QCVN
41:2016/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
National Technical
Regulation on Traffic Signs and Signals
Lời nói đầu
- QCVN 41:2016/BGTVT do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016.
MỤC LỤC
Phần 1: Quy định chung
Phần 2: Quy định kỹ thuật
Chương 1 - Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo
hiệu và thứ tự đường ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3 - Biển báo hiệu
Chương 4 - Biển báo cấm
Chương 5 - Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
Chương 6 - Biển hiệu lệnh
Chương 7 - Biển chỉ dẫn trên đường ôtô không
phải là đường cao tốc
Chương 8 - Biển phụ, biển viết bằng chữ
Chương 9 - Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Chương 10 - Vạch kẻ đường
Chương 11 - Cọc tiêu, tiêu phản quang, tường
bảo vệ và hàng rào chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 13 - Mốc lộ giới
Chương 14 - Báo hiệu cấm đi lại
Chương 15 - Gương cầu lồi, dải phân cách và
lan can phòng hộ
Phần 3: Quy định về quản lý
Phần 4: Tổ chức thực hiện
Phụ lục A - Đèn tín hiệu
Phụ lục B - Ý nghĩa - Sử dụng biển báo cấm
Phụ lục C - Ý nghĩa - Sử dụng biển báo nguy
hiểm và cảnh báo
Phụ lục D - Ý nghĩa - Sử dụng biển hiệu lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F - Ý nghĩa - Sử dụng các biển phụ
Phụ lục G - Vạch kẻ đường
Phụ lục I - Cột kilômét - Cọc H - Mốc lộ giới
Phụ lục K - Kích thước chữ viết và con số
trên biển báo
Phụ lục M - Chi tiết các thông số thiết kế
biển báo
Phụ lục N - Mã hiệu đường cao tốc
Phụ lục O - Kích thước mã hiệu đường bộ
Phụ lục P - Chi tiết các thông số thiết kế
biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc
Phần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu
đường bộ, bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao
thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ và rào chắn, cột
kilômét, cọc H, mốc lộ giới, gương cầu lồi, dải phân cách có lan can phòng hộ.
Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu
áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam bao
gồm: đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô
thị, đường chuyên dùng và các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong
ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối
ngoại.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với người tham gia
giao thông trên mạng lưới đường bộ của Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên
quan đến quản lý, đầu tư xây dựng, bảo vệ, bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
3.1. Đường cao tốc (ĐCT) là đường dành
riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định
của Luật Giao thông đường bộ, có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai
chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao
nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị
phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và
chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
3.2. Quốc lộ (QL) là đường nối liền thủ đô
Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính
cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng
hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ;
đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
vùng, khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Đường huyện (ĐH) là đường nối từ
trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc
trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
3.5. Đường xã (ĐX) là đường nối trung tâm
hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường
nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của xã.
3.6. Đường đô thị (ĐĐT) là đường nằm trong
phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị xã và thị trấn.
3.7. Đường qua khu đông dân cư là đoạn
đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường có dân
cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn
giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư
(khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường).
3.8. Đường chuyên dùng (ĐCD) là đường
chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
3.9. Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm
đường bộ, bến phà đường bộ.
3.10. Đường dành riêng cho các loại phương tiện
cơ giới là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho phương
tiện cơ giới lưu thông, tách biệt với phần đường dành riêng cho các phương tiện
thô sơ và người đi bộ bằng dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền và được chỉ dẫn
bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.11. Đường dành riêng cho một số loại phương
tiện là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho một hoặc một
vài loại phương tiện được lưu thông tách biệt với phần đường cho các phương
tiện khác và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.12. Đường dành riêng cho các phương tiện thô
sơ và người đi bộ là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường được phân biệt
với phần đường dành riêng cho phương tiện cơ giới bằng các dải phân cách hoặc
vạch sơn dọc liền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Làn đường ưu tiên là làn đường mà
trên đó phương tiện tham gia giao thông được quy định là ưu tiên sẽ được các
phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao thông.
3.15. Đường không ưu tiên là những đường giao
cùng mức với đường ưu tiên.
3.16. Đường một chiều là những đường chỉ
cho đi một chiều.
3.17. Đường hai chiều là những đường dùng
chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải
phân cách.
3.18. Đường đôi là những đường mà chiều đi
và về trên cùng phần đường xe chạy được phân biệt bằng dải phân cách (trường
hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).
3.19. Phần đường xe chạy là phần của đường
bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
3.20. Phần đường dành cho xe cơ giới là
phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và xe máy chuyên dùng qua lại.
3.21. Phần đường dành cho xe thô sơ là phần
của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông thô sơ đường bộ qua
lại.
3.22. Làn đường là một phần của phần đường
xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn.
Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24. Nơi đường giao nhau là nơi hai hay
nhiều đường giao nhau hoặc giao nhau với đường sắt trên cùng một mặt phẳng; nơi
đường giao nhau không phải là nơi các đường bộ giao với các ngõ, ngách, hẻm
hoặc lối ra vào các khu đất lân cận trừ khi được cấp có thẩm quyền quy định là
nơi đường giao nhau.
3.25. Xe cơ giới là chỉ các loại xe ôtô;
máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô; xe máy 2 bánh; xe máy
3 bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để
chở người và hàng hóa trên đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là
loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).
3.26. Tải trọng bản thân xe là khối lượng
của xe, đo bằng kilôgam (kg) hoặc tấn (t) ở trạng thái tỉnh được ghi theo thông số quy định trong Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ không kể đến khối lượng người trong xe và khối lượng hàng hóa trên xe.
3.27. Tải trọng toàn bộ xe (tổng tải trọng) là bằng tải trọng
bản thân xe cộng với khối lượng của người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu
có).
3.28. Tải trọng toàn bộ xe cho phép là bằng
tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
3.29. Tải trọng trục xe là phần của tải
trọng toàn bộ xe phân bổ trên mỗi trục xe (trục đơn, cụm trục kép, cụm trục
ba).
3.30. Xe ôtô con (hay còn gọi là xe con) là
xe ôtô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9
chỗ ngồi kể cả lái xe hoặc xe ôtô chở hàng với khối lượng chuyên chở cho phép
dưới 1.500 kg; xe ôtô con bao gồm cả các loại xe có kết cấu như xe máy 3 bánh
nhưng có tải trọng bản thân xe lớn hơn 400 kg và tải trọng toàn bộ xe cho phép
nhỏ hơn 1.500 kg.
3.31. Xe bán tải (xe pickup) có kết cấu
thùng chở hàng đi liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định
theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống
thì được xem là xe con.
3.32. Ôtô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe
ôtô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác
định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 1.500 kg trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.34. Xe buýt là xe ôtô khách có số chỗ
ngồi ít hơn số chỗ đứng hoặc là xe ôtô khách được quy định sử dụng vận tải hành
khách công cộng.
3.35. Ôtô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là chỉ
những loại xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ-mi rơ-moóc được
thiết kế nối với ôtô đầu kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ôtô đầu
kéo và ôtô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ôtô đầu kéo là
ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).
3.36. Ôtô kéo rơ-moóc là xe ôtô được thiết
kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ-moóc.
3.37. Rơ-moóc là chỉ phương tiện có kết cấu
để sao cho khối lượng toàn bộ của rơ-moóc không đặt lên ôtô kéo.
3.38. Máy kéo là chỉ đầu máy tự di chuyển
bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo,
đẩy.
3.39. Xe môtô (hay còn gọi là xe máy) là xe
cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có
dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, tải trọng bản thân xe không quá 400 kg đối
với xe máy 2 bánh hoặc khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ từ 350 kg đến 500 kg đối với xe máy 3 bánh. Khái niệm này không
bao gồm xe gắn máy nêu tại Khoản 3.40 quy định tại Điều này.
3.40. Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy
bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn
hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung
tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3.
3.41. Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp
máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn dùng cho người khuyết tật
và các loại xe tương tự không sử dụng động cơ gây ra sức kéo.
3.42. Xe đạp là phương tiện có hai bánh xe
hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp hoặc bằng tay quay, kể cả xe
chuyên dùng của người tàn tật có tính năng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.44. Xe người kéo là những loại phương
tiện thô sơ có một hoặc nhiều bánh và chuyển động được nhờ sức người kéo hoặc
đẩy trừ xe nôi trẻ em và phương tiện chuyên dùng đi lại của người tàn tật.
3.45. Xe súc vật kéo là những phương tiện
thô sơ chuyển động được do súc vật kéo.
3.46. Người tham gia giao thông là người
điều khiển; người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều
khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường.
3.47. Xe ưu tiên là xe được quyền ưu tiên
theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
3.48. Mốc lộ giới là cọc mốc được cắm ở mép
ngoài cùng xác định ranh giới của đất dành cho đường bộ theo chiều ngang đường.
3.49. Giá long môn là khung treo biển báo
hiệu phía trên mặt đường.
3.50. Cột cần vươn là một dạng kết cấu treo
biển báo hoặc đèn tín hiệu giao thông dạng cột bên đường có cần vươn ra đường.
Cột cần vươn khi cần thiết được dùng cho đường có phần đường dành cho xe cơ
giới theo một hướng từ 2 làn xe trở lên; nơi đường có tốc độ xe chạy cao; nơi
có nhiều xe tải và xe buýt; nơi bị khuất tầm nhìn hoặc nơi đường có mật độ giao
thông cao.
3.51. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên
đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường,
an toàn và an ninh quốc gia.
3.52. Tốc độ vận hành là tốc độ mà người
lái vận hành chiếc xe của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.54. Tốc độ suất tích lũy 85% (V85)
là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống.
3.55. Tốc độ hạn chế tối đa là tốc độ lớn
nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy
định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ cao
hơn.
3.56. Tốc độ hạn chế tối thiểu là tốc độ
nhỏ nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền
quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ nhỏ
hơn khi có điều kiện giao thông đảm bảo an toàn cho phép xe chạy với tốc độ cao
hơn.
3.57. Tầm nhìn là khoảng cách đo dọc theo
mặt đường tính từ mũi xe của một chiếc xe đang chạy đến một vật thể ở phía
trước.
3.58. Tầm nhìn dừng xe an toàn là khoảng
cách đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy có thể dừng lại
an toàn trước một vật thể tỉnh bất ngờ
xuất hiện trên cùng một làn đường ở phía trước.
3.59. Tầm nhìn vượt xe an toàn là khoảng
cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy trên đường
2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn cùng chiều bằng
cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về làn cũ của mình
một cách an toàn.
3.60. Vượt phải là tình huống giao thông
trong đó một phương tiện vượt phương tiện khác về phía bên phải của phương tiện
bị vượt trên cùng một chiều đường tại các đường chỉ có một làn xe cơ giới mỗi
chiều. Các phương tiện không được phép vượt phải nhau trừ một số trường hợp
được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
3.61. Xe trên các làn chạy nhanh hơn nhau
là tình huống giao thông mà các phương tiện trên các làn theo cùng một chiều
đường của các đường có nhiều hơn hai làn đường mỗi chiều có thể chạy nhanh hơn
nhau miễn là tuân thủ quy định về tốc độ và loại phương tiện sử dụng làn đường.
Khi chuyển làn phải tuân thủ theo quy tắc giao thông đường bộ.
3.62. Nhường đường cho phương tiện khác là
tình huống giao thông mà phương tiện nhường đường không tiếp tục di chuyển như
hiện tại để phương tiện được nhường đường không phải chuyển hướng hoặc phải
phanh đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.64. Nhánh nối là đường dùng để kết nối
các hướng đường trong nút giao.
3.65. Lối ra là nơi các phương tiện tham
gia giao thông tách ra khỏi dòng giao thông trên đường chính.
3.66. Lối vào là nơi các phương tiện tham
gia giao thông nhập vào dòng giao thông trên đường chính.
Phần 2
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
Chương 1
THỨ TỰ
HIỆU LỰC CỦA HỆ THỐNG BÁO HIỆU VÀ THỨ TỰ ĐƯỜNG ƯU TIÊN
Điều 4. Thứ tự hiệu
lực của hệ thống báo hiệu
4.1. Khi đồng thời bố trí các hình thức báo hiệu
có ý nghĩa khác nhau cùng ở một khu vực, người tham gia giao thông phải chấp
hành loại hiệu lệnh theo thứ tự như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu;
4.1.3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu;
4.1.4. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu
khác trên mặt đường.
4.2. Khi ở một vị trí đã có biển báo hiệu đặt cố
định lại có biển báo hiệu khác đặt có tính chất tạm thời mà hai biển có ý nghĩa
khác nhau thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo
hiệu có tính chất tạm thời. Biển có tính chất tạm thời là biển sử dụng mang
tính tình huống nhằm tổ chức điều khiển giao thông có tính chất ngắn hạn như
trong các sự kiện, sự cố giao thông hay sử dụng trong quá trình thi công hoặc sửa
chữa đường.
Điều 5. Thứ tự đường
ưu tiên
5.1. Quy định về thứ tự đường ưu tiên như sau:
- Đường cao tốc;
- Quốc lộ;
- Đường đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường huyện;
- Đường xã;
- Đường chuyên dùng.
5.2. Nếu hai đường cùng thứ tự, giao nhau cùng
mức, việc xác định đường nào là đường ưu tiên được xem xét lần lượt theo quy
định sau:
5.2.1. Được cấp có thẩm quyền quy định là đường ưu
tiên;
5.2.2. Đường có cấp kỹ thuật cao hơn thì được ưu
tiên;
5.2.3. Khi lưu lượng xe khác nhau, đường có lưu
lượng xe trung bình ngày đêm lớn hơn thì được ưu tiên;
5.2.4. Khi lưu lượng xe trung bình ngày đêm bằng
nhau, đường có nhiều xe ôtô vận tải công cộng lớn hơn thì được ưu tiên;
5.2.5. Đường nào có mặt đường cấp cao hơn thì được
ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2
HIỆU
LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
Điều 6. Các phương
pháp điều khiển giao thông
6.1. Các phương tiện điều khiển giao thông:
6.1.1. Bằng tay;
6.1.2. Bằng cờ;
6.1.3. Bằng gậy điều khiển giao thông có màu đen
trắng xen kẽ (có đèn hoặc không có đèn ở bên trong);
6.1.4. Bằng đèn tín hiệu ánh sáng.
6.2. Phương pháp chỉ huy giao thông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bằng hệ thống tín hiệu ánh sáng tự
động.
Điều 7. Hiệu lệnh của
người điều khiển giao thông
7.1. Hiệu lệnh của người điều khiển được thể hiện
bằng tay, cờ, gậy hoặc đèn tín hiệu ánh sáng điều khiển giao thông. Để thu hút
sự chú ý của người tham gia giao thông, người điều khiển giao thông ngoài sử
dụng các phương pháp nêu trên còn dùng thêm còi.
7.2. Hiệu lệnh của cảnh sát điều khiển giao thông:
7.2.1. Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người
tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại;
7.2.2. Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu
cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển phải
dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều
khiển được đi tất cả các hướng; cánh tay trái người điều khiển gập đi gập lại
sau gáy để báo hiệu người tham gia giao thông bên trái người điều khiển đi
nhanh hơn hoặc cánh tay phải người điều khiển gập đi gập lại trước ngực để báo
hiệu người tham gia giao thông bên phải người điều khiển đi nhanh hơn; bàn tay
trái hoặc phải của người điều khiển ở vị trí ngang thắt lưng và đưa lên, xuống
báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên phải người điều khiển đi
chậm lại; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển giơ thẳng đứng vuông góc
với mặt đất báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên phải người
điều khiển dừng lại; 7.2.3. Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người
tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển dừng lại; người
tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển được rẽ phải; người tham gia
giao thông ở phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng; người đi
bộ qua đường phía sau lưng người điều khiển giao thông được phép đi; đồng thời
tay trái giơ về phía trước lặp đi lặp lại nhiều lần, song song với tay phải báo
hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được rẽ trái qua
trước mặt người điều khiển.
7.3. Quy định về việc sử dụng âm hiệu còi trong
điều khiển giao thông của cảnh sát điều khiển giao thông như sau:
7.3.1. Một tiếng còi dài, mạnh là ra lệnh dừng lại;
7.3.2. Một tiếng còi ngắn là cho phép đi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Hai tiếng còi ngắn, thổi mạnh là ra hiệu
nguy hiểm đi chậm lại;
7.3.5. Ba tiếng còi ngắn thổi nhanh là báo
hiệu đi nhanh lên;
7.3.6. Thổi liên tiếp tiếng một, nhiều lần, mạnh là
báo hiệu phương tiện dừng lại để kiểm tra hoặc báo hiệu phương tiện vi phạm.
7.4. Quy định về việc sử dụng ánh sáng trong hiệu
lệnh dừng xe của cảnh sát giao thông như sau: cầm đèn ánh sáng có mặt đỏ giơ
cao hướng về phía phương tiện đang chạy tới.
7.5. Trường hợp khi có tín hiệu hoặc hiệu lệnh
phải dừng lại, nếu phương tiện tham gia giao thông đã đi vượt qua vạch sơn số
7.1 “Vạch dừng xe” tại các nơi đường giao nhau mà dừng lại sẽ gây mất an toàn
giao thông thì được phép đi tiếp; người đi bộ còn đang đi ở lòng đường thì
nhanh chóng đi hết hoặc dừng lại ở đảo an toàn, nếu không có đảo thì dừng lại ở
vạch sơn phân chia hai dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều.
7.6. Trường hợp người điều khiển chỉ gậy chỉ huy
giao thông vào hướng xe nào thì xe ở hướng đó phải dừng lại.
Điều 8. Hiệu lực của
người điều khiển giao thông
Tất cả các lái xe, người đi bộ đều phải chấp
hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường
hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu
hoặc vạch kẻ đường.
Điều 9. Người điều
khiển giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 10. Điều khiển
giao thông bằng tín hiệu đèn
10.1. Đèn tín hiệu chính điều khiển giao thông
được áp dụng ba loại màu tín hiệu: xanh, vàng và đỏ; chủ yếu có dạng hình tròn,
lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang.
10.1.1. Thứ tự tín hiệu lắp theo chiều thẳng
đứng: đèn đỏ ở trên, đèn vàng ở giữa và đèn xanh ở dưới.
10.1.2. Thứ tự tín hiệu lắp đặt theo chiều
ngang: đèn đỏ ở phía bên trái, đèn vàng ở giữa và đèn xanh ở phía bên phải theo
chiều lưu thông.
10.2. Đèn tín hiệu ngoài ba dạng đèn chính còn
được bổ sung một số đèn phụ tùy thuộc vào
quy mô nút giao và tổ chức giao thông. Việc bố trí đèn phụ được thực hiện tại các
nút giao rộng và nơi đường có nhiều xe tải, xe buýt có kích thước lớn lưu thông
gây cản trở tầm nhìn.
10.2.1. Đèn phụ có hình mũi tên hoặc các hình
có ký hiệu phù hợp với quy định của Quy chuẩn này, được lắp đặt trên mặt phẳng
ngang với đèn tín hiệu xanh. Các hình trên đèn phụ có thể là hình một loại
phương tiện giao thông hoặc hình người đi bộ.
10.2.2. Đèn tín hiệu không có đèn phụ thì
trong từng tín hiệu của đèn chính, có thể có hình mũi tên. Nếu mũi tên chỉ
hướng cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu, trừ khi có cắm biển báo
số P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe”.
10.2.3. Đèn tín hiệu kèm đồng hồ đếm ngược có
tác dụng báo hiệu thời gian có hiệu lực của đèn chính; màu của số trên đồng hồ
đếm ngược phải sử dụng cùng màu với tín hiệu của đèn chính đang có tác dụng
hiệu lệnh.
10.2.4. Đèn tín hiệu có hình chữ thập màu đỏ
báo hiệu xe phải dừng lại. Trong trường hợp xe đã ở trong nút giao thì phải
nhanh chóng đi ra khỏi nút giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Tín hiệu xanh: cho phép đi.
10.3.2. Tín hiệu vàng: báo hiệu sự thay đổi tín
hiệu của đèn từ xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, người điều khiển phương
tiện phải cho xe dừng trước vạch sơn “Vạch dừng xe”. Nếu không có vạch sơn
“Vạch dừng xe”, thì phải dừng phía trước đèn tín hiệu theo chiều đi. Trường hợp
phương tiện đã tiến sát đến hoặc đã vượt quá vạch sơn“Vạch dừng xe”, nếu dừng
lại sẽ nguy hiểm thì phải nhanh chóng đi tiếp ra khỏi nơi giao nhau.
10.3.3. Tín hiệu vàng nhấp nháy: báo hiệu
được đi nhưng phải chú ý và thận trọng quan sát, nhường đường cho người đi bộ
sang đường hoặc các phương tiện khác theo quy định của Luật Giao thông đường
bộ.
10.3.4. Tín hiệu đỏ: báo hiệu phải dừng lại
trước vạch dừng xe. Nếu không có vạch sơn “Vạch dừng xe”, thì phải dừng trước
đèn tín hiệu theo chiều đi.
10.4. Ý nghĩa của đèn phụ hình mũi tên:
10.4.1. Nếu đèn có lắp đèn phụ hình mũi tên
màu xanh thì các loại phương tiện giao thông chỉ được đi khi tín hiệu mũi tên
bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép
quay đầu nếu không có báo hiệu cấm quay đầu khác.
10.4.2. Nếu đèn phụ có hình của một loại
phương tiện giao thông nào đó xanh thì chỉ loại phương tiện đó được phép đi.
10.4.3. Khi tín hiệu mũi tên màu xanh được
bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ hoặc vàng thì các phương tiện đi theo
hướng mũi tên nhưng phải nhường đường cho các loại phương tiện đi từ các hướng
khác đang được phép đi.
10.4.4. Khi tín hiệu mũi tên màu đỏ được bật
sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh thì phương tiện không được đi
theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí mũi tên màu đỏ phải bố trí làn chờ cho các
xe đi hướng đang có đèn màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Điều khiển giao thông bằng loại đèn hai màu:
10.5.1. Điều khiển giao thông đối với người
đi bộ bằng loại đèn hai màu: khi tín hiệu màu đỏ có tín hiệu hình người tư thế
đứng hoặc chữ viết "Dừng lại"; khi tín hiệu màu xanh, có hình người
tư thế đi hoặc chữ viết "Đi".
Người đi bộ chỉ được phép đi qua đường khi
tín hiệu đèn xanh bật sáng và đi trong hàng đinh gắn trên mặt đường hoặc vạch
sơn dành cho người đi bộ qua đường. Tín hiệu đèn xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn
bị chuyển sang tín hiệu màu đỏ; người đi bộ lúc này không nên bắt đầu đi ngang
qua đường.
10.5.2. Loại đèn hai màu xanh và đỏ không
nhấp nháy dùng để điều khiển giao thông ở những nơi giao nhau với đường sắt,
bến phà, cầu cất, dải cho máy bay lên xuống ở độ cao không lớn v.v... Đèn xanh
bật sáng: cho phép các phương tiện giao thông được đi. Đèn đỏ bật sáng: cấm đi.
Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng một lúc.
10.5.3. Loại đèn đỏ hai bên thay nhau nhấp
nháy nơi giao nhau với đường sắt, khi bật sáng thì mọi phương tiện phải ngừng
lại và chỉ được đi khi đèn tắt. Ngoài ra để gây chú ý, ngoài đèn đỏ nhấp nháy
còn trang bị thêm chuông điện hoặc tiếng nói nhắc nhở có tàu hỏa.
10.6. Để điều khiển giao thông trên từng làn đường
riêng có thể áp dụng đèn tín hiệu gồm 2 hộp treo trên phần đường xe chạy, tín
hiệu xanh có hình mũi tên phải đặt ngay trên làn đường cần điều khiển, tín hiệu
đỏ có hình hai gạch chéo. Những tín hiệu của đèn này có ý nghĩa như sau:
10.6.1. Tín hiệu xanh cho phép đi ở trên làn
đường có mũi tên chỉ;
10.6.2. Tín hiệu đỏ phải dừng lại theo điểm
10.3.4 khoản 10.3 Điều này trên làn đường có đèn treo tín hiệu màu đỏ.
Điều 11. Xe ưu tiên
và tín hiệu của xe ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
11.1.2. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm
vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
11.1.3. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ
cấp cứu;
11.1.4. Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc
phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn
cấp theo quy định của pháp luật;
11.1.5. Đoàn xe tang.
11.2. Xe quy định tại các điểm từ 11.1.1 đến
11.1.4 của khoản 11.1 Điều này khi làm nhiệm vụ có tín hiệu còi, cờ, đèn theo
quy định không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường
khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn
của người điều khiển giao thông.
11.3. Tín hiệu của xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ:
11.3.1. Xe chữa cháy có đèn quay hoặc đèn
chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe và có còi phát tín hiệu ưu
tiên.
11.4. Tín hiệu của xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn
cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát
sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu quân sự cắm ở đầu
xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5. Tín hiệu của xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn
cấp:
11.5.1. Xe ôtô có đèn quay hoặc đèn chớp phát
sáng màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu công an cắm ở đầu xe phía bên
trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát
sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau, cờ hiệu công an
cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.6. Tín hiệu của xe cảnh sát giao thông dẫn
đường:
11.6.1. Xe ôtô có đèn quay hoặc đèn chớp phát
sáng màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe phía bên trái
người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên;
11.6.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát
sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu công an
cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.7. Tín hiệu của xe cứu thương đang thực hiện
nhiệm vụ cấp cứu Xe cứu thương có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn
trên nóc xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.8. Tín hiệu của xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ
trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.2. Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố
thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy
định của pháp luật thực hiện như sau:
a) Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên
tai, dịch bệnh có biển hiệu riêng.
b) Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn
cấp theo quy định của pháp luật có cờ hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” cắm ở đầu xe
phía bên trái người lái.
11.9. Sử dụng tín hiệu của xe ưu tiên:
11.9.1. Xe được quyền ưu tiên chỉ được sử
dụng tín hiệu ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ và thiết bị phát tín hiệu ưu tiên
trên xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng.
11.9.2. Các phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ không thuộc loại xe được quyền ưu tiên thì không được lắp đặt, sử dụng
còi, cờ, đèn phát tín hiệu ưu tiên. Xe được quyền ưu tiên phải lắp đặt, sử dụng
tín hiệu còi, cờ, đèn ưu tiên theo quy định tại các khoản 11.3, 11.4, 11.5,
11.6, 11.7 và khoản 11.8 của Điều này.
11.10. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên,
người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát
lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu
tiên.
Điều 12. Hiệu lực của
đèn tín hiệu
Ở nơi đường giao nhau vừa có đèn tín hiệu vừa
có biển báo hiệu và vạch sơn thì lái xe phải tuân theo hiệu lệnh của đèn tín
hiệu. Trong trường hợp không sử dụng đèn tín hiệu để điều khiển giao thông theo
từng làn đường riêng thì tín hiệu đèn có tác dụng cho toàn bộ phần đường xe
chạy theo hướng xe đến. Trong trường hợp đèn tín hiệu tắt hoặc có đèn tín hiệu
vàng nhấp nháy thì lái xe phải tuân theo biển báo hiệu và vạch sơn theo thứ tự
hiệu lực đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Mặt đèn phải vuông góc với chiều đi, ở bên
phải người tham gia giao thông theo hướng đi.
13.2. Theo chiều ngang đường: đèn đặt trên lề đường
hoặc giải phân cách và cách mép phần đường xe chạy từ 0,5 m đến 2 m.
13.3. Theo chiều đứng:
13.3.1. Khi hộp đèn bố trí theo chiều thẳng
đứng trên cột đặt bên đường: chiều cao từ mặt đèn dưới cùng đến mặt đường hoặc
vỉa hè trong phạm vi từ 2 m đến 3 m đối với hộp đèn ba màu và từ 2 m đến 2,5 m
đối với hộp đèn hai màu áp dụng cho người đi bộ;
13.3.2. Khi hộp đèn được đặt theo chiều ngang
trên các cột cần vươn thì chiều cao tối thiểu là 5,2 m tính từ điểm thấp nhất
của đèn đến mặt đường hoặc mặt vỉa hè;
13.3.3. Đèn phải được bố trí sao cho người
tham gia giao thông nhìn thấy được từ xa đủ để giảm tốc độ và dừng xe được an
toàn;
13.3.4. Đèn phải đặt trên cột cần vươn ở phía
xa, tốt nhất là treo giữa nút trong các nút giao rộng hoặc khi có bố trí đèn
phụ hình mũi tên cho hướng rẽ trái. Phía giao thông đang tới (phía gần) phải bố
trí thêm đèn “đúp” ngay trước vạch dừng xe.
13.3.5. Ở trong khu đông dân cư, khu đô thị
có đường phố chật hẹp, đèn có thể bố trí trên thân cột thẳng đứng đặt bên đường
về phía tay phải của chiều đường theo quy định tại điểm 13.3.1 khoản 13.3 Điều
này ngay trước vạch dừng xe.
13.4. Độ lớn (kích thước) và độ sáng của bóng đèn
tín hiệu phải được thiết kế phù hợp với điều kiện khai thác đặc biệt phải nhìn
thấy được trong điều kiện người tham gia giao thông bị ngược ánh sáng mặt trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước, hình dạng và các quy định khác
của đèn tín hiệu quy định ở Phụ lục A của Quy chuẩn này.
Chương 3
BIỂN BÁO
HIỆU
Điều 15. Phân loại
biển báo hiệu
Biển báo hiệu đường bộ trong Quy chuẩn này
được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây: biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo
nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng chữ.
Biển báo hiệu trên đường cao tốc và đường đối
ngoại phải phù hợp với các quy định nêu tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
15.1. Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu
thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm
chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ
số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.
15.2. Nhóm biển hiệu lệnh là nhóm biển để
báo các hiệu lệnh phải chấp hành.
Người tham gia giao thông phải chấp hành các
hiệu lệnh trên biển báo. Trừ một số biển đặc biệt, các biển thể hiện hình tròn
trên nền xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người
tham gia giao thông đường biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo
dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao
thông. Biển có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh
lam.
15.5. Nhóm biển phụ, biển viết bằng chữ là
nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội dung biển chính hoặc được sử dụng độc
lập.
Điều 16. Kích thước
của biển báo
16.1. Quy chuẩn này quy định các thông số về kích
thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết tương ứng với đường đô thị có hệ số
là 1 (xem Hình 1 và Bảng 1);
16.2. Đối với các đường khác, kích thước biển,
hình vẽ trong biển và chữ viết phải nhân với hệ số tương ứng trong Bảng 2, kích
thước biển được làm tròn theo nguyên tắc:
a) Số hàng đơn vị ≤ 5 thì lấy bằng 5;
b) Số hàng đơn vị > 5 thì lấy bằng 0 và
tăng số hàng chục lên 1 đơn vị.

Hình 1 - Kích thước
các loại biển báo chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính: cm
Loại biển
Kích thước
Độ lớn
Biển báo tròn
Đường kính ngoài của biển báo, D
70
Chiều rộng của mép viền đỏ, B
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Biển báo bát giác
Đường kính ngoài biển báo, D
60
Độ rộng viền trắng xung quanh, B
3
Biển báo tam giác
Chiều dài cạnh của hình tam giác, L
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bán kính lượn tròn của viền mép đỏ, R
3,5
Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh tam
giác cơ bản, C
3
Bảng 2-Hệ số kích
thước biển báo
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị (***)
Biển báo cấm, biển
hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm và cảnh báo
2
1,8
1,25
1
Biển chỉ dẫn
(**)
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ghi chú:
(*) Đường ô tô thông thường là các đường ô tô
không phải là đường ô tô cao tốc, đường đôi, đường đô thị.
(**) Hệ số kích thước biển chỉ dẫn trong Bảng
2 không áp dụng cho các đường cao tốc. Đường cao tốc có quy định riêng tại
Chương 9 của Quy chuẩn này.
(***) Đối với các biển báo lắp đặt trên giá
long môn, giá cần vươn của đường đôi trong đô thị sử dụng hệ số kích thước như
quy định cho đường đôi ngoài đô thị.
16.3. Chi tiết thông số về chữ viết, kích thước
biển, hình vẽ trong biển được quy định tại các Phụ lục K, M và Phụ lục P của
Quy chuẩn này. Đối với biển chỉ dẫn, tùy theo điều kiện thực tế, kích thước
biển có thể tăng lên để đảm bảo tính rõ ràng thông tin, cân đối và thẩm mỹ của
biển báo.
16.4. Đối với các đường giao thông nông thôn tùy
theo quy mô và điều kiện khai thác mà vận dụng các hệ số kích thước là: 1,25;
1,00 hoặc 0,75.
16.5. Biển di động, biển đặt tạm thời trong thời
gian ngắn và các biển sử dụng trong các trường hợp đặc biệt (vị trí biển ở dải
phân cách hẹp, biển đặt trên các ngõ, ngách, hẻm; các hình biển trong biển
ghép) có thể điều chỉnh kích thước với hệ số bằng 0,5 hoặc 0,75 (có làm tròn số
theo quy định).
16.6. Đối với các tuyến đường đối ngoại thì biển
bằng chữ được điều chỉnh kích thước biển để bố trí đủ chữ viết trên cơ sở quy
định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1. Chữ viết trên biển phải phù hợp với
quy định về kiểu chữ nêu tại Phụ lục K của Quy chuẩn này, trong đó:
17.1.1. Sử dụng kiểu chữ tiêu chuẩn “gt1-Kiểu
chữ nén” và “gt2-Kiểu chữ thường” để ghi thông tin bằng chữ trên biển.
17.1.2. Chữ viết hoa kiểu chữ thường
hoặc kiểu chữ nén sử dụng để viết các thông tin chỉ dẫn về hướng đi, các danh
từ riêng hoặc các thông tin có tính chất nhấn mạnh, gây chú ý cho người tham
gia giao thông. Chỉ nên sử dụng kiểu chữ nén trong trường hợp phải hạn chế kích
thước của biển.
17.1.3. Chữ viết thường được sử dụng
để viết tên địa danh bằng tiếng Anh, các thông tin dịch vụ và trên các biển
phụ.
17.1.4. Trên cùng một hàng chữ chỉ sử dụng
một loại nét chữ.
17.1.5. Chữ viết trên biển phải là tiếng Việt
đủ dấu. Khoảng cách giữa các chữ cái từ 25% - 40% chiều cao chữ, khoảng cách
giữa các chữ bất kỳ trên cùng một hàng chữ từ 75% - 100% chiều cao chữ. Khoảng
cách theo chiều đứng giữa các hàng chữ tối thiểu 50% - 75% chiều cao chữ lớn
nhất của hàng sau. Khoảng cách giữa hàng chữ trên và dưới cùng với mép biển tối
thiểu bằng 40% chiều cao chữ cao nhất trong hàng. Khoảng cách theo chiều ngang
của các chữ ở góc trên cùng và dưới cùng đến mép biển tối thiểu bằng 60% chiều
cao chữ với chữ viết hoa và 100% với chữ viết thường.
17.1.6. Khoảng cách giữa chữ ghi đơn vị đo
lường (t, m, km) và chữ số phía trước lấy bằng 50% chiều cao chữ ghi đơn vị đo
lường.
17.1.7. Chiều cao chữ phải được lựa chọn căn
cứ trên tốc độ xe chạy sao cho người tham gia giao thông có thể đọc được rõ
ràng cả ban ngày và ban đêm. Chiều cao chữ tối thiểu trên các biển chỉ dẫn là
100 mm với đường thông thường và đường đô thị; 150 mm với đường đôi ngoài đô
thị và 300 mm đối với đường cao tốc. Chữ viết chỉ địa danh và hướng đường có
chiều cao tối thiểu là 150 mm. Khuyến khích sử dụng kích thước chữ viết lớn
nhưng phải đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ đối với biển báo.
11.7.8. Chữ viết phải lựa chọn câu, từ ngắn
gọn, dễ hiểu nhất; thông tin trên biển phải thống nhất với các thông tin báo
hiệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.10. Chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy định trong khoản 17.1 Điều 17 còn phải tuân
thủ khoản 49.3 Điều 49 của Quy chuẩn này.
17.2. Màu sắc trên biển
Màu sắc trên biển phải tuân theo quy định kỹ
thuật về màu sắc và thống nhất trong các nhóm biển sử dụng trên mạng lưới đường
bộ.
Điều 18. Biển báo
giao thông có thông tin thay đổi
18.1. Biển báo giao thông có thông tin thay đổi
(biển báo VMS) là biển báo điện tử có thể thay đổi thông tin trên cùng một mặt
biển. Biển được sử dụng khi thông tin hiển thị trên biển báo cần phải thay đổi
tùy theo tình huống giao thông. Tùy theo mục đích, thông tin trên biển có thể
là chỉ dẫn, cấm, hiệu lệnh hoặc báo nguy hiểm và cảnh báo. Biển không được dùng
để quảng cáo, sử dụng hình hoạt họa, nhấp nháy, các hình có tính chất di
chuyển.
Khi ở một vị trí đã có biển báo có thông tin tỉnh đồng thời lại có thêm biển báo có thông
tin thay đổi mà hai biển này có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao thông
phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có thông tin thay đổi.
18.2. Thể hiện thông tin trên biển báo VMS
18.2.1. Thông tin trên biển báo có thể là chữ
viết, hình vẽ hoặc ký hiệu phù hợp với ý nghĩa báo hiệu.
18.2.2. Khi thông tin hiển thị dạng chữ viết,
không bố trí quá ba dòng chữ, mỗi dòng không quá 20 ký tự. Khoảng cách giữa các
chữ, ký tự từ 25 % - 40 % chiều cao chữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.3. Tỷ lệ bề rộng và chiều cao chữ từ 0,7
- 1,0; đối với kiểu chữ nén có thể giảm tỷ lệ này xuống giá trị nhỏ nhất là
0,2.
18.2.4. Độ sáng của biển báo điện tử phải đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật và phải được nhìn rõ vào ban ngày và ban đêm. Chữ phải
sáng trên nền đen hoặc trên nền tối hơn.
18.2.5. Màu chữ sử dụng trên biển phải phù
hợp với các màu đặc trưng của các biển cấm, hiệu lệnh, cảnh báo hoặc chỉ dẫn.
Chữ màu đỏ thể hiện thông tin cấm, chữ màu vàng thể hiện thông tin cảnh báo,
chữ màu trắng thể hiện các thông tin hiệu lệnh, chữ màu xanh lam dùng để cung
cấp thông tin chỉ dẫn, chữ màu da cam để thể hiện hiệu lệnh tạm thời, chữ màu
hồng huỳnh quang thể hiện sự điều tiết giao thông theo điều kiện khai thác thực
tế, và màu vàng - xanh lá cây huỳnh quang cho người đi xe đạp, đi bộ.
18.2.6. Mỗi thông tin không được quá hai câu.
Mỗi câu không được quá ba dòng chữ trên biển. Câu phải rõ nghĩa, dễ hiểu và
không gây hiểu nhầm.
18.2.7. Nội dung thông tin được hiển thị tức
thì, không sử dụng các hiệu ứng như: nhấp nháy, mờ dần hoặc rõ dần, cuốn trượt
ngang, trượt dọc, hoạt hoạ.
Điều 19. Hiệu lực của
biển báo theo chiều ngang đường
19.1. Hiệu lực của các loại biển báo nguy hiểm và
cảnh báo và biển chỉ dẫn có giá trị trên các làn đường của một chiều xe chạy.
19.2. Hiệu lực của các loại biển báo cấm và biển
hiệu lệnh có thể có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên
một hoặc một số làn của một chiều xe chạy. Nếu hiệu lực của biển báo cấm, biển
hiệu lệnh chỉ hạn chế trên một hoặc một số làn đường thì phải treo biển ở trên
giá long môn hoặc cột cần vươn.
Điều 20. Vị trí đặt
biển báo theo chiều dọc và ngang đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không xác định được cự ly nhìn
thấy biển, những nơi vị trí biển báo có thể bị khuất thì cho phép lấy tầm nhìn
đảm bảo người tham gia giao thông có thể nhìn thấy biển báo hiệu là 150 m trên
những đường xe chạy với tốc độ cao và có nhiều làn đường, 100 m trên những
đường ngoài khu đông dân cư và 50 m trên những đường trong khu đông dân cư.
20.2. Biển được đặt thẳng đứng, về phía tay phải
(trừ các trường hợp bất khả kháng) và mặt biển vuông góc với chiều đi. Trong
các trường hợp cần thiết khi phần đường xe chạy rộng thì phải lắp đặt thêm biển
báo phía bên trái của chiều giao thông đi tới để nhắc lại biển đã lắp đặt phía
bên phải; vị trí biển nhắc lại phải ngang bằng với biển bên phải.
Biển viết bằng chữ áp dụng riêng đối với xe
thô sơ và người đi bộ, trong trường hợp hạn chế được phép đặt mặt biển song
song với chiều đi.
20.3. Khoảng cách mép ngoài của biển theo phương
ngang đường phải cách mép phần đường xe chạy tối thiểu là 0,5 m và tối đa là
1,7 m. Trường hợp không có lề đường, hè đường, khuất tầm nhìn hoặc các trường
hợp đặc biệt khác được phép điều chỉnh theo phương ngang nhưng mép biển phía
phần xe chạy không được chờm lên mép phần đường xe chạy và cách mép phần đường
xe chạy không quá 3,5 m.
20.4. Ở trong khu dân cư hoặc trên các đoạn đường
có hè đường cao hơn phần xe chạy thì cho phép đặt biển trên hè đường nhưng mép
mặt biển phải cách mép hè là 0,5 m và không choán
quá nửa bề rộng hè đường. Nếu không đảm bảo được nguyên tắc đó thì phải treo
biển ở phía trên phần xe chạy.
20.5. Trên những đoạn đường có dải phân cách hoặc
các đảo giao thông, cho phép đặt biển trên đó nhưng mép ngoài của biển phải
cách mép dải phân cách hoặc mép đảo ít nhất 0,5 m.
20.6. Trên những đường mà mỗi chiều xe chạy có từ
hai làn đường trở lên, biển được treo trên giá long môn hoặc cột cần vươn.
Trong các trường hợp không đặt trên giá long môn hoặc cột cần vươn, thì có thể
lắp đặt thêm biển báo phía bên trái của chiều xe chạy.
Điều 21. Giá long môn
và cột cần vươn
21.1. Giá long môn và cột cần vươn là kết cấu thép
chịu được trọng lượng bản thân, trọng lượng biển báo và chịu được gió bão cấp
12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.3. Khi treo biển trên giá long môn thì cạnh
dưới của biển (hoặc mép dưới của dầm nếu thấp hơn cạnh dưới biển) cách mặt
đường ít nhất là 5,2 m đối với đường cao tốc và 5,0 m đối với các đường khác
(xem Hình 2).

