QCVN 86:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical on The fourth level of
gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported
automobiles
Lời nói đầu
- QCVN 86:2024/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
- QCVN 86:2024/BGTVT
thay thế QCVN 86:2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT ngày
24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và thay thế Sửa đổi
01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BGTVT ngày
23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4
ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Quy định chung
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn khí thải, các phép thử và phương pháp thử, các yêu cầu về
quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm tra khí thải mức 4 (Euro 4) trong kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới.
Các loại xe ô tô được
áp dụng trong Quy chuẩn này bao gồm các xe được phân loại thành các xe hạng
nhẹ, xe hạng nặng, các xe loại M và N, được giải thích tại điểm 1.3.1, điểm
1.3.2, điểm 1.3.4 và điểm 1.3.5 Quy chuẩn này.
Quy chuẩn này không
áp dụng cho các loại xe ô tô được thiết kế, chế tạo để chạy trên các loại địa
hình và đường không thuộc hệ thống giao thông đường bộ.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu xe ô tô (sau đây viết tắt là xe).
1.3.
Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này áp dụng
các từ ngữ được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Xe hạng nặng (Heavy duty vehicle):
xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg.
1.3.3. Mức 4 (Level 4): tiêu chuẩn
về phép thử và giới hạn chất gây ô nhiễm có trong khí thải tương ứng với mức
Euro 4 được quy định trong quy định kỹ thuật về khí thải xe cơ giới của Ủy ban
kinh tế Châu Âu của Liên Hợp quốc (ECE) hoặc trong chỉ thị của Liên minh Châu
Âu (EC) áp dụng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
1.3.4. Xe loại M (Category M of motor
vehicles): xe được dùng để chở người và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các
loại từ M1 đến M3 dưới đây:
1.3.4.1. M1: xe được dùng để
chở không quá 9 người, kể cả lái xe.
1.3.4.2. M2: xe được dùng để
chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5.000
kg.
1.3.4.3. M3: xe được dùng để
chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 5.000 kg.
1.3.5. Xe loại N (Category N of motor
vehicles): Xe được dùng để chở hàng và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các loại từ
N1 đến N3 dưới đây:
1.3.5.1. N1: xe được dùng để
chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg;
1.3.5.2. N2: xe được dùng để
chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg nhưng không lớn hơn
12.000 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.6. Xe sử dụng
nhiên liệu khí đơn (Mono-fuel
gas vehicle): là loại xe được thiết kế chủ yếu để chạy bằng một trong các loại
nhiên liệu: khí thiên nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nhưng cũng có
thể có hệ thống nhiên liệu xăng chỉ để khởi động xe hoặc các trường hợp khẩn
cấp. Tuy nhiên, dung tích thùng xăng không được vượt quá 15 lít.
1.3.7. Xe sử dụng
nhiên liệu kép (Bi-fuel
vehicle): loại xe có thể sử dụng xen kẽ hai loại nhiên liệu xăng và NG hoặc
xăng và LPG.
1.3.8. Nhiên liệu sử
dụng của động cơ (Fuel
requirement by the engine): loại nhiên liệu thường dùng của động cơ, bao
gồm :
1.3.8.1. Xăng không chì, xăng
E5 (sau đây gọi chung là xăng);
1.3.8.2. Nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu điêzen B5 (sau đây gọi chung là điêzen);
1.3.8.3. LPG, NG;
1.3.8.4. Xăng không chì và
LPG, xăng không chì và NG.
1.3.9. Kiểu loại xe (Vehicle type): một
loại xe trong đó gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
1.3.9.1. Đối với xe hạng nhẹ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.9.1.2. Các đặc điểm của xe
và động cơ được xác định tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
1.3.9.2. Đối với xe hạng nặng:
các đặc điểm của xe và động cơ được xác định tại Phụ lục C Quy chuẩn này.
1.3.10. Khối lượng
bản thân (Unladen
mass): khối lượng của xe không có lái xe, hành khách hoặc hàng hóa, nhưng có
nhiên liệu được đổ tới mức bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu, dầu bôi trơn,
bộ đồ sửa chữa thông thường kèm theo xe và bánh xe dự phòng (nếu có) để có thể
sẵn sàng hoạt động được.
1.3.11. Khối lượng
chuẩn (Reference
mass - Rm): khối lượng bằng khối lượng bản thân của xe cộng thêm 100 kg để thử
khí thải theo các quy định của Phụ lục D TCVN 6785.
1.3.12. Khối lượng
toàn bộ lớn nhất (1) (Maximum
mass): khối lượng lớn nhất cho phép về mặt kỹ thuật do cơ sở sản xuất, lắp ráp
quy định (khối lượng này có thể lớn hơn khối lượng lớn nhất do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quy định).
(1) Thuật ngữ này còn
được gọi là “Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (Maximum design total mass)”
và cũng được định nghĩa như trên trong TCVN 6529 (ISO 1176).
1.3.13. Khí gây ô
nhiễm (Gaseous
pollutants): cacbon monoxit (CO), các nitơ oxit (NOx) được biểu thị tương đương
là nitơ dioxit (ký hiệu là NO2)
và hydrocacbon (HC) có công thức hóa học giả thiết là:
1.3.13.1. Đối với xăng: C1H1,85 (xăng không chì); C1H1,89O0,016 (xăng E5);
1.3.13.2. Đối với nhiên liệu
điêzen: C1H1,86 (nhiên liệu điêzen); C1H1,86O0,005 (nhiên liệu điêzen
B5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.13.4. Đối với NG: C1H4
1.3.14. Hạt gây ô
nhiễm (Particulate
pollutants): các thành phần được lấy ra từ khí thải đã được pha loãng bằng các
bộ lọc ở nhiệt độ lớn nhất 325K (52ºC) (sau đây được gọi là các hạt và ký hiệu
là PM).
1.3.15. Khói (Smoke): các hạt lơ
lửng trong dòng khí thải của động cơ điêzen có khả năng hấp thụ, phản xạ hoặc
khúc xạ ánh sáng.
1.3.16. Khí thải từ
ống xả (Tailpipe
emissions):
1.3.16.1. Đối với động cơ cháy
cưỡng bức: Khí gây ô nhiễm (sau đây viết tắt là khí);
1.3.16.2. Đối với động cơ cháy
do nén: Khói, khí và hạt gây ô nhiễm (hạt gây ô nhiễm sau đây viết tắt là hạt,
ký hiệu là PM).
1.3.17. Khí thải do
bay hơi (Evaporative
emissions): khí HC (khác với khí HC phát thải tại đuôi ống xả) thoát ra môi
trường do bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe (sau đây viết tắt là hơi nhiên
liệu) theo hai dạng sau:
1.3.17.1. Thoát ra từ thùng
nhiên liệu (Tank breathing losses): khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự
thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng (công thức hoá học giả thiết là C1H2,33);
1.3.17.1. Thoát ra do xe ngấm
nóng (Hot soak losses): khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi
đã chạy được một khoảng thời gian (công thức hoá học giả thiết là C1H2,20).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.19. Thiết bị khởi
động nguội (Cold
start device): thiết bị làm giầu tạm thời hỗn hợp không khí - nhiên liệu để
động cơ dễ khởi động.
1.3.20. Thiết bị trợ
giúp khởi động (Starting
aid): thiết bị giúp cho động cơ khởi động mà không cần làm giàu hỗn hợp không
khí - nhiên liệu của động cơ (Ví dụ: bu-gi sấy, thay đổi thời gian phun v.v.).
1.3.21. Dung tích
động cơ (Engine
capacity):
1.3.21.1. Đối với động cơ có
pít-tông chuyển động tịnh tiến: thể tích làm việc danh định của động cơ.
1.3.21.2. Đối với các động cơ
có pít-tông quay (Wankel): thể tích bằng 2 lần thể tích làm việc danh định của
động cơ.
1.3.22. Thiết bị kiểm
soát ô nhiễm (Pollution
control device): các thiết bị của xe có chức năng kiểm soát và/ hoặc hạn chế
khí thải tại đuôi ống xả và hơi nhiên liệu.
1.3.23. Phép thử loại
I (Type
I - Test): phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống
xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội.
1.3.24. Phép thử loại
II (Type
II - Test): phép thử để kiểm tra nồng độ của CO ở chế độ tốc độ không tải nhỏ
nhất của động cơ.
1.3.25. Phép thử loại
III (Type
III - Test): kiểm tra khí thải từ các-te động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.27. Kiểu loại
động cơ (Engine
type): một loại động cơ trong đó bao gồm các động cơ có cùng những đặc điểm chủ
yếu quy định trong Phụ lục C Quy chuẩn này.
1.3.28. Động cơ cháy
do nén (Compression
ignition (C.I.) engine): động cơ làm việc theo nguyên lý cháy do nén (sau đây
viết tắt là động cơ C.I. (ví dụ, động cơ điêzen)).
1.3.29. Động cơ nhiên
liệu khí (Gas
engine): động cơ sử dụng nhiên liệu là NG hoặc LPG.
1.3.30. Công suất hữu
ích (Net
power): công suất ở cuối trục khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW)
bằng phương pháp đo quy định theo TCVN 9725:2013 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Đo công suất hữu ích của động cơ đốt trong và công suất lớn nhất trong 30
min của hệ động lực điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
1.3.31. Tốc độ định
mức (Rated
speed): tốc độ lớn nhất ở chế độ toàn tải của động cơ do bộ điều tốc khống chế
theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp. Trường hợp không có bộ điều tốc thì
đó là tốc độ tương ứng với công suất lớn nhất của động cơ theo quy định của cơ
sở sản xuất, lắp ráp.
1.3.32. Phần trăm tải
(Percent
load): tỉ lệ phần trăm giữa một giá trị mô men xoắn hữu ích và mô men xoắn hữu
ích lớn nhất ở một giá trị tốc độ động cơ xác định.
1.3.33. Công suất lớn
nhất theo công bố Pmax (Declared maximum power): công suất lớn nhất tính theo kW
(công suất hữu ích) theo công bố của cơ sở sản xuất, lắp ráp trong tài liệu kỹ
thuật.
1.3.34. Tốc độ tại mô
men xoắn lớn nhất (Maximum
torque speed): tốc độ động cơ mà ở đó mô men xoắn của động cơ có giá trị lớn
nhất theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp ráp.
1.3.35. Chu trình thử
ESC (ESC
test): chu trình gồm 13 chế độ ổn định được áp dụng theo điểm 5.2.1.2 TCVN
6567:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.37. Chu trình thử
ETC (ETC
test): chu trình thử có chiều dài 1800 giây với chế độ làm việc thay đổi theo
từng giây, được áp dụng theo 5.2.1.2 của TCVN 6567:2006.
1.3.38. Hệ thống tái
sinh định kỳ (Periodically
regenerating system): là thiết bị xử lý khí thải (ví dụ: bộ xúc tác, lọc hạt)
cần phải tái sinh định kỳ sau quãng đường nhỏ hơn 4.000 km dưới điều kiện hoạt
động bình thường của xe. Trong các chu kỳ xảy ra quá trình tái sinh, khí thải
có thể không đạt tiêu chuẩn. Nếu quá trình tái sinh của thiết bị xử lý khí thải
xảy ra ít nhất một lần trong quá trình thực hiện phép thử loại 1 và cũng xảy ra
ít nhất một lần trong chu trình chuẩn bị xe, hệ thống này sẽ được coi là hệ
thống tái sinh liên tục. Đối với hệ thống tái sinh liên lục, không cần phải sử
dụng quy trình thử đặc biệt.
Quy trình thử dành
riêng cho hệ thống tái sinh định kỳ sẽ không áp dụng cho thiết bị tái sinh, nếu
cơ sở sản xuất, lắp ráp /nhập khẩu chứng minh được rằng trong quá trình tái
sinh, lượng khí thải vẫn ở dưới mức cho phép như được nêu ở điểm 2.1.1 Quy
chuẩn này (lượng khí thải này tùy thuộc vào từng loại xe) và được sự đồng ý của
phòng thử nghiệm.
1.3.39. Xe Hybrid (HV): là loại xe có
ít nhất hai bộ chuyển hóa năng lượng khác nhau và hai hệ thống tích trữ năng
lượng khác nhau (ở trên xe) để tạo ra chuyển động cho xe.
1.3.40. Xe Hybrid
điện (HEV):
là loại xe sử dụng hai loại năng lượng từ hai nguồn năng lượng được tích trữ
trên xe sau đây:
1.3.40.1. Nhiên liệu;
1.3.40.2. Thiết bị tích năng
(ắc quy, tụ điện, bánh đà/máy phát điện v.v.).
1.3.41. Xe sát-xi (Incomplete Vehicle):
là xe ở dạng bán thành phẩm, có thể tự di chuyển, có buồng lái hoặc không có
buồng lái, không có thùng chở hàng, không có khoang chở khách, không gắn thiết
bị chuyên dùng.
1.3.42. Động cơ cháy
cưỡng bức (Positive
ignition (P.I) engine): động cơ làm việc theo nguyên lý cháy cưỡng bức, sau đây
gọi tắt là động cơ P.I. (ví dụ, động cơ xăng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ HIỆU
TÊN TÀI LIỆU
TCVN
6785:2006
Phương
tiện giao thông đường bộ - Phát thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu
dùng cho động cơ - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
TCVN
6567:2006
Phương
tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử
dụng khí dầu mỏ hóa lỏng và động cơ sử dụng khí tự nhiên lắp trên ô tô - Yêu
cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
TCVN 6565:2006
Phương
tiện giao thông đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do
nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
ECE
83-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Quy định kỹ thuật
2.1.
Đối với xe áp dụng TCVN 6785
Các loại xe áp dụng
TCVN 6785 bao gồm: các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc xe hybrid điện lắp
động cơ cháy cưỡng bức và xe lắp động cơ cháy do nén hoặc xe hybrid điện lắp
động cơ cháy do nén được phân loại trong điểm 1.3, sử dụng riêng hoặc kết hợp
các loại nhiên liệu.
Việc áp dụng các phép
thử trong TCVN 6785 đối với các loại xe nêu trên được quy định chi tiết trong
điểm 3.3.1 và điểm 3.3.2 Điều 3 Quy chuẩn này.
2.1.1. Mức giới hạn
khí thải
2.1.1.1. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại I nêu tại điểm 3.3.2.1 Điều 3 Quy chuẩn này, khối lượng
trung bình đo được của các khí CO, HC, NOx từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
(dùng xăng, LPG hoặc NG) hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức, của
các khí CO, HC + NOx, NOx
và PM từ
xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen hoặc xe hybrid điện lắp động
cơ cháy do nén phải nhỏ hơn giá trị giới hạn đối với từng loại chất nêu trong
Bảng 1, Bảng 2 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức - mức 4
Loại
xe
Khối
lượng chuẩn Rm (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC
NOx
L1
(g/km)
L2
(g/km)
L3
(g/km)
M
(có khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 2.500 kg)
Tất
cả
1,00
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
(có khối lượng toàn
bộ lớn nhất > 2.500 kg) và N1
Nhóm
I
Rm
≤ 1.305
1,00
0,10
0,08
Nhóm
II
1.305
< Rm ≤ 1.760
1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Nhóm
III
1.760
< Rm
2,27
0,16
0,11
N2
Tất
cả
2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
(1) Các xe loại M có
khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 2.500 kg.
(2) N1 và các xe loại M
có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg.
Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp
động cơ điêzen - mức 4
Loại
xe
Khối
lượng chuẩn
Rm
(kg)
CO
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM
L1
(g/km)
L3
(g/km)
L2
+ L3
(g/km)
L4
(g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả
0,50
0,25
0,30
0,025
M (có khối
lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg) và N1
Nhóm
I
Rm
≤ 1.305
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,025
Nhóm
II
1.305
< Rm ≤ 1.760
0,63
0,33
0,39
0,04
Nhóm
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,39
0,46
0,06
N2
Tất
cả
0,74
0,39
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các xe loại M có
khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 2.500 kg.
(2) N1 và các xe loại M
có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg.
2.1.1.2. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại II nêu tại điểm 3.3.2.2 Điều 3 Quy chuẩn này, nồng độ CO (%
thể tích) của khí thải từ động cơ không được vượt quá 3,5% trong các điều kiện
chỉnh đặt động cơ do cơ sở sản xuất, lắp ráp quy định và không vượt được quá
4,5% trong dải điều chỉnh quy định ở Phụ lục E TCVN 6785.
2.1.1.3. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại III nêu tại điểm 3.3.2.3 Điều 3 Quy chuẩn này, hệ thống
thông gió các-te động cơ không được cho bất kỳ khí nào từ các- te động cơ thải
ra ngoài không khí.
2.1.1.4. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại IV nêu tại điểm 3.3.2.4 Điều 3 Quy chuẩn này, lượng hơi
nhiên liệu phải nhỏ hơn 02 gam/lần thử.
2.1.2. Yêu cầu khác
Ngoài yêu cầu về mức
giới hạn khí thải nêu trên, xe áp dụng TCVN 6785 còn phải thỏa mãn các yêu cầu
kỹ thuật liên quan khác đối với khí thải từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu được
quy định tại khoản 6.1.1, khoản 6.1.2 và khoản 6.1.3 Điều 6.1 Mục 6 TCVN 6785.
2.2.
Đối với xe áp dụng TCVN 6567
Các loại xe áp dụng
TCVN 6567 bao gồm chủ yếu các xe lắp động cơ cháy do nén được phân loại trong
điểm 1.3 Quy chuẩn này chủ yếu thuộc các loại xe hạng nặng, một số ít thuộc
loại xe hạng nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử nêu tại điểm 3.3.2.6 Điều 3 Quy chuẩn này, khối lượng trung bình
đo được của các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được lớn hơn giá trị
giới hạn tương ứng được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4 dưới đây.
Bảng 3. Giá trị giới hạn khí thải của từng
chất khí và hạt khi thử ESC và ELR mức 4
ESC
ELR
Khối lượng các chất (g/kWh)
Độ khói (m-1)
CO
HC
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,46
3,5
0,02
0,5
Yêu cầu riêng đối với
động cơ điêzen:
Khối lượng riêng biệt
của NOx được đo tại các điểm kiểm tra ngẫu nhiên trong miền kiểm soát của phép
thử theo chu trình thử ESC không được lớn hơn 10% giá trị nội suy từ các chế độ
thử liền kề.
Giá trị độ khói ở tốc
độ thử ngẫu nhiên của phép thử theo chu trình thử ELR không được lớn hơn giá
trị độ khói cao nhất của hai giá trị tại hai tốc độ thử liền kề 20% hoặc 5% giá
trị giới hạn, chọn giá trị lớn hơn.
Bảng 4. Giá trị giới hạn khí thải của từng
chất khí và hạt khi thử ETC mức 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
NMHC(3)
CH4(1)
NOx
PM(2)
4,0
0,55
1,1
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ cho động cơ NG
(2) Không áp dụng cho
động cơ nhiên liệu khí
(3) HC không bao gồm khí
CH4 (Non methane hydrocacbon)
Cơ sở sản xuất, lắp
ráp /nhập khẩu có thể chọn đo THC trong thử ETC thay cho việc NMHC. Trong
trường hợp này, giá trị giới hạn của THC bằng giá trị giới hạn của NMHC trong
Bảng 4.
2.2.2. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp phải bảo đảm việc lắp đặt động cơ lên xe trong quá trình sản xuất, lắp ráp
sao cho không được làm tăng các giá trị của độ giảm áp suất nạp, của áp suất
trên đường thải và công suất hấp thụ của các thiết bị do động cơ dẫn động được
nêu trong bản đăng ký thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục C Quy chuẩn này.
2.2.3. Đối với chu trình
ETC, các tiêu chuẩn đánh giá liên quan tới sai số đường hồi quy được xác định
tại Phụ lục N Quy chuẩn sửa đổi.
2.3.
Đối với xe áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói
Các xe lắp động cơ
cháy do nén, ngoài việc phải áp dụng TCVN 6785 hoặc TCVN 6567, đều phải kiểm
tra độ khói theo các quy định sau đây:
2.3.1. Trường hợp
kiểm tra riêng động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5. Giá trị giới hạn của hệ số hấp thụ
ánh sáng - thử ở chế độ tốc độ ổn định trên đường đặc tính toàn tải của động cơ
Lưu lượng khí danh định (G)
Hệ số hấp thụ ánh sáng (K)
42
2,26
45
2,19
50
2,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,985
60
1,90
65
1,84
70
1,775
75
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,665
85
1,62
90
1,575
95
1,535
100
1,495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,465
110
1,425
115
1,395
120
1,37
125
1,345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
135
1,30
140
1,27
145
1,25
150
1,225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,205
160
1,19
165
1,17
170
1,155
175
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,125
185
1,11
190
1,095
195
1,08
200
1,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.2. Ngoài yêu cầu nêu tại
điểm 2.3.1.1, cơ sở sản xuất, lắp ráp phải bảo đảm sao cho xe còn phải phù hợp
với các yêu cầu khác nêu tại Điều 4.1, Điều 4.2 và Điều 4.3 Mục I và yêu cầu về
lắp đặt động cơ đã kiểm tra độ khói lên xe trong quá trình sản xuất, lắp ráp
nêu tại Mục II của TCVN 6565.
2.3.2. Trường hợp
kiểm tra trên xe:
Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải từ xe chạy trên băng thử xe trong phép thử nêu
tại điểm 3.3.2.5 Điều 3 Quy chuẩn này, xe phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại
Điều 12 Mục III TCVN 6565.
3.
Quy định quản lý
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm khí thải của xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới
Xe sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô.
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Đối với loại xe phải
kiểm tra khí thải, cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải cung cấp tài liệu và
mẫu thử như sau:
3.2.1. Bản đăng ký
thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2. Đối với xe áp dụng
TCVN 6567: theo Phụ lục C Quy chuẩn này.
3.2.1.3. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói: theo Phụ lục E Quy chuẩn này.
3.2.2. Mẫu thử
3.2.2.1. Đối với xe áp dụng
TCVN 6785: các yêu cầu khác về xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để
kiểm tra theo quy định tại điểm 3.1 Quy chuẩn này được quy định trong TCVN
6785.
3.2.2.2. Đối với xe áp dụng
TCVN 6567: các yêu cầu khác về động cơ mẫu đại diện cho kiểu loại động cơ hoặc
lô động cơ để kiểm tra theo quy định tại điểm 3.1 Quy chuẩn này được quy định
trong TCVN 6567.
3.2.2.3. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói: các yêu cầu khác về xe hoặc động cơ
mẫu đại diện cho kiểu loại xe/ động cơ hoặc lô xe/ động cơ để kiểm tra theo quy
định tại điểm 3.1 Quy chuẩn này được quy định trong TCVN 6565. Có thể dùng
chung xe mẫu hoặc động cơ mẫu đại diện cho kiểu loại xe lắp động cơ cháy do nén
để kiểm tra theo TCVN 6565 cùng với TCVN 6785 hoặc TCVN 6567 tương ứng.
3.2.2.4. Xe cần được chạy rà
để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử. Tổ chức, cá nhân đăng ký thử
nghiệm có thể tự quyết định quãng đường chạy rà theo khuyến cáo của nhà sản
xuất.
3.2.2.5. Đối với việc kiểm tra
khí thải và độ khói trên động cơ mẫu, theo yêu cầu của cơ sở thử nghiệm, cơ sở
sản xuất, lắp ráp hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp các
trang thiết bị phụ, vật tư cần thiết cho việc lắp đặt động cơ mẫu lên thiết bị
thử nghiệm để bảo đảm cho việc thử nghiệm khí thải phù hợp với yêu cầu của TCVN
6567, TCVN 6565 và đặc điểm kỹ thuật riêng của động cơ.
3.3.
Phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xe được gọi là xe
sử dụng nhiên liệu kép, xe sử dụng nhiên liệu đơn ở đây là các xe sử dụng nhiên
liệu được nêu tại điểm 1.3.8 Điều 1 Quy chuẩn này.
3.3.1. Việc áp dụng
các phép thử
3.3.1.1. Xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức
3.3.1.1.1. Xe M1, M2, N1 và N2
có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg
3.3.1.1.1.1. Đối với xe sử dụng
xăng, xe sử dụng nhiên liệu kép: áp dụng các phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu
tại điểm 3.4 Quy chuẩn này, phép thử loại III theo TCVN 6785 và phép thử loại
IV theo Phụ lục I Quy chuẩn này nêu tại điểm 3.3.2.3 và điểm 3.3.2.4 Điều 3 Quy
chuẩn này.
3.3.1.1.1.2. Đối với xe chỉ sử
dụng LPG hoặc NG, xe sử dụng nhiên liệu khí đơn: áp dụng các phép thử loại I
theo TCVN 6785 nêu tại điểm 3.4 Quy chuẩn này, phép thử loại III theo TCVN 6785
nêu tại điểm 3.3.2.3 Điều 3 Quy chuẩn này. Riêng xe loại M2 chỉ sử dụng LPG
hoặc NG có thể thay thế phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại điểm 3.4 Quy
chuẩn này và phép thử loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm 3.3.2.3 Điều 3 Quy
chuẩn này bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu
tại điểm 3.3.2.6 Điều 3 Quy chuẩn này nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt
(PM).
3.3.1.1.2. Xe M1, M2, N1 và N2
có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg và các xe loại M3, N3.
3.3.1.1.2.1. Đối với xe sử dụng
xăng, xe sử dụng nhiên liệu kép: áp dụng các phép thử loại II và loại III theo
TCVN 6785 nêu tại các điểm 3.3.2.2 và điểm 3.3.2.3 Điều 3 Quy chuẩn này.
3.3.1.1.2.2. Đối với xe sử dụng
nhiên liệu khí đơn: áp dụng các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu
tại các điểm 3.3.2.2 và điểm 3.3.2.3 Điều 3 Quy chuẩn này có thể thay thế các
phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 bằng việc áp dụng phép thử theo chu
trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm 3.3.2.6 Điều 3 Quy chuẩn này nhưng
không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.2. Đối với xe loại M1:
3.3.1.2.1. Có khối lượng chuẩn
không lớn hơn 2.610 kg: áp dụng phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điểm 3.4
Quy chuẩn này và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm 3.3.2.5 Điều 3
Quy chuẩn này.
3.3.1.2.2. Có khối lượng chuẩn
lớn hơn 2.610 kg: áp dụng phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN
6567 nêu tại điểm 3.3.2.6 và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm
3.3.2.5 Điều 3 Quy chuẩn này. Trường hợp xe hạng nhẹ loại M1 có thể thực hiện
phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại điểm 3.4 Quy chuẩn này thay cho phép thử
theo chu trình ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu trên.
3.3.1.2.3. Đối với xe loại N1:
áp dụng phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại điểm 3.4 Quy chuẩn này và kiểm
tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm 3.3.2.5 Mục 3 Quy chuẩn này. Trường hợp
các xe N1 có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg có thể áp dụng các phép thử theo
chu trình ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm 3.3.2.6 Điều 3 Quy chuẩn
này thay cho phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu trên.
3.3.1.2.4. Đối với xe loại M2,
N2:
3.3.1.2.4.1. Có khối lượng chuẩn
không lớn hơn 2.610 kg: áp dụng phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại điểm 3.4
Quy chuẩn này và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm 3.3.2.5 Điều 3
Quy chuẩn này.
3.3.1.2.4.1. Có khối lượng chuẩn
lớn hơn 2.610 kg: thực hiện phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC theo
TCVN 6567 nêu tại điểm 3.3.2.6 và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm
3.3.2.5 Điều 3 Quy chuẩn này.
Xe sử dụng nhiên liệu
LPG hoặc NG phải được thử với sự thay đổi thành phần của LPG hoặc NG như quy
định tại Phụ lục L TCVN 6785. Xe sử dụng nhiên liệu kép phải được thử với cả
hai nhiên liệu trong đó phải thay đổi thành phần nhiên liệu LPG hoặc NG khi
cung cấp như quy định tại Phụ lục L TCVN 6785. Tuy nhiên, đối với xe sử dụng nhiên
liệu khí đơn thì chỉ thực hiện phép thử loại I bằng nhiên liệu dạng khí.
3.3.1.3. Xe Hybrid điện lắp
động cơ cháy cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.4. Xe Hybrid điện lắp
động cơ cháy do nén
Xe M1 và N1: phép thử
loại I theo TCVN 6785, nêu tại điểm 3.3.2.1 Quy chuẩn này. Ngoài ra, xe còn
phải đáp ứng các yêu cầu đặc biệt trong phương pháp thử được quy định tại Phụ
lục 14 - Quy trình thử nghiệm khí thải cho xe hybrid điện của Quy định ECE
R83-05 - Quy định phê duyệt kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu
nhiên liệu động cơ (Annex 14 - Emission test procedure for hybrid electric
vehicles of Regulation 83-05 - Uniform provisions concerning the approval of
vehicles with regard to the emission of pollutants according to engine fuel
requirements) và các bản bổ sung, sửa đổi kèm theo.
Các quy định về áp
dụng các phép thử cho các loại xe nêu trên được tóm tắt trong Bảng 6 dưới đây (nếu
có mâu thuẫn giữa Bảng này với các quy định nêu tại các điểm 3.3.1.1 và
điểm 3.3.1.2 nêu trên thì phải tuân theo các quy định đó).
Bảng 6. Quy định về áp dụng các phép thử theo
Tiêu chuẩn tương ứng cho các loại xe
Tiêu chuẩn và phép thử
TCVN 6785 (ECE 83)
TCVN 6567 (ECE 49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
ESC
ELR
ETC
Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
Xe M1, M2, N1 và N2 có Rm ≤ 2.610 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
x
x
-
-
-
-
Nhiên liệu kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
-
-
-
-
Nhiên liệu khí đơn (trừ LPG hoặc NG)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
-
-
LPG hoặc NG
M1, N1, N2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
-
-
M2(1)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x (thay thế)
-
Xe M1, M2, N1 và N2 có Rm >2.610 kg và
các xe loại M3 và N3
Xăng
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Nhiên liệu kép
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Nhiên liệu khí đơn(2)
-
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x (thay thế)
-
LPG hoặc NG
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Xe lắp động cơ cháy do nén (trừ xe sử dụng
nhiên liệu xăng)
M1 có Rm
x
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
M1 có
x
-
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
x
x
M3, N3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
M2, N2 có
-
-
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2, N2 có
x
-
-
-
-
x
Xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức
Xe hạng nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
-
-
Xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén
M1 và N1
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
(1) Có thể áp dụng TCVN
6567 với phép thử theo chu trình thử ETC, hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại
I và III.
(2) Có thể áp dụng TCVN
6567 với phép thử theo chu trình thử ETC, hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại
II và III.
(3) Có thể áp dụng TCVN
6785 với phép thử loại I hoặc TCVN 6567 với phép thử theo chu trình ESC, ELR và
ETC.
(4) Xe loại N1 sử dụng
nhiên liệu điêzen, khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg có thể áp dụng TCVN 6567
với phép thử theo chu trình thử ESC, ELR, ETC hoặc theo TCVN
6785 với phép thử
loại I.
(5) Đối với xe M2 có khối
lượng toàn bộ lớn nhất > 3.500 kg và xe N2: Việc dùng kết quả thử nghiệm phục
vụ đánh giá rủi ro để xác định chu kỳ kiểm tra, thử nghiệm của cơ quan cấp giấy
chứng nhận được áp dụng tương tự như đối với xe hạng nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-) Không áp dụng.
3.3.1.5. Xe sát-xi: các phép
thử trong thử nghiệm khí thải đối với xe sát-xi được áp dụng tương tự như đối
với các xe thành phẩm (nêu tại Bảng 6) được sản xuất, lắp ráp từ loại xe sát-xi
tương ứng. Việc áp dụng được quy định như sau:
3.3.1.5.1. Đối với xe sát-xi
không có buồng lái: chỉ thử nghiệm đối với các loại xe mà xe thành phẩm được sản
xuất, lắp ráp từ loại xe sát-xi này là xe hạng nặng. Việc thử nghiệm áp dụng
các phép thử tương ứng theo TCVN 6567 và áp dụng thêm phép thử độ khói theo
TCVN 6565 đối với động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen.
3.3.1.5.2. Đối với xe sát-xi có
buồng lái: các quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái
được nêu trong Bảng 7 dưới đây:
Bảng 7. Quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối
với xe sát-xi có buồng lái
Khối
lượng chuẩn xe sát-xi có buồng lái (kg)
Khối
lượng chuẩn xe thành phẩm khi đăng ký thử nghiệm xe sát-xi (kg)
Tiêu chuẩn
áp dụng(2)
>
2.610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6567
≤ 2.610
>2.610
TCVN
6567
≤2.610 (1)
TCVN
6785
(1) Trường hợp xe thành
phẩm có khối lượng chuẩn sau khi được sản xuất, lắp ráp từ loại ô tô sát-xi
tương ứng phù hợp với khối lượng chuẩn đã đăng ký thì xe thành phẩm sẽ được
thừa nhận kết quả kiểm tra khí thải từ xe sát-xi.
(2) Áp dụng thêm phép thử
độ khói theo TCVN 6565 đối với động cơ cháy do nén sử dụng nhiên liệu điêzen
3.3.2. Quy định về
việc thực hiện các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn này. Phải
sử dụng các phương pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng quy
định.
3.3.2.1.2. Xe lắp động cơ cháy
do nén phải tiến hành chạy thuần hóa trước khi thử. Đối với xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức, việc chạy thuần hóa được tiến hành nếu nhà sản xuất đề nghị.
3.3.2.1.3. Đối với các xe phải
tiến hành thử nhiều hơn một lần thử, việc tiến hành chạy thuần hóa cần được
thực hiện lại nếu thời gian tính từ khi kết thúc lần thử trước tới lần thử tiếp
theo lớn hơn 36h.
3.3.2.1.4. Chu trình thử được
bắt đầu ngay sau khi động cơ được khởi động.
3.3.2.1.5. Phép thử phải được
tiến hành 3 lần. Các kết quả thu được từ mỗi lần thử bằng giá trị đo nhân với
các hệ số suy giảm thích hợp nêu tại Bảng 8. Trong trường hợp có sử dụng hệ
thống tái sinh định kỳ, thì phải nhân với hệ số Ki trong Phụ lục M Quy chuẩn
này hoặc theo khai báo của nhà sản xuất. Trong mỗi lần thử, khối lượng các loại
khí và PM (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được phải nhỏ hơn các giới hạn tương
ứng nêu trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 Quy chuẩn này cho mỗi loại xe. Tuy nhiên, một
trong ba kết quả đo được (mỗi kết quả đo là của một lần thử) đối với mỗi loại
khí hoặc PM thì có thể lớn hơn nhưng không được quá 10% mức giới hạn quy định
của mỗi loại nêu tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 Quy chuẩn này với điều kiện là giá trị
trung bình cộng của ba kết quả đo phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định đó.
Bảng 8 - Hệ số suy giảm
Loại động cơ
Các hệ số suy giảm
CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
HC + NOx
PM
Cháy cưỡng bức
1,2
1,2
1,2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
-
1,0
1,0
1,2
3.3.2.1.6. Số lần thử quy định
nêu trên sẽ được giảm trong các điều kiện xác định sau đây:
3.3.2.1.6.1. Chỉ phải thử một lần,
nếu tất cả các khí và PM đều có: V1 ≤ 0,70 L;
3.3.2.1.6.2. Chỉ phải thử hai lần,
nếu kết quả thử V1 của mỗi khí và PM không thỏa mãn điều kiện nêu trên nhưng
vẫn thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,85 L, V1 + V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L, trong đó:
V1 là kết quả của lần
thử thứ nhất; V2 là kết quả của lần thử thứ hai và L là giá trị giới hạn đối
với mỗi loại khí và PM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.2. Phép thử loại II theo
TCVN 6785
3.3.2.2.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn này.
3.3.2.2.2. Kết quả đo khí thải
của phép thử này phải thỏa mãn quy định về nồng độ CO nêu tại điểm 2.1.1.2 Điều
2 Quy chuẩn này.
3.3.2.3. Phép thử loại III
theo TCVN 6785
3.3.2.3.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn này.
3.3.2.3.2. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại điểm 2.1.1.3 Điều 2 Quy chuẩn này.
3.3.2.4. Phép thử loại IV theo
Phụ lục I Quy chuẩn này
3.3.2.4.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn này.
3.3.2.4.2. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại điểm 2.1.1.4 Điều 2 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra độ khói
theo quy định dưới đây:
3.3.2.5.1. Việc kiểm tra được
thực hiện trên xe mẫu hoặc động cơ mẫu quy định tại điểm 3.2.2 Điều 3 Quy chuẩn
này.
3.3.2.5.2. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu để đo độ khói theo quy định trong Phụ lục G Quy chuẩn này.
3.3.2.5.3. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại điểm 2.3 Điều 2 Quy chuẩn này.
3.3.2.6. Phép thử theo chu
trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567
3.3.2.6.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử khí thải theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn
này.
3.3.2.6.2. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại điểm 2.2.1 Điều 2 Quy chuẩn này.
3.4.
Nhiên liệu thử nghiệm
Nhiên liệu để thử
nghiệm khí thải là nhiên liệu thông dụng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, đối với xăng phải có trị
số ốc tan RON nhỏ nhất là 95, đối với nhiên liệu điêzen phải có chỉ số xêtan
nhỏ nhất là 52; nhiên liệu khí bao gồm: khí thiên nhiên (NG), khí thiên nhiên
nén (CNG), khí hóa lỏng (LPG); nhiên liệu chuẩn quy định ở Phụ lục G Quy chuẩn
này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với nhiên liệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm khí thải có nội dung tối thiểu quy định trong các Phụ
lục B, Phụ lục D và Phụ lục F Quy chuẩn này tương ứng với từng loại thử nghiệm
và Tiêu chuẩn áp dụng.
3.6.
Sửa đổi kiểu loại xe/ động cơ sản xuất, lắp ráp so với xe/ động cơ mẫu đã được
thử nghiệm khí thải
Mọi sửa đổi của kiểu
loại xe, động cơ sản xuất, lắp ráp đã được chứng nhận so với xe, động cơ mẫu
dựa trên kết quả đánh giá và xác nhận của cơ sở thử nghiệm đã thử nghiệm xe,
động cơ đó phải theo quy định hiện hành về trình tự, thủ tục chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng,
phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp.
3.7.
Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải
Đối với các xe M1,
M2, N1, N2 có khối lượng chuẩn không quá 2.840 kg và thỏa mãn điều kiện mở rộng
thừa nhận kết quả quy định tại điểm 3.7 Quy chuẩn này thông qua tài liệu chứng
minh thì được áp dụng kết quả thử nghiệm đối với các phép thử của xe M1, M2,
N1, N2 tương ứng. Việc mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm chỉ áp dụng cho
kiểu loại xe M1, N1, M2, N2 đã kiểm tra khí thải theo TCVN 6785 và cho kiểu
loại xe đã kiểm tra độ khói theo TCVN 6565.
Các kiểu loại xe sản
xuất, lắp ráp từ xe cơ sở nếu thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả nêu
trên thì được thừa nhận kết quả kiểm tra khí thải từ xe cơ sở tương ứng.
3.7.1. Đối với xe áp dụng
TCVN 6785
Kết quả thử nghiệm
khí thải xe mẫu của kiểu loại xe đã được cấp chứng nhận chất lượng (sau đây
viết tắt là kiểu loại xe đã chứng nhận) có thể được mở rộng để thừa nhận là kết
quả thử nghiệm cho một kiểu loại xe có bản đăng ký thông số kỹ thuật chính quy
định tại Phụ lục A Quy chuẩn này khác bản đăng ký thông số kỹ thuật của kiểu
loại xe đã chứng nhận như sau:
Chỉ khác nhau về số
loại/tên thương mại nêu tại điểm 1.3 Phụ lục A Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.1. Đối với phép thử loại
I và loại II
3.7.1.1.1. Trường hợp 1:
3.7.1.1.1.1. Khối lượng chuẩn khác
khối lượng chuẩn của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng tương ứng có cấp quán
tính thuộc một trong hai cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc bất kỳ cấp
quán tính nào thấp hơn trong Bảng 9 Quy chuẩn này.
3.7.1.1.1.2. Đối với kiểu loại xe
thuộc loại N1, N2: Khối lượng chuẩn thấp hơn khối lượng chuẩn của kiểu loại xe
đã được chứng nhận khí thải và kết quả đo khí thải từ kiểu loại xe đã được
chứng nhận không vượt quá các giá trị giới hạn khí thải quy định đối với kiểu
loại xe được xét thừa nhận kết quả này.
3.7.1.1.2. Trường hợp 2
3.7.1.1.2.1. Đối với từng tỉ số
truyền được sử dụng trong phép thử loại I, tỉ số E phải không lớn hơn 8 %, E
được tính như sau:
Trong đó:
v1 - vận tốc xe thuộc
kiểu loại xe đã được chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1.000 r/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9. Khối lượng chuẩn Rm và khối lượng
quán tính tương đương của xe
Khối lượng chuẩn (Rm)
Khối lượng quán tính tương đương (kg)
Cấp quán tính
Khối lượng quán tính
Rm ≤ 480
1
455
480 < Rm ≤ 540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
540 < Rm ≤ 595
3
570
595 < Rm ≤ 650
4
625
650 < Rm ≤ 710
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710 < Rm ≤ 765
6
740
765 < Rm ≤ 850
7
800
850 < Rm ≤ 965
8
910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
1.020
1.080 < Rm ≤ 1.190
10
1.130
1.190 < Rm ≤ 1.305
11
1.250
1.305 < Rm ≤ 1.420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.360
1.420 < Rm ≤ 1.530
13
1.470
1.530 < Rm ≤ 1.640
14
1.590
1.640 < Rm ≤ 1.760
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.760 < Rm ≤ 1.870
16
1.810
1.870 < Rm ≤ 1.980
17
1.930
1.980 < Rm ≤ 2.100
18
2.040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
2.150
2.210 < Rm ≤ 2.380
20
2.270
2.380 < Rm ≤ 2.610
21
2.270
2.610 < Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.270
3.7.1.1.2.2. Nếu E của ít nhất một
tỉ số truyền lớn hơn 08 % và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn
hơn 13 % thì vẫn phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể
thực hiện tại bất kỳ cơ sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chỉ
định, không nhất thiết phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã
chứng nhận. Kết quả thử khí thải phải phù hợp với quy định tại Điều 2 Quy chuẩn
này. Báo cáo thử nghiệm này cũng phải được gửi cho cơ sở thử nghiệm xe mẫu của
kiểu loại xe đã chứng nhận.
3.7.1.1.3. Trường hợp 3
Kiểu loại xe khác cả
Rm và tỷ số truyền nhưng đáp ứng được tất cả các điều kiện trong cả hai trường
hợp trên.
Kiểu loại xe đã được
thừa nhận mở rộng kết quả thử nghiệm khí thải không được sử dụng để mở rộng kết
quả thử nghiệm cho các kiểu loại xe tiếp theo khác theo các quy định tại điểm
3.7 Quy chuẩn này.
3.7.1.1.4. Trường hợp 4: Kiểu
loại xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
Có thể mở rộng phê
duyệt kiểu từ một kiểu loại xe sang các kiểu loại xe khác cùng sử dụng hệ thống
tái sinh định kỳ nếu các thông số được nêu dưới đây giống nhau hoặc ở trong
giới hạn cho phép.
3.7.1.1.4.1. Các thông số giống
nhau để mở rộng phê duyệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình cháy;
Hệ thống tái sinh
định kỳ (bộ xúc tác, lọc hạt);
Cấu trúc (loại vỏ bao
bọc, loại kim loại quý, loại chất nền, mật độ);
Kiểu và nguyên lý
hoạt động;
Hệ thống định lượng
và bổ sung;
Thể tích ±10%;
Vị trí của hệ thống (nhiệt
độ trong khoảng ±50ºC ở tốc độ 120 km/h hoặc chênh lệch nhiệt độ/áp suất lớn
nhất trong khoảng 5%).
3.7.1.1.4.2. Sử dụng hệ số Ki cho
xe khác về khối lượng chuẩn:
Hệ số Ki áp dụng cho
xe sử dụng hệ thống tái sinh định kỳ được nêu trong mục 3 Phụ lục N Quy chuẩn
này có thể áp dụng cho mẫu xe khác nếu đáp ứng các thông số được nêu ở trên và
có khối lượng chuẩn ở trong hai dải quán tính tương đương cao hơn tiếp theo
hoặc trong bất kỳ dài quán tính tương đương nào thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.2.1. Nguyên lý cơ bản của
việc định lượng không khí/ nhiên liệu (phối trộn không khí/ nhiên liệu) phải
giống nhau (ví dụ: phun đơn điểm (single point injection), bộ chế hòa khí).
3.7.1.2.2. Hình dạng thùng nhiên
liệu, vật liệu của thùng nhiên liệu và của các ống mềm dẫn nhiên liệu lỏng phải
như nhau. Mặt cắt ngang và độ dài của ống mềm phải như nhau. Cơ sở thử nghiệm
chịu trách nhiệm thử khí thải để chứng nhận phải quyết định xem có thể chấp
nhận được các bộ phận tách hơi /chất lỏng có khác nhau không.
3.7.1.2.3. Sai số thể tích thùng
nhiên liệu phải nằm trong khoảng ± 10%. Thông số chỉnh đặt van an toàn của
thùng nhiên liệu phải bằng nhau.
3.7.1.2.4. Phương pháp giữ hơi
nhiên liệu phải giống nhau. (Ví dụ: hình dáng và thể tích bẫy (hộp các bon .v.v.),
môi trường lưu trữ, không khí làm sạch (nếu được sử dụng cho việc kiểm soát bay
hơi nhiên liệu) .v.v.)
