QCVN 86 :
2015/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ
NHẬP KHẨU MỚI
National technical on
the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured
and imported automobiles
Lời nói đầu
QCVN 86 : 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt
Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT ngày 24
tháng 07 năm 2015.
Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở
1. TCVN 6785 : 2006 - Phương tiện giao thông
đường bộ - Phát thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ
- Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN
6785 : 2006).
2. TCVN 6567 : 2006 - Phương tiện giao thông
đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hóa
lỏng và động cơ sử dụng khí tự nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử
trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6567 : 2006).
3. TCVN 6565 : 2006 - Phương tiện giao thông
đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và
phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6565 : 2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical on
the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured
and imported automobiles
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải,
các phép thử và phương pháp thử, các yêu cầu về quản lý và tổ chức thực hiện
việc kiểm tra khí thải mức 4 (Euro 4) trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt
là SXLR) và nhập khẩu mới.
Các loại xe ô tô được áp dụng trong Quy chuẩn
này bao gồm các xe có ít nhất bốn bánh, được phân loại thành các xe hạng nhẹ,
xe hạng nặng , các xe loại M và N, được giải thích tại khoản 1.3.1, khoản
1.3.2, khoản 1.3.4 và khoản 1.3.5 Điều 1.3 Quy chuẩn này.
Các xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn
400 kg (theo TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ
và định nghĩa) không thuộc phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này và được thử khí
thải theo QCVN 04 : 2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô
tô, xe gắn máy SXLR và nhập khẩu mới.
Quy chuẩn này không áp dụng cho các loại xe ô
tô được thiết kế, chế tạo để chạy trên các loại địa hình và đường không thuộc
hệ thống giao thông đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe ô tô (sau đây
viết tắt là xe).
1.3. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này áp dụng các từ ngữ được hiểu
như sau:
1.3.1. Xe hạng nhẹ (Light duty vehicle):
Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg.
1.3.2. Xe hạng nặng (Heavy duty vehicle):
Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg.
1.3.3. Mức 4 (Level 4): Tiêu chuẩn
về phép thử và giới hạn chất gây ô nhiễm có trong khí thải tương ứng với mức
Euro 4 được quy định trong quy định kỹ thuật về khí thải xe cơ giới của Ủy ban
kinh tế Châu Âu của Liên Hợp quốc (ECE) hoặc trong chỉ thị của Liên minh Châu
Âu (EC) áp dụng đối với xe cơ giới SXLR và nhập khẩu mới.
1.3.4. Xe loại M (Category M of motor
vehicles): Xe được dùng để chở người và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các
loại từ M1 đến M3 dưới đây:
a) M1: Xe được dùng để chở không quá 9 người, kể
cả lái xe.
b) M2: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả
lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5.000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5. Xe loại N (Category N of motor
vehicles): Xe được dùng để chở hàng và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các loại từ
N1 đến N3 dưới đây:
a) N1: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng
toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg;
b) N2: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng
toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg nhưng không lớn hơn 12.000 kg;
c) N3: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng
toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12.000 kg.
1.3.6. Xe sử dụng nhiên liệu đơn (Mono-fuel vehicle):
Là loại xe được thiết kế chủ yếu để chạy bằng một trong các loại nhiên liệu:
khí thiên nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nhưng cũng có thể có hệ
thống nhiên liệu xăng, chỉ để khởi động xe hoặc các trường hợp khẩn cấp. Dung
tích thùng xăng không được vượt quá 15 lít.
1.3.7. Xe sử dụng nhiên liệu kép (Bi-fuel vehicle):
Loại xe có thể sử dụng xen kẽ hai loại nhiên liệu xăng và NG hoặc xăng và LPG.
1.3.8. Nhiên liệu sử dụng của động cơ (Fuel requirement by
the engine): Loại nhiên liệu thường dùng của động cơ, bao gồm :
- Xăng không chì, xăng E5 (sau đây gọi chung là
xăng);
- Nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5 (sau
đây gọi chung là điêzen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xăng không chì và LPG, xăng không chì và NG.
1.3.9. Kiểu loại xe (Vehicle type): Một
loại xe trong đó gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
a) Đối với xe hạng nhẹ:
- Quán tính tương đương được xác định theo
khối lượng chuẩn (định nghĩa tại khoản 1.3.11 Điều 1.3 Quy chuẩn này);
- Các đặc điểm của xe và động cơ được xác
định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này.
b) Đối với xe hạng nặng: Các đặc điểm của xe và
động cơ được xác định tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
1.3.10. Khối lượng bản thân (Unladen mass): Khối
lượng của xe không có lái xe, hành khách hoặc hàng hóa, nhưng có nhiên liệu
được đổ tới mức bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu, dầu bôi trơn, bộ đồ sửa
chữa thông thường kèm theo xe và bánh xe dự phòng (nếu có) để có thể sẵn sàng
hoạt động được.
1.3.11. Khối lượng chuẩn (Reference mass -
Rm): Khối lượng bằng khối lượng bản thân của xe cộng thêm 100 kg để thử khí
thải theo các quy định của Phụ lục D TCVN 6785.
1.3.12. Khối lượng toàn bộ lớn nhất (1) (Maximum mass): Khối
lượng lớn nhất cho phép về mặt kỹ thuật do cơ sở SXLR quy định (khối lượng này
có thể lớn hơn khối lượng lớn nhất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.13. Khí gây ô nhiễm (Gaseous pollutants):
Cacbon monoxit (CO), các nitơ oxit (NOx) được biểu thị tương đương là nitơ
dioxit (ký hiệu là NO2) và hydro cacbon (HC) có công thức hóa học
giả thiết là:
- Đối với xăng: C1H1,85
(xăng không chì); C1H1,89O0,016 (xăng E5);
- Đối với nhiên liệu điêzen: C1H1,86
(nhiên liệu điêzen); C1H1,86O0,005 (nhiên liệu
điêzen B5);
- Đối với LPG: C1H2,525
- Đối với NG: C1H4
1.3.14. Hạt gây ô nhiễm (Particulate
pollutants): Các thành phần được lấy ra từ khí thải đã được pha loãng bằng các
bộ lọc ở nhiệt độ lớn nhất 325 K (52 oC) (sau đây được gọi là các
hạt và ký hiệu là PM).
1.3.15. Khói (Smoke): Các hạt lơ
lửng trong dòng khí thải của động cơ điêzen có khả năng hấp thụ, phản xạ hoặc
khúc xạ ánh sáng.
1.3.16. Khí thải từ ống xả (Tailpipe
emissions):
- Đối với động cơ cháy cưỡng bức: Khí
gây ô nhiễm (sau đây viết tắt là khí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.17. Khí thải do bay hơi (Evaporative
emissions): khí HC (khác với khí HC phát thải tại đuôi ống xả) thoát ra môi
trường do bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe (sau đây viết tắt là hơi nhiên
liệu) theo hai dạng sau:
- Thoát ra từ thùng nhiên liệu (Tank
breathing losses): Khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự thay đổi nhiệt độ ở
bên trong thùng (công thức hoá học giả thiết là C1H2,33);
- Thoát ra do xe ngấm nóng (Hot soak
losses): Khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi đã chạy được
một khoảng thời gian (công thức hoá học giả thiết là C1H2,20).
1.3.18. Các-te động cơ (Engine
crankcase): Các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu
bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi
trong cac-te có thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.
1.3.19. Thiết bị khởi động nguội (Cold start
device): Thiết bị làm giầu tạm thời hỗn hợp không khí - nhiên liệu để động cơ
dễ khởi động.
1.3.20. Thiết bị trợ giúp khởi động (Starting
aid): Thiết bị giúp cho động cơ khởi động mà không cần làm giàu hỗn hợp không
khí - nhiên liệu của động cơ (Ví dụ: bu-gi sấy, thay đổi thời gian phun v.v.).
1.3.21. Dung tích động cơ (Engine capacity):
- Đối với động cơ có pit tông chuyển động tịnh
tiến: Thể tích làm việc danh định của động cơ.
- Đối với các động cơ có pit tông quay
(Wankel): Thể tích bằng 2 lần thể tích làm việc danh định của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.23. Phép thử loại I (Type I - Test): Phép
thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi
động động cơ ở trạng thái nguội.
1.3.24. Phép thử loại II (Type II - Test):
Phép thử để kiểm tra nồng độ của CO ở chế độ tốc độ không tải nhỏ nhất của động
cơ.
1.3.25. Phép thử loại III (Type III - Test):
Kiểm tra khí thải từ các-te động cơ.
1.3.26. Phép thử loại IV (Type IV - Test): Kiểm
tra bay hơi nhiên liệu đối với động cơ cháy cưỡng bức.
1.3.27. Kiểu loại động cơ (Engine type): Một
loại động cơ trong đó bao gồm các động cơ có cùng những đặc điểm chủ yếu quy
định trong Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
1.3.28. Động cơ cháy do nén (Compression ignition
(C.I.) engine): Động cơ làm việc theo nguyên lý cháy do nén (sau đây viết tắt
là động cơ C.I. (ví dụ, động cơ điêzen)).
1.3.29. Động cơ nhiên liệu khí (Gas engine): Động cơ
sử dụng nhiên liệu là NG hoặc LPG.
1.3.30. Công suất hữu ích (Net power): Công
suất ở cuối trục khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW) bằng phương pháp
đo quy định theo TCVN 9725:2013 - Phương tiện giao thông đường bộ - Đo công
suất hữu ích của động cơ đốt trong và công suất lớn nhất trong 30 min của hệ
động lực điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
1.3.31. Tốc độ định mức (Rated speed): Tốc độ
lớn nhất ở chế độ toàn tải của động cơ do bộ điều tốc khống chế theo quy định
của cơ sở SXLR. Trường hợp không có bộ điều tốc thì đó là tốc độ tương ứng với
công suất lớn nhất của động cơ theo quy định của cơ sở SXLR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.33. Công suất lớn nhất theo công bố Pmax (Declared maximum
power): Công suất lớn nhất tính theo kW (công suất hữu ích) theo công bố của cơ
sở SXLR trong tài liệu kỹ thuật.
1.3.34. Tốc độ tại mômen xoắn lớn nhất (Maximum torque
speed): Tốc độ động cơ mà ở đó mô men xoắn của động cơ có giá trị lớn nhất theo
quy định của cơ sở SXLR.
1.3.35. Chu trình thử ESC (ESC test): Chu trình
gồm 13 chế độ ổn định được áp dụng theo điểm 5.2.1.2 TCVN 6567:2006.
1.3.36. Chu trình thử ELR (ELR test): Chu trình
thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở tốc độ động cơ không đổi được áp dụng
theo điểm 5.2.1.2 TCVN 6567:2006.
1.3.37. Chu trình thử ETC (ETC test): Chu trình
thử có chiều dài 1800 giây với chế độ làm việc thay đổi theo từng giây, được áp
dụng theo 5.2.1.2 của TCVN 6567:2006.
1.3.38. Hệ thống tái sinh định kỳ (Periodically
regenerating system): là thiết bị xử lý khí thải (ví dụ: bộ xúc tác, lọc hạt)
cần phải tái sinh định kỳ sau quãng đường nhỏ hơn 4.000 km dưới điều kiện hoạt
động bình thường của xe. Trong các chu kỳ xảy ra quá trình tái sinh, khí thải
có thể không đạt tiêu chuẩn. Nếu quá trình tái sinh của thiết bị xử lý khí thải
xảy ra ít nhất một lần trong quá trình thực hiện phép thử loại 1 và cũng xảy ra
ít nhất một lần trong chu trình chuẩn bị xe, hệ thống này sẽ được coi là hệ
thống tái sinh liên tục. Đối với hệ thống tái sinh liên lục, không cần phải sử
dụng quy trình thử đặc biệt.
Theo yêu cầu của cơ sở SXLR/nhập khẩu, quy
trình thử dành riêng cho hệ thống tái sinh định kỳ sẽ không áp dụng cho thiết
bị tái sinh, nếu cơ sở SXLR/nhập khẩu chứng minh được rằng trong quá trình tái
sinh, lượng khí thải vẫn ở dưới mức cho phép như được nêu ở khoản 2.1.1 Điều
2.1 Quy chuẩn này (lượng khí thải này tùy thuộc vào từng loại xe) và được sự
đồng ý của phòng thử nghiệm.
1.3.39. Xe Hybrid (HV): là loại xe có
ít nhất hai bộ chuyển hóa năng lượng khác nhau và hai hệ thống tích trữ năng
lượng khác nhau (ở trên xe) để tạo ra chuyển động cho xe.
1.3.40. Xe Hybrid điện (HEV): là loại xe sử
dụng hai loại năng lượng từ hai nguồn năng lượng được tích trữ trên xe sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị tích năng (ắc quy, tụ điện, bánh
đà/máy phát điện v.v.).
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục này quy định mức giới hạn khí thải và các
yêu cầu kỹ thuật liên quan đối với các loại xe khác nhau theo ba TCVN 6785,
TCVN 6567 và TCVN 6565 nêu tại các Điều từ 2.1 đến Điều 2.3 dưới đây.
2.1. Đối với xe áp dụng TCVN 6785
Các loại xe áp dụng TCVN 6785 bao gồm các xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức và
động cơ cháy do nén hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén được phân loại
trong Điều 1.3 Quy chuẩn này, sử dụng riêng hoặc kết hợp các loại nhiên liệu,
chủ yếu thuộc các loại xe hạng nhẹ, một số ít thuộc loại xe hạng nặng.
Việc áp dụng các phép thử trong TCVN 6785 đối
với các loại xe nêu trên được quy định chi tiết trong khoản 3.3.1 và 3.3.2 Điều
3.1 Mục 3 Quy chuẩn này.
2.1.1. Mức giới hạn khí thải
a) Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại I
nêu tại điểm a khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, khối lượng trung bình
đo được của các khí CO, HC, NOx từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (dùng xăng,
LPG hoặc NG) hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức, của các khí CO, HC
+ NOx, NOX và PM từ xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu
điêzen hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén phải nhỏ hơn giá trị giới
hạn đối với từng loại chất nêu trong Bảng 1, Bảng 2 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị giới
hạn khí thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức - mức 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chuẩn
Rm (kg)
CO
HC
NOx
L1 (g/km)
L2 (g/km)
L3 (g/km)
M(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,10
0,08
N1(2)
Nhóm I
Rm £ 1305
1,0
0,10
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1305 < Rm £1760
1,81
0,13
0,10
Nhóm III
1760 < Rm
2,27
0,16
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các xe loại M có khối lượng toàn bộ lớn nhất
£ 2.500 kg.
(2) N1 và các xe loại M có khối lượng toàn bộ
lớn nhất > 2.500 kg.
Bảng 2. Giá trị giới
hạn khí thải của xe lắp động cơ điêzen - mức 4
Khối lượng chuẩn
Rm (kg)
CO
NOx
HC + NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
(g/km)
L3
(g/km)
L2 + L3
(g/km)
L4
(g/km)
M(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,25
0,30
0,025
N1(2)
Nhóm I
Rm £ 1305
0,50
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
Nhóm II
1305 < Rm £ 1760
0,63
0,33
0,39
0,04
Nhóm III
1760 < Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,46
0,06
Chú thích:
(1) Các xe loai M có khối lượng toàn bộ lớn nhất
£ 2.500 kg.
(2) N1 và các xe loại M có khối lượng toàn bộ
lớn nhất > 2.500 kg.
b) Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại II
nêu tại điểm b khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, nồng độ CO (% thể
tích) của khí thải từ động cơ không được vượt quá 3,5% trong các điều kiện
chỉnh đặt động cơ do cơ sở SXLR quy định và không vượt được quá 4,5% trong dải
điều chỉnh quy định ở Phụ lục E TCVN 6785.
c) Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại III
nêu tại điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, hệ thống thông gió
cac-te động cơ không được cho bất kỳ khí nào từ cac-te động cơ thải ra ngoài
không khí.
d) Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại IV
nêu tại điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, lượng hơi nhiên liệu
phải nhỏ hơn 02 gam/lần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài yêu cầu về mức giới hạn khí thải nêu
trên, xe áp dụng TCVN 6785 còn phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật liên quan
khác đối với khí thải từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu được quy định tại khoản
6.1.1, khoản 6.1.2 và khoản 6.1.3 Điều 6.1 Mục 6 TCVN 6785.
2.2. Đối với xe áp dụng TCVN 6567
Các loại xe áp dụng TCVN 6567 bao gồm chủ yếu
các xe lắp động cơ cháy do nén được phân loại trong Điều 1.3 Quy chuẩn này chủ
yếu thuộc các loại xe hạng nặng, một số ít thuộc loại xe hạng nhẹ.
Việc áp dụng các phép thử trong TCVN 6567 đối
với các loại xe nêu trên được quy định chi tiết tại khoản 3.3.1 và khoản 3.3.2
Điều 3.1 Mục 3 Quy chuẩn này.
2.2.1. Khi kiểm tra khí thải trong phép thử
nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, khối lượng trung bình
đo được của các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được lớn hơn giá trị
giới hạn tương ứng được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4 dưới đây.
Bảng 3. Giá trị giới
hạn khí thải của từng chất khí và hạt khi thử ESC và ELR mức 4
ESC
ELR
Khối lượng các chất
(g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m-1)
CO
HC
NOx
PM
1,5
0,46
3,5
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu riêng đối với động cơ điêzen:
- Khối lượng riêng biệt của NOx được đo tại
các điểm kiểm tra ngẫu nhiên trong miền kiểm soát của phép thử theo chu trình
thử ESC không được lớn hơn 10% giá trị nội suy từ các chế độ thử liền kề.
- Giá trị độ khói ở tốc độ thử ngẫu nhiên của
phép thử theo chu trình thử ELR không được lớn hơn giá trị độ khói cao nhất của
hai giá trị tại hai tốc độ thử liền kề 20% hoặc 5% giá trị giới hạn, chọn giá
trị lớn hơn.
Bảng 4. Giá trị giới
hạn khí thải của từng chất khí và hạt khi thử ETC mức 4
Khối lượng các chất
(g/kWh)
CO
NMHC(3)
CH4(1)
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,55
1,1
3,5
0,03
Chú thích:
(1) Chỉ cho động cơ NG
(2) Không áp dụng cho động cơ nhiên liệu khí
(3) HC không bao gồm khí CH4 (Non methane
hydrocarbon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Cơ sở SXLR phải bảo đảm việc lắp đặt
động cơ lên xe trong quá trình SXLR sao cho không được làm tăng các giá trị của
độ giảm áp suất nạp, của áp suất trên đường thải và công suất hấp thụ của các
thiết bị do động cơ dẫn động được nêu trong bản đăng ký thông số kỹ thuật quy
định tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
2.3. Đối với xe áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra
độ khói
Tất cả các xe lắp động cơ cháy do nén, ngoài
việc phải áp dụng TCVN 6785 hoặc TCVN 6567 theo các quy định tương ứng nêu
trên, đều phải kiểm tra độ khói theo các quy định sau đây:
2.3.1. Trường hợp kiểm tra riêng động cơ:
a) Khi kiểm tra hệ số hấp thụ ánh sáng của khí
thải (đặc trưng cho độ khói) trong phép thử nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3
Mục 3 Quy chuẩn này, kết quả đo hệ số hấp thụ ánh sáng không được lớn hơn các
giá trị giới hạn được quy định trong Bảng 5 dưới đây.
Bảng 5. Giá trị giới
hạn của hệ số hấp thụ ánh sáng - thử ở chế độ tốc độ ổn định trên đường đặc
tính toàn tải của động cơ
Lưu lượng khí danh
định (G)
(lít/s)
Hệ số hấp thụ ánh
sáng (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
2,26
45
2,19
50
2,08
55
1,985
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
1,84
70
1,775
75
1,72
80
1,665
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,575
95
1,535
100
1,495
105
1,465
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
1,395
120
1,37
125
1,345
130
1,32
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
1,27
145
1,25
150
1,225
155
1,205
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
1,17
170
1,155
175
1,14
180
1,125
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
1,095
195
1,08
200
1,065
Chú thích:
Việc xác định lưu lượng khí danh định được
nêu tại Phụ lục C TCVN 6565.
b) Ngoài yêu cầu nêu tại điểm a khoản này, cơ sở
SXLR phải bảo đảm sao cho xe còn phải phù hợp với các yêu cầu khác nêu tại Điều
4.1, Điều 4.2 và Điều 4.3 Mục I và yêu cầu về lắp đặt động cơ đã kiểm tra độ
khói lên xe trong quá trình SXLR nêu tại Mục II của TCVN 6565.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra hệ số hấp thụ ánh sáng của khí
thải từ xe chạy trên băng thử xe trong phép thử nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều
3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, xe phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại Điều 12 Mục
III TCVN 6565.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm khí
thải của xe SXLR và nhập khẩu mới
Xe SXLR và nhập khẩu mới phải được kiểm tra
khí thải theo các quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải như
sau:
- Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày
20/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày
15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu;
- Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày
20/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày
15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính
của xe và động cơ theo quy định sau:
a) Đối với xe áp dụng TCVN 6785: Theo Phụ lục 1
Quy chuẩn này. Nếu xe lắp động cơ cháy cưỡng bức thì phải nêu rõ là áp dụng yêu
cầu nêu tại điểm 6.1.2.1 hay áp dụng yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.2 TCVN 6785; trong
trường hợp áp dụng điểm 6.1.2.2 TCVN 6785 thì phải kèm một bản mô tả ký hiệu
thể hiện bắt buộc sử dụng nhiên liệu xăng không chì.
b) Đối với xe áp dụng TCVN 6567: Theo Phụ lục 3
Quy chuẩn này.
c) Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565 để
kiểm tra độ khói: Theo Phụ lục 5 Quy chuẩn này.
3.2.2. Mẫu thử
a) Đối với xe áp dụng TCVN 6785: Số lượng và các
yêu cầu khác về xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để kiểm tra theo
quy định tại Điều 3.1 Quy chuẩn này được quy định trong TCVN 6785 và quy định
hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đối với xe áp dụng TCVN 6567: Số lượng và các
yêu cầu khác về động cơ mẫu đại diện cho kiểu loại động cơ hoặc lô động cơ để
kiểm tra theo quy định tại Điều 3.1 Quy chuẩn này được quy định trong TCVN 6567
và quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
c) Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565 để
kiểm tra độ khói: Số lượng và các yêu cầu khác về xe hoặc động cơ mẫu đại diện
cho kiểu loại xe/ động cơ hoặc lô xe/ động cơ để kiểm tra theo quy định tại
Điều 3.1 Quy chuẩn này được quy định trong TCVN 6565 và quy định hiện hành của
Bộ Giao thông vận tải. Có thể dùng chung xe mẫu hoặc động cơ mẫu đại diện cho
kiểu loại xe lắp động cơ cháy do nén để kiểm tra theo TCVN 6565 cùng với TCVN
6785 hoặc TCVN 6567 tương ứng.
d) Tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm có thể tự
quyết định có chạy rà xe mẫu 3.000km (đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức) và
15.000km (đối với xe lắp động cơ cháy do nén) trước khi thử hay không nhưng
phải bảo đảm xe có tình trạng kỹ thuật tốt để không ảnh hưởng đến việc thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Phép thử
Để đánh giá kết quả kiểm tra khí thải của các
loại xe theo các mức giới hạn khí thải quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này tương
ứng với các phép thử, các loại xe và động cơ phải được kiểm tra theo các phép
thử (bao gồm cả phương pháp thử) như quy định dưới đây.
Chú ý là các xe được gọi là xe sử dụng nhiên
liệu kép, xe sử dụng nhiên liệu đơn ở đây là các xe sử dụng nhiên liệu như đã
được nêu tại khoản 1.3.8 Điều 1.3 Mục 1 Quy chuẩn này.
3.3.1. Việc áp dụng các phép thử
a) Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
- Xe hạng nhẹ
Xe hạng nhẹ bao gồm các loại xe M1, M2 có
khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 3.500 kg và loại xe N1.
+ Đối với xe dùng xăng, xe sử dụng nhiên liệu
kép: Các phép thử loại I và loại III theo TCVN 6785, phép thử loại IV theo Phụ
lục 9 Quy chuẩn này nêu tại các điểm a, điểm c và điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3
Mục 3 Quy chuẩn này.
+ Đối với xe chỉ dùng LPG hoặc NG, xe sử dụng
nhiên liệu đơn: Phép thử loại I và loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm a và
điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này. Riêng xe loại M2 chỉ dùng LPG
hoặc NG có thể thay thế bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo
TCVN 6567, nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này nhưng không
kiểm tra các hạt (PM).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe hạng nặng bao gồm các xe loại M1 và loại
M2 có khối lượng toàn bộ lớn nhất quá 3.500 kg và các xe loại N2, M3 và N3.
+ Đối với xe dùng xăng, hoặc xe sử dụng nhiên
liệu kép: Các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và
điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này.
+ Đối với xe sử dụng nhiên liệu đơn: Các phép
thử loại II và III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản 3.3.2 Điều
3.3 Mục 3 Quy chuẩn này có thể thay thế bằng việc áp dụng phép thử theo chu
trình thử ETC theo TCVN 6567, nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy
chuẩn này nhưng không kiểm tra các hạt (PM).
+ Đối với xe chỉ dùng LPG hoặc NG: Phép thử
theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567, nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục
3 Quy chuẩn này nhưng không kiểm tra các hạt (PM).
b) Xe lắp động cơ cháy do nén
- Xe hạng nhẹ (trừ xe M2 và N2)
+ Đối với xe loại M1 (khối lượng toàn bộ
không quá 3.500 kg): Phép thử loại I theo TCVN 6785, nêu tại điểm a khoản 3.3.2
Điều 3.3 Quy chuẩn này, và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản
3.3.2 Điều 3.3 Quy chuẩn này;
+ Đối với xe loại N1: Phép thử loại I theo
TCVN 6785 nêu tại điểm a hoặc phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC theo
TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Quy chuẩn này, và kiểm tra độ
khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Quy chuẩn này.
- Xe hạng nặng (trừ xe loại M2 và loại N2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe loại M2, N2
Phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC
theo TCVN 6567, nêu tại điểm e khoản 3.3.2 và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565
nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này.
- Trường hợp đặc biệt cho các xe loại M2, N2
có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.840kg, dùng nhiên liệu điêzen
Nếu các xe này phù hợp với yêu cầu nêu tại
Điều 3.6 Quy chuẩn này về mở rộng thừa nhận kết quả thử khí thải, theo đề nghị
của cơ sở SXLR, có thể áp dụng kết quả kiểm tra theo phép thử loại I TCVN 6785
của xe loại M1 hoặc N1 dùng nhiên liệu điêzen tương ứng thay cho phép thử theo
chu trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567.
Xe sử dụng nhiên liệu LPG hoặc NG phải được
thử với sự thay đổi thành phần của LPG hoặc NG như quy định tại Phụ lục L TCVN
6785. Xe sử dụng nhiên liệu kép phải được thử với cả hai nhiên liệu trong đó
phải thay đổi thành phần nhiên liệu LPG hoặc NG khi cung cấp như quy định tại
Phụ lục L nêu trên. Tuy nhiên, đối với xe sử dụng nhiên liệu đơn thì chỉ thực
hiện phép thử loại I bằng nhiên liệu dạng khí.
c) Xe Hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức
Xe hạng nhẹ: Các phép thử loại I và loại III
theo TCVN 6785, phép thử loại IV theo Phụ lục 9 Quy chuẩn này nêu tại các điểm
a, điểm c và điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này. Ngoài ra xe còn
phải đáp ứng các yêu cầu đặc biệt trong phương pháp thử được quy định tại Phụ
lục 14 - Quy trình thử nghiệm khí thải cho xe hybrid điện của Quy định ECE
R83-05 - Quy định phê duyệt kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu
nhiên liệu động cơ (Annex 14 - Emission test procedure for hybrid electric
vehicles of Regulation 83-05 - Uniform provisions concerning the approval of
vehicles with regard to the emission of pollutants according to engine fuel
requirements) và các bản bổ sung, sửa đổi kèm theo.
d) Xe Hybrid điện lắp động cơ cháy do nén
Xe M1 và N1: Phép thử loại I theo TCVN 6785,
nêu tại điểm a khoản 3.3.2. Điều 3.3 Quy chuẩn này. Ngoài ra, xe còn phải đáp
ứng các yêu cầu đặc biệt trong phương pháp thử được quy định tại Phụ lục 14 -
Quy trình thử nghiệm khí thải cho xe hybrid điện của Quy định ECE R83-05 - Quy
định phê duyệt kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu nhiên liệu động
cơ (Annex 14 - Emission test procedure for hybrid electric vehicles of
Regulation 83-05 - Uniform provisions concerning the approval of vehicles with
regard to the emission of pollutants according to engine fuel requirements) và
các bản bổ sung, sửa đổi kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6. Quy định về
áp dụng các phép thử theo Tiêu chuẩn tương ứng cho các loại xe
Tiêu chuẩn và phép
thử
TCVN 6785
(ECE 83)
TCVN 6567
(ECE 49)
TCVN 6565 (ECE 24)
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
ESC
ELR
ETC
Xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức
Xe hạng nhẹ (M1 và
M2 ≤ 3.500 kg, N1)
Xăng
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
-
Nhiên liệu kép
x
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Nhiên liệu đơn
x
-
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
LPG hoặc NG
M1, N1
x
-
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
M2 (1)
x
-
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (thay thế)
-
Xe hạng nặng (M1 và
M2 > 3.500 kg, M3, N2, N3)
Xăng
-
x
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Nhiên liệu kép
-
x
x
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhiên liệu đơn (2)
-
x
x
-
-
-
x (thay thế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPG hoặc NG
-
-
-
-
-
-
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng nhẹ
M1 ≤ 3.500 kg
x
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1(3)
x
-
-
-
x (thay thế)
x
Hạng nặng
M1 > 3.500 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x
x
M3, N3
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
M2, N2 (4)
-
-
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe hạng nhẹ
x
-
x
x
-
-
Xe hybrid điện lắp
động cơ cháy do nén
M1 và N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Chú thích:
(1) Có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo
chu trình thử ETC, hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại I và III.
(2) Có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo
chu trình thử ETC, hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại II và III.
(3) Xe loại N1 sử dụng nhiên liệu điêzen có thể
áp dụng phép thử theo chu trình thử ESC, ELR, ETC theo TCVN 6567 hoặc theo TCVN
6785.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x) Áp dụng.
(-) Không áp dụng.
3.3.2. Quy định về việc thực hiện các phép
thử
a) Phép thử loại I theo TCVN 6785
- Yêu cầu về đặc tính nhiên liệu thực hiện
phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này. Phải sử dụng các phương
pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng quy định.
- Chu trình thử được bắt đầu ngay sau khi
động cơ được khởi động.
- Phép thử phải được tiến hành 3 lần. Các kết
quả thu được từ mỗi lần thử bằng giá trị đo nhân với các hệ số suy giảm thích
hợp nêu tại Bảng 7. Trong trường hợp có sự xuất hiện hệ thống tái sinh định kỳ,
thì phải nhân với hệ số Ki trong Phụ lục 12 Quy chuẩn này. Khối lượng các loại
khí và PM (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được trong mỗi lần thử phải nhỏ hơn
các giới hạn tương ứng nêu trong các Bảng 1 hoặc Bảng 2 Mục 2 Quy chuẩn này cho
mỗi loại xe. Tuy nhiên, đối với mỗi loại khí hoặc PM thì một trong ba kết quả
đo được (mỗi kết quả đo là của một lần thử) có thể lớn hơn nhưng không được quá
10% mức giới hạn quy định của mỗi loại khí và PM nêu tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 Mục
2 Quy chuẩn này với điều kiện là giá trị trung bình cộng của ba kết quả đo phải
nhỏ hơn mức giới hạn quy định đó.
Bảng 7 - Hệ số suy
giảm
Loại động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
HC
NOx
HC + NOx
PM
Cháy cưỡng bức
1,2
1,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cháy do nén
1,1
-
1,0
1,0
1,2
- Số lần thử quy định nêu trên sẽ được giảm
trong các điều kiện xác định sau đây:
+ Chỉ phải thử một lần, nếu tất cả các khí và
PM đều có: V1 £ 0,70 L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là kết quả của lần thử thứ nhất; V2 là kết
quả của lần thử thứ hai và L là giá trị giới hạn đối với mỗi loại khí và PM.
- Quy trình đo khí thải từ một đến ba lần thử
trong phép thử loại I quy định tại Phụ lục 8 Quy chuẩn này.
b) Phép thử loại II theo TCVN 6785
- Yêu cầu về đặc tính nhiên liệu thực hiện
phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả đo khí thải của phép thử này phải
thỏa mãn quy định về nồng độ CO nêu tại điểm b khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục 2 Quy
chuẩn này.
c) Phép thử loại III theo TCVN 6785
- Yêu cầu về đặc tính nhiên liệu thực hiện
phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả kiểm tra của phép thử này phải thỏa
mãn quy định nêu tại điểm c khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục 2 Quy chuẩn này.
d) Phép thử loại IV theo Phụ lục 9 Quy chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả kiểm tra của phép thử này phải thỏa
mãn quy định nêu tại điểm d khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục 2 Quy chuẩn này.
đ) Kiểm tra độ khói theo TCVN 6565
Việc kiểm tra độ khói theo quy định dưới đây:
- Việc kiểm tra được thực hiện trên xe mẫu
hoặc động cơ mẫu quy định tại khoản 3.2.2 Điều 3.2 Mục 3 Quy chuẩn này.
- Yêu cầu về đặc tính nhiên liệu để đo độ
khói theo quy định trong Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả kiểm tra của phép thử này phải thỏa
mãn quy định nêu tại Điều 2.3 Mục 2 Quy chuẩn này.
e) Phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC
theo TCVN 6567
- Yêu cầu về đặc tính nhiên liệu thực hiện
phép thử khí thải theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả kiểm tra của phép thử này phải thỏa
mãn quy định nêu tại khoản 2.2.1 Điều 2.2 Mục 2 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu để thử nghiệm khí thải là nhiên
liệu thông dụng phù hợp với Quy chuẩn nhiên liệu hiện hành, đối với xăng phải
có trị số ốc tan RON nhỏ nhất là 95, đối với nhiên liệu điêzen phải có chỉ số
xêtan nhỏ nhất là 52. Trong trường hợp có sự thống nhất giữa cơ sở SXLR, tổ
chức và cá nhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra khí thải với cơ sở thử nghiệm thì có
thể dùng nhiên liệu chuẩn quy định ở Phụ lục 7 Quy chuẩn này hoặc nhiên liệu có
đặc tính tương đương với nhiên liệu chuẩn.
3.5. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo thử nghiệm
khí thải có nội dung tối thiểu quy định trong các Phụ lục 2, Phụ lục 4 và Phụ
lục 6 Quy chuẩn này tương ứng với từng loại thử nghiệm và Tiêu chuẩn áp dụng.
3.6. Sửa đổi kiểu loại xe/ động cơ SXLR so
với xe/ động cơ mẫu đã được thử nghiệm khí thải
Cơ sở SXLR phải báo cáo với Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường về mọi sửa đổi của kiểu loại
xe/động cơ SXLR đã được chứng nhận so với xe/động cơ mẫu. Cơ quan này phải xem
xét và đánh giá việc sửa đổi như sau:
3.6.1. Nếu các sửa đổi không đáng kể và kiểu
loại xe/ động cơ vẫn thỏa mãn các yêu cầu về khí thải Quy chuẩn này thì cho
phép thực hiện các sửa đổi đó.
3.6.2. Nếu các sửa đổi có thể gây ảnh hưởng
xấu đến khí thải thì Cơ quan cấp giấy chứng nhận yêu cầu cơ sở thử nghiệm đã
thử nghiệm khí thải xe/động cơ mẫu tiến hành thử nghiệm một xe/động cơ đã sửa
đổi và nộp báo cáo thử nghiệm khí thải mới.
3.6.3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cứ vào
việc xem xét và đánh giá trên để có quyết định cho phép hoặc không cho phép
thực hiện việc sửa đổi. Nếu cho phép, trong quyết định phải ghi rõ ràng nội
dung được sửa đổi.
3.7. Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử
nghiệm khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1. Đối với xe áp dụng TCVN 6785
Kết quả thử nghiệm khí thải xe mẫu của kiểu
loại xe đã được cấp chứng nhận chất lượng (sau đây viết tắt là kiểu loại xe đã
chứng nhận) có thể được mở rộng để thừa nhận là kết quả thử nghiệm cho một kiểu
loại xe có bản đăng ký thông số quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này khác bản
đăng ký thông số của kiểu loại xe đã chứng nhận như sau:
- Chỉ khác nhau về số loại nêu tại mục 1.3
Phụ lục 1 Quy chuẩn này;
- Hoặc chỉ khác nhau về số loại và các thông
số theo từng trường hợp quy định tại các điểm 3.7.1.1 và điểm 3.7.1.2 khoản
3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 Quy chuẩn này.
3.7.1.1. Đối với phép thử loại I và loại II
a) Trường hợp 1
- Kiểu loại xe có Rm khác Rm của kiểu loại xe
đã chứng nhận nhưng tương ứng có cấp quán tính thuộc một trong hai cấp quán
tính liền kề cao hơn hoặc thuộc có bất kỳ cấp quán tính nào thấp hơn trong Bảng
8 Quy chuẩn này.
- Đối với kiểu loại xe thuộc loại N1 và loại
M có khối lượng toàn bộ bộ lớn nhất lớn hơn 2.500 kg: Nếu khối lượng chuẩn của
xe có cấp quán tính thấp hơn cấp quán tính của kiểu loại xe đã được chứng nhận
khí thải và nếu kết quả đo các loại khí và PM từ kiểu loại xe đã được chứng
nhận không vượt quá các giá trị giới hạn khí thải quy định đối với kiểu loại xe
được xét thừa nhận kết quả này.
b) Trường hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
v1 - vận tốc xe thuộc kiểu loại xe
đã được chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1.000 r/min;
v2 - vận tốc xe thuộc kiểu loại xe
đang được xét mở rộng kết quả thử nghiệm khí thải khi tốc độ động cơ bằng 1.000
r/min.
Bảng 8. Khối lượng
chuẩn Rm và khối lượng quán tính tương đương của xe
Khối lượng chuẩn (Rm)
Khối lượng quán
tính tương đương (kg)
Cấp quán tính
Khối lượng quán
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
455
480 < Rm £ 540
2
510
540 < Rm £ 595
3
570
595 < Rm £ 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
625
650 < Rm £ 710
5
680
710 < Rm £ 765
6
740
765 < Rm £ 850
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850 < Rm £ 965
8
910
965 < Rm £ 1.080
9
1.020
1.080 < Rm £ 1.190
10
1.130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1.250
1.305 < Rm £ 1.420
12
1.360
1.420 < Rm £ 1.530
13
1.470
1.530 < Rm £ 1.640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.590
1.640 < Rm £ 1.760
15
1.700
1.760 < Rm £ 1.870
16
1.810
1.870 < Rm £ 1.980
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.980 < Rm £ 2.100
18
2.040
2.100 < Rm £ 2.210
19
2.150
2.210 < Rm £ 2.380
20
2.270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
2.270
2.610 < Rm
22
2.270
- Nếu E của ít nhất một tỉ số truyền lớn hơn
08 % và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn hơn 13 % thì vẫn phải
lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể thực hiện tại bất kỳ cơ
sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chấp thuận, không nhất thiết
phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận. Kết quả thử khí
thải phải phù hợp với quy định tại khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục 2 Quy chuẩn này.
Báo cáo thử nghiệm này cũng phải được gửi cho cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu
loại xe đã chứng nhận.
c) Trường hợp 3
Kiểu loại xe khác cả Rm và tỷ số truyền nhưng
đáp ứng được tất cả các điều kiện trong cả hai trường hợp trên.
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trường hợp 4: Kiểu loại xe được trang bị hệ
thống tái sinh định kỳ
Có thể mở rộng phê duyệt kiểu từ một kiểu
loại xe sang các kiểu loại xe khác cùng sử dụng hệ thống tái sinh định kỳ nếu
các thông số được nêu dưới đây giống nhau hoặc ở trong giới hạn cho phép.
- Các thông số giống nhau để mở rộng phê
duyệt:
+ Động cơ
+ Quá trình cháy
+ Hệ thống tái sinh định kỳ (bộ xúc tác, lọc
hạt)
+ Cấu trúc (loại vỏ bao bọc, loại kim loại
quý, loại chất nền, mật độ)
+ Kiểu và nguyên lý hoạt động
+ Hệ thống định lượng và bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vị trí của hệ thống (nhiệt độ trong khoảng
±50oC ở tốc độ 120 km/h hoặc chênh lệch nhiệt độ/áp suất lớn nhất
trong khoảng 5%)
- Sử dụng hệ số Ki cho xe khác về khối lượng
chuẩn:
Hệ số Ki áp dụng cho xe sử dụng hệ thống tái
sinh định kỳ được nêu trong mục 3 Phụ lục 13 Quy chuẩn này có thể áp dụng cho
mẫu xe khác nếu đáp ứng các thông số được nêu ở trên và có khối lượng chuẩn ở
trong hai dải quán tính tương đương cao hơn tiếp theo hoặc trong bất kỳ dài
quán tính tương đương nào thấp hơn.
3.7.1.2. Đối với phép thử loại IV
- Nguyên lý cơ bản của việc định lượng không
khí/ nhiên liệu (phối trộn không khí/ nhiên liệu) phải giống nhau (ví dụ: phun
đơn điểm (single point injection), bộ chế hòa khí).
- Hình dạng thùng nhiên liệu, vật liệu của
thùng nhiên liệu và của các ống mềm dẫn nhiên liệu lỏng phải như nhau. Mặt cắt
ngang và độ dài của ống mềm phải như nhau. Cơ sở thử nghiệm chịu trách nhiệm
thử khí thải để chứng nhận phải quyết định xem có thể chấp nhận được các bộ
phận tách hơi /chất lỏng có khác nhau không.
- Sai số thể tích thùng nhiên liệu phải nằm
trong khoảng ± 10%. Thông số chỉnh đặt van an toàn của thùng nhiên liệu phải
bằng nhau.
- Phương pháp giữ hơi nhiên liệu phải giống
nhau. (Ví dụ: hình dáng và thể tích bẫy (hộp cac bon .v.v.), môi trường lưu
trữ, không khí làm sạch (nếu được sử dụng cho việc kiểm soát bay hơi nhiên
liệu) .v.v.)
- Sai số thể tích nhiên liệu trong buồng phao
bộ chế hòa khí phải nằm trong khoảng ± 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp làm kín và thông hơi bộ chế hòa
khí phải giống nhau. Tuy nhiên, cho phép có các trường hợp sau:
(1) Động cơ có dung tích khác nhau.
(2) Động cơ có các công suất khác nhau.
(3) Hộp số tự động hoặc cơ khí, truyền động
loại 2 bánh hoặc 4 bánh chủ động đều được chấp nhận.
(4) Các kiểu thân xe khác nhau.
(5) Các kích cỡ bánh xe và lốp xe khác nhau.
3.7.2. Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN
6565
Áp dụng Điều 5 hoặc Điều 9 hoặc Điều 13 quy
định trong TCVN 6565 tương ứng với từng trường hợp.
3.8. Kiểm tra giám sát khí thải xe, động cơ
khi SXLR hàng loạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2. Việc kiểm tra theo yêu cầu nêu tại
khoản 3. 8.1 Điều 3.8 Quy chuẩn này được thực hiện đột xuất hoặc trong đánh giá
hàng năm củ a Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Việc kiểm tra này không áp dụng đối
với kiểm tra xe xuất x ưởng do cơ sở SXLR thực hiện cho từng chiếc.
3.8.3. Việc kiểm tra phải dựa trên cơ sở các
nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện các phép thử tương ứng nêu
tại khoản 3. 8.2 Điều 3.8 Quy chuẩn này đối với một xe (trường hợp xe áp dụng
TCVN 6785) hoặc động cơ (trường hợp xe áp dụng TCVN 6567 hoặc Phần I của TCVN
6565) lấy từ loạt xe hoặc động cơ kiểm tra. Kết quả đo khí thải phải phù hợp
với yêu cầu về mức giới hạn khí thải quy định tại Mục 2; riêng đối với kiểm tra
độ khói theo TCVN 6565 thì áp dụng Điều 6 hoặc Điều 10 hoặc Điều 14 quy định
trong TCVN 6565 tương ứng với từng trường hợp.
3.8.4. Nếu kết quả đo khí thải không đáp ứng
được yêu cầu trong khoản 3.8.3 Điều 3.8 Mục 3 Quy chuẩn này, cơ sở SXLR có thể
đề nghị thử nghiệm lại một số xe hoặc động cơ khác được lấy ra từ loạt xe hoặc
động cơ đó.
a) Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6785
hoặc TCVN 6567: Số lượng xe hoặc động cơ được thử nghiệm (n) do cơ sở SXLR xác
định; trong số xe hoặc động cơ này phải có cả chiếc xe hoặc động cơ nêu tại khoản
3.8.3 Điều 3.8 Quy chuẩn này. Đối với từng chất khí thải, sau khi đo phải xác
định giá trị trung bình cộng của các kết quả đo từ các xe hoặc động cơ thử
nghiệm trên và sai lệch chuẩn S (xem công thức dưới đây). Loạt xe hoặc động cơ
đó sẽ được coi là phù hợp với Quy chuẩn này nếu đáp ứng được điều kiện sau:

Trong đó:
L là giá trị giới hạn đối với mỗi loại khí,
các hạt và khói được xét đến;
là giá trị trung bình
cộng của các kết quả đo từng chất của tất cả n xe mẫu;
Sai lệch chuẩn S2 =
, xi là
kết quả đo khí thải của xe mẫu thứ i; k là trọng số thống kê phụ thuộc vào n và
được cho trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
0,342
0,317
0,296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
0,216
0,210
0,203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu n ³
20 thì:

b) Đối với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565 để
kiểm tra độ khói: Áp dụng Điều 6 hoặc Điều 10 hoặc Điều 14 quy định trong TCVN
6565 tương ứng với từng trường hợp.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này. Nếu có vấn đề phát sinh liên quan đến
quy định Quy chuẩn này, Cục Đăng kiểm Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để
xem xét, giải quyết.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định nêu tại Quy chuẩn này có thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo các quy định nêu tại tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định mới.
PHỤ
LỤC 1
(Đối với xe áp dụng
TCVN 6785)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản đăng ký thông số
kỹ thuật chính của động cơ và xe
(Essential
characteristic of vehicle and engine)
1. Xe (Vehicle)
1.1. Loại xe (Category of the vehicle) (M1,
N1....):...........................................................
1.2. Nhãn hiệu (Trade name or mark of the
vehicle):........................................................
