Thông
số đo
|
Đơn vị
|
Độ chính
xác
|
Thời
gian
|
s
|
± 0,1 s
|
Quãng
đường
|
m
|
± 0,1 %
|
Nhiệt
độ
|
oC
|
1oC
|
Vận tốc
|
km/h
|
± 1 %
|
Khối
lượng
|
kg
|
± 0,5 %
|
Dòng
điện
|
A
|
± 0,5 %
|
Điện áp
tụ điện
|
V
|
± 0,5 %
điện áp danh định
|
5. Đo chất phát thải và tiêu thụ nhiên
liệu
5.1. Quy định chung
Quy trình thích hợp cho một vùng riêng
biệt phải được lựa chọn từ Phụ lục A, B hoặc C đối với Nhật Bản, châu Âu hoặc Bắc
Mỹ. Dưới đây, mô tả các quy trình chung.
5.2. Quy trình thử
5.2.1. Thuần hóa sơ bộ xe
Phải thực hiện thuần hóa sơ bộ xe
phù hợp với các phụ lục tương ứng của quy trình thử nghiệm đối với khu vực, nếu
cần thiết.
Nếu cần thiết, có thể điều chỉnh trước
trạng thái nạp điện (SOC) của hệ thống tích năng nạp lại được (RESS) bằng cách nạp
hoặc phóng điện để thu được sự cân bằng năng lượng thích hợp của RESS giữa lúc
bắt đầu và kết thúc thử nghiệm.
5.2.2. Ngâm xe
Xe phải được ngâm theo quy trình thử
thích hợp của khu vực trong Phụ lục A, B hoặc C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xe được đưa vào phòng thử và
được di chuyển trong quá trình thử nếu cần thiết, xe phải được đẩy hoặc kéo (không
được dẫn động hoặc được nạp lại điện bằng năng lượng tái tạo). Xe thử phải được
đặt trên băng thử động lực sau khi băng thử động lực đã được làm nóng lên ngay trước
khi thử. Xe không được đưa vào hoạt động trong quá trình ngâm ngay trước khi
bắt đầu thử.
5.2.4. Phép đo trên thử nghiệm lái
xe thích hợp (ADT)
Sự cân bằng năng lượng của RESS,
nhiên liệu tiêu thụ và các chất phát thải phải được đo trong mỗi thử nghiệm lái
xe thích hợp (ADT). Các điều kiện của xe trong quá trình ADT phải tuân theo quy
trình thử thích hợp của khu vực (ví dụ: xem các Phụ lục A, B hoặc C).
5.3. Hiệu chỉnh các kết quả thử
5.3.1. Quy định chung
Phải hiệu chỉnh tiêu thụ nhiên liệu
và các chất phát thải đo được nếu các kết quả thử này bị ảnh hưởng bởi sự cân bằng
năng lượng của RESS trong quá trình thử. Tuy nhiên, không cần thiết phải hiệu
chỉnh nếu sự cân bằng năng lượng của RESS thỏa mãn các điều kiện trong 5.3.2.
5.3.2. Phạm vi cho phép của sự cân
bằng năng lượng của RESS
Không cần thiết phải hiệu chỉnh nếu
sự cân bằng năng lượng của RESS ở trọng phạm vi sau:
|DERESS| ≤ 0,01 ´ ECF (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DERESS là
độ thay đổi năng lượng trong RESS trên ADT;
ECF là năng lượng của nhiên liệu tiêu thụ trên ADT.
Các phương pháp thực tế áp dụng cho
bộ ắc quy và tụ điện được mô tả trong Phụ lục E.
5.3.3. Tính toán và hiệu chỉnh bằng
hệ số hiệu chỉnh
Nhà sản xuất xe phải cung cấp hệ số
hiệu chỉnh cho tính toán tiêu thụ nhiên liệu và chất phát thải tại DRESS = 0.
Có thể thu được hệ số hiệu chỉnh phù hợp với Phụ lục D. Khi giá trị đo được
không phụ thuộc vào DRESS thì không yêu cầu phải hiệu chỉnh.
6. Tính toán và biểu thị kết quả
Chất phát thải hợp thành và tiêu thụ
nhiên liệu đối với một thử nghiệm lái xe thích hợp (ADT) phải được tính toán
phù hợp với yêu cầu của khu vực trong các Phụ lục A, B hoặc C.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy định chung
Phụ lục này mô tả các quy trình và
các điều kiện có liên quan ở Nhật Bản (chế độ JC08) để đo các chất phát thải và
tiêu thụ nhiên liệu của các xe con và xe tải nhẹ được định nghĩa trong các quy
định của Nhật bản.
Các quy định của Nhật bản được viết
dưới dạng “Thông báo quy định các chi tiết của các quy định an toàn cho phương
tiện giao thông đường bộ [Bộ đất đai, cơ sở hạ tầng, vận tải và Du lịch (MLIT)
- Thông báo số 619-2002; Phụ bản 42]”, TRIAS 99-006-01 và TRIAS 31-J042 (3) - 01.1)
A.2. Thử nghiệm
A.2.1. Băng thử động lực
Khối lượng quán tính tương đương của
băng thử động lực phải được chỉnh đặt theo giá trị tiêu chuẩn của khối lượng
quán tính tương đương được quy định trong cột bên phải của Bảng A.1 theo khối
lượng tương đối của xe thử (khối lượng bản thân của xe cộng với 110 kg) được
quy định trong cột bên trái của bảng. Hơn nữa, nếu giá trị tiêu chuẩn của mô
men quán tính tương đương trong cột bên phải của bảng không thể chỉnh đặt được,
cho phép chỉnh đặt khối lượng quán tính tương đương trong phạm vi giữa giá trị
tiêu chuẩn đã được chỉ ra và giá trị tiêu chuẩn đã được chỉ ra cộng với 10 %.
A.2.2. Thử nghiệm lái xe thích hợp
(ADT)
Xe thử phải chạy theo thử nghiệm lái
xe thích hợp (ADT). Ở Nhật bản, áp dụng chương trình lái xe theo chế độ JC08 [0
s đến 1204 s] được quy định trong các quy định của Nhật bản (xem Hình A.1).
