QCVN 42 :
2012/BGTVT
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
TRANG BỊ AN TOÀN TÀU BIỂN
National Technical
Regulations on Safety Equipment of Ships
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Trang bị
an toàn tàu biển” QCVN 42: 2012/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo
Thông tư số 28/2012/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2012.
QCVN 42: 2012/BGTVT được xây dựng trên
cơ sở Tiêu chuẩn Việt Nam "Quy phạm trang bị an toàn tàu biển” có ký hiệu
TCVN 6278: 2003”.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
…………………………………………………….
1.2. Tài liệu viện dẫn
……………………….…………………………………………………………
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1. Quy định chung
…………………………………………………………………………..
1.1. Quy định chung
..............................................…………………………………………………...
1.2. Giám sát kỹ thuật
...........................................…………………………………………………...
1.3. Hồ sơ do Đăng kiểm cấp
………………………………………………………………………….
1.4. Kiểm tra thiết bị an toàn trên tàu
đang khai thác
……………………………………………….
1.5. Hồ sơ trình thẩm định thiết bị an toàn
…………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Quy định chung …………..…………………….…………………………………………………..
2.2. Yêu cầu đối với tất cả
các loại tàu
…………….………………………………………………….
2.3. Yêu cầu đối với tàu khách
…………….……………………………………………………………
2.4. Yêu cầu đối với tàu hàng
…………….……………………………………………………………
2.5. Yêu cầu đối với các loại
tàu khác
…………….…………………………………………………..
2.6. Yêu cầu đối với thiết bị
cứu sinh
…………….……………………………………………………
Chương 3. Thiết bị tín
hiệu
…………….……………………………………………………………..
3.1. Quy định chung
…………….……………………………………………………………………….
3.2. Trang bị thiết bị tín hiệu
…………….……………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Bố trí các thiết bị tín hiệu
………….………………………………………………………………
Chương 4. Thiết bị vô
tuyến điện
…….……………………………………………………………..
4.1. Quy định chung
…….……………………………………………………………………………….
4.2. Yêu cầu chức năng, cấu tạo, bảo dưỡng
và sửa chữa thiết bị VTĐ …………………………
4.3. Bố trí thiết bị, lắp đặt cáp điện
trong buồng VTĐ
……………………………………………….
4.4. Ăng ten và nối đất
………………………………………………………………………………….
4.5. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị
VTĐ
……………………………………………………….
4.6. Thiết bị thông tin liên lạc VTĐ
…………………………………………………………………….
4.7. Thiết bị an ninh tàu
…………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Phao vô tuyến chỉ báo sự cố
……………………………………………………………………..
4.10. Thiết bị chỉ báo tìm kiếm cứu nạn dùng
cho tàu và xuồng
cứu sinh ………………………
4.11. Hệ thống truyền thanh chỉ huy
…………………………………………………………………
4.12. Thiết bị vô tuyến dùng cho phương tiện
cứu sinh
……………………………………………
4.13. Trang bị kích hoạt và nhà nổi tự do
thiết bị VTĐ sự cố ……………………………………..
Chương 5. Thiết bị hàng
hải
………………………………………………………………………….
5.1. Quy định chung
………..………………………………………………………………………….
5.2. Trang bị hàng hải của tàu biển tự chạy
………………………………………………………...
5.3. Không gian để lắp đặt thiết bị hàng
hải, bố trí thiết bị hàng hải và đi cáp …………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu chức năng
đối với thiết bị hàng hải
……………………………
5.6. Tiêu chuẩn kỹ thuật về trình bày thông
tin liên quan hàng hải trên các thiết bị hiển thị hàng hải lắp đặt trên
tàu
………………………………………………………………………………………
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Quy định về giám sát
kỹ thuật và hồ sơ đăng kiểm ………………………………………….
1.1. Quy định về giám sát kỹ thuật
…………………………………………………………………….
1.2. Hồ sơ Đăng kiểm …………….…………………………………………………………………….
2. Quản lý hồ sơ ………………….…………………………………………………………………….
2.1. Lưu giữ hồ sơ kiểm tra
……….……………………………………………………………………
2.2. Bảo mật ……….…………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trách nhiệm của các chủ tàu
….…………………………………………………………………….
2. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế
………………………………………………………………..
3. Trách nhiệm của các cơ sở đóng mới, sửa chữa bảo dưỡng,
phục hồi và lắp
đặt
trang bị an toàn tàu biển
……………………………………………………………………………………………...
4. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
………………………………………………………..
5. Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông
Vận tải
……………………………………………………..
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các nội dung do Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện ……………………………………………
2. Áp dụng Quy chuẩn …………………………………………………………………………………..
Phụ lục 1. Quy định về
việc sử dụng và lắp đặt vật liệu phản quang trên phương
tiện cứu sinh
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 3. Thông tin để
xác định vùng hoạt động
………………………………………………………
TRANG BỊ AN
TOÀN TÀU BIỂN
Satety
Equipment of Ships
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy
chuẩn") áp
dụng
cho việc chế
tạo,
lắp đặt, kiểm tra và sử dụng các thiết bị an toàn dùng trên tàu biển (sau đây gọi
tắt là
"tàu")
do Đăng kiểm Việt Nam giám sát kỹ thuật và phân cấp.
2. Nếu chủ tàu có yêu cầu, Quy chuẩn này
cũng được áp dụng cho các tàu không thuộc phạm vi nêu ở -1 trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị tín hiệu;
(2) Thiết bị cứu sinh;
(3) Thiết bị vô tuyến điện;
(4) Thiết bị hàng hải.
4. Thời hạn áp dụng riêng đối với các
thiết bị an toàn trên các tàu hoạt động tuyến quốc tế được quy định chi tiết
trong mỗi chương tại Mục II Quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này được căn cứ phù
hợp với quy định của Công ước
quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS, 1974), đã bổ sung sửa
đổi và Công ước
quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREGs).
1.1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến thiết bị an toàn dùng trên tàu thuộc
phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1-1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy
chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các Chủ tàu; Cơ sở thiết kế, đóng
mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu biển; các Cơ sở thiết kế,
chế tạo thiết bị an toàn.
1.2. Tài liệu viện
dẫn
1.2.1. Các tài liệu viện dẫn
sử dụng trong quy chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QCVN 23: 2010/BGTVT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển ban hành
theo Thông tư số
11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010
3. SOLAS, 1974, đã bổ sung sửa đổi, Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, được Tổ chức hàng hải thế
giới (IMO) thông qua vào 01/11/1974.
4. COLREGs, Công ước quốc tế về phòng
ngừa đâm va trên biển, được thông qua
bởi IMO vào ngày 20/10/1972.
5. STCW, Công ước quốc tế về tiêu chuẩn
đào tạo, chứng nhận và trực ca thủy thủ được thông qua bởi IMO vào 07/07/1978.
6. MSC.81(70), Nghị quyết khuyến nghị sửa
đổi đối với việc thử các thiết bị cứu sinh của IMO thông qua ngày 11/12/1998.
7. MSC.200(80), sửa đổi MSC.81 (70) của IMO được
thông
qua
ngày 13/05/2005.
8. MSC.226(82), sửa đổi MSC.81(70) của IMO được
thông
qua
ngày 08/12/2006.
9. MSC.274(85), sửa đổi MSC.81(70) của IMO được
thông
qua
ngày 04/12/2008.
10. MSC.295(87), sửa đổi MSC.81(70) của IMO được
thông
qua
ngày 21/05/2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. MSC/Circ.982, thông
tư hướng dẫn của IMO đối với việc bố trí thiết bị lầu lái được thông qua ngày
20/12/2000.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
1.1. Quy định chung
1.1.1. Miễn giảm
1. Trong trường hợp đặc biệt, nếu Đăng kiểm Việt
Nam thấy rằng tàu chạy trong vùng biển gần nơi trú ẩn và
điều kiện chuyến đi mà áp dụng hoàn toàn các yêu cầu này
là không
hợp
lý, hoặc không cần thiết, thì có thể đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi
hoặc miễn
áp
dụng các yêu cầu của Quy chuẩn này sau khi xem xét đến loại tàu, vùng hoạt động
dự định của tàu.
2. Tàu có những đặc điểm mới
có thể được miễn áp dụng các điều khoản của Quy chuẩn này, nếu việc áp dụng
chúng có thể gây khó khăn cho việc nghiên cứu các đặc điểm mới nói trên, với
điều kiện xét thấy các biện pháp về an toàn đã áp dụng là đủ để thực hiện phù
hợp với công dụng
của tàu. Những biện pháp an toàn này phải được Chính phủ của quốc gia có cảng
mà tàu ghé vào chấp thuận nếu tàu này thực hiện các chuyến đi quốc tế.
1.1.2. Định nghĩa và giải
thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngoài ra trong Quy chuẩn này sử dụng
thêm các định nghĩa và giải thích như sau:
(1) Vùng hoạt động không hạn chế, hạn chế
I, hạn chế II, hạn chế III là vùng được phép hoạt động của tàu tương ứng với
dấu hiệu cấp đã quy định trong 2.1.2-4(1 )(a) Phần 1A - QCVN
21:2010/BGTVT;
(2) Bến nổi là nơi neo buộc tàu và ở vùng
địa lý như nêu ở 4.3.3-6, Phần 10 của QCVN 21:2010/BGTVT;
(3) Tàu hoạt động tuyến quốc tế là tàu
thực hiện các chuyến đi quốc tế như đã được định nghĩa trong 2.1.2-2(10) Chương
2 Mục II của Quy chuẩn này;
(4) Tàu hoạt động tuyến nội địa là tàu
không phải tàu hoạt động tuyến quốc tế;
(5) Tàu hoạt động tuyến Đông Nam Á là tàu
hoạt động tuyến quốc tế thực hiện các chuyến đi đến các cảng của các nước trong
vùng Đông Nam Á;
1.2. Giám sát kỹ
thuật
1.2.1. Quy định chung
1. Nội dung giám sát kỹ thuật bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Giám sát chế tạo, phục hồi, hoán cải
và sửa chữa thiết bị an toàn;
(3) Kiểm tra thiết bị an toàn trên các tàu
đóng mới và đang khai thác.
2. Để thực hiện công tác giám sát,
các cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng và khai thác phải chịu sự giám sát của Đăng
kiểm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm tiến hành kiểm
tra, thử nghiệm sản phẩm.
3. Tất cả những sửa đổi có liên quan đến
vật liệu, kết cấu, cách lắp đặt thiết bị an toàn phải được Đăng kiểm chấp thuận
trước khi thực hiện.
4. Đăng kiểm có thể từ chối tiến
hành giám sát nếu các cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng và khai
thác vi phạm có hệ thống các quy định của Quy chuẩn, cũng như vi phạm hợp đồng
giám sát với Đăng kiểm.
5. Trong trường hợp phát hiện thấy vật
liệu hay thiết bị an toàn có khiếm khuyết, tuy đã được cấp Giấy chứng nhận hợp
lệ, thì Đăng kiểm vẫn có thể hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp.
1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật
1. Các yêu cầu kỹ thuật cần thiết về vật
liệu dùng để chế tạo thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu phải phù hợp với Phần 7A
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
Trong trường hợp cần thiết, Đăng kiểm
có thể yêu cầu giám sát việc chế tạo những vật liệu chưa được nêu trong Quy chuẩn
nói trên. Việc sử dụng những vật liệu, kết cấu hoặc những quy trình công nghệ
mới hay lần đầu tiên đưa trình Đăng kiểm trong việc chế tạo, sửa chữa các thiết
bị an toàn dưới sự giám sát của Đăng kiểm phải được Đăng kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. Giám sát chế tạo,
phục hồi và hoán cải
1. Việc giám sát chế tạo, phục hồi và hoán
cải thiết bị an toàn do Đăng kiểm tiến hành trên cơ sở hồ sơ
kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm định.
Nội dung kiểm tra, đo đạc và thử trong
quá trình giám sát được Đăng kiểm quy định trên cơ sở các hướng dẫn hiện hành
của Đăng kiểm và phụ thuộc vào điều kiện cụ thể.
2. Trong trường hợp trên tàu đang khai thác lắp
đặt những thiết bị an toàn mới nằm trong phạm vi yêu cầu của Quy chuẩn thì phải
tuân theo quy định 1.2.2 ở trên.
3. Các cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo
dưỡng thiết bị an toàn theo quy định của Quy chuẩn này phải được Đăng kiểm đánh
giá và chứng nhận năng lực.
4. Nếu có đề nghị, Đăng kiểm có thể ủy quyền
cho tổ chức phân cấp nước ngoài kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận những thiết bị an toàn được chế tạo từ nước ngoài dự định sử dụng
trên các tàu chịu sự giám sát của Đăng kiểm. Trường hợp đặc biệt chúng phải được thử nghiệm theo
các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.3. Hồ sơ do Đăng
kiểm cấp
1.3.1. Giấy chứng nhận trong
chế tạo
Quy định về cấp Giấy chứng nhận cho thiết
bị an toàn phải phù hợp với các quy định hiện hành của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các tàu khách chạy tuyến quốc tế không
kể kích thước, các tàu hàng có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500 chạy tuyến
quốc tế khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21: 2010/BGTVT và các yêu cầu của Quy
chuẩn này sẽ được cấp
Giấy chứng nhận tương ứng nêu ở 3.2.1-1(3) và 3.2.1-1(6), Chương 3, Phần 1A của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2. Tất cả các tàu hàng có tổng dung tích
bằng và lớn hơn 300 chạy tuyến quốc tế khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21:
2010/BGTVT và các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận tương
ứng nêu ở 3.2.1-1(4), Chương 3, Phần 1A của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3. Các tàu hàng có tổng dung tích nhỏ hơn
500 chạy tuyến quốc tế và các tàu hàng có tổng dung tích bất kỳ hoạt động tuyến nội địa
khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21: 2010/BGTVT và các yêu cầu của Quy chuẩn này
sẽ được cấp Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị.
4. Tất cả các tàu khách không chạy tuyến
quốc tế khi thỏa mãn yêu cầu của QCVN 21: 2010/BGTVT và các yêu cầu của Quy
chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận an toàn tàu khách.
1.3.3. Thời hạn hiệu lực của
các Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận nêu tại 1.3.2-1, 1.3.2-2 có hiệu lực,
được gia hạn và được xác nhận như nêu trong mục 3.2.2, Chương 3, Phần 1A
của QCVN 21: 2010/BGTVT với điều kiện thiết bị an toàn phải được kiểm tra phù hợp
với 1.4.3.
2. Các Giấy chứng nhận nêu tại
1.3.2-3 và 1.3.2-4 có hiệu lực tối đa 5 năm với điều kiện thiết bị an
toàn phải được kiểm tra phù hợp với 1.4.3.
1.4. Kiểm tra thiết
bị an toàn trên tàu đang khai thác
1.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Kiểm tra lần đầu
1. Kiểm tra lần đầu được thực hiện nhằm mục đích
xác định trạng thái kỹ thuật của thiết bị an toàn lần đầu trình Đăng kiểm. Việc
kiểm tra được thực hiện đối với việc bố trí, thử hoạt động cũng như định mức
thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu để xác nhận mức độ thỏa mãn các
yêu cầu của Quy chuẩn và khả năng cấp các Giấy chứng nhận tương ứng cho tàu.
2. Danh mục kiểm tra lần đầu thiết bị an
toàn được quy định tại Bảng 1.4.3-1.
1.4.3. Kiểm tra duy trì
thiết bị an toàn
1. Kiểm tra duy trì thiết bị an toàn được
thực hiện nhằm xác định thiết bị an toàn phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
Danh mục kiểm tra duy trì thiết bị an toàn được nêu ở Bảng
1.4.3-1. Việc kiểm tra riêng rẽ, đo đạc, thử nghiệm v.v...được Đăng kiểm đưa ra
trên cơ sở các Hướng dẫn hiện hành của Đăng kiểm.
2. Đối với thiết bị cứu sinh, thiết bị tín hiệu
và thiết bị hàng hải, bao gồm các loại kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra định kỳ
Được thực hiện trong khoảng thời gian
như được chỉ ra ở 1.1.3-1(3)(a), Phần 1B của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(2) Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểm tra hàng năm
Được thực hiện trong khoảng thời gian
như được chỉ ra ở 1.1.3-1(1), Phần 1B của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(4) Kiểm tra bất thường
Được thực hiện khi:
(a) Các bộ phận chính của thiết bị hư
hỏng, hoặc được sửa chữa hoặc được thay mới;
(b) Thiết bị được hoán cải hoặc được thay
thế;
(c) Theo yêu cầu của chủ tàu hoặc khi Đăng
kiểm xét thấy cần thiết.
3. Đối với thiết bị vô tuyến điện, bao
gồm các loại kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra chu kỳ
Được thực hiện trong khoảng thời gian
như được chỉ ra ở 11.3-1(1), Phần 1B của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(3) Kiểm tra bất thường
Được thực hiện khi:
(a) Các bộ phận chính của thiết bị hư
hỏng, hoặc được sửa chữa hoặc được thay mới;
(b) Thiết bị được hoán cải hoặc được thay
thế;
(c) Có yêu cầu tàu phải được xác nhận phù
hợp với các quy định có hiệu lực trước đó;
(d) Theo yêu cầu của chủ tàu hoặc khi Đăng
kiểm xét thấy cần thiết.
1.4.4. Chuẩn bị kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đăng kiểm có thể từ chối kiểm tra,
nếu:
(1) Việc chuẩn bị kiểm tra chưa được chuẩn
bị chu đáo;
(2) Không có mặt người đã đề nghị kiểm
tra;
(3) Đăng kiểm thấy không đảm bảo an toàn
để thực hiện kiểm tra.
3. Qua kết quả kiểm tra, nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết phải sửa chữa thì người đã đề nghị kiểm tra phải
thực hiện công việc sửa chữa cần thiết thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
1.4.5. Hoãn kiểm tra cấp mới
và gia hạn Giấy chứng nhận
Đăng kiểm có thể xem xét và cho hoãn
đợt kiểm tra cấp mới và gia hạn Giấy chứng nhận. Thời hạn cho phép hoãn kiểm tra
thay mới và gia hạn Giấy chứng nhận cấp theo quy định 1.3.2 được thực
hiện như quy định tương ứng nêu ở 1.1.5, Chương 1, Phần 1B của QCVN 21:
2010/BGTVT.
1.4.6. Kiểm tra thiết bị an
toàn của tàu đang khai thác không có sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong
đóng mới
1. Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra
thiết bị an toàn của tàu đang khai thác không có sự giám sát kỹ thuật của Đăng
kiểm trong đóng mới với điều kiện tàu phải được đề nghị kiểm tra lần đầu (xem 1.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chủ tàu không thể trình một số tài
liệu trong số được yêu cầu ở 1.5.2, thì phải cung cấp cho Đăng kiểm tất cả các thông
tin cần thiết để tiến hành kiểm tra lần đầu.
Bảng 1.4.3-1
- Danh mục kiểm tra chu kỳ
TT
Tên thiết
bị
Kiểm tra
tàu
Hàng năm
lần 1
Hàng năm
lần 2
Hàng năm
lần 3
Hàng năm
lần 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
Thiết bị cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Thiết bị hạ
P1
P1
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
1.2
Xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu
OP1,2
OP1,2
OP1,2
OP1,2
OP1,2
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O1
O1
O1
O1
O1
1.4
Phao bè cứu sinh bơm hơi, hệ thống
sơ tán hàng hải, xuồng cấp cứu bơm hơi, cơ cấu nhả thủy tĩnh. Phao áo bơm
hơi, quần áo bơi, quần áo bảo vệ kín và dụng cụ chống mất nhiệt.
CE3
CE3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE3
CE3
1.5
Phao tròn và phao áo
C
C
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phóng dây
C
C
C
C
C
1.7
Các biểu tượng
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
2
Thiết bị tín hiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Đèn hàng hải và đèn chớp
P
P
P
P
P
Phụ tùng dự trữ dùng cho đèn hàng
hải và đèn chớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
C
2.2
Thiết bị tín hiệu âm thanh
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Vật hiệu và pháo hiệu
C
C
C
C
C
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
La bàn từ chuẩn
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
EP
3.2
La bàn từ dự trữ
P
C
P
C
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
La bàn điện
P
P
P
P
P
3.4
Hệ thống kiểm soát hướng hoặc đường
đi của tàu
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
3.5
Thiết bị phát hướng mũi tàu (THD)
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Hệ thống hải đồ điện tử (ECDIS)
P
P
P
P
P
3.7
Trang bị dự phòng cho ECDIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
3.8
Máy thu dùng cho hệ thống vệ tinh
hàng hải toàn cầu/ hệ thống hàng hải vô tuyến mặt đất
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
3.9
Ra đa
P
C
P
C
P
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
P
3.11
Thiết bị tự động đồ giải khoảng cách
và vị trí mục tiêu (ATA)
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
3.12
Thiết bị đồ giải tự động ra đa (ARPA)
P
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tự động nhận dạng (AIS)
P
P
P
P
P
3.14
Thiết bị theo dõi và nhận dạng tầm
xa (LRIT)
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
3.15
Hệ thống báo động trực ca hàng
hải buồng lái (BNWAS)
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16
Thiết bị ghi số liệu hành trình
(VDR/S-VDR)
EC
EC
EC
EC
EC
3.17
Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách
(so với nước và với đáy biển)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
P
C
OP
3.18
Thiết bị đo tốc độ
cơ khí
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
3.19
Máy đo sâu
P
P
P
P
OP
3.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
P
3.21
Phản sóng ra đa thụ động
P
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
P
3.22
Trạm phao vô tuyến
P
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị và dụng cụ hàng hải
C
C
C
C
C
3.24
Khu vực lắp đặt thiết bị hàng hải
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
3.25
Nguồn điện
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.26
Ăng ten
P
P
P
P
OP
3.27
Nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
3.28
Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đo, đồ nghề
và vật liệu
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE
4
Thiết bị vô tuyến điện
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
C
4.2
Khu vực để thiết bị vô tuyến điện
dùng cho phương tiện cứu sinh
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
4.3
Thiết bị VHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
P
P
P
P
OMP
Máy thu trực canh DSC
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
OMP
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Thiết bị MF
Bộ giải mã DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
OMP
Máy thu trực canh DSC
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMP
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại
MP
MP
MP
MP
OMP
4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
OMP
Máy thu trực canh DSC
P
P
P
P
OMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ thu vô tuyến điện cho đàm thoại
và NBDP
P
P
P
P
OMP
Bộ phát vô tuyến điện cho đàm thoại,
DSC và NBDP
MP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MP
MP
OMP
Máy in độ chính xác cao
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị in đầu cuối
P
P
P
P
OP
4.6
Trạm thông tin vệ tinh đài
tàu (INMARSAT- SES)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
OMP
4.7
Thiết bị tự động phát tín hiệu báo
động vô tuyến điện thoại
MP
MP
MP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMP
4.8
Máy thu NAVTEX
P
P
P
P
OMP
4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
OMP
4.10
Máy thu vô tuyến điện thoại in trực
tiếp dùng sóng HF để thu nhận thông tin an toàn hàng hải
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
OMP
4.11
COSPAS-SARSAT S.EPIRB
EP
EP
EP
EP
EP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INMARSAT S.EPIRB
EP
EP
EP
EP
EP
4.13
VHF EPIRB
EP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EP
EP
EP
4.14
Thiết bị chỉ báo tìm kiếm cứu nạn
tàu: SART hoặc AIS-SART
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15
Máy thu trực canh tần số cấp cứu vô
tuyến điện thoại 2182 kHz
P
P
P
P
OMP
4.16
Máy thu tín hiệu báo động vô tuyến
điện thoại tự động, 2182 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
OMP
4.17
Thiết bị VHF hai chiều cầm tay 4
CP
CP
CP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP
4.18
Thiết bị VHF hai chiều cố định 4
CP
CP
CP
CP
CP
4.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
OMP
4.20
Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp
P
P
P
P
OMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc quy
P
P
P
P
OMP
Thiết bị nạp (bao
gồm thiết bị tự động)
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
OMP
Lắp đặt cáp điện
C
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điện và phụ kiện
P
P
P
P
OP
Thiết bị bảo vệ chống nhiễu vô tuyến
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
O
4.21
Ăng ten
MP
MP
MP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMP
4.22
Dây dẫn vào và nối trong của ăng ten
C
C
C
C
O
4.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
OM
4.24
Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đo xách tay
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
CP
Ghi chú:
1. Các chữ cái được sử dụng có nghĩa:
O: Kiểm tra kết hợp đo đạc, nếu cần
thiết, thiết bị phải được mở hoặc tháo ra;
C: Kiểm tra bên ngoài;
M: Đo độ mài mòn, khe hở, điện trở
cách điện;
P: Thử hoạt động của động cơ và
thiết bị, bao gồm cả kiểm tra bên ngoài;
E: Kiểm tra hồ sơ và/hoặc nhãn mác
do người có thẩm quyền xác nhận khi tiến hành kiểm tra chu kỳ bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khi xác định trạng thái kỹ thuật của
thiết bị cứu sinh liên quan đến độ bền và hoặc độ kín, thì việc thử tải của
thiết bị hạ, thiết bị nhả móc của xuồng, xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu hoặc
kiểm tra độ kín của xuồng và hộp khí của chúng hoặc khoang của bè
cứu sinh cứng
và dụng cụ nổi có thể do
Đăng kiểm viên đưa ra trên cơ sở Hướng dẫn hiện hành của Đăng
kiểm. Việc thử và kiểm tra như vậy là bắt buộc trong kiểm tra định kỳ tàu đối
với xuồng cứu
sinh, xuồng cấp cứu có kết cấu cứng và kết cấu kết hợp cứng với bơm hơi, bè
cứu sinh cứng và dụng cụ nổi có tuổi thọ 10 năm trở nên; đối với xuồng cấp
cứu bơm hơi có tuổi
thọ 5 năm trở nên; còn
với thiết bị hạ và cơ cấu nhả móc thì không ít hơn 5 năm một lần. Đăng kiểm
viên sẽ quy định việc đo chiều dày kết cấu kim loại của thiết bị cứu sinh
trên cơ sở Hướng dẫn hiện
hành của VR.
2 Kiểm tra hoạt động của các xuồng cứu
sinh và xuồng cấp cứu có động cơ (trong lúc kiểm tra định kỳ), cơ cấu đẩy,
thiết bị nâng hạ, bố trí hút khô cũng như hệ thống phun nước và nén khí của
xuồng cứu sinh dùng cho tàu dầu.
3 Kiểm tra hồ sơ để xác nhận thực hiện
kiểm tra và thử chu kỳ tại trạm bảo dưỡng phương tiện cứu sinh cũng như tại cơ
sở chuyên phục vụ việc kiểm tra, thử và sửa chữa dụng cụ cứu sinh cá nhân.
4 Thiết bị VHF hai
chiều cằm tay phải được cấp nguồn bằng pin chính không
dùng cho mục đích cấp cứu.
1.5. Hồ sơ trình thẩm
định thiết bị an toàn
1.5.1. Quy định chung
Các điều khoản liên quan đến hồ sơ
thiết kế trong khi chế tạo các thiết bị an toàn của tàu được quy định chi tiết
trong các Chương tương ứng trong Mục II của Quy chuẩn này.
1.5.2. Hồ sơ kỹ thuật thiết
bị an toàn của tàu trong đóng mới
1. Trước khi bắt đầu đóng tàu, các hồ sơ được liệt kê từ
1.5.2-2 đến -6 phải được trình cho Đăng kiểm để xem xét thẩm định. Hồ sơ trình thẩm
định phải bao
gồm
ít nhất 3 bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hồ sơ về thiết bị cứu sinh
(1) Trường hợp hồ sơ thiết kế lắp đặt chưa
được trình thẩm định, thì hồ sơ trình bao gồm các tài liệu sau:
(a) Bản vẽ bố trí chung thiết bị cứu sinh
và thiết bị hạ, phương tiện lên phương tiện cứu sinh, trạm tập trung và trạm
lên phương tiện cứu sinh, thiết bị chiếu sáng, thiết bị bảo vệ tránh rơi xuống
biển, thiết bị ngăn ngừa nước vào thiết bị cứu sinh khi hạ;
(b) Danh mục và bố trí thiết bị cứu sinh
có chỉ rõ đặc điểm và thông tin việc thẩm định của Đăng kiểm;
(c) Bản tính và số liệu cần thiết để đảm
bảo chúng thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn.
(2) Ngoài các hồ sơ để thẩm định như nêu ở
1.5.2-3(1) trên, cần phải trình cho Đăng kiểm quy trình thử thiết bị cứu sinh
lắp đặt trên tàu.
4. Hồ sơ thiết bị tín hiệu
(1) Trường hợp hồ sơ thiết kế lắp đặt chưa
được trình thẩm định, thì hồ sơ trình bao gồm các tài liệu sau:
(a) Danh mục thiết bị tín hiệu bao gồm các
thông số chính của thiết
bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sơ đồ nối mạch đèn hàng hải, đèn chớp
và thiết bị âm hiệu dùng điện.
(2) Ngoài các hồ sơ để thẩm định như nêu ở
1.5.2-4(1) trên, cần phải trình cho Đăng kiểm quy trình thử thiết bị tín hiệu
lắp đặt trên tàu.
5. Hồ sơ thiết bị vô tuyến điện
(1) Trường hợp hồ sơ thiết kế lắp đặt chưa
được trình thẩm định, thì hồ sơ trình bao gồm các tài liệu sau:
(a) Sơ đồ nối mạch thiết bị vô tuyến điện
và chuyển mạch ăng ten;
(b) Bản vẽ bố trí (tối thiểu hai mặt cắt)
thiết bị vô tuyến điện và nguồn điện cũng như hệ thống sưởi, thông gió, thông
tin liên lạc, hệ thống đèn tín hiệu và chiếu sáng trong các khu vực bố trí
thiết bị vô tuyến điện;
(c) Bản vẽ bố trí ăng ten (hình chiếu bằng
và hình chiếu cạnh) chỉ rõ không gian lắp đặt thiết bị vô tuyến điện;
(d) Sơ đồ bố trí thiết bị vô tuyến điện
dùng cho xuồng cứu sinh, nếu có;
(e) Sơ đồ hệ thống truyền thanh chỉ huy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Thông tin về việc thẩm định thiết bị
vô tuyến điện của Đăng kiểm hoặc của Tổ chức có thẩm quyền khác;
(h) Thuyết minh, sơ đồ mạch điện, các bản
vẽ, ảnh và biên bản
thử thiết bị vô tuyến điện mà không được Đăng kiểm thẩm định.
(2) Ngoài các hồ sơ để thẩm định như nêu ở
1.5.2-5(1) trên, còn phải trình cho Đăng kiểm các hồ sơ sau:
(a) Sơ đồ đi dây thiết bị vô tuyến điện và
chuyển mạch ăng ten có chỉ báo rõ kiểu và tiết diện cáp điện cũng như thiết bị
chống nhiễu vô tuyến
điện;
(b) Quy trình thử tại bến và đường dài
thiết bị vô tuyến điện (phải được đệ trình để thẩm định khi thử đường dài). Mức độ và
quy trình thử đường
dài, phương pháp kiểm tra và giám sát phải phù hợp với Hướng dẫn của Đăng kiểm;
(c) Danh mục phụ tùng dự trữ.
6. Hồ sơ thiết bị hàng hải
(1) Trường hợp hồ sơ thiết kế lắp đặt chưa
được trình thẩm định, thì hồ sơ trình bao gồm các tài liệu sau:
(a) Sơ đồ nối mạch thiết bị hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bản vẽ (hình chiếu bằng và hình chiếu
cạnh) bố trí ăng ten và khu vực đặt thiết bị hàng hải;
(d) Đối với tàu OMBO, thì khối lượng hồ sơ
kỹ thuật cần trình thẩm định phải phù hợp với 5.1.3-7, Chương 5 Mục II của Quy
chuẩn;
(e) Danh mục thiết bị hàng hải lắp đặt
trên tàu có chỉ rõ xưởng chế tạo, kiểu, nhà cung cấp và thông tin thẩm định các
thiết bị này của Đăng kiểm;
(f) Thuyết minh, bản vẽ và biên bản thử
trước đó của thiết bị hàng hải không được Đăng kiểm thẩm định (Đăng kiểm sẽ xem
xét thiết bị này trong từng trường hợp cụ thể);
(g) Các bản vẽ tầm nhìn lầu lái ngoài việc
thỏa mãn yêu cầu của Phần 12 QCVN 21: 2010/BGTVT còn phải trình các bản vẽ có các nội dung
sau:
(i) Tầm nhìn ngang tính từ các trạm điều
khiển khác nhau, bao gồm cả cung góc khuất riêng về phía trước mạn tàu (trên
một cung với góc 180° từ mạn này sang mạn kia về hướng mũi tàu);
(ii) Tầm nhìn đứng trên cung tính từ vị trí
chỉ huy và trạm điều khiển để lái và điều động tàu, bao gồm đường nhìn dưới mép
trên cửa sổ ở tư thế đứng tại trạm điều khiển;
(iii) Bố trí cửa sổ, bao gồm độ nghiêng,
kích thước, khung và chiều cao mép dưới và mép trên so với sàn buồng lái cũng
như chiều cao của trần buồng lái.
(h) Bản vẽ bố trí buồng lái chỉ ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Hình dạng và kích thước của các bàn
điều khiển, kể cả đế đỡ bàn cũng như vị trí đặt dụng cụ đo và thiết bị trên bàn
điều khiển.
(2) Ngoài các hồ sơ để thẩm định như nêu ở
1.5.2-6(1) trên, cũng phải trình cho Đăng kiểm các hồ sơ sau:
(a) Sơ đồ đi dây thiết bị hàng hải có chỉ báo rõ
kiểu và tiết diện cáp điện cũng như thiết bị chống nhiễu vô tuyến điện;
(b) Quy trình thử tại bến và đường dài
thiết bị hàng hải (phải được đệ trình để thẩm định khi thử
đường dài). Mức độ và quy trình thử đường dài, phương pháp kiểm tra và giám sát
phải phù hợp với
Hướng
dẫn của Đăng kiểm;
(c) Danh mục phụ tùng dự trữ.
1.5.3. Hồ sơ kỹ thuật thiết
bị an toàn của tàu hoán cải hoặc phục hồi
1. Trước khi bắt đầu hoán cải hoặc phục
hồi tàu, hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết bị an toàn có thể cần thiết cho hoán
cải hoặc phục hồi phải được trình cho Đăng kiểm để xem xét thẩm định.
2. Trường hợp các thiết bị an toàn mới
được lắp đặt trên tàu đang khai thác, thì thiết bị an toàn này phải
phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn. Nếu thiết bị an toàn khác cơ bản so với thiết bị
lắp đặt ban đầu, thì phải trình cho Đăng kiểm xem xét thẩm định các thiết
bị đó với khối
lượng yêu cầu đối với tàu đóng mới (xem 1.5.2).
1.5.4. Hồ sơ lắp đặt thiết
bị an toàn của tàu đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử tại bến và đường dài
thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu phải được trình cho đăng kiểm xem xét thẩm
định.
2. Hồ sơ thiết bị cứu sinh
(1) Bản vẽ bố trí xuồng cứu sinh, xuồng
cấp cứu, phao bè cứu sinh, hệ thống sơ tán hàng hải và thiết bị hạ;
(2) Các bản vẽ và bản tính thiết bị hạ
xuồng cứu sinh và phao bè cứu sinh;
(3) Bản vẽ và bản tính bố trí người lên
phao bè ở trạng thái nổi;
(4) Bản vẽ chằng giữ thiết bị hạ cho xuồng
cứu sinh và phao bè cứu sinh;
(5) Bản vẽ chằng giữ thiết bị đưa người
lên phao bè ở trạng thái nổi;
(6) Bản vẽ cố định xuồng cứu sinh và phao
bè cứu sinh ở vị trí cất giữ;
(7) Bản vẽ cố định thiết bị cứu sinh cá
nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hồ sơ thiết bị tín hiệu
(1) Bản vẽ cột đèn
tín hiệu và bố trí chằng buộc;
(2) Bản vẽ vị trí và
cố định thiết bị tín
hiệu.
4. Hồ sơ thiết bị vô tuyến điện
(1) Sơ đồ đi dây thiết bị vô tuyến điện có chỉ rõ kiểu và tiết diện của cáp điện cũng như thiết bị
chống nhiễu vô tuyến điện;
(2) Sơ đồ nguồn cấp cho thiết bị vô tuyến điện lấy từ nguồn điện chính của tàu và các thiết bị bảo
vệ điện;
(3) Sơ đồ lắp đặt cáp điện, bao gồm cả
xuyên cáp qua boong và vách chống cháy, kín nước, kín khí;
(4) Bản vẽ bố trí cố
định thiết bị vô tuyến điện và nguồn điện;
(5) Bản vẽ chằng buộc
ăng ten và kết cấu đầu dẫn vào ăng ten và hàng rào bảo
vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hồ sơ thiết bị hàng hải
(1) Sơ đồ đi dây thiết bị hàng hải có chỉ
rõ kiểu và tiết diện của cáp điện cũng như thiết bị chống nhiễu vô tuyến điện;
(2) Sơ đồ nguồn cấp cho thiết bị hàng hải
lấy từ nguồn điện chính của tàu và các thiết bị bảo vệ điện;
(3) Bản vẽ bố trí và cố định thiết bị hàng
hải và nguồn cấp của chúng;
(4) Sơ đồ lắp đặt cáp điện, bao gồm cả
xuyên cáp qua boong và vách kín nước;
(5) Bản vẽ kết cấu thiết bị nối đất.
Chương 2.
THIẾT
BỊ CỨU SINH
2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chương này của Quy chuẩn áp dụng cho
các tàu được đóng sau ngày 1-7-1998, mà các trang thiết bị của chúng bao gồm
thiết bị cứu sinh và bố trí các thiết bị cứu sinh là đối tượng chịu sự giám sát
kỹ thuật của Đăng kiểm, cũng như áp dụng cho các thiết bị cứu sinh và bố trí
thiết bị cứu sinh được dự định lắp đặt lên tàu.
2. Những tàu đóng trước ngày 1-7-1998
phải thỏa mãn những yêu cầu của quy định có hiệu lực trước ngày 1-7-1998.
3. Đối với những tàu đóng trước ngày
1-7-1998, nếu các thiết bị cứu sinh hoặc bố trí thiết bị cứu sinh trên tàu đó
được thay thế hoặc tàu đang được sửa chữa, hoán cải hoặc thay đổi một số đặc
tính chính đòi hỏi phải thay thế hoặc bổ sung các thiết bị cứu sinh hoặc bố trí
thiết bị cứu sinh đang sử dụng, thì các thiết bị cứu sinh hoặc bố trí thiết bị
cứu sinh hiện có của tàu phải thỏa mãn yêu cầu của phần này một cách hợp lý và
đến mức thực tế có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu các phương tiện cứu sinh
không bao gồm phao bè cứu sinh bơm hơi khi thay thế mà không thay thế thiết bị
hạ của nó, hoặc ngược lại, thì các phương tiện cứu sinh hoặc các thiết bị hạ có
thể được chấp nhận cùng kiểu với cái đã được thay thế.
4. Chương này của Quy chuẩn đưa ra các
yêu cầu kỹ thuật mà các thiết bị cứu sinh và bố trí thiết bị cứu sinh phải tuân
theo, đồng thời chỉ ra số lượng các thiết bị cũng như bố trí và vị trí lắp đặt
chúng trên tàu.
2.1.2. Định nghĩa và giải
thích
1. Các định nghĩa và giải thích liên quan
tới các thuật ngữ chung của Quy chuẩn được trình bày trong Chương 1 Mục II của
Quy chuẩn này và Chương 1A của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2. Ngoài ra, trong Chương này của Quy
chuẩn sử dụng thêm các định nghĩa và giải thích như sau:
(1) Thời gian thu hồi đối với xuồng cấp
cứu là thời gian yêu cầu nâng xuồng đến vị trí mà người trên xuồng có thể đi
vào boong tàu. Thời gian thu hồi bao gồm thời gian ném và cố định dây giữ
xuồng, nối xuồng cấp cứu với thiết bị nâng và thời gian nâng xuồng. Thời gian
thu hồi không bao gồm thời gian hạ thiết bị nâng đến vị trí để nâng xuồng cấp cứu;
(2) Bộ quần áo bơi là một bộ quần áo làm
bằng vật liệu không thấm nước để giảm bớt sự hạ thân nhiệt khi
mặc trong nước lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chiều dài của tàu là 96% tổng chiều
dài đo theo đường nước ở mức 85% chiều cao mạn lý thuyết thấp nhất tính từ mép
trên của sống chính, hoặc chiều dài tính từ mép trước của sống mũi đến đường
tâm trục lái ở đường nước
đó, lấy chiều dài nào lớn hơn;
Ở các tàu được thiết kế với sống chính có độ nghiêng
thì đường nước được dùng để đo chiều dài phải song song với đường nước thiết
kế;
(5) Chiều cao chứng nhận lắp đặt xuồng cứu
sinh hạ rơi tự do là khoảng cách được thẩm định bởi Đăng kiểm đo từ mặt
nước đến điểm thấp nhất của xuồng cứu sinh khi xuồng ở trên phương
tiện hạ;
(6) Bộ quần áo bảo vệ kín là bộ quần áo
bảo vệ được thiết kế cho các thuyền viên xuồng cấp cứu và các thành viên tham gia
hệ thống sơ tán hàng hải;
(7) Phương tiện cứu sinh là phương tiện có
khả năng duy trì cuộc sống của những người gặp nạn từ thời điểm bắt đầu rời
tàu;
(8) Cảng đến cuối cùng là cảng ghé sau
cùng trong chuyến đi đã định mà tại đó tàu bắt đầu chuyến đi trở về quốc gia mà
chuyến đi bắt đầu;
(9) Chuyến đi quốc tế ngắn là chuyến đi
quốc tế mà trong suốt hành trình đó tàu ở cách xa cảng hoặc nơi có điều kiện an
toàn cho hành khách và thuyền viên không quá 200 hải lý. Khoảng cách giữa cảng
đến cuối cùng ở quốc gia mà
chuyến đi này bắt đầu và cảng đến cuối cùng kết thúc chuyến đi cũng như hành trình trở về không
được quá 600 hải lý;
(10) Chuyến đi quốc tế là một chuyến đi từ
một nước có áp dụng công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển,
1974, đến một cảng ngoài nước đó, hoặc ngược lại, hoặc giữa hai
cảng ngoài quốc gia của nước mà tàu treo cờ;
(11) Hệ thống sơ tán hàng hải là phương
tiện để di chuyển nhanh người từ trạm tập trung trên tàu lên phương tiện cứu
sinh đang thả nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Phương tiện có thể bơm hơi là phương
tiện có sức nổi phụ thuộc vào các khoang mềm, các khoang có thể chứa khí để tạo
lực nổi và thường ở trạng thái
không bơm hơi để sẵn sàng sử dụng tại mọi thời điểm;
(14) Phương tiện bơm hơi là phương tiện có
sức nổi phụ thuộc vào các khoang mềm, các khoang có thể chứa khí để tạo lực nổi
và thường ở trạng thái bơm hơi để sẵn sàng sử dụng tại mọi thời điểm;
(15) Tìm kiếm là việc
xác định vị trí của người sống sót và phương tiện cứu sinh;
(16) Ổn định dương là
khả năng trở lại tư thế ban đầu của phương tiện sau khi không còn mô men gây
nghiêng;
(17) Thang xuống phương
tiện cứu sinh là thang được bố trí trên trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh
để cho phép người từ trạm tập trung đi vào phương tiện cứu sinh một cách an
toàn sau khi hạ phương tiện cứu sinh;
(18) Vật liệu phản quang là vật liệu phản
chiếu ngược trở lại các tia
sáng chiếu vào nó;
(19) Xuồng cấp cứu nhanh
là xuồng cấp cứu có thể hoạt động trong thời gian ít nhất 4 giờ với vận tốc ít
nhất 20 hải lý/ giờ trong nước lặng với 3 thuyền viên và ít nhất 8 hải lý/giờ với
đầy đủ số người và trang thiết bị;
(20) Trang thiết bị cứu sinh và bố trí kiểu
mới là trang thiết bị có những đặc điểm mới mà các quy định của Chương
này chưa đề cập đến đầy đủ nhưng có tiêu chuẩn an toàn tương đương hoặc cao
hơn;
(21) Hạ nổi tự do là phương pháp hạ theo đó
phương tiện cứu sinh được tự động nhả khỏi tàu khi tàu bị chìm và sẵn sàng sử
dụng ngay được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23) Thuyền viên hạ xuồng
là người ở trên xuồng để điều khiển nó trong quá trình hạ và nâng xuồng lên
tàu;
(24) Thiết bị hạ là các
cần và các thiết bị khác ở trên tàu
dùng để hạ và nâng lên tàu xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và phao bè cứu sinh;
(25) Chiều cao mạn lý thuyết là khoảng cách
thẳng đứng đo tại mép trên của sống chính đến mép trên của xà ngang boong mạn
khô tại mạn. Ở các tàu vỏ
gỗ hoặc vỏ làm bằng vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy tinh, khoảng cách này được
đo từ điểm giao của tấm đáy và tấm sống chính. Nếu tuyến hình phần dưới của
sườn giữa tàu có dạng lõm vào hoặc nếu có lắp các ván sàn dày, thì khoảng cách
nói trên được đo từ điểm cắt của đường kéo dài phần thẳng của đáy vào phía
trong với cạnh bên của sống chính;
Ở những tàu có mép mạn lượn tròn, chiều cao
mạn lý thuyết sẽ đo từ giao điểm kéo dài của hai đường lý thuyết giữa mặt boong
và mạn tàu;
Nếu boong mạn khô có bậc và phần dâng
cao của boong đỏ trùm lên điểm xác định chiều cao mạn lý thuyết thì chiều cao
lý thuyết phải đo tới đường kéo dài từ phần thấp của boong dọc theo đường song
song với phần dâng cao;
(26) Dụng cụ chống mất nhiệt là một túi
hoặc bộ quần áo làm bằng vật liệu không thấm nước với hệ số dẫn nhiệt thấp để
giữ được thân nhiệt khi người ngâm trong nước lạnh;
(27) Góc tiếp nước là góc tạo bởi giữa mặt
phẳng nằm ngang và đường sống chính của xuồng cứu sinh hạ rơi tự do tính tại
mặt nước khi rơi từ chiều cao chứng nhận lắp đặt thiết bị hạ;
(28) Góc dốc hạ là góc giữa mặt phẳng nằm
ngang và đường ray hạ của xuồng cứu sinh ở vị trí hạ xuồng khi tàu không bị
chúi;
(29) Gia tốc hạ rơi tự
do là đại lượng thay
đổi
tốc độ mà những người trên xuồng phải chịu đựng trong quá trình hạ rơi tự do
xuồng cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31) Tách khỏi tàu hiệu
quả là khả năng xuồng cứu sinh rơi tự do để tách khỏi tàu sau khi hạ rơi tự do
mà không cần sử dụng động cơ của xuồng;
(32) Dụng cụ nổi cứu sinh là phương tiện
cứu sinh (trừ xuồng cứu sinh và phao bè cứu sinh) đảm bảo giữ được một số người
nổi trên mặt nước mà vẫn giữ nguyên được hình dạng và đặc tính kỹ thuật
trong quá trình hoạt động.
(33) Tổng dung tích
(GT) là giá trị dung tích được xác định theo Công ước quốc tế về đo dung tích
tàu biển 1969 hoặc Quy phạm đo dung tích tàu biển TCVN 7145: 2003.
2.1.3. Phạm vi giám sát
1. Những quy định chung về hoạt động giám
sát thiết bị cứu sinh và bố trí thiết bị cứu sinh, chế tạo và
hoạt động của chúng cũng như những yêu cầu đối với hồ sơ kỹ thuật phải trình Đăng kiểm thẩm định và
những quy định liên quan tới các hồ sơ Đăng kiểm cấp đối với thiết bị cứu
sinh và bố trí thiết bị cứu sinh được trình bày ở Chương 1 Mục II của Quy chuẩn
này.
Trừ trường hợp được nêu tại -5 và -6
dưới đây, thiết bị cứu sinh và bố trí thiết bị cứu sinh yêu cầu trong Chương
này đều phải được Đăng kiểm thẩm định.
2. Trước khi thẩm định các thiết bị cứu
sinh và bố trí thiết bị cứu sinh Đăng kiểm phải đảm bảo rằng các
thiết bị cứu sinh và bố trí thiết bị cứu sinh:
(1) Được thử theo các điều khoản của nghị
quyết IMO MSC.81(70), khi xem xét các sửa đổi của nghị
quyết IMO MSC.200(80),
MSC.226(82), MSC.274(85), MSC.295(87), MSC.1/Circ.1347 để khẳng định rằng chúng
thỏa mãn các yêu cầu của Chương này; hoặc
(2) Đã qua các cuộc thử nghiệm thành công,
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm, mà về cơ bản tương đương với những thử
nghiệm quy định trong mục (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn an toàn
ít nhất bằng những yêu cầu của Chương này;
(2) Đã qua các cuộc thử và đánh giá thành
công thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
4. Quy trình thẩm định được Đăng
kiểm thông qua phải bao gồm điều kiện mà nhờ nó việc thẩm định có thể tiếp tục
có hiệu lực hoặc sẽ bị hủy bỏ.
5. Trước khi chấp nhận các thiết bị cứu
sinh và bố trí thiết bị cứu sinh mà Đăng kiểm chưa thẩm định
trước đó, phải trình thẩm định cho Đăng kiểm các thiết bị cứu sinh và bố
tríthiết
bị
cứu sinh để chứng tỏ chúng thỏa mãn các yêu cầu của Chương này.
6. Các thiết bị cứu sinh được yêu cầu
trong Chương này nhưng còn có những đặc tính kỹ thuật chi tiết chưa được đưa ra
trong Chương này của Quy chuẩn, phải thỏa mãn các yêu cầu liên quan của Đăng
kiểm.
7. Thử nghiệm chế tạo
Đăng kiểm yêu cầu các trang thiết bị
cứu sinh phải trải qua các thử nghiệm trong chế tạo cần thiết để đảm bảo rằng
các thiết bị cứu sinh được chế tạo theo đúng tiêu chuẩn như kiểu đã thẩm định.
8. Hồ sơ kỹ thuật của các trang thiết bị
cứu sinh và bố trí thiết bị cứu sinh phải trình Đăng kiểm thẩm định
bao gồm:
(1) Xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Bản vẽ đường hình dáng;
(c) Bản vẽ các mặt cắt ngang và dọc bao
gồm các chỉ dẫn bố trí các hộp hoặc các khoang không khí, thể tích và vật liệu
của chúng;
(d) Bản vẽ phương tiện nâng và hạ bao gồm
cả dây thu hồi puly nặng của xuồng cứu sinh hạ rơi
tự do và cho xuồng cấp cứu nếu chúng không phải xuồng cứu sinh (bố trí, cố
định và các tính toán sức bền);
(e) Bản vẽ thiết bị lái;
(f) Bản vẽ bố trí chung có kèm theo chỉ dẫn việc
bố trí thiết bị và người;
(g) Bản vẽ mui che ở tư thế gấp
và mở;
(h) Khai triển tôn vỏ đối với các xuồng
cứu
sinh làm bằng kim loại;
(i) Bản vẽ buộc buồm, nếu có;
(k) Các bản vẽ về
thiết bị đẩy và hệ trục gồm các tính toán như là sơ đồ
mạch của
thiết
bị điện và lựa chọn ắc qui;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Bản vẽ thiết bị kéo phương tiện
cứu sinh (vị trí, cố định và tính toán độ bền);
(n) Bản vẽ bố trí dây đai an toàn giữ
người của xuồng;
(o) Bản vẽ hệ
thống cấp khí và phun nước (nếu có).
(2) Phao bè cứu sinh cứng:
(a) Thuyết minh chung của bè có kèm bản
tính sức bền của bè, thiết bị kéo và nâng hạ, thể tích và sức chở (số người);
cũng như mớn nước, bản kê thiết bị;
(b) Bản vẽ bố trí chung (kết cấu và kích
thước chính của bè) có kèm chỉ dẫn bố trí thiết bị và bố trí chỗ ở cho người
trên bè;
(c) Quy trình thử.
(3) Phao bè cứu sinh bơm hơi:
(a) Thuyết minh chung của bè bao gồm tính
toán độ bền khi kéo và thiết bị nâng hạ bè, thể tích nổi, diện tích boong và sức
chở (số người), cũng như mớn nước, bản kê thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bản vẽ bố trí, bản vẽ và tính toán các
bình áp lực, các phụ tùng và các van của hệ thống tự động bơm hơi, mạch điện
của hệ thống chiếu sáng;
(d) Quy trình thử.
(4) Phao áo, phao tròn, bộ quần áo bơi và
dụng cụ chống mất nhiệt:
(a) Thuyết minh chung;
(b) Bản vẽ và tính toán các bình hơi áp
lực, các phụ
tùng và các van của hệ thống bơm hơi tự động
trong trường hợp phao áo bơm hơi và bộ quần áo bơi;
(c) Bản vẽ bố trí chung (kết cấu, vật liệu
và thiết bị);
(d) Quy trình thử.
(5) Các hạng mục thiết bị của phương tiện
cứu sinh:
(a) Thuyết minh chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Quy trình thử;
(6) Thiết bị hạ xuồng;
(a) Thuyết minh chung;
(b) Bản vẽ bố trí chung (kết cấu, vật liệu
và thiết bị);
(c) Tính toán sức bền và đồ thị về các lực;
(d) Chương trình thử.
(7) Tời và thiết bị dẫn động cơ giới của
xuồng:
(a) Thuyết minh chung;
(b) Bản vẽ bố trí chung (kết cấu, vật liệu
và các bộ phận kèm theo các kích thước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Chương trình thử.
9. Các hạng mục sau đây phải chịu sự giám
sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong quá trình chế tạo:
(1) Xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu;
(2) Phao bè cứu sinh (bơm hơi hoặc loại
cứng);
(3) Phao tròn;
(4) Phao áo;
(5) Bộ quần áo bơi và bộ quần áo bảo vệ
kín;
6) Dụng cụ chống mất nhiệt;
(7) Hệ thống sơ tán hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Động cơ xuồng cứu sinh và xuồng cấp
cứu;
(10) Thiết bị phóng dây;
(11) Phương tiện cấp cứu;
(12) Đèn tự sáng của
phao tròn;
(13) Tín hiệu khói tự
hoạt động của phao tròn;
(14) Đèn pha của xuồng
cứu sinh;
(15) Thiết bị hạ xuồng
cứu sinh, phao bè cứu sinh và xuồng cấp cứu;
(16) Vỏ chứa phao bè cứu sinh bơm hơi;
(17) Cơ cấu nhả của xuồng cứu sinh, phao bè
cứu sinh
và xuồng cấp cứu
bao gồm
cả
dây
thu
hồi puly nặng của xuồng cứu sinh hạ rơi tự do và cho xuồng cấp cứu nếu chúng không phải
xuồng cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19) Thang đưa người lên
phương tiện cứu sinh;
(20) Đèn của xuồng cứu
sinh, phao bè cứu sinh và phao áo;
(21) Phao tròn cấp cứu nổi kèm dây nổi;
(22) Pháo hiệu dù, đuốc cầm tay và tín hiệu
khói nổi;
(23) Bơm nước tay của xuồng cứu sinh;
(24) Khẩu phần thực phẩm;
(25) Két nước ngọt kín nước;
(26) Nguồn năng lượng cho đèn của phao áo,
phao bè cứu sinh và đèn tự sáng của phao tròn;
(27) Bảng kê thiết bị và phụ tùng của trang
thiết bị cứu sinh và bố trí cứu sinh theo yêu cầu ở 2.6.8-5 và 2.6.13-8. Việc
giám sát của Đăng kiểm đối với các hạng mục này chỉ bao gồm các công việc kiểm
tra và thẩm định các hồ sơ kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Thông tin liên lạc
1. Trang bị vô tuyến điện cứu sinh
(1) Thiết bị vô tuyến điện thoại hai chiều
VHF
Phải trang bị ít nhất 3 thiết bị vô
tuyến điện thoại hai chiều VHF cho tất cả các tàu hàng có tổng dung tích từ 500
trở lên và tàu khách. Phải trang bị ít nhất 2 thiết bị vô tuyến điện thoại hai
chiều VHF cho tàu hàng có tổng dung tích từ 300 đến dưới 500. Các thiết bị trên
phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Chương 4 "Thiết bị vô tuyến
điện", Mục II của Quy chuẩn này;
Thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và
cứu nạn
Tối thiểu phải trang bị một thiết bị
chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn ở mỗi mạn trên tất cả các tàu hàng có tổng
dung tích từ 500 trở lên và tàu khách. Tối thiểu một thiết bị chỉ báo vị trí
tìm kiếm và cứu nạn trên các tàu hàng có tổng dung tích từ 300 đến dưới 500.
Các thiết bị trên phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Chương 4
"Thiết bị vô tuyến điện" Mục II của Quy chuẩn này;
(2) Thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu
nạn
Tối thiểu phải trang bị một thiết bị chỉ báo
vị trí tìm kiếm và cứu nạn ở mỗi mạn trên tất cả các tàu hàng có tổng dung tích
từ 500 trở lên và tàu khách. Tối thiểu một thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và
cứu nạn trên các tàu có tổng dung tích từ 300 đến dưới 500. Các thiết bị trên
phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Chương 4 "Thiết bị vô tuyến
điện" Mục II của Quy chuẩn này;
Các thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm
và cứu nạn phải được cất giữ ở những vị trí mà chúng có thể nhanh chóng chuyển tới
được phương tiện cứu sinh bất kỳ không phải phao bè kể cả chúng được yêu cầu
bởi 2.4.1-1 (4). Thay cho yêu cầu trên, phải cất giữ một thiết bị chỉ báo vị
trí tìm kiếm và cứu nạn trên trong mỗi phương tiện cứu sinh không phải là các
phương tiện cứu sinh được yêu cầu bởi 2.4.1-1 (4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với tàu hàng có tổng dung tích
dưới 300, tàu không tự hành có người ở được kéo hoặc đẩy hoặc dự định neo đậu
dài ngày ngoài cảng cũng như tàu hoạt động tuyến nội địa phải được trang bị một
thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn và hai thiết bị vô tuyến điện thoại
hai chiều VHF;
(4) Đối với tàu hoạt động trong cảng hoặc
vùng vịnh tàu có thể được miễn giảm trang bị thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm
và cứu nạn và thiết bị điện thoại hai chiều VHF sau khi đã thống nhất với Đăng
kiểm về vùng hoạt động của tàu.
2. Pháo hiệu cấp cứu
(1) Phải trang bị và cất giữ tại hoặc gần
buồng lái không ít hơn 12 pháo hiệu dù thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.7-1;
(2) Đối với tàu hàng hoạt động tuyến nội
địa có thể chỉ cần trang bị không ít hơn 06 pháo hiệu dù.
3. Các hệ thống thông tin liên lạc và báo
động trên tàu
(1) Phải trang bị một phương tiện thông
tin sự cố gồm thiết bị cố định hoặc xách tay hoặc cả hai để liên lạc hai chiều
giữa các trạm kiểm soát sự cố, các trạm tập trung và trạm đưa người lên phương
tiện cứu sinh và các vị trí chỉ huy trên tàu;
(2) Phải trang bị một hệ thống báo động sự
cố chung thỏa mãn những yêu cầu của 2.6.22-1 và được sử dụng để tập trung hành
khách và thuyền viên đến các trạm tập trung và để tiến hành các công việc được
quy định trong bảng phân công trách nhiệm. Hệ thống này phải được bổ sung một
hệ thống truyền thanh công cộng thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.22-2 hoặc các
phương tiện thông tin liên lạc thích hợp khác;
Hệ thống phát thanh giải trí phải được
tự động tắt khi hệ thống báo động sự cố chung hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trên những tàu được trang bị hệ thống
sơ tán hàng hải, việc thông tin liên lạc giữa các trạm tập trung và sàn tập
trung hoặc phương tiện cứu sinh phải được bảo đảm.
4. Hệ thống truyền thanh công cộng trên
các tàu khách
(1) Ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu của
2.2.1-3(2), tất cả các tàu khách phải trang bị một hệ thống truyền thanh công
cộng. Đối với những tàu đóng trước 1-7-1997, các yêu cầu của 2.2.1-4(2) và
2.2.1-4(4), theo các quy định của 2.2.1-4(5) phải áp dụng không muộn hơn ngày
kiểm tra định kỳ đầu tiên sau ngày 1-7-1997;
(2) Hệ thống truyền thanh công cộng phải
được nghe rõ ràng trong điều kiện có tiếng ồn môi trường ở tất cả không gian
được nêu bởi 2.6.22-2(1)
và phải có chức năng chọn lệnh ngắt ưu tiên được điều khiển ở một vị trí từ
buồng lái và ở những vị trí
cần thiết khác trên tàu, sao cho các thông tin sự cố sẽ được phát dù cho bất kỳ
loa phát thanh nào ở các không
gian liên quan đang tắt hoặc âm lượng của nó đã bị giảm nhỏ hoặc hệ thống
truyền thanh công cộng đang sử dụng cho mục đích khác;
(3) Trên các tàu khách được đóng vào hoặc
sau ngày 1-7-1997
(a) Hệ thống truyền thanh công cộng phải
có tối thiểu hai mạch nhánh truyền thanh được tách biệt trên suốt chiều dài của
chúng và hai thiết bị tăng âm riêng biệt và độc lập; và
(b) Hệ thống truyền thanh công cộng
và các tiêu chuẩn kỹ thuật của nó phải được Đăng kiểm thẩm định;
(c) Tất cả các phòng và các không gian
thuộc một vùng chống cháy chính phải thỏa mãn các yêu cầu (2.2.1-4(3)(a)).
(4) Hệ thống truyền thanh công cộng phải
được nối với nguồn điện sự cố theo yêu cầu của Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Phương tiện cứu sinh
cá nhân
1. Phao tròn
(1) Các phao tròn thỏa mãn yêu cầu của
2.6.2-1 phải:
(a) Được phân bố sao cho luôn sẵn sàng sử
dụng được ở hai mạn tàu và phải đặt ở trạng thái sẵn sàng sử dụng trên tất cả
các boong hở kéo dài tới mạn tàu theo mức độ hợp lý có thể thực hiện được, tối
thiểu phải bố trí một chiếc ở gần đuôi tàu;
(b) Được cất giữ sao cho có khả năng tháo
ra được nhanh chóng.
(2) Ở mỗi mạn ít nhất phải có một phao tròn
cứu sinh được trang bị dây cứu sinh nổi thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.2-4, có độ
dài không nhỏ hơn hai lần chiều cao tính từ vị trí cất giữ phao đến đường nước
ở trạng thái tải nhẹ nhất hoặc 30 m, lấy giá trị nào lớn hơn;
(3) Ít nhất phải có một nửa trong tổng số
phao tròn được trang bị đèn tự sáng thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.2-2; ít nhất
hai chiếc trong số đó phải được trang bị thêm tín hiệu khói tự hoạt động thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.2-3 và phải có khả năng thả xuống nhanh từ lầu lái, các
phao tròn có đèn và các phao tròn có cả đèn và tín hiệu khói phải được phân bố
đều ở hai mạn tàu và không phải là các phao có dây cứu sinh thỏa mãn các yêu
cầu của 2.2.2-1 (2);
(4) Mỗi phao tròn phải được kẻ tên tàu và
cảng đăng ký của tàu bằng chữ La tinh in hoa.
2. Phao áo cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với tàu khách mà thời gian hành
trình nhỏ hơn 24 giờ, thì số lượng phao áo cho em bé ít
nhất bằng 2,5% tổng số hành khách trên tàu;
(b) Đối với tàu khách mà thời gian hành
trình lớn hơn 24 giờ, thì số lượng phao áo cho em bé phải trang bị cho toàn bộ
số trẻ trên tàu;
(c) Phao áo cứu sinh phù hợp cho trẻ em
với số lượng ít nhất là 10% số hành khách trên tàu hoặc có thể yêu cầu nhiều
hơn để đảm bảo mỗi trẻ em có một phao áo cứu sinh;
(d) Tàu phải có đủ phao áo cứu sinh cho
những người trực ca và để sử dụng cho những phương tiện cứu sinh ở xa;
Các phao áo dành cho người trực ca có
thể cất giữ tại buồng lái, trong phòng điều khiển máy hoặc ở các trạm có người
trực khác; và
(e) Nếu phao áo không được thiết kế cho
người có trọng
lượng tới 140 kg và với vòng ngực tới
1,75 m, thì phải trang bị đủ số phụ tùng bổ sung để người đó có thể mặc được
phao áo cứu sinh.
(2) Các phao áo cứu sinh phải được bố trí
sao cho dễ lấy và vị trí cất giữ chúng phải được hiển thị rõ ràng. Nếu do đặc
điểm bố trí của tàu làm cho các phao áo cứu sinh được trang bị thỏa mãn các yêu
cầu của 22.2-2(1) có thể không lấy được thì phải có các biện pháp khác thay thế
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm, các biện pháp này có thể gồm việc tăng phao
áo cứu sinh cho tàu;
(3) Không cho phép số lượng phao áo cứu
sinh cất giữ tại một nơi lớn hơn 20 chiếc. Nếu yêu cầu này không thể thực hiện được
thì sự sai lệch số lượng đó phải được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp
cụ thể;
(4) Các phao áo cứu sinh dùng cho xuồng
cứu sinh có mái che toàn phần (trừ xuồng cứu sinh loại rơi tự do) không được
cản trở việc đi vào xuồng cứu sinh hoặc vào chỗ ngồi, bao gồm thao tác thắt dây
đai an toàn trên xuồng cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bộ quần áo bơi và bộ quần áo chống mất
nhiệt
(1) Bộ quần áo bơi thỏa mãn những yêu cầu
của 2.6.4 hoặc bộ quần áo bảo vệ kín thỏa mãn những yêu cầu của 2.6.5 với kích
thước phù hợp phải được trang bị cho các thuyền viên mà xuồng cấp cứu ấn định
hoặc số người ấn định cấp cứu bằng hệ thống sơ tán hàng hải;
Bộ quần áo bơi hoặc bộ quần áo bảo vệ
kín không cần phải trang bị đối với tàu hoạt động tuyến nội địa và các tàu hoạt
động tuyến Đông Nam Á. Đối với tàu không treo cờ Việt Nam, việc miễn giảm quần
áo bơi và bộ quần áo bảo vệ kín phải theo yêu cầu của chính quyền hàng
hải mà tàu treo cờ quốc tịch;
(2) Bộ quần áo bơi được bố trí trên tàu
theo sự chỉ dẫn của nhà chế tạo, trên tàu nếu có thể thì nên bố trí phòng đặc
biệt để sấy và phơi khô những bộ quần áo ướt, để phục vụ cho việc sửa chữa nhỏ
theo sự chỉ dẫn của nhà chế tạo.
2.2.3. Bố trí tập trung và
lên phương tiện cứu sinh, trạm hạ phương tiện cứu sinh
1. Các xuồng cứu sinh và phao bè cứu sinh
với thiết bị hạ được thẩm định cần bố trí càng gần khu vực ở và không gian phục
vụ càng tốt.
2. Các trạm tập trung và các trạm đưa
người lên phương tiện cứu sinh phải gần nhau. Mỗi một trạm tập trung cần có
không gian trên boong đủ lớn để chứa tất cả số người được ấn định đến trạm tập
trung đó nhưng ít nhất cũng phải có 0,35 m2 cho một người.
3. Phải có lối đi dễ dàng từ các khu vực ở và khu vực
làm việc đến các trạm tập trung và trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh.
4. Các trạm tập trung và trạm đưa người
lên phương tiện cứu sinh phải được chiếu sáng bởi nguồn ánh sáng được cung cấp
từ nguồn điện sự cố theo yêu cầu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các hành lang, cầu thang và lối dẫn
đến các trạm tập trung và đưa người lên phương tiện cứu sinh phải được chiếu
sáng. Việc chiếu sáng này phải được cung cấp năng lượng từ nguồn điện sự cố
theo yêu cầu ở Phần 4 QCVN
21: 2010/BGTVT.
Ngoài ra, các đường đi đến các trạm
tập trung phải được đánh dấu bằng các biểu tượng của trạm tập trung phù hợp với
các chỉ dẫn được trình bày trong Phụ lục 2.
6. Các trạm tập trung và trạm đưa người
lên phương tiện cứu sinh hạ bằng phương pháp rơi tự do và bằng cần phải bố trí
sao cho có thể đưa những người nằm trên cáng vào phương tiện cứu sinh.
7. Tại mỗi trạm đưa người lên phương tiện
cứu sinh hoặc tại hai trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh kế nhau phải bố
trí một thang xuống phương tiện cứu sinh thỏa mãn yêu cầu của 2.6.20-7 có chiều
dài đơn kéo dài từ boong đến đường nước khi tàu ở trạng thái tải nhẹ nhất trong
điều kiện khi tàu chúi 10° và nghiêng tới 20° về bất kỳ mạn nào. Tuy nhiên Đăng
kiểm có thể cho phép thay thế các thang đó bằng các thiết bị được thẩm định để
lên phương tiện cứu sinh ở trạng thái
nổi, với điều kiện ở mỗi mạn tàu phải có ít nhất một thang nêu trên.
Các phương tiện khác để đưa người lên
phương tiện cứu sinh có thể cho phép sử dụng đối với các bè yêu cầu của 2.4.1-1
(4). Trong trường hợp này các lưới thừng dạng thắt nút không được phép sử dụng.
Các thang trên không cần bố trí cho
tàu hàng và tàu khách có tổng dung tích dưới 500 mà khoảng cách từ boong xuống
phương tiện cứu sinh đến phao bè cứu sinh khi ở dưới nước ở trạng thái nhẹ tải
nhất nhỏ hơn 2 m (và nhỏ hơn 1,5 m đối với tàu khách), các thang đó cũng không
cần cho các tàu ở đó xuồng cứu sinh là loại hạ rơi tự do
từ đuôi tàu.
8. Nếu cần thiết, phải trang bị phương
tiện để làm cho phương tiện cứu sinh hạ bằng cần tỳ vào mạn tàu
và giữ chúng nằm dọc theo mạn để người có thể lên phương tiện cứu sinh một cách
an toàn.
9. Các trạm hạ phải được bố trí ở các vị
trí sao cho đảm bảo việc hạ các phương tiện cứu sinh an toàn,
có lưu ý đặc biệt đến khoảng cách tới chân vịt và các phần nhô ra quá mức của
thân tàu sao cho càng xa càng tốt trừ các phương tiện cứu sinh được thiết kế
đặc biệt để hạ theo phương pháp rơi tự do, thì các phương tiện cứu sinh khác cố
gắng bố trí có thể hạ xuống nước ở vùng mạn thẳng của tàu. Nếu được bố trí ở
phía trước của tàu, các phương tiện cứu sinh phải bố trí ở một vị trí được che
chắn phía sau vách chống va, trong trường hợp này cần thiết phải đặc biệt quan
tâm đến sức bền của thiết bị hạ.
2.2.4. Cất giữ các phương
tiện cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sao cho các phương tiện cứu sinh cũng
như bố trí cất giữ nó không làm
ảnh hưởng đến hoạt
động của bất kỳ một phương tiện cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu nào khác;
(2) Đối với tàu có tổng dung tích từ 500
trở lên, thì cất giữ càng gần mặt nước càng an toàn và nếu có thể thực hiện
được, trong trường hợp phương tiện cứu sinh không phải là loại phao bè cứu sinh
được dự định hạ theo phương pháp quăng qua mạn tàu, thì phải hạ ở vị trí sao
cho khi phương tiện cứu sinh đang ở vị trí cho người lên thì khoảng cách tới
mặt nước không được nhỏ hơn 2 m, khi tàu ở trạng thái toàn tải và ở điều kiện
bất lợi với độ chúi 10° và nghiêng đến 20° về bất kỳ phía nào hoặc đến một góc
mà mép boong thời tiết bắt đầu ngập nước, lấy giá trị nào nhỏ hơn;
(3) Ở trạng thái luôn sẵn sàng sao cho hai
thuyền viên có thể thực hiện các công việc chuẩn bị để đưa người lên và hạ
phương tiện không quá 5 phút;
(4) Được lắp đặt đầy đủ các thiết bị như
phần này yêu cầu;
(5) Theo mức độ thực tế có thể thực hiện
được, phương tiện cứu sinh phải đặt ở các vị trí an toàn, có che chắn và được bảo
vệ khỏi các hư hỏng do cháy và nổ;
Đặc biệt, phương tiện cứu sinh trên
tàu dầu, trừ phao bè cứu sinh trang bị theo yêu cầu bởi 2.4.1-1 (4), phao bè
cứu sinh không được bố trí phía trên két dầu hàng, két lắng hoặc các két khác
có chứa các chất lỏng dễ cháy hoặc nguy hiểm.
2. Các xuồng cứu sinh hạ ở mạn tàu phải
được cất giữ cách chân vịt càng xa càng tốt. Trên các tàu hàng có chiều dài từ
80 m đến 120 m, mỗi xuồng cứu sinh phải được cất giữ sao cho khoảng cách từ
điểm mút đuôi xuồng đến chân vịt tàu không nhỏ hơn chiều dài của
xuồng đó. Trên các tàu hàng có chiều dài 120 m trở lên và tàu khách có chiều
dài 80 m trở lên mỗi xuồng cứu sinh phải cất giữ sao cho khoảng cách từ điểm
mút đuôi xuồng đến chân vịt tàu không nhỏ hơn 1,5 lần chiều dài của xuồng đó.
Nếu có thể, tàu phải được thiết kế sao cho các xuồng cứu sinh và các vị trí cất
giữ xuồng phải được bảo vệ chống hư hỏng do sóng lớn.
3. Các xuồng cứu sinh phải được cất giữ
với trạng thái luôn luôn gắn vào các thiết bị hạ chúng.
4. Các phao bè cứu sinh, dụng cụ nổi cứu
sinh phải được cất giữ với dây giữ của chúng được gắn thường xuyên vào tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các phao bè cứu sinh, dụng cụ nổi cứu
sinh được cất giữ sao cho có thể giải phóng được bằng tay riêng từng bè, dụng
cụ nổi hoặc vỏ chứa bè ngay lập tức khỏi các cơ cấu giữ chúng.
7. Các yêu cầu của 2.2.4-4 và 2.2.4-5 không áp
dụng cho phao bè cứu sinh được yêu cầu bởi điều 2.4.1-1 (4).
8. Các phao bè cứu sinh hạ bằng cần phải
được cất giữ trong phạm vi tầm với của các móc nâng, trừ khi
có trang bị phương tiện di chuyển nào đó và phương tiện này không mất tác dụng
trong những giới hạn chúi và nghiêng của tàu đã chỉ ra trong 2.2.4-1 (2) hoặc
do chuyển động của tàu hoặc do hư hỏng nguồn năng lượng cung cấp.
9. Các phao bè cứu sinh được hạ bằng
phương pháp quăng qua mạn phải được cất giữ sao cho di chuyển
dễ dàng được sang cả hai mạn, trừ các bè có tổng sức chở như yêu cầu bởi 2.4.1-1 có
khả năng được hạ ở cả hai mạn, được cất giữ ở mỗi mạn tàu.
10. Phải có biển hiệu
hoặc ký hiệu trên phương tiện cứu sinh hoặc ở vùng lân cận phương tiện cứu sinh
và trạm điều khiển thiết bị hạ và chúng phải:
(1) Minh họa mục đích điều khiển và quy
trình vận hành thiết bị và đưa ra các chỉ dẫn hoặc cảnh báo có liên quan;
(2) Nhìn thấy được dễ dàng trong điều kiện
ánh sáng sự cố;
(3) Sử dụng các biểu tượng theo khuyến
nghị của Phụ lục 1.
2.2.5. Cất giữ xuồng cấp cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ở trạng thái luôn sẵn sàng để hạ xuống
nước không quá 5 phút, và nếu là loại bơm hơi phải luôn ở trạng thái
bơm đầy;
(2) Ở vị trí thích hợp để hạ và thu hồi;
(3) Sao cho xuồng cấp cứu cũng như các
thiết bị để cất giữ xuồng không làm cản trở đến việc hoạt động của bất kỳ
phương tiện cứu sinh nào tại bất kỳ trạm hạ xuồng nào khác;
(4) Nếu xuồng cấp cứu cũng là xuồng cứu
sinh, thì phải phù hợp với các yêu cầu của 2.2.4.
2.2.6. Cất giữ hệ thống sơ
tán hàng hải
1. Mạn tàu không được có bất kỳ một lỗ
khoét nào có dạng cố định, các hốc hoặc lỗ khoét tạm thời như cửa mạn, cửa sổ
và lỗ thoát mạn ở mạn tàu giữa
trạm đưa người rời tàu của hệ thống sơ tán hàng hải và đường nước khi tàu ở trạng
thái tải nhẹ nhất. Cửa sổ hoặc cửa húp
lô cố định có thể được phép bố trí nếu chúng thỏa mãn yêu cầu trong Phần 5 QCVN
21: 2010/BGTVT.
2. Các hệ thống sơ tán hàng hải được cất
giữ ở những vị trí
sao cho việc hạ đảm bảo an toàn, đặc biệt lưu ý chỗ hạ phải cách chân vịt và
những vật nhô ra quá mức của thân tàu càng xa càng tốt sao cho hệ thống sơ tán
hàng hải có thể được hạ xuống dọc theo phần mạn thẳng của tàu.
3. Mỗi một hệ thống sơ tán hàng hải được
cất giữ sao cho đường thoát cũng như sàn của nó và các hệ thống cất giữ và vận
hành của nó không được cản trở đến hoạt động của bất kỳ phương tiện cứu sinh nào khác ở
trạm hạ xuồng bất kỳ khác.
4. Các hệ thống sơ tán hàng hải phải cố
gắng cất giữ ở những vị trí
tránh được hư hỏng do sóng lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu không có những quy định khác trong phần
này của Quy chuẩn thì phải trang bị các phương tiện hạ và đưa người lên phương
tiện cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.20, trừ những phương tiện cứu sinh
mà:
(1) Người lên từ một vị trí trên boong phía
trên đường nước ở trạng thái tải nhẹ nhất không quá 4,5 m và phương tiện cứu sinh
có khối lượng không quá 185 kg; hoặc
(2) Người lên từ một vị trí trên boong
phía trên đường nước ở trạng thái
tải nhẹ nhất không quá
4,5 m và được hạ trực tiếp từ vị trí cất giữ ở những điều kiện không thuận lợi khi tàu chúi
10° và nghiêng đến 20° về bất kỳ phía nào; hoặc
(3) Được trang bị cho tàu ngoài số phương
tiện cứu sinh cần cho 200% tổng số người trên tàu và có khối lượng không quá
185 kg; hoặc
(4) Được trang bị cho tàu ngoài số phương
tiện cứu sinh cần cho 200% tổng số người trên tàu và được cất giữ để hạ trực
tiếp từ vị trí cất giữ ở những điều kiện không thuận lợi khi tàu chúi 10° và
nghiêng đến 20° về bất kỳ phía nào; hoặc
(5) Được trang bị để sử dụng kết hợp với
hệ thống sơ tán hàng hải thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.20-8 và được cất giữ để
hạ trực tiếp từ vị trí cất giữ ở những điều kiện không thuận lợi khi tàu chúi
10° và nghiêng đến 20° về bất kỳ phía nào.
2. Mỗi xuồng cứu sinh phải được
trang bị một thiết bị có khả năng hạ và thu hồi xuồng cứu sinh. Đồng thời phải
có dụng cụ dự phòng để tách xuồng khỏi cơ cấu nhả để bảo dưỡng.
3. Các hệ thống hạ và thu hồi phải bố trí
sao cho người sử dụng thiết bị đó ở trên tàu có khả năng quan sát được phương
tiện cứu sinh trong suốt thời gian hạ và cả trong thời gian thu hồi đối với các
xuồng cứu sinh.
4. Đối với các phương tiện cứu sinh giống
nhau được trang bị trên tàu, chỉ được dùng một kiểu cơ cấu nhả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các dây hạ, nếu sử dụng thì phải đủ độ
dài để phương tiện cứu sinh xuống tới mặt nước khi tàu trong trạng thái tải nhẹ
nhất, trong điều kiện không thuận lợi khi tàu chúi tới 10° và nghiêng tới 20°
về bất kỳ phía nào.
7. Trong quá trình chuẩn bị và hạ phương
tiện cứu sinh, thiết bị hạ nó và khu vực mặt nước mà nó được hạ xuồng phải được
chiếu sáng đầy đủ
bằng các đèn được cung cấp năng lượng bằng nguồn điện sự cố theo yêu cầu ở Phần 4 QCVN
21: 2010/BGTVT.
8. Phải có biện pháp ngăn ngừa nước trong tàu xả
vào phương tiện cứu sinh trong quá trình rời tàu.
9. Nếu có nguy cơ các vây giảm lắc của
tàu làm hư hỏng phương tiện cứu sinh thì phải có thiết bị sử dụng nguồn năng
lượng sự cố để thu các vây giảm lắc vào trong tàu, Trong trường hợp này các
thiết bị chỉ báo vị trí của vây giảm lắc sử dụng nguồn năng lượng sự cố phải
đặt trên buồng lái.
10. Nếu tàu được trang bị
các xuồng cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.14 thì hai đầu cần phải có ít
nhất là hai dây cứu sinh có đủ độ dài để thả xuống tới mặt nước khi tàu ở trạng thái
tải nhẹ nhất, trong điều kiện không thuận lợi khi tàu chúi tới 10° và nghiêng
không nhỏ hơn 20° về bất kỳ phía nào. Lực kéo đứt của các dây không được nhỏ
hơn 17 kN, đường kính tiêu chuẩn của chúng không được nhỏ hơn 20 mm.
11. Các thiết bị hạ phải
được bố trí trên boong hở sao cho các xuồng cứu sinh và các xuồng cấp cứu được
cất giữ bên trong đường được tạo thành góc 3° với đường thẳng đứng khi đi qua
giao điểm giữa boong xuồng tàu và mạn tàu. Nếu các thiết bị hạ được đặt ở boong
cao hơn boong ở trên, thì để
thỏa mãn yêu cầu này các thiết bị đó phải được Đăng kiểm xem xét và cho phép
trong từng trường hợp cụ thể.
12. Hệ cần hạ phải bố trí
sao cho khoảng cách giữa hai cần bằng khoảng cách giữa hai móc dây của xuồng
cứu sinh. Nếu không thỏa mãn được yêu cầu này thì góc giữa dây từ đỉnh cần đến
móc xuồng tạo thành với đường thẳng đứng xuất phát từ móc xuồng vượt quá 3° về
bất kỳ phía nào theo chiều dọc thì phải được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận
trong từng trường hợp cụ thể.
13. Dây hạ xuồng cứu sinh
phải được quấn đều vào tang trống của tời. Nếu dây hạ xuồng quấn vào ròng rọc
cố định thì độ sai lệch của dây cáp tính từ mặt phẳng tâm của ròng rọc không
được quá 8° đối với tang trống có rãnh và 4° đối với tang trống nhẵn.
2.2.8. Bố trí thiết bị đưa
người lên, xuống và thu hồi xuồng cấp cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu xuồng cấp cứu là một trong những
phương tiện cứu sinh của tàu thì bố trí đưa người lên xuồng và
trạm hạ xuồng phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.2.3.
3. Hệ thống hạ xuồng phải thỏa mãn các
yêu
cầu ở 2.2.7, tất cả các xuồng cấp cứu phải có khả năng hạ
được khi tàu
đang chạy tiến ở
tốc
độ 5 hải lý/giờ trong
nước
lặng, nếu cần thiết có thể
sử dụng dây giữ.
4. Phải có khả năng thu hồi xuồng cấp cứu
tối thiểu trong vòng 5 phút khi chở đủ số người và trang
thiết bị. Nếu xuồng cấp cứu cũng là một xuồng cứu sinh, thời gian
thu hồi
nhanh phải thực
hiện được khi xuồng chở đủ thiết bị
và số người của xuồng cấp cứu ít nhất là 6 người.
5. Bố trí đưa người lên và thu hồi xuồng
cấp cứu phải an toàn và hiệu quả để có thể đưa người nằm trên cáng và xuồng cấp
cứu. Phải trang bị dây thu hồi puly nặng để sử dụng trong điều kiện biển động.
2.2.29. Thiết bị phóng dây
1. Tất cả tàu đều phải trang bị thiết bị
phóng dây, mỗi thiết bị gồm 4 đầu phóng, mỗi đầu mang được 1 dây.
2. Những tàu không chạy tuyến quốc tế có
chiều dài trên 25 m phải trang bị thiết bị phóng dây không ít hơn 2
đầu phóng, mỗi đầu phóng mang được 1 dây.
3. Tàu có chiều dài nhỏ hơn 25 m không
hoạt
động
quốc tế cũng như hoạt động trong vùng cảng và trên các
luồng lạch ven bờ, có thể không cần trang bị thiết bị phóng dây sau khi thống nhất
với Đăng kiểm về vùng hoạt động của tàu.
2.3. Những yêu cầu
đối với tàu khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phương tiện cứu sinh
(1) Tàu khách dự định hoạt động trên các
tuyến quốc tế không phải là chuyến đi quốc tế ngắn phải trang bị:
(a) Các xuồng cứu sinh thỏa mãn các yêu
cầu của 2.6.13 hoặc 2.6.14 ở mỗi mạn có tổng sức chở không
nhỏ hơn 50% tổng số người trên tàu. Đăng kiểm có thể cho phép thay thế các
xuồng cứu sinh
bằng
các phao bè cứu sinh có tổng sức chở tương đương với điều kiện là ở mỗi bên mạn
tàu cũng có đủ xuồng cứu sinh để chở không ít hơn 37,5% tổng số người trên tàu.
Các phao bè cứu sinh phải thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.9 hoặc 2.6.10 và phải
được hạ bằng thiết bị hạ phân bố đều ở mỗi mạn tàu; và
(b) Ngoài ra, phải trang bị các phao bè
cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.9 hoặc 2.6.10 có tổng sức chở để chở được
ít nhất 25% tổng số người trên tàu. Những phao bè cứu sinh này phải được hạ
bằng ít nhất một thiết bị hạ ở mỗi mạn, mà cũng có thể là những thiết bị được
trang bị phù hợp với các yêu cầu của 2.3.1-1(1)(a) hoặc thiết bị tương đương đã
được thẩm định có khả năng sử dụng cả ở hai mạn. Tuy nhiên, việc cất giữ các
phao bè cứu sinh này không cần thiết phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.2.4-8.
(2) Các tàu khách dự định hoạt động trên
các tuyến quốc tế ngắn phải trang bị:
(a) Các xuồng cứu sinh thỏa mãn các yêu
cầu ở 2.6.14 hoặc 2.6.15 trong chừng mực có thể, phải được phân bố đều ở mỗi
mạn tàu và có tổng sức chở để chở được ít nhất 30% tổng số người trên tàu, đồng
thời phải trang bị các phao bè cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.9 hoặc
2.6.10 có tổng sức chở sao cho, cùng với sức chở của xuồng cứu sinh, các phương
tiện cứu sinh này phải chở được tổng số người trên tàu. Các phao bè cứu sinh
phải được hạ bằng các thiết bị hạ được phân bố đều ở mỗi mạn; và
(b) Ngoài ra, các phao bè cứu sinh thỏa
mãn các yêu cầu ở điều 2.6.9 hoặc 2.6.10 phải có tổng sức chở để chở ít nhất
25% tổng số người trên tàu. Các phao bè cứu sinh này phải được hạ bằng ít nhất
một thiết bị hạ ở mỗi mạn, chúng có thể là những thiết bị được trang bị phù hợp
với các yêu cầu ở
2.3.1-1(2)(a) hoặc thiết bị tương đương đã được thẩm định có khả năng sử dụng
được ở cả hai mạn. Tuy nhiên, việc
cất giữ các phao bè cứu sinh này không cần thiết thỏa mãn những yêu cầu ở
2.2.4-8.
(3) Các phương tiện cứu sinh phải đảm
bảo rời được tất cả số người trên tàu, thời gian hạ xuống nước với đầy đủ số
người và trang thiết bị không quá 30 phút tính từ thời điểm phát lệnh rời tàu
khi toàn bộ số người đã tập trung và mặc phao áo;
(4) Thay cho việc thỏa mãn các yêu cầu ở
các điều 2.3.1-1(1), 2.3.1-1 (2) các tàu khách có tổng dung tích nhỏ hơn 500,
nếu có tổng số người trên tàu ít hơn 200 người, có thể trang bị thỏa mãn yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Trừ khi các phao bè cứu sinh được yêu
cầu bởi điều 2.3.1-1(4)(a) được cất giữ ở vị trí dễ dàng di chuyển từ mạn này sang mạn
kia để hạ ở bất kỳ mạn nào của tàu, phải trang bị bổ sung các phao bè cứu sinh
sao cho tổng sức chở sẵn có ở mỗi mạn phải
đủ cho 150% tổng số người trên tàu;
(c) Nếu xuồng cấp cứu yêu cầu ở điều
2.3.1-2(2) cũng là xuồng cứu sinh tuân theo các yêu cầu ở điều 2.6.14 hoặc
2.6.15 thì sức chở của nó có thể tính vào tổng sức chở yêu cầu bởi điều
2.3.1-1(4)(a), với điều kiện là tổng sức chở sẵn có ở mỗi mạn ít nhất bằng 150%
tổng số người trên tàu;
(d) Trong trường hợp một phương tiện cứu
sinh bất kỳ nào bị mất hoặc không thể sử dụng được, thì phải có đủ phương tiện
cứu sinh sẵn sàng sử dụng được ở mỗi mạn tàu, kể cả những phương tiện cứu sinh được
cất giữ ở vị trí đảm bảo dễ dàng di chuyển từ mạn này sang mạn kia trên một
boong hở đủ cho toàn bộ số người trên tàu.
(5) Một hệ thống sơ tán hàng hải hoặc các
hệ thống thỏa mãn các yêu cầu ở điều 2.6.20-8 có thể được dùng để thay thế cho sức chở
tương đương của các phao bè cứu sinh và các thiết bị hạ được yêu cầu bởi điều
2.3.1-1(1) và 2.3.1-1 (2);
(6) Đối với tàu khách hoạt động tuyến nội
địa có tổng dung tích nhỏ hơn 500 và có số khách nhỏ hơn 300 có thể chỉ phải
trang bị phương tiện cứu sinh thỏa mãn yêu cầu ở Bảng 2.3.1-1 (6). Dụng cụ nổi
cứu sinh phải thỏa
mãn tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Đối với phao bè cứu sinh, nếu phải
trang bị, phải thỏa mãn yêu cầu của 2.6.9 hoặc 2.6.10. Dụng cụ nổi cứu sinh và
phao bè cứu sinh thỏa mãn yêu cầu dễ dàng di chuyển từ mạn này sang mạn kia
phải có khối lượng nhỏ hơn 185 kg và việc di chuyển chỉ trên một boong với
chiều dài dịch chuyển không lớn hơn 1,5 lần chiều rộng tàu.
2. Xuồng cấp cứu
(1) Tàu khách có tổng dung tích từ 500 trở
lên phải trang bị ở mỗi mạn tàu ít nhất một xuồng cấp cứu thỏa mãn những yêu
cầu ở 2.6.19;
(2) Tàu khách có tổng dung tích nhỏ hơn
500 phải trang bị ít nhất một xuồng cấp cứu thỏa mãn những yêu cầu ở 2.6.19;
(3) Một xuồng cứu sinh có thể chấp nhận là
một xuồng cấp cứu với điều kiện nó cũng thỏa mãn các yêu cầu đối với một xuồng
cấp cứu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tàu khách hạn chế III có tổng dung
tích nhỏ hơn 300 hoạt động tuyến nội địa có thể không cần trang bị xuồng cấp cứu.
3. Lai dắt các phao bè cứu sinh
(1) Số lượng các xuồng cứu sinh và xuồng
cấp cứu trang bị trên các tàu khách phải đủ để đảm bảo rằng tổng số người trên
tàu có thể rời tàu, mỗi xuồng cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu không được phép lai
dắt quá 6 phao bè cứu sinh;
(2) Số lượng các xuồng cứu sinh và xuồng
cấp cứu trang bị trên các tàu khách thực hiện những chuyến đi quốc tế ngắn,
tuyến nội địa phải đủ để đảm bảo rằng tổng số người trên tàu có thể rời tàu,
mỗi xuồng cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu không được phép lai dắt quá 9 phao bè cứu
sinh.
Bảng 2.3.1-1(6) - Phương tiện cứu sinh của
tàu khách hoạt động tuyến nội địa
Vùng hoạt
động
Phạm vi
Yêu cầu
trang bị
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GT < 200
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi
cứu sinh 75 % mỗi mạn
Nếu các phao bè cứu sinh hoặc dụng
cụ nổi cứu sinh không di chuyển được từ mạn này sang mạn kia và ngược lại
phải trang bị 100% mỗi mạn.
200 ≤ GT < 300
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi
cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bè cứu sinh hoặc dụng
cụ nổi cứu sinh bị mất hoặc hỏng thì số còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn
bộ số người trên tàu.
300 ≤ GT < 500
n ≤ 300 người
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi
cứu sinh 100% mỗi mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 ≤ GT < 500
n > 300 người
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
GT > 500
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn bộ số người trên tàu.
Tàu hạn chế
II
GT < 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 ≤ GT < 500
n ≤ 300 người
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn bộ số người trên tàu.
300 ≤ GT < 500
n > 300 người
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu các phao không di chuyển được từ
mạn này sang mạn kia và ngược lại phải trang bị 150% mỗi mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn bộ số người trên tàu.
Nếu các phao không di chuyển được từ
mạn này sang mạn kia và ngược lại phải trang bị 150% mỗi mạn.
Tàu hạn chế
I và không hạn chế
GT < 300
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị
cho toàn bộ số người trên tàu.
300 ≤ GT < 500
n ≤ 300 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các phao không di chuyển được từ
mạn này sang mạn kia và ngược lại phải trang bị 150% mỗi mạn.
300 ≤ GT < 500
n > 300 người
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn bộ số người trên tàu.
Nếu các phao không di chuyển được từ
mạn này sang mạn kia và ngược lại phải trang bị 150% mỗi mạn.
GT > 500
Trang bị như tàu khách hoạt động
tuyển quốc tế ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phao tròn
(1) Một tàu khách phải trang bị không ít
hơn số lượng phao tròn thỏa mãn các yêu cầu ở điều 2.2.2 và 2.6.2 như
sau:
Bảng
2.3.2-1(1) - Định mức phao tròn
Chiều dài
của tàu (m)
Số lượng
tối thiểu của các phao tròn
Dưới 60 m
8
60m đến dưới 120 m
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
180m đến dưới 240 m
24
Từ 240 m trở lên
30
(2) Bất kể các yêu cầu của điều
2.2.2-1 (3), các tàu khách có chiều dài dưới 60 m phải trang bị không dưới 6
phao tròn có đèn tự sáng.
2. Phao áo cứu sinh
(1) Ngoài các phao áo cứu sinh yêu cầu ở
2.2.2-2, mỗi tàu khách phải trang bị bổ sung các phao áo cứu sinh cho không dưới 5%
tổng số người trên tàu. Các phao áo cứu sinh này phải được cất giữ tại những vị
trí dễ thấy ở trên boong tại các trạm tập trung;
(2) Nếu các phao áo cứu sinh cho hành
khách được cất giữ trong các buồng nằm của khách cách xa các lối đi trực tiếp
giữa các khu vực công cộng hoặc trạm tập trung thì các phao áo bổ sung cho các
hành khách này theo yêu cầu bởi điều 2.2.2-2(2) phải được cất giữ ở các khu vực
công cộng, các trạm tập trung hoặc trên các lối đi trực tiếp giữa các vị trí
đó. Các phao áo phải được cất giữ sao cho việc phân phát và mặc không cản trở
đến trật tự di chuyển đến trạm tập trung và trạm đưa người lên phương tiện cứu
sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên tàu khách mỗi phao áo cứu sinh
phải được trang bị một đèn thỏa mãn các yêu cầu 2.6.3-3.
4. Bộ quần áo bơi và dụng cụ chống mất
nhiệt
(1) Tàu khách phải trang bị cho mỗi xuồng
cứu sinh tối thiểu 3 bộ quần áo bơi thỏa mãn các yêu cầu ở điều 2.6.4 và ngoài
ra phải trang bị bổ sung một dụng cụ chống mất nhiệt thỏa mãn các yêu cầu ở
điều 2.6.6 cho mỗi người được bố trí trên xuồng đó mà không được trang bị một
bộ quần áo bơi. Không cần phải trang bị các bộ quần áo bơi và dụng cụ chống mất
nhiệt cho:
(a) Những người được bố trí trên xuồng cứu
sinh có mái che toàn phần hoặc một phần, hoặc
(b) Tàu hoạt động tuyến nội địa hoặc tuyến
Đông Nam Á.
(2) Các điều khoản của 2.3.2-4(1) cũng áp
dụng cho các xuồng cứu sinh có mái che một phần hoặc toàn phần không thỏa mãn
các yêu cầu của điều 2.6.14 hoặc 2.6.15, với điều kiện chúng được trang bị cho
các tàu đóng trước ngày 1/7/1986.
2.3.3. Bố trí đưa người lên
phương tiện cứu sinh và xuồng cấp cứu
1. Trên tàu khách, bố trí đưa người lên
phương tiện cứu sinh được thiết kế để:
(1) Người lên xuồng cứu sinh và hạ trực
tiếp từ vị trí cất giữ hoặc từ một boong đưa người lên phương tiện cứu sinh,
nhưng không đồng thời phải cả hai cách; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Việc bố trí xuồng cấp cứu phải sao cho
xuồng có thể cho người lên và hạ trực tiếp từ vị trí cất giữ với
đủ số người được phân công làm thuyền viên của xuồng cấp cứu cho xuồng đó. Bất
kể các yêu cầu của điều 2.3.3-1 thế nào, nếu xuồng cấp cứu cũng là xuồng cứu
sinh và các xuồng cứu sinh khác đưa người lên và hạ từ một boong đưa người lên
phương tiện cứu sinh, thì việc bố trí
phải sao cho xuồng cấp cứu cũng có thể nhận người lên và hạ từ
boong đưa người lên phương tiện cứu sinh.
3. Cất giữ phương tiện cứu sinh
Độ cao cất giữ một phương tiện cứu
sinh trên tàu khách phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy định 2.2.4-1 (2), cũng
như các yêu cầu về thoát hiểm được quy định trong Phần 5 QCVN 21: 2010/BGTVT có
tính đến kích thước của tàu và điều kiện thời tiết có thể gặp trong vùng dự
định hoạt động của tàu. Đối với thiết bị cứu sinh hạ bằng cần, độ cao của đầu
cần khi phương tiện cứu sinh ở vị trí sẵn sàng đưa người lên phải trong phạm vi có thể
thực hiện được không quá 15 m trên đường nước khi tàu ở trạng thái
nhẹ tải nhất.
4. Trạm tập trung
Mọi tàu khách, ngoài việc thỏa mãn các
yêu cầu của quy định 2.2.3, phải có các trạm tập trung hành khách, các
trạm này phải:
(1) Ở gần và có lối cho hành khách đi dễ
dàng tới các trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh, trừ khi các trạm này ở cùng một vị
trí;
(2) Có một phòng đủ rộng để tập hợp và
hướng dẫn hành khách, nhưng tối thiểu là 0,35 m2 cho mỗi hành khách.
2.3.4. Những yêu cầu bổ sung
đối với tàu khách ro-ro
1. Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả các
tàu khách ro-ro. Các tàu khách ro-ro được đóng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vào hoặc sau ngày 1/7/1986 nhưng trước
1/7/1998 phải thỏa mãn các yêu cầu của 2.3.4-5 nhưng không muộn hơn
ngày kiểm tra định kỳ đầu tiên sau ngày 1/7/1998 và thỏa mãn các yêu cầu của
2.3.4-2(3), 2.3.4-2(4), 2.3.4-3 và 2.3.4-4 không muộn hơn ngày kiểm tra định kỳ
đầu tiên sau ngày 1/7/2000; và
(3) Trước ngày 1/7/1986 phải thỏa mãn những
yêu cầu của 2.3.4-5 không muộn hơn ngày kiểm tra định kỳ đầu tiên sau ngày
1/7/1998 và thỏa mãn các yêu cầu của 2.3.4- 2(1), 2.3.4-2(4), 2.3.4-3 và
2.3.4-4 không muộn hơn ngày kiểm tra định kỳ đầu tiên sau 1/7/2000;
(4) Trước 1/7/2004 phải thỏa mãn yêu cầu
2.3.4-2(5) không muộn hơn sau đợt kiểm tra đầu tiên vào hoặc sau 1/7/2004.
2. Phao bè cứu sinh
(1) Các phao bè cứu sinh của tàu khách
ro-ro phải được trang bị các hệ thống sơ tán hàng hải thỏa mãn các yêu cầu của
2.6.20-8 hoặc các thiết bị hạ được phân bố đều ở mỗi mạn tàu tuân theo các yêu
cầu của 2.6.20-5;
(2) Mỗi phao bè cứu sinh trên các tàu
khách ro-ro phải được bố trí cơ cấu để phao nổi tự do thỏa mãn các yêu cầu của
điều 2.6.8-6;
(3) Mỗi phao bè cứu sinh trên các tàu
khách ro-ro phải lắp đặt máng trượt vào bè thỏa mãn các
yêu cầu của điều 2.6.9-4(1) hoặc 2.6.10-4(1);
(4) Mỗi phao bè cứu sinh trên các tàu
khách ro-ro phải hoặc là kiểu có mui che có thể lật được hoặc là
kiểu tự phục hồi về tư thế cân bằng thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.11 và 2.6.12.
Theo cách khác, trên tàu có thể trang bị phao bè cứu sinh tự phục hồi cân bằng
hoặc phao bè cứu sinh có thể lật được, ngoài số lượng phao bè cứu sinh bình
thường của nó, với tổng sức chở sao cho có thể chở được ít nhất 50% số lượng
người không được chở bằng xuồng
cứu sinh. Sức chở bổ sung bằng phao bè cứu sinh này được xác định bằng hiệu tổng
số người trên tàu và tổng số lượng người được chở bằng xuồng cứu sinh;
(5) Phao bè cứu sinh trên tàu khách ro ro
phải trang bị thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn theo tỉ lệ sao cho cứ
4 phao có một thiết bị này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên vỏ của phao bè cứu sinh có thiết
bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn phải được đánh dấu rõ ràng.
3. Xuồng cấp cứu nhanh
(1) Tối thiểu một trong các xuồng cấp cứu
của tàu khách ro-ro phải là một xuồng cấp cứu nhanh thỏa mãn những yêu cầu ở 2.6.19-4;
(2) Mỗi một xuồng cấp cứu nhanh phải có
một thiết bị hạ thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.20- 6. Khi thẩm định những thiết bị
hạ này phải tính đến tình huống xuồng cấp cứu nhanh phải được hạ và thu hồi
trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt;
(3) Tối thiểu hai thuyền viên của mỗi
xuồng cấp cứu nhanh phải được huấn luyện và thực tập thường xuyên liên quan đến
các lĩnh vực về cấp cứu, nâng hạ xuồng thao tác vận hành các xuồng trong các
điều kiện khác nhau và phục hồi trở lại vị trí cân bằng sau khi xuồng bị lật;
(4) Trong trường hợp việc bố trí hoặc kích
thước của một tàu khách ro-ro được đóng trước ngày 1/7/1997 không cho phép lắp
đặt xuồng cấp cứu nhanh theo yêu
cầu ở
2.3.4-3(1)
thì xuồng cấp cứu nhanh có thể được lắp đặt ở vị trí của một xuồng cứu sinh hiện có mà
xuồng cứu sinh này được chấp nhận như là một xuồng cấp cứu, hoặc trong trường
hợp tàu được đóng trước ngày 1/7/1986 thì có thể lắp đặt ở vị trí của
các xuồng sử dụng trong trường hợp sự cố, với điều kiện thỏa mãn tất cả các
điều sau đây:
(a) Xuồng cấp cứu nhanh đã lắp đặt được
nâng hạ bởi một thiết bị hạ thỏa mãn các quy định ở 2.3.4-3(2);
(b) Sức chở của các xuồng cứu
sinh bỏ đi do việc thay thế nêu trên được bù bằng việc lắp đặt phao bè cứu sinh
có khả năng chở được ít nhất bằng số người trên xuồng cứu sinh đã bỏ đi; và
(c) Các phao bè cứu sinh như vậy phải được
nâng hạ bằng thiết bị hạ hiện có hoặc các hệ thống sơ tán hàng hải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mỗi tàu khách ro-ro phải được trang bị
các phương tiện cấp cứu hiệu quả thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.20-9;
(2) Các phương tiện để chuyển người được
cứu
lên tàu có thể là một bộ phận của một hệ thống sơ tán hàng
hải, hoặc có thể là một bộ phận của một hệ thống được
thiết
kế dùng cho mục
đích cấp cứu;
(3) Nếu đường trượt của một hệ thống sơ
tán hàng hải được dự định để sử dụng làm phương tiện chuyển người được cứu tới
boong tàu thì đường trượt phải được trang bị các dây bám hoặc thang để trợ giúp
cho việc trèo lên đường trượt.
5. Phao áo cứu sinh
Bất kể các yêu cầu của 2.2.2 và 3.2.2,
phải trang bị đủ số lượng phao áo cứu sinh ở các vị trí gần các trạm tập trung
sao cho hành khách không cần quay trở lại các buồng của họ để lấy phao áo.
6. Sàn hạ cánh và cất cánh của máy bay
trực thăng
(1) Tất cả các tàu khách ro-ro phải có vị
trí để đưa người lên máy bay trực thăng;
(2) Tàu khách ro-ro có chiều dài từ 130m trở
lên được đóng vào sau ngày 1/7/1999 phải được trang bị sàn hạ cánh máy bay trực
thăng.
7. Trang bị cứu sinh đối với tàu khách
ro-ro hoạt động tuyến nội địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Yêu cầu đối với
tàu hàng
2.4.1. Phương tiện cứu sinh
và xuồng cấp cứu
1. Xuồng cứu sinh và phao bè cứu sinh
(1) Các tàu hàng phải trang bị:
(a) Một hoặc nhiều xuồng cứu sinh thỏa mãn
các yêu cầu của 2.6.15 có tổng sức chở ở mỗi mạn tàu đủ để chở toàn bộ số người
trên tàu; và
(b) Đồng thời, một hoặc nhiều phao bè bơm
hơi hoặc phao bè cứng thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.9 hoặc 2.6.10 có khối lượng nhỏ
hơn 185 kg và phải được cất giữ ở vị trí thuận tiện cho việc di chuyển từ mạn
này sang mạn kia trên một boong hở có tổng sức chở đủ cho toàn bộ số người trên
tàu. Nếu
một hoặc nhiều phao bè có khối lượng
không nhỏ hơn 185 kg hoặc không được cất giữ ở vị trí thuận tiện cho việc di
chuyển từ mạn này sang mạn kia trên một boong hở, thì tổng sức chở
sẵn có của mỗi mạn phải đủ cho toàn bộ số người trên tàu.
(2) Thay cho việc thỏa mãn các yêu cầu của
2.4.1 -1 (1), các tàu hàng có thể trang bị:
(a) Một hoặc nhiều xuồng cứu sinh, thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.16 có khả năng hạ rơi tự do qua đuôi tàu có tổng sức
chở đủ cho toàn bộ số người trên tàu; và
(b) Đồng thời, ở mỗi mạn tàu
phải trang bị một hoặc nhiều phao bè cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.9
hoặc 2.6.10 có tổng sức chở đủ cho toàn bộ số người trên tàu. Các phao bè cứu
sinh ở ít nhất một mạn phải được hạ bằng các thiết bị hạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phải trang bị ở mỗi mạn một hoặc nhiều
phao bè cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.9 hoặc 2.6.10, có tổng sức chở đủ
cho toàn bộ số người trên tàu;
(b) Trừ khi các phao bè cứu sinh được yêu
cầu bởi 2.4.1-1(3)(a) có khối lượng nhỏ hơn 185 kg và được cất giữ ở vị trí dễ
dàng di chuyển từ mạn này sang mạn kia tại một boong hở, phải trang bị các phao
bè cứu sinh bổ sung sao cho tổng sức chở sẵn có ở mỗi mạn đủ để chở 150% tổng
số người trên tàu;
(c) Nếu xuồng cấp cứu yêu cầu bởi 2.4.1-2
cũng là một xuồng cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.15, thì sức chở của nó
có thể được tính vào tổng sức chở theo yêu cầu của 2.4.1-1(3)(a) với điều kiện
là tổng sức chở ở mỗi mạn tàu ít nhất bằng 150% tổng số người trên tàu;
(d) Trong trường hợp một phương tiện cứu
sinh bất kỳ bị mất hoặc không thể sử dụng được, ở mỗi mạn tàu phải có đủ phương
tiện cứu sinh sẵn sàng sử dụng kể cả những phương tiện cứu sinh bất kỳ
có khối lượng nhỏ hơn 185 kg và được cất giữ ở vị trí dễ dàng di chuyển sang
mạn tàu bất kỳ tại một boong hở đủ cho toàn bộ số người trên tàu.
(4) Nếu khoảng cách theo phương ngang tính
từ mút mũi hoặc mút đuôi của tàu tới đầu gần nhất của phương tiện cứu sinh gần
nhất lớn hơn 100 m, ngoài các phao bè cứu sinh được yêu cầu bởi 2.4.1 -1
(1)(b), 2.4.1-1(2)(b) và 2.4.1-1(10), phải trang bị bổ sung một phao bè cất giữ
ở xa về phía trước hoặc phía sau, hoặc một ở xa về phía trước và một ở xa về
phía sau, đến mức hợp lý và có thể thực hiện được. Một hoặc nhiều phao như vậy
phải được chằng buộc chắc chắn nhưng vẫn có thể tháo bằng tay và không cần là
kiểu được hạ bằng thiết bị hạ được thẩm định;
(5) Trừ các phương tiện cứu sinh nêu trong
2.2.7-1(1), tất cả các phương tiện cứu sinh được yêu cầu để đảm bảo cho việc
rời tàu của toàn bộ số người trên tàu phải có khả năng hạ được với đầy đủ số
người và trang thiết bị trong khoảng 10 phút tính từ thời điểm phát lệnh rời
tàu;
(6) Các tàu chở hóa chất và chở khí hóa
lỏng, chở các loại hàng tỏa ra hơi khí độc thay cho các xuồng cứu sinh thỏa mãn
các yêu cầu của 2.6.15, phải trang bị các xuồng cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu
của 2.6.17;
(7) Các tàu dầu, tàu chở hóa chất và tàu
chở khí, chở các
loại hàng có điểm chớp cháy không quá 60°C (thử cốc kín), thay cho các xuồng cứu sinh thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.15 phải trang bị các xuồng cứu sinh thỏa mãn các yêu
cầu của 2.6.18;
(8) Bất kể yêu cầu trong 2.4.1-1(1), tàu
hàng rời theo định nghĩa ở 1.2.9 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT phải thỏa mãn quy
định
2.4.1-1(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Các tàu hàng, trừ
các tàu dầu, tàu chở hóa chất và tàu chở khí hóa lỏng chở các loại hàng có điểm
chớp cháy không quá 60° (thử cốc kín) hoạt động tuyến nội địa và có tổng dung
tích nhỏ hơn 3000 có
thể chỉ trang bị phương tiện cứu sinh thỏa mãn yêu cầu ở Bảng 2.4.1-1(10). Dụng
cụ nổi, nếu trang bị phải thỏa mãn tiêu chuẩn được Đăng kiểm
công nhận. Đối với phao bè cứu sinh, nếu phải trang bị phải thỏa mãn yêu cầu
của 2.6.9 hoặc 2.6.10. Đối với dụng cụ nổi và phao bè cứu sinh thỏa mãn yêu cầu
dễ dàng di chuyển từ mạn này sang mạn kia phải có trọng lượng nhỏ hơn 185 kg và
việc di chuyển chỉ trên một boong với khoảng cách dịch chuyển không lớn hơn 1,5
lần chiều rộng tàu.
Bảng
2.4.1-1(10) - Phương
tiện cứu
sinh của tàu hàng hoạt động tuyến nội địa
Vùng hoạt
động
Tổng dung
tích (GT)
Trang bị
Ghi chú
Tàu hạn chế
III
GT < 500
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi
cứu sinh 75 % mỗi mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 ≤ GT < 1600
Phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi
cứu sinh 100% mỗi mạn
Nếu một phao bè cứu sinh hoặc dụng
cụ nổi cứu sinh bị mất hoặc hỏng thì số còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn
bộ số người trên tàu.
1600 ≤ GT< 3000
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
Tàu hạn chế
II
GT < 1600
Phao bè cứu sinh 100% mỗi mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600 ≤ GT < 3000
Phao bè 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn bộ số người trên tàu
Tàu hạn chế
I và không hạn chế
GT < 1600
Phao bè 100% mỗi mạn
Nếu một phao bị mất hoặc hỏng thì số
còn lại vẫn đủ để trang bị cho toàn bộ số người trên tàu
1600 ≤ GT< 3000
Phao bè 100% mỗi mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Đối với các tàu chở dầu, chở hóa chất
và tàu chở khí hóa lỏng chở các loại hàng có điểm chớp cháy không quá 60° (thử
cốc kín) có tổng dung tích nhỏ hơn 500 chỉ cần trang bị phao bè cứu sinh có sức
chở 100% mỗi mạn và một xuồng cấp cứu thỏa mãn yêu cầu ở 2.6.19.
2. Xuồng cấp cứu
Tàu hàng phải có ít nhất một xuồng cấp
cứu thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.19. Một xuồng cứu sinh có thể được chấp nhận
là một xuồng cấp cứu với điều kiện là nó cũng thỏa mãn các yêu cầu đối với một
xuồng cấp cứu.
3. Tàu hàng hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung
tích nhỏ hơn 500 và tàu hàng hoạt động tuyến nội địa có tổng dung tích nhỏ hơn
1600 có thể không cần trang bị xuồng cấp cứu.
4. Tất cả các tàu được đóng trước
1/7/1986, ngoài các xuồng cứu sinh, phải trang bị:
(1) Một hoặc nhiều phao bè cứu sinh có thể
hạ ở bất kỳ mạn nào của tàu và có tổng sức chở đủ để chở toàn bộ số người trên
tàu. Bè hoặc phao bè cứu sinh phải được trang bị một dây buộc hoặc phương tiện
cố định tương đương tự động giải phóng bè khi tàu chìm;
(2) Nếu khoảng cách theo phương ngang từ
mút mũi hoặc mút đuôi của tàu tới đầu gần nhất của phương tiện cứu sinh gần
nhất lớn hơn 100 m, ngoài các phao bè cứu sinh yêu cầu bởi
2.4.1-4(1) phải
trang bị bổ sung một bè được cất giữ ở xa về phía trước hoặc xa về phía sau,
hoặc một xa về phía trước và một ở xa về phía sau, đến mức hợp lý và có thể
thực hiện được. Bất kể các yêu cầu của 2.4.1-4(1) thế nào, một hoặc nhiều phao
bè như vậy phải được chằng giữ chắc chắn sao cho có thể tháo được bằng
tay.
2.4.2. Trang bị cứu sinh cá
nhân
1. Phao tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đèn tự sáng của phao tròn trang bị cho
các tàu dầu theo yêu cầu 2.2.1-1 (3) phải là kiểu pin điện.
2. Đèn của phao áo cứu sinh (áp dụng cho
tất cả các tàu hàng)
Trên các tàu hàng, mỗi phao áo cứu
sinh phải được trang bị một đèn thỏa mãn các yêu cầu của
2.6.3-3.
Bảng 2.4.2-1(1)-Định mức phao
tròn
Chiều dài
của tàu (m)
Số lượng
tối thiểu các phao tròn
Dưới 30
4
30 đến dưới 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 đến dưới 150
10
150 đến dưới 200
12
Từ 200 trở lên
14
3. Bộ quần áo bơi
(1) Các yêu cầu từ 2.4.2-3(2) đến
2.4.2-3(5) áp dụng cho tất cả các tàu hàng, Tuy nhiên đối với các tàu
đóng trước 01/07/2006 thì phải áp dụng
các điều từ 2.4.2-3(2) đến 2.4.2-3(5) không muộn hơn lần kiểm tra an toàn trang
thiết bị đầu tiên sau 01/07/2006;
(2) Bộ quần áo bơi có kích thước phù hợp thỏa
mãn yêu cầu 2.6.4 phải được trang bị cho mọi người trên tàu. Tuy nhiên, đối với
các tàu không phải tàu hàng rời như định nghĩa trong 1.2.9 Phần 1A QCVN 21:
2010/BGTVT thì bộ quần áo bơi không cần phải trang bị nếu tàu hoạt động tuyến
nội địa hoặc tuyến Đông Nam Á;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Bộ quần áo bơi phải được đặt tại vị
trí dễ dàng tiếp cận và vị trí cất giữ chúng phải được thể hiện rõ ràng;
(5) Quần áo bơi được yêu cầu trong mục này
cũng được xem như trang bị theo yêu cầu ở 2.2.2-3(1).
4. Bên cạnh vị trí cất giữ phao bè theo
yêu cầu 2.4.1-1 (4) phải có ít nhất hai bộ quần áo bơi nếu chúng
phải trang bị và hai bộ phao áo. Chúng phải được bố trí ở nơi dễ lấy và phải có chỉ báo rõ
ràng.
2.4.3. Bố trí các hệ thống
đưa người lên và hạ phương tiện cứu sinh
1. Trên tàu hàng, việc bố trí đưa người
lên các phương tiện cứu sinh được thiết kế sao cho các xuồng cứu sinh có thể
cho người lên và hạ trực tiếp từ vị trí cất giữ và các phao bè cứu sinh hạ bằng
cần có thể cho người lên và hạ từ một vị trí ngang cạnh nơi cất giữ
hoặc từ vị trí mà phao bè cứu sinh được chuyển tới trước khi hạ, phù hợp với
các yêu cầu của
2.2.4-8.
2. Tàu hàng có tổng dung tích từ 20.000
trở lên, các xuồng cứu sinh phải có khả năng hạ được khi tàu đang chạy tới vận
tốc 5 hải lý/giờ trong nước lặng, nếu cần thiết có thể sử dụng các dây giữ.
3. Trên tàu hàng, đã áp dụng quy định
2.4.1-1 (3) nếu không có thiết bị hạ thỏa mãn 2.2.7-1 được trang bị cho phao bè
thì phải có trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh cùng với thang xuống phương
tiện cứu sinh thỏa mãn 2.6.20-7 ở cả hai bên mạn tàu.
2.5. Yêu cầu đối với
các loại tàu khác
2.5.1. Tàu có công dụng đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tàu chở nhiều hơn 60 người thì trang
bị cứu sinh của chúng phải được trang bị giống như đối với tàu khách hoạt động
tuyến quốc tế không phải tuyến quốc tế ngắn.
3. Các tàu được đề cập ở 2.5.1-1 có thể
được trang bị các phương tiện cứu sinh giống như 2.5.1-2, với điều
kiện tàu đó phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 9 QCVN 21:2010/BGTVT áp dụng cho
tàu chở trên 60 người.
4. Mặc dù yêu cầu của 2.5.1-2, tàu buồm
thực tập chở hơn 60 người phải có các thiết bị cứu sinh thỏa mãn 2.3.1-1(5)
thay cho 2.3.1-1(1) nếu tàu được trang bị ít nhất hai xuồng cấp cứu thỏa mãn
2.3.1-2(1).
5. Các yêu cầu của 2.3.1-1(2),
2.3.1-1(3), 2.3.1-1(6), 2.4.1-1(7), 2.6.17 và 2.6.18 không cần áp dụng cho các có
công dụng đặc biệt.
2.5.2. Tàu chuyên dụng
1. Tàu cứu hộ, tàu được trang bị các phương tiện
cứu hoả, tàu hoa tiêu, tàu kéo, tàu nạo vét và các tàu
khác sẽ được trang bị phương tiện cứu sinh giống như đối với tàu hàng, tàu phá băng được
trang bị phương tiện cứu sinh giống như đối với tàu chuyên dụng.
2. Tàu cứu hộ và tàu chữa cháy được kiến
nghị bổ sung trên các trang bị cứu sinh (xuồng cấp cứu nhanh, thiết bị thu hồi
nhanh lên tàu những người sống sót, những thiết bị để chuyển người
trên phương tiện cứu sinh sang tàu khác, v.v..) số lượng và thành phần của các phương
tiện trên phải được được Đăng kiểm xem xét và chấp thuận trong từng trường hợp
cụ thể.
3. Các tàu thu gom dầu phải được trang bị
số lượng các phương tiện cứu sinh như đối với tàu dầu có điểm chớp cháy nhỏ hơn
60° (thử cốc kín). Đặc tính của các trang bị cứu sinh cho tàu thu gom dầu hoặc
sản phẩm dầu phải được sự xem xét của Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ thể.
2.5.3. Bến nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mỗi phao tròn phải được nối với một
dây cứu sinh nổi với chiều dài không nhỏ hơn 2 lần khoảng cách từ phao tròn đến
đường nước hoặc 30 m, lấy giá trị lớn hơn.
3. Danh mục các trang thiết bị cứu sinh
của bến nổi dự định sử dụng mà không nhìn thấy được từ bờ phải là đối tượng xem
xét của Đăng kiểm.
2.6. Yêu cầu đối với
thiết bị cứu sinh
2.6.1. Yêu cầu chung đối với
thiết bị cứu sinh
1. Trừ khi có quy định khác hoặc trừ khi Đăng
kiểm có xét đến các hành trình đặc biệt của tàu, theo đó đối với một con tàu cụ
thể phải phù hợp với các yêu cầu khác, các thiết bị cứu sinh được đưa ra trong
phần này phải:
(1) Được chế tạo bằng vật liệu được Đăng
kiểm chấp nhận;
(2) Không bị hư hại trong quá trình cất
giữ ở nhiệt độ
khoảng từ -30 °C đến +65 °C;
(3) Hoạt động được trong khoảng nhiệt độ
nước biển từ -1 °C đến +30 °C, nếu chúng
thường xuyên bị nhúng trong nước biển trong quá trình sử dụng;
(4) Nếu có thể, chúng phải không bị mục, chịu
ăn mòn và không bị ảnh hưởng quá mức bởi nước biển,
dầu hoặc bị tấn công của nấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Có màu sắc dễ nhận biết trên tất cả những phần mà
nếu có màu như thế sẽ dễ phát hiện;
(7) Phải được gắn với vật liệu phản quang ở những vị trí
mà nó sẽ trợ giúp cho việc tìm kiếm và phù hợp với Phụ lục 1 của Quy chuẩn này;
(8) Nếu chúng được sử dụng trên biển, phải
có khả năng hoạt động phù hợp trong môi trường như vậy;
(9) Phải ghi chú rõ các thông tin thẩm
định, có cả
thông
tin thẩm
định của Đăng kiểm và các hạn chế
về vận hành, và
(10) Nếu áp dụng, phải trang bị bảo vệ ngắn
mạch để ngăn ngừa ảnh hưởng xấu hoặc tổn thương cho người.
2. Phải xác định được thời hạn sử dụng
của thiết bị cứu sinh dựa trên cơ sở suy giảm chất lượng theo thời gian. Thiết
bị cứu sinh như vậy phải ghi cách xác định tuổi hoặc ngày phải thay thế chúng.
Việc ghi chú thường xuyên ngày hết hạn là biện pháp để ấn định thời gian sử
dụng. Các bộ pin không được ghi chú ngày hết hạn có thể sử dụng nếu chúng được
thay thế hàng năm hoặc trong trường hợp là một bộ pin nạp (ác qui) thì trạng
thái của chất điện phân phải có thể dễ dàng kiểm tra được. Đối với các pháo
hiệu cứu sinh, ngày hết hạn phải được nhà sản xuất ghi rõ trên sản phẩm.
3. Các vật liệu dùng để chế tạo thiết bị
cứu sinh phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7A QCVN 21: 2010/BGTVT và các kết
cấu hàn phải phù hợp với các yêu cầu của Phần 6 QCVN 21: 2010/BGTVT.
4. Xích và dây thừng (dây bằng vật liệu
thảo mộc và vật liệu nhân tạo) phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7B QCVN 21: 2010/BGTVT.
Trong khi đó, các pu li, mắt nối xích, mắt nối xích quay được và các bộ phận
cấu thành di động phải thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 23: 2010/BGTVT.
5. Tời của thiết bị hạ phải thỏa mãn các
yêu cầu của
Phần
3 QCVN
21:
2010/BGTVT,
trong khi đó các
cáp điện phải thỏa mãn Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phao tròn phải thỏa mãn các yêu cầu
sau đây:
(1) Có đường kính ngoài không lớn hơn 800
mm và đường kính trong không nhỏ hơn 400 mm;
(2) Được chế tạo bằng vật liệu sẵn có tính
nổi, nó không phải là sản phẩm làm từ
bấc, các lớp li-e mỏng hoặc hạt li-e hoặc vật liệu bất kỳ tạo bằng các hạt xốp
khác hoặc các dạng túi khí bất kỳ phải bơm hơi để có tính nổi;
(3) Phải có khả năng nâng được tối thiểu
14,5 kg sắt trong nước ngọt liên tục trong 24 giờ;
(4) Có khối lượng không nhỏ hơn 2,5 kg;
(5) Không cháy hoặc tiếp tục nhão chảy sau
khi bị lửa bao trùm hoàn toàn trong 2 s;
(6) Được kết cấu sao cho có thể chịu được
thả rơi xuống nước từ độ cao được cất giữ trên đường nước ở trạng thái
tải nhẹ nhất hoặc 30 m, lấy giá trị nào lớn hơn, mà không tác động làm giảm
tính năng sử dụng của nó hoặc của các thành phần gắn với nó;
(7) Nếu dự định dùng để tác động cơ cấu
nhả nhanh trang bị cho các pháo khói tự hoạt động và đèn tự sáng thì phải có
khối lượng không nhỏ hơn 4 kg;
(8) Được gắn một dây nắm có đường kính
không nhỏ hơn 9,5 mm và có chiều dài không nhỏ hơn 4 lần đường kính ngoài của
thân phao. Dây nắm phải được gắn cố định tại 4 điểm cách đều nhau xung quanh
chu vi của phao để tạo thành 4 vòng đai đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thuộc loại sao cho không bị nước dập
tắt;
(2) Có màu trắng và có khả năng sáng liên
tục với cường độ sáng không nhỏ hơn 2 cd theo tất cả các hướng bán cầu trên
hoặc phóng chớp với tốc độ không nhỏ hơn 50 lần chớp và không lớn hơn 70 lần
chớp trong một phút với tối thiểu cường độ sáng hiệu dụng tương đương;
(3) Được trang bị một nguồn năng lượng
cung cấp có khả năng thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.2-2(2) trong khoảng thời gian
ít nhất 2 giờ;
(4) Có khả năng chịu được thử rơi theo yêu
cầu của 2.6.2-1 (6).
3. Tín hiệu khói tự
hoạt động của phao tròn phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
(1) Tỏa ra khói có màu dễ nhận biết với
tốc độ đều trong khoảng thời gian tối thiểu là 15 phút khi nổi trên mặt nước
lặng;
(2) Không phát nổ hoặc phát ra ngọn lửa
trong suốt thời gian tỏa khói tín hiệu;
(3) Không bị ngập chìm trong nước biển;
(4) Tiếp tục tỏa khói khi bị ngập hoàn
toàn trong nước trong khoảng thời gian ít nhất là 10 giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Phải có thiết bị nhả nhanh sao cho nó
tự động nhả và kích
hoạt tín
hiệu khói và đèn
tự
sáng
được nối với phao tròn có khối lượng nhỏ hơn 4 kg.
4. Dây cứu sinh nổi của phao tròn phải thỏa
mãn các yêu cầu dưới đây:
(1) Không bị xoắn;
(2) Có đường kính không nhỏ hơn 8 mm;
(3) Có sức bền đứt không nhỏ hơn 5 kN.
2.6.3. Phao áo
1. Yêu cầu chung đối với phao áo
(1) Phao áo không được cháy hoặc tiếp tục
nhão chảy sau khi bị ngọn lửa bao trùm hoàn toàn trong 2 s;
(2) Phao áo phải có ba cỡ như theo Bảng 2.6.3-1 (2).
Nếu
phao
áo thỏa mãn
trong phạm vi hai kích
thước (trọng lượng và chiều cao), nó có thể được ký hiệu
cả
hai cỡ, nhưng kích thước
thì không cần chỉ cụ thể. Phao áo sẽ được ký hiệu bởi một là trọng lượng hoặc
chiều cao như chỉ ra ở Bảng 2.6.3-1 (2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
Kích thước
Em bé
Trẻ em
Người lớn
Trọng lượng (kg)
nhỏ hơn 15
15 hoặc hơn nhưng nhỏ hơn 43
43 hoặc hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 100
100 hoặc hơn nhưng nhỏ hơn 155
155 hoặc hơn
(3) Nếu phao áo người lớn không được thiết
kế phù hợp cho người có trọng lượng đến 140 kg và với vòng ngực đến 1750 mm,
thì phải có các phụ tùng thích hợp để người đó có thể mặc được áo một cách chắc
chắn;
(4) Đặc tính ngâm nước của phao áo phải
được đánh giá bằng cách so sánh với tiêu chuẩn tham chiếu phao áo ví dụ như
thiết bị thử tham chiếu (RTD) phù hợp với MSC.81(70), đã bổ sung sửa
đổi.
(5) Phao áo người lớn phải có kết cấu sao
cho:
(a) Ít nhất 75% số người hoàn toàn không
được làm quen với phao áo, có thể mặc nó đúng cách trong khoảng 1 phút mà không
cần có sự giúp đỡ và hướng dẫn hoặc xem làm mẫu trước;
(b) Sau khi được xem làm mẫu cách mặc, tất
cả mọi người có thể mặc phao áo đúng cách trong vòng 1 phút mà không cần sự
giúp đỡ;
(c) Chỉ rõ ràng là chỉ có thể được mặc
theo đúng một cách duy nhất, hoặc theo thực tế, thì không thể mặc sai qui cách
được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Mặc áo thoải mái, và;
(f) Cho phép người mặc áo nhảy từ độ cao
ít nhất là 4,5 m khi giữ áo và 1 m khi tay giơ lên đầu xuống nước mà không bị
tổn thương và phao áo không bị tuột hoặc hư hỏng.
(6) Khi thử theo MSC.81(70), đã bổ sung
sửa đổi với 12 người, phao áo người lớn phải có đủ sức nổi và tính ổn định
trong nước ngọt lặng để:
(a) Nâng miệng của người đã kiệt sức hoặc
bất tỉnh lên cách mặt nước với chiều cao trung bình không nhỏ hơn chiều cao
trung bình được đưa ra bởi RTD của người lớn;
(b) Lật thân người đã bất tỉnh trong nước
từ tư thế úp mặt về tư thế mà miệng người đó cao hơn
mặt nước, trong không quá thời gian RTD, với số người không lật được bởi phao
áo không lớn hơn giá trị trong RTD;
(c) Nghiêng thân người đã bất tỉnh từ vị trí
thẳng đứng về phía sau một góc trung bình không nhỏ hơn giá trị RTD trừ đi 5°;
(d) Nâng đầu lên phía trên đường nằm ngang
để góc nghiêng mặt trung bình không nhỏ hơn góc RTD trừ đi 5°;
(f) Người mặc áo trở về vị trí
ngửa ổn định sau khi đã bị lộn ngược.
(7) Phao áo người lớn phải cho phép người
mặc nó bơi được đoạn đường ngắn trên mặt nước và lên được phương tiện cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cho phép trợ giúp khi mặc cho em bé và
trẻ em;
(b) Giá trị RTD phù hợp cho em bé hoặc trẻ
em phải được thay cho giá trị RTD của người lớn;
(c) Cho phép trợ giúp cho việc đưa trẻ lên
phương tiện cứu sinh, nhưng khả năng
vận động của trẻ phải không bị giảm đến giá trị lớn hơn của cỡ RTD phù hợp.
(9) Với trường hợp ngoại lệ, yêu cầu về
mạn khô và khả năng tự trở về tư thế
ban đầu cho phao áo cho em bé có thể được miễn giảm nếu cần thiết để:
(a) Người trợ giúp có thể cứu được em bé;
(b) Cho phép trẻ sơ buộc chặt vào người
trợ giúp và em bé có thể áp sát vào người trợ giúp;
(c) Giữ cho em bé không bị ướt và thở một
cách dễ dàng;
(d) Bảo vệ em bé khỏi bị dịch chuyển và
tuột ra trong quá trình sơ tán;
(e) Cho phép người trợ giúp theo dõi em bé
và kiểm soát sự giảm thân nhiệt của trẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dải cỡ phao áo như đã được trình bày ở
2.6.3-1 (2); và
(b) Biểu tượng "INFANT" (em bé)
hoặc "CHILD" (trẻ em) được lồng phía trong biểu tượng "Phao áo
em bé" hoặc "Phao áo trẻ em" trong Phụ lục 2 của Quy chuẩn;
(11) Phao áo phải có sức nổi không giảm
xuống 5% sau 24 giờ ngâm trong nước ngọt;
(12) Sức nổi của phao áo không phụ thuộc
vào việc sử dụng vật liệu là các hạt rời nhau;
(13) Mỗi phao áo phải có biện pháp buộc đèn
của phao áo như đã được chỉ ra trong 2.6.3-3 để rằng chúng thỏa mãn yêu cầu ở
2.6.3-1(5)(f) và 2.6.3-3(1 )(c);
(14) Mỗi một phao áo được trang bị một còi
được cố định bằng một dây thừng nhỏ;
(15) Đèn và còi của
phao áo phải được lựa chọn và buộc vào phao áo sao cho tính năng của chúng
không bị giảm đi khi sử dụng đồng thời;
(16) Phao áo phải có dây nổi có khả năng tự
nhả ra hoặc thiết bị khác được buộc vào phao áo được mặc bởi người khác khi
đang ở trên mặt
nước;
(17) Phao áo phải được trang bị một thiết
bị thích hợp để người trợ giúp có thể kéo người mặt phao áo từ mặt nước lên
phương tiện cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một áo phao phụ thuộc vào việc bơm hơi
để có tính nổi phải có tối thiểu 2 ngăn riêng biệt và thỏa mãn
các yêu cầu 2.6.3-1 và phải:
(1) Tự động bơm hơi khi ngập nước, được
trang bị cơ cấu để vận hành được thiết bị bơm hơi chỉ bằng một
động tác bằng tay và có khả năng thổi căng được bằng miệng;
(2) Trong trường hợp một ngăn bất kỳ mất
tính nổi vẫn có khả năng thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.3-1 (5),
2.6.3-1 (6), 2.6.3-1(7);
(3) Thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.3-1 (11)
sau khi được bơm tự động.
2. Đèn của phao áo
(1) Mỗi đèn của phao áo phải:
(a) Có cường độ sáng không nhỏ hơn 0,75 cd
theo mọi hướng bán cầu trên;
(b) Có một nguồn năng lượng cung cấp có
khả năng đảm bảo cường độ phát sáng 0,75 cd trong ít nhất 8 giờ;
(c) Nhìn thấy được trên một phần càng lớn
càng tốt ở bán cầu trên khi nó được gắn vào phao áo, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu đèn nêu ở 1.3.3-1 là đèn chớp thì
phải yêu cầu bổ sung:
(a) Được trang bị một công tắc hoạt động
bằng tay;
(b) Chớp với tốc độ không nhỏ hơn 50 lần
chớp và không
lớn hơn 70
lần/phút
với cường độ sáng
hiệu dụng tối thiểu 0,75 cd;
2.6.4. Bộ quần áo bơi
1. Yêu cầu chung đối với bộ quần áo bơi.
(1) Quần áo bơi phải được chế tạo bằng các
vật liệu không thấm nước sao cho:
(a) Có thể mở ra và mặc vào không cần sự
giúp đỡ trong vòng 2 phút có tính đến bất kỳ quần áo
mặc cùng nào (theo 3.1.3 MSC.81(70), đã bổ sung sửa đổi), và một phao áo nếu quần áo
bơi phải được mặc cùng phao áo để thỏa mãn yêu cầu 2.6.4-1 (2) và thổi
phồng bằng miệng nếu chúng được trang bị;
(b) Nó không bị cháy và tiếp tục nhão chảy
sau khi bị ngọn lửa bao trùm hoàn toàn trong vòng 2s;
(c) Nó bao bọc toàn bộ cơ thể người mặc
trừ mặt. Hai bàn tay cũng phải được bao bọc kín trừ khi có găng tay đeo thường
xuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Sau khi người mặc nhảy từ độ cao tối
thiểu 4,5 m xuống nước, không có lượng nước quá mức lọt vào trong bộ quần áo
bơi.
(2) Bộ quần áo bơi hoặc nó được mặc cùng
với phao áo nếu cần thiết phải đủ ổn định và dự trữ nổi
trong nước ngọt tĩnh để:
(a) Nâng người đã kiệt sức hoặc bất tỉnh
khỏi mặt nước tối thiểu 120 mm; và
(b) Cho phép người mặc lật từ tư thế úp
mặt đến ngửa mặt không quá 5 s.
(3) Bộ quần áo bơi phải cho phép người mặc
nó và mặc cùng cả phao áo nếu bộ quần áo bơi phải được mặc cùng phao áo để:
(a) Leo lên và tụt xuống một thang dây
thẳng đứng dài ít nhất 5 m;
(b) Thực hiện những nhiệm vụ bình thường
trong quá trình rời tàu;
(c) Nhảy từ độ cao không thấp hơn 4,5 m
xuống nước mà không làm hư hỏng hoặc tuột bộ quần áo bơi hoặc bị thương;
(d) Bơi một khoảng ngắn trên mặt nước và
leo lên phương tiện cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Bộ quần áo bơi có tính nổi và được
thiết kế để mặc một mình không cần
có phao áo phải được trang bị dây nổi có khả năng rút ra hoặc các thiết bị khác
dùng để buộc nó vào bộ quần áo bơi được mặc bởi một người khác đang ở trên mặt
nước;
(6) Bộ quần áo bơi có tính nổi và được
thiết kế để mặc một mình không cần có phao áo phải có thiết bị thích hợp để
người trợ giúp có thể nâng người mặc áo bơi từ mặt nước lên phương tiện cứu
sinh hoặc xuồng cấp cứu;
(7) Nếu bộ quần áo bơi được mặc cùng với
phao áo thì phao áo phải được mặc ra ngoài áo bơi. Người mặc một bộ quần áo bơi
như thế cũng phải có khả năng tự mặc một phao áo mà không cần sự trợ giúp. Bộ
quần áo bơi phải ghi rõ rằng
nó được mặc cùng với phao áo;
(8) Bộ quần áo bơi phải có sức nổi không
giảm xuống 5% sau 24 giờ ngâm trong nước ngọt và không phụ thuộc vào vật liệu
là các hạt rời nhau.
2. Yêu cầu về nhiệt tính của bộ quần áo
bơi
(1) Bộ quần áo bơi làm bằng vật liệu không
có tính cách nhiệt phải:
(a) Được ghi rõ những chỉ dẫn rằng nó phải
được mặc cùng với quần áo ấm;
(b) Có kết cấu sao cho khi mặc cùng với
quần áo ấm và cùng với phao áo nếu bộ quần áo đó phải mặc với phao áo thì bộ
quần áo bơi đó vẫn tiếp tục đảm bảo giữ được nhiệt sau khi người mặc nhảy từ độ
cao 4,5 m, đảm bảo khi mặc nó 1 giờ trong nước lặng luân chuyển có nhiệt độ 5 °C, thân nhiệt
của người mặc không giảm quá 2 °C.
(2) Bộ quần áo bơi được làm bằng vật liệu
cách nhiệt, khi chỉ mặc bộ quần áo bơi hoặc cùng với phao áo, nếu bộ quần áo
bơi phải mặc cùng với phao áo, phải đảm bảo cho người mặc đủ cách nhiệt khi
người mặc nhảy xuống nước từ độ cao 4,5 m, đảm bảo thân nhiệt của người mặc
không giảm quá 2 °C trong 6 giờ
trong nước lặng luân chuyển có nhiệt độ từ 0 °C đến 2 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5. Bộ quần áo bảo vệ kín
1. Yêu cầu chung của bộ quần áo bảo vệ
kín
(1) Bộ quần áo chống mất nhiệt phải được
chế tạo từ vật liệu không thấm nước sao cho nó:
(a) Có sẵn tính nổi tối thiểu 70 N;
(b) Làm bằng vật liệu có thể giảm nguy cơ
ứng suất nhiệt trong quá trình cấp cứu và các hoạt động sơ tán;
(c) Bao bọc được toàn bộ cơ thể trừ đầu và
hai tay, nếu chính quyền hành chính cho phép thì được trang bị găng tay, thiết
bị che đầu để có thể sử dụng bộ quần áo bảo vệ kín;
(d) Có thể mặc và cởi không cần
sự trợ giúp trong thời gian 2 phút;
(e) Không cháy hoặc tiếp tục nhão chảy sau
khi ngọn lửa bao trùm hoàn toàn trong 2 giây;
(f) Có túi để đựng một thiết bị vô tuyến
điện thoại VHF cầm tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ quần áo bảo vệ kín phải cho phép
người mặc nó:
(a) Leo lên và xuống thang dây thẳng đứng
có chiều
dài
ít nhất
5m;
(b) Nhảy từ chiều cao tối thiểu 4,5m xuống
nước bằng chân mà không bị thương và bộ quần áo không bị tuột hoặc hư hỏng;
(c) Bơi trên mặt nước ít nhất 25 m và lên
được phương tiện
cứu sinh;
(d) Mặc phao áo không cần sự trợ giúp; và
(e) Thực thi tất cả các công việc liên
quan đến việc rời tàu, trợ giúp những người khác và vận hành xuồng cấp cứu.
(3) Bộ quần áo bảo vệ kín phải được trang
bị một đèn thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.3-3 để rằng chúng
có khả năng thỏa mãn 2.6.3-3(1)(c) và 2.6.5-1(2)(b) và một còi quy định ở 2.6.3-1(14).
2. Yêu cầu về đặc tính nhiệt đối với bộ
quần áo bảo vệ kín
(1) Bộ quần áo bảo vệ kín phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Có kết cấu, sao cho khi mặc như đã chỉ
rõ, bộ quần áo vẫn giữ được nhiệt cho người mặc khi người đó nhảy xuống nước mà
bị ngập hoàn toàn và đảm bảo khi mặc nó trong nước lặng luân chuyển ở nhiệt độ
5 °C, thân nhiệt
của người mặc không giảm quá 1,5 °C trong 1 giờ trong nửa giờ đầu tiên tính từ
lúc nhảy xuống nước.
3. Yêu cầu về ổn định
Người mặc bộ quần áo chống mất nhiệt thỏa
mãn các yêu cầu của Phần này, trong nước ngọt phải có thể lật từ tư thế úp sang
tư thế ngửa mặt trong thời gian không quá 5 s và phải ổn định ở tư thế ngửa
mặt. Bộ quần áo phải không có xu hướng lật úp người mặc trong điều kiện thời
tiết biển trung bình.
2.6.6. Dụng cụ chống mất
nhiệt
1. Dụng cụ chống mất nhiệt phải được chế
tạo bằng vật liệu không thấm nước có nhiệt dẫn không lớn hơn 7800 W/(m2K) và phải kết
cấu sao cho khi sử dụng để bao kín người, nó giảm được sự mất nhiệt của cơ thể
người mặc do trao đổi nhiệt và mất nhiệt.
2. Dụng cụ chống mất nhiệt phải:
(1) Bao bọc toàn bộ cơ thể với mọi cỡ khi
mặc phao áo, trừ mặt. Hai tay cũng phải được bao bọc, trừ khi có các găng tay
gắn cố định;
(2) Có khả năng mở ra và mặc vào dễ dàng
không cần sự trợ giúp trong một phương tiện cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu;
(3) Cho phép người mặc cởi nó ra trong nước
trong không quá 2 phút nếu nó cản trở khả năng bơi của người mặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.7. Phương tiện tín hiệu
cấp cứu
1. Pháo hiệu dù
(1) Pháo hiệu dù phải:
(a) Được cất giữ trong vỏ kín nước;
(b) Có chỉ dẫn ngắn gọn hoặc vẽ hình minh họa
rõ ràng cách sử dụng pháo hiệu dù được in trên vỏ;
(c) Được thiết kế sao cho không gây trở
ngại cho người cầm vỏ khi sử dụng nó theo chỉ dẫn của nhà chế tạo; và
(d) Có sẵn phương tiện mồi nổ.
(2) Khi bắn thẳng đứng lên trời, pháo hiệu
phải đạt được độ cao không nhỏ hơn 300m. Tại đỉnh hoặc gần đỉnh quĩ đạo của nó,
pháo hiệu phải phát ra một tín hiệu có dù, tín hiệu này phải được:
(a) Cháy sáng với màu đỏ tươi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Có thời gian cháy không nhỏ hơn 40 s;
(d) Có tốc độ rơi không lớn hơn 5 m/s;
(e) Không làm hư hỏng dù hoặc thành phần
kèm theo trong quá trình cháy;
2. Đuốc cầm tay
(1) Đuốc cầm tay phải:
(a) Có những chỉ dẫn ngắn gọn hoặc vẽ hình
minh họa rõ ràng cách sử dụng đuốc cầm tay được in trên vỏ;
(b) Được cất trong vỏ kín nước;
(c) Có sẵn phương tiện mồi cháy;
(d) Được thiết kế sao cho không gây trở
ngại cho người cầm vỏ và không gây nguy hại cho phương tiện cứu sinh do tàn còn
đang cháy hoặc đỏ hồng khi sử dụng nó theo chỉ dẫn thao tác theo nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cháy sáng với màu đỏ tươi;
(b) Cháy đều với cường độ sáng trung bình
không nhỏ hơn 15000 cd;
(c) Có thời gian cháy không nhỏ hơn 1
phút;
(d) Tiếp tục cháy sau khi bị nhúng trong
nước ở độ sâu 100mm trong 10 s.
3. Tín hiệu khói nổi
(1) Tín hiệu khói nổi phải:
(a) Được cất trong vỏ kín nước;
(b) Không gây nổ khi sử dụng nó theo chỉ
dẫn thao tác theo nhà chế tạo;
(c) Có những chỉ dẫn ngắn gọn hoặc vẽ hình
minh họa rõ ràng cách sử dụng tín hiệu khói nổi được in trên vỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tỏa ra khói có màu dễ nhận với vận tốc tỏa khói
đều trong không ít hơn 3 phút khi nổi trên mặt nước lặng;
(b) Không được phát lửa trong suốt thời
gian tỏa khói;
(c) Không được chìm ngập trong
nước biển;
(d) Tiếp tục tỏa khói sau khi bị chìm
trong nước ở độ sâu 100
mm trong 10 s.
