Sản phẩm
|
Chức năng
sơ cấp
|
Chức năng
thứ cấp
|
Ứng dụng cơ
bản
|
Rọ đá
|
- Bảo vệ
- Chịu lực
|
- Chống xói
- Thoát
nước
|
-Tường chắn đất
- Kết cấu chân khay
- Lớp bảo vệ mái dốc
- Các kết cấu tràn, chỉnh trị dòng,
đê đập trọng lực ...
|
Thảm đá
|
- Chống xói
- Thoát
nước
- Bảo vệ
|
- Chịu lực
|
- Thảm chống xói bờ, mái dốc
- Đáy kênh dẫn dòng
|
Rọ thảm đá
|
- Bảo vệ
- Chịu lực
- Chống xói
|
- Thoát
nước
|
- Chân khay tường trọng lực.
- Các kết cấu bảo vệ, chống xói mái
dốc đặc biệt.
- Thân đáy đập tràn, kênh dẫn dòng, bể
tiêu năng ...
|
Rồng đá
|
- Bảo vệ
- Chịu lực
- Chống xói
|
- Thoát
nước
|
- Hộ chân khay, chân đê.
- Các kết cấu chỉnh trị (Đê chắn
sóng, đá đổ)
|
Rọ đá neo
|
- Chịu lực
- Bảo vệ
- Gia cường nền
|
|
- Tường chắn rọ đá neo (Tường đất có
cốt bản mặt rọ đá)
|
Lưới lục giác xoắn kép
|
- Bảo vệ
|
|
- Hệ thống lưới bảo vệ.
|
Việc lựa chọn sản phẩm cụ thể ứng dụng
cho công trình dựa theo yêu cầu kỹ thuật, tuổi thọ sản phẩm được quy định tại
Điều 5 và Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
5. Yêu cầu chung
5.1. Yêu cầu
chung đối với lưới lục giác xoắn kép
5.1.1. Yêu cầu
về chế tạo
Lưới lục giác xoắn kép được chế tạo từ
dây thép mạ kẽm, mạ hợp kim kẽm và mạ kẽm bọc nhựa được sản xuất trên dây chuyền
đan lưới mắt lục giác xoắn
kép để tạo thành các khổ lưới trước
khi chế tạo rọ đá, thảm đá và các sản phẩm ứng dụng cụ thể.
Các dây viền song song với nút xoắn
kép được lồng vào trong quá trình chế tạo lưới. Các dây viền vuông góc với nút
xoắn kép sử dụng cùng kích thước và chủng loại dây được bo bằng máy hoặc dụng cụ
cơ khí bằng cách luồn qua nút xoắn kép và gập xuống ít nhất một mắt lưới, hoặc
liên kết vặn dây lưới vào thanh dây viền ít nhất hai vòng kép.
5.1.2. Yêu cầu
về kích thước mắt lưới
Các yêu cầu về kích thước mắt lưới của lưới lục giác xoắn kép được quy định tại Bảng
2.
Kích thước mắt lưới (D) được xác định
từ tâm của hai góc mắt xoắn kế tiếp nhau theo phương vuông góc trục mắt lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Quy định kích thước mắt lưới
Kích thước mắt lưới danh định là kích thước thực tế của mắt lưới đo theo phương dọc và phương ngang, được chế tạo từ nhà sản xuất
và đạt được ứng suất chịu kéo cao nhất. Kích thước mắt lưới ở trạng thái chờ hoạt
động khi thi công tiệm cận với kích thước mắt lưới danh định.
Sai số về kích thước mắt lưới là khoảng
cho phép xảy ra khi chế tạo sản phẩm, đóng gói, thi công công trình có sự biến
dạng so với kích thước mắt lưới danh định.
Bảng 2 - Kích
thước mắt lưới và sai số cho phép
Kích thước tính bằng
milimét
Ký hiệu mắt
lưới
Kích thước
D
Kích thước
mắt lưới danh định
Sai số kích thước
mắt lưới so với kích thước mắt lưới danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
63 x 85
± 10%
8x10
83
83 x 114
± 10%
10x12
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10%
5.1.3. Yêu cầu
và các chỉ tiêu cơ lý của
dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa
5.1.3.1. Yêu cầu về đường
kính dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa
Dây thép mạ sử dụng chế tạo từng loại
lưới lục giác xoắn kép là loại dây được mạ kẽm nhúng nóng, dây mạ hợp kim nhôm
kẽm (Gafan) với hàm lượng 95%Zn + 5%Al hoặc 90%Zn + 10% Al, có đường
kính được quy định tại Bảng 3.
Đường kính dây thép được xác định là
đường kính ngoài bao gồm cả lớp mạ của dây. Đối với dây thép mạ bọc nhựa thì đường kính
dây thép mạ bọc nhựa là đường kính ngoài
đo được sau khi đã bọc nhựa.
Bảng 3 - Đường
kính dây thép mạ
Đơn vị tính bằng milimét
Ký hiệu mắt
lưới
Đường kính
dây thép mạ của dây lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
dây thép mạ của dây buộc
Ghi chú
Yêu cầu đối
với lưới đan dây thép mạ không bọc nhựa
6x8
2,2
2,7
2,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,4
8x10
2,7
3,4
3,0
3,8
10x12
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối
với lưới đan dây thép mạ bọc nhựa
6x8
3,2
3,7
3,2
3,4
4,0
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8x10
3,7
4,4
10x12
3,7
4,4
5.1.3.2. Sai số
của dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa
Sai số của dây thép mạ, dây thép mạ bọc
nhựa được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Sai
số cho phép của dây thép mạ, dây thép mạ bọc nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
dây thép mạ
Sai số cho phép
Đường kính
dây thép mạ bọc nhựa
Sai số cho
phép
2,2
2,4
± 0,06
3,2
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,0
± 0,08
3,4
3,7
± 0,08
3,4
± 0,10
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
± 0,15
4,8
± 0,15
5.1.3.3. Chỉ tiêu cơ lý của
dây thép mạ
Dây thép mạ sử dụng chế tạo lưới lục
giác xoắn kép là loại dây có cường độ chịu kéo từ 38 - 52 Kg/mm2 với độ giãn
dài không nhỏ hơn 12%, thử nghiệm theo phương pháp quy định
tại tiêu chuẩn BS EN10244-2 hoặc
ASTM-A370. Có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên và giá trị sau khi thử
nghiệm được quy đổi về đơn vị Kg/mm2 diện tích mặt cắt của dây thép.
5.1.3.4. Khối lượng mạ trên
đơn vị diện tích của lớp kẽm, hợp kim nhôm kẽm (Gafan)
Khối lượng mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm (Gafan)
bảo vệ dây thép sử dụng sản xuất lưới lục giác xoắn kép để giảm thiểu quá trình
ăn mòn điện hóa được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Khối
lượng của lớp mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm
(gafan) theo đơn vị diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng lớp
kẽm mạ/đơn vị diện tích mạ
Phương pháp
thử nghiệm
Đường kính
dây thép mạ hợp kim nhôm kẽm
Khối lượng
hợp kim nhôm kẽm mạ/ đơn vị diện tích mạ
Phương pháp
thử
(mm)
(g/m2)
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
230
BS EN10244-2 hoặc ASTM A 90/A90M
2,2
230
BS EN10244-2 hoặc ASTM A 90/A 90M
2,4 và 2,7
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
3,0 và 3,4
265
3,0 và 3,4
265
3,8
275
3,8
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhà sản xuất và
đơn vị thử nghiệm lựa chọn một trong hai phép thử cho mỗi chủng loại dây. Trong trường hợp có khác biệt đơn vị đo lường, giá trị thử
nghiệm phải chuyển
đổi
về đơn vị g/m2 diện tích mạ.
5.1.3.5. Yêu cầu
về chỉ tiêu nhựa bọc
Dây thép mạ bọc nhựa dùng để làm dây
chế tạo lưới thép mắt lưới lục giác, dây viền và dây buộc được bọc theo công
nghệ ép đùn nóng chảy để lớp nhựa bọc phủ đều quanh dây thép mạ với chiều dày trung bình là 0,5mm. Dung sai của lớp nhựa bọc là 0,1mm với chỗ mỏng nhất chiều
dày bọc nhựa không dưới 0,4mm.
Hỗn hợp hạt nhựa Poly Vinyl Chloride sử
dụng chế tạo lớp bọc nhựa cho dây mạ có thành phần PVC nguyên sinh pha phụ gia UV phải thỏa
mãn các thông số kỹ thuật tại Bảng 6.
Bảng 6 - Các
thông số kỹ thuật của nhựa PVC
Đặc tính kỹ
thuật
Đơn vị
Mức
Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/cm3
1,30-1,40
ASTM D792
Cường độ chịu kéo
Kg/cm2
³ 210
ASTM D412
Độ cứng
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D2240
Độ giãn dài kéo đứt
%
³ 200
ASTM D412
Modul đàn hồi tại 100% độ giãn dài
Kg/cm2
³ 190
ASTM D412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
< 12
ASTM D1242
Thử nghiệm phun muối (thời gian)
h
3000
ASTM B117
Độ xâm thực của lõi thép tính từ mặt
cắt đầu dây không vượt
quá 25mm khi ngâm mẫu
thử trong dung dịch HCl 5% trong
2000h
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các chỉ tiêu từ có
số thứ tự từ 1 đến 5 tiến hành thử nghiệm cho mỗi mẫu thử bất kỳ theo quy định
tại Điều 13:
Phương pháp thử nghiệm, tiêu chuẩn
ASTM A975. Các chỉ tiêu có số thứ tự từ 6 đến 8 nhà chế tạo xuất trình kết quả thử nghiệm đã được chứng
nhận bởi đơn vị
thử nghiệm độc lập đã tiến hành phép thử này với các công trình Hàng Hải trước
khi được chấp thuận sử dụng của kỹ sư dự án.
