Loại cáp
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
Nhiệt độ thử quá tải nhiệt, 0C
|
± 2
|
105
|
120
|
155
|
180
|
220
|
250
|
3.2. Kiểu cáp
Kiểu cáp phụ thuộc vào dây dẫn được sử dụng.
Xem Bảng 2.
Bảng 2 - Kiểu cáp
Kiểu cáp
Dây dẫn
1
Dây đồng bện
2
Dây kim loại bện
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có điện trở
3B
4
Có trở kháng
3.3. Đường kính ngoài của cáp
Đường kính ngoài của cáp hoàn thiện phải là
- () mm,
- (7 ± 0,3) mm, hoặc
- (8 ± 0,3) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Điều kiện thử chung
Trừ khi có quy định khác:
- Tất cả các phép thử phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường (nhiệt độ phòng) là (23 ± 5) 0C;
- Mỗi phép thử phải được bắt đầu với một mẫu
thử chưa qua sử dụng.
Các mẫu thử đối với tất cả các phép thử phải
được chuẩn bị trước ít nhất 16 h ở nhiệt độ phòng.
Khi yêu cầu lò nung thì phải là một lò khí
nóng. Không khí chứa trong lò phải được thay hoàn toàn ít nhất 8 lần trong một
giờ, nhưng không quá 20 lần/h, ở nhiệt độ quy định.
4.2. Kích thước cáp
4.2.1. Phép đo
Đường kính ngoài của cáp phải được xác định
bằng cách thực hiện tại 5 vị trí đo dọc theo 1 m chiều dài. Tại mỗi vị trí đo
phải bao gồm việc xác định đường kính lớn nhất và nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có giá trị đo nào vượt quá sai số cho
trong 3.3.
4.3. Điện trở của cáp
4.3.1. Phép đo
Chiều dài của mẫu tiêu chuẩn là 1 m, cộng với
một đoạn lõi cần thiết để kết nối. Các chiều dài khác có thể được sử dụng với
điều kiện giá trị điện trở thu được được điều chỉnh theo quy trình cho trong
4.3.3.
4.3.2. Thiết bị đo điện trở
Độ chính xác của thiết bị đo điện trở phải là
± 0,5 % giá trị đo.
4.3.3. Quy trình
Đo chiều dài mẫu thử, cộng với một đoạn lõi
cần thiết để kết nối. Nối thiết bị đo điện trở với các đầu cáp. Chú ý đảm bảo
các kết nối được an toàn. Đo điện trở của mẫu thử và sau đó tính toán với kết
quả tính bằng Ω/m.
4.3.4. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Điện trở của
cáp
Kiểu cáp
Điện trở/chiều dài
2
Lớn nhất tới 1 Ω/m
3A
3 000 Ω/m tới 9 000
Ω/m
3B
9 000 Ω/m tới 23
000 Ω/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở danh định
± 20 %
4.4. Hư hỏng của vật liệu cách điện
4.4.1. Yêu cầu chung
Phép thử này không phải là phép thử chất
lượng, nhưng là phép thử được thực hiện đối với các cáp kiểu 1 và kiểu 2 trong
điều kiện sản xuất.
4.4.2. Thiết bị thử
Đối với các phép thử cao áp, một nguồn điện
hình sin có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz được sử dụng. Sử dụng một vôn kế, thiết bị
báo lỗi và máy đếm xung. Điện cực thử có thể là sợi các hạt cầu kim loại, các
chổi kim loại hoặc các loại điện cực thích hợp khác.
4.4.3. Quy trình thử
Điện áp thử phải bằng
- Đối với cáp 5 mm, 20 kV (r.m.s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cáp 8 mm, 30 kV (r.m.s).
Kiểm tra trước khi đặt điện áp thử sao cho
dây dẫn của cáp thử phải có tính liên tục trên suốt chiều dài. Chiều dài của
điện cực phải được lựa chọn có xét đến tốc độ của cáp chạy qua trường của điện
cực sao cho mỗi điểm của cáp chịu ít nhất 9 chu kỳ điện áp.