2.6.8. Phao bè cứu sinh
1. Yêu cầu chung
(1) Phao bè cứu sinh phải kết cấu sao cho
có khả năng chịu được mọi điều kiện bên ngoài 30 ngày nổi trong mọi điều kiện
sóng gió trên biển;
(2) Phao bè cứu sinh phải kết cấu sao cho
khi thả rơi xuống nước từ độ cao 18 m, bè và trang bị của nó vẫn hoạt động tốt.
Nếu bè được cất giữ trên tàu ở độ cao lớn hơn 18 m trên đường nước khi tàu ở trạng thái
tải nhẹ nhất, thì phải là kiểu đã được thử rơi thỏa mãn từ độ cao ít nhất bằng
độ cao đó;
(3) Phao bè cứu sinh đang nổi phải có khả
năng chịu được các cú nhảy liên tục lên bè từ độ cao ít nhất là 4,5 m phía trên
sàn bè trong cả hai trường hợp mui bè dựng lên và không dựng lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phao bè cứu sinh phải có mui che bảo
vệ người trên bè tránh tiếp xúc với môi trường bên ngoài phải tự động dựng lên
khi bè được hạ xuống và nổi trên mặt nước. Mui che phải thỏa mãn các yêu cầu
sau đây:
(a) Phải có lớp cách nhiệt chống nóng và
lạnh bằng hai lớp vật liệu cách nhau bởi một khe không khí hoặc bằng phương
pháp khác có hiệu quả tương đương. Phải có biện pháp ngăn ngừa sự tích tụ nước
trong khe không khí đó;
(b) Mặt trong của bè phải có màu sắc không
gây khó chịu cho người trong bè;
(c) Trên mỗi lối ra vào của bè phải được
chỉ dẫn rõ ràng và phải có các cơ cấu đóng kín hiệu quả có thể điều chỉnh được
mà những người mặc quần áo bơi có thể mở ra dễ dàng, nhanh chóng từ bên
trong và bên ngoài và đóng được từ bên trong bè để cho phép thông gió nhưng
ngăn được nước biển, gió và khí lạnh tràn vào. Các bè chứa nhiều hơn 8 người
phải có ít nhất hai lối ra vào đối diện qua đường kính;
(d) Phải có đủ không khí trong bè tại mọi
thời điểm, ngay cả khi các lối ra vào đã được đóng lại;
(e) Phải có ít nhất một cửa để quan sát;
(f) Phải trang bị các phương tiện để thu
gom nước mưa;
(g) Phải trang bị phương tiện để lắp giữ
một thiết bị phát báo ra đa của phương tiện cứu sinh ở độ cao ít nhất 1 m trên
mặt biển;
(h) Dưới mọi phần của mui che phải có đủ
không gian phía trên đầu cho những người ngồi trong bè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không chấp nhận phao bè cứu sinh có sức
chở ít hơn 6
người
được
tính toán theo các yêu cầu
của 2.6.9-3 hoặc 2.6.10-3, tùy theo mục nào phù hợp;
(2) Trừ khi phao bè cứu sinh là loại được
hạ bằng thiết bị hạ được thẩm định thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.20-5 hoặc không
yêu cầu cất giữ ở các vị trí dễ di chuyển từ mạn này sang mạn khác, khối lượng
tổng cộng của phao bè cứu sinh, vỏ chứa và trang thiết bị của nó không được lớn
hơn 185 kg.
3. Trang thiết bị phao bè cứu sinh
(1) Xung quanh phía trong và phía ngoài
phao bè cứu sinh phải có dây cứu sinh gắn chắc chắn vào bè;
(2) Phao bè cứu sinh phải được trang bị
một dây giữ có chiều dài không nhỏ hơn 10 m cộng với
khoảng cách từ vị trí cất giữ bè tới đường nước trong điều kiện đi biển nhẹ nhất hoặc
15 m, lấy giá trị nào lớn hơn. Sức bền kéo đứt của dây giữ bao gồm các phụ kiện
đi kèm chính với bè, trừ những dây yếu được yêu cầu bởi 2.6.8-6, không được nhỏ
hơn 15,0 kN đối với bè được phép chở hơn 25 người và không nhỏ hơn 10 kN đối
với những bè cho phép chở được từ 9 đến 25 người và không được nhỏ hơn 7,5kN đối với
bất kỳ loại phao bè cứu sinh nào khác;
(3) Phải gắn một đèn điều khiển bằng tay
trên đỉnh của mui che của bè. Ánh sáng của đèn là ánh sáng trắng và có thể làm
việc liên tục ít nhất 12 giờ với cường độ ánh sáng không nhỏ hơn 4,3 cd trên
tất cả các hướng của nửa bán cầu trên. Tuy nhiên, nếu đèn là loại chớp nó phải
có tốc độ chớp không nhỏ hơn 50 lần và không lớn hơn 70 lần trong 1 phút, thời
gian làm việc phải là 12 giờ với cường độ ánh sáng hiệu dụng phải tương đương.
Đèn phải tự động phát sáng khi mui che của bè được dựng lên. Các bộ pin phải là
loại không bị hư hỏng do ướt và hơi ẩm khi cất giữ trên bè;
(4) Phải trang bị một đèn được điều khiển
bằng tay ở phía trong
bè có khả năng làm việc trong thời gian phát sáng liên tục ít nhất 12 giờ. Đèn
sẽ tự động phát sáng với cường độ sáng không nhỏ hơn 0,5 cd khi mui bè được
dựng lên, cho phép đọc được các hướng dẫn về thiết bị và phương tiện cứu sinh,
các bộ pin phải là loại không bị hư hỏng do ướt và hơi ẩm khi cất giữ trên bè.
4. Phao bè cứu sinh hạ bằng cần
(1) Phao bè cứu sinh hạ bằng cần phải thỏa
mãn các điều kiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Được trang bị phương tiện để kéo bè
vào dọc theo boong đưa người lên phương tiện cứu sinh và giữ được bè chắc chắn
trong quá trình đưa người lên bè;
(2) Mỗi phao bè cứu sinh hạ bằng cần trên
tàu khách phải được bố trí sao cho toàn bộ số người có thể lên được bè nhanh
chóng;
(3) Mỗi phao bè cứu sinh hạ bằng cần trên
tàu hàng phải được bố trí sao cho toàn bộ số người có thể
lên được bè nhanh chóng trong không quá 3 phút từ thời điểm hướng dẫn lên bè
được đưa ra.
5. Thiết bị cứu sinh trên bè
(1) Thiết bị thông thường của một bè phải
gồm:
(a) Một vòng cứu sinh nổi buộc vào một sợi
dây nổi có chiều dài không nhỏ hơn 30 m;
(b) Một con dao kiểu không gập được có cán
nổi và có dây buộc và đặt trong một túi ở phía ngoài ở mui che gần vị trí
buộc dây giữ bè. Ngoài ra, phao bè cứu sinh được phép chở từ 13 người trở
lên phải trang bị thêm con dao thứ hai, dao này không cần phải là loại không
gập được;
(c) Một gầu múc nước nổi cho bè được phép
chở không quá 12
người và 2 gầu múc nước nổi cho bè được phép chở từ 13 người trở lên;
(d) Hai miếng bọt biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Hai bơi chèo nổi;
(g) Ba dụng cụ để mở đồ hộp và một chiếc
kéo, các dao an toàn có các lưỡi mở hộp đặc biệt cũng có thể thỏa mãn yêu cầu
này;
(h) Một bộ dụng cụ sơ cứu đựng trong hộp
kín nước có khả năng đóng kín lại sau khi sử dụng;
(i) Một còi hoặc tín hiệu phát âm thanh
tương đương với cường độ tín hiệu khoảng 100 dB trong phạm vi 1 m;
(j) Bốn pháo hiệu dù thỏa mãn các yêu cầu
của 2.6.7-1;
(k) Sáu đuốc cầm
tay thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.7-2;
(l) Hai tín hiệu khói nổi thỏa mãn các yêu
cầu của 2.6.7-3;
(m) Một đèn pin
kín nước thích hợp cho việc đánh tín hiệu Morse có kèm một bộ pin và một bóng
điện dự trữ đựng trong hộp kín nước;
(n) Một thiết bị
phản xạ ra đa có hiệu quả, trừ khi có một thiết bị phát báo ra đa dùng cho phương
tiện cứu sinh được cất giữ trên bè đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p) Một bảng các tín hiệu cứu sinh để
trong hòm kín nước hoặc trên vật liệu không thấm nước;
(q) Một bộ đồ câu cá;
(r) Khẩu phần ăn với tổng cộng không
ít hơn 10000 kJ (2400 kCal) cho mỗi người mà bè được phép chở. Các khẩu phần ăn
này phải ngon miệng, đang
còn hạn sử dụng, được gói bằng cách dễ chia và dễ mở, phải được đựng trong các
gói kín khí và được cất giữ trong thùng kín nước;
Khẩu phần phải được đóng gói và được niêm
phong trong hộp sắt hoặc phải được hút chân không khi đóng gói bằng vật liệu
đóng gói mềm với tỉ lệ truyền không khí nhỏ hơn 0,1 g/m2 trong 24
giờ tại 23 °C với độ ẩm
không khí là 85% khi thử với tiêu chuẩn được chấp nhận bởi Đăng kiểm. Nếu cần
khẩu phần ăn đóng gói bằng vật liệu mềm phải được bảo vệ thêm một bao bì bên
ngoài để tránh bị hư hỏng do va chạm với các các vật thể có cạnh sắc nhọn.
Ngoài bao bì phải thể hiện ngày đóng gói và ngày hết hạn, lô sản phẩm, thức ăn
bên trong và hướng dẫn sử dụng. Thành phần khẩu phần ăn và tỉ lệ phải được chấp
thuận bởi Đăng kiểm;
(s) Các bình kín nước chứa 1,5 lít
nước ngọt cho mỗi người mà bè được phép chở, trong đó hoặc 0,5 lít nước cho mỗi
người có thể được thay bằng thiết bị lọc nước ngọt có khả năng tạo ra lượng
nước ngọt tương đương trong 2 ngày hoặc 1 lít cho mỗi người có thể được thay
bằng thiết bị khử muối hoàn toàn kiểu thẩm thấu điều khiển bằng tay như mô tả
trong 2.6.13-7(5), có thể sản xuất được lượng nước ngọt tương đương lượng dùng
cho 2 ngày. Nước phải thỏa mãn yêu cầu quốc tế phù hợp về thành phần hóa học và
khóang chất. Nước phải được đựng trong can được niêm phong và được làm bằng vật
liệu chống rỉ hoặc được xử lý chống rỉ. Khi đóng gói bằng vật liệu đóng gói mềm
với tỉ lệ truyền không khí nhỏ hơn 0,1 g/m2 trong 24 giờ tại 23 °C với độ ẩm
không khí là 85% khi thử với tiêu chuẩn được chấp nhận bởi Đăng kiểm ngoại trừ
các khẩu phần nhỏ được đựng trong can lớn thì không cần yêu cầu về mức độ
truyền khí. Mỗi can chứa phải có phương pháp đóng kín lại sau khi
dùng trừ các can có thể tích nhỏ hơn 125 mi-li- lít. Mỗi can phải thể hiện ngày đóng
gói, ngày hết hạn, số lô sản phẩm, chất lượng nước trong can, hướng dẫn sử
dụng. Can phải dễ mở kể cả các gói không ngấm nước. Nước sử dụng để uống khi
khẩn cấp phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế được Đăng kiểm chấp nhận dựa trên
các yêu cầu này;
(t) Một ca uống có thang chia làm bằng
vật liệu không gỉ;
(u) Số liều thuốc
chống say sóng có tác dụng đủ trong ít nhất 48 giờ và một túi nôn cho mỗi người
mà bè được phép chở;
(v) Hướng dẫn cứu người như thế nào
trên bè;
(w) Hướng dẫn về hành động khẩn cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trên các vỏ phao bè cứu sinh trang bị thỏa
mãn các yêu cầu 2.6.8-5(1) phải ghi dòng chữ “SOLAS A PACK” bằng chữ La tinh in
hoa và chú thích nội dung theo điều 2.6.9- 6(3)(e), 2.6.10-6(7) tương ứng đối
với từng loại bè;
(3) Đối với các tàu khách chạy tuyến quốc
tế ngắn, do tính chất và thời gian hoạt động mà Đăng kiểm thấy không phải trang
bị thỏa mãn đầy đủ tất cả các hạng mục đưa ra ở 2.6.8-5(1), nhưng phải thỏa mãn
các điều sau: 2.6.8-5(1)(a) đến 2.6.8-5(1)(f), 2.6.8- 5(1)(h); 2.6.8-5(1)(i);
2.6.8-5(1)(m) đến 2.6.8-5(1)(p), 2.6.8-5(1)(u) đến 2.6.8-5(1)(x) và một nửa
thiết bị nêu trong các điều 2.6.8-5(1)(j) đến 2.6.8-5(1)(l). Trên vỏ chứa các
phao bè cứu sinh này cũng được ghi dòng chữ “SOLAS B PACK” bằng chữ La tinh in hoa
và ghi chú thích theo nội dung quy định ở 2.6.9-6(3)(e) và 2.6.10-6(7) tương
ứng đối với từng loại bè;
(4) Các phao bè cứu sinh của tàu hạn chế
III không chạy tuyến quốc tế ít nhất phải trang bị các thiết bị sau đây:
(a) Các hạng mục thiết bị nêu trong
2.6.8-5(1)(a), 2.6.8-5(1)(d), 2.6.8-5(1)(f), 2.6.8- 5(1)(h), 2.6.8-5(1)(i),
2.6.8-5(1)(k), 2.6.8-5(1)(m), và 2.6.8-5(1)(v);
(b) Một gầu múc nước nổi và một neo nổi;
ghi chú theo yêu cầu ở 2.6.9-6(3)(e) và 2.6.10-6(7) trên các phao bè
cứu sinh này sẽ phải là "C PACK" bằng chữ la tinh in hoa.
(5) Nếu có trang bị, các thiết bị này phải
đặt trong vỏ chứa nếu nó không phải là phần liền hoặc được cố định thường xuyên
vào phao bè cứu sinh thì nó phải được cất giữ và được cố định bên trong bè và
phải có khả năng nổi trong nước ít nhất 30 phút mà không làm hỏng những đồ chứa
bên trong.
6. Bố trí các cơ cấu nổi tự do của phao
bè cứu sinh
(1) Hệ thống dây giữ bè phải nối giữa tàu
với phao
bè và phải được bố trí để đảm bảo phao bè khi
được nhả và được thổi
căng (nếu
bè thuộc loại phao bè cứu sinh bơm hơi) mà không
bị tàu đang chìm kéo theo;
(2) Nếu cơ cấu nhả nổi tự do sử dụng một
mắt nối yếu thì nó phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải có đủ độ bền để giữ phao bè khỏi
bị thổi căng;
(c) Đứt dưới tác dụng của lực kéo căng
bằng 2,2 ± 0,4 kN.
(3) Thiết bị nhà thủy
tĩnh
Nếu thiết bị nhả thủy tĩnh được sử
dụng trong các cơ cấu nhả nổi tự do, thì nó phải:
(a) Được chế tạo bằng vật liệu thích hợp
để ngăn ngừa cơ cấu làm việc không đồng bộ. Không chấp nhận việc mạ kẽm hoặc
các dạng phủ kim loại khác lên các chi tiết của thiết bị nhả thủy tĩnh;
(b) Tự động giải phóng phao bè cứu sinh ở
độ sâu không quá 4 m;
(c) Có biện pháp thoát nước để tránh nước
đọng trong bầu thủy tĩnh khi thiết bị nằm ở vị trí bình thường của nó;
(d) Có kết cấu sao cho tránh nhả bè khi
sóng biển trùm lên thiết bị;
(e) Được ghi rõ thường xuyên kiểu và số sêri
lên mặt mặt ngoài của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Sao cho mỗi chi tiết nối đến hệ thống
dây giữ có độ bền không nhỏ hơn độ bền đã quy định cho dây giữ;
(h) Có thể thay thế được, thay cho yêu cầu
ở 2.6.8-6(3)(f) phải được ghi chú cách xác định ngày hết hạn sử dụng.
2.6.9. Phao bè cứu sinh bơm
hơi
1. Phao bè cứu sinh bơm hơi phải thỏa mãn
các yêu cầu của 2.6.8 và ngoài ra phải thỏa mãn các yêu cầu của Mục này.
2. Kết cấu của phao bè cứu sinh bơm hơi
(1) Khoang
tạo sức nổi chính phải chia thành ít nhất hai ngăn riêng biệt, mỗi ngăn này
được bơm hơi qua một van bơm hơi một chiều trên mỗi ngăn đó. Các khoang tạo sức
nổi phải bố trí sao cho trong trường hợp một ngăn bất kỳ bị hư hỏng hoặc không
thể bơm hơi được, thì các ngăn không bị hư hỏng vẫn có đủ khả năng nâng được số
người mà phao bè cứu sinh đó được phép chở,
mỗi người nặng 82.5 kg và ngồi ở các vị trí bình thường của họ với mạn khô
tương đương trên toàn bộ chu vi bè;
(2) Sàn của phao bè cứu sinh phải không
thấm nước và phải có khả năng cách nhiệt đủ để chống lạnh hoặc:
(a) Bằng một hoặc nhiều ngăn mà những
người trên bè có thể bơm lên được, hoặc tự động bơm hơi và có thể xả đi và bơm
lại bởi những người trên bè;
(b) Bằng các biện pháp khác có hiệu quả
tương đương mà không phụ thuộc vào việc bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình áp lực dùng cho hệ thống bơm
hơi tự động phải được Đăng kiểm hoặc một cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
(4) Mỗi ngăn bơm hơi phải có khả năng chịu
được áp lực bằng ít nhất ba lần áp lực làm việc và phải được ngăn ngừa khỏi bị
vượt quá áp lực lớn hơn 2 lần áp lực làm việc hoặc bằng van an toàn hoặc bằng
việc cấp khí hạn chế. Phải có phương tiện để lắp đặt bơm hơi hoặc thiết bị thổi
hơi như yêu cầu bởi 2.6.9-9(1) để có thể duy trì được áp lực làm việc.
3. Sức chở của phao bè cứu sinh bơm hơi
Số lượng người mà phao bè cứu sinh
được phép chở phải bằng số nhỏ nhất trong các giá trị sau đây:
(1) Số nguyên lớn nhất nhận được khi chia
thể tích bằng m3 của các buồng nổi chính khi đã thổi căng (không
tính đến các vòm che, ghế băng, nếu có) cho 0,096;
(2) Số nguyên lớn nhất nhận được khi chia
diện tích bằng m2 của mặt cắt theo phương ngang của bè đo từ mép
trong cùng của các ống nối (áp dụng cho cách tính này có thể bao gồm cả một
hoặc các ghế nếu có) cho 0,372; hoặc
(3) Số người có khối lượng trung bình 82.5
kg, tất cả đều mặc bộ quần áo bơi và phao áo, hoặc trường hợp là phao bè được
hạ bằng cần hạ, chỉ mặc phao áo, có thể ngồi thoải mái và không bị vướng đầu và
không làm ảnh hưởng đến việc vận hành của bất cứ thiết bị nào của bè.
4. Lối vào phao bè cứu sinh bơm hơi
(1) Tối thiểu một cửa vào phải được trang
bị cầu mềm lên bè có khả năng đỡ được người nặng 100 kg, để mọi người có thể
lên được phao bè cứu sinh từ biển, cầu lên bè phải được bố trí sao cho bè không
bị xẹp đáng kể nếu cầu đó hư hỏng. Trong trường hợp phao bè cứu sinh được hạ
bằng cần có nhiều hơn một cửa vào, cầu lên bè phải bố trí tại cửa đối diện với
các đai bám và các phương tiện đưa người xuống bè;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Phải có các phương tiện trong phao bè
cứu sinh để trợ giúp người tự kéo họ lên phao bè cứu sinh từ thang dây.
5. Tính ổn định của phao bè cứu sinh bơm hơi
(1) Mỗi phao bè cứu sinh bơm hơi phải có
kết cấu sao cho khi thổi căng và nổi với mái che ở phía trên, nó ổn
định trên mặt biển;
(2) Tính ổn định của phao bè cứu sinh ở tư thế bị
lật úp phải sao cho một người có thể lật bè lại khi ở trên biển và trong
nước lặng;
(3) Tính ổn định của phao bè cứu sinh khi
bè có đầy đủ trang thiết bị và người phải sao cho có thể kéo được nó với vận
tốc đến 3 hải lý/giờ trong nước lặng;
(4) Phao bè cứu sinh được trang bị các túi
nước phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
(a) Các túi nước phải có màu dễ nhận biết;
(b) Phải thiết kế sao cho các túi đựng
được ít nhất 60% dung tích của chúng đã căng ra được trong thời
gian 2,5 s;
(c) Các túi phải có tổng dung tích tối
thiểu 220 lít đối với phao bè cứu sinh có sức chở đến 10 người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các
túi được bố trí đối xứng nhau xung quanh
chu vi phao bè cứu sinh. Phải có các phương tiện để đảm bảo khí dễ dàng thoát
ra khỏi phần phía dưới của bè.
6. Các vỏ chứa phao bè cứu sinh bơm hơi
(1) Phao bè cứu sinh bơm hơi phải được
đóng gói trong một vỏ chứa, vỏ này phải thỏa mãn các yêu cầu:
(a) Được kết cấu sao cho chịu được sự ăn
mòn mạnh trong điều kiện bất kỳ có thể gặp ở trên biển;
(b) Có đủ tính nổi bản thân,
khi chứa bè và thiết bị bên trong, để kéo dây giữ từ phía trong và tác
động lên cơ cấu bơm bè nếu tàu bị chìm;
(c) Càng kín nước càng tốt, trừ đối với
các lỗ thoát nước ở đáy vỏ.
(2) Phao bè phải có khả năng bơm hơi cho
phao đứng thẳng lên khi phao bung ra một cách tự nhiên ở trong nước.
(3) Vỏ chứa phải được ghi:
(a) Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu thương
mại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tên của cơ quan thẩm định và số người
mà bè được phép chở;
(d) SOLAS (trừ những vỏ chứa những bè được
trang bị phù hợp với 2.6.8-5(4);
(e) Kiểu đóng gói sự cố bên trong;
(f) Ngày bảo dưỡng gần nhất;
(g) Chiều dài của dây giữ;
(h) Độ cao cất giữ lớn nhất cho phép từ
đường nước (phụ thuộc vào độ cao thử rơi và chiều dài của dây giữ);
(i) Các chỉ dẫn hạ bè;
(j) Chủng loại hệ thống mắt xích yếu
(nếu có) trong phao bè cứu sinh hoặc chỉ báo là không có bộ phận này.
7. Ghi chú trên phao bè cứu sinh bơm hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu thương
mại;
(b) Số sê ri;
(c) Ngày chế tạo (tháng và năm);
(d) Tên của cơ quan thẩm định;
(e) Tên và địa chỉ của trạm bảo dưỡng thực
hiện lần bảo dưỡng gần nhất;
(f) Số người được phép chở trên mỗi lối
ra vào bè bằng chữ số có chiều cao không nhỏ hơn 100 mm và có màu tương phản
với màu của phao bè cứu sinh.
(2) Phải có quy định đối với việc ghi chú
trên mỗi phao bè cứu sinh về tên và cảng đăng ký của tàu bằng cách sao cho các
thông tin trên có thể thay đổi bất kỳ thời điểm nào mà không cần mở vỏ ra.
8. Phao bè cứu sinh bơm hơi hạ bằng cần
(1) Ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu nêu
trên, phao bè cứu sinh được sử dụng với các thiết bị hạ được thẩm định, khi
được treo lên móc nâng hoặc mắt tháo phải chịu được tải trọng bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) 1,1 lần khối lượng toàn bộ số người và
trang bị của nó ở nhiệt độ môi
trường và nhiệt độ bè đã ổn định là -30
°C với các van
xả an toàn đều hoạt động.
(2) Các vỏ chứa cứng sử dụng cho các phao
bè cứu sinh được hạ bằng thiết bị hạ phải được buộc chắc chắn sao cho vỏ chứa
đó hoặc các thành phần của nó không bị rơi xuống biển trong quá trình và sau
khi bơm hơi và hạ bè chứa trong vỏ chứa đó.
9. Trang bị bổ sung đối với phao bè cứu
sinh bơm hơi
(1) Ngoài các thiết bị theo yêu cầu của
2.6.8-5, mỗi một phao bè cứu sinh bơm hơi phải trang bị bổ sung:
(a) Một bộ đồ sửa chữa để sửa chữa những
lỗ thủng ở những ngăn tạo lực nổi;
(b) Một bơm hơi hoặc ống xếp thổi hơi.
(2) Các dao, hộp thiếc, bộ đồ mở đồ hộp
theo yêu cầu của 2.6.8-5 phải là loại an toàn
2.6.10. Các phao bè cứu sinh
cứng
1. Các phao bè cứu sinh cứng phải thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.8, ngoài ra còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sức nổi của phao bè cứu sinh cứng phải
tạo bằng các vật liệu sẵn có tính nổi được thẩm định, vật liệu đó bố trí càng
gần mép của bè càng tốt. Vật liệu nổi phải là vật liệu khó cháy hoặc
được bảo vệ bằng lớp phủ khó cháy;
(2) Sàn của phao bè cứu sinh phải ngăn
ngừa nước thấm và phải hỗ trợ hiệu quả cho những người trong bè không chạm vào
nước và ngăn cho người trong bè khỏi bị lạnh.
3. Sức chở của phao bè cứu sinh cứng
Số lượng người mà phao bè cứu sinh
cứng được phép chở phải bằng số nhỏ nhất trong các giá trị
sau đây:
(1) Số nguyên lớn nhất nhận được khi lấy
thể tích bằng m3 của vật liệu có tính nổi chia cho 0,096; hoặc
(2) Số nguyên lớn nhất nhận được khi lấy
diện tích mặt cắt theo phương ngang của sàn bè tính bằng m2 chia cho
0,372; hoặc
(3) Số người có khối lượng trung bình 82.5
kg, tất cả đều mặc bộ quần áo bơi và phao áo cứu sinh có thể ngồi thoải mái mà
không bị vướng đầu và không làm ảnh hưởng đến sự vận hành bất kỳ thiết bị nào
của bè.
4. Lối vào phao bè cứu sinh cứng
(1) Ít nhất một cửa vào phải được trang bị
cầu lên bè để người từ dưới biển có thể lên bè được. Trong trường hợp phao bè
cứu sinh hạ bằng cần có nhiều hơn một cửa vào, cầu lên bè phải được bố trí tại
cửa vào đối diện với các dây bám kéo và các phương tiện đưa người xuống bè;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bên trong bè phải có phương tiện để
giúp cho người vào bè tự kéo mình vào bên trong bè từ thang dây.
5. Tính ổn định của phao bè cứu sinh cứng
(1) Trừ khi phao bè cứu sinh có khả năng
hoạt động an toàn ở bất kể tư thế nào, độ bền và độ ổn định của bè phải sao cho
bè hoặc là tự phục hồi cân bằng hoặc có
thể dễ dàng được phục hồi cân bằng trên biển và trong nước lặng bằng một người;
(2) Tính ổn định của phao bè cứu sinh khi
chở đầy đủ số người và trang thiết bị phải sao cho có thể kéo được nó trong
nước lặng với vận tốc đến 3 hải lý/giờ.
6. Ghi kí hiệu trên phao bè cứu sinh cứng
Phao bè cứu sinh phải được ghi:
(1) Tên và cảng đăng ký của tàu chủ;
(2) Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu thương
mại;
(3) Số sê ri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Số người được phép trên bè ở mỗi lối
ra vào bằng chữ số có chiều cao không nhỏ hơn 100 mm và các màu tương phản với
màu của bè;
(6) SOLAS (trừ các bè trang bị thỏa mãn
2.6.8-5(4));
(7) Kiểu đóng gói sự cố bên trong;
(8) Chiều dài của dây giữ;
(9) Chiều cao cất giữ lớn nhất cho phép từ
đường nước phụ thuộc vào độ cao thử rơi;
(10) Các chỉ dẫn hạ bè.
7. Phao bè cứu sinh cứng hạ bằng cần
Ngoài các yêu cầu ở trên, phao bè cứu
sinh sử dụng thiết bị hạ đã được thẩm định còn phải chịu được tải trọng bằng 4
lần tổng khối lượng của đầy đủ số người và trang thiết bị khi treo trên móc
nâng hoặc mắt tháo.
2.6.11. Phao bè cứu sinh có
mui che lật ngược được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phao bè cứu sinh có mui che lật ngược
được phải được trang bị thiết bị tự xả nước, phao bè cứu sinh có khả năng sử
dụng an toàn bởi những người chưa qua đào tạo.
3. Phao bè cứu sinh có mui che lật ngược
được phải có khả năng hoạt động an toàn ở bất kể tư thế nào. Phao bè cứu sinh phải có
mui che ở cả hai phía
của thân bè chính. Nếu có thể được thì các mui che đó phải giữ nguyên khi bè
được hạ và cho nổi theo. Hai mui che phải thỏa mãn các yêu cầu của
2.6.8-1(5)(e), 2.6.8-3(3) và 2.6.8-3(4).
4. Thiết bị yêu cầu ở 2.6.8-5 phải
sẵn sàng đưa
vào bè, bất kể bè
có
mui che lật được đang nổi theo cách nào, hoặc dùng vỏ chứa thiết bị, vỏ này có
thể đưa vào bè qua một mạn của bè, hoặc bằng cách đưa gấp đôi thiết bị ở mỗi mạn của
phao bè cứu sinh.
5. Phao bè cứu sinh có mui che lật ngược
được với đầy đủ thiết bị phải được nổi ở vị trí ổn định trong mọi thời điểm
không phụ thuộc vào điều kiện tải trọng của bè.
6. Phao bè cứu sinh có mui che lật ngược
được không cần phải bố trí để dễ di chuyển từ bên mạn này
sang mạn kia, vì vậy không phải thỏa mãn giới hạn khối
lượng 185 kg ở
2.6.8-2(2).
7. Trên tàu ro-ro khác hoạt động trên
tuyến cố định có nước nông, có thể đạt được những yêu cầu mà phao bè cứu sinh
phải bố trí để đảm bảo bè không bị kéo theo khi tàu đang chìm, bằng cách sử
dụng dây của phao bè cứu sinh với chiều dài bằng chiều sâu luồng lạch cộng thêm
20% chiều dài đó.
2.6.12. Phao bè cứu sinh tự
phục hồi cân bằng
1. Tất cả các phao bè cứu sinh tự phục
hồi cân bằng phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.6.8-1 các phao bè
cứu sinh tự phục hồi cân bằng bơm hơi phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.6.9, trừ các điều
2.6.9-5(2) và 2.6.9-6(2), các phao bè cứu sinh cứng tự phục hồi cân bằng phải thỏa
mãn những yêu cầu ở 2.6.10 (trừ
2.6.10-5(1)) và các yêu cầu của Chương này.
2. Bè được trang bị đầy đủ sẽ tự động
quay từ vị trí bị lật về vị trí cân bằng thẳng trên mặt nước, không kể được bơm
hơi ở vị trí lật
ngược dưới nước hoặc bị lật do một nguyên nhân nào sau khi bơm hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bè tự phục hồi cân bằng không cần phải
bố trí để dễ di chuyển từ
mạn này sang
mạn
kia
thì
không cần phải giới hạn khối lượng tối đa 185 kg như đã yêu cầu ở 2.6.8-2(2).
5. Đối với tàu khách ro-ro chuyên chạy
trên tuyến có luồng lạch nông, những yêu cầu phao bè cứu sinh được bố trí để
đảm bảo bè không bị kéo theo khi tàu chìm có thể đạt được bằng cách sử dụng dây
của phao bè cứu sinh bằng chiều sâu của luồng lạch cộng với 20% chiều sâu đó.
2.6.13. Xuồng cứu sinh
1. Kết cấu của xuồng
cứu sinh
(1) Kết cấu của tất cả các xuồng cứu sinh
phải thích
hợp, hình dạng và tỉ số kích
thước
của
chúng sao cho ổn định tốt trên biển và đủ mạn
khô khi chở đủ số người và trang thiết bị và có khả năng hạ khi tàu chúi 10° và
nghiêng 20° về bất kỳ phía nào. Tất cả các xuồng cứu sinh phải có vỏ cứng và
phải duy trì được sự ổn
định dương khi ở
tư thế cân bằng trong nước lặng, chở đủ số người và trang thiết bị và bị thủng
một chỗ bất kỳ phía dưới đường nước, với điều kiện vật liệu có tính nổi không
bị mất và không có các hư hỏng khác.
(2) Tất cả các xuồng cứu sinh phải có đủ
độ bền để:
(a) Cho phép chúng hạ được an toàn xuống
nước khi
chở đủ người và trang thiết bị; và
b) Có khả năng hạ và được kéo khi tàu
chạy tiến trong nước lặng với tốc độ 5 hải lý/giờ.
(3) Vỏ và mái che cứng của các xuồng cứu
sinh phải được chế tạo bằng vật liệu chống cháy hoặc lan truyền lửa chậm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tải tĩnh tương đương số người, mỗi người 100 kg và không gian cho số người đó được đảm bảo thỏa
mãn các yêu cầu ở 2.6.13-2;
(b) Một tải trọng bằng 100 kg tại chỗ ngồi
đơn bất kỳ khi xuồng cứu sinh kiểu hạ bằng dây hạ được thả rơi xuống nước từ độ
cao không nhỏ hơn 3 m;
(c) Một tải trọng bằng 100 kg tại chỗ ngồi
đơn bất kỳ khi xuồng kiểu hạ rơi tự
do được thả rơi xuống từ độ cao ít nhất bằng 1,3 lần độ cao hạ rơi tự do chứng
nhận.
(5) Trừ xuồng cứu sinh hạ rơi tự do, mỗi
một xuồng cứu sinh hạ bằng các dây hạ phải có đủ sức bền để chịu được tải dưới
đây mà không có biến dạng dư sau khi bỏ tải trọng trong đó đi:
(a) Trường hợp xuồng có vỏ bằng kim loại,
1,25 lần tổng số khối lượng của xuồng khi chở đủ số người và trang thiết bị;
hoặc
(b) Trường hợp xuồng loại khác, 2 lần tổng
số
khối lượng của xuồng khi chở đầy người và
trang thiết bị.
(6) Trừ xuồng cứu sinh hạ rơi tự do, mỗi
một xuồng cứu sinh hạ bằng dây hạ phải có đủ sức bền để khi chở đủ số người và
trang thiết bị, và nếu có các bàn trượt và đệm chống va ở đúng vị trí của
chúng, có thể chịu được va
chạm một bên vào mạn tàu với tốc độ va chạm tối thiểu 3,5 m/s cũng như bị thả
rơi xuống nước từ độ cao ít nhất 3 m;
(7) Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt sàn
cho đến mặt trong của mái che trên 50% diện tích sàn phải:
(a) Không nhỏ hơn 1,3 m đối với xuồng cứu
sinh được phép chở 9 người trở xuống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Không nhỏ hơn khoảng cách được xác
định theo phép nội suy tuyến tính giữa 1,3 m và 1,7 m đối với xuồng cứu sinh
được chở trong khoảng 9 và 24 người.
(8) Mỗi một xuồng cứu sinh phải có một
Giấy chứng nhận thẩm định kiểu được cấp bởi Đăng kiểm, bao gồm những hạng mục
sau:
(a) Số giấy chứng nhận thẩm định kiểu;
(b) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
(c) Mã hiệu kiểu dáng xuồng;
(d) Vật liệu làm vỏ của xuồng, phải chi
tiết để đảm bảo không xảy ra các sai khác về tính tương thích trong quá trình
sửa chữa;
(e) Tổng khối lượng khi đầy đủ trang thiết
bị và người;
(f) Lực kéo xuồng;
(g) Những thông tin thẩm định theo yêu cầu
2.6.14 đến 2.6.18;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Số sê ri của xuồng;
(i) Tháng và năm sản xuất;
(j) Số người được phép chở;
(k) Thông tin thẩm định theo yêu cầu
của 2.6.1-1 (9);
Mỗi xuồng phải được dán đề can với các
thông số sau:
(l) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
(n) Mã hiệu kiểu dáng và số sê ri;
(o) Tháng và năm
sản xuất;
(p) Số người được phép chở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sức chở của xuồng cứu sinh
(1) Không chấp nhận xuồng cứu sinh nào chở
quá 150 người;
(2) Số người mà xuồng cứu sinh được phép
chở phải bằng số
nhỏ nhất trong các giá trị sau đây:
(a) Số người có khối lượng trung bình 75
kg (đối với xuồng cứu sinh dự định sử dụng cho tàu khách) và 82.5 kg (đối với
xuồng cứu sinh sử dụng cho tàu hàng), tất cả đều mặc phao áo cứu sinh, có thể ngồi ở tư thế bình
thường mà không làm cản trở đến phương tiện đẩy xuồng hoặc việc vận hành bất kỳ
thiết bị nào của xuồng cứu sinh; hoặc
(b) Số khoảng không gian có thể bố trí
trên các trang bị để ngồi như Hình 2.6.13- 2(2). Các hình có thể chồng lên nhau
như hình vẽ với điều kiện có tâm đặt chân và có đủ không gian cho cẳng chân và
khoảng phân cách thẳng đứng giữa chỗ ngồi bên trên và chỗ ngồi bên dưới không
được nhỏ hơn 350 mm.
