QCVN 72:2025/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
National Technical Regulation on
Classification and Construction of Inland-Waterway Ships
Lời nói đầu
QCVN 72:2025/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành theo Thông tư số 02/2025/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2025.
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa QCVN 72:2025/BGTVT thay
thế QCVN 72:2013/BGTVT, Sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT và Sửa đổi 2: 2018
QCVN 72:2013/BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1.2 Đối tượng áp
dụng
1.3 Tài liệu viện
dẫn
1.4 Giải thích từ
ngữ
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1A QUY ĐỊNH
CHUNG
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 LOẠI VÀ
THỜI HẠN KIỂM TRA
2.1 Kiểm tra đóng
mới
2.2 Kiểm tra lần đầu để
trao cấp
2.3 Kiểm tra duy trì
cấp
2.4 Thời hạn kiểm
tra
CHƯƠNG 3 DẤU HIỆU
CẤP TÀU
3.1 Quy định chung
3.2 Ký hiệu cấp tàu
3.3 Cách xác định
chiều cao sóng Hs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.2 Thời hạn hiệu
lực của hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được thẩm định
PHẦN 1B QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ PHÂN CẤP
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Yêu cầu về phân
cấp
1.2 Trao cấp tàu
1.3 Chuẩn bị kiểm
tra và các nội dung khác
CHƯƠNG 2 KIỂM TRA
PHÂN CẤP
2.1 Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Hạng mục kiểm
tra đăng kiểm trong đóng mới
2.4 Hồ sơ thiết kế
hoán cải
2.5 Hồ sơ thiết kế
sửa đổi
2.6 Hồ sơ hoàn công
2.7 Kiểm tra phân
cấp tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới
2.8 Tàu chuyển cấp
từ tàu đang được đăng ký là tàu biển Việt Nam sang phương tiện thủy nội địa
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
3.1 Yêu cầu chung về
kiểm tra chứng nhận
3.2 Giải thích từ
ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Các yêu cầu cơ
bản trong chứng nhận sản phẩm
3.5 Giấy chứng nhận,
hồ sơ
3.6 Điều kiện sử
dụng các dấu hiệu kiểm tra
3.7 Kiểm tra đơn
chiếc và hàng loạt
3.8 Công nhận kiểu
CHƯƠNG 4 KIỂM TRA TÀU TRONG
KHAI THÁC
4.1 Quy định chung
4.2 Kiểm tra hàng
năm
4.3 Kiểm tra trung
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Kiểm tra trên đà
4.6 Khối lượng kiểm
tra trang thiết bị an toàn (thiết bị cứu sinh, thiết bị tín hiệu, thiết bị vô
tuyến điện, thiết bị hàng hải, hàng giang, cứu đắm)
CHƯƠNG 5 DUNG TÍCH
TÀU
5.1 Quy định chung
5.2 Xác định dung
tích cho tàu có chiều dài từ 24 m trở lên
5.3 Xác định dung
tích cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m
PHẦN 2A THÂN TÀU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định chung
2.2 Tính sức bền và
ổn định kết cấu thân tàu
2.3 Những quy định
chung trong thiết kế kết cấu thân tàu
2.4 Xác định quy
cách các phần tử kết cấu thân tàu
CHƯƠNG 3 NHỮNG YÊU
CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀU
3.1 Tàu có chiều dài
nhỏ hơn 65 m
3.2 Tàu hàng khô
3.3 Tàu chở hàng lỏng
3.4 Tàu khách có lượng
chiếm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Tàu công trình
3.7 Tàu có chiều dài
nhỏ hơn 20 m
3.8 Tàu chở dầu có
các két độc lập đặt thẳng đứng
3.9 Tàu chở dầu có
két liền hình trụ đặt dọc
3.10 Tàu chở dầu có
két rời hình trụ đặt dọc
3.11 Bến nổi
CHƯƠNG 4 KẾT CẤU
THÂN TÀU CÓ LƯỢNG CHIẾM NƯỚC LÀM TỪ HỢP KIM NHẸ
4.1 Quy định chung
4.2 Vật liệu và
chiều dày tối thiểu của kết cấu thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Ứng suất cho
phép
4.5 Hàn
CHƯƠNG 5 KẾT CẤU TÀU
HAI THÂN
5.1 Quy định chung
5.2 Tính toán sức
bền dọc chung
5.3 Tính sức bền kết
cấu cầu nối tàu hai thân
5.4 Xác định quy
cách kết cấu thân tàu
5.5 Phương pháp tính
sức bền cầu nối tàu hai thân
CHƯƠNG 6 KẾT CẤU TÀU
CÁNH NGẦM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tính toán sức
bền và độ ổn định
6.3 Tính độ bền cục bộ
6.4 Tính toán độ bền cơ
cấu cánh
6.5 Tiêu chuẩn ứng
suất cho phép và chiều dày tối thiểu
CHƯƠNG 7 KẾT CẤU TÀU
ĐỆM KHÍ
7.1 Quy định chung
7.2 Giải thích từ
ngữ
7.3 Tải trọng tính
toán khi uốn chung và xoắn thân tàu
7.4 Tính tải trọng
cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Tính sức bền cục bộ
7.7 Tính độ ổn định
7.8 Ứng suất cho
phép
7.9 Kết cấu thân tàu
7.10 Quy định đối
với kết cấu và tiêu chuẩn sức bền của váy đệm khí
7.11 Tính toán và
tiêu chuẩn sức bền của váy đệm khí
7.12 Tính sức bền
Monolit
7.13 Tính sức bền
Polumonolit
7.14 Tính toán sức
bền kết cấu tháo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
8.2 Vật liệu
8.3 Kết cấu thân tàu
và thượng tầng
8.4 Tính toán và
định mức sức bền
8.5 Thiết kế và tính
toán thân tàu bằng bê tông cốt thép dự ứng lực
CHƯƠNG 9 BỘ PHẬN
ĐÓNG KÍN LỖ KHOÉT TRÊN THÂN TÀU VÀ THƯỢNG TẦNG
9.1 Quy định chung
9.2 Cửa húp lô
9.3 Nắp cửa, nắp
khoang, cửa bên ngoài, lối đi, cửa thông gió và lấy ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Bộ phận đóng lỗ
khoét trên vách ngăn các khoang
PHẦN 2B TRANG THIẾT
BỊ
CHƯƠNG 1 THIẾT BỊ
LÁI
1.1 Quy định chung
1.2 Bánh lái và đạo lưu
quay
1.3 Trục lái và sống bánh
lái
1.4 Thiết bị hạn chế và thiết
bị bảo vệ
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ
NEO
2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Trang bị neo và xích
neo
2.4 Thiết bị neo của đoàn
đẩy
2.5 Thiết bị hãm neo và
xích
2.6 Máy kéo neo
CHƯƠNG 3 THIẾT BỊ
KÉO VÀ NỐI GHÉP
3.1 Quy định chung
3.2 Giải thích từ ngữ
3.3 Thành phần của thiết
bị kéo
3.4 Cáp kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Trang bị của tàu kéo
3.7 Tời kéo
3.8 Trang bị của tàu được
kéo
3.9 Xác định tải trọng
tính toán thiết bị nối ghép
3.10 Thiết bị nối ghép
CHƯƠNG 4 THIẾT BỊ
CHẰNG BUỘC
4.1 Quy định chung
4.2 Thiết bị chằng buộc
CHƯƠNG 5 CỐ ĐỊNH
CÔNG-TE-NƠ VÀ BỐ TRÍ THIẾT BỊ CỐ ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kiểu loại thiết bị cố
định và thử vật liệu
5.3 Sắp xếp và cố định
công-te-nơ
5.4 Xác định lực và sức
bền của các thiết bị cố định
CHƯƠNG 6 THIẾT BỊ
NÂNG HẠ BUỒNG LÁI
6.1 Quy định chung
6.2 Các yêu cầu kỹ thuật
đối với kết cấu nâng và hạ
6.3 Các yêu cầu kỹ thuật
đối với bộ phận truyền động của thiết bị nâng
CHƯƠNG 7 TẦM NHÌN TỪ
BUỒNG LÁI
7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Mạn chắn sóng và lan
can
CHƯƠNG 9 PHƯƠNG TIỆN
LÊN XUỐNG TÀU
9.1 Quy định chung
9.2 Tiêu chuẩn chế tạo
9.3 Bố trí và lắp đặt
PHẦN 3 HỆ THỐNG MÁY
TÀU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
1.2 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Thử nghiệm
CHƯƠNG 2 ĐỘNG CƠ
ĐI-Ê-DEN
2.1 Quy định chung
2.2 Vật liệu, kết
cấu và sức bền
2.3 Trục khuỷu
2.4 Thiết bị an toàn
2.5 Thiết bị liên
quan
2.6 Thử nghiệm
CHƯƠNG 3 THIẾT BỊ
TRUYỀN ĐỘNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Vật liệu và kết
cấu
3.3 Sức bền của bánh
răng
3.4 Trục bánh răng
và khớp nối
3.5 Thử tại xưởng
CHƯƠNG 4 HỆ TRỤC
4.1 Quy định chung
4.2 Vật liệu, kết
cấu và độ bền
4.3 Thử nghiệm
CHƯƠNG 5 CHÂN VỊT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kết cấu và sức
bền
5.3 Lắp ép chân vịt
5.4 Thử nghiệm
CHƯƠNG 6 DAO ĐỘNG
XOẮN HỆ TRỤC
6.1 Quy định chung
6.2 Giới hạn ứng
suất cho phép
6.3 Vùng vòng quay
cấm
CHƯƠNG 7 NỒI HƠI
7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Yêu cầu về thiết
kế
7.4 Ứng suất cho
phép và hệ số bền của mối nối
7.5 Tính các kích
thước quy định cho từng cơ cấu
7.6 Cửa quan sát,
các lỗ khoét khác và sự gia cường chúng
7.7 Ống
7.8 Nối ghép các bộ
phận
7.9 Phụ tùng
7.10 Thử nghiệm
7.11 Kết cấu của nồi
hơi cỡ nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
8.2 Vật liệu và hàn
8.3 Yêu cầu về thiết
kế
8.4 Ứng suất cho
phép, hệ số độ bền mối nối và lượng dư ăn mòn
8.5 Độ bền
8.6 Các cửa người
chui, các lỗ lắp họng để nối phụ tùng và việc gia cường chúng
8.7 Nối ghép các bộ
phận
8.8 Phụ tùng
8.9 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy định chung
9.2 Chiều dày ống
9.3 Kết cấu các van
và phụ tùng ống
9.4 Nối và uốn ống
9.5 Kết cấu máy phụ
và két chứa
9.6 Thử nghiệm
CHƯƠNG 10 HỆ THỐNG ĐƯỜNG
ỐNG
10.1 Quy định chung
10.2 Đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Các lỗ thoát
nước và các lỗ xả vệ sinh
10.5 Hệ thống đường
ống hút khô và dằn
10.6 Ống thông hơi
10.7 Ống tràn
10.8 Ống đo
10.9 Hệ thống dầu
đốt
10.10 Hệ thống dầu
bôi trơn và hệ thống dầu thủy lực
10.11 Hệ thống làm
mát
10.12 Hệ thống đường
ống không khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.14 Hệ thống cấp
nước cho nồi hơi
10.15 Đường ống khí
thải
10.16 Thử nghiệm
CHƯƠNG 11 HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG, HỆ THỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT KHÍ CỦA TÀU DẦU
11.1 Quy định chung
11.2 Bơm dầu hàng,
hệ thống ống dầu hàng, hệ thống ống trong két dầu hàng
11.3 Hệ thống đường
ống cho buồng bơm dầu hàng, khoang cách ly và két kề với các két dầu hàng
11.4 Hệ thống thông
hơi, làm sạch khí và thoát khí
11.5 Tàu chỉ chở dầu
có điểm chớp cháy lớn hơn 60 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 12 HỆ THỐNG
MÁY LÁI
12.1 Quy định chung
12.2 Đặc tính và bố
trí máy lái
12.3 Điều khiển
12.4 Vật liệu, kết
cấu và sức bền của máy lái
12.5 Thử nghiệm
CHƯƠNG 13 MÁY KÉO
NEO VÀ TỜI CHẰNG BUỘC
13.1 Quy định chung
13.2 Máy kéo neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 14 ĐIỀU KHIỂN
TỰ ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
14.1 Quy định chung
14.2 Các hệ thống
14.3 Điều khiển tự
động và điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước
14.4 Điều khiển tự
động và từ xa máy phát điện
14.5 Thử nghiệm
PHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ VÀ
HỆ THỐNG ĐIỆN
2.1 Quy định chung
2.2 Thiết kế hệ thống
2.3 Truyền động điện
2.4 Liên lạc nội bộ
2.5 Thiết bị sưởi và nấu
ăn
2.6 Thiết bị bảo vệ
2.7 Máy phát điện
2.8 Các bảng điện, phân
nhóm và phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10 Khí cụ điện
2.11 Cơ cấu điều khiển
động cơ và phanh điện từ
2.12 Cáp điện
2.13 Biến áp động lực và
chiếu sáng
2.14 Ắc quy
2.15 Thiết bị chiếu sáng
2.16 Phụ kiện đi kèm đường
đây điện
2.17 Thiết bị sưởi và nấu
ăn
2.18 Thiết bị điện phòng nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20 Thử sau khi lắp đặt
trên tàu
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ
THIẾT BỊ ĐIỆN
3.1 Quy định chung
3.2 Nguồn điện chính
3.3 Hệ thống chiếu sáng
3.4 Nguồn điện sự cố
3.5 Đèn tín hiệu hành
trình, đèn phân biệt
3.6 Hệ thống chống sét
CHƯƠNG 4 NHỮNG YÊU
CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU ĐẶC BIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Tàu chở dầu, tàu chở
khí hóa lỏng và tàu chở hóa chất nguy hiểm
4.3 Tàu chở dầu và tàu
chở hóa chất nguy hiểm có điểm chớp cháy từ 60 ºC trở xuống
4.4 Tàu chở dầu và tàu
chở hóa chất nguy hiểm có điểm chớp cháy trên 60 ºC và hàng của chúng được hâm
nóng với nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ dưới nhiệt độ chớp cháy là 15 ºC
4.5 Tàu chở dầu và tàu
chở hóa chất nguy hiểm có điểm chớp cháy lớn hơn 60 ºC và hàng của chúng không
được hâm nóng hoặc được hâm nóng với nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ dưới nhiệt độ
chớp cháy 15 ºC
4.6 Các tàu chở hóa chất
nguy hiểm mà hàng của chúng phản ứng với các sản phẩm khác tạo ra khí dễ cháy
4.7 Các tàu chở khí hóa
lỏng
4.8 Các khoang kín dùng
để chở ô tô có nhiên liệu sẵn trong két của chúng để hoạt động và các buồng kín
kề với khoang hàng này, v.v...
4.9 Tàu chở than mang cấp
VR-SB
4.10 Tàu chở hàng nguy
hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Tàu nhiều thân
CHƯƠNG 5 YÊU CẦU BỔ
SUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN CHÂN VỊT
5.1 Quy định chung
5.2 Thiết bị điện chân
vịt và cáp điện
5.3 Cấu tạo thiết bị điện
chân vịt và mạch cấp điện
5.4 Thử đường dài
PHẦN 5 PHÒNG, PHÁT
HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Sử dụng các công chất
độc hại
1.4 Giải thích từ ngữ
CHƯƠNG 2 KẾT CẤU
CHỐNG CHÁY
2.1 Kết cấu chống cháy
2.2 Yêu cầu bổ sung đối
với tàu khách
2.3 Yêu cầu bổ sung đối
với tàu chở dầu
2.4 Hệ thống thông gió
2.5 Yêu cầu miễn giảm đối
với tàu có chiều dài nhỏ hơn 25 m
CHƯƠNG 3 PHÁT HIỆN
VÀ BÁO ĐỘNG CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các yêu cầu chung
3.3 Hệ thống phát hiện và
báo cháy cố định
CHƯƠNG 4 TRANG BỊ
CHỮA CHÁY
4.1 Quy định chung
4.2 Hệ thống chữa cháy cố
định bằng nước
4.3 Hệ thống chữa cháy cố
định bằng khí
4.4 Hệ thống chữa cháy
bằng phun nước áp lực và phun sương nước
4.5 Hệ thống chữa cháy
bằng bọt cố định
4.6 Hệ thống chữa cháy
bằng bọt cố định trên boong của tàu chở dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Bộ dụng cụ chữa cháy
thủ công
4.9 Trang bị chữa cháy cá
nhân
4.10 Đầu nối bờ chữa cháy
tiêu chuẩn
4.11 Yêu cầu miễn giảm đối
với tàu có chiều dài dưới 25 m
PHẦN 6A VẬT LIỆU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
1.2 Đóng dấu mác
thép và giấy chứng nhận thử đối với vật liệu được chế tạo tại nhà máy được Đăng
kiểm công nhận
1.3 Trường hợp vật
liệu nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Thép cán dùng
đóng thân tàu
2.2 Thép cán tấm dùng
chế tạo nồi hơi
2.3 Thép cán tấm
dùng chế tạo bình áp lực
2.4 Thép cán sử dụng
tại nhiệt độ thấp
2.5 Thép cán không
gỉ
2.6 Thép cán tròn
dùng chế tạo xích
2.7 Thép cán tròn
dùng cho các kết cấu máy
2.8 Thép tấm có lớp
phủ không gỉ
CHƯƠNG 3 ỐNG THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.2 Thép đúc chân
vịt
CHƯƠNG 5 THÉP RÈN
5.1 Quy định chung
5.2 Thép cán nóng
CHƯƠNG 6 ĐỒNG VÀ HỢP
KIM ĐỒNG
CHƯƠNG 7 HỢP KIM
NHÔM
PHẦN 6B HÀN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Thử trước khi
hàn
1.3 Hàn
1.4 Kiểm tra hàn và
chất lượng hàn
CHƯƠNG 2 HÀN
2.1 Quy định chung
2.2 Kế hoạch công
việc
2.3 Những yêu cầu
đối với quá trình hàn
2.4 Mối hàn
2.5 Kiểm tra hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 4 QUY TRÌNH HÀN VÀ CÁC
THÔNG SỐ KĨ THUẬT LIÊN QUAN
CHƯƠNG 5 THỢ HÀN VÀ
KIỂM TRA TAY NGHỀ THỢ HÀN
CHƯƠNG 6 VẬT LIỆU
HÀN
CHƯƠNG 7 NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC
BIỆT VỀ CÔNG NGHỆ HÀN
7.1 Hàn thân tàu
thép
7.2 Hàn trong chế
tạo máy tàu thủy
7.3 Hàn đường ống
tàu thủy
7.4 Hàn thép đúc và
thép rèn
7.5 Hàn kết cấu nhôm
và hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Biến dạng hàn và
sửa nắn
7.8 Hàn vết nứt
CHƯƠNG 8 KIỂM TRA
KHÔNG PHÁ HỦY (NDT)
8.1 Quy định chung
8.2 Phạm vi và tiêu
chuẩn áp dụng
PHẦN 7 ỔN ĐỊNH NGUYÊN
VẸN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Hồ sơ kỹ thuật về ổn
định
1.5 Đồ thị ổn định
1.6 Yêu cầu về thông báo
ổn định
1.7 Thử nghiêng ngang và
kiểm tra khối lượng tàu không
CHƯƠNG 2 YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ ỔN
ĐỊNH
2.1 Tiêu chuẩn ổn
định cơ bản
2.2 Mô men nghiêng
2.3 Biên độ lắc ngang
2.4 Mô men cho phép tới
hạn khi kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 CÁC YÊU CẦU
BỔ SUNG
3.1 Tàu khách, tàu thủy
lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi
3.2 Tàu chuyên dụng đặc
biệt và tàu không phải là tàu khách
3.3 Tàu hàng
3.4 Tàu chở công te nơ
3.5 Tàu kéo
3.6 Tàu đẩy
3.7 Tàu cẩu
3.8 Tàu công trình (tàu
cuốc, tàu hút,...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Tàu cánh ngầm
3.11 Tàu đệm khí
3.12 Tàu đa thân
PHẦN 8 PHÂN KHOANG
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
1.2 Giải thích từ ngữ
1.3 Phân khoang
1.4 Lỗ thủng giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Bản thông báo ổn định
tai nạn
CHƯƠNG 2 ỔN ĐỊNH TAI
NẠN
2.1 Quy định chung
2.2 Hư hỏng giả định
2.3 Góc nghiêng tai nạn
2.4 Đồ thị ổn định tĩnh
tai nạn
2.5 Thông tin về ổn định
tai nạn
PHẦN 9 MẠN KHÔ
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Giải thích từ
ngữ
1.3 Dấu mạn khô
(vạch dấu mớn nước an toàn)
1.4 Quy cách dấu chở
hàng
1.5 Quy cách đường
boong
1.6 Vị trí dấu mạn
khô
1.7 Chi tiết kẻ dấu
mạn khô
1.8 Thước nước
CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH
MẠN KHÔ
2.1 Chiều cao mạn
khô nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Đường cong dọc
boong, thượng tầng
CHƯƠNG 3 ĐIỀU KIỆN
XÁC ĐỊNH MẠN KHÔ TỐI THIỂU
3.1 Các điều kiện
xác định mạn khô tối thiểu
PHẦN 10 TRANG BỊ AN
TOÀN
CHƯƠNG 1 THIẾT BỊ CỨU SINH
1.1 Quy định chung
1.2 Giải thích từ ngữ
1.3 Trang bị thiết bị cứu
sinh cho tàu khách và phà mang cấp VR-SI; VR-SII và VR-SIII.
