QCVN
45:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
National
technical reguiation on Bus station
Lời nói đầu
QCVN 45:2024/BGTVT do
Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 45:2024/BGTVT
thay thế QCVN 45:2012/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và sửa đổi 1:2015
QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách được ban hành
theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
Mục
lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Đối tượng áp
dụng
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.4. Tài liệu viện
dẫn
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.2. Quy định về các
hạng mục công trình tối thiểu
2.3. Quy định về diện
tích và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến
xe khách
2.3.2. Quy định về
khu vực bán vé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Quy định về
bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác
2.3.5. Quy định về
phòng chờ cho hành khách
2.3.6. Quy định về
khu vệ sinh
2.3.7. Quy định về
cung cấp thông tin
2.3.8. Quy định về hệ
thống cấp thoát nước
2.3.9. Quy định về
phòng cháy, chữa cháy
2.4. Quy định về bảo
vệ môi trường
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Quy định về quản
lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
National
technical regulation on Bus station
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư xây dựng, cải tạo, quản
lý, khai thác bến xe khách.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác, kiểm
tra, công bố bến xe khách.
1.3. Giải thích từ
ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Vị trí đón,
trả khách là khu vực đỗ xe để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến
xe khách.
1.3.3. Bãi đỗ xe ô tô
chờ vào vị trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí
đón hành khách.
1.3.4. Bãi đỗ xe dành
cho phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện giao thông đường bộ khác
tại bến xe khách.
1.3.5. Phòng chờ cho
hành khách là khu vực có bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua
vé hoặc chờ lên xe.
1.3.6. Hệ thống cung
cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị
nghe, nhìn khác trong bến xe khách.
1.4. Tài liệu viện
dẫn
QCVN 26:2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 12:2014/BXD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
QCVN 13:2018/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về gara ô tô;
QCVN 01:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN 01:2021/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng;
QCVN 06:2022/BXD và
sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3890:2023
Tiêu chuẩn quốc gia
về phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình - Trang bị, bố trí;
QCVN 09:2023/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước dưới đất;
QCVN 07:2023/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 10:2024/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Bến xe khách
phải đảm bảo các phương tiện sử dụng đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong
bến xe khách để di chuyển giữa các khu vực bãi đỗ xe và vị trí đón, trả khách.
2.1.2. Đường xe ra,
vào bến phải được thiết kế, thi công, vận hành theo đúng quy định về đầu tư,
xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ.
2.1.3. Việc đấu nối đường
xe ra, vào bến phải thực hiện theo đúng quy định về kết nối giao thông đường
bộ.
2.1.4. Đường lưu
thông dành cho xe cơ giới trong bến xe khách phải có biển báo hiệu, vạch kẻ
đường để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến
xe khách.
2.1.5. Bến xe khách
được xây dựng một tầng hoặc nhiều tầng và phải bảo đảm thực hiện tối thiểu các
chức năng: cung cấp các dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến xe khách; cấp các dịch
vụ phục vụ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, hành khách, hành lý, hàng hóa và
phương tiện.
2.1.6. Các công
trình, lối đi lại, các thiết bị của bến xe khách phải được xây dựng, lắp đặt
bảo đảm chất lượng và sự bền vững tương ứng với cấp công trình theo quy định
tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 Quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng, QCVN 01:2021/BXD, QCVN 10:2024/BXD bảo đảm trật tự, an toàn cho hành
khách, hàng hóa và phương tiện trong khu vực bến xe khách, bảo đảm người khuyết
tật tiếp cận sử dụng.
2.1.7. Hệ thống điện,
nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của bến xe khách bảo đảm theo quy định tại
QCVN 12:2014/BXD, QCVN 07:2023/BXD.
2.2.
Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu
Bến xe khách phải có
các công trình tối thiểu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Khu vực bán
vé;
2.2.3. Khu vực đón,
trả khách;
2.2.4. Bãi đỗ xe ô tô
chờ vào vị trí đón khách;
2.2.5. Bãi đỗ xe dành
cho phương tiện khác;
2.2.6. Phòng chờ cho
hành khách;
2.2.7. Khu vệ sinh;
2.2.8. Đường xe ra,
vào bến;
2.2.9. Hệ thống cung
cấp thông tin;
2.2.10. Hệ thống kiểm
soát xe ra, vào bến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12. Hệ thống sạc
điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện.
