QCVN
90:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG
CHO XE MÔ TÔ ĐIỆN, XE GẮN MÁY ĐIỆN
National
technical regulation on motor used for electric motorcycles, mopeds
Lời nói đầu
QCVN 90:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo
Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 90:2024/BGTVT
thay thế QCVN 90:2019/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG CHO XE MÔ TÔ ĐIỆN, XE GẮN MÁY ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định
về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với động
cơ sử dụng cho xe mô tô điện và xe gắn máy điện mới (sau đây gọi tắt là động cơ
điện).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu
động cơ điện; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm,
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với động cơ
điện.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu chung
2.1.1. Kết cấu và thông số kỹ
thuật của động cơ điện phải phù hợp với đăng ký của nhà sản xuất và Quy chuẩn
này.
2.1.2. Bề mặt động cơ điện
không được gỉ, không có vết rạn nứt, lớp sơn không được bong tróc, bộ phận cố
định phải được lắp đặt chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Động cơ điện phải có số
động cơ. Số động cơ phải rõ ràng và không được đục sửa, tẩy xóa. Số động cơ
được đóng tại vị trí có thể quan sát được sau khi động cơ điện đã được lắp hoàn
chỉnh.
2.1.5. Trên bộ phận điều khiển
điện của động cơ điện phải ghi rõ nhãn hiệu, số loại, nhà sản xuất, điện áp sử
dụng.
2.2.
Công suất động cơ điện
Khi thử nghiệm theo mục
A.3 Phụ lục A của Quy chuẩn này, công suất lớn nhất phải phù hợp với đăng ký.
Sai số cho phép ± 5% so với giá trị đăng ký. Phép thử được thực hiện ở chế độ
mà động cơ đạt công suất lớn nhất.
2.3.
Hiệu suất động cơ điện
Khi thử nghiệm theo mục
A.3 Phụ lục A của Quy chuẩn này, trong điều kiện làm việc ở điện áp danh định,
hiệu suất của động cơ điện không được nhỏ hơn 75% tại giá trị mô men xoắn danh
định và không được nhỏ hơn 70% tại giá trị mô men xoắn bằng 50% và 160% mô men
xoắn danh định.
2.4.
Khả năng chịu quá tải
Khi thử nghiệm theo mục
A.4 Phụ lục A của Quy chuẩn này, động cơ điện không được có biến dạng cơ học có
thể nhìn thấy được và phải hoạt động bình thường.
2.5.
Cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Khi thử nghiệm theo mục
A.5.2 Phụ lục A của Quy chuẩn này, điện trở cách điện giữa cuộn dây và vỏ động
cơ điện không được nhỏ hơn 100 MΩ.
2.6.
Độ tăng nhiệt
Khi thử nghiệm theo mục
A.6 Phụ lục A của Quy chuẩn này, độ tăng nhiệt của cuộn dây (Δt) không được lớn
hơn 65 ºC và của vỏ động cơ điện không được lớn hơn 60 ºC.
2.7.
Khả năng bảo vệ của vỏ động cơ điện
Khi thử nghiệm theo mục
A.7 Phụ lục A của Quy chuẩn này, động cơ điện phải được bảo vệ chống lại tác
động của tia nước và sự xâm nhập của các vật rắn từ bên ngoài có đường kính lớn
hơn 1 mm (IP43).
2.8.
Tính năng bảo vệ của bộ điều khiển điện
Bộ điều khiển điện của
động cơ điện phải có tính năng bảo vệ khi sụt áp, quá dòng. Khi thử nghiệm theo
mục A.8 Phụ lục A của Quy chuẩn này, giá trị điện áp bảo vệ khi sụt áp và giá
trị dòng điện bảo vệ quá dòng phải phù hợp với đăng ký của nhà sản xuất.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi đăng ký thử nghiệm,
cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu động cơ điện phải cung cấp cho cơ sở thử
nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2 của
Quy chuẩn này.
3.2.1. Yêu cầu về tài
liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật của
động cơ điện theo mẫu quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn này.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu
thử
3.2.2.1. Đối với động cơ điện
nhập khẩu
Số lượng mẫu thử: đối
với từng lô hàng được quy định tại Bảng 1. Mỗi mẫu thử phải kèm theo các cụm
chi tiết để động cơ điện hoạt động bình thường.
Phương thức lấy mẫu:
lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu.
Bảng
1. Số lượng mẫu thử đối với từng lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng động cơ điện trong một lô hàng
(đơn
vị: chiếc)
Số
lượng mẫu thử
(đơn
vị: chiếc)
1
Đến 100
02
2
Từ 101 đến 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trên 500
06
3.2.2.2. Đối với động cơ điện
sản xuất lắp ráp trong nước
Số lượng mẫu thử: 02
mẫu kèm theo các cụm chi tiết cho mỗi kiểu loại động cơ điện để động cơ điện
hoạt động bình thường.
Phương thức lấy mẫu:
3.2.2.2.1. Đối với mẫu
kiểm tra chứng nhận kiểu loại: mẫu điển hình của kiểu loại động cơ điện đăng
ký.
3.2.2.2.2. Đối với quá
trình sản xuất hàng loạt: lấy ngẫu nhiên trong số các sản phẩm cùng kiểu loại.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại động cơ
điện đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ
đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm
tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm động
cơ điện cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm
động cơ điện cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có
hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong
Quy chuẩn này có sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài
liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
PHỤ LỤC A
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Nhiệt kế: là loại có
vạch chia của thang đo hoặc bước nhảy của số không lớn hơn 1 ºC và độ chính xác
đến 0,5 ºC.
A.1.2. Thiết bị đo mô men
xoắn: sai số không lớn hơn 1% giá trị mô men xoắn được đo.
A.1.3. Thiết bị đo tốc độ
quay: sai số không lớn hơn 1% giá trị tốc độ quay được đo.
A.1.4. Dụng cụ đo điện: vôn kế
một chiều, Ampe kế một chiều và Ôm kế phải có độ chính xác cấp 1.
A.1.5. Nhiệt độ môi trường thử
nghiệm không lớn hơn 35 ºC.
A.2. Thử nghiệm các yêu
cầu chung
Việc kiểm tra thử
nghiệm được tiến hành bằng việc quan sát.
A.3. Thử nghiệm công
suất và hiệu suất của động cơ điện
Trục ra của động cơ
điện hoặc của bộ truyền động (nếu có) được kết nối với thiết bị đo mô men xoắn.
Thiết bị đo công suất nối giữa nguồn điện và bộ điều khiển. Động cơ điện được
vận hành ở trạng thái không tải và điện áp danh định, tăng dần từng bước nhỏ mô
men xoắn, ghi nhận đồng thời giá trị mô men xoắn và số vòng quay tương ứng trên
thiết bị đo tại mỗi điểm đo. Sử dụng giá trị số vòng quay và mô men xoắn đo
được trên thiết bị để tính công suất đầu ra P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P: Công suất đầu ra tại
trục động cơ điện (W);
M: Mô men xoắn tại trục
động cơ điện (N.m);
n: Số vòng quay tại
trục động cơ điện (r/min).
α: Hệ số hiệu chỉnh đối
với hiệu suất truyền động.
- Xác định hệ số hiệu
chỉnh α
+ Nếu điểm đo là vị trí
đầu trục ra của động cơ điện thì α = 1
+ Nếu điểm đo không
phải là vị trí đầu trục ra của động cơ điện thì hệ số này được tính toán theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó ηt là hiệu suất truyền
động giữa trục động cơ điện và điểm đo.
Hiệu suất truyền động ηt được xác định theo tích
số các hiệu suất ηj của mỗi thành phần
truyền động theo công thức:
ηt = η1.η2. … .ηj (3)
Hiệu suất ηj của một số thành phần
truyền động quy định tại Bảng A.1.
Bảng
A.1. Hiệu suất của một số thành phần truyền động
Thành
phần truyền động
Hiệu
suất (ηj)
Bánh răng
Răng thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Răng xoắn
0,97
Răng nghiêng
0,96
Xích
Con lăn
0,95
Xích chống ồn
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có răng
0,95
Hình thang
0,94
Khớp nối thủy lực
hoặc bộ biến đổi thủy lực
Khớp nối thủy lực
0,92
Bộ biến đổi thủy lực
không khóa
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công thức tính hiệu
suất:
Trong đó:
P: Công suất đầu ra tại
trục động cơ điện (W);
η: Hiệu suất của động cơ
điện (%);
P1: Công suất đầu vào
(W).
A.4. Thử nghiệm khả
năng chịu quá tải
Lắp động cơ điện cố
định trên thiết bị đo mô men xoắn, vận hành không tải ở điện áp danh định, sau
khi động cơ điện hoạt động ổn định, tăng dần mô men xoắn bằng 2,5 lần mô men
xoắn danh định, thời gian thử nghiệm là 1 min.
A.5. Thử nghiệm cách
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ điện được vận
hành không tải ở điện áp danh định, sau khi động cơ điện hoạt động ổn định,
tăng từ từ điện áp thử nghiệm bằng 1,3 lần điện áp danh định, giữ điện áp này
trong thời gian 3 min.
A.5.2. Thử nghiệm điện
trở cách điện giữa cuộn dây và vỏ của động cơ điện
Phép thử được thực hiện
bằng Mê gôm mét có điện áp 250 V đối với động cơ điện có điện áp danh định
không lớn hơn 36 V và 500 V đối với động cơ điện có điện áp danh định lớn hơn
36 V.
A.6. Thử nghiệm độ tăng
nhiệt
Lắp động cơ điện lên
giá thử nghiệm, đo điện trở của cuộn dây và nhiệt độ trong phòng thử nghiệm
(nhiệt độ cuộn dây). Vận hành động cơ điện ở điện áp danh định và chế độ không
tải trong một khoảng thời gian cho đến khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt. Tắt nguồn
điện, tiến hành đo điện trở của cuộn dây và nhiệt độ trong phòng thử nghiệm.
- Đo độ tăng nhiệt độ
cuộn dây theo phương pháp điện trở, độ tăng nhiệt độ này được tính theo công
thức (5):
Trong đó:
∆t : độ tăng
nhiệt độ của cuộn dây (oC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 : điện trở của cuộn dây
khi kết thúc thử nghiệm (Ω).
t1 : nhiệt độ phòng (cuộn
dây) lúc bắt đầu thử nghiệm (oC).
t2 : nhiệt độ của chất làm
mát khi kết thúc thử nghiệm (oC).
k: nghịch đảo của hệ số
nhiệt độ của điện trở ở 0 oC của vật liệu bán dẫn, k = 235 đối với cuộn dây bằng đồng
và k = 225 đối với cuộn dây bằng nhôm.
- Đo nhiệt độ vỏ động
cơ điện bằng nhiệt kế.
Nhiệt độ vỏ động cơ
điện được đo bằng nhiệt kế đặt tại các điểm mà tại đó có nhiệt độ cao nhất. Độ
tăng nhiệt độ của vỏ động cơ bằng hiệu số nhiệt độ của vỏ động cơ ở hai trạng
thái khi vận hành đạt cân bằng nhiệt và khi không vận hành.
A.7. Thử nghiệm khả
năng bảo vệ của vỏ động cơ điện
A.7.1. Bảo vệ đối với vật rắn
xâm nhập
Thử nghiệm được thực hiện
với một sợi dây bằng thép, thẳng, có đường kính là mm, có độ cứng đủ lớn để sao cho trong quá
trình thử nghiệm sợi dây thép không được bị cong, gãy. Đầu của sợi dây không
được có ba via, mặt đầu của dây phẳng và vuông góc đường tâm của dây. Đặt một
lực là 1 N ± 0,1 N vào đầu của sợi dây, yêu cầu được coi là thoả mãn nếu sợi
dây này không tiến được vào bên trong động cơ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực
hiện trên thiết bị có hình dạng và kích thước như được mô tả trên Hình A.1. Trường
hợp thiết bị thử nghiệm không thể thoả mãn được yêu cầu trên thì sử dụng thiết
bị phun cầm tay như mô tả trên hình A.2. Động cơ điện được vận hành ở điện áp
danh định. Sau khi thử nghiệm, không có nước tích tụ bên trong động cơ điện,
động cơ điện hoạt động bình thường.
- Các điều kiện khi sử
dụng thiết bị thử nghiệm trên Hình A.1
Lưu lượng tổng phải
được điều chỉnh đến giá trị trung bình từ 0,067 l/min đến 0,074 l/min ở mỗi lỗ
nhân với số lỗ.
Ống có các lỗ phun được
phân bố trên một cung 60º về cả hai phía của điểm giữa và phải cố định ở vị trí
thẳng đứng. Động cơ điện thử nghiệm được lắp trên bàn xoay có trục thẳng đứng
và ở vị trí xấp xỉ điểm giữa của bán nguyệt.
Thời gian thử nghiệm
không nhỏ hơn 10 min.
Kích
thước tính bằng milimét
1. Các lỗ Ø 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Động cơ điện
5. Áp kế
3. Bàn xoay
6. Van nước
Hình
A.1. Thiết bị thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước
- Các điều kiện khi sử
dụng thiết bị thử nghiệm trên Hình A.2
Trong thử nghiệm này,
tấm che dịch chuyển được phải được đặt vào.
Áp suất nước được điều
chỉnh từ 80 kPa đến 100 kPa để tạo ra lưu lượng phun 10 l/min ± 0,5 l/ min.
Thời gian thử nghiệm là
1 min trên 1 m2 diện tích bề mặt tính toán của động cơ điện. Tổng
thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Van nước
6. Đối trọng
2. Áp kế
7. Vòi phun - bằng
đồng có 120 lỗ Ø0,5
1 lỗ ở tâm.
3. Ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đường tròn bên
trong có 12 lỗ cách nhau 30o
5. Vòi phun
4 đường tròn bên
ngoài có 24 lỗ cách nhau 15o
8. Động cơ điện
Hình
A.2. Thiết bị cầm tay để thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước
A.8. Thử nghiệm tính
năng bảo vệ của bộ điều khiển điện
A.8.1. Tính năng bảo vệ sụt áp
Động cơ điện được vận
hành không tải ở điện áp danh định cho đến khi hoạt động ổn định, giảm dần điện
áp cung cấp cho bộ điều khiển động cơ điện cho đến khi nguồn điện cung cấp cho
động cơ điện bị ngắt. Ghi lại giá trị điện áp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp động cơ điện cố
định trên thiết bị đo mô men xoắn, vận hành không tải ở điện áp danh định, sau
khi động cơ điện hoạt động ổn định, tăng dần mô men xoắn cho đến khi tính năng
bảo vệ quá dòng làm việc. Ghi lại giá trị dòng điện bảo vệ.
PHỤ LỤC B
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG
CHO XE MÔ TÔ ĐIỆN VÀ XE GẮN MÁY ĐIỆN
B.1. Tên và địa chỉ của
cơ sở sản xuất/nhập khẩu:
B.2. Nhãn hiệu:
B.3. Số loại:
B.4. Số động cơ:
B.5. Ký hiệu thiết
kế/sản phẩm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7. Điện áp danh định
(V):
B.8. Công suất danh
định (W):
B.9. Công suất lớn nhất
(W):
B.10. Mô men xoắn danh
định (N.m):
B.11. Bộ điều khiển
điện của động cơ điện
B.11.1. Nhãn hiệu:
B.11.2. Số loại:
B.11.3. Điện áp sử dụng
(V):
B.11.4. Nhà sản xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11.6. Giá trị dòng
điện bảo vệ (A):
B.11.7. Số cấp tốc độ:
B.12. Bộ truyền động
(nếu có)
B.12.1. Kiểu loại:
B.12.2. Tỷ số truyền:
B.13 Khối lượng động cơ
điện (kg):
B.14. Số cấp tốc độ của
động cơ điện:
B.15. Thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số động cơ:
B.16. Ảnh chụp kiểu
dáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dán ảnh chụp kiểu
dáng động cơ điện, bộ điều khiển điện và tem nhãn bộ điều khiển điện vào đây
và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: chụp ngang
động cơ điện, phông nền sạch sẽ, đồng màu.
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại động cơ đã đăng ký thử nghiệm và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản đăng ký này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở sản xuất, nhập
khẩu
(Ký
tên, đóng dấu)