QCVN
91:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY SỬ DỤNG
CHO XE MÔ TÔ ĐIỆN, XE GẮN MÁY ĐIỆN
National
technical regulation on traction batteries used for electric motorcycles,
mopeds
Lời nói đầu
QCVN 91:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo
Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 91:2024/BGTVT
thay thế QCVN 91:2019/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY SỬ DỤNG CHO XE MÔ TÔ ĐIỆN, XE GẮN MÁY ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với
ắc quy sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện mới (sau đây gọi tắt là ắc
quy).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu ắc
quy; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ắc quy.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Ắc quy chì axit
kiểu kín SLA (Sealed lead acid battery)
Là ắc quy chì axit có
cấu tạo tự bảo vệ không để hơi axit tự do thoát ra ngoài và không phải bổ sung
nước hoặc dung dịch trong quá trình sử dụng.
1.3.2. Ắc quy chì
axit kiểu có van điều chỉnh VRLA (Valve regulated lead acid battery)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Ắc quy Nikel
metal hydride
Là loại ắc quy có cấu
tạo điện cực dương là Nikel hydroxit, điện cực âm là kim loại qua xử lý hydro,
được ngâm trong dung dịch kiềm.
1.3.4. Ắc quy
Lithium-lon
Là loại ắc quy được
tổ hợp từ nhiều đơn thể liên kết nối tiếp và/hoặc song song, có cấu tạo điện
cực âm là Cacbon hoặc Graphit hoặc các vật liệu Cacbon khác, điện cực dương có
thể là hợp chất ô xít kim loại của Lithium và các nguyên tố Coban, Nikel,
Mangan, Vanadi hoặc trên cơ sở các vật liệu khác.
1.3.5. Điện áp danh
định
Là giá trị điện áp
(đơn vị V) quy định trên danh nghĩa dùng để xác định hoặc nhận dạng điện áp của
ắc quy.
1.3.6. Điện áp ngưỡng
Là giá trị điện áp
nhỏ nhất đảm bảo an toàn cho ắc quy hoạt động bình thường do nhà sản xuất quy
định.
1.3.7. Dung lượng
danh định (C3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8. Ắc quy được
nạp đầy
1.3.8.1. Ắc quy được
nạp đầy bằng bộ nạp của nhà sản xuất
Ắc quy được nạp đầy
bằng bộ nạp tương ứng do nhà sản xuất, nhập khẩu cung cấp.
1.3.8.2. Ắc quy được
nạp đầy không dùng bộ nạp của nhà sản xuất
Nếu cơ sở sản xuất,
cơ sở nhập khẩu không cung cấp được quy trình nạp đầy và bộ nạp điện ắc quy thì
ắc quy trong điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục A.1.1 Phụ lục A của
Quy chuẩn này, (đối với ắc quy đã được nạp điện, phải phóng điện với dòng điện
I3 (A) cho đến khi điện
áp ắc quy giảm xuống đến giá trị điện áp ngưỡng) được nạp đầy theo quy định đối
với một trong các loại ắc quy tương ứng sau:
1.3.8.2.1. Đối với ắc
quy chì axit kiểu kín SLA
Ắc quy được nạp với
dòng điện không đổi 0,5I3 (A)
cho đến khi điện áp ắc quy đạt n x 2,4 (V), sau đó nạp tiếp với dòng điện 0,25l3 (A) cho đến khi điện
áp ắc quy thay đổi không quá 0,05 (V/h) trong 3 h liên tục.
n là số lượng đơn thể
của ắc quy (ngăn).
1.3.8.2.2. Đối với ắc
quy chì axit kiểu có van điều chỉnh VRLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng đơn thể
của ắc quy (ngăn).
1.3.8.2.3. Đối với ắc
quy Lithium-lon
Ắc quy được nạp với
dòng điện không đổi I3
(A) cho
đến khi điện áp ắc quy đạt n x 4,2 (V), sau đó nạp tiếp với điện áp không đổi n
x 4,2 (V), quá trình nạp kết thúc khi dòng điện nạp hạ xuống còn 0,1I3 (A) hoặc điện áp ắc
quy đạt n x 4,3 (V).
n là số lượng đơn thể
của ắc quy.
1.3.8.2.4. Đối với ắc
quy Nikel metal hydride
Ắc quy được nạp với dòng
điện không đổi I3 (A) trong 3 h, sau đó
nạp tiếp với dòng điện không đổi 0,15 I3 (A) trong 2 h.
1.3.9. Rò rỉ
Ắc quy được coi là bị
rò rỉ khi lượng dung dịch, vật chất thoát ra ngoài ắc quy có thể quan sát được.
1.3.10. Cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.11. Nổ
Là sự giải phóng năng
lượng bất ngờ tạo ra lực nén làm các mảnh văng ra có thể làm hư hại về cấu trúc
của đối tượng được kiểm tra.
1.3.12. Cấp bảo vệ
IPXXB
Là sự bảo vệ được
cung cấp bởi một tấm chắn hoặc bọc liên quan đến việc tiếp xúc với các bộ phận
hoạt động. Ngón tay kiểm tra cấp bảo vệ IPXXB được miêu tả trong hình B.1 Phụ
lục B của Quy chuẩn này.
1.3.13. Vỡ
Là những chỗ bị hở ra
qua lớp vỏ hoặc bị xé rộng ra do một nguyên nhân nào đó mà đủ rộng cho một ngón
tay kiểm tra (IPXXB) xuyên qua và chạm vào các bộ phận bên trong.
1.3.14. Ắc quy điện
áp cao
Là ắc quy có giá trị
điện áp danh định lớn hơn 60 V.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Ắc quy phải được chế
tạo đúng theo tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất.
2.1.2. Ký hiệu điện cực:
Điện cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng dấu cộng (+), điện cực âm phải
được ký hiệu bằng dấu trừ (-). Các ký hiệu này phải rõ ràng, khó tẩy xóa.
2.1.3. Vỏ của ắc quy không
được biến dạng hoặc có vết nứt, các bộ phận phải được lắp đặt chắc chắn.
2.1.4. Ký hiệu trên ắc quy
phải thể hiện những thông số: điện áp danh định, dung lượng danh định, các ký
hiệu này phải rõ ràng, khó tẩy xóa.
2.1.5. Đối với ắc quy điện
áp cao, trên vỏ hộp phải có ký hiệu quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn này.
2.2.
Đặc tính điện
2.2.1. Điện áp danh
định
Sau khi thử nghiệm
theo mục A.2.1. Phụ lục A của Quy chuẩn này, điện áp ắc quy đo được không được
thấp hơn giá trị điện áp danh định và không được vượt quá 15% so với giá trị
điện áp danh định.
2.2.2. Dung lượng
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1. 90% giá trị dung
lượng danh định đối với ắc quy chì axit;
2.2.2.2. 100% giá trị dung
lượng danh định đối với ắc quy Nikel metal hydride và ắc quy Lithium-lon.
2.2.3. Tính năng
phóng điện với dòng điện lớn (chỉ áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Sau khi kết thúc thử
nghiệm theo mục A.2.3. Phụ lục A của Quy chuẩn này đối với ắc quy đơn thể và tổ
hợp ắc quy, thời gian phóng điện không nhỏ hơn 40 min.
2.3.
Đặc tính an toàn
2.3.1. Nạp điện quá
mức
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.2. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ; đối với ắc quy điện
áp cao không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ, vỡ.
2.3.2. Phóng điện quá
mức
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.3. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ; đối với ắc quy điện
áp cao không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ, vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.4. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, đối với ắc quy đơn thể và/hoặc tổ hợp 2 ắc quy mắc nối tiếp, ắc quy
không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ; đối với ắc quy điện áp cao không được
có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ, vỡ.
2.3.4. Ngắn mạch
(không áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.5. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ; đối với ắc quy điện
áp cao không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ, vỡ.
2.3.5. Ngâm nước (Không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Trong và sau khi thử
nghiệm theo mục A.3.6. Phụ lục A của Quy chuẩn này, ắc quy không được có hiện
tượng đánh lửa, rò rỉ, cháy, nổ.
2.3.6. Thả rơi (Không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.7. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ; đối với ắc quy điện áp
cao không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ, vỡ.
2.3.7. Chèn ép (Không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Trong và sau khi thử
nghiệm theo mục A.3.8. Phụ lục A của Quy chuẩn này ắc quy không được có hiện
tượng cháy, nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Ắc quy nhập khẩu, sản
xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi đăng ký thử
nghiệm, cơ sở sản xuất, lắp ráp, cơ sở nhập khẩu ắc quy phải cung cấp cho cơ sở
thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2
của Quy chuẩn này.
3.2.1. Yêu cầu về tài
liệu kỹ thuật
Bản đăng ký thông số
kỹ thuật của ắc quy bao gồm ít nhất các thông tin sau:
3.2.1.1. Tên, địa chỉ của cơ
sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy xe mô tô điện, xe gắn máy điện;
3.2.1.2. Nhãn hiệu;
3.2.1.3. Số loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.5. Loại ắc quy;
3.2.1.6. Điện áp danh định
(V);
3.2.1.7. Dung lượng danh định
(Ah);
3.2.1.8. Điện áp ngưỡng (V);
3.2.1.9. Sơ đồ đấu nối các đơn
thể;
3.2.1.10. Ảnh chụp kiểu dáng;
3.2.1.11. Quy trình nạp (nếu
có).
3.2.2. Yêu cầu về mẫu
thử và hạng mục thử nghiệm
3.2.2.1. Yêu cầu về
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ắc quy Nikel
metal hydride và ắc quy Lithium-ion: 04 mẫu ắc quy và 01 đơn thể ắc quy mới
chưa qua sử dụng đối với mỗi kiểu loại ắc quy.
3.2.2.2. Hạng mục thử
nghiệm
Các hạng mục thử
nghiệm ắc quy chì axit được áp dụng theo Bảng 1, các hạng mục thử nghiệm ắc quy
Nikel metal hydride và ắc quy Lithium-ion được áp dụng theo Bảng 2 của Quy
chuẩn này.
Bảng
1 : các hạng mục thử nghiệm ắc quy chì axit
TT
Hạng
mục thử nghiệm
Mẫu
thử nghiệm
Mẫu
1
Mẫu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
4
1
Yêu cầu chung
X
X
X
X
2
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
3
Dung lượng danh
định
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng phóng
điện với dòng điện lớn
X
5
Nạp điện quá mức
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Phóng điện quá mức
X
7
Khả năng chịu rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng
2 : Các hạng mục thử nghiệm ắc quy Lithium-ion và ắc quy Nikel metal hydride
TT
Hạng
mục thử nghiệm
Mẫu
thử nghiệm
Mẫu
1
Mẫu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
4
Mẫu
5
(Đơn
thể)
1
Yêu cầu chung
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Điện áp danh định
X
X
X
X
3
Dung lượng danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
4
Nạp điện quá mức
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phóng điện quá mức
X
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
7
Khả năng chịu rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
8
Ngâm nước
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thả rơi
X
10
Chèn ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3.3.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại ắc quy
đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng
ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn
này có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Phương pháp thử
A.1. Điều kiện thử
nghiệm
A.1.1. Điều kiện môi
trường
Nhiệt độ: 15 oC ÷ 35 oC;
Độ ẩm tương đối: 25%
÷ 85%;
Áp suất khí quyển: 86
kPa ÷ 106 kPa.
A.1.2. Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng đo của thiết
bị được dùng phải phù hợp với độ lớn của điện áp hoặc dòng điện cần đo;
Thiết bị dùng để đo
điện áp là Vôn kế phải có độ phân dải không cao hơn 0,01 V. Điện trở của Vôn kế
ít nhất phải đạt 300 Ω/V;
Thiết bị dùng đề đo
dòng điện là Ampe kế phải có độ phân dải không cao hơn 0,01 A.
A.1.2.2.Dụng cụ đo
nhiệt độ
Nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ phải có khoảng đo thích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được
lớn hơn 1oC. Độ chính xác hiệu
chuẩn thiết bị không lớn hơn 1oC.
A.1.2.3.Dụng cụ đo
thời gian
Dụng cụ đo thời gian
phải đảm bảo xác định được thời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác
ít nhất phải đạt ± 1%.
A.1.3. Chuẩn bị mẫu
thử
Các thử nghiệm phải
được thực hiện trên các ắc quy mới chưa qua sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Điện áp danh
định
Ắc quy sau khi đã nạp
đầy, để ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục A.1.1 Phụ
lục A của Quy chuẩn này trong 2 h. Đo điện áp giữa hai cực ắc quy bằng Vôn kế.
A.2.2. Dung lượng
danh định
Ắc quy sau khi đã nạp
đầy, để ổn định trong vòng 5 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục
A.1.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này, được tiến hành thử nghiệm phóng điện với
dòng điện I3 (A) cho đến khi điện
áp của ắc quy giảm đến điện áp ngưỡng. Ghi lại thời gian phóng điện t (h). Dung
lượng đo được Ce = t x I3 (Ah) .
A.2.3. Tính năng
phóng điện với dòng điện lớn (chỉ áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ắc quy sau khi nạp
đầy, để ổn định trong vòng 5 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục
A.1.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này, được phóng điện với dòng điện 3I3 (A) cho đến khi điện
áp của ắc quy giảm đến (n x 1,5) V, ghi lại thời gian phóng điện.
Ghi chú: n là số
lượng đơn thể của ắc quy (ngăn).
A.3. Đặc tính an toàn
A.3.1. Điều kiện thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị
bảo vệ có ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của ắc quy và có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm sẽ được hoạt động trong suốt quá trình thử nghiệm.
A.3.2. Nạp điện quá
mức
Tiến hành nạp ắc quy
với dòng điện bằng I3 hoặc dòng điện theo
quy định của nhà sản xuất cho đến khi ắc quy tự động ngắt hoặc giới hạn dòng
nạp. Trường hợp chức năng tự động ngắt không hoạt động hay không có chức năng
này thì việc nạp sẽ được tiếp tục cho đến khi ắc quy thử nghiệm được nạp gấp
đôi dung lượng danh định.
A.3.3. Phóng điện quá
mức
Tiến hành phóng điện
với dòng điện bằng I3 hoặc dòng điện theo
quy định của nhà sản xuất cho đến khi ắc quy tự động ngắt hoặc giới hạn dòng
điện phóng. Trường hợp chức năng tự động ngắt không hoạt động hay không có chức
năng này thì việc phóng điện sẽ được tiếp tục cho đến khi điện áp của ắc quy
bằng 25% điện áp danh định.
A.3.4. Khả năng chịu
rung
Thử nghiệm này sẽ
được thực hiện với ắc quy hoàn chỉnh hoặc với các phần của hệ thống bao gồm các
đơn thể và các kết nối giữa chúng. Nếu thiết bị quản lý điện của ắc quy không
được tích hợp trong vỏ bao quanh các đơn thể ắc quy thì có thể được tháo ra
trước khi thử nghiệm nếu nhà sản xuất yêu cầu;
Ắc quy phải được gắn
chặt vào bề mặt rung của máy rung động theo cách đảm bảo rằng các rung động
được truyền trực tiếp tới ắc quy;
Ắc quy được nạp ít
nhất 50% dung lượng danh định trước khi bắt đầu thử nghiệm. Thực hiện thử
nghiệm với các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2.Tần số rung: từ 7 Hz
đến 200 Hz và trở lại 7 Hz trong 15 min;
A.3.4.3.Số chu kỳ quét (7
Hz~200 Hz~7 Hz): 12 chu kỳ;
A.3.4.4.Thời gian rung 3 h.
Tương quan giữa tần
số và gia tốc như Bảng A.1. và Bảng A.2. dưới đây:
Bảng
A.1.: tần số và gia tốc đối với ắc quy thành phẩm có khối lượng nhỏ hơn 12 kg
Tần số (Hz)
Gia tốc (m/s2)
7 - 18
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng dần từ 10 đến
80
50 - 200
80
Bảng
A.2.: tần số và gia tốc đối với ắc quy thành phẩm có khối lượng lớn hơn hoặc
bằng 12 kg
Tần số (Hz)
Gia tốc (m/s2)
7 - 18
10
18 - 25 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 200
20
(1) Biên độ được duy trì
ở 0,8 mm (tổng chiều dài biên độ là 1,6 mm) và tần số tăng lên cho đến khi gia
tốc cực đại như mô tả trong Bảng A.1 hoặc Bảng A.2.
A.3.5. Ngắn mạch
(không áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ắc quy được nạp ít
nhất 50% dung lượng danh định trước khi bắt đầu thử nghiệm. Cực âm và cực dương
của ắc quy sẽ được kết nối với nhau để tạo ngắn mạch, điện trở của dây dẫn ngắn
mạch nhỏ hơn 5 mΩ.
Tình trạng ngắn mạch
sẽ được tiếp tục cho đến khi bộ phận bảo vệ của ắc quy làm gián đoạn hoặc hạn
chế dòng điện, hoặc ít nhất 1 h sau khi nhiệt độ đo được trên vỏ của ắc quy đã
ổn định (giảm xuống ít nhất 4ºC trong 1 h).
A.3.6. Ngâm nước
(không áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ắc quy sau khi nạp
đầy được cho vào nước tới mức ngập mặt trên bình ắc quy, ngâm liên tục trong 24
h. Kết thúc thử nghiệm lấy ra, đặt ắc quy trong điều kiện môi trường được quy
định trong mục A.1.1 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này trong 6 h.
A.3.7. Thả rơi (không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.8. Chèn ép (không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Đơn thể ắc quy được
đặt trên mặt phẳng cứng, cách nhiệt và bị chèn ép bởi một dụng cụ dạng thanh tròn
hoặc bán nguyệt hoặc hình cầu hoặc bán cầu với đường kính 150 mm. Nên sử dụng
thanh tròn để chèn ép đối với đơn thể ắc quy hình trụ và hình cầu đối với đơn
thể ắc quy hình lăng trụ (Hình A.1). Phương của lực tác dụng theo phương vuông
góc với điện cực dương và điện cực âm bên trong đơn thể ắc quy. Tốc độ chèn ép
không lớn hơn 6 mm/min;
Phép thử sẽ dừng lại
khi một trong các điều điện kiện sau xảy ra: điện áp giảm đột ngột bằng 1/3
điện áp ban đầu của đơn thể ắc quy, hoặc khi đơn thể ắc quy bị biến dạng ít
nhất 15% kích thước ban đầu, hoặc chèn ép với lực bằng 1000 lần trọng lượng đơn
thể ắc quy.
Hình
A.1. Tấm chèn ép
Phụ lục B
Thiết bị kiểm tra cấp bảo vệ IPXXB
Các
kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1. Ngón tay kiểm tra cấp bảo vệ IPXXB
B.1. Yêu cầu cấp bảo
vệ IPXXB
Ngón tay kiểm tra cấp
bảo vệ IPXXB không được chạm vào bất cứ bộ phận hoạt động nào của ắc quy.
B.2. Phương pháp thử
Ngón tay kiểm tra cấp
bảo vệ IPXXB sẽ được đưa vào bất cứ chỗ hở nào của vỏ ắc quy với một lực 10 N.
Ngón tay kiểm tra có khớp có thể xuyên vào 80mm chiều dài của nó, nhưng bề mặt
dừng (đường kính 50 mm x 20 mm) không được xuyên qua chỗ hở.
Phụ lục C
Ký hiệu ắc quy điện áp cao
Ắc quy điện áp cao có
ký hiệu như hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1. Ký hiệu ắc quy điện áp cao
Nền biểu tượng có màu
vàng, đường viền hình tam giác và mũi tên có màu đen.