·
Chiều
dài tàu được kéo (m)
|
·
Mớn
nước mũi (m)
|
·
Độ
chênh mớn nước mũi lái (m)
|
·
30
|
·
0,90
|
·
0,30
|
·
60
|
·
1,80
|
·
0,60
|
·
90
|
·
2,40
|
·
0,80
|
·
120
|
·
3,00
|
·
1,00
|
·
150
|
·
3,50
|
·
1,10
|
·
180
|
·
4,00
|
·
1,30
|
·
210
|
·
4,80
|
·
1,50
|
Lưu ý: Theo kinh nghiệm thực tế, tỷ lệ giữa
độ chênh mớn nước mũi lái và chiều dài tàu được kéo sẽ giảm khi chiều dài tàu
tăng. Theo kinh nghiệm trong khai thác, độ chênh mớn nước mũi lái thường bằng
khoảng 0,75% chiều dài nếu chiều dài tàu được kéo lớn hơn 150 m. Thực tế không
nên để độ chênh quá lớn.
2.2.6 Độ chúi đuôi của đối tượng được kéo do người
chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo xác định.
2.3.7 Với những tàu chở chân giàn cố định hoặc các
công trình biển khác có kích thước lớn, độ chúi đuôi phải phù hợp với các yêu
cầu về xếp tải và quy trình lắp đặt công trình biển.
2.4 Các biện pháp an
toàn tránh sự xâm nhập của nước
2.4.1 Với đối tượng được kéo chở hàng trên boong,
phải đảm bảo có các phương tiện thoát nước mặt boong mạn khô và việc xếp hàng
trên boong không ảnh hưởng đến ấn định mạn khô ban đầu hoặc là không ảnh hưởng
đến các yêu cầu của Đăng kiểm.
2.4.2 Tránh làm tắc nghẽn cửa sập của thoát nước
mạn giả trên boong mạn khô thời tiết. Hàng hóa hoặc các hệ thống cố định trên
boong phải không làm chặn lỗ thoát nước mạn và dòng nước thoát.
2.4.3 Phải có các thiết bị đóng của các loại lỗ khoét khác nhau trên boong mạn khô thời tiết và trên boong thượng tầng.
2.4.4 Yêu cầu đối với thiết bị đóng kín:
1 Đối tượng được kéo là tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Van thông biển và van xả mạn mà không sử
dụng trong quá trình kéo phải được đóng và khóa lại. Các thiết bị đóng đường
thoát nước vệ sinh cần phải cố gắng khóa ở vị trí đóng.
2 Các đối tượng được kéo khác:
(1) Phải có các biện pháp có thể thực hiện
được để thỏa mãn yêu cầu (1) nêu trên;
(2) Với đối tượng được kéo không có người
trực, cửa húp lô bên mạn của mỗi ca bin bên dưới boong mạn khô và của tầng thứ
nhất của thượng tầng hoặc lầu phía trên boong mạn khô phải được đóng bằng nắp
kim loại và nếu có trang bị nắp kim loại đó thì phải khóa lại; nếu không thì
phải có tấm kim loại hoặc các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ phía bên ngoài mạn;
(3) Với đối tượng được kéo có người trực, các
loại lỗ khoét khác nhau mà qua đó nước có thể tràn vào tàu thì phải được đóng
kín thời tiết ngoại trừ những lỗ khoét được thủy thủ trực sử dụng.
2.4.5 Biện pháp phát hiện và ngăn chặn rò rỉ
1 Tất cả các hố tụ và giếng hút khô trong hầm
hàng, két đáy đôi, không gian trống, khoang cách ly, két dầu và két nước phải
có phương tiện đo mức chất lỏng. Phải đảm bảo tính kín nước của nắp ống đo trên
boong mạn khô của các loại két dầu và két nước;
2 Tàu được kéo phải được trang bị đủ số lượng
thiết bị ngăn chặn rò rỉ.
2.4.6 Với đối tượng được kéo không có người trực, phải sơn một một đường
đánh dấu có chiều rộng 0,5 mét và chiều dài không nhỏ hơn 1
mét tại một vị trí thích
hợp phía trên dấu mớn nước mũi và có màu sao cho dễ dàng
phân biệt được với màu của vỏ tàu khi tàu xuất phát từ cảng, điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thuyền viên trên tàu kéo dễ dàng quan sát sự thay đổi bất thường của đối tượng
được
kéo trong quá trình kéo. Nếu biện pháp này không khả thi, thì có thể giảm kích
cỡ của đường dấu đó
sao cho thích hợp. Những sà lan không chở hàng trên boong, nếu có thể, phải cố gắng thỏa mãn yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1 Nói chung, phải trang bị phương tiện thoát
nước trong hầm hàng, buồng máy và trong các két kín nước nhằm tạo đủ lực nổi và
đảm bảo tính nổi cho tàu được kéo.
2.5.2 Bơm hút khô, bơm dằn và các bơm xả khác và
hệ thống đường ống, đầu hút của chúng phải được giữ trong tình trạng làm việc
hiệu quả trong suốt quá trình kéo.
Các hộp lưới lọc ở đầu hút khô của tất cả các
hầm hàng phải được trang bị thiết bị bảo vệ tin cậy.
2.5.3 Nếu không lắp đặt thiết bị thoát nước trên
tàu được kéo thì phải trang bị ít nhất một bơm xả xách tay sử dụng nguồn điện
độc lập. Cột áp tổng và lưu lượng của bơm xả phải được xác định theo kích thước
và dung tích của khoang trên tàu được kéo.
2.5.4 Phải đóng tất cả các van vào và ra trên tàu
được kéo và phải chằng giữ tay van bằng dây kim loại hoặc bằng các biện pháp
hữu hiệu khác để chống nới lỏng ngoại trừ những van cần thiết đối với an toàn
của tàu được kéo và sinh hoạt của thuyền viên trên đó.
2.6 Thiết bị neo
2.6.1 Trừ những trường hợp không thể thực hiện được do đặc điểm thiết kế hoặc
do điều kiện thực tế, thì phải trang bị thiết bị neo trên đối tượng được kéo dùng
để níu giữ trong điều kiện thời tiết xấu và cũng phải trang bị kèm theo xích hoặc
cáp kim loại, chúng phải
được bố trí sao cho người
trên đối tượng được kéo hoặc
người lên đó có thể nhả được dễ dàng trong tình huống sự cố.
2.6.2 Nếu thiết bị neo được trang bị cho đối tượng được kéo thì nó phải được giữ
trong điều kiện tốt và sẵn sàng hoạt động.
2.6.3 Nếu thiết bị neo không được trang bị cho đối tượng được kéo thì phải trang bị tạm thời ít nhất một neo trong quá trình kéo và phải thỏa mãn yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W: Khối lượng của neo, tính bằng (kg);
Δ: Lượng chiếm nước kéo, tính bằng (tấn).
2.6.4 Neo, bao gồm cả neo được trang bị tạm thời, phải có khả năng nhả nhanh.
2.7
Bánh lái và chân vịt
2.7.1 Nếu dự định sử dụng thiết bị lái trong hoạt động kéo, máy lái phải luôn ở
trong tình trạng làm việc tốt.
2.7.2 Nếu không định
sử dụng thiết bị lái trong hoạt động kéo,
tấm
bánh lái phải được cố định ở vị trí giữa tàu. Nếu yêu cầu phải cố định bánh
lại
theo một góc nào
đó thì phải tham khảo ý kiến của thuyền trưởng tàu kéo. Nếu cần thiết phải sử dụng
bánh lái hoặc thay đổi góc
bánh lái trong chuyến đi mà trước đó nó
đã được cố định ở một vị trí nhất định thì sau
khi thay đổi cần phải cố định lại.
2.7.3 Với đối tượng được kéo có lắp máy đẩy phụ trợ, nhưng không cần thiết
phải sử dụng trong quá trình kéo thì phải có biện pháp để ngăn chặn chuyển
động của máy đẩy đó.
2.7.4 Nếu đối tượng được kéo là tàu có lắp máy nhưng mà không
hoạt động được do hư hỏng thì
bánh lái phải được cố định ở vị trí cân bằng và phải có biện pháp
ngăn chặn chuyển động của máy đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1 Tàu được kéo phải có các đèn hành trình và
vật
hiệu như sau:
1 Hai đèn mạn;
2 Khi chiều dài kéo lớn hơn 200 mét, phải có đèn đuôi và hình thoi ở vị trí dễ thấy.
2.8.2 Thiết kế và vị trí của đèn hành trình,
vật
hiệu và tín hiệu âm thanh trên đối
tượng được kéo phải thỏa mãn các yêu cầu của COLREGs 1972. Nếu có thể, đèn
hành trình là hệ thống kép.
2.8.3 Phải trang bị cho đối tượng được kéo không có
người trực nguồn điện đủ cho đèn hành trình sử dụng trong khoảng thời gian diễn
ra hoạt động kéo đến nơi đến.
2.8.4 Với đối tượng được kéo có người trực, phải có tín hiệu âm thanh khi mà tầm nhìn không đủ theo Quy định 35 của COLREGs 1972.
2.9 Phương tiện để lên tàu
2.9.1 Để lên đối tượng được kéo từ tàu kéo hoặc từ các tàu khác, thang hoặc
các bậc bằng thép phải được đặt ở mỗi mạn của tàu được kéo. Có thể xem xét
được
trang bị thang dây nếu có các biện pháp an toàn để giữ chặt hoặc cố định thang dây đó.
2.10 Các yêu cầu bổ sung đối với tàu được kéo có người trực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2 Đối tượng được kéo có người trực phải được trang bị đủ không gian sinh hoạt, phương tiện vệ sinh, nấu nướng và
dự
trữ đủ số lượng thực phẩm, nước ngọt và dầu nhiên liệu để đáp ứng nhu cầu của thuyền viên trong quá trình kéo tàu.
2.10.3 Khi kéo đối tượng có người trực, phải có thiết bị liên lạc trên tàu để liên
lạc nội bộ một cách hiệu quả giữa tàu được
kéo và tàu kéo. Nếu trang
bị thiết
bị vô
tuyến điện thoại xách tay VHF, số lượng yêu cầu phải là hai bộ cùng với hai bộ pin
dự trữ cung cấp đủ cho cả chuyến đi.
2.10.4 Phải trang bị cho đối tượng được kéo có người trực ít nhất các dụng cụ
cứu
sinh như sau:
1 Một phao bè tự thổi có sức chứa toàn bộ số người trên đối tượng được kéo đặt tại mỗi mạn;
nếu khoảng cách giữa vị trí lên phương tiện
cứu sinh cách mặt
nước
lớn hơn 4,5 m thì phải trang bị phao bè có thiết bị hạ được duyệt, ngoại trừ
trường hợp không thể thực hiện được do đặc trưng thiết kế hoặc do điều kiện thực
tế của đối tượng được kéo;
2 Bốn phao tròn, trong đó
hai phao được trang bị đèn tự sáng và hai
phao được trang bị dây cứu sinh nổi;
3 Phải trang bị một thang dây tại vị trí cất giữ phao bè;
4 Một áo phao cho mỗi người;
5 Sáu pháo dù, sáu đuốc cầm tay và một đèn tín hiệu nhấp nháy xách tay; và
6 Bốn thiết bị phóng dây cầm tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1 Hàng hóa chở trên đối tượng được kéo phải được chằng buộc một cách tin
cậy và được cố định trong quá trình kéo nhằm mục đích ngăn cản chuyển
động của chúng, tránh hư hại hoặc làm ảnh hưởng đến ổn định của đối tượng được kéo.
2.11.2 Nếu đối tượng được kéo là một bộ phận của ụ nổi và tàu kỹ thuật, ví dụ
như cần cẩu nổi, thiết bị nạo vét, phương tiện
rải
ống và máy đóng cọc v.v…
thì các thiết bị và máy móc chở trên boong hoặc dưới hầm đó phải được chằng buộc và cố định.
2.12
Trang bị cứu hỏa
2.12.1 Tùy theo kiểu của đối tượng được kéo và đặc tính của hàng hóa chở trên
đó, phải trang bị thiết bị cứu hỏa xách tay trên đối tượng được kéo có người trực trong quá trình kéo. Thông thường phải trang bị bình bọt chữa cháy xách tay.