Hình 2 - Giá long môn
Điều 22. Độ cao đặt
biển và ghép biển
22.1. Biển phải được đặt chắc chắn cố định trên
cột riêng như quy định ở Điều 24 của Quy chuẩn này. Tuy nhiên ở khu đô thị, khu
dân cư, có thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện hoặc những vật kiến trúc
vĩnh cửu nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ thuật đặt biển về vị trí, độ
cao, khoảng cách nhìn thấy biển theo Quy chuẩn này và đảm bảo thẩm mỹ.
22.2. Trường hợp treo biển trên cột: độ cao đặt
biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m đối với đường ngoài khu
đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân cư, theo phương thẳng
đứng. Biển số 507 “Hướng rẽ” đặt cao từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển viết bằng
chữ áp dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt cao hơn mặt lề đường hoặc hè
đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ
hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý đường bộ quyết định.
22.3. Trường hợp biển treo ở phía trên phần xe chạy
thì cạnh dưới của biển phải cao hơn mặt đường từ 5 m đến 5,5 m.
22.4. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí,
cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển và theo thứ tự ưu
tiên như sau: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển hiệu lệnh,
biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sơ đồ kết
hợp các biển báo trên một cột
Khoảng cách giữa các mép biển với nhau là 5
cm, độ cao từ mép thấp nhất của các biển trong nhóm biển đến mặt đường là 1,8 m
đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong phạm
vi khu đông dân cư.
22.5. Trường hợp khó bố trí như quy định tại khoản
22.4 Điều này, cho phép dùng 1 biển ghép hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích
thước đủ rộng, nền trắng trên đó có vẽ các hình biển (các biển đơn) cần có theo
thứ tự đã nêu. Khoảng cách giữa các mép gần nhất của các biển đơn và từ mép
biển đơn đến mép biển ghép là 10 cm. Vị trí và độ cao của biển ghép phải tuân
thủ theo Điều 20 và các khoản từ 22.1 đến 22.3 của Điều này.
22.6. Trường hợp cần kết hợp một hoặc nhiều biển
thuộc các nhóm biển: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển hiệu
lệnh với biển phụ thì có thể cho phép bố trí hình biển phụ kết hợp với hình
biển báo chính trên cùng một mặt biển của một biển ghép có hình vuông hoặc hình
chữ nhật có kích thước đủ rộng, nền trắng.
Điều 23. Phản quang
trên mặt biển báo
Các loại biển báo hiệu đường bộ phải được dán
màng phản quang đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật để thấy rõ cả ban ngày và ban đêm.
Điều 24. Quy định về
cột biển
24.1. Cột biển báo hiệu phải làm bằng vật liệu
chắc chắn (bằng thép hoặc bằng vật liệu khác có độ bền tương đương) có đường
kính tiết diện cột tối thiểu 8 cm.
24.3. Tại các nơi thường xuyên bị hạn chế tầm nhìn
do sương mù hoặc có khả năng dễ bị xe va chạm vào ban đêm, các cột biển báo cần
sử dụng vật liệu phản quang để tăng khả năng nhìn rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIỂN BÁO
CẤM
Điều 25. Tác dụng của
biển báo cấm
Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người
tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà nội dung biển đã thể hiện.
Điều 26. Ý nghĩa sử
dụng các biển báo cấm
26.1. Biển báo cấm gồm 63 biển có mã P (cấm) và DP
(hết cấm) với tên các biển như sau:
- Biển số P.101: Đường cấm;
- Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;
- Biển số P.103a: Cấm xe ôtô;
- Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ôtô rẽ trái, rẽ
phải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.105: Cấm xe ôtô và xe máy;
- Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ôtô tải;
- Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy
hiểm;
- Biển số P.107: Cấm xe ôtô khách và xe ôtô
tải;
- Biển số P.107a: Cấm xe ôtô khách;
- Biển số P.107b: Cấm xe ôtô taxi;
- Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;
- Biển số P.108 a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;
- Biển số P.109: Cấm máy kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.110 b: Cấm xe đạp thồ;
- Biển số P.111 a: Cấm xe gắn máy;
- Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh
loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);
- Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh không có
động cơ (xích lô);
- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;
- Biển số P.113: Cấm xe người kéo đẩy;
- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;
- Biển số P.115: Hạn chế tải trọng toàn bộ xe
cho phép;
- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe
(trục đơn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang;
- Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe ôtô;
- Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe ôtô,
máy kéo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc;
- Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;
- Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ (phải, trái);
- Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô
tô quay đầu xe;
- Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay
đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;
- Biển số P.124 (e,f): Cấm ô tô rẽ trái và
quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;
- Biển số P.124 d: Cấm xe ôtô rẽ trái và quay
đầu xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.126: Cấm xe ôtô tải vượt;
- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;
- Biển số P.127 a: Tốc độ tối đa cho phép về
ban đêm;
- Biển số P.127 b: Biển gộp tốc độ tối đa cho
phép theo làn đường đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn;
- Biển số P.127 c: Biển gộp tốc độ tối đa cho
phép theo phương tiện trên từng làn đường;
- Biển số P.127d: Biển hết hạn chế tốc độ tối
đa cho phép trên biển ghép
- Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;
- Biển số P.129: Kiểm tra;
- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới
đi ngược chiều qua đường hẹp;
- Biển số DP.133: Hết cấm vượt;
- Biển số DP.134: Hết hạn chế tốc độ tối đa;
- Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;
- Biển số P.136: Cấm đi thẳng;
- Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;
- Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;
- Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;
- Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại
xe tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 27. Biển báo cấm
theo giờ
Khi cần thiết cấm phương tiện theo giờ phải
đặt biển phụ số S.508 dưới biển cấm, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt
và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài
tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).
Điều 28. Biển báo cấm
nhiều loại phương tiện
Để báo đường cấm nhiều loại phương tiện có
thể kết hợp đặt các ký hiệu phương tiện bị cấm trên một biển theo quy định như
sau:
28.1. Các loại phương tiện cơ giới kết hợp trên một
biển;
28.2. Các loại phương tiện thô sơ kết hợp trên một
biển;
28.3. Mỗi biển chỉ kết hợp nhiều nhất hai loại
phương tiện.
Điều 29. Kích thước,
hình dạng và màu sắc của biển báo cấm
Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển
được quy định chi tiết ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục B của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau
hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.
Biển có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở
đi. Nếu vì lý do nào đó, biển phải đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt
biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu
có hiệu lực.
30.2. Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của
biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển
phụ số S.503 "Hướng tác dụng của biển".
30.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển
số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không có biển báo hết
cấm.
30.4. Kèm theo các biển báo cấm nêu tại khoản 30.3
Điều này phải đặt các biển chỉ dẫn lối đi cho xe bị cấm (trừ trường hợp đường
cấm vì lý do đường, cầu bị tắc mà không có lối rẽ tránh) như quy định ở Chương
7 “Biển chỉ dẫn trên đường ôtô không phải là đường cao tốc”.
30.5. Biển số P.121 và biển số P.128 có hiệu lực
đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số 501 hoặc đến vị trí đặt biển số
DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".
30.6. Biển số P.123 (a,b) và biển số P.129 có hiệu
lực tại vị trí cắm biển.
30.7. Biển số P.124 (a,b,c,d) có hiệu lực ở vị trí
nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu xe hoặc
căn cứ vào biển phụ số S.503.
30.8. Biển số P.125, P.126, P.127(a,b,c,d), P.130,
P.131 (a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt
biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135). Các biển số P.130 và P.131
(a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ số S.503 (a,b,c,d,e,f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 5
BIỂN BÁO
NGUY HIỂM VÀ CẢNH BÁO
Điều 31. Tác dụng của
biển báo nguy hiểm và cảnh báo
Biển báo nguy hiểm và cảnh báo được dùng để
báo cho người tham gia giao thông biết trước tính chất của sự nguy hiểm hoặc
các điều cần chú ý phòng ngừa trên tuyến đường. Khi gặp biển báo nguy hiểm và
cảnh báo, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý
quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng
ngừa tai nạn.
Điều 32. Ý nghĩa sử
dụng các biển báo nguy hiểm và cảnh báo
32.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo gồm có 83
biển có mã W với tên các biển như sau:
- Biển số W.201 (a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm;
- Biển số W.201 (c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm có
nguy cơ lật xe;
- Biển số W.202 (a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy
hiểm liên tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.204: Đường hai chiều;
- Biển số W.205 (a,b,c,d,e): Đường giao nhau;
- Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng
xuyến;
- Biển số W.207(a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l): Giao
nhau với đường không ưu tiên;
- Biển số W.208: Giao nhau với đường ưu tiên;
- Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn;
- Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có
rào chắn;
- Biển số W.211a: Giao nhau với đường sắt
không có rào chắn;
- Biển số W.211b: Giao nhau với đường tầu
điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.213: Cầu tạm;
- Biển số W.214: Cầu quay - Cầu cất;
- Biển số W.215 a: Kè, vực sâu phía trước;
- Biển số W.215 (b,c): Kè, vực sâu phía bên
trái và phía bên phải;
- Biển số W.216 a: Đường ngầm;
- Biển số W.216 b: Đường ngầm có nguy cơ lũ
quét;
- Biển số W.217: Bến phà;
- Biển số W.218: Cửa chui;
- Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.221 a: Đường lồi lõm;
- Biển số W.221 b: Đường có gồ giảm tốc;
- Biển số W.222 a: Đường trơn;
- Biển số W.222 b: Lề đường nguy hiểm;
- Biển số W.223 (a,b): Vách núi nguy hiểm;
- Biển số W.224: Đường người đi bộ cắt ngang;
- Biển số W.225: Trẻ em;
- Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt
ngang;
- Biển số W.227: Công trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.228 c: Sỏi đá bắn lên;
- Biển số W.228 d: Nền đường yếu;
- Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống;
- Biển số W.230: Gia súc;
- Biển số W.231: Thú rừng vượt qua đường;
- Biển số W.232: Gió ngang;
- Biển số W.233: Nguy hiểm khác;
- Biển số W.234: Giao nhau với đường hai
chiều;
- Biển số W.235: Đường đôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.237: Cầu vồng;
- Biển số W.238: Đường cao tốc phía trước;
- Biển số W.239: Đường cáp điện ở phía trên;
- Biển số W.240: Đường hầm;
- Biển số W.241: Ùn tắc giao thông;
- Biển số W.242 (a,b): Nơi đường sắt giao
vuông góc với đường bộ;
- Biển số W.243 (a,b,c): Nơi đường sắt giao
không vuông góc với đường bộ;
- Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai
nạn;
- Biển số W.245 (a,b): Đi chậm (a), Đi chậm
có chỉ dẫn tiếng Anh (b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.247: Chú ý xe đỗ.
32.2. Ý nghĩa sử dụng từng biển được giải thích
chi tiết ở Phụ lục C.
Điều 33. Kích thước,
hình dạng và màu sắc của biển báo nguy hiểm
33.1. Biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo có hình tam
giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng lên trên,
trừ biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên" thì đỉnh tương ứng
hướng xuống dưới.
33.2. Kích thước cụ thể của hình vẽ và màu sắc
được quy định chi tiết ở Phụ lục C và Điều 16 và Điều 17 của Quy chuẩn này.
Điều 34. Vị trí đặt
biển báo nguy hiểm và cảnh báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
34.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo được đặt cách
nơi định báo một khoảng cách theo Bảng 3. Trường hợp cần thiết có thể điều
chỉnh theo thực tế cho phù hợp.
Bảng 3 - Khoảng cách
từ nơi đặt biển đến chỗ định báo
Tốc độ vận hành
trung bình của xe trong khoảng 10 km ở vùng đặt biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dưới 20 km/h
- Từ 20 km/h đến dưới 35 km/h
- Từ 35 km/h đến dưới 50 km/h
- Từ 50 km/h trở lên
- Dưới 50 m
- Từ 50 m đến dưới 100 m
- Từ 100 m đến dưới 150 m
- Từ 150 m đến 250 m
34.2. Khoảng cách từ biển đến nơi định báo phải
thống nhất trên cả đoạn đường có tốc độ trung bình xe như nhau. Trường hợp đặc
biệt cần thiết, có thể đặt biển xa hoặc gần hơn nhưng phải có thêm biển phụ số
S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.4. Mỗi kiểu biển báo báo một yếu tố nguy hiểm
có thể xảy ra ở một vị trí hoặc một đoạn đường. Phải đặt biển phụ số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" để chỉ rõ chiều dài đoạn đường nguy hiểm
bên dưới các biển số W.202 (a,b), W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231,
W.232 nếu yếu tố nguy hiểm xảy ra trên một đoạn đường. Nếu chiều dài có cùng
yếu tố nguy hiểm lớn thì đặt biển nhắc lại kèm biển phụ số S.501 ghi chiều dài
yếu tố nguy hiểm còn lại tiếp đó.
34.5. Phải hạn chế sử dụng biển báo nguy hiểm và
cảnh báo tràn lan nếu các tính chất không thực sự gây nguy hiểm cho người tham
gia giao thông.
34.6. Trong phạm vi những đoạn đường hạn chế tốc
độ:
34.6.1. Trường hợp chỗ ngoặt nguy hiểm phải
đặt biển hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn 40 km/h thì không phải đặt biển báo chỗ
ngoặt nguy hiểm (biển số W.201 (a,b) và biển số W.202 (a,b);
34.6.2. Trường hợp đường xấu, trơn, không
bằng phẳng phải đặt biển hạn chế tốc độ tối đa dưới 50 km/h thì không phải đặt
biển báo về đường không bằng phẳng, đường trơn (biển số W.221 (a,b) và biển số
W.222 a);
34.6.3. Đường phố do tốc độ xe phải đi chậm,
liên tục có đường giao nhau tại ngã ba, ngã tư thì không đặt biển số W.205
(a,b,c,d,e) "Đường giao nhau".
34.7. Tại các nơi đường được ưu tiên giao với các
đường khác mà không được xem là nơi đường giao nhau theo quy định của Quy chuẩn
này thì không cần đặt các biển W.207, W.208. Tuy nhiên, có thể sử dụng các biển
này khi thấy cần thiết.
Chương 6
BIỂN
HIỆU LỆNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia
giao thông biết các điều bắt buộc phải chấp hành.
Điều 36. Ý nghĩa sử
dụng các biển hiệu lệnh
36.1. Biển hiệu lệnh gồm 65 biển có mã R và R.E
với tên các biển như sau:
- Biển số R.122: Dừng lại;
- Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,h,i): Hướng đi
phải theo;
- Biển số R.302 (a,b,c): Hướng phải đi vòng
chướng ngại vật;
- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng
xuyến;
- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;
- Biển số R.305: Đường dành cho người đi bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.307: Hết hạn chế tốc độ tối
thiểu;
- Biển số R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt
cắt qua;
- Biển số R.309: Ấn còi;
- Biển số R.310 (a,b,c) "Hướng đi phải
theo cho các xe chở hàng nguy hiểm";
- Biển số R.403 a: Đường dành cho xe ôtô;
- Biển số R.403 b: Đường dành cho xe ôtô, xe
máy;
- Biển số R.403 c : Đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.403 d: Đường dành cho xe ôtô con;
- Biển số R.403 e: Đường dành cho xe máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.404 a: Hết đoạn đường dành cho xe
ôtô;
- Biển số R.404 b: Hết đoạn đường dành cho
ôtô, xe máy;
- Biển số R.404 c: Hết đoạn đường dành cho xe
buýt;
- Biển số R.404 d: Hết đoạn đường dành cho xe
ôtô con;
- Biển số R.404 e: Hết đoạn đường dành cho xe
máy;
- Biển số R.404 f: Hết đoạn đường dành cho xe
máy và xe đạp;
- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường
phải theo;
- Biển số R.412 a: Làn đường dành cho xe ôtô
khách;
- Biển số R.412 b: Làn đường dành cho xe ôtô
con;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.412 d: Làn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.412 e: Làn đường dành cho xe
buýt;
- Biển số R.412 f: Làn đường dành cho xe ôtô;
- Biển số R.412 g: Làn đường dành cho xe máy
và xe đạp;
- Biển số R.412 h: Làn đường dành cho xe đạp;
- Biển số R.412 i: Kết thúc làn đường dành
cho xe ôtô khách;
- Biển số R.412 j: Kết thúc làn đường dành
cho xe ôtô con;
- Biển số R.412 k: Kết thúc làn đường dành
cho xe ôtô tải;
- Biển số R.412 l: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.412 n: Kết thúc làn đường dành
cho xe ôtô;
- Biển số R.412 o: Kết thúc làn đường dành
cho xe xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412 p: Kết thúc làn đường dành
cho xe đạp;
- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo
phương tiện;
- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;
- Biển số R.421: Hết khu đông dân cư;
- Biển số R.E,9 a: Cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,9 b: Cấm đỗ xe theo giờ trong
khu vực;
- Biển số R.E,9 c: Khu vực đỗ xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.E,10 a: Hết cấm đỗ xe trong khu
vực;
- Biển số R.E,10 b: Hết cấm đỗ xe theo giờ
trong khu vực;
- Biển số R.E,10 c: Hết khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,10 d: Hết hạn chế tốc độ tối đa
trong khu vực;
- Biển số R.E,11 a: Đường hầm;
- Biển số R.E,11 b: Kết thúc đường hầm.
36.2. Ý nghĩa sử dụng của từng kiểu biển được giải
thích chi tiết ở Phụ lục D.
Điều 37. Kích thước,
hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh
37.1. Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình
tròn, hình chữ nhật màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường
sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu
trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 38. Vị trí đặt
biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
38.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt trực tiếp tại vị
trí cần báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển
phụ số S.502.
38.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí
đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì
hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Biển
không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để vào cổng nhà hoặc ngõ phố trên đoạn đường có
hiệu lực của biển.
38.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh
có hiệu lực rất dài thì tại các nơi đường giao nhau, biển hiệu lệnh phải được
nhắc lại, đặt ngay sau nơi giao nhau theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh.
Nếu không có biển nhắc lại thì biển hiệu lệnh được mặc nhiên xem là hết hiệu
lực.
Chương 7
BIỂN CHỈ
DẪN TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 39. Tác dụng của
biển chỉ dẫn
Các biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các
điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương
tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.
Điều 40. Ý nghĩa sử
dụng các biển chỉ dẫn trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên;
- Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên;
- Biển số I.405 (a,b,c): Đường cụt;
- Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp;
- Biển số I.407 (a,b,c): Đường một chiều;
- Biển số I.408: Nơi đỗ xe;
- Biển số I.408 a: Nơi đỗ xe một phần trên hè
phố;
- Biển số I.409: Chỗ quay xe;
- Biển số I.410: Khu vực quay xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số I.413 (b,c): Rẽ ra đường có làn
đường dành cho ôtô khách;
- Biển số I.414 (a,b,c,d): Chỉ hướng đường;
- Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi;
- Biển số I.416: Đường tránh;
- Biển số I.417 (a,b,c): Chỉ hướng đường phải
đi cho từng loại xe;
- Biển số I.418: Lối đi ở những vị trí cấm
rẽ;
- Biển số I.419 a: Chỉ dẫn địa giới;
- Biển số I.419 b: Chỉ dẫn địa giới trên
tuyến đường đối ngoại;
- Biển số I.422 a: Di tích lịch sử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số I.423 (a,b): Nơi người đi bộ sang
ngang;
- Biển số I.423c: Điểm bắt đầu đường đi bộ;
- Biển số I.424 (a,b): Cầu vượt qua đường cho
người đi bộ;
- Biển số I.424 (c,d): Hầm chui qua đường cho
người đi bộ;
- Biển số I.425: Bệnh viện;
- Biển số I.426: Trạm cấp cứu;
- Biển số I.427 a: Trạm sửa chữa;
- Biển số I.427 b: Trạm kiểm tra tải trọng
xe;
- Biển số I.428: Cửa hàng xăng dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số I.430: Điện thoại;
- Biển số I.431: Trạm dừng nghỉ;
- Biển số I.432: Khách sạn;
- Biển số I.433 a: Nơi nghỉ mát;
- Biển số I.433 (b,c,d): Báo hiệu nơi cắm
trại, nhà nghỉ lưu động;
- Biển số I.433 e: Báo hiệu nhà trọ;
- Biển số I.434 a: Bến xe buýt;
- Biển số I.434 b: Bến xe tải;
- Biển số I.435: Bến xe điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số I.439: Tên cầu;
- Biển số I.440: Đoạn đường thi công;
- Biển số I.441 (a,b,c): Báo hiệu phía trước
có công trường thi công;
- Biển số I.442: Chợ;
- Biển số I.443: Xe kéo rơ-moóc;
- Biển số I.444 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,j,k,l,m):
Biển báo chỉ dẫn địa điểm;
- Biển số I.445 (a,b,c,d,e,f,g,h): Biển báo
kiểu mô tả tình trạng đường sá;
- Biển số I.446: Nơi đỗ xe dành cho người tàn
tật;
- Biển số I.447 (a,b,c,d): Biển báo cầu vượt
liên thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số I.449: Biển tên đường.
40.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích
chi tiết ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 41. Chú thích về
chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
Biển chỉ dẫn viết bằng chữ đặt trong thành
phố, thị xã và những tuyến quốc lộ có nhiều phương tiện do người nước ngoài điều
khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới hàng chữ tiếng Việt. Chữ tiếng Anh sử dụng
loại chữ viết thường.
Điều 42. Kích thước,
hình dạng và màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường ôtô không phải là đường cao
tốc
42.1. Biển chỉ dẫn có hình dạng là hình vuông, hình
chữ nhật.
42.2. Các biển có nền là màu xanh lam, hình vẽ và
chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một
số biển chỉ dẫn khác với quy định này được cụ thể ở Phụ lục E của Quy chuẩn
này.
42.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ viết,
con số và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục E của Quy
chuẩn này.
Điều 43. Vị trí đặt
biển chỉ dẫn theo chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.1. Biển số I.401 và biển số I.402 phải đặt
tương ứng ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối của đường ưu tiên và đường
dành cho xe ôtô.
43.2. Biển số I.407 (a,b,c), I.413 (a,b,c) và
I.418 đặt ở nơi đường bộ giao nhau:
- Biển số I.407 a và I.413 a đặt sau nơi
đường bộ giao nhau;
- Biển số I.407 (b,c), I.413 (b,c) đặt trước
nơi đường bộ giao nhau;
- Biển số I.418 đặt trước biển báo cấm rẽ và
cách nơi đường bộ giao nhau được chỉ dẫn trên biển ít nhất 30 m.
43.3. Biển số I.405 (a,b,c), I.414 (a,b,c,d),
I.416, I.417 (a,b) nhằm mục đích chỉ dẫn cho các loại xe cơ giới là chủ yếu,
phải đặt biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo ở vị trí cách nơi đường giao nhau từ
20 m đến 50 m. Trường hợp không đặt biển nguy hiểm và cảnh báo thì biển chỉ dẫn
trên phải đặt cách nơi đường giao nhau định chỉ dẫn một khoảng cách như quy
định ở Điều 34 của Quy chuẩn này.
43.4. Biển số I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c và
các biển từ biển số I.422 đến biển số I.436 được đặt ngay tại vị trí trước và
sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt cách xa hơn phải kèm biển số S.502.
Điều 44. Quy định về
biển chỉ dẫn chỉ hướng đường trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
44.1. Tất cả nơi đường giao nhau phải đặt biển chỉ
hướng đường (biển số I.414 (a,b,c,d)). Trong khu dân cư thì có thể chỉ đặt biển
trên các hướng chủ yếu nối khu dân cư đó với địa danh lịch sử, đô thị, khu dân
cư, khu du lịch, khu công nghiệp lân cận tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.3. Trên mỗi hướng đường ghi nhiều nhất là ba địa
danh phải chỉ dẫn. Địa danh ở xa hơn phải viết xuống dưới, lần lượt những địa
danh đã ghi trên biển phải được giữ nguyên trên những biển chỉ đường tiếp theo
cho đến vị trí của địa danh gần nhất đã ghi trên biển.
44.4. Địa danh và khoảng cách ghi trên biển quy
định như sau:
44.4.1. Những địa danh được chỉ dẫn phải là
địa danh mà tuyến đường đi qua.
Việc lựa chọn địa danh để chỉ dẫn theo thứ tự
ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các loại hệ thống đường (ĐCT,QL,
ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:
- Tên thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tên thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tên tỉnh lỵ (trung tâm hành chính cấp
tỉnh): không báo tên tỉnh trừ trường hợp tên tỉnh trùng với tên tỉnh lỵ;
- Tên thị xã;
- Tên huyện lỵ (trung tâm hành chính cấp
huyện): không báo tên huyện trừ trường hợp tên huyện trùng với tên huyện lỵ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;
- Tên ngã ba, ngã tư quan trọng, tên điểm đầu
hoặc điểm cuối tuyến đường;
44.4.2. Trên đường chuyên dùng chỉ ghi địa
danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường.
44.4.3. Khoảng cách ghi trên biển là cự ly từ
vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh phải chỉ dẫn (phù hợp với thông tin trên
cột kilômét) và ghi số chẵn đến kilômét nếu cự ly ≥ 1,0 km và ghi số chẵn đến
100 m nếu cự ly < 1,0 km. Cự ly từng đoạn phải phù hợp với cự ly toàn bộ và
phải thống nhất cả hai chiều xe chạy.
Chương 8
BIỂN
PHỤ, BIỂN VIẾT BẰNG CHỮ
Điều 45. Biển phụ
45.1. Tác dụng của biển phụ:
Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển
báo chính: biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn
nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số 507 "Hướng rẽ" được
sử dụng độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.2.1. Biển phụ gồm 31 biển có mã S, SG và
SH với tên các biển như sau:
- Biển số S.501: Phạm vi tác dụng của biển;
- Biển số S.502: Khoảng cách đến đối tượng
báo hiệu;
- Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng
của biển;
- Biển S.H,3 (a,b,c): Hướng tác dụng của
biển;
- Biển số S.504: Làn đường;
- Biển số S.505 a: Loại xe;
- Biển số S.505 b: Loại xe hạn chế qua cầu;
- Biển số S.505 c: Tải trọng trục hạn chế qua
cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số S.507: Hướng rẽ;
- Biển số S.508 (a,b): Biểu thị thời gian;
- Biển số S.509 (a,b): Thuyết minh biển
chính;
- Biển số S.510: Chú ý đường trơn có băng
tuyết;
- Biển số S.G,7: Địa điểm cắm trại;
- Biển số S.G,8: Địa điểm nhà trọ;
- Biển số S.G,9 b: Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe
dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng;
- Biển số S.G,11 a; S.G,11 c: Chỉ dẫn số
lượng làn và hướng đi cho từng làn;
- Biển số S.G,12 a; S.G,12 b: Chỉ dẫn làn
đường không lưu thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.2.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được
giải thích chi tiết ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.
45.3. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ:
45.3.1. Biển phụ có hình dạng là hình chữ
nhật hoặc hình vuông.
45.3.2. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ
và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số
S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở Phụ lục F của Quy chuẩn này;
45.3.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ
viết, con số và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K
của Quy chuẩn này (kích thước biển phụ tương ứng với biển chính).
45.4. Vị trí đặt biển phụ:
Các biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển
chính trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối
diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.
Điều 46. Biển viết
bằng chữ
46.1. Biển viết bằng chữ chỉ dùng trong trường hợp
không áp dụng được các kiểu biển đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.3. Hàng chữ viết trên biển tùy theo nội dung chỉ
dẫn hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm bắt đầu bằng chữ
"Cấm".
46.4. Có thể sử dụng biển ghép hình chữ nhật để
thể hiện các thông tin trong trường hợp có nhiều thông tin cần thể hiện và việc
bố trí các biển đơn là phức tạp. Biển đặt trên hè đường. Mặt biển có thể vuông
góc hoặc song song với chiều đường xe thô sơ hoặc người đi bộ.
Điều 47. Hình dạng,
kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ
Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển quy
định tại Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này. Hình dạng biển viết
bằng chữ là hình chữ nhật có chiều cao tối thiểu 20 cm.
Điều 48. Chữ viết và
chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ
48.1. Tất cả những chữ viết, chữ số ghi trên biển
và cột kilômét dùng thống nhất theo hai kiểu: kiểu chữ thường và kiểu chữ nén
theo quy định tại Điều 17 và Phụ lục K;
48.2. Kiểu chữ thường dùng trong trường hợp hàng
chữ ngắn và trung bình;
48.3. Kiểu chữ nén dùng trong trường hợp hàng chữ
dài;
48.4. Trên một hàng chữ bao giờ cũng phải dùng
thống nhất một kiểu chữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 9
BIỂN CHỈ
DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 49. Quy định
chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
49.1. Chức năng biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho
người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến
địa điểm mong muốn, cụ thể:
49.1.1. Chỉ dẫn tên đường và hướng tuyến;
49.1.2. Chỉ dẫn địa điểm, hướng đi, khoảng
cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
49.1.3. Chỉ dẫn đến các địa điểm khu công
nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe khách, bến tàu thủy, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm
dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
49.1.4. Thông báo chuẩn bị tới nút giao, lối
ra phía trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối đa, tốc độ tối
thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;
49.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an
toàn cho người điều khiển phương tiện;
49.1.8. Cung cấp tần số sóng radio nhằm giúp
người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin về tình trạng
giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao tốc.
49.1.9. Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn
địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình
lớn.
49.1.10. Các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có
mã là IE.
49.2. Yêu cầu đối với biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
49.2.1. Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải
ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ
minh hoạ;
49.2.2. Kích cỡ chữ viết, chữ số và ký hiệu
phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm bắt được nội dung
từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.3. Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
được xác định trên cơ sở diện tích cần thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ
dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100
km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích
thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80
km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy
chuẩn này cho phù hợp.
Điều 50. Nội dung
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc
được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi
tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu
khác.
50.1.2. Trình bày nội dung biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc được thực hiện theo quy tắc sau đây:
a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký
hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;
b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên
điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ
lối ra;
c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố
nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai
thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ
tiếng Anh được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Quy định về
chiều cao chữ viết tối thiểu
Loại biển chỉ dẫn
Loại B
Loại A
Tốc độ thiết kế, km/h
60; 80
100; 120
Chiều cao chữ tiếng Việt, cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
33,0
40,0
Chiều cao chữ tiếng Anh, cm
20,0
24,0
25,0
30,0
50.2. Bố trí chữ viết và kích thước chữ viết trên
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và
dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
b) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến
dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
c) Khoảng trống ở phía trên, phía dưới biển
chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;
d) Khoảng trống ở phía bên trái và bên phải
biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao của chữ tiếng
Việt lớn nhất trong biển;
đ) Thông thường, dòng chữ của biển chỉ dẫn
được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ dẫn. Khi bố trí biểu
tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí sao cho phù hợp,
tuân thủ theo quy định tại các Phụ lục của Quy chuẩn này.
50.2.2. Kích thước chữ viết, chữ số và khoảng
cách giữa các chữ được quy định chi tiết trong Phụ lục K của Quy chuẩn này.
50.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
50.3.1. Màu nền, màu chữ và đường viền của
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:
a) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao
thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh
báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen
trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;
d) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải
trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng
trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;
đ) Trừ những quy định khác, chữ viết, chữ số
và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá
cây và đường viền mép biển là màu trắng. 50.3.2. Chi tiết cụ thể về màu nền,
màu chữ và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P
của Quy chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Quy định về
kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn
TT
Mô tả biến chỉ dẫn
Kiểu chữ
Màu chữ, số
Màu nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ký hiệu đường cao tốc
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
2
Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
đen
3
Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng
cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lam
Trắng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
trắng
xanh lam
trắng
5
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao
tốc
gt2
trắng
xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Biển số IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc,
khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
7
Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối
ra phía trước
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xanh lá cây
trắng
8
Biển số IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách
đến các lối ra tiếp theo
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
10
Biển số IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe
trong trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
12
Biển số IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách
đến khu tham quan, du lịch
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xanh lá cây
trắng
13
Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
15
Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu
giải trí
gt2
trắng
nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng
radio
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
17
Biển số IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách,
hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xanh lá cây
trắng
18
Biển số IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương
hướng
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
20
Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một
chiều
gt2
trắng
xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Biển số IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập
làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
22
Biển số IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại
vật phía trước
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vàng huỳnh quang
đen
23
Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
-
-
vàng huỳnh quang
đen
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
25
Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái
xe an toàn
gt2
đen
vàng huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Biển số IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng
cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu phí không dừng, rút thẻ, thu phí
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
27
Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vàng huỳnh quang
đen
28
Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Thiết kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có
thể vận dụng các quy định về biển chỉ dẫn cho đường ô tô không phải là đường
cao tốc ngoại trừ các quy định nêu trong Bảng này)
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
50.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc
50.4.1. Chiều rộng đường viền xung quanh biển
chỉ dẫn được quy định như sau:
a) Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có
kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;
b) Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có
kích thước < 300,0 x 100,0 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc
50.5.1. Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra,
mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp
với hướng của lối ra.
50.5.2. Đối với mũi tên chỉ làn, mũi tên
thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá long môn) để quy
định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.
50.5.3. Kích thước của mũi tên được quy định
chi tiết như sau:
a) Mũi tên chỉ làn:

Kích thước mũi tên
Đơn vị: cm
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
R
80,0
40,0
16,25
7,5
55,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mũi tên chỉ hướng:

Kích thước mũi tên
Đơn vị: cm
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,0
40,0
18,0
4,0
80,0
3,0
Mũi tên chỉ hướng phải có hướng trùng với
hướng cần chỉ dẫn.
50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một
khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt
và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL,
Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu
đường bộ được phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ
thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ,
cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các ký tự cho sao
phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn. Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới
đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 đã được phê
duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy định tại Phụ lục N của Quy
chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc được quy định cụ thể tại Phụ lục O
của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên
nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;
b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện
được thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c,
4d).

