Đối tượng
|
Mục
|
Phương pháp thí
nghiệm
|
Giá trị tiêu chuẩn
|
Cao su thiên nhiên
|
Cao su Cloroprene
|
Vật liệu cao su
|
Độ cứng shore A
|
TCVN 1595-1:2007
|
50±5
|
60±5
|
50±5
|
60±5
|
Mô đuyn trượt, N/cm2
|
Mục 6.3
|
80
|
100
|
80
|
100
|
Cường độ chịu kéo, N/cm2
|
TCVN 4509 : 2006
|
> 1550
|
> 1550
|
> 1550
|
> 1550
|
Độ dãn dài, %
|
TCVN 4509 : 2006
|
> 450
|
> 400
|
> 400
|
> 350
|
Biến dạng nén dư, %
|
ASTM D395 - 03
(2008) 70 0C x 22 h hoặc theo Phụ lục B của tiêu chuẩn này
|
< 25
|
< 25
|
< 35
|
< 35
|
Lão hóa nhiệt
|
TCVN 2229 : 2007
NR/70 ºC x 168 h
CR/100 ºC x 70 h
|
|
|
|
|
Tỉ lệ thay đổi độ cứng Shore A
|
< +10
|
< +10
|
< +15
|
< +15
|
Tỉ lệ thay đổi cường độ chịu kéo, %
|
> -25
|
> -25
|
> -15
|
> -15
|
Tỉ lệ thay đổi cường độ khi kéo, %
|
> -25
|
> -25
|
> -45
|
> -45
|
Lão hóa Ozon
|
ISO 1431L1 - 2012
50 pphm x kéo dãn
20% x 40 ºC x 96 h
|
Không bị nứt
|
Bản thép và cao su
|
Cường độ kết dính, N/cm2
Thí nghiệm kéo bóc
|
TCVN 4867 : 1989
|
> 70
|
> 70
|
> 70
|
> 70
|
Gối cầu cao su
|
Mô đuyn trượt, N/cm2
|
Mục 6.4
|
< 90
|
< 110
|
< 90
|
< 110
|
Biến dạng nén, %
|
Mục 6.5
|
< 5
|
CHÚ THÍCH: 1 N/cm2 = 0,1 daN/cm2
= 0,1 kG/cm2 = 0,01 MPa
|
Bảng 2 - Các đặc tính
cơ học tối thiểu của thép kết cấu theo hình dáng, cường độ và chiều dày
Thép kết cấu
Thép hợp kim thấp
độ bền cao
Ký hiệu AASHTO
M270M cấp 250
M270M cấp 345
M270M cấp 345W
Ký hiệu ASTM tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 709M cấp 345
A 709M cấp 345W
Chiều dày của các bản, mm
Tất cả các nhóm
Tất cả các nhóm
Tất cả các nhóm
Cường độ chịu kéo nhỏ nhất, Fu,
Mpa
400
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm chảy nhỏ nhất hoặc cường độ chảy nhỏ
nhất, Fy, Mpa
250
345
345
6. Phương pháp thử
6.1. Các tính chất cơ lý của cao su cần tiến hành
xác định chất lượng theo các quy định trong Bảng 1.
6.2. Biến dạng nén dư được xác định theo ASTM
D395 -03(2008) hoặc Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
6.3. Mô đuyn trượt của cao su được thí nghiệm
theo Hình 2 với trình tự như sau:
Mẫu thử là tấm cao su có kích thước
(5x25x100) mm, mẫu cao su được dính kết vào bản thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Xác định mô
đuyn trượt của cao su
a) Trước tiên kéo tấm thép bằng lực N để tạo
ra chuyển vị ngang bằng 4,5 mm nhằm khử các biến dạng ban đầu;
b) Hạ dần lực N cho tới khi bằng 0 (N=0), gắn
các thiết bị đo đạc chuyển vị vào mẫu thử;
c) Tăng dần lực N theo từng cấp (N=0) mỗi cấp
không lớn hơn 500 N, ở mỗi cấp giữ nguyên trị số lực ít nhất là 30 giây;
d) Đọc các trị số chuyển vị tương ứng với các
thời điểm ngừng tăng lực và thời điểm 30 giây sau khi nghỉ. Lực tăng phải từ
từ. Tốc độ tăng lực không nên nhanh hơn 5000 N/phút. Mô đuyn trượt của cao su
lấy trong phạm vi cao su có chuyển vị từ 1,5 mm đến 3,5 mm. Trị số N, là lực
gây ra chuyển vị 1,5 mm và trị số N2, gây ra chuyển vị 3,5 mm;
e) Trị số mô đuyn trượt của cao su xác định
theo công thức:
G = (N2 - N1) x 0,05
≤ 80 (N/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
G = (N2 - N1) x 0,05
≤ 100 (N/cm2)
(2)
Trong đó công thức (1) và (2) áp dụng với vật
liệu cao su có độ cứng Shore A tương ứng là 50 và 60 (xem Bảng 1).
Trong phiếu kết quả thí nghiệm cần ghi rõ các
điểm sau:
1) Trị số mô đuyn trượt của cao su;
2) Nhiệt độ môi trường khi thí nghiệm;
3) Ngày lưu hóa mẫu thử;
4) Ngày làm thí nghiệm mô đuyn trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định mô đuyn trượt của cao su cốt bản
thép, có 2 phương pháp được đưa ra:
- Phương pháp thí nghiệm cắt kép, như Hình
3-(a) (Phương pháp dùng 2 gối cao su cốt bản thép);
- Phương pháp thí nghiệm cắt đơn, như Hình
3-(b) (Phương pháp dùng 1 gối cao su cốt bản thép).
Dựa vào thiết bị thí nghiệm, có thể dùng bất
cứ phương pháp nào.
Trình tự của phương pháp thí nghiệm cắt kép
(Hình 3-(a)) như miêu tả dưới đây. Trường hợp cắt đơn (Hình 3-(b)) trình tự thí
nghiệm tương tự như phương pháp thí nghiệm cắt kép nhưng tải trọng N ở công
thức (3) và (4) được tăng 2 lần.
CHÚ DẪN:
1) Bộ dẫn động
1) Khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ dẫn động
3) Mẫu thí nghiệm
3) Gối
4) Bộ dẫn động
4) Cảm biến tải trọng cắt
5) Cảm biến tải trọng cắt
5) Bộ dẫn động
6,7) Tấm bản thép
6) Mẫu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tấm trên và tấm dưới
8) Cảm biến tải trọng nén
(a) Phương pháp thí
nghiệm cắt kép
(b) Phương pháp thí
nghiệm cắt đơn
Hình 3 - Thí nghiệm
mô đuyn trượt của gối cầu cao su cốt bản thép
a) Dùng hai chiếc gối cầu cao su cốt bản thép
và 3 tấm thép bản dày ít nhất 20 mm xếp chồng nhau theo Hình 3-(a);
b) Tác dụng vào các bản thép (7) lực nén
không đổi (R bằng hằng số) đủ để gây ra trong gối cầu cao su cốt bản thép ứng
suất bản nén 800 N/cm2;
c) Tác dụng lực đẩy trượt N vào các tấm bản
thép để tạo ra chuyển vị ngang bằng 0,9 lần tổng chiều dày các lớp cao su trong
gối cầu (D1 = 0,9Hcs). Trong đó Hcs là tổng chiều dày cao
su (Hcs = );
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều chỉnh lại các thiết bị đo đạc chính
xác. Tăng dần lực N theo nhiều cấp. Tốc độ tăng lực không nên nhanh hơn 5000
N/phút. Tại mỗi cấp giữ nguyên trị số lực ít nhất 30 giây. Đọc các trị số
chuyển vị và nội lực ở các thời điểm ngừng tăng lực và thời điểm 30 giây sau
khi nghỉ. Mô đuyn trượt của gối cầu cao su cốt bản thép xác định trong phạm vi
chuyển vị tương ứng bằng 0,3Hcs và 0,7Hcs. Đọc các trị số
lực N1 và N2 tạo ra các chuyển vị ngang tương ứng bằng
0,3Hcs và 0,7Hcs;
f) Mô đuyn trượt của gối cầu cao su cốt bản
thép tính theo công thức:
(N/cm2)
(3)
Hoặc
(N/cm2)
(4)
Trong đó công thức (3) và (4) áp dụng với vật
liệu cao su có độ cứng Shore A tương ứng là 50 và 60 (xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phiếu ghi kết quả thí nghiệm phải ghi
rõ các điểm sau:
1) Trị số mô đuyn trượt của gối cầu;
2) Nhiệt độ môi trường khi thí nghiệm;
3) Ngày chế tạo gối cầu cao su cốt bản thép;
4) Ngày làm thí nghiệm gối cầu cao su cốt bản
thép.
6.5. Xác định đặc tính chịu nén của gối cầu cao
su cốt bản thép
Có hai phương pháp xác định đặc tính chịu nén
của gối cầu cao su cốt bản thép:
a) Phương pháp kiểm tra bằng thí nghiệm tải
trọng:
- Lắp đặt 1 gối cầu cao su giống như Hình 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi ổn định, dỡ tải, điều chỉnh tải
trọng nén về "0", đồng thời hiệu chỉnh cẩn thận thiết bị đo;
- Mở máy đo chuyển vị nén và tải trọng nén,
từng bước tăng dần tải trọng nén, sau khi đạt tới tải trọng nén lớn nhất theo
thiết kế, lặp lại một lần nữa, dỡ tải, hạ tải về chạm mức tải trọng
"0". Lúc này, tốc độ đặt tải thấp nhất cũng phải là 0,001 Hz (1 vòng
trong 1000 giây). Ngoài ra, trong trường hợp khó khăn trong việc kiểm soát
thiết bị thí nghiệm hay điều chỉnh tải trọng cẩn thận về "0", có thể
coi giá trị ứng suất nén nhỏ nhất (có thể lấy 50 N/cm2) là giá trị
nhỏ nhất;
- Tiến hành gia tải tổng cộng 3 lần, đọc giá
trị lượng chuyển vị trong khoảng từ thời điểm tải trọng tĩnh (P1) ~
tải trọng hoạt tải (P2). Trong trường hợp điều kiện tải trọng không
rõ ràng, có thể đọc giá trị lượng chuyển vị từ 1/2 tải trọng nén lớn nhất ~ tải
trọng nén lớn nhất;
- Lượng chuyển vị nén thu được (Y2
- Y1) phải không vượt quá 5 % tổng chiều dày của lớp cao su.
CHÚ DẪN:
1)
Bộ dẫn động
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
Tấm trên và tấm dưới
4)
Gối
5)
Khung
6)
Cảm biến tải trọng nén
a,b,c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Thí nghiệm
xác định đặc tính chịu nén của gối cầu cao su cốt bản thép
b) Phương pháp tính toán (Trong trường hợp
kiểm tra sơ bộ):
Trị số ép lún thẳng đứng được xác định theo
công thức:
Dn =
(5)
Trong đó:
R là tải trọng thẳng đứng hướng vuông góc với
mặt trên gối;
a và b là kích thước các cạnh của gối cầu cao
su cốt bản thép;
Ei là mô đuyn giả định của gối cầu
cao su cốt bản thép, có thể tham khảo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Trị số Ei
(Giá trị tham khảo, không bắt buộc)
Kích thước các cạnh
a x b
mm x mm
Trị số Ei
N/cm2
200 x 150
35
300 x 200
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
6.6. Trong xưởng chế tạo gối, cần phải tổ chức
nghiệm thu bằng cách: chọn loại gối cầu có kích thước cơ bản giống nhau, tính
chất cơ lý của vật liệu cao su giống nhau, cùng loại keo dán, cùng điều kiện
lưu hóa cao su và quy trình công nghệ, xếp thành từng lô không quá 30 gối.
Trong một lô cần chọn ra 5 gối để tiến hành
kiểm tra theo các nội dung sau:
a) Tính chất vật lý, hóa học, cơ học của vật
liệu cao su và gối cầu cao su theo Bảng 1;
b) Các kích thước cơ bản của gối cầu theo
Hình 1, bề dày lớp cao su bảo vệ (C).
Trong 5 gối nếu có một gối không đạt yêu cầu,
phải chọn tiếp 5 gối khác để nghiệm thu. Trong 5 gối mới, nếu có một gối không
đạt yêu cầu thì lô gối cầu đó phải nghiệm thu từng chiếc một.
Khi đặt gối cầu, nếu phát hiện có một gối
không đạt chất lượng, phải ngừng lại để nghiệm thu từng gối cầu rồi mới được sử
dụng tiếp.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước cơ bản của một số gối cầu
Hình A1 - Cấu tạo gối
cầu cao su cốt bản thép
Bảng A1 - Kích thước
cơ bản của gối cầu cao su đang sử dụng ở Việt Nam
Bảng A1-1
Tải trọng tác động
cho phép (kN)
Kích thước (mm)
a x b
Chiều cao gối cầu H
(mm)
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
47
600
300 x 200
33
47
61
1200
400 x 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
61
75
89
Bảng A1-2
Tải trọng tác động
cho phép (KN)
Kích thước (mm)
a x b
Chiều cao gối cầu H
(mm)
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
200
190x290
56
300
190x290
34
300
190x390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
240x340
56
400
290x390
76
500
240x390
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290x440
76
750
290x440
56
750
340x490
76
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
1000
340x590
76
1250
390x540
76
1250
390x590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
290x440
94
1500
440x590
105
1750
340x440
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390x390
130
2000
390x440
89
2000
390x440
130
2250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
2250
440x440
129
3000
490x490
80
3000
540x840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3250
490x540
78
3250
490x540
153
3500
540x540
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540x540
153
3750
540x540