1.3. Kiểu (số) loại (Vehicle
type/model code):..................................................................
1.3.1. Số nhận dạng xe (VIN): .............................................................................................
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR, lắp ráp/nhập
khẩu (Manufacturer's/ Importer’s name and address):...........................................................................................................
1.5. Tên và địa chỉ đại diện của cơ sở SXLR
(nếu có) (Name and address of manufacturer's representative (If
applicable)):...........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe ( Maximum
mass of the vehicle):….................kg
1.8. Số chỗ ngồi (kể cả lái xe) (Number of
seats (including the driver)):…........................
1.9. Hệ thống truyền động (Transmission):
1.9.1. Ly hợp (Clutch)
1.9.1.1. Kiểu loại (Type): ……………………………………………………………………………….…
1.9.1.2. Hiệu suất chuyển mô men lớn nhất(6) (Maximum
torque conversion) ………….…………
1.9.2. Hộp số (Gearbox)
1.9.2.1. Kiểu loại (Type) ……………………...............................................
.............................
1.9.2.2. Vị trí lắp đặt so với động cơ (Location
relative to the engine) …………………….………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9.3. Tỷ số truyền (Gear ratios)
Tỷ số truyền của
hộp số
(Gearbox ratios)
Tỷ số truyền của
truyền lực chính
(Final drive
ratios)
Tỷ số truyền toàn
bộ
(Total ratios)
Lớn nhất (của CVT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4, 5 hoặc nhiều hơn
(4, 5, others)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất (của CVT)
(Minimum for CVT)
Số lùi (Reverse)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10. Hệ thống treo (Suspension)
1.10.1. Lốp xe và vành xe (Tyres and
wheels)
1.10.1.1. Lốp/bánh xe (Đối với lốp: ghi rõ
kích thước lốp, khả năng chịu tải, ký hiệu tốc độ. Đối với bánh xe: ghi rõ kích
thước vành và khoảng cách từ mặt phẳng đối xứng dọc của bánh xe đến bề mặt lắp
ráp giữa bánh xe và trục).
(Tyre/wheel combination(s) (for tyres
indicate size designation, load capacity index, speed category symbol; for
wheels, indicate rim size(s) and off-set(s)).
a) Trục 1 (Axle 1) ……………………
b) Trục 2 (Axle 2) ……………………
c) Trục 3 (Axle 3) ……………………
1.10.2. Giới hạn trên và dưới của chu vi vòng
lăn bánh xe(6) (Upper and lower limit of rolling circumference)
a) Trục 1 (Axle 1) ……………………mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trục 3 (Axle 3) …………………… mm
1.10.3. Áp suất lốp do nhà sản xuất yêu cầu (Tyre
pressure(s) recommended by the manufacturer) ……………………kPa
1.11 Trục chủ động (số lượng, vị trí, liên
kết) (Powered axles (number, position, interconnection)): ........................................................................................................
1.12. Hệ số cản của xe, nếu có (Coefficient
of resistance, if any)
- Hệ số cản lăn (Coefficient of Rolling
resistance) F0 (N): …………………
- Hệ số ma sát (Coefficient of friction) F1
(N/(km/h)): …………………
- Hệ số cản không khí (Coefficient of air
resistance) F2 (N/(km/h)2): …………………
1.13. Ảnh chụp hoặc bản vẽ của mẫu xe đại
diện (Photographs and/or drawings of a representative vehicle: ) …………………
2. Động cơ (Engine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Cơ sở SXLR (Manufacturer):
……………………
2.1.1. Nhận dạng động cơ của cơ sở SXLR (như
được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp nhận dạng khác) (Manufacturer's
engine identification (as marked on the engine, or other means of
identification)):
2.1.1.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark or make
of engine): .............................
2.1.1.2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine
type): .............................
2.1.1.3. Số động cơ (Engine number): .............................
2.2. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine):
2.2.1. Các thông tin chi tiết về động cơ (Specific
engine information):
2.2.1.1. Nguyên lý làm việc: cháy cưỡng
bức/cháy do nén, 4 kỳ/2 kỳ (1) (Working principle:
positive-ignition/compression-ignition, four stroke/two stroke))
2.2.1.2. Số lượng, cách bố trí và thứ tự nổ
của các xylanh (Number, arrangement and firing order of cylinders):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hành trình pit-tông (Stroke) ……………………
mm
2.2.1.3. Dung tích động cơ (Engine
capacity) ....... ……………………cm3
2.2.1.4. Tỷ số nén (Volumetric compression
ratio)(2) : ……………………
2.2.1.5. Các bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh
pittông(6) (Drawings of combustion chamber and piston crown):
……………………
2.2.1.6. Tốc độ không tải (Idle speed) (2):...……………………
Tốc độ không tải cao (High idle engine
speed) r/min (6): …………………
2.2.1.7. Nồng độ CO (% thể tích) trong khí
thải của động cơ ở chế độ tốc độ không tải (theo quy định của cơ sở SXLR)) (2)
(6) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas with the
engine idling (according to the manufacturer's specifications)) ……………………
2.2.1.8. Công suất có ích lớn nhất (Maximum
net power):.............. kW
tại tốc độ động cơ (at engine speed):......................................r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Trị số ốc tan RON của xăng không chì (RON
of unleaded petrol): ……………………
2.2.4. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
2.2.4.1. Bộ chế hòa khí (By carburettor(s)):
Có/Không (Yes/No)(1)
a) Nhãn hiệu (Make(s) or mark):
……………………
b) Kiểu (Type(s)): ……………………
c) Số lượng được lắp (Number fitted):
……………………
d) Các thông số điều chỉnh (Adjustments)(2)
(6)
Jíc lơ (Jets): ……………………
Các ống Venturi (Venturis):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phao (Mass of float)
……………………g
Kim phao (Float needle): ……………………
e) Hệ thống khởi động ở trạng thái nguội (Cold
start system): bằng tay/tự động (Manual/automatic) (1) (6)
Nguyên lý làm việc (Operating principle):
……………………
Các giới hạn/các thông số chỉnh đặt để vận
hành (Operating limits/settings): (1) (2) ………
2.2.4.2. Hệ thống phun nhiên liệu (chỉ áp
dụng cho động cơ cháy do nén): Có/Không (1) (By fuel injection
(compression-ignition only): Yes/No)
a) Mô tả hệ thống (sơ đồ nguyên lý) (System
description): ……………………
b) Nguyên lý làm việc: Phun trực tiếp/buồng
cháy phụ/buồng cháy xoáy lốc: (1) (Working principle: direct
injection/pre-chamber/swirl chamber:) ……………………
c) Bơm cao áp (Injection pump):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu (Type(s)): ……………………
Lượng nhiên liệu cung cấp lớn nhất(6)
(Maximum fuel delivery):……...(mm3/stroke or cycle) tại tốc độ
bơm (at a pump speed): …………………… r/min
hoặc đường đặc tính (or characteristic
diagram) ……………………
Thời điểm phun (Injection timing): (2)
(6) ……………………
Đặc tính phun sớm (Injection advance curve):
(2) (6) ……………………
Phương pháp hiệu chuẩn (Calibration
procedure): băng thử/động cơ (test bench/engine) (1) (6)
……………………
d) Bộ điều tốc (Governor) (6):
Kiểu (Type): ……………………
Điểm hạn chế tốc độ (Cut-off point): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không tải (Without load):
......................... r/min
Tốc độ không tải (Idling speed):.......................
r/min
e) Vòi phun (Injector(s))
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)): ……………………
Áp suất phun (Opening pressure): (2)
(6). ..........................................kPa
hoặc đường đặc tính (or characteristic
diagram): ……………………
f) Hệ thống/thiết bị khởi động ở trạng thái
nguội(6) (Cold start system/device):
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả (Description): ……………………
g) Thiết bị trợ giúp khởi động(6) (Auxiliary
starting aid):
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)): ……………………
Mô tả (Description): ……………………
2.2.4.3. Hệ thống phun nhiên liệu (chỉ áp
dụng cho cháy cưỡng bức) (By fuel injection (positive- ignition only)): Có/Không
(Yes/No) (1)
a) Mô tả hệ thống (sơ đồ nguyên lý) (System
description): ……………………
b) Nguyên lý làm việc: phun trên đường ống
nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/cách khác (nêu cụ thể) (Working principle:
intake manifold (single/multi-point)/direct injection/other (specify)) :
……………………
Bộ điểu khiển - Kiểu (hoặc mã số) (Control
unit - type (or No.))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến lưu lượng không khí - Kiểu (Air
flow sensor - type)
Bộ phân phối nhiên liệu - Kiểu (Fuel
distributor - type
Bộ điều chỉnh áp suất - Kiểu (Pressure
regulator - type)
Cái ngắt vi mạch - Kiểu (Microswitch -
type)
Vít điều chỉnh chạy không tải - Kiểu (Idle
adjusting screw - type)
Ống van tiết lưu - Kiểu (Throttle
housing - type)

Thông tin cho các trường hợp phun liên tục;
trong trường hợp dùng các hệ thống khác, các chi tiết tương đương
(information to be given in the case of
continuous injection; in the case of other systems, quivalent details)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến nhiệt độ không khí - Kiểu (Air
temperature sensor - type)
Công tắc nhiệt độ không khí - Kiểu (Air
temperature switch - type)
Bộ phận chống nhiễu điện từ: Mô tả và/hoặc
bản vẽ (Electromagnetic interference protection: Description and/or drawing)
c) Nhãn hiệu (Make(s) or mark):
……………………
d) Kiểu (Type(s)): ……………………
e) Vòi phun (Injectors):
- Áp suất phun (Opening pressure)(2)
(6) kPa: ……………………
hoặc đường đặc tính (or characteristic
diagram) (2) (6): ……………………
- Nhãn hiệu (Make(s) or mark):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thời điểm phun(6) (Injection timing):
……………………
g) Hệ thống/Thiết bị khởi động ở trạng thái
nguội(6) (Cold start system/device): ……………
Nguyên lý làm việc (Operating principle(s))
……………………
Giới hạn làm việc/thông số chỉnh đặt (Operating
limits/settings):(1) (2) ……………………
2.2.4.4. Bơm chuyển nhiên liệu (Feed pump)
(6): ……………………
Áp suất (Pressure): (2)
........kPa hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)
2.2.4.5. Hệ thống cung cấp nhiên liệu LPG (By
LPG fuelling system): Có/Không (Yes/No)(1)
a) Số phê duyệt kiểu theo ECE 67 hoặc Tiêu
chuẩn tương đương (Approval number according to ECE 67 or equivalent
standard) ……………………
b) Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu
LPG cho động cơ (Electronic engine management control unit for LPG-fuelling):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu (Type): ……………………
Khả năng điều chỉnh liên quan đến khí thải (Emission
related adjustment possibilities):
c) Tài liệu bổ sung (Further
documentation):
Mô tả việc bảo vệ chất xúc tác khi chuyển từ
xăng sang LPG hoặc ngược lại (Description of the safeguarding of the
catalyst at switch-over from petrol to LPG or back): ……………………
Sơ đồ hệ thống (các bộ nối điện, bộ nối chân
không, các ống mềm bù) (System lay-out electrical connections, vacuum
connections compensation hoses, etc): …………………
Bản vẽ mô tả các ký hiệu (Drawing of the
symbol): ……………………
2.2.4.6. Hệ thống cung cấp nhiên liệu NG (By
NG fuelling system): Có/Không (Yes/No)(1)
a) Số phê duyệt kiểu theo ECE 110 hoặc Quy
chuẩn tương đương (Approval number according to ECE 110 or equivalent
regulation) ……………………
b) Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu
NG cho động cơ (Electronic engine management control unit for NG-fuelling):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu (Type): ……………………
Khả năng điều chỉnh liên quan đến khí thải (Emission
related adjustment possibilities):
c) Tài liệu bổ sung (Further
documentation):
Mô tả việc bảo vệ chất xúc tác khi chuyển từ
xăng sang NG hoặc ngược lại (Description of the safeguarding of the catalyst
at switch-over from petrol to NG or back): ……………
Sơ đồ hệ thống (các bộ nối điện, bộ nối chân
không, các ống mềm bù) (System lay-out electrical connections, vacuum
connections compensation hoses, etc): …………………..
Bản vẽ mô tả các ký hiệu (Drawing of the
symbol): ……………………
2.2.5. Hệ thống đánh lửa (Ignition)
2.2.5.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
2.2.5.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.4. Đặc tính đánh lửa sớm (Ignition
advance curve): (2)(6) ……………………
2.2.5.5. Thời điểm đánh lửa tĩnh (Static
ignition timing): (2)(6)…….độ trước điểm chết trên (degrees
before TDC) .
2.2.5.6. Khe hở tiếp điểm (Contact-point
gap): (2)(6) ……………………mm
2.2.5.7. Góc đóng tiếp điểm (Dwell-angle):
(2)(6) ……………………
2.2.5.8. Bu-gi (Spark plugs):
a) Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
b) Kiểu (Type): ……………………
c) Thông số chỉnh đặt khe hở đánh lửa (Spark
plug gap setting):......……………………
2.2.5.9. Cuộn dây đánh lửa (Ignition coil)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểu (Type): ……………………
2.2.5.10. Tụ điện đánh lửa (Ignition
condenser) (6)
a) Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
b) Kiểu (Type): ……………………
2.2.6. Hệ thống làm mát (Cooling system):
chất lỏng/không khí (liquid/air) (1)
2.2.7. Hệ thống nạp (Intake system)
2.2.7.1. Bộ nạp tăng áp (Pressure charger):
Có/Không (Yes/No) (1)
a) Nhãn hiệu (Make(s) or mark):
……………………
b) Kiểu (Type(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.2. Bộ làm mát khí nạp (Intercooler)
(5): Có/Không (Yes/No)(1)
2.2.7.3. Mô tả và các bản vẽ của ống dẫn đầu
vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị sấy, bộ phận nạp khí bổ
sung,v.v....) (6) (Description and drawings of inlet pipes and
their accessories (plenum chamber, heating device, additional air intakes,
etc))
a) Mô tả ống nạp (bao gồm cả bản vẽ và/hoặc
ảnh) (Intake manifold description (include drawings and/or photographs)) ……………………
b) Lọc không khí, các bản vẽ mô tả (Air
filter, drawings......,)........hoặc (or):
Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
Kiểu (Type(s)): ……………………
c) Bộ giảm âm ống nạp, các bản vẽ mô tả (Intake
silencer, drawing......,)....hoặc (or)
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.1. Mô tả và các bản vẽ hệ thống xả (Description
and drawings of the exhaust system) ……
2.2.9. Thời điểm đóng mở van (xu páp) hoặc số
liệu tương đương (Valve timing or equivalent data) (6): ………
2.2.9.1. Độ nâng lớn nhất của các van, các
góc đóng và mở, hoặc chi tiết về thời điểm của các hệ thống phân phối luân
phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift of valves, angles of
opening and closing, or timing details of alternative distribution systems, in
relation to dead centres): ……………………
2.2.9.2 Chuẩn và/hoặc dải thông số chỉnh đặt (Reference
and/or setting ranges): (1) ……………..
2.2.10. Dầu bôi trơn được sử dụng (Lubricant
used) ……………………
Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
Kiểu (Type): ……………………
2.2.11. Các biện pháp chống ô nhiễm (Measures
taken against air pollution)
2.2.11.1 Thiết bị tuần hoàn khí cac-te (mô tả
và các bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases (description and
drawings)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Additional pollution control devices (if
any, and if not covered by another heading))
a) Bộ chuyển đổi xúc tác: Có/Không(1)
(Catalytic converter: Yes/No)
Số lượng bộ chuyển đổi xúc tác và các bộ phận
(Number of catalytic converters and elements): ……………………
Kích thước và hình dáng các bộ chuyển đổi xúc
tác (thể tích,.....) (6) (Dimensions and shape of the catalytic
converter(s)(volume,...)): ……………………
Kiểu phản ứng xúc tác (6) (Type
of catalytic action) : ……………………
Tổng lượng nạp của kim loại quí (6)
(Total charge of precious metal) : ……………………
Nồng độ tương đối (6) (Relative
concentration): ……………….……
Lõi bộ xúc tác (cấu trúc và vật liệu) (6)
(Substrate (structure and material)) : ……………
Mật độ lỗ (Cell density) (6):
……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí các bộ chuyển đổi xúc tác (chỗ lắp
và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả): (Positioning of the
catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust system))
……………………
- Hệ thống/phương pháp tái sinh hệ thống xử
lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of exhaust after-treatment
systems, description) ……………………
Số lượng chu trình của phép thử loại 1 hoặc
số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa hai chu trình tái sinh
trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1 (đoạn D trong hình 1, Phụ
lục 12) (The number of Type I operating cycles, or equivalent engine test
bench cycles, between two cycles where regenerative phases occur under the
conditions equivalent to Type I test (Distance "D" in figure 1 in
Annex 12):………...
Mô tả phương pháp xác định số lượng chu trình
thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of method employed to determine
the number of cycles between two cycles where regenerative phases occur):
……………………
Các thông số xác định mức chứa chất thải yêu
cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ, áp suất v.v...) (Parameters
to determine the level of loading required before regeneration occurs (i.e.:
temperature, pressure etc.): ……………………
Mô tả phương pháp được sử dụng để chất tải
cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết trong mục 3.1, Phụ lục 12 (Description
of method used to load system in the test procedure described in paragraph 3.1.
Annex 12): ……………………
- Cảm biến ôxy - kiểu (Oxygen sensor: type)
(6) ……………………
Vị trí lắp cảm biến ôxy (6): (Location
of oxygen sensor): ……………………
Dải kiểm soát của cảm biến ôxy (6):
(Control range of oxygen sensor): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu (không khí phun kiểu xung, bơm không
khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)) ……
c) Tuần hoàn khí thải (EGR): Có/Không (1)
(EGR exhaust gas recycle: Yes/No)
Các đặc điểm: (lưu lượng..) (Characteristics:
flow...)
d) Hệ thống kiểm soát bay hơi nhiên liệu. Mô
tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và trạng thái điều chỉnh của chúng (Evaporative
emission control system. Complete detailed description of the devices and their
state of tune): ……………………
Bản vẽ hệ thống kiểm soát bay hơi(6)
(Drawing of the evaporative control system) ………
Bản vẽ hộp các bon (6) (Drawing
of the carbon canister) ……………………
Bản vẽ thùng nhiên liệu có chỉ rõ dung tích
và vật liệu (Drawing of the fuel tank with indication of capacity and
material) ……………………
e) Lọc hạt: Có/Không (1) (Particulate
trap: Yes/No)
Kích thước và hình dáng lọc (dung tích) (6)
(Dimensions and shape of the particulate trap (capacity)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lắp lọc (các khoảng cách tham chiếu
trong hệ thống xả) (Location of the particulate trap (reference distances in
the exhaust system)): ……………………
Hệ thống/phương pháp tái sinh lọc hạt. Mô tả
và bản vẽ (Regeneration system/method. Description and drawing):
……………………
- Hệ thống/phương pháp tái sinh hệ thống xử
lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of exhaust after-treatment
systems, description) ……………………
Số lượng chu trình của phép thử loại 1 hoặc
số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa hai chu trình tái sinh
trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1 (đoạn D trong hình 1, Phụ
lục 12) (The number of Type I operating cycles, or equivalent engine test
bench cycles, between two cycles where regenerative phases occur under the
conditions equivalent to Type I test (Distance "D" in figure 1 in
Annex 12): …………
Mô tả phương pháp xác định số lượng chu trình
thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of method employed to determine
the number of cycles between two cycles where regenerative phases occur):
……………………
Các thông số xác định mức chứa chất thải hạt
yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ, áp suất v.v...) (Parameters
to determine the level of loading required before regeneration occurs (i.e.
temperature, pressure etc.): ……………………
f) Các hệ thống khác (mô tả và vận hành) (Other
systems (description and working)) ……
Chúng tôi cam kết bản khai này phù hợp với
kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề
phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản khai này (We
undertake that this declaration document is in compliance with vehicle type for
type approval and we are full responsible for matter caused by wrong or lack
content in this declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày.......tháng.......năm......
(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
Chú thích:
(1) Gạch phần không áp dụng (Strike out what
does not apply).
(2) Kèm theo quy định dung sai (Specify the
tolerance).
(3) Giá trị này phải được làm tròn tới chữ số th
ập phân hàng phần mười của 1 mm (This value must be rounded off to the
nearest tenth of a millimetre) .
(4) Giá trị này phải được tính với 3,1416 và
được làm tròn tới cm3 (This value must be calculated with =
3,1416 and rounded off, to the nearest cm3).
(5) Thiết bị được sử dụng để làm mát khí nạp của
động cơ tăng áp (Equipment is used to reduce the inlet air temperatures of
the turbocharged engine).
(6) Không áp dụng cho xe nhập khẩu (Not apply
for imported vehicles).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với xe áp dụng
TCVN 6785)
(Annex 2 - For
vehicles applying TCVN 6785)
Báo cáo thử nghiệm
khí thải xe
(Test report of
emission from vehicle)
1. Xe (Vehicles)
1.1. Loại (Category of the vehicle):
………………………..
1.2. Nhãn hiệu (Trade name or mark of the
vehicle): ……………………………….
1.3. Kiểu (số) loại (Vehicle type or model
code): ……………………………..
1.3.1. Số nhận dạng xe (VIN): ............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. 1. Nhãn hiệu (Trade name or mark of
the engine): ……………………………..
1.4. 2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine type
or engine code): …………………………
1.4.3. Số động cơ (Engine number): ……………………………………..
1.5. Tên và địa chỉ cơ sở nhập khẩu (Importer's
name and address): ………………………….
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Manufacturer's
name and address): ……………………
1.7. Khối lượng bản thân xe (Unladen mass of
the vehicle): ………………….. kg
1.8. Khối lượng chuẩn xe (Reference mass of the
vehicle): ……………………… kg
1.9. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe (Maximum
mass of the vehicle): ……………. kg
1.10. Số chỗ ngồi (kể cả lái xe) (Number of
seats (including the driver)): …………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11.1. Truyền động: điều khiển bằng tay hoặc
tự động hoặc vô cấp hoặc khác: ……………
(Manual/automatic/continuously variable
transmission/other)
1.11.2. Số lượng tỷ số truyền (Number of
gear ratios): ………………..
1.11.3. Tỷ số truyền của hộp số (Transmission
ratio of gearbox):
Số 1 (First gear): ……………..……
Số 2 (Second gear): ………………….
Số 3 (Third gear): …………………..
Số 4 (Fourth gear): …………………
Số 5 (Fifth gear): ………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………
Số lùi (Reserve) ……………………
- Đối với hộp số vô cấp CVT (For CVT -
continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max)……………………….
Nhỏ nhất (Min) ……………………….
1.11.4. Tỷ số truyền cuối cùng (Final drive
ratio): ……………………..
1.11.5. Lốp (Tyres):
- Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
Trục 1 (Axle 1): ...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chu vi vòng lăn động lực học (Dynamic
rolling circumference):
Nhỏ nhất (Min):
................... mm, Lớn nhất (Max): ....................... mm
1.11.6. Bánh chủ động: trước, sau, 4 x 4 (Wheel
drive: front, rear, 4 x 4):……………………….
1.12. Xe nộp để thử nghiệm (Vehicle submitted
for test on): …………………………
1.13. Số kỳ làm việc của động cơ (Cycle):
……………………………
1.14. Dung tích xi lanh (Cylinder capacity): ………………………
cm3
1.15. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional
control pollution devices (if any):
1.15.1. Loại thiết bị (Kind of device):
1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust gas
recirculation- EGR): Có/Không (Yes/No)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống tái sinh (Regeneration systems):
Có/Không (Yes/No)
1.15.1.3. Phun không khí (Air injection): Có/Không
(Yes/No)
1.15.1.4. Hệ thống kiểm soát bay hơi (Evaporative
emission control system): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.5. Lọc hạt (Particulate trap): Có/Không
(Yes/No)
- Hệ thống tái sinh (Regeneration systems):
Có/Không (Yes/No)
1.15.1.6. Kiểu khác (Other ): Có/Không (Yes/No)
1.15.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết bị (Description
of instalation position): …………………………..
1.16. Hệ thống cung cấp nhiên liệu (Fuel feed
system):
1.16.1. Bằng bộ chế hòa khí (By
carburetor(s)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu (Type):
..................................................................................................................
1.16.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu (By
injection): Có/Không (Yes/No)
1.16.2.1. Đối với động cơ cháy cưỡng bức (For
positive-ignition engine)
- Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………………
- Kiểu (Type): …………………………………..
- Mô tả chung (General description): ……………………………….
1.16.2.2. Đối với động cơ cháy do nén (For compression-ignition
engine)
- Nhãn hiệu bơm cao áp (Make or mark): ……………………………
- Kiểu loại bơm cao áp (Type): …………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16.3. Nhiên liệu thử nghiệm, bao gồm thông
số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including specifications for fuel): ………………………………………
1.16.4. Phương pháp chỉnh đặt băng thử (Method
of setting dynamometer): …………………….
1.17. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No)
1.18. Tốc độ không tải của động cơ (Idling
engine speed ) …………… r/min
1.18.1. Tốc độ không tải cao của động cơ (High
idling engine speed ) ….. r/min
1.19. Tốc độ động cơ tại công suất lớn nhất (Engine
speed at maximum power): … r/min
1.20. Công suất lớn nhất (Maximum power):
……………….. kW
2. Kiểm tra khí thải (Emission test):
2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied regulation):
……………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phép thử loại I (Type I)
Khí thải
(Gaseous
pollutants)
Hệ số suy giảm
(Deterio-ration
factor)
Hệ số Ki
(Ki factor)
Giá trị giới hạn -
Mức 4
(Limits Level 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận
(Conclusion)
Lần 1
(No.1)
Lần 2
(No.2)
Lần 3
(No.3)
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO (g/km)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC (g/km)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx (g/km)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC + NOx (g/km)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM (g/km)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: (a) Kết quả đo của
mỗi lần đo trong bảng này bằng giá trị đo tương ứng nhân với hệ số suy giảm
tương ứng của từng chất, từng loại động cơ và nhân tiếp hệ số Ki. (Results
in this calculated with Ki factor and deterioration factor)
D - Số lượng chu trình thử giữa 2 chu trình
tái sinh
(D - Number of operating cycles between 2
cycles where regenerative phases occur)
d - Số lượng chu trình thử được yêu cầu để
tái sinh
(d - Number of operating cycles required
for regeneration)
b) Phép thử loại II (Type II):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động cơ khi đo (Engine speed when
measuring):……….... r/min
c) Phép thử loại III (Type III): Đánh giá kết quả đo
áp suất ở các điều kiện (trạng thái) thử quy định tại mục F.3.2 Phụ lục F TCVN
6785 (Hoặc theo mục 3.2 Phụ lục 6 ECE 83). (Evaluating the measurement
results of pressures at measurement conditions specified in paragraph F.3.2,
Annex F, TCVN 6785 (or paragraph 3.2, Annex 6, ECE 83))
d) Phép thử loại IV (Type IV):
Phép đo (Test)
HC (g/lần thử)
(g/test)
Giá trị giới hạn
(Limit) (g/test)
Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoát ra từ thùng nhiên liệu
(Tank breath loss)
--
--
--
Thoát ra do xe ngấm nóng
(Hot soak loss)
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lượng nhiên liệu bay hơi
(Total loss of evaporative fuel)
--
2
--
3. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong mục 2.2 chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo
cáo này. (The results of the test in item 2.2 refer exclusively to sample
vehicle with VIN and engine number mentioned in this report).
…, ngày ….. tháng
…… năm ……. (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 3
(Đối với xe áp dụng
TCVN 6567)
(Annex 3 - For
vehicles applying TCVN 6567)
Các thông số kỹ thuật
chính của động cơ và thông tin liên quan đến thực hiện phép thử EURO 4 (1)
(Essential
characteristics of engine and information concerning the conduct of EURO 4
test)
1. Mô tả động cơ (Description of engine)
1.1. Nhà sản xuất (Manufacturer):
……………………
1.1.1. Tên và địa chỉ cơ sở chế tạo động cơ (Name
and address of engine manufacturer):…
1.1.2. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR/Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu (Name and address of manufacturer/Importer): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Nhãn hiệu động cơ (Trade name/Mark
or Make of engine): ……………………
1.2.2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine
type/Model code/Engine model): ……………………
1.2.3. Số động cơ (engine number): ……………………
1.3. Số kỳ (Stroke): 4 kỳ/2 kỳ(2)
(Four stroke/Two stroke)): ……………………
1.4. Số lượng và bố trí xi lanh (Number
and arrangement of cylinders): ……………………
1.4.1. Đường kính lỗ xy lanh (Bore): ……………………
mm
1.4.2. Hành trình pit-tông (Stroke): ……………………
mm
1.4.3. Thứ tự nổ (Firing order): ……………………
1.5. Dung tích động cơ (Engine capacity): ……………………
cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Các bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh
pittông (Drawings of combustion chamber and piston crown): ……………………
1.8. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của các
cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-sectional area of inlet and outlet ports): ……………………
cm2
1.9. Tốc độ không tải (Idling speed): ………………
r/min
1.10. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum
net power): …………………… kW
tại (at) …………………… r/min
1.11. Tốc độ cho phép lớn nhất (Maximum
permitted engine speed): ……………… r/min
1.12. Mô men xoắn lớn nhất (Maximum net
torque): …………………… Nm
tại (at) …………………… r/min
1.13. Mô tả hệ thống cháy (Combustion
system description): Cháy do nén/Cháy cưỡng bức(2) (Compression
ignition/Spark ignition) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15. Hệ thống làm mát (Cooling system):
1.15.1. Làm mát bằng chất lỏng (Liquid): ……………………
1.15.1.1. Loại chất lỏng (Nature of
liquid): ……………………
1.15.1.2. Bơm tuần hoàn : Có/Không(2)
(Circulating pump(s): Yes/No) ……………………
1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn hiệu và kiểu bơm
(Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or Make(s) or mark and type(s) (if
applicable)): ……………………
1.15.1.4. Tỉ số truyền (nếu dùng bơm tuần
hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)): …………………
1.15.2. Làm mát bằng không khí (Air)
1.15.2.1. Quạt gió: Có/Không(2) (Blower:
Yes/No): ……………………
1.15.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu
quạt (nếu dùng quạt gió) (Characteristics or make(s) or mark and type(s) (if
applicable): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16. Nhiệt độ cho phép bởi cơ sở SXLR (Temperature
permitted by the manufacturer):
1.16.1. Làm mát bằng chất lỏng: Nhiệt độ lớn
nhất ở đường ra (Liquid cooling: Maximum temperature at outlet): ……………………oC
1.16.2. Làm mát bằng không khí (Air
cooling)
Điểm chuẩn (Reference point): ……………………
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm chuẩn (Maximum
temperature at reference point):………oC
1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của không khí nạp
tại đầu ra của bộ làm mát khí nạp (Nếu có)
Maximum temperature of the air at the outlet
of the intake intercooler (if applicable): …………………… oC
1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn nhất tại điểm
trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các) ống góp khí thải/tua
bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point in the exhaust pipe(s)
adjacent to the outer flange(s) of the exhaust manifold(s)/ turbocharger)): ……………………oC
1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu (Đối với động cơ
cháy do nén đo tại đầu vào của bơm cao áp, và đối với các động cơ khí tại mức
(cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel temperature (For C.I.
engine at the injection pump inlet, for gas fuelled engines at pressure
regulator final stage)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất (Max): ……………………oC
1.16.6. Đối với các động cơ khí thiên nhiên:
áp suất nhiên liệu tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm
áp) (For NG engines: fuel pressure at pressure regulator final stage)
Nhỏ nhất (Min): …………………… kPa
Lớn nhất (Max): …………………… kPa
1.16.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn (Lubricant
temperature)
Nhỏ nhất (Min): ……………………oC
Lớn nhất (Max): ……………………oC
1.17. Thiết bị tăng áp: Có/Không(2)
(Pressure charger: Yes/No) ……………………
1.17.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.17.3. Mô tả hệ thống (ví dụ: áp suất nạp
lớn nhất, tổn thất (nếu có)) (Description of the system (e.g. max. charge
pressure, wastegate, if applicable)) ……………………
1.17.4. Bộ làm mát khí nạp: Có/Không(2)
(Intercooler: Yes/No) ……………………
1.18. Hệ thống nạp: Độ giảm áp suất nạp cho
phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải như quy định trong và
dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake system: Maximum
allowable intake depression at rated engine speed and at 100 per cent load as
specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006):
…………………… kPa
1.19. Hệ thống xả: Áp suất trong đường ống xả
cho phép lớn nhất ở tốc độ động cơ danh định và tại 100% tải như quy định trong
và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Exhaust system: Maximum
allowable exhaust back-pressure at rated engine speed and at 100 per cent load
as specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006): …………………
kPa
Thể tích hệ thống xả (Exhaust system
volume): …………………… dm3
1.20. Bộ điều khiển điện tử của động cơ (tất
cả các loại động cơ) (Engine electronic control unit (EECU) (all engine
types)): ……………………
1.20.1. Nhãn hiệu (Mark): ……………………
1.20.2. Kiểu loại (Type): ……………………
1.20.3. Số lượng phần mềm hiệu chuẩn (Software
calibration number(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Thiết bị quay vòng khí các-te (mô tả và
bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases (description and drawings)): ……………………
2.2. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung
(nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác) (Additional pollution
control devices (if any, and if not covered by another heading):
2.2.1. Bộ chuyển đổi xúc tác (Catalytic
converter): Có/Không(2) (Yes/No) ……………………
2.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s) or Mark): ……………………
2.2.1.2. Kiểu Type(s): ……………………
2.2.1.3. Số lượng bộ chuyển đổi xúc tác và
các bộ phận (Number of catalytic converters and elements): ……………………
2.2.1.4. Kích thước và hình dáng các bộ
chuyển đổi xúc tác (thể tích,.....)(Dimensions and shape of the catalytic
converter(s) (volume,...)): ……………………
2.2.1.5. Kiểu phản ứng xúc tác (Type of
catalytic action): ……………………
2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim loại quí (Total
charge of precious metal): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.8. Lõi bộ xúc tác (cấu trúc và vật
liệu) (Substrate structure and material)):
2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell density): ……………………
2.2.1.10. Kiểu vỏ bọc các bộ chuyển đổi xúc
tác (Type of casing for catalytic converter(s)):……
2.2.1.11. Vị trí lắp các bộ chuyển đổi xúc
tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Positioning of
the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust
system)): ……………………
2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt động bình thường (Normal
operating temperature range): ……… oC
2.2.1.13. Các chất xúc tác có thể tiêu hao (nếu
có) (Consumable reagents (where appropriate):
2.2.1.14. Tần xuất bổ sung chất xúc tác: Liên
tục/kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill continuous/maintenance)
……………………
2.2.2. Cảm biến ôxy - kiểu: Có/Không(2)
(Oxygen sensor - type: Yes/No): ……………………
2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or Mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Vị trí lắp cảm biến ôxy (Location
of oxygen sensor): ……………………
2.2.3. Phun không khí: Có/Không(2)
(Air injection: Yes/No): ……………………
2.2.3.1. Kiểu (không khí phun kiểu xung, bơm
không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)): …
2.2.4. EGR (tuần hoàn khí thải): Có/Không(2)(EGR
exhaust gas recycle: Yes/ No): …………
2.2.4.1. Các đặc tính (Lưu lượng,..) (Characteristics
(Flow,..)): ……………………
2.2.5. Lọc hạt: Có/Không(2) (Particulate
trap: Yes/No): ……………………
2.2.5.1. Kích thước, hình dạng và dung tích
của lọc hạt (Dimensions, shape and capacity of the particulate trap): ……………………
2.2.5.2. Kiểu và thiết kế của lọc hạt (Type
and design of the particulate trap): …………………
2.2.5.3. Vị trí (khoảng cách chuẩn trong
đường ống xả) (Location (reference distance in the exhaust line)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.5. Dải nhiệt độ (oC) và áp
suất (kPa) hoạt động bình thường (Normal operating temperature (oC)
and pressure (kPa) range): ……………………
2.2.5.6. Trong trường hợp tái sinh định kỳ (In
case of periodic regeneration):
a) Số lượng chu trình thử ETC giữa hai lần
tái sinh (n1) (Number of ETC test cycles between 2 regenerations (n1)):
……………………
b) Số lượng chu trình thử ETC trong quá trình
tái sinh (n2) (Number of ETC test cycles during regeneration (n2)): ……………………
2.2.6. Các hệ thống khác: Có/Không(2)
(Other systems: Yes/No): ……………………
2.2.6.1. Mô tả và sự làm việc (Description
and working):
3. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
3.1. Động cơ điêzen (Diesel engine):
3.1.1. Bơm cung cấp (Feed pump): ……………………
Áp suất(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Hệ thống phun (Injection system):
3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump):
3.1.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): …………………………………………………………
3.1.2.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………………………………………………………..……
3.1.2.1.3. Lượng nhiên liệu cấp cho mỗi hành
trình hoặc chu trình khi phun ở toàn tải (3)
(Delivery per stroke or cycle at full
injection): ……………………
mm3
ở tốc độ bơm (at pump speed): ……………………
r/min
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or
characteristic diagram): ………………….……………
Nêu phương pháp áp dụng: Trên động cơ/Trên
băng thử bơm(1) (Mention the method used: On engine/On pump
bench): ……………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1.4. Phun sớm (Injection advance):
a) Đặc tính phun sớm(3) (Injection
advance curve): …………………………….………
b) Thời điểm phun ở trạng thái tĩnh(3)(Static
injection timing): …………………………
3.1.2.2. Đường ống cao áp (Injection
piping):
3.1.2.2.1. Độ dài (Length): ……………………
mm
3.1.2.2.2. Đường kính trong (Internal
diameter): …………………… mm
3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn hiệu và kiểu
loại (Common rail, make and type): ……………………
3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s)):
3.1.2.3.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3.3. Áp suất phun (Opening
pressure): …………………… kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or
characteristic diagram): ……………………
3.1.2.4. Bộ điều tốc (Governor):
3.1.2.4.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.1.2.4.3. Tốc độ điều tốc bắt đầu làm việc ở
toàn tải (Speed at which cut-off starts under full load): …………………… r/min
3.1.2.4.4. Tốc độ không tải lớn nhất (Maximum
no-load speed): ……… r/min
3.1.2.4.5. Tốc độ không tải (Idling
speed): ……………… r/min
3.1.3. Hệ thống khởi động ở trạng thái nguội (Cold
start system):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.1.3.3. Mô tả (Description): ……………………
3.1.3.4. Thiết bị phụ hỗ trợ khởi động (Auxiliary
starting aid):
a) Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2. Động cơ dùng nhiên liệu khí(4)
(Gas fuelled engines):
3.2.1. Nhiên liệu: NG/LPG(2) (Fuel:
Natural gas/LPG): ……………………
3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ hóa hơi/bộ giảm áp(2)
(Pressure regulator(s) or vaporiser/pressure regulator(s)):
3.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or
mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3. Số lượng giai đoạn giảm
áp (Number of pressure reduction stages): …………………
3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối cùng (Pressure
in the final stage):
Lớn nhất (Max): ……………………
kPa
Nhỏ nhất (Min): ……………………
kPa
3.2.2.5. Số điểm điều chỉnh chính
(Number of main adjustment points): ……………………
3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh không
tải (Number of idle adjustment points): …………………
3.2.2.7. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
3.2.3. Hệ thống nhiên liệu: Thiết
bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (Fuel system:
Mixing unit/gas injection/liquid injection/direct injection): ……………………
3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ
hỗn hợp (Mixture strength regulation): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
3.2.4. Thiết bị trộn (Mixing
unit):
3.2.4.1. Số lượng (Number): ……………………
3.2.4.2. Nhãn hiệu (Make(s) or
mark): ……………………
3.2.4.3. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.4.4. Vị trí (Location): ……………………
3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities): ……………………
3.2.4.6. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
3.2.5. Phun ống nạp (Inlet
manifold injection):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.2. Phun: Liên
tục/Đồngthời/Theo giai đoạn(2) (Injection: Continuous/Simultaneously
timed/ Sequentially timed): ……………………
3.2.5.3. Thiết bị phun (Injection
equipment):
3.2.5.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.5.3.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities): ……………………
3.2.5.3.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có) (Supply
pump (if applicable)): …………..
3.2.5.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.5.4.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.5. Vòi phun (Injector(s)):
3.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.5.5.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.5.5.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
3.2.6. Phun trực tiếp (Direct
injection):
3.2.6.1. Bơm phun/Bộ giảm áp(2)
(Injection pump/Pressure regulator):……………………
3.2.6.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.6.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.6.1.3. Thời điểm phun (Injection
timing): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.2.6.2.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.6.2.3. Áp suất phun/đặc tính(3)
(Opening pressure or characteristic diagram) : ……………
3.2.6.2.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
3.2.7. Bộ điều khiển điện tử (Electronic
control unit (ECU)):
3.2.7.1. Nhãn hiệu (Make(s) or
mark): ……………………
3.2.7.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.7.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities): ……………………
3.2.8. Thiết bị riêng của nhiên
liệu NG (NG fuel-specific equipment):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.1.1. Thành phần nhiên liệu (Fuel
composition):
Mêtan(CH4): cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max)…… %mol
Êtan (C2H6):
cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ……
%mol
Prôpan (C3H8):
cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ….
%mol
Butan (C4H10):
cơ bản (basis)… % mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) .…
%mol
C5/C5+: cơ bản (basis) …
%mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ……… %mol
Ô xy (O2): cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) …… %mol
Khí trơ (N2, He): cơ
bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) …
%mol
3.2.8.1.2. Vòi phun (Injector(s)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểu (Type(s)): ……………………
c) Các bộ phận khác (nếu có) (Others
(if applicable)): ……………………
3.2.8.2. Phương án 2 (Dành cho
trường hợp phê duyệt một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
(Variant 2 (Only in the case
of approvals for several specific fuel compositions)
4. Xác định thời điểm đóng/mở
xupáp (Valve timing):
4.1. Độ nâng lớn nhất của các
xupáp và các góc mở và đóng xupáp theo các điểm chết hoặc số liệu tương đương (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres or
equivalent data): ……………………
4.2 Các khoảng chuẩn và/hoặc
khoảng chỉnh đặt(2) ( Reference and/or setting ranges): …
5. Hệ thống đánh lửa (Động cơ
cháy cưỡng bức) (Ignition system (Spark ignition engines only)):
5.1. Kiểu hệ thống đánh lửa: Cuộn
dây đánh lửa và bu-gi chung/cuộn dây đánh lửa và bu-gi riêng biệt/cuộn dây trên
bu-gi/kiểu khác (chỉ rõ) (Ignition system type common coil and
plugs/individual coil and plugs/coil on plug/other (specify)): …………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nhãn hiệu (Make or
mark): ……………………
5.2.2. Kiểu (Type): ……………………
5.3. Đặc tính đánh lửa sớm/dữ
liệu chuẩn của góc đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition advance curve/advance map):
……………………
5.4. Thời điểm đánh lửa (3)
(Ignition timing): .......... độ (degrees) trước điểm chết trên
tại tốc độ (before TDC at a speed of) ……………… r/min và áp suất tuyệt đối
tại cổ hút (and a MAP of) …………………… kPa
5.5. Bu-gi (Spark plugs):
5.5.1. Nhãn hiệu (Make or
mark): ……………………
5.5.2. Kiểu (Type): ……………………
5.5.3. Chỉnh đặt khe hở bu-gi (Spark
plug gap setting): …………………… mm
5.6. Cuộn dây đánh lửa (Ignition
Coil):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Kiểu (Type) : ……………………
6. Thiết bị do động cơ dẫn động (Engine-
driven equipment):
Động cơ thử phảI có trang bị phụ
cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ quạt, bơm nước…..) như quy định và trong
điều kiện hoạt động nêu tại TCVN 6565:2006 (The engine must be submitted for
testing with the auxiliaries needed for operating the engine (e.g. fan, water
pump, etc.), as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006)
6.1. Thiết bị phụ được lắp vào để
thử nghiệm (Auxiliaries to be fitted for the test): ………
Nếu không thể hoặc không thích
hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất hấp thụ bởi
chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được trong toàn bộ
miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or inappropriate to
install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed by them must be
determined and subtracted from the measured engine power over the whole
operating area of the test cycle(s)).
6.2. Thiết bị phụ được tháo ra để
thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the test): ……
Các thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt
động của xe (ví dụ máy nén khí, hệ thống điều hòa…) phải được tháo ra để thử.
Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công suất hấp thụ bởi chúng và
được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu
trình thử. (Auxiliaries needed only for the operation of the vehicle (e.g.
air compressor, air conditioning system etc.) must be removed for the test.
Where the auxiliaries can not be removed, the power absorbed by them may be
determined and added to the measured engine power over the whole operating area
of the test cycle(s)).
7. Thông tin bổ sung về điều kiện
thử (Additional information on test condition):
7.1. Dầu bôi trơn được sử dụng (Lubricant
used):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Loại (Type): ……………………
(Tỉ lệ phần trăm công bố của dầu
bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu (State percentage of oil
in mixture if lubricant and fuel are mixed)): ……………………
7.2. Thiết bị do động cơ dẫn động
(nếu có) (Engine-driven equipment (if applicable)):……
Công suất hấp thụ bởi thiết bị
phụ chỉ cần thiết được xác định nếu (The power absorbed by the auxiliaries
needs only be determined):
- Các thiết bị phụ cần cho vận
hành động cơ, không được lắp vào động cơ và/hoặc (if auxiliaries needed for
operating the engine, are not fitted to the engine and/or)
- Các thiết bị phụ không cần cho
vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if auxiliaries not needed for
operating the engine, are fitted to the engine)
7.2.1. Đánh số và nhận dạng các
chi tiết (Enumeration and identifying details): ……………
7.2.2. Công suất hấp thụ tại các
tốc độ chỉ thị của động cơ (Theo quy định của cơ sở SXLR) (Power absorbed at
indicated engine speeds (as specified by the manufacturer))
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Equipment power
absorbed (kW) at various engine speeds)
Không tải
(Idle speed)
Thấp
(Low speed)
Cao
(High speed)
A(6)
(Speed A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Speed B)
C(6)
(Speed C)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(a)
Thiết bị phụ cần cho vận hành động cơ (được
trừ đi khỏi công suất động cơ) (Auxiliaries needed for operating the
engine (to be subtracted from measured engine power))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Thiết bị phụ không cần cho vận hành động cơ
(được cộng vào công suất động cơ) (Auxiliaries not needed for operating
the engine (to be added to measured engine power))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặc tính động cơ (Engine performence):
8.1. Tốc độ động cơ(5) (Engine
speeds):
Tốc độ thấp (Low speed nlo): …………………
r/min
Tốc độ cao (High speed nhi): ……………………
r/min
Đối với chu trình thử ESC và ELR (for ESC
and ELR Cycles)
Không tải (Idle speed): ………………… r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ B (Speed B): …………………… r/min
Tốc độ C (Speed C): …………………… r/min
Đối với chu trình thử ETC (For ETC
cycle):
Tốc độ chuẩn (Reference speed): ……………………
r/min
8.2. Công suất động cơ (được đo theo TCVN
6565:2006) (Engine power: measured in accordance with the provisions of TCVN
6565:2006): ……………kW
Tốc độ động cơ (Engine
speed)
Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A(6)
(Speed A)
B(6)
(Speed B)
C(6)
(Speed C)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(a)
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp
khi thử (Power absorbed by auxiliaries to be fitted for test):
- Nếu được lắp (If fitted).
