QCVN
48:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ
GIÁM SÁT KỸ THUẬT GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIỂN
National
Technical Regulation on Classification and Technical Supervision of Mobile
Offshore Units
Lời nói đầu
QCVN 48:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành theo Thông tư số 24/2024/TT-BGTVT ngày 28 tháng 06 năm 2024.
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT thay thế QCVN 48:2012/BGTVT của Bộ Giao thông vận
tải.
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi điều chỉnh
2 Đối tượng áp dụng
3 Tài liệu viện dẫn
và giải thích từ ngữ
3.1 Tài liệu viện
dẫn
3.2 Giải thích từ
ngữ
3.3 Chữ viết tắt
PHẦN II QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
1 Phân cấp và giám
sát kỹ thuật
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Phân cấp giàn
chế tạo mới
1.4 Phân cấp giàn
được chế tạo không qua giám sát
1.5 Giám sát kỹ
thuật
1.6 Duy trì cấp
1.7 Treo cấp
1.8 Rút cấp
1.9 Phân cấp lại
1.10 Thay đổi ký
hiệu phân cấp giàn
2 Kiểm tra trong chế
tạo mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Quản lý chất
lượng trong chế tạo
2.3 Kiểm tra thân
giàn và trang bị
2.4 Kiểm tra máy,
ống, bình chịu áp lực và trang bị
2.5 Kiểm tra các hệ
thống cơ khí và ống công nghệ
2.6 Kiểm tra cáp và
thiết bị điện
2.7 Kiểm tra hệ
thống điện
2.8 Kiểm tra vùng
nguy hiểm
2.9 Kiểm tra an toàn
kỹ thuật phòng chống cháy
2.10 Thử đường dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Điều kiện để
kiểm tra trong khai thác
3.2 Thời hạn kiểm
tra và hoãn kiểm tra
3.3 Kế hoạch kiểm
tra
3.4 Kiểm tra hàng
năm
3.5 Kiểm tra trung
gian
3.6 Kiểm tra định kỳ
3.7 Kiểm tra trên đà
hoặc tương đương
3.8 Kiểm tra riêng
đối với giàn tự nâng sau khi kéo trên biển
3.9 Kiểm tra trục
chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 Kiểm tra các hệ
thống điều khiển từ xa và tự động
3.12 Các yêu cầu đặc
biệt đối với các giàn nhiều tuổi
3.13 Kiểm tra bất
thường
4 Các yêu cầu kỹ
thuật chi tiết
4.1 Thân giàn và trang
thiết bị
4.2 Máy và các hệ
thống
4.3 Trang bị an toàn
và phòng chống cháy
4.4 Vật liệu và hàn
4.5 Sân bay trực
thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Bình chịu áp lực
4.8 Nồi hơi
4.9 Nước khai thác
4.10 Dung dịch khoan
và mùn khoan
PHẦN III QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
1 Các giấy chứng
nhận
1.1 Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế
1.2 Giấy chứng nhận
phân cấp
1.3 Giấy chứng nhận
theo công ước quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN IV TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1 Trách nhiệm của
chủ giàn, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa giàn
2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
PHẦN V TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Phụ lục A Thiết bị
và hệ thống neo buộc
Phụ lục B Kiểm tra
máy tính để tính toán ổn định
Phụ lục C Tạm dừng
hoạt động và hoạt động lại
Phụ lục D Kiểm tra
các mô-đun di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National
Technical Regulation on Classification and Technical Supervision of Mobile
Offshore Units
PHẦN I QUY ĐỊNH CHUNG
1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các giàn
di động trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí ở vùng biển của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là kiểm tra),
thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa, vận hành và khai thác giàn di động
trên biển.
3 Tài liệu viện dẫn
và giải thích từ ngữ
3.1
Tài liệu viện dẫn
(1) QCVN
21:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép,
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải, và các sửa đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) QCVN
67:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chịu áp lực trên phương
tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển,
ban hành kèm theo thông tư số 27/2019/TT-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(4) QCVN
97:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các công trình
biển, ban hành kèm theo thông tư số 10/2017/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(5) QCVN
102:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động và kỹ thuật nồi
hơi lắp đặt trên phương tiện, thiết bị thăm dò và khai thác trên biển, ban hành
kèm theo thông tư số 27/2019/TT-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
(6) QCVN
35:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công
trình dầu khí trên biển, ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(7) QCVN
36:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải
từ các công trình dầu khí trên biển, ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-
BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(8) TCVN 12823-2 -
Giàn di động trên biển - Phần 2: Thân và trang thiết bị;
(9) TCVN 12823-3 -
Giàn di động trên biển - Phần 3: Máy và hệ thống;
(10) TCVN 12823-4 -
Giàn di động trên biển - Phần 4: An toàn và phòng chống cháy;
(11) TCVN 12823-5 -
Giàn di động trên biển - Phần 5: Vật liệu và hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Giải thích từ ngữ
3.2.1 Giàn di động
trên biển (Mobile
offshore unit)
Giàn di động trên
biển (viết tắt là giàn) là cấu trúc nổi chuyên dùng phục vụ thăm dò, khai thác dầu
khí trên biển. Giàn di động trên biển gồm: giàn tự nâng, giàn có cột ổn định,
giàn mặt nước.
3.2.1.1 Giàn tự nâng
(Self-elevating
unit)
Giàn tự nâng là giàn
với các chân chuyển động được có khả năng nâng thân giàn lên khỏi mặt nước biển
và hạ thân giàn trở lại mặt biển.
3.2.1.2 Giàn có cột
ổn định (Column-stabilized
unit)
Giàn có cột ổn định
là giàn có boong chính được kết nối với phần thân chìm dưới nước hoặc các đế
bởi các cột hoặc các trụ rỗng. Giàn có cột ổn định được thiết kế để hoạt động
ngoài khơi ở cả chế độ nổi hoặc chế độ tựa vào đáy biển được gọi là giàn bán
chìm hoặc giàn nửa chìm nửa nổi hoặc giàn bán tiềm thủy. Giàn có cột ổn định
được thiết kế để hoạt động ngoài khơi chỉ ở trạng thái tựa hẳn vào đáy biển
được gọi là giàn chìm.
3.2.1.3 Giàn mặt
nước (Surface-Type
Unit)
Giàn mặt nước là giàn
có thân chiếm nước dạng thân đơn hoặc đa thân được thiết kế cho hoạt động khoan
trong điều kiện nổi. Giàn mặt nước bao gồm: giàn kiểu tàu, giàn kiểu sà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn kiểu tàu là giàn
mặt nước có hệ động lực đẩy (tự hành). Giàn kiểu tàu còn được gọi là tàu khoan
(drillship).
b) Giàn kiểu sà lan
(Barge-type unit)
Giàn kiểu sà lan là
giàn mặt nước không có hệ động lực đẩy (không tự hành).
3.2.2 Chủ giàn (Owner)
Chủ giàn là chủ sở
hữu giàn; tổ chức hoặc cá nhân quản lý hoặc vận hành hoặc thuê giàn được thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu giàn theo hợp đồng ký kết.
3.2.3 Các tổ chức,
cá nhân liên quan (Relevant
organizations, persons)
Các tổ chức, cá nhân
liên quan bao gồm các cơ quan quản lý, Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt
là Đăng kiểm); chủ giàn; cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa giàn.
3.2.4 Thẩm định
thiết kế (Design
approval)
Thẩm định thiết kế là
việc Đăng kiểm thực hiện kiểm tra và soát xét thiết kế kỹ thuật gồm các bản vẽ,
tài liệu thiết kế, các quy trình, hướng dẫn hoặc các nội dung khác để xác nhận
rằng chúng phù hợp với các yêu cầu của các công ước quốc tế, bộ luật quốc tế,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát kỹ thuật là
quá trình thực hiện thẩm định thiết kế và kiểm tra tại hiện trường trong chế tạo
mới, hoán cải, sửa chữa, vận hành giàn và các kiểm tra khác có liên quan.
3.2.6 Giàn tự hành (Self-propelled unit)
Giàn tự hành là giàn
có thiết bị đẩy có khả năng đẩy giàn di chuyển khoảng cách dài trên biển mà
không cần hỗ trợ từ bên ngoài.
3.2.7 Giàn không tự
hành (Non-self-propelled
unit)
Giàn không tự hành là
giàn không có thiết bị đẩy hoặc giàn có các máy chỉ sử dụng cho định vị giàn,
các dịch chuyển ngắn tại vị trí hoạt động hoặc để hỗ trợ hoạt động kéo của
giàn.
3.2.8 Các chế độ vận
hành (Modes
of operation)
Chế độ vận hành là
điều kiện hoặc cách thức mà giàn có thể hoạt động hoặc thực hiện các chức năng
khi đang ở tại vị trí hoạt động hoặc đang di chuyển. Các chế độ vận hành của
giàn bao gồm: điều kiện vận hành bình thường, điều kiện bão khắc nghiệt, điều
kiện di chuyển, điều kiện neo tạm.
3.2.8.1 Điều kiện vận hành
bình thường (Normal operating condition)
Điều kiện vận hành
bình thường là điều kiện trong đó giàn hoạt động tại vị trí theo chức năng của
giàn và tải trọng tổ hợp của tải trọng môi trường và tải trọng vận hành nằm
trong giới hạn thiết kế thích hợp cho các hoạt động đó. Giàn có thể nổi hoặc
tựa trên đáy biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện bão khắc
nghiệt là điều kiện mà trong đó giàn có thể phải chịu tải trọng môi trường khắc
nghiệt nhất được xét khi thiết kế. Các hoạt động của giàn được giả định là bị
gián đoạn do sự khắc nghiệt của các tải trọng môi trường. Giàn có thể nổi hoặc
tựa trên đáy biển.
3.2.8.3 Điều kiện di
chuyển (Transit
conditions)
Điều kiện di chuyển
là tất cả các di chuyển của giàn từ vị trí địa lý này này tới vị trí địa lý
khác.
3.2.8.4 Điều kiện
neo tạm (Temporary
mooring condition)
Điều kiện neo tạm là
điều kiện mà trong đó giàn được neo tạm thời ở điều kiện nổi.
3.2.9 Chiều dài giàn
(Length
of unit)
3.2.9.1 Đối với giàn tự nâng
và giàn kiểu sà lan, chiều dài giàn là khoảng cách, tính bằng mét, theo đường
nước tải trọng mùa hè, giữa đầu mút trước và sau giàn, tính từ phía trong tôn
vỏ.
3.2.9.2 Đối với giàn có cột
ổn định, chiều dài giàn là khoảng cách lớn nhất, tính bằng mét, giữa đầu mút
trước và sau của kết cấu thân chính chiếu lên đường tâm của thân.
3.2.9.3 Đối với giàn kiểu
tàu, chiều dài giàn là khoảng cách tính bằng mét theo đường nước tải trọng mùa
hè, tính từ mép trước sống mũi đến tâm trục lái, hoặc 96% chiều dài trên đường
nước tải trọng mùa hè, lấy giá trị nào lớn hơn. Nếu giàn không có bánh lái, thì
chiều dài là 96% chiều dài đường nước tải trọng mùa hè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.10.1 Đối với giàn có cột
ổn định, chiều rộng giàn là khoảng cách theo phương ngang, tính bằng mét, đo
vuông góc với đường tâm dọc, ở phần rộng nhất của kết cấu thân giàn chính.
3.2.10.2 Đối với giàn tự nâng,
giàn kiểu tàu và giàn kiểu sà lan, chiều rộng là khoảng cách theo phương ngang,
đo bằng mét, giữa phần bên ngoài của các sườn tại vị trí rộng nhất của kết cấu
thân giàn.
3.2.11 Chiều cao mạn
(Depth
of unit)
3.2.11.1 Đối với giàn có cột
ổn định, chiều cao mạn là khoảng cách theo phương thẳng đứng, tính bằng mét, từ
mặt trên của tấm tôn giữa đáy của phần thân ngầm hoặc đế chân tới mép trên của
xà ngang boong liên tục trên cùng ở mạn đo tại giữa chiều dài giàn.
3.2.11.2 Đối với giàn tự nâng,
giàn kiểu tàu và giàn kiểu sà lan, chiều cao mạn là khoảng cách theo phương
thẳng đứng, tính bằng mét từ đỉnh của tấm tôn giữa đáy tới mép trên của xà
ngang boong liên tục trên cùng ở mạn đo tại giữa chiều dài giàn.
3.2.12 Đường nước
tải trọng (Load
line)
Đường nước tải trọng
là đường nước tương ứng với từng mạn khô phù hợp với quy định trong Phần 11 của
QCVN 21:2015/BGTVT và các sửa đổi, cũng như các quy định của Quy chuẩn này.
3.2.13 Chiều sâu
nước thiết kế (Design
water depth)
Chiều sâu nước thiết
kế là khoảng cách theo phương thẳng đứng, tính bằng mét, đo từ đáy biển tới mực
nước biển danh nghĩa cộng với mức nước biển dâng do thủy triều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng giàn không
- là lượng chiếm nước tính bằng tấn của toàn bộ giàn với tất cả máy, thiết bị
và phụ tùng, dằn cố định, các phụ tùng dự trữ bắt buộc và lượng chất lỏng trong
các máy và hệ thống ống ở mức làm việc nhưng không bao gồm hàng hóa trên boong,
dầu đốt, dầu bôi trơn, nước dằn và nước ngọt chứa trong két, lương thực, thực
phẩm, nhân sự trên giàn và tư trang.
3.2.15 Nhiệt độ hoạt
động của giàn (Service
temperature)
Nhiệt độ hoạt động
của giàn là nhiệt độ thấp nhất của thép trong mọi chế độ vận hành và được lấy
bằng nhiệt độ không khí trung bình ngày thấp nhất theo số liệu khí tượng tại
các vùng hoạt động dự kiến. Nếu không có số liệu nhiệt độ trung bình ngày thấp
nhất thì dùng nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất. Đối với giàn hoạt động hạn
chế theo mùa, lấy giá trị thấp nhất trong chu kỳ hoạt động.
3.2.16 Kín thời tiết
(Weathertight)
Kín thời tiết là khả
năng của cấu trúc nằm ở phần phía trên đường nước của giàn mà trong bất kỳ điều
kiện biển nào liên quan đến chế độ vận hành, nước không thể xâm nhập vào trong
của giàn.
3.2.17 Kín nước (Watertight)
Kín nước là khả năng
ngăn nước lọt qua kết cấu theo bất kỳ hướng nào dưới áp lực của cột nước lớn
nhất mà nó phải chịu.
3.2.18 Vào nước (Downflooding)
Vào nước là bất kỳ sự
ngập nước nào vào trong phần kết cấu nổi của giàn thông qua các lỗ khoét không
thể đóng kín nước hoặc không thể đóng kín thời tiết, hoặc phải để mở khi hoạt
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm điều khiển là
buồng để thiết bị radio, thiết bị hàng hải chính hoặc nguồn điện sự cố và bàn
điều khiển tư thế giàn hoặc thiết bị điều chỉnh vị trí, thiết bị kiểm soát nâng
hạ chân giàn, thiết bị phát hiện cháy trung tâm hoặc thiết bị báo động cháy
trung tâm.
3.2.20 Vùng nguy
hiểm (Hazardous
areas)
Vùng nguy hiểm là
những vùng có nguy cơ phát sinh khí cháy trong không khí có thể dẫn tới cháy
nổ. Vùng nguy hiểm được chia thành các vùng: vùng 0, vùng 1, vùng 2.
3.2.20.1 Vùng 0 là vùng mà mật
độ dễ cháy của khí dễ cháy hoặc hơi dễ cháy xuất hiện liên tục hoặc thường xuất
hiện trong thời gian dài;
3.2.20.2 Vùng 1 là vùng mà mật
độ dễ cháy của khí dễ cháy hoặc hơi dễ cháy có khả năng xuất hiện trong vận
hành bình thường;
3.2.20.3 Vùng 2 là vùng mà mật
độ dễ cháy của khí hoặc hơi dễ cháy không có khả năng xảy ra, hoặc nếu có xảy
thì trong một hỗn hợp chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn.
3.2.21 Vùng an toàn (Safe area)
Vùng an toàn là vùng
không có nguy cơ phát sinh khí cháy trong không khí có thể dẫn tới cháy nổ.
3.2.22 Không gian
kín (Enclosed
space)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.23 Không gian
nửa kín (Semi-enclosed
space)
Không gian nửa kín là
những không gian mà trong điều kiện thông gió tự nhiên, thì có khác biệt đáng
kể so với boong hở do có mái, bình phong và vách ngăn và những không gian được
bố trí để không cho phân tán khí.
3.2.24 Giàn hoạt
động trong vùng hạn chế (Unit operating in restricted area)
Giàn hoạt động trong
vùng hạn chế là giàn mà tuyến đường hay vùng hoạt động của nó bị giới hạn bởi
vùng nước ven bờ, vùng nước tĩnh hay những vùng nước cụ thể mà giàn được thiết
kế chỉ hoạt động tại đó và được ghi rõ trong thiết kế của giàn.
3.2.25 Sổ vận hành (Operation manual)
Sổ vận hành là tài
liệu bao gồm các thông tin và tiêu chuẩn được đặt trên giàn để có thể hướng dẫn
cho người vận hành có thể điều hành giàn một cách an toàn.
3.2.26 Khoảng tĩnh
không (Air
gap)
Khoảng tĩnh không là
khoảng cách từ mép dưới của mặt sàn thấp nhất tới mực trung bình của mặt nước
yên lặng có kể tới thủy triều do thiên văn và do bão.
3.2.27 Di chuyển (Moving)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.28 Neo tạm thời (Temporary mooring)
Neo tạm thời là neo
nhằm mục đích neo giàn tại một vị trí hoặc trong trường hợp khẩn cấp khi giàn
đang trong quá trình di chuyển.
3.2.29 Neo định vị (Position mooring)
Neo định vị là neo
nhằm mục đích duy trì vị trí của giàn trong trạng thái vận hành.
3.2.30 Két dằn (Ballast tank)
Két dằn là két được
sử dụng cho mục đích chính là chứa nước dằn mặn.
3.2.31 Tình trạng
lớp phủ (Coating
condition)
Tình trạng lớp phủ
được xác định như sau:
a) TỐT (Good) là tình
trạng chỉ có gỉ dạng điểm nhỏ hơn 5% vùng đang xét mà không có các hư hỏng nhìn
thấy được của lớp sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) KÉM (Poor) là tình
trạng có sự bong tróc lớp phủ hoặc bị thấm nước lớn hơn 20% hoặc hư hỏng hoàn
toàn lớp sơn phủ lớn hơn 10% của diện tích vùng đang xét hoặc hư hỏng cục bộ
tại các mép hoặc các đường hàn lớn hơn 50% chiều dài của các mép hoặc các đường
hàn trong vùng đang xét.
3.2.32 Ăn mòn (Corrosion)
3.2.32.1 Ăn mòn chủ động
(Active corrosion) là sự ăn mòn hóa học hoặc điện hóa dần dần trên kim loại do
phản ứng với môi trường và tạo ra sự mất chiều dày của vật liệu.
3.2.32.2 Lượng ăn mòn cho phép
(Allowable corrosion) hoặc Giới hạn hao mòn (Wastage limit) là ngưỡng giới hạn
ăn mòn cho phép đối với kết cấu giàn trong một vùng nào đó.
3.2.32.3 Ăn mòn quá mức
(Excessive corrosion) là ăn mòn vượt quá ngưỡng cho phép.
3.2.32.4 Phạm vi ăn mòn lớn
(Excessive area of corrosion) là ăn mòn từ 70% trở lên của bề mặt tấm kim loại,
bao gồm cả rỗ, và có sự suy giảm chiều dày của tấm.
3.2.32.5 Ăn mòn dạng rãnh
(Grooving corrosion), là sự ăn mòn tuyến tính xảy ra tại các vị trí giao cắt
kết cấu nơi có nước đọng hoặc chảy qua.
3.2.32.6 Ăn mòn cục bộ
(Localized corrosion) là ăn mòn đặc thù có thể phát sinh bởi sự hư hỏng cục bộ
của lớp sơn phủ từ các hư hỏng do va chạm, chuẩn bị hàn không tốt, hoặc tại các
khu vực tập trung ứng suất.
3.2.32.7 Ăn mòn tổng thể
(Overall corrosion) là ăn mòn xuất hiện vị trí gỉ sét không bảo vệ mà có thể
xuất hiện đồng đều trên bề mặt bên trong của két không được sơn phủ, hoặc tại
nơi lớp sơn phủ đã hoàn toàn bị hư hỏng. Lớp gỉ tiếp tục bị bong tróc, lộ ra
lớp kim loại để ăn mòn tấn công. Chiều dày không thể được đánh giá bằng mắt
thường trước khi xảy ra hao mòn quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.32.9 Ăn mòn đáng kể
(Substantial corrosion) là ăn mòn vượt quá 75% lượng ăn mòn cho phép thông qua
đánh giá biểu đồ ăn mòn, nhưng chưa vượt quá lượng ăn mòn cho phép theo thiết
kế.
3.2.32.10 Ăn mòn kim loại hàn
(Weld metal corrosion) là sự ăn mòn của lớp kim loại đắp. Nguyên nhân thường
gặp nhất của hiện tượng này là sự tác động điện hóa với kim loại cơ bản mà khởi
đầu chỉ là rỗ và nó thường xảy ra đối với các mối hàn thủ công.
3.2.33 Hệ thống kiểm
soát ăn mòn (Corrosion
control system)
Hệ thống kiểm soát ăn
mòn là hệ thống có thể được thực hiện bằng cách áp dụng lớp sơn bảo vệ cứng
(thường là lớp sơn epoxy hoặc tương đương), lớp sơn mềm, hệ thống bảo vệ ca-tốt
(ICCP), các anode hy sinh, và các phương pháp khác được áp dụng và duy trì tuân
thủ theo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
3.2.34 Các khu vực
kết cấu tới hạn (Critical
structural areas)
Các khu vực kết cấu
tới hạn là các vị trí được xác định theo tính toán có tuổi thọ mỏi tương đối
thấp và do đó có thể cần theo dõi hoặc căn cứ từ lịch sử hoạt động của giàn
hoặc từ các giàn tương tự cùng hệ để xác định chúng dễ bị nứt, oằn hoặc ăn mòn
gây ảnh hưởng tới tính toàn vẹn kết cấu của giàn. Lịch sử hoạt động của giàn từ
đợt kiểm tra gần nhất cũng có thể ảnh hưởng tới việc xác định các khu vực kết
cấu tới hạn.
3.2.35 Mặt cắt ngang
(Transverse
section)
Mặt cắt ngang gồm có:
3.2.35.1 Đối với giàn mặt
nước: tôn boong, đáy, mạn, vách ngăn dọc và khung bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.35.3 Đối với giàn tự nâng:
boong, đáy, mạn ngoài, khung phía trong của các két gia tải và kết cấu
giếng chân.
3.2.36 Panen (Panel)
Panen là vùng giữa
các khung chính kề nhau từ nẹp gia cường này tới nẹp gia cường khác.
3.2.37 Kiểm tra
chung (Overall
survey)
Kiểm tra chung là đợt
kiểm tra nhằm xác định tình trạng chung của kết cấu và để xác định phạm vi của
kiểm tra tiếp cận bổ sung. Kiểm tra chung cũng được gọi là kiểm tra chung bằng
mắt thường (General visual inspection).
3.2.38 Kiểm tra tiếp
cận (Close-up
survey)
Kiểm tra tiếp cận là
kiểm tra mà trong đó các chi tiết của các thành phần kết cấu nằm trong phạm vi
kiểm tra bằng mắt ở tầm gần của người kiểm tra (thông thường là trong tầm tay
với).
3.2.39 Không gian (Space)
Không gian là các
khoang riêng biệt bao gồm các két, khoang cách ly, các không gian máy, khoang
trống và các không gian khác bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các không gian hoặc
két đại diện là các không gian hoặc két được cho là phản ánh được tình trạng
của các không gian khác vùng kiểu và có hoạt động tương tự nhau, cũng như có hệ
thống chống ăn mòn tương tự. Việc lựa chọn các không gian hoặc két đại diện cần
xét tới lịch sử vận hành hoặc sửa chữa trên giàn và các khu vực kết cấu tới hạn
hoặc các khu vực nghi ngờ có thể xác định được.
3.2.41 Khu vực nghi
ngờ (Suspect
areas)
Khu vực nghi ngờ là
các vị trí có hiện tượng ăn mòn đáng kể hoặc được nhận định là chịu ăn mòn
nhanh dựa trên kết quả kiểm tra.
3.2.42 Tôn mạn vùng
mớn nước thay đổi (Wind
and Water Strakes)
Tôn mạn vùng mớn nước
thay đổi là hai (2) dải tôn hoặc diện tích tương đương nằm gần đường mớn nước
tải trọng, mớn nước hoạt động hoặc chiều sâu hoạt động của giàn. Đối với giàn
tự nâng đó là vùng của các bộ phận chân giàn trong khu vực lân cận của chiều
sâu nước hoạt động. Đối với giàn có cột ổn định, vùng này bao gồm các phần của
các cột và bộ phận giằng trong khu vực lân cận của mớn nước hoạt động của giàn.
3.2.43 Vùng bắn tóe (Splash Zone)
Vùng bắn tóe là vùng
bề mặt phía bên ngoài của giàn tự nâng hoặc giàn có cột ổn định trong phạm vi
mớn nước thay đổi theo chu kỳ hoặc sóng vỗ.
3.3
Chữ viết tắt
AFS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công ước quốc tế về
kiểm soát các hệ thống chống hà độc hại của tàu
B
Breadth of unit
Chiều rộng giàn
BOP
Blow-out Preventer
Thiết bị chống phun
trào
CJP
Complete Joint
Penetration
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVI
Close Visual
Inspection
Kiểm tra tiếp cận
D
Depth of unit
Chiều cao mạn giàn
FUI
Fatigue Utilisation
Index
Chỉ số sử dụng mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General Visual
Inspection
Kiểm tra chung bằng
mắt thường
IACS
International
Association of Classification Societies
Hiệp hội các tổ
chức phân cấp quốc tế
ICCP
Impressed current
cathodic protection
Bảo vệ catot bằng
dòng điện cưỡng bức
IMO MODU CODE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ luật về chế tạo
và trang bị cho giàn khoan di động trên biển
ISM Code
International
Safety Management Code
Bộ luật quản lý an
toàn quốc tế
L
Length of unit
Chiều dài giàn
LOAD LINES 1966
International
Convention on Load Lines, 1966
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MARPOL 73/78
International
Convention for the Prevention of Pollution from Ships
Công ước quốc tế về
ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra
NDT/
NDE
Non-destructive
testing
Non-destructive
examination
Kiểm tra không phá
hủy
PA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống truyền
thanh công cộng
QCP
Quality Control
Program
Chương trình quản
lý chất lượng
ROV
Remotely Operated
Vehicle
Thiết bị lặn điều
khiển từ xa
SOLAS
International
Convention for the Safety of Life at Sea, 1974
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THD
Total Harmonic
Distortion
Tổng độ méo sóng
hài
UWILD
UnderWater In Lieu
of Drydocking survey
Kiểm tra dưới nước
thay thế cho lên đà
PHẦN II QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1
Phân cấp và giám sát kỹ thuật
1.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Tất cả các giàn đã
được Đăng kiểm trao cấp thì cấp đó sẽ được duy trì nếu kết quả của các đợt kiểm
tra bảo đảm theo quy định nêu tại mục 3 của Phần này.
1.1.3 Việc phân cấp và giám
sát kỹ thuật giàn được áp dụng các quy định kỹ thuật theo các tiêu chuẩn phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ công nghiệp dầu khí quốc
tế.
1.2
Ký hiệu phân cấp của giàn
1.2.1 Ký hiệu phân cấp cơ
bản
Cấp của giàn được
phân biệt bởi các ký hiệu phân cấp sau:
*VR
:
Ký hiệu giàn được
chế tạo mới dưới sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm;
*VR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu giàn được
chế tạo mới dưới sự giám sát kỹ thuật của tổ chức phân cấp khác được Đăng
kiểm ủy quyền hoặc công nhận;
(*)VR
:
Ký hiệu giàn được
chế tạo mới không có giám sát kỹ thuật hoặc có sự giám sát kỹ thuật trong chế
tạo mới của tổ chức phân cấp khác không được Đăng kiểm công nhận.
1.2.2 Ký hiệu phân cấp về
thân giàn
Ký hiệu phân cấp về
thân giàn là: H
Ký hiệu phân cấp về
thân giàn được ghi bên cạnh ký hiệu cấp cơ bản. Một trong số các ký hiệu phân
cấp sau đây có thể được trao cho thân giàn: *VRH hoặc *VRH hoặc
(*)VRH.
1.2.3 Ký hiệu phân cấp về
hệ thống máy
Ký hiệu phân cấp về
hệ thống máy: M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4 Dấu hiệu phân cấp bổ
sung
1.2.4.1 Dấu hiệu phân cấp về
kiểu giàn
a) Trong ký hiệu phân
cấp của giàn có ghi thêm vào sau dấu hiệu cấp về thân giàn một trong các dấu
hiệu nêu tại Bảng 1, tùy thuộc vào kiểu của giàn.
Bảng
1 - Dấu hiệu phân cấp về về kiểu giàn
Dấu hiệu cấp
Diễn giải
Self-elevating unit
Giàn tự nâng
Column-stabilized
unit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ship-type unit
Giàn kiểu tàu
Barge-type unit
Giàn kiểu sà lan
b) Nếu kết cấu giàn,
về mặt nguyên lý có khác với những kiểu giàn đã được giải thích tại 3.2.1 Phần
I thì việc ghi dấu hiệu phân cấp về kiểu giàn sẽ được ghi thích hợp trong từng trường
hợp cụ thể.
1.2.4.2 Dấu hiệu phân cấp về
phân khoang
Nếu giàn đáp ứng các
yêu cầu tương ứng tại mục 8 của TCVN 12823-2 và các yêu cầu thích hợp tại Phần
9 của QCVN 21:2015/BGTVT, dấu hiệu phân khoang được ghi cho giàn phù hợp theo
quy định tại 2.1.6 Phần 1A của QCVN 21:2015/BGTVT.
1.2.4.3 Dấu hiệu phân cấp về
công dụng của giàn
a) Trong ký hiệu cấp
của giàn có ghi thêm một trong các dấu hiệu tại Bảng 2, tùy thuộc vào công dụng
của giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu
hiệu phân cấp
Mô
tả
Accomodation
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn sử dụng cho mục đích chính là cung cấp nơi lưu trú cho trên
36 người là nhân sự công nghiệp tham gia vào một lĩnh vực nào đó của công
việc ngoài khơi hoặc công việc liên quan, ngoại trừ các thành viên thủy thủ
đoàn.
Crane
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn có cột ổn định sử dụng cho mục đích chính là nâng các tải
trọng nặng trong các hoạt động dầu khí với công suất nâng từ 160 tấn trở lên.
Drilling
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn có công dụng khoan, có hệ thống khoan và thiết bị khoan.
Pipe laying
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cable laying
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn có cột ổn định có công dụng chính là lắp đặt hệ thống cáp
ngầm dưới biển.
Production
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn có công dụng chính là khai thác.
Support
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn sử dụng cho mục đích chính là hỗ trợ cho một giàn khoan.
Giàn có thể có nguồn điện, các bơm tuần hoàn kết nối với giàn khoan bằng các
ống mềm, và các két chứa, các khay chứa ống khoan, xi măng, các khoang chứa,
khu vực nhà ở và thông thường là cả sân bay trực thăng.
b) Nếu giàn có kết
cấu, công dụng hay thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt khác với những dấu hiệu nêu
ở a) nêu trên, dấu hiệu cấp sẽ được ghi bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.
1.2.4.4 Dấu hiệu phân cấp về
vùng và điều kiện hoạt động
Nếu giàn chỉ được
hoạt động ở một vùng nhất định và khi thiết kế đã xét tới tải trọng môi trường
có thể xảy ra ở vùng đó thì vùng và điều kiện môi trường ở vùng này sẽ được ghi
vào giấy chứng nhận phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu giàn có một hoặc
nhiều thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt thì trong ký hiệu cấp có ghi thêm một
trong các dấu hiệu tại Bảng 3.
Bảng
3 - Dấu hiệu phân cấp về thiết bị và hệ thống đặc biệt
Dấu hiệu phân cấp
Mô tả
HELIDK
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn có sân bay trực thăng nhưng không chứa và nạp nhiên liệu cho
máy bay.
HELIDK(SRF)
Dấu hiệu này được
ấn định cho giàn có sân bay trực thăng và các trang thiết bị để chứa hoặc nạp
nhiên liệu hoặc vừa chứa vừa nạp nhiên liệu cho máy bay.
DSV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ROV
Dấu hiệu này có thể
được ấn định cho giàn mà bên cạnh hoạt động theo chức năng chính còn có một
số khả năng hỗ trợ thiết bị lặn điều khiển từ xa (ROV).
DPS-A, DPS-B, DPS-C
Dấu hiệu này thể
hiện rằng giàn có hệ thống định vị động Loại A, Loại B, Loại C, tương ứng tuân
thủ 10.7 Phần 8H của QCVN 21:2015/BGTVT.
PROD
Dấu hiệu này thể
hiện rằng giàn có hệ thống sản xuất. Dấu hiệu này không cần ghi cho giàn có
công dụng chính là khai thác và đã có dấu hiệu Production.
TEMMOOR
Dấu hiệu này thể
hiện rằng giàn có hệ thống neo tạm thời phù hợp với các quy định tương ứng
tại Phần 7B và Chương 10 Phần 8H của QCVN 21:2015/BGTVT hoặc tiêu chuẩn phù
hợp với thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Dấu hiệu này luôn có đối với
giàn tự hành.
POSMOOR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAS
Dấu hiệu này ghi
cho giàn không tự hành có thiết bị đẩy nhằm hỗ trợ cho quá trình kéo giàn.
APS
Dấu hiệu này ghi
cho giàn tự hành có các thiết bị đẩy ngang để hỗ trợ lái giàn.
CPS
Giàn có các két dằn
được sơn phù hợp với Tiêu chuẩn tính năng đối với lớp sơn bảo vệ (PSPC).
b) Nếu giàn có một
hoặc nhiều thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt khác với những dấu hiệu ở a) nêu
trên thì những dấu hiệu về thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt của giàn sẽ được ghi
một cách phù hợp theo quy định tại Phần 1A của QCVN 21:2015/BGTVT hoặc được ghi
bổ sung theo từng trường hợp cụ thể.
1.2.4.6 Dấu hiệu phân cấp tự
động hóa
Hệ thống máy của giàn
tự hành được trang bị hệ thống điều khiển tự động và từ xa phù hợp với các yêu
cầu tương ứng của QCVN 60:2019/BGTVT được bổ sung thêm dấu hiệu về tự động hóa
như nêu tại 2.1.3-1(2)(a) Phần 1A của QCVN 21:2015/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các dấu hiệu bổ
sung khác được ghi phù hợp cho giàn như theo Bảng 4.
Bảng
4 - Dấu hiệu phân cấp bổ sung khác
Dấu hiệu phân cấp
Diễn giải
IA SUPER, IA, IB,
IC, ID
Dấu hiệu gia cường
chống băng cho giàn được đề nghị phân cấp nếu phù hợp với các yêu cầu tương
ứng trong TCVN 12823-2 và yêu cầu tương ứng tại 2.1.8 Phần 1A của QCVN
21:2015/BGTVT.
b) Nếu giàn có các
công dụng riêng khác mà dấu hiệu phân cấp chưa được liệt kê trong Quy chuẩn này
thì ký hiệu phân cấp được bổ sung các dấu hiệu phù hợp với từng trường hợp cụ
thể.
1.2.5 Ghi ký hiệu phân cấp
giàn
a) Trong giấy chứng
nhận phân cấp, ký hiệu phân cấp được ghi một cách thích hợp theo trình tự như
dưới đây, cách nhau bằng dấu phẩy và một ký tự khoảng trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*VRH, Self-elevating
unit,
, Drilling,
Bach Ho Field, HELIDK, POSMOOR , *VRM, M0
1.3
Phân cấp giàn chế tạo mới
1.3.1 Quy
định chung
1.3.1.1 Các bản vẽ và tài
liệu yêu cầu phải được nộp để xem và thẩm định trước khi bắt đầu chế tạo giàn.
1.3.1.2 Trong quá trình kiểm
tra phân cấp khi chế tạo mới, việc kiểm tra phải được tiến hành đối với kết
cấu, thiết bị, máy, an toàn phòng và chữa cháy, trang thiết bị cứu sinh, thiết
bị điện, ổn định, mạn khô, hệ thống định vị, hệ thống khoan, hệ thống định vị
động và các hệ thống khác nếu có để phù hợp với các yêu cầu tương ứng của Quy
chuẩn này.
1.3.2 Yêu
cầu về bản vẽ và tài liệu thiết kế
1.3.2.1 Kết cấu và trang
thiết bị
a) Các bản vẽ trình
nộp phải chỉ rõ quy cách, các chi tiết hàn hoặc các phương pháp liên kết khác.
Tùy theo khả năng áp dụng đối với từng kiểu giàn, các bản vẽ và tài liệu sau
đây của kết cấu và trang thiết bị phải được nộp để thẩm định:
1) Bố trí chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Bản vẽ bố trí phân
chia các không gian kín nước;
4) Các sơ đồ thể hiện
phạm vi mà tính toàn vẹn kín nước và kín thời tiết dự kiến được duy trì, bao
gồm vị trí, loại, bố trí của các thiết bị đóng kín nước và kín thời tiết;
5) Bảng tóm tắt sự
phân bố các trọng lượng cố định, thay đổi, đối với mỗi điều kiện vận hành;
6) Loại, vị trí, số
lượng dằn cố định;
7) Tải trọng đối với
tất cả các boong;
8) Các mặt cắt ngang
chỉ rõ quy cách;
9) Các mặt cắt dọc
chỉ rõ quy cách;
10) Các boong;
11) Bản vẽ sơ đồ
chống cháy bằng kết cấu cho các boong và vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) Các bản vẽ hoặc
sổ chỉ ra chi tiết liên kết cho việc chế tạo tất cả các boong, vách ngăn và cửa
ra vào;
14) Sơ đồ thông gió
chỉ ra tất cả các đường ống thông gió theo phương đứng và phương ngang và liệt
kê tất cả các vật liệu, kích cỡ ống và kiểu loại;
15) Các chi tiết
xuyên qua các vách và boong để phục vụ thông gió, ống, điện…;
16) Sơ đồ thoát hiểm
(mô tả các lối thoát hiểm như được xác định tại 4.4.1.1 của TCVN 12823-4);
17) Sàn máy bay trực
thăng với các đặc tính của máy bay trực thăng;
18) Khung sườn;
19) Tôn vỏ;
20) Các tấm và các
vách ngăn kín nước;
21) Các tấm và các
vách ngăn kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23) Các cột chống và
các dầm;
24) Các thanh chéo và
các thanh chống;
25) Các chân giàn;
26) Kết cấu tại khu
vực nâng hạ chân hay các bố trí nâng hạ khác;
27) Các kết cấu đỡ
tháp khoan;
28) Các cột ổn định
và các cột trung gian;
29) Các thân giàn,
pông tông, chân, chân đế, tấm đế;
30) Thượng tầng và
lầu;
31) Bố trí và các chi
tiết của cửa kín nước và miệng hầm kín nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33) Quy trình và các
chi tiết hàn;
34) Các tuyến hình và
trị số tuyến hình;
35) Các đường hình
dáng hoặc dữ liệu tương đương;
36) Các đường cong mô
men nghiêng do gió hoặc dữ liệu tương đương;
37) Bản vẽ dung tích
khoang két;
38) Các bảng đo két;
39) Bố trí kiểm soát
ăn mòn;
40) Phương pháp và vị
trí kiểm tra không phá hủy;
41) Kế hoạch thực
hiện kiểm tra dưới nước thay thế cho kiểm tra trên đà hoặc phương án đưa giàn
lên đà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43) Các khu vực kết
cấu tới hạn được chỉ ra trong các phân tích kết cấu;
44) Kết cấu đuôi,
khung đuôi, chân vịt và bánh lái;
45) Các kết cấu chống
va đập do sóng ở phần mũi, phần đuôi giàn và các vùng lân cận;
46) Bệ đỡ máy chính,
nồi hơi, ổ đỡ chặn và các ổ đỡ của trục trung gian, máy phát một chiều và các
máy phụ quan trọng khác;
47) Kết cấu buồng
máy, buồng bơm và buồng mô tơ kể cả các vách quây và hầm trục chân vịt;
48) Cột, giá đỡ cột
và kết cấu máy làm hàng và hộp số cùng với bệ đỡ tời;
49) Thiết bị neo tạm
và thiết bị kéo;
50) Các thiết bị và
kết cấu của hệ thống định vị;
51) Kết cấu chống
cháy bao gồm cả vật liệu chế tạo kết cấu thượng tầng, vách ngăn, boong, sàn,
lầu, các đường ống chính, cầu thang, nắp đậy trên boong, cùng với bố trí các
nắp đậy lỗ khoét và phương tiện thoát hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các bản tính
1) Phân tích kết cấu,
bao gồm cả phân tích mỏi;
2) Các lực và mô men
kết quả do gió, sóng, dòng chảy, neo và các tải trọng môi trường khác;
3) Diện tích hứng gió
của các phần tử kết cấu;
4) Tính toán ổn định
nguyên vẹn và tai nạn;
5) Các tải trọng vận
hành đáng kể từ tháp khoan, các bộ kéo ống đứng và các kiểu tải trọng đáng kể
tương tự khác, nếu có;
6) Các tính toán
chứng minh sự đáp ứng của kết cấu để truyền lực giữa các chân và thân giàn qua
hệ thống nâng hoặc hệ thống tự nâng khác;
7) Đánh giá khả năng
chống lật của giàn khi tựa vào đáy biển;
c) Kết quả từ kiểm
tra mô hình hoặc tính toán phản ứng động có thể được gửi thay thế hoặc để chứng
minh cho các tính toán được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.2.1 Tùy thuộc theo thiết
kế của giàn, các bản vẽ yêu cầu nộp thẩm định phải thể hiện bố trí và chi tiết
các máy chính và máy phụ, thiết bị lái, bình chịu áp lực và nồi hơi, hệ thống
điện, hệ thống nâng hạ chân giàn, hệ thống định vị động, hệ thống la canh và
dằn, hệ thống chữa cháy, và các hệ thống bơm và ống.
1.3.2.2.2 Hồ sơ tài liệu thiết
bị phải có dữ liệu đặc tính và thông số hoạt động; tiêu chuẩn áp dụng; các
thông số chế tạo như kích thước, dung sai, hàn, quy trình hàn, thông số kỹ
thuật của vật liệu; và các tính toán hoặc phân tích kỹ thuật hỗ trợ cho thiết
kế. Hồ sơ hệ thống bao gồm danh mục vật liệu với các thông số kỹ thuật của vật
liệu, các ký hiệu được sử dụng, các thông số thiết kế hệ thống, và phải ở dạng
sơ đồ. Sổ hướng dẫn có thông tin về tiêu chuẩn chế tạo hệ thống ống và điện của
nhà máy cũng có thể cần nộp bổ sung cùng với hồ sơ của các hệ thống.
1.3.2.2.3 Đối với giàn tự hành,
các tài liệu thiết kế máy và các hệ thống chưa được liệt kê tại Quy chuẩn này,
thực hiện theo quy định 1.1.6 Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT.
1.3.2.2.4 Bơm và hệ thống đường
ống
Hồ sơ thiết kế bơm và
hệ thống đường ống thể hiện rõ ràng việc bố trí hoặc các sơ đồ bố trí chi tiết
dưới đây:
a) Bố trí chung bơm
và đường ống;
b) Hệ thống nước thải
sinh hoạt;
c) Hệ thống nước dằn
và nước la canh;
d) Hệ thống khí nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Ống thông hơi, ống
đo, ống tràn;
g) Hệ thống nạp nhiên
liệu, vận chuyển và cấp nhiên liệu;
h) Hệ thống cấp nước
nồi hơi;
i) Hệ thống hơi nước
và xả hơi nước;
j) Hệ thống dầu bôi
trơn;
k) Hệ thống đường ống
dẫn thủy lực;
l) Hệ thống nước ngọt
và nước biển thiết yếu;
m) Hệ thống khí khởi
động;
n) Hệ thống chữa cháy
và chữa cháy chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Hệ thống vận
chuyển chất lỏng độc hại, chất lỏng có điểm chớp cháy thấp dưới 60 °C hoặc khí
dễ cháy;
q) Đường ống khí xả
cho động cơ đốt trong và nồi hơi;
r) Các hệ thống ống
Loại I, Loại II không được đề cập ở trên, trừ các hệ thống ống dẫn tạo thành
một khối được chế tạo riêng biệt;
s) Thuyết minh hệ
thống nước dằn, nước la canh và tiêu thoát;
t) Thuyết minh hệ
thống kiểm soát nước dằn cho giàn có cột ổn định;
u) Thuyết minh và sơ
đồ bố trí của tất cả hệ thống đường ống chỉ được sử dụng cho hoạt động khoan,
kể cả những mối nối nhánh của chúng, nếu có sử dụng cho các hệ thống khác không
liên quan đến hoạt động khoan;
v) Các sơ đồ thể hiện
phạm vi tính nguyên vẹn kín nước và kín thời tiết được dự định để duy trì bảo
dưỡng, kể cả vị trí, chủng loại và bố trí kín nước và kín thời tiết.
1.3.2.2.5 Ống nhựa
Bản quy định kỹ thuật
của các ống nhựa, bao gồm các tính chất cơ học và nhiệt và khả năng chịu hóa
chất, khoảng cách của các giá đỡ ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả thiết bị để
dịch chuyển dầm công xon tháp khoan, dầm trượt hoặc các kết cấu có thể dịch
chuyển được, bao gồm các hệ thống điện và đường ống, chi tiết của các bộ phận
cơ khí, bao gồm các thiết bị giữ cố định và tính toán sức bền thích hợp.
1.3.2.2.7 Các không gian máy
không có người trực thường xuyên
Dữ liệu liên quan tới
các biện pháp kiểm soát cần thiết cho hoạt động an toàn của máy trong các không
gian không có người trực thường xuyên phải được nộp để xem xét tác động của các
biện pháp đó tới an toàn của giàn.
1.3.2.2.8 Hệ thống nâng hạ chân
giàn
Sơ đồ điều khiển hệ
thống nâng hạ chân giàn.
1.3.2.2.9 Thiết bị và hệ thống
khoan
Hồ sơ chứng nhận hoặc
hồ sơ của nhà chế tạo chứng minh sự phù hợp của hệ thống khoan với tiêu chuẩn
phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn theo thông lệ công nghiệp dầu
khí quốc tế.
1.3.2.2.10 Hệ thống định vị động
Đối với các giàn sử
dụng hệ thống định vị động, sơ đồ điều khiển hệ thống định vị động phải được
nộp thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ và thông số
cho các hệ thống dây dẫn, bao gồm:
(1) Hệ thống phân
phối và cung cấp năng lượng;
(2) Hệ thống chiếu
sáng, bao gồm cả đèn hành hải;
(3) Hệ thống thông
tin nội bộ;
(4) Hệ thống báo động
chung;
(5) Hệ thống phát
hiện và báo động cháy;
(6) Hệ thống điều
khiển máy lái (đối với giàn tự hành);
(7) Hệ thống thiết bị
điện an toàn về bản chất;
(8) Hệ thống khởi
động máy phát điện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phối hợp thiết bị
bảo vệ;
d) Phân tích tải;
e) Hệ thống điện cao
áp.
1.3.2.2.12 Thiết bị điện
a) Sổ tay các chi
tiết tiêu chuẩn;
b) Bố trí thiết bị
điện;
c) Thiết bị điện
trong các vùng nguy hiểm;
d) Quy trình dừng
khẩn cấp;
e) Kế hoạch bảo dưỡng
ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ một dây của
hệ thống điều khiển động cơ cho hệ thống cung cấp điện, bảo vệ mạch, giám sát,
các hệ thống dừng sự cố và an toàn, bao gồm cả danh sách các điểm báo động và
giám sát;
b) Các bản vẽ chỉ ra
vị trí điều khiển máy đẩy và các trạm giám sát;
c) Bố trí và chi tiết
của bảng điều khiển động cơ đẩy hoặc bảng điện bao gồm cả sơ đồ của hệ thống
đó;
d) Bố trí và chi tiết
của khớp nối điện;
e) Bố trí và chi tiết
tài liệu bộ chuyển đổi bán dẫn cho hệ thống đẩy bao gồm số liệu cho bộ chuyển
đổi bán dẫn, hệ thống làm mát với bố trí khóa liên động của nó.
1.3.2.2.14 Các vùng nguy hiểm
a) Các bản vẽ bố trí
chỉ rõ các vùng nguy hiểm;
b) Mô tả hệ thống
thông gió cho tất cả các vùng nguy hiểm;
c) Các thông số hoàn
chỉnh của hệ thống thông gió bao gồm lưu lượng quạt, số lần trao đổi hoàn toàn
không khí trong một phút, luồng không khí, các khu vực chịu áp lực âm và áp lực
dương, và vị trí và hướng mở cửa tự đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào thiết kế
của giàn, các bản vẽ, bản tính và tài liệu khác có thể cần nộp bổ sung một cách
tương ứng.
1.3.2.4 Sổ vận hành
1.3.2.4.1 Yêu cầu chung đối với
số vận hành
Sổ vận hành bao gồm
hướng dẫn cho hoạt động an toàn của giàn ở cả trạng thái thông thường và trạng
thái sự cố dự kiến, phải có trên giàn và sẵn sàng cho tất cả các nhiệm vụ liên
quan. Sổ vận hành, ngoài việc cung cấp các thông tin chung cần thiết về giàn,
còn có hướng dẫn và các quy trình cho các hoạt động cần thiết đối với sự tồn
tại an toàn của người và giàn. Sổ vận hành phải ngắn gọn và được biên soạn dễ
hiểu. Mỗi sổ vận hành phải có mục lục, danh mục và nếu có thể thì có chỉ dẫn
tham khảo tới những thông tin chi tiết bổ sung sẵn có trên giàn.
1.3.2.4.2 Sổ vận hành đối với
việc vận hành thông thường, phải bao gồm các thông tin mô tả chung sau đây, một
cách thích hợp:
1) Thuyết minh và các
đặc trưng của giàn;
2) Chuỗi mệnh lệnh và
các trách nhiệm chung trong khi vận hành thông thường;
3) Dữ liệu thiết kế
giới hạn đối với mỗi chế độ vận hành, bao gồm chiều chìm, khoảng tĩnh không,
chiều cao sóng, chu kỳ sóng, gió, dòng chảy, nhiệt độ không khí và biển, điều
kiện đáy biển giả định và thông số khác về môi trường có thể áp dụng;
4) Thuyết minh về các
giới hạn riêng bất kỳ đối với mỗi chế độ vận hành và đối với mỗi thay đổi chế
độ vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Vị trí, kiểu và
khối lượng dằn cố định trên giàn;
7) Mô tả về các tín
hiệu được dùng trong báo động sự cố, tín hiệu khí độc (Hydrogen sulphide); khí
cháy; báo động cháy và tín hiệu rời giàn;
8) Đối với giàn tự
nâng, các thông tin liên quan đến việc chuẩn bị của giàn để tránh hư hỏng về
kết cấu trong quá trình nâng hoặc hạ chân đến đáy biển hoặc từ đáy biển hoặc
trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt khi ở chế độ di chuyển, kể cả định vị và
khóa chân, kết cấu công xon tháp khoan và tải trọng nặng có thể chuyển vị;
9) Dữ liệu khối lượng
giàn không và danh mục khi có hoặc không có các thiết bị bán cố định;
10) Thông tin về ổn
định chỉ ra chiều cao trọng tâm lớn nhất cho phép liên quan đến dữ liệu chiều
chìm hoặc các thông số khác dựa theo tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và ổn định tai
nạn;
11) Sơ đồ dung tích
thể hiện dung tích và vị trí theo phương đứng, ngang, dọc trọng tâm của két và
vật liệu chứa trong khoang chứa.
12) Bảng đo khoang
két hoặc các đường cong chỉ rõ dung tích, trọng tâm theo phương dọc, ngang và
thẳng đứng với những khoảng đều nhau và số liệu mặt thoáng của mỗi khoang két;
13) Tải trọng cho
phép của boong kết cấu;
14) Loại máy bay trực
thăng phù hợp với thiết kế sân bay trực thăng và điều kiện giới hạn hoạt động,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Thuyết minh và
những giới hạn của máy tính được dùng cho các hoạt động như dằn, neo, định vị
động, tính toán cân bằng và ổn định;
17) Thuyết minh về bố
trí kéo và điều kiện giới hạn hoạt động;
18) Thuyết minh về hệ
thống nguồn điện chính và giới hạn điều kiện hoạt động; và
19) Danh sách các bản
vẽ và các sơ đồ chủ yếu.
1.3.2.4.3 Sổ vận hành đối với
việc vận hành thông thường, còn phải bao gồm, nếu có:
1) Hướng dẫn cho việc
duy trì đủ ổn định và sử dụng dữ liệu về ổn định;
2) Hướng dẫn cho việc
ghi chép đầy đủ các sửa đổi ảnh hưởng tới khối lượng giàn không;
3) Các mẫu về các
điều kiện tải trọng cho mỗi chế độ vận hành và chỉ dẫn cho việc xây dựng các
điều kiện tải trọng cho phép khác, bao gồm cả các lực thành phần thẳng đứng của
cáp neo;
4) Đối với giàn có
cột ổn định: thuyết minh, biểu đồ và hướng dẫn vận hành của hệ thống dằn và của
các biện pháp thay thế hoạt động hệ thống dằn, cùng với một thuyết minh về giới
hạn của nó, như lưu lượng bơm ở góc nghiêng và chúi khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Các quy trình chứa
và chuyển dầu đốt;
7) Các quy trình để
chuyển đổi chế độ vận hành;
8) Hướng dẫn vận hành
trong thời tiết khắc nghiệt và thời gian cần thiết để đối phó với điều kiện bão
cực đại, bao gồm các yêu cầu liên quan đến việc hạ hoặc xếp giữ thiết bị và
giới hạn của điều kiện vận hành;
9) Thuyết minh bố trí
hệ thống neo, quy trình neo hay buộc và các yếu tố hạn chế;
10) Quy trình chuyển
người;
11) Quy trình cho
việc hạ cánh, khởi hành và tiếp nhiên liệu cho máy bay trực thăng;
12) Điều kiện giới
hạn trong vận hành cần cẩu;
13) Thuyết minh hệ
thống định vị động và các điều kiện giới hạn trong vận hành;
14) Quy trình để đảm
bảo sự tuân thủ các yêu cầu áp dụng được của bộ luật quốc tế về bảo quản và vận
chuyển vật liệu nguy hiểm và vật liệu phóng xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Quy trình tiếp
nhận tàu cập mạn;
17) Hướng dẫn cho
hoạt động kéo an toàn như việc giảm thiểu các nguy hiểm cho con người trong
hoạt động kéo.
1.3.2.4.4 Tùy thuộc theo thực
tế, sổ vận hành đối với việc vận hành sự cố phải bao gồm:
1) Thuyết minh về
trang bị và hệ thống chữa cháy;
2) Thuyết minh về
trang thiết bị cứu sinh và phương tiện thoát hiểm;
3) Thuyết minh về hệ
thống điện sự cố và các điều kiện giới hạn hoạt động;
4) Danh mục các bản
vẽ và sơ đồ chủ yếu có thể được sử dụng trong các trường hợp sự cố;
5) Quy trình chung để
xả nước dằn, chống ngập và đóng kín tất cả các lỗ khoét có khả năng dẫn đến
ngập trong trường hợp tai nạn;
6) Hướng dẫn người có
trách nhiệm xác định nguyên nhân gây nghiêng và chúi không mong muốn trong việc
đánh giá khả năng ảnh hưởng đến các biện pháp hiệu chỉnh cho khả năng tồn tại
của giàn, chẳng hạn như sức bền, ổn định, sức nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Hướng dẫn cho việc
khôi phục các hệ thống cơ khí, hệ thống điện và hệ thống thông gió sau khi lỗi
nguồn điện chính hoặc dừng sự cố; và
9) Quy trình báo động
có băng.
1.3.2.4.5 Các thông tin nêu
trong sổ vận hành, khi cần thiết, phải được hỗ trợ bởi các tài liệu khác được
cung cấp ở dạng bản vẽ, hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và các dữ liệu khác
cần thiết cho vận hành và bảo dưỡng giàn hiệu quả. Thông tin chi tiết nêu trong
sổ hướng dẫn của nhà chế tạo không cần phải lặp lại trong sổ vận hành. Thông
tin này cần được tham chiếu trong sổ vận hành, dễ dàng xác định, đặt tại nơi dễ
tiếp cận và luôn có sẵn trên giàn.
1.3.2.4.6 Hướng dẫn vận hành và
bảo dưỡng và các bản vẽ của hệ thống máy động lực hàng hải, và các thiết bị
thiết yếu cho việc vận hành giàn an toàn phải được viết bằng ngôn ngữ có thể
hiểu được bởi các sỹ quan và thuyền viên, là những người yêu cầu phải hiểu được
các thông tin đó khi thực thi nhiệm vụ của họ trên giàn.
1.3.3 Kiểm
tra phân cấp giàn chế tạo mới
Kiểm tra phân cấp
giàn chế tạo mới được thực hiện theo quy định tại 1.5 và tại 2 của Phần này.
1.4
Phân cấp giàn được chế tạo không qua giám sát
1.4.1 Quy định chung
1.4.1.1 Trước khi tiến hành
kiểm tra, phải nộp để thẩm định các hồ sơ thiết kế kỹ thuật tương đương như quy
định đối với kiểm tra phân cấp giàn chế tạo mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2 Các thử nghiệm
1.4.2.1 Thử thủy lực và thử
kín nước phải phù hợp với các yêu cầu như đối với giàn được giám sát trong chế
tạo mới, có xét tới kết quả của các cuộc thử đã thực hiện.
1.4.2.2 Thử đường dài phải
được thực hiện phù hợp với 2.10 của Phần này. Tuy nhiên, có thể miễn thử đường
dài nếu như nộp đủ các thông tin phù hợp về lần thử trước và các thay thế hoặc
sửa chữa ảnh hưởng tới việc thử đường dài được tiến hành sau lần thử trước.
1.4.2.3 Việc thử ổn định (bao
gồm cả thử nghiêng) được tiến hành phù hợp với 2.10.2 của Phần này. Thử ổn định
có thể được miễn giảm nếu như có đủ các tài liệu về đợt thử lần trước và các
thay thế hoặc sửa chữa sau lần thử gần nhất được chứng minh là không ảnh hưởng
tới ổn định. Miễn giảm này không áp dụng với giàn có cột ổn định.
1.5
Giám sát kỹ thuật
1.5.1 Nội
dung giám sát kỹ thuật
1.5.1.1 Giám sát kỹ thuật dựa
trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn này. Khi tiến hành giám sát kỹ thuật và
phân cấp giàn phải thực hiện những công việc sau đây:
a) Thẩm định thiết
kế;
b) Kiểm tra vật liệu
và các sản phẩm, trang thiết bị được sử dụng để chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa
và lắp đặt trên giàn hoặc các đối tượng chịu sự kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra các giàn
đang vận hành;
e) Trao cấp, xác nhận
lại cấp, phục hồi cấp và cấp các giấy chứng nhận khác liên quan của Đăng kiểm.
1.5.1.2 Đối tượng chịu sự
giám sát kỹ thuật bao gồm:
a) Tất cả các giàn
nêu tại tại mục 1 của Phần I;
b) Vật liệu, thiết
bị, sản phẩm sử dụng để chế tạo, hoán cải, sửa chữa và lắp đặt trên giàn.
1.5.2 Nguyên
tắc giám sát kỹ thuật
1.5.2.1 Đăng kiểm thực hiện
việc giám sát kỹ thuật theo những quy định trong Quy chuẩn này.
1.5.2.2 Chế tạo mới giàn,
hoán cải giàn hoặc chế tạo các thiết bị và sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng
kiểm phải dựa trên hồ sơ thiết kế được thẩm định.
1.5.2.3 Để thực hiện công tác
giám sát kỹ thuật, Đăng kiểm phải được tạo điều kiện cần thiết để kiểm tra các
đối tượng chịu sự giám sát kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2.5 Hoạt động giám sát kỹ
thuật của Đăng kiểm không thay thế cho trách nhiệm của cơ sở thiết kế giàn, các
tổ chức kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra chất lượng của chủ giàn, nhà máy, cơ sở chế
tạo và dựng lắp, sửa chữa giàn, chế tạo vật liệu, máy móc và trang thiết bị lắp
đặt trên giàn.
1.5.3 Các
loại hình giám sát
1.5.3.1 Giám sát trực tiếp
1.5.3.1.1 Giám sát trực tiếp là
hình thức giám sát do Đăng kiểm trực tiếp tiến hành dựa trên các hồ sơ thiết kế
đã được thẩm định cũng như các quy định của Quy chuẩn này. Khối lượng kiểm tra,
đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát được xác định dựa trên các quy
định của quy chuẩn này và có xét tới các điều kiện cụ thể của đối tượng chịu sự
giám sát.
1.5.3.1.2 Sau khi thực hiện
giám sát và nhận được các kết quả phù hợp với quy định, Đăng kiểm sẽ cấp hoặc
xác nhận các giấy chứng nhận theo quy định.
1.5.3.1.3 Khi đối tượng chịu sự
giám sát được chế tạo hàng loạt mà đối tượng giám sát đầu tiên đảm bảo chất
lượng hoặc trong trường hợp đối tượng được giám sát song song bởi tổ chức được
công nhận thì giám sát trực tiếp có thể được thay bằng giám sát gián tiếp.
1.5.3.2 Giám sát gián tiếp
1.5.3.2.1 Giám sát gián tiếp là
loại hình giám sát kỹ thuật mà trong đó Đăng kiểm sử dụng hoặc công nhận kết
quả kiểm tra của một tổ chức thực hiện.
1.5.3.2.2 Giám sát gián tiếp
được thực hiện theo những hình thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đăng kiểm công
nhận hồ sơ đã được cấp bởi tổ chức trên cơ sở phù hợp với pháp luật Việt Nam và
thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
1.5.3.2.3 Khối lượng kiểm tra,
đo đạc và thử nghiệm cần thiết trong quá trình giám sát gián tiếp được xác định
theo quy định của Quy chuẩn này và có xét tới điều kiện kỹ thuật cụ thể của đối
tượng chịu sự giám sát.
1.5.3.2.4 Nếu nhận thấy có vi
phạm trong giám sát gián tiếp hoặc chất lượng giám sát gián tiếp không đạt yêu
cầu, Đăng kiểm sẽ hủy bỏ giám sát gián tiếp và trực tiếp tiến hành giám sát.
1.5.4 Giám
sát kỹ thuật đối với vật liệu và các sản phẩm
1.5.4.1 Các sản phẩm quy định
tại tại Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải phải tuân thủ
quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Trong trường hợp hồ sơ của các
vật liệu và sản phẩm chưa đủ cơ sở về độ tin cậy, cần thực hiện giám sát bổ
sung.
1.5.4.2 Việc chế tạo vật liệu
và các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải phù hợp với hồ sơ thiết kế
đã được thẩm định. Việc kiểm tra và thử phải theo quy chuẩn, tiêu chuẩn phù hợp
với pháp luật Việt Nam và thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế như QCVN 67:2018/BGTVT,
QCVN 97:2016/BGTVT, API 610, API RP 505, API 14E, API std 618.
1.5.4.3 Việc sử dụng vật
liệu, kết cấu, hoặc quy trình công nghệ mới trong sửa chữa, chế tạo hoặc hoán
cải giàn và trong chế tạo vật liệu và sản phẩm phải được chứng minh về sự an
toàn.
1.5.4.4 Nếu mẫu sản phẩm, kể
cả mẫu đầu tiên được chế tạo dựa vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, thì cơ
sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới này dưới sự giám sát của Đăng
kiểm. Trong những trường hợp đặc biệt quan trọng có thể yêu cầu tiến hành thử
trong quá trình khai thác với khối lượng và thời gian thích hợp.
1.5.4.5 Sau khi thử mẫu đầu
tiên nếu cần phải thay đổi kết cấu của sản phẩm hoặc thay đổi quy trình sản
xuất khác với những nội dung trong hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cho mẫu này
để chế tạo hàng loạt, hồ sơ thiết kế trong đó có đề cập đến những thay đổi phải
được nộp để thẩm định lại hoặc có thể chỉ cần trình nộp bản danh mục liệt kê
những thay đổi. Nếu không có thay đổi nào khác thì hồ sơ thiết kế phải có sự
xác nhận của Đăng kiểm rằng mẫu đầu tiên đã được thẩm định phù hợp để sản xuất
hàng loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.4.7 Vật liệu và sản phẩm
được chế tạo ở nước ngoài dùng trên các giàn chịu sự giám sát của Đăng kiểm
phải có hồ sơ chứng minh sự phù hợp được cấp bởi một tổ chức được Đăng kiểm ủy
quyền hoặc chấp nhận.
1.5.4.8 Các yêu cầu kiểm tra
và thử tại xưởng của nhà chế tạo đối với các thiết bị và cụm thiết bị được tóm
tắt trong Bảng 5 và Bảng 6. Mỗi nhà cung cấp thiết bị phải có một hệ thống quản
lý có hiệu quả, hệ thống này sẽ được kiểm tra trước khi tiến hành chế tạo.
Bảng
5 - Kiểm tra trong chế tạo thiết bị, hệ thống
TT
Nội
dung kiểm tra
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CÁC HỆ THỐNG VÀ
THIẾT BỊ XỬ LÝ SẢN XUẤT HYĐRÔ CÁCBON
1.1
Các bình chịu áp
lực xử lý, sản xuất
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các két chứa
X
X
X
1.3
Bộ trao đổi nhiệt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1.4
Các bình đốt cháy
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Cụm thiết bị xử lý
được đóng thành bộ
X
X
X
X
1.6
Thiết bị đo, thiết
bị lọc và các thiết bị xử lý dung chất khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 254 mm hoặc 1,033
MPa
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
Bơm
< 686 kPa và 757
L/min
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
1.8
Máy nén
< 686 kPa và
28,3 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 686 kPa và 28,3 m3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối
< 100 kW
X
≥ 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1.10
Ly hợp
< 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 100 kW
X
1.11
Các đường ống dẫn
và ống góp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
1.12
Thiết bị thu/ phóng
thiết bị làm sạch ống
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13
Hệ thống xả và đốt
khí
X
X
1.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
2
CÁC HỆ THỐNG VÀ
THIẾT BỊ TRỢ GIÚP XỬ LÝ
2.1
Các bình chịu áp
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 686 kPa và 93,3
°C
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Bộ trao đổi nhiệt
< 686 kPa và
93,3 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 686 kPa và 93,3
°C
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Bơm
X
2.4
Máy nén khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
2.5
Động cơ và tuabin
< 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 100 kW
X
X
2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 100 kW
X
2.7
Ly hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 100 kW
X
2.8
Các cụm hệ thống
trợ giúp
< 686 kPa và
93,3 ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 686 kPa và 93,3 ºC
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN
3.1
Máy phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Động cơ
< 100 kW
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3.3
Khớp nối
< 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
≥ 100 kW
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ly hợp
< 100 kW
X
≥ 100 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3.5
Máy biến áp phân
phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Bảng điện, tủ điện
X
3.7
Ắc quy lưu điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
4
HỆ THỐNG KHÍ CỤ VÀ
ĐIỀU KHIỂN
4.1
Panen điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5
THIẾT BỊ AN TOÀN/
PHÒNG CHÁY
5.1
Bơm chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2
Bệ đỡ bơm chữa cháy
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Panen hiển thị báo
động
X
5.4
Hệ thống chữa cháy
cố định (các bộ phận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Chú thích:
A. Đơn vị kiểm tra có
mặt tại nhà cung cấp thiết bị để kiểm tra vật liệu phù hợp với các bản vẽ,
thống số kỹ thuật và hồ sơ truy xuất và để kiểm tra thông số kỹ thuật và quy
trình hàn và kiểm tra NDT, thợ hàn và kĩ thuật viên kiểm tra NDT.
B. Đơn vị kiểm tra có
mặt tại nhà cung cấp thiết bị trong các giai đoạn quan trọng trong chế tạo
như lắp ghép, căn chỉnh và kiểm tra NDT.
C. Người kiểm tra có
mặt tại nhà cung cấp thiết bị để chứng kiến và lập báo cáo kiểm tra áp lực.
D. Đơn vị kiểm tra có
mặt tại nhà cung cấp thiết bị để chứng kiến và lập báo cáo về thử chức năng
và để đảm bảo chức năng hoạt động chính xác của các thiết bị.
E. Đơn vị kiểm tra
không cần phải có mặt tại nhà máy hoặc nhà cung cấp thiết bị miễn là họ cung
cấp các tài liệu chứng minh rằng các bộ phận được thiết kế, chế tạo, và thử
phù hợp với tiêu chuẩn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Các yêu cầu thử cụ thể trong chế tạo
Đối
tượng
Yêu
cầu thử
Bình chịu áp lực
1. Mỗi bình phải
được thử thủy lực đảm bảo áp suất thử tại mỗi điểm trong bình tối thiểu bằng
1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép.
2. Đối với bình
không thể đổ đầy nước một cách an toàn thì phải tiến hành thử bằng khí với áp
suất bằng 1,25 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép.
Bơm
1. Mỗi hộp áp suất
hay bộ phận chịu áp suất phải được thử thủy lực với nước ở nhiệt độ không khí
và áp suất thử tối thiểu là 1,5 lần áp suất lớn nhất cho phép trong hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy nén
1. Phải thực hiện
thử chức năng và áp lực giống như hạng mục 1 và 2 đối với Bơm.
2. Mỗi máy nén dùng
khí độc hay dễ cháy phải được nén bằng khí trơ đến áp suất xả định mức. Áp
suất này phải được giữ trong hộp nén tối thiểu là 30 phút để kiểm tra sự rò
rỉ khí bằng phương pháp phun dung dịch xà phòng hoặc phương pháp thử rò rỉ
khác được chấp nhận dựa trên tính hiệu quả.
Tuabin khí
1. Phải thực hiện
các thử chức năng và áp lực giống như hạng mục 1 và 2 cho Bơm.
2. Xem tiêu chuẩn
API 616 về chi tiết thử chạy cơ học.
Các két chứa áp
suất thấp (1,078 kPa đến 103 kPa)
1. Dựa trên thiết
kế của két, mỗi két sẽ được thử cả thủy lực và khí nén hoặc hoàn toàn chỉ thử
thủy lực.
2. Nếu các két
không được thiết kế để chứa đầy chất lỏng đến đỉnh két thì két sẽ được đổ
nước đến mực nước nước thiết kế lớn nhất và khoảng không còn lại sẽ được thử
với áp suất bằng 1,25 lần áp suất thiết kế của khoảng không đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Với các két được
thiết kế để chịu một phần chân không thì phải tiến hành thử một phần chân
không.
Các két chứa không có
áp lực
Các két chứa không
có áp lực phải được thử thủy lực với cột nước tối đa mà két sẽ chứa.
Hệ thống đường ống
1. Tất cả hệ thống
đường ống phải được thử thủy lực kiểm tra sự rò rỉ trước khi đưa vào vận
hành. Áp suất thử phải lớn hơn áp suất thiết kế 1,5 lần hoặc 343 kPa, lấy giá
trị lớn hơn.
2. Khi cần thiết
phải thử rò rỉ bằng khí, áp suất thử phải bằng 1,1 lần áp suất thiết kế.
3. Tất cả các mối
nối gồm cả đường hàn khi thử phải được để trần và không bọc cách nhiệt khi
thử rò rỉ.
Các hệ thống điện
(máy phát điện và động cơ)
1. Kiểm tra độ khô
ráo của các cuộn dây. Đăng kiểm khuyến nghị các cuộn dây này nên được hâm
nóng trong một thời gian đủ lâu trước khi khởi động để đảm bảo độ khô ráo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu các máy phát
điện chạy song song, kiểm tra chiều quay pha và các mạch đồng bộ xem có hoạt
động chính xác không.
4. Kiểm tra kích
thước của phần tử đốt nóng trong rơ le quá tải của bộ
khởi động bằng động
cơ.
5. Kiểm tra sự lựa
chọn áp-tô-mát đã phù hợp chưa.
6. Quay nhẹ các
motơ để kiểm tra chiều quay đúng sau khi ngắt tải lần đầu do môtơ có thể bị
hư hỏng khi bị quay ngược chiều.
7. Kiểm tra độ căn
chỉnh giữa môtơ và tải và giữa máy phát và động cơ lai máy.
8. Kiểm tra độ cách
điện của tất cả các mạch điện để đảm bảo các dây cáp điện không bị hư hỏng
trong quá trình lắp ráp.
9. Kiểm tra các
tiếp đất có tiếp xúc tốt không.
10. Sau khi máy
phát và môtơ được khởi động, kiểm tra xem có dòng khác thường, độ rung và
nhiệt độ cao trong ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống điện (bảng
điện)
1. Kiểm tra kích
thước và cỡ của tất cả các thanh góp.
2. Kiểm tra hiệu
điện thế và dòng định mức của tất cả các bộ phận.
3. Kiểm tra các
tiếp đất có làm chính xác không.
4. Các mạch điện
khác nhau của bảng điện và các cụm panen phải được thử bằng cách tiến hành
thử cường độ điện môi và đo điện trở cách điện.
5. Sự ngắt và hoạt
động của tất cả các rơle, các bộ đóng ngắt và các thiết bị an toàn khác phải
được chứng minh.
Hệ thống điều khiển
và khí cụ
1. Chứng kiến việc
căn chỉnh của tất cả các nút điều khiển áp suất, mức độ, và nhiệt độ cần cho
việc điều khiển phù hợp với các Biểu đồ S.A.F.E.
2. Xem hồ sơ căn
chỉnh của tất cả các khí cụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đảm bảo tất cả
các khí cụ điện/ điện tử phù hợp cho vùng nguy hiểm mà chúng được cài đặt.
5. Đảm bảo tất cả
các khí cụ diện/ điện tử được tiếp đất đúng.
6. Đảm bảo tất cả
các mạch điện được đặt ở trạng thái an toàn: tất cả các mạch điện khi ở trạng
thái làm việc bình thường thì phải luôn có điện và khi ở trạng thái bất
thường thì không có điện.