5.2. Yêu cầu
đối
với
tuổi thọ và một số ứng dụng đối với
công trình đặc biệt
Các sản phẩm rọ đá, thảm đá, thảm rọ
đá và rọ đá neo tham gia các công trình đất có cốt và lưới bảo vệ mái dốc được
tính toán thiết
kế dài hạn và không có bảo dưỡng, do vậy
việc xác định tuổi thọ cốt liệu và khả năng chịu lực tới hạn của cốt liệu cho
bài toán thiết kế cần được xem xét.
Yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của lưới rọ đá mặt lục giác xoắn kép sử dụng
làm công trình có cốt gia cường và hàng rào bảo vệ được quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Yêu
cầu cơ học của lưới sử dụng làm cốt gia cường
và hàng rào bảo vệ
Chỉ tiêu
Đơn vị
Trị số của loại mắt lưới mạ kim loại D=83mm dây lưới
3,0mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
thử
Lực căng mắt lưới theo hướng
song song mắt xoắn kép
kN/m
> 50
> 42
Thử nghiệm
theo Điều 13.1 tiêu chuẩn ASTM A975-97.
Lực căng mắt lưới theo hướng vuông
góc mắt xoắn kép
kN/m
> 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu lực của liên kết buộc lưới.
kN/m
> 20
> 17,5
Khả năng chịu chọc thủng
kN/m
> 25
> 23
CHÚ THÍCH: Đây là giá trị tối thiểu cần đạt được trước khi chấp
thuận sử dụng vật liệu. Giá trị này làm cơ sở
cho tư vấn xem xét khi tính toán kiểm toán ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Yêu cầu
về kích thước hình học và sai số cơ học
5.3.1.1. Kích thước
hình học của rọ đá, thảm đá, thảm rọ đá
Kích thước hình học của rọ đá, thảm đá, thảm rọ đá chế tạo từ mắt lưới lục giác
xoắn kép được mô tả trong Bảng
8 và Bảng 9. Một số kích
thước không được liệt kê trong bảng này sẽ được tư vấn xem xét khi thiết kế và
được nhà sản xuất chế tạo phù hợp yêu cầu.
a) Rọ đá
Hình 2 - Kích
thước hình học của rọ đá
Kích thước rọ được xác định trong hồ
sơ kỹ thuật như sau:
B(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- W: chiều rộng của rọ tính theo đơn vị m, thông thường là 1,0m.
- H: chiều cao của rọ đá tính theo đơn
vị m, thông thường là 0,3m, 0,5m, 1,0m.
Chiều cao của rọ đá không vượt
quá 1,0m để tránh chuyển vị đá xếp trong rọ.
Bảng 8 - Kích
thước điển hình rọ đá
Chiều dài
m
Chiều rộng
m
Chiều cao
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích chứa
m3
2,0
1,0
0,3
2,0
0,6
3,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,9
4,0
1,0
0,3
4,0
1,2
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,0
3,0
1,0
0,5
3,0
1,5
4,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2,0
2,0
1,0
1,0
2,0
2,0
3,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
4,0
1,0
1,0
4,0
4,0
CHÚ THÍCH: Sai số kích thước
hình học về chiều dài, rộng, cao đối với rọ đá trước khi xếp đá vào rọ là ± 5%.
b) Thảm đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Kích
thước hình học của thảm đá
Kích thước thảm đá được xác định trong
hồ sơ kỹ thuật như sau:
L(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
- L: chiều dài của thảm đá tính theo
đơn vị m.
- W: chiều rộng của thảm đá tính theo đơn vị m, thông thường là 2,0m.
- H: chiều cao của thảm đá tính theo đơn vị m,
thông thường là 0,17m, 0,23m, 0,3m.
Bảng 9 - Kích
thước điển hình thảm
đá
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
m
Chiều cao
m
Số lượng ô
chứa
Diện tích
m2
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
4,0
2,0
0,3
4,0
8,0
5,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
6,0
2,0
0,3
6,0
12,0
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
4,0
2,0
0,23
4,0
8,0
5,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
6,0
2,0
0,23
6,0
12,0
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
4,0
2,0
0,17
4,0
8,0
5,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
6,0
2,0
0,17
6,0
12,0
CHÚ THÍCH: Sai số kích thước hình học
về chiều dài, rộng đối với thảm đá trước
khi xếp đá vào thảm là ± 5%, sai số đối với chiều cao là ± 10%.
c) Thảm rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Kích
thước hình học của thảm rọ đá
Kích thước thảm rọ đá được xác định
trong hồ sơ kỹ thuật như sau:
L(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
- L: chiều dài của thảm rọ
đá tính theo đơn vị m.
- W: chiều rộng của thảm rọ đá tính theo đơn vị m, thông thường là 2,0m.
- H: chiều cao của thảm rọ đá tính
theo đơn vị m, thông thường là 0,3m, 0,5m.
Chiều cao của
thảm
rọ đá không vượt
quá 0,5m để tránh chuyển vị đá xếp trong thảm rọ đá.
Bảng 10 -
Kích thước điển hình thảm rọ đá
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
m
Chiều cao
m
Số lượng ô chứa
Diện tích
m2
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
4,0
2,0
0,5
4,0
8,0
5,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
6,0
2,0
0,5
6,0
12,0
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
4,0
2,0
0,3
4,0
8,0
5,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
6,0
2,0
0,3
6,0
12,0
CHÚ THÍCH: Sai số kích thước
hình học về chiều dài, rộng đối với thảm rọ đá trước khi xếp đá vào thảm rọ đá là ± 5%, sai
số đối với chiều cao là ± 10%.
5.3.1.2. Kích
thước hình học của rọ đá neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Kích
thước hình học của rọ đá neo
Rọ đá neo là một sản phẩm chế tạo từ mắt
lưới lục giác xoắn kép ứng dụng cho công trình
đất có cốt.
Kích thước rọ đá neo được xác định theo công thức:
L(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
- L: chiều dài của đuôi neo gồm cả phần đáy hộp rọ
đá tính theo đơn vị m.
- W: chiều rộng của lưới neo và hộp rọ
tính theo đơn vị m, được kết nối theo chiều dài tuyến.
- H: chiều cao của
rọ đá tính theo đơn vị m, thông thường là
0,5m và 1,0m. Chiều cao của hộp rọ đá neo không vượt quá 1,0m để tránh chuyển vị
đá xếp trong rọ.
CHÚ THÍCH: Sai số kích thước của rọ đá neo là
± 5% bao gồm cả phần đuôi neo sử
dụng làm cốt gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rồng đá được tạo hình bằng việc buộc liên
kết hai mép viền bằng dây buộc hoặc chốt thép của
khổ lưới tạo thành hình trụ và buộc túm hai đầu sau khi xếp đá bên trong.
Hình 6 - Rồng
đá
Khổ lưới chế tạo rồng đá đường kính
0,6m là tấm lưới 1,9 (m) x (L(m) + 1m)
sử dụng buộc túm hai đầu. Hiện nay đang sử dụng thiết bị thả rồng 10m, do đó
kích thước khổ lưới của rồng đá là 1,9(m) x 11,0(m). Đối với các kích thước chiều dài
khác, tư vấn dự án dựa vào công thức trên để đưa ra thiết kế phù hợp.
5.3.2. Các
yêu cầu chế tạo
5.3.2.1. Chế tạo tại nhà
máy
Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới
lục giác được sản xuất, liên kết một phần cấu kiện bằng dây buộc, ép và
đóng thành kiện kèm theo nhãn mác bao bì nhận dạng và sử dụng phương tiện chuyên chở đến công trường.
Các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình chuyên chở, lựa chọn
phương pháp bốc dỡ và thi công
là rất quan trọng.
5.3.2.2. Chế tạo tại
công trường
Một số chủng loại rọ thảm đá có thể được
chế tạo lại tại công trường cho phù hợp kích thước sử dụng do việc điều chỉnh
các kích thước khi thi công. Việc chế tạo lại phải được cắt theo bản vẽ đã được
chấp thuận và định hình lại đúng kỹ thuật bằng dụng cụ cơ khí đáp ứng yêu cầu tại
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tổng
quan công trình đất có cốt có sử dụng hệ thống rọ đá
Các công trình
đất có cốt sử dụng hệ thống rọ đá đã được thi công rất nhiều công trình giao
thông quan trọng tại Việt Nam. Một số công trình có nền đắp cao trên 18,0m đã hoạt động
hiệu quả.
Hình 7 - Mặt
cắt tường đất có cốt bản mặt rọ đá
Hệ thống sản phẩm mắt lưới lục giác
tham gia vào các công trình đất có cốt với
các ứng dụng sau:
- Thảm rọ đá trọng lực: Được ứng
dụng như một lớp gia cường cho móng nền đắp cao và chống xói cho chân tường chắn
đất có cốt.
- Rọ đá neo: Được ứng dụng vào công
trình đất có cốt với phần neo và phần hộp đá là một liên kết liền trong đó phần
neo ứng dụng như lớp cốt gia cường nền đắp và phần hộp rọ sử dụng tạo khuôn và bảo vệ cơ học cho nền đắp
đất có cốt.
- Rọ đá: Các hộp rọ đá được xếp như một kết cấu
đi cùng với cốt gia cường như lưới địa kỹ thuật hoặc vải gia cường để tạo khuôn
đường và bảo vệ cơ học nền đắp.
