|
1. Khung:
2. Trống quay;
3. Lưới;
4. Động cơ điện;
5. Hộp giảm tốc;
6. Máng;
7. Vòi phun xăng;
8. Vỏ hộp thép;
9. Phễu thép;
10. Thùng chứa nhiên liệu;
11. Máy nén khí;
12.13. Ống;
14. Băng tải;
15. Kho chứa
16. Máng nghiêng;
17. Hạt đống chưa sấy
|
Hình 3 - Lò
quay để sấy khô hạt
4.4.4. Khí nén
Đảm bảo lượng khí nén ra khỏi vòi phun
từ (3÷4) m3/phút.
Trị số này tùy thuộc vào áp
lực khí nén và đường kính vòi phun (hình 4). Để đảm bảo máy phun tạo ma sát làm
việc bình thường, khí nén cần có áp lực (3,5 ÷ 5) át-mốt-phe hoặc lớn
hơn nếu có chỉ dẫn
riêng về thi công và an toàn lao động.
Hình 4 - Lượng
khí nén dùng trong thi công phun tạo ma sát
4.4.5. Cấp khí nén
Để cấp khí nén vào máy phun, dùng ống
cao su đường kính trong 25 mm; để cấp hỗn hợp hạt khí vào vòi phun dùng ống có
đường kính trong 32 mm. Có thể sử dụng đường kính ống lớn hơn nếu có chỉ dẫn
riêng của nhà sản xuất và đảm bảo an toàn lao động.
4.4.6. Vòi phun
Để phun tạo ma sát, có thể dùng các loại
vòi phun:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại vật liệu sành, sứ.
Vật liệu làm chi tiết lõi vòi phun
dùng các loại thép giàu mangan.
Trong khi phun phải vừa căn cứ vào bảng
tra giờ sử dụng (tuổi thọ) của từng loại vòi phun vừa phải thường xuyên kiểm
tra đường kính miệng vòi phun. Nếu đường kính trong miệng vòi phun lớn hơn 10
mm phải thay thế vòi phun.
Hình 5 - Vòi
phun tạo ma sát bằng thép
4.4.7. Gia công phun
tạo ma sát
Khi gia công phun tạo ma sát, miệng
vòi phun cần đặt cách bề mặt phun khoảng cách ∆ và nghiêng một góc α (Hình 6)
- Khi phun tạo ma sát ∆ = 15 cm ÷ 30 cm; α = 75° + 80°
- Khi phun tẩy gỉ ∆ = 15
cm ÷ 30 cm; α = 45° + 50°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Vị trí vòi phun
khi phun tạo ma sát
Khí nén dùng trong máy phun tạo ma sát
phải được làm sạch dầu và nước để tránh làm giảm hệ số ma sát của bề mặt phun
và đảm bảo sự làm việc bình thường của
máy phun. Trong mỗi ca phun phải kiểm tra độ sạch của khí. Cách kiểm tra như sau:
- Hướng vòi phun có khí nén lên bề mặt
tờ giấy có vạch một nét chì. Sau 1 phút nếu giấy không bị ẩm và nét chì
không bị mờ là độ sạch đảm bảo.
- Nếu không đạt phải kiểm tra bộ phận
lọc dầu, nước của máy và bình hơi ép.
4.5. Gia công bề mặt
bằng lửa
4.5.1. Quy định
chung
Cho phép dùng ngọn lửa ôxy axêtylen để
tẩy sạch mặt tiếp xúc khi có chỉ dẫn của thiết kế, sau đó tẩy sạch cát, bụi
bẩn và sản phẩm do khí đốt để lại trên mặt thép bằng bàn chổi thép
(nhưng không được làm mặt kim loại sáng lên). Không cho phép dùng bao tải hay
giẻ rách, các vật liệu hữu cơ khác để lau chùi. Để phát huy hiệu quả của phương
pháp này, trước khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa, các vết bẩn cũng cần được tẩy sạch
(lau chùi, chải, rửa). Chỉ nên dùng phương pháp gia công bề mặt bằng lửa khi
không thể phun tạo ma sát hoặc hạt kim loại.
4.5.2. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực khí ôxy: 5 at ÷ 6 at
- Áp lực khí axêtylen: 0,4 at ÷ 0,5 at.
Ngọn lửa hỗn hợp hai loại khí trên phải
đảm bảo khí ôxy cấp đủ ở mức
tối đa. Vì vậy sau khi đã mở hết van
axêtylen, thì mở van cấp khí ôxy tới mức ngọn lửa được tách khỏi vòi đốt, nhưng
không bị tắt.
Tốc độ di chuyển của vòi đốt phụ thuộc
vào chiều dày d của bản thép
- Khi d > 10 mm thì V = 1
m/phút nhằm tránh làm cong vênh bản thép.
- Khi d ≤ 10 mm thì V
= (1,5 ÷ 2) m/phút
Góc nghiêng của vòi đốt làm với mặt
bản thép được tẩy sạch α = 40° ÷ 45° để phát
huy tốt nhất hiệu quả và để ngọn lửa không hất ngược ra phía sau.