Hình 4- Mã hiệu đường
bộ
50.7. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ
công cộng và giải trí
Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công
cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn
nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.


Hình 5 - Biểu tượng
khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.8. Số hiệu và tên biển chỉ dẫn
TT
Số hiệu
Tên biển chỉ dẫn
1
Biển số IE.450 (a, b)
Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường
dẫn vào đường cao tốc
2
Biển số IE. 451 (a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Biển số IE.452
Bắt đầu đường cao tốc
4
Biển số IE.453 (a,b)
Kết thúc đường cao tốc
5
Biển số IE.454
Khoảng cách đến lối ra phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.455 (a,b)
Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
7
Biển số IE.456 (a,b,c)
Trạm dừng nghỉ và khoảng cách đến trạm dừng
nghỉ
8
Biển số IE.457 (a,b)
Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp
theo
10
Biển số IE.459 (a,b)
Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch
11
Biển số IE.460
Cột lý trình kilômét
12
Biển số IE.461 (a,b,c,d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Biển số IE.462
Tần số trên sóng radio
14
Biển số IE.463 (a,b,c)
Trạm kiểm tra tải trọng xe
15
Biển số IE.464 (a,b)
Địa điểm và phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.465 (a,b)
Địa điểm và khoảng cách
17
Biển số IE.466
Sơ đồ lối ra một chiều
18
Biển số IE.467 (a,b)
Nhập làn
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chướng ngại vật phía trước
20
Biển số IE.469
Hướng rẽ
21
Biển số IE.470
Số điện thoại khẩn cấp
22
Biển số IE.471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Biển số IE.472 (a,b)
Trạm thu phí
24
Biển số IE.473
Giảm tốc độ
25
Biển số IE.474
Lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải được lắp
trên cột cần vươn, giá long môn hoặc trên cột được bố trí bên lề đường.
50.9.1. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá long
môn, cột cần vươn:
a) Bố trí biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột
cần vươn ngay phía trên làn xe để người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng
nhận thấy biển chỉ dẫn từ xa. Giá long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền
vững, có khả năng chịu lực và chịu được gió bão cấp 12;
b) Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ dẫn
đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m. Chân giá long môn, cột cần
vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).

Hình 6 - Giá kiểu
khung lắp đặt biển chỉ dẫn cho đường cao tốc
50.9.2. Lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao
tốc:
Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao
tốc tuân thủ theo quy định tại Điều 20 của Quy chuẩn này.
Điều 51. Các loại
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.1.1. Biển số IE.450a chỉ dẫn khoảng cách
đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7a), dùng để báo trước
khoảng cách sắp đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc, với khoảng cách
ghi trên biển quy về bội số của 100 m.
51.1.2. Biển số IE.450b chỉ dẫn sơ đồ đến
đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7b).
Biển này đặt cách nút giao với đường dẫn vào
đường cao tốc tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường trên đường xe đang
chạy theo quy định tại Bảng 6.


Hình 7 - Biển số
IE.450 chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao
tốc
Bảng 6 - Tầm nhìn tối
thiểu trên đường nhánh
Tốc độ thiết kế trên đường nhánh, km/h
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
35
30
Tầm nhìn, m
110
75
65
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
51.2. Lối vào và khoảng cách đến lối vào
đường cao tốc
51.2.1. Biển số IE.451a chỉ dẫn khoảng cách
đến lối vào đường cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 8a);
dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy theo chiều dài của
đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến lối vào đường cao
tốc cho phù hợp.
51.2.2. Biển số IE.451b chỉ dẫn lối vào đường
cao tốc (Hình 8b). Biển này đặt ở vị trí cuối đường dẫn vào đường cao tốc.

Hình 8 - Biển số IE.451
chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
51.3. Bắt đầu đường cao tốc
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
(Hình 9). Biển này được thể hiện trên nền xanh lá cây, chữ màu trắng, bao gồm
các thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và
tốc độ tối thiểu.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.4. Kết thúc đường cao tốc
51.4.1. Biển số IE.453a chỉ dẫn khoảng cách
đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10a) và Biển số IE.453b chỉ dẫn điểm kết
thúc đường cao tốc (Hình 10b). Kích thước Biển số IE.453 được quy định chi tiết
trong Phụ lục P (mục P.4) của Quy chuẩn này.

Hình 10 - Biển số
IE.453 chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
51.5. Khoảng cách đến lối ra phía trước
Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra
phía trước (Hình 11). Tùy thuộc vào quy mô nút giao mà bố trí hai biển cách 1,0
km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng một biển với khoảng cách đặt trước
nút giao 1,0 km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số nguyên không lấy
số lẻ. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước được quy định
chi tiết trong Phụ lục P (mục P.5) của Quy chuẩn này.

Hình 11 - Biển số
IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
51.6. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 12 - Biển số
IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
51.7. Trạm dừng nghỉ
51.7.1. Biển số IE.456 chỉ dẫn khoảng cách và
hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được đặt bên lề đường cao tốc. Biển chỉ dẫn đến
trạm dừng nghỉ phải bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong đó có ba dịch vụ
chính sau: xăng dầu-ăn uống-nơi cung cấp thông tin. Dịch vụ thứ tư được lựa
chọn trong số dịch vụ có trong trạm dừng nghỉ, chẳng hạn như: điện thoại; nhà
nghỉ; trạm sửa chữa; cấp cứu; bãi đỗ xe tải; dịch vụ cho người tàn tật … Các
loại dịch vụ trong trạm dừng nghỉ phải được biểu hiện dưới dạng hình vẽ, biểu
tượng đơn giản, dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ được quy định chi tiết
trong Phụ lục P (mục P.13) của Quy chuẩn này.
51.7.2. Biển số IE.456a thông báo khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ (Hình 13); Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ vào trạm dừng
nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 14); Biển số
IE.456c chỉ dẫn lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ
(Hình 15).
51.8. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
Thông thường, Biển số IE.457a chỉ dẫn khoảng
cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ (Hình 16) được lắp đặt cùng với biển
chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ. Biển số IE.457b chỉ dẫn hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ
xe trong trạm dừng nghỉ. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm
dừng nghỉ được quy định trong Phụ lục P (mục P.9) của Quy chuẩn này.

Hình 13 - Biển số
IE.456a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Biển số
IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ

Hình 15 - Biển số IE.456c
chỉ dẫn trạm dừng nghỉ

Hình 16 - Biển số
IE.457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
51.9. Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp
theo
Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị trí ngay sau khi ra khỏi
trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 17). Chi tiết biển chỉ dẫn khoảng cách đến
trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục P (mục P.10) của Quy chuẩn
này.

Hình 17 - Biển số
IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.10.1. Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham
quan, du lịch được đặt ở bên lề đường (Hình 18). Biển này chỉ dẫn khoảng cách
và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích thước chi tiết biển chỉ
dẫn khu tham quan, du lịch được quy định trong Phụ lục P (mục P.11) của Quy
chuẩn này.
51.10.2. Biển số IE.459a thông báo khoảng cách
đến khu tham quan, du lịch; Biển số IE.459b chỉ dẫn hướng rẽ vào khu tham quan,
du lịch, đặt cách nút giao vào khu tham quan, du lịch khoảng 150 m.

Hình 18 - Biển số
IE.459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch
51.11. Cột kilômét
Biển số IE.460 chỉ dẫn cột kilômét trên đường
cao tốc đặt tại lề đường (tương ứng với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt
ở lề đường quy định tại Điều 65 của Quy chuẩn này), bao gồm chữ Km và lý trình
ghi dưới dạng chữ số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu trắng trên nền
màu xanh lá cây (Hình 19). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét được đặt cách mép
lề đường 0,5 m. Chi tiết biển chỉ dẫn cột kilômét được quy định trong Phụ lục I
của Quy chuẩn này.

Hình 19 - Biển số
IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
51.12. Khu dịch vụ công cộng, giải trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình 20 - Biển chỉ
dẫn dịch vụ công cộng và giải trí
51.13. Tần số trên sóng radio
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới lưu thông của
các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi lại đặc biệt hoặc những vị trí cần
thiết khác trên đường cao tốc (Hình 21). Biển chỉ dẫn thể hiện tần số sóng
radio để phát thông tin thời tiết và các thông tin tiện ích liên quan đến giao
thông trên đường cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn thông tin trên sóng radio được
quy định trong Phụ lục P (mục P.14) của Quy chuẩn này.

Hình 21 - Biển số
IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
51.14. Trạm kiểm tra tải trọng xe
Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng
xe (Hình 22), bao gồm: biển số IE.463a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra
tải trọng xe; Biển số IE.463b chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải
trọng xe; biển số IE.463c chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Biển số
IE.463c chỉ lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe được đặt ở nút giao giữa đường
cao tốc và đường vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Chi tiết biển chỉ dẫn đến trạm
kiểm tra tải trọng xe được quy định trong Phụ lục P (mục P.15) của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Biển số
IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe
51.15. Địa điểm và phương hướng
Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương
hướng dùng để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một làn xe chạy cụ thể,
bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe chạy (Hình 23). Các
mũi tên sử dụng trong biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn có dạng mũi tên
thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên chỉ hướng có dạng xiên lên trên để chỉ
làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào đó. Biển chỉ dẫn địa điểm và phương
hướng được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển số IE.464b đặt ở
vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường cao tốc. Chi
tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định trong Phụ lục P (mục
P.16) của Quy chuẩn này.


Hình 23 - Biển số
IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng
51.16. Địa điểm và khoảng cách
Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng
cách, bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó
tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên cùng) xác định vị trí nút
giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai (nếu có) xác định khoảng cách đến khu
du lịch giải trí hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng thứ ba (dòng cuối cùng) chỉ
dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua. Biển
này được đặt ở bên lề đường ngay khi vào đường cao tốc và sẽ được lặp lại với khoảng
cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách được quy định
trong Phụ lục P (mục P.17) của Quy chuẩn này.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.17. Sơ đồ lối ra một chiều
Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
tại tất cả các nút giao trên đường cao tốc, được bố trí ở trên giá long môn
(Hình 25). Chi tiết biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều được quy định trong Phụ
lục P (mục P.18) của Quy chuẩn này.

Hình 25 - Biển số
IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
51.18. Nhập làn
Biển số IE.467a chỉ dẫn vị trí nhập làn xe,
được sử dụng để chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện giao thông biết trước
sắp đến vị trí nhập làn xe (Hình 26a). Biển số IE.467a được sử dụng kết hợp với
biển chỉ dẫn khoảng cách đến vị trí nhập làn xe (Biển số IE.467b), được thể
hiện trong Hình 26b. Biển chỉ dẫn vị trí nhập làn được đặt bên lề đường gần vị
trí nút giao tại điểm nhập làn xe. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập làn được quy định
trong Phụ lục P (mục P.19) của Quy chuẩn này.

Hình 26 - Biển số
IE.467 chỉ dẫn vị trí nhập làn
51.19. Chướng ngại vật phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 27 - Biển số IE.468
chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước
51.20. Hướng rẽ
Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ để nhắc người
điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm,
có bán kính cong nhỏ (Hình 28). Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách mép
lề đường 0,5 m hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với đường có hai chiều xe
chạy riêng biệt. Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy định trong Phụ lục P
(mục P.21) của Quy chuẩn này. Khoảng cách lắp đặt Biển số 469 phụ thuộc vào bán
kính cong và tốc độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao tốc, được quy
định trong Bảng 7.

Hình 28 - Biển số
IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
Bảng 7 - Quy định về
khoảng cách đặt Biển số IE.469
Tốc độ (km/h)
Bán kính cong (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 30
< 60
12
30 - 50
60 - 120
24
50 - 70
120 - 220
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 - 380
48
51.21. Số điện thoại khẩn cấp
Biển số IE.470 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn cấp cho người điều khiển phương
tiện giao thông trong trường hợp khẩn cấp, xảy ra sự cố, tai nạn trên đường cao
tốc (Hình 29). Biển này được lắp đặt bên lề đường. Chi tiết biển chỉ dẫn số
điện thoại khẩn cấp được quy định trong Phụ lục P (mục P.22) của Quy chuẩn này.

Hình 29 - Biển số
IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
51.22. Giữ khoảng cách lái xe an toàn
Biển số IE.471 sử dụng chữ màu đen trên nền
màu vàng huỳnh quang có viền màu đen (Hình 30). Biển này thông báo cho người
điều khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an toàn khi lưu thông
trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an
toàn được trình bày trong Phụ lục P (mục P.23) của Quy chuẩn này.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 31 - Biển số
IE.472 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí
51.23. Trạm thu phí
Biển số IE.472 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, được đặt cách trạm thu phí với một khoảng cách phù hợp nhằm
thông báo cho người điều khiển phương tiện biết trước chuẩn bị đến trạm thu phí
(Hình 31). Biển này được lắp đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung. Chi
tiết biển chỉ dẫn trạm thu phí và các biển chỉ dẫn khác liên quan đến trạm thu
phí được quy định trong Phụ lục P (mục P.24) của Quy chuẩn này.
51.24. Giảm tốc độ
Biển số IE.473 cảnh báo cho người điều khiển
phương tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có nguy cơ mất an toàn giao
thông (Hình 32). Biển này sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang,
được đặt tại các vị trí cần thiết phải giảm tốc độ, như vào khu vực đường cong
nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm
dừng nghỉ, khu vực hay có sương mù, …. Thông thường, biển này được lắp đặt bên
lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn
giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục P (mục P.25) của Quy chuẩn này.

Hình 32 - Biển số
IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
51.25. Lối ra đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 33 - Biển số
IE.474 chỉ dẫn lối ra
CHƯƠNG 10
VẠCH KẺ
ĐƯỜNG
Điều 52. Quy định
chung đối với vạch kẻ đường
52.1. Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng
dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
52.2. Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể
kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao
thông.
52.3. Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ
viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình
giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, chỉ
rõ khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường
xe chạy.
52.4. Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên
đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt,
không cao quá mặt đường 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.6. Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết
kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải
có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và
yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.
Điều 53. Phân loại
vạch kẻ đường
53.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được
chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc
đường, ngang đường và những loại vạch tương tự khác) và vạch đứng.
53.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định
các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở
Phụ lục G có màu vàng;
53.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các
công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp
giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
53.2. Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được
chia thành ba loại như sau:
53.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo
hướng xe chạy trên đường;
53.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng
cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
53.2.3. Các loại vạch khác là các loại ký
hiệu chữ hoặc hình thức khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.4. Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được
chia thành hai loại sau:
53.4.1. Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa
hè (bó vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt
khúc;
53.4.2. Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ
cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.
Điều 54. Ý nghĩa sử
dụng và kích thước của các vạch kẻ đường
Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ
đường được quy định ở Phụ lục G.
Điều 55. Hiệu lực của
vạch kẻ đường
Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người
tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi
sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông
phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển
báo hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này.
Chương 11
CỌC
TIÊU, TIÊU PHẢN QUANG, TƯỜNG BẢO VỆ VÀ HÀNG RÀO CHẮN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các
các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết
phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.
Tường bảo vệ còn có tác dụng bảo vệ cho các
phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra khỏi phần đường xe chạy. Tường bảo
vệ đồng thời cần có tác dụng dẫn hướng cho lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn
đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.
Điều 57. Hình dạng và
kích thước cọc tiêu
Cọc tiêu có tiết diện là hình vuông, kích
thước cạnh tối thiểu 12 cm hoặc hình tròn có tiết diện tối thiểu tương đương;
chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến đỉnh cọc là 70 cm; ở những đoạn đường
cong, có thể trồng cọc tiêu thay đổi chiều cao cọc, cao dần từ 40 cm tại tiếp
đầu, tiếp cuối đến 70 cm tại phân giác. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng,
đoạn 10 cm ở đầu trên cùng có màu đỏ và bằng chất liệu phản quang hoặc phát quang.
Trong một số trường hợp có thể sử dụng các cọc tiêu với màu sắc khác nhưng trên
trên cọc tiêu phải gắn các tiêu phản quang theo các quy định tại Điều 61.
Điều 58. Các trường
hợp cắm cọc tiêu
58.1. Những trường hợp sau phải cắm cọc tiêu:
58.1.1. Phía lưng các đường cong nằm từ tiếp
đầu đến tiếp cuối. Trong trường hợp có đường cong chuyển tiếp thì phải bố trí
cọc tiêu từ điểm nối đầu đến điểm nối cuối;
58.1.2. Các đoạn nền đường bị thắt hẹp;
58.1.3. Các đoạn đường có taluy âm cao từ 2 m
trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.1.5. Các đoạn đường bộ giao nhau với đường
sắt cùng mức;
58.1.6. Dọc hai bên những đoạn đường bị ngập
nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên thân đường ngầm, đường
tràn;
58.1.7. Các đoạn đường qua bãi cát, đồng lầy,
đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với dải đất hai bên đường.
58.2. Không cần bố trí cọc tiêu trong trường hợp
phần đường xe chạy đã được phân biệt rõ bởi bó vỉa, vỉa hè hoặc các kết cấu
liền kề hoặc khi đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên tại các đường cong.
Điều 59. Kỹ thuật cắm
cọc tiêu
59.1. Đường mới xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo,
cọc tiêu cắm sát vai đường và mép trong của cọc phải cách đều mép phần đường xe
chạy tối thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe chạy trừ trường hợp bị vướng
chướng ngại vật.
59.2. Đường đang sử dụng, lề đường không đủ rộng
thì cọc tiêu cắm sát vai đường.
59.3. Nếu đường đã có hàng cây xanh trồng ở trên
vai đường hoặc lề đường, cho phép cọc tiêu cắm ở sát mép hàng cây nhưng bảo đảm
quan sát thấy rõ hàng cọc nhưng không được lấn vào phía tim đường làm thu hẹp
phạm vi sử dụng của đường.
59.4. Nếu ở vị trí theo quy định phải cắm cọc tiêu
đã có tường bảo vệ hoặc rào chắn cao trên 0,40 m thì không phải cắm cọc tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59.6. Đối với đường đang sử dụng, nếu nền và mái
đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 59.1 Điều này thì tạm thời cho
phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến phạm vi an toàn.
59.7. Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường
thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa các cọc như sau:
59.7.1. Khoảng cách (S) giữa hai cọc tiêu trên
đường thẳng là S = 10 m với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao
tốc;
59.7.2. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên
đường cong nằm:
a) Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến 30
m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 3 m;
b) Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R
≤ 100 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 5 m;
c) Nếu đường cong có bán kính R > 100 m
thì S = 10 m;
d) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu
(hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với
khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường cong.
59.7.3. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên
đoạn đường dốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu đường có độ dốc < 3 %, khoảng cách
giữa hai cọc tiêu là 10 m (không áp dụng đối với đầu cầu và đầu cống);
c) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn
đường dốc nơi có đường cong nằm thì lấy theo quy định tại điểm 59.7.2 khoản
59.7 Điều này. Khi hết phạm vi đường cong nằm, khoảng cách của các cọc tiêu lấy
theo tiết a và tiết b điểm này.
59.7.4. Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6
cọc.
Điều 60. Hàng cây
thay thế cọc tiêu
Trên những đoạn đường nếu hàng cây có đủ điều
kiện như sau thì được phép sử dụng thay thế cọc tiêu:
60.1. Khoảng cách giữa hai cây khoảng 10 m và
tương đối bằng nhau (đường kính 0,15 m trở lên);
60.2. Hàng cây trồng ở ngay vai đường hoặc trên lề
đường; lượn đều theo mép phần đường xe chạy;
60.3. Thân cây được thường xuyên quét vôi trắng từ
độ cao trên vai đường 1,5 m trở xuống.
Điều 61. Tiêu phản
quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.1.1. Tiêu phản quang là thiết bị dẫn hướng
được gắn các công cụ phản quang để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong
điều kiện sương mù, điều kiện hạn chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại
các nơi mà tuyến đường có thể gây ngộ nhận hoặc lúng túng về hướng đường.
61.1.2. Tiêu phản quang phải gắn công cụ phản
quang cho phép nhìn rõ vào buổi tối dưới ánh đèn pha ôtô đạt tiêu chuẩn trong
điều kiện thời tiết bình thường ở cự ly 300m.
61.1.3. Công cụ phản quang có thể là các tấm
nhựa phản quang, các khối kim loại gắn phản quang, màng phản quang dán trên các
miếng kim loại v.v... Công cụ phản quang có thể có dạng hình tròn, hình chữ
nhật, hình tam giác hoặc hình đa giác được gắn lên các lan can phòng hộ, tường
bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu
phản quang dạng dải quấn quanh các cọc tiêu phản quang.
61.1.4. Tiêu phản quang màu vàng được sử dụng
ở các dải phân cách giữa. Tiêu phản quang màu đỏ được sử dụng cho hướng ngược
chiều của đường một chiều (để cảnh báo người lái đi nhầm đường) và sử dụng cho
các đường lánh nạn.
61.1.5. Tiêu phản quang bao gồm: tiêu phản
quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên và
đinh phản quang (còn gọi là cóc phản quang) bố trí trên mặt đường.
61.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc
trên dải phân cách
61.2.1. Phạm vi áp dụng tiêu phản quang bố
trí bên đường hoặc trên dải phân cách:
a) Trên các đường cao tốc:
+ Bố trí dọc hai bên đường. Khi đó, nếu lan
can phòng hộ cách mép phần đường xe chạy dưới 2,4 m, gắn tiêu phản quang lên
lan can phòng hộ. Các trường hợp khác phải bố trí tiêu phản quang dạng cột đặt
bên đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu phản
quang tại vị trí các đoạn đường bị thu hẹp phần đường xe chạy mà không có lan
can phòng hộ, các đoạn đường đèo dốc quanh co hạn chế tầm nhìn, trong phạm vi
đường lánh nạn, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có
sương mù cần bố trí tiêu phản quang trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy
như các đầu đảo giao thông, bó vỉa v.v... khi khó nhận biết các vật thể này về
ban đêm.
61.2.2. Không cần sử dụng tiêu phản quang bố
trí bên đường và trên dải phân cách trong các trường hợp sau:
a) Trên mặt đường đã được gắn đinh phản quang
liên tục;
b) Đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên
trong các đường cong;
c) Tại những nơi có đèn đường chiếu sáng liên
tục về ban đêm;
d) Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.
61.2.3. Vị trí và khoảng cách tiêu phản quang
bố trí bên đường và trên dải phân cách như sau:
a) Tiêu phản quang phải đặt cách mép phần xe
chạy phía ngoài cùng từ 0,6 m -
2,4 m và cách đều mép mặt đường, lượn cong
đều theo mép phần đường xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách
nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang là 6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán
kính đường cong;
d) Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm bắt
đầu hoặc kết thúc của đường cong bố trí 3 tiêu. Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu
hoặc kết thúc của đường cong là 1S; tiêu thứ hai cách tiêu thứ nhất là 3S, và
tiêu thứ 3 cách tiêu thứ 2 là 6S nhưng cũng không cách xa quá 100 m (S là
khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường cong).
61.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên
61.3.1. Tiêu phản quang dạng mũi tên bao gồm
một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng màu đen trên nền vàng gắn trên đỉnh các cột
(xem Hình 34).

Hình 34-Tiêu phản
quang dạng mũi tên
61.3.2. Kích thước tiêu phản quang dạng mũi
tên được quy định như sau:

Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
Đường có tốc độ thiết kế < 60 km/h
220
400
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
Đường có tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h
300
500
150
250
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
800
300
400
20
20
61.3.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên được sử
dụng trong phạm vi đường cong nằm trong các trường hợp sau:
a) Trên các đường cao tốc tại các đường cong
có bán kính bằng bán kính tối thiểu nhỏ nhất theo cấp đường;
b) Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của các
nút giao khác mức liên thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.3.4. Tiêu phản quang dạng mũi tên được bố
trí ở phía lưng của đường cong nằm, bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết
thúc đoạn cong. Khoảng cách giữa các tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn
12 m và không lớn hơn 60 m.
61.4. Đinh phản quang
61.4.1. Đinh phản quang theo phương dọc đường
được bố trí như sau:
a) Trên các đường cao tốc:
+ Bắt buộc bố trí trên các vạch sơn kênh hóa
dòng xe tại đầu các mũi đảo tách dòng và nhập dòng. Trong trường hợp này, cần
sử dụng đinh phản quang màu vàng trong phạm vi từ mũi đảo thực (đảo cứng) cho
đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các đinh phản quang tối đa là
6 m.
+ Có thể bố trí đinh phản quang trên các vạch
sơn phân chia giữa phần xe chạy chính và làn dừng xe khẩn cấp.
b) Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi hướng
không có dải phân cách cố định, có thể bố trí một hàng đinh phản quang tại tim
đường nằm giữa vạch sơn kép phân chia hai chiều xe chạy.
61.4.2. Có thể sử dụng đinh phản quang màu
vàng gắn theo phương ngang đường tại vị trí mặt đường bị thấp xuống hoặc vồng
lên đột ngột theo phương ngang đường và trên vạch dừng xe nơi phần đường người
đi bộ cắt qua không có tín hiệu đèn điều khiển.
61.4.3. Đinh phản quang không được nhô cao
khỏi mặt đường quá 2,5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62.1. Có thể xây tường bảo vệ để thay thế cọc
tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu phải được gắn tiêu phản quang hoặc được
sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường
(vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này;
62.2. Tường bảo vệ dày tối thiểu từ 0,2m - 0,3m,
cao trên vai đường tối thiểu 0,5m.
Điều 63. Hàng rào
chắn cố định
63.1. Hàng rào chắn cố định đặt ở những vị trí nền
đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu, đầu cống hoặc ở đầu những đoạn đường cấm, đường
cụt, không cho xe, người qua lại.
63.2. Đường hai đầu cầu nơi bề rộng cầu hẹp hơn bề
rộng nền đường thì phải sử dụng hàng rào có lan can phòng hộ; lan can lúc này
được sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng dẫn hướng như cọc tiêu.
63.3. Hai đầu cống nơi chiều dài cống hẹp hơn bề
rộng nền đường thì phải sử dụng hàng rào có lan can phòng hộ hoặc xây tường bảo
vệ. Tường hoặc lan can được sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng như cọc
tiêu.
63.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột,
thanh ngang) phải gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy
định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy
chuẩn này.
Điều 64. Hàng rào
chắn di động
64.1. Hàng rào chắn di động là những hàng rào chắn
có thể di động theo yêu cầu hoặc đóng mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64.3. Chiều cao hàng rào chắn di động là 0,85 m,
chiều dài là suốt phần đường cấm.
64.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột, thanh
ngang) phải gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về
bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn
này.
CHƯƠNG 12
CỘT
KILÔMÉT, CỌC H
Điều 65. Tác dụng của
cột kilômét
Cột kilômét có tác dụng xác định lý trình để
phục vụ yêu cầu quản lý đường và kết hợp chỉ dẫn cho những người tham gia giao
thông biết khoảng cách trên hướng đi.
Điều 66. Phân loại
cột kilômét
66.1. Có 3 loại cột kilômét được sử dụng gồm:
66.1.1. Cột kilômét dạng cột thấp (Hình I.1-Phụ
lục I);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66.1.3. Cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật
(Hình I.3-Phụ lục I).
66.2. Đối với đường hai làn xe không có dải phân
cách giữa, sử dụng một cột kilômét dạng cột thấp đặt ở lề đường hoặc sử dụng một
cột kilômét dạng cột cao đặt phía ngoài lan can phòng hộ. Cột kilômét được đặt
về phía tay phải theo hướng đi từ điểm đầu (điểm gốc đường) đến điểm cuối tuyến
đường. Trong trường hợp khó khăn có thể đặt cột kilômét về phía tay trái.
66.3. Đối với đường ôtô thông thường có nhiều hơn
hai làn xe không có dải phân cách giữa thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột
thấp ở hai bên lề đường. Trong trường hợp có lan can phòng hộ thì sử dụng cột
kilômét dạng cột cao đặt phía bên ngoài của lan can phòng hộ.
66.4. Đối với đường ôtô thông thường có dải phân
cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở
giữa dải phân cách.
Trường hợp bề rộng dải phân cách giữa hẹp,
không đặt được cột kilômét dạng cột cao thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao
đặt ở hai bên lề đường phía bên phải chiều xe chạy và một cột dạng tấm hình chữ
nhật (nền trắng, chữ đen) đặt ở dải phân cách giữa.
66.5. Đối với đường ôtô thông thường có dải phân
cách giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở
hai mép dải phân cách phía bên trái chiều xe chạy.
66.6. Đối với đường ôtô cao tốc có dải phân cách
giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải
phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.
66.7. Đối với đường ôtô cao tốc có dải phân cách
giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai
mép dải phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.
Điều 67. Quy cách cột
kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67.2. Đối với đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h,
mặt cột kilômét phải được phản quang để được nhìn rõ về ban đêm. Khuyến khích
sử dụng mặt cột kilômét phản quang đối với các đường khác.
67.3. Đối với cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa
dải phân cách, mép thấp nhất của cột đến mặt đường tối thiểu là 1.200 mm; mép
ngoài cột cách mép phần xe chạy tối thiểu 500 mm.
67.4. Đối với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật
đặt ở lề đường hoặc dải phân cách giữa chiều cao mép biển thấp nhất so với mép
mặt đường tối thiểu là 1.200 mm. Biển đặt cách mép phần xe chạy tối thiểu là
0,5 m theo chiều ngang.
Điều 68. Vị trí đặt
cột kilômét theo chiều cắt ngang đường
Đối với cột kilômét dạng cột thấp và dạng cột
cao, vị trí đặt cột kilômét theo hướng cắt ngang đường theo quy định như vị trí
chôn cọc tiêu quy định ở khoản 59.1 và khoản 59.2 Điều 59. Nếu đường qua khu
đông dân cư đã có hè đường cao hơn phần xe chạy thì cột kilômét đặt trên hè
đường cách mép phần xe chạy 0,75 m (tính đến tim cột).
Điều 69. Vị trí đặt
cột kilômét theo chiều dọc đường
69.1. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường
là khoảng cách chẵn 1.000 m của tim đường bắt đầu từ điểm gốc đường. Điểm gốc
đường gọi là “km 0”.
69.2. Vị trí điểm gốc đường và điều chỉnh cục bộ
hướng tuyến của một tuyến đường, chiều dài cục bộ do cấp có thẩm quyền quản lý
hệ thống đường đó ra quyết định.
69.3. Khi thay đổi điểm gốc đường và điều chỉnh cục
bộ hướng tuyến theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định ở khoản 69.2 Điều
này mới đặt lại hệ thống cột kilômét. Nhà thầu bảo trì không được tự ý thay đổi
vị trí cột kilômét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 70. Tên địa danh
và khoảng cách ghi trên cột kilômét
70.1. Tên địa danh chỉ dẫn trên cột kilômét được
ghi trên các cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao theo quy
định ở Phụ lục I của Quy chuẩn này.
70.2. Khoảng cách ghi kèm theo tên địa danh là
chiều dài từ cột kilômét đến vị trí trung tâm địa danh mang tên địa phương đó,
lấy số chẵn đến km.
Điều 71. Phạm vi áp
dụng cột kilômét
Cột kilômét quy định như trên chỉ áp dụng
trên các hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường chuyên dùng, không
áp dụng với hệ thống đường đô thị và hệ thống đường xã.
Điều 72. Cọc H (Cọc
100 m)
72.1. Cọc H được sử dụng trên các tuyến Quốc lộ là
các cọc lý trình 100 m được trồng trong phạm vi giữa hai cột kilômét liền kề.
Cứ cách 100 m từ cột kilômét trước đến cột kilômét sau trồng một cọc H. Trên
chiều dài 1 km có 9 cọc H lần lượt là H1, H2 đến H9. Kỹ thuật chôn cọc H tương
tự như cọc mốc lộ giới hoặc dạng tấm gắn lên trên dải phân cách hay hộ lan.
72.2. Trường hợp tại vị trí cần cắm cọc H đã có hộ
lan, tường bảo vệ hoặc các vật cứng cố định thì có thể viết hoặc gắn thông tin
cọc H trực tiếp lên các kết cấu nói trên hoặc sử dụng dạng tấm gắn trên các kết
cấu đó. Thông tin cần thể hiện trên cọc H xem Phụ lục I của Quy chuẩn này.
73.2. Kích thước, hình dáng, màu sắc quy định tại
Phụ lục I của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỐC LỘ
GIỚI
Điều 75. Tác dụng của
cọc mốc lộ giới
Cọc mốc lộ giới là một loại báo hiệu đường bộ
dùng để xác định giới hạn bề rộng đất dành cho đường bộ (gồm đất của đường bộ
và hành lang an toàn đường bộ) theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Điều 74. Cấu tạo cột
mốc
74.1. Cột mốc được đúc bằng bê tông không có cốt
thép với kích thước (20 cm x 20 cm x 100 cm). Phần đầu cọc mỗi cạnh vát 10°,
phần chôn xuống đất dài 50 cm, có bê tông chèn chân cột theo thiết kế.
74.2. Mặt trước cột (phía quay ra đường) ghi chữ
"MỐC LỘ GIỚI", chữ chìm, nét chữ màu đỏ cao 6 cm, rộng 1 cm, sâu vào
trong bê tông 3 mm - 5 mm;
74.3. Cột được sơn màu trắng. Phần trên cùng cao
10 cm (từ đỉnh cột trở xuống) sơn màu đỏ;
74.4. Chi tiết quy định tại Phụ lục I của Quy
chuẩn này
Điều 75. Quy định cắm
cột mốc lộ giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75.2. Đường qua khu vực đồng ruộng, đồi thấp,
ngoài khu đông dân cư, tùy theo địa hình cụ thể mà cự ly các cột thay đổi từ
500 m đến 1.000 m.
75.3. Ở vùng núi cao chỉ cắm đại diện ở một số vị
trí sao cho đủ để giúp cho quản lý hành lang an toàn đường bộ.
Điều 76. Các quy định
khác
76.1. Các đơn vị quản lý đường có trách nhiệm cắm
mốc lộ giới và bàn giao cho UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định. Đối với
các dự án xây dựng mới, chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị thi công cắm đầy đủ mốc lộ
giới và lập thành hồ sơ, sau khi hoàn thành công trình phải bàn giao hồ sơ hoàn
công trong đó có hồ sơ mốc lộ giới xác định hành lang an toàn đường bộ cho đơn
vị quản lý đường bộ và UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định;
76.2. Mốc lộ giới trên các tuyến đường phải được
thể hiện, lập trên bình đồ duỗi thẳng với tỷ lệ 1/10.000.
Chương 14
BÁO
HIỆU CẤM ĐI LẠI
Điều 77. Phân loại
cấm đi lại
Có ba loại cấm đi lại trên đường như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77.2. Cấm riêng từng chiều đi;
77.3. Cấm toàn bộ sự đi lại, trong đó nguyên nhân
dẫn đến phải cấm cũng được chia ra:
77.3.1. Cấm đi lại vì những lý do đường, cầu
bị tắc;
77.3.2. Cấm đi lại vì những lý do đặc biệt
khác.
Điều 78. Cấm riêng
từng loại phương tiện
78.1. Nếu cần phải cấm đi lại của riêng từng loại
phương tiện hoặc một số loại phương tiện nhất định, phải đặt các biển báo cấm
quy định từ B.3 đến B.20 Phụ lục B của Quy chuẩn này (từ biển số P.103 đến biển
số P.120, trừ biển số P.112 dùng để cấm người đi bộ).
78.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều
30.
78.3. Cùng đặt với biển báo cấm phải có biển chỉ
dẫn lối đi cho phương tiện bị cấm.
Điều 79. Cấm riêng
từng chiều đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều
30.
79.3. Cùng đặt với biển báo cấm phải có biển chỉ
dẫn lối đi cho phương tiện bị cấm.
Điều 80. Cấm toàn bộ
sự đi lại
80.1. Cấm đi lại do sự cố cầu, đường:
80.1.1. Trên những đoạn đường bị sự cố, các
loại phương tiện và người đi bộ không thể đi lại được phải đặt rào chắn và đặt
biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy
chuẩn này.
80.1.2. Vị trí rào chắn phải đặt ở vị trí có
đường tránh, đường phân luồng cho các loại phương tiện đi lại. Kèm theo rào
chắn và biển số P.101, phải đặt biển chỉ hướng đi cho các loại phương tiện
(biển số I.416, I.417 (a,b,c) quy định ở Mục E.16, và E.17 Phụ lục E của Quy
chuẩn này.
80.1.3. Nếu trên hướng đường từ vị trí phân
luồng đến vị trí bị tắc vẫn phải cho phương tiện đi lại thì không đặt rào chắn
mà đặt biển như sau:
a) Trên đường chính, trước vị trí phân luồng
100 m, đặt biển chỉ dẫn hướng đi phù hợp cho các loại phương tiện (biển số I.416,
I.417 (a,b,c));
b) Sau biển chỉ hướng đi 30 m, đặt biển chỉ
dẫn "Đường cụt" (biển số I.405c) như quy định ở Mục E.5 Phụ lục E của
Quy chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đến giáp vị trí đường tắc, không cho
phương tiện đi tiếp được nữa thì đặt rào chắn và biển số P.101 "Đường
cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.1.4. Nếu đường bị tắc không có hướng phân
luồng, phương tiện phải chờ đợi một thời gian rồi mới tiếp tục được đi thì đặt
hàng rào chắn và đặt biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1
Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.1.5. Vị trí đặt rào chắn cấm đường phải
lựa chọn vị trí phương tiện có thể quay đầu được hoặc gần vị trí có dân cư để
thuận tiện cho phương tiện chờ đợi đồng thời phải đặt bảng thông báo về tình
hình giao thông và ngày, giờ phương tiện có thể tiếp tục đi lại.
80.2. Cấm đi lại vì những lý do khác:
80.2.1. Nếu vì những lý do đặc biệt phải cấm
đi lại trong thời gian dài thì phải đặt rào chắn và đặt biển số P.101 như quy
định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.2.2. Nếu cấm đi lại chỉ thi hành đột xuất
trong thời gian ngắn thì ngoài việc đặt rào chắn và biển báo đường cấm, phải bố
trí người thường trực chỉ huy phương tiện trong suốt thời gian cấm.
Điều 81. Tổ chức trạm
điều khiển giao thông
81.1. Trường hợp cấm đi lại xảy ra đột ngột hoặc
việc tổ chức phân luồng trên địa bàn phức tạp về giao thông thì ngoài hệ thống
báo hiệu như quy định từ Điều 77 đến Điều 80 của Quy chuẩn này phải tổ chức các
trạm điều khiển giao thông.
81.2. Trạm điều khiển giao thông phải có người
thường trực làm việc liên tục suốt ngày đêm để điều hành giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81.4. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông vì
lý do đường, cầu bị hư hỏng thì cơ quan quản lý đường có trách nhiệm tổ chức
trạm.
81.5. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông do
các công việc xây dựng, sửa chữa cầu đường hoặc các công trình khác có ảnh
hưởng đến sự đi lại thì các đơn vị thầu xây lắp phải chịu kinh phí để cơ quan
quản lý đường bộ tổ chức trạm.
81.6. Nếu phải tổ chức trạm trong một thời gian
ngắn vì các lý do khác ngoài các lý do nêu ở khoản 81.4 và khoản 81.5 Điều này
thì tùy tính chất công việc do cơ quan
công an chịu trách nhiệm hoặc cơ quan công an chủ trì phối hợp với cơ quan quản
lý đường bộ tổ chức thực hiện.
81.7. Trước khi tổ chức trạm theo quy định ở khoản
81.6 Điều này, cơ quan công an lấy ý kiến với cơ quan quản lý đường bộ để được
phối hợp, hỗ trợ.
Điều 82. Báo hiệu cấm
đường trong những trường hợp khẩn cấp
Trong những trường hợp khẩn cấp phải cấm
đường nhưng chưa kịp bố trí hệ thống báo hiệu theo quy định thì những tín hiệu
sau đây có giá trị ngăn cấm đường: một cây chắn ngang đường, đồng thời có người
gác hướng dẫn giao thông đứng ở vị trí giữa đường, hai tay giơ ngang vai làm
lệnh, mặt hướng về phía xe chạy đến. Nếu có cờ đỏ hoặc vải đỏ thì treo ở giữa
cây chắn. Ban đêm dùng đèn đỏ thay cờ.
Điều 83. Báo hiệu cấm từng phần mặt đường, lề
đường, vỉa hè
83.1. Trong trường hợp từng bộ phận, từng phần của
con đường như vỉa hè, lề đường, đường người đi trên cầu, một phần hoặc toàn bộ
làn đường bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa thì phải đặt rào chắn xung quanh những
bộ phận hoặc phần công trình đó để người và phương tiện không đi vào khu vực đó
gây nguy hiểm.
83.2. Rào chắn phải chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kèm theo rào chắn phải đặt cờ đỏ khổ 40 cm x
40 cm về ban ngày và đèn đỏ chiếu sáng về ban đêm;
83.4. Hàng rào chắn của các công trường thi công
thường xuyên di động có thể làm theo kiểu mang đi mang lại được. Chiều cao cột
rào chắn trong trường hợp này chỉ cần cao hơn mặt đất 0,6 m đến 1,2 m (hàng rào
chắn có thể là từng đoạn rào bằng sắt sơn trắng đỏ, chân có bánh xe hoặc chóp
nón bằng nhựa hay bằng cao su...).
83.5. Nếu chiều ngang phạm vi cấm đường chiếm hoàn
toàn một làn đường trên những đường có hai làn đường, tạm thời hai chiều xe đi
và về phải đi chung nhau một làn còn lại thì ngoài những báo hiệu phải đặt như
quy định ở khoản 83.3 Điều này, cần phải đặt thêm:
83.5.1. Cách rào chắn 250 m trên đường trường
hoặc 50 m trên đường trong khu đông dân cư, đặt biển số W.204 "Đường hai
chiều";
83.5.2. Sau biển số W.204, đặt biển báo hiệu
ưu tiên cho chiều xe đi theo đúng làn đường không bị cấm (biển số I.406 “Được
ưu tiên qua đường hẹp”) và đặt biển để báo xe đi trên hướng làn đường cấm phải
đi nhờ đường sẽ phải nhường đường (biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới
ngược chiều qua đường hẹp”).
Chương 15
GƯƠNG
CẦU LỒI, DẢI PHÂN CÁCH VÀ LAN CAN PHÒNG HỘ
Điều 84. Gương cầu
lồi
84.1. Gương cầu lồi có tác dụng cải thiện tầm nhìn
cho người tham gia giao thông ở các vị trí đường cong bán kính nhỏ, tầm nhìn bị
che khuất. Qua gương cầu lồi người điều khiển phương tiện có thể quan sát được
từ xa phương tiện chạy ngược chiều để điều chỉnh tốc độ cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.2.1. Gương cầu lồi sử dụng ở các vị trí
đường cong bán kính nhỏ, bị che khuất tầm nhìn được đặt chủ yếu ở các đường
cong ôm núi có tầm nhìn hạn chế.
84.2.2. Vị trí gương cầu lồi đặt ở sát vai
nền đường phía lưng, trên đường phân giác của góc đỉnh đường cong. Gương phải
đặt vuông góc với mặt phẳng nằm ngang và mép dưới gương cao hơn cao độ vai
đường là 1,2 m.
Điều 85. Dải phân
cách
85.1. Dải phân cách là bộ phận của đường mà xe
không chạy trên đó được dùng để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều xe
chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ hoặc
của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều giao thông.
85.2. Khi dải phân cách đặt ở tim đường và sử dụng
để phân chia giữa hai chiều xe chạy thì gọi là dải phân cách giữa; khi dải phân
cách sử dụng để phân chia phần đường chính và phần đường bên hoặc phân chia
giữa phần đường xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại phương tiện khác
nhau trên cùng một chiều giao thông thì gọi là dải phân cách bên.
85.3. Dải phân cách có hai loại là dải phân cách
cố định và dải phân cách di động.
85.3.1. Dải phân cách cố định là dải phân cách có
vị trí cố định trên phần đường xe chạy. Dải phân cách cố định gồm các loại cơ
bản sau:
a) Dải phân cách dạng bó vỉa bên trong đổ đất
trồng cây (đối với dải phân cách rộng), có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ
nửa cứng hoặc mềm;
b) Dải phân cách có dạng một dải đất xen kẹp
giữa các phần xe chạy, có dạng lõm xuống hoặc tận dụng điều kiện địa hình tự
nhiên, có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85.3.2. Dải phân cách di động là các
dải phân cách có thể di chuyển theo bề rộng trên mặt đường được tạo bởi các cột
(cục) bê tông, nhựa composite bên trong có thể đổ cát hoặc nước cao từ 0,3 m - 0,8
m xếp liền nhau hoặc có các ống thép Ø40 - Ø50 xuyên qua tạo thành hệ thống lan
can trên mặt đường.
85.4. Điều kiện đặt dải phân cách cố định và di
động:
85.4.1. Dải phân cách cố định nên sử dụng khi
đường có từ 4 làn xe trở lên để phân làn đường đi theo hai hướng riêng biệt.
85.4.2. Dải phân cách di động chỉ dùng ở
những nơi mặt đường chỉ đủ 2 hay 3 làn xe, cần chia tạm thời hai chiều hoặc hai
làn xe riêng biệt.
Điều 86. Lan can
phòng hộ
Có ba loại lan can phòng hộ, gồm lan can
phòng hộ cứng, nửa cứng và lan can phòng hộ mềm.
86.1. Lan can phòng hộ cứng là loại phòng hộ bằng
bê tông cốt thép hoặc kết cấu có độ cứng tương tự ngăn ngừa các xe đâm xuyên
qua chiều đường ngược lại gây nguy hiểm. Loại này được áp dụng ở các đường có
tốc độ cao, dải phân cách cố định bề rộng hẹp, đường có nhiều xe tải và xe
buýt.
86.2. Lan can phòng hộ dạng nửa cứng là loại phòng
hộ bằng tôn lượn sóng gồm một hoặc hai hàng được lắp đặt song song với mặt
đường bằng cột thép gắn xuống đường; mép trên của tôn sóng phải cao hơn đỉnh
cột.
86.3. Lan can phòng hộ mềm là loại phòng hộ dạng
dây cáp treo và được căng trước lên các hệ đầu cột gắn xuống đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 89. Nguyên tắc
quản lý
89.1. Các tuyến đường bộ khi đưa vào khai thác
phải bố trí, lắp đặt đầy đủ báo hiệu theo quy định của Quy chuẩn này;
89.2. Lộ trình thay thế, điều chỉnh đối với báo
hiệu đường bộ:
89.2.1. Báo hiệu đường bộ thay thế, bổ sung
mới phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn này.
89.2.2. Biển báo có nội dung và ý nghĩa sai
khác, không đúng với Quy chuẩn này phải được thay thế, điều chỉnh ngay.
89.2.3. Báo hiệu đường bộ không thuộc trường
hợp khoản 89.2.2 có nội dung chưa hoàn toàn phù hợp với Quy chuẩn này nhưng
không gây hiểu nhầm, hiểu sai khác so với quy định tại Quy chuẩn này và còn sử
dụng tốt sẽ được thay thế dần, hoàn thành trước ngày 20/8/2019.
89.2.4. Báo hiệu đường bộ ngoài trường hợp
quy định tại các khoản 89.2.2 và 89.2.3 mà có biểu tượng, ký hiệu, kích thước chưa
hoàn toàn phù hợp với Quy chuẩn này nhưng không gây hiểu nhầm, hiểu sai khác so
với quy định tại Quy chuẩn này sẽ được thay thế dần, hoàn thành trước ngày
20/8/2025.
89.3. Đối với dự án công trình đường bộ, nếu hệ
thống báo hiệu đường bộ chưa thi công thì phải điều chỉnh theo Quy chuẩn này;
Hệ thống báo hiệu đường bộ là hạng mục công trình phải hoàn thành trước khi
nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 90. Trách nhiệm
và quyền hạn của cơ quan quản lý đường bộ
90.1. Các cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm
bảo đảm cho hệ thống báo hiệu trên đường được đầy đủ, thống nhất và rõ ràng
theo quy định tại Quy chuẩn này.
Trường hợp báo hiệu bị mất, hư hỏng, mờ hoặc
chưa đúng với quy định trong Quy chuẩn này phải có biện pháp bổ sung, sửa chữa,
thay thế theo lộ trình tại Điều 89.
90.2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác
quản lý bảo trì trong phạm vi của mình, kịp thời phát hiện hư hỏng, mất mát và
ngăn chặn, xử lý các xâm hại hệ thống báo hiệu, báo cáo về cơ quan quản lý
đường bộ.
Điều 91. Trách nhiệm
của người sử dụng đường bộ
91.1. Người sử dụng đường bộ, khi tham gia giao
thông phải chấp hành Quy chuẩn này.
91.2. Không được tự ý di chuyển, chiếm đoạt, làm hư
hỏng hoặc làm thay đổi hiệu lực và tác dụng của những báo hiệu đặt trên đường;
91.3. Có trách nhiệm phát hiện, kiến nghị đến cơ
quan quản lý đường bộ các hư hỏng, mất mát, không phù hợp của hệ thống báo hiệu
đường bộ.
91.4. Chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại do
làm hư hỏng, mất mát; bị xử lý theo quy định của pháp luật nếu làm thay đổi tác
dụng hiệu lực báo hiệu đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 93. Tổ chức thực
hiện
93.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên toàn mạng lưới đường bộ;
triển khai thực hiện trên hệ thống Quốc lộ; xây dựng các bộ định hình hướng dẫn
việc thiết kế và lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ, bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ theo Quy chuẩn này.
93.2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển
khai thực hiện Quy chuẩn này trên hệ thống Đường tỉnh, Đường huyện, Đường xã,
Đường đô thị và Đường chuyên dùng trong phạm vi địa giới hành chính.
93.2. Vụ Khoa học công nghệ chủ trì, phối hợp với
Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc
thực hiện Quy chuẩn này.
93.4. Trong quá trình thực hiện quy chuẩn, nếu có
khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, hướng dẫn hoặc sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ
LỤC A
ĐÈN
TÍN HIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1-Các dạng đèn
tín hiệu
A.2. Kích thước
a) Dạng đèn 1 Kiểu 1 là dạng đèn chính thường
dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh - vàng - đỏ đường kính bóng đèn từ 200 mm đến 300
mm, đối với đèn đỏ bắt buộc đường kính 300 mm. Ngoài ra còn các kiểu 2, 3, 4, 5
và 6 ngoài đèn chính còn đèn phụ báo hiệu cho phép xe đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ
phải, quay đầu.
b) Dạng đèn 1 Kiểu 1b: ngoài đèn chính 3 màu
(đỏ - vàng - xanh) còn có hộp đèn phụ (nhỏ treo thấp hơn đèn chính) cũng 3 màu
(đỏ - vàng - xanh) nhắc lại tín hiệu đèn chính và đèn điều khiển giao thông cho
người đi bộ.
c) Nếu cho phép các loại phương tiện vòng
trái và quay đầu phải sử dụng kiểu 4, 5, 6.
d) Dạng đèn 2 là đèn chính có lồng mũi tên
cho phép xe được đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải. Chú ý về màu sắc của mũi tên vẽ
trên mặt kính của tín hiệu:
- Tín hiệu xanh: mũi tên màu xanh trên nền
màu đen.
- Tín hiệu vàng: nét vẽ của mũi tên màu đen
trên nền màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dạng đèn 1, 2 phải lắp đặt theo chiều
thẳng đứng, dạng 8 có thể lắp theo chiều ngang trên các cột có cần vươn. Nguyên
tắc là bóng đỏ ngoài cùng và bóng xanh trong cùng.
g) Đèn hai khoang dạng đèn 3, đường kính 300
mm bên trái là 2 mũi gạch chéo màu đỏ - các phương tiện dừng lại, còn bên phải
là mũi tên màu xanh - các phương tiện được phép đi theo hướng chiều của mũi
tên.
h) Dạng đèn 4 và 5 kiểu 1, 2 đều có đường
kính của đèn từ 200 mm - 300 mm, dạng 5 kiểu 2 là loại đèn đỏ chữ thập (cấm đi
- đặt sau nơi đường giao nhau).
i) Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng có
đường kính từ 80 mm đến 100 mm, bảng bố trí đèn tín hiệu có kích thước 300 mm x
400 mm.
k) Dạng đèn 7 có hai tín hiệu nằm trên một
kết cấu chung, người đứng màu đỏ, người đi màu xanh trên nền kính màu đen đường
kính là 200 mm đến 300 mm để hướng dẫn người đi bộ.
l) Dạng đèn 8, đường kính của bóng đèn tín
hiệu 60 mm, đây là đèn dùng cho việc hướng dẫn xe đạp trên những đường dành
riêng cho xe đạp. Thông thường phía dưới đèn có biển kích thước 200 mm x 200 mm
nền màu trắng, hình xe đạp tượng trưng màu đen.
m) Ngoài các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí
các tín hiệu khác nhau (xanh, đỏ, vàng) trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm
bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng trên mặt đèn ở từng thời điểm trong chu
kỳ của đèn. Đèn tín hiệu có thể lắp đặt trên cột đứng, cột cần vươn hay giá
long môn.
A.3. Một số quy định khi sử dụng hệ thống đèn
tín hiệu
a) Dùng dạng đèn 1 và 2 là hai dạng đèn chính
để áp dụng điều khiển giao thông đường bộ. Ngoài ra có thể áp dụng điều khiển
chuyển động của tàu điện, ôtô buýt, xe điện bánh hơi (nếu có) nhưng thông
thường để áp dụng điều khiển tàu điện, ôtô buýt, xe điện bánh hơi thì dùng theo
dạng 6 để phù hợp với quy định quốc tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lắp đặt "Đúp" các đèn dạng 1 cần
lựa chọn cho phù hợp các điều kiện sau:
- Trên đường một chiều các loại phương tiện
được đi cả phần đường ở phía bên trái;
- Trên đường hai chiều xe chạy, trước nút
giao trên lề đường (hè đường) hay đảo an toàn, nếu không đủ điều kiện đặt đèn
trước nút giao thì có thể lắp đèn tín hiệu về hai chiều xe chạy nhưng với điều
kiện khoảng cách tối thiểu là 24 m.
d) Đèn dạng 2 nhằm để điều khiển theo làn
đường được đặt ở gần nút giao trên những đường có 3 làn đường xe chạy; những
nút có nhiều làn xe rẽ trái; có thể đặt trên đảo giao thông hay trên mép phần
xe chạy;
e) Đèn dạng 1, 2, 7, 8 cho phép tín hiệu xanh
nhấp nháy 3 hoặc 4 lần trước khi chuyển tín hiệu vàng;
g) Đèn dạng 1, 2 đường kính của bóng tín hiệu
rộng 300 mm áp dụng ở trên những đường phố chính, trên đường quốc lộ hay khu
vực quảng trường. Trong các trường hợp khác thì dùng đường kính của tín hiệu
200 mm. Đặc biệt cho phép dạng 1 và 2 đặt theo chiều thẳng đứng, tín hiệu trên
cùng có đường kính 300 mm, các tín hiệu ở thấp hơn đường kính là 200 mm;
h) Đèn dạng 3 được sử dụng trong trường hợp
tổ chức giao thông cho một làn xe của chiều ngược lại được dùng cho giao thông
của hướng thuận do có sự chênh lệch lưu lượng đáng kể giữa hai hướng. Hướng
thuận trong các giờ cao điểm có lưu lượng lớn và ở trạng thái ùn tắc cần thêm
làn xe để tăng năng lực thông qua, còn hướng ngược lưu lượng lại nhỏ. Khi sử
dụng như vậy, mũi tên xanh chỉ xuống bật sáng có nghĩa là người tham gia giao
thông theo hướng thuận chiều có thể sử dụng thêm làn của hướng ngược chiều đó
để đi và ngược lại khi đèn có dấu cộng màu đỏ bật sáng thì làn đó không được sử
dụng. Phần đường xe chạy phải có tổng số làn ≥ 3 làn đường và không có dải phân
cách hai chiều xe chạy;
i) Căn cứ tình trạng giao thông cụ thể Tư vấn
thiết kế hoặc người quản lý giao thông áp dụng cho phù hợp theo yêu cầu kỹ
thuật sau:
- Đèn tín hiệu được treo ở ngoài mép mặt
đường không ít hơn 0,5 m (theo chiều ngang). Đối với đường có 3 làn xe trở lên
thì đèn tín hiệu treo ở phía trên theo chiều xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đèn dành cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài
ít nhất là 7 giây. Khi lưu lượng người đi bộ thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe
và không là đường ưu tiên thì có thể giảm bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không
ít hơn 4 giây. Chú ý, tốc độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu
nơi bố trí dành cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người
sang đường thấp hơn 1,2 m/s và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù
hợp.
Để trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là
người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm
biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết bị nút ấn dành cho người đi bộ sang đường bao
gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè
ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang
bị bộ phận phát âm thanh để báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết
có chu kỳ 0,15 giây và lặp lại sau 1 giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự ly
1,8 m đến 3,7 m và âm lượng không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn 89 dB và sẽ
bị vô hiệu hóa khi chu kỳ đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải
khảo sát thực địa để bố trí phù hợp.
- Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300 mm ở
những đường có tốc V85 từ 60 km/h trở lên và ở nơi thường xuyên
không có người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao
thông;
- Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không
nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng A.1:
Bảng A.1-Khoảng cách
tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu
80Tốc độ V85
(km/h)
Khoảng cách nhìn
thấy nhỏ nhất (m)
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
50
85
60
110
70
140
80
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
- Đèn tín hiệu được treo ở ngoài mép mặt
đường hoặc vỉa hè thì cạnh dưới của đèn không thấp hơn 1,4 m và không cao quá
5,8 m so với mặt đảo, mặt hè, mặt lề nơi đặt cột đèn tín hiệu. Khi treo trên
làn xe chạy thì cạnh dưới của đèn không thấp hơn 5,2 m và không cao quá 7,8 m
so với mặt đường nơi treo đèn;
- Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên
nhiên sau đèn gây rối nhận biết của người điều khiển phương tiện thì cần nghiên
cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho người điều khiển phương tiện;
- Do người điều khiển phương tiện tập trung
quan sát phía trước để điều khiển phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu
hoặc các báo hiệu giao thông trên lề, hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả.
Cách xác định như sau: mở một góc 40° từ vị trí mắt người lái đối xứng qua trục
mắt tạo thành vùng nhìn rõ của người lái. Cũng cần chú ý khả năng quan sát được
đèn của các xe phía sau các xe lớn hoặc người tham gia giao thông bị ngược ánh
nắng mặt trời.
PHỤ
LỤC B
Ý
NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN BÁO CẤM
B.1. Biển số P.101 "Đường cấm"
a) Để báo đường cấm các loại phương tiện đi
lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.101
"Đường cấm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu đường cấm cả người đi bộ thì phải đặt
thêm biển số P.112 "Cấm người đi bộ" (ở trong khu đông dân cư) hoặc
kéo dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở ngoài khu đông dân cư).
d) Nếu đường cấm vì những lý do khác nhưng
cầu, đường vẫn sử dụng được thì biển đặt ở giữa đường nhưng không đặt hàng rào
chắn.
e) Nếu phần xe chạy quá hẹp, biển đặt ở giữa
phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe được phép ra vào đường cấm thì đặt biển ở
mép phần xe chạy.

Hình B.1 - Biển số
P.101
B.2. Biển số P.102 "Cấm đi ngược
chiều"
a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và
thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải
đặt biển số P.102 "Cấm đi ngược chiều". Người đi bộ được phép đi trên
vỉa hè hoặc lề đường.
b) Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển
P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép đi do đó phải đặt biển chỉ
dẫn số I.407a.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Biển số P.103a "Cấm xe ôtô",
Biển số P.103b và P.103c "Cấm xe ôtô rẽ phải" và "Cấm ôtô rẽ
trái"
a) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả
xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu
tiên theo quy định, phải đặt biển số P.103 "Cấm xe ôtô".
Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị yếu, có
thể đặt hàng rào chắn hay chướng ngại vật trong phần đường xe chạy.
b) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả
xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và
các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.103b "Cấm xe ôtô rẽ
phải" hay biển số P.103c "Cấm xe ôtô rẽ trái".

Hình B.3 - Biển số
P.103
B.4. Biển số P.104 "Cấm xe máy"
Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy
được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.104 "Cấm xe máy". Biển
không có giá trị cấm những người dắt xe máy.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Biển số P.105 "Cấm xe ôtô và xe
máy"
Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe
máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển
số P.105 "Cấm xe ôtô và xe máy".

Hình B.5 - Biển số
P.105
B.6. Biển số P.106 (a,b) "Cấm xe ôtô
tải" và Biển số P.106c "Cấm xe chở hàng nguy hiểm”
a) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ
các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.106a "Cấm xe ôtô
tải". Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi
vào đoạn đường đặt biển số P.106a.
b) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có
khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất
định, phải đặt biển số P.106b. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối
lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ
số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu
lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt
biển.
c) Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy
hiểm, phải đặt biển số P.106c.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7. Biển số P.107 "Cấm xe ôtô khách và
xe ôtô tải"
Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại
xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các
xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.107 "Cấm xe ôtô khách và
xe ôtô tải".

Hình B.7 - Biển số
P.107
B.7a. Biển số P.107a "Cấm xe ôtô
khách"
a) Để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe
ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”. Biển này
không cấm xe buýt.
b) Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi
thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các xe cần cấm.

Hình B.7a - Biển số
P.107a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại, phải đặt biển
P.107b “Cấm xe ôtô taxi”. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ
ghi giờ cấm.

Hình B.7b - Biển số
P.107b
B.8. Biển số P.108 " Cấm xe kéo
rơ-moóc"
Để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo
rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô
sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, phải
đặt biển số P.108 "Cấm xe ôtô, máy kéo kéo rơ-moóc".

Hình B.8 - Biển số
P.108
B.8a. Biển số P.108a "Cấm xe
sơ-mi-rơ-moóc "
Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và
các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có
kéo theo rơ-moóc) theo quy định, phải đặt biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.8a - Biển số
P.108a
B.9. Biển số P.109 "Cấm máy kéo"
Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy
kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, phải đặt biển số P.109 "Cấm máy
kéo".

Hình B.9 - Biển số
P.109
B.10. Biển số P.110a "Cấm xe đạp"
và Biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ"
a) Để báo đường cấm xe đạp đi qua, phải đặt
biển số P.110a "Cấm đi xe đạp". Biển không có giá trị cấm những người
dắt xe đạp.
b) Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua, phải
đặt biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ". Biển này không cấm người dắt
loại xe này.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11. Biển số P.111a "Cấm xe gắn
máy", biển số P.111 (b,c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ" và
biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"
a) Để báo đường cấm xe máy và xe gắn máy đi
qua, phải đặt biển số P.111a "Cấm xe máy". Biển không có giá trị đối
với xe đạp.
b) Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động
cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v... phải đặt biển số P.111b hoặc
P.111c "Cấm xe ba bánh loại có động cơ".
c) Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có
động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v... phải đặt biển số P.111d "Cấm xe
ba bánh loại không có động cơ".

Hình B.11 - Biển số
P.111
B.12. Biển số P.112 "Cấm người đi
bộ"
Để báo đường cấm người đi bộ qua lại, phải
đặt biển số P.112 "Cấm người đi bộ".

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.13. Biển số P.113 "Cấm xe người kéo,
đẩy"
Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do
người kéo, đẩy đi qua, phải đặt biển số P.113 "Cấm xe người kéo,
đẩy". Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện
chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

Hình B.13 - Biển số
P.113
B.14. Biển số P.114 "Cấm xe súc vật
kéo"
Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa
hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua, phải đặt biển số P.114
"Cấm xe súc vật kéo".

Hình B.14 - Biển số
P.114
B.15. Biển số P.115 "Hạn chế tải trọng
toàn bộ xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.15 - Biển số
P.115
B.16. Biển số P.116 "Hạn chế tải trọng
trên trục xe"
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô
sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và
hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số
ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.116 "Hạn chế tải trọng trên trục
xe".

Hình B.16 - Biển số
P.116
B.17. Biển số P.117 "Hạn chế chiều
cao"
a) Để báo hạn chế chiều cao của xe, phải đặt
biển số P.117 "Hạn chế chiều cao".
b) Biển số P.117 có hiệu lực cấm các xe (cơ
giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua,
kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu
đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tất cả những vị trí trên đường có chướng
ngại vật mà khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của
chướng ngại vật dưới 4,75 m đều phải đặt biển.

Hình B.17 - Biển số
P.117
B.18. Biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang
xe"
a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe, phải
đặt biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe ôtô".
b) Biển số P.118 có hiệu lực cấm các xe (cơ
giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả
xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
c) Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều
ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ nhất của vật
chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.
d) Tất cả những vị trí trên đường có chướng
ngại vật mà khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ hơn 3,2 m đều phải đặt biển.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.19. Biển số P.119 "Hạn chế chiều dài
xe"
a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và
thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và
hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.119 "Hạn chế
chiều dài xe".
b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho
phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây
ách tắc giao thông.
c) Biển được đặt ở những đoạn đường có bán
kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh co hoặc ở những đoạn đường mà xe có
chiều dài lớn, gây nguy hiểm cho các phương tiện ngược chiều.

Hình B.19 - Biển số
P.119
B.20. Biển số P.120 "Hạn chế chiều dài
xe ôtô, máy kéo moóc hoặc sơ-mi-rơ moóc"
a) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo
theo moóc kể cả ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo
luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số
ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.120 "Hạn chế chiều dài ôtô kéo
moóc ".
b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho
phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.20 - Biển số
P.120
B.21. Biển số P.121 "Cự ly tối thiểu
giữa hai xe"
a) Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng
tối thiểu phải đặt biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe".
b) Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối
thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả xe được ưu tiên theo
quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
c) Chiều dài có hiệu lực của biển số P.121
được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển
chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả
các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

Hình B.21 - Biển số
P.121
B.23. Biển số P.123a "Cấm rẽ trái"
và Biển số P.123b "Cấm rẽ phải"
a) Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo
hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, phải đặt biển số P.123a
"Cấm rẽ trái" hoặc biển số P.123b "Cấm rẽ phải". Biển không
có giá trị cấm quay đầu xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trước khi đặt biển cấm rẽ, cần đặt biển
chỉ dẫn hướng đi thích hợp.

Hình B.23 - Biển số
P.123
B.24. Biển số P.124 (a,b) "Cấm quay đầu
xe", biển số P.124c "Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d
"Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e "Cấm ô tô rẽ trái và
quay đầu xe” và biển số P.124f "Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”
a) Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu
chữ U), phải đặt biển số P.124a "Cấm quay đầu xe". Chiều mũi tên phù
hợp với chiều cấm quay đầu xe.
b) Để báo cấm xe ôtô quay đầu (theo kiểu chữ
U), phải đặt biển số P.124b "Cấm ôtô quay đầu xe". Chiều mũi tên phù
hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.
c) Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời
cấm quay đầu phải đặt biển P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”.
d) Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời
cấm quay đầu phải đặt biển P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”.
e) Để báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm
quay đầu phải đặt biển P.124e “Cấm ôtô rẽ trái và quay xe”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe
(cơ giới và thô sơ) và biển số P.124b có hiệu lực cấm xe ôtô và xe máy 3 bánh
(side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang
hướng đường khác.
h) Nếu đặt biển "Cấm quay đầu xe"
hay biển "Cấm ôtô quay đầu xe" ở một đoạn đường không phải là nơi
đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503d "Hướng tác
dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
i) Trước hoặc sau những vị trí đặt biển cấm
quay xe phải đặt biển chỉ dẫn vị trí quay xe biển số I.409 hoặc I.410.

Hình B.24 - Biển số
P.124
B.25. Biển số P.125 "Cấm vượt"
a) Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau,
phải đặt biển số P.125 "Cấm vượt".
b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ
giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe
máy 2 bánh, xe gắn máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.25 - Biển số
P.125
B.26. Biển số P.126 "Cấm ôtô tải
vượt"
a) Để báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ
giới khác, phải đặt biển số P.126 " Cấm ôtô tải vượt".
b) Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có
khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả
các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2
bánh, xe gắn máy.
c) Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ
giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.
d) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số
DP.133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết
tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

Hình B.26 - Biển số
P.126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ
giới chạy, phải cắm biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép";
b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới
chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên
theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác
như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện,
điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và
không quá giá trị ghi trên biển;
c) Số ghi trên biển hạn chế tốc độ tối đa cho
phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc điều kiện khai thác
thực tế của đường mà quy định cho phù hợp. Khi không có các nghiên cứu cụ thể,
có thể tham khảo toán đồ trên Hình B.27a để xác định giá trị tốc độ tối đa cho
phép cho từng hướng đường;
d) Không nên quy định tốc độ tối đa cho phép
nhỏ hơn 40 km/h và lớn hơn 120 km/h. Ở những đoạn ngắn, có thể không hạn chế
tốc độ mà chỉ nên sử dụng biển cảnh báo đi chậm. Không sử dụng biển số P.127
một cách tràn lan khi không có nghiên cứu cụ thể;
e) Trong trường hợp chuyển tiếp từ giá trị
tốc độ lớn xuống giá trị tốc độ nhỏ mà sự chênh lệch giữa hai giá trị tốc độ
này lớn thì nên đặt biển hạn chế tốc độ tối đa trung gian. Đoạn chuyển tiếp
trung gian được quy định là không nhỏ hơn 250 m cho việc chuyển tiếp từ tốc độ
120 km/h xuống 100 km/h; 200 m cho cho việc chuyển tiếp từ tốc độ 100 km/h xuống
80 km/h; 150 m cho việc chuyển tiếp từ tốc độ 80 km/h xuống 60 km/h; 180 m cho việc
chuyển tiếp từ tốc độ 90 km/h xuống 60 km/h hoặc từ tốc độ 80 km/h xuống 50
km/h;

Hình B.27a - Toán đồ
xác định tốc độ hạn chế tối đa theo tầm nhìn xe chạy và độ dốc dọc đường (sử
dụng để tham khảo)
g) Trong đô thị, nếu đã có quy định về tốc độ
tối đa cho phép áp dụng chung cho đô thị thì không cần đặt biển báo tốc độ tối
đa cho phép trừ một số trường hợp như đường đối ngoại, đường vành đai và đường
tránh, đường cao tốc đô thị, đường trục chính đô thị, đường quốc lộ qua đô thị,
và một số đoạn đường cần thiết khác.
h) Trường hợp đường qua cầu tạm, cầu yếu, qua
cầu phao, đường vào phà, trạm kiểm tra giao thông, qua hầm, qua trạm thu phí,
trạm kiểm tra tải trọng xe, thì tùy theo
yêu cầu kỹ thuật để quy định tốc độ tối đa cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Khi sử dụng biển số P.127 tại các đoạn
nhập làn và tách làn của các vị trí ra và vào đường ô tô, để chỉ rõ hiệu lực
của biển chỉ có tác dụng cho các xe nhập làn và tách làn tại vị trí này, phải
sử dụng kèm biển số S.509, trên biển ghi chữ “Lối vào” hoặc “Lối ra” tương ứng.

Hình B.27b - Biển số
P.127
B.27a. Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho
phép về ban đêm"
a) Khi cần phải quy định tốc độ tối đa về ban
đêm cho các phương tiện phải đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban
đêm”.
Áp dụng biển số P.127a cho một số trường hợp
qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi
đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong
phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết đoạn đường qua khu
đông dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số R.420 “Đoạn đường qua khu đông
dân cư”.
b) Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép
lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia
giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một
số trường hợp ưu tiên được quy định. Trong phạm vi hiệu lực của biển P.127a
”Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho
phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị tốc độ tối đa quy định ghi trên
biển số P.127.