3.7.1.2.5. Sai số thể tích nhiên
liệu trong buồng phao bộ chế hòa khí phải nằm trong khoảng ± 10 ml.
3.7.1.2.6. Phương pháp làm làm
sạch hơi nhiên liệu được lưu trữ phải giống nhau. (ví dụ: dòng không khí thổi,
điểm bắt đầu hoặc thể tích thổi trong chu trình thử .v.v.).
3.7.1.2.7. Phương pháp làm kín
và thông hơi bộ chế hòa khí phải giống nhau. Tuy nhiên, cho phép có các trường
hợp sau:
3.7.1.2.7.1. Động cơ có dung tích
khác nhau.
3.7.1.2.7.2. Động cơ có các công
suất khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.2.7.4. Các kiểu thân xe khác
nhau.
3.7.1.2.7.5. Các kích cỡ bánh xe
và lốp xe khác nhau.
3.7.2. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565
Áp dụng Điều 5 hoặc
Điều 9 hoặc Điều 13 quy định trong TCVN 6565 tương ứng với từng trường hợp.
3.8.
Kiểm tra giám sát khí thải xe, động cơ khi sản xuất, lắp ráp hàng loạt
3.8.1. Các xe sản xuất, lắp
ráp thuộc kiểu loại xe đã chứng nhận về khí thải theo Quy chuẩn này phải phù
hợp với quy định về giới hạn khí thải nêu tại Điều 2 và các phép thử nêu tại
điểm 3.3 Điều 3 Quy chuẩn này.
3.8.2. Cơ quan cấp giấy
chứng nhận thực hiện việc kiểm tra theo yêu cầu nêu tại điểm 3.8.1 Điều 3 Quy
chuẩn này quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới
trong sản xuất, lắp ráp của Bộ Giao thông vận tải.
3.8.3. Việc kiểm tra phải
dựa trên cơ sở các nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện các phép
thử tương ứng nêu tại điểm 3.8.2 Quy chuẩn này đối với một xe (trường hợp xe áp
dụng TCVN 6785) hoặc động cơ (trường hợp xe áp dụng TCVN 6567 hoặc Phần I của
TCVN 6565) lấy từ loạt xe hoặc động cơ kiểm tra. Kết quả đo khí thải phải phù
hợp với yêu cầu về mức giới hạn khí thải quy định tại Điều 2; riêng đối với
kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 thì áp dụng Điều 6 hoặc Điều 10 hoặc Điều 14
của TCVN 6565.
3.8.4. Nếu kết quả đo khí
thải không đáp ứng được yêu cầu trong điểm 3.8.3 Điều 3 Quy chuẩn này, cơ sở
sản xuất, lắp ráp có thể đề nghị thử nghiệm lại một số xe hoặc động cơ khác
được lấy ra từ loạt xe hoặc động cơ đó. Số lượng xe hoặc động cơ được xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
L là giá trị giới hạn
đối với mỗi loại khí, các hạt và khói được xét đến;
là giá trị trung bình cộng của các kết
quả đo từng chất của tất cả n xe mẫu;
Sai lệch chuẩn S2
= , xi là
kết quả đo khí thải của xe mẫu thứ i; k là trọng số thống kê phụ thuộc vào n và
được cho trong Bảng 10.
Bảng 10. Trọng số thống kê k
n
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
k
0,973
0,613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,421
0,376
0,342
0,317
0,296
0,279
n
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
17
18
19
k
0,265
0,253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,233
0,224
0,216
0,210
0,203
0,198
Nếu n ≥ 20 thì:
3.8.4.2. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói: Áp dụng Điều 6 hoặc Điều 10 hoặc Điều
14 của TCVN 6565 tương ứng với từng trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại xe ô
tô, động cơ xe ô tô đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử
nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được
tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm
khí thải cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm
khí thải cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu
lực.
4.4. Các xe ô tô được sản
xuất tại Việt Nam từ xe ô tô cơ sở (xe ô tô sát xi hoặc xe ô tô hoàn chỉnh) đã
được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước)
hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu (xe nhập khẩu) thì không phải thử nghiệm lại khí thải.
4.5. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu
được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
PHỤ LỤC A
(Đối với xe áp dụng TCVN 6785)
(Annex A - For vehicles applying TCVN 6785)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Essential characteristic of vehicle and
engine)
1. Xe (Vehicle)
1.1. Loại xe (Category
of the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2):…………………………………………………………………
1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the vehicle):.............................................
1.3. Số loại/tên
thương mại (nếu có) (Vehicle type/model code/ commercial name(s),(if
available)).............................................................................................
1.3.1. Số nhận dạng
xe (VIN): ................................................................................
1.4. Tên và địa chỉ
cơ sở sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu (Manufacturer's/ Importer’s name and
address):..................................................................................................
1.5. Tên và địa chỉ
đại diện của cơ sở sản xuất, lắp ráp (nếu có) (Name and address of
manufacturer's representative (If applicable)):......................................................
1.6. Khối lượng bản
thân xe (Unladen mass of the vehicle):…..........................kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Số chỗ ngồi (kể
cả lái xe) (Number of seats (including the driver)):…...........
1.9. Hệ thống truyền
động (Transmission):
1.9.1. Ly hợp (Clutch)
1.9.1.1. Kiểu loại (Type):
…………………………………………………….…
1.9.1.2. Hiệu suất chuyển
mô men lớn nhất(6) (Maximum torque conversion) ………….………
1.9.2. Hộp số (Gearbox)
1.9.2.1. Kiểu loại (Type)
……………....................................... .............................
1.9.2.2. Vị trí lắp
đặt so với động cơ (Location relative to the engine) …………
1.9.2.3. Truyền động
điều khiển: bằng tay/tự động/vô cấp/khác(1) (Manual/ automatic/ continuously
variable transmission/ other):) ……………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số truyền của hộp số
(Gearbox ratios)
Tỷ số truyền của truyền lực chính
(Final drive ratios)
Tỷ số truyền toàn bộ
(Total ratios)
Lớn nhất (của CVT)
(Maximum for CVT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4, 5 hoặc nhiều hơn
(4, 5, others)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Minimum for CVT)
Số lùi (Reverse)
* CVT:
Hộp số vô cấp (Continuously variable transmission)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10.1. Lốp xe và
vành xe (Tyres and wheels)
1.10.1.1. Lốp/bánh xe
(Đối với lốp: ghi rõ kích thước lốp, khả năng chịu tải, ký hiệu tốc độ. Đối với
bánh xe: ghi rõ kích thước vành và khoảng cách từ mặt phẳng đối xứng dọc của
bánh xe đến bề mặt lắp ráp giữa bánh xe và trục).
(Tyre/wheel
combination(s) (for tyres indicate size designation, load capacity index, speed
category symbol; for wheels, indicate rim size(s) and off-set(s)).
a) Trục 1 (Axle 1)
……………………
b) Trục 2 (Axle 2)
……………………
c) Trục 3 (Axle 3)
……………………
1.10.2. Giới hạn trên
và dưới của chu vi vòng lăn bánh xe(6) (Upper and lower limit of rolling
circumference)
a) Trục 1 (Axle 1)
……………………mm
b) Trục 2 (Axle 2)
…………………… mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10.3. Áp suất lốp
do nhà sản xuất yêu cầu (Tyre pressure(s) recommended by the manufacturer)
……………………kPa
1.11 Trục chủ động
(số lượng, vị trí, liên kết) (Powered axles (number, position,
interconnection)): ..................................................................................................
1.12. Hệ số cản của
xe, nếu có (Coefficient of resistance, if any)
- Hệ số cản lăn (Coefficient
of Rolling resistance) F0 (N): …………………
- Hệ số ma sát (Coefficient
of friction) F1 (N/(km/h)): …………………
- Hệ số cản không khí
(Coefficient of air resistance) F2 (N/(km/h)2): …………
1.13. Ảnh chụp hoặc
bản vẽ của mẫu xe đại diện (Photographs and/or drawings of a representative
vehicle: ) …………………
1.14. Khối lượng bản
thân lớn nhất xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) theo đăng ký của nhà sản
xuất (Maximum unladen mass of the completed vehicle as registered by the manufacturer
(in the case of an incomplete vehicle)) …………………………………………..kg
1.15. Số lượng lốp lắp
và lốp dự phòng (number of tyres and spare tyres):.......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.17. Chiều dài cơ sở
của xe (wheelbase of vehicle) (m) :
2. Động cơ (Engine)
Nếu có các trang
thiết bị điều khiển điện tử thì ngoài các thông tin dưới đây, cơ sở sản xuất,
lắp ráp phải cung cấp các thông tin về đặc điểm và cách sử dụng các thiết bị
này (In the case of microprocessor-controlled functions, appropriate
operating information shall be supplied).
2.1. Cơ sở sản xuất,
lắp ráp (Manufacturer): ……………………
2.1.1. Nhận dạng động
cơ của cơ sở sản xuất, lắp ráp (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các
phương pháp nhận dạng khác) (Manufacturer's engine identification (as marked
on the engine, or other means of identification)):
2.1.1.1. Nhãn hiệu
động cơ (Mark or make of engine): .............................
2.1.1.2. Kiểu (số)
loại động cơ (Engine type): .............................
2.1.1.3. Số động cơ (Engine
number): .............................
2.2. Động cơ đốt
trong (Internal combustion engine):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1. Nguyên lý
làm việc: cháy cưỡng bức/cháy do nén, 4 kỳ/2 kỳ(1) (Working principle:
positive-ignition/compression-ignition, four stroke/two stroke))
2.2.1.2. Số lượng,
cách bố trí và thứ tự nổ của các xylanh (Number, arrangement and firing
order of cylinders):
a) Đường kính lỗ xy
lanh (Bore) : ………………mm
b) Hành trình
pít-tông (Stroke) …………………… mm
2.2.1.3. Dung tích
động cơ (Engine capacity) ....... ……………………cm3
2.2.1.4. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio)(2) : ……………………
2.2.1.5. Các bản vẽ
mô tả buồng cháy và đỉnh pít-tông(6) (Drawings of combustion chamber and
piston crown):
……………………
2.2.1.6. Tốc độ không
tải (Idle speed) (2):...……………………
Tốc độ không tải cao (High
idle engine speed) r/min (6): …………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.8. Công suất có
ích lớn nhất (Maximum net power):.............. kW
tại tốc độ động cơ (at
engine speed):......................................r/min
2.2.2. Nhiên liệu:
Xăng không chì/nhiên liệu điêzen/LPG/NG (1) (Fuel: Unleaded
petrol/diesel/ LPG/NG)
2.2.3. Trị số ốc tan
RON của xăng không chì (RON of unleaded petrol): ………
2.2.4. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel feed):
2.2.4.1. Bộ chế hòa
khí (By carburettor(s)): Có/Không (Yes/No)(1)
a) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Số lượng được lắp
(Number fitted): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jíc lơ (Jets):
……………………
Các ống Venturi (Venturis):
……………………
Mức buồng phao (Float-chamber
level): ……………………
Khối lượng phao (Mass
of float) ……………………g
Kim phao (Float
needle): ……………………
e) Hệ thống khởi động
ở trạng thái nguội (Cold start system): bằng tay/tự động (Manual/automatic)
(1) (6)
Nguyên lý làm việc (Operating
principle): ……………………
Các giới hạn/các
thông số chỉnh đặt để vận hành (Operating limits/settings): (1) (2) ………
2.2.4.2. Hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén): Có/Không (1) (By fuel injection
(compression-ignition only): Yes/No)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguyên lý làm
việc: Phun trực tiếp/buồng cháy phụ/buồng cháy xoáy lốc: (1) (Working
principle: direct injection/pre-chamber/swirl chamber:) ……………
c) Bơm cao áp (Injection
pump):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
Lượng nhiên liệu cung
cấp lớn nhất(6) (Maximum
fuel delivery):……...(mm3/stroke or cycle) tại tốc độ bơm (at
a pump speed): …………………… r/min
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) ……………………
Thời điểm phun (Injection
timing): (2) (6) ……………………
Đặc tính phun sớm (Injection
advance curve): (2) (6) ……………………
Phương pháp hiệu
chuẩn (Calibration procedure): băng thử/động cơ (test bench/engine)
(1) (6)
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu (Type): ……………………
Điểm hạn chế tốc độ (Cut-off
point): ……………………
Khi có tải (Cut-off
point under load): .......... r/min
Khi không tải (Without
load): ......................... r/min
Tốc độ không tải (Idling
speed):....................... r/min
e) Vòi phun (Injector(s))
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)): ……………………
Áp suất phun (Opening
pressure): (2)(6). ..........................................kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Hệ thống/thiết bị
khởi động ở trạng thái nguội(6) (Cold start system/device):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
Mô tả (Description):
……………………
g) Thiết bị trợ giúp
khởi động(6)
(Auxiliary
starting aid):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
Mô tả (Description):
……………………
2.2.4.3. Hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho cháy cưỡng bức) (By fuel injection (positive-
ignition only)): Có/Không (Yes/No) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguyên lý làm
việc: phun trên đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/cách khác (nêu cụ
thể) (Working principle: intake manifold (single/multi-point)/direct injection/other
(specify)) : ……………………
Bộ điều
khiển - Kiểu (hoặc mã số) (Control unit - type (or No.))
Bộ điều
chỉnh nhiên liệu - Kiểu (Fuel regulator - type)
Cảm
biến lưu lượng không khí - Kiểu (Air flow sensor - type)
Bộ phân
phối nhiên liệu - Kiểu (Fuel distributor - type
Bộ điều
chỉnh áp suất - Kiểu (Pressure regulator - type)
Cái
ngắt vi mạch - Kiểu (Micro-switch - type)
Vít
điều chỉnh chạy không tải - Kiểu (Idle adjusting screw - type)
Ống van
tiết lưu - Kiểu (Throttle housing - type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
tin cho các trường hợp phun liên tục; trong trường hợp dùng các hệ thống
khác, các chi tiết tương đương
(information
to be given in the case of continuous injection; in the case of other
systems, equivalent details)
Cảm biến nhiệt độ
nước - Kiểu (Water temperature sensor - type)
Cảm biến nhiệt độ
không khí - Kiểu (Air temperature sensor - type)
Công tắc nhiệt độ
không khí - Kiểu (Air temperature switch - type)
Bộ phận chống nhiễu
điện từ: Mô tả và/hoặc bản vẽ (Electromagnetic interference protection:
Description and/or drawing)
c) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
d) Kiểu (Type(s)):
……………………
e) Vòi phun (Injectors):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) (2) (6): ……………………
- Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
- Kiểu (Type(s)): ……………………
f) Thời điểm phun(6)
(Injection timing): ……………………
g) Hệ thống/Thiết bị
khởi động ở trạng thái nguội(6) (Cold start system/device): .............................................
Nguyên lý làm việc (Operating
principle(s)) ……………………
Giới hạn làm
việc/thông số chỉnh đặt (Operating limits/settings): (1) (2) …………
2.2.4.4. Bơm chuyển
nhiên liệu (Feed pump) (6): ……………………
Áp suất (Pressure):
(2)
........kPa
hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số phê duyệt kiểu
theo ECE 67 hoặc Tiêu chuẩn tương đương (Approval number according to ECE 67
or equivalent standard) ……………………
b) Bộ điều khiển điện
tử việc cấp nhiên liệu LPG cho động cơ (Electronic engine management control
unit for LPG-fuelling): ……………………
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type): ……………………
Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities):
c) Tài liệu bổ sung (Further
documentation):
Mô tả việc bảo vệ
chất xúc tác khi chuyển từ xăng sang LPG hoặc ngược lại (Description of the
safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to LPG or back):
……………………
Sơ đồ hệ thống (các
bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System layout electrical
connections, vacuum connections compensation hoses, etc): …
Bản vẽ mô tả các ký
hiệu (Drawing of the symbol): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số phê duyệt kiểu theo
ECE 110 hoặc Quy chuẩn tương đương (Approval number according to ECE 110 or
equivalent regulation) ……………………
b) Bộ điều khiển điện
tử việc cấp nhiên liệu NG cho động cơ (Electronic engine management control
unit for NG-fuelling): ……………………
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type): ……………………
Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities):
c) Tài liệu bổ sung (Further
documentation):
Mô tả việc bảo vệ
chất xúc tác khi chuyển từ xăng sang NG hoặc ngược lại (Description of the safeguarding
of the catalyst at switch-over from petrol to NG or back):……………
Sơ đồ hệ thống (các
bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System layout electrical
connections, vacuum connections compensation hoses, etc): ..
Bản vẽ mô tả các ký
hiệu (Drawing of the symbol): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
2.2.5.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
2.2.5.3. Nguyên lý
làm việc (Working principle): ……………………
2.2.5.4. Đặc tính
đánh lửa sớm (Ignition advance curve): (2)(6)…………………
2.2.5.5. Thời điểm
đánh lửa tĩnh (Static ignition timing): (2)(6)…….độ trước
điểm chết trên (degrees before TDC).
2.2.5.6. Khe hở tiếp
điểm (Contact-point gap): (2)(6) ……………………mm
2.2.5.7. Góc đóng
tiếp điểm (Dwell-angle): (2)(6) ……………………
2.2.5.8. Bu gi (Spark
plugs):
a) Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông số chỉnh đặt
khe hở đánh lửa (Spark plug gap setting):......……………
2.2.5.9. Cuộn dây
đánh lửa (Ignition coil) (6)
a) Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type):
……………………
2.2.5.10. Tụ điện
đánh lửa (Ignition condenser) (6)
a) Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type):
……………………
2.2.6. Hệ thống làm
mát (Cooling system): chất lỏng/không khí (liquid/air) (1)
2.2.7. Hệ thống nạp (Intake
system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Mô tả hệ thống (áp
suất nạp lớn nhất:.............kPa, đường xả khí …..) (Description of the
system (maximum charge pressure: …. kPa, wastegate.....) (6).
2.2.7.2. Bộ làm mát
khí nạp (Intercooler) (5): Có/Không (Yes/No)(1)
2.2.7.3. Mô tả và các
bản vẽ của ống dẫn đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị
sấy, bộ phận nạp khí bổ sung,v.v....) (6) (Description and
drawings of inlet pipes and their accessories (plenum chamber, heating device,
additional air intakes, etc))
a) Mô tả ống nạp (bao
gồm cả bản vẽ và/hoặc ảnh) (Intake manifold description (include drawings
and/or photographs)) ……………………
b) Lọc không khí, các
bản vẽ mô tả (Air filter, drawings......,)........hoặc (or):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
2.2.8. Hệ thống xả (Exhaust
system)
2.2.8.1. Mô tả và các
bản vẽ hệ thống xả (Description and drawings of the exhaust system) ……
2.2.9. Thời điểm đóng
mở van (xu páp) hoặc số liệu tương đương (Valve timing or equivalent data) (6):
………
2.2.9.1. Độ nâng lớn
nhất của các van, các góc đóng và mở, hoặc chi tiết về thời điểm của các hệ
thống phân phối luân phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift of
valves, angles of opening and closing, or timing details of alternative
distribution systems, in relation to dead centres): …………………
2.2.9.2 Chuẩn
và/hoặc dải thông số chỉnh đặt (Reference and/or setting ranges): (1)
...........................................
2.2.10. Dầu bôi trơn
được sử dụng (Lubricant used) ……………………
Nhãn hiệu (Make or
mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11. Các biện pháp
chống ô nhiễm (Measures taken against air pollution)
2.2.11.1 Thiết bị
tuần hoàn khí cac-te (mô tả và các bản vẽ) (Device for recycling crankcase
gases (description and drawings)): ……………………
2.2.11.2. Các thiết
bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không được nêu tại mục khác)
(Additional pollution
control devices (if any, and if not covered by another heading))
a) Bộ chuyển đổi xúc
tác: Có/Không(1) (Catalytic
converter: Yes/No)
Số lượng bộ chuyển
đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements):
Kích thước và hình
dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích,.....) (6) (Dimensions and shape
of the catalytic converter(s)(volume,...)):
Kiểu phản ứng xúc tác
(6)
(Type of
catalytic action) :
Tổng lượng nạp của
kim loại quý (6) (Total
charge of precious metal) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi bộ xúc tác (cấu
trúc và vật liệu) (6) (Substrate (structure and material)):
Mật độ lỗ (Cell
density) (6):
Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (6) (Type of casing for catalytic converter(s))
- Vị trí các bộ
chuyển đổi xúc tác (chỗ lắp và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả):
(Positioning of the catalytic converter(s) (place and reference distances in
the exhaust system))
- Hệ thống/phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of
exhaust after-treatment systems, description) (6)
Số lượng chu trình
của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa
hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1
(đoạn D trong hình 1, Phụ lục M) (The number of Type I operating cycles, or
equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative phases
occur under the conditions equivalent to Type I test (Distance D in figure 1 in
Annex M) (6):
Mô tả phương pháp xác
định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of method
employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur) (6):
Các thông số xác định
mức chứa chất thải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ,
áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required before
regeneration occurs (i.e.: temperature, pressure etc.) (6):
Mô tả phương pháp
được sử dụng để chất tải cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết
trong mục 3.1, Phụ lục M (Description of method used to load system in the test
procedure described in paragraph 3.1. Annex M) (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lắp cảm biến
oxy (6): (Location of oxygen sensor):
Dải kiểm soát của cảm
biến oxy (6): (Control range of oxygen sensor):
- Nhãn hiệu cảm biến
oxy (Make of oxygen sensor):
- Mã linh kiện
(Identifying part number):
b) Phun không khí:
Có/Không (1)
(Air
injection: Yes/No)
Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)) ……
c) Tuần hoàn khí thải
(EGR): Có/Không (1) (EGR exhaust gas recycle: Yes/No)
Các đặc điểm: (lưu
lượng..) (Characteristics: flow...)
d) Hệ thống kiểm soát
bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và trạng thái điều
chỉnh của chúng (Evaporative emission control system. Complete detailed
description of the devices and their state of tune): …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ hộp các bon (6) (Drawing of the
carbon canister) ……………………
Bản vẽ thùng nhiên
liệu có chỉ rõ dung tích và vật liệu (Drawing of the fuel tank with
indication of capacity and material) ……………………
e) Lọc hạt: Có/Không (1) (Particulate trap:
Yes/No)
Kích thước và hình
dáng lọc (dung tích) (6) (Dimensions and shape of the particulate trap
(capacity)):
..............................................................................................................
Kiểu lọc và kết cấu (6):
(Type of particulate trap and design)
........................................
Vị trí lắp lọc (các
khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Location of the particulate trap
(reference distances in the exhaust system)) (6):
..................................
Hệ thống/phương pháp
tái sinh lọc hạt. Mô tả và bản vẽ (Regeneration system/method. Description
and drawing) (6):
..........................................................................................
- Hệ thống/phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of
exhaust after-treatment systems, description) (6) ..........................
Số lượng chu trình
của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa
hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1
(đoạn D trong hình 1, Phụ lục M) (The number of Type I operating cycles, or
equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative phases
occur under the conditions equivalent to Type I test (Distance D in figure 1 in
Annex M) (6):
.............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số xác định
mức chứa chất thải hạt yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt
độ, áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required
before regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.) (6):
...................................
- Nhãn hiệu bộ lọc
hạt (Make of particulate trap) (6):
.....................................................
- Mã linh kiện (Identifying
part number) (6):
f) Các hệ thống khác
(mô tả và vận hành) (Other systems (description and working))…...............
2.2.12. Phương pháp
kiểm soát sự phát thải khí cac-te (mô tả) (The crankcase emission pollution
control method) (description))
2.2.13. Tốc độ tối đa
cho phép của động cơ theo quy định của nhà sản xuất (Maximum permitted engine
speed as prescribed by the manufacturer): … r/min
2.2.14. Mô men xoắn
hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử (maximum net torque of engine on
bench): …(N.m) tại tốc độ động cơ (at engine speed):……..r/min"
2.2.15. Bộ điều khiển
điện tử (Engine electronic control unit (EECU)(all engine types))
2.2.15.1. Nhãn hiệu
(Makes).............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.15.3. Mã phần mềm
điều khiển EECU (EECU software version/code (s)):...
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản
khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with
vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by
wrong or lack content in this declaration).
Ngày.......tháng.......năm......
(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
(1) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply).
(2) Kèm theo quy định
dung sai (Specify the tolerance).
(3) Giá trị này phải được
làm tròn tới chữ số thập phân hàng phần mười của 1 mm (This value must be
rounded off to the nearest tenth of a millimetre) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thiết bị được sử dụng
để làm mát khí nạp của động cơ tăng áp (Equipment is used to reduce the
inlet air temperatures of the turbocharged engine).
(6) Không áp dụng cho xe
nhập khẩu đơn chiếc, không vì mục đích kinh doanh xe (Not apply for individual
imported vehicles, not for commercial purpose)
PHỤ LỤC B
(Đối với xe áp dụng TCVN 6785)
(Annex B - For vehicles applying TCVN 6785)
Báo cáo thử nghiệm
khí thải xe
(Test report of emission from vehicle)
1. Xe (Vehicles)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the vehicle): ………………………….
1.3. Số loại/tên thương
mại (nếu có) (Vehicle type/model code/commercial name(s), (if available)):
1.3.1. Số nhận dạng xe (VIN):
............................................................
1.4. Động cơ (Engine)
1.4. 1. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the engine): ………………………..
1.4. 2. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine type or engine code): ……………………
1.4.3. Số động cơ (Engine
number): ……………………………………..
1.5. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address): ………….
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp (Manufacturer's name and address):…………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Khối lượng chuẩn xe (Reference
mass of the vehicle): ………………… kg
1.9. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): …. Kg
1.9.1 Khối lượng chuẩn lớn
nhất của xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) (Maximum reference mass of the
completed vehicle (in the case of an incomplete vehicle))………………………..kg.
1.10. Số chỗ ngồi (kể cả
lái xe) (Number of seats (including the driver)): ………
1.11. Truyền động (Transmission)
1.11.1. Truyền động: điều
khiển bằng tay hoặc tự động hoặc vô cấp hoặc khác:
(Manual/automatic/continuously
variable transmission/other)
1.11.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios): ………………..
1.11.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Transmission ratio of gearbox):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 2 (Second
gear): ………………….
Số 3 (Third gear):
…………………..
Số 4 (Fourth
gear): …………………
Số 5 (Fifth gear):
………………….
Số 5 (Sixth gear):
…………………..
…………………………………………………
Số lùi (Reserve) ……………………
- Đối với hộp số vô
cấp CVT (For CVT - continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max)……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11.4. Tỷ số truyền cuối
cùng (Final drive ratio): ……………………..
1.11.5. Lốp (Tyres):
- Ký hiệu kích cỡ lốp
(Dimensions):
Trục 1 (Axle 1): ...............
Trục 2 (Axle 2).................
- Chu vi vòng lăn
động lực học (Dynamic rolling circumference):
Nhỏ nhất (Min):
................... mm, Lớn nhất (Max): ....................... mm
1.11.6. Bánh chủ động: trước,
sau, 4 x 4 (Wheel drive: front, rear, 4 x 4):………
1.12. Xe nộp để thử nghiệm (Vehicle
submitted for test on): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): ……………………… cm3
1.15. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional control pollution devices (if any):
1.15.1. Loại thiết bị (Kind
of device):
1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): Có/Không (Yes/No)
- Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.3. Phun không khí (Air
injection): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.4. Hệ thống kiểm soát
bay hơi (Evaporative emission control system): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.5. Lọc hạt (Particulate
trap): Có/Không (Yes/No)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15.1.6. Kiểu khác (Other
): Có/Không (Yes/No)
1.15.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết
bị (Description of installation position): …………………………..
1.16. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Fuel feed system):
1.16.1. Bằng bộ chế hòa khí (By
carburetor(s)):
- Nhãn hiệu (Make
or mark):
..................................................................................
- Kiểu (Type): ........................................................................................................
1.16.2. Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By injection): Có/Không (Yes/No)
1.16.2.1. Đối với động cơ cháy
cưỡng bức (For positive-ignition engine)
- Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả chung (General
description): ……………………………….
1.16.2.2. Đối với động cơ cháy
do nén (For compression-ignition engine)
- Nhãn hiệu bơm cao
áp (Make or mark): ……………………………
- Kiểu loại bơm cao áp
(Type): …………………………………..
- Mô tả chung (General
description): ……………………………….
1.16.3. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm thông số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including
specifications for fuel): ………………………………………
1.16.4. Phương pháp chỉnh đặt
băng thử (Method of setting dynamometer): ….
1.17. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No)
1.18. Tốc độ không tải của
động cơ (Idling engine speed ) …………… r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.19. Tốc độ động cơ tại
công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): … r/min
1.20. Công suất lớn nhất (Maximum
power): ……………….. kW
2. Kiểm tra khí thải (Emission test):
2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied
regulation): ……………………………..
2.2. Kết quả kiểm tra (Test
results)
a) Phép thử loại I (Type I)
Khí thải
(Gaseous pollutants)
Hệ số suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Ki
(Ki factor)
Giá trị giới hạn - Mức 4
(Limits Level 4)
Kết quả đo (Results) (a)
Kết luận
(Conclusion)
Lần 1
(No.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(No.2)
Lần 3
(No.3)
Trung bình
(Mean)
CO (g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
HC (g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NOx
(g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
HC + Nox (g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
PM (g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
(a) Kết quả đo của mỗi
lần đo trong bảng này bằng giá trị đo tương ứng nhân với hệ số suy giảm tương
ứng của từng chất, từng loại động cơ và nhân tiếp hệ số Ki. (Results in
this calculated with Ki factor and deterioration factor)
D - Số
lượng chu trình thử giữa 2 chu trình tái sinh
(D -
Number of operating cycles between 2 cycles where regenerative phases occur)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Số
lượng chu trình thử được yêu cầu để tái sinh
(d -
Number of operating cycles required for regeneration)
b) Phép thử loại II (Type II):
CO:..................%
thể tích (% in volume)
Tốc độ động cơ khi đo
(Engine speed when measuring):……….... r/min
c) Phép thử loại III (Type III): Đánh giá kết quả đo
áp suất ở các điều kiện (trạng thái) thử quy định tại mục F.3.2 Phụ lục F TCVN
6785 (Hoặc theo mục 3.2 Phụ lục 6 ECE 83). (Evaluating the measurement
results of pressures at measurement conditions specified in paragraph F.3.2,
Annex F, TCVN 6785 (or paragraph 3.2, Annex 6, ECE 83))
d) Phép thử loại IV (Type IV):
Phép đo (Test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g/test)
Giá trị giới hạn
(Limit) (g/test)
Kết luận
(Conclusion)
Thoát
ra từ thùng nhiên liệu
(Tank
breath loss)
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoát
ra do xe ngấm nóng
(Hot
soak loss)
--
--
--
Tổng
lượng nhiên liệu bay hơi
(Total
loss of evaporative fuel)
--
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chú ý (Remark):
3.1. Kết quả kiểm tra
trong mục 2.2 QCVN 86:2024/BGTVT chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động
cơ nêu trong báo cáo này (the results of the test in item 2.2
QCVN 86:2024/BGTVT
refer exclusively to sample vehicle with VIN and engine number mentioned in
this report).
3.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine).
…,
ngày ….. tháng …… năm ……. (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Annex C - For vehicles applying TCVN
6567)
Các thông số kỹ thuật
chính của động cơ và thông tin liên quan đến thực hiện phép thử EURO 4 (1)
(Essential characteristics of engine and information
concerning the conduct of EURO 4 test)
1. Mô tả động cơ (Description
of engine)
1.1. Nhà sản xuất (Manufacturer):
……………………
1.1.1. Tên và địa chỉ
cơ sở chế tạo động cơ (Name and address of engine manufacturer):…
1.1.2. Tên và địa chỉ
cơ sở sản xuất, lắp ráp /Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Name and address of
manufacturer/Importer): ……………………
1.2. Mã động cơ của
cơ sở sản xuất, lắp ráp (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương
pháp nhận dạng khác): (Manufacturer's engine code (as marked on the engine,
or other means of identification)): ……………………
1.2.1. Nhãn hiệu động
cơ (Trade name/Mark or Make of engine): ……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. Số động cơ (engine
number): ……………………
1.3. Số kỳ (Stroke):
4 kỳ/2 kỳ(2)
(Four
stroke/Two stroke)): ……………………
1.4. Số lượng và bố
trí xi lanh (Number and arrangement of cylinders): ………
1.4.1. Đường kính lỗ
xy lanh (Bore): …………………… mm
1.4.2. Hành trình
pít-tông (Stroke): …………………… mm
1.4.3. Thứ tự nổ
(Firing order): ……………………
1.5. Dung tích động
cơ (Engine capacity): …………………… cm3
1.6. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio): ……………………
1.7. Các bản vẽ mô tả
buồng cháy và đỉnh pít-tông (Drawings of combustion chamber and piston
crown): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Tốc độ không tải
(Idling speed): ……………… r/min
1.10. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum net power): ………………… kW tại (at) ……………………
r/min
1.11. Tốc độ cho phép
lớn nhất (Maximum permitted engine speed): …… r/min
1.12. Mô men xoắn lớn
nhất (Maximum net torque): …………………… Nm tại (at) ……………… r/min
1.13. Mô tả hệ thống
cháy (Combustion system description): Cháy do nén/Cháy cưỡng bức(2) (Compression
ignition/Spark ignition) ……………………
1.14. Nhiên liệu:
Nhiên liệu điêzen/LPG/NG/khác(2) (Fuel: Diesel/LPG/NG/others): .........................................................
1.15. Hệ thống làm
mát (Cooling system):
1.15.1. Làm mát bằng
chất lỏng (Liquid): ……………………
1.15.1.1. Loại chất
lỏng (Nature of liquid): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15.1.3. Đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu bơm (Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or Make(s)
or mark and type(s) (if applicable)): ………………
1.15.1.4. Tỉ số
truyền (nếu dùng bơm tuần hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)):
1.15.2. Làm mát bằng
không khí (Air)
1.15.2.1. Quạt gió:
Có/Không(2)
(Blower:
Yes/No): ……………………
1.15.2.2. Đặc điểm
hoặc nhãn hiệu và kiểu quạt (nếu dùng quạt gió) (Characteristics or make(s)
or mark and type(s) (if applicable): ………………
1.15.2.3. Tỉ số
truyền (nếu có thể áp dụng) (Drive ratio(s) (if applicable)): ……
1.16. Nhiệt độ cho
phép bởi cơ sở sản xuất, lắp ráp (Temperature permitted by the manufacturer):
1.16.1. Làm mát bằng
chất lỏng: Nhiệt độ lớn nhất ở đường ra (Liquid cooling: Maximum temperature
at outlet): ……………………ºC
1.16.2. Làm mát bằng
không khí (Air cooling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lớn nhất tại
điểm chuẩn (Maximum temperature at reference point):………ºC
1.16.3. Nhiệt độ lớn
nhất của không khí nạp tại đầu ra của bộ làm mát khí nạp (Nếu có)
Maximum temperature
of the air at the outlet of the intake intercooler (if applicable): …………………… ºC
1.16.4. Nhiệt độ khí
thải lớn nhất tại điểm trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các)
ống góp khí thải/tua bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point
in the exhaust pipe(s) adjacent to the outer flange(s) of the exhaust
manifold(s)/ turbocharger)): ……………………ºC
1.16.5. Nhiệt độ
nhiên liệu (Đối với động cơ cháy do nén đo tại đầu vào của bơm cao áp, và đối
với các động cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel
temperature (For C.I. engine at the injection pump inlet, for gas fuelled
engines at pressure regulator final stage)).
Nhỏ nhất (Min): ……………………ºC
Lớn nhất (Max): ……………………ºC
1.16.6. Đối với các
động cơ khí thiên nhiên: áp suất nhiên liệu tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều
chỉnh áp suất (bộ giảm áp) (For NG engines: fuel pressure at pressure regulator
final stage)
Nhỏ nhất (Min): ……………………
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16.7. Nhiệt độ dầu
bôi trơn (Lubricant temperature)
Nhỏ nhất (Min): ……………………ºC
Lớn nhất (Max): ……………………ºC
1.17. Thiết bị tăng
áp: Có/Không(2) (Pressure charger: Yes/No) ………………
1.17.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
1.17.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
1.17.3. Mô tả hệ
thống (ví dụ: áp suất nạp lớn nhất, tổn thất (nếu có)) (Description of the
system (e.g. max. charge pressure, wastegate, if applicable))
1.17.4. Bộ làm mát khí
nạp: Có/Không(2) (Intercooler: Yes/No) ……………
1.18. Hệ thống nạp:
Độ giảm áp suất nạp cho phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải
như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake
system: Maximum allowable intake depression at rated engine speed and at 100
per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006): …………………… kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích hệ thống xả (Exhaust
system volume): …………………… dm3
1.20. Bộ điều khiển
điện tử của động cơ (tất cả các loại động cơ) (Engine electronic control
unit (EECU) (all engine types)): ……………………
1.20.1. Nhãn hiệu (Mark):
……………………
1.20.2. Kiểu loại (Type):
……………………
1.20.3. Số lượng phần
mềm hiệu chuẩn (Software calibration number(s)): ……
2. Các biện pháp
chống ô nhiễm không khí (Measures taken against air pollution):
2.1. Thiết bị quay
vòng khí các-te (mô tả và bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases
(description and drawings)): ……………………
2.2. Các thiết bị
kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên
khác) (Additional pollution control devices (if any, and if not covered by
another heading):
2.2.1. Bộ chuyển đổi
xúc tác (Catalytic converter): Có/Không(2) (Yes/No) ……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.2. Kiểu Type(s):
……………………
2.2.1.3. Số lượng bộ
chuyển đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and
elements): ……………………
2.2.1.4. Kích thước
và hình dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích,.....)(Dimensions and shape
of the catalytic converter(s) (volume,...)): ……
2.2.1.5. Kiểu phản
ứng xúc tác (Type of catalytic action): ……………………
2.2.1.6. Tổng lượng
nạp kim loại quý (Total charge of precious metal): ………
2.2.1.7. Mật độ tương
đối (Relative concentration): ……………………
2.2.1.8. Lõi bộ xúc
tác (cấu trúc và vật liệu) (Substrate structure and material)):
2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell
density): ……………………
2.2.1.10. Kiểu vỏ bọc
các bộ chuyển đổi xúc tác (Type of casing for catalytic converter(s)):……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.12. Dải nhiệt
độ hoạt động bình thường (Normal operating temperature range): ………ºC
2.2.1.13. Các chất
xúc tác có thể tiêu hao (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate):
2.2.1.14. Tần suất bổ
sung chất xúc tác: Liên tục/kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill
continuous/maintenance) ……………………
2.2.2. Cảm biến oxy -
kiểu: Có/Không(2) (Oxygen sensor - type: Yes/No): ……
2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or Mark): ……………………
2.2.2.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
2.2.2.3. Vị trí lắp
cảm biến oxy (Location of oxygen sensor): …………………
2.2.3. Phun không
khí: Có/Không(2) (Air injection: Yes/No): ……………………
2.2.3.1. Kiểu (không
khí phun kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)): …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Các đặc tính
(Lưu lượng,..) (Characteristics (Flow,..)): ………………
2.2.5. Lọc hạt:
Có/Không(2) (Particulate trap: Yes/No): ……………………
2.2.5.1. Kích thước,
hình dạng và dung tích của lọc hạt (Dimensions, shape and capacity of the
particulate trap): ……………………
2.2.5.2. Kiểu và
thiết kế của lọc hạt (Type and design of the particulate trap): …
2.2.5.3. Vị trí
(khoảng cách chuẩn trong đường ống xả) (Location (reference distance in the
exhaust line)): ……………………
2.2.5.4. Phương pháp
hoặc hệ thống tái sinh, mô tả và/hoặc bản vẽ (Method or system of
regeneration, description and/or drawing) : ……………………
2.2.5.5. Dải nhiệt độ
(ºC) và áp suất (kPa) hoạt động bình thường (Normal operating temperature (ºC)
and pressure (kPa) range): ……………………
2.2.5.6. Trong trường
hợp tái sinh định kỳ (In case of periodic regeneration):
a) Số lượng chu trình
thử ETC giữa hai lần tái sinh (n1) (Number of ETC test cycles between 2
regenerations (n1)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6. Các hệ thống
khác: Có/Không(2) (Other systems: Yes/No): ………………
2.2.6.1. Mô tả và sự
làm việc (Description and working):
3. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel feed):
3.1. Động cơ điêzen (Diesel
engine):
3.1.1. Bơm cung cấp (Feed
pump): …………………… Áp suất(3)
(Pressure): ……hoặc đường đặc tính(2) (or characteristic
diagram): ………kPa
3.1.2. Hệ thống phun (Injection
system):
3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump):
3.1.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): …………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1.3. Lượng
nhiên liệu cấp cho mỗi hành trình hoặc chu trình khi phun ở toàn tải (3)
(Delivery per stroke
or cycle at full injection): …………………… mm3
ở tốc độ bơm (at
pump speed): …………………… r/min
hoặc đường đặc tính(2)
(3)
(or
characteristic diagram): …………………………
Nêu phương pháp áp
dụng: Trên động cơ/Trên băng thử bơm(1) (Mention the method
used: On engine/On pump bench): ………………………………………
Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và áp suất tăng áp theo tốc độ động
cơ (If boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and
boost pressure versus engine speed): …………………… kPa
3.1.2.1.4. Phun sớm (Injection
advance):
a) Đặc tính phun sớm(3) (Injection advance
curve): …………………….………
b) Thời điểm phun ở
trạng thái tĩnh(3) (Static injection timing): …………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2.1. Độ dài (Length):
…………………… mm
3.1.2.2.2. Đường kính
trong (Internal diameter): …………………… mm
3.1.2.2.3. Ống tích
áp, nhãn hiệu và kiểu loại (Common rail, make and type): …
3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s)):
3.1.2.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.1.2.3.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.1.2.3.3. Áp suất
phun (Opening pressure): …………………… kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or characteristic
diagram): ……………………
3.1.2.4. Bộ điều tốc (Governor):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.1.2.4.3. Tốc độ
điều tốc bắt đầu làm việc ở toàn tải (Speed at which cut-off starts under
full load): …………………… r/min
3.1.2.4.4. Tốc độ
không tải lớn nhất (Maximum no-load speed): ……… r/min
3.1.2.4.5. Tốc độ
không tải (Idling speed): ……………… r/min
3.1.3. Hệ thống khởi
động ở trạng thái nguội (Cold start system):
3.1.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.1.3.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.1.3.3. Mô tả (Description):
……………………
3.1.3.4. Thiết bị phụ
hỗ trợ khởi động (Auxiliary starting aid):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2. Động cơ dùng
nhiên liệu khí(4) (Gas fuelled engines):
3.2.1. Nhiên liệu:
NG/LPG(2)
(Fuel:
Natural gas/LPG): ……………………
3.2.2. Bộ giảm áp hoặc
bộ hóa hơi/bộ giảm áp(2) (Pressure regulator(s) or vaporiser/pressure
regulator(s)):
3.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.2.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2.2.3. Số lượng
giai đoạn giảm áp (Number of pressure reduction stages): …
3.2.2.4. Áp suất ở
cấp cuối cùng (Pressure in the final stage):
Lớn nhất (Max): ……………………
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.5. Số điểm điều
chỉnh chính (Number of main adjustment points): ………
3.2.2.6. Số điểm điều
chỉnh không tải (Number of idle adjustment points): ……
3.2.2.7. Số chứng
nhận (Certification number): ……………………
3.2.3. Hệ thống nhiên
liệu: Thiết bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (Fuel system: Mixing
unit/gas injection/liquid injection/direct injection):...
3.2.3.1. Điều
chỉnh nồng độ hỗn hợp (Mixture strength regulation): ……………
3.2.3.2. Mô tả hệ
thống và/hoặc sơ đồ và bản vẽ (System description and/or diagram and drawings):
……………………
3.2.3.3. Số chứng
nhận (Certification number): ……………………
3.2.4. Thiết bị trộn (Mixing
unit):
3.2.4.1. Số lượng (Number):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.3. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2.4.4. Vị trí (Location):
……………………
3.2.4.5. Khả năng
điều chỉnh (Adjustment possibilities): ……………………
3.2.4.6. Số chứng
nhận (Certification number): ……………………
3.2.5. Phun ống nạp (Inlet
manifold injection):
3.2.5.1. Phun: Đơn
điểm/Nhiều điểm(2) (Injection: Single/Multi-point):…………
3.2.5.2. Phun: Liên tục/Đồng
thời/Theo giai đoạn(2) (Injection: Continuous/Simultaneously timed/
Sequentially timed): ……………………
3.2.5.3. Thiết bị
phun (Injection equipment):
3.2.5.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.3.3. Khả năng
điều chỉnh (Adjustment possibilities): ……………………
3.2.5.3.4. Số chứng
nhận (Certification number): ……………………
3.2.5.4. Bơm cung cấp
(nếu có) (Supply pump (if applicable)): …………..