85
3750
540x590
147
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
4000
540x640
168
4250
540x640
111
4250
590x590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4500
590x590
119
4500
640x640
181
4750
640x640
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640x640
184
5000
640x640
116
5000
640x640
184
Bảng A1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước (mm)
a x b
Chiều cao gối cầu H
(mm)
150
100x150
14
150
100x150
21
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
200
100x200
14
200
100x200
21
200
100x200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
100x250
14
250
100x250
21
250
100x250
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100x300
14
300
100x300
21
300
100x300
28
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
225
150x150
28
225
150x150
35
225
150x150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
150x180
21
270
150x180
28
270
150x180
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150x180
42
300
150x200
21
300
150x200
28
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
300
150x200
42
375
150x250
21
375
150x250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
150x250
35
375
150x250
42
450
150x300
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150x300
28
450
150x300
35
450
150x300
42
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
450
150x300
37
Phụ
lục B
(Quy định)
Xác
định biến dạng nén dư ở nhiệt độ phòng và ở các nhiệt độ cao hơn
Tiến hành thử cao su theo phương pháp này
nhằm xác định biến dạng nén dư (nén không đổi trong một thời gian dài) ở nhiệt
độ phòng và ở nhiệt độ cao hơn. Nhờ các phép thử này có thể đánh giá các tính
chất nhớt - đàn hồi của các lớp lèn chặt, các lớp phủ, các vật giảm chấn. Ngoài
ra có thể sử dụng các phép thử này để đánh giá mức độ lưu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu tiêu chuẩn A là khối trụ có đường kính
(13±0,5) mm và cao (6,3±0,3) mm được lưu hóa trong khuôn hoặc được cắt ra từ
vật liệu thành phần. Mẫu tiêu chuẩn B tương tự nhưng có đường kính (29±0,5) mm
và cao (12,5±0,5) mm.
Các mẫu cùng có thể được cắt ra từ các sản
phẩm đã hoàn chỉnh hoặc thử nguyên cả các sản phẩm này đồng thời chú ý rằng
hướng chất tải khi thử và khi sử dụng phải là một và phải thử tối thiểu 3 mẫu.
Thời gian bắt đầu thử mẫu không sớm hơn trước
16 giờ (trong các trường hợp đặc biệt không sớm hơn 72 giờ) sau khi lưu hóa. Ít
nhất trong 3 giờ cuối cùng cần giữ mẫu ở nhiệt độ (23±2)0C. Đo độ
cao của mẫu với độ chính xác đến 0,01 mm và xác định lực với độ chính xác đến
0,5 N.
Dụng cụ để tạo nên các biến dạng không đổi
(Hình B1) gồm tối thiểu hai tấm thép không gỉ được đánh bóng, giữa chúng là các
mẫu thử được kẹp chặt.
CHÚ DẪN
1) Mẫu thử
2) Vật đệm
3) Bề mặt được đánh bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật đệm giữa các tấm thép làm cho chúng
có một khe hở cho trước h1. Khi độ cứng của cao su dưới 80 Shore A,
dùng các mẫu A thì chiều cao của vật đệm là (4,72±0,01) mm, dùng các mẫu thử B
thì chiều cao các vật đệm là (9,38±0,01) mm.
Trước khi thử đo chiều cao của mẫu h0
ở nhiệt độ (23±2) 0C với độ chính xác 0,01 mm. Đặt các mẫu trên các
tấm thép của dụng cụ và ép đến chiều cao h1. Nếu cần làm giảm ma sát
trên các bề mặt đỡ thì xoa các mặt này bằng bột tale hoặc dùng chất bôi trơn
lỏng không tác dụng lên cao su như dầu silicon. Các kết quả các mẫu như thế
khác với kết quả thử các mẫu không dùng chất bôi trơn.
Sau khi giữ đủ nhiệt độ và thời gian cần
thiết các mẫu dưới tải trọng nhanh chóng tháo mẫu ra, để lên tấm bằng vật liệu
có độ dẫn điện không lớn và giữ suốt (30±3) phút ở (23±2) 0C sau đó
đo h2.
Tiến hành thử ở (23±2) 0C trong
suốt (72-2) giờ hoặc ở (70±2) 0C trong suốt (24-2) giờ. Nếu cần xác
định ảnh hưởng của nhiệt độ thì thử mẫu trong suốt (24-2) giờ ở các nhiệt độ
(85±2) 0C; (100±2)0C và (150±2) 0C.
Biến dạng nén dư xác định theo công thức sau:
(%)
(6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h0 là chiều cao ban đầu của mẫu ở
nhiệt độ (23±2) 0C;
h1 là chiều cao của mẫu sau khi
ép;
h2 là chiều cao của mẫu sau khi
tháo khỏi thiết bị ép giữ suốt (30±3) phút ở (23±2) 0C.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thử
Phụ lục A (Tham khảo) Kích thước cơ bản của
một số gối cầu
Phụ lục B (Quy định) Xác định biến dạng nén
dư ở nhiệt độ phòng và ở các nhiệt độ cao hơn