A.2.3. Khối lượng của xe thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thử nghiệm
A.3.1. Quy định chung
Phải thực hiện sự chuẩn bị trước
trên băng thử động lực sau khi chỉnh đặt tải trọng đã cho trên đường. Sau đó,
phải thực hiện quy trình thử theo trình tự thử trên Hình A.2 hoặc A.3.
A.3.2. Chế độ JC08 khởi động nguội
(JC08 CM)
Trong trường hợp khởi động nguội, thử
nghiệm bắt đầu ngay sau khi quy trình ngâm xe quy định, xem A.1. Áp dụng trình
tự thử trên Hình A.2.
A.3.3. Chế độ JC08 khởi động nóng
(JC08 HM)
Trong trường hợp khởi động nóng, xe ở
trong điều kiện được làm nóng. Áp dụng trình tự thử trên Hình A.3.
Bảng
A.1 - Khối lượng xe thử và giá trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương
đương
Khối
lượng của xe thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương
(kg)
480
455
481 - 540
510
541 - 595
570
596 - 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
651 - 710
680
711 - 765
740
766 - 850
800
851 - 965
910
966 - 1080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 081 -
1 190
1 130
1 191 -
1 305
1 250
1 306 -
1 420
1 360
1 420 -
1 530
1 470
1 531 -
1 640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 641 -
1 760
1 700
1 761 -
1 870
1 810
1 871 -
1 980
1 930
1 981 -
2 100
2 040
2 101 -
2 210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 211 -
2 380
2 270
2 381 -
2 625
2 500
2 626 -
2 875
2 750
2 876 -
3 250
3 000
3 251 -
3 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp
tục với các độ gia tăng 500 kg
Tiếp
tục với các độ gia tăng 500 kg

CHÚ DẪN
X Thời gian (s)
Y Vận tốc (km/h)
Hình A.1
- Chương trình lái xe với chế độ JC08
A.4. Tính toán các chất phát thải và
tiêu thụ nhiên liệu
A.4.1. Chất phát thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Tiêu thụ nhiên liệu
A.4.2.1. Quy định chung
Bằng cách sử dụng mỗi thành phần phát
thải trong khí mẫu thử của thử nghiệm lái xe thích hợp ADT (JC08CM hoặc JC08HM),
phải tính toán tiêu thụ nhiên liệu (km/l) theo phương pháp cân bằng cacbon như trong
các phương trình sau.
A.4.2.2. Trong trường hợp dùng xăng
FCJC08CM hoặc 
Trong đó
r¦ là khối lượng riêng của nhiên liệu, g/cm3;
mCO là lượng phát thải CO, g/km;
mTHC là lượng phát thải THC, g/km;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2.3. Trong trường hợp sử dụng
dầu điêzen
FCJC08CM hoặc
A.4.3. Tính toán tiêu thụ nhiên liệu
Dựa trên tiêu thụ nhiên liệu được
tính toán trong A.4.2 phải tính toán tiêu thụ nhiên liệu (l) trong mỗi ADT (JC
08 CM hoặc JC 08 HM).
FCJC08CM = 8,172/FCJC08CM
FCJC08HM = 8,172/FCJC08HM
Trong đó
FCJC08CM là tiêu thụ nhiên liệu của JC08CM, tính bằng lít;
FCJC08HM là tiêu thụ nhiên liệu của JC08HM, tính
bằng lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2
- JC08CM - Trình tự thử

Hình A.3
- JC08HM - Trình tự thử
Phụ lục B
(Tham khảo)
Quy trình thử ở châu Âu
B.1. Nguyên tắc chung
B.1.1. Nhận xét chung về thông tin
của khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Xem xét chung
Quy trình thử được quy định trong
phụ lục này dựa trên cơ sở. Quy trình số 101 đã được sửa đổi của Ủy ban kinh tế
Liên hiệp quốc cho Châu âu (UNECE) được áp dụng cho các xe chạy được hybrid và
Quy định số 83 của. Trong quy định số 101 của UNECE, Phụ lục 8, Điều 5, xe chạy
điện hybrid không nạp điện bằng nguồn điện bên ngoài, chỉ có chế độ chạy điện hybrid
đã được xử lý nhưng phải thực hiện các phép đo như đối với các xe chạy bằng động
cơ đốt trong (ICE) theo quy định trong Quy định số 101 của UNECE, Phụ lục 6 có
tham khảo Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục 4.2)
Các phép đo chất phát thải (CO, NOX, các hạt HC) và chất phát thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu được thực hiện bằng cách áp dụng thử kiểu
I trong quy định số 83 của UNECE. Theo sự thay đổi năng lượng của hệ thống tính
năng nạp lại được (RESS) trong quá trình thử, các giá trị đo được cần được hiệu
chỉnh khi sử dụng hệ số hiệu chỉnh do nhà sản xuất xe cung cấp.
Mô tả được cho trong các điều sau chỉ
chứa đựng các nội dung thiết yếu để hiểu được quy trình. Đối với các nội dung chi
tiết hơn nữa, xem các điều kiện có liên quan của hai quy định của UNECE được
dùng làm tài liệu tham khảo cho phụ lục này.
B.2. Lý do cơ bản
Dựa trên các yêu cầu về mặt pháp lý
ở châu Âu, phụ lục này quy định các quy trình đo để xác định khí thải, chất phát
thải cacbon đioxit và tiêu thụ nhiên liệu của cá xe chạy điện hybrid (HEV) không
nạp điện bằng nguồn bên ngoài và chỉ có độ chạy điện hybrid thuộc các loại M1
và N1 có tổng khối lượng lớn nhất cho phép 3 500 kg (phù hợp với ISO 1176). Về
các nhiên liệu cho động cơ đốt trong IEC, chỉ xem xét đến xăng và nhiên liệu
điêzen.
B.3. Thiết bị thử
B.3.1. Băng thử động lực
Các đặc điểm, độ chính xác, sự chỉnh
đặt tải trọng và quán tính, sự hiệu chuẩn và các bước khác để chuẩn bị băng thử
động lực cho sử dụng được quy định trong Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục 4,
các điều 4.4.1, 5.1 và 5.2 và trong Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục 4, các Phụ
chương 2 và 3. Việc điều chỉnh các bộ phận mô phỏng quán tính cho các quán tính
chuyển đổi của xe phải phù hợp với Bảng B.1 (như đã quy định trong Quy định số
83 của UNECE, Phụ lục 4, 5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng chuẩn của xe,
mv
kg
Quán
tính tương đương,
I
kg
mv ≤ 480
455
480
< mv ≤ 540
510
540
< mv ≤ 595
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
595
< mv ≤ 650
625
650
< mv ≤ 710
680
710
< mv ≤ 765
740
765
< mv ≤ 850
800
850
< mv ≤ 965
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
965
< mv ≤ 1 080
1 020
1 080
< mv ≤ 1 190
1 130
1 190
< mv ≤ 1 305
1 250
1 305
< mv ≤ 1 420
1 360
1 420
< mv ≤ 1 530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 530
< mv ≤ 1 640
1 590
1 640
< mv ≤ 1 760
1 700
1 760
< mv ≤ 1 870
1 810
1 870
< mv ≤ 1 980
1 930
1 980
< mv ≤ 2 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 100
< mv ≤ 2 210
2 150
2 210
< mv ≤ 2 380
2 270
2 380
< mv ≤ 2 610
2 270
2 610
< mv
2 270
B.3.2. Hệ thống lấy mẫu khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3. Thiết bị phân tích
Phải phân tích các khí phát ra các dụng
cụ sau:
- Để xác định HC - các máy phân tích
kiểu ion hóa ngọn lửa (FID) dùng cho các động cơ đánh lửa và các máy phân tích kiểu
ion hóa ngọn lửa do nhiệt đốt nóng (HFID) dùng cho các động cơ đốt trong cháy
do nén.
- Các máy phân tích thử nghiệm phát quang
hóa học (CLA) hoặc hấp thụ cộng hưởng của tia cực tím không phân tán (NDUVR).
Các hạt phải được xác định bằng phương
pháp trọng lực của các hạt được hấp thụ gom bằng hai bộ lọc được lắp nối tiếp.
Các nội dung chi tiết về áp dụng, hiệu
chuẩn, các yêu cầu về độ chính xác được mô tả trong Quy định 83 của UNECE, Phụ lục
4, Điều 4.3 và 4.5 (đối với các khí dùng cho hiệu chuẩn) và trong Quy định số
83 của UNECE, Phụ lục 4, Phụ chương 6.
B.4. Xe thử
B.4.1. Quy định chung
Xe thử phải chạy theo trình tự do
nhà sản xuất xác định với tất cả các thiết bị được cung cấp là các thiết bị
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của xe được thử (được quy
định là “khối lượng chuẩn”, theo Quy định số 83 của UNECE, Điều 2.2) phải là
“khối lượng không chất thải” cộng với một khối lượng đồng nhất 100 kg. “Khối
lượng không chất thải” xem Quy định số 83 của UNECE, Điều 2.2.1) là khối lượng
khối lượng của xe đang chạy, không có tải và người, nhưng có thùng nhiên liệu
được chứa đầy tới 90 %.
B.4.3. Lốp xe
Phải thực hiện các thử nghiệm với
tất cả các lốp xe có chiều rộng được cung cấp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất xe.
Theo cách khác, có thể áp dụng Quy định số số 83 của UNECE, Phụ lục 4, Phụ
chương 3, Điều 4.1.2), nghĩa là chỉ được chọn, chiều rộng lớn nhất của các chiều
rộng tiêu chuẩn hoặc chiều rộng lớn nhất trừ đi một (trong trường hợp có nhiều hơn
ba chiều rộng tiêu chuẩn).
Áp suất của lốp phải phù hợp với
thông số kỹ thuật của nhà sản xuất xe, nhưng có thể được tăng lên đến 50 % khi
thử nghiệm được tiến hành trên băng thử động lực có hai con lăn (Quy định số 83
của UNECE, Phụ lục 4, Điều 5.3.2).
B.4.4. Nhiên liệu thử
Các nội dung chi tiết về nhiên liệu thử
(được gọi là “nhiên liệu chuẩn” trong Quy định số 83 của UNECE), được cho trong
Quy định số 83 của UNECE, các Phụ lục 10 và Phụ lục 10 a.
B.4.5. Chu trình thử
Chu trình được quy định cho thử kiểu
I (kiểm tra các chất phát thải, cũng xem B.5.2) được mô tả chi tiết trong Quy
định số 83 của UNCEC, Phụ lục 4, Phụ chương 1, bao gồm các dung sai cho phép.
Chu trình thử được cấu thành là một
Phần một (trong đô thị) gồm có bốn chu trình trong đô thị cơ bản và một chu
trình Phần hai ( ngoài đô thị) được minh họa bằng sơ đồ trên Hình B.1 và được
mô tả trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Thời gian, (s)
Y Vận tốc của xe
1 Chu trình Phần một (trong đô thị)
2 Chu trình Phần hai ( ngoài đô thị)
3 Chu trình trong đô thị cơ bản
Hình 1
- Chu trình thử
Bảng 2
- Thông tin chung về chu trình thử
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình
thử ngoài đô thị
Vận tốc
trung bình
19 km/h
62,6
km/h
Vận tốc
lớn nhất
50 m/h
120
km/h
Thời
gian chạy hiệu dụng
4 x 195
s= 780 s (13 min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Quy trình thử
B.5.1. Thuần hóa sơ bộ xe
Ngoài việc làm cho xe ổn định trên quãng
đường ít nhất là 3 000 km (xem 4.1.3.1), Quy định số 101 của UNECE, Phụ lục B,
Điều 5.2 yêu cầu hai chu trình thử đầy đủ liên tiếp (xem B.4) cho thuần hóa sơ
bộ xe. Theo yêu cầu của nhà sản xuất, có thể áp dụng một chu trình Phần một và
hai chu trình Phần hai đối với các động cơ cháy cưỡng bức.
CHÚ THÍCH: Trong Quy định số 83 của UNECE,
Phụ lục 4, Điều 5.3.1 quy định ba chu trình ngoài đô thị để xác định chất phát
thải hạt của các động cơ cháy do nén.
B.5.2. Xử lý lần cuối đối với xe
Sau khi thuần hóa sơ bộ phù hợp với
B.5.1,các xe phải được giữ trong một phòng có nhiệt độ tương đối không thay đổi
giữa 20oC và 30oC trong thời gian ít nhất là 6 h tới khi
các nhiệt độ của dầu động cơ và chất làm mát ở trong khoảng ± 2oC
của nhiệt độ phòng. (Về các nội dung chi tiết, xem Quy định số 83 của UNECE,
Phụ lục 4, Điều 5.3).
B.5.3. Tiến hành thử
B.5.3.1. Quy định chung
Phải chạy một chu trình thử đầy đủ
phù hợp B.4.5 với thiết bị thử như quy định trong B.3 và xe thử như quy định
trong B.4, sau khi việc thuần hóa sơ bộ và xử lý lần cuối đối với xe như quy
định trong B.5.1 và B.5.2 và các yêu cầu dưới đây được áp dụng trong quá trình
thử. Các quy định chung về thử, bao gồm cả số lượng thử nghiệm được cho trong
quy định số 83 của UNECE, Điều 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ phải ở giữa 20oC
và 30oC và độ ẩm tuyệt đối ở giữa 5,5g H2O/kg và 12,2g H2O/kg
không khí khô. (Về các nội dung chi tiết, xem Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục
4, Điều 6.1.1).
Về các nội dung chi tiết của không khí
thổi qua xe thử, xem Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục 4, Điều 6.1.3.
B.5.3.3. Thực hiện các bước khác
nhau của chu trình thử
Thử nghiệm phải được thực hiện phù
hợp với các quy định của nhà sản xuất xe, khi bắt đầu với hoạt động của hệ
thống đẩy và theo sau là quy trình đáp ứng các dung sai cho phép của chu trình
thử.
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng các quy
định chi tiết cho thử kiểu I trong Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục 4, trong nhiều
trường hợp cho xe chạy điện hybrid (HEV) không nạp điện bằng nguồn điện bên ngoài
và chỉ với chế độ của xe chạy điện hybrid, ví dụ: nếu xe chỉ bắt đầu lái khi sử
dụng động cơ điện để đẩy và các cơ cấu chuyển mạch của động cơ đốt trong (ICE) ở
một tốc độ nhất định.
B.5.3.4. Lấy mẫu và phân tích
Cũng như đối với các xe có lắp động cơ
đốt trong (ICE) phải xác định chất phát thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu cho chu trình trong đô thị và chu trình
ngoài đô thị (xem Quy định số 101 của UNECE, Phụ lục 5, Điều 5.1.1). Vì vậy
phải thực hiện việc lấy mẫu và phân tích riêng biệt, mặc dù công việc này không
được yêu cầu cho xác định các chất phát thải (CO, NOX, HC và các hạt), phù hợp với Quy định số 83 của UNECE, Phụ lục
4, các Điều 7.1 và 7.2.
B.6. Tính toán các chất phát thải và
tiêu thụ nhiên liệu
B.6.1. Khí thải CO2 và chất phát thải hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả phải được biểu thị bằng gam
trên kilomet (g/km).
B.6.2. Tiêu thụ nhiên liệu
Phải thực hiện việc tính toán tiêu thụ
nhiên liệu theo quy định trong Quy định số 101 của UNECE, Phụ lục 6, Điều 1.4. Nếu
các nhiên liệu được sử dụng khác với nhiên liệu tiêu chuẩn, có thể áp dụng các công
thức với các số hiệu chỉnh (cũng xem Quy định số 101 của UNECE, Phụ lục 6, Điều
1.4).
Các kết quả phải được biểu thị bằng lít
trên 100 km (l/100km).
B.6.3. Quy trình hiệu chỉnh có liên quan
đến thay đổi năng lượng trong RESS trong quá trình thử
Nếu dung lượng năng lượng của hệ thống
tích năng nạp lại được (RESS) trong quá trình thử đã thay đổi (do sự tham gia
vào đẩy xe hoặc bị thay đổi trong quá trình phanh bằng năng lượng từ động cơ
đốt trong ICE) thì cần phải có hiệu chỉnh các kết quả thu được trong B.6.1 (có
liên quan đến phát thải CO2) và B.6.2.
Tuy nhiên, theo Quy định số 101 của UNECE,
Phụ lục 8, Điều 5.3.2, không cần thiết phải hiệu chỉnh nếu:
- Có thể chứng minh được rằng không có
mối liên quan giữa thay đổi năng lượng của RESS và sự tiêu thụ năng lượng, hoặc
- Dung lượng năng lượng của RESS đã
tăng lên trong quá trình thử, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định số 101 của UNECE, Phụ lục 8,
Phụ chương 9 giải thích về cách xác định độ thay đổi của năng lượng.
Phải thực hiện sự hiệu chỉnh khi sử
dụng các hệ số hiệu chỉnh (đối với chất phát thải CO2 và đối với tiêu thụ nhiên liệu) do nhà sản xuất cung cấp.
Để xác định các hệ số hiệu chỉnh
(đối với chu trình thử trong đô thị và chu trình thử ngoài đô thị riêng biệt) và
các quy trình hiệu chỉnh, các quy định cần thiết cho trong 5.3.3 (trong Quy định
số 83, Phụ lục 4, trong 5.3.1 đã quy định ba chu trình thử ngoài đô thị liên
tiếp để xác định các chất phải thải hạt của các động cơ cháy do nén).
Phụ lục C
(Tham khảo)
Quy trình thử ở bắc Mỹ
C.1. Nguyên tắc chung
C.1.2. Nhận xét chung về thông tin
của khu vực
Phụ lục này bao gồm các thông tin
của khu vực để bổ sung cho các điều khoản của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả quy trình thử được
khuyến nghị cho sử dụng ở Hoa Kỳ và các quốc gia khác sử dụng các phương pháp của
SAE (Hội các kỹ sư ô tô) để đo các chất phát thải và sự tiết kiệm nhiên liệu
của các xe chạy điện hybrid. Đặc biệt là, SAE J1711 là tài liệu hướng dẫn và
trích dẫn trong Phụ lục này đã được công bố.
C.1.2. Lý do cơ bản
Phụ lục này quy định các quy trình
thử đồng nhất trên băng thử động lực cho các xe chạy điện hybrid (HEV) được
thiết kế để chạy trên các đường giao thông công cộng. Các hướng dẫn được đưa ra
để đo và tính toán các chất phát thải và tiết kiệm nhiên liệu của HEV khi chạy theo
chương trình lái xe trong đô thị trên băng thử động lực (UDDS) và chương trình lái
xe tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc (HFEDS) cũng như các chất phát thải
được xác định từ chương trình lái xe US06 (US06) và chương trình lái xe SC03 (SC03).
Có thể sử dụng các phương pháp khác với điều kiện là các hệ số tương ứng khác được
sửa đổi một cách thích hợp. Việc lựa chọn các thành phần phát thải được đo phụ
thuộc và các mục tiêu của người thử. Phụ lục này chỉ xử lý các HEV sử dụng xăng
hoặc nhiên liệu điêzen làm nhiên liệu tiêu thụ và có hệ thống tính năng nạp lại
điện (RESS) gồm có các bộ ắc quy chỉ có thể được nạp lại bằng thiết bị nạp trên
xe trong khi SAE J1711 bao hàm một phạm vi rộng các kiểu HEV.
C.3. Thông tin chung về thử
C.3.1. Chương trình lái xe
Bốn chương trình lái xe, hai để xác định
các chất phát thải và tiết kiệm nhiên liệu, và hai chỉ để xác định các chất phát
thải thường được quy định riêng biệt trong quy tắc của Quy định liên bang CFR
Title 40.
SAE J1711 đưa ra các tham khảo riêng
cho CFR, Tile 40 về các chương trình này và các dung sai vận tốc có liên quan.
C.3.2. Trạng thái nạp của ắc quy
Khi sử dụng phương pháp thử nạp điện
(xem C.4), SAE J 1711 quy định rằng thay đổi của năng lượng điện dự trữ của RESS
trong chu trình thử được giới hạn tới ± 1 % tổng năng lượng của nhiên liệu tiêu
thụ trong chính chu trình thử này và được biểu thị bởi công thức (C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
DEe là khối lượng
thay đổi của năng lượng điện dự trữ của RESS;
E¦ là tổng năng lượng của nhiên liệu tiêu thụ.
Đối với trường hợp HEV được trang bị
một RESS kiểu ắc quy, các công thức (C.2) và (C.3) được sử dụng cho năng lượng điện
và nhiên liệu tương ứng với tính toán trạng thái nạp (SOC) cuối cùng lớn nhất và
nhỏ nhất cho phép của ắc quy khi sử dụng các phương trình của SAE J1711.
(C.2)
E¦ = JNHV ´ mfuel (C.3)
Trong đó
Ah,final là ampe giờ dự trữ của ắc quy đối với trạng thái công bố lúc
kết thúc;
Ah,initial là ampe giờ dự trữ của ắc quy đối với trạng thái công bố lúc
ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JNHV là năng suất tỏa nhiệt tinh (cho mỗi phân tích tiêu thụ
nhiên liệu), tính bằng J/kg;
mfuel là tổng khối lượng của tiêu thụ nhiên liệu cho pha thử, tính
bằng kg.
C.4. Yêu cầu về thử nghiệm
C.4.1. Điều kiện của xe
C.4.1.1. Quy định chung
Trước khi bắt đầu thử nghiệm và
trong quá trình thử nghiệm, toàn bộ các điều kiện và cấu hình của xe phải theo các
yêu cầu được vạch ra trong các đoạn theo sau SAE J1711, được trình bày dưới đây.
C.4.1.2. Ổn định xe
Trước khi thử, xe thử phải được ổn
định theo quy định trong CFR Title 40, Part 86.098-26, bao gồm quãng đường chạy
xe tích lũy theo quãng đường do nhà sản xuất xác định hoặc 2 000 dặm với chương
trình lái xe bền lâu (được định nghĩa trong CFR Title 40, Part 86, Phụ lục IV).
C.4.1.3. Các bộ phận phụ của xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.4. Khối lượng thử của xe
Xe phải được thử ở khối lượng như đã
quy định trong trong CFR Title 40, Part 86.098-26 bao gồm các định nghĩa về
khối lượng chất tải của xe [khối lượng bản thân cộng với 136,1 kg (300 lb)] và
khối lượng chất tải điều chỉnh của xe (khối lượng bản thân cộng với một nửa tải
trọng của xe).
C.4.1.5. Lốp xe
Phải sử dụng các lốp xe theo khuyến nghị
của nhà sản xuất. Đối với thử nghiệm trên băng thử động lực, nên chỉnh đặt áp suất
của lốp tại lúc bắt đầu của thử nghiệm ở áp suất được sử dụng để xác lập các hệ
số tải trọng trên đường của động lực kế (xem C.4.3) và các áp suất của lốp
không được vượt quá các mức cần thiết cho vận hành an toàn. Các lốp xe đã được
xử lý theo khuyến nghị của nhà sản xuất có quãng đường chạy tích lũy tối thiểu là
100 km (62 dặm) phải giữ được độ sâu của hoa lốp ít nhất là bằng 50 % độ sâu
hoa lốp ban đầu.
sử dụng các chất bôi trơn cho xe
thường do nhà sản xuất quy định.
C.4.1.6. Chất bôi trơn
Phải sử dụng các chất bôi trơn cho
xe theo quy định của nhà sản xuất
C.4.1.7. Sang số
Trong quá trình thử, hệ truyền động của
xe phải được vận hành theo quy định trong CFR Title 40, Part 86.128 bao gồm yêu
cầu phải tuân theo trong các sơ đồ sang số đang sử dụng cho các xe có truyền động
điều khiển bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phanh có khả năng tái tạo năng lượng
thì hệ thống phanh kiểu này phải có khả năng sử dụng cho toàn bộ thử nghiệm trên
băng thử động lực. Phương pháp chính xác để xác định hiệu quả của phanh có khả
năng tái tạo năng lượng là thử xe trên băng thử động lực có bốn bánh dẫn động
điện. Tuy nhiên có thể sử dụng băng thử động lực có một trục nếu hệ thống phanh
có khả năng tái tạo năng lượng vận hành theo cách tương tự trên các chu trình
dẫn động cho cả hai băng thử động lực kế có một trục và hai trục. Nếu xe được
thử trên băng thử động lực cho hai bánh xe và được trang bị các hệ thống, ví
dụ: hệ thống phanh chống khóa cứng (ABS) hoặc hệ thống điều chỉnh lực kéo
(TCS), các hệ thống này có thể tạo điều kiện cho sự không di chuyển bộ các bánh
xe ra xa động lực kế do hệ thống có trục trặc. Nếu xảy ra trường hợp này thì
phải cải tiến các hệ thống nêu trên để đạt sự hoạt động bình thường của các hệ
thống còn lại của xe, bao gồm cả hệ thống phanh bằng năng lượng tái tạo.
C.4.1.9. Chuẩn bị xe
Phải chuẩn bị xe cho thử theo quy
định trong CFR Title 40, Part 86.131-00 bao gồm các điều khoản về lắp đặt các phụ
tùng nối ống cho thải nhiên liệu và một vị trí tiết lưu cảm biến tín hiệu để
điều khiển sự điều chỉnh khối lượng quán tính động lực học của băng thử động lực,
khi áp dụng.
C.4.2. Điều kiện của hệ thống tính năng
nạp lại được (RESS) kiểu ắc quy
Quá trinh ổn định hóa hệ thống tính
năng nạp lại được (RESS) kiểu ắc quy phải theo quy định trong SAE, J1711. Sự hư
hỏng của RESS được thảo luận trong SAE J1711. Sự hư hỏng của RESS được thảo luận
trong SAE J1711. Tại lúc kết thúc thử xe, có thể kiểm tra xác minh dung lượng
tính năng của RESS dựa vào sự định mức của nhà sản xuất khi sử dụng phương pháp
phóng dòng điện hoặc một phương pháp do nhà sản xuất cung cấp.
C.4.3. Điều kiện của băng thử động
lực
Tất cả các yếu tố liên quan đến băng
thử động lực, đặc biệt là các yêu cầu về khả năng của băng thử, kết cấu, sự
hiệu chuẩn, làm nóng và chỉnh đặt được trình bày trong phần phụ lục của SAE
J1711, trong đó đã viện dẫn các yêu cầu áp dụng như đã nêu trong CFR Title 40,
Part 86. Việc xác định các hệ số tải trọng của băng thử động lực phải theo quy
định trong SAE J2263 và SAE J2264, với các điều khoản được quy định trong SAE
J1711 cho các xe được trang bị các hệ thống phanh bằng năng lượng tái tạo chỉ
được vận hành bằng bàn đạp phanh cũng như cho các xe được trang bị các hệ thống
phanh bằng năng lượng tái tạo được vận hành ít nhất là một phần khi bàn đạp
phanh không được ấn xuống.
C.4.4. Dụng cụ đo
Như đã giới thiệu trong SAE J1711,
thiết bị được viện dẫn trong CFR Title 40, Part 86.106 (bao gồm cả các hệ thống
lấy mẫu và phân tích các chất phát thải) được yêu cầu để đo các chất phát thải,
khi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Tính toán chất phát thải và
tiêu thụ nhiên liệu
Các kết quả về tiêu thụ nhiên liệu
được chấp nhận mà không có sự hiệu chỉnh nếu NEC ở trong phạm vi dung sai được
quy định trong C.3.2. Tuy nhiên, tiêu thụ nhiên liệu có thể được hiệu chỉnh cho
lượng thay đổi bằng không trong NEC theo các yêu cầu và phương pháp được trình
bày trong SAE J1711. Không thực hiện các kết quả cho các kết quả về chất phát thải.
Một khi các kết quả chấp nhận được
đã được xác lập, trong một số trường hợp một loạt các tính toán về chất phát thải
và tiếp kiệm nhiên liệu cần được tính toán cho các pha thử khởi động nguội và
khởi động nóng. Các chương trình lái xe sẵn có để đo các dữ liệu về chất phát
thải và tiết kiệm nhiên liệu là:
- UDDS (chương trình lái xe trong đô
thị trên băng thử động lực), đại diện lái xe trong đô thị;
- HFEDS (chương trình lái xe tiết
kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc), đại diện cho lái xe trên đường cao tốc;
- US06 đại diện cho lái xe ở các vận
tốc và gia tốc cao;
- US03 đại diện cho hoạt động của xe
có điều hòa không khí.
Các phương pháp tính toán chất phát thải
của UDDS (như đã rút ra từ CFR Title 40, Part 86, Phụ lục1) được chi tiết hóa trong
SAE J1711.
Các tính toán khí thải của HFEDS
(CFR Title 40, Part 600, Phụ lục 1) được cho trong SAE J1711.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán chất phát thải của
SC03 (CFR Title 40, Part 86) được chi tiết hóa trong SAE J1711.
Các chất phát thải pha khởi động nguội
của UDDS (CFR Title 40, Part 86) được chi tiết hóa trong SAE J1711.
Các tính toán tiết kiệm nhiên liệu
cho UDDS, HFEDS, US06, US03 và UDDS pha khởi động nguội được cho trong SAE
J1711.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Phương pháp hiệu chỉnh tuyến tính khi
sử dụng hệ số hiệu chỉnh
D.1. Quy định chung
Phụ lục này mô tả quy trình tính toán
để xác định các chất phát thải và tiêu thụ nhiên liệu tại DERESS = 0. Cũng xem Phụ lục F về lý thuyết của
phương pháp hồi quy tuyến tính.
D.2. Phương pháp hiệu chỉnh các chất
phát thải và tiêu thụ nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm các chất phát thải và
tiêu thụ nhiên liệu phải được lặp lại nhiều lần để xác định hệ số hiệu chỉnh được
quy định trong D.2.1.1.1. Xem Hình D.1. Phải đo DERESS
trong quá trình
thử. SOC và DERESS nên ở trong phạm vi thông thường do
nhà sản xuất xe quy định.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng sự cân
bằng nạp điện thay cho sự cân bằng năng lượng trong trường hợp là các bộ ắc
quy.

CHÚ DẪN
X1 Cân bằng năng lượng (Wh), phóng điện
X2 Cân bằng năng lượng (Wh), nạp điện
Y Các chất phát thải hoặc nhiên liệu
tiêu thụ (ME)
1 Dữ liệu
2 Dữ liệu được đo trước để xác định
hệ số hiệu chỉnh ME,C = ME,S - KME xCS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Giá trị đo (Cs, ME,s)
5 Giá trị hiệu chỉnh (ME,C) = ME,S - KME x CS
Hình D.1
- Ví dụ các dữ liệu được thu thập từ ADT
D.2.1.1. Hiệu chỉnh
D.2.1.1.1. Hệ số hiệu chỉnh chất phát thải và
tiêu thụ nhiên liệu KME
Phải tính toán hệ số hiệu chỉnh của tiêu
thụ nhiên liệu KME, tính bằng l/Wh đối với một ADT.
Phải tính toán hệ số hiệu chỉnh của chất
phát thải, tính bằng g/Wh cho mỗi thành phần chất phát thải trong khí thải như CO,
HC, NOX và CO2 đối với một ADT.
Các hệ số hiệu chỉnh phải được tính
toán theo công thức (D.1):
(D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME,s là mỗi thành phần của khí thải tính bằng gam trên phép thử hoặc
kết quả của tiêu thụ nhiên liệu trong một ADT, tính bằng lit trên phép thử;
Ci là cân bằng điện tại thử nghiệm khí thải và tại thử nghiệm tiêu
thụ nhiên liệu, tính bằng watt giờ (sử dụng đơn vị nhỏ nhất);
n là số lượng các dữ liệu.
Hệ số hiệu chuẩn của chất phát thải
là một số có bốn chữ số có nghĩa bằng cách làm tròn chữ số có nghĩa thứ năm.
D.2.1.1.2. Chất phát thải hoặc tiêu thụ nhiên
liệu tại DERESS = 0,
MEC
Giá trị của mỗi chất phát thải hoặc tiêu
thụ nhiên liệu, MEC tại DERESS = 0 được
rút ra từ công thức (D.2):
MEC = ME,s - KME ´ Cs (D.2)
Trong đó
ME,s là mỗi chất phát thải tính bằng gam trên phép thử hoặc tiêu
thụ nhiên liệu tính bằng lit trên phép thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs là sự cân bằng nạp điện của ắc quy, tính bằng watt giờ (sử dụng
đơn vị nhỏ nhất).
Cũng có thể tính toán nhiên liệu
tiêu thụ khi sử dụng chất phát thải tại DERESS = 0.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Tính toán phạm vi thay đổi năng
lượng cho phép của RESS
E.1. Quy định chung
Sự thay đổi cho phép của năng lượng
trong RESS, được biểu thị bởi công thức (1) trong 5.3.2 có thể được viết lại
như sau, khi sử dụng năng suất tỏa nhiệt tinh (NHV) của nhiên liệu:
|DERESS| ≤
0,01 ´ JNHV ´ mfuel ´
3600 (E.1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JNHV là năng suất nhiệt tinh (cho mỗi
phân tích nhiên liệu tiêu thụ), tính bằng l/kg;
mfuel là tổng khối lượng của nhiên liệu
tiêu thụ trên ADT, tính bằng kg.
Đối với các ắc quy hoặc tụ điện, sự
thay đổi cho phép của năng lượng có thể được biểu thị như chỉ dẫn trong E.2 và
E.3 dưới đây.
E.2. ắc quy
Cân bằng năng lượng trong ắc quy
trên ADT, DEb, tính bằng Wh, có thể được tính toán từ cân bằng nạp điện, DQ và được biểu thị như sau:
DEb = DQ ´ Vsystem (E.2)
Trong đó
DQ là cân bằng nạp
điện của ắc quy trên ADT, tính bằng Ah;
Vsystem là điện áp danh định của hệ thống của hệ thống ắc quy, tính
bằng V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.3)
E.3. Tụ điện
Sự thay đổi năng lượng được dữ trữ
trong tụ điện trên ADT, tính bằng Wh, được biểu thị như sau:
(E.4)
Trong đó
C là điện dung danh định của tụ điện, tính bằng F;
Vfinal là điện áp ở cực của tụ điện lúc kết thúc thử nghiệm, tính
bằng V;
Vinitial là điện áp ở cực của tụ điện lức bắt đầu thử nghiệm, tính
bằng V.
Đối với các tụ điện, phương trình
trên có thể được viết lại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham khảo)
Lý thuyết về phương pháp hồi quy tuyến
tính
Phụ lục này chỉ ra các áp dụng lý
thuyết về phương pháp hồi quy tuyến tính cho phương pháp hiệu chỉnh để xác định
tiêu thụ nhiên liệu thực của xe chạy điện hybrid (HEV).
Nhiên liệu tiêu thụ của các HEV
trong chế độ vận hành bao gồm nhiên liệu tiêu thụ bởi hệ thống truyền động được
dẫn động bằng động cơ đốt trong (ICE) và năng lượng điện được tiêu thụ bởi hệ thống
truyền động được dẫn động điện. Giả thiết rằng hiệu suất trung bình của hệ truyền
động dẫn động bằng ICE trong chế độ vận hành của HEV bằng hiệu suất trung bình của
hệ thống truyền động dẫn động bằng ICE trong chế độ vận hành của xe lắp ICE
(ICEV) (không có sự hỗ trợ của điện năng), áp dụng công thức (F1).
(F.1)
Trong đó
a là hiệu suất trung bình của hệ truyền động được dẫn động bằng ICE trong
khoảng thời gian thử;
b là hiệu suất trung bình của hệ truyền động được dẫn động điện trong
khoảng thời gian thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E¦ là năng lượng tiêu thụ của nhiên liệu trong chế độ vận hành của
HEV trong mỗi khoảng thời gian thử;
Ee là năng lượng tiêu thụ/tái sinh của điện trong chế độ vận hành
của HEV trong khoảng thời gian thử;
Eo là năng lượng tiêu thụ của nhiên liệu trong chế độ vận hành của
ICEV trong khoảng thời gian thử;
Khi áp dụng các giá trị bổ sung được
liệt kê dưới đây, có thể viết lại công thức (F.1) dưới dạng công thức (F.2):
(F.2)
Trong đó
g là mật độ thể tích của năng lượng của nhiên liệu;
Uo là nhiên liệu tiêu thụ trong chế độ vận hành của ICEV trong
khoảng thời gian thử;
Um là nhiên liệu tiêu thụ trong chế độ vận hành của ICEV trong
khoảng thời gian thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.3)
Trong đó
Fo là tiêu thụ nhiên liệu trong chế độ vận hành của ICEV trong
khoảng thời gian thử;
Fm là tiêu thụ nhiên liệu trong chế độ vận hành của ICEV trong
khoảng thời gian thử;
Em là tiêu thụ nhiên liệu trong chế độ vận hành của ICEV trong
khoảng thời gian thử;
m có nghĩa là “đo được”.
Vì vậy tiêu thụ nhiên liệu đo được
trong chế độ vận hành của HEV, Fm có thể được
biểu thị như sau:
(F.4)
Tiêu thụ năng lượng, Em, có thể được biểu thị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
V là điện áp của hệ thống, tính bằng V;
DQ là cân bằng nạp
điện của ắc quy trong khoảng thời gian thử, tính bằng Ah;
L là quãng đường đi trong khoảng thời gian thử (X).
Các công thức (F.4) và (F.5) dẫn đến
công thức (F.6):
(F.6)
Công thức (F.6) chỉ ra rằng građien
của phương trình này cân xứng với b/a, được gọi là tỷ số giữa hiệu suất của hệ thống kéo bằng điện
và hiệu suất của hệ thống kéo băng ICE. Công thức này cũng chỉ ra rằng giá trị
cắt qua trục y chỉ thị tiêu thụ nhiên liệu hợp thành không có tác động của RESS.
Trong phụ lục nay, tính phân cực của
DQ được đặt là dương khi năng lượng của ắc quy tăng lên (nạp điện) phù hợp với
tập quán của ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 12405-1, Electrically propelled
road vehicles - Test specification for lithium-ion traction battery packs and systems
- Part 1: High-power applications, (Phương tiện giao thông chạy điện - Điều
kiện kỹ thuật cho thử nghiệm các hệ thống và bộ ắc quy kéo lithi-sắt - Phần 1:
Các ứng dụng có công suất cao).
[2] ISO 12405-2, Electrically propelled
road vehicles - Test specification for lithium-ion traction battery packs and systems
- Part 2: High-energy applications, (Phương tiện giao thông chạy điện - Điều
kiện kỹ thuật cho thử nghiệm các hệ thống và bộ ắc quy kéo lithi-sắt - Phần 2:
Các ứng dụng có năng lượng cao).
[3] Announcement that Prescribes
Details of Safety Regulations for Road Vehicles, (Ministry of Land, Infrastructure,
Transport and Tourism [MLIT] Announcement No. 619, 2002; Attachment 42).
[4] TRIAS. 99-006-01 (TRIAS is available
for purchase at JASIC HP (http: www.jasic.
org/e/08_publication/bb/20_handbook.htm)
[5] TRIAS 31-J042 (3) −01
[6] United States Code of Federal
Regulations (CFR) Title 40, Protection of Environment.
[7] SAE J1711, Recommended
Practice for Measuring the Exhaust Emissions and Fuel Economy of
Hybrid-Electric Vehicles, including Plug-in Hybrid Vehicles, (Quy trình kỹ
thuật được khuyến nghị để đo các chất phát thải và tiết kiệm nhiên liệu của các
xe chạy điện hybrid, bao gồm cả các xe chạy điện hybrid kiểu phích cắm).
[8] SAE J2263, Road Load Measurement
Using Onboard Anemometry and Coastdown Techniques, (Đo tải trọng trên đường khi
sử dụng phép đo tốc độ gió trên xe và kỹ thuật chạy theo đà).
[9] SAE J2264, Chassis
Dynamometer Simulation of Road Load Using Coastdown Techniques, (Mô phỏng tải
trọng trên đường của băng thử động lực khi sử dụng kỹ thuật chạy theo đà).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] UNECE Regulation No. 101, Uniform
provisions concerning the approval of passenger cars powered by an internal
combustion engine only, or powered by a hybrid electric power train with regard
to the measurement of the emission of carbon dioxide and fuel consumption
and/or the measurement of electric energy consumption and electric range, and of
categories M1 and N1 vehicles powered by an electric power train only with
regard to the measurement of electric energy consumption and electric range,
(Các điều khoản thống nhất về phê duyệt các xe con được dẫn động chỉ bằng động cơ
đốt trong hoặc được dẫn động bằng truyền động điện hybrid về đo chất phát thải
cacbon điôxít và nhiên liệu tiêu thụ và/hoặc do nhiên liệu tiêu thụ điện năng và
giới hạn về điện, và các xe M1 và N1 được dẫn động chỉ bằng truyền động điện về
đo tiêu thụ điện năng và giới hạn về điện).
1) TRIAS là sẵn có mua
hàng từ Trung tâm tiêu chuẩn quốc tế về ô tô của Nhật bản
(http://www.jasic.org/e/08_publication/bb/20_handbook.htm).
2) Các tài liệu sau của cả hai quy định đã được xem xét trong
Phụ lục này:
UNECE Regulation No.101:
Trans/WP.29/GRPE/2004/2, 30 October 2003 (as amended not yet in force);
UNECE Regulation No.83: E/ECE/324
Rev.1/Add.82/Rev.2 E/ECE Trans/505, 30 October 2001 (in force);
Với các sửa đổi thêm nữa của quy định số 101 UNECE và quy định số 83
UNECE tiêu chuẩn này, đặc biệt là phụ lục này sẽ cần phải soát xét lại.