Bảng
2 - Các yêu cầu đo chiều dày đối với kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định và
kho chứa nổi kiểu giàn chân căng
Kiểm
tra định kỳ lần thứ nhất
Kiểm
tra định kỳ lần thứ 2
Kiểm
tra định kỳ lần thứ 3
Các
đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo
1) Các khu vực nghi
ngờ trên kho chứa nổi.
2) Các cột và thanh
xiên nếu xuất hiện hao mòn ở khu vực thay đổi mớn nước.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên kho chứa nổi.
2) Đo đại diện đối
với các cột và thanh xiên trong vùng mớn nước thay đổi cùng với các kết cấu
bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các khu vực nghi
ngờ trên kho chứa nổi.
2) Đo đại diện các
kết cấu chính và kết cấu đặc biệt.
3) Một tiết diện
ngang của mỗi 2 cột và 2 thanh nhánh trong vùng mớn nước thay đổi cùng với
các kết cấu bên trong.
4) Tôn kho sơn.
5) Phần thân dưới
trong khu vực liên kết neo nếu xuất hiện hao mòn.
6) Một tiết diện
ngang của mỗi thân dưới giữa một bộ cột ổn định.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên kho chứa nổi.
2) Đo toàn bộ các
kết cấu chính và kết cấu đặc biệt.
3) Một tiết diện
ngang của mỗi một phần hai số cột ổn định và thanh xiên trong vùng mớn nước
thay đổi và các kết cấu bên trong (nghĩa là đo một nửa số cột ổn định và
thanh xiên trong vùng mớn nước thay đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Phần thân dưới
trong khu vực sô ma dẫn hướng xích neo và các liên kết khác nếu xuất hiện ăn
mòn.
6) Một tiết diện
ngang của mỗi thân dưới giữa một bộ cột ổn định.
7) Đo đại diện kết
cấu dưới của tháp khoan nếu có .
Lưu ý:
1. Căn cứ vào lịch
sử dằn, việc bố trí cùng với trạng thái lớp phủ, khoang két và các vị trí đo
cụ thể cần được lựa chọn sao cho đưa ra được khu vực đại diện tốt nhất thể
hiện sự chịu ảnh hưởng nhiều nhất do ăn mòn.
2. Các yêu cầu đo
được thay đổi cho phù hợp nếu các kết cấu vẫn được bảo vệ hiệu quả chống lại
ăn mòn bằng một lớp sơn phủ loại vĩnh cửu hoặc bằng hệ thống bảo vệ ca-tốt.
3. Trong mọi trường
hợp, yêu cầu đo bổ sung nếu phát hiện ăn mòn quá mức.
(8) Đo chiều dày
thân vỏ
Tại mỗi đợt kiểm tra
định kỳ, việc đo chiều dày thân vỏ kho chứa nổi phải được thực hiện tại các khu
vực bị hao mòn hoặc nghi ngờ. Tại đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 2 và các đợt
kiểm tra định kỳ sau đó, phải thực hiện việc đo đại diện theo bảng 1 hoặc bảng
2 dưới đây. Đặc biệt lưu ý các khu vực thay đổi mớn nước trên thân kho chứa
nổi, các cột và các két dằn, khu vực ngập nước tự do và các thân chìm. Các yêu
cầu đo chiều dày trong bảng được giảm đi hoặc tăng lên tùy theo quy định tại
mục ghi chú của bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6.3 Hệ thống neo
1.5.6.3.1 Nhà vận
hành và Bên thiết kế đưa ra các yêu cầu kiểm tra thay thế dựa trên các khuyến
nghị của nhà sản xuất hoặc kinh nghiệm trong khai thác. Sau khi được chấp nhận,
các quy trình thay thế này phải sẽ là cơ sở cho việc kiểm tra định kỳ đối với
hệ thống neo.
1.5.6.3.2 Việc kiểm
tra định kỳ hệ thống neo bao gồm toàn bộ các hạng mục được liệt kê trong kiểm
tra hàng năm và, ngoài ra, các yêu cầu dưới đây, nếu áp dụng.
(1) Thực hiện một đợt
kiểm tra trên đà hoặc dưới nước tương đương đối với hệ thống neo SPM. Đợt kiểm
tra này bao gồm kiểm tra toàn bộ các kết cấu của SPM, hệ thống lớp phủ, hệ
thống bảo vệ ca-tốt, các hãm chặn xích và các thiết bị khóa của chúng. Bất kỳ
khu vực nào xuất hiện ăn mòn lớn phải được đo chiều dày. Việc đo này được thực
hiện đối với các kết cấu của SPM khi chúng được sử dụng từ 15 năm trở lên.
(2) Thực hiện một đợt
kiểm tra đối với toàn bộ các xích neo để phát hiện sự hao mòn và ăn mòn lớn,
các khu vực có sự dịch chuyển tương đối lớn nhất giữa các mắt xích. Các vị trí
này thông thường nằm tại khu vực chạm đáy biển của các thành phần dây xích. Các
dây xích phải được kiểm tra việc mất ngáng và độ dãn dài của mắt xích. Các vị
trí đại diện được đo để phát hiện sự hao mòn.
(3) Thực hiện một đợt
kiểm tra tiếp cận đối với toàn bộ các thành phần của hệ thống neo và các kết
cấu chịu tải trọng tiếp cận được của hệ thống neo. Các kết cấu này bao gồm các
hãm chặn xích hoặc các giá đỡ cáp, các kết cấu trong khu vực các hãm chặn xích
hoặc giá đỡ cáp, giá ổ đỡ chính và các khu vực vành giếng, tháp neo. Các kết
cấu này phải được làm sạch, kiểm tra kỹ lưỡng và thực hiện thử không phá hủy
tại các khu vực nghi ngờ.
(4) Kiểm tra chung mức độ
ăn neo hoặc mức độ ngập của neo hoặc cọc neo để xác nhận các thành phần này
không bị nhô quá mức.
(5) Thực hiện kiểm tra
đối với ổ đỡ chính của hệ thống neo SPM. Việc kiểm tra này bao gồm kiểm tra
trực quan đối với ổ đỡ, nếu tiếp cận được, việc rò nước vào trong vỏ bọc cơ
cấu, ăn mòn, rỗ và hao mòn quá mức. Trường hợp không thể tiếp cận được ổ đỡ,
tối thiểu phải xác định được sự hao mòn và tình trạng của các thành phần làm
kín ổ đỡ phải được xác nhận. Trường hợp nếu tháo rời, các bi lăn ổ đỡ và các
rãnh lăn phải được kiểm tra.
(6) Đối với các kết cấu
không thể tiếp cận được, phải trình thẩm định các quy trình kiểm tra thay thế
để kiểm tra các khu vực đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Các khu vực đại diện
của xích phải được kiểm tra để phát hiện sự hao mòn quá mức. Các khu vực hãm chặn
xích và tiếp giáp đáy biển phải được kiểm tra và đo cẩn thận để phát hiện sự ăn
mòn.
(9) Đối với hệ thống neo
có khả năng ngắt kết nối, hệ thống kết nối và ngắt kết nối của hệ thống neo
phải được thử. Tuy nhiên, các báo cáo về việc vận hành kết nối, ngắt kết nối
giữa kiểm tra định kỳ gần nhất và kiểm tra định kỳ hiện tại phải được kiểm tra,
và nếu thấy thỏa mãn thì hệ thống neo được coi đã tuân thủ với yêu cầu này.
(10) Kiểm tra các thành
phần cong của chân căng phía trên và dưới nếu tiếp cận được.
1.5.6.4 Hệ thống an
toàn và chống cháy
1.5.6.4.1 Kiểm tra
định kỳ đối với toàn bộ hệ thống an toàn và chống cháy bao gồm các yêu cầu kiểm
tra hàng năm và bổ sung thêm các yêu cầu dưới đây, nếu áp dụng.
1.5.6.4.2 Các hệ
thống dưới đây phải được xác nhận rằng không có sự thay đổi đáng kể nào và
chúng vẫn ở trạng thái thỏa mãn.
1.5.6.4.3 Hệ thống
chống cháy bị động
(1) Thử chức năng đối với
toàn bộ cửa chống cháy.
(2) Thử chức năng đối với
toàn bộ bướm chặn lửa thông khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thử chức năng
của toàn bộ các nắp che hoặc màn chắn nước (nếu lắp đặt).
1.5.6.4.4 Hệ thống
chữa cháy tự động cố định
(1) Thử chức năng toàn bộ
các bơm cứu hỏa. Các bơm cứu hỏa khác được sử dụng cho việc chống cháy chủ động
cũng phải được thử. Điều này bao gồm việc thử xác nhận công suất máy bơm, và
nếu được lắp đặt, thử các van an toàn của hệ thống chữa cháy cố định chính.
(2) Thử thủy lực đối với
hệ thống chữa cháy chính.
(3) Thử thủy lực đối
với vòi rồng.
1.5.6.4.5 Hệ thống
chữa cháy chủ động cố định bổ sung
(1) Thử hệ thống chữa
cháy bằng khí, bao gồm kiểm tra xác nhận việc chứa các công chất dập lửa, cảnh
báo khí cháy và kiểm soát bằng tay.
(2) Thử chức năng đối với
hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước áp lực cao.
1.5.6.4.6 Hệ thống
chữa cháy chủ động di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6.4.7 Hệ thống
cảnh báo và phát hiện cháy
Hệ thống cảnh báo và
phát hiện cháy, nếu lắp đặt, phải được thử.
1.5.6.4.8 Hệ thống
cảnh báo và phát hiện khí cháy
Hệ thống cảnh báo và
phát hiện khí cháy, nếu lắp đặt, phải được thử.
1.5.6.4.9 Trang bị
(1) Kiểm tra và thử các
đèn chiếu sáng tại các lối đi.
(2) Kiểm tra việc liên
lạc với các nhà sản xuất đối với hệ thống cảnh báo chung, hệ thống liên lạc
được lắp đặt trong toàn bộ các trạm kiểm soát sự cố.
1.5.6.4.10 Thiết bị
ngừng khẩn cấp
(1) Các thiết bị ngừng
khẩn cấp được trang bị để ngắt hoặc ngừng khẩn cấp, đồng thời hoặc lựa chọn,
các thiết bị điện được liệt kê trong sổ tay vận hành kho chứa nổi phải được
kiểm tra và thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6.5 Hệ thống máy
và điện (hệ thống an toàn và hành hải)
1.5.6.5.1 Kiểm tra
định kỳ phần máy bao gồm các yêu cầu kiểm tra hàng năm và các yêu cầu dưới đây,
nếu áp dụng.
1.5.6.5.2 Sự tương
quan với kiểm tra phần thân kho chứa nổi
Các máy chính và phụ
của kho chứa nổi phải được kiểm tra đình kỳ trong khoảng thời gian tương tự như
kiểm tra định kỳ phần thân kho chứa nổi để báo cáo khối lượng kiểm tra định kỳ
phần thân và máy cùng một thời gian. Trong các trường hợp các hư hỏng liên quan
đến việc sửa chữa và kiểm tra lớn, đợt kiểm tra này được coi là tương đương với
đợt kiểm tra định kỳ.
1.5.6.5.3 Kiểm tra
các thành phần máy
(1) Ngoài các yêu cầu đối
với kiểm tra hàng năm, các yêu cầu dưới đây phải được thực hiện, nếu áp dụng.
(2) Các lỗ thoát
thông biển và liên kết
Toàn bộ các lỗ thoát
thông biển, bao gồm các lỗ vệ sinh và các lỗ xả ngoài mạn khác cùng với các vòi
và các van liên kết, phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài khi kho chứa nổi
trên đà hoặc trong thời gian kiểm tra dưới nước thay thế trên đà, và sự liên
kết tới tôn mạn phải được thay mới nếu chúng bị hư hỏng dưới mức cho phép.
(3) Bơm và các thiết bị
bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các tấm dãn nở
phi kim loại
Các tấm dãn nở mềm
phi kim loại trong hệ thống làm mát tuần hoàn chính bằng nước biển phải được
kiểm tra bên trong và bên ngoài.
(5) Hệ thống dằn và
hút khô
Xác nhận sự thỏa mãn
về tình trạng hoạt động của hệ thống dằn và hút khô.
(6) Bệ máy
Bệ máy, các cơ cấu
được xác định là kết cấu chính phải được kiểm tra.
(7) Các bình chịu áp
lực
Bộ trao đổi nhiệt
hoặc các bình chịu áp lực không dùng nhiên liệu khác (ngoại trừ các thiết bị
chỉ được sử dụng cho hoạt động khoan và tuân theo tiêu chuẩn được công nhận) có
áp suất thiết kế lớn hơn 0,7 bar (7 kgf/cm2, 100 psi) phải được kiểm tra, mở ra
hoặc đo chiều dày, và xác nhận sự hoạt động của các van giảm áp. Các bầu bốc
hơi hoạt động với môi trường chân không trong vỏ không phải mở ra và chấp nhận
trên cơ sở kết quả kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động hoặc kiểm tra các báo
cáo hoạt động.
1.5.6.5.4 Kiểm tra
các thành phần điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra các đầu
nối và liên kết trên bảng điện chính và các bảng phân phối, và lưu ý để xác
nhận rằng không có mạch nào được sử dụng cầu chì quá mức cho phép.
(2) Dây điện
Các dây điện phải
được kiểm tra nhưng không được làm xáo trộn đến vị trí của chúng.
(3) Chạy máy phát
điện
Toàn bộ các máy phát
phải được chạy có tải, độc lập hoặc song song; công tác và ngắt mạch phải được
thử.
(4) Mạch và thiết bị
Toàn bộ mạch điện và
thiết bị phải được kiểm tra về thay đổi vật lý và hư hỏng. Phải thực hiện đo
điện trở cách điện của mạch giữa các vật dẫn và giữa vật dẫn với đất và các giá
trị này phải so sánh với các giá trị đo lần trước. Bất kỳ sự suy giảm lớn hoặc
bất thường trong điện trở cách điện phải được tiếp tục theo dõi và đưa về trạng
thái bình thường hoặc thay mới tùy theo điều kiện được phát hiện.
(5) Động cơ điện,
máy phát và các thiết bị điện phụ trợ
Động cơ điện, máy
phát và các thiết bị điện phụ trợ cụ thể có công dụng quan trọng phải được kiểm
tra và các động cơ dẫn động phải được mở ra để kiểm tra. Phải thực hiện đo điện
trở cách điện của mỗi động cơ và máy phát điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ác quy phải được
kiểm tra, bao gồm lịch bảo dưỡng và quy trình bảo dưỡng đã được thẩm định.
(7) Cảnh báo la canh
Hệ thống cảnh báo la
canh (nếu lắp đặt) phải được thử.
1.5.6.5.5 Khu vực
nguy hiểm
Việc kiểm tra của các
khu vực nguy hiểm và các trang thiết bị điện lắp đặt trong vùng nguy hiểm được
thực hiện tuân theo các tiêu chuẩn được công nhận.
1.5.6.5.6 Kỹ thuật
bảo trì ngăn ngừa
Trường hợp áp dụng kỹ
thuật bảo trì ngăn ngừa, việc kiểm tra phần máy được chấp nhận dựa trên kỹ
thuật bảo trì ngăn ngừa phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn được công
nhận.
1.5.6.5.7 Kho chứa
nổi tự hành - Thiết bị đẩy chính
(1) Đối với kho chứa nổi
tự hành, ngoài phải thực hiện các yêu cầu trong kiểm tra hàng năm và các yêu
cầu áp dụng quy định tại 1.5.6.5.3 của Phần này, các máy chính và máy phụ, bao
gồm các thiết bị chịu áp lực, phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu trong
QCVN 21:2015/BGTVT và các bản sửa đổi của QCVN 21:2015/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Việc kiểm tra đối với
các chân vịt mũi phải tuân theo các quy định phù hợp trong QCVN 21:2015/BGTVT
và các bản sửa đổi của QCVN 21:2015/BGTVT.
1.5.6.5.8 Sửa chữa
lớn
Trong trường hợp sửa
chữa lớn, các cuộn dây được sửa chữa hoặc thay mới phải được thử nghiệm biến
dạng điện môi. Ngoài ra trong trường hợp các mạch điện được sửa chữa hoặc thay
mới mà các cuộn dây bị làm rối thì phải được thử biến dạng điện môi trong 1
phút bằng cách đặt điện thế có giá trị bằng 125% điện áp làm việc tối đa.
1.5.6.6 Hệ thống khí
trơ (nếu lắp đặt)
Các yêu cầu kiểm tra
định kỳ hệ thống khí trơ bao gồm các yêu cầu kiểm tra hàng năm hệ thống khí trơ
nêu tại 1.5.3.6 của Phần này và các hạng mục sau:
1.5.6.6.1 Kiểm tra
tất cả các van bao gồm cả van tại ống khí lên từ nồi hơi, van cách ly của thiết
bị lọc khí, van cách ly tại đầu ra và đầu vào của quạt, van cách ly chính, van
thở và van cách ly két hàng.
(1) Kiểm tra thiết bị lọc
khí;
(2) Kiểm tra quạt thổi
gồm cả van xả hộp quạt;
(3) Kiểm tra động cơ lai
có thể động cơ điện hay tua bin khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm tra các bơm
nước biển, van và màng lọc của thiết bị lọc khí và van nước một chiều cùng với
các nối ống tại thiết bị lọc khí và van nước một chiều, tôn vỏ và các đoạn còn
lại của ống nước biển;
(6) Kiểm tra các đoạn ống
đứng;
(7) Kiểm tra bên trong và
bên ngoài van nước một chiều, van kiểm tra.
1.5.6.6.2 Hệ thống
tạo khí trơ riêng biệt, phải tuân theo các yêu cầu kiểm tra tại 1.5.6.6.1 của
Phần này cùng với các yêu cầu sau:
(1) Hệ thống điều khiển
đốt trong tự động phải được kiểm tra và thử;
(2) Bệ và khoang đốt
phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài;
(3) Bơm cung cấp dầu
nhiên liệu phải được kiểm tra.
1.5.6.6.3 Hệ thống
dùng khí chứa trong các bình, phải thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra nêu trong
1.5.6.6.1 của Phần này cùng với các yêu cầu sau:
(1) Kiểm tra bên trong và
bên ngoài các bình. Nếu không thể thực hiện kiểm tra bên trong thì phải đo
chiều dày. Chúng phải được thử thủy tĩnh nếu có sửa chữa. Các van xả phải được
chứng minh hoạt động tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6.7 Thiết bị khí
hóa lỏng (nếu lắp đặt)
1.5.6.7.1 Ngoài các
yêu cầu áp dụng được quy định tại 1.5.3.7 và 1.5.5.3 của Phần này, các yêu cầu
dưới đây phải được thực hiện.
1.5.6.7.2 Kiểm tra
định kỳ lần thứ nhất và lần thứ hai
(1) Thực hiện một đợt
kiểm tra bên trong đối với toàn bộ các két hàng (thùng chứa chính), sau khi xả
khí, bao gồm các giá đỡ và thiết bị.
(2) Đối với các két rời,
bệ đỡ, nệm, các thanh chéo, thanh đỡ chính, các cơ cấu chống chìm, các vách
ngăn thứ cấp hoặc các tôn vỏ hoặc đồng thời cả hai (bao gồm các két hàng và lớp
cách nhiệt trong khu vực nêu trên) phải được thực hiện kiểm tra. Xem
1.5.6.7.2(6) của Phần này đối với việc bỏ lớp cách nhiệt. Sườn liền kề với hệ
thống ngăn hàng cũng phải được kiểm tra.
Trường hợp các trang
thiết bị không thể kiểm tra được lớp cách nhiệt, các kết cấu xung quanh trong
két mạn, két đáy đôi và các khoang cách ly, phải được kiểm tra đối với các điểm
lạnh khi các két hàng ở trong điều kiện lạnh, trừ khi có đủ bằng chứng về tính
toàn vẹn của lớp cách nhiệt được thể hiện trong các báo cáo vận hành của kho
chứa.
(3) Hệ thống thông hơi,
van an toàn hoặc các thiết bị khác được trang bị để loại bỏ khí cháy khẩn cấp
từ các khoang đệm trong và các két hàng phải được mở ra, kiểm tra, thử và điều chỉnh
lại nếu thấy dấu hiệu bất thường.
(4) Các van an toàn, chỉ
báo mức nhiên liệu và hệ thống thông khí của hệ thống ngăn hàng chính phải được
kiểm tra. Toàn bộ các van an toàn phải được mở ra, kiểm tra, thử và điều chỉnh
nếu dấu hiệu bất thường. Nếu các két hàng trang bị các van an toàn với các màng
phi kim loại trong các van chính hoặc các van dẫn hướng, các màng phi kim loại
này phải được thay thế. Các chỉ báo và cảnh báo mức nhiên liệu phải được xác
nhận ở tình trạng cho phép. Trường hợp duy trì một biên bản phù hợp về đại tu
và thử lại liên tục đối với các van an toàn riêng biệt nhận diện được thì chấp
nhận trên cơ sở mở, kiểm tra bên trong và thử đối với các van mẫu đại diện bao
gồm từng kích thước của từng van an toàn xả hơi hoặc van an toàn khí hóa lỏng
trong sử dụng, miễn là có bằng chứng bằng nhật ký rằng các van còn lại được đại
tu và thử kể từ ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ gần nhất.
(5) Toàn bộ các đường
ống, máy và trang thiết bị cho việc làm hàng, thông hơi, nén, làm lạnh, hóa
lỏng, hâm nóng hoặc cho việc làm hàng khí hóa lỏng hoặc hơi và ni-tơ lỏng, và
các thiết bị đốt khí phải được kiểm tra bao gồm việc loại bỏ lớp cách nhiệt và
mở ra để kiểm tra nếu dấu hiệu bất thường. Nếu nghi ngờ, phải thực hiện một
cuộc thử thủy lực tới 1,25 lần cài đặt lớn nhất cho phép của van an toàn
(MARVS) của đường ống. Sau khi lắp đặt lại, đường ống phải được thử để kiểm tra
sự rò rỉ. Trong trường hợp đường ống không cho phép sử dụng nước và không thể
làm khô trước khi đưa hệ thống vào sử dụng, chấp nhận các chất lỏng thử thay
thế hoặc các phương pháp thử thay thế khác. Toàn bộ các van dừng khẩn cấp và
van vận hành từ xa trong hệ thống ống làm hàng phải được kiểm tra và chứng minh
khả năng vận hành. Các van giảm áp phải được thử chức năng. Lựa chọn ngẫu nhiên
van để mở ra để kiểm tra và điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Trường hợp có bằng
chứng ăn mòn, hoặc nếu một mặt của két hàng tiếp xúc với không khí có khả năng
gây ăn mòn, tôn của két hàng phải được đo bằng phương pháp không phá hủy để xác
định chiều dày.
(8) Tất cả các kết cấu
tháp bơm hàng phải được kiểm tra bao gồm các nẹp gia cường, thanh giằng, các chốt
và thiết bị khóa, vòi phun sương (vòi phun mù), dây điện với các ống bọc đi kèm
và các liên kết ống. Nếu phát hiện có dấu hiệu bất thường thì yêu cầu đo kích
thước và thử không phá hủy.
(9) Các vách ngăn thứ cấp
phải được kiểm tra để xác nhận tính hiệu quả bằng phương pháp thử chân không,
thử áp lực, kiểm tra trực quan hoặc phương pháp khác được chấp nhận.
(10) Thử không phá hủy
được thực hiện theo sau:
(a) Thử không phá
hủy để bổ sung cho việc kiểm tra các két để xác định tính toàn vẹn của các
thành phần kết cấu, tôn bao và các khu vực tập trung ứng suất, bao gồm các liên
kết hàn. Các hạng mục dưới đây được coi là các khu vực tập trung ứng suất:
i. Các kết cấu gia
cường két hàng và các thiết bị chống lắc ngang và lắc dọc.
ii. Các khung ngang
khỏe.
iii. Liên kết chữ Y
giữa các tôn bao két và vách dọc của két.
iv. Các vùng biên
vách chống va.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi. Bệ đỡ bơm, tháp,
tháng.v.v.
vii. Các liên kết
ống.
(b) Đối với các két
rời loại C, ngoài các yêu cầu tại 1.5.6.7.2(10)(a) trong Phần này, tại đợt kiểm
tra định kỳ tiếp theo, tối thiểu 10% chiều dài các mối hàn liên kết tại mỗi khu
vực tập trung ứng suất phải được thử. Việc thử này phải được thực hiện cả bên
trong và bên ngoài, nếu áp dụng. Lớp cách nhiệt phải được loại bỏ để kiểm tra
không phá hủy bằng phương pháp có yêu cầu.
(c) Đối với các két
rời độc lập loại B, phạm vi kiểm tra không phá hủy phải phù hợp với chương
trình kế hoạch được chuẩn bị và được thẩm định thiết kế các két hàng.
(11) Nếu thử không phá
hủy, hoặc có các bằng chứng về việc rò rỉ hoặc biến dạng, làm tăng sự nghi ngờ
về tính toàn vẹn kết cấu của một két hàng, phải thực hiện một đợt thử thủy lực
tĩnh hoặc thử áp lực khí. Đối với các két liền vỏ và các két rời loại A và B,
áp lực thử phải tối thiểu bằng MARVS tại tấm nóc của két. Đối với các két rời
loại C và các két loại B chịu khí nén với MARVS là 2,06 bar và lớn hơn, áp lực
thử bằng 1,25 lần MARVS.
(12) Các thiết bị giữ phần
dẫn điện, bao gồm các vòng giữ nếu được lắp đặt, của hệ thống ống trong khu vực
két hàng, két dằn, hầm đặt ống, khoang cách ly, khoang trống liền kề với các
két hàng phải được kiểm tra.
(13) Hệ thống loại bỏ nước
hoặc hàng từ khoang đệm trong và két hàng phải được kiểm tra và thử nếu dấu
hiệu bất thường.
(14) Đối với hệ thống két
kiểu màng và nửa màng, việc kiểm tra và thử phải được thực hiện phù hợp với
chương trình tuân theo phương pháp được thẩm định đối với hệ thống két thực tế.
(15) Toàn bộ các vách kín
khí phải được kiểm tra. Sự hiệu quả của bít đệm kín khí của trục phải được xác
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6.7.3 Kiểm tra
định kỳ lần thứ 3 và các đợt kiểm tra định kỳ sau đó
(1) Ngoài toàn bộ các yêu
cầu của kiểm tra định kỳ lần thứ nhất và hai, các yêu cầu dưới đây phải được
thực hiện.
(2) Tôn của ít nhất một
két hàng, bao gồm các két màng và các bình chịu áp lực phải được đo bằng phương
pháp không phá hủy để xác định chiều dày. Trong trường hợp hàng chuyên chở là
loại không có tính chất ăn mòn thì chấp nhận thay đổi phạm vi thực hiện đo
chiều dày nếu phù hợp.
(3) Tôn của các vách ngăn
thứ cấp là các kết cấu đỡ cho vách ngăn sơ cấp được đo bằng phương pháp không
phá hủy để xác định chiều dày.
1.5.6.8 Hệ thống
định vị động
Hệ thống định vị động
được kiểm tra như áp dụng cho giàn di động trên biển được quy định tại QCVN
48:2012/BGTVT.
1.5.6.9 Hệ thống tự
động và điều khiển từ xa
Việc kiểm tra hệ
thống tự động và điều khiển từ xa phải tuân theo 2.3.1, QCVN 60:2013/BGTVT.
1.5.6.10 Thiết bị
sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra và đo trọng
lượng của chất trong hệ thống bảo vệ chống cháy cố định gồm công suất và độ ổn
định của chất lỏng bọt. Hệ thống ống phải được thổi thông để đảm bảo hệ thống
ống của hệ thống chữa cháy cố định không bị tắc;
(2) Các động cơ điện
không chống nổ phải được kiểm tra, gồm đóng nguồn tự động đến động cơ (được bố
trí để đóng động cơ trong trường hợp mất thông gió);
(3) Đo chiều dày các bình
chịu áp lực, thiết bị trao đổi nhiệt, các két chứa;
(4) Kiểm tra bên trong
các bình chịu áp lực, bơm, máy nén và các van xả an toàn;
(5) Đo chiều dày ngẫu
nhiên hệ thống ống công nghệ;
(6) Kiểm tra biên
bản kiểm tra dầu bôi trơn;
(7) Đo độ cách điện
của động cơ và máy phát;
(8) Chạy các máy phát có
tải, riêng biệt và song song;
(9) Kiểm tra các đường
cáp, ống bao, chất cách điện v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Kiểm tra các thiết bị
và mạch điện phát hiện hư hỏng và xuống cấp;
(12) Kiểm tra độ
rung các máy;
(13) Kiểm tra bên trong
tuabin khí và hơi nếu thấy dấu hiệu bất thường;
(14) Thử các thiết
bị bảo vệ cho động cơ, tuabin, máy nén khí;
(15) Kiểm tra bên
trong các động cơ điêzen và khí với công suất 1000 sức ngựa trở lên nếu thấy
dấu hiệu bất thường;
(16) Kiểm tra vận hành các
thiết bị điều khiển quá trình công nghệ.
1.5.6.10.2 Biên bản
bảo dưỡng phải được lưu giữ và luôn có để Đăng kiểm kiểm tra. Các biên bản bảo
dưỡng phải được kiểm tra để thiết lập phạm vi công việc và nội dung yêu cầu
trong kiểm tra. Trong suốt tuổi thọ hoạt động của thiết bị, các biên bản bảo
dưỡng phải được cập nhật liên tục. Bên vận hành phải thông báo cho Đăng kiểm về
bất kỳ thay đổi nào đối với quy trình và tần suất bảo dưỡng.
1.5.6.11 Hệ thống
xuất nhập
(1) Chủ kho chứa nổi, Nhà
vận hành gửi các yêu cầu khảo sát dựa trên các khuyến nghị của nhà sản xuất
hoặc căn cứ vào kinh nghiệm khai thác. Sau khi đánh giá và nếu được chấp nhận,
các quy trình kiểm tra thay thế này sẽ là cơ sở cho kiểm tra định kỳ đối với hệ
thống xuất nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Khi dấu hiệu bất
thường, các khớp nối về điện và dung chất phải được tháo rời và kiểm tra phát
hiện hư hỏng và mài mòn. Các đệm kín nước phải được kiểm tra. Sau khi hoàn
thành việc bảo dưỡng lại, các khớp nối dung chất phải được thử thuỷ lực. Tương
tự, các khớp nối điện phải được thử cách điện khi lắp ráp lại;
(b) Trong quá trình
kiểm tra dưới nước hệ thống SPM, các ống đứng mềm phải được kiểm tra bao gồm
các két nổi nâng đỡ các đoạn ống cong. Ống đứng phải được kiểm tra phát hiện hư
hỏng trong vùng ứng suất cao như các vùng mặt bích mút, các vùng trong khu vực
kẹp của két nổi đỡ đoạn ống cong và phần đáy của tất cả các vùng tạo thành vòng
tròn. Các thanh tách ống nếu được gắn phải được kiểm tra phát hiện hư hỏng và
mài mòn.
(c) Đối với các ứng
dụng ngoài biển sâu, các hệ thống đỡ và treo ống đứng phải được kiểm tra phát
hiện hư hỏng và mất độ căng. Các khu vực đỡ trong vùng ống đứng phải được kiểm
tra tiếp cận để phát hiện ăn mòn, mài mòn, gập và nhăn ống.
(d) Các ống nổi xuất
dầu (offloading hose) phải được kiểm tra phát hiện gập ống, nứt bề mặt, hư hỏng
do chà xát;
(e) Các hệ thống ống
(piping system) phải được mở ra để kiểm tra;
(f) Hệ thống neo có
khả năng ngắt kết nối, các thiết bị kết nối và ngắt kết nối của hệ thống xuất
nhập. Thay vào đó, việc kiểm tra các biên bản hoạt động kết nối, ngắt kết nối
giữa kiểm tra định kỳ gần nhất và kiểm tra định kỳ hiện tại có thể thực hiện
được nếu được chấp nhận, hệ thống neo được coi thỏa mãn yêu cầu này;
(g) Các ống được
thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn OCIMF phải được thử thỏa mãn với tiêu chuẩn
OCIMF.
1.5.7 Kiểm tra nồi hơi và thiết
bị hâm dầu
1.5.7.1 Kiểm tra nồi
hơi chính cho hệ thống động lực đẩy phải tuân theo các yêu cầu nêu tại Chương 7
Phần 1B QCVN 21:2015/BGTVT, Chương 7 Phần 1B Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT
và Chương 7 Phần 1B Sửa đổi 2:2017 QCVN 21:2015/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.8 Kiểm tra trục chân
vịt và trục trong ống bao
Đối với kho chứa nổi
tự hành, kiểm tra trục chân vịt phải được tiến hành theo các yêu cầu nêu trong
Chương 8 Phần 1B QCVN 21:2015/BGTVT, Chương 8 Phần 1B Sửa đổi 1:2016 QCVN
21:2015/BGTVT, Chương 8 Phần 1B Sửa đổi 2:2017 QCVN 21:2015/BGTVT. Tuy nhiên,
do thời gian chạy của trục chân vịt thấp, khoảng thời gian giữa các lần kiểm
tra được kéo dài dựa trên các hạng mục dưới đây được chấp nhận và thực hiện.
(1) Kiểm tra bên ngoài
bằng thợ lặn đối với ổ đỡ bánh lái và khu vực làm kín, bao gồm kiểm tra độ mài
mòn.
(2) Kiểm tra đối với khu
vực trục chân vịt (làm kín bên trong) trong buồng động lực đẩy.
(3) Xác nhận các biên bảo
dầu bôi trơn (xác nhận tỷ lệ hao hụt dầu, không có bằng chứng nào cho việc
nhiễm bẩn quá phạm vi chấp nhận).
(4) Các thành phần làm
kín trục chân vịt phải được kiểm tra, thay thế phù hợp với các khuyến nghị của
nhà sản xuất.
1.5.9 Kiểm tra thiết bị
nâng
Việc kiểm tra thiết
bị nâng tuân thủ theo QCVN 97:2016/BGTVT.
1.5.10 Kiểm tra thiết bị
chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tải trọng môi trường
và cơ sở thiết kế
Các yêu cầu về tải
trọng môi trường và cơ sở thiết kế đối với kho chứa nổi tuân thủ theo 4.1, TCVN
6474.
3 Các yêu cầu chung đối
với kho chứa nổi
Các yêu cầu về kỹ
thuật chung đối với kho chứa nổi tuân thủ theo 4.2, TCVN 6474.
4 Các yêu cầu đối với
thiết kế kho chứa nổi
Các yêu cầu về kỹ
thuật đối với thiết kế kho chứa nổi tuân thủ theo 5, TCVN 6474.
5 Hệ thống neo buộc
định vị
Các yêu cầu kỹ thuật
về hệ thống neo buộc định vị đối với kho chứa nổi tuân thủ theo 6, TCVN 6474.
6 Hệ thống công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Hệ thống xuất nhập
Các yêu cầu kỹ thuật về hệ thống xuất
nhập đối với kho chứa nổi tuân thủ theo 8, TCVN 6474.
Các yêu cầu kỹ thuật về ống đứng động
(riser) tuân thủ theo TCVN 8403.
8 Lắp đặt, kết nối và
chạy thử
Các yêu cầu kỹ thuật
về lắp đặt, kết nối và chạy thử đối với kho chứa nổi tuân thủ theo 9, TCVN
6474.
9 Thiết bị nâng
Các yêu cầu kỹ thuật
về thiết bị nâng phải tuân thủ theo QCVN 97:2016/BGTVT .
10 Thiết bị chịu áp lực
Các yêu cầu kỹ thuật
về thiết bị chịu áp lực phải tuân thủ theo QCVN 67:2018/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu kỹ thuật
về nồi hơi của kho chứa nổi phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau
đây.
(1) Nồi hơi và thiết bị hâm
dầu liên quan đến hệ thống công nghệ: áp dụng theo QCVN 102:2018/BGTVT.
(2) Nồi hơi chính cho hệ
thống động lực đẩy: áp dụng theo QCVN 21:2015/BGTVT và các bản Sửa đổi của QCVN
21:2015/BGTVT.
12 Sân bay trực thăng
Các yêu cầu kỹ thuật
về sân bay trực thăng trên kho chứa nổi phải tuân thủ theo CAP 437 - Tiêu chuẩn
về bãi đáp sân bay trực thăng trên biển.
13 Các yêu cầu kỹ thuật
cho kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng
Các yêu cầu về kỹ
thuật đối với kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng tuân thủ theo TCVN 13475-Tiêu
chuẩn quốc gia về Kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng trên biển-Phân cấp và giám sát
kỹ thuật.
PHẦN
III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1 Quy định về chứng
nhận kho chứa nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các kho chứa
nổi thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải được kiểm tra, chứng nhận
theo các quy định tương ứng từ 1.2 đến 1.4 Phần này dưới đây.
1.2 Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế
Kho chứa nổi được cấp
giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo trình tự và thủ tục quy định tại Điều 5
của Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận
chuyển dầu khí trên biển (sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT).
1.3 Giấy chứng nhận phân
cấp
1.3.1 Kho chứa nổi được cấp
các giấy chứng nhận phân cấp theo trình tự và thủ tục quy định tại Điều 6 của
Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT.
1.3.2 Giấy chứng nhận phân
cấp có hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra
phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ. Giấy chứng nhận phân cấp được xác nhận duy trì
hiệu lực vào các đợt kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đà
hoặc tương đương và bất thường.
1.4 Giấy chứng nhận theo
công ước quốc tế
1.4.1 Kho chứa nổi phải
tuân thủ các quy định về kiểm tra, cấp và duy trì hiệu lực của các giấy chứng
nhận theo quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, bao gồm:
Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển 1969 (TONNAGE 69); Công ước quốc tế
về mạn khô tàu biển 1966 (LOADLINE 66); Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm
do tàu gây ra (MARPOL 73/78); Bộ luật chế tạo và trang bị cho các giàn khoan di
động trên biển (MODU Code); Công ước quốc tế về kiểm soát các hệ thống chống hà
độc hại của tàu (AFS); Bộ luật quốc tế về kết cấu và trang thiết bị của tàu chở
xô hoá chất nguy hiểm (IBC, áp dụng cho kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng áp dụng
IGC Code); Bộ luật quốc tế về kết cấu và trang thiết bị của tàu chở xô khí hoá
lỏng (IGC, áp dụng cho kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng áp dụng IGC Code).
1.4.2 Kho chứa nổi được cấp
các giấy chứng nhận công ước quốc tế trình tự và thủ tục quy định tại Điều 6
của Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Giấy chứng nhận phân
cấp được nêu tại 1.3 Phần này sẽ tự mất hiệu lực khi chủ kho chứa nổi không
thực hiện các yêu cầu tại 1.1, 1.4, 1.5, 1.6 và 1.7 của Phần IV trong quá trình
khai thác.
2.2 Các giấy chứng nhận
theo công ước quốc tế tại 1.4 của Phần này sẽ tự mất hiệu lực nếu chủ kho chứa
nổi không tổ chức tiến hành đợt kiểm tra cần thiết trong khoảng thời gian quy
định bởi các công ước quốc tế áp dụng.
PHẦN
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1 Trách nhiệm của chủ
kho chứa nổi, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa kho chứa nổi
1.1 Tuân thủ các quy định
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Quy chuẩn này khi
chế tạo, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và trong quá trình khai thác kho chứa
nổi.
1.2 Thiết kế kho chứa nổi
thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Tuân thủ các quy định
về hồ sơ thiết kế và thẩm định thiết kế.
1.4 Duy trì trạng thái kỹ
thuật kho chứa nổi đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra theo yêu cầu các quy
định của Quy chuẩn này.
1.5 Thông báo cho Đăng
kiểm khi: kho chứa nổi bị tai nạn; được hoán cải về kết cấu hoặc có thay đổi về
máy, thiết bị; sửa chữa các hạng mục nằm trong các hạng mục thuộc sự giám sát
của Đăng kiểm; dừng hoạt động trong thời gian quá ba tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Tuân thủ các quy định
của pháp luật về đo lường đối với các phương tiện, thiết bị đo lường sử dụng
trong khai thác kho chứa nổi.
1.8 Bảo quản, giữ gìn,
không được sửa chữa, tẩy xóa hồ sơ đăng kiểm đã được cấp và xuất trình khi có
yêu cầu.
2 Trách nhiệm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
2.1 Thẩm định thiết kế
kho chứa nổi theo Quy chuẩn này.
2.2 Kiểm tra trong quá
trình chế tạo mới, hoán cải theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định tuân theo Quy
chuẩn này.
2.3 Kiểm tra kho chứa nổi
trong quá trình khai thác bao gồm kiểm tra phân cấp lần đầu, kiểm tra hàng năm,
kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đà hoặc tương đương, kiểm tra định kỳ, kiểm
tra bất thường theo yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.4 Tổ chức, hướng dẫn hệ
thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp các kho chứa nổi thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy chuẩn này.
PHẦN
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
A
KÉO
DÀI THỜI GIAN KHAI THÁC CỦA KHO CHỨA NỔI
(Quy
định)
A.1 Quy định chung
A.1.1 Các kho chứa nổi được
thiết kế hoạt động ở một khu vực nhất định dựa trên thời gian khai thác thiết
kế thường được xác định theo yêu cầu của Chủ sở hữu/ Nhà vận hành. Thời gian
khai thác thiết kế kết cấu điển hình mặc định là 20 năm, mặc dù có một số kho
chứa có thời gian khai thác thiết kế khác. Do nhiều lý do, Chủ kho chứa/ Nhà
vận hành có thể tìm cách giữ cho kho chứa nổi hoạt động vượt quá thời gian khai
thác thiết kế ban đầu, tại cùng vị trí khai thác hoặc ở vị trí khai thác khác.
Trong các trường hợp này, Chủ kho chứa/ Nhà vận hành được yêu cầu khuyến nghị
nên thực hiện một quy trình kéo dài thời gian khai thác. Quy trình này bao gồm
việc đánh giá lại kết cấu, hệ thống neo, hệ thống chân căng, ổn định, máy và hệ
thống .v.v. cho toàn bộ kho chứa nổi. Việc đánh giá lại này bao gồm các hoạt
động kiểm tra và kỹ thuật như được liệt kê tại A.2 dưới đây.
A.1.2 Phụ lục này đưa ra
các quy trình và phương thức đối với việc kéo dài thời gian khai thác được áp
dụng đối với toàn bộ các loại hình kho chứa nổi (ví dụ như kho chứa nổi kiểu
tàu, kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định, kho chứa nổi kiểu giàn chân căng,
kho chứa nổi kiểu Spar.v.v.).
A.1.3 Các trường hợp kéo
dài thời gian khai thác được quy định như sau:
A.1.3.1 Kéo dài thời gian
khai thác hoạt động tại cùng vị trí khai thác.
(1) Lựa chọn 1: kéo
dài thời gian khai thác 5 năm đối với kho chứa ở cùng vị trí khai thác. Lựa
chọn này tuân theo quy trình được trình bày tóm tắt tại A.2.2.3 Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.2 Kéo dài thời gian
khai thác tại vị trí khai thác khác so với vị trí ban đầu (xem A.2.2.5 của Phụ
lục).
A.1.4 Quy trình trong phụ
lục này cung cấp các chi tiết liên quan đến các bước phải tuân theo để đánh giá
một kho chứa nổi cho khả năng kéo dài thời gian khai thác và bao gồm các trường
hợp mà có sự thay đổi các thông số hoặc bố trí so với thiết kế ban đầu để tiếp
tục hoạt động.
A.2 Tổng quan về quy
trình kéo dài thời gian khai thác kho chứa nổi
A.2.1 Quy định chung
A.2.2 Các kho chứa nổi được
thiết kế, đóng và duy trì theo quy định thường được dự định có thời gian khai
thác thiết kế là 20 năm. Rất nhiều các kho chứa nổi được thiết kế để hoạt động
mà không phải lên đà. Trường hợp kho chứa nổi vượt quá thời gian khai thác
thiết kế, phải thực hiện một đợt đánh giá và các hoạt động phù hợp để kéo dài
thời gian khai thác tới thời gian khai thác mới trong điều kiện môi trường của
vị trí cụ thể.Kéo dài thời gian khai thác đối với các kho chứa nổi
A.2.2.1 Nói chung, việc phân
cấp hoặc tiếp tục duy trì cấp của một kho chứa nổi hiện hành để kéo dài việc
khai thác ngoài thời gian khai thác thiết kế yêu cầu các xem xét đặc biệt đối
với việc xem xét, kiểm tra và phân tích kết cấu để xác minh lại mức độ phù hợp
của kho chứa nổi cho việc kéo dài khai thác. Quy trình dưới đây sẽ cung cấp chi
tiết hơn liên quan đến các bước phải tuân theo để đánh giá về khả năng kéo dài
thời gian khai thác của kho chứa nổi, đặc biệt trong các trường hợp có sự thay
đổi các thông số thiết kế và/ hoặc bố trí ban đầu. Quy trình xem xét và kiểm
tra được nêu tại A.2.2.3 và A.2.2.4 của Phụ lục).
A.2.2.2 Quy trình kéo dài
thời gian khai thác kho chứa nổi thông thường tuân theo các giai đoạn được liệt
kê dưới đây và trong hình A1:
(1) Giai đoạn điều
tra
(a) Đánh giá thiết
kế ban đầu và thu thập dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Giai đoạn xác
định
(a) Đánh giá lại.
(b) Đưa ra các điều
kiện để kéo dài thời gian khai thác.
(3) Giai đoạn thực
hiện: Thực hiện các điều kiện được đưa ra.
Quy trình chi tiết
cho việc kéo dài thời gian khai thác được chỉ ra tại hình A2 và hình A3. Các chi
tiết liên quan đến quy trình kéo dài thời gian khai thác được nêu từ A.3 đến
A.7 của Phụ lục.
A.2.2.3 Quy trình kéo dài
thời gian khai thác cho 5 năm tại cùng vị trí khai thác.
A.2.2.3.1 Trường hợp
yêu cầu kéo dài thời gian khai thác lần đầu cho kho chứa nổi tại cùng vị trí
khai thác cho 5 năm hoặc thấp hơn, phải tuân theo quy trình thẩm định rút gọn
dưới đây. Nếu thực hiện một đợt kiểm tra cơ sở và toàn bộ các sửa chữa kết cấu
được yêu cầu khắc phục đã đã được hoàn thành, việc kéo dài thời gian khai thác
có thể được chấp nhận mà không cần thu thập dữ liệu. Quy trình kéo dài thời
gian khai thác được nêu tại hình A2.
Hình
A1 - Dòng chảy quy trình kéo dài thời gian khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A2 - Quy trình rút gọn kéo dài thời gian khai thác
(Đối
với kéo dài thời gian khai thác tới 5 năm tại cùng vị trí khai thác)
Hình
A3 - Quy trình kéo dài thời gian khai thác
Đối
với kéo dài thời gian khai thác quá 5 năm tại cùng vị trí khai thác
A.2.2.3.2 Để kéo dài
thời gian khai thác, các điều kiện dưới đây phải được thỏa mãn:
(1) Bất kỳ hoán cải
nào về kết cấu đều phải được xem xét và đánh giá thỏa mãn.
(2) Các khu vực quan
trọng trong thiết kế ban đầu phải được kiểm tra lại bằng NDT và xác nhận thỏa
mãn.
Các hạng mục bổ sung
được xác định tùy từng trường hợp cụ thể trong suốt quá trình kéo dài thời gian
khai thác phải được hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.3.4 Đánh giá
mỏi ban đầu phải chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi của toàn bộ các chi tiết quan trọng/
toàn bộ các mối nối phải không nhỏ hơn thời gian kéo dài hoạt động. Trường hợp
phân tích mỏi ban đầu chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi còn lại không đủ để yêu cầu kéo
dài thời gian khai thác cần được xem xét đặc biệt.
A.2.2.4 Quy trình đối với
việc kéo dài thời gian khai thác lớn hơn 5 năm tại cùng vị trí
A.2.2.4.1 Quy trình
chung được thể hiện tại hình A3, cho việc phân cấp đối với kho chứa nổi hiện có
để kéo dài thời gian khai thác như được chỉ ra như sau:
(1) Đối với kéo dài
thời gian khai thác, bên vận hành thu thập và xem xét các biên bản hoán cải, kế
hoạch, hồ sơ thiết kế ban đầu, nếu có, và kế hoạch kiểm tra trong khai thác
(ISIP), báo cáo kiểm tra.v.v. Hồ sơ chương trình quản lý tính toàn vẹn (AIM),
nếu có, có thể được trình để thay thế cho việc thu thập dữ liệu, kiểm tra cơ
sở, và đánh giá lại đối với các hạng mục sau: kết cấu thân, kết cấu phần chuyển
tiếp của thân, thượng tầng, neo, ống đứng, hệ thống và máy.
(2) Thực hiện một
đợt kiểm tra cơ sở đối với kết cấu, neo và máy để đánh giá tình trạng của kho
chứa nổi. Các bề mặt của kết cấu phải được làm sạch và có khả năng tiếp cận để
có thể thực hiện kiểm tra.
(3) Nếu đợt kiểm tra
cơ sở được chấp nhận, thực hiện một đợt đánh giá lại.
(4) Thực hiện xem
xét các tài liệu AIM hoặc các kết quả của việc đánh giá lại bằng cách sử dụng
các kết quả kiểm tra, hồ sơ ban đầu, dữ liệu môi trường và các hoán cải có ảnh
hưởng tới tải trọng môi trường, hoạt tải và các tải trọng không đổi lên kết
cấu, nếu áp dụng.
(5) Thực hiện kiểm
tra kho chứa nổi để xác nhận rằng bất kỳ các hạng mục nào được xác định trong
suốt quá trình xem xét hồ sơ AIM hoặc đánh giá lại đã được thực hiện.
(6) Nếu việc xem xét
và kiểm tra bổ sung thỏa mãn, bên vận hành thực hiện các sửa chữa và hoán cải
được yêu cầu cho việc kéo dài hoạt động kho chứa nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét phạm vi công
việc của ISIP, AIM để xác minh các sửa đổi kế hoạch khi cần thiết để giải quyết
các kết quả thu được từ A.2.2.4.1(2) đến A.2.2.4.1(5) của Phụ lục mà có thể cần
thiết để xác nhận tính thỏa mãn của việc tiếp tục kéo dài thời gian khai thác
của kho chứa nổi.
A.2.2.5 Quy trình kéo dài
thời gian khai thác cho kho chứa nổi khai thác ở vị trí mới
Trường hợp kho chứa
nổi có dự định theo dài thời gian khai thác so với thời gian khai thác thiết kế
ban đầu và thay đổi vị trí khai thác, các yêu cầu đối với việc kéo dài thời
gian khai thác được mô tả tại A.2.2.4 của Phụ lục phải được áp dụng ngoài các
yêu cầu cho việc thay đổi vị trí khai thác của kho chứa được nêu trong TCVN
6474:2017.
A.2.2.6 Tuổi thọ mỏi còn lại
A.2.2.6.1 Tuổi thọ
mỏi còn lại có thể được tính toán bằng biện pháp phân tích được mô tả trong A.8
và A.9 của Phụ lục. Việc phân tích này rất dễ bị ảnh hưởng do sóng tác động và
các tải trọng hoạt động trong suốt quá trình khai thác trước đó và dự đoán
trong tương lai, do vậy dữ liệu môi trường trong khoảng thời gian dài phải được
trình bày một cách chính xác.
A.2.2.6.2 Một hoặc
nhiều hơn các điều kiện dưới đây phải được thỏa mãn bằng việc đánh giá mỏi.
(1) Phân tích mỏi
ban đầu chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi của toàn bộ các mối nối/ chi tiết quan trọng
phải đủ cho việc gia hạn hoạt động.
(2) Dữ liệu môi
trường mỏi được sử dụng trong phân tích mỏi ban đầu vẫn còn hiệu lực hoặc được
coi là vẫn còn duy trì.
(3) Không phát hiện
sự hư hỏng nào trong suốt cuộc kiểm tra tình trạng kho chứa hoặc các mối nối,
thành phần và các liên kết của chúng bị hư hỏng phải được sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Thông tin cơ bản
A.3.1 Quy định chung
Thông tin thiết kế
kho chứa nổi và thông tin vận hành phải được thu thập để để cho phép đánh giá
tính toàn vẹn của kết cấu kho chứa nổi. Điều cần thiết là phải có báo cáo thiết
kế ban đầu, hồ sơ, tài liệu bản gốc và các tài liệu hiện tại, thông số kỹ
thuật, báo cáo kiểm tra trong suốt quá trình đóng mới, lắp đặt và khai thác
trong quá khứ. Bên vận hành cần đảm bảo rằng bất kỳ các giả định nào được đưa
ra là hợp lý và các thông tin thu thập được phải chính xác và đại diện cho tình
trạng thực tế tại thời điểm đánh giá. Nếu thông tin không được cung cấp, phải
thực hiện đánh giá lại kho chứa. Các phép đo hoặc thử thực tế có thể được sử
dụng để đánh giá lại.
A.3.2 Tài liệu được cung
cấp trong quá trình kéo dài thời gian khai thác
Các hồ sơ được liệt
kê bên dưới được cần trình nộp để thực hiện quá trình kéo dài thời gian khai
thác kho chứa nổi. Quy trình và kết quả kéo dài thời gian khai thác kho chứa
nổi phải dựa trên chất lượng và tính đầy đủ của các hồ sơ được trình nộp.
(1) Các bản vẽ
(a) Bố trí chung, hồ
sơ khoang két, tài liệu kết cấu quan trọng, các bản vẽ hệ thống và sơ đồ máy,
các bệ đỡ liên kết với kết cấu thân kho chứa cùng với các gia cường nếu có, ống
thông hơi két và các bố trí ống tràn, tài liệu chống ăn mòn, sổ tay ổn định và
chúi và sổ tay làm hàng.
(b) Các bản vẽ về hệ
thống neo và toàn bộ các thành phần, bao gồm dây cáp, xích, các liên kết và hệ
thống mỏ neo (cọc neo hoặc mỏ neo) và các thành phần cơ khí.
(2) Cơ sở thiết kế
bao gồm bản đánh giá thiết kế hiện có, phân tích kỹ thuật bổ sung được thực
hiện trong khai thác, và các kế hoạch dự định để kéo dài thời gian khai thác,
bao gồm việc thay đổi các thiết bị (ví dụ như thay thế xích neo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tính toán quy
cách kết cấu, đánh giá sức bền cục bộ và sức bền chung, đánh giá mỏi, phân tích
ổn định.
(b) Phân tích neo,
bao gồm các thành phần độc lập.
(c) Phân tích chân
căng nếu áp dụng, bao gồm các thành phần độc lập.
(4) ISIP và kế hoạch
kiểm tra hiện có và các kết quả, bao gồm lịch sử sửa đổi.
(5) Báo cáo kiểm tra
và đo.
(6) Các báo cáo của
Chủ kho chứa nổi hoặc Nhà vận hành bao gồm lịch sử sửa chữa, thay thế và vận
hành.
(7) Biên bản hoán
cải bao gồm các bản vẽ cập nhật.
(8) Biên bản lắp đặt
(hướng cọc, độ nghiêng…).
(9) Dữ liệu môi
trường: Dữ liệu môi trường cập nhật tại vùng khai thác (nếu có), lịch sử môi
trường (các sự kiện bình thường và cực trị) từ hệ thống kiểm soát hoặc phân tích
phát xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Đánh giá lần đầu với
các thông tin cơ sở
Quy trình dưới đây
được áp dụng cho việc đánh giá lần đầu các thông tin cơ sở.
(1) Xem xét đầy đủ
và phạm vi các phân tích thiết kế ban đầu và xác định các đánh giá cần thiết
thực hiện.
(2) Điều kiện đánh
giá đối với kho chứa nổi từ các hồ sơ, ISIP, kế hoạch kiểm tra, báo cáo kiểm
tra, cơ sở thiết kế, hoặc các phân tích hiện có .v.v.
(3) Căn cứ vào xem
xét dữ liệu để đưa ra các hạng mục bổ sung cho kế hoạch kiểm tra và hoạt động
kiểm tra định kỳ thông thường, bao gồm việc sự cần thiết việc xác nhận của
trọng lượng (kiểm tra tải trọng hoặc tương đương).
A.4 Kiểm tra cơ sở
A.4.1 Quy định chung
(1) Kiểm tra đối với
các kho chứa nổi hiện hành dưới sự chứng kiến và giám sát là bắt buộc để xác
định tình trạng cơ sở nhằm chứng minh việc có thể tiếp tục hoạt động của kho
chứa nổi. Kiểm tra cơ sở phải bao gồm các hoạt động dưới đây:
(a) Xem xét báo cáo
của các đợt kiểm tra và khai thác trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Hoàn thành đợt
kiểm tra (bao gồm kiểm tra dưới nước) để xác nhận rằng đã thực hiện đợt đánh
giá tình trạng kho chứa nổi.
(2) Phạm vi của đợt
kiểm tra cơ sở không được nhỏ hơn so với đợt kiểm tra định kỳ sau đó.
(3) Thông tin của
cuộc kiểm tra cơ sở có thể được thu thập từ các đợt kiểm tra dẫn đến sự hết hạn
thời gian khai thác. Toàn bộ các hạng mục kiểm tra phải được cập nhật và kiểm
tra trong vòng 5 năm trước. Toàn bộ các bất thường phải được khắc phục hoặc
tính toán cho kế hoạch kéo dài thời gian khai thác.
A.4.2 Kết cấu
(1) Kiểm tra cơ sở
đối với kết cấu phải tuân theo phạm vi như đối với kiểm tra định kỳ lần tới cho
phần thân. Đối với các hạng mục bổ sung từ việc xem xét ban đầu các dự liệu thu
thập tại A.3 của Phụ lục, kiểm tra trực quan chung (GVI), kiểm tra tiếp cận
(CVI) hoặc kiểm tra không phá hủy có thể được yêu cầu, nếu phù hợp.
(2) Khu vực ăn mòn
đáng kể phải được loại bỏ, thay mới, gia cường hoặc có biện pháp chống ăn mòn
đầy đủ được xem xét và thực hiện trước khi kéo dài thời gian khai thác.
(3) Hệ thống bảo vệ
ăn mòn phải được đánh giá lại để xác minh rằng các a nốt còn lại vẫn đủ khả
năng cho việc kéo dài thời gian khai thác của kho chứa. Nếu cần thiết đánh giá
lại, việc thay thế đối với các a nốt hiện có hoặc bổ sung thêm các a nốt mới
phải được thực hiện. Tình trạng của lớp phủ bảo vệ tại vùng thay đổi mớn nước,
nếu phát hiện không đầy đủ, phải khắc phục và duy trì trong điều kiện thỏa mãn.
(4) Kiểm tra không
phá hủy (ví dụ như đo chiều dày và phát hiện các vết nứt) phải được thực hiện
theo các yêu cầu kiểm tra để thiết lập nên một đánh giá chính xác cho tình
trạng thực tế.
(5) Các khu vực được
thiết kế ban đầu là không thể kiểm tra được không cần yêu cầu kiểm tra trong
thời điểm này. Theo yêu cầu của Chủ kho chứa/ Người vận hành, có thể xem xét
việc giảm hệ số an toàn cho tuổi thọ mỏi đối với thời gian hoạt động trong quá
khứ của kho chứa nổi nếu một đợt kiểm tra đơn lẻ được thực hiện. Phạm vi của
đợt kiểm tra này phải được thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Hệ thống neo
(1) Phạm vi và thời
gian kiểm tra được miêu tả tại A.4.1 trong Phụ lục được áp dụng cho kiểm tra cơ
sở đối với neo. Các bước dưới đây có thể được áp dụng cho việc kiểm tra cơ sở
đối với neo.
(a) Kiểm tra bằng
cách sử dụng các phần có thể áp dụng tại 1.5.6, Phần II hoặc/ và các tài liệu
được công nhận (ví dụ như API PR 2I).
(b) Kiểm tra các vết
nứt gãy, ăn mòn, kiểm tra kích thước, độ ăn mòn, nếu áp dụng. Mỗi chiều dài của
từng xích neo phải được làm sạch để đảm bảo xác nhận sự thỏa mãn tình trạng của
toàn bộ xích neo.
(c) Kiểm tra cáp
thép và cáp sợi tổng hợp để phát hiện sự hư hỏng cơ học, tình trạng xoắn và vỏ
bọc, bao gồm các a nốt trên các lỗ luồn cáp (nếu lắp đặt).
(d) Thực hiện kiểm
tra chung bằng mắt đối với các thành phần và các liên kết của neo và các đầu
cọc neo.
(e) Xác nhận tài
liệu về việc giám sát các thay đổi chiều dài của cáp sợi thủy tinh tổng hợp
(nếu áp dụng).
(f) Thực hiện kiểm
tra chung bằng mắt đối với thiết bị neo và sô ma dẫn hướng (ví dụ như tời, ống
luồn xích, chặn xích .v.v.). Các yêu cầu bổ sung như kiểm tra tiếp cận và/ hoặc
kiểm tra không phá hủy (kiểm tra bằng hạt từ tính ướt hoặc biện pháp tương
đương) có thể được áp dụng để xác định các khu vực nghi ngờ.
(g) Thực hiện kiểm
tra chung bằng mắt bàn xoay neo tháp, giá chuyển hướng, and các tấm chống ăn
mòn. Nếu có thể tiếp cận, các ổ đỡ và rãnh dẫn phải được kiểm tra. Các phương
pháp kiểm tra bổ sung/ thay thế có thể được thẩm định trong từng trường hợp cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4 Chân căng
(1) Phạm vi và thời
gian thực hiện kiểm tra được mô tả tại A.4.2 của Phụ lục được áp dụng cho kiểm
tra cơ sở đối với chân căng. Quy trình dưới đây có thể được áp dụng cho kiểm
tra cơ sở đối với chân căng.
(a) Kiểm tra chung
bằng mắt toàn bộ chiều dài của các chân căng bằng cách sử dụng ROV hoặc bằng
thợ lặn.
(b) Kiểm tra tình
trạng của lớp phủ và a nốt.
(c) kiểm tra toàn bộ
phần ngập nước của chân căng trên toàn bộ chiều dài đối với tất cả chân căng.
(d) Thực hiện kiểm
tra chung bằng mắt và phát hiện các lỗ hổng bề mặt trong phạm vi được quy định
trên các mối nối chân căng cũng như các liên kết chân căng phía đáy và đỉnh.
(e) Thực hiện đo
chiều dày đối với các chân căng trong phạm vi quy định.
(2) Các khu vực
không thể kiểm tra phải được bàn bạc và chấp nhận.
A.4.5 Hệ thống và máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Xác định bất kỳ
các hoán cải nào mà chưa được thẩm định/ xem xét.
(b) Các ống, van và
cáp được xác định không thể tiếp cận được phải được kiểm tra tới mức độ khả thi
nhất.
(c) Kiểm tra các ống
và van đối với các hệ thống quan trọng bao gồm hệ thống dằn, hút khô, thông
hơi, đo sâu, và hệ thống chữa cháy.
(d) Kiểm tra hệ
thống điện và máy quan trọng bao gồm các bơm cứu hỏa, nguồn điện sự cố, các cảm
biến và cảnh báo. Đợt kiểm tra đối với kho chứa nổi kiểu tàu và kiểu xà lan
phải tuân theo các yêu cầu áp dụng tại Phần 1B, Chương 3, Điều 3.3, QCVN
21:2020/BGTVT. Việc kiểm tra đối với các kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định
phải tuân theo các yêu cầu áp dụng theo QCVN 48:2012/BGTVT.
A.4.6 Dụng cụ
Phạm vi và thời gian
kiểm tra được mô tả tại A.4.1 của Phụ lục được áp dụng cho đợt kiểm tra cơ sở
đối với dụng cụ. Lối thoát và phương pháp tiếp cận cá nhân bao gồm lối đi lại, lưới
an toàn và thanh vịn phải được trang bị cho đợt kiểm tra cơ sở.
A.4.7 Phạm vi bổ sung cho
đợt kiểm tra và phân tích
(1) Phạm vi công
việc bổ sung cho phân tích và kiểm tra phải được xác định dựa trên việc xem xét
dữ liệu từ các phân tích và đánh giá kỹ thuật đã có, và thảo luận giữa các bên.
(2) Bất kỳ đợt phân
tích bổ sung nào được thực hiện tại thời điểm này là để giải quyết cho việc
thay đổi điều kiện thiết kế ban đầu (làm hàng, hoán cải cấu trúc hoặc thay đổi
các trạng thái quan trọng như việc mất mát vật kiệu.v.v.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Mỗi yêu cầu kéo
dài thời gian khai thác phải được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể và phạm
vi đánh giá cuối cùng sẽ cần được làm rõ trong từng dự án cụ thể; trong một vài
trường hợp phạm vi phân tích có thể được tăng lên hoặc giảm đi.
A.5 Đánh giá lại
A.5.1 Quy định chung
A.5.1.1 Đánh giá lại kho chứa
hiện có là sự kết hợp các kết quả của đợt kiểm tra cơ sở trong Điều A.4 của Phụ
lục. Đặc biệt, các tải trọng boong, sự hao mòn, sự phát triển hà bám, xói mòn,
và bất kỳ hư hỏng và hoán cải nào phải được đưa vào trong việc đánh giá lại.
Nếu có thể, chi tiết các vật liệu đóng mới ban đầu và các liên kết được thiết
lập để các đặc tính chính xác của vật liệu được sử dụng để đánh giá lại và bất
kỳ sự tập trung ứng suất nào đều phải được tính đến. Nếu áp dụng, các biên bản
định hướng cọc neo phải được bổ sung để có thể đánh giá một cách chính xác.
A.5.1.2 Các kết quả đánh giá
lại phải được xem xét để chỉ ra các vị trí cần được kiểm tra cẩn thận. Các hoán
cải có thể đối với các thành phần kết cấu phải được tiếp tục thực hiện làm tiền
đề cho việc chấp nhận kéo dài thời gian khai thác của kho chứa.
A.5.1.3 Việc đánh giá lại kết
cấu và/ hoặc tính mỏi, nếu cần thiết, sẽ dựa trên các điều dưới đây:
(1) Đối với kết cấu,
thiết bị hoặc các hệ thống không hoán cải và được duy trì theo thiết kế ban
đầu: Xem xét thiết kế sẽ được dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế được sử dụng
trong thiết kế ban đầu với dữ liệu môi trường hiện tại.
(2) Đối với các kết
cấu, hệ thống hoặc thiết bị đã được hoán cải hoặc bổ sung: Việc xem xét thiết
kế sẽ dự trên các tiêu chuẩn thiết kế tại thời điểm kéo dài thời gian khai thác
với dữ liệu môi trường hiện tại.
(3) Các đợt kiểm tra
sẽ dựa trên các yêu cầu hiện tại tại thời điểm kéo dài thời gian khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điều kiện môi
trường tại khu vực cụ thể hiện tại nghiêm trọng hơn so với điều kiện môi trường
thiết kế ban đầu, điều kiện môi trường tại khu vực cụ thể hiện tại sẽ được áp
dụng.
A.5.3 Kết cấu thân
A.5.3.1 Kho chứa nổi kiểu tàu
A.5.3.1.1 Việc đánh
giá lại kết cấu thân kho chứa nổi kiểu tàu bao gồm phân tích sức bền, tính mỏi
và ổn định.
A.5.3.1.2 Phạm vi
đánh giá sức bền và tính mỏi được yêu cầu trong trường hợp kéo dài thời gian
khai thác dưới các trường hợp khác nhau.
A.5.3.1.3 Mỗi yêu
cầu kéo dài thời gian khai thác sẽ được thực hiện trong từng trường hợp và phạm
vi đánh giá cuối cùng sẽ được làm rõ trong từng trường hợp cụ thể; trong một
vài trường hợp phạm vi đánh giá có thể được tăng lên hoặc giảm đi. Quyết định
này sẽ dựa trên mức độ kéo dài thời gian khai thác, mức độ đánh giá lại, tình
trạng lịch sử kiểm tra, tình trạng lịch sử của kho chứa nổi cũng như phạm vi
kéo dài thời gian khai thác liên quan tới thân, thượng tầng và hệ thống neo
định vị .v.v.
A.5.3.1.4 Các thông
số thiết kế bao gồm điều kiện môi trường, vị trí địa lý của kho chứa, điều kiện
tải trọng, tải trọng bên ngoài, áp lực, nhiệt độ.v.v.
A.5.3.1.5 Hao mòn
phải được đưa vào trong mô hình đánh giá lại. Các quy trình chi tiết cho việc
thiết lập lên quy cách kết cấu thực (net) và quy cách kết cấu tổng (gross) để
xem xét sự hao mòn được quy định cụ thể trong A.9 của Phụ lục. Các quy trình
cho việc đánh giá quy cách kết cấu ban đầu (ISE) và đánh giá sức bền tổng thể
(TSA) được liệt kê trong A.9 của Phụ lục. Việc phân tích mỏi dựa trên phổ và/
hoặc tiếp cận tải trọng động có thể được thực hiện phù hợp với 5.1.2.1.3.4a)
TCVN 6474:2017, có bổ sung TSA. Trong trường hợp kéo dài thời gian khai thác
kho chứa nổi được hoán cải (trường hợp đã thực hiện phân tích TSA trong quá
trình đóng mới hoặc hoán cải), có thể thực hiện một đợt đánh giá mô hình 1 khối
hàng như được định nghĩa tại 5.1.2.1.3.4a) TCVN 6474:2017 để thay thế cho TSA.
A.5.3.1.6 Các khu
vực dễ bị mỏi do các thay đổi phải được xác định và đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.3.1.8 Nếu việc
đánh giá lại mỏi không thỏa mãn đối với số năm kéo dài hoạt động theo yêu cầu,
các biện pháp giảm thiểu sau đây có thể được xem xét trong từng trường hợp cụ
thể:
(1) Tăng cường mỏi,
nếu khả thi, theo các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn
theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
(2) Tăng cường tần
suất kiểm tra.
(3) Sửa đổi các điều
kiện tải trọng thiết kế, đặc biệt nếu dữ liệu môi trường ban đầu dược cập nhật.
(4) Thực hiện kiểm tra
các vị trí kết cấu không thể kiểm tra theo thiết kế ban đầu.
A.5.3.2 Các kho chứa không
phải kiểu tàu
A.5.3.2.1 Việc đánh
giá lại đối với các kho chứa nổi không phải dạng tàu bao gồm đánh giá sức bền
chung, sức bền cục bộ, sức bền mỏi, bảo vệ ăn mòn và đánh giá ổn định.
A.5.3.2.2 Mô hình
kết cấu cho việc đánh giá sức bền kết cấu phải được cập nhật sự hao mòn và các
thay đổi hình dáng và khối lượng.
A.5.3.2.3 Đánh giá
lại sức bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các phương pháp
thay thế như phương pháp FEA phi tuyến đối với sức bền cục bộ có thể được xem
xét chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể.
A.5.3.2.4 Đánh giá
lại sức bền mỏi còn lại
A.5.3.2.4.1 Độ bền
mỏi còn lại phải lớn hơn số năm yêu cầu (L) kéo dài thời gian khai thác nhân
với hệ số an toàn của tuổi thọ mỏi.
A.5.3.2.4.2 Hệ số an
toàn của tuổi thọ mỏi được quy định trong TCVN 6474. Tuy nhiên, nếu một hệ số
an toàn của tuổi thọ mỏi lớn hơn so với yêu cầu của tiêu chuẩn được sử dụng
trong thiết kế ban đầu, hệ số an toàn tuổi thọ mỏi có thể được đánh giá lại dựa
trên mức độ quan trọng và khả năng kiểm tra thực tế của kho chứa.
A.5.3.2.4.3 Quy
trình chi tiết cho việc đánh giá lại sức bền mỏi còn lại xem trong A.8 của Phụ
lục trong đó bao gồm một ví dụ cho việc tính toán đối với các khu vực quan
trọng không thể tiếp cận.
A.5.3.2.4.4 Nếu việc
đánh giá lại mỏi không thỏa mãn đối với số năm kéo dài hoạt động theo yêu cầu,
các biện pháp giảm thiểu sau đây có thể được xem xét trong từng trường hợp cụ
thể:
(1) Tăng cường mỏi,
nếu khả thi, phù hợp với quy định hoặc các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
(2) Tăng cường tần
suất kiểm tra.
(3) Sửa đổi các điều
kiện tải trọng thiết kế, đặc biệt nếu dữ liệu môi trường ban đầu được cập nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.3.2.4.5 Các
phương pháp thay thế ví dụ như cơ học phá hủy có thể được xem xét chấp nhận
trong từng trường hợp.
A.5.3.3 Đánh giá lại hệ thống
bảo vệ ca tốt
A.5.3.3.1 Nếu kiểm
tra chỉ ra rằng cần phải thay a nốt, một kế hoạch thay thế a nốt phải được
trình để xem xét và thẩm định. Kho chứa nổi phải được kiểm tra theo A.6 của Phụ
lục.
A.5.3.3.2 Nếu lựa
chọn thay thế các a nốt (ví dụ như dòng điện xoay chiều), các chi tiết của hệ
thống phải được trình thẩm định và kho chứa nổi phải được kiểm tra tuân theo
A.6 của Phụ lục.
A.5.3.4 Đánh giá lại ổn định
Một bản cập nhật đánh
giá ổn định áp dụng theo quy định còn hiệu lực khi kho chứa nổi được phân cấp
với các thông số trọng tải toàn phần, trọng lượng tàu không và các tải trọng
hiện tại. Tuy nhiên, nếu kho chứa đã thực hiện một đợt hoán cải lớn trong suốt
quá trình khai thác, áp dụng theo quy định có hiệu lực tại thời điểm thực hiện
hoán cải lớn đó. Sổ tay hoạt động phải được cập nhật lại.
A.5.3.5. Xem xét các kết quả
đánh giá lại
A.5.3.5.1 Nếu kết
quả đánh giá lại xác định phải thực hiện các sửa chữa và/ hoặc hoán cải để kéo
dài thời gian khai thác kho chứa nổi, cần phải thông báo với Chủ kho chứa/ Nhà
vận hành.
A.5.3.5.2 Chủ kho
chứa/ Nhà vận hành phải tiến hành thực hiện và trình các kế hoạch theo yêu cầu
để xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.4 Kết cấu chuyển tiếp
phần thân kho chứa nổi
A.5.4.1 Trường hợp các hoán
cải và các tải trọng thiết kế được xác định, ví dụ như tăng khối lượng, thay
đổi dữ liệu môi trường, hoán cải kết cấu.v.v., kết cấu chuyển tiếp phần thân kho
chứa phải được đánh giá lại.
A.5.4.2 Việc đánh giá lại
phải bao gồm việc đánh giá hệ thống bảo vệ ăn mòn và sức bền, sức bền mỏi.
A.5.4.3 Các mô hình kết cấu
cho việc đánh giá sức bền kết cấu chuyển tiếp phần thân kho chứa nổi phải được
cập nhật cùng với việc thay đổi và hao mòn cấu trúc và khối lượng (như điều
kiện hiện tại).
A.5.4.4 Đánh giá lại sức bền
A.5.4.4.1 Đánh giá
lại sức bền chung đối với kết cấu chuyển tiếp phần thân kho chứa nổi được thực
hiện trong các điều kiện môi trường được quy định tại A.5.2 của Phụ lục.
A.5.4.4.2 Các phương
pháp thay thế như phương pháp FEA phi tuyến đối với sức bền cục bộ có thể được
xem xét chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể.
A.5.4.5 Đánh giá lại sức bền
mỏi còn lại
A.5.4.5.1 Quy trình
chi tiết cho việc đánh giá lại sức bền mỏi còn lại xem tại A.8 của Phụ lục.
Tuổi thọ mỏi còn lại cần lớn hơn so với số năm hoạt động được yêu cầu kéo dài
nhân với hệ số an toàn đối với tuổi thọ mỏi. Các hệ số tuổi thọ mỏi phải được
thiết lập dựa trên quy trình nêu tại A.5.3.2.4 của Phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tăng cường mỏi,
nếu khả thi, phù hợp với quy định hoặc các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
(2) Tăng cường tần
suất kiểm tra.
(3) Sửa đổi các điều
kiện tải trọng thiết kế.
(4) Sử dụng các kỹ
thuật kiểm tra nâng cao.
(5) Thực hiện kiểm
tra các vị trí kết cấu không thể kiểm tra theo thiết kế ban đầu.
A.5.4.5.3 Các phương
pháp thay thế ví dụ như cơ học phá hủy có thể được xem xét chấp nhận trong từng
trường hợp.
A.5.4.5.4 Các khu
vực dễ bị mỏi do các thay đổi phải được xác định và đánh giá.
A.5.4.6 Xem xét các kết quả
đánh giá lại
Việc xem xét các kết
quả đánh giá lại tuân theo quy trình nêu tại A.5.3.5 của Phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trình thẩm định
hồ sơ kiểm soát tải trọng thể hiện sự thay đổi khối lượng các mô đun trong suốt
quá trình khai thác của kho chứa nổi, nếu có. Kết cấu thượng tầng phải được
đánh giá lại dựa trên các dữ liệu mới bao gồm sự tăng khối lượng, các thay đổi
điều kiện môi trường, hoán cải kết cấu .v.v., cùng với sự hao mòn đáng kể và
các thay đổi hình dáng trong mô hình kết cấu.
A.5.5.1 Đánh giá lại sức bền
A.5.5.1.1 Việc đánh
giá lại sức bền của kết cấu phần trên boong phải được thực hiện trong điều kiện
môi trường quy định tại A.5.2 của Phụ lục.
A.5.5.1.2 Phân tích
và đánh giá lại dữ liệu có thể xác định được các yêu cầu kiểm tra và thẩm định
bổ sung.
A.5.5.2 Đánh giá lại sức bền
mỏi còn lại đối với các kho chứa không phải dạng tàu
Việc đánh giá lại sức
bền mỏi còn lại đối với các kho chứa không phải kiểu tàu tuân theo quy trình
tại A.5.4.5 của Phụ lục.
A.5.5.3 Xem xét các kết quả
đánh giá lại
Việc xem xét các kết
quả đánh giá lại tuân theo quy trình tại A.5.3.5 của Phụ lục.
A.5.6 Hệ thống neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.6.1 Phân tích đánh giá
lại
A.5.6.1.1 Các mô
hình hệ thống neo phải được cải tiến và cập nhật cùng với sự hao mòn trong quá
trình đánh giá sức bền neo và tuổi thọ mỏi còn lại.
A.5.6.1.2 Việc đánh
giá lại sức bền neo được thực hiện trong điều kiện môi trường được quy định tại
A.5.2 của Phụ lục. Đối với việc kéo dài thời gian khai thác, hệ số an toàn của
sức bền neo phải tuân theo bảng 6.6 TCVN 6474:2017.
A.5.6.1.3 Phân tích
neo/ hiệu suất chung với dữ liệu môi trường mới và các thay đổi khác phải được
trình thẩm định. Các phản ứng hiệu suất chung như dịch chuyển, gia tốc, độ sai
trục, khoảng không .v.v., phải nằm trong tiêu chuẩn thiết kế ban đầu.
A.5.6.1.4 Việc sử
dụng ăn mòn tương đương áp dụng cho chuỗi các thành phần, các tính toán chi
tiết đối với các thành phần độc lập sử dụng điều kiện hiện tại và các tải trọng
thực tế phải được thực hiện và trình thẩm định.
A.5.6.1.5 Hệ số an
toàn đối với tuổi thọ mỏi phải theo quy định. Khi tính toán thiệt hại do tích
lũy mỏi hoặc tuổi thọ mỏi đã sử dụng, các hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi
thọ mỏi có thể được giảm bớt miễn là các chứng minh kỹ thuật do Chủ kho chứa/
Nhà vận hành thể hiện việc giảm thiểu của sự không phù hợp trong thiết kế ban
đầu và tuân theo các điều kiện dưới đây:
(1) Không phát hiện
ra các vấn đề nào trong quá khứ.
(2) Tốc độ ăn mòn
nằm trong giả định thiết kế ban đầu.
(3) Sự đáng tin cậy
về lịch sử dữ liệu/ tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.6.1.7 Phương
pháp luận thay thế có thể được chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể, ví dụ
như thử mỏi đối với xích neo.
A.5.6.1.8 Đối với
các hệ thống neo bằng dây cáp thép và sợi thủy tinh, trường hợp thời gian kéo
dài thời gian khai thác vượt quá thời gian bảo hành của nhà sản xuất, có thể
xem xét các yêu cầu đánh giá lại và phương pháp kiểm tra tại vị trí của dây cáp
thép trong từng trường hợp cụ thể.
A.5.6.1.9 Trường hợp
hệ thống neo điểm đơn được lắp đặt, các thành phần cơ khí, nhưng không giới
hạn, bao gồm tháp neo và bàn xoay, càng neo, các liên kết kết cấu giữa các khớp
nối và các khớp quay bằng chất lỏng phải tuân theo quy trình tương tự như đối
với phân tích mỏi. Các thành phần này có thể được phân tích bằng cách sử dụng
các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn theo thông lệ
công nghiệp dầu khí quốc tế được công nhận và các khuyến nghị thực hành được
phổ biến.
A.5.6.1.10 Điểm neo,
phải được đánh giá lại trong trường hợp các tải trọng trên các dây neo tăng
lên.
A.5.6.2 Đánh giá lại hệ thống
bảo vệ ca tốt
Việc đánh giá hệ
thống bảo vệ ca tốt tuân theo quy trình tại A.5.3.3 của Phụ lục.
A.5.6.3 Xem xét các kết quả
đánh giá lại
A.5.7 Các chân căng và các
liên kết chân căng của kho chứa dạng TLP
Khi các tải trọng
thiết kế hoặc các hoán cải được xác định, ví dụ như các cập nhật thành phần
chân căng, các thay đổi điều kiện môi trường, thay đổi địa hình đáy biển, bất
kỳ các thay đổi nào ảnh hưởng tới các tác động của chân căng .v.v. chân căng và
các liên kết của nó phải được đánh giá lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.7.1.1 Các mô
hình hệ thống chân căng phải được cải tiến và cập nhật cùng với sự hao mòn khi
đánh giá sức bền chân căng và tuổi thọ mỏi còn lại. Việc đánh giá lại sức bền
và mỏi của chân căng, bao gồm phá hủy cơ học, phải được thực hiện bằng cách sử
dụng các điều kiện hiện tại.
A.5.7.1.2 Các điều
kiện môi trường tuân theo A.5.2 của Phụ lục phải được áp dụng để xác nhận sự
thỏa đáng của hệ thống chân căng dựa trên tiêu chuẩn thiết kế được sử dụng
trong thiết kế ban đầu. Kiểm tra độ bền các chân căng phải được thực hiện và
trình thẩm định.
A.5.7.1.3 Do mức độ
kiểm tra đối với các chân căng và hậu quả của sự hư hỏng chân căng, tuổi thọ
mỏi của chân căng có thể chỉ cần kéo dài bằng tuổi thọ mỏi đạt được dựa trên
việc điều chỉnh tuổi thọ mỏi đã qua theo điều kiện hoạt động thực tế so với
điều kiện thiết kế. Các hệ số an toàn mỏi phải tuân theo yêu cầu đối với cả
trong quá khứ và tương lai. Nếu không thể đáp ứng được hệ số an toàn mỏi quy
định, việc giảm thiểu hệ số an toàn có thể được chấp nhận đối với tuổi thọ mỏi
trong quá khứ trong từng trường hợp cụ thể dựa trên chất lượng/ tính đầy đủ của
việc kiểm tra.
A.5.7.1.4 Trong quá
trình đánh giá lại chân căng, việc ngắt liên kết bị động trong các điều kiện
bão phải được đưa vào, và sự phân tích hậu quả của các hư hỏng thành phần phải
được thực hiện. Phương pháp luận thay thế có thể được chấp nhận trong từng
trường hợp cụ thể.
A.5.7.2 Đánh giá lại hệ thống
bảo vệ ca tốt
Việc đánh giá hệ
thống bảo vệ ca tốt tuân theo quy trình tại A.5.3.3 của Phụ lục.
A.5.7.3 Các liên kết chân
căng với các thành phần phi kim loại
(1) Đối với các liên
kết bao gồm các thành phần phi kim loại, Chủ kho chứa/ Nhà vận hành phải liên
lạc với nhà sản xuất thiết bị (OEM) để xác định các điều sau:
(a) Thời gian khai
thác thiết kế ban đầu của các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các phương pháp
có khả năng cho việc thử hoặc quan sát tại chỗ.
(d) Tình trạng hiện
tại.
(e) Chứng minh các
thành phần có đủ khả năng để tiếp tục sử dụng cho thời gian kéo dài thời gian
khai thác theo yêu cầu.
(2) Đối với các
thành phần cong (flex elements), kiểm tra chung phải được thực hiện, các điều
kiện thực tế của các thành phần này được chấp nhận.
A.5.7.4 Hệ thống kiểm soát
việc căng chân căng
Hệ thống kiểm soát
việc căng chân căng phải được lắp đặt nếu hiện tại chưa được lắp đặt hoặc sửa
chữa nếu không trong trạng thái hoạt động. Việc yêu cầu đối với hệ thống kiểm
soát sự căng chân căng tuân theo tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc
tiêu chuẩn theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế (Tham khảo API RP 2T).
A.5.7.5 Xem xét các kết quả
đánh giá lại
Việc xem xét các kết
quả đánh giá lại tuân theo quy trình trong A.5.3.5 của Phụ lục
A.5.8 Hệ thống và máy công
nghiệp và hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Kiểm tra/ sửa
chữa/ ISIP
A.6.1 Quy định chung
A.6.1.1 Đợt kiểm tra trạng
thái ban đầu kết hợp cùng với phân tích kết cấu sẽ tạo cơ sở cho việc xác định
ra mức độ sửa chữa/ thay đổi sẽ cần thiết để phân loại cho việc phân cấp kho
chứa để tiếp tục khai thác.
A.6.1.2 Đợt kiểm tra thứ hai
là cần thiết để kiểm tra bổ sung thêm các khu vực mà các kết quả phân tích chỉ
ra rằng đó là các vị trí tập trung ứng suất. Các thành phần và liên kết mà phát
hiện ra việc vượt quá ứng suất cần phải được gia cường. Các liên kết có tuổi
thọ mỏi thấp có thể được cải thiện bằng việc gia cường hoặc mài các mối hàn.
Nếu sử dụng mài, chi tiết của việc mài phải được trình thẩm định. Kiểm tra chu
kỳ bên trong và bên ngoài sẽ được xác định dựa trên tuổi thọ mỏi còn lại của
các liên kết này.
A.6.2 Các đợt kiểm tra bổ
sung
A.6.2.1 Các khu vực quan
trọng mới để kiểm tra phải được xác định bằng cách so sánh giữa các kết quả
phân tích từ tính toán kéo dài thời gian khai thác với các khu vực quan trọng được
xác định trong ISIP và kế hoạch kiểm tra trước đó.
A.6.2.2 Các yêu cầu kiểm tra bổ
sung căn cứ vào kết quả đánh giá lại sẽ được thực hiện dựa trên sự so sánh và
toàn bộ các hạng mục được liệt kê từ đợt kiểm tra cơ sở phải được hoàn thành.
A.6.2.3 Các cập nhật, bổ sung
và hoán cải đối với hệ thống và máy công nghiệp và hàng hải phải được kiểm tra
lại.
A.6.2.4 Các khu vực không thể
kiểm tra được phải được thảo luận và thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3 Các hoán cải và sửa
chữa
A.6.3.1 Trường hợp các sửa
chữa kho chứa nổi hoặc các thành phần của nó được thiết lập sau khi đánh giá
lại kéo dài thời gian khai thác được lập kế hoạch, một quy trình sửa chữa hoàn
thiện, bao gồm mức độ sửa chữa đề xuất và việc có mặt của đăng kiểm viên, phải
được trình thẩm định. Toàn bộ các sửa chữa cần thiết phải được khắc phục.
A.6.3.2 Các kế hoạch của bất
kỳ các hoán cải và thay thế nào phải được trình thẩm định trước khi thực hiện
công việc, và công việc đó, khi được thẩm định, phải được thực hiện và thỏa mãn
theo yêu cầu.
A.6.4 Sửa đổi ISIP
(1) ISIP là một
chương trình bao quát liệt kê các quy trình phải tuân theo và tần suất kiểm tra
đối với thân và hệ thống neo của kho chứa nổi. ISIP được phát triển hoặc sửa
đổi để kết hợp với các kết quả từ các đợt kiểm tra, phân tích thiết kế, đánh
giá bảo vệ ăn mòn và sự giảm thiểu của hư hỏng hoặc thiếu hụt kết cấu và thiết
bị.
(2) Sau khi hoàn
thành quá trình kéo dài thời gian khai thác, ISIP cần phải được sửa đổi và
trình thẩm định bao gồm các điều kiện cho việc tiếp tục khai thác:
(a) Khoảng cách giữa
các lần kiểm tra mới.
(b) Các điểm kiểm
tra quan trọng mới được xác định
(c) Các thành phần
kết cấu bổ sung không có trong kế hoạch lần trước. (d) Các yêu cầu kiểm tra
khác được xác định trong suốt quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Quy định chung
A.7.1.1 Quản lý toàn vẹn kho
chứa nổi (AIM) là một quá trình vòng đời đang diễn ra để xác nhận rằng kết cấu
thân, kết cấu chuyên tiếp phần thân, thượng tầng, xích và ống đứng có đủ sức
bền để chống lại các tải trọng đánh giá đưa vào. Việc kéo dài thời gian khai
thác trong AIM được tích hợp như là một phần của công việc duy trì liên tục đối
với các kho chứa nổi hoạt động.
A.7.1.2 Nếu kho chứa nổi được
thực hiện chương trình AIM, và báo cáo AIM chứng minh rằng điều kiện kho chứa
nổi phù hợp đối với việc kéo dài thời gian khai thác theo yêu cầu, quy trình
đánh giá kéo dài thời gian khai thác kho chứa nổi được mô tả từ A.3 đến A.5 của
Phụ lục đối với các thành phần nằm trong AIM (thân, chuyển tiếp phần thân, thượng
tầng, hệ thống ống đứng và hệ thống neo) có thể bỏ qua.
A.7.1.3 Đối với việc kéo dài
thời gian khai thác đạt được bởi AIM, các báo cáo AIM phải trình thẩm định để
thay thế cho việc đánh giá lại đối với thân, chuyển tiếp phần thân, thượng tầng,
hệ thống ống đứng và hệ thống neo.
A.7.2 Quy trình AIM
A.7.2.1 Mục đích của AIM là
cung cấp một liên kết giữa việc đánh giá, kiểm tra và bảo dưỡng của kho chứa
nổi. Chương trình AIM tuân theo các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam
hoặc tiêu chuẩn theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Có thể tham chiếu
đến các tài liệu API, ví dụ như API RP 2FSIM (nếu được công bố), API RP 2MIM và
API RP 2RIM, để đưa ra các thực tiễn khuyến nghị cho việc ước lượng, đánh giá,
và kiểm tra các kho chứa nổi, bao gồm kết cấu, hệ thống neo và hệ thống ống
đứng, để chứng minh sự phù hợp của chúng cho việc khai thác.
A.7.2.2 Quy trình AIM bao gồm
bốn thành phần chính sau:
(1) Hệ thống quản lý
dữ liệu. Việc lập và quản lý các hệ thống cho việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu
AIM và các biên bản liên quan khác.
(2) Đánh giá toàn
vẹn kho chứa nổi. Đánh giá kho chứa nổi, sự phù hợp cho mục đích và các hoán
cải/ sửa chữa đề xuất nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chương trình
kiểm tra nổi. Phát triển các kế hoạch kiểm tra chi tiết và một quy trình cho
việc thu thập các dữ liệu chất lượng.
A.7.3 Kéo dài thời gian
khai thác trong quy trình AIM
Do quy trình kéo dài
thời gian khai thác được tích hợp cùng với AIM, quy trình dưới đây được thể
hiện trong hình A4 được sử dụng để thay thế cho quy trình trong hình A2 và A3:
(1) Khi thời gian
khai thác thiết kế còn lại của một kho chứa nhỏ hơn hoặc bằng thời gian trước
khi kiểm tra định kỳ tới và kéo dài thời gian khai thác theo yêu cầu.
(a) Thiết lập điều
kiện vật lý và bố trí hiện tại của kho chứa sử dụng AIM hiện có.
(b) Xác định toàn bộ
các mối nguy hiểm và đe dọa tới tính toàn vẹn kho chứa liên quan đến kéo dài
thời gian khai thác bằng việc sử dụng AIM hiện có.
(c) Một đợt đánh giá
đối với kho chứa nổi để kéo dài thời gian khai thác là việc xác định toàn bộ
các mối nguy hiểm bao gồm các tác động gây lão hóa như mỏi, ăn mòn, và bất kỳ
các vấn đề nào mà có thể ảnh hưởng tới fitness đối với việc khai thác của kho
chứa nổi được xem xét. Thông tin từ các đợt đánh giá từ trước và các xem xét
xác minh cần được sử dụng trong việc lên kế hoạch quy trình đánh giá.
(d) Xem xét đánh giá
và kiểm tra kho chứa bao gồm các cập nhật khu vực quan trọng và các hoán cải
kết cấu thực sự cần thiết dựa trên bất kỳ đánh giá nào được thực hiện.
(e) Nếu việc kiểm
tra và xem xét thỏa mãn, nhà vận hành thực hiện các yêu cầu sửa chữa và hoán
cải để kéo dài thời gian khai thác cho kho chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sửa đổi phạm vi
công việc chi tiết đối với các hoạt động kiểm tra.
(4) Tiếp tục quản lý
tính toàn vẹn của kho chứa phù hợp với kế hoạch AIM đã sửa đổi cho đến khi kết
thúc hoạt động hoặc tới khi được đề nghị kéo dài thời gian khai thác tiếp.
Hình
A4 - Đánh giá đối với kéo dài thời gian khai thác theo quy trình AIM
A.8 Quy trình đánh
giá lại mỏi của kho chứa nổi (ngoại trừ phần kết cấu thân của kho chứa nổi kiểu
tàu)
A.8.1 Sức bền mỏi còn lại
của các kết cấu thân và các kết cấu chuyển tiếp phần thân kho chứa nổi - Kho
chứa nổi không phải kiểu tàu
A.8.1.1 Thiệt hại mỏi do tích
lũy Dp
Thiệt hại mỏi do tích
lũy, Dp, xảy ra dựa trên
lịch sử khai thác trước đây bao gồm:
(1) Vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hoạt động tại mỏ
theo tiêu chí môi trường hiện tại.
Được tính toán như
sau: Dp = ∑ni Dpi
Trong đó Dpi là tổn thất mỏi do
tích lũy tại điều kiện khai thác ith trong quá khứ.
A.8.1.2 Các hệ số an toàn cho
tuổi thọ mỏi do tổn thương tích lũy
A.8.1.2.1 Các hệ số
an toàn đối với tuổi thọ mỏi do các tổn thương tích lũy được xác định trong các
điều kiện dưới sau:
(1) Các hệ số an
toàn tuổi thọ mỏi (FDF) đối với thời gian khai thác kéo dài theo yêu cầu (L
năm) sẽ được lấy tương đương với các hệ số an toàn tuổi thọ mỏi trong thiết kế
ban đầu.
Ví dụ:
Hệ
số an toàn đối với tuổi thọ mỏi (FDF)
Kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thể kiểm tra
Không
quan trọng
3
5
Quan
trọng
5
10
(2) Trong tính toán
các hư hỏng tích lũy hoặc tuổi thọ mỏi đã sử dụng, hệ số an toàn ban đầu đối
với tuổi thọ mỏi có thể được giảm đi miễn là các chứng minh kỹ thuật được Chủ
kho chứa/ Nhà vận hành trình nộp phản ánh việc giảm của sự không chắc
chắn trong thiết kế ban đầu và tuân theo các điều kiện sau:
(a) Không có khiếm
khuyết nào trong quá khứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.1.2.2 Hệ số an
toàn ban đầu của tuổi thọ mỏi (FDF) đối với kết cấu quan trọng có thể kiểm tra
được và các kết cấu không thể kiểm tra được có thể được giảm nếu việc kiểm tra
được thực hiện để kiểm tra tình trạng hiện tại của kết cấu nhằm xác nhận tính
toàn vẹn kết cấu. Việc giảm hệ số an toàn sẽ phụ thuộc vào các kết quả của việc
kiểm tra. Hệ số an toàn giảm thiểu (α) phản ánh mức độ không chắc chắn trong
thiết kế ban đầu đã bị loại bỏ do kiểm tra và do đó, nhỏ hơn hệ số an toàn ban
đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDF), phải phù hợp với bảng sau:
Bảng
A1 - Hệ số an toàn giảm thiểu (α) của FDF
Kiểm tra trực quan
Thử không phá hủy
Hệ số an toàn giảm
thiểu (α)
Kiểm tra chung
Kiểm tra tiếp cận
Thử từ tính hoặc
thẩm thấu, ACFM, Siêu âm.v.v.(1)
100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9
-
100%
-
8
-
100%
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100%
50%
6
-
100%
100%
5
Lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. % nghĩa là phần trăm của tổng chiều dài
mối hàn.
A.8.1.2.3 Hệ số an
toàn giảm thiểu đối với tổn thất tích lũy không được nhỏ hơn giá trị cho trong
bảng dưới đây:
Bảng
A2 - Hệ số an toàn giảm thiểu (α) đối với tổn thất tích lũy
Hệ
số an toàn giảm thiểu (α)
Kết
cấu
Có
thể kiểm tra
Không
thể kiểm tra(1)
Không
phải kết cấu quan trọng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan
trọng
3(2)
5
Lưu ý:
1. Hệ số an toàn
giảm thiểu (α) có thể được sử dụng:
• Nếu các khu vực
không thể kiểm tra được được kiểm tra trong suốt đợt kiểm tra trên đà hoặc
dưới nước thay thế trên đà.
• Đối với các khu
vực không thể kiểm tra nếu dữ liệu AIM có sẵn để xác nhận tình trạng hiện tại
của chúng và tính toàn vẹn kết cấu.
2. Hệ số an toàn
ban đầu đối với tuổi thọ mỏi cho một kết cấu có thể kiểm tra được có thể được
giảm đi nếu có thể thực hiện kiểm tra tình trạng hiện tại của kết cấu để xác
nhận tính nguyên vẹn kết cấu.
A.8.1.2.4 Tuy nhiên,
α được lấy tương đương với hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi FDF cho
các chân căng, giá trượt và các chi tiết nối chân căng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng do mỏi dự
đoán hàng năm của kết cấu tại điều kiện hiện tại (khi đo) đối với thời gian
khai thác kéo dài theo yêu cầu phải được tính toán tại điều kiện hiện tại ở vị
trí cụ thể có sử dụng biểu đồ tán xạ sóng ban đầu hoặc biểu đồ tán xạ cập nhật
nếu nghiêm trọng hơn so với tiêu chuẩn môi trường thiết kế ban đầu.
A.8.1.4 Kiểm tra sức bền mỏi
còn lại
A.8.1.4.1 Sức bền
mỏi còn lại được đánh giá bằng cách sử dụng một trong các tiêu chí dưới đây:
(1) Toàn bộ hư hỏng
được tính toán bao gồm cả hư hỏng do mỏi tích lũy đối với quá trình khai thác
trước đây và hư hỏng dự đoán cho việc kéo dài thời gian khai thác phải nhỏ hơn 1,0:
Dp . α + De . FDF . L ≤ 1
(2) Hệ số L cho việc
kéo dài thời gian khai thác theo yêu cầu tại vị trí hiện tại phải nhỏ hơn tuổi
thọ mỏi còn lại (RFL):
L
≤ RFL = (1 - Dp . α)/ (De . FDF)
A.8.1.4.2 Nếu sức
bền mỏi còn lại không thỏa mãn, có thể thực hiện các biện pháp sau:
(1) Cải thiện mỏi,
nếu khả thi, tuân theo các quy định hoặc các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thay đổi điều
kiện làm hàng.
(4) Thực hiện việc
tiếp cận các kết cấu không thể kiểm tra để thực hiện kiểm tra.
A.8.1.5 Ví dụ tính toán về
các khu vực quan trọng không thể kiểm tra
A.8.1.5.1 Đối với
các khu vực quan trọng không thể kiểm tra, sau mỗi lần kiểm tra, hệ số
an toàn giảm thiểu (α), nằm trong khoảng từ 5 đến 10, có thể được xem xét để
xác định hư hỏng do mỏi tích lũy dựa trên loại hình kiểm tra (trực quan, thợ
lặn, ROV, NDT.v.v.) và phạm vi mỗi lần kiểm tra.
A.8.1.5.2 Ví dụ đánh
giá lại mỏi
(1) Hệ số an toàn
ban đầu của tuổi thọ mỏi (FDF) là 10 đối với các khu vực quan trọng không thể
kiểm tra.
(2) Giả định rằng hệ
số an toàn giảm thiểu (α) là 5 dựa trên mỗi lần kiểm tra và tổn thất do mỏi
tích lũy được tính toán (Dp)
đối với khai thác trong quá khứ là 0,075.
(3) Giả định rằng
tổn thất mỏi dự đoán hàng năm (De) đối với thời gian khai thác kéo dài theo
yêu cầu là 0,005
(4) Giả định yêu cầu
kéo dài thời gian hoạt động là 12 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dp . α + De . FDF = 0,075 x 5 +
0,005 x 10 x 12 = 0,975 ≤ 1
Hoặc
L = 12 ≤ RFL = (1 - Dp . α)/(De . FDF) = (1 - 0,075 x
5)/ (0,005 x 10) = 12,5
(6) Việc kiểm tra an
toàn mỏi thỏa mãn đối với yêu cầu kéo dài thời gian hoạt động cho 12 năm đối
với khu vực kiểm tra tại vị trí hiện tại.
A.8.2 Sức bền mỏi còn lại
đối với kết cấu phần trên boong của toàn bộ các kho chứa nổi và kết cấu chuyển
tiếp chính phần thân kho chứa kiểu tàu
Phương pháp luận và
quy trình tương đương đối với sức bền mỏi còn lại của các kết cấu thân tại
A.8.1 Phụ lục này được áp dụng đối với việc đánh giá sức bền mỏi còn lại của
các kết cấu phần trên boong và các kết cấu chính phần thân khác, ngoại trừ các
hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDFs) trong bảng dưới đây.
Bảng
A3 - Hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDFs)
Hệ
số an toàn đối với tuổi thọ mỏi (FDF)
Kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thể kiểm tra
Không
quan trọng
2
5
Quan
trọng
3
10
Hệ số an toàn giảm
thiểu (α) đối với tuổi thọ mỏi không được nhỏ hơn các giá trị trong bảng dưới
đây.
Bảng
A4 - Hệ số an toàn giảm thiểu (α)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu
Có
thể kiểm tra
Không
thể kiểm tra(1)
Không
quan trọng
1,5
3
Quan
trọng
2(2)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ số an toàn
giảm thiểu (α) có thể được sử dụng đối với khu vực không thể kiểm tra nếu AIM
có sẵn để xác nhận tình trạng hiện tại và tính nguyên vẹn kết cấu.
Hệ số an toàn ban
đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDF) đối với kết cấu quan trọng có thể kiểm tra có
thể được giảm nếu có thể thực hiện kiểm tra tình trạng hiện tại của kết cấu
để xác nhận tính nguyên vẹn kết cấu.
A.9 Quy trình đánh
giá lại sức bền và mỏi đối với kho chứa nổi kiểu tàu
A.9.1 Quy định chung
Quy trình đối với
việc xác định sức bền và sức bền mỏi còn lại của kho chứa nổi kiểu tàu được
liệt kê bên dưới.
A.9.2 Đánh giá quy cách kết
cấu ban đầu (ISE) đối với việc kéo dài thời gian khai thác
A.9.2.1 Đánh giá sức bền
Sức bền phải được xác
định bằng việc sử dụng mô đun giá trị tiêu chuẩn NDCV 20 năm được nêu trong
bảng 5.4 TCVN 6474:2017.
A.9.2.2 Đánh giá mỏi rút gọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.3 Đánh giá sức bền
chung (phân tích mỏi rút gọn) cho việc kéo dài thời gian khai thác
A.9.3.1 Các yêu cầu mô hình
và các quy trình đánh giá cho việc kéo dài thời gian hai
Theo yêu cầu tối
thiểu cho bền mỏi, tối thiểu một mô hình 3 khoang hàng trong khoảng 0,4L giữa
thân kho chứa nổi tuân theo các tải trọng thượng tầng bất lợi nhất và các mô
hình cục bộ liên quan được lựa chọn sẽ được sử dụng để đánh giá tuổi thọ mỏi
còn lại của kết cấu thân kho chứa nổi, tuân theo 5.1.3.2 và 5.1.4.3.1.3 của
TCVN 6474:2017. Các bước sau đây phải được thực hiện:
(a) Đối với hoán
cải, xây dựng mô hình quy cách kết cấu thực của tàu dầu bằng cách sử dụng các
quy cách kết cấu trong hoàn công và giá trị ăn mòn thiết kế danh nghĩa đối với
chu kỳ 20 năm - nhận được phạm vi ứng suất đối với trạng thái đầu tiên của tàu
dầu và nhận được các tổn thương mỏi do lịch sử khai thác của tàu dầu.
(b) Xây dựng hoặc
hoán cải đối với mô hình tàu dầu hiện có mà xem xét các quy cách kết cấu thực
dựa trên quy cách kết cấu hoàn công hoặc được đánh giá lại trong hoán cải và
giá trị ăn mòn thiết kế danh nghĩa được quy định trong tiêu chuẩn có hiệu lực
trong giai đoạn hoán cải/ đóng mới. Trong trường hợp không có các quy định đó,
NDCV sẽ được lấy không nhỏ hơn các yêu cầu được quy định tại bảng 5.4 của TCVN
6474:2017 về phạm vi ứng suất và các tổn thương mỏi do lịch sử khai thác kho
chứa nổi kiểu tàu.
(c) Kết hợp giữa kết
quả đo chiều dày gần nhất, và có xem xét khối lượng thượng tầng cập nhật và các
hoán cải khác. Lấy giá trị nào nhỏ hơn giữa việc đánh giá và đo kích thước quy
cách kết cấu tại thời điểm hoán cải để sử dụng và lấy kích thước thực hay kích
thước danh nghĩa dựa trên NDCV hiện tại, và tính toán tuổi thọ mỏi còn lại.
Ngoài ra mô hình còn được xây bằng bằng cách sử dụng quy cách kết cấu thực được
đánh giá lại tại đợt đánh giá kéo dài tuổi thọ. Đặc biệt chú ý tới các vị trí
được lưu ý dựa theo đợt kiểm tra cơ sở.
Lưu ý rằng, đối với
giá trị đo trung bình của trên mỗi dải tôn trong mô hình tổng thể, có thể áp
dụng các phương pháp khác nếu được chấp nhận.
A.9.3.2 Sử dụng quy cách kết
cấu được xác định thông qua đo
(1) Nếu xem xét việc
sử dụng quy cách kết cấu được xác định thông qua đo, điều quan trọng là áp dụng
thông tin đo có sẵn để đại diện các kết cấu chưa được đo sao cho thể hiện rõ
nhất tình trạng thân kho chứa nổi. Có thể sử dụng các phương pháp sau để thực
hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Sự tinh chỉnh
thông số ở A.9.3.2(1)(a) của Phụ lục này: Thực hiện cách tiếp cận như trên
nhưng lấy giá trị riêng biệt cho tấm, nẹp gia cường và mã và đồng thời chia các
khu vực dọc và ngang theo các nhóm.
(c) Sử dụng cách
tiếp cận “đo xung quanh” có thể được chấp nhận để xác nhận các mức độ chi tiết
(tấm tôn, dải tôn, các vùng .v.v.). Việc này được áp dụng bằng cách hiển thị
mức độ hao phí của một tấm hoặc thành phần liền kề không được đo và lấy giá trị
trung bình của toàn bộ các thành phần liền kề. Ví dụ, nếu các tấm hai bên của
một tấm tôn không được đo có giá trị hao mòn lần lượt là 5% và 10%, khi đó giá
trị hao mòn của tấm tôn không được đo sẽ là 7,5%.
(d) Áp dụng tốc độ
ăn mòn đã biết dựa trên một quá trình khai thác cụ thể. Nói ngắn gọn, phương
pháp này có thể sử dụng nếu Nhà vận hành đang sử dụng thông tin đo để xác định
tốc độ hao mòn. Về vấn đề này, tổng tổn thất có thể được áp dụng một cách cẩn
trọng bằng cách lấy giá trị tốc độ ăn mòn nhân với số năm khai thác trong quá
khứ và chiều dày trong hoàn công trừ đi. Bằng cách này, trạng thái trong tương
lai có thể được tiên đoán đến cuối cùng của chu kỳ kéo dài thời gian hoạt động.
(2) Các mô hình mỏi
bằng lưới mịn cục bộ phải được xây dựng sử dụng các giá trị đo thực tế (không
lấy giá trị trung bình).
A.9.3.3 Tải trọng và các
trường hợp tải trọng
(1) Đối với mô hình
được xây dựng được nêu tại A.9.3.1(a) của Phụ lục này: Các tải trọng TSA và các
trường hợp tải trọng đối với tàu dầu thương mại phải được xem xét. Khách hàng
phải cung cấp lịch sử khai thác. Trong trường hợp không có các thông tin, tổn
thương mỏi trước đó phải được tính toán dựa trên môi trường khai thác không
giới hạn.
(2) Đối với mô hình
được xây dựng nêu tại A.9.3.1(b) của Phụ lục này: các tải trọng TSA và các
trường hợp tải trọng đối với FPSO phải được áp dụng. Nếu có thể, các điều kiện
môi trường đo được và các tham số đỉnh sóng có thể được sử dụng.
(3) Đối với mô hình
được xây dựng nêu tại A.9.3.1(c) của Phụ lục này: Các tải trọng TSA và các
trường hợp tải trọng đối với FPSO phải được xem xét. Điều kiện môi trường và
tham số đỉnh sóng đã cập nhật phải được tính đến. Có thể xem xét thay đổi/ hạn
chế các điều kiện làm hàng bao gồm chiều chìm thiết kế, mô men uốn trên mặt
nước tĩnh và lực cắt trên mặt nước tĩnh theo yêu cầu từ khách hàng.
A.9.3.4 Tiêu chí chấp nhận
mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.4 Phân tích quang phổ
của mỏi và cách tiếp cận làm hàng ở trạng thái động để kéo dài thời gian khai
thác kho chứa nổi
A.9.4.1 Các yêu cầu mô hình
hóa và quy trình đánh giá lại
Theo yêu cầu của
khách hàng, mô hình toàn bộ chiều dài kho chứa có thể được sử dụng để đánh giá
lại kết cấu thân kho chứa và tuổi thọ mỏi còn lại thay thế cho việc đánh giá
sức bền tổng thể (TSA), tuân theo 5.1.2.1.3.4a) TCVN 6474:2017. Các bước dưới
đây phải được thực hiện:
(1) Đối với hoán
cải, xây dựng mô hình hoàn công tàu dầu.
(2) Xây dựng hoặc
hoán cải mô hình tàu dầu hiện có để xem xét: đánh giá lại quy cách kết cấu tại
đợt hoán cải và thành phần bổ sung thêm (hệ thống neo, mô đun thượng tầng, cẩu .v.v.).
(3) Kết hợp với việc
đo để kéo dài thời gian khai thác đối với quy cách kết cấu, lấy giá trị nào nhỏ
hơn giữa việc thực hiện đo quy cách kết cấu và đánh giá quy cách kết cấu tại
đợt kéo dài hoạt động (kích thước tổng hay kích thước thực tùy thuộc vào phương
pháp sử dụng), cập nhật khối lượng thượng tầng và các hoán cải khác (hệ thống
neo, mô đun thượng tầng, cần cẩu .v.v.). Đặc biệt chú ý tới các vị trí được lưu
ý dựa theo đợt kiểm tra cơ sở.
*Lưu ý: giá trị trung
bình của việc đo trên mỗi dải tôn của mô hình chung, có thể áp dụng bằng các
phương pháp khác.
A.9.4.2 Tải trọng và các
trường hợp tải trọng
(1) Đối với mô hình
hoàn công tàu dầu nêu tại A.9.3.1(a) nêu trên: khách hàng phải cung cấp bảng
thông báo ổn định và độ chúi đối với tàu dầu tanker và lịch sử tuyến đường
thương mại để tính toán tổn thất mỏi tích lũy cho tàu dầu thương mại. trong
trường hợp không có các thông tin này, tổn thất do mỏi trước đó phải được tính
toán dựa trên điều kiện môi trường hoạt động không giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mô hình kéo dài
thời gian hoạt động nêu tại A.9.3.1(c) của Phụ lục này: khách hàng phải cung
cấp bảng thông báo ổn định và độ chúi đối với hoạt động của FPSO. Điều kiện môi
trường và đỉnh sóng đã cập nhật phải được tính đến. Việc thay đổi/ hạn chế các
điều kiện làm hàng có thể được xem xét theo yêu cầu của khách hàng.