3.2.5.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.5.4.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2.5.4.3. Số chứng nhận
(Certification number): ……………………
3.2.5.5. Vòi phun (Injector(s)):
3.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.5.5.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6. Phun trực tiếp
(Direct injection):
3.2.6.1. Bơm phun/Bộ
giảm áp(2)
(Injection
pump/Pressure regulator):…………
3.2.6.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.6.1.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2.6.1.3. Thời điểm
phun (Injection timing): ……………………
3.2.6.2. Vòi phun (Injector(s)):
……………………
3.2.6.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.6.2.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2.6.2.3. Áp suất
phun/đặc tính(3) (Opening pressure or characteristic diagram) : …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7. Bộ điều khiển
điện tử (Electronic control unit (ECU)):
3.2.7.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.7.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2.7.3. Khả năng
điều chỉnh (Adjustment possibilities): ……………………
3.2.8. Thiết bị riêng
của nhiên liệu NG (NG fuel-specific equipment):
3.2.8.1. Phương án 1
(Dành cho trường hợp phê duyệt động cơ đối với một vài thành phần nhiên liệu cụ
thể) (Variant 1 (Only in the case of approvals of engines for several
specific fuel compositions))
3.2.8.1.1. Thành phần
nhiên liệu (Fuel composition):
Metan(CH4):
cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max)……
%mol
Etan (C2H6):
cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ……
%mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butan (C4H10):
cơ bản (basis)… % mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) .…
%mol
C5/C5+:
cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ………
%mol
Oxy (O2):
cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ……
%mol
Khí trơ (N2,
He): cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max)
…%mol
3.2.8.1.2. Vòi phun (Injector(s)):
a) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Các bộ phận khác
(nếu có) (Others (if applicable)): ……………………
3.2.8.2. Phương án 2
(Dành cho trường hợp phê duyệt một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xác định thời điểm
đóng/mở xupáp (Valve timing):
4.1. Độ nâng lớn nhất
của các xupáp và các góc mở và đóng xupáp theo các điểm chết hoặc số liệu tương
đương (Maximum lift of valves and angles of opening and closing in relation
to dead centres or equivalent data): …………
4.2 Các khoảng chuẩn
và/hoặc khoảng chỉnh đặt(2) ( Reference and/or setting ranges):…
5. Hệ thống đánh lửa
(Động cơ cháy cưỡng bức) (Ignition system (Spark ignition engines only)):
5.1. Kiểu hệ thống
đánh lửa: Cuộn dây đánh lửa và bu gi chung/cuộn dây đánh lửa và bu gi riêng
biệt/cuộn dây trên bu gi/kiểu khác (chỉ rõ) (Ignition system type common
coil and plugs/individual coil and plugs/coil on plug/other (specify)): …………………
5.2. Bộ điều khiển
đánh lửa (Ignition control unit):
5.2.1. Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
5.2.2. Kiểu (Type):
……………………
5.3. Đặc tính đánh
lửa sớm/dữ liệu chuẩn của góc đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition advance
curve/advance map): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Bu gi (Spark
plugs):
5.5.1. Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
5.5.2. Kiểu (Type):
……………………
5.5.3. Chỉnh đặt khe
hở bu gi (Spark plug gap setting): …………………… mm
5.6. Cuộn dây đánh
lửa (Ignition Coil):
5.6.1. Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
5.6.2. Kiểu (Type)
: ……………………
6. Thiết bị do động
cơ dẫn động (Engine- driven equipment):
Động cơ thử phải có
trang bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ quạt, bơm nước…..) như quy
định và trong điều kiện hoạt động nêu tại TCVN 6565:2006 (The engine must be
submitted for testing with the auxiliaries needed for operating the engine
(e.g. fan, water pump, etc.), as specified in and under the operating
conditions of TCVN 6565:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể hoặc
không thích hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất
hấp thụ bởi chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được
trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or
inappropriate to install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed
by them must be determined and subtracted from the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)).
6.2. Thiết bị phụ
được tháo ra để thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the test):……
Các thiết bị phụ chỉ
cần cho hoạt động của xe (ví dụ máy nén khí, hệ thống điều hòa…) phải được tháo
ra để thử. Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công suất hấp thụ bởi
chúng và được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc
của chu trình thử. (Auxiliaries needed only for the operation of the vehicle
(e.g. air compressor, air conditioning system etc.) must be removed for the
test. Where the auxiliaries can not be removed, the power absorbed by them may
be determined and added to the measured engine power over the whole operating
area of the test cycle(s)).
7. Thông tin bổ sung
về điều kiện thử (Additional information on test condition):
7.1. Dầu bôi trơn
được sử dụng (Lubricant used):
7.1.1. Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
7.1.2. Loại (Type):
……………………
(Tỉ lệ phần trăm
công bố của dầu bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu (State
percentage of oil in mixture if lubricant and fuel are mixed)): ………
7.2. Thiết bị do động
cơ dẫn động (nếu có) (Engine-driven equipment (if applicable)):……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị phụ
cần cho vận hành động cơ, không được lắp vào động cơ và/hoặc (if auxiliaries
needed for operating the engine, are not fitted to the engine and/or)
- Các thiết bị phụ
không cần cho vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if auxiliaries not
needed for operating the engine, are fitted to the engine)
7.2.1. Đánh số và
nhận dạng các chi tiết (Enumeration and identifying details): ...
7.2.2. Công suất hấp
thụ tại các tốc độ chỉ thị của động cơ (Theo quy định của cơ sở sản xuất, lắp
ráp) (Power absorbed at indicated engine speeds (as specified by the
manufacturer))
Thiết bị
Công suất hấp thụ (kW) tại các tốc độ động
cơ khác nhau
(Equipment power absorbed (kW) at various
engine speeds)
Không tải
(Idle speed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Low speed)
Cao
(High speed)
A(6)
(Speed A)
B(6)
(Speed B)
C(6)
(Speed C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ref. speed)
P(a)
Thiết
bị phụ cần cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ) (Auxiliaries
needed for operating the engine (to be subtracted from measured engine
power))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Thiết
bị phụ không cần cho vận hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ) (Auxiliaries
not needed for operating the engine (to be added to measured engine power))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tốc độ động cơ(5) (Engine speeds):
Tốc độ thấp (Low
speed nlo): ………………… r/min
Tốc độ cao (High
speed nhi): …………………… r/min
Đối với chu trình thử
ESC và ELR (for ESC and ELR Cycles)
Không tải (Idle
speed): ………………… r/min
Tốc độ A (Speed
A): …………………… r/min
Tốc độ B (Speed
B): …………………… r/min
Tốc độ C (Speed
C): …………………… r/min
Đối với chu trình thử
ETC (For ETC cycle):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Công suất động
cơ (được đo theo TCVN 6565:2006) (Engine power: measured in accordance with
the provisions of TCVN 6565:2006): ………kW
Tốc độ động cơ (Engine speed)
Không tải
(Idle speed)
A(6)
(Speed A)
B(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(6)
(Speed C)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(m)
Công
suất được đo trên băng thử (Power measured on test bed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(a)
Công
suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp khi thử (Power absorbed by
auxiliaries to be fitted for test):
- Nếu
được lắp (If fitted).
- Nếu
không được lắp (If not fitted).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Công
suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp khi thử (Power absorbed by
auxiliaries to be fitted for test):
- Nếu
được lắp (If not fitted).
- Nếu
không được lắp (If not fitted).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất hữu ích của động cơ (Engine net power):
P(n) =
P(m) - P(a)+ P(b)
8.3. Chỉnh đặt băng
thử động cơ (Dynamometer settings)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phảI dựa vào
công suất hữu ích P(n) nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng thử trong điều kiện
đo được công suất hữu ích. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không
thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện đo được công
suất hữu ích, các thông số chỉnh đặt băng thử phảI được hiệu chỉnh theo điều
kiện đo được công suất hữu ích bằng cách sử dụng công thức trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Thử ESC và ELR
(ESC and ELR tests)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử phải được tính theo công thức trong mục G1.1.2
Phụ lục G1 Phụ lục G
TCVN 6567:2006 (The dynamometer settings must be calculated according to the
formula in annex G, appendix G1, paragraph G1.1.2 of TCVN 6567:2006).
Phần trăm tải
(Per cent load)
Tốc độ động cơ (Engine speed)
Không tải
(Idle speed)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
(Speed B)
C
(Speed C)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu động cơ không
được thử trong điều kiện đo được công suất hữu ích thì công thức hiệu chỉnh để
biến đổi công suất đo hoặc công chu trình được đo thành công suất hữu ích hoặc
công chu trình hữu ích phải do nhà sản xuất động cơ quy định cho toàn bộ miền
hoạt động của chu trình và được cơ sở thử nghiệm đồng ý. Công suất hoặc công
chu trình này được xác định tại mục G2.2, Phụ lục G2, Phụ lục G của TCVN 6567:2006.
(If the engine is not
tested under net conditions, the correction formula for converting the measured
power or measured cycle work, as determined according to annex G appendix G2
paragraph G2.2 of TCVN 6567:2006, to net power or net cycle work must be
submitted by the engine manufacturer for the whole operating area of the cycle,
and approved by the technical service).
9. Các thông số động
cơ cần thiết cho lắp đặt và thử
(Additional
characteristics of the engine related to install on dyno and test)
9.1. Tốc độ nhỏ
nhất của động cơ (Min. engine speed): ……………r/min
9.2. Chiều quay của
động cơ (Direction of rotation of the engine): ……………
9.3. Áp suất nước làm
mát lớn nhất tại đầu ra (Liquid cooling: max pressure at outlet): ……………………………..
kPa
9.4. Nhiệt độ nước
làm mát ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of liquid
cooling): ………………… ºC
9.5. Áp suất dầu bôi
trơn lớn nhất (Max lubricant pressure): ……………… kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Nhiệt độ dầu bôi
trơn ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of lubricant): …………………
ºC
9.8. Mô men quán tính
của động cơ và bánh đà (Rotating moment of inertia of the engine including
flywheel): ………………… kgm2
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in
compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full
responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
Ngày.......tháng.......năm......(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
(1) Đối với động cơ và
hệ thống không thông thường, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc điểm
nêu ở đây phảI do nhà sản xuất cung cấp (In the case of non- conventional
engines and systems, particulars equivalent to those referred to here shall be
supplied by the manufacturer);
(2) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply).;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với hệ thống được
bố trí khác, phảI cung cấp thông tin tương đương (In the case of systems
laid out in a different manner, supply equivalent information);
(5) Quy định dung sai;
trong phạm vi ± 3% giá trị do nhà sản xuất công bố (Specify the tolerance;
to be within ± 3% of the values declared by the manufacturer)
(6) Thử ESC (ESC test);
(7) Chỉ cho thử ETC (ETC
test only).
PHỤ LỤC D
(Đối với xe áp dụng TCVN 6567)
(Annex D - For vehicles applying
TCVN 6567)
Báo cáo thử nghiệm
khí thải động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên và địa chỉ của
cơ sở sản
xuất, lắp ráp /Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Name and address of
manufacturer/Importer): ………………………………….…..…………
2. Động cơ (Engine):
2.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ………………………….…..
2.2. Cơ sở sản xuất động
cơ (Engine manufacturer): …………………………….
2.3. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine type/Model code/Engine model): …………
2.4. Số động cơ (Engine
number): ………………………………………………….
2.5. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): ………………
2.6. Số kỳ (Cycles):
………………………………………………………………
2.7. Số lượng và cách bố
trí xy lanh (Number and layout of cylinders): …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed):
2.9.1. Phun nhiên liệu (Fuel
injection): Có/Không (Yes/No) ……………………
2.9.2. Bơm cao áp (Pump):
Có/Không (Yes/No) …………………………………
2.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): …………………………………………
2.9.2.2. Kiểu (Type(s)):
………………………………….
2.10. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No) ………
2.11. Bộ làm mát khí nạp (Intercooler):
Có/Không (Yes/No) ……………………
2.12. Tốc độ không tải của
động cơ (Idle speed): ………………………… r/min
2.13. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power):…………kW tại (at) .........................
r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15. Mô tả động cơ bao gồm
ảnh chụp kèm theo (Description of engine including photographs): .................................................................................................................................
2.16. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if any)):
2.16.1. Loại thiết bị (Device
kind):
1) Tuần hoàn khí thải
(Exhaust gas recirculation - EGR): Có/Không (Yes/No)……………
2) Bộ chuyển đổi xúc
tác (Catalytic converter): Có/Không (Yes/No) ………..…
3) Phun không khí (Air
injection): Có/Không (Yes/No) …………………………
4) Lọc hạt (Particulate
trap): Có/Không (Yes/No) ………………………………
5) Loại khác (Other
): Có/Không (Yes/No) ………………………………………
2.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of installation position): ………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
regulation):………………………………..
3.2. Nhiên liệu thử
nghiệm (Testing
fuel): ……………………………………..
3.3. Kết quả kiểm tra
(Test
results)
3.3.1. Kết quả thử theo chu
trình thử ESC và ELR (Test cycle ESC and ELR):
Chu trình thử
(Test Cycle)
Giá trị giới hạn - Mức 4 (Limits Level
4)
Kết quả kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá
(Evaluation)
CO (g/kWh)
ESC
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
HC (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NOX (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
PM (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
Smoke (m-1)
ELR
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Kết quả thử theo chu
trình thử ETC (Test cycle ETC)
Giá trị giới hạn Mức 4 (Limits
Level 4)
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
CO (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass/Failure)
NMHC (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
CH4 (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass/Failure)
NOX (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
PM (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass/Failure)
4. Thiết bị kiểm tra (Test equipment):
…………………………………………
5. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong phần 3.3 chỉ đúng cho động cơ mẫu có số động cơ nêu trong báo cáo này (The
results of the test in item 3.3 refer exclusively to sample engine with engine
number mentioned in this report).
……,
ngày ……tháng … năm …... (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
PHỤ LỤC E
(Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính kỹ thuật
chính của xe và động cơ
(Essential characteristic of vehicle and
engine)
1. Mô tả xe (Description of the
vehicle):
1.1. Loại (VD: M1, N1 …) (Category
of vehicle (Ex. M1, N2...) ): ......................
1.2. Nhãn hiệu (Mark/Make
of the vehicle):............................................................
1.3. Kiểu (số) loại (Vehicle
type/Model code):........................................................
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp (Name and address of manufacturer):................
2. Mô tả động cơ (Description of
engine)
2.1. Nhãn hiệu (Mark/Make
of engine):.................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất, lắp ráp (Name and address of manufacturer):................
2.4. Kiểu (số loại) (Engine
Type/Model code/Engine model):. ..............................
2.5. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/2 kỳ/khác (Four stroke/two stroke/others):. ....................
2.6. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): .................................................................mm
2.7. Hành trình pít-tông (Stroke):
.....................................................................mm
2.8. Dung tích xy lanh (Cylinder
capacity): .....................................................cm3
2.9. Số, kiểu bố trí xy
lanh và thứ tự đánh lửa (Number and layout of cylinders and firing order): ...................................................................................................
2.10. Hệ thống cháy (Combustion
system): mô tả (description): ……......……....
2.11. Bản vẽ mô tả buồng
cháy và đỉnh pít-tông (Drawings of combustion chamber and piston crown):
..................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của cửa hút và cửa xả (Minimum cross-section area of inlet
and outlet ports): .... ............................................
................
3. Hệ thống làm mát (Cooling system): Chất lỏng/Không khí
(Liquid/Air)……
3.1. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng chất lỏng (Characteristics of liquid-cooling system):
3.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid):.................................................................
3.1.2. Bơm tuần hoàn: Mô tả
khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu (Circulating pump: description or make(s)
and type(s)): ..........................................................
3.1.3. Bộ tản nhiệt/Hệ thống
quạt gió (Radiator/Fan system): Mô tả (Description):..........
3.1.4. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):........................................................................
3.1.5. Nhiệt độ lớn nhất tại
cửa ra (Max. temperature at outlet) :.....................ºC
3.2. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng không khí (Characteristics of air-cooling system):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s))
:......................................................................
3.2.3. Hệ thống điều chỉnh
nhiệt: Có/Không. Mô tả khái quát (Temperature regulating system: Yes/No.
Brief description): ......................................................
3.2.4. Ống dẫn khí (Air
ducting): Mô tả (description):..........................................
3.2.5. Nhiệt độ lớn nhất tại
vị trí đặc trưng (Max. temperature at a characteristic place): ............................................
ºC
4. Hệ thống nạp và
cung cấp nhiên liệu (Air intake system and fuel feed):
4.1. Hệ thống nạp
không khí (Air
intake system):
4.1.1. Bản miêu tả và các
bản vẽ sơ đồ hệ thống nạp và thiết bị phụ (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ
lọc khí v.v..) hoặc nhãn hiệu và kiểu nếu phép thử được tiến hành trên xe/băng
thử với hệ thống hoàn chỉnh do cơ sở sản xuất, lắp ráp xe cung cấp (Description
and drawings of air intake system and its accessories (heating device, intake
silencers air filter, etc) or make(s) and type(s) if the test is made with complete
system as supplied by the vehicle manufacturer, in a vehicle or on a test bench
): ...................................... ..
4.1.2. Độ giảm áp suất khí
nạp cho phép lớn nhất tại vị trí đặc trưng (quy định điểm đo) (Maximum
permitted depression of air intake at a characteristic place (specify location
of measurement)):..................................................…………kPa
4.2. Thiết bị tăng áp
(Pressure
charger):
Có/Không (Yes/No): ……………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn
hiệu và kiểu (Characteristics or make(s) and type(s)):..........
4.2.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian (Max. temperature of the air at
the outlet of the intake intercooler) : …………..ºC
4.3. Hệ thống phun
nhiên liệu (Injection
system):
4.3.1. Phần áp suất thấp (Low
pressure section):
4.3.1.1. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed):
4.3.1.2. Áp suất đặc trưng
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Characteristic pressure or make(s) and type(s):
......
........................................................................................
4.3.2. Phần áp suất cao (High
pressure section):
4.3.2.1. Mô tả hệ thống phun (Description
of the injection system) :
a) Bơm cao áp: Mô tả
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Pump: description or make(s) and type(s)):
.......
...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nêu phương pháp đã
dùng: Trên động cơ/trên băng thử (Mention the method used: on engine/on
pump bench): ...........................................................................
Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và tăng áp suất theo tốc độ động cơ (If
boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and boost
pressure versus engine speed): ………………………………………….
c) Thời gian phun tĩnh (Static
injection timing): ...................................................
d) Khoảng phun sớm tự
động (Automatic injection advance range):....................
4.3.3. Đường ống cao áp (Injection
piping):
4.3.3.1. Độ dài (Length):........................................................................................
4.3.3.2. Đường kính trong (Internal
diameter): ....................................................
4.3.4. Vòi phun (Injector(s)):
4.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.3. Áp suất phun (Opening
pressure) :....................................................MPa
4.3.5. Bộ điều tốc (Governor):
4.3.5.1. Mô tả hệ thống điều
khiển hoặc nêu nhãn hiệu và kiểu (Description of the governor system or
make(s) and type(s)): ........................................................
4.3.5.2. Tốc độ bộ điều tốc
bắt đầu làm việc ở chế độ toàn tải (Speed at which cut-off starts under
full-load): ............................... r/min (tốc độ danh định lớn
nhất (maximum rated speed)):… ............................................................................
4.3.5.3. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed):......................r/min
4.3.5.4. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed): .......................................r/min
4.4. Hệ thống khởi động ở
trạng tháI nguội (Cold start system):
Mô tả đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu hệ thống (Description or make(s) and type(s)): ..................................................................................................................
4.5. Thiết bị bổ sung
chống ô nhiễm khói (nếu có và nếu không được nêu tại mục khác): Mô tả đặc điểm (Additional
anti-smoke devices (if any, and if not covered by another heading) Description
of characteristics):................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nâng lớn nhất của
xupáp và góc mở và đóng xupáp theo các điểm chết (giá trị danh định) (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres)
(nominal values)): ..........................................................
6. Hệ thống khí thải (Exhaust system)
6.1. Mô tả hệ thống khí
thải nếu phép thử được tiến hành với hệ thống khí thải hoàn chỉnh do cơ sở sản
xuất, lắp ráp động cơ hoặc xe cung cấp (Description of exhaust equipment if
the test is made with the complete equipment provided by the engine or vehicle
manufacturer):………..……………….
Quy định áp suất trên
đường thải tại công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo (Specify the back
pressure at maximum net power and the location of measurement) : .........
kPa
Thể tích hiệu quả của
hệ thống khí thải (Indicate the effective volume of the exhaust system):
…................... cm3
6.2. Nếu sử dụng băng thử,
quy định áp suất ngược khi công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo (If the
test bench equipment is used, specify the back pressure at maximum net power
and the location of measurement) : …………kPa
Thể tích hiệu quả của
hệ thống khí thải (1)(2) (Indicate the effective volume of the exhaust
system): .............................................................................................cm3
7. Hệ thống bôi trơn (Lubrication system)
7.1. Mô tả hệ thống (Description
of system):.. .............................................. ........
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ....................
7.3. Thiết bị làm mát dầu
(Oil cooler): Có/Không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ....................
7.4. Hỗn hợp với nhiên liệu
(Mixture with fuel): Có/Không (Yes/No)
(Tỷ lệ dầu bôi
trơn/nhiên liệu) (Lubrication oil/fuel
ratio):...................................
8. Thiết bị phụ khác
do động cơ dẫn động (Other engine driven auxiliaries)
8.1. Các thiết bị phụ cần
thiết cho việc vận hành động cơ trên băng thử, trừ quạt
(Auxiliaries
necessary for an operation of the engine on test bench, other than the fan)
Đặc tính, hoặc nhãn
hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)): ..........................
....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Các thiết bị khác (Others):...........................................................................
8.2. Các thiết bị phụ
trong vận hành khi phép thử được tiến hành trên xe ( Additional auxiliaries
in operation when test is conducted in a vehicle):
Đặc điểm, hoặc nhãn hiệu
và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):.........................
..........................................................................................
8.3. Truyền lực (Transmission):
Mô men quán tính của
liên hợp bánh đà và hệ truyền lực khi không gài số (State moment of inertia
of combined flywheel and transmission at condition when no gear is engaged):
.............
.....................................................................................
Hoặc bản mô tả, nhãn
hiệu và kiểu (đối với bộ chuyển mô men xoắn) (or description, make(s) and
type(s) (for torque converter )): .....................................
9. Đặc tính động cơ (do cơ sở sản xuất,
lắp ráp khai) (Engine performance (declared by the manufacturer))
9.1. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed):..............................................r/min
9.2. Tốc độ danh định lớn
nhất (Maximum rated speed):...............................r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất của động cơ trên băng thử (Max. net torque of engine on bench):
...................Nm tại (at)..............r/min.
9.5. Công suất hữu ích lớn
nhất của động cơ trên băng thử (Max. net power of engine on bench):..............kW
tại (at) ...........r/min
Công suất hấp thụ bởi
quạt (indicate power absorbed by fan):........................kW
9.5.1. Thử trên băng (Test
on bench)
Kết quả đo công suất
tại các điểm đo nêu tại C 2.2 Phụ lục C TCVN 6565:2006 phải được ghi trong Bảng
1 (Declared powers at the points of measurement referred to in Annex C
Paragraph C2.2 TCVN 6565:2006 shall be stated in Table 1).
Bảng 1. Bảng khai tốc độ và công suất động
cơ/xe mẫu(3) để kiểm tra
(Tốc độ có sự đồng ý của cơ quan có thẩm
quyền về kiểm tra)
Table 1: Declared speeds and powers of the
engine/vehicle submitted for approval
(Speeds to be agreed with the test
authority)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Measurement point)
Tốc độ động cơ: (r/min)
(Engine speed)
Công suất (4) (kW)
(Power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in
compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full
responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
PHỤ LỤC F
(Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565)
(Annex F - For vehicles or
engines applying TCVN 6565)
Báo cáo thử nghiệm độ
khói
(Test report of opacity)
1. Xe và động cơ (Vehicles and
engines)
1.1. Loại xe (Category
of vehicle): ………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Số nhận dạng xe (VIN):
……………………………………………………
1.3. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ……………………………
1.3.1. Số động cơ (Engine
number): ……………………………………………
1.4. Kiểu (số) loại xe (Vehicle
type/Model code): ………………………………
1.5. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): …………
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address): ……….....
1.7. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp (Manufacturer's name and address):…………
1.8. Xe/Động cơ mẫu được
nộp để thử nghiệm (Vehicle/Engine submittes for tests on): …………
1.9. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm bản đặc tính nhiên liệu (Testing fuel, including
specifications for fuel): ………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10.1. Loại thiết bị (Device
kind) :
1) Tuần hoàn khí thải
(Exhaust gas recirculation - EGR): Có/Không (Yes/No)
2) Bộ chuyển đổi xúc
tác (Catalytic converter): Có/Không (Yes/No)
3) Phun không khí (Air
injection): Có/Không (Yes/No)
4) Lọc hạt (Particulate
trap): Có/Không (Yes/No)
5) Loại khác (Other):
Có/Không (Yes/No)
1.10.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of installation position):………..
2. Kiểm tra độ khói (Opacity test)
2.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
regulation): QCVN
……………./BGTVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Độ khói (Opacity)
1) Thử ở tốc độ ổn
định (Test at steady speed): Xe trên băng thử xe/Động cơ trên băng thử
động cơ (Vehicle on roller dynamometer/Engine on test bench)
Điểm đo
(Measurem-ent
points)
Tốc độ động cơ
(Engine
speed) (r/min)
Công suất
(Power)
(kW)
Lưu lượng danh định G
(Nominal
flow) (l/s)
Trị số hấp thụ đo được
(Measured
absorb values) (m-1)
Giá trị giới hạn
(Limits)
Kết luận
(Conclusion)
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hấp thụ bởi
quạt trong quá trình thử (đối với thử để cấp giấy chứng nhận) (For engine type
approval, power absorbed by the fan during the tests): ..................................kW
2) Thử ở chế độ gia
tốc tự do (Test at free acceleration):
a) Thử động cơ theo
Phụ lục D TCVN 6565 (Engine test in accordance with Annex D TCVN 6565)
Phần trăm của tốc độ lớn nhất
(Percentage
of maximum speed)
Phần trăm của mô men xoắn lớn nhất tại tốc
độ đã định
(Percentage
of maximum torque at stated speed)
Trị số hấp thụ ánh sáng đo được
(Measured
absorb values) (m-1)
Trị số hấp thụ ánh sáng hiệu chỉnh
(Corrected
absorb values) (m-1)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
100
80
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử động cơ theo
Phần I, hoặc thử xe theo Phần III của TCVN 6565 (Engine test according to
Part I or vehicle test according to Part III TCVN 6565)
Trị số hấp thụ đã
hiệu chỉnh (Corrected absorb values): .......................... m-1
Tốc độ khi khởi động (Speed
at start): ......................................................... r/min
2.2.2. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power): …………….. kW tại (at) …………………….
r/min
3. Nhãn hiệu và kiểu
thiết bị đo độ khói (Make and type of opacimeter): ……
4. Đặc điểm nguyên lý
của kiểu loại động cơ (Principle characteristics of engine type)
4.1. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Số và cách bố trí xy
lanh (Number and layout of cylinders):………………
4.4. Dung tích xy lanh (Capacity
of cylinder): ………………………….. cm3
4.5. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed): ………………………………………..
4.6. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No)
5. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong phần 1 mục 2.2.1 chỉ đúng cho xe hoặc động cơ mẫu có số nhận dạng VIN và
số động cơ (đối với thử trên xe) hoặc có số động cơ (đối với thử trên động cơ)
nêu trong báo cáo này (the results of the test in item 1 section 2.2.1 refer
exclusively to sample vehicle or engine with VIN and engine number (for
vehicle) or engine number (for engine) mentioned in this report).
…,
ngày ….. tháng …… năm ……. (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu thử nghiệm
khí thải
Nhiên liệu để thử
nghiệm khí thải là nhiên liệu thông dụng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, đối với xăng phải có trị
số ốc tan RON nhỏ nhất là 95, đối với nhiên liệu điêzen phải có chỉ số xêtan
nhỏ nhất là 52; nhiên liệu khí bao gồm: khí thiên nhiên (NG), khí thiên nhiên
nén (CNG), khí hóa lỏng (LPG); nhiên liệu chuẩn hoặc nhiên liệu có đặc tính
tương đương với nhiên liệu chuẩn quy định dưới đây.
1. Yêu cầu kỹ thuật
của nhiên liệu chuẩn dùng cho thử nghiệm xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức
1.1. Xăng không chì
(E0)
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp này,
cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một
giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có thể
chứa các chất chống oxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử
dụng để làm ổn định tính chất xăng, nhưng không được thêm vào các phụ gia tẩy
rửa phân tán và dầu hòa tan.
(3) Hàm lượng lưu
hùynh thực của nhiên liệu để Phép thử loại I phải được báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có thể
chứa các chất chống oxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử
dụng để làm ổn định tính chất xăng, nhưng không được thêm vào các phụ gia tẩy
rửa phân tán và dầu hòa tan.
(3) Hàm lượng lưu hùynh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Ethanol đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật của prEn 15376 là thành phần oxy hóa duy nhất được thêm vào nhiên
liệu chuẩn có chủ ý.
(5) Không được cố ý thêm
vào nhiên liệu chuẩn các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho, sắt, magiê, chì.
2. Yêu cầu kỹ thuật
của nhiên liệu chuẩn dùng cho thử nghiệm xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức
2.1. Diesel (B0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Dải số xêtan không
phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong các trường hợp có
tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong
ISO 4529 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những
phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết
được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ.
(3) Hàm lượng lưu hùynh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính ổn định
oxy hoá được kiểm soát nhưng thời gian để nhiên liệu không bị suy giảm chất
lượng cũng bị hạn chế. Nhà cung cấp cần tư vấn về các điều kiện bảo quản và
thời hạn sử dụng.
2.2. Diesel B5
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hàm lượng lưu hùynh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính ổn định
oxy hoá được kiểm soát nhưng thời gian để nhiên liệu không bị suy giảm chất
lượng cũng bị hạn chế. Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện bảo quản và
thời hạn sử dụng.
(5) Thành phần FAME đặt
yêu cầu kỹ thuật theo quy định của EN 14214.
(6) Tính ổn định oxy hóa
có thể được chứng minh bằng EN -ISO 12205 hoặc EN 14112. Yêu cầu này phải được
đánh giá dựa trên CEN/TC19 về khả năng ổn định oxy hóa và các giới hạn phép
thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu chuẩn dạng khí (LPG và NG)
3.1. Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu chuẩn LPG trong thử nghiệm xe
Chỉ tiêu
Đơn vị
Nhiên liệu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
1.
Thành phần
Hàm
lượng C3
% thể tích
30 ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7941
Hàm
lượng C4
% thể tích
Cân bằng
Cân bằng
<
C3, > C4
% thể tích
Lớn nhất 2
Lớn nhất 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
Lớn nhất 12
Lớn nhất 15
2. Bã
bay hơi
ppm
Lớn nhất 50
Lớn nhất 50
ISO 13757
3. Hàm
lượng nước ở 0ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Không có
Quan sát
4. Hàm
lượng lưu huỳnh
mg/kg (1)
Lớn nhất 10 (50 đối với Euro 5)
Lớn nhất 10 (50 đối với Euro 5)
EN 24260
5.
Sunphua hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Không có
ISO 8819
6. Ăn
mòn đồng
Xếp loại
Cấp 1
Cấp 1
ISO 6251(2)
7. Mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng
Đặc trưng
8. MON
≥ 89
≥ 89
EN 589 Annex B
(1) Giá trị được xác
định trong điều kiện tiêu chuẩn 293,2K (20ºC) và 101,3kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu chuẩn NG
- Nhiên liệu G20
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị cơ bản
Giá trị giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Thành phần:
Metan
% mole
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
ISO 6974
Cân
bằng(1)
% mole
-
-
1
N2
% mole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hàm
lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
-
10
ISO 6326-5
3. Chỉ
số Wobbe (net)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,2
47,2
49,2
- Nhiên liệu G25
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1.
Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% mole
86
84
88
ISO 6974
Cân
bằng(1)
% mole
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
% mole
14
12
16
2. Hàm
lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6326-5
3. Chỉ
số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
39,4
38,2
40,6
(1) Khí trơ (khác N2)
+ C2
+ C2+.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giá trị được xác định
trong điều kiện tiêu chuẩn 273,2 K (0ºC) và 101,3kPa.
Chỉ số Wobbe (W) là
tỉ số của nhiệt trị của một đơn vị thể tích khí và căn bậc hai của tỉ trọng
tương đối của nó trong điều kiện chuẩn:
Trong đó:
Hgas = Nhiệt trị của nhiên
liệu MJ/m3
ở 0ºC
ρair = Tỉ
trọng không khí ở 0ºC
ρgas = Tỉ trọng nhiên liệu
ở 0ºC
Chỉ số Wobbe được gọi
là chỉ số tổng hoặc chỉ số tinh tương ứng với nhiệt trị là nhiệt trị tổng hay
nhiệt trị tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đo khí thải
của phép thử loại I theo TCVN 6785
PHỤ LỤC I
Phép thử loại IV
Xác định sự phát thải
do bay hơi nhiên liệu từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quy
trình Phép thử loại IV. Quy trình này mô tả phương pháp để xác định sự tổn thất
hydrocacbon (HCx ) do sự bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức.
2. Mô tả phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Chuẩn bị phép thử gồm
chạy xe theo một Chu trình loại I và một Chu trình loại II.
2.2. Xác định phát thải do
ngấm nóng.
2.3. Xác định phát thải do
bay hơi nhiên liệu (do thay đổi nhiệt độ trong ngày).
Khối lượng
hydrocacbon phát thải do ngấm nóng và nhiệt độ ban ngày sẽ được cộng lại thành
giá kết quả của phép thử.
3. Xe thử và nhiên
liệu
3.1. Xe thử
Xe phải trong trạng
thái tốt về mặt cơ khí, được chạy rà và chạy ít nhất 3.000km trước khi thử. Hệ
thống kiểm soát sự phát thải do bay hơi phải được lắp và hoạt động chính xác
trong suốt giai đoạn này và hộp các bon (hay cũng được gọi là hộp than) phải
hoạt động bình thường, không có sự làm sạch hoặc chịu tải bất thường.
3.2. Nhiên liệu
Phải sử dụng nhiên
liệu phù hợp với quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Băng thử
Băng thử phải đáp ứng
các yêu cầu của Phụ lục D TCVN 6785.
4.2. Buồng kín để đo
phát thải bay hơi
Buồng kín để đo phát
thải bay hơi phải là một buồng đo hình hộp chữ nhật kín khí có thể chứa được xe
thử. Xe phải có thể tiếp cận được từ mọi phía và buồng kín khi được đóng kín
phải kín khí theo yêu cầu của Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006. Bề mặt bên
trong của buồng kín phải không thấm hydrocacbon. Hệ thống điều hòa nhiệt độ
phải có khả năng điều khiển nhiệt độ của không khí bên trong phòng kín đáp ứng
yêu cầu nhiệt độ theo thời gian như yêu cầu đã cho trước, sai số cho phép ± 1K
trong suốt phép thử.
Hệ thống điều khiển
phải được điều chỉnh để tạo ra đường nhiệt độ trơn như biên dạng đường nhiệt độ
môi trường theo yêu cầu, giảm được đến mức nhỏ nhất sự vượt quá, dao động, mất
ổn định nhiệt độ so với đường nhiệt độ lý thuyết. Nhiệt độ bề mặt bên trong
buồng kín phải không dưới 278K (5°C) và không quá 328K (55°C) trong suốt phép
thử bay hơi nhiên liệu.
Kết cấu của vách phải
tăng được sự tản nhiệt. Nhiệt độ vách không được dưới 293K (20ºC) và không quá
325K (52°C) trong suốt phép thử bay hơi do ngấm nóng.
Để phù hợp với sự
thay đổi thể tích do nhiệt độ buồng kín thay đổi, có thể sử dụng buồng kín loại
thể tích thay đổi hoặc thể tích cố định.
4.2.1. Buồng kín loại
thể tích thay đổi
Buồng kín loại thay
đổi thể tích giãn nở và thu nhỏ, phản hồi theo sự thay đổi nhiệt độ của khối
lượng không khí trong buồng kín. Hai cách điều tiết sự thay đổi thể tích bên
trong là sử dụng các tấm lưu động hoặc kiểu thiết kế dạng ống, trong đó một hay
nhiều túi chống thấm trong buồng kín sẽ giãn nở hoặc thu lại phản hồi theo sự
thay đổi thể tích bên trong, bằng cách trao đổi với không khí bên ngoài buồng
kín. Bất kỳ thiết kế nào để điều tiết thể tích phải duy trì sự nguyên vẹn của
buồng kín theo Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006 trong suốt dải nhiệt độ
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng kín phải có khả
năng giữ thể tích không đổi. Buồng kín loại thể tích thay đổi phải có khả năng
điều tiết thể tích trong khoảng +7% so với thể tích danh nghĩa (xem Phụ lục G -
Phụ lục G1 TCVN 6785:2006), tính cả đến việc thay đổi nhiệt độ và áp suất trong
suốt quá trình thử.
4.2.2. Buồng kín loại
thể tích không đổi
Buồng kín loại thể
tích không đổi phải được cấu tạo bằng các tấm cứng để có thể giữ thể tích không
đổi và đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
4.2.2.1. Buồng kín phải được
trang bị một cửa ra để hút không khí từ buồng thử với tỷ lệ thấp, không đổi
trong suốt quá trình thử. Một cửa vào có khả năng cung cấp không khí sạch để
cân bằng lưu lượng đi ra với không khí đi vào. Cửa khí vào phải được lọc bằng
than hoạt tính để cung cấp một mức hydrocacbon không đổi. Bất kỳ phương pháp
điều tiết nào cũng phải giới hạn được sự chênh áp giữa áp suất bên trong buồng
kín với áp suất không khí xung quanh trong khoảng 0 đến -5kPa.
Hình 1: Quy trình thử nghiệm Phép thử loại IV
- Xác định phát thải do bay hơi
4.2.2.2. Thiết bị phải có khả
năng đo khối lượng hydrocacbon ở cửa vào và cửa ra với độ chia 0,01. Hệ thống
túi lấy mẫu có thể được sử dụng để thu gom không khí theo tỷ lệ với không khí
vào và ra khỏi buồng kín. Có thể thay bằng phương pháp là dùng máy phân tích
FID kiểu phân tích trực tiếp (online) để đo liên tục cửa vào và cửa ra và tích
phân liên tục với kết quả đo lưu lượng để ghi được liên tục khối lượng
hydrocacbon kết xuất ra từ máy phân tích.
4.3. Các hệ thống
phân tích
4.3.1. Máy phân tích
hydrocacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.2. Máy phân tích
hydrocacbon phải có đáp trả đến 90% kết quả đo cuối cùng trong thời gian nhỏ
hơn 1,5s. Độ ổn định của nó phải nhỏ hơn 2% của giá trị cao nhất của thang đo
tại điểm "0" và tại điểm 80 ± 20% của giá trị cao nhất trong 15 phút
đối với tất cả các dải đo làm việc.
4.3.1.3 Độ lặp lại của máy
phân tích được biểu thị bằng một độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 1% tại điểm
"0" và tại điểm 80 ± 20% của giá trị cao nhất của thang đo trên tất
cả các dải đo được sử dụng.
4.3.1.4. Các dải đo làm việc
của máy phân tích phải được chọn để có được sự phân giải tốt nhất trong khi đo,
khi hiệu chuẩn và khi kiểm tra rò rỉ.
4.3.2. Hệ thống ghi
số liệu máy phân tích hydrocacbon
4.3.2.1. Máy phân tích
hydrocacbon phải lắp một thiết bị ghi kết quả dạng tín hiệu điện bằng máy ghi
đồ thị trên băng giấy hoặc bằng hệ thống xử lý số liệu khác với tần số ít nhất
là một lần một phút. Hệ thống ghi phải có những đặc tính làm việc ít nhất là
tương đương với tín hiệu được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường
xuyên. Bản ghi phải thể hiện chỉ thị dương khi bắt đầu và kết thúc sự tăng
nhiệt thùng nhiên liệu và các phép thử bay hơi do ngấm nóng và bay hơi do thất
thoát từ thùng nhiên liệu (tính từ lúc bắt đầu và kết thúc của các giai đoạn
lấy mẫu cùng với khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu và kết thúc mỗi phép thử).
4.4. Thiết bị làm
nóng thùng nhiên liệu
4.4.1. Nhiên liệu trong
thùng nhiên liệu của xe phải được làm nóng lên bởi một nguồn nhiệt có thể điều
khiển được. Ví dụ một bộ đệm nhiệt công suất 2.000W là phù hợp. Hệ thống cấp
nhiệt phải cung cấp nhiệt một cách ổn định cho các phần thành thùng thấp hơn
mức nhiên liệu trong thùng sao cho không gây ra sự quá nóng cục bộ của nhiên
liệu. Không làm nóng hơi ở khoảng phía trên nhiên liệu trong thùng.
4.4.2. Thiết bị cấp nhiệt
cho thùng nhiên liệu phải có thể tăng nhiệt độ nhiên liệu trong thùng đều đặn
lên khoảng 14K từ 289K (16°C) trong 60 phút, với vị trí cảm biến nhiệt độ như
trong mục 5.1.1 Phụ lục này. Hệ thống cấp nhiệt phải có khả năng khống chế
nhiệt độ nhiên liệu trong phạm vi ± 1,5K so với nhiệt độ yêu cầu trong quá
trình làm nóng nhiên liệu.
4.5. Thiết bị ghi
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Nhiệt độ thùng nhiên
liệu phải được ghi bằng các cảm biến đặt trong thùng nhiên liệu như chỉ ra
trong mục 5.1.1 Phụ lục này.
4.5.3. Nhiệt độ trong toàn
bộ quá trình đo phát thải bay hơi phải được ghi hoặc được nhập vào một hệ thống
xử lý dữ liệu với tần số ít nhất một lần/phút.
4.5.4. Độ chính xác của hệ
thống ghi nhiệt độ phải trong khoảng ± 1,0K và nhiệt độ phải có thể được phân
tách tới 0,4K.
4.5.5. Hệ thống ghi hoặc xử
lý số liệu phải có khả năng tách thời gian tới ± 15 giây.
4.6. Lưu trữ giá trị
áp suất
4.6.1. Độ chênh áp Δp giữa
áp suất không khí xung quanh khu vực thử với áp suất bên trong buồng kín, thông
qua các phương pháp đo phát thải do bay hơi, phải được lưu trữ hoặc điền vào hệ
thống xử lý dữ liệu theo tần suất ít nhất 1 lần/phút.
4.6.2. Độ chính xác của hệ
thống lưu trữ áp suất phải nằm trong khoảng ± 2kPa và hệ thống phải có độ chia
± 0,2kPa.
4.6.3. Hệ thống lưu trữ hoặc
xử lý dữ liệu phải có độ chia thời gian đến ± 15 giây.
4.7. Quạt gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2. Buồng đo phải có một
hoặc nhiều quạt có lưu lượng từ 0,1m3/s đến 0,5m3/s để có
thể hòa trộn hoàn toàn không khí trong không gian kín. Phải đạt được nhiệt độ
và nồng độ hydrocacbon ổn định trong buồng đo trong suốt quá trình đo. Xe trong
buồng kín không được chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ quạt thổi
đến.
4.8. Khí
4.8.1. Phải có sẵn các loại
khí nguyên chất sau đây để hiệu chuẩn và vận hành. Không khí tổng hợp tinh
khiết:
(Độ tinh khiết : ≤ 1ppmC1,
độ tương đương , ≤ 1ppmCO, ≤ 400ppm CO2, ≤ 0,1ppm NO )
Hàm lượng oxy từ 18%
đến 21% thể tích. Khí đốt cho máy phân tích hydrocabon:
(40% ± 2% hydro và
heli cân bằng nhỏ hơn 1ppm C1,
hydrocabon tương đương và nhỏ hơn 400ppm CO2)
Propan (C3H8):
độ tinh khiết nhỏ nhất: 99,5% Butane (C4H10): độ tinh
khiết nhỏ nhất: 98% Nitơ (N2): độ tinh khiết nhỏ nhất: 98%
4.8.2. Phải có sẵn các loại
khí hiệu chuẩn chứa hỗn hợp propan (C3H8) và không khí
tổng hợp tinh khiết. Nồng độ thực của một khí hiệu chuẩn phải nằm trong khoảng
± 2% của nồng độ đã được công bố. Độ chính xác của các khí đã pha loãng thu được
khi sử dụng một thiết bị tách khí phải nằm trong khoảng ± 2% của giá trị thực.
Nồng độ quy định trong Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006 cũng có thể thu
được bằng sử dụng một bộ tách khí sử dụng không khí tổng hợp như là khí pha
loãng.
4.9. Thiết bị bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.2. Độ chính xác của
thiết bị đo áp suất trong khu vực thử phải nằm trong khoảng ± 0,1kPa.
5. Quy trình thử
5.1. Chuẩn bị thử
5.1.1. Xe phải được chuẩn bị
trước khi thử như sau:
Hệ thống khí thải của
xe không được rò rỉ.
Có thể làm sạch xe
bằng hơi nước trước khi thử.
Trong trường hợp sử
dụng phương án chất tải hộp các bon (canister) bằng hơi xăng (mục 5.1.5 Phụ lục
này), thùng nhiên liệu của xe phải lắp cảm biến nhiệt độ để đo được nhiệt độ ở
điểm giữa của phần nhiên liệu trong thùng khi rót nhiên liệu tới 40% dung tích
của thùng.
Các đầu nối có thể
được lắp đặt thêm vào hệ thống nhiên liệu để có thể tháo hết xăng ra khỏi bình.
Để làm việc này, không cần thiết phải thay đổi vỏ bình nhiên liệu.
