Thử
nghiệm
|
Chức
năng của thiết bị
|
Ví
dụ về thiết bị
|
Yêu
cầu
|
Tùy
chọn
|
Sử dụng lực bám
|
Đo vận tốc mô tô
theo thời gian
|
–
|
Vận tốc kế tự ghi,
bánh xe thứ ba a
|
Đo lực điều khiển
|
–
|
Bộ chuyển đổi lực
điều khiển
Áp suất chất lỏng
phanh a
|
Đo vận tốc bánh xe
theo thời gian cho mỗi bánh xe được phanh
|
–
|
Các máy phát xung
một chiều a
|
Đo khối lượng mô tô
|
–
|
Các cảm biến tải
trọng
|
–
|
Cung cấp lực điều
khiển không đổi
|
Van ngắt áp suất chất
lỏng phanh hoặc cơ cấu dẫn động khí nén
|
–
|
Ngăn ngừa mô tô mất
an toàn
|
Cơ cấu hạn chế góc
lắc
|
–
|
Đo nhiệt độ của phanh
|
Cặp nhiệt điện tiếp
xúc, cảm biến tia hồng ngoại,
|
Kiểm tra sự bó cứng
của bánh xe (Bổ sung cho thử nghiệm trên)
|
Đánh dấu điểm thay đổi
của bề mặt thử
|
–
|
Xung đánh dấu quang
điện tử
|
Kiểm tra toàn chu kỳ,
của hệ thống chống bó cứng
|
–
|
Bộ chuyển đổi áp
suất chất lỏng của phanh a
|
|
Kiểm tra trạng thái
của mô tô
|
Các cảm biến tốc độ
cho vận tốc đảo lái và/hoặc lắc ngang cảm biến góc lắc, các cảm biến góc lái
và/hoặc momen xoắn a
|
a Nên dùng các thiết
bị này với một bộ ghi đa kênh có một dải tần tối thiểu bằng tần số của chu kỳ
của ABS và dung lượng bộ nhớ tối thiểu bằng quãng đường phanh lớn nhất.
|
5.4 Chuẩn bị cho xác định
hệ số lực bám
Chức năng của hệ thống
chống bó cứngcủa mô tô thử phải được ngừng hoạt động trong quá trình thực hiện
thử nghiệm được quy định trong 7.2.
5.5 Điều kiện tiên quyết
Khi đưa một mô tô vào
thử nghiệm, người chuẩn bị thử nghiệm phải công bố các phép đo được chuẩn bị
trước (ví dụ: trong chạy đà) được thực hiện đối với bất cứ bộ phận nào của hệ
thống phanh.
6 Yêu cầu của thử
nghiệm
6.1 Phanh
Các cụm phanh và hệ
thống phanh không được điều chỉnh bằng tay tại bất cứ thời điểm nào trong quá
trình thử.
6.2 Nhiệt độ của
phanh
Để đảm bảo tính lặp
lại, nhiệt độ đo được trên phía bên ngoài của mỗi đĩa hoặc tang phanh thử không
được vượt quá 100 oC trước mỗi lần dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống chống bó
cứng không được điều chỉnh bằng tay tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình
xác định việc sử dụng lực bám, hoặc quy trình thử kiểm tra sự bó cứng bánh xe, ngoại
trừ hệ thống chống bó cứng bánh xe được ngừng hoạt động như đã quy định trong
5.4.
6.4 Tác dụng các lực
điều khiển
Các lực điều khiển phải
được tác dụng nhanh bởi người lái tới mức quy định và sau đó được duy trì không
đổi trong quá trình dừng. Để bảo đảm tính lặp lại, nên thực hiện việc “tác dụng
nhanh” nghĩa là trong khoảng thời gian 0,2 s đến 0,5 s có thể đạt được lực quy
định hoặc toàn bộ lực điều khiển. Đây là lực lớn nhất được quy định trong ISO
8710:1995, 8.3, đối với xe loại L3:[200N] cho các cơ cấu điều khiển bằng tay
[350 N] cho các cơ cấu điều khiển bằng chân. Có thể sử dụng lực lớn hơn nếu có
yêu cầu kích hoạt hệ thống chống khóa cứng.