Đối với hệ thống tường đất có cốt, lưới
neo và hộp rọ được coi là không thể duy tu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công trình đất có cốt ứng dụng lưới
lục giác xoắn kép phải đáp ứng các yêu cầu vật liệu sau:
- Kích thước mắt lưới: D=83mm (Loại mắt
8x10);
- Đường kính dây thép mạ/dây thép mạ bọc
nhựa của dây lưới: 2,7mm/3,7mm;
- Đường kính dây thép mạ/dây thép mạ bọc
nhựa của dây viền: 3,4mm/4,4mm;
- Khối lượng lớp mạ kẽm, hợp kim kẽm: >
260g/m2 kiểm tra theo phương pháp BS EN 10244-2 hoặc
ASTM A90/90M;
- Lực căng mắt lưới theo trục
mắt xoắn: 42 kN/m, kiểm tra theo Điều 13.1 tiêu chuẩn ASTM A975-97.
Dây buộc sử dụng cùng loại phủ mạ và bọc nhựa.
Các chỉ tiêu cơ lý và nhựa bọc đáp ứng các yêu cầu Điều 5 của tiêu chuẩn này.
7. Yêu cầu kỹ thuật
trong công trình tường trọng lực
7.1. Hình dạng
mặt cắt ngang và kết cấu tường chắn trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Mặt
cắt điển hình tường rọ đá
Hình dạng cơ bản của tường chắn rọ đá
là dạng hình thang, nhưng các mặt bên trong và bên ngoài có thể là thẳng hay là
dạng bậc.
Chiều rộng của các bậc theo phương ngang không nên vượt quá chiều cao của rọ.
Mặt ngoài của tường nên được xếp
phẳng và tạo độ
nghiêng về phía trong để làm tăng độ ổn định của tường.
Các kết cấu tường chắn thường được thiết
kế với các module dưới 8m với chiều cao tường không vượt quá hai lần chân tường
chắn.
Đối với các công trình trên sông hay
những nơi mực nước thường xuyên thay đổi, phía sau tường phải bố trí tầng lọc
ngược để ngăn đất cát đắp sau tường không bị thoát ra ngoài qua tường rọ đá. Phía ngoài và chân tường chắn
sử dụng kết cấu thảm rọ đá hộ chân.
Tường rọ đá vẫn có thể làm việc bình
thường ngay cả khi kết cấu rọ
bị phá hủy.
Trong trường hợp này có thể gia cố tường
đá bằng cách bơm vữa xi măng vào trong tường. Tuy nhiên cần phải kiểm tra và khảo
sát để tin tưởng rằng nền
móng công trình đã đạt được độ ổn định lâu dài.
7.2. Yêu cầu về lưới lục
giác xoắn kép trong công trình tường chắn trọng lực
Các ứng dụng sản phẩm mắt lưới lục
giác trong tường chắn trọng lực phải được kiểm tra tính ổn định (ổn định trượt,
ổn định lật, ổn định tổng thể) khi thiết kế và có xem xét đến tuổi thọ của tường
để có ứng dụng sản phẩm phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Rọ
đá trong kết cấu tường trọng lực
Chiều cao
tường
m
Mắt lưới sử
dụng
mm
Đường kính
dây
mm
Điều kiện
môi trường có ăn mòn
Điều kiện bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 80
D = 100
2,7 đối với bọc nhựa,
3,0 đối
với không bọc nhựa.
Dùng dây Mạ Zn, mạ Gafan, mạ Zn bọc
nhựa
Dùng dây mạ Zn, dây mạ Zn bọc nhựa
4 ¸ 6
D = 80
2,7 đối với bọc nhựa,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dây Mạ Zn, mạ Gafan, mạ Zn bọc
nhựa
Dùng dây mạ Zn, dây mạ Zn bọc nhựa
6 ¸ 8
D = 80
2,7 đối với bọc nhựa,
3,0, đối với không bọc
nhựa.
Dùng dây Mạ Zn, mạ Gafan, mạ Zn bọc
nhựa
Dùng dây mạ Zn, dây mạ Zn bọc nhựa
Việc lựa chọn chủng loại mắt
lưới phù hợp tùy thuộc vào tuổi thọ dự kiến
của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rọ đá: Thi công thân tường.
- Thảm đá: Thi công móng và hộ
chân.
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Mắt
lưới lục giác xoắn kép D=80mm (Kích thước danh định 83mmx114mm), đường kính
dây thép lưới mạ kẽm/mạ kẽm bọc nhựa: 2,7mm/3,7mm, đường kính dây thép viền mạ
kẽm/mạ kẽm bọc nhựa: 3,4mm/4,4mm. Khối
lượng lớp kẽm mạ
> 275g/m2.
Các chỉ tiêu cơ lý của
dây thép, chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa bọc
tuân theo Điều 6 của tiêu chuẩn này.
8. Yêu cầu kỹ thuật
trong công trình bảo vệ mái dốc
8.1. Mặt cắt
điển hình
Thảm đá được sử dụng phổ biến cho các
công trình bảo vệ mái dốc đào/đắp hay mái dốc nạo vét.
Rọ đá, thảm được lắp đặt vào vị trí công trình
trước khi đá được lấp đầy trong thảm. Điều này cũng có thể áp dụng đối
với thảm đá lắp đặt ở những vùng nước nông. Tuy nhiên, việc thi công xếp đá vào trong thảm
đòi hỏi phải có sự kiểm tra và giám sát chặt chẽ; và phải được kỹ sư hiện trường
chấp thuận.
Một
số mặt cắt ngang điển hình thể hiện dưới đây.
Hình 9 - Một
số mặt cắt điển hình công trình bảo vệ mái dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 (tiếp
theo)
Đối với các trường hợp địa chất nền đất
yếu hay kè có độ dốc lớn, nên bố trí lớp lót bằng vải địa kỹ thuật trước khi trải
thảm đá.
8.2. Yêu cầu
kỹ thuật
Thảm đá phải được lắp đặt liên tục và
mở rộng ra ngoài khu vực cần được bảo vệ để đảm bảo rằng các liên kết ở hai
phía thượng lưu và hạ lưu công trình luôn luôn ổn định và bền vững dưới mọi tác động của chế độ thủy lực. Khoảng cách mở
rộng về hai phía nên được lấy bằng chiều rộng của lòng dẫn đối với phía thượng
lưu và bằng 1,5 lần chiều rộng lòng dẫn đối với phía hạ lưu. Quy mô, kích thước
của thảm đá cũng như phạm vi khu vực cần bảo vệ phải được xác định bằng nhiều phương
pháp khác nhau như khảo sát đo đạc thực địa, sử dụng ảnh viễn thám, phương pháp
thực nghiệm hay phương pháp mô phỏng số.
Theo phương đứng, thảm đá bảo vệ mái dốc
phải có độ vượt cao so với mực nước thiết kế. Đối với
đoạn sông rộng, độ vượt cao khoảng từ 40cm đến 60cm. Đối với đoạn sông hẹp hoặc
đoạn sông uốn khúc độ vượt cao khoảng 60cm đến 90cm. Về phía chân mái dốc,
trong mọi trường hợp hoặc phải lắp đặt ít nhất một tấm thảm trên mặt phẳng đáy nằm
ngang, hoặc một tấm cuối cùng nằm trọn vẹn trong nền đất đáy như thể hiện trong
hình vẽ dưới đây. Chiều rộng của tấm thảm
đáy này phải được xác định đủ lớn để bảo vệ chân kè không bị xói.
Hình 10.a - Mặt cắt
điển hình thảm đá bảo vệ
mái dốc – Tấm đáy nằm ngang
Hình 10.b - Mặt
cắt điển hình thảm đá bảo
vệ mái dốc - Tấm
đáy nằm nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phân
loại các công trình chỉnh trị, chống xói và
kè bờ
Các công trình chỉnh trị
sông, chống xói và bảo vệ bờ dưới tác động của dòng chảy, điều kiện thủy văn, sóng biển và phương tiện giao thông thủy có sử dụng hệ thống rọ đá, thảm đá được phân
loại theo nguyên tắc có và không có
thể duy tu được như sau:
Bảng 12 -
Phân loại công trình chỉnh trị
Công trình
Thời gian sử
dụng
Khả năng
duy tu bảo dưỡng
Yêu cầu
Đê chắn sóng
Dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ công trình cao
Khả năng chịu lực lớn
Đập khóa nắn dòng chảy
Dài hạn
Khó duy tu
Tuổi thọ công trình cao
Khả năng chịu lực lớn
Kè chống xói bờ
Dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ công trình theo yêu cầu
Các công trình ngắn hạn,
tạm thi công
Ngắn hạn
Không duy
tu
Đáp ứng yêu cầu, thời gian thi công
Hình 11 - Mặt
cắt ngang điển hình kết cấu chống xói
9.2. Yêu cầu
về lưới lục giác xoắn kép trong công trình chỉnh trị, chống xói và kè
bờ
Rọ đá, thảm đá sử dụng cho các công trình
chỉnh trị, chống xói và kè bờ được xem xét tùy
thuộc vào tính chất công trình, yêu cầu tuổi thọ và các tính toán kỹ thuật
dưới tác động của dòng chảy để lựa chọn ứng dụng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các công trình chống xói và kè bờ, tùy thuộc vào mức cấp độ công trình, điều kiện dòng chảy và các tính toán kỹ
thuật để lựa chọn
phù hợp về chủng loại và chiều cao kết cấu. Các chỉ dẫn thiết kế được tham khảo
tại Phụ lục B tiêu chuẩn này.
