QCVN
47:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY CHÌ - A
XÍT, LITHIUM - ION DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation on lead - acid, Lithium - ion batteries of motorcycles and
mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 47:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo
Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 47:2024/BGTVT
thay thế QCVN 47:2019/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY CHÌ - AXÍT, LITHIUM - ION DÙNG CHO XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với ắc
quy chì - axít, Lithium - ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy mới (sau đây gọi
tắt là ắc quy).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu ắc
quy; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ắc quy.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Dung lượng ở chế
độ 10 h (C10): đại lượng đặc trưng cho
khả năng tích điện của ắc quy (đơn vị Ah) khi ắc quy phóng điện với dòng điện I10 (, đơn vị A) cho đến khi điện áp đo trên hai
điện cực của ắc quy giảm xuống đến giá trị điện áp ngưỡng. Ắc quy chì - axít
giá trị điện áp ngưỡng là 5,25 V đối với ắc quy 6 V và 10,50 V đối với ắc quy
12 V. Ắc quy Lithium - ion có giá trị điện áp ngưỡng theo quy định của cơ sở
sản xuất.
1.3.2. Dòng điện ở chế
độ 10 h (I10): thuật ngữ dùng để chỉ
dòng điện phóng và nạp của ắc quy ở chế độ 10 h, được tính bằng giá trị dung
lượng ở chế độ 10 h (C10) chia cho 10, đơn vị A.
1.3.3. Dung lượng ở chế
độ 20 h (C20): đại lượng đặc trưng cho
khả năng tích điện của ắc quy (đơn vị Ah) khi ắc quy phóng điện với dòng điện I20 (, đơn vị A) cho đến khi điện áp đo trên hai
điện cực của ắc quy giảm xuống đến giá trị điện áp ngưỡng. Ắc quy chì - axít
giá trị điện áp ngưỡng 10,50 V đối với ắc quy 12 V. Ắc quy Lithium - ion có giá
trị điện áp ngưỡng theo quy định của cơ sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5. Ắc quy tích điện
khô: loại
ắc quy mới được sản xuất ra ở trạng thái khô và đã tích điện. Khi cần sử dụng
phải đổ một lượng điện dịch phù hợp theo quy định của cơ sở sản xuất.
1.3.6. Ắc quy được nạp
đầy: ắc
quy được nạp theo quy trình của nhà sản xuất (nếu có) hoặc ắc quy được nạp với
dòng điện I10 hoặc I20 cho đến khi điện áp đo
trên hai điện cực của ắc quy ở ba lần đo trong khi nạp không thay đổi, mỗi lần
đo cách nhau 30 min.
1.3.7. Rò rỉ: ắc quy được coi là bị
rò rỉ khi lượng dung dịch thoát ra ngoài ắc quy có thể quan sát được.
1.3.8. Ắc quy
Lithium-lon:
loại ắc quy được tổ hợp từ nhiều đơn thể liên kết nối tiếp và/hoặc song song,
có cấu tạo điện cực âm là các bon hoặc Graphit, hoặc các vật liệu các bon khác,
điện cực dương có thể là hợp chất ôxít kim loại của Lithium và các nguyên tố Coban,
Nikel, Mangan, Vanadi hoặc trên cơ sở các vật liệu khác.
1.3.9. Cháy: ắc quy được coi là bị
cháy khi có ngọn lửa phát ra mà quan sát được bằng mắt thường. Tia lửa điện và
hồ quang điện sẽ không được tính là ngọn lửa.
1.3.10. Nổ: là sự giải phóng bất ngờ
tạo ra lực nén làm cho các mảnh văng ra có thể làm hư hại về cấu trúc của đối
tượng được kiểm tra.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu chung
2.1.1. Ắc quy phải được chế
tạo đúng theo thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điện áp danh định,
đơn vị Vôn (V);
b) Dung lượng danh định
ở chế độ 10 h và/hoặc chế độ 20 h, đơn vị Ah.
2.1.3. Ký hiệu điện cực: điện
cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng dấu cộng (+), điện cực âm phải được
ký hiệu bằng dấu trừ (-).
2.2.
Đặc tính điện
(áp
dụng cho ắc quy dùng để khởi động).
2.2.1. Dung lượng của ắc quy
(áp dụng cho ắc quy chì - axít 12 V và ắc quy Lithium - ion): sau khi thử theo
mục A.3.1. Phụ lục A của Quy chuẩn này, dung lượng của ắc quy xác định theo mục
A.3.1.4. Phụ lục A của Quy chuẩn này không được thấp hơn 95% dung lượng danh
định ở chế độ 10 h và/hoặc không được thấp hơn 100% dung lượng danh định ở chế
độ 20 h.
2.2.2. Đặc tính khởi động của
ắc quy (áp dụng cho ắc quy chì - axít 12 V và ắc quy Lithium - ion): sau khi
thử nghiệm theo mục A.3.2. Phụ lục A của Quy chuẩn này, đặc tính khởi động của
ắc quy phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Bảng 1.
Bảng
1. Đặc tính khởi động của ắc quy
Dòng
điện phóng khởi động
(A)
Điện
áp sau
5 s - 7 s
(V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian tối thiểu
(min)
5
C10 và/hoặc 5 C20
≥
8,4
6
1,5
2.2.3. Đặc tính khởi động ban
đầu đối với ắc quy tích điện khô (áp dụng cho ắc quy chì - axít 12 V và ắc quy
Lithium - ion): sau khi thử theo mục A.3.3. Phụ lục A của Quy chuẩn này, điện
áp đo trên hai điện cực của ắc quy không được giảm xuống dưới 6 V.
2.3.
Đặc tính an toàn
2.3.1. Khả năng chịu
rung
Đối với ắc quy chì -
axít: sau khi thử theo mục A.3.4.1. Phụ lục A của Quy chuẩn này, trên bề mặt ắc
quy không được có dấu hiệu rạn nứt có thể quan sát được, không được có hiện
tượng rò rỉ điện dịch và điện áp của ắc quy phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.2. Đối với ắc quy 12 V thử
theo mục A.3.4.1.3.1. Phụ lục A của Quy chuẩn này điện áp không được giảm xuống
dưới 6 V;
2.3.1.3. Đối với ắc quy 12 V thử
theo mục A.3.4.1.3.2. Phụ lục A của Quy chuẩn này điện áp không được giảm xuống
dưới 7,2 V;
Đối với ắc quy Lithium
- ion: Sau khi thử theo mục A.3.4.2. Phụ lục A của Quy chuẩn này, trên bề mặt
ắc quy không được có dấu hiệu rạn nứt có thể quan sát được, không được có hiện
tượng cháy, nổ.
2.3.2. Nạp điện quá mức
(áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.5. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ;
2.3.3. Phóng điện quá
mức (áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.6. Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ.
2.3.4. Ngắn mạch (áp
dụng cho ắc quy Lithium - ion)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Ngâm nước (áp
dụng cho ắc quy Lithium - ion)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.8. Phụ lục A của Quy chuẩn
này, ắc quy không được có hiện tượng đánh lửa, rò rỉ, cháy, nổ.
2.3.6. Thả rơi (áp dụng
cho ắc quy Lithium - ion)
Trong quá trình thử
nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.9
Phụ lục A của Quy chuẩn
này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ.
2.3.7. Độ kín ắc quy
(áp dụng cho ắc quy chì - axít)
Sau khi thử nghiệm theo
mục A.3.10. Phụ lục A của quy chuẩn này, không được có hiện tượng rò rỉ điện
dịch.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi đăng ký thử nghiệm,
cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu ắc quy phải cung cấp cho cơ sở
thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1. và
3.2.2. của Quy chuẩn này.
3.2.1. Yêu cầu về tài
liệu kỹ thuật
Bản đăng ký thông số
của ắc quy ít nhất gồm các thông tin sau đây:
3.2.1.1. Tên, địa chỉ của cơ sở
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy xe mô tô, xe gắn máy;
3.2.1.2. Nhãn hiệu;
3.2.1.3. Số loại;
3.2.1.4. Ký hiệu thiết kế
(hoặc ký hiệu sản phẩm);
3.2.1.5. Điện áp danh định (V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.7. Mức điện dịch lớn nhất
cho phép theo quy định của cơ sở sản xuất nếu mức điện dịch này không thể hiện
trên ắc quy;
3.2.1.8. Đăng ký chế độ 10 h
và/hoặc 20 h;
3.2.1.9. Quy trình nạp (nếu có);
3.2.1.10. Phóng ở chế độ 10 h
hoặc 20 h.
Ảnh chụp kiểu dáng.
