QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN
29:2010/BGTVT
VỀ ỐNG XẢ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation
on
Exhaust pipes of motorcycles and mopeds
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này được chuyển đổi trên cơ sở tiêu chuẩn ngành số hiệu 22 TCN
291-02 được ban hành kèm theo Quyết định số 1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
VỀ ỐNG XẢ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation on Exhaust pipes of motorcycles and mopeds
1.
Quy định chung
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với ống xả xe mô tô, xe
gắn máy.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, nhập khẩu ống xả, sản xuất lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Ống xả là linh kiện lắp trên xe dùng để dẫn khí thải từ cửa xả của động cơ ra môi trường và giảm tiếng ồn do khí thải gây ra. Ống xả bao gồm hai phần chính
là: ống dẫn khí thải và bộ giảm âm (hình 1).
1.3.2. Ống xả cùng kiểu là ống xả có cùng một ký hiệu sản phẩm, cùng một thiết kế kỹ thuật, một dây chuyền sản xuất
và cùng một cơ sở sản xuất.
1.3.3. Ống dẫn khí thải là ống dùng để dẫn khí thải từ cửa xả của động cơ đến
bộ giảm âm.
1.3.4.
Bộ giảm âm là cụm chi tiết có tác dụng làm giảm tiếng ồn do khí thải
gây
ra.
1.3.5. Tấm
ốp cách nhiệt là chi tiết dùng để ngăn cách sự tiếp xúc trực tiếp của
con người với ống xả.
1.3.6. Thiết bị xử lý khí thải là thiết
bị dùng để giảm thiểu chất độc hại có trong khí thải của động cơ trước khi thải ra môi trường.
Hình 1.
Hình vẽ minh họa các bộ phận cơ bản của ống xả
1. Ống dẫn khí thải 2.
Giá treo ống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ống tiêu âm trong bộ giảm âm 6. Vách tiêu âm
7.
Vật liệu cách nhiệt 8. Thiết bị chống ô nhiễm
9.
Tấm ốp cách nhiệt 10.
Ống xả khí thải ra môi trường.
2.
Quy định về kỹ thuật
2.1. Quy định
chung2.1.1. Ống
xả phải được chế tạo theo đúng
thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất.
2.1.2.
Ống xả phải được dập nổi hoặc chìm ký hiệu sản phẩm trên thân bộ
giảm âm.
2.1.3. Khi quan sát bằng mắt thường ống xả không bị gỉ, bị móp méo hay có bất
kỳ khuyết tật nào ảnh hưởng đến công dụng của nó, lớp phủ bề mặt đều, các mối hàn
đảm bảo chắc chắn.
2.2. Quy định về vật
liệu
Các chi tiết của ống xả không được gỉ hay có các khuyết tật có thể ảnh hưởng tới chất lượng của ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Quy định về lớp
phủ bề mặt ống xả
2.3.1. Lớp phủ niken
và crôm
Ống xả được phủ bề mặt bằng lớp mạ niken và tiếp đến lớp mạ crôm. Chiều dày
lớp mạ không được nhỏ hơn 20 μm đối
với niken và 0,15 μm đối với crôm.
2.3.2. Lớp phủ sơn
2.3.2.1. Ống xả được phủ bề mặt bằng sơn chịu nhiệt. Chiều dày lớp sơn không nhỏ
hơn 25 μm.
2.3.2.2. Độ cứng lớp sơn sau khi thử theo 2.5.2.4
không được xuất hiện các vết xước
trên bề mặt.
2.3.2.3. Độ bám dính của lớp sơn sau khi thử theo 2.5.2.5
không có bất kỳ ô vuông nào bị bong tróc lớp sơn.
2.3.2.4. Độ bền nhiệt của lớp sơn sau khi thử theo 2.5.2.6
không được rạn nứt, phồng rộp, cháy, vỡ hay bong tróc.
2.4. Quy định về độ
rò rỉ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Phương pháp kiểm
tra
2.5.1. Kiểm tra chiều
dày vật liệu
Đo chiều dày vật liệu
bằng dụng cụ đo có độ chính xác 0,01 mm.
2.5.2. Kiểm tra lớp
phủ bề mặt ống xả
2.5.2.1. Lấy mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ ống xả thử nghiệm tại nơi
ít uốn cong nhất và không có mối hàn, số lượng các miếng mẫu theo yêu cầu thử nghiệm.
2.5.2.2. Kiểm tra
chiều dày lớp mạ
Lớp mạ được kiểm tra chiều dày trên hai mẫu đã được chuẩn bị tại 2.5.2.1
bằng thiết bị kiểm tra chiều dày lớp
mạ.
2.5.2.3. Kiểm tra
chiều dày lớp sơn
Lớp sơn được kiểm tra chiều dày trên hai mẫu đã được chuẩn bị tại 2.5.2.1
bằng thiết bị kiểm tra chiều dày lớp sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy khô hai mẫu được chuẩn bị theo 2.5.2.1
trong lò sấy với thời gian tối thiểu
là 3
giờ tại nhiệt độ từ 40ºC đến 45ºC. Dùng bút chì có độ cứng H, đường kính chì không
nhỏ hơn 1,8 mm và đầu chì dài 3 mm, vạch 3 đường thẳng dài 20 mm lên mẫu, bút chì nghiêng một góc 45º so
với mẫu. Sau đó quan sát để tìm vết xước.
2.5.2.5. Kiểm tra độ
bám dính lớp sơn
Sấy khô hai mẫu được chuẩn bị theo 2.5.2.1
trong lò sấy với thời gian tối thiểu
là 3 giờ tại nhiệt độ từ 40ºC đến 45ºC.
Vạch 100 ô vuông (10 ô x
10 ô) kích thước 1 mm x 1 mm trên lớp
sơn có chiều dày nhỏ hơn 50 μm hoặc kích thước 2 mm x 2 mm trên lớp sơn có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 50 μm.
Băng dính sử dụng có lớp nền của băng dính không được dãn dài tại lực bám dính quy định của băng dính. Lực bám
dính không nhỏ hơn 6 kg/10 mm.
Dán lên lưới ô vuông
băng dính có chiều rộng 18 mm đối với ô 1 mm x 1 mm và
băng dính có chiều rộng 24 mm đối với ô 2 mm x 2 mm. Ngay sau đó, giữ một đầu băng
dính vuông góc với bề mặt sơn, bóc băng dính khỏi bề mặt sơn và kiểm tra sự bong tróc lớp sơn phủ của lưới ô vuông.
2.5.2.6. Kiểm tra độ
bền nhiệt lớp sơn
Nung hai mẫu được chuẩn bị theo 2.5.2.1 trong lò nung tại nhiệt độ 300ºC đến
350ºC, thời gian nung khoảng 30 phút, rồi đưa ra
ngoài môi trường không khí trong vòng 30 phút. Lặp lại các thao tác trên 10 lần. Quan sát để phát hiện sự thay đổi của
lớp sơn phủ.
2.5.3. Kiểm tra độ rò
rỉ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Quy định về quản lý
3.1. Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm
Ống xả được sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm
theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn
máy.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm,
cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu ống
xả phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm
tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Bản vẽ thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của ống xả phải thể hiện vật liệu và các kích thước
chính, trong đó có:
- Chiều dày của ống dẫn
khí thải;
- Chiều dày của vỏ ngoài
bộ giảm âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày ống tiêu âm trong
bộ giảm âm;
- Chiều dày của vách
tiêu âm trong bộ giảm âm;
- Chiều dày của giá treo
ống xả;
- Chiều dày lớp sơn phủ;
- Chiều dày lớp mạ
niken;
- Chiều dày lớp mạ crôm.
3.2.2. Mẫu thử
03 mẫu thử cho mỗi kiểu
ống xả cần thử nghiệm.
3.3. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Áp dụng quy định
Trong
trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn
bản
mới.
4. Tổ chức thực hiện
Yêu cầu 2.1.2 phải được thực hiện sau 03 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu
lực thi hành.
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách
nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện Quy
chuẩn này trong kiểm tra chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với ống xả xe mô tô, xe gắn máy sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.
Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy chuẩn này./.