Các phương pháp thử khác có thể được sử dụng,
với điều kiện các hư hỏng đối với vật liệu cách điện phải được phát hiện với độ
tin cậy tương đương.
Đối với các ứng dụng hiện nay, cáp 7 mm 25 kV
(r.m.s) có thể được sử dụng khi có sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử
dụng1).
4.4.4. Yêu cầu
Không cho phép có hư hỏng nào đối với vật
liệu cách điện trên toàn bộ chiều dài cáp.
4.5. Phép thử điện áp trong ba mươi phút và
điện áp đánh hỏng
4.5.1. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 1 500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục A.
4.5.3. Phép thử điện áp trong ba mươi phút
4.5.3.1. Quy trình thử
Ngâm mẫu thử trong dung dịch nước muối [3 % (theo
khối lượng) của NaCl trong nước] trong vòng 4 h ở nhiệt độ phòng với mỗi đầu
cáp nhô cao hơn bề mặt dung dịch, sau đó ngay lập tức đặt điện áp 20 kV (r.m.s)
trong vòng 30 min giữa dây dẫn và dung dịch.
4.5.3.2. Yêu cầu
Trong quá trình thử không được có hư hỏng đối
với cáp.
4.5.4. Điện áp đánh hỏng
4.5.4.1. Quy trình thử
Sau khi thử trong 4.5.3, tăng điện áp với tốc
độ 500 V/s cho đến khi hiện tượng đánh hỏng xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đánh hỏng không được nhỏ hơn
- Đối với cáp 5 mm, 25 kV (r.m.s);
- Đối với cáp 7 mm, 35 kV (r.m.s); và
- Đối với cáp 8 mm, 35 kV (r.m.s).
Đối với các ứng dụng hiện nay, cáp 7 mm 30 kV
(r.m.s), điện áp đánh hỏng tối thiểu có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất
và nhà cung cấp2).
4.6. Điện dung
4.6.1. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài tối thiểu phải là 1 200 mm.
4.6.2. Tần số đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Quy trình thử
Ngâm mẫu thử trong dung dịch nước muối [3 %
(theo khối lượng) của NaCl trong nước] ở (70 ± 2) 0C trong vòng 24 h
với mỗi đầu cáp nhô cao hơn bề mặt dung dịch 100 mm. Đo điện dung của cáp giữa
dây dẫn và dung dịch. Lấy mẫu thử khỏi dung dịch muối và ngâm nó vào trong bể
chứa nước ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong vòng 1 h, với mỗi đầu cáp nhô
trên mặt nước 100 mm. Đo lại điện dung giữa dây dẫn và nước.
4.6.4. Yêu cầu
Điện dung của cáp không được vượt quá 250
pF/m đối với bất kỳ kiểu cáp nào.
4.7. Khả năng chống hiệu ứng phóng điện
4.7.1. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 1 200 mm.
4.7.2. Thiết bị thử
Xem Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu thử, tại nhiệt độ phòng, giữa trục gá
và ống bọc (xem A.2) và đặt các giá trị điện áp tăng từ 0 với tốc độ 500 V/s
cho đến khi đạt tới các giá trị sau:
- Đối với cáp 5 mm, 15 kV (r.m.s);
- Đối với cáp 7 mm, 18 kV (r.m.s);
- Đối với cáp 8 mm, 18 kV (r.m.s).
Duy trì điện áp này trong 8 h.
4.7.4. Yêu cầu
Không được có hư hỏng nào xuất hiện trong quá
trình thử. Sau khi thử, mẫu thử không được nứt gẫy và/hoặc có các hư hỏng khác.
Đối với các ứng dụng hiện nay, cáp 7 mm 15 kV
(r.m.s) có thể được sử dụng khi có sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử
dụng3).
4.8. Áp suất ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 100 mm.
4.8.2. Thiết bị thử
Xem Phụ lục A.
4.8.3. Quy trình thử
Gắn mẫu thử vào thiết bị thử (xem A.3) và đặt
các lực theo quy định. Đặt thiết bị thử cùng mẫu thử được gắn trên đó vào một
lò nung trong vòng 4 h ở nhiệt độ phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Nhiệt độ thử
Loại cáp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
Nhiệt độ thử, 0C
± 2
70
105
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử phải không được rung. Mẫu thử được
lấy từ thiết bị thử và được làm mát trong 10 s bằng cách nhúng vào nước lạnh.
Sau đó đo độ sâu của vết lõm ở mặt cắt ngang hoặc cắt dọc theo chiều dài trong
phần diện tích đặt tải, sử dụng kính hiển vi đo lường.
4.8.4. Lực thử
Các lực thử phải như sau:
- Đối với cáp 5 mm, 3,5 N (lực được tạo ra
nhờ khối lượng);
- Đối với cáp 7 mm, 4,5 N (lực được tạo ra
nhờ khối lượng);
- Đối với cáp 8 mm, 5,1 N (lực được tạo ra
nhờ khối lượng).
4.8.5. Yêu cầu
Độ sâu của vết lõm không được vượt quá 50 %
chiều dầy trung bình, được xác định bằng 6 phép đo phân bố xung quanh chu vi
của mẫu thử với khoảng cách thích hợp đến diện tích của vết lõm.
4.9. Quá tải nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 500 mm.
4.9.2. Thiết bị thử
Xem Phụ lục A.
4.9.3. Quy trình thử
Treo mẫu thử theo chiều dọc trong lò nung
trong 48 h ở nhiệt độ phù hợp với Bảng 1.
Làm mát mẫu thử tới nhiệt độ phòng, sau đó
quấn mẫu thử phù hợp với A.4.
4.9.4. Yêu cầu
Đối với tất cả các kiểu cáp, sau thử nghiệm
này, mẫu thử phải không được nứt gẫy và/hoặc có các hư hỏng khác.
Ngoài ra, đối với các kiểu cáp 3A và 3B, điện
trở - được đo trước và sau các phép thử với cùng một mẫu thử - không được thay
đổi lớn nhất + 50 % hoặc - 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được áp dụng cho các cáp thuộc
loại A và B, và phải được thực hiện khi sự co lại của lớp vật liệu cách điện
với các phần kết nối đóng vai trò quan trọng.
4.10.2. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 200 mm.
4.10.3. Quy trình thử
Trước khi thử, đo chiều dài chính xác của mẫu
thử ở nhiệt độ phòng. Đặt mẫu thử vào trong một lò nung với vị trí nằm ngang,
sao cho không khí có thể lưu thông tự do từ tất cả các bên. Thời gian thử 15
min. Nhiệt độ thử (150 ± 2) 0C. Làm mát mẫu thử tới nhiệt độ phòng.
Sau đó đo lại chiều dài mẫu thử.
4.10.4. Yêu cầu
Đối với tất cả các loại cáp, sau phép thử
này, lớp vật liệu cách điện được phép co lại tối đa tới 2 % chiều dài. Tuy
nhiên, mẫu thử phải không được nứt gẫy và/hoặc có các hư hỏng khác.
Ngoài ra, đối với các kiểu cáp 3A và 3B, điện
trở - được đo trước và sau các phép thử với cùng một mẫu thử - phải không thay
đổi lớn hơn + 50 % hoặc - 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.1. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 500 mm.
4.11.2. Thiết bị thử
Đối với phép thử này, một đầu đốt Bunsen sử
dụng khí đốt thích hợp có trang bị một ống đốt với đường kính trong khoảng 9 mm
và một ngọn lửa có chiều cao khoảng 100 mm. Chiều dài của phần ngọn lửa côn màu
xanh bên trong xấp xỉ 50 mm và nhiệt độ tại đầu đốt tối thiểu là 900 0C.