Hình B.27a - Biển số
P.127a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên
từng làn đường, nếu chỉ sử dụng 1 biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn thì
phải sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa
cho phép trên làn đường đó.
b) Biển số P.127b là biển hình chữ nhật nền
màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường
hoặc treo trên giá long môn, cột cần vươn.

Hình B.27b - Biển số
P.127b
B.27c. Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ
tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"
a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo
phương tiện trên từng làn đường phải sử dụng biển số P.127c. Các loại phương
tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường
đó.
b) Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền
màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường
hoặc treo trên cột cần vươn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều
kiện sử dụng thực tế.

Hình B.27c - Biển số
P.127c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đến hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa
cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c phải đặt biển số P.127d “Biển hết hạn
chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng. Trường hợp "Hết tất
cả các lệnh cấm" đặt biển số DP.135.
b) Biển có giá trị báo cho người tham gia
giao thông biết hiệu lực của biển số P.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các
xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

Hình B.27d - Biển số
P.127d
B.28. Biển số P.128 "Cấm sử dụng
còi"
a) Để báo cấm các loại xe sử dụng còi phải
đặt biển số P.128 "Cấm sử dụng còi".
b) Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng
còi được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới
biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất
cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

Hình B.28 - Biển số
P.128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương
tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy
định, phải đặt biển số P.129 “Kiểm tra”.

Hình B.29 - Biển số
P.129
B.30. Biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ
xe"
a) Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, phải đặt
biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe".
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng
và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với
các loại xe ôtô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng
thích hợp.
b) Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí
đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc
đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời
có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt
đầu cấm phải dùng biển số S.503d và vị trí kết thúc, dùng biển số S.503f
"Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
c) Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào
giờ nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).
d) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có
chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.30 - Biển số
P.130
B.31. Biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ
xe"
a) Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu
tiên theo quy định, phải đặt biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe".
Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ
giới đỗ ở phía đường có đặt biển.
Biển số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ
giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ và biển số P.131c vào những
ngày chẵn.
b) Hiệu lực cấm và thời gian cấm đỗ xe áp
dụng theo quy định tại điểm c, d mục B.30 đối với biển số P.130.
c) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có
chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

Hình B.31 - Biển số
P.131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể
cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường
cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp
hoặc cầu hẹp, phải đặt biển số P.132 "Nhường đường cho xe cơ giới ngược
chiều qua đường hẹp".
b) Biển có hiệu lực đối với các loại xe cơ
giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định khi đi vào các đoạn đường
hẹp có đặt biển số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi
tới thì phải dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường đường.

Hình B.32 - Biển số
P.132
B.33. Biển số DP.133 "Hết cấm vượt"
Để báo hết đoạn đường cấm vượt, phải đặt biển
số DP.133 "Hết cấm vượt" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả
các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao
thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe
cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt
nhau.

Hình B.33 - Biển số
DP.133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đến hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa
phải đặt biển số DP.134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa" (hoặc đặt biển số
DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác
hết tác dụng).
b) Biển có giá trị báo cho người tham gia
giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe
được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

Hình B.34 - Biển số
DP.134
B.35. Biển số DP.135 "Hết tất cả các
lệnh cấm"
a) Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm
cùng hết hiệu lực, phải đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".
b) Biển có giá trị báo cho người tham gia
giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số
P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.

Hình B.35 - Biển số
DP.135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (cơ
giới và thô sơ) đi thẳng phải đặt biển số P.136 "Cấm đi thẳng". Biển
được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định
cấm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ
loại xe cấm.

Hình B.36-Biển số
P.136
B.37. Biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ
phải"
Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại
xe (cơ giới và thô sơ) rẽ trái hay rẽ phải, phải đặt biển số P.137 "Cấm rẽ
trái, rẽ phải". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm
rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng
biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
- Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen

Hình B.37 - Biển số
P.137
B.38. Biển số P.138 "Cấm đi thẳng, rẽ
trái"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.38 - Biển số
P.138
B.39. Biển số P.139"Cấm đi thẳng, rẽ
phải"
Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các
loại xe (cơ giới và thô sơ) đi thẳng, rẽ phải, phải đặt biển biển số P.139
"Cấm đi thẳng, rẽ phải"; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu
có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc
hình vẽ loại xe cấm.

Hình B.39-Biển số
P.139
B.40. Biển số P.140 "Cấm xe công nông và
các loại xe tương tự"
Để báo đường cấm xe công nông phải đặt biển
số 140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
Ý
NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN BÁO NGUY HIỂM VÀ CẢNH BÁO
C.1. Biển số W.201 (a,b) "Chỗ ngoặt nguy
hiểm"
a) Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy
hiểm phải đặt biển số W.201 (a,b):
- Biển số W.201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên
trái;
- Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên
phải.
b) Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí đường cong
như sau:
- Ở vùng đồng bằng, đường cong có góc chuyển
hướng lớn hơn hay bằng 45° hoặc có bán kính nhỏ hơn hay bằng 100 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ở những vùng mà việc quan sát của người
tham gia giao thông gặp khó khăn như vùng cây rậm rạp, vùng thường có sương mù
thì các vị trí đường cong không phân biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều
coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
d) Sau đoạn thẳng dài từ 1 km trở lên thì
đường cong đầu tiên không phân biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là
chỗ ngoặt nguy hiểm.
a) Biển số W.201a b) Biển số W.201b

Hình C.1 - Biển số
W.201
C.1a. Biển số W.201 (c,d) "Chỗ ngoặt
nguy hiểm có nguy cơ lật xe"
Để báo trước sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm có
khả năng gây lật các xe có trọng tâm cao và tải trọng lớn như xe tải, xe buýt
giường nằm, xe chở chất lỏng, v.v... phải đặt biển số W.201(c,d):
- Biển số W.201c chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy
cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái ;
- Biển số W.201d chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy
cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1a - Biển số
W.201c và W.201d
C.2. Biển số W.202 (a,b) "Nhiều chỗ
ngoặt nguy hiểm liên tiếp"
a) Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược
chiều nhau liên tiếp phải đặt biển số 202 (a,b):
- Biển số W.202a đặt trong trường hợp có từ 2
chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt
đầu tiên hướng vòng bên trái;
- Biển số W.202b đặt trong trường hợp như
biển số 202a nhưng hướng vòng bên phải.
b) Hai chỗ ngoặt gọi là gần nhau khi đoạn
thẳng từ tiếp cuối của đường cong trước đến tiếp đầu của đường cong tiếp sau
nhỏ hơn 160 m.

Hình C.2 - Biển số
W.202
C.3. Biển số W.203 (a,b,c) "Đường bị thu
hẹp"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.203a đặt trong trường hợp đường
bị thu hẹp cả hai bên;
- Biển số W.203b hoặc biển số W.203c đặt
trong trường hợp đường bị thu hẹp về phía trái hoặc phía phải.
b) Đoạn đường bị thu hẹp là đoạn đường mà
phần xe chạy bị thu hẹp lại, các làn xe đi ngược chiều nhau gặp khó khăn, nguy
hiểm và khả năng thông qua giảm đột ngột so với đoạn đường trước đó.
c) Sau khi đặt biển số W.203 (a,b,c) nếu
đường bị thu hẹp đến mức không có khả năng thông qua cho hai xe đi ngược chiều
thì phải đặt trước vị trí thu hẹp các biển xác định quyền ưu tiên của chiều đi
(biển số P.132 và biển số I.406).
d) Ở tất cả những vị trí đường bị hẹp, người
tham gia giao thông phải chú ý quan sát giao thông ngược chiều. Xe đi ở chiều
đường bị thu hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều.
e) Nếu trước vị trí bị thu hẹp có đặt biển số
P.132 thì phải nhường cho xe chạy ngược chiều; nếu đặt biển số I.406, thì xe
được ưu tiên qua đường hẹp trước và xe ngược chiều có trách nhiệm chờ đợi.

Hình C.3 - Biển số
W.203
C.4. Biển số W.204 "Đường hai
chiều"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các đoạn đầu và cuối đường có dải phân
cách giữa chuyển tiếp sang đường đi chung hai chiều hoặc khi hết đoạn đường một
chiều cũng phải đặt biển số W.204.

Hình C.4 - Biển số
W.204
C.5. Biển số W.205 (a,b,c,d,e) "Đường
giao nhau"
Để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức
của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt
bằng phải đặt biển số W.205 (a,b,c,d,e) "Đường giao nhau". Biển được
đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu.
Trong nội thành, nội thị có thể châm chước không đặt biển này.

Hình C.5 - Biển số
W.205
C.6. Biển số W.206 "Giao nhau chạy theo
vòng xuyến"
Để báo trước nơi giao nhau có bố trí đảo an
toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an
toàn theo chiều mũi tên, phải đặt biển số W.206 "Giao nhau chạy theo vòng
xuyến". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 - Biển số
W.206
C.7. Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l)
"Giao nhau với đường không ưu tiên"
a) Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến
nơi giao nhau với đường không ưu tiên phải đặt biển số W.207
(a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l). Tùy theo hình dạng nơi giao nhau để chọn kiểu biển cho
thích hợp. Tại chỗ đường giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo
điều kiện giao thông có thể xem xét sử dụng biển số W.207 khi cần thiết.
b) Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) được
đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chính. Các
xe đi trên đường có đặt biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ phải
nhường đường cho các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định.
c) Chỉ được phép đặt biển số W.207
(a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) trên đường ưu tiên sau khi đã đặt biển số R.401
"Bắt đầu đường ưu tiên" và biển số R.402 "Hết đoạn đường ưu
tiên". Biển số R.401 và R.402 được đặt ở đầu và cuối đoạn đường ưu tiên để
chỉ dẫn phạm vi đoạn đường ưu tiên.
d) Khi một tuyến đường đã đặt các biển số
R.401 và R.402 thì tất cả các nhánh đường khác ở nơi đường giao nhau phải đặt
biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên".
e) Khi đường ưu tiên giao với nhiều đường
không ưu tiên liên tiếp với mật độ lớn thì sử dụng biển số W.207d hoặc số
W.207e kết hợp với sử dụng biển phụ để xác định phạm vi tác dụng của biển (phạm
vi đoạn đường giao với nhiều đường không ưu tiên liên tiếp). Trong phạm vi tác
dụng của biển số W.207d và số W.208e, không cần thiết phải cắm các biển số
W.207 khác.

Hình C.7 - Biển số
W.207 (a,b,c,d,e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.8 - Biển số
W.207 (f,g,h)

Hình C.9 - Biển số
W.207 (i,k,l)
C.8. Biển số W.208 "Giao nhau với đường
ưu tiên"
a) Trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp
đến nơi giao nhau với đường ưu tiên phải đặt biển số W.208 "Giao nhau với
đường ưu tiên". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.
b) Các xe đi trên đường có đặt biển số W.208
phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên khi qua nơi giao nhau (trừ các
loại xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c) Bên dưới biển số W.208 phải đặt biển số
S.506b "Hướng đường ưu tiên" nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên
thay đổi hướng (rẽ ngoặt).
d) Trường hợp đặt biển số W.208 ở trong khu
đông dân cư, biển được đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên.
Ở ngoài khu đông dân cư, tùy theo đặt xa hay gần mà có thêm biển số S.502
"Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9. Biển số W.209 "Giao nhau có tín
hiệu đèn"
a) Để báo trước nơi giao nhau có điều khiển
giao thông bằng tín hiệu đèn trong trường hợp người tham gia giao thông khó
quan sát thấy đèn để kịp thời xử lý, phải đặt biển số W.209 "Giao nhau có
tín hiệu đèn". Trường hợp dễ dàng nhận biết đèn tín hiệu thì không nên đặt
biển số W.209.
b) Biển số W.209 có thể được dùng bổ sung
hoặc thay thế cho các biển số W.205, W.206, W.207, W.208.

Hình C.11 - Biển số
W.209
C.10. Biển số W.210 " Giao nhau với
đường sắt có rào chắn"
Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường
bộ và đường sắt có rào chắn kín hay rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành
đường sắt điều khiển giao thông phải đặt biển số W.210 "Giao nhau với
đường sắt có rào chắn".

Hình C.12 - Biển số
W.210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa
đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông
phải đặt biển số W.211a "Giao nhau với đường sắt không có rào chắn".
b) Trong trường hợp có từng đoạn đường bộ và
đường sắt cùng đi chung với nhau, như cầu đi chung cũng phải cũng phải đặt một
trong hai biển số W.210 hoặc W.211a cho phù hợp với thực tế có hay không có rào
chắn.
c) Nơi đặt biển số W.211a, phải đặt thêm biển
số W.242(a,b) "Nơi đường sắt giao nhau vuông góc với đường bộ" đặt
cách ray ngoài cùng của đường sắt là 10 m.
d) Để chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với
đường tàu điện, phải đặt biển số W.211b "Giao nhau với đường tàu
điện". Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi đường tàu điện không được nhìn
thấy rõ ràng và kịp thời.

Hình C.13 - Biển số
W.211
C.12. Biển số W.212 "Cầu hẹp"
Để báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có
chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc bằng 4,50 m phải đặt biển số W.212
"Cầu hẹp". Khi qua các cầu này lái xe phải đi chậm, quan sát, nhường
nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.13. Biển số W.213 "Cầu tạm"
a) Để báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu
được làm để sử dụng tạm thời cho xe cộ qua lại, phải đặt biển số W.213
"Cầu tạm".
b) Nếu trọng tải của cầu thấp và khổ cầu hẹp
thì phải đặt thêm các biển số 115 "Hạn chế trọng lượng xe" và biển số
P.118 "Hạn chế chiều ngang" hoặc các biển báo cần thiết khác. Khi gặp
báo hiệu cầu tạm, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông cần thận trọng,
khi nước ngập nhất thiết không được qua cầu.

Hình C.15 - Biển số
W.213
C.14. Biển số W.214 "Cầu quay - cầu
cất"
Để báo phía trước gặp cầu quay, cầu cất là
loại cầu trong từng thời gian có cắt giao thông đường bộ bằng cách quay hoặc
nâng nhịp thông thuyền để cho tàu thuyền qua lại, phải đặt biển số W.214
"Cầu quay - cầu cất". Các phương tiện đi trên đường bộ phải dừng lại
chờ đợi.

Hình C.16 - Biển số
W.214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn
vực sâu hoặc sông suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống
nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở những chỗ ngoặt nguy
hiểm) phải đặt biển số W.215a "Kè, vực sâu phía trước" hoặc biển số
W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái” hoặc biển số W.215c “Kè, vực sâu
bên đường phía bên phải”. Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì
có thể không cần phải cắm biển này.

Hình C.17 - Biển số
W.215
C.16. Biển số W.216a "Đường ngầm"
và biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”
a) Để báo trước những vị trí có đường ngầm
(đường tràn) phải đặt biển số W.216a "Đường ngầm". Trường hợp đường
ngầm thường xuyên có lũ quét phải đặt biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ
quét”. Khi cần thiết thì đặt thêm biển phụ có chữ “LŨ” bên dưới biển này.
b) Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua
sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ.
c) Ở hai đầu đường ngầm phải cắm cột báo mức
nước (cột thủy chí).

Hình C.18 - Biển số
W.216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước sắp đến bến phà, phải đặt biển
số W.217 "Bến phà". Người tham gia giao thông phải tuân theo nội quy
bến phà.

Hình C.19 - Biển số
W.217
C.18. Biển số W.218 "Cửa chui"
Để báo trước sắp đến đường có cổng chắn
ngang, kiểu cổng như đường hầm, cổng thành, cầu vượt đường bộ dạng cầu vòm,
v.v... phải đặt biển số W.218 "Cửa chui".

Hình C.20 - Biển số
W.218
C.19. Biển số W.219 "Dốc xuống nguy
hiểm"
a) Để báo trước sắp tới đoạn đường xuống dốc
nguy hiểm phải đặt biển số W.219 "Dốc xuống nguy hiểm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Những vị trí xuống dốc nguy hiểm là:
- Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên
600 m;
- Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên
140 m;
Người lái các phương tiện phải lựa chọn
phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống dốc một cách thuận lợi, an toàn.

Hình C.21 - Biển số
219
C.20. Biển số W.220 "Dốc lên nguy hiểm"
a) Để báo trước sắp tới đoạn đường lên dốc
nguy hiểm phải đặt biển số W.220 "Dốc lên nguy hiểm".
b) Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế
tính bằng %, làm tròn đến %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Những vị trí lên dốc nguy hiểm là:
- Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên
600 m;
- Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên
140 m;
Người lái các phương tiện phải lựa chọn
phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc một cách thuận lợi, an toàn.

Hình C.22 - Biển số
W.220
C.21. Biển số W.221 (a,b) "Đường không
bằng phẳng"
a) Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt
đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v... xe chạy với tốc độ cao sẽ nguy hiểm,
phải đặt biển số W.221 (a,b):
- Biển số W.221a "Đường có ổ gà, lồi
lõm" đặt trong trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột
chuyển sang những đoạn lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài của đoạn đường không bằng phẳng
được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên
dưới biển chính.
- Biển số W.221b báo hiệu đoạn "Đường có
gồ giảm tốc" để cảnh báo xe đi chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm
tốc phía trước hoặc những vị trí tiếp giáp với đầu cầu, cống bị lún, võng;

Hình C.23 - Biển số
W.221
C.22. Biển số W.222a "Đường trơn"
và Biển số W.222b "Lề đường nguy hiểm"
a) Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy
ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết xấu, mưa phùn phải đặt biển số W.222a
báo hiệu "Đường trơn". Khi gặp biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù
hợp và người tham gia giao thông phải thận trọng.
b) Để báo những nơi lề đường không ổn định, khi
xe đi vào dễ gây văng đất đá hoặc bánh xe quay tại chỗ, phải đặt biển số W.222b
"Lề đường nguy hiểm".

Hình C.24 - Biển số
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo hiệu đường đi sát vách núi phải đặt
biển báo nguy hiểm số W.223 (a,b) "Vách núi nguy hiểm". Biển dùng để
báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông phải cẩn thận. Biển đặt ở nơi sắp
vào đoạn đường đi sát vách núi vừa hẹp vừa hạn chế tầm nhìn. Khi dùng biển cần
chú ý vách núi nằm ở bên trái hay bên phải đường để đặt biển W.223a hoặc biển
W.223b cho phù hợp.

Hình C.25 - Biển số
W.223
C.24. Biển số W.224 "Đường người đi bộ
cắt ngang"
a) Để báo trước sắp tới phần đường dành cho
người đi bộ sang qua đường, phải đặt biển số W.224 "Đường người đi bộ cắt
ngang". Gặp biển này các xe phải giảm tốc độ, nhường ưu tiên cho người đi
bộ và chỉ được chạy xe khi không gây nguy hiểm cho người đi bộ.
b) Phần đường dành cho người đi bộ cắt ngang
tại nơi đường giao nhau, trong nội thành, nội thị nơi người qua lại nhiều phải
được sơn kẻ vạch đường dành cho người đi bộ.
c) Không cần phải đặt biển này tại các đoạn
đường qua khu đông dân cư nếu người tham gia giao thông dễ thấy được phần đường
sang ngang của người đi bộ, khi tốc độ hạn chế tối đa dưới 50 km/h hoặc tại vị
trí này có hệ thống đèn điều khiển giao thông.

Hình C.26 - Biển số
W.224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo trước là gần đến đoạn đường thường
có trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên đường như ở vườn trẻ, trường học, câu
lạc bộ, phải đặt biển số W.225 "Trẻ em".
b) Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn
bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển
chính.
c) Gặp biển này, người tham gia giao thông
phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của
trẻ em trên mặt đường.

Hình C.27 - Biển số
W.225
C.26. Biển số W.226 "Đường người đi xe
đạp cắt ngang"
Để báo trước là gần tới vị trí thường có
người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp
đi nhập vào đường ôtô, phải đặt biển số W.226 "Đường người đi xe đạp cắt
ngang".

Hình C.28 - Biển số
W.226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến
hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có người và máy móc đang làm việc
trên mặt đường, phải đặt biển số W.227 báo hiệu "Công trường".Khi gặp
biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho thích hợp, không gây nguy hiểm cho
người và máy móc trên đoạn đường đó.

Hình C.29 - Biển số
W.227
C.28. Biển số W.228 (a,b) "Đá lở"
và biển số W.228c "Sỏi đá bắn lên" và biển số W.228d "Nền đường
yếu"
a) Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện
tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và
người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường miền núi, phải đặt biển số W.228
(a,b) "Đá lở". Chiều dài của đoạn nguy hiểm, sử dụng biển số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính. Khi sử dụng biển này
phải căn cứ thực tế mà đặt biển số W.228a hoặc biển số W.228b cho phù hợp.
Gặp biển này, người tham gia giao thông phải
chú ý; đặc biệt khi thời tiết xấu, hạn chế tầm nhìn, không dừng hay đỗ xe trong
khu vực đá lở sau những trận mưa lớn.
b) Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời
rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và
mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông phải đặt biển số
W.228c "Sỏi đá bắn lên".
c) Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn
đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm
phải đặt biển số W.228d “Nền đường yếu”. Lái xe cần chú ý giảm tốc độ hợp lý.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.29. Biển số W.229 "Dải máy bay lên
xuống"
Để báo trước đoạn đường ở vùng sát đường băng
sân bay và cắt ngang qua hướng máy bay lên xuống ở độ cao không lớn, phải đặt
biển số W.229 "Dải máy bay lên xuống". Nếu cần thiết, tại những vị
trí này phải điều khiển giao thông bằng tín hiệu cờ và đèn đỏ hoặc hiệu lệnh
bằng tay của người chỉ huy giao thông.

Hình C.31 - Biển số
W.229
C.30. Biển số W.230 "Gia súc"
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia
súc thả rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường
chăn nuôi, vùng thảo nguyên ..., phải đặt biển số W.230 "Gia súc".
Người tham gia giao thông có trách nhiệm đi chậm, quan sát và dừng lại bảo đảm
cho gia súc có thể qua đường không bị nguy hiểm.

Hình C.32 - Biển số
W.230
C.31. Biển số W.231 "Thú rừng vượt qua
đường"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.33 - Biển số
W.231
C.32. Biển số W.232 "Gió ngang"
a) Để báo trước gần tới đoạn đường thường có
gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm phải đặt biển số W.232 "Gió ngang".
Người tham gia giao thông cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề
phòng gió thổi mạnh gây lật xe.
b) Biển này chỉ đặt ngoài phạm vi thành phố,
khu đông dân cư. Tại vị trí nguy hiểm nên đặt thiết bị đo gió để những người
tham gia giao thông biết được hướng và cường độ gió.

Hình C.34 - Biển số
W.232
C.33. Biển số W.233 "Nguy hiểm
khác"
Nếu trên đường có những nguy hiểm mà không
thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số W.201a đến biển số W.232 theo quy
định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục này thì phải đặt biển số W.233
"Nguy hiểm khác".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.35 - Biển số
W.233
C.34. Biển số W.234 "Giao nhau với đường
hai chiều"
Trên đường một chiều, để báo trước sắp đến vị
trí giao nhau với đường hai chiều phải đặt biển số W.234 "Giao nhau với
đường hai chiều". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

Hình C.36 - Biển số
W.234
C.35. Biển số W.235 "Đường đôi"
Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và
chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng phải đặt biển số W.235 "Đường
đôi".

Hình C.37 - Biển số
W.235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều
đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng phải đặt biển số W.236 "
Kết thúc đường đôi". Đường đôi chỉ được chia bằng vạch sơn không phải đặt
biển này.

Hình C.38 - Biển số
W.236
C.37. Biển số W.237 "Cầu vồng"
Dùng để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển
đặt ở trên đoạn đường sắp đến công trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.

Hình C.39 - Biển số
W.237
C.38. Biển số W.238 "Đường cao tốc phía
trước"
Biển số W.238 được đặt trên đường nhánh nhập
vào đường cao tốc để báo cho các phương tiện đi trên đường này biết có
"Đường cao tốc phía trước".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.40 - Biển số
W.238
C.39. Biển số W.239 "Đường cáp điện ở
phía trên"
a) Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang
phía trên tuyến đường phải đặt biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía
trên" và kèm theo biển số W.509a "Chiều cao an toàn" ở phía
dưới.
b) Biển được đặt phía bên phải cho cả hai
chiều đường xe chạy cách vị trí có cáp khoảng 20 m - 30 m.
c) Khi chiều cao an toàn > 5,5m không nhất
thiết phải đặt biển W.239, ngoại trừ các trường hợp các đoạn đường có yêu cầu
khai thác đặc biệt
Chiều cao an toàn: là chiều cao từ điểm
võng tỉnh thấp nhấp ở trạng thái võng cực
đại đến điểm cao nhất của công trình trừ đi chiều cao phóng điện an toàn theo
cấp điện.

Hình C.41 - Biển số
W.239
C.40. Biển báo W.240 " Đường hầm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.42 - Biển số
W.240
C.41. Biển số W.241 "Ùn tắc giao
thông"
Để báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao
thông phải đặt biển số W.241 "Ùn tắc giao thông".

Hình C.43 - Biển số
241
C.42. Biển số W.242 (a,b) "Nơi đường sắt
giao vuông góc với đường bộ"
Để bổ sung cho biển số W.211 "Giao nhau
với đường sắt không có rào chắn", phải đặt biển số W.242 (a,b) để chỉ chỗ
đường sắt giao vuông góc đường bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của
đường sắt 10 m.
Nếu tại chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một
cặp đường ray cắt ngang đường bộ thì đặt biển số W.242a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.44 - Biển số
W.242
C.43. Biển báo số W.243 (a,b,c) "Nơi
đường sắt giao không vuông góc với đường bộ"
Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ
với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào
chắn phải đặt biển số W.243 "Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường
bộ". Biển được đặt ở phía dưới biển số W.211 “Giao nhau với đường sắt
không có rào chắn ”. Báo hiệu đường sắt giao cắt không vuông góc với đường bộ
gồm có 3 biển: biển số W.243a đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 50
m, biển số W.243b và biển số W.243c đặt cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 100
m và 150 m.

Hình C.45 - Biển số
W.243
C.44. Biển số W.244 "Đoạn đường hay xảy
ra tai nạn"
Dùng để cảnh báo nguy hiểm đoạn đường phía
trước thường xảy ra tai nạn để lái xe cần đặc biệt chú ý, phải đặt biển số
W.244 "Đoạn đường hay xảy ra tai nạn". Biển được đặt ở vị trí thích
hợp nơi sắp vào đoạn đường thường xảy ra tai nạn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.45. Biển số W.245 (a,b) "Đi chậm"
Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm, phải
đặt biển số W.245 (a,b) "Đi chậm". Biển đặt ở vị trí thích hợp trước
khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.
Đối với các tuyến đường đối ngoại, bắt buộc
dùng biển số W.245b.

Hình C.47 - Biển số
W.245
C.46. Biển số W.246 (a,b,c) "Chú ý chướng
ngại vật"
Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước
có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và đi theo chỉ dẫn trên biển báo, phải
đặt biển số W.246a "Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh ra hai bên",
biển số W.246b "Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên trái” và biển
số W.246c "Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên phải”. Biển này đặt
ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật.

Hình C.48 - Biển số
W.246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo,
rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên
dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe chạy, phải đặt trên mặt đường biển số
W.247 “Chú ý xe đỗ”, biển được đặt cách xe phía trước và phía sau xe (theo
chiều đi) 5 m;
b) Đối với đường một chiều, chỉ đặt một biển
sau xe (hoặc đoàn xe) đỗ.
c) Đối với đoàn xe gồm nhiều xe cùng đỗ, chỉ
đặt biển này ở phía trước xe đầu và sau xe cuối của đoàn xe trên đường hai làn
xe.
d) Biển đặt trực tiếp trên mặt đường.

Hình C.49 - Biển số
W.247
PHỤ
LỤC D
Ý
NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN HIỆU LỆNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo các xe (cơ giới và thô sơ) dừng
lại, phải đặt biển số R.122 "Dừng lại". Đây là biển hiệu lệnh dạng
đặc biệt.
b) Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới
và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước
vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển
giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Trong trường hợp trên đường không đặt tín
hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không
bật sáng thì người tham gia giao thông chỉ được phép đi khi trên đường không
còn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c) Để đảm bảo quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao
nhau cho người tham gia giao thông ưu tiên, phải đặt trên đường không ưu tiên
biển số R.122 kèm theo biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên" bên dưới.
Biển có hiệu lực bắt buộc người tham gia giao thông trên đường không ưu tiên
phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định) cho xe trên
đường ưu tiên được đi trước qua vị trí giao nhau.
d) Khi tầm nhìn tại nơi đường giao nhau không
đảm bảo, cần bố trí biển số R.122 kết hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan
sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên đường không ưu tiên.

Hình D.1 - Biển số
R.122
D.1a. Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h)
"Hướng đi phải theo"
a) Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới)
phải đi theo hướng quy định, phải đặt một trong những kiểu biển số R.301
(a,b,c,d,e,f,g,h) "Hướng đi phải theo". Tùy theo hướng đi mà chọn
kiểu biển cho phù hợp.
b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải
đi theo hướng mũi tên chỉ (trừ xe được quyền ưu tiên theo quy định):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.301 b: các xe chỉ được rẽ phải;
- Biển số R.301 c: các xe chỉ được rẽ trái;
- Biển số R.301 d: các xe chỉ được rẽ phải;
- Biển số R.301 e: các xe chỉ được rẽ trái;
- Biển số R.301 f: các xe chỉ được đi thẳng
và rẽ phải;
- Biển số R.301 g: các xe chỉ được đi thẳng
và rẽ trái;
- Biển số R.310 h: các xe chỉ được rẽ trái và
rẽ phải.
c) Khi đặt biển số R.301a ở trước nơi đường
giao nhau thì hiệu lực tác dụng của biển là ở phạm vi khu vực nơi đường giao
nhau phía sau biển tức là cấm xe rẽ phải hay rẽ trái. Nếu biển này đặt ở sau
nơi đường giao nhau (bắt đầu vào đoạn đường phố) thì hiệu lực tác dụng của biển
là từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau. Trong trường hợp này cấm rẽ trái
và quay đầu trong vùng tác dụng của biển, chỉ cho phép rẽ phải vào cổng nhà hoặc
ngõ phố có trên đoạn đường từ nơi đường giao nhau đặt biển đến nơi đường giao nhau
tiếp theo.
- Biển số R.301 (b,c) được đặt ở sau nơi
đường giao nhau nhằm chỉ hướng cho phép xe đi ngang qua nơi đường giao nhau và
ngăn chặn hướng đi ngược chiều trên đường phố với đường một chiều. Biển bắt
buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi
đường giao nhau trước mặt biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.301f được đặt ở trước nơi đường
giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay
rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.
- Biển số R.301g được đặt ở trước nơi đường
giao nhau và người tham gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái và
được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.
- Biển số R.301h được đặt ở sau nơi đường
giao nhau nhằm ngăn ngừa chuyển động ngược chiều trên đường phố với đường một
chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ trái, quay đầu
hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.

Hình D.2 - Biển số
R.301 (a,b,c,d)

Hình D.3 - Biển số
R.301 (e,f,h,i)
D.2. Biển số R.302 (a,b) "Hướng phải đi
vòng chướng ngại vật"
a) Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ)
hướng đi để qua một chướng ngại vật, phải đặt biển số R.302 (a,b,c) "Hướng
phải đi vòng chướng ngại vật".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải
đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ.

Hình D.4 - Biển số R.302
D.3. Biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy
theo vòng xuyến"
a) Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới)
phải chạy vòng theo đảo an toàn ở nơi đường giao nhau phải đặt biển số R.303
"Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến".
b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn
chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên.

Hình D.5 - Biển số
R.303
D.4. Biển số R.304 " Đường dành cho xe
thô sơ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô
sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ phải dùng đường dành riêng này
để đi và cấm các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên theo quy định
đi vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm
bảo tuyệt đối an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ.

Hình D.6 - Biển số
R.304
D.5. Biển số R.305 "Đường dành cho người
đi bộ"
a) Để báo đường dành cho người đi bộ, phải
đặt biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ".
b) Biển có hiệu lực bắt buộc người đi bộ phải
dung đường dành riêng này để đi.
c) Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe đạp
và xe lăn dành cho người tàn tật), kể cả các xe được ưu tiên theo quy định
không được phép đi vào trên đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang
qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người đi bộ.

Hình D.7 - Biển số
R.305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ
giới chạy, phải đặt biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép".
b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ
giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện
giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của
nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào
đường này.
c) Trị số ghi trên biển chỉ tốc độ tối thiểu
cho phép tính bằng km/h và được quy định tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cầu
đường và tổ chức giao thông, không được quy định trị số lớn hơn trị số tốc độ
an toàn.
d) Kiểu biển này chỉ áp dụng trên những đoạn
đường cần nâng cao năng lực thông xe, ở ngoài khu đông dân cư, xe chạy với tốc
độ cao.

Hình D.8 - Biển số
R.306
D.7. Biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ
tối thiểu"
a) Đến hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối
thiểu phải đặt biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ tối thiểu" (hoặc đặt
biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm", nếu đồng thời có nhiều biển
cấm khác hết tác dụng).
b) Biển có giá trị báo cho người tham gia
giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe
được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các
xe khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.9 - Biển số
R.307
D.8. Biển số R.308 (a,b) "Tuyến đường
cầu vượt cắt qua"
Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi
thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái (hay rẽ phải), phải đặt biển số
R.308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”. Biển đặt tại vị trí thích hợp
trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (hay rẽ phải).

Hình D.10 - Biển số
R.308
D.9. Biển số R.309 "Ấn còi"
Biểu thị xe cộ đi đến vị trí cắm biển đó thì
phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc
dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.

Hình D.11 - Biển số
R.309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm
phải đi theo hướng quy định, phải đặt một trong những kiểu biển số R.310
(a,b,c) " Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm ". Tùy
theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.

Hình D.12 - Biển số
R.310
D.11. Biển số R.403a "Đường dành cho
ôtô”, biển số R.403b “Đường dành cho ôtô, xe máy", biển số R.403c “Đường
dành cho xe buýt”, biển số R.403d “Đường dành cho ôtô con”, biển số R.403e
“Đường dành cho xe máy”, biển số R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp”
a) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các
loại ôtô đi lại, phải đặt biển số R.403a "Đường dành cho ôtô".
b) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các
loại ôtô, xe máy (kể cả xe gắn máy) đi lại phải đặt biển số R.403b "Đường
dành cho ôtô, xe máy".
c) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe
buýt, phải đặt biển số R.403c “Đường dành cho xe buýt”.
d) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ôtô
con, phải đặt biển số R.403d “Đường dành cho ôtô con”.
e) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy,
phải đặt biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ngoài các loại phương tiện quy định trên
biển được đi lại, các loại phương tiện giao thông khác không được phép đi vào
đoạn đường có đặt các biển R.403a, R.403b, R.403c, R.403d, R.403e, R.403f.

Hình D.13 - Biển số
R.403
D.12. Biển số R.404a "Hết đoạn đường
dành cho xe ôtô”, biển số R.404b “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy",
biển số R.404c “Hết đoạn đường dành cho xe buýt”, biển số R.404d “Hết đoạn
đường dành cho xe ôtô con”, biển số R.404e “Hết đoạn đường dành cho xe máy”,
biển số R.404f “Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp”
a) Đến hết đoạn đường dành cho ôtô đi lại
phải đặt biển số R.404a "Hết đoạn đường dành cho xe ôtô".
b) Đến hết đoạn đường dành cho ôtô, xe máy đi
lại phải đặt biển số R.404b "Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy".
c) Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại
phải đặt biển số R.404c "Hết đoạn đường dành cho xe buýt".
d) Đến hết đoạn đường dành cho xe ôtô con đi
lại phải đặt biển số R.404e "Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con".
e) Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại
phải đặt biển số R.404f "Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên
biển:
- Giống như biển số R.404 nhưng có thêm vạch
chéo đỏ từ góc phía trên bên phải xuống phía dưới bên trái.

Hình D.14 - Biển số
R.404
D.13. Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi
làn đường phải theo"
a) Để báo hiệu cho người tham gia giao thông
biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch
kẻ đường, phải đặt biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ
đường". Biển sử dụng phải phối hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch
mũi tên chỉ hướng trên mặt đường). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn
đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu phù hợp. Biển có tác dụng
bắt buộc người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng
phù hợp với hành trình của xe.
Chú ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo
yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà vẽ cho phù hợp. Hình trên biến số R.411 chỉ là một
trường hợp.

Hình D.15 - Biển số
R.411
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo hiệu cho người tham gia giao thông
biết có làn đường dành riêng cho từng loại xe riêng biệt , phải đặt biển số
R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) "Làn đường dành riêng cho từng loại xe ".
Biển được đặt phía trên làn xe , ở đầu đường theo chiều xe chạy . Tùy loại phương
tiện cần quy định mà bố trí biển cho phù hợp. Các loại xe khác không
được đi vào làn đường có đặt biển này (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy
định). Riêng biển số R.412e “Làn đường dành cho xe buýt”, nếu vạch sơn phân làn
dành cho xe buýt có dạng nét đứt, các xe khác có thể đi vào làn xe này nhưng
phải ưu tiên cho xe buýt (phải nhường đường, chuyển sang làn khác để không ảnh
hưởng đến việc vận hành của xe buýt); trường hợp vạch sơn phân làn dành cho xe
buýt là nét liền, các phương tiện khác không được đi vào làn đường dành cho xe
buýt.
- Biển số R.412a "Làn đường dành cho
xe ôtô khách": làn đường dành riêng cho ôtô khách (kể cả ôtô buýt). Trong
trường hợp cần phân làn các loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi
cho phép của xe khách lên thân xe trong hình vẽ của biển.
- Biển số R.412b "Làn đường dành cho
xe ôtô con".
- Biển số R.412c "Làn đường dành cho
xe ôtô tải". Trong trường hợp cần phân làn các loại xe tải theo khối
lượng chuyên chở cho phép thì thì ghi trị số khối lượng chuyên chở cho phép của
xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển.
- Biển số R.412d "Làn đường dành cho
xe máy": làn đường dành riêng cho xe máy và xe gắn máy.
- Biển số R.412e “Làn đường dành cho xe
buýt”.
- Biển số R.412f “Làn đường dành cho ôtô”:
làn đường dành cho các loại xe ôtô.
- Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy
và xe đạp”: làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả
các loại xe thô sơ khác).
- Biển số R.412h “Làn đường dành cho xe đạp”:
làn đường dành riêng cho xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.16 - Biển số
R.412
D.15 Biển số R.412 (i,j,k,l,m,n,o,p)
"Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe”
a) Khi kết thúc làn đường dành cho xe ôtô
khách đi lại phải đặt biển số R.413i " Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô
khách".
b) Khi kết thúc làn đường làn đường dành cho
xe ôtô con đi lại phải đặt biển số R.413j "Kết thúc làn đường dành cho ôtô
con".
c) Khi kết thúc làn đường dành cho xe ôtô tải
đi lại phải đặt biển số R.413k "Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô
tải".
d) Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy đi
lại phải đặt biển số R.413l "Kết thúc làn đường dành cho xe máy".
e) Khi kết thúc làn đường dành riêng cho xe
buýt đi lại phải đặt biển số R.413m "Kết thúc làn đường dành cho xe
buýt".
g) Khi kết thúc làn đường dành cho xe ôtô đi
lại phải đặt biển số R.413n "Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Khi kết thúc làn đường dành cho đạp đi lại
phải đặt biển số R.413p "Kết thúc làn đường dành cho xe đạp".

Hình D.17 - Biển số
R.413
D.16. Biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo
phương tiện”
a) Để báo hiệu cho người tham gia giao thông
biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo
quy định phải đặt biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo phương tiện”. Tùy theo
tình hình thực tế về số lượng làn đường và ý đồ tổ chức giao thông mà sử dụng
các ký hiệu phương tiện trên các làn cho phù hợp. Hình trên biển số R.415 chỉ
là một trường hợp. Biển không áp dụng với các xe chuyển làn để ra vào hoặc dừng
đổ bên đường. Khi sử dụng biển này phải kết hợp với vạch sơn phân chia làn
đường phù hợp và thống nhất.

Hình D.18 - Biển số
R.415
b) Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe
được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong muốn. Việc chuyển làn phải thực
hiện theo đúng các quy định.
c) Biển R.415 là biển hình chữ nhật nền màu
xanh, trên đó thể hiện hình vẽ các loại phương tiện cho phép sử dụng trên từng
làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.17. Biển số R.420 "Bắt đầu khu đông
dân cư"
a) Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi
khu đông dân cư, phải đặt biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư".
b) Biển có tác dụng báo cho người tham gia
giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở
khu đông dân cư.
c) Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được
xác định bắt đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng
biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”.
+ Đối với đoạn đường nằm trong khu vực nội
thành phố, nội thị xã: căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống
bên đường để đặt biển báo số R.420 và số R.421 trên các tuyến đường ở vị trí
vào, ra đô thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được
quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển báo số R.420 có
hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu vực đô
thị cho đến vị trí đặt biển báo số R.421.
+ Đối với đoạn đường nằm ngoài khu vực nội
thành phố, nội thị xã: đoạn đường được xem là qua khu đông dân cư khi có chiều
dài từ 500 m trở lên, các lối ra vào nhà trực tiếp với đường bộ ở cự ly trung
bình từ 6 m trở xuống theo chiều ngang, khoảng cách trung bình giữa các lối ra
vào nhà dưới 10 m.
d) Trong phạm vi biển số R.420 có hiệu lực,
khi gặp biển báo tốc độ tối đa cho phép (biển số P.127) người tham gia giao
thông phải chấp hành quy định của biển số P.127.

Hình D.19 - Biển số
R.420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu
đông dân cư, phải đặt biển số R.421 "Hết khu đông dân cư". Biển có
tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những
quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư đã hết hiệu lực.

Hình D.20 - Biển số
R.421
D.19. Biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu
vực
Để báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực
cho tất cả các tuyến đường trong một khu vực (hiệu lực cho cả khu vực), phải
cắm biển “Bắt đầu vào khu vực” (biển số R.E,9a;
R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d). Từ ZONE được biểu
thị ở phía trên và chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn được biểu thị ở bên dưới:
- Để cấm đỗ xe trong khu vực, phải cắm biển
R.E,9a “Cấm đỗ xe trong khu vực”;
- Để cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực, phải
cắm biển R.E,9b “Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực”;
- Để quy định khu vực đỗ xe, phải cắm biển
R.E,9c “Khu vực đỗ xe”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.21-Biển “Bắt
đầu vào khu vực”
D.20. Biển hết hiệu lực khu vực
Để chỉ dẫn ra khỏi khu vực có báo cấm, hạn
chế hay chỉ dẫn có hiệu lực trong một khu vực phải cắm biển “Ra khỏi khu vực”
(biển số R.E,10a; R.E,10b; R.E,10c; R.E,10d)
- Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu vực
phải cắm biển R.E,10a “Hết cấm đỗ xe trong khu vực”;
- Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ trong
khu vực phải cắm biển R.E,10b “Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực”;
- Để quy định hết khu vực đỗ xe phải cắm biển
R.E,10c “Hết khu vực đỗ xe”;
- Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong
khu vực phải cắm biển R.E,10d “Hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực”.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.21. Báo hiệu có hầm chui và kết thúc hầm
chui (biển R.E,11a; R.E,11b theo GMS)
a) Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng
quy định giao thông riêng phải cắm biển R.E,11a “Đường hầm”.
b) Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy
định giao thông riêng không còn áp dụng, phải cắm biển R.E,11b “ Kết thúc đường
hầm”.

Hình D.23-Biển báo
hiệu hầm chui
PHỤ
LỤC E
Ý
NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN CHỈ DẪN
E.1. Biển số I.401 "Bắt đầu đường ưu
tiên"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp trên đường ưu tiên đã có các
biển W.207, tại các đường nhánh đã có biển W.208 thì không nhất thiết phải đặt
biển số I.401.
b) Trên đoạn đường này, phương tiện được
quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không có điều khiển giao thông. Phương tiện
trên đường khác nhập vào hay cắt ngang qua phải nhường đường (trừ các xe được
quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở chỗ giao nhau có điều khiển giao thông thì
nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy
định).
c) Phía dưới biển số I.401, phải đặt biển số
S.506a "Hướng đường ưu tiên". Nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên
thay đổi hướng.
d) Trên các đường không ưu tiên, ở những điểm
giao nhau phải đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên" hoặc
biển số P.122 "Dừng lại", bên dưới có đặt biển số S.506b "Hướng
đường ưu tiên".

Hình E.1 - Biển số
I.401
E.2. Biển số I.402 "Hết đoạn đường ưu
tiên"
Đến hết đoạn đường quy định là ưu tiên, phải
đặt biển số I.402 "Hết đoạn đường ưu tiên".

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5. Biển số I.405 (a,b,c) "Đường
cụt"
a) Để chỉ dẫn những đường cụt, phải đặt các
biển sau:
- Biển số I.405 (a,b) để chỉ lối rẽ vào đường
cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển này đặt
trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt.
- Biển số I.405c để chỉ dẫn phía trước là
đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt 300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt
thêm một biển.
- Đường cụt là những đường xe không thể tiếp
tục đi qua được. Những đường cụt có thể là những ngõ cụt (ở trong khu đông dân
cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên tai, địch hoạ hoặc đường tránh dự phòng mà
mà tại vị trí vượt sông, suối chưa có phương tiện vượt sông; đường đi vào cầu
nhưng cầu hỏng v.v...
b) Những đường cụt mà xe cộ không thể đi vào
được hoặc không sử dụng thì không đặt biển đường cụt mà phải rào chắn ngay tại
nơi đường giao nhau và đặt biển số P.101 "Đường cấm".

Hình E.5 - Biển số
I.405
E.6. Biển số I.406 "Được ưu tiên qua
đường hẹp"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu trên hướng đi ngược chiều có xe (cơ
giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi đường hẹp thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng
phải nhường đường.
c) Khi đã đặt biển số I.406 thì ở chiều ngược
lại bắt buộc phải đặt biển số P.132 "Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược
chiều qua đường hẹp".

Hình E.6 - Biển số
I.406
E.7. Biển số I.407 (a,b,c) "Đường một
chiều"
a) Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một
chiều, phải đặt biển số I.407 (a,b,c) "Đường một chiều". Biển số
I.407a đặt sau nơi đường giao nhau, biển số I.407b,c đặt trước nơi đường giao
nhau và đặt trên đường chuẩn bị đi vào đường một chiều.
b) Biển số I.407 (a,b,c) chỉ cho phép các
loại phương tiện giao thông đi theo chiều vào theo mũi tên chỉ, cấm quay đầu
ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c) Khi hết đoạn đường một chiều đặt biển số
I.204 "Đường hai chiều". Biển số I.204 cho biết bắt đầu đi hai chiều.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8. Biển số I.408 "Nơi đỗ xe"
a) Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe,
những bãi đỗ xe, bến xe, v.v..., phải đặt biển số I.408 "Nơi đỗ xe".
b) Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định
giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường hoặc bãi đỗ có hình dáng rõ ràng. Phạm vi
quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10 m trước khi đến nơi đường giao nhau tiếp
theo.

Hình E.8 - Biển số
I.408
E.8a. Biển số 408a "Nơi đỗ xe một phần
trên hè phố"
a) Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một
phần trên hè phố rộng, phải đặt biển số I.408a "Nơi đỗ xe một phần trên hè
phố". Xe phải đỗ từ ½ thân xe trở lên trên hè phố.
b) Biển có thể đặt vuông góc theo chiều hướng
đi hoặc đặt song song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có
thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể
đặt thêm biển phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.9. Biển số I.409 "Chỗ quay xe"
a) Để chỉ dẫn vị trí được phép quay đầu xe,
phải đặt biển số I.409 "Chỗ quay xe".
b) Bên dưới biển số I.409 có thể đặt biển số
S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

Hình E.9 - Biển số
I.409
E.10. Biển số I.410 "Khu vực quay
xe"
a) Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe,
phải đặt biển số I.410 "Khu vực quay xe". Trên biển mô tả cách thức
tiến hành quay xe.
b) Bên dưới biển số I.410 có thể đặt biển số
I.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.13. Biển số I.413a "Đường phía trước
có làn đường dành cho ô tô khách" và biển số I.413 (b,c) "Rẽ ra đường
có làn đường dành cho ô tô khách "
a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông
biết đường phía trước có làn đường dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược
lại, phải đặt biển số I.413a "Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô
khách". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu đường một chiều mà hướng
ngược chiều có ô tô khách được phép chạy.
b) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông
biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải hoặc rẽ trái là rẽ ra đường có làn đường
dành riêng cho ô tô khách, phải đặt biển số I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu
"Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách". Tùy theo hướng rẽ mà
lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.

Hình E.13 - Biển số
I.413
E.14. Biển số I.414 (a,b,c,d) "Chỉ hướng
đường"
Ở các nơi đường bộ giao nhau, phải đặt biển
số I.414 (a,b,c,d) "Chỉ hướng đường" để chỉ dẫn hướng đường đến các
địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly
(làm tròn đến kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì làm tròn đến 100 m):
- Biển số I.414 (a,b) đặt ở nơi đường đường
bộ giao nhau và chỉ có một địa danh và khu dân cư trên hướng đường cần phải chỉ
dẫn.
- Biển số I.414 (c,d) đặt ở nơi đường đường
bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư cần phải chỉ dẫn trên biển. Địa
danh xa hơn phải viết bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.14 - Biển số
I.414
E.15. Biển số I.415 "Mũi tên chỉ hướng
đi"
Trong khu đông dân cư, ở các đường giao nhau
để chỉ dẫn hướng đi đến một địa danh lân cận tiếp theo và khoảng cách (làm tròn
đến km) đến nơi đó, cần phải đặt biển số I.415 "Mũi tên chỉ hướng
đi".

Hình E.15 - Biển số
I.415
E.16. Biển số I.416 "Đường tránh"
a) Đặt trước các đường giao nhau, để chỉ dẫn
lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường chính bị tắc hoặc đường
chính cấm một số loại xe đi qua phải đặt biển số I.416 "Đường tránh".
b) Hình biển cấm vẽ trên biển này được sử
dụng các loại biển từ số P.101 đến biển số P.120 tùy theo trường hợp cần thiết
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.16 - Biển số
I.416
E.17. Biển số I.417 (a,b,c) "Chỉ hướng đường
phải đi cho từng loại xe"
a) Ở các đường giao nhau trong trường hợp cấm
hoặc hạn chế một số loại xe, phải có biển để chỉ hướng đường phải đi cho từng
loại xe đến một khu dân cư tiếp theo phải đặt biển số I.417 (a,b,c) "Chỉ
hướng đường phải đi cho từng loại xe".
b) Tùy theo loại xe, địa danh khu đông dân cư
và hướng đi cần chỉ dẫn để sử dụng kiểu biển và chữ đề trên biển cho thích hợp.

Hình E.17 - Biển số
I.417
E.18. Biển số I.418 "Lối đi ở những vị
trí cấm rẽ"
a) Để chỉ lối đi ở các nơi đường giao nhau bị
cấm rẽ, phải đặt biển số I.418 "Lối đi ở những vị trí cấm rẽ". Biển
được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường cấm rẽ.
b) Hình vẽ trên biển tùy theo quy định thực
tế mà vẽ cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.18 - Biển số
I.418
E.19. Biển số I.419 "Chỉ dẫn địa giới"
a) Để chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các
thành phố, tỉnh, huyện, phải đặt biển số I.419 (a,b) "Chỉ dẫn địa
giới".
Biển số I.419b áp dụng cho các tuyến đường
đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại. Biển I.419a áp
dụng cho các trường hợp khác.
b) Trên đường quốc lộ biển "Chỉ dẫn địa
giới" đặt ở ranh giới hành chính giữa hai thành phố trực thuộc trung ương
hoặc hai tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương với tỉnh. Trên các đường
tỉnh biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính như quy định cho
quốc lộ và ranh giới hành chính thành phố trực thuộc tỉnh với huyện hoặc hai
huyện liền kề. Trên các đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên
dùng không nhất thiết phải đặt biển "Chỉ dẫn địa giới".
c) Vị trí đặt biển "Chỉ dẫn địa
giới" phải được các cấp chính quyền của hai địa phương có liên quan xác
định. Lý trình ghi trên biển số I.419a được làm tròn đến mét.
d) Tùy theo địa hình, biển "Chỉ dẫn địa
giới" có thể đặt ở phía tay trái hay phải theo hướng đi của người tham gia
giao thông.

Hình E.19a - Biển số
I.419a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.19b-Biển số
I.419b
E.22. Biển số I.422 "Di tích lịch
sử"
Để chỉ dẫn những nơi có di tích lịch sử hoặc
những nơi có danh lam thắng cảnh, những nơi có thể tham quan v.v... ở hai ven
đường, phải đặt biển số I.422 (a,b) "Di tích lịch sử".
Biển số I.422b áp dụng cho các tuyến đường
đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại. Biển số I.422a
áp dụng cho các trường hợp khác.

Hình E.22a - Biển số
I.422a

Hình E.22b-Biển số
I.422b
E.23a. Biển số I.423 (a,b) "Vị trí người
đi bộ sang ngang"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển này được sử dụng độc lập ở những vị
trí sang ngang, đường không có tổ chức điều khiển giao thông hoặc có thể sử
dụng phối hợp với vạch kẻ đường. Gặp biển này người tham gia giao thông phải
điều khiển xe chạy chậm, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang.
Khi đã có vạch sơn kẻ đường cho người đi bộ
hoặc trước vị trí người đi bộ sang đường đã cắm biển số W.224 hoặc biển số
R.305 thì không cần sử dụng biển số I.423 (a,b).

Hình E.23a - Biển số
I.423
E.23b. Biển số I.423c “Điểm bắt đầu đường đi
bộ” (biển F,9 theo Hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn cho người đi bộ và người lái xe
biết nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ, phải đặt biển số I.423c
"Điểm bắt đầu đoạn đường đi bộ". Biển này không dùng cho các vị trí
đi bộ cắt ngang qua đường.

Hình E.23b-Biển số
I.423c
E.24. Biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua
đường cho người đi bộ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi người đi bộ dễ dàng nhận biết cầu vượt
qua đường cho người đi bộ thì có thể không cần sử dụng biển số I.424 (a,b).

Hình E.24 - Biển số
I.424
E.25. Biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua
đường cho người đi bộ"
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui
qua đường, phải đặt biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi
bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua hầm mà sử dụng biển số I.424c
hoặc I.424d cho phù hợp.

Hình E.25 - Biển số
I.424
E.26. Biển số I.425 "Bệnh viện"
a) Để chỉ dẫn sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở
gần đường như bệnh viện, bệnh xá, trạm xá v.v... phải đặt biển số I.425
"Bệnh viện".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.26 - Biển số
I.425
E.27. Biển số I.426 "Trạm cấp cứu"
Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần
đường, phải đặt biển số I.426 "Trạm cấp cứu".

Hình E.27 - Biển số
I.426
E.28. Biển số I.427a "Trạm sửa
chữa"
Để chỉ dẫn nơi đặt xưởng, trạm chuyên phục vụ
sửa chữa ôtô, xe máy hỏng trên đường, phải đặt biển số I.427a "Trạm sửa
chữa".

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.29. Biển số I.427b “Trạm kiểm tra tải trọng
xe”
Để chỉ dẫn nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng
xe, phải đặt biển số I.427b "Trạm kiểm tra tải trọng xe".

Hình E.29 - Biển số
I.427b
E.30. Biển số I.428 "Cửa hàng xăng
dầu"
Để chỉ dẫn những nơi có đặt cửa hàng xăng,
dầu hoặc nạp điện phục vụ cho phương tiện giao thông đi trên đường, phải đặt
biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu".

Hình E.30 - Biển số
I.428
E.31. Biển số I.429 "Nơi rửa xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.31 - Biển số
I.429
E.32. Biển số I.430 "Điện thoại"
Để chỉ dẫn những nơi có đặt trạm điện thoại
công cộng chuyên phục vụ khách đi đường, phải đặt biển số I.430 "Điện
thoại".

Hình E.32 - Biển số
I.430
E.33. Biển số I.431 "Trạm dừng
nghỉ"
Để chỉ dẫn những nơi có các dịch vụ phục vụ
khách đi đường (ăn uống nghỉ ngơi, cung cấp nhiên liệu…), phải đặt biển số
I.431 "Trạm dừng nghỉ". Tùy trạm dừng nghỉ có dịch vụ gì mà bố trí
các biểu tượng hình vẽ cho phù hợp.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.34. Biển số I.432 "Khách sạn"
Để chỉ dẫn nơi có khách sạn phục vụ khách đi
đường, phải đặt biển số I.432 "Khách sạn".

Hình E.34 - Biển số
I.432
E.35a. Biển số I.433a "Nơi nghỉ
mát"
Để chỉ dẫn nơi nghỉ mát, phải đặt biển số
I.433a "Nơi nghỉ mát"

Hình E.35a - Biển số
I.433a
E.35b. Biển số I.433 (b,c,d) - Báo hiệu nơi
cắm trại, nhà nghỉ lưu động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.35b-Biển báo
nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động
E.35c. Biển số I.433e - Báo hiệu nhà trọ
(Youth Hostel)
Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến
đường có nhiều người nước ngoài đi lại, để chỉ dẫn sắp đến nơi có nhà trọ, phải
đặt biển số I.433e "Nhà trọ".

Hình E.35c-Biển số
I.433e
E.36. Biển số I.434a "Bến xe buýt"
Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe buýt cho khách lên
xuống, phải đặt biển số I.434a "Bến xe buýt". Biển số I.434a được bố
trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các thông tin về số hiệu tuyến, tên tuyến,
điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề
với biển số I.434a hoặc trong khu vực đón trả khách.
Trong trường hợp chỗ dừng đỗ xe buýt không
phải là bến xe theo các quy định hiện hành thì thay chữ “Bến xe buýt” trên biển
thành chữ “Điểm dừng xe buýt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.36 - Biển số
I.434a
E.37. Biển số I.434b "Bến xe tải"
Để chỉ dẫn khu vực đỗ xe tải để nhận và trả
hàng hóa, phải đặt biển số I.434b
"Bến xe tải".
Trong trường hợp khu vực đỗ xe tải không phải
là bến xe theo các quy định hiện hành thì thay chữ “Bến xe tải” trên biển thành
chữ “Điểm dừng xe tải”.

Hình E.37 - Biển số
I.434b
E.38. Biển số I.435 "Bến xe điện"
Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe điện cho khách lên
xuống, phải đặt biển số I.435 "Bến xe điện".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.38 - Biển số
I.435
E.39. Biển số I.436 "Trạm cảnh sát giao
thông"
Để chỉ dẫn nơi đặt trạm cảnh sát giao thông,
phải đặt biển số I.436 "Trạm cảnh sát giao thông". Các phương tiện
phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Hình E.39 - Biển số
I.436
E.42. Biển số I.439 "Tên cầu"
a) Để chỉ các thông tin về một cầu phải đặt
biển số I.439 "Tên cầu". Biển số I.439 chỉ đặt khi chiều dài cầu lớn
hơn 30 m và các cầu có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 30 m nhưng có tên gắn với
địa danh văn hóa, lịch sử. Không lắp đặt biển tên cầu đối với cầu có biểu tượng
riêng và cầu trong khu vực đô thị (nội thành phố, nội thị xã).
Để có thông tin phục vụ quản lý cầu, ngoài
việc cắm biển số I.439 “Tên cầu”, trong mọi trường hợp cần gắn các thông tin
bao gồm: tên cầu, lý trình làm tròn đến mét, tên hoặc số hiệu đường, tải trọng
thiết kế, chiều dài cầu, năm xây dựng vào thành dầm biên của cầu (gần đường
lên, xuống kiểm tra cầu).
b) Biển "Tên cầu" được đặt ở hai
đầu cầu cách đuôi mố 10 m phía bên phải theo hướng đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.42 - Biển số
I.439
E.43. Biển số I.440 "Đường đang thi
công"
a) Để chỉ dẫn những đoạn đường đang thi công
sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo, phải đặt biển số I.440 "Đường đang thi
công".
Lý trình ghi trên biển được làm tròn đến m.
b) Biển số I.440 được đặt ở hai đầu đoạn
đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo và được đặt sau biển số
I.441 (a,b,c).

Hình E.43 - Biển số
I.440
E.44. Biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu
phía trước có công trường thi công"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số I.441 (a,b,c) được đặt ở hai đầu
đoạn thi công và cách hai đầu đoạn thi công 500 m, 100 m và 50 m, trước biển số
I.440.
c) Cùng với biển số I.441 (a,b,c) phải đặt
kèm theo biển số W.227. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển P.127 "Tốc độ
tối đa cho phép" và biển số P.134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa"
khi kết thúc đoạn đường thi công.

Hình E.44 - Biển số
I.441
E.45. Biển số I.442 "Chợ"
Để báo sắp đến khu vực có chợ gần đường phải
đặt biển số I.442 "Chợ", xe cơ giới qua lại khu vực này phải chú ý
quan sát, giảm tốc độ.

Hình E.45 - Biển số
I.442
E.46. Biển số I.443 "Xe kéo moóc"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số I.443 được đặt trên nóc cabin xe
kéo.
Nền biển màu xanh lam, hình tam giác màu vàng
khoảng cách đều các cạnh hình vuông.

Hình E.46 - Biển số
I.443
E.47. Biển số I.444 "Biển báo chỉ dẫn
địa điểm"
Nhằm chỉ dẫn cho người đi đường biết hướng
đến những địa điểm quan trọng, các loại biển báo phân biệt địa điểm chủ yếu bao
gồm:
- Ga tàu (biển số I.444a) đặt biển ở trước
nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga xe lửa;
- Biển báo sân bay (biển số I.444b) đặt biển
ở trước nơi đường giao nhau với đường vào sân bay;
- Biển báo bãi đậu xe (biển số I.444c) đặt
biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bãi đậu xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển chỉ dẫn trạm cấp cứu (biển số I.444e)
đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào bệnh viện và trạm cấp cứu;
- Biển báo bến tàu khách (biển số I.444f) đặt
biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến tàu khách;
- Biển chỉ dẫn khu danh thắng và du lịch
(biển số I.444g) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào khu danh
thắng và du lịch;
- Biển chỉ dẫn trạm xăng (biển số I.444h) đặt
biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm bán xăng dầu;
- Biển chỉ dẫn trạm rửa xe (biển số I.444i)
đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm phục vụ rửa xe;
- Biển chỉ dẫn bến phà (biển số I.444j) đặt
biển ở trước nơi đường giao nhau với đường ra bến phà;
- Biển báo ga tàu điện ngầm (biển số I.444k)
đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào ga tàu điện ngầm;
- Biển chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi
đường (biển số I.444l) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm
dừng nghỉ;
- Biển báo trạm sửa chữa xe (biển số I.444m)
đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm sửa chữa xe trong khu
dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.48. Biển số I.445 "Biển báo mô tả tình
trạng đường”
Nhằm bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng
tránh tai nạn, ở những đoạn đường hay xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn
giao thông thì tại những vị trí trước khi vào những đoạn đường đó phải đặt biển
báo mô tả tình trạng đường sá để nhắc lái xe tập trung quan sát, giảm tốc độ,
biển số I.445 gồm các loại dưới đây:
- Biểu báo đường trơn phải chạy chậm (biểu số
I.445a) biển đặt tại vị trí thích hợp trước đoạn đường bị trơn trượt khi trời
mưa hoặc láng dầu v.v...;
- Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái xe
phải cẩn thận (biển số I.445b) biển đặt ở vị trí thích hợp trước đoạn đường có
độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế;
- Biển báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn
chế phải đi chậm, tập trung quan sát (biển số I.445c) biển đặt trước đoạn đường
nhiều sương mù;
- Biển báo đoạn đường có nền đường yếu (biển
số I.445d) biển đặt ở vị trí thích hợp trước đoạn đường mà nền đường có hiện
tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc nhở lái xe đi chậm và cẩn thận;
- Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên
phải (biển số I.445e) biển đặt ở nơi thích hợp trước khi đi vào đoạn đường có
từ hai làn xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn hoặc quá khổ phải đi tốc độ
thấp không được chiếm làn đường của các loại xe khác;
- Biển báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh
(biển số I.445f) biển đặt biển ở vị trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt qua
vịnh hoặc cửa núi đoạn đường thường có gió ngang cường độ mạnh;
- Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra
tai nạn (biển số I.445g) đặt biển ở nơi thích hợp trước khi vào đoạn đường hay
xẩy ra tai nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.49. Biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho
người tàn tật"
Để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người tàn tật
phải đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho người tàn tật". Biển đặt
tại vị trí thích hợp có thể sử dụng kết hợp với biển P.131a “Cấm đỗ xe” và biển
số I.408 “Nơi đỗ xe”.

Hình E.55 - Biển số
I.446
E.50. Biển số I.447 “Biển báo cầu vượt liên
thông”
Biển đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có
tổ chức giao thông liên thông giữa các tuyến. Tùy
theo nút giao mà bố trí biển số I.447a, I.447b, I.445c, I.447d cho phù hợp. Tại
các lối rẽ thì sử dụng biển I.414c,d để báo các hướng đi.
Nếu sơ đồ, hình thái giao không phù hợp với
hình vẽ trên các biển I.447a, I.447b, I.445c, I.447d thì phải điều chỉnh hình
vẽ cho phù hợp (đồng dạng) với sơ đồ, hình thái nút giao (các hướng tuyến trong
nút giao).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển chỉ dẫn gồm 3 cặp biển ở các cự ly 2 km,
1 km và 300 m nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng
cách có làn cứu nạn.
Nếu sơ đồ, hình thái vị trí làn đường cứu nạn
không phù hợp với hình vẽ trên các biển I.448 thì phải điều chỉnh hình vẽ cho
phù hợp.

Hình E.58 - Biển số
I.448
E.52. Biển số I.449 "Biển tên
đường"
Để báo tên đường cho các tuyến đường đối
ngoại, sử dụng biển số I.449 “Biển tên đường”.
Biển I.449 có nền màu xanh đậm, chữ màu
trắng.

Hình E.59-Biến số
I.449
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
Ý
NGHĨA - SỬ DỤNG CÁC BIỂN PHỤ
F.1. Biển số S.501. "Phạm vi tác dụng
của biển"
a) Phải đặt biển số S.501 "Phạm vi tác
dụng của biển" để thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc
hạn chế bên dưới một số biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế sau đây:
- Biển số W.202 (a,b,c) "Nhiều chỗ ngoặt
nguy hiểm liên tiếp";
- Biển số W.219 "Dốc xuống nguy
hiểm";
- Biển số W.220 "Dốc lên nguy
hiểm";
- Biển số W.221a "Đường có ổ gà, sống
trâu";
- Biển số W.225 "Trẻ em";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.231 "Thú rừng vượt qua
đường";
- Biển số W.128 "Cấm sử dụng còi";
- Biển số W.121 "Cự ly tối thiểu giữa
hai xe".
b) Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn
chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

Hình F.1 - Biển số
S.501
F.2. Biển số S.502 "Khoảng cách đến đối
tượng báo hiệu"
a) Bên dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển
báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn, trong trường hợp vị trí đặt các biển báo đó
khác với quy định chung, phải đặt biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng
báo hiệu" để thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối
tượng báo hiệu ở phía trước.
b) Con số trên biển ghi theo đơn vị mét (m)
và lấy chẵn đến hàng chục mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - Biển số
S.502
F.3. Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f) "Hướng
tác dụng của biển"
a) Các biển số S.503 (a,b,c) đặt bên dưới các
biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc
với chiều đi.
b) Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng
tác dụng (trái và phải).
c) Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới
biển số W.224 "Cấm quay xe", biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ
xe", biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe" để chỉ hướng tác dụng của
biển là hướng song song với chiều đi.
d) Biển số S.503e để chỉ đồng thời hai hướng
tác dụng (trước và sau) nơi đặt biển báo nhắc lại lệnh cấm dừng và cấm đỗ xe.

Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến
đường có nhiều người đi lại có thể sử dụng biển phụ S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c
(Biển H,3 (a,b,c) theo GMS).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4. Biển số S.504 "Làn đường"
Biển số S.504 được đặt bên trên làn đường và
dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn
đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín hiệu.

Hình F.4 - Biển số
S.504
F.5. Biển số S.505a "Loại xe"
Biển số S.505a được đặt bên dưới các biển báo
cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển
báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn. Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố
trí hình vẽ cho phù hợp.

Hình F.5 - Biển số
S.505a
F.6. Biển số S.505b "Loại xe hạn chế qua
cầu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển
đặt bên phải theo chiều đi cách hai đầu cầu từ 10 đến 20 m ở vị trí dễ quan
sát.
Trường hợp cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải
trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung
các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn tuyến để thông báo cho người tham
gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có tải trọng khai thác thấp nhất nằm
trong đoạn tuyến.

Hình F.6 - Biển số
S.505(b)
F.7. Biển số S.505c "Tải trọng trục hạn
chế qua cầu"
a) Biển số S.505c được đặt bên dưới biển báo
số P.106a “Cấm ôtô xe tải” để chỉ các loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất
cho phép tương ứng với mỗi loại trục (trục đơn, trục kép, trục ba).
b) Biển S.505c được đặt cùng với biển số
S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả
hai biển (biển số S.505b và S.505c);

Hình F.7 - Biển số
S.505c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số S.506a được đặt bên dưới biển chỉ
dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên
đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
b) Biển số S.506b được đặt bên dưới biển số
W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia
giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

Hình F.8 - Biển số
S.506
F.9. Biển số S.507 "Hướng rẽ"
a) Biển số S.507 được sử dụng độc lập để báo
trước cho người tham gia giao thông biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.
b) Biển được đặt trong trường hợp người tham
gia giao thông khó nhận biết hướng rẽ của đường. Biển có thể đặt đồng thời hai
biển ngược chiều nhau để chỉ hướng rẽ trái và rẽ phải, với độ cao đặt biển từ
1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu
phản quang.
c) Biển không thay thế cho việc đặt các biển
báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202 (a,b,c).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.10. Biển số S.508. "Biểu thị thời
gian"
Biển số S.508 (a,b) được đặt dưới biển báo
cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển
báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu.

Hình F.10 - Biển số
S.508
F.11. Biển số S.509 "Thuyết minh biển
chính"
a) Để bổ sung cho biển số W.239 "Đường
cáp điện ở phía trên", phải đặt biển số S.509a "Chiều cao an
toàn" bên dưới biển số W.239, biển này chỉ rõ chiều cao cho các phương
tiện đi qua an toàn.
b) Để bổ sung cho biển số P.130 "Cấm
dừng, đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe", phải đặt thêm
biển số S.509b "Cấm đỗ xe" bên dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c).
c) Các trường hợp khác có thể vận dụng cho
phù hợp.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.12. Biển số S.510 “Chú ý đường trơn có băng
tuyết”
Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những
ngày trời có tuyết, phải đặt biển phụ số S.510 “Chú ý đường trơn có băng
tuyết”. Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.

Hình F.12-Biển số
S.510
F.13. Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới
nhà trọ (biển G,7; G,8 theo GMS)
Để chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà
trọ, phải đặt biển số S.G,7 "Địa điểm cắm trại" hoặc S.G,8 “Địa điểm
nhà trọ”.

Hình F.13-Biển chỉ
dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ
F.14. Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe
muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển G,9b theo GMS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.14-Biển số
S.G,9b
F.15. Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi
cho từng làn (biển S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS)
Để thông báo cho lái xe số làn và hướng đi
của từng làn xe, phải cắm biển số S.G,11a; S.G,11c; các biển này phải có số mũi
tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn xe của
hướng đi sắp tới.

Hình F.15-Biển chỉ
dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn
F.16. Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông
(biển G,12a; G,12b theo hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không
lưu thông phải cắm biển S.G,12a; S.G,12b.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.17. Biển báo phụ “Ngoại lệ” (biển H,6 theo
hiệp định GMS)
Để chỉ các trường hợp mà biển cấm hoặc hạn
chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một nhóm đối tượng tham gia giao
thông nào đó phải cắm biển S.H,6 và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ
“Except - Ngoại lệ”.

Hình F.17-Biển số
S.H,6
PHỤ
LỤC G
VẠCH
KẺ ĐƯỜNG
G1. Vạch dọc đường
1.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy
ngược chiều nhau ở những đoạn đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân
cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
Minh họa:

Hình G.1 - Vạch 1.1
Quy cách: Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu
vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều
dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2.
Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn
nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn
nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng
xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
b. Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy
(vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền
Áp dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy
cho đường có 2 hoặc 3 làn xe, không có dải phân cách giữa; xe không được lấn
làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo
tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn.
Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai
chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các
loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.2 - Vạch 1.2
Quy cách: Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu
vàng, bề rộng vạch 15 cm.
c. Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy
ngược chiều (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền
Áp dụng:
- Dùng để phân chia hai chiều xe chạy cho
đường có từ 4 làn xe trở lên, không có dải phân cách giữa, xe không được lấn
làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo
tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần
thiết khác.
- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe,
không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để
nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác
dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.
Minh họa:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách: Vạch 1.3 là vạch đôi song song,
liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép
vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm.
Trong trường hợp khoảng cách hai mép phía
trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì phải sử dụng vạch kênh hóa dòng xe
dạng gạch chéo, màu vàng (vạch 4.1).
d. Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe
chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
Áp dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy
cho đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân cách hai chiều xe chạy, sử
dụng ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe
chạy nhất định để đảm bảo an toàn. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt
nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn
đường tiếp giáp với vạch liền nét không được cắt qua vạch.
Trường hợp chỉ có một làn xe trên hướng tiếp
giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện
chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông
trên tuyến đường đang xét.
Minh họa:

Hình G.4 - Vạch 1.4
Quy cách: Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một
vạch liền nét, một vạch đứt nét. Bề rộng nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng
cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm. Đối với vạch đứt nét, chiều
dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6 m); tỷ
lệ L1/L2 = 1:2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn
đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Áp dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường
có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời
điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao
thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
Minh họa:

Hình G.5 - Vạch 1.5
Quy cách: Vạch 1.5 là vạch đôi, đứt nét, màu
vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15
cm - 20 cm; khoảng cách nét liền L1 = (1 m - 2 m), khoảng cách nét đứt L2 = (
3m-6m), tỷ lệ L1:L2 = 1:3.
Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn
nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn
nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng
xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
g. Sử dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy
trong đường cong nằm hoặc đường cong đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an
toàn
Để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong
phạm vi đường cong nằm hoặc đường cong đứng có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác
định được các vùng cấm vượt theo từng hướng xe chạy. Vùng cấm vượt theo một
hướng xe chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn
vượt xe an toàn tối thiểu. Tùy theo yêu cầu cấm vượt mà bố trí loại vạch sơn
dùng để phân cách hai chiều xe chạy cho phù hợp. Sử dụng vạch 1.3 cho vùng cấm
vượt ở cả hai phía; sử dụng vạch 1.4 cho vùng cấm vượt ở một phía (lưu ý nét
sơn liền trong vạch 1.4 được vẽ về phía có yêu cầu cấm vượt) và sử dụng vạch
1.1 cho vùng không có yêu cầu cấm vượt ở cả hai phía (xem minh họa về các loại
vạch trên Hình G.6 và Hình G.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể
trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.
Hình G.6 - Xác định
vị trí các loại vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường) trong phạm
vi đường cong đứng

Ghi chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể
trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.
Hình G.7 - Xác định
vị trí các loại vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường) trong phạm vi
đường cong nằm
Chỉ dẫn xác định vùng cấm vượt:
+ Điểm bắt đầu vùng cấm vượt (điểm a và a’
trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế đối với xe đi vào đường
cong bắt đầu nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng với tốc độ
xe chạy tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85. Tốc độ V85
là giá trị tốc độ mà 85% số xe trong dòng xe có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
này. Chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu được lấy theo Bảng G.1 dưới đây.
Bảng G.1 - Chiều dài
tầm nhìn vượt xe tối thiểu dùng để xác định vùng cấm vượt
159Tốc độ hạn chế
lớn nhất hoặc tốc độ V85 (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chỉ dùng để xác
định vùng cấm vượt)
Tốc độ hạn chế lớn
nhất hoặc tốc độ V85
(km/h)
Tầm nhìn vượt xe
tối thiểu (m)
(chỉ dùng để xác
định vùng cấm vượt)
30
120
80
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
90
280
50
160
100
320
60
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
70
210
120
395
+ Điểm kết thúc vùng cấm vượt (điểm b và b’
trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế bắt đầu lớn hơn chiều
dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng tốc độ xe chạy V85 hoặc tốc độ thiết
kế (sau khi xe đã đi qua đoạn không đảm bảo tầm nhìn vượt xe).
Quy định về chiều dài các đoạn kẻ vạch:
+ Khi chiều dài vùng cấm vượt (chiều dài đoạn
vạch liền nét xen kẽ các đoạn vạch đứt nét) theo một chiều xe chạy nhỏ hơn 30
m, cần mở rộng vùng cấm vượt đảm bảo chiều dài nhỏ nhất 30 m.
+ Chiều dài vùng cho phép vượt nằm xen kẽ các
vùng cấm vượt trên một hướng xe chạy không được nhỏ hơn 100 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Sử dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy
cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một
làn sang hai làn và ngược lại
Hình G.8 và Hình G.9 minh họa việc sử dụng
vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn
đường trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn và ngược lại:

Ghi chú: Khoảng cách
d = 75 m, khoảng cách L ≥ 25 m.
Hình G.8 - Bố trí
vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn
trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn

Ghi chú: Khoảng cách
d = 75 m, L1 ≥ 100 m, khoảng cách L2 ≥ 100 m.
Hình G.9 - Bố trí
vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn
trên một hướng thay đổi từ hai làn sang một làn
Lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vạch xác định phạm vi kẻ vạch gạch chéo
song song là vạch đơn liền nét (xem trên Hình G.8 và Hình G.9). Vạch này có bề
rộng bằng bề rộng nét vẽ của các vạch đơn cấu tạo nên vạch 1.3 được sử dụng
tương ứng trong Hình G.8 và Hình G.9.
G1.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy
cùng chiều
a. Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng
chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
Áp dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng
chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua
vạch 2.1.
Minh họa:

Hình G.10 - Vạch 2.1
Quy cách: Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu
trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều
dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m); tỷ lệ L1/L2 = 1:3.
Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn
nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn
nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng
xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng
chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe
không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh họa:

Hình G.11 - Vạch 2.2
Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu
trắng, bề rộng vạch 15 cm.
c. Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành
riêng hoặc làn đường ưu tiên
Áp dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng
cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được
đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại
xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này
nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe
này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường
ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền
kề không cấm sử dụng loại xe này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.12 - Minh họa
bố trí vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên cho xe buýt
Quy cách:
- Vạch giới hạn đường dành riêng hoặc ưu tiên
được cấu tạo bằng vạch đơn, màu trắng, bề rộng vạch 30 cm. Vạch 2.3 có thể là
vạch đứt nét hoặc vạch liền nét. Đối với vạch nét đứt, bề rộng nét liền L1 = (1
m - 2m), bề rộng nét đứt L2 = (1 m-2 m), tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
- Vạch 2.3 dạng nét đứt cũng được dùng để xác
định phạm vi làn đường dành riêng hoặc ưu tiên ở vị trí đầu hoặc cuối làn đường
như minh họa trên Hình G.12.
- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu
tiên được sử dụng đi kèm với chữ viết biểu thị loại xe được dành riêng hoặc ưu
tiên hoặc có thể đi kèm với ký hiệu chỉ loại xe được phép sử dụng làn đường.
- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu
tiên được kẻ từ chỗ bắt đầu bố trí làn đường dành riêng hoặc ưu tiên, cứ qua
một nút giao phải viết lại chữ một lần. Nếu khoảng cách giữa các ngã tư dài hơn
500 m thì có thể viết chữ nhắc lại ở quãng giữa đoạn đường.
G1.3. Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe
chạy
a. Vạch 3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần
đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ Áp dụng: để
xác định mép ngoài phần đường xe chạy hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô
sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn
đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ thì khi bề rộng phần đường cho xe thô
sơ phải đảm bảo tối thiểu 1,5 m mới kẻ vạch này, nếu không đủ 1,5m thì không bố
trí vạch phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ (xe cơ giới
và xe thô sơ chạy chung). Khi làn đường xe thô sơ nhỏ hơn 2,5 m thì không cần
bố trí vạch mép ngoài phần xe chạy phía lề đất. Chỉ bố trí làn đường dành riêng
cho xe thô sơ khi mật độ xe thô sơ lớn hoặc trong trường hợp cần thiết khác. Khi
tách làn xe cơ giới và xe thô sơ riêng thì phải sử dụng biển báo hoặc kết hợp
sơn chữ “XE ĐẠP” trên làn xe thô sơ. Xe chạy được phép đè lên vạch khi cần
thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.
Trường hợp tổ chức giao thông cho xe máy chạy
chung làn với xe thô sơ thì phải sử dụng biển báo hoặc kết hợp sơn chữ "XE
MÁY", “XE ĐẠP” trên làn này. Xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết
và phải nhường đường cho xe thô sơ.
Minh họa:

Hình G.13 - Minh họa
bố trí vạch giới hạn mép phần xe chạy
Quy cách vạch như sau: Vạch 3.1a là vạch đơn,
liền nét, bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm. Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề
rộng vạch b = (15 cm - 20 cm); khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét
đứt L2 = 0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
b. Một số loại vạch khác có thể sử dụng để
xác định mép phần xe chạy
- Vạch 3.2, vạch 3.3: sử dụng để phân cách
giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc, giữa làn xe cơ bản và làn xe phụ thêm
hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn.
Vạch 3.2: Vạch liền nét, màu trắng, bề rộng
vạch là 45 cm cho đường ôtô cao tốc và 30 cm cho các đường khác. Xe không được
phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật
giao thông đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để kẻ
đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển tiếp từ vạch
2.1 sang vạch 3.2 trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
- Vạch 3.4: sử dụng để báo hiệu sắp đến đến
vạch 1.2 hoặc vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến
vạch 1.2; hoặc từ vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng
theo bề rộng của vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.
Vạch 3.4: Vạch đứt nét, màu trắng, khoảng
cách nét liền L1 = (3 m-6 m), khoảng cách nét đứt L2 = 1 m-2 m, tỷ lệ L1:L2 =
3:1. Chiều dài vạch 3.4 lấy trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
c. Bố trí vạch phân làn đường trong khu vực
tách và nhập làn
Nguyên tắc chung sử dụng các loại vạch như
sau:
- Tại các mũi đảo tách làn hoặc nhập làn có
thể bố trí vạch sơn chữ V trên phần diện tích mặt đường giới hạn bởi các đường
mép kéo dài từ các cạnh của đảo.
- Các vạch chữ V (vạch 4.2) được vẽ song song
mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch rộng 100 cm, vạch chữ V được đặt
sao cho cạnh chữ V xuôi chiều với hướng chuyển động của xe và hợp với hướng xe
chạy một góc 45o.
- Vạch xác định phạm vi kẻ vạch chữ V là vạch
liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 20 cm (vạch 3.1).
- Vạch phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe
chuyển tốc; hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập
làn tùy từng trường hợp mà có thể sử dụng vạch liền nét, màu trắng, bề rộng
vạch 45 cm (vạch 3.2); hoặc sử dụng vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch 45
cm, khoảng cách nét đứt L1 = 300 cm; khoảng cách nét đứt L2 = 300 cm (vạch
3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là một số trường hợp điển hình bố
trí vạch phân làn đường trong khu vực tách và nhập làn:
- Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực
tiếp:

Hình G.14 - Minh họa
bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực tiếp
- Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu có
làn chuyển tiếp song song:

Hình G.15 - Minh họa
bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu song song
- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu trực
tiếp:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có
làn chuyển tiếp song song:

Hình G.17 - Minh họa
bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song
d. Bố trí vạch phân làn đường ở điểm dừng xe
trên tuyến kiểu bến cảng (có vịnh dừng đỗ)
Sử dụng vạch 3.2 hoặc vạch 3.3 để phân cách
giữa làn xe chạy chính và làn dừng xe. Tùy theo bề rộng mặt đường mà có thể sử
dụng vạch 5.1 để tạo đảo phân làn đường. Chi tiết xem trên Hình G.18 và Hình
G.19.

Hình G.18 - Bố trí
vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng, trường hợp không sử dụng vạch 5.1

Hình G.19 - Bố trí
vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng, trường hợp sử dụng vạch 5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay
đổi hoặc số làn xe chạy tăng lên hoặc ít đi, cần thiết phải bố trí các vạch sơn
trên mặt đường (có thể kết hợp với biển báo) để cảnh báo người tham gia giao
thông điều khiển xe thận trọng hơn.
Dưới đây là các hình vẽ thể hiện quy định về
bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.

Hình G.20 - Bố trí
vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 3 làn xe và đường 2 làn xe

Hình G.21 - Bố trí
vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 2 làn xe

Hình G.22 - Bố trí
vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 3 làn xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý:
- Các quy định về bố trí vạch sơn đề cập ở
mục này chỉ áp dụng cho khu vực phần xe chạy bị thay đổi. Khu vực bề rộng phần
xe chạy bị thay đổi được xác định là phạm vi chiều dài tổng cộng các đoạn D, L,
và d tương ứng trên các Hình G.20, G.21, G.22, và G.23.
- Trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay
đổi, vạch 1.3 được sử dụng để phân chia hai chiều xe chạy. Đối với hướng xe
chạy có bề rộng mặt đường bị thu hẹp trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi
phải bố trí vạch giới hạn mép phần xe chạy (vạch 1.3) kết hợp với đặt biển số
203 (b,c) “Đường bị hẹp”.
- Chiều dài đoạn biến đổi bề rộng mặt đường
L(m) được xác định như sau:
(khi V ≤ 60 km/h)
(1)
hoặc L = 0.625V.W (khi V > 60 km/h) (2)
Trong đó; V: Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc
độ V85, km/h; W: Chiều rộng giảm đi, m; D: chiều dài tầm nhìn dừng xe an toàn,
m.
- Đoạn kéo dài của vạch ở điểm cuối cùng giảm
chiều rộng (d) được lựa chọn như sau: Đường có tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc
độ V85 > 60 km/h là 40 m, các loại đường khác là 20 m.
g. Bố trí vạch báo gần đến chướng ngại vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đường có hai làn xe, hai chiều
xe chạy, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch theo Hình
G.24.

Hình G.24 - Bố trí
vạch sơn cho đường hai làn xe, hai chiều xe chạy khi có chướng ngại vật nằm ở
giữa đường
Lưu ý: trị số d và L xác định tương tự như ở
G1.3e: bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.
Vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều xe
chạy) có thể là vạch 1.1 hoặc vạch 1.2.
Bề rộng và màu sắc vạch liền nét trên Hình
G.20 lấy giống với bề rộng vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy).
- Trường hợp đường có từ 4 làn xe chạy trở
lên, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch theo Hình G.25.

Hình G.25 - Bố trí
vạch sơn cho đường có từ 4 làn xe trở lên khi có chướng ngại vật nằm ở giữa
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi chiều dài đoạn d và L, sử dụng
vạch đôi, liền nét có quy cách, màu sắc giống với vạch 1.3. Ngoài phạm vi này,
sử dụng vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy) áp dụng thích hợp cho
đường có từ 4 làn xe trở lên.
- Trường hợp chướng ngại vật trên đường nằm ở
giữa hai làn đường cùng chiều thì có thể kẻ vạch theo Hình G.26.

Hình G.26 - Bố trí
vạch sơn khi chướng ngại vật nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều
Lưu ý: trị số d và L xác định tương tự như
mục: Bố trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi.
Trong phạm vi chiều dài đoạn d, sử dụng vạch
đơn, liền nét , màu trắng có bề rộng bằng vạch phân cách hai chiều xe chạy
(vạch 2.1) tương ứng. Trong phạm vi chiều dài đoạn L, sử dụng vạch chữ V (vạch
4.2). Vạch xác định phạm vi vạch chữ V là vạch đơn, liền nét, màu trắng có bề
rộng bằng vạch phân các hai chiều xe chạy (vạch 2.1) được sử dụng.
G1.4. Nhóm vạch kênh hóa dòng xe
a. Vạch 4.1: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch
chéo
Áp dụng: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo
được sử dụng để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử
dụng để kênh hóa các dòng giao thông giao thông trên đường. Khi vạch 4.1 được
sử dụng, các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không
được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại
Luật giao thông đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 4.1 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng
được vẽ song song, mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch
nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển
động của xe. Vạch xác định phạm vi kẻ vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo là
vạch đơn liền nét, màu trắng. Vạch này có bề rộng nét vẽ b = 20 cm. Hình G.27
minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo.

Hình G.27 - Vạch 4.1
b. Vạch 4.2: vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V
Áp dụng: Vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V
được sử dụng để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử
dụng để kênh hóa các dòng giao thông giao thông trên đường. Khi vạch 4.2 được
sử dụng, các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không
được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại
Luật Giao thông đường bộ.
Quy cách vạch như sau:
Vạch 4.2 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng
được vẽ song song, mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch
nghiêng một góc 135 o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển
động của xe. Vạch xác định phạm vi kẻ vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V là vạch
đơn liền nét, màu trắng. Vạch này có bề rộng nét vẽ b = 20 cm. Hình G.28 minh
họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V.

Hình G.28 - Minh họa
cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để dẫn hướng xe ở
trạm thu phí:
Tùy theo trường hợp mà có thể sử dụng vạch
4.1 hoặc 4.2 kết hợp với vạch đơn, liền nét màu trắng, bề rộng vạch 20 cm để
dẫn hướng xe đến cửa thu phí của cổng trạm thu phí. Chi tiết bố trí xem trên
Hình G.29.

Hình G.29 - Vạch dẫn
hướng xe ở trạm thu phí
- Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các
dòng xe ở nút giao cùng mức:
Dưới đây là một số trường hợp sử dụng vạch
4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe các dòng xe trong phạm vi các nút giao cùng
mức.

Hình G.30 - Bố trí
vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp-Mẫu 1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.32 - Bố trí
vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp-Mẫu 3

Hình G.33 - Bố trí
vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp-Mẫu 4

Hình G.34 - Bố trí
vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp-Mẫu 5

Hình G.35 - Bố trí
kênh hóa dòng xe ở ngã tư phức tạp
d. Vạch 4.3: Vạch kênh hóa dòng xe dạng vành
khuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vạch 4.3 được sử dụng, các phương tiện
giao thông không được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp
theo quy định tại Luật giao thông đường bộ.
Minh họa:

Hình G.36 - Vạch vành
khuyên-Mẫu 1

Hình G.37 - Vạch vành
khuyên - Mẫu 2
Quy cách vạch như sau:
Đường kính và hình dạng của vành khuyên được
xác định bởi kích thước của nút giao ngã tư. Vành khuyên kẻ bằng màu trắng,
hình dáng và kích thước được thể hiện chi tiết trên Hình G.36 và Hình G.37.
e. Vạch 4.4: Vạch kẻ kiểu mắt võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy theo sự cần thiết mà có thể sử dụng
vạch kẻ kiểu mắt võng ở các vị trí thích hợp. Vạch kẻ kiểu mắt võng có thể sử
dụng để xác định phạm vi cấm dừng trong phạm vi nút giao giao cùng mức, trên
nhánh dẫn cửa vào hoặc cửa ra của nút giao hoặc những vị trí mặt đường cần
thiết không cho phép dừng xe.
Minh họa:

Hình G.38 - Minh họa
bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã tư

a) Áp dụng cho nút
giao ngã ba
Hình G.39 - Minh họa
bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã ba
Quy cách vạch như sau:
- Vạch mắt võng kiểu đơn giản: gồm vạch chéo
trong lòng hình chữ nhật, màu vàng, bề rộng nét vẽ 20 cm - 40 cm (xem minh họa
trên Hình G.38 và G.39); áp dụng ở khu vực trung tâm hoặc trên nhánh dẫn ra
hoặc vào các nút giao có lưu lượng giao thông ít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1.5. Nhóm vạch dọc đường kéo dài qua phạm vi
nút giao
a. Vạch 5.1: Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm
vi nút giao
Áp dụng: dùng để định hướng quỹ đạo cho dòng
xe rẽ trái theo giải pháp tổ chức làn đường được sử dụng trong nút. Mục đích sử
dụng vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch khi cần
thiết. Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao là đoạn kéo dài của vạch
phân cách hai chiều xe chạy (vạch tim đường) hoặc vạch phân chia các làn đường
cùng chiều. Không nhất thiết phải sử dụng cả hai loại vạch kéo dài nói trên để
định hướng quỹ đạo dòng xe rẽ trái.
Chỉ sử dụng vạch khi quỹ đạo xe chạy được
định hướng bởi vạch 5.1 phù hợp với ý đồ tổ chức giao thông và không gây khó
hiểu cho các phương tiện qua nút.
Minh họa:

Hình G.40 - Minh họa
bố trí vạch 5.1
Quy cách vạch như sau: Vạch 5.1 là vạch đơn,
đứt nét, màu vạch lấy theo loại vạch (vạch phân cách hai chiều xe chạy hoặc
vạch phân chia làn đường cùng chiều) được kéo dài. Vạch có bề rộng nét vẽ b =
15 cm; chiều dài đoạn nét liền L1 = (0,5 m - 2,0m); chiều dài đoạn nét đứt L2 =
(0,5 m - 2,0 m). Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
b. Vạch 5.2: vạch phân làn đường kéo dài qua
phạm vi nút giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:

Hình G.41 - Minh họa
bố trí vạch 5.2
Quy cách vạch như sau: vạch 5.2 là vạch đơn
màu trắng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = ( 0,5 m - 2,0
m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m); tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
c. Vạch 5.3: vạch làn chờ rẽ trái trong nút
giao
Áp dụng: vạch được sử dụng để tạo không gian
dừng chờ cho các xe rẽ trái sau khi xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn
của nút giao có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển, nhưng không thể vượt qua nút
trong thời gian tín hiệu đèn cho phép rẽ trái. Khi hết thời gian cho phép rẽ
trái mà xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn nhưng chưa vượt quá khu vực
giới hạn bởi làn xe chờ rẽ trái trong nút giao thì phải dừng lại trong khu vực
làn chờ.
Minh họa:

Hình G.42 - Minh họa
bố trí vạch 5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 5.3 gồm hai vạch đơn, đứt nét, màu trắng
chạy song song hơi cong về bên trái và một vạch dừng xe (vạch 7.1) ở đầu các
vạch đơn đứt nét. Vạch đơn đứt nét có bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn
nét liền L1 = (0,5 m - 1,0 m); chiều dài nét đứt L2 = (0,5 m - 1,0 m). Tỷ lệ
L1/L2 = 1:1.
d. Minh họa bố trí vạch phân làn đường trong
khu vực nút giao cùng mức
Hình G.43 minh họa một trường hợp điển hình
bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức.

Hình G.43 - Minh họa
bố trí phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức
G1.6. Nhóm vạch cấm dừng xe trên đường
a. Vạch 6.1: vạch cấm dừng xe trên đường
Áp dụng: được sử dụng để báo hiệu không được
phép dừng xe bên đường. Vạch 6.1 sử dụng phối hợp với ký hiệu chữ “cấm dừng xe”
trên mặt đường và biển báo “cấm dừng xe”; ngoài ra căn cứ theo nhu cầu đặt thêm
biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng xe và phạm vi cấm dừng xe.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.44: Vạch cấm
dừng xe trên đường
Quy cách vạch như sau:
Vạch 6.1 là vạch đứt khúc màu vàng được sơn
trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm dừng xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm
dừng xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt đường.
Khi vạch 6.1 được bố trí trên bó vỉa, bề rộng
phần sơn vàng được lấy bằng bề rộng viên đá vỉa hoặc tối thiểu 15 cm; ngoài ra
bề rộng phần sơn vàng được kéo dài trên toàn bộ mặt vát hoặc mặt đứng của viên
đá vỉa phía tiếp giáp với mặt đường. Trường hợp bố trí trên mặt đường, bề rộng
vạch là 15 cm. Chiều dài của nét liền (màu vàng) L1 là 100 cm hoặc bằng chiều
dài của viên bó vỉa (khi bố trí vạch 6.1 trên bó vỉa), chiều dài nét đứt (không
sơn) L2 bằng chiều dài nét liền L1.
b. Vạch 6.2: vạch cấm dừng xe hoặc đỗ xe trên
đường
Áp dụng: được sử dụng để báo hiệu không được
phép dừng hoặc đỗ xe bên đường. Vạch 6.2 sử dụng phối hợp với ký hiệu chữ “cấm
dừng đỗ xe” trên mặt đường và biển báo “cấm dừng đỗ xe”; ngoài ra căn cứ theo
nhu cầu đặt thêm biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng đỗ xe và phạm vi cấm
dừng đỗ xe.
Minh họa:

Hình G.45 - Vạch cấm
dừng hoặc đỗ xe trên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 6.2 là vạch liền nét màu vàng được sơn
trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm dừng xe hoặc đỗ xe hoặc sơn trên mặt
đường phía cấm dừng xe hoặc đỗ xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa
sát mép mặt đường.
Khi vạch 6.2 được bố trí trên bó vỉa, bề rộng
phần sơn vàng được lấy bằng bề rộng viên đá vỉa hoặc tối thiểu 15 cm; ngoài ra
bề rộng phần sơn vàng được kéo dài trên toàn bộ mặt vát hoặc mặt đứng của viên
đá vỉa phía tiếp giáp với mặt đường. Trường hợp bố trí trên mặt đường, bề rộng
vạch là 15 cm.
G.2. Vạch ngang đường
G2.1. Vạch dừng xe
Vạch 7.1: Vạch dừng xe
Áp dụng: dùng để xác định vị trí dừng xe để
chờ tín hiệu cho phép đi tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển
phương tiện phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có biển số R.122.
Vạch cũng dùng để xác định vị trí người điều khiển phải dừng lại trong các điều
kiện nhất định ở một số vị trí như: trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với
đường sắt, trên làn chờ rẽ trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người
đi bộ qua đường.
Minh họa:

Hình G.46 - Bố trí
vạch dừng xe ở nút giao thông có đèn tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.47 - Vị trí
vạch dừng xe ở nút giao có vạch người đi bộ qua đường
Quy cách vạch như sau:
Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề rộng
vạch, căn cứ vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong
các giá trị 20 cm, 30 cm hoặc 40 cm (bề rộng nét vẽ lớn hơn áp dụng cho đường
có lưu lượng, tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng đường
của hướng xe chạy.
Vạch dừng xe cần đặt ở vị trí mà lái xe có
thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao cùng mức, vạch dừng xe nên đặt trùng với
đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch
đi bộ cắt qua đường; trường hợp trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua
đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép vạch người đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0
m) (xem Hình G.47).
Vạch dừng xe có thể sử dụng kết hợp với vạch
chữ “STOP”. Đỉnh chữ “STOP” cách mép vạch dừng xe trong khoảng từ (2,0 m-3,0
m); và có thể vẽ thêm chữ “STOP” để báo hiệu trước trong phạm vi 25 m trước vị
trí vạch dừng xe. Chi tiết thể hiện trên Hình 48.

Hình G.48 - Vạch dừng
xe tại nút giao không có tín hiệu đèn điều khiển
G2.2. Vạch nhường đường
Vạch 7.2: Vạch nhường đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:

Hình G.49 - Vạch giảm
tốc độ nhường đường-Mẫu 1

Hình G.50 - Vạch giảm
tốc độ nhường đường-Mẫu 2
Quy cách vạch như sau:
Có thể sử dụng một trong hai mẫu vạch nhường
đường như sau:
- Mẫu 1: Vạch nhường đường là vạch đôi, nét
đứt, đi kèm với một hình tam giác ngược, tất cả đều màu trắng. Vạch được kẻ
ngang trên toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy. Chi tiết kích thước vạch
xem Hình G.49.
- Mẫu 2: Vạch nhường đường có hình tam giác
cân màu trắng, đáy của tam giác hướng về đường ưu tiên rộng 50 cm chiều cao của
tam giác là 70 cm. Hai mép kề nhau của 2 tam giác cách nhau 30 cm. Chi tiết xem
trên Hình G.50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2.3. Vạch đi bộ qua đường
Vạch 7.3: Vạch đi bộ qua đường
Áp dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm
vi phần đường dành cho người đi bộ cắt qua đường.
Bố trí vạch đi bộ qua đường ở những nơi có
người đi bộ qua đường, khoảng cách bố trí hai vạch đi bộ qua đường trên cùng
một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150 m. Chiều rộng nhỏ nhất dành cho bố trí
vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn 3 m, tùy
theo lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1
m.
Trên những đoạn đường không bình thường (tầm
nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt lớn hoặc đường cong nằm bán kính nhỏ
hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở những đoạn đường có bề rộng làn xe bị
thu hẹp dần) thì không bố trí vạch đi bộ qua đường.
Minh họa:


Hình G.51 - Vạch đi
bộ qua đường-Mẫu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.52 - Vạch đi
bộ qua đường-Mẫu 2
Quy cách vạch như sau:
- Mẫu 1: Vạch đi bộ qua đường là các đường
vạch đậm liền song song màu trắng (còn gọi là vạch ngựa vằn). Kích thước vạch
xem trên Hình G.51.
- Mẫu 2: Sử dụng hai vạch liền, màu trắng, bề
rộng nét vẽ b = 40 cm kẻ song song theo phương ngang đường để xác định phần
đường dành cho người đi bộ (xem Hình 52). Mẫu 2 chỉ áp dụng để xác định phần
đường cho người đi bộ qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu phân định thời gian
người đi bộ được phép qua đường.
Trước vạch đi bộ qua đường cần sử dụng vạch
dừng xe. Các phương tiện phải dừng lại trước vạch dừng xe nói trên trong thời
gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại quan sát trước khi cắt qua vạch dừng xe
nếu biển số R.122-“Dừng xe” được sử dụng kèm theo. Trường hợp không có đèn tín
hiệu điều khiển và không sử dụng biển số R.122 - “Dừng xe”, các phương tiện
phải dừng lại nhường đường cho người đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người đi
bộ qua đường trong khu vực kẻ vạch dừng xe.
G2.4. Vạch xe đạp qua đường
Vạch 7.4: Vạch xe đạp qua đường
Áp dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm
vi phần đường dành cho xe đạp cắt qua đường. Ở nơi đường giao nhau không có
người, tín hiệu điều khiển giao thông thì xe đạp phải nhường đường cho phương
tiện cơ giới chạy trên đường cắt ngang đường xe đạp.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.53 - Vạch xe
đạp qua đường
Quy cách vạch như sau:
Hai vạch đứt quãng chạy song song rộng bằng
nhau bằng 40 cm, chiều dài vạch đứt quãng là 40 cm và cách nhau 40 cm. Hai mép
ngoài của 2 vạch cách nhau 1,8 m. Vạch xác định vị trí chỗ xe đạp đi ngang qua
đường trên những chỗ giao nhau. Nơi không có điều khiển bằng đèn tín hiệu thì
xe đạp phải nhường cho xe cơ giới khác chạy trên đường.
G2.5. Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ
trong nút giao
Vạch 7.5: Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ
trong nút giao
Áp dụng: Vạch 7.5 sử dụng để báo cho người
điều khiển xe thô sơ biết phạm vi cấm khi đi vào nút giao ngã tư có sử dụng đèn
tín hiệu điều khiển.
Minh họa:

Hình G.54 - Vạch xác
định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 7.5 gồm các vạch đơn, đứt khúc màu vàng,
bề rộng vạch 20 cm. Phạm vi làn cấm xe thô sơ lấy ranh giới là vạch giới hạn
làn xe cơ giới. Phần kéo dài của vạch qua phạm vi làn xe thô sơ được vẽ bằng
nét liền màu vàng có cùng bề rộng với phần nét đứt là 20 cm.
G2.6. Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch
đi bộ qua đường
Vạch 7.6: Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí
vạch đi bộ qua đường
Áp dụng: Vạch 7.6 sử dụng để báo hiệu sắp đến
chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường; đặc biệt đối với các chỗ bố trí vạch đi bộ
qua đường ở giữa đoạn đường nối hai nút để cảnh báo người lái xe phải nhường
đường cho người đi bộ qua đường.
Minh họa:

Hình G.55 - Vạch chỉ
dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường
Quy cách vạch như sau:
Vạch có dạng hình thoi, màu trắng. Kích thước
vạch xem trên Hình G.56.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 7.7: Vạch báo gần chỗ giao nhau với
đường sắt
Áp dụng: Vạch 7.7 sử dụng để báo cho người
tham gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc người
điều khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không có người
gác chắn đường sắt.
Minh họa:

Hình G.56 - Vạch báo
chỗ giao nhau với đường sắt
Quy cách vạch như sau:
- Chữ "R" dùng sơn phản quang màu
trắng ở bên phải và bên trái vạch chéo "X".
- Vạch chéo "X" cách vạch nét đứt
nằm ngang trước và sau là 450 cm, vạch rộng 40 cm, vạch chéo theo phương ngang
hết bề rộng chiều xe chạy và dài 600 cm theo chiều dọc.
- Vạch nét đứt nằm ngang dùng sơn phản quang
trắng, nét rộng 40 cm, mỗi nét dài 60 cm, cách nhau 60 cm trước và sau vạch
chéo "X".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2.8. Vạch xác định khoảng cách xe trên đường
Vạch 7.8: Vạch xác định khoảng cách xe trên
đường.
Áp dụng: Vạch 7.8 là vạch dùng để xác định
khoảng cách trên đường, giúp cho lái xe biết cần phải giãn cách cự ly để đảm
bảo an toàn với xe chạy phía trước. Vạch thường được sử dụng trên đường ôtô cao
tốc ở những nơi hay xảy ra tai nạn do vượt xe hoặc đâm va từ phía sau hoặc ở
những vị trí có yêu cầu đặc biệt. Vạch được sử dụng kèm biển báo ghi khoảng
cách giữa các vạch theo phương dọc đường.
Minh họa:

Hình G.57 - Bố trí
vạch xác định khoảng cách xe trên đường

Hình G.58 - Chi tiết
vạch xác định khoảng cách xe trên đường
Quy cách vạch như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch xác định khoảng cách xe trên đường nên
phối hợp sử dụng với biển báo, cách 50 m thì bố trí một nhóm vạch (2 vạch/ làn,
vạch cách nhau 5 m theo chiều dọc) và bố trí trên chiều dài 200 m dọc theo
đường (5 cụm vạch/làn đường)
G2.9. Vạch giảm tốc độ
Quy định chung về vạch giảm tốc độ
Vạch giảm tốc độ dùng để báo cho người điều
khiển phương tiện biết đoạn đường cần phái giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch
cũng được cấu tạo để góp phần làm giảm tốc độ xe chạy.
Vạch giảm tốc độ được bố trí ở trước và trong
các đoạn đường xe cần phải giảm tốc độ để đảm bảo an toàn, như lối vào trạm thu
phí; trên nhánh dẫn tới các nút giao cùng mức, trước các đoạn đường cong nằm
bán kính nhỏ cần giới hạn tốc độ xe chạy và ở những nơi cần phải giảm tốc độ.
Vạch giảm tốc độ có màu vàng, có thể bố trí
dạng cụm (nhiều vạch đơn) ở phía trước và trong đoạn đường cần giảm tốc độ hoặc
là dạng vạch đơn bố trí trên toàn bộ chiều dài đoạn đường cần giảm tốc độ.
G3. Vạch đứng
a. Vạch 8.1: Vạch đứng trên mốc cố định
Áp dụng: sử dụng vạch 8.1 để cảnh báo người
điều khiển phương tiện chú ý, trên đường đi phía trước có chướng ngại vật cao
hơn mặt đường để đề phòng va quệt phải. Vạch này kẻ trên bề mặt phần đứng của
chướng ngại vật có khả năng gây nguy hiểm đối với phương tiện giao thông như:
trụ cầu vượt qua đường hoặc mặt trước của hai bên tường ở chỗ cầu vượt hay
đường chui qua đường hoặc ở cửa đường hầm, trên kết cấu dải phân cách, trên đảo
an toàn của đường ngang dành cho người đi bộ v.v....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.63 - Minh họa
bố trí vạch đứng trên mốc cố định
Quy cách vạch như sau:
Vạch 8.1 cấu tạo gồm những nét chéo vàng, đen
hoặc đỏ, trắng xen kẽ nhau, nghiêng góc 45°, bề rộng và khoảng cách nét là 15
cm khi kẻ nên cho nét chéo xuống chéo về phía đường xe chạy.
Màu vàng, đen được sử dụng cho các đường
ngoài khu vực đô thị; màu đỏ, trắng được sử dụng cho các đường trong khu vực đô
thị. Khi cần thiết, các vạch cũng có thể được bẻ gập dạng chữ V (xem ví dụ trên
Hình G.63). Chi tiết cấu tạo vạch 8.1 thể hiện trên Hình 62.

Chú dẫn:
- H < 2m; b ≤ 30cm
thì a = 10cm
- H < 2m; b >
30cm thì a = 15cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.62 - Chi tiết
vạch đứng trên mốc cố định
Sử dụng vạch 8.1 cho đảo phân làn tại trạm
thu phí:
- Trên bề mặt kết cấu đảo phân làn tại cổng
trạm thu phí sử dụng vạch 8.1 để biểu thị vị trí dải phân cách làn xe nhằm tăng
tính dẫn hướng cho xe đi đúng làn đường.
- Vạch có màu vàng và màu đen đan xen nhau,
chiều rộng của mỗi vạch là 15 cm bắt đầu vẽ từ đầu dải phân cách tạo thành một
góc là 45° so mặt phẳng ngang và nghiêng đều về hai phía. Cách vẽ như ở thể
hiện trên Hình G.63 và Hình G.64.

Hình G.63 - Sử dụng
vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí-Mẫu 1

Hình G.64 - Sử dụng
vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí-Mẫu 2
b. Vạch 8.2: vạch xác định mép dưới thấp nhất
của kết cấu cầu vượt qua đường hoặc công trình khác đi phía trên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:

Hình G.65 - Chi tiết
vạch 8.2
Quy cách vạch như sau:
Vạch 8.2 cấu tạo gồm những nét vạch đỏ-trắng
xen kẽ thẳng đứng có chiều rộng là 20 cm, cao 50 cm, bề rộng của phần vạch toàn
bộ là 1 m.
c. Vạch số 8.3: vạch kẻ xung quanh các cột
tròn đặt trên các đảo an toàn, trên dải phân cách và các vị trí tương tự
Vạch trắng-đỏ song song với mặt phẳng nằm
ngang có chiều rộng của phần màu trắng và phần màu đỏ bằng nhau và bằng chiều
rộng B của công trình, vạch kẻ ở các cột tròn đặt trên đảo an toàn, trên dải
phân cách hoặc các vị trí tương tự:
- Nếu B ≤ 30cm thì a = 10cm.
- Nếu B > 30cm thì a = 15cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.66 - Chi tiết
vạch 8.3
d. Vạch số 8.4: vạch kẻ trên cột tín hiệu,
cột rào chắn, cột tiêu
Vạch xiên góc màu đỏ tạo với mặt phẳng ngang
góc 30° rộng 15 cm, điểm giữa mép trên của vạch cách mặt phẳng đỉnh cột là 15
cm. Độ xiên của vạch hướng về phía mặt đường, vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột
rào chắn, cột tiêu.

Hình G.67 - Chi tiết
vạch 8.4
e. Vạch số 8.5: vạch kẻ ở thanh ngang trên
cùng của hàng rào chắn chỗ đường cong có bán kính nhỏ, đường cao hơn so với khu
vực xung quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy hiểm khác
Vạch đỏ - trắng xen kẽ có kích thước hết bề
rộng công trình, vạch đỏ dài 1 m và vạch trắng dài 2 m.

Hình G.68 - Chi tiết
vạch 8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch đỏ liên tục chạy giữa bề mặt rào chắn
rộng 10 cm.

Hình G.69 - Chi tiết
vạch 8.6
g. Vạch số 8.7: Vạch kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè
nơi nguy hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn
Vạch đỏ - trắng xen kẽ kẻ trên bề mặt đứng và
ngang, chiều dài vạch đỏ là L1, vạch trắng là L2. Trong trường hợp thông
thường: L1 = 1 m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:2 (xem Hình G.70). Đối
với các vị trí hàng vỉa uốn cong với bán kính nhỏ, L1 = 0,5 m - 2,0 m; L2 = 0,5
m - 2,0 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:1.

Hình G.70 - Chi tiết
vạch 8.7
G4. Các loại vạch kẻ đường khác
a. Vạch 9.1: vạch cấm xe quay đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:

Hình G.71 - Vạch cấm
xe quay đầu
Quy cách vạch như sau:
Sử dụng vạch màu vàng, hình dáng và kích
thước xem trên Hình G.71.
b. Vạch 9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của
phương tiện giao thông công cộng trên đường
Áp dụng: Sử dụng vạch 9.2 quy định vị trí
dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng trên đường như xe
buýt, xe tắc xi ... Các loại phương tiện khác và người đi bộ không được dừng,
đỗ trong phạm vi kẻ vạch và trong khoảng cách 15 m từ vị trí vạch về hai phía
theo phương dọc đường.
Minh họa:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách vạch như sau:
Vạch 9.2 là vạch đơn liền, màu vàng, bề rộng
nét vẽ b = 10 cm. Vạch được vẽ dạng gãy khúc (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh).
Chiều cao chữ M bằng 2.0 m, đường xiên của chữ M bằng nhau và bằng 2.0 m.
c. Vạch 9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt
đường
Áp dụng: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt
đường được sử dụng để chỉ hướng xe phải đi. Mũi tên chỉ hướng chủ yếu sử dụng ở
các nút giao có tách nhập làn và trên đường có nhiều làn xe. Mũi tên cũng có
thể được sử dụng cho các phần đường xe chạy một chiều để xác nhận hướng giao
thông.
Quy cách vạch như sau:
- Màu sắc của mũi tên chỉ đường là màu trắng.
- Tùy theo tốc độ xe chạy mà chọn kích thước
các mũi tên phù hợp theo nguyên tắc tốc độ xe chạy càng lớn thì kích thước mũi
tên càng lớn. Kích thước mũi tên thể hiện trên Hình G.73 áp dụng cho các đường
có tốc độ xe chạy thấp. Kích thước mũi tên ghi ngoài ngoặc đơn thể hiện trên
Hình G.74 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy cao. Kích thước mũi trên ghi
trong ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho đường ôtô cao tốc và các
đường có tốc độ thiết kế ≥ 100 km/h.

Hình G.73 - Kích
thước mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.74 - Kích
thước của mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy cao
d. Vạch 9.4: Vạch mũi tên báo số làn xe phía
trước bị giảm
Áp dụng: sử dụng vạch mũi tên báo số làn xe
phía trước bị giảm để báo cho người điều khiển phương tiện biết số làn xe theo
hướng mũi tên bị giảm và phải chuyển làn đi theo hướng mũi tên.
Minh họa:

Hình G.75 - Vạch mũi
tên báo số làn xe phía trước bị giảm
Quy cách vạch như sau: Vạch mũi tên báo số
làn xe phía trước bị giảm có màu trắng. Kích thước vạch trong trường hợp thông
thường như thể hiện trên Hình G.75. Trường hợp đường có tốc độ xe chạy thấp
kích thước vạch có thể giảm xuống 0,5 lần so với kích thước ghi trên Hình G.76.
Trường hợp đường có tốc độ cao có thể tăng kích thước lên 1,5 lần so với kích
thước ghi trên Hình G.76.

Hình G.76 - Kích
thước vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng: sử dụng đi kèm với các loại báo hiệu
khác nhằm tăng tính rõ ràng về ý nghĩa của các báo hiệu.
Quy định chung: Vạch dạng chữ viết hoặc số có
màu trắng; chiều cao chữ viết 3,0 m áp dụng cho đường cao tốc; 2,5 m áp dụng
cho các loại đường khác; trong đô thị với các đường có tốc độ xe chạy thấp có
thể sử dụng chiều cao chữ là 1,6 m; khoảng cách các hàng chữ hoặc số theo
phương dọc đường 1,0 m-1,5 m; bề rộng nét vẽ 12 cm - 18 cm.
Một số vạch chữ và số:
- Vạch 9.5a: Vạch chữ “STOP”

Hình G.77 - Vạch chữ
“STOP”
- Vạch 9.5b: vạch chữ làn đường dành riêng
cho ôtô “ÔTÔ”

Hình G.78 - Vạch chữ
“ÔTÔ”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.79 - Vạch chữ
“XE MÁY”
- Vạch 9.5d: vạch chữ làn đường dành riêng
cho xe buýt “XE BUÝT”

Hình G.80 - Vạch chữ
“XE BUÝT”
- Vạch 9.5.e: vạch chữ làn đường dành riêng
cho xe đạp “XE ĐẠP”

Hình G.81 - Vạch chữ
“XE ĐẠP”
f. Vạch 9.6: Vạch ký hiệu xe đạp trên mặt
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:

Hình G.82 - Vạch ký
hiệu làn đường dành riêng cho xe đạp
Quy cách vạch như sau: Vạch có màu trắng minh
họa hình vẽ xe đạp như thể hiện trên Hình G.82. Kích thước hình vẽ được chọn
tùy theo bề rộng của làn xe đạp. Các giá trị chiều rộng và chiều cao hình vẽ có
thể sử dụng gồm: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x 275 cm.
PHỤ
LỤC I
CỘT
KILÔMÉT-CỌC H-MỐC LỘ GIỚI
I.1. Quy định về hình dạng, kích thước và màu
sắc đối với cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao
a) Cột kilômét dạng cột thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước thân cột (không kể phần đế và
phần đầu) có chiều cao 53 cm, chiều rộng 40 cm, chiều dầy 20 cm. Xem hình I.1
- Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ
thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống
đường huyện và màu vàng với hệ thống đường chuyên dung. Phần thân cột màu
trắng.
b) Cột kilômét dạng cột cao
- Hình dạng là hình chữ nhật đầu trên cùng
lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 52 cm.
- Kích thước: xem Hình I.2.
- Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ
thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống
đường huyện và màu vàng với hệ thống đường chuyên dung. Phần thân cột là màu
trắng.
I.2 Chữ đề trên cột kilômét dạng cột thấp và
cột kilômét dạng cột cao
Chữ đề trên hai mặt thẳng góc với chiều đi
màu đen . Nội dung và kích thước chữ như sau:
- Trong phần đầu hình bán nguyệt ghi số hiệu
hoặc tên đường và lý trình của cột kilômét. Chiều cao số hiệu hoặc tên đường 4
cm. Chiều cao chữ "k" 8 cm, chữ "m" 5 cm, con số lý trình
cao 8 cm, chữ và số màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mặt song song với trục tim đường ghi
số hiệu hoặc tên đường bằng màu đen, chiều cao chữ và con số 10 cm.
I.3. Quy định về tên địa phương chỉ dẫn trên
cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao
a) Tên địa phương phải là địa danh mà tuyến
đi qua, không được chỉ dẫn tên địa phương trên đường khác đấu nối vào.
b) Những tên địa phương cần chỉ dẫn là những
tên địa phương theo quy định tại khoản 44.4 Điều 44 của Quy chuẩn này.
c) Nếu tuyến đường đi qua nhiều tỉnh thì đoạn
qua từng tỉnh sẽ chỉ dẫn tên địa phương thuộc địa phận tỉnh mình và chỉ chỉ dẫn
thêm tên tỉnh lỵ của tỉnh kế cận hoặc điểm đầu hay điểm cuối con đường trên
đoạn đường tiếp giáp với tỉnh kế cận.
d) Một số trường hợp đặc biệt:
- Quốc lộ 1 là tuyến đường đặc biệt quan
trọng chạy dọc chiều dài đất nước do đó để thể hiện tính thống nhất quốc gia
nên ở tất cả các tỉnh có quốc lộ 1 đi qua đều có thể báo xen kẽ tên ba thành
phố lớn trên tuyến đường này là Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường hợp một số tỉnh lỵ nằm ở trên đường
cũ, do yêu cầu cải tuyến nên đường mới đi tránh tỉnh lỵ, thì vẫn được báo địa
danh trên cột kilômét ở tuyến đường mới đi qua ngang tỉnh lỵ đó.
e) Phải đảm bảo mối liên quan chính xác giữa
trị số khoảng cách, lý trình cột kilômét và tên địa phương được chỉ dẫn ở cả
hai mặt cột kilômét, hướng đi và hướng về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, ngay tại cột kilômét này suy ra được
Bắc Ninh ở lý trình Km141 vì theo chiều đi lý trình tăng dần (131+10=141), Bắc
Giang ở lý trình km121 vì theo chiều ngược lại lý trình giảm dần (131-10=121).
Khoảng cách từ Bắc Ninh đến Bắc Giang là 20 km (lấy theo tổng số hai khoảng
cách 10+10=20 hoặc lấy theo hiệu số của hai lý trình 141-121= 20 đều có giá trị
như nhau). Tiếp đó, bất kỳ ở cột kilômét nào trên QL1 nếu có báo địa danh Bắc
Ninh, Bắc Giang cũng phải suy ra được lý trình của Bắc Ninh là Km141 và của Bắc
Giang là Km121.
g) Tên những địa phương quá dài thì chữ đứng
đầu có thể viết tắt bằng một chữ cái đầu tiên. Ví dụ: "Phan Rang" có
thể viết tắt là "P.Rang", "Buôn Ma Thuột" có thể viết tắt "B.M.Thuột".
I.4. Quy định về hình dạng, kích thước và màu
sắc đối với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật
- Hình dạng: có dạng biển hình chữ nhật gắn
trên cột biển báo.
- Kích thước: tấm hình chữ nhật làm mặt biển
có kích thước chiều rộng 350 mm; chiều cao 700 mm, 1000 m hoặc 1300 m tùy theo
việc bố trí 1, 2 hoặc 3 con số lý trình thể hiện trên biển theo chiều đứng. Chi
tiết xem Hình I.3.
- Biển có nền màu xanh lá cây, viền màu trắng
với đường cao tốc.
- Biển có nền màu xanh lam, viền màu trắng
với các đường ô tô khác.

Ghi chú: Kích thước
ghi trên hình vẽ là cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Kích thước
ghi trên hình vẽ là mm
Hình I.2-Cột
kilômét dạng cột cao

Ghi chú: Nền màu xanh lá cây áp dụng cho
đường ô tô cao tốc, nền màu xanh lam áp dụng cho các đường ô tô khác
Hình I.3-Biển báo
hiệu cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường
Bảng các giá trị kích
thước trên Hình I.3
Đơn vị: mm
198Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
G
H
J
Giá trị kích thước (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
12
90
100
70
250
90
40

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình I.5-Mặt bằng
bố trí mốc lộ giới

Hình I.6-Chi tiết
cọc H
PHỤ
LỤC K
KÍCH
THƯỚC CHỮ VIẾT VÀ CON SỐ TRÊN BIỂN BÁO
K.1. Kiểu chữ thường (gt2)
Bảng kê chi tiết kỹ
thuật kiểu chữ thường (gt2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ in hoa
Chữ thường
Lề trái
Giữa
Lề phải
Lề trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lề phải
A
0,27
85,86
1,44
a
4,80
56,01
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
85,86
1,44
ă
4,80
56,01
6,73
Â
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
â
4,80
56,01
6,73
B
10,02
70,49
5,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,79
57,24
6,86
C
6,73
71,38
0,00
c
3,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
D
10,02
71,31
7,21
d
8,79
57,24
6,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,06
79,20
7,28
đ
8,79
63,97
0,14
E
10,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,57
e
5,01
58,96
5,97
Ê
10,02
64,52
3,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,01
58,96
5,97
F
10,02
64,52
0,89
f
2,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
G
6,73
71,79
7,21
g
6,31
57,17
9,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,02
70,49
10.57
h
8,79
57,24
9,40
I
9,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,88
i
8,99
15,58
9,13
J
0,34
58,68
8,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
27,32
8,92
K
10,09
78,45
0,00
k
8,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
L
10,02
64,52
3,57
l
8,65
25,60
1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,09
85,66
10,78
m
9,88
98,83
10,98
N
10,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,57
n
8,79
57,24
9,40
O
6,73
71,79
7,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,35
58,96
5,97
Ô
6,73
71,79
7,21
ô
5,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,97
Ơ
6,73
78,45
0,55
ơ
5,35
68,15
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,02
70,08
3,23
p
8,79
57,24
6,86
Q
3,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
q
6,31
57,17
9,40
R
10,02
73,78
1,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,11
48,52
0,00
S
1,37
73,78
5,49
s
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,35
T
0,00
70,42
0,00
t
2,40
32,81
3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,24
71,59
8,72
u
8,79
57,24
9,40
Ư
4,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
ư
6,04
74,33
0,00
V
0,00
78,31
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
64,31
0,00
W
1,17
113,86
1,85
w
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
X
0,00
78,72
0,00
x
0,89
65,13
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
75,09
0,00
y
0,00
64,58
0,00
Z
3,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,32
z
4,19
53,53
4,67
Ghi chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng để tham
khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới = 10x10 mm)

Hình K.1-Ký hiệu các
chi tiết kích thước chữ
K.1.1. Chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: đơn vị mm
Hình K.2-Chi tiết chữ
viết và con số dạng chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)
K.1.2. Chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)

Hình K.3-Chi tiết
chữ viết và con số dạng chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)
K.2. Kiểu chữ nén (gt1)
Bảng kê chi tiết kỹ
thuật kiểu chữ nén (gt1)
Đơn vị tính: mm - Chiều
cao chữ 100 mm
205Chữ in hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ thường
Lề trái
Giữa
Lề phải
Lề trái
Giữa
Lề phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
57,10
0,29
a
5,05
42,90
6,15
Ă
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
ă
5,05
42,90
6,15
Â
0,15
57,10
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,05
42,90
6,15
B
7,76
46,19
6,44
b
6,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,64
C
6,88
46,19
4,61
c
5,20
42,75
3,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,76
46,19
6,73
d
5,78
42,90
6,15
Đ
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,20
đ
5,78
49,05
0,00
E
7,76
42,75
5,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,05
42,90
4,90
Ê
7,76
42,75
5,34
ê
5,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,90
F
7,76
42,61
4,76
f
2,34
31,92
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,73
47,95
6,44
g
5,05
43,05
6,30
H
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,76
h
6,30
42,90
6,37
I
7,76
14,13
7,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,30
14,42
6,22
J
0,73
43,05
5,20
j
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,17
K
8,05
53,22
2,12
k
6,30
50,07
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,91
42,61
3,00
l
6,30
21,45
2,49
M
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,76
m
6,30
71,52
6,22
N
7,76
49,93
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,08
42,90
6,44
O
6,73
48,10
6,73
o
5,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,12
Ô
6,73
48,10
6,73
ô
5,20
42,90
5,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
55,42
0,15
ơ
3,73
51,39
0,29
P
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,42
p
6,44
42,90
5,05
Q
4,90
56,22
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,64
42,90
6,30
R
7,61
51,90
2,20
r
6,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
S
3,88
49,19
4,90
s
3,29
42,90
3,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,34
48,83
2,27
t
0,73
30,31
4,32
U
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,61
u
6,44
42,90
6,22
Ư
4,83
59,52
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,25
56,00
0,00
V
0,88
53,51
0,88
v
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
W
0,88
78,55
0,88
w
0,59
74,96
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
55,34
0,88
x
0,00
49,78
0,00
Y
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
y
0,00
49,93
0,00
Z
4,76
42,90
4,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,29
38,95
3,44
Ghi chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng đề tham
khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới = 10x10 mm)
K.2.1 Chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)

Ghi chú: đơn vị mm
Hình K.4 - Chi tiết chữ
viết và con số dạng chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)
K.2.2. Chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.5-Chi tiết
chữ viết dạng chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)
PHỤ
LỤC M
CHI
TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO
M.1. Nhóm biển báo cấm
Biển số P.101: Đường cấm

Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.103c: Cấm xe ô tô rẽ trái

Biển số P.104: Cấm xe môtô

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số P.105: Cấm xe ôtô và xe môtô

Biển số P.106a: Cấm xe ôtô tải

Biển số 106b: Cấm xe ôtô tải

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.106c: Cấm xe chở hàng nguy hiểm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.107a: Cấm xe ôtô khách

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số P.107b: Cấm xe ôtô taxi

Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc

Biển số P109: Cấm máy kéo

Biển số P.110a: Cấm xe đạp

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.111b: Cấm xe ba bánh loại có động
cơ

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số P.111c: Cấm xe ba bánh loại có động
cơ

Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có
động cơ

Biển số P.112: Cấm người đi bộ

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy

Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.117: Hạn chế chiều cao

Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe

Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe ôtô, máy
kéo moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc

Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.123a: Cấm rẽ trái

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.124a: Cấm quay đầu xe

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số P.124b: Cấm ôtô quay đầu xe

Biển số P.124c: Cấm rẽ trái và quay đầu xe

Biển số P.124d: Cấm rẽ phải và quay đầu xe

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.124e: Cấm ôtô rẽ trái và quay đầu
xe

Biển số P.124f: Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu
xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.125:Cấm vượt
\
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban
đêm

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số P.127b: Biển gộp tốc độ tối đa cho
phép theo làn đường đặt bên đường hoặc trên cột cần vương

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số P.127c: Biển gộp tốc độ tối đa cho
phép theo phương tiện trên từng làn đường

Biển số P.127d: Biển hết hạn chế tốc độ tối
đa cho phép theo làn đường hoặc theo phương tiện trên từng làn đường

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
62,5
50
Biển số P.128: Cấm sử dụng còi

Biển số P.129: Kiểm tra
\
Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số P.131a: Cấm đỗ xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.131b: Cấm đỗ vào ngày ngày chẵn

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi
ngược chiều qua đường hẹp

Biển DP.133: Hết cấm vượt

Biển DP.134: Hết hạn chế tốc độ tối đa

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm

Biển số P.136:Cấm đi thẳng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải

Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại
xe tương tự

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
M.2. Nhóm biển báo nguy hiểm và cảnh báo

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
M.3. Nhóm biển hiệu lệnh

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
62,5
50

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
90
62,5
50

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,5
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
62,5
50


Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
90
62,5
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
62,5
50


Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
126
87,5
70

Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
90
62,5
50
M.4. Nhóm biển chỉ dẫn

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
105
70

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
75
56.25
37,5


Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50

Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
M.5. Nhóm biển phụ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÃ
HIỆU ĐƯỜNG CAO TỐC
Mã đường cao tốc
Tên đường cao tốc
Ghi chú

Đường cao tốc Bắc-Nam
phía Đông
Hà Nội-Cần Thơ
Điểm đầu: tại nút giao Pháp Vân
Điểm cuối: TP. Cần Thơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cao tốc Bắc-Nam
phía Tây
Phú Thọ - Kiên
Giang
Điểm đầu: Phú Thọ
Điểm cuối: Kiên Giang
Tuyến đi qua các vị trí: Đoan Hùng (Phú
Thọ)-Chợ Bến (Hoà Bình) – Khe Cò (Hà Tĩnh)-Bùng (Quảng Bình)-Cam Lộ (Quảng
Trị)-Tuý Loan (Đà Nẵng)-Ngọc Hồi (Kon Tum)-Chơn Thành (Đồng Nai)-Đức Hoà
(Long An)-Mỹ An (Đồng Tháp) – Rạch Sỏi (Kiên Giang)

Đường cao tốc Lạng
Sơn – Bắc Giang-Bắc Ninh
Điểm đầu: Lạng Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cao tốc Hà
Nội-Hải Phòng
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Hải Phòng

Đường cao tốc Hà
Nội-Việt Trì - Lào Cai
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Lào Cai

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: Nội Bài
Điểm cuối: Móng Cái

Đường cao tốc Hà
Nội-Thái Nguyên-Chợ Mới
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Chợ Mới (Bắc Kạn)

Đường cao tốc Láng
- Hòa Lạc-Hoà Bình
Điểm đầu: Láng (Hà Nội)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cao tốc Ninh
Bình – Hải Phòng-Quảng Ninh
Điểm đầu: Ninh Bình
Điểm cuối: Quảng Ninh

Đường cao tốc Hồng
Lĩnh – Hương Sơn
Điểm đầu: Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh)
Điểm cuối: Hương Sơn (Hà Tĩnh)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: Cam Lộ (Quảng Trị)
Điểm cuối: Lao Bảo (Quảng Trị)

Đường cao tốc Quy
Nhơn – Pleiku
Điểm đầu: Quy Nhơn (Bình Định)
Điểm cuối: Pleiku (Gia Lai)

Đường cao tốc Biên
Hòa – Vũng Tàu
Điểm đầu: Biên Hoà (Đồng Nai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cao tốc Dầu
Giây – Đà Lạt
Điểm đầu: Dầu Giây (Đồng Nai)
Điểm cuối: Đà Lạt (Lâm Đồng)

Đường cao tốc TP.
Hồ Chí Minh-Thủ Dầu Một-Chơn Thành
Điểm đầu: TP. Hồ Chí Minh
Điểm cuối: Nhơn Thành (Bình Phước)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: TP. Hồ Chí Minh
Điểm cuối: Mộc Bài (Tây Ninh)

Đường cao tốc Châu
Đốc – Cần Thơ-Sóc Trăng
Điểm đầu: Châu Đốc (An Giang)
Điểm cuối: Sóc Trăng

Đường cao tốc Hà
Tiên – Rạch Giá-Bạc Liêu
Điểm đầu: Hà Tiên (Kiên Giang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cao tốc Cần
Thơ – Cà Mau
Điểm đầu: Cần Thơ
Điểm cuối: Cà Mau

Đường cao tốc vành
đai 3 TP. Hà Nội
Trên địa phận thành phố Hà Nội

Đường cao tốc vành
đai 4 TP. Hà Nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cao tốc vành
đai 3 TP. Hồ Chí Minh
Trên địa phận thành phố Hồ Chí Minh
Ghi chú: Mã hiệu đường cao tốc chưa có trong
Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn
sau năm 2020 đã được phê duyệt sẽ được Bộ Giao thông vận tải cập nhật, bổ sung
trong quá trình điều chỉnh quy hoạch và công bố.
PHỤ
LỤC O
KÍCH
THƯỚC MÃ HIỆU ĐƯỜNG BỘ
a) Kích thước mã hiệu đường cao tốc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Vàng huỳnh quang
b) Kích thước mã hiệu quốc lộ

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước ký hiệu đường tỉnh:

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
333Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ/Số/Khung
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
Nền
Trắng
d) Kích thước mã hiệu đường huyện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
334Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
Nền
Trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC P
CHI
TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
P.1. Biển chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến
nút giao với nhánh nối vào đường cao tốc
a) Biển số IE.450a:

Ghi chú: k2 = H2; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2=25
Nền
Xanh lam
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2=H2=33
h2=25
|
Biểu tượng đường
cao tốc
Trắng, xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
100 x 70 |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu đường cao
tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
Ký hiệu đường tỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
b) Biển số IE.450b:

Ghi chú: k1 = H1; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
336Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=33
Nền
Xanh lam
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng đường
cao tốc
Trắng, xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
100 x 70 |
Mã hiệu đường cao
tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
Mã hiệu đường tỉnh
Nền trắng, chữ số
đen
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
P.2. Biển chỉ dẫn lối vào đường cao tốc
a) Biển số IE.451a:

Ghi chú: a,b,c là khoảng cách căn giữa; k2
= H2; k2’ = H2’; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1=40
k1’=H1’=30
k2=H2=33
k2’ =H2’=25
h2=25
Nền
Xanh lam
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
H1=40
’
k1 =H1’=30
k2=H2=33
’
k2 =H2’=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng đường
cao tốc
Nền xanh lá cây,
hình vẽ trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
100 x 70 |
Mã hiệu đường cao
tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
b) Biển số IE.451b:

Ghi chú: a,b,c là khoảng cách căn giữa; k1’
= H1’; k2=H2; k2’ = H2’;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
H1=40
k1’=H1’=30
k2=H2=33
k2’ =H2’=25
Nền
Xanh lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền xanh lá cây,
hình vẽ trắng
100 x 70
Mã hiệu đường cao
tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
55 x 120
P.3 Biển chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
Biển số IE.452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a,b,c là khoảng cách căn giữa; k1
= H1; k1’ = H1’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
k1’ =H1’=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
k1=H1=33
’
k1 =H1’=25
|
Biểu tượng đường
cao tốc
Nền xanh lá cây,
hình vẽ trắng
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
100 x 70 |
Mã hiệu đường cao
tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
55 x 120 |
Tốc độ tối đa
Nền trắng, viền đỏ,
chữ số đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
Ø100 |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tối thiểu
Nền xanh lam, chữ
số trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
Ø100 |
P.4. Biển chỉ dẫn kết thúc đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: a,b,c là khoảng cách căn giữa; k1’=H1’;
k2 = H2; k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
340Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
k1’ =H1’=30
k2=H2=33
k2 =H2’=25
h2=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
H1=40
’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2=H2=33
’
k2 =H2’=25
h2=25
|
Biểu tượng kết thúc
đường cao tốc
Nền xanh lá cây,
hình vẽ trắng, vạch đỏ
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
100 x 70 |
Mã hiệu đường cao
tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số IE.453b:

Ghi chú: a,b,c là khoảng cách căn giữa; k1’=H1’;
k2 = H2; k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
341Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
k1’=H1’=30
k2=H2=33
k2’ =H2’=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
H1=40
k1’=H1’=30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
’
k2 =H2’=25
|
Biểu tượng kết thúc
đường cao tốc
Nền xanh lá cây,
hình vẽ trắng, vạch đỏ
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
100 x 70 |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã đường cao tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
55 x 120 |
P.5. Biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía
trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k1
= H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu đối với Biển số IE.454
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
H2=33
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cươnggt2
k1=H1=40
H2=33
|
Biểu tượng lối ra
Nền vàng huỳnh
quang, chữ đen
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
gt1 |
H1=33
H1’=25
P.6. Biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra tiếp
a) Biển số IE.455a:

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k1=
H1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số IE.455b:

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k1= H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Tên nút giao
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H2=33
Số km
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
gt2 |
k1=H1=40
H2=33
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Biểu tượng lối ra
Nền vàng huỳnh
quang, chữ đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
120 x 150 |
gt1
H2=33
H2’=25
c) Biểu tượng lối ra

Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Nội dung
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt1
H1=33
H1’=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Vàng huỳnh quang
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
P.7. Biển chỉ dẫn trạm dừng nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Biển có ba dịch vụ:

+ Biển có bốn dịch vụ:

Ghi chú: a,b,c,d,e là khoảng cách căn giữa, k2=H2;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm
dừng nghỉ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k2=H2=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số m
Trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
gt2 |
H1=40
h2=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Biểu tượng dich vụ
công cộng
Nền trắng, hình vẽ
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
75 x 75 |
b) Biển số IE.456b:
+ Biển có ba dịch vụ:

+ Biển có bốn dịch vụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a,b,c,d, e là khoảng cách căn giữa;
k1=H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trúc kim
cương
|
Biểu tượng dịch vu
công cộng
Nền trắng, hình vẽ
đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biển số IE.456c:
+ Biển có ba dịch vụ:

+ Biển có bốn dịch vụ:

Ghi chú: a,b,c,d là khoảng cách căn giữa;
k1=H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm
dừng nghỉ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=33
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng dịch vụ
công cộng
Nền trắng, hình vẽ
đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
75 x 75 |
d) Biểu tượng trạm dừng nghỉ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Nội dung
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt1
H1=33
H1’=25
Nền
Xanh lam
P.8. Biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng
nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
P
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
Số/Chữ m
Trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
gt2 |
H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
P.9. Biểu tượng dịch vụ công cộng
1. Điện thoại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trạm sửa chữa:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
13,2
52,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Cấp cứu:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0

4. Nhà vệ sinh:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,6
5,0

5. Nhà nghỉ:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Loại B
60,0
1,5
18,7
22,6
5,0
Loại A
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0
31,0
5,0

6. Phục vụ người khuyết tật:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Loại B
60,0
1,5
6,0
48,0
5,0
Loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
7,8
59,4
5,0

7. Xăng dầu:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
7,5
45,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
2,0
10,0
55,0
5,0

8. Ăn uống:
Đơn vị: cm
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
7,5
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0

9. Cảnh sát giao thông:
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
F
Loại B
60,0
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
47,0
5,0
Loại A
75,0
120,0
5,0
7,7
59,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Nơi cung cấp thông tin:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
1,5
7,5
45,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0

11. Nơi rửa xe:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại B
60,0
1,5
3,0
54,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,0
5,0

P.10 Biển chỉ dẫn khoảng cách đế các trạm
dừng nghỉ tiếp theo
a) Biển số IE.458:

Ghi chú: a,b là khoảng cách căn giữa; k1
= H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu đối với Biển số 458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm dừng nghỉ
Trắng
Màng phản
quang loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
H2=33
Số km
Trắng
gt2
k1=H1=40
H2=33
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng trạm
dừng nghỉ
Nền xanh lam, chữ trắng
100 x 250
P.11. Biển chỉ dẫn khu tham quan du lịch
a) Biển số IE.459a:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên khu du lịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k2=H2=40
Số m
Trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
gt2 |
H1=40
h2=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng khu du
lịch
Nền xanh lam, chữ trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
100 x 180 |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: a,b là khoảng cách căn giữa; k1=H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khu du lịch
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Biểu tượng khu du
lịch
Nền xanh lam, chữ trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
100 x 180 |
Mũi tên
Trắng
d) Biểu tượng khu du lịch:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
360Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ &
Kích thước
Ghi chú
Nội dung
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt1
H1=33
H1’=25
Nền
Xanh lam
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
|
P.12. Biển chỉ dẫn khu du lịch công cộng và
giải trí
a) Biển số IE.461a:

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; u = 0.5 x
H1; k2 = H2;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng
Nền trắng, hình vẽ
đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
75 x 75 |
b) Biển số IE.461b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; u = 0.5 x H1;
k1 = H1,
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trúc kim
cương
|
Biểu tượng
Nền trắng, hình vẽ
đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên
Trắng
c) Biển số IE.461c:

d) Biển số IE.461d:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k1 = H1;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
363Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
Nền
Biển số IE.461c
Xanh lá cây
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IX, X cấu trúc
kim cương
|
Nền
Biển số IE.461d |
Nâu
Màng phản
quang loại VIII,
IX, X cấu trúc
kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại VIII,
IX, X cấu trúc
kim cương
75 x 75 |
P.13 Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công
cộng và giải trí
1. Sân bay:
Đơn vị: cm
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0

2. Bến xe khách:
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0

3. Bến tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khu công nghiệp:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Đập thủy
điện:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
1,5
16,2
27,6
5,0
Loại A
75,0
2,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0

7. Sân gôn:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,0
5,0

8. Khu câu cá:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Loại B
60,0
1,5
3,0
54,0
5,0
Loại A
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
67,0
5,0

9) Bãi tắm biển, khu bơi lội:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Loại B
60,0
1,5
17,5
25,0
5,0
Loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
21,5
32,0
50

10. Rừng sinh thái:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
7,0
46,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
2,0
8,5
58,0
5,0

P.14. Biển chỉ dẫn tần số trên sóng Radio
1. Biển số IE.462:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
k1=H1=40
H2=33
k2’=H2’=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trúc kim
cương
|
P.15. Biển chỉ dẫn trạm kiểm tra tải trọng xe
1. Biển số IE.463a

Ghi chú: k2 = H2; k2’
= H2’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2’=H2’=25
h2=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Biển số IE.463b

Ghi chú: k1=H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
k1’=H1’=25
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Mũi tên
Trắng
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
3. Biển số IE.463c

Ghi chú: k1 = H1; k1’
= H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Biển số IE.464a:


Ghi chú: a, b là khoảng cách căn giữa; k1
= H1.
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị : cm
Hạng mục
Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên địa điểm
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên
Trắng
Phụ lục
Ký hiệu đường cao
tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu quốc lộ
Nền trắng, chữ số
đen
2. Biển số IE.464b:

Ghi chú: k1 = H1; L là chiều
rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ &
Kích thước
Ghi chú
Tên địa điểm
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Biển số IE.465a:

Ghi chú: k1 = H1; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên địa điểm, số km
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
H2=33
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
2. Biển số IE.465b

Ghi chú: k1 = H1; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên địa điểm, số km
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2=33
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.18. Biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra
Biển số IE.466

Ghi chú: k1 = H1, u = ½
H1, L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Ký hiệu đường cao
tốc
Nền vàng huỳnh
quang, chữ số đen
Màng phản
quang loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trúc kim
cương
gt2 |
70 x 150
Ký hiệu đường tỉnh
Nền trắng, chữ số
đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng
Nền trắng,hình vẽ
đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số IE.467a: chỉ dẫn vị trí nhập làn

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k1
= H1, k1’ = H1’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
k1’=H1’=25
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Biểu tượng nhập làn
Nền đen, mũi tên
trắng, vàng huỳnh quang
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
200 x 200 |
b) Biển số IE.467b: chỉ dẫn khoảng cách đến
vị trí nhập làn

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k2=H2,
k2’=H2’.
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2’=H2’=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Trắng
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
gt2 |
H1=40
Chữ m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
gt2 |
h2=25
c) Kích thước biểu tượng vị trí nhập làn xe
trên biển IE.467(a,b):

Thông số kỹ thuật yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Nền đường
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên
Trắng, vàng huỳnh
quang
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
80 x 48 |
P.20 Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
A
B
C
D
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
12,5
7,5
45°
1,6
P.21. Biển chỉ dẫn hướng rẽ

Biển số IE.469
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
F
Loại B
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1,5
1,5
Loại A
60
80
30
40
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.22. Biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
Biển số IE.470

Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
Bề rộng 80% (spacing)
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X
cấu trúc kim
cương
|
Biểu tượng
Nền trắng, hình vẽ
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X
cấu trúc kim
cương
|
75 x 75
P.23. Biển chỉ dẫn giữ khoảng cách an toàn
Biển số IE.471

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật yêu
cầu của
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
k1=H1=40
k1’=H1’=30
Nền
Vàng huỳnh quang
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cương
|
P.24. Biển chỉ dẫn trạm thu phí
a) Biển số IE.472a:

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa; k1
= H1; k1’ = H1’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2=25
Nền
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số IE.472b: Trạm thu phí.

Ghi chú: k1 = H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
k1’=H1’=30
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
c) Biển số IE.472c: Thu phí không dừng.

Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Xanh lá cây
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
H1=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viền
Đen
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng huỳnh quang
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
d) Biển số IE.472d: Rút thẻ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1’=25
Đơn vị: mm
Nền
Vàng huỳnh quang
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biển số IE.472e: Thu phí.

Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt1
H1=33
H1’=25
Nền
Vàng huỳnh quang
Màng phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
P.25. Biển chỉ dẫn giảm tốc độ
Biển số IE.473:

Ghi chú: k1 = H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Đen
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1’=H1’=30
Nền
Vàng huỳnh quang
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.26. Biển chỉ dẫn lối ra
Biển số IE.474:

Ghi chú: a là khoảng cách căn giữa, k1
= H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển;
W là chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu
cầu
Đơn vị:cm
Hạng mục
Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang
loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
k1’=H1’=30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây
Màng phản
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|
Mũi tên
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quang loại
VIII, IX, X cấu
trúc kim
cương
|