Vùng hoạt động
|
Phạm vi
|
Yêu cầu trang bị
|
Tàu hạn chế III
|
GT < 300
|
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi cứu sinh có sức
chứa mỗi mạn 55% tổng số người
|
300 ≤ GT < 500
|
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 75% tổng số
người
|
GT ≥ 500
|
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 100% tổng số
người
|
Tàu hạn chế II
|
GT < 500
n ≤ 300 người
|
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 75% tổng số
người
|
GT < 500
n > 300 người
|
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 100% tổng số
người
|
GT ≥ 500
|
Phao bè cứu sinh phải được trang bị như yêu cầu ở
2.3.1-1(4)(a) đến (d)
|
Tàu không hạn chế
|
GT < 300
|
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 100% tổng số
người
|
300 ≤ GT < 500
|
Phao bè cứu sinh phải được trang bị như yêu cầu ở
2.3.1-1(4)(a) đến (d)
|
GT ≥ 500
|
Trang bị như tàu khách hoạt động tuyến quốc tế ngắn
ở 2.3.1-1(2)(a) đến (d)
|
2 Những yêu cầu bổ sung đối với tàu khách
ro-ro
Trang bị cứu sinh cho tàu khách ro-ro các cấp
hạn chế được áp dụng tương tự như đối với tàu khách hạn chế II; tàu khách ro-ro
hoạt động không hạn chế được áp dụng như tàu khách hoạt động tuyến quốc tế.
2.7.4 Yêu cầu đối với tàu hàng
2.7.4-1 được sửa đổi như sau:
1 Thay cho các yêu cầu về trang bị phương tiện cứu sinh và
xuồng cấp cứu ở 2.4.1, tàu có thể được trang bị như sau:
(1)
Phương tiện cứu sinh
(a)
Tàu phải trang bị phương tiện cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu ở Bảng
2.7.4-1(1)(a);
(b)
Dụng cụ nổi, nếu trang bị, phải thỏa mãn yêu cầu ở 2.7.6;
(c)
Đối với tàu chở dầu, hóa chất, khí hóa lỏng có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc
bằng 60oC (thử cốc kín) có tổng dung tích từ 3000 trở lên phải được
trang bị như tàu dầu hoạt động tuyến quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
hoạt động
Kích thước
Trang bị
Ghi chú
Tàu hạn chế III
GT < 300
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi cứu sinh có sức
chứa 100% tổng số người
Đối với tàu có GT<150 có thể thay thế phao bè cứu
sinh hoặc dụng cụ nổi cứu sinh bằng phao tròn với mức cứ hai người có một
phao tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi cứu sinh có sức
chứa 100% tổng số người
1600 ≤ GT < 3000
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 100% tổng số
người
GT ≥ 3000
Phao bè cứu sinh phải được trang bị theo yêu cầu
2.4.1-1(3)(a) đến (d)
Tàu hạn chế II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 100% tổng số
người
GT ≥ 1600
Phao bè cứu sinh phải được trang bị như yêu cầu
2.4.1-1(3)(a) đến (d)
Tàu không hạn chế
GT < 500
Phao bè cứu sinh có sức chứa mỗi mạn 100% tổng số
người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao bè cứu sinh phải được trang bị theo yêu cầu
2.4.1-1(3)(a) đến (d)
2 Trang bị cứu sinh cá nhân phải áp dụng theo yêu cầu ở
2.4.2, tuy nhiên đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m chỉ cần trang bị tối
thiểu hai phao tròn, trong đó một phao có đèn và một phao có dây.
2.7.5 Yêu cầu đối với các loại tàu khác
2.7.5-2(2) được sửa đổi như sau:
1 Tàu có công dụng đặc biệt
(1) Tàu chở bằng hoặc
ít hơn 60 người thì trang bị cứu sinh của chúng phải trang bị giống như đối với
tàu hàng hoạt động tuyến nội địa không phải tàu chở dầu, hóa chất, khí hóa lỏng
có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60oC (thử cốc kín).
(2) Tàu chở nhiều hơn
60 người thì trang bị cứu sinh của chúng phải được trang bị giống như đối với
tàu khách hoạt động tuyến nội địa.
(3) Các yêu cầu của
2.3.1-1(2), 2.3.1-1(3), 2.4.1-1(6), 2.4.1-1(7) không cần áp dụng cho các tàu có
công dụng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu cứu hộ, tàu
chữa cháy, tàu hoa tiêu, tàu kéo, tàu nạo vét và các tàu khác phải được trang
bị cứu sinh giống như đối với tàu hàng hoạt động tuyến nội địa.
(2) Tàu cứu hộ phải
được trang bị bổ sung các thiết bị cứu sinh bao gồm xuồng cấp cứu nhanh, thiết
bị thu hồi nhanh lên tàu những người sống sót, những thiết bị để chuyển người
lên tàu từ phương tiện cứu sinh. Đối với tàu cứu hộ phải trang bị số phao áo
cho 25% số người mà tàu dự định sẽ cứu nạn.
Đối với tàu cứu hộ có chiều dài nhỏ
hơn 24 m chỉ cần trang bị thiết bị cứu sinh như đối với tàu hàng hoạt động
tuyến nội địa và phao áo cho 25% số người dự định cứu nạn.
(3) Các tàu thu gom dầu
phải được trang bị số lượng các thiết bị cứu sinh như đối với tàu dầu có điểm
chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60oC (thử cốc kín) hoạt động tuyến nội
địa. Đặc tính của các thiết bị cứu sinh cho tàu không thường xuyên thu gom dầu
hoặc sản phẩm dầu từ mặt nước sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.
2.7.6 được bổ sung như sau:
2.7.6
Dụng cụ nổi cứu sinh
1
Quy định chung
(1)
Dụng cụ nổi cứu sinh phải thỏa mãn các yêu cầu thích hợp ở 2.6.1-1, trừ
2.6.1-1(2), (3) được sửa đổi thành như sau:
(a) Không bị hư hại
trong quá trình cất giữ ở nhiệt độ khoảng từ 0oC đến +65oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dụng cụ nổi cứu
sinh phải kết cấu sao cho có khả năng chịu được mọi điều kiện bên ngoài 10
ngày nổi trong mọi điều kiện sóng gió trên biển;
(3) Dụng cụ nổi cứu
sinh phải kết cấu sao cho khi thả rơi xuống nước từ độ cao 10 m, nó và trang
bị của nó vẫn hoạt động tốt;
(4) Dụng cụ nổi cứu
sinh đang nổi phải có khả năng chịu được các cú nhảy liên tục lên dụng cụ nổi
từ độ cao ít nhất là 4 m phía trên sàn dụng cụ nổi;
(5) Dụng cụ nổi cứu
sinh không yêu cầu trang bị mái che và không cần áp dụng các quy định liên quan
đến mái che;
(6) Trong trường hợp
tham chiếu đến các quy định có liên quan của phao bè cứu sinh thì từ phao bè
hoặc bè được thay bằng dụng cụ nổi.
2 Sức chở tối thiểu và khối lượng của dụng cụ nổi cứu sinh
(1) Dụng cụ nổi cứu
sinh phải có sức chở không nhỏ hơn 6 người được tính toán theo các yêu cầu
của 2.6.9-3 hoặc 2.6.10-3, tùy theo mục nào phù hợp;
(2) Khối lượng tổng
cộng của dụng cụ nổi cứu sinh, vỏ chứa và trang thiết bị của nó không được lớn
hơn 185 kg.
3 Trang thiết bị dụng cụ nổi cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dụng cụ nổi cứu sinh
phải được trang bị một dây giữ có chiều dài không nhỏ hơn 7 m cộng với khoảng
cách từ vị trí cất giữ dụng cụ nổi cứu sinh tới đường nước trong điều kiện đi
biển nhẹ nhất hoặc 10 m, lấy giá trị nào lớn hơn. Sức bền kéo đứt của dây giữ
bao gồm các phụ kiện đi kèm chính với dụng cụ nổi cứu sinh, trừ những dây yếu
được yêu cầu bởi 2.6.8-6, không được nhỏ hơn 15,0 kN đối với dụng cụ nổi cứu
sinh được phép chở hơn 25 người và không nhỏ hơn 10 kN đối với những dụng cụ
nổi cứu sinh cho phép chở được từ 9 đến 25 người và không được nhỏ hơn 7,5
kN đối với bất kỳ loại dụng cụ nổi cứu sinh nào khác.
4 Thiết bị cứu sinh trên dụng cụ nổi cứu sinh
(1) Thiết bị thông
thường của một dụng cụ nổi cứu sinh phải bao gồm:
(a) Một con dao kiểu không gập được có cán nổi và có
dây buộc và đặt trong một túi ở phía ngoài ở mui che gần vị trí buộc dây giữ
dụng cụ nổi cứu sinh;
(b) Một bộ dụng cụ sơ cứu đựng trong hộp kín nước có
khả năng đóng kín lại sau khi sử dụng;
(c) Một còi hoặc tín hiệu phát âm thanh tương đương
với cường độ tín hiệu khoảng 100 dB trong phạm vi 1 m;
(d) Sáu đuốc cầm tay thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.7-2;
(e) Một đèn pin kín nước thích hợp cho việc đánh tín
hiệu Morse có kèm một bộ pin và một bóng điện dự trữ đựng trong hộp kín nước.
(2) Nếu có trang bị,
các thiết bị này phải đặt trong vỏ chứa nếu nó không phải là phần liền hoặc
được cố định thường xuyên vào dụng cụ nổi cứu sinh thì nó phải được cất giữ
và được cố định bên trong bè và phải có khả năng nổi trong nước ít nhất 30
phút mà không làm hỏng những đồ chứa bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
dụng các yêu cầu tương ứng của 2.6.8-6.
6 Dụng cụ nổi cứu sinh
loại tự bơm hơi
(1)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 2.6.9-2, trừ 2.6.9-2(3) không phải áp dụng và
yêu cầu ở 2.6.9-2(4) được thay bằng mỗi ngăn tự bơm hơi phải có khả năng chịu
được áp lực bằng ít nhất 2 lần áp lực làm việc và phải được ngăn ngừa khỏi bị
vượt quá áp lực lớn hơn 1,5 lần áp lực làm việc hoặc bằng van an toàn hoặc
bằng việc cấp khí hạn chế.
(2)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 2.6.9-3;
(3)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 2.6.9-5, trừ 2.6.9-5(4) không phải áp dụng;
(4)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng của 2.6.9-6 trừ 2.6.9-6(3)(d) và (h) không phải
áp dụng;
(5)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng của 2.6.9-7, trừ 2.6.9-7(f) được thay đổi thành
số người được phép chở ở hai phía đối diện của dụng cụ nổi bằng chữ số có
chiều cao không nhỏ hơn 100 mm và có màu tương phản với màu của dụng cụ nổi
cứu sinh.
7 Dụng cụ nổi cứu sinh cứng
(1)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 2.6.10-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 2.6.10-5;
(3) Áp dụng các yêu cầu
tương ứng ở 2.6.10-6 trừ
2.6.10-6(6) không phải áp dụng.
8 Bảo dưỡng dụng cụ nổi cứu sinh tự bơm hơi
Dụng
cụ nổi cứu sinh tự bơm hơi phải được bảo dưỡng như sau:
(1) Khoảng thời gian
bảo dưỡng không quá 12 tháng, trong điều kiện không thể thực hiện được Đăng
kiểm có thể chấp nhận kéo dài khoảng thời gian đến 17 tháng;
(2) Để hài hòa thời
hạn bảo dưỡng và kiểm tra chu kỳ thì Đăng kiểm có thể chấp nhận kéo dài khoảng
thời gian đến tối đa 18 tháng. Trong trường hợp này các thiết bị phải được bảo
dưỡng tại các đợt kiểm tra chu kỳ; và
(3) Cơ sở bảo dưỡng
phải được Đăng kiểm công nhận đủ năng lực bao gồm có đủ nhân lực thực hiện công
việc, duy trì đầy đủ các thiết bị bảo dưỡng và nhân viên bảo dưỡng.
CHƯƠNG 3 THIẾT BỊ TÍN HIỆU
3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1-2 được sửa đổi như sau:
1 Chương
này của Quy chuẩn áp dụng cho các tàu mà thiết bị tín hiệu của tàu chịu sự giám
sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
2 Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho các tàu đóng mới
và các tàu đang khai thác. Đối với các tàu đang khai thác, các yêu cầu nêu
trong cột 9 của Bảng 3.2.2-1 và các yêu cầu nêu trong điều 3.4.1-4 và 3.4.6-2(3)
được áp dụng ở mức độ hợp lý và có thể thực hiện được cụ thể:
Các tàu được đóng trước ngày Công ước COLREG 72 có
hiệu lực có thể được miễn giảm các yêu cầu quy định dưới đây:
(1) Việc bố trí vị trí các đèn do chuyển đổi
hệ thống đơn vị đo hệ Anh sang hệ mét và các số liệu được làm tròn số;
(2) Việc thay đổi cách bố trí các đèn cột
trên những tàu có chiều dài nhỏ hơn 150 m theo phương nằm ngang như quy định ở
3.4.2-1(2);
(3) Việc bố trí lại vị trí các đèn tín hiệu
nhìn từ bốn phía như quy định ở 3.4.1-7;
(4) Việc lắp đặt các đèn dự trữ ở các vị
trí thông thường hoặc sử dụng các đèn điện kép thỏa mãn 3.2.2-2.
3 Chương
này của Quy chuẩn đưa ra những yêu cầu kỹ thuật mà các thiết bị tín hiệu phải
thỏa mãn, đồng thời cũng quy định số lượng và cách bố trí các thiết bị tín hiệu
đó ở trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2 Các đèn tín hiệu hành trình chính trên tàu nhóm I
3.4.2-1(2) được sửa đổi như sau:
1 Đèn
tín hiệu cột
(1) Đèn tín hiệu cột ở phía trước phải đặt
trên cột mũi hoặc trước nó, nếu tàu không có cột này thì bố trí ở phía mũi tàu
trong mặt phẳng đối xứng ở chiều cao phía trên thân tàu không thấp hơn 6 m;
Nếu chiều rộng của tàu lớn hơn 6 m thì đèn
này phải đặt cao hơn thân tàu ở độ cao không nhỏ hơn chiều rộng tàu, song không
cần thiết đặt cao quá 12 m phía trên thân tàu;
(2) Đèn tín hiệu cột ở phía sau phải bố trí
trong mặt phẳng đối xứng của tàu;
Khoảng cách thẳng đứng giữa hai đèn tín hiệu cột phía
trước và phía sau không được nhỏ hơn 4,5 m. Ngoài ra ở tất cả trạng thái
nghiêng dọc có thể xảy ra trong điều kiện khai thác bình thường, cách mũi tàu
1000 m tại mực nước biển đèn cột ở phía sau vẫn nhìn cao hơn đèn cột ở phía
trước;
Khoảng cách theo chiều dọc tàu, giữa các đèn tín hiệu
cột trước và sau không được nhỏ hơn 1/2 chiều dài tàu nhưng khoảng cách từ đèn
cột ở phía mũi đến đèn cột sau không cần lớn hơn 100 m. Đèn cột ở phía mũi
không được bố trí ở khoảng cách lớn hơn 1/4 chiều dài tàu kể từ sống mũi. Đối
với tàu dịch vụ ngoài khơi và các tàu tương tự hoạt động tuyến nội địa, khoảng
cách hai đèn cột có thể gần nhau hơn, tuy nhiên nếu khoảng cách hai cột đèn
theo chiều dọc không thể bố trí được ở vị trí mà khoảng cách hai đèn lớn hơn
1/4 chiều dài tàu thì tàu có thể chỉ cần bố trí một đèn cột nếu được Đăng kiểm
chấp nhận.
Nếu trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m chỉ cần bố
trí một đèn cột, đèn cột này phải bố trí ở chiều cao như chỉ dẫn ở 3.4.2-1(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đèn cột dùng điện phải được bố trí cố định;
Đèn cột dùng dầu phải có thiết bị thích hợp để nâng
đèn lên đúng vị trí quy định và hạ đèn xuống mặt boong. Kết cấu của thiết bị
này phải đảm bảo đưa đèn vào vị trí đã quy định;
Dưới các đèn cột phải có tấm che bảo vệ nằm ngang có
kích thước đủ để đèn không chiếu tia sáng xuống boong lầu lái và các boong
khác;
Nếu trên tàu tự hành chỉ có một đèn cột thì đèn này
phải được bố trí trong khoảng hướng về phía mũi tàu từ mặt phẳng sườn giữa.
CHƯƠNG 5 THIẾT BỊ HÀNG HẢI
5.2 Thiết bị hàng hải của tàu biển tự chạy
5.2.2 Thiết bị hàng hải cho tàu hoạt động tuyến nội địa
Bảng 5.2.2-1 được sửa đổi như sau:
1 Tùy theo vào tổng dung tích, vùng hoạt động
của tàu hay mục đích sử dụng tàu mà các trang thiết bị, nghi khí hàng hải lắp
đặt trên tàu phải theo Bảng 5.2.2-1 sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thiết bị hàng hải
Số thiết bị đối với
tàu có tổng dung tích
Ghi chú
< 150
≥ 150
≥ 300
≥ 500
≥ 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 50000
1
La bàn từ chuẩn
-
-
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu với tàu có GT dưới 3000 đã có
la bàn từ lái
2
La bàn từ lái(1)
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu nếu đã có la bàn từ chuẩn
3
Máy thu hệ thống vô tuyến hàng hải
-
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của tàu phải được xác lập một cách
tự động
4
Ra đa với:
-
-
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một ra đa phải là ra đa 9 GHz (sóng dài 3
cm)
1. Thiết bị đồ giải điện tử (EPA)
-
-
1
1
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị tự động đồ giải khoảng cách và
vị trí các mục tiêu (ATA)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
5
La bàn con quay
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
La bàn con quay phải có bộ lặp lấy phương
vị được cung 360o
6
Máy đo sâu hồi âm
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
GT ≥ 300 chỉ áp dụng cho tàu khách
7
Thiết bị đo tốc độ và hành trình so với
nước (log)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
Phải đo được tốc độ và khoảng cách so với
nước
8
Hệ thống tự động nhận dạng (AIS)(2)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
9
Thiết bị chỉ báo góc lái
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Phải có thể đọc được từ vị trí chỉ huy
10
Phản xạ ra đa
thụ động
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Nếu có thể
11
Đo sâu bằng tay, bộ
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
12
Đồng hồ bấm giây
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
2
13
Ống nhòm
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
2
14
Thiết bị đo độ nghiêng
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
2
15
Hải đồ và ấn phẩm hàng hải
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Bộ đầy đủ cho chuyến đi
Chú thích:
1 Với các tàu có GT dưới 50 và hoạt động ở
vùng nước cảng, thì chỉ cần trang bị loại la bàn từ dùng cho xuồng cứu sinh
(tham khảo 5.5.2-22) đặt tại vị trí lái tàu;
2 Áp dụng đối với các tàu như sau:
- Mọi tàu khách bất kể kích thước và tàu
hàng có GT ≥ 3000 phải được trang bị không muộn hơn ngày 31/12/2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Được trang bị nếu tàu được bàn giao vào
hoặc sau ngày 01/7/2018.
+ Được trang bị không muộn hơn đợt kiểm tra
hàng năm đầu tiên sau ngày 01/7/2018 nếu tàu được bàn giao trước ngày
01/7/2018.
2 Thiết bị hàng hải không hoàn toàn thỏa mãn
các yêu cầu trong Chương này có thể được lắp đặt trên tàu hoạt động tuyến nội
địa, với điều kiện việc bố trí và vận hành chúng không ảnh hưởng đến các hoạt
động bình thường theo yêu cầu của thiết bị, dụng cụ hàng hải và ảnh hưởng đến
sự an toàn của tàu. Đồng thời chúng phải là kiểu được Đăng kiểm chấp nhận.
5.5.7 Ra đa
5.5.7-59(3) được sửa đổi như sau:
(3) Màn hình hiển thị phải có đường kính tối
thiểu:
(a) 180 mm với các tàu có GT từ 300 đến dưới
1600;
(b) 250 mm với các tàu có GT từ 1600 trở lên.
Khối hiển thị của ra đa phải có 6 thang đo
tầm xa từ 400 m đến 5000 m. Trong trường hợp này, phải có chỉ báo tối thiểu 4
vòng cự ly cố định điện tử và tầm xa dấu mốc điện tử khác có số đọc tính bằng m
(hoặc km) trên mỗi thang đo tầm xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.18 Hệ thống tự động nhận dạng tàu (AIS)
Bảng 5.5.18-7 được sửa đổi như sau:
Bảng 5.5.18-7 - Yêu cầu khoảng thời gian phát
thông tin hàng hải
Trình trạng hàng
hải của tàu
Khoảng thời gian
báo cáo thông tin động
Tàu neo đậu
3 phút
Tàu chạy với tốc độ từ 0 đến 14 hải lý/giờ
12 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 giây
Tàu chạy với tốc độ từ 14 đến 23 hải lý/giờ
6 giây
Tàu chạy với tốc độ từ 14 đến 23 hải lý/giờ
và có thay đổi đường đi
2 giây
Tàu chạy với tốc độ lớn hơn 23 hải lý/giờ
3 giây
Tàu chạy với tốc độ lớn hơn 23 hải lý/giờ
và có thay đổi đường đi
2 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Hệ thống di chuyển cho hoa tiêu
1 Phạm vi áp dụng
Các tàu có tổng dung tích từ
500 trở lên hoạt động tuyến quốc tế và các tàu chở khách, tàu chở dầu, tàu chở
xô khí hóa lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có tổng dung tích từ 1000 trở
lên, các loại tàu khác có tổng dung tích từ 2000 trở lên hoạt động tuyến nội
địa phải trang bị hệ thống di chuyển cho hoa tiêu để hoa tiêu lên và rời tàu
một cách an toàn.
2 Quy định
chung
(1) Tất cả các hệ thống
sử dụng cho việc di chuyển cho hoa tiêu phải thực hiện hiệu quả chức năng của
chúng, cho phép hoa tiêu có thể lên và rời tàu một cách an toàn. Thiết bị phải
được vệ sinh sạch sẽ, bảo dưỡng và cất giữ đúng cách và phải được kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo an toàn trong sử dụng cho mục đích lên và rời tàu.
(2) Sàn nâng của hệ
thống di chuyển cho hoa tiêu và việc lên và rời tàu của hoa tiêu phải giám sát
được bởi một sỹ quan có trách nhiệm có phương tiện liên lạc với buồng lái, sỹ
quan này cũng phải hướng dẫn hoa tiêu về lối đi an toàn đến và từ buồng lái.
Người được phân công chuẩn bị và vận hành bất kỳ thiết bị cơ khí nào phải được
hướng dẫn các quy trình an toàn đã được thông qua và thiết bị phải được thử
trước khi sử dụng.
(3) Thang hoa tiêu phải
thỏa mãn các tiêu chuẩn sau đây:
(a) ISO 799:2004 Kỹ
thuật tàu và hàng hải - Thang hoa tiêu;
(b) Tiêu chuẩn công
nghiệp thích hợp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trong quy định này,
cầu thang mạn được nêu đến là phần thang nghiêng được sử dụng như một phần của
trang bị di chuyển cho hoa tiêu.
3 Trang bị di chuyển
(1) Phải trang bị hệ
thống để hoa tiêu có thể lên và rời tàu an toàn ở mạn bất kỳ của tàu.
(2) Trên tất cả các tàu,
nếu khoảng cách từ mặt biển tới lối đi hoặc cửa vào tàu lớn hơn 9 mét, và khi
dự định sử dụng cho việc lên và rời tàu của hoa tiêu bằng cầu thang mạn của
tàu, hoặc bằng phương tiện an toàn tương đương khác kết hợp với thang dây hoa
tiêu, tàu phải được trang bị thiết bị như vậy ở mỗi mạn tàu, trừ khi thiết bị
đó có khả năng di chuyển để sử dụng được cả ở hai mạn tàu.
(3) Để có thể lên và rời
tàu an toàn và thuận tiện, tàu phải trang bị, hoặc:
(a) Một thang dây hoa
tiêu, đoạn yêu cầu phải trèo không nhỏ hơn 1,5 mét và không lớn hơn 9 mét phải
trên mặt nước, được bố trí cố định sao cho:
(i) Cách xa bất kỳ những
lỗ xả nào có thể từ tàu;
(ii) Nằm ở phần mạn
phẳng của tàu và đến mức có thể thực hiện được, trong vùng nửa giữa theo chiều
dài tàu;
(iii) Mỗi bậc thang phải
được dựa chắc chắn vào mạn tàu; nếu những đặc điểm về kết cấu, chẳng hạn như
những dải cao su mà ngăn ngừa tính khả thi của yêu cầu này, phải có sự bố trí
đặc biệt thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm, để đảm bảo rằng việc lên và rời tàu
một cách an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Một thang mạn nối
với thang hoa tiêu (nghĩa là trang bị kết hợp), hoặc phương tiện an toàn và
thuận tiện tương đương, khi khoảng cách từ mặt nước tới lối đi vào tàu lớn hơn
9 mét. Cầu thang mạn phải được bố trí xuôi về phía đuôi tàu. Trong quá trình sử
dụng, phải có phương tiện để cố định chắc chắn vào đầu thấp của cầu thang mạn
vào mạn tàu ở phần mạn phẳng của tàu và đến mức có thể thực hiện được, nằm
trong phần giữa chiều dài tàu, cách xa tất cả những lỗ xả từ tàu.
(i) Khi sử dụng trang bị
kết hợp để làm phương tiện tiếp cận cho hoa tiêu, phải có phương tiện cố định
chắc chắn thang hoa tiêu và dây thang với mạn tàu tại điểm 1,5 mét trên sàn
dưới của cầu thang mạn. Trường hợp sử dụng trang bị kết hợp cầu thang mạn và
cửa sập ở sàn dưới (ví dụ như sàn tập kết lên tàu), thang hoa tiêu và dây các
dây thang phải được bố trí qua cửa sập kéo dài phía trên sàn tới chiều cao tay
vịn.
4 Lối đi tới boong tàu
Phải có biện pháp đảm bảo
cho việc lên và xuống tàu an toàn, thuận lợi và không bị cản trở đối với những
người lên và rời tàu từ đầu cuối của thang dây hoa tiêu hoặc bất kỳ cầu thang
mạn nào, hoặc thiết bị khác, tới boong tàu. Việc lên xuống đó phải được bố trí
bằng cách:
(1) Phải trang bị một
cửa qua lại trên lan can hoặc mạn chắn sóng, có đủ các tay bám;
(2) Phải có một thang
qua mạn chắn sóng, hai tay bám được gắn cố định chắc chắn vào kết cấu tàu ở
trên hoặc gần chân và đỉnh của chúng. Thang qua mạn chắn sóng phải được cố định
chắc chắn vào tàu để tránh bị đổ.
5 Các cửa mạn
Các cửa mạn sử dụng cho việc
di chuyển của hoa tiêu không được mở ra phía ngoài.
6 Phương tiện cơ khí nâng hoa tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết bị kết hợp
(1) Các thiết bị kết hợp
sau đây phải được cất giữ ở gần để sử dụng được ngay khi di chuyển người:
(a) Hai dây thừng manila
có đường kính không nhỏ hơn 28 mm và không lớn hơn 32 mm cố định chắc chắn vào
tàu nếu hoa tiêu yêu cầu, các dây thừng này phải được cố định một đầu với boong
tàu bằng các vòng nối và phải sẵn sàng sử dụng được khi hoa tiêu rời tàu, hoặc
theo yêu cầu của hoa tiêu khi lên tàu (các dây thừng phải đạt tới chiều cao của
các cột đỡ hoặc mạn chắn sóng tại điểm tiếp cận tới boong trước khi kết thúc ở
vòng nối trên boong);
(b) Một phao tròn có đèn
tự sáng;
(c) Một dây giữ.
(2) Khi yêu cầu ở -4
phải trang bị thang qua mạn chắn sóng và các cột đỡ.
8 Chiếu sáng
Phải bố trí chiếu sáng
đủ để đảm bảo ánh sáng cho hệ thống di chuyển ngoài mạn và vị trí trên boong có
người lên và rời tàu.
Chương 6 được bổ sung mới như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định chung
Các quy định của chương này
được áp dụng cho các tàu dự định thực hiện hành trình vượt tuyến một chuyến
được nêu ở 1.1.1 Chương 1 Phần 14 Mục II của QCVN 21:2015/BGTVT.
6.2 Các yêu cầu cụ thể
6.2.1 Yêu cầu về trang bị cứu sinh
Tàu phải được trang bị thỏa mãn các yêu cầu liên quan
được nêu ở Chương 2 của Quy chuẩn về phao bè cứu sinh, phao áo, phao tròn, bộ
quần áo bơi hoặc dụng cụ chống mất nhiệt phù hợp với tàu thông thường.
6.2.2 Yêu cầu về thiết bị tín hiệu
Thiết bị tín hiệu của tàu phải được trang bị phù hợp
với Chương 3 của Quy chuẩn, tương ứng với tàu thông thường, trừ trường hợp các
trang bị dự trữ có thể được miễn giảm.
6.2.3 Yêu cầu về trang bị vô tuyến điện
1 Các tàu
biển vượt tuyến phải được trang bị phù hợp với vùng biển dự định hành trình như
được nêu ở Chương 4 của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hành trình ở vùng biển hạn chế III:
(a) 01 thiết bị VHF DSC;
(b) 02 thiết bị VHF hai chiều;
(c) 01 thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn
(SART hoặc AIS-SART).
(2) Hành trình ở vùng biển hạn chế II:
(a) 01 thiết bị MF/HF;
(b) 01 thiết bị VHF DSC;
(c) 02 thiết bị VHF hai chiều;
(d) 02 thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn
(SART hoặc AIS-SART);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Yêu cầu về trang bị hàng hải
Bất kể các yêu cầu được nêu ở Chương 5 của Quy chuẩn,
trang bị hàng hải của các tàu vượt tuyến phải thỏa mãn như sau:
(1) Đối với tàu biển vượt tuyến: ngoài các thiết bị
như tàu thông thường, phải bổ sung hải đồ vùng biển tàu dự kiến hành trình;
(2) Đối với phương tiện thủy nội địa vượt tuyến:
(a) Hành trình ở vùng biển hạn chế III:
(i) 01 la bàn từ đặt trong buồng lái dùng để lái tàu;
(ii) 01 bộ đo sâu bằng tay;
(iii) 01 ống nhòm;
(iv) 01 thiết bị đo độ nghiêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(vi) 01 séc tăng hàng hải;
(vii) 01 ra đa (9 GHz) (chỉ đối với tàu có GT ≥ 1600);
(viii) Hải đồ phù hợp vùng biển tàu dự kiến vượt
tuyến.
(b) Hành trình ở vùng biển hạn chế II
(i) 01 la bàn chuẩn (có thiết bị truyền chỉ số vành
chia độ đến buồng lái);
(ii) 01 ra đa (9 GHz);
(iii) 01 bộ đo sâu bằng tay;
(iv) 01 ống nhòm;
(v) 01 đồng hồ bấm giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(vii) 01 séc tăng hàng hải;
(viii) 01 máy thu hệ thống vô tuyến hàng hải;
(ix) Hải đồ phù hợp vùng biển tàu dự kiến vượt tuyến.
6.2.5 Yêu cầu về nguồn cấp năng lượng
Các thiết bị nêu trên phải được cấp điện từ nguồn
điện chính và sự cố của tàu. Với các tàu có nguồn điện chính là ắc quy mà không
đảm bảo khả năng nạp lại được thì phải tăng số lượng các bình ắc quy lên để đảm
bảo 150% khả năng cấp điện cho toàn bộ hành trình, ngoài ra phải bổ sung một
nguồn ắc quy dự phòng đủ cấp cho các thiết bị vô tuyến điện trong thời gian tối
thiểu 3 giờ, tổ ắc quy dự phòng này phải được bố trí trên boong gần với buồng
đặt thiết bị vô tuyến điện. Đối với hộp chứa ắc quy đặt trên boong hở, cấp bảo
vệ hộp chứa ắc quy phải không thấp hơn IP56 và hộp phải cách mặt boong tối
thiểu 100 mm.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.2 Hồ sơ đăng kiểm
1.2.2 được sửa đổi như sau:
1.2.2 Giấy chứng nhận cấp cho tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các tàu hàng có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500
chạy tuyến quốc tế khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21:2015/BGTVT và các yêu cầu
của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận tương ứng nêu ở 3.3.2-1(3) Mục
III QCVN 21:2015/BGTVT.
3 Tất cả các tàu hàng có tổng dung tích bằng và lớn hơn
300 chạy tuyến quốc tế khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21:2015/BGTVT và các yêu
cầu của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận tương ứng nêu ở 3.3.2-1(4)
Chương 3 Phần 1A của QCVN 21:2015/BGTVT.
4 Tất cả các tàu khách không chạy tuyến quốc tế khi
thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21:2015/BGTVT và các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ
được cấp Giấy chứng nhận an toàn tàu khách.
5 Các tàu không thuộc phạm vi áp dụng của -2 và -3 ở
trên và các tàu không tự hành có người ở khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN
21:2015/BGTVT và các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận an
toàn trang thiết bị.
6 Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra.
7 Giấy chứng nhận miễn giảm cho các tàu thuộc phạm vi
áp dụng từ -1 đến -3 ở trên.
1.2.3 Thời hạn hiệu lực của các giấy chứng
nhận
1.2.3
được sửa đổi như sau:
1 Giấy chứng nhận nêu tại 1.2.2-1 đến -3
và -7 có hiệu lực, được gia hạn và được xác nhận như nêu trong mục 3.3.3 Mục
III của QCVN 21:2015/BGTVT với điều kiện thiết bị an toàn phải được kiểm tra
phù hợp với 1.3.3 Mục I của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 Áp dụng Quy chuẩn
1.4 được bổ sung mới như sau:
1.1 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy
chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác liên
quan đến trang bị an toàn của tàu thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.2 Trường hợp có điều khoản Công ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này, thì các tàu biển
chạy tuyến Quốc tế phải áp dụng quy định của điều khoản Công ước quốc tế đó.
1.3 Khi có các văn bản tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn
bản mới.
1.4 Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, Đăng kiểm Việt Nam
thông báo cho Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) các trường hợp áp dụng các quy
định thay thế tương đương hoặc các miễn giảm đối với các yêu cầu của công ước
quốc tế.