- Nếu không được lắp (If not fitted).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp
khi thử (Power absorbed by auxiliaries to be fitted for test):
- Nếu được lắp (If not fitted).
- Nếu không được lắp (If not fitted).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(n)
Công suất hữu ích của động cơ (Engine
net power):
P(n) = P(m) - P(a)+ P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Chỉnh đặt băng thử động cơ (Dynamometer
settings)
Các thông số chỉnh đặt băng thử cho thử ESC
và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phảI dựa vào công suất hữu ích P(n)
nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng thử trong điều kiện đo được công suất hữu
ích. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không thể hoặc không thích
hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện đo được công suất hữu ích, các
thông số chỉnh đặt băng thử phảI được hiệu chỉnh theo điều kiện đo được công
suất hữu ích bằng cách sử dụng công thức trên.
(The dynamometer settings for the ESC and ELR
tests and for the reference cycle of the ETC test must be based upon the net
engine power P(n) of paragraph 8.2. It is recommended to install the engine on
the test bed in the net condition. In this case, P(m) and P(n) are identical.
If it is impossible or inappropriate to operate the engine under net
conditions, the dynamometer settings must be corrected to net conditions using
the above formula).
8.3.1. Thử ESC và ELR (ESC and ELR tests)
Các thông số chỉnh đặt băng thử phải được
tính theo công thức trong mục G1.1.2
Phụ lục G1 Phụ lục G TCVN 6567:2006 (The
dynamometer settings must be calculated according to the formula in annex G,
appendix G1, paragraph G1.1.2 of TCVN 6567:2006).
Phần trăm tải
(Per cent load)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
(Idle speed)
A
(Speed A)
B
(Speed B)
C
(Speed C)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Thử ETC (ETC test)
Nếu động cơ không được thử trong điều kiện đo
được công suất hữu ích thì công thức hiệu chỉnh để biến đổi công suất đo hoặc
công chu trình được đo thành công suất hữu ích hoặc công chu trình hữu ích phải
do nhà sản xuất động cơ quy định cho toàn bộ miền hoạt động của chu trình và
được cơ sở thử nghiệm đồng ý. Công suất hoặc công chu trình này được xác định
tại mục G2.2, Phụ lục G2, Phụ lục G của TCVN 6567:2006.
(If the engine is not tested under net
conditions, the correction formula for converting the measured power or
measured cycle work, as determined according to annex G appendix G2 paragraph
G2.2 of TCVN 6567:2006, to net power or net cycle work must be submitted by the
engine manufacturer for the whole operating area of the cycle, and approved by
the technical service).
9. Các thông số động cơ cần thiết cho lắp đặt
và thử
(Additional characteristics of the engine
related to install on dyno and test)
9.1. Tốc độ nhỏ nhất của động cơ (Min.
engine speed): ……………r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Áp suất nước làm mát lớn nhất tại đầu ra
(Liquid cooling: max pressure at outlet): …………………………….. kPa
9.4. Nhiệt độ nước làm mát ở chế độ làm việc
ổn định (Normal operating temp. of liquid cooling): ………………… oC
9.5. Áp suất dầu bôi trơn lớn nhất (Max
lubricant pressure): ………………… kPa
9.6. Áp suất dầu bôi trơn nhỏ nhất (Min
lubricant pressure) : ………………… kPa
9.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn ở chế độ làm việc
ổn định (Normal operating temp. of lubricant): ………………… oC
9.8. Mô men quán tính của động cơ và bánh đà (Rotating
moment of inertia of the engine including flywheel): ………………… kgm2
Chúng tôi cam kết bản khai này phù hợp với
kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các
vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản khai này (We
undertake that this declaration document is in compliance with engine, vehicle
type for type approval and we are full responsible for matter caused by wrong
or lack content in this declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Đối với động cơ và hệ thống không thông
thường, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc điểm nêu ở đây phảI do
nhà sản xuất cung cấp (In the case of non-conventional engines and systems,
particulars equivalent to those referred to here shall be supplied by the
manufacturer);
(2) Gạch phần không áp dụng (Strike out what
does not apply).;
(3) Quy định dung sai (Specify the
tolerance);
(4) Đối với hệ thống được bố trí khác, phảI cung
cấp thông tin tương đương (In the case of systems laid out in a different
manner, supply equivalent information);
(5) Quy định dung sai; trong phạm vi ± 3% giá
trị do nhà sản xuất công bố (Specify the tolerance; to be within ± 3% of the
values declared by the manufacturer)
(6) Thử ESC (ESC test);
(7) Chỉ cho thử ETC (ETC test only).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với xe áp dụng
TCVN 6567)
(Annex 4 - For vehicles applying
TCVN 6567)
Báo cáo thử nghiệm khí
thải động cơ
(Test report of
emission from engine)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở SXLR/Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu (Name
and address of manufacturer/Importer): ………………………………….…..……………….
2. Động cơ (Engine):
2.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark or make of
engine): ………………………….…..……………….
2.2. Cơ sở sản xuất động cơ (Engine
manufacture): ……………………………………….……..
2.3. Kiểu (số) loại động cơ (Engine type/Model
code/Engine model): …………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Nguyên lý làm việc của động cơ (Engine
working principle): ………………………………..
2.6. Số kỳ (Cycles):
………………………………………………………………………………..….
2.7. Số lượng và cách bố trí xy lanh (Number
and layout of cylinders): …………………………
2.8. Dung tích xy lanh (Capacity of cylinder):
………………………………………….cm3
2.9. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
2.9.1. Phun nhiên liệu (Fuel injection):
Có/Không (Yes/No) ………………………………….……
2.9.2. Bơm cao áp (Pump): Có/Không (Yes/No)
………………………………………………..…
2.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark):
………………………………………………………………
2.9.2.2. Kiểu (Type(s)): ………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Bộ làm mát khí nạp (Intercooler):
Có/Không (Yes/No) ……………………………….……
2.12. Tốc độ không tải của động cơ (Idle speed):
………………………… r/min
2.13. Công suất hữu ích lớn nhất được công bố (Stated
net maximum power): …………kW tại (at) ......................... r/min
2.14. Momen xoắn hữu ích lớn nhất (Maximum net
torque): ............... Nm tại (at) ............... r/min
2.15. Mô tả động cơ bao gồm ảnh chụp kèm theo (Description
of engine including photographs):
.......................................................................................................................................................
2.16. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional
pollution control devices (if any)):
2.16.1. Loại thiết bị (Device kind):
1) Tuần hoàn khí thải (Exhaust gas
recirculation - EGR): Có/Không (Yes/No) …………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phun không khí (Air injection):
Có/Không (Yes/No) ………………………………….…………
4) Lọc hạt (Particulate trap):
Có/Không (Yes/No) ………………………………………….………
5) Loại khác (Other ): Có/Không (Yes/No)
………………………………………………….………
2.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết bị (Description
of instalation position): ……………………………
3. Kiểm tra khí thải (Emission test):
3.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied regulation):………………………………..……………………
3.2. Nhiên liệu thử nghiệm (Testing fuel): ……………………………………………….………..
3.3. Kết quả kiểm tra (Test results)
3.3.1. Kết quả thử theo chu trình thử ESC và
ELR (Test cycle ESC and ELR):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình thử
(Test Cycle)
Giá trị giới hạn -
Mức 4 (Limits
Level 4)
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
CO (g/kWh)
ESC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
HC (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NOX (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
PM (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
Smoke (m-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
PM được xác định bằng hệ thống lưu lượng
toàn phần (PM determined by a full flow system)
3.3.2. Kết quả thử theo chu trình thử ETC (Test
cycle ETC)
Giá trị giới hạn
Mức 4 (Limits
Level 4)
Kết quả kiểm tra
(Test
results)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NMHC (g/kWh)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH4 (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NOX (g/kWh)
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM (g/kWh)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
4. Thiết bị kiểm tra (Test equipment):
………………………………………………………
5. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong phần 3.3 chỉ đúng cho động cơ mẫu có số động cơ nêu trong báo cáo này (The
results of the test in item 3.3 refer exclusively to sample engine with engine
number mentioned in this report).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 5
(Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565)
(Annex 5 - For vehicles or
engines applying TCVN 6565)
Đặc tính kỹ thuật
chính của xe và động cơ
(Essential
characteristic of vehicle and engine)
1. Mô tả xe (Description of the
vehicle):
1.1. Loại (VD: M1, N1 …) (Category of vehicle
(Ex. M1, N2...) ): ....................................
1.2. Nhãn hiệu (Mark/Make of the vehicle):......................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Name and
address of manufacturer):. .........................
2. Mô tả động cơ (Description of
engine)
2.1. Nhãn hiệu (Mark/Make of engine):.............................................................................
2.2. Nhãn hiệu thương mại (Trade mark):.........................................................................
2.3. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Name and
address of manufacturer):...........................
2.4. Kiểu (số loại) (Engine Type/Model
code/Engine model):. ..........................................
2.5. Số kỳ (Cycle): 4 kỳ/2 kỳ/khác (Four
stroke/two stroke/others):. .................................
2.6. Đường kính lỗ xy lanh (Bore): ..............................................................................mm
2.7. Hành trình pít tông (Stroke): .................................................................................mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Số, kiểu bố trí xy lanh và thứ tự đánh lửa (Number
and layout of cylinders and firing order): ....................................................................................................................................
2.10. Hệ thống cháy (Combustion system): mô
tả (description): ………………...........
2.11. Bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh pít tông (Drawings
of combustion chamber and piston crown): ......................................................................................................
2.12. Tỷ số nén (Compression
ratio): ...........................................................................
2.13. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của cửa hút
và cửa xả (Minimum cross-section area of inlet and outlet ports): ....
.......................................................... ................
3. Hệ thống làm mát (Cooling system): Chất lỏng/Không khí
(Liquid/Air)………..……
3.1. Đặc điểm của hệ thống làm mát bằng chất lỏng (Characteristics
of liquid-cooling system):
3.1.1. Loại chất lỏng (Nature of liquid):...........................................................................
3.1.2. Bơm tuần hoàn: Mô tả khái quát hoặc
nhãn hiệu và kiểu (Circulating pump: description or make(s) and type(s)):
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):....................................................................................
3.1.5. Nhiệt độ lớn nhất tại cửa ra (Max.
temperature at outlet) :.....................................oC
3.2. Đặc điểm của hệ thống làm mát bằng không khí (Characteristics
of air-cooling system):
3.2.1. Hệ thống quạt gió: Đặc điểm hoặc nhãn
hiệu và kiểu (Blower system: characteristics or make(s) and type(s)):
...........
.....................................................................................
3.2.2. Tỷ số truyền (Drive ratio(s))
:...................................................................................
3.2.3. Hệ thống điều chỉnh nhiệt: Có/Không.
Mô tả khái quát (Temperature regulating system: Yes/No. Brief description):
.............................................................................
3.2.4. Ống dẫn khí (Air ducting): Mô
tả (description):........................................................
3.2.5. Nhiệt độ lớn nhất tại vị trí đặc trưng
(Max. temperature at a characteristic place):
............................................ oC
4. Hệ thống nạp và cung cấp nhiên liệu (Air intake system
and fuel feed):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Bản miêu tả và các bản vẽ sơ đồ hệ
thống nạp và thiết bị phụ (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ lọc khí v.v..)
hoặc nhãn hiệu và kiểu nếu phép thử được tiến hành trên xe/băng thử với hệ
thống hoàn chỉnh do cơ sở SXLR xe cung cấp (Description and drawings of air
intake system and its accessories (heating device, intake silencers air filter,
etc) or make(s) and type(s) if the test is made with complete system as
supplied by the vehicle manufacturer, in a vehicle or on a test bench ):
...................................... ..
4.1.2. Độ giảm áp suất khí nạp cho phép lớn
nhất tại vị trí đặc trưng (quy định điểm đo) (Maximum permitted depression
of air intake at a characteristic place (specify location of measurement)):.........................................................................…………kPa
4.2. Thiết bị tăng áp (Pressure charger): Có/Không (Yes/No):
………………………….
4.2.1. Mô tả thiết bị tăng áp (Description
of the pressure charger system):..................... .
4.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu (Characteristics
or make(s) and type(s)): ..........
4.2.3. Nhiệt độ lớn nhất của không khí ở đầu
ra của bộ làm mát trung gian (Max. temperature of the air at the outlet of
the intake intercooler) : …………..oC
4.3. Hệ thống phun nhiên liệu (Injection system):
4.3.1. Phần áp suất thấp (Low pressure
section):
4.3.1.1. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Phần áp suất cao (High pressure
section):
4.3.2.1. Mô tả hệ thống phun (Description of
the injection system) :
a) Bơm cao áp: Mô tả hoặc nhãn hiệu và kiểu (Pump:
description or make(s) and type(s)): .......
..................................................................................................................
b) Lượng cung cấp..........mm3 của
mỗi hành trình pittông tại tốc độ động cơ ….... r/min khi phun ở toàn tải hoặc
theo đường đặc tính:…........................ (Delivery ..... mm3
per stroke at engine speed of ..... rpm at full injec tion or characteristic
diagram).
Nêu phương pháp đã dùng: Trên động cơ/trên
băng thử (Mention the method used: on engine/on pump bench): .........................................................................................
Nếu có điều khiển tăng áp, nêu đặc tính cung
cấp nhiên liệu và tăng áp suất theo tốc độ động cơ (If boost control is
supplied, state the characteristic fuel delivery and boost pressure versus
engine speed): …………………………………………………….
c) Thời gian phun tĩnh (Static injection
timing): ............................................................
d) Khoảng phun sớm tự động (Automatic
injection advance range):...........................
4.3.3. Đường ống cao áp (Injection
piping):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2. Đường kính trong (Internal
diameter): .......................................................................
4.3.4. Vòi phun (Injector(s)):
4.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
..................................................................................................
4.3.4.2. Kiểu (Type(s)):..............................................................................................................
4.3.4.3. Áp suất phun (Opening pressure) :.....................................................................MPa
4.3.5. Bộ điều tốc (Governor):
4.3.5.1. Mô tả hệ thống điều khiển hoặc nêu
nhãn hiệu và kiểu (Description of the governor system or make(s) and
type(s)): ..................................................................................
4.3.5.2. Tốc độ bộ điều tốc bắt đầu làm việc ở
chế độ toàn tải (Speed at which cut-off starts under full-load):
............................... r/min (tốc độ danh định lớn nhất (maximum
rated speed)):… ............................................................................................................
4.3.5.3. Tốc độ không tải lớn nhất (Maximum
no-load speed):..................................r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Hệ thống khởi động ở trạng tháI nguội (Cold
start system):
Mô tả đặc tính hoặc nhãn hiệu và kiểu hệ
thống (Description or make(s) and type(s)):
..................................................................................................................
4.5. Thiết bị bổ sung chống ô nhiễm khói (nếu có
và nếu không được nêu tại mục khác): Mô tả đặc điểm (Additional anti-smoke
devices (if any, and if not covered by another heading) Description of
characteristics):...................................................
....................
5. Thời điểm đóng mở xu páp (Valve timing)
Độ nâng lớn nhất của xupáp và góc mở và đóng
xupáp theo các điểm chết (giá trị danh định) (Maximum lift of valves and angles
of opening and closing in relation to dead centres) (nominal values)):
...................................................................................
6. Hệ thống khí thải (Exhaust system)
6.1. Mô tả hệ thống khí thải nếu phép thử được
tiến hành với hệ thống khí thải hoàn chỉnh do cơ sở SXLR động cơ hoặc xe cung
cấp (Description of exhaust equipment if the test is made with the complete
equipment provided by the engine or vehicle manufacturer):………..……………….
Quy định áp suất trên đường thải tại công suất
hữu ích lớn nhất và vị trí đo (Specify the back pressure at maximum net
power and the location of measurement) : ......... kPa
Thể tích hiệu quả của hệ thống khí thải (Indicate
the effective volume of the exhaust system): …................... cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích hiệu quả của hệ thống khí thải (1)(2)
(Indicate the effective volume of the exhaust system):
.............................................................................................cm3
7. Hệ thống bôi trơn (Lubrication system)
7.1. Mô tả hệ thống (Description of system):..
.............................................. ..................
7.2. Bơm tuần hoàn (Circulating pump):
Có/Không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu và kiểu (Description
or make(s) and type(s)): ..........................
7.3. Thiết bị làm mát dầu (Oil cooler):
Có/Không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu và kiểu (Description
or make(s) and type(s)): ..........................
7.4. Hỗn hợp với nhiên liệu (Mixture with fuel):
Có/Không (Yes/No)
(Tỷ lệ dầu bôi trơn/nhiên liệu) (Lubrication
oil/fuel ratio):........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các thiết bị phụ cần thiết cho việc vận hành
động cơ trên băng thử, trừ quạt
(Auxiliaries necessary for an operation of
the engine on test bench, other than the fan)
Đặc tính, hoặc nhãn hiệu và kiểu (State
characteristics, or make(s) and type(s)): ..........................
....................................................................................................
8.1.1. Máy phát điện (Generator/Alternator)
: Có/Không (Yes/No) :.................................
8.1.2. Các thiết bị khác (Others):....................................................................................
8.2. Các thiết bị phụ trong vận hành khi phép thử
được tiến hành trên xe ( Additional auxiliaries in operation when test is
conducted in a vehicle):
Đặc điểm, hoặc nhãn hiệu và kiểu (State
characteristics, or make(s) and type(s)):.........................
.........................................................................................
..............
8.3. Truyền lực (Transmission):
Mô men quán tính của liên hợp bánh đà và hệ
truyền lực khi không gài số (State moment of inertia of combined flywheel
and transmission at condition when no gear is engaged): ............. ...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đặc tính động cơ (do cơ sở SXLR khai)
(Engine performance (declared by the manufacturer))
9.1. Tốc độ không tải nhỏ nhất (Idling
speed):.......................................................r/min
9.2. Tốc độ danh định lớn nhất (Maximum rated
speed):.......................................r/min
9.3. Tốc độ danh định nhỏ nhất (Minimum rated
speed):........................................r/min
9.4. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên
băng thử (Max. net torque of engine on bench): ...................Nm
tại (at)..............r/min.
9.5. Công suất hữu ích lớn nhất của động cơ trên
băng thử (Max. net power of engine on bench):..............kW tại (at)
...........r/min
Công suất hấp thụ bởi quạt (indicate power
absorbed by fan):...........................kW
9.5.1. Thử trên băng (Test on bench)
Kết quả đo công suất tại các điểm đo nêu tại
C 2.2 Phụ lục C TCVN 6565:2006 phải được ghi trong Bảng 1 (Declared powers
at the points of measurement referred to in Annex C Paragraph C2.2 TCVN
6565:2006 shall be stated in Table 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tốc độ có sự đồng ý
của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra)
Table 1: Declared
speeds and powers of the engine/vehicle submitted for approval
(Speeds to be agreed
with the test authority)
Điểm đo (5)
(Measurement point)
Tốc độ động cơ: (r/min)
(Engine speed)
Công suất (4)
(kW)
(Power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết bản khai này phù hợp với
kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các
vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản khai này (We
undertake that this declaration document is in complia nce with engine, vehicle
type for type approval and we are full responsible for matter caused by wrong
or lack content in this declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
PHỤ
LỤC 6
(Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565)
(Annex 6 - For vehicles or
engines applying TCVN 6565)
Báo cáo thử nghiệm độ
khói
(Test report of
opacity)
1. Xe và động cơ (Vehicles and
engines)
1.1. Loại xe (Category of vehicle): ……………………………………………………….……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Số nhận dạng xe (VIN): …………………………………………………………..………
1.3. Nhãn hiệu động cơ (Mark or make of engine):
…………………………………………..
1.3.1. Số động cơ (Engine number): …………………………………………………………..
1.4. Kiểu (số) loại xe (Vehicle
type/Model code): …………………………………..…………
1.5. Kiểu (số) loại động cơ (Engine Type/Model
code/Engine model): ……………………
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở nhập khẩu (Importer's
name and address): ……………………
1.7. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Manufacturer's
name and address): ………………… …
1.8. Xe/Động cơ mẫu được nộp để thử nghiệm (Vehicle/Engine
submittes for tests on): …………
1.9. Nhiên liệu thử nghiệm, bao gồm bản đặc tính
nhiên liệu (Testing fuel, including specifications for fuel):
………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10.1. Loại thiết bị (Device kind) :
1) Tuần hoàn khí thải (Exhaust gas
recirculation - EGR): Có/Không (Yes/No)
2) Bộ chuyển đổi xúc tác (Catalystic
converter): Có/Không (Yes/No)
3) Phun không khí (Air injection):
Có/Không (Yes/No)
4) Lọc hạt (Particulate trap):
Có/Không (Yes/No)
5) Loại khác (Other): Có/Không
(Yes/No)
1.10.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết bị (Description
of instalation position):…………………..
2. Kiểm tra độ khói (Opacity test)
2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied regulation):
QCVN
……………………./BGTVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Độ khói (Opacity)
1) Thử ở tốc độ ổn định (Test at steady
speed): Xe trên băng thử xe/Động cơ trên băng thử động cơ (Vehicle on
roler dynamometer/Engine on test bench)
Điểm đo (Measurem -ent
points)
Tốc độ động cơ (Engine speed)
(r/min)
Công suất (Power) (kW)
Lưu lượng danh định
G (Norminal
flow) (l/s)
Trị số hấp thụ đo
được (Measured
absorb
values) (m-1)
Giá trị giới hạn (Limits)
Kết luận (Conclusion) (Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hấp thụ bởi quạt trong quá trình
thử (đối với thử để cấp giấy chứng nhận) (For engine type approval, power
absorbed by the fan during the tests): ............kW
2) Thử ở chế độ gia tốc tự do (Test at
free acceleration):
a) Thử động cơ theo Phụ lục D TCVN 6565 (Engine
test in accordance with Annex D TCVN 6565)
Phần trăm của tốc
độ lớn nhất (Percentage
of maximum speed)
Phần trăm của mô
men xoắn lớn nhất tại tốc độ đã định (Percentage of maximum torque at
stated speed)
Trị số hấp thụ ánh
sáng đo được (Measured
absorb values)
(m-1)
Trị số hấp thụ ánh
sáng hiệu chỉnh (Corrected
absorb values)
(m-1)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
90
100
90
100
100
90
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử động cơ theo Phần I, hoặc thử xe theo
Phần III của TCVN 6565 (Engine test according to Part I or vehicle test
according to Part III TCVN 6565)
Trị số hấp thụ đã hiệu chỉnh (Corrected
absorb values): .......................... m-1
Tốc độ khi khởi động (Speed at start):
......................................................... r/min
2.2.2. Công suất hữu ích lớn nhất được công
bố (Stated net maximum power): …………….. kW tại (at) …………………….
r/min
3. Nhãn hiệu và kiểu thiết bị đo độ khói (Make and type of
opacimeter): …………………
…
4. Đặc điểm nguyên lý của kiểu loại động cơ (Principle
characteristics of engine type)
4.1. Nguyên lý làm việc của động cơ (Engine
working principle): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Số và cách bố trí xy lanh (Number and
layout of cylinders):……………………………….