1.4 Trang bị thiết bị cứu
sinh cho tàu hàng, tàu kéo và tàu công trình mang cấp VR-SI; VR-SII và VR-SIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Trang bị thiết bị cứu
sinh cho tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi
1.7 Trang bị thiết bị cứu
sinh cho tàu mang cấp VR-SB
1.8 Yêu cầu về trang bị
thiết bị phóng dây cho tàu cấp VR-SB
1.9 Bố trí dụng cụ nổi
cứu sinh trên tàu
1.10 Bố trí phao tròn cứu
sinh và phao áo cứu sinh trên tàu
1.11 Bố trí phao bè cứu
sinh, xuồng cấp cứu, xuồng cứu sinh trên tàu
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
2.1 Tín hiệu
2.2 Bảo quản trang bị tín
hiệu dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy định chung
3.2 Nguồn cấp điện
3.3 Ăng ten và nối đất
3.4 Trang bị thiết bị vô
tuyến điện
3.5 Trang bị thiết bị
hàng giang, hàng hải
3.6 Trang bị cứu đắm
CHƯƠNG 4 TRANG BỊ
CÁC BUỒNG
4.1 Quy định chung
4.2 Lối qua lại, cửa, cầu
thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 11 TÀU CHỞ HÀNG
NGUY HIỂM, TÀU CHỞ HÓA CHẤT NGUY HIỂM VÀ TÀU CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
CHƯƠNG 1 TÀU CHỞ HÀNG NGUY
HIỂM DẠNG ĐÓNG GÓI
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Giải thích từ ngữ
1.3 Các yêu cầu đối với
tàu chở hàng nguy hiểm dạng đóng gói
CHƯƠNG 2 TÀU CHỞ
HÀNG NGUY HIỂM DẠNG XÔ RỜI RẮN
2.1 Phạm vi áp dụng
2.2 Giải thích từ ngữ
2.3 Các yêu cầu đối với
tàu chở hàng nguy hiểm dạng xô rời rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Phạm vi áp dụng
3.2 Yêu cầu đối với
tàu chở hóa chất nguy hiểm
CHƯƠNG 4 KẾT CẤU VÀ TRANG
THIẾT BỊ CỦA TÀU CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
4.1 Phạm vi áp dụng
4.2 Các yêu cầu đối
với tàu chở khí hóa lỏng
PHẦN 12 QUY ĐỊNH BỔ
SUNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀU CỤ THỂ
CHƯƠNG 1 TÀU CẨU
1.1 Quy định chung
1.2 Kết cấu thân tàu và
trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Trang bị điện
1.5 Phòng chống cháy,
phương tiện thoát nạn và hệ thống dập cháy
1.6 Ổn định
1.7 Thử nghiệm
CHƯƠNG 2 TÀU TỰ NÂNG
2.1 Quy định chung
2.2 Tải trọng thiết kế
2.3 Kết cấu thân tàu và
trang thiết bị
2.4 Hệ thống máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Phòng chống cháy,
phương tiện thoát nạn và hệ thống dập cháy
2.7 Ổn định và phân
khoang
2.8 Thử nghiệm
2.9 Yêu cầu về vận hành
CHƯƠNG 3 TÀU CHỞ CÁT CHUYÊN
DÙNG
3.1 Quy định chung
3.2 Kết cấu thân tàu và
trang thiết bị
3.3 Hệ thống máy
3.4 Trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Ổn định
CHƯƠNG 4 TÀU SỬ DỤNG
PIN CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CHO HỆ ĐỘNG LỰC TÀU
4.1 Quy định chung
4.2 Giải thích từ ngữ
4.3 Hồ sơ tài liệu
4.4 Quy định về chức năng
và phân loại an toàn
4.5 Quy định kỹ thuật đối
với pin sử dụng trên tàu
4.6 Quy định bổ sung đối
với tàu sử dụng pin cung cấp năng lượng cho hệ thống đẩy tàu
4.7 Quy định về bố trí
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Quy định kỹ thuật
kiểm tra pin
CHƯƠNG 5 TÀU SỬ DỤNG NHIÊN
LIỆU KHÍ
5.1 Quy định chung
5.2 Các két nhiên liệu
khí
5.3 Các thiết bị và hệ
thống chuẩn bị và cấp nhiên liệu khí cho các thiết bị sử dụng
5.4 Các thiết bị tiêu thụ
nhiên liệu khí
5.5 Thông gió cho các
không gian
5.6 Kiểm soát khí trong
các không gian
5.7 Phòng cháy và chữa
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Tự động hóa
5.10 Bảo vệ thuyền viên
III - QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
V - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I QUY ĐỊNH
VỀ VÙNG HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU
PHỤ LỤC II THƯỚC
NƯỚC
PHỤ LỤC III HỆ SỐ K1 TRONG TÍNH TOÁN DUNG
TÍCH TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1
Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này (sau đây viết tắt là "Quy chuẩn") áp dụng cho việc phân
cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là tàu) hoạt động trên sông,
kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh và các tuyến vận tải đường thủy nội địa
ven bờ biển được công bố của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có chiều
dài thiết kế đến 140 m và không thuộc phạm vi áp dụng của QCVN 25: 2015/BGTVT;
1.1.2 Thay cho việc áp dụng
toàn bộ quy định của Quy chuẩn này, phải áp dụng các Quy chuẩn sau đây nếu
thuộc phạm vi áp dụng:
1 Tàu thể thao, vui
chơi giải trí áp dụng QCVN 50: 2012/BGTVT;
2 Tàu xi măng lưới thép
áp dụng QCVN 51: 2013/BGTVT;
3 Tàu chất dẻo cốt sợi
thủy tinh áp dụng QCVN 56: 2013/BGTVT;
4 Tàu gỗ áp dụng QCVN
84: 2014/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Ụ nổi áp dụng QCVN
55: 2013/BGTVT.
1.1.3 Đối với phà mang cấp
VR-SB có sức chở người trên 12 người, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và
trẻ em dưới 1 tuổi phải áp dụng các quy định tương ứng đối với tàu khách mang
cấp VR-SB.
1.1.4 Quy chuẩn này không
bắt buộc áp dụng đối với tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và tàu cá.
1.2
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu thuộc phạm vi
điều chỉnh nêu tại 1.1.1 bao gồm: cơ quan Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt
là "Đăng kiểm"); chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa
chữa và khai thác phương tiện thủy nội địa; cơ sở thiết kế, chế tạo sản phẩm và
vật liệu lắp đặt trên tàu; tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu tàu và sản
phẩm, vật liệu lắp đặt trên tàu.
1.3
Tài liệu viện dẫn
1.3.1 QCVN 21: 2015/BGTVT
và các sửa đổi - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép và các bổ sung sửa đổi;
1.3.2 QCVN 85: 2015/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho
phương tiện thủy nội địa;
1.3.3 QCVN 51: 2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng tàu xi măng lưới thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5 QCVN 56: 2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy
tinh;
1.3.6 QCVN 84: 2014/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội
địa vỏ gỗ;
1.3.7 QCVN 54: 2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc;
1.3.8 QCVN 17: 2011/BGTVT
và các sửa đổi - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do
phương tiện thủy nội địa;
1.3.9 QCVN 24: 2010/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử;
1.3.10 QCVN 89: 2015/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi
phương tiện thủy nội địa;
1.3.11 QCVN 96: 2016/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa;
1.3.12 QCVN 55: 2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi.
1.3.13 Thông tư số
48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông
tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.15 QCVN 25: 2015/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện
thủy nội địa cỡ nhỏ.
1.4
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Tàu hàng
Tàu hàng là tàu không
phải tàu khách.
1.4.2 Tàu chở hàng khô
Tàu chở hàng khô là
tàu hàng dùng để chở hàng tổng hợp đóng bao, kiện và nếu thân tàu được gia cường
đặc biệt thì tàu có thể được dùng để chở những loại hàng nặng, hàng rời nặng
khác theo sơ đồ phân bố tải trọng đã được quy định.
1.4.3 Tàu chở hàng rời
Tàu chở hàng rời là
tàu hàng chuyên dùng để chở xô hàng rời rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở hàng lỏng là
tàu được dùng để chở xô hàng lỏng trong không gian chở hàng.
1.4.5 Tàu chở dầu
Tàu chở dầu là tàu
được dùng để chở xô dầu thô hoặc các sản phẩm dầu mỏ trong không gian chở
hàng.
1.4.6 Tàu chở dầu loại I
Tàu chở dầu loại I là
tàu chở dầu để chở dầu có điểm chớp cháy không vượt quá 60 °C.
1.4.7 Tàu chở dầu loại II
Tàu chở dầu loại II
là tàu chở dầu để chở dầu có điểm chớp cháy trên 60 °C.
1.4.8 Tàu chở công-te-nơ
Tàu chở công-te-nơ là
tàu được sử dụng và trang bị đặc biệt để vận chuyển hàng hóa trong công-te-nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở khí hóa lỏng
là tàu hàng dùng để chở xô khí hóa lỏng.
1.4.10 Tàu chở hóa chất nguy
hiểm
Tàu chở hóa chất nguy
hiểm là tàu hàng dùng để chở xô hóa chất nguy hiểm ở dạng lỏng.
1.4.11 Tàu chở hàng nguy
hiểm
Tàu chở hàng nguy
hiểm là tàu được dùng để chở hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng xô rời
rắn.
1.4.12 Tàu kéo/đẩy
Tàu kéo/đẩy là tàu có
thiết bị chuyên dùng để kéo/đẩy các tàu và các công trình nổi khác.
1.4.13 Tàu công trình
Tàu công trình là tàu
chuyên dùng để nạo vét luồng lạch hoặc để thi công các công trình dưới nước bao
gồm tàu cuốc, tàu hút, tàu cần cẩu, tàu tự nâng và các tàu có công dụng tương
tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chuyên dụng đặc
biệt là tàu có trang thiết bị chuyên dụng liên quan đến công dụng của tàu và có
một số nhân viên chuyên môn bao gồm tàu thuỷ văn, tàu huấn luyện, tàu chữa
cháy, tàu y tế, tàu trục vớt, tàu cứu hộ và các tàu có công dụng tương tự.
1.4.15 Phà
Phà là phương tiện
thủy nội địa dùng để chở các phương tiện đường bộ, người và hàng hoá từ bến phà
này đến bến phà kia với thời gian hành trình liên tục một chiều (không kể thời
gian dừng) nhỏ hơn hoặc bằng 2 giờ và khoảng cách hành trình một chiều nhỏ hơn
hoặc bằng 20 km.
1.4.16 Sà lan
Sà lan là phương tiện
thủy nội địa không tự hành, dùng để chở hàng, có thuyền viên hoặc không có
thuyền viên trên phương tiện.
1.4.17 Tàu mặt boong
Tàu mặt boong là tàu
chỉ sử dụng mặt boong, không có miệng hầm hàng, có các lỗ người chui để vào
trong thân tàu được đóng kín bằng nắp có vòng đệm.
1.4.18 Tàu khách
Tàu khách là tàu chở
trên 12 người, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới 1 tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở người là tàu
chở từ 12 người trở xuống, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em
dưới 1 tuổi.
1.4.20 Tàu cao tốc
Tàu được kiểm tra
chứng nhận theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa cao tốc.
1.4.21 Tàu cao tốc chở khách
Tàu cao tốc chở khách
là tàu khách được kiểm tra chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa cao tốc.
1.4.22 Tàu cao tốc chở người
Tàu cao tốc chở người
là tàu cao tốc chở từ 12 người trở xuống, trừ thuyền viên, người lái phương
tiện và trẻ em dưới 1 tuổi.
1.4.23 Tàu thủy lưu trú du
lịch ngủ đêm
Tàu thủy lưu trú du
lịch ngủ đêm là phương tiện thủy nội địa chở khách du lịch, có buồng ngủ, trên
hành trình có neo lại để cho khách du lịch ngủ qua đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà hàng nổi là
phương tiện thủy nội địa chở khách, có đăng ký kinh doanh nhà hàng nổi phục vụ
ăn uống trên phương tiện mà không bố trí các buồng ngủ lưu trú trên phương
tiện.
1.4.25 Khách sạn nổi
Khách sạn nổi là
phương tiện thủy nội địa chở khách du lịch, có buồng ngủ, có đăng ký kinh doanh
khách sạn, được neo tại một địa điểm trên đường thủy nội địa và có thể di
chuyển từ địa điểm neo này tới địa điểm neo khác khi cần thiết.
1.4.26 Tàu nhiều thân
Tàu nhiều thân là tàu
có lực nâng được đảm bảo từ ít nhất hai thân, liên kết với nhau bằng kết cấu
đặc biệt ở phần trên mặt nước. Tàu hai thân được gọi là catamaran, tàu ba thân
được gọi là trimaran.
1.4.27 Tàu đệm khí
Tàu đệm khí (Air
Cushion Vehicle - ACV) là tàu mà toàn bộ hoặc phần lớn trọng lượng của nó có
thể được nâng lên ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động nhờ đệm khí được sinh
ra liên tục để nâng tàu lên bề mặt nước và chạy trên bề mặt đó.
1.4.28 Tàu cánh ngầm
Tàu cánh ngầm là tàu
được nâng lên trên mặt nước khi chuyển động ở chế độ khai thác nhờ lực thủy
động của cánh ở dưới nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lớn nhất của
tàu (v) là tốc độ thiết kế, tính bằng km/giờ mà tàu có đáy sạch có thể đạt được
ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính, chạy trên nước lặng, ở trạng thái
toàn tải.
1.4.30 Hành khách
Hành khách là bất kỳ
một người nào trên tàu, trừ thuyền viên, nhân viên chuyên môn hoặc nhân viên
phục vụ và trẻ em dưới 1 tuổi.
1.4.31 Nhân viên chuyên môn,
nhân viên phục vụ
Nhân viên chuyên môn,
nhân viên phục vụ là những người không phải là thuyền viên nhưng thường xuyên
có mặt trên tàu và có liên quan đến nhiệm vụ theo công dụng của tàu, và những
người có liên quan đến hoạt động kinh doanh của tàu.
1.4.32 Trọng tải
toàn phần
Trọng tải toàn phần
(sau đây gọi là “trọng tải”) là hiệu số, tính bằng tấn, giữa lượng chiếm nước
tương ứng với đường nước thiết kế toàn tải của tàu và khối lượng tàu không.
1.4.33 Khối lượng tàu không
Khối lượng tàu không
là lượng chiếm nước của tàu tính bằng tấn khi không có hàng hoá, nhiên liệu,
dầu bôi trơn, nước, nước dằn và nước cấp nồi hơi trong két, nước thải, các đồ
dự trữ của tàu, cũng như không có hành khách, thuyền viên và đồ đạc của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những bộ phận chính
của tàu là những phần chính tạo thành con tàu, bao gồm:
1 Thân tàu là hệ thống
kết cấu bao gồm tấm vỏ, tấm boong, sàn đáy trong, các vách dọc và ngang, mạn
trong, cơ cấu dọc và ngang (đáy, boong, mạn), thượng tầng tham gia sức bền
chung thân tàu, thượng tầng của tàu khách;
2 Hệ thống máy tàu là
hệ thống bao gồm máy chính, đường trục, bộ truyền động từ máy chính tới trục
chân vịt, nồi hơi chính, nồi hơi phụ, các máy phụ, các bơm, đường ống và các
trang thiết bị lắp đặt trong buồng máy;
3 Trang bị điện là hệ
thống bao gồm các máy phát độc lập của trạm điện chung toàn tàu, các bảng phân
phối điện chính, cáp điện chính, các mô tơ và động cơ điện, các trang thiết bị
báo động và điều khiển được vận hành bằng điện.
1.4.35 Thượng tầng
Thượng tầng là kiến
trúc kín trên boong mạn khô, có mạn kéo dài từ mạn này sang mạn kia hoặc cách
mạn tàu một khoảng không quá 4% chiều rộng tàu.
1.4.36 Lầu
Lầu là kết cấu trên
boong mạn khô hoặc trên boong thượng tầng, không kéo dài đến mạn tàu, cách mạn
tàu một khoảng lớn hơn 4% chiều rộng tàu (B) và có cửa ra vào, cửa sổ và các lỗ
mở khác trên các vách ngoài. Lầu có thể được bố trí trên một hoặc nhiều tầng.
1.4.37 Các yêu cầu
bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.38 Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
(hay gọi tắt là sản phẩm) là thuật ngữ chỉ vật liệu, máy móc, trang thiết bị
lắp đặt trên tàu.
1.4.39 Tàu đang đóng
Tàu đang đóng là tàu
đang được đóng tính từ ngày tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới cho đến khi được
cấp hồ sơ Đăng kiểm lần đầu cho phép đưa tàu vào khai thác.
1.4.40 Tàu đang khai thác
Tàu đang khai thác là
những tàu thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật, được đưa vào hoạt động khai thác, kinh
doanh hoặc phục vụ dân sinh.
1.4.41 Tuyến vận tải đường
thủy nội địa ven bờ biển được công bố
Tuyến vận tải đường
thủy nội địa ven bờ biển được công bố là tuyến vận tải ven bờ biển, từ bờ ra
đảo, nối giữa các đảo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố, tổ chức quản
lý khai thác, cách bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 12 hải lý.
1.4.42 Nơi trú ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.43 Kích thước tàu
1 Chiều dài tàu
Chiều dài tàu (L) là
khoảng cách, tính bằng mét, đo theo phương nằm ngang trên đường nước thiết kế toàn
tải, từ mép trước của sống mũi đến mép sau của trụ lái (hoặc tâm trục lái nếu
không có trụ lái), hoặc bằng 96% chiều dài toàn bộ của đường nước thiết kế toàn
tải, lấy trị số nào lớn hơn. Đối với tàu không có trục lái thì L là chiều dài
của đường nước thiết kế toàn tải. Trong mọi trường hợp, L không được lớn hơn
chiều dài toàn bộ đường nước thiết kế toàn tải.
2 Chiều rộng tàu
Chiều rộng tàu (B) là
khoảng cách nằm ngang, tính bằng mét, đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến
mép ngoài của sườn mạn bên kia ở đường nước thiết kế toàn tải, tại vị trí rộng
nhất của thân tàu.
3 Chiều dài lớn nhất
Chiều dài lớn nhất (Lmax)
là khoảng cách đo theo phương song song với đường nước toàn tải và mặt phẳng
dọc tâm tàu giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu,
một mặt phẳng đi qua phần xa nhất phía mũi và một mặt phẳng đi qua phần xa nhất
phía đuôi tàu, bao gồm tất cả các kết cấu và các phần tích hợp cùng với tàu
như sống mũi, sống đuôi, mạn chắn sóng và các bộ phận khác gắn vào tàu.
Tùy từng trường hợp,
chiều dài này bao gồm các bộ phận như hệ cột buồm, cột biểu tượng mũi tàu, lan
can cố định mũi tàu, tấm cao su, đệm chống va cố định với tàu, bánh lái dạng
bản lề, giá đỡ động cơ đặt ngoài xuồng, thiết bị lái bên ngoài, ống phụt nước
và các chi tiết khác như sàn để xuống biển lặn hoặc sàn lên tàu.