Nhà sản xuất có thể
đề xuất một phương pháp thử để tính được cả việc thất thoát hydrocacbon do bay
hơi chỉ từ hệ thống nhiên liệu của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Độ già hóa của hộp
các bon phải được kiểm tra. Có thể thực hiện điều này bằng cách chứng minh rằng
hộp các bon đã sử dụng ít nhất 3.000km. Nếu không thể chứng minh bằng cách này,
thì phải áp dụng quy trình sau để già hóa (từ mục 5.1.3.1 đến mục 5.1.3.11 Phụ
lục này). Trong trường hợp xe sử dụng nhiều hộp các bon thì mỗi hộp các bon
phải thực hiện quy trình dưới một cách riêng rẽ.
5.1.3.1. Tháo hộp các bon khỏi
xe. Phải thực hiện việc này một cách cẩn thận để tránh làm hỏng thiết bị và
tính toàn vẹn của hệ thống nhiên liệu.
5.1.3.2. Kiểm tra khối lượng
của hộp các bon.
5.1.3.3. Hộp các bon được nối
vào một bình xăng, có thể là bình xăng lắp ngoài, được đổ 40% thể tích bằng
nhiên liệu chuẩn.
5.1.3.4. Nhiệt độ bình xăng
phải nằm trong khoảng 183K đến 287K (10°C đến 14°C).
5.1.3.5. Bình xăng (ngoài)
được hâm nóng từ 288K đến 318K (15°C đến 45°C) (Tăng 1°C sau mỗi 9 phút).
5.1.3.6. Nếu hộp các bon đạt
đến điểm bão hòa (xem mục 5.1.3.7 Phụ lục này) trước khi nhiệt độ đạt 318K (45°C)
thì nguồn nhiệt sẽ được tắt. Hộp các bon được đem đi cân. Nếu hộp các bon không
đạt được điểm bão hòa khi nhiệt độ đã đạt 45°C thì quy trình từ mục 5.1.3.3
phải được lặp lại cho đến khi xảy ra bão hòa.
5.1.3.7. Sự bão hòa có thể
kiểm tra như mô tả ở mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này. Hoặc sử dụng cách lấy mẫu
và phân tích để phát hiện hydrocacbon phát thải từ hộp các bon trong quá trình
xảy ra bão hòa.
5.1.3.8. Hộp các bon phải được
làm sạch bằng việc thổi 25±5 lít/phút bằng không khí trong phòng thử nghiệm khí
thải cho đến khi đạt tổng lượng khí đi qua bằng 300 lần thể tích của hộp các
bon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.10. Các bước trong quy
trình từ mục 5.1.3.4 đến 5.1.3.9 Phụ lục này phải được tiến hành 9 lần. Phép
thử có thể được dừng sau ít nhất 3 chu trình già hóa (chu trình già hóa là các
bước từ mục 5.1.3.4 đến 5.1.3.9 Phụ lục này), nếu khối lượng hộp các bon trong
các chu trình cuối đã ổn định.
5.1.3.11. Hộp các bon được lắp
lại vào xe và phục hồi xe lại trạng thái hoạt động bình thường.
5.1.4. Một trong các phương
pháp nêu trong mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này phải được sử dụng để thuần hóa sơ
bộ hộp các bon. Đối với xe sử dụng nhiều hộp các bon, mỗi hộp các bon phải được
thuần hóa sơ bộ riêng rẽ.
5.1.4.1. Hộp các bon phải được
đo để xác định điểm bão hòa.
Điểm bão hòa ở đây
được định nghĩa là điểm mà khối lượng phát thải hydrocacbon đạt đến 2 gam.
5.1.4.2. Điểm bão hòa có thể
được xác định bằng cách sử dụng buồng bay hơi loại kín như mô tả ở mục 5.1.5 và
5.1.6 Phụ lục này. Ngoài ra, điểm bão hòa có thể được xác định bằng cách sử
dụng hộp các bon phụ nối với hộp các bon của xe. Hộp các bon phụ phải được làm
sạch bằng không khí khô trước khi sử dụng.
5.1.4.3. Buồng kín phải được
làm sạch trong vài phút trước khi ngay trước khi bắt đầu phép thử, đến khi có
được có được không khí nền ổn định. Quạt gió phải được bật trong thời điểm này.
Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi
bắt đầu phép thử.
5.1.5. Chất tải hộp các bon
bằng cách hâm nóng để đạt điểm bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.2. Thùng nhiên liệu được
nạp bằng nhiên liệu thử quy định ở nhiệt độ giữa khoảng 283K (10ºC) và 287K (14ºC)
tới mức bằng 40% ± 2% của dung tích nhiên liệu bình thường của nó. Không được
thay nắp thùng nhiên liệu vào lúc này.
5.1.5.3. Trong vòng 1 giờ kể
từ khi được đổ xăng, xe phải được tắt máy và đặt trong buồng bay hơi kín. Cảm
biến nhiệt độ thùng nhiên liệu được nối với hệ thống ghi lại nhiệt độ. Nguồn
nhiệt phải được đặt hợp lý vào thùng nhiên liệu và được nối với bộ điều khiển
nhiệt độ. Nguồn nhiệt được được mô tả ở mục 4.4 ở trên. Trong trường hợp xe lắp
hai thùng nhiên liệu trở lên, các thùng phải được làm nóng lên bằng cùng một
cách như mô tả dưới đây. Nhiệt độ của các thùng phải như nhau với sai lệch ± 1,5K.
5.1.5.4. Nhiên liệu phải được
hâm nóng tới nhiệt độ khởi động bằng 293K (20ºC) ± 1K.
5.1.5.5. Ngay khi nhiệt độ
nhiên liệu đạt mức thấp nhất 292K (19ºC), các bước sau đây phải được tiến hành
ngay lập tức: tắt quạt làm sạch, cửa buồng thử phải được đóng và làm kín, thực
hiện việc đo nồng độ hydrocacbon nền trong buồng.
5.1.5.6. Ngay khi nhiên liệu
trong thùng đạt được nhiệt độ 293K (20ºC), quá trình gia nhiệt 15K (15ºC) bắt
đầu. Nhiệt độ nhiên liệu trong quá trình tăng nhiệt phải theo hàm số dưới đây
với sai số ± 1,5K. Thời gian gia nhiệt và sự tăng nhiệt độ phải được ghi lại.
Tr = T0 + 0,2333 t
Trong đó:
Tr - Nhiệt độ yêu cầu
(K);
T0 - Nhiệt độ ban đầu
của thùng (K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.7. Ngay khi diễn ra sự
bão hòa hoặc nhiệt độ nhiên liệu đạt 308K (35ºC), tùy theo điều nào xảy ra
trước, phải tắt nguồn nhiệt, cửa buồng kín phải được mở và nắp thùng nhiên liệu
phải được tháo ra. Nếu sự bão hòa không diễn ra khi nhiệt độ nhiên liệu đạt đến
308K (35ºC), phải ngắt nguồn nhiệt và đưa xe ra ngoài buồng kín, quy trình được
nêu ở mục 5.1.7 phải được lặp lại cho đến khi xảy ra sự bão hòa.
5.1.6. Nạp butane cho đến
khi đạt điểm bão hòa.
5.1.6.1. Nếu buồng kín được sử
dụng để xác định điểm bão hòa (xem mục 5.1.4.2), xe phải được tắt máy và đặt
trong buồng kín.
5.1.6.2. Hộp các bon phát thải
bay hơi phải được chuẩn bị cho quá trình chất tải. Hộp các bon này không được
tháo khỏi xe, trừ trường hợp việc tiếp cận hộp các bon bị hạn chế do vị trí lắp
đặt nên phải tháo khỏi xe để chất tải. Việc tháo dỡ phải được thực hiện một
cách cẩn thận để tránh làm hỏng các bộ phận và sự nguyên vẹn của hệ thống cung
cấp nhiên liệu.
5.1.6.3. Hộp các bon này phải
được chất tải bằng hỗn hợp có tỷ lệ thể tích 50% butane và 50% nitơ và với tốc
độ 40g butane/h.
5.1.6.4. Khi đạt điểm bão hòa,
phải cắt ngay nguồn cấp khí.
5.1.6.5. Sau đó, hộp các bon
phải được lắp lại vào xe và phục hồi xe về trạng thái làm việc bình thường.
5.1.7. Tháo, rót thùng nhiên
liệu
5.1.7.1. Thùng nhiên liệu trên
xe phải được tháo hết nhiên liệu. Việc làm này không được ảnh hưởng đến việc
hoạt động của các thiết bị kiểm soát bay hơi được lắp trên xe. Tháo nắp thùng
nhiên liệu là cách thông thường để thực hiện điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Chu trình thuần
hóa sơ bộ
5.2.1. Trong vòng 1 giờ từ
khi kết thúc làm nóng thùng nhiên liệu lần thứ 2, xe phải được đặt lên băng thử
và phải được chạy trong suốt một chu trình gồm 1 lần Phần 1 và 2 lần Phần 2 của
Phép thử loại I. Không lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.3. Ngâm xe
Trong vòng 5 phút sau
khi kết thúc giai đoạn thuần hóa sơ bộ được quy định trong mục 5.2.1 phải đóng
hoàn toàn nắp che động cơ (ca pô) và đưa xe ra khỏi băng thử và đặt vào khu vực
ngâm xe. Phải đỗ xe trong thời gian ít nhất là 12 giờ, nhiều nhất là 36 giờ.
Nhiệt độ làm mát và dầu bôi trơn động cơ phải bằng nhiệt độ của khu vực thử ± 3K
sau khi kết thúc giai đoạn này.
5.4. Chạy xe trên
băng thử
5.4.1. Sau khi kết thúc việc
ngâm xe, xe phải được chạy một chu trình đầy đủ của phép thử loại I (Phần I và
Phần II), sau đó phải tắt động cơ. Không lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.4.2. Trong vòng 2 phút sau
khi kết thúc việc chạy xe theo chu trình của phép thử loại I, phải tiếp tục
chạy xe thêm một lần Phần I của chu trình này. Sau đó tắt động cơ. Không lấy
mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.5. Phép thử phát
thải bay hơi do ngấm nóng
5.5.1. Trước khi bắt đầu
phép thử, buồng thử phải được làm sạch cho đến khi có được nồng độ nền
hydrocacbon ổn định. Quạt trong buồng thử cũng phải được bật trong lúc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Sau khi kết thúc chạy
xe, phải đóng nắp che động cơ (ca pô) và tháo xe khỏi băng thử. Hạn chế sử dụng
chân ga khi lái xe đến buồng thử bay hơi. Phải tắt động cơ trước khi đưa xe vào
buồng thử. Tại thời gian động cơ được tắt, phải ghi lại trên hệ thống ghi số
liệu đo phát thải bay hơi và phải bắt đầu ghi nhiệt độ. Vào giai đoạn này phải
mở các cửa sổ và các khoang hành lý của xe.
5.5.4. Xe phải được đẩy hoặc
dịch chuyển vào buồng thử với động cơ đã được tắt.
5.5.5. Phải đóng và làm kín
khí các cửa của buồng kín trong vòng 2 phút sau khi động cơ tắt và trong 7 phút
sau khi chạy thuần hóa xong.
5.5.6. Giai đoạn hâm nóng 60
phút ± 0,5 phút bắt đầu khi buồng kín được đóng kín, phải đo nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí để có kết quả chỉ thị ban đầu CHC,i, Pi và Ti cho phép thử phát
thải bay hơi do ngấm nóng. Những số liệu này được dùng để tính toán phát thải
bay hơi (Mục 6). Nhiệt độ T của không khí xung quanh không được thấp hơn 296K
(23ºC) và không lớn hơn 304K (31ºC) trong giai đoạn ngấm nóng 60 phút.
5.5.7. Máy phân tích HC phải
được hiệu chuẩn zero và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi kết thúc giai đoạn
thử 60 phút ± 0,5 phút.
5.5.8. Khi kết thúc giai
đoạn thử 60 phút ± 0,5 phút phải đo nồng độ HC trong buồng đo. Phải đo nhiệt độ
và áp suất không khí. Đây là những kết quả chỉ thị cuối cùng CHC,f,
Pf
và Tf của thử hâm nóng được
dùng để tính toán trong Mục 6 Phụ lục này. Việc này kết thúc quy trình thử phát
thải bay hơi.
5.6. Ngâm xe
Xe phải được đẩy hoặc
di chuyển đến khu vực ngâm mà không sử dụng động cơ và phải được ngâm ít nhất 6
giờ và nhiều nhất 36 giờ giữa phép thử bay hơi do ngấm nóng và phép thử bay hơi
thùng nhiên liệu. Ít nhất 6 giờ trong giai đoạn này, xe phải được ngâm ở nhiệt
độ 293K ± 2K (20 ± 2°C).
5.7. Thử phát thải
bay hơi do bay hơi thùng nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2. Trước khi thực hiện
phép thử, phải làm sạch buồng thử cho đến khi đạt được nồng độ nền ổn định.
Cùng lúc đó phải bật quạt hòa trộn của buồng đo.
5.7.3. Trước khi đẩy xe vào
buồng thử, phải tắt động cơ, mở hoàn toàn cửa sổ và khoang hành lý. Quạt hòa
trộn phải được điều chỉnh để duy trì lượng gió có tốc độ tối thiểu là 8 km/h
tuần hoàn phía dưới thùng xăng.
5.7.4. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi
thực hiện phép thử.
5.7.5. Các cửa buồng thử
phải được đóng và làm kín bằng khí nén.
5.7.6. Trong vòng 10 phút kể
từ khi đóng và làm kín các cửa, nồng độ hydrocacbon (CHCi), nhiệt độ
(Ti) và áp suất (Pi) phải được đo. Đây là thời điểm bắt
đầu phép thử Tstart =
0.
5.7.7. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay khi phép
thử kết thúc.
5.7.8. Quá trình lấy mẫu
diễn ra trong vòng 24 giờ ± 6 phút kể từ khi bắt đầu lấy mẫu ban đầu như mô tả
tại mục 5.7.6 Phụ lục này. Thời gian diễn ra phép thử sẽ được ghi lại. Nồng độ
hydrocacbon (CHC,f), nhiệt độ (Tf) và áp suất môi trường
(Pf) được đo và sử dụng để tính toán theo Mục 6 Phụ lục này. Kết
thúc quy trình thử phát thải do bay hơi nhiên liệu.
6. Tính toán
6.1. Các phép thử phát
thải bay hơi mô tả trong mục 5 sẽ cho phép tính toán được lượng phát thải HC từ
các pha bay hơi do thông hơi thùng nhiên liệu và do ngấm nóng. Những tổn hao do
bay hơi từ mỗi một trong các pha này phải được tính bằng cách sử dụng nồng độ
HC, nhiệt độ và áp suất không khí ban đầu và cuối cùng trong buồng thử cũng như
thể tích có ích của buồng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
MHC - Khối lượng HC phát
thải trong pha thử (g);
MHC,out - Khối lượng HC thất
thoát khỏi buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không
đổi cho phép thử bay hơi từ thùng nhiên liệu (g);
MHC,i - Khối lượng
hydrocacbon lọt vào trong buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại
thể tích không đổi cho phép thử bay hơi từ thùng nhiên liệu (g);
CHC - Nồng độ HC đo được
trong buồng kín (ppm thể tích C1 tương đương);
V - Thể tích buồng
kín có ích (m3) được hiệu chỉnh đúng đối với thể tích của xe với các
cửa sổ và khoang hành lý được mở. Nếu không xác định được thể tích đó của xe
thì phải trừ đi 1,42 m3;
T - Nhiệt độ buồng đo
xung quanh (K);
P - áp suất không khí
(kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 1,2 (12 + H/C);
với:
i - là số đo ban đầu;
f - là số đo cuối
cùng.
H/C được tính bằng
2,33 cho tổn thất do thông hơi thùng nhiên liệu;
H/C được tính bằng
2,20 cho tổn thất do làm ngấm nóng.
6.2. Kết quả cuối cùng của
phép thử
Khối lượng phát thải
HC toàn bộ đối với xe được tính là:
MTB = MTH + MHS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MTB - Khối lượng phát
thải toàn bộ của xe (g)
MTH - Khối lượng phát
thải HC do hâm nóng thùng nhiên liệu (g)
MHS - Khối lượng phát
thải toàn bộ do ngấm nóng (g)
7. Sự phù hợp của sản
phẩm trong sản xuất
7.1. Xe mẫu để kiểm tra sự
phù hợp của sản phẩm trong sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
7.2. Kiểm tra sự rò
rỉ
7.2.1. Những lỗ thông hơi
với không khí từ hệ thống kiểm soát phát thải phải được tách biệt.
7.2.2. Phải tạo ra áp suất
370mm H2O ± 10mm H2O cho hệ thống nhiên liệu.
Áp suất phải được ổn
định ngay trước khi tách hệ thống nhiên liệu khỏi nguồn áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Kiểm tra sự
thông hơi
7.3.1. Những lỗ thông hơi
với không khí từ hệ thống kiểm soát sự phát thải phải được tách biệt.
7.3.2. Phải tạo ra áp suất
370mm H2O ± 10mm H2O cho hệ thống nhiên liệu.
7.3.3. Áp suất đo phải được
ổn định ngay trước khi tách hệ thống nhiên liệu khỏi nguồn áp suất.
7.3.4. Các lỗ thông hơi từ
hệ thống kiểm soát sự phát thải ra không khí bên ngoài phải được phục hồi trong
các điều kiện sản xuất.
7.3.5. Áp suất hệ thống
nhiên liệu phải giảm xuống dưới 100mm H2O trong thời gian từ 30s đến
2 phút.
7.3.6. Theo đề nghị của nhà
sản xuất, khả năng thông hơi thực tế có thể được thể hiện bằng một quy trình
thay thế tương đương. Quy trình cụ thể phải được nhà sản xuất làm thử trước cơ
sở thử nghiệm trong quá trình phê duyệt kiểu.
7.4. Kiểm tra sự làm
sạch
7.4.1. Thiết bị có thể đo
được một lưu lượng 1 lít/phút phải được lắp với lỗ đầu vào làm sạch và một bình
áp suất có đủ kích thước để không có ảnh hưởng đáng kể đối với hệ thống làm
sạch được nối với lỗ đầu vào làm sạch qua một van, hoặc một cách khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Xe phải được vận hành
sao cho bất kỳ đặc điểm kết cấu nào của hệ thống làm sạch có thể hạn chế hoạt
động làm sạch đều được phát hiện và ghi lại.
7.4.4. Trong khi động cơ
đang làm việc trong phạm vi được nêu trong mục 7.4.3 Phụ lục này, lưu lượng
không khí phải được xác định như sau:
7.4.4.1. Nếu sử dụng thiết bị
nêu tại mục 7.4.1 Phụ lục này, phải quan sát được sự sụt áp từ áp suất không
khí xuống tới mức mà lưu lượng không khí đi vào hệ thống kiểm soát phát thải
bay hơi là 1 lít/phút.
7.4.4.2. Hoặc nếu sử dụng một
thiết bị đo lưu lượng thay thế khác thì thiết bị này phải phát hiện được một
mức lưu lượng không nhỏ hơn 1 lít/phút.
7.4.4.3. Theo đề nghị của nhà
sản xuất, có thể áp dụng một quy trình thử sự làm sạch thay thế nếu quy trình
đó được trình bày và được sự chấp nhận của cơ sở thử nghiệm trong quá trình phê
duyệt kiểu.
PHỤ LỤC K
Hiệu chuẩn thiết bị
thử phát thải bay hơi
1. Tần số và phương
pháp hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Thông thường, phải áp
dụng dải nhiệt độ được nêu ở cột đầu tiên (Đường đặc tính nhiệt độ cho việc
hiệu chuẩn buồng kín và phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu) của
Bảng đường đặc tính nhiệt độ cho các phép thử và hiệu chuẩn trong Phụ lục L Quy
chuẩn này. Dải nhiệt độ ở cột hai (Đường đặc tính nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn
buồng kín theo mục 1.2 và mục 2.3.9 Phụ lục K Quy chuẩn này) là phương án thay
thế.
2. Hiệu chuẩn buồng
kín
2.1. Xác định thể
tích ban đầu bên trong của buồng kín
2.1.1. Trước khi bắt đầu sử
dụng, thể tích bên trong của buồng phải được xác định như sau: Các kích thước
trong của buồng phải được đo cẩn thận, cho phép có một số ngoại lệ nào đó như
các thanh giằng. Thể tích bên trong của buồng phải được xác định từ những phép
đo này.
Đối với buồng kín
loại thể tích thay đổi, buồng kín phải được cố định thể tích khi nhiệt độ trong
buồng đạt 303K (30°C) [302K (29°C)]. Thể tích danh nghĩa này phải nằm trong
khoảng ± 0,5% giá trị được báo cáo.
2.1.2 Thể tích bên trong có
ích phải được xác định bằng thể tích bên trong của buồng trừ đi 1,42m3.
Thể tích của xe thử với các cửa sổ và khoang hành lý mở có thể được coi là bằng
1,42m3.
2.1.3. Sự không rò rỉ phải
được kiểm tra như quy định trong mục 2.3 Phụ lục này. Nếu khối lượng propan
không bằng khối lượng được phun vào với sai số ± 2% thì cần phải hiệu chỉnh cho
đúng.
2.2. Xác định phát
thải nền của buồng kín
Công việc này xác
định xem liệu buồng kín có chứa những chất gì phát thải HC với số lượng đáng
kể. Việc kiểm tra phải được thực hiện khi buồng kín được đưa vào bảo dưỡng sau
bất kỳ những hoạt động nào trong buồng mà có thể ảnh hưởng đến phát thải nền,
theo chu kỳ ít nhất mỗi năm một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Buồng kín loại thể
tích cố định phải được hoạt động trong điều kiện hai đường khí vào và ra được
đóng kín. Nhiệt độ trong buồng phải ổn định trong khoảng 308K ± 2K (35 ± 2°C)
(309K ± 2K (36 ± 2 °C)), trong giai đoạn 4 giờ như nêu dưới đây.
2.2.3. Buồng kín phải được
làm kín và quạt hòa trộn phải chạy hơn 12 giờ trước khi giai đoạn lấy mẫu nền
bắt đầu.
2.2.4. Hiệu chuẩn máy phân
tích (nếu cần), sau đó hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo.
2.2.5. Làm sạch buồng kín
cho tới khi đạt được số đo chỉ thị HC ổn định. Phải bật các quạt hòa trộn lên
nếu chưa bật.
2.2.6. Đóng kín buồng và đo
nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí nền. Đây là những số đo ban đầu CHC.i, Pi và Ti được dùng trong tính
toán nền buồng kín.
2.2.7. Buồng kín phải được
đặt trong trạng thái không bị xáo trộn bởi các quạt hòa trộn trong 4 giờ.
2.2.8. Vào cuối thời gian
này phải sử dụng cùng một máy phân tích để đo nồng độ HC trong buồng thử. Phải
đo cả nhiệt độ và áp suất không khí. Đây là những số đo cuối cùng CHC.f,
Pf
và Tf.
2.2.9. Sự thay đổi về khối
lượng HC trong thời gian thử phải được tính toán như đã nêu trong mục 2.4 Phụ
lục này và không được vượt quá 0,05g.
2.3. Hiệu chuẩn và
kiểm tra sự duy trì HC của buồng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Làm sạch buồng kín
cho tới khi đạt được số đo chỉ thị HC ổn định. Phải bật các quạt hòa trộn lên
nếu chưa bật. Máy phân tích HC phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang
đo nếu cần.
2.3.2. Đối với buồng kín
loại thể tích thay đổi, thể tích buồng phải được cố định theo thể tích danh
định. Đối với buồng kín loại thể tích không đổi, đường khí vào và ra phải được
đóng kín.
2.3.3. Hệ thống điều khiển
nhiệt độ trong phòng phải được bật lên (nếu chưa bật) và đặt nhiệt độ làm việc
là 308K (35°C) (309K (36°C)).
2.3.4. Khi nhiệt độ trong
phòng ổn định ở mức 308K ± 2K (35°C ± 2°C) (309K ± 2K (35°C ± 2°C)), buồng thử
được làm kín và bắt đầu đo các giá trị: nồng độ nền hydrocacbon (CHCi),
áp suất (Pi), nhiệt độ (Ti). Các giá trị này được sử dụng
để hiệu chuẩn buồng thử.
2.3.5 Phun khoảng 4 gam
propan vào buồng kín. Phải đo khối lượng propan với độ chính xác ± 2% giá trị
đo được.
2.3.6. Cho phép khuấy trộn
trong buồng 5 phút và sau đó đo nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí. Đây
là những số đo cuối cùng CHC.f, Pf và Tf để hiệu chuẩn buồng
kín.
2.3.7. Sử dụng các số đo
trong mục 2.3.4 và mục 2.3.6 và công thức thiết lập trong mục 2.4 Phụ lục này
để tính toán khối lượng propan trong buồng kín. Khối lượng này phải trong
khoảng ± 2% của khối lượng propan được đo trong mục 2.3.5 Phụ lục này.
2.3.8. Đối với buồng kín
loại thể tích thay đổi, không được cố định thể tích trong buồng theo giá trị
thể tích danh định. Đối với buồng kín loại thể tích cố định, đường khí vào và
ra phải được mở.
2.3.9. Quy trình thử phải
bắt đầu trong vòng 15 phút kể từ khi làm kín buồng thử: Trong vòng 24 giờ giảm
nhiệt độ môi trường từ 308K (35°C) xuống 293K (20°C) rồi trở lại 308K (35°C)
(308,6K (35,6°C) xuống 295,2K (22,2°C) rồi quay trở lại 308,6K (35,6°C)) theo
đường đặc tính nhiệt độ được nêu ở Phụ lục L của Quy chuẩn này (Sai số cho phép
được nêu trong mục 5.7.1 Phụ lục I của Quy chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.11. Sử dụng công thức trong
mục 2.4 dưới đây để tính khối lượng HC theo các số đo lấy trong mục 2.3.6 và
mục 2.3.10 Phụ lục này. Khối lượng này không được sai khác hơn 3% so với khối
lượng HC được cho trong mục 2.3.7 Phụ lục này.
2.4. Tính toán
Việc tính toán sự
thay đổi khối lượng HC trong buồng kín phải được sử dụng để xác định nền HC và
vận tốc rò rỉ của nó. Các số đo đầu và cuối của nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất
không khí phải được sử dụng trong công thức sau đây để tính toán sự thay đổi
khối lượng
Trong đó:
MHC - Khối lượng HC (g);
MHC,out - Khối lượng HC thất
thoát khỏi buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không
đổi cho phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu (g);
MHC,i - Khối lượng
hydrocacbon lọt vào trong buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại
thể tích không đổi cho phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu (g);
CHC - Nồng độ HC trong
buồng kín (ppm cacbon);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Thể tích buồng
kín (m3);
T - Nhiệt độ xung
quanh trong buồng kín, K;
P - áp suất không
khí, kPa;
k = 17,6;
khi i - là số đo đầu,
f - là số đo cuối.
3. Kiểm tra máy phân
tích hydrocacbon FID (Máy dò ion hóa ngọn lửa)
3.1. Tối ưu hóa sự
đáp trả của máy dò
FID phải được điều
chỉnh theo quy định của nhà sản xuất thiết bị. Phải sử dụng propan trong không
khí để tối ưu hóa sự đáp trả trên dải làm việc phổ biến nhất.
3.2. Hiệu chuẩn máy
phân tích HC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập một đường cong
hiệu chuẩn như mô tả trong mục 4.1 và mục 4.5 của Phụ lục này.
3.3. Kiểm tra nhiễu
oxy và các giới hạn
Hệ số đáp trả (Rf),
đối với các loại HC đặc biệt là tỷ số của số đo C1 của FID đối với nồng
độ bình khí, được biểu thị bằng ppm C1.
Đối với những dải
hoạt động thông thường được sử dụng, nồng độ khí kiểm tra phải là mức có sự đáp
trả gần bằng 80% của độ lệch cao nhất của thang đo. Nồng độ đó phải được biết
với độ chính xác ± 2% so với chuẩn trọng lực tính theo thể tích.
Ngoài ra bình khí
phải được chuẩn hóa điều kiện môi trường trước 24 giờ, ở nhiệt độ từ 293K đến
303K (20ºC - 30ºC).
Các hệ số đáp trả
phải được xác định khi đưa máy phân tích vào bảo dưỡng và sau đó là ở những kỳ
bảo dưỡng chính.
Khí chuẩn được sử
dụng là propan với không khí tinh khiết cân bằng mà chúng phải được thực hiện
để có một hệ số đáp trả là 1,00.
Khí kiểm tra được sử
dụng cho kiểm tra nhiễu oxy và giới hạn hệ số đáp trả là:
Propan và nitơ: 0,95 ≤
Rf ≤ 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải hiệu chuẩn từng
dải hoạt động thường được sử dụng theo quy trình sau đây:
4.1. Phải lập đường cong
hiệu chuẩn bằng ít nhất 5 điểm hiệu chuẩn càng cách đều nhau càng tốt trên dải
hoạt động. Nồng độ danh định của khí hiệu chuẩn với các nồng độ cao nhất ít
nhất phải bằng 80% giá trị cao nhất của thang đo.
4.2. Đường cong hiệu chuẩn
phải được tính bằng phương pháp bình phương bé nhất. Nếu bậc của đa thức kết
quả lớn hơn 3 thì số điểm hiệu chuẩn phải ít nhất bằng bậc của đa thức cộng với
2.
4.3. Đường cong hiệu chuẩn
không được sai khác quá 2% so với giá trị danh định của từng khí hiệu chuẩn.
4.4. Bằng cách sử dụng các
bậc của đa thức có được trong mục 4.2 Phụ lục này, phải vẽ một bảng các số chỉ
thị theo nồng độ thực theo các bước không lớn hơn 1% toàn thang đo. Điều này
được thực hiện theo từng khoảng hiệu chuẩn của máy phân tích. Bảng này cũng
phải có số liệu khác thích hợp như:
Ngày hiệu chuẩn;
Các số đo điểm 0 và
dải đo (nếu có thể);
Thang đo danh định;
Giá trị thực và chỉ
báo của từng khí hiệu chuẩn được sử dụng và sai khác theo %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất không khí của
FID.
4.5. Nếu cơ sở thử nghiệm
có thể biết công nghệ thay thế nào đó (Ví dụ: máy tính, bộ chuyển mạch dải đo
điều khiển điện tử) cho được độ chính xác tương đương thì có thể sử dụng những
công nghệ thay thế đó.
PHỤ LỤC L
Đường đặc tính nhiệt
độ cho các phép thử và hiệu chuẩn
Đường đặc tính nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn
buồng kín và phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu.
Đường đặc tính nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn
buồng kín theo mục 1.2 và mục 2.3.9 Phụ lục K Quy chuẩn này.
Thời gian (giờ)
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian (giờ)
Nhiệt độ
(°Ci)
Hiệu chuẩn
Phép thử
13
0/24
20,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1
20,2
1
35,3
15
2
20,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
3
21,2
3
33,2
17
4
23,1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
5
25,1
5
29,7
19
6
27,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
7
29,8
7
27,2
21
8
31,8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
9
33,3
9
25,1
23
10
34,4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24/0
11
35,0
11
23,7
1
12
34,7
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
13
33,8
13
22,9
3
14
32,0
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
15
30,0
15
22,2
5
16
28,4
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
17
26,9
17
24,2
7
18
25,2
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
19
24,0
19
29,6
9
20
23,0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
21
22,0
21
33,9
11
22
20,8
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
23
20,2
23
35,4
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC M
Quy trình thử đối với
xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
1. Mở đầu
Phụ lục này nêu ra
các yêu cầu chi tiết trong kiểm tra khí thải xe được trang bị hệ thống tái sinh
định kỳ.
2. Phạm vi áp dụng và
mở rộng phê duyệt kiểu
2.1 Họ xe được trang
bị hệ thống tái sinh định kỳ
Quy trình này áp dụng
cho các xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ được định nghĩa ở mục 1.3.38
Quy chuẩn này. Để áp dụng Phụ lục này có thể tạo ra các họ xe (gồm một nhóm các
kiểu xe có cùng một xe gốc). Theo đó, các kiểu xe được trang bị hệ thống tái
sinh nếu có các thông số dưới đây giống nhau hoặc nằm trong khoảng sai lệch cho
phép, thì được coi là thuộc về một họ xe liên quan đến các phép đo đặc trưng
đối với các hệ thống tái sinh định kỳ đã được định nghĩa.
2.1.1 Các thông số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình cháy.
- Hệ thống tái sinh
định kỳ (ví dụ: bộ xúc tác, lọc hạt):
+ Cấu tạo (ví dụ:
kiểu bọc kín, loại kim loại quý, loại chất nền, mật độ lỗ);
+ Kiểu và nguyên lý
hoạt động;
+ Hệ thống định lượng
và bổ sung;
+ Thể tích ± 10%;
+ Vị trí của hệ thống
(tại đó nhiệt độ của hệ thống ở trong khoảng ± 500ºC ở tốc độ 120 km/h hoặc
chênh lệch nhiệt độ/áp suất lớn nhất trong khoảng 5%).
2.2 Các kiểu xe có
khối lượng chuẩn khác nhau
Các hệ số Ki, được tính bởi quy
trình trong Phụ lục này để phê duyệt kiểu xe được trang bị hệ thống tái sinh
định kỳ như được định nghĩa ở mục 1.3.37 Quy chuẩn này có thể được mở rộng áp
dụng cho các xe khác trong cùng họ có khối lượng chuẩn ở trong hai dải quán
tính tương đương cao hơn tiếp theo hoặc trong bất kỳ dài quán tính tương đương
nào thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe có thể được trang
bị bộ chuyển mạch để ngăn chặn hoặc cho phép quá trình tái sinh diễn ra, miễn
là hoạt động này không ảnh hưởng đến việc hiệu chuẩn động cơ nguyên thủy. Bộ
chuyển mạch này chỉ được phép dùng để ngăn chặn việc tái sinh trong quá trình
chất tải hệ thống tái sinh hoặc trong các chu trình thuần hóa sơ bộ. Tuy nhiên,
bộ chuyển mạch này không được phép sử dụng lúc đo khí thải trong giai đoạn tái
sinh; đúng hơn là phép thử phải được thực hiện với bộ điều khiển thiết bị
nguyên gốc của nhà sản xuất thiết bị này.
3.1. Đo khí thải giữa
hai chu trình xảy ra quá trình tái sinh
3.1.1. Phát thải trung bình
giữa các giai đoạn tái sinh và trong quá trình chất tải của thiết bị tái sinh
phải là giá trị trung bình cộng của một số chu trình thử loại I gần như cách
đều nhau (nếu > 2) hoặc của một số chu trình trên băng thử động cơ tương đương.
Nếu nhà sản xuất có số liệu chứng minh được rằng khí thải giữa các giai đoạn
tái sinh là ổn định (±15%), thì khí thải đo được trong phép thử loại I thông
thường có thể được sử dụng. Trong các trường hợp khác, phải hoàn thành việc đo
khí thải ít nhất là 2 chu trình phép thử loại I hoặc 2 chu trình trên băng thử
động cơ tương đương: một chu trình ngay sau quá trình tái sinh (trước quá trình
chất tải mới) và chu trình còn lại càng sát ngay trước giai đoạn tái sinh càng
tốt. Việc đo và tính toán khí thải phải được tiến hành theo mục D.5, D.6, D.7
và D.8 Phụ lục D TCVN 6785. Việc xác định khối lượng khí thải trung bình đối
với một hệ thống tái sinh phải được tính toán theo mục 3.3 của Phụ lục này và
đối với nhiều hệ thống tái sinh thì phải tính toán theo mục 3.4 của Phụ lục
này.
3.1.2. Quá trình chất tải và
xác định hệ số Ki phải được thực hiện trong chu trình của phép thử loại I trên
băng thử xe hoặc trên băng thử động cơ bằng việc sử dụng chu trình thử tương
đương. Các chu trình này có thể chạy liên tục (không cần tắt động cơ giữa các
chu trình). Sau khi hoàn thành số lượng chu trình nhất định, xe có thể được đưa
ra khỏi băng thử và phép thử đó sẽ được tiếp tục sau.
3.1.3. Số lượng chu trình
(D) giữa hai chu trình xảy ra quá trình tái sinh, số lượng chu trình thực hiện
việc đo khí thải (n) và mỗi lần đo khí thải (M’sij) phải được khai báo trong mục 2.2.11.2, a)
hoặc 2.2.11.2, e) Phụ lục A Quy chuẩn này(nếu có).
3.2. Đo khí thải
trong quá trình tái sinh
3.2.1. Việc chuẩn bị xe, nếu
yêu cầu, đối với phép thử khí thải trong giai đoạn tái sinh phải được hoàn
thành theo các chu trình chuẩn bị được nêu trong D.5.3 Phụ lục D TCVN 6785 hoặc
theo chu trình trên băng thử động cơ tương đương, tùy theo quy trình chất tải
được nêu tại mục 3.1.2 Phụ lục này.
3.2.2. Điều kiện về phép thử
và xe đối với phép thử loại I nêu trong Phụ lục D TCVN 6785 phải được thỏa mãn
trước khi tiến hành phép thử khí thải đầu tiên.
3.2.3. Quá trình tái sinh
không được xảy ra trong quá trình chuẩn bị xe. Việc này có thể được đảm bảo
bằng các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2. Các phương pháp khác
được nhà sản xuất và cơ quan chứng nhận chất lượng đồng ý.
3.2.4. Phép thử khí thải tại
đuôi ống xả sau khi khởi động ở trạng thái nguội bao gồm quá trình tái sinh
phải được thực hiện theo chu trình của phép thử loại I hoặc theo chu trình trên
băng thử động cơ tương đương. Nếu các phép thử khí thải giữa hai chu trình tái
sinh được tiến hành trên băng thử động cơ, thì cũng phải thực hiện phép thử có
quá trình tái sinh đó trên băng thử động cơ (xem hình 2).
3.2.5. Nếu quá trình tái
sinh đó yêu cầu nhiều hơn một chu trình thử thì (các) chu trình thử tiếp theo
phải được thực hiện ngay lập tức (không tắt động cơ), cho đến khi hoàn thành
quá trình tái sinh (từng chu trình phải được hoàn thành). Thời gian cần thiết
để chuẩn bị một phép thử mới phải ngắn nhất có thể (ví dụ: thay giấy lọc hạt
…). Động cơ phải được tắt trong giai đoạn này.
3.2.6. Giá trị khí thải
trong quá trình tái sinh (Mri) phải được tính toán theo mục D.8 Phụ lục D TCVN
6785. Số lượng chu trình thử (d) được đo để hoàn thành quá trình tái sinh phải
được ghi lại.
3.3. Tính toán lượng
phát thải đối với một hệ thống tái sinh định kỳ
Trong đó:
M'sij = Khối lượng phát
thải chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình phép thử loai I (hoặc chu
trình trên băng thử động cơ tương đương) không có quá trình tái sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Msi = Giá trị trung bình
của khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá trình tái sinh;
Mri = Giá trị trung bình
của khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km) có xảy ra quá trình tái sinh;
Mpi = Khối lượng phát
thải chất ô nhiễm (i) (g/km);
n = Số lượng điểm đo
mà ở đó việc đo khí thải (các chu trình phép thử loại I hoặc các chu trình trên
băng thử động cơ tương đương) được thực hiện giữa hai chu trình tái sinh, n ≥
2;
d = Số lượng chu
trình thử trong quá trình tái sinh;
D = Số lượng chu
trình thử giữa hai chu trình tái sinh.
Để rõ hơn về các
thông số cần đo, xem Hình 1 bên dưới
Hình 1. Các thông số cần đo khi thử nghiệm,
trong khi và giữa các chu trình xảy ra quá trình tái sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki = Mpi / Msi
Kết quả của Msi, Mpi và Ki phải được lưu trong
báo cáo thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm
Ki có thể được xác định
sau khi hoàn thành một chuỗi công việc.
3.4. Tính toán lượng
phát thải đối với nhiều hệ thống tái sinh định kỳ
Trong đó:
Msi = Khối lượng phát
thải trung bình của tất cả giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá
trình tái sinh;
Mri = Khối lượng phát
thải trung bình của tất cả giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) có xảy ra
quá trình tái sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Msik = Khối lượng phát
thải trung bình của giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá trình
tái sinh;
Mrik = Khối lượng phát
thải trung bình của giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) có xảy ra quá trình
tái sinh;
M'sik,j = Khối lượng phát
thải của giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình vận hành
phép thử loại I (hoặc chu trình trên băng thử động cơ
tương đương), không
có quá trình tái sinh, được đo tại điểm j; 1 ≤ j ≤ nk;
M'rik,j = Khối lượng phát
thải của giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình vận hành
phép thử loại I (hoặc chu trình trên băng thử động cơ tương đương), có xảy ra
quá trình tái sinh (nếu j > 1, phép thử loại I đầu tiên chạy nguội và các
chu kỳ tiếp theo chạy nóng), được đo tại chu trình vận hành j: 1 ≤ j ≤ nk;
nk = Số lượng điểm đo
của giai đoạn k mà việc đo khí thải (chu trình vận hành phép thử loại I hoặc
chu trình trên băng thử động cơ tương đương) được thực hiện giữa hai chu trình
tái sinh, ≥ 2;
dk = Số lượng chu
trình trình vận hành của kết quả k cần có để quá trình tái sinh diễn ra;
Dk = Số lượng chu
trình vận hành của kết quả k, giữa hai chu trình tái sinh.
Để rõ hơn xem Hình 2
bên dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Các thông số được đo khi thử nghiệm
phát thải trong và giữa hai chu trình xảy ra quá trình tái sinh
Để rõ hơn xem Hình 3 bên dưới
Hình 3 - Thông số được đo khi diễn ra phép
thử khí thải, trong và giữa hai chu trình xảy ra quá trình tái sinh
Áp dụng cho những
trường hợp thực tế và đơn giản, phần thuyết minh dưới đây sẽ giải thích chi
tiết cho sơ đồ trong Hình 3:
- DPF (Diesel
particulate filter): tái sinh, quá trình tương đương, giá trị phát thải tương
đương (±15%):
Dk = Dk+1 = D1
dk = dk+1 = d1
Mrik - Msik = Mrik+1 - Msik+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khử NOx:
quá trình khử lưu huỳnh (SO2) được bắt đầu trước khi ảnh hưởng của
lưu huỳnh đến khí thải được phát hiện (±15% của khí thải đo được) và trong ví
dụ này đối với lý do giãn nở cùng với lần tái sinh cuối cùng DPF xảy ra.
M'sik,j=1 = constant → Msik = Msik+1 = Msi2
Mrik = Mrik+1 = Mri2
Lần khử lưu huỳnh: Mri2,
Msi2, d2, D2, n2 = 1
- Hệ thống (DPF +
DeNOx):
Việc tính toán hệ số
(Ki) cho nhiều hệ thống tái sinh định kỳ chỉ có thể được thực hiện
sau khi đã có một số giai đoạn tái sinh nhất định trên từng hệ thống. Sau khi
hoàn thành quy trình (A đến B, như Hình 2), tiếp tục quay lại thực hiện từ bước
A.
3.4.1. Mở rộng phê duyệt cho
hệ thống nhiều thiết bị tái sinh định kỳ.
3.4.1.1. Nếu (các) thông số kỹ
thuật và/hoặc phương thức tái sinh của hệ thống nhiều thiết bị tái sinh, trong
tất cả các lần thử, của hệ thống tổng hợp này bị thay đổi, một quy trình bao
gồm tất cả thiết bị tái sinh phải được đo để cập nhật hệ số K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không phát hiện
việc ảnh hưởng đến các thiết bị khác trong hệ thống, và
- Những thông số quan
trọng (ví dụ: cấu trúc, nguyên lý làm việc, thể tích, vị trí v.v…) là không
đổi.
Quy trình cần thiết
để cập nhật ki có thể được đơn giản hóa.
Nếu có sự thống nhất
giữa nhà sản xuất và phòng thử nghiệm như trong trường hợp chỉ một quá trình
lấy mẫu/ lưu trữ và tái sinh được thực hiện và các kết quả (“Msi”,
“Mri”) được kết hợp với các hệ số được thay đổi (“D”, hoặc/ và “d”)
có thể được đưa vào các công thức phù hợp để cập nhật hệ số Ki bằng toán học để thay
thế các công thức Ki cơ
bản đã có.
PHỤ LỤC N
(Đối với xe áp dụng
TCVN 6567)
(Annex N - For vehicles applying TCVN
6567)
Đối với chu trình ETC
áp dụng TCVN 6567, sai số của phép phân tích hồi quy phải thỏa mãn giới hạn
được nêu trong bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ
Mô
men
Công
suất
Sai
số ước lượng
chuẩn (SE) của y theo x
Lớn
nhất: 100r/min
Lớn
nhất: 13% (15%)(1) mô
men lớn nhất của động cơ lập mô hình đặc tính công suất
Lớn nhất:
8% (15%)(1)
công
suất lớn nhất của động cơ lập mô hình đặc tính công suất
Độ
dốc của đường hồi
quy, m
0,95
đến 1,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
đến 1,03 (0,83 đến 1,03)(1)
Hệ
số xác định (r2)
nhỏ
nhất: 0,9700 (nhỏ nhất: 0,9500)(1)
nhỏ
nhất: 0,8800 (nhỏ nhất: 0,7500)(1)
nhỏ
nhất: 0,9100 (nhỏ nhất: 0,7500)(1)
Phần
đoạn bị chắn y
của đường hồi quy, b
nhỏ
nhất: 50r/min
± 20Nm
hoặc ± 2% (± 20Nm hoặc ± 3%) (1) mô men lớn nhất (chọn giá trị lớn hơn)
± 4kW
hoặc ± 2% (± 4kW hoặc ± 3% )(1) công suất lớn nhất (chọn giá trị lớn hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66