2.3.
Quy định về diện tích và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến
xe khách.
Bến xe khách được
phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại
bến xe khách như trong Bảng sau:
TT
Tiêu
chí phân loại
Đơn
vị tính
Loại
bến xe khách
Loại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
3
Loại
4
Loại
5
Loại
6
1
Diện tích mặt bằng
(tối thiểu)
m2
15.000
10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.500
1.500
500
2
Diện tích bãi đỗ xe
ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)
m2
5.000
3.000
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
80
3
Diện tích bãi đỗ xe
dành cho phương tiện khác (tối thiểu)
m2
2.000
1.500
900
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
4
Diện tích tối thiểu
phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)
m2
500
300
150
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Số vị trí đón, trả
khách (tối thiểu)
vị
trí
50
40
30
20
10
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chỗ ngồi tối
thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách
chỗ
100
60
30
20
10
10
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đảm
bảo nhiệt độ không vượt quá 30oC
Quạt
điện
Quạt
điện
Quạt
điện
Quạt
điện
Quạt
điện
8
Diện tích khu vực
làm việc của bộ máy quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu 4,5 m2/người
9
Diện tích văn phòng
dành cho Y tế
-
Tối thiểu 10 m2
10
Diện tích khu vệ
sinh
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Diện tích dành cho
cây xanh, thảm cỏ
-
Tỷ lệ diện tích đất
dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích mặt bằng
12
Đường xe ra, vào
bến
-
Riêng
biệt
Chung
(rộng tối thiểu 7,5 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dẫn từ phòng
chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách
-
Có
mái che
14
Kết cấu mặt đường
ra, vào bến xe và sân bến
-
Mặt đường nhựa hoặc
bê tông xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cung cấp
thông tin
-
Có hệ thống phát
thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin
tự động
Có
hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn
16
Hệ thống kiểm soát
xe ra vào bến
-
Có phần mềm quản lý
bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến
Có
phần mềm quản lý bến xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống sạc điện
cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện
Có
2.3.2. Quy định về
khu vực bán vé
2.3.2.1. Vị trí khu
vực bán vé bảo đảm hành khách dễ nhận biết, thuận tiện cho hành khách đến mua
vé và ra vị trí xe đón khách. Phía trước khu vực bán vé phải có biển hiệu “Khu
vực bán vé” bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Được sử dụng một hoặc nhiều hình thức
bán vé: trực tiếp, thiết bị bán vé tự động, trang thông tin điện tử, ứng dụng
di động để phục vụ hành khách mua vé, in vé lên xe;
2.3.2.2. Tại quầy bán
vé, thiết bị bán vé tự động, trang thông tin điện tử, ứng dụng di động phải
niêm yết thông tin về chất lượng dịch vụ và các thông tin cần thiết khác cho
hành khách.
2.3.3. Quy định khu
vực đón, trả khách
2.3.3.1. Khu vực xe
đón khách phải được bố trí thuận tiện cho hành khách đi từ khu vực phòng chờ
hoặc khu vực bán vé;
2.3.3.2. Khu vực xe
đón khách phải có biển hiệu chỉ dẫn để bảo đảm hành khách đi xe dễ dàng nhận
biết đúng vị trí xe chờ đón khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.4. Các vị trí
cho xe đỗ để đón, trả khách phải được phân định rõ bằng vạch sơn;
2.3.3.5. Đối với các
bến xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải bố trí khu vực riêng cho xe vận
chuyển khách trên các tuyến quốc tế đón, trả khách và phải có biển hiệu “Khu
vực đón, trả khách quốc tế” bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
2.3.3.6. Đối với các
bến xe khách có tuyến xe buýt, taxi hoạt động trong khu vực bến, bến xe phải bố
trí khu vực dành riêng cho xe buýt, xe taxi đón, trả khách.