(3) Mỗi chỗ ngồi phải được chỉ rõ ràng
trong xuồng cứu sinh.

Hình 2.6.13-2(2) Kích
thước chỗ ngồi trên xuồng
3. Lối vào xuồng cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mỗi xuồng cứu sinh của tàu hàng phải
được bố trí sao cho toàn bộ số người xuồng được phép chở có thể vào
xuồng trong không quá 3 phút tính từ thời điểm bắt đầu hướng dẫn lên xuồng.
Cũng phải có khả năng để người thoát khỏi xuồng được nhanh chóng;
(3) Các xuồng cứu sinh phải có một thang
dây lên xuống mà có thể được sử dụng tại bất kỳ mạn nào của xuồng để những
người từ dưới nước có thể trèo lên. Bậc thấp nhất của thang dây phải thấp hơn
đường nước không tải của xuồng một khoảng không nhỏ hơn 0,4 m;
(4) Xuồng cứu sinh phải được bố trí sao
cho có thể đưa những người cần được giúp đỡ từ dưới nước lên xuồng hoặc nằm
trên cáng vào được xuồng;
(5) Tất cả những bề mặt xuồng mà người có
thể đi lại trên đó phải có khả năng chống trượt.
4. Sức nổi của xuồng cứu sinh
Tất cả các xuồng cứu sinh phải có sẵn
tính nổi hoặc được trang bị vật liệu có sẵn tính nổi không bị ảnh hưởng xấu do
nước biển, dầu hoặc sản phẩm dầu, đủ để nâng nổi xuồng cứu sinh với tất cả
trang thiết bị của nó khi xuồng bị
ngập nước và thông với biển. Phải bố trí thêm vật liệu có sẵn tính nổi bằng 280
N trên một người cho tổng số người mà xuồng được phép chở. Vật liệu nổi, trừ bổ
sung theo yêu cầu nêu trên, không được bố trí bên ngoài vỏ xuồng.
5. Mạn khô và ổn định của xuồng cứu sinh
(1) Tất cả các xuồng cứu sinh khi chở 50%
số người mà xuồng được phép chở khi ở vị trí thông thường về một bên của tâm
tàu, xuồng phải ổn định và có chiều cao (GM) dương;
(2) Dưới trạng thái tải nêu trong
2.6.13-5(1) thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Mỗi xuồng không có những lỗ khoét mạn
gần mép mạn phải không nghiêng quá 20° và phải có mạn khô đo từ đường nước tới
lỗ khoét thấp nhất, mà qua nó mà xuồng có thể bị ngập nước, bằng ít nhất 1,5%
chiều dài xuồng hoặc 100 mm, lấy giá trị nào lớn hơn.
6. Động cơ xuồng cứu sinh
(1) Mọi xuồng cứu sinh phải được lắp một
động cơ đốt trong. Không được dùng trên xuồng cứu sinh loại động cơ dùng nhiên
liệu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 43 °C (thử cốc kín);
(2) Động cơ phải được trang bị hệ thống
khởi động bằng tay hoặc hệ thống khởi động bằng cơ giới có hai nguồn năng lượng
độc lập có thể nạp lại được. Cũng phải trang bị phương tiện khởi động cần thiết
bất kỳ khác. Các hệ thống khởi động và các phương tiện khởi động được động cơ
phải khởi động động cơ ở nhiệt độ môi trường là -15 °C trong 2 phút
tính từ lúc bắt đầu qui trình khởi động, xét đến chuyến đi cụ thể mà tàu có
trang bị xuồng cứu sinh thực hiện thường xuyên thì Đăng kiểm có thể xem xét
nhiệt độ khởi động an toàn khác. Các hệ thống khởi động không bị cản trở bởi
các te động cơ, các ghế ngồi hoặc các vật khác;
(3) Lực tác dụng lên cần khi khởi động máy
bằng xuồng không được vượt quá 160 N đối với một người;
(4) Động cơ phải có khả năng làm việc
trong vòng không ít hơn 5 phút sau khi khởi động ở trạng thái nguội và xuồng
cứu sinh không ở dưới nước;
(5) Động cơ phải có khả năng làm việc khi
xuồng bị ngập nước đến trên trục khuỷu;
(6) Động cơ phải được cung cấp hộp số và
thiết bị đảo chiều hoặc thiết bị có thể tách động cơ ra khỏi chân vịt, phải đảm
bảo xuồng cứu sinh có thể chạy tiến và lùi;
(7) Ống xả của động cơ phải bố trí sao cho
có thể tránh được nước
chảy vào động cơ trong tình trạng hoạt động bình thường của động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Vận tốc của xuồng cứu sinh chạy tiến
trong nước lặng, khi chở đủ số người và trang thiết bị và tất cả các thiết bị phụ
do động cơ chính lai hoạt động, phải ít nhất là 6 hải lý/giờ và ít nhất là 2
hải lý/giờ khi kéo phao bè cứu sinh chở đủ 25 người và trang thiết bị hoặc vật
tương đương nó. Phải có đủ nhiên liệu thích hợp để sử dụng trong khoảng nhiệt
độ có thể gặp trong vùng tàu hoạt động, để xuồng cứu sinh đầy tải có thể chạy ở
vận tốc 6 hải lý/giờ trong khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ;
(10) Động cơ, hộp số và các phụ kiện gắn
liền vào động cơ phải đặt trong hộp bao làm bằng vật liệu lan truyền lửa chậm
hoặc vật liệu thỏa mãn Phần 5 QCVN 21:2010/BGTVT hoặc bằng các biện pháp thích
hợp khác tương tự. Các biện pháp đó cũng phải bảo vệ người để không tình cờ chạm
phải các phần nóng hoặc chuyển động và bảo vệ động cơ không bị ảnh hưởng của
thời tiết và nước biển. Phải có biện pháp thích hợp để giảm bớt tiếng ồn của
động cơ, sao cho có thể nghe được khẩu lệnh. Các ắc qui khởi động phải để trong
các thùng kín nước và có thể thông khí nếu cần;
(11) Động cơ và các máy phụ của xuồng cứu
sinh phải được thiết kế để hạn chế sự phát xạ điện từ sao cho sự hoạt động của
động cơ không ảnh hưởng đến sự làm việc của thiết bị vô tuyến điện cứu sinh sử
dụng trên xuồng cứu sinh;
(12) Phải có biện pháp để nạp tất cả các ắc
qui khởi động động cơ của thiết bị vô tuyến điện và đèn soi. Không được dùng ắc
qui của thiết bị vô tuyến điện để khởi động động cơ. Phải có biện pháp để nạp
các ác qui của xuồng cứu sinh từ nguồn điện của tàu ở điện áp không quá 50 V và
có thể ngắt việc nạp đó tại trạm đưa người lên xuồng cứu sinh;
(13) Phải có các hướng dẫn về khởi động và
vận hành động cơ được gắn ở vị trí dễ thấy gần vị trí điều khiển động cơ;
(14) Các bệ của động cơ và hộp số (cả li
hợp) phải đủ độ bền cứng, và chống được chấn động. Kích thước của các chi tiết
(của bệ) phải chọn theo công suất của động cơ;
(15) Các ống dầu đốt và dầu bôi trơn phải
bố trí sao cho tránh được hư hỏng cơ học, cũng như bố trí dễ tiếp cận để có thể
ngắt nhanh van cung cấp dầu từ két. Hệ thống thông hơi và khí xả phải thiết kế
sao cho tránh được nước qua đường ống chảy vào trong động cơ và ống khí xả phải
được cách nhiệt có hiệu quả.
7. Trang thiết bị của xuồng cứu sinh
(1) Tất cả các xuồng cứu sinh, trừ xuồng
cứu sinh hạ rơi tự do phải trang bị ít nhất một van thoát nước, đặt gần điểm
thấp nhất ở thân xuồng, van này phải tự động mở ra để tháo nước ra khỏi xuồng
khi xuồng không ở dưới nước và phải tự động đóng lại để ngăn nước
không vào khi xuồng ở dưới nước. Mỗi van tháo phải có một nắp hoặc nút để đóng van, các
nắp và nút này phải được gắn vào xuồng cứu sinh bằng một sợi dây, sợi xích hoặc
bằng phương tiện phù hợp khác. Các van tháo nước phải dễ tiếp cận bên trong
xuồng cứu sinh và vị trí chúng phải được chỉ ra rõ ràng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trừ vùng lân cận bánh lái và chân vịt,
xung quanh phía ngoài
xuồng phải trang bị một tay bám hoặc dây cứu sinh nổi trên đường nước của xuồng
và trong tầm với của người ở dưới nước;
(4) Các xuồng cứu sinh không phải là loại
tự phục hồi cân bằng thì khi bị lật, phải có các tay bám thích hợp ở phía dưới
vỏ xuồng để người có thể bám vào xuồng. Các tay bám này được buộc chặt vào
xuồng theo cách sao cho khi bị va chạm mạnh, chúng có thể gãy rời khỏi xuồng mà
không làm hư hỏng xuồng;
(5) Tất cả các xuồng cứu sinh phải có các
tủ hoặc ngăn kín nước để chứa các trang thiết bị có kích thước nhỏ, nước uống
và thực phẩm dự trữ theo yêu cầu ở 2.6.13-8. Xuồng cứu sinh phải có phương tiện
để chứa nước mưa;
Tất cả các xuồng cứu sinh phải được
trang bị phương tiện để hứng nước mưa hoặc sản xuất nước
uống từ nước biển hoạt động bằng tay. Máy đó phải không phụ thuộc vào năng
lượng mặt trời hoặc hóa chất khác ngoài nước biển;
(6) Mỗi một xuồng cứu sinh hạ bằng một dây
hoặc nhiều dây, trừ loại rơi tự do phải có một cơ cấu
nhả cơ khí thỏa mãn yêu cầu của 2.6.13-7(6)(i) như sau:
(a) Cơ cấu đó phải bố trí sao cho tất cả
các móc nhả đồng thời:
(b) Cơ cấu đó phải nhả được bằng hai cách
nhả không tải thông thường và nhả có tải
(i) Nhả không tải thông thường là nhả khi
xuồng ở trên mặt
nước hoặc khi không có tải trên móc; và không yêu cầu tách bằng tay móc nâng
hoặc ma ní từ móc xuồng; và
(ii) Nhả có tải là nhả xuồng khi trên móc có
tải. Kiểu nhả này phải bố trí sao cho việc nhả với bất kỳ điều kiện tải nào, từ
không tải khi xuồng nổi trên mặt nước đến tải bằng 1,1 lần tổng khối lượng của
xuồng khi xuồng chở đủ số người và trang thiết bị. Khả năng nhả này phải bảo vệ
hiệu quả việc sử dụng ngẫu nhiên hoặc quá sớm. Khả năng bảo vệ hiệu quả bao gồm
cơ cấu cơ khí đặc biệt thường không được yêu cầu đối với nhả không tải, cùng
với ký hiệu nguy hiểm. Để tránh nhả có tải sớm, thì thao tác nhả có tải nên yêu
cầu người vận hành phải có hành động thận trọng và chính xác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Cơ cấu nhả cơ khí phải được thiết kế
sao cho để người thủy thủ trên xuồng có thể sẵn sàng cho việc nâng bằng cách
xác định rõ ràng khi:
(i) Quan sát trực tiếp phần di động của
móc hoặc bộ phận khóa phần di động của móc ở đúng vị trí và đã hoàn toàn được
cài đặt lại; hoặc
(ii) Quan sát bộ hiển thị không điều chỉnh
được để khẳng định rằng cơ cấu mà khóa phần di động của móc xuồng đã đúng vị
trí và đã hoàn toàn được cài đặt lại; hoặc
(iii) Dễ dàng thao tác bộ hiển thị cơ khí để
khẳng định rằng cơ cấu đó mà khóa phần di động của móc xuồng đã đúng vị trí và
đã hoàn toàn được cài đặt lại;
(e) Phải có bảng chỉ dẫn thao tác rõ ràng
với lưu ý cảnh báo được diễn đạt phù hợp bằng mã màu, hình vẽ, và/hoặc các biểu
tượng cần thiết để phân biệt. Nếu mã màu được sử dụng thì màu xanh lá cây hiển
thị móc đã được cài đặt lại phù hợp và mà đỏ hiển thị việc cài đặt không phù
hợp hoặc không đúng;
(f) Cơ cấu điều khiển việc nhả phải được
đánh dấu rõ ràng bằng màu sắc tương phản với màu sắc chung quanh của nó;
(g) Phải có phương tiện để treo xuồng cứu
sinh không phụ thuộc vào móc xuồng để phục vụ cho bảo dưỡng;
(h) Các chi tiết nối cố định của cơ cấu
nhả trên xuồng cứu sinh phải được thiết kế với hệ số an toàn tính bằng 6 trên cơ
sở sức bền tới hạn của vật liệu được sử dụng khi xuồng đủ người, nhiên liệu và
trang thiết bị, giả định rằng khối lượng của xuồng cứu sinh được phân bổ đều
cho các dây hạ xuồng trừ hệ số an toàn của hệ thống treo
xuồng có thể dựa trên khối lượng của xuồng khi đủ người, nhiên liệu và trang
thiết bị cộng với 1000 kg; và
(i) Nếu một hệ thống dây cáp đơn và móc
dùng để hạ xuồng cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu kết hợp với dây giữ phù hợp, không
cần phải áp dụng các yêu cầu trong mục 2.6.13-7(6)(b)(ii) và 2.6.13-7(6)(c), ở
hệ thống như thế có khả năng nhả đơn để giải phóng xuồng cứu sinh hoặc xuồng cấp
cứu chỉ khi xuồng hoàn toàn nổi trên mặt nước thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Mỗi một xuồng cứu sinh được lắp thiết
bị vô tuyến điện 2 chiều VHF cố định cùng với ăng ten được lắp đặt riêng và
phải có các trang bị để đựng và giữ ăng ten hiệu quả ở tư thế làm việc;
(9) Những xuồng cứu sinh dự định hạ dọc
theo mạn tàu phải có các bàn trượt và đệm chống va cần thiết để hạ dễ dàng và
tránh hư hỏng cho xuồng;
(10) Một đèn được thao tác bằng tay phải
được lắp đặt trên đỉnh xuồng. Ánh sáng là loại ánh sáng trắng có thể hoạt động
liên tục 12 giờ và cường độ ánh sáng không nhỏ hơn 4,3 cd theo mọi hướng bán
cầu trên. Tuy nhiên nếu đèn đó là loại đèn chớp thì phải chớp với tốc độ chớp
không nhỏ hơn 50 lần và không lớn hơn 70 lần trong một phút trong 12 giờ làm
việc với cường độ ánh sáng hiệu dụng tương đương;
(11) Bên trong xuồng phải có một đèn hoặc
một nguồn sáng điều khiển bằng tay để cung cấp ánh sáng trong suốt thời gian
không dưới 12 giờ, ánh sáng phải đủ để đọc các chỉ dẫn về cứu sinh và sử dụng
thiết bị. Không được sử dụng đèn dầu cho mục đích này;
(12) Các xuồng cứu sinh phải được bố trí
sao cho đảm bảo sự quan sát thích hợp về phía trước, phía sau và hai bên mạn
xuồng từ vị trí điều khiển và lái để an toàn cho việc hạ và điều động.
8. Thiết bị cứu sinh trên xuồng
(1) Tất cả các hạng mục thuộc thiết bị của
xuồng cứu sinh do mục này hoặc những mục khác trong yêu cầu ở 2.6.13, phải được
chằng buộc cố định trong xuồng cứu sinh, và được cất giữ trong các tủ hoặc các
ngăn, để trên các giá đỡ hoặc các phương tiện để cố định tương tự
hoặc bằng các biện
pháp thích hợp khác. Tuy vậy, trong trường hợp xuồng cứu sinh được hạ bằng dây hạ,
thì các móc của xuồng cứu sinh phải để tự do. Thiết bị của xuồng phải cố định
sao cho không ảnh hưởng đến bất kỳ quá trình rời tàu nào. Thiết bị của xuồng
phải càng nhỏ, càng nhẹ càng tốt và phải đóng gói theo hình dáng thích hợp và
gọn gàng. Trừ khi có các quy định khác, thiết bị thông thường của mỗi xuồng cứu
sinh phải gồm:
(a) Trừ xuồng cứu sinh hạ rơi tự do, các
mái chèo nổi được để chèo xuồng trong điều kiện biển lặng, chốt cọc chèo, cọc
chèo hoặc phương tiện tương tự phải được trang bị cho mỗi mái chèo của xuồng.
Các chốt cọc chèo hoặc cọc chèo phải được gắn vào xuồng bằng xích hoặc dây;
(b) Hai móc xuồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Một sổ tay hướng
dẫn cứu sinh;
(e) Một la bàn trong
hộp kính tự chiếu sáng hoặc có phương tiện chiếu sáng thích hợp. Ở xuồng có mái
che toàn phần, la bàn phải lắp đặt cố định tại vị trí lái xuồng, ở các xuồng
cứu sinh khác cần phải trang bị hộp che la bàn để bảo vệ la bàn khỏi tác động
của thời tiết và có phương tiện cố định phù hợp;
(f) Một neo nổi có kích thước phù hợp có
lắp dây chống giật có một tay nắm chắc chắn khi ướt. Sức bền của neo nổi, dây
neo và dây thu neo nếu có lắp đặt phải đảm bảo đủ bền trong mọi điều kiện biển;
(g) Hai dây giữ hiệu quả có đường kính ít
nhất là 14mm với tải kéo đứt không nhỏ hơn 0,35 khối lượng xuồng cứu sinh với
đầy đủ số người và thiết bị cùng động cơ, chiều dài của dây phải có chiều dài
không nhỏ hơn 2 lần khoảng cách từ vị trí cất giữ xuồng đến đường nước ở trạng
thái tải nhẹ nhất hoặc 15 m, lấy giá trị nào lớn hơn. Trên xuồng cứu
sinh được hạ bằng phương pháp rơi tự do hai dây giữ phải cất giữ gần mạn xuồng
để sẵn sàng sử dụng. Trên các xuồng khác một dây giữ nối vào cơ cấu nhả yêu cầu
bởi 2.6.13-7(7) phải được đặt ở đầu mũi xuồng và dây kia phải được buộc chắc ở
hoặc gần mũi xuồng để sẵn sàng sử dụng;
(h) Hai chiếc rìu, mỗi đầu xuồng một
chiếc;
(i) Các bình kín nước chứa tổng
cộng 3 lít nước ngọt cho mỗi người mà xuồng cứu sinh được phép chở,
trong đó có
thể
thay 1 lít/người bằng thiết bị
khử muối có
khả năng tạo ra
lượng nước ngọt
tương
đương trong
2
ngày, hoặc 2
lít/người có thể được thay
thế bằng máy khử muối loại thẩm thấu thao tác bằng tay được nêu trong
2.6.13-7(5) có khả năng tạo ra lượng nước ngọt tương đương trong 2 ngày;
(j) Một dụng cụ múc nước bằng vật liệu
không gỉ có sẵn dây buộc;
(k) Một ca uống nước có thang chia
bằng vật liệu không gỉ;
(l) Một khẩu phần ăn đưa ra trong
2.6.8-5(1)(r) không ít hơn 10000 kJ cho mỗi người mà xuồng được phép chở, các
khẩu phần phải được bọc trong túi kín khí và cất giữ trong hộp kín nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(n) Sáu đuốc cầm tay thỏa mãn các yêu
cầu ở 2.6.7-2;
(o) Hai tín hiệu
khói nổi thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.7-3;
(p) Một đèn pin
kín nước thích hợp cho việc đánh tín hiệu Morse vùng với bộ pin dự trữ và một
bóng đèn dự trữ trong hộp kín nước;
(q) Một chiếc gương để đánh tín hiệu
ban ngày với một bản hướng dẫn sử dụng;
(r) Một bản sao các tín hiệu cứu sinh
đựng trong một hộp kín nước hoặc làm bằng vật liệu không thấm nước (bìa của bản
sao);
(s) Một chiếc còi hoặc dụng cụ phát
tín hiệu âm thanh tương đương; có áp lực âm thanh khoảng 100 dB trong vòng 1m;
(t) Một bộ dụng cụ sơ cứu đựng trong
hộp kín nước có khả năng đóng kín lại được sau khi sử dụng;
(u) Thuốc chống
nôn đủ dùng ít nhất trong 48 giờ, và một túi nôn cho mỗi người;
(v) Một con dao gấp được gắn vào xuồng
bằng một đoạn dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x) Hai chiếc vòng cứu sinh nổi được gắn
với một đoạn dây nổi có chiều dài không nhỏ hơn 30 m;
(y) Nếu xuồng cứu sinh không trang bị
loại bơm tự động xả nước, thì phải trang bị một bơm tay xả nước hiệu quả;
(z) Một bộ đồ câu cá;
(aa) Một bộ dụng
cụ và phụ tùng dự trữ cho động cơ;
(ab) Thiết bị chữa cháy
xách tay là kiểu được thẩm định phù hợp cho việc dập cháy do dầu gây ra;
(ac) Một đèn soi
có quạt chiếu sáng ngang và chiếu đứng không nhỏ hơn 6° và cường độ ánh sáng
đều 2500 cd với khả năng làm việc liên tục ít nhất là 3 giờ;
(ad) Thiết bị phản xạ ra
đa hiệu quả trừ khi một thiết bị phát báo ra đa được cất giữ trên xuồng cứu
sinh;
(ae) Dụng cụ chống mất
nhiệt thỏa mãn các yêu cầu đưa ra ở 2.6.6 đủ cho 10% số người mà xuồng cứu sinh
được phép chở, nhưng không
được nhỏ hơn 2.
(af) Trên các
xuồng cứu sinh lắp trên các tàu thực hiện các chuyến đi (phụ thuộc vào mục đích
và hành trình chuyến đi) mà theo ý của Đăng kiểm thì các hạng mục được đưa ra ở
2.6.13-8(1)(l) và 2.6.13-8(1)(z) là không cần thiết, thì Đăng
kiểm có thể miễn giảm trang bị các hạng mục đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Một mái chèo nổi cho một ghế ngang với
cọc chèo;
(b) Một gàu và một xô múc nước;
(c) Một dây giữ nối với đuôi tàu để sẵn
sàng sử dụng (kích thước dây theo 2.6.13- 8(i)(g))
(d) Sáu đuốc cầm tay đựng trong hòm kín
nước có ánh sáng màu sáng và đỏ;
(e) Các hạng mục được liệt kê trong
2.6.13-8(1)(s) và 1.13.8-1(t).
9. Ghi chú trên xuồng cứu sinh
(1) Số người mà xuồng cứu sinh được thẩm
định để chở phải kẻ bằng các chữ rõ ràng, không bị phai;
(2) Tên và cảng đăng ký của tàu phải được
kẻ ở hai mạn phía mũi xuồng bằng các chữ cái la tinh in hoa;
(3) Các biện pháp để nhận biết tàu và số
xuồng phải được kẻ sao cho có thể nhìn thấy từ phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các xuồng có mái che một phần phải thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.13 và những yêu cầu của Chương này.
2. Các xuồng cứu sinh có mái che một phần
phải được trang bị các mái che cứng cố định thường xuyên trải rộng từ 20% trở
lên theo chiều dài của xuồng tính từ phía mũi và từ 20% trở lên của chiều dài
xuồng tính từ mút đuôi. Xuồng phải trang bị mái che gấp được gắn cố định vào
xuồng và cùng với mái che cứng, mái che này sẽ che kín hoàn toàn những người
trên xuồng tạo thành một vòm kín tránh thời tiết và bảo vệ cho người trên xuồng
không bị tiếp xúc với ngoài trời. Xuồng cứu sinh phải có lối vào ở hai đầu và ở
hai
mạn.
Cửa vào xuồng ở các mái che cứng, phải kín thời tiết khi đóng lại. Mui che gấp
được phải kết cấu sao cho:
(1) Nó có các phần cứng thích hợp hoặc các
nẹp để có thể dựng mui lên được;
(2) Không cần quá 2 người cũng có thể dựng
mui lên được dễ dàng;
(3) Để tránh nóng và lạnh cho những người
trong xuồng, nó phải được cách nhiệt bằng ít nhất 2 lớp vật liệu cách nhau tạo
thành một khe không khí hoặc các phương pháp khác có hiệu quả tương đương, phải
có biện pháp để tránh đọng nước trong khe không khí;
(4) Mặt ngoài của nó có màu sắc dễ nhận
biết và mặt trong của nó có màu không
gây nên sự khó chịu cho những người trong xuồng;
(5) Các cửa vào ở mái che phải trang bị
các cơ cấu đóng kín hiệu
quả điều chỉnh được nhưng vẫn có thể đóng mở dễ dàng và nhanh từ bên trong hoặc bên ngoài
nhằm mục đích thông gió nhưng phải ngăn được nước biển, gió và khí lạnh
tràn vào, phải có biện pháp để giữ chắc chắn các cửa vào ở tư thế mở hoặc đóng;
(6) Khi các cửa vào đã đóng lại, phải có
đủ không khí cho những người trên xuồng vào mọi thời điểm;
(7) Có phương tiện để thu gom và chứa nước
mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mặt trong của xuồng cứu sinh phải có
màu sáng nhẹ không gây khó chịu cho
người trong xuồng.
4. Nếu một thiết bị vô tuyến điện thoại
hai chiều VHF được lắp đặt trên xuồng cứu sinh, nó phải lắp đặt trong
buồng đủ rộng để chứa được cả thiết bị và người sử dụng. Không yêu cầu phải là
buồng riêng biệt nếu kết cấu của xuồng cứu sinh đã tạo thành một không gian
được che chắn sao cho khả năng vận hành các thiết bị không bị ảnh hưởng khi
nước ngập đến mép trên ghế ngồi.
2.6.15. Xuồng cứu sinh có mái
che toàn phần
1. Xuồng cứu sinh có mái che toàn phần phải tuân theo các yêu cầu của 2.6.13
cũng như
các
yêu cầu trong Mục này.
2. Mái che
Xuồng cứu sinh có mái che toàn phần
phải được trang bị mái che cứng kín nước cho toàn bộ xuồng. Mái che phải được
kết cấu sao cho:
(1) Bảo vệ chống nóng và lạnh cho những
người trên xuồng;
(2) Lối vào xuồng cứu sinh phải được trang
bị bằng các cửa sập có thể đóng kín để cho xuồng kín nước;
(3) Trừ xuồng cứu sinh được hạ bằng rơi tự
do, các cửa
sập
phải
bố
trí sao cho có thể thực hiện được việc hạ và thu hồi xuồng mà không một người nào
phải ra ngoài
xuồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trừ xuồng cứu sinh được hạ rơi tự do,
phải có khả năng chèo được xuồng;
(6) Khi xuồng ở tư thế lật úp mà các cửa
sập vẫn đóng và nước không vào được xuồng, xuồng phải có khả năng nổi được với
toàn bộ khối lượng của xuồng bao gồm tất cả các trang thiết bị, máy móc và toàn
bộ số người;
(7) Xuồng có cửa sổ hoặc cửa thông sáng ở
cả hai mạn để cung cấp ánh sáng ban ngày vào bên trong xuồng khi tất cả các cửa
đóng kín;
(8) Mặt ngoài của xuồng có màu dễ nhận
biết và mặt trong của nó có màu không gây cảm giác khó chịu cho người trong
xuồng;
(9) Có tay vịn chắc chắn cho người đi lại
chung quanh bên ngoài xuồng và giúp cho việc lên xuống xuồng;
(10) Mọi người có thể đi được từ cửa ra vào
đến chỗ ngồi của mình mà không phải trèo qua ghế ngang hoặc các vật cản khác;
(11) Trong lúc động cơ
hoạt động trong trạng thái các cửa đóng kín, áp suất trong xuồng không bao giờ
được thấp hơn áp suất khí quyển bên ngoài quá 20 hPa;
3. Lật và phục hồi cân bằng
(1) Trừ xuồng cứu sinh được hạ rơi tự do, ở mỗi vị trí
ngồi phải có một dây đai an toàn. Dây đai an toàn phải được thiết kế để quàng
chắc được một người có khối lượng 100 kg tại chỗ ngồi khi xuồng ở tư thế bị
lật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tính ổn định của xuồng cứu
sinh phải sao cho tự bản thân nó hoặc tự động trở về tư thế cân bằng
khi tải đầy đủ hoặc một phần số người cùng thiết bị và tất cả các cửa ra vào,
các lỗ mở vẫn ở trạng
thái kín nước và người thì đã ổn định ở chỗ ngồi và
quàng chắc dây đai an toàn;
(3) Xuồng cứu sinh phải có khả năng chở
được đủ số người và trang bị khi xuồng ở trạng thái hư hỏng được đưa ra ở 2.6.13-1(1)
và tính ổn định của nó phải sao cho trong trường hợp bị lật nó sẽ tự động
trở về tư thế có lối thoát cao hơn mặt nước để người trên xuồng có thể thoát ra
ngoài. Khi xuồng ở trạng thái ngập nước ổn định, thì mức nước trong xuồng đo
dọc theo lưng tựa, không được lớn hơn 500 mm trên mặt sàn của bất kỳ một chỗ
ngồi nào;
(4) Thiết kế của tất cả các ống xả của
động cơ, ống dẫn không khí của động cơ và các lỗ thông khác phải sao cho nước
không vào được động cơ khi xuồng bị lật và phục hồi cân bằng.
4. Thiết bị động lực
(1) Động cơ và hệ truyền động phải được
điều khiển từ vị trí của người lái xuồng;
(2) Động cơ và trang bị động lực phải có
khả năng làm việc ở mọi tư thế khi bị lật và tiếp tục làm việc sau khi xuồng
cứu sinh trở lại tư thế
cân bằng hoặc phải tự động làm việc khi
xuồng bị lật và dễ dàng khởi động lại sau khi xuồng trở lại tư thế cân bằng. Thiết kế
hệ thống nhiên liệu và bôi trơn phải ngăn ngừa được mất mát nhiên liệu và hao
hụt quá 250 mi-li-lít dầu bôi trơn ra khỏi máy khi xuồng bị lật;
(3) Các động cơ làm mát bằng không khí
phải có hệ thống ống để lấy không khí làm mát từ bên ngoài xuồng và xả nó ra
ngoài. Phải trang bị các cửa chắn khí điều khiển bằng tay trên hệ thống ống đã
nói trên để có thể lấy và xả không khí làm mát bên trong xuồng.
5. Kết cấu và bảo vệ
Bất kể những yêu cầu của 2.6.13-1 (f)
thế nào, xuồng cứu sinh có mái che toàn phần phải được kết cấu và bảo vệ chống
va chạm sao cho xuồng chống được những gia tốc có hại phát sinh do va chạm của
xuồng khi chở đầy đủ số người và trang thiết bị vào mạn tàu với tốc độ va chạm
không nhỏ hơn 3,5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xuồng cứu sinh hạ rơi tự do phải thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.15, ngoài ra phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần này.
2. Sức chở của xuồng cứu sinh
hạ rơi tự do
(1) Sức chở của xuồng cứu sinh hạ rơi tự
do là số người có khối lượng trung bình 82,5 kg được bố trí chỗ ngồi mà không ảnh
hưởng đến các phương tiện đẩy xuồng hoặc sự hoạt động của bất kỳ thiết bị nào
của xuồng cứu sinh. Bề mặt chỗ ngồi phải nhẵn và ghế phải có tấm tựa lưng hông
lưng và đầu bao gồm cả hai bên đầu rộng hơn bề mặt tiếp xúc về các phía là 10
mm. Loại chế gấp không được phép sử dụng và ghế được cố định vào xuồng và phải
được bố trí sao cho việc thân vỏ xuồng bị biến dạng trong quá trình hạ không
làm bị thương người trong xuồng. Vị trí và kết cấu ghế phải bố trí ngăn các
nguy cơ gây chấn thương trong quá trình hạ nếu ghế hẹp hơn vai người ngồi trên
xuồng. Lối đi giữa các ghế phải có chiều rộng tối thiểu 480 mm tính từ sàn đến
mặt ghế, chiều rộng này phải không bị cản trở bởi bất kỳ thiết bị nào và sàn
phải làm bằng vật việc chống trượt và phải có bậc để người có thể đến được vị
trí sẵn sàng cho việc hạ xuồng. Mỗi ghế phải có khóa đai và khóa này phải có
khả năng nhả nhanh khi
bị căng để giữ người lại trong quá trình hạ;
(2) Góc giữa mặt ghế và lưng ghế phải tối
thiểu bằng 90°. Bề rộng của chỗ ngồi tối thiểu phải bằng 480 mm. Khoảng cách tự
do đến mặt tựa lưng phía trước tối thiểu là 635 mm đo vuông góc với lưng ghế.
Chiều cao tựa lưng phải ít nhất 1075 mm từ mặt ghế ngồi. Chiều cao vai đo từ
mặt ghế song song với lưng ghế phải tối thiểu 760 mm. Chỗ để chân phải nghiêng
một góc không nhỏ hơn một nửa góc nghiêng mặt ghế và phải có chiều dài tối
thiểu 330 mm.
3. Mỗi xuồng cứu sinh hạ rơi
tự do sẽ phải có xu thế đi tiếp ngay sau khi tiếp xúc mặt nước và không được va vào tàu
sau khi được hạ rơi tự do từ độ cao được chứng nhận với điều kiện tàu chúi
tới 10° và nghiêng tới 20° về bất kỳ mạn nào khi xuồng có đủ trang thiết bị và
được bố trí:
(1) Đầy đủ số người;
(2) Những người được chở phải bố trí sao
cho để trọng tâm ở vị trí xa nhất về phía trước;
(3) Những người được chở bố trí thế nào để
trọng tâm ở vị trí xa nhất về phía sau; và
(4) Chỉ có thủy thủ mới được vận hành xuồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Mỗi một xuồng cứu sinh hạ
rơi tự do phải đủ sức bền để chịu được khi chở đủ số người và trang
thiết bị
và
hạ rơi tự do từ độ cao bằng 1,3 lần độ cao được chứng nhận.
6. Mỗi một xuồng cứu sinh hạ rơi tự do
phải có kết cấu sao cho có khả năng chống lại được va đập do gia tốc gây nên
khi hạ rơi tự do từ chiều cao được chứng nhận với điều kiện tàu chúi 10° và độ
nghiêng 20° về bất kỳ mạn nào trong nước lặng khi xuồng có đủ trang thiết bị và
được bố trí:
(1) Đầy đủ số người;
(2) Những người được chở phải bố trí sao
cho để trọng tâm ở vị trí xa nhất phía trước;
(3) Những người được chở bố trí thế nào để
trọng tâm ở vị trí xa nhất về phía sau; và
(4) Chỉ có thủy thủ vận hành xuồng.
7. Mỗi một xuồng
phải bố trí một hệ thống nhả, hệ thống này phải:
(1) Có hai hệ thống hoạt động độc lập để
nhả cơ khí chỉ có thể vận hành từ bên trong xuồng; và
phải ghi chú bằng màu tương phản với môi trường xung quanh;
(2) Phải bố trí sao cho giải phóng xuồng
dưới bất kỳ điều kiện tải nào từ không tải đến tối thiểu 200% tải bình thường
khi đầy đủ trang thiết bị và số người được chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải thiết kế để thử hệ thống nhả mà
không phải hạ xuồng cứu sinh;
(5) Phải thiết kế với hệ số an toàn bằng 6
trên cơ sở sức bền tới hạn của vật liệu sử dụng.
8. Ngoài những yêu cầu của 2.6.13-8, giấy
chứng nhận được thẩm định của xuồng cứu sinh hạ rơi tự do
cũng phải chỉ rõ:
(1) Độ cao chứng nhận hạ rơi tự do;
(2) Chiều dài cầu trượt yêu cầu hạ xuồng;
(3) Góc dốc hạ xuồng đối với độ cao chứng
nhận hạ rơi tự do được thẩm định.
2.6.17. Xuồng cứu sinh có hệ
thống tự cung cấp không khí
Xuồng cứu sinh có hệ thống tự cung cấp
không khí phải thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.15, và có thể được trang bị với hệ
thống khí nén. Công suất của xi lanh nén không khí phải đủ để đảm bảo an toàn
cho mọi người
và
đảm bảo chức năng tin cậy của động cơ trong thời gian không ít
hơn 10 phút khi các lối vào đều kín. Trong khoảng thời gian này áp suất không khí bên
trong xuồng không lúc nào được thấp hơn khí quyển bên ngoài cũng như không được
vượt quá áp suất 20 hPa. Hệ thống này phải có các dụng cụ chỉ báo nhìn thấy để
chỉ báo áp suất của nguồn cung cấp không khí tại mọi thời điểm.
2.6.18. Xuồng cứu sinh chịu
lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xuồng cứu sinh chịu lửa phải có những
chỉ dẫn chi tiết hoạt động trong điều kiện có cháy như việc sơ cứu người trên
xuồng bị bỏng và khí độc CO.
3. Trong điều kiện được liệt kê ở
2.6.18-1 nồng độ CO trong xuồng không được vượt quá 0,2 mg/l và độ tập trung
của CO2 là 3% về thể tích.
4. Hệ thống phun nước
Một xuồng cứu sinh có hệ thống phun
nước chống cháy phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Nước cung cấp cho hệ thống đó phải lấy
từ nước biển bằng một bơm cơ giới tự hút phải có khả năng "mở" và
"ngắt" dòng nước trên mặt ngoài của xuồng cứu sinh;
(2) Các đầu hút phải bố trí làm sao để
ngăn ngừa việc hút cả các chất lỏng cháy được ở trên mặt biển;
(3) Hệ thống phải có kết cấu để có thể làm
vệ sinh bằng nước ngọt và có thể xả hết nước ra khỏi hệ thống.
5. Hệ thống phun nước hoặc cách nhiệt của
vỏ xuồng cứu sinh phải đảm bảo nhiệt độ không khí bên trong
xuồng không vượt quá 60 °C ở độ cao bằng
đầu người trong điều kiện đưa ra ở 2.6.18-1.
2.6.19. Xuồng cấp cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ngoài những yêu cầu của Phần này, tất
cả các xuồng cấp cứu phải thỏa mãn các yêu cầu ở các mục 2.6.13-1 đến 2.6.13-7(4) (trừ
2.6.13-6(9), và 2.6.13-7(6), 2.6.13-7(7), 2.6.13-7(9), 2.6.13-7(10) và
2.6.13-9 ngoại trừ đối với xuồng cấp cứu, khối lượng trung bình cho mỗi người
bằng 82.5 kg phải áp dụng cho 2.6.13-2(2)(a). Một xuồng cứu sinh có thể được
thẩm định và sử dụng
như xuồng cấp cứu nếu nó thỏa mãn được tất cả các yêu cầu của Phần này, và nó thỏa
mãn các cuộc thử đối với các xuồng cấp cứu được đưa ra ở 2.1.3.2 và
nếu việc cất giữ, việc hạ và thu hồi cũng đáp ứng tất cả các yêu cầu đối với
xuồng cấp cứu;
(2) Bất kể các yêu cầu của 2.6.13-4, yêu
cầu vật liệu nổi sử dụng cho xuồng cấp cứu có thể được lắp phía ngoài của vỏ xuồng,
miễn là nó được bảo vệ phù hợp chống hư hỏng và có khả năng chịu được phơi trần
ngoài trời như quy định ở 2.6.19-3(3);
(3) Xuồng cấp cứu có thể là loại cứng hoặc
bơm hơi hoặc kết hợp của hai loại và phải:
(a) Có chiều dài không nhỏ hơn 3,8 m và
không dài hơn 8,5 m;
(b) Có khả năng chở được ít nhất 5 người
ngồi và 1 người nằm trên cáng. Bất kể yêu cầu của 2.6.13-1(4), chỗ ngồi, trừ
người lái xuồng, có thể bố trí trên sàn, với điều kiện không gian chỗ ngồi theo
2.6.13-2(2)(b) sử dụng hình dáng tương tự như ở hình 2.6.13-2(2), nhưng thay
toàn bộ chiều dài là 1190mm để mở rộng không gian cho chân duỗi, không được bố
trí bất kỳ phần nào của không gian chỗ ngồi trên mép xuồng, mép cửa vào hoặc
trên phần nổi được bơm hơi ở mạn xuồng. Đối với tàu hàng có tổng dung tích dưới 500
nếu được sự chấp thuận của Đăng kiểm có thể giảm bớt sức chở của xuồng cấp cứu.
(4) Xuồng cấp cứu có kết cấu hỗn hợp cứng
và bơm hơi phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của mục này;
(5) Trừ phi xuồng cấp cứu có độ dâng mũi
và đuôi thích hợp, phải có mái che che được không dưới 15% chiều dài xuồng;
(6) Xuồng cấp cứu phải có khả năng điều
động được ở vận tốc tối thiểu là 6 hải lý/giờ và duy trì được vận tốc đó trong
thời gian tối thiểu là 4 giờ;
(7) Xuồng cấp cứu phải có đủ tính cơ động
và tính năng điều động trên biển để cứu người lên ở dưới nước, tập hợp các phao
bè cứu sinh và lai kéo phao bè cứu sinh lớn nhất có trên tàu khi bè này chở đủ
số người và trang thiết bị hoặc vật tương đương, với vận tốc ít nhất 2 hải lý/giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Trang bị để lai dắt phải luôn luôn bố
trí trên xuồng cấp cứu và phải đủ khoẻ để dẫn và kéo các phao bè cứu sinh như
yêu cầu của 2.6.19-1(7);
(10) Xuồng cấp cứu phải
được trang bị hòm kín nước để
cất giữ các trang bị nhỏ;
(11) Trừ phi có quy
định rõ ràng khác, mỗi xuồng cấp cứu phải được trang bị các phương tiện tát
nước hữu hiệu hoặc xả nước tự động.
2. Thiết bị cứu sinh của xuồng cấp cứu
(1) Tất cả thiết bị của xuồng cấp cứu, trừ
các móc xuồng phải để tự do ngoài trời để phòng khi phải sử
dụng, còn các thiết bị khác phải cố định trong xuồng bằng cách chằng buộc,
cất giữ trong tủ hoặc các ngăn gác cố định trên các giá hoặc được cố định bằng các
phương tiện tương tự hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác. Tất cả các thiết
bị phải được cố định chắc chắn sao cho không làm ảnh hưởng tới bất kỳ quy trình hạ hoặc
đưa xuồng về vị trí cất giữ. Tất cả các hạng mục thuộc thiết bị xuồng cấp cứu
phải càng nhỏ, càng nhẹ càng tốt và phải được đóng gói phù hợp và gọn gàng;
(2) Thiết bị thông thường
của mỗi một xuồng cấp cứu phải bao gồm:
(a) Có đủ các mái
chèo hoặc bơi chèo nổi được để đẩy xuồng tiến trong lúc biển lặng. Chốt
cọc chèo, cọc chèo hoặc cơ cấu tương đương phải được trang bị cho mỗi mái chèo.
Các chốt cọc chèo và cọc chèo phải được gắn với xuồng bằng dây hoặc xích;
(b) Một gầu múc nước nổi được;
(c) Một la bàn hiệu quả trong hộp kín, tự
phát sáng hoặc có phương tiện chiếu sáng thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Một dây giữ có đủ độ bền và chiều dài,
được buộc vào một cơ cấu nhả phù hợp với các yêu cầu của
2.6.13-7(7) và được đặt ở mũi của xuồng cấp cứu;
(f) Một dây nối có chiều dài không nhỏ hơn
50 m có
đủ
độ bền và để kéo một phao bè cứu sinh như yêu cầu của 2.6.19-1 (7);
(g) Một đèn pin kín nước phù hợp cho việc
đánh tín hiệu Morse cùng một bộ pin và một đèn dự trữ trong một hộp kín nước;
(h) Một còi thổi hoặc phương tiện phát tín
hiệu âm thanh tương đương;
(i) Một bộ dụng cụ sơ cứu đựng trong hộp
kín nước có khả năng đóng kín lại sau khi sử dụng;
(j) Hai vòng cứu sinh nổi được, được
buộc vào một đoạn dây nổi có chiều dài không nhỏ hơn 20 m;
(k) Một đèn soi với một góc soi trên
mặt phẳng bằng và trên mặt phẳng đứng thẳng nhỏ nhất là 6° với cường độ ánh
sáng 2500 cd, có thể soi liên tục không ít hơn 3 giờ;
(l) Một thiết bị phản xạ ra đa có hiệu
quả;
(m) Dụng cụ chống mất nhiệt theo yêu
cầu của 2.6.6 đủ cho 10% số người mà xuồng cấp cứu được phép chở hoặc 2 người,
lấy giá trị nào lớn hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ngoài các thiết bị theo yêu cầu của
2.6.19-2(2) mỗi xuồng cấp cứu cứng phải có thêm một móc xuồng, một xô, một dao
hoặc một rìu;
(4) Ngoài các thiết bị theo yêu cầu của
2.6.19-2(2) mỗi xuồng cấp cứu bơm hơi phải có thêm:
(a) Một dao an toàn nổi được;
(b) Hai miếng bọt biển;
(c) Một dụng cụ thổi hơi bằng tay hiệu quả
hoặc một bơm;
(d) Một bộ dụng cụ trong hòm chứa thích
hợp để sửa chữa
các
lỗ thủng;
(e) Một móc xuồng an toàn.
3. Các yêu cầu bổ sung với xuồng cấp cứu
bơm hơi
(1) Các yêu cầu của 2.6.13-1(3) và
2.6.13-1(5) không áp dụng cho xuồng cấp cứu bơm hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Có đủ độ bền và độ cứng để có thể hạ
xuống và nâng
đưa
về
vị trí cất giữ
được
với
đầy đủ số người và trang bị trên xuồng;
(b) Có đủ độ bền chịu được tải trọng gấp 4
lần khối lượng của đầy đủ số người và trang thiết bị của nó ở nhiệt độ môi
trường là 20 °C ± 3 °C và tất cả
các van xả an toàn đều làm việc;
(c) Có đủ độ bền chịu được tải trọng gấp
1,1 lần khối lượng của đầy đủ số người và trang thiết bị của nó ở nhiệt độ môi
trường là -30 °C tất cả các
van xả an toàn đều làm việc.
(3) Các xuồng cấp cứu bơm hơi phải có kết
cấu làm sao cho có khả năng chịu được phơi nắng khi cất giữ ngoài trời trên boong
hở của tàu ở trên biển và trôi nổi 30 ngày trong mọi điều kiện biển;
(4) Ngoài việc phải thỏa mãn các yêu cầu
của 2.6.13-9, xuồng cấp cứu bơm hơi phải được ghi số sê ri, tên nhà chế tạo
hoặc nhãn hiệu thương mại và ngày chế tạo;
(5) Sức nổi của một xuồng cấp cứu bơm hơi
phải được tạo bởi một ống đơn được chia thành ít nhất 5 khoang riêng biệt có
thể tích gần bằng nhau hoặc hai ống riêng biệt, mỗi ống có thể tích không quá
60% tổng thể tích. Các ống tạo sức nổi phải bố trí sao cho trong trường hợp một
khoang bất kỳ bị hỏng, các khoang còn lại phải nâng được số người mà xuồng được
phép chở, mỗi người có khối lượng 82.5 kg ngồi ở vị trí thông thường và có mạn
khô dương trên toàn bộ chu vi xuồng với những điều kiện sau đây:
(a) Khoang tạo lực nổi ở phía mũi bị xẹp
hơi;
(b) Toàn bộ khoang tạo lực nổi của một mạn
của xuồng cấp cứu bị xẹp hơi; và
(c) Toàn bộ khoang tạo lực nổi của một mạn
và khoang tạo lực nổi mũi bị xẹp hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Mỗi khoang tạo lực nổi được lắp một
van 1 chiều để bơm bằng tay và phương tiện xả hơi. Một van xả an toàn phải được
trang bị;
(8) Phía dưới của đáy xuồng và những chỗ
yếu phía ngoài của xuồng cấp cứu bơm hơi phải dán các dải chống mài mòn;
(9) Nếu có bố trí một thanh giằng ngang thì
nó không được ghép bằng quá 20% chiều dài lớn nhất của xuồng;
(10) Phải có các miếng đệm thích hợp để gia
cố các vị trí gắn các dây phía mũi và đuôi xuồng cũng như các dây cứu sinh phía
trong và phía ngoài xuồng;
(11) Xuồng cấp cứu bơm
hơi phải được duy trì thường xuyên ở trạng thái đã được bơm căng.
4. Xuồng cấp cứu nhanh
(1) Xuồng cấp cứu nhanh và thiết bị hạ của
nó phải đảm bảo và thu hồi an toàn trong điều kiện thời tiết và điều kiện biển
nguy hiểm;
(2) Tất cả xuồng cấp cứu nhanh phải thỏa
mãn các yêu cầu đối với xuồng cấp cứu trừ các điều 2.6.13-1 (4)(c),
2.6.13-1(6), 2.6.13-6(9), 2.6.13-7(2), 2.6.19-1(6) và 2.6.19-1(11) và cũng
phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương này;
(3) Bất kể điều 2.6.19-1 (3)(a) quy định
như thế nào, thì chiều dài toàn thể của xuồng cấp cứu nhanh không được nhỏ hơn
6 m và không được lớn hơn 8,5 m bao gồm cả cấu trúc bơm hơi và các vật bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Xuồng cấp cứu nhanh phải là loại tự
phục hồi cân bằng hoặc có thể lật lại bởi không nhiều hơn 2 thủy thủ;
(6) Xuồng cấp cứu nhanh phải là loại tự xả
nước hoặc xả nhanh;
(7) Xuồng cấp cứu nhanh phải được điều
hành bằng vô lăng tại vị trí người lái, điều khiển từ xa qua hệ thống cần. Hệ
thống lái sự cố được trang bị điều khiển bánh lái trực tiếp, có thể trang bị cả
hệ thống phun xoay hoặc mô tơ đặt ngoài xuồng;
(8) Khi xuồng cấp cứu nhanh lật thì các
động cơ trong xuồng cấp cứu nhanh phải tự động dừng hoạt động hoặc bằng công
tắc nhả sự cố ở chỗ người điều khiển. Khi xuồng cấp cứu nhanh trở lại cân bằng
thì một động cơ hoặc mô tơ sẽ được khởi động lại, công tắc sự cố sẽ được đóng
lại. Thiết kế hệ thống dầu đốt và dầu bôi trơn phải tránh được sự tổn thất lớn
hơn 250 mi-li-lít dầu đốt hoặc dầu bôi trơn của hệ thống đẩy xuồng khi xuồng
cấp cứu lật;
(9) Nếu có điều kiện, xuồng cấp cứu nhanh
được trang bị một hệ thống treo được vận hành một cách dễ dàng và an toàn bởi
một điểm treo đơn;
(10) Một xuồng cấp cứu nhanh phải kết cấu
sao cho khi nó được treo trên dây nó phải đủ sức bền đảm bảo xuồng không có
biến dạng dư khi có tải gấp 4 lần khối lượng đầy đủ với toàn bộ số người và
trang thiết bị của xuồng;
(11) Thiết bị thông
thường của xuồng cấp cứu nhanh bao gồm một bộ thông tin liên tục VHF xách tay;
(12) Thủy thủ của xuồng cấp cứu nhanh phải bao gồm ít
nhất
người
lái xuồng
và
hai thủy
thủ
được đào tạo và huấn luyện thường xuyên liên quan đến những yêu cầu của bộ luật STCW.
5. Các động cơ xăng đặt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Động cơ phải được trang bị một bộ điều
tốc để bảo vệ vượt tốc, các chỉ báo về mức thấp của dầu và nhiệt độ của dầu
(chất lỏng lạnh). Phải đảm bảo biện pháp đảo chiều và kiểm soát van tiết lưu ở bất
kỳ vị trí nào;
(2) Các cơ cấu chống co giãn phải được đặt
trong két dầu và đường ống dầu đốt để tránh dầu tràn khi ống mềm được tháo ra.
Các khúc nối mềm và các ống mềm phải là loại chịu lửa và chịu được các chất dẫn
bên trong;
(3) Két dầu phải được thiết kế theo chỉ
dẫn
của
nhà chế tạo
động cơ và phải gắn chặt vào xuồng;
(4) Nên lắp động cơ có các phương tiện bổ
sung năng lượng cho đèn xe tải.
2.6.20. Thiết bị hạ và đưa
người lên phương tiện cứu sinh
1. Yêu cầu chung
(1) Trừ các phương tiện phụ hạ bằng phương
pháp rơi tự do, mỗi thiết bị hạ phải được bố trí sao cho phương tiện cứu sinh
hoặc xuồng cấp cứu được trang bị đủ mà nó phục vụ có thể hạ một cách an toàn
trong những điều kiện không thuận lợi khi tàu chúi tới 10° và nghiêng tới 20°
về bất cứ phía nào khi:
(a) Toàn bộ người đã lên xuồng như yêu cầu
của 2.3.3 hoặc 2.4.3; và
(b) Có không quá số thuyền viên vận hành
yêu cầu ở trên xuồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Một thiết bị hạ phương tiện cứu sinh
hoặc xuồng cứu sinh hoạt động bởi trọng lực hoặc bằng các phương tiện cơ khí thì năng
lượng cấp cho nó phải độc lập với sự cung cấp năng lượng của tàu;
(4) Mỗi thiết bị hạ phải được kết cấu sao
cho công việc bảo dưỡng cần thiết thường xuyên được giảm đến mức tối thiểu. Tất
cả các chi tiết cần được thuyền viên bảo dưỡng thường xuyên phải dễ tiếp cận và
dễ bảo dưỡng;
(5) Thiết bị hạ và các phụ kiện kèm theo
của nó trừ các phanh tời, phải có đủ độ bền để chịu được khi thử với tải thử
tĩnh không nhỏ hơn 2,2 lần tải trọng làm việc lớn nhất;
(6) Các thành phần kết cấu, và tất cả các
ròng rọc, dây hạ, dây chằng, tai vấu mắt nối và tất cả các phụ tùng khác được
sử dụng cùng với thiết bị hạ phải được thiết kế với hệ số an toàn, dựa trên tải trọng làm
việc tối đa ấn định và độ bền tới hạn của vật liệu sử dụng để chế tạo. Phải lấy
hệ số an toàn nhỏ nhất bằng
4,5 cho tất cả các thành phần kết cấu và hệ số an toàn nhỏ nhất bằng 6 cho tất
cả các dây hạ, xích treo, mắt nối, và ròng rọc;
(7) Mỗi thiết bị hạ, theo mức độ mà thực
tế có thể thực hiện được, phải duy trì được tính làm việc có hiệu quả trong
điều kiện băng tuyết;
(8) Mỗi thiết bị hạ xuồng cứu sinh có khả
năng thu hồi xuồng cứu sinh cùng với thuyền viên của xuồng;
(9) Mỗi một thiết bị hạ xuồng cấp cứu phải
bố trí một động cơ tời điện có công suất đủ để nâng xuồng cấp cứu với đầy đủ
người và trang bị từ mặt nước lên với vận tốc không nhỏ hơn 0,3 m/s;
(10) Việc bố trí của
thiết bị hạ phải đảm bảo đưa người lên phương tiện cứu sinh an toàn theo yêu
cầu của 2.6.8-4(2), 2.6.8-4(3), 2.6.13-3(1) và 2.6.13-3(2);
(11) Phương tiện hạ xuồng cấp cứu phải được
trang bị dây thu hồi puli nặng có nguy cơ tạo nên các nguy hiểm trong điều kiện
biển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mỗi một thiết bị hạ sử dụng dây hạ và
tời, trừ thiết bị hạ phụ đối với các xuồng cứu sinh hạ tự do phải thỏa mãn
2.6.20-1, ngoài ra phải thỏa mãn các yêu cầu của mục này;
(2) Cơ cấu hạ phải được bố trí sao cho một
người có thể vận hành từ một vị trí trên boong tàu và, trừ thiết bị hạ phụ đối
với các xuồng cứu sinh hạ tự do, từ một vị trí trên phương tiện cứu sinh hoặc
xuồng cấp cứu khi được hạ bởi một người trên boong, người này phải quan sát
được xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu;
(3) Các dây hạ phải là dây cáp thép kiểu
chống xoắn và chống gỉ;
(4) Trong trường hợp có nhiều tang trống,
trừ khi có lắp đặt cơ cấu bù hiệu quả, các cáp hạ phải được
bố trí sao cho chúng tách khỏi tang trống với cùng một tốc độ khi hạ và quấn vào các
tang trống đều đặn cùng một tốc độ khi nâng;
(5) Các phanh tời của thiết bị hạ phải có
đủ sức bền để chịu được:
(a) Thử tĩnh với tải không nhỏ hơn 1,5 lần
tải làm việc lớn nhất; và
(b) Thử động với tải trọng thử không nhỏ
hơn 1,1 lần tải trọng làm việc lớn nhất ở tốc độ hạ lớn nhất.
(6) Phải trang bị một bộ truyền động cơ
khí điều khiển bằng tay hiệu quả để thu hồi mỗi phương tiện cứu sinh và xuồng
cấp cứu lên tàu. Các tay quay vô lăng của bộ truyền động cơ khí này không được
quay bởi các chi tiết chuyển động của tời khi phương tiện cứu sinh hoặc xuồng
cấp cứu đang được hạ hoặc được nâng lên bằng cơ giới;
(7) Nếu các cần hạ được thu hồi bằng cơ
giới thì phải trang bị các cơ cấu an toàn, các cơ cấu này tự động ngắt năng
lượng trước khi các cần hạ đạt tới vị trí tới hạn để tránh quá tải cho dây hạ
hoặc cần, trừ khi động cơ nâng được thiết kế để tránh các quá tải đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = 0,40 +
0,02H
Trong đó: S = tốc độ hạ
(m/s);
H = chiều cao từ đầu cần đến đường nước khi tàu ở
trạng thái tải nhẹ nhất (m).
(9) Tốc độ hạ phao bè cứu sinh khi đầy đủ
trang thiết bị nhưng không có người phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Tốc độ
hạ phương tiện cứu sinh khác không người nhưng đầy đủ thiết bị phải bằng ít
nhất 70% theo yêu cầu ở 2.6.20-2(8);
(10) Tốc độ hạ lớn
nhất phải được Đăng kiểm quy định, có xét đến thiết kế của phương tiện cứu sinh
và xuồng cấp cứu, việc bảo vệ cho người trên xuồng khỏi bị các lực quá mức, và
độ bền của các cơ cấu hạ có tính đến các lực quán tính khi dừng sự cố. Phải áp
dụng các biện pháp phối hợp để đảm bảo không vượt quá tốc độ này;
(11) Mỗi thiết bị hạ phải trang bị phanh có
khả năng dừng hạ phương tiện cứu sinh hoặc xuồng cứu sinh và giữ chắc nó khi
chở đủ số người và trang thiết bị; nếu cần thiết, các má phanh phải được bảo vệ
tránh nước và dầu;
(12) Các phanh tay
phải có kết cấu sao cho nó luôn ở tư thế làm việc trừ khi người điều khiển hoặc
cơ cấu tác động bởi người điều khiển, giữ cần điều khiển phanh ở vị trí "nhả";
(13) Thiết bị hạ xuồng
cứu sinh phải được trang bị phương tiện treo xuồng trên cơ cấu nhả cơ khí để
phục vụ công tác bảo dưỡng.
3. Hạ nổi tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị hạ xuồng cứu sinh hạ rơi tự
do
(1) Mỗi thiết bị hạ rơi tự do phải thỏa
mãn các yêu cầu áp dụng của 2.6.20-1 và phải thỏa mãn các yêu cầu của mục này;
(2) Thiết bị hạ phải thiết kế và bố trí
làm sao để thiết bị hạ và xuồng cứu sinh hoạt động như một hệ thống để bảo vệ
những người trên xuồng khỏi các lực gia tốc có hại như yêu cầu của điều
2.6.16-6 và đảm bảo phương tiện cứu sinh tách khỏi tàu hiệu quả sau khi hạ theo
yêu cầu của 2.6.16-3 và 2.6.16-4;
(3) Thiết bị hạ phải được kết cấu sao cho
tránh được ma sát gây tia lửa và cháy trong quá trình hạ xuồng cứu sinh;
(4) Thiết bị hạ phải được thiết kế sao cho
khi nó ở vị trí sẵn sàng hạ, khoảng cách từ điểm thấp nhất trên xuồng cứu sinh
tới đường nước của tàu ở trạng thái tải nhẹ nhất không vượt quá chiều cao chứng
nhận hạ rơi tự do xuồng cứu sinh có xét đến những yêu cầu ở 2.6.16-3;
(5) Thiết bị hạ phải được bố trí sao cho
ngăn ngừa được việc hạ ngẫu nhiên của xuồng cứu sinh khi đang để không ở vị trí
cất giữ. Nếu phương tiện để cố định xuồng cứu sinh không thể nhả được từ bên
trong xuồng cứu sinh, thì phải bố trí để ngăn ngừa được việc cho người lên
xuồng mà không nhả nó;
(6) Cơ cấu nhả phải được bố
trí sao cho cần phải có ít nhất hai tác động độc lập từ bên ngoài xuồng cứu
sinh để hạ xuồng cứu sinh;
(7) Mỗi thiết bị hạ phải có một phương
tiện phụ để hạ xuồng cứu sinh bằng dây hạ. Phương tiện như vậy không phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 2.6.20-1 (trừ 2.6.20-1(3)) và 2.6.20-2 (trừ 2.6.20-2(6)).
Phương tiện đó phải có khả năng hạ xuồng cứu sinh trong điều kiện bất lợi khi
tàu chúi chỉ 2° và nghiêng chỉ 5° về bất cứ phía nào và nó cũng không cần tuân
theo các yêu cầu tốc độ được đưa ra ở 2.6.20-2(8) và 2.6.20- 2(9). Nếu thiết bị
hạ phụ không phụ thuộc vào trọng lực, vào cơ năng dự trữ hay phương tiện bằng
tay khác, thiết bị hạ phải được cung cấp bằng hai nguồn năng lượng, một nguồn
chính và một nguồn sự cố của tàu;
(8) Phương tiện hạ phụ phải được trang bị
ít nhất một cơ cấu đơn nhả xuồng cứu sinh không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một thiết bị hạ phao bè cứu sinh
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.20-1 và 2.6.20-2, trừ việc đưa người lên bè ở vị trí
cất giữ, việc đưa bè có tải về vị trí cất giữ và việc hoạt động bằng tay được
phép để xoay thiết bị hạ ra ngoài. Thiết bị hạ phải bao gồm một móc nhả tự động
được thiết kế để tránh việc nhả sớm trong quá trình hạ và phải nhả được khi bè nổi
trên mặt nước. Móc nhả phải nhả được khi có tải.
Điều kiện nhả có tải phải:
(1) Phải phân biệt rõ ràng với công việc
điều khiển của nhả tự động phải làm;
(2) Yêu cầu tối thiểu có hai hành động độc
lập để hoạt động;
(3) Với một tải bằng 150 kg trên móc, cần
một lực ít nhất là 600 và không lớn hơn 700 N để nhả tải, hoặc có sự bảo vệ
hiệu quả tương đương chống lại việc nhả ngẫu nhiên của móc; và
(4) Được thiết kế sao cho các thuyền viên ở trên boong
có thể quan sát rõ ràng khi thiết bị nhả cơ khí được đặt đúng và hoàn hảo.
6. Thiết bị hạ xuồng cấp cứu nhanh
(1) Thiết bị hạ xuồng cấp cứu nhanh phải thỏa
mãn các yêu cầu của 2.6.20-1 và 2.6.20-2, trừ 2.6.20-2(10);
(2) Thiết bị hạ phải bố trí một thiết bị
để giảm bớt các lực do sự gây nhiễu của các sóng khi xuồng cấp cứu nhanh được
hạ và thu hồi. Thiết bị đó phải bao gồm một thành phần đàn hồi để giảm những
lực va đập và một thành phần làm giảm thiểu chấn động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các phanh của tời phải có tác động
đều. Khi xuồng cấp cứu nhanh đang hạ với vận tốc tối đa và sử dụng phanh loại
nhọn thì các lực do giảm tốc độ của dây gây nên không được vượt quá 0,5 lần tải
làm việc của thiết bị hạ;
(5) Vận tốc hạ của xuồng cấp cứu với đầy
đủ số lượng người và trang thiết bị không được nhỏ hơn 1 m/s. Bất kể các yêu
cầu của 2.6.20-1(9), các thiết bị hạ phải có khả năng kéo xuồng cấp cứu nhanh chở
6 người với đầy đủ trang thiết bị lên với vận tốc không nhỏ hơn 0,8 m/s. Thiết
bị hạ cũng phải có khả năng nâng xuồng cấp cứu với số người lớn nhất mà xuồng
có thể chở như tính
toán ở 2.6.13-2;
(6) Ít nhất phải còn 3 vòng dây ở tang tời
sau khi xuồng cấp cứu nhanh hạ đến mặt biển khi tàu ở trạng thái
tải nhẹ nhất, có góc
chúi tới 10° và góc nghiêng tới 20° về bất kỳ phía nào.
7. Thang đưa người lên phương tiện cứu
sinh
(1) Phải bố trí tay vịn để đảm bảo an toàn
cho việc đi từ mặt boong đến đầu thang và ngược lại;
2) Các bậc của thang phải:
(a) Được làm bằng gỗ chắc, không có các
mắt gỗ hoặc những lồi lõm khác, được làm phẳng nhẵn và không có cạnh sắc và
dằm, hoặc bằng vật liệu thích hợp có những đặc tính tương đương;
(b) Có bề mặt không trơn được tạo bởi các
rãnh dọc hoặc bằng cách phủ một lớp chống trượt được thẩm định;
(c) Có chiều dài không nhỏ hơn 480 mm,
chiều rộng không nhỏ hơn 115 mm và chiều dày không nhỏ hơn 25 mm, không kể lớp
chống trượt bề mặt hoặc lớp phủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các dây dọc hai bên thang phải là hai
dây thừng Manila không bọc có chu vi mỗi bên thang không nhỏ hơn 65 mm. Mỗi dây
phải liên tục không có mối nối ở dưới bậc trên cùng. Có thể sử dụng các
vật liệu khác, với điều kiện kích thước, độ bền kéo đứt, và tính chịu ảnh hưởng
của thời tiết, tính giãn dài và tính bám chắc tối thiểu cũng tương đương với
những thuộc tính đó của dây Manila. Tất cả các đầu dây phải được buộc lại để
ngăn dây bị tở ra.
8. Hệ thống sơ tán hàng hải
(1) Kết cấu của hệ thống sơ tán hàng hải
(a) Đường thoát của hệ thống sơ tán hàng
hải phải đảm bảo an toàn cho mọi người với các lứa tuổi, các cỡ thân hình và
thể lực khác nhau khi mặc phao áo được thẩm định, có thể đi xuống từ trạm tập
trung lên sàn nổi hoặc lên phương tiện cứu sinh;
(b) Sức bền và kết cấu của đường thoát và
sàn phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm;
(c) Sàn, nếu có thì phải:
(i) Có đủ tính nổi cho tải trọng làm việc.
Trong trường hợp sàn được bơm hơi, thì các khoang nổi chính cho mục đích này
phải bao gồm các chỗ ngồi ngang hoặc các thành phần kết cấu sàn bơm hơi bất kỳ
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.9-9 dựa trên sức chứa của sàn nổi, loại trừ sức
chứa sẽ có được bằng cách chia cho 0,25 diện tích có thể dùng được đưa ra ở
2.6.20-8(3)(c);
(ii) Ổn định trên biển và có đủ diện tích
cho sự làm việc an toàn của những người điều hành hệ thống;
(iii) Đủ diện tích để buộc được ít nhất hai
phao bè cứu sinh cho người lên bè và chứa được ít nhất số lượng người lên sàn
nổi ở bất cứ lúc
nào. Diện tích có thể sử dụng của sàn nổi ít nhất phải bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc 10 m2, lấy giá trị nào
lớn hơn. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể chấp nhận các thiết bị khác nếu được chứng
minh nó thỏa mãn các yêu cầu về chức năng đã được mô tả ở trên.
(iv) Tự xả nước;
(v) Được chia nhỏ sao cho nếu một khoang
bất kỳ bị xẹp hơi sẽ không ảnh hưởng hoạt động của phương tiện dùng làm hệ
thống sơ tán hàng hải. Các ống nối phải được chia nhỏ hoặc được
bảo vệ tránh những hư hỏng xảy ra khi tiếp xúc với mạn tàu;
(vi) Được trang bị một hệ thống ổn định
theo yêu cầu của Đăng kiểm;
(vii) Được cố định bằng một dây mũi hoặc các
hệ thống cố định khác được thiết kế để thực hiện tự động và nếu cần thiết phải
có khả năng điều chỉnh được vị trí yêu cầu cho việc sơ tán hàng hải; và
(viii) Phải có các đoạn
dây buộc và dây mũi có đủ độ bền để cố định phao bè cứu sinh bơm hơi lớn nhất
với cả hệ thống.
(d) Nếu lối đi dẫn trực tiếp đến đường vào
phương tiện cứu sinh, nó phải được trang bị một thiết bị nhả nhanh.
(2) Tính năng của hệ thống sơ tán hàng hải
(a) Một hệ thống sơ tán hàng hải phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Có thể tạo điều kiện cho tất cả số
người theo thiết kế, chuyển từ tàu vào trong các
phao bè cứu sinh bơm hơi trong vòng 30 phút đối với tàu khách và 10 phút đối với
tàu hàng tính từ khi phát ra lệnh rời tàu;
(iii) Bố trí để bè có thể được nối chắc chắn
vào sàn nổi hoặc
giải phóng khỏi sàn nổi bằng một
người ở trong bè
hoặc ở trên sàn;
(iv) Có thể thực hiện được từ tàu trong
điều kiện bất lợi là tàu có độ chúi tới 10° và nghiêng tới 20° về bất kỳ phía
nào;
(v) Trong trường hợp lắp đặt các đường
trượt nghiêng, góc của đường trượt với phương ngang phải:
- Trong phạm vi 30-35° khi tàu nổi thẳng đứng
và ở trạng thái
tải nhẹ nhất;
- Đối với tàu khách góc lớn nhất bằng 55° ở giai đoạn ngập
nước cuối cùng như yêu cầu của Phần 9 QCVN 21: 2010/BGTVT.
(vi) Xác định sức chở bằng những triển khai
sơ tán tính thời gian được tiến hành tại cảng;
(vii) Có khả năng đảm bảo những biện pháp
phù hợp cho việc sơ tán trên biển khi sóng tới cấp 6 Bô pho;
(viii) Được thiết kế, đến
mức có thể được, duy trì hiệu quả trong những điều kiện băng giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nếu một hoặc nhiều hệ thống sơ tán
hàng hải được bố trí trên tàu thì ít nhất 50% số lượng hệ thống đó phải được
thử sau khi lắp đặt. Để thỏa mãn các yêu cầu này, các hệ thống chưa được thử
phải được tiến hành thử trong thời gian 12 tháng sau khi lắp đặt.
(3) Phao bè cứu sinh bơm hơi ghép nối với
hệ thống sơ tán hàng hải
(a) Bất kỳ phao bè cứu sinh bơm hơi nào sử dụng
ghép nối với hệ thống sơ tán hàng hải phải:
(i) Phù hợp các yêu cầu ở 2.6.9;
(ii) Được đặt gần vỏ chứa hệ thống nhưng
phải có khả năng thả rơi tách khỏi hệ thống và sàn lên bè khi ở vị trí sẵn sàng
sử dụng;
(iiì) Có khả năng nhả từng cái một
khỏi giá cất giữ cùng với thiết bị và được buộc dọc với bục nổi;
(iv) Được cất giữ thỏa mãn 2.2.4-4 đến
2.2.4-6; và
(v) Được trang bị các dây nối trước hoặc
dễ dàng nối các dây kéo với sàn nổi.
(4) Vỏ chứa hệ thống sơ tán hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Được kết cấu sao cho chịu được hao mòn
mạnh trong các điều kiện khắc nghiệt của môi trường biển; và
(ii) Phải kín nước đến mức có thể được, trừ
đối với những lỗ xả nước dưới đáy vỏ;
(b) Vỏ chứa phải được ghi chú:
(i) Tên nhà chế tạo và nhãn hiệu thương
mại;
(ii) Số sê ri;
(iii) Tên cơ quan thẩm định và sức chở của
hệ thống;
(iv) SOLAS;
(v) Ngày, tháng, năm sản xuất;
(vi) Ngày và nơi bảo dưỡng gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(viii) Vị trí cất giữ ở trên tàu.
(c) Hướng dẫn hạ và hoạt động phải được
ghi chú rõ ràng trên hoặc lân cận thùng chứa.
(5) Ghi chú trên hệ thống sơ tán hàng hải
(a) Hệ thống sơ tán hàng hải phải được ghi
chú rõ:
(i) Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu thương
mại;
(ii) Số sê ri;
(iii) Ngày, tháng, năm sản xuất;
(iv) Tên của cơ quan thẩm định;
(v) Tên và địa chỉ trạm bảo dưỡng lần gần
nhất, thời gian (số ngày) tiến hành công việc bảo dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Phương tiện cấp cứu
(1) Phương tiện cấp cứu phải cung cấp sự
di chuyển an toàn, cho mọi người bao gồm người cần được giúp đỡ, từ dưới nước
lên boong tàu;
(2) Phương tiện cấp cứu phải được cung cấp
diện tích ít nhất 9 m2 trên mặt biển và phải được chiếu sáng từ
boong tàu;
(3) Các phương tiện cấp cứu phải là một
trong những phương tiện sau đây:
(a) Hệ thống sơ tán hàng hải thỏa mãn các
yêu cầu ở 2.6.20-8
phải có một bục nổi thích hợp và một thang hoặc các phương tiện khác để cho
những người mạnh khoẻ lên boong, và các phương tiện cơ giới để nâng được những
người nằm. Nếu ống đi nghiêng của hệ thống sơ tán hàng hải dự định cung cấp các
phương tiện di chuyển từ sàn nổi lên boong tàu cho mỗi người mạnh khỏe thì ống đi
phải gắn với các tay vịn hoặc thang dây cơ động với các bậc có bề mặt không
trượt hiệu quả;
(b) Một thiết bị được bố trí với sàn nổi thỏa
mãn các yêu cầu 2.6.8-3(1), 2.6.8-4(1), 2.6.8-5(1 )(a) và các yêu cầu 2 6.9-2,
2.6.9-2(1), 2.6.9-2(3), 2.6.9-2(4), 2.6.9-7, 2.6.9-8(1), 2.6.9-8(2)
(nếu bố trí) và 2.6.9-9(1) trong trường hợp của thiết bị bơm hơi, hoặc các yêu
cầu 2.6.10-1, 2.6.10-2,
2.6.10-6(2) - 2.6.10-6(4), 2.6.10-6(6), 2.6.10-6(9), 2.6.10-6(10)
và 2.6.10-7(1) trong trường hợp của thiết bị cứng. Thiết bị sẽ được sử dụng bởi
thiết bị hạ thỏa mãn các yêu cầu của 2.6.20-1 với tời máy có khả năng nâng
thiết bị tải từ mặt nước lên boong tàu với tất cả số người được phép chở như là
những phương tiện cấp cứu được nâng lên với vận tốc không nhỏ hơn 0,3 m/s. Một
thiết bị an toàn phải trang bị để tránh quá tải thiết bị hạ. Ngoài ra thiết bị
phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(i) Thiết bị phải có màu dễ nhận và phải
được chống lại nguy hiểm khi vận động ngược với mạn tàu (đâm vào mạn tàu);
(ii) Những người trên thiết bị phải được
bảo vệ khỏi sự nguy hiểm gây nên bởi thiết bị hạ;
(iii) Hai đường dốc lên tàu thỏa mãn những
yêu cầu ở 2.6.9-4(1) hoặc 2.6.10- 4(1) phải được bố trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Mặt sàn phải là tự xả;
(vi) Các phương tiện thích hợp phải bố trí
để phía đầu của thiết bị cập được mạn tàu;
(vii) Một con dao loại được mô tả trong
2.6.8-5(1)(b) phải được cất giữ trong hộp để gần dây mũi có kèm theo các tấm
vá;
(viii) Một thiết bị đặc
biệt phải được bố trí tới gần khe hở giữa thiết bị đầy tải và boong tàu khi
người được cấp cứu được đưa lên tàu;
(ix) Thiết bị phải được ghi chú rõ để đề
phòng lầm lẫn với phao bè cứu sinh;
(x) Nếu là bè bơm hơi, thì hệ thống bơm
hơi phải được bơm nhanh chóng dùng điều khiển bằng tay;
(xi) Các phương tiện phải trang bị để bảo
vệ người trên thiết bị khỏi bị ngã khi thiết bị va chạm với mạn tàu.
(c) Các phương tiện cấp cứu được phê chuẩn
dựa theo các yêu cầu 2.1.3.3.
2.6.21. Thiết bị phóng dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Có khả năng phóng được một đường dây
với tốc độ chính xác hợp lý;
(2) Gồm không ít hơn bốn đầu phóng, mỗi
đầu có khả năng mang một sợi dây dài tối thiểu 230 m trong điều kiện thời tiết
lặng;
(3) Gồm không ít hơn bốn sợi dây, mỗi sợi
có độ bền kéo đứt là 2 kN;
(4) Có chỉ dẫn ngắn gọn hoặc sơ đồ minh họa
rõ ràng cách sử dụng thiết bị phóng dây.
2. Đầu phóng, trong trường hợp được phóng
bằng súng hoặc cả cụm trong trường hợp đầu phóng và dây được tổ hợp thành một
cụm, được cất giữ trong hộp kín nước. Ngoài ra, trong trường hợp đầu phóng được
phóng bằng súng, dây và các đầu phóng cùng với phương tiện kích nổ phải được
cất giữ trong thùng kín để bảo vệ chống ảnh hưởng của thời tiết.
2.6.22. Hệ thống báo động sự cố
chung và hệ thống truyền thanh công cộng
1. Hệ thống báo động sự cố chung
(1) Hệ thống báo động sự cố chung phải có
khả năng phát ra âm thanh tín hiệu báo động chung gồm 7 hoặc nhiều hơn tiếng
ngắn rồi đến một tiếng dài bằng còi tàu hoặc còi hú và ngoài ra còn bằng chuông
điện hoặc bằng còi điện hoặc hệ thống báo động tương đương khác, được cung cấp
năng lượng từ nguồn điện chính của tàu và nguồn điện sự cố theo yêu cầu của
Phần 4 "Trang bị điện" của QCVN 21: 2010/BGTVT. Hệ thống phải có khả năng
sử dụng được từ lầu lái và, trừ còi tàu, từ các vị trí của chỉ huy khác trên
tàu. Phải nghe được âm thanh của hệ thống này ở tất cả các buồng ở và các buồng
làm việc thông thường của thuyền viên.
Tín hiệu báo động phải phát liên tục
cho tới khi được tắt bằng tay hoặc tắt tạm thời bằng một thông báo trên toàn hệ
thống loa công cộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mức độ âm thanh trong buồng ngủ và
buồng tắm phải ít nhất bằng 75 dB(A) và lớn hơn độ ồn môi trường tối thiểu 10
dB(A).
2. Hệ thống truyền thanh công cộng
(1) Hệ thống truyền thanh công cộng phải
là loa có khả năng truyền thanh thông tin tới tất cả không gian ở đó có thuyền
viên hoặc hành khách, hoặc cả hai và tới các trạm tập trung đưa người lên
phương tiện cứu sinh. Hệ thống này cho phép truyền thanh các thông tin từ buồng
lái hoặc từ các nơi khác trên tàu. Nó phải được lắp đặt có xét đến điều kiện
biên của âm thanh và không yêu cầu bất kỳ hành động nào của người nghe, hệ
thống này cũng phải được bảo vệ tránh việc sử dụng khi không được phép;
(2) Trên tàu với điều kiện đang chạy bình
thường, mức độ âm thanh tối thiểu đối với việc truyền thanh các thông báo sự cố
phải:
(a) Không gian bên trong phải bằng 75
dB(A) và ít nhất là 20 dB(A) bên trên mức nhiễu tốc độ (đối với các cabin và
phòng truyền thanh thì mức ân thanh trên phải đạt được trong lúc thử đường
dài); và
(b) Không gian bên ngoài phải bằng 80
dB(A) và ít nhất là 15 dB(A) bên trên mức nhiễu tốc độ.
(3) Nếu các loa riêng lẻ có chức năng ngắt
cục bộ thì phải bố trí có chức năng chọn lệnh ngắt ưu tiên từ các trạm điều
khiển bao gồm cả lầu lái;
(4) Hệ thống truyền thanh công cộng phải thỏa
mãn yêu cầu của Chương 4 "Thiết bị vô tuyến điện", Mục II của Quy
chuẩn này.
Chương 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Quy định chung
3.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Chương này của Quy chuẩn áp dụng cho
các tàu mà thiết bị tín hiệu của tàu chịu sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
2. Các yêu cầu của chương này
áp dụng cho các tàu đóng mới và các tàu đang khai thác. Đối với các tàu đang
khai thác các yêu cầu nêu trong cột 9 của Bảng 3.2.2-1 và các yêu cầu nêu trong
điều 3.4.1-4 và 3.4.6-2(3) được áp dụng ở mức độ hợp lý và có thể thực hiện được cụ
thể:
Các tàu đang khai thác có thể được
miễn giảm các yêu cầu quy định dưới đây:
(1) Việc bố trí vị trí các đèn do chuyển đổi
hệ thống đơn vị đo hệ Anh sang hệ mét và các số liệu được làm tròn số;
(2) Việc thay đổi cách bố trí
các đèn cột trên những tàu có chiều dài nhỏ hơn 150 m theo phương nằm
ngang như quy định ở 3.4.2-1(2);
(3) Việc bố trí lại vị trí các đèn tín
hiệu nhìn từ bốn phía như quy định ở
3.4.1-7;
(4) Việc lắp đặt các đèn dự trữ ở các vị
trí thông thường hoặc sử dụng các đèn điện kép thỏa mãn 3.2.2-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Định nghĩa và giải
thích
1. Các định nghĩa và giải thích liên quan
tới các thuật
ngữ chung của Quy chuẩn được trình bày Phần 1A
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2. Ngoài ra, trong Chương này của Quy
chuẩn sử dụng thêm các định nghĩa và giải thích như sau:
(1) Thời gian bật là khoảng thời gian để
đèn tín hiệu ban ngày đạt độ sáng 95% sau khi bật đèn;
(2) Thời gian tắt là khoảng thời gian để đèn tín hiệu
ban ngày giảm độ sáng còn 5% sau khi tắt đèn;
(3) Chiều cao trên thân tàu là chiều cao
trên boong liên tục cao nhất của tàu. Chiều cao này được đo đến điểm đặt các
đèn theo chiều thẳng đứng phía dưới đèn;
(4) Chiều dài và chiều rộng tàu là chiều
dài lớn nhất và chiều rộng lớn nhất của tàu;
(5) Âm thanh ngắn là âm thanh kéo dài
trong khoảng thời gian 1 s;
(6) Âm thanh dài là âm thanh kéo dài trong
khoảng thời gian từ 4 đến 6 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Đèn chớp là đèn trong một phút chớp từ
120 lần trở lên cách quãng đều nhau;
(9) Còi là một thiết bị phát ra âm thanh
ngắn và âm thanh dài;
(10) Tàu mất khả năng
điều khiển là tàu không thể tránh các tàu khác vì trong một số tình huống đặc
biệt tàu không có khả năng điều động theo yêu cầu;
(11) Tàu hạn chế khả
năng điều động là tàu do công việc phải thực hiện nên bị hạn chế khả năng điều
động, vì vậy không thể nhường đường cho tàu khác được. Các tàu sau đây được coi
là các tàu bị hạn chế khả năng điều động:
(a) Tàu đang đặt, bảo dưỡng và/hoặc thu
hồi các cọc tiêu hàng hải, cáp ngầm hoặc hệ thống đường ống ngầm;
(b) Tàu đang nạo vét, nghiên cứu hải dương
học, khảo sát hoặc hoạt động dưới nước;
(c) Tàu đang hành trình cần bổ sung hoặc
chuyển tải người, hàng hóa, lấy thêm lương thực nước sinh hoạt, dầu mỡ;
(d) Tàu thực hiện việc cất cánh và hạ cánh
của máy bay;
(e) Tàu đang làm nhiệm vụ kéo mà không thể
thay đổi hướng đi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Tàu tự hành là
tàu chuyển động bằng thiết bị đẩy cơ giới;
(14) Tàu buồm là tàu
chuyển động chỉ nhờ buồm với điều kiện không được sử dụng thiết bị đẩy cơ giới,
nếu có;
(15) Thiết bị được nâng
lên là thiết bị được nâng lên vị trí sử dụng;
(16) Thiết bị cố định là
thiết bị được giữ cố định tại vị trí sử dụng;
3.1.3. Khối lượng giám sát
1. Những quy định chung về trình tự giám
sát
thiết
bị
tín hiệu cũng như yêu cầu về hồ sơ kỹ thuật trình Đăng
kiểm thẩm định và những chỉ dẫn về hồ sơ kỹ thuật được Đăng kiểm cấp cho thiết bị
tín hiệu đã được giới thiệu ở Chương 1 Mục II của Quy chuẩn này.
2. Đăng kiểm giám sát khi chế tạo những
thiết bị tín hiệu sau:
(1) Đèn tín hiệu hành trình;
(2) Đèn tín hiệu nhấp nháy (chớp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Pháo hiệu;
(5) Vật hiệu;
(6) Thiết bị phản xạ rada.
3. Các thiết bị nêu tại 3.1.3-2(5) và
3.1.3-2(6) Đăng kiểm chỉ kiểm tra và thẩm định hồ sơ kỹ thuật đến mức độ có
thể.
4. Trang bị thiết bị tín hiệu và trang bị
dự phòng thiết bị tín hiệu cho tàu phải chịu sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
5. Hồ sơ kỹ thuật thiết bị tín hiệu trình
Đăng kiểm thẩm định phải có khối lượng sau đây:
(1) Bản vẽ lắp ráp có thông số kỹ thuật
của các chi tiết cấu tạo và vật liệu;
(2) Thuyết minh kỹ thuật;
(3) Chương trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Phân nhóm
tàu
1. Tất cả các tàu không
phụ thuộc vào công dụng và vùng hoạt động được chia thành hai nhóm sau đây phù
hợp thiết bị tín hiệu (trừ pháo hiệu).
(1) Nhóm I: Tàu tự hành có chiều dài 20 m
trở lên, tàu buồm, tàu không tự hành có chiều dài 12 m trở
lên;
(2) Nhóm II: Tàu tự hành có chiều dài nhỏ
hơn 20 m, tàu buồm, tàu không tự hành chiều dài nhỏ hơn 12 m.
3.2. Trang bị thiết
bị tín hiệu
3.2.1. Quy định chung
1. Thành phần thiết bị tín hiệu được đề
cập trong Chương này của Quy chuẩn gồm có:
(1) Đèn tín hiệu hành trình;
(2) Đèn tín hiệu nhấp nháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Vật hiệu;
(5) Pháo hiệu.
2. Trang bị thiết bị tín hiệu cho xuồng
cứu sinh, xuồng cấp cứu và bè cứu sinh phải phù hợp với yêu cầu của Chương 2
Mục II của Quy chuẩn này.
3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị
phản xạ rađa được quy định ở 5.3.7-8 và 5.5.8 Chương 5 Mục
II của Quy chuẩn này.
4. Đối với các thiết bị không có người
điều khiển được kéo không cần phải trang bị âm hiệu, pháo hiệu, đèn tín hiệu
ban ngày và thiết bị phản xạ rađa.
3.2.2. Trang bị cho các tàu
nhóm I
1. Thành phần chính của thiết bị tín hiệu
của các tàu nhóm I, trừ pháo hiệu, phải phù hợp với Bảng 3.2.2-1.
Những thiết bị tín hiệu bổ sung cho
tàu kéo hoặc đẩy, cho tàu bị hạn chế khả năng điều động, tàu hoa tiêu và tàu
đệm khí được quy định ở Bảng 3.2.4-1, và pháo hiệu báo nạn phải phù hợp với
Bảng 3.2.5-1.
2. Trên các tàu nhóm I có thể trang bị
các đèn tín hiệu dùng điện hoặc dùng dầu. Nếu sử dụng cả bộ đèn tín hiệu là các
đèn điện thì phải bổ sung thêm bộ đèn tín hiệu dự phòng với khối lượng được nêu
trong điều 3.2.2-4. Bộ đèn dự phòng chỉ có thể dùng điện hoặc dùng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cấp cho đèn phải thỏa mãn yêu
cầu của Phần 4 QCVN 21 :2010/BGTVT.
Đối với tàu dự định chạy tuyến quốc tế
và được trang bị bộ đèn điện, trừ các tàu buồm, thì bộ đèn chính phải là các
đèn điện.
Đối với tàu mà bộ đèn chính là các đèn
đốt dầu thì tàu phải có bộ đèn dự phòng, số lượng đèn được chỉ ra trong
3.2.2-4.
3. Tàu dầu và các tàu khác dùng để chở
sản phẩm dầu hoặc chở hàng dễ cháy khác nhau và những tàu dùng để kéo và tàu
phục vụ các tàu nói trên chỉ được trang bị các đèn tín hiệu dùng điện.
Bảng 3.2.2-1
- Bộ đèn chính của thiết bị tín hiệu đối với tàu nhóm I
Số thứ tự
Loại tàu
Đèn tín
hiệu hành trình
Đèn hiệu nhấp nháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật hiệu
Phản xạ ra
đa
Đèn cột
Đèn mạn
phải
Đèn mạn
trái
Đèn đuôi tàu
Đèn chiếu
360°
Chỉ dẫn
điều động
Đèn tín
hiệu ban ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuông
Cồng
Quả cầu
Chóp nón
Hình thoi 1
Trắng
Đỏ
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
17
1
Tàu tự hành
2/12
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/12
2
1
Một chiếc cho các tàu khách và tàu hàng có tổng dung tích lớn hơn và bằng 150
1
13
Một cái cho tàu có chiều dài bằng và lớn hơn 100 (m)3
3
Một cái cho tàu truyền động cơ khí có buồm 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chiếc cho các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 150
2
Tàu buồm 5, tàu không tự hành bị kéo8 hoặc đẩy
-
16
16
17
2/12
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
13
3
17
1 Có thể thay thế bằng cách dùng 2 hình chóp
nón màu đen nối đáy lại với nhau.
2 Tử số thể hiện số lượng của tàu có chiều dài
lớn hơn hoặc bằng 50 m và mẫu số thể hiện số lượng của tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m.
Đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 cũng có thể trang bị hai đèn.
3 Xem 3.2.2-8
4 Không yêu cầu, nếu thay hình thoi bằng hai
hình nón úp đáy (xem 1).
5 Xem 3.2.2-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Không yêu cầu đối với tàu được đẩy.
8 Tàu nửa chìm hoặc các phương tiện được kéo,
hoặc kết hợp các tàu nửa chìm và các phương tiện dễ nhận biết phải có:
+ Hai đèn trắng nhìn từ bốn phía
(360°) nếu chiều rộng phương tiện được kéo nhỏ hơn 25 m
+ Bốn đèn trắng nhìn từ bốn phía
(360°) nếu chiều rộng phương tiện được kéo từ 25 m trở lên.
+ Năm đèn trắng nhìn từ bốn phía
(360°) nếu chiều dài lai dắt từ 100 m trở lên.
+ Ngoài ra, cần có một vật hiệu hình
thoi nếu chiều dài lai dắt lớn hơn 200 m.
4. Bộ đèn dự trữ cho các đèn sau đây phải
được trang bị:
(1) Đèn cột, đèn mạn, đèn đuôi trừ các đèn
là đèn điện kép, đèn nhìn từ bốn phía (360°) đỏ và trắng (tín hiệu “mất khả
năng điều động” và neo).
(2) Đèn nhìn từ bốn phía
(360°) trắng, đèn đỏ và đèn xanh báo tàu hiệu đang công tác (hoa tiêu), tín hiệu
"Tàu bị hạn chế khả năng điều động", đèn kéo (màu trắng) và đèn kéo
(màu vàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Một bộ lọc ánh sáng cho mỗi đèn hàng
hải (đèn "tàu mất khả năng điều động" và "Tàu hạn chế khả năng
điều động", mạn, kéo (màu vàng), và tàu đệm khí), trừ khi một thấu kính
màu được lắp sẵn trên đèn hàng hải;
(2) Hai bóng đèn điện cho mỗi đèn tín
hiệu;
(3) Sáu kính che đèn nếu tất cả các đèn
dầu có kính che cùng một kích cỡ, nếu không thì mỗi đèn phải được trang bị hai
kính che đèn;
(4) Một bấc dự trữ cho mỗi đèn dầu;
(5) Chất đốt cho tất cả các đèn dầu dự trữ
có khối lượng đảm bảo cho cả bộ đèn cháy trong suốt
thời gian không ít hơn 32 giờ.
6. Ngoài ra, tàu buồm có thể được trang
bị hai đèn tín hiệu xách tay, phía trên là đèn đỏ phía dưới là đèn xanh. Đặc
tính của đèn này phải phù hợp với những quy định mục 8 của Bảng 3.3.1-1.
7. Trong các tàu buồm thuộc nhóm I có
chiều dài nhỏ hơn 20 m, có thể thay thế đèn mạn và đèn đuôi bằng một đèn ba màu
kết hợp.
8. Chuông hoặc cồng có thể được thay thế
bằng thiết bị khác có đặc điểm tương tự về âm thanh. Trong trường hợp này, có
thể thực hiện thao tác bằng tay ở bất cứ thời điểm nào.
9. Tàu bị hạn chế chiều chìm, ngoài những
số lượng đèn trang bị cho tàu tự hành quy định trong Bảng 3.2.2-1 có thể được
trang bị thêm 3 đèn đỏ có đặc tính quy định ở mục 8 của Bảng 3.3.1-2 và một vật
hiệu hình trụ quy định ở Bảng
3.3.4-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Trang bị cho các tàu
nhóm II
1. Phải trang bị một bộ thiết bị tín hiệu
cơ bản ngoài thiết bị pháo hiệu cho các tàu nhóm II phù hợp với Bảng 3.2.3-1.
Những thiết bị tín hiệu bổ sung cho
tàu kéo, tàu đẩy, tàu “hạn chế khả năng điều động”, tàu hoa tiêu và tàu đệm khí
quy định trong Bảng 3.2.4-1. Thiết bị pháo hiệu phải thỏa mãn Bảng 3.2.5-1.
2. Trên các tàu nhóm II có thể dùng đèn
tín hiệu điện hoặc đèn dầu. Các tàu này không bắt buộc phải có một bộ đèn dự
trữ (Trừ một đèn dầu dự trữ cho đèn neo trong trường hợp không có nguồn điện sự
cố trên boong tàu, cũng như đèn cột, đèn mạn và đèn đuôi trên tàu tự hành). Trên các
tàu tự chạy đèn cột, đèn mạn và đèn đuôi dự trữ phải được đặt tại đúng vị trí
hoặc đèn kép dùng điện được sử dụng (đèn hàng hải với hai nguồn, một nguồn được
cấp từ nguồn điện chính và một nguồn cấp từ nguồn sự cố).
3. Trên các tàu nhóm II có thể
thay hai đèn mạn bằng một đèn kết hợp hai màu.
Tàu buồm thuộc nhóm II có thể thay thế
một đèn ba màu kết hợp cho hai đèn mạn và đèn đuôi tàu.
4. Trên các tàu nhóm II có trang bị phụ
tùng dự trữ và vật liệu của các đèn tín hiệu phải phù hợp với yêu cầu ở điều
3.2.2-5.
5. Trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn 12
m, cho phép thay còi và chuông bằng phương tiện khác đảm bảo phát những tín
hiệu âm thanh có hiệu quả.
6. Trên những tàu tự hành có chiều dài
nhỏ hơn 7 m, tốc độ lớn nhất không vượt quá 7 hải lý có thể sử dụng đèn có ánh
sáng màu trắng nhìn từ bốn phía (360°) thay cho đèn cột, hai đèn mạn và đèn
đuôi tàu. Nếu có thể được, tàu cũng có thể dùng đèn mạn hoặc một đèn kết hợp
hai màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.2.3-1
- Bộ đèn chính của thiết bị tín hiệu đối với tàu nhóm II
Số thứ tự
Loại tàu
Đèn tín hiệu hành
trình
Âm hiệu
Vật liệu
Phản xạ ra đa
Đèn cột
Đèn mạn phải1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn đuôi tàu1
Đèn chiếu 3600
Còi 2
Chuông 2
Quả cầu
Chóp nón
Hình thoi 1
Trắng
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
1
Tàu tự hành 3
14
1
1
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1
-
3
Một cái cho tàu thuyền động cơ có buồm
-
1
2
Tàu buồm5, tàu không tự hành bị
kéo hoặc đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
16
24
-
-
3
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Xem 3.2.3-3.
2 Xem 3.2.3-5.
3 Xem 3.2.3-6 và 3.2.3-7
4 Không yêu cầu cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 7
m và vận tốc nhỏ hơn 7 hải lý/ giờ.
5 Xem 3.2.2-7, nhưng không áp dụng cho tàu được
trang bị đèn tín hiệu 3 màu kết hợp theo 3.2.3-3.
6 Xem 3.2.2-7.
7 Không áp dụng với tàu được đẩy.
8 Chỉ yêu cầu với tàu kéo, có thể thay bằng hai
hình chóp nón nối đáy với nhau.
3.2.4. Bổ sung thiết bị tín
hiệu cho tàu kéo, tàu đẩy, tàu hạn chế khả năng điều
động,
tàu
hoa tiêu và tàu đệm khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Những tàu nạo vét và những tàu làm công tác
ngầm dưới mặt nước, ngoài các đèn theo quy định trong Bảng 3.2.4-1 cho tàu hạn
chế khả năng điều động, cần phải có hai đèn đỏ và hai đèn xanh có đặt tính quy
định ở mục 8 của Bảng 3.3.1-2 cũng như hai vật liệu hình cầu và hai vật liệu
hình thoi.
3. Nếu tàu đẩy được ghép chặt với tàu bị
đẩy tạo thành một khối thống nhất thì được coi như một tàu tự hành và được
trang bị các thiết bị tín hiệu phù hợp với mục 1 Bảng 3.2.2-1 hoặc Bảng
3.2.3-1.
Bảng 3.2.4-1-
Trang bị tín hiệu bổ sung cho tàu kéo, tàu đẩy, tàu bị hạn chế về khả năng điều động, tàu hoa
tiêu và tầu đệm khí
Số thứ tự
Loại tàu
Đèn
Vật hiệu
Kéo
Nhìn từ bốn phía
(3600)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chớp (3600)
Hình chóp
Hình thoi
Trắng
Trắng
Đỏ
Xanh
Vàng
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu kéo và tàu đẩy
2/11
-
-
-
22
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu bị hạn chế về khả năng điều động 3,4
-
1
25
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hoa tiêu
-
1
1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đệm khí
-
-
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Không áp dụng cho tàu được kéo và tàu được
đẩy.
3 Xem 3.2.4-2.
4 Không trang bị đèn tín hiệu và vật hiệu, khi
chiều dài của tàu
nhỏ hơn 7m.
5 Có thể được dùng làm đèn tín hiệu “Tàu
mất khả năng điều động”,
yêu
cầu
ở cột 8 Bảng
3.2.2-1 và 3.2.3-1.
3.2.5. Trang bị pháo hiệu
cho các tàu
Trang bị pháo hiệu cho các tàu phải thỏa
mãn quy định theo Bảng 3.2.5-1
Bảng 3.2.5-1
- Trang bị pháo hiệu cho các tàu
Vùng hoạt
động
Pháo dù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đuốc cầm
tay
tín
hiệu cấp cứu
màu
đỏ 1,2
Đuốc cầm tay mầu trắng 1,2
Pháo hoa
hình một
ngôi
sao màu xanh
2
Pháo hoa
hình
một
ngôi sao màu
đỏ2
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Vùng không hạn chế và hạn
chế I
12
12
2
12
12
12
Hạn chế II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
6
6
Hạn chế III
123
—
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
1. Không được phép sử dụng đuốc cầm
tay trên các tàu dầu và các tàu khác chở sản phẩm dầu và hoạt động liên tục trên vùng
nước của cảng dầu. Thay đuốc cầm tay, những tàu đó có thể được trang bị trên
50% số lượng pháo hiệu dù hoặc pháo hiệu âm thanh so với yêu
cầu trong bảng này.
2. Khuyến nghị
3. Các tàu không chạy tuyến quốc tế
phải được trang bị ít nhất 6 pháo hiệu dù.
3.2.6. Bến nổi
1. Bến nổi phải được trang bị đèn chiếu
360° màu trắng;
Nếu chiều dài tàu nhỏ hơn 50 m, phải
bố trí mỗi mạn một đèn;
Nếu chiều dài bằng hoặc lớn hơn 50 m
nhưng nhỏ hơn 100 m thì phải trang bị hai đèn mỗi mạn cách nhau 50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bến nổi được thiết kế theo cách
chỉ buộc được một mạn thì chỉ cần bố trí đèn trên mạn phía bờ.
2. Bến nổi khi được kéo trên biển thì chúng phải được lắp thêm đèn mạn và đèn đuôi.
3. Bến nổi khi được kéo trong
vùng nước
nội thủy thì việc trang bị
tín
hiệu
phải tuân
theo
luật
đường
thủy nội địa.
3.3. Cấu tạo các
thiết bị tín hiệu
3.3.1. Đèn tín hiệu hành
trình
1. Loại đèn
Phần này của Quy chuẩn quy định những
yêu cầu cho ba loại đèn tín hiệu hành trình chính:
(1) Đèn loại I, dùng cho
những tàu có chiều dài bằng và lớn hơn 50 m;
(2) Đèn loại II, dùng
cho những tàu có chiều dài bằng và lớn hơn 12 m, nhưng nhỏ hơn 50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Những đặc tính cơ bản của nhóm đèn tín
hiệu
Những đặc điểm cơ bản riêng của các
đèn phải phù hợp với chỉ dẫn ở Bảng 3.3.1-2.
3. Yêu cầu về kỹ thuật
(1) Đèn tín hiệu hành trình nêu ở Bảng
3.3.1-2 có thể sử dụng điện hoặc dầu (xem điều 3.3.1-7);
(2) Kết cấu đèn phải loại trừ khả năng
nước rơi vào đèn, đối với đèn điện nước không rơi vào phần dây dẫn, đối với đèn
dầu khi phun nước, nước không rơi vào kính của đèn, bấc hoặc các chi tiết khác làm
ảnh hưởng đến sự cháy của đèn;
(3) Đèn phải đảm bảo làm việc tin cậy khi
có thay đổi nhiệt độ của không khí bên ngoài từ âm 30 °C đến dương 45
°C. Đèn dùng
cho các tàu phá băng có cấp IB,IC,ID và các tàu có gia cường đi băng loại IA
SUPER đến ID (xem phần 1B QCVN 21: 2010/BGTVT) phải dùng được khi nhiệt độ bên
ngoài đến âm 40 °C;
(4) Đèn phải hoạt động bình thường và
không bị hỏng khi tàu bị nghiêng dọc không nhỏ hơn 10°, và
nghiêng ngang theo chu kỳ đến 45°;
(5) Đèn đốt bằng dầu
phải có hình thức kết cấu để đảm bảo có thể cháy bình thường khi tốc độ gió
bên ngoài đến 30 m/s;
(6) Đèn tín hiệu hành trình bằng điện phải
đảm bảo được đặc tính kỹ thuật ánh sáng khi điện áp sai lệch so với giá trị
định mức quy định ở Phần 4 “Trang bị điện” của Quy chuẩn phân cấp và đóng tàu
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thân đèn tín hiệu và các chi tiết của
nó phải được chế tạo bằng vật liệu chịu được nước biển, hoặc vật liệu được phủ
lớp chống gỉ. Các loại đèn điện phải thiết kế kín nước (IP 56);
Bảng 3.3.1-2 - Những
đặc tính cơ bản của các đèn tín hiệu hành trình
Số thứ tự
Tên đèn
Màu sắc
Tầm nhìn
tối thiểu (hải lý)
Góc nhìn
của đèn trong mặt phẳng nằm ngang
Đèn loại I
Đèn loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc tổng (Độ)
Phân bổ góc nhìn
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đèn cột
Đèn kéo
Trắng
6
51
2
225
112,5° mỗi bên của mặt phẳng đối
xứng nhìn từ mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn hành trình mạn phải
Xanh
3
2
1
112,5
112,5° về phía mạn phải nhìn từ mũi
tàu
3
Đèn hành trình mạn trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
112,5
112,5° về phía mạn trái nhìn từ mũi
tàu.
4
Đèn hành trình kết hợp hai màu
Xanh, Đỏ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
225
112,5° về mỗi mạn nhìn thẳng từ mũi
tàu, mạn phải góc xanh, mạn trái góc đỏ.
5
Đèn hành trình kết hợp ba màu
Xanh, Đỏ, Trắng
-
-
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc xanh 112,5° mạn phải nhìn thẳng
từ mũi tàu. Góc đỏ -112,5° mạn trái nhìn thẳng từ mũi tàu. Góc trắng 135° nhìn
theo góc 67,5° ở mỗi mạn nhìn theo hướng từ đuôi tàu.
6
Đèn đuôi
Trắng
3
2
2
135
67,5° ở mỗi mạn nhìn theo hướng từ
đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn kéo
Vàng
3
2
2
135
67,5° ở mỗi mạn nhìn theo hướng từ
đuôi tàu.
8
Đèn nhìn từ bốn phía (360°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Xanh
3
2
2
360
Nhìn từ bốn phía (360°) ở mặt phẳng
ngang
9
Đèn chớp nhìn từ bốn phía (360°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
2
360
Nhìn từ bốn phía (360°) ở mặt phẳng
ngang
10
Đèn bổ sung nhìn từ bốn phía (360°) đối
với tàu đánh cá bằng kéo lưới và bắt cá bằng lưới vét ở gần nhau
Trắng
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
360
Nhìn từ bốn phía (360°) ở mặt phẳng
ngang
11
Đèn nhìn thấy được từ bốn phía
(360°) cho tàu không chìm hoàn toàn hoặc phương tiện được kéo.
Trắng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
360
Nhìn từ bốn phía (360°) ở mặt phẳng
ngang
1 Trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn 20 m tầm
nhìn tối thiểu là 3 hải lý.
2 Tầm nhìn tối thiểu của vùng trắng là 2 hải
lý.
3 Tầm nhìn không được nhỏ hơn 1 hải lý, nhưng
phải nhỏ hơn tầm nhìn của các đèn nhìn từ bốn phía đặt trên tàu.
(2) Kết cấu đèn điện cũng như đèn dầu phải có
kết cấu ngăn ngừa khả năng gây nóng của các chi tiết quang học và thân đèn có
thể làm nóng các các chi tiết quang học hoặc biến dạng thân đèn do sự thay đổi
nhiệt độ trong bất cứ điều kiện thời tiết nào;
(3) Kết cấu thân đèn phải đảm bảo việc thay
thế các bóng đèn điện hoặc các đèn dầu một cách nhanh chóng.
(4) Các loại đèn phải được thiết kế đảm bảo
tránh được hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong đèn và đảm bảo lưu thông không
khí vào đèn ở mức độ an toàn cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đèn nhìn từ bốn phía (360°) trong
mặt phẳng nằm ngang được bố trí đèn nọ trên đèn kia phải có tay xách để nâng,
hạ đèn.
5. Thấu kính và kính phẳng
(1) Các đèn tín hiệu hành trình có thể sử
dụng thấu kính hoặc kính
phẳng với tầm nhìn tối thiểu thỏa
mãn các quy định ghi trong Bảng 3.3.1-2 và đường cong phân bố ánh sáng theo
chiều thẳng đứng của đèn quy định ở 3.3.1-5(3);
(2) Bề mặt bên trong và bên ngoài của thấu
kính và kính phẳng phải nhẵn, kính không được có tạp chất như bọt, vết xây xát làm
ảnh hưởng đến đặc tính của đèn;
(3) Thấu kính dùng cho đèn tín hiệu hành
trình phải có kết
cấu sao cho đường cong phân bổ ánh sáng theo chiều đứng đảm bảo:
(a) Cường độ chiếu sáng không được nhỏ hơn
những quy định ở 3.3.1-7(1),
giới hạn góc nhìn trong mặt phẳng đứng 5° về cả hai phía của mặt phẳng nằm
ngang đối xứng của thấu kính;
(b) Không dưới 60% cường độ ánh sáng quy
định trong giới hạn của góc nhìn
đến 7,5° về cả hai phía mặt phẳng nằm ngang đối xứng của thấu kính, còn đối với
các đèn của tàu buồm đang hoạt động thì không được nhỏ hơn 50% cường độ ánh sáng quy
định trong giới hạn của góc nhìn tới 25° về cả hai phía mặt phẳng nằm ngang đối
xứng qua thấu kính;
(4) Đường cong phân bổ ánh sáng theo
phương nằm ngang của đèn mạn phải đảm bảo để khi bố trí trên tàu có cường độ
ánh sáng từ phía mũi tàu như quy định ở 3.3.1-7(1). Cường độ ánh