10. Yêu cầu về vật liệu
xếp trong và vải địa kỹ thuật
10.1. Yêu cầu về đá xếp
Đá sử dụng để xếp vào bên trong rọ đá, thảm đá là loại đá
cuội khai thác từ tự nhiên hoặc đá khai thác từ các mỏ đã được tuyển
chọn kích thước phù hợp với mắt lưới và chiều cao xếp của kết cấu rọ đá, thảm
đá để các cỡ đá nhỏ không bị lọt
qua mắt lưới. Các đá bị phong hóa không sử dụng làm vật liệu xếp trong rọ, thảm. Chủng loại
đá xếp trong rọ, thảm cần đồng nhất về chất lượng như độ đặc, cường độ chịu nén
và độ bền theo thời gian.
Tùy thuộc vào
phương pháp thi công và yêu cầu độ chặt xếp rọ, thảm, đá xếp có thể là hỗn hợp cấp
phối gồm các kích thước nhỏ hơn yêu cầu để chèn và giảm thiểu độ rỗng, kích thước
lớn hơn yêu cầu nhưng thành phần này sẽ không vượt quá 5% mỗi loại so với kích
thước phù hợp yêu cầu.
Kích thước phù hợp của đá xếp được quy
định theo Bảng 13.
Bảng 13 - Yêu
cầu đá trong rọ, thảm
Kết cấu
Chiều cao khối xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
phù hợp
mm
Thảm đá chống xói, loại nhỏ
0,17
76 ¸ 127
Thảm đá chống xói loại trung
0,23
76 ¸ 127
Thảm đá, Hộp rọ đá, thảm rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102 ¸ 203
Hộp rọ đá, Hộp rọ đá neo.
0,5 và 1,0
102 ¸ 203
Rồng đá
0,6
102 ¸ 203
Yêu cầu về độ chặt của đá xếp trong rọ,
thảm: Đá được xếp trong rọ, thảm phải đảm bảo độ chặt tối thiểu là 60% so với
khối vật liệu đặc. Kỹ sư và nhà thầu xếp thử 01 cấu kiện rọ, thảm đá tại hiện
trường trước khi triển khai thi công thực địa.
10.2. Yêu cầu
về vải địa kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật và các chỉ tiêu cơ lý
của vải địa kỹ thuật được quy định trong
tiêu chuẩn TCVN 9844 : 2013.
11. Các yêu cầu đối với
công tác thi công và nghiệm thu
11.1. Yêu cầu đối với công tác thi công
11.1.1. Yêu cầu
đối với công tác khảo sát thiết kế công trình
Công tác khảo sát thiết kế công trình
được thực hiện trong suốt quá trình lập dự án, thiết kế kỹ thuật và quá trình
thi công để đánh giá phương án thiết kế, thi công và lựa chọn ứng dụng phù hợp.
Các đánh giá quá trình khảo sát phải
đưa ra được các số liệu về thực tại địa chất thủy
văn, số liệu về địa chất đất nền, khả năng thoát
nước, các số liệu về thủy lực dòng chảy và ảnh hưởng
môi trường đến ứng dụng hệ thống rọ đá.
Sự thay đổi về dòng chảy
và thủy văn có thể thay đổi rất lớn đến địa
hình thi công theo thời gian do vậy công tác khảo sát địa hình cần được
thực hiện các đánh giá lại trong quá trình
thi công.
11.1.2. Yêu cầu
công tác xử lý nền đất khi thi công hệ thống rọ, thảm đá
Đối với các công trình ứng dụng hệ thống rọ đá, thảm đá, nếu có
các yêu cầu cải tạo nền đất
yếu và xử lý địa kỹ thuật, công việc này cần phải được thực hiện trước khi tiến
hành thi công hệ thống rọ, thảm đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần phải nạo vét lớp bùn cát lắng đọng
trên bề mặt hố móng trước khi lấp đá, hoặc bùn cát, lắng đọng trên bề mặt lớp
đá đệm trong thời gian buộc phải ngừng việc.
- Đổ đá phải tính đến lượng dự trữ do lún của công trình và
do đá chìm vào trong đất.
- Khi thi công lớp đá đệm, cần phải
thường xuyên đo sâu và xác định lượng đá đã sử dụng để kiểm tra mức độ lún của
lớp đá đã đổ.
- Phải dùng đá hộc sắc cạnh để thi
công lớp đệm đá. Chỉ được phép
dùng đá nhẵn cạnh khi được sự thỏa thuận của cơ quan thiết kế.
- Đá dùng phải thỏa mãn các chỉ tiêu sau
đây:
+ Cường độ của đá đệm không được nhỏ
hơn 300 kg/cm2.
+ Không được nứt, phong hóa và không được lẫn thành phần
sét và các thành phần tan rã khác.
+ Tỷ số giữa cường độ giới hạn khi nén
mẫu ở trạng thái bão hòa nước với cường
độ giới hạn khi nén mẫu ở trạng thái sấy khô đến mức khối lượng cố định không
được nhỏ hơn:
0,9 đối với đá mácma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không được dùng đá có cấu trúc hạt dẹt
với tỉ số giữa kích
thước lớn nhất và kích thước lớn nhất và kích thước nhỏ nhất của hòn đá lớn hơn 3.
- Có thể dùng phương pháp thủ công, hoặc
cơ giới để tiến hành san bề mặt lớp đá đệm.
- Dùng phương pháp thủ công để san lớp đá đệm,
phải nghiêm ngặt tuân theo những quy định trong “Quy trình thi công và nghiệm thu công tác lăn kỹ
thuật trong xây dựng cảng sông và cảng
biển” (điểm 1-3).
- Tùy
theo yêu cầu kỹ thuật của mỗi dạng kết cấu, việc san lớp đệm đá phải đạt theo từng
cấp, xác định theo mức độ sai số về cao độ san.
- Nghiêm cấm dùng đá
dăm, sỏi khi san lớp đệm đá dưới các kết cấu đòi hỏi mức độ san
thô.
b) Với các công trình ứng dụng hệ thống
rọ, thảm đá yêu cầu có tầng lọc ngược để
ngăn đất đắp sau tường không bị thoát ra ngoài, tầng lọc
ngược này phải đạt các yêu cầu sau:
- Chiều dày, thành phần các lớp cũng
như kích cỡ đá đổ vào tầng lọc ngược được quy định theo thiết kế.
- Chất lượng đá thi công tầng lọc ngược phải đảm bảo độ bền vững
cao, làm việc tốt trong suốt quá trình tồn tại của
công trình. Cho phép dùng đá dăm gia công từ đá hộc thỏa mãn yêu cầu
của Điều
10.1.2
a) của tiêu chuẩn
này hoặc dùng đá dăm thông thường, loại cứng không tan rã.
- Đổ vật liệu vào tầng lọc phải tiến
hành theo các khuôn đặt tại những chỗ thay đổi chiều cao tầng lọc, cứ
hơn 20m phải đặt ít nhất 1 khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3. Yêu cầu
về biện pháp và tổ chức thi công rọ đá, thảm đá
11.1.3.1. Công
tác chuẩn bị thi công
a) Chuẩn
bị vật liệu
· Chuẩn
bị rọ, thảm thép:
Rọ, thảm được chế tạo sẵn tại
nhà máy theo kích thước thiết kế, buộc thành từng kiện theo từng loại tấm buộc
sẵn với khung định hình. Rọ, thảm sẽ được ghép buộc tại công trường.
Các lô rọ, thảm khi sử dụng đều được
xuất trình phiếu xuất kho và kiểm định chất lượng sản xuất
của cơ sở sản xuất. Các tấm lưới
được buộc chặt thành kiện vận chuyển đến công trường mới lắp ráp.
Cốt thép làm rọ, thảm phải đúng chủng
loại thiết kế, là loại thép mạ hoặc mạ và bọc nhựa, đảm bảo đường kính, lớp mạ
bền chặt, không bị
bong rộp, trầy xước quá giới hạn quy định, đảm bảo các yêu cầu được quy định ở Điều
5 của tiêu chuẩn này. Dây buộc và các dây
thép gia cường, các giằng ngang cũng phải được mạ hoặc mạ và bọc nhựa.
Các rọ, thảm phải đảm bảo chất lượng
và kích thước theo yêu cầu thiết kế, trước khi đưa vào thi công đều được Kỹ sư
giám sát kiểm tra chấp thuận.
· Chuẩn bị đá đổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá từ nguồn cung cấp phải được tập kết
về bãi chứa tại chân công trình để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất
lượng vật liệu làm cơ sở để Tư vấn giám
sát chấp thuận đưa vật liệu vào sử dụng trong công trình.
b) Chuẩn bị mặt bằng thi công
Tiến hành kiểm tra hệ thống cọc, mốc
định vị tim và mép công trình.
Việc thi công lắp đặt rọ, thảm chỉ được tiến
hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu, lớp đệm bên dưới cũng như tầng lọc
ngược đã được thi công hoàn tất và được
Tư vấn giám sát chấp nhận.
c) Chuẩn bị thiết bị và
các dụng cụ thi công
- Dụng cụ thi công rọ, thảm: Các dụng
cụ cần thiết cho công tác lắp dựng rọ, thảm như: Xà beng để gò ép rọ đá khi cần đậy
và buộc, kìm mũi dài, móc khóa,
các dụng cụ khác như: giá khuôn, cọc thép neo, thanh văng, tăng đơ ...
- Các thiết bị thi công: các thiết bị
cần thiết cho công tác bố trí rọ, thảm đá, công tác đổ đá ...
11.1.3.2. Lắp dựng
rọ, thảm
Công tác lắp dựng rọ, thảm được tiến
hành theo các quy định ở Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo chất lượng công trình cần phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Khi lắp dựng không được làm hư hại lớp
phủ của dây.