2.3.4. Quy định về bãi
đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện
khác
2.3.4.1. Diện tích
tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô khách là 40 m2. Có vạch sơn để phân
định rõ từng vị trí đỗ xe;
2.3.4.2. Bãi đỗ xe ô
tô chờ vào vị trí đón khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác được xây dựng theo
dạng gara ô-tô phải
đáp ứng các quy định tại QCVN 13:2018/BXD.
2.3.5. Quy định về
phòng chờ cho hành khách
2.3.5.1. Đối với bến
xe khách từ loại 1 đến loại 2 phải tổ chức, bố trí khu vực phòng chờ dành riêng
cho hành khách đã mua vé;
2.3.5.2. Có bố trí
ghế ngồi cho hành khách theo quy định đối với từng loại bến xe khách. Ghế ngồi
phải được đặt cố định và có lối đi lại giữa các hàng ghế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.4. Phải có hệ
thống đèn chiếu sáng và biển chỉ dẫn “Lối ra xe” để chỉ dẫn hành khách ra khu
vực xe đón khách.
2.3.6. Quy định về
khu vệ sinh
2.3.6.1. Có biển chỉ
dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho người sử dụng,
có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo quy định tại QCVN 10:2024/BXD. Vị
trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe
khách;
2.3.6.2. Khu vệ sinh
đảm bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt
sàn và thiết bị sạch sẽ;
2.3.6.3. Khu vệ sinh
được thông gió và đảm bảo vệ sinh môi trường;
2.3.6.4. Nền, mặt
tường khu vệ sinh sử dụng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;
2.3.6.5. Hệ thống
thoát nước bảo đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.
2.3.7. Quy định về hệ
thống cung cấp thông tin
2.3.7.1. Tại khu vực
phòng chờ cho hành khách và khu vực bán vé của bến xe khách phải có hệ thống
cung cấp thông tin tối thiểu gồm: hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn
cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.3. Đối với bến
xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải cung cấp thông tin theo quy định tại
điểm 2.3.7.1, 2.3.7.2 bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
2.3.7.4. Hệ thống
phát thanh phải bảo đảm cho mọi người đang ở trong khu vực bến xe khách có thể
nghe rõ mọi thông tin phát qua hệ thống;
2.3.7.5. Phải có số
điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách;
2.3.7.6. Tại các vị
trí đón khách phải cung cấp thông tin xe xuất bến tối thiểu gồm: biển kiểm soát
phương tiện, hành trình, thời gian xe xuất bến.
2.3.8. Quy định về hệ
thống cấp thoát nước:
2.3.8.1. Hệ thống cấp
nước cho bến xe khách phải bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ
lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bến xe khách;
2.3.8.2. Trường hợp
bến xe tự khai thác nguồn nước để sử dụng thì phải đáp ứng các tiêu chí tại
QCVN 09:2023/BTNMT; nguồn nước dùng trong sinh hoạt phải đáp các tiêu chí tại
QCVN 01-1:2018/BYT và quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng;
2.3.8.3. Hệ thống
thoát nước của bến xe khách bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát
nước mưa, phải bảo đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của bến xe
khách và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường;
2.3.9. Quy định về
phòng cháy, chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.1. Bến xe khách
được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy
định tại QCVN 06:2022/BXD và sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 và
các quy định pháp luật có liên quan, phù hợp với tính chất, quy mô;
2.3.9.2. Niêm yết quy
định về phòng cháy, chữa cháy trong khu vực bến xe khách.
2.4.
Quy định về bảo vệ môi trường
2.4.1. Việc thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng tại bến xe khách thực hiện thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường;
2.4.2. Bến xe khách
phải thực hiện các nội dung về quản lý chất thải (nước thải, chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại) theo quy định
tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
2.4.3. Bến xe khách
nằm trong khu dân cư phải đảm bảo các giới hạn về tiếng ồn theo quy định tại
QCVN 26:2010/BTNMT.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Quy định về quản
lý
3.1.1. Bến xe khách
chỉ được đưa vào khai thác sau khi thực hiện công bố theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe
trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai
thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tổ chức thực
hiện
3.2.1. Cục Đường bộ
Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.
3.2.2. Trường hợp các
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này
có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế mới.