STT
|
Đối tượng kiểm tra
|
Lần đầu/ phần chìm
|
Hàng năm
|
1
|
Thân
tàu và trang thiết bị
|
|
|
Kết
cấu thân tàu
|
K.Đ.H
|
N
|
Các
lỗ khoét ở vỏ tàu và các thiết bị làm kín các lỗ khoét
|
K
|
N
|
Mạn
chắn sóng, lan can bảo vệ, các buồng ở, bệ máy
|
K
|
N
|
Ky
dằn
|
K
|
N
|
Thiết
bị neo, tời và chằng buộc
|
K.T
|
N.T
|
Thiết
bị lái
|
K.T
|
N.T
|
Cột
buồm, buồm và dây chằng
|
K.T
|
N.T
|
Trang
bị phòng và chống cháy
|
K.T
|
N
|
Phương
tiện tín hiệu
|
K.T
|
N
|
Phương
tiện cứu sinh
|
K.H
|
N
|
Phương
tiện tín hiệu và thông tin liên lạc
|
K.T
|
N.T
|
2
|
Thiết
bị động lực
|
|
|
|
Động
cơ chính, hộp số
|
K.Đ.T.H
|
N.T
|
Chân
vịt và các cơ cấu truyền động
|
K.Đ.T
|
N.T
|
Hệ
trục, ổ đỡ, ống bao trục và các khớp nối
|
K.Đ.T
|
N.T
|
Các
đường ống, phụ tùng và bơm
|
K.Đ.T.A
|
N.T
|
3
|
Thiết
bị điện
|
|
|
|
Các
nguồn phát điện (ắc quy, máy phát)
|
K.Đ.T
|
N.Đ.T
|
Các
phụ tải tiêu thụ điện quan trọng
|
K.Đ.T
|
N.T
|
Đèn
tín hiệu, chiếu sáng
|
K.Đ.T
|
N.T
|
Bảng
điện
|
K.Đ.T
|
N.T
|
Chú
thích:
K -
Kiểm tra (khi cần đến, mở, tháo rời hoặc những biện pháp khác để kiểm tra);
N -
Xem xét bên ngoài;
Đ -
Đo đạc độ mài mòn, chiều dày, khe hở, điện trở;
A -
Thử áp lực (thủy lực, không khí nén...);
T -
Thử hoạt động;
H -
Kiểm tra hồ sơ (tính hiệu lực, dấu...).
Chương
2.
QUY
ĐỊNH VỀ AN TOÀN KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.
Những yêu cầu kỹ thuật về an toàn của
tàu
2.1.1.1.
Những yêu cầu được đề cập trong phần
này được kiểm tra bằng tính toán hoặc được thử với mẫu tàu đầu tiên có đủ trang
bị và thuyền viên. Những cuộc thử phải được tiến hành dưới sự giám sát của đăng
kiểm viên. Các chi tiết và kết quả thử phải ghi vào biên bản thử.
2.1.1.2.
Số người được phép chở
Số
người được phép bố trí trên tàu theo quy định ở 3.20, 1-Quy định chung của Quy
chuẩn này, có chú ý đến mạn khô và ổn định của tàu.
2.1.1.3.
Mạn khô
Mạn
khô đã quy định cho tàu đều phải kẻ lên cả hai mạn của tàu đó bằng đấu mạn khô.
Dấu mạn khô bao gồm đường boong và dấu chở hàng (xem Hình 4).
Hình 4 - Dấu mạn khô
Mạn khô
của tất cả các tàu được quy định ở Bảng 2 và Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô tối thiểu của tàu có boong hở và boong từng
phần (*)
Vùng nước
Mạn khô (mm)
III
F = 150 + 0,15B
II
F = 150 + 0,20B
Bảng 3 - Mạn khô đối với tàu có boong kín
Mạn khô nhỏ đối với tàu có boong kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô (mm)
I
F = 150 + 0,25B
B là
chiều rộng tàu, tính bằng mm.
2.1.1.4.
Điều kiện kín nước
a) Tất
cả các lỗ khoét trên vỏ tàu cần phải được làm kín bằng mọi biện pháp phù hợp,
sao cho không có nước rò rỉ vào trong tàu, trừ các lỗ thoát nước ở buồng lái;
b) Các
chi tiết của cửa ra vào, nắp hầm, nắp ống thông hơi đều phải thực hiện theo bản
vẽ đã được thẩm định;
c) Tất
cả cửa ra vào và cửa thoát phải bố trí ở hai bên mạn tàu;
d) Việc
lắp ráp lỗ thoát đối với hệ thống làm mát, ống hút nước đáy tàu và nước bẩn cần
thực hiện theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
mối lắp ghép kín với vỏ tàu phải tiếp cận một cách dễ dàng, đủ để thao tác khi
thi công;
- Nếu
mép viền của những lỗ khoét ở vỏ tàu không thể làm được, cho phép lắp thêm một
miếng gia cường bao quanh miệng lỗ khoét.
- Gia
cường vỏ tàu cùng với các mối nối gia cường xuyên suốt cần phải làm bằng thép;
- Những
vật liệu khác như: nhựa tổng hợp được gia cường bằng sợi phải thỏa mãn tiêu
chuẩn độ cứng và đạt yêu cầu chống cháy.
đ)
Biện pháp làm kín các phần hở, các lỗ khoét, các lỗ thông hơi... trên boong và
vỏ tàu phải được Đăng kiểm chấp thuận trước khi thi công.
2.1.1.5.
Các quy định về lỗ khoét và làm kín
trên thân tàu, boong, buồng lái và thượng tầng theo yêu cầu ở Bảng 4.