4.4. Dung tích xy lanh (Capacity of cylinder): …………………………..
cm3
4.5. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
………………………………………………..
4.6. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No)
5. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong phần 1 mục 2.2.1 chỉ đúng cho xe hoặc động cơ mẫu có số nhận dạng VIN và
số động cơ (đối với thử trên xe) hoặc có số động cơ (đối với thử trên động cơ)
nêu trong báo cáo này (the results of the test in item 1 section 2.2.1 refer
exclusively to sample vehicle or engine with VIN and engine number (for
vehicle) or engine number (for engine) mentioned in this report).
…, ngày ….. tháng
…… năm ……. (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu thử nghiệm
khí thải
Nhiên liệu để thử nghiệm khí thải theo các
phép thử là nhiên liệu thông dụng cho xe cơ giới theo Quy chuẩn nhiên liệu hiện
hành, riêng đối với xăng phải là loại RON 95. Trong trường hợp có sự thống nhất
giữa cơ sở SXLR, tổ chức và cá nhân nhập khẩu với cơ sở thử nghiệm thì nhiên
liệu thử nghiệm có thể là nhiên liệu chuẩn hoặc nhiên liệu có đặc tính tương
đương với nhiên liệu chuẩn quy định dưới đây.
1. Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn dùng
cho thử nghiệm xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức
1.1. Xăng không chì (E0)
Thông số
Đơn vị
Giới hạn (1)
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số ốc tan nghiên cứu
Chỉ số ốc tan động cơ
Tỉ trọng ở 15 oC
Áp suất hơi Reid chưng cất:
Bay hơi ở 70 °C
Bay hơi ở 100 oC
Bay hơi ở 150 oC
Điểm sôi cuối
Cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Olefin
- Chất thơm
- Benzen
- Chất bão hòa
Tỷ lệ Cacbon/ Hydro
Giai đoạn cảm ứng(2)
Hàm lượng ô xy
Keo
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chì
Hàm lượng phốt pho
kg/m3
kPa
oC
% thể tích
% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
% thể tích
phút
% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
mg/l
mg/l
95,0
85,0
740
56
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,0
190
-
-
29,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
58,0
89,0
210
2,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
báo cáo
báo cáo
-
1,0
0,04
10
Cấp độ 1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 25164
EN 25163
ISO 3675
EN-ISO 13016-1
EN-ISO 3405
EN-ISO 3405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 1319
Pr. EN 12177
D 1319
EN-ISO 7536
EN 1601
EN-ISO 6246
Pr. EN
ISO/DIS 14596
EN-ISO 2160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 3231
Chú thích
(1) Các giá trị
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập
các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản
phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp
thử" và trong việ c cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác
nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc c ố định một giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì
những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở
đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong
trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ
câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp
dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có thể chứa các chất
chống ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử dụng để làm ổn
định tính chất xăng, nhưng không được thêm vào các phụ gia tẩy rửa phân tán và
dầu hòa tan.
(3) Hàm lượng lưu hùynh thực của nhiên
liệu để Phép t hử loại I phải được báo cáo
1.2. Xăng E5
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Chỉ số ốc tan nghiên cứu
Chỉ số ốc tan động cơ
Tỉ trọng ở 15 oC
Áp suất hơi Reid
Thành phần nước chưng cất:
Bay hơi ở 70 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bay hơi ở 150oC
Điểm sôi cuối
Cặn
Phân tích hydrocacbon:
- Olefin
- Chất thơm
- Benzen
- Chất bão hòa
Tỷ lệ Cacbon/ Hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ô xy(4)
Keo
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
Ăn mòn đồng
Hàm lượng chì
Hàm lượng phốt pho
Ethanol(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
% thể tích
oC
% thể tích
% thể tích
oC
% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phút
% khối lượng
mg/ml
mg/kg
mg/l
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
85,0
743
56
-
24
48,0
82,0
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
29,0
-
-
báo cáo
480
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
4,7
-
-
756
60
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
90,0
210
2,0
13
35,0
1,0
báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
báo cáo
0,04
10
cấp độ 1
5
1,3
5,3
EN 25164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3675
EN-ISO
13016-1
E 1064
EN-ISO 3405
EN-ISO 3405
D 1319
Pr. EN
12177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 7536
EN 1601
EN-ISO 6246
Pr. EN
ISO/DIS 14596
EN-ISO 2160
EN 237
ASTM D 3231
EN 1601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật
là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng
đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp
dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử" và trong việc cố
định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên
điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất
là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những
lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị
số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trun g bình trong trường
hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sán g tỏ câu hỏi
là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các
thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có thể chứa các chất chống ôxy
hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử dụng để làm ổn định tính
chất xăng, nhưng không được thêm vào các phụ gia tẩy rửa phân tán và dầu hòa
tan.
(3) Hàm lượng lưu hùynh thực của nhiên liệu sử
dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo .
(4) Ethanol đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của prEn
15376 là thành phần ôxy hóa duy nhất được thêm vào nhiên liệu chuẩn có chủ ý.
(5) Không được cố ý thêm vào nhiên liệu chuẩn
các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho, sắt, magiê, chì.
2. Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn dùng
cho thử nghiệm xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức
2.1. Diesel (B0)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn (1)
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Số xê tan (2)
Tỉ trọng ở 15oC
Chưng cất:
- Điểm 50%
- Điểm 95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm chớp cháy
CFPP
Độ nhớt ở 40oC
Hydrocacbon thơm polycyclic
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
Ăn mòn đồng
Cặn cacbon (10% DR )
Hàm lượng tro
Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn định ô xi hoá (4)
Tính bôi trơn (đường kính vết ăn mòn ở 60 oC)
FAME
kg/m3
oC
oC
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
mm2/s
% khối lượng
mg/kg
% khối lượng
% khối lượng
% khối lượng
mg
KOH/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µm
52,0
833
245
345
-
55
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
837
350
370
-
- 5
3,3
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ 1
0,2
0,01
0,02
0,02
0,025
400
EN-ISO 5165
EN-ISO 3675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 3405
EN 22719
EN 116
EN-ISO 3104
IP 391
Pr. EN
ISO/DIS 14596
EN-ISO 2160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 6145
EN-ISO
12937
ASTM D
97495
EN-ISO
12205
CEC
F-06-A-96
Cấm
Chú thích
(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật
là "Các gi á trị thực". Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng
đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp
dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử" và trong việc cố
định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên
điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất
là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những
lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị
số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong trường
hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ câu hỏi
là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các
thuật ngữ của ISO 4529.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hàm lượng lưu hùynh thực của nhiên liệu sử
dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính ổn định ô xy hoá được kiểm soát
nhưng thời gian để nhiên liệu không bị suy giảm chất lượng cũng bị hạn chế. Nhà
cung cấp cần tư vấn về các điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng.
2.2. Diesel B5
Thông số
Đơn vị
Giới hạn (1)
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ trọng ở 15oC
Chưng cất:
- Điểm 50%
- Điểm 95%
- Điểm sôi cuối
Điểm chớp cháy
CFPP
Độ nhớt ở 40oC
Hydrocacbon thơm polycyclic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn đồng
Cặn cacbon (10% DR )
Hàm lượng tro
Hàm lượng nước
Số trung hoà (A xít mạnh)
Tính ổn định ô xi hoá (4)
Tính bôi trơn (đường kính vết ăn mòn ở 60 oC)
Độ ổn định ô xy hóa
FAME (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
oC
oC
oC
oC
oC
mm2/s
% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% khối lượng
% khối lượng
% khối lượng
mg KOH/g
mg/ml
µm
Giờ
% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
833
245
345
-
55
-
2,3
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
20
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
837
350
370
-
-5
3,3
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ 1
0,2
0,01
0,02
0,02
0,025
400
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 3675
EN-ISO 3405
EN 22719
EN 116
EN-ISO 3104
IP 391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 2160
EN-ISO
13070
EN-ISO 6145
EN-ISO
12937
ASTM D
97495
EN-ISO 12205
CEC
F-06-A-96
EN
14112
EN 14078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật
là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng
đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp
dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử" và trong việc cố đị
nh một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm
0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R
(R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những
lý do kỹ thuật, nhà sản xu ất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó
trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong
trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ
câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp
dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Dải số xê tan không phù hợp với yêu cầu của
dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp giữa người
cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong ISO 4529 có thể được
sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những phép đo mô phỏng được
cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết được ưu tiên thực hiện
hơn những xác định đơn lẻ.
(3) Hàm lượng lưu hùynh thực của nhiên liệu sử
dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính ổn định ô xy hoá được kiểm soát
nhưng thời gian để nhiên liệu không bị suy giảm chất lượng cũng bị hạn chế.
Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng.
(5) Thành phần FAME đặt yêu cầu kỹ thuật theo
quy định của EN 14214.
(6) Tính ổn định ôxy hóa có thể được chứng minh
bằng EN -ISO 12205 hoặc EN 14112. Yêu cầu này phải được đánh giá dựa trên
CEN/TC19 về khả năng ổn định ôxy hóa và các giới hạn phép thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu chuẩn
dạng khí (LPG và NG)
3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu
chuẩn LPG trong thử nghiệm xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Nhiên liệu A
Nhiên liệu B
Phương pháp thử
1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
30 ± 2
85 ± 2
ISO 7941
Hàm lượng C4
% thể tích
Cân bằng
Cân bằng
< C3, > C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 2
Lớn nhất 2
Olefin
% thể tích
Lớn nhất 12
Lớn nhất 15
2. Bã bay hơi
ppm
Lớn nhất 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13757
3. Hàm lượng nước ở 0oC
Không có
Không có
Quan sát
4. Hàm lượng lưu huỳnh
mg/kg (1)
Lớn nhất 10 (50 đối
với Euro 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 24260
5. Sunphua hydro
Không có
Không có
ISO 8819
6. Ăn mòn đồng
Xếp loại
Cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6251(2)
7. Mùi
Đặc trưng
Đặc trưng
8. MON
≥ 89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 589 Annex B
(1) Giá trị được xác định trong điều
kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20oC) và 101,3 kPa.
(2) Phương pháp này có thể xác định
không chính xác sự có vật liệu ăn mòn nếu mẫu chứa chất ức chế ăn mòn hoặc
chất khác mà nó giảm bớt tính ăn mòn của mẫu đối với miếng đồng. Vì vậy, việc
cho thêm các hợp chất như vậy nhằm gây ảnh hưởng xấu đến phương pháp này là
bị cấm.
3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu chuẩn
NG
- Nhiên liệu G20
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị cơ bản
Giá trị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1. Thành phần:
Mê tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
99
100
ISO 6974
Cân bằng(1)
% mole
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% mole
2. Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chỉ số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
48,2
47,2
49,2
- Nhiên liệu G25
Chỉ tiêu
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gía trị giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1. Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mê tan
% mole
86
84
88
ISO 6974
Cân bằng(1)
% mole
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
N2
% mole
14
12
16
2. Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
ISO 6326-5
3. Chỉ số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
39,4
38,2
40,6
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Giá trị được xác định trong điều kiện tiêu
chuẩn 293,2 K (20oC) và 101,3 kPa.
(3) Giá trị được xác định trong điều kiện tiêu
chuẩn 273,2 K (0oC) và 101,3 kPa.
Chỉ số Wobbe (W) là tỉ số của nhiệt trị của
một đơn vị thể tích khí và căn bậc hai của tỉ trọng tương đối của nó trong điều
kiện chuẩn:

Trong đó:
Hgas = Nhiệt trị của nhiên liệu
MJ/m3 ở 0oC
rair = Tỉ trọng không khí ở 0oC
rgas = Tỉ trọng nhiên liệu ở 0oC
Chỉ số Wobbe được gọi là chỉ số tổng hoặc chỉ
số tinh tương ứng với nhiệt trị là nhiệt trị tổng hay nhiệt trị tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 8
Quy trình đo khí thải
của phép thử loại I theo TCVN 6785

PHỤ
LỤC 9
Phép thử loại IV
Xác định sự phát thải do bay hơi nhiên liệu
từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quy trình Phép thử loại IV.
Quy trình này mô tả phương pháp để xác định sự tổn thất hydrocacbon (HCx ) do
sự bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe lắp động cơ cháy cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử bay hơn được thiết kế để tính toán
lượng h ydrocacbon thất thoát do sự thay đổi nhiệt độ trong ngày, ngấm nóng khi
đỗ xe và lái xe trong đô thị. Phép thử gồm 3 giai đoạn:
2.1. Chuẩn bị phép thử gồm chạy xe theo một Chu
trình loại I và một Chu trình loại II .
2.2. Xác định phát thải do ngấm nóng .
2.3. Xác định phát thải do bay hơi nhiên liệu (do
thay đổi nhiệt độ trong ngày) .
Khối lượng hydrocacbon phát thải do ngấm nóng
và nhiệt độ ban ngày sẽ được cộng lại thành giá kết quả của phép thử.
3. Xe thử và nhiên liệu
3.1. Xe thử
Xe phải trong trạng thái tốt về mặt cơ khí,
được chạy rà và chạy ít nhất 3.000km trước khi thử. Hệ thống kiểm soát sự phát
thải do bay hơi phải được lắp và hoạt động chính xác trong suốt giai đoạn này
và hộp các bon (hay cũng được gọi là hộp than) phải hoạt động bình thường,
không có sự làm sạch hoặc chịu tải bất thường.
3.2. Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trang bị thử
4.1. Băng thử
Băng thử phải đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục
D TCVN 6785.
4.2. Buồng kín để đo phát thải bay hơi
Buồng kín để đo phát thải bay hơi phải là một
buồng đo hình hộp chữ nhật kín khí có thể chứa được xe thử. Xe phải có thể tiếp
cận được từ mọi phía và buồng kín khi được đóng kín phải kín khí theo yêu cầu
của Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006. Bề mặt bên trong của buồng kín phải
không thấm hydrocacbon. Hệ thống điều hòa nhiệt độ phải có khả năng điều khiển
nhiệt độ của không khi bên trong phòng kín đáp ứng yêu cầu nhiệt độ theo thời
gian như yêu cầu đã cho trước, sai số cho phép ± 1K trong suốt phép thử.
Hệ thống điều khiển phải được điều chỉnh để
tạo ra đường nhiệt độ trơn như biên dạng đường nhiệt độ môi trường theo yêu
cầu, giảm được đến mức nhỏ nhất sự vượt quá, dao động, mất ổn định nhiệt độ so
với đường nhiệt độ lý thuyết. Nhiệt độ bề mặt bên trong buồng kín phải không
dưới 278K (5°C) và không quá 328K (55°C) trong suốt phép thử bay hơi nhiên
liệu.
Kết cấu của vách phải tăng được sự tản nhiệt.
Nhiệt độ vách không được dưới 293K (20oC) và không quá 325K (52°C)
trong suốt phép thử bay hơi do ngấm nóng.
Để phù hợp với sự thay đổi thể tích do nhiệt
độ buồng kín thay đổi, có thể sử dụng buồng kín loại thể tích thay đổi hoặc thể
tích cố định.
4.2.1. Buồng kín loại thể tích thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ phương pháp điều tiết nào cũng phải
giới hạn được sự chênh áp giữa áp suất trong buồng kín với áp suất không khí
xung quanh không quá ± 5kPa.
Buồng kín phải có khả năng giữ thể tích không
đổi. Buồng kín loại thể tích thay đổi phải có khả năng điều tiết thể tích trong
khoảng +7% so với thể tích danh nghĩa (xem Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN
6785:2006), tính cả đến việc thay đổi nhiệt độ và áp suất trong suốt quá trình thử.
4.2.2. Buồng kín loại thể tích không đổi
Buồng kín loại thể tích không đổi phải được
cấu tạo bằng các tấm cứng để có thể giữ thể tích không đổi và đáp ứng các yêu
cầu dưới đây:
4.2.2.1. Buồng kín phải được trang bị một cửa
ra để hút không khí từ buồng thử với tỷ lệ thấp, không đổi trong suốt quá trình
thử. Một cửa vào có khả năng cung cấp không khí sạch để cân bằng lưu lượng đi
ra với không khí đi vào. Cửa khí vào phải được lọc bằng than hoạt tính để cung
cấp một mức hydrocacbon không đổi. Bất kỳ phương pháp điều tiết nào cũng phải
giới hạn được sự chênh áp giữa áp suất bên trong buồng kín với áp suất không
khí xung quanh trong khoảng 0 đến -5kPa.

Hình 1: Quy trình thử
nghiệm Phép thử loại IV - Xác định phát thải do bay hơi
4.2.2.2. Thiết bị phải có khả năng đo khối
lượng hydrocacbon ở cửa vào và cửa ra với độ chia 0,01. Hệ thống túi lấy mẫu có
thể được sử dụng để thu gom không khí theo tỷ lệ với không khí vào và ra khỏi
buồng kín. Có thể thay bằng phương pháp là dùng máy phân tích FID kiểu phân
tích trực tiếp (online) để đo liên tục cửa vào và cửa ra và tích phân liên tục
với kết quả đo lưu lượng để ghi được liên tục khối lượng hydrocacbon kết xuất ra
từ máy phân tích.
4.3. Các hệ thống phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.1. Không khí trong buồng phải được kiểm
tra bằng cách sử dụng một máy dò hydrocacbon kiểu ion hóa ngọn lửa (FID). Khí
mẫu phải được lấy ra từ điểm giữa của một tường bên hoặc trần của buồng đo và
bất kỳ dòng khí rò rỉ nào đều phải được đưa trở lại buồng kín, tốt nhất là đến
một điểm ngay sau quạt trộn theo chiều dòng chảy.
4.3.1.2. Máy phân tích hydrocacbon phải có đáp
trả đến 90% kết quả đo cuối cùng trong thời gian nhỏ hơn 1,5s. Độ ổn định của
nó phải nhỏ hơn 2% của giá trị cao nhất của thang đo tại điểm "0" và
tại điểm 80 ± 20% của giá trị cao nhất trong 15 phút đối với tất cả các dải đo
làm việc.
4.3.1.3 Độ lặp lại của máy phân tích được biểu
thị bằng một độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 1% tại điểm "0" và tại điểm
80 ± 20% của giá trị cao nhất của thang đo trên tất cả các dải đo được sử dụng.
4.3.1.4. Các dải đo làm việc của máy phân tích
phải được chọn để có được sự phân giải tốt nhất trong khi đo, khi hiệu chuẩn và
khi kiểm tra rò rỉ.
4.3.2. Hệ thống ghi số liệu máy phân tích
hydrocacbon
4.3.2.1. Máy phân tích hydrocacbon phải lắp một
thiết bị ghi kết quả dạng tín hiệu điện bằng máy ghi đồ thị trên băng giấy hoặc
bằng hệ thống xử lý số liệu khác với tần số ít nhất là một lần một phút. Hệ
thống ghi phải có những đặc tính làm việc ít nhất là tương đương với tín hiệu
được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường xuyên. Bản ghi phải thể
hiện chỉ thị dương khi bắt đầu và kết thúc sự tăng nhiệt thùng nhiên liệu và
các phép thử bay hơi do ngấm nóng và bay hơi do thất thoát từ thùng nhiên liệu
(tính từ lúc bắt đầu và kết thúc của các giai đoạn lấy mẫu cùng với khoảng thời
gian giữa lúc bắt đầu và kết thúc mỗi phép thử).
4.4. Thiết bị làm nóng thùng nhiên liệu
4.4.1. Nhiên liệu trong thùng nhiên liệu của
xe phải được làm nóng lên bởi một ngu ồn nhiệt có thể điều khiển được. Ví dụ
một bộ đệm nhiệt công suất 2.000W là phù hợp. Hệ thống cấp nhiệt phải cung cấp
nhiệt một cách ổn định cho các phần thành thùng thấp hơn mức nhiên liệu trong
thùng sao cho không gây ra sự quá nóng cục bộ của nhiên liệu. Không làm nóng
hơi ở khoảng phía trên nhiên liệu trong thùng.
4.4.2. Thiết bị cấp nhiệt cho thùng nhiên
liệu phải có thể tăng nhiệt độ nhiên liệu trong thùng đều đặn lên khoảng 14K từ
289K (16°C) trong 60 phút, với vị trí cảm biến nhiệt độ như trong mục 5.1.1 Phụ
lục này. Hệ thống cấp nhiệt phải có khả năng khống chế nhiệt độ nhiên liệu
trong phạm vi ± 1,5K so với nhiệt độ yêu cầu trong quá trình làm nóng nhiên
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Nhiệt độ trong buồng đo phải được ghi
ở 2 điểm bằng các cảm biến nhiệt độ được nối với nhau để chỉ giá trị trung
bình. Các điểm đo phải được đặt cách đường tâm thẳng đứng của mỗi mặt thành
tường bên trong khoảng 0,1 m và ở độ cao 0,9 m ± 0,2 m.
4.5.2. Nhiệt độ thùng nhiên liệu phải được
ghi bằng các cảm biến đặt trong thùng nhiên liệu như chỉ ra trong mục 5.1.1 Phụ
lục này.
4.5.3. Nhiệt độ trong toàn bộ quá trình đo
phát thải bay hơi phải được ghi hoặc được nhập vào một hệ thống xử lý dữ liệu
với tần số ít nhất một lần/phút.
4.5.4. Độ chính xác của hệ thống ghi nhiệt độ
phải trong khoảng ± 1,0K và nhiệt độ phải có thể được phân tách tới 0,4K.
4.5.5. Hệ thống ghi hoặc xử lý số liệu phải
có khả năng tách thời gian tới ± 15 giây.
4.6. Lưu trữ giá trị áp suất
4.6.1. Độ chênh áp Δp giữa áp suất không khí
xung quanh khu vực thử với áp suất bên trong buồng kín, thông qua các phương
pháp đo phát thải do bay hơi, phải được lưu trữ hoặc điền vào hệ thống xử lý dữ
liệu theo tần suất ít nhất 1 lần/phút.
4.6.2. Độ chính xác của hệ thống lưu trữ áp
suất phải nàm trong khoảng ± 2 kPa và hệ thống phải có độ chia ± 0,2 kPa.
4.6.3. Hệ thống lưu trữ hoặc xử lý giữ liệu
phải có độ chia thời gian đến ± 15 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Việc sử dụng một hoặc nhiều quạt gió bình
thường hoặc quạt thổi có các cửa mở phải có thể giảm được nồng độ hydrocacbon
trong buồng tới mức hydrocacbon xung quanh.
4.7.2. Buồng đo phải có một hoặc nhiều quạt
có lưu lượng từ 0,1 m3/s đến 0,5 m3/s để có thể hòa trộn
hoàn toàn không khí trong không gian kín. Phải đạt được nhiệt độ và nồng độ
hydrocacbon ổn định trong buồng đo trong suốt quá trình đo. Xe trong buồng kín
không được chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ qụat thổi đến.