2.13 Điểm kéo tàu
2.13.1 Các thiết bị kéo, ví dụ như điểm kéo (tấm mắt kéo hoặc cột kéo), lỗ luồn dây
(xô ma luồn dây),
mắt
kéo, ma ní v.v… phải thỏa mãn tiêu chuẩn khí tượng học
đối với môi trường kéo và phải có đủ khả năng
duy trì hướng kéo. Độ
bền của điểm kéo phải được xác định theo kích thước,
hình
dạng của đối tượng được kéo và tốc độ kéo.
2.13.2 Phải có ít nhất hai bộ điểm kéo (tấm mắt kéo hoặc cột
kéo) và xô ma mà chúng có thể thích ứng với xích chống
trầy trên đối tượng được kéo. Cột bít hoặc
thiết bị chằng buộc thích hợp
trên tàu được kéo có thể được sử dụng làm điểm kéo.
Xô
ma phải có hình dạng sao cho tránh được việc tạo ra ứng suất quá lớn ở các mắt của xích chống trầy.
2.13.3 Phải có phương tiện để tránh mài mòn và nứt đối với xô ma hoặc khu
vực liền kề trên đối tượng được kéo mà tại đó dễ dàng bị mòn
hỏng được nối với dây kéo chính bằng cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm và tấm liên kết ba mắt.
2.13.4 Phụ tùng của
dây kéo phải được thiết kế
để
chống lại lực kéo của dây từ bất
cứ hướng nào có thể xảy ra và có thể sử dụng xô ma nếu cần thiết. Việc thiết kế và bố trí các phụ kiện kéo phải tính đến cả hai trạng thái bình thường và sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1 Để giảm nguy cơ gây ô nhiễm, lượng dầu nhiên liệu được chở trên đối
tượng được kéo phải
được
tính toán phù hợp với thời gian hành trình kéo trên biển.
Tổng lượng dầu phải bị giới hạn theo yêu cầu đối với an toàn và hoạt động kéo bình thường.
2.15 Các yêu cầu khác
2.15.1 Với đối tượng được kéo không có người trực, phải có đủ lượng dự trữ,
nước
ngọt và dầu nhiên liệu để dùng trong trường hợp sự cố, khi cần thiết (chuyến
đi dài/ca bin ở tạm thời v.v…).
Chương
3
ĐỐI
TƯỢNG ĐƯỢC KÉO LÀ GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIỂN VÀ CÁC CÔNG TRÌNH BIỂN KHÁC
3.1 Quy định chung
3.1.1 Chương này áp
dụng cho các hoạt động kéo giàn di động trên biển và các công trình biển khác trong điều kiện môi trường kéo trên biển theo tiêu chuẩn.
3.1.2 Ngoài việc phải thỏa mãn các quy định ở Chương này, hoạt động kéo giàn di
động trên biển phải thỏa mãn các yêu cầu liên quan ở Chương 2.
3.1.3 Đối với
giàn di động trên biển, các công trình biển
và các kết cấu tương tự
khác, và các công trình hay kết cấu tương tự được đóng phù hợp với các quy định của
Quy chuẩn QCVN 48: 2012/BGTVT phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động
trên biển - công trình biển, hoặc theo các Tiêu chuẩn tương đương
khác, việc đánh giá hoạt động kéo phải được thực hiện ít nhất trong
điều kiện môi trường tiêu chuẩn đối với hoạt động kéo trên biển,
và
hoạt động kéo phải được tiến hành
trong điều kiện tốt hơn so với điều kiện tiêu chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5 Đối với giàn tự nâng, việc hạ thấp thân giàn, rút các cọc lên, bắt đầu hoạt
động kéo rồi cắm cọc xuống
đáy
biển khi đã đến được vị trí dự tính phải được tiến hành
trong điều kiện biển tốt.
3.1.6 Thuyền viên trên giàn di động trên biển,
các công trình biển và các kết cấu tương tự khác phải tăng cường trực ca và canh phòng trong suốt quá trình kéo.
3.1.7 Đối với giàn di động trên biển có người trực trong quá trình kéo, thủy thủ
trên đó phải kiểm tra theo chu kỳ các kết cấu, thiết bị đóng kín nước,
thiết bị kéo và tình trạng cố định các chân của giàn và các cẩu đũa, và phải báo cáo kết quả với người chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo.
3.1.8 Ngoài việc thỏa mãn các quy định ở Chương 2 đối với thiết bị cứu sinh
thì phải trang bị một bộ quần áo bơi cho mỗi người trên giàn di động trên biển mà được kéo ở vùng biển lạnh trong mùa đông.
3.1.9 Ngoài các quy định có liên quan ở 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.8, 2.9, 2.11, 2.13 của
Chương 2, hoạt động kéo trên biển đối với các cấu trúc nổi hoặc
các công trình biển khác phải thỏa mãn các quy định ở Chương này.
3.2 Ổn định nguyên vẹn
và
tốc độ
3.2.1 Phải đảm bảo ổn định nguyên vẹn của giàn di động trên biển và các công
trình biển được kéo khác là thỏa mãn các quy định có liên quan của Đăng kiểm và phù hợp Sổ tay vận hành đã được thẩm định. Nếu không có quy định của Đăng kiểm
thì phải thỏa mãn ít nhất các yêu cầu sau đây:
1 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu GM0 phải không nhỏ hơn 0,3 mét.
2 Góc lặn của đường cong ổn định tĩnh phải không nhỏ hơn 35o, và diện tích
dưới
đường cong ổn định tĩnh phải không nhỏ hơn 0,10 m.rad.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.2.1 Các diện
tích giới hạn bởi đường cong ổn định tĩnh và đường cong cánh tay đòn gây
nghiêng do gió
Trong đó:
Cánh tay đòn gây nghiêng
do gió l phải được tính toán theo công thức sau:
·
·
(m)
Trong đó:
ρ: khối lượng riêng của không khí, lấy bằng
1,22 kg/m3;
V: Tốc độ gió thiết kế, m/s, lấy tối thiểu
bằng 36 m/s (70 hải lý/giờ) đối với vùng hoạt động không hạn chế; 30,9 m/s (60
hải lý/giờ) với vùng hoạt động ven bờ; 25,8 m/s (50 hải lý/giờ) với vùng hoạt
động là vùng nước được che chắn. Đối với các hoạt động kéo có hành trình dài ở
vùng hoạt động không hạn chế, tốc độ gió lấy là 51,5 m/s (100 hải lý/giờ) căn
cứ vào tuyến đường và điều kiện thời tiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch: Hệ số chiều cao của các thành
phần hứng gió, phụ thuộc vào chiều cao tâm diện tích thành phần hứng gió h (m)
so với đường nước thiết kế, được lấy như trong Bảng 3.2.1-1;
Cs: Hệ số hình dáng của thành phần
hứng gió, được lấy như trong Bảng 3.2.1-2;
A: Diện tích chiếu lên phương thẳng đứng của
thành phần hứng gió theo chiều của vận tốc gió ở trạng thái cân bằng hoặc
nghiêng ngang, m2;
Z: Khoảng cách thẳng đứng từ tâm diện tích
của thành phần hứng gió tới tâm sức cản của mạn tàu bên dưới đường nước, trong
đó tâm sức cản có thể được lấy tại một nửa mớn nước thiết kế.
Bảng 3.2.1-1 Hệ số Ch
·
Chiều
cao bên trên đường nước h
(m)
·
Ch
·
Chiều
cao bên trên đường nước
(m)
·
Ch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
1,00
·
137,0
< h ≤ 152,5
·
1,60
·
15,3
< h ≤ 30,5
·
1,10
·
152,5
< h ≤ 167,5
·
1,63
·
30,5
< h ≤ 46,0
·
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
1,67
·
46,0
< h ≤ 61,0
·
1,30
·
183,0
< h ≤ 198,0
·
1,70
·
61,0
< h ≤ 76,0
·
1,37
·
198,0
< h ≤ 213,5
·
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
1,43
·
213,5
< h ≤ 228,5
·
1,75
·
91,5
< h ≤ 106,5
·
1,48
·
228,5
< h ≤ 244,0
·
1,77
·
106,5
< h ≤ 122,0
·
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
1,79
·
122,0
< h ≤ 137,0
·
1,56
·
h
> 256
·
1,80
Bảng 3.2.1-2 Hệ số Cs
·
Kiểu
cấu trúc
·
Cs
·
Kiểu
cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Hình
cầu
·
0,4
·
Cẩu
đũa phục vụ hoạt động khoan
·
1,25
·
Hình
trụ
·
0,5
·
Dây
cáp
·
1,2
·
Bề
mặt phẳng lớn (thân tàu, lầu, bề mặt nhẵn bên dưới boong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Xà
hoặc dầm lộ bên dưới boong
·
1,3
·
Các
phần nhỏ
·
1,4
·
Nhóm
các lầu hoặc kết cấu tương tự
·
1,1
·
Các
cấu trúc cô lập (cẩu trục, xà v.v...)
·
1,5
3.2.2 Trong quá trình kéo, giàn di động trên biển phải có độ chúi lái thích hợp.
Độ
chúi lái của giàn tự nâng nên nhỏ hơn 0,3 m, và của giàn bán chìm nên nhỏ
hơn
0,4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4 Tàu kéo phải có công
suất kéo dự trữ để phanh và
điều động an toàn giàn di động trên biển,
lực phanh an toàn phải được xác định với tốc độ gió là 20 m/s.
3.3 Mặt thoáng két chứa chất lỏng và đóng kín các miệng khoét
3.3.1 Tất cả các két chứa chất lỏng trên đối tượng được kéo nên được chứa đầy hoặc là dằn trong quá
trình kéo. Nếu không, phải trình bản tính ổn định khi kéo
trong đó có tính đến các ảnh hưởng của mặt thoáng
chất lỏng phù hợp với điều
kiện tải trọng trong thực tế.
3.3.2 Các loại lỗ khoét kín thời tiết khác nhau trên giàn di động trên biển phải được đóng.
3.3.3 Đối với giàn tự nâng, khi mà các chân được hạ xuống, phần thân được
nâng lên và hạ xuống và giàn bắt đầu được
kéo thì phải vận hành các quá trình đó
theo các quy định trong Sổ tay vận hành đã được thẩm định. Lỗ người
chui trên thùng lặn, ống hút, ống thổi và
van
thông biển phải được đóng kín nước.
3.4 Chằng buộc và cố định
3.4.1 Tất cả các thiết bị, dụng cụ và đồ đạc giữ trên tàu mà có thể di động hoặc di
chuyển được thì phải được chằng buộc và cố định một cách hữu hiệu theo các
yêu
cầu ở Sổ tay vận hành đã duyệt.
3.4.2 Tấm lan can bảo vệ di động dùng cho máy bay
trực thăng trên giàn di động trên biển phải được đưa đi chỗ khác và cố định
trước khi kéo. Sàn đỡ di động hoặc là sàn ở khu vực bộ phận kỹ thuật đầu giếng
khoan cũng phải được đưa về vị trí khi giàn không hoạt động và cố định trong
quá trình kéo.
3.4.3 Cần khoan, vòng đệm và vỏ bọc giữa các bó ống trên boong phải được chằng
buộc, ngoài ra, phải có biện pháp
chằng giữ hai đầu của bó ống nhằm tránh
hiện tượng ống và cần khoan bị trượt dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4
TÀU
KÉO
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phải lựa chọn tàu kéo với lực kéo tại móc phù hợp dựa vào cách bố trí, kích
thước chính, khoảng cách
kéo, điều kiện thời tiết và biển của tuyến hành trình cũng như để đảm bảo tốc độ kéo an toàn. Kiểu, các yêu cầu và điều kiện để kéo
theo đoàn có thể xem ở Phụ lục E.
4.1.2 Tàu kéo phải có các thông tin và Giấy chứng nhận có hiệu lực như sau:
1 Các Giấy chứng nhận phù hợp với tuyến hành trình kéo;
2 Các thông tin về ổn định khi kéo;
3 Bố trí hoạt động kéo;
4 Giấy chứng nhận của các thiết bị và dụng cụ kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Lực kéo tại móc của tàu kéo phải phù hợp sao cho kéo đối tượng được kéo một cách
an toàn. Có thể tham khảo Phụ lục B để tính toán lực cản kéo tổng
hợp. Trong trường hợp kéo từ phía đuôi của đối tượng được
kéo, lực kéo tại móc yêu cầu cho đối tượng được kéo thường phải được tăng lên 20% do khó khăn trong
việc
giữ ổn định hướng đối tượng được kéo.