Thiết bị lái đặt bên
ngoài, ống phụt và các bộ phận dịch chuyển được phải được đo khi chúng ở điều
kiện khai thác bình thường mà cho chiều dài lớn nhất khi tàu di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều rộng lớn nhất
Chiều rộng lớn nhất
(Bmax) là khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng song song với
mặt phẳng dọc tâm tàu khi tàu không nghiêng ngang, hai mặt phẳng này đi qua các
điểm xa nhất về hai bên mạn tàu so với mặt phẳng dọc tâm, bao gồm tất cả các
kết cấu hoặc các phần liên kết với tàu như các phần mở rộng của thân tàu, các
liên kết boong và thân tàu, mạn chắn sóng, tấm cao su, các đệm chống va cố
định, tay vịn và các phần khác kéo dài lớn hơn mạn tàu.
5 Chiều cao mạn
Chiều cao mạn tàu (D)
là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo ở mặt phẳng sườn giữa, từ mép trên
của dải tấm giữa đáy đến mép dưới boong mạn khô tại mạn. Nếu tàu có mép boong
lượn thì đo đến giao điểm của đường thẳng kéo từ mép dưới boong mạn khô với
đường thẳng kéo từ mép trong của tấm mạn. Đối với tàu có tấm sống đáy thì chiều
cao mạn được đo từ mép dưới của giao điểm giữa tôn đáy và tấm sống đáy.
Đối với tàu hở thì
điểm phía trên trong tính toán chiều cao mạn được lấy là điểm mép mạn thấp
nhất.
6 Chiều chìm thiết kế
Chiều chìm thiết kế
của tàu (d) là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo ở mặt phẳng sườn giữa,
từ mép trên của dải tấm giữa đáy đến đường nước thiết kế toàn tải.
Các kích thước nêu từ
-1 đến -6 sẽ được xác định theo các quy định tương ứng của quy chuẩn áp dụng
với các tàu nêu tại 1.1.2 nếu trong các Quy chuẩn này có quy định khác.
Đối với tàu có tấm
sống đáy thì chiều chìm được đo từ mép dưới của giao điểm giữa tôn đáy và tấm
sống đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường nước thiết kế
toàn tải là đường nước ứng với trạng thái tàu đầy tải (có đủ hàng/hành khách và
dự trữ...) phụ thuộc vào dấu mạn khô đã được ấn định cho tàu.
8 Hệ số béo thể tích
Hệ số béo thể tích (CB) là hệ số tính được
khi chia thể tích chiếm nước toàn tải cho tích số LBd.
9 Sườn giữa
Sườn giữa là điểm
giữa của chiều dài tàu.
1.4.44 Đường vuông
góc đuôi
Đường vuông góc đuôi
là đường thẳng nằm trong mặt phẳng dọc tâm, vuông góc với đường cơ bản và
trùng với tâm trục lái của tàu. Trường hợp trục lái không nằm trong mặt phẳng
dọc tâm của tàu thì hình chiếu của trục lái lên mặt phẳng dọc tâm là vị trí của
trục lái để xác định đường vuông góc đuôi. Nếu tàu không có trục lái thì đường
vuông góc đuôi sẽ là đường thẳng vuông góc với đường cơ bản, đi qua giao điểm
của đường nước toàn tải với mép sau của sống đuôi.
1.4.45 Đường vuông góc mũi
Đường vuông góc mũi
là đường thẳng trong mặt phẳng dọc tâm của tàu, vuông góc với đường cơ bản, đi
qua giao điểm của đường nước thiết kế toàn tải với mép trước của sống mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Boong mạn khô thường
là boong liên tục cao nhất. Tuy nhiên, nếu có lỗ khoét mà không có thiết bị
đóng kín thường xuyên tại những chỗ lộ ở trên boong liên tục cao nhất hoặc nếu
có lỗ khoét mà không có thiết bị đóng kín nước thường xuyên ở mạn phía dưới
boong liên tục cao nhất, thì boong mạn khô là boong liên tục dưới boong liên
tục cao nhất đó.
2 Đối với tàu có boong
mạn khô không liên tục (ví dụ boong mạn khô có bậc) thì boong mạn khô được xác
định như sau:
(1) Nếu phần hõm của
boong mạn khô kéo tới cả hai mạn tàu và dài quá 1 m, thì đường thấp nhất của
boong lộ thiên và liên tục của đường đó song song với phần trên của boong không
liên tục này được coi là boong mạn khô;
(2) Nếu phần hõm của
boong mạn khô không kéo tới mạn tàu và không dài quá 1 m, thì phần trên của
boong không liền này được coi là boong mạn khô;
(3) Nếu các phần hõm
không kéo từ mạn này đến mạn kia ở một boong được dự kiến là boong mạn khô phù
hợp với quy định -3 dưới đây, thì boong lộ thiên có thể không cần quan tâm, với
điều kiện là tất cả các lỗ khoét ở boong lộ thiên đó đều có thiết bị đóng kín
thời tiết cố định.
3 Nếu tàu có nhiều
boong, thì một boong thực tế thấp hơn boong phù hợp với boong mạn khô được
định nghĩa ở -1 hoặc -2 trên, có thể được thừa nhận là boong mạn khô, và đường
nước chở hàng được kẻ tương ứng với boong mạn khô đó theo đúng yêu cầu của Phần
9 Mục II của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, boong thấp hơn này phải liên tục theo
hướng mũi và lái ít nhất là ở vùng giữa buồng máy và các vách mút của tàu và
phải liên tục theo hướng ngang tàu. Trong vùng khoang hàng, phải là boong có
kết cấu khung sườn thích hợp hoặc các sống có chiều cao thoả đáng và liên tục
theo hướng mũi và lái tại các mạn và hướng ngang tại từng vách ngang kín nước
mà vách đó kéo tới boong cao nhất. Nếu boong thấp hơn này có bậc thì đường thấp
nhất của boong này và đoạn kéo dài của nó song song với phần trên của boong
được coi là boong mạn khô.
1.4.47 Các vùng theo chiều
dài thân tàu
1 Vùng mũi là vùng có
chiều dài 0,15L tính từ đường vuông góc mũi về giữa tàu.
2 Vùng đuôi của tàu tự
hành là đoạn tính từ đường vuông góc đuôi đến vách cuối của buồng máy, nếu
buồng máy ở đuôi tàu hoặc là đoạn dài 0,15L tính từ đường vuông góc đuôi về
giữa tàu nếu buồng máy không bố trí ở đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vùng giữa là vùng
có chiều dài bằng 0,5L tính từ sườn giữa về phía mũi một khoảng bằng 0,25L và
về đuôi tàu một khoảng bằng 0,25L.
4 Vùng trung gian là
vùng còn lại giữa vùng mũi và vùng giữa tàu hoặc vùng đuôi tàu và vùng
giữa tàu.
5 Các vùng thân tàu
nêu từ -1 đến -4 sẽ được xác định theo các quy định tương ứng của các quy chuẩn
áp dụng với các tàu nêu tại 1.1.2 nếu trong các Quy chuẩn này có quy định khác.
1.4.48 Kín nước
Kín nước là khả năng
ngăn ngừa được nước tràn vào bất kỳ hướng nào dưới áp lực của cột nước (cột áp)
giả định có thể xảy ra trong trạng thái nguyên vẹn và hư hỏng. Ở trạng thái hư
hỏng, kể cả giai đoạn ngập nước trung gian, cột áp phải được xem xét trong tình
trạng xấu nhất ở trạng thái tàu cân bằng.
1.4.49 Kín thời tiết
Kín thời tiết là
thuật ngữ áp dụng cho những cấu trúc nằm ở phần phía trên đường nước của tàu khi
chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng gió mà nước không thể vào được bên trong của
tàu. Cấu trúc phải ngăn được nước rò lọt khi chịu áp lực 10 mét cột nước với
đường kính ống phun 16 mm, khoảng cách từ họng phun 1,5 mét, tốc độ di chuyển
họng dọc theo khe hở với tốc độ 0,2 m/s.
1.4.50 Tàu có boong kín
Tàu có boong kín là
tàu có boong liên tục trên suốt chiều dài tàu, các lỗ trên phần hở của tàu phải
có thiết bị đóng kín thời tiết cố định và các lỗ phía dưới phải có phương tiện
đảm bảo điều kiện kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian sinh hoạt
là không gian để người sử dụng trên tàu, bao gồm bếp, kho dự trữ, nhà vệ sinh
và rửa, giặt là, hành lang nhưng không bao gồm lầu lái. Đối với tàu khách thì
bao gồm khu vực hành khách. Bếp trên tàu khách không được xem là không gian
sinh hoạt
1.4.52 Không gian phục vụ
Không gian phục vụ là
những buồng sử dụng để làm bếp, buồng đựng thức ăn có các thiết bị nấu, các tủ,
buồng thư tín, kho chứa, xưởng máy không nằm trong buồng máy, các buồng tương
tự và các không gian lối đi thông các buồng đó.
1.4.53 Chiều cao sóng đáng
kể (HS)
Chiều cao sóng đáng
kể HS là chiều cao trung
bình của nhóm 1/3 các chiều cao sóng lớn nhất trong phạm vi phổ sóng.
1.4.54 Hoán cải lớn
Hoán cải lớn là hoán
cải đối với tàu hiện có mà:
1 Thay đổi đáng kể kích
thước hoặc khả năng chở của tàu, ví dụ như kéo dài tàu bằng cách thêm một phần
mới thân tàu vào giữa tàu;
2 Thay đổi loại tàu, ví
dụ như thay đổi từ tàu chở hàng lỏng sang tàu chở hàng khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.55 Thẩm định hồ sơ thiết
kế, tài liệu hướng dẫn của tàu
Thẩm định hồ sơ thiết
kế, tài liệu hướng dẫn của tàu (sau đây gọi là “tài liệu”) là việc kiểm tra,
soát xét của Đăng kiểm đối với tài liệu để đưa ra kết luận về việc tuân thủ của
tài liệu với yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên
quan của phương tiện thủy nội địa.
1.4.56 Bến nổi
Bến nổi là tàu khai
thác tại vị trí cố định gần bờ cho mục đích để hành khách, phương tiện từ bờ xuống
tàu và ngược lại.
1.4.57 Tàu vỏ gỗ bọc ngoài
Tàu vỏ gỗ bọc ngoài
là tàu vỏ gỗ được bọc theo quy định tại 2.4.2 Mục II của QCVN 84: 2014/BGTVT.
1.4.58 Sửa chữa
Sửa chữa là việc tàu
thực hiện sửa chữa các hạng mục liên quan nhằm thỏa mãn các điều khoản trong
quy chuẩn này. Việc sửa chữa không bao gồm việc bảo trì bảo dưỡng các thiết bị
nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu.
1.4.59 Tàu cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.60 Tổ chức đăng kiểm
nước ngoài
Tổ chức đăng kiểm
nước ngoài là tổ chức được định nghĩa tại khoản 8 Điều 3 Thông tư
48/2015/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT).
1.4.61 Khu vực hành khách
Khu vực hành khách là
khu vực trên tàu để hành khách sử dụng và không gian sinh hoạt đóng kín dành
cho hành khách, cũng như văn phòng, cửa hàng, tiệm làm tóc, phòng sấy, giặt,
xông hơi, vệ sinh, rửa tay, các lối đi, lối đi đến các cầu thang mà không bị
quây kín.
1.4.62 Tàu có giai đoạn bắt
đầu đóng mới
Tàu có giai đoạn bắt
đầu đóng mới là tàu có sống chính (ky) được đặt hoặc tàu đang ở trong giai đoạn
đóng mới tương tự. "Giai đoạn đóng mới tương tự" ở đây có nghĩa là
giai đoạn mà:
1 Khởi công đóng mới
tàu cụ thể có thể xác nhận được; và
2 Việc lắp đặt con tàu
đó đã bắt đầu được ít nhất 50 tấn hoặc 1% khối lượng dự tính của tất cả các vật
liệu kết cấu, lấy giá trị nhỏ hơn.
1.4.63 Trạng thái tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.64 Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên ngoài là
kiểm tra bằng mắt đối tượng kiểm tra mà không cần mở ra hoặc tháo rời.
1.4.65 Kiểm tra bên trong
Kiểm tra bên trong là
kiểm tra bằng mắt đối tượng kiểm tra ở trạng thái mở, tháo rời hoặc nhìn được
bên trong đối tượng kiểm tra.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1A QUY ĐỊNH
CHUNG
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác phân cấp tàu
của cơ quan đăng kiểm tàu bao gồm các nội dung sau đây:
1 Thẩm định thiết kế kỹ
thuật;
2 Kiểm tra việc chế tạo
vật liệu và sản phẩm mà Quy chuẩn này đã yêu cầu chứng nhận, dùng để chế tạo
và sửa chữa các đối tượng chịu sự giám sát của Đăng kiểm;
3 Kiểm tra trong đóng
mới hoặc hoán cải tàu;
4 Kiểm tra các tàu đang
khai thác;
5 Trao cấp, xác nhận,
phục hồi cấp, ghi vào “Hồ sơ kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” và cấp các giấy
chứng nhận, chứng chỉ của Đăng kiểm cho tàu, vật liệu và sản phẩm chịu sự kiểm
tra của Đăng kiểm.
1.1.2 Nguyên tắc chung
1 Việc phân cấp và cấp
các giấy chứng nhận của Đăng kiểm chỉ bao gồm việc thực hiện các yêu cầu của
Quy chuẩn này về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, chấp nhận vật liệu và
sản phẩm chứng nhận theo quy định và không quy định tính hiệu quả theo công
dụng của tàu.
2 Trong quá trình đóng
mới, hoán cải, sửa chữa tàu, trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật và an toàn
của tàu thuộc về Chủ tàu, cơ sở đóng và sửa chữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Áp dụng Quy chuẩn cho
các tàu đang đóng mới, đang hoán cải và các sản phẩm đang chế tạo
Đối với những tàu
đang đóng mới, hoán cải và những sản phẩm đang chế tạo theo hồ sơ kỹ thuật được
Đăng kiểm thẩm định trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực, vẫn được phép áp dụng
những quy định của các quy phạm, quy chuẩn còn hiệu lực lúc thẩm định các hồ sơ
kỹ thuật đó.
1.1.4 Áp dụng Quy chuẩn cho
các tàu đang khai thác
1 Nếu không có quy định
khác trong Quy chuẩn này và những quy định bổ sung được công bố thì những tàu
đang khai thác vẫn được áp dụng những quy chuẩn, quy phạm trước đây đã dùng để
thiết kế và đóng chúng.
2 Việc hoán cải lớn các
tàu đang khai thác kể từ khi Quy chuẩn này có hiệu lực phải được tiến hành trên
cơ sở những quy định của Quy chuẩn này và các sửa đổi (nếu có).
3 Đối với những hoán
cải không phải là hoán cải lớn, chỉ áp dụng các quy định của Quy chuẩn này liên
quan đến các phần được hoán cải.
1.1.5 Thay thế tương đương
1 Cho phép sử dụng vật
liệu, kết cấu hoặc những thiết bị và sản phẩm lắp đặt trên tàu khác với các quy
định của Quy chuẩn này với điều kiện chúng phải có đặc tính tương đương so với
yêu cầu của Quy chuẩn.
Trong trường hợp kể
trên, phải trình cho Đăng kiểm những số liệu chứng minh được rằng những vật
liệu, kết cấu hoặc những thiết bị và sản phẩm đó thỏa mãn các điều kiện bảo đảm
an toàn của tàu, an toàn cho môi trường và bảo đảm an toàn tính mạng con người,
hàng hóa được chuyên chở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Quy định chung về kiểm tra
1.2.1 Quy định chung
1 Để thực hiện công tác
giám sát kỹ thuật, chủ tàu, chủ cơ sở đóng tàu, cơ sở chế tạo vật liệu và sản
phẩm phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm tiến hành kiểm tra, thử
nghiệm các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm.
2 Người thiết kế, chủ
tàu, cơ sở đóng tàu, cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm phải thực hiện các yêu
cầu của Đăng kiểm khi thực hiện các công tác giám sát kỹ thuật.
3 Nếu có dự định các
sửa đổi liên quan đến vật liệu, kết cấu thân tàu và trang thiết bị, các sản
phẩm khác với vật liệu, kết cấu thân tàu và trang thiết bị, các sản phẩm đã
được thẩm định thì sửa đổi phải được thẩm định trước khi thực hiện.
4 Trong trường hợp phát
hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật, tuy đã được cấp giấy chứng nhận
theo quy định, Đăng kiểm có quyền yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc phải
khắc phục những khuyết tật đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được những
khuyết tật, Đăng kiểm có thể hủy bỏ giấy chứng nhận đã cấp.
5 Đăng kiểm có thể từ
chối không thực hiện công tác giám sát kỹ thuật, nếu cơ sở đóng tàu, cơ sở chế
tạo vật liệu hoặc sản phẩm vi phạm có hệ thống các quy định của Quy chuẩn này.
6 Chủ tàu, cơ sở đóng
tàu, cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm phải thực hiện các yêu cầu kiểm tra,
đánh giá theo quy định tại Quy chuẩn này và các Quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
Trong trường hợp bất khả kháng đặc biệt do quy định hạn chế, phong tỏa của cơ
quan có thẩm quyền vì lý do dịch bệnh, thiên tai..., khi đến thời hạn kiểm tra
đánh giá theo quy định, chủ tàu, cơ sở đóng tàu, cơ sở chế tạo vật liệu và sản
phẩm không thể bố trí để Đăng kiểm thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tiếp, thì
việc kiểm tra, đánh giá được thực hiện thông qua việc xem xét hồ sơ, báo cáo
của chủ tàu, cơ sở đóng tàu, cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm thông qua các
phương tiện liên lạc như đàm thoại, truyền hình, hình ảnh, dữ liệu kỹ thuật để
xác nhận tạm thời hoặc gia hạn hồ sơ Đăng kiểm liên quan cho đến khi có thể
thực hiện được việc kiểm tra, đánh giá trực tiếp.
1.2.2 Công nhận các trạm
thử và phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3 Kiểm tra đóng mới,
hoán cải tàu
1 Trước khi thực hiện
kiểm tra đóng mới, hoán cải tại cơ sở đóng mới, hoán cải, Đăng kiểm phải kiểm
tra điều kiện năng lực kỹ thuật của cơ sở đóng mới, hoán cải theo quy định hiện
hành.
2 Căn cứ vào hồ sơ kỹ
thuật đã được thẩm định, Đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra trong đóng mới, hoán
cải tàu.
3 Căn cứ vào các quy
định của Quy chuẩn này, các quy định khác có liên quan và tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể, Đăng kiểm sẽ quyết định khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm
trong quá trình kiểm tra.
1.2.4 Kiểm tra tàu đang
khai thác
1 Điều kiện kiểm tra
của Đăng kiểm
(1) Chủ tàu phải thực
hiện đúng thời hạn kiểm tra được quy định trong Phần này. Phải chuẩn bị phương
tiện sẵn sàng để đưa vào kiểm tra, đồng thời phải báo cho Đăng kiểm biết mọi sự
cố, vị trí hư hỏng, việc sửa chữa hư hỏng giữa hai lần kiểm tra đối với các
hạng mục được quy định tại Quy chuẩn này và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có
liên quan của phương tiện thủy nội địa.
(2) Nếu tàu được đưa
lên khỏi nước chỉ để thực hiện kiểm tra phần chìm, mà không thực hiện công việc
sửa chữa, hoán cải các hạng mục thuộc phần chìm được quy định tại Quy chuẩn này
hoặc các hạng mục sửa chữa do thuyền viên của tàu tự thực hiện đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này, thì không cần thực hiện tại cơ sở
đóng mới, hoán cải đã được Đăng kiểm kiểm tra năng lực kỹ thuật của cơ sở theo
quy định hiện hành.
2 Điều kiện lắp đặt
thiết bị mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đăng kiểm thực hiện
việc kiểm tra theo những trình tự được quy định trong Quy chuẩn và các quy định
khác có liên quan, đồng thời Đăng kiểm cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất
bất cứ hạng mục nào phù hợp với Quy chuẩn này trong trường hợp Đăng kiểm thấy
cần thiết.
1.2.5 Tàu đã ngừng hoạt
động
1 Tàu đã ngừng hoạt
động không phải chịu sự kiểm tra duy trì cấp tàu như quy định ở 2.3. Tuy nhiên
theo yêu cầu của chủ tàu, có thể kiểm tra bất thường.
2 Khi tàu đã ngừng hoạt
động được chuẩn bị đưa vào hoạt động trở lại, thì phải tiến hành các nội dung
kiểm tra sau đây và kiểm tra các hạng mục riêng lẻ đã bị hoãn kiểm tra do tàu
ngừng hoạt động.
(1) Nếu tàu đang
ngừng hoạt động mà đã quá hạn kiểm tra chu kỳ thì về nguyên tắc, phải tiến hành
đợt kiểm tra chu kỳ. Tuy nhiên, trong trường hợp hai đợt kiểm tra chu kỳ trở
lên đã quá hạn thì phải tiến hành đợt kiểm tra nào có nội dung quan trọng hơn.
(2) Việc ấn định ngày
ấn định kiểm tra cho các đợt kiểm tra tiếp theo của tàu được thực hiện theo các
quy định tại 2.4.1, 2.4.2, 2.4.3, 2.4.4 Phần 1A của Quy chuẩn này.
CHƯƠNG 2 LOẠI VÀ
THỜI HẠN KIỂM TRA
2.1 Kiểm tra đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thời gian
từ khi hạ thủy đến khi hoàn thành toàn bộ hoặc đến khi tàu được xuất xưởng bị
kéo dài quá 06 tháng, nếu chủ tàu yêu cầu thì tàu phải kiểm tra trên đà trước
khi đưa tàu vào hoạt động. Ngày kiểm tra trên đà này được dùng để xác định chu
kỳ kiểm tra tiếp theo của tàu. Trường hợp thời gian từ khi hạ thủy đến khi hoàn
thành toàn bộ hoặc đến khi tàu được xuất xưởng bị kéo dài quá khoảng thời gian
yêu cầu kiểm tra trên đà thì tàu phải kiểm tra trên đà trước khi đưa tàu vào
hoạt động.
2.2 Kiểm tra lần đầu
để trao cấp
Kiểm tra lần đầu bao
gồm kiểm tra đóng mới và kiểm tra trao cấp cho tàu lần đầu tiên được đăng kiểm
để phân cấp.
Khối lượng kiểm tra
phải phù hợp với các quy định nêu trong Quy chuẩn này để đánh giá trạng thái
kỹ thuật toàn diện của tàu và tùy thuộc vào tuổi tàu cũng như hồ sơ kỹ thuật
mà tàu có.
2.3 Kiểm tra duy trì
cấp
2.3.1 Kiểm tra chu kỳ
Những tàu đã được
Đăng kiểm trao cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ nhằm duy trì cấp của
chúng phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, theo yêu cầu của
chủ tàu, khi có lý do xác đáng, Đăng kiểm có thể xem xét và quyết định khoảng
thời gian kiểm tra chu kỳ thích hợp.
2.3.2 Kiểm tra khi thay đổi
hoặc hoán cải
Trong trường hợp tàu
được thay đổi hoặc hoán cải có ảnh hưởng đến hạng mục/nội dung kiểm tra quy
định ở 2.1 của Phần này thì các nội dung thay đổi của tàu phải được Đăng kiểm
kiểm tra phù hợp với các yêu cầu liên quan của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày ấn định kiểm tra
là ngày và tháng của năm tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận an toàn
và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi kết thúc kiểm
tra lần đầu.
2.3.4 Kiểm tra bất thường
1 Kiểm tra bất thường
tàu hoặc từng phần máy móc, thân tàu, trang thiết bị của chúng được tiến hành
trong mọi trường hợp theo yêu cầu của chủ tàu, kiểm tra tình trạng kỹ thuật với
mục đích cho việc đăng ký lại hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà
nước. Căn cứ vào mục đích kiểm tra, tuổi tàu và trạng thái kỹ thuật của tàu,
Đăng kiểm sẽ quyết định khối lượng kiểm tra và trình tự tiến hành.
2 Đối với tàu bị tai
nạn thì việc kiểm tra bất thường phải được tiến hành khi có yêu cầu của chủ tàu
và các cơ quan quản lý nhà nước khác. Việc kiểm tra này nhằm mục đích phát hiện
hư hỏng, xác định khối lượng công việc cần thiết để khắc phục những hậu quả do
tai nạn gây ra và tiến hành thử nghiệm nếu cần thiết cũng như xác định khả năng
và điều kiện giữ cấp của tàu.
2.4 Thời hạn kiểm tra
2.4.1 Kiểm tra hàng năm
Kiểm tra hàng năm
nhằm xác nhận các điều kiện duy trì cấp đã trao cho tàu. Thời gian kiểm tra
hàng năm được quy định như sau:
1 12 tháng một lần;
2 Kiểm tra hàng năm
phải được thực hiện trong khoảng thời gian một tháng trước hoặc một tháng sau
ngày ấn định kiểm tra hàng năm. Tuy nhiên, nếu do yêu cầu của chủ phương tiện,
kiểm tra hàng năm được thực hiện sớm hơn khoảng thời gian nêu trên thì thời hạn
kiểm tra hàng năm lần tới là không quá 13 tháng tính từ ngày kết thúc kiểm tra
hàng năm. Nếu đợt kiểm tra hàng năm được thực hiện sau khoảng thời gian nêu
trên thì thời hạn kiểm tra hàng năm tới là không quá 12 tháng tính từ ngày ấn
định kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trung gian
phải được thực hiện với thời hạn không quá 36 tháng, trong khoảng thời gian một
tháng trước hoặc một tháng sau ngày ấn định kiểm tra và trùng với đợt kiểm tra
hàng năm lần thứ hai hoặc lần thứ ba. Tuy nhiên, nếu do yêu cầu của chủ phương
tiện, kiểm tra trung gian có thể được thực hiện sớm hơn khoảng thời gian nêu trên,
thời hạn kiểm tra hàng năm lần tới là không quá 13 tháng tính từ ngày kết thúc
kiểm tra trung gian. Nếu đợt kiểm tra trung gian được thực hiện sau khoảng thời
gian nêu trên thì thời hạn kiểm tra hàng năm tới là không quá 12 tháng tính từ
ngày kế thúc kiểm tra trung gian;
2.4.3 Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra định kỳ để
xác nhận lại cấp đã trao cho tàu. Thời hạn giữa hai lần kiểm tra định kỳ đối
với tất cả các loại tàu là không quá 5 năm. Ngày ấn định kiểm tra định kỳ không
được thay đổi nếu không có lý do chính đáng (như không có sẵn phương tiện ụ
khô, không có sẵn phương tiện sửa chữa, không có sẵn vật liệu chính, trang
thiết bị hoặc các bộ phận phụ tùng dự trữ hoặc bị chậm trễ hoặc cản trở do
điều kiện thời tiết…) và được quy định dưới đây:
1 Kiểm tra định kỳ phải
bắt đầu được thực hiện trong khoảng thời gian trước ngày hết hạn kiểm tra định
kỳ. Nếu kiểm tra định kỳ kết thúc vào trong khoảng 1 tháng trước ngày ấn định
kiểm tra định kỳ, thời hạn kiểm tra định kỳ lần tới là không đổi và được tính
từ ngày ấn định kiểm tra định kỳ lần trước. Nếu kiểm tra định kỳ kết thúc vào
trong khoảng thời gian lớn hơn 1 tháng trước ngày ấn định kiểm tra định kỳ,
thời hạn kiểm tra định kỳ lần tới được thay đổi và được tính từ ngày kết thúc
kiểm tra định kỳ đó.
2 Kiểm tra định kỳ nếu
được thực hiện sau ngày ấn định kiểm tra định kỳ thì thời hạn kiểm tra định kỳ
không được thay đổi trừ khi việc kiểm tra định kỳ kết thúc vào khoảng thời gian
lớn hơn 6 tháng tính từ ngày ấn định kiểm tra định kỳ lần trước thì ngày ấn
định kiểm tra định kỳ sẽ được thay đổi và được tính 5 năm từ ngày kết thúc kiểm
tra định kỳ đó.
3 Hoãn kiểm tra định kỳ
được chấp nhận như sau:
(1) Trong những
trường hợp có lý do chính đáng, có thể hoãn ngày kiểm tra định kỳ sau khi đã
tiến hành kiểm tra cụ thể tàu với khối lượng tối thiểu bằng kiểm tra hàng năm
có tăng cường khối lượng kiểm tra phụ thuộc vào kiểu và công dụng tàu để đánh
giá trạng thái kỹ thuật của tàu, trừ tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng
nổi, khách sạn nổi, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở
khí hóa lỏng, tàu cao tốc chở khách, theo đề nghị của chủ tàu.
(2) Thời hạn hoãn
kiểm tra định kỳ không quá 03 tháng nếu đợt kiểm tra nêu trên chỉ ra trạng thái
kỹ thuật của tàu có thể đảm bảo an toàn trong thời gian hoãn đó. Ngày kiểm tra
định kỳ lần tiếp theo được tính từ ngày ấn định kiểm tra định kỳ lần trước.
2.4.4 Kiểm tra trên
đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với tàu vỏ gỗ
không được bọc ngoài, không quá 12 tháng một lần.
2 Đối với các tàu còn
lại, kiểm tra trên đà phải được tiến hành như sau:
(1) Kiểm tra trên đà
được tiến hành đồng thời với kiểm tra định kỳ;
(2) Kiểm tra trên đà
được tiến hành trong vòng 36 tháng tính từ ngày kết thúc kiểm tra phân cấp hoặc
tính từ ngày kết thúc đợt kiểm tra trên đà trước đó.
2.4.5 Các quy định riêng
theo loại tàu
Tất cả các tàu phải
thực hiện kiểm tra duy trì cấp theo thời hạn quy định tại 2.4.1 đến 2.4.4 trên,
ngoại trừ đối với các tàu thỏa mãn yêu cầu ở -1 và -2 dưới đây không yêu cầu
kiểm tra hàng năm khi tàu đến 5 tuổi:
1 Tàu mang cấp VR-SI,
VR-SII, VR-SIII;
2 Tàu không phải là tàu
khách, tàu chở người, tàu chở dầu, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất nguy
hiểm, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu vỏ gỗ không bọc ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Quy định chung
Các tàu thuộc phạm vi
điều chỉnh tại 1.1 Mục I của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm trao cấp theo quy
định tại Chương này sau khi đã được Đăng kiểm tiến hành kiểm tra thỏa mãn các
yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy phạm khác có liên quan mà tàu phải áp
dụng.
3.2
Ký hiệu cấp tàu
3.2.1 Ký hiệu cấp tàu cơ
bản
1 VR: Biểu tượng của Đăng
kiểm giám sát tàu thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy phạm khác
áp dụng cho tàu.
2 SB, SI, SII, SIII:
Là những ký hiệu cơ bản của vùng nước mà tàu được phép hoạt động (nêu ở Phụ
lục I), những tàu có dấu hiệu SB, SI, SII, SIII trong cấp
tàu được phép hoạt động ở những vùng nước có chiều cao sóng đáng kể HS tương ứng là:
SB: 1,85 m;
SI: 1,30 m;
SII: 0,80 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Dấu hiệu bổ sung
1 Dấu hiệu về vật liệu
thân tàu
Đối với các tàu đóng
bằng vật liệu không phải thép, dấu hiệu cấp của tàu được ghi bổ sung dấu hiệu
về vật liệu như sau:
- Nhôm hoặc hợp kim
nhôm: AL
- Chất dẻo cốt sợi
thủy tinh: FRP
- Gỗ: G
- Xi măng lưới thép:
XMLT
- Bê tông cốt thép:
BTCT
2 Dấu hiệu bổ sung khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các tàu
là tàu cánh ngầm, tàu đệm khí, tàu nhiều thân, thì sau dấu hiệu nêu ở 3.2.2-1
sẽ bổ sung các từ: cánh ngầm, đệm khí, hai thân, ba thân;
(2) Đối với các tàu
được quy định tại Phần 11 của Quy chuẩn này, được bổ sung dấu hiệu cấp tàu theo
quy định tại 2.1.7 Phần 1A của QCVN 21:2015/BGTVT và các sửa đổi bổ sung;
(3) Các dấu hiệu khác
mô tả chi tiết công dụng của tàu hoặc thể hiện các yêu cầu khác biệt được quy
định trong Quy chuẩn này.
3.2.3 Thay đổi dấu hiệu cấp
tàu
Đăng kiểm có thể hủy
bỏ hoặc thay đổi bất kỳ các dấu hiệu đã ghi trong cấp tàu nếu có sự thay đổi
hoặc vi phạm các quy định là cơ sở để trao dấu hiệu đó trong cấp tàu.
3.3
Cách xác định chiều cao sóng Hs
3.3.1 Quy định chung
1 Đối với vùng sông,
hồ nơi không có số liệu về chiều cao sóng, chiều cao sóng Hs được tính toán dựa
trên tốc độ gió, đà gió và chiều sâu vùng nước mà tàu hoạt động được chỉ ra
theo Bảng 1A/3.1 dưới đây:
Bảng 1A/3.1 - Các thông số tính toán chiều
cao sóng Hs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc gió (m/s)
Chiều sâu nước (m)
Đà gió (Km)
0,50
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,00
1
16,0
2
0,3065
0,3984
0,5106
0,5863
0,6449
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8634
1,0724
2
5
0,3147
0,4175
0,5504
0,6438
0,7175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9950
1,2506
3
10
0,3171
0,4226
0,5625
0,6639
0,7457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0665
1,3740
4
20
0,3188
0,4254
0,5679
0,6722
0,7574
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1023
1,4501
5
50
0,3207
0,4283
0,5723
0,6783
0,7650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1206
1,4901
6
80
0,3217
0,4296
0,5743
0,6807
0,7680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1261
1,4997
7
130
0,3227
0,4311
0,5763
0,6832
0,7708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1309
1,5072
8
Trung
bình
0,3175
0,4218
0,5592
0,6583
0,7385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0578
1,3777
9
17,1
2
0,3305
0,4281
0,5485
0,6293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7437
0,9258
1,1506
10
5
0,3399
0,4505
0,5931
0,6931
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8376
1,0680
1,3408
11
10
0,3426
0,4563
0,6071
0,7162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8787
1,1480
1,4767
12
20
0,3444
0,4594
0,6132
0,7257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8965
1,1892
1,5632
13
50
0,3465
0,4625
0,6180
0,7323
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9067
1,2100
1,6094
14
80
0,3475
0,4640
0,6202
0,7350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9104
1,2161
1,6202
15
130
0,3494
0,4655
0,6223
0,7377
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9139
1,2233
1,6285
16
Trung
bình
0,3430
0,4552
0,6032
0,7099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8696
1,1401
1,4842
17
20,0
2
0,3946
0,5007
0,6494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8165
0,8771
1,0915
1,3591
18
5
0,4079
0,5390
0,7072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9165
0,9931
1,2614
1,5797
19
10
0,4112
0,5470
0,7266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9600
1,0481
1,3634
1,7481
20
20
0,4134
0,5510
0,7347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9788
1,0729
1,4211
1,8637
21
50
0,4159
0,5547
0,7407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9896
1,0864
1,4496
1,9284
22
80
0,4171
0,5565
0,7433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9935
1,0908
1,4572
1,9427
23
130
0,4171
0,5583
0,7458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9971
1,0950
1,4637
1,9534
24
Trung
bình
0,4110
0,5439
0,7211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9503
1,0376
1,3583
1,7679
2 Tính toán tốc độ gió
(1) Việc tính toán
tốc độ gió có thể được xác định dựa trên thông tin thời tiết sẵn có tại khu vực
tàu dự định hoạt động dựa trên số lượng ngày có gió mạnh và được lấy giá trị
gió tối đa ở xác suất 5%.
(2) Khi không có dữ
liệu gió, việc tính toán tốc độ gió có thể được tính toán dựa trên trung bình
số ngày có gió mạnh hàng năm N theo phương pháp sau:
(a) Khi N/365 ≥ 0,05
thì vận tốc gió lấy bằng 20,0 m/s;
(b) Khi 0,025 ≤ N
< 0,05, vận tốc gió lấy bằng 17,10 m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tính toán đà gió
(1) Đối với vùng
sông thì đà gió được tính toán dựa trên kích thước bề mặt sông tại mức nước của
3 năm. Đối với vùng hồ thì kích thước được lấy tại mực nước cao nhất trong 3
năm.
(2) Chiều dài đà gió
được tính theo hướng gió đã được thống kê.
(3) Khi bề mặt nước
có hình dạng khác thường thì đà gió được tính theo công thức sau:

Trong đó:
Di là khoảng cách giữa
hai bờ theo hướng đo, km
αi là hướng đo lấy bằng
i x 7,5°
i là thứ tự đo lấy
bằng 0, ±1, ±2, ±3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 4 HỒ SƠ THIẾT
KẾ KỸ THUẬT
4.1
Quy định chung
4.1.1 Khối lượng hồ sơ
thiết kế kỹ thuật trình thẩm định đóng mới, hoán cải tàu
1 Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật với khối lượng được quy định trong các mục tương ứng của Quy chuẩn này
phải được Đăng kiểm thẩm định trước khi đóng tàu hoặc chế tạo vật liệu và sản
phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm.
2 Nếu tàu hoặc sản phẩm
công nghiệp được chế tạo theo tiêu chuẩn được chấp thuận theo quy định thì khối
lượng hồ sơ có thể thay được một phần hay toàn bộ hồ sơ tương ứng với tiêu
chuẩn ấy.
3 Khối lượng hồ sơ
thiết kế kỹ thuật của những tàu, sản phẩm công nghiệp có kết cấu đặc biệt, có
thể phải bổ sung hồ sơ tùy vào đặc điểm riêng của tàu hoặc sản phẩm công
nghiệp đó.
4.1.2 Yêu cầu về hồ sơ
thiết kế kỹ thuật trình thẩm định
1 Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật trình Đăng kiểm thẩm định phải thể hiện đầy đủ các số liệu cần thiết để
làm căn cứ chứng minh được rằng các yêu cầu của Quy chuẩn này đã được thực
hiện.
2 Trong quá trình thẩm
định, Đăng kiểm không xem xét tính chính xác của quá trình tính toán, Đăng kiểm
chỉ xem xét kết quả tính toán cuối cùng. Tuy nhiên quá trình tính toán phải
theo quy định của Quy chuẩn hoặc phương pháp được Đăng kiểm thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu hoặc sản phẩm công
nghiệp phải được thi công theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được Đăng kiểm thẩm
định;
2 Trong trường hợp có
các thay đổi nhỏ không ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
tàu hoặc sản phẩm công nghiệp, theo quyết định của Đăng kiểm thì các thay đổi
này có thể được ghi vào biên bản kiểm tra và lưu vào hồ sơ tàu hoặc sản phẩm
công nghiệp mà không cần trình hồ sơ thiết kế kỹ thuật sửa đổi;
4.1.4 Đóng dấu thẩm định
Các hồ sơ yêu cầu
thẩm định sẽ được đóng dấu thẩm định nếu chúng đáp ứng được các yêu cầu của Quy
chuẩn này và các quy phạm khác liên quan.
4.2
Thời hạn hiệu lực của hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được thẩm định
4.2.1 Quy định về hồ sơ
thiết kế kỹ thuật được thẩm định
Thời hạn hiệu lực của
hồ sơ thiết kế kỹ thuật tàu hoặc sản phẩm công nghiệp đã được thẩm định là 5
năm. Khi hết thời hạn này hoặc thời gian tính từ ngày thẩm định tới ngày bắt
đầu thi công đã quá 2,5 năm hoặc Quy chuẩn được sử dụng để thiết kế đã thay
đổi, thì thiết kế phải được rà soát hoặc phải thẩm định lại các phần có thay
đổi.
4.2.2 Quy định về việc áp
dụng Quy chuẩn sửa đổi
Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật thẩm định lại phải phù hợp với các bổ sung, sửa đổi của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 1B QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ PHÂN CẤP
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Yêu cầu về phân cấp
1.1.1 Điều kiện để phân cấp
tàu là các yêu cầu của Quy chuẩn này đối với tàu đã được thoả mãn.
1.1.2 Cấp đã trao cho tàu
sẽ được giữ đến khi tàu được kiểm tra theo quy định, nếu tàu vẫn được duy trì
phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.1.3 Khi có các tai nạn, khuyết
tật hoặc hư hỏng bất kỳ có thể làm ảnh hưởng đến các điều kiện đã được dùng
làm cơ sở để trao cấp tàu thì chủ tàu phải thông báo cho Đăng kiểm biết.
1.1.4 Quy chuẩn này áp dụng
cho các tàu được xếp hàng và sử dụng đúng theo quy định. Quy chuẩn này không áp
dụng cho các trường hợp phân bố hoặc tập trung hàng hoá một cách đặc biệt.
1.1.5 Khi kiểm tra lần đầu
để trao cấp, trừ khi được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác, phải
căn cứ vào thiết kế đã được thẩm định để định cấp cho tàu.
1.2 Trao cấp tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Trường hợp tàu thỏa
mãn các quy định tại 1.2.1 trên với nhiều cấp tàu thì sẽ được trao các cấp
tương ứng.
1.2.3 Ký hiệu cấp tàu sẽ
được ghi vào "Hồ sơ kỹ thuật phương tiện thủy nội địa".
1.3 Chuẩn bị kiểm tra và
các nội dung khác
1.3.1 Chuẩn bị kiểm
tra
Thiết bị kiểm tra, đo
và thử mà đăng kiểm viên dựa vào đó để ra các quyết định ảnh hưởng đến cấp tàu
phải được nhận dạng riêng biệt và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn được cơ quan có
thẩm quyền công nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể chấp nhận các dụng cụ đo
đơn giản (ví dụ như thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối hàn, vi kế) mà
không cần nhận dạng hoặc hiệu chuẩn với điều kiện chúng được thiết kế phù hợp
với hàng thương mại, bảo dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với các mẫu thử hoặc
dụng cụ tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận thiết bị được lắp trên
tàu và sử dụng chúng để kiểm tra các trang thiết bị trên tàu (ví dụ như áp kế,
nhiệt kế hoặc đồng hồ đo vòng quay) được dựa vào hồ sơ hiệu chuẩn hoặc so với
các số đo của các dụng cụ đa năng.
1.3.2 Các cơ sở thực
hiện kiểm tra, đo và bảo dưỡng
1 Trừ khi có quy định
khác, nếu bên thứ ba tham gia vào đo chiều dày kết cấu, kiểm tra dưới nước bằng
thợ lặn hoặc bằng thiết bị được điều khiển từ xa hoặc thử kín các thiết bị đóng
kín như nắp hầm, cửa... sử dụng thiết bị siêu âm phải được cơ quan có thẩm
quyền công nhận.
2 Trừ khi có quy định
khác, bên thứ ba tham gia vào kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống chữa cháy cố định,
các bình chữa cháy xách tay, thiết bị thở có bình khí, thiết bị thở cho thoát
nạn sự cố, hệ thống phát hiện và báo cháy phải được cơ quan có thẩm quyền công
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
Trong quá trình đóng
mới, tàu phải được kiểm tra thân tàu và trang thiết bị, ổn định, mạn khô, hệ
thống máy tàu, trang bị điện, trang bị phòng, phát hiện và chữa cháy, phương
tiện thoát nạn, trang thiết bị an toàn để đảm bảo rằng chúng thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của Quy chuẩn này.
2.2
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật tàu đóng mới
2.2.1 Quy định chung
Trước khi tiến hành
đóng mới, hồ sơ thiết kế kỹ thuật từ 2.2.2 đến 2.2.8 và các hồ sơ thiết kế kỹ
thuật khác nếu cần thiết thể hiện các yêu cầu của Quy chuẩn phải được trình cho
Đăng kiểm. Các hồ sơ được đánh dấu (*) phải được thẩm định.
2.2.2 Thân tàu và trang
thiết bị
1 Phần chung
(1) Thuyết minh chung
toàn tàu;
(2) Bản vẽ bố trí
chung (*);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thân tàu
(1) Bản tính chọn
kích thước các cơ cấu thân tàu, nắp hầm hàng;
(2) Bản vẽ mặt cắt
ngang, vách ngang tiêu biểu và các cơ cấu chính của khung xương. Trong bản vẽ
này phải chỉ rõ kích thước của tất cả các cơ cấu thân tàu, kể cả thượng tầng và
lầu, vật liệu chế tạo, khoảng cách giữa các cơ cấu chính của các khung xương
ngang và dọc, các kích thước chính của tàu, các tỷ số kích thước (*);
(3) Bản vẽ kết cấu cơ
bản, gồm: các kết cấu mặt cắt dọc tiêu biểu, kết cấu mạn, vách dọc, dàn dọc;
kết cấu boong và sàn có các chỉ dẫn về tải trọng tính toán, nếu tải trọng này
lớn hơn quy định; kết cấu đáy đơn và đáy đôi, nếu có (*);
(4) Bản vẽ khai triển
tấm vỏ bao (*);
(5) Bản vẽ kết cấu
vùng đuôi (*);
(6) Bản vẽ kết cấu
vùng mũi (*);
(7) Bản vẽ gối đỡ và
trụ đỡ ổ trục chân vịt, giá chữ nhân, mạn chắn sóng, nắp hầm hàng, cột cẩu (*);
(8) Bản vẽ bệ máy và
nồi hơi chính, kể cả kết cấu đáy ở dưới bệ (*);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trang thiết bị
(1) Bản tính thiết bị
bao gồm: lái, neo, chằng buộc, kéo đẩy, nối ghép, nâng hạ buồng lái;
(2) Bản vẽ bố trí
thiết bị bao gồm: các thiết bị boong, tín hiệu, chằng buộc ..., sơ đồ các lỗ
khoét ở thân tàu, thượng tầng và lầu, có kèm các kích thước chiều cao thành
miệng hầm hàng và nắp đậy các lỗ khoét (*);
(3) Các bản vẽ thiết
bị lái, neo, chằng buộc, thiết bị kéo, tín hiệu, lan can, cầu thang cũng như
thiết bị đẩy của tàu đẩy (*);
(4) Bản vẽ bố trí các
thiết bị cố định công-te-nơ (đối với tàu chở công-te-nơ) (*);
(5) Bản vẽ cầu dẫn
(đối với tàu chở hàng lỏng dễ cháy) (*)
4 Ổn định của tàu
(1) Bản vẽ tuyến
hình;
(2) Bản tính hoặc bản
vẽ các đường cong thủy lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Bản tính dung
tích các khoang, két.
(5) Bản tính ổn định;
5 Chia khoang
Bản tính ổn định tai
nạn (nếu áp dụng)
6 Mạn khô
(1) Bản tính mạn khô;
(2) Bản vẽ dấu mạn
khô, thước nước (*).
2.2.3 Phòng, phát hiện và
chữa cháy
1 Bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản vẽ bố trí
chung, có chỉ dẫn các lối sơ tán và thoát nạn (*);
(3) Bản vẽ sơ đồ
nguyên lý của hệ thống chữa cháy, bố trí các trạm chữa cháy (*);
(4) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống phát hiện và báo cháy (*).
2 Bản tính
(1) Bản tính hệ thống
chữa cháy (các bơm, thiết bị chữa cháy bằng bọt...);
(2) Thuyết minh về
phòng và chữa cháy, có chỉ dẫn về vật liệu được dùng làm kết cấu cách nhiệt,
chỗ đặt chúng và mức độ cháy của chúng;
(3) Bản kê các trang
thiết bị phòng, chữa cháy.
2.2.4 Hệ thống máy tàu
1 Thuyết minh và bản
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản tính hệ trục;
(3) Bản tính dao động
xoắn đường trục trong hệ “động cơ chân vịt” cho máy chính là động cơ đi-ê-den,
kiểu pít tông có công suất từ 220 kW (300 sức ngựa) trở lên;
(4) Bản tính sức bền
cánh của loại chân vịt cánh liền;
(5) Bản tính sức bền
cánh chân vịt kiểu cánh tháo rời được và chi tiết nối để cố định cánh vào củ
chân vịt;
(6) Bản tính độ bền
cánh, các chi tiết của cơ cấu đổi bước chân vịt.
2 Bản vẽ
(1) Bản vẽ bố trí
buồng máy, nồi hơi và trang thiết bị trong buồng máy và nồi hơi. Buồng có nguồn
năng lượng ứng cấp tai nạn, có thể hiện các lối thoát (*);
(2) Bản vẽ buồng
trung tâm điều khiển từ xa các máy chính, sơ đồ nguyên lý các thiết bị điều
khiển, kể cả các hồ sơ đường ống của bộ điều khiển bằng thủy lực hoặc sơ đồ
điều khiển cơ khí cũng như sơ đồ điện trong trường hợp điều khiển bằng điện
(*);
(3) Bản vẽ bố trí hệ
trục (*);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Bản vẽ hệ trục
(gồm trục chân vịt, trục trung gian, trục đẩy) (*);
(6) Bản vẽ nối trục
và khớp nối (*);
(7) Bản vẽ toàn bộ
chân vịt (*);
(8) Bản vẽ các cánh,
củ chân vịt kiểu cánh tháo rời được và các chi tiết nối để cố định cánh vào củ
chân vịt (*);
(9) Bản vẽ bố trí
chung chân vịt biến bước (*);
(10) Bản vẽ cánh, củ
chân vịt và các chi tiết để cố định cánh chân vịt biến bước với củ chân vịt
(*);
(11) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống chân vịt biến bước (*).
2.2.5 Các bản vẽ và bản
tính hệ thống động lực
1 Bản tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản tính hệ thống
dầu hàng;
(3) Bản tính thủy lực
đường ống;
(4) Bản tính hệ thống
thông gió.
2 Bản vẽ
(1) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống hút khô, dằn (*);
(2) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống hố gom nước bẩn, ống dẫn và lỗ xả nước ra ngoài mạn (*);
(3) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống chữa cháy (*);
(4) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống điều chỉnh nghiêng ngang và dọc (*);
(5) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống nhận và chuyển nhiên liệu lỏng (*);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống dầu hàng và hệ thống làm vệ sinh của tàu chở dầu (*);
(8) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống thông hơi của tàu chở dầu (*);
(9) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống cấp và xả nước nồi hơi (*);
(10) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống nhiên liệu (*);
(11) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống ngưng tụ và bốc hơi (*);
(12) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống làm mát máy chính và phụ (*);
(13) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống bôi trơn (*);
(14) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống khí nén (*);
(15) Bản vẽ sơ đồ
đường ống khí thải (*);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17) Bản vẽ sơ đồ hệ
thống thông gió, gồm các vách kín nước, vách chống cháy cũng như việc bố trí
các tấm chắn lửa (*);
(18) Bản vẽ hệ thống
làm mát bằng nước mặt boong tàu chở dầu (*);
(19) Bản vẽ bố trí
buồng bơm tàu chở dầu (*);
(20) Bản vẽ sơ đồ
đường ống nước thải (đối với tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi,
khách sạn nổi) (*).
2.2.6 Trang bị điện
1 Bản tính
(1) Bản tính công
suất cần thiết của trạm phát;
(2) Bản tính tiết
diện cáp của mạch điện chính, mạch kích thích, điều khiển, kiểm tra, tín hiệu,
bảo vệ;
(3) Bản tính đoản
mạch và phân tích chọn lọc của phần tử kết cấu bảo vệ thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Bản tính sụt áp
khi nối các thiết bị tiêu thụ có công suất khởi động lớn nhất;
(6) Bản kê các trang
thiết bị có công dụng quan trọng có chỉ dẫn đặc tính kỹ thuật và các thông số.
2 Bản vẽ
(1) Bản vẽ sơ đồ
nguyên lý phân phối năng lượng điện từ các nguồn điện chính và nguồn điện ứng
cấp dùng cho chiếu sáng và đèn hành trình (*);
(2) Bản vẽ sơ đồ
nguyên lý của mạng phân phối điện chính và sự cố (*);
(3) Sơ đồ nguyên lý
nối bên ngoài các thiết bị điều khiển tàu, tín hiệu báo động và tín hiệu báo
cháy (*);
(4) Sơ đồ nguyên lý
hệ thống điều khiển tự động từ xa (*);
(5) Bản vẽ vùng nguy
hiểm (đối với tàu chở chất lỏng dễ cháy) (*).
2.2.7 Các bản vẽ thiết bị
cứu sinh, vô tuyến điện và nghi khí hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản vẽ bố trí
chung và danh mục thiết bị cứu sinh và thiết bị hạ, phương tiện lên phương tiện
cứu sinh, trạm tập trung và trạm lên phương tiện cứu sinh, thiết bị chiếu sáng,
thiết bị bảo vệ tránh rơi xuống nước, thiết bị ngăn ngừa nước vào thiết bị cứu
sinh khi hạ (*);
(2) Bản tính và số
liệu cần thiết để đảm bảo thoả mãn yêu cầu của Quy chuẩn này.
2 Thiết bị thông tin
liên lạc và vô tuyến điện
(1) Sơ đồ nối mạch
thiết bị vô tuyến điện (*);
(2) Bản vẽ bố trí
(tối thiểu hai mặt cắt) thiết bị vô tuyến điện và nguồn điện (*);
(3) Bản vẽ bố trí ăng
ten (hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh) (*);
(4) Sơ đồ hệ thống
truyền thanh công cộng (*);
(5) Bản tính dung
lượng ắc quy dùng làm nguồn dự phòng cho thiết bị vô tuyến điện;
(6) Thông tin về việc
chứng nhận thiết bị vô tuyến điện của Đăng kiểm hoặc của tổ chức có thẩm quyền
khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sơ đồ nối mạch
thiết bị hàng hải (*);
(2) Bản vẽ (tối
thiểu hai mặt cắt) chỉ ra việc bố trí thiết bị hàng hải và nguồn điện (*);
(3) Bản vẽ (hình
chiếu bằng và hình chiếu cạnh) bố trí ăng ten (*);
(4) Thông tin về
việc chứng nhận thiết bị hàng hải của Đăng kiểm hoặc của tổ chức có thẩm quyền
khác;
2.2.8 Các bản vẽ và tài
liệu đối với tàu sử dụng nhiên liệu khí
Phải trình các bản vẽ
và tài liệu sau đây:
1 Bố trí chung của két
chứa khí có thông tin về khoảng cách từ mạn tàu và đáy hố tụ đến két chứa khí;
2 Bản vẽ bệ đỡ và cố
định két chứa;
3 Tính toán tỏa nhiệt
từ ngọn lửa ảnh hưởng đến két chứa khí và các thiết bị khác và các khu vực liên
quan đến nhiên liệu khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bản vẽ van an toàn và
van chân không của các két chứa khí;
6 Bản vẽ và thông tin
của tất cả các hệ thống và thiết bị được thiết kế để đo lượng và đặc tính của
nhiên liệu khí và để phát hiện rò rỉ;
7 Sơ đồ của hệ thống
quản lý áp suất và nhiệt độ nhiên liệu khí;
8 Sơ đồ và tính toán hệ
thống bơm dằn và cặn trong khu vực nguy hiểm;
9 Sơ đồ và tính toán hệ
thống thông gió trong không gian nguy hiểm;
10 Sơ đồ và tính toán
đường ống khí ra được thiết kế cho khí ra từ van an toàn ra môi trường;
11 Sơ đồ các thiết bị
lai điện và hệ thống điều khiển của trạm sơ chế nhiên liệu, thông gió cho không
gian nguy hiểm nổ và khoang đệm khí;
12 Sơ đồ hệ thống báo
động và đo bằng điện của các thiết bị liên quan đến nhiên liệu khí;
13 Bố trí chung hệ thống
điện liên quan đến thiết bị điện liên quan đến nhiên liệu khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Hình chiếu bằng của
thiết bị điện, cáp và đường ống trong khu vực khí nguy hiểm;
16 Bản vẽ chứng minh các
thiết bị điện phòng nổ trong không gian khí nguy hiểm theo yêu cầu của Phần 4.
17 Bố trí chung có chỉ
rõ các két chứa nhiên liệu khí, không gian chứa két chứa khí và sơ chế; cửa ra
vào, nắp hầm và các lỗ hở khác trên thượng tầng mà xung quanh không gian và khu
vực chứa nhiên liệu khí và sơ chế và các không gian nguy hiểm nổ; đường ống khí
ra và vào của hệ thống thông gió trong không gian nguy hiểm nổ; cửa ra vào, lỗ
húp lô, khoang đệm khí, đầu ra của thông gió và các lỗ hở khác trong không gian
gần với vùng nguy hiểm nổ;
18 Bố trí chung có kích
thước của két chứa khí;
19 Chi tiết về đặc tính
lý hóa của nhiên liệu khí sử dụng trên tàu;
20 Tính toán áp suất cho
phép trong két tiêu chuẩn đối với CNG, nếu áp dụng;
21 Bản vẽ van an toàn
lắp đặt trong thùng trục của động cơ và trong đường ống khí ra bao gồm đặc
tính vận hành của van;
22 Tính toán khả thi đối
với việc lựa chọn thiết bị dập tàn lửa lắp đặt trên đường ống khí ra;
23 Bố trí vùng khí nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Danh mục các biện
pháp và vật liệu theo màu sắc để bảo vệ thân tàu khi tiếp xúc với LNG rò rỉ;
26 Bố trí khay hứng LNG
rò rỉ.
2.3
Hạng mục kiểm tra đăng kiểm trong đóng mới
2.3.1 Yêu cầu chung
1 Xác nhận các sản phẩm
công nghiệp phải có tài liệu hoặc chứng nhận theo yêu cầu.
2 Kiểm tra sự phù hợp
của vật liệu, kích thước, bố trí các hạng mục phải phù hợp với bản vẽ được
thẩm định.
3 Đối với các loại tàu
được quy định tại các quy chuẩn liên quan quy định tại 1.1.2 Mục I thì phải áp
dụng các yêu cầu kiểm tra (nếu có) theo quy định tại các Quy chuẩn đó.
4 Sản phẩm công nghiệp
được kiểm tra theo yêu cầu tại Chương 3 của Phần này.
5 Kế hoạch thử tại bến
và thử đường dài phù hợp với hạng mục kiểm tra từ 2.3.3 đến 2.3.7 phải được
đăng kiểm viên kiểm tra trước khi tiến hành thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thiện,
các tàu phải được thử nghiêng ngang hoặc kiểm tra khối lượng tàu không theo yêu
cầu tại 1.7 Phần 7 của Quy chuẩn này.
2.3.3 Thử kín nước và thử
thủy lực
Khi kiểm tra tàu
trong đóng mới, thử thủy lực, thử kín nuớc phải được thực hiện theo những quy
định dưới đây.
1 Thân tàu và trang thiết
bị
(1) Khi đã hoàn tất
mọi công việc có liên quan đến tính kín nước, trước khi sơn phải tiến hành thử
thủy lực, thử kín nước theo quy định ở Bảng 1B/2.1;
(2) Trong từng truờng
hợp cụ thể, yêu cầu thử bằng vòi rồng có thể được xem xét và thay thế một phần
hoặc toàn bộ bằng phương pháp khác được chấp nhận như: quét vôi thử dầu, chân
không;
(3) Việc thay thế thử
thủy lực các két như quy định ở Bảng 1B/2.1 bằng thử kín khí được thực hiện
theo quy trình được phê duyệt, với điều kiện những két cụ thể được lựa chọn thử
thủy lực khi tàu ở trạng thái nổi.
2 Hệ thống máy tàu
Tùy thuộc vào loại
máy, việc thử thủy lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí phải đuợc tiến hành theo quy
định ở từng chương ở Phần 3 của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tàu chở khí
hoá lỏng và tàu chở hoá chất nguy hiểm, ngoài việc thử như quy định ở -1 và -2
trên, phải thực hiện thử thủy lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí quy định ở Phần
11 của Quy chuẩn.
Bảng 1B/2.1 - Thử thủy lực
T.T
Đối tượng áp dụng
Loại thử, áp suất thử hoặc cột áp thử
Chú thích
1
Đáy
đôi, khoang mạn
Thử
thủy lực có cột nước đến đỉnh của ống thông hơi hoặc boong vách, chọn trị số
lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Két
chứa chất lỏng
Thử
thủy lực có cột nước đến đường nước chở hàng, hoặc đến đỉnh của ống thông
hơi, chọn trị số lớn hơn.
Nếu
không thể tiến hành thử thủy lực cho từng két và khoang cách ly trên đà/ụ khô
với cột nước thử quy định, thì có thể tiến hành thử thuỷ lực với cột nước đến
mức đường nước khi dằn.
Sau khi
tàu hạ thuỷ, thử thuỷ lực đối với từng két và khoang cách ly với cột nước
theo quy định của Bảng này.
3
Khoang
dầu hàng và khoang cách ly của tàu chở dầu
Thử
thủy lực có cột nước đến độ cao của hầm giãn nở và đến ống thông hơi đối với
khoang cách ly.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
thủy lực có cột nước đến đường nước chở hàng. Đối với những phần ở trên đường
nước chở hàng, thử bằng vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ
hơn 0,2 MPa.
Nếu các
khoang này được sử dụng như két chứa thì chúng phải được thử như quy định ở
mục 2 của Bảng này.
5
Khoang
mút mũi
Thử
thủy lực có cột nước đến đường nước chở hàng hoặc đến đường nước ứng với
chiều chìm bằng (2/3)D, chọn trị số lớn hơn. Đối với những phần ở trên đường
nước chở hàng, thử bằng vòi rồng với áp lực nước tại đầu vòi rồng không nhỏ
hơn 0,2 MPa.
Nếu các
khoang được sử dụng như két chứa thì chúng phải được thử như quy định ở mục 2
của Bảng này.
6
Hầm
xích neo kín
Thử
thủy lực có cột nước đến đỉnh của hầm xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tôn bao
Tiến
hành thử bằng vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn 0,2
MPa.
Đối với
tôn bao tương ứng với các không gian nêu ở các mục từ 1 đến 6, phải thử như
quy định trong từng mục tương ứng.
8
Boong
kín nước
Đối với
các boong tương ứng với các boong của các mục từ 2 đến 6, phải thử như quy
định trong từng mục tương ứng.
9
Vách
kín nước và các hõm vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Hầm
trục và các đường hầm kín nước khác
11
Miệng
khoang hàng có nắp thép kín nước
Thử khi
nắp miệng khoang hàng ở vị trí đóng.
12
Bánh
lái lưu tuyến, đạo lưu
Thử
thuỷ lực với cột áp bằng 1,5D hoặc 2d, chọn trị số nhỏ hơn, hoặc thử kín khí
với áp suất thử bằng 0,05 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4 Hạng mục kiểm tra
thân tàu và trang thiết bị
1 Kiểm tra các chi
tiết, các cụm chi tiết được chế tạo xong để đưa xuống lắp đặt lên tàu;
2 Kiểm tra lắp ráp thân
tàu: lắp ráp trên triền, lắp ráp tôn bao, lắp ráp tổng đoạn, đấu nối các tổng
đoạn;
3 Kiểm tra hàn theo quy
định ở Phần 6B, Mục II của Quy chuẩn này;
4 Thử thủy lực, thử kín
nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông, thử
không phá hủy;
5 Kiểm tra trước khi hạ
thủy tàu;
(1) Các kích thước
chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước;
(2) Lắp đặt thiết bị
lái, thiết bị neo, chân vịt, các lỗ thoát nước đáy, mạn tàu…
(3) Các trang thiết
bị phần chìm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tham gia quá trình
thử tại bến;
8 Tham gia quá trình
thử nghiêng lệch hoặc khi kiểm tra khối lượng tàu không;
9 Tham gia quá trình
thử đường dài;
10 Kiểm tra gắn số kiểm
soát lên tàu;
11 Kiểm tra khi các phần
của Quy chuẩn có yêu cầu cụ thể.
2.3.5 Hạng mục kiểm tra hệ
thống máy và điện tàu
1 Các bộ phận chính của
hệ thống máy và trang bị điện gồm:
(1) Kiểm tra các công
việc thử được quy định ở Phần 3 và Phần 4, Mục II của Quy chuẩn này;
(2) Kiểm tra việc sử
dụng vật liệu chế tạo các chi tiết thuộc hệ thống máy tàu và các chi tiết được
lắp đặt lên tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Kiểm tra lắp đặt hệ
trục chân vịt, khi máy chính và các máy phụ thiết yếu được lắp đặt lên tàu;
3 Thử hoạt động các
thiết bị điều khiển từ xa các thiết bị đóng các lỗ khoét, thiết bị điều khiển
từ xa đối với hệ thống máy tàu và hệ truyền động, các thiết bị điều khiển tự
động, thiết bị lái, thiết bị chằng buộc, đường ống...;
4 Tham gia quá trình
thử tại bến;
5 Tham gia quá trình
thử đường dài;
6 Kiểm tra khi các phần
của Quy chuẩn có yêu cầu cụ thể.
2.3.6 Hạng mục kiểm tra
thiết bị phòng, phát hiện và chữa cháy
1 Kiểm tra lắp đặt kết
cấu chống cháy;
2 Thử thiết bị phát
hiện cháy và báo cháy;
3 Thử các thiết bị chữa
cháy bao gồm thiết bị chữa cháy cố định và di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kiểm tra lắp đặt và
thử thiết bị cứu sinh nếu có yêu cầu;
2 Kiểm tra lắp đặt và
thử thiết bị tín hiệu;
3 Kiểm tra lắp đặt và
thử thiết bị vô tuyến điện;
4 Kiểm tra lắp đặt và
thử thiết bị hàng hải, hàng giang, cứu đắm.
2.3.8 Xem xét điều chỉnh
hạng mục kiểm tra
1 Những yêu cầu quy
định ở 2.3.1 đến 2.3.7 có thể được điều chỉnh khi xét đến tình trạng thực tế
của thiết bị, quy trình quản lý kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của nhà máy,
trừ thử đường dài.
2 Đối với các tàu chở
khí hoá lỏng và chở hoá chất nguy hiểm, ngoài quy định ở 2.3.1 đến 2.3.7, hạng
mục kiểm tra còn phải theo quy định ở Phần 11 của Quy chuẩn này.
3 Đối với tàu chở hàng
có tổng dung tích nhỏ hơn 20 và tàu chở người có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 20
m đóng hàng loạt theo cùng một thiết kế tại cùng một cơ sở đóng tàu, sử dụng
máy, vật liệu, trang thiết bị và quy trình kiểm tra, thử giống hệt nhau, thì từ
chiếc thứ 2 trở đi đăng kiểm viên chỉ thực hiện việc kiểm tra các kích thước
chính của tàu và thử đường dài. Cơ sở đóng tàu phải chịu trách nhiệm kiểm tra
và xác nhận sự phù hợp của tất cả các hạng mục nêu tại các yêu cầu từ 2.3.1
đến 2.3.7 của Chương này và cung cấp đầy đủ báo cáo kiểm tra, hồ sơ có liên
quan đến quá trình đóng tàu cho đăng kiểm viên xem xét. Trong quá trình thử tàu
và xem xét hồ sơ đóng mới do cơ sở đóng tàu cung cấp nếu có bất kỳ nghi ngờ nào
về chất lượng đóng tàu, đăng kiểm viên phải mở rộng khối lượng kiểm tra để xác
định tình trạng của tàu phù hợp với thiết kế và các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.4
Hồ sơ thiết kế hoán cải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
Hồ sơ thiết kế sửa đổi
Thiết kế sửa đổi là
thiết kế cho các tàu hoặc sản phẩm công nghiệp chưa triển khai đóng mới, hoán
cải/chế tạo hoặc đang trong giai đoạn đóng mới, hoán cải/chế tạo nhưng chưa
hoàn thành, trong đó có sửa đổi một số phần hoặc chi tiết so với thiết kế đã
được thẩm định.
2.6
Hồ sơ hoàn công
1 Hồ sơ hoàn công là
tập hợp các bản vẽ/hồ sơ cuối cùng sau khi hoàn thành việc đóng tàu, phù hợp
với thực tế đóng tàu, trong đó có cập nhật đầy đủ tất cả các bản vẽ/thông báo
sửa đổi đã được chấp nhận, thể hiện đầy đủ và cụ thể hóa các yêu cầu, khuyến
nghị do đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đưa ra từ thiết kế đóng mới. Danh mục
bản vẽ hoàn công bao gồm:
(1) Bố trí chung;
(2) Mặt cắt ngang
giữa tàu, các bản vẽ quy cách kích thước (kết cấu cơ bản), các bản vẽ boong,
khai triển tôn vỏ, các vách ngang, bản vẽ bánh lái, trục lái và bản vẽ các nắp
đậy khoang hàng;
(3) Sơ đồ đường ống
hàng, dằn và hút khô tàu;
(4) Các bản vẽ kết cấu
chống cháy;
(5) Bố trí thiết bị
chữa cháy (nếu có quy định);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đường cong hoặc
bản tính thủy lực.
2 Hồ sơ hoàn công phải
được trình nộp bởi tổ chức hoặc cá nhân đề nghị phân cấp tàu và được đơn vị Đăng
kiểm kiểm tra đóng mới, hoán cải xác nhận.
2.7
Kiểm tra phân cấp tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới
2.7.1 Đối với các tàu được
kiểm tra lần đầu không có Đăng kiểm kiểm tra trong đóng mới thì hồ sơ và bản vẽ
cần thiết theo các yêu cầu tương ứng quy định tại 2.2 Chương 2 Phần này phải
được trình Đăng kiểm để xem xét.
2.7.2 Trình hồ sơ liên
quan:
1 Xác định năm đóng,
nơi đóng;
2 Vật liệu đóng tàu,
các máy và trang thiết bị đã sử dụng đóng tàu. Đối với vật liệu đóng tàu kim
loại, nếu không có đủ cơ sở để xác định được đặc tính của vật liệu có thể tiến
hành lấy mẫu thử để xác minh vật liệu thân tàu.
2.7.3 Khi kiểm tra lần đầu
các tàu được đóng không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới phải tiến hành
kiểm tra với khối lượng như yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 4 để
xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu tương ứng quy định trong Quy chuẩn
này.
2.7.4 Việc xác định dung
tích, ấn định mạn khô, xác định khối lượng và trọng tâm tàu không, trọng tải
được thực hiện như khi kiểm tra trong đóng mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6 Đối với tàu nhập khẩu
1 Đối với các tàu đang
được các tổ chức Đăng kiểm nước ngoài cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường:
(1) Hồ sơ và bản vẽ
quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư 48/2015/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT).
(2) Khối lượng kiểm
tra lần đầu tương ứng với loại hình k i ể m t r a chu kỳ theo tuổi tàu quy định
tại Chương 4 của Phần này.
2 Đối với các tàu không
được các tổ chức Đăng kiểm nước ngoài cấp các giấy chứng nhận đăng kiểm thì
thực hiện theo các quy định nêu từ 2.7.1 đến 2.7.5 Phần này.
2.8
Tàu chuyển cấp từ tàu đang được đăng ký là tàu biển Việt Nam sang phương tiện
thủy nội địa
2.8.1 Hồ sơ và bản vẽ được
Đăng kiểm thẩm định theo các yêu cầu tương ứng quy định tại 2.2 Chương 2 Phần này
và hồ sơ kỹ thuật của tàu biển phải được trình Đăng kiểm để xem xét. Nếu tàu
không thay đổi kết cấu, bố trí, công dụng và trọng tải, thì chỉ cần thẩm định
thiết kế các nội dung được quy định tại Phần 10 của Quy chuẩn này nếu có sửa
đổi liên quan.
2.8.2 Khối lượng kiểm tra
lần đầu tương ứng với loại hình kiểm tra chu kỳ theo tuổi tàu quy định tại
Chương 4 Phần 1B của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Yêu cầu chung về kiểm tra chứng nhận
3.1.1 Kiểm tra và chứng
nhận sản phẩm công nghiệp gồm máy, vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng
mới, hoán cải và sửa chữa phương tiện thủy nội địa là một phần của kiểm tra
tàu. Việc kiểm tra này nhằm đảm bảo rằng các sản phẩm công nghiệp thỏa mãn các
yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
3.1.2 Các sản phẩm công
nghiệp theo yêu cầu phải thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này, có thể được
áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên trong bất kỳ trường hợp nào,
các sản phẩm công nghiệp đó cũng phải được đánh giá thiết kế, kiểm tra trong
chế tạo và thử để đảm bảo rằng chúng không thấp hơn các yêu cầu của quy chuẩn
áp dụng.
3.1.3 Đối với các sản phẩm
mà Quy chuẩn này không đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật, chúng có thể được thiết
kế, chế tạo và thử phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn hoặc quy phạm
theo thông lệ quốc tế do cơ sở chế tạo đề xuất. Việc kiểm tra các sản phẩm này
phải bao gồm:
1 Bản vẽ và các thông
số;
2 Điều kiện sử dụng
trên tàu;
3 Các yêu cầu về vật
liệu, và hàn (nếu có);
4 Kiểm tra và thử.
3.1.4 Đăng kiểm xem xét và
chấp nhận giấy chứng nhận công nhận thiết kế, giấy chứng nhận công nhận kiểu;
giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo hoặc giấy chứng nhận sản phẩm đối
với các sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu hoạt động trên biển, đường thuỷ nội
địa do tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Giải thích từ ngữ
Các định nghĩa sau
đây được áp dụng khi kiểm tra sản phẩm công nghiệp theo yêu cầu của quy chuẩn:
3.2.1 Kiểm tra sản phẩm
công nghiệp là
quá trình đánh giá của Đăng kiểm về sự phù hợp của sản phẩm công nghiệp với
các yêu cầu áp dụng. Kiểm tra sản phẩm công nghiệp bao gồm kiểm tra sản phẩm
đơn chiếc hoặc kiểm tra theo loạt, công nhận kiểu sản phẩm công nghiệp.
3.2.2 Kiểm tra đơn chiếc
hoặc theo loạt là
kiểm tra của Đăng kiểm đối với từng sản phẩm đơn chiếc hoặc từng lô sản phẩm
với mục đích cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp.
3.2.3 Công nhận kiểu là quá trình đánh giá
của Đăng kiểm để xác nhận năng lực của cơ sở chế tạo khi chế tạo các sản phẩm
có chất lượng giống nhau thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các tiêu
chuẩn được chấp nhận khác, thông qua việc đánh giá thiết kế của sản phẩm, đánh
giá hệ thống quản lý sản xuất.
3.2.4 Thử kiểu là việc thử trên mẫu
thử được định nghĩa tại 3.2.7 dưới đây bao gồm việc thử vật liệu và các bộ phận
của mẫu thử bằng phương pháp thử đã định để chứng nhận việc thỏa mãn tất cả các
yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn áp dụng hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật được
công nhận. Trong trường hợp đặc biệt, thử kiểu có thể là thử phá hủy.
3.2.5 Thử mẫu đầu tiên là việc thử và đo đạc
đối với mẫu đầu tiên như định nghĩa tại 3.2.6 dưới đây bao gồm việc thử vật
liệu và các bộ phận của mẫu đầu tiên để đánh giá thiết kế. Thử mẫu đầu tiên có
thể thử phá hủy.
3.2.6 Mẫu đầu tiên là một sản phẩm mẫu
được chế tạo theo thiết kế mà thông qua đó có thể đánh giá được sự phù hợp với
các yêu cầu liên quan.
3.2.7 Mẫu thử là sản phẩm đại diện
dùng cho việc thử hoặc kiểm tra. Về mặt chức năng, đặc tính và chất lượng chế
tạo, mẫu thử được lựa chọn phải có khả năng đại điện hoặc bao trùm các sản phẩm
hoặc loạt sản phẩm được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9 Thử lần cuối là tất cả việc thử để
công nhận sản phẩm và ghi vào giấy chứng nhận.
3.2.10 Đánh giá là một cuộc kiểm tra
độc lập và có hệ thống để xác định các hoạt động chất lượng và các kết quả liên
quan tuân thủ các quy trình đã được hoạch định và các quy trình này được thực
thi có hiệu quả, phù hợp để đạt được các mục tiêu công bố.
3.2.11 Đánh giá chu kỳ là việc đánh giá để
đảm bảo tính phù hợp được duy trì của giấy chứng nhận công nhận kiểu.
3.2.12 Bộ phận là các thành phần
hoặc chi tiết cấu thành nên một thiết bị hoặc một hệ thống.
3.2.13 Thiết kế là tất cả những bản
vẽ, hồ sơ và bản tính liên quan mô tả chức năng, việc lắp đặt và công nghệ chế
tạo của các sản phẩm.
3.2.14 Tài liệu là tất cả những thông
tin được viết ra liên quan đến thiết kế, quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ.
3.2.15 Cơ sở chế tạo là một tổ chức chế
tạo hoặc lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với sản
phẩm đó.
3.2.16 Hồ sơ là những văn bản
chính thức thể hiện việc tuân thủ các yêu cầu quy định của thiết kế, sản
phẩm,dịch vụ hoặc quá trình chế tạo
3.2.17 Hồ sơ của cơ sở chế
tạo là
các văn bản công bố hoặc giấy chứng nhận được cấp bởi cơ sở chế tạo xác nhận
việc kiểm tra do cơ sở đó thực hiện một cách độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Cơ sở chế tạo các sản
phẩm phân cấp sử dụng trong đóng mới, hoán cải hoặc sửa chữa tàu do Đăng kiểm
phân cấp hoặc dự định do Đăng kiểm phân cấp phải bố trí để Đăng kiểm thực hiện
kiểm tra đối với các sản phẩm đó.
3.3.2 Ngoài các yêu cầu nêu
trong 3.3.1, Đăng kiểm có thể thực hiện kiểm tra các sản phẩm theo các tiêu
chuẩn do cơ sở chế tạo cung cấp phù hợp.
3.3.3 Cơ sở chế tạo được
Đăng kiểm kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện về chế tạo, thử nghiệm, nhân lực
và hệ thống quản lý chất lượng được nêu trong Quy chuẩn này.
3.3.4 Cơ sở chế tạo phải
thực hiện kiểm soát có hiệu quả đối với chất lượng của nguyên liệu, các bộ phận
và chi tiết của các sản phẩm của mình; trình cho Đăng kiểm thông tin về các nhà
cung cấp nguyên liệu, các bộ phận và chi tiết có ảnh hưởng trực tiếp tới chất
lượng của sản phẩm, trợ giúp Đăng kiểm có được thông tin cần thiết về nhà cung
cấp. Trong trường hợp quy chuẩn áp dụng và các hướng dẫn có yêu cầu các nguyên
liệu, bộ phận và chi tiết cần phải được chứng nhận, thì nhà cung cấp liên quan
và các sản phẩm của họ phải được Đăng kiểm kiểm tra, chứng nhận hoặc công nhận.
3.4
Các yêu cầu cơ bản trong chứng nhận sản phẩm
3.4.1 Các sản phẩm công
nghiệp có yêu cầu về kiểm tra trong Quy chuẩn này, lắp đặt trên tàu, thì trước
khi lắp đặt hoặc trong quá trình chế tạo, phải được kiểm tra thỏa mãn các yêu
cầu của quy chuẩn, sau đó sẽ được Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận như nêu trong
3.5.2.
3.4.2 Đăng kiểm áp dụng
loại hình công nhận kiểu sản phẩm công nghiệp khi cơ sở chế tạo đạt được sự đảm
bảo chất lượng khi chế tạo hàng loạt sản phẩm theo một quá trình liên tục hoặc
đầy đủ dựa trên quá trình và công nghệ chế tạo.
3.4.3 Cơ sở chế tạo phải
chuẩn bị cho việc kiểm tra và tạo điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra để đảm
bảo đăng kiểm viên có thể:
1 Tiếp cận được sản
phẩm để thực hiện việc kiểm tra theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thu thập hồ sơ, báo
cáo và các thông tin cần thiết cho việc kiểm tra, bao gồm cả các thông tin của
nhà cung cấp nguyên liệu, bộ phận và chi tiết.
3.4.4 Các sản phẩm có kiểu
đã được công nhận thì phải được chế tạo tại cơ sở chế tạo nêu trong giấy chứng
nhận công nhận; Đăng kiểm không chấp nhận kiểm tra những sản phẩm như vậy được
chế tạo bởi nhà thầu phụ hoặc cơ sở khác với thông tin nêu trong giấy chứng
nhận công nhận.
3.4.5 Các bản vẽ hoặc tài
liệu nếu yêu cầu phải phải được xem xét đối với sản xuất hàng loạt và phải được
thẩm định với sản xuất đơn chiếc.
3.5
Giấy chứng nhận, hồ sơ
3.5.1 Giấy chứng nhận công
nhận
Đăng kiểm sẽ công nhận
một sản phẩm thông qua việc cấp Giấy chứng nhận công nhận kiểu (STA) chỉ ra
rằng thiết kế phù hợp với quy chuẩn và cơ sở chế tạo có khả năng chế tạo liên
tục các sản phẩm hàng loạt nêu trong giấy chứng nhận thỏa mãn với quy chuẩn
hoặc các tiêu chuẩn được công nhận;
3.5.2 Hồ sơ sản phẩm
Sau khi kiểm tra một
sản phẩm đơn chiếc hoặc theo loạt sản phẩm, tài liệu được cấp cho sản phẩm như
sau:
Giấy chứng nhận sản
phẩm của Đăng kiểm (SCP) Giấy chứng nhận chỉ ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Việc thử và kiểm
tra theo yêu cầu đã được thực hiện;
+ Mẫu thử được lấy từ
sản phẩm phải kiểm tra;
+ Sản phẩm đã được
thử dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên hoặc theo thỏa thuận riêng.
3.6
Điều kiện sử dụng các dấu hiệu kiểm tra
3.6.1 Các sản phẩm do Đăng
kiểm kiểm tra phải được đóng dấu dấu hiệu kiểm tra trên thân của sản phẩm hoặc
tấm nhãn phù hợp với quy định của Đăng kiểm.
3.6.2 Khi bất kỳ một sản
phẩm nào đã có dấu hiệu kiểm tra nhưng nếu phát hiện không thỏa mãn các điều
kiện về chứng nhận, dấu hiệu này sẽ bị loại bỏ.
3.7
Kiểm tra đơn chiếc và hàng loạt
3.7.1 Phạm vi áp dụng
Trừ khi có những quy
định khác, quy trình kiểm tra sản phẩm đơn chiếc hoặc hàng loạt đối với các sản
phẩm được Giấy chứng nhận sản phẩm phải tuân thủ các yêu cầu của 3.7 này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các sản phẩm, vật
liệu, máy và thiết bị phải được kiểm tra đơn chiếc hoặc hàng loạt theo quy định
tại Bảng 1B/3.1.
2 Quy trình kiểm tra
sản phẩm đơn chiếc hoặc hàng loạt bao gồm các quá trình sau:
(1) Xem xét hoặc thẩm
định bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật hoặc lưu giữ chúng để tham khảo, thử sản
phẩm đầu tiên hoặc kiểu hoặc đo đạc để đảm bảo chúng thỏa mãn quy chuẩn, hoặc
các tiêu chuẩn được công nhận.
(2) Kiểm tra và thử
trong chế tạo hoặc đối với sản phẩm hoàn thiện để đảm bảo chúng thỏa mãn với
quy chuẩn hoặc bản vẽ thiết kế được thẩm định.
(3) Giấy chứng nhận
sản phẩm được cấp cho sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu liên quan.
3 Đối với một hay nhiều
sản phẩm đã được Đăng kiểm công nhận kiểu, các yêu cầu trong 3.7.2-2(1) và (2)
có thể được bỏ qua đối với các hạng mục kiểm tra đơn chiếc hoặc hàng loạt yêu
cầu sự có mặt của đăng kiểm viên dựa trên kết quả đánh giá hiện trường tại cơ
sở sản xuất.
4 Đối với sản phẩm yêu
cầu công nhận kiểu, nếu chưa công nhận kiểu, sản phẩm phải thỏa mãn các quy định
tại 3.7.2-2.
5 Đối với sản phẩm
không yêu cầu công nhận kiểu thì sản phẩm phải được kiểm tra theo bản vẽ và hồ
sơ được Đăng kiểm thẩm định.
3.7.3 Xem xét, thẩm định
bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các hồ sơ sau để đánh
giá sự phù hợp của sản phẩm (nếu áp dụng):
(1) Tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng;
(2) Các thông tin
chung về sản phẩm;
(3) Bản vẽ thiết kế
hoặc bản vẽ chế tạo, bao gồm các bản vẽ, danh mục các bộ phận, chi tiết và vật
liệu…;
(4) Kết quả tính toán
của thiết kế;
(5) Báo cáo thử mẫu
đầu tiên hoặc kiểu (nếu có);
(6) Kế hoạch thử và
kiểm tra hoặc chương trình thử, và các tiêu chuẩn chấp nhận;
(7) Tài liệu công
nghệ chính;
(8) Các tài liệu khác
có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4 Thử kiểu
1 Nếu thử kiểu được yêu
cầu đối với sản phẩm nêu trong các phần liên quan của quy chuẩn hoặc Bảng
1B/3.1, thì việc thử kiểu phải được thực hiện đối với sản phẩm đơn chiếc hoặc
hàng loạt đó.
2 Thử kiểu phải được
thực hiện theo chương trình thử được Đăng kiểm công nhận.
3 Mẫu thử kiểu phải là
mẫu đầu tiên hoặc sản phẩm có cùng đặc trưng kỹ thuật và việc chế tạo, được
lấy ngẫu nhiên trong dây chuyền chế tạo. Sau đó, mẫu phải được lấy ra và có
nhận biết và, nếu thấy cần thiết, phải được niêm phong với sự có mặt của đăng
kiểm viên.
4 Những hạng mục liên
quan đến chức năng của sản phẩm, môi trường… được nêu trong quy chuẩn, hoặc
những yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng do nhà chế tạo đưa ra.
Cơ sở chế tạo có thể
thực hiện việc thử tại các phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của quốc
gia công nhận hoặc các phòng thử nghiệm được Đăng kiểm đánh giá thỏa mãn các
yêu cầu về thử sản phẩm.
5 Một phần hoặc tất cả
các hạng mục của việc thử kiểu có thể được thực hiện trong điều kiện thử do cơ
sở chế tạo đưa ra. Tuy nhiên, năng lực thử phù hợp đối với các công việc thử
như vậy phải được Đăng kiểm xác nhận.
6 Sau khi kết thúc việc
thử kiểu, tổ chức thực hiện việc thử phải lập báo cáo thử, tối thiểu bao gồm
các hạng mục sau:
(1) Kiểu, đặc trưng
và nhận biết của sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các đặc trưng của
thiết bị thử và thiết bị đo lường (bao gồm số nhận biết và ngày hiệu chuẩn lần
cuối);
(4) Điều kiện môi
trường của mỗi hạng mục thử;
(5) Ngày và nơi thử;
(6) Kết quả thử.
3.7.5 Thử vật liệu
1 Vật liệu phải được
thử theo yêu cầu của Quy chuẩn. Nói chung, đăng kiểm viên phải xác nhận vào tài
liệu về thử vật liệu nếu quy chuẩn yêu cầu.
2 Các thiết bị thử và
đo lường phải được kiểm chuẩn và bảo dưỡng ở trạng thái thỏa mãn. Biên bản hiệu
chuẩn phải được lưu giữ và trình cho đăng kiểm viên khi cần thiết.
3 Việc báo cáo phân
tích vật liệu do cơ sở chế tạo thực hiện được chấp nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm
viên có thể yêu cầu kiểm tra ngẫu nhiên.
3.7.6 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Việc thực hiện có
hiệu quả công nghệ chế tạo;
(2) Việc chế tạo phù
hợp với các bản vẽ và các yêu cầu kỹ thuật;
(3) Sử dụng đúng vật
liệu và vật liệu hàn;
(4) Thực hiện việc
lấy mẫu và thử đúng quy định.
2 Kiểm tra và thử lần
cuối đối với sản phẩm phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của đăng kiểm
viên, và phải tuân thủ theo hồ sơ thiết kế thực tế sử dụng, cũng như các yêu
cầu áp dụng nêu trong Quy chuẩn. Đăng kiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với các
cuộc kiểm tra và thử yêu cầu có sự chứng kiến của đăng kiểm viên.
3.8
Công nhận kiểu
3.8.1 Quy định chung
1 Mục này quy định các
nguyên tắc chung và quy trình công nhận kiểu cho sản phẩm nhằm xác nhận khả
năng của cơ sở chế tạo để chế tạo các sản phẩm có chất lượng giống nhau phù
hợp Quy chuẩn.
2 Trên cơ sở văn bản đề
nghị của tổ chức, cá nhân, các sản phẩm không yêu cầu bởi Quy chuẩn có thể được
công nhận theo tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật thống nhất giữa Đăng kiểm và cơ
sở chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đánh giá thiết
kế, bao gồm:
(a) Xem xét bản vẽ; (nếu
có)
(b) Thử hoặc kiểm tra
mẫu đầu tiên hoặc kiểu.
(2) Đánh giá quá
trình chế tạo.
4 Đánh giá quá trình
chế tạo bao gồm:
(1) Đánh giá hệ thống
quản lý chất lượng: Hệ thống đảm bảo và kiểm soát chất lượng của cơ sở chế tạo
phải được đánh giá, nhằm xem xét và xác minh khả năng của hệ thống có thể đáp
ứng một cách nhất quán các yêu cầu về chất lượng sản phẩm và Quy chuẩn.
Hệ thống kiểm soát và
đảm bảo chất lượng của cơ sở chế tạo sẽ thuộc một trong các loại sau đây:
a) Hệ thống quản lý
chất lượng thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Hệ thống này thích hợp cho các
sản phẩm được công nhận và hệ thống đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm liên quan
với quy chuẩn, các hướng dẫn hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận khác.
b) Hệ thống quản lý
chất lượng tương đương được chứng nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền,
(VD: ISO 9001) hoặc những tiêu chuẩn quản lý chất lượng tương đương và được
Đăng kiểm đánh giá thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đánh giá quá
trình chế tạo: Quá trình chế tạo cụ thể của cơ sở chế tạo phải được đánh giá để
thẩm tra và xác nhận rằng công nghệ chế tạo và kiểm tra đã được thiết lập với
mục đích đạt được mức độ kiểm soát chất lượng theo yêu cầu của cơ sở chế tạo và
phù hợp với Quy chuẩn.
3.8.2 Quy trình công nhận
kiểu
1 Tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp theo quy định.
2 Giấy chứng nhận công
nhận kiểu được cấp cho các cơ sở chế tạo đáp ứng yêu cầu sau đây:
(1) Thiết kế sản phẩm
phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn hoặc các tiêu chuẩn có hiệu lực khác;
(2) Hệ thống chất
lượng có hiệu quả cho các sản phẩm được thiết lập để đảm bảo mức độ kiểm soát
chất lượng theo yêu cầu của cơ sở chế tạo.
3.8.3 Đánh giá thiết kế
1 Xem xét bản vẽ (nếu
có).
(1) Các bản vẽ và hồ
sơ kỹ thuật sau đây (nhưng không giới hạn trong số lượng này) sẽ phải trình để
xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tài liệu nêu rõ
chi tiết kỹ thuật;
(c) Thông tin tính
năng;
(d) Tiêu chuẩn áp
dụng;
(e) Tính toán kỹ
thuật và báo cáo phân tích cần thiết khác.
(2) Xem xét bản vẽ
nhằm mục đích chính xác nhận sự tuân thủ của thiết kế sản phẩm với quy chuẩn và
hướng dẫn cần áp dụng hoặc tiêu chuẩn thay thế được công nhận. Trường hợp không
có các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt trong Quy chuẩn, thì việc xem xét thiết kế có
thể dựa trên việc áp dụng các tiêu chuẩn công nghiệp được công nhận; hoặc trong
trường hợp không có yêu cầu của Quy chuẩn hay tiêu chuẩn công nghiệp, thì tiêu
chuẩn của nhà sản xuất hoặc các yêu cầu kỹ thuật, các tính toán và phân tích kỹ
thuật cũng có thể được chấp nhận như là cơ sở để xem xét.
2 Thử kiểu phải phù
hợp với 3.7.4.
3.8.4 Đánh giá quá trình
chế tạo
1 Đánh giá hệ thống
quản lý chất lượng
(1) Hệ thống quản lý
chất lượng cho các sản phẩm công nghiệp được thiết lập bởi cơ sở chế tạo phải
được đánh giá, nhằm xác minh hệ thống này thích hợp cho các sản phẩm được công
nhận và hệ thống được thực hiện có khả năng đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm liên
quan của quy chuẩn, các hướng dẫn hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Năng lực và điều
kiện thử của thiết bị kiểm tra, thử nghiệm và đo đạc;
(b) Nhân viên kiểm
tra và thử;
(c) Công nghệ và
người vận hành của các quy trình thiết yếu;
(d) Nhiệm vụ và trình
độ của người thực hiện kiểm tra và kiểm soát chất lượng;
(e) Quy trình kiểm
soát mua hàng được lập thành văn bản (nếu có), việc chuẩn bị và duy trì danh
sách các nhà cung cấp nguyên liệu, bộ phận, chi tiết để thông báo cho Đăng
kiểm;
(f) Phương pháp kiểm
soát chất lượng, bao gồm kiểm soát nhà thầu phụ (nếu có).
(3) Cơ sở chế tạo
phải duy trì sổ tay chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng. Nếu hệ thống
chất lượng được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận thích hợp được Đăng kiểm đánh
giá là tuân thủ những yêu cầu của Đăng kiểm đối với hệ thống chất lượng, thì sổ
tay chất lượng được chứng nhận bởi tổ chức đó phải được trình cho Đăng kiểm.
2 Đánh giá quá trình
chế tạo
(1) Kế hoạch kiểm
soát chất lượng cho các sản phẩm trong phạm vi công nhận phải được cơ sở chế
tạo thiết lập và trình Đăng kiểm. Kế hoạch kiểm soát chất lượng này phải mô tả
phương pháp đảm bảo và kiểm soát chất lượng được dùng trong quá trình chế tạo
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn của sản phẩm, phản ánh chi
tiết các yêu cầu kiểm tra, thử theo Quy chuẩn áp dụng, hướng dẫn hoặc công ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.5 Đánh giá chu kỳ
1 Trong thời hạn hiệu
lực của giấy chứng nhận công nhận kiểu, cơ sở chế tạo có sản phẩm là loại được
công nhận kiểu phải thực hiện đánh giá chu kỳ để đảm bảo duy trì hiệu lực của
giấy chứng nhận. Thời hạn ấn định đánh giá chu kỳ là 30 tháng tính từ ngày hiệu
lực của Giấy chứng nhận công nhận. Việc đánh giá chu kỳ được thực hiện trong
khoảng thời gian 6 tháng trước hoặc sau ngày ấn định đánh giá chu kỳ của Giấy
chứng nhận.
Đánh giá chu kỳ bao
gồm: Đánh giá hồ sơ của cơ sở cấp để xác nhận hoạt động của hệ thống chất lượng
của cơ sở chế tạo, việc tuân thủ của công nghệ chế tạo với hồ sơ kỹ thuật được
chấp nhận tại thời điểm công nhận kiểu, kiểm soát việc mua vật liệu, bộ phận,
chi tiết; sử dụng ký hiệu kiểm tra, ngôn ngữ được sử dụng trong các biển tên và
hướng dẫn hoạt động, phản hồi chất lượng sản phẩm. Đăng kiểm có thể tiến hành
kiểm tra và thử các sản phẩm được công nhận nếu cần thiết, Các mẫu dùng kiểm
tra và thử sẽ được chọn với sự có mặt của đăng kiểm viên, số lượng mẫu được xác
định bởi đăng kiểm viên tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô chế tạo và kiểu của
sản phẩm.
2 Trong trường hợp nếu
việc sản xuất không liên tục thì không cần đánh giá chu kỳ trong thời gian
không sản xuất. Tuy nhiên, tối thiểu phải thực hiện một lần đánh giá khi bắt
đầu sản xuất lại.
3 Khi cơ sở chế tạo
thỏa mãn với các điều kiện duy trì giấy chứng nhận tại đợt đánh giá chu kỳ,
Đăng kiểm sẽ xác nhận giấy chứng nhận công nhận kiểu.
3.8.6 Đánh giá cấp mới
1 Việc đánh giá cấp mới
giấy chứng nhận công nhận kiểu phải được thực hiện trong thời gian không quá 3
tháng trước ngày hết hạn của giấy chứng nhận hiện có. Cơ sở chế tạo gửi đề nghị
đánh giá và thông báo cho Đăng kiểm bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến thiết
kế sản phẩm. Đăng kiểm sẽ:
(1) Xem xét lại bản
vẽ để xem có sự thay đổi nào của Quy chuẩn hay tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế
hoặc thông số kỹ thuật của sản phẩm;
(2) Xem xét lại
chương trình thử trong trường hợp có thay đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi không có thay đổi
thiết kế, nói chung có thể bỏ qua thử kiểu và nếu cần thiết, Đăng kiểm có thể
yêu cầu kiểm tra lại.
3 Nếu việc đánh giá cho
thấy cơ sở chế tạo vẫn duy trì thoả mãn các điều kiện công nhận kiểu, giấy
chứng nhận công nhận kiểu sẽ được cấp mới với hạn hiệu lực không quá 5 năm.
3.8.7 Thay đổi sản phẩm
được công nhận
1 Cơ sở chế tạo phải
giám sát bất kỳ sự thay đổi của sản phẩm hoặc quy trình chế tạo sản phẩm đó,
thông báo cho Đăng kiểm những thay đổi lớn và để nhận được những đánh giá của
Đăng kiểm về những thay đổi đó.
2 Nếu có bất kỳ thay
đổi nào đối với thiết kế các sản phẩm đã được công nhận và các chi tiết, bộ
phận, vật liệu của chúng hoặc phương pháp chế tạo và việc thay đổi này ảnh
hưởng đến các đặc tính và thông số chính của sản phẩm hoặc dẫn đến bất cứ sự
thay đổi tiêu chuẩn chức năng của sản phẩm thì phải tiến hành công nhận kiểu
mới.
Bảng 1B/3.1 - Danh mục sản phẩm công nghiệp
yêu cầu kiểm tra và chứng nhận
TT
Tên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra đơn chiếc hoặc hàng loạt
Công nhận kiểu
Phạm vi áp dụng
C
A
T
TA
1
Vật
liệu kim loại - Thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Vật
liệu tấm
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Vật
liệu định hình
X
-
X
O
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
X
O
Tàu có
GT ≥ 500
1.4
Vật
liệu rèn
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Tàu có
GT ≥ 500
2
Thiết
bị neo và chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích
neo và các bộ phận liên quan
X
X
X
X
Đường
kính xích ≥ 18 mm
2.2
Neo và
phụ tùng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
Khối
lượng neo ≥ 150 kg
2.3
Tời neo
X
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
Tời dây
X
X
X
O
Tàu cấp
VR-SB có GT ≥ 1600
3
Trang
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Nắp hầm
hàng
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
cho nắp hầm hàng đóng mở bằng thiết bị cơ giới chuyên dùng trên tàu cấp
VR-SB
3.2
Móc kéo
X
X
X
O
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
O
Áp dụng
đối với tàu kéo
3.4
Cáp kéo
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Lực kéo
đứt ≥ 130 kN
3.5
Cửa húp
lô
X
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa kín
nước
X
X
X
O
4
Thiết
bị lái và máy lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Máy lái
X
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy lái
truyền động cơ giới có mô men từ 1,0 T.m trên các tàu không phải tàu khách và
tàu chở người.
4.2
Trục
lái
X
X
X
-
Tàu cấp
VR-SB có đường kính trục lái ≥ 150 mm.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Ống
nhóm I và II
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Tàu cấp
VR-SB
5.2
Bơm hút
khô, dằn, cứu hỏa
X
O
X
O
Bơm có
lưu lượng từ 35 m3/h trở lên của tàu cấp VR-SB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi
hơi và bình chịu áp lực
6.1
Nồi hơi
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
6.2
Bình
chịu áp lực nhóm I và nhóm II
X
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Máy
7.1
Động cơ
đốt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
Công
suất ≥ 220 kW
7.2
Hộp số
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất ≥ 220 kW
7.3
Động cơ
điện lai chân vịt
X
X
X
O
Công
suất ≥ 50 kW
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Tổ máy
phát điện
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8.1.1
Máy
phát điện
X
X
X
O
Công
suất ≥ 50 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
điện chính
X
X
X
-
- Tàu
cấp VR-SB có công suất ≥ 50 kW
- Tàu
chở hàng lỏng dễ cháy
- Tàu
khách
- Tàu
chở khí hóa lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
Cáp
điện
X
-
X
X
- Tàu
cấp VR-SB có công suất bảng điện chính ≥ 50 kW
- Tàu
chở dầu
- Tàu
chở khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu
chở hóa chất nguy hiểm
8.4
Công
tắc phòng nổ
O
X
X
X
8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
X
X
X
8.6
Động cơ
phòng nổ
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
9
Trục
và thiết bị đẩy
Áp dụng
cho động cơ lai chân vịt có công suất ≥ 220 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
đẩy
X
X
X
-
9.2
Trục
trung gian và ổ đỡ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
9.3
Trục
ống bao, trục chân vịt
X
X
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
Ống bao
trục
X
X
X
-
9.5
Ổ đỡ
ống bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
9.6
Chân
vịt
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7
Hệ đẩy
kiểu Z; Hệ đẩy kiểu phụt
X
X
X
O
9.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
O
10
Vật
liệu và thiết bị chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Vật
liệu chống cháy
O
-
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa ra
vào hoặc cửa sổ chống cháy
X
X
X
X
10.3
Boong
cấp A
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
10.4
Vách
cấp A
O
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5
Vách
cấp B
O
X
X
X
10.6
Trần
cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
11
Trang
thiết bị và hệ thống dập cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1
Hệ
thống chữa cháy cố định bằng khí CO2
11.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
11.2
Van áp
suất, van chân không
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
12
Trang
thiết bị cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuồng
cấp cứu
X
X
X
X
12.2
Bè cứu
sinh (gồm bè cứng và tự bơm hơi)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
12.3
Thiết
bị hạ (gồm cần hạ, tời, puly, cơ cấu nhả và dây)
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4
Phao áo
X
X
X
X
12.5
Phao
tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
12.6
Dụng cụ
nổi
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Thiết
bị và vật liệu chống ô nhiễm
13.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
13.2
Thiết
bị xử lý nước thải
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
14
Thiết
bị hàng hải, tín hiệu và liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị VHF 2 chiều cầm tay
X
X
X
X
Phục vụ
cho mục đích cứu sinh
14.2
Thiết
bị phát báo tìm kiếm cứu nạn
(SART
hoặc AIS-SART)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
14.3
Máy thu
NAVTEX
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4
Phao vô
tuyến chỉ báo vị trí sự cố EPIRB
X
X
X
X
14.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
14.6
Thiết
bị vô tuyến điện VHF DSC
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
VHF DSC
cấp D có thể chấp nhận giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất
lượng (CQ) và hồ sơ kỹ thuật thể hiện các thông số phù hợp cho mục đích sử
dụng.
