Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 50: 2012/BGTVT về quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao

Số hiệu: QCVN50:2012/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 26/12/2012 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

STT

Đối tượng kiểm tra

Lần đầu/ phần chìm

Hàng năm

1

Thân tàu và trang thiết bị

 

 

Kết cấu thân tàu

K.Đ.H

N

Các lỗ khoét ở vỏ tàu và các thiết bị làm kín các lỗ khoét

K

N

Mạn chắn sóng, lan can bảo vệ, các buồng ở, bệ máy

K

N

Ky dằn

K

N

Thiết bị neo, tời và chằng buộc

K.T

N.T

Thiết bị lái

K.T

N.T

Cột buồm, buồm và dây chằng

K.T

N.T

Trang bị phòng và chống cháy

K.T

N

Phương tiện tín hiệu

K.T

N

Phương tiện cứu sinh

K.H

N

Phương tiện tín hiệu và thông tin liên lạc

K.T

N.T

2

Thiết bị động lực

 

 

 

Động cơ chính, hộp số

K.Đ.T.H

N.T

Chân vịt và các cơ cấu truyền động

K.Đ.T

N.T

Hệ trục, ổ đỡ, ống bao trục và các khớp nối

K.Đ.T

N.T

Các đường ống, phụ tùng và bơm

K.Đ.T.A

N.T

3

Thiết bị điện

 

 

 

Các nguồn phát điện (ắc quy, máy phát)

K.Đ.T

N.Đ.T

Các phụ tải tiêu thụ điện quan trọng

K.Đ.T

N.T

Đèn tín hiệu, chiếu sáng

K.Đ.T

N.T

Bảng điện

K.Đ.T

N.T

Chú thích:

K - Kiểm tra (khi cần đến, mở, tháo rời hoặc những biện pháp khác để kiểm tra);

N - Xem xét bên ngoài;

Đ - Đo đạc độ mài mòn, chiều dày, khe hở, điện trở;

A - Thử áp lực (thủy lực, không khí nén...);

T - Thử hoạt động;

H - Kiểm tra hồ sơ (tính hiệu lực, dấu...).

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN KỸ THUẬT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.1. Những yêu cầu kỹ thuật về an toàn của tàu

2.1.1.1. Những yêu cầu được đề cập trong phần này được kiểm tra bằng tính toán hoặc được thử với mẫu tàu đầu tiên có đủ trang bị và thuyền viên. Những cuộc thử phải được tiến hành dưới sự giám sát của đăng kiểm viên. Các chi tiết và kết quả thử phải ghi vào biên bản thử.

2.1.1.2. Số người được phép chở

Số người được phép bố trí trên tàu theo quy định ở 3.20, 1-Quy định chung của Quy chuẩn này, có chú ý đến mạn khô và ổn định của tàu.

2.1.1.3. Mạn khô

Mạn khô đã quy định cho tàu đều phải kẻ lên cả hai mạn của tàu đó bằng đấu mạn khô. Dấu mạn khô bao gồm đường boong và dấu chở hàng (xem Hình 4).

Hình 4 - Dấu mạn khô

Mạn khô của tất cả các tàu được quy định ở Bảng 2 và Bảng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạn khô tối thiểu của tàu có boong hở và boong từng phần (*)

Vùng nước

Mạn khô (mm)

III

F = 150 + 0,15B

II

F = 150 + 0,20B

Bảng 3 - Mạn khô đối với tàu có boong kín

Mạn khô nhỏ đối với tàu có boong kín

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạn khô (mm)

I

F = 150 + 0,25B

B là chiều rộng tàu, tính bằng mm.

2.1.1.4. Điều kiện kín nước

a) Tất cả các lỗ khoét trên vỏ tàu cần phải được làm kín bằng mọi biện pháp phù hợp, sao cho không có nước rò rỉ vào trong tàu, trừ các lỗ thoát nước ở buồng lái;

b) Các chi tiết của cửa ra vào, nắp hầm, nắp ống thông hơi đều phải thực hiện theo bản vẽ đã được thẩm định;

c) Tất cả cửa ra vào và cửa thoát phải bố trí ở hai bên mạn tàu;

d) Việc lắp ráp lỗ thoát đối với hệ thống làm mát, ống hút nước đáy tàu và nước bẩn cần thực hiện theo quy định sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các mối lắp ghép kín với vỏ tàu phải tiếp cận một cách dễ dàng, đủ để thao tác khi thi công;

- Nếu mép viền của những lỗ khoét ở vỏ tàu không thể làm được, cho phép lắp thêm một miếng gia cường bao quanh miệng lỗ khoét.

- Gia cường vỏ tàu cùng với các mối nối gia cường xuyên suốt cần phải làm bằng thép;

- Những vật liệu khác như: nhựa tổng hợp được gia cường bằng sợi phải thỏa mãn tiêu chuẩn độ cứng và đạt yêu cầu chống cháy.

đ) Biện pháp làm kín các phần hở, các lỗ khoét, các lỗ thông hơi... trên boong và vỏ tàu phải được Đăng kiểm chấp thuận trước khi thi công.

2.1.1.5. Các quy định về lỗ khoét và làm kín trên thân tàu, boong, buồng lái và thượng tầng theo yêu cầu ở Bảng 4.

Bảng 4: Lỗ khoét và làm kín

Thành phần

Những yêu cầu vùng nước I, II, III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a), (b)

Cửa boong lái

(a), (b)

Nắp đậy trước

(a), (b)

Lối vào ca bin

(a), (b)

Quạt không gian sinh hoạt

(a), (c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a), (b)

Ống thông hơi

(a), (b), (d)

Hộp xiếm

(a), (đ)

Ống dẫn dây neo

(a)

Các phần trong ngoặc ( ) được giải thích như sau:

(a) Độ kín mái chắn nước: Mái chắn này đảm bảo không có một lượng nước đáng kể nào có thể lọt vào trong tàu khi tàu bị nước phủ lên trong một thời gian ngắn. Mái chắn này được thử bằng cách bắn nước từ một vòi rồng có đường kính 63,5 mm, đo một bơm có lưu lượng 2300 lít nước trong một phút bơm thẳng vào cửa và vị trí nối của mái che từ điểm cách xa 3,5 m trong thời gian 5 phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tàu không thể sử dụng buồm hoặc các phương tiện giống như buồm để đẩy:

+ Tất cả các phần lỗ khoét có thể bị nước tràn qua khi tàu nghiêng từ 0° đến 5°, trong tình huống bắt buộc thì phải làm kín nước để ổn định của tàu được đảm bảo khi tàu nghiêng tới 50°.

+ Tàu ổn định khi nghiêng tới góc nhỏ hơn 50° cũng không được loại trừ biện pháp trên.

- Tàu có thể dùng buồm hoặc phương tiện như buồm để đẩy:

+ Tất cả những phần lỗ khoét có thể bị nước tràn qua khi tàu nghiêng từ 0° đến 90°, trong tình huống bắt buộc thì phải được làm kín để đảm bảo ổn định của tàu khi nghiêng tới 90°;

+ Tàu ổn định khi nghiêng tới góc nhỏ hơn 90° cũng không loại trừ biện pháp trên.

+ Những phương tiện đẩy bằng kiểu phản lực như một quy luật gây ra mô men nghiêng đáng kể, mô men này cần phải được đưa vào tính toán đề đánh giá ổn định.

(c) Chiều cao nhỏ nhất của gờ cửa tàu trên boong mạn khô là 50 mm, các vị trí khác là 380 mm.

(d) Có thể được phép đặt trên boong chính một nơi được che mái duy nhất đảm bảo nó có thể duy trì sự hoạt động càng lâu càng tốt trong điều kiện thời tiết xấu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.1.6. Cửa sổ, cửa trời và cửa húp lô lắp cố định

a) Tất cả những cửa phải đảm bảo kín nước và phù hợp với vùng nước hoạt động của tàu. Những cửa sổ ở khu vực buồng máy phải là những cửa sổ cố định.

b) Cửa sổ ở vỏ tàu loại đóng, mở được phải có khả năng đóng kín khi tàu hành trình. Cửa phải là loại kín nước được đăng kiểm duyệt trước khi lắp đặt xuống tàu.

Cạnh dưới cùng của những cửa sổ cần phải cách đường trọng tải ít nhất 500 mm.

Trong không gian buồng máy không được phép làm cửa sổ ở vỏ tàu.

c) Phải làm nắp chống bão ở tất cả các cửa sổ của vỏ tàu và cửa sổ của vách ngăn mặt trước mà chúng có diện tích bề mặt lớn hơn 0,2 m2. Cửa sổ cùng kích thước ở mạn trái và mạn phải thì chỉ cần nắp chống bão ở một mạn, những nắp chống bão có thể được miễn trừ nếu tàu có các điều kiện sau:

- Chiều dày lớp kính của cửa sổ gấp 2 lần trị số nêu ở Bảng 5;

- Những cửa sổ bố trí ở trên boong thời tiết của tàu hoạt động ở vùng nước loại II;

- Các cửa sổ của tàu hoạt động ở vùng nước loại III.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những cửa sổ ở không gian buồng máy được mở từ những phòng trên boong cần phải làm bằng kính an toàn đã được làm bền hoặc tôi luyện. Nếu không làm được như vậy thì phải có một thiết bị bảo vệ kính được mở về phía bên trong của phòng trên boong.

đ) Những cửa sổ ở vỏ tàu mà kính là “ESG”, “MSG” thì các khung phải làm bằng kim loại và được gắn vào vỏ tàu bằng bản lề. Chiều rộng của mép kính bám vào khung không được nhỏ hơn 6 mm.

Những cửa sổ ở vỏ tàu mà kính là acrylic hoặc polycacbonate phải được gắn chặt vào khung hoặc có thể được cài bằng chốt trực tiếp với vỏ tàu hoặc thành phía ngoài, với điều kiện then cài có khả năng chịu đựng được khi ứng suất tăng và đảm bảo độ kín nước lâu dài. Chiều rộng của mép kính bám vào khung bằng 3% độ dài cạnh nhỏ nhất của khung đối với bất cứ tấm nào, nhưng ít nhất phải là 20 mm.

Có thể được phép áp dụng những biện pháp khác đạt được sự an toàn tương đương. Độ bền phải được chứng minh bằng thử hoặc tính toán.

e) Việc ép kín bằng gioăng cao su chỉ được sử dụng với tàu hoạt động ở ngoài vùng nước loại II và III, với điều kiện cạnh ngắn hơn của cửa sổ không dài hơn 300 mm và bán kính góc lượn ít nhất là 50 mm.

g) Chiều dày kính cửa sổ được chọn theo bảng sau:

Bảng 5 - Chiều dày kính cửa sổ

Diện tích cửa sổ (m²)

Chiều dày kính (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Lớn hơn 0,45 đến 0,80

8

Lớn hơn 0,80 đến 1,00

9

Lớn hơn 1,00 đến 1,25

10

Lớn hơn 1,25

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Những cửa húp lô bắt cố định vỏ tàu phải được xử lý như là cửa sổ.

2.1.1.7. Buồng lái

a) Sàn buồng lái cùng với các vách ngăn dọc và ngăn ngang tính toán như các thành phần kết cấu cơ bản và được định kích thước phù hợp, buồng lái phải kín nước với phía bên trong của tàu.

b) Việc làm kín gờ cửa ra vào và cửa hầm của kho dự trữ với không gian sinh hoạt liền kề buồng lái phù hợp với 2.1.1.4 và 2.1.1.5 Phần 2.

c) Sàn buồng lái phải cao hơn đường nước toàn tải, đủ để cho nước có khả năng thoát nhanh thông qua ống thoát hoặc lỗ thoát nước sinh hoạt ở mạn tàu trong tất cả các tình huống dự kiến khi tàu nghiêng và chúi.

d) Mỗi mạn của buồng lái cần bố trí ít nhất 01 ống thoát nước. Diện tích mặt cắt ngang tổng cộng của các ống cả hai bên mạn phải được xác định như sau:

f = 15V (cm2)

V: thể tích buồng lái (m3)

f không được nhỏ hơn trị số fmin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

fmin = 10,0 cm2   Với tàu hoạt động ở vùng nước loại II và III

Diện tích mặt cắt ngang của mỗi ống phải bằng diện tích của mỗi màng lọc có thể dùng trong hệ thống thoát nước.

đ) Ở buồng lái có những vách giao nhau thì phải có cửa ống thoát có diện tích ngang phù hợp.

e) Những ống thoát nước ở buồng lái cần phải có đủ khả năng thoát nước những phần quanh buồng lái.

Những ống thoát nước ở buồng lái có thể được thay thế bằng ống mềm lại dùng cho tàu thủy và phải được đăng kiểm chấp nhận trước khi lắp đặt xuống tàu.

g) Các van của ống thoát nước buồng lái phải mở thường xuyên.

h) Những mối nối bằng ống mềm, ngắn được sử dụng phải thỏa mãn những điều kiện sau:

- Mối nối phải nằm trên đường nước toàn tải ít nhất là 100 mm và ở phía trên đường nước khi tàu nghiêng 15°

- Mối nối ống phải kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Số lượng của lỗ thoát nước hoặc lỗ chống nước đọng ở boong tàu phải bố trí để cho nước được thoát ra từ boong thời tiết.

b) Nếu tàu có mạn chắn sóng, cần phải có đầy đủ lỗ khoét thoát nước với kích thước phù hợp với công thức sau:

A = 0,01Ih + 0,035lh2 (m2)

A là tổng diện tích lỗ khoét;

I là độ dài của mạn chắn sóng (m);

h là chiều cao của mạn chắn sóng (m).

c) Lỗ khoét của các lỗ thoát nước trên mạn chắn sóng ở thượng tầng không nhỏ hơn 50 % diện tích lỗ khoét được tính toán phù hợp với 2.1.1.8.b, 2 - Quy định kỹ thuật.

d) Cạnh đáy của những lỗ khoét của mạn chắn sóng càng sát mặt boong càng tốt. Nếu chiều cao thoáng của một cửa hoặc một lỗ thoát lớn hơn 230 mm, nên làm thanh chắn để bảo vệ tránh ngã, - trượt qua lỗ đó.

đ) Những lỗ thoát nước ở trên boong cần phải đủ khả năng thoát nước cho phần xung quanh boong, ống thoát nước boong nếu dùng bằng ống mềm thì phải được Đăng kiểm chấp nhận. Không được đặt các van trên đường ống thoát nước mặt boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.1.9. Hàng rào, cột trụ tay vịn và những giá tựa (hoặc vịn) ở phía mũi và đuôi

e) Tùy thuộc vào vùng hoạt động và kích thước tàu mà tàu cần phải được trang bị những hàng rào tay vịn thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 6.

Bảng 6 - Yêu cầu đối với hàng rào tay vịn

Vùng nước

Chiều cao hàng rào tay vịn (mm)

Đặc điểm kỹ thuật và lưu ý

I, II

600

Với các tàu có L > 8,0 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I, II

450

Với các tàu có L 8,0 m

[1] [2] [4]

III

450

Cho các tàu có boong với cabin, cấu trúc thượng tầng với L > 6,3 m

[2] [4]

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho các tàu với L 6,3 m

[1] [2] [4]

Các phần trong ngoặc [ ] được giải thích như sau:

[1] Lan can, tay vịn cùng với những giá tựa (vịn) phía mũi và đuôi tàu cùng với các mặt sàn an toàn để đi lại trong tất cả các tình huống đã dự kiến trước. Mỗi mạn tàu phải bố trí lối đi có chiều rộng và nền đủ ma sát để đảm bảo an toàn;

[2] Khoảng cách cột trụ của tay vịn không lớn hơn 2,15 m;

[3] Thanh dưới cùng của lan can không được cao hơn mặt boong 230 mm. Khoảng cách ở những thanh phía trên không quá 380 mm;

Nếu không có tay vịn phía đuôi, lan can trên một tàu buồm cần phải chạy từ giá tựa (vịn) phía mũi tới cạnh gờ sau của buồng lái và vòng quanh phía sau buồng lái;

[4] Phải có tay vịn phía mũi;

[5] Phải có tay vịn phía đuôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lan can, tay vịn là sự liên kết của những ống thép. Chiều dày nhỏ nhất của tay vịn trên cùng không được nhỏ hơn 4 mm.

- Chiều dày tay vịn phía dưới có thể giảm 40 % nhưng không được nhỏ hơn 3 mm.

- Những cột trụ của lan can phải có mô đun mặt cắt nhỏ nhất tại đế như sau:

    (cm3)

a - là khoảng cách cột trụ cột (m)

h - là chiều cao cột trụ (m)

s0,2 - là giới hạn chảy quy ước của vật liệu (MPa).

Những đế của trụ cột cần phải có then chốt suốt hoặc hàn chặt xuống tàu. Những cột trụ và giá được cắm vào đế cần phải có chân đế đảm bảo.

2.1.1.10. Tính nổi và dự trữ tính nổi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Những ngăn nổi để đảm bảo dự trữ tính nổi, cần phải được lắp đặt cố định và điền đầy bọt nhẹ. Nếu không được điền đầy bọt nhẹ, chúng cần phải có ít nhất hai khoảng ngăn cách và kín nước hoàn toàn.

2.1.1.11. Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật đối với thiết bị động lực

a) Trên tàu được phép lắp đặt các máy sau:

- Máy chạy bằng nhiên liệu xăng (máy xăng);

- Máy chạy bằng nhiên liệu Diesel (máy Diesel).

b) Khi lắp máy xăng lên tàu phải thực hiện các yêu cầu sau:

- Phải có biện pháp phòng chống cháy có hiệu quả tại buồng đặt máy;

- Phải có biện pháp thông gió tốt;

- Dây dẫn phải cách điện tốt, cách ly với bộ phận nóng của máy và dầu nhờn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Máy chính: ngoài bộ khởi động bằng cơ giới phải có bộ khởi động bằng tay và phải đảm bảo chỉ có một trong hai bộ khởi động làm việc lúc khởi động máy.

đ) Các thiết bị đo: đồng hồ vòng quay, áp suất... phải chính xác và được kiểm tra định kỳ tại cơ quan có thẩm quyền. Trên các thang chỉ số đo của đồng hồ áp suất và vòng quay, trị số giới hạn phải đánh dấu bằng sơn đỏ.

e) Lối đi lại trong buồng máy, lên xuống buồng máy phải thuận lợi, dễ dàng và đảm bảo chắc chắn, phải có lối thoát nạn sự cố.

g) Hệ trục

- Vật liệu dùng để chế tạo các chi tiết chính được quy định dưới đây phải là thép rèn, còn vật liệu dùng để chế tạo các khớp nối dạng tháo lắp được có thể là thép đúc thỏa mãn những yêu cầu có liên quan ở Phần 6A - TCVN 5801:2005 Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa:

+ Trục chân vịt;

+ Trục trung gian;

+ Khớp nối trục;

+ Bu lông khớp nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-Vật liệu chế tạo trục phải có giới hạn bền kéo danh nghĩa nằm trong khoảng 400 MPa đến 800 MPa. Việc sử dụng thép các bon rèn có giới hạn bền kéo danh nghĩa lớn hơn 600 MPa hoặc thép rèn hợp kim thấp có giới hạn bền kéo danh nghĩa lớn hơn 800 MPa để chế tạo trục phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể.

- Đường kính tính toán của trục chân vịt được tính theo công thức:

Trong đó:

Ne là công suất của máy, tính bằng kW

n là vòng quay của trục chân vịt vòng/phút

h) Công suất tối thiểu của máy

Bảng 7 - Công suất tối thiểu của máy

Dạng tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu buồm có lắp máy và Du thuyền buồm với D 2,25 m3

2,20 + (2,25-D) 1,65

Tàu buồm có lắp máy và Du thuyền buồm với D 2,25 m3

3,00

Thuyền máy và Du thuyền máy

4,50

D là thể tích chiếm nước (m3)

2.1.1.12. Kiểm tra trang thiết bị tàu

a) Hệ thống lái: nếu không có yêu cầu đặc biệt, thiết bị lái của tàu phải thỏa mãn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tàu dùng thiết bị đẩy làm lái chính: lái dự phòng gồm 01 be chèo, 01 sào chống;

- Lái chính phải có khả năng quay bánh lái từ 35° mạn này sang 35° mạn kia khi tàu ở mớn nước đầy tải và chạy tiến với tốc độ thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện đó, thời gian quay lái từ 35° mạn này sang 30° mạn kia không được quá 28 giây.

b) Hệ thống neo

- Mỗi tàu phải được trang bị một thiết bị neo. Khối lượng neo, đường kính xích neo đủ đảm bảo giữ được tàu khi neo;

- Xích neo có thể thay thế bằng cáp có độ bền tương đương;

- Những tàu sau khi sử dụng được đặt lên giá và đưa vào kho bảo quản thì không cần trang bị thiết bị neo.

c) Các trang bị khác

- Những yêu cầu về an toàn khác: thiết bị kín nước, trang bị chống cháy, bố trí vị trí ngồi, mạn khô và ổn định;

- Việc trang bị đèn hiệu và âm hiệu theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.2.1. Khái niệm chung

Để đề phòng một đám cháy phát ra cũng như để đề phòng sự lan rộng của nó, những biện pháp phòng cháy cần phải bao hàm cả những vùng ngọn lửa có thể lan tới. Những nguồn có thể phát ra lửa là:

- Máy;

- Thiết bị điện;

- Thiết bị sưởi, nấu nướng.

Việc lắp đặt máy và thiết bị điện phù hợp với các yêu cầu. Phải trang bị tới mức độ cần thiết nhất các biện pháp phòng và chống cháy.

2.1.2.2. Các yêu cầu về bọc cách nhiệt

a) Các lớp bọc hoặc lớp sơn phủ các bề mặt thiết bị trong khu vực buồng máy phải có tính lan truyền ngọn lửa chậm.

b) Các vật liệu được sử dụng trong bọc cách nhiệt ở không gian buồng máy phải là vật liệu không cháy. Lớp ngoài cùng của lớp bọc cách nhiệt này phải là vật liệu không thấm nước, thấm dầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.2.3. Trang bị chữa cháy

a) Tàu hoạt động tại vùng nước loại I trang bị cứu hỏa phù hợp với QCVN 03: 2009/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ.

b) Tàu hoạt động tại vùng nước loại II, III thì trang bị cứu hỏa phù hợp với TCVN 5801:2005 Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.

2.1.3. Hệ thống thông gió

2.1.3.1. Với tàu lắp máy có công suất lớn hơn 400 kW thì tất cả các lỗ khoét để thông gió buồng máy và các cửa thoát phải có khả năng đóng từ phía ngoài.

2.1.3.2. Nếu những quạt thông gió buồng máy được tắt bật bằng tay, thì phải tắt được từ phía ngoài không gian buồng máy.

2.1.4. Những thiết bị nấu nướng với ngọn lửa hở

2.1.4.1. Những vật liệu và bề mặt của những cơ cấu ở vùng lân cận những dụng cụ nấu nướng có ngọn lửa hở cần phải đáp ứng những yêu cầu lắp ráp đưa ra trong Hình 5.

2.1.4.2. Dưới dụng cụ nấu có ngọn lửa hở được đốt bằng nhiên liệu lỏng phải bố trí các khay hứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.4.4. Thiết bị nấu và sưởi

a) Đối với những thiết bị dùng khí hóa lỏng để nấu trong phòng, cần phải tuân thủ những quy định sau:

- Những dụng cụ nấu nướng sử dụng nhiên liệu lỏng phải được bắt cố định trên một bệ chắc chắn. Phải áp dụng các biện pháp để đề phòng bất cứ giọt nhiên liệu nào rò rì lan truyền ra xung quanh.

- Thiết bị nấu, nướng, sưởi phải được bố trí sao cho tránh được ảnh hưởng của bất cứ sự tăng nhiệt độ nào đối với chi tiết bên cạnh.

- Những dụng cụ nấu, nướng sử dụng nhiên liệu lỏng cần phải có các cửa thông thoáng có kích cỡ hợp lý. Cửa thoáng này phải có khả năng đóng được (thí dụ trong điều kiện thời tiết xấu) và phải được lắp đặt trên dụng cụ nấu nướng.

b) Đối với những thiết bị sưởi dùng nhiên liệu lỏng, cần phải tuân thủ những quy định sau:

- Chỉ được sử dụng những loại nhiên liệu có nhiệt độ bắt lửa không nhỏ hơn 55 °C. Khi sử dụng nhiên liệu có độ bắt lửa khác phải được chấp thuận đặc biệt.

- Các dụng cụ sưởi được lắp đặt phải có buồng đốt kín, những đường ống hút và xả khí được bịt kín không cho rò rỉ vào phía bên trong của tàu.

- Các dụng cụ sưởi phải đảm bảo các quy định về an toàn chống cháy. Trong trường hợp không đáp ứng được các yêu cầu đối với quy định an toàn phải được đăng kiểm xem xét nếu thỏa mãn điều kiện sau, thí dụ: thiết kế phòng nổ của buồng đốt và các lối thoát khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5: Lắp đặt thiết bị nấu nướng với ngọn lửa hở

Các kích thước tính bằng (mm).

Vị trí I: Vật liệu không cháy

Vị trí II: Vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm.

2.1.5. Lối thoát an toàn và cửa thoát khẩn cấp

2.1.5.1. Buồng lái và những phòng trên boong của tàu:

- Với những tàu có chiều dài Lmax > 7,5 m cần phải có ít nhất 2 lối thoát an toàn;

- Với những tàu có chiều dài Lmax 7,5 m nên làm lối thoát khẩn cấp nếu xét thấy cần thiết.

2.1.5.2. Những cửa thoát khẩn cấp phải thông thoáng và đáp ứng những yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Những chỗ làm kín trên cửa hầm, cửa lấy ánh sáng hoặc các cửa sổ mạn có khả năng sử dụng như là một lối thoát khẩn cấp thì phải mở được ở cả hai phía.

2.1.6. Trang bị an toàn

Trang bị phương tiện cứu sinh, tín hiệu và hàng hải cho phương tiện phụ thuộc vào vùng nước hoạt động và quy định sau:

2.1.6.1. Tàu hoạt động tại vùng nước loại I thì trang bị phương tiện cứu sinh, tín hiệu và hàng hải phải phù hợp với Phần 8 QCVN 03: 2009/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ.

2.1.6.2. Tàu hoạt động tại vùng nước loại II và loại lIl thì trang bị cứu sinh, tín hiệu và hàng hải phải phù hợp với Chương 1, 2, 3 Phần 10 của TCVN 5801: 2005 Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.

2.1.7. Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm

- Tàu phải bố trí dụng cụ chứa dầu bẩn và dầu rò rỉ từ hệ thống động lực của tàu, thể tích dụng cụ chứa được lấy theo Bảng 8;

- Nước la canh buồng máy phải được giữ và vận chuyển lên bờ để xử lý.

Bảng 8 - Thể tích dụng cụ chứa nước dầu bẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất động cơ chính Ne (kW)

Thể tích nhỏ nhất dụng cụ chứa (lít)

1

nhỏ hơn 14,8

5

2

từ 14,8 đến 22,2

6

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

4

lớn hơn 29,6 đến 37

10

5

lớn hơn 37

2.2. Tính toán ổn định

2.2.1. Tính ổn định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.2. Những tiêu chuẩn được sử dụng:

2.2.2.1. Tàu boong hở, có chiều dài tiêu chuẩn Ltc lớn hơn 10 m

- Tàu có động cơ: Tàu không được phép vượt quá góc nghiêng 12° dưới những ảnh hưởng kết hợp của mô men ly tâm do quay vòng và mô men tổng cộng của con người đi trên tàu phù hợp với công thức sau:

   (kN.m)                        [1]

trong đó

v là tốc độ của tàu (m/s);

n là số người trên tàu;

B, D, Ltc, D, d được lấy phù hợp với mục 3 1 - Quy định chung.

- Tàu buồm không có ky dằn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức tính toán mô men nghiêng do gió:

M = 0,7SZ - 0,35 n’B (kNrn)                                                        [2]

trong đó

S là diện tích buồm (m2), S = 0,5 (IJ + PE) (m2);

l là chiều cao của tam giác buồm mũi (m);

J là cạnh đáy của tam giác buồm mũi (m);

P là chiều dài mép trước của buồm chính (m);

E là chiều dài sào căng buồm chính (m);

Z là khoảng cách từ tâm chịu áp lực gió của buồm và trung tâm mặt cản nước bên mạn của tàu (m);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nLuv là số lượng người tối đa có ở trong phòng dồn về mạn có gió, nLuv phải n, n là số người được bố trí trên tàu.

Nếu nước có thể lọt vào trong tàu thông qua những phần hở không được bảo vệ tại góc nghiêng < 30° thì phải giảm góc nghiêng cho thích hợp;

Nếu có những thiết bị để dùng vào mục đích vui chơi, thí dụ như: đu, xà treo, thì cho phép giảm mô men nghiêng do gió đã cho trong công thức [2] của 2.2.2.1, 2- Quy định kỹ thuật một cách hợp lý;

Hình 5: Minh họa khoảng cách Z

- Tàu buồm có một ky dằn và du thuyền buồm.

Khi tàu bị tác động bởi mô men nghiêng do áp lực gió ở bên mạn thì góc nghiêng của tàu không được vượt quá 30°.

Mô men nghiêng được xác định bằng công thức sau:

M = 0,7SZ (kNm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6: Minh họa các kích thước I, J, P, E và Z

Mô men phục hồi của tàu khi có đủ trang bị nhưng không có người ở độ nghiêng 90° không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

M90°= 1,0 D (kNm)

D là lượng chiếm nước (tấn)

2.2.2.2. Tàu boong kín, có chiều dài tiêu chuẩn (Ltc) lớn hơn 10 m

- Tàu có động cơ:

+ Chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho 0,35 m

+ Cánh tay đòn phục hồi tại độ nghiêng 30° 0,2 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Diện tích phía dưới đường cong cánh tay đòn tại độ nghiêng 30° 0,055 m Rad.

+ Góc nghiêng lượn vòng 12° xác định bằng thử quay vòng. Suốt quá trình thử, tốc độ được nâng lên dần dần tới khi vừa đạt góc nghiêng lượn vòng 12° vừa đạt tốc độ tối đa.

+ Giá trị của độ ổn định thích hợp phải là giá trị đạt được khi tàu được trang bị đầy đủ với:

* Tổng số người được bố trí trên tàu;

* Xếp đầy các kho theo thiết kế và các thứ dự trữ khác.

- Tàu buồm, du thuyền buồm

+ Chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho 0,6 m;

+ Phạm vi ổn định 60° đối với tàu không có ky dằn;

+ Phạm vi ổn định 90° đối với tàu có ky dằn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Góc nghiêng tính của buồm dưới 20° nhưng nước không được tràn qua cạnh gờ boong;

+ Diện tích (B+C) 1,4 diện tích (A+B) (xem Hình 7)

Hình 7: Đường cánh tay đòn

hkw: đường cong của những biên độ nghiêng ngang gây bởi áp lực gió bên ngoài.

* Nếu bất kỳ một tiêu chuẩn nào mà không thỏa mãn thì phải có những biện pháp an toàn tương đương được chứng minh cụ thể và được đăng kiểm chấp nhận. Với tàu có nhiều thân, phạm vi ổn định có thể được phép < 60°.

* Ít nhất phải có số liệu ổn định của tàu khi:

+ Kéo cả buồm lên;

+ Kéo nửa buồm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ gió hoặc sức gió trong mỗi trường hợp được xác định tại thời điểm đó. Giới hạn của ổn định so sánh bằng những kết quả thu được. Với những buồm bị tác động bất ngờ, áp lực gió tính toán phải tương đương với cấp 12 Bôpho mà tàu vẫn thỏa mãn.

2.2.2.3. Tàu có chiều dài tiêu chuẩn (Ltc) không lớn hơn 10 m thì độ ổn định thích hợp của tàu được chứng minh bằng tính toán hoặc thử nghiệm.

2.2.3. Trong trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể miễn trừ áp dụng tiêu chuẩn ổn định nêu ở 2.2.2.2 2- Quy định kỹ thuật đối với tàu có chiều dài tiêu chuẩn 10m < L < 15m, nhưng ổn định của tàu phải phù hợp với các tiêu chuẩn nêu ở 2.2.2.1 2 - Quy định kỹ thuật.

2.3. Đánh giá an toàn kỹ thuật

2.3.1. Việc đánh giá an toàn kỹ thuật của tàu được tiến hành theo hai phần:

- Thân tàu và các trang thiết bị;

- Thiết bị động lực.

2.3.2. Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật của thân tàu

2.3.2.1. Đối với những vỏ bằng kim loại, những yêu cầu an toàn của thân tàu được đánh giá dựa vào trạng thái kỹ thuật xấu nhất của các nhóm kết cấu chính thân tàu căn cứ vào độ mòn và biến dạng dư cục bộ theo Bảng 9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Độ mòn cơ cấu ván bao dựa theo Bảng 10.

b) Tàu vỏ gỗ bị cấm hoạt động trong các trường hợp sau:

- Ván vỏ bao bị mục, phân lớp, mối nối bị hỏng (các vít gỗ, đinh, bu lông bị hỏng không khắc phục được;

- Ván và các cơ cấu bị nứt ở chỗ biến dạng vĩnh cửu.

2.3.2.3. Đối với tàu thuyền bằng vật liệu FRP:

a) Thân tàu bằng vật liệu FRP thường có ba kiểu kết cấu:

- Kết cấu một lớp;

- Kết cấu nhiều lớp;

- Kết cấu hỗn hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Khi kiểm tra an toàn kỹ thuật bằng chất dẻo yêu cầu:

- Kiểm tra thân tàu và cơ cấu có bị rách và bị phá hủy không?

- Kiểm tra lớp nhựa vỏ tàu và cơ cấu tránh bị ảnh hưởng của môi trường bên ngoài có chiều dầy 0,4 mm đến 0,6 mm. Lớp nhựa này không bị hỏng, không bị vỡ, nứt và mất tác dụng bảo vệ.

2.3.2.4. Kiểm tra trang thiết bị tàu:

a) Hệ thống lái, hệ thống neo

b) Các trang bị khác

- Những yêu cầu về an toàn khác: thiết bị kín nước, trang bị chống cháy, bố trí vị trí ngồi, mạn khô và ổn định;

- Đèn hiệu và âm hiệu theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

2.3.3.1. Kiểm tra thiết bị động lực: kiểm tra theo các yêu cầu ở 2.1.1.11 2 - Quy định kỹ thuật.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.4.1. Xác định vùng hoạt động của tàu trước hết dựa vào loại và dạng tàu

- Tàu hở được phép hoạt động ở vùng nước loại III;

- Tàu có boong từng phần được hoạt động ở vùng nước loại II;

- Tàu kín được hoạt động ở vùng nước loại I.

2.3.4.2. Dựa vào mạn khô của tàu theo yêu cầu của 2.1.1.3 2 - Quy định kỹ thuật.

2.3.4.3. Dựa vào các quy định về các lỗ khoét và làm kín trên thân tàu, buồng lái và thượng tầng theo yêu cầu của 2.1.1.5 Phần 2.

2.3.4.4. Dựa vào việc bố trí cửa sổ, cửa trời và cửa húp lô lắp cố định.

2.3.4.5. Dựa vào việc bố trí buồng lái.

2.3.4.6. Dựa vào việc bố trí hàng rào tay vịn, các giá trị tựa hoặc vịn ở phía mũi và đuôi tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 9 - Đánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu vỏ thép

Tên nhóm kết cấu chính

Trạng thái kỹ thuật

Thỏa mãn

Hạn chế

Cấm hoạt động

Độ mòn trung bình của cơ cấu (%)

Tấm boong, tấm đáy và thành miệng hầm hàng, kết cấu boong và đáy ở:

- Phần giữa tàu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

30

30

40

> 30

> 40

Tấm mạn

- Phần giữa tàu;

- Phần mũi và đuôi tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

35

45

> 35

> 45

Kết cấu mạn, vách ngang kín nước.

- Phần giữa tàu;

- Phần mũi và đuôi tàu.

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

45

> 40

> 45

Tổng kích thước các chỗ lồi lõm theo chiều rộng tại một mặt cắt riêng.

Tổng kích thước các chỗ lồi lõm theo chiều cao mạn tại một mặt cắt riêng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số giữa độ võng và kích thước nhỏ nhất chỗ lồi lõm (f/l) nằm trong mặt cắt của boong, đáy và mạn:

 

 

 

- Phần giữa tàu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phần mũi và đuôi tàu.

Độ võng cho phép tối đa đối với đáy, boong, mạn, tính bằng (mm) ở phần:

- Giữa tàu;

- Mũi và đuôi.

50

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

> 90

> 140

Chú thích:

1. D là chiều cao tàu (m);

B là chiều rộng đáy tàu (m). Ở boong, B là hiệu số giữa chiều rộng tàu và chiều rộng miệng khoang hàng.

2. Độ lồi lõm đo tại đoạn cơ cấu bị biến dạng ở vùng lõm lớn nhất.

3. Kết quả đánh giá theo các hạng mục khác nhau mà không trùng nhau thì đánh giá theo chỉ tiêu xấu nhất

4. Nếu chỗ lõm có kèm theo vết nứt ở tôn vỏ, tôn boong, cơ cấu bị đứt, nứt, gẫy hoặc mối hàn cơ cấu với nhau bị nứt thì bắt buộc phải sửa chữa những khuyết tật đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên các nhóm cơ cấu chính

Trạng thái kỹ thuật

Thỏa mãn

Hạn chế

Cấm hoạt động

Độ mòn trung bình cho phép của cơ cấu so với chiều dày thiết kế (%)

- Tấm ván đáy và kết cấu đáy

10

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tấm ván mạn, ván boong và kết cấu

20

30

> 30

Chú thích: chỉ tiêu độ mòn cho trong bảng được áp dụng cho cả phần giữa, phần mũi và phần đuôi.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1.1. Tàu thể thao, vui chơi giải trí phải được giám sát kỹ thuật theo các quy định của Quy chuẩn này trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác, xuất, nhập khẩu, kể cả các vật liệu, các trang thiết bị sử dụng trên tàu.

1.2. Cơ quan đăng kiểm thực hiện giám sát kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí theo Quy chuẩn này gồm: Cục Đăng kiểm Việt Nam, các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.

1.3. Việc giám sát kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí theo Quy chuẩn này của cơ quan đăng kiểm không thay thế việc quản lý chất lượng của các tổ chức kiểm tra chất lượng ở các đơn vị thiết kế, đóng mới, sửa chữa tàu cũng như việc quản lý chất lượng của chủ tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.1. Hồ sơ kỹ thuật được nêu trong mục 1.2, Chương 1, Phần 2 sau khi được thẩm định và xác nhận thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận xét duyệt thiết kế phương tiện thủy nội địa.

1.4.2. Tàu sau khi được giám sát kỹ thuật theo các quy định tại Chương 1 Phần 2 và xác nhận đã thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực trong thời hạn 1 năm.

1.4.3. Chủ tàu phải có trách nhiệm yêu cầu Đăng kiểm cấp lại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi:

a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị mất hoặc rách nát.

b) Nội dung ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thay đổi.

1.4.4. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường mất hiệu lực khi:

a) Sau khi tàu bị tai nạn, chủ tàu không báo cho Đăng kiểm kiểm tra, xác nhận lại;

b) Tàu không được kiểm tra đúng hạn;

c) Sau khi tiến hành sửa đổi kết cấu thân tàu, thượng tầng, máy móc hoặc trang thiết bị có liên quan đến yêu cầu của Quy chuẩn này mà không có sự chấp thuận trước của Đăng kiểm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:

1) Tổ chức hệ thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác giám sát các tàu thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này;

2) Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các đơn vị, tổ chức cá nhân liên quan thuộc đối tượng áp dụng nêu ở Quy chuẩn này; kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Quy chuẩn;

3) Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, các chủ tàu, các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác tàu;

4) Duyệt thiết kế đóng mới, hoán cải và phục hồi tàu có các đặc trưng quy định trong 1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành có liên quan;

5) Kiểm tra, giám sát đối với các tàu trong đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và đối với các tàu trong khai thác theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành có liên quan.

1.2. Các cơ sở thiết kế

1) Phải tiến hành thiết kế tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3. Các cơ sở đóng mới, sửa chữa

1) Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu;

2) Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu. Đối với các tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi còn phải đóng đúng thiết kế được duyệt;

3) Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu.

1.4. Chủ tàu

(1) Phải chấp hành các quy định về đăng kiểm tàu, có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu giữa hai kỳ kiểm tra, đưa tàu vào kiểm tra đúng kỳ hạn theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.

(2) Cung cấp các hồ sơ trình duyệt theo quy định trong 1.2 Chương 1 Phần 2 của Quy chuẩn này cho Đăng kiểm khi kiểm tra tàu đóng mới, lần đầu.

(3) Phải có mặt hoặc ủy quyền cho người đại diện tại tàu khi Đăng kiểm kiểm tra phương tiện, cung cấp cho Đăng kiểm thông tin về thời gian, địa điểm kiểm tra.

1.5. Các tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.

1.2. Tàu đang khai thác đã có hồ sơ đăng kiểm trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực, vẫn được phép giám sát kỹ thuật theo các quy định đã áp dụng trước đây. Trường hợp hoán cải, phục hồi, thay đổi công dụng, vùng hoạt động của tàu sau khi Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải áp dụng theo các quy định của Quy chuẩn này.

1.3. Căn cứ vào các yêu cầu quản lý tàu, thực tế áp dụng Quy chuẩn, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung Quy chuẩn khi cần thiết.

1.4. Trong trường hợp các văn bản quy định, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 50: 2012/BGTVT về quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.679

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.218.234
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!