- QCXDVN 01:2002.
|
“Quy chuẩn xây dựng
công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng" được ban hành kèm
theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD
ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng.
|
- QCXDVN 05:2008/BXD
|
“Nhà ở và công trình công
cộng- An toàn sinh mạng và sức khoẻ” được ban hành kèm theo Quyết định số
09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng.
|
- QCVN 01:2009/BYT
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư 04/2009/TT-BYT ngày 17
tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế.
|
- QCVN 02:2009/BYT
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt" được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế.
|
- QCVN 07:2010/BXD
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
|
- QCVN 06:2010/BXD
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn cháy cho nhà và công trình" được ban hành kèm theo Thông tư số
07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
|
- TCVN 2622:1995
|
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995.
|
- TCVN 5729:1997
|
Đường ô tô cao tốc - Tiêu chuẩn thiết kế
do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 1997
|
- TCXDVN 264:2002
|
Nhà và công trình -
Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử
dụng do Bộ Xây dựng công bố năm 2002.
|
- TCXDVN 276:2003
|
"Công trình công
cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số
08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng.
|
- TCVN 4054:2005
|
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế do Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố năm 2005.
|
- TCVN 5687:2010
|
Thông gió, điều
tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm
2010. Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và công nghệ
công bố năm 2011.
|
- TCVN 4530:2011
|
Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố năm 2011.
|
- Thông tư 39/2011/TT-BGTVT
|
Hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
1.4. Giải thích từ
ngữ
1.4.1. Bến xe khách là công trình thuộc kết
cấu hạ tầng giao thông
đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ
hỗ trợ vận tải hành khách công cộng.
1.4.2. Đường xe ra, vào bến là đường đấu nối
từ đường giao thông chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe khách.
1.4.3. Vị trí đón, trả khách là khu vực đỗ xe
để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến xe khách, diện
tích dành cho 1 vị trí đỗ xe khách là 40 m2 (theo QCVN 07:2010/BXD).
1.4.4. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón
khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành khách.
1.4.5. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác là
nơi trông giữ các phương tiện cá nhân tại bến xe khách.
1.4.6. Phòng chờ cho hành khách là khu vực có
bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua vé hoặc chờ lên xe.
1.4.7. Hệ thống cung cấp thông tin là hệ
thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe
khách.
1.4.8. Tài chuyến là các chuyến xe xuất bến
được xác định bởi số thứ tự hoặc giờ xuất bến tại mỗi bến xe để phục vụ cho
công tác quản lý của bến xe khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Quy định chung
2.1.1. Bến xe khách phải được xây dựng theo
Quy hoạch bến xe khách đã
được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
2.1.2. Bến xe khách chỉ được đưa vào khai
thác sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.
2.1.3. Điểm đấu nối của đường ra, vào bến xe
với đường quốc lộ phải được thực
hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ
Giao thông vận tải. Điểm đấu nối của đường ra, vào bến xe với các đường khác
(trừ đường quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.
2.1.4. Đường ra, vào bến xe khách phải được
thiết kế theo các quy định của TCVN 4054:2005 hoặc tương đương, bảo đảm lưu
thông thuận tiện, hạn chế tối thiểu xung đột giữa dòng phương tiện ra, vào và
với người đi bộ.
2.1.5. Đường lưu thông dành cho xe cơ giới
trong bến xe khách phải có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay
xe phù hợp, nhưng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10 m tính theo tim đường
được quy định tại QCVN 07: 2010/BXD để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu
thông an toàn trong khu vực bến xe khách.
2.1.6. Các công trình và lối đi lại trong khu
vực bến xe khách phải đáp ứng các quy định tại QCXDVN 01: 2002 để bảo đảm người
khuyết tật tiếp cận sử dụng.
2.1.7. Bến xe khách phải bảo đảm thực hiện
được các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp các dịch vụ phục vụ xe ra,
vào bến xe khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Bến xe khách phải được xây dựng phù
hợp với các quy định tương ứng với từng loại bến xe khách được quy định tại Quy
chuẩn này.