7. Kiểm tra các
chức năng lôgíc bằng dùng các điện thế bình thường vào các mạch điện, tốt
nhất là các mạch nguồn không bị kích hoạt.
8. Kiểm tra hoạt
động các thiết bị cảm biến và thiết bị đầu nối riêng biệt trước khi đấu vào
hệ thống.
1.5.5 Cơ
sở cung cấp dịch vụ và phòng thí nghiệm
1.5.5.1 Trong công tác giám
sát kỹ thuật, Đăng kiểm có thể công nhận kết quả của các cơ sở cung cấp dịch vụ
và phòng thí nghiệm của nhà máy chế tạo giàn hoặc các cơ quan khác thực hiện
công việc kiểm tra, bảo dưỡng và thử nghiệm.
1.5.5.2 Cơ sở cung cấp dịch
vụ hoặc phòng thí nghiệm có thể được công nhận nếu:
a) Các dụng cụ và máy
móc được kiểm tra theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp
hồ sơ theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6 Giám
sát kỹ thuật trong chế tạo mới, hoán cải
Dựa trên hồ sơ thiết
kế được thẩm định, Đăng kiểm viên thực hiện việc giám sát chế tạo các sản phẩm
lắp đặt trên giàn, chế tạo mới và hoán cải giàn. Khối lượng kiểm tra, đo đạc và
thử nghiệm trong quá trình giám sát được quy định tại mục 2 của Phần này.
1.5.7 Giám
sát kỹ thuật giàn đang khai thác
Trong quá trình khai
thác, giàn phải thực hiện kiểm tra chu kỳ và các loại kiểm tra khác theo quy
định tại mục 3 của Phần này để ghi nhận giàn và các trang thiết bị lắp đặt trên
giàn được duy trì ở tình trạng phù hợp theo quy định của Quy chuẩn này.
1.5.8 Lắp
đặt hoặc thay thế các sản phẩm, thiết bị
a) Thiết bị lắp đặt
lên giàn phải là thiết bị chưa qua sử dụng, có thời gian xuất xưởng không quá
năm (05) năm.
b) Trường hợp lắp đặt
lên giàn đang khai thác các sản phẩm mới thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn
này, các sản phẩm đó phải được giám sát phù hợp với các quy định tại 1.5.4 và
1.5.6.
c) Khi thay thế những
chi tiết bị hư hỏng hoặc những chi tiết bị hao mòn quá giới hạn cho phép, các
chi tiết mới phải phù hợp với quy định tương ứng của Quy chuẩn này.
1.6
Duy trì cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
Treo cấp
Giàn sẽ bị treo cấp
trong các trường hợp sau đây:
(1) Sau khi giàn bị
tai nạn có ảnh hưởng đến cấp giàn mà Đăng kiểm không được thông báo để tiến
hành kiểm tra bất thường tại nơi xảy ra tai nạn hoặc tại nơi giàn tới sửa chữa;
(2) Giàn được hoán
cải, thay đổi về kết cấu hoặc máy móc, thiết bị có ảnh hưởng đến cấp giàn nhưng
không được Đăng kiểm kiểm tra;
(3) Giàn được sửa
chữa các hạng mục nằm trong các hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng
không được Đăng kiểm kiểm tra;
(4) Giàn hoạt động
với các điều kiện không phù hợp với các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các
điều kiện hạn chế đã quy định đối với giàn;
(5) Khi phát hiện
thấy hư hỏng, khuyết tật có ảnh hưởng đến phân cấp giàn nhưng chủ giàn không
thông báo cho Đăng kiểm để kiểm tra;
(6) Chủ giàn không
thực hiện kiểm tra duy trì cấp giàn theo quy định của Quy chuẩn này.
(7) Các khuyến nghị
phải được thực hiện trong thời hạn đã định nhưng không được thực hiện đúng hạn
và không có biện pháp giải quyết thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn đã được Đăng
kiểm trao cấp sẽ bị sẽ rút cấp trong các trường hợp sau:
(1) Chủ giàn đề nghị;
(2) Giàn không còn sử
dụng được nữa;
(3) Giàn đã có thông
báo treo cấp nhưng chủ giàn không giải quyết một cách thích hợp nguyên nhân dẫn
đến treo cấp theo thông báo treo cấp.
1.9
Phân cấp lại
Chủ giàn có thể đề
nghị phân cấp lại cho giàn đã bị rút cấp. Cấp của giàn sẽ được Đăng kiểm quyết
định sau khi xem hồ sơ về tình trạng hiện tại của giàn và ký hiệu phân cấp của
giàn vào lúc giàn bị rút cấp.
1.10
Thay đổi ký hiệu phân cấp giàn
Đăng kiểm thay đổi
hoặc hủy bỏ các ký hiệu hoặc dấu hiệu phân cấp đã ấn định cho giàn nếu giàn có
sự thay đổi hoặc vi phạm các điều kiện làm cơ sở để trao cấp trước đây cho
giàn.
2
Kiểm tra trong chế tạo mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Nguyên
tắc chung
Trong quá trình chế
tạo giàn, đăng kiểm viên phải được tạo điều kiện thuận lợi cho việc có mặt tại
cơ sở chế tạo để kiểm tra hoặc chứng kiến chế tạo và thử nghiệm. Đăng kiểm viên
cần có mặt để kiểm tra các hạng mục được quy định nhưng tại 2.1.2 đến 2.1.4.
2.1.2 Sự
có mặt của đăng kiểm viên khi kiểm tra phần thân giàn và trang thiết bị
Đăng kiểm viên phải
có mặt để kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến thân giàn
và trang thiết bị:
1) Khi kiểm tra vật
liệu và trang thiết bị theo TCVN 12823-4 và các quy định áp dụng được trong
Phần 7A và Phần 7B của QCVN 21:2015/BGTVT;
2) Khi vật liệu hoặc
các chi tiết được chế tạo ở nhà máy khác được đưa vào sử dụng cho giàn đang
được giám sát;
3) Khi kiểm tra và
thử mối hàn theo theo TCVN 12823-5 và các quy định áp dụng được trong Phần 6
của QCVN 21:2015/BGTVT;
4) Khi có chỉ định
kiểm tra trong xưởng hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;
5) Khi lắp ráp phân
đoạn, tổng đoạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Khi hoàn thiện
phần thân giàn;
8) Khi tiến hành thử
hoạt động thiết bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái,
thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, đường ống công nghệ, thiết bị kéo sự cố,
phương tiện lên xuống giàn, các hệ thống dập cháy và đường ống, hệ thống phát
hiện và báo động mức nước, phương tiện xả nước;
9) Khi lắp đặt bánh
lái, kiểm tra độ bằng phẳng của dải tôn giữa đáy, đo các kích thước chính, đo
độ biến dạng của thân giàn;
10) Khi lắp đặt máy
tính trên giàn để tính toán ổn định của giàn;
11) Khi kẻ đường nước
tải trọng lên giàn;
12) Khi lắp đặt và
thử hoạt động hệ thống neo;
13) Khi thử đường
dài;
14) Khi lắp đặt và
thử hoạt động trang thiết bị chữa cháy, cứu sinh;
15) Khi tiến hành thử
nghiêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) Khi gắn thang mớn
nước của giàn có cột ổn định,;
18) Các hạng mục thử
phần thân nêu tại 2.3.12.
2.1.3 Sự
có mặt của đăng kiểm viên khi kiểm tra hệ thống máy và trang bị điện
Đăng kiểm viên phải
có mặt để kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến hệ thống
máy và trang bị điện:
1) Khi thử vật liệu
chế tạo các chi tiết chính của hệ thống máy theo TCVN 12823-5 và các quy định
áp dụng được trong Phần 7A và Phần 7B của QCVN 21:2015/BGTVT;
2) Đối với các chi
tiết chính của hệ thống máy và trang bị điện
a) Khi kiểm tra các
hạng mục được yêu cầu đối với hệ thống máy và trang bị điện tại 2.4, 2.5, 2.6
và 2.7 của Phần này;
b) Khi kiểm tra vật
liệu chế tạo các bộ phận thuộc hệ thống máy và các chi tiết được lắp đặt lên
giàn;
c) Khi kết thúc giai
đoạn gia công các chi tiết chính, nếu cần thiết có thể tiến hành kiểm tra vào
thời gian thích hợp lúc đang gia công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi tiến hành thử
nội bộ.
3) Khi lắp đặt các
thiết bị động lực quan trọng (máy chính, máy phụ, nồi hơi, hệ trục, chân vịt…)
và thiết bị điện lên giàn;
4) Khi tiến hành thử
hoạt động thiết bị điều khiển từ xa của các thiết bị đóng cửa kín nước, thiết
bị điều khiển từ xa đối với hệ thống máy và hệ truyền động, thiết bị điều khiển
tự động, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc và đường ống công
nghệ;
5) Khi lắp đặt từng
bộ phận của hệ thống định vị động và thử hoạt động của từng bộ phận;
6) Khi thử đường dài.
2.1.4 Sự
có mặt của đăng kiểm viên khi kiểm tra hệ thống khoan
Đăng kiểm viên phải
có mặt để kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến hệ thống
khoan:
1) Kiểm tra tại cơ sở
chế tạo và khi lắp ráp;
a) Thử thiết bị kiểm
soát giếng và hệ thống chống phun trào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử hệ thống cấp
ống khoan;
d) Thử hệ thống chứa,
tuần hoàn và vận chuyển dung dịch khoan;
e) Thử các hệ thống
tời, nâng hạ, quay, và điều khiển bằng tay;
f) Thử các kết cấu đỡ
hệ thống khoan.
2) Kiểm tra khi lắp
đặt lên giàn;
a) Thử các tời và các
thiết bị nâng khác phục vụ cho hoạt động khoan;
b) Thử thiết bị đốt
hoặc cần xả / cần đốt.
3) Kiểm tra vận hành
hệ thống khoan.
2.2
Quản lý chất lượng trong chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Kiểm tra thân giàn và trang bị
2.3.1 Quy
định chung
2.3.1.1 Mục này liên quan đến
việc kiểm tra và thử các hạng mục kết cấu thân giàn và trang thiết bị trong quá
trình chế tạo giàn tại cơ sở chế tạo.
2.3.1.2 Tất cả các hạng mục
kiểm tra và thử phải được đăng kiểm viên kiểm tra trước khi thử đường dài.
Riêng các cuộc thử như thử máy tính trên giàn theo 2.3.11, thử kết cấu thân
giàn như thử thủy tĩnh theo 2.3.12.3 và thử kết cấu thân giàn ở các két nêu tại
2.3.12.4 có thể được thực hiện khi thử đường dài.
2.3.1.3 Tất cả các thành phần
kết cấu thân và trang thiết bị liên quan phải được kiểm tra trong quá trình chế
tạo và thử đường dài. Các cuộc kiểm tra phải được thực hiện phù hợp với kế
hoạch kiểm soát chế tạo thân giàn theo 2.3.2.
2.3.1.4 Việc hàn và chế tạo
các bộ phận kết cấu phải phù hợp với TCVN 12823-5 hoặc tiêu chuẩn khác theo
thông lệ dầu khí quốc tế.
2.3.1.5 Việc quản lý chất
lượng trong quá trình chế tạo giàn tối thiểu phải bao gồm các mục dưới đây:
1) Sự phù hợp và truy
xuất nguồn gốc vật liệu;
2) Sự phù hợp của tay
nghề thợ hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Chuẩn bị trước khi
hàn bao gồm: tạo hình, chuẩn bị mép hàn, gá lắp, căn chỉnh, làm sạch và hàn
đính;
5) Kiểm tra hàn chế
tạo bao gồm: điều kiện môi trường, trình tự hàn, gia nhiệt trước, gia nhiệt
sau, dũi mặt sau, lớp hàn phủ, chất lượng mối hàn, và quy trình sửa lỗi cần
thiết;
6) Kiểm tra không phá
hủy;
7) Hệ thống kiểm soát
ăn mòn;
8) Thử khoang két.
2.3.1.6 Khi kết cấu được lắp
ráp theo từng khối hoặc mô đun, kiểm tra gá lắp, đường ống, kết nối điện, và
chứng kiến thử để hoàn thành việc lắp ráp phù hợp với các bản vẽ được thẩm
định. Các mối nối chế tạo của kết cấu thân phải được kiểm tra bằng mắt thường,
kiểm tra độ kín và phạm vi thích hợp của kiểm tra không phá hủy. Chi tiết nêu tại
2.3.3 đến 2.3.13.
2.3.2 Kiểm
soát chế tạo thân giàn
2.3.2.1 Quy định chung
2.3.2.1.1 Kết cấu thân giàn
phải được chế tạo và được kiểm soát để đảm bảo việc chế tạo thân giàn phù hợp
với thiết kế được thẩm định và giảm thiểu các nguy cơ có khả năng làm giảm chất
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.1.3 Đăng kiểm và cơ sở
thiết kế áp dụng Quy chuẩn này cũng như các tiêu chuẩn khác phù hợp với thông
lệ công nghiệp dầu khí quốc tế và các biện pháp kỹ thuật để đánh giá một thiết
kế theo các tiêu chí kỹ thuật cho phép xác định được các khu vực nguy hiểm của
kết cấu giàn trong các điều kiện trong khai thác.
2.3.2.1.4 Khả năng thực tế của
kết cấu là hệ quả của việc sử dụng các phương pháp và tiêu chuẩn chế tạo. Cần
phải thận trọng khi xác định khu vực kết cấu nguy hiểm, đặc biệt là các khu vực
tiệm cận giới hạn thiết kế, và sử dụng các tiêu chuẩn về chất lượng chế tạo
cùng với việc giám sát chế tạo nghiêm ngặt để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra
trong quá trình khai thác.
2.3.2.2 Khu vực kết cấu tới
hạn
2.3.2.2.1 Khu vực kết cấu tới
hạn là các vị trí được xác định bằng việc tính toán để đưa ra yêu cầu theo dõi
hoặc các vị trí được xác định từ lịch sử hoạt động của giàn hoặc từ các giàn
tương tự để nhận biết khu vực đó có dễ bị nứt, mất ổn định hoặc ăn mòn có khả
năng gây ảnh hưởng tới tính toán vẹn kết cấu của giàn.
2.3.2.2.2 Các khu vực kết cấu
tới hạn có xác suất hư hỏng cao hơn trong tuổi đời vận hành của giàn khi so
sánh với các khu vực khác xung quanh, mặc dù chúng có thể được sửa chữa để giảm
xác suất hư hỏng. Xác suất hư hỏng cao có thể là do sự tập trung ứng suất, mức
và dải ứng suất cao gây ra bởi các điều kiện tải trọng, sự gián đoạn của kết
cấu hoặc do kết hợp của các yếu tố nêu trên.
2.3.2.2.3 Mục tiêu của việc
kiểm soát kỹ lưỡng dung sai chế tạo tại các khu vực nguy hiểm là để giảm thiểu
ảnh hưởng của sự tăng ứng suất xảy ra do quá trình chế tạo. Sự căn chỉnh và
dung sai chế tạo không đúng có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến việc tạo ra các ứng
suất gây hại cho kết cấu của giàn.
2.3.2.3 Xác định khu vực kết
cấu tới hạn
Khu vực kết cấu tới
hạn có thể được xác định theo một số cách, tối thiểu phải bao gồm:
a) Các kết quả tính
toán độ bền và phân tích mỏi sử dụng phương pháp phân tích phần tử hữu hạn hoặc
phân tích tải trọng động, đặc biệt đối với các khu vực tiệm cận tới các chỉ
tiêu cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các chi tiết tại
các vị trí khó chế tạo, như căn chỉnh tại vị trí không nhìn thấy được, hình
dạng và các chi tiết kết cấu phức tạp, các vị trí khó tiếp cận…;
d) Dữ liệu đầu vào
bởi chủ giàn, nhà thiết kế, nhà máy chế tạo giàn dựa trên kinh nghiệm trước đó
từ các giàn tương tự, như ăn mòn, mài mòn, nứt hoặc các tổn thương khác;
2.3.2.4 Nội dung biện pháp
kiểm soát chế tạo thân giàn
Các biện pháp kiểm
soát chế tạo thân giàn đối với các khu vực kết cấu nguy hiểm phải được chuẩn bị
bởi nhà máy chế tạo và thống nhất với Đăng kiểm trước khi bắt đầu chế tạo thân
giàn, nội dung phải bao gồm các dữ liệu sau đây:
a) Các bản vẽ kết cấu
chỉ ra vị trí các khu vực nguy hiểm;
b) Các tiêu chuẩn chế
tạo và biện pháp kiểm soát chế tạo;
c) Các quy trình xác
định và ghi chép lại tại từng giai đoạn chế tạo, bao gồm cả các kiểm tra NDT dự
kiến bổ sung so với yêu cầu tại 2.3.6;
d) Quy trình sửa chữa
khuyết tật.
2.3.3 Vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế tạo phải
duy trì một hệ thống truy xuất nguồn gốc vật liệu để có thể truy xuất được xuất
xứ, nguồn gốc, kết quả thử nghiệm vật liệu và các thông tin khác của vật liệu.
2.3.3.2 Lựa chọn vật liệu
a) Khi lựa chọn cấp
vật liệu, phải xét tới nhiệt độ hoạt động thấp nhất dự kiến và loại phần tử kết
cấu. Các phần khác nhau của giàn được phân loại theo loại vật liệu được sử dụng
của chúng như sau:
1) Kết cấu đặc biệt,
thường sử dụng cho các khu vực kết cấu quan trọng nhất;
2) Kết cấu chính,
thường sử dụng cho các khu vực kết cấu quan trọng;
3) Kết cấu phụ,
thường áp dụng cho các kết cấu ít quan trọng nhất.
b) Các phần tử kết
cấu thuộc các loại trên được nêu tại 6.3.1 đến 6.3.3 của TCVN 12823-2.
2.3.3.3 Tạo hình thép
Khi việc tạo hình có
thể làm thay đổi các đặc tính cơ bản của tấm vượt quá các giới hạn cho phép,
cần tiến hành xử lý nhiệt thích hợp để thiết lập lại các đặc tính yêu cầu. Trừ
khi được thẩm định riêng, các giới hạn cho phép tối thiểu phải đáp ứng các đặc
tính ban đầu của vật liệu trước khi tạo hình. Các phần tử được tạo hình phải
được tính đến dung sai kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thợ hàn phải có tay
nghề phù hợp với công việc. Bản quy định kỹ thuật hàn và các quy trình hàn kèm
theo phải được chứng minh là thích hợp để chế tạo giàn.
2.3.5 Hàn
chế tạo
2.3.5.1 Hàn chế tạo và tạo
hình thép phải phù hợp với TCVN 12823-5.
2.3.5.2 Chiều dày lớn hơn 50
mm
Cần thực hiện các
biện pháp phòng ngừa đặc biệt liên quan đến việc chuẩn bị mối hàn, gia nhiệt
trước, trình tự hàn, nhiệt lượng đưa vào và nhiệt độ các lượt hàn đối với hàn
các phần có chiều dày lớn. Đối với các vật liệu mà các đặc tính theo phương chiều
dày là quan trọng, có thể yêu cầu kiểm tra siêu âm để đảm bảo không có tách
lớp. Khi phải khử ứng suất, phương pháp thực hiện phải được thống nhất trước
khi tiến hành.
2.3.5.3 Kiểm tra mối hàn
Tất cả mối hàn phải
được kiểm tra bằng mắt thường. Kiểm tra không phá hủy đại diện phải được tiến
hành. Việc thử này phải được tiến hành sau khi hoàn tất tạo hình và xử lý nhiệt
sau hàn. Có thể cần tăng mức độ kiểm tra không phá hủy đối với các mối hàn
không tiếp cận được hoặc khó kiểm tra trong quá trình khai thác giàn.
2.3.5.4 Mối hàn góc
Các mối hàn hoàn
thiện phải được kiểm tra. Khe hở giữa các bề mặt được vát của các phần tử được
nối với nhau phải được giữ ở mức nhỏ nhất. Khi khe hở vượt quá 2,0 mm và không
quá 5 mm, kích thước chân mối hàn phải được tăng lên bằng khe hở. Khi khe hở
giữa các phần tử lớn hơn 5 mm, quy trình sửa chữa phải được thống nhất với Đăng
kiểm để giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh với kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.1 Quy định chung
2.3.6.1.1 Trước khi bắt đầu bất
kỳ đợt NDT nào, kế hoạch và quy trình kiểm tra NDT phải được thống nhất với
đăng kiểm viên kiểm tra. Xem 6.2.6.2.1-(3) của TCVN 12823-5 và 2.3.5.3 của Quy
chuẩn này.
2.3.6.1.2 Kiểm tra không phá
hủy phải được tiến hành với sự chứng kiến của đăng kiểm viên.
2.3.6.2 Kiểm tra không phá
hủy cho giàn có cột ổn định
Mối hàn ngấu hoàn
toàn của hàn giáp mép, hàn chữ T và hàn góc phải được kiểm tra không phá hủy
trong quá trình chế tạo tại các vị trí dưới đây:
a) Các mối hàn chế
tạo hoặc hàn lắp ráp của các pông tông, cột, các thanh giằng phụ, thanh chéo,
kết cấu sàn trên cùng (tạo thành dầm dạng hộp);
b) Cột với pông tông
hoặc phần thân dưới;
c) Cột với thanh
xiên;
d) Cột với phần thân
trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Điểm giao các
thanh phụ;
g) Các tấm ốp góc và
các mã;
h) Kết cấu tiếp nối
bên trong hoặc kết cấu đệm;
i) Các phần tạm thời
làm cửa lối tiếp cận hoặc lắp thêm trong kết cấu chính.
2.3.6.3 Kiểm tra không phá
hủy cho giàn tự nâng
Mối hàn ngấu hoàn
toàn của hàn giáp mép, hàn chữ T hàn góc phải được kiểm tra không phá hủy trong
quá trình chế tạo tại các vị trí dưới đây:
a) Kết cấu chân dạng
khung giằng, bao gồm các thanh chính, thanh phụ, thanh răng và hàn lắp thanh
răng;
b) Các tấm ốp góc của
chân giàn dạng khung giằng;
c) Kết cấu vỏ của
chân dạng trụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các liên kết giữa
chân với đế chân hoặc tấm đế;
f) Khung nâng hạ chân
giàn với boong (sàn);
g) Các phần tạm thời
làm cửa lối tiếp cận hoặc lắp thêm trong kết cấu chính.
2.3.6.4 Kiểm tra không phá
hủy cho giàn mặt nước
a) Mối hàn ngấu hoàn
toàn của hàn giáp mép, hàn chữ T và hàn góc phải được kiểm tra không phá hủy
trong quá trình chế tạo tại các vị trí dưới đây:
1) Điểm giao của các
đường hàn giáp mép và hàn dọc thân tại dải tôn mép mạn, dải tôn hông, tôn mép
boong và sống chính;
2) Điểm giao của các
đường hàn đối đầu trong khu vực các góc của khoang công nghệ khoan trên boong
chính và tôn đáy;
3) Vùng lân cận các
vị trí gián đoạn thượng tầng;
4) Các phần tạm thời
làm cửa lối tiếp cận hoặc lắp thêm trong kết cấu chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.5 Loại và phạm vi kiểm
tra không phá hủy
2.3.6.5.1 Tỷ lệ mối hàn cần NDT
và loại NDT thực hiện (thông thường bao gồm: kiểm tra bằng chụp phim (RT), kiểm
tra bằng siêu âm (UT), kiểm tra bằng hạt từ tính (MPI), thử thẩm thấu (PT),
dòng điện xoáy (EC) hoặc đo trường dòng điện xoay chiều (ACFM)) phụ thuộc vào
thiết kế của giàn và tuổi thọ mỏi tính toán của mối hàn.
2.3.6.5.2 Phạm vi tối thiểu
kiểm tra NDT cần thực hiện được nêu tại Bảng 7, kỹ thuật kiểm tra NDT thể tích
bao gồm RT và UT. Kỹ thuật kiểm tra NDT bề mặt bao gồm MPI, PT, EC, hoặc AFCM.
2.3.6.5.3 Kiểm tra NDT bổ sung
phải được thực hiện nếu phát hiện thấy các mối hàn có nguy cơ không đảm bảo
chất lượng.
2.3.6.6 Báo cáo kiểm tra
không phá hủy
a) Tất cả các báo cáo
NDT được xem và ký bởi kỹ thuật viên NDT cấp 2 trước khi đăng kiểm viên xem và
xác nhận.
b) Tất cả các báo cáo
NDT sẽ được lưu giữ tối thiểu cho đến khi giàn được bàn giao, và có sẵn để sử
dụng trong quá trình chế tạo giàn.
2.3.6.7 Tiêu chí chấp nhận
kết quả NDT
a) Các tiêu chí chấp
nhận áp dụng theo 3.5.8 của TCVN 7229 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác phù hợp
với thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Kiểm tra không phá hủy đối với mối hàn kết cấu thép
Phần
tử kết cấu
Phạm
và loại kiểm tra NDT
Kết
cấu đặc biệt
(Nguy
hiểm nhất)
100% Kiểm tra NDT
theo thể tích cộng với 100% kiểm tra NDT theo bề mặt tại các mối hàn ngấu hoàn
toàn có chiều dày tấm được hàn ≥ 8,0 mm; và
10% MPI cho các mối
hàn góc có chiều dày tấm ≥ 8,0 mm.
Kết
cấu chính
(Nguy
hiểm trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10% kiểm tra NDT bề
mặt tại tất cả các mối hàn góc có chiều dày tấm ≥ 8,0 mm.
Kết
cấu phụ
(Ít
nguy hiểm nhất)
Nếu có nghi ngờ
trong quá trình chế tạo, kiểm tra ngẫu nhiên NDT theo thể tích các mối hàn
ngấu hoàn toàn và NDT bề mặt của các mối hàn góc.
2.3.7 Bảo
vệ chống ăn mòn
2.3.7.1 Trừ khi có phương
pháp khác được chứng minh là hiệu quả, tất cả kết cấu thép phải được sơn phủ
chống ăn mòn. Các két hoặc không gian gia tải trước dự kiến để dằn nước biển
mặn phải được sơn chống ăn mòn lên toàn bộ bề mặt bên trong.
2.3.7.2 Tiêu chuẩn tính năng
của lớp sơn phủ bảo vệ (PSPC)
Nếu chủ giàn có đề
nghị, giàn có lớp sơn phủ bảo vệ được kiểm tra xác nhận phù hợp với Tiêu chuẩn
tính năng của lớp sơn phủ bảo vệ (PSPC) sẽ được ấn định và phân biệt dấu hiệu
cấp CPS.
2.3.8 Kiểm
tra mạn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.2 Các đường nước tải
trọng phải được thiết lập theo các quy định tại Công ước quốc tế về mạn khô tàu
biển, 1966. Khi mạn khô tối thiểu không thể tính được bằng các phương pháp
thông thường nêu trong công ước, chúng phải được xác định trên cơ sở một cách
phù hợp với các yêu cầu về ổn định nguyên vẹn hoặc ổn định tai nạn cho các chế
độ vận hành ở trạng thái nổi. Yêu cầu về mớn nước của giàn không vượt quá đường
nước tải trọng được ấn định có thể tạm thời không áp dụng đối với các kiểu giàn
được đỡ dưới đáy khi đang nâng, hạ hoặc tựa trên đáy biển.
2.3.8.3 Các yêu cầu của Công
ước quốc tế về mạn khô liên quan đến tính kín thời tiết và tính kín nước của
các boong, thượng tầng, lầu, cửa, nắp miệng quây, các lỗ khoét khác, ống thông
gió, ống thông hơi, ống thoát nước… phải được xem là yêu cầu cơ bản đối với tất
cả các giàn khi ở trạng thái nổi.
2.3.8.4 Sau khi hoàn thành
kiểm tra mạn khô, báo cáo liên quan tới mạn khô phải được lập và cấp. Sau khi
hoàn thành việc xác định khối lượng giàn không hoặc thử nghiêng dưới sự chứng
kiến của đăng kiểm viên, báo cáo về ổn định của giàn được lập bởi nhà máy chế tạo
phải được nộp để làm cơ sở cấp bản ấn định mạn khô. Dấu mạn khô trên giàn sẽ
được kiểm tra theo bản ấn định này.
2.3.9 Kiểm
tra phân khoang
2.3.9.1 Khi đánh giá ổn định
tai nạn của giàn theo 8.2.1.4 c) của TCVN 12823-2, phạm vi của hư hỏng được giả
định như dưới đây. Nếu phạm vi hư hỏng nhỏ hơn nhưng gây ra hậu quả nghiêm
trọng hơn thì phải giả định cả các phạm vi nhỏ hơn đó. Khi kiểm tra kết cấu,
phải lưu ý tới các phạm vi giả định đó.
2.3.9.2 Trong quá trình kiểm
tra phân khoang, tất cả đường ống, hệ thống thông gió, hầm trên boong, nằm
trong khu vực tai nạn giả định phải được xem là hư hỏng. Phải bố trí các biện
pháp đóng kín cưỡng bức để ngăn ngừa ngập nước vào các khoang nguyên vẹn khác.
Các điều kiện tai nạn giả định được cho như các mục dưới đây.
2.3.9.3 Điều kiện hư hỏng đối
với giàn tự nâng
2.3.9.3.1 Đối với giàn tự nâng,
kích thước lỗ thủng sau đây được giả định sẽ xuất hiện giữa các vách kín nước
hiệu dụng:
a) Chiều sâu theo
phương ngang của lỗ thủng là 1,5 m từ tôn mạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.3.2 Các phần đầu và cạnh
lõm vào của vị trí khoan (drilling slot) không cần giả định lỗ thủng theo
phương ngang với điều kiện phải đưa ra các biện pháp để ngăn ngừa tàu bè đi vào
khu vực rãnh khoan khi giàn đang nổi (xem minh họa tại Hình 1).

Hình
1 - Minh họa điều kiện hư hỏng đối với giàn tự nâng
2.3.9.4 Điều kiện hư hỏng đối
với giàn có cột ổn định
2.3.9.4.1 Đối với giàn có cột
ổn định, các giả định dưới đây áp dụng tại các mớn nước hoạt động dự kiến:
a) Chỉ các cột nằm ở
đường bao ngoài của giàn được giả định tai nạn với hư hỏng giới hạn ở phần lộ
ra ngoài của các cột;
b) Hư hỏng được giả
định xảy ra với khoảng cách theo phương thẳng đứng là 3 m tại một cao độ bất kỳ
trong khoảng 5,0 m phía trên và 3,0 m phía dưới mớn nước được xét. Nếu có một
boong kín nước nằm trong khu vực này, hư hỏng phải được giả định là xảy ra
trong cả hai khoang trên và dưới mặt sàn kín nước đang xét;
c) Không giả định hư
hỏng cho các vách đứng, trừ khi chúng được đặt cách nhau gần hơn 1/8 chu vi cột
tại mớn nước đang xét, trong trường hợp này, một hoặc nhiều vách đứng phải được
coi là hư hỏng;
d) Hư hỏng các cột
phải được giả định là có chiều sâu theo phương ngang của lỗ thủng là 1,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.4.2 Nếu phạm vi hư hỏng
nhỏ hơn nhưng gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn cho điều kiện cân bằng cuối cùng
thì phải giả định cả phạm vi hư hỏng đó (xem minh họa tại Hình 2).
2.3.9.4.3 Trên các giàn hiện có
cụ thể đã hoán cải, các cột nằm bên ngoài đường nối tâm của các cột chính có
thể bị va chạm ở toàn bộ đường bao ngoài của chúng. Trong Hình 2, chỉ ra giàn
có cột ổn định được hoán cái với các cột đơn và cột phụ trợ, các cột trên mỗi
bên không thẳng hàng, do đó đường nối cột giữa và hai cột đầu cuối không phải
đường thẳng.
2.3.9.4.4 Ảnh hưởng của các cột
đơn và cột phụ trợ thường được bổ sung cho các giàn hiện có để tăng khả năng
hoạt động là một khía cạnh cần chú ý. Do không phải là cột chính, cột đơn và
cột phụ trợ không nằm trên phần biên của khu vực bảo vệ, nên sẽ bị va đập hoàn
toàn (xem minh họa tại Hình 2).

Hình
2 - Minh họa điều kiện hư hỏng đối với giàn có cột ổn định
2.3.9.5 Giàn mặt nước
Đối với các giàn mặt
nước, kích thước của lỗ thủng dưới đây phải được giả định xuất hiện giữa các
vách kín nước hiệu dụng (xem minh họa tại Hình 3):
a) Chiều sâu theo
phương ngang của lỗ thủng là 1,5 m;
b) Kích thước lỗ
thủng theo phương thẳng đứng từ tấm đáy lên là không giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Minh họa điều kiện hư hỏng đối với giàn mặt nước
2.3.10 Tính
toàn vẹn kín nước và kín thời tiết
2.3.10.1 Trong quá trình kiểm
tra xác nhận tính toàn vẹn kín nước và kín thời tiết của giàn, phải áp dụng các
quy định nêu dưới đây và việc bố trí phải thích hợp.
2.3.10.2 Tính toàn vẹn kín
thời tiết
Thiết bị đóng kín
phải phù hợp với các yêu cầu có thể áp dụng được về mạn khô. Các lỗ khoét tại
boong trên cùng của giàn có cột ổn định cần phải được quan tâm đặc biệt khi
thiết kế và kiểm tra. Trong tất cả trường hợp, các lỗ khoét bên ngoài mà cạnh
dưới của chúng nằm phía dưới các cao độ mà tính toàn vẹn kín thời tiết phải
được đảm bảo thể hiện trong các bản vẽ được thẩm định phải có thiết bị đóng kín
thời tiết. Các bản vẽ tham chiếu có thể xác định các mức độ khác nhau của tính
toàn vẹn kín thời tiết cho từng chế độ vận hành ở trạng thái nổi. Phải thử các
lỗ khoét được gắn thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn kín thời tiết. Chi tiết về
thử xem trong 2.3.12.
2.3.10.3 Tính toàn vẹn kín
nước
2.3.10.3.1 Tất cả các lỗ khoét
bên trong và bên ngoài mà cạnh dưới của chúng nằm ở phía dưới cao độ mà tính
toàn vẹn kín nước phải được đảm bảo, phải có thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn
kín nước.
2.3.10.3.2 Các lỗ khoét bên
trong được sử dụng để người tiếp cận khi giàn ở trạng thái nổi
a) Các lỗ khoét bên
trong, sử dụng khi giàn ở trạng thái nổi có thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn
kín nước phải phù hợp với 8.3.6.2b) của TCVN 12823-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.10.3.3 Các lỗ khoét bên
trong đóng kín khi giàn ở trạng thái nổi
a) Các lỗ khoét
thường đóng kín khi giàn ở trạng thái nổi, được gắn thiết bị để đảm bảo tính
toàn vẹn kín nước, phải phù hợp với 8.3.6.2c) của TCVN 12823-2.
b) Tất cả các lỗ
khoét này cùng với biển báo và phương tiện đóng kín phải được kiểm tra.
2.3.10.3.4 Các lỗ khoét bên
ngoài được sử dụng khi giàn ở trạng thái nổi
Các lỗ khoét bên
ngoài được sử dụng khi giàn ở trạng thái nổi phải phù hợp với 8.3.6.2 d) của
TCVN 12823-2. Tất cả các lỗ khoét với thiết bị điều khiển, thiết bị cảnh báo,
tín hiệu và phương tiện đóng kín phải được kiểm tra và thử.
2.3.10.3.5 Các lỗ khoét bên
ngoài được đóng kín khi giàn ở trạng thái nổi
Các lỗ khoét bên
ngoài đóng kín khi giàn ở trạng thái nổi được gắn thiết bị để đảm bảo tính toàn
vẹn kín nước phải phù hợp với các yêu cầu của 2.3.10.3.4. Các lỗ khoét cùng với
biển báo hiệu và phương tiện đóng kín phải được kiểm tra.
2.3.10.4 Sự xuyên qua vách
2.3.10.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.10.4.2 Dây cáp xuyên qua
vách ngăn và sàn kín nước và chịu lửa
Trong quá trình kiểm
tra lắp cáp đi xuyên qua các vách và sàn chịu lửa và kín nước, phải lưu ý tới
việc người lắp đặt đã quen và đã nghiên cứu các quy trình lắp đặt của nhà sản
xuất đối với ống kín, các thiết bị chuyển tiếp hoặc vật liệu đúc. Sau khi lắp
đặt, tất cả các cáp xuyên qua vách, sàn chịu lửa và kín nước phải được kiểm tra
bằng mắt thường. Cáp xuyên vách, sàn kín nước phải được kiểm tra như các yêu
cầu trong Bảng 8.
2.3.11 Máy
tính trên giàn để tính toán ổn định
2.3.11.1 Việc sử dụng máy tính
trên giàn để tính toán ổn định là không bắt buộc, việc này tùy thuộc vào nhu
cầu của chủ giàn. Tuy nhiên nếu được cài đặt trên giàn, phần mềm tính ổn định
phải bao hàm tất cả các yêu cầu ổn định áp dụng đối với giàn và sự hoạt động
phù hợp của máy tính trên giàn phải được kiểm tra và báo cáo.
2.3.11.2 Các yêu cầu chức
năng, sổ tay vận hành và thử lắp đặt của máy tính trên giàn xem trong Phụ lục
B.
2.3.12 Thử
nghiệm phần thân giàn khi chế tạo
2.3.12.1 Yêu cầu chung
Các khoang két được
thiết kế kín nước, kín khí hay chịu lửa phải được thử với sự có mặt của đăng
kiểm viên theo quy trình được thông qua. Mọi cửa tiếp cận, nắp, lỗ người chui
hoặc thiết bị đóng kín các khoang, két cũng như các loại ống hoặc các bộ phận
điện đi xuyên qua các vách này phải được hoàn thiện và thử dưới sự chứng kiến
của đăng kiểm viên.
2.3.12.2 Thử vách biên kín
nước, két và cửa trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.12.2.2 Sau khi lắp đặt và
hàn khung, tất cả các cửa trượt kín nước phải được kiểm tra bằng mắt thường để
xác nhận chúng được lắp đặt và hoạt động đúng chức năng. Dụng cụ đo khe hở phải
được sử dụng để kiểm tra sai số lắp đặt của nhà chế tạo để duy trì tính toàn
vẹn kín nước yêu cầu. Các cửa trượt kín nước phải được kiểm tra bằng vòi phun
nước áp lực. Kiểm tra cuối cùng bao gồm xác nhận và thử hoạt động các tín hiệu
cảnh báo và các thiết bị tương ứng.
2.3.12.3 Thử thủy tĩnh
Các két được liệt kê
trong Bảng 8 phải được thử với một cột nước cao đến điểm tràn ra ngoài hoặc
điểm cao nhất của lưu chất có thể đạt tới tại các điều kiện hoạt động, lấy giá
trị lớn hơn. Việc thử có thể được thực hiện trước hoặc sau khi giàn được hạ
thủy. Lớp sơn đặc biệt có thể được phủ trước khi thử thủy tĩnh, với điều kiện
tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng mắt thường trước khi áp dụng lớp
phủ.
2.3.12.4 Thử kết cấu các loại
thiết kế mới
Để chứng minh sự phù
hợp kết cấu, việc thử két có thiết kế mới hoặc thiết kế không thông thường có
thể cần thực hiện để bổ sung cho việc thẩm định thiết kế.
2.3.12.5 Thử khí
2.3.12.5.1 Trước khi áp dụng lớp
phủ đặc biệt, việc thử khí theo quy trình thích hợp có thể được thực hiện để bổ
sung hoặc thay thế cho việc thử thủy tĩnh. Tất cả mối hàn biên, mối nối dựng
lắp và các lỗ xuyên vách bao gồm các ống và cáp nối, phải được kiểm tra theo
quy trình thích hợp và dưới một áp lực chênh lệch không nhỏ hơn 0,15 bar cùng
với dung dịch hoặc chất hiển thị rò rỉ.
2.3.12.5.2 Phải sử dụng một ống
chữ U có chiều cao đủ để giữ cột nước tương ứng với áp suất thử. Tiết diện cắt
ngang của ống chữ U không được nhỏ hơn tiết diện của ống cấp khí. Ngoài ống chữ
U, phải có một áp kế chính hoặc thiết bị thích hợp khác để xác định áp suất. Có
thể chấp nhận cách bố trí khác sử dụng hai đồng hồ đo áp suất đã hiệu chỉnh để
xác minh áp suất thử thay cho sử dụng ống chữ U nếu có các biện pháp an toàn bổ
sung để ngăn chặn quá áp.
2.3.12.5.3 Các phương pháp thử
hiệu quả khác như thử mối hàn góc bằng nén khí hoặc thử chân không được áp dụng
theo 2.3.12.8 và 2.3.12.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.12.6.1 Thử bằng vòi rồng
phải được thực hiện dưới sự kiểm tra đồng thời tại cả hai mặt của mối nối được
thử. Áp suất trong ống vòi rồng không được nhỏ hơn 2 bar trong suốt quá trình
thử. Họng ống phải có đường kính trong nhỏ nhất là 12 mm và được đặt tại vị trí
cách mối nối một khoảng không quá 1,5 m. Vòi nước phải tác động trực diện vào
mối hàn.
2.3.12.6.2 Thử bằng vòi rồng
thường được áp dụng cho các lối ra vào hoặc thiết bị đóng các vách biên. Việc
thử bằng vòi rồng có thể gây hư hỏng cho các phụ kiện kết cấu, thiết bị, máy
hoặc các thiết bị điện gần vị trí thử. Do đó thử phấn có thể được thực hiện
thay cho việc thử bằng vòi rồng ở một số vị trí, với điều kiện phải được tiến
hành dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên. Thử phấn không được chấp nhận để
thay thế cho việc thử bằng vòi rồng các cửa kín nước và kín thời tiết hoặc các
thiết bị đóng kín tương tự khác dọc theo đường bao ngoài của thân giàn.
2.3.12.6.3 Đối với cáp đi xuyên
vách hoặc các mối hàn kết cấu, nếu thử bằng vòi rồng không áp dụng được vì có
thể gây hư hỏng máy, bọc cách điện của thiết bị hoặc các phụ kiện, thử nghiệm
có thể được thay thế bằng việc kiểm tra kỹ bằng mắt thường đối với các liên kết
hàn và nếu có nghi ngờ thì kiểm tra bổ sung bằng các biển pháp như thử thẩm
thấu, siêu âm, hoặc thử nghiệm khác tương đương.
2.3.12.7 Thử ngập nước
Thử ngập nước phải
được thực hiện tại các két không kín ở đỉnh. Két phải được làm đầy đến chiều
cao tràn ra ngoài bằng chất lỏng có tỷ trọng tương tự chất lỏng dùng trong quá
trình hoạt động bình thường. Nếu việc thử ngập nước không thể khả thi trong
thực tế, thử bằng vòi rồng có thể được tiến hành để thay thế.
2.3.12.8 Thử mối hàn góc bằng
khí nén
a) Thử mối hàn góc
bằng khí nén là cuộc thử nghiệm bằng khí đối với mối hàn góc chữ T với việc sử
dụng chất chỉ báo rò rỉ tại vị trí các mối hàn. Tại cuộc thử nghiệm bằng khí
này, khí nén được nén từ một phía của mối hàn và áp suất được kiểm tra tại phía
kia của mối hàn bằng một đồng hồ đo áp. Các đồng hồ đo áp phải được đặt sao cho
áp suất khí tối thiểu bằng 0,15 bar tại mỗi phía của tất cả các đoạn của phần
được thử.
b) Đối với các phần
giới hạn của mối hàn ngấu không hoàn toàn hoặc các mối hàn góc thuộc biên của
két, chẳng hạn như các góc và phần của mối hàn cận với thiết bị thử, được phép
sử dụng kiểm tra bằng bột từ hoặc kiểm tra bằng chất chỉ thị màu là một biện
pháp thử thay thế cho thử mối hàn góc bằng khí nén.
c) Nếu yêu cầu phải
thử kín đối với hàn ngấu không hoàn toàn và chân mối hàn là đủ rộng khoảng 6 mm
đến 8 mm, thử bằng khí nén phải áp dụng tương tự như đối với mối hàn góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bằng hộp chân
không là một cuộc thử để phát hiện rò rỉ trên kết cấu. Mối hàn có chất chỉ báo
rò rỉ được áp dụng lên mối hàn. Chân không được tạo ra bên trong hộp để phát
hiện rò rỉ. Hộp có các đầu nối khí, đồng hồ đo và ô quan sát được đặt chùm lên
mối hàn với chất chỉ báo rò rỉ được áp dụng vào xung quanh mối hàn. Không khí
trong hộp được rút ra để tạo áp suất chân không từ 0,2 bar đến 0,26 bar bên
trong hộp.
2.3.12.10 Thử siêu âm
Thử siêu âm là một
cuộc thử nhằm khẳng định độ kín của các thiết bị đóng kín như các nắp hầm được
thực hiện bằng các công cụ kỹ thuật dò siêu âm. Một máy phát siêu âm được đặt
bên trong khoang và một đầu thu ở bên ngoài. Các biên kín thời tiết hoặc kín
nước của khoang được quét bằng đầu thu để phát hiện chỉ báo rò rỉ siêu âm. Ở vị
trí nào mà âm thanh có thể phát hiện được rõ rệt bởi đầu thu thì vị trí đó bị
hở.
2.3.12.11 Thử thẩm thấu
Thử thẩm thấu là cuộc
thử để khẳng định rằng không có chỉ báo thẩm thấu nào nhìn thấy được bằng mắt
đối với khả năng rò rỉ trên các biên của khoang bằng các chất lỏng có sức căng
mặt ngoài thấp (thử thẩm thấu chất chỉ thị màu hoặc phương pháp thích hợp
khác). Một cuộc thử đối với các mối hàn đấu đầu hoặc các mối hàn khác bằng chất
lỏng có sức căng mặt ngoài thấp tại một phía của biên của khoang. Nếu không
phát hiện có chất lỏng ở phía đối diện của các biên sau khi kết thúc một khoảng
thời gian xác định, điều này khẳng định độ kín của các biên. Trong một số
trường hợp, các dung dịch có thể được sơn hoặc xịt lên mặt kia của mối hàn để
phát hiện rò rỉ.
2.3.12.12 Thử thủy khí
a) Thử thủy khí là
thử kết hợp giữa thử thủy tĩnh và thử khí khi trong két được điền bởi nước và
có áp suất không khí ở phía trên. Nếu thực hiện, mực nước và áp suất không khí
kết hợp sử dụng cho thử thủy khí phải tương đồng với tải trọng thực tế đến mức
có thể được. Phải áp dụng các yêu cầu và khuyến cáo tại 2.3.12.5 liên quan đến
thử khí.
b) Tất cả các bề mặt
bên ngoài của không gian được thử phải được kiểm tra biến dạng, phồng và vênh,
hoặc các rò rỉ và hư hỏng liên quan.
2.3.12.13 Các phương pháp thử
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.12.14 Áp dụng sơn phủ
a) Lớp sơn sau cùng
1) Thử kín
Đối với tất cả các mối
hàn lắp dựng thủ công hoặc bán tự động và tất cả liên kết hàn góc biên két bao
gồm cả các vị trí xuyên qua, chỉ được sơn lớp sơn sau cùng sau khi thử kín. Đối
với các mối hàn khác, lớp sơn sau cùng có thể được áp dụng trước khi thử kín
với điều kiện các mối hàn đó phải được kiểm tra. Căn cứ theo kết quả về độ tin
cậy trong quá trình kiểm tra, có thể yêu cầu thử kín trước khi sơn hoàn thiện
đối với các mối hàn tự động và hàn thủ công hoặc hàn tự động trước đấu nối. Xem
Bảng 9.
2) Thử kết cấu
Đối với tất cả các
loại mối hàn, nếu có quy định phải thử, lớp sơn phủ cuối cùng có thể được sơn
trước khi thử kết cấu. Xem Bảng 9.
b) Sơn tạm thời
Bất kỳ lớp sơn tạm
thời nào có khả năng che lấp các khuyết tật hoặc rò rỉ phải được áp dụng như
quy định đối với lớp sơn sau cùng. Yêu cầu này áp dụng đối với các lớp sơn lót
tại xưởng không phải sơn lót gốc silicat, chẳng hạn như sơn lót gốc epoxy.
c) Tiếp cận an toàn
tới các vị trí mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thử kín bằng thủy
tĩnh hoặc thủy khí
Trong trường hợp các
thử nghiệm bằng thủy tĩnh hoặc thủy khí được sử dụng thay cho một thử kín cụ
thể, các ranh giới được kiểm tra phải được làm khô để có thể phát hiện được cả
các rò rỉ nhỏ.
Bảng
8 - Thử biên, khoang, két và các không gian
Khoang hoặc két
được thử
Loại thử
Áp suất thủy tĩnh
Giàn cột ổn định -
Thanh giằng, ngàng và chéo (không gian trống)
Khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngập nước
Tới đỉnh của ống
dẫn xích
Giàn cột ổn định -
Các không gian trong cột kín nước
Khí
Tàu khoan - Hầm
xích và ống dẫn xích
Ngập nước
Tới đỉnh của ống
dẫn xích
Tàu khoan - Ống
luồn xích neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn tự nâng - Két
trong đế chống lún (tạo thành khoang nổi)
Thủy tĩnh
Tới chiều cao bằng
độ sâu nước hoạt động sâu nhất của giàn tự nâng
Giàn tự nâng - Két
đặt tải trước
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của
ống thông hơi két
Giàn tự nâng - Đế
chân (tạo thành nổi)
Thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két nước dằn
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của
ống thông hơi két
Két dầu nhiên liệu
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của
ống thông hơi két
Két nước khoan
Khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của
ống thông hơi két
Cửa kín khí
Khí hoặc vòi rồng
Độ kín của cửa có
thể được xác nhận khi hệ thống thông gió đang hoạt động dưới các điều kiện
hoạt động bình thường
Các két độc lập
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của
ống thông hơi két
Két chứa mùn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tới đỉnh của ống
tràn
Két chứa nước lẫn
dầu
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của
ống thông hơi két
Két chứa nước sạch
Khí
Không gian trống
Khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ người chui/ nắp
đóng vách kín nước
Vòi rồng
Cửa kín nước
Vòi rồng
Cửa trượt kín nước
Vòi rồng
Xem 2.3.12.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi rồng
Cửa kín thời tiết
Vòi rồng
Chú thích:
(1) Với điều kiện nhóm
két có kết cấu tương tự được chấp nhận bởi Đăng kiểm và một két đại diện được
chọn phải được thử thủy tĩnh dựa trên thiết kế được thẩm định, tất cả các két
sau đó trên từng giàn phải được thử rò rỉ bằng thử khí theo 2.3.12.5. Tuy
nhiên, khi tất cả kết cấu của két đã được ghi nhận bằng thử kết cấu, các giàn
sau đó được đóng mới theo loạt có thể được miễn giảm thử các két khác có kết
cấu tương tự với kết cấu két đã được thử, với điều kiện tính toàn vẹn kín
nước tại tất cả các biên của két được miễn giảm bằng kiểm tra bằng thử rò rỉ
và phải được kiểm tra kỹ càng. Trong mọi trường hợp, thử thủy tĩnh phải được
thực hiện tối thiểu cho một két cho mỗi giàn để xác nhận đã được chế tạo phù
hợp.
Bảng
9 - Sự áp dụng thử kín, sơn phủ và yêu cầu tiếp cận an toàn đối với loại mối
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
kín
Sơn
phủ(1)
Tiếp
cận an toàn(2)
Trước
khi thử kín
Sau
khi thử kín và trước khi thử kết cấu
Thử
kín
Thử
kết cấu
Đấu
đầu
Tự
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp
nhận(3)
Không
áp dụng
Không
yêu cầu
Không
yêu cầu
Thủ
công hoặc bán tự động(4)
Yêu
cầu
Không
chấp nhận
Chấp
nhận
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
Biên,
bao gồm cả các vị trí xuyên kết cấu
Yêu
cầu
Không
chấp nhận
Chấp
nhận
Yêu
cầu
Không
yêu cầu
Chú thích:
1 Lớp phủ là sơn bên
trong (két, khoang), nếu áp dụng, và bên ngoài (tôn vỏ, boong). Sơn phủ không
phải là lớp sơn lót trong xưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Áp dụng với điều
kiện các mối hàn đã được đăng kiểm viên kiểm tra kỹ lưỡng bằng mắt thường.
4 Các mối hàn đấu đầu
bán tự động bằng hàn hồ quang dây hàn có lõi thuốc không cần phải thử với
điều kiện các kiểm tra kỹ lưỡng bằng mắt thường cho thấy hình dạng đồng đều
liên tục, không cần sửa chữa, và kết quả kiểm tra không phá hủy theo quy định
cho thấy không có khuyết tật đáng kể.
2.3.13 Sổ
chế tạo
2.3.13.1 Sổ chế tạo phải được
lập và có sẵn trên giàn. Sổ phải được đảm bảo đầy đủ và được xác nhận bởi đăng
kiểm viên.
2.3.13.2 Sổ chế tạo tối thiểu
phải có các thông tin, tài liệu dưới đây:
a) Các bản vẽ thể
hiện vị trí và các cấp, cường độ vật liệu cùng các mô tả vật liệu;
b) Quy trình hàn áp
dụng cho các kết cấu đặc biệt và kết cấu chính được định nghĩa trong 6.3 của
TCVN 12823-2;
c) Các bản vẽ thể
hiện các kết cấu đặc biệt và kết cấu chính được định nghĩa trong 6.3 của TCVN
12823-2. Các bản vẽ này cho phép xác định đúng và độ hao mòn cho phép của kết
cấu như yêu cầu trong 2.6.2, 2.6.3 hoặc 2.6.4 trong từng đợt kiểm tra định kỳ
được thực hiện.
d) Các bản vẽ thể
hiện các khu vực kết cấu nguy hiểm. Điều này làm cho việc ghi lại các kết quả
trong quá trình kiểm tra tiếp cận và kiểm tra không phá hủy tại các vị trí đó,
như các yêu cầu trong 2.6.2, 2.6.3 hoặc 2.6.4 trong từng đợt kiểm tra lên đà
(hoặc kiểm tra dưới nước thay cho lên đà) và kiểm tra định kỳ được tiến hành
trong suốt vòng đời của giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Quy
định chung
2.4.1.1 Mục này liên quan đến
việc tiến hành kiểm tra và thử máy, đường ống, bình chịu áp lực và các chi tiết
thiết bị máy trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn tại cơ sở chế tạo.
2.4.1.2 Việc kiểm tra và thử
máy và hệ thống đường ống được quy định tại 2.5. Toàn bộ việc kiểm tra và thử
phải được tiến hành với sự chứng kiến của đăng kiểm viên trước khi thử đường
dài theo mục 2.10.6.
2.4.2 Kiểm
tra
2.4.2.1 Tất cả các hạng mục
về máy phải được kiểm tra trong quá trình lắp đặt và thử đường dài. Hàn và chế
tạo đường ống, bình áp lực và các hạng mục kết cấu hoặc chi tiết máy phải được
thực hiện theo các yêu cầu tương ứng của TCVN 12823-5.
2.4.2.2 Quản lý chất lượng
trong chế tạo giàn tối thiểu phải bao gồm các nội dung dưới đây:
1) Chất lượng và truy
xuất nguồn gốc vật liệu;
2) Sự phù hợp của
trình độ tay nghề thợ hàn;
3) Quy trình hàn và
đặc tính kỹ thuật quy trình hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Kiểm tra hàn chế
tạo bao gồm: điều kiện môi trường, trình tự hàn, gia nhiệt trước, gia nhiệt
sau, dũi mặt sau, chất lượng của mối hàn và quy trình sửa chữa cần thiết.
6) Kiểm tra không phá
hủy.
2.4.2.3 Hệ thống đường ống
cấp I và cấp II, các đường ống thép carbon và carbon- molybdenum cho tất cả các
đường kính có chiều dày vượt quá 9,5 mm và đường ống hợp kim khác có đường kính
76 mm và bất kể chiều dày, mối hàn phải được kiểm tra 100% bằng RT. Toàn bộ bản
ghi NDT phải được xem và ký bởi kỹ thuật viên NDT cấp 2 trước khi đăng kiểm
viên xem và xác nhận.
2.4.3 Vật
liệu và các điều kiện hoạt động
2.4.3.1 Kiểm tra và thử vật
liệu
Vật liệu phải phù hợp
với các yêu cầu trong TCVN 12823-5; 5.1.3.6, 6.1.5 của TCVN 12823-3 và 1.5.4
của Phần này.
2.4.3.2 Vật liệu cấm
Không được sử dụng
vật liệu bị cấm theo quy định của pháp luật, vật liệu mà trong thành phần có
chứa amiăng.
2.4.3.3 Góc nghiêng nhỏ nhất
của máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.3.2 Sự phù hợp của máy
trong điều kiện làm việc như các yêu cầu trên phải được kiểm tra khi lắp đặt.
2.4.3.4 Nhiệt độ xung quanh
máy
2.4.3.4.1 Tất cả các máy, bộ
phận và hệ thống cần thiết để đẩy giàn hoặc để giàn hoạt động an toàn phải được
thiết kế và chế tạo để hoạt động dưới nhiệt độ được chỉ ra trong Bảng 2 của
TCVN 12823-3.
2.4.3.4.2 Sự phù hợp của máy
trong điều kiện làm việc như các yêu cầu trên phải được kiểm tra.
2.4.4 Động
cơ đốt trong
2.4.4.1 Bệ máy
Việc căn chỉnh phù
hợp của kết cấu đỡ trượt động cơ với kết cấu đỡ trên thân giàn phải được xác
nhận trước khi bắt đầu thử động cơ tại bến.
2.4.4.2 Các biển cảnh báo
Các biển cảnh báo phù
hợp phải được gắn tại vị trí dễ nhìn trên mỗi động cơ và phải cảnh báo không mở
một trục khuỷu nóng trong một khoảng thời gian xác định sau khi dừng tùy thuộc
vào kích cỡ của động cơ, nhưng không được nhỏ hơn 10 phút trong mọi trường hợp.
Các biển báo này cũng phải cảnh báo việc không khởi động lại động cơ đã bị quá
nhiệt cho đến khi sự quá nhiệt được khắc phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4.3.1 Tất cả động cơ phải
phải được gắn bộ điều tốc nhằm ngăn ngừa động cơ khỏi sự vượt quá tốc độ định
mức quá 15%. Việc kiểm soát bộ điều tốc phải được xác minh.
2.4.4.3.2 Đối với cụm máy phát
điện, xem 2.4.1 Chương 2, 3.3.1 Chương 3 và 4.3.1 Chương 4 tại Phần 3 của QCVN
21:2015/BGTVT.
2.4.4.4 Thử trên giàn
Các máy phát điện,
động cơ phụ và sự cố phải được thử trước và trong quá trình thử đường dài theo
quy trình được thống nhất và phù hợp với Quy chuẩn này.
2.4.5 Đường
ống công nghệ
2.4.5.1 Tất cả các đường ống
công nghệ phải được lắp đặt và thử phù hợp với Quy chuẩn này hoặc tiêu chuẩn
khác phù hợp với thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
2.4.5.2 Việc lắp đặt và sự
hoạt động phù hợp của hệ thống đường ống phải được kiểm tra đến mức có thể được
trong khi thử đường dài.
2.4.5.3 Hệ thống đường ống
được chia thành 3 cấp (cấp I, II và III) theo loại lưu chất vận chuyển, áp suất
và nhiệt độ thiết kế như được chỉ ra trong Bảng 5 của TCVN 12823-3. Mỗi cấp có
các yêu cầu cụ thể về thiết kế mối nối, chế tạo và thử.
2.4.5.4 Tất cả hệ thống đường
ống phải được kiểm tra bằng mắt thường theo các bản vẽ được thẩm định gồm bản
vẽ sơ đồ đường ống của từng hệ thống, kể cả kích thước đường ống, chiều dày, áp
suất làm việc lớn nhất và vật liệu ống cũng như loại, kích thước, cấp áp suất
và vật liệu của các van và các phụ tùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5.6 Các yêu cầu đối với
van, phụ tùng và các mặt bích phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan của
Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác.
2.4.5.7 Sổ tay các tiêu chuẩn
và chi tiết về gia công ống, bao gồm ống xuyên qua vách, sàn và tấm, các chi
tiết về hàn bao gồm kích thước, chi tiết mối nối ống sử dụng trong quá trình
kiểm tra hệ thống đường ống phải được thống nhất với Đăng kiểm để sử dụng.
2.4.6 Các
yêu cầu lắp đặt đường ống
2.4.6.1 Việc lắp đặt đường
ống trên giàn phải phù hợp với 6.1.6 của TCVN 12823-3. Các chi tiết của đường
ống dưới đây phải được kiểm tra sau khi hệ thống đường ống được lắp đặt:
a) Độ uốn ống;
b) Bảo vệ ống, van và
cần điều khiển;
c) Các ống được lắp
đặt gần bảng điện hoặc trung tâm điều khiển động cơ (MCC);
d) Các mối nối giãn
nở ống;
e) Mối nối ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các ống xuyên vách
và sàn phải được thử tương tự như thử vách hoặc sàn. Việc thử thay thế mối hàn
xuyên qua vách hoặc sàn bằng phương pháp NDT thích hợp phải được thống nhất với
Đăng kiểm để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
h) Ống xuyên qua vách
chống va của giàn mặt nước phải được thử tương tự như thử vách;
i) Van thông và vòi
nước trên giàn mặt nước. Sự hoạt động phù hợp của các van hoặc vòi này cùng với
các hiển thị của chúng phải được xác nhận;
j) Van an toàn gắn
trên hệ thống đường ống Cấp I và Cấp II phải được thử. Van an toàn gắn trên hệ
thống đường ống Cấp III không bắt buộc phải thử;
k) Đường ống xả mạn
thông thường;
l) Vận hành từ xa các
van;
m) Các giếng đặt
thiết bị đo, các biện pháp bảo vệ tượng tự trên các két dầu nhiên liệu, và bố
trí van cho phép cô lập và tháo thiết bị đo trên các thiết bị cảm biến áp suất;
n) Cụm ống mềm;
o) Kiểm soát tĩnh
điện, thử điện trở giữa các điểm tiếp địa dọc theo chiều dài, các mối nối giao
cắt và từ ống tới đất, và kiểm tra các dây liên kết nối đất nếu sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.2 Độ uốn ống
Độ uốn ống phải phù
hợp với các yêu cầu tương ứng trong TCVN 12823-5 hoặc theo các tiêu chuẩn được
chấp nhận (như ASME B31.1 - phần 129.1 và 129.3) hoặc đặc tính kỹ thuật khác
được phê duyệt đến một bán kính mà trên bề mặt không bị nứt và về căn bản không
bị mất ổn định.
2.4.6.3 Bảo vệ ống
Ống, van và các cần
điều khiển phải được cố định một cách hiệu quả và được bảo vệ đầy đủ. Bố trí
bảo vệ ống phải được thực hiện sao cho có thể tháo dỡ để kiểm tra ống, van và
cần điều khiển được bảo vệ.
2.4.6.4 Dẫn ống đến gần các
bảng điện, điểu khiển mô tơ và kiểm soát trung tâm, máy biến áp, và tất cả các
thiết bị hoặc bảng điện khác sử dụng cho các dịch vụ thiết yếu
Phải tránh đến mức
tối đa việc dẫn các ống đến gần các bảng điện, điểu khiển mô tơ và trạm điều
khiển trung tâm, máy biến áp, và tất cả các thiết bị hoặc bảng điện khác. Trong
trường hợp việc dẫn ống này là cần thiết, phải thận trọng khi lắp đặt sao cho
không có mặt bích hoặc mối nối nằm trên hoặc gần các thiết bị hoặc bảng điện
này trừ khi có biện pháp để ngăn ngừa một rò rỉ bất kỳ gây hư hỏng cho thiết
bị.
2.4.6.5 Các biện pháp đối với
ứng suất giãn nở hoặc co ngót
a) Phải thực hiện các
biện pháp đầy đủ để xử lý các ứng suất do giãn nở hoặc co ngót trên ống xuất
hiện do thay đổi nhiệt độ hoặc do tác động của thân giàn khi vận hành. Các biện
pháp thích hợp bao gồm khuỷu ống, uốn ống, đổi hướng tuyến ống hoặc khớp nối
giãn nở. Xem tại 6.1.6.4 của TCVN 12823-3.
b) Khi sử dụng khớp
nối giãn nở, các phần sau phải được kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Định tâm. Các
khớp nối giãn nở không được sử dụng để bù đắp các sai lệch của ống. Sự mất định
tâm của khe giãn nở làm giảm chuyển động định mức và gây ra các ứng suất nghiêm
trọng lên vật liệu chung, làm giảm tuổi thọ hoạt động. Sự định tâm phải nằm
trong dung sai được xác định bởi nhà sản xuất khớp nối giãn nở;
3) Cố định. Khớp
nối giãn nở phải được lắp đặt gần nhất có thể với một điểm giữ cố định. Khi
không có hệ thống giữ cố định, các thanh kiểm soát có thể được lắp lên khớp nối
giãn nở để ngăn các chuyển động quá mức xảy ra do áp lực đẩy của dòng;
4) Hư hỏng cơ khí.
Các khớp giãn nở phải được bảo vệ để chống lại các hư hỏng cơ khí;
5) Vị trí tiếp
cận. Khớp nối giãn nở phải được lắp tại vị trí dễ tiếp cận cho phép việc
kiểm tra chung;
6) Mặt bích nối
tiếp. Các mặt bích nối tiếp phải được làm sạch và thường có dạng bề mặt
phẳng. Khi gắn các khớp nối giãn nở có bích vòng vào các mặt bích nhô, cho phép
sử dụng vòng đệm kín. Các khớp giãn nở bằng cao su với mặt bích cuối không được
lắp cạnh van một chiều cánh bướm hoặc van bướm.
c) Khớp nối giãn nở
đúc
Trong trường hợp sử
dụng khớp nối giãn nở đúc, phải phù hợp với 6.1.6.4 của TCVN 12823-3.
d) Khớp nối giãn nở
dạng kim loại phía dưới
Trong trường hợp sử
dụng khớp nối giãn nở dạng kim loại, phải phù hợp với 6.1.6.5 của TCVN 12823-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử
dụng mối nối ống, phải phù hợp với 6.1.6.6 của TCVN 12823-3.
2.4.6.7 Mối nối cơ khí
Trường hợp sử dụng
mối nối cơ khí, phải phù hợp với 6.1.6.7 của TCVN 12823-3.
2.4.6.8 Sự xuyên qua vách
ngăn, sàn, hoặc đỉnh két
a) Trong trường hợp
ống đi qua qua các vách, sàn hoặc đỉnh két, đoạn xuyên qua phải được làm theo
các phương pháp thích hợp để duy trì tính toàn vẹn kín nước, kín lửa hoặc kín
khói của vách, sàn, hoặc đỉnh két. Các kết nối bằng bu lông phải có các bu lông
có ren xuyên qua các tấm và các mối nối bằng phương pháp hàn phải được hàn từ
cả hai phía hoặc mối hàn một phía ngấu hoàn toàn.
b) Tất cả các ống đi
xuyên qua phải được kiểm tra và thử.
2.4.6.9 Xuyên qua vách chống
va
2.4.6.9.1 Các ống xuyên qua
vách chống va trên các giàn kiểu tàu phải lắp các van thích hợp có thể vận hành
từ phía trên của sàn vách ngăn và hộp van phải được gắn chặt tại vách thường ở
phía bên trong mũi giàn. Nói chung không sử dụng gang cho các loại van này.
Việc sử dụng gang dẻo (nodular iron) hay gang graphit cầu sẽ được chấp nhận với
điều kiện vật liệu có độ giãn dài không nhỏ hơn 12%.
2.4.6.9.2 Không bố trí các két
trước vách chống va trên các giàn mặt nước để chứa dầu hoặc chất lỏng khác dễ
bắt lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.10 Van thông và vòi nước
Không lắp đặt van
thông hoặc vòi nước dùng cho mục đích thông trên một vách chống va trên giàn
kiểu tàu. Van thông hoặc vòi nước chỉ có thể được lắp trên các vách kín nước
khác khi chúng ở vị trí có thể tiếp cận để kiểm tra ở bất kỳ thời điểm nào.
2.4.6.11 Van an toàn
2.4.6.11.1 Tất cả các hệ thống
mà có thể phải chịu áp lực lớn hơn áp lực mà chúng được thiết kế phải được bảo
vệ an toàn bằng các van an toàn thích hợp hoặc tương đương, và các bình chứa
chịu áp lực như bầu bốc hơi, thiết bị gia nhiệt… mà có thể cô lập được khỏi một
thiết bị bảo vệ phải có các thiết bị bảo vệ này hoặc lắp trực tiếp trên vỏ bình
hoặc ở giữa vỏ bình và van ngắt.
2.4.6.11.2 Trong các hệ thống
dùng bơm đẩy như đường ống cấp nước cho nồi hơi, đường ống dẫn dầu và đường ống
cứu hỏa chính, nơi thông thường có yêu cầu phải có các van an toàn tại bơm, các
van này không cần phải lắp khi hệ thống chỉ hoạt động bởi các bơm ly tâm được
thiết kế sao cho áp lực cung cấp không vượt quá áp lực của đường ống được thiết
kế.
2.4.6.11.3 Tất cả các van an
toàn phải được xác nhận là được thử trước khi lắp đặt và được đánh dấu hoặc gắn
nhãn thích hợp.
2.4.6.12 Đường xả chung ra
biển
Thông thường, các
loại hệ thống xả ra ngoài biển khác nhau phải được kiểm chứng là không kết nối
với nhau nếu không được duyệt riêng cho trường hợp cụ thể, đó là các hệ thống
bơm kín, lỗ thoát nước sàn, các đường dẫn bùn hoặc đường xả nước thải không
được có chung một đường xả ra biển.
2.4.6.13 Điều khiển từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chức năng điều
khiển từ xa phải được thử, trước khi thử đường dài.
2.4.6.14 Dụng cụ đo
2.4.6.14.1 Các dụng cụ đo được
lắp để đo nhiệt độ hoặc áp suất của hệ thống đường ống phải được kiểm tra phù
hợp với 6.1.6.14 của TCVN 12823-3.
2.4.6.14.2 Việc hiệu chuẩn đúng
đắn tất cả các dụng cụ đo phải được xác nhận.
2.4.6.15 Ống mềm
a) Ống mềm có thể
được lắp đặt giữa hai điểm mà tại đó yêu cầu tính linh hoạt, nhưng không phải
chịu uốn xoắn trong điều kiện hoạt động bình thường.
b) Các ống mềm phải
được kiểm tra phù hợp với 6.1.6.15 của TCVN 12823-3.
2.4.6.16 Kiểm soát tĩnh điện
2.4.6.16.1 Các hệ thống đường
ống đi qua khu vực nguy hiểm phải được tiếp đất phù hợp bằng cách hàn hoặc bắt
bu lông gắn trực tiếp ống hoặc các phần đỡ ống vào thân giàn hoặc thông qua
việc sử dụng các đai liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, điện
trở đo được giữa các điểm tiếp đất dọc theo chiều dài, qua các mối nối và từ
ống tới đất không được vượt quá 1 MΩ.
2.4.6.16.3 Đai liên kết nối đất
a) Khi sử dụng các
đai liên kết nối đất, phải đảm bảo chúng được nhìn thấy rõ, được bảo vệ khỏi hư
hỏng cơ học và là loại không chịu ảnh hưởng bởi các sản phẩm gây ăn mòn và sơn.
Đai liên kết phải sử dụng cho các két và hệ thống đường ống không được kết nối
cố định với thân giàn, bao gồm các két độc lập, két và hệ thống đường ống được
cách điện với thân giàn, và các đầu nối ống được bố trí để tháo các đoạn ống.
b) Các bộ phận của
thiết bị cảnh báo và hiển thị mức chất lỏng đặt trong các két phải được tính
vào độ dẫn điện.
2.4.6.17 Ngăn chặn rò rỉ
2.4.6.17.1 Rò rỉ dầu
Đối với các khu vực
có thể xảy ra rò rỉ như thiết bị đốt dầu, máy phân ly, ống xả và các van tại
các két phục vụ hàng ngày…, phải có các biện pháp để chặn rò rỉ cùng với các
đường ống xả phù hợp, và phải được kiểm tra phù hợp với 6.1.6.17 của TCVN
12823-3.
2.4.6.17.2 Buồng nồi hơi
Khi các nồi hơi được
bố trí trong không gian buồng máy trên nội boong và buồng nồi hơi không được
tách biệt khỏi buồng máy bởi các vách kín nước, nội boong phải được kiểm tra
xác nhận là có thành quây để chứa rò rỉ với chiều cao tối thiểu là 200 mm. Khu
vực chứa rò rỉ có thể được xả vào hệ thống nước đáy tàu. Tất cả các bố trí chứa
rò rỉ phải được kiểm tra và xác minh theo các yêu cầu của 2.4.6.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7.1 Việc sử dụng tất cả
các ống kim loại và ống nhựa trong các hệ thống ống phải được kiểm tra phù hợp
với 6.2.3 của TCVN 12823-3.
2.4.7.2 Ống thép
2.4.7.2.1 Chiều dày thành ống
phải được thiết kế theo tiêu chuẩn ANSI Schedule 40 và Schedule 80 lần lượt cho
ống có chiều dày thành ống đến 9,5 mm và đến 12,5 mm hoặc theo các tiêu chuẩn
được chấp nhận phù hợp với thông lệ dầu khí quốc tế.
2.4.7.2.2 Đặc tính kỹ thuật vật
liệu cho đường ống thép theo tiêu chuẩn thích hợp, xem trong TCVN 12823-5.
2.4.7.2.3 Việc sử dụng ống thép
phải phù hợp với 6.2.3.1 của TCVN 12823-3.
2.4.7.3 Ống đồng và ống đồng
thau
Việc sử dựng ống đồng
và ống đồng thau phải phù hợp 6.2.3.2 của TCVN 12823-3.
2.4.7.4 Ống nhựa
a) Trong phạm vi Quy
chuẩn này, nhựa được hiểu là vật liệu nhưa dẻo nóng và nhựa dẻo phản ứng nhiệt
có hoặc không có cốt gia cường, như nhựa nhiệt dẻo PVC và nhựa cốt sợi FRP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống và các thành phần
của ống được chế tạo từ các vật liệu nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt cứng có hoặc
không có cốt gia cường, có thể được sử dụng trong các hệ thống ống được nêu
trong Bảng 7 của TCVN 12823-3, với điều kiện phải phù hợp với các yêu cầu trong
6.2.4 của TCVN 12823-3.
c) Ký hiệu trên các
ống nhựa và các bộ phận khác
Ống nhựa và các bộ
phận khác phải được kiểm tra để xác nhận là có dấu hiệu nhận dạng theo một tiêu
chuẩn được chấp nhận theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Dấu hiệu nhận
dạng phải bao gồm áp suất định mức, tiêu chuẩn thiết kế mà theo đó ống và các
phụ tùng được chế tạo, vật liệu làm ống, phụ tùng và ngày chế tạo.
d) Lắp đặt ống nhựa
Lắp đặt ống nhựa phải
phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
1) Việc lựa chọn và
khoảng cách giữa các gối đỡ ống trong hệ thống trên giàn phải được xác định là
một thành phần của các chỉ tiêu về ứng suất cho phép và độ lệch tối đa. Khoảng
cách đỡ không được lớn hơn khoảng cách mà cơ sở chế tạo ống khuyến nghị. Từng
gối đỡ phải phải chịu được phân bố tải trọng của ống trên toàn bộ bề rộng gối.
Phải có các biện pháp thực hiện để giảm mài mòn của ống khi chúng tiếp xúc với
gối đỡ. Các thành phần có trọng lượng lớn trong hệ thống đường ống như van và
các mối nối giãn nở phải được đỡ riêng. Các gối đỡ phải cho phép chuyển động tương
đối giữa ống và kết cấu giàn;
2) Ống phải được bảo
vệ khỏi các hư hỏng cơ học;
3) Khi ống được nối,
độ bền của các phụ tùng và các mối nối không được nhỏ hơn độ bền của đường ống
mà chúng nối vào. Các ống có thể được nối bằng keo kết dính, hàn, bích nối hoặc
các mối nối khác. Việc siết chặt các bích nối hoặc mối nối cơ học phải được
thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Chất kết dính khi được sử dụng để lắp
ráp các mối nối phải phù hợp để có được độ kín chặt giữa ống và các phụ tùng
trong toàn bộ dải nhiệt độ và áp suất của ứng dụng dự kiến. Các kỹ thuật nối
phải phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Cần lưu ý tới chuyên môn và
trình độ thích hợp của nhân sự thực hiện và quy trình kết dính. Các yêu cầu về
quy trình kết dính mối nối được nêu tại 6.2.4.6 của TCVN 12823-3;
4) Khi ống phải có
khả năng dẫn điện được yêu cầu theo 6.2.4.3.8 của TCVN 12823-3, điện trở tiếp
đất từ mọi điểm trong hệ thống không được vượt quá 1 MΩ. Nếu được sử dụng, dây
tiếp đất hoặc các đai liên kết nối đất phải dễ tiếp cận để kiểm tra và được đặt
ở nơi nhìn thấy được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tính toàn vẹn của
các sàn và vách kín nước phải được duy trì nếu có các ống nhựa xuyên qua. Khi
các ống nhựa xuyên qua sàn và vách cấp A hoặc B, các bố trí phải đảm bảo độ bền
chịu lửa không bị suy giảm. Nếu sàn hoặc vách cũng là loại chịu lửa và việc các
ống nhựa bị phá hủy bởi lửa có thể làm chất lỏng trong két chảy ra, phải lắp
đặt tại vách hoặc sàn một van đóng kín bằng kim loại có khả năng vận hành từ
phía trên boong vách ngăn;
7) Các mối nối phải
được sơn chống cháy nếu cần đáp ứng các các chỉ tiêu về độ bền lửa được yêu cầu
trong 6.2.4.3.5 của TCVN 12823-3. Lớp sơn không được áp dụng trước khi hệ thống
đường ống được thử áp lực phù hợp. Lớp sơn chống cháy phải được áp dụng theo
các khuyến nghị của cơ sở chế tạo và phải sử dụng một quy trình được duyệt
trong từng trường hợp cụ thể.
2.4.8 Van
2.4.8.1 Vật liệu van
Vật liệu van phải phù
hợp với 6.2.9 của TCVN 12823-3. Hồ sơ của vật liệu phải có sẵn để kiểm tra.
2.4.8.2 Tiêu chuẩn về van
Van tuân thủ theo một
tiêu chuẩn được công nhận có thể được sử dụng phù hợp với 6.2.5.4 của TCVN
12823-3. Van chưa có đủ cơ sở để khẳng định sự phù hợp với tiêu chuẩn thì thiết
kế van cần được trình nộp để đánh giá sự phù hợp của van.
2.4.8.3 Chế tạo van
Việc chế tạo van phải
được kiểm tra xác nhận theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các van của
hệ thống đường ống Cấp I và Cấp II có đường kính danh nghĩa vượt quá 50 mm phải
có các đầu van được bắt bu lông, đệm kín áp suất, và có bích hoặc hàn. Các đầu
van mối hàn phải là mối hàn dạng giáp mép, ngoại trừ các mối hàn dạng lỗ có thể
được sử dụng cho các van có đường kính danh nghĩa 80 mm trở xuống, có mức áp
suất (cấp ANSI 600) 39,2 bar, và đối với van có đường kính danh nghĩa 65 mm hoặc
nhỏ hơn, mức áp suất (cấp ANSI 1500) 98,1 bar;
c) Tất cả các van
bằng gang phải có nắp được bắt bu lông hoặc có nắp dạng nối ren. Đối với các
van có nắp dạng nối ren, vòng nắp phải làm bằng thép, đồng hoặc sắt dẻo;
d) Thân, đĩa hoặc mặt
đĩa, đế van và các phần khác của van phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn
phù hợp với mục đích sử dụng;
e) Van phải được
thiết kế cho áp suất lớn nhất mà nó phải chịu. Áp suất thiết kế tối thiểu phải
là 3,4 bar, ngoại trừ các van được sử dụng trong các hệ thống hở như các đường
thông gió và thoát nước và các van được lắp trên các két khí không nằm trong
ống hút khí hoặc ống xả có thể được thiết kế với áp suất dưới 3,4 bar, theo các
yêu cầu trong 6.2.5.1 của TCVN 12823-3. Các bộ ống góp nước dằn lớn có các ống
nhánh có kích thước danh nghĩa lớn hơn 200 mm có thể được xét riêng nếu áp suất
lớn nhất mà đường ống phải chịu không vượt quá 1,7 bar;
f) Tất cả các van cho
hệ thống đường ống Cấp I và Cấp II và các van cho mục đích sử dụng trong các
đường ống chưng cất hoặc dầu phải được chế tạo để cuống van không bị tuột ra
khỏi van. Các van đầu ống (plug cocks), van bướm và các van sử dụng vật liệu
chống thấm phải được lưu ý đặc biệt;
g) Hồ sơ các hệ thống
điều khiển cho tất cả các van không được vận hành bằng tay phải được nộp khi
thiết kế.
2.4.8.4 Đặc trưng và dấu hiệu
nhận biết van
Tất cả các van phải
được nhà chế tạo thử với một áp suất thủy tĩnh bằng với áp suất yêu cầu theo
tiêu chuẩn của Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) hoặc tiêu chuẩn khác phù
hợp với thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Van phải có nhãn của nhà chế tạo
được dập hoặc được đúc bên ngoài có ghi mức áp suất được nhà chế tạo đảm bảo
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng.
2.4.9 Phụ
tùng ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phụ tùng
ống trong đường ống Cấp I và Cấp II phải được dùng mặt bích hoặc được hàn với
kích thước đường kính ngoài lớn hơn 89 mm (3 inch kích thước ống danh nghĩa
NPS). Các đầu nối ống bằng ren có thể được sử dụng trong các hệ thống đường ống
Cấp I và Cấp II, với điều kiện nhiệt độ không vượt quá 496 °C và áp suất không
vượt quá áp suất lớn nhất được nêu trong 6.2.6 của TCVN 12823-3.
Các phụ tùng ống sử
dụng cho các hệ thống đường ống Cấp I, Cấp II, và Cấp III phải phù hợp với
6.2.6 của TCVN 12823-3. Đối với xy lanh thủy lực xem 6.2.10 của TCVN 12823-3.
2.4.9.2 Vật liệu phụ tùng ống
Vật liệu chế tạo các
phụ tùng ống phải phù hợp với 6.2.9 của TCVN 12823-3. Chứng chỉ vật liệu của cơ
sở chế tạo phải có sẵn để kiểm tra.
2.4.9.3 Thử tại cơ sở chế
tạo, dán nhãn, và chứng chỉ cho các phụ tùng ống
Tất cả các phụ tùng
ống phải được cơ sở chế tạo thử với một áp suất thủy tĩnh bằng với áp suất theo
tiêu chuẩn của Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) hoặc tiêu chuẩn khác theo
thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Các phụ tùng ống phải có nhãn hợp lệ của
cơ sở chế tạo, được dập hoặc đúc bên ngoài rõ ràng mức áp suất được cơ sở chế
tạo đảm bảo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng.
2.4.9.4 Lắp đặt phụ tùng ống
Việc lắp đặt các mối
nối đường ống cơ khí, như được nêu trong 6.2.6 của TCVN 12823-3 và 6.2.7 của
TCVN 12823-3 phải phù hợp theo hướng dẫn lắp đặt của cơ sở chế tạo. Các dụng cụ
hoặc đồng hồ đo đặc biệt cần thiết cho việc lắp đặt các mối nối phải được cơ sở
chế tạo xác định và cung cấp. Các công cụ đặc biệt đó phải được giữ trên giàn.
2.4.10 Bích
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.10.2 Vật liệu chế tạo bích
nối phải phù hợp với 6.2.9 của TCVN 12823-3. Chứng chỉ vật liệu của cơ sở chế
tạo phải có sẵn để kiểm tra.
2.4.11 Xy
lanh thủy lực
2.4.11.1 Yêu cầu chung
Xi lanh thủy lực chịu
áp suất hoặc nhiệt độ lớn hơn các giá trị nêu trong 6.2.10 của TCVN 12823-3
phải tuân thủ tiêu chuẩn về xi lanh thủy lực được chấp nhận phù hợp với thông
lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
2.4.11.2 Vật liệu
Vật liệu chế tạo xy
lanh thủy lực phải phù hợp với 6.2.9 của TCVN 12823-3. Chứng chỉ vật liệu của
cơ sở chế tạo phải có sẵn để kiểm tra.
2.4.11.3 Thử tại cơ sở chế
tạo, dán nhãn, và chứng chỉ cho xy lanh thủy lực
Việc chấp nhận sẽ
được dựa trên hồ sơ của nhà sản xuất và sự xác minh thông tin nhận dạng chắc
chắn trên từng xy lanh có tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, tiêu chuẩn phù
hợp, và áp suất, nhiệt độ làm việc lớn nhất cho phép.
2.4.12 Ống
hút nước biển và ống xả ngoài mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các van của
ống hút nước biển và ống xả phải được kiểm tra và thử, và tất cả các mối hàn
xuyên qua tôn bao phải được kiểm tra NDT bề mặt (bên trong và bên ngoài giàn)
và thử bằng vòi rồng trước khi giàn được hạ thủy.
2.4.12.2 Kết nối
a) Các kết nối đường
ống bằng cách bắt bu lông với tôn bao phải có phần đầu bu lông được tán chìm ở
bên ngoài và phần thân lồng xuyên qua tôn. Khi vòng gia cường có chiều dày đủ
lớn được đắp hoặc hàn vào phía trong tôn bao, có thể được sử dụng đinh tán.
b) Kết nối vặn ren
ngoài mạn của các van trên tôn vỏ không được chấp nhận là một phương pháp liên
kết ống với tôn vỏ.
c) Các kết nối đường
ống được lắp đặt giữa tôn bao và van phải có chiều dày tối thiểu không nhỏ hơn
như đã được chỉ ra trong 6.2.11.2 của TCVN 12823-3 và càng ngắn càng tốt.
2.4.12.3 Van và phụ tùng
2.4.12.3.1 Van chỉnh lưu dạng
kẹp (wafer-type valve) không được sử dụng cho bất kỳ kết nối nào với tôn bao
nếu không.
2.4.12.3.2 Tất cả các phụ tùng
và van liền với tôn bao được yêu cầu trong 6.2.11.5 và 6.2.12 của TCVN 12823-3
phải được làm bằng thép, đồng hoặc vật dẻo khác được phê duyệt. Các van bằng
gang thường hoặc vật liệu tương tự sẽ không được chấp nhận. Được sử dụng gang
cầu graphite hay gang rèn nếu vật liệu chế tạo có độ giãn dài không nhỏ hơn
12%.
2.4.12.3.3 Tất cả các ống được
đề cập tới trong tiểu mục này phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác
và được phê duyệt đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.12.3.5 Van đóng cưỡng bức
phải được trang bị tại tôn bao trên đường ống hút và đường ống xả. Điều khiển
van phải có khả năng dễ dàng tiếp cận và được lắp đặt thiết bị chỉ báo thể hiện
van đang được đóng hay mở.
2.4.12.3.6 Trong điều kiện hoạt
động bình thường, thiết bị điều khiển van được xem là dễ dàng tiếp cận phải đảm
bảo:
a) Được lắp đặt trong
một không gian có thể tiếp cận bình thường mà không cần sử dụng dụng cụ;
b) Không có vật cản
hoặc được bảo vệ khỏi các vật cản, thiết bị di động và các bề mặt nóng có thể
gây cản trở vận hành hoặc bảo trì;
c) Trong tầm với của
người vận hành.
2.4.12.3.7 Không sử dụng các vật
liệu dễ bị vô hiệu hóa bởi nhiệt trong liên kết với tôn bao, mà tại đó sự hư
hỏng vật liệu khi có cháy sẽ gây ra nguy hiểm ngập nước.
2.4.12.4 Van dẫn động bằng cơ
khí
2.4.12.4.1 Việc bố trí và vận
hành của tất cả các van dẫn động bằng cơ khí phải được kiểm tra phù hợp với các
yêu cầu dưới đây.
2.4.12.4.2 Van dẫn động bằng cơ
khí phải phù hợp với 6.1.6.13 của TCVN 12823-3. Hệ thống xác định vị trí các
van hút nước biển và van xả phải độc lập với hệ thống điều khiển van. Ngoài ra,
các van thông biển cần thiết cho việc vận hành của các máy đẩy hoặc máy phát
điện được yêu cầu trong 7.2.2.1 của TCVN 12823-3 phải được thiết kế để duy trì
điều kiện làm việc sau cùng khi bị mất điện điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giàn có cột ổn
định: Các ống hút và xả nước biển dưới đường nước tải trọng được ấn định phải
có các van có thể điều khiển từ xa từ một vị trí có thể tiếp cận bên ngoài
khoang;
b) Giàn tự nâng và
giàn mặt nước: Các ống hút và xả nước biển trong các khoang không có người
thường xuyên nằm dưới đường nước tải trọng ấn định phải có các van có thể điều
khiển từ xa từ một vị trí có thể tiếp cận bên ngoài khoang. Nếu van có thể dễ
dàng tiếp cận, các khoang có các ống hút và xả có thể được trang bị báo động la
canh thay cho van điều khiển từ xa;
c) Giàn tự nâng: Các
ống xả bùn phải được trang bị các van có thể vận hành từ một vị trí có thể tiếp
cận. Các van này thường đóng và có một dấu hiệu thể hiện trạng thái này gần vị
trí vận hành. Van một chiều không cần thiết phải trang bị.
2.4.13 Thoát
nước và xả trên giàn mặt nước và giàn tự nâng
2.4.13.1 Quy định chung
Tất cả ống thoát nước
sinh hoạt và xả phải được kiểm tra và thử, và tất cả các mối hàn xuyên qua tôn
bao phải được kiểm tra NDT bề mặt và thử vòi rồng các mối hàn, tốt nhất là
trước khi giàn được hạ thủy.
2.4.13.2 Kết nối
Ống xả được dẫn xuyên
qua tôn bao từ khoang dưới boong mạn khô hoặc từ thượng tầng hoặc lầu có trang
bị các cửa đáp ứng quy định của Chương 16 và Chương 17 của Phần 2A QCVN
21:2015/BGTVT, phải được trang bị các phương tiện hiệu quả và dễ dàng tiếp cận
để chống sự xâm nhập của nước vào bên trong.
2.4.13.3 Van và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.13.3.2 Khi khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ đường nước tải trọng đến đầu bên trong của ống xả lớn hơn
0,01L, ống xả có thể có có 2 van một chiều tự động không cần phương tiện đóng
chủ động, với điều kiện van bên trong phải luôn dễ dàng tiếp cận để kiểm tra
trong điều kiện khai thác. Van bên trong phải nằm trên đường nước tải trọng cao
nhất (deepest waterline). Nếu điều này là không khả thi, phải trang bị một van
chặn điều khiển cục bộ đặt giữa giữa hai van một chiều, khi đó, van bên trong
không cần đặt cao hơn đường nước tải trọng cao nhất.
2.4.13.3.3 Khi khoảng cách theo
phương ngang từ đường nước tải trọng mùa hè tới đầu bên trong của ống xả vượt
quá 0,02L, có thể chấp nhận một van một chiều tự động không có phương tiện đóng
chủ động nếu van đó nằm cao hơn đường nước tải trọng cao nhất. Nếu điều này
không khả thi, một van đóng cưỡng bức hoạt động cục bộ có thể được đặt dưới van
một chiều đơn và trong trường hợp đó van một chiều không cần đặt cao hơn đường
nước tải trọng cao nhất. Phương tiện vận hành van chủ phải dễ dàng tiếp cận và
được trang bị thiết bị chỉ báo van đang mở hay đóng.
2.4.13.3.4 Trường hợp ống xả
thải và ống thoát nước đi qua tôn bao nơi đặt buồng máy, đầu nối với tôn bao
của van đóng cưỡng bức hoạt động cục bộ cùng với một van một chiều bên trong sẽ
được chấp nhận.
2.4.13.3.5 Ống thoát nước và ống
xả bắt đầu từ bất kỳ cao độ nào và xuyên qua tôn bao ở vị trí thấp hơn boong
mạn khô quá 450 mm hoặc vị trí cao đường nước tải trọng mùa hè ít hơn 600 mm
phải được trang bị một van một chiều tại tôn bao. Van này trừ khi được yêu cầu
theo 6.2.12.1 của TCVN 12823-3, có thể được bỏ qua nếu đường ống có chiều dày
tối thiểu bằng chiều dày của tôn bao hoặc của ống siêu nặng (xem 3.12 của TCVN
12823-3), lấy giá trị nhỏ hơn.
2.4.13.3.6 Ống thoát nước dẫn từ
thượng tầng hoặc lầu không được trang bị các cửa phù hợp với Chương 16 và
Chương 17 của Phần 2A QCVN 21:2015/BGTVT, phải dẫn ra bên ngoài mạn.
2.4.14 Thiết
bị làm mát nằm phía ngoài thân
2.4.14.1 Quy định chung
Thiết bị làm mát phải
được kiểm tra và thử thích hợp, các mối hàn trên các thanh làm mát tích hợp và
các mối hàn trên các nắp đóng kín nước không tích hợp phải được kiểm tra NDT bề
mặt (bên ngoài và bên trong) hoặc thử bằng vòi rồng trước khi giàn được hạ
thủy.
2.4.14.2 Kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.14.3 Van và phụ tùng
Các van đóng cưỡng
bức được yêu cầu theo 6.2.14.2 của TCVN 12823-3 không cần phải trang bị nếu bộ
thiết bị làm mát đáy giàn được tích hợp liền với thân giàn. Bộ thiết bị làm mát
có thể được coi là tích hợp liền với thân giàn nếu như nó được chế tạo theo
phương pháp là các thanh trao đổi nhiệt được hàn vào thân giàn và kết cấu thân
giàn tạo thành một phần của thanh. Vật liệu thanh trao đổi nhiệt tối thiểu phải
có cùng chiều dày và chất lượng được yêu cầu đối với thân, và đầu trước của
thiết bị làm mát được làm phẳng với thân giàn cùng với độ dốc không lớn hơn
4:1. Nếu van đóng cưỡng bức không yêu cầu tại tôn bao, toàn bộ ống mềm hoặc
khớp nối phải được đặt trên đường nước tải trọng cao nhất hoặc được trang bị
một van cách ly.
2.4.14.4 Sự xuyên qua tôn bao
không hàn hoàn toàn của bộ làm mát đáy giàn không tích hợp liền với thân giàn
Khi sử dụng các bộ
làm mát ở đáy không tích hợp liền thân giàn, nếu vị trí xuyên tôn bao tại đó
không được hàn hoàn toàn thì phải được bọc kín bởi một hộp kín nước.
2.4.15 Vị
trí xuyên qua các biên kín nước
2.4.15.1 Quy định chung
2.4.15.1.1 Tất cả các vị trí
xuyên qua các biên kín nước phải được thử để chứng minh sự toàn vẹn của biên
đó. Các yêu cầu chi tiết về thử xem tại 2.3.12.
2.4.15.1.2 Tại các biên yêu cầu
duy trì kín nước cho ổn định tai nạn, các van hoặc thiết bị đóng kín nước có
thể được yêu cầu (xem 8.3.6 của TCVN 12823-2). Van một chiều và van kích hoạt bằng
trọng lực hoặc van lò xo không được coi là hiệu quả trong việc ngăn chặn ngập
nước.
2.4.15.2 Hệ thống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.15.3 Hệ thống hút khô bên
trong
2.4.15.3.1 Khi hệ thống hút khô
bên trong dẫn tới một khoang kín nước riêng biệt có trang bị ống hút nước la
canh, các van đóng cưỡng bức phải có chỉ báo vị trí đóng mở. Việc điều khiển
van phải được thực hiện từ phòng điều khiển nước dằn (hoặc các không gian khác
có người làm việc thường xuyên), hoặc từ một vị trí dễ dàng tiếp cận nằm trên
đường nước ngập tính toán trong điều kiện tai nạn (xem 8.3.4 của TCVN 12823-2).
2.4.15.3.2 Nếu việc lắp đặt bộ
điều khiển van từ xa là không khả thi, các đường hút có thể được trang bị các
van đóng nhanh, van tự đóng tại biên của không gian mà tại đó có trang bị ống
hút la canh.
2.5
Kiểm tra các hệ thống cơ khí và ống công nghệ
2.5.1 Quy định chung
2.5.1.1 Mục này đề cập các
kiểm tra và thử cần được thực hiện đối với các hệ thống cơ khí và hệ thống ống
công nghệ trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn tại nhà máy chế tạo.
2.5.1.2 Kiểm tra và thử lắp
đặt máy, đường ống, bình chịu áp lực và trang thiết bị liên quan được nêu tại
2.4.
2.5.1.3 Các cuộc kiểm tra và
thử phải được thực hiện với sự chứng kiến của đăng kiểm viên trước khi tiến
hành thử đường dài như được nêu tại 2.10.
2.5.2 Hệ thống nâng hạ giàn
và các hệ thống liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.1.1 Toàn bộ hệ thống nâng
hạn giàn và các hệ thống liên quan của giàn tự nâng được chế tạo và chứng nhận
tại nhà máy chế tạo phải được lắp đặt phù hợp theo các bản vẽ được thẩm định.
2.5.2.1.2 Việc lắp đặt hệ thống
nâng hạ giàn và các hệ thống nâng hạ khác phải được kiểm tra xác nhận. Việc thử
nâng hạ phải được thực hiện phù hợp với quy trình được thống nhất. Chi tiết về
thử nâng hạ xem tại 2.10.5.
2.5.2.2 Vật liệu
Hồ sơ chứng minh sự
phù hợp của vật liệu phải có sẵn để kiểm tra.
2.5.2.3 Động cơ nâng hạ chân
giàn và bộ điều khiển động cơ
Động cơ nâng hạ chân
giàn và bộ điều khiển động cơ phải có chứng nhận phù hợp với thông lệ dầu khí
quốc tế và được kiểm tra lắp đặt phù hợp.
2.5.2.4 Hệ thống thủy lực
Hệ thống thủy lực và
vật liệu chế tạo xy lanh thủy lực phải được kiểm tra.
2.5.2.5 Thiết bị đo và các
thành phần khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.5.2 Việc vận hành hệ
thống nâng hạ chân giàn từ các trạm điều khiển phải được kiểm tra sau lắp đặt,
bao gồm cả sự vận hành của hệ thống bởi các điều khiển khẩn cấp (dừng khẩn cấp)
từ khung nâng hạ chân giàn.
2.5.2.5.3 Sự hoạt động của hệ
thống liên lạc phải được kiểm tra.
2.5.3 Thông hơi két và ống
tràn két
2.5.3.1 Quy định chung
2.5.3.1.1 Thông hơi két và ống
tràn két phải được kiểm tra và thử để xác nhận phù hợp với 6.3 của TCVN
12823-3. Việc kiểm tra và thử được yêu cầu phải được thực hiện để xác minh sự
phù hợp của hệ thống theo các yêu cầu nêu dưới đây trước khi thử đường dài.
2.5.3.1.2 Khi thử khí hoặc thử
thủy tĩnh các két, các ống thông hơi và ống tràn phải được kiểm tra và thử khí
hoặc thử thủy tĩnh.
2.5.3.2 Ngập nước dần dần
2.5.3.2.1 Các ống thông hơi két
và vị trí chảy tràn két phải kết thúc ở phía trên giới hạn của toàn vẹn kín
nước. Các ống kết thúc trong giới hạn toàn vẹn kín nước phải được trang bị
phương tiện tự động đóng như van cầu một chiều hoặc tương đương.
2.5.3.2.2 Vị trí của ống thông
hơi két và ống tràn là để ngăn chặn việc ngập nước dần dần và phù hợp với
6.3.1.2 của TCVN 12823-3, và được kiểm tra lắp đặt phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.3 Chiều cao của ống
thông hơi
Chiều cao của ống
thông hơi và ống tràn két phải phù hợp với 6.3.1.3 của TCVN 12823-3.
2.5.3.4 Kích thước của ống
thông hơi
Kích thước của ống
thông hơi và ống tràn két phải phù hợp với 6.3.1.4 của TCVN 12823-3.
2.5.3.5 Kết thúc của ống
thông hơi
Kết thúc của ống
thông hơi két phải phù hợp với 6.3.1.5 của TCVN 12823-3.
2.5.3.6 Ống tràn két
Việc bố trí và lắp
đặt ống tràn két và hệ thống báo động áp dụng thích hợp cho tràn két phải phù
hợp với yêu cầu tại 6.3.1.6 của TCVN 12823-3.
2.5.4 Đo sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.1.1 Việc bố trí đo sâu
phải được kiểm tra và thử để xác nhận phù hợp với 6.3.2 của TCVN 12823-3. Việc
kiểm tra và thử phải được thực hiện để kiểm tra sự phù hợp của hệ thống theo
các yêu cầu dưới đây trước khi thử đường dài.
2.5.4.1.2 Khi thử khí hoặc thử
thủy tĩnh két, khoang trống, các ống đo phải được kiểm tra và thử khí hoặc thử
thủy tĩnh.
2.5.4.2 Ống đo
Kích thước, lắp đặt
và điểm kết thúc của ống đo phải phù hợp với 6.3.2.2 của TCVN 12823-3.
2.5.4.3 Kính đo và thiết bị
báo mức
2.5.4.3.1 Việc bố trí lắp đặt
và đóng của kính đo phải phù hợp với yêu cầu nêu tại 6.3.2.3 của TCVN 12823-3.
2.5.4.3.2 Khi một thiết bị hoặc
hệ thống báo mức nước được trang bị để xác định mức chất lỏng trong một khoang
chứa chất lỏng dễ cháy, thiết bị hoặc hệ thống đó phải phù hợp với 6.3.2.4 của
TCVN 12823-3.
2.5.5 Hệ thống la canh
2.5.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5.1.2 Hệ thống la canh cùng
với hệ thống báo động phải được kiểm tra và thử trước khi thử đường dài.
2.5.5.1.3 Sự hoạt động phù hợp
của hệ thống la canh cùng với hệ thống báo động phải được kiểm tra lại trong
khi thử đường dài (xem 2.9).
2.5.5.2 Hệ thống la canh đối
với giàn mặt nước
Số lượng tối thiểu
của bơm la canh, bố trí của đường ống la canh độc lập, và bố trí ống la canh
trực tiếp trên giàn kiểu tàu phải phù hợp với yêu cầu tại 6.4.1 của TCVN
12823-3.
2.5.5.3 Hệ thống la canh đối
với giàn có cột ổn định và giàn tự nâng
Việc bố trí hệ thống
la canh của các khoang trống, hầm xích, và các báo động la canh được bố trí
trong buồng bơm và buồng máy đẩy phải phù hợp với 6.4.2 của TCVN 12823-3.
2.5.5.4 Đường ống hút khô
(tất cả các giàn)
a) Việc lắp đặt và bố
trí đường ống, cụm van, vòi và van, hệ thống hút khô la canh dạng chính dùng
chung, thiết bị lọc, xả bằng trọng lực và hút khô từ các khu vực nguy hiểm phải
phù hợp với yêu cầu tại 6.4.3 của TCVN 12823-3.
b) Đường ống hệ thống
la canh phải được kiểm tra và thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc lắp đặt và bố
trí các bơm hệ thống la canh phải phù hợp với yêu cầu tại 6.4.4 của TCVN
12823-3.
b) Tất cả các bơm la
canh phải được lắp đặt và thử trước khi thử đường dài.
c) Sự hoạt động phù
hợp của bơm la canh cùng với báo động của hệ thống la canh phải được kiểm tra
lại trong quá trình thử đường dài.
2.5.5.6 Kích thước của ống
hút khô
2.5.5.6.1 Giàn mặt nước
Kích thước của ống
chính và ống nhánh phải phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm định và phù hợp với
6.4.5.1 của TCVN 12823-3.
2.5.5.6.2 Giàn có cột ổn định
và giàn tự nâng
Kích thước của ống
chính và ống nhánh phải được kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và
phù hợp với 6.4.5.2 của TCVN 12823-3.
2.5.6 Hệ thống dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.6.1.1 Kiểm tra và thử các
cụm ống nước dằn phải được thực hiện để xác nhận phù hợp với các yêu cầu dưới
đây trước khi thử đường dài.
2.5.6.1.2 Các tính năng điều
khiển dằn phải được kiểm tra và thử để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu cụ thể
dưới đây trước khi thử đường dài. Sự hoạt động phù hợp của các tính năng điều
khiển dằn phải được xác nhận lại trong quá trình thử đường dài.
2.5.6.2 Đường ống nước dằn
(tất cả các giàn)
2.5.6.2.1 Việc lắp đặt và bố
trí đường ống, cụm van, vòi và van, và điều khiển van của các két dằn phải phù
hợp với 6.4.6 của TCVN 12823-3.
2.5.6.2.2 Hệ thống bơm dằn phải
được bố trí để ngăn chặn khả năng xâm nhập của nước hoặc dầu vào buồng máy,
hoặc từ khoang này sang khoang khác, bất kể từ biển, két nước dằn hoặc két dầu.
Đường ống dằn chính phải có các van kiểm soát riêng biệt tại các bơm.
2.5.6.3 Hệ thống nước dằn đối
với giàn có cột ổn định
2.5.6.3.1 Việc lắp đặt và bố
trí đường ống, cụm van, bơm và tính năng điều khiển dằn phải phù hợp với 6.4.7
của TCVN 12823-3.
2.5.6.3.2 Hệ thống dằn phải
được thiết kế và bố trí sao cho hệ thống có thể bơm dằn vào và ra từ bất kỳ két
dằn nào trong các điều kiện vận hành bình thường và điều kiện di chuyển.
2.5.6.3.3 Hệ thống phải có khả
năng khôi phục giàn đến mớn nước hoạt động bình thường hoặc tới mớn nước di
chuyển và độ chúi khi giàn chịu riêng từng trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trạng thái ngập
được xác định theo 8.3.4 c.ii) của TCVN 12823-2.
2.5.6.3.4 Ngoài ra, hệ thống
phải có khả năng nâng giàn từ điều kiện chúi tại mớn nước hoạt động bình thường
sâu nhất, lên một khoảng 4,6 m hoặc tới mớn nước ở trạng thái bão khắc nghiệt,
lấy giá trị lớn hơn, trong vòng 3 giờ.
2.5.6.3.5 Thử khả năng nêu trên
phải được thực hiện trong quá trình thử dằn.
2.5.7 Hệ thống dầu nhiên
liệu
2.5.7.1 Yêu cầu chung
a) Việc bố trí hệ
thống, đường ống, van và phụ tùng, bố trí hệ thống hâm dầu và hệ thống lọc dầu
nhiên liệu phải phù hợp với 6.5.1 của TCVN 12823-3.
b) Việc kiểm tra và
thử hệ thống dầu nhiên liệu cùng với két của hệ thống, van, phụ tùng, thiết bị
hâm và lọc (nếu trang bị) phải được thực hiện để kiểm tra sự phù hợp với các
yêu cầu dưới đây trước khi thử đường dài.
c) Hoạt động của hệ
thống phải được kiểm tra lại trong quá trình thử đường dài.
2.5.7.2 Chuyển và nạp dầu
nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hoạt động của hệ
thống phải được kiểm tra lại trong quá trình thử đường dài.
c) Bơm dầu nhiên liệu
phải được bố trí tách biệt với các hệ thống bơm khác đến mức tối đa có thể và
có các biện pháp hiệu quả để ngăn chặn các kết nối chéo nguy hiểm trong vận
hành.
d) Phát hiện rò rỉ
(khi ống hâm dầu được lắp đặt), đường ống trong két dầu, van hoặc vòi kiểm
soát, và các van trong két dầu phải phù hợp với 6.5.2 của TCVN 12823-3.
2.5.7.3 Hệ thống dầu nhiên
liệu cho nồi hơi
a) Nếu nồi hơi được
bố trí tại buồng máy, chúng phải được lắp đặt có tấm chắn bảo vệ và khay hứng
dầu tại khu vực lò đốt. Nồi hơi được lắp đặt cho mục đích cung cấp năng lượng
cho thiết bị dự phòng phải có tối thiểu hai biện pháp cung cấp nhiên liệu và
hai bơm dầu đốt.
b) Việc kiểm tra và
thử hệ thống dầu đốt cho nồi hơi phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với
các yêu cầu cụ thể nêu ở trên trước khi thử đường dài.
c) Hoạt động phù hợp
của hệ thống phải được kiểm tra lại trong quá trình thử đường dài.
2.5.7.4 Hệ thống dầu đốt cho
động cơ đốt trong
a) Việc kiểm tra và
thử hệ thống dầu đốt cho động cơ đốt trong phải được thực hiện để xác nhận sự
phù hợp với các yêu cầu cụ thể dưới đây trước khi thử đường dài theo quy định
tại 2.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số lượng tối thiểu
và bố trí của các bơm nhiên liệu, két dầu và ống xả đối với hệ thống dầu đốt,
đường ống áp lực dầu đốt, hệ thống bơm phun và đường ống giữa các bơm tăng áp
và bơm phun phải phù hợp với 6.5.4 của TCVN 12823-3.
2.5.7.5 Bố trí dừng hoạt động
cho các van của hệ thống dầu đốt
Mỗi đường ống hút dầu
đốt từ một két chứa, két lắng hoặc két dầu trực nhật mà tại đó chịu một áp lực
tĩnh của dầu từ két phải được trang bị một van dừng cưỡng bức có khả năng đóng
bằng tay từ một vị trí có khả năng tiếp cận từ bên ngoài buồng nơi van được lắp
đặt và thử (xem 4.4.1.5 của TCVN 12823-4).
2.5.8 Nhiên liệu có nhiệt
độ chớp cháy thấp
Khi sử dụng, việc
kiểm tra nhiên liệu có nhiệt độ chớp cháy thấp và các trang bị liên quan phải
được thực hiện để xác minh sự phù hợp với 6.5.5 của TCVN 12823-3.
2.5.9 Hệ thống dầu bôi trơn
2.5.9.1 Yêu cầu chung
a) Việc bố trí và thử
hệ thống dầu bôi trơn phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp với các yêu
cầu trước khi thử đường dài.
b) Đường ống dầu bôi
trơn phải riêng biệt hoàn toàn với các hệ thống đường ống khác. Ngoài ra, phải
áp dụng các yêu cầu 6.5.1.1.2, 6.5.1.2 và 6.5.1.3 của TCVN 12823-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với giàn kiểu
tàu, hệ thống bôi trơn phải được bố trí sao cho chúng vận hành phù hợp dưới các
điều kiện được chỉ ra trong 5.1.3 của TCVN 12823-3.
2.5.9.2 Kính quan sát dòng
chảy
Kính quan sát dòng
chảy có thể được sử dụng trong các hệ thống bôi trơn với điều kiện phải là loại
chống cháy.
2.5.9.3 Tua bin và bộ giảm
tốc
Đối với tua bin và bộ
giảm tốc của chúng, xem 13.14 và 13.15 trong Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT.
2.5.9.4 Động cơ đốt trong và
bộ giảm tốc
Hệ thống dầu đốt cho
động cơ đốt trong và bộ giảm tốc phải phù hợp với 6.6.1.4 của TCVN 12823-3.
2.5.9.5 Máy chạy bằng điện
Đối với máy chạy bằng
điện, xem 7.3.2.2, 7.3.2.3.1 của TCVN 12823-3. Máy phải có hồ sơ chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc kiểm tra và
thử hệ thống thủy lực phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp với các yêu
cầu trước khi thử đường dài.
b) Việc bố trí các hệ
thống đường ống thủy lực cấp I và cấp II phải phù hợp với các yêu cầu của mục
này, ngoại trừ rằng các hệ thống thủy lực là một phần của một thiết bị độc lập
không thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và hệ thống thủy lực không nằm trong hệ
thống đường ống giàn (như cần cẩu) đã có quy định riêng. Các yêu cầu cho két
dầu nhiên liệu nêu tại 6.5.1.1.2 và 6.5.1.2 của TCVN 12823-3 cũng áp dụng cho
các két chứa dầu thủy lực.
c) Việc bố trí và lắp
đặt các van, đường ống, phụ tùng ống, vòi ống, ắc quy, xi lanh thủy lực, và
biện pháp phân tách các thiết bị thủy lực áp suất cao phải phù hợp với 6.6.2
của TCVN 12823-3.
2.5.11 Hệ thống oxy-axêtylen
cố định
2.5.11.1 Áp dụng
Các yêu cầu tại
6.6.3.2 của TCVN 12823-3 áp dụng cho các thiết bị oxy-axêtylen cố định có hai
hoặc nhiều hơn hai chai oxy và axêtylen. Các chai khí dự phòng không tính cho
mục đích này. Các hệ thống cố định phải phù hợp với 6.6.3.3 của TCVN 12823-3 và
2.5.21.6 của Quy chuẩn này tới mức có thể được, bất kể số lượng các chai khí.
2.5.11.2 Kho chứa chai khí
Kho chứa chai khí,
đường ống thông hơi của buồng chứa, và thiết bị điện trong buồng chứa phải phù
hợp với 6.6.3.2 của TCVN 12823-3.
2.5.11.3 Các bộ phận của hệ
thống đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chai khí
(1) Chai khí phải
được thiết kế, chế tạo và kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật Việt Nam hoặc theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Mỗi chai
phải được lắp đặt một thiết bị giảm áp phù hợp như một nút nóng chảy hoặc đĩa
vỡ.
(2) Khu vực bán kính
3 m trong phạm vi đầu xả của thiết bị giảm áp phải được coi là một khu vực nguy
hiểm.
2.5.12 Chứa nhiên liệu cho
máy bay trực thăng
2.5.12.1 Yêu cầu chung
Việc cách ly các
thiết bị chứa cố định và chuyển nhiên liệu, chế tạo két chứa nhiên liệu, ống
thông gió và van của két chứa phải phù hợp với 6.6.4.1 của TCVN 12823-3. Xem
2.8 đối với việc kiểm tra các khu vực nguy hiểm.
2.5.12.2 Chứa dầu tràn
Bố trí ngăn chứa dầu
tràn phải phù hợp với 6.6.4.2 của TCVN 12823-3.
2.5.13 Hệ thống khí nén khởi
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra và thử
hệ thống khởi động khí nén khởi động phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp
với các yêu cầu trước khi thử đường dài.
2.5.13.2 Thiết kế và chế tạo
Thiết kế và chế tạo
của toàn bộ hệ thống bình chứa khí và đường ống phải phù hợp đến mức có thể
được theo Chương 9 và Chương 10 Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT và 6.6.5.1 của
TCVN 12823-3.
2.5.13.3 Dung tích khí khởi
động
a) Yêu cầu chung
1) Giàn có động cơ
đốt trong sử dụng khí khởi động phải được bố trí ít nhất hai bình chứa khí khởi
động có kích thước tương đương nhau. Tổng dung tích của bình chứa khí khởi động
phải đủ để cung cấp tối thiểu số lần khởi động liên tiếp như được nêu dưới đây
mà không cần phải nạp lại. Nếu các hệ thống khí nén khác như khí điều khiển
được cấp từ bình chứa khí khởi động, dung tích khí tổng thể của các bình chứa
phải đủ để có thể duy trì hoạt động của hệ thống sau khi đã sử dụng lượng khí
cần thiết cho số lần khởi động yêu cầu.
2) Số lần khởi động
liên tiếp tối thiểu khi áp dụng, và theo các điều kiện yêu cầu dưới đây được
xác định tại 2.5.13.3b) đến 2.5.13.3d) phải được kiểm tra trước khi thử đường
dài.
b) Thiết bị đẩy chạy
dầu diesel
Số lần khởi động liên
tiếp tối thiểu yêu cầu được cấp từ bình chứa khí khởi động phải dựa trên bố trí
các động cơ và hệ thống trục được chỉ ra theo Bảng 10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn
chân vịt đơn
Giàn
nhiều chân vịt
Một
động cơ nối trực tiếp vào trục hoặc qua bộ giảm tốc
Hai
hoặc nhiều động cơ nối với trục qua côn hoặc bộ giảm tốc
Một
động cơ nối trực tiếp vào trục hoặc qua bộ giảm tốc
Hai
hoặc nhiều động cơ nối với trục qua côn hoặc bộ giảm tốc
Động cơ đảo chiều
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
Động cơ không đảo
chiều
6
8
8
8
Đối với các bố trí
các động cơ và hệ thống trục khác với Bảng 10, dung tích của các bình chứa khí
khởi động phải được kiểm tra dựa trên số lượng khởi động tương đương.
c) Thiết bị đẩy
diesel-điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = 6 + G(G-1)
Trong đó:
S: tổng số lần khởi
động liên tiếp;
G: số lượng động cơ
cần thiết để duy trì tải điện cho phép giàn di chuyển ở chế độ vận hành đi biển
toàn tải và điều động. Giá trị G không cần vượt quá 3.
d) Giàn không tự hành
Số lần khởi động liên
tiếp tối thiểu yêu cầu từ các bình chứa khí khởi động là 3 lần cho mỗi động cơ
phụ nhưng tổng dung tích chứa của bình chứa khí khởi động cho động cơ phụ không
cần vượt quá 8 lần khởi động liên tiếp.
e) Thiết bị bảo vệ
đối với đường ống khí khởi động chính
Việc lắp đặt các
thiết bị bảo vệ phải phù hợp với 6.6.5.3 của TCVN 12823-3.
2.5.14 Hệ thống làm mát bằng
nước đối với động cơ đốt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra và thử hệ
thống làm mát bằng nước phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp theo quy
định trước khi thử đường dài.
b) Các phương tiện
phải được trang bị để xác định nhiệt độ của nước tuần hoàn khi làm mát trở về
từ mỗi động cơ và để chỉ báo sự tuần hoàn đúng đắn được duy trì. Lỗ thoát nước
phải được lắp đặt tại điểm thấp nhất của tất cả các thân xi lanh. Đối với van
an toàn, xem 6.1.6.11 của TCVN 12823-3.
2.5.14.2 Ống hút nước biển,
bầu lọc và bơm tuần hoàn nước
Ống hút nước biển,
bầu lọc và bơm tuần hoàn nước cho hệ thống làm mát bằng nước phải phù hợp với
6.6.6 của TCVN 12823-3.
2.5.15 Hệ thống xả
Việc kiểm tra hệ
thống xả phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp với 6.6.7 của TCVN 12823-3
trước khi thử đường dài.
2.5.16 Van trên đường ống
dung dịch khoan
a) Nếu khí hoặc hơi
nước được sử dụng để làm sạch dung dịch khoan trước khi đốt, một van một chiều
phải được trang bị trên đường ống. Van này sẽ là một phần của đường ống, có thể
tiếp cận và gần cần đốt nhất có thể. Phải kiểm tra các van này.
b) Nếu sử dụng khí
hoặc hơi để tán nhỏ dung dịch khoan trước khi đốt, một van một chiều phải được
trang bị trên đường ống. Van này phải là một phần của đường ống lắp đặt cố
định, dễ dàng tiếp cận và càng gần cần đốt càng tốt. Phải kiểm tra các van này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sân bay trực thăng
phải được bố trí và trang bị biện pháp chống sự tích tụ chất lỏng và ngăn chặn
chất lỏng lan ra hoặc rơi xuống các phần khác của giàn.
b) Kiểm tra hệ thống
thoát nước của sân bay trực thăng phải được thực hiện.
2.5.18 Nồi hơi và đường ống
liên quan
a) Nồi hơi và các hệ
thống hơi, nạp và xả liên quan phải phù hợp với các yêu cầu thích hợp trong
Chương 9 và Chương 13 Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT.
b) Việc kiểm tra và
thử nồi hơi và hệ thống đường ống liên quan phải được thực hiện để xác minh sự
phù hợp trước khi thử đường dài.
2.5.19 Đường ống máy lái
a) Các hệ thống đường
ống liên quan đến hệ thống máy lái phải phù hợp với Chương 15 Phần 3 của QCVN
21:2015/BGTVT.
b) Kiểm tra và thử
đường ống của máy lái phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp trước khi thử
đường dài.
2.5.20 Đường ống tua bin khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc kiểm tra và
thử đường ống của tua bin khí phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp trước
khi chạy thử đường dài.
2.5.21 Thử áp suất hệ thống
đường ống
2.5.21.1 Toàn bộ hệ thống
đường ống phải được kiểm tra và thử sau khi lắp đặt.
2.5.21.2 Thử áp suất hệ thống
đường ống bằng kim loại
2.5.21.2.1 Yêu cầu chung
a) Ngoài việc thử và
kiểm tra vật liệu như được yêu cầu trong TCVN 12823-5, các cuộc thử dưới đây
phải được thực hiện sau khi uốn đường ống và liên kết với các mặt bích.
b) Các ống khoan
(bore pipe) và ống nhỏ có đường kính ngoài nhỏ hơn 15 mm có thể được miễn thử
thủy lực.
2.5.21.2.2 Hệ thống dầu đốt
a) Các đường áp suất
phải được thử trước khi lắp đặt với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế của
hệ thống, nhưng không được nhỏ hơn 3,4 bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.21.2.3 Hệ thống hút và
chuyển dầu đốt
a) Hệ thống chuyển và
đường hút dầu đốt phải được thử trước khi lắp đặt với áp suất bằng 3,4 bar.
b) Bản ghi về việc
thử thủy tĩnh phải được lưu trữ để sử dụng trong quá trình kiểm tra.
2.5.21.2.4 Hệ thống khí khởi
động
a) Đường ống trong hệ
thống khí khởi động phải được thử, tốt nhất là trước khi lắp đặt với áp suất
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hệ thống.
b) Bản ghi về việc
thử thủy tĩnh phải được lưu trữ để sử dụng trong quá trình kiểm tra. Nếu đường
ống không thể thử trước khi lắp đặt, việc thử sau khi lắp đặt yêu cầu có sự
chứng kiến của đăng kiểm viên.
2.5.21.2.5 Hệ thống thủy lực
a) Sau khi chế tạo, hệ
thống đường thủy lực hoặc mỗi bộ phận của đường ống phải được thử với áp suất
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế.
b) Bản ghi về việc
thử thủy tĩnh phải được lưu trữ để sử dụng trong quá trình kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống đường
ống dưới đây phải được thử thủy lực sau khi lắp đặt với áp suất bằng 1,5 áp
suất thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 4 bar:
i) Hệ thống khí nhiên
liệu và nhiên liệu lỏng;
ii) Ống hâm dầu trong
các két.
2.5.21.2.7 Đường ống công nghệ
áp suất cao
a) Các hệ thống phục
vụ đường ống công nghệ áp suất cao không phải là các hệ thống hàng hải (như
đường ống cung cấp áp suất cao cho hệ thống khoan), phải được thử thủy tĩnh với
áp suất bằng 1,5 lần áp suất làm việc cho phép lớn nhất của hệ thống.
b) Do áp suất làm
việc rất cao của các hệ thống như vậy, khuyến cáo thực hiện thử kín khí áp suất
thấp ban đầu. Dựa trên sự phù hợp của việc thử kín khí, thử thủy tĩnh hệ thống
đường ống phải được thực hiện sử dụng các đồng hồ đo áp suất đã được cân chỉnh
có khả năng ghi lại biểu đồ, và được duy trì áp suất thủy tĩnh ít nhất 15 phút.
c) Biện pháp an toàn
cần thiết phải được thiết lập trong suốt quá trình thử thủy tĩnh áp suất cao hệ
thống đường ống.
2.5.21.2.8 Tất cả các hệ thống
đường ống
a) Sau khi lắp đặt,
toàn bộ đường ống phải được thử trong các điều kiện vận hành. Khi không khả thi
thực hiện việc thử thủy tĩnh được yêu cầu cho tất cả các đoạn của đường ống và
các phụ tùng trước khi lắp đặt, các đoạn còn lại bao gồm cả các đường hàn đóng
có thể được thử sau khi lắp đặt. Hoặc khi có dự định thực hiện tất cả việc thử
thủy tĩnh được yêu cầu sau lắp đặt, việc thử phải được thực hiện cùng với các
yêu cầu được nêu trong mục này. Ngoài ra, quy trình thử phải được thống nhất
với Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.21.3 Thử khí nén thay cho
thử thủy tĩnh
Nói chung, không cho
phép thử khí nén thay cho thử thủy tĩnh. Trường hợp không khả thi để thực hiện
thử thủy tĩnh, thử khí nén có thể được áp dụng với điều kiện phải đảm bảo an
toàn khi thử. Trong các trường hợp đó, quy trình thực hiện thử khí nén liên
quan đến an toàn của người phải được thống nhất với Đăng kiểm.
2.5.21.4 Thử thủy tĩnh cho các
van trên tôn bao
Tất cả các van dự
định lắp đặt trên tôn bao nằm tại hoặc thấp hơn đường nước tải trọng, bao gồm
cả các van tại cửa thông biển, phải được thử thủy tĩnh với sự chứng kiến của
đăng kiểm viên trước khi lắp đặt với một áp suất tối thiểu là 5 bar.
2.5.21.5 Thử áp suất hệ thống
đường ống nhựa
2.5.21.5.1 Hệ thống đường ống
nhựa phải được thử thủy tĩnh trên giàn sau khi lắp đặt với áp suất không nhỏ
hơn 1,5 lần áp suất thiết kế.
2.5.21.5.2 Đối với đường ống
nhựa được yêu cầu thử dẫn điện, việc nối đất phải được kiểm tra và thử điện trở
ngẫu nhiên.
2.5.21.6 Thử thiết bị
oxy-axêtylen cố định
2.5.21.6.1 Đường ống trên nhánh
oxy áp suất cao phải được thử trước khi lắp đặt với một áp suất tối thiểu bằng
207 bar và đường ống trên nhánh axêtylen áp suất cao phải được thử với áp suất
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Bản ghi của cơ sở chế tạo về việc thử đáp ứng
yêu cầu phải có để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Kiểm tra cáp và thiết bị điện
2.6.1 Yêu
cầu chung
a) Mục này liên quan
đến kiểm tra cáp và thiết bị điện trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn
tại cơ sở chế tạo, bao gồm cả yêu cầu thử trên giàn và chạy thử đường dài.
b) Tất cả kiểm tra và
thử phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên trước khi thử
đường dài.
2.6.2 Kiểm
tra thiết bị và dây cáp điện
2.6.2.1 Tất cả cáp và thiết
bị điện phải được lắp đặt và thử phù hợp với Quy chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn
được chấp nhận theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.
2.6.2.2 Các tài liệu đã được
thẩm định về các chi tiết và đi dây tiêu chuẩn, bao gồm các hạng mục như đỡ
cáp, chi tiết nối đất, vị trí xuyên qua vách và sàn, mối nối cáp và vỏ bọc, bện
cáp, môi nối kín nước và chống nổ cho thiết bị, các kết nối tiếp địa… nếu áp
dụng, phải sẵn sàng để kiểm tra. Khi có các phương pháp xuyên cáp qua các vách
và sàn cấp A hoặc B, phải có bằng chứng về việc đáp ứng các yêu cầu của SOLAS
1974 và sửa đổi bổ sung.
2.6.2.3 Kiểm soát chất lượng
trong chế tạo giàn ít nhất phải bao gồm các hạng mục dưới đây, một cách thích
hợp:
a) Chất lượng và tính
truy xuất nguồn gốc vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra vị trí
cáp điện xuyên qua các biên kín nước, kín thời tiết, kín lửa và kín khí. Kiểm
tra hệ thống truyền đa cáp (MCT);
d) Thử mê gôm mét.
2.6.2.4 Nếu cần sử dụng cáp
bện, chúng phải là loại được công nhận kiểu.
2.6.2.5 Các phần kim loại bên
ngoài của các máy hoặc thiết bị điện không có dòng điện chạy qua, nhưng trong
điều kiện bị lỗi có khả năng có dòng điện, phải được tiếp địa (xem 7.3.4 của
TCVN 12823-3).
2.6.2.6 Dây cáp và thiết bị
điện cần thiết cho các mục đích vận hành có thể được lắp đặt trong các khu vực
nguy hiểm (xem 2.8.5). Đối với thiết bị kiểu an toàn được cấp chứng chỉ, xem
2.8.5.2.
2.6.3 Lắp
đặt cáp
2.6.3.1 Yêu cầu chung
2.6.3.1.1 Cáp điện phải được
lắp đặt đảm bảo chiều dài liên tục giữa các điểm đấu nối tại thiết bị hoặc tại
các hộp nối cáp điện (xem 7.3.3.13 của TCVN 12823-3). Tuy nhiên, các mối nối
cáp được phép sử dụng tại các vị trí ranh giới của mô đun chế tạo mới, khi cần
thiết để mở rộng các mạch điện có sẵn của giàn đang được sửa chữa hoặc thay
thế, và trong các trường hợp cần lắp đặt cáp có chiều dài khác thường (xem
7.3.3.11 của TCVN 12823-3).
2.6.3.1.2 Tiết diện mặt cắt
ngang của dây dẫn phải được kiểm tra theo các bản vẽ được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.1.4 Nếu cáp được lắp đặt
trong hộp cáp và các ống nằm ngang hoặc tương đương được sử dụng để bảo vệ cáp,
phải kiểm tra biện pháp tiêu thoát nước.
2.6.3.1.5 Cáp phục vụ hệ thống
điện áp trên 1 kV không được bó chung với cáp phục vụ các hệ thống có điện áp
từ 1 kV trở xuống
2.6.3.1.6 Khi sử dụng sơn hoặc
các lớp phủ khác lên cáp điện một cách có hệ thống và có chủ ý, thì phải xác
định các đặc tính về tính năng hoạt động cơ học và khả năng chịu lửa của cáp
không bị ảnh hưởng. Liên quan đến vấn đề này, cần đảm bảo như sau:
a) Đặc tính chịu lửa
phải phù hợp với 7.4.4.1.2 của TCVN 12823-3;
b) Cáp phải được xác
nhận rằng sơn và chất dung môi sử dụng không gây hư hỏng lên lớp vỏ dây cáp.
2.6.3.1.7 Việc phun sơn lên cáp
hoặc cáp bên ngoài được sơn không áp dụng các quy định của mục này.
2.6.3.2 Điện trở cách điện
đối với lắp đặt mới
2.6.3.2.1 Mỗi mạch điện và mạch
đèn phải có điện trở cách điện giữa các dây dẫn, và giữa mỗi dây dẫn với đất
không nhỏ hơn các giá trị sau:
Bảng
11 - Điện trở cách điện đối với lắp đặt mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện
5 A trở xuống
2 MΩ
10 A
1 MΩ
25 A
400000 Ω
50 A
250000 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100000 Ω
200 A
50000 Ω
Trên 200 A
25000 Ω
2.6.3.2.2 Nếu không đạt được
các giá trị trên, một hoặc tất cả thiết bị kết nối với mạch điện có thể được
ngắt kết nối cho cuộc thử này.
2.6.3.3 Bảo vệ cho cảm ứng
điện từ
Việc bảo vệ cáp phải
được kiểm tra xác minh. Các loại cáp dưới đây phải được bảo vệ theo 7.3.3.3 của
TCVN 12823-3:
a) Cáp có nhiều dây
dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cáp tín hiệu không
có bảo vệ.
2.6.3.4 Mối nối và làm kín
Cáp không có lớp cách
điện chống ẩm phải được bọc chống ẩm bằng các phương pháp như bọc băng keo
(taping) kết hợp với hợp chất cách điện hoặc thiết bị làm kín. Các hạng mục
dưới đây phải được kiểm tra xác minh trong quá trình kiểm tra lắp đặt:
a) Ứng suất của cáp
điện không được truyền lên lõi dây dẫn;
b) Các điểm kết thúc
và các mối nối của tất cả dây dẫn phải được thực hiện sao cho duy trì được tính
dẫn điện, tính chậm bắt lửa của dây dẫn, và nếu thích hợp, cả các đặc tính
chống cháy của cáp;
c) Các hộp đấu nối
phải được bắt chặt vào vị trí lắp đặt và vỏ chống ẩm phải được kéo dài qua vị
trí kẹp cáp;
d) Hộp kín cho đầu
ra, công tắc và phụ tùng khác tương tự phải có khả năng chống cháy và chống ẩm
và có độ bền và độ cứng cơ học thích hợp để bảo vệ dây bên trong và để tránh sự
biến dạng trong tất cả các điều kiện vận hành (xem 7.3.3.9.1 và 7.3.3.11 của
TCVN 12823-3).
2.6.3.5 Đỡ cáp và uốn cáp
2.6.3.5.1 Đỡ cáp và cố định cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoảng cách giữa
các kết cấu đỡ phải được chọn phù hợp theo loại cáp và theo khả năng bị rung,
và không được vượt quá 400 mm. Đối với cáp chạy theo chiều ngang, cáp phải được
nằm trên kết cấu đỡ có dạng tấm khay, mã đỡ riêng hoặc thang treo, khoảng cách
giữa các điểm cố định có thể lên tới 900 mm với điều kiện có các vị trí đỡ cách
xa nhau tối đa như nêu trên. Cáp chạy dọc theo boong thời tiết không được áp
dụng ngoại lệ này nếu cáp được bố trí mà có thể phải chịu lực do nước tác động
lên boong. Khoảng cách nêu ở trên giữa các kết cấu đỡ cáp không nhất thiết phải
đủ cho các cáp này. Ngoài ra, được sử dụng các tiêu chuẩn khác theo thông lệ
công nghiệp dầu khí quốc tế đối với kết cấu đỡ và cố định cáp.
b) Kết cấu đỡ cáp và
thiết bị liên quan phải chắc chắn và được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc
được xử lý thích hợp trước khi lắp đặt;
c) Có thể sử dụng kẹp
hoặc đai đỡ cáp được làm từ một vật liệu không phải bằng kim loại (như
polyamide, PVC);
d) Khi cáp được cố
định bằng kẹp hoặc dây đai theo 2.6.3.5.1c) và cáp này không nằm trên máng đỡ
cáp hoặc kết cấu đỡ cáp, phải bổ sung kẹp cáp hoặc đai bằng kim loại thích hợp
với khoảng cách không quá 2 m để ngăn cáp không bị rời ra khi có cháy. Điều này
cũng áp dụng cho máng hoặc ống bằng vật liệu phi kim. Điểm d) này không cần áp
dụng đối với chạy cáp chỉ với một hoặc một vài dây cáp có đường kính nhỏ kết
nối với một thiết bị chiếu sáng hoặc bộ chuyển báo động.
e) Các kẹp hoặc đai
bằng vật liệu phi kim phải có đặc tính chậm bắt lửa phù hợp với IEC 60092-101.
2.6.3.5.2 Bán kính uốn cong
Các yêu cầu về bán
kính uốn nêu tại Bảng 12.
Bảng
12 - Bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp
Chế
tạo cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
kính uốn phía trong nhỏ nhất cho phép
Lớp
bọc
Lớp
bọc ngoài
Nhựa
nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn với dây dẫn đồng tròn
Không
bọc hoặc không bện
D
≤ 25 mm
4D
D
> 25 mm
6D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất
kỳ
6D
Dây
kim loại hoặc băng kim loại hoặc được bọc kim loại
Bất
kỳ
6D
Hợp
chất tổng hợp polyester/lớp băng bọc bằng kim loại chắn hoặc băng bọc nhiều
lớp
Bất
kỳ
8D
Nhựa
nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn với dây dẫn đồng không tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất
kỳ
8D
Chất
vô cơ/chất khoáng
Được
bọc kim loại cứng
Bất
kỳ
6D
2.6.3.5.3 Máng cáp nhựa và vỏ
bọc bảo vệ
a) Nếu sử dụng máng
cáp nhựa và vỏ bọc bảo vệ làm bằng chất dẻo chậm bắt lửa, các chi tiết dưới đây
phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.3.5.3 của TCVN 12823-3:
1) Chi tiết việc lắp
đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các cáp đi qua các
khu vực nguy hiểm;
4) Bản ghi thử kiểu
máng và vỏ bọc bảo vệ.
b) Máng cáp và vỏ bảo
vệ được làm từ chất dẻo phải được bổ sung kết cấu cố định và đai đỡ bằng kim
loại để trong trường hợp khi có cháy chúng không bị rơi và gây thương tích cho
người hoặc tạo chướng ngại vật tại bất kỳ lối thoát hiểm nào. Xem 2.6.3.5.1d).
c) Tỷ lệ tiết diện
của cáp trong vỏ bảo vệ. Tổng diện tích mặt cắt ngang của tất cả cáp dựa trên
đường kính ngoài không được vượt quá 40% diện tích mặt cắt ngang bên trong của
vỏ bảo vệ. Điều này không áp dụng cho cáp dẫn đơn có lớp vỏ bảo vệ.
2.6.3.6 Cáp chạy trong bó
Khi cáp có thể được
lắp đặt để hoạt động đồng thời được đặt nằm gần nhau trong một bó cáp sao cho
không có không khí tự do tuần hoàn xung quanh, một hệ số giảm được áp dụng với
định mức dòng được lấy từ Bảng 15 của TCVN 12823-3. Chi tiết xem 7.3.3.6 của
TCVN 12823-3, đối với yêu cầu kiểm tra.
2.6.3.7 Các vị trí xuyên qua
sàn và vách
a) Nếu cáp đi qua sàn
hoặc vách kín nước, kín lửa hoặc kín khí, các vị trí xuyên qua phải sử dụng các
ống nhồi kín, các thiết bị chuyển hoặc các vật liệu tiềm mà có thể duy trì tính
toàn vẹn của khu vực. Ngoài ra, mỗi ống nhồi kín, thiết bị xuyên qua hoặc vật
liệu tiềm phải có đặc tính không bị hư hỏng dưới tác động vật lý hoặc hóa học
hoặc gia tăng nhiệt.
b) Nếu cáp đi qua sàn
và vách (trừ vách chống va), vị trí cáp xuyên qua phải được kiểm tra phù hợp
với 7.3.3.7 của TCVN 12823-3. Nếu vị trí xuyên qua được thiết kế để duy trì
tính toàn vẹn kín nước hoặc kín lửa hoặc kín khí, vị trí xuyên qua phải được thử
bằng phương pháp tương tự khi thử kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.8 Bảo vệ cơ khí
2.6.3.8.1 Vỏ bọc bằng kim loại
Bảo vệ cáp điện được
lắp đặt trong các khu vực có thể bị hư hỏng trong quá trình hoạt động bình
thường của giàn khoan phải được kiểm tra trong quá trình lắp đặt cáp. Cáp phải
được trang bị vỏ bọc bằng kim loại được bện hoặc bằng cách khác thích hợp để
bảo vệ cáp khỏi các hư hỏng cơ học một cách thích hợp.
2.6.3.8.2 Ống dẫn hoặc thép
hình
Việc bảo vệ cáp điện
được lắp đặt trong các khu vực như lỗ khoét miệng khoang, đỉnh két, các boong
hở và đi xuyên qua sàn phải được kiểm tra và xác nhận được bảo vệ bằng các tấm
chắn bằng kim loại bền, thép hình, ống hoặc các biện pháp tương tự khác. Khuỷu
nối ống giãn nở được phải được lắp đặt sao cho dễ tiếp cận khi cần bảo trì. Các
lớp bảo vệ và việc lắp đặt phải phù hợp với 7.3.3.8 của TCVN 12823-3.
2.6.3.9 Cấp điện thiết yếu và
sự cố
a) Các hoạt động yêu
cầu phải hoạt động được trong điều kiện có cháy. Tối thiểu các hoạt động sau
phải hoạt động được trong điều kiện có cháy:
1) Hệ thống báo động
chung và báo cháy;
2) Hệ thống chữa cháy
bao gồm các báo động chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Hệ thống phát hiện
cháy;
5) Hệ thống điện và
kiểm soát đối với tất cả cửa chống cháy hoạt động bằng điện và hệ thống hiển
thị trạng thái;
6) Hệ thống điện và
kiểm soát đối với tất cả cửa kín nước hoạt động bằng điện và hệ thống hiển thị
trạng thái;
7) Chiếu sáng sự cố;
8) Hệ thống phóng
thanh;
9) Bố trí điều khiển
đóng/dừng sự cố từ xa cho các hệ thống có thể làm thúc đẩy nguy hiểm cháy nổ.
b) Cần phải xác minh
tới mức có thể được rằng các dây cáp phục vụ các hoạt động thiết yếu và sự cố
bao gồm các hoạt động được nêu bên trên, không được đi qua các khu vực có rủi
ro cháy cao. Dây cáp cũng cần phải được kiểm tra rằng chúng được bố trí để
tránh trường hợp không hoạt động động được do các vách có thể bị nóng khi có
cháy trong một khoang liền kề (xem 7.3.3.8 của TCVN 12823-3).
2.6.3.10 Cáp cách điện bằng
chất vô cơ
Tại tất cả các điểm
nối cáp có lớp cách điện bằng chất vô cơ, các điểm đầu cáp có lớp vỏ bằng kim
loại, phải có bịt kín hiệu quả trang bị ngay sau khi tháo ra để ngăn sự xâm
nhập của độ ẩm vào lớp cách điện. Ngoài ra, các dây dẫn kéo dài ra khỏi lớp lớp
bọc phải được cách điện bằng vật liệu thích hợp. Khi cáp có lớp cách điện bằng
chất vô cơ được nối với các hộp hoặc thiết bị, các phụ tùng phải được chứng
minh là thích hợp cho các điều kiện vận hành. Các kết nối phải phù hợp với
khuyến cáo lắp đặt của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp đặt cáp
quang phải phù hợp với các khuyến cáo của nhà sản xuất để ngăn ngừa sự uốn gập
khi cáp đi vào các tủ thiết bị. Cần lưu ý tới việc sử dụng các ống nhồi bẻ góc.
Cáp phải được lắp đặt để tránh sự mài mòn, đè, xoắn, uốn hoặc kéo quanh các góc
sắc nhọn.
2.6.3.12 Buồng ắc quy
Nếu cáp đi vào buồng
ắc quy, các lỗ đi cáp phải được đặt ống lót (bushed) như được yêu cầu đối với
các vách kín nước tại 2.6.3.7. Tất cả các mối nối trong buồng ắc quy phải chống
chất điện phân. Cáp phải được làm kín để ngăn sự xâm nhập của chất điện phân do
hơi hoặc do rò.
2.6.3.13 Bảng điều khiển và
vòm che
Nếu cáp được lắp đặt
phía sau bảng điều khiển, tất cả các mối nối phải có khả năng tiếp cận và vị
trí các hộp đấu nối kín phải được chỉ dẫn. Nếu đai đỡ cáp được sử dụng để lắp
đặt cáp lên các bảng điều khiển không cháy được, đai đỡ cáp phải làm bằng vật
liệu không cháy. Vòm che phải được lắp đặt sao cho chúng được thông gió hoặc
được lắp đặt bằng vật liệu chống cháy để bảo vệ dây dẫn cách điện dẫn tới đèn
chiếu sáng và bất kỳ thiết bị bằng gỗ nào chịu nhiệt độ quá cao.
2.6.3.14 Vỏ bọc và cách điện
kết cấu cách điện
Cáp có thể được lắp
đặt phía sau lớp đậy bên ngoài, nhưng không được lắp đặt phía sau hoặc được đặt
vào lớp bọc chống cháy kết cấu. Cáp phải đi qua lớp cách điện như vậy theo góc
thích hợp và phải được bảo vệ bởi một ống liên tục với một ống nhồi ở một đầu.
Đối với các lỗ xuyên boong, ống nhồi kín này phải ở đầu trên của ống, và đối với
các vị trí xuyên qua vách, phải nằm ở phần không bọc của vách. Đối với việc
cách điện trong các khoang đông lạnh, ống phải bằng hợp chất phê non hoặc vật
liệu cách nhiệt tương tự được nối vào ống nhồi của vách, hoặc một tiết diện của
vật liệu được chèn giữa ống nhồi kín vách và ống kim loại. Phải kiểm tra sự đi
cáp qua lớp bọc của kết cấu và bố trí của các lỗ xuyên.
2.6.3.15 Nối cáp điện
Nói chung, không cho
phép nối cáp điện, đặc biệt trong các khoang ướt. Nếu cáp điện bắt buộc phải
nối, việc nối cáp phải được kiểm tra trên cơ sở được thống nhất (xem 7.3.3.11.1
của TCVN 12823-3) và được lắp đặt và bảo vệ mối nối như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nối cáp điện
phải được thực hiện sau khi cáp được đặt tại đúng vị trí và phải tiếp cận được
để kiểm tra. Việc nối dây dẫn phải được thực hiện bằng một thiết bị giáp nối
dạng ép nén một lần. Xem 7.3.5.1.4 của TCVN 12823-3 đối với cáp nối nằm trong
khu vực nguy hiểm.
b) Bảo vệ
Các mối nối có thể
được đặt trong các hộp bảo vệ hoặc trong đường dây hở. Cáp được bọc kim loại bảo
vệ có mối nối không bắt buộc phải thay thế lớp bọc, miễn là vỏ bọc bảo vệ được
nối đất phù hợp với 7.3.4.5 của TCVN 12823-3 hoặc bọc bảo vệ phải dẫn điện liên
tục. Các mối nối phải được đặt sao cho không chịu ứng suất (do khối lượng của
cáp hoặc nguyên nhân khác).
2.6.3.16 Nối cáp quang
Nếu cáp quang được
nối, việc nối cáp phải được thực hiện bằng các biện pháp cơ khí hoặc nóng chảy
được chứng minh là thích hợp.
2.6.3.17 Hộp nối cáp
Việc lắp các hộp nối
cáp được sử dụng trên toàn giàn, ngoại trừ cáp máy đẩy. Việc chế tạo, sự phù
hợp, ngăn cách, đỡ và liên kết cáp trong tất cả các hộp nối cáp phải được kiểm
tra phù hợp với 7.3.3.13 của TCVN 12823-3 và cáp phải được đỡ thích hợp trong
các hộp nối cáp sao cho không gây ứng suất lên mối nối cáp (như do khối lượng
của cáp hoặc nguyên nhân khác). Các liên kết phải trang bị các kết nối dạng
khóa.
2.6.4 Bố
trí và lắp đặt thiết bị
2.6.4.1 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.2 Bố trí nối đất
Trường hợp không có
được khi chế tạo bình thường, việc bố trí kết cấu kim loại nối đất hiệu dụng
của tháp khoan, cột và sàn sân bay trực thăng phải được kiểm tra. Xem 6.6.4.1.3
của TCVN 12823-3 đối với chứa nhiên liệu cho máy bay trực thăng.
Tất cả các bố trí nối
đất phải được kiểm tra trước khi giàn bắt đầu thử đường dài.
2.6.4.3 Vật liệu cách nhiệt
và nhiệt độ làm việc
Một yếu tố quan trọng
làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện là nhiệt độ. Dạng cách nhiệt được sử dụng
trong thiết bị phụ thuộc vào nhiệt độ làm việc của thiết bị. Tuổi thọ cách
nhiệt trung bình giảm nhanh chóng khi tăng nhiệt độ làm việc bên trong của
thiết bị.
2.6.4.4 Cấp bảo vệ của vỏ bọc
Ký hiệu chỉ báo cấp
độ bảo vệ bao gồm các chữ cái đặc trưng IP cùng 2 chữ số (số đặc trưng) thể
hiện sự phù hợp với các điều kiện được nêu trong Bảng 11 và Bảng 12 của TCVN
12823-3. Chữ số đặc trưng của thiết bị phải được kiểm tra ngẫu nhiên theo bản
vẽ thiết kế.
2.6.4.5 Định mức nhiệt độ
a) Định mức nhiệt độ
của tất cả các thiết bị điện phải phù hợp với 7.1.7 của TCVN 12823-3. Định mức
của thiết bị phải được kiểm tra ngẫu nhiên phù hợp với bản vẽ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trường hợp thiết
bị điện được lắp đặt trong các không gian được kiểm soát môi trường, nhiệt độ
môi trường xung quanh thiết bị phải được phân loại có thể được giảm từ 45 °C và
duy trì tại một giá trị không nhỏ hơn 35 °C, với điều kiện phù hợp theo tất cả
các điều kiện trong 7.1.7.2.1 của TCVN 12823-3, định mức của cáp phải phù hợp
với 7.1.7.2.2 của TCVN 12823-3, và thiết bị kiểm soát nhiệt độ môi trường xung
quanh phải được kiểm tra chức năng.
(2) Thiết bị được sử
dụng để làm lạnh và duy trì nhiệt độ môi trường xung quanh thấp hơn phải được
phân loại là một thiết bị thiết yếu thứ cấp, phù hợp với 7.1.2.3 của TCVN
12823-3 và khả năng làm mát phải được chứng kiến trong quá trình thử đường dài.
2.6.4.6 Khoảng hở và khoảng
cách rò
Khoảng cách và khoảng
cách rò của tất cả thiết bị điện phải phù hợp với 7.1.10 của TCVN 12823-3.
Khoảng cách phải được kiểm tra ngẫu nhiên.
2.6.4.7 Vị trí, tính bảo vệ
và tiếp cận thiết bị
a) Yêu cầu chung
Vị trí, bảo vệ và
tiếp cận của tất cả thiết bị điện phải phù hợp với 7.3.2 của TCVN 12823-3.
b) Vị trí thiết bị
(1) Thiết bị điện
phải được đặt hoặc được bảo vệ để giảm xác suất hư hỏng cơ học hoặc hư hỏng do tích
lũy bụi, hơi dầu, hoặc chất lỏng nhỏ giọt. Mức độ yêu cầu bảo vệ cho các vị trí
khác nhau được cho trong Bảng 14 của TCVN 12823-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bảo vệ khỏi nước
la canh đáy tàu
Tất cả máy phát điện,
mô tơ và khớp nối điện phải được bố trí để không bị hư hỏng bởi nước đáy tàu,
và nếu cần thiết, phải trang bị một thành quây kín nước tạo thanh một giếng
(well) bao quanh thiết bị nhằm mục đích loại bỏ nước từ giếng đó. Các biện pháp
thực hiện để bảo vệ phải được xác minh.
d) Khả năng tiếp cận
Thiết kế và bố trí
các thiết bị điện phải sao cho có khả năng tiếp cận các bộ phận yêu cầu kiểm
tra hoặc điều chỉnh. Lõi sắt và cuộn dây tự cảm, rô to và từ trường quay phải
tháo lắp được và phải có phương pháp tiếp cận nếu sử dụng ống dẫn khí. Phải
kiểm tra khả năng tiếp cận thích hợp.
2.6.4.8 Máy phát điện
Nói chung, tất cả máy
phát điện trên giàn kiểu tàu phải được bố trí để trục máy phát điện đặt theo
hướng mũi và đuôi giàn, và phải hoạt động phù hợp với các yêu cầu về độ nghiêng
trong Bảng 1 của TCVN 12823-3. Nếu không bố trí được trục quay của máy phát
điện đặt theo hướng mũi và đuôi tàu, việc bôi trơn máy yêu cầu lưu ý đặc biệt,
và việc bố trí này phải được kiểm tra trên giàn.
2.6.4.9 Các động cơ cho hoạt
động chính
a) Yêu cầu chung
Việc lắp đặt và bố trí
động cơ cho hoạt động chính phải phù hợp với 7.3.2.3 của TCVN 12823-3. Phải
kiểm tra ngẫu nhiên các bố trí theo bản vẽ được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các động cơ để vận
hành máy bơm pít tông và bơm liền trục phải được dẫn động kín hoàn toàn hoặc
được thiết kế để ngăn sự rò rỉ xâm nhập vào động cơ.
c) Động cơ tại boong
thời tiết
Các động cơ được sử
dụng tại boong thời tiết phải được kiểm tra có vỏ bảo vệ tối thiểu IP56 hoặc
được bảo vệ trong không gian kín nước.
d) Động cơ phía dưới
boong
Các động cơ phía dưới
boong phải được kiểm tra được lắp đặt tại một vị trí khô ráo thích hợp và xa
nguồn hơi, nước và đường ống dầu.
2.6.4.10 Ắc quy
2.6.4.10.1 Yêu cầu chung
Nguồn, điều khiển và
kiểm soát ắc quy dạng axit hoặc kiềm, các loại này lắp đặt cố định phải được bố
trí để có thể tiếp cận được các khay để ắc quy và có khoảng không gian không
nhỏ hơn 254 mm. Nếu van an toàn được trang bị để xả khí do sự nạp điện quá mức,
việc bố trí phải thực hiện để xả khí ra boong thời tiết cách xa các nguồn phát
lửa.
2.6.4.10.2 Lắp đặt và bố trí ắc
quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ắc quy phát thải
hydro thấp có sạc công suất sạc lớn hoặc trung bình có thể được xử lý như một thiết
bị ắc quy nhỏ hoặc trung bình, nếu đảm bảo các điều sau và được kiểm tra:
(1) Tính toán dưới
các điều kiện sạc ắc quy bất lợi nhất phải được nộp để thẩm định; và
(2) Bảng báo hiệu
phải được đặt để thông báo cho nhân viên bảo trì rằng không được lắp đặt các
các ắc quy bổ sung và chỉ được thay thế bởi các dạng ắc quy có mức phát thải
hydro bằng hoặc thấp hơn.
2.6.4.10.3 Khay để ắc quy
Các khay để ắc quy
phải được kiểm tra có chèn bằng đệm gỗ hoặc tương đương để tránh sự dịch chuyển
và mỗi khay phải được trang bị các lớp chống thấm bên dưới và với các khối đệm
tương tự ở hai bên để đảm bảo khoảng lưu thông không khí quanh mỗi khay.
2.6.4.10.4 Ắc quy chì axít và ắc
quy kiềm đặt trong cùng một buồng
Ắc quy chì axít và ắc
quy kiềm nếu được đặt trong cùng một buồng ắc quy phải được nhận dạng rõ ràng
và tách biệt.
2.6.4.10.5 Thông gió trong buồng
ắc quy, tủ ắc quy và hộp boong
Nếu sử dụng biện pháp
thông gió tự nhiên, các ống thông gió phải dẫn trực tiếp từ phía trên của buồng
ắc quy ra ngoài trời. Nếu không thể sử dụng biện pháp thông gió tự nhiên, biện
pháp thông gió cơ khí thay thế phải trang bị quạt hút tại phía trên của buồng,
quạt phải có kết cấu không gây tia lửa theo 7.3.5.4 của TCVN 12823-3 và được có
khả năng thay đổi hoàn toàn không khí trong buồng ắc quy nhằm duy trì sự thông
gió thích hợp để các khí gây cháy trong buồng ắc quy ở một mức dưới giới hạn nổ
thấp tại mức công suất sạc ắc quy tối đa. Khi công suất thông gió được dựa theo
dạng ắc quy phát thải hydro thấp, phải có bảng báo hiệu thể hiện ảnh hưởng của
việc phát thải hydro được đặt tại vị trí dễ nhìn trong buồng ắc quy. Phải có
các lỗ khoét cho ống hút khí vào được đặt gần sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khả thi, kho chứa
ắc quy phải được thông gió tương tự như trong buồng ắc quy bằng một ống dẫn từ
phía trên kho ra ngoài trời hoặc ra ống xả thông gió. Việc bố trí thông gió
cũng như mái che hoặc tương đương gần phía dưới của lối không khí vào phải được
kiểm tra.
2.6.4.10.7 Thông gió trong hộp
ắc quy trên boong
Ống từ phía trên đỉnh
của hộp, kết thúc tại một ống cổ ngỗng, đầu nấm hoặc tương tương để ngăn sự xâm
nhập nước cho hộp boong. Các lỗ hút khí vào phải được trang bị tối thiểu tại 2
phía đối diện của hộp. Toàn bộ hộp bao gồm các lỗ khoét thông hơi phải được thử
kín thời tiết để ngăn sự xâm nhập của sự phun nước hoặc nước mưa. Các hộp ắc
quy nhỏ không yêu cầu ống thông hơi phải được kiểm tra có các lỗ gần phía trên
cho phép khí thoát ra.
2.6.4.10.8 Bảo vệ chống ăn mòn
Bảo vệ chống ăn mòn
hoặc trang bị tương đương cho buồng ắc quy, lớp lót của hộp boong và các dạng
ắc quy nhỏ phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.2.4.4 của TCVN 12823-3.
2.6.4.10.9 Bảo dưỡng ắc quy
a) Nếu ắc quy được
trang bị để sử dụng cho các hoạt động thiết yếu hoặc sự cố, phải có và duy trì
lịch bảo dưỡng.
b) Lịch và quy trình
được đưa ra phải phù hợp với 7.3.2.4.5 của TCVN 12823-3. Chi tiết về lịch, quy
trình và bản ghi bảo dưỡng phải thuộc hệ thống bảo dưỡng và được tích hợp vào
quá trình bảo dưỡng hoạt động giàn một cách thích hợp.
2.6.4.10.10 Thay thế ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.11 Bảng điện
2.6.4.11.1 Vị trí và bảo vệ
a) Việc bố trí bảng
điện phải dễ dàng tiếp cận tối đa có thể được mà trang thiết bị điện không gây
nguy hiểm cho người. Bảng điện phải được đặt tại vị trí khô ráo để có không
gian làm việc sạch sẽ tối thiểu 914 mm ở phía trước bảng điện và một khoảng
phía sau tối thiểu 610 mm hoặc có thể được giảm xuống 457 mm ở vị trí khung
hoặc dầm. Bố trí và vị trí của bảng phân phối phải được kiểm tra phù hợp với
7.3.2.5 của TCVN 12823-3. Nếu bảng điện được kín ở phía sau và vận hành hoàn
toàn được từ phía trước, khoảng hở phía sau sẽ không cần thiết trừ khi cần
thiết cho việc làm mát.
b) Bảng điện phải
được gắn chặt với một bệ cố định, hệ tự đỡ hoặc được liên kết với vách hoặc
boong bên trên. Trong trường hợp phương pháp cuối được sử dụng, cách liên kết
phải linh hoạt để cho cho phép độ võng của boong không gây mất ổn định lên kết
cấu liên kết.
c) Liên kết bằng bích
nối của đường ống chất lỏng phải tránh nằm trên hoặc gần các bảng điện. Nếu một
liên kết là cần thiết phải có, phải đảm bảo ngăn ngừa sự rò rỉ gây ra hư hỏng
bảng điện.
2.6.4.11.2 Biển báo hiệu
Phải kiểm tra xác
nhận có một biển báo hiệu được đặt tại cửa buồng có bảng điện hoặc trên mặt
trước bảng điện thông báo rằng sàn trong phòng được chế tạo cách điện.
2.6.4.12 Bảng phân phối
2.6.4.12.1 Vị trí và bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các liên kết bằng
bích nối của đường ống chất lỏng phải tránh nằm trên hoặc gần các bảng phân
phối cho các hoạt động thiết yếu. Nếu một liên kết là cần thiết phải có, phải
có biện pháp ngăn ngừa sự rò rỉ gây ra hư hỏng bảng điện.
2.6.4.12.2 Bảng phân phối loại
bảng điều khiển
Các bảng phân phối
loại bảng điều khiển, trừ khi được lắp đặt trong buồng máy hoặc trong các
khoang được quy định đặc biệt với thiết bị điện và chỉ được tiếp cận bởi người
chuyên trách, phải được đóng kín hoàn toàn hoặc được bảo vệ chống lại các tác
động ngẫu nhiên hoặc hoạt động không cho phép.
2.6.4.12.3 Bảng điện kiểu an
toàn
Cần xác minh rằng các
bảng điện kiểu an toàn chỉ được sử dụng để điều khiển các mạch chiếu sáng
nhánh, được trang bị các bảng điện kiểu kín mặt trước trong đó điện áp với đất
vượt 50 vôn DC hoặc 50 vôn AC hiệu dụng giữa các dây dẫn.
2.6.4.13 Trung tâm điều khiển
và bộ điều khiển động cơ
2.6.4.13.1 Vị trí và lắp đặt
a) Trung tâm điều
khiển động cơ phải được đặt tại vị trí khô ráo. Không gian xung quanh trung tâm
điều khiển động cơ phải thông thoáng cho phép các cửa có thể được mở hoàn toàn
và thiết bị có thể được tháo dỡ để bảo dưỡng hoặc thay thế.
b) Trung tâm điều
khiển động cơ phải được gắn chặt với một bệ móng chắc chắn, tự đỡ hoặc được
liên kết với vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.13.2 Bố trí ngắt kết nối
a) Phải có các biện
pháp để ngắt kết nối động cơ và bộ điều khiển khỏi tất cả các dây dẫn cấp điện,
ngoại trừ rằng một công tắc vận hành bằng tay hoặc cầu dao có thể hoạt động là
cả thiết bị điều khiển và ngắt kết nối.
b) Bố trí của các
thiết bị ngắt kết nối phải phù hợp với 7.3.2.7.2 của TCVN 12823-3.
c) Nếu công tắc ngắt
kết nối không liền kề với bộ điều khiển thì phải được trang bị một bảng nhận
diện.
d) Thiết bị ngắt kết
nối được chỉ báo bởi vị trí của cần điều khiển, hoặc được chỉ báo là đang đóng
hay mở.
2.6.4.13.3 Mạch đèn hiển thị
Nếu các mạch đèn hiển
thị được sử dụng, chúng phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.2.7.3 của TCVN
12823-3.
2.6.4.14 Điện trở cho bộ điều
khiển
Việc bảo vệ điện trở
khỏi ăn mòn, vị trí và cách lắp điện trở phải phù hợp với 7.3.2.8 của TCVN
12823-3. Ngoài ra, việc bố trí của thiết bị điện và dây dẫn trong các không
gian này phải sao cho ngăn sự tiếp xúc với nhiệt độ môi trường xung quanh vượt
quá điều kiện thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định đèn chiếu
sáng phải được kiểm tra được bố trí tránh sự tăng nhiệt độ có thể gây ra hư
hỏng lên cáp điện và dây dẫn, và để tránh vật liệu xung quanh trở nên quá nóng.
2.6.4.16 Thiết bị sinh nhiệt
Lò sưởi điện, nếu
được sử dụng, phải được đặt tại vị trí cố định và được chế tạo để giảm thiểu
rủi ro cháy. Không được có các lò sưởi điện có bộ phận sưởi lộ ra ngoài.
2.6.4.17 La bàn từ tính
Phải kiểm tra các
biện pháp phòng ngừa thích hợp liên quan tới dụng cụ và dây dẫn ở vùng lân cận
la bàn từ tính nhằm để tránh làm nhiễu kim la bàn từ các từ trường bên ngoài.
2.6.4.18 Phương tiện thiết bị
di động
Không sử dụng các
thiết bị di động trong các vùng nguy hiểm, và các đèn di động không được sử
dụng làm đèn ngủ tại khu vực nhà ở.
2.6.4.19 Ổ cắm và phích cắm có
công suất khác nhau
Ổ cắm và phích cắm
của các thiết bị điện có công suất khác nhau không được hoán đổi cho nhau.
Trong các trường hợp cần thiết sử dụng thiết bị cầm tay 230 vôn, ổ cắm cho các
thiết bị này phải là dạng không cho phép cắm thiết bị 115 vôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.20.1 Nếu nguồn điện sự cố
là một máy phát điện sự cố phù hợp với 7.2.3.8 và 7.2.2.1.4 của TCVN 12823-3,
máy phát điện sự cố này có thể được sử dụng một cách thích hợp để khôi phục lại
hoạt động của máy đẩy chính, nồi hơi và thiết bị phụ.
2.6.4.20.2 Nếu không có máy phát
điện sự cố, việc bố trí để đưa máy chính và máy phụ vào hoạt động phải sao cho
việc nạp khí khởi động ban đầu hoặc nguồn điện khởi động và bất kỳ nguồn cấp
điện cho sự hoạt động của động cơ có thể tiến hành trên giàn mà không cần nguồn
hỗ trợ bên ngoài. Nếu đối với mục đích này yêu cầu cần phải có một máy nén khí
hoặc một máy phát điện sự cố, các thiết bị này phải được cấp nguồn bởi một động
cơ chạy dầu khởi động bằng tay hoặc một máy nén hoạt động bằng tay.
2.6.4.20.3 Bố trí để đưa máy
chính và máy phụ vào hoạt động phải được kiểm tra. Việc bố trí cũng cần được
kiểm tra bằng cách thử khả năng khôi phục năng lượng khởi động và bất kỳ nguồn
cấp cho hoạt động của máy đẩy chính sẵn sàng trong 30 phút tại điều kiện mất
điện.
2.6.5 Nối
đất
2.6.5.1 Yêu cầu chung
Trừ khi máy hoặc
thiết bị là một trong các dạng được liệt kê trong 7.3.4.1 của TCVN 12823-3, các
bộ phận kim loại bên ngoài của máy hoặc thiết bị điện thông thường không có
điện nhưng dưới các điều kiện hư hỏng trở thành tiếp điện phải được nối đất.
Việc nối đất phải được kiểm tra.
2.6.5.2 Thiết bị cố định
2.6.5.2.1 Các khung hoặc hộp
bằng kim loại của tất cả các máy phát điện, mô tơ, bộ điều khiển, và thiết bị
tương tự khác phải được kiểm tra được tiếp đất qua một tiếp điểm cố định bằng
kim loại với kết cấu giàn. Ngoài ra, các thiết bị này có thể được kết nối vào
thân giàn bằng một dây dẫn riêng phù hợp với 7.3.4.3 của TCVN 12823-3.
2.6.5.2.2 Trường hợp các ổ cắm,
công tắc và phụ tùng tương tự được chế tạo bằng vật liệu phi kim loại, tất cả
các bộ phận bằng kim loại bên ngoài phải được kiểm tra xác nhận là được tiếp
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5.3.1 Tất cả các dây nối
đất phải được kiểm tra làm bằng đồng hoặc vật liệu chống ăn mòn khác và phải
được bảo vệ chống hư hỏng. Diện tích tiết diện ngang danh nghĩa của mỗi dây nối
đất bằng đồng không được nhỏ hơn các yêu cầu trong Bảng 15 của TCVN 12823-3.
2.6.5.3.2 Hệ thống phân phối
tiếp địa và các kết nối với thân giàn phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.4.3.2
và 7.3.4.3.3 của TCVN 12823-3.
2.6.5.4 Dây cắm di động
Các đầu ra ổ cắm hoạt
động tại điện áp 50 vôn DC hoặc 50 vôn AC hiệu dụng phải có điện cực nối đất.
2.6.5.5 Vỏ bọc cáp bằng kim
loại
Tất cả vỏ bọc kim
loại, vỏ bọc cáp và cách điện vô cơ, cáp được bọc kim loại phải được nối liên
tục và được tiếp đất với thân kim loại tại mỗi đầu đoạn cáp, ngoại trừ các mạch
phụ cuối có thể chỉ nối đất tại đầu nguồn, và tất cả vỏ bọc kim loại của cáp
nguồn điện và cáp chiếu sáng đi qua khu vực nguy hiểm hoặc được nối với thiết
bị trong khu vực đó phải được tiếp đất tối thiểu tại mỗi đầu.
2.7
Kiểm tra hệ thống điện
2.7.1 Quy
định chung
a) Mục này liên quan
đến kiểm tra và thử cần thực hiện đối với các hệ thống điện trong quá trình chế
tạo, lắp đặt và thử giàn. Các yêu cầu đối với thiết kế được nêu trong TCVN
12823-2, TCVN 12823-3, TCVN 12823-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2 Nguồn
điện chính
2.7.2.1 Yêu cầu chung kiểm
tra nguồn điện chính
a) Giàn phải được
trang bị tối thiểu hai cụm máy phát điện chính có công suất kết hợp đủ để duy
trì các hoạt động bình thường của giàn (bao gồm cả chế độ khoan) và các điều
kiện sinh hoạt tối thiểu cho việc nấu nướng, sưởi, làm lạnh nội bộ, thông gió,
vệ sinh và nước sạch.
b) Việc kiểm tra và
thử nguồn điện chính phải được thực hiện để xác nhận phù hợp theo các yêu cầu
dưới đây trước khi thử đường dài. Chi tiết xem tại 4.3.2.7 của TCVN 12823-3.
2.7.2.2 Nguồn điện cấp bằng
máy phát điện
a) Công suất của cụm
máy phát điện, dung tích nhiên liệu và bố trí hệ thống phải phù hợp 7.2.2.1 của
TCVN 12823-3.
b) Công suất máy
chính với nhiều máy phát điện
Đối với các giàn có
nhiều cụm máy phát điện cung cấp điện cho cả các hoạt động đẩy và các hoạt động
phụ, tải trọng đẩy xét cho điều kiện làm việc bình thường chỉ cần đủ để duy trì
vận tốc giàn ở 3,6 m/s hoặc một nửa tốc độ thiết kế tại nước tĩnh, lấy giá trị
nhỏ hơn. Khả năng đẩy trong các điều kiện này phải được kiểm tra trong quá
trình thử đường dài nêu tại 2.10.
2.7.2.2.1 Khởi động khi mất
điện và khi tàu chết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra và thử
nguồn cấp điện chính phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu
cụ thể dưới đây. Xem thêm tại 7.2.2.1 của TCVN 12823-3.
c) Trường hợp “mất
điện” có nghĩa là mất nguồn điện chính làm cho máy chính và máy phụ ngừng hoạt
động.
d) Điều kiện “Tàu
chết” có nghĩa là điều kiện mà:
(1) Máy đẩy chính,
nồi hơi và máy phụ không hoạt động do mất nguồn điện chính; và
(2) Khi khôi phục máy
đẩy, không có điện dự trữ để khởi động máy đẩy, nguồn điện chính và máy phụ cần
thiết khác.
e) Đối với các giàn
tự hành, các tổ máy phát điện phải đảm bảo khi bất kỳ một máy phát điện hoặc
nguồn điện chính không hoạt động, các tổ máy phát điện còn lại vẫn có đủ công
suất cho các hoạt động cần thiết để khởi động máy chính từ trạng thái tàu chết
trong vòng 30 phút mất điện. Việc này phải được kiểm tra trong quá trình thử
đường dài như nêu tại 2.10.
f) Để khôi phục máy
đẩy từ trạng thái tàu chết đối với giàn tự hành, phải giả định năng lượng dự
trữ không có sẵn để khởi động máy chính, nguồn điện chính và các trang bị phụ
cần thiết khác. Phải giả định rằng có sẵn biện pháp để khởi động máy phát điện
sự cố tại mọi thời điểm.
g) Nguồn điện sự cố
có thể được sử dụng để khôi phục máy chính, với điều kiện khả năng của nó hoặc
độc lập hoặc kết hợp với nguồn sự cố của bất kỳ nguồn điện nào khác đủ để cung
cấp điện tại cùng một thời điểm cho các hoạt động yêu cầu cần được cung cấp
theo 7.2.3.2.1 đến 7.2.3.2.7 của TCVN 12823-3.
h) Máy phát điện sự
cố và các phương tiện khác cần thiết cho việc khôi phục máy đẩy phải có công
suất sao cho đủ năng lượng để sẵn sàng khởi động máy chính trong vòng 30 phút
mất điện. Máy phát điện sự cố dự trữ điện khởi động không được sử dụng trực
tiếp để khởi động máy đẩy, nguồn điện chính hoặc các trạng thiết bị phụ cần
thiết khác (không bao gồm máy phát điện sự cố).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát dẫn động
bằng máy chính phải phù hợp 7.2.2.2 của TCVN 12823-3.
2.7.2.4 Kích thước của máy
phát điện AC
Kích thước của máy
phát điện AC phải phù hợp với 7.2.2.3 của TCVN 12823-3.
2.7.3 Nguồn
điện sự cố
2.7.3.1 Yêu cầu chung
Nguồn điện sự cố độc
lập của nguồn điện và máy biến áp liên quan nếu có, nguồn điện sự cố chuyển
tiếp, bảng điện sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố phải được lắp đặt trong khu
vực không nguy hiểm và được đặt tại vị trí trên đường nước tai nạn nguy hiểm
nhất (xem 8.3.4 c) của TCVN 12823-2), nằm về phía sau của vách chống va nếu có,
và nằm trong khu vực không thuộc phạm vi hư hỏng gia định như xác định tại
8.3.5.4 của TCVN 12823-2. Ví trí lắp đặt phải dễ dàng tiếp cận từ boong hở.
Việc bố trí phải bảo đảm sao cho đám cháy, ngập nước hoặc các hư hỏng khác
trong khu vực có nguồn điện chính, hoặc bất kì khu vực có động cơ đẩy đốt
trong, hoặc động cơ đốt trong có tổng công suất 375 kW trở lên, sẽ không ảnh
hưởng đến việc cấp hoặc phân phối điện sự cố.
2.7.3.2 Biên và các bố trí
thay thế
Biên của các khu vực
có nguồn điện sự cố và thiết bị liên quan và các bố trí thay thế của nguồn điện
phải phù hợp với 7.2.3.1 của TCVN 12823-3.
2.7.3.3 Cấp điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đèn chiếu sáng sự
cố
Trong một chu kỳ 18
giờ, đèn chiếu sáng sự cố:
1) Tại tất cả trạm
tập trung trên boong và qua mạn, các thiết bị hạ và khu vực mặt nước nơi các
thiết bị cứu sinh được hạ xuống;
2) Trong tất cả các
lối đi sinh hoạt và dịch vụ, cầu thang và lối thoát hiểm, thang máy và hầm
thoát;
3) Trong các buồng
máy và khu vực máy chính bao gồm cả vị trí điều khiển;
4) Tại tất cả các
trạm điều khiển, phòng điều khiển máy và tại mỗi bảng điện chính và sự cố;
5) Tại tất cả các
không gian tiến hành điều khiển hoạt động chính và nơi có máy thiết yếu cho
việc thực hiện quá trình này, hoặc thiết bị ngắt khẩn cấp nguồn điện phải được
đặt;
6) Tại tất cả các vị
trí lưu trữ dụng cụ cứu hỏa;
7) Tại bơm phun nước
nếu có, tại một trong các bơm cứu hỏa, nếu nguồn điện phụ thuộc máy phát điện
sự cố, tại bơm nước la canh sự cố nếu có, và tại các vị trí khởi động máy bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đèn và tín hiệu
hàng hải
Trong một chu kỳ 18
giờ đối với đèn hàng hải, các loại đèn khác và các tín hiệu âm thanh yêu cầu
theo quy định quốc tế về chống va trên biển.
c) Đánh dấu kết cấu
ngoài khơi
Trong một chu kỳ 4
ngày, bất kỳ đèn tín hiệu hoặc tín hiệu âm thanh có thể được yêu cầu để đánh
dấu kết cấu ngoài khơi.
d) Thông tin liên lạc
nội bộ
Trong một chu kỳ 18
giờ, tất cả hệ thống thông tin liên lạc nội bộ được yêu cầu trong một tình
huống sự cố, trừ khi có nguồn điện cung cấp độc lập từ một tổ ắc quy lắp đặt
phù hợp để sử dụng trong trường hợp sự cố và đủ cung cấp trong một chu kỳ 18
giờ.
e) Hệ thống phát hiện
và báo động cháy và khí
Trong một chu kỳ 18
giờ, các hệ thống yêu cầu cho phát hiện và báo động cháy và khí, trừ khi có
nguồn điện cung cấp độc lập từ một tổ ắc quy lắp đặt phù hợp để sử dụng trong
trường hợp sự cố và đủ cung cấp trong một chu kỳ 18 giờ.
f) Tín hiệu sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Chống phun trào và
ngắt giếng
Trong một chu kỳ 18
giờ, hệ thống kiểm soát chống phun trào và các phương tiện ngắt giàn với bố trí
miệng giếng, nếu được điều khiển bằng điện, trừ khi có nguồn điện cung cấp độc
lập từ một tổ ắc quy lắp đặt phù hợp để sử dụng trong trường hợp sự cố và đủ
cung cấp trong một chu kỳ 18 giờ.
h) Bơm cứu hỏa và hệ
thống chữa cháy
Trong một chu kỳ 18
giờ, một trong các bơm cứu hỏa và các hệ thống chữa cháy khác nếu phụ thuộc vào
máy phát điện sự cố.
i) Thiết bị lặn
Trong một chu kỳ 18
giờ, các thiết bị lặn được lắp đặt cố định cần thiết cho việc thực hiện lặn an
toàn nếu phụ thuộc nguồn điện của giàn.
j) Giàn có cột ổn
định
Trên giàn có cột ổn
định, trong một chu kỳ 18 giờ:
1) Hệ thống kiểm soát
van nước dằn, hệ thống hiển thị vị trí van nước dằn, hệ thống hiển thị cao độ mớn
nước và mức chất lỏng trong két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Giàn tự hành
Trên giàn tự hành:
1) Trong một chu kỳ
18 giờ, hệ thống chiếu sáng sự cố tại máy lái;
2) Trong một chu kỳ
18 giờ, thiết bị hàng hải được yêu cầu bởi Chương V - SOLAS, và sửa đổi bổ
sung, trừ khi có nguồn điện cung cấp độc lập từ một tổ ắc quy lắp đặt phù hợp
để sử dụng trong trường hợp sự cố và đủ cung cấp trong một chu kỳ 18 giờ;
3) Trong một chu kỳ
18 giờ, hoạt động gián đoạn của đèn tín hiệu ban ngày và còi, trừ khi có nguồn
điện cung cấp độc lập từ một tổ ắc quy lắp đặt phù hợp để sử dụng trong trường
hợp sự cố và đủ cung cấp trong một chu kỳ 18 giờ;
4) Trong một chu kỳ
tối thiểu 10 phút, hoạt động liên tục của máy lái (xem 7.2.6.3 của TCVN
12823-3).
l) Các hoạt động sự
cố khác
1) Trong một chu kỳ
30 phút, hoạt động của các cửa kín nước theo 8.2.3.2 của TCVN 12823-2 (nhưng
không cần thiết đồng thời cho tất cả), bao gồm hệ thống điều khiển và chỉ dẫn,
trừ khi trang bị một nguồn năng lượng dự trữ tạm thời độc lập;
2) Trong một chu kỳ
30 phút, thiết bị hạ phụ trợ của xuồng cứu sinh hạ rơi tự do, nếu thiết bị hạ
phụ trợ không phụ thuộc vào trọng lượng, nguồn cơ học dự trữ hoặc các phương
tiện bằng tay khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.4 Các nguồn phát điện
sự cố
2.7.3.4.1 Yêu cầu chung đối với
nguồn phát điện sự cố
a) Hoạt động và thử
nguồn phát điện sự cố và thiết bị bảo vệ phải được kiểm tra trước khi thử đường
dài theo mục 2.10.
b) Nguồn phát điện sự
cố có thể là một máy phát điện hoặc một tổ ắc quy phù hợp với 7.2.3.3.2 hoặc
7.2.3.3.3 của TCVN 12823-3. Máy phát điện sự cố và động cơ dẫn động của máy
phát và bất kỳ tổ ắc quy sự cố phải được thiết kế có đủ công suất định mức khi
đứng thẳng và khi nghiêng trong điều kiện tĩnh với góc nghiêng lớn nhất trong
điều kiện nguyên vẹn và tai nạn, như được xác định tại 8.3 của TCVN 12823-2.
c) Trong mọi trường
hợp thiết bị không cần phải thiết kế để hoạt động khi nghiêng trong điều kiện
tĩnh có góc nghiêng lớn hơn:
1) 25° theo bất kỳ
hướng nào của giàn có cột ổn định;
2) 15° theo bất kỳ
hướng nào của giàn tự nâng;
3) 22,5° theo trục
dọc hoặc khi nghiêng 10° theo trục ngang của giàn mặt nước.
d) Trong tất cả
trường hợp, nguồn phát điện sự cố phải được thiết kế để hoạt động tối thiểu tại
một góc nghiêng được xác định trong 5.1.3.1 của TCVN 12823-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nguồn phát điện
sự cố là một máy phát điện, phải phù hợp với 7.2.3.3.2 của TCVN 12823-3.
2.7.3.4.3 Ắc quy lưu điện
Nếu nguồn phát điện
sự cố là một ắc quy lưu điện, phải phù hợp với 7.2.3.3.3 của TCVN 12823-3.
2.7.3.4.4 Máy phát điện sự cố
dùng trong các hoạt động không phải sự cố
Máy phát điện sự cố
dùng trong các hoạt động không phải sự cố, phải phù hợp với 7.2.3.3.4 của TCVN
12823-3.
2.7.3.5 Nguồn điện chuyển
tiếp
a) Việc hoạt động và
thử nguồn điện chuyển tiếp phải được kiểm tra trước khi thử đường dài theo
2.10.
b) Nguồn điện sự cố
chuyển tiếp, nếu có yêu cầu theo 7.2.3.3.2.2 của TCVN 12823-3, phải có một ắc
quy lưu điện phù hợp với 7.2.3.3 của TCVN 12823-3.
2.7.3.6 Bảng điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hoạt động của bảng
điện sự cố phải được kiểm tra trước khi thử đường dài theo 2.10.
c) Việc lắp đặt bảng
điện sự cố cho máy phát điện, lắp đặt ắc quy lưu điện, bố trí của các đầu
chuyển tiếp giữa các bảng điện chính và sự cố, và các bố trí cần thiết để ngắt
tự động các mạch điện không phải sự cố từ bảng điện sự cố phải phù hợp với
7.2.3.5 của TCVN 12823-3.
2.7.3.7 Bơm nước dằn
Đối với giàn có cột
ổn định, bố trí của bơm nước dằn phải phù hợp với 7.2.3.6 của TCVN 12823-3.
Phải đảm bảo khả năng cung cấp điện cho từng bơm được yêu cầu theo 6.4.7.3.1
của TCVN 12823-3 từ nguồn điện sự cố. Việc bố trí cần đảm bảo sao cho một trong
các bơm được nối trực tiếp với bảng điện chính và bơm còn lại được nối trực
tiếp với bảng điện sự cố. Đối với các hệ thống sử dụng bơm độc lập trong từng
két, tất cả các bơm phải có khả năng được cung cấp từ một nguồn phát điện sự
cố. Khi xác định nguồn điện sự cố theo 7.2.3.2 của TCVN 12823-3, bơm nước dằn
lớn nhất có khả năng được cung cấp điện từ nguồn điện này phải được giả định
vận hành đồng thời với các tải nêu tại 7.2.3.2 của TCVN 12823-3, cho phép các
yếu tố tải và đồng thời phù hợp.
2.7.3.8 Bố trí khởi động cho
các tổ máy phát điện sự cố
a) Trong điều kiện
lạnh
Các tổ máy phát điện
sự cố phải có khả năng sẵn sàng khởi động trong điều kiện lạnh tại nhiệt độ 0
°C. Nếu không khả thi hoặc nếu gặp phải nhiệt độ thấp hơn, phải có bố trí hâm
nóng để sẵn sàng khởi động các tổ máy phát.
b) Số lần khởi động
Mỗi máy phát điện sự
cố được bố trí để có thể khởi động tự động phải được trang bị các thiết bị khởi
động thích hợp có năng lượng dự trữ để khởi động được tối thiểu ba lần liên
tục. Trừ khi có thêm biện pháp khởi động độc lập thứ hai, nguồn năng lượng dự
trữ phải được bảo vệ khỏi sự suy giảm bởi hệ thống khởi động tự động. Hệ thống
khởi động tự động chỉ được phép tiêu thụ nguồn năng lượng dự trữ đến mức mà vẫn
có khả năng khởi động máy phát điện sự cố khi có sự can thiệp của con người.
Ngoài ra, một nguồn phụ phải được trang bị để bổ sung thêm 3 lần khởi động
trong vòng 30 phút nếu khởi động bằng tay không chứng minh được hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng dự trữ
phải được duy trì trong mọi thời điểm, như sau:
1) Hệ thống khởi động
bằng điện và thủy lực phải được duy trì từ bảng điện sự cố;
2) Hệ thống khởi động
bằng khí nén có thể được duy trì bằng bình chứa khí nén chính hoặc phụ qua một
van một chiều thích hợp hoặc bằng một máy nén khí sự cố chạy bằng điện được cấp
từ bảng điện sự cố;
3) Tất cả các thiết
bị lưu trữ, nạp và khởi động này phải được đặt trong khu vực máy phát điện sự
cố. Các thiết bị này không được sử dụng cho các mục đích khác ngoài hoạt động
của tổ máy phát điện sự cố. Điều này không ngăn việc cung cấp cho bình chứa khí
nén của tổ máy phát điện sự cố từ hệ thống khí nén chính hoặc phụ qua van một chiều
được trang bị trong khu vực máy phát điện sự cố.
d) Khởi động bằng tay
(1) Nếu không yêu cầu
khởi động tự động, cho phép khởi động thủ công (bằng tay) như tay quay, bộ khởi
động quán tính, ắc quy thủy lực nạp bằng tay hoặc chai sạc năng lượng, nếu chúng
có thể được chứng minh là hiệu quả.
(2) Nếu khởi động thủ
công không khả thi để thực hiện, phải đảm bảo phù hợp với 7.2.3.8.2 và
7.2.3.8.3 của TCVN 12823-3, ngoại trừ việc khởi động có thể được bắt đầu bằng
tay.
2.7.3.9 Báo động và các thiết
bị bảo vệ cho các động cơ diesel sự cố
a) Báo động và các
thiết bị bảo vệ phải được trang bị phù hợp với Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bất kể công suất
đầu ra của động cơ, nếu có các dừng máy bổ sung cho các yêu cầu nêu tại Bảng
13, ngoại trừ trường hợp tắt khi quá tốc độ, chúng phải được tự động ghi đè khi
động cơ ở chế độ tự động hoặc điều khiển từ xa.
d) Hệ thống báo động
phải có chức năng phù hợp với 18.2.4-1 và 18.2.5 trong Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT,
với các yêu cầu bổ sung rằng các báo động theo nhóm phải được bố trí trên lầu
lái đối với giàn tự hành. Đối với giàn không tự hành, các báo động theo nhóm
phải được bố trí tại một trạm điều khiển sự cố.
e) Ngoài ra việc kiểm
soát dầu nhiên liệu từ bên ngoài buồng, phải có biện pháp tắt động cơ cục bộ
tại chỗ.
f) Các chỉ dẫn cục bộ
của tối thiểu các thông số được liệt kê trong Bảng 13 phải được trang bị trong
cùng không gian có động cơ diesel và phải được duy trì hoạt động nếu có hư hỏng
của hệ thống an toàn và báo động.
Bảng
13 - Báo động và dừng động cơ diesel sự cố
Hệ
thống
Thông
số theo dõi
Báo
động
Tắt
tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu nhiên liệu
A1
Rò rỉ từ đường ống
áp suất
X
-
-
Dầu bôi trơn
B1
Nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đối với các động cơ
có công suất 220 kW trở lên.
B2
Áp suất dầu bôi
trơn thấp
X
-
-
B3
Nồng độ tập trung
khí dầu trong các-te cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đối với động cơ có
công suất trên 2250 kW hoặc có đường kính xy-lanh lớn hơn 300 mm.
Chât làm mát
C1
Áp suất hoặc lưu
lượng thấp
X
-
Đối với các động cơ
có công suất 220 kW trở lên.
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
-
Động cơ
D1
Hoạt động quá tốc
độ
X
X
Đối với các động cơ
có công suất 220 kW trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.4.1 Hệ thống phân phối
cho hoạt động chính
a) Các bộ phận mang
điện có điện áp so với đất phải được bảo vệ để ngăn ngừa các tiếp xúc vô tình.
b) Đối với các hệ
thống phân phối tiêu chuẩn được công nhận, xem 7.1.3 của TCVN 12823-3. Các
nguồn cấp điện riêng phải được trang bị cho các hoạt động thiết yếu và sự cố.
c) Phương pháp của hệ
thống phân phối phải phù hợp với 7.2.4.1 của TCVN 12823-3.
2.7.4.2 Hệ thống tiếp mát
bằng thân giàn
a) Hệ thống tiếp mát
bằng thân giàn không được sử dụng làm nguồn cấp điện, hâm nóng hay chiếu sáng,
ngoại trừ các hệ thống dưới đây có thể được sử dụng:
(1) Hệ thống bảo vệ
ca tốt bằng dòng điện cưỡng bức (ICCP);
(2) Hệ thống nối đất
giới hạn và cục bộ, với điều kiện bất kỳ dòng điện có khả năng phát sinh không
đi trực tiếp qua bất kỳ vùng nguy hiểm nào;
(3) Thiết bị theo dõi
mức độ cách điện, với điều kiện dòng điện tuần hoàn không vượt quá 30 mA dưới
bất kỳ điều kiện có thể xuất hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu hệ thống sử hệ
thống tiếp mát bằng thân giàn, các bố trí phải phù hợp với 7.2.4.2.2 của TCVN
12823-3.
2.7.4.3 Hệ thống phân phối
điện được nối đất
Sự nối đất của hệ
thống phải phù hợp với 7.2.4.3 của TCVN 12823-3.
2.7.4.4 Kết nối nguồn cấp
điện từ bên ngoài hoặc trên bờ
a) Nếu các bố trí
được thực hiện để cấp điện từ một nguồn trên bờ hoặc nguồn bên ngoài khác,
chúng phải phù hợp với 7.2.4.4 của TCVN 12823-3.
b) Bảng ghi thông tin
Một bảng ghi thông
tin phải được trang bị gần hoặc ngay tại hộp kết nối thể hiện đầy đủ thông tin
của hệ thống cung cấp và hiệu điện thế hiệu dụng (và tần số nếu là nguồn AC)
của hệ thống giàn và trình tự khuyến cáo cho việc thực hiện kết nối.
c) Bảo vệ cáp kéo
Quy định phải được
lập để buộc chặt cáp kéo vào một khung để khử ứng suất trên các thiết bị đầu
cuối do sức căng của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng độ méo sóng hài
(THD) phải phù hợp với 7.2.4.5 của TCVN 12823-3.
2.7.5 Hệ
thống bảo vệ mạch điện
Việc kiểm tra và thử
hệ thống bảo vệ mạch điện phải được thực hiện theo các hạng mục dưới đây và
trước khi thử đường dài:
(1) Các máy phát điện
phải phù hợp với 7.2.5.2 của TCVN 12823-3;
(2) Các máy phát điện
xoay chiều phải phù hợp với 7.2.5.3 của TCVN 12823-3;
(3) Các máy phát điện
một chiều phải phù hợp với 7.2.5.4 của TCVN 12823-3;
(4) Các ắc quy lưu
điện phải phù hợp với 7.2.5.5 của TCVN 12823-3;
(5) Nguồn cung cấp
điện trên bờ hoặc từ bên ngoài phải phù hợp với 7.2.5.6 của TCVN 12823-3;
(6) Các mạch nhánh
động cơ phải phù hợp với 7.2.5.7 của TCVN 12823-3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Đồng hồ, đèn hoa
tiêu và mạch điều khiển phải phù hợp với 7.2.5.9 của TCVN 12823-3.
2.7.6 Hệ
thống điện của máy lái được lắp đặt trên giàn tự hành
2.7.6.1 Yêu cầu chung
Việc kiểm tra và thử
các hệ thống đối với máy lái được lắp đặt trên giàn tự hành phải được thực hiện
thích hợp theo khả năng áp dụng được, trước khi thử đường dài.
2.7.6.2 Đường cấp nguồn điện
Bố trí các mạch cấp
nguồn cho hệ thống máy lái điện hoặc điện-thủy lực phải phù hợp với 7.2.6.1 của
TCVN 12823-3.
2.7.6.3 Bảo vệ mạch động cơ
máy lái
Bảo vệ ngắn mạch và
bố trí giải phóng điện áp phải phù hợp với 7.2.6.2 của TCVN 12823-3.
2.7.6.4 Nguồn cấp điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6.5 Điều khiển, đo đạc và
cảnh báo
Xem các mục 15.3,
18.2.4, 19.2,15.3 và 15.2.9 Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT.
2.7.7 Hệ
thống đèn chiếu sáng và đèn hàng hải
2.7.7.1 Yêu cầu chung
Việc kiểm tra và thử
hệ thống đèn chiếu sáng và đèn hàng hải phải được thực hiện phù hợp với các yêu
cầu nêu dưới đây, trước khi thử đường dài.
2.7.7.2 Hệ thống chiếu sáng
2.7.7.2.1 Hệ thống chiếu sáng
chính
Hệ thống điện chiếu
sáng chính bằng điện phải cung cấp đầy đủ sự chiếu sáng cho toàn bộ các phần
của giàn mà thông thường có người tiếp cận. Hệ thống này phải được cấp từ nguồn
điện chính.
2.7.7.2.2 Bố trí hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bố trí hệ thống
điện chiếu sáng sự cố phải sao cho đám cháy hoặc tổn thất khác trong các khu
vực có chứa nguồn điện sự cố, thiết bị chuyển đổi kèm theo nếu có, bảng điện
chính và bảng điện chiếu sáng sự cố sẽ không làm cho hệ thống điện chiếu sáng
chính được yêu cầu theo 7.2.7.1.1 của TCVN 12823-3 bị ngừng hoạt động.
2.7.7.2.3 Mạch chiếu sáng
Trong các không gian
buồng máy và phòng sinh hoạt; các không gian công cộng; các buồng máy loại A;
nhà bếp; hành lang; cầu thang dẫn xuống boong xuồng cứu sinh bao gồm cả các
tháp cầu thang và hầm thoát nạn, phải có nhiều hơn một mạch phụ để chiếu sáng,
một trong số các mạch đó có thể được cấp điện từ bảng điện sự cố sao cho nếu có
hư hỏng của bất kỳ một mạch nào thì các không gian này vẫn được chiếu sáng.
2.7.7.2.4 Bảo vệ mạch chiếu
sáng
Các mạch chiếu sáng
phải được bảo vệ để chống lại sự quá tải và ngắn mạch. Chi tiết xem thêm
7.2.7.1.4 của TCVN 12823-3.
2.7.7.3 Hệ thống chiếu sáng
hàng hải
Các đường cấp nguồn,
thiết bị chỉ báo đèn hàng hải, và bảo vệ các mạch chiếu sáng phải phù hợp với
7.2.7.4.3 của TCVN 12823-3.
2.7.7.4 Hệ thống chiếu sáng
chướng ngại vật
Các đường cấp nguồn,
các chỉ báo đèn chiếu sáng chướng ngại vật, và bảo vệ mạch chiếu sáng phải phù
hợp với 7.2.7 của TCVN 12823-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.8.1 Yêu cầu chung
Việc kiểm tra và thử
hệ thống thông tin liên lạc nội bộ phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp
với các yêu cầu dưới đây trước khi thử đường dài.
2.7.8.2 Hệ thống thông tin
liên lạc nội bộ đối với tất cả các kiểu giàn
2.7.8.2.1 Hệ thống truyền thanh
công cộng
Đối với tất cả các
kiểu giàn, tự hành hay không tự hành, hệ thống truyền thanh công cộng phải phù
hợp với các yêu cầu sau đây và được kiểm tra tương ứng:
a) Các yêu cầu về hệ
thống.
Hệ thống phải được
lắp đặt một loa phóng thanh có khả năng truyền thông báo rõ ràng đến tất cả các
phần của giàn. Hệ thống được trang bị để truyền thông báo từ lầu lái, các trạm
điều khiển sự cố (quy định tại 2.9.9.2) và các điểm quan trọng khác với chức
năng ưu tiên quyền điều khiển an toàn sao cho tất cả thông báo sự cố vẫn phát
được nếu loa tại vị trí liên quan bị tắt, âm lượng bị chỉnh giảm đi hoặc hệ
thống truyền thanh công cộng đang được sử dụng cho các mục đích khác;
b) Mức âm lượng tối
thiểu.
Đối với giàn đang
hành hải hoặc đang trong điều kiện hoạt động bình thường, mức âm lượng tối
thiểu để truyền các thông báo sự cố phải bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tại các vị trí bên
ngoài, 80 dB (A) và tối thiểu 15 dB (A) trên mức nhiễu;
c) Nguồn điện sự cố.
Hệ thống phải được
nối với nguồn điện sự cố.
d) Hệ thống truyền
thanh công cộng kết hợp với hệ thống báo động chung
Nếu một hệ thống đơn
phục vụ cho các chức năng truyền thanh công cộng và báo động sự cố chung, hệ
thống này phải được bố trí để một sự hư hỏng đơn không gây mất cả hai hệ thống
và phải giảm đến mức tối thiểu ảnh hưởng của hư hỏng đơn. Các thành phần hệ
thống chính, như bộ cấp điện, ampli, máy phát âm báo động. phải được trang bị
kép. Phạm vi thông tin được cung cấp bởi sự sắp xếp các vòng lặp hệ thống và
các loa phải sao cho sau khi có một hư hỏng đơn, các thông báo và báo động vẫn
có thể được nghe thấy tại tất cả các không gian. Bố trí kép của hệ thống lặp và
loa không bắt buộc trong từng phòng hoặc không gian nếu thông báo và báo động
vẫn có thể nghe được trong tất cả các không gian.
2.7.8.2.2 Thông tin liên lạc
bằng giọng nói
a) Phương tiện thông
tin liên lạc bằng giọng nói phải có sẵn để truyền thông tin giữa các vị trí
liên quan để ứng phó trong trường hợp có sự cố. Các vị trí như vậy bao gồm cả
trạm kiểm soát sự cố được yêu cầu theo 2.9.9.5, buồng máy, các buồng điều khiển
máy lái và tất cả vị trí thiết yếu cho sự an toàn của giàn. Việc giao tiếp đồng
thời giữa các vị trí này phải luôn có thể thực hiện được tại mọi thời điểm và
việc gọi tới các vị trí này phải luôn luôn khả thi ngay cả khi đường dây liên
lạc đang bận.
b) Nếu có thang máy
được lắp đặt, một điện thoại phải được lắp cố định trong tất cả các buồng thang
và được kết nối với khu vực có người liên tục. Điện thoại có thể là máy điện
thoại khuếch âm hoặc hoạt động bằng ắc quy hoặc bằng điện từ nguồn điện sự cố.
c) Mạch nhánh cuối
(final sub-circuit) để cấp điện cho hệ thống thông tin liên lạc bằng giọng nói
phải độc lập với các hệ thống điện và điều khiển khác, các hệ thống báo động và
theo dõi. Xem 2.7.3.3b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giàn tự hành,
ngoài các yêu cầu tại 2.7.8.2, các hệ thống thông tin liên lạc nội bộ phải phù
hợp với các yêu cầu sau đây và được kiểm tra tương ứng:
a) Liên lạc lầu lái
1) Tối thiểu phải có
hai phương thức độc lập để liên lạc từ buồng lái đến vị trí trong buồng máy
hoặc trong phòng điều khiển mà tại đó tốc độ và hướng đẩy của chân vịt được
điều khiển bình thường. Các phương tiện liên lạc thích hợp phải được trang bị
tại mọi vị trí khác mà từ đó máy chính có thể được điều khiển. Xem 7.2.3.2.4
của TCVN 12823-3;
2) Một trong các
phương tiện liên lạc giữa buồng lái và vị trí điều khiển máy chính phải là một
máy điện báo buồng máy (engine room telegraph) mà máy đó đưa ra các chỉ thị
trực quan về các mệnh lệnh hoặc phản hồi trong cả buồng máy và trên lầu lái.
Mạng liên lạc và mạch cấp điện cho máy này có thể được kết hợp với hệ thống
điện báo mệnh lệnh động cơ nêu tại 7.2.8.2 của TCVN 12823-3.
b) Trạm điều khiển
máy chính
Phương tiện giao tiếp
thông thường của giao tiếp bằng giọng nói và gọi thoại hoặc bộ lặp tín hiệu
động cơ phải được trang bị giữa trạm điều khiển máy chính và vị trí điều khiển
cục bộ đối với các động cơ máy chính và chân vịt biến bước. Các hệ thống thông
tin liên lạc bằng giọng nói phải có khả năng thực hiện hội thoại trong khi giàn
đang hành hải. Mạch phụ cuối để cấp điện phải độc lập với các hệ thống điện
khác và các hệ thống điều khiển, theo dõi và báo động. Mạng liên lạc và mạch
cấp điện cho hệ thống thông tin liên lạc bằng giọng nói có thể được kết hợp với
hệ thống được yêu cầu tại 7.2.8.3 của TCVN 12823-3.
c) Liên lạc bằng
giọng nói
Ngoài các yêu cầu tại
2.7.8.2.2, một phương tiện giao tiếp thông thường bằng liên lạc giọng nói và
gọi thoại phải được trang bị giữa buồng lái, trạm điều khiển máy chính và buồng
máy lái sao cho các giao tiếp đồng thời giữa các khu vực này có thể thực hiện
được tại tất cả thời điểm và cuộc gọi đến các khu vực này luôn thực hiện được
kể cả nếu đường dây đang bận.
d) Bảng điện sự cố và
thông tin liên lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.9 Báo
động bằng tay
2.7.9.1 Yêu cầu chung
Việc kiểm tra và thử
các hệ thống báo động bằng tay dưới đây phải được thực hiện để xác nhận sự phù
hợp với các yêu cầu cụ thể dưới đây trước khi thử đường dài.
2.7.9.2 Hệ thống báo động
chung (GA)[1]
a) Một hệ thống báo
động chung phù hợp với các yêu cầu tại 7.2.9.1.2 của TCVN 12823-3 phải được
trang bị để tập hợp người trên giàn đến trạm tập trung và bắt đầu các hoạt động
có trong bảng phân công nhiệm vụ. Hệ thống phải được bổ sung các chỉ dẫn trên hệ
thống truyền thanh công cộng phù hợp với 7.2.8.5 của TCVN 12823-3. Mọi hệ thống
âm thanh giải trí phải tự động tắt khi báo động sự cố chung được kích hoạt.
b) Hệ thống báo động
sự cố chung phải có khả năng phát âm thanh tín hiệu báo động sự cố chung, tín hiệu
báo động cháy và tín hiệu rời giàn bằng chuông hoặc còi hoạt động bằng điện
hoặc hệ thống báo động tương đương khác được cấp nguồn từ nguồn điện chính của
giàn và nguồn điện sự cố được yêu cầu theo 7.2.3 của TCVN 12823-3. Hệ thống này
phải có khả năng vận hành từ lầu lái, các trạm điều khiển sự cố (xem 2.9.9.5)
và từ các điểm quan trọng khác.
c) Hệ thống phải có
khả năng nghe thấy được rõ ràng tại tất cả các phần của giàn. Báo động phải
tiếp tục hoạt động sau khi được kích hoạt cho đến khi được tắt bằng tay hoặc bị
gián đoạn tạm thời khi có một thống báo trên hệ thống truyền thanh công cộng.
(1) Mức độ âm thanh
tối thiểu của âm báo động sự cố trong các không gian kín phải là 80 dB và tối
thiểu 10 dB (A) trên mức nhiễu của môi trường xung quanh trong quá trình hoạt
động bình thường tại điều kiện thời tiết vừa phải;
(2) Mức âm thanh tại
vị trí ngủ trong buồng ở và phòng tắm trong buồng ở phải tối thiểu bằng 75 dB
(A) và tối thiểu 10 dB (A) trên mức nhiễu môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giản tự hành phải có
khả năng phát âm thanh báo động sự cố chung bằng còi của giàn, nhưng còi chỉ
cần có thể vận hành từ lầu lái.
2.7.9.3 Báo động thợ máy đối
với giàn tự hành
Phải trang bị báo
động của thợ máy vận hành từ trạm điều khiển máy chính hoặc tại sàn lái
(maneuvering platform). Báo động phải nghe được trong mỗi buồng thợ máy và mức
áp suất âm phải phù hợp với 2.7.9.2. Xem mục 2.7.3.3-l)3) đối với nguồn cấp
điện.
2.7.9.4 Báo động khoang lạnh
Các phòng quạt và
khuếch tán dùng để cung cấp cho các buồng lạnh phụ phải được trạng bị một thiết
bị có khả năng kích hoạt một báo động nghe và nhìn trong trung tâm điều khiển
có người và có thể vận hành từ trong không gian sau cùng để bảo vệ con người.
Xem 2.7.3.3- l)3) đối với nguồn cấp điện.
2.7.9.5 Báo động thang máy
Trong mỗi buồng thang
phải có thiết bị kích hoạt một báo động nghe và nhìn trong trung tâm có người
điều khiển. Hệ thống báo động này phải độc lập với hệ thống nguồn điện và hệ
thống điều khiển của thang máy. Xem 2.7.3.3-l)3) đối với nguồn cấp điện.
2.7.10 Hệ
thống phát hiện và chống cháy
2.7.10.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.10.2 Dừng sự cố
2.7.10.2.1 Hệ thống thông gió
a) Tất cả hệ thống thông
gió chạy bằng điện phải được trang bị các phương tiện để dừng động cơ trong
trường hợp có cháy hoặc sự cố khác. Các yêu cầu này không áp dụng đối với hệ
thống tuần hoàn kín trong phạm vi một khoang đơn. Xem 2.9.5.
b) Hệ thống thông gió
tại buồng máy chính phải có các phương tiện để dừng các quạt thông gió, được
đặt tại lối đi dẫn vào, nhưng bên ngoài của buồng máy, hoặc trong trạm chống
cháy nếu lắp đặt.
c) Trạm điều khiển
cho tất cả hệ thống thông gió khác phải được đặt trong phòng kiểm soát cháy
hoặc lầu lái, hoặc trong một vị trí dễ tiếp cận dẫn vào không gian được thông
gió, nhưng nằm bên ngoài không gian đó.
2.7.10.2.2 Các hệ thống phụ khác
Đối với ngắt và dừng
sự cố các hệ thống phụ khác như quạt đẩy và quạt hút, quạt định áp mô tơ điện,
các bơm chuyển dầu nhiên liệu, bộ tăng áp dầu nhiên liệu, xem 6.5.1.3 của TCVN
12823-3.
2.7.10.3 Hệ thống báo động và
phát hiện cháy
Xem 2.9.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11.1 Yêu cầu chung
Tất cả máy và các
thiết bị liên quan phải được kiểm tra và thử trươc khi thử đường dài.
2.7.11.2 Các hệ thống phụ trợ
Tất cả các thiết bị
phụ trợ phải được thử tại các điều kiện làm việc.
2.7.11.3 Máy phát điện
a) Mỗi máy phát điện
phải được chạy trong một thời lượng đủ dài để thể hiện sự hoạt động phù hợp, và
hoạt động song song với tất cả các khả năng kết hợp phải được kiểm chứng.
b) Các thiết bị an
toàn máy phát điện và tắt máy phải được kiểm tra hoạt động.
c) Máy phát điện sự
cố phải chạy trong thời lượng đủ dài đề thể hiện tình trạng hoạt động phù hợp,
và các thiết bị bảo vệ và báo động phải được kiểm tra (xem 7.2.3 của TCVN
12823-3).
2.7.11.4 Động cơ phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11.5 Bảng điện chính và bộ
ngắt mạch
Tất cả các bảng điện
chính và bộ ngắt mạch phải được vận hành thử, nhưng không cần thiết ở chế độ
toàn tải.
2.7.11.6 Hệ thống chiếu sáng
a) Hoạt động của hệ
thống chiếu sáng phải được chứng minh hoạt động phù hợp với 2.7.7.2.
b) Sự hoạt động phù
hợp của hệ thống chiếu sáng sự cố khi mất điện (black-out) phải được kiểm tra.
Việc chiếu sáng đủ trong tất cả các trạm điều khiển, các lối thoát, và các trạm
tập trung phải được kiểm tra.
2.7.11.7 Sụt điện áp
Toàn bộ hệ thống phải
hoạt động và sự sụt điện áp tại bất kỳ phần nào của hệ thống không được vượt
quá 6%.
2.7.11.8 Hệ thống truyền thanh
công cộng và hệ thống báo động chung
Toàn bộ hệ thống phải
được kiểm tra hoạt động. Kiểm tra hoạt động của hệ thống bằng nguồn sự cố.
Trong các khu vực có nền tảng độ ồn có thể cao, việc lắp đặt bổ sung các đầu dò
ánh sáng phải được kiểm tra. Quy định cụ thể nêu tại 2.7.8.2 và 2.7.9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ hệ thống phải
hoạt động phù hợp. Sự hoạt động của hệ thống bằng nguồn phát điện sự cố phải
được xác nhận. Trong các khu vực có nền tảng độ ồn có thể cao, các đầu dò ánh
sáng bổ sung thích hợp phải được kiểm tra. Từng điểm báo động cháy phải được
kích hoạt và chứng minh hoạt động, và từng cảm biến khói, nhiệt, hồng ngoại
phải được thử theo quy trình thử của nhà sản xuất. Việc tắt ống thông gió và
tấm chắn lửa phải được kiểm tra trong quá trình thử này.
2.7.11.10 Thiết bị điện trong
các khu vực nguy hiểm
a) Tất cả thiết bị
điện được lắp đặt trong các khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra phù hợp với
các bản vẽ được thẩm định. Dựa trên kiểm tra hoàn thành, một danh sách cuối
cùng các thiết bị điện phải được lập bởi nhà máy chế tạo giàn, và được xác nhận
bởi đăng kiểm viên kiểm tra. Các bản vẽ khu vực nguy hiểm và danh sách các
thiết bị điện được xác nhận phải được đặt trên giàn để sử dụng trong quá trình
kiểm tra trong khai thác.
b) Nếu hệ thống khí
sạch được sử dụng, hệ thống đó và sự hoạt động phù hợp của các thiết bị và báo
động kèm theo phải được kiểm tra.
c) Chi tiết xem thêm
tại 2.8.
2.7.11.11 Cửa tại khu vực nguy
hiểm, thông gió và báo động
Tất cả các cửa, thiết
bị thông gió và báo động liên quan tới các khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra
và thử phù hợp với quy định tại 2.8.
2.7.11.12 Báo động mức trong bể
trộn bùn
Theo quy định tại
2.9.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các phương tiện
được trang bị để dừng các quạt thông gió phục vụ các buồng máy và để đóng tất
cả các cửa ra vào, quạt thông gió, không gian hình vòng xung quanh ống khói và
các lỗ khoét khác vào các không gian như vậy phải được thử. Các phương tiện này
phải có khả năng được vận hành bằng tay từ bên ngoài các không gian đó trong
trường hợp có cháy.
b) Các phương tiện
điều khiển từ xa được trang bị để dừng các máy lai quạt đẩy và quạt hút, các
bơm chuyển dầu đốt, bơm tăng áp nhiên liệu và các bơm nhiên liệu tương tự khác
phải được thử. Các phương tiện này phải được đặt bên ngoài các không gian mà
tại đó có thể phát sinh đám cháy.
c) Ngoài các phương
tiện dừng được điều khiển từ xa yêu cầu ở trên, phải có phương tiện để dừng
thiết bị được đặt trong chính không gian đó và phải được thử.
2.7.11.14 Hệ thống dừng sự cố
Việc dừng sự cố có
chọn lọc hoặc đồng thời của tất cả thiết bị điện phải được thử và trình tự dừng
phải phù hợp với trình tự được đề xuất nêu trong Sổ vận hành của giàn (theo
7.5.4 của TCVN 12823-3).
2.7.11.15 Chiếu sáng trên sàn
sân bay trực thăng
Sự hoạt động của hệ
thống chiếu sáng trên sàn sân bay trực thăng phải được kiểm tra. Sự hoạt động
phù hợp của hệ thống chiếu sáng sau khi mất điện cũng phải được kiểm tra.
2.7.11.16 Chiếu sáng hàng hải
và chiếu sáng chướng ngại vật
Sự hoạt động của hệ
thống chiếu sáng hàng hải và chiếu sáng chướng ngại vật phải được kiểm tra phù
hợp với quy định tại 2.7.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1 Yêu cầu chung đối với
kiểm tra vùng nguy hiểm
2.8.1.1 Phạm vi kiểm tra
Phần này liên quan
đến kiểm tra các hạng mục dưới đây trên giàn khoan di động tại nhà máy chế tạo,
bao gồm các yêu cầu về kiểm tra và chạy thử trên giàn. Các yêu cầu đối với
thiết kế được nêu trong TCVN 12823-3. Các hạng mục phải được kiểm tra và thử
với sự chứng kiến của đăng kiểm viên trước khi bàn giao giàn:
1) Bố trí của các khu
vực nguy hiểm;
2) Các lỗ khoét và sự
xuyên vách ảnh hưởng đến phạm vi các khu vực nguy hiểm;
3) Lắp đặt và chức
năng của các cửa, miệng khoang giữa các khu vực nguy hiểm và các không gian
tiếp giáp;
4) Lắp đặt và chức
năng của hệ thống thông gió trong khu vực nguy hiểm và các không gian liền kề;
5) Lắp đặt máy trong
khu vực nguy hiểm;
6) Lắp đặt cáp và
thiết bị điện trong khu vực nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Hệ thống đường ống
phục vụ các khu vực nguy hiểm.
2.8.1.2 Giải thích từ ngữ
Xem 3.2 Phần I của
Quy chuẩn này và mục 3 của TCVN 12823-3.
2.8.2 Lỗ khoét và sự xuyên
kết cấu ảnh hưởng đến phạm vi các khu vực nguy hiểm
2.8.2.1 Lỗ khoét
a) Khi một lỗ khoét
không có thiết bị đóng kín khí, tại các boong biên hoặc vách biên giữa các khu
vực hoặc không gian được phân loại là khu vực nguy hiểm và ít nguy hiểm hoặc
không nguy hiểm, toàn bộ khu vực hoặc không gian được phân loại là ít nguy hiểm
hơn sẽ được coi là cùng loại với khu vực nguy hiểm hơn.
b) Sự giảm nhẹ chỉ có
thể áp dụng nếu lỗ khoét được đóng kín cố định có thiết bị đóng kín khí bắt
bằng bu lông hoặc có cửa đáp ứng yêu cầu về bố trí và các yêu cầu tại 2.8.2.1
đến 2.8.2.2 một cách thích hợp.
c) Khi một lỗ khoét
không được trang bị thiết bị làm kín khí, tại các boong hoặc vách biên giữa một
khu vực hoặc không gian được phân loại nguy hiểm và không gian hở không nguy
hiểm, khu vực nguy hiểm sẽ mở rộng tới không gian hở không nguy hiểm. Khu vực
nguy hiểm được mở rộng sẽ được phân loại như được xác định trong 7.6.3 của TCVN
12823-3, và mọi máy hoặc thiết bị điện nằm trong khu vực nguy hiểm mở rộng phải
phù hợp cho hoạt động an toàn của khu vực nguy hiểm đó.
2.8.2.2 Sự xuyên qua sàn hoặc
vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử sự xuyên qua
sàn hoặc vách
Sự xuyên qua hoàn
toàn phải được thử để chứng minh tính kín khí của biên. Việc thử có thể được
thực hiện theo một trong các phương pháp sau:
(1) Thử bằng vòi rồng
(thường được sử dụng cho sự xuyên qua của kết cấu hoặc ống);
(2) Thử áp suất khí
(thường được sử dụng cho sự xuyên qua của nhiều cáp);
(3) Thử không phá hủy
bề mặt (NDT), như thử bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng màu. Thử bằng phương
pháp này cần phân tích mức độ hiệu quả để thống nhất sử dụng.
2.8.3 Điều kiện thông gió
và lối đi ảnh hưởng đến phạm vi các vùng nguy hiểm
2.8.3.1 Trường hợp có lối đi
cho các mục đích vận hành, bất kỳ không gian kín nào không được đề cập tại
7.6.2.2 hoặc 7.6.2.3 của TCVN 12823-3 và có một lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị
trí Vùng 1 hoặc Vùng 2 sẽ trở thành vùng giống như vùng đó, ngoại trừ các yêu
cầu tại các mục 2.8.3.2 đến 2.8.3.6.
2.8.3.2 Không gian Vùng 1 kín
hoặc Vùng 2 kín có lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị trí nào tại Vùng 1 (xem Hình
4).
2.8.3.2.1 Lối đi giữa Vùng 1
kín và bất kì vị trí nào Vùng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.2.2 Lối đi giữa không
gian kín Vùng 2 tới bất kỳ vị trí nào Vùng 1
Một không gian kín có
lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị trí nào Vùng 1 được xem như là Vùng 2, với điều
kiện phải đáp ứng cả ba điều kiện nêu dưới đây:
(1) Lối đi phải được
trang bị cửa kín khí mở vào không gian Vùng 2; và
(2) Việc thông gió
phải đảm bảo sao cho khi mở cửa dòng khí đi từ không gian Vùng 2 vào Vùng 1; và
(3) Sự mất thông gió
dương (positive ventilation) trong vị trí Vùng 2 được báo động tại một trạm có
người thường xuyên.

Hình
4 - Minh họa lối đi đến Vùng 1
2.8.3.3 Không gian kín Vùng 2
hoặc Vùng không nguy hiểm có lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị trí nào Vùng 2 (xem
Hình 5).
2.8.3.3.1 Lối đi giữa không
gian kín Vùng 2 tới bất kỳ vị trí nào Vùng 2 khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.3.2 Lối đi giữa không
gian kín Vùng 2 tới bất kỳ vị trí nào của Vùng không nguy hiểm
Một không gian kín có
lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị trí nào Vùng 2 được xem là không nguy hiểm, với
điều kiện đảm bảo ba điều kiện sau đây:
(1) Lối đi được trang
bị cửa tự đóng kín khí mở về phía không gian không nguy hiểm; và
(2) Sự thông gió phải
đảm bảo sao cho khi cửa mở luồng khí đi từ không gian không nguy hiểm tới Vùng
2; và
(3) Sự mất thông gió
dương trong vị trí khu vực không nguy hiểm được báo động tại một trạm có người
thường xuyên.

Hình
5 - Minh họa lối đi tới Vùng 2
2.8.3.4 Không gian Vùng không
nguy hiểm kín có lối đi trực tiếp tới Vùng 1
2.8.3.4.1 Lối đi giữa Vùng 1
kín và Vùng 1 khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.4.2 Lối đi giữa không
gian Vùng không nguy hiểm kín và Vùng 1
Một không gian kín có
lối đi tới bất kỳ vị trí nào của Vùng 1 được coi là không nguy hiểm, nếu như
đáp ứng ba điều kiện sau đây:
1) Lối đi được trang
bị các cửa kín khí tự đóng tạo thành khóa khí, hoặc một cửa kín khí tự đóng mở
về phía không gian không nguy hiểm và không có thiết bị giữ cửa mở; và
2) Sự thông gió phải
sao cho khi cửa hoặc các cửa của khóa khí mở, dòng không khí sẽ từ không gian
không nguy hiểm đi vào Vùng 1 (không gian không nguy hiểm có thông gió chênh áp
cao hơn so với Vùng 1); và
3) Sự mất chênh áp
thông gió phải được báo động tại một trạm có người thường xuyên.

Hình
6 - Minh họa lối đi từ khu vực kín không nguy hiểm tới Vùng 1
2.8.3.5 Cửa và miệng khoang
2.8.3.5.1 Miệng khoang hoặc cửa
kín khí trên sàn hoặc vách giữa một khu vực hoặc không gian được phân loại là
nguy hiểm và một khu vực hoặc không gian ít nguy hiểm hoặc không nguy hiểm, phải
được duy trì tính toàn vẹn kín khí của sàn hoặc vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử vòi rồng
(thường được sử dụng ở những nơi không có thiết bị điện hoặc máy có thể bị ảnh
hưởng bởi nước bắn tóe);
b) Thử áp suất dòng
khí (được khuyến cáo cho tất cả các cửa kín khí lắp đặt trên các vách tạo thành
lối đi trực tiếp được đề cập trong 2.8.3.2 đến 2.8.3.4.
2.8.3.5.3 Nếu cửa kín khí được
thử theo 2.8.3.5.2 b) nêu trên, áp suất khí sử dụng phải là tự nhiên và được
cung cấp bởi hệ thống thông gió lắp đặt trong từng khu vực, không gian liền kề.
Trong quá trình thử, tất cả các quạt thông gió áp dụng được phải được vận hành
đầy đủ, và sự mất áp suất dương (+) và mất chênh áp sẽ được thử đồng thời với
thử các cửa.
2.8.3.5.4 Báo động cửa phải
nghe và thấy được rõ ràng trong mức độ tiếng ồn khi giàn hoạt động bình thường.
2.8.3.6 Thông gió
2.8.3.6.1 Hệ thống thông gió
cho các khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm phải phù hợp với 7.6.4 của TCVN
12823-3. Tất cả kênh của hệ thống thông gió và các báo động thông gió liên quan
phải được kiểm tra và thử.
2.8.3.6.2 Kênh thông gió
Các kênh thông gió
kín khí được chế tạo để duy trì áp suất dương hoặc âm bên trong phải được thử
thích hợp để kiểm tra độ kín sau khi lắp đặt trên giàn và trước khi thử chức
năng hệ thống thông gió và báo động được yêu cầu từ 2.8.3.2 đến 2.8.3.4.
2.8.3.6.3 Quạt thông gió không
phát tia lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kiểu các quạt
không phát tia lửa phải được thực hiện sử dụng một tiêu chuẩn được chấp nhận
theo thông lệ công nghiệp dấu khí quốc tế. Các báo cáo thử phải có để kiểm tra.
2.8.3.6.4 Báo động mất thông
gió hoặc quá áp
Nếu được trang bị,
các báo động mất thông gió và quá áp thông gió phải được nhìn thấy và nghe thấy
rõ ràng tại vị trí cục bộ và các trạm điều khiển với mức độ ồn khi giàn hoạt
động bình thường.
2.8.4 Lắp đặt máy
Nếu lắp đặt trong các
khu vực nguy hiểm, hệ thống máy phải được lắp đặt phù hợp với 7.6.5 của TCVN
12823-3.
2.8.5 Thiết bị và lắp đặt
trong khu vực nguy hiểm
2.8.5.1 Yêu cầu chung
a) Tất cả thiết bị và
cáp điện lắp đặt trong khu vực nguy hiểm phải phù hợp với 7.6.5 của TCVN
12823-3.
b) Tất cả thiết bị
điện được lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định phải được kiểm tra lắp đặt.
Dựa trên kết quả kiểm tra, một danh mục cuối của thiết bị điện phải được lập
bởi nhà máy chế tạo, và danh mục này phải được xác nhận bởi đăng kiểm viên kiểm
tra. Danh mục thiết bị điện và các bản vẽ khu vực nguy hiểm được xác nhận phải
được lưu trên giàn để sử dụng khi kiểm tra trong khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp đặt cáp điện
phải phù hợp với 7.3.5.1.4 của TCVN 12823-3.
d) Mạch chiếu sáng
Việc lắp đặt các mạch
chiếu sáng phải phù hợp với 7.3.5.1.5 của TCVN 12823-3. Công tắc và các thiết
bị bảo vệ thiết bị chiếu sáng phải được dán nhãn thích hợp để phân biệt.
e) Các biển cảnh báo
cố định
Các biển cảnh báo cố
định phải được lắp đặt trong vùng lân cận của các khu vực nguy hiểm có thiết bị
điện được lắp đặt để thông báo cho nhân viên thực hiện việc bảo trì, sửa chữa
hoặc kiểm tra về việc có danh sách trang thiết bị trong các khu vực nguy hiểm
nêu tại 7.3.1.3 của TCVN 12823-3 để sử dụng nếu cần.
2.8.5.2 Các hệ thống và thiết
bị chịu áp và kiểu an toàn
2.8.5.2.1 Đảm bảo sự phù hợp
Khi có quy định cho
phép và được thẩm định để lắp đặt, tất cả các thiết bị điện của kiểu an toàn
phải được thử kiểu và có kết quả thử nghiệm chứng minh rằng chúng phù hợp cho
các khu vực nguy hiểm và sản phẩm theo thiết kế được thử như vậy.
2.8.5.2.2 Hệ thống an toàn về
bản chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoang phụ để phân
chia các thành phần an toàn về bản chất khỏi các hệ thống không an toàn về bản
chất, như được yêu cầu tại 7.3.5.2.2.2 của TCVN 12823-3, phải có một biển tên
nhận diện chỉ ra rằng thiết bị bên trong là an toàn về bản chất và cấm thực
hiện các sửa chữa và thay đổi trái phép.
2.8.5.2.3 Thiết bị chịu áp
a) Thiết bị chịu áp
phải phù hợp với 7.3.5.2.3 của TCVN 12823-3.
b) Nếu sử dụng hệ
thống thanh lọc hoặc nén khí, hệ thống khí thanh lọc và hoạt động của thiết bị
làm sạch hoặc nén khí cũng như việc mất điện hoặc thông gió và báo động được
trang bị phải được thử phù hợp với 7.3.5.2.3 của TCVN 12823-3.
2.8.5.3 Thiết bị điện được sử
dụng sau khi dừng giàn
a) Như được nêu tại
7.5.4.1 của TCVN 12823-3, tất cả thiết bị điện nằm tại các vị trí bên ngoài có
khả năng hoạt động sau khi dừng giàn phải được kiểm tra phù hợp cho việc lắp
đặt trong các vị trí thuộc Vùng 2.
b) Thiết bị được lắp
đặt hoặc được sử dụng tại các vị trí bên ngoài của giàn và cần sử dụng sau khi
dừng giàn bao gồm: hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống báo động chung, hệ thống
kiểm soát chống phun trào, hệ thống truyền thanh công cộng, và hệ thống thông
tin liên lạc an toàn vô tuyến và thiết bị khác có liên quan.
2.8.6 Kho sơn và tủ ắc quy
Bố trí lối đi, thống
gió và thiết bị điện lắp đặt trong kho sơn và tủ điện phải phù hợp tương ứng
với 7.3.5.3 và 7.3.2.4 của TCVN 12823-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7.1 Hệ thống đường ống
vận chuyển chất lỏng không nguy hiểm phải được cách ly khỏi các hệ thống đường
ống có thể chứa chất lỏng gây nguy hiểm. Có thể có các kết nối giao cắt của hệ
thống đường ống nếu có biện pháp để tránh việc hệ thống chất lỏng không nguy
hiểm bị nhiễm chất chất nguy hiểm.
2.8.7.2 Các hệ thống đường
ống như ống xả và thoát nước bắt nguồn trong một khu vực nguy hiểm phải được
dẫn đến một két hoặc thiết bị chứa nguy hại. Ống xả nguy hiểm không cần phải
tách biệt khỏi các ống xả không nguy hiểm, với điều kiện các kết nối không tạo
ra điều kiện không an toàn khi có khả năng tích tụ các chất lỏng và khí nguy
hiểm vào các khu vực không nguy hiểm.
2.8.7.3 Lắp đặt ống xi-phông
và van một chiều
Trong một điều kiện
không an toàn có thể xảy ra do sự liên kết của đường ống nguy hiểm và không
nguy hiểm, các ống xả không nguy hiểm phải được trang bị ống xi phông để bẫy
các khí nguy hiểm. Nếu có khả năng chất lỏng nguy hiểm lọt vào các khu vực
không nguy hiểm, van một chiều phải được lắp đặt. Chiều cao của ống xi phông
phải không nhỏ hơn 760 mm và van một chiều phải được lắp ở phía cuối của dòng
chảy (xem minh họa tại Hình 7). Cả ống xi phông và van đều phải tiếp cận được
để bảo dưỡng.

Hình
7 - Minh họa kết nối xả điển hình
2.8.7.4 Phạm vi của các khu
vực nguy hiểm
Các hệ thống đường
ống như các ống đo và ống thông hơi của một không gian không nguy hiểm, bắt đầu
hoặc kết thúc trong không gian nguy hiểm sẽ làm cho khu vực an toàn trở thành
nguy hiểm và phải chịu các quy định như không gian nguy hiểm. Việc lắp đặt các
đường ống như vậy phải ngăn ngừa các khu vực an toàn trở thành nguy hiểm.
2.8.7.5 Đường ống nhựa dẫn
điện trong các khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu các ống và
thiết bị dẫn điện không đồng đều, các lớp dẫn điện phải được bảo vệ chống lại
khả năng phát tia lửa gây hại tới thành ống.
c) Việc lắp đặt ống
nhựa dẫn điện phải được thử để xác nhận đáp ứng các điều sau:
(1) Điện trở nối đất
từ bất kỳ điểm nào trong hệ thống không vượt quá 1 MΩ. Điện trở phải được kiểm
tra phù hợp với sự chứng kiến của đăng kiểm viên;
(2) Nếu sử dụng, các
dây nối đất hoặc đai liên kết phải tiếp cận được để kiểm tra. Phải kiểm tra
rằng chúng được đặt tại vị trí nhìn thấy được.
2.9
Kiểm tra an toàn kỹ thuật phòng chống cháy
2.9.1 Yêu cầu chung
2.9.1.1 Mục này liên quan đến
việc kiểm tra và thử phải được thực hiện đối với các đặc tính an toàn chống
cháy trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn tại nhà máy chế tạo. Các yêu
cầu về tài liệu thiết kế được nêu trong TCVN 12823-4.
2.9.1.2 Tất cả các cuộc kiểm
tra và thử phải được chứng kiến và ghi nhận bởi đăng kiểm viên trước khi thử
đường dài.
2.9.1.3 Giàn đã được cấp Giấy
chứng nhận an toàn giàn khoan di động trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2 Kiểm tra các đặc tính
an toàn cháy
2.9.2.1 Tất cả các đặc tính
an toàn cháy tại mục này phải được lắp đặt và thử phù hợp với các quy định hoặc
tiêu chuẩn được công nhận theo thông lệ quốc tế.
2.9.2.2 Chi tiết kết cấu
chống cháy, vật liệu và phương pháp chế tạo phải phù hợp với FTP Code (IMO
MSC.61(67)), một cách thích hợp, và quy định II-2/5.3 và II-2/6 của SOLAS, như
áp dụng cho tàu hàng.
2.9.2.3 Sổ hoặc tài liệu
tương tự đã được thông qua liên quan tới các chi tiết và thực tiễn phòng chống
cháy chủ động và thụ động, bao gồm cả các hạng mục như lắp đặt bọc chống cháy
và phụ trợ, sự xuyên qua vách ngăn và sàn của các ống, cáp và kênh thông gió,
chi tiết nối, lắp đặt van chặn lửa.. một cách thích hợp, phải có để kiểm tra.
Nếu có phương pháp xuyên qua sàn hoặc vách ngăn cấp A hoặc cấp B, chúng phải
được Đăng kiểm thẩm định trên cơ sở quy định của công ước SOLAS 1974 và sửa đổi
bổ sung.
2.9.2.4 Quản lý chất lượng
đối với các đặc tính an toàn phòng chống cháy của giàn phải bao gồm tối thiểu
các hạng mục sau đây, một cách thích hợp:
(1) Chất lượng vật
liệu và khả năng truy xuất nguồn gốc;
(2) Kiểm tra hệ thống
chống cháy thụ động;
(3) Kiểm tra và thử
các hệ thống chống cháy chủ động;
(4) Kiểm tra và thử
các hệ thống dập cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Kiểm tra và thử
các hệ thống thông gió;
(7) Kiểm tra và thử
các bố trí dừng hoạt động.
2.9.3 Hệ thống chống cháy
thụ động
2.9.3.1 Tất cả các hệ thống
chống cháy thụ động phải phù hợp với các bản vẽ được phê duyệt và phù hợp theo
2.9.3 này.
2.9.3.2 Giàn phải tuân thủ
các yêu cầu của mục này liên quan đến kết cấu chống cháy, bảo vệ các không gian
sinh hoạt, phục vụ và các trạm điều khiển.
2.9.3.3 Kết cấu chống cháy
2.9.3.3.1 Vật liệu chế tạo
a) Tất cả thép được
sử dụng trong chế tạo phải có bằng chứng về sự phù hợp với 2.3 của Phần II này.
Các vật liệu không phải thép phải có hồ sơ hoặc tài liệu thích hợp của nhà sản
xuất cho thấy sự phù hợp của sản phẩm và hồ sơ hoặc tài liệu đó phải có sẵn để
kiểm tra.
b) Cấm sử dụng các
vật liệu có chứa a-mi-ăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vách và sàn phải
được chế tạo và bảo vệ phù hợp với các mục áp dụng được trong 4.2.1 của TCVN
12823-4, bao gồm cả các bảng liên quan xác định tính toàn vẹn chống cháy của
vách và sàn, và phù hợp với các bản vẽ được thẩm định. Các yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các kết cấu cố định và khu vực sinh hoạt tạm thời hoặc di động (kể
cả các không gian làm việc).
b) Tính toàn vẹn
chống cháy của vách và sàn phải được xác minh chỉ sau khi được kiểm tra và thử
phù hợp cho các mục đích kết cấu.
2.9.3.3.3 Tính chống cháy của
vách và sàn
a) Tính chống cháy
của vách và sàn phải được đảm bảo phù hợp khi:
(1) Vách cấp A và B
có cáp điện, ống, máng xuyên qua;
(2) Vách cấp A có
dầm, xà hoặc các kết cấu khác xuyên qua, hoặc;
(3) Vách cấp B có các
thiết bị của hệ thống thông gió, chiếu sáng và các thiết bị tương tự khác xuyên
qua.
b) Ống xuyên qua sàn
và vách cấp A hoặc B phải là loại vật liệu được duyệt, có xét đến nhiệt độ mà
vách và sàn đó yêu cầu phải chịu.
c) Chi tiết ống xuyên
qua các vách và sàn cấp A, theo 4.2.1.11.1 của TCVN 12823-4 và Hình 1 của TCVN
12823-4. Đối với chi tiết ống xuyên qua vách và sàn cấp B, theo 4.2.1.12 của
TCVN 12823-4 và Hình 2 của TCVN 12823-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3.3.4 Chi tiết kết cấu
chống cháy tại các nút giao nhau, điểm nối và vị trí xuyên qua
a) Khi kiểm tra tính
toàn vẹn chống cháy của vách và sàn, cần lưu ý đặc biệt tới các chi tiết kết
cấu chống cháy tại các nút và vị trí xuyên qua. Các khu vực giao nhau hoặc các
khớp nối và tất cả các dạng xuyên qua phải tránh các nguy cơ truyền nhiệt. Trừ
khi có chỉ định cụ thể được chỉ ra trên bản vẽ, tại các vị trí cần được bảo vệ
chống lại sự truyền nhiệt, phạm vi bọc cách nhiệt phải được tăng thêm tối thiểu
450 mm so với nút giao hoặc khớp nối. Chi tiết xem tại 4.2.1 của TCVN 12823-4.
b) Kết cấu chống cháy
tại các nút và vị trí xuyên thủng phải được áp dụng, tốt nhất là khi tính toàn
vẹn chống cháy được kiểm tra xác nhận và chỉ sau khi sàn và vách được kiểm tra
và thử phù hợp cho các mục đích kết cấu.
2.9.3.3.5 Cửa sổ và cửa húp lô
Cửa sổ và cửa húp lô
phải được kiểm tra phù hợp với 4.2.1.8 của TCVN 12823-4, và được lắp đặt theo
các bản vẽ được thẩm định.
2.9.3.3.6 Cửa chống cháy
a) Cửa chống cháy
phải được kiểm tra phù hợp với 4.2.1.9 của TCVN 12823-4 và được lắp đặt theo
các bản vẽ được thẩm định. Đối với các điều kiện chấp nhận lắp đặt các cửa kín
nước tại các biên kín lửa, xem 4.2.1.9 của TCVN 12823-4. Bản ghi các cuộc thử
theo FTP Code (IMO MSC .61(67)) phải có để kiểm tra.
b) Nếu cửa chống cháy
tự đóng được cho phép có móc giữ cửa tích hợp cơ cấu nhả từ xa kiểu an toàn sự
cố, cơ cấu nhả từ xa phải được thử.
2.9.3.4 Bảo vệ tại các không
gian sinh hoạt, không gian làm việc và các trạm điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các vách của không
gian sinh hoạt
Tất cả các vách của
không gian sinh hoạt phải được kiểm tra trước khi được gắn vào vị trí ghép nối.
Chi tiết xem tại 4.2.3 của TCVN 12823-4 và 4.2.4 của TCVN 12823-4.
b) Cầu thang
Tất cả cầu thang phải
được kiểm tra trước khi được gắn vào vị trí ghép nối. Chi tiết xem thêm tại
4.2.5 của TCVN 12823-4 và 4.2.6 của TCVN 12823-4.
c) Tấm chặn
Tất cả các tấm chặn
được yêu cầu theo 4.2.7 của TCVN 12823-4 phải được kiểm tra trước khi được gắn
vào vị trí ghép nối. Kết cấu, đường ống hoặc cáp điện xuyên qua các tấm chặn
phải duy trì tính toàn vẹn của tấm chặn. Các bản vẽ chống cháy được thẩm định
phải được sử dụng cho chi tiết lắp đặt và xuyên qua.
d) Vật liệu bọc cách
nhiệt và khung
Tất cả các vật liệu
cách nhiệt và khung phải được kiểm tra. Chi tiết nêu tại 4.2.8 của TCVN 12823-4
và 4.2.9 của TCVN 12823-4.
e) Các bề mặt lan
truyền ngọn lửa chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tất cả các bề mặt
hở tại các hành lang và tường bao cầu thang;
(2) Bề mặt trong các
không gian bị che kín hoặc không thể tiếp cận;
(3) Các bề mặt hở của
trần.
f) Lớp bọc trang trí
Nếu các vách, lớp lót
và trần được bọc lớp trang trí dễ cháy, lớp bọc này phải phù hợp với 4.2.11 của
TCVN 12823-4. Nếu sử dụng lớp bọc trang trí, phải có bằng chứng về sự phù hợp.
g) Các lớp phủ chính
trên sàn
Các lớp phủ chính lên
mặt sàn, nếu áp dụng (theo 4.2.12 của TCVN 12823-4) phải là các vật liệu không
dễ bắt lửa hoặc làm tăng tính độc hại hoặc nguy hiểm cháy nổ khi nhiệt độ tăng.
Nếu lớp phủ lên mặt sàn được sử dụng, phải có bằng chứng về sự phù hợp.
h) Lớp phủ của các bề
mặt bên trong hở
Sơn, vec-ni và các
lớp phủ khác được sử dụng trên các bề mặt bên trong hở không được có tính chất
gây nguy cơ hỏa hoạn và không có khả năng tạo ra nhiều khói hoặc hơi độc hại
(theo 4.2.13 của TCVN 12823-4). Nếu các bề mặt bên trong hở được phủ, phải có
bằng chứng về sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống thông gió
phải được kiểm tra và thử phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và phù hợp với
4.2.14 của TCVN 12823-4.
j) Ống thông gió
xuyên qua các vách hoặc sàn cấp A
Các ống thông gió
xuyên qua các vách hoặc sàn cấp A phải phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và
theo 4.2.15 của TCVN 12823-4 theo khả năng áp dụng được. Nếu được trang bị, các
van thông gió phải được kiểm tra và thử.
k) Ống thông gió
trong các buồng máy loại A, khu vực nguy hiểm và nhà bếp
Việc chế tạo và bố
trí các ống thông gió phục vụ cho các buồng máy loại A, các khu vực nguy hiểm
và nhà bếp phải được kiểm tra và thử phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và
4.2.16 của TCVN 12823-4.
Nếu được trang bị,
các van thông gió phải được kiểm tra và thử.
l) Ống thông gió
trong các không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và các trạm điều khiển
(1) Việc chế tạo và
bố trí các ống thông gió phục vụ cho các không gian sinh hoạt, không gian phục
vụ và các trạm điều khiển phải được kiểm tra và thử phù hợp với các bản vẽ được
thẩm định và 4.2.17 của TCVN 12823-4.
(2) Nếu được trang
bị, các van thông gió phải được kiểm tra và thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống thông gió
xuyên qua các vách và sàn cấp B phải được kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được
thẩm định và 4.2.18 của TCVN 12823-4.
n) Ống dẫn khí xả từ
các bếp và nhà bếp
Việc chế tạo và bố
trí các ống dẫn khí xả từ các bếp và nhà bếp phải được kiểm tra phù hợp với các
bản vẽ được thẩm định, và tương ứng theo 4.2.19 của TCVN 12823-4 và 4.2.20 của
TCVN 12823-4.
o) Thiết bị đóng của
hệ thống thông gió
Thiết bị đóng của các
đường hút và đường xả chính của hệ thống thông gió phải được lắp đặt bên ngoài
không gian được thông gió.
p) Dừng thông gió
cưỡng bức
Việc thông gió cưỡng
bức trong các không gian sinh hoạt, làm việc, các trạm điều khiển, buồng máy và
các khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra phù hợp với 4.2.22 của TCVN 12823-4,
và các biện pháp dừng thông gió phải được thử.
q) Cửa sổ và cửa tròn
thông sáng trên các vách biên A-60
(1) Cửa sổ, cửa húp
lô lắp đặt trên các biên cấp A-60 đối diện với khu vực sàn khoan phải được kiểm
tra phù hợp với 4.2.23 của TCVN 12823-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) Bố trí thông gió
trong các không gian sinh hoạt và trạm điều khiển
Thông gió cho các
không gian sinh hoạt hoặc trạm điều khiển phải được bố trí sao cho có thể ngăn
sự xâm nhập của các chất dễ cháy, khí độc hại, hoặc khói từ khu vực xung quanh.
s) Ống cân bằng khí
Nếu ống cần bằng khí
được trang bị, chúng phải phù hợp với 4.2.25 của TCVN 12823-4.
2.9.4 Chống cháy chủ động -
Hệ thống cố định
2.9.4.1 Yêu cầu chung
2.9.4.1.1 Tất cả hệ thống cố
định chống cháy chủ động cố định phải phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và
phù hợp với 2.9.4 này.
2.9.4.1.2 Tất cả các giàn phải
đáp ứng các yêu cầu của 2.9.4 này liên quan đến sơ đồ kiểm soát cháy, bơm cứu
hỏa, đường ống chữa cháy chính, họng chữa cháy, ống chữa cháy, vòi chữa cháy và
đầu nồi bờ quốc tế.
2.9.4.2 Sơ đồ kiểm soát cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.4.3 Bơm cứu hỏa
Phải có ít nhất hai
bơm cứu hỏa hoạt động độc lập. Các hạng mục dưới đây ảnh hưởng tới tính phù hợp
và khả năng hoạt động của bơm cứu hỏa được lắp đặt trên giàn và phù hợp với
4.3.4.1.1 của TCVN 12823-4 phải được kiểm tra:
(1) Kiểm tra tất cả
các bơm cứu hỏa đã được chứng nhận;
(2) Kiểm tra vị trí
và hoạt động của các bơm cứu hỏa;
(3) Nếu được trang
bị, kiểm tra và thử các dạng bơm khác được sử dụng cho việc chống cháy chủ
động;
(4) Kiểm tra áp suất
đầu ra tại họng chữa cháy (áp suất tối thiểu 3,5 bar tại họng chữa cháy, và áp
suất tối đa tại bất kỳ họng chữa cháy phải sao cho có thể kiểm soát hiệu quả
họng chữa cháy);
(5) Thử công suất của
bơm chữa cháy (công suất phải được chứng minh và tuân thủ 4.3.4.1.1.5 của TCVN
12823-4);
(6) Nếu được lắp đặt,
thử các van an toàn (theo 4.3.4.1.1.6 của TCVN 12823-4);
(7) Nếu được lắp đặt,
việc lắp đặt và thử két cấp nước trung gian (theo 4.3.4.1.1.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.4.4 Đường ống chữa cháy
chính
Hệ thống đường ống
chữa cháy chính phải được kiểm tra và thử phù hợp với 4.3.4.1.2 của TCVN
12823-4 và được xác minh theo các bản vẽ được thẩm định.
2.9.4.5 Họng chữa cháy, ống
chữa cháy, vòi phun và đầu nối bờ quốc tế
2.9.4.5.1 Các họng chữa cháy,
ống chữa cháy, vòi phun và đầu nối bờ quốc tế phải được kiểm tra và thử phù hợp
với 4.3.4.1.3 của TCVN 12823-4 và được xác minh theo các bản vẽ được thẩm định.
2.9.4.5.2 Họng chữa cháy
Số lượng và vị trí
của các họng chữa cháy phải được xác minh thực tế sau khi hoàn thành và lắp đặt
kết cấu, máy và thiết bị trên giàn. Cần kiểm tra rằng chiều dài đơn của ống
chữa cháy có thể vươn tới bất kỳ phần nào của giàn mà thông thường thuyền viên
có thể tiếp cận được trong quá trình giàn đang vận hành, phải được xác nhận
bằng việc đo đạc thực tế.
2.9.4.5.3 Ống chữa cháy
a) Tất cả các vòi
rồng chữa cháy phải phù hợp với 4.3.4.1.3.2 của TCVN 12823-4 và được trang bị
các khớp nối và đầu phun. Ngoài ra, phải có dự phòng một bộ vòi chữa cháy hoàn chỉnh.
b) Hồ sơ của các vòi
chữa cháy cấp bởi phòng thí nghiệm độc lập thể hiện rằng chúng được chế tạo từ
vật liệu bền theo tiêu chuẩn được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 15 m trong không
gian buồng máy;
(2) 20 m trong các
không gian khác và boong hở;
(3) 25 m đối với các
boong hở có chiều rộng lớn nhất vượt quá 30 m.
d) Tất cả các ống
chữa cháy phải được thử kín nếu thấy cần thiết trước khi được đưa lên giàn và
được sử dụng như một phần của hệ thống chữa cháy chủ động đã được thử. Việc thử
này có thể được thực hiện trước khi thử đường dài hoặc trước khi bàn giao giàn.
2.9.4.5.4 Đầu phun
Các đầu phun hai chức
năng kết hợp được trang bị trên giàn và phù hợp với 4.3.4.1.3.3 của TCVN
12823-4 phải được kiểm tra.
2.9.4.5.5 Đầu nối bờ quốc tế
Đối với các giàn dạng
mặt nước, các đầu nối bờ quốc tế được trang bị và phù hợp với 4.3.4.1.3.4 của
TCVN 12823-4 phải được kiểm tra.
2.9.5 Chống cháy chủ động -
Các hệ thống cố định bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.5.1.1 Tất cả các hệ thống
chống cháy cố định chủ động bổ sung được trang bị theo 4.3.5.1 của TCVN 12823-4
phải phù hợp theo bản vẽ được thẩm định và phù hợp với mục 2.9.5 này.
2.9.5.1.2 Tất cả các giàn phải
phù hợp với các yêu cầu của mục 2.9.5 này liên quan tới các hệ thống chữa cháy
cố định bổ sung, đặc biệt là hệ thống chữa cháy bằng khí, hệ thống bọt, phun
nước, bảo vệ sàn sân bay trực thăng, và bảo vệ các kho chứa sơn và chất lỏng dễ
cháy, nếu có.
2.9.5.2 Hệ thống chữa cháy
bằng khí
2.9.5.2.1 Tất cả các hệ thống
chống cháy cố định chủ động bổ sung được trang bị theo 4.3.5.1 của TCVN 12823-4
phải phù hợp với các bản vẽ được thẩm định.
2.9.5.2.2 Kho chứa công chất
khí dập cháy
Phòng cất trữ công
chất khí dập cháy phải được đặt ở vị trí và được thông gió hữu hiệu phù hợp với
4.3.5.2 của TCVN 12823-4.
2.9.5.2.3 Báo động khí dập cháy
Phải có các trạng bị
để đưa ra các cảnh báo tự động bằng âm thanh khi có sự xả khí dập cháy vào bất
kỳ không gian nào có người tiếp cận. Báo động phải được thực hiện tối thiểu 20
giây trước khi khí được xả. Các báo động có thể được vận hành bằng khí nén
(bằng chính công chất dập cháy hoặc bằng không khí) hoặc bằng điện. Hoạt động
của các báo động phải được bố trí theo 4.3.5.2.1.3 của TCVN 12823-4 và phải
được thử.
2.9.5.2.4 Điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.5.2.5 Hệ thống CO2
a) Ngoài các yêu có
thể áp dụng được trong Quy chuẩn này, hệ thống chữa cháy CO2 cố định phải phù hợp
với Quy định 10.4.2 và 10.4.3 Chương 2 của SOLAS 1974 và các sửa đổi bổ sung có
hiệu lực, và với Chương 1.4 và Chương 5 của Bộ luật FSS. Hệ thống CO2 cố định áp suất thấp
phải phù hợp với 25.2.2 của QCVN 21:2015/BGTVT và các sửa đổi.
b) Việc lắp đặt hệ
thống CO2
phải
được kiểm tra theo các bản vẽ đã được thẩm định và hệ thống phải được thử chức
năng bằng một loại khí an toàn cho sức khỏe con người.
2.9.5.3 Hệ thống bọt
2.9.5.3.1 Hệ thống bọt giãn nở
cao cố định
a) Ngoài các yêu cầu
áp dụng được của Quy chuẩn này, các hệ thống bọt giãn nở cao cố định phải phù
hợp với 6.2.1 và 6.2.2 của FSS Code.
b) Hệ thống chữa cháy
bằng bọt cố định sử dụng không khí bên trong phải được thiết kế, chế tạo và thử
theo các yêu cầu được chỉ ra tại MSC.1/Circ.1271 của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
c) Chất tạo bọt phải
là kiểu được công nhận (theo MSC/Circular 670 của Tổ chức Hàng hải quốc tế).
2.9.5.3.2 Hệ thống bọt giãn nở
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngoài các yêu cầu
áp dụng được của Tiêu chuẩn, hệ thống bọt giãn nở thấp cố định phải phù hợp với
6.2.1 và 6.2.2 của FSS Code. Chất tạo bọt phải là kiểu được công nhận (theo
MSC/Circular 582 của Tổ chức Hàng hải quốc tế).
2.9.5.4 Hệ thống cố định bằng
phun nước có áp
2.9.5.4.1 Ngoài các yêu cầu áp
dụng được của Tiêu chuẩn, hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước phải phù
hợp với Chương 7 của FSS Code.
2.9.5.4.2 Việc lắp đặt hệ thống
chữa cháy cố định bằng phun nước có áp lực phải được kiểm tra theo các bản vẽ
được thẩm định và chức năng hệ thống được thử bằng nước ngọt. Nếu như việc sử
dụng nước có thể gây ra hư hại cho các máy móc và trang thiết bị xung quanh,
được phép thử bằng môi chất khác.
2.9.5.5 Bảo vệ sàn sân bay
trực thăng
2.9.5.5.1 Yêu cầu chung đối với
bảo vệ sàn sân bay trực thăng
a) Tại các khu vực
của giàn được quy định cho các hoạt động của máy bay trực thăng, chi tiết của
các trang bị phải phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và trang bị của hệ
thống chống cháy được viện dẫn tại 4.3.5.7.2 của TCVN 12823-4 được đặt gần các
tiếp cận tới các khu vực đó.
b) Các đỉnh của lầu
trên boong ngay phía bên dưới sàn sân bay trực thăng phải được kiểm tra rằng
không có bất kỳ lỗ hở nào cho phép các chất lỏng dễ cháy từ sàn sân bay xâm
nhập vào lầu đó. Thoát nước trên sàn sân bay cần phù hợp với 6.6.9 của TCVN
12823-3.
2.9.5.5.2 Sàn sân bay trực
thăng không có khả năng tiếp nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.5.5.3 Sàn sân bay trực
thăng có khả năng tiếp nhiên liệu
a) Trang bị và bố trí
thiết bị chống cháy phù hợp với 4.3.5.7.2 của TCVN 12823-4 phải được kiểm tra.
b) Chức năng của hệ
thống bọt cố định phải được chứng minh và lưu lượng cấp bọt phải được đo đạc.
2.9.5.6 Kho chứa sơn và chất
lỏng dễ cháy
Các hệ thống chữa
cháy cho các kho chứa sơn và chất lỏng dễ cháy hoặc bất kỳ các không gian phục
vụ tương tự được sử dụng để chứa các chất lỏng dễ cháy (như dầu nhớt, dung môi,
chất dính kết) có được trang bị phù hợp với 4.3.5.8 của TCVN 12823-4 và được
lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định, phải được kiểm tra và thử.
2.9.6 Chống cháy chủ động -
Hệ thống chữa cháy di động
2.9.6.1 Yêu cầu chung
2.9.6.1.1 Tất cả thiết bị chữa
cháy di động được trang bị theo 4.3.6 của TCVN 12823-4 phải phù hợp với các bản
vẽ được thẩm định và phù hợp với mục 2.9.6 này.
2.9.6.1.2 Tất cả các giàn phải
tuân thủ các yêu cầu của mục 2.9.6 này đối với bình chữa cháy bằng tay và cát,
và bộ dụng cụ cho người chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.6.2.1 Bình chữa cháy di
động
Việc lắp đặt tất cả
các bình chữa cháy di động và bán di động trang bị theo số lượng và vị trí nêu
tại Bảng 4 và Bảng 5 của TCVN 12823-4 phải được kiểm tra và được xác nhận là
nhìn thấy được và dễ dàng tiếp cận.
2.9.6.2.2 Cát
Trên các giàn tự hành
được trang bị các nồi hơi chính hoặc phụ đốt bằng dầu, từng buồng chứa nồi hơi
phải được trang bị một thùng đựng chứa tối thiểu 0,28 m3 cát, mùn cưa tẩm soda
hoặc vật liệu khô khác có khả năng dập đám cháy dầu. Thay vào đó, có thể thay
thế bằng một bình chữa cháy di động được công nhận và được chỉ định rõ trong
bản vẽ được thẩm định.
2.9.6.3 Bộ dụng cụ cho người
chữa cháy
2.9.6.3.1 Tất cả các bộ dụng cụ
cho người chữa cháy được lắp đặt theo các sơ đồ được thẩm định phải được kiểm
tra phù hợp với 4.3.6.2 của TCVN 12823-4. Mỗi bộ dụng cụ cho người chữa cháy
phải được trang bị một thiết bị thở, một dây an toàn, một đèn an toàn, một rìu,
giày và găng tay không cách diện, một mũ bảo hiểm cứng và quần áo bảo vệ.
2.9.6.3.2 Nếu được trang bị,
thiết bị để nạp lại các bình chứa không khí phải được xác minh là phù hợp với
4.3.6.2.3 của TCVN 12823-4, và công suất nạp lại phải được thử để xác nhận tuân
thủ với các yêu cầu tại Điều II-2/10.10.2.6 của SOLAS.
2.9.7 Hệ thống báo động và
phát hiện cháy
2.9.7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.7.1.2 Các hệ thống báo động
khác, như hệ thống báo động chung, báo động thông gió và báo động mức két chứa
bùn được trang bị trên giàn, được lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định phải
được kiểm tra và thử phù hợp với 4.3.7.1 của TCVN 12823-4.
2.9.7.2 Thử hệ thống báo động
Kiểm tra kỹ lưỡng và
thử các hệ thống báo động và phát hiện cháy, tốt nhất là trước khi trước khi
giàn được đưa vào thử đường dài. Việc thử phải tối thiểu bao gồm thử tất cả các
thiết bị phát hiện, các cơ cấu báo động cháy bằng tay, các báo động chung (bao
gồm cả hệ thống truyền thanh công cộng), các bảng chỉ báo phát hiện cháy, và
báo động thông gió. Các báo động còn lại có thể được thử trước khi bàn giao giàn.
2.9.8 Hệ thống phát hiện và
báo động khí dễ cháy
2.9.8.1 Yêu cầu chung
2.9.8.1.1 Hệ thống báo động và
phát hiện khí dễ cháy lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định phải được kiểm tra
và thử phù hợp với 4.3.7.2 của TCVN 12823-4.
2.9.8.1.2 Kiểm tra kỹ lưỡng và
thử hệ thống này và các báo động kèm theo, tốt nhất trước khi giàn bắt đầu đưa
vào thử đường dài. Việc kiểm tra và thử phải bao gồm thử tất cả các thiết bị
phát hiện và các bảng chỉ báo phát hiện khí.
2.9.8.2 Hệ thống báo động và
phát hiện khí H2S
2.9.8.2.1 Vị trí và các báo
động của hệ thống cố định báo động và tự động phát hiện khí H2S phải
được kiểm tra và thử (theo 4.3.7.2 và 4.4.1.4 của TCVN 12823-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.8.2.3 Ngoài thiết bị cố
định phát hiện tự động khí H2S,
tối thiểu hai thiết bị theo dõi khí H2S cầm tay phải được trang bị
trên giàn.
2.9.9 Trang bị
2.9.9.1 Yêu cầu chung
2.9.9.1.1 Các hạng mục được
trang bị trên giàn như các hệ thống nêu trong mục này, phải phù hợp với các bản
vẽ được thẩm định và phù hợp với mục này.
2.9.9.1.2 Kiểm tra kỹ lưỡng các
phương tiện thoát hiểm, phương pháp tiếp cận, các lan can và tay vịn được lắp
đặt dọc lối đi phải được thực hiện trước khi giàn bắt đầu thử đường dài.
2.9.9.2 Phương tiện thoát
hiểm
2.9.9.2.1 Bố trí các lối đi
thoát hiểm từ các không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và trạm điều khiển,
từ buồng máy loại A, từ các buồng máy khác, lầu và thượng tầng, cùng với cầu
thang bộ hoặc thang đứng tại các lối thoát hiểm và tính dễ dàng tiếp cận và đi
qua lối đi phải phù hợp với 4.4.1.1 của TCVN 12823-4.
2.9.9.2.2 Lưới lót sàn của các
lối thoát hiểm
a) Nếu sử dụng lưới
lót sàn dọc theo các lối đi thoát hiểm trong các khu vực có người, buồng máy
loại A, các buồng máy khác, hoặc từ thượng tầng và lầu tới các khu vực tập kết
lên xuồng cứu sinh, vật liệu của lưới lót sàn phải bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Độ bền chịu lửa
của lưới lót sàn không phải bằng thép sử tại các lối thoát hiểm trên các boong
hở và các không gian có thể phải chịu trực tiếp đám cháy hydrocarbon phải tuân
thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn độ bền chịu lửa “Mức 1” (L1).
(2) Độ bền chịu lửa
của lưới lót sàn không phải bằng thép tại các lối thoát hiểm trên các boong hở
và các không gian không chịu trực tiếp đám cháy hydrocarbon phải tuân thủ các
yêu cầu của tiêu chuẩn độ bền chịu lửa “Mức 2” (L2).
c) Các báo cáo thử
vật liệu của nhà sản xuất đối với vật liệu của lưới lót sàn mức L1 và L2 phải
có để kiểm tra.
d) Lưới lót sàn chế
tạo từ vật liệu không phải thép có thể được sử dụng trong các không gian (như
lối đi trong các không gian phục vụ, các không gian thường không có người, sàn
bảo dưỡng máy) không nằm dọc theo các không gian quy định là lối thoát hiểm,
với điều kiện vật liệu tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế tương tự với các yêu cầu
nêu trong 6.2 của TCVN 12823-3 và các yêu cầu trong tiêu chuẩn độ bền chịu lửa
Mức 3 (L3).
2.9.9.3 Phương tiện tiếp cận
và dời đi
Phương tiện để tiếp
cận và dời đi phải phù hợp với 4.4.1.2 của TCVN 12823-4.
2.9.9.4 Lan can và tay vịn
Tất cả lan can và tay
vịn được trang bị trên các khu vực boong, các lỗ khoét và sàn sân bay phải được
kiểm tra phù hợp với 4.4.1.3 của TCVN 12823-4.
2.9.9.5 Trạm kiểm soát sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.9.5.2 Việc thử tạo tiếp xúc
để kích hoạt hệ thống báo động chung, hệ thống thông tin liên lạc giữa các trạm
kiểm soát và tất cả các vị trí thiết yếu đối với an toàn của giàn và các thiết bị
dừng khẩn cấp (theo 2.9.10) phải được thực hiện trước khi thử đường dài.
2.9.9.6 Bố trí trong buồng
máy
Việc kiểm tra và thử,
tùy theo mức độ áp dụng được, đối với các bố trí hoặc thiết bị dưới đây phải
được thực hiện trước khi giàn bắt đầu thử đường dài.
(1) Các quạt thông
gió và các lỗ khoét phải được kiểm tra và thử (theo 4.4.1.5.1 của TCVN
12823-4);
(2) Các trang thiết
bị phụ trợ khác (theo 4.4.1.5.2 của TCVN 12823-4);
(3) Các ống hút két
dầu (theo 4.4.1.5.3 của TCVN 12823-4);
(4) Cụm máy đốt dầu (theo
4.4.1.5.4 của TCVN 12823-4).
2.9.9.7 Sự tách riêng các
thiết bị lọc dầu nhiên liệu
2.9.9.7.1 Việc lắp đặt các
thiết bị lọc và các trang bị về an toàn và chống cháy trong các không gian kín
có thiết bị lọc phải được kiểm tra phù hợp với 4.4.1.6 của TCVN 12823-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.9.8 Các biện pháp phòng
cháy cho buồng máy
Các biện pháp phòng
ngừa chống cháy cho buồng máy như được yêu cầu tại 4.4.1.8 của TCVN 12823-4
phải được kiểm tra. Việc kiểm tra và bất kỳ cuộc thử được yêu cầu phải được
thực hiện trước khi giàn bắt đầu thử đường dài.
2.9.10 Bố trí dừng sự cố
2.9.10.1 Bố trí và hoạt động
2.9.10.1.1 Các bố trí trang bị
phải có để ngắt kết nối hoặc dừng hoạt động, hoặc theo lựa chọn hoặc đồng thời,
của tất cả các trang thiết bị điện, kể cả máy phát điện sự cố, ngoại trừ đối
với các hoạt động nêu tại 2.9.10.2 từ trạm điều khiển sự cố. Việc kích hoạt các
dừng hoạt động nêu trên có thể điều chỉnh theo bản chất của trường hợp khẩn
cấp. Một trình tự đề xuất cho các dừng hoạt động phải có trong sổ vận hành của
giàn.
2.9.10.1.2 Lưu ý, trong trường
hợp giàn sử dụng hệ thống định vị động (DPS) là phương tiện duy nhất để duy trì
vị trí, phải có các biện pháp riêng đối với việc ngắt hoặc dừng có chọn lọc các
máy và thiết bị liên quan đến việc duy trì hoạt động của hệ thống DPS nhằm bảo
vệ sự toàn vẹn của giếng.
2.9.10.2 Hoạt động sau khi
dừng sự cố
a) Các hoạt động dưới
đây phải có thể vận hành được sau khi dừng sự cố:
(1) Chiếu sáng sự cố
được yêu cầu theo 2.6.3 a)1) đến 2.6.3 a)4) trong vòng nửa giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hệ thống kiểm
soát chống phun trào;
(4) Hệ thống truyền
thanh công cộng;
(5) Thông tin liên
lạc vô tuyến điện và an toàn.
b) Tất cả các thiết
bị tại các vị trí bên ngoài có khả năng hoạt động sau khi dừng sự cố phải thích
hợp cho việc lắp đặt trong các vị trí tại Vùng 2.
2.10
Thử đường dài
2.10.1 Yêu cầu chung
a) Quy trình thử
đường dài phải được xây dựng bởi cơ sở chế tạo và phải thống nhất với Đăng kiểm
trước khi bắt đầu thử đường dài.
b) Trước khi thử
đường dài, tối thiểu các hạng mục sau đây phải được thống nhất:
(1) Các quy trình thử
đường dài cần thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nhân sự chủ chốt
của nhà chế tạo, chủ giàn, người vận hành và các đại diện khác;
(4) Các cuộc thử bổ
sung cần thực hiện.
c) Trong quá trình
thử đường dài của giàn, hoạt động của máy, các hệ thống điện và các đặc tính an
toàn được yêu cầu phải được chứng minh phù hợp với quy định. Các thử nghiệm
chức năng hoàn chỉnh phải được thực hiện, bao gồm cả chạy thử kéo dài và thử
hoạt động của tất cả thiết bị bảo vệ và thử ổn định kiểm soát.
d) Nếu giàn là giàn
tự hành, thử điều động di chuyển bao gồm cả một đảo chiều chuyển động tiến toàn
tốc sang lùi toàn tốc.
2.10.2 Thử ổn định
a) Thử ổn định được
yêu cầu thực hiện trên mọi giàn theo tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ dầu khí
quốc tế. Tham khảo ASTM F1321-14.
b) Thử ổn định theo
quy trình thống nhất phải được thực hiện tại vùng nước an toàn, có sự chứng
kiến của đăng kiểm viên trước khi bắt đầu thử.
c) Đối với một giàn
được chế tạo từ cùng các bản vẽ của một giàn đã được thử nghiêng, yêu cầu về
thử nghiêng có thể được miễn giảm, với điều kiện:
(1) Một tính toán về
khối lượng và trọng tâm được lập, chỉ ra sự khác nhau giữa giàn chế tạo sau và
giàn đã thử nghiêng, và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3 An toàn
a) Thử đường dài chỉ
được bắt đầu khi các bên tham gia đồng ý với các biện pháp đảm bảo an toàn
thích hợp trên giàn. Điều này có thể bao gồm những hạng mục kiểm tra sau đây:
(1) Sự chuẩn bị sẵn
sàng hoạt động của tất cả bình chữa cháy di động bổ sung được đặt trên giàn;
(2) Dán các sơ đồ an
toàn và chống cháy tạm thời được sử dụng khi thử đường dài;
(3) Tình trạng và sự
lắp đặt thích hợp của các thiết bị cứu sinh cho nhân sự tham gia quá trình thử
đường dài, đặc biệt nếu số lượng người vượt quá số lượng người của giàn (POB);
(4) “Diễn tập rời
giàn” với tất cả nhân sự tham gia thử đường dài;
(5) “Diễn tập chữa
cháy” với người chữa cháy được chỉ định.
b) Việc miễn giảm đối
với bất kỳ hạng mục nào ở trên là trách nhiệm của Đăng kiểm trên cơ sở dữ liệu
về chế tạo giàn. Nếu có miễn giảm việc miễn giảm phải được thể hiện bằng văn
bản.
2.10.4 Thử kết cấu thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.5 Thử giàn khoan tự
nâng
2.10.5.1 Thử nâng hạ lần đầu
2.10.5.1.1 Việc thử phải bao gồm
thử nâng toàn bộ kết cấu thân hoàn thiện đến một độ cao thiết kế giới hạn và
sau đó hạ xuống, để chứng minh bố trí của các thanh răng của chân giàn, bánh
răng và dẫn hướng, tính hiệu quả của các thiết bị khóa hoặc phanh và chức năng
thích hợp của hệ thống nâng hạ cùng các chỉ báo theo dõi hệ thống an toàn điện.
2.10.5.1.2 Sau khi thử nâng hạ
lần đầu, tất cả liên kết của chân giàn và liên kết chân tới đế chân hoặc liên
kết với đế chống lún phải được kiểm tra bằng mắt thường để xác nhận rằng không
có các hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh viễn. Tất cả liên kết của chân giàn với đế
chân hoặc đế chống lún phải được kiểm tra không phá hủy bằng một phương pháp
thích hợp phát hiện vết nứt bề mặt. Ngoài ra, các bánh răng leo phải được kiểm
tra bằng mắt thường đến mức tối đa có thể được.
2.10.5.2 Thử dầm trượt và công
xôn tháp khoan di động
2.10.5.2.1 Trước khi đưa giàn
vào khai thác, một cuộc thử chức năng các bố trí trượt dọc của công xôn tháp
khoan và dầm trượt cũng như bất kì bố trí trượt ngang như sàn khoan phải được
thực hiện bằng cách trượt các kết cấu khoan cùng với tháp khoan tới các giới
hạn tối đa của hành trình.
2.10.5.2.2 Việc thử này phải
được thực hiện sau khi toàn bộ hệ thống khoan và hệ thống hàng hải được lắp đặt
trên giàn, mà các hệ thống đó có ảnh hưởng tới tải trọng làm việc của các dầm.
Trong khi thử, công xôn tháp khoan và dầm trượt không cần phải chịu tải trọng
vượt quá tải trọng thiết kế cho phép của chúng.
2.10.6 Thử trên biển
2.10.6.1 Hoạt động của máy và
hệ thống đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.6.1.2 Nếu có bất kỳ rung
động quá mức nào của đường ống được ghi nhận trong quá trình thử đường dài, các
rung động này phải được khắc phục sau khi hoàn thành thử.
2.10.6.2 Hệ thống dằn
2.10.6.2.1 Hệ thống nước dằn
phải hoạt động tuân thủ trong suốt quá trình thử.
2.10.6.2.2 Trên giàn có cột ổn
định, hệ thống dằn phải được thử để chứng minh khả năng nâng giàn bắt đầu từ
một điều kiện chúi tại chiều chìm hoạt động bình thường sâu nhất, lên một
khoảng 4,6 m hoặc tới chiều chìm bão nguy hiểm, lấy khoảng cách lớn hơn, trong
vòng 3 giờ. Việc thử phải phù hợp với quy trình dằn đã được cung cấp cho vận
hành giàn. Ngoài ra, tất cả hệ thống điều khiển và chỉ báo trong trạm điều
khiển nước dằn trung tâm phải hoạt động thích hợp trong suốt quá trình thử
đường dài, đặc biệt trong quá trình thử dằn.
2.10.6.3 Hệ thống la canh
2.10.6.3.1 Hệ thống la canh phải
hoạt động tuân thủ trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt động tuân thủ
của các báo động la canh và đầu hút từ các hố tụ nước la canh phải được xác
minh trong quá trình chạy thử bằng việc thử hoặc kích hoạt ngẫu nhiên hệ thống.
2.10.6.3.2 Trên giàn có cột ổn
định, hai hệ thống độc lập phát hiện mức nước la canh cao, đưa các báo hiệu
nghe nhìn tại trạm điều khiển nước dằn trung tâm phải được chứng minh trong quá
trình thử đường dài, tốt nhất là khi giàn đang hoạt động bằng nguồn điện sự cố.
Báo hiệu nghe nhìn về mức nước la canh cao tại trạm điều khiển nước dằn trung
tâm đối với buồng máy đẩy và buồng bơm trong phần thân phía dưới của giàn có
cột ổn định phải được chứng minh trong quá trình chạy thử đường dài.
2.10.6.4 Trang bị điện đối với
các hoạt động chính cùa giàn
2.10.6.4.1 Tất cả các thiết bị
phụ trợ phải được thử trong các điều kiện làm việc. Mỗi máy phát điện phải được
chạy trong một thời gian đủ dài để chứng minh sự hoạt động thích hợp, và hoạt
động song song với tất cả các khả năng kết hợp phải được ghi nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.6.5 Thiết bị thông tin
liên lạc
Trong quá trình thử
đường dài, hoạt động của hệ thống thông tin liên lạc nội bộ phải đảm bảo phù
hợp với 7.2.8 của TCVN 12823-3. Hệ thống thông tin liên lạc bằng giọng nói được
yêu cầu theo 7.2.8 của TCVN 12823-3 cần cung cấp đủ khả năng thực hiện đàm
thoại trong khi giàn đang hành hải.
2.10.6.6 Hệ thống chữa cháy
2.10.6.6.1 Hệ thống chữa cháy
chính, các bơm cứu hỏa chính, bơm cứu hỏa sự cố và bơm bọt phải hoạt động phù
hợp trong suốt quá trình thử đường dài.
2.10.6.6.2 Sự hoạt động phù hợp
của hệ thống chữa cháy cố định bằng nước phải được chứng minh trong quá trình
thử đường dài bằng các bơm cứu hỏa chính và bơm sự cố. Điều này bao gồm việc
thử xác nhận áp suất đầu ra từ vòi chữa cháy được nối với hai họng chữa cháy
riêng biệt càng xa nhau càng tốt, với một trong hai họng phải được đặt tại sàn
khoan. Áp suất đo được tại từng đầu phun vòi cứu hỏa tối thiểu phải bằng 3,5
bar và áp suất tối đa phải cho thấy rằng người chữa cháy có thể điều khiển một
vòi chữa cháy một cách hiệu quả.
2.10.6.7 Nguồn điện chính
Nguồn điện chính phải
hoạt động phù hợp trong suốt quá trình thử đường dài.
2.10.6.8 Nguồn điện sự cố
Khởi động tự động của
nguồn điện sự cố phải được chứng minh trong quá trình thử đường dài. Trên các
giàn tự hành, việc thử này phải được chứng minh tốt nhất khi giàn đang chuyển
động và tối thiểu tại tốc độ hành hải chậm nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phân phối
điện chính, hệ thống tiếp mát bằng thân giàn, hệ thống phân bố nối đất, các kết
nối cấp điện từ bờ hoặc từ bên ngoài, và đồng bộ, phải hoạt động phù hợp trong
suốt quá trình thử đường dài. Không yêu cầu việc thử cụ thể.
2.10.6.10 Hệ thống bảo vệ mạch
điện
Bảo vệ cho các máy phát
điện, ắc quy, kết nối cấp điện từ bờ hoặc bên ngoài, mạch nhánh của động cơ
điện, mạch biến áp, đồng hồ đo, đèn hoa tiêu và các mạch điều khiển, phải hoạt
động phù hợp trong suốt quá trình thử đường dài. Không yêu cầu việc thử cụ thể.
2.10.6.11 Hệ thống chiếu sáng
và đèn tín hiệu hàng hải
2.10.6.11.1 Hệ thống chiếu sáng
chung, chiếu sáng sự cố, các đèn chướng ngại vật, đèn trên sàn máy bay và các
đèn hàng hải phải hoạt động phù hợp trong suốt quá trình thử đường dài.
2.10.6.11.2 Toàn bộ hệ thống phải
hoạt động phù hợp và sự sụt điện áp tại bất kỳ bộ phận nào của hệ thống không
được vượt quá 6%.
2.10.6.11.3 Sự hoạt động phù hợp
của đèn chiếu sáng sự cố sau điều kiện tàu mất điện phải được đảm bảo. Sự chiếu
sáng đầy đủ trong tất cả các trạm điều khiển, lối thoát, và các trạm tập trung
phải được kiểm tra.
2.10.6.12 Hệ thống truyền thanh
công cộng và hệ thống báo động chung
2.10.6.12.1 Hệ thống truyền thanh
công cộng phải hoạt động phù hợp trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt
động phù hợp phải được kiểm tra trong quá trình thử bằng việc kích hoạt hoặc
thử ngẫu nhiên hệ thống. Với giàn đang di chuyển hoặc trong các điều kiện hoạt
động bình thường, mức độ âm tối thiểu của các thông báo sự cố phải bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tại các khu vực
bên ngoài, 80 dB (A) và tối thiểu 15 dB (A) trên mức nhiễu nói.
2.10.6.12.2 Cần lưu ý đặc biết
đến các buồng máy hoặc không gian làm việc có mức độ ồn trung bình lớn hơn các
khu vực khác trên giàn.
2.10.6.12.3 Hệ thống báo động
chung phải có thể nghe được rõ ràng tại tất cả các phần của giàn. Báo động phải
liên tục sau khi được kích hoạt cho đến khi được tắt bằng tay hoặc bị gián đoạn
tạm thời bởi một thông báo trên hệ thống truyền thanh công cộng. Hệ thống báo
động chung phải hoạt động phù hợp trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt
động phù hợp phải được kiểm tra trong quá trình thử bằng việc kích hoạt hoặc
thử ngẫu nhiên hệ thống. Đối với giàn đang di chuyển hoặc trong các điều kiện
hoạt động bình thường, mức cường độ âm tối thiểu của báo động phải bằng:
(1) Mức cường độ âm
tối thiểu đối với báo động sự cố trong các không gian bên trong phải bằng 80 dB
và tối thiểu 10 dB (A) cao hơn mức ồn xung quanh trong quá trình vận hành thiết
bị bình thường trong điều kiện thời tiết trung bình. Trong cabin không có loa
phóng thanh, một bộ chuyển đổi báo động bằng điện phải được lắp đặt;
(2) Mức cường độ âm
tại các chỗ ngủ trong cabin hoặc phòng tắm trong phải tối thiểu 75 dB (A) và
tối thiểu 10 dB (A) trên mức nhiễu xung quanh.
2.10.6.13 Hệ thống phát hiện và
chống cháy
2.10.6.13.1 Hệ thống dừng và ngắt
sự cố phải được kiểm tra trong quá trình chạy thử bằng việc kích hoạt hoặc thử
ngẫu nhiên.
2.10.6.13.2 Hệ thống phát hiện
cháy phải hoạt động phù hợp trong suốt quá trình chạy thử. Sự hoạt động phù hợp
của hệ thống và các báo động phải được kiểm tra trong quá trình chạy thử bằng
việc kích hoạt hoặc thử ngẫu nhiên hệ thống. Cần lưu ý đặc biệt đến các buồng
máy hoặc không gian làm việc có mức độ ồn thông thường lớn hơn các khu vực khác
trên giàn.
2.10.6.14 Hệ thống phát hiện
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.7 Thử đường dài đối với
giàn tự hành
2.10.7.1 Thử toàn tải
a) Chạy thử toàn tải
cuối cùng phải được thực hiện với tất cả các máy cần thiết cho đẩy, máy lái và
tời neo.
b) Đối với các giàn
mặt nước và giàn tự nâng, việc chạy thử phải được thực hiện tại chiều chìm
tương ứng với mạn khô tối thiểu.
c) Đối với giàn có
cột ổn định và giàn tự nâng, việc chạy thử phải được thực hiện tại mớn nước di
chuyển hoặc càng gần mớn nước di chuyển càng tốt.
2.10.7.2 Thử tải tối thiểu
Các giàn có cột ổn
định phải thực hiện chạy thử tải tối thiểu của tất cả các máy cần thiết cho đẩy
giàn tại mớn nước hoạt động thiết kế.
2.10.7.3 Hoạt động của hệ
thống điện, máy và các tính năng an toàn
Hoạt động của các hệ
thống điện, máy và các đặc tính an toàn khác được yêu cầu theo Quy chuẩn này
phải chứng minh được sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc khôi phục lại
hệ thống máy đẩy từ trạng thái tàu chết phải được chứng minh.
b) Nguồn điện sự cố
có thể được sử dụng để khôi phục máy đẩy, với điều kiện công suất riêng hoặc
kết hợp với các nguồn có sẵn khác phải đủ để cung cấp tại cùng thời điểm cho
các hoạt động được yêu cầu phải cung cấp điện theo 7.2.3.2.1 đến 7.2.3.2.4 của
TCVN 12823-3.
c) Nguồn điện sự cố
và các nguồn điện khác cần thiết cho việc khôi phục lại máy đẩy phải có công
suất sao cho năng lượng cần thiết để khởi động máy đẩy sẵn sàng trong vòng 30
phút khi mất điện. Năng lượng khởi động dự trữ của máy phát điện sự cố không
được sử dụng trực tiếp để khởi động máy đẩy, nguồn điện chính, các nguồn phụ
thiết yếu khác (trừ máy phát điện sự cố).
2.10.7.5 Thử máy lái
2.10.7.5.1 Yêu cầu chung khi thử
máy lái
a) Đường cấp điện,
bảo vệ cho mạch động cơ máy lái, nguồn cấp điện sự cố, điều khiển, đo đạc, và
các báo động phải hoạt động phù hợp trong suốt quá trình thử đường dài. Việc
kiểm tra nguồn cấp điện sự cố, điều khiển, đo đạc và các báo động phải phù hợp
yêu cầu.
b) Máy lái phải có
khả năng:
(1) Đưa bánh lái từ
35 độ từ mạn này sang 35 độ mạn kia khi giàn đang tiến về phía trước tại số
vòng quay trục chân vịt liên tục lớn nhất tại đường nước tải trọng mùa hè và,
trong các điều kiện tương tự, từ 35 độ từ mạn này sang 30 độ mạn kia trong thời
gian không quá 28 giây, và:
(2) Với một trong số
các bộ sinh lực (power unit) không hoạt động, đưa bánh lái từ 15 độ mạn này này
sang 15 độ mạn kia không quá 60 giây khi giàn đang tiến về phía trước tại đường
nước tải trọng mùa hè với vận tốc bằng một nửa vận tốc lớn nhất hoặc 7 hải lý,
lấy theo vận tốc nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.7.5.2 Thử toàn tốc
Hoạt động phù hợp
phải được chứng minh trong các điều kiện sau:
(1) Thay đổi vị trí
bánh lái từ 35 độ mạn này sang 30 độ mạn kia trong vòng không quá 28 giây khi
giàn đang chạy tiến về phía trước tại số vòng tua trục liên tục lớn nhất. Đối
với chân vịt biến bước, bước chân vịt phải là bước thiết kế lớn nhất được thẩm
định cho số vòng tua tiến lớn nhất nói trên;
(2) Trừ khi áp dụng
được 2.10.7.5.3(3), việc thử này phải được thực hiện với tất cả bộ sinh lực dự
định cho hoạt động đồng thời đối với điều kiện này trong các điều kiện làm việc
thực tế.
2.10.7.5.3 Thử một nửa vận tốc
lớn nhất
Hoạt động phù hợp
phải được chứng minh trong các điều kiện sau:
(1) Thay đổi vị trí
bánh lái từ 15 độ mạn này sang 15 độ mạn kia trong vòng không quá 60 giây khi
giàn chạy ở tốc độ bằng một nửa tốc độ lớn nhất hoặc 7 knot, lấy theo tốc độ
lớn hơn;
(2) Việc thử phải
được thực hiện với một trong các bộ sinh lực được sử dụng dự phòng theo
2.10.7.5.2(2);
(3) Thử một nửa vận
tốc lớn nhất có thể được miễn khi máy lái gồm hai bộ sinh lực giống hệt nhau
tuân thủ các yêu cầu trong 2.10.7.5.2(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có từ ba bộ sinh
lực trở lên, các quy trình thử phải được lưu ý riêng dựa trên các bố trí hoạt
động được thẩm định riêng đối với hệ thống máy lái.
2.10.7.5.5 Giàn có trang bị chân
vịt
Hoạt động theo thiết
kế của chân vịt tại tốc độ định mức phải được chứng minh trong quá trình thử
đường dài.
2.10.7.5.6 Giàn khoan có trang
bị chân vịt bầu xoay
Hệ thống lái đối với
các chân vịt bầu xoay phải tuân thủ các yêu cầu trong Chương 15 của Phần 3 QCVN
21:2015/BGTVT, một cách thích hợp, và các yêu cầu dưới đây:
(1) Đối với giàn
khoan được trang bị duy nhất một chân vịt bầu xoay làm phương tiện duy nhất để
đẩy và lái, chân vịt đó phải được trang bị các hệ thống lái được thiết kế dự
phòng sao cho khi một hư hỏng đơn xảy ra trên một hệ thống không làm ảnh hưởng
đến hệ thống khác;
(2) Đối với giàn được
trang bị hai chân vịt bầu xoay làm phương tiện duy nhất để đẩy và lái, mỗi chân
vịt phải được trang bị tối thiểu một hệ thống lái. Hệ thống lái cho mỗi chân
vịt phải độc lập với hệ thống lái của chân vịt còn lại;
(3) Mỗi chân vịt bầu
xoay phải có khả năng xoay với một tốc độ không nhỏ hơn 0,4 r/min (từ 35 độ mạn
này sang 35 độ mạn kia trong vòng không quá 28 giây) trong khi giàn đang đang
tiến phía trước tại số vòng quay định mức liên tục lớn nhất của trục chân vịt
và tại đường nước tải trọng mùa hè. Nếu chân vịt bầu xoay được bố trí xoay để
chống va chạm hoặc điều động lùi, chân vịt bầu xoay phải có khả năng xoay với
tốc độ không nhỏ hơn 2,0 rpm (180 độ không quá 15 giây) để nhằm tránh va chạm
và điều động lùi.
2.10.7.5.7 Các hạng mục bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các bộ sinh lực,
kể cả chuyển tiếp giữa các bộ sinh lực;
(2) Nguồn cấp điện sự
cố, một cách thích hợp;
(3) Điều khiển máy
lái, kể cả chuyển tiếp điều khiển và điều khiển cục bộ;
(4) Phương tiện liên
lạc giữa lầu lái, buồng máy và buồng máy lái;
(5) Các báo động và
các thiết bị chỉ báo được yêu cầu theo Chương 15 của Phần 3 QCVN 21:2015/BGTVT
(việc thử có thể được thực hiện tại cầu cảng);
(6) Hệ thống nạp lại
và tích trữ. Ngoài bình dầu thủy lực, phải có một két cố định độc lập chứa dầu
thủy lực. Két chứa phải có dung tích đủ để nạp lại tối thiểu cho toàn bộ hệ
thống thủy lực, kể cả bình dầu thủy lực. Két phải được nối cố định bằng ống
theo phương pháp sao cho hệ thống có thể sẵn sàng được nạp lại từ một vị trí
bên trong buồng máy lái. Két chứa phải có một hệ thống báo mức được thẩm định.
Quy định cụ thể nêu tại 15.2.4 của Phần 3 QCVN 21:2015/BGTVT. Việc thử có thể
được thực hiện tại cầu cảng;
(7) Sự cô lập của một
hệ thống truyền động lái và thời gian cho phục hồi khả năng lai (việc thử có
thể thực hiện tại cầu cảng);
(8) Nếu máy lái được
thiết kế để tránh khóa thủy lực (theo 15.5.2 Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT),
chức năng này phải được chứng minh;
(9) Nếu khả thi, mô
phỏng của một hư hỏng đơn trong hệ thống thủy lực, và chứng minh các biện pháp
được trang bị để cô lập và phục hồi khả năng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.7.6 Hệ thống liên lạc bên
trong đối với giàn tự hành
a) Hệ thống liên lạc
bên trong giữa buồng lái và các trạm điều khiển chính phải hoạt động phù hợp
trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt động phù hợp phải được kiểm tra
trong quá trình thử đẩy.
b) Hệ thống liên lạc
bằng giọng nói phải được kiểm tra xác nhận là khả năng thực hiện một cuộc đàm
thoại trong khi giàn đang hành hải.
2.10.8 Thử neo
2.10.8.1 Khi giàn có các ký
hiệu TEMMOOR hoặc POSMOOR, giàn phải được thực hiện thử để chứng minh khả hoạt
động một cách thích hợp. Chi tiết xem tại Phụ lục A.
2.10.8.2 Bệ của hệ thống neo
a) Kết cấu bệ của hệ
thống neo và kết cấu thân của giàn khoan phải được yêu cầu kiểm tra phù hợp với
các bản vẽ được thẩm định.
b) Việc gá lắp phù
hợp, căn chỉnh và hàn đính cho các bệ liền thân giàn cho tời neo, dẫn hướng, và
các thành phần khác của hệ thống neo phải được kiểm tra bằng mắt thường. Trước
khi giàn bắt đầu thử neo, cần xác minh rằng các mối hàn hoàn thiện phải được
kiểm tra không phá hủy bề mặt (tốt nhất là kiểm tra bằng bột từ).
2.10.8.3 Thử tời neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cần phải xác nhận
rằng neo nằm trong vị trí cất giữ và thiết bị chặn xích hoạt động đúng thiết kế
nếu có.
c) Tốc độ nâng chính,
như được nêu tại 16.2.2 Phần 3 của QCVN 21:2015/BGTVT, phải được đo đạc và kiểm
tra với từng neo và chiều dài tối thiểu 82,5 m ngập nước và treo tự do. Khả
năng phanh phải được thử bằng cách nhả và giữ dây xích ngắt quãng xen kẽ bằng
việc sử dụng các phanh. Nếu độ sâu nước không đủ, cần phải có phương pháp thử
khác thích hợp.
2.10.9 Hệ thống định vị động
2.10.9.1 Yêu cầu chung đối với
thử hệ thống định vị động
Hệ thống định vị động
phải được thử với sự chứng kiến của đăng kiểm viên, và các hạng mục thử được
nêu trong 2.10.9.3 là để chứng minh rằng từng hạng mục của máy móc thiết bị và
toàn bộ hệ thống đều phù hợp cho hoạt động của giàn sau khi chế tạo.
2.10.9.2 Phân tích các dạng hư
hỏng và ảnh hưởng - Failure Mode and Effect Analysis (FMEA)
Mục đích của FMEA là
đưa ra một mô tả các dạng hư hỏng khác nhau của thiết bị được đề cập về các
chức năng của nó. Giàn có dấu hiệu cấp DPS-B và DPS-C phải được yêu cầu có
FMEA.
2.10.9.3 Thử DP
2.10.9.3.1 Chương trình thử DP
chi tiết, bao gồm kế hoạch thử phải được thống nhất trước khi thử. Chương trình
thử DP phải được chuẩn bị để chứng minh mức độ dự trữ được lập trong FMEA, một
cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Toàn bộ hệ thống
DP phải được thử trong tất cả các chế độ hoạt động, với mô phỏng các điều kiện
hư hỏng khác nhau để thử chuyển đổi các chế độ, hệ thống dự phòng và hệ thống
báo động như:
(1) Lỗi từng máy tính
điều khiển tự động tại trạm chính;
(2) Xác nhận được sự
chuyển đổi tự động của máy tính điều khiển DP chờ mà không cần can thiệp bằng
tay và không có bất kỳ tác động bất lợi nào đến sự duy trì trạm;
(3) Lỗi hai máy tính
điều khiển tự động;
(4) Kiểm tra sự
chuyển đổi bằng tay từ hệ thống điều khiển tự động sang máy tính điều khiển tự
động dự phòng tại trạm điều khiển định vị động sự cố;
(5) Kiểm tra sự
chuyển đổi bằng tay từ hệ thống điều khiển tự động sang cần điều khiển độc lập;
(6) Kiểm tra chương
trình máy tính về hư hỏng đơn bao gồm mất chân vịt đẩy phụ hoặc nhóm chân vịt
đẩy (dựa theo FMEA), vẫn duy trì đủ chân vịt trong trạng thái ổn định và các
chế độ chuyển tiếp;
b) Chiếm quyền ưu
tiên bằng tay phải được chứng minh trong khi hoạt động bình thường và trong các
điều kiện hư hỏng;
c) Các kết quả có thể
cần phải trình lại để thẩm định nếu có các sự sai khác đáng kể giữa các kết quả
dự kiến và thực tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Kiểm tra trong quá trình khai thác giàn
3.1
Điều kiện để kiểm tra trong khai thác
3.1.1 Thông báo và sẵn sàng
kiểm tra
Đối với các đợt kiểm
tra được đề nghị, chủ giàn hoặc người đại diện của chủ giàn thông báo cho Đăng
kiểm về thời gian và sự sẵn sàng của các hạng mục cần kiểm tra để thống nhất
trước khi tiến hành. Đăng kiểm phối hợp với chủ giàn để thực hiện các cuộc kiểm
tra theo chu kỳ kết hợp với các cuộc kiểm tra hư hỏng và sửa chữa (nếu có) nhằm
tránh việc thực hiện lặp lại công việc.
3.1.2 Hư hỏng và sửa chữa
3.1.2.1 Khảo sát và sửa chữa
Các hư hỏng hoặc sửa
chữa thân giàn, chân, cột hoặc các kết cấu, máy hoặc thiết bị khác, mà chúng
ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới phân cấp phải được đề nghị bởi chủ giàn
hoặc người đại diện của họ để được kiểm tra sớm nhất.
3.1.2.2 Sửa chữa
3.1.2.2.1 Nếu dự định trước
thực hiện các sửa chữa thân giàn, chân, cột hoặc các kết cấu khác, máy móc hay
thiết bị mà chúng ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới phân cấp thì một quy
trình sửa chữa đầy đủ phải được lập và thống nhất với Đăng kiểm. Điều này áp
dụng cho cả các sửa chữa trong chuyến đi cũng như tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3 Các sửa chữa gấp
3.1.2.3.1 Mặc dù có các quy
định tại 3.1.2.1 và 3.1.2.2, các hư tổn liên quan tới hao mòn quá giới hạn cho
phép (kể cả mất ổn định kết cấu, tách rời hoặc nứt gãy), hoặc các khu vực bị
hao mòn lớn vượt ngưỡng mà các hư tổn này có thể ảnh hưởng tới tính toàn vẹn
kết cấu, toàn vẹn kín nước hoặc kín thời tiết của giàn thì phải được sửa chữa
ngay và triệt để. Các khu vực có thể kể đến bao gồm:
(1) Sườn mạn, các
khóa đầu của chúng và tôn mạn kèm;
(2) Kết cấu boong và
tôn boong;
(3) Kết cấu đáy và
tôn đáy;
(4) Kết cấu đáy trong
và tôn đáy trong;
(5) Các vách ngăn kín
nước và các vách ngăn kín dầu;
(6) Nắp hầm và thành
quây, nếu có;
(7) Liên kết hàn giữa
các ống thông hơi và tôn boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Các cửa thông gió
bao gồm cả các thiết bị đóng kín, nếu có;
(10) Hầm chứa và các
hệ thống ống thông khí;
(11) Các chân giàn,
liên kết đế chân hoặc liên kết tấm đế;
(12) Các liên kết
khung nâng với boong;
(13) Các cột ổn định,
pông tông và thanh xiên, kể cả các liên kết của chúng;
(14) Các kết cấu đặc
biệt.
3.1.2.3.2 Trong trường hợp giàn
đang vận hành ngoài biển, việc thực hiện sửa chữa tại chỗ phải được chủ giàn
xem xét ký lưỡng để đảm bảo an toàn.
3.1.2.3.3 Khi thực hiện kiểm
tra các sửa chữa, nếu có phát hiện thêm các khiếm khuyết về kết cấu hoặc ăn mòn
mà có thể tới an toàn kỹ thuật của giàn thì biện pháp khắc phục phải được đưa
ra và thống nhất trước khi giàn trở lại vận hành bình thường.
3.1.3 Thay đổi hoặc sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2 Quy chuẩn này áp dụng
cho các sửa đổi nhỏ thực hiện trên giàn, bao gồm các kết cấu, máy hoặc thiết bị
mà có thể ảnh hưởng tới phân cấp. Việc áp dụng tiêu chuẩn cập nhật mới nhất cho
các sửa đổi nhỏ thích hợp khi có yêu cầu từ chủ giàn hoặc được yêu cầu bởi
chính Quy chuẩn này.
3.1.3.3 Các trường hợp sau
đây có thể được xem là sửa đổi lớn, và do đó yêu cầu tuân thủ các yêu cầu của
tiêu chuẩn cập nhật mới nhất cho các phần được sửa đổi:
(1) Thay đổi cấu hình
hoặc vật liệu của kết cấu được định nghĩa là “Kết cấu đặc biệt” hoặc “Kết cấu
chính”. Việc mở rộng dầm công xôn tháp khoan không được coi là một sửa đổi lớn.
(2) Thay đổi hệ thống
nâng hạ chân giàn tự nâng;
(3) Thay đổi hệ thống
ống hàng hải (như là hệ thống dằn, hệ thống hút khô đáy tàu, hệ thống đẩy…) kèm
theo tất cả các thành phần của nó (ống, van, bơm…);
(4) Thay đổi hệ thống
điện hàng hải (như là hệ thống phân phối điện chính, hệ thống phân phối điện
khẩn cấp, hệ thống đẩy bẳng điện,…) với tất cả các thành phần của nó (cáp, các
động cơ điện hoặc bơm điện, các bảng điện…);
(5) Thay đổi sự bố
trí và vật liệu sử dụng trong hệ thống chống cháy thụ động, chẳng hạn như thay
đổi hoặc sửa đổi trên 10% diện tích sàn so với chân của khu nhà ở hoặc thượng
tầng hoặc vật liệu của nó sử dụng cho phòng chống cháy. Việc thêm một sàn nữa
trên đỉnh của một lầu nhà ở sẵn có trên boong không được xem là sửa đổi lớn của
toàn bộ lầu trên boong đó;
(6) Thay đổi một hệ
thống chống cháy chủ động (chẳng hạn hệ thống chữa cháy cố định, hệ thống phát
hiện khói và lửa…) với tất cả các thành phần của nó (đường ống, bơm, ống chữa
cháy, các bảng panen, báo động, cảm biến…).
3.1.4 Hàn và thay vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hoặc chế tạo thực
hiện trên kết cấu thép phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng trong TCVN
12823-5 và các yêu cầu thích hợp tại Phần 6 của QCVN 21:2015/BGTVT.
3.1.4.2 Vật liệu đặc biệt
Hàn hoặc các chế tạo
thực hiện trên các thép khác có đặc tính đặc biệt hoặc các sửa chữa hoặc thay
mới thép như vậy hoặc thép liền kề với thép đó phải được thực hiện theo các quy
trình thích hợp cho các vật liệu đặc biệt liên quan. Các quy trình phải phù hợp
với các thông tin nêu tại 2.3.13 và Phần 6 của QCVN 21:2015/BGTVT. Việc thay
thế các thép khác với thép ban đầu chỉ có thể được thực hiện nếu chứng minh
được về an toàn kỹ thuật.
3.1.5 Kiểm tra chưa hoàn
thành
Khi một đợt kiểm tra
chưa hoàn thành, phần công việc đã thực hiện cần được cung cấp trong báo cáo để
chủ giàn và Đăng kiểm biết về các phần cần được kiểm tra tiếp.
3.1.6 Tạm dừng hoạt động
(lay-up) và Hoạt động lại
3.1.6.1 Chủ giàn phải thông
báo cho Đăng kiểm biết nếu giàn tạm dừng hoạt động. Trạng thái này sẽ được ghi
lại trong báo cáo, và các cuộc kiểm tra không thực hiện được do tạm dừng hoạt
động sẽ được hoãn lại cho tới khi giàn hoạt động trở lại. Các quy trình và bố
trí dừng hoạt động để duy trì các điều kiện trong quá trình dừng hoạt động cần
được cung cấp cho Đăng kiểm để xem và kiểm tra xác nhận (Xem Phụ lục C).
3.1.6.2 Trong trường hợp giàn
đã tạm dừng hoạt động trong một khoảng thời gian dài (từ 6 tháng trở lên), các
yêu cầu về kiểm tra khi tái hoạt động trở lại phải được lưu ý riêng trong từng
trường hợp cùng với sự quan tâm tới trạng thái của các cuộc kiểm tra tại thời
điểm bắt đầu tạm dừng hoạt động, thời lượng tạm dừng hoạt động và các điều kiện
duy trì giàn trong khoảng thời gian đó.
3.1.6.3 Nếu các quy trình và
sự chuẩn bị tạm dừng hoạt động được cung cấp cho Đăng kiểm và được xác nhận bởi
các cuộc kiểm tra thực hiện khi tạm dừng hoạt động, có thể căn cứ vào kết quả
kiểm tra để khấu trừ một phần hoặc toàn bộ thời gian tạm dừng hoạt động đối với
các chu kỳ kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7 Các bản vẽ và sổ tay
phải có trên giàn
3.1.7.1 Các tài liệu dưới đây
phải luôn luôn sẵn có trên giàn:
(1) Các mục 3.1.7.2
và 3.1.7.3 áp dụng đối với các giàn khoan có hợp động được ký giữa nhà chế tạo
và chủ giàn vào hoặc sau ngày 01/01/2012;
(2) Mục 3.1.7.4 áp
dụng đối với các giàn khoan được đóng có hợp đồng được ký giữa nhà chế tạo và
chủ giàn vào hoặc sau ngày 01/01/2016.
3.1.7.2 Các tài liệu đã được
thẩm định
3.1.7.2.1 Tối thiểu, các tài
liệu được thẩm định sau đây phải luôn được duy trì trên giàn để có thể sử dụng
và đối chiếu chiếu khi thực hiện kiểm tra trong khai thác:
(1) Sổ vận hành;
(2) Các bản vẽ chỉ ra
vị trí của tất cả các kết cấu “Đặc biệt”, “Chính” và “Phụ” như được xác định
nghĩa tại 6.3 của TCVN 12823-2;
(3) Các bản vẽ chỉ ra
tất cả các vùng kết cấu tới hạn như được định nghĩa tại 3.24 của TCVN 12823-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các bản vẽ của
các hệ thống phòng chống cháy, chỉ rõ tất cả các cấp chống cháy và bố trí tiếp
cận và đóng mở của các biên đó, bao gồm cả vị trí của các van chặn lửa cho các
vách cấp “A”;
(6) Các bản vẽ hệ
thống chữa cháy, chỉ rõ bố trí của tất cả hệ thống chữa cháy cố định và di
động;
(7) Các bản vẽ phân
vùng nguy hiểm, chỉ rõ bố trí của các ranh giới phân chia vùng nguy hiểm có cấp
khác nhau cùng với bố trí tiếp cận, đóng mở, thông gió cho các ranh giới phân
chia đó, bố trí của báo động và ngắt thông gió (theo 2.7.11.6), và một danh
sách các thiết bị điện trong các vùng nguy hiểm (theo 2.7.11.10);
(8) Các bản vẽ bố trí
của hệ thống dừng khẩn cấp (theo 2.7.11.14);
(9) Trường hợp giàn
có dấu hiệu cấp liên quan tới hệ thống tự động hóa của giàn, thì phải có Sổ tay
vận hành hệ thống tự động hóa;
(10) Trường hợp giàn
có hệ thống định vị động, phải có Sổ tay hệ thống định vị động và các dạng hư
hỏng và phân tích hậu quả;
(11) Trường hợp giàn
có công dụng khoan, phải có các bản vẽ bố trí của hệ thống khoan và các thiết
bị đi kèm, và danh sách thiết bị và thành phần của hệ thống khoan.
3.1.7.2.2 Các thay đổi nhỏ trên
các bản vẽ liên quan tới các hệ thống phòng chống cháy, hệ thống chữa cháy, và
danh sách các thiết bị điện trong vùng nguy hiểm có thể được kiểm tra để xác
nhận bởi đăng kiểm viên hiện trường và các tài liệu sửa đổi được xác nhận đó
phải được cung cấp cho Đăng kiểm càng sớm càng tốt để lưu trữ.
3.1.7.3 Các tài liệu được cấp
hoặc được xác nhận trong quá trình khai thác giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giấy chứng nhận
phân cấp được xác nhận;
2) Các tài liệu được
cấp hoặc xác nhận cho giàn liên quan tới các bổ sung hoặc sửa đổi và thể hiện
trong báo cáo kiểm tra;
3) Sổ chế tạo đã được
xác nhận;
4) Các giấy chứng
nhận hoặc tài liệu chứng minh sự phù hợp của thiết bị neo như các neo, xích
neo, dây neo, và các phụ kiện liên quan (ma ní neo, mắt nối, lỗ cắm…) sử dụng
cho giàn tự hành hoặc lắp trên giàn có dấu hiệu cấp TEMMOOR;
5) Các tài liệu được
cấp hoặc xác nhận bởi Đăng kiểm đối với các thiết bị của hệ thống neo lắp đặt
trên giàn có dấu hiệu cấp POSMOOR;
6) Bản ghi của tất cả
các đợt kiểm tra không phá hủy (NDT) của các vùng kết cấu tới hạn được thực
hiện trong mỗi đợt kiểm tra trên đà (hoặc UWILD) hoặc kiểm tra định kỳ đối với
phần thân giàn, có xác nhận bởi Đăng kiểm.
3.1.7.4 Tài liệu kế hoạch
kiểm tra
3.1.7.4.1 Các giàn được chế tạo
hoặc hoàn thành sửa đổi lớn có hợp đồng được ký giữa bên chế tạo và chủ giàn
vào hoặc sau ngày hiệu lực của Quy chuẩn này phải có một bản kế hoạch kiểm tra
đã được Đăng kiểm xem và phải có trên giàn để đăng kiểm viên sử dụng và tham
chiếu.
3.1.7.4.2 Tất cả các giàn hiện
có, đối với một đợt kiểm tra UWILD (UWILD giữa định kỳ hoặc UWILD kết hợp với
với kiểm tra định kỳ) sau 36 tháng tính từ ngày hiệu lực của Quy chuẩn này,
phải có một bản kế hoạch kiểm tra trên giàn để sử dụng trong quá trình kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8 Chuẩn bị an toàn cho
kiểm tra
3.1.8.1 Chủ giàn phải chuẩn
bị các điều kiện cần thiết cho sự an toàn của các đợt kiểm tra. Các két và các
không gian phải an toàn để tiếp cận (thoát khí, thông gió hữu hiệu, chiếu sáng
đầy đủ).
3.1.8.2 Tiếp cận an toàn
3.1.8.2.1 Đối với các đợt kiểm
tra, phải cung cấp các phương tiện để đăng kiểm viên kiểm tra kết cấu thân giàn
một cách an toàn. Cần phải đảm bảo nhất đến mức tối đa rằng các phương tiện
tiếp cận tới tất cả các không gian phải tốt, hợp lý và an toàn cho việc kiểm
tra các không gian bên trong và bên ngoài.
3.1.8.2.2 Kiểm tra bên trong
Đối với kiểm tra bên
trong các két dằn, các két sâu hoặc các không gian sâu khác thì ít nhất phải có
một trong số các biện pháp tiếp cận sau đây:
a) Các giàn giáo và
các lối đi cố định đi qua các kết cấu;
b) Giàn giáo lối đi
tạm thời đi qua các kết cấu;
c) Các thang máy và
các sàn di chuyển được (trừ các thiết bị nâng hoặc thang nâng một người);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các phương tiện
khác tương đương.
3.1.8.2.3 Kiểm tra bên ngoài
Đối với kiểm tra bên
ngoài các không gian và kết cấu tổng thể của giàn, ít nhất phải có một trong số
các phương tiện tiếp cận dưới đây và phải đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng:
a) Giàn giáo cố định;
b) Giàn giáo tạm
thời;
c) Rọ làm việc được
vận hành bởi cần cẩu trên boong (cần cẩu trên boong sử dụng để thao tác với giỏ
làm việc phải phù hợp với IMO MODU Code);
d) Các xuồng làm
việc; hoặc
e) Các phương tiện
tương đương khác.
3.1.8.3 Tiếp cận các không
gian khi ở ngoài biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8.3.2 Thiết bị đo khí cháy
nổ, đo ô xy, thiết bị thở, dây cứu sinh và còi phải trong tầm tay trong suốt
quá trình kiểm tra.
3.1.8.3.3 Kiểm tra bằng xuồng
hoặc bè
a) Trường hợp sử dụng
xuồng hoặc bè để kiểm tra bên trong, phải có áo phao phù hợp cho mọi người trên
đó. Xuồng và bè phải có độ ổn định và độ nổi dư phù hợp, ngay cả khi một ngăn
bị vỡ. Phải có một danh mục kiểm tra an toàn.
b) Kiểm tra các két
hoặc các không gian bên trong khác bằng xuồng hoặc bè chỉ có thể được thực hiện
nêu các cá nhân tham gia đều nhận thấy đủ an toàn, có tính đến các điều kiện an
toàn được cung cấp, bao gồm cả dự báo thời tiết và sự đáp ứng của giàn với các
điều kiện có thể dự đoán được và mức tăng dự kiến của nước trong két không vượt
quá 0,25 m và mực nước là ổn định.
c) Xem Khuyến cáo số
39 của IACS - Hướng dẫn sử dụng xuồng hoặc bè để kiểm tra tiếp cận.
3.1.8.4 Làm sạch phạm vi kiểm
tra
3.1.8.4.1 Khi chuẩn bị cho các
đợt kiểm tra được yêu cầu và để có thể kiểm tra kỹ lưỡng bởi kiểm tra chung,
kiểm tra tiếp cận, kiểm tra không phá hủy, hoặc đo đạc, tất cả các không gian
cần kiểm tra phải được làm sạch bao gồm cả việc loại bỏ các lớp ăn mòn mềm khỏi
các bề mặt.
3.1.8.4.2 Các không gian phải
sạch và không có nước, gỉ, bẩn hoặc cặn dầu để có thể nhận biết được ăn mòn,
biến dạng, nứt, hư hỏng hoặc những vấn đề khác về kết cấu. Tuy nhiên, các vùng
đã được chủ giàn quyết định thay mới thì chỉ cần làm sạch và dọn dẹp tới phạm
vi cần thiết để xác định giới hạn của các vùng sẽ được thay mới.
3.1.8.5 Chiếu sáng và thông
gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chiếu sáng thích
hợp để có thể ra vào, tiếp cận và kiểm tra an toàn. Các không gian phải được
chiếu sáng hiệu quả để có thể nhận biết được ăn mòn, biến dạng, nứt gãy, hư
hỏng hoặc các vấn đề khác về kết cấu.
3.1.8.5.2 Thông gió
a) Tất cả các không
gian cần vào để kiểm tra phải được thông gió hiệu quả trước khi tiến hành kiểm
tra. Tất cả các không gian phải có thiết bị thông gió cơ khí hút từ vùng không
nguy hiểm và xả tới vùng không nguy hiểm.
b) Các điều kiện để
vào các không gian chật hẹp phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và phải được thống
nhất với đăng kiểm viên.
3.1.8.6 Thử đường dài và thử
ổn định
3.1.8.6.1 Trường hợp thực hiện
hoán cải lớn, một cuộc thử đường dài, kiểm tra khối lượng giàn không, thử
nghiêng có thể cần phải thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên. Trong
trường hợp như vậy, công việc chỉ có thể được bắt đầu nếu các biện pháp bảo đảm
an toàn đã được thực hiện trên giàn. Điều này bao gồm các hạng mục dưới đây:
(1) Chuẩn bị sẵn sàng
hoạt động của mọi thiết bị chữa cháy bổ sung đặt trên giàn;
(2) Niêm yết sơ đồ an
toàn và kiểm soát cháy tạm thời được sử dụng trong khi thử đường dài, kiểm tra
khối lượng giàn không, thử nghiêng;
(3) Trạng thái và lắp
đặt phù hợp các thiết bị cứu sinh dùng cho người thực hiện thử đường dài, kiểm
tra khối lượng giàn không, thử nghiêng, đặc biệt là khi số lượng người vượt quá
POB của giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) “Diễn tập cứu
hỏa” với những người chịu trách nhiệm.
3.1.8.6.2 Việc miễn trừ cho bất
kỳ hạng mục nào ở trên phải dựa trên cơ sở có lý do xác đáng. Nếu có miễn trừ
thì miễn trừ đó phải thể hiện bằng văn bản và sẵn sàng trên giàn để đăng kiểm
viên đối chiếu.
3.2
Thời hạn kiểm tra và hoãn kiểm tra
3.2.1 Thời hạn kiểm tra
3.2.1.1 Kiểm tra hàng năm
Kiểm tra hàng năm
phải được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng trước hoặc sau hạn kiểm tra
hàng năm được ấn định vào đợt kiểm tra định kỳ phần thân trước đó, hoặc ngày
hoàn thành chế tạo ban đầu. Đối với các giàn áp dụng kiểm tra liên tục, tất cả
các yêu cầu kiểm tra liên tục đối với các phần (hạng mục) đến hạn phải được
hoàn thành mỗi năm. Đợt kiểm tra hàng năm sẽ không được ghi nhận và giấy chứng
nhận phân cấp sẽ không được xác nhận trừ khi các hạng mục của kiểm tra liên tục
đã đến hạn hoặc quá hạn tại thời điểm kiểm tra hàng năm đã hoàn thành hoặc đã
được hoãn.
3.2.1.2 Kiểm tra trung gian
Các đợt kiểm tra
trung gian phải được tiến hành cho tất cả các giàn thay cho đợt kiểm tra hàng
năm lần thứ hai hoặc lần thứ ba sau khi đã hoàn thành đợt kiểm tra phân cấp lần
đầu hoặc kiểm tra định kỳ.
3.2.1.3 Kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.3.2 Các yêu cầu của kiểm
tra định kỳ được điều chỉnh thích hợp trong trường hợp giàn có thiết kế khác
thường, giàn đang tạm dừng hoạt động hoặc trong các trường hợp bất thường.
Trong các trường hợp nêu trên, Đăng kiểm căn cứ theo đặc điểm cụ thể của từng
trường hợp để áp dụng phạm vi kiểm tra định kỳ thích hợp để đảm bảo an toàn.
3.2.1.3.3 Một đợt kiểm tra định
kỳ có thể được bắt đầu vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư và được tiếp tục để
hoàn thành đúng thời hạn. Liên quan tới việc chuẩn bị cho kiểm tra định kỳ, đo
chiều dày yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ sắp tới phải được thực hiện tới
mức có thể được để kết hợp với đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư.
3.2.1.3.4 Trường hợp đợt kiểm
tra định kỳ được bắt đầu trước đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư, toàn bộ khối
lượng kiểm tra phải được hoàn thành trong vòng 15 tháng để công việc đó được
ghi nhận vào đợt kiểm tra định kỳ.
3.2.1.4 Kiểm tra liên tục
3.2.1.4.1 Khi được đề nghị bởi
chủ giàn, và theo kế hoạch được thẩm định, một hệ thống kiểm tra liên tục có
thể được thực hiện mà theo đó các yêu cầu của kiểm tra định kỳ được thực hiện
theo một vòng lặp thông thường để hoàn thành tất cả các yêu cầu của một đợt
kiểm tra định kỳ cụ thể trong vòng chu kỳ 5 năm. Ngày hoàn thành kiểm tra sẽ
được ghi nhận phù hợp với thời hạn ban đầu của chu kỳ. Nếu kiểm tra liên tục
được hoàn thành sớm hơn nhưng trong vòng 3 tháng trước thời hạn thì kiểm tra
định kỳ sẽ được ghi nhận là phù hợp với thời hạn quy định.
3.2.1.4.2 Trong một trường hợp
có phát hiện nghi ngờ về hư hỏng, phạm vi kiểm tra liên tục được mở rộng so với
kế hoạch được thông qua để xác minh các nghi ngờ đó.
3.2.1.4.3 Mỗi hạng mục đã được
kiểm tra sẽ có thời hạn kiểm tra khoảng 5 năm tính từ ngày kiểm tra. Đối với
kiểm tra liên tục, một dấu hiệu phù hợp sẽ được ghi vào hồ sơ và ngày hoàn
thành của chu kỳ được công bố. Nếu có bất kỳ khiếm khuyết nào được tìm thấy
trong quá trình kiểm tra thì phải được xử lý thích hợp.
3.2.1.5 Kiểm tra cùng đợt
Tất cả các hạng mục
yêu cầu cho đợt kiểm tra định kỳ đối với thân giàn, máy, và tự động, phải được
thực hiện tại cùng một đợt kiểm tra để chúng được ấn định cùng một ngày. Trong
một số trường hợp có hư hỏng nhỏ cần phải sửa chữa và kiểm tra thêm, đợt kiểm tra
đó vẫn được ghi nhận là tương đương với kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.6.1 Tối thiểu phải thực
hiện hai đợt kiểm tra trên đà (hoặc kiểm tra dưới nước thay thế cho lên đà)
trong mỗi chu kỳ kiểm tra 5 năm. Một trong hai đợt kiểm tra đó được thực hiện
kết hợp với kiểm tra định kỳ phần thân giàn. Trong mọi trường hợp, khoảng thời
gian giữa hai đợt kiểm tra trên đà không được vượt quá 36 tháng.
3.2.1.6.2 Trong các trường hợp
có lý do xác đáng, nếu có đề nghị bằng văn bản từ chủ giàn, khoảng cách giữa
các đợt kiểm tra trên đà được phép gia hạn theo 3.2.2. Một đợt kiểm tra dưới
nước bằng thợ lặn có thể được yêu cầu cho việc gia hạn như vậy.
3.2.1.6.3 Giàn tự nâng - Khoảng
thời gian giữa các đợt kiểm tra vượt quá 36 tháng
Trong trường hợp bất
khả kháng giàn tự nâng không thể hoàn thành kiểm tra trong chu kỳ 36 tháng, nếu
Chủ giàn có đề nghị bằng văn bản, thời hạn kiểm tra trên đà có thể được gia hạn
theo 3.2.2.
3.2.1.7 Kiểm tra trục chân
vịt
3.2.1.7.1 Ổ đỡ bôi trơn bằng nước,
trong môi trường nước biển
a) Một chân vịt. Chu
kỳ kiểm tra là ba (3) năm.
b) Nhiều chân vịt.
Chu kỳ kiểm tra là năm (5) năm.
c) Ống bao trục liên
tục hoặc tương đương. Chu kỳ kiểm tra là năm (5) năm, với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ngoài các chi tiết cơ
bản của củ chân vịt, thiết kế gồm có các tính năng khác có thể tiếp tục làm
giảm sự tập trung ứng suất trong khối chân vịt.
3.2.1.7.2 Các ổ đỡ được bôi
trơn bằng dầu
Chu kỳ kiểm tra là
năm (5) năm.
3.2.1.7.3 Gia hạn - Các ổ đỡ
bôi trơn bằng nước
a) Gia hạn tối đa ba
(3) tháng.
Nếu có đề nghị từ chủ giàn, Đăng kiểm có thể gia hạn kiểm tra thêm tối đa ba
(3) tháng, với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra bao gồm xác nhận hồ sơ
hoạt động phù hợp và kiểm tra bên ngoài của hệ trục chân vịt ở phía trong mạn
và các phần nhìn thấy được của hệ trục ở phía ngoài mạn.
b) Gia hạn tối đa
một (1) năm. Nếu có đề nghị từ chủ giàn, Đăng kiểm có thể gia hạn kiểm tra
thêm tối đa một (1) năm với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra phù hợp
bao gồm xác nhận hồ sơ hoạt động phù hợp và kiểm tra bên ngoài của hệ trục chân
vịt ở phía trong mạn và các phần nhìn thấy được của hệ trục ở phía ngoài mạn,
cùng với kiểm tra khe hở ổ đỡ trục vào cuối của chu kỳ kiểm tra thông thường.
3.2.1.7.4 Gia hạn - Các ổ đỡ
bôi trơn bằng dầu
a) Gia hạn tối đa
ba (3) tháng. Nếu có đề nghị từ chủ giàn, Đăng kiểm có thể gia hạn kiểm tra
thêm tối đa ba (3) tháng, với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra phù hợp
như sau:
(1) Xác minh hoạt
động phù hợp và nhật ký hao hụt dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểm tra mẫu dầu
tại thời điểm thực hiện kiểm tra gia hạn.
b) Gia hạn tối đa một
(1) năm. Nếu có đề nghị từ chủ giàn, Đăng kiểm có thể gia hạn kiểm tra thêm
tối đa một (1) năm với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra gồm các hạng
mục nêu dưới đây. Được phép có thêm một đợt gia hạn 1 năm nữa nếu chủ giàn có
đề nghị, với điều kiện tại cuối thời hạn gia hạn lần trước phải thực hiện thêm
một đợt kiểm tra tương tự. Không được thực hiện gia hạn quá hai lần:
(1) Xác minh hoạt
động phù hợp và nhật ký hao hụt dầu;
(2) Kiểm tra bên
ngoài của bộ phận làm kín phía trong và ngoài mạn;
(3) Kiểm tra mẫu dầu
tại mỗi thời điểm thực hiện kiểm tra gia hạn;
(4) Đánh giá hao mòn
của ổ đỡ trục tại lần kiểm tra trên đà gần nhất.
c) Các đợt gia hạn
không vượt quá năm (5) năm. Thay cho quy định tại 3.2.1.7.3b), nếu chủ giàn
đề nghị, Đăng kiểm gia hạn không quá năm (5) năm, với điều kiện một đợt kiểm
tra thực hiện tại năm thứ năm phù hợp gồm có các hạng mục dưới đây. Nếu chủ
giàn có đề nghị, một đợt gia hạn khác tương tự như vậy có thể được thực hiện
thêm với điều kiện phải thực hiện đợt kiểm tra với khối lượng vào năm thứ năm
của khoảng thời gian gia hạn. Không được thực hiện gia hạn quá hai lần:
(1) Xác minh hoạt
động phù hợp, bao gồm cả nhật ký hao hụt dầu;
(2) Kiểm tra và thử
mẫu dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đo hao mòn ổ đỡ
trục;
(5) Kiểm tra xác nhận
rằng chân vịt không bị hư hại có thể dẫn tới mất cân bằng;
(6) Các bộ phận làm
kín trong mạn của ổ đỡ trục đuôi (Bearing inboard seal assemblies) phải được
kiểm tra bên ngoài và xác nhận trạng thái phù hợp;
(7) Các bộ phận làm
kín ngoài mạn của ổ đỡ trục đuôi (Bearing outboard seals) phải được thay mới và
áo trục được nhận thấy ở trạng thái phù hợp.
3.2.1.8 Kiểm tra nồi hơi phụ
3.2.1.8.1 Các nồi hơi phụ tận
dụng nhiệt hoặc được đốt nóng bằng lửa làm việc ở áp suất trên 3,4 bar, tối
thiểu phải thực hiện hai đợt kiểm tra trong chu kỳ 5 năm của kiểm tra định kỳ.
Một đợt kiểm tra như vậy phải được thực hiện cùng với đợt kiểm tra định kỳ
giàn. Trong mọi trường hợp, khoảng cách giữa hai đợt kiểm tra không được vượt
quá 36 tháng.
3.2.1.8.2 Đăng kiểm có thể gia
hạn kiểm tra thêm ba (3) tháng trong trường hợp ngoại lệ (chẳng hạn như không
thể chuẩn bị được thiết bị để sửa chữa, không có các vật liệu thiết yếu, thiết
bị hoặc phụ tùng, hoặc việc trì hoãn phát sinh bởi hành động nhằm tránh điều
kiện thời tiết xấu), với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra để đảm bảo
an toàn tối thiểu bao gồm các hạng mục dưới đây:
a) Kiểm tra bên ngoài
của nồi hơi;
b) Thiết bị xả van an
toàn nồi hơi phải được kiểm tra và thử hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xem các hồ sơ sau
đây kể từ lần kiểm tra sau cùng:
(1) Hoạt động;
(2) Bảo trì;
(3) Lịch sử sửa chữa;
(4) Chất lượng của
nước cấp.
3.2.1.8.3 Ngoài ra, các đợt
kiểm tra hàng năm nồi hơi phải được thực hiện phù hợp với 3.8 Phần 1B của QCVN
21:2015/BGTVT.
3.2.1.8.4 Đối với các giàn thực
hiện kiểm tra liên tục phần thân, hai lần kiểm tra phải được thực hiện trong
mỗi khoảng chu kỳ kiểm tra 5 năm và có thể được ấn định theo ngày kiểm tra trên
đà sao cho khoảng cách giữa hai lần kiểm tra không vượt quá 36 tháng.
3.2.2 Hoãn kiểm tra
3.2.2.1 Trong trường hợp bất
khả kháng như dịch bệnh, thiên tại, hỏa hoạn, chiến tranh, cấm vận, giàn không
thể thực hiện kiểm tra và chủ giàn có đề nghị bằng văn bản, giàn có thể được
hoãn thời hạn kiểm tra dựa trên việc xem xét hồ sơ kỹ thuật của giàn và các
thông tin cung cấp bởi chủ giàn. Khoảng thời gian gia hạn không được vượt quá 3
tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3 Trong các trường hợp
hoãn kiểm tra, giàn phải có bằng chứng hoặc có phân tích đảm bảo khả năng hoạt
động đáp ứng thời điểm kiểm tra dự kiến. Trường hợp giàn nhiều tuổi, cần xét
đến các nội dung đánh giá tương ứng nêu tại 3.12. Ngoài ra, trong mọi trường
hợp kết cấu của giàn phải được chứng minh theo số liệu đo đạc mới nhất rằng
toàn vẹn kết cấu của giàn vẫn được đảm bảo, giàn không tồn tại khiếm khuyết ảnh
hưởng tới tính toàn vẹn và vận hành an toàn.
3.2.2.4 Trừ việc hoãn kiểm
tra đối với trường hợp bất khả kháng nêu tại 3.2.2.1, đối với hoãn kiểm tra
trung gian, trên đà và định kỳ, ngoài việc xem hồ sơ kiểm tra giàn tại các lần
kiểm tra trước, giàn phải được kiểm tra bất thường với khối lượng kiểm tra đến
mức có thể được nhưng không ít hơn kiểm tra hàng năm.
3.3
Kế hoạch kiểm tra
3.3.1 Kiểm tra trên đà và
kiểm tra định kỳ
3.3.1.1 Kế hoạch và quy trình
kiểm tra trên đà (hoặc UWILD) và kiểm tra định kỳ phải được chuẩn bị sẵn để
thực hiện việc lên kế hoạch kiểm tra. Bản kế hoạch này có thể là kế hoạch dài
hạn cho một loạt các đợt kiểm tra trên đà (hoặc UWILD) và kiểm tra định kỳ,
hoặc bản kế hoạch kiểm tra cho một đợt kiểm tra sắp diễn ra.
3.3.2 Yêu cầu đối với kế
hoạch kiểm tra
3.3.2.1 Kế hoạch cho UWILD
Kế hoạch của chủ giàn
để thực hiện UWILD phải được lập và thống nhất với Đăng kiểm trước khi bắt đầu
kiểm tra.
3.3.2.2 Kế hoạch kiểm tra
trên đà và kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.3 Tài liệu kế hoạch
kiểm tra
3.3.2.3.1 Tài liệu kế hoạch
kiểm tra, như yêu cầu tại 3.1.7.4, nhằm mục đích xác nhận hồ sơ lưu trữ cho đến
thời điểm hiện tại phù hợp với 3.6.1.5.2 và để xác minh rằng không có bất kỳ sự
thay đổi nào đã được thực hiện đối với các khu vực kết cấu quan trọng, và để
xác định phạm vi tối thiểu, khu vực và phương tiện kiểm tra tiếp cận, phạm vi
và loại kiểm tra NDT, đo chiều dày là đảm bảo so với quy định của quy chuẩn.
3.3.2.3.2 Tài liệu kế hoạch
kiểm tra phải được chuẩn bị bởi chủ giàn và phải sẵn sàng để đại diện chủ giàn
và đăng kiểm viên hiện trường sử dụng cho đợt kiểm tra.
3.3.2.3.3 Tài liệu phải có danh
sách tất cả các khu vực yêu cầu kiểm tra chung bằng mắt, kiểm tra tiếp cận,
kiểm tra không phá hủy, các đo đạc.
3.3.2.3.4 Tài liệu thông thường
phải có tối thiểu các thông tin sau, tùy theo thực tế:
(1) Các đặc trưng cơ
bản;
(2) Các bản vẽ bao
gồm các chi tiết của liên kết chính giữa cột và thanh giằng trên giàn có cột ổn
định và các chi tiết liên kết của chân và chân với đế chân;
(3) Các liên kết của
khung giá nâng với boong, trên giàn tự nâng;
(4) Các thông tin chi
tiết về khu vực và phương pháp NDT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Nguy cơ ăn mòn
của két và các phần tử kết cấu quan trọng khác;
(7) Kết cấu chính
được chỉ định từ thiết kế;
(8) Phương pháp và
phạm vi của các điểm làm sạch để kiểm tra;
(9) Chỉ định các khu
vực kết cấu để đo chiều dày;
(10) Chỉ định các khu
vực kết cấu quan trọng để kiểm tra tiếp cận và NDT.
3.3.2.4 Các khu vực kết cấu
quan trọng
3.3.2.4.1 Cơ sở cho việc chỉ
định các khu vực kết cấu quan trọng là bằng một đánh giá để nhận định mức độ hư
hỏng có thể xảy ra và các khu vực dễ bị mỏi được chỉ định trong đó có tính đến
các yếu tố dưới đây trên một giàn cụ thể:
a) Tính năng thiết kế
với tuổi thọ mỏi tương đối thấp;
b) Hồ sơ lưu trữ có
liên quan tới ăn mòn, nứt, mất ổn định cục bộ, lõm và các sửa chữa đối với một
giàn cụ thể cũng như các giàn tương tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4.2 Mức độ quan trọng
phải được đánh giá và quyết định dựa trên cơ sở phương pháp và thực tiễn được
công nhận, và dựa trên cả các phân tích mỏi kết cấu của giàn nếu thấy cần
thiết. Các bản vẽ thể hiện tất cả các khu vực kết cấu quan trọng phải luôn có
sẵn trên giàn để sử dụng cho kiểm tra và khi cần cho kiểm tra và NDT.
3.4
Kiểm tra hàng năm
3.4.1 Kiểm tra hàng năm -
Thân giàn và trang thiết bị
3.4.1.1 Tất cả các kiểu giàn
3.4.1.1.1 Tại mỗi đợt kiểm tra
hàng năm đối với phần thân, các phần bên ngoài của thân giàn, boong, lầu trên
boong, thượng tầng liên kết với boong, kết cấu phía dưới của tháp khoan bao gồm
cả các kết cấu đỡ, các không gian bên trong có thể tiếp cận được và các phần
thích hợp liệt kê tại 3.4.1.1.2 đến 3.4.1.1.16 dưới đây phải được kiểm tra chung
và ở tình trạng phù hợp.
3.4.1.1.2 Các lỗ trên boong mạn
khô và các boong thượng tầng kín
a) Các miệng khoang,
lỗ người chui và các lỗ khác trên boong mạn khô (boong vách ngăn) và các boong
thượng tầng kín.
b) Các vách khoang
máy và các nắp đóng, lối đi và các lầu bảo vệ các lỗ mở trên boong mạn khô và
boong thượng tầng kín.
3.4.1.1.3 Các lỗ phía dưới
boong mạn khô và thượng tầng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.1.4 Cửa thông gió, ống
thông gió xả ra ngoài mạn nằm tại hoặc dưới boong mạn khô
Các quạt thông gió,
ống thông hơi két cùng với các màng chắn lửa, và các đường xả ra ngoài mạn từ
các không gian kín phía dưới boong mạn khô.
3.4.1.1.5 Vách của các thượng
tầng kín
Các vách kín nước và
các vách mút của các thượng tầng kín.
3.4.1.1.6 Thiết bị đóng kín
a) Các thiết bị đóng
kín cho tất cả các phần nêu trên, bao gồm cả các nắp miệng khoang, các cửa, các
van một chiều cùng với các thiết bị giữ chặt, móc giữ, ngạnh cửa, miệng quây và
các kết cấu gia cường.
b) Các cửa thông gió
bao gồm cả các thiết bị đóng kín nếu có, các ống thông hơi cùng với màng chắn
lửa và các liên kết hàn với tôn boong. Tất cả các thiết bị đóng của ống thông
hơi lắp đặt trên các boong lộ thiên phải được kiểm tra bên ngoài, mở ngẫu nhiên
để kiểm tra và xác nhận tình trạng. Các cửa xả, cửa hút và xả ra ngoài mạn phải
được kiểm tra bên ngoài nếu tiếp cận được, bao gồm cả việc gắn vào thân vỏ, và
các van.
3.4.1.1.7 Các cửa thoát nước
Các cửa thoát nước
cùng với các thanh, nắp đóng và bản lề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ cho người trên
giàn, lan can, dây an toàn, cầu đi lại và lầu ở cho người trên giàn.
3.4.1.1.9 Van chặn lửa
Các van chặn lửa phải
sẵn sàng để kiểm tra bên trong. Trong trường hợp một van chặn lửa được đặt
trong phạm vi thành quây miệng cửa thông gió và không thể kiểm tra được bằng các
phương pháp khác, phải có một cửa hoặc một lỗ mở để kiểm tra có đường kính tối
thiểu 150 mm trên thành quây để thuận tiện cho việc kiểm tra van chặn lửa mà
không cần phải tháo thành quây hoặc quạt thông gió. Thiết bị đóng của cửa kiểm
tra hoặc lỗ mở kiểm tra này phải đảm bảo tính toàn vẹn kết cấu của thành quây
và toàn vẹn chống cháy của thành quây một cách thích hợp.
3.4.1.1.10 Khu vực nghi ngờ
a) Các khu vực nghi
ngờ của thân giàn phải được kiểm tra tổng thể và đo đạc nếu thấy cần thiết.
b) Các khu vực nghi
ngờ được chỉ ra tại lần kiểm tra trước và đang có thể tiếp cận được để kiểm tra
phải được khảo sát tổng thể và kiểm tra tiếp cận. Tương tự như vậy, các khu vực
ăn mòn đáng kể được chỉ ra tại các đợt kiểm tra trước và đang có thể tiếp cận
được phải được tiến hành đo chiều dày.
3.4.1.1.11 Ăn mòn
a) Khi phát hiện các
vùng ăn mòn rộng hoặc đối với vị trí có nghi ngờ phải thực hiện đo chiều dày,
thay thế hoặc sửa chữa phải được thực hiện nếu hao mòn vượt ngưỡng cho phép.
b) Nếu phát hiện thấy
ăn mòn đáng kể, phải thực hiện đo chiều dày bổ sung để xác nhận phạm vi ăn mòn.
Các cuộc đo chiều dày bổ sung này phải được thực hiện trước đợt kiểm tra hàng
năm được ghi nhận là hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tại mỗi đợt kiểm
tra hàng năm phần thân, vị trí và phạm vi của hệ thống kiểm soát ăn mòn cũng
như tính hiệu quả của nó phải ở tình trạng phù hợp. Việc sửa chữa hoặc thay thế
phải được báo cáo tại mỗi đợt kiểm tra. Cần đặc biệt chú ý tới các hệ thống
kiểm soát ăn mòn trong các két dằn, các khu vực ngập nước tự do và các vị trí
khác chịu tiếp xúc với nước biển từ cả hai phía.
b) Các két gia tải và
két dằn
i) Giàn trên 5 tuổi. Phải tiến hành kiểm
tra các két dưới đây:
1) Các két gia tải và
két dằn không phải là các két ở pông tông hoặc ở cột ổn định, các két này không
tiếp cận được khi giàn đang ở trạng thái khai thác, và nếu các điều kiện sau
đây được đưa ra tại các đợt kiểm tra trước.
● Lớp phủ bảo vệ cứng
được phát hiện ở trạng thái KÉM, hoặc;
● Lớp phủ nửa cứng đã
được áp dụng, hoặc;
● Lớp phủ bảo vệ cứng
không được áp dụng từ khi chế tạo.
2) Các két dằn ở pông
tông và cột ổn định khi phát hiện có ăn mòn đáng kể trong phạm vi két, và các
điều kiện sau đây được đưa ra từ các đợt kiểm tra trước.
● Lớp phủ bảo vệ cứng
được phát hiện ở trạng thái KÉM, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Lớp phủ bảo vệ cứng
không được áp dụng từ khi chế tạo.
ii) Giàn trên 15 tuổi. Ngoài các yêu cầu nêu
tại i) ở trên, các két không phải két ở pông tông và cột ổn định nếu tình trạng
sơn phủ TRUNG BÌNH được đưa ra tại các đợt kiểm tra trước, tối thiểu phải kiểm
tra ba két.
Trong trường hợp phát
hiện có các vùng bị ăn mòn rộng hoặc khi kiểm tra phát hiện nghi ngờ, phải thực
hiện đo chiều dày và phải sửa chữa hoặc thay thế nếu độ hao mòn vượt ngưỡng cho
phép.
Trong trường hợp phát
hiện ăn mòn đáng kể, phải thực hiện bổ sung đo chiều dày để xác nhận phạm vi
của ăn mòn đáng kể. Việc đo chiều dày bổ sung này phải được thực hiện trước khi
đợt kiểm tra được ghi nhận là hoàn thành.
Trong trường hợp các
kích thước đã giảm trừ trên cơ sở kiểm soát ăn mòn hữu hiệu được thông qua, kết
quả của các đợt đo chiều dày phải được đánh giá dựa trên các kích thước chưa
giảm trừ.
c) Tiêu chuẩn chức
năng đối với lớp sơn phủ bảo vệ (PSPC). Đối với các giàn có dấu hiệu cấp CPS,
kiểm tra trong khai thác phải tuân thủ theo các yêu cầu áp dụng.
3.4.1.1.13 Sự thay đổi và vị trí
của các đường nước tải trọng
Tại mỗi đợt kiểm tra
hàng năm phần thân, cần xác minh rằng không có bất kỳ sự thay đổi vật liệu nào
được thực hiện đối với giàn, bố trí kết cấu, phân khoang, thượng tầng và thiết
bị đóng kín mà căn cứ theo đó để ấn định mạn khô.
3.4.1.1.14 Sổ chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.1.15 Sổ vận hành
Trên giàn phải luôn
có Sổ vận hành được thẩm định.
3.4.1.1.16 Đối với giàn cần có
thông báo ổn định và bản hướng dẫn xếp tải thì chúng phải có sẵn trên giàn.
3.4.1.1.17 Các kết cấu liên kết
khác
Các kết cấu bổ sung
liên kết với thân giàn phải được kiểm tra tại các vị trí liên kết, tình trạng
kết cấu và các chi tiết trang bị của chúng.
a) Sân bay trực thăng
Bao gồm sân bay trực
thăng, kết cấu đỡ sân bay, hệ thống thoát nước, các vị trí buộc và bố trí siết
chặt nếu có, lưới an toàn hoặc tương đương, bố trí tiếp cận bao gồm các lối
thoát sự cố cho người chữa cháy và cứu hộ.
b) Kết cấu công xôn
khoan
Kết cấu nâng và giữ,
bố trí trượt, giá ống nâng, các biện pháp thoát nạn, các kết nối điện và ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Kết cấu phụ cho hoạt
động khoan;
ii) Kết cấu khu nhà ở;
iii) Kết cấu cần cẩu;
iv) Các bệ đỡ đặt ống.
3.4.1.1.18 Máy tính trên giàn để
tính toán ổn định
a) Mục này áp dụng
đối với các giàn có hợp đồng chế tạo mới được ký vào hoặc sau ngày 01/07/2005
mà có trang bị các máy tính để tính toán ổn định.
b) Nếu một máy tính
trên giàn được sử dụng để tính toán ổn định, hoạt động phù hợp của phần mềm với
máy tính trên giàn để tính toán ổn định cần phải được kiểm tra.
c) Các yêu cầu chức
năng phù hợp (theo B.2) phải được kiểm tra ghi nhận.
d) Một bản sao của
các điều kiện thử được duyệt và sổ vận hành (theo 2.6) cho các máy tính và phần
mềm phải luôn có sẵn trên giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thuyền trưởng của
giàn có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của máy tính trên giàn sử dụng để
tính toán ổn định tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm bằng việc áp dụng tối thiểu một
điều kiện thử được duyệt.
2) Phải thực hiện thử
để kiểm chứng các điều kiện thử thiết lập ban đầu.
3) Nếu đăng kiểm viên
không thể có mặt để chứng kiến kiểm tra máy tính, một bản sao của kết quả điều
kiện thử có được bằng kiểm tra máy tính phải được giữ lại trên giàn làm hồ sơ
thử để đăng kiểm viên kiểm chứng.
4) Chi tiết xem tại
Phụ lục B.
3.4.1.1.19 Hệ thống an toàn hàng
hải
Kiểm tra các đèn hàng
hải, các thiết bị báo hiệu, báo động kể cả đèn trên sân bay trực thăng cùng các
hệ thống an toàn khác.
3.4.1.1.20 Hệ thống neo
a) Mỏ neo và dây neo,
tời neo bao gồm bệ đỡ, bộ phận chuyển động chính, trục, con lăn dẫn hướng,
phanh, thiết bị điều khiển và các thiết bị hãm xích phải được kiểm tra đến mức
có thể được. Thử hoạt động nếu thấy cần thiết.
b) Thiết bị kéo và
chằng buộc phải được kiểm tra đến mức có thể được và phải thể hiện rõ được các
giới hạn liên quan tới vận hành an toàn của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô đun di động
phải được kiểm tra phù hợp với Phụ lục D.
3.4.1.2 Giàn mặt nước
Trên các giàn mặt nước,
ngoài các yêu cầu tại 3.4.1.1, các khu vực sau đây phải được kiểm tra:
(1) Kết cấu thân và
boong xung quanh hầm công nghệ khoan và khu vực lân cận của tất cả các phần kêt
cấu thay đổi tiết diện, rãnh, bậc hoặc các lỗ khoét trên boong hoặc thân;
(2) Các kết cấu hỗ
trợ trong khu vực các bộ phận kết cấu hoặc các mã hộp kết nối vào thân giàn.
3.4.1.3 Giàn có cột ổn định
Đối với giàn có cột
ổn định, ngoài các yêu cầu tại 3.4.1.1, các khu vực sau đây phải được kiểm tra:
(1) Các cột, các
thanh chéo và các phần khác của phần thân phía trên đường nước mà có thể tiếp
cận được.
(2) Kết cấu thân trên
xung quanh hầm công nghệ khoan và lân cận của các vị trí thay đổi tiết diện kết
cấu, các rãnh và các bậc hoặc các lỗ khoét tại kết cấu thân trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các giàn tự
nâng, ngoài các yêu cầu tại 3.4.1.1, các khu vực sau đây phải được kiểm tra:
(1) Kết cấu khung giá
nâng và liên kết với thân trên hoặc sàn;
(2) Kiểm tra bên
ngoài hệ thống nâng và dẫn hướng chân;
(3) Kiểm tra chân
giàn phía trên đường nước đến mức có thể tiếp cận được;
(4) Tôn vỏ và các kết
cấu đỡ ở thân giàn trong khu vực giếng chân.
3.4.1.5 Giàn có chức năng
khoan
3.4.1.5.1 Kiểm tra chung bề mặt
bên ngoài tháp khoan, cầu thang, sàn công tác, hệ thống nâng cần khoan, thiết
bị nâng, cần đốt, thiết bị hỗ trợ kéo thả ống, sàn đỡ và các bệ thiết bị khoan.
3.4.1.5.2 Kiểm tra tháp khoan
và các thành phần kết cấu liên quan bao gồm:
(1) Tình trạng chung
của kết cấu, đặc biệt các phần bị uốn, mất hay mài mòn và mất các lớp phủ chống
ăn mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.5.3 Kiểm tra dụng cụ treo
và kết cấu treo tời và các thiết bị nâng khác.
3.4.1.5.4 Dây cáp thép phải
được thay thế theo các quy trình bảo dưỡng của nhà chế tạo.
3.4.1.5.5 Dây cáp thép phải
được thay thế nếu hư hỏng vượt quá quy định kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc hư
hỏng có thể làm cho cáp không trơn tru đi qua ròng rọc.
3.4.1.6 Giàn có chức năng
khai thác
Phải kiểm tra chung
các bệ đỡ kết cấu và các kết cấu mô đun phục vụ cho chức năng khai thác.
3.4.2 Kiểm tra hàng năm -
Các hệ thống máy và điện
3.4.2.1 Yêu cầu chung
Tại mỗi đợt kiểm tra
hàng năm, đối với các hệ thống máy và điện, toàn bộ hệ thống phải được kiểm tra
tổng thể thích hợp theo đặc tính của giàn. Đợt kiểm tra cũng cần phải bao gồm
các hạng mục thích hợp sau đây:
(1) Các máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Máy phụ;
(4) Bơm, hệ thống
ống;
(5) Các thiết bị an
toàn và ngắt;
(6) Thiết bị dập cháy
và phát hiện cháy;
(7) Đường ống chữa
cháy chính kể cả các trạm chữa cháy và các van cách ly;
(8) Các máy phát
điện;
(9) Các máy biến áp;
(10) Các bảng điện
chính;
(11) Thiết bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Thiết bị neo và
chằng buộc;
(14) Thiết bị đẩy,
định vị và lái;
(15) Tính kín nước và
mức chống cháy của các vị trí xuyên đi cáp qua các boong và các vách ngăn phải
được kiểm tra chung;
(16) Thiết bị điện
trong các vùng nguy hiểm;
(17) Các thiết bị
điện cần phải hoạt động sau khi dừng giàn;
(18) Phân biệt các
vùng nguy hiểm, bao gồm cả các báo động do mất khả năng lọc lọc, mất thông gió,
mất áp suất và sự vận hành tốt của các thiết bị đóng kín của cửa kín khí;
(19) Các thiết bị đẩy
phụ;
(20) Hệ thống hút
khô.
3.4.2.2 Giàn tự nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các hệ thống kiểm
soát nâng hạ giàn;
(3) Chốt chân giàn
hoặc hệ thống cố định chân giàn;
(4) Các vị trí dẫn
hướng chân giàn.
3.4.2.3 Giàn có cột ổn định
(1) Hệ thống kiểm
soát dằn;
(2) Hệ thống phát
hiện thủng đối với các phần tử thanh giằng chìm dưới nước.
3.4.2.4 Giàn có chức năng
khoan
Các cơ cấu ngắt nạp
khí đối với các động cơ đốt trong phải được kiểm tra chung. Kiểm tra cần quan
tâm đến kế hoạch thử và bảo trì của chủ giàn. Nếu quá trình kiểm tra cần thực
hiện thử nghiệm gì thì thì thử nghiệm đó cần được thực hiện phù hợp với phương
pháp thử của chủ giàn.
3.4.2.5 Kiểm tra trong quá
trình đại tu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.6 Kiểm tra theo chu kỳ
ngắn hơn
Trong trường hợp phải
kiểm tra bất kỳ bộ phận máy móc nào theo chu kỳ ngắn hơn quy định do có rủi ro
hơn so với thông thường, chủ giàn phải tuân thủ theo các yêu cầu liên quan được
đưa ra.
3.4.2.7 Các hạng mục kiểm tra
cụ thể
3.4.2.7.1 Máy và buồng máy
a) Buồng máy
(1) Kiểm tra các
buồng máy và buồng nồi hơi cho hệ thống đẩy, máy phụ (bao gồm tất cả các hệ
thống đường ống có thể tiếp cận cho máy chính và máy phụ), các nguy cơ cháy nổ
(đặc biệt ở các khu vực trên đỉnh két và đáy giàn, các rủi ro cho con người từ
các bộ phận chuyển động, các bề mặt nóng và các nguy cơ khác. Các lối thoát sự
cố không bị cản trở và hệ thống thông gió hoạt động tốt.
(2) Kiểm tra các
phương thức vận hành máy phụ và máy chính quan trọng cho việc đẩy và an toàn
của giàn.
b) Bố trí khởi động
từ trạng thái “tàu chết”
c) Bố trí bảo vệ hệ
thống dầu nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra chung các
bệ máy chính và máy phụ
e) Kiểm tra hệ thống
thông gió của tất cả buồng máy
f) Các buồng máy
không có người trực thường xuyên
Thử ngẫu nhiên các
chức năng cảnh báo, tự động và dừng máy.
g) Điều khiển từ xa
máy đẩy
Kiểm tra các biện
pháp điều khiển từ xa máy đẩy từ lầu lái (bao gồm các hoạt động điều khiển,
giám sát, báo cáo, cảnh báo và an toàn) và bố trí vận hành máy chính và máy
khác từ buồng diều khiển máy.
3.4.2.7.2 Các thiết bị đẩy
chính
Kiểm tra tiếp xúc
răng của thiết bị đẩy chính tại thời điểm kiểm tra hàng năm đầu tiên sau khi
đưa giàn vào khai thác hoặc sau khi thay mới thiết bị.
3.4.2.7.3 Thiết bị lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử xác nhận các
cảnh báo bằng âm thanh cho các thiết bị lái thủy lực, thiết bị lái điện và
thiết bị lái điện - thủy lực. Xác nhận rằng bố trí xạc cho thiết bị lái điện -
thủy lực được duy trì.
3.4.2.7.4 Kiểm tra tất cả các
bộ phận tiếp cận được của tời neo
3.4.2.7.5 Liên lạc
Thử tất cả các phương
pháp liên lạc giữa lầu lái, các vị trí điều khiển máy và buồng thiết bị lái
cũng như với vị trí lái thay thế nếu có. Kiểm tra rằng có các phương thức hiển
thị thông tin hướng chuyển tiếp và thông số la bàn hiển thị ở vị trí lái sự cố.
Việc này cũng bao gồm việc kiểm tra rằng liên lạc điện báo từ buồng máy, phương
pháp liên lạc thứ hai giữa lầu lái và buồng máy; và phương pháp liên lạc với
các vị trí khác điều khiển động cơ hoạt động thỏa đáng.
3.4.2.7.6 Hệ thống hút khô
a) Kiểm tra hệ thống
bơm hút khô và các giếng hút khô, bao gồm thử hoạt động của các bơm, các cần
điều khiển từ xa và các cảnh báo mức nước nếu có.
b) Kiểm tra từng bơm
hút khô và xác nhận bố trí bơm hút khô cho từng khoang kín nước.
c) Kiểm tra và thử
hoạt động hệ thống hút khô sự cố.
3.4.2.7.7 Nồi hơi, bình chịu áp
lực, thiết bị hâm dầu và thiết bị đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.7.8 Hệ thống điện
a) Kiểm tra các máy
phát, biến thế, bảng điện chính và thiết bị điện.
b) Thiết bị
(1) Kiểm tra các
thiết bị điện trong vùng nguy hiểm;
(2) Kiểm tra và thử
hoạt động ánh sáng sự cố trong buồng bơm dầu, khí;
(3) Thử hoạt động các
nguồn điện sự cố và việc hoạt động tự động của chúng;
(4) Xác nhận khả năng
hồi phục công suất đẩy giàn khi một máy phụ quan trọng không hoạt động.
c) Các vị trí cáp
xuyên qua
Kiểm tra chung tính
kín nước và kín lửa tại các vị trí cáp xuyên qua sàn và vách ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tổng thể các
cảnh báo an toàn về cháy, điện giật và các nguy cơ khác bắt nguồn từ điện.
e) Ắc quy
Xác nhận kế hoạch chi
tiết để lưu trữ, bảo dưỡng và thay thế ắc quy cho các hoạt động quan trọng và
sự cố của giàn.
f) Độ lệch sóng hài
Nếu giàn được trang
bị thiết bị lọc sóng hài ở thánh cái chính của hệ thống phân phối điện, không
phải loại lắp đặt cho thiết bị dẫn động tần số đơn như các động cơ bơm, các mức
lệch sóng hài của thanh cái phải được đo vào đợt kiểm tra hàng năm. Ngoài ra,
độ lệch sóng hài cũng phải được đo khi hoán cải hệ thống điện hoặc các thiết bị
tiêu thụ điện chính.
g) Kiểm tra hệ thống
chiếu sáng cố định.
3.4.2.7.9 Thiết bị và hệ thống
chữa cháy
a) Hệ thống chữa cháy
chính
Kiểm tra hệ thống
chữa cháy chính, bao gồm cả các van cách ly và họng chữa cháy. Các hệ thống
chữa cháy chính phải được thử với áp lực làm việc. Các van cách ly cho hệ thống
chữa cháy chính phải được thử khi hệ thống chữa cháy hoạt động để chứng minh
chức năng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận rằng từng bơm
chữa cháy, bao gồm bơm chữa cháy sự cố, có thể tạo 2 tia nước đồng thời từ các
họng chữa cháy khác nhau. Bố trí tự hút phải được xác nhận tình trạng và thử
hoạt động.
c) Thiết bị chữa cháy
Xác nhận rằng các vòi
rồng, đầu phun, thiết bị chữa cháy, đầu phun sương và cờ lê ở tình trạng tốt và
phù hợp với vị trí của chúng.
d) Kiểm tra hệ thống
phun sương
e) Các bình chữa cháy
xách tay và bán di động
Xác nhận rằng tất cả
các bình chữa cháy xách tay và bán di động ở vị trí cất giữ chúng, kiểm tra
việc bảo dưỡng và bảo quản chúng.
f) Sơ đồ kiểm soát
cháy
Xác nhận các sơ đồ
kiểm soát cháy được treo đúng vị trí.
g) Bích nối bờ quốc
tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Hệ thống chữa cháy
cố định
(1) Trước khi thực
hiện kiểm tra cũng như thử hệ thống, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa
tai nạn theo khuyến cáo của nhà sản xuất và hoạt động an toàn thực tế của giàn.
Kiểm tra việc điều khiển hệ thống chữa cháy cố định, đường ống, hướng dẫn vận
hành và dấu hiệu của hệ thống. Kiểm tra việc bảo dưỡng và bảo quản, bao gồm
ngày thử gần nhất của hệ thống.
(2) Hệ thống chữa
cháy bằng bọt phải được thử theo thời hạn khuyến cáo của nhà sản xuất và thay
mới nếu thấy không phù hợp để tiếp tục sử dụng.
(3) Kiểm tra các cửa
tự đóng của buồng máy loại A và các buồng được bảo vệ khác, các vách ngăn,
chuyển tiếp cáp điện qua các buồng, các thiết bị đóng cửa hút và xả hệ thống
thông gió. Xác nhận các biện pháp dừng từ xa hệ thống thông gió và các quạt
thông gió cưỡng bức, các bơm chuyển dầu nhiên liệu và bơm dầu nhiên liệu khác
nếu có.
(4) Kiểm tra bên
ngoài các chai chứa CO2 của hệ thống chữa cháy CO2 cố định xem có bị ăn
mòn, hư hỏng, được treo và cố định thỏa đáng, và xác nhận số lượng chai tối
thiểu phải được trang bị. Kiểm tra cụm phân phối CO2 để xác nhận rằng các
ống mềm xả và phụ tùng được kết nối và thắt chặt đúng cách. Các ống mềm của hệ
thống CO2
phải
được kiểm tra bằng mắt để xác nhận không bị xoắn và bề mặt không bị nứt.
(5) Kiểm tra các két
chứa được làm lạnh ở áp suất thấp xem có bị ăn mòn, hư hỏng, được treo và cố
định thỏa đáng và xác nhận số lượng tối thiểu yêu cầu. Có thể loại bỏ lớp bọc
để mở rộng kiểm tra nếu thấy lớp bọc bị hư hỏng hay có dấu hiệu ăn mòn.
(6) Xác nhận rằng hệ
thống chữa cháy CO2 cố
định bảo vệ các buồng máy được trang bị hai thiết bị điều khiển riêng biệt, một
để mở ống dẫn khí và một để xả khí từ két chứa. Mỗi thiết bị điều khiển được bố
trí ở trong một hộp xả được đánh dấu rõ ràng cho không gian cụ thể.
(7) Lượng CO2 trong các két chứa
được làm lạnh ở áp suất thấp phải được xác nhận theo khuyến cáo của nhà sản
xuất. Khi trọng lượng chất lỏng hao hụt hơn 5% thì phải bổ sung. Phải thử các
thiết bị kiểm soát và báo động việc duy trì các tình trạng két chứa CO2.
Các bộ phận làm lạnh phục vụ hệ thống lưu trữ CO2 phải được kiểm tra
trong các điều kiện hoạt động, xác minh rằng bộ phận duy trì dung lượng của các
két chứa ở nhiệt độ yêu cầu, sử dụng nguồn điện chính và nguồn điện khẩn cấp.
Bất kỳ giới hạn an toàn nào cũng phải được thử nghiệm. Kiểm tra bố trí tiếp địa
để ngăn ngừa tĩnh điện.
i) Hệ thống phát hiện
khói và cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Điều khiển từ xa
Đến mức có thể được,
xác nhận rằng các thiết bị điều khiển từ xa để dừng quạt, máy và các van khóa
dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn và các loại dầu dễ cháy khác hoạt động tốt.
k) Bộ trang bị cho
người chữa cháy
Xác nhận các bộ trang
bị cho người chữa cháy, bao gồm thiết bị thở đầy đủ và tình trạng. Các chai
khí, bao gồm các chai khí dự phòng nếu thiết bị thở cần, được nạp đầy đủ. Xác
nhận các biện pháp nạp trên giàn cho các chai khí sử dụng khi thực tập hoặc số
lượng phù hợp các chai khí để thay thế. Xác nhận việc trang bị tối thiểu một
thiết bị liên lạc vô tuyến cầm tay 2 chiều được chứng nhận phù hợp để sử dụng ở
Vùng nguy hiểm 1 cho mỗi đội chữa cháy.
l) Bố trí đóng
Kiểm tra bố trí đóng
và các biện pháp điều khiển hoạt động các lỗ khoét ở ống khói, cửa lấy ánh
sáng, hệ thống thông gió, cửa ra vào và các lối thông. Các ống thông gió phải
được mở để xác nhận các bướm chặn lửa ở tình trạng và hoạt động phù hợp.
m) Thiết bị thở thoát
nạn sự cố (EEBD)
Xác nhận rằng các
thiết bị EEBD được cất giữ đúng vị trí và ở trạng thái phù hợp.
n) Kiểm tra các hệ
thống chữa cháy cho kho sơn, buồng chứa chất lỏng dễ cháy và thiết bị nấu ăn
trong khu nhà ở và không gian dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Các van cách ly
của hệ thống chữa cháy chính
Kiểm tra và thử vận
hành các van cách ly của hệ thống chữa cháy chính bao gồm các hạng mục sau:
(1) Thực hiện kiểm
tra bằng mắt các van;
(2) Xác nhận các van
được đánh dấu nhận dạng là van cách ly;
(3) Thao tác van tới
các vị trí mở và đóng hoàn toàn;
(4) Thử hoạt động của
van để xác nhận rằng khả năng cách ly vị trí dự định của van.
3.4.2.7.10 Khu vực hoạt động của
máy bay trực thăng
Nếu giàn có khu vực
dùng cho các hoạt động của máy bay trực thăng, các hạng mục sau phải được kiểm
tra:
a) Thiết bị điện và
thiết bị thông gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ thống treo và
tiếp nhiên liệu bao gồm hệ thống chứa nhiên liệu, các két, bơm, đường ống, van,
ống thông hơi, ống đo sâu, chống tràn, thành quây và dừng từ xa;
d) Sổ tay vận hành
các thiết bị, hệ thống sân bay, bao gồm danh mục các quy trình và cảnh báo an
toàn.
3.4.2.7.11 Kiểm tra và thử các
báo động kích hoạt bằng tay, bao gồm báo động sự cố chung, báo động không gian
được làm lạnh, báo động thang máy và hệ thống truyền thanh công cộng nếu có.
3.4.2.7.12 Bổ sung cho các yêu
cầu chung nêu trên, tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm giữa các đợt kiểm tra định kỳ
phần máy và trang bị điện, phải kiểm tra chung các hạng mục dưới đây.
a) Các thiết bị lắp
đặt trong vùng nguy hiểm;
b) Cách ly các vùng
nguy hiểm, bao gồm báo động mất khả năng lọc, mất thông gió, mất áp suất và các
cửa kín khí hoạt động và đóng phù hợp;
c) Hệ thống thoát
nước.
3.4.2.8 Đối với các giàn có
chức năng khoan
3.4.2.8.1 Xem các kế hoạch và
báo cáo bảo dưỡng thiết bị khoan, lịch sử thay thế và sửa chữa. Các báo cáo
thay thế hoặc bổ sung thêm thiết bị khoan phải luôn có trên giàn để đăng kiểm
viên đối chiếu khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.8.3 Kiểm tra chung bên ngoài
tới mức có thể được hệ thống khoan, hệ thống phụ trợ, thiết bị và các bộ phận
xem có bị hư hỏng cơ học, ăn mòn vượt quá giới hạn hoặc làm việc sai chức năng.
3.4.2.8.4 Kiểm tra chung lớp
bọc, nắp che bảo vệ và lan can bảo vệ xung quanh các bộ phận chuyển động.
3.4.2.8.5 Thang và lối đi trên
tháp khoan, sàn khoan và các không gian máy của hệ thống khoan phải được kiểm
tra với lưu ý tới các nguy cơ cháy nổ, đảm bảo tiếp tục phù hợp với bản vẽ phân
vùng nguy hiểm và xác nhận rằng các lối thoát nạn không bị cản trở.
3.4.2.8.6 Kiểm tra các thiết bị
dừng an toàn và thử chức năng nếu thấy cần thiết.
3.4.2.8.7 Kiểm tra chung các hệ
thống khí cụ điện và hệ thống điện, bao gồm cả các thiết bị bảo vệ và đỡ cáp
điện.
3.4.2.8.8 Đối với các hệ thống
được kiểm soát bằng phần mềm, giàn phải được chứng minh tính hiệu quả thông qua
lịch sử vận hành phù hợp và thử nghiệm các hệ thống kiểm soát phần mềm.
3.4.2.8.9 Kiểm tra bên ngoài
các hệ thống xi măng và hệ thống bùn.
3.4.2.8.10 Kiểm tra bên ngoài
cụm BOP ở phạm vi có thể được, bao gồm cả cụm tiết lưu và ngắt dòng, các báo
cáo bảo dưỡng và nhật ký thử.
3.4.2.8.11 Xem các báo cáo NDE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử chức năng và
áp lực;
(2) Thử hệ thống điều
khiển.
3.4.2.8.13 Thử chức năng các hệ
thống chống đâm va.
3.4.2.8.14 Hệ thống ống đứng
hàng hải:
(1) Kiểm tra chung
các vị trí kết nối ống;
(2) Xem báo cáo hàng
năm của chủ giàn và sổ tay vận hành ống đứng;
(3) Xem các báo cáo
bảo dưỡng và vận hành để xác nhận rằng ống đứng được vận hành phù hợp từ đợt kiểm
tra gần nhất.
(4) Các báo cáo cụ
thể về các hư hỏng hoặc hoạt động sai chức năng của thiết bị, nếu có.
3.4.2.8.15 Kiểm tra và thử chức
năng các hệ thống sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống phát
hiện khí, kể cả khí cháy và khí độc;
(3) Thiết bị báo động
trạng thái khoan không bình thường;
(4) Hệ thống báo động
chung và liên lạc với trạm điều khiển.
3.4.2.8.16 Kiểm tra thiết bị thở
và thiết bị đo khí.
3.4.2.9 Kiểm tra các thiết bị
khoan, nếu có
3.4.2.9.1 Kiểm tra tổng quan
các thiết bị liên quan đến khoan, các kết cấu và hệ thống, cần chú trọng đặc
biệt tới tính toàn vẹn của kết cấu, nguy cơ cháy nổ và an toàn cho con người.
3.4.2.9.2 Kiểm tra tổng quan
các thiết bị khoan và thiết bị nâng phục vụ cho công tác khoan và các công tác
liên quan, đặc biệt chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu, nguy cơ cháy nổ và
an toàn cho con người. Kiểm tra và thử chức năng có thể được tiến hành nếu khả
thi.
3.4.2.9.3 Kiểm tra cáp (kể cả
phụ kiện đầu cáp) và ròng rọc của hệ thống khoan căng (tensioning drilling) và
các hệ thống có liên quan. Nếu phát hiện có nghi ngờ, có thể yêu cầu kiểm tra
không phá hủy.
3.4.2.9.4 Kiểm tra bên ngoài
các bình áp lực, kể cả bệ đỡ, hệ thống ống và phải xác định chắc chắn khả năng
cách ly. Căn cứ theo kết quả kiểm tra chung, có thể yêu cầu mở ra kiểm tra bên
trong hoặc đo chiều dày, hoặc thử để phát hiện vết nứt nếu thấy cần thiết. Các
van an toàn, thiết bị đo và hệ thống tự động phải được kiểm tra và thử trong
điều kiện hoạt động nếu cần thiết. Kiểm tra bộ điều khiển mức chất lỏng trong
két hay bình tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.9.6 Kiểm tra hệ thống bùn
và ximăng cùng với kiểm tra bên ngoài và kiểm tra chức năng của bơm.
3.4.2.9.7 Kiểm tra bằng mắt và
kiểm tra độ ăn mòn, nứt và độ mài mòn đầu nối ống đứng trong phạm vi có thể
tiếp cận được và hệ thống cửa rẽ nhánh. Đo chiều dày nếu kiểm tra phát hiện
nghi ngờ.
3.4.2.9.8 Kiểm tra thiết bị
chống phun trào và thử áp lực, nếu không khả thi để thử được thì xem bản ghi
hiện có.
3.4.2.9.9 Kiểm tra hệ thống thử
giếng.
3.4.2.10 Đối với các giàn có
chức năng khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
3.4.2.10.1 Xem xét các báo cáo
bảo dưỡng và báo cáo thử;
3.4.2.10.2 Kiểm tra hệ thống
chống ăn mòn;
3.4.2.10.3 Kiểm tra và thử bố
trí dừng từ xa cho thiết bị thông gió và nhiên liệu;
3.4.2.10.4 Kiểm tra và thử các
thiết bị dừng an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.10.6 Kiểm tra bên ngoài và
thử các van giảm áp an toàn;
3.4.2.10.7 Kiểm tra bên ngoài
trong quá trình vận hành các máy, các bơm và bố trí bơm, bao gồm các van và
đường ống;
3.4.2.10.8 Kiểm tra vòi rồng,
đầu phun và cờ lê tại mỗi trạm chữa cháy;
3.4.2.10.9 Kiểm tra hệ thống
chữa cháy, bao gồm các bơm chữa cháy và đường ống, họng chữa cháy, các van kiểm
soát và hệ thống báo động;
3.4.2.10.10 Kiểm tra hoạt động
của các hệ thống chữa cháy, bao gồm các bơm chữa cháy, các hệ thống phun sương
và hệ thống phát hiện và báo động;
3.4.2.10.11 Kiểm tra các thiết bị
và hệ thống bảo vệ, thoát nạn và ứng cứu người, bao gồm các thiết bị báo động
và chiếu sáng sự cố cho các lối thoát nạn, các vị sàn tiếp cận…;
3.4.2.10.12 Kiểm tra chung các hệ
thống điện và đường ống;
3.4.2.10.13 Kiểm tra các khu vực
nguy hiểm kín, bao gồm việc thông gió, chiếu sáng, thiết bị điện và thiết bị đo
đạc;
3.4.2.10.14 Xác nhận tính toàn
vẹn của thiết bị chống cháy nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.10.16 Kiểm tra bên ngoài
nồi hơi, bình tách và các thiết bị xử lý tương tự và các van giảm áp liên quan;
3.4.2.10.17 Kiểm tra các bộ tạo
hơi nóng.
3.4.2.10.18 Kiểm tra tổng quan
(1) Các lỗ khoét két
chứa hàng và các van chân không, van chịu áp lực;
(2) Hệ thống ống dẫn
dầu thô;
(3) Buồng bơm hàng;
(4) Lối thoát hiểm;
(5) Hệ thống dập cháy
trong khu vực két dầu thô và buồng bơm.
3.4.2.10.19 Kiểm tra và thử chức
năng các bộ phận và hệ thống sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống phát
hiện cháy;
(3) Hệ thống đo mức
dầu thô trong két;
(4) Hệ thống báo động
chính và liên lạc với trạm điều khiển chính.
3.4.2.10.20 Kiểm tra và thử chức
năng các bộ phận và hệ thống trong vùng nguy hiểm sau:
(1) Hệ thống thông
gió, kể cả thiết bị báo động quá áp;
(2) Bộ phận dừng và
báo động cho thiết bị điều áp và các buồng;
(3) Cáp và thiết bị
điện;
(4) Cửa kín khí tự
đóng, khoá khí, lỗ khoét và lối tiếp cận;
(5) Thiết bị bảo vệ
cho các thiết bị và máy nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống thông
gió;
(2) Thiết bị khai
thác dầu và van đầu giếng;
(3) Tất cả các thiết
bị điện không thiết yếu và thiết yếu.
3.4.2.10.22 Tại những vị trí giao
nhau giữa hệ thống ống dẫn khai thác dầu và hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có,
phải kiểm tra phương tiện ngăn nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống
dẫn an toàn.
3.4.2.11 Đối với các thiết bị
khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
3.4.2.11.1 Tại thời điểm kiểm
tra, đối với các thiết bị lắp đặt dưới biển, có thể thay thế kiểm tra bằng cách
xem sổ bảo dưỡng hay biên bản thử miễn là quy trình bảo dưỡng chấp nhận được và
các biên bản ghi nhận kết quả phù hợp.
3.4.2.11.2 Kiểm tra cáp (kể cả
đầu cáp) và ròng rọc của hệ thống căng và các hệ thống có liên quan. Nếu kiểm
tra phát hiện nghi ngờ, có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ.
3.4.2.11.3 Kiểm tra bên ngoài
các bình áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt, kể cả bệ đỡ, hệ thống ống dẫn và
phải xác định chắc chắn khả năng cách ly. Nếu phát hiện nghi ngờ, Đăng kiểm
viên có thể yêu cầu mở ra kiểm tra bên trong hoặc đo chiều dày, hoặc thử để
phát hiện vết nứt. Các van an toàn, thiết bị đo và hệ thống ở các két và bình
tách phải được kiểm tra và thử trong điều kiện hoạt động nếu cần thiết và khả
thi.
3.4.2.11.4 Kiểm tra và thử áp
lực tới áp suất thiết kế hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm. Đo chiều dày ở những
vị trí kiểm tra phát hiện nghi ngờ. Kiểm tra và thử van điều áp và giảm áp nếu
cần thiết và khả thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.11.6 Kiểm tra bằng mắt ống
đứng và kiểm tra về ăn mòn, gãy và mài mòn nhiều nhất có thể. Phải kiểm tra
việc thử áp lực với áp suất thiết kế lớn nhất.
3.4.2.11.7 Kiểm tra và thử áp
lực đến áp lực làm việc thiết bị chống phun. Đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm
tra không phá hủy nếu thấy cần thiết.
3.4.2.11.8 Kiểm tra tổng quan và
kiểm tra chức năng các dụng cụ và thiết bị an toàn của các thiết bị giữ ống
đứng và thiết bị nâng phục vụ công tác khai thác cũng như các công tác có liên
quan khác cần thiết.
3.4.2.11.9 Kiểm tra chức năng
trong vận hành các hệ thống xử lý và hỗ trợ, có chú trọng tới:
(1) Van ngắt;
(2) Thiết bị ngắt;
(3) Trình tự và lôgíc
ngắt;
(4) Những hệ thống
nối liền với hệ thống dừng khẩn cấp;
(5) Hệ thống điều
khiển, hệ thống điều chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.11.10 Kiểm tra hệ thống
tiêu thoát của các chất lỏng dùng trong sản xuất cả ở vùng nguy hiểm và vùng
không nguy hiểm.
3.4.2.11.11 Kiểm tra hệ thống bảo
vệ nước ở khu vực khai thác.
3.4.2.11.12 Các kiểm tra khác nếu
thấy cần thiết.
3.4.3 Kiểm tra hàng năm -
Các chân vịt phụ trợ đối với ký hiệu cấp APS hoặc PAS
3.4.3.1 Trường hợp giàn duy
trì dấu hiệu cấp APS hoặc PAS, các chân vịt phụ trợ phải được
kiểm tra theo quy trình thích hợp.
3.4.3.2 Hệ thống đẩy phụ trợ
3.4.3.2.1 Tại mỗi đợt kiểm tra
hàng năm, hệ thống đẩy phụ trợ đi kèm với ký hiệu APS hoặc PAS phải
được kiểm tra tổng thể để xác nhận trạng thái phù hợp. Việc kiểm tra cũng phải
bao gồm các hạng mục nêu dưới đây đến mức có thể được.
3.4.3.2.2 Điều khiển và báo
động chân vịt phụ trợ
Xác nhận các thiết bị
điều khiển hữu hiệu từ cả lầu lái và trạm điều khiển cục bộ, kể cả các chỉ báo
và cảnh báo. Các cảnh báo âm thanh và hình ảnh sau đây tại mỗi trạm điều khiển
phải được kiểm tra bằng mắt xác nhận sự hoạt động phù hợp, theo thực tế của
giàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nhiệt độ nước làm mát
máy cao;
(3) Quá tải động cơ;
(4) Tốc độ quay;
(5) Hướng đẩy (kiểu chân
vịt bầu xoay);
(6) Lỗi nguồn cấp điện;
(7) Áp suất thủy lực yếu
của chân vịt biến bước;
(8) Áp suất thủy lực cao
của chân vịt biến bước;
(9) Nhiệt độ cao dầu thủy
lực của chân vịt biến bước;
(10) Các hệ thống chữa
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử để xác định
sự phù hợp của các thiết bị thông tin liên lạc bằng âm thanh giữa trạm điều
khiển lầu lái, trạm điều khiển đẩy chính và buồng chân vịt phụ.
3.4.3.2.4 Bố trí buồng chân vịt
phụ
Bố trí buồng chân vịt
phụ, kể cả thông gió, hệ thống hút khô và các cảnh báo cho không gian kín và
các hệ thống chữa cháy phải được kiểm tra, thử thích hợp.
3.4.4 Kiểm tra hàng năm -
Hệ thống định vị động
3.4.4.1 Khái quát
Trong trường hợp thử
hoạt động có thể gây trở ngại cho hoạt động của giàn, đợt kiểm tra hàng năm của
hệ thống định vị động có thể được ghi lại là một khuyến nghị để hoàn thành thử
nốt với sự có mặt của đăng kiểm viên tại đợt dịch chuyển tiếp theo của giàn,
nhưng không muộn hơn đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo. Điều này chỉ có thể được
thực hiện trên cơ sở có sự chứng kiến của đăng kiểm viên về hoạt động của hệ
thống định vị động và xem các bản ghi định vị động. Tại mỗi đợt kiểm tra hàng
năm đối với các chân vịt và hệ thống định vị động, hệ thống tương ứng và máy
móc liên quan phải được kiểm tra chung đến mức có thể để xác nhận sự phù hợp.
Đợt kiểm tra cũng phải bao gồm cả các hạng mục thích hợp dưới đây.