- Tất cả các tấm lưới thép cần được chế
tạo trong nhà máy. Những tấm này được tính toán đầy đủ các dự phòng
để khi lắp ghép lại thì được một rọ, thảm đúng như kích thước thiết kế.
- Khi ghép buộc phải đảm bảo các tấm
lưới thép căng và phẳng, các mặt đứng và các vách ngăn thẳng đứng, các góc đúng
yêu cầu của thiết kế, các nút buộc liên kết đúng kỹ thuật.
11.1.3.3. Bố trí
rọ, thảm
Sau khi được lắp dựng, nhà thầu đặt rọ, thảm
vào đúng vị trí thiết kế. Trước khi đổ đá, phải làm các công
việc sau:
- Ở những chỗ nước sâu, sử dụng thợ lặn
để kiểm tra vị trí và liên kết giữa các rọ, các thảm so với yêu cầu thiết kế,
hiệu chỉnh vị trí nếu có sai phạm.
- Đặt các rọ, thảm trống lên nền móng
đã hoàn thiện, buộc liên kết các rọ với nhau, các thảm với nhau (với tất cả
các rọ (thảm) bên cạnh và rọ
(thảm) dưới đã hoàn thiện). Nguyên tắc liên kết là cạnh giáp cạnh. Kỹ thuật buộc
giống như buộc ghép rọ, thảm đá, dây buộc phải liên tục.
- Kéo căng rọ, thảm trước và trong quá
trình đổ đá nhằm làm cho rọ, thảm đá được phẳng đẹp, không bị phình, bị lún xệ xuống và
không bị méo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt bằng lớp rọ thứ nhất (dưới cùng)
hoặc thảm đá hộ chân của công trình có mấu
với tuyến định vị
cơ
sở của
công trình.
- Mặt bằng của mỗi lớp tiếp sau có mấu với mặt
bằng lớp thứ nhất.
- Các mặt cắt ngang của công trình tương ứng với mặt bằng các lớp rọ, thảm
đá.
- Mặt chính diện của tường tương ứng với mặt
bằng và mặt cắt ngang, ghi rõ kích thước của các rọ, thảm.
- Độ nghiêng cho phép lớn nhất và nhỏ
nhất của mặt chính công trình
và cao độ lớp trên cùng.
- Số lượng mỗi loại ở mỗi lớp.
Khi lập tổng tiến độ thi công công trình nhất thiết phải lập tiến độ thi công chi
tiết công tác xếp rọ, thảm và đổ
đá.
- Tiến độ thi công phải quy định
phương pháp đặt rọ, thảm (theo lớp hoặc phân đoạn), trình tự xếp, thời gian xếp
mỗi lớp.
- Khi nền đất yếu và khi lớp đệm dày
trên 3m nên tiến hành xây dựng thí nghiệm một phân đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt các rọ, thảm cần tuân theo sai số
cho phép nêu trong Bảng 14.
Bảng 14 - Sai số cho
phép khi tiến hành đặt rọ đá
Số TT
Tên sai số
Trị số cho
phép (mm)
Đối với các
đoạn thẳng
Đối với các
góc và chỗ tiếp giáp
1
Độ lệch của tuyến chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2
Các chỗ lồi hay lõm của rọ, thảm so
với mặt chính
30
20
3
Sai số theo chiều cao của từng lớp rọ,
thảm
4
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp thứ hai và các lớp tiếp
theo được đặt phù hợp với bản vẽ thi công và tiến độ thi công tương tự như lớp thứ nhất.
Chỉ có thể đặt và đổ đá lớp sau sau khi lớp trước đã lún đến một
trị số thiết kế dự kiến.
Khi xếp các rọ, thảm của lớp thứ hai
và các lớp tiếp theo phải dùng các lớp nằm dưới để làm chuẩn hỗ trợ các rọ, thảm trong
mặt bằng. Để giữ thẳng tuyến mặt chính diện phải dùng máy đo đạc kiểm tra theo
các mốc định vị trên cạn.
Trong quá trình đặt các rọ, thảm và đổ
đá cần phải dùng máy cao đạc kiểm tra mặt phẳng trên của mỗi lớp rọ, thảm đá.
Sau khi đặt mỗi lớp rọ, thảm đá cần phải
ghi chép những tài liệu sau:
- Bản vẽ mặt bằng của từng lớp có ghi
rõ ngày tháng xếp, đổ đá.
- Nhật kí và bản vẽ của tất cả những
lần cao đạc tiến hành trong thời gian đặt mỗi lớp và trong quá trình theo dõi
những lớp đó trước khi đặt
lớp tiếp theo.
Những khu vực đặc biệt của rọ, thảm đá
gồm phần cuối và các góc, phần giáp với công trình hiện có, những chỗ thay đổi của mặt cắt dọc, các điều kiện đất nền v.v... cần
phải thi công đặc biệt cẩn thận, vì những khu vực đó dễ dàng bị biến dạng.
Việc đặt rọ đá được phép có những sai
số không vượt quá trị số nêu trong Bảng 15.
Bảng 15 - Sai
số cho phép của từng khối so với mặt phẳng
lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tường
Sai số cho
phép của tường rọ đá (mm)
Chiều đứng
Chiều ngang
1
2m ¸ 2,5m
100
100
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
100
3
4m ¸ 4,5m
120
100
4
5m ¸ 5,5m
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6m
150
150
CHÚ THÍCH: Sai số cho phép nêu ở bảng
trên chỉ được biểu
hiện cục bộ, không lớn hơn 40% của tổng
số đo kiểm tra
11.1.3.4. Đổ đá vào rọ,
thảm
Yêu cầu về đá đổ được quy định tại Điều
10 của tiêu chuẩn này.
Các yêu cầu về công tác đổ đá được chỉ
dẫn ở Phụ lục A của tiêu chuẩn này. Yêu cầu sau khi đổ đầy rọ, thảm không bị
tung mối buộc, không bị phình, giữ được hình dạng và kích thước ban đầu.
Việc tổ chức thi công rọ đá, thảm đá được thực
hiện bằng biện pháp nhân công xếp kết hợp với cơ giới. Có phương án tổ chức thi
công cơ bản là tiến hành thi công trực tiếp tại mặt bằng và thi công xếp trước
tại một vị trí khác và dùng thiết bị thi công di chuyển lắp đặt rọ vào vị trí mặt
bằng (biện pháp thi công rọ, thảm xếp trước). Phương án thứ nhất được áp
dụng cho các công trình trên bờ có thể thực hiện được bằng
việc xếp nhân công, phương án thứ hai sử dụng cho công trình thủy và các công trình có điều kiện mặt bằng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà thầu và
kỹ sư căn cứ thực địa công trình và các điều kiện kỹ thuật của mình để đưa ra biện pháp thi công phù hợp với
công trình.
11.1.3.5. Đậy nắp
rọ, thảm thép
Sau khi đổ đá vào đầy rọ (cao hơn rọ
0,025m) nhà thầu tiến hành san phẳng rồi đậy và buộc nắp, cần giữ cho nắp rọ,
thảm không bị căng quá và đậy kín lại. Dây buộc nắp cũng là dây đã sử dụng để
buộc rọ, thảm.
Nút
cuối cùng phải ở góc và quấn 3 vòng.
11.2. Nghiệm
thu
Nghiệm thu công trình rọ, thảm đá được
thực hiện sau khi đánh giá chất lượng thi công đáp ứng các yêu cầu của dự án
đưa ra. Biên bản nghiệm thu
được lập bởi các bên tham gia dự án để phục vụ cho công tác bảo hành bảo trì và
đưa công trình vào sử dụng.
11.2.1. Nghiệm
thu lớp đệm đá và tầng lọc ngược
a) Cần phải nghiệm thu lớp đệm đá đã
san phẳng trước khi đặt rọ, thảm đá.
Đối với các công trình ở nơi nước sâu,
phải dùng thước đo sâu để đo độ sâu và dùng thợ lặn kiểm tra các khu vực đã san. Đo sâu
phải tiến hành khi sóng nhỏ hơn cấp 2
(0,25m - 0,75m).
Sau khi hoàn thành công việc và khắc phục những
thiếu sót cần phải
vẽ các mặt cắt thực tế của lớp đệm lên bản vẽ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu phải trình khi nghiệm thu
lớp đệm đá cần phải có:
- Bình đồ hoàn công của
những khu vực nghiệm thu (sơ họa).
- Các mặt cắt ngang và dọc của công trình và kết
quả theo dõi lún.
- Các số liệu về kích thước và hình dáng của đá
đổ, các kết quả thí nghiệm vật liệu đá.
- Các biên bản nghiệm thu trong từng giai đoạn công
tác xây dựng nền, định vị... hoàn thành trước lúc xếp rọ,
thảm.
- Nhật ký theo dõi lún.
- Nhật ký công tác.
Khi nghiệm thu từng phần lớp đệm đá cần
phải kiểm tra:
- Cường độ, độ lớn của đá sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu san.
- Khối lượng đá đổ.
- Các kích thước thực tế của lớp đệm theo mặt bằng và theo cao độ.
b) Nghiệm thu tầng lọc ngược
Nghiệm thu công tác thi công tầng lọc
ngược được tiến hành trên cơ sở quan sát
bên ngoài và kiểm tra các tài liệu kỹ thuật do đơn vị thi công xuất trình.
Cần phải trình những tài liệu sau đây
cho Hội đồng nghiệm thu:
- Các bản vẽ thi công tầng lọc ngược trên đó có vẽ các mặt
cắt thực tế đã thi công.