Bản vẽ kỹ thuật của ắc
quy.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu
thử
Mẫu thử và điện dịch
theo quy định của cơ sở sản xuất (nếu có) cho mỗi kiểu loại ắc quy cần thử
nghiệm trong đó:
3.2.2.1. 02 mẫu đối với ắc quy
chì - axít 6 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3. 04 mẫu thử đối với ắc
quy chì - axít 12V tích điện khô;
3.2.2.4. 04 mẫu thử đối với ắc
quy Lithium - ion.
3.3.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại ắc quy đã
được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký
chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này
có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có
hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được
sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
A.1.
Điều kiện thử
A.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
A.1.1.1.Các thử nghiệm phải
được thực hiện trên các ắc quy chưa qua sử dụng.
A.1.1.2.Trừ phép thử đặc tính
khởi động ban đầu đối với ắc quy tích điện khô (xem mục A.3.3. Phụ lục A của
Quy chuẩn này), các phép thử còn lại phải được tiến hành với ắc quy được nạp
đầy.
A.1.1.3. Đối với ắc quy tích
điện khô phải đổ điện dịch đến mức lớn nhất cho phép theo chỉ dẫn ghi trên ắc
quy hoặc của cơ sở sản xuất.
A.1.2. Dụng cụ đo
A.1.2.1. Dụng cụ đo điện
Khoảng đo của thiết bị
được dùng phải phù hợp với độ lớn của điện áp hoặc dòng điện cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dùng để đo
dòng điện là Ampe kế phải có độ phân giải không cao hơn 0,01 A.
A.1.2.2. Dụng cụ đo nhiệt độ
Nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ phải có khoảng đo thích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được
lớn hơn 1 oC. Độ chính xác hiệu
chuẩn thiết bị không lớp hơn 1 oC.
A.1.2.3. Dụng cụ đo thời gian
Dụng cụ đo thời gian
phải đảm bảo xác định được thời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác
ít nhất phải đạt ± 1%.
A.2.
Trình tự thử nghiệm
Kiểu loại ắc quy cần
chứng nhận phải thử nghiệm các hạng mục sau:
Bảng
A.1. Các hạng mục thử nghiệm
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử nghiệm
Mẫu
1
Mẫu
2
Mẫu
3
Mẫu
4
1
Yêu cầu chung
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
2
Điện áp
X
X
X
X
3
Dung lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
4
Đặc tính khởi động (áp
dụng cho ắc quy 12 V và ắc quy Lithium - ion)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính khởi động
ban đầu đối với ắc quy tích điện khô (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V và ắc quy Lithium
- ion)
X
6
Khả năng chịu rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thử độ kín của ắc quy
X(1)
8
Nạp điện quá mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Phóng điện quá mức
X(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mạch
X(2)
11
Ngâm nước
X(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Thả rơi
X(2)
Ghi chú : X : Áp dụng
thử nghiệm;
(1): Chỉ áp dụng đối với
ắc quy chì - axit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.
Phương pháp thử
A.3.1 Kiểm tra dung
lượng (áp
dụng đối với ắc quy chì- axít 12V và ắc quy Lithium dùng cho khởi động)
A.3.1.1.Sau khi ắc quy được nạp
đầy, dừng nạp từ 1 h đến 5 h rồi tiến hành kiểm tra dung lượng.
A.3.1.2. Trong quá trình thử
nghiệm, ắc quy phải được đặt trong bể nước có nhiệt độ 25 oC ± 5 oC. Chân điện cực phải ở
trên mức nước ít nhất là 15 mm nhưng không được cao quá 25 mm. Nếu thử cùng lúc
nhiều ắc quy trong cùng một bể nước thì khoảng cách giữa các ắc quy và giữa ắc
quy với thành bể nước ít nhất phải là 25 mm.
A.3.1.3. Ắc quy được phóng với
dòng điện danh định I10 hoặc
I20, với độ ổn định ± 2%
giá trị dòng điện danh định cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy
giảm xuống 5,25 V ± 0,05 V đối với loại 6 V và 10,50 V ± 0,05 V đối với loại 12
V. Ghi lại thời gian phóng điện (t) tính bằng giờ.
A.3.1.4. Dung lượng của ắc quy
được xác định như sau:
C10 = t x I10 hoặc C20 = t x I20 (Ah)
A.3.2. Thử đặc tính khởi
động (áp
dụng cho ắc quy chì - axít 12V và ắc quy Lithium - ion dùng cho khởi động)
A.3.2.1. Sau khi ắc quy được nạp
đầy, dừng nạp từ 1 h đến 5 h, sau đó đặt vào buồng lạnh có nhiệt độ 0 oC ít nhất là 20 h hoặc
cho đến khi nhiệt độ của một trong các ngăn giữa của ắc quy đạt được 0 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.3.Ghi lại điện áp trên
hai đầu cực của ắc quy tại thời điểm 5 s - 7 s tính từ thời điểm phóng và ghi
lại thời gian kết thúc phóng điện khi điện áp giảm xuống 6 V.
A.3.3 Thử đặc tính khởi
động ban đầu đối với ắc quy tích điện khô (áp dụng cho ắc quy chì - axít 12V dùng
cho khởi động)
A.3.3.1. Ắc quy tích điện khô và
một lượng điện dịch đủ để đổ vào ắc quy theo mục A.1.1.3 phụ lục A của quy
chuẩn này được lưu giữ ở nhiệt độ 25 oC ± 5 oC ít nhất là 12 h trước khi đổ điện dịch.
A.3.3.2. Đổ điện dịch vào ắc quy
theo mục A.1.1.3. Phụ lục A của Quy chuẩn này.
Để ổn định 20 min ở
nhiệt độ quy định tại mục A.3.3.1. Phụ lục A của Quy chuẩn này. Sau đó cho ắc
quy phóng điện với dòng điện phóng khởi động cho ở Bảng 1 trong thời gian 1,5
min.
A.3.4. Thử khả năng
chịu rung
QCVN 47:2024/BGTVT
A.3.4.1. Đối với ắc quy
chì - axít
A.3.4.1.1. Ắc quy được nạp đầy,
sau đó lưu giữ 24 h ở nhiệt độ 25 oC ± 5 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.1.3. Ắc quy được thử khả
năng chịu rung theo mục A.3.4.1.3.1. và/hoặc mục A.3.4.1.3.2. Phụ lục A của Quy
chuẩn này.
A.3.4.1.3.1. Ắc quy phải thử khả
năng chịu rung trong 2 h. Dao động có dạng hình sin theo phương thẳng đứng với
tần số dao động thay đổi liên tục từ 50 Hz đến 500 Hz và ngược lại, chu kỳ quét
là 10 min, gia tốc dao động là 68,6 m/s2.
Sau 4 h kể từ khi kết
thúc thử rung, ắc quy thử phóng điện ở nhiệt độ 25 oC ± 5 oC với dòng điện 5 C10 trong thời gian 60 s.
A.3.4.1.3.2. Ắc quy phải thử khả
năng chịu rung trong 2 h. Dao động có dạng hình sin theo phương thẳng đứng với
tần số dao động liên tục 30 Hz ± 2 Hz, biên độ giao động là 15 mm, gia tốc dao
động là 30 m/s2 ± 2 m/s2.
Sau 4 h kể từ khi kết
thúc thử rung, ắc quy thử phóng điện ở nhiệt độ 25oC ± 5 oC với dòng điện 5 C20 trong thời gian 30 s.
A.3.4.2. Đối với ắc quy
Lithium - ion
A.3.4.2.1. Thử nghiệm này sẽ được
thực hiện với ắc quy Lithium - ion hoàn chỉnh hoặc với các phần của hệ thống
bao gồm các đơn thể và các kết nối giữa chúng. Nếu thiết bị quản lý điện của ắc
quy không được tích hợp trong vỏ bao quanh các đơn thể ắc quy thì có thể được
tháo ra trước khi thử nghiệm nếu nhà sản xuất yêu cầu;
A.3.4.2.2. Ắc quy phải được gắn chặt
vào bề mặt rung của máy rung động theo cách đảm bảo rằng các rung động được
truyền trực tiếp tới ắc quy;
A.3.4.2.3. Ắc quy được nạp ít nhất
50% dung lượng danh định trước khi bắt đầu thử nghiệm, ắc quy được cố định vào
bàn rung theo phương thẳng đứng. Thực hiện thử nghiệm với các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2.3.2. Tần số rung: từ 7 Hz
đến 200 Hz và trở lại 7 Hz trong 15 min;
A.3.4.2.3.3. Số chu kỳ quét (7
Hz~200 Hz~7 Hz): 12 chu kỳ;
A.3.4.2.3.4. Thời gian rung 3 h.