Xem Phụ lục A.
4.11.3. Quy trình thử
Treo mẫu thử trong một phòng không có gió và
đặt mẫu thử tiếp xúc với phần ngọn lửa cồn bên trong, như thể hiện trên Hình
A.4.
Thời gian tiếp xúc với ngọn lửa thử được thể
hiện trong Bảng 5.
4.11.4. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Thời gian
tiếp xúc và tự tắt
Thời gian tính bằng
giây
Thời gian tiếp xúc
± 1
Thời gian tắt
Lớn nhất
15
70
4.12. Khả năng đàn hồi ở nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 400 mm.
4.12.2. Quy trình thử
Cố định mẫu thử lên trên một trục gá có đường
kính phù hợp với A.2. Đặt lực vào đầu tự do với giá trị là 45 N và duy trì mẫu
thử 4 h trong một buồng lạnh ở nhiệt độ phù hợp với Bảng 6. Sau đó, trong buồng
lạnh, quấn mẫu thử ít nhất 3 vòng xung quanh trục với tốc độ quấn là 1 vòng/s.
CHÚ THÍCH: Nếu thiết bị đo được làm lạnh
trước tới nhiệt độ thử, thời gian làm lạnh 2 h là đủ.
Bảng 6 - Nhiệt độ thử
Loại cáp
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
F
Nhiệt độ thử, 0C
± 3
- 20
- 30
- 40
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các kiểu cáp, sau phép thử
này, mẫu thử không được có dấu hiệu nứt gẫy và/hoặc các hư hỏng khác.
Ngoài ra, đối với các kiểu cáp 3A và 3B, điện
trở - được đo trước và sau các phép thử với cùng một mẫu thử - không được thay
đổi lớn hơn + 50 % hoặc - 30 %.
Đối với cáp có trở kháng, kiểm tra lại với
điện áp một chiều khoảng 12 V, không xảy ra hiện tượng ngắt.
4.13. Độ bền cơ học
4.13.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được áp dụng với các kiểu cáp
3A, 3B và 4.
4.13.2. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 1 200 mm.
4.13.3. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.4. Quy trình thử
Treo mẫu thử trong thiết bị đo được quy định
trong Phụ lục A.6 và đặt nó với một lực F phù hợp với Bảng 7 trong 5 min.
Bảng 7 - Lực đối với
thử độ bền cơ học
Đường kính ngoài
của cáp
(mm)
Lực, F
(N)
5
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
4.13.5. Yêu cầu
Đối với các kiểu cáp 3A và 3B, sau phép thử
này, điện trở - được đo trước và sau các phép thử với cùng một mẫu thử - phải
không thay đổi lớn hơn + 50 % hoặc - 30 %.
Đối với cáp có trở kháng, kiểm tra lại với
điện áp một chiều khoảng 12 V, không xảy ra hiện tượng ngắt.
4.14. Tước bỏ lớp cách điện
4.14.1. Phép thử
Nếu cáp có yêu cầu được tước bỏ lớp cách
điện, phải tước được ít nhất một đoạn dài 20 mm một cách dễ dàng và sạch sẽ.
4.14.2. Yêu cầu
Giá trị lực tước bỏ lớp cách điện, nếu cần,
phải được sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15.1. Yêu cầu chung
Các phép thử này nhằm đánh giá khả năng của
cáp khi tiếp xúc với các chất lỏng.
Mỗi phép thử khả năng tương thích chất lỏng
được thực hiện trên một mẫu cáp chưa qua sử dụng có chiều dài khoảng 400 mm.
Mỗi đầu cáp phải được đặt nhô trên bề mặt chất lỏng khoảng 50 mm trong thời
gian ngâm.
4.15.2. Khả năng chịu dầu
4.15.2.1. Quy trình thử
Ngâm mẫu thử trong mẫu dầu số 1 theo quy định
trong ISO 1817, duy trì mẫu dầu này ở nhiệt độ (90 ± 2) 0C trong
thời gian tối thiểu 48 h. Khuấy đều mẫu dầu trong thời gian thử. Lau sạch dầu
từ mẫu thử sau khi lấy ra khỏi mẫu dầu và để nguội tới nhiệt độ phòng. Sau đó
mẫu thử được quấn phù hợp với A.4.
4.15.2.2. Yêu cầu
Trong quá trình thử, vật liệu cách điện và vỏ
bọc không được phép vỡ hoặc rách. Sự thay đổi đường kính cho phép là từ - 5 %
đến 15 % so với đường kính ban đầu.
4.15.3. Khả năng chịu nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm mẫu thử trong chất lỏng C theo quy định
trong ISO 1817 ở nhiệt độ phòng trong thời gian tối thiểu 30 min. Cho phép mẫu
thử được làm khô ở nhiệt độ phòng trong khoảng 30 min sau khi lấy ra từ dung
dịch. Sau đó quấn mẫu thử phù hợp với A.4.
4.15.3.2. Yêu cầu
Trong quá trình thử, không chỉ vật liệu cách
điện mà cả vỏ bọc cũng không được phép vỡ hoặc rách. Sự thay đổi % đường kính
cho phép là từ - 5 % đến 15 % so với đường kính ban đầu.
4.15.4. Khả năng chịu dầu phanh
4.15.4.1. Quy trình thử
Sấy nóng mẫu thử trong lò nung ở nhiệt độ (90
± 2) 0C trong 4 h, ngay sau đó ngâm mẫu vào dung dịch dầu phanh theo
quy định trong ISO 4926 ở nhiệt độ phòng và duy trì trong khoảng thời gian từ 5
min đến 10 min. Lấy mẫu thử từ dung dịch, để ráo dầu trong 2 min, sau đó sấy
nóng trở lại trong lò nung ở nhiệt độ (90 ± 2) 0C trong 48 h. Lau
sạch dầu từ mẫu thử khi lấy nó ra khỏi lò và để nguội tới nhiệt độ phòng. Sau
đó mẫu thử được quấn phù hợp với A.4.
4.15.4.2. Yêu cầu
Trong quá trình thử, vật liệu cách điện và vỏ
bọc không được phép vỡ hoặc rách. Sự thay đổi đường kính cho phép là từ - 5 %
đến 15 % so với nguyên gốc.
4.15.5. Khả năng chống đóng băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy nóng mẫu thử trong lò nung ở nhiệt độ (90
± 2) 0C trong thời gian 4 h, ngay sau đó ngâm mẫu vào dung dịch
ethylene/nước có tỷ lệ 1/1 ở nhiệt độ (95 ± 5) 0C và duy trì trong
96 h. Lấy mẫu thử từ dung dịch và để nguội tới nhiệt độ phòng. Lau sạch dầu từ
mẫu thử. Sau đó quấn mẫu thử phù hợp với A.4.
4.15.5.2. Yêu cầu
Trong quá trình thử, vật liệu cách điện và vỏ
bọc không được phép vỡ hoặc rách. Sự thay đổi đường kính cho phép là từ - 5 %
đến 15 % so với nguyên gốc.
4.16. Thử gia tốc tuổi thọ của cáp
4.16.1. Chiều dài mẫu thử
Chiều dài mẫu thử phải xấp xỉ 1 200 mm
4.16.2. Thiết bị thử
Xem Phụ lục A.
4.16.3. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử, quấn mẫu thử phù hợp với,
trước tiên là A.4 sau đó là A.2.
Các phép thử xác định từ 4.16.3.2 tới
4.16.3.6 phải được thực hiện tuần tự, trên cùng một mẫu thử, có hoặc không có
vỏ bọc. Khi ngâm trong chất lỏng, các đầu cáp phải nhô trên mặt thoáng chất
lỏng khoảng 100 mm.
Sau mỗi phép thử, đặt một điện áp, phù hợp
với A.2, bắt đầu từ 0V và tăng dần với tốc độ 500 V/s, cho đến khi đạt tới các
giá trị sau:
- Đối với cáp 5 mm, 15 kV (r.m.s);
- Đối với cáp 7 mm, 23 kV (r.m.s);
- Đối với cáp 8 mm, 23 kV (r.m.s).
Đối với các ứng dụng hiện nay, cáp 7 mm 20 kV
(r.m.s) có thể được sử dụng khi có sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử
dụng4).
4.16.3.2. Khả năng chịu nước muối
Sấy mẫu thử trong một lò nung tới nhiệt độ
thử nghiệm lão hóa thích hợp (xem Bảng 8) trong 4 h và ngay sau đó ngâm mẫu thử
vào trong dung dịch nước muối [3 % (theo khối lượng) của NaCl trong nước] và
duy trì ở (50 ± 2) 0C trong 16 h. Lấy mẫu thử khỏi dung dịch thử, để
ráo trong 30 min ở nhiệt độ phòng và sau đó kiểm tra vỏ bọc kim loại trong 30
min tại điện áp thử phù hợp với 4.16.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy mẫu thử trong một lò nung tới nhiệt độ
thử lão hóa thích hợp (xem Bảng 8) trong 4 h và ngay sau đó ngâm mẫu thử vào trong
mẫu dầu số 1 theo quy định trong ISO 1817 và duy trì ở nhiệt độ (90 ± 2) 0C
trong 16 h. Lấy mẫu thử khỏi dung dịch thử, để ráo và làm nguội tới nhiệt độ
phòng, sau đó kiểm tra vỏ bọc kim loại trong 30 min tại điện áp thử phù hợp với
4.16.3.1.
4.16.3.4. Khả năng chịu nhiên liệu
Ngâm mẫu thử trong chất lỏng C theo quy định
trong ISO 1817 ở nhiệt độ phòng trong 30 min. Lấy mẫu thử khỏi dung dịch, để
ráo trong 4 h mà không có vỏ bọc để tránh nguy cơ cháy nổ) và sau đó thử nghiệm
trong vỏ bọc kim loại trong 30 min tại điện áp thử phù hợp với 4.16.3.1.
4.16.3.5. Thử ở nhiệt độ cao
Sấy mẫu thử ở nhiệt độ thích hợp quy định
trong Bảng 8 và duy trì trong 48 h. Sau đó mẫu thử được để nguội tới nhiệt độ
phòng.
Bảng 8 - Nhiệt độ
trong quá trình thử ở nhiệt độ cao
Loại cáp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
Nhiệt độ thử, 0C
± 2
90
105
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
220
Tiếp theo, thử mẫu thử trong vỏ kim loại
trong thời gian 30 min ở điện áp thử phù hợp với 4.16.3.1
4.16.3.6. Thử ở nhiệt độ thấp
Sau khi thử ở nhiệt độ cao, tháo mẫu thử khỏi
trục gá, để lại một đầu gắn với giá đỡ đầu còn lại đặt một lực 45 N. Giữ nguyên
lực tác dụng lên mẫu thử, làm mát trục gá và mẫu thử tới nhiệt độ thể hiện
trong Bảng 9, và duy trì trong khoảng 4 h.
Bảng 9 - Nhiệt độ thử
cho thử ở nhiệt độ thấp sau khi thử ở nhiệt độ cao
Loại cáp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
Nhiệt độ thử, 0C
± 3
- 10
- 15
- 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40
Sau quá trình thử này, quấn mẫu thử trên trục
gá phù hợp với A.2 với năm vòng với tốc độ một vòng trong 5 s. Điều kiện hoạt
động này phải được thực hiện trong buồng lạnh ở nhiệt độ phù hợp với Bảng 9.
Sau đó đưa nhiệt độ mẫu thử về nhiệt độ phòng.
Cuối cùng, đặt mẫu thử trong vỏ bọc kim loại
trong 30 min ở nhiệt độ thử nghiệm phù hợp với 4.16.3.1.
4.16.4. Yêu cầu
Trong quá trình thử gia tốc tuổi thọ của cáp,
không xuất hiện hiện tượng hư hỏng do điện áp.
Phụ
lục A
(Quy định)
Thiết
bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình A.1. Về các phương pháp thử, xem 4.5.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Điện cực
2 Mẫu thử
3 Bình không dẫn điện
4 Dung dịch muối
a Điện áp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Khả năng chống hiệu ứng phóng điện và các
thử gia tốc tuổi thọ
Xem Hình A.2 và Bảng A.1. Thiết bị thử này
được sử dụng đối với các phép thử trong 4.7 và 4.16.
Cách quấn cáp như sau:
a) Cố định một đầu tự do của mẫu thử lên trục
gá. Đặt một lực 25 N lên đầu kia của cáp và xoay trục gá ngược lại với lực tác
dụng sao cho mẫu thử được quấn năm vòng trọn vẹn với bước quấn khoảng 19 mm.
Trong quá trình quấn, mẫu thử được kéo chống lại lực xoắn tự nhiên.
b) Cố định đầu còn lại của mẫu thử, bỏ lực và
ép mẫu thử vào một ống bọc vừa vặn. Ống bọc và trục gá phải được làm bằng kim
loại không từ tính. Hai đầu ống bọc phải loe ra.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Điện áp thử
Hình A.2 - Thiết bị
thử khả năng chống hiệu ứng phóng điện
Bảng A.1 - Đường kính
cáp, trục gá và ống bọc
Đường kính ngoài
của cápa
Trục gá
D
()
Đường kính trong
ống bọc
(± 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
29,8
7
25
40,8
8
42,8
a Xem 3.3.
A.3 Áp suất ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Quá tải nhiệt, khả năng tương hợp với
chất lỏng và thử gia tốc tuổi thọ
Trục gá được sử dụng đối với các thử cho
trong 4.9, 4.15 và 4.16, như sau:
a) Đặt một đầu của mẫu thử lên trục gá có
đường kính 12,5 mm, và đặt một lực 45 N lên phần cách điện ở đầu còn lại;
b) Quấn mẫu thử theo chiều kim đồng hồ, sau đó
quấn ngược chiều kim đồng hồ trên trục gá với bước quấn gần nhau cho tới ít
nhất bốn vòng cho mỗi hướng.
Tốc độ quay phải là 1 r/s trừ khi có quy định
khác.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Khung thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đế đỡ
a Lực
b Cạnh sắc
c Đang xem xét
Hình A.3 - Thiết bị
tạo áp suất trong thử ở nhiệt độ cao
A.5 Khả năng chống lan truyền ngọn lửa
Xem Hình A.4. Đối với phương pháp thử, xem
4.11.
A.6 Độ bền cơ học
Xem Hình A.5. Đối với phương pháp thử, xem
4.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đầu đốt Bunsen
2 Mẫu thử
Hình A.4 - Thiết bị
thử chống lan truyền ngọn lửa
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Trục gá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Lực
b Chiều dài tự do
c Nhiều hơn ba vòng
Hình A.5 - Thiết bị
thử độ bền cơ học
1)
Trường hợp này sẽ được xem xét ở lần sửa đổi tiếp theo của tiêu chuẩn này.
2)
Trường hợp này sẽ được xem xét ở lần sửa đổi tiếp theo của tiêu chuẩn này.
3)
Trường hợp này sẽ được xem xét ở lần sửa đổi tiếp theo của tiêu chuẩn này.
4)
Trường hợp này sẽ được xem xét ở lần sửa đổi tiếp theo của tiêu chuẩn này.