- Những số liệu về chất lượng vật liệu sử dụng.
- Những số liệu về khối lượng công
tác đã thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những số liệu theo dõi lún và biến dạng khi thi công tầng
lọc ngược.
- Những số liệu về tình trạng kỹ thuật đặc biệt khi thi
công.
11.2.2. Nghiệm
thu vật liệu dùng cho kết cấu rọ đá và thảm đá
Sau khi vật liệu được tập kết tại chân
công trình, kỹ sư và nhà thầu tiến hành cắt
mẫu thử nghiệm gửi đến phòng thử nghiệm độc lập để kiểm tra thực tế hàng hóa đã giao đến công trường đáp ứng chất lượng dự
án yêu cầu. Mẫu thử phải là mẫu đại diện tiêu biểu cho lô hàng hóa được giao tới công trường theo
chuyến hoặc với tần suất tối thiểu như sau:
- Đối với rọ đá neo: 01 mẫu thử nghiệm
cho 1000 chiếc.
- Đối với
thảm đá, thảm rọ đá: 01 mẫu thử nghiệm cho 500 chiếc.
- Đối với rọ đá: 01 mẫu thử nghiệm
cho 2000 chiếc.
- Đối với rồng đá: 01 mẫu thử nghiệm
cho 1000 chiếc.
Nhà sản xuất cung cấp 01 mẫu thử nhựa
gốc để đơn vị thí nghiệm độc lập căn cứ
kiểm tra các chỉ tiêu của nhựa bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3. Nghiệm
thu công tác xếp rọ và đổ đá
Các rọ, thảm đá đã đặt phải đảm bảo
các yêu cầu trong Bảng
14 và Bảng 15 của tiêu chuẩn
này.
Cần phải xuất trình những tài liệu kỹ
thuật sau đây cho hội đồng nghiệm thu:
- Sổ nhật kí thao tác các rọ, thảm đá.
- Những số liệu kiểm tra tình trạng lớp
đệm trước khi xếp rọ, thảm đá.
- Các biên bản công tác định vị.
- Các bản vẽ thi công xếp rọ, thảm và
đổ đá (vị trí mặt bằng và độ cao của từng
lớp).
- Nhật kí thi công.
- Bản kê các sai số cho phép so với thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những biên bản về tình trạng kỹ thuật đặc biệt
xảy ra tại chỗ trong thời kì thi công.
- Nghiệm thu xếp rọ, thảm cần phải
tiến hành kiểm tra:
- Tình trạng lớp đệm của những lần xếp và đổ đá
trước theo những số liệu khảo sát của thợ lặn và biên bản trung gian.
- Kích thước các rọ, thảm đá (chung và theo từng
lớp) và việc bố trí các rọ, thảm (trên mặt bằng
và theo chiều cao).
- Số lượng các rọ, thảm đã đặt theo mỗi lớp và
bố trí chúng trên mặt bằng và theo chiều cao.
Phụ lục A
(Quy định)
Hướng dẫn lắp đặt và tổ chức thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này giới thiệu hướng dẫn biện pháp
thi công lắp đặt thảm, rọ đá, đổ đá vào rọ và kinh nghiệm kiểm soát
chất lượng trong quá trình thi công.
Nội dung dưới đây chưa đề cập đến vấn
đề môi trường và an toàn lao động. Tùy từng trường hợp cụ thể, nhà
thầu phải lập biện pháp an
toàn sản xuất và trình kỹ sư giám sát phê duyệt.
A.2. Quy định về
lắp
đặt
A.2.1. Rọ đá
Rọ đá có
thể được lắp dựng như thể hiện trên Hình A-1. Trước khi lắp đặt vào vị trí xây
dựng các tấm lưới được gấp thành hộp như thể hiện trên Hình A-2. Sử dụng các
dây buộc và dây gia cường cố định các bên và vách ngăn vào các dây biên như Hình
A-3.
Hình A-1 - Lắp
dựng - rọ đá
Hình A-2 - Lắp
dựng - rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A-3 - Lắp
dựng - Rọ đá - Liên kết tấm đầu, cuối với tấm trước và tấm sau
A.2.2. Thảm đá
Khi lắp dựng thảm phải tạo một mặt phẳng
đủ rộng và bằng
phẳng. Cách thức mà thảm có thể lắp dựng được như thể hiện trên Hình A-4. Thảm
được lắp dựng thành hình hộp bằng cách dựng các tấm xung quanh và liên kết với
nhau thông qua dây biên đứng và vách ngăn.
Hình A-4 - Lắp
dựng thảm đá
A.3. Quy định về
kết nối
Nắp rọ, thảm và các tấm bên
phải được liên kết chắc chắn với nhau và liên kết vách ngăn bởi các dây buộc hoặc
dây nẹp.
Cách thức của kết cấu dây buộc được thể
hiện trên Hình A-5a. Khi sử dụng dây buộc, chiều dài dây phải dài khoảng 1,5
lần chiều dài của cạnh được buộc. Tuy nhiên,
mỗi đoạn buộc không nên dài quá 1,0 m (hoặc 3ft). Tức là đối với các cạnh dài,
có thể có nhiều dây buộc
liên tiếp nhau.
Các dây buộc sẽ được xiết chặt vòng
quanh dây thép biên bằng các vòng buộc “kép” và “đơn” xen kẽ nhau. Các vòng kép được buộc cách
nhau không lớn hơn 0,1m tới 0,15m. Khi sử dụng
dây buộc để ráp nối các cấu kiện, có thể sử dụng
kìm để tạo các mối nối chặt hơn.
Nên cẩn thận để
tránh lớp phủ của dây bị hư hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với các dây buộc và
dây nẹp phải thỏa mãn các quy định trong
tiêu chuẩn này.
Hình A-5a-b -
Sử dụng liên kết buộc (hình trái, a) và dây nẹp (hình phải,
b)
A.4. Quy định về
biện pháp thi công
A.4.1. Thi công lắp
đặt và đổ đá
A.4.1.1. Rọ đá
Công tác lắp đặt rọ được tiến hành sau
khi nền móng được hoàn thiện và kết thúc.
Rọ đá nên được lắp ráp tại khoảng trống
sát với vị trí lắp đặt. Trước
khi đổ đá, rọ phải được định vị chính xác vào vị
trí và phải được liên kết chắc chắn với rọ liền kề. Cách thức và trình tự thi
công đổ đá vào rọ được thể hiện trên Hình A-6. Đá được đổ theo lượt với độ cao
khoảng 0,3m (1ft) đối với rọ đá cao 0,9m (3ft) đến 1m, và khoảng 0,23m (9 in) đối
với rọ đá cao 0,46m (1,5 ft) đến 0,5m. Trong mọi trường hợp đá không được đổ
cao hơn 0,3m và cao hơn miệng của các rọ
liền kề.
Khi tiến hành đổ đá phải hết sức cẩn thận để lớp
phủ PVC không bị hư hỏng. Sau khi một lớp đá được đổ vào khoang, hoàn thiện bằng
phương pháp thủ công để tạo độ chặt lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đá được xếp đến lớp cuối cùng, mặt đá nên được
nhô cao hơn miệng rọ khoảng 0,025m (1 in) tới 0,040m (1,5 in) để dự
phòng lún tự nhiên. Khoảng cách này có thể
cao hơn tùy từng trường hợp cụ thể. Trước khi đậy nắp, mặt đá phải được tạo phẳng
bằng các viên đá nhỏ để hạn chế tối đa biến dạng nắp rọ cũng như các kết cấu rọ phía
trên.
Hình A-6 - Lắp đặt và
đổ đầy rọ đá
Hình A-7 - Lắp đặt và
lắp đầy thảm đá
Hình A-8 - Bố
trí dây gia cường
Hình A-9 - Bố trí dây giằng
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thảm đá được lắp ráp trước tại nơi
gần sát với vị trí lắp đặt thảm. Trước khi đổ đá vào thảm, chúng phải được định
vị và liên kết chắc chắn với các thảm liền kề để tạo thành khối liên tục.
Tại nơi mà các thảm được
đặt trên độ dốc lớn (độ dốc lớn hơn 1,5 theo phương ngang và 1,0 theo phương thẳng
đứng), thảm đá phải được neo giữ bằng hệ
thống các neo (bằng các chốt gỗ, thép ống thép hoặc thép thanh có đường kính lớn,...)
đóng vào đất phía dưới cạnh
đáy của tấm thảm. Đường kính, vị trí và chiều dài của bộ neo này sẽ được kỹ sư hiện
trường xác định theo từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào độ dốc của mái.
Việc đổ đá vào trong thảm có thể được
thực hiện bằng thủ công hay bằng cơ giới như máy xúc hoặc cần trục... Khi tiến
hành đặt đá phải cẩn thận để đảm bảo lớp phủ PVC không bị hư hại. Phương pháp
thủ công nên được áp dụng
tại các lớp trên cùng hay các vị trí góc thảm để tăng độ chặt và tránh gây hư hỏng cho kết cấu
thảm.
Các nắp thảm liền kề nhau có thể được
buộc chặt trong cùng một công đoạn. Trong một số trường hợp, có thể sử dụng cuộn lưới để tạo thành nắp liên tục như
thể hiện ở Hình
A-10 và Hình A-11.
A.4.1.3. Lắp dựng thảm,
rọ tại các vị trí đặc biệt
Tại nơi mà kích thước của các thảm hoặc rọ thông thường không khớp với vị trí lắp đặt. Có
thể điều chỉnh bằng cách cắt giảm bớt kích thước hoặc nối liên kết dài thêm. Việc
cắt hay nối dài thảm rọ phải đảm bảo rằng chất lượng của nó tương tự như thảm,
rọ thông thường.