A.3.4.2.4. Tương quan giữa tần số
và gia tốc như Bảng A.2. và Bảng A.3. dưới đây:
Bảng
A.2. Tần số và gia tốc đối với ắc quy thành phẩm có khối lượng nhỏ hơn 12 kg
Tần số (Hz)
Gia tốc (m/s2)
7 - 18
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng dần từ 10 đến 80
50 - 200
80
Bảng
A.3. Tần số và gia tốc đối với ắc quy thành phẩm có khối lượng lớn hơn hoặc
bằng 12 kg
Tần số (Hz)
Gia tốc (m/s2)
7 - 18
10
18 - 25 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 200
20
(1) Biên độ được duy trì ở
0,8 mm (tổng chiều dài biên độ là 1,6 mm) và tần số tăng lên cho đến khi gia
tốc cực đại như mô tả trong Bảng A.2. hoặc Bảng A.3.
A.3.5. Nạp điện quá mức
(áp
dụng đối với ắc quy Lithium - ion): tiến hành nạp ắc quy với dòng điện bằng I10 và/hoặc I20 hoặc dòng điện theo quy
định của cơ sở sản xuất cho đến khi ắc quy tự động ngắt hoặc giới hạn dòng nạp.
Trường hợp chức năng tự động ngắt không hoạt động hay không có chức năng này
thì việc nạp sẽ được tiếp tục cho đến khi ắc quy thử nghiệm được nạp gấp đôi
dung lượng danh định.
A.3.6. Phóng điện quá
mức (áp
dụng đối với ắc quy Lithium - ion): tiến hành phóng điện với dòng điện bằng I10 và/hoặc I20 hoặc dòng điện theo quy
định của cơ sở sản xuất cho đến khi ắc quy tự động ngắt hoặc giới hạn dòng điện
phóng. Trường hợp chức năng tự động ngắt không hoạt động hay không có chức năng
này thì việc phóng điện sẽ được tiếp tục cho đến khi điện áp của ắc quy bằng
25% điện áp danh định.
A.3.7. Ngắn mạch (áp dụng đối với ắc quy
Lithium - ion): ắc quy được nạp ít nhất 50% dung lượng danh định trước khi bắt
đầu thử nghiệm. Cực âm và cực dương của ắc quy sẽ được kết nối với nhau để tạo
ngắn mạch, điện trở của dây dẫn ngắn mạch nhỏ hơn 5 mΩ. Tình trạng ngắn mạch sẽ
được tiếp tục cho đến khi bộ phận bảo vệ của ắc quy làm gián đoạn hoặc hạn chế
dòng điện, hoặc ít nhất 1 h sau khi nhiệt độ đo được trên vỏ của ắc quy đã ổn
định và giảm xuống ít nhất 4 oC trong 1 h.
A.3.8. Ngâm nước (áp dụng đối với ắc quy
Lithium - ion): ắc quy sau khi nạp đầy được cho vào nước tới mức ngập mặt trên
bình ắc quy, ngâm liên tục trong 24 h. Kết thúc thử nghiệm lấy ra, đặt ắc quy
trong điều kiện môi trường trong 6 h.
A.3.9. Thả rơi (áp dụng đối với ắc quy
Lithium - ion): ắc quy được nạp ít nhất 90% dung lượng danh định. Tiến hành thả
rơi tự do ắc quy 6 lần theo các hướng khác nhau từ độ cao 1,0 m (tính từ điểm
thấp nhất) xuống mặt bê tông phẳng hoặc các loại sàn khác có độ cứng tương
đương. Cho phép sử dụng các ắc quy khác nhau cho mỗi lần thử nghiệm rơi.
A.3.10. Thử độ kín của
ắc quy (áp
dụng đối với ắc quy chì - axít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.10.2. Nếu cần thiết mức điện
dịch được bổ sung đến mức cao nhất bằng nước cất, lau sạch và làm khô mặt
ngoài.
A.3.10.3. Sau đó ắc quy được
nghiêng theo bốn hướng, thời gian giữa các lần nghiêng theo các hướng không ít
hơn 30 s. Chu kỳ nghiêng ắc quy như sau:
A.3.10.3.1. Nghiêng 45o so với phương thẳng
đứng với thời gian thao tác là 1 s;
A.3.10.3.1. Giữ ắc quy ở vị trí
nghiêng trong 3 s;
A.3.10.3.1. Đưa ắc quy trở lại vị
trí thẳng đứng với thời gian thao tác là 1 s.