4.1.4 Trong trường
hợp tàu kéo không có Giấy
chứng nhận thử lực kéo tại móc thì
có thể ước lượng lực kéo là 9,8 kN với mỗi 100 HP, tính theo công suất định mức của máy
đẩy
chính trên tàu kéo. Nếu không thể
xác định được công suất định
mức đó thì phải giảm
1% mỗi năm đối với công
suất
ghi trên tấm mác máy của máy đẩy chính.
4.1.5 Tốc độ kéo của tàu kéo trên nước tĩnh phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Không nhỏ hơn 6 hải
lý/giờ với đối tượng được kéo kiểu tàu;
2 Không nhỏ hơn 5 hải lý/giờ với đối tượng được kéo có hình dáng đặc biệt, ví dụ như là ụ
nổi,
phao cẩu v.v… hoặc là giàn bán chìm;
3 Không nhỏ hơn 4 hải
lý/giờ đối với giàn tự nâng và các cấu trúc nổi khác.
4.1.6 Tàu kéo hoạt động vùng biển không hạn chế phải trang bị ít nhất hai máy chính
và hai bộ máy lái.
4.1.7 Kiểm tra dây kéo ngay sau khi hoàn thành mỗi hoạt động kéo. Kết quả kiểm
tra phải được ghi vào Nhật ký kéo để làm căn cứ cho các chương trình kiểm
tra và bảo dưỡng sau này.
4.1.8 Kiểm tra thiết bị kéo trước mỗi hoạt động kéo. Phải thay mới dây kéo nếu
thấy diện tích tiết diện ngang của dây giảm do mài mòn,
trầy
xước, hao mòn và số lượng sợi bị đứt
lớn hơn 10% hoặc là dây bị thắt
nút nhiều, bị nghiến nát
hoặc bị hư hại do cấu trúc dây bị xoắn gây ra, cũng như là bộ phận lót phía đầu dây hoặc là các bộ phận khác như là vòng lót v.v… bị hỏng, biến dạng hoặc là bị ăn mòn đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.10 Nhật ký máy đẩy chính và các máy phụ phải
sử dụng trong quá trình kéo
tối thiểu phải có các thông tin về số giờ hoạt động và các sự việc xảy ra mà không
có trong kế hoạch.
4.1.11 Thủy thủ được biên chế trên tàu kéo phải phù hợp với các quy định tương ứng của Chính
quyền tàu mang cờ. Nếu các quy định đó nằm trong các quy định
liên quan trong Công ước STCW thì có thể yêu cầu phải biên chế thêm thủy thủ
khi kéo tàu theo đoàn.
4.2 Phương tiện thông tin liên lạc
4.2.1 Thiết bị liên lạc trên tàu kéo trong quá trình kéo ở nơi đi và nơi đến phải
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
4.2.2 Nếu kéo đối tượng có người trực, phải trang bị ít nhất hai thiết bị vô tuyến điện
thoại xách tay VHF và một đèn tín hiệu ban ngày trên tàu kéo. Nếu trong khi kéo mà cần phải lên tàu được kéo để kiểm
tra hay vì nguyên nhân nào khác thì phải
trang bị ít nhất một thiết bị vô tuyến điện thoại xách tay VHF cho thủy thủ tiếp cận đối
tượng được kéo đó.
4.3 Phương tiện để chuyển người
4.3.1 Phải trang bị trên tàu kéo ít nhất một xuồng công tác với kiểu phù hợp có
gắn động cơ đẩy dùng để điều động
trong vùng biển không hạn chế để chuyển người và thiết bị lên tàu được kéo.
4.3.2 Nếu xuồng công tác
chuyên biệt có lắp máy đẩy đó thuộc
kiểu bơm hơi thì
phải có không gian đủ rộng để vận hành
và
nhả được thuận tiện và phải có các
phương tiện để sử dụng an toàn.
4.3.3 Phải có phương tiện bảo vệ nếu xuồng công tác để chuyển người kiểu
bơm hơi được sử dụng để chuyển thiết bị lên đối tượng được kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Thiết bị hàng hải phải thỏa mãn các yêu cầu về hoạt động kéo ở nơi đi và
nơi đến do Đăng kiểm quy định.
4.4.2 Trong quá trình kéo, tàu kéo phải được biên chế thuyền viên theo Công
ước STCW và phải có đủ dầu nhiên
liệu, nước ngọt, thực phẩm và các phụ tùng
dự trữ khác cũng như là phải có đủ lượng dự trữ phù hợp với điều kiện thời tiết và
biển trên tuyến hành trình kéo.
4.4.3 Phải trang bị lưới cứu sinh ở cả hai mạn vùng giữa tàu của tàu kéo sử
dụng để lên tàu đối với những người bị ngã xuống biển. Trong
quá trình kéo, lưới cứu sinh có thể đặt nằm trên boong,
tuy nhiên, nó phải trong trạng thái sẵn sàng
hoạt động.
4.4.4 Tàu kéo phải được trang bị thiết bị cắt nhanh dây kéo hoặc bộ nhả khẩn
cấp liền kề với tời kéo.
4.4.5 Tàu kéo phải được trang bị các hệ thống để ngăn việc kéo ngang qua mạn của các dây kéo.
Chương 5
THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ KÉO
5.1 Quy định chung
5.1.1 Tất cả các thiết bị kéo trên tàu kéo phải được thiết kế theo các tiêu chuẩn đã
được công nhận căn cứ vào công suất của máy đẩy chính. Các Giấy chứng
nhận hoặc hồ sơ liên quan phải được lưu trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Các Giấy chứng nhận thử dụng cụ kéo như là dây kéo, dây kéo dự trữ và sự cố, dây kéo trung gian ngắn, cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm, tấm liên kết ba mắt, ma ní, vòng kéo v.v… phải được trình để xem xét.
5.1.4 Bản tính bền của các điểm kéo trên đối tượng được kéo, ví dụ như tấm
mắt
kéo hoặc cột kéo, xô ma luồn dây hoặc các dụng cụ tương
tự khác và cả bản
tính bền của các kết cấu đỡ phải được trình để xem xét.
5.2 Tời kéo
5.2.1 Sức căng của lớp dây kéo ngoài
cùng trên tang trống của tời kéo được
chọn phải bằng hoặc lớn hơn lực kéo tại móc của tàu kéo. Độ bền, kích thước của tời kéo, bao gồm các bệ đỡ phải
có khả năng chịu được tải kéo đứt của dây kéo chính
tác dụng lên vị trí cao nhất của boong mà không gây ra biến dạng vĩnh viễn.
5.2.2 Phanh của tời kéo phải được chọn theo các tiêu chuẩn được công nhận.
Nói chung, khả năng giữ của phanh trong điều kiện tĩnh phải được lấy bằng 1,1 lần tải kéo đứt của dây kéo.
5.2.3 Ngoài hệ thống phanh chính của tời, phải trang bị hệ thống phanh khẩn cấp
mà khả năng giữ lớp dây kéo trong
cùng trên tang trống bằng ít nhất hai
lần lực kéo tĩnh tại móc của tàu kéo,
mà không cần dùng đến nguồn điện thông thường của tời dùng cho hoạt động kéo của tàu kéo.
5.2.4 Trên những tàu kéo được đóng mới mà
hoạt động ở vùng biển
không hạn chế thì tời nên được trang
bị thiết bị đo chỉ báo lực căng của dây kéo. Thiết bị chỉ
báo đó phải có khả năng ghi, tối thiểu phải ghi được lực căng trung bình và giá trị
lực
căng đỉnh, đồng thời
phải báo động quá tải và chỉ ra chiều dài được
nhả ra của dây
kéo, tất cả các thông tin nói trên đều phải được hiển thị trên buồng lái.
5.2.5 Tời phải được thiết kế sao cho tang trống có thể nhả trong tình huống
khẩn cấp từ buồng lái khi mà đang phanh, kéo mạnh hoặc đang thu hồi. Chức năng nhả khẩn cấp đó phải có thể hoạt động trong mọi trạng thái, ngay cả trong tình huống mất nguồn cấp điện thường. Độ
trễ lớn nhất từ lúc kích hoạt chức năng nhả đến lúc tang trống được nhả ra là 10s.
5.2.6 Tời phải được thiết kế theo kiểu lực căng không đổi một cách tự động, sao
cho phanh không mất tác dụng trong tình huống
nhả khẩn cấp dây kéo và phải
đảm bảo là tời hoạt động với lực căng được thiết lập trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8 Khi tời phanh thì phải ngăn
không cho dây cáp bị thắt chặt tức thời và làm giật
dây kéo.
5.2.9 Liên kết giữa đoạn cuối của dây kéo với tời kéo không được quá chắc chắn,
lực liên kết không
được nhỏ hơn 98 kN, nhưng mà không được lớn hơn 15% tải
kéo đứt của dây kéo, nhờ đó dây kéo có thể được nhả một cách nhẹ nhàng trong tình huống sự cố.
5.2.10 Lớp dây kéo trong cùng trên tang trống của tời phải có khả năng quấn ít
nhất 50 m hoặc phải được duy trì đủ lực ma sát để có thể kéo bằng các phương
pháp khác, và phải đủ chiều dài dây để nhả ra khi hoạt động của tời gặp sự cố nhằm
chống lại việc trượt của dây.
5.2.11 Tời kéo phải có các phương tiện để cuộn dây lên tang trống một cách hữu hiệu.
5.2.12 Tời kéo thủy lực phải có van xả áp để đảm bảo áp lực làm việc không vượt quá giá trị định mức.
5.3 Thiết bị và dụng cụ kéo
5.3.1 Yêu cầu về độ bền của dây kéo và các thiết bị kéo khác:
1 Dây kéo chính và
dây
kéo dự trữ phải là cáp thép và
tải
kéo đứt nhỏ nhất phải
được
xác định dựa trên lực kéo tại móc (BP) của tàu kéo và môi trường kéo
như trong Bảng
5.3.8. Đối với các hoạt động kéo được
tiến hành trong vùng khí hậu ôn hòa và thời gian kéo nhỏ hơn 24 giờ thì có thể dùng cáp polyamide làm dây kéo chính với tải kéo đứt nhỏ nhất phải bằng 1,37 lần cáp thép. Nếu
dùng cáp sợi tổng hợp làm dây kéo chính thì tải kéo đứt nhỏ nhất phải bằng 1,25 lần cáp thép;
2 Với các tàu kéo mà có thời gian kéo lớn hơn 72h thì phải cố gắng cuộn dây kéo
chính và dây kéo dự trữ lên các tang trống độc lập. Nếu không thực hiện được điều
này, dây kéo dự trữ phải được cất ở một vị trí mà tại đó nó có thể được chuyển
tới tang trống của dây kéo chính một cách an toàn và thuận
tiện. Đối với hành trình kéo
mà có thời gian dài hơn ba tuần ở vùng biển không hạn chế thì nên trang bị thêm một dây kéo dự trữ bổ sung, nó phải được bố trí trên tang trống thứ hai của tời
hoặc là trên tang trống của dây kéo dự trữ thứ nhất
sao cho không làm hỏng dây
kéo. Khi kéo hai đối tượng, trong đó hai dây kéo (dây kéo chính và dây kéo dự trữ)
được
liên kết một
cách
độc lập thì phải trang
bị thêm một dây kéo dự trữ bổ sung và
bố trí như nói trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tải kéo đứt nhỏ nhất của tất cả các chi tiết liên kết, ví dụ như ma ní, vòng kéo, tấm liên kết ba mắt v.v…
phải không nhỏ hơn 1,5 lần tải kéo đứt nhỏ nhất của dây kéo đang được sử dụng;
5 Các chi tiết liên kết, ví dụ như móc kéo, ma ní, vòng kéo, tấm liên kết ba mắt
phải có Giấy chứng nhận thử, tải thử phải được lấy như sau:
Tải thử =
2,0 x BP (kN) nếu BP < 392
kN;
Tải thử =
1,0 x BP + 392 (kN) nếu BP ≥ 392 kN.
5.3.2 Ma ní phải là kiểu có bu lông với đai ốc và
chốt chẻ;
5.3.3 Mắt liên kết hoặc vòng lót ở đầu dây kéo và ở đầu cáp kéo đa điểm/xích kéo
đa điểm không được phép bện bằng tay mà phải sử dụng kiểu mắt được bọc
kẽm hoặc các liên kết cơ khí khác. Phải sử dụng vòng lót có gia cường
hoặc các biện pháp tương đương khác cho mắt liên kết ở các đầu của dây kéo.
5.3.4 Dây kéo, dây kéo trung gian ngắn, và cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm
làm bằng thép phải được bôi trơn tốt. Độ bền kéo của mỗi cáp kéo đa điểm/xích kéo
đa điểm phải không được nhỏ hơn dây kéo chính.
5.3.5 Nếu thời gian kéo lớn hơn 72 giờ thì phải sử dụng dây kéo trung gian ngắn
thường có chiều dài từ 10 đến 30 mét với mục đích
kỹ thuật là nối tàu kéo với
đối tượng được kéo.
Có thể sử dụng dây kéo trung gian dài hơn trong các trường
hợp đặc biệt. Độ bền kéo nhỏ nhất của dây kéo trung
gian ngắn phải tương
đương với dây
kéo chính và mắt liên kết ở các đầu của dây kéo trung gian ngắn
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5.3.3. Nếu sử dụng dây
kéo trung gian bằng cáp sợi thì tải kéo đứt phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 2.0 lần tải kéo đứt của dây kéo nếu tàu kéo có BP < 491
kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Với tàu kéo có BP từ 491 đến 981 kN thì
nội
suy bậc nhất giữa 1,5 và 2.
5.3.6 Phải sử dụng tời trong quá trình kéo trên biển. Móc kéo thường không
được sử dụng trừ những hành trình ngắn gần bờ và trong vùng nước được che chắn.
5.3.7 Nói chung phải có biện pháp chống trầy thích hợp cho các dụng cụ kéo
trong khu vực dễ bị trầy, ví dụ như là sử dụng xích chống trầy. Xích chống trầy phải
kéo dài ít nhất là 3 mét ra khỏi xô ma tính từ điểm kéo và phải có các mắt có ngáng.
5.3.8 Các thiết bị kéo phải được trang bị không thấp hơn các yêu cầu ở Bảng 5.3-8.
Ngoại trừ những trường hợp không thể thực hiện được thì phải trang bị đủ
phụ tùng dự trữ cho tàu kéo để tạo ra một bộ hoàn chỉnh trang
thiết bị kéo dự trữ.
5.3.9 Tất cả các cáp thép được sử dụng đều phải có cách bố trí giống nhau.
5.3.10 Đối tượng được kéo phải
có các điểm để kéo (tấm kéo hoặc
cột kéo) với độ bền dựa trên lực kéo yêu cầu và tuyến kéo dự kiến sao cho đảm bảo kéo an
toàn trong điều kiện môi trường dự kiến. Phải trang bị tấm mắt kéo dự trữ hoặc cột
kéo dự trữ trên đối tượng được kéo.
1 Độ bền kéo tới hạn của điểm kéo, ví dụ tấm mắt kéo hoặc cột kéo và các kết cấu
đỡ ở thân tàu phải có khả năng chịu tải bằng ít nhất 1,3
lần tải kéo đứt nhỏ nhất của
dây kéo chính mà được xác định bởi lực kéo tại móc theo yêu cầu;
2 Độ bền kéo tới hạn của điểm kéo sự cố ít nhất phải lớn hơn tải kéo đứt của dây
kéo chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.12 Phải giữ khoảng cách thích hợp giữa điểm kéo hoặc tấm mắt kéo với lỗ luồn
dây hoặc xô ma để sao cho việc vận hành các thiết bị kéo được thuận tiện.
5.3.13 Nếu trong
quá trình kéo mà dự định sử
dụng lại cáp kéo đa điểm thì phải
trang bị hệ thống thu hồi, một đầu của dây thu hồi phải kết nối với vòng dành riêng
trên tấm mắt kéo bằng ma ní và đầu còn lại phải được cố định trên tời của đối tượng
được kéo. Thiết bị thu hồi phải đảm bảo thu hồi được cáp kéo đa điểm/xích kéo đa
điểm, với tải kéo đứt không
nhỏ hơn ba lần khối lượng của cáp kéo đa
điểm/ xích kéo đa điểm và tải kéo đứt nhỏ nhất không nhỏ hơn 196 kN.
Bảng 5.3.8 Định mức
trang bị thiết bị kéo
·
Số
giờ kéo (giờ)
·
≥
72
·
24
~ 72 (1)
·
≤
24 (1)
·
Tời
kéo
·
phải
trang bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
phải
trang bị (2)
·
Tang
trống
·
1
·
1
·
1
·
Dây
kéo chính
·
1
·
1
·
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
1
·
1
·
-
·
Tải
kéo đứt nhỏ nhất (MBL)
·
BP
> 883 kN
·
2,0
x BP
·
2,0
x BP
·
2,0
x BP
·
Tải
kéo đứt nhỏ nhất (MBL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
(3,8-BP/491)
x BP
·
2,0
x BP
·
2,0
x BP
·
Tải
kéo đứt nhỏ nhất (MBL)
·
BP
< 392 kN
·
3,0
x BP
·
2,0
x BP
·
2,0
x BP
·
Chiều
dài dây kéo chính (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
BP/MBL
x 1200
·
BP/MBL
x 1200
·
Chiều
dài nhỏ nhất của dây kéo chính (m)
·
650
·
500
·
500
·
Dây
kéo trung gian ngắn (4)
·
2
·
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Tấm
liên kết ba mắt (4)
·
1
·
1
·
1
·
Cáp
kéo đa điểm/xích kéo đa điểm (4)
·
1
·
1
·
1
·
Ma
ní (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
7
·
7
Chú thích:
(1) Trường hợp này quy định kéo trong vùng
thời tiết ôn hòa, trong các trường hợp khác phải trang bị theo yêu cầu đối với
hoạt động kéo có thời gian trên 72 giờ;
(2) Tời phải được sử dụng đối với hoạt động
kéo trên biển. Nói chung, không được sử dụng móc kéo ngoại trừ những hành trình
ngắn ở vùng biển gần bờ và trong vùng nước được che chắn;
(3) Phải trang bị một cáp polyamide đối với
hoạt động kéo có thời gian không quá 24 giờ, và tải kéo đứt nhỏ nhất của nó
phải phù hợp với lực kéo tại móc, chiều dài không được nhỏ hơn 200 m;
(4) Là thiết bị không bắt buộc. Phải trang bị
dây kéo trung gian ngắn phù hợp với yêu cầu về liên kết giữa dây kéo và tấm
liên kết ba mắt. Tấm liên kết ba mắt, cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm và ma ní
phải được trang bị phù hợp với đối tượng được kéo.
Bố trí thiết bị thu hồi được chỉ ra trong
Hình 5.3.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.14 Để kết nối được với tàu kéo một cách nhanh chóng và tin cậy trong tình
huống sự cố, phải trang bị một dây kéo sự cố trên đối tượng
được
kéo không có người trực. Một
đầu của dây được liên kết với điểm kéo sự cố
và đầu còn lại nối với dây dẫn hướng có chiều dài và độ bền thích hợp, đầu còn lại của dây dẫn hướng
nối với một phao có màu đỏ tươi có sức nổi phù hợp.
5.3.15 Nói chung, phải sử dụng vật liệu sợi tổng hợp có sức nổi cho dây dẫn hướng của dây kéo sự cố. Chiều
dài dây dẫn hướng không được nhỏ hơn chiều dài
tàu và tải kéo đứt không được nhỏ hơn 294 kN.
5.3.16 Dây kéo sự cố và dây dẫn hướng phải được đưa ra ngoài mạn giả và được buộc với mạn giả hoặc thanh lan can tại các vị trí có khoảng
cách thích hợp. Khoảng cách giữa đối tượng được kéo và phao không được nhỏ hơn 50 mét. Nút
buộc dây kéo sự cố có thể được
cởi ra một cách nhanh
chóng. Nếu cần thiết, phải trang bị một dây nối dài bổ sung giữa dây kéo sự cố và dây nổi.
Bố trí của dây kéo sự cố được chỉ ra trong Hình 5.3.16.
Hình 5.3.16 Bố trí
dây kéo sự cố trên đối tượng được kéo không có người trực
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1.1 Quy định về giám sát kỹ thuật
Các hoạt động kéo trên biển thuộc phạm vi như nêu ở 1.1.1 Mục I phải được Đăng
kiểm thẩm định, kiểm tra, chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Phải tiến hành kiểm tra và thử như sau đối với đối tượng được kéo:
1 Kiểm tra xác nhận tính hiệu lực của các giấy
chứng nhận (nếu có) và hồ sơ, tài liệu có liên quan của đối tượng được kéo, như
nêu ở 1.2.1-1 Mục II của Quy chuẩn;
2 Kiểm tra xác nhận độ bền kết cấu và ổn định
của đối tượng được kéo phù hợp với hành trình kéo dự kiến và các hồ sơ đã được
thẩm định;
3 Kiểm tra và thử đối với các sửa chữa tạm
thời hoặc các phương án gia cường để kéo;
4 Phải kiểm tra tải và bố trí chằng buộc đối
với các đối tượng được kéo mà dự định xếp tải, và nó phải thỏa mãn các yêu cầu
của tính toán độ bền khi xếp tải và của thiết bị chằng buộc. Thiết bị chằng giữ
phải hoạt động tin cậy;
5 Phải tiến hành kiểm tra và thử đối với các
biện pháp an toàn chống ngập, phương tiện thoát nước và cửa thoát nước mạn,
thiết bị neo và chằng buộc, phương pháp cố định bánh lái và chân vịt, đèn hành
trình và vật hiệu, bố trí lên xuống cũng như là các thiết bị kéo bao gồm điểm
kéo (tấm mắt kéo hoặc cột kéo v.v…) và xô ma luồn dây;
6 Để xác nhận phương tiện gia cường tạm thời
của cột kéo và tấm mắt kéo phù hợp với các quy định có liên quan trong chất
lượng thiết kế và đóng;
7 Nếu Đăng kiểm viên nghi ngờ về sự phù hợp
kéo và tính ổn định hướng của đối tượng được kéo có hình dạng đặc biệt thì có
thể yêu cầu thử kéo để kiểm tra lại và phải điều chỉnh Kế hoạch kéo phù hợp với
kết quả thử;
8 Phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp của đối
tượng được kéo có người trực trong hoạt động kéo với các yêu cầu ở 2.10 của
Chương 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Để kiểm tra trạng thái kỹ thuật của thiết bị
và dụng cụ kéo phù hợp với các quy định liên quan. Nếu cần thiết, phải kiểm tra
kết cấu của xích chống trầy dùng để liên kết với cáp kéo đa điểm.
1.2.2 Phải tiến hành kiểm tra và thử như sau đối
với tàu kéo:
1 Để xác nhận sự phù hợp và tính hiệu lực của
Giấy chứng nhận trên tàu kéo;
2 Để xác nhận các hồ sơ và thông tin kỹ thuật
tương ứng và Kế hoạch kéo là phù hợp với hoạt động kéo dự kiến;
3 Để xác nhận dụng cụ kéo trang bị trên tàu
kéo có các Giấy chứng nhận và phù hợp với hoạt động kéo dự kiến;
4 Phải kiểm tra và thử hệ thống vận hành và hệ
thống phanh của tời kéo;
5 Phải kiểm tra và thử dây kéo, xô ma luồn dây
v.v…, và nếu có thể thì bao gồm cả cáp kéo đa điểm, ma ní, tấm liên kết ba mắt
và dây kéo trung gian ngắn.
6 Phải kiểm tra việc bảo vệ chống hư hại đối
với các phần có tính mài mòn của dây kéo;
7 Để kiểm tra khối móc kéo và hệ thống nhả sự
cố nếu móc kéo được sử dụng trong hoạt động kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Chứng nhận
1.3.1 Đăng kiểm sẽ
cấp Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo theo mẫu 5 của Phụ lục F và Giấy
chứng nhận thử lực kéo tại móc theo mẫu 6 của Phụ lục F hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, tài liệu như nêu ở 1.2.1-1 Mục II của Quy chuẩn
và sau khi kết thúc các công việc kiểm tra nêu ở 1.2 trên.
1.3.2 Thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo
thường từ cảng (địa điểm) đi đến
cảng (địa điểm) đến cuối cùng của hành trình kéo,
và
phải được ghi trên Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo. Thời hạn này
được
xác định phù hợp với hành trình kéo.
1.4 Thủ tục kiểm tra, chứng nhận
1.4.1 Thủ tục cấp Thông báo thẩm định hồ sơ thiết kế hoạt động kéo
1 Trình tự thực hiện
(1) Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(2) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì
trả lời bằng văn bản hướng dẫn Cơ sở thiết kế hoàn thiện lại, thời gian trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần
theo quy định thì viết Giấy hẹn thời gian trả kết quả;
(3) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thẩm
định hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho Cơ sở thiết kế để bổ
sung, sửa đổi; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp Thông báo thẩm định hồ sơ hồ sơ
thiết kế kèm theo hồ sơ, tài liệu được xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua
Fax, Email.
3 Quy định về thành phần hồ sơ
(1) Thành phần hồ sơ bao gồm: 01 giấy đề nghị
thẩm định hồ sơ thiết kế theo mẫu 1 của Phụ lục F của Quy chuẩn này và 03 hồ sơ
thiết kế (bản chính).
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4 Thời hạn giải quyết:
Thời gian kiểm tra hồ sơ và cấp Thông báo
thẩm định hồ sơ thiết kế trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ phức tạp, thời gian kiểm tra có thể kéo dài,
Cơ quan Đăng kiểm sẽ thỏa thuận về thời gian kiểm tra với Cơ sở thiết kế.
5 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gồm hồ sơ thiết kế được xác nhận và Thông
báo thẩm định hồ sơ thiết kế.
7 Yêu cầu, điều kiện kiểm tra hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phí và lệ phí
Mức phí và lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản
cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
1.4.2 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc, Giấy chứng nhận
phù
hợp cho hoạt động kéo
1 Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(2) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì
trả lời bằng văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại, thời gian trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần
theo quy định thì tiến hành kiểm tra theo địa điểm và thời gian do tổ chức, cá
nhân yêu cầu;
(3) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm
tra: nếu kết quả kiểm tra chưa đạt yêu cầu thì trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện; nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì tiến hành cấp
Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc (nếu có yêu cầu) theo mẫu 6 của Phụ lục F,
Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo trên theo mẫu 5 của Phụ lục F của Quy
chuẩn này.
2 Cách thức thực hiện
(1) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Fax, Email.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Quy định về hồ sơ
(1) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu 2 của Phụ lục F (bản chính hoặc bản sao chụp
trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email);
(2) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4 Thời hạn giải quyết
Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc và Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo được cấp trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm tra.
5 Cơ quan thực hiện:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính bao gồm: Giấy
chứng nhận thử lực kéo tại
móc và Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo.
7 Yêu cầu, điều kiện kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phí và lệ phí
Mức phí và lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản
cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của
chủ tàu
1.1.1 Thiết lập sơ đồ tổ chức chỉ rõ nhiệm vụ và
trách nhiệm liên quan trước khi công việc kéo bắt đầu.
1.1.2 Bố trí người chỉ huy kéo có đủ năng lực phù
hợp cho hoạt động kéo.
1.1.3 Người chỉ huy kéo phải tuân thủ các yêu cầu
liên quan trong Quy chuẩn này và các quy định liên quan khác về an toàn và bảo
vệ môi trường trong quá trình kéo, đảm bảo việc thực hiện các biện pháp an toàn
cần thiết.
1.1.4 Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng kiểm
và duy trì trạng thái làm việc tốt của các trang thiết bị phục vụ hoạt động kéo
biển nêu trong Quy chuẩn này.
1.1.5 Thông báo cho Đăng kiểm để thẩm định lại khi
có bất kỳ thay đổi hoặc chỉnh sửa nào liên quan đến Kế hoạch kéo hoặc điều kiện
kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế
1.2.1 Thiết kế phải thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
1.2.2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm
định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
1.3
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.3.1 Thẩm định hồ sơ thiết kế và kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc,
Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo theo các quy định của Quy
chuẩn này.
1.3.2 Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở
thiết kế; các chủ tàu; các đơn vị đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam
trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến hoạt động kéo trên biển.
1.3.3 Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức và cá nhân có liên quan
thực hiện áp dụng Quy chuẩn này.
1.3.4 Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
Quy
chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn
quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
1.4 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Áp dụng Quy chuẩn
1.1.1 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm,
tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật khác liên quan đến hoạt
động kéo trên biển thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.1.2 Khi có các văn bản tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
1.2 Các điều kiện để kéo trên biển
1.2.1 Trong quá trình kéo trên biển, các yêu cầu liên quan về cấp tàu của Đăng
kiểm đối với đối tượng được kéo phải phù hợp với các yêu cầu thích hợp ở 2.2 Chương 2 Phần 1A
Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2.2 Trong trường hợp Đăng kiểm viên nghi ngờ về sự phù hợp của hoạt động
kéo thông thường hoặc thấy rằng nó nằm ngoài
kinh nghiệm hoặc không tuân theo các quy trình bình thường, thì
phải yêu cầu đối tượng được kéo hoặc người điều hành
hoạt động kéo cung
cấp bản báo cáo đánh giá về sự phù hợp của hoạt động kéo
đối với đối tượng được kéo do tổ chức thẩm định hồ sơ được ủy quyền cấp.
1.2.3 Trong trường hợp kiểm tra hoạt động kéo mà trong đó đối tượng được
kéo chở hàng trên boong hoặc là bố trí chằng buộc các thiết bị, thì phải
trình thông tin về bố trí chằng
buộc trên biển, tính toán độ bền chằng
buộc và việc trang bị các thiết
bị để kiểm tra.
1.2.4 Phải có Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo cùng với bản báo
cáo kiểm tra của Đăng kiểm. Trong trường
hợp không có thông tin về độ bền và ổn
định, Chủ tàu phải bổ sung và trình bản đánh giá về sự phù hợp kéo để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.6 Phải có Giấy chứng nhận phù hợp kéo và Biên bản kiểm tra kéo trên biển do Đăng kiểm cấp.
1.2.7 Thuyền viên của tàu kéo phải có Giấy chứng nhận đào tạo về kéo trên
biển hoặc chứng nhận tương đương phù hợp với việc vận hành kéo trên biển.
1.2.8 Hoạt động kéo trên biển phải được tiến hành trong điều kiện biển và thời tiết xác định
từ trước,
điều kiện môi trường theo thiết kế của tàu kéo phải cao
hơn các điều kiện đó và độ bền kéo được chứng nhận
và ổn định của đối tượng được
kéo phải không được thấp hơn các điều kiện đó.
1.2.9 Hoạt động kéo trên biển phải được tiến hành theo lộ trình đã được thẩm
định ở trong bản Kế hoạch kéo và Hướng dẫn kéo.
1.2.10 Tàu kéo phải
có Giấy chứng nhận an toàn phù hợp với toàn bộ các vùng nằm
trên lộ trình kéo.
1.3 Quản lý hoạt động kéo
1.3.1 Trong suốt quá trình kéo, người chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo phải
có các biện pháp đảm bảo thỏa mãn từng yêu cầu của Kế hoạch kéo.
1.3.2 Trong quá trình kéo, nếu xảy ra tình huống đặc biệt và không thể
làm theo các quy định trong Kế hoạch kéo ban đầu thì người chỉ
huy
kéo hoặc thuyền trưởng
tàu kéo phải có các biện pháp thay đổi Kế hoạch
kéo phù hợp với tình huống đặc biệt đó dựa trên kinh nghiệm hàng hải của mình. Bất cứ sự thay đổi nào liên quan
đến Kế hoạch kéo
phải ngay lập tức thông báo đến Chủ tàu hoặc cở sở thiết kế và Đăng kiểm.
1.3.3 Khi người chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo lựa chọn hành trình hoặc tuyến đường gần
bờ biển hoặc vùng nước nông, tàu kéo phải đi vào vùng nước an toàn với một tốc độ thích hợp hoặc giữ khoảng cách càng xa càng tốt với bờ biển hoặc vùng nước nông trong điều kiện dòng thủy triều và thời tiết được xác định
từ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5 Người chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo phải chịu trách
nhiệm việc thực hiện hoạt động kéo cũng như là việc thay đổi tuyến đường và tốc độ do thời tiết
xấu, bao gồm cả việc trú ẩn, tiếp nhiên liệu hoặc bổ sung
dự trữ v.v… Để đảm
bảo an toàn của đoàn kéo, người chỉ huy kéo có quyền thực
hiện các biện pháp mang tính hợp lý và các biện pháp khẩn cấp cần thiết.
Trách nhiệm chính của
người chỉ huy kéo là phải đảm bảo an toàn về người và thiết bị (bao gồm cả đối
tượng được kéo).
1.3.6 Trong trường hợp đối tượng được kéo có nguy cơ gây ra nguy hiểm đối với hành hải, công trình biển hoặc là đường
bờ biển do việc trôi giạt hoặc do các
nguyên nhân khác, người chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo phải có các biện pháp
phòng ngừa hư hại và sử dụng tất cả các phương tiện để thông tin tới các tàu
trong vùng lân cận, và cũng thông tin tới Chính
quyền hành chính tại điểm đầu tiên trên
bờ mà có thể liên lạc được.
1.3.7 Đối tượng được kéo phải có các Giấy chứng nhận liên quan hoặc các
biên bản phù hợp với lộ trình kéo. Đối với đối tượng được kéo đã ngừng
hoạt động trong một thời gian dài, đã bị thải loại hoặc đối với các đối tượng khác như là thùng lặn, tàu nạo vét kiểu cuốc hút, các kết cấu tương tự v.v… thì có thể thay thế Giấy chứng
nhận hoặc biên bản nêu trên bằng một hồ sơ hoặc biên bản đánh giá thích
hợp, phải có biện pháp gia cường tạm thời trong quá trình kéo hoặc tiến hành sửa
chữa
tạm thời các hư hỏng trên biển.
PHỤ LỤC A
YÊU CẦU BỀN CỦA CƠ CẤU ĐỠ VÀ CƠ CẤU CHẰNG
BUỘC
1 Quy định chung
1.1 Nếu đối tượng được kéo là tàu biển với tỷ lệ kích thước thông thường, lực chằng buộc và cố định phải được tính toán theo các yêu cầu đối với thiết bị chằng buộc cho công ten nơ.
1.2 Nếu đối tượng được kéo là sà lan, tàu kỹ thuật hoặc các cấu trúc nổi khác,
lực
chằng buộc và cố định phải được tính toán như phương pháp xấp xỉ ở - 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Có thể chấp nhận tiêu chuẩn chuyển động
mặc định được khuyến cáo ở - 3 đối với các tính toán không dựa vào phân tích chuyển động hoặc không dựa vào thử
mô hình.
1.5 Nếu thời gian kéo dự kiến (dựa vào quãng đường kéo, tốc độ trung bình)
nhỏ hơn khoảng thời gian trong đó điều kiện thời tiết có thể được dự báo một cách tin
cậy, hoặc nếu hoạt động kéo được tiến hành trong một vùng
biển cụ thể có mặt
biển lặng sóng hoặc là trong một mùa cụ thể, thì khi đó có thể cho phép sử dụng tải trọng sinh ra do chuyển động của tàu từ quá trình phân tích khả năng đi biển và phân tích giả tĩnh của tàu bằng những phần mềm được công nhận với điều kiện
biển xấu nhất mà tàu có thể gặp.
1.6 Việc tính toán bền cho thiết
bị chằng buộc được tiến hành theo phương
pháp
xấp xỉ nêu ở - 4. Nếu chằng buộc
đối
xứng trái - phải
hoặc mũi - đuôi thì có thể chỉ cần tính toán cho một phía, nếu không, phải tính toán cho từng phía riêng biệt.
2 Tính toán lực tác dụng lên hàng hóa chở trên tàu (đối tượng) được kéo
2.1 Lực tác dụng theo hướng ngang tàu
Lực tác dụng lên hàng hóa theo hướng ngang tàu Fy và song song với mặt
boong phải được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Fy = MAy
+ Fq + Fw (kN)
M: Khối lượng của hàng hóa (tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fq: Lực do gió (kN),
tính theo diện tích hứng gió của hàng hóa dựa trên tiêu
chuẩn sau:
1,00 (kN/m2) đối với vùng
hoạt động không hạn chế và khu vực dịch vụ dầu khí;
0,85 (kN/m2) đối với
vùng
biển gần bờ;
0,70 (kN/m2) đối với
vùng
nước có che chắn.
Fw: Xung lực do nước biển tạt (kN), chỉ tính cho phần mặt chiếu của hàng hóa
có chiều cao dưới 2 m so với boong mạn khô và áp dụng các tiêu chuẩn sau:
1,00 (kN/m2) đối với vùng
hoạt động không hạn chế và khu vực dịch vụ dầu khí;
0,70 (kN/m2) đối với
vùng
biển gần bờ;
0,50 (kN/m2) đối với
vùng
nước có che chắn.
Ay:
Gia tốc theo hướng ngang tàu, được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
(m/s2)
Trong đó:
r j: Khoảng cách từ
trọng tâm khối hàng đến tâm xoay giả định trên đường nước, tính bằng (m), như
trong Hình 2.1;
β: Góc chỉ ra trong Hình 2.1;
j0: Góc lắc ngang lớn nhất, tính bằng o, nói
chung được lấy bằng 15o với các đối tượng nổi;
Tj: Chu kỳ lắc ngang, tính bằng (s), lấy như sau:
Trong đó:
GM: Chiều cao tâm nghiêng ban đầu, tính bằng
(m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tj = 1,7 , nhưng không lớn
hơn 10 s;
g: Gia tốc trọng trường, lấy bằng 9,81 m/s2.
Hình 2.1 Mô tả lực
tác dụng lên khối hàng hóa theo hướng ngang tàu
2.2 Lực tác dụng theo hướng dọc tàu
Lực tác dụng lên khối hàng hóa theo hướng dọc
tàu Fx và song song với boong được tính như sau:
Fx
= MAx + Fq + Fw (kN)
Trong đó:
M: Khối lượng của hàng hóa (tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ax: Gia tốc theo hướng dọc tàu
(m/s2), được tính như sau:
·
·
(m/s2)
Trong đó:
rψ: Khoảng cách từ trọng tâm khối
hàng đến tâm xoay giả định trên đường nước, tính bằng (m), như trong Hình 2.2;
β: Góc chỉ ra trong Hình 2.2;
ψ0: Góc lắc dọc lớn nhất, tính
bằng (o), nói chung được lấy bằng 5o với các đối tượng
nổi;
Tψ: Chu kỳ lắc dọc, tính bằng (s),
có thể lấy bằng 10 s nếu không có số liệu chi tiết;
g: Lấy như ở 2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.2 Mô tả lực tác dụng lên khối hàng hóa theo hướng dọc tàu
2.3 Lực tác dụng theo hướng vuông góc với boong
Lực tác dụng lên khối hàng hóa hoặc lên cơ
cấu gia cường boong theo hướng vuông góc với boong Fz được tính như
sau:
Fz
= M(g ± a) (kN)
Trong đó:
M, g:
Được lấy như ở 2.1;
a: Gia tốc đứng, tính bằng (m/s2), lấy như sau:
a = 3,75e−0,0033L, nhưng không cần
thiết lấy lớn hơn 3 m/s2;
e: là hằng số, e = 2.718;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
Fz (+) = M(g + a) lấy đối
với lực tác dụng lên cơ cấu gia cường boong;
Fz (−) = M(g − a) lấy đối với lực tác
dụng lên cơ cấu chằng buộc.
3 Tiêu chuẩn chuyển động mặc định
3.1 Nếu không có nghiên cứu về chuyển động hoặc không thử mô hình thì đối với định dạng tính toán tiêu chuẩn
và phụ thuộc vào quy trình
thỏa đáng trong hành hải,
có thể chấp nhận các tiêu chuẩn về chuyển động dưới đây:
Bảng 3.1 Tiêu
chuẩn chuyển động mặc định
·
Vùng
hoạt động
·
Trường
hợp
·
LOA
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
L/B
(1)
·
Hệ
số béo
·
Chu
kỳ của cả chu trình (s)
·
Biên
độ đơn
·
Gia
tốc lên xuống
·
Lắc ngang
·
Lắc dọc
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
·
·
·
·
Không
hạn chế
·
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Không
áp dụng
·
<
0,9
·
10
·
20o
·
10o
·
0,2g
·
2
·
>
76 và > 23
·
Không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
10
·
20o
·
12,5o
·
0,2g
·
3
·
≤
76 hoặc ≤ 23
·
≥
2,5
·
<
0,9
·
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
15o
·
0,2g
·
4
·
≥
0,9
·
25o
·
5
·
≤
76 hoặc ≤23
·
<
2,5
·
<
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
30o
·
30o
·
0,2g
·
6
·
³0,9
·
25o
·
25o
·
Hoạt
động bị hạn chế ở những vùng khí hậu không ôn hòa trong thời gian < 24 giờ
(xem 3.2.4). Nếu L/B < 1,4, dùng trường hợp không hạn chế
·
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
≥
2,5
·
Bất
kỳ
·
10
·
10o
·
5o
·
0,1g
·
8
·
Bất
kỳ
·
<
2,5 ≥ 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
10
·
10o
·
10o
·
0,1g
·
Hoạt
động bị hạn chế ở những vùng khí hậu ôn hòa trong thời gian < 24 giờ (xem
3.2.5). Nếu L/B < 1,4, dùng trường hợp không hạn chế
·
9
·
Bất
kỳ
·
≥
2,5
·
Bất
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
5o
·
5o
·
0,1g
·
10
·
Bất
kỳ
·
<
2,5
·
≥
1,4
·
Bất
kỳ
·
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
5o
·
0,1g
·
Ở
vùng nước được che chắn (xem 3.2.6). Nếu L/B < 1,4, dùng trường hợp không
hạn chế
·
11
·
Bất
kỳ
·
≥
1,4
·
Bất
kỳ
·
Tĩnh
·
Tương
đương với 0,1g theo cả hai hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các
chân được kích lên độc lập, kéo biển trên chính thân giàn
·
12
·
Không
áp dụng
·
>
23
·
<
1,4
·
Không
áp dụng
·
10
·
20o
·
20o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các
chân được kích lên độc lập, kéo 24 giờ hoặc di chuyển tại chỗ
·
13
·
Không
áp dụng
·
>
23
·
<
1,4
·
Không
áp dụng
·
10
·
10o
·
10o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các
chân được kích lên theo kiểu "Nat-type", kéo biển trên chính thân
giàn
·
14
·
Không
áp dụng
·
>
23
·
<
1,4
·
Không
áp dụng
·
13
·
16o
·
16o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các
chân được kích lên theo kiểu "Nat-type", kéo 24 giờ hoặc di chuyển
tại chỗ
·
15
·
Không
áp dụng
·
>
23
·
<
1,4
·
Không
áp dụng
·
13
·
8o
·
8o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú (1): B: Chiều rộng lý
thuyết lớn nhất tại đường nước;
L: Chiều dài đường nước;
Hệ số béo: 0,9 là phần cắt bỏ giữa các thân
có dạng sà lan (> 0,9) và các thân có dạng tàu.
3.2 Các tiêu chuẩn chuyển động mặc định ở 3.1 chỉ có thể được áp dụng theo các
giả thiết sau đây:
3.2.1 Trục lắc ngang và lắc dọc giả thiết đi qua tâm nổi.
3.2.2 Chuyển động lên xuống được giả thiết song song với trục đứng của hệ trục chung.
Chính vì vậy, thành phần
của chuyển động lên xuống mà song
song với boong tại góc lắc ngang hoặc lắc dọc nói trên sẽ bổ sung thêm vào lực gây ra bởi thành
phần trọng lực tĩnh và gây ra bởi gia tốc lắc ngang hoặc lắc dọc.
3.2.3 Pha phải được giả thiết, như các trạng thái tải riêng biệt, là sự kết hợp xấu nhất
của:
- Lắc ngang
+ lên xuống;
- Lắc dọc +
lên xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 Đối với trường hợp 9 và 10 trong Bảng 3.1, các tiêu chuẩn nêu trên được
đưa
ra như là hướng dẫn chung cho hoạt động kéo sà lan mà có thời gian hành trình ngắn và vận tải bằng tàu thủy. Tiêu chuẩn
trong thực tế phải tính đến cả bản chất
của tàu hoặc sà lan và hàng hóa, tuyến hành trình, điều kiện
thời tiết mà hoạt động kéo có thể gặp phải, có nơi trú ẩn và dịch vụ dự báo thời tiết được sử dụng.
3.2.6 Đối với trường hợp 11 trong Bảng 3.1, tải trọng thiết kế theo mỗi hướng phải
được lấy là lớn nhất do:
- Tải tĩnh bằng 0,1g song song với mặt boong; hoặc
- Góc nghiêng
tĩnh gây ra bởi áp lực gió thiết kế; hoặc
- Góc nghiêng
nguy hiểm nhất trong
điều kiện thủng một khoang.
4 Cân bằng lực
và
mô men
Phải tính toán cân bằng một cách riêng biệt đối với các biện pháp chống trượt
ngang, lật ngang và trượt dọc.
4.1 Trượt ngang
Cân bằng trượt ngang phải thỏa mãn công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Fy: Lực tác động ngang tàu (kN),
tính như ở 2.1;
Fz (-): Lực vuông góc với boong
(kN), tính như ở 2.3;
µ: Hệ số ma sát, lấy như sau:
µ = 0,3 với bề mặt tiếp xúc thép-gỗ hoặc thép-cao
su;
µ = 0,1 với bề mặt tiếp xúc thép-thép
trong điều kiện khô;
µ = 0,0 với bề mặt tiếp xúc thép-thép
trong điều kiện ướt.
CSi: Tải trọng làm việc an toàn
của cơ cấu chằng buộc thứ i, kN, theo tải trọng phá hủy của cơ cấu chằng buộc
hoặc ứng suất chảy của vật liệu, được xác định bằng hệ số an toàn trong Bảng
4.1;
α: Góc giữa cơ cấu chằng buộc thứ i với đường
nằm ngang, tính bằng (o), chỉ ra trong Hình 4.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.1 Hệ số an
toàn K
·
Tải giới
hạn
·
Vật liệu của
cơ cấu chằng buộc
·
Hệ số K
·
Tải phá hủy
·
Ma
ní, vòng, hốc trên boong, tăng đơ làm bằng thép các bon thấp
·
3
·
Cáp sợi
·
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
2
·
Cáp
thép, gọng bằng thép (loại dùng lại)
·
5
·
Xích
bằng thép
·
3
·
Ứng
suất chảy
·
Cơ
cấu hàn bằng thép (chịu uốn và nén) (1)
·
1,5
·
Cơ cấu
hàn bằng thép (chịu cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Mối hàn đối đầu
ngấu hoàn toàn
(chịu kéo và nén)
·
1,5
·
Mối hàn đối đầu
ngấu hoàn toàn
(chịu cắt)
·
2,6
·
Mối hàn góc (chịu kéo và nén)
·
2,2
·
Mối hàn góc (chịu cắt)
·
2,6
Ghi chú (1): Đối với kết cấu bằng
thép hình, khi tính toán ổn định nén, tiêu chuẩn sẽ là ứng suất nén cho phép
của kết cấu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.1 Tính toán
góc α và β
4.2 Lật ngang
Cân bằng lật ngang
phải thỏa mãn công thức dưới đây:
Fy.a ≤ b.Fz(-)+∑CSi.di
Trong đó:
Fy, Fz(-), CSi
quy định như ở 4.1;
a, b, di, tính bằng (m), lần lượt là cánh tay đòn của lực tác dụng ngang tàu Fy, lực tác dụng vuông góc với boong Fz(-) và tải làm việc an toàn của cơ cấu chằng
buộc thứ i CSi chống lật quanh trục xoay, xem Hình 4.2.
Hình 4.2 Các lực
trong chằng buộc chống lật hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân bằng trượt dọc phải thỏa mãn công thức sau:
Fx ≤ μ.Fz
(-)+∑ CSi.(μ.sinα + cosα.sinβ)
Trong đó:
Fx: Lực tác dụng theo hướng dọc
tàu, kN, được tính như ở 2.2;
µ, Fz(-), CSi, α, β quy
định ở 4.1.
PHỤ
LỤC B
TÍNH
TOÁN SỨC CẢN KHI KÉO TRÊN BIỂN
1 Tổng sức cản kéo RT có thể được
tính bằng công thức kinh nghiệm dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Rf: Lực cản ma sát của tàu được
kéo (kN);
RB: Lực cản dư của tàu được kéo
(kN);
Rft: Lực cản ma sát của tàu kéo
(kN);
RBt: Lực cản dư của tàu kéo (kN).
(1) Lực cản của tàu được kéo hoặc đối tượng
được kéo có thể được xác định bằng công thức xấp xỉ sau:
R = 1,67A1V1,83
x10-3 (kN)
RB = 0,147δA2V1,74+0,15V (kN)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Tốc độ kéo (m/s);
CB: Hệ số béo thể tích;
A2: Diện tích phần ngâm nước của
sườn giữa tàu (m2).
Nếu không có số liệu chi tiết về diện tích
mặt ướt A1 thì có thể tính như sau:
A1 = L (1,7d+δB) (m2)
với tàu thông thường;
A1 = 0,92L (B+1,81d) (m2)
với sà lan, tàu có thân hình hộp không có nhảy bậc ở mũi và lái;
A1 = L (B+2d) (m2) với
tàu có thân hình hộp và các công trình mặt nước khác mà có nhảy bậc ở mũi và
lái.
Trong đó:
L, B, d, tính bằng (m), lần lượt là chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm khi kéo của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các dữ liệu trong thiết kế đối với tàu
kéo có thể được dùng để tính toán lực cản khi kéo Rft và RBt,
nếu không có các thông tin đó, có thể sử dụng công thức xấp xỉ ở (1) bên trên
để tính toán.
2 Với giàn hoặc các công trình bề mặt khác có
diện tích hứng gió lớn, lực cản khi kéo phải được tính như sau, lấy giá trị nào
lớn hơn:
∑R = 0,7 (Rf
+ RB) + Ra (kN)
Trong đó:
Rf và RB như định nghĩa
ở (1) bên trên;
Ra là lực cản của không khí, được
tính như sau:
Ra = 0,5ρV2∑CSAi10-3
(kN)
Trong đó:
ρ: Tỷ khối riêng của không khí (kg/m3),
lấy bằng 1,22 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ai: Diện tích hứng gió (m2),
lấy theo chiều gió thổi;
CS: Hệ số hứng gió của Ai,
lấy theo Bảng 3.2.1-2 ở Chương 3 của Quy chuẩn này.
PHỤ LỤC C
QUY
TRÌNH THỬ LỰC KÉO TẠI MÓC
1 Phải trình Đăng kiểm chương trình thử được
đề xuất trước khi tiến hành thử.
2 Trong quá trình thử lực kéo tại móc (BP),
máy chính phải vận hành ở mô men xoắn lớn nhất do nhà sản xuất khuyến cáo lấy
theo công suất liên tục lớn nhất. Phải yêu cầu xem xét lại công suất ra thực tế
trong quá trình thử.
3 Trong quá trình thử lực kéo quá tải, máy
chính phải vận hành ở công suất cực đại do nhà sản xuất khuyến cáo mà chế độ
hoạt động đó có thể duy trì trong thời gian gian tối thiểu là 30 phút. Có thể
bỏ qua việc thử quá tải.
4 Các chân vịt sử dụng trong quá trình thử
phải là các chân vịt sử dụng cho tàu trong quá trình vận hành bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chiều dài của dây kéo không được nhỏ hơn 300
m, được đo từ đuôi của tàu đến cột thử. Tuy nhiên, chiều dài tối thiểu của dây
kéo không được nhỏ hơn hai lần chiều dài tàu.
7 Độ sâu nước tại địa điểm thử phải không nhỏ
hơn 20 m trong phạm vi bán kính 100 m quanh tàu. Nếu độ sâu nước tại địa điểm
thử không thể đạt được 20 m thì có thể chấp nhận độ sâu tối thiểu phải bằng hai
lần mớn nước lớn nhất của tàu. Phải chú ý là việc giảm chiều sâu nước có thể sẽ
ảnh hưởng bất lợi đến kết quả thử.
8 Phải tiến hành thử trong trạng thái lượng
chiếm nước của tàu ứng với trạng thái bơm đầy dằn và các két nhiên liệu chỉ
chứa một nửa.
9 Tàu phải không chúi hoặc chúi lái không quá
2% chiều dài tàu.
10 Tàu phải có khả năng duy trì hoạt động không
đổi trong thời gian không nhỏ hơn 10 phút trong khi kéo như quy định ở -2 hoặc
-3 bên trên. Lực kéo liên tục tại móc được chứng nhận là trung bình của các giá
trị đọc được trong thời gian 10 phút đó.
11 Phải tiến hành thử trong điều kiện vận tốc
gió không quá 5 m/s.
12 Vận tốc dòng chảy theo mọi hướng tại địa điểm
thử không được vượt quá 0,5 m/s.
13 Lực kế sử dụng cho quá trình thử phải được
một Tổ chức có thẩm quyền được công nhận thẩm định và độ chính xác phải nằm
trong phạm vi ±2% dải lực được đo và ứng với điều kiện môi trường gặp phải
trong quá trình thử.
14 Kết nối với lực kế phải là một thiết bị có
khả năng đưa ra các số đọc liên tục và cũng phải có một thiết bị ghi dùng để
ghi lại lực kéo tại móc dưới dạng đồ thị là hàm của thời gian. Nếu có thể, các
thiết bị đó phải được đặt và theo dõi ở trên bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Giá trị được chứng nhận của lực kéo liên tục
tại móc của tàu phải là lực kéo được ghi lại khi được duy trì mà không có xu
hướng giảm trong khoảng thời gian không ngắn hơn 10 phút.
17 Giá trị lực kéo khi máy chính chạy quá tải,
vòng quay máy giảm hoặc số lượng máy chính hoặc số lượng chân vịt làm việc giảm
có thể được chứng nhận và ghi trên Giấy chứng nhận.
18 Trong quá trình thử, phải thiết lập một hệ
thống thông tin liên lạc bằng VHF hoặc điện thoại giữa tàu với người theo dõi
lực kế và thiết bị ghi ở trên bờ.
PHỤ LỤC D
NHẬT
KÝ KÉO
Tàu:.................................................................
Ngày/Chỉ huy kéo
ký:.........................................../.......................................
Tải
kéo đứt:
Dây kéo chính:................................................(tấn).........................................................
Chiều dài/Đường kính:.......... Ngày/năm kiểm tra:........
Tải
kéo đứt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây kéo chính: Bôi trơn (L) Bảo dưỡng (M) Ngày:.......................................................
Biên bản kiểm tra, v.v...:................................................
Dây kéo dự trữ: Bôi trơn (L) Bảo dưỡng (M) Ngày:.......................................................
Biên bản kiểm tra, v.v...:................................................
Đối tượng được
kéo:....................................... Nối dây kéo:
Ngày/giờ:............................ Vị
trí:.............................................................................
Tháo
dây kéo:
Chiều dài cáp kéo/xích kéo đa điểm
(m):....... Ngày/giờ:................................................. Vị
trí:...............................................................................
·
Thông
tin kéo (Giữa trưa ~ Giữa đêm hoặc hai lần/ngày)
·
Từ
·
Tới
·
Thời
gian sử dụng cáp thép (ngày/giờ tổng cộng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Chiều
dài cáp (m)
·
Điều
kiện môi trường
·
Chiều
dài cáp được điều chỉnh ± (m)
·
Ghi
chú
·
Ngày/năm
·
Giờ
·
Ngày/năm
·
Giờ
·
Lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Sóng
(chiều cao/hướng/chu kỳ)
·
Gió
(lực/hướng)
·
·
·
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
·
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
·
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
·
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
Giá
trị tổng được chuyển sang trang:
·
Ghi
chú:
·
PHỤ
LỤC E
KÉO
TÀU THEO ĐOÀN
1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Kéo nối tiếp - hai hoặc nhiều hơn đối tượng được kéo nối với nhau thành chuỗi, ví dụ thiết bị kéo của đối tượng đằng
sau được nối với cột kéo của đối tượng phía
trước, sau đó được nối với thiết bị kéo của tàu kéo thông
qua các thiết bị kéo trên
đối tượng được kéo phía trước, xem Hình 1.2.
Hình 1.2 Sơ đồ bố trí
kéo nối tiếp
1.3 Kéo song song - hai hoặc nhiều hơn đối tượng
được kéo nối với tấm liên kết ba mắt trên dây kéo chính thông qua các thiết bị
kéo của chúng (dây kéo trung gian ngắn, ma ní) một cách riêng rẽ, ví dụ dây kéo
chính của tàu kéo được nối với đối tượng được kéo một cách riêng rẽ thông qua
một số tấm liên kết ba mắt, xem Hình 1.3.
Hình 1.3 Sơ đồ bố trí
kéo song song
1.4 Nhiều tàu
kéo một đối tượng - hai hoặc
nhiều hơn tàu kéo
được sử dụng để kéo
một đối tượng, ví dụ
dây
kéo của tàu kéo được nối với
các thiết
bị kéo (cáp kéo đa điểm, dây kéo
trung gian ngắn v.v…) ở trên đối tượng được kéo thông qua tấm liên
kết ba mắt, xem Hình 1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu cầu chung đối với việc kéo theo đoàn
2.1 Việc kéo thành đoàn có các vấn đề bổ sung liên quan, bao gồm: (1) Điều động tàu trong các khu vực chật hẹp;
(2) Nối lại dây kéo chính sau khi đứt, thường là trong thời gian kéo;
(3) Duy trì đủ chiều sâu nước cho hoạt động kéo do dây kéo phải dài hơn so
với kéo đơn.
2.2 Chỉ có
thể tiến hành kéo thành đoàn theo sự sắp xếp, trong khu vực và mùa nhất định và phải được đánh giá các nguy cơ.
2.3 Tất cả các yếu tố của hoạt động kéo thành đoàn, bao gồm bản vẽ, các
thông số của chuyến đi, của thiết bị phải được trình
Đăng kiểm hoặc trình một tổ
chức
chuyên nghiệp có thẩm quyền để đánh giá.
2.4 Nếu Đăng kiểm hoặc là tổ chức chuyên nghiệp có thẩm quyền nói trên nghi ngờ về hoạt động kéo thành đoàn thì
phải yêu cầu bên liên quan có các biện pháp giải
quyết, nếu không thì hoạt động kéo đó sẽ bị từ chối.
2.5 Mỗi đối tượng được kéo tham gia vào đoàn kéo phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn.
2.6 Phải áp dụng hệ số an toàn cho việc bố trí kéo do có thể xảy ra các hư hỏng khác
đối với việc bố trí kéo thành đoàn, đặc biệt là đối với dây kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Nếu cách bố trí kéo đòi hỏi phải sử dụng hai dây kéo từ một tàu kéo, thì phải
trang bị thêm một dây kéo thứ ba trên tàu kéo và dây kéo đó phải được cất ở
một
khu vực được bảo vệ mà tại đó nó có thể được chuyển tới từng tời kéo một cách
an toàn trên biển.
2.9 Như đã quy định,
các thiết bị kéo khác như là xích, thiết bị làm căng dây
hoặc làm trùng dây phải coi như là được trang bị trên tàu.
3 Điều kiện để kéo đôi
3.1 Điều kiện để kéo đôi phải như sau:
(1) Trong vùng khí hậu ôn hòa;
(2) Với các hành trình kéo có thời gian ngắn, trong điều kiện thời tiết dự báo là tốt;
(3) Trong trường hợp chiều sâu nước dọc theo tuyến đường kéo là đủ để cho phép dây kéo võng theo yêu cầu;
(4) Tàu kéo phải được nối với mỗi đối tượng được kéo bằng dây kéo riêng biệt trên
tang trống riêng biệt của tời kéo.
4 Điều kiện để kéo nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong khu vực có khí hậu rất ôn hòa hoặc là trong điều kiện băng mà tại đó các đối tượng được kéo sẽ theo nối tiếp nhau;
(2) Trong điều kiện băng thì dây kéo giữa tàu kéo và đối tượng được kéo dẫn
đoàn phải đủ ngắn để sao cho dây kéo không chạm nước.
5. Điều kiện để kéo song song
5.1 Trong khu vực có khí hậu ôn hòa, tàu kéo có lực kéo tại móc lớn hơn và hệ số an toàn được đưa vào tính toán các thiết bị kéo.
6. Điều kiện để nhiều tàu kéo một đối tượng
6.1 Phương pháp này thường được coi
là chấp nhận được, miễn là mỗi tàu
kéo có một dây kéo riêng nối với tàu được kéo (thông qua cáp kéo đa điểm hoặc dây
kéo trung gian ngắn như yêu cầu).
Cần phải thận trọng vì tàu kéo có thể va chạm vào nhau hoặc va chạm vào các thiết bị kéo của nhau.
6.2 Phải xem xét để lựa chọn phù hợp kích thước và công suất của tàu kéo.
6.3 Việc sử dụng dây kéo đa điểm kiểu lệch có thể thuận tiện nhưng phải cẩn thận
để tránh trầy.
6.4 Thông thường có không quá ba tàu kéo, ngoại trừ trường hợp kéo đối tượng rất lớn, ví dụ như là giàn và các công trình biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG KÉO; MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA;
MẪU THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG KÉO; BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH LỰC KÉO
TẠI MÓC; GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP CHO HOẠT ĐỘNG KÉO VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ LỰC
KÉO TẠI MÓC
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG KÉO
Số:..................
Ngày:........................
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Cơ sở thiết kế:......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thoại:.............................. Fax:........................... Email:..................................
Đề nghị kiểm tra hồ sơ, tài liệu hoạt động kéo trên biển như sau:
1. Tàu kéo:
Tên tàu: ......................................................................................................................
Cảng đăng ký: ............................................................................................................
Số đăng ký hoặc hô hiệu: ............................................................................................
Cấp tàu: ......................................................................................................................
Chủ tàu: ......................................................................................................................
2. Đối tượng được kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảng đăng ký (nếu có): ...............................................................................................
Số đăng ký hoặc hô hiệu (nếu có): ...............................................................................
Cấp (nếu có): ..............................................................................................................
Chủ đối tượng được kéo: ............................................................................................
Hoạt động kéo từ: .......................................................................................................
Đến: ...........................................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí
thẩm định thiết kế theo quy định.
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 2
·
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
-------
·
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
·
Số:
….
V/v: ……
·
…….,
Ngày…. tháng…. năm…..
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi: (Tên Đơn vị
Đăng kiểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điện
thoại:....................Fax:.............................
Email:.........................................
...............................................................................................................................
Nội dung đề
nghị:..................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
·
·
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
Ký tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------------
THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG KÉO
Cấp theo các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2014/BGTVT
Số: …………......
Ngày: ……….....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
NƠI
NHẬN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Mẫu 4
·
·
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-----------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH LỰC
KÉO TẠI MÓC
REPORT
FOR DETERMINATION OF BOLLARD PULL
Cấp
theo
các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 73: 2014/BGTVT
Issued under the
provisions
of
the National
Technical
Regulation:
QCVN
73:
2014/BGTVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Số
phân cấp - Class No.
·
·
·
·
Tên tàu - Ship’s
Name:………
Việc thử lực kéo tại móc được thực hiện
ngày: …………..Lúc:
………………………..giờ
The bollard pull test carried out on at
hour
Địa điểm thử:.............................................................................................................
Place of test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test conditions as follows
·
Chiều chìm mũi: ............................ m
·
Draught forward
·
Chiều sâu nước: ........................... m
·
Depth of water
·
Hướng
gió:......................................
·
Wind
direction
·
Hướng
dòng chảy: ..........................
·
Current direction
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Length of tow rope
·
Tổng công suất định mức máy chính: ……kW
·
Total rated output of
main engine(s)
·
Theo Giấy chứng
nhận cáp tàu
số: …………
·
According to Certification of Classification
No.:
·
Chiều chìm đuôi:
.......................... m
·
Draught aft.....................................
·
Hướng của tàu: ..............................
·
Compass course
of ship
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Wind velocity
·
Tốc độ dòng
chảy:...........................
·
Current velocity
·
Đường kính dây
kéo: ................. mm
·
Diameter of tow rope
·
Tại vòng
quay: ..................... V/phút
·
At revolution
........................... r.p.m
·
Cấp ngày:
......................................
·
Issued on
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Measuring instrument:
Số liệu thứ nhất của máy tàu:
Engine data I
Với (các) máy chính hoạt động ở tổng công
suất định mức, lực kéo tại móc thứ nhất…………… kN
With the main engine(s) running at total
rated power, a bollard pull I of
Đã được duy trì không đổi trong khoảng thời
gian tối thiểu là 10 phút.
Was held constant for a period of at least 10
minutes.
Các thông số tương ứng của máy như sau:
The relevant engine data were as follows:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Speed r.p.m
·
Áp suất nạp không
khí: ………………………..
·
Charge air pressure
·
Nhiệt độ khí xả: tại đầu
của xi lanh:
…………
·
Exhaust gas
temp.
at cylinder
outlet
·
Áp suất phun nhiên
liệu: …………………………...
·
Fuel injection
·
Loại nhiên
liệu
sử dụng: ………………………
·
Fuel used
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Before turbocharger
Theo biểu đồ công suất máy đo nhà chế tạo đưa
ra, các số liệu nêu trên tương ứng với công suất máy xấp xỉ là:
According to the engine power diagram supplied
by engine manufacturer, the above values correspond to a power of
approximately: ……………………….. kW
Số liệu thứ hai của máy tàu:
Engine data II
Với (các) máy chính hoạt động ở tổng công
suất quá tải, lực kéo tại móc thứ hai ………….kN
With the main engine(s) running at overload
rated power, a bollard pull II of
Đã được duy trì không đổi trong khoảng thời
gian tối thiểu là 1 phút.
Was held constant for a period of at least 1
minutes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The relevant engine data were as follows:
·
Vòng quay:
……………………………..V/phút
·
Speed r.p.m
·
Áp suất nạp không
khí: ………………………..
·
Charge air pressure
·
Nhiệt độ khí xả: tại đầu
của xi lanh:
…………
·
Exhaust gas
temp.
at cylinder
outlet
·
Áp suất phun nhiên
liệu: …………………………...
·
Fuel injection
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Fuel used
·
Trước tua bin
tăng
áp: …………………………
·
Before turbocharger
Theo biểu đồ công suất máy đo nhà chế tạo đưa
ra, các số liệu nêu trên tương ứng với công suất máy xấp xỉ là:
According to the engine power diagram
supplied by engine manufacturer, the above values correspond to a power of
approximately: ………………… kW
Ghi chú:
Remarks
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐĂNG KIỂM VIÊN -
SURVEYOR
Mẫu 5
·
·
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ
HỢP CHO HOẠT ĐỘNG KÉO
CERTIFICATE
OF FITNESS FOR TOWING OPERATION
Cấp theo các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2014/BGTVT
Issued under the
provisions of the National Technical Regulation: QCVN 73: 2014/BGTVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM XÁC NHẬN
RẰNG:
VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT:
Tàu kéo: .........................................................................................................
Tug:
Cảng đăng ký: ................................................................................................
Port of Register:
Số đăng ký hoặc hô hiệu: ................................................................................
Distinctive Number or Letters:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class:
Chủ tàu: ..........................................................................................................
Owner:
Và đối tượng được kéo:
And the object to be towed:
Đối tượng được kéo: ......................................................................................
Towed objects:
Cảng đăng ký (nếu có): ...................................................................................
Port of Register (if any):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Distinctive Number or Letters (if any):
Cấp (nếu có): ..................................................................................................
Class (if any):
Chủ tàu:...........................................................................................................
Owner:
Đã được chuẩn bị cho việc kéo từ:...................................................................
Have been prepared for towage from
Đến.................................................................................................................
To:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The results of the surveys carried out by VR
Surveyor(s) on hull, equipment, machinery installations, electrical
installations,radio equipment, navigation equipment, life-saving appliances,
signal appliances, fire protection and extinguishing appliances and towing arrangements
of the tug as well as the towed object show that they are fit for the intended
towing operation, and in compliance with the provisions of QCVN 73: 2014/BGTVT.
Trong quá trình hành trình, phải áp dụng các
biện pháp sau đây:
For conveyance the following measures are
conditional:
1. Mỗi chặng riêng biệt của chuyến đi chỉ
được phép bắt đầu ở điều kiện thời tiết khu vực tốt và điều kiện khí hậu chung
thích hợp.
The individual parts of the voyage are to be
started only under good local weather conditions and favourable general
meteorological situation.
2. Khi gặp phải điều kiện thời tiết xấu, cần
phải thay đổi hướng đi và tốc độ thích hợp và/ hoặc phải đưa tàu vào nơi trú ẩn
nếu có thể.
In case of worsening weather conditions
course and speed are to be changed accordingly and/or sheltered place is to be
resorted if possible.
3.Tất cả các miệng hầm hàng, các lỗ người
chui, các cửa bên ngoài thượng tầng/ lầu, các ống thông hơi, thông gió và các
lỗ khác mà qua đó nước có thể xâm nhập vào trong tàu phải được đóng kín thời
tiết.
All hatches, access openings, outside doors,
ventilation pipes, air pipes and other openings through which water might
intrude into the interior of the tow are to be closed watertight.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sufficient stability of the tug and the towed
object is to be safeguarded during the voyage.
5. Phải tuân thủ các quy định quốc gia và
quốc tế về đèn hiệu và vật hiệu.
The relevant national and international
regulations regarding lights and shapes are to be complied with.
6. Tất cả hàng hóa và trang thiết bị sắp xếp
trên đối tượng được kéo phải được cố định và chằng buộc chắc chắn đảm bảo khả
năng đi biển, phù hợp với kế hoạch chuyến đi đã được thẩm định.
All cargoes, components and equipment stored
on board the towed object are fastened and lashed seaworthily in accordance
with the approved voyage plan.
7. Tất cả các bộ phận của hệ thống kéo được
liệt kê dưới đây phải được duy trì ở trạng thái thỏa mãn:
All parts of the
towage arrangements as listed below are to be in satisfactory condition:
Dây kéo: ………………………………………….. (mm)
(đường kính)
Towing wire (diameter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(length)
……………………………………… (kN)
(tải
trọng
kéo dứt)
(breaking load)
Dây kéo
dự trữ: ……………………………..(mm) (đường
kính)
Spare towing wire (diameter)
……………………………………………….. (m)
(chiều dài)
(length)
………………………………………………. (kN)
(tải
trọng
kéo dứt)
(breaking load)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pendant wire
(diameter)
……………………………………………….. (m) (chiều
dài)
(length)
……………………………………………….. (kN)
(tải
trọng
kéo dứt)
(breaking load)
Bộ phận khác: …………………………………….
(mô tả)
Other parts (description)
…………………………………………………(mm) (đường
kính)
(diameter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(length)
…………………………………………………
(kN)
(tải
trọng
kéo dứt)
(breaking load)
Giấy chứng nhận này có
hiệu
lực
đến: ………………………………………………………..
This Certificate
is valid until:
·
·
Cấp tại:………………………… Ngày: …………………………
·
Issued at Date
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 6
·
·
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ
LỰC KÉO TẠI MÓC
CERTIFICATE
OF BOLLARD PULL TESTING
Cấp theo
các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 73: 2014/BGTVT
Issued
under the provisions
of
the National
Technical
Regulation:
QCVN
73:
2014/BGTVT
Số:……………..
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Report for
Determination of Bullard Pull sholud permanently be attached to the
Certificate)
Tên tàu: ………………………………………..
Số phân cấp …………………………………..
Name of Ship Class
Number
Cảng đăng ký:………………………………... Hô hiệu:…………………………………………
Port of Registry Signal
Letters
Quốc tịch:……………………………………… Ký hiệu cấp tàu:……………………………....
Flag Class
Characters
Tổng dung tích………………………………. Tổng công suất
máy chính:…………………….
Gross Tonnage Total
Ouput of Main Engine(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Year and Place of Build
Chủ tàu:………………………………………………………………………………………………
Ship owner
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM XÁC NHẬN RẰNG:
VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT:
Tại đợt thử lực kéo tại móc tiến hành ngày:………………………
Tại:……………………..
During the bollard pull test carried out on: at
Tàu kéo nói trên đã đạt được các trị số lực
kéo tại móc như sau:
The above-named tug attained the following
values of the bollard pulls:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum bollard pull
Lực kéo đều tại móc:………………………………. (kN)
Steady bollard pull
·
·
Cấp
tại:……………….. Ngày:………………….
·
Issued
at Date
·
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER