
0,07
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,11
0,10
0,10
0,09
0,09
0,08
0,07
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,06
0,05
200
0,11
0,11
0,10
0,10
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,06
0,06
0,06
0,05
0,05
0,05
PHỤ LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giảm cường độ tính
toán khi tính mỏi B và chế độ chất tải
Đối với các cấu kiện
chế tạo từ thép hàn, thép bản hoặc thép các bon CT3 (hoặc tương đương), hệ
số gB
được xác định theo các Công thức trong trường hợp:
- Kéo
và kéo là chủ yếu:
(F-1)
- Nén
là chủ yếu:
(F-2)
Trong đó:
b - Hệ số tập
trung ứng suất có hiệu đối với mặt cắt đang xét (Phụ lục G)
x - Hệ
số chế độ chất tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số b lấy
tương ứng trong Phụ lục G, còn x -
theo Bảng F-1 của Phụ lục này, Hệ số không
đối xứng của chu kỳ thay đổi
ứng suất:
(F-3)
Trong đó:
Wmin
- Phần diện tích có một dấu nhỏ
nhất theo trị tuyệt đối
của đường ảnh hưởng có hai dấu m hoặc m2. Với
đường ảnh hưởng có một dấu Wmin=
0;
yB
- Hệ số, tính bằng tỷ số giữa tải trọng tương ứng của phần
đường ảnh hưởng nhỏ và lớn.
Trong Công thức (F-3)
lấy các trị số tuyệt đối của các giá trị Wp,
Wk
và Wmin
Việc xác định hệ số gB
được tiến hành theo phương pháp gần đúng dần, với giá trị xuất phát của gB
lấy theo Bảng F-2, F-7, còn giá trị của hệ số yB
lấy theo Bảng F-8.
Tính toán được tiến
hành theo trình tự sau:
Theo công thức của chỉ dẫn xác định tải trọng hoạt tải cho phép theo mỏi
kB tương ứng với giá trị ban đầu gB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Công thức (F-1)
và (F-2) xác định các giá trị xuất phát nhiều hơn ±
5% thì phải hiệu chỉnh giá trị xuất phát gB và tính lại
Đối với các cấu kiện
của kết cấu làm bằng thép hợp kim thấp, hệ số gB
được xác định theo CHu П 2.05.03-84
Bảng
F-1. Hệ số x
Cường
độ tải tham gia pk, triệu tấn
km/km trong năm
Hệ
số x khi tuổi
khai thác kết cấu nhịp (năm)
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
và>
20
1,83
1,76
1,67
1,57
1,46
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,82
1,74
1,64
1,54
1,40
1,20
1,00
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1,62
1,49
1,33
1,00
1,00
80
1,79
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,22
1,00
1,00
100
1,78
1,67
1,53
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
120
1,76
1,64
1,48
1,24
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
1,74
1,59
1,40
1,00
1,00
1,00
1,00
>140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
Các giá
trị ở khoảng giữa của hệ số x
được lấy theo nội suy
Nếu trên cầu có
số lượng đoàn tàu khách tốc độ v > 120 km/h chiếm 20% và lớn hơn cường độ vận
chuyển chung thì để tính toán các cấu kiện có đường ảnh hưởng hai dấu, trị số
trong bảng được xét với hệ số 0,95.
Giá trị xuất phát của
hệ số gB
được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo
Bảng F-3 - đối với các thanh xiên và thanh đứng của dàn chủ làm việc chịu nén chủ
yếu.
- Theo
Bảng F-4 - đối với các thanh mạ dàn chủ chịu kéo.
- Theo
Bảng F-5 - đối với các thanh treo dàn chủ.
- Theo
Bảng F-6 - đối với dầm ngang.
- Theo
Bảng F-7 - đối với các dầm chính của cầu dầm đặc và các dầm dọc.
- Trong
Bảng F-2 - F-7 hệ số gB quy
định phụ thuộc vào nhịp của dàn chủ (dầm) I và tỷ số
và
Trong đó:
lmin
- Chiều dài nhỏ nhất của phần đường ảnh hưởng hai dấu của cấu kiện đang xét. Với
đường ảnh hưởng một dấu lmin
=0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu kiện của
mặt cầu và cấu kiện dàn chủ chịu lực cục bộ, khi chiều dài chất tải của đường ảnh
hưởng l <
22 m tỷ số b / x cần
được tăng thêm 20%
Bảng
F-2. Hệ số gB
đối với các thanh xiên chịu đứng
Của
dàn chủ chịu kéo hoặc kéo là chủ yếu
Nhịp
dàn chủ
b /
x
Giá
trị gB
với lmin/l
bằng
l(m)
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
1,0
1,00
0,98
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,64
Đến
25
2,0
0,60
0,58
0,55
0,49
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,45
0,43
0,40
0,36
0,29
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
0,96
0,89
0,78
0,64
Trên
25 đến 35
2,0
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
0,51
0,42
0,31
3,0
0,47
0,46
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,21
1,0
1,00
1,00
0,97
0,91
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
35 đến 50
2,0
0,64
0,63
0,60
0,53
0,44
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,48
0,46
0,40
0,32
0,21
1,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,94
0,81
0,64
Trên
50 đến 80
2,0
0,68
0,66
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,31
3,0
0,54
0,52
0,49
0,44
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,00
1,00
1,00
0,98
0,85
0,64
Trên
80 đến 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,73
0,70
0,62
0,50
0,21
3,0
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,50
0,37
0,21
1,0
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
Trên
130
2,0
0,91
0,88
0,83
0,74
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,80
0,77
0,72
0,62
0,46
0,21
Bảng
F-3. Hệ số gB
đối với các thanh xiên và thanh đứng của
dàn chủ chịu nén là chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l(m)
b/
x
Giá
trị gB
với lmin/l
bằng
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,00
1,00
1,00
1,00
0,95
0,64
Đến
25
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,72
0,61
0,45
0,31
3,0
0,56
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,30
0,21
1,0
1,00
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
Trên
25 đến 35
2,0
0,91
0,87
0,77
0,65
0,48
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,59
0,56
0,51
0,42
0,32
0,21
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
1,00
0,64
Trên
35 đến 50
2,0
1,00
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,50
0,31
3,0
0,64
0,61
0,55
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
1,0
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,00
1,00
0,91
0,74
0,53
0,31
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,61
0,50
0,35
0,21
1,0
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
0,64
Trên
80 đến 130
2,0
1,00
1,00
1,00
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
3,0
0,88
0,84
0,75
0,59
0,40
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
0,64
Trên
130
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
0,73
0,31
3,0
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,52
0,21
Bảng
F-4. Hệ số gB
đối với các thanh mạ chịu kéo của dàn chủ
Nhịp
dàn chủ l,m
b/ x
gB
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,00
Đến
25
2,0
0,59
3,0
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,00
Từ
25 đến 35
2,0
0,62
3,0
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Từ
35 đến 50
2,0
0,63
3,0
0,47
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
50 đến 80
2,0
0,65
3,0
0,50
1,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,71
3,0
0,56
1,0
1,00
Trên
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
3,0
0,69
Bảng
F-5. Hệ số gB đối
với các thanh treo của dàn chủ
Nhịp
dàn chủ l,m
b/ x
gB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Đến
50
2,0
0,60
3,0
0,45
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
50 đến 80
2,0
0,62
3,0
0,46
1,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,62
3,0
0,47
1,0
1,00
Trên
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
3,0
0,53
Bảng
F-6. Hệ số gB đối
với các dầm ngang
Khoan
hệ mặt cầu
d,m
b/ x
gB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
Đến
5
2,0
0,58
3,0
0,42
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
5
2,0
0,60
3,0
0,44
Bảng
F-7. Hệ số gB
đối với các thanh dầm chính
của cầu dầm
đặc và các dầm dọc
Nhịp
dầm l(d),m
b/ x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,98
Đến
5
2,0
0,57
3,0
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
0,99
Từ
5 đến 12
2,0
0,58
3,0
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Từ
12 đến 20
2,0
0,63
3,0
0,45
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
20 đến 30
2,0
0,63
3,0
0,48
1,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,65
3,0
0,51
1,0
1,00
Trên
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
3,0
0,54
Chú
ý: Đối với các trị số b/ x ở khoảng giữa trong Bảng F-2-F-7, ys lấy theo nội suy.
Khi số b/ x >3,0 thì ys lấy theo trường hợp b/ x
=3,0.
Bảng
F-8. Giá trị của hệ số yB
Nhịp
dàn chủ l,m
Giá
trị yB với lmin/I
bằng
0,05
và <
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,30
0,40
0,50
Đến
10
7,27
3,55
1,83
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5,18
2,75
1,89
1,45
1,22
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
1,73
1,37
1,15
1,00
60
2,97
2,04
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
100
2,28
1,81
1,27
1,14
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
1,47
1,19
1,10
1,04
PHỤ LỤC G
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
G-1. Giá trị của hệ số
STT
Mặt
cắt tính toán
Hệ
số b trong mặt cắt của các cấu
kiện chế tạo bằng thép than (bao
gồm thép đúc và thép cán)
(1)
(2)
(3)
1
-
Ở các lỗ tự do (Hình G-1a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
Ở các lỗ có bu long cường độ cao xiết với nội lực tiêu chuẩn
(Hình G-1b)
1,1
3
Với các khuyết tật
gỉ của bề mặt dưới dạng gỉ vẩy và gỉ sâu,
mm
a-đến 0,40
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b-0,41-0,50
1,15
c-0,51-0,70
1,30
d-0,71-1,20
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
4
-
Theo các đinh tán liên kết
1,3
5
-
Theo hàng đầu tiên của đinh tán chịu cắt một mặt dùng để
liên kết các bản vào các cấu kiện có hai nhánh liên kết vào nút bằng các bản
thép
3,0
6
-
Như trên, nhưng
không có bản liên kết vào nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-
Theo hàng đầu tiên của đinh tán chịu cắt hai mặt dùng liên kết
bản nút với các cấu kiện của thanh dàn
1,7
8
-
Theo hàng biên của đinh tán trong liên kết dầm dọc với bản
cá (Hình G- 1a)
1,9
9
-
Theo hàng đinh thứ nhất liên kết bản...
với biên chịu kéo của dầm tán
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cấu kiện
có hai nhánh, liên
kết vào nút bằng các bản -Không có bản nối
2,2
2,6
11
-
Cũng như trên, nhưng có hai mặt ma sát
+ Đối với các cấu
kiện tổ hợp hai nhánh, liên kết vào nút bằng
các bản nối
+
Không có bản nối
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
-
Theo hàng thứ nhất của các bu lông cường độ cao liên kết bản
nút với các cấu kiện liên tục (không
nối tại nút này) của
dầm đặc và hệ dàn (Hình G-1d)
1,3
13
-
Theo hàng thứ nhất của các bu lông cường độ cao liên kết bản
với các cấu kiện có hai tường với phần được nối của mặt cắt không nhỏ hơn
80%, đối với liên kết có hai mặt ma sát
-không nhỏ hơn 60% (Hình G-1e)
1,4
14
-
Theo hàng thứ nhất của bu lông cường độ cao có một mặt ma
sát liên kết các bản nút với cấu kiện có hai tường mà tại
đó phần mặt cắt được nối trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 60%
và lớn hơn
1,7
1,5
15
-
Theo hàng
thứ nhất
của bu lông cường độ cao có một mặt ma sát liên kết các cấu kiện một tường
(Hình G-1i)
2.2
16
-
Theo hàng ngoài cùng của bu lông cường
độ cao trong các liên kết bằng bu lông cường độ cao nối dầm dọc với bản
cá (Hình G-1c)
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tại vị trí chuyển tiếp tại các chỗ tăng cường không có bản
chuyển tiếp đến mối hàn không được gia công
2,1
18
-
Như trên, từ chỗ tăng cường có đủ các bản chuyển tiếp
1,4
19
-
Tại vùng chuyển tiếp đến đường hàn được gia công tại đó bằng
việc mài góc hoặc cắt đặc biệt để giảm ứng suất tập trung khi nối
các bản
a) Bề
rộng và bề dày như nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bề
dày khác nhau
1,0
1,2
1,3
20
-
Tại vị trí chuyển tiếp đến mối hàn ngang
a) Không
gia công cơ khí tại vị trí chuyển từ mối hàn đến thép cơ bản
b) Khi
có gia công cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
21
-
Tại vị trí chuyển tiếp từ cấu kiện đến cuối đường hàn sườn
chịu cắt do lực dọc trục trong liên kết (không
phụ thuộc vào sự gia công đường hàn)
3,4
22
-
Ở gần hệ giằng ngang và sườn được gắn kết
bằng đường hàn góc vào biên chịu kéo của dầm và cấu kiện dàn:
a) Khi hàn tay mà
không gia công đường hàn
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
c) Như trên, có gia
công cơ khí
1,0
23
-
Tại vị trí cắt đứt một bản mạ (trong tập bản thép có hai hoặc
nhiều bản) của dầm hàn trong trường hợp:
a) Có
giảm bề dày của bản (khi thay đổi bề rộng bản) tới vị
trí cắt với góc 1:8 nhưng không gia công cơ khí đường
hàn ngang
2,3
b) Như trên, khi giảm
một cách đồng thời tới vị trí cắt cả bề dày (với
góc 1:8) cũng như bề rộng (với góc 1:4) của bản nhưng
không gia công cơ khí đường hàn ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Như trên, nhưng
với đường hàn xiên và bảo đảm sự chuyển tiếp êm thuận tại vị
trí cắt đứt bản thép bằng cách gia công cơ khí cuối đường hàn xiên
1,3
24
-
Tại vị trí cắt các bàn tăng cường mà các bản này được liên
kết với mạ chịu kéo trên các đường viền không gia công cơ khí các đường hàn
3,5
25
-
Tại các vị trí cắt các bản đệm (bản nối) được nối với thanh
mạ chịu kéo, không gia công cơ khí các hàn
3,2
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo hàng bu
lông có hai mặt ma sát đầu tiên liên kết bản
nút với các cấu kiện có hai nhánh, được liên kết vào nút bằng các bản
trong các kết cấu nhịp được thiết kế 1884 và 1896
2,9
b) Theo hàng bu
lông có hai mặt ma sát đầu tiên liên kết bản
nút với các cấu kiện của dàn trong các kết cấu nhịp được thiết kế trước 1954
2,8
c) Theo hàng ngoài
cùng của bu lông cường độ cao trong liên kết bu lông đinh tán của dầm dọc với
bản cá trong kết cấu nhịp thiết kế trước 1954
1,8
d) Như trên, trong
các kết cấu nhịp được thiết kế sau 1954
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
f) Như trên, trong
kết cấu nhịp thiết kế sau 1954
1,1
Hình
G-1. Mặt cắt tính toán A-A của cấu kiện cần kiểm tra mỏi
a - Lỗ tự do; b - Lỗ
có bu lông chịu lực thẳng gốc; c - Theo bảng ngoài của đinh tán
trong liên kết dầm dọc có bản cá; d - Tại tiếp điểm, khi không có mối nối trong
vùng liên kết; e - Thanh song thành tại vùng mối nối mà mỗi nhánh có
hai mặt ma sát; f - Thanh song thành tại vùng mối nối mà mỗi nhánh có một mặt
ma sát; g - Đơn thành, mối nối có một mặt ma sát.
Chú ý:
1. Khả năng chịu tải theo mỏi của các cấu kiện có
khuyết tật gì cần được xác định theo tiết diện với
hệ số tập trung ứng suất có hiệu lớn nhất. Ví
dụ, đối với các cấu kiện liên kết vào bản
nút bằng các đinh tán chịu cắt hai mặt và có vết gỉ sâu 0,71 -1,20 mm, hệ số tập
trung ứng suất có hiệu bd cần
được lấy theo mặt cắt nêu trong điều 3.c, còn đối với cấu kiện tương tự có vết
gỉ sâu 0,51 -0,70 - theo mặt cắt đã nêu trong điều G-1
2. Hệ số tập trung ứng suất có hiệu đối với mặt cắt thép cơ bản (đối với
thép các bon, thép bản và thép rèn) trong các liên kết đinh tán có thể xác định
tùy thuộc vào giá trị của hệ số tập trung ứng suất
lý thuyết as
theo Bảng F-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (
+ (1+
Bảng
G-2. Hệ số b
as
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,0
3,2
3,4
3,6
3,8
b
1,16
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,55
1,67
1,79
1,93
2,07
2,22
2,38
2,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as
4,0
4,2
4,4
4,6
4,8
5,0
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,8
6,0
6,2
b
2,91
3,11
3,31
3,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,94
4,15
4,35
4,55
4,68
4,60
4,92
Trường hợp chịu nén là
chính (khi kiểm tra theo nén) và đối với mặt cắt có liên kết đinh tán
as=a”s m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m’1 -
Hệ số, xét đến độ lệch tâm của nội lực so với mếp
lỗ (theo chiều dày cấu kiện); đối với liên kết chịu cắt một mặt m’1
= 1,8, đối với cắt hai mặt m’1
=1,2;
s’0
- Ứng suất pháp tiếp tuyến, MPa (kG/cm2). Ở vùng
ngoài lỗ đinh tán trên tấm bản dày 1 cm, khi đặt các tải trọng đúng tâm bằng 10
kN (1T) vào đường viền của lỗ thì s’q
lấy theo Bảng G-3;
a”s -
Hệ số tập trung ứng suất đối với lỗ hình tròn, không phụ thuộc
tải trọng tác dụng lên đường viền của lỗ, lấy
theo Bảng G-4;
k1 -
Hệ số, xét đến một phần tải trọng truyền lên hàng
đinh đầu tiên. Lấy theo Bảng G-5;
dn
- Bề dày quy đổi của tập bản,
lấy như sau: trong liên kết chịu cắt một mặt- tổng bề dày bản và bản đệm, còn
trong liên kết chịu cắt hai mặt - tổng bề dày của bản đệm và một nửa bề dày
bản nối;
FHT
- Diện tích mặt cắt
ngang nguyên của cấu kiện liên kết hoặc bộ phận đang xét của cấu kiện, cm2;
n3
- Tổng số đinh tán liên kết cấu kiện hoặc bộ phận đang xét của
chúng;
n1 -
Số lượng đinh tán ở hàng đầu tiên của toàn bộ liên kết của cấu kiện hoặc bộ phận
đang xét chúng;
m3
- Hệ số, xét đến sự xuất hiện của lực ma sát trên bề mặt tiếp
xúc, lấy bằng 0,8 đối với các liên kết mới không bị
rối loạn và bằng 1 đối với liên kết cũ có dấu hiệu rối loạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4
- Hệ số, tính đến các phần phủ trực tiếp của bộ phận mặt cắt,
tùy theo phần phủ trực tiếp; nhỏ hơn 40% - m4
= 140- 60% - m4 =0,95; 60 -80% - m4=0,85; lớn
hơn 80% - m4=0,8.
Bảng
G-3. Ứng suất pháp tiếp tuyến
b2/d3
2,0
2,2
2,4
2,6
2,8
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
3,6
3,8
4,0
4,2
4,4
a”sMPa
(kG/cm2)
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
(990)
87,5
(875)
79,5
(795)
73,0
(730)
67,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
(630)
59
(590)
56
(560)
53
(530)
50,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
(480)
46
(460)
b2/
d3
4,6
4,8
5,0
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,8
6,0
6,2
6,4
6,6
6,8
7,0
a”sMPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
(440)
42,5
(425)
41
(410)
39,5
(395)
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,5
(365)
35,2
(352)
34,2
(342)
33
(330)
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
(310)
30,5
(305)
30
(300)
Chú ý:
b2
- Bề rộng của cấu kiện liên kết lấy theo bề mặt tiếp xúc
trong một mặt phẳng (trong tổ hợp cấu kiện tán - đối với bộ phận mặt cắt đang
xét);
d3 - đường
kính đinh tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2/d3
2,0
2,2
2,4
2,6
2,8
3,0
3,2
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,0
4,2
4,4
a”s
2,16
2,18
2,22
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
2,34
2,36
2,38
2,40
2,42
2,44
2,46
b2/
d3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
5,0
5,2
5,4
5,6
5,8
6,0
6,2
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
7,0
a”s
2,48
2,50
2,52
2,54
2,55
2,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
2,59
2,60
2,61
2,62
2,63
Bảng
G-5. Hệ số k1
Bề
dày tập bản
dn,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
bước đinh 90 mm
20
1,06
1,12
1,16
1,23
1,28
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
1,51
1,57
32
1,07
1,14
1,19
1,27
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
1,54
1,61
1,68
56
1,08
1,16
1,24
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
1,58
1,66
1,74
1,84
72
1,09
1,18
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,55
1,63
1,72
1,81
1,90
Với
bước đinh 180 mm
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,29
1,39
1,49
1,60
1,68
1,78
1,88
1,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
1,25
1,35
1,47
1,59
1,71
1,80
1,92
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
1,16
1,30
1,42
1,57
1,70
1,86
1,98
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
72
1,17
1,32
1,45
1,60
1,75
1,91
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,34
2,43
PHỤ LỤC H
(Quy
định)
Những số liệu để kiểm tra ổn
định cục bộ sườn dầm
Trong công thức
(4-28) & (4-29) ký hiệu ω1 là
hệ số đặc trưng trạng thái ứng suất sườn dầm, xác định
theo Bảng H-1 phụ thuộc vào hệ số ay:
(H-1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yH
- Khoảng cách từ trục trọng tâm của dầm đến thớ dưới, cm;
Ứng suất nén tới hạn
pháp tuyến s0
được xác định theo Hình H-1 phụ thuộc vào ứng suất nén tới hạn
pháp tuyến s’0
tính trong phạm vi giới hạn đàn hồi, MPa
(T/cm2)
Hình
H-1. Ứng suất tới hạn ở sườn dầm
1-Thép
mác 10XCHD-40;
2-Thép mác Hl2 và 15XCHD;
3-Thép
rèn và thép đúc mác CT3 và CT3 cầu, M16C
(H-2)
Trong đó:
Xy1 -
Hệ số ngầm của sườn dầm, đối với
dầm tán đinh chịu uốn lấy bằng 1,4, còn đối với dầm I
hàn lấy theo Bảng H-2, phụ thuộc vào hệ số gy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cy
- Hệ số, đặc trưng điều kiện làm việc của biên chịu nén của dầm,
cm;
h - Chiều cao tính toán
của sườn, cm, lấy bằng chiều cao toàn bộ của sườn
dầm đối với dầm hàn, lấy bằng khoảng cách giữa các đường tim hàng đinh liên kết
sắt góc sườn dầm, cm.
Bảng
H-1. Hệ số w1
ay
4
3
2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0
w1
1,40
1,30
1,20
1,15
1,10
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
H-2. Hệ số Xy1
gy
0,25
và <
0,5
1
2
5
10
và >
Xy1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
1,46
1,55
1,60
1,65
Bảng
H-3. Hệ số Cy
Điều
kiện làm việc của mạ chịu nén của dầm
Cy
Các thanh tà vẹt được
kê trên biên chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản bê tông kê tự do
0,5
-
Mạ chịu nén đạt tự do
0,8
-
Trong kết cấu nhịp bê tông -thép liên hợp, khi liên kết bản
BTCT với mạ chịu nén bằng neo liên kết và bu long cường độ cao
1,5
- Trong kết cấu nhịp
bê tông -thép liên hợp, khi liên kết bản BTCT với mạ chịu nén bằng đổ bê tông
liền khối mối nối trên suốt chiều dài
nhịp
20
Các kích thước hình học
của dầm I được nêu ở Hình H-2. Hệ số mn
trong công thức (H-2) được lấy theo Bảng
H-4 tùy thuộc vào giá trị a/h và ay
(a- chiều dài sườn dầm, bằng khoảng cách giữa trục của các sườn ngang (sắt
góc tăng cường) (xem H-6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ay
my
khi a/h bằng
0,4
0,5
0,6
0,667
0,75
0,80
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
4
Trị
số tối thiểu
my = 95,7
3
54,3
54,5
58,0
Trị
số tối thiểu my =
53,8
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,6
24,1
23,9
24,1
24,4
25,6
25,6
24,1
4/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
12,9
12,0
11,0
11,2
11,1
11,0
11,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
9,7
9,0
8,4
8,1
7,9
7,8
8,4
4/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
8,3
7,7
7,1
6,9
6,7
6,6
7,1
2/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
7,1
6,6
6,1
6,0
5,9
5,8
6,1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
5,14
4,75
4,36
4,20
4,04
4,0
4,34
Chú ý:
Giá trị ay
=0 là nén đều; ay
=2 là uốn của tiết diện đối xứng và ay
>2 là kéo lệch tâm và uốn tiết diện đối xứng với biên chịu nén nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
H-2. Các ký hiệu quy ước đối với dầm I
Ứng suất nén pháp tuyến
cục bộ được xác định theo hình H-1 phụ thuộc vào ứng suất nén pháp
tuyến cục bộ p’o được
tính theo giả thiết đàn hồi vô hạn, MPa
(T/cm2)
p’o=0,19Xy2Z()2
(H-4)
Trong đó:
Xy2, z - Các hệ số, xác định theo Bảng
H-5.
Hệ số gy
nêu trong Bảng H-5 được xác định theo công thức (H-3) - đối với các dầm được
liên kết liên tục với bảng bê tông cốt thép, cũng như đối với
các dầm tán đinh (khi bề dày khu
vực góc biên dầm không nhỏ hơn bề dày sườn), giá trị Xy2
lấy đối với trường hợp yy=¥.
Khi xác định
Xy2 trong trường hợp, nếu tỷ số a/h >2 thì lấy
a/h =2
Ứng suất tiếp tới hạn
to
được xác định tùy thuộc vào ứng suất tới hạn st
MPa (T/ cm2)
to=0,6st
(H-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s’t=0,6t’o
(H-7)
Ứng suất tiếp tuyến tới
hạn t’o
được tính trong miền
đàn hồi MPa (T/ cm2)
Bảng
H-5. Các hệ số Xy2 và z
a/h
Xy2
với gy
bằng
Z
0,5
1,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 và lớn hơn
1,32
1,56
2,12
2,96
11,21
1,5
1,32
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
8,16
1,0
1,32
1,47
1,73
1,88
6,26
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
1,57
1,65
5,80
0,6
1,29
1,36
1,45
1,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,24
1,28
1,32
1,34
4,88
Trong đó:
Xy3 -
Hệ số liên kết đàn hồi theo chiều dọc của tường,
xác định theo Bảng H-6 phụ thuộc vào hệ số gy
và tỷ số các cạnh a/h > 2/3. Hệ số Xy3
chỉ được tính toán đối với dầm hàn khi a/h > 2/3. Hệ số gy
được xác định theo công thức (H-3). Đối với dầm hàn liên kết liền với bảng bê
tông cốt thép, giá trị hệ số Xy3 được lấy đối với trường hợp gy
= ¥
m0T -
Tỷ số cạnh lớn hơn với cạnh nhỏ hơn của khoang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các giá trị s’0,
p’0 và s’t
vượt quá ứng suất lớn nhất nêu trong Hình H-1, cho
phép tăng các giá trị s’0,
p’0 và s’t,
và lên cho bằng các giá trị tương ứng MPa (T/
cm2).
Đối với thép rèn, bản
cũng như đối với thép mác CT3, MT3, M16C, 16, BCT3
và các loại thép than khác có cấp độ bền tương tự:
Ds0=0,031(s’0-4,0)
Dp’0=0,031(p’0-4,0)
Ds’t=0,031(s’t-4,0)
Đối với thép HL2 và
15XCH:
Ds0=0,036(s’0-5,5)
Dp’0=0,036(p’0-5,5)
Dst=0,036(s’t-5,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ds0=0,037(s’0-6,0)
Dp’0=0,037(p’0=6,0)
Ds’t=0,037(s’t-6,0)
=0,037(-6,0) =0,037(-6,0)=0,037(-6,0)
Bảng
H-6. Hệ số Xy3
V’
Xy3
với a/h bằng
0,5
2/3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¥
0,5
1,00
1,08
1,21
1,26
1,30
1,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,35
1,42
2,0
1,00
1,08
1,28
1,43
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,09
1,29
1,50
1,60
¥
1,00
1,09
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,68
Đối với các dầm tán
ghép cho ghép s0=s’0,
p0=p’0,
to=t’o
PHỤ LỤC I
(Quy
định)
Hệ số mH trong tính toán
liên kết dầm dọc
Hệ số mII
được xác định theo đồ thị (hình I-1),
phụ thuộc vào các thông số B, và D, được xác định theo công thức:
(I-1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Id -
Mô men quán tính của mặt cắt ngang nguyên của dầm dọc
khi chịu uốn trong mặt phẳng thẳng đứng (cm4)
Fn
- Diện tích nguyên của mặt cắt thanh treo (đứng) (cm2)
d
- Chiều dài khoang của phần xe
chạy (cm)
Chiều dài thanh treo (thanh
đứng) được lấy bằng khoảng cách giữa trung tâm liên kết. Trong các dàn mạ cong,
đưa vào tính toán trị số lc lớn nhất. Trong các dàn có hệ
thanh mạ phụ (spren-gen), chiều dài lc được xác định đối với
các thanh treo chính là cấu kiện của spren- gen. Trong các dàn
có thanh xiên bắt chéo mà thanh xiên đi qua điểm giao của thanh
chéo, chiều dài quy ước của thanh treo được giảm 2 lần.
Hình
I-1. Đồ thị xác định mII
để tính liên kết dầm dọc
Nếu
dàn chủ không có các cấu kiện làm việc cục bộ thì lấy Bz
=0
Thông số Dz
được xác định theo công thức
(I-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yo - đặc
trưng độ mềm góc của liên kết dầm dọc
E
- mô duyn đàn hồi của thép, MPa (T/cm2).
Giá trị của yo lấy
trong bảng phụ thuộc vào cấu tạo liên kết và chiều
cao tiết diện gối của dầm dọc.
Chiều cao tiết diện gối
của dầm dọc được xác định không tính đến
“bản cá”,
còn khi có “guốc đỡ”,
không tính đến chiều cao guốc đỡ. Đối với các liên kết dầm dọc
làm bằng thép rèn, giá trị yo được
lấy với hệ số k3 =0,8. Khi có các bản cá
trên và được liên kết bằng
bu lông cường độ cao, giá trị trong
bảng yo được nhân với hệ số k3
=0,7.
Bảng
I-1. Trị
số yo đối với liên kết đinh tán
Chiều
cao tiết diện gối của dầm (cm)
yo
Không
có bản cá
Có
1 bản cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
19,25
6,41
4,20
60
16,00
5,33
3,60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,56
2,63
80
12,00
4,00
2,01
90
10,70
3,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
9,60
3,20
1,29
110
8,72
2,90
1,06
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
0,89
Chú ý: đối với chiều
cao dầm dọc ở khoang giữa, trị số yo
được xác định theo nội suy
PHỤ LỤC J
(Quy
định)
QUY TẮC XẾP TẢI LÊN ĐƯỜNG ẢNH
HƯỞNG
Tải trọng chuẩn kH
từ sơ đồ tính toán của đoàn tàu T1 đối với các đường ảnh hưởng lực dọc, phản lực
gối, mô men uốn và lực cắt trong các mặt cắt của dầm chính và dầm hệ mặt cầu được
xác định theo bảng ở phụ lục A, phù hợp với chiều dài xếp tải A và vị trí tung
độ đỉnh a .
Đường ảnh hưởng nội lực
trong các cấu kiện của các dàn khác không đưa ra
trong phụ lục này cần được xây dựng trong các trường hợp riêng biệt khi phân cấp
các dàn đó. Tải trọng chuẩn kH
(phụ lục A) được xếp lên đường ảnh hưởng theo các quy tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đường ảnh hưởng 1 dấu và các phần chất
tải riêng biệt của đường ảnh hưởng nhiều dấu
dạng đường cong lõm có đỉnh rõ ràng được chất tải trọng tương
đương, tương ứng với chiều dài và vị trí tung độ
điểm của chúng. Tải trọng tương đương được nêu trong bảng
của phụ lục A, được tăng % của 1 hệ số E°(y°-1)
bằng:
Trong đó:
l -
Chiều dài xếp tải đường ảnh hưởng (m)
y°
- Hệ số sai lệch bằng tỉ số diện tích đường ảnh hưởng
dạng tam giác có cùng chiều dài và tung độ đỉnh của
đường ảnh hưởng đang xét và diện tích thực tế
3. Đường ảnh hưởng 1 dấu và từng phần chất tải riêng biệt của đường ảnh hưởng
nhiều dấu dạng tứ giác lồi được chất tải trọng tương đương kH,
tương ứng với chiều dài của chúng và vị trí
của một đỉnh bất kì của tam giác cơ bản, một tung độ bất kỳ lớn nhất.
4. Đường ảnh hưởng 1 dấu và từng phần chất tải riêng biệt của đường ảnh hưởng
nhiều dấu dạng tứ giác có các góc nghiêng
về 1 phía, chất tải 2 lần; lần đầu chất lên đường ảnh
hưởng tải trọng tương đương kH, tương đương với chiều
dài đường ảnh hưởng và một tung độ điểm bất kì
của một tam giác cơ bản có giá trị lớn nhất để
từ đó có thể xác định được giá trị lớn của tải trọng tương đương. Lần thứ 2 từ
đầu đường ảnh hưởng đến chỗ đổi góc có tung độ đỉnh
lớn nhất được chất tải trọng tương đương kH phù hợp với chiều
dài và vị trí tung độ đỉnh của phần này. Phần đường ảnh hưởng còn lại chất tải
trọng bằng kH, kN/m đường (T/m
đường) trong đó kH - cấp
tải trọng
Sử dụng trị số lớn
hơn trong hai kết quả để tính toán.
5. Đường ảnh hưởng 1 dấu
và từng phần chất tải riêng biệt của đường ảnh hưởng nhiều dấu
dạng răng cưa được chất tải trọng tương đương kH tương ứng với
chiều dài và vị trí tung độ đỉnh lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đường ảnh hưởng nhiều dấu (khi toàn bộ chiều dài lớn hơn 50m) được chia
thành một hoặc nhiều phần có dấu
khác nhau, được chất tải hai lần:
- Lần
đầu xếp lên đường ảnh hưởng tải trọng tương đương kH
tương ứng với chiều dài toàn bộ của tất cả các phần chất tải và vị trí tung độ
đỉnh lớn nhất của loại dấu đang xét
- Lần
thứ hai xếp lên một trong các phần đường ảnh
hưởng theo chỉ dẫn nêu từ điều 1 đến điều 5. Các phần có
cùng dấu còn lại được chất tải trọng bằng cấp tải
trọng kH, kN/m đường (T/m đường).
Chú ý:
1. Các phần đường ảnh hưởng khác dấu khi chất tải sẽ được xếp tải bằng
10kN/m (1,0T/m) (không phụ thuộc vào
cấp tải trọng tính toán), nếu chiều dài của phần đó lớn
hơn 15m, còn nếu chiều dài
phần đó nhỏ hơn 15m thì không chất tải
2. Chỉ xét đến sự hiệu chỉnh E°(y°-1)
đối với các đường ảnh hưởng nêu ở điều 6
Khả năng chịu tải của
các cấu kiện có đường ảnh
hưởng nhiều dấu được chia thành một hoặc nhiều phần có dấu khác nhau, cho phép
xác định không xét đến hoạt tải cho phép, cấp của các cấu
kiện này được tìm bằng cách xếp tải đường
ảnh hưởng bởi hoạt tải thẳng đứng phù hợp với các chỉ dẫn ở các điều trước.
PHỤ LỤC K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số tính toán lực
hãm các thanh mạ chịu lực của kết cấu nhịp
Hình
K-1. Sơ đồ cấu tạo hệ mặt cầu và biểu
đồ nội lực do lực hãm STi trong cấu kiện thanh mạ chịu lực của dàn chủ kết cấu nhịp
Trong đó:
a
- Không
cắt rời dầm dọc và liên kết hãm.
b
- Không cắt rời dầm dọc
và đặt liên kết hãm ở mỗi khoang (hoặc
liên kết dọc của dàn chủ được liên kết với bản cánh của dầm dọc).
c
- Khi cắt dầm dọc và hệ
liên kết hãm ở từng khoang (hoặc hệ liên kết dọc
dàn chủ được liên kết với bản cánh của dầm dọc).
d
- Khi có
một vết cắt dầm dọc và liên kết hãm ở hai khoang.
e
- Khi có hai vết cắt dầm
dọc và liên kết hãm ở 3 khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số a1
và b1 được xác định phụ thuộc vào
cấu tạo phần xe chạy.
Trên hình
vẽ giới thiệu phần xe chạy của kết cấu nhịp và biểu đồ nội lực
do tải trọng hãm STi. Giá
trị thông số ai (sơ
đồ a, b và c) được xác định bởi vị trí cục bộ của
cấu kiện thanh mạ đối với trục gối ổn định; ai
đối với các sơ đồ này được lấy bằng khoảng cách từ trục gối cố định đến nút thứ
i là nút gần nhất của cấu kiện thanh mạ đang xét (i=0,1,2...n)(m).Giá
trị của thông số bj (sơ đồ d, e)
được xác định bởi vị trí cục bộ của liên kết hãm
(bằng số lượng đoạn j) và các điểm cắt rời trên
dầm dọc. Đối với sơ đồ d bj
(j=1,2 và 3) lấy bằng nhau (m).
Trên đoạn I (giữa nút I = 0 -4) bjj
= b1 =0;
Trên đoạn II (giữa
nút i=4-11) bj = b2 = khoảng cách giữa tim
gối cố định (nút i=0) đến vị trí cắt rời dầm dọc.
Chú ý: Biểu đồ nội lực
STi đối với sơ đồ b và c cũng giống
như đối với sơ đồ a.
Trên đoạn III (giữa
các nút i- 11-14); bj
= b3 -nhịp tính toán của kết cấu nhịp.
Đối với các sơ đồ d, bj
(j=1,2,3 và 4) lấy bằng nhau (m);
Trên đoạn l,
(giữa các nút i=1-3) bj =b1
=0;
Trên đoạn II,
(giữa các nút I -3-7) bj=b2
-Khoảng cách giữa tim gối cố định đến chỗ cắt gần nhất (đầu
tiên) trên dầm dọc.
Trên đoạn lll
(giữa các nút i=7-11) bj =b3
-Khoảng cách từ tim gối cố định đến chỗ cắt thứ hai trên dầm dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC L
(Quy
định)
Hệ số giảm diện tích làm việc
của tiết diện khi bị đâm thủng
Hình
L-1. Hệ số giảm mặt cắt làm việc của tiết diện khi đâm thủng
f
PHỤ LỤC M
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Mặt cắt ngang với cấu kiện phẳng
2 - Mặt cắt ngang với cấu kiện cứng
Hình
M-1. Hệ số chiều dài tự do của thanh
PHỤ LỤC N
(Quy
định)
HỆ SỐ CHIỀU DÀI TỰ DO THANH
XIÊN TRONG DÀN CÓ NHIỀU THANH CHÉO VỚI CỘT CỨNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Khoảng cách giữa
các thanh đứng cứng
Chú ý: Nếu đồ thị x’0
<
nc
- số lượng mặt cắt ngang (của một thanh chéo ngược chiều)
được lấy
Hình
N-1. Đồ thị
PHỤ LỤC O
(Quy
định)
Xác định hoạt tải cho phép
theo momen lõi trong tính toán thanh mạ thượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- Diện tích đường ảnh hưởng mô men
lõi (m2) đối
với điểm dưới của lõi tiết
diện khi chất hoạt tải.
Khi xác định hoạt tải cho phép theo cường độ của
thớ trên là diện tích phần âm của đường
ảnh hưởng Mgpi
WHT
- Mô men chống uốn của mặt cắt ngang giảm
yếu đối với thớ trên
WHT
= Ix / yp
(Hình O-1) (cm3)
Hình
O-1. Mặt cắt ngang của cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lx - Mô
men quán tính của mặt cắt ngang giảm yếu đối với
trục x-x cm4, xem ở Hình O-1
Ví dụ xây dựng đường ảnh
hưởng mô men lõi đối với cấu kiện 5-6 với cách tính toán các tung độ, xem ở
Hình O.2
Chú ý:
Khi xây dựng đường ảnh
hưởng mô men lõi đối với cấu kiện mạ trên đặt ở bên trái tâm mô men, ví dụ đối
với cấu kiện 4-5, trong các biểu thức của tung độ đường ảnh hưởng cần phải thay
đổi vị trí m0 và n.
PHỤ LỤC P
(Quy
định)
Xác định khả năng chịu tải
dàn chủ một làn xe, trên đường thẳng sau khi gia cố
1. Xác định khả năng chịu tải của các cấu kiện dàn
chủ sau khi gia cố chúng được tiến hành theo các chỉ dẫn của phụ lục này có xét
đến các yêu cầu đã được trình bày trong hướng dẫn (điều 7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có
sự trùng dấu của nội lực do tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải thẳng
đứng (trong tính toán về cường độ,
ổn định và mỏi), khả năng chịu lực
của cấu kiện gia cố được xác định bằng trị số cường độ tính toán của thép cũ.
Đối với các cấu kiện
được gia cố bằng thép các bon và có đường ảnh hưởng nội lực hai dấu (trong trường
hợp khi diện tích các phần có dấu chung gần với giá trị tuyệt đối) khả năng chịu
lực có thể xác định bằng trị số cường độ tính toán của thép mới (khi
kiểm tra theo nén của các cấu kiện chịu kéo nén với kéo chính).Trong trường hợp
này cần xác định bổ sung trị số hoạt tải cho phép có xét đến các
dấu khác nhau của nội lực do tĩnh tải
và hoạt tải thẳng đứng (nghĩa là khi chất hoạt tải thẳng đứng lên phần diện
tích đường ảnh hưởng nhỏ hơn).
3. Khi xác định khả năng chịu tải của các cấu kiện đã gia cố tĩnh tải p được
xác định có xét đến tổng trọng lượng của thép cơ bản và thép gia cố không phụ
thuộc vào Phương pháp gia cố (có dỡ hoặc
không dỡ trọng lượng bản thân)
Xác định khả năng chịu
tải của dầm chính, dầm đặc
và dầm mặt cầu đã được gia cố, được
phép tiến hành theo các công thức đã nêu trong bản
hướng dẫn (nghĩa là trong trường hợp làm việc của các thép bổ sung khi gia cố
chịu tĩnh tải) nhưng tính với đặc trưng hình học mặt cắt
sau khi gia cố theo Công thức (P-1) của phụ lục này.
4. Đặc trưng hình dọc của cấu kiện được
gia cố (Gy) (cm2) không phụ thuộc vào phương pháp gia cố
(có đỡ hoặc không dỡ trọng lượng bản thân) được
xác định theo công thức:
G=Gy=G0+poFyH
(P-1)
Trong đó:
Go -
Diện tích tính toán của mặt cắt ngang cấu kiện, mối nối hoặc
liên kết trước khi gia cố (cm2).
GH -
Cũng như vậy của tiết diện thép mới, được bổ sung sau khi gia
cố (cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P-2)
Trong đó:
R
- Cường độ tính toán cơ
bản của thép cũ, (MPa)
sp
- Ứng suất trong cấu kiện đang xét do tính
tải (MPa)
5. Hoạt tải cho phép theo cường độ và ổn định của cấu kiện dàn chủ sau khi
gia cố được xác định theo Công thức (P-2)-(P-11)phụ thuộc vào phương pháp gia cố,
dấu của nội lực và tải trọng (Bảng P-1).
Các công thức để
xác định hoạt tải cho phép kN/m (T/m) đối với các cấu kiện sau khi gia cố xem Bảng
P-1
- Khi
tính theo cường độ:
(P-2)
(P-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P-5)
Bảng
P-1. Xác định hoạt tải rải đều cho phép kn và
ky
Phương pháp tăng cường
Có dỡ tải trọng bản
thân
Không dỡ tải trọng
bản thân
Dạng tải trọng
Tĩnh tải và hoạt tải
thẳng đứng
Tổ hợp tải trọng thẳng
đứng và tổ hợp tải trọng nằm ngang
(gió và lực hãm)
Các tĩnh tải và hoạt
tải thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu nội lực
(diện tích đường ảnh hưởng )
Bất kỳ
Một dấu
Khác dấu
Một dấu
Khác
dấu
Số hiệu công thức
xác định knky
(P-2) và (P-6)
(P-3) và (P-7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P-4) (P-8) và
(P-9)
(P-5) và (P-10)
(P-5) (P-10) và
(P-11)
- Khi tính
toán theo ổn định:
(P-6)
(P-7)
(P-8)
(P-9)
(P-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức
(P-2)- (P-11) lấy các ký hiệu quy ước như sau:
Gy
- Xác định theo công thức (P-1)
R - Cường độ tính
toán cơ bản, trong các công thức (P-9),(P-11) tương ứng với thép mới và trong
các công thức còn lại tương ứng với thép cũ của cấu
kiện, MPa(T/cm2)
yyc
- Hệ số tính toán khi tính các cấu kiện
được gia cố mà không có dỡ trọng lượng bản thân.
(P-12)
6. Hoạt động cho phép khi tính theo mỏi
kN/m (T/m) đối với các cấu kiện sau khi gia cố chúng được xác định theo chỉ dẫn
của điều 4 theo các công thức:
Khi tính các cấu kiện
được gia cố có dỡ trọng lượng bản thân:
(P-13)
Không tính các cấu kiện
được gia cố không tính trọng lượng bản thân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: G
và yyc được xác định tương ứng theo các công thức (1) và (12)
với hệ số điều kiện làm việc m=1.
Các ký hiệu còn lại
trong công thức (P-13) và (P-14) xem ở điều 7.
7. Các chân của khung cổng cầu
sau khi gia cố được tính như những cấu kiện dàn chủ theo các công thức
(P-2)-(P-11) và như các cấu kiện nhung. Trong trường hợp cuối cùng hoạt cho
phép kn(y), kN/m (T/m) được xác định
có xét đến các chỉ dẫn ở điều 4 theo các công
thức”
Khi gia cố có dỡ trọng
lượng bản thân, khi tính toán theo cường độ:
(P-15)
Cũng vậy, khi tính
theo ổn định:
Khi l y
> l x
(P-16)
Khi l y
≤ l x (P-17)
Khi gia cố không dỡ
trọng lượng bản thân, khi tính toán theo cường độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng vậy khi tính
theo ổn định:
Khi l y
> l x
(P-19)
Khi l y
≤ l x (P-20)
Hình
P-1.
Trong các công thức
(15)- (20) Gy và gyc
được xác định phù hợp
với các công thức
(P-1) và
(P-12). Các ký hiệu còn lại xem điều 7.
q -
Hệ số hiệu quả gia cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l0 -
Chiều dài cấu kiện gia cố (cm)
nn - Số
lượng hàng đinh trong mối nối và liên kết theo chiều dài của cấu
kiện được gia cố, lấy theo Bảng P-2.
q(bH)
- Hệ số phụ thuộc vào số lượng hàng đinh trung bình trong một
mối nối (liên kết)
bH
- Hệ số liên kết thép mới:
b H
= (P-21)
- =/ Diện tích tính
toán quy đổi của liên kết thép gia cố mới (cm²)
= n3 / u0
(P-22)
FH - Diện
tích giảm yếu của thép gia cố mới (cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/u0 - Diện
tích quy đổi của một đinh tán được xác định phù hợp với phụ lục E (cm2).
Dấu tổng
thực hiện đối với tất cả các liên kết nối cấu
kiện
Chú ý:
Khi tính toán các cấu
kiện chịu nén theo ổn định, hệ số p0
lấy bằng đơn vị.
Hình
P-2. Số lượng hàng đinh
PHỤ LỤC Q
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giá trị của hệ số kn lấy
thao bảng Q-1
Bảng
Q-1. Hệ số kn
Chiều
cao từ mức trung bình hoặc chỗ mặt đất thấp nhất, m
Đến
5
10
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn
0,75
1,00
1,25
1,40
1,55
1,65
1,75
Chú ý:
Độ cao được lấy tương ứng đến khoảng giữa của kết cấu
nhịp, phần xe chạy cùng với lan can cầu và đến trọng tâm của áp lực lên đoàn tầu.
Đối với các trị số ở khoảng giữa, kn
xác định theo nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
Q-2. Hệ số khí động Cw
Cấu kiện được tính
với tải trọng gió
Hệ số khí động
-
Kết cấu nhịp dầm đặc một làn xe chạy lên.
1.90
-
Như trên, đường xe chạy dưới
2,25
-
Kết cấu nhịp dầm đặc một làn
xe chạy lên, được đặt trên trụ chung cầu hai làn xe
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
- Như trên, với đường
xe chạy trên với khoảng cách giữa các dàn từ 2-4m
2,15-2,45*
- Phần
mặt cầu- Dầm dọc và dải ngăn cách
1,85
-
Đoàn tàu chạy trên kết cấu nhịp khi:
+
Chạy dưới
+
Chạy trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
Chú ý: Các trị số ở giữa
được lấy theo nội suy.
PHỤ LỤC R
(Quy
định)
Xác định năng lực chịu tải kết
cấu nhịp cầu đường sắt đơn trên đoạn tuyến cong
Hoạt tải cho phép
(T/m) đối với các cấu kiện của kết cấu nhịp trên đoạn tuyến cong là:
(R-1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yc
- Hệ số xét ảnh
hưởng lực ly tâm. Hệ số yc
được lấy bằng:
- Đối
với dàn chủ (dầm chủ) và dầm ngang:
(R-2)
- Đối
với dầm dọc:
(R-3)
Trong đó:
c0
- Hệ số, xác định trị số tải trọng do
lực ly tâm tùy theo hoạt tải cho phép cần tìm, lấy
không kể đến hệ số xung kích
(R-4)
V - Tốc độ tính toán
của đoàn tầu (km/h), Nếu tốc độ hạn chế ≤ 25
km/h thì không xét ảnh hưởng của lực ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
huc
- Đối với dàn chủ (dầm chủ) là khoảng cách thẳng đứng từ mặt
phẳng nằm ngang của lực kết cấu nhịp lên gối
cầu đến điểm đặt lực ly tâm, nằm ở chiều cao 2,2m so
với đỉnh ray, m.
Đối với dầm dọc và dầm
ngang của phần xe chạy thì huc
là khoảng cách thẳng đứng từ giữa chiều cao dầm dọc đến điểm đặt lực ly tâm, m.
B,b - Khoảng cách giữa
các tim dàn chủ (dầm chủ) hoặc giữa các tim dầm dọc, m.
(1 + m
) - Hệ
số xung kích.
Khi xác định hoạt tải
cho phép ki thì hệ số ek
được lấy bằng:
- Đối với
các cấu kiện dàn chủ (dầm chủ) cũng như đối với các dầm ngang:
(R-5)
- Đối
với các dầm dọc:
(R-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e1
- Độ lệch tâm của tim đường sắt so với tim dọc kết cấu nhịp, đo ở giữa nhịp, m
(R-7)
e2
+ e3 -
Các độ lệch của tim đường so với tim kết cấu nhịp, đo ở hai đầu kết cấu nhịp.
0,3zn - Khoảng cách từ đỉnh đường cong đến trọng
tâm của nó (khoảng cách
từ tâm đường cong đến trục kết cấu nhịp là độ lệch tâm
của đường.
e -
Độ lệch tâm của đường (m): e=e1
- 0,3zn. Khi 0,3zn
≥ e1
thì:
ek
= 0,5
Hình
R-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Đẳng cấp hoạt tải tác động
trên dầm cầu bê tông cốt thép cũ
1. Hoạt tải thẳng đứng tiêu chuẩn của đoàn xe lửa
Tham khảo theo Phụ lục
H Quy trình thiết kế xây dựng cầu cống theo trạng thái giới hạn.
Trong tính đẳng cấp lấy
tải trọng T-1 làm chuẩn, về trị số theo bảng A-1 Phụ Lục A Tiêu chuẩn này.
2. Tính đẳng cấp hoạt tải dầm
bê tông cốt thép cũ chỉ dựa vào kết quả tính toán theo điều
kiện cường độ và điệu kiện mỏi
được tính theo trạng thái giới hạn cực hạn của mỗi
bộ phận kết cấu, rồi so sánh lấy trị số đẳng cấp
nhỏ nhất làm khống chế.
Đẳng cấp được tính theo công thức tổng quát là:
(S-1)
Trong đó:
k
- Trị số lớn nhất của hoạt tải rải đều tương đương tính được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 + m -
hệ số xung kích. Khi tính mỏi hệ số xung kích thay bằng: (1 +
m)
3. Đối với dầm chủ
- Về cường
độ theo Momen uốn:
(S-2)
Trong đó:
M
- Momen uốn giới hạn (theo
Điều 8.4.3)
nk
- Hệ số vượt tải (theo Điều 8.4.3)
KM
- Hệ số phân phối ngang
của hoạt tải (theo điều 8.2.14)
WM
- Diện tích đường ảnh
hưởng momen uốn tại mặt cắt đang xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mp
= (np .pp
+ n’p.
pb) WM
(S-3)
Trong đó:
np
và n’p
- Các hệ số vượt tải của các phần tĩnh tải
gồm balát, ray, tà vẹt và bản thân dầm bê
tông cốt thép (theo Điều 3.2.6).
pp
và pb -
Tĩnh tải rải đều tiêu chuẩn của các phần nêu trên.
- Về cường
độ theo lực cắt:
(S-4)
Trong đó:
Q
- Lực cắt giới hạn (tính theo Điều 8.4.4)
KQ
- Hệ số phân phối ngang
của hoạt tải được dùng khi tính lực cắt (theo
Điều 8.2.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(S-5)
WQ
- Diện tích tổng cộng của đường ảnh hưởng
lực cắt
(S-6)
QP
- Lực cắt tính toán do tĩnh tải
QP
=(np.pp +
n’p.pb)WQ
(S-7)
- Về mỏi:
Hoạt tải rải đều cho
phép đối với mặt cắt cách gối gần nhất khoảng cách a, theo điều kiện mỏi được
tính như sau:
+ Đối với bê tông:
kmỏib (S-8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kmỏia (S-9)
Trong đó:
q - Lấy
theo điều 8.5.6
Itr
- Tính theo công thức (161) hoặc (165)
Mp
= (pp + pb)WM
(S-10)
au -
Khoảng cách từ mép chịu
kéo của mặt cầu cắt đến tim hàng cốt thép gần nhất.
4. Đối với bản máng balát:
- Về cường
độ theo momen:
+ Mặt cắt của bản hẫng
phía ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mặt cắt ở giữa bản
nối liền 2 dầm chủ:
(S-12)
Trong đó:
l0
- Chiều dài phân bổ áp lực hoạt tải theo hướng ngang cầu, giả thuyết truyền từ
các đầu ta vẹt theo góc 450 so với phương thẳng đứng.
nM
- Hệ số xét sự phân bổ áp lực không đều trên bản,
được xác định qua thí nghiệm. Để thiên về an toàn lấy là
1,2.
nk
- Hệ số vượt tải của hoạt tải (theo
điều 8.2.16)
b - Chiều rộng tính
toán của bản =1m
Các ký hiệu khác xem
Hình vẽ ở Điều 8.4.5
- Về cường
độ theo lực cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(S-13)
+ Mặt cắt II:
(S-14)
Trong đó:
nQ
- Hệ số xét sự phân bố không đều áp lực lên
bản, lấy bằng 1,2
Các ký hiệu khác xem
Hình vẽ ở Điều 8.4.5.
- Về mỏi:
+ Đối với bản hẫng
phía ngoài
Theo bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cốt thép:
kmỏia (S-16)
+ Đối với bản giữa 2 dầm
chủ
Theo bê tông:
kmỏib (S-17)
Theo cốt thép:
kmỏib (S-18)
Trong đó:
D -
Chiều dài phân bố hoạt tải lên bản hẫng (hoạt tải truyền qua
tà vẹt xuống đá ba lát theo góc 450).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC T
(Quy
định)
Đo độ nghiêng của mố trụ cầu
trong quá trình khai thác
Để đo
độ nghiêng của mố trụ có
thể áp dụng một số phương pháp khác nhau:
dùng quả dọi, hoặc máy
đo độ nghiêng, hoặc máy cao đạc.
1. Phương pháp quả dọi
Đây là
phương pháp đơn giản nhất và đủ độ chính xác, thuận tiện
cho việc quan sát theo dõi thường
xuyên. Đầu trên của dây dọi được liên kết vào một chi
tiết công-xon kim loại chôn sẵn trên đinh trụ. Mũi nhọn của quả dọi
được đặt gần sát một đĩa có các vách đường tròn đồng tâm với bán kính chênh
nhau 1mm. Số dọc trên thang chia độ này làm tròn 0,5 mm.
Góc nghiêng của trụ được tính
theo công thức:
a =
arctg (T-1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
- Chiều dài dây dọi
(mm), đo từ điểm
treo dây đến bề mặt đĩa chia vạch mm ở mũi quả
dọi.
2. Phương pháp dùng máy đo độ nghiêng
Có thể dùng các loại
máy đo độ nghiêng kiểu cơ khí, hoặc bộ cảm biến đo độ nghiêng kiểu điện cảm hay
kiểu điện dung có nối với bộ cầu đo và bộ
khuyếch đại điện tử.
Các máy đo độ nghiêng
kiểu cơ khí mang tên Stoppan do nước Nga sản xuất thường có độ chia ngỏ
nhất trên thang
chia độ đến 1”. So với cách đo bằng quả dọi thì cách đo này không phụ thuộc
gió, lắp đặt và tháo dỡ nhanh chóng hơn. Tuy nhiên đo bằng quả đợi có kết quả
chính xác hơn nếu có biện pháp bảo vệ tránh các ảnh hưởng của gió.
3. Phương pháp dùng máy cao đạc
Để áp dụng phương
pháp này phải chôn sẵn trên mố trụ nối các mốc cao đạc cố định bằng kim loại (tốt
nhất là ở trên bệ kê gối). Mức độ thay đổi của hiệu số cao độ giữa các mắc là tỷ
lệ thuận với độ nghiêng của mố trụ.
a =
arctg (T-2)
Trong đó:
I - Khoảng
cách giữa các mốc cao đạc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân tích kết quả đo độ nghiêng
Để phân tích các kết
quả đo độ nghiêng của trụ cầu, cần lưu ý xét trong điều kiện mùa cạn, mùa lũ.
Phương pháp đơn giản
nhất để xử lý số liệu đó là vẽ các đồ thị biến đổi độ nghiêng trụ theo thời
gian. Để phát hiện được các biến đổi mà không liên quan đến các thay đổi theo
mùa thì cần phải so sánh vị trí của trụ trong
các năm khác nhau nhưng cùng tháng. Khi
vẽ các đồ thị này chỉ cần
đo 1 tháng 1 lần.
Nên dùng phương pháp
xử lý thống kê toán học trong việc phát hiện các biến đổi theo mùa.
PHỤ LỤC U
(Tham
khảo)
Đặc trưng của vật liệu thép
Bảng
U-1. Đặc trưng của thép cũ do Pháp sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đặc trưng
Theo quy trình Pháp
năm 1915 và năm 1927
Theo thí nghiệm của
Pháp đối với thép chế tạo từ năm 1930
Giới hạn phá hủy do
kéo (T/m2)
42000
52000
- Giới hạn chảy quy
ước (T/m2)
24000
36000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25%
15%-35%
Cường độ tính toán
cơ bản (T/m2)
18000
Bảng
U-2. Đặc trưng của thép do Nga sản xuất
Loại
thép
Đặc
trưng
Đơn
vị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chịu
hàn)
CT3
cầu (kết cấu tán đinh)
CT2
(làm đinh
tán)
40K
(làm bulong cường độ cao)
25l
(làm
gối cầu đúc)
15
XCHD
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giới hạn phá hủy do kéo
kG/cm2
(T/m2)
3800
(38000)
3800
(38000)
3400
(34000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(96140)
4500
(45000)
5000
(50000)
5400
(54000)
-
Giới hạn chảy quy ước
kG/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2300
(23000)
2400
(24000)
2100
(21000)
3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3980
(39800)
- Độ
giãn dài giới hạn kéo
%
22-24
22-24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mô đun đàn hồi
kG/cm2
2100.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cường độ tính toán cơ bản
kG/cm2
(T/m2)
1900
(19000)
1900
(19000)
1900
(19000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(77000)
1700
(17000)
2500
(25000)
2700
(27000)
Căn cứ vào kết quả
thí nghiệm mẫu, trị số cường độ tính toán cơ bản được lấy bằng số nào nhỏ hơn
trong hai trị số sau:
- 80% của
giới hạn chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi áp dụng
tiêu chuẩn này để kiểm định các cầu có kết cấu
thép sử dụng thép hợp kim thấp và thép các bon không theo tiêu chuẩn của Nga,
Pháp thì cần
tham chiếu các đặc trưng vật liệu (thành
phần, cơ tính... trong trường hợp không có điều kiện lấy mẫu thí nghiệm), theo
các Tiêu chuẩn hiện hành sau:
- TCVN
3104:1979, Thép kết cấu hợp kim thấp - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN
5709-2009, Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - yêu cầu kỹ thuật.
- Cốt
thép trong bê tông cần tham chiếu tiêu chuẩn TCVN 1651-2008, Thép cốt bê tông.
PHỤ LỤC V
(Tham
khảo)
Đánh giá cầu theo phương
pháp sử dụng hệ số đánh giá
Trong phần này sẽ trình
bày phương pháp đánh giá cầu theo hệ số đánh giá (theo chỉ dẫn của AASHTO LRFR
2011) - một cách tổng quát để đánh giá kết cấu cầu, có thể áp dụng cho các triết
lý tính toán kết cấu theo quy trình khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số
đánh giá (RF) của bộ phận cầu (dầm chủ, thanh dàn, mố, trụ,...) là tỷ số giữa
khả năng chịu hoạt tải của bộ phận ấy với hiệu ứng của tải trọng
đánh giá.
- Hệ số
đánh giá của cầu là hệ số đánh giá nhỏ nhất của các bộ phận cầu.
- Đẳng
cấp của bộ phận cầu (k) là tỷ số giữa khả năng chịu
hoạt tải của bộ phận ấy với hiệu ứng
của tải trọng đơn vị (T-1).
- Đẳng
cấp của hoạt tải đánh giá (k0) là
tỷ số giữa hiệu ứng của hoạt tải đánh giá với hiệu ứng của tải trọng đơn vị
(T-1).
- Tải
trọng đơn vị (T-1) là đoàn tàu có cấu hình (số lượng trục của đầu máy, khoảng
cách giữa các trục của đầu máy, khoảng cách từ trục cuối của đầu máy đến
toàn xe) như đoàn tầu T10 nhưng có tải trọng trục và tải trọng toa xe bằng 1/10
tải trọng tương ứng của đoàn tàu T10.
2. Công thức tổng quát tính hệ số đánh giá của bộ phận cầu
(V-1)
Trong đó:
C - Khả năng chịu tải
của bộ phận đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LL - hiệu ứng của hoạt
tải đánh giá.
HL = C - DL Khả năng
chịu hoạt tải của bộ phận đánh giá.
Ý nghĩa của hệ số
đánh giá (RF)
- Khi
bộ phận đánh giá có RF ≥
1, tức là khả năng chịu hoạt tải lớn hơn hay bằng hiệu ứng của
hoạt tải, bộ phận cầu khai thác được với tải trọng đánh giá.
- Khi
bộ phận đánh giá có RF < 1, bộ phận cầu không khai thác được với tải trọng
đánh giá.
Trong công thức (1), có
thể sử dụng được để tính toán theo triết lý ứng suất cho phép, hệ số tải trọng,
hệ số tải trọng và hệ số sức kháng. Khi tính toán theo triết lý
nào cần tính hiệu ứng của hoạt tải, tĩnh tải và
các hiệu ứng tải trọng khác theo nguyên lý của triết lý
ấy.
3. Quan hệ giữa hệ số đánh giá với đẳng cấp của bộ phận cầu và đẳng cấp của
tải trọng
Theo định nghĩa trên,
ta có:
- Đẳng
cấp của bộ phận cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đẳng cấp của tải trọng đánh giá
(V-3)
C, DL, HL, LL như công thức (1)
LL1
- hiệu ứng của hoạt tải do tải trọng đoàn tầu đơn vị T-1 gây ra trên kết cấu.
Chia k0
cho k được:
(V-4)
Vậy hệ số đánh giá là
tỷ số giữa đẳng cấp của bộ phận cầu với đẳng cấp của tải trọng đánh giá.
- Khi
k0 ≥ k có RF ≥ 1, bộ phận cầu khai thác được với tải trọng đánh giá.
- Khi
k0 < k có RF < 1, bộ phận cầu không khai thác được với tải trọng
đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC W
(Tham
khảo)
Cường độ tính toán cơ bản chịu
nén dọc trụ của bê tông khối xây
Bảng
W-1. Cường độ tính toán cơ bản chịu nén dọc trục Rnp của bê tông khối
xây (kG/cm2)
Loại
khối xây
Số
hiệu vữa sau 28 ngày
Cường
độ tính toán với chiều cao lớp xây (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
trở lên
1. Khối xây bằng đá
đẽo
a) Gia công vừa (chỗ
lồi lõm dưới 10mm) khi số hiệu đá không nhỏ hơn 1000 và chiều dày mạch xây
không lớn hơn 15mm
200
105
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
90
85
140
140
c) Bằng đá gia công
thanh hình khối đều (chỗ lồi lõm dưới 20mm)
khi số hiệu đá không nhỏ hơn 600
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
60
55
100
100
100
d) Bằng các khối bê
tông, khi chiều dày mạch xây không lớn hơn 15mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu bê tông 400
Số hiệu bê tông 300
Số
hiệu bê tông 200
200
150
100
65
50
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
2. Khối xây đá hộc
a) Bằng các phiến
đá chọn lựa đẽo thô có chiều dày không nhỏ hơn 200mm và
không nhỏ hơn 1/4 chiều dài của chúng, khi số hiệu đá không nhỏ hơn:
1000
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
400
200
100
32
25
b) Bằng các phiến
đá số hiệu không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
36
30
400
200
100
24
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
200
100
24
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
16
12
PHỤ LỤC X
(Tham
khảo)
Tải trọng thực tế các đoàn tầu
Bảng
X-1. Tải trọng tương đương đoàn tầu kéo đẩy sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng rải đều tương đương (T/m)
qt
(a=0)
qt (a=0.25)
Qt
(a=0.5)
1
28.760
28.800
28.720
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.373
14.380
3
11.500
9.588
9.582
4
10.065
8.627
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8.740
7.821
5.981
6
7.667
7.028
5.751
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.337
5.398
8
6.430
5.750
5.031
9
6.062
5.253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5.866
4.956
4.515
11
5.685
4.753
4.389
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.546
4.240
13
5.272
4.427
4.083
14
5.064
4.335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
4.863
4.227
3.897
16
4.670
4.112
3.821
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.994
3.736
18
4.374
3.876
3.646
20
4.296
3.647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
4.207
3.493
3.485
24
4.088
3.486
3.480
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.467
3.462
26
3.953
3.441
3.436
27
3.884
3.409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
3.814
3.372
3.368
30
3.676
3.291
3.287
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.067
3.064
40
3.336
2.878
2.843
45
3.246
2.786
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
3.028
2.682
2.579
60
2.961
2.631
2.510
Bảng
X-2. Tải trọng tương đương đoàn tầu đổi
mới + 4.2T/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng rải đều tương đương (T/m)
qt
(a=0)
qt
(a =0.25)
Qt
(a=0.5)
3
13.147
11.484
9.067
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.139
9.139
7
9.077
7.993
7.993
8
8.475
7.408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8.004
6.941
6.882
10
7.626
6.567
6.458
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.296
6.101
12
7.140
6.130
5.798
13
7.049
5.975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
6.913
5.940
5.464
15
6.777
5.899
5.366
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.823
5.266
17
6.540
5.732
5.270
18
6.436
5.644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6.251
5.480
5.262
22
6.094
5.332
5.193
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.208
5.138
25
5.866
5.168
5.108
30
5.646
4.973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
5.459
4.799
4.728
40
5.315
4.736
4.562
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.690
4.437
50
5.106
4.632
4.320
55
5.028
4.590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
4.963
4.540
4.279
Bảng
X-3. Tải trọng tương đương đoàn
tầu DFH21+2.4T/m
L
xếp tải
Tải
trọng rải đều tương đương (T/m)
qt
(a=0)
qt (a=0.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
29.000
58.027
58.000
2
14.500
14.507
14.500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.884
9.671
4
10.510
9.180
7.250
5
9.080
8.196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8.057
7.304
6.200
7
7.574
6.594
5.838
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.043
5.489
9
7.018
5.752
5.371
10
6.844
5.536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
6.622
5.325
5.078
12
6.405
5.301
4.914
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.229
4.925
14
6.014
5.134
4.896
15
5.841
5.044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
5.683
4.950
4.769
17
5.535
5.962
4.689
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.761
4.605
20
5.156
4.581
4.431
23
4.860
4.336
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
4.694
4.191
4.026
27
4.547
4.060
3.882
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.999
3.815
30
4.359
3.885
3.688
35
4.108
3.644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
3.914
3.451
3.252
45
3.759
3.332
3.081
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.230
2.934
55
3.527
3.139
2.823
60
3.439
3.056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
X-4. Tải trọng tương đương đoàn tầu đàu
máy Tiệp +4.2T/m
L
xếp tải
Tải
trọng rải đều tương đương (T/m)
qt
(a =0)
qt
(a=0.25)
Qt
(a=0.5)
1
28.000
28.053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
14.100
14.000
14.000
3
11.200
9.481
9.333
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.400
7.050
5
8.608
7.616
5.981
6
7.733
6.865
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7.069
6.274
5.611
8
6.550
5.800
5.333
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.415
5.062
10
6.104
5.097
4.811
11
5.973
4.934
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
5.823
4.771
4.528
13
5.675
4.750
4.419
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.710
4.392
15
5.164
4.103
3.826
16
5.273
4.562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
5.131
4.470
4.328
18
5.044
4.392
4.277
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.261
4.156
22
4.671
4.132
4.026
24
4.519
4.010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
4.450
3.952
3.834
26
4.385
3.896
3.773
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.843
3.713
28
4.266
3.792
3.655
30
4.161
3.695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
3.941
3.487
3.359
40
3.769
3.326
3.179
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.235
3.021
50
3.519
3.148
2.889
55
3.425
3.067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
3.345
2.994
2.684
Bảng
X-5. Tải trọng tương đương đoàn tầu đầu máy Tiệp +3.6T/m
L
xếp tải
Tải
trọng rải đều tương đương (T/m)
qt
(a=0)
qt (a=0.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
28.000
28.053
28.000
2
14.140
14.000
14.000
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.564
9.333
4
9.800
8.400
7.070
5
8.656
7.616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7.733
6.865
5.862
7
7.289
6.324
5.788
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.900
5.548
9
6.504
5.564
5.311
10
6.224
5.292
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
5.993
5.067
4.885
12
5.837
4.878
4.701
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.750
4.419
14
5.600
4.798
4.502
15
5.497
4.743
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
5.405
4.670
4.519
17
5.319
4.587
4.496
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.526
4.462
20
5.104
4.440
4.372
22
4.988
4.354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
4.888
4.271
4.249
25
4.842
4.232
4.218
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.193
4.184
27
4.761
4.156
4.149
28
4.724
4.121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
4.657
4.090
4.037
35
4.519
4.061
3.875
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.002
3.739
45
4.329
3.934
3.696
50
4.260
3.899
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
4.203
3.857
3.664
60
4.156
3.812
3.655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa
3.2. Các ký hiệu, viết
tắt và thông số
4. Các quy định chung
của công tác kiểm định cầu
4.1. Triết lý tính
toán
4.2. Đơn vị đo
4.3. Tổng quan về
công tác kiểm định cầu
4.4. Phân tích tổng
thể công trình cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Tổ chức công tác
kiểm định cầu
4.7. Yêu cầu về nội
dung và kết luận của hồ sơ kiểm định
5. Điều tra và đo đạc
cầu cần kiểm định
5.1. Mục đích, nội
dung công tác điều tra và đo đạc cầu
5.2. Nội dung cơ bản
của các bản vẽ kết quả đo đạc
5.3. Điều tra, đo đạc,
đánh giá chi tiết tình trạng hư hỏng, khuyết tật bộ phận công trình
5.4. Xác định hệ số
phân bố ngang
5.5. Điều tra, đo đạc
biến dạng, chuyển vị, dao động kết cấu
5.6. Lấy mẫu và thí
nghiệm vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.
Điều tra ảnh hưởng của môi trường
5.9. Phân cấp sơ bộ
trạng thái kỹ thuật cầu
6. Tải trọng và hệ số tải trọng
6.1. Khái niệm chung
6.2. Tĩnh tải
6.3. Hoạt tải
tàu
6.4. Hoạt tải tác dụng
lên 2 bên công son
6.5. Hoạt tải ô tô
6.6. Tải
trọng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Lực ma sát gối cầu
6.9. Các tác động
khác
6.10. Các hệ số
6.11. Tổ hợp tải trọng
tính toán
7. Kết cấu nhịp thép
7.1. Những quy định
chung
7.2. Các đặc trưng của
vật liệu kết cấu nhịp
7.3. Dầm chủ và hệ dầm
mặt cầu đường đơn trên đoạn tuyến thẳng
7.4. Dàn chủ kết cấu
nhịp cầu đường sắt đường đơn trên đoạn tuyến thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Ảnh hưởng
của các hư hỏng, khuyết tật và tăng cường kết cấu
7.7. Tính
toán đẳng cấp đoàn tầu
7.8. Các chỉ dẫn tính
toán
7.9. Thử nghiệm kết cấu
nhịp
8. Kết cấu dầm bê
tông cốt thép
8.1. Những nguyên tắc
chung
8.2. Số
liệu ban đầu
8.3. Tính toán theo tải
trọng khai thác
8.4. Tính toán theo tải
trọng cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Thử tải
thực tế
9. Kết cấu mố trụ và
móng
9.1. Những nguyên tắc
chung
9.2. Nguyên tắc tính
đến hiện trạng kết cấu
9.3. Nguyên tắc tính
nội lực, chuyển vị kết cấu
9.4. Tải trọng và hệ
số tải trọng
9.5. Kiểm toán mặt cắt
thân mố, trụ
9.6. Kiểm toán chuyển
vị đỉnh, bệ móng mố, trụ
9.7. Kiểm toán về ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9. Chuẩn đoán kết cấu
PHỤ LỤC A
PHỤ LỤC B
PHỤ LỤC C
PHỤ LỤC D
PHỤ LỤC E
PHỤ LỤC F
PHỤ LỤC G
PHỤ LỤC H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC J
PHỤ LỤC K
PHỤ LỤC L
PHỤ LỤC M
PHỤ LỤC N
PHỤ LỤC O
PHỤ LỤC P
PHỤ LỤC Q
PHỤ LỤC R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC T
PHỤ LỤC U
PHỤ LỤC V
PHỤ LỤC W
PHỤ LỤC X