Bảng 4: Lỗ khoét và làm kín
Thành phần
Những yêu cầu vùng nước I, II, III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a), (b)
Cửa
boong lái
(a), (b)
Nắp
đậy trước
(a), (b)
Lối
vào ca bin
(a), (b)
Quạt
không gian sinh hoạt
(a), (c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a), (b)
Ống
thông hơi
(a), (b), (d)
Hộp
xiếm
(a), (đ)
Ống
dẫn dây neo
(a)
Các
phần trong ngoặc ( ) được giải thích như sau:
(a) Độ
kín mái chắn nước: Mái chắn này đảm bảo không có một lượng nước đáng kể nào có
thể lọt vào trong tàu khi tàu bị nước phủ lên trong một thời gian ngắn. Mái
chắn này được thử bằng cách bắn nước từ một vòi rồng có đường kính 63,5 mm, đo
một bơm có lưu lượng 2300 lít nước trong một phút bơm thẳng vào cửa và vị trí
nối của mái che từ điểm cách xa 3,5 m trong thời gian 5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu
không thể sử dụng buồm hoặc các phương tiện giống như buồm để đẩy:
+
Tất cả các phần lỗ khoét có thể bị nước tràn qua khi tàu nghiêng từ 0° đến 5°,
trong tình huống bắt buộc thì phải làm kín nước để ổn định của tàu được đảm bảo
khi tàu nghiêng tới 50°.
+
Tàu ổn định khi nghiêng tới góc nhỏ hơn 50° cũng không được loại trừ biện pháp
trên.
- Tàu
có thể dùng buồm hoặc phương tiện như buồm để đẩy:
+
Tất cả những phần lỗ khoét có thể bị nước tràn qua khi tàu nghiêng từ 0° đến
90°, trong tình huống bắt buộc thì phải được làm kín để đảm bảo ổn định của tàu
khi nghiêng tới 90°;
+
Tàu ổn định khi nghiêng tới góc nhỏ hơn 90° cũng không loại trừ biện pháp trên.
+
Những phương tiện đẩy bằng kiểu phản lực như một quy luật gây ra mô men nghiêng
đáng kể, mô men này cần phải được đưa vào tính toán đề đánh giá ổn định.
(c) Chiều
cao nhỏ nhất của gờ cửa tàu trên boong mạn khô là 50 mm, các vị trí khác là 380
mm.
(d)
Có thể được phép đặt trên boong chính một nơi được che mái duy nhất đảm bảo nó
có thể duy trì sự hoạt động càng lâu càng tốt trong điều kiện thời tiết xấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.6.
Cửa sổ, cửa trời và cửa húp lô lắp cố
định
a) Tất
cả những cửa phải đảm bảo kín nước và phù hợp với vùng nước hoạt động của tàu.
Những cửa sổ ở khu vực buồng máy phải là những cửa sổ cố định.
b) Cửa
sổ ở vỏ tàu loại đóng, mở được phải có khả năng đóng kín khi tàu hành trình.
Cửa phải là loại kín nước được đăng kiểm duyệt trước khi lắp đặt xuống tàu.
Cạnh
dưới cùng của những cửa sổ cần phải cách đường trọng tải ít nhất 500 mm.
Trong
không gian buồng máy không được phép làm cửa sổ ở vỏ tàu.
c) Phải
làm nắp chống bão ở tất cả các cửa sổ của vỏ tàu và cửa sổ của vách ngăn mặt
trước mà chúng có diện tích bề mặt lớn hơn 0,2 m2. Cửa sổ cùng kích
thước ở mạn trái và mạn phải thì chỉ cần nắp chống bão ở một mạn, những nắp
chống bão có thể được miễn trừ nếu tàu có các điều kiện sau:
- Chiều
dày lớp kính của cửa sổ gấp 2 lần trị số nêu ở Bảng 5;
-
Những cửa sổ bố trí ở trên boong thời tiết của tàu hoạt động ở vùng nước loại
II;
- Các
cửa sổ của tàu hoạt động ở vùng nước loại III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
cửa sổ ở không gian buồng máy được mở từ những phòng trên boong cần phải làm
bằng kính an toàn đã được làm bền hoặc tôi luyện. Nếu không làm được như vậy
thì phải có một thiết bị bảo vệ kính được mở về phía bên trong của phòng trên
boong.
đ)
Những cửa sổ ở vỏ tàu mà kính là “ESG”, “MSG” thì các khung phải làm bằng kim
loại và được gắn vào vỏ tàu bằng bản lề. Chiều rộng của mép kính bám vào khung
không được nhỏ hơn 6 mm.
Những
cửa sổ ở vỏ tàu mà kính là acrylic hoặc polycacbonate phải được gắn chặt vào
khung hoặc có thể được cài bằng chốt trực tiếp với vỏ tàu hoặc thành phía ngoài,
với điều kiện then cài có khả năng chịu đựng được khi ứng suất tăng và đảm bảo
độ kín nước lâu dài. Chiều rộng của mép kính bám vào khung bằng 3% độ dài cạnh
nhỏ nhất của khung đối với bất cứ tấm nào, nhưng ít nhất phải là 20 mm.
Có
thể được phép áp dụng những biện pháp khác đạt được sự an toàn tương đương. Độ
bền phải được chứng minh bằng thử hoặc tính toán.
e) Việc
ép kín bằng gioăng cao su chỉ được sử dụng với tàu hoạt động ở ngoài vùng nước
loại II và III, với điều kiện cạnh ngắn hơn của cửa sổ không dài hơn 300 mm và
bán kính góc lượn ít nhất là 50 mm.
g) Chiều
dày kính cửa sổ được chọn theo bảng sau:
Bảng 5 - Chiều dày kính cửa sổ
Diện tích cửa sổ (m²)
Chiều dày kính (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Lớn
hơn 0,45 đến 0,80
8
Lớn
hơn 0,80 đến 1,00
9
Lớn
hơn 1,00 đến 1,25
10
Lớn
hơn 1,25
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Những
cửa húp lô bắt cố định vỏ tàu phải được xử lý như là cửa sổ.
2.1.1.7.
Buồng lái
a) Sàn
buồng lái cùng với các vách ngăn dọc và ngăn ngang tính toán như các thành phần
kết cấu cơ bản và được định kích thước phù hợp, buồng lái phải kín nước với
phía bên trong của tàu.
b) Việc
làm kín gờ cửa ra vào và cửa hầm của kho dự trữ với không gian sinh hoạt liền
kề buồng lái phù hợp với 2.1.1.4 và 2.1.1.5 Phần 2.
c) Sàn
buồng lái phải cao hơn đường nước toàn tải, đủ để cho nước có khả năng thoát
nhanh thông qua ống thoát hoặc lỗ thoát nước sinh hoạt ở mạn tàu trong tất cả
các tình huống dự kiến khi tàu nghiêng và chúi.
d) Mỗi
mạn của buồng lái cần bố trí ít nhất 01 ống thoát nước. Diện tích mặt cắt ngang
tổng cộng của các ống cả hai bên mạn phải được xác định như sau:
f = 15V (cm2)
V:
thể tích buồng lái (m3)
f
không được nhỏ hơn trị số fmin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fmin
= 10,0 cm2 Với tàu hoạt động ở vùng nước loại II và III
Diện
tích mặt cắt ngang của mỗi ống phải bằng diện tích của mỗi màng lọc có thể dùng
trong hệ thống thoát nước.
đ) Ở
buồng lái có những vách giao nhau thì phải có cửa ống thoát có diện tích ngang
phù hợp.
e) Những
ống thoát nước ở buồng lái cần phải có đủ khả năng thoát nước những phần quanh
buồng lái.
Những
ống thoát nước ở buồng lái có thể được thay thế bằng ống mềm lại dùng cho tàu
thủy và phải được đăng kiểm chấp nhận trước khi lắp đặt xuống tàu.
g) Các
van của ống thoát nước buồng lái phải mở thường xuyên.
h) Những
mối nối bằng ống mềm, ngắn được sử dụng phải thỏa mãn những điều kiện sau:
- Mối
nối phải nằm trên đường nước toàn tải ít nhất là 100 mm và ở phía trên đường
nước khi tàu nghiêng 15°
- Mối
nối ống phải kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số
lượng của lỗ thoát nước hoặc lỗ chống nước đọng ở boong tàu phải bố trí để cho
nước được thoát ra từ boong thời tiết.
b) Nếu
tàu có mạn chắn sóng, cần phải có đầy đủ lỗ khoét thoát nước với kích thước phù
hợp với công thức sau:
A = 0,01Ih + 0,035lh2 (m2)
A là
tổng diện tích lỗ khoét;
I là
độ dài của mạn chắn sóng (m);
h là
chiều cao của mạn chắn sóng (m).
c) Lỗ
khoét của các lỗ thoát nước trên mạn chắn sóng ở thượng tầng không nhỏ hơn 50 %
diện tích lỗ khoét được tính toán phù hợp với 2.1.1.8.b, 2 - Quy định kỹ thuật.
d) Cạnh
đáy của những lỗ khoét của mạn chắn sóng càng sát mặt boong càng tốt. Nếu chiều
cao thoáng của một cửa hoặc một lỗ thoát lớn hơn 230 mm, nên làm thanh chắn để
bảo vệ tránh ngã, - trượt qua lỗ đó.
đ)
Những lỗ thoát nước ở trên boong cần phải đủ khả năng thoát nước cho phần xung
quanh boong, ống thoát nước boong nếu dùng bằng ống mềm thì phải được Đăng kiểm
chấp nhận. Không được đặt các van trên đường ống thoát nước mặt boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.9.
Hàng rào, cột trụ tay vịn và những
giá tựa (hoặc vịn) ở phía mũi và đuôi
e) Tùy
thuộc vào vùng hoạt động và kích thước tàu mà tàu cần phải được trang bị những
hàng rào tay vịn thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 6.
Bảng 6 - Yêu cầu đối với hàng rào tay vịn
Vùng nước
Chiều cao hàng rào tay vịn (mm)
Đặc điểm kỹ thuật và lưu ý
I, II
600
Với
các tàu có L > 8,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II
450
Với
các tàu có L ≤ 8,0 m
[1]
[2] [4]
III
450
Cho
các tàu có boong với cabin, cấu trúc thượng tầng với L > 6,3 m
[2]
[4]
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho
các tàu với L ≤ 6,3 m
[1]
[2] [4]
Các
phần trong ngoặc [ ] được giải thích như sau:
[1] Lan
can, tay vịn cùng với những giá tựa (vịn) phía mũi và đuôi tàu cùng với các mặt
sàn an toàn để đi lại trong tất cả các tình huống đã dự kiến trước. Mỗi mạn tàu
phải bố trí lối đi có chiều rộng và nền đủ ma sát để đảm bảo an toàn;
[2] Khoảng
cách cột trụ của tay vịn không lớn hơn 2,15 m;
[3] Thanh
dưới cùng của lan can không được cao hơn mặt boong 230 mm. Khoảng cách ở những
thanh phía trên không quá 380 mm;
Nếu
không có tay vịn phía đuôi, lan can trên một tàu buồm cần phải chạy từ giá tựa
(vịn) phía mũi tới cạnh gờ sau của buồng lái và vòng quanh phía sau buồng lái;
[4] Phải
có tay vịn phía mũi;
[5] Phải
có tay vịn phía đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lan
can, tay vịn là sự liên kết của những ống thép. Chiều dày nhỏ nhất của tay vịn
trên cùng không được nhỏ hơn 4 mm.
- Chiều
dày tay vịn phía dưới có thể giảm 40 % nhưng không được nhỏ hơn 3 mm.
- Những
cột trụ của lan can phải có mô đun mặt cắt nhỏ nhất tại đế như sau:
(cm3)
a -
là khoảng cách cột trụ cột (m)
h -
là chiều cao cột trụ (m)
s0,2 - là giới hạn chảy quy ước của vật liệu (MPa).
Những
đế của trụ cột cần phải có then chốt suốt hoặc hàn chặt xuống tàu. Những cột
trụ và giá được cắm vào đế cần phải có chân đế đảm bảo.
2.1.1.10.
Tính nổi và dự trữ tính nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Những
ngăn nổi để đảm bảo dự trữ tính nổi, cần phải được lắp đặt cố định và điền đầy
bọt nhẹ. Nếu không được điền đầy bọt nhẹ, chúng cần phải có ít nhất hai khoảng
ngăn cách và kín nước hoàn toàn.
2.1.1.11.
Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật đối
với thiết bị động lực
a) Trên
tàu được phép lắp đặt các máy sau:
- Máy
chạy bằng nhiên liệu xăng (máy xăng);
- Máy
chạy bằng nhiên liệu Diesel (máy Diesel).
b) Khi
lắp máy xăng lên tàu phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Phải
có biện pháp phòng chống cháy có hiệu quả tại buồng đặt máy;
- Phải
có biện pháp thông gió tốt;
- Dây
dẫn phải cách điện tốt, cách ly với bộ phận nóng của máy và dầu nhờn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Máy chính: ngoài bộ khởi động bằng cơ giới phải có bộ khởi động bằng tay và
phải đảm bảo chỉ có một trong hai bộ khởi động làm việc lúc khởi động máy.
đ)
Các thiết bị đo: đồng hồ vòng quay, áp suất... phải chính xác và được kiểm tra
định kỳ tại cơ quan có thẩm quyền. Trên các thang chỉ số đo của đồng hồ áp suất
và vòng quay, trị số giới hạn phải đánh dấu bằng sơn đỏ.
e) Lối
đi lại trong buồng máy, lên xuống buồng máy phải thuận lợi, dễ dàng và đảm bảo
chắc chắn, phải có lối thoát nạn sự cố.
g) Hệ
trục
- Vật
liệu dùng để chế tạo các chi tiết chính được quy định dưới đây phải là thép
rèn, còn vật liệu dùng để chế tạo các khớp nối dạng tháo lắp được có thể là
thép đúc thỏa mãn những yêu cầu có liên quan ở Phần 6A - TCVN 5801:2005 Quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa:
+
Trục chân vịt;
+
Trục trung gian;
+
Khớp nối trục;
+ Bu
lông khớp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Vật
liệu chế tạo trục phải có giới hạn bền kéo danh nghĩa nằm trong khoảng 400 MPa
đến 800 MPa. Việc sử dụng thép các bon rèn có giới hạn bền kéo danh nghĩa lớn
hơn 600 MPa hoặc thép rèn hợp kim thấp có giới hạn bền kéo danh nghĩa lớn hơn
800 MPa để chế tạo trục phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận trong từng trường
hợp cụ thể.
- Đường
kính tính toán của trục chân vịt được tính theo công thức:
Trong
đó:
Ne
là công suất của máy, tính bằng kW
n là
vòng quay của trục chân vịt vòng/phút
h) Công
suất tối thiểu của máy
Bảng 7 - Công suất tối thiểu của máy
Dạng tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
buồm có lắp máy và Du thuyền buồm với D ≤ 2,25 m3
2,20 + (2,25-D) 1,65
Tàu
buồm có lắp máy và Du thuyền buồm với D ≥ 2,25 m3
3,00
Thuyền
máy và Du thuyền máy
4,50
D là thể tích chiếm
nước (m3)
2.1.1.12.
Kiểm tra trang thiết bị tàu
a) Hệ
thống lái: nếu không có yêu cầu đặc biệt, thiết bị lái của tàu phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu
dùng thiết bị đẩy làm lái chính: lái dự phòng gồm 01 be chèo, 01 sào chống;
- Lái
chính phải có khả năng quay bánh lái từ 35° mạn này sang 35° mạn kia khi tàu ở
mớn nước đầy tải và chạy tiến với tốc độ thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện
đó, thời gian quay lái từ 35° mạn này sang 30° mạn kia không được quá 28 giây.
b) Hệ
thống neo
- Mỗi
tàu phải được trang bị một thiết bị neo. Khối lượng neo, đường kính xích neo đủ
đảm bảo giữ được tàu khi neo;
- Xích
neo có thể thay thế bằng cáp có độ bền tương đương;
- Những
tàu sau khi sử dụng được đặt lên giá và đưa vào kho bảo quản thì không cần
trang bị thiết bị neo.
c) Các
trang bị khác
- Những
yêu cầu về an toàn khác: thiết bị kín nước, trang bị chống cháy, bố trí vị trí
ngồi, mạn khô và ổn định;
- Việc
trang bị đèn hiệu và âm hiệu theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội
địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.1.
Khái niệm chung
Để
đề phòng một đám cháy phát ra cũng như để đề phòng sự lan rộng của nó, những
biện pháp phòng cháy cần phải bao hàm cả những vùng ngọn lửa có thể lan tới.
Những nguồn có thể phát ra lửa là:
- Máy;
- Thiết
bị điện;
- Thiết
bị sưởi, nấu nướng.
Việc
lắp đặt máy và thiết bị điện phù hợp với các yêu cầu. Phải trang bị tới mức độ
cần thiết nhất các biện pháp phòng và chống cháy.
2.1.2.2.
Các yêu cầu về bọc cách nhiệt
a) Các
lớp bọc hoặc lớp sơn phủ các bề mặt thiết bị trong khu vực buồng máy phải có
tính lan truyền ngọn lửa chậm.
b) Các
vật liệu được sử dụng trong bọc cách nhiệt ở không gian buồng máy phải là vật
liệu không cháy. Lớp ngoài cùng của lớp bọc cách nhiệt này phải là vật liệu
không thấm nước, thấm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.3.
Trang bị chữa cháy
a) Tàu
hoạt động tại vùng nước loại I trang bị cứu hỏa phù hợp với QCVN 03: 2009/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ.
b)
Tàu hoạt động tại vùng nước loại II, III thì trang bị cứu hỏa phù hợp với TCVN
5801:2005 Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
2.1.3.
Hệ thống thông gió
2.1.3.1.
Với tàu lắp máy có công suất lớn hơn
400 kW thì tất cả các lỗ khoét để thông gió buồng máy và các cửa thoát phải có
khả năng đóng từ phía ngoài.
2.1.3.2.
Nếu những quạt thông gió buồng máy
được tắt bật bằng tay, thì phải tắt được từ phía ngoài không gian buồng máy.
2.1.4.
Những thiết bị nấu nướng với ngọn lửa
hở
2.1.4.1.
Những vật liệu và bề mặt của những cơ
cấu ở vùng lân cận những dụng cụ nấu nướng có ngọn lửa hở cần phải đáp ứng
những yêu cầu lắp ráp đưa ra trong Hình 5.
2.1.4.2.
Dưới dụng cụ nấu có ngọn lửa hở được
đốt bằng nhiên liệu lỏng phải bố trí các khay hứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.4.
Thiết bị nấu và sưởi
a) Đối
với những thiết bị dùng khí hóa lỏng để nấu trong phòng, cần phải tuân thủ
những quy định sau:
- Những
dụng cụ nấu nướng sử dụng nhiên liệu lỏng phải được bắt cố định trên một bệ
chắc chắn. Phải áp dụng các biện pháp để đề phòng bất cứ giọt nhiên liệu nào rò
rì lan truyền ra xung quanh.
- Thiết
bị nấu, nướng, sưởi phải được bố trí sao cho tránh được ảnh hưởng của bất cứ sự
tăng nhiệt độ nào đối với chi tiết bên cạnh.
- Những
dụng cụ nấu, nướng sử dụng nhiên liệu lỏng cần phải có các cửa thông thoáng có
kích cỡ hợp lý. Cửa thoáng này phải có khả năng đóng được (thí dụ trong điều
kiện thời tiết xấu) và phải được lắp đặt trên dụng cụ nấu nướng.
b) Đối
với những thiết bị sưởi dùng nhiên liệu lỏng, cần phải tuân thủ những quy định
sau:
- Chỉ
được sử dụng những loại nhiên liệu có nhiệt độ bắt lửa không nhỏ hơn 55 °C. Khi
sử dụng nhiên liệu có độ bắt lửa khác phải được chấp thuận đặc biệt.
- Các
dụng cụ sưởi được lắp đặt phải có buồng đốt kín, những đường ống hút và xả khí
được bịt kín không cho rò rỉ vào phía bên trong của tàu.
- Các
dụng cụ sưởi phải đảm bảo các quy định về an toàn chống cháy. Trong trường hợp
không đáp ứng được các yêu cầu đối với quy định an toàn phải được đăng kiểm xem
xét nếu thỏa mãn điều kiện sau, thí dụ: thiết kế phòng nổ của buồng đốt và các
lối thoát khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5: Lắp đặt thiết bị nấu nướng với ngọn lửa hở
Các
kích thước tính bằng (mm).
Vị
trí I: Vật liệu không cháy
Vị
trí II: Vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm.
2.1.5.
Lối thoát an toàn và cửa thoát khẩn
cấp
2.1.5.1.
Buồng lái và những phòng trên boong
của tàu:
- Với
những tàu có chiều dài Lmax > 7,5 m cần phải có ít nhất 2 lối thoát
an toàn;
- Với
những tàu có chiều dài Lmax ≤ 7,5 m nên làm lối thoát khẩn cấp nếu xét thấy cần
thiết.
2.1.5.2. Những cửa thoát khẩn cấp phải thông thoáng và đáp ứng
những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những
chỗ làm kín trên cửa hầm, cửa lấy ánh sáng hoặc các cửa sổ mạn có khả năng sử
dụng như là một lối thoát khẩn cấp thì phải mở được ở cả hai phía.
2.1.6.
Trang bị an toàn
Trang
bị phương tiện cứu sinh, tín hiệu và hàng hải cho phương tiện phụ thuộc vào
vùng nước hoạt động và quy định sau:
2.1.6.1.
Tàu hoạt động tại vùng nước loại I thì
trang bị phương tiện cứu sinh, tín hiệu và hàng hải phải phù hợp với Phần 8
QCVN 03: 2009/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng
tàu biển cỡ nhỏ.
2.1.6.2.
Tàu hoạt động tại vùng nước loại II
và loại lIl thì trang bị cứu sinh, tín hiệu và hàng hải phải phù hợp với Chương
1, 2, 3 Phần 10 của TCVN 5801: 2005 Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy
nội địa.
2.1.7.
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm
- Tàu
phải bố trí dụng cụ chứa dầu bẩn và dầu rò rỉ từ hệ thống động lực của tàu, thể
tích dụng cụ chứa được lấy theo Bảng 8;
- Nước
la canh buồng máy phải được giữ và vận chuyển lên bờ để xử lý.
Bảng 8 - Thể tích dụng cụ chứa nước dầu bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất động cơ chính Ne (kW)
Thể tích nhỏ nhất dụng cụ chứa (lít)
1
nhỏ
hơn 14,8
5
2
từ
14,8 đến 22,2
6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
lớn
hơn 29,6 đến 37
10
5
lớn
hơn 37
2.2.
Tính toán ổn định
2.2.1.
Tính ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.
Những tiêu chuẩn được sử dụng:
2.2.2.1.
Tàu boong hở, có chiều dài tiêu chuẩn
Ltc lớn hơn 10 m
- Tàu
có động cơ: Tàu không được phép vượt quá góc nghiêng 12° dưới những ảnh hưởng
kết hợp của mô men ly tâm do quay vòng và mô men tổng cộng của con người đi
trên tàu phù hợp với công thức sau:
(kN.m) [1]
trong
đó
v là
tốc độ của tàu (m/s);
n là
số người trên tàu;
B,
D, Ltc, D, d được lấy phù hợp với mục 3 1 - Quy định chung.
- Tàu
buồm không có ky dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
thức tính toán mô men nghiêng do gió:
M =
0,7SZ - 0,35 n’B (kNrn) [2]
trong
đó
S là
diện tích buồm (m2), S = 0,5 (IJ + PE) (m2);
l là
chiều cao của tam giác buồm mũi (m);
J là
cạnh đáy của tam giác buồm mũi (m);
P là
chiều dài mép trước của buồm chính (m);
E là
chiều dài sào căng buồm chính (m);
Z là
khoảng cách từ tâm chịu áp lực gió của buồm và trung tâm mặt cản nước bên mạn
của tàu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nLuv
là số lượng người tối đa có ở trong phòng dồn về mạn có gió, nLuv phải
≤
n, n là số người được bố trí trên tàu.
Nếu
nước có thể lọt vào trong tàu thông qua những phần hở không được bảo vệ tại góc
nghiêng < 30° thì phải giảm góc nghiêng cho thích hợp;
Nếu
có những thiết bị để dùng vào mục đích vui chơi, thí dụ như: đu, xà treo, thì
cho phép giảm mô men nghiêng do gió đã cho trong công thức [2] của 2.2.2.1, 2-
Quy định kỹ thuật một cách hợp lý;
Hình 5: Minh họa khoảng cách Z
-
Tàu buồm có một ky dằn và du thuyền buồm.
Khi
tàu bị tác động bởi mô men nghiêng do áp lực gió ở bên mạn thì góc nghiêng của
tàu không được vượt quá 30°.
Mô
men nghiêng được xác định bằng công thức sau:
M = 0,7SZ (kNm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6: Minh họa các kích thước I, J, P, E và Z
Mô
men phục hồi của tàu khi có đủ trang bị nhưng không có người ở độ nghiêng 90°
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
M90°= 1,0 D (kNm)
D là lượng chiếm nước
(tấn)
2.2.2.2.
Tàu boong kín, có chiều dài tiêu
chuẩn (Ltc) lớn hơn 10 m
- Tàu
có động cơ:
+
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho ≥ 0,35 m
+
Cánh tay đòn phục hồi tại độ nghiêng 30° ≥ 0,2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Diện tích phía dưới đường cong cánh tay đòn tại độ nghiêng 30° ≥ 0,055 m Rad.
+ Góc
nghiêng lượn vòng ≤ 12° xác định bằng thử quay vòng. Suốt quá trình thử,
tốc độ được nâng lên dần dần tới khi vừa đạt góc nghiêng lượn vòng 12° vừa đạt
tốc độ tối đa.
+
Giá trị của độ ổn định thích hợp phải là giá trị đạt được khi tàu được trang bị
đầy đủ với:
* Tổng
số người được bố trí trên tàu;
* Xếp
đầy các kho theo thiết kế và các thứ dự trữ khác.
- Tàu
buồm, du thuyền buồm
+
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho ≥ 0,6 m;
+
Phạm vi ổn định ≥ 60° đối với tàu không có ky dằn;
+
Phạm vi ổn định ≥ 90° đối với tàu có ky dằn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Góc
nghiêng tính của buồm dưới ≤ 20° nhưng nước không được tràn qua cạnh gờ boong;
+
Diện tích (B+C) ≥ 1,4 diện tích (A+B) (xem Hình 7)
Hình 7: Đường cánh tay đòn
hkw:
đường cong của những biên độ nghiêng ngang gây bởi áp lực gió bên ngoài.
* Nếu
bất kỳ một tiêu chuẩn nào mà không thỏa mãn thì phải có những biện pháp an toàn
tương đương được chứng minh cụ thể và được đăng kiểm chấp nhận. Với tàu có
nhiều thân, phạm vi ổn định có thể được phép < 60°.
* Ít
nhất phải có số liệu ổn định của tàu khi:
+
Kéo cả buồm lên;
+
Kéo nửa buồm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ gió hoặc sức gió trong mỗi trường hợp được xác định tại thời điểm đó. Giới
hạn của ổn định so sánh bằng những kết quả thu được. Với những buồm bị tác động
bất ngờ, áp lực gió tính toán phải tương đương với cấp 12 Bôpho mà tàu vẫn thỏa
mãn.
2.2.2.3.
Tàu có chiều dài tiêu chuẩn (Ltc)
không lớn hơn 10 m thì độ ổn định thích hợp của tàu được chứng minh bằng tính
toán hoặc thử nghiệm.
2.2.3.
Trong trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm
có thể miễn trừ áp dụng tiêu chuẩn ổn định nêu ở 2.2.2.2 2- Quy định kỹ thuật
đối với tàu có chiều dài tiêu chuẩn 10m < L < 15m, nhưng ổn định của tàu
phải phù hợp với các tiêu chuẩn nêu ở 2.2.2.1 2 - Quy định kỹ thuật.
2.3.
Đánh giá an toàn kỹ thuật
2.3.1.
Việc đánh giá an toàn kỹ thuật của
tàu được tiến hành theo hai phần:
- Thân
tàu và các trang thiết bị;
- Thiết
bị động lực.
2.3.2.
Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật của
thân tàu
2.3.2.1.
Đối với những vỏ bằng kim loại, những
yêu cầu an toàn của thân tàu được đánh giá dựa vào trạng thái kỹ thuật xấu nhất
của các nhóm kết cấu chính thân tàu căn cứ vào độ mòn và biến dạng dư cục bộ
theo Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ
mòn cơ cấu ván bao dựa theo Bảng 10.
b) Tàu
vỏ gỗ bị cấm hoạt động trong các trường hợp sau:
- Ván
vỏ bao bị mục, phân lớp, mối nối bị hỏng (các vít gỗ, đinh, bu lông bị hỏng
không khắc phục được;
- Ván
và các cơ cấu bị nứt ở chỗ biến dạng vĩnh cửu.
2.3.2.3.
Đối với tàu thuyền bằng vật liệu FRP:
a) Thân
tàu bằng vật liệu FRP thường có ba kiểu kết cấu:
- Kết
cấu một lớp;
- Kết
cấu nhiều lớp;
- Kết
cấu hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi
kiểm tra an toàn kỹ thuật bằng chất dẻo yêu cầu:
- Kiểm
tra thân tàu và cơ cấu có bị rách và bị phá hủy không?
- Kiểm
tra lớp nhựa vỏ tàu và cơ cấu tránh bị ảnh hưởng của môi trường bên ngoài có
chiều dầy 0,4 mm đến 0,6 mm. Lớp nhựa này không bị hỏng, không bị vỡ, nứt và mất
tác dụng bảo vệ.
2.3.2.4. Kiểm tra trang thiết bị tàu:
a) Hệ
thống lái, hệ thống neo
b) Các
trang bị khác
- Những
yêu cầu về an toàn khác: thiết bị kín nước, trang bị chống cháy, bố trí vị trí
ngồi, mạn khô và ổn định;
- Đèn
hiệu và âm hiệu theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.
2.3.3.1.
Kiểm tra thiết bị động lực: kiểm tra
theo các yêu cầu ở 2.1.1.11 2 - Quy định kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.1.
Xác định vùng hoạt động của tàu trước
hết dựa vào loại và dạng tàu
- Tàu
hở được phép hoạt động ở vùng nước loại III;
- Tàu
có boong từng phần được hoạt động ở vùng nước loại II;
- Tàu
kín được hoạt động ở vùng nước loại I.
2.3.4.2.
Dựa vào mạn khô của tàu theo yêu cầu
của 2.1.1.3 2 - Quy định kỹ thuật.
2.3.4.3.
Dựa vào các quy định về các lỗ khoét
và làm kín trên thân tàu, buồng lái và thượng tầng theo yêu cầu của 2.1.1.5
Phần 2.
2.3.4.4. Dựa vào việc bố trí cửa sổ, cửa trời và cửa húp lô lắp
cố định.
2.3.4.5. Dựa vào việc bố trí buồng lái.
2.3.4.6. Dựa vào việc bố trí hàng rào tay vịn, các giá trị tựa
hoặc vịn ở phía mũi và đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Đánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu vỏ
thép
Tên nhóm kết cấu chính
Trạng thái kỹ thuật
Thỏa mãn
Hạn chế
Cấm hoạt động
Độ mòn trung bình của cơ cấu (%)
Tấm
boong, tấm đáy và thành miệng hầm hàng, kết cấu boong và đáy ở:
- Phần
giữa tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 20
≤ 30
≤ 30
≤ 40
> 30
> 40
Tấm
mạn
- Phần
giữa tàu;
- Phần
mũi và đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 35
≤ 35
≤ 45
> 35
> 45
Kết
cấu mạn, vách ngang kín nước.
- Phần
giữa tàu;
- Phần
mũi và đuôi tàu.
≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 40
≤ 45
> 40
> 45
Tổng
kích thước các chỗ lồi lõm theo chiều rộng tại một mặt cắt riêng.
Tổng
kích thước các chỗ lồi lõm theo chiều cao mạn tại một mặt cắt riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
số giữa độ võng và kích thước nhỏ nhất chỗ lồi lõm (f/l) nằm trong mặt cắt
của boong, đáy và mạn:
-
Phần giữa tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phần mũi và đuôi tàu.
Độ
võng cho phép tối đa đối với đáy, boong, mạn, tính bằng (mm) ở phần:
-
Giữa tàu;
-
Mũi và đuôi.
≤ 50
≤ 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 140
> 90
> 140
Chú
thích:
1. D
là chiều cao tàu (m);
B là
chiều rộng đáy tàu (m). Ở boong, B là hiệu số giữa chiều rộng tàu và chiều rộng
miệng khoang hàng.
2. Độ
lồi lõm đo tại đoạn cơ cấu bị biến dạng ở vùng lõm lớn nhất.
3. Kết
quả đánh giá theo các hạng mục khác nhau mà không trùng nhau thì đánh giá theo
chỉ tiêu xấu nhất
4.
Nếu chỗ lõm có kèm theo vết nứt ở tôn vỏ, tôn boong, cơ cấu bị đứt, nứt, gẫy
hoặc mối hàn cơ cấu với nhau bị nứt thì bắt buộc phải sửa chữa những khuyết tật
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên các nhóm cơ cấu chính
Trạng thái kỹ thuật
Thỏa mãn
Hạn chế
Cấm hoạt động
Độ mòn trung bình cho phép của cơ cấu so với chiều
dày thiết kế (%)
-
Tấm ván đáy và kết cấu đáy
≤ 10
≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tấm ván mạn, ván boong và kết cấu
≤ 20
≤ 30
> 30
Chú
thích: chỉ tiêu độ mòn cho trong bảng được áp dụng cho cả phần giữa, phần mũi
và phần đuôi.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1.
Tàu thể thao, vui chơi giải trí phải
được giám sát kỹ thuật theo các quy định của Quy chuẩn này trong thiết kế, đóng
mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác, xuất, nhập khẩu, kể cả các vật
liệu, các trang thiết bị sử dụng trên tàu.
1.2.
Cơ quan đăng kiểm thực hiện giám sát
kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí theo Quy chuẩn này gồm: Cục Đăng kiểm
Việt Nam, các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.3.
Việc giám sát kỹ thuật tàu thể thao,
vui chơi giải trí theo Quy chuẩn này của cơ quan đăng kiểm không thay thế việc
quản lý chất lượng của các tổ chức kiểm tra chất lượng ở các đơn vị thiết kế,
đóng mới, sửa chữa tàu cũng như việc quản lý chất lượng của chủ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1.
Hồ sơ kỹ thuật được nêu trong mục
1.2, Chương 1, Phần 2 sau khi được thẩm định và xác nhận thỏa mãn các yêu cầu
của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận xét duyệt thiết kế phương tiện thủy
nội địa.
1.4.2.
Tàu sau khi được giám sát kỹ thuật
theo các quy định tại Chương 1 Phần 2 và xác nhận đã thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện thủy nội địa và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu. Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực trong thời hạn 1 năm.
1.4.3.
Chủ tàu phải có trách nhiệm yêu cầu
Đăng kiểm cấp lại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi:
a) Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị mất hoặc rách nát.
b) Nội
dung ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thay
đổi.
1.4.4.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường mất hiệu lực khi:
a) Sau
khi tàu bị tai nạn, chủ tàu không báo cho Đăng kiểm kiểm tra, xác nhận lại;
b) Tàu
không được kiểm tra đúng hạn;
c) Sau
khi tiến hành sửa đổi kết cấu thân tàu, thượng tầng, máy móc hoặc trang thiết
bị có liên quan đến yêu cầu của Quy chuẩn này mà không có sự chấp thuận trước
của Đăng kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1.
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
1) Tổ
chức hệ thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác
giám sát các tàu thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này;
2) Tổ
chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các đơn vị, tổ chức cá nhân liên quan
thuộc đối tượng áp dụng nêu ở Quy chuẩn này; kiểm tra giám sát quá trình thực
hiện Quy chuẩn;
3) Hướng
dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, các
chủ tàu, các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị
Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên
quan đến quản lý khai thác tàu;
4)
Duyệt thiết kế đóng mới, hoán cải và phục hồi tàu có các đặc trưng quy định
trong 1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành có liên quan;
5) Kiểm
tra, giám sát đối với các tàu trong đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và
đối với các tàu trong khai thác theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy
định hiện hành có liên quan.
1.2.
Các cơ sở thiết kế
1) Phải
tiến hành thiết kế tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Các cơ sở đóng mới, sửa chữa
1) Phải
có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình
độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu;
2) Phải
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường khi tiến hành đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu. Đối với các
tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi còn phải đóng đúng thiết kế được duyệt;
3) Chịu
sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa
chữa tàu.
1.4.
Chủ tàu
(1) Phải
chấp hành các quy định về đăng kiểm tàu, có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của tàu giữa hai kỳ kiểm tra, đưa tàu vào kiểm tra
đúng kỳ hạn theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
(2) Cung
cấp các hồ sơ trình duyệt theo quy định trong 1.2 Chương 1 Phần 2 của Quy chuẩn
này cho Đăng kiểm khi kiểm tra tàu đóng mới, lần đầu.
(3) Phải
có mặt hoặc ủy quyền cho người đại diện tại tàu khi Đăng kiểm kiểm tra phương
tiện, cung cấp cho Đăng kiểm thông tin về thời gian, địa điểm kiểm tra.
1.5.
Các tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
Bộ
Giao thông vận tải (Vụ Khoa học công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất
kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này của các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1.
Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực
hiện Quy chuẩn này.
1.2.
Tàu đang khai thác đã có hồ sơ đăng
kiểm trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực, vẫn được phép giám sát kỹ thuật
theo các quy định đã áp dụng trước đây. Trường hợp hoán cải, phục hồi, thay đổi
công dụng, vùng hoạt động của tàu sau khi Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải áp
dụng theo các quy định của Quy chuẩn này.
1.3.
Căn cứ vào các yêu cầu quản lý tàu,
thực tế áp dụng Quy chuẩn, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi bổ sung Quy chuẩn khi cần thiết.
1.4.
Trong trường hợp các văn bản quy
định, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.