14.7
La bàn
từ
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra đa
X
X
X
X
14.9
Thiết
bị định vị vệ tinh
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
14.10
Thiết
bị đo sâu hồi âm
O
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.11
Hệ
thống nhận dạng tự động (AIS)
X
X
X
X
AIS cấp
A phải được chứng nhận theo quy định.
AIS cấp
B có thể chấp nhận giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất lượng
(CQ) và hồ sơ kỹ thuật thể hiện các thông số phù hợp cho mục đích sử dụng.
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1
Cần
trục
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
15.2
Hệ cần
trục dây giằng
X
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang
máy
X
X
X
O
15.4
Cầu xe
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
15.5
Tời
(gồm tời nâng hàng, tời nâng cần và tời quay cần)
X
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6
Cáp
nâng hàng, cáp nâng cần
X
-
X
X
15.7
Cụm
móc, xà treo tải, võng nâng hàng, khung nâng hàng và các chi tiết tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
Ký
hiệu:
A - Bản
vẽ được thẩm định hoặc xem xét bởi Đăng kiểm (bản vẽ sản phẩm đơn chiếc hoặc
bản vẽ nêu trong giấy chứng nhận công nhận kiểu);
T - Kiểm
tra và thử sản phẩm để cấp giấy chứng nhận sản xuất đơn chiếc quy định tại
3.7.3, 3.7.5, 3.7.6, hoặc
- Kiểm
tra cấp giấy chứng nhận sản phẩm đối với sản phẩm đã có giấy chứng nhận công
nhận kiểu quy định tại 1.4.4-3 Mục III.
C -
Giấy chứng nhận sản phẩm do Đăng kiểm cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA -
Giấy chứng nhận công nhận kiểu.
Ghi
chú:
1) Đăng
kiểm căn cứ vào Giấy chứng nhận công nhận kiểu /Giấy chứng nhận công nhận quy
trình chế tạo/Giấy chứng nhận công nhận thiết kế và giấy chứng nhận sản phẩm
của tổ chức Đăng kiểm nước ngoài và cấp giấy chứng nhận sản phẩm sau khi kiểm
tra sản phẩm phù hợp giấy chứng nhận có kết quả thỏa mãn;
2) Đăng
kiểm căn cứ vào các sản phẩm có Giấy chứng nhận công nhận kiểu /Giấy chứng
nhận công nhận quy trình chế tạo / Giấy chứng nhận công nhận thiết kế đã được
cấp theo hệ thống kiểm tra và chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu
biển để cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho phương tiện thủy
nội địa sau khi kiểm tra sản phẩm phù hợp giấy chứng nhận có kết quả thỏa
mãn.
CHƯƠNG 4 KIỂM TRA
TÀU TRONG KHAI THÁC
4.1
Quy định chung
4.1.1 Chương này quy định
khối lượng kiểm tra các loại tàu thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này có
thân tàu được chế tạo bằng thép, nhôm, bê tông cốt thép, xi măng lưới thép, tàu
gỗ, chất dẻo cốt sợi thủy tinh.
4.1.2 Khối lượng kiểm tra
của từng loại hình kiểm tra được quy định trong chương này. Trường hợp có thông
tin về khuyết tật liên quan đến thân tàu, máy tàu hoặc trang thiết bị của tàu
thì khối lượng kiểm tra sẽ được tăng thêm để đảm bảo các khuyết tật đó được
kiểm tra đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Sự không phù hợp
trong quá trình kiểm tra bên ngoài theo yêu cầu là căn cứ để mở rộng việc kiểm
tra hoặc kiểm tra bên trong nếu áp dụng được.
4.2
Kiểm tra hàng năm
4.2.1 Kiểm tra hồ sơ và
nhận dạng tàu
Các nội dung kiểm tra
bao gồm:
1 Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, tem kiểm định, số kiểm soát, số đăng ký, số đăng kiểm;
2 Tài liệu hướng dẫn:
thông báo ổn định cho thuyền trưởng, hướng dẫn xếp hàng, sổ tay chằng buộc hàng
hóa, sổ tay chở hàng hạt, kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu, kế hoạch ứng
cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại, kế hoạch chuyển tải dầu giữa
tàu với tàu.
4.2.2 Thân tàu và trang
thiết bị
1 Kiểm tra bên ngoài:
(1) Tôn, tấm bên
ngoài thân tàu phía trên đường nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Lan can, mạn chắn
sóng;
(4) Thượng tầng và
lầu boong;
(5) Các khoang hàng (ngoại trừ khoang hàng
của các tàu chở dầu , tàu chở khí hóa lỏng và tàu tàu chở hóa chất nguy hiểm) bao gồm cả hố hút
khô, các đường ống đo, thông hơi, xả mạn đi qua hầm hàng;
(6) Buồng máy bao gồm
bệ máy chính và bệ các máy phụ, liên kết hộp van thông sông biển và các ống xả
mạn với vỏ tàu cũng như các hố hút khô;
(7) Hầm xích neo;
(8) Thành quây miệng
hầm hàng, nắp hầm hàng, các lỗ khoét, lỗ người chui và các ống thông gió;
(9) Đầu của các ống
thông hơi, thông gió;
(10) Thiết bị đóng
của các lỗ đo sâu và đường ống cấp nhiên liệu;
(11) Các lối thoát
hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Dấu mạn khô,
thước nước.
2 Kiểm tra bên trong:
Khoang mút mũi và mút
lái nếu không có công dụng để chứa chất lỏng.
3 Thử hoạt động
(1) Các thiết bị đóng
của nắp hầm và lỗ người chui trên boong thời tiết, cửa húp lô và cửa trời, cửa
ra vào bên ngoài, cửa trên vách và các cửa chống cháy;
(2) Máy lái chính và
sự cố;
(3) Thiết bị neo và
buộc tàu;
(4) Thiết bị nâng hạ
lầu lái.
4 Nếu phát hiện khu vực
nghi ngờ có kết cấu thân tàu bị mòn hoặc biến dạng lớn phải đo độ mòn, độ biến
dạng, nếu liên quan đến phần ngâm nước thì phải đưa tàu lên đà để kiểm tra, đo
đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kiểm tra bên ngoài:
(1) Tình trạng cố
định máy chính với bệ và cố định của các bu lông trên trục máy chính;
(2) Hệ thống áo bọc
ống dầu nhiên liệu áp suất cao;
(3) Lớp cách nhiệt
của bầu góp khí xả;
(4) Các khớp nối mềm
của hệ thống nước biển, dầu nhiên liệu và hệ thống dầu bôi trơn;
(5) Các chai khí nén;
(6) Các thiết bị cố
định bạc trục với bệ đỡ.
2 Thử hoạt động:
(1) Thiết bị khởi
động, hệ thống báo động và bảo vệ của máy chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các bơm (hút khô,
nước làm mát, dùng chung, dằn, chữa cháy, bơm cấp và chuyển dầu nhiên liệu,
dầu bôi trơn);
(4) Thiết bị vận hành
chân vịt biến bước;
(5) Phương tiện liên
lạc giữa buồng lái và buồng máy;
(6) Hệ thống hút khô,
bao gồm báo động mức cao (nếu có);
(7) Hệ thống khí nén
bao gồm máy nén và thử hoạt động van an toàn của hệ thống;
(8) Chân vịt điều
động mũi và lái (nếu có).
4.2.4 Trang bị điện
1 Kiểm tra bên ngoài
của nguồn điện chính, các nguy cơ cháy và an toàn cho người vận hành (bao gồm
máy phát điện, bảng điện chính, bảng điện phân phối, cần điều khiển, các phụ
tải, các lớp cách điện, nối đất).
2 Nguồn điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra giá trị
đặt của thiết bị bảo vệ máy phát điện khi quá tải và ngắn mạch;
(3) Thử bảo vệ công
suất ngược khi hòa đồng bộ các máy phát điện (nếu có);
(4) Trường hợp có
nghi ngờ về tình trạng cách điện của thiết bị thì phải đo kiểm tra điện trở
cách điện.
3 Nguồn điện sự cố
(1) Thử hoạt động máy
phát sự cố;
(2) Thử ắc quy sự cố.
4 Thiết bị phân phối
Thử các bảng điện
chính và sự cố, thiết bị sạc ắc quy, đèn hàng hải, bàn điều khiển và theo dõi
thông số, thiết bị nối và ngắt điện bờ.
5 Thử thiết bị chuyển
đổi công suất lắp đặt trên các thiết bị tiêu thụ điện chủ yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thử thiết bị chiếu
sáng các buồng và không gian quan trọng liên quan đến an toàn và con người trên
tàu.
8 Thử chiếu sáng sự cố.
9 Thử hoạt động của các
thiết bị:
(1) Tay chuông truyền
lệnh điện;
(2) Hiển thị điện chỉ
báo góc bánh lái;
(3) Hệ thống báo động
chung;
(4) Hệ thống phát
hiện và báo cháy;
(5) Hệ thống cảnh báo
xả CO2;
(6) Hệ thống báo động
việc đóng cửa kín nước và cửa chống cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Báo mức nước đáy
khoang (nếu có).
4.2.5 Phòng phát hiện và
chữa cháy
1 Hệ thống chữa cháy cố
định
(1) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống;
(2) Đối với hệ thống
chữa cháy bằng nước, phải thử hoạt động của tất cả các bơm chữa cháy, thử vận
hành các họng chữa cháy, tình trạng các ống mềm và đầu phun;
(3) Đối với hệ thống
phun nước tự động, phải thử hoạt động của bơm cấp nước (tự động khởi động bơm
khi áp suất nước giảm), thử hoạt động của hệ thống báo động sau khi mở van
nhánh, thử hoạt động của két tích áp và hệ thống bù nước;
(4) Đối với hệ thống
chữa cháy cố định bằng khí CO2, thử báo động xả CO2;
(5) Hệ thống phun
nước, thử hoạt động của hệ thống.
2 Đối với tàu khách,
kiểm tra bên ngoài của các vách chống cháy, kênh thông gió, thử hoạt động của
các thiết bị đóng các cửa và lỗ khoét khác trên vách chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Kiểm tra bên ngoài hệ
thống khí đốt sử dụng cho sinh hoạt.
5 Kiểm tra bên ngoài và
kiểm tra hạn bảo dưỡng của các bình chữa cháy xách tay, di động, kiểm tra bên
ngoài dụng cụ chữa cháy thủ công và trang bị chữa cháy cá nhân.
4.2.6 Các yêu cầu bổ sung
đối với tàu chở dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm và tàu chở khí hóa lỏng
1 Tàu chở dầu và tàu
chở hóa chất nguy hiểm
(1) Kiểm tra bên
ngoài nắp két hàng và các thiết bị của chúng;
(2) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống thông hơi của két hàng bao gồm van chặn, van thở, cột thông hơi,
lưới chặn lửa, hộp xả chất lỏng ngưng đọng, nối đất;
(3) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống khí trơ và thiết bị của hệ thống;
(4) Thử hệ thống kiểm
soát tràn két hàng (báo động mức cao và rất cao);
(5) Kiểm tra bên
ngoài và thử hệ thống đo mức két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đối với buồng
bơm, kiểm tra bên ngoài các thiết bị bao gồm bơm hàng, hộp van thông sông/biển
của buồng bơm, khóa liên động hệ thống thông gió.
2 Tàu chở khí hóa lỏng
(1) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống thông hơi két hàng, không gian giữa các lớp chắn và không gian
khoang hàng, bố trí làm kín của các van xả két hàng.
(2) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống thông gió của không gian làm hàng và các không gian khác trong
phạm vi khu vực hàng mà thường xuyên có người.
(3) Hệ thống an toàn
và điều khiển làm hàng, nếu có, bao gồm:
(a) Thử van đóng khẩn
cấp tại đầu nối bờ và két
(b) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống điều khiển tự động, hệ thống an toàn và báo động liên quan đến
áp suất trong két hàng, không gian giữa hai lớp chắn và không gian khoang hàng;
(c) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống đo mức két hàng, bao gồm báo động mức cao và ngắt mức cao;
(d) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống hiển thị nhiệt độ của hàng, hệ thống chứa hàng, thân tàu và hệ
thống đường ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm tra không
gian làm hàng bao gồm:
(a) Kiểm tra bên
ngoài các thiết bị làm hàng bao gồm bộ trao đổi nhiệt của hàng, bộ hóa hơi,
bơm, máy nén;
(b) Thử thiết bị phát
hiện khí;
(c) Kiểm tra bên
ngoài thiết bị làm khô không khí bao gồm phương tiện ngăn hơi hàng lan truyền
ngược vào không gian khí an toàn.
(5) Kiểm tra bên
ngoài thiết bị làm kín đối với các két hoặc hầm đỉnh két xuyên qua boong;
(6) Kiểm tra bên
ngoài các khay hứng cố định và di động hoặc lớp cách nhiệt bảo vệ boong trong
trường hợp rò rỉ hàng;
(7) Kiểm tra bên
ngoài tính kín khí của cửa trên buồng lái và các cửa sổ;
(8) Kiểm tra bên
ngoài vách kín khí có làm kín lỗ xuyên vách.
4.2.7 Yêu cầu bổ
sung đối với một số loại tàu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị chằng
buộc công-te-nơ;
(2) Các gối đỡ
công-te-nơ được hàn vào kết cấu thân tàu hoặc nắp hầm hàng;
(3) Các thanh dẫn
công-te-nơ.
2 Tàu kéo đẩy, kiểm tra
bên ngoài:
(1) Đối với tàu kéo,
móc kéo, tời kéo và bộ nhả móc kéo;
(2) Đối với tàu đẩy,
giá đẩy và hệ thống khớp nối mũi tàu.
3 Tàu cuốc hút
(1) Đối với tàu cuốc
hút, tàu cuốc hút có khoang đất và sà lan có khoang đất, kiểm tra bên ngoài:
(a) Liên kết giữa ống
hút, hệ thống nâng ống hút với kết cấu thân tàu, kiểm tra bên ngoài hệ thống
ống hút trong buồng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với sà lan có
khoang đất tự đổ và tàu cuốc hút có khoang đất tự đổ, kiểm tra bên ngoài các
bản lề, các xy lanh thủy, hệ thống đường ống và các báo động.
4 Tàu và pông tông tự
nâng, kiểm tra bên ngoài:
(1) Kết cấu khung giá
nâng và liên kết với thân trên hoặc sàn;
(2) Hệ thống nâng và
dẫn hướng chân;
(3) Chân phía trên
đường nước đến mức có thể tiếp cận được;
(4) Tôn vỏ và các kết
cấu đỡ ở thân trong khu vực chân.
4.3
Kiểm tra trung gian
4.3.1 Quy định chung
Khối lượng kiểm tra
trung gian bao gồm khối lượng kiểm tra hàng năm và khối lượng kiểm tra bổ sung
theo yêu cầu của mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu phải thực hiện
kiểm tra bên ngoài các kết cấu chính của thân tàu tại các vị trí có thể tiếp
cận được. Ngoài ra phải thực hiện kiểm tra bên trong một két dằn đại diện cho
mỗi loại két dằn của tàu.
2 Các buồng, phòng
không thường xuyên tiếp cận hoặc mà tiếp cận phải có các chuẩn bị đặc biệt thì
phải mở để kiểm tra bên trong.
4.3.3 Các yêu cầu bổ sung
1 Tàu chở dầu và tàu
chở hóa chất nguy hiểm
(1) Thử hoạt động hệ
thống thông gió buồng bơm;
(2) Thử hoạt động của
thông hơi khoang hàng.
2 Tàu chở khí hóa lỏng
(1) Thử hoạt động của
hệ thống thông gió không gian đáy đôi, mạn kép và các khoang cách ly;
(2) Kiểm tra bên
ngoài và thử hoạt động của hệ thống thông gió cho không gian sinh hoạt, lầu lái
và không gian phục vụ bên ngoài khu vực hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm tra bên
ngoài lớp cách nhiệt của đường ống và phụ tùng;
(5) Thử các thiết bị
an toàn của máy nén, bộ ngưng tụ, bộ trao đổi nhiệt và két làm lạnh.
4.4
Kiểm tra định kỳ
4.4.1 Quy định chung
Khối lượng kiểm tra
định kỳ bao gồm khối lượng kiểm tra hàng năm và khối lượng kiểm tra bổ sung
theo yêu cầu của mục này. Đối với tàu chở dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm và
tàu chở khí hóa lỏng khối, lượng kiểm tra định kỳ bao gồm khối lượng kiểm tra
trung gian và khối lượng kiểm tra bổ sung theo yêu cầu của mục này.
4.4.2 Thân tàu và trang
thiết bị
1 Tàu có thân tàu làm
bằng kim loại phải thực hiện việc đo chiều dày theo yêu cầu chỉ ra ở Bảng
1B/4.1.
Bảng 1B/4.1 - Đo chiều dày
Định
kỳ lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định
kỳ lần 3
Định
kỳ lần 4 và các lần tiếp theo
Các khu
vực có
nghi
ngờ.
Các khu
vực có
nghi ngờ.
Các khu
vực có
nghi ngờ.
Các khu
vực có
nghi ngờ.
Trong
phạm vi chiều dài khoang hàng hoặc 0,5L giữa tàu:
- Lựa
chọn một tấm tôn boong đại diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa
chọn tấm tôn đáy trong và đáy ngoài đại diện;
- Lựa
chọn tấm tôn mạn đại diện;
- Lựa
chọn nắp hầm hàng và thành quây đại diện (1).
Trong
phạm vi chiều dài khoang hàng hoặc 0,5L giữa tàu:
- Các
tấm tôn boong lộ;
- Hai
mặt cắt ngang(4);
- Lựa
chọn tấm tôn đỉnh két đại diện;
- Từng
tấm tôn đáy trong và đáy ngoài;
- Tất
cả tấm tôn mạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất
cả nắp hầm hàng và thành quây miệng hầm(1);
Trong
phạm vi chiều dài khoang hàng hoặc 0,5L giữa tàu:
- Từng
tấm tôn boong
- Ba
mặt cắt ngang(3),(4);
- Từng
tấm tôn đáy trong và đáy ngoài;
- Tất
cả tấm tôn mạn;
- Tất
cả vách ngang và vách dọc khoang hàng(1);
- Tất
cả nắp hầm hàng và thành quây miệng hầm(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên
ngoài phạm vi chiều dài khoang hàng:
- Lựa
chọn một tấm tôn boong đại diện;
- Lựa
chọn một tấm tôn mạn đại diện;
- Lựa
chọn một tấm tôn đáy đại diện.
Bên
ngoài phạm vi chiều dài khoang hàng:
- Từng
tấm tôn boong ;
- Từng
tấm tôn mạn;
- Từng
tấm tôn đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
vách ngang và vách dọc bên ngoài khu vực khoang hàng(1),(2).
Trong
buồng máy(2):
- Hộp
van thông sông/biển;
- Ống
nối giữa hai van thông sông/biển;
- Tấm
tôn và kết cấu sống hộp hoặc hầm ống.
Lựa
chọn đại diện kết cấu bên trong két dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bao
gồm tất cả các tấm và nẹp.
(2)
Việc đo chiều dày có thể được miễn hoặc giảm nhẹ sau khi kiểm tra bằng mắt
thường, khi các vách đó tạo thành vách biên của không gian trống hoặc van
thông sông/biển, thấy rằng chúng ở trạng thái tốt.
(3) Số
lượng mặt cắt ngang có thể được giảm nhẹ theo sự chấp nhận của đăng kiểm viên
đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 40 mét.