Các lực điều khiển có
thể được đo tại cơ cấu điều khiển hoặc là áp suất chất lỏng ở đầu ra của xy
lanh chính.
6.5 Trình tự thử
Mô tô có thể được thử
với một thử nghiệm riêng hoặc một loạt các thử nghiệm.
6.6 Người lái
Trong quá trình của mỗi
thử nghiệm, người lái phải ngồi trên yên xe như khi lái xe bình thường và phải
duy trì vị trí này trong suốt hành trình chạy thử.
6.7 Đặc tính của hệ
thống chống bó cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Dung sai của vận tốc
thử
Dung sai của các vận
tốc thử quy định là ± 5 km/h.
6.9 Điều kiện thử
6.9.1 Đối với mỗi thử
nghiệm, phải tiếp cận làn đường thử ở một vận tốc cho phép người lái tác động
vào cơ cấu điều khiển ở vận tốc thử quy định và ở điểm tại đó thử nghiệm được
bắt đầu.
6.9.2 Để tiếp cận đường
thử phải sử dụng một tỷ số truyền thích hợp cho vận tốc thử.
6.9.2.1 Đối với các mô tô có
hộp số điều khiển bằng tay hoặc một hệ truyền động tự động cho phép hộp số được
nhả khớp bằng tay, người lái phải nhả khớp truyền động và đi vào tâm của làn
đường thử ngay trước khi đi qua điểm tại đó bắt đầu thử nghiệm. Sau đó người
lái phải giữ truyền động ở vị trí nhả khớp cho phần thử nghiệm còn lại.
6.9.2.2 Đối với các mô tô có
hệ truyền động hoàn toàn tự động, người lái phải đóng kín hoàn toàn van tiết
lưu và đi vào tâm của làn đường ngay trước khi đi qua điểm tại đó bắt đầu thử
nghiệm. Sau đó phải thực hiện phần còn lại của thử nghiệm trong các điều kiện
vận hành bình thường của hệ truyền động tự động với van tiết lưu được đóng kín.
6.9.3 Sau khi mô tô đã đi qua
điểm tại đó bắt đầu thử nghiệm, người lái phải tác động vào cơ cấu điều khiển.
6.10 Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các chi tiết của
điều kiện thử (vận tốc, lực điều khiển, điều kiện môi trường xung quanh, nhận dạng
mô tô và hệ thống chống bó cứng, điều kiện chất tải cho mô tô, thông tin về
lốp, v.v…);
b) Kết quả của mỗi
thử nghiệm (ví dụ: hệ số bám, sử dụng lực bám);
c) Trình tự đã thực hiện
các thử nghiệm, khi áp dụng;
d) Bất cứ sai lệch nào
của mô tô so với hành trình của xe, trạng thái không bình thường, rung, tiếng
ồn, v.v…)
e) Bất cứ sai lệch
nào so với các điều kiện thử quy định cùng với sự giải thích thích hợp.
7 Quy trình thử sử
dụng lực bám
7.1 Quy định chung
7.1.1 Mức sử dụng lực bám,
e , phải được tính
toán phù hợp với 7.3.3.
7.1.2 Mức sử dụng lực bám,
e , phải được đo trên
các bề mặt đường được quy định trong 4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Hệ số bám k được xác
định theo quy định trong 7.2.
7.1.5 Các thử nghiệm này có
thể bị ảnh hưởng bởi việc đưa thêm vào thiết bị thử: Nếu xảy ra trường hợp này có
thể thực hiện thử nghiệm bổ sung được quy định trong 10.5, tuy nhiên, có thể không
so sánh các kết quả.
7.2 Xác định hệ số
bám ( k )
7.2.1 Phải xác định hệ số
lực k từ tốc độ phanh lớn nhất khi không bó bánh xe của mô tô với hệ thống bó
cứng bánh xe không hoạt động và phanh đồng thời cả hai bánh xe.
7.2.2 Nên thực hiện các thử
nghiệm phanh bằng cách tác dụng (đạp) vào phanh ở vận tốc thử 60 km/h (hoặc trong
trường hợp mô tô không thể đạt được 60 km/h, ở vận tốc 0,9 vmax )
với mô tô không được chất tải. Phải sử dụng các lực điều khiển phanh không đổi
trong suốt các thử nghiệm.
7.2.3 Để xác định tốc độ
phanh lớn nhất của mô tô, có thể thực hiện một loạt các thử nghiệm tới khi đạt
được điểm tới hạn ngay trước khi khóa hãm bánh xe hoặc các bánh xe, hoặc bánh xe
sau rời khỏi bề mặt đường, bằng cách thay đổi các lực phanh của cả bánh xe
trước và bánh xe sau.
Trong bước đầu tiên
để tạo điều kiện dễ dàng cho các thử nghiệm sơ bộ này, có thể thu được lực điều
khiển lớn nhất được tác dụng trước điểm tới hạn cho mỗi bánh xe riêng biệt.
7.2.4 Tốc độ phanh, z phải
được xác định theo thời gian để vận tốc của mô tô giảm từ 40 km/h đến 20 km/h
khi sử dụng công thức:
z
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cách khác, đối
với mô tô không thể đạt được 50 km/h, tốc độ phanh phải được xác định theo thời
gian để vận tốc của mô tô giảm từ 0,8 vmax đến (0,8 vmax
- 20), trong đó vmax được biểu thị bằng kilomet trên giờ (km/h).
Giá trị lớn nhất của z
bằng k .
7.3 Xác định mức sử
dụng lực bám
(e)
7.3.1 Mức sử dụng lực bám,
e được định nghĩa là
thương số của tốc độ phanh lớn nhất với hệ thống chống bó cứng bánh xe được vận
hành (zmax) và tốc độ phanh lớn nhất với hệ thống chống bó cứng bánh
xe không được vận hành (zm) .Phải thực hiện các thử nghiệm riêng biệt
trên mỗi bánh xe được trang bị một hệ thống bó cứng.
7.3.2. Zmax phải
dựa trên giá trị trung bình của ba kết quả thử khi sử dụng thời gian được lấy
cho vận tốc của mô tô để đạt được các giá trị giảm vận tốc được cho trong
7.2.4. Để bảo đảm tính lặp lại, nên thực hiện năm lần thử nghiệm, các kết quả lớn
nhất và nhỏ nhất của các thử nghiệm này được loại bỏ và sử dụng giá trị trung
bình của ba kết quả còn lại.
7.3.3 Mức sử dụng lực bám
dính được cho theo công thức:
e =
8 Quy trình thử kiểm tra
sự bó cứng bánh xe (mô tô không chất tải)
8.1 Kiểm tra xem một
bánh xe được điều khiển bởi một hệ thống chống bó cứng có bị bó hay không khi
tác động nhanh toàn bộ lực vào cơ cấu điều khiển, trên ít nhất là hai loại bề mặt
đường được quy định trong 4.1. Các vận tốc thử phải đạt tới 0,8 vmax
. Tuy nhiên, trên các bề mặt hệ số bám thấp (≤ 0,35), vận tốc thử có thể được
giảm đi để bảo đảm an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc của mô tô và
thời điểm tác dụng lực vào phanh phải được tính toán sao cho, với sự vận hành
theo toàn bộ chu kỳ của hệ thống chống bó cứng trên bề mặt hệ số bám cao, hành trình
từ một bề mặt này sang bề mặt khác được thực hiện ở 0,5 vmax , nhưng
ở vận tốc không vượt quá 50 km/h.
8.3 Kiểm tra xem sự giảm
tốc của mô tô khi đi qua từ bề mặt có hệ số bám cao sang bề mặt có hệ số bám thấp,
như đã quy định trong 4.1, và với toàn bộ lực được tác dụng vào cơ cấu điều
khiển, có tăng lên tới giá trị cao thích hợp trong khoảng thời gian hợp lý hay
không.
Vận tốc của mô tô và
thời điểm tác dụng lực vào phanh phải được tính toán sao cho, với sự vận hành
theo toàn bộ chu kỳ của hệ thống chống bó cứng trên bề mặt có hệ số bám thấp, hành
trình từ một bề mặt này sang bề mặt khác được thực hiện ở 0,5 vmax ,
nhưng ở vận tốc không vượt quá 50 km/h.
8.4 Trong các trường hợp
khi cả hai hệ thống phanh độc lập được trang bị một hệ thống chống bó cứng, có
thể thực hiện các thử nghiệm được mô tả trong 8.1, 8.2 và 8.3 khi sử dụng đồng thời
cả hai hệ thống.
8.5 Phải ghi lại vận tốc
hoặc các vận tốc của mô tô tại đó hoặc ở các vận tốc thấp hơn đã xẩy ra sự bó
cứng bánh xe một cách tức thời hoặc trong phần còn lại của quá trình dừng xe.
8.6 Trong các quá trình
thử nghiệm được cho trong 8.1 đến 8.4, phải đánh giá độ ổn định của mô tô. Phải
ghi lại các quan trắc trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).
9 Thử nghiệm với ABS
bị hư hỏng (các hệ thống điều khiển điện tử)
9.1 Đối với các thử
nghiệm này, tình trạng hư hỏng được mô phỏng bằng cách ngắt nguồn cung cấp điện
cho hệ thống chống bó cứng bánh xe hoặc nguồn điện bên ngoài cung cấp cho bộ điều
khiển, hoặc cả hai.
9.2 Kiểm tra để bảo đảm rằng
đèn cảnh báo nhìn thấy được ở ánh sáng tự nhiên và người lái có thể dễ dàng kiểm
tra hoạt động của đèn cảnh báo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thử nghiệm bổ sung
10.1 Quy định chung
Có thể thực hiện các thử
nghiệm sau ngoài các thử nghiệm yêu cầu hoặc thử nghiệm cho trong 10.5 thay cho
thử nghiệm sử dụng lực bám được quy định trong Điều 7.
10.2 Xác định mức sử
dụng lực bám khi phanh đồng thời cả hai bánh xe
Lặp lại các thử nghiệm
mô tả trong 7.3 nhưng với tất cả các cơ cấu điều khiển phanh được tác dụng cùng
nhau và đồng thời. Giá trị zm có thể được lấy từ các kết quả thu
được từ 7.2.4.
10.3 Các thử nghiệm
với xe được chất tải hoàn toàn
Lặp lại các thử
nghiệm mô tả trong các Điều 7,8, 9 và 10 với mô tô được chất tải hoàn toàn.
10.4 Các thử nghiệm
sang số
Lặp lại các thử
nghiệm mô tả trong Điều 7,8, 9 và 10 với động cơ được kết nối. Phải ghi lại tỷ
số truyền được lựa chọn (số) trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1 Quy định chung
Trong quá trình của các
thử nghiệm được quy định trong Điều 7, động học và trạng thái (chế độ làm việc)
của mô tô có thể bị ảnh hưởng bởi sự bổ sung thêm thiết bị thử. Các điều sau đây
mô tả tóm tắt một quy trình khác để đo k và z khi mô tô ở trong điều kiện gần nhất
tới mức có thể với điều kiện vận hành bình thường. Phải lưu ý rằng các kết quả từ
thử nghiệm này, được cho trong 10.5.2 và 10.5.3 không thể so sánh được với các kết
quả thu được từ thử nghiệm trong 7.2 và 7.3 do điều kiện khác nhau của mô tô và
vì các vận tốc phanh lớn nhất z và zm thu được với ABS ở chế độ
khác.
10.5.2 Xác định hệ số
bám (k)
Tuân theo quy trình được
cho trong 7.2, tuy nhiên đối với các thử nghiệm này hệ thống hoặc các hệ thống chống
bó cứng bánh xe được đưa vào vận hành. Phải xác định hệ số bám từ vận tốc phanh
lớn nhất khi không kích hoạt hệ thống chống bó cứng bánh xe và phanh đồng thời
cả hai bánh xe.
10.5.3 Xác định mức
sử dụng lực bám
Tuân theo quy trình được
cho trong 7.3, tuy nhiên đối với phép đo zm , hệ thống hoặc các hệ thống
chống bó cứng bánh xe được đưa vào vận hành. Mức sử dụng lực bám được định
nghĩa là thương số của tốc độ phanh lớn nhất với hệ thống chống bó cứng bánh xe
được vận hành (zmax) và tốc độ phanh lớn nhất khi hệ thống này không
hoạt động zm
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo
số:................................................
Mô
tô thử
Nhà sản xuất: .......................................
Mẫu
(model):..................................
............................................ Năm:..................
Loại:............................................................................
VIN [xem TCVN 6578 (ISO 3779]:......
Được đệ trình
bởi:.........................................................................
Kiểu động cơ:........................................................................
Dung tích xy lanh:................cm3
Công suất danh định:.......................................................................
Số tỷ số truyền và
phương pháp lựa chọn:..................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
chi tiết về ABS
Nhà sản xuất bộ điều
biến: ................................ Loạt số,
v.v...:.....................................
Nhà sản xuất bộ điều
khiển: ............................... Loạt số,
v.v...:.....................................
Bố trí hệ thống:
........................................................................................................................................
Đặc điểm riêng: ......................................................................................................................................
Các
chi tiết về phanh
Trước
Sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu truyền động
Cỡ phanh
Vật liệu ma sát
(mác/loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đĩa/tang
phanh
Xử lý đĩa/tang
phanh (các lỗ, vành, mạ phủ, v.v…)
Bố trí hệ thống
phanh:...........................................................................................................
Đặc điểm riêng: ...........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
chi tiết về lốp
Trước
Sau
Nhà sản xuất
Cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
Kiểu
Áp suất có tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu hoa lốp
Các
khối lượng thử
Người lái thử:...
.......................................... ... kg
Thiết bị thử: ...
............................................. .. kg
Người lái cộng với
thiết bị thử tính bằng phần trăm của mô tô không chất tải: …………………………….%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng:
............................... kg
Trước:...............................
kg
Sau: ..........................
kg
Chất tải
Tổng:
............................... kg
Trước:...............................
kg
Sau: ..........................
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử và dụng cụ
đo được lắp
đặt:...................................................................
Vị trí của thiết bị
thử và dụng cụ
đo:..........................................................................................................
Số đọc đồng hồ đo
(khi được lắp) Bắt đầu: .................... Kết thúc: ................. Tổng:
.............
Điều
kiện thử
Ngày thử:
.................................................
Tên người lái:
............................................... Tên người quan trắc:
......................................
Địa điểm thử:
.............................................................................................................................................
Nhiệt độ môi trường
xung quanh: ..................... °C
Vận tốc gió:
...................................................... m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và tình trạng của
mặt đường có hệ số bám cao:
..............................................................................
Loại và tình trạng của
mặt đường có hệ số bám thấp:
............................................................................
Các bề mặt đường khác:
...........................................................................................................................
Tên của tổ chức thử
nghiệm:
......................................................................................................................
Ngày báo cáo:
......................................
Kết
quả thử mức sử dụng lực bám
Quy trình được sử
dụng (tham khảo theo Điều 7 và 10 của TCVN 10533:2014 (ISO12364:2001)
Hệ số bám (k)
Thử nghiệm số:
...............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc đồng hồ lúc
bắt đầu: ................................................
Bề mặt
đường:..........................................................................................................................
Điều kiện mô tô
Van ngắt điện sử dụng
(có/không): ....................................
Tải trọng:
.............................................................................
Tỷ số truyền (số)
được lựa chọn (hoặc truyền động tự động):
.......................................
Các điều kiện khác:
.....................................................................................
Lần
dừng số
Lực
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tốc thử
km/h
Thời
gian
a
t
s
Tốc
độ phanh
z
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ phanh max
với ABS không hoạt động và phanh cả hai bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dùng cho giảm vận
tốc từ 40 km/h tới 20 km/h. Đối với mô tô không thể đạt được 50 km/h, t là
thời gian được lấy đối với vận tốc mô tô được giảm từ 0,8 vmax tới
(0,8 vmax - 20).
k (giá trị lớn nhất của
z) = ........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm số:
...................................
Ngày thử:
.............................................
Số đọc đồng hồ đo lúc
bắt đầu: .......................................
Bề mặt
đường:.......................................................................................................
Điều kiện của mô tô:
Bánh xe được phanh
(trước/sau): ....................
Van ngắt được sử dụng
(có/không): .................
Tải trọng:
...................................................................
Tỷ trọng truyền được
lựa chọn (hoặc truyền động tự động): .............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định zm
Lần
dừng số
Lực
điều khiển
N
Vận
tốc thử
km/h
Thời
gian
a
t
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
Tốc độ phanh max
với ABS không hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dùng cho giảm vận
tốc từ 40 km/h xuống 20 km/h. Đối với mô tô không thể đạt được 50 km/h, t là
thời gian được lấy đối với vận tốc mô tô được giảm từ 0,8 vmax xuống
(0,8 vmax - 20).
zm (giá
trị lớn nhất của z) =....................
Xác định zmax
Lần
dừng số
Lực
điều khiển
N
Vận
tốc thử
km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
s
Tốc
độ phanh
z
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dùng cho giảm vận
tốc từ 40 km/h xuống 20 km/h. Đối với mô tô không thể đạt được 50 km/h, t là
thời gian được lấy đối với vận tốc mô tô được giảm từ 0,8 vmax xuống (0,8 vmax
- 20).
zmax (giá
trị trung bình của 3 z sau khi bỏ qua các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ) =...............
e = =
...............................................
Kết
quả kiểm tra sự bó cứng bánh xe
Thử nghiệm số: .............................................
Ngày thử: .......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đường:
..........................................................................................................................................
Điều kiện của mô tô
Tải trọng: ..............................................................................................................
Tỷ số truyền (số)
được lựa chọn (hoặc truyền động tự động) .................................
Các điều kiện khác: ....................................................................................................................
Bề mặt đường đơn
Mô tả: ...................................................................................................................................
Lần
dừng số
Lực
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tốc thử
km/h
Bánh
xe được phanh
Thời
gian đạt tới toàn bộ lực
s
Quan
trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VÍ DỤ: sự bó cứng
bánh xe và ở vận tốc nào; độ ổn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt có hệ số bám
cao đến thấp
Lần
dừng số
Lực
điều khiển
N
Vận
tốc thử
km/h
Bánh
xe được phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
km/h
Quan
trắc
(VÍ DỤ: sự bó cứng
bánh xe và ở vận tốc nào; độ ổn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt có hệ số bám
thấp đến cao
Lần
thử số
Lực
điều khiển
N
Giảm
tốc trên bề mặt có hệ số bám cao
m/s2
Bánh
xe được phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Vận
tốc lúc thay đổi bề mặt
km/h
Quan
trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VÍ DỤ: sự bó cứng
bánh xe và ở vận tốc nào; độ ổn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6211 (ISO
3833), Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và đinh ngữ.
[2] Regulation No.78,
United Nations Economic Commission for Europe (UN-ECE), (Quy định No.78, Ủy
ban kinh tế của Liên hiệp quốc cho Châu âu).
[3] Consolidated Resolution
on the Construction of Vehicles (R.E.3) United Nations Economic
Commission for Europe
(UN-ECE), (Quyết định hợp nhất về thiết kế xe cơ giới đường bộ (R.E.3) – Ủy
ban kinh tế của Liên hiệp quốc cho châu Âu).