Rọ đá và thảm đá có thể uốn cong với
bán kính từ 18,0m tới 21,0m mà chất lượng
không bị biến đổi. Khi đó nắp rọ thảm phải được điều
chỉnh cho phù hợp với hiện trạng của thảm rọ sau khi hoàn thiện lấp đá.
Tất cả các dây buộc nhô ra trên mặt phải được gập hướng vào trong hoặc cắt bỏ cẩn thận.
Hình A-10 - Nắp thảm
vuông góc với bờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A-11 - Nắp thảm
song song với bờ
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác thiết kế
B.1. Nguyên tắc
chung
B.1.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp dưới đây áp dụng cho tính
toán kết cấu thảm rọ đá chịu các tác động trực tiếp của các yếu tố thủy lực trong lòng dẫn với kích thước thảm rọ đá
trong phạm vi như sau:
Chiều dày thảm rọ
đá, cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
7,6 đến 12,7
23
7,6 đến 12,7
30
10,2 đến 20,3
B.1.2. Lựa chọn hệ
số an toàn
Hệ số an toàn được lựa chọn tùy thuộc
vào mức độ quan trọng của công trình. Nó quyết định độ an toàn cũng như giá
thành công trình. Theo kinh nghiệm, hệ
số an toàn thường được lấy dao động từ 1,5 đến 2,0.
Hình vẽ dưới đây gợi ý cách xác định hệ
số an toàn đối với từng loại công trình, có tên là
phương pháp “Harris County
Flood Control District”, tên viết tắt
là (HCFCD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-1 -
Xác định hệ số an toàn (từ HCFCD 2001)
B.1.3. Phương pháp
thiết kế
Đối với các thảm, rọ đá đặt trên nền
kênh hoặc đê, ứng suất
cắt trên thảm được tính toán như
sau:
Tdes = Kb.ү.y.Sf (1)
Trong đó:
Tdes = Ứng suất cắt thiết kế,
kN/m2
Kb = Hệ số uốn (không thứ
nguyên)
ү = Trọng lượng
đơn vị của nước, 9,81 kN/m3
y = Độ sâu lớn nhất của dòng chảy trên kè, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số uốn cong Kb
được sử dụng để tính sự gia tăng của ứng suất cắt ở bên ngoài khúc uốn. Hệ số này nằm trong
khoảng 1,05 đến 2,0, phụ
thuộc vào mức độ cong của khúc uốn. Hệ số uốn cong là hàm của bán kính
cong RC chia cho chiều rộng của kênh T, như sau:
Kb = 2,0 cho 2 ³ RC/T
(2)
Kb = 2,38 – 0,206.+0,0073. cho 10 > RC/T
> 2
Kb = 1,5 cho RC/T ³ 10
Phương pháp đề nghị để xác định ứng
suất cắt cho phép của lưới rọ đá được xác định bằng
cách sử dụng mối quan hệ đã cho về kỹ thuật thủy lực thông tư số 15 (HEC-15) xuất bản lần thứ 3
(Kilgore and Cotton 2005):
TP = Cs(үs–үw)d50 (3)
Trong đó:
TP = Ứng suất cắt cho phép,
kN/m2
d50 = Đường kính trung bình của đá
trong thảm, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
үw = Trọng lượng đơn vị của
nước, 9,81 kN/m3
үs = Trọng lượng đơn vị của
đá, kN/m3
Hệ số Cs là hệ số thực nghiệm được
phát triển bởi Maynord (1995) từ các dữ liệu thử nghiệm được trình bày trong
Simons et al. (1984). Việc sử dụng hệ số Cs bị giới hạn các điều kiện của chương trình
thử nghiệm, sử dụng đá nhọn và tỷ lệ giữa
kích thước đá tối đa với kích thước
tối thiểu từ 1,5 đến 2,0.
Hệ số an toàn có thể tính toán bằng
tỷ lệ của ứng
suất cắt cho phép chia cho ứng suất cắt áp dụng:
(4)
Kích thước nhỏ nhất của đá nên lớn hơn 1,25 lần kích thước lỗ lưới
thảm (Parker et al. 1998). Đá nên được phân loại tốt giữa kích thước nhỏ nhất và lớn nhất nhằm giảm thiểu kích thước
của các khoảng trống trong lưới. Nếu chỉ tiêu kỹ thuật và chỉ tiêu kinh tế cho phép, kích thước tiêu chuẩn có thể được chọn.
Chiều dày của thảm rọ đá ít nhất nên bằng
2 lần đường kính trung bình của đá lấp, T ³ 2d50. Nếu
chiều dày tính toán không phù hợp với chiều dày rọ đá tiêu chuẩn thì sử dụng độ
dày lớn hơn tiếp theo của thảm (Maynord 1995). Ở mức tối thiểu, độ dày nên là 6
in. (15,3cm) (Parker et al. 1998).
B.2. Ví dụ thiết
kế thảm rọ đá
Ví dụ sau đây minh họa phương pháp thiết
kế thảm rọ đá sử dụng phương pháp trình bày trong mục B.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài toán
Hệ thống thảm rọ đá được đề xuất để bảo
vệ mái kênh. Các kích thước kênh và điều kiện thủy lực thiết kế được nêu trong
Bảng B-1.
Bảng B-1. Điều
kiện luồng cho thảm rọ đá bảo vệ kênh
Lưu lượng kênh Q (m3/s)
127,5
Vận tốc trung bình mặt cắt ngang Vave
(m/s)
2,65
Độ sâu lớn nhất y (m)
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1V:3H
Nền dốc So (m/m)
0,005
Độ dốc đường phân cấp năng lượng Sf
(m/m)
0,005
Chiều rộng đỉnh kênh T
(m)
36,58
Bán kính cong Rc (m)
228,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Hình B-1 để tính toán hệ số an
toàn mục tiêu. Đối với ví dụ, hệ số an toàn mục tiêu 1,7 được chọn như sau:
· Hệ số an toàn cơ sở SFB là 1,3 được
chọn bởi vì sông uốn lượn và dự tính vận
tốc cao nằm ngoài chỗ uốn cong.
· Hệ số an toàn cơ sở
được nhân với hệ số kết quả thất bại Xc sử dụng giá trị 1,3, vì tại vị trí
này kết quả thất bại được xếp hạng từ “thấp” đến “trung bình”.
· Sự không chắc chắn liên quan đến phân tích
thủy văn và thủy lực được coi là “thấp” cho vị trí này, dựa trên dữ liệu
thủy văn và thủy lực có sẵn. Vì vậy, hệ số XM cho độ không chắc chắn của thủy văn và thủy lực đạt giá trị 1,0.
Hệ số an toàn mục tiêu cho
phạm vi dự án này được tính như sau:
STF = (SFB)(Xc)(XM) = 1,7
Bước 2: Tính toán ứng suất cắt thiết kế
Ứng suất cắt nền lớn nhất ở mặt cắt
ngang được tính toán theo công thức (1):
Tdes = Kb.ү.y.Sf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ RC/T
=
228,6/36,58
= 6,25
Kb = 2,38 - 0,206(6,25) + 0,0073(6,25)2=
1,38
Vậy Tdes = 1,38 (9,81 KN/m3)
(1,53 m) (0,005 m/m) = 0,104 KN/m2
Bước 3: Tính toán ứng suất cắt cho
phép
Từ công thức (3):
Tp = Cs(үs
-үw)d50
Giả sử tỷ trọng của đá lấp là 2,65, trọng
lượng đơn vị của đá riêng lẻ là 2,65 x (9,81) = 26,0 kN/m3. Sử dụng giá
trị kiến nghị 0,10 cho Cs, ứng suất cắt cho phép sẽ được lập biểu đồ như hàm của
kích thước d50 của đá lấp trong Hình B-2.
Sử dụng đá d50 có kích thước
11,43cm. Ứng suất
cắt cho phép được tính theo công thức (3):
Tp = 0,10 (26,0 kN/m3 – 9,81 kN/m3)
(0,1143m) = 0,185 KN/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-2 - Ứng
suất cắt cho phép như là hàm của kích thước
trung bình đá lấp
Bước 4: Tính toán hệ số an toàn
Sử dụng công thức (4),
hệ số an toàn được tính toán như sau:
Vì hệ số an toàn tính toán lớn hơn hệ
số an toàn mục tiêu cụ thể là 1,7 của dự
án này, đá định cỡ sẽ được áp dụng.
Bước 5: Xác định chiều dày thảm rọ đá
Chiều dày của thảm rọ đá ít nhất nên bằng
2 lần kích thước đá lấp d50. Trong dự án
này, chọn thảm với chiều dày tối thiểu 2x0,1143 = 0,23m. Tầng lọc nên được đặt
ở dưới thảm rọ đá, được thiết kế phù hợp với các phương pháp mô tả trong Tiêu
chuẩn này.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các sản phẩm tham khảo
C.1. Các sản phẩm thảm đá
C.1.1. Thảm đá mạ kẽm
bọc nhựa PVC D8/2,2
Thảm đá mạ kẽm bọc nhựa PVC được sản
xuất trên dây chuyền sản xuất mắt lưới lục giác xoắn kép tạo nên một hệ thống ô
liền, được sử dụng trong các công trình bảo
vệ chống xói bờ và mái dốc.