4.8. Khí
4.8.1. Phải có sẵn các loại khí nguyên chất
sau đâ y để hiệu chuẩn và vận hành. Không khí tổng hợp tinh khiết:
(Độ tinh khiết : £ 1 ppmC1, độ tương đương , £ 1 ppmCO, £ 400 ppm CO2, £ 0,1 ppm NO )
Hàm lượng ôxy từ 18% đến 21% thể tích. Khí
đốt cho máy phân tích hydrocabon:
(40% ± 2% hydro và heli cân bằng nhỏ hơn 1ppm
C1, hydrocabon tương đương và nhỏ hơn 400 ppm CO2)
Propan (C3H8): độ tinh
khiết nhỏ nhất: 99,5% Butane (C4H10): độ tinh khiết nhỏ
nhất: 98% Nitơ (N2): độ tinh khiết nhỏ nhất: 98%
4.8.2. Phải có sẵn các loại khí hiệu chuẩn
chứa hỗn hợp propan (C3H8) và không khí tổng hợp tinh
khiết. Nồng độ thực của một khí hiệu chuẩn phải nằm trong khoảng ± 2% của nồng
độ đã được công bố. Độ chính xác của các khí đã pha loãng thu được khi sử dụng
một thiết bị tách khí phải nằm trong khoảng ± 2% của giá trị thực. Nồng độ quy
định trong Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006 cũng có thể thu được bằng sử
dụng một bộ tách khí sử dụng không khí tổng hợp như là khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1 Độ chính xác của thiết bị 5%.±đo độ ẩm tuyệt đối trong khu vực thử
phải nằm trong khoảng
4.9.2. Độ chính xác của thiết bị đo áp suất
trong khu vực thử phải nằm trong khoảng ± 0,1kPa.
5. Quy trình thử
5.1. Chuẩn bị thử
5.1.1. Xe phải được chuẩn bị trước khi thử
như sau:
Hệ thống khí thải của xe không được rò rỉ.
Có thể làm sạch xe bằng hơi nước trước khi
thử.
Trong trường hợp sử dụng phương án chất tải
hộp các bon (canister) bằng hơi xăng (mục 5.1.5 Phụ lục này), thùng nhiên liệu
của xe phải lắp cảm biến nhiệt độ để đo được nhiệt độ ở điểm giữa của phần
nhiên liệu trong thùng khi rót nhiên liệu tới 40% dung tích của thùn g.
Các đầu nối có thể được lắp đặt thêm vào hệ
thống nhiên liệu để có thể tháo hết xăng ra khỏi bình. Để làm việc này, không
cần thiết phải thay đổi vỏ bình nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Phải đưa xe vào khu vực thử nghiệm có
nhiệt độ xung quanh từ 293 K đến 303K (từ 20oC đến 30oC).
5.1.3. Độ già hóa của hộp các bon phải được
kiểm tra. Có thể thực hiện điều này bằng cách chứng minh rằng hộp các bon đã sử
dụng ít nhất 3.000km. Nếu không thể chứng minh bằng cách này, thì phải áp dụng
quy trình sau để già hóa (từ mục 5.1.3.1 đến mục 5.1.3.11 Phụ lục này). Trong
trường hợp xe sử dụng nhiều hộp các bon thì mỗi hộp các bon phải thực hiện quy
trình dưới một cách riêng rẽ.
5.1.3.1. Tháo hộp các bon khỏi xe. Phải thực
hiện việc này một cách cẩn thận để tránh làm hỏng thiết bị và tính toàn vẹn của
hệ thống nhiên liệu.
5.1.3.2. Kiểm tra khối lượng của hộp các bon.
5.1.3.3. Hộp các bon được nối vào một bình
xăng, có thể là bình xăng lắp ngoài, được đổ 40% thể tích bằng nhiên liệu
chuẩn.
5.1.3.4. Nhiệt độ bình xăng phải nằm trong
khoảng 183K đến 287K (10°C đến 14°C).
5.1.3.5. Bình xăng (ngoài) được hâm nóng từ
288K đến 318K (15°C đến 45°C) (Tăng 1°C sau mỗi 9 phút).
5.1.3.6. Nếu hộp các bon đạt đến điểm bão hòa
(xem mục 5.1.3.7 Phụ lục này) trước khi nhiệt độ đạt 318K (45°C) thì nguồn
nhiệt sẽ được tắt. Hộp các bon được đem đi cân. Nếu hộp các bon không đạt được
điểm bão hòa khi nhiệt độ đã đạt 45°C thì quy trình từ mục 5.1.3.3 phải được
lặp lại cho đến khi xảy ra bão hòa.
5.1.3.7. Sự bão hòa có thể kiểm tra như mô tả ở
mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này. Hoặc sử dụng cách lấy mẫu và phân tích để phát
hiện hydrocacbon phát thải từ hộp các bon trong quá trình xảy ra bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.9. Sau đó kiểm tra khối lượng của hộp các
bon.
5.1.3.10. Các bước trong quy trình từ mục
5.1.3.4 đến 5.1.3.9 Phụ lục này phải được tiến hành 9 lần. Phép thử có thể được
dừng sau ít nhất 3 chu trình già hóa (chu trình già hóa là các bước từ mục
5.1.3.4 đến 5.1.3.9 Phụ lục này), nếu khối lượng hộp các bon trong các chu
trình cuối đã ổn định.
5.1.3.11. Hộp các bon được lắp lại vào xe và
phục hồi xe lại trạng thái hoạt động bình thường.
5.1.4. Một trong các phương pháp nêu trong
mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này phải được sử dụng để thuần hóa sơ bộ hộp các
bon. Đối với xe sử dụng nhiều hộp các bon, mỗi hộp các bon phải được thuần hóa
sơ bộ riêng rẽ.
5.1.4.1. Hộp các bon phải được đo để xác định
điểm bão hòa.
Điểm bão hòa ở đây được định nghĩa là điểm mà
khối lượng phát thải hydrocacbon đạt đến 2 gam.
5.1.4.2. Điểm bão hòa có thể được xác định bằng
cách sử dụng buồng bay hơi loại kín như mô tả ở mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này.
Ngoài ra, điểm bão hòa có thể được xác định bằng cách sử dụng hộp các bon phụ
nối với hộp các bon của xe. Hộp các bon phụ phải được làm sạch bằng không khí
khô trước khi sử dụng.
5.1.4.3. Buồng kín phải được làm sạch trong vài
phút trước khi ngay trước khi bắt đầu phép thử, đến khi có được có được không
khí nền ổn định. Quạt gió phải đ ược bật trong thời điểm này.
Máy phân tích hydrocacbon phải được hiệu
chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi bắt đầu phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.1. Thùng nhiên liệu của xe phải được tháo
hết nhiên liệu bằng các đường thoát nhiên liệu có trong thùng. Phải tiến hành
việc này sao cho không gây ra sự làm sạch hoặc chất tải một cách bất bình
thường các thiết bị kiểm soát sự bay hơi lắp trên xe. Bình thường, việc tháo
nắp thùng nhiên liệu là đủ để đạt được điều này.
5.1.5.2. Thùng nhiên liệu được nạp bằng nhiên
liệu thử quy định ở nhiệt độ giữa khoảng 283K (10oC) và 287K (14oC)
tới mức bằng 40% ± 2% của dung tích nhiên liệu bình thường của nó. Không được
thay nắp thùng nhiên liệu vào lúc này.
5.1.5.3. Trong vòng 1 giờ kể từ khi được đổ
xăng, xe phải được tắt máy và đặt trong buồng bay hơi kín. Cảm biến nhiệt độ
thùng nhiên liệu được nối với hệ thống ghi lại nhiệt độ. Nguồn nhiệt phải được
đặt hợp lý vào thùng nhiên liệu và được nối với bộ điều khiển nhiệt độ. Nguồn
nhiệt được được mô tả ở mục 4.4 ở trên. Trong trường hợp xe lắp hai thùng nhiên
liệu trở lên, tất cả các thùng phải được làm nóng lên bằng cùng một cách như mô
tả dưới đây. Nhiệt độ của các thùng phải như nhau với sai lệch ± 1,5K.
5.1.5.4. Nhiên liệu phải được hâm nóng tới
nhiệt độ khởi động bằng 293K (20oC) ± 1K.
5.1.5.5. Ngay khi nhiệt độ nhiên liệu đạt mức
thấp nhất 292K (19oC), các bước sau đây phải được tiến hành ngay lập
tức: tắt quạt làm sạch, cửa buồng thử phải được đóng và làm kín, thực hiện việc
đo nồng độ hydrocacbon nền trong buồn g.
5.1.5.6. Ngay khi nhiên liệu trong thùng đạt
được nhiệt độ 293K (20oC), quá trình gia nhiệt 15K (15oC)
bắt đầu. Nhiệt độ nhiên liệu trong quá trình tăng nhiệt phải theo hàm số dưới
đây với sai số ± 1,5K. Thời gian gia nhiệt và sự tăng nhiệt độ phải được ghi
lại.
Tr
= T0 + 0,2333 t
Trong đó:
Tr - Nhiệt độ yêu cầu (K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - Thời gian từ khi bắt đầu tăng
nhiệt thùng (phút ).
5.1.5.7. Ngay khi diễn ra sự
bão hòa hoặc nhiệt độ nhiên liệu đạt 308K (35oC), tùy theo điều nào
xảy ra trước, phải tắt nguồn nhiệt, cửa buồng kín phải được mở và nắp thùng
nhiên liệu phải được tháo ra. Nếu sự bão hòa không diễn ra khi nhiệt độ nhiên
liệu đạt đến 308K (35oC), phải ngắt nguồn nhiệt và đưa xe ra ngoài
buồng kín, quy trình được nêu ở mục 5.1.7 phải được lặp lại cho đến khi xảy ra
sự bão hòa.
5.1.6. Nạp butane cho đến
khi đạt điểm bão hòa.
5.1.6.1. Nếu buồng kín được sử
dụng để xác định điểm bão hòa (xem mục 5.1.4.2), xe phải được tắt máy và đặt
trong buồng kín.
5.1.6.2. Hộp các bon phát thải
bay hơi phải được chuẩn bị cho quá trình chất tải. Hộp các bon này không được
tháo khỏi xe, trừ trường hợp việc tiếp cận hộp các bon bị hạn chế do vị trí lắp
đặt nên phải tháo khỏi xe để chất tải. Việc tháo dỡ phải được thực hiện một
cách cẩn thận để tránh làm hỏng các bộ phận và sự nguyên vẹn của hệ thống cung
cấp nhiên liệu.
5.1.6.3. Hộp các bon này phải
được chất tải bằng hỗn hợp có tỷ lệ thể tích 50% butane và 50% nitơ và với tốc
độ 40g butane/h.
5.1.6.4. Khi đạt điểm bão hòa,
phải cắt ngay nguồn cấp khí.
5.1.6.5. Sau đó, hộp các bon
phải được lắp lại vào xe và phục hồi xe về trạng thái làm việc bình thường.
5.1.7. Tháo, rót thùng nhiên
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7.2. Thùng nhiên liệu phải
được và được rót đầy lại bằng nhiên liệu thử ở nhiệt độ từ 291K ± 8K (18oC
± 8oC) tới 40% ± 2% dung tích bình thường. Không được đậy nắp thùng
nhiên liệu của xe vào lúc này.
5.2. Chu trình thuần hóa sơ bộ
5.2.1. Trong vòng 1 giờ từ
khi kết thúc làm nóng thùng nhiên liệu lần thứ 2, xe phải được đặt lên băng thử
và phải được chạy trong suốt một chu trình gồm 1 lần Phần 1 và 2 lần Phần 2 của
Phép thử loại I. Không lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.3. Ngâm xe
Trong vòng 5 phút sau khi kết thúc
giai đoạn thuần hóa sơ bộ được quy định trong mục 5.2.1 phải đóng hoàn toàn nắp
che động cơ (ca pô) và đưa xe ra khỏi băng thử và đặt vào khu vực ngâm xe. Phải
đỗ xe trong thời gian ít nhất là 12 giờ, nhiều nhất là 36 giờ. Nhiệt độ làm mát
và dầu bôi trơn động cơ phải bằng nhiệt độ của khu vực thử ± 3K sau khi kết
thúc giai đoạn này.
5.4. Chạy xe trên băng thử
5.4.1. Sau khi kết thúc việc
ngâm xe, xe phải được chạy một chu trình đầy đủ của phép thử loại I (Phần I và
Phần II), sau đó phải tắt động cơ. Không lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.4.2. Trong vòng 2 phút sau
khi kết thúc việc chạy xe theo chu trình của phép thử loại I, phải tiếp tục
chạy xe thêm một lần Phần I của chu trình này. Sau đó tắt động cơ. Không lấy
mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.5. Phép thử phát thải bay hơi do
ngấm nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi
bắt đầu phép thử.
5.5.3. Sau khi kết thúc chạy
xe, phải đóng nắp che động cơ (ca pô) và tháo xe khỏi băng thử. Hạn chế sử dụng
chân ga khi lái xe đến buồng thử bay hơi. Phải tắt động cơ trước khi đưa xe vào
buồng thử. Tại thời gian động cơ được tắt, phải ghi lại trên hệ thống ghi số
liệu đo phát thải bay hơi và phải bắt đầu ghi nhiệt độ. Vào giai đoạn này phải
mở các cửa sổ và các khoang hành lý của xe.
5.5.4. Xe phải được đẩy hoặc
dịch chuyển vào buồng thử với động cơ đã được tắt.
5.5.5. Phải đóng và làm kín
khí các cửa của buồng kín trong vòng 2 phút sau khi động cơ tắt và trong 7 phút
sau khi chạy thuần hóa xong.
5.5.6. Giai đoạn hâm nóng 60
phút ± 0,5 phút bắt đầu khi buồng kín được đóng kín, phải đo nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí để có kết quả chỉ thị ban đầu CHC,i, Pi
và Ti cho phép thử phát thải bay hơi do ngấm nóng. Những số liệu này
được dùng để tính toán phát thải bay hơi (Mục 6). Nhiệt độ T của không khí xung
quanh không được thấp hơn 296K (23oC) và không lớn hơn 304K (31oC)
trong giai đoạn ngấm nóng 60 phút.
5.5.7. Máy phân tích HC phải
được hiệu chuẩn zêro và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi kết thúc giai đoạn
thử 60 phút ± 0,5 phút.
5.5.8. Khi kết thúc giai
đoạn thử 60 phút ± 0,5 phút phải đo nồng độ HC trong buồng đo. Phải đo nhiệt độ
và áp suất không khí. Đây là những kết quả chỉ thị cuối cùng CHC,f,
Pf và Tf của thử hâm nóng được dùng để tính toán trong
Mục 6 Phụ lục này. Việc này kết thúc quy trình thử phát thải bay hơi.
5.6. Ngâm xe
Xe phải được đẩy hoặc di chuyển đến
khu vực ngâm mà không sử dụng động cơ và phải được ngâm ít nhất 6 giờ và nhiều
nhất 36 giờ giữa phép thử bay hơi do ngấm nóng và phép thử bay hơi thùng nhiên
liệu. Ít nhất 6 giờ trong giai đoạn này, xe phải được ngâm ở nhiệt độ 293K ± 2K
(20 ± 2°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1. Xe thử phải được phơi
nhiễm nhiệt độ xung quanh theo một chu trình có nhiệt độ thay đổi theo đường
đặc tính được quy định tại Phụ lục 11 Quy chuẩn này với sai số tối đa cho phép
về nhiệt độ là ± 2K tại bất kỳ thời điểm nào. Sai lệch nhiệt độ t rung bình so
với đường đặc tính được tính bằng cách sử dụng trị tuyệt đối của từng giá trị
sai lệch đo được không được vượt quá ± 1K. Nhiệt độ môi trường phải được đo
theo từng phút. Chu trình thay đổi nhiệt độ bắt đầu tại thời điểm Tstart
= 0, chi tiết được nêu tại mục 5.7.6 Phụ lục này.
5.7.2. Trước khi thực hiện
phép thử, phải làm sạch buồng thử cho đến khi đạt được nồng độ nền ổn định.
Cùng lúc đó phải bật quạt hòa trộn của buồng đo.
5.7.3. Trước khi đẩy xe vào
buồng thử, phải tắt động cơ, mở hoàn toàn cửa sổ và khoang hành lý. Quạt hòa
trộn phải được điều chỉnh để duy trì lượng gió có tốc độ tối thiểu là 8 km/h
tuần hoàn phía dưới thùng xăng.
5.7.4. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi
thực hiện phép thử.
5.7.5. Các cửa buồng thử
phải được đóng và làm kín bằng khí nén.
5.7.6. Trong vòng 10 phút kể
từ khi đóng và làm kín các cửa, nồng độ hydrocacbon (CHCi), nhiệt độ
(Ti) và áp suất (Pi) phải được đo. Đây là thời điểm bắt
đầu phép thử Tstart = 0.
5.7.7. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay khi phép
thử kết thúc.
5.7.8. Quá trình lấy mẫu
diễn ra trong vòng 24 giờ ± 6 phút kể từ khi bắt đầu lấy mẫu ban đầu như mô tả
tại mục 5.7.6 Phụ lục này. Thời gian diễn ra phép thử sẽ được ghi lại. Nồng độ
hydrocacbon (CHC,f), nhiệt độ (Tf) và áp suất môi trường
(Pf) được đo và sử dụng để tính toán theo Mục 6 Phụ lục này. Kết
thúc quy trình thử phát thải do bay hơi nhiên liệu.
6. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng công thức sau đây:

Trong đó:
MHC - Khối lượng HC phát thải
trong pha thử (g);
MHC,out - Khối lượng HC thất thoát
khỏi buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không đổi cho
phép thử bay hơi từ thùng nhiên liệu (g);
MHC,i - Khối lượng hydrocacbon lọt
vào trong buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không đổi
cho phép thử bay hơi từ thùng nhiên liệu (g);
CHC - Nồng độ HC đo được trong
buồng kín (ppm thể tích C1 tương đương);
V - Thể tích buồng kín có ích (m3)
được hiệu chỉnh đúng đối với thể tích của xe với các cửa sổ và khoang hành lý
được mở. Nếu không xác định được thể tích đó của xe thì phải trừ đi 1,42 m3;
T - Nhiệt độ buồng đo xung quanh (K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H/C - tỉ lệ H/C;
k = 1,2 (12 + H/C);
với:
i - là số đo ban đầu;
f - là số đo cuối cùng.
H/C được tính bằng 2,33 cho tổn thất
do thông hơi thùng nhiên liệu;
H/C được tính bằng 2,20 cho tổn thất
do làm ngấm nóng.
6.2. Kết quả cuối cùng của
phép thử
Khối lượng phát thải HC toàn bộ đối
với xe được tính là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
MTB - Khối lượng phát thải toàn bộ
của xe (g)
MTH - Khối lượng phát thải HC do
hâm nóng thùng nhiên liệu (g)
MHS - Khối lượng phát thải toàn bộ
do ngấm nóng (g)
7. Sự phù hợp của sản phẩm trong sản xuất
7.1. Xe mẫu để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm
trong sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
7.2. Kiểm tra sự rò rỉ
7.2.1. Những lỗ thông hơi với không khí từ hệ
thống kiểm soát phát thải phải được tách biệt.
7.2.2. Phải tạo ra áp suất 370mm H2O
± 10mm H2O cho hệ thống nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Sau sự cách ly hệ thống nhiên liệu, áp suất
không được giảm hơn 50mm H2O trong 5 phút.
7.3. Kiểm tra sự thông hơi
7.3.1. Những lỗ thông hơi với không khí từ hệ
thống kiểm soát sự phát thải phải được tách biệt.
7.3.2. Phải tạo ra áp suất 370mm H2O
± 10mm H2O cho hệ thống nhiên liệu.
7.3.3. Áp suất đo phải được ổn định ngay
trước khi tách hệ thống nhiên liệu khỏi nguồn áp suất.
7.3.4. Các lỗ thông hơi từ hệ thống kiểm soát
sự phát thải ra không khí bên ngoài phải được phục hồi trong các điều kiện sản
xuất.
7.3.5. Áp suất hệ thống nhiên liệu phải giảm
xuống dưới 100mm H2O trong thời gian từ 30s đến 2 phút.
7.3.6. Theo đề nghị của nhà sản xuất, khả
năng thông hơi thực tế có thể được thể hiện bằng một quy trình thay thế tương
đương. Quy trình cụ thể phải được nhà sản xuất làm thử trước cơ sở thử nghiệm
trong quá trình phê duyệt kiểu.
7.4. Kiểm tra sự làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Nhà sản xuất có thể sử dụng đồng hồ
lưu lượng theo sự lựa chọn riêng nếu được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
7.4.3. Xe phải được vận hành sao cho bất kỳ
đặc điểm kết cấu nào của hệ thống làm sạch có thể hạn chế hoạt động làm sạch
đều được phát hiện và ghi lại.
7.4.4. Trong khi động cơ đang làm việc trong
phạm vi được nêu trong mục 7.4.3 Phụ lục này, lưu lượng không khí phải được xác
định như sau:
7.4.4.1. Nếu sử dụng thiết bị nêu tại mục 7.4.1
Phụ lục này, phải quan sát được sự sụt áp từ áp suất không khí xuống tới mức mà
lưu lượng không khí đi vào hệ thống kiểm soát phát thải bay hơi là 1 lít/phút.
7.4.4.2. Hoặc nếu sử dụng một thiết bị đo lưu
lượng thay thế khác thì thiết bị này phải phát hiện được một mức lưu lượng
không nhỏ hơn 1 lít/phút.
7.4.4.3. Theo đề nghị của nhà sản xuất, có thể
áp dụng một quy trình thử sự làm sạch thay thế nếu quy trình đó được trình bày
và được sự chấp nhận của cơ sở thử nghiệm trong quá trình phê duyệt kiểu.
PHỤ
LỤC 10
Hiệu chuẩn thiết bị
thử phát thải bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Tất cả các thiết bị phải được hiệu chuẩn
trước khi bắt đầu sử dụng và sau đó cần được hiệu chuẩn thường xuyên nếu cần
thiết, trong bất kỳ trường hợp nào cần phải hiệu chuẩn vào tháng trước khi thử
phê duyệt kiểu. Các phương pháp hiệu chuẩn được mô tả trong Phụ lục này.
1.2. Thông thường, phải áp dụng dải nhiệt độ được
nêu ở cột đầu tiên (Đường đặc tính nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn buồng kín và
phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu) của Bảng đường đặc tính nhiệt
độ cho các phép thử và hiệu chuẩn trong Phụ lục 11 Quy chuẩn này. Dải nhiệt độ
ở cột hai (Đường đặc tính nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn buồng kín theo mục 1.2
và mục 2.3.9 Phụ lục 10 Quy chuẩn này) là phương án thay thế.
2. Hiệu chuẩn buồng kín
2.1. Xác định thể tích ban đầu bên trong của
buồng kín
2.1.1. Trước khi bắt đầu sử dụng, thể tích
bên trong của buồng phải được xác định như sau: Các kích thước trong của buồng
phải được đo cẩn thận, cho phép có một số ngoại lệ nào đó như các thanh giằng.
Thể tích bên trong của buồng phải được xác định từ những phép đo này.
Đối với buồng kín loại thể tích thay đổi,
buồng kín phải được cố định thể tích khi nhiệt độ trong buồng đạt 303K (30°C)
[302K (29°C)]. Thể tích danh nghĩa này phải nằm trong khoảng ± 0,5% giá trị
được báo cáo.
2.1.2 Thể tích bên trong có ích phải được xác định
bằng thể tích bên trong của buồng trừ đi 1,42m3. Thể tích của xe thử
với các cửa sổ và khoang hành lý mở có thể được coi là bằng 1,42m3.
2.1.3. Sự không rò rỉ phải được kiểm tra như
quy định trong mục 2.3 Phụ lục này. Nếu khối lượng propan không bằng khối lượng
được phun vào với sai số ± 2% thì cần phải hiệu chỉnh cho đúng.