3.4.4.2 Giàn được phân cấp có
hệ thống định vị động
3.4.4.2.1 Tại mỗi đợt kiểm tra
hàng năm, các chân vịt phụ phải được kiểm tra chung để xác nhận sự phù hợp. Đợt
kiểm tra này phải phù hợp với 3.4.3.2 và đồng thời phải bao gồm các hạng mục
thích hợp sau đây:
3.4.4.2.2 Hoạt động của hệ
thống định vị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4.2.3 Cảnh báo và điều
khiển hệ thống định vị động
Hệ thống điều khiển,
kể cả thiết bị ngắt sự cố độc lập cho mỗi chân vịt tại trạm điều khiển định vị
động chính, khả năng giữ vị trí, và các cảnh báo và đo đạc phải được kiểm tra
chung.
3.4.4.2.4 Các cảm biến môi
trường của hệ thống định vị động
Các cảm biến gió và
la bàn con quay hồi chuyển phải được kiểm tra chung để xác nhận tình trạng phù
hợp.
3.4.4.2.5 Giàn được phân cấp
với ký hiệu cấp DPS-A
Hoạt động của hệ
thống kiểm soát tự động và một hệ thống kiểm soát vị trí thủ công kể cả sự
chuyển tiếp điều khiển giữa hai hệ thống phải được kiểm tra xác nhận hoạt động
phù hợp. Quy định cụ thể được nêu tại Chương 5 Phần 1B của QCVN 21:2015/BGTVT.
3.4.4.2.6 Giàn được phân cấp
với ký hiệu DPS-B
Hoạt động của hai hệ
thống kiểm soát tự động và một hệ thống kiểm soát vị trí thủ công bao gồm cả sự
chuyển tiếp hoạt động từ một hệ thống tự động này sang hệ thống tự động kia khi
có sự cố phải được xác nhận là vận hành tốt. Phải xác nhận được rằng khi có sự
cố đối với cả hai hệ thống kiểm soát tự động thì vẫn có thể thao tác với hệ
thống kiểm soát vị trí thủ công. Quy định cụ thể được nêu tại Chương 5 Phần 1B
của QCVN 21:2015/BGTVT.
3.4.4.2.7 Giàn được phân cấp
với ký hiệu DPS-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4.2.8 Hệ thống kiểm soát vị
trí thủ công đối với ký hiệu cấp DPS-A, DPS-B, và DPS-C
Phải xác nhận hoạt
động phù hợp của hệ thống kiểm soát vị trí thủ công bằng một cần điều khiển
trên lầu lái hoặc trạm điều khiển định vị động và được phụ trợ bằng một hệ
thống kiểm soát định hướng tự động.
3.4.4.2.9 Hệ thống kiểm soát
chân vịt phụ thủ công
Ngoài các yêu cầu từ
3.4.4.2.2 đến 3.4.4.2.8, phải kiểm tra hoạt động phù hợp của hệ thống kiểm soát
chân vịt phụ thủ công bằng các cần riêng trên lầu lái hoặc trạm điều khiển định
vị động.
3.4.4.2.10 Thiết bị đo lường và
cảnh báo của hệ thống định vi động
Các thiết bị cảnh bảo
âm thanh và hình ảnh, kể các các thiết bị chỉ báo tại mỗi trạm kiểm soát, phải
được kiểm tra để xác nhận hoạt động tốt. Danh sách thiết bị đo và cảnh báo nêu
tại Bảng 14 đến Bảng 17.
3.4.4.2.11 Hệ thống điện liên
tục (UPS) cho hệ thống định vị động
Hệ thống điện liên
tục phải được vận hành và xác nhận hoạt động tốt. UPS phải hoạt động độc lập
khỏi hệ thống cấp điện chính thông thường trong vòng 30 phút để xác nhận rằng
các ắc quy có khả năng cung cấp điện và ở trạng thái phù hợp. Kế hoạch sử dụng
các ắc quy phải được kiểm tra để xác nhận rằng các ắc quy đã được bảo dưỡng.
3.4.4.2.12 Thông tin liên lạc
cho hệ thống định vị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một phương tiên
thông tin liên lạc bằng âm thanh giữa vị trí kiểm soát định vị động (lầu lái),
vị trí kiểm soát máy và tất cả các trung tâm kiểm soát hoạt động liên quan đến
định vị động phải được thử và xác nhận hoạt động tốt.
3.4.4.2.13 Sổ vận hành
a) Phải xác nhận có
và sẵn sàng sổ vận hành hệ thống định vị động ở trên giàn. Sổ vận hành phải
được cập nhật nếu có bất kỳ sự thay đổi nào được thực hiện đối với hệ thống
định vị động của giàn.
b) Phải xác nhận rằng
các trạng thái hư hỏng và các các ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi hoặc nâng
cấp nào đã được xét đến và đưa vào sổ vận hành hệ thống định vị động.
Bảng
14 - Hệ thống điện cho chân vịt phụ
Cảnh
báo hoặc đo lường
Cảnh
báo
Hiển
thị
Áp suất dầu bôi
trơn máy - thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Áp suất dầu bôi
trơn máy - cao
X
-
Áp suất dầu thủy
lực của chân vịt biến bước - thấp và cao
X
-
Nhiệt độ dầu thủy
lực của chân vịt biến bước - cao
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước của chân vịt
biến bước
-
X
Tốc độ quay của
chân vịt
-
X
Hướng của chân vịt
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Nhiệt độ bộ chuyển
đổi bán dẫn/ mô tơ lai chân vịt
-
X
Đoản mạch mô tơ lai
chân vịt
-
X
Sẵn sàng điện năng
kích mô tơ lai chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Sẵn sàng điện năng
cung cấp cho mô tơ lai chân vịt
-
X
Quá tải mô tơ lai
chân vịt
X
-
Nhiệt độ cao của mô
tơ lai chân vịt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15 - Hệ thống phân phối điện
Cảnh
báo hoặc đo lường
Cảnh
báo
Hiển
thị
Trạng thái của các
thiết bị ngắt mạch được điều khiển tự động
-
X
Mức công suất và
dòng thanh cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Thiết bị sử dụng
điện công suất cao
-
X
Bảng
16 - Hiệu năng hệ thống
Cảnh
báo hoặc đo lường
Cảnh
báo
Hiển
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
Lỗi hệ thống kiểm
soát
X
-
Lỗi cảm biến vị trí
X
-
Hướng và vị trí tại
thời điểm tức thì và thời điểm đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Vận tốc và hướng
gió
-
X
Hệ thống tham chiếu
đã chọn
-
X
Bảng
17 - Các cảnh báo và đo lường bổ sung cho các ký hiệu cấp DPS-B và DPS-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh
báo
Hiển
thị
Vị trí của thiết bị
đẩy (hình ảnh)
-
X
Phần trăm đẩy
-
X
Các cụm thiết bị
đẩy sẵn sàng ở chế độ chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Cảnh báo định vị
động thông qua phân tích kết quả
X
-
Thông tin vị trí
của các hệ thống tham chiếu vị trí riêng được kết nối
-
X
3.5
Kiểm tra trung gian
3.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2 Tất cả các loại giàn
3.5.2.1 Kiểm tra hoạt động
của các lỗ khoét như lỗ khoét bên mạn, cửa yêu cầu kín nước và kín thời tiết
cùng với các thiết bị đóng kín. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình trạng kỹ thuật
của chúng có thể miễn kiểm tra này.
3.5.2.2 Kiểm tra khả năng
hoạt động của hệ thống định vị trong thời gian dài cùng với hệ thống máy móc.
3.5.2.3 Kiểm tra các giá đỡ
neo, ống dẫn cáp neo phía trên đường nước cùng với phần nối với thân giàn của
chúng.
3.5.2.4 Kiểm tra các thiết bị
điện trong vùng nguy hiểm, đặc biệt lưu ý tới:
(1) Các vị trí nối
đất;
(2) Vỏ chống cháy của
các thiết bị;
(3) Vỏ điều áp và các
chi tiết liên quan của các thiết bị;
(4) Tình trạng của
các thiết bị an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hệ thống ngắt
điện cho những khu vực có cửa chắn không khí;
(7) Khả năng hoạt
động của thiết bị điều áp và chức năng của đèn báo động.
3.5.2.5 Nếu hệ thống neo tạm
thời là một phần của hệ thống neo để duy trì vị trí của giàn, hệ thống đó cũng
phải được kiểm tra.
3.5.2.6 Đối với giàn trên 5
tuổi, kiểm tra bên trong các két dằn đại diện như được nêu 3.5.3 đến 3.5.5 phải
được kiểm tra bên trong. Nếu kiểm tra nhận thấy không có khiếm khuyết kết cấu
nào nhìn thấy được, cuộc kiểm tra có thể được giới hạn bằng việc chỉ cần xác
minh khả năng làm việc hiệu quả của hệ thống chống ăn mòn.
3.5.2.7 Đối với giàn trên 10
tuổi, kiểm tra các két nước thải (nước đen và nước xám) phải bao gồm:
a) Kiểm tra bên trong
các két liền thân.
Các két có lớp phủ
cứng của các kết cấu bên trong được báo cáo là có tình trạng tốt tại lần kiểm
tra định kỳ trước đó có thể được miễn kiểm tra bên trong nếu kết quả kiểm tra
bên ngoài không phát hiện bất thường. Việc kiểm tra bên trong của các két sử dụng
cho xử lý nước đen có thể được miễn trừ dựa trên cơ sở kết quả kiểm tra bên
ngoài và với điều kiện kiểm tra bên trong đã được thực hiện phù hợp với hệ
thống bảo dưỡng trên giàn trong vòng 12 tháng gần nhất và có bản ghi liên quan;
b) Kiểm tra bên ngoài
các két không liền thân bao gồm cả kiểm tra các kết cấu đỡ;
c) Đo chiều dày nếu
có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2.9 Không yêu cầu kiểm
tra bổ sung đối với hệ thống máy và an toàn.
Bảng
18 - Đo chiều dày, phạm vi và mẫu đo tại các khu vực ăn mòn đáng kể
Vùng/
Thành phần kết cấu
Phạm
vi đo chiều dày
Mẫu
đo
Tấm
Khu vực nghi ngờ và
các tấm liền kề
5 điểm trên mỗi mét
vuông
Các thanh, nẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 điểm trên bản
thành
3 điểm trên bản
cánh
3.5.3 Yêu cầu bổ sung đối
với giàn kiểu tàu
Các két dằn đại diện
bao gồm một két mũi và tối thiểu hai két dằn nước biển đại diện khác nằm giữa
các vách của các két mút.
3.5.4 Yêu cầu bổ sung đối
với giàn tự nâng
Kiểm tra các hạng mục
sau đây đến mức có thể được:
a) Các két dằn hoặc
két mạn đại diện ở phần khung đỡ hoặc đế chống lún nếu có thể, và ít nhất hai
két dằn mũi đại diện, một két phía trong và một két phía bên mạn. Tuy nhiên,
nếu hệ thống chống ăn mòn của két còn tốt hoặc không khả thi để kiểm tra bên
trong các kết cấu đó hoặc chúng nằm ở đáy biển thì có thể miễn kiểm tra bên
ngoài;
b) Kiểm tra phần phía
trên của các chân giàn. Các đo đạc có thể được yêu cầu thực hiện nếu kiểm tra
phát hiện các vị trí nghi ngờ.
3.5.5 Yêu cầu bổ sung đối
với giàn có cột ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.6 Yêu cầu bổ sung đối
với giàn dạng khác
Áp dụng các yêu cầu
kiểm tra kiểm tra đôi với giàn kiểu tàu đến mức có thể được.
3.6
Kiểm tra định kỳ
3.6.1 Tất
cả các loại giàn - Thân giàn
3.6.1.1 Kiểm tra định kỳ phần
thân giàn phải bao gồm các yêu cầu phù hợp với kiểm tra trung gian và kiểm tra
trên đà và các yêu cầu nêu dưới đây phải được thực hiện một cách thích hợp.
Kiểm tra tiếp cận, kiểm tra không phá hủy có thể được yêu cầu đối với các khu
vực nghi ngờ và các khu vực kết cấu quan trọng, đặc biệt là các khu vực kết cấu
chính hoặc đặc biệt.
3.6.1.2 Các yêu cầu trong
3.6.1.3 đến 3.6.1.9 áp dụng đối với tất cả các kiểu giàn. Các mục 3.6.2 đến
3.6.4 là các yêu cầu bổ sung của kiểm tra định kỳ áp dụng một cách thích hợp
với các kiểu giàn.
3.6.1.3 Kiểm tra chung
3.6.1.3.1 Kiểm tra bên ngoài và
bên trong
Kết cấu thân giàn, kể
cả các két, các boong và vách kín nước, khoang cách ly, không gian trống, các
hộp, hầm xích, ki hộp, kết cấu sân bay trực thăng có chú trọng tới vùng cất hạ
cánh và các kết cấu đỡ, các không gian máy, các mỏm, không gian máy lái, và tất
cả các không gian bên trong khác phải được kiểm tra chung từ bên ngoài và từ
bên trong để kiểm tra tình trạng hư hỏng, nứt hoặc ăn mòn quá mức. Đo chiều dày
của tôn hoặc khung dầm có thể được yêu cầu nếu nghi ngờ hoặc phát hiện hao mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng bên ngoài
và bên trong của tất cả các két, các khoang và các không gian ngập nước của
toàn bộ giàn phải được kiểm tra chung và không được có hư hỏng hoặc ăn mòn quá
mức.
3.6.1.3.3 Toàn vẹn kín nước
Tính toàn vẹn kín
nước của các két, vách ngăn, thân giàn, boong vách ngăn và các khoang khác phải
được xác nhận bằng kiểm tra chung. Các khu vực nghi ngờ có thể được yêu cầu
kiểm tra tiếp cận, thử kín, kiểm tra không phá hủy hoặc đo chiều dày. Các két
và các khoang thường đóng kín khác phải được thông gió, khử khí và làm sạch đủ
để nhận biết hư hỏng và cho phép kiểm tra hiệu quả các hao mòn quá mức.
3.6.1.3.4 Miễn kiểm tra bên
trong và thử
Có thể miễn kiểm tra
bên trong và thử các không gian trống, các khoang chứa bọt hoặc chất ức chế ăn
mòn, và các két chỉ dùng cho dầu bôi trơn, dầu nhiên liệu nhẹ, dầu diesel hoặc
các sản phầm không gây ăn mòn, miễn là kiểm tra chung nhận thấy rằng tình trạng
của chúng không có bất thường.
3.6.1.3.5 Các phần gắn vào thân
giàn
a) Các phần gắn vào thân
giàn, nếu có, phải được kiểm tra chung. Nếu phát hiện có nghi ngờ, có thể phải
thực hiện kiểm tra tiếp cận và kiểm tra không phá hủy để bổ sung cho kiểm tra
chung.
b) Các phần thuộc hệ
thống neo được gắn vào thân giàn. Phải kiểm tra liên kết gắn vào thân giàn
của các giá treo neo, sô ma xích neo, tời neo. Đối với các giàn có ký hiệu cấp TEMMOOR
hoặc POSMOOR, các neo, xích neo và cáp neo và các thiết bị thao tác
liên quan phải được kiểm tra.
c) Thiết bị khoan gắn
vào thân giàn. Đối
với giàn có công dụng khoan, kiểm tra các đế và các bộ phận hỗ trợ, các mã và
nẹp gia cường cho các bộ phận liên quan đến khoan, tại các vị trí gắn vào thân
giàn, boong, thượng tầng hoặc lầu trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.3.6 Kiểm tra các phần
dưới nước
a) Kiểm tra các phần
dưới nước của giàn và các phần mà đăng kiểm viên không thể tiếp cận được có thể
tiến hành bởi thợ lặn và có sự chứng kiến của đăng kiểm viên. Những bản ghi
hình ảnh hoặc quay phim, kiểm tra không phá hủy và đo chiều dày có thể được yêu
cầu thêm để bổ sung ngoài các báo cáo của thợ lặn. Quy định cụ thể được nêu tại
3.7.2.
b) Trường hợp có yêu
cầu phải kiểm tra các mối hàn dưới nước, phải tiến hành làm sạch trong khu vực
kiểm tra và độ trong của nước phải đủ để cho phép kiểm tra bằng mắt, quay phim,
chụp ảnh và kiểm tra không phá hủy một cách hiệu quả. Khi thực hiện làm sạch,
phải hạn chế tối đa khả năng gây hư hại tới các lớp phủ đặc biệt.
3.6.1.3.7 Cáp neo, xích neo và
neo
Ngoài các yêu cầu tại
3.6.1.3.5b), tại đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất và các đợt kiểm tra định kỳ
tiếp theo, các hạng mục sau đây phải được kiểm tra:
(1) Đối với giàn có
ký hiệu cấp POSMOOR cho neo định vị, các xích neo buộc phải được kiểm
tra và đo đạc phù hợp với phiên bản mới nhất của API RP 2I cho kiểm tra trong
khai thác với kết cấu nổi và phần cứng neo buộc;
(2) Đối với giàn có
ký hiệu cấp TEMMOOR các hệ thống neo buộc tạm thời phải được kiểm tra
theo các yêu cầu áp dụng được tại Chương 3 của Phần 1B QCVN 21:2015/BGTVT.
3.6.1.3.8 Ống thông hơi
Tất cả các ống thông
hơi phải được mở ra và các thiết bị đóng và màng chắn lửa nếu có phải được kiểm
tra bên ngoài và bên trong. Đối với các thiết kế nếu các phần phía trong không
thể được kiểm tra hiệu quả từ bên ngoài thì phải tháo nắp đỉnh ra khỏi ống
thông hơi. Cần chú ý đặc biệt tới trạng thái của lớp phủ kẽm trong các nắp được
chế tạo từ thép mạ kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu kiểm tra chung
phát hiện ra các khu vực nghi ngờ, ăn mòn trong khu vực kết cấu chính và đặc
biệt, hoặc ăn mòn trong các khu vực kết cấu quan trọng, phải thực hiện bổ sung
kiểm tra tiếp cận.
b) Các khu vực được
yêu cầu kiểm tra tiếp cận do phát hiện khu vực nghi ngờ, ăn mòn trong khu vực
áp dụng kết cấu chính hoặc đặc biệt, hoặc ăn mòn trong các vùng kết cấu quan
trọng, chúng phải được lập kế hoạch tái kiểm tra tiếp cận trong quá trình kiểm
tra định kỳ phần thân lần 2.
3.6.1.5 Kiểm tra không phá
hủy
3.6.1.5.1 Yêu cầu kiểm tra
a) Các khu vực chịu
kiểm tra tiếp cận cũng có thể phải được kiểm tra không phá hủy nếu phát hiện
nghi ngờ.
b) Nói chung, các kỹ
thuật kiểm tra không phá hủy bề mặt phải được thực hiện để kiểm tra các mối
hàn. Các biện pháp NDT bằng bột từ (MPI), thử thẩm thấu (PT), dòng điện xoáy
(EC) hoặc đo điện trường dòng thay đổi (ACFM) phải được thực hiện với sự chứng
kiến của đăng kiểm viên.
c) Nếu kiểm tra không
phá hủy bề mặt phát hiện các chỉ số nghi ngờ trong các mối hàn được kiểm tra,
có thể thực hiện bổ sung kiểm tra không phá hủy thể tích bằng siêu âm (UT) với
sự chứng kiến của đăng kiểm viên.
d) Độ chính xác của
thiết bị NDT phải được chứng minh.
e) NDT phải được thực
hiện bởi kỹ thuật viên có trình độ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Người đại diện cho
cơ sở thực hiện NDT phải tham gia vào việc lên kế hoạch kiểm tra.
h) Trong mọi loại
hình kiểm tra (chẳng hạn như, kiểm tra định kỳ, trung gian, hàng năm hoặc các
kiểm tra khác bao hàm cả phạm vi của các kiểm tra này), NDT của các kết cấu
trong khu vực yêu cầu kiểm tra tiếp cận phải được thực hiện đồng thời với việc
kiểm tra tiếp cận.
i) Trường hợp kiểm
tra tiếp cận và kiểm tra không phá hủy được thực hiện dưới nước, các đường dây
liên lạc âm thanh và hình ảnh hai chiều giữa kỹ thuật viên thực hiện và đăng
kiểm viên phải được chuẩn bị và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra dưới
nước.
j) Kết quả kiểm tra
không phá hủy phải được lưu trữ lâu dài trên giàn, và phải sẵn sàng để sử dụng
trong các đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo.
3.6.1.5.2 Lưu giữ hồ sơ
a) Hồ sơ kết quả kiểm
tra NDT gồm các thông tin sau đây:
(1) Chi tiết của các
vùng được kiểm tra và kiểu NDT được thực hiện (các bản thể hiện chi tiết của
mối hàn cộng thêm các kết cấu thành phần của mối hàn kết cấu đó).
(2) Chủ giàn phải giữ
một bản ghi chi tiết của các hạng mục được kiểm tra trước đó, loại kiểm tra
được thực hiện (trực quan, MPI…) gồm: danh sách các khu vực, cung phần tư của
các mối hàn được kiểm tra, tính chất và phạm vi của các phát hiện, và phương
pháp sửa chữa đã tiến hành.
b) Nếu giàn có sổ tay
bảo dưỡng và kiểm tra của chủ giàn mà trong đó có thông tin về loại thép sử
dụng trong chế tạo, quy trình hàn hoàn công, các bản thể hiện mối hàn được kiểm
tra và phương pháp kiểm tra không phá hủy kết cấu cần thực hiện mà sổ tay đó
được ghi chép và sử dụng để lưu trữ hồ sơ, sổ đó phải thể hiện được các nội
dung nêu trên và được coi là hồ sơ lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.6.1 Các khu vực nghi ngờ
của thân giàn phải được kiểm tra chung và đo chiều dày.
3.6.1.6.2 Đo chiều dày thông
thường được thực hiện bằng thiết vị siêu âm. Độ chính xác của thiết bị phải
được chứng minh.
3.6.1.6.3 Đo chiều dày phải
được thực hiện bởi kỹ thuật viên thích hợp của cơ sở cung cấp dịch vụ thích
hợp.
3.6.1.6.4 Việc đo chiều dày phải
được chứng kiến bởi đăng kiểm viên. Đăng kiểm viên phải có mặt trên giàn theo
mức độ cần thiết để kiểm soát quá trình.
3.6.1.6.5 Người đại diện của cơ
sở đo chiều dày phải tham gia vào việc lên kế hoạch kiểm tra trước khi bắt đầu
đợt kiểm tra.
3.6.1.6.6 Tại bất kỳ loại hình
kiểm tra nào (kiểm tra định kỳ, trung gian, hàng năm hoặc các đợt kiểm tra khác
có bao hàm khối lượng của các loại này), đo chiều dày kết cấu tại các khu vực
có yêu cầu kiểm tra tiếp cận phải được thực hiện đồng thời với kiểm tra tiếp
cận.
3.6.1.6.7 Tại mỗi đợt kiểm tra
định kỳ, phải thực hiện đo chiều dày tại các vị trí nghi ngờ hoặc phát hiện hao
mòn. Tại đợt kiểm tra định kỳ phần thân lần 2 và các đợt kiểm tra định kỳ tiếp
theo, phải thực hiện đo chiều dày đại diện phù hợp tương ứng với Bảng 20, Bảng
21, Bảng 22. Phải chú ý đặc biệt tới các vùng dao động sóng của thân giàn, chân
giàn hoặc các kết cấu liên quan, và các két dằn, các két gia tải, các không
gian ngập nước, đế chân và đế chống lún.
3.6.1.6.8 Giới hạn hao mòn tối
đa của kết cấu được nêu tại Bảng 19. Hao mòn cục bộ được xác định là giá trị
hao mòn trung bình của kết cấu trong phạm vi hai lần khoảng cách nẹp gia cường
và giữa các sườn hoặc khung như kết cấu panen. Trường hợp hao mòn xuyên suốt
một ô kết cấu hoặc tấm panen, áp dụng các yêu cầu về hao mòn trên diện rộng.
Trường hợp không áp dụng các yêu cầu trong bảng nêu trên đối với nếu kết cấu
giàn đã được thiết kế dự trù giới hạn hao mòn cho phép lớn hơn lượng yêu cầu
bởi Quy chuẩn này hoặc chủ giàn đã thực hiện các phân tích bổ sung thì danh
sách giới hạn hao mòn cho phép phải có để đối chiếu.
Bảng
19 - Giới hạn hao mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn cục bộ quá
mức
Ăn mòn đáng kể cục bộ
Hao mòn quá mức
trên diện rộng
Ăn mòn đáng kể trên
diện rộng
Đặc biệt
5,00%
3,75%
5,00%
3,75%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,00%
11,25%
10,00%
7,50%
Phụ
25,00%
18,75%
15,00%
11,25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,00%
22,50%
-
-
3.6.1.6.9 Các giới hạn hao mòn
nêu trên là cho trung bình các kết quả đo. Các kết quả đo riêng lẻ cho vị trí
rỗ có thể được giải quyết riêng theo tiêu chuẩn trong Khuyến nghị số 12 hoặc
Khuyến nghị số 47 của IACS.
3.6.1.7 Kiểm soát ăn mòn
3.6.1.7.1 Khi phát hiện các khu
vực ăn mòn quá mức hoặc khi có nghi ngờ đối với vị trí ăn mòn, phải thực hiện
đo chiều dày và thay thế hoặc sửa chữa nếu hao mòn vượt giới hạn cho phép.
3.6.1.7.2 Trong trường hợp phát
hiện ăn mòn đáng kể, phải thực hiện đo chiều dày bổ sung để xác định phạm vi
của ăn mòn đáng kể. Đo chiều dày mở rộng phải thực hiện trước khi đợt kiểm tra
định kỳ được ghi nhận là hoàn thành.
3.6.1.7.3 Các khu vực nghi ngờ
được chỉ ra tại đợt kiểm tra trước đó phải được kiểm tra chung và kiểm tra tiếp
cận. Tương tự như vậy, phải thực hiện đo chiều dày đối với các khu vực ăn mòn
đáng kể được phát hiện tại các đợt kiểm tra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.8 Máy tính trên giàn để
tính toán ổn định
3.6.1.8.1 Yêu cầu kiểm tra
a) Mục này áp dụng
đối với các giàn khoan di động trên biển có hợp đồng chế tạo mới vào hoặc sau
ngày 01/07/2005 mà có các máy tính trên giàn để tính toán ổn định.
b) Nếu giàn được
trang bị máy tính phù hợp với 8.2.4 của TCVN 12823-2 và được sử dụng để tính
toán ổn định, hoạt động phù hợp của phần mềm trên các máy tinh để tín ổn đinh
phải được xác nhận với sự có mặt của đăng kiểm viên.
c) Các yêu cầu chức
năng (theo B.2) phải được đăng kiểm viên kiểm tra.
d) Một bản sao được
duyệt của các điều kiện thử và sổ tay vận hành (theo B.3) cho máy tính và phần
mềm phải luôn có sẵn trên giàn để đối chiếu.
3.6.1.8.2 Thử máy tính
Thử các máy tính này
phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu nêu tại 3.4.1.1.16. Tại mỗi đợt
kiểm tra định kỳ, kiểm tra các máy tính cho tất cả các điều kiện hoạt động thử
được duyệt phải được thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên.
3.6.1.9 Giải pháp thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các quá trình kiểm
tra thay thế được sử dụng để kiểm tra giàn miễn là phải phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn và các khuyến cáo hoặc các yêu cầu bắt buộc áp dụng.
b) Để kiểm soát tính
toàn vẹn kết cấu của giàn, có thể áp dụng trong từng trường hợp để thay thế các
phương tiện kiểm tra bằng mắt, kỹ thuật NDT, kỹ thuật đo chiều dày, xác minh
chương trình kiểm soát ăn mòn, và các ghi chép thích hợp của các giải pháp thay
thế này bằng việc sử dụng các thiết bị hoặc máy móc đặc biệt được lắp đặt trên
giàn.
c) Tất cả các quá
trình kiểm tra thay thế được sử dụng trong kiểm tra định kỳ phải được cung cấp
cho Đăng kiểm trước khi tổ chức lên kế hoạch kiểm tra với sự có mặt của đăng
kiểm viên.
3.6.1.9.2 Sử dụng ROV để kiểm
tra dưới nước thay thế cho trên đà
Các yêu cầu và hướng
dẫn nêu tại 3.7.2.7.3 áp dụng đối cho UWILD trùng với đợt kiểm tra định kỳ.
3.6.2 Kiểu
giàn mặt nước
3.6.2.1 Phạm vi yêu cầu kiểm
tra
Đối với giàn mặt
nước, ngoài các yêu cầu chung tại 3.6.1, các yêu cầu riêng tại mục này phải
được thực hiện.
3.6.2.2 Kiểm tra định kỳ phần
thân lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các không
gian và các két của giàn phải được kiểm tra chung. Các phần kết cấu phụ thêm và
các đầu ống cho định vị giàn phải được kiểm tra chung.
b) Nếu có nghi ngờ,
kiểm tra tiếp cận cũng như kiểm tra không phá hủy của các kết cấu chính và đặc
biệt cần được thực hiện bổ sung.
3.6.2.2.2 Kiểm tra tiếp cận
a) Tất cả các bề mặt
bên ngoài của các kết cấu đặc biệt nằm tại mức boong chính ở các góc của khoang
công nghệ khoan (moon pool) phải được kiểm tra tiếp cận.
b) Nếu có nghi ngờ,
kiểm tra tiếp cận đối với các kết cấu đặc biệt nằm phía trên đường nước và
trong phạm vi 0,4L giữa giàn cần được thực hiện bổ sung.
3.6.2.2.3 Kiểm tra không phá
hủy
a) Để bổ sung cho
kiểm tra tiếp cận, nếu có nghi ngờ, kiểm tra không phá hủy ngẫu nhiên đối với
các mối hàn liên quan có thể được thực hiện theo phạm vi phát hiện nghi ngờ.
b) Kết quả của kiểm
tra không phá hủy phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và sẵn sàng để đối chiếu
khi thực hiện các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.2.2.4 Đo chiều dày kết cấu
thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.2.5 Kiểm soát ăn mòn
a) Nếu tình trạng lớp
sơn của các kết cấu đặc biệt được phát hiện ở tình trạng “Kém”, bề mặt bên
trong của các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày.
b) Trong trường hợp
kết quả đo chiều dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không thực hiện sửa chữa kết
cấu ngay trước khi hoàn thành kiểm tra đình kỳ, các khu vực bị ăn mòn phải được
kiểm tra chung mở rộng, kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày trong các đợt kiểm
tra hàng năm tiếp theo.
3.6.2.3 Kiểm tra định kỳ phần
thân lần thứ 2
3.6.2.3.1 Kiểm tra chung
Phải thực hiện các
yêu cầu tại 3.6.2.2.1.
3.6.2.3.2 Kiểm tra tiếp cận
a) Tất cả các bề mặt
bên ngoài của các kết cấu đặc biệt nằm phía trên đường nước và trong phạm vi
0,4L giữa giàn phải được kiểm tra tiếp cận.
b) Tất cả tôn boong
của các góc khoang công nghệ khoan phải được kiểm tra tiếp cận. Kiểm tra tiếp
cận phải bao gồm tất cả các bề mặt bên ngoài cũng như các cơ cấu hỗ trợ bên
trong của các kết cấu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tron Hình 8 minh
họa một số các kết cấu đặc biệt điển hình cần phải được kiểm tra tiếp cận và NDT
theo 3.6.2.3.

Hình 8 - Minh họa CVI và NDT khi kiểm tra định kỳ phần thân lần 2
đối với tàu khoan
3.6.2.3.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
sung cho kiểm tra tiếp cận, nếu có nghi ngờ, có thể thực hiện kiểm tra NDT ngẫu
nhiên các mối hàn liên quan.
b) Các
mối hàn tôn boong chính của ít nhất một góc đại diện tôn boong chính của kết
cấu loại đặc biệt phải được kiểm tra NDT bề mặt.
c) Nếu
phát hiện khuyết tật trong quá trình kiểm tra NDT ban đầu hoặc nếu phát hiện
thấy có nghi ngờ, NDT có thể được mở rộng tới cả các thành phần bên trong của
các góc khác của khoang công nghệ khoan.
d) Kết
quả của tất cả các kiểm tra tiếp cận và NDT phải được lưu trữ lâu dài trên giàn
và phải sẵn sàng để đối chiếu trong các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp
theo.
3.6.2.3.4
Đo chiều dày thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.3.5
Kiểm soát ăn mòn
a) Nếu
lớp sơn phủ của các kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở trình trạng “Kém”,
các bề mặt bên trong của các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp cận và đo chiều
dày.
b) Trong
trường hợp kết quả đo chiều dày phát hiện “ăn mòn đáng kể” và không được sửa
chữa ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ đó, các khu vực bị ăn mòn
phải được mở rộng kiểm tra chung, kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày tại các đợt
kiểm tra hàng năm sau đó.
c) Ngoài
ra, nếu kết quả đo chiều dày chỉ ra “ăn mòn đáng kể” rộng và không được sửa
chữa ngày trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ đó, có thể yêu cầu phân
tích độ bền chung để thẩm định trước khi ghi nhận kiểm tra định kỳ phần thân.
3.6.2.4 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 3
3.6.2.4.1
Kiểm tra chung
Kiểm tra
phải phù hợp với các yêu cầu tại 3.6.2.2.1.
3.6.2.4.2
Kiểm tra tiếp cận
a) Tất cả
các kết cấu loại chính và đặc biệt nằm trong phạm vi 0,4L giữa giàn phải được
kiểm tra tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu có
nghi ngờ, kiểm tra tiếp cận đối với các kết cấu loại chính hoặc đặc biệt nằm
trong phạm vi 0,6L giữa giàn có thể được thực hiện bổ sung.
d) Tại
Hình 9 minh họa một số kết cấu điển loại chính và đặc biệt trong khu vực 0.4L
có thể cần được kiểm tra tiếp cận và NDT yêu cầu tại 3.6.2.4.

Hình 9 - Minh họa CVI và NDT khi kiểm tra định kỳ phần thân lần 3
đối với tàu khoan
3.6.2.4.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
sung cho kiểm tra tiếp cận, nếu có nghi ngờ, phải thực hiện NDT ngẫu nhiên các
mối hàn liên quan.
b) Các
đường hàn của tất cả tôn góc của boong chính và đáy của kết cấu loại đặc biệt
phải được NDT bề mặt. Kiểm tra NDT này phải bao gồm các thành phần chính và đặc
biệt bên trong của cả bốn góc của lỗ khoang công nghệ khoan.
c) Kết
quả của của tất cả kiểm tra tiếp cận và NDT phải dược lưu trữ lâu dài trên giàn
và sẵn sang để đối chiếu trong các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.2.4.4
Đo chiều dày thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.4.5
Kiểm soát ăn mòn
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.2.3.5.
3.6.2.5 Kiểm tra
định kỳ phần thân lần 4 và các đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo
3.6.2.5.1
Kiểm tra chung
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.2.2.1.
3.6.2.5.2
Kiểm tra tiếp cận
Tất cả
các kết cấu loại chính và đặc biệt nằm trong phạm vi 0,6L giữa giàn phải được
kiểm tra tiếp cận. Kiểm tra tiếp cận này phải bao gồm các bề mặt bên ngoài cũng
như các thành phần hỗ trợ bên trong của các kết cấu đó.
3.6.2.5.3
Kiểm tra không phá hủy (NDT)
a) Để bổ
sung cho kiểm tra tiếp cận, tất cả các kết cấu loại chính và đặc biệt nằm trong
phạm vi 0,4L phải được kiểm tra NDT. NDT phải bao gồm các thành phần bên trong
và bên ngoài của các kết cấu chính và đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.5.4
Đo chiều dày thân giàn
Theo quy
định tại 3.6.2.2.4.
3.6.2.5.5
Kiểm soát ăn mòn
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.2.3.5.
3.6.3 Giàn có
cột ổn định
3.6.3.1 Đối với
giàn có cột ổn định, ngoài các yêu cầu chung nêu tại 3.6.1, các yêu cầu nêu
dưới đây phải được thực hiện.
3.6.3.2 Kiểm tra
định kỳ thân giàn - Lần 1
3.6.3.2.1
Kiểm tra chung
a) Tất cả
các không gian và các két của giàn phải được kiểm tra chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Liên
kết của các cột và các thanh chéo với thân trên hoặc boong;
(2) Liên
kết của các cột và các thanh chéo với thân dưới hoặc các pông tông;
(3) Các
mối hàn của các kết cấu hỗ trợ, bao gồm cả các thanh xiên và thanh ngang, cùng
với các tấm lót và mã gia cường;
(4) Tính
nối tiếp bên trong hoặc kết cấu liên quan (back-up structure) của các kết cấu
nói trên.
3.6.3.2.2
Kiểm tra tiếp cận
a) Tất cả
các khu vực nghi ngờ phát hiện khi kiểm tra chung phải được kiểm tra tiếp cận.
b) Các bề
mặt bên ngoài của các khu vực được lựa chọn ngẫu nhiên của các kết cấu loại đặc
biệt phải được kiểm tra tiếp cận. Vùng lựa chọn ngẫu nhiên để kiểm tra tiếp cận
phải tối thiểu bao gồm 10% chiều dài tổng thể của liên kết nhưng không được
ngắn hơn 1 m. Việc lựa chọn ngẫu nhiên này tối thiểu bao gồm một liên kết điển
hình của:
(1) Một
cột với một thân dưới;
(2) Một
cột với thân trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Một
thanh xiên với một thanh xiên khác.
3.6.3.2.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
trợ cho kiểm tra tiếp cận này, nếu có nghi ngờ, NDT ngẫu nhiên của các mối hàn
liên quan cần được thực hiện.
b) Kết
quả NDT phải được lưu giữ lâu dài trên giàn và phải sẵn sàng để đối chiếu tại
các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.3.2.4
Đo chiều dày kết cấu thân giàn
a) Theo
Bảng 21.
b) Các
báo cáo đo chiều dày thực hiện bởi kỹ thuật viên của cơ sở được công nhận và các
báo cáo được xác nhận bởi đăng kiểm viên phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và
sẵn sàng để đối chiếu trong các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.3.2.5
Kiểm soát ăn mòn
a) Nếu
trạng thái lớp sơn phủ của các kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở tình
trạng “Kém”, các bề mặt bên trong của các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp
cận và đo chiều dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.2.6
Lượng chiếm nước giàn không
a) Tính
hiệu quả của chương trình kiểm soát khối lượng phải được xác minh xuyên suốt
tuổi thọ vận hành của giàn có cột ổn định.
b) Việc
xác minh này được hoàn thành bằng cách thực hiện một đợt kiểm tra khối lượng
giàn không (thường được hiểu là kiểm tra trọng tải) có sự tham gia của đăng
kiểm viên trong quá trình kiểm tra định kỳ phần thân lần 1. Kiểm tra khối lượng
giàn không phải được thực hiện phù hợp với quy trình thích hợp (theo 8.2 của
TCVN 12823-2).
c) Nếu
kiểm tra khối lượng giàn chỉ ra sự thay đổi lượng chiếm nước giàn không tính
toán vượt quá 1% của lượng chiếm nước vận hành của giàn, một đợt thử nghiêng có
thể phải được thực hiện.
d) Trong
quá trình kiểm tra khối lượng giàn không, phải hoàn thành các xác minh và đo
đạc sau đây:
(1) Kiểm
tra các bản ghi để xác nhận các thay đổi khối lượng đã được ghi chép mà có thể
ảnh hưởng tới khối lượng giàn không;
(2) Kiểm
tra các số liệu đo két được thực hiện bởi các thiết bị đo mức két (có thể yêu
cầu đo thủ công ngẫu nhiên để xác minh tính chính xác của số liệu đo);
(3) Xem
các bản ghi để xác nhận lượng chất lỏng như dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu
thải, bùn khoan, dung dịch khoan… trong quá trình kiểm tra khối lượng giàn
không;
(4) Xem
tải trọng tháp khoan trên sàn khoan (như tải trọng móc và các tải trọng khay
ống khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Số
liệu chiều chìm được quan sát theo các dấu mạn khô từ các cột;
(7) Xác
nhận lượng chiếm nước giàn không tải và khối lượng giàn không tải vận hành
tương ứng với chiều chìm trung bình; và
(8) Xác
nhận lượng chiếm nước vận hành của giàn tương ứng với chiều chìm trung bình.
e) Kết
quả kiểm tra khối lượng giàn không tải hoặc thử nghiêng phải được lưu trữ trên
giàn và sẵn sàng để kiểm chứng khi cần thiết. Tất cả các bản ghi như vậy phải
được xác nhận bởi người có trách nhiệm trên giàn (chẳng hạn như thuyền trưởng
của giàn). Tất cả các bản ghi như vậy cũng phải được xác nhận bởi đăng kiểm
viên thể hiện rằng kiểm tra khối lượng giàn không tải hoặc thử nghiêng (theo
thực tế) đã được chứng kiến bởi Đăng kiểm.
3.6.3.3 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 2
3.6.3.3.1
Kiểm tra chung
Phải thực
hiện các yêu cầu trong 3.6.3.2.1.
3.6.3.3.2
Kiểm tra tiếp cận
a) Phải
kiểm tra tiếp cận đối với các khu vực kết cấu loại chính được lựa chọn ngẫu
nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
thanh xiên và ngang tới các cột và thân trên, cùng với các đệm và mã gia cường;
(2) Các
thanh xiên và ngang vào các pông tông, thân trên và các cột, cùng với các đệm
và mã gia cường;
(3) Kết
cấu hỗ trợ bên trong cho các kết cấu nói trên;
(4) Liên
kết giữa các thanh giằng, kể cả đệm và mã gia cường;
(5) Liên
kết cột với thân dưới và thân trên;
(6) Liên
kết của sô ma dẫn hướng vào các cột;
(7) Các
khu vực chịu ứng suất cao trong khu vực khoang công nghệ khoan;
3.6.3.3.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
trợ cho kiểm tra tiếp cận, phải thực hiện NDT bề mặt của các mối hàn liên quan
trong khu vực của các vùng lựa chọn ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.3.4
Đo chiều dày phần thân giàn
Theo quy
định tại 3.6.3.2.4.
3.6.3.3.5
Kiểm soát ăn mòn
a) Nếu
trạng thái lớp sơn phủ của các kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở tình
trạng “Kém”, các bề mặt bên trong của các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp
cận và đo chiều dày.
b) Trong
trường hợp kết quả đo chiều dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp
sửa chữa kết cấu được thực hiện ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ
hiện tại, các khu vực bị ăn mòn phải được mở rộng kiểm tra chung, kiểm tra tiếp
cận và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo.
c) Ngoài
ra, nếu các kết quả đo chiều dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” rộng và không có biện
pháp sửa chữa kết cấu được thực hiện trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ,
giàn có thể cần được đánh giá độ bền chung để thẩm định trước khi ghi nhận kiểm
tra định kỳ phần thân.
3.6.3.3.6
Lượng chiếm nước giàn không
a) Tính
hiệu quả của chương trình kiểm soát khối lượng phải được xác minh xuyên suốt
tuổi thọ vận hành của tất cả các giàn có cột ổn định.
b) Nếu
kiểm tra khối lượng giàn không lần 1 được thực hiện tại kiểm tra định kỳ phần
thân lần 1 chứng minh rằng giàn đã được duy trì một chương trình kiểm soát khối
lượng hữu hiệu, kiểm tra khối lượng giàn không có thể được miễn trừ tại các đợt
kiểm tra định kỳ phần thân lần 2 và tiếp theo sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính
hiệu quả của chương trình kiểm soát khối lượng khi đó được kiểm tra trên cơ sở
xem các bản ghi trên giàn và quan sát mớn nước hoạt động. Điều này này được
thực hiện bằng kiểm tra xác nhận khối lượng. Nếu kiểm tra khối lượng giàn chỉ
ra sự thay đổi lượng chiếm nước của giàn không tải được nêu trong báo cáo vượt
quá 1% của lượng chiếm nước vận hành của giàn, một đợt thử nghiêng có thể phải
được thực hiện.
e) Trong
quá trình kiểm tra xác nhận khối lượng, các hạng mục sau đây được thực hiện:
(1) Kiểm
tra các bản ghi để xác nhận các thay đổi khối lượng đã được ghi chép mà có thể
ảnh hưởng tới khối lượng giàn không;
(2) Kiểm
tra các số liệu đo két được thực hiện bởi các thiết bị đo mức két (có thể yêu
cầu đo thủ công ngẫu nhiên để xác minh tính chính xác của số liệu đo);
(3) Kiểm
tra các bản ghi để xác nhận lượng chất lỏng như dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn,
dầu thải, bùn khoan, dung dịch khoan… trong quá trình kiểm tra khối lượng giàn
không;
(4) Xác
minh tải trọng tháp khoan trên sàn khoan (như tải trọng móc và các tải trọng
khay ống khoan;
(5) Kiểm
tra các bản ghi khác thể hiện các khối lượng khác với các khối lượng ở trên
nhưng ảnh hưởng tới đo khối lượng; và
(6) Xác
minh các thay đổi khối lượng giàn không đã được ghi chép.
3.6.3.4 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.3.2.1.
3.6.3.4.2
Kiểm tra tiếp cận
a) Tất cả
các kết cấu loại đặc biệt và loại chính phải được kiểm tra tiếp cận.
b) Kiểm
tra tiếp cận phải bao gồm các bề mặt bên ngoài và các thành phần hỗ trợ bên
trong của các kết cấu đó. Kiểm tra tiếp cận này phải thực hiện đối với 100% của
tất cả các khu vực yêu cầu. Các khu vực điển hình cần được kiểm tra tiếp cận
như sau:
(1) Các
thanh xiên và ngang tới các cột và thân trên, cùng với các đệm và mã gia cường;
(2) Các
thanh xiên và ngang vào các pông tông, thân trên và các cột, cùng với các đệm
và mã gia cường;
(3) Kết
cấu hỗ trợ bên trong cho các kết cấu nói trên;
(4) Liên
kết giữa các thanh giằng, kể cả đệm và mã gia cường;
(5) Liên
kết cột với thân dưới và thân trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các
khu vực chịu ứng suất cao trong khu vực khoang công nghệ khoan;
c) Tại
Hình 10 minh họa một số vị trí điển hình trong khu vực liên kết giữa cột với
thân dưới, cột với thanh giằng, và thanh giằng với thanh giằng có thể phải chịu
kiểm tra tiếp cận và NDT theo 3.6.3.4.

Hình 10 - Minh họa CVI và NDT khi kiểm tra định kỳ phần thân lần 3
đối với giàn có cột ổn định
3.6.3.4.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
trợ cho kiểm tra tiếp cận, phải thực hiện kiểm tra mở rộng NDT bề mặt đối với
các mối hàn liên quan trong khoảng thời gian chu kỳ 5 năm. NDT mở rộng nghĩa là
tối thiểu 50% chiều dài đường hàn của mỗi một và tất cả các khu vực điển hình
được kiểm tra tiếp cận phải được kiểm tra NDT trong khoảng chu kỳ 5 năm. Mỗi
lần có thể chọn ngẫu nhiên 25% chiều dài hàn của các liên kết giữa các thanh
giằng để kiểm tra NDT bề mặt và nhân với hai lần trong chu kỳ 5 năm sẽ được coi
là NDT đủ 50% của các khu vực đó.
b) Tổng
khối lượng kiểm tra tiếp cận và NDT có thể được chia ra hai lần kiểm tra UWILD
được thực hiện trong mỗi chu kỳ 5 năm.
c) Số
lượng các mối hàn và sự nối tiếp bên trong và kết cấu hỗ trợ, cộng với mọi tấm
đệm hoặc mã gia cường cần NDT có thể được xác định bởi Chủ giàn và Đăng kiểm
căn cứ theo các dữ liệu và kết quả NDT của các đợt kiểm tra trước.
d) Kết
quả NDT phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và sẵn sàng để đối chiếu tại các
đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy
định tại 3.6.3.2.4.
3.6.3.4.5
Kiểm soát ăn mòn
Phải thực
hiện các yêu cầu trong 3.6.3.3.5.
3.6.3.4.6
Lượng chiếm nước giàn không
Phải thực
hiện các yêu cầu trong 3.6.3.3.6.
3.6.3.5 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 4 và các lần tiếp theo
3.6.3.5.1
Kiểm tra chung
Phải thực
hiện các yêu cầu trong 3.6.3.2.1.
3.6.3.5.2
Kiểm tra tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tại
Hình 11 minh họa một số vùng điển hình trong khu vực liên kết giữa cột với thân
dưới, cột với thanh giằng, và giữa các thanh giằng mà có thể phải chịu kiểm tra
tiếp cận và NDT theo 3.6.3.5.

Hình 11 - Minh họa CVI và NDT khi kiểm tra định kỳ phần thân lần 4
đối với giàn có cột ổn định
3.6.3.5.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
trợ cho kiểm tra tiếp cận, tất cả các mối hàn liên quan tới các vùng được kiểm
tra tiếp cận phải được kiểm tra 100% NDT trong chu kỳ 5 năm.
b) Tổng
khối lượng kiểm tra tiếp cận và NDT có thể được chia ra hai lần kiểm tra UWILD
được thực hiện trong mỗi chu kỳ 5 năm, khuyến cáo mỗi lần 50% và thực hiện hai
lần trong chu kỳ 5 năm.
c) Số
lượng các mối hàn và sự nối tiếp bên trong và kết cấu hỗ trợ, cộng với mọi tấm
đệm hoặc mã gia cường cần NDT có thể được xác định bởi Chủ giàn và Đăng kiểm
căn cứ theo các dữ liệu và kết quả NDT của các đợt kiểm tra trước.
d) Kết
quả NDT phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và sẵn sàng để đối chiếu tại các
đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.3.5.4
Đo chiều dày phần thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.5.5
Kiểm soát ăn mòn
Phải thực
hiện các yêu cầu trong 3.6.3.3.5.
3.6.3.5.6
Lượng chiếm nước giàn không
Phải thực
hiện các yêu cầu trong 3.6.3.3.6.
3.6.4 Giàn tự
nâng
3.6.4.1 Đối với
giàn tự nâng, ngoài các yêu cầu chung tại 3.6.1, các yêu cầu riêng cụ thể dưới
đây phải được thực hiện.
3.6.4.2 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 1
3.6.4.2.1
Kiểm tra chung
a) Tất cả
các không gian, các két và các chân của giàn tự nâng phải được kiểm tra chung.
Trong quá trình kiểm tra chung, phải chú ý đặc biệt tới các khu vực sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chân
giàn.
i) Tất cả
các chân giàn, kể cả các phần chân đứng, thanh giằng, thanh chéo, các tấm đệm,
thanh răng, các mối nối, cùng với các thanh dẫn hướng chân giàn phải được kiểm
tra.
ii) Đối
với các giàn có chân giàn kiểu ống hoặc kiểu tương tự, các chân giàn phải được
kiểm tra bên ngoài và bên trong, cùng với các nẹp gia cường bên trong và các lỗ
chốt, nếu có.
iii) Phạm
vi của kiểm tra chung có thể giới hạn đối với các chân ở phạm vi vùng dao động
sóng.
(3) Khung
giá nâng và giếng khoang chân
Kết cấu ở
trong, xung quanh và phía dưới của khung giá nâng và khoang chân.
(4) Hệ
thống nâng chân hoặc các hệ thông nâng khác
Kiểm tra
bên ngoài hệ thống nâng chân hoặc hệ thống nâng khác.
(5) Hệ
thống ống phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Đế
chân hoặc tấm chống lún
Kiểm tra
bên ngoài và bên trong các đế chân hoặc tấm chống lún. Các đế chân hoặc các
không gian khác ở dưới đáy chịu tiếp xúc hoặc tích lũy bùn đất ở đáy phải được
thông gió xuyên suốt và kiểm soát cẩn thận sự tụ khí nguy hiểm trước và trong
khi thực hiện kiểm tra bên trong.
b) Trong
trường hợp các đế chân hoặc tấm đế chống lún bị che khuất một phần hoặc hoàn
toàn dưới bùn mà đợt kiểm tra định kỳ phải được hoàn thành, có thể được phép
hoãn kiểm tra này tới lần dịch chuyển giàn gần nhất.
3.6.4.2.2
Kiểm tra tiếp cận
Nếu thấy
nghi ngờ, kiểm tra tiếp cận của các kết cấu loại chính và đặc biệt nằm phía
trên đường nước phải được thực hiện.
3.6.4.2.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
trợ cho kiểm tra tiếp cận, nếu có nghi ngờ, NDT ngẫu nhiên đối với các mối hàn
liên quan phải được thực hiện.
b) Kết
quả NDT phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và phải sẵn sàng để đối chiếu tại
các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.4.2.4
Đo chiều dày phần thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các báo
cáo đo chiều dày được hoàn thành bởi nhân sự và cơ sở được công nhận và các báo
cáo đó được xác nhận bởi đăng kiểm viên phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và
phải sẵn sàng để đối chiếu tại các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.4.2.5
Kiểm soát ăn mòn
a) Nếu
trạng thái lớp sơn phủ của các kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở tình
trạng “Kém”, các bề mặt bên trong của các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp
cận và đo chiều dày.
b) Trong
trường hợp kết quả đo chiều dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp
sửa chữa kết cấu được thực hiện ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ
hiện tại, các khu vực bị ăn mòn phải được kiểm tra chung mở rộng, kiểm tra tiếp
cận và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo.
3.6.4.3 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 2
3.6.4.3.1
Kiểm tra chung
a) Phải
thực hiện các yêu cầu tại 3.6.4.3.2.
b) Đối
với các giàn có tấm đế chống lún, các phương tiện kiểm tra bên trong thay thế
có thể được áp dụng theo từng trường hợp (theo Bảng 23). Các phương pháp thay
thế mà chủ giàn đưa ra sẽ được thống nhất trước khi bắt đầu kiểm tra.
3.6.4.3.2
Kiểm tra tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dưới
đây là những khu vực cần kiểm tra tiếp cận:
(1) Liên
kết chân giàn với đế chân cộng với 2 nhịp của chân phía trên đỉnh của đế chân;
(2) Liên
kết của khung giá nâng với boong;
(3) Liên
kết thanh giằng với thanh đứng trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết
nhiều tại dẫn hướng trên và dưới. Các khu vực tại dẫn hướng trên phải được kiểm
tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào phát sinh từ việc kéo giàn với chân
giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn hướng dưới phải được kiểm tra và NDT
để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả của việc vận hành giàn trong điều kiện
nâng rút chân.
(4) Liên
kết chân với tấm đế chống lún. Các liên kết này được coi là “Kết cấu loại đặc
biệt” và phải được xử lý phù hợp. 100% liên kết của tất cả các chân với tấm đế
chống lún phải được kiểm tra tiếp cận.
c) Như một
hướng dẫn trực quan, Hình 12 minh họa một số kết cấu loại chính điển hình trong
khu vực liên kết chân với đế chân mà có thể phải được kiểm tra tiếp cận và NDT
theo yêu cầu tại 3.6.4.3.

Hình 12 - Minh họa CVI và NDT khi kiểm tra đình kỳ lần 2 đối với
giàn tự nâng
3.6.4.3.3
Kiểm tra không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dưới
đây là một số khu vực cần được kiểm tra tiếp cận:
(1) Liên kết
chân giàn với đế chân cộng với 2 nhịp của chân phía trên đỉnh của đế chân;
Số lượng
mối nối ở chân và các kết cấu liên quan cần được NDT phải được xác định bởi Chủ
giàn và Đăng kiểm với sự tham khảo các bản ghi và kết quả NDT của các đợt kiểm
tra trước và lịch sử hoạt động của giàn. Tuy nhiên, tối thiểu một liên kết như
vậy của mỗi chân phải được NDT.
(2) Liên kết
của khung giá nâng với boong;
(3) Liên kết
thanh giằng với thanh đứng trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết nhiều
tại dẫn hướng trên và dưới.
Các khu
vực tại dẫn hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào
phát sinh từ việc kéo giàn với chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn
hướng dưới phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả
của việc vận hành giàn trong điều kiện nâng rút chân.
(4) Liên kết
chân với tấm đế chống lún
Các liên
kết này được coi là “Kết cấu loại đặc biệt” và phải được xử lý phù hợp. Tối
thiểu 20% liên kết của các chân với tấm đế chống lún phải được NDT.
c) Nếu
phát hiện bất kỳ khiếm khuyết nào trong khi kiểm tra NDT ban đầu hoặc khi phát
hiện vị trí nghi ngờ, NDT phải được mở rộng sang các khu vực khác hoặc các mối
nối khác của chân giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.4.3.4
Đo chiều dày phần thân giàn
Theo quy
định tại 3.6.4.2.4.
3.6.4.3.5
Kiểm soát ăn mòn
a) Nếu
trạng thái lớp sơn phủ của các kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở trạng
thái “Kém”, các bề mặt bên trong của các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp cận
và đo chiều dày.
b) Trong
trường hợp kết quả đo chiều dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp
sửa chữa kết cấu được thực hiện ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ
hiện tại, các khu vực bị ăn mòn phải được mở rộng kiểm tra chung, kiểm tra tiếp
cận và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo.
c) Ngoài
ra, nếu các kết quả đo chiều dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” rộng và không có biện
pháp sửa chữa kết cấu được thực hiện trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ,
giàn có thể cần đánh giá độ bền chung để thẩm định trước khi ghi nhận kiểm tra
định kỳ phần thân.
3.6.4.4 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 3
3.6.4.4.1
Kiểm tra chung
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả
các kết cấu loại chính và đặc biệt và các khu vực kết cấu được xác định là quan
trọng phải được kiểm tra tiếp cận.
b) Dưới
đây là các khu vực cần kiểm tra tiếp cận:
(1) Liên
kết chân giàn với đế chân cộng với 2 nhịp của chân phía trên đỉnh của đế chân;
Tất cả
các liên kết của chân giàn và đế chân cộng với 2 nhịp của chân giàn phía trên
đỉnh đế chân và kết cấu liên quan phải được kiểm tra tiếp cận 100%.
(2) Liên
kết của khung giá nâng với boong;
(3) Liên
kết thanh giằng với thanh đứng trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết
nhiều tại dẫn hướng trên và dưới;
Các khu
vực tại dẫn hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào
phát sinh từ việc kéo giàn với chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn
hướng dưới phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả
của việc vận hành giàn trong điều kiện nâng rút chân.
(4) Liên
kết chân với tấm đế chống lún;
Các liên
kết này được coi là “Kết cấu loại đặc biệt” và phải được xử lý phù hợp. 100%
liên kết của tất cả các chân với tấm đế chống lún phải được kiểm tra tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 13 - Minh họa CVI và NDT khi kiểm tra định kỳ phần thân lần 3
đối với giàn tự nâng
3.6.4.4.3
Kiểm tra không phá hủy
a) Để bổ
trợ cho kiểm tra tiếp cận, nếu có nghi ngờ, NDT ngẫu nhiên đối với các mối hàn
liên quan phải được thực hiện.
b) Dưới
đây là một số khu vực cần được kiểm tra tiếp cận:
(1) Liên
kết chân giàn với đế chân cộng với 2 nhịp của chân phía trên đỉnh của đế chân.
Các nhịp cần được NDT bổ sung sẽ được đăng kiểm viên xác định theo mức độ cần
thiết.
Tất cả cá
liên kết chân với đế chân cộng với 2 nhịp của chân phía trên đỉnh đế chân và
các kết cấu liên quan phải được NDT 100%.
(2) Liên
kết của khung giá nâng với boong;
(3) Liên
kết thanh giằng với thanh đứng trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết
nhiều tại dẫn hướng trên và dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Liên
kết chân với tấm đế chống lún.
Các liên
kết này được coi là “Kết cấu loại đặc biệt” và phải được xử lý phù hợp. Toàn bộ
chiều dài của tất cả (100%) liên kết của các chân với tấm đế chống lún phải
được NDT.
c) Nếu
phát hiện bất kỳ khiếm khuyết nào trong khi kiểm tra NDT ban đầu hoặc phát hiện
thấy nghi ngờ, NDT có thể được mở rộng sang các khu vực khác hoặc các mối nối
khác của chân giàn.
d) Kết
quả NDT phải được lưu trữ lâu dài trên giàn và phải sẵn sàng để đối chiếu tại
các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
3.6.4.4.4
Đo chiều dày phần thân giàn
Theo quy
định tại 3.6.4.2.4.
3.6.4.4.5
Kiểm soát ăn mòn
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.4.3.5.
3.6.4.5 Kiểm tra
định kỳ phần thân - Lần 4 và các lần tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.4.3.2.
3.6.4.5.2
Kiểm tra tiếp cận
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.4.4.2.
3.6.4.5.3
Kiểm tra không phá hủy
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.4.4.3.
3.6.4.5.4
Đo chiều dày phần thân giàn
Theo quy
định tại 3.6.4.2.4.
3.6.4.5.5
Kiểm soát ăn mòn
Phải thực
hiện các yêu cầu tại 3.6.4.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra định kỳ lần 1
Kiểm
tra định kỳ lần 2
Kiểm
tra định kỳ lần 3
Kiểm
tra định kỳ lần 4
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Một mặt cắt ngang
của tôn boong gần khoang công nghệ khoan trong phạm vi 0,6L giữa giàn, cùng
với các kết cấu bên trong khu vực đó nếu cần thiết. Trong trường hợp giàn có
các két dằn mạn, tôn và các cơ cấu bên trong của các két cũng phải được đo
chiều dày trong khu vực mặt cắt được chọn.
3) Tôn bao khoang
công nghệ khoan.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tôn bao khoang công
nghệ khoan.
4) Bên trong két
mũi nếu cần thiết.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Tối thiểu ba
vành đai của tôn boong, đáy, mạn và vách dọc trong phạm vi của khoang công
nghệ khoan và các khu vực khác trong phạm vi 0,6L giữa giàn, cùng với các cơ
cấu bên trong của khu vực đó (kể cả các chu vi của các két dằn có trên các
vành đai)
3) Tôn bao khoang
công nghệ khoan.
4) Các cơ cấu bên
trong két mũi nếu cần thiết.
5) Dải tôn thấp
nhất của tất cả các vách ngang trong các khoang hàng. Tôn vách còn lại có thể
được đo chiều dày nếu cần thiết.
6) Tất cả tôn trên
hai dải tôn vùng mớn nước thay đổi, mạn trái và mạn phải, toàn bộ chiều dài.
7) Toàn bộ chiều
dài tôn boong chính lộ thiên và tất cả các lớp tôn đầu tiên lộ thiên của
boong thượng tầng (boong thượng tầng đuôi, boong lầu lái và boong thượng tầng
mũi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Tôn ki hộp hoặc
hầm ống; các cơ cấu bên trong nếu có phát hiện nghi ngờ.
10) Tôn của các cửa
thông biển. Tôn bao mạn trong khu vực các cửa xả qua mạn nếu có phát hiện
nghi ngờ.
Chú thích:
1 Cùng với sự xem
lịch sử, bố trí dằn và trạng thái của các lớp sơn phủ, các két và các vị trí
đo chiều dày cụ thể phải được lựa chọn sao cho chúng là mẫu đại diện đúng
nhất của các khu vực có khả năng bị ăn mòn nhất.
2 Các yêu cầu đo
chiều dày được ghi chép có thể được điều chỉnh thích hợp nếu như kết cấu duy
trì được bảo vệ hiệu quả chống lại ăn mòn bằng một lớp sơn phủ thường trực
kiểu đặc biệt.
3 Trong mọi trường
hợp nếu có bằng chứng về hao mòn quá mức, đo chiều dày bổ sung phải được thực
hiện.
Bảng
21 - Các yêu cầu đo chiều dày đối với giàn có cột ổn định
Kiểm
tra định kỳ lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra định kỳ lần 3
Kiểm
tra định kỳ lần 4
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Các cột và thanh
giằng nơi có hao mòn rõ rệt tại vùng dao động sóng.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Đo đại diện của
các cột và thanh giằng tại vùng dao động sóng cùng với các cơ cấu bên trong
tại khu vực đó nếu có phát hiện nghi ngờ.
3) Các kết cấu đặc
biệt và kết cấu chính nơi có hao mòn rõ rệt.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Các phép đo đại
diện, xuyên suốt, của các kết cấu chính và đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các cơ cấu bên
trong hầm xích nếu có phát hiện nghi ngờ.
5) Các thân dưới
trong khu vực các đường neo nơi có hao mòn rõ rệt.
6) 1 vành đai tiết
diện của mỗi thân dưới giữa mỗi nhóm các cột.
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Đo toàn diện,
xuyên suốt, các kết cấu đặc biệt và kết cấu chính.
3) 1 vành đai tiết
diện của mỗi một nửa số cột và các thanh giằng tại vùng dao động sóng và các
cơ cấu bên trong nếu cần thiết (tức là, đo một nửa số cột và thanh giằng của
giàn tại vùng dao động sóng).
4) Các cơ cấu bên
trong hầm xích có phát hiện nghi ngờ.
5) Các thân dưới
trong khu vực các đường neo nơi có hao mòn rõ rệt.
6) 1 vành đai tiết
diện của mỗi thân dưới giữa mỗi nhóm các cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Tôn của các cửa
thông biển. Tôn bao mạn trong khu vực các cửa xả qua mạn nếu có phát hiện
nghi ngờ.
Chú thích:
1 Cùng với việc xem
lịch sử, bố trí dằn và trạng thái của các lớp sơn phủ, các két và các vị trí
đo chiều dày cụ thể phải được lựa chọn sao cho chúng là mẫu đại diện đúng
nhất của các khu vực có khả năng bị ăn mòn nhất.
2 Các yêu cầu đo
chiều dày được ghi chép có thể được điều chỉnh thích hợp với nếu như kết cấu
duy trì được bảo vệ hiệu quả chống lại ăn mòn bằng một lớp sơn phủ thường
trực kiểu đặc biệt.
3 Trong mọi trường
hợp nếu có bằng chứng về hao mòn quá mức, đo chiều dày bổ sung có thể được
yêu cầu.
4 Các loại kết cấu
(đặc biệt, chính, phụ) được xác định theo mục 3 của TCVN 12823-2.
5 Vùng dao động sóng
(vùng mớn nước thay đổi) được coi là vùng kết cấu ra vào mực nước theo chu kỳ
khi giàn ở tại chiều chìm hoạt động, phần lớn thời gian của chu kỳ 5 năm gần
nhất. Căn cứ theo nhật ký giàn, có thể cần phải đo thêm các vùng bổ sung.
Bảng
22 - Yêu cầu đo chiều dày đối với giàn tự nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra định kỳ lần 2
Kiểm
tra định kỳ lần 3
Kiểm
tra định kỳ lần 4
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn (đặc biệt chú ý tới các chân giàn trong vùng dao động sóng).
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Chân giàn trong
vùng dao động sóng.
3) Các kết cấu loại
chính nơi có bằng chứng về hao mòn.
4) Đo đại diện
boong thân trên và tôn đáy và các cơ cấu bên trong của một két gia tải (két
dằn).
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đo đại diện
xuyên suốt đối với các kết cấu loại chính và đặc biệt.
4) Kết cấu khoang
chân.
5) Đo đại diện tôn
boong, đáy và mạn của thân giàn và đế chống lún.
6) Đo đại diện tôn
boong thân trên và đáy và các cơ cấu bên trong của tối thiểu hai két gia tải
(két dằn).
1) Các khu vực nghi
ngờ trên giàn.
2) Các chân giàn
tại vị trí vùng dao động sóng.
3) Đo toàn diện,
xuyên suốt giàn đối với các kết cấu loại chính và đặc biệt.
4) Kết cấu khoang
chân giàn.
5) Đo đại diện tôn
boong, đáy và mạn của thân và đế chống lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đo đại diện các
cơ cấu bên trong của tất cả các két dằn.
8) Tôn của các cửa
thông biển. Tôn mạn trong khu vực các cửa xả qua mạn nếu có phát hiện nghi
ngờ.
Chú thích:
1) Cùng với việc xem
lịch sử, bố trí dằn và trạng thái của các lớp sơn phủ, các két và các vị trí
đo chiều dày cụ thể phải được lựa chọn sao cho chúng là mẫu đại diện đúng
nhất của các khu vực có khả năng bị ăn mòn nhất.
2) Các yêu cầu đo
chiều dày được ghi chép có thể được điều chỉnh thích hợp nếu như kết cấu duy
trì được bảo vệ hiệu quả chống lại ăn mòn bằng một lớp sơn phủ thường trực
kiểu đặc biệt.
3) Trong mọi trường
hợp nếu có bằng chứng về hao mòn quá mức, đo chiều dày bổ sung có thể được
yêu cầu.
4) Các loại kết cấu
(đặc biệt, chính, phụ) được xác định tại mục 3 của TCVN 12823-2.
5) Vùng dao động sóng
(vùng mớn nước thay đổi) được coi là vùng kết cấu ra vào mực nước theo chu kỳ
khi giàn ở tại chiều chìm hoạt động, phần lớn thời gian của chu kỳ 5 năm gần
nhất. Căn cứ theo nhật ký giàn, có thể cần phải đo thêm các vùng bổ sung.
3.6.5 Kiểm
tra định kỳ - Máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5.2 Sự tương quan với
kiểm tra định kỳ phần thân
Các máy chính và máy
phụ của tất cả các kiểu giàn khoan phải được kiểm tra định kỳ theo khoảng thời
gian tương tự như kiểm tra định kỳ phần thân của các kiểu giàn đó sao cho cả
hai phần kiểm tra đều có thể được ghi chép báo cáo gần như vào cùng một thời
điểm. Trong trường hợp có hư hỏng đã được sửa chữa và kiểm tra, các sửa chữa
này có thể được áp dụng cho việc duy trì cấp nếu giàn theo chương trình kiểm
tra liên tục máy.
3.6.5.3 Các phần phải kiểm
tra - Đối với tất cả các kiểu giàn
3.6.5.3.1 Ngoài các yêu cầu đối
với kiểm tra hàng năm, tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ, phải chú ý đặc biệt tới
các yêu cầu dưới đây một cách thích hợp.
3.6.5.3.2 Các lỗ thông ra biển
và lắp đặt chúng
Tất cả các lỗ thông
ra biển, bao gồm cả các cửa xả vệ sinh và các cửa xả qua mạn khác cùng với các
khóa vòi và các van kết nối vào phải được kiểm tra từ bên trong và bên ngoài
khi giàn ở trên đà hoặc tại thời điểm kiểm tra dưới nước thay cho trên đà, và
sự lắp đặt vào tôn mạn phải được khắc phục nếu không đảm bảo chắc chắn.
3.6.5.3.3 Các bơm và bố trí bơm
Các bơm và bố trí
bơm, bao gồm cả các van, khóa, ống và các dụng cụ kéo căng phải được kiểm tra.
3.6.5.3.4 Các phần giãn nở phi
kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5.3.5 Hệ thống hút khô và
dằn, và các hệ thống khác
Kiểm tra hoạt động
của các hệ thống hút khô và dằn phải. Các hệ thống khác phải được thử nếu thấy
cần thiết.
3.6.5.3.6 Bệ máy
Bệ máy, đặc biệt là
các bệ được phân loại là “Kết cấu loại đặc biệt” phải được kiểm tra.
3.6.5.3.7 Các bình chịu áp lực
Các thiết bị trao đổi
nhiệt và các bình chịu áp lực không được đốt nóng khác (ngoại trừ các bình sử
dụng riêng cho các hoạt động khoan và tuân thủ theo tiêu chuẩn được chấp nhận
theo thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế) với áp suất thiết kế trên 6,9 bar
phải được kiểm tra, mở hoặc đo chiều dày và thử áp nếu thấy cần thiết, và các
van giảm áp phải được chứng minh là có thể hoạt động được. Các thiết bị tạo hơi
hoạt động với chân không ở trên vỏ không cần thiết phải mở, nhưng cần dựa trên
kết quả kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động hoặc xem nhật ký hoạt động.
3.6.5.3.8 Các van thông gió
Phải kiểm tra các van
thông gió mà yêu cầu đảm bảo tính toàn vẹn kín nước. Các van phải được thử chức
năng sử dụng điều khiển tại chỗ hoặc từ xa nếu có và xác nhận tính kín nước của
chúng.
3.6.5.4 Các phần phải kiểm
tra - Giàn tự hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.6 Kiểm
tra định kỳ - Thiết bị điện
3.6.6.1 Kiểm tra định kỳ phần
thiết bị điện phải bao gồm sự phù hợp với các yêu cầu kiểm tra hàng năm. Ngoài
ra, các yêu cầu liệt kê dưới đây cũng phải được thực hiện một cách thích hợp.
3.6.6.2 Sự tương quan với
kiểm tra định kỳ phần thân
Toàn bộ hệ thống, kể
cả thiết bị khẩn cấp và dự phòng phải được kiểm tra định kỳ theo khoảng thời
gian tương tự với kiểm tra định kỳ phần thân sao cho cả hai có thể được ghi
chép gần như tại cùng một thời điểm. Trong trường hợp có hư hỏng đã phải thực
hiện sửa chữa và kiểm tra, đợt kiểm tra đó có thể được coi là tương đương với
kiểm tra định kỳ.
3.6.6.3 Các phần phải kiểm
tra
3.6.6.3.1 Bảng điện chính và
các bảng phân phối
Các phụ kiện và kết
nối trên bảng điện chính và các bảng phân phối phải được kiểm tra. Phải kiểm
tra để xác nhận rằng không có mạch điện nào bị chảy.
3.6.6.3.2 Dây cáp
Dây cáp phải được
kiểm tra đến mức có thể được mà không làm xáo trộn quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các máy phát
phải được chạy có tải, hoặc riêng rẽ hoặc song song; các công tắc và cầu dao
phải được thử.
3.6.6.3.4 Thiết bị và mạch điện
Tất cả thiết bị và
mạch điện phải được kiểm tra để phát hiện những thay đổi vật lý hoặc hư hỏng.
Điện trở cách điện của các mạch điện phải được đo giữa các dây dẫn và gữa các
dây dẫn và đất và các giá trị này phải được so sánh với các giá trị đo lần
trước. Bất kỳ sự sụt giảm đáng kể hoặc sụt giảm đột ngột về điện trở cách điện
phải được kiểm tra sâu hơn và được khôi phục lại hoặc được thay mới tùy theo
tình trạng phát hiện được.
3.6.6.3.5 Các phụ kiện điện,
máy phát và động cơ
Các phụ kiện điện cụ
thể cho các chức năng quan trọng, các máy phát và các động cơ phải được kiểm
tra và các máy động lực của chúng phải được mở để kiểm tra. Điện trở cách điện
của mỗi máy phát và động cơ phải được đo.
3.6.6.3.6 Ắc quy
Các ắc quy phải được
kiểm tra, kể cả kế hoạch kiểm tra của chúng và quy trình bảo dưỡng được duyệt.
3.6.6.3.7 Báo động la canh (nếu
có)
Hệ thống báo động la
canh, nếu có, phải được thử và nhận thấy phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cuộn dây của các
máy phát và động cơ phải được kiểm tra kỹ lưỡng và phải đảm bảo khô và sạch.
Phải chú ý đặc biệt tới các đầu của cuộn dây phần tĩnh và phần quay. Sau khi
cuộn dây đã được đảm bảo sạch và khô, chúng phải được phủ sơn nếu cần thiết và
hợp lý bằng lớp phun phủ tiêu chuẩn.
3.6.6.5 Sửa chữa lớn các động
cơ điện và máy phát
Tại các đợt sửa chữa
lớn, các cuộn dây được sửa chữa hoặc thay mới phải được thử tính cách điện, như
được quy định tại các phần có thể áp dụng được tại 7 của TCVN 12823-3. Ngoài
ra, các mạch điện có các sửa chữa hoặc thay mới và các cuộn dây đã bị ngắt
trong khi sửa chữa phải được thử cách điện trong một phút với việc áp dụng một
điện thế bằng 125% điện áp vận hành tối đa của các mạch. Điện trường trực tiếp
của các máy phát và các động cơ phải chịu một phút thử điện thế bằng 50% của
giá trị quy định tại các phần có thể áp dụng tại 7 của TCVN 12823-3 và toàn bộ
máy được vận hành ở trạng thái toàn tải.
3.6.7 Kiểm
tra định kỳ - An toàn, phòng chống cháy và các tính năng đặc biệt (tất cả các
kiểu giàn)
3.6.7.1 Khái quát
3.6.7.1.1 Kiểm tra định kỳ đối
với các tính năng đặc biệt phải bao gồm các yêu cầu kiểm tra hàng năm, và ngoài
ra, các yêu cầu dưới đây cũng phải được thực hiện theo khả năng áp dụng được.
3.6.7.1.2 Giàn có thể có nhiều
hạng mục phần máy và điện không có trên các tàu hàng thông thường. Các hạng mục
cụ thể đó được có thể được phân cấp ngay cả khi giàn không có máy đẩy. Các hạng
mục phải được kiểm tra và báo cáo tại tất cả các đợt kiểm tra định kỳ được liệt
kê tại 3.6.7.3 đến 3.6.7.12 đối với tất cả các kiểu giàn, và bổ sung thêm
3.6.7.13 đối với giàn tự nâng.
3.6.7.2 Sự tương quan với
kiểm tra định kỳ phần thân
Toàn bộ hệ thống phải
được kiểm tra định kỳ theo khoảng thời gian tương tự với kiểm tra định kỳ phần
thân sao cho cả hai có thể được ghi chép gần như tại cùng một thời điểm. Trong
trường hợp có hư hỏng đã phải thực hiện sửa chữa và kiểm tra, đợt kiểm tra đó
có thể được coi là tương đương với kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải kiểm tra các
vùng nguy hiểm hù hợp với bản sao trên giàn của bản vẽ phân vùng nguy hiểm được
thẩm định. Bản sao trên giàn của danh sách thiết bị điện được duyệt phải được
sử dụng để kiểm tra các vùng nguy hiểm. Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra
đặc biệt:
(1) Các cửa kín khí và
thiết bị đóng trên các vách biên hoặc các sàn của vùng nguy hiểm, kể cả tại các
lối đi giữa hai lớp cửa.
(2) Các lỗ xả và các lỗ
xả mạn từ các vùng nguy hiểm, và các đoạn ống bẫy kín nếu có.
(3) Các đèn điện, đồ điện
và dụng cụ điện chống nổ hoặc an toàn về bản chất tại các bố trí kín liên quan.
(4) Thiết bị điện bị vô
hiệu, kể cả các chỉ báo bằng âm thanh và hình ảnh của việc mất cảnh báo rõ ràng
hoặc tắt.
(5) Các động cơ điện, kể
cả các hệ thống thông gió vòng khép kín cho các động cơ lớn. Tự động ngắt điện
các động cơ trong trường hợp mất thông khí.
(6) Các hệ thống thông
gió, kể cả các ống dẫn, quạt, cửa hút và cửa thổi đối với tất cả các khu vực
hạn chế kín.
(7) Các hệ thống cảnh báo
thông gió, kể cả các thiết bị chênh áp nếu được lắp đặt.
b) Đối với các giàn
được chế tạo trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực có thể trên giàn không có bản
sao được duyệt của danh sách các thiết bị điện trong các vùng nguy hiểm, thiết
bị trong các vùng nguy hiểm phải được kiểm tra thực tế phù hợp với quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí ngắt từ xa đối
với các bơm chuyển dầu nhiên liệu và thiết bị thông gió, cùng với các van xả
két dầu, nếu có thể được điều khiển đóng từ xa, phải được chứng minh sự phù
hợp.
Các chức năng ngắt sự
cố cho các cửa lấy khí, các hệ thống định vị, thiết bị điện và động cơ, bao gồm
các máy các máy phát chính và sự cố phải được chứng minh sự phù hợp. Các hệ
thống báo động và liên lạc và chiếu sáng trong các khu vực quan trọng như các
đường thoát hiểm và sàn cập tàu, sân bay trực thăng để duy trì hoạt động sau
khi dừng sự cố phải được chứng minh sự phù hợp.
3.6.7.5 Hệ thống phòng chống
cháy thụ động
Phải thực hiện kiểm
tra chung đối với hệ thống chống cháy thụ động để xác nhận tình trạng hiệu quả.
Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra đặc biệt:
(1) Hệ thống kết cấu
chống cháy và bảo vệ không gian ở, các không gian máy, các không gian làm việc
và các trạm điều khiển.
(2) Kiểm tra này nhằm
xác nhận rằng tính toàn vẹn của các vách ngăn và boong, tất cả các lỗ khoét và
lối đi qua các không gian kín, cũng như các thiết bị đóng, duy trì tính toàn
vẹn ban đầu của các không gian này và phù hợp với thiết kế và chế tạo.
(3) Phải kiểm tra
tình trạng của các vị trí xuyên qua kết cấu chống cháy.
3.6.7.6 Thiết bị và hệ thống
chống cháy chủ động
Phải thực hiện một
đợt kiểm tra tổng thể đối với hệ thống chống cháy chủ động để xác nhận tình
trạng hiệu quả của hệ thống. Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống cứu hỏa
chính phải được kiểm tra và thử, tùy theo mức độ áp dụng được, đặc biệt là để
xác minh rằng các bơm cứu hỏa, kể cả các van hạ áp của chúng (nếu có), các ống
cứu hỏa chính cùng với các họng chữa cháy, ống chữa cháy và các đầu phun, và
các đấu nối bờ quốc tế duy trì ở trạng thái phù hợp. Phải thực hiện thử áp và
thử hoạt động của các hệ thống cứu hỏa chính.
(3) Phải kiểm tra và thử
các hệ thống cứu hỏa cố định bổ sung, như các hệ thống sử dụng khí trơ dập
cháy, bọt, hệ thống cố định phun mưa áp lực, và các hệ thống bảo vệ sàn sân bay
trực thăng phải được kiểm tra và thử để chứng minh sự phù hợp.
(4) Các bình chữa cháy di
động và bán di động và cát (nếu có) phải được kiểm tra, tất cả các bình bọt và
bình axit soda phải được bảo dưỡng và tất cả các bình công chất khô và bình CO2 phải được cân đo và
nạp lại nếu không đảm bảo đủ lượng công chất.
(5) Trang phục của người
chữa cháy, bao gồm một thiết bị thở, dây an toàn, đèn an toàn, rìu, giày và
găng tay cách điện, mũ bảo hiểm cứng và quần áo bảo vệ phù hợp với yêu cầu phải
được kiểm tra và xác minh khả năng dễ dàng tiếp cận và sẵn sàng sử dụng. Chúng
phải được cất giữ ở các vị trí riêng biệt sao cho đám cháy ở một vị trí không
thể ngăn cản tiếp cận cả hai bộ.
(6) Hệ thống phát hiện
cháy và báo động, hệ thống báo động chung, cánh báo mức két bùn, cảnh báo hệ
thống thông gió, và hệ thống phát hiện khí cháy và báo động phải được kiểm tra
và thử.
3.6.7.7 Trang bị
Phải thực hiện kiểm
tra chung đối với các hạng mục trang bị sau đây để xác định trạng thái hiệu quả
của chúng:
(1) Phương tiện thoát
hiểm;
(2) Phương tiện tiếp cận
và dời đi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các trạm kiểm soát
khẩn cấp;
(5) Bố trí trong các
không gian máy;
(6) Sự phân tách của các
máy lọc dầu nhiên liệu;
(7) Khu vực bàn xoay;
(8) Các cảnh báo cháy
trong các không gian máy.
3.6.7.8 Giàn có chức năng
khoan
3.6.7.8.1 Đối với giàn dùng để
khoan, ngoài các kiểm tra theo quy định đối với kiểm tra hàng năm, còn phải đo
chiều dày hoặc kiểm tra không phá hủy của các bộ phận kết cấu chính và kiểm tra
các bulông càng nhiều càng tốt.
3.6.7.8.2 Các hệ thống ống hỗ
trợ hệ thống khoan và các thành phần liên quan tuân thủ theo Quy chuẩn này hoặc
tiêu chuẩn được công nhận đối với yêu cầu tại 6.1 của TCVN 12823-3 phải được
kiểm tra đến mức có thể được, thử hoạt động hoặc thử thủy tĩnh với áp suất làm
việc.
3.6.7.9 Kiểm tra các thiết bị
khoan, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra tháp
khoan và cần đốt, chú trọng trạng thái kết cấu của các thanh nhánh, đặc biệt
lưu ý tới biến dạng và chùng hoặc lỏng bulông (với các thiết kế sử dụng
bu-lông). Đo chiều dày và kiểm tra không phá hủy của các bộ phận kết cấu chính
và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo ra nếu thấy cần thiết.
(3) Kiểm tra không
phá hủy các bộ phận chịu lực chính của thiết bị khoan bằng hạt từ, và đo chiều
dày càng nhiều càng tốt. Đối với các thiết bị nâng, phải đo chiều dày và kiểm
tra không phá hủy càng nhiều càng tốt. Các thiết bị nâng trừ các thiết bị nâng
cho thiết bị khoan và thiết bị giữ thiết bị chống phun phải được thử tải.
(4) Kiểm tra bên
trong bình chịu áp lực, nếu không thể được thì đo chiều dày. Kiểm tra các thiết
bị có liên quan như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt
chính xác của các van an toàn bao gồm cả vận hành từ xa đồng thời sẽ được thực
hiện. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(5) Kiểm tra đầu ra,
đầu vào chất lỏng của bơm xi-măng và bùn khoan và những vùng có nguy cơ bị nứt.
(6) Kiểm tra hệ thống
ống đứng kể cả hệ thống cửa rẽ nhánh và van điều tiết phân dòng, ống bơm dung
dịch dập giếng. Các vùng có khả năng nứt cao phải được kiểm tra không phá hủy
bằng hạt từ hoặc thẩm thấu. Đo chiều dày những vị trí cần thiết. Thử áp lực với
áp suất làm việc cực đại.
(7) Thử toàn bộ chức
năng của hệ thống chống phun trào. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại. Xem
biên bản kiểm tra tháo rời.
(8) Thử áp lực với áp
suất làm việc cực đại cho hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm.
3.6.7.10 Kiểm tra giàn có chức
năng khai thác, các hạng mục sau đây phải được kiểm tra:
(1) Kiểm tra các hạng
mục kiểm tra hàng năm liên quan đến các giàn có chức năng khai thác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hệ thống thông
gió và kín khí, đường cấp nhiên liệu, và nồi hơi có tấm chắn nhiệt phía trước;
(b) Bơm nhiên liệu và
thiết bị hâm nóng;
(c) Máng ống tiêu
nước và chỗ thu nước đóng tự động;
(d) Hệ thống làm sạch
và khí trơ;
(e) Hệ thống dừng và
đóng van nhanh tự động và bằng tay;
(f) Hệ thống thông
gió vỏ nồi hơi;
(g) Hệ thống thông
gió từng ngăn nồi hơi;
(h) Hệ thống làm tắt
phía trước nồi hơi;
(i) Cơ cấu mỏ đốt giữ
lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Hệ thống phát
hiện khí;
(l) Thiết bị hâm dầu.
(3) Đối với các giàn
có tuabin, máy hay nồi hơi đốt bằng khí, phải kiểm tra và thử thiết bị điều
khiển và an toàn, báo động và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống
sau:
(a) Thiết bị hâm nóng
khí;
(b) Thiết bị thông
gió;
(c) Lưới chắn lửa và
bảo vệ;
(d) Hệ thống làm sạch
và làm lạnh khí;
(e) Hệ thống dừng tự
động và bằng tay;
(f) Hệ thống phát
hiện khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Hệ thống chuyển
điều chỉnh từ khí đốt sang dầu.
(4) Thử chức năng
thiết bị đo và thiết bị an toàn của các bộ phận và hệ thống nêu ở 3.4.2.10.
(5) Các hệ thống dập
cháy sau đây phải được kiểm tra và thử chức năng:
(a) Vùng két dầu thô;
(b) Buồng bơm dầu
thô;
(c) Buồng nồi hơi và
máy;
(d) Sân bay trực
thăng.
(6) Các biển báo theo
quy định phải được đặt đúng vị trí;
(7) Kiểm tra hệ thống
thoát nước ở vùng nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Kiểm tra bộ quần
áo chữa cháy.
3.6.7.11 Đối với các thiết bị
khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra các hạng
mục nêu trong 3.4.2.11 liên quan đến các thiết bị khai thác;
(2) Kiểm tra tháp
khoan có chú trọng tới trạng thái kết cấu của các thanh nhánh đặc biệt là biến
dạng và lỏng bulông (nếu sử dụng thiết kế bulông). Đo chiều dày hoặc kiểm tra
không phá hủy (hoặc cả đo chiều dày và kiểm tra không phá hủy tùy theo tình
trạng phát hiện được khi kiểm tra) đối với các bộ phận kết cấu chính và có thể
phải kiểm tra bu-lông sau khi tháo ra nếu cần thiết.
(3) Kiểm tra không
phá hủy các bộ phận chịu lực chính của thiết bị khai thác bằng hạt từ. Đo chiều
dày các khu vực nghi ngờ do hao mòn. Phải đo chiều dày hoặc kiểm tra không phá
hủy (hoặc cả đo chiều dày và kiểm tra không phá hủy tùy theo tình trạng phát
hiện được khi kiểm tra) đối với các bộ phận kết cấu theo mức độ khả thi thực
hiện được.
(4) Kiểm tra bên
trong bình chịu áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu không thể được thì đo
chiều dày. Kiểm tra các thiết bị có liên quan như van, ống và các thiết bị
tương tự. Kiểm tra sự cài đặt chính xác của các van an toàn. Thử áp lực với áp
suất làm việc cực đại cho phép.
(5) Các bơm và máy
nén có công suất, áp lực cao phải được mở toàn bộ hoặc từng phần để kiểm tra
nếu có phát hiện nghi ngờ. Phải thử áp lực nếu cần thiết xác minh khả năng làm
việc.
(6) Kiểm tra tiếp cận
hệ thống ống đứng. Các vùng có khả năng nứt cao phải được kiểm tra không phá
hủy bằng hạt từ hoặc thẩm thấu. Đo chiều dày những vị trí cần thiết.
(7) Kiểm tra toàn bộ
và thử toàn bộ chức năng của hệ thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm
việc cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hệ thống bảo vệ
bằng nước cố định trong vùng thiết bị xử lý phải được kiểm tra và thử chức
năng.
(10) Thử chức năng
thiết bị an toàn và thiết bị đo.
3.6.7.12 Ngoài ra còn phải
tiến hành các kiểm tra khác một cách thích hợp.
3.6.7.13 Giàn tự nâng - Hệ
thống nâng hạ chân giàn
3.6.7.13.1 Đối với giàn tự nâng,
hệ thống nâng hạ chân giàn phải được kiểm tra và báo cáo. Các bánh răng và cơ
cấu của các hệ thống bánh răng leo phải được kiểm tra càng kỹ càng tốt bởi
phương pháp phát hiện vết nứt hiệu quả.
3.6.7.13.2 Tại đợt kiểm tra định
kỳ lần 2 và các đợt kiểm tra định kỳ sau đó, hệ thống nâng hạ chân giàn phải
được kiểm tra với sự có mặt của đăng kiểm viên bởi nhà chế tạo thiết bị ban đầu
hoặc bên thứ ba được công nhận bởi chủ giàn và Đăng kiểm.
3.6.8 Chân
vịt phụ trợ và Hệ thống định vị động
3.6.8.1 Kiểm tra định kỳ phải
được thực hiện một phù hợp 3.6.8.2 hoặc 3.6.8.3, theo mức độ áp dụng được.
3.6.8.2 Giàn được phân cấp có
dấu hiệu APS hoặc PAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.8.3 Giàn được phân cấp có
dấu hiệu DPS-A, DPS-B, hoặc DPS-C
3.6.8.3.1 Các yêu cầu kiểm tra
hàng năm đối với các chân vịt phụ trợ và hệ thống định vị động được nêu tại
3.4.4.
3.6.8.3.2 Ngoài các yêu cầu
kiểm tra hàng năm, phải thực hiện thử chức năng đầy đủ. Kế hoạch của các cuộc
thử này phải được lập để chứng minh lượng dư được thiết lập trong FMEA (Phân
tích các hiệu ứng và trạng thái hư hỏng - Failure Modes and Effects Analysis).
3.6.8.3.3 Chân vịt định vị động
Đối với các giàn có
hệ thống định vị động, các bộ phận của các chân vịt bôi trơn bằng dầu phải được
mở ra để kiểm tra tối thiểu là sau mỗi năm năm. Kiểm tra bên trong của các chân
vịt biến bước bôi trơn bằng dầu có thể được giảm trừ nếu như các chân vịt được
duy trì theo kế hoạch kiểm soát trạng thái được duyệt và các kết quả ghi chép
đã chứng mình sự phù hợp. Trong trường hợp các chân vịt được duy trì theo kế
hoạch kiểm soát trạng thái được duyệt, tần suất đại tu lớn của chúng (bao gồm mở
ra để kiểm tra bên trong) có thể dài hơn 5 năm với điều kiện điều này phải được
chỉ rõ trong kế hoạch.
3.7
Kiểm tra trên đà hoặc tương đương
3.7.1 Các
phần phải kiểm tra
3.7.1.1 Kiểu giàn mặt nước
(giàn kiều tàu hoặc sà lan)
Các bề mặt bên ngoài
của thân, ki mũi, khung sườn mũi, bánh lái, các miệng vòi và các bộ lọc nước
biển phải được chọn lựa làm sạch và kiểm tra cùng với các phụ tùng, chân vịt,
các phần lộ của bộ giá đỡ ở đuôi, chốt bánh lái và các bộ phận liên kết bằng bu
lông, các cửa thông biển và bộ lọc và các khóa chốt của chúng. Giá đỡ trục chân
vịt, giá đỡ bánh lái, và khoảng trống luồng lái phải được đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.2.1 Các bề mặt bên ngoài
của thân trên hoặc sàn, chân cột, pông tông hoặc các thân dưới, các khu vực
dưới nước của các cột, thanh giằng và các liên kết của chúng, nếu thích hợp,
phải được chọn lựa làm sạch và kiểm tra.
3.7.1.2.2 Có thể yêu cầu kiểm
tra không phá hủy đối với các khu vực nghi ngờ.
3.7.1.2.3 Các cửa thông biển và
các bộ lọc phải được làm sạch và kiểm tra.
3.7.1.3 Giàn tự nâng
3.7.1.3.1 Các bề mặt bên ngoài
của thân trên hoặc sàn, các đế chân, đế chống lún, phần dưới nước của các chân,
cùng với các liên kết của chúng, tùy theo khả năng áp dụng được, phải được lựa
chọn làm sạch và kiểm tra.
3.7.1.3.2 Tại mỗi đợt kiểm tra
trên đà (hoặc tương đương), kiểm tra bên ngoài đế chống lún hoặc đế chân phải
được thực hiện.
3.7.1.3.3 Trừ khi có khuyến
cáo, kiểm tra bên trong đế chống lún hoặc đế chân không cần phải thực hiện tại
các đợt kiểm tra trên đà trung gian. Các loại kiểm tra đế chống lún và đế chân
yêu cầu khi kiểm tra trên đà theo quy định tại Bảng 23.
Bảng
23 - Kiểm tra đế chống lún hoặc đế chân khi kiểm tra trên đà
Kiểm tra trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lên đà trung gian
trước kiểm tra định kỳ lần 1
Bên ngoài
Lên đà tại đợt kiểm
tra định kỳ lần 1
Bên ngoài
Lên đà trung gian
giữa kiểm tra định kỳ lần 1 và lần 2
Bên ngoài
Lên đà tại kiểm tra
định kỳ lần 2, và tất cả các đợt kiểm tra trên đà sau đó tại đợt kiểm tra
định kỳ.
Bên trong(1) và bên ngoài
Lên đà trung gian
giữa đợt kiểm tra định kỳ lần 2 và lần 3, và tất cả các đợt kiểm tra trên đà
trung gian tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1 Đối với giàn
khoan có đế chống lún, các phương tiện kiểm tra bên trong có thể được áp dụng
riêng phù hợp trong từng trường hợp.
2 Chỉ khi nào đế
chống lún hoặc đế chân có thể sẵn sàng tiếp cận được và có khuyến cáo cần
phải thực hiện. Nếu có dấu hiệu mới về hư hại bên ngoài trên bất kỳ đế chân
nào hoặc đế chống lún, kiểm tra bên trong phải được thực hiện.
3.7.1.3.4 Dưới đây là một số
khu vực cần được kiểm tra tiếp cận và NDT mở rộng tại mỗi đợt kiểm tra UWILD
không trùng với kiểm tra định kỳ:
(1) Liên kết chân
giàn với đế chân theo phạm vi yêu cầu bởi các đợt kiểm tra định trước đó như
nêu tại 3.6.4.
(2) Liên kết giữa
khung giá nâng và boong;
(3) Liên kết thanh
giằng với thanh đứng trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết nhiều tại dẫn
hướng trên và dưới;
(4) Liên kết chân
giàn với đế chống lún;
(5) Các khu vực nghi
ngờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.4 Các không gian dằn và
gia tải trọng trước - Tất cả các giàn
3.7.1.4.1 Kết hợp với các đợt
kiểm tra trên đà (hoặc kiểm tra tương đương) sau kiểm tra định kỳ lần 1 và giữa
các đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo, các không gian dằn và gia tải trọng sau đây
phải được kiểm tra bên trong và tính hiệu quả của các lớp sơn hoặc các biện
pháp kiểm soát ăn mòn phải được xác minh trực quan bằng công cụ chỉ báo hoặc
bằng đo chiều dày nếu cần thiết.
3.7.1.4.2 Kiểu giàn mặt nước
Một két mũi và tối
thiểu hai két dằn nước biển đại diện khác nằm giữa các vách của các két mút.
3.7.1.4.3 Giàn cố cột ổn định
Các két dằn đại diện
ở phần chân (footings), các thân dưới hoặc các khoang ngập nước tự do nếu tiếp
cận được, và tối thiểu hai két dằn trong các cột hoặc thân trên, nếu có thể áp
dụng được.
3.7.1.4.4 Giàn tự nâng
Các két dằn đại diện
hoặc các khoang ngập nước tự do trong đế chống lún hoặc đế chân, nếu tiếp cận
được, và tối thiểu hai két chứa nước biển ở thân trên của giàn được đỡ bởi đế
chống lún hoặc hai két gia tải đại diện của giàn có các chân độc lập với nhau.
3.7.1.5 Tất cả các giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình kiểm
tra, tất cả các két và không gian trống cần phải kiểm tra bên trong phải được
thông gió kỹ lưỡng và khử khí trước khi vào trong và phải được kiểm soát cẩn
thận để tránh sự phát sinh hoặc tích tụ các khí nguy hiểm.
3.7.1.5.2 Các van thông biển
Đối với kiểm tra
UWILD trùng với kiểm tra định kỳ, phải có các phương tiện cho phép mở tất cả
các van thông biển để kiểm tra bên trong.
3.7.1.5.3 Các phần bên ngoài
của các bộ phận đẩy
Các phần bên ngoài của
các bộ phận đẩy phải được kiểm tra thích hợp.
3.7.2 Kiểm
tra dưới nước thay thế cho lên đà (UWILD)
3.7.2.1 Quy định chung
3.7.2.1.1 Kiểm tra dưới nước
hoặc tương đương với kiểm tra trên đà có thể được thực hiện tại mỗi đợt kiểm
tra trên đà tới và bao gồm kiểm tra định kỳ lần 4 theo kế hoạch kiểm tra UWILD
được thông qua.
3.7.2.1.2 Đối với mỗi lần lên
đà sau kiểm tra định kỳ lần 4, phải có đề nghị thực hiện kiểm tra UWILD phù hợp
với kế hoạch kiểm tra được thông qua. Kiểm tra UWILD được thực hiện nếu các đặc
tính và trạng thái kỹ thuật của giàn kể từ lần kiểm tra UWILD trước đó cho thấy
giàn đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2.1.4 Quy trình và điều
kiện để một đợt kiểm tra UWILD được thực hiện đúng có thể được ghi nhận tương
đương với kiểm tra trên đà được nêu dưới đây.
3.7.2.2 Điều kiện
3.7.2.2.1 Giới hạn
Kiểm tra UWILD không
được thực hiện nếu có ghi chép về các hư hỏng hoặc sự bất thường của kết cấu
dưới nước. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện hư hỏng có ảnh hưởng tới
tính toàn vẹn của giàn, giàn phải được kiểm tra trên đà.
3.7.2.2.2 Đo chiều dày và kiểm
tra không phá hủy
Đo chiều dày bên
trong hoặc dưới nước của các khu vực nghi ngờ có thể được yêu cầu khi kiểm tra
dưới nước. Các phương tiện kiểm tra không phá hủy dưới nước cũng có thể được
yêu cầu để phát hiện các vết nứt.
3.7.2.2.3 Kế hoạch và dữ liệu
a) Trên giàn phải có
quy trình và các sơ đồ, kế hoạch được thẩm định để thống nhất kế hoạch kiểm tra
trước khi thực hiện. Trong đó phải bao gồm danh mục các phần kiểm tra dưới nước
và các bản vẽ hoặc hình dạng của các khu vực cần kiểm tra, phạm vi làm sạch
thân giàn, các vị trí kiểm tra không phá hủy (kể cả các phương pháp NDT) và để
đánh dấu các hư hỏng hoặc khuyết tật phát hiện được. Việc kiểm tra các hạng mục
liên trùng với kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra liên tục và kiểm tra trục chân
vịt phải được đưa vào kế hoạch.
b) Đối với giàn có
cột ổn định, giàn mặt nước hoặc các giàn khác có các chân vịt phụ trợ, bản kế
hoạch phải có các dấu hiệu trên thân giàn hoặc các phương tiện khác để định
hướng kiểm tra dưới nước và chụp ảnh, cho biết các khu vực cụ thể của các cánh
chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực cần kiểm
tra phải đủ sạch và nước phải đủ trong để cho phép kiểm tra hiệu quả và chụp
ảnh (nếu cần thiết) bởi thợ lặn. Quá trình kiểm tra có thể phải yêu cầu làm
sạch toàn bộ hoặc làm sạch từng điểm.
3.7.2.3 Các đặc tính vật lý
3.7.2.3.1 Các đặc tính vật lý
sau đây phải được đề cập trong thiết kế của giàn để tạo điều kiện cho kiểm tra
dưới nước.
3.7.2.3.2 Ổ đỡ trục đuôi
Đối với giàn tự hành,
phải có phương tiện để xác minh rằng bộ làm kín của các ổ đỡ bôi trơn bằng dầu
vẫn nguyên vẹn và để xác minh rằng khe hở hoặc hao mòn của ổ đỡ trục đuôi vẫn
chưa quá mức. Đối với các ổ đỡ bôi trơn bằng dầu, điều này có thể chỉ yêu cầu
các ghi chép chính xác về mức hao hụt dầu và kiểm tra dầu về mức độ nhiễm nước
biển hoặc kim loại trắng. Đối với các ổ đỡ bằng cao su hặc gỗ, có thể chỉ cần
có chỗ mở ở đầu của đai bảo vệ trục và một dụng cụ đo phù hợp để kiểm tra khe
hở bởi thợ lặn. Đối với các ổ đỡ trục đuôi bằng kim loại bôi trơn bằng dầu, hao
mòn có thể được kiểm tra bằng cách đo từ bên ngoài giữa phần hở của bộ làm kín
và củ ống bao, hoặc sử dụng dụng cu đo hao mòn của bộ làm kín, với dụng cụ đo
được đặt ở phía ngoài vòng đệm. Đối với việc sử dụng dụng cụ đo hao mòn, các
bản ghi cập nhật của chiều sâu cơ bản phải được lưu trên giàn. Bất kỳ khi nào
ống bao thép không gỉ được thay mới hoặc gia công, các thông số cơ sở cho đo hao
mòn phải được thiết lập lại và được ghi trong nhật ký của giàn và trong báo cáo
kiểm tra.
3.7.2.3.3 Ổ đỡ bánh lái
Đối với các giàn tự
hành có bánh lái, phải có phương tiện và lối tiếp cận để xác định trạng thái và
khe hở của ổ đỡ bánh lái, và để xác nhận rằng tất cả các phần của tổ hợp chốt
và trục vẫn nguyên vẹn và chắc chắn. Điều này có thể yêu cầu các tấm tiếp cận
bằng vặn bu lông và bố trí đo đạc.
3.7.2.3.4 Các cửa hút nước biển
Phải có phương tiện
cho phép thợ lặn có thể xác nhận được rằng miệng của các cửa hút nước biển vẫn
sạch. Có thể sử dụng các lưới có bản lề để thuận lợi cho hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các phương
tiện để kiểm tra các van thông biển tại các đợt kiểm tra UWILD trùng với kiểm
tra định kỳ.
3.7.2.4 Quy trình
3.7.2.4.1 Các khu vực hở
Phải thực hiện kiểm
tra mặt ngoài của các kết cấu phía trên đường nước. Phải có các phương tiện và
lối tiếp cận cho phép tiến hành kiểm tra tiếp cận và kiểm tra không phá hủy nếu
cần thiết.
3.7.2.4.2 Các khu vực dưới nước
Phải kiểm tra toàn bộ
phần phía dưới đường nước của giàn bởi thợ lặn và sử dụng hệ thống truyền hình
nội bộ với thông tin liên lạc hai chiều có khả năng được giám sát bởi đăng kiểm
viên, hoặc hồ sơ ảnh chụp, hoặc cả hai, tùy thuộc vào tuổi và kiểu giàn. Điều này
sẽ được bổ sung bởi báo cáo của thợ lặn, mô tả và chứng thực các trạng thái
phát hiện thấy. Một bản sao báo cáo của thợ lặn và các ảnh chụp thích hợp phải
được cung cấp cho Đăng kiểm lưu trữ. Các bản sao phải được lưu trữ trên giàn,
cùng với các video ghi hình.
3.7.2.4.3 Các khu vực hư hỏng
Các khu vực hư hỏng
phải được chụp ảnh. Kiểm tra bên trong, đo đạc, đánh dấu và đo chiều dày của
các vị trí đó có thể cần thiết bổ sung. Phải có các phương pháp để định vị,
định hướng và xác định các bề mặt dưới nước trong các bức ảnh hoặc quay phim.
3.7.2.5 Ghi nhận UWILD trên
giàn tự nâng mà chưa hoàn thành kiểm tra các đế chân hoặc để chống lún
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2.5.2 Trong trường hợp như
vậy, nếu có đề nghị từ Chủ giàn, UWILD có thể được ghi nhận với hạng mục còn
thiếu để hoàn thành việc kiểm tra còn lại và NDT (nếu có) tại lần dịch chuyển
giàn tiếp theo, nhưng không được muộn hơn lần lên đà (hoặc UWILD) kế tiếp.
3.7.2.6 UWILD chưa hoàn thành
trong chu kỳ năm năm - đối với giàn tự nâng
3.7.2.6.1 Nếu một giàn tự nâng
hoạt động tại cùng một vị trí mà không dịch chuyển trong chu kỳ năm năm, và do
đó hai đợt kiểm tra trên đà liên tiếp không thể được hoàn thành trong chu kỳ 5
năm đó, giàn sẽ được coi như là giàn tại mỏ cụ thể (site-specific) và sẽ phải
đảm bảo thêm các yêu cầu áp dụng được như đối với giàn cố định và các yêu cầu
kỹ thuật khác được áp dụng riêng theo từng trường hợp để đảm bảo an toàn kỹ
thuật của giàn.
3.7.2.6.2 Trong các trường hợp
đã được nhắc tới ở trên, để ghi nhận sự hoàn thành của UWILD và duy trì phân
cấp của giàn, yêu cầu giàn phải có trạng thái kỹ thuật phù hợp và các dữ liệu
cần thiết phải được nộp để đánh giá.
3.7.2.7 Giải pháp thay thế
3.7.2.7.1 Đăng kiểm có thể chấp
nhận các giải pháp thay thế cho các hướng dẫn ở trên nếu có đủ cơ sở để chứng
minh các giải pháp thay thế đó có thể đạt được các kết quả tương đương.
3.7.2.7.2 Các yêu cầu và hướng
dẫn để sử dụng phương tiện được điều khiển từ xa (ROV - Remotely Operated
Vihicle) trong qua trình UWILD được nêu tại 3.7.2.7.3 và được coi là một phần
của quy trình thay thế điển hình.
3.7.2.7.3 Kiểm tra UWILD bằng
ROV
a) Nếu các điều kiện
dưới nước phù hợp cho kiểm tra hiệu quả thì quá trình kiểm tra chung của UWILD
có thể được thực hiện bằng ROV thay vì bằng thợ lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dưới đây là các
vấn đề cần được xét tới nếu dự định sử dụng ROV trong quá trình kiểm tra UWILD:
(1) Phụ thuộc vào
lượng sinh vật biển bám vào thân giàn, có thể không thể làm sạch hiệu quả nếu
chỉ sử dụng ROV;
(2) ROV có kích thước
lớn có thể khó thao tác tại vị trí nước nông do các gồ đất và chuyển động quá
mức;
(3) Không phải tất cả
các ROV đều có khả năng làm sạch lưới cửa thông biển để có thể kiểm tra hiệu
quả;
(4) Không phải tất cả
các ROV đều có khả năng ghi lại kiểm tra UWILD bằng hình ảnh hoặc video.
d) Trong trường hợp
sử dụng ROV và kiểm tra dưới nước đã được thực hiện phù hợp nhưng chỉ đối với
các khu vực có thể tiếp cận được của giàn, các hạng mục kiểm tra còn lại của
UWILD phải được thực hiện bởi cơ sở cung cấp dịch vụ lặn được công nhận và có
sự chứng kiến của đăng kiểm viên.
3.8
Kiểm tra riêng đối với giàn tự nâng sau khi kéo trên biển
3.8.1 Kéo ướt trên biển
a) Kiểm tra phải được
thực hiện đối với giàn tự nâng sau khi hoàn thành một đợt kéo ướt trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu đợt kiểm tra
được thực hiện bởi Chủ giàn và phát hiện hư hỏng có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh
hưởng tới phân cấp, thì chủ giàn phải thông báo và bố trí để Đăng kiểm kiểm
tra. Nếu đợt kiểm tra được thực hiện bởi chủ giàn và không phát hiện hư hỏng
nào ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng tới phân cấp, chủ giàn phải cung cấp
thông tin về đợt kéo, và việc kiểm tra xác nhận sẽ được thực hiện tại đợt kiểm
tra chu kỳ gần nhất.
3.8.2 Kéo khô trên biển
a) Kiểm tra phải được
thực hiện đối với giàn tự nâng sau khi hoàn thành một đợt kéo khô trên biển.
b) Đợt kiểm tra này
phải được thực hiện trước khi nâng giàn và phải bao gồm kiểm tra chung toàn
diện kết cấu, kể cả kết cấu hỗ trợ sân bay trực thăng, cũng như kiểm tra không
phá hủy bề mặt của các kết cấu quan trọng, nếu cần thiết.
c) Nếu đợt kiểm tra
được thực hiện bởi Chủ giàn và phát hiện hư hỏng có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh
hưởng tới phân cấp, thì chủ giàn phải thông báo và bố trí để Đăng kiểm kiểm tra
tương đương với 3.8.1.
d) Nếu đợt kiểm tra
được thực hiện bởi chủ giàn và không phát hiện hư hỏng nào ảnh hưởng hoặc có
khả năng ảnh hưởng tới phân cấp, thông tin liên quan phải được cung cấp cho
đăng kiểm viên tại đợt kiểm tra chu kỳ gần nhất.
3.9
Kiểm tra trục chân vịt
a) Kiểm tra phải được
thực hiện phù hợp với các phần áp dụng được tại Chương 8 Phần 1B của QCVN
21:2015/BGTVT. Tuy nhiên, do thời gian hoạt động của trục đuôi của giàn khoan
là ít, khoảng cách giữa các đợt kiểm tra trục đuôi có thể được giãn thưa dựa
trên các cơ sở dưới đây:
(1) Kiểm tra bên ngoài
bằng thợ lặn đối với ổ đỡ trục đuôi và vỏ bọc bên ngoài, kể cả kiểm tra hao mòn
càng kỹ càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Xác nhận nhật ký dầu
bôi trơn (mức hao dầu phù hợp, không có dấu hiệu nhiễm bẩn bất thường).
b) Các thành phần đệm
trục được kiểm tra hoặc thay thế phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất lớp
đệm.
3.10
Kiểm tra nồi hơi
3.10.1 Kiểm tra bên trong và
bên ngoài
Tại mỗi đợt kiểm tra,
các nồi hơi, bộ quá nhiệt (superheater) và các bộ hâm nước (economizer) phải
được kiểm tra bên trong (mặt có hơi nước) và bên ngoài (mặt đốt nóng).
3.10.2 Nắp và van an toàn
Nắp nồi hơi và van an
toàn phải được kiểm tra tại mỗi đợt kiểm tra và phải mở ra để kiểm tra nếu cần
thiết.
3.10.3 Hoạt động của các van
an toàn
Hoạt động thích hợp
của các van an toàn phải được xác nhận tại mỗi đợt kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết và khả
thi, nồi hơi và các bộ quá nhiệt phải được thử áp suất thủy tĩnh.
3.11
Kiểm tra các hệ thống điều khiển từ xa và tự động
3.11.1 Kiểm tra hàng năm
Theo chu kỳ 12 tháng
tính từ ngày lắp đặt, một đợt kiểm tra phải được thực hiện mà trong đó phải
kiểm tra tổng quát hệ thống điều khiển từ xa và tự động. Đợt kiểm tra phải được
tiến hành với một máy phát đang hoạt động và hệ thống kiểm soát được cấp điện
để cho phép kiểm tra ngẫu nhiên các chỉ báo chức năng, báo động và các bộ dẫn
động kiểm soát. Phải xem nhật ký máy để kiểm tra việc thực hiện của hệ thống
kiểm soát trong suốt khoảng thời gian từ lần kiểm tra sau cùng và để xác định
xem có bất kỳ chức năng bất thường hoặc lỗi nào phát sinh hay không và các biện
pháp đúng đắn nào đã được thực hiện nhằm ngăn ngừa sự tái phát. Các báo động
phát hiện cháy trong không gian buồng máy và báo động mức nước đáy giàn phải
được kiểm tra hoạt động.
3.11.2 Kiểm tra định kỳ
3.11.2.1 Kiểm tra định kỳ phải
được thực hiện theo chu kỳ 5 năm tính từ ngày lắp đặt và phải bao gồm sự tuân
thủ với các yêu cầu của kiểm tra hàng năm và các yêu cầu dưới đây.
3.11.2.2 Các bộ dẫn động kiểm
soát
Tất cả các các bộ
truyền động kiểm soát bằng cơ khí, thủy lực và khí nén và các hệ thống điện của
chúng phải được kiểm tra và được thử nếu cần thiết.
3.11.2.3 Điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.2.4 Các khu vực máy không
có người trực
Các hệ thống kiểm
soát cho các không gian máy không có người theo dõi phải được thử trên đà với
công suất giảm tại máy đẩy để kiểm tra hoạt động đúng của tất cả các chứng năng
tự động, báo động và các hệ thống an toàn.
3.11.3 Sửa chữa hoặc các
giải pháp thay thế
Các thay thế hoặc sửa
chữa lớn cho các hệ thống kiểm soát từ xa và tự động phải được thực hiện phù
hợp với các bản vẽ được thẩm định và được kiểm tra.
3.12
Các yêu cầu đặc biệt đối với các giàn nhiều tuổi
3.12.1 Yêu cầu chung
3.12.1.1 Giàn có tuổi thọ vượt
quá tuổi thọ được quy định trong thiết kế (trong nhiều trường hợp là 20 năm)
phải được thực hiện các đánh giá theo các yêu cầu đặc biệt, cả về mỏi và sự suy
giảm của lớp phủ, ăn mòn. Việc đánh giá đối với các giàn chỉ hoạt động ở trạng
thái nổi tại một vị trí cụ thể và không có chức năng khoan thực hiện như đối
với kho chứa nổi theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
giám sát kỹ thuật kho chứa nổi.
3.12.1.2 Các yêu cầu đặc biệt
để duy trì mức độ an toàn cần thiết liên quan tới điều kiện mỏi và ăn mòn của
các kết cấu chịu tải trọng và kết cấu hỗ trợ. Các đánh giá phải được thực hiện
có xét tới lịch sử vận hành, khả năng chịu mỏi và sử dụng mỏi, các kết quả kiểm
tra và khảo sát và các thực tiễn đã có được đối với các tác động xuống cấp liên
quan tới giàn. Các cơ chế xuống cấp do ảnh hưởng của tuổi thọ liên quan đến các
khía cạnh khác như các hệ thống hàng hải cũng phải được lưu ý thích hợp thông
qua việc bảo dưỡng bởi chủ giàn và việc kiểm tra của Đăng kiểm.
3.12.2 Độ ăn mòn và tình
trạng của lớp sơn bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.2.2 Các yêu cầu đặc biệt
liên quan đến điều kiện của hệ thống lớp phủ bảo vệ và các đo đạc cần thiết nằm
trong phạm vi của kiểm tra định kỳ.
3.12.3 Chỉ số sử dụng mỏi
(FUI)
3.12.3.1 Chỉ số sử dụng mỏi
được xác định bằng tỷ số giữa thời gian vận hành thực tế và tuổi thọ mỏi tính
toán. FUI xét cho lịch sử vận hành theo 3.12.3.5.
3.12.3.2 Khi tuổi thọ thực tế
của giàn vượt quá tuổi thọ mỏi tính toán, chỉ số sử dụng mỏi phải được tính cho
kiểu giàn có cột ổn định và giàn tự nâng. Chủ giàn có trách nhiệm cung cấp các
hồ sơ cần thiết về sử dụng mỏi và khả năng chịu mỏi. Khuyến cáo cập nhật FUI
theo lịch sử vận hành tối thiểu là mỗi định kỳ 5 năm.
3.12.3.3 Tính toán FUI không
yêu cầu đối với giàn kiểu tàu hoạt động không hạn chế. Các giàn dạng này có độ
dư lớn về mỏi và được coi là đã được kiểm soát bởi các đợt kiểm tra.
3.12.3.4 Nếu có vết nứt được
phát hiện trên giàn trước khi FUI đạt 1,0 và các phát hiện nằm trong các khu
vực nhạy cảm mỏi của giàn, chủ giàn phải đánh giá hoặc sửa chữa các chi tiết
kết cấu trong các khu vực này trước đợt kiểm tra định kỳ cho chu kỳ 5 năm.
3.12.3.5 Tính toán thời gian
vận hành thực tế phải dựa trên lịch sử vận hành được ghi chép lại. Đối với mục
đích tính toán FUI, có thể giả định như sau:
(1) Đóng góp từ hoạt
động trong môi trường khắc nghiệt, chẳng hạn như Biển Bắc, Bắc Đại Tây Dương và
Canada, bằng với thời gian hoạt động thực tế trong môi trường đó;
(2) Đóng góp từ hoạt
động trong các môi trường khác bằng một phần ba (1/3) của thời gian hoạt động
thực tế trong môi trường đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.3.6 Chủ giàn phải cung
cấp dữ liệu lịch sử hoạt động hoặc FUI của giàn như một phần của quá trình lập
kế hoạch kiểm tra trước khi thực hiện kiểm tra định kỳ cấp mới khi tuổi thọ
danh nghĩa vượt quá tuổi thọ mỏi tính toán.
3.12.3.7 Các chỉ số FUI có thể
được tính toán riêng biệt và chi tiết cho các phần quan trọng của giàn. Đối với
giàn tự nâng các phần quan trọng của giàn như:
(1) Các nút chân
giàn;
(2) Các đế chân;
(3) Khung giá nâng;
(4) Kết cấu boong.
3.12.4 Kết quả tính toán và
biện pháp giải quyết
3.12.4.1 Hoạt động của giàn có
thể vẫn tiếp tục khi FUI vượt quá 1,0 với điều kiện mức an toàn cần thiết của
giàn được duy trì. Nếu không có vết nứt do mỏi nào được phát hiện trước khi FUI
đạt tới 1,0 hoặc nếu bất kỳ phát hiện nào được đánh giá là có ảnh hưởng không
đáng kể đến khả năng chịu mỏi, thì sẽ không cần có yêu cầu đặc biệt nào cho đến
khi phát hiện ra các vết nứt.
3.12.4.2 Đối với giàn có FUI
> 1,0 thì thông thường cần thực hiện các biện pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với giàn có
cột ổn định, hệ thống phát hiện rò rỉ phải được chủ giàn theo dõi kiểm tra thường
xuyên, có ghi chép và phải hệ thống này phải được kiểm tra xác nhận tại mỗi đợt
kiểm tra hàng năm.
3.12.4.3 Đối với giàn có FUI
> 1,0 và đã từng có vết nứt được phát hiện trong các khu vực nhạy cảm với
mỏi, mức độ an toàn cần thiết thường được xem là phù hợp bởi một trong hai
phương pháp:
(1) Tăng tần suất
kiểm tra phù hợp với 3.12.5 (phạm vi NDT với chu kỳ ngắn hơn);
(2) Thực hiện tính
toán đánh giá tình trạng của giàn.
3.12.4.4 Khi đánh giá tình
trạng giàn được thực hiện, các quy trình và biện pháp phải được chấp nhận trước
đợt kiểm tra định kỳ cho chu kỳ 5 năm tiếp theo. Việc lập kế hoạch kiểm tra dựa
trên tình trạng của giàn như sau:
a) Một kế hoạch kiểm
tra dựa trên tình trạng được thực hiện bằng cách đánh giá giàn dựa trên các
điều kiện thực tế thay vì theo tuổi nhằm mục đích duy trì mức độ an toàn cần
thiết. Khi đó một phạm vi công việc thực hiện tất cả hoặc một phần của quy
trình sau đây sẽ được thực hiện:
(1) Áp dụng các kết
quả từ phân tích mỏi. Mức độ chi tiết của phân tích sẽ ảnh hưởng tới kết quả.
Mức độ chi tiết càng cao sẽ làm tăng độ tin cậy trong các kết quả và do đó sẽ
giảm tần suất kiểm tra.
(2) Mô phỏng các liên
kết quan trọng liên quan tới khả năng chịu mỏi, tức là xếp hạng các chi tiết
nhạy cảm mỏi;
(3) Xác định các chi
tiết cần được sửa chữa hoặc nâng cấp liên quan tới độ bền mỏi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Áp dụng kết quả
mỏi vào một phân tích rủi ro (RBI) bao gồm cả các dữ liệu lịch sử vận hành từ
các đợt kiểm tra hay các phát hiện và chất lượng kiểm tra để chuẩn bị chương
trình kiểm tra.
(6) Đánh giá kết quả
từ các cuộc kiểm tra (các phát hiện) và phân tích và thực hiện các sửa đổi hoặc
cải tiến để đảm bảo rằng các nguy cơ liên quan được kiểm soát đầy đủ;
(7) Thực hiện cập
nhật liên tục kế hoạch kiểm tra dựa trên các kết quả kiểm tra đã có.
b) Kế hoạch kiểm tra
có được từ phương pháp đánh giá trạng thái phụ thuộc nhiều vào phương pháp và
quy trình áp dụng, bao gồm mức độ tin cậy của các tham số được xét. Độ tin cậy
thấp làm tăng xác suất lỗi (PoF) và do đó làm tăng tần suất kiểm tra.
3.12.4.5 Các vết nứt đã có nằm
trong các khu vực nhạy cảm với mỏi phải được kiểm tra bổ sung NDT tại các đợt
kiểm tra trên đà hoặc tương đương hoặc tại đợt kiểm tra trung gian theo phạm vi
kiểm tra NDT yêu cầu đối với kiểm tra định kỳ.
3.12.4.6 Các kế hoạch và quy
trình liên quan, tức là các kế hoạch kiểm tra dựa trên trạng thái áp dụng
phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro, phải được thẩm định bởi Đăng kiểm. Phạm
vi của chương trình cải tiến sẽ phụ thuộc vào đánh giá ban đầu và kế hoạch của
chủ giàn về việc tiếp tục sử dụng giàn.
3.12.4.7 Giàn được đánh giá và
có chương trình cải tiến như được nêu ở trên sẽ được kiểm tra trên cơ sở chương
trình kiểm tra sửa đổi.
3.12.5 Kiểm tra bổ sung
3.12.5.1 Các kiểm tra trong
mục này chỉ áp dụng nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khiếm khuyết liên
quan tới mỏi được phát hiện trong các khu vực dễ bị ảnh hưởng do mỏi; và
(3) Không sử dụng
phương pháp đánh giá dựa trên điều kiện của giàn.
3.12.5.2 Nếu các vết nứt do
mỏi được phát hiện trước khi FUI đạt 1,0 và các vết nứt này nằm trong các khu
vực nhạy cảm với mỏi của giàn, chủ giàn phải đánh giá các chi tiết kết cấu tại
các khu vực này chậm nhất trước đợt kiểm tra định kỳ gần nhất.
3.12.5.3 Chủ giàn phải ghi lại
rằng việc bảo vệ chống ăn mòn của thân giàn là phù hợp với các điều kiện giả
định trong thiết kế ban đầu. Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn phải được kiểm tra kỹ
lưỡng.
3.12.5.4 Phạm vi kiểm tra
không phá hủy được lên kế hoạch đối với kiểm tra định kỳ trong khoảng thời gian
5 năm phải được thực hiện với chu kỳ ngắn hơn tại các đợt kiểm tra trên đà hoặc
tương đương hoặc tại đợt kiểm tra trung gian. Kiểm tra các bánh răng của hệ
thống nâng hạ của giàn tự nâng.
3.13
Kiểm tra bất thường
3.13.1 Các trường hợp kiểm
tra bất thường
a) Giàn cần được kiểm
tra bất thường khi:
(1) Đối tên hoặc
chuyển chủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi tăng người
tạm thời làm việc trên giàn;
(4) Các dạng kiểm tra
bất thường khác theo đề nghị của chủ giàn.
b) Khối lượng kiểm
tra bất thường sẽ được xác định trong từng trường hợp cụ thể.
3.13.2 Kiểm tra sửa chữa hư
hỏng
a) Khi giàn có các hư
hỏng của kết cấu cũng như máy, thiết bị có ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của
giàn và điều kiện phân cấp giàn, chủ giàn có trách nhiệm thông báo ngay cho
Đăng kiểm. Vị trí, bản chất và mức độ của hư hỏng cần được mô tả đầy đủ đến mức
có thể được trong thông báo đó.
b) Các bước tiến hành
sửa chữa, từ khảo sát, lên phương án đến hoàn thành công việc cần có sự giám
sát của Đăng kiểm.
c) Vật liệu, máy,
thiết bị được sử dụng phải có chứng chỉ chất lượng được công nhận và phải phù
hợp với hồ sơ thiết kế của giàn đã được thẩm định.
3.13.3 Kiểm tra tăng người
làm việc trên giàn
Trong quá trình khai
thác giàn, khi chủ giàn đề nghị tăng số lượng người làm việc trên giàn trong
khoảng thời gian ngắn nhằm phục vụ công việc bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt thiết
bị, phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các bè cứu sinh
phải được hạ bằng thiết bị hạ hoặc giàn được trang bị hệ thống sơ tán hàng hải;
c) Chủ giàn phải
trình nộp các tài liệu phân tích rủi ro và biện pháp đảm bảo phòng tránh các
rủi ro đó trong khoảng thời gian tăng người.
4 Các yêu cầu kỹ
thuật chi tiết
4.1 Thân giàn và
trang thiết bị
Các yêu cầu về thân
giàn và trang thiết bị thực hiện theo TCVN 12823-2, Giàn di động trên biển -
Phần 2: Thân giàn và trang thiết bị.
4.2 Máy và các hệ
thống
Các yêu cầu về máy và
các hệ thống thực hiện theo TCVN 12823-3, Giàn di động trên biển - Phần 3: Máy
và hệ thống.
4.3 Trang bị an toàn
và phòng chống cháy
Các yêu cầu về trang
bị an toàn và phòng chống cháy thực hiện theo TCVN 12823-4, Giàn di động trên
biển - Phần 4: An toàn và phòng chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về vật
liệu và hàn phải tuân thủ theo TCVN 12823-5, Giàn di động trên biển - Phần 5:
Vật liệu và hàn.
4.5 Sân bay trực
thăng
Các yêu cầu về sân
bay trực thăng của giàn phải tuân thủ theo CAP 437 - Các tiêu chuẩn về vị trí
cất và hạ cánh của máy bay trực thăng.
4.6 Thiết bị nâng
Các yêu cầu về thiết
bị nâng trên giàn phải tuân thủ theo QCVN 97:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thiết bị nâng trên công trình biển.
4.7 Bình chịu áp lực
Các yêu cầu về bình
chịu áp lực trên giàn phải tuân thủ theo QCVN 67:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị chịu áp lực trên phương
tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển.
4.8 Nồi hơi
Các yêu cầu về nồi
hơi trên giàn phải tuân thủ theo QCVN 102:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn lao động và kỹ thuật nồi hơi lắp đặt trên phương tiện, thiết bị
thăm dò và khai thác trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước khai thác thải
từ giàn phải tuân thủ theo QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển.
4.10 Dung dịch khoan
và mùn khoan
Dung dịch khoan và
mùn khoan thải từ giàn phải tuân thủ theo QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí
trên biển.
PHẦN III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1
Quy định về chứng nhận giàn di động
1.1 Quy định chung
Tất cả các giàn di
động thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải được kiểm tra, chứng nhận
theo các quy định tương ứng từ 1.2 đến 1.4 của Phần này.
1.2 Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế
Giàn được cấp giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế theo trình tự và thủ tục quy định tại Điều 5 của
Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận
chuyển dầu khí trên biển (sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1 Giàn được cấp giấy
chứng nhận phân cấp theo trình tự và thủ tục quy định tại Điều 6 của Thông tư
số 33/2011/TT-BGTVT.
1.3.2 Giấy chứng nhận phân
cấp có hiệu lực không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc
kiểm tra định kỳ. Thời hạn của giấy chứng nhận phân cấp có thể được kéo dài
thêm không quá 3 tháng nếu giàn thực sự không có điều kiện đến nơi được chỉ
định để kiểm tra và điều kiện kỹ thuật của giàn trong thực tế vẫn bảo đảm an toàn
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Thời hạn được kéo dài thêm này kết thúc ngay
khi giàn đến nơi được chỉ định để kiểm tra.
1.3.3 Giấy chứng nhận phân
cấp được xác nhận duy trì hiệu lực vào các đợt kiểm tra: hàng năm; trung gian;
trên đà hoặc tương đương; bất thường.
1.4 Giấy chứng nhận
theo công ước quốc tế
1.4.1 Giàn phải tuân thủ
các quy định về kiểm tra, cấp giấy chứng nhận và duy trì hiệu lực của các giấy
chứng nhận theo quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên,
bao gồm: Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển 1969 (TONNAGE 69); Công ước
quốc tế về mạn khô tàu biển 1966 (LOADLINE 66); Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do tàu gây ra (MARPOL 73/78); Bộ luật chế tạo và trang bị cho các giàn
khoan di động trên biển (MODU Code); Công ước quốc tế về kiểm soát các hệ thống
chống hà độc hại của tàu (AFS).
1.4.2 Trình tự, thủ tục cấp
các giấy chứng nhận theo công ước quốc tế được quy định tại Điều 6 của Thông tư
số 33/2011/TT-BGTVT.
2
Sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận
2.1 Giấy chứng nhận phân
cấp được nêu tại 1.3 của Phần này sẽ tự mất hiệu lực khi chủ giàn không thực
hiện các quy định tại 1.1, 1.4, 1.5, 1.6 và 1.7 của Phần IV trong quá trình
khai thác.
2.2 Các giấy chứng nhận
nêu tại 1.4 của Phần này sẽ tự mất hiệu lực nếu chủ giàn không tổ chức tiến
hành đợt kiểm tra cần thiết trong khoảng thời gian quy định bởi các công ước
quốc tế áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trách nhiệm của chủ giàn, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa giàn
1.1 Tuân thủ các quy định
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Quy chuẩn này khi
chế tạo, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và trong quá trình khai thác giàn.
1.2 Thiết kế giàn đáp ứng
các quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Tuân thủ các quy định
về hồ sơ thiết kế và thẩm định thiết kế giàn.
1.4 Duy trì trạng thái kỹ
thuật giàn đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra đáp ứng các quy định của Quy
chuẩn này.
1.5 Thông báo cho Đăng
kiểm khi: giàn bị tai nạn; giàn được hoán cải về kết cấu hoặc có thay đổi về
máy, thiết bị; sửa chữa các hạng mục nằm trong phạm vi chịu sự giám sát của
Đăng kiểm; giàn dừng hoạt động trong thời gian quá ba tháng.
1.6 Thực hiện đúng thời
hạn kiểm tra theo quy định của Quy chuẩn và phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện
cần thiết để đưa giàn vào kiểm tra.
1.7 Tuân thủ các quy định
của pháp luật về đo lường đối với các phương tiện, thiết bị đo lường sử dụng
trong khai thác giàn.
1.8 Bảo quản, giữ gìn,
không được sửa chữa, tẩy xóa hồ sơ đăng kiểm đã được cấp và xuất trình khi có
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Thẩm định thiết kế
giàn theo Quy chuẩn này.
2.2 Kiểm tra trong quá
trình chế tạo mới, hoán cải theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định
của Quy chuẩn này.
2.3 Kiểm tra giàn trong
quá trình khai thác bao gồm kiểm tra phân cấp lần đầu, kiểm tra hàng năm, kiểm
tra trung gian, kiểm tra trên đà hoặc kiểm tra dưới nước thay thế cho lên đà,
kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường theo quy định của Quy chuẩn này.
2.4 Tổ chức, hướng dẫn hệ
thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp các giàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy
chuẩn này.
PHẦN V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
2 Trường hợp văn bản
quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Phụ lục A Thiết bị và hệ thống neo buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quy định chung
A.1.1 Đối với các giàn tự
hành, dấu hiệu cấp TEMMOOR là bắt buộc ngoại trừ trường hợp nêu tại 9.1.4.2 của
TCVN 12823-2. Đối với giàn không tự hành, TEMMOOR là dấu hiệu tùy chọn có thể
được đề nghị bởi chủ giàn.
A.1.2 Giàn không nhất thiết
phải có hệ thống neo cố định, do đó dấu hiệu POSMOOR không bắt buộc khi phân
cấp các giàn mà phụ thuộc vào đặc tính của mỗi giàn.
A.1.3 Toàn bộ thiết bị neo
nêu tại 9.1.4 của TCVN 12823-2 và liên quan với các ký hiệu cấp TEMMOOR, và
POSMOOR phải được chế tạo và được cấp chứng nhận phù hợp với 8.10 của TCVN
12823-1. Việc lắp đặt hệ thống, thiết bị neo phải được thực hiện với sự có mặt
của đăng kiểm viên. Hệ thống neo phải được thử theo một quy trình được Đăng
kiểm thông qua.
A.2 Kết cấu bệ của
hệ thống neo
A.2.1 Bệ và kết cấu liên quan
của giàn phải được kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được thẩm định.
A.2.2 Việc điều chỉnh phù
hợp, căn chỉnh và hàn đính cuối cùng của bệ trên thân giàn cho các tời neo, con
lăn dẫn hướng, và các thành phần hệ thống neo khác phải được kiểm tra bằng mắt.
Các mối hàn hoàn thiện phải được kiểm tra NDT bề mặt trước khi thử neo.
A.3 Thử neo
A.3.1 Thử neo phải được
thực hiện theo các quy trình thử neo đã được Đăng kiểm thông qua, có sự chứng
kiến của đăng kiểm viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị neo tạm thời
với dấu hiệu cấp TEMMOOR phải được thử trên giàn với sự chứng kiến của đăng
kiểm viên. Mỗi tời neo phải được thử dưới các điều kiện làm việc sau khi lắp
đặt trên giàn để chứng minh sự hoạt động phù hợp. Từng giàn phải được thử độc
lập về phanh, chức năng ly hợp, hạ và nâng cáp và neo, thu và thả neo hoạt động
tốt qua thiết bị nâng xích, chuyển xích qua ống neo và ống xích, và ảnh hưởng
đến việc xếp gọn gàng dây xích và neo. Các neo phải được đảm bảo được xếp đúng
và gọn gàng vào vị trí. Tốc độ thử như được nêu tại 16.2.3 Phần 3, Chương 3 của
QCVN 21:2015/BGTVT phải được kiểm chứng với mỗi neo và tối thiểu 82,5 m chiều
dài của xích ngập trong nước và treo tự do. Khả năng phanh phải được thử bằng
cách nhả không liên tục và giữ dây xích bằng các phanh. Nếu độ sâu nước không
đủ, có thể áp dụng phương pháp thử khác cho thông số tương tự.
A.3.3 Thiết bị neo buộc
POSMOOR
A.3.3.1 Yêu cầu về thử hệ
thống neo
Hệ thống neo phải
được thử dưới các điều kiện làm việc sau khi lắp đặt trên giàn để chứng minh
hoạt động phù hợp. Từng giàn phải được thử độc lập về phanh, chức năng ly hợp,
hạ và nâng cáp và neo, hạ và nâng cáp và neo, thu và thả neo hoạt động tốt qua
thiết bị nâng xích, chuyển xích qua ống neo và ống xích, và ảnh hưởng đến việc
xếp gọn gàng dây xích và neo.
A.3.3.2 Các trạm điều khiển
hệ thống neo
Các mục dưới đây phải
được kiểm tra trong quá trình thử hệ thống neo:
a) Thiết bị thích hợp
để hiển thị lực căng dây neo, tốc độ gió và hướng tại một trạm điều khiển trung
tâm có người;
b) Các phương thức liên
lạc tin cậy giữa các vị trí quan trọng đối với hoạt động neo;
c) Điều khiển của
từng tời neo từ một vị trí dễ dàng quan sát để vận hành, và thiết bị phù hợp
tại vị trí điều khiển mỗi tời hoặc tời neo vị trí điều khiển tời neo để theo
dõi lực căng dây neo, tải tời hoặc tời neo, và hiển thị số dây neo được thả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B Kiểm tra máy tính để tính toán ổn định
(Quy định)
B.1 Quy định chung
B.1.1 Phụ lục này liên quan
đến việc kiểm tra và thử cần thực hiện đối với các máy tính trên giàn để tính
toán ổn định. Việc sử dụng máy tính trên giàn để tính toán ổn định không phải
là một yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên, nếu phần mềm được cài đặt để tính toán ổn
định giàn, nó phải được kiểm tra và thử với sự chứng kiến của đăng kiểm viên.
B.1.2 Các mục dưới đây mô
tả các yêu cầu cho việc kiểm tra máy tính trên giàn. Thiết kế của máy tính phải
được thẩm định theo yêu cầu tại Phụ lục D của TCVN 12823-2 trước khi bắt đầu
kiểm tra trên giàn.
B.2 Các yêu cầu chức
năng
B.2.1 Chương trình tính
toán
B.2.1.1 Chương trình tính
toán thể hiện các thông số liên quan của từng điều kiện hoạt động để hỗ trợ
thuyền trưởng quyết định xem giàn chịu tải trọng có với các giới hạn chấp nhận
hay không. Các thông số dưới đây phải được thể hiện cho mỗi điệu kiện hoạt
động:
a) Dữ liệu trọng tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ chúi;
d) Mớn nước tại thước
nước và các đường vuông góc;
e) Tổng lượng chiếm
nước trong điều kiện đang hoạt động, VCG, LCG và TCG nếu có;
f) Góc vào nước và lỗ
vào nước tương ứng;
g) Phù hợp với các
tiêu chuẩn ổn định: liệt kê tất cả các tiêu chuẩn ổn định tính toán, các giá
trị giới hạn, giá trị thu được và kết luận (phù hợp hay không phù hợp tiêu
chuẩn).
B.2.1.2 Nếu các tính toán ổn
định tai nạn trực tiếp được thực hiện, các trường hợp hư hỏng theo các tiêu
chuẩn áp dụng phải được xác định trước để tự động kiểm tra một điều kiện hoạt
động nhất định.
B.2.2 Dữ liệu máy tính hoặc
đồng hồ hiển thị
Máy tính phải đảm bảo
các yêu cầu dưới đây trong điều kiện hoạt động.
B.2.2.1 Cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.2 Bản in dữ liệu
Dữ liệu phải hiển thị
trên màn hình và dạng bản in một cách rõ ràng.
B.2.2.3 Ngày và thời gian
Một tính toán được
lưu phải có thông số về ngày và thời gian ở màn hình hiển thị và ở bản in.
B.2.2.4 Thông tin của chương
trình
Từng bản in phải bao
gồm thông tin về chương trình tính toán và phiên bản sử dụng.
B.2.2.5 Đơn vị
Đơn vị đo phải được
xác định rõ và được sử dụng nhất quán trong một tính toán hoạt động.
B.3 Sổ vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cài đặt;
b) Các phím chức
năng;
c) Hiển thị menu;
d) Dữ liệu đầu vào và
đầu ra;
e) Phần cứng tối
thiểu yêu cầu để chạy phần mềm;
f) Sử dụng các điều
kiện thử hoạt động;
g) Các bước hướng dẫn
bằng máy tính;
h) Danh sách các cảnh
báo.
B.4 Thử cài đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Ít nhất một trong
số các trường hợp tải trọng đượt thẩm định (không phải trường hợp giàn không)
phải được thực hiện tính toán. Lưu ý rằng kết quả từ điều kiện hoạt động thực
tế không phù hợp cho việc kiểm tra sự làm việc chính xác của máy tính;
ii) Thông thường, các
điều kiện thử được lưu trữ cố định trong máy tính.
B.4.2 Các bước thử cài đặt
cần được thực hiện
Các bước thử sau đây
phải được thực hiện với sự chứng kiến của đăng kiểm viên:
i) Lấy trường hợp thử
tải trọng và bắt đầu chạy một tính toán; so sánh các kết quả ổn định với kết
quả trong hồ sơ;
ii) Thay đổi một số
tải trọng đủ để thay đổi mớn nước hoặc lượng chiếm nước tối thiểu 10%. Kết quả
phải được xem xét kỹ để đảm bảo chúng khác nhau một cách hợp lý từ những điều
kiện thử đã được phê duyệt;
iii) Xem lại điều
kiện tải trọng đã sửa đổi trên để khôi phục lại điều kiện thử ban đầu và so sánh
các kết quả. Dữ liệu đầu vào và đầu ra liên quan của điều kiện thử được phê
duyệt phải được sao chép lại;
iv) Thay cho việc thử
trên, một hoặc nhiều hơn các điều kiện thử sẽ được chọn và các tính toán thử
được thực hiện bằng việc nhập tất cả dữ liệu trọng tải cho từng điều kiện thử
được chọn vào chương trình như thể đó là tải trọng đề xuất. Kết quả sẽ được xác
minh là giống với kết quả trong bản sao của các điều kiện thử được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
C.1 Tạm dừng hoạt
động
C.1.1 Khi chủ giàn có văn
bản thông báo về việc tạm dừng hoạt động của giàn, trạng thái vòng đời của giàn
và báo cáo liên quan sẽ được cập nhật để phản ánh thay đổi của trạng thái. Các
đợt kiểm tra trong quá trình dừng hoạt động sẽ được tổ chức theo đề nghị của
Chủ giàn trong khi tạm dừng cho tới khi giàn hoạt động lại, trong thời gian đó
các đợt kiểm tra chu kỳ sẽ được cập nhật.
C.1.2 Nếu Chủ giàn có đề
nghị, Đăng kiểm sẽ xem hồ sơ, kiểm tra và xác nhận các hành động đã được thực
hiện để giữ gìn và bảo vệ một giàn khi dừng hoạt động.
C.1.3 Giàn được kiểm tra
tạm dừng hoạt động phải có các giấy chứng nhận phân cấp và giấy chứng nhận theo
công ước quốc tế còn hiệu lực tại thời điểm kiểm tra.
C.2 Hoạt động lại
C.2.1 Đối với giàn quay trở
lại hoạt động sau thời giàn dừng hoạt động, bất kể rằng Đăng kiểm đã được thông
báo hay không về việc giàn đã dừng hoạt động hoặc sự chuẩn bị dừng hoạt động đã
được thực hiện trước đó, một đợt kiểm tra để hoạt động lại là luôn bắt buộc.
C.2.2 Các yêu cầu kiểm tra
hoạt động lại đối với giàn phải được lưu ý dựa trên cơ sở trạng thái kiểm tra
giàn tại thời điểm bắt đầu dừng hoạt động, khoảng thời gian dừng hoạt động, và
các điều kiện bảo quản giàn trong thời gian đó.
C.2.3 Hiệu lực của các giấy
chứng nhận phân cấp, các giấy chứng nhận theo công ước quốc tế, các giấy chứng
nhận và tài liệu khác cấp cho giàn hoặc các thiết bị trên giàn phải được kiểm
tra, cập nhật và thực hiện các kiểm tra thích hợp để đảm bảo hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D Kiểm tra các mô-đun di động
(Quy định)
D.1 Quy định chung
Mô đun di động lắp
đặt trên giàn phải được kiểm tra phù hợp với sự chứng kiến của đăng kiểm viên
theo 8.2.6 của TCVN 12823-1.
D.2 Kiểm tra các mô
đun nhà ở di động
Kiểm tra các mô đun
nhà ở di động phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp của kết cấu, ống,
điện, chữa cháy và trang bị cứu sinh.
D.3 Kiểm tra các mô
đun công nghiệp di động
Kiểm tra các mô đun
công nghiệp di động phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp của các thiết bị
điện, ống và kết cấu. Công-te-nơ đã đáp ứng các yêu cầu về chế tạo theo tiêu
chuẩn thích hợp có thể được sử dụng. Các hạng mục sau đây phải được xác minh:
a) Mô đun công nghiệp di
động không bị hư hỏng vật lý có thể ảnh hưởng tới độ bền và hiệu quả hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mô đun công nghiệp di
động được liên kết với boong của giàn bằng phương pháp hàn. Các phương pháp
liên kết không phải là hàn có thể được sử dụng với điều kiện hiệu quả giữ chặt
đã được xét tới khi thiết kế;
d) Biên của mô đun công
nghiệp di động được chế tạo (và bọc nếu cần thiết) bởi vật liệu thích hợp để có
thể chịu được mức phòng chống cháy tương đương tại khu vực có các không gian
làm việc khác được lắp đặt. Xem yêu cầu tại 4.2 của TCVN 12823-4;
e) Các cửa ra vào đến và
đi từ mô đun công nghiệp di động phải là loại tự đóng, mở ra phía ngoài, không
có bất kỳ chướng ngại vật nào, không có thiết bị giữ lại, và mức chịu lửa tương
đương với mô đun.
f) Mô đun công nghiệp di
động phải có hệ thống phát hiện khói và lửa thích hợp;
g) Mô đun công nghiệp di
động được trang bị số lượng thích hợp các chuông báo động chung. Nếu các báo
động bên ngoài của báo động chung và hệ thống phát thanh công cộng có thể nghe
được từ phía trong của mô đun công nghiệp trong khi hoạt động bình thường của
giàn, có thể không cần lắp đặt hệ thống bên trong;
h) Mô đun công nghiệp di
động phải được duy trì áp suất cao hơn so với khu vực bên ngoài. Các cửa thông
gió ra và vào phải được đặt tại các vùng không nguy hiểm;
i) Đường ống của mô đun
công nghiệp di động đi tới các hệ thống ống của giàn, và các nút giao cắt không
ảnh hưởng tới an toàn của giàn. Trong mọi trường hợp, các ống dẫn của các mô
đun không được kết nối tới bất kỳ ống dẫn nguy hiểm nào của giàn.
j) Mô đun công nghiệp di
động phải được đặt tại vị trí sao cho có thể tiếp cận dễ dàng và an toàn tới
tất cả các lối thoát hiểm dẫn tới các trạm thoát hiểm được chỉ định. Thuật ngữ
“dễ dàng và an toàn” được hiểu là các lối được bảo vệ khỏi các vật rơi; nhiệt
từ lửa cháy ở miệng giếng; một lối đi bộ không có các vật cản bởi kết cấu, cơ
khí hoặc thiết bị điện; và được chiếu sáng hiệu quả bởi hệ thống điện chính và
sự cố;
k) Tất cả các kết nối
hoặc xuyên qua trên mô đun công nghiệp di động cho các hệ thống điện và hệ
thống ống được cung cấp từ giàn phải duy trì được tính toàn vẹn vốn có của mô
đun công nghiệp di động, các kết nối và xuyên qua này phải phù hợp với tiêu
chuẩn được chấp nhận theo thông lệ quốc tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Nếu mô đun công
nghiệp di động đặt liền kề với các khu vực nguy hiểm và có các không gian có
người (chẳng hạn như một văn phòng), các không gian phục vụ, hoặc các trạm kiểm
soát thì phải thực hiện một đánh giá kỹ thuật về phòng chống cháy nổ.
D.4 Giàn có lắp đặt
các mô đun công nghiệp di động
Sơ đồ cứu sinh của
giàn phải được bổ sung để chỉ ra các lắp đặt trang bị và vị trí của các mô đun
công nghiệp di động lắp thêm.
[1]
Tham chiếu tới Bộ luật về Báo động và Chỉ báo, được thông qua tại IMO
A.830(17).