SỬA
ĐỔI 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National
Technical Regulation
on Electric Bicycles
Lời nói đầu
Sửa đổi
1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của
QCVN 68:2013/BGTVT.
Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BGTVT ngày 06
tháng 11 năm 2015.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National
Technical Regulation
on Electric Bicycles
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“1.3. Giải
thích từ ngữ
1.3.1. Xe đạp điện -
Electric bicydes hoặc E-bike (sau đây gọi là Xe):
là xe đạp hai bánh, được vận hành bằng động
cơ điện hoặc được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện,
có công suất động cơ lớn nhất
không lớn hơn 250 W, có vận tốc thiết kế lớn nhất (khi vận
hành bằng động cơ điện) không lớn hơn 25 km/h và có
khối lượng bản thân (bao gồm cả ắc quy) không lớn
hơn 40 kg.
1.3.2. Xe vận hành
bằng động cơ điện: là loại Xe vận hành được
bằng động cơ điện mà không cần sử dụng cơ cấu đạp chân.
1.3.3. Xe trợ lực điện: là
loại Xe được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện.
Khi dừng đạp chân thì động cơ điện cũng dừng hoạt động.
2. Bổ
sung mục 1.4 như sau:
“1.4. Dấu
hiệu phân loại
Để nhận biết, phân
loại nhanh xe đạp điện bằng mắt thường, cần
căn cứ các đặc điểm sau:
a) Có bàn
đạp;
b)
Xe phải vận hành được bằng cách sử dụng cơ cấu đạp chân (có
hệ thống, cơ cấu dẫn động lực từ bàn đạp đến bánh xe).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bổ
sung mục 1.5 như sau:
“1.5. Tài
liệu viện dẫn
- QCVN 75:2014/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe đạp điện.
- QCVN 76:2014/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc
quy sử dụng cho xe đạp điện.”
4. Bổ
sung mục 2.1.1.7 như sau:
“2.1.1.7.
Chỗ ngồi và chỗ để chân cho người đi cùng phải được lắp
đặt chắc chắn và thoải mái cho người ngồi. Chiều dài khả dụng của yên xe cho mỗi
vị trí người ngồi phải không nhỏ hơn 200 mm
và không lớn hơn 350 mm. Tâm vị trí ngồi
của người điều khiển (điểm H) phải nằm phía
sau mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục giữa (trục lắp đùi bàn
đạp) của Xe (mặt phẳng F).
Vị trí
điểm H được xác định qua LH như sau:
+ LH
= 1/2 LY đối với Xe có yên rời (minh họa tại Hình
1 a);
+ LH
= 1/4 LY đối với Xe có yên
liền (minh họa tại Hình 1 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1 - Tâm vị trí ngồi của người điều khiển (điểm H).”
5. Bổ
sung mục 2.1.1.8 như sau:
“2.1.1.8. Khung xe phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chắc
chắn, không có vết rạn nứt, phải được sơn phủ và lớp
sơn của khung xe phải bám chắc,
không phồng rộp, bong tróc;
- Khung xe phải có
đóng số khung. Số khung phải được đóng tại vị trí dễ quan
sát và khó bị phá hủy bởi tác động bên
ngoài; các ký tự của số khung phải rõ
ràng, không được đục sửa, tẩy xóa; nội
dung số khung phải theo quy định của nhà sản xuất.”
6. Bổ
sung, sửa đổi mục 2.1.3 như sau:
“2.1.3.
Động cơ điện của xe
2.1.3.1. Động cơ sử dụng
trên Xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN 75:2014/BGTVT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe đạp điện (không áp dụng đối với xe
nhập khẩu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.3. Điện áp danh định
của động cơ không được lớn hơn 48 V.
2.1.3.4. Bề mặt động cơ
không được gỉ, không có vết rạn nứt, lớp sơn
không bong tróc, bộ phận cố định luôn chắc
chắn. Phải có số động cơ, số động cơ phải rõ ràng và không được đục sửa, tẩy xóa.
7. Sửa
đổi mục 2.1.4 như sau:
“2.1.4. Vận tốc
lớn nhất của Xe khi vận hành bằng động cơ điện phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 25 km/h.”
8. Bổ
sung, sửa đổi mục 2.1.8 như sau:
“2.1.8. Ắc
quy của Xe
2.1.8.1. Ắc
quy sử dụng trên Xe phải đáp ứng các yêu cầu quy
định tại QCVN 76:2014/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về ắc quy sử dụng cho xe đạp điện
(không áp dụng đối với xe nhập khẩu).
2.1.8.2. Tổng điện
áp danh định của ắc quy không lớn hơn 48 V. Điện áp
của ắc quy không được nhỏ hơn điện áp danh định và không vượt quá 15%
so với điện áp danh định.
2.1.8.3. Vỏ của ắc quy
không được biến dạng hoặc có vết nứt, ắc quy
phải được lắp đặt chắc chắn trên xe.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“d) Trên
bộ điều khiển phải ghi rõ nhãn hiệu, ký hiệu
sản phẩm, nhà sản xuất và điện áp sử dụng.”
10. Sửa
đổi mục 2.1.11 như sau:
“2.1.11.
Sau khi đi hết quãng đường 10 km ở điều kiện đầy tải, ở
vận tốc lớn nhất có thể đối với Xe vận hành bằng động cơ điện,
hoặc ở vận tốc lớn nhất nhưng không quá 25 km/h đối với Xe trợ lực điện,
bộ điều khiển điện của Xe phải điều khiển vận tốc của Xe
một cách ổn định và tin cậy. Các bộ phận của xe phải đảm bảo các
tính năng kỹ thuật và không có hiện tượng hư hỏng, nứt,
gãy. Không cho phép có hiện tượng rò rỉ dung
dịch ắc quy, dầu mỡ bôi trơn ở các mối ghép.”
11. Bổ
sung, sửa đổi mục 2.2.1. như sau:
“2 2.1.
Thử nghiệm các yêu cầu chung quy định tại mục 2.1.1 được tiến hành bằng quan
sát, thiết bị chuyên dùng. Sai số cho phép đối với
kích thước: 30 mm theo chiều dài và chiều cao, ± 20 mm theo chiều rộng.
Việc kiểm tra khung xe
theo quy định tại mục 2.1.1.8 được thực hiện bằng cách quan sát sau khi đã tiến
hành phép thử vận hành trên đường theo quy định tại mục 2.2.11.”
12. Sửa
đổi mục 2.2.9.2 như sau:
Thay cụm từ “hình
1”, “Hình 1” bằng cụm từ “hình 2”, “Hình 2”
13. Sửa
đổi điểm b của mục 2.2.10 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cho Xe chạy ở
vận tốc lớn nhất đối với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở
vận tốc lớn nhất nhưng không quá 25 km/h đối với Xe trợ lực điện, sử dụng thiết
bị đo vận tốc để xác định vận tốc này;
+ Tác
động đồng thời cả phanh bánh trước và phanh bánh sau (đồng thời ngừng đạp đối
với Xe trợ lực điện). Ghi lại quãng đường phanh từ thời điểm
người lái tác động lên cơ cấu phanh đến thời điểm Xe dừng lại.
Tiến hành thử 3 lần liên tục.
Kết quả thử là giá trị trung bình cộng của quãng đường phanh sau 3 lần thử.”
14. Sửa
đổi điểm b của mục 2.2.11 như sau:
“b) Tiến
hành thử:
Cho Xe chạy hết quãng
đường 10 km ở vận tốc lớn nhất có thể đối
với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận
tốc lớn nhất nhưng không quá 25 km/h đối với Xe trợ lực điện.”
15. Thay
thế mục 4. như sau:
“4.1. Lộ
trình thực hiện
4.1.1. Đối với những kiểu
loại xe đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày Quy chuẩn này
có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT sau
12 tháng kể từ ngày có hiệu lực của Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Trách nhiệm thực hiện
4.2.1. Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
4.2.2. Trách
nhiệm của cơ sở thử nghiệm
- Trang bị đầy đủ
các điều kiện để thực hiện kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại Quy
chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
- Thực hiện kiểm tra, thử
nghiệm và lập Báo cáo kết quả thử nghiệm theo đúng quy định và chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm tra, thử nghiệm.
4.2.3. Trách nhiệm của cơ
sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
- Có
trách nhiệm chuyển Xe mẫu thử nghiệm tới địa điểm thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Thay thế phần PHỤ LỤC bằng Phụ lục mới như sau:
“Phụ
lục
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical
specifications
of electric bicycles)
1. Tên và địa
chỉ của Cơ sở sản xuất/ nhập khẩu:
(Name
and address of
manufacturer/importor).
2. Nhãn
hiệu xe (Trade mark):
3. Tên
thương mại (Commercial
name)(nếu có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khối lượng bản
thân (Kerb mass) (kg):
5.1. Phân
bố lên trục trước (Front
Axle) (kg):
5.2. Phân bố
lên trục sau (Rear
Axle) (kg):
6. Khối
lượng toàn bộ (Gross mass)
(Kg): (1)
6.1. Phân bố lên trục
trước (Front Axle) (kg):
6.2. Phân bố
lên trục sau (Rear Axle)
(kg):
7. Số người
cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including
driver):
8. Kích
thước (Dimensions)
8.1. Kích
thước bao Dài x Rộng x Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Chiều dài
cơ sở (Wheel base)
(mm):
9. Vận tốc
lớn nhất (Maximum speed) (km/h)
10. Quãng
đường đi được khi ắc
quy nạp đầy điện (Distance
traveled when battery is
fully charged)
(km):
11. Tiêu
hao năng lượng điện (Electricity
consumption)
(kWh/100 km):
12. Động
cơ (Motor)
12.1. Ký hiệu
(Motor model)
12.2.
Loại động cơ (Motor type)
12.3. Công
suất lớn nhất (maximum rated power (W):
12.4. Điện
áp danh định (Nominal voltage)
(V):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Loại ắc
quy (Batteries):
13.1. Điện áp danh
định (Nominal voltage) (V):
13.2. Dung lượng danh định
(Nominal capacity)
(Ah):
14. Lốp xe (Tyre)
14.1. Cỡ
lốp trước (Size of tyre
on front axte), áp suất
(pressure):
14.2. Cỡ
lốp sau (Size of tyre on rear axte),
áp suất (pressure):
15. Hệ thống phanh (Brake
system):
15.1. Loại cơ cấu
phanh trục trước (Type of front axle
brake):
15.2. Loại
cơ cấu phanh trục sau (Type of rear
axle brake):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Giá trị
điện áp bảo vệ (Protection voltage)
(V):
16.2. Giá trị
dòng điện bảo vệ (Protection Current) (A):
17. Số
lượng/màu sắc đèn chiếu sáng phía trước (Quantity/color
of headlamps):
18. Số lượng/màu
sắc tấm phản quang sau (Quantity/color
of rear rellectors):
19. Thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung
(Description of method
and location made
chassis number) (2):
20. Thuyết
minh phương pháp và vị trí đóng số động cơ (Description of method
and location made motor number) (2):
21. Vị trí
dán Tem hợp quy (Position of Conformity
Regulation Stamp):
22. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos
of a typical bicycle)
Dán
ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và
đóng dấu giáp lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú: (1): Khối
lượng tính toán cho một người được xác
định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ
hơn 65 kg. Trong trường
hợp xe chỉ có một chỗ ngồi thì
khối lượng tính
cho một người được lấy
bằng 75 kg.
(2): Không
áp dụng đối với xe nhập khẩu.
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký thông số kỹ thuật này là
chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát
sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội
dung.
Cơ
sở sản xuất/Cơ
sở nhập khẩu
(Ký tên,
đóng dấu)”