2.2. Xác định phát thải nền của buồng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Buồng kín loại thể tích thay đổi có
thể được hoạt động theo cách điều chỉnh thể tích cố định hoặc không cố định,
như mô tả ở mục 2.1.1 Phụ lục này. Nhiệt độ trong buồng phải ổn định ở mức 308K
± 2K (35°C ± 2°C) [309K ± 2K (35°C ± 2 °C)], trong giai đoạn 4 giờ như nêu dưới
đây.
2.2.2. Buồng kín loại thể tích cố định phải
được hoạt động trong điều kiện hai đường khí vào và ra được đóng kín. Nhiệt độ
trong buồng phải ổn định trong khoảng 308K ± 2K (35 ± 2°C) (309K ± 2K (36 ± 2
°C)), trong giai đoạn 4 giờ như nêu dưới đây.
2.2.3. Buồng kín phải được làm kín và quạt
hòa trộn phải chạy hơn 12 giờ trước khi giai đoạn lấy mẫu nền bắt đầu.
2.2.4. Hiệu chuẩn máy phân tích (nếu cần),
sau đó hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo.
2.2.5. Làm sạch buồng kín cho tới khi đạt
được số đo chỉ thị HC ổn định. Phải bật các quạt hòa trộn lên nếu chưa bật.
2.2.6. Đóng kín buồng và đo nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí nền. Đây là những số đo ban đầu CHC.i, Pi
và Ti được dùng trong tính toán nền buồng kín.
2.2.7. Buồng kín phải được đặt trong trạng
thái không bị xáo trộn bởi các quạt hòa trộn trong 4 giờ.
2.2.8. Vào cuối thời gian này phải sử dụng
cùng một máy phân tích để đo nồng độ HC trong buồng thử. Phải đo cả nhiệt độ và
áp suất không khí. Đây là những số đo cuối cùng CHC.f, Pf
và Tf.
2.2.9. Sự thay đổi về khối lượng HC trong
thời gian thử phải được tính toán như đã nêu trong mục 2.4 Phụ lục này và không
được vượt quá 0,05g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chuẩn và kiểm tra sự duy trì HC của
buồng kín nhằm kiểm tra về thể tích tính toán, như đề cập trong mục 2.1 Phụ lục
này và xác định lượng rò rỉ bất kỳ.
2.3.1. Làm sạch buồng kín cho tới khi đạt
được số đo chỉ thị HC ổn định. Phải bật các quạt hòa trộn lên nếu chưa bật. Máy
phân tích HC phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo nếu cần.
2.3.2. Đối với buồng kín loại thể tích thay
đổi, thể tích buồng phải được cố định theo thể tích danh định. Đối với buồng
kín loại thể tích không đổi, đường khí vào và ra phải được đóng kín.
2.3.3. Hệ thống điều khiển nhiệt độ trong
phòng phải được bật lên (nếu chưa bật) và đặt nhiệt độ làm việc là 308K (35°C)
(309K (36°C)).
2.3.4. Khi nhiệt độ trong phòng ổn định ở mức
308K ± 2K (35°C ± 2°C) (309K ± 2K (35°C ± 2°C)), buồng thử được làm kín và bắt
đầu đo các giá trị: nồng độ nền hydrocacbon (CHCi), áp suất (Pi),
nhiệt độ (Ti). Các giá trị này được sử dụng để hiệu chuẩn buồng thử.
2.3.5 Phun khoảng 4 gam propan vào buồng kín. Phải
đo khối lượng propan với độ chính xác ± 2% giá trị đo được.
2.3.6. Cho phép khuấy trộn trong buồng 5 phút
và sau đó đo nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí. Đây là những số đo cuối
cùng CHC.f, Pf và Tf để hiệu chuẩn buồng kín.
2.3.7. Sử dụng các số đo trong mục 2.3.4 và
mục 2.3.6 và công thức thiết lập trong mục 2.4 Phụ lục này để tính toán khối
lượng propan trong buồng kín. Khối lượng này phải trong khoảng ± 2% của khối
lượng propan được đo trong mục 2.3.5 Phụ lục này.
2.3.8. Đối với buồng kín loại thể tích thay
đổi, không được cố định thể tích trong buồng theo giá trị thể tích danh định.
Đối với buồng kín loại thể tích cố định, đường khí vào và ra phải được mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.10. Sau khi kết thúc quy trình thử 24 giờ,
nồng độ hydrocacbon cuối cùng, nhiệt độ và áp suất môi trường trong buồng thử
được đo và ghi lại. Đây chính là kết quả CHCf, Pf và Tf
của phép kiểm tra độ lọt khí hydrocacbon.
2.3.11. Sử dụng công thức trong mục 2.4 dưới
đây để tính khối lượng HC theo các số đo lấy trong mục 2.3.6 và mục 2.3.10 Phụ
lục này. Khối lượng này không được sai khác hơn 3% so với khối lượng HC được
cho trong mục 2.3.7 Phụ lục này.
2.4. Tính toán
Việc tính toán sự thay đổi khối lượng HC
trong buồng kín phải được sử dụng để xác định nền HC và vận tốc rò rỉ của nó.
Các số đo đầu và cuối của nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí phải được
sử dụng trong công thức sau đây để tính toán sự thay đổi khối lượng

Trong đó:
MHC - Khối lượng HC (g);
MHC,out - Khối lượng HC thất thoát
khỏi buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không đổi cho
phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu (g);
MHC,i - Khối lượng hydrocacbon lọt
vào trong buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không đổi
cho phép thử bay hơi do thất thoát thùng nhiên liệu (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chú thích: ppm cacbon = ppm propan lũy thừa
3)
V - Thể tích buồng kín (m3);
T - Nhiệt độ xung quanh trong buồng kín, K;
P - áp suất không khí, kPa;
k = 17,6;
khi i - là số đo đầu, f - là số đo cuối.
3. Kiểm tra máy phân tích hyđrocacbon FID
(Máy dò iôn hóa ngọn lửa)
3.1. Tối ưu hóa sự đáp trả của máy dò
FID phải được điều chỉnh theo quy định của
nhà sản xuất thiết bị. Phải sử dụng propan trong không khí để tối ưu hóa sự đáp
trả trên dải làm việc phổ biến nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích phải được hiệu chuẩn bằng sử
dụng propan trong không khí và không khí tổng hợp tinh khiết. Xem D.4.5.2 Phụ
lục D TCVN 6785:2006 (các loại khí hiệu chuẩn).
Lập một đường cong hiệu chuẩn như mô tả trong
mục 4.1 và mục 4.5 của Phụ lục này.
3.3. Kiểm tra nhiễu ôxy và các giới hạn
Hệ số đáp trả (Rf), đối với các loại HC đặc
biệt là tỷ số của số đo C1 của FID đối với nồng độ bình khí, được
biểu thị bằng ppm C1.
Đối với những dải hoạt động thông thường được
sử dụng, nồng độ khí kiểm tra phải là mức có sự đáp trả gần bằng 80% của độ
lệch cao nhất của thang đo. Nồng độ đó phải được biết với độ chính xác ± 2% so
với chuẩn trọng lực tính theo thể tích.
Ngoài ra bình khí phải được chuẩn hóa điều
kiện môi trường trước 24 giờ, ở nhiệt độ từ 293K đến 303K (20oC - 30oC).
Các hệ số đáp trả phải được xác định khi đưa
máy phân tích vào bảo dưỡng và sau đó là ở những kỳ bảo dưỡng chính.
Khí chuẩn được sử dụng là propan với không
khí tinh khiết cân bằng mà chúng phải được thực hiện để có một hệ số đáp trả là
1,00.
Khí kiểm tra được sử dụng cho kiểm tra nhiễu
ôxy và giới hạn hệ số đáp trả là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hiệu chuẩn máy phân tích HC
Phải hiệu chuẩn từng dải hoạt động thường
được sử dụng theo quy trình sau đây:
4.1. Phải lập đường cong hiệu chuẩn bằng ít nhất 5
điểm hiệu chuẩn càng cách đều nhau càng tốt trên dải hoạt động. Nồng độ danh
định của khí hiệu chuẩn với các nồng độ cao nhất ít nhất phải bằng 80% giá trị
cao nhất của thang đo.
4.2. Đường cong hiệu chuẩn phải được tính bằng
phương pháp bình phương bé nhất. Nếu bậc của đa thức kết quả lớn hơn 3 thì số
điểm hiệu chuẩn phải ít nhất bằng bậc của đa thức cộng với 2.
4.3. Đường cong hiệu chuẩn không được sai khác quá
2% so với giá trị danh định của từng khí hiệu chuẩn.
4.4. Bằng cách sử dụng các bậc của đa thức có được
trong mục 4.2 Phụ lục này, phải vẽ một bảng các số chỉ thị theo nồng độ thực
theo các bước không lớn hơn 1% toàn thang đo. Điều này được thực hiện theo từng
khoảng hiệu chuẩn của máy phân tích. Bảng này cũng phải có số liệu khác thích
hợp như:
Ngày hiệu chuẩn;
Các số đo điểm 0 và dải đo (nếu có thể);
Thang đo danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu và kiểu FID;
Áp suất không khí của FID.
4.5. Nếu cơ sở thử nghiệm có thể biết công nghệ
thay thế nào đó (Ví dụ: máy tính, bộ chuyển mạch dải đo điều khiển điện tử) cho
được độ chính xác tương đương thì có thể sử dụng những công nghệ thay thế đó.
PHỤ
LỤC 11
Đường đặc tính nhiệt độ cho các phép
thử và hiệu chuẩn
Đường đặc tính
nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn buồng kín và phép thử bay hơi do thất thoát
thùng nhiên liệu.
Đường đặc tính
nhiệt độ cho việc hiệu chuẩn buồng kín theo mục 1.2 và mục 2.3.9 Phụ lục 10
Quy chuẩn này.
Thời gian (giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(°Ci)
Thời gian (giờ)
Nhiệt độ
(°Ci)
Hiệu chuẩn
Phép thử
13
0/24
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,6
14
1
20,2
1
35,3
15
2
20,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,5
16
3
21,2
3
33,2
17
4
23,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,4
18
5
25,1
5
29,7
19
6
27,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,2
20
7
29,8
7
27,2
21
8
31,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,1
22
9
33,3
9
25,1
23
10
34,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,3
24/0
11
35,0
11
23,7
1
12
34,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,3
2
13
33,8
13
22,9
3
14
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
4
15
30,0
15
22,2
5
16
28,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
6
17
26,9
17
24,2
7
18
25,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,8
8
19
24,0
19
29,6
9
20
23,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,9
10
21
22,0
21
33,9
11
22
20,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,1
12
23
20,2
23
35,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,6
PHỤ
LỤC 12
Quy trình thử đối với
xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
1. Mở đầu
Phụ lục này nêu ra các yêu cầu chi tiết trong
kiểm tra khí thải xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ.
2. Phạm vi áp dụng và mở rộng phê duyệt kiểu
2.1 Họ xe được trang bị hệ thống tái sinh
định kỳ
Quy trình này áp dụng cho các xe được trang
bị hệ thống tái sinh định kỳ như được định nghĩa ở mục 1.3.37 Quy chuẩn này. Để
áp dụng Phụ lục này có thể tạo ra các họ xe. Theo đó, các kiểu xe được trang bị
hệ thống tái sinh nếu có các thông số dưới đây giống nhau hoặc nằm trong khoảng
sai lệch cho phép, thì được coi là thuộc về một họ xe liên quan đến các phép đo
đặc trưng đối với các hệ thống tái sinh định kỳ đã được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ:
Quá trình cháy.
- Hệ thống tái sinh định kỳ (ví dụ: bộ xúc
tác, lọc hạt):
+ Cấu tạo (ví dụ: kiểu bọc kín, loại kim loại
quý, loại chất nền, mật độ lỗ);
+ Kiểu và nguyên lý hoạt động;
+ Hệ thống định lượng và bổ sung;
+ Thể tích ± 10%;
+ Vị trí của hệ thống (tại đó nhiệt độ của hệ
thống ở trong khoảng ± 500oC ở tốc độ 120 km/h hoặc chênh lệch nhiệt
độ/áp suất lớn nhất trong khoảng 5%).
2.2 Các kiểu xe có khối lượng chuẩn khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy trình thử
Xe có thể được trang bị bộ chuyển mạch để
ngăn chặn hoặc cho phép quá trình tái sinh diễn ra, miễn là hoạt động này không
ảnh hưởng đến việc hiệu chuẩn động cơ nguyên thủy. Bộ chuyển mạch này chỉ được
phép dùng để ngăn chặn việc tái sinh trong quá trình chất tải hệ thống tái sinh
hoặc trong các chu trình thuần hóa sơ bộ. Tuy nhiên, bộ chuyển mạch này không
được phép sử dụng lúc đo khí thải trong giai đoạn tái sinh; đúng hơn là phép
thử phải được thực hiện với bộ điều khiển thiết bị nguyên gốc của nhà sản xuất
thiết bị này.
3.1. Đo khí thải giữa hai chu trình xảy ra
quá trình tái sinh
3.1.1. Phát thải trung bình giữa các giai
đoạn tái sinh và trong quá trình chất tải của thiết bị tái sinh phải là giá trị
trung bình cộng của một số chu trình thử loại I gần như cách đều nhau (nếu >
2) hoặc của một số chu trình trên băng thử động cơ tương đương. Nếu nhà sản
xuất có số liệu chứng minh được rằng khí thải giữa các giai đoạn tái sinh là ổn
định (±15%), thì khí thải đo được trong phép thử loại I thông thường có thể
được sử dụng. Trong các trường hợp khác, phải hoàn thành việc đo khí thải ít
nhất là 2 chu trình phép thử loại I hoặc 2 chu trình trên băng thử động cơ
tương đương: một chu trình ngay sau quá trình tái sinh (trước quá trình chất
tải mới) và chu trình còn lại càng sát ngay trước giai đoạn tái sinh càng tốt.
Tất cả việc đo và tính toán khí thải phải được tiến hành theo mục D.5, D.6, D.7
và D.8 Phụ lục D TCVN 6785. Việc xác định khối lượng khí thải trung bình đối
với một hệ thống tái sinh phải được tính toán theo mục 3.3 của Phụ lục này và đối
với nhiều hệ thống tái sinh thì phải tính toán theo mục 3.4 của Phụ lục này.
3.1.2. Quá trình chất tải và xác định hệ số
Ki phải được thực hiện trong chu trình của phép thử loại I trên băng thử xe
hoặc trên băng thử động cơ bằng việc sử dụng chu trình thử tương đương. Các chu
trình này có thể chạy liên tục (không cần tắt động cơ giữa các chu trình). Sau
khi hoàn thành số lượng chu trình nhất định, xe có thể được đưa ra khỏi băng
thử và phép thử đó sẽ được tiếp tục sau.
3.1.3. Số lượng chu trình (D) giữa hai chu
trình xảy ra quá trình tái sinh, số lượng chu trình thực hiện việc đo khí thải
(n) và mỗi lần đo khí thải (M’sij) phải được khai báo trong mục
2.2.11.2, a) hoặc 2.2.11.2, e) Phụ lục 1 Quy chuẩn này(nếu có).
3.2. Đo khí thải trong quá trình tái sinh
3.2.1. Việc chuẩn bị xe, nếu yêu cầu, đối với
phép thử khí thải trong giai đoạn tái sinh phải được hoàn thành theo các chu
trình chuẩn bị được nêu trong D.5.3 Phụ lục D TCVN 6785 hoặc theo chu trình
trên băng thử động cơ tương đương, tùy theo quy trình chất tải được nêu tại mục
3.1.2 Phụ lục này.
3.2.2. Điều kiện về phép thử và xe đối với
phép thử loại I nêu trong Phụ lục D TCVN 6785 phải được thỏa mãn trước khi tiến
hành phép thử khí thải đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1. Một hệ thống tái sinh “giả” hoặc một
phần của hệ thống tái sinh có thể được lắp đặt trên xe cho các chu trình thuần
hóa sơ bộ.
3.2.3.2. Các phương pháp khác được nhà sản xuất
và cơ quan quản lý chất lượng đồng ý.
3.2.4. Phép thử khí thải tại đuôi ống xả sau
khi khởi động ở trạng thái nguội bao gồm quá trình tái sinh phải được thực hiện
theo chu trình của phép thử loại I hoặc theo chu trình trên băng thử động cơ
tương đương. Nếu các phép thử khí thải giữa hai chu trình tái sinh được tiến
hành trên băng thử động cơ, thì cũng phải thực hiện phép thử có quá trình tái
sinh đó trên băng thử động cơ (xem hình 2).
3.2.5. Nếu quá trình tái sinh đó yêu cầu
nhiều hơn một chu trình thử thì (các) chu trình thử tiếp theo phải được thực
hiện ngay lập tức (không tắt động cơ), cho đến khi hoàn thành quá trình tái
sinh (từng chu trình phải được hoàn thành). Thời gian cần thiết để chuẩn bị một
phép thử mới phải ngắn nhất có thể (ví dụ: thay giấy lọc hạt …). Động cơ phải
được tắt trong giai đoạn này.
3.2.6. Giá trị khí thải trong quá trình tái
sinh (Mri) phải được tính toán theo mục D.8 Phụ lục D TCVN 6785. Số lượng chu
trình thử (d) được đo để hoàn thành quá trình tái sinh phải được ghi lại.
3.3. Tính toán lượng phát thải đối với một hệ
thống tái sinh định kỳ
(1)
n ³ 2
(2) 
(3) 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M'sij
=
Khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i)
(g/km) trong một chu trình phép thử loai I (hoặc chu trình trên băng thử động
cơ tương đương) không có quá trình tái sinh;
M'rij
=
Khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i)
(g/km) trong một chu trình phép thử loại I (hoặc chu trình trên băng thử động
cơ tương đương) có diễn ra quá trình tái sinh (nếu d > 1, phép thử loại I
đầu chạy nguội, các chu trình tiếp theo chạy nóng);
Msi
=
Giá trị trung bình của khối lượng phát thải
chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá trình tái sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Giá trị trung bình của khối lượng phát thải
chất ô nhiễm (i) (g/km) có xảy ra quá trình tái sinh;
Mpi
=
Khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i)
(g/km);
n
=
Số lượng điểm đo mà ở đó việc đo khí thải
(các chu trình phép thử loại I hoặc các chu trình trên băng thử động cơ tương
đương) được thực hiện giữa hai chu trình tái sinh, n ≥ 2;
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng chu trình cần thiết để xảy ra quá
trình tái sinh;
D
=
Số lượng chu trình thử giữa hai chu trình
tái sinh.
Để rõ hơn về các
thông số cần đo, xem Hình 1 bên dưới

Hình 1. Các thông số
cần đo khi thử nghiệm, trong khi và giữa các chu trình xảy ra quá trình tái
sinh.
3.3.1 Cách tính toán hệ số tái sinh K cho từng chất
ô nhiễm
Ki = Mpi
/ Msi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki có thể được xác định sau khi
hoàn thành một chuỗi công việc.
3.4. Tính toán lượng phát thải đối với nhiều
hệ thống tái sinh định kỳ
(1)
nk
³ 2
(2) 
(3) 
(4) 
(5) 
(6) 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Msi
=
Khối lượng phát thải trung bình của tất cả
giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá trình tái sinh;
Mri
=
Khối lượng phát thải trung bình của tất cả
giai đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) có xảy ra quá trình tái sinh;
Mpi
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Msik
=
Khối lượng phát thải trung bình của giai
đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá trình tái sinh;
Mrik
=
Khối lượng phát thải trung bình của giai
đoạn k của chất ô nhiễm (i) (g/km) có xảy ra quá trình tái sinh;
M'sik,j
=
Khối lượng phát thải của giai đoạn k của
chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình vận hành phép thử loai I (hoặc
chu trình trên băng thử động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tương đương), không có quá trình tái sinh,
được đo tại điểm j; 1 ≤ j ≤ nk;
M'rik,j
=
Khối lượng phát thải của giai đoạn k của
chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình vận hành phép thử loại I (hoặc
chu trình trên băng thử động cơ tương đương), có xảy ra quá trình tái sinh
(nếu j > 1, phép thử loại I đầu tiên chạy nguội và các chu kỳ tiếp theo
chạy nóng), được đo tại chu trình vận hành j: 1 ≤ j ≤ nk;
nk
=
Số lượng điểm đo của giai đoạn k mà việc đo
khí thải (chu trình vận hành phép thử loại I hoặc chu trình trên băng thử
động cơ tương đương) được thực hiện giữa hai chu trình tái sinh, ≥ 2;
dk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng chu trình trình vận hành của kết
quả k cần có để quá trình tái sinh diễn ra;
Dk
=
Số lượng chu trình vận hành của kết quả k,
giữa hai chu trình tái sinh.
Để rõ hơn xem Hình 2 bên dưới

Hình 2. Các thông số
được đo khi thử nghiệm phát thải trong và giữa hai chu trình xảy ra quá trình
tái sinh
Để rõ hơn xem Hình 3
bên dưới

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho những trường hợp thực
tế và đơn giản, phần thuyết minh dưới đây sẽ giải thích chi tiết cho sơ đồ
trong Hình 3:
- DPF (Diesel particulate
filter): tái sinh, quá trình tương đương, giá trị phát thải tương đương (±15%):
Dk = Dk+1 =
D1
dk = dk+1 =
d1
Mrik - Msik
= Mrik+1 - Msik+1
nk = n
- Khử NOx: quá trình
khử lưu huỳnh (SO2) được bắt đầu trước khi ảnh hưởng của lưu huỳnh
đến khí thải được phát hiện (±15% của khí thải đo được) và trong ví dụ này đối
với lý do giãn nở cùng với lần tái sinh cuối cùng DPF xảy ra.
M'sik,j=1 = constant à Msik
= Msik+1 = Msi2
Mrik
= Mrik+1 = Mri2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống (DPF + DeNOx):



Việc tính toán hệ số (Ki)
cho nhiều hệ thống tái sinh định kỳ chỉ có thể được thực hiện sau khi đã có một
số giai đoạn tái sinh nhất định trên từng hệ thống. Sau khi hoàn thành quy
trình (A đến B, như Hình 2), tiếp tục quay lại thực hiện từ bước A.
3.4.1. Mở rộng
phê duyệt cho hệ thống nhiều thiết bị tái sinh định kỳ.
3.4.1.1. Nếu (các)
thông số kỹ thuật và/hoặc phương thức tái sinh của hệ thống nhiều thiết bị tái
sinh, trong tất cả các lần thử, của hệ thống tổng hợp này bị thay đổi, một quy
trình bao gồm tất cả thiết bị tái sinh phải được đo để cập nhật hệ số K.
3.4.1.2 Nếu một
thiết bị đơn trong hệ thống nhiều thiết bị tái sinh chỉ thay đổi các thông số
phương thức (ví dụ: “D” và/hoặc “d” đối với DPF) và nhà sản xuất có thể đưa các
dữ liệu và thông tin rằng:
- Không phát hiện việc ảnh hưởng
đến các thiết bị khác trong hệ thống, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình cần thiết để cập nhật
ki có thể được đơn giản hóa.
Nếu có sự thống nhất giữa nhà sản
xuất và phòng thử nghiệm như trong trường hợp chỉ một quá trình lấy mẫu/ lưu
trữ và tái sinh được thực hiện và các kết quả (“Msi”, “Mri”)
được kết hợp với các hệ số được thay đổi (“D”, hoặc/ và “d”) có thể được đưa
vào các công thức phù hợp để cập nhật hệ số Ki bằng toán học để thay
thế các công thức Ki cơ bản đã có.