Hình C-1 - Thảm
đá
Tiêu chuẩn kỹ thuật của loại thảm đá mạ kẽm bọc
nhựa được sản xuất chế tạo với các chỉ tiêu kỹ thuật được mô tả trong Bảng C-1:
Bảng C-1 -
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thảm đá mạ kẽm bọc nhựa PVC D8/2,2
Các chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
Kích thước ô đựng đá
m2
2
Kích thước mắt lưới
ASTM A975
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép
Mạ kẽm nhúng nóng
Đường kính dây thép của dây lưới
ASTM A975
mm
2,2
Đường kính dây thép của dây viền
ASTM A975
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng lớp kẽm mạ theo diện tích
ASTM A641- Class3
g/m2
260
Cường độ chịu kéo đứt của dây thép
ASTM A370
Kg/mm2
38 - 55
Khối lượng riêng của nhựa PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg/cm3
1,3 - 1,5
Độ cứng (D)
ASTM D 2240
50 - 60
Cường độ chịu kéo đứt của nhựa bọc PVC
ASTM D412
Kg/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài
ASTM D412
%
> 200%
Module đàn hồi 100%
độ giãn
ASTM D412
Kg/cm2
> 190
Chiều dày bọc nhựa trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
0,5
Sai số kích thước
%
5%
C.1.2. Thảm đá mạ kẽm
bọc nhựa PVC D6/2,2
Bảng C-2 -
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thảm đá mạ kẽm bọc nhựa
PVC D6/2,2
Các chỉ
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
Kích thước ô cell đựng đá
m2
2
Kích thước mắt lưới
BS EN 10223-3
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép
Mạ kẽm nhúng nóng
Đường kính dây thép của dây lưới
BS EN 10223-3
mm
2,2
Đường kính dây thép của dây viền
BS EN 10223-3
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng lớp kẽm mạ theo diện tích
BS EN 10244-2 Class A
g/m2
260
Cường độ chịu kéo đứt của dây thép
BS 1052
Kg/mm2
38 - 55
Khối lượng riêng của nhựa PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg/cm3
1,3 - 1,5
Độ cứng (D)
ASTM D 2204
50 - 60
Cường độ chịu kéo đứt của nhựa bọc
PVC
ASTM D412
Kg/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài
ASTM D412
%
> 200%
Module đàn hồi 100% độ giãn
ASTM D412
Kg/cm2
> 190
Chiều dày bọc nhựa
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
0,5
Sai số kích thước
%
5%
C.2. Các sản phẩm
rọ đá
C.2.1. Rọ đá mạ kẽm
bọc nhựa PVC D8/2,7
Hộp rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC được sản xuất trên dây chuyền sản xuất mắt lưới lục
giác xoắn kép tạo nên một hệ thống hộp để chứa các vật liệu đá và thành phần hạt. Nhựa bọc
PVC là loại 100% nguyên chất có phụ gia ổn định hóa UV. Rọ đá trong
mục này được sử dụng trong các công trình
tường chắn trọng lực và bền vững hóa có tuổi thọ sử
dụng lâu dài (trên 25 năm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C-2 - Rọ
đá
Tiêu chuẩn kỹ thuật của rọ đá mạ kẽm bọc
nhựa PVC D8/2,7 được sản xuất chế tạo có các chỉ tiêu kỹ thuật được mô tả trong Bảng
C-3:
Bảng C-3 - Tiêu chuẩn kỹ
thuật của rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC D8/2,7
Các chỉ tiêu
Tiêu chuẩn tham chiếu
Đơn vị
Giá trị
Kích thước ô lưới hiệu dụng (mắt
8x10)
ASTM A975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83x114
Loại thép
Mạ kẽm, công nghệ mạ dây nhúng nóng
Đường kính dây thép mạ kẽm
ASTM A641
mm
2,7
Đường kính dây thép mạ của dây
viền
ASTM A641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
Khối lượng lớp mạ kẽm theo diện tích
BSEN10244-2 Class A hoặc ASTM A641
Class 3
g/m2
275
Cường độ chịu kéo đứt của dây thép
BS 1052, ASTM A370
Kg/mm2
38 - 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A975
Kn/m
40
Khối lượng riêng của nhựa PVC
ASTM D192
Kg/cm3
1,3 -1,5
Độ cứng của nhựa gốc PVC
ASTM D 2204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 - 60
Cường độ chịu kéo đứt nhựa PVC
ASTM D412
Kg/cm2
210
Độ giãn dài
ASTM D412
%
> 200%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D412
Kg/cm2
> 190
Chiều dày bọc nhựa trung bình
ASTM A975
mm
0,5
Sai số
kích thước
Dài, rộng: 5%, cao: 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp rọ đá mạ kẽm được sản
xuất trên dây chuyền sản xuất mắt lưới lục giác xoắn kép tạo nên một hệ thống hộp
để chứa các vật liệu đá và thành phần hạt. Rọ đá trong mục này được sử dụng
trong các công trình xếp rọ đá phòng hộ, tường chắn cao dưới 8m hoặc làm hộ chân kè thủy lợi.
Tiêu chuẩn
kỹ thuật của rọ đá mạ kẽm D8/3,0 được sản xuất chế tạo có các chỉ tiêu kỹ thuật được mô
tả trong Bảng
C-4:
Bảng C-4 -
Tiêu chuẩn kỹ thuật của rọ đá mạ kẽm D8/3,0
Các chỉ
tiêu
Tiêu chuẩn
tham chiếu
Đơn vị
Giá trị
Kích thước ô hiệu dụng (mắt
8x10)
ASTM A975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
Loại thép
Mạ kẽm, công nghệ mạ dây nhúng nóng
Đường kính dây thép lưới mạ kẽm
ASTM A641
mm
3,05
Đường kính dây viền mạ kẽm
ASTM A641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0; 3,4;
3,8
Khối lượng lớp mạ kẽm theo diện tích
CLASS 3 ASTM A641
g/m2
275
Cường độ chịu kéo đứt của dây thép
ASTM A370
Kg/mm2
38 - 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dài, rộng: 3%, cao: 5%
C.3. Rọ đá neo mạ
kẽm bọc PVC D8/2,7
Rọ đá neo được sản xuất trên dây chuyền sản xuất mắt lưới lục giác xoắn kép tạo nên một hệ
thống hộp để chứa các vật liệu đá và thành phần hạt. Nhựa bọc PVC là loại 100%
nguyên chất có phụ gia ổn định hóa UV. Rọ đá neo này được sử dụng trong các công
trình tường chắn trọng lực và bền vững hóa có tuổi thọ sử dụng lâu dài (trên 60
năm).
Hình C-3 - Rọ
đá neo
Tiêu chuẩn kỹ thuật của rọ đá neo mạ kẽm
bọc nhựa PVC D8/2,7 được sản xuất chế tạo có các chỉ tiêu kỹ thuật được thể hiện
trong Bảng C-5:
Bảng C-5 -
Tiêu chuẩn kỹ thuật của rọ đá neo mạ kẽm bọc nhựa PVC D8/2,7
Các chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Kích thước ô lưới hiệu dụng (mắt
8x10)
ASTM A975
mm
83x114
Loại thép
Mạ kẽm, công nghệ mạ dày nhúng nóng
Đường kính dây thép mạ kẽm
ASTM A641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
Đường kính dây viền mạ kẽm
ASTM A641
mm
3,4
Khối lượng lớp mạ kẽm
BSEN10244-2 Class A hoặc ASTM A641
Class 3
g/m2
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS 1052, ASTM A370
Kg/mm2
38 - 55
Lực căng mắt lưới
ASTM A975
Kn/m
40
Khối lượng riêng của nhựa PVC
ASTM D192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3 - 1,5
Độ cứng của nhựa gốc PVC
ASTM D 2204
Shore D
50 - 60
Cường độ chịu kéo đứt nhựa PVC
ASTM D412
Kg/cm2
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D412
%
> 200%
Module đàn hồi tại 100% độ giãn
ASTM D412
Kg/cm2
> 190
Chiều dày bọc nhựa trung bình
ASTM A975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Sai số kích thước
Dài, rộng, neo: 5%, cao: 10%
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại và ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Yêu cầu chung đối với lưới lục giác xoắn kép
5.2. Yêu cầu đối với tuổi thọ và
một số ứng dụng đối với công trình đặc biệt
5.3. Yêu cầu chung đối với sản phẩm làm từ mắt lưới lục giác xoắn kép
6. Yêu cầu kỹ thuật trong công trình đất có cốt
6.1. Tổng quan công trình đất có cốt có sử dụng hệ
thống rọ đá
6.2. Ứng dụng lưới lục giác xoắn
kép trong công trình đất có cốt
7. Yêu cầu kỹ thuật trong công trình tường trọng lực
7.1. Hình dạng mặt cắt ngang và kết cấu tường chắn
trọng lực
7.2. Yêu cầu về lưới lục giác xoắn kép trong công
trình tường chắn trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Mặt cắt điển hình
8.2. Yêu cầu kỹ thuật
9. Các yêu cầu kỹ thuật trong công trình chỉnh
trị, chống xói và kè bờ
9.1. Phân loại các công trình chỉnh trị, chống
xói và kè bờ
9.2. Yêu cầu về lưới lục giác xoắn kép trong công
trình chỉnh trị, chống xói và kè bờ
10. Yêu cầu về vật liệu xếp trong và vải địa kỹ thuật
10.1. Yêu cầu về đá xếp
10.2. Yêu cầu về vải địa kỹ thuật
11. Các yêu cầu đối với công tác thi công và
nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Nghiệm thu
Phụ lục A (Quy định): Hướng dẫn lắp đặt
và tổ chức thi công
Phụ lục B (Tham khảo): Các chỉ dẫn kỹ thuật cho
công tác thiết kế
Phụ lục C (Tham khảo):
Danh mục các sản phẩm tham khảo