2.1.9. Các công trình, các thiết bị của bến
xe khách phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm chất lượng và sự bền vững tương
ứng với cấp công trình theo quy định tại TCXDVN 276:2003 và các quy định liên
quan khác; bảo đảm trật tự, an toàn cho hành khách, hàng hóa và phương tiện
trong khu vực bến xe khách.
2.1.10. Hệ thống điện, nước,
chiếu sáng, thông tin liên lạc, phòng
cháy, chữa cháy của bến xe khách phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ
theo các quy định để có thể cung cấp an toàn, liên tục và ổn định các dịch vụ
cho người và phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại QCVN 07:2010/BXD
và TCXDVN 276:2003.
2.2. Quy định về các hạng
mục công trình cơ bản
Các hạng mục công trình cơ bản của bến
xe khách được chia làm hai nhóm gồm: Các công trình bắt buộc phải có và các
công trình dịch vụ thương mại.
2.2.1. Các công trình bắt buộc phải có:
a) Khu vực đón, trả khách;
b) Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón
khách;
c) Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Khu vực làm việc của bộ máy quản
lý;
e) Khu vực bán vé;
g) Khu vệ sinh.
2.2.2. Công trình dịch vụ thương mại: Khuyến
khích xây dựng
a) Trung tâm thương mại;
b) Khách sạn, nhà nghỉ;
c) Nhà hàng phục vụ ăn uống, giải khát;
d) Khu vực cung cấp các dịch vụ vui chơi,
giải trí, chăm sóc sức khỏe;
đ) Trạm cấp nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nơi rửa xe;
h) Nhà để xe nhiều tầng (cao tầng hoặc âm
tầng hoặc cả 2);
i) Trung tâm dịch vụ đăng kiểm xe cơ
giới.
2.3. Quy định về diện tích
tối
thiểu
và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến xe khách.
Bến xe khách được phân thành 6 loại.
Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như
trong bảng sau:
TT
Tiêu chí
phân loại
Đơn vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Loại 6
1
Tổng diện tích (tối thiểu)
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
5.000
2.500
1.500
500
2
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
Vị trí
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
5
3
3
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
Vị trí
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
3
4
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí
đón khách (tối thiểu)
m2
5.000
3.000
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
80
5
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương
tiện khác
m2
2000
1.500
900
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
6
Diện tích phòng chờ cho hành khách
(tối thiểu)
m2
500
300
150
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng
chờ cho hành khách
Chỗ
100
60
30
20
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực
phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
-
Đảm bảo
nhiệt độ không vượt quá 30°C
Quạt điện
Quạt điện
Quạt điện
Quạt điện
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bình quân
4,5m2/người
10
Diện tích văn phòng dành cho Công
an, Y tế, Thanh tra giao thông
-
Tối thiểu
20 m2
Tối thiểu
10 m2
11
Diện tích khu vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1 % Tổng diện
tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật - TCXDVN
264:2002)
12
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
-
Tỷ lệ diện
tích cây xanh, thảm cỏ
tối
thiểu 5% tổng diện tích.
13
Đường xe ra, vào bến
-
riêng biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
riêng biệt
chung (rộng
tối thiểu 7,5m)
chung (rộng
tối thiểu 7,5m)
chung (rộng
tối thiểu 7,5m)
14
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành
khách đến các vị trí đón, trả
khách
Có mái che
Khuyến
khích có mái che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt sân bến
-
Thảm nhựa
hoặc bê tông có chiều dày tối thiểu 07 cm
16
Hệ thống cung cấp thông tin
Có hệ thống
phát thanh, thông tin
chỉ dẫn hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ
2.3.2. Quy định về khu vực bán vé:
a) Vị trí khu vực bán vé bảo đảm hành
khách dễ nhận biết, thuận tiện cho hành khách đến mua vé và ra vị trí
xe đón khách; phía
trước khu vực bán vé phải có biển hiệu “Khu vực bán vé” bằng tiếng Việt và
tiếng Anh;
b) Đơn vị khai thác bến xe khách quy định
thống nhất về kiểu dáng và kết cấu của các quầy bán vé trong phạm vi bến xe
khách. Diện tích tối thiểu của mỗi quầy bán vé là 2 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Quy định khu vực đón, trả khách:
a) Khu vực xe đón khách phải được bố trí
gần với khu vực phòng chờ
và
khu vực bán vé để bảo đảm thuận tiện cho hành khách đi xe;
b) Khu vực xe đón khách phải có biển hiệu
chỉ dẫn để bảo đảm hành khách đi xe dễ dàng nhận biết đúng vị trí xe chờ đón
khách;
c) Khu vực trả khách phải bố trí riêng
biệt với khu vực đón khách, thuận tiện cho hành khách đến phòng chờ hoặc đi ra
khỏi khu vực bến xe khách và gần với các điểm dừng đón khách của các loại hình
vận tải khách công cộng có kết nối với bến xe khách;
d) Các vị trí cho xe đỗ để đón, trả khách
phải được phân định rõ bằng vạch sơn.
Đối với các bến xe khách có tuyến quốc
tế phải bố trí khu vực riêng cho xe vận chuyển khách trên các tuyến quốc tế
đón, trả khách và phải có biển hiệu “Khu vực đón, trả khách Quốc tế” bằng tiếng
Việt và tiếng Anh.
Đối với các bến xe khách có tuyến xe
buýt, taxi hoạt động trong khu vực bến, bến xe phải bố trí khu vực dành riêng
cho xe buýt, xe taxi đón, trả khách. Diện tích khu vực này không được tính vào
diện tích tối thiểu của bến xe khách quy định cho từng loại bến tại Quy chuẩn
này.
2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị
trí đón khách:
a) Thiết kế hướng đỗ xe hợp lý, phù hợp
với quy mô diện tích và không gian của bến xe khách để đáp ứng nhu cầu đỗ xe
của từng loại phương tiện, bảo đảm an toàn, thuận tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Quy định về phòng chờ cho hành khách:
a) Phòng chờ cho hành khách phải được bố
trí gần khu vực bán vé và khu vực xe đón khách. Đối với bến xe khách từ loại 1
đến loại 2 phải tổ chức, bố trí khu vực phòng chờ dành riêng cho hành khách đã
mua vé;
b) Có bố trí ghế ngồi cho hành khách theo
quy định đối với từng loại bến xe khách. Ghế ngồi phải được đặt cố định và bảo
đảm tính hài hòa, thẩm mỹ, có lối đi lại giữa các hàng ghế;
c) Phải có lối đi liên thông với khu vực
bán vé và khu vực xe đón, trả khách;
d) Phải có hệ thống đèn chiếu sáng và
biển chỉ dẫn “Lối ra xe” để chỉ dẫn hành khách ra khu vực xe đón khách;
2.3.6. Quy định về khu vực phục vụ ăn uống,
giải khát:
a) Khu vực phục vụ ăn uống, giải khát cho
hành khách và lái xe phải được bố trí một khu vực riêng hoặc được ngăn cách
bằng vách ngăn lửng với các khu vực khác;
b) Khu vực phục vụ ăn uống phải được bố
trí bàn ăn, ghế ngồi và thùng rác đảm bảo vệ sinh môi trường;
c) Khu vực chế biến thức ăn và khu vực
phục vụ hành khách ăn uống được ngăn cách bằng vách ngăn lửng hoặc được bố trí
khu vực riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Khu vực phục vụ ăn uống phải được
thông gió tự nhiên và trang bị hệ thống quạt mát, quạt hút mùi. Tuỳ theo yêu
cầu cụ thể của từng trường hợp có thể thông gió bằng phương pháp cơ giới và
thiết bị điều hoà nhiệt độ theo
quy định tại TCVN 5687:2010;
e) Khu vực ăn uống phải bảo đảm luôn sạch
sẽ, đáp ứng đầy đủ các quy định về vệ sinh môi trường; các sản phẩm ăn uống phục
vụ khách hàng phải đảm bảo các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
2.3.7. Quy định về khu vệ sinh:
a) Phải có biển chỉ dẫn
đến khu vệ sinh rõ
ràng,
dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho khách sử dụng. Vị trí bố trí không ảnh
hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách. Khu vệ sinh phải
bố trí vệ sinh nam, nữ riêng và bảo đảm người khuyết tật có thể tiếp cận sử
dụng; nơi vệ sinh dành cho người khuyết tật phải có biển báo theo quy ước quốc
tế;
b) Khu vệ sinh phải đảm bảo chống thấm,
chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị phải
luôn sạch sẽ,
số
lượng, chất lượng các loại thiết bị vệ sinh phải theo quy định tại TCXDVN
276:2003;
c) Khu vệ sinh phải được thông gió tự
nhiên trực tiếp; nếu thông gió tự nhiên không đáp ứng yêu cầu thì phải dùng
thông gió cơ giới theo quy định tại TCVN 5687: 2010;
d) Nền, mặt tường khu vệ sinh phải dùng
loại vật liệu không hút nước, không hút bẩn, chịu xâm thực, dễ làm vệ sinh;
đ) Tại các vị trí bố trí chậu để rửa tay nên
lắp đặt bàn, gương, móc treo;
e) Hệ thống thoát nước phải bảo đảm không
để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tại khu vực phòng chờ cho hành khách
