Loại trục chân vịt
|
Hoãn kiểm tra
loại A
|
Hoãn kiểm tra
loại B
|
Hoãn kiểm tra
loại C
|
Trục loại
1A
|
|
-
|
-
|
Trục loại
1B
|
1 năm
|
2,5 năm
|
-
|
Trục loại
1C
|
|
|
5 năm
|
2.1.5.5
Kiểm tra hàng năm
2.1.5.5.1 Các yêu cầu về kiểm tra hàng năm phần thân giàn
2.1.5.5.1.1 Trong mỗi lần kiểm tra hàng năm vào giữa các đợt kiểm
tra định kỳ, phải kiểm tra trạng thái chung của thân giàn và các trang thiết bị,
hệ thống chữa cháy đến mức tối đa, đặc biệt phải lưu ý các điểm sau đây:
a)
Kiểm tra bên ngoài tôn vỏ và hệ thống
đường ống phía trên đường nước;
b)
Phần kết cấu tiếp giáp với mực nước
cần được tiến hành bằng mắt, đảm bảo rằng không bị hư hỏng do va đập (bởi giàn
hoặc các nguyên nhân khác);
c)
Các lỗ khoét như cửa húp lô, cửa...
cùng với các nắp đậy kín nước hoặc kín thời tiết;
d)
Từng boong;
e)
Ở những chỗ có nguy cơ gây phá huỷ
mỏi do tập trung ứng suất, có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ;
f)
Kiểm tra các đèn hàng hải, các thiết
bị báo hiệu, báo động kể cả đèn trên sân bay trực thăng cùng các hệ thống an
toàn khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Kiểm tra tổng thể dây neo;
2)
Kiểm tra tổng thể các thiết bị của
hệ thống neo;
3)
Kiểm tra tổng thể các mỏ neo;
4)
Kiểm tra tổng thể các ống thép của
hệ thống neo căng;
5)
Kiểm tra tổng thể các đệm chắn hoặc
dây neo của hệ thống neo, quả đệm.
h)
Hệ thống thông gió, ống thông hơi
và ống đo cùng với các thiết bị đóng;
i)
Bộ phận bảo vệ cho thuỷ thủ, lan
can, lối thoát hiểm, lối lên xuống và khu nhà ở;
j)
Kết cấu chống cháy và phương tiện
thoát hiểm bao gồm cả thử hoạt động nếu thực tế cho phép;
k)
Hệ thống chữa cháy bao gồm cả thử
hoạt động và chức năng nếu thực tế cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m)
Kiểm tra ngẫu nhiên càng nhiều
càng tốt các hệ thống phát hiện cháy;
n)
Kiểm tra hệ thống chữa cháy chính
và xác nhận khả năng hoạt động của các bơm chữa cháy kể cả bơm dự phòng;
o)
Kiểm tra các ống cứu hoả, vòi
phun, đầu nối và tay vặn đảm bảo chúng hoạt động tốt và đặt đúng vị trí;
p)
Kiểm tra hệ thống điều khiển chữa
cháy cố định, đường ống, đèn hiệu, đảm bảo chúng được bảo dưỡng và hoạt động tốt;
q)
Các bình chữa cháy được đặt đúng vị
trí và được bảo dưỡng tốt;
r)
Hệ thống dừng và điều khiển từ xa
để dừng quạt, máy, ngừng cấp nhiên liệu cho buồng máy;
s)
Hệ thống ngừng quạt thông gió, ống
khói, cửa lấy sáng, đường dẫn và các bộ phận có liên quan;
t)
Kiểm tra đảm bảo dụng cụ cứu hoả đầy
đủ và hoạt động tốt;
u)
Kiểm tra tất vả các vùng nguy hiểm,
kể cả các cửa kín nước và các ranh giới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Hệ thống thông gió, ống dẫn, thiết
bị dập lửa, quạt và các thiết bị liên quan;
2)
Tất cả các thiết bị an toàn cơ khí
và điện;
3)
Các hệ thống an toàn khác như đèn
báo động và hệ thống thông tin.
w)
Đối với giàn cần có thông báo ổn định
và bản hướng dẫn xếp hàng thì chúng phải có sẵn trên giàn.
2.1.5.5.1.2 Đối với giàn tự nâng, ngoài các yêu cầu nêu ở 2.1.5.5.1.1 còn phải kiểm tra tổng thể các hạng mục sau:
a)
phần chân giàn phía trên đường nước;
b)
Kết cấu buồng chân giàn và phần gắn
với thân trên hoặc sàn;
c)
Kiểm tra bên ngoài hệ thống nâng
chân giàn và dẫn hướng cho chân giàn;
d)
Kết cấu tấm và kết cấu đỡ trong phạm
vi giếng chân giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Phần thân trên và kết cấu đỡ phía
trên mực nước;
b)
Phần ngoài của cột và các thanh
nhánh cùng với các mối nối phía trên đường nước;
2.1.5.5.1.4 Đối với các giàn dạng tàu và sà lan, ngoài các yêu cầu
nêu ở 2.1.5.5.1.1 còn phải kiểm tra tổng thể phần trên đường nước của
kết cấu bao quanh các lỗ khoét chẳng hạn như giếng thông.
2.1.5.5.1.5 Đối với giàn dùng để khoan thì phải kiểm tra:
a)
Các bộ phận bên ngoài của tháp
khoan, các kết cấu tháp khoan, kể cả kết cấu nâng đỡ, giá đỡ mỏ neo càng nhiều
càng tốt. Cần lưu ý tới biến dạng và sự chùng hay lỏng của bulông, nếu là loại
thiết kế dùng bulông.
b)
Kiểm tra sàn khoan và các kết cấu
phía dưới có chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu và các kết cấu đỡ các thiết
bị phục vụ cho công tác khoan .
2.1.5.5.1.6 Đối với các giàn có chức năng khai thác phải kiểm tra
các thiết bị đỡ kết cấu và các mô đun nặng phục vụ cho công tác khai thác.
2.1.5.5.2
Các yêu cầu về kiểm tra hàng năm
phần máy và trang bị điện
2.1.5.5.2.1 Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm giữa các đợt kiểm tra định
kỳ phần máy và trang bị điện, phải kiểm tra trạng thái chung toàn bộ phần máy
và điện trên giàn ngoài các yêu cầu kiểm tra dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Phải kiểm tra toàn bộ buồng máy,
buồng nồi hơi và đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và nổ;
c)
Phải kiểm tra tất cả các thiết bị
lái chính và phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển để xác nhận rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt;
d)
Phải thử để xác nhận rằng phương
tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển máy cũng như giữa lầu
lái và buồng đặt máy lái đang ở trạng thái làm việc tốt;
e)
Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm
hút khô và giếng hút bao gồm các bơm, cần điều khiển từ xa và chuông báo mực nước,
nếu lắp, đảm bảo sao cho chúng hoạt động tốt;
f)
Kiểm tra bên ngoài nồi hơi, thiết
bị hâm dầu, bình áp lực, bao gồm các thiết bị an toàn, bệ, thiết bị điều áp, ống
điều áp và thoát hơi nước, thiết bị cách li và đồng hồ. Có thể yêu cầu xác nhận
khả năng làm việc của các thiết bị an toàn của nồi hơi và thiết bị hâm dầu nếu
thấy cần thiết;
g)
Máy phát, nguồn điện dự phòng, thiết
bị chuyển mạch và các thiết bị điện khác phải được kiểm tra và thử hoạt động nếu
có thể. Nếu có hệ thống điều khiển tự động thì phải thử ở hai chế độ tự động và
bằng tay;
h)
Xác nhận khả năng hoạt động của tất
cả các nguồn điện sự cố càng nhiều càng tốt, nếu là tự động thì kiểm tra trong
trạng thái hoạt động tự động;
i)
Các bộ phận được mở ra bảo dưỡng
theo lựa chọn của chủ giàn cũng được kiểm tra nếu cần;
j)
Nếu hệ thống điều khiển từ xa hoặc
tự động hoặc cả hai được lắp cho các máy quan trọng thì chúng phải được kiểm
tra để xác nhận rằng vẫn hoạt động tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.5.2.2 Kiểm tra trạng thái của hệ thống điện ở vùng nguy hiểm.
Đối với các giàn từ 10 tuổi trở lên phải đo độ cách điện. Nếu trên giàn đã có
biên bản đo độ cách điện thoả mãn rồi thì thôi.
2.1.5.5.2.3 Đối với các giàn có chức năng khoan cần phải tiến hành
các kiểm tra sau:
a)
Tại những chỗ giao nhau giữa hệ thống
ống dẫn phục vụ công tác khoan, thử giếng với hệ thống ống dẫn an toàn nếu có
phải kiểm tra phương tiện chống nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống
dẫn an toàn;
b)
Kiểm tra và thử các thiết bị và hệ
thống trong vùng nguy hiểm sau đây:
1)
Hệ thống thông gió, kể cả quá áp,
lưu lượng và báo động;
2)
Cửa kín khí tự đóng và khoá khí kể
cả các lỗ khoét hay lỗ tiếp cận;
3)
Bộ phận báo động, dừng của thiết bị
điều áp;
4)
Thiết bị điện và cáp;
5)
Các thiết bị giám sát độ cách điện,
rò điện xuống đất, kể cả bộ phận báo động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7)
Thiết bị dừng khẩn cấp.
c)
Kiểm tra và thử đúng chức năng các
hệ thống sau nếu cần thiết:
1)
Hệ thống phát hiện cháy;
2)
Hệ thống phát hiện khí, kể cả khí
cháy và khí độc;
3)
Thiết bị báo động trạng thái khoan
không bình thường;
4)
Hệ thống báo động chung và liên lạc
với buồng điều khiển.
d)
Kiểm tra các thiết bị bảo vệ ống xả
và thiết bị đo khí.
2.1.5.5.2.4 Các thiết bị khoan nếu có cần phải được kiểm tra thoả
mãn các yêu cầu sau:
a)
Kiểm tra tổng thể các thiết bị
liên quan đến khoan, các kết cấu và hệ thống, cần chú trọng đặc biệt tới tính
toàn vẹn của kết cấu, nguy cơ cháy nổ và an toàn cho con người. Nếu cần, có thể
yêu cầu chạy thử hoặc kiểm tra không phá huỷ hay mở thiết bị ra để kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Kiểm tra cáp (kể cả đầu cáp) và
ròng rọc của hệ thống khoan căng (tensioning drilling) và các hệ thống có liên
quan. Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ;
d)
Kiểm tra bên ngoài các bình áp lực,
kể cả bệ, ống dẫn và phải xác định chắc chắn khả năng cách ly. Nếu cần, có thể
yêu cầu mở ra kiểm tra bên trong hoặc đo độ dầy, hoặc thử để phát hiện vết nứt.
Các van an toàn, thiết bị đo và hệ thống tự động phải được kiểm tra và thử
trong điều kiện hoạt động nếu thấy cần thiết. Kiểm tra bộ điều khiển mức chất lỏng
trong két hay bình tách;
e)
Kiểm tra hệ thống ống dẫn kể cả ống
mềm. Phải đo độ dầy nếu thấy cần thiết. Van an toàn phải được kiểm tra và thử nếu
thấy cần thiết;
f)
Kiểm tra hệ thống bùn và ximăng
cùng với kiểm tra bên ngoài và thử chức năng của bơm;
g)
Kiểm tra bằng mắt và xem xét độ ăn
mòn, nứt và độ mài mòn đầu nối ống đứng trong phạm vi có thể tiếp cận được và hệ
thống cửa rẽ nhánh. Đo độ dầy nếu thấy cần thiết;
h)
Kiểm tra thiết bị chống phun và thử
áp lực, nếu không thử được thì xem xét biên bản thử hiện có;
i)
Kiểm tra hệ thống thử giếng.
2.1.5.5.2.5 Đối với các giàn có chức năng khai thác, cần phải tiến
hành các kiểm tra sau:
a)
Kiểm tra tổng quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Hệ thống dẫn dầu thô;
3)
Buồng bơm hàng;
4)
Lối thoát hiểm;
5)
Hệ thống dập cháy trong khu vực
két dầu thô và buồng bơm.
b)
Kiểm tra và thử chức năng các bộ
phận và hệ thống sau:
1)
Hệ thống phát hiện khí cháy và khí
độc;
2)
Hệ thống phát hiện cháy;
3)
Hệ thống đo mức dầu thô trong két;
4)
Hệ thống báo động chính và liên lạc
với trạm điều khiển chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Hệ thống thông gió, kể cả thiết bị
báo động quá áp;
2)
Bộ phận dừng và báo động cho thiết
bị điều áp và các buồng;
3)
Cáp và thiết bị điện;
4)
Cửa kín khí tự đóng, khoá khí, lỗ
khoét và lối tiếp cận;
5)
Thiết bị bảo vệ cho các thiết bị
và máy nhiệt (combustion equipment).
d)
Kiểm tra và thử chức năng hệ thống
dừng khẩn cấp của các bộ phận và thiết bị sau. Cần chú trọng cả thiết bị kích
hoạt tự động và bằng tay, cấp năng lượng và báo động.
1)
Hệ thống thông gió;
2)
Thiết bị khai thác dầu và van miệng
giếng;
3)
Tất cả các thiết bị điện không thiết
yếu và thiết yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.5.2.6 Đối với các thiết bị khai thác, cần phải tiến hành các
kiểm tra sau:
a)
Tại thời điểm kiểm tra, đối với các
thiết bị đặt chìm dưới biển thì có thể thay thế kiểm tra bằng cách xem xét sổ bảo
dưỡng hay biên bản thử, miễn là quy trình bảo dưỡng chấp nhận được và các biên
bản là thoả mãn;
b)
Kiểm tra tổng thể có chú trọng tới
tính toàn vẹn kết cấu của:
1)
Cần đốt;
2)
Tháp khoan;
3)
Bàn trượt.
c)
Kiểm tra cáp (kể cả đầu cáp) và
ròng rọc của hệ thống căng và các hệ thống có liên quan. Nếu cần, có thể yêu cầu
thử không phá huỷ bằng hạt từ;
d)
Kiểm tra bên ngoài các bình áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt, kể cả bệ, ống dẫn và phải xác định chắc chắn khả
năng cách li. Có thể yêu cầu mở ra kiểm tra bên trong hoặc đo chiều dày, hoặc
thử để phát hiện vết nứt nếu thấy cần thiết. Các van an toàn, thiết bị đo và hệ
thống ở các két và bình tách phải được kiểm tra và thử trong điều kiện hoạt động,
nếu thấy cần thiết;
e)
Kiểm tra và thử áp lực tới áp suất
thiết kế hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm. Đo chiều dày ở những chỗ thấy cần thiết.
Kiểm tra và thử van điều áp và giảm áp, nếu thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
Kiểm tra bằng mắt ống đứng và xem
xét những chỗ ăn mòn, gãy và mài mòn. Phải tiến hành thử áp lực với áp suất thiết
kế cực đại;
h)
Kiểm tra và thử áp lực đến áp lực
làm việc thiết bị chống phun. Có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ nếu thấy cần
thiết;
i)
Kiểm tra tổng thể và thử chức năng
các dụng cụ và thiết bị an toàn của các thiết bị giữ ống đứng và thiết bị nâng
phục vụ công việc khai thác cũng như các công việc có liên quan khác, nếu thấy
cần thiết. Phải xác nhận rằng các chứng chỉ của từng bộ phận là phù hợp;
j)
Nếu yêu cầu phải kiểm tra trong
lúc hoạt động và thử chức năng các hệ thống xử lí và hỗ trợ, cần chú trọng tới:
1)
Van ngắt;
2)
Thiết bị ngắt;
3)
Trình tự và lôgíc ngắt;
4)
Những hệ thống nối liền với hệ thống
dừng khẩn cấp;
5)
Hệ thống điều khiển, hệ thống điều
chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k)
Kiểm tra hệ thống tiêu thoát của
các chất lỏng dùng trong sản xuất, cả ở khu vực nguy hiểm lẫn khu vực không
nguy hiểm;
l)
Kiểm tra hệ thống bảo vệ vùng nước
ở khu vực khai thác.
2.1.5.5.2.7 Các kiểm tra và thử nghiệm khác nếu thấy cần thiết.
2.1.5.6
Kiểm tra trên đà
2.1.5.6.1
Quy định chung
2.1.5.6.1.1 Giàn phải được đặt trên các căn có đủ độ cao trong ụ
khô hoặc trên triền đà.
2.1.5.6.1.2 Tuy nhiên, nếu đề xuất kiểm tra dưới nước của chủ giàn
được chấp nhận thay thế cho kiểm tra trong ụ khô hoặc trên triền đà thì có thể
tiến hành kiểm tra dưới nước. Khi đó, sẽ tiến hành các kiểm tra thích hợp.
2.1.5.6.1.3 Tuy nhiên, kiểm tra trên đà đối với giàn chìm được định
vị thường trực hoặc bán thường trực thì có thể thay thế bằng kiểm tra dưới nước
hoặc miễn một phần.
2.1.5.6.1.4 Ngoài các yêu cầu trong 2.1.5.6.2, có thể ghép các yêu
cầu kiểm tra định kỳ vào kiểm tra trên đà nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.6.2.1 Với tất cả các giàn, phải tiến hành kiểm tra trên đà
yêu cầu nêu trong 6.1.1, Chương 6, Phần 1B, QCVN 21:2010/BGTVT - Quy phạm phân
cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
2.1.5.6.2.2 Với giàn tự nâng, các bộ phận sau phải được làm sạch
và kiểm tra:
a)
Bề ngoài của kết cấu phía trên hoặc
các sàn phía dưới mớn nước;
b)
Bề ngoài đế chống lún, khung đỡ,
phần chân phía dưới nước cùng với các chỗ nối;
c)
Sau khi kiểm tra, có thể yêu cầu
tiến hành kiểm tra không phá huỷ những chỗ nghi ngờ hoặc bị ăn mòn.
2.1.5.6.2.3 Đối với giàn có cột ổn định thì các bộ phận sau phải
được làm sạch và kiểm tra:
a)
Bề mặt phần thân trên hoặc các sàn
phía dưới mớn nước;
b)
Chân, pông tông hoặc thân ngầm, phần
ngập nước của cột, thanh nhánh và các mối nối;
c)
Có thể yêu cầu tiến hành kiểm tra
không phá huỷ những mối nối quan trọng như phần nối giữa cột ổn định và thân ngầm,
chỗ giao nhau giữa các thanh ngang và thanh chéo, nắp đậy các lỗ khoét thông ra
ngoài nếu thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.6.2.5 Kiểm tra hệ thống định vị động nếu có.
2.1.5.6.2.6 Cùng với kiểm tra trên đà, sau lần kiểm tra định kỳ lần
thứ nhất và giữa những lần kiểm tra định kỳ tiếp theo, các két dằn sau đây phải
được kiểm tra bên trong và đo chiều dày. Thay vì kiểm tra như trên, nếu thiết bị
kiểm soát ăn mòn trong két phải được kiểm tra thoả mãn:
a)
Đối với giàn tự nâng: Các két dằn
hoặc khoang thông mạn đại diện thuộc đế chống lún hoặc khung đỡ và ít nhất hai
két được đặt tải trước nếu có thể;
b)
Đối với giàn có cột ổn định: Các
két dằn đại diện ở phần đế, thân ngầm hoặc khoang thông mạn và tối thiểu hai
két dằn ở cột hoặc phần thân trên nếu có thể;
c)
Đối với giàn dạng tàu và xà lan: Một
két phía đầu và tối thiểu hai két dằn đại diện khác nằm giữa các vách đầu dùng
chủ yếu để chứa nước dằn.
2.1.5.7
Kiểm tra trung gian
2.1.5.7.1
Quy định chung
2.1.5.7.1.1 Tại mỗi đợt kiểm tra trung gian, phải tiến hành tất cả
các kiểm tra theo yêu cầu của kiểm tra hàng năm.
2.1.5.7.1.2 Ngoài yêu cầu nêu trên còn phải kiểm tra các bộ phận
được nêu trong 2.1.5.7.2 sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.7.2.1 Tất cả các giàn phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a)
Kiểm tra hoạt động của các lỗ
khoét như lỗ khoét bên mạn, cửa,... yêu cầu kín nước và kín thời tiết cùng với
các thiết bị đóng kín. Tuy nhiên, tùy thuộc vào trạng thái kỹ thuật của chúng có
thể xem xét miễn kiểm tra này .
b)
Kiểm tra khả năng hoạt động của hệ
thống định vị trong thời gian dài cùng với hệ thống máy móc; và
c)
Kiểm tra các giá đỡ neo, ống dẫn
cáp neo phía trên đường nước cùng với phần nối với thân giàn của chúng;
d)
Kiểm tra các thiết bị điện trong
vùng nguy hiểm, đặc biệt lưu ý tới:
1)
Các chỗ nối đất;
2)
Vỏ chống cháy của các thiết bị;
3)
Vỏ điều áp và các chi tiết liên
quan của các thiết bị;
4)
Tình trạng của các thiết bị an
toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6)
Hệ thống ngắt điện cho những khu vực
có cửa chắn không khí;
7)
Khả năng hoạt động của thiết bị điều
áp và chức năng của đèn báo động.
2.1.5.7.2.2 Đối với giàn tự nâng, các hạng mục sau phải được kiểm
tra càng nhiều càng tốt:
a)
Các két dằn hoặc két mạn đại diện ở
phần khung đỡ hoặc đế chống lún nếu có thể, và ít nhất hai két dằn mũi đại diện,
một bên trong và một bên mạn. Tuy nhiên, nếu hệ thống chống ăn mòn của két còn
tốt hoặc không thể kiểm tra bên trong các kết cấu đó hoặc chúng nằm ở đáy biển,
có thể xem xét miễn kiểm tra bên ngoài;
b)
Phần nối giữa chân và khung đáy hoặc
bệ. Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ.
2.1.5.7.2.3 Đối với giàn có cột ổn định, các hạng mục sau phải được
kiểm tra càng nhiều càng tốt:
a)
Két dằn đại diện tại đế, thân ngầm
hoặc két mạn nếu có thể và tối thiểu hai két dằn ở phần cột nếu có thể;
b)
Kiểm tra bên ngoài cột, thanh
nhánh, thân ngầm và đế;
c)
Phần nối giữa thân trên với cột và
cột với thân ngầm hoặc đế với thanh nhánh. Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm tra
không phá huỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.8Kiểm tra định kỳ
2.1.5.8.1
Quy định chung
2.1.5.8.1.1 Kiểm tra định kỳ lần đầu tiên sau khi phân cấp trong
chế tạo mới được gọi là kiểm tra định kỳ lần 1 và các kiểm tra định kỳ lần sau
lần lượt được gọi là kiểm tra định kỳ lần 2, 3 ...
2.1.5.8.1.2 Lần kiểm tra định kỳ của giàn không được chế tạo dưới
sự giám sát của Đăng kiểm được xác định tương tự như 2.1.5.8.1.1 dựa trên lần
kiểm tra định kỳ liên quan đến kiểm tra phân cấp.
2.1.5.8.2
Kiểm tra định kỳ phần thân giàn
2.1.5.8.2.1 Đối với tất cả các loại giàn, kiểm tra định kỳ lần 1
phần thân, thiết bị và hệ thống chữa cháy... phải tiến hành thử, kiểm tra các hạng
mục dưới đây:
a)
Kiểm tra bên trong và bên ngoài
thân giàn, đặc biệt là buồng máy, ngăn cách ly, các két nước như két nước dằn
và két dầu như két dầu đốt với mực độ phụ thuộc vào lần kiểm tra định kỳ;
b)
Kiểm tra tổng quan kết cấu sân bay
trực thăng, có chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu phần sân đáp máy bay và
kết cấu đỡ sân bay;
c)
Các két được kiểm tra dưới áp suất
tương ứng với cột áp cực đại có thể chịu trong hoạt động hoặc thiết kế. Có thể
bỏ qua việc kiểm tra áp lực nếu thấy kết quả kiểm tra bên trong và bên ngoài
két là thoả mãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Các phần tử kết cấu ở mọi vị trí
được kiểm tra phải không được để ăn mòn quá giới hạn cho phép;
2)
Những phần đặc trưng ở vùng nước
dao động hoặc kết cấu liên quan gần mớn nước trong điều kiện hoạt động;
3)
Các phần đầy đủ của các phần tử kết
cấu để đánh giá chung và ghi các dạng ăn mòn.
e)
Mỏ neo, cáp xích và dây cáp để buộc
tạm phải được trải ra, kiểm tra và đo đạc;
f)
Đối với hệ thống neo buộc, phải kiểm
tra các hạng mục sau:
1)
Kiểm tra kỹ toàn bộ dây neo;
2)
Kiểm tra kỹ toàn bộ thiết bị neo;
3)
Kiểm tra kỹ toàn bộ mỏ neo và hệ
thống neo;
4)
Kiểm tra kỹ toàn bộ các ống thép
dùng cho hệ thống neo căng, và đo độ dầy của những phần đại diện của những ống
thép này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.8.2.2 Đối với giàn tự nâng phải tiến hành các kiểm tra sau.
Tuy nhiên, nếu giàn được kiểm tra trong trạng thái nổi, thì việc kiểm tra phải
phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn này ở mức tối đa cho phép:
a)
Tất cả các chân bao gồm thanh chính,
thanh nhánh, đế chân (pad), thanh răng, mối nối cùng với các dẫn hướng chân.
Các chân dạng ống hay tương tự phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài cùng với
gân gia cường bên trong;
b)
Kiểm tra bên ngoài kết cấu buồng
chân giàn và phần nối với thân trên hoặc sàn, hệ thống nâng hoặc kéo chân và bộ
phận dẫn hướng, kết cấu vỏ và khung đỡ trong khu vực giếng chân giàn;
c)
Kiểm tra các phần nối giữa chân và
khung đáy hoặc chân. Nếu cần, có thể kiểm tra không phá huỷ các bộ phận này;
d)
Kiểm tra bên trong đế chống lún hoặc
khung đỡ. Nếu chúng ngập một phần hoặc toàn phần trong bùn trong khi quá trình
kiểm tra định kỳ hoàn tất rồi thì có thể xem xét chuyển việc kiểm tra đến lúc
nhổ giàn đi;
e)
Có thể kiểm tra không phá huỷ những
phần quan trọng trong số những hạng mục được nêu trong a), b) và c) nếu Đăng kiểm
yêu cầu.
2.1.5.8.2.3 Đối với giàn có cột ổn định, phải tiến hành các loại
kiểm tra sau. Tuy nhiên, nếu giàn được kiểm tra trong trạng thái nổi thì các kiểm
tra tuân theo yêu cầu của ở mức tối đa cho phép:
a)
Phần nối giữa cột và thanh nhánh với
thân trên hoặc sàn và với thân ngầm hoặc pông tông phải được làm sạch để kiểm
tra;
b)
Các mối nối hoặc kết cấu đỡ kể cả
thanh nhánh cùng với đế chân (pad) và công-xon và kết cấu liên tục hoặc đỡ cho
chúng phải được kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Kiểm tra không phá huỷ những vùng
nghi ngờ;
e)
Kiểm tra trọng lượng. Nếu kết quả
kiểm tra trọng lượng cho thấy kết quả tính toán lượng chiếm nước của giàn không
mà lớn hơn 1% lượng chiếm nước khi hoạt động thì phải xét tới việc thử nghiêng.
2.1.5.8.2.4
Đối với các giàn dạng tàu và sà
lan phải tiến hành các kiểm tra sau đây. Tuy nhiên, nếu giàn được kiểm tra ở trạng
thái nổi thì các kiểm tra phải phù hợp các yêu cầu của Quy chuẩn này ở mức tối
đa cho phép:
a)
Kiểm tra phần phụ kết cấu và ống dẫn
của hệ thống định vị;
b)
Kiểm tra kết cấu thân giàn xung
quanh lỗ khoét như két không đáy;
c)
Kiểm tra không phá huỷ ở những bộ
phận quan trọng hoặc có tập trung ứng suất ở mức độ phù hợp.
2.1.5.8.2.5 Trong những lần kiểm tra định kỳ sau kiểm tra định kỳ
lần 1, phải đo chiều dày két dằn theo các yêu cầu từ 2.1.5.8.2.1
đến 2.1.5.8.2.4.
2.1.5.8.2.6 Đối với giàn dùng để khoan, ngoài các kiểm tra theo
yêu cầu của 2.1.5.5.1.5 còn phải
đo chiều dày hoặc thử không phá huỷ các bộ phận kết cấu chính và kiểm tra các
bulông sau khi tháo, đến mức có thể.
2.1.5.8.3
Kiểm tra định kỳ phần máy và trang
bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Phải kiểm tra tất cả các trục, ổ
chặn và ổ đỡ đường trục. Không cần thiết phải mở để kiểm tra nửa dưới của các ổ
đỡ nếu độ đồng tâm của hệ trục còn tốt và độ mài mòn còn nằm trong giới hạn cho
phép;
b)
Nếu thấy cần thiết thì phải mở hộp
giảm tốc để kiểm tra các cơ cấu bánh răng, răng, trục và ổ đỡ;
c)
Nếu thấy cần thiết thì phải mở để
kiểm tra các máy nén khí, các bầu làm mát trung gian, bầu lọc hoặc các máy phân
li dầu hoặc cả hai, các cơ cấu an toàn và tất cả các bơm, các chi tiết có công
dụng quan trọng;
d)
Phải kiểm tra tất cả thiết bị lái
chính và lái phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển và phải xác nhận
rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Nếu thấy cần thiết thì các thiết bị
trên phải được mở ra để kiểm tra;
e)
Các tời neo và tời buộc dây phải
được kiểm tra và thử hoạt động. Nếu thấy cần thiết thì phải mở chúng để kiểm
tra thêm;
f)
Phải mở và kiểm tra các bầu bốc
hơi. Phải kiểm tra các van an toàn của bầu trong điều kiện làm việc;
g)
Phải kiểm tra các bulông bệ đỡ và
các căn của máy chính và máy phụ, hộp bánh răng, ổ đỡ chặn và ổ đỡ đường trục;
h)
Phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ bên
trong để kiểm tra bên trong và bên ngoài tất cả các bình chứa khí nén và bình
chịu áp lực khác có công dụng quan trọng cùng với các chi tiết và van an toàn của
chúng. Nếu các bình không được kiểm tra bên trong thì chúng phải được thử thủy
lực đến 1,5 lần áp suất làm việc;
i)
Hệ thống bơm và đường ống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Hệ thống dầu đốt, dầu bôi trơn,
các đầu nối của ống nước dằn và thiết bị đóng của két sâu chở hàng lỏng hoặc
hàng khô, cùng tất cả các bầu lọc áp lực, bình hâm và bình làm mát có công dụng
quan trọng phải được mở để kiểm tra hoặc phải được thử hoạt động khi thấy cần
thiết. Phải kiểm tra tất cả các thiết bị an toàn của các hạng mục đã nêu trên;
3)
Các két dầu dễ cháy: Các két dầu đốt
mà chúng không tạo thành bộ phận của kết cấu thân phải được kiểm tra bên trong
và bên ngoài. Trong đợt kiểm tra định kỳ lần 1, có thể hoãn việc kiểm tra bên
trong các két nếu như qua kết quả kiểm tra bên ngoài thấy chúng vẫn đang ở trạng
thái làm việc tốt. Tất cả các chi tiết, phụ tùng và thiết bị ngắt từ xa phải được
kiểm tra đến mức tối đa. Phải tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng mở từ xa
các két dầu đốt và két dầu bôi trơn để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái
làm việc tốt.
j)
Phải kiểm tra các phụ tùng dự trữ;
k)
Điều khiển tự động và từ xa: Nếu
trên giàn có lắp thiết bị điều khiển tự động, thiết bị điều khiển từ xa dùng
cho các máy móc có công dụng quan trọng thì chúng phải được thử để chứng minh rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt;
l)
Máy hơi nước:
1)
Tua bin hơi nước (chính và phụ có
công dụng quan trọng): Cánh tua bin, rô to, các ổ đỡ, vỏ tua bin, bầu ngưng và
các khớp nối giữa tua bin và hộp giảm tốc phải được kiểm tra. Trong đợt kiểm
tra định kỳ lần 1, đối với giàn có hai tua bin lai chân vịt chạy tiến trở lên
có kiểu thông dụng và có lắp bộ ngắt sự cố thì không cần mở vỏ tua bin ra để kiểm
tra với điều kiện có lắp đồng hồ đo dao động và đồng hồ chỉ báo vị trí của
rôto, và nhật kí máy ghi lại quá trình hoạt động của thiết bị là tốt. Van ngắt
tại vách ngăn và van điều khiển phải được mở để kiểm tra;
2)
Đường ống hơi chính
–
Lựa chọn một số ống hơi chính để
tháo ra và kiểm tra bên trong. Trong trường hợp đường ống được nối với nhau bằng
hàn và không có khả năng tháo ra được thì có thể chấp nhận cách kiểm tra qua
các lỗ kiểm tra bằng dụng cụ quang học hoặc đo chiều dày của thành ống bằng
siêu âm. Trong trường hợp này phải kiểm tra mối hàn và phát hiện vết nứt ở mức
độ cần thiết;
–
Trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ từ
lần 3 trở đi, phải thử thủy lực các đường ống được đòi hỏi kiểm tra bên trong,
với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m)
Động cơ đốt trong (chính và phụ có
công dụng quan trọng):
1)
Những chi tiết sau đây phải được mở
để kiểm tra: Xi lanh, nắp xi lanh, các van và cơ cấu van, các bơm dầu và phụ tùng,
các bơm quét khí, các quạt quét khí và cơ cấu dẫn động chúng, tua bin tăng áp,
pít tông, cần pít tông, đầu chữ thập, thanh dẫn hướng, thanh truyền, trục khuỷu
và tất cả các ổ đỡ, sự cố định thân động cơ và bộ phòng chống nổ của các te, trục
cam và bánh răng dẫn động trục cam, các bơm đính kèm và bầu làm mát, đệm giảm
chấn và khớp nối hệ trục;
2)
Độ đồng tâm của trục khuỷu cũng phải
được kiểm tra.
n)
Trang bị điện sử dụng trên giàn phải
được kiểm tra như sau:
1)
Phải kiểm tra các chi tiết lắp ráp
trên bảng điện chính, bảng điện khu vực và bảng điện nhánh, thiết bị bảo vệ quá
tải dòng và cầu chì để xác nhận rằng chúng được bảo vệ phù hợp với mạch điện
tương ứng;
2)
Cáp điện phải được kiểm tra khi thực
tế cho phép mà không được làm xáo trộn nhiều đến vị trí của chúng;
3)
Tất cả các máy phát điện phải được
chạy ở điều kiện mang tải hoặc riêng biệt hoặc hòa tải. Nếu thực tế cho phép,
phải thử hoạt động của bộ điều tốc, bộ ngắt dòng của máy phát và rơ le gắn với
chúng;
4)
Phải thử điện trở cách điện của
máy phát, bảng điện, động cơ, bầu hâm, mạng chiếu sáng, cáp điện và phải điều
chỉnh nếu chúng không thỏa mãn yêu cầu quy định ở 2.18.1, Phần 4, QCVN
21:2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép;
5)
Phải thử toàn bộ hệ thống cấp điện
sự cố và các thiết bị có liên quan để chứng minh rằng toàn bộ hệ thống làm việc
tốt và nếu chúng được tự động hóa thì phải thử ở dạng tự động hoá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o)
Buồng máy và buồng nồi hơi phải đặc
biệt lưu ý tránh cháy nổ, và lối thoát sự cố phải được kiểm tra;
p)
Thiết bị làm lạnh hàng. Nếu trên
giàn có lắp các thiết bị làm lạnh hàng không được Đăng kiểm phân cấp thì phải
tiến hành kiểm tra như sau:
1)
Kiểm tra trạng thái của các cơ cấu
an toàn lắp vào thiết bị để đảm bảo rằng chúng đang ở trạng thái tốt;
2)
Phải thử các máy trong điều kiện
làm việc;
3)
Các chi tiết của bầu ngưng, bầu bốc
hơi và bình chứa tiếp xúc với chất làm lạnh sơ cấp phải được thử áp lực với áp
suất thử bằng 90% áp suất thiết kế. Tuy nhiên, có thể thay thử áp lực bằng
phương pháp thử khác được công nhận là thích hợp. Nếu có lắp van an toàn và các
van này được điều chỉnh hoạt động ở dưới áp suất thiết kế thì có thể giảm áp suất
thử xuống đến 90% áp suất đặt van an toàn. Có thể miễn giảm việc thử áp lực kể
trên, nếu không dùng NH3 (R717) làm công chất làm lạnh.
q)
Đối với những giàn có vùng nguy hiểm
như được định nghĩa ở 1.3.17, tất cả các thiết bị điện và cáp điện
trong vùng đó phải được kiểm tra và đo điện trở của mạch điện;
r)
Hệ thống định vị động:
1)
Kiểm tra kỹ các hệ thống đẩy;
2)
Thử không phá huỷ các bộ phận
chính của hệ thống đẩy nếu thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.8.3.2 Đối với các giàn có chức năng khoan, cần phải tiến
hành kiểm tra:
a)
Kiểm tra các hạng mục bắt buộc nêu
trong 2.1.5.5.2.3;
b)
Thử chức năng các thiết bị đo và
an toàn cho các thiết bị và hệ thống nêu ở 2.1.5.5.2.3 c);
c)
Các biển báo theo yêu cầu phải được
đặt đúng chỗ;
d)
Hệ thống thoát nước ở vùng nguy hiểm;
e)
Các thiết bị và hệ thống liên quan
đến khoan.
2.1.5.8.3.3 Các thiết bị khoan, nếu có, cần phải tiến hành kiểm
tra:
a)
Kiểm tra các hạng mục bắt buộc nêu
trong 2.1.5.5.2.4;
b)
Kiểm tra tháp khoan và cần đốt,
chú trọng trạng thái kết cấu của các thanh giằng, đặc biệt lưu ý tới biến dạng
và chùng hoặc lỏng bulông (với các thiết kế sử dụng bulông). Đo chiều dày và kiểm
tra không phá huỷ của các bộ phận kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông
sau khi tháo ra nếu thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực,
nếu không thể được thì đo chiều dày. Kiểm tra các thiết bị có liên quan như
van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự đặt chính xác chế độ làm việc của
các van an toàn. Thử áp lực với áp suất làm việc cho phép cực đại;
e)
Kiểm tra hai đầu ra, vào chất lỏng
của các bơm xi mămg và bùn khoan và xem xét những vùng có nguy cơ bị nứt;
f)
Kiểm tra hệ thống ống đứng kể cả hệ
thống rẽ nhánh, ống thót và ống bơm dung dịch nặng dập giếng. Các vùng có khả
năng nứt cao phải được thử không phá huỷ bằng hạt từ hoặc thẩm thấu. Đo chiều
dày những chỗ cần thiết. Thử áp lực với áp suất làm việc cho phép cực đại;
g)
Thử toàn bộ chức năng của hệ thống
chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cho phép cực đại. Xem xét biên bản
đaị tu;
h)
Thử áp lực với áp suất làm việc cực
đại, hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm.
2.1.5.8.3.4 Đối với các giàn có chức năng khai thác, cần phải tiến
hành các kiểm tra sau:
a)
Kiểm tra các hạng mục nêu trong 2.1.5.5
liên quan đến giàn có chức năng khai thác;
b)
Đối với các giàn có nồi hơi đốt bằng
dầu thô hoặc các chất tương tự, phải kiểm tra và thử thiết bị điều khiển bao gồm
hệ thống kiểm soát và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
1)
Hệ thống thông gió và kín khí, đường
cấp nhiên liệu và nồi hơi có tấm chắn nhiệt phía trước (boiler front lagging);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
Máng ống tiêu nước và chỗ thu nước
đóng tự động;
4)
Hệ thống làm sạch;
5)
Hệ thống dừng và đóng van nhanh tự
động và bằng tay;
6)
Hệ thống thông gió vỏ nồi hơi;
7)
Hệ thống thông gió từng ngăn nồi
hơi;
8)
Hệ thống làm tắt phía trước nồi
hơi;
9)
Mỏ đốt giữ lửa;
10)
Độ thấm vách ngăn kín khí;
11)
Hệ thống phát hiện khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Đối với các giàn có tua bin, máy
hay nồi hơi đốt bằng khí, phải kiểm tra và thử các thiết bị điều khiển, an
toàn, báo động và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
1)
Thiết bị hâm nóng khí;
2)
Thiết bị thông gió;
3)
Lưới chắn lửa và bảo vệ;
4)
Hệ thống làm sạch và làm lạnh khí;
5)
Hệ thống dừng tự động và bằng tay;
6)
Hệ thống phát hiện khí;
7)
Mỏ đốt giữ lửa của cần đốt;
8)
Hệ thống chuyển điều chỉnh từ khí
đốt sang dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Các hệ thống dập cháy ở các vị trí
sau đây phải được kiểm tra và thử chức năng:
1)
Khu vực két dầu thô;
2)
Buồng bơm dầu thô;
3)
Buồng nồi hơi và máy;
4)
Sân bay trực thăng.
f)
Các biển báo theo yêu cầu phải được
đặt đúng chỗ;
g)
Kiểm tra hệ thống thoát nước ở vùng
nguy hiểm;
h)
Kiểm tra độ cách điện của các thiết
bị điện ở khu vực nguy hiểm;
i)
Kiểm tra bộ quần áo chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Kiểm tra các hạng mục nêu trong 2.1.5.5.2.6 liên quan đến các thiết bị khai thác;
b)
Kiểm tra tháp khoan có chú trọng tới
trạng thái kết cấu của các thanh giằng, đặc biệt là biến dạng và chùng, lỏng của
bulông (nếu sử dụng bulông). Đo chiều dày/ kiểm tra không phá huỷ các bộ phận kết
cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo ra, nếu thấy cần thiết;
c)
Thử không phá huỷ các bộ phận chịu
lực chính của thiết bị khai thác bằng hạt từ và đo chiều dày càng nhiều càng tốt.
Phải đo chiều dày/ kiểm tra không phá huỷ các bộ phận kết cấu đến mức có thể;
d)
Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu không thể được thì đo chiều dày. Kiểm tra các
thiết bị có liên quan như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt
chính xác của các van an toàn. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại;
e)
Các bơm và máy nén có công suất,
áp lực cao phải được mở toàn bộ hoặc từng phần để kiểm tra nếu thấy cần thiết.
Phải thử áp lực nếu thấy cần thiết;
f)
Kiểm tra tiếp cận hệ thống ống đứng.
Các vùng có khả năng nứt cao phải được thử không phá huỷ bằng hạt từ hoặc thẩm
thấu và đo chiều dày những chỗ cần thiết.
g)
Kiểm tra tổng thể và thử toàn bộ
chức năng của hệ thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại;
h)
Đo chiều dày của các bộ phận kết cấu
của thiết bị nâng đến mức có thể. Phải thử không phá huỷ các bộ phận kết cấu
chính;
i)
Hệ thống bảo vệ bằng nước cố định
trong khu vực thiết bị xử lí phải được kiểm tra và thử chức năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.8.3.6 Ngoài ra còn phải tiến hành các kiểm tra khác nếu thấy
cần thiết.
2.1.5.9
Các yêu cầu về kiểm tra nồi hơi và
thiết bị hâm dầu
Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm dầu phải được tiến hành tuân thủ các yêu cầu nêu trong
Chương 7, Phần 1B, QCVN 21:2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép.
2.1.5.10
Các yêu cầu về kiểm tra trục chân
vịt
Đối với giàn
có máy chính, kiểm tra trục chân vịt phải được tiến hành theo các yêu cầu nêu
trong Chương 8, Phần 1B, QCVN 21:2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển
vỏ thép.
2.1.6
Giám sát kỹ thuật
Giám sát kỹ
thuật giàn được thực hiện theo các quy định tại 2.1.2, QCVN 49 : 2012/ BGTVT-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn cố định trên
biển.
2.2
Yêu cầu kỹ thuật về thân giàn
Các yêu
cầu về tải trọng tính toán, vật liệu, tính toán bền cho thân giàn phải tuân thủ
theo TCVN 5310 - Công trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Thân
công trình biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu
về các thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị căng, định vị động, thiết bị nâng hạ
giàn, thiết bị khoan, thiết bị khai thác, sân bay trực thăng sẽ phải tuân thủ
theo TCVN 5311 - Công trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang
thiết bị.
2.4
Yêu cầu kỹ thuật về ổn định
Các yêu cầu
về ổn định nguyên vẹn, ổn định tai nạn của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5312 - Công
trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Ổn định.
2.5
Yêu cầu kỹ thuật về chia
khoang
Các yêu cầu
về chia khoang của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5313 - Công trình biển di động
– Quy phạm phân cấp và chế tạo - Chia Khoang.
2.6
Yêu cầu kỹ thuật về phòng
và chữa cháy
Các yêu cầu
về phòng và chữa cháy của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5314 - Công trình biển
di động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Phòng và chữa cháy.
2.7
Yêu cầu kỹ thuật về các thiết
bị máy và hệ thống
Các yêu cầu
về các thiết bị máy và hệ thống của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5315 - Công
trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Các thiết bị máy và hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu
về trang bị điện của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5316 - Công trình biển di động
– Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang bị điện.
2.9
Yêu cầu kỹ thuật về vật liệu
Các yêu cầu
về vật liệu của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5317 - Công trình biển di động –
Quy phạm phân cấp và chế tạo - Vật liệu.
2.10
Yêu cầu kỹ thuật về hàn
Các yêu cầu
về hàn của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5318 - Công trình biển di động – Quy phạm
phân cấp và chế tạo - Hàn.
2.11
Yêu cầu kỹ thuật về trang bị
an toàn
Các yêu cầu
về trang bị an toàn của giàn phải tuân thủ theo TCVN 5319 - Công trình biển di
động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang bị an toàn.
2.12
Yêu cầu kỹ thuật về thiết bị
nâng
Các yêu cầu
kỹ thuật về thiết bị nâng trên giàn phải
tuân thủ theo TCVN 6968 - Thiết bị nâng
trên công trình biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu
kỹ thuật về thiết bị áp lực và nồi hơi của
giàn phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau:
1)
TCVN 6155 - Bình chịu áp lực - Yêu
cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
2)
TCVN 6156 - Bình chịu áp lực - Yêu
cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa – Phương pháp thử;
3)
TCVN 8366 - Bình chịu áp lực - Yêu
cầu về thiết kế và chế tạo;
4)
TCVN 7704 Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật
về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
3
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1
Quy định về chứng nhận và
đăng ký kỹ thuật giàn
3.1.1
Quy định chung
Tất cả các
giàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải được kiểm tra, chứng nhận
và đăng ký kỹ thuật theo các quy định tương ứng ở 3.1.2 và 3.1.3 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1
Giàn được cấp giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế như quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò,
khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển, nếu thiết kế giàn hoàn toàn thoả mãn
các yêu cầu của Quy chuẩn này.
3.1.2.2
Giàn được cấp các giấy chứng nhận
như quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải, nếu kết quả kiểm tra trong quá trình đóng mới hoặc
hoán cải giàn hoàn toàn thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.
3.1.2.3
Các giấy chứng nhận cấp cho giàn
được xác nhận duy trì hiệu lực vào các đợt kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung
gian, kiểm tra trên đà/ kiểm tra dưới nước và bất thường hoặc cấp lại vào đợt
kiểm tra định kỳ, nếu kết quả các đợt kiểm tra cho thấy giàn và các trang thiết
bị lắp đặt trên giàn được bảo dưỡng và duy trì ở trạng thái thỏa mãn các quy định
của Quy chuẩn này.
3.1.3
Đăng ký kỹ thuật giàn
3.1.3.1
Giàn được đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ
thuật công trình biển sau khi được Đăng kiểm kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận
theo quy định.
3.1.3.2
Sổ đăng ký kỹ thuật bao gồm các
thông tin chính như sau: tên giàn, hô hiệu, quốc tịch, chủ giàn, công dụng, số
phân cấp, số IMO (nếu có), tổng dung tích, kích thước chính, năm, nơi chế tạo,
vật liệu thân giàn và các thông tin cần thiết khác.
3.1.3.3
Sau khi bị rút cấp, giàn bị xóa
tên khỏi Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển. Nếu được kiểm tra phân cấp lại
thì giàn được tái đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển.
3.2
Rút cấp, phân cấp lại và sự
mất hiệu lực của giấy chứng nhận
3.2.1
Giàn đã được trao cấp sẽ bị Đăng
kiểm rút cấp và xóa tên khỏi Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển trong các trường
hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Giàn không được kiểm tra để duy
trì cấp theo quy định của Quy chuẩn này theo đúng thời gian đã ghi trong giấy
chứng nhận phân cấp;
c)
Khi Chủ giàn không sửa chữa những
hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng đến cấp đang sử dụng của giàn;
d)
Khi có yêu cầu của Chủ giàn;
3.2.2
Thay đổi ký hiệu cấp giàn
3.2.2.1
Đăng kiểm có thể thay đổi hoặc huỷ
bỏ các ký hiệu cấp đã ấn định cho giàn nếu có sự thay đổi hoặc vi phạm các điều
kiện làm cơ sở để trao cấp trước đây cho giàn.
3.2.2.2
Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các ký
hiệu cấp này phải được cập nhật vào Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển.
3.2.3
Phân cấp lại
3.2.3.1Giàn đã bị rút cấp nếu muốn phục hồi cấp hoặc trao cấp
khác thì phải tiến hành kiểm tra định kỳ với khối lượng kiểm tra tùy thuộc vào
tuổi và trạng thái kỹ thuật của giàn.
3.2.3.2Nếu kết quả kiểm tra cho thấy trạng thái kỹ thuật của
giàn phù hợp với các yêu cầu đã nêu trong Quy chuẩn này thì Đăng kiểm có thể phục
hồi cấp mà trước đây giàn đã được trao hoặc trao cấp khác nếu xét thấy phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1
Giấy chứng nhận phân cấp của giàn
sẽ tự mất hiệu lực khi:
a)
Giàn bị rút cấp như quy định trong
3.2.1;
b)
Sau khi giàn bị tai nạn mà Đăng kiểm
không được thông báo để tiến hành kiểm tra bất thường tại nơi xảy ra tai nạn hoặc
tại nơi mà giàn được di dời tới ngay sau khi tai nạn;
c)
Giàn được hoán cải về kết cấu hoặc
có thay đổi về máy, thiết bị nhưng không được Đăng kiểm đồng ý hoặc không thông
báo cho Đăng kiểm;
d)
Sửa chữa các hạng mục nằm trong
các hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được Đăng kiểm chấp nhận
hoặc không được Đăng kiểm giám sát;
e)
Giàn hoạt động với các điều kiện
không tuân theo các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các điều kiện hạn chế đã
quy định;
f)
Các yêu cầu trong đợt kiểm tra lần
trước, mà yêu cầu đó là điều kiện để trao cấp hoặc duy trì cấp không được thực
hiện trong thời gian quy định;
g)
Chủ giàn không thực hiện các quy định
về kiểm tra duy trì cấp giàn;
h)
Giàn dừng hoạt động trong thời
gian quá ba tháng, trừ trường hợp dừng giàn để sửa chữa theo yêu cầu của Đăng
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Nếu đợt kiểm tra cần thiết không
được thực hiện trong khoảng thời gian mà các tiêu chuẩn; quy chuẩn và công ước
quốc tế yêu cầu;
b)
Nếu các giấy chứng nhận không được
xác nhận phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn và công ước quốc tế
áp dụng.
3.3
Quản lý hồ sơ
3.3.1
Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp
Giàn sau khi
được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì giàn sẽ được cấp
các hồ sơ sau đây:
a)
Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
bao gồm tài liệu thiết kế đã thẩm định và giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
b)
Hồ sơ kiểm tra bao gồm các giấy chứng
nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, báo cáo kiểm tra hoặc thử, các chứng
chỉ vật liệu và các sản phẩm, thiết bị lắp đặt trên giàn và các tài liệu liên
quan theo quy định.
3.3.2
Quản lý hồ sơ
3.3.2.1
Tất cả các hồ sơ kiểm tra do Đăng
kiểm cấp cho giàn phải được lưu giữ và bảo quản trên giàn. Các hồ sơ này phải
được trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
4.1
Trách nhiệm của chủ giàn,
cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa giàn
4.1.1
Tuân thủ các quy định về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Quy chuẩn này khi chế tạo, hoán
cải, sửa chữa, nhập khẩu và trong quá trình khai thác giàn.
4.1.2
Thiết kế giàn thỏa mãn các quy định
của Quy chuẩn này.
4.1.3
Tuân thủ các quy định về hồ sơ thiết
kế và thẩm định thiết kế.
4.1.4
Chịu trách nhiệm duy trì trạng
thái kỹ thuật giàn đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra thỏa mãn các quy định của
Quy chuẩn này.
4.1.5
Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục
Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong
quá trình thiết kế, chế tạo mới, hoàn cải, sửa chữa, nhập khẩu và khai thác
giàn.
4.1.6
Bảo quản, giữ gìn, không được sửa
chữa, tẩy xóa hồ sơ đăng kiểm đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu theo quy
định.
4.2
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm
Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2
Kiểm tra trong quá trình chế tạo mới,
hoán cải theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định phù hợp quy định của Quy chuẩn
này.
4.2.3
Kiểm tra giàn trong quá trình khai
thác bao gồm kiểm tra lần đầu, kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra
trên đà hoặc kiểm tra dưới nước, kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường theo yêu
cầu của Quy chuẩn này.
4.2.4
Cấp các giấy chứng nhận cho giàn
theo đúng Quy chuẩn này và Thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường cho công trình biển như quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4.2.5
Đăng ký vào sổ kỹ thuật công trình
biển cho các giàn đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật và phân cấp.
4.2.6
Tổ chức, hướng dẫn hệ thống đăng
kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát
kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật các giàn thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy chuẩn này.
4.2.7
Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông
vận tải về việc rà soát, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn này theo định kỳ năm
năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
4.3
Trách nhiệm của Bộ Giao
thông vận tải
4.3.1
Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
thực hiện Quy chuẩn này của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan.
4.3.2
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan thuộc đối tượng áp dụng của Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Trong trường hợp có sự khác
nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định khác liên quan đến giàn thì
áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
5.2
Trong trường hợp các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
5.3
Trường hợp công ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì thực
hiện theo quy định tại công ước quốc tế đó.