Cự ly từ vòi đốt đến mặt phẳng của bản
thép ∆ ≥ (8 ÷ 10) mm
Lượng khí tiêu hao để tẩy sạch
cho 1 m2 mặt bản thép được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí axêtylen 0,6 m3/m2
Khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa nên
dùng axêtylen trong bình chứa, trường
hợp đặc biệt mới dùng bình sinh khí
axêtylen có áp lực cao.
5 Công tác thi công
5.1 Công tác lắp
ráp cấu kiện và xiết bulông cường độ cao
5.1.1. Kiểm tra trước
khi lắp ráp
Trước khi lắp ráp cần kiểm tra:
- Bề mặt tiếp xúc của các thanh, cấu
kiện
- Bulông, vòng đệm, đai ốc (TCVN về
BLCĐC)
- Lỗ đinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tổng quát
Trừ khi có quy định khác, phải sử dụng
các lỗ tiêu chuẩn trong các
liên kết bulông cường độ cao.
• Các lỗ rộng quá cỡ
Các lỗ rộng quá cỡ có thể được sử dụng
trong bất cứ lớp nào hoặc tất cả các lớp của các liên kết trượt nguy kịch (liên
kết ma sát) tới hạn. Không được sử dụng các lỗ rộng quá cỡ trong các liên kết kiểu
ép tựa.
• Các lỗ có khía rãnh ngắn
Các lỗ có khía rãnh ngắn có thể được sử
dụng trong bất cứ lớp nào hoặc tất cả các lớp của các liên kết ma sát trượt hoặc
kiểu ép tựa. Các rãnh có thể được sử dụng mà không chú ý đến phương của tải trọng
trong các liên
kết trượt tới hạn, nhưng chiều dài phải trực giao với phương của tải trọng
trong các liên kết kiểu ép tựa.
• Các lỗ có khía rãnh dài
Các lỗ có khía rãnh dài có thể được sử
dụng trong chỉ một lớp của
hoặc liên kết ma sát hoặc kiểu ép tựa. Các lỗ có khía rãnh dài có thể được
sử dụng mà không chú ý tới phương
của tải trọng trong các liên kết ma sát, nhưng phải trực giao với phương của tải
trọng trong các liên kết kiểu ép tựa.
+ Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
kích thước lỗ lớn nhất
Đường kính
bulông
Tiêu chuẩn
Quá cỡ
Rãnh ngắn
Rãnh dài
d
Đường kính
(mm)
Đường kính
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rộng x Dài
(mm
x mm)
16
18
20
18 x 22
18 x 40
20
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 x 50
22
24
28
24 x 30
24 x 55
24
26
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 x 60
27
30
35
30 x 37
30 x 67
30
33
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 x 75
36
39
44
39 x 46
39 x 90
- Tạo lỗ đinh
+ Lỗ cho bu lông cường độ cao và bu
lông không gia công tinh
• Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ trong tất cả các bộ liên kết hoặc
mối nối tại hiện
trường của các cấu kiện chính của các giàn, vòm, nhịp dầm liên tục, giá
trụ đỡ, tháp (mỗi mặt), dầm bản đặc, và khung cứng phải đột hoặc khoan nhỏ hơn
sau đó doa khi lắp ráp hoặc
khoan đúng cỡ theo một bản
mẫu thép. Các lỗ dùng cho các mối nối ở hiện trường của các dầm dọc thép cán,
liên tục trên các dầm ngang hoặc khung ngang mặt cầu có thể khoan đúng cỡ chưa
lắp ráp theo bản mẫu
thép. Tất cả các lỗ cho các dầm sàn hoặc khung ngang mặt cầu có thể khoan đúng
cỡ chưa lắp ráp theo một bản mẫu thép. Doa hoặc khoan đúng cỡ các lỗ của bộ
liên kết ở hiện trường theo một bản mẫu thép phải được thực hiện sau khi bản mẫu
đã đặt ở vị trí với sự cẩn thận cao nhất về vị trí và về góc và được bắt bu
lông chặt tại vị trí. Các bản
mẫu dùng để doa các cấu
kiện khớp với nhau hoặc các mặt đối diện của cùng một cấu kiện, phải sao ra giống hệt nhau.
Các mẫu dùng cho các bộ liên kết trên các phần giống nhau hoặc các cấu kiện giống
nhau phải định vị chính xác để cho các phần hoặc các cấu kiện sao ra
giống hệt nhau
mà không cần đánh dấu để lắp cho khớp nhau. Với một bộ liên kết nào
đấy, thay cho
việc đột nhỏ hơn và doa
hoặc khoan nhỏ hơn và doa, có thể theo sự lựa chọn của nhà sản xuất khoan các lỗ
đủ kích cỡ với tất cả các bề dày vật
liệu ghép lại ở vị trí chính xác.
Khi vật liệu dày hơn 20 mm đối với thép kết cấu,
16 mm đối với thép cường độ cao hoặc 12 mm đối với thép hợp kim tôi và ram, tất
cả các lỗ phải hoặc là đột nhỏ hơn và doa hoặc khoan đúng cỡ. Cũng vậy, khi
liên kết quá 5 lớp hoặc theo yêu cầu đặc biệt khác vật liệu phải đột nhỏ hơn và
doa hoặc khoan đúng cỡ khi lắp ráp.
Khi có yêu cầu, tất cả các lỗ phải hoặc
đột nhỏ hơn hoặc khoan nhỏ hơn (khoan nhỏ hơn nếu giới hạn bề dày khống chế) 5 mm và
sau khi lắp ráp, doa hoặc khoan đúng cỡ.
Khi cho trên hồ sơ hợp đồng, được phép
làm các lỗ lớn hơn hoặc lỗ có rãnh với các bu lông cường độ cao.
Chú giải: Các chuẩn số kích thước khác
áp dụng trong thiết kế các chi tiết bắt bu lông như: lỗ quá cỡ, lỗ có rãnh, các
cự li mép và cự li cuối xem
Tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD.
• Các lỗ đột
Đường kính khuôn đột không được vượt
quá đường kính của đột quá 1,5 mm. Nếu các lỗ nào đó phải mở rộng để cho bu
lông vào, các lỗ này phải doa. Các lỗ phải được cắt gọn không có mép
rách hoặc lờm xờm. Lỗ hơi có hình côn là kết quả tự nhiên của thao tác đột phải
coi là chấp nhận được.
• Các lỗ doa hoặc khoan
Các lỗ doa hoặc khoan phải hình trụ,
vuông góc với cấu kiện
và phải tuân thủ các yêu cầu
về kích thước. Khi có thể thực hiện được, các mũi doa phải điều khiển bằng biện
pháp cơ khí. Phải loại bỏ các rìa xờm trên các bề mặt ngoài. Doa và khoan phải
thực hiện bằng các mũi khoan xoắn, các mũi doa xoắn, hoặc các máy cắt đột quay.
Các bộ phận nối cần có các lỗ doa hoặc khoan phải lắp ráp và giữ chắc trong khi
doa hoặc khoan và phải đánh dấu khớp nhau trước khi tháo rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ có đường kính lớn hơn số thập
phân chính xác tương đương của đường kính danh định không quá 0,8mm do mũi
khoan hoặc mũi doa bằng đường kính danh định tạo ra được xem là có thể chấp nhận
được. Bề rộng của các lỗ có rãnh được tạo ra do cắt bằng ngọn
lửa hoặc kết hợp khoan hoặc đột và cắt bằng ngọn lửa thường không được lớn hơn
bề rộng danh định quá 0,8 mm. Bề mặt do ngọn lửa cắt phải mài nhẵn.
- Các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc
lắp ráp.
- Tổ chức lắp
ráp
- An toàn lao động khi lắp ráp
5.1.2 Trình tự lắp
ráp
Lắp dầm phải theo đúng trình tự như
thiết kế đã quy định và phải bảo đảm:
- Tiến hành lắp cụm trước khi lắp vào
kết cấu nhịp.
- Các lỗ đinh của tập bản phải đồng
tâm. Định vị bằng các con
lói thi công.
- Lắp số bulông cường độ cao như quy định
(đầu tiên là các lỗ trống, sau đó rút con lói đến đâu thay bulông cường độ cao đến đấy), dùng
cờ lê lực xiết tới
trị số từ 50 % đến
90 % lực căng tiêu chuẩn. Kiểm tra kích thước và độ khép kín của tập bản liên kết
BLCĐC. Nếu đạt yêu cầu, tiến hành ngay việc trám kín các khe ghép ở mối liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Lực căng
trong thân bulông
Lực căng trong thân bulông trong bất kỳ
trường hợp nào cũng phải đảm bảo đạt yêu cầu. Khi kiểm tra (sau 10-15 ngày)
mômen xoắn có thể đạt đến 120 % mômen xoắn thiết kế.
5.1.4. Sai số về
hình dáng và kích thước
Trước khi lắp ráp phải tiến hành kiểm
tra cấu kiện lắp ghép, sai số về hình dáng và kích thước của kết cấu thép tại vị
trí mối ghép liên kết BLCĐC phải đảm bảo đúng yêu cầu nêu trong phụ lục 3.
Trong lắp ráp nếu cần doa lại lỗ nhằm
khắc phục những vi phạm do gia công chế tạo dầm thép cũng như do thi công gây
nên thì tuyệt đối
không dùng dầu mỡ nước trong khi doa lỗ để tránh gây ảnh hưởng đến chất lượng
mặt bản thép đã tạo ma sát. Trong trường hợp có lỗ bị sai lệch mà
không ảnh hưởng đến hình
dáng của kết cấu và không trở ngại đến việc lắp ráp bulông thì không phải tiến
hành doa lỗ lại khi được chấp thuận của kỹ sư.
5.1.5. Tính toán
khi thi công
Trong thi công khi tính toán được phép
xem như BLCĐC làm việc như con lói
5.1.5.1. Sức kháng trượt danh định của BLCĐC ở liên
kết ma sát được lấy như sau:
Rn
= Kh. Ks. Ns. Pt (N) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ns: số mặt ma sát tính cho
một bulông
Pt: Lực kéo yêu cầu nhỏ
nhất của bulông (bảng 2) (N)
Kh: Hệ số kích thước lỗ
(bảng 3)
Ks: Hệ số điều kiện bề mặt
(bảng 4)
Bảng 2 - Lực
kéo nhỏ nhất yêu cầu của
bulông
Đường kính
bulông
(mm)
Lực kéo nhỏ
nhất yêu cầu của pt (N)
M164
(A325M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
91.000
114.000
20
142.000
179.000
22
176.000
221.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205.000
257.000
27
267.000
334.000
30
326.000
408.000
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
595.000
Bảng 3 - Hệ số
kích thích thước Kh
Điều kiện lỗ
Hệ số
Các lỗ tiêu chuẩn
1,00
Các lỗ vượt quá cỡ và rãnh ngắn
0,85
Các lỗ khía rãnh dài có rãnh thẳng
góc với phương của lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ khía rãnh dài có rãnh song
song với phương của lực
0,60
Bảng 4 - Hệ số
điều kiện bề mặt Ks
Điều kiện bề
mặt
Hệ số
Các điều kiện bề mặt loại A
0,33
Các điều kiện bề mặt loại B
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
- Bề mặt loại A: Lớp cáu bẩn được
làm sạch trong nhà máy, không sơn; bề mặt làm sạch bằng thổi với các lớp phủ
bọc loại A (sơn phủ loại A)
- Bề mặt loại B: Bề mặt được làm sạch
bằng thổi, không sơn và bề mặt được làm sạch bằng thổi có các lớp sơn phủ loại
B.
- Bề mặt loại C: Bề mặt mạ kẽm nóng
và làm nhám sau khi mạ bằng bàn chải sắt
cầm tay (không dùng bàn chải sắt chạy điện)
- Nếu có thí nghiệm hệ số này có thể
lấy theo kết quả thí nghiệm
5.1.5.2. Con lói được tính toán như
đinh tán (tính theo khả năng chịu cắt và ép mặt rồi lấy khả năng chịu lực nhỏ
hơn trong hai điều kiện trên)
Sức kháng cắt
Sức kháng cắt danh định của bulông cường
độ cao hoặc bulông ASTM A307 ở trạng thái giới hạn cường độ trong các mối nối
mà chiều dài giữa các linh kiện liên kết xa nhất đo song song với đường tác dụng
của lực nhỏ hơn 1.270 mm phải lấy như sau;
Nơi mà các đường ren bị loại trừ khỏi
mặt phẳng cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi mà các đường ren bao gồm trong mặt
phẳng cắt:
Rn = 0,38 Ab Fub
Ns (3)
trong đó:
Ab = diện tích của bulông
tương ứng với đường kính danh định (mm2)
Fub = cường độ kéo nhỏ nhất quy định
của bulông (MPa)
Ns = số lượng các mặt
phẳng chịu cắt tính cho mỗi bulông.
Sức kháng cắt danh định của bulông
trong các mối nối có chiều dài lớn hơn 1.270 mm phải lấy bằng 0,80 lần trị số theo các
công thức (2) hoặc (3).
Trong khi xác định nếu không biết các
ren của bulông có được loại trừ khỏi các mặt phẳng cắt của các bề mặt tiếp xúc
không, chiều dài ren của bulông phải được xác định theo hai chiều dài
bước ren lớn hơn chiều dài ren quy định.
Nếu các ren của bulông được bao gồm
trong mặt phẳng cắt ở trong mối ghép, thì sức kháng cắt của bulông ở trong tất
cả các mặt phẳng cắt của mỗi ghép phải là trị số cho các ren được bao gồm ở trong mặt
phẳng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng ép mặt ở các lỗ bulông
Diện tích ép mặt hiệu dụng của bulông
phải lấy theo đường kính của nó nhân với chiều dày của vật liệu liên kết mà
trên đó nó ép. Chiều dày hiệu dụng của vật liệu liên kết với các lỗ khoét miệng
loe phải lấy như chiều dày của vật liệu liên kết, trừ đi một nửa chiều
cao của miệng loe.
Đối với các lỗ tiêu chuẩn,
các lỗ quá cỡ, các lỗ khía rãnh ngắn bị tác dụng ở mọi hướng, và tất cả các lỗ
khía rãnh song song với lực ép mặt, thì sức kháng ép mặt danh định của các lỗ bulông ở phía
trong và ở đầu ở trạng thái giới hạn cường độ, Rn, phải được lấy như sau:
Với các bulông có khoảng
cách trống giữa các lỗ không nhỏ hơn 2,0d và với khoảng cách trống ở đầu không
nhỏ hơn 2,0d:
Rn
= 2,4 d t Fu (4)
Nếu hoặc khoảng cách trống giữa các lỗ
nhỏ hơn 2,0d, hoặc khoảng cách trống ở đầu nhỏ hơn 2,0d:
Rn
= 1,2
Lc t Fu (5)
Đối với các lỗ khía rãnh dài vuông góc
với lực ép mặt:
Với các bulông có khoảng cách trống giữa
các lỗ không nhỏ hơn 2,0d và với khoảng cách trống ở đầu không nhỏ hơn 2,0d:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hoặc khoảng cách trống giữa các lỗ
nhỏ hơn 2,0d, hoặc khoảng cách trống ở đầu nhỏ hơn 2,0d:
Rn
=
Lc t Fu (7)
trong đó:
d = đường kính danh định của bulông
(mm)
t = chiều dày của vật liệu liên kết
(mm)
Fu = cường độ kéo của vật
liệu liên kết quy định
trong Bảng 5 (MPa)
Lc = khoảng cách trống giữa
các lỗ hoặc giữa lỗ và đầu của bộ phận (mm)
Bảng 5 - Các
đặc tính cơ học tối thiểu của thép kết cấu theo hình dáng, cường độ và chiều dày
Ký hiệu
AASHTO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hợp
kim thấp cường độ cao
Thép hợp
kim thấp tôi và ram
Thép hợp
kim tôi & ram, cường độ chảy dẻo cao
M270M
Cấp 250
M270M
Cấp 345
M270M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M270M
Cấp 485W
M270M
Các cấp
690/690 W
Ký hiệu ASTM tương đương
A 709M
Cấp 250
A 709M
Cấp 345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 345W
A 709M
Cấp 485W
A 709M
Các cấp
690/690 W
Chiều dày của các bản, mm
Tới 100
Tới 100
Tới 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tới 65
Trên 65 đến
100
Thép hình
Tất cả các
nhóm
Tất cả các
nhóm
Tất cả các
nhóm
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
450
485
620
760
690
Điểm chảy nhỏ nhất hoặc
cường độ chảy nhỏ nhất
Fy, MPa
250
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
485
690
620
5.1.6. Sử dụng lói
trong lắp ráp
Không được rút lói khi toàn bộ
số lỗ còn lại chưa được thay bằng BLCĐC xiết tới lực căng thiết kế.
Sau đó rút lói đến đâu
thay ngay bulông cường độ cao đến đó và cũng phải xiết bulông cường độ cao đó đạt
yêu cầu thiết kế.
Khi lắp dầm thép theo phương pháp hẫng
và bán hẫng để đảm bảo sự rút lói ra được dễ dàng cần tiến hành thay lói bằng
bulông cường độ cao trước giai đoạn liên kết chịu lực đúng theo thiết kế thi
công lao lắp
5.1.7. Chống sự xâm nhập
của môi trường
Khi độ khép chặt của tập bản đã được
kiểm tra theo điều 12.4, các bản nối phải có biện pháp chống sự xâm nhập
của môi trường bên ngoài để hạn chế gỉ mặt thép đã được tạo ma sát. Vật liệu để
trám kín khe
ghép phải lấy theo chỉ dẫn của thiết kế.
5.1.8. Mômen xiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
= N.d.k (N.mm) (8)
Trong đó:
N - Lực căng trong bulông (N)
d - Đường kính bulông (mm)
k - Hệ số mômen xoắn, do nhà sản xuất
cung cấp, tuỳ thuộc vào loại bulông và phương pháp bôi trơn.
Trước khi xiết với mỗi lô bulông, mỗi
loại đường kính bulông phải
thí nghiệm ít nhất 3 con để kiểm tra hệ số k. Khi thí nghiệm phải thực hiện với
thiết bị có khả năng đo
lực kéo thực tế của bulông.
5.1.9. Phương pháp
xiết
5.1.9.1. Phương pháp xiết bằng cách
quay đai ốc
Trước khi xiết phải thử nghiệm không
ít hơn 3 bộ bulông của mỗi loại đường kính, chiều dài và cấp sử dụng bằng thiết
bị có khả năng đo lực kéo thực tế trong bulông. Thử nghiệm phải
xác định được số vòng quay từ lúc vặn chặt vừa đủ đến lực kéo trong bulông lớn
hơn lực kéo yêu cầu trong bảng 6 không ít hơn 5 % và phương pháp sử dụng để đạt đến
điều kiện chặt chẽ vừa đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Độ
quay đai ốc theo điều kiện vặn
chặt
Chiều dài
bulông từ mặt dưới đầu bulông tới chân bulông
Điều kiện mặt
ngoài của các bộ phận bulông
Cả 2 mặt
vuông góc trục bulông
Một mặt
vuông góc trục bulông, mặt kia nghiêng không quá 1:20, không dùng vòng đệm
vát cạnh
Cả 2 mặt
nghiêng không
quá
1:20, không dùng vòng đệm vát cạnh
Đến 8 lần
đường kính
1/2 vòng
2/3 vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 8 lần
đường kính nhưng không quá 12 lần đường kính
2/3 vòng
5/6 vòng
1 vòng
5.1.9.2. Phương pháp xiết bằng cờlê hiệu
chỉnh
Chỉ được dùng phương pháp xiết bằng cờlê
hiệu chỉnh trên cơ sở các thiết bị
được hiệu chỉnh hằng ngày và khi dùng một vòng đệm tôi cứng dưới bộ phận bị
quay trong khi xiết.
Khi dùng cờlê hiệu chỉnh để xiết, cờlê
phải được chỉnh để tạo ra một lực kéo trong bulông lớn hơn lực kéo trong bảng 6
không ít hơn 5 %.
Hiệu
chỉnh bằng cách đặt chỉ thị mômen xiết (Nmm) trên bộ phận chỉ thị của cờlê.
Cờlê phải hiệu chỉnh lại theo mômen xiết đã hiệu chỉnh khi nhận thấy có sự khác
nhau đáng kể trong
điều kiện bề mặt của bulông, ren, đai ốc hay vòng đệm.
Việc xiết phải tiến hành theo trình tự
từ phần cứng nhất của mối nối tới các mép tự do.
Phải dùng cờlê xiết lại các bulông đã
xiết trước đó có thể bị lỏng
ra do xiết các bulông sau đó cho tới khi tất cả các bulông được xiết chặt tới mức
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo lực kéo trong bulông đặt
dưới đầu bulông và đai ốc được vặn cho đến khi bulông bắt đầu chịu kéo. Phải
tuân theo các khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị để định hướng đúng thiết bị
khi lắp
và
các vòng đệm phụ nếu có yêu cầu. Cũng như các phương pháp khác, cần phải hiệu
chỉnh thiết bị đo lực để đảm bảo lực kéo trong bulông lớn hơn lực kéo
trong bảng 6 là 5 %.
Thiết bị đo lực phải được hiệu chỉnh
trước khi lắp. Cần 3 thử nghiệm
kiểm tra cho mỗi lô lắp ráp bulông để kiểm tra khả năng quay.
Thử nghiệm kiểm tra phải thực hiện với
một thiết bị đo lực kéo bu lông đã hiệu chỉnh. Phải dùng một tấm chêm thay cho
tấm chêm giữ đầu bu lông bình thường. Cần 3 thử nghiệm kiểm tra cho mỗi tổ hợp lô lắp
ráp bu lông kiểm tra khả năng quay, lô DTI và vị trí của DTI so với cấu
kiện được vặn (đầu bu lông hoặc đai ốc) được dùng trong dự án. Phải lắp đặt bộ
lắp ráp bu lông trong thiết bị đo lực kéo với DTI được đặt trên cùng vị trí như
trong công trình. Cấu kiện định
không cho dịch chuyển (bu lông hoặc đai ốc) phải giữ không cho xoay. Thử nghiệm
kiểm tra phải tiến hành theo hai giai đoạn. Đai ốc của bu lông và DTI phải lắp
sao cho ít nhất có 3 bước ren
và tốt hơn là không ít hơn 5 bước ren nằm giữa mặt chịu ép của đai ốc và đầu bu
lông. Trước tiên bu lông phải kéo tới tải trọng bằng con số cho trong Bảng 7 dưới lực
kéo kiểm tra theo cấp và đường kính
bu lông. Nếu dùng cơ lê xung kích, lực kéo phát triển bằng cơ lê xung kích không được
lớn hơn 2/3 lực kéo yêu cầu. Do đó, phải dùng một cơ lê cầm tay vặn để đạt được lực
kéo yêu cầu. Cần ghi chép số
độ chối của dụng cụ đo khe hở hình nêm 0,125mm trong khoảng không giữa các mấu
nhô. Số độ chối của
DTI không sơn dưới cấu kiện cố định hoặc cấu kiện vặn, hoặc của DTI sơn dưới cấu
kiện cố định không được vượt quá số độ chối kiểm tra tối đa cho trong Bảng 7
theo cấp và đường kính bu lông được dùng. Số độ chối kiểm tra tối đa với DTI
sơn (mạ, sơn, sơn epoxy) khi dùng cho cấu kiện vặn không được nhiều hơn số khoảng
không trên DTI trừ một. Phải loại bỏ lô DTI nếu số độ chối vượt qua số cho trong bảng,
hoặc với DTI sơn nếu dụng cụ đo bị chối ở mọi không gian.
Sau khi ghi chép số độ chối ở tải trọng
kiểm tra, bu lông phải kéo tiếp tới dụng cụ đo khe hở 0,125 mm bị từ
chối ở mọi không gian và khoảng trống nhìn thấy được ít nhất là một không gian. Tải trọng
ở tình trạng này
được ghi lại và bu lông được tháo khỏi thiết bị đo lực kéo. Đai ốc phải tháo được
bằng tay cho toàn chiều dài ren của bu lông không bao gồm ren tự tháo. Nếu đai ốc không tháo
được với chiều dài
ren này, lô DTI phải loại bỏ trừ khi tải trọng ghi được nhỏ hơn 95 % của tải trọng
trung bình ghi được trong thử nghiệm khả năng quay của lô bu lông quy định
trong “Thử nghiệm khả
năng quay”.
Nếu bu lông quá ngắn để thử trong thiết
bị hiệu chỉnh, lô DTI phải được kiểm tra với một bu lông dài trên thiết bị hiệu
chỉnh để xác định số độ chối ở lực kéo kiểm tra
ghi trong Bảng 7. Số độ chối không được vượt
quá số độ chối kiểm tra tối đa trong Bảng 7. Một DTI trong cùng lô sau đó phải kiểm
tra với bu lông ngắn trong một lỗ thuận tiện trong công trình. Bu lông
phải được kéo đến dụng cụ đo khe hở 0,125 mm bị từ chối ở mọi không gian và khoảng
trống nhìn thấy được ít nhất là một không gian. Sau đó bu lông được tháo khỏi
thiết bị đo lực kéo và đai ốc phải tháo được bằng tay cho toàn chiều dài ren của
bu lông không bao gồm ren tự tháo. Nếu đai ốc không tháo được với chiều dài ren
này, lô DTI phải loại bỏ.
Bảng 7 - Các
yêu cầu đối với thiết bị đo trực tiếp lực kéo
Kích thước
bu lông
Lực kéo kiểm
tra (N)
Độ chối kiểm tra
tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số độ chối lắp
đặt tối thiểu
Loại 8.8
Loại 10.9
Loại 8.8
Loại 10.9
Loại 8.8
Loại 10.9
Loại 8.8
Loại 10.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.000
120.000
1
1
4
4
2
2
M20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188.000
2
2
5
6
3
3
M22
185.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
5
6
3
3
M24
215.000
270.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
6
3
3
M27
280.000
351.000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
3
4
M30
342.000
428.000
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
4
M36
499.000
625.000
3
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Chú giải: Việc xiết cấu kiện vào
DTI sẽ làm giảm khoảng
trống tương ứng với ở lực kéo đã cho và làm cho DTI biểu thị một tải trọng lớn
hơn tải trọng hiện có trong bu lông.
Vì lực kéo bu lông có thể tự chùng
trong khi vặn các bu lông liền kề, số độ chối sau khi xiết đòi hỏi không vượt
quá số tối đa được phép trong khi kiểm tra.
DTI không hồi phục khi lực
căng bu lông giảm. Nếu một
DTI vượt quá số độ chối không được thay ra, nó có thể biểu thị sai về lực kéo
bu lông.
Một khoảng trống nhìn thấy được
phải được duy trì ở bất kỳ không gian nào sau khi lắp ráp để đảm bảo rằng
các bu lông không được kéo tới cường độ cực hạn của nó.
5.1.10. Kiểm tra
Phải kiểm tra kích thước hình học của
liên kết mới được xiết bulông
Mỗi bulông phải có hai vòng đệm ở phía
đuôi và đầu bulông trừ khi có quy định riêng. Vòng đệm phải được đặt đúng theo
quy định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tổ chức lắp ráp
Công tác lắp ráp phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
thuật lắp rắp bằng BLCĐC và đảm bảo đúng yêu cầu của thiết kế, ngoài ra còn cần
lưu ý các điểm
sau:
- Lập tiến độ hoạt động của các dây
chuyền phục vụ và tiến độ lắp ráp để đảm bảo thi công nhanh.
- Bãi lắp ráp phải cao, không bị ngập
nước khi có mưa, có đường vận chuyển thiết bị, cấu kiện hợp lý.
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện che
chắn khi mưa cũng như các thiết bị sấy khô về mặt tiếp xúc, phương tiện làm mát
với bulông xiết
đứt đầu khi trời nóng làm nhiệt độ trong bulông đạt đúng yêu cầu của nhà sản xuất
hoặc dưới 30 °C.
- Đảm bảo an toàn lao động
trong quá trình lắp ráp
- Xưởng hoặc bãi phun tạo ma sát phải bố trí đủ xa bãi lắp dầm
để bụi cát không
làm ảnh hưởng đến chất lượng công tác lắp ráp. Trong bất cứ trường hợp nào cũng
phải có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi
trường.
- Các máy dùng động cơ đốt trong làm
việc ở bải lắp rắp phải có thêm thiết bị thoát khói để không làm bẩn mặt ma sát
khi đã được làm sạch.
6
Kiểm tra chất lượng liên kết bulông cường độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh, dầm, cấu
kiện liên kết, bulông, vòng đệm, đai ốc phải được kiểm tra theo Điều 5.1.1 của quy
trình này, sau khi lắp ráp chỉ kiểm tra chất lượng
công tác lắp ghép.
6.2. Kiểm tra chất
lượng bulông
Trước khi lắp ráp, ren bulông phải được
vặn thông suốt, dễ dàng bằng tay trên toàn bộ chiều dài ren. Bulông, đai ốc vòng đệm phải được lau
chùi, làm sạch bụi, các lớp dầu mỡ... và khi cần thiết bôi thêm một lớp dầu mỏng vừa đủ,
để khi xiết bulông dầu không thấm vào mặt bản thép ma sát. Vệ sinh, bôi trơn cấu
kiện phải theo quy định của thiết kế, thông thường có thể dùng hỗn hợp
90 % xăng công nghiệp + 10 % dầu nhờn công nghiệp.
6.3. Kiểm tra chất
lượng bề mặt tiếp xúc
Công tác chuẩn bị bề mặt tiếp xúc trước
khi lắp ráp phải được kiểm tra theo các quy trình kỹ thuật của Điều 4.3. Biên bản
kiểm tra theo mẫu của công trình và được lưu trong hồ sơ thi công nghiệm thi
công trình.
6.4. Kiểm tra độ
khép chặt của tập bản
Kiểm tra độ khép chặt của tập bản bằng
cách dùng lá chuẩn có chiều dầy 0,3 mm. Nếu tất cả các phía mép của tập bản
không hở quá 0,3 mm là đạt yêu cầu.
6.5. Kiểm tra lực
căng trong bulông
Kiểm tra lực căng trong bulông xiết
theo mômen xiết bằng cơ lê lực đã được kiểm chuẩn. Số lượng bulông cần kiểm tra lấy theo quy định
của bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bulông xem là đạt điều kiện mômen xiết
khi kiểm tra đã xiết đến mômen xiết góc quay của cờ lê không lớn hơn 10° ÷ 15°.
Các bulông không đạt được yêu cầu
mômen xiết phải được xiết lại cho được xiết lại cho đến khi đạt yêu cầu.
Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật
ký công trình và biên bản kiểm tra.
Bảng 8 - số
lượng bulông cần kiểm tra
Số lượng bulông ở mối nối
Số lượng bulông kiểm tra
- Dưới 5 bulông
- 5 bulông ÷ 20 bulông
- Trên 20
bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bulông
25 % của tổng số bulông trong liên kết
Không được dùng và phải thay thế tất cả
bulông, đai ốc, vòng đệm
xuất hiện nứt, có khuyết tật, cong vênh, hỏng ren... cũng như không đủ qui cách.
Bulông sau khi xiết đủ lực, đường
ren còn thừa ra ngoài đai ốc ít nhất là một vòng ren và không nên quá 3 vòng
ren.
Phụ
lục 1
(Tham khảo)
Sai
số hình học của các thanh, dầm, cấu kiện
STT
Hạng mục
Thuyết minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
(mm)
1
Bản nút, bản nối không phẳng, vênh theo hướng
Trong phạm vi 1 m bất kỳ
≤1
2
Bản nút, bản nối không phẳng, vênh theo hướng
ngang
Chiều rộng bản lớn hơn 1.050 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤1
≤0,5
3
Thanh bị cong, vênh ngoài mặt phẳng mối
liên kết
Trong phạm vi 1 m
Toàn chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤1
≤3
4
Thép góc không thẳng
≤ 0,3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của cánh:
200 mm
150 mm
120 mm
≤ 0,75
≤ 0,50
≤ 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 2
(Tham khảo)
Kỹ thuật an toàn lao động khi phun tạo ma sát
Khi phun tạo ma sát tạo ma sát và tẩy
gỉ (phun tạo ma sát khô) phải tuân theo các nguyên tắc kỹ thuật an toàn lao động
sau đây:
1. Các thiết bị của hệ thống
phun tạo ma sát phải có giấy chứng chỉ thỏa mãn các quy định khi dùng hơi ép áp
suất cao. Các điều quy định về an toàn khi dùng hơi ép phải được thực hiện
nghiêm ngặt và kiểm tra thường xuyên.
2. Các van an toàn của máy phun phải
được điều chỉnh với khí nén có
áp lực tăng 10 % so với trị số tiêu chuẩn. Đồng hồ áp lực phải hoạt động tốt
trong khi máy làm việc.
3. Đoạn ống dẫn nối với vòi phun và vào
các van xả hơi phải có ống lồng, đai thép xiết chặt bằng bulông có đường kính lớn hơn 8
mm.
4. Để đảm bảo vệ sinh công nghiệp cho
người phun tạo ma sát và tránh ô nhiễm môi trường xung quanh, cần sử dụng hệ thống
chống bụi và thu hồi hạt. Công nhân làm công tác phun tạo ma sát phải được
trang bị các dụng cụ phòng hộ chủ yếu như kính, khẩu trang, giầy, găng tay...
5. Các ống dẫn hỗn hợp khí và hạt phải
được thường xuyên kiểm tra, không để ống bị vặn, gấp khúc. Khi bình
cấp hạt có nhiều van thì các van và đầu vòi phun tương ứng phải được đánh dấu
cùng một ký hiệu để tránh nhầm lẫn, gây tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 3
(Tham khảo)
Sai
số về hình dáng và kích thước khi lắp ráp dầm thép
TT
Sự sai lệch của trục
bộ phận
Hình vẽ minh họa
Sai số cho phép
(mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- Thanh dàn chủ về hệ mặt cầu
b- Thanh của liên kết
f ≤ 0,001 l và không lớn hơn 10 mm
f ≤ 0,0015 l và không lớn hơn 15 mm
2
Độ phình bản bụng của dầm đặc có chiều cao
h (không cho phép ở vị trí liên kết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,003 h
3
Chênh lệch cao độ của tiết điểm theo hướng
ngang cầu với B là khoảng cách 2 tim dàn chủ theo thiết kế.
a- Tiết điểm ở tại gối:
b- Hai điểm đối xứng trên cùng một mặt cắt
ngang (trong một dàn hoặc giữa các dàn với nhau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,001 B
≤ 0,002 B
4
Sai lệch của tim tiết điểm theo mặt phẳng nằm
ngang so với tim thanh mạ hạ theo thiết kế so với khẩu độ nhịp L
≤ 0,002 L
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5 mm
6
Sai lệch của thanh đứng trong dàn chủ có
chiều cao H
≤ 0,0015 H
7
Sai số về độ vòng thi công
a- Có tung độ ≤ 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ +4 mm
≤ +6 mm
8
Sai lệch vị trí của thớt dưới gối theo mặt
bằng so với thiết kế
≤ ± 10 mm
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,002B
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Công tác chuẩn
bị
5 Công tác thi
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 1 Sai số hình học
của các thanh, dầm, cấu kiện
Phụ lục 2 Kỹ thuật an
toàn lao động khi phun tạo ma sát
Phụ lục 3 Sai số về
hình dáng và kích thước khi lắp ráp dầm thép