Tên chỉ
tiêu
|
Tấm không độn
|
Tấm có 15%
sợi thủy tinh
|
Tấm có 25% sợi các bon
|
Tấm dệt
|
Phương pháp
thử
|
1. Độ bền chịu kéo, MPa
|
≥ 19,0
|
≥ 14,0
|
≥ 9,0
|
≥ 17,0
|
ASTM D638
hoặc ASTM D2256
|
2. Độ dãn dài, %
|
≥ 200
|
≥ 150
|
≥ 75
|
≥ 35
|
ASTM D638
hoặc ASTM D2256
|
3. Tỷ trọng
|
2,16 ± 0,03
|
2,20 ± 0,03
|
2,10 ± 0,03
|
-
|
ASTM D792
|
4. Điểm chảy, °C
|
328 ± 2
|
327 ± 10
|
327 ± 10
|
|
ASTM D4894
hoặc ASTM D4895 hoặc ASTM D5977
|
6.1.5. Cao su
Bao gồm cao su là cao su thiên nhiên
nguyên chất 100% hoặc
polychloroprene nguyên chất 100% phù hợp
với Tiêu chuẩn AASHTO M251
hoặc ASTM D4014. Tính chất cơ lý của
cao su thiên nhiên, polychloroprene này phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại Bảng
2.
Bảng 2. Các
chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của cao su dùng cho gối chậu
Tên chỉ tiêu
Phương pháp
thử
Yêu cầu kỹ
thuật
Polychloroprene
Cao su thiên nhiên
1. Độ cứng, Thang Shore A (IRHD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ± 10
50 ± 10
2. Cường độ kéo, MPa
ASTM D412
≥ 15,5
≥ 15,5
3. Độ dãn dài, %
ASTMD412
≥ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lão hóa sau 70h ở nhiệt độ 100°C
ASTM D573
- Thay đổi về độ cứng, Thang Shore A
(IRHD)
0 ÷ 15
- Thay đổi về cường
độ kéo, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ -15
- Thay đổi về độ dãn
dài, %
≤ -40
5. Lão hóa sau 168h ở
nhiệt độ 70°C
ASTM D573
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi về độ cứng,
Thang Shore A (IRHD)
0 ÷ 15
0 ÷ 15
- Thay đổi về cường độ kéo, %
≤ -15
≤ -25
- Thay đổi về độ dãn dài, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ -40
≤ -25
6. Khả năng kháng nén, phương pháp B
ASTM D395
-Sau 22 h ở 100°C, %
≤ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau 22 h ở 70°C, %
≤ 25
7. Sức kháng ozone
Tại biến dạng 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phơi trần
ASTM D1149
-Tại nhiệt độ 40±2°C trong 100h
ở áp lực ozone 302MPa
Không nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại nhiệt độ 40±2°C trong 100h
ở áp lực ozone 500MPa
Không nứt
8. Tính giòn ở nhiệt độ thấp -40°C
ASTM D746
(Quy trình B)
Không hư hỏng
Không hư hỏng
6.2. Yêu cầu
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1. Chậu: bao gồm vành chậu
và tấm đế. Chậu phải
được chế tạo bằng cách gia công cơ khí từ một khối thép.
CHÚ THÍCH 1: Các phương pháp
sản xuất khác có thể
được sử dụng miễn là
thiết kế được chứng
minh bằng các tính toán và các tài liệu khác.
Chậu phải được thiết kế với chiều cao
phù hợp để cho phép các
vành đệm và vành của piston đảm bảo tiếp xúc hoàn toàn với mặt thẳng đứng của vành chậu
và không cản trở chuyển vị quay.
Đường kính bên trong của chậu phải bằng
đường kính bên ngoài của tấm đĩa cao su.
Chiều dày của chậu phải được
thiết kế để chịu được áp lực thủy
tĩnh bên trong gây ra do đĩa cao su được xem như một chất lỏng, và lực tác dụng
ngang khi không có tấm đế bên dưới.
Chiều dày của đế dưới gối tựa
trực tiếp lên bê tông hay vữa
tối thiểu phải bằng 0,06 lần đường kính trong của chậu nhưng không có
trường hợp nào nhỏ hơn 19mm.
Chiều dày của đế dưới gối tựa trực
tiếp lên dầm thép hoặc
bản phân bố tải trọng tối
thiểu phải bằng 0,04 lần
đường kính trong của chậu nhưng không có trường hợp nào nhỏ hơn 12,5mm.
6.2.1.2. Piston: được gia
công từ một khối thép. Chiều dày piston phải thích hợp để chịu được
các tải trọng đặt lên nó, nhưng không được nhỏ hơn 6,0% đường kính trong của chậu, trừ ở vành.
Chu vi của piston phải có một vành tiếp xúc qua đó các tải trọng nằm
ngang có thể được truyền tới. Trong các chậu hình tròn, bề mặt của nó
có thể là hình trụ hoặc
hình cầu. Thân của
piston ở trên vành phải được làm giật vào hoặc vuốt thon để ngăn ngừa bị kẹt. Chiều cao, w, của
vành piston phải đủ lớn để truyền các lực nằm ngang tính toán giữa chậu và
piston.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tw ≥
(1)
Các gối chậu truyền tải trọng thông qua
piston phải thỏa mãn công thức sau:
w ≥
(2)
Trong đó:
Hs là tải trọng sử dụng
nằm ngang tác dụng lên gối (N);
qs là góc quay sử dụng tối đa do tổng tải trọng
(RAD);
Fg là cường độ chảy
dẻo của thép (MPa);
Dp là đường kính trong của
chậu gối (mm);
w là chiều cao của vành piston (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của vành piston là đường kính trong của
chậu trừ đi một khoảng cách tịnh, c. Khoảng cách tịnh, c, phải càng nhỏ càng tốt
để ngăn ngừa sự bật ra của chất dẻo, nhưng không nhỏ hơn 0,5mm. Nếu bề mặt của vành
piston là hình trụ, khoảng
cách tính phải thỏa
mãn công thức sau:
c ≥
(3)
Trong đó:
Dp là đường kính trong của
chậu gối (mm);
w là chiều cao của vành piston (mm);
qU là góc xoay thiết kế (RAD).
6.2.2. Mặt trượt bằng
thép không gỉ
6.2.2.1. Chiều dày của tấm
thép không gỉ tối thiểu là 1,5 mm.
6.2.2.2. Cố định tấm thép không
gỉ: tấm thép không
gỉ phải được gắn với tấm trượt bằng mối hàn liên tục dọc theo các cạnh. Điều
này là cần thiết để tấm thép không
gỉ duy trì sự tiếp xúc với tấm trượt suốt thời gian làm việc của nó và không thể xảy ra ăn
mòn bề mặt tiếp xúc. Sự gắn kết của thép không gỉ và tấm trượt phải có khả năng
chống lại lực ma sát hình thành
trong gối cầu trong một giai đoạn. Quy cách hàn phải tuân theo Tiêu chuẩn AWS
D.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.4. Bề mặt trượt của tấm
thép không gỉ phải được bao phủ
hoàn toàn bề mặt tấm PTFE ở tất cả các vị trí làm việc công thêm 25,4 mm
theo tất cả các hướng của chuyển động, ngoại trừ hướng ngang của gối đơn hướng.
6.2.3. Các vành đệm
6.2.3.1. Các vành đệm thường
làm bằng đồng thau phù hợp theo Tiêu chuẩn ASTM B36 nửa cứng cho các vành đệm
có mặt cắt ngang hình
chữ nhật và Tiêu chuẩn ASTM B121 cho các vành đệm có mặt cắt ngang hình tròn.
6.2.3.2. Các vành đệm có mặt
cắt ngang hình chữ nhật:
phải sử dụng ba vành đệm hình tròn. Mỗi vành đệm phải được cắt theo phương thẳng đứng tạo
thành hai mặt phẳng cắt song song với nhau và tạo với phương tiếp tuyến của vành đệm
tại vị trí cắt một
góc 45°, khe hở lớn nhất giữa hai mặt phẳng cắt song song với nhau không vượt
quá 1,27 mm. Các vành đệm phải được định vị để các chỗ cắt trên mỗi vành đệm
trong ba vành đệm cách đều theo chu vi của chậu. Chiều rộng của mỗi vành đệm phải
không nhỏ hơn 0,02 lần đường kính trong của chậu hoặc 6mm, và phải không vượt
quá 19mm. Chiều cao của mỗi vành đệm không được nhỏ hơn 0,2 lần chiều rộng của
nó.
6.2.3.3. Các vành đệm có mặt
cắt ngang hình tròn: phải
sử dụng một
vành đệm hình tròn với đường kính ngoài bằng đường kính trong của chậu, nó phải có một
đường kính của mặt cắt ngang không nhỏ hơn 0,0175 lần đường kính trong của chậu
hoặc 8mm.
6.2.4. Mặt trượt PTFE
6.2.4.1. Tấm PTFE phải được xẻ rãnh và dính kết
với tấm đế. Gờ của rãnh phải
được gia công vuông thành sắc cạnh. Sau khi hoàn thiện quá trình dính kết, bề mặt
tấm PTFE phải được làm nhẵn và loại bỏ các vết phồng và bọt.
6.2.4.2. Tấm PTFE phải có Chiều
dày tối thiểu là 3,17 mm và phải được tạo rãnh tối thiểu 1/2 chiều dày của tấm.
6.2.4.3. Áp lực gối trượt cho
phép với tấm PTFE nguyên
chất phải tuân theo quy định tại Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tác động
của tải trọng thiết kế
Áp lực tiếp
xúc trung bình lớn nhất
(MPa)
1. Tác động của tải trọng thiết kế vĩnh cửu
21
2. Tác động của tất cả các tải trọng
thiết kế
24,1
6.2.5. Đĩa cao su
6.2.5.1. Các đĩa cao su có đường
kính nhỏ hơn hoặc bằng
1219 mm phải được chế tạo
từ khuôn riêng hoặc cắt từ một tấm. Các đĩa cao su có đường kính lớn hơn 1219
mm có thể được cắt
từ bốn khuôn riêng biệt hoặc hoặc từ máy cắt phân đoạn lớn nhất. Các đĩa
cao su không được phép phân lớp hoặc có nếp nhăn.
Các đường khía, rãnh, hoặc khấc do cắt máy
hoặc cắt bằng lửa là không phù hợp và
phải loại bỏ.
6.2.5.2. Khe bịt phải được đúc
hoàn toàn hoặc gia công cắt, bề mặt trên có hình chữ nhật và tương tự kích thước danh
nghĩa của xi lanh. Không cho phép cắt góc bên trong của khe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hr ≥ 3,33Dpqu (4)
Trong đó:
hr là chiều dày đĩa cao su;
Dp là đường kính trong của
chậu gối (mm);
qu là góc xoay thiết kế (RAD).
6.2.5.4. Diện tích của đĩa
cao su phải được thiết kế cho ứng suất làm việc lớn nhất là 24,1 MPa, cộng với 5% tĩnh tài, tải
động và tải va chạm của
kết cấu.
6.2.5.5. Đĩa cao su
phải được bôi trơn bằng hỗn hợp
silicone tuân theo yêu cầu của
Tiêu chuẩn MIL-S-8660 hoặc tương đương. Các đĩa cao su làm giảm sự dịch
chuyển của tấm PTFE sẽ không được sử dụng.
6.2.6. Thanh dẫn hướng
6.2.6.1. Thanh dẫn hướng phải
được sản xuất từ một khối thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6.3. Thanh dẫn hướng và
các bộ phận kết nối của nó với tấm đế phải được thiết kế để chịu được lực ngang trên gối
cầu nhưng không vượt quá 10% của lực thẳng đứng của gối cầu.
6.2.6.4. Bố trí thanh dẫn hướng phải được
thiết kế sao cho các
cấu kiện dẫn hướng được giữ
song song và luôn luôn trong phạm vi dẫn hướng tại tất cả các điểm dịch chuyển và xoay của gối. Khi
góc xoay ngang được đặt trước, hướng dịch chuyển ngược lại để cố định hoặc bất kì sự mở rộng
nào của nó phải được ngăn chặn.
6.2.7. Độ bằng phẳng
Tất cả bề mặt chịu tải của gối khi tiếp xúc với
bề mặt khác phải được làm phẳng. Khe hở lớn nhất giữa chúng
với thước thẳng đặt áp sát xoay theo các phương không vượt quá 0,13
mm trên 305 mm tính từ điểm ti
trước.
6.3. Yêu cầu
kỹ thuật
6.3.1. Nén thẳng đứng
Áp dụng cho tất cả các loại gối chậu
(gối chậu cố định, gối chậu
di động đơn hướng
và gối chậu di động đa hướng).
Biến dạng đo được sau khi thử nghiệm
nén thẳng đứng theo TCVN 10269: 2014 không được vượt quá 5% chiều dày gối.
6.3.2. Góc xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm góc xoay theo TCVN
10269: 2014, không có sự phồng lên hoặc phân tách giữa các tấm hoặc giữa các tấm
và tấm PTFE hoặc đĩa cao su.
6.3.3. Hệ số ma sát
Chỉ áp dụng cho gối chậu di động (gối
chậu di động đơn hướng và gối chậu di động đa hướng).
Hệ số ma sát đo được sau
khi thử nghiệm hệ số ma sát theo TCVN 10269: 2014 không được vượt quá giới hạn
quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Hệ số
ma sát lớn nhất cho phép
Ứng suất gối, (MPa)
Hệ số ma sát lớn
nhất cho phép
5
≤ 0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,060
20
≤ 0,040
≥ 24,1
≤ 0,035
6.3.4. Lực đẩy ngang
Chỉ áp dụng cho gối chậu cố định và gối
chậu di động đơn hướng.
Sau khi thử nghiệm lực đẩy ngang theo
TCVN 10269: 2014, không có vết nứt hoặc biến dạng cố định của tấm
PTFE, thép không gỉ hoặc các bộ phận khác hoặc mối hàn.
6.3.5. Các chỉ tiêu cơ lý của
đĩa cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu cơ lý của đĩa cao su phải
nằm trong giới hạn như đưa ra trong Bảng 2.
6.3.6. Các chỉ tiêu cơ lý của tấm PTFE
Chỉ áp dụng cho gối cầu di động (gối chậu di động
đơn hướng và gối chậu di động đa hướng).
Các chỉ tiêu cơ lý của tấm PTFE phải nằm
trong giới hạn đưa ra trong Bảng 1.
6.3.7. Yêu cầu chung sau khi thử nghiệm
6.3.7.1. Không có vết nứt hoặc
biến dạng cố định của tấm PTFE, thép
không gỉ hoặc các bộ
phận
khác
hoặc mối hàn.
6.3.7.2. Không có hiện tượng
đùn ra hoặc chảy nguội của đĩa cao su hay tấm PTFE.
7. Ghi nhãn
7.1. Mọi gối chậu phải được
ghi nhãn bằng tấm tôn dập trừ khi có quy định khác của hợp đồng hoặc khách hàng, nhãn phải
được ghi trên mặt cạnh có thể nhìn thấy sau khi lắp đặt vào cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên thương phẩm;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Loại gối chậu;
- Các thông số kỹ thuật của gối chậu
theo Điều 6.3;
- Hướng dẫn chi tiết lắp đặt.
7.3. Để thiết lập chính
xác bố trí của gối chậu di động, hướng trượt phải được ghi dấu trên một cạnh có thể
nhìn thấy sau khi lắp đặt, thang chia đưa ra giới hạn chuyển động của thiết kế
trên cạnh đối diện. Sự ăn
khớp của đường tim cũng được Khắc trên phần dưới của gối chậu.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân loại
5. Cấu tạo
6. Quy định kỹ thuật
6.1. Yêu cầu vật liệu
6.2. Yêu cầu thiết kế
6.3. Yêu cầu kỹ thuật
7. Ghi nhãn