và khu vực bán vé của bến xe khách phải có hệ thống cung cấp thông tin tối
thiểu gồm: hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn cố định (hoặc màn hình
điện tử); đối với
bến xe khách từ loại 1 đến loại 4 ngoài bảng thông tin chỉ dẫn cố định phải bố
trí màn hình điện tử;
b) Nội dung thông tin cung cấp theo từng tuyến
gồm: biển kiểm soát xé, đơn vị vận tải, hành trình, biểu đồ chạy xe, giá vé,
chất lượng dịch vụ vận tải, thông tin về hành lý thất lạc và các thông tin cần
thiết khác;
c) Đối với bến xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải cung
cấp thông tin theo quy định tại điểm a, b Mục này bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Hệ thống phát thanh phải bảo đảm cho
mọi người đang ở
trong
khu vực bến xe khách có thể nghe rõ mọi thông tin phát qua hệ thống;
đ) Phải có số điện thoại đường dây
nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách.
2.3.9. Quy định về hệ thống cấp thoát nước:
a) Hệ thống cấp nước cho bến xe khách
phải bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ lượng nước cho nhu cầu sử dụng
của bến xe khách;
b) Trong trường hợp bến xe khách tự khai
thác nguồn nước để sử dụng thì: chất lượng nước phục vụ cho ăn uống phải bảo
đảm đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN 01:
2009/BYT và chất lượng nước phục vụ cho sinh hoạt phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ
các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN 02: 2009/BYT;
c) Hệ thống thoát nước của bến xe khách
bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa và đấu nối với hệ
thống thoát nước tại địa phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.10. Quy định về phòng
cháy, nổ:
a) Bến xe khách phải được xây dựng và lắp
đặt các trang thiết bị phòng và chống cháy, nổ theo đúng quy định tại QCVN
06:2010/BXD và TCVN 2622:1995; Trường hợp trong bến xe khách có trạm cấp nhiên
liệu, việc thiết kế, xây dựng và hoạt động của khu vực cấp nhiên liệu phải tuân
thủ đúng theo quy định tại TCVN 4530:2011;
b) Cán bộ công nhân viên của bến xe khách
phải được tập huấn nghiệp vụ về phòng và chống cháy, nổ;
c) Niêm yết quy định về phòng và chống cháy,
nổ trong khu vực bến xe khách.
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
2.4.1. Bến xe khách phải có hệ thống công trình thu
gom, xử lý nước thải tập trung theo quy định.
2.4.2. Có đủ thiết bị, phương tiện và lực
lượng lao động thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý.
2.4.3. Bố trí đủ thùng rác tại tất cả các khu
vực để bảo đảm vệ sinh môi trường.
2.4.4. Đối với bến xe khách có xưởng bảo
dưỡng sửa chữa xe ô tô phải bố trí khu vực riêng; đăng ký chủ nguồn chất thải
nguy hại, có hệ thống thu
gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh
kiện điện tử) theo quy
định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Nội dung quản lý
3.1.1. Quy định về loại hình đơn vị quản lý,
khai thác bến xe khách.
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác
bến xe khách là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
3.1.2. Quy định về thủ tục công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
3.1.2.1. Thủ tục công bố lần
đầu
a) Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn
vị khai thác bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào
khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng
(nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính);
b) Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào
khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật
bến xe khách.
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ
quan có thẩm quyền.
- Biên bản nghiệm thu xây dựng.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn
này với các công trình của
bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị kinh doanh
khai thác bến xe khách.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn
vị quản lý, khai
thác
bến xe khách ban hành.
c) Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ
chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe
khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn này mà đơn vị
khai thác bến xe khách đề nghị thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi
rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe
khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe
khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai
thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3. Quyết định công bố đưa bến xe khách vào
khai thác có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đơn vị khai thác bến xe khách phải làm
hồ sơ và nộp cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có bến xe khách để đề
nghị công bố, xếp loại lại bến xe
khách trong các trường hợp:
- Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn
đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe
khách;
- Trước khi hết hạn được phép khai thác 60 ngày
theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
b) Hồ sơ đề nghị công bố lại gồm:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách theo
mẫu quy định tại Phụ lục 4.
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật
các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công
bố trước).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng,
cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy
chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công
bố trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Quy định về quy trình giải quyết cho
xe ra, vào bến.
3.1.3.1. Các công việc thực
hiện khi xe vào bến xe khách: Khi xe khách vào bến nhân viên điều hành hoặc
nhân viên bảo vệ của bến xe khách phải thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra, xác định phương tiện để đảm bảo
phương tiện đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động vận tải tại bến.
Xác nhận xe đến bến;
b) Hướng dẫn lái xe đưa xe vào đúng vị
trí quy định để trả khách;
c) Sau khi xe trả khách xong, hướng dẫn
lái xe đưa xe vào vị trí đỗ xe chờ vào vị trí đón khách.
3.1.3.2. Bố trí tài chuyến và
đón khách
Trước khi thực hiện đăng ký tài chuyến
cho xe, nhân viên bến xe khách phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Kiểm tra giấy tờ của phương tiện và
người lái theo quy định gồm: giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường, bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
b) Kiểm tra các tiêu chí theo nội dung
chất lượng dịch vụ vận tải đã đăng ký với cơ quan quản lý tuyến; kiểm tra việc
niêm yết giá vé;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp xe hoặc lái xe không đủ
điều kiện theo quy định thì giải quyết cho xe xuất bến (không được phép vận
chuyển khách) để về đơn vị hoàn thiện các điều kiện theo quy định;
c) Đến giờ quy định, nhân viên điều hành
hoặc nhân viên bảo vệ hướng dẫn đưa xe vào vị trí đón khách;
d) Nhân viên điều hành phối hợp với nhân
viên bảo vệ kiểm tra để
bảo
đảm: Số lượng hành khách trên xe không quá số người được phép chở; tất cả hành
khách đi xe đều có vé và được sắp xếp đúng chỗ theo số ghi trên vé; hành lý
được sắp xếp theo quy định.
3.1.3.3. Các công việc giải
quyết cho xe xuất bến:
a) Trước thời gian xe xuất bến, nhân viên
kế toán của bến xe khách cùng với lái xe xác định tổng số vé đã bán được
(trừ trường hợp đơn vị vận tải tự bán vé), thực hiện việc thanh toán các khoản
dịch vụ và ký xác nhận, bàn giao các chứng từ kế toán theo quy định;
b) Nhân viên điều hành ghi chép, xác nhận
việc lái xe đã thực hiện đầy đủ các thủ tục quy định cho xe xuất bến;
c) Nhân viên bảo vệ bến xe khách kiểm tra
hóa đơn (hoặc giấy xác nhận đã thu đủ)
các khoản thu dịch vụ bến xe khách và xác nhận xe được xuất bến của nhân viên
điều hành trước khi cho xe ra khỏi bến.
3.1.3.4. Bến xe khách từ loại
1 đến loại 4 phải bố trí thiết bị, thực hiện kết nối internet để kết nối giữa
các bến xe khách có liên quan với nhau và với cơ quan quản lý tuyến, đồng thời
thực hiện quản lý và báo cáo qua phần mềm theo quy định.
3.1.4. Quy định về kiểm tra, giám sát thực
hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bến xe khách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương hướng dẫn các đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách
trên địa bàn địa phương báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh
trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy
định của Quy chuẩn này và các nội dung cần thiết khác;
c) Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền, lực lượng Thanh tra đường bộ tổ chức kiểm tra định kỳ và đột
xuất hoạt động của bến xe khách, phát hiện và xử phạt vi phạm hành chính nhằm
đảm bảo các bến xe khách luôn duy trì và thực hiện đúng các quy định của Quy
chuẩn này và các quy định pháp luật liên quan khác;
d) Cơ quan có thẩm quyền công
bố đưa bến xe khách vào khai thác định kỳ 3 năm tổ chức kiểm tra, đánh
giá tình hình hoạt động; việc chấp hành các quy định của đơn vị quản lý, khai
thác bến xe khách; việc duy trì các điều kiện phân loại bến xe khách theo Quy
chuẩn này. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết
định công bố xếp loại lại
bến
xe khách.
đ) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức
kiểm tra việc xếp loại công bố bến xe khách theo Quy chuẩn này của Sở Giao thông vận
tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp kết luận kiểm tra có sự khác biệt
về loại bến xe khách so với loại bến đã công bố, Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện việc công bố xếp loại lại
bến xe khách cho phù hợp với kết luận kiểm tra của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3.2. Trách nhiệm quản
lý nhà nước
3.2.1. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành đối với hoạt động của bến xe khách trong phạm vi toàn quốc;
b) Quy định và hướng dẫn cách ghi mã số
bến xe khách thống nhất trong toàn quốc;
c) Ban hành các loại biểu mẫu dùng cho
công tác thống kê,
báo cáo về hoạt động của bến xe khách; ban hành hợp đồng mẫu giữa đơn vị vận
tải và bến xe khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Xây dựng phần mềm quản lý bến xe
khách; chuyển giao và hướng dẫn cho các bến xe khách và các Sở Giao thông vận
tải thực hiện theo lộ trình quy định khi phần mềm được xây dựng xong;
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ,
đột xuất và xử lý các vi phạm đối với các cơ quan, đơn vị quản lý, đơn vị khai
thác bến xe khách trong toàn quốc.
3.2.2. Trách nhiệm của UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
a) Phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe
khách trên địa bàn địa phương. Trước khi quyết định phê duyệt Quy hoạch hoặc
điều chỉnh
Quy
hoạch phải có ý
kiến
của Bộ Giao thông vận tải;
b) Xác định và quản lý quỹ đất dành cho
dự án xây dựng bến xe khách theo quy hoạch đã được phê duyệt;
c) Thống nhất tổ chức và quản lý bến xe
khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu đặc thù của địa
phương.
3.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Xây dựng Quy hoạch hệ thống bến xe
khách trên địa bàn địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
b) Thực hiện công bố và công bố lại việc
đưa bến xe khách trên địa bàn địa phương vào khai thác. Văn bản công bố được
đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ đạo các bến xe khách trên địa bàn
thực hiện áp dụng phần mềm quản lý bến xe khách và kết nối theo lộ trình quy
định;
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm
tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bến xe khách trên địa bàn
địa phương.
3.3. Trách nhiệm của chủ
đầu tư, đơn vị khai
thác bến xe khách
3.3.1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
a) Đầu tư xây dựng bến xe khách phù hợp
với quy hoạch hệ thống bến xe khách đã được phê duyệt và phù hợp với các quy
định của Quy chuẩn này;
b) Đầu tư xây dựng bến xe khách phải tuân
thủ trình tự quản lý đầu tư xây dựng và các quy định liên quan khác của pháp luật;
bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình và bảo vệ môi trường.
3.3.2. Trách nhiệm của đơn vị khai thác bến
xe khách:
a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy
định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô;
b) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã
hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thực hiện việc ký kết hợp đồng với các
đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận
tải tại bến xe khách;
đ) Niêm yết nội quy của bến xe khách
và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của bến xe khách;
e) Thực hiện áp dụng phần mềm quản lý bến xe khách
và kết nối theo lộ trình quy định;
g) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra
của các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền;
h) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo
cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo yêu cầu của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam và Sở
Giao
thông vận tải địa phương.
3.4. Trách nhiệm của đơn
vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách
3.4.1. Các đơn vị vận tải trước khi hoạt động
tại bến xe khách phải tiến hành ký kết hợp đồng và thực hiện nghiêm túc hợp
đồng đã ký kết với bến xe khách;
3.4.2. Chấp hành các nội quy, quy định, quy
trình giải quyết cho xe ra, vào bến của đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách
và những quy định pháp luật liên quan khác.
3.5. Trách nhiệm của hành
khách tại bến xe khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Chấp hành nội quy, quy định và hướng
dẫn của nhân viên bến xe khách.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì,
phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan chức
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xem
xét sửa đổi, bổ sung.
4.3. Trường hợp các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới tương ứng.
4.4. Các bến xe khách đã công bố trước ngày
Quy chuẩn này có hiệu lực phải hoàn
tất các thủ tục để được công bố lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.
PHỤ LỤC
1
…… (2) …….
-------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số: ……../…….
………, ngày tháng năm
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE
KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1)
……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
………………………………………………………
3. Trụ sở:
………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề nghị kiểm tra để đưa bến
xe khách
……….. (3) ………………… Cụ thể như
sau:
- Tên: (3)
………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề
nghị ....(1)
….. công
bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn
Bến xe loại:
….. (6) ….. và được đưa
vào khai thác
….. (2)
.... cam kết những nội
dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu...
Đại diện
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có
bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến
xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng
để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
PHỤ
LỤC 2
…… (2) …….
-------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số: ……../…….
………, ngày tháng năm
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY Đ|NH KỸ THUẬT CỦA QUY
CHUẨN VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi: ………………(1)…………………..
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách: (2): …………………………………………………
2. Trụ sở:
…………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………..
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ
thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ….. (3) ….. như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí
phân loại
Đơn vị tính
Quy định kỹ
thuật của Bến xe khách
loại
…(4)…
Theo thực
tế
1
Tổng diện tích (tối thiểu)
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
Vị trí
3
Số vị trí trả khách (tối
thiểu)
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón
khách (tối thiểu)
m2
5
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương
tiện khác
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích phòng chờ cho hành khách
(tối thiểu) m2
m2
7
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng
chờ cho hành khách
Chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực
phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
9
Diện tích khu vực làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích văn phòng dành
cho Công an, Y tế, Thanh tra
giao thông
11
Diện tích khu vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
13
Đường xe ra, vào bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành
khách đến các vị trí đón, trả khách
15
Mặt sân bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cung cấp thông tin
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu...
Đại diện
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có
bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
PHỤ
LỤC 3
…… (2) …….
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đưa bến xe khách vào khai
thác
(2)
Căn cứ QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 12 tháng
12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số ….. của ….. quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ……… (2) ….
Căn cứ Biên bản kiểm tra của ………………………. (2) ……….. ngày ……/………/.................
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe
khách
………….. (1)....vào
khai thác với các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác: ……………………………………………………
- Vị trí (3) ……………………………… Điện thoại: …………… Fax: …………………
- Tổng diện tích đất:...(4)
…………………………………………………………………
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón
khách:
……………………………………
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện
khác:
……………………………………
- Diện tích phòng chờ cho hành khách: ………………………………………………..
……… (1) ………………… đạt quy chuẩn Bến xe
khách loại:
………………………
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …..
tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng......
năm
………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Tổng
cục ĐBVN;
- Lưu
Thủ trưởng...(2)....
(Ký
tên, đóng dấu)
Hướng dẫn ghi
(1) Ghi tên bến xe khách.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định công
bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến
xe khách.
4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để
xây dựng bến xe khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 4
…… (2) …….
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……../…….
………, ngày tháng năm
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính gửi: …………… (1) ………………………..
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: ………. (2): ………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trụ sở: …………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do ……………cấp ngày … tháng… năm …..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác ...(3)…… Theo Quyết
định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số.... ngày.... tháng...năm...của
....(1)…..
Thời
gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm …..
Sau khi xem xét các quy định
tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề
nghị …. (1) ….. tiếp tục công
bố đưa Bến xe khách
…. (3)....
đạt loại: ………
(4): …………. vào khai
thác..(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu...
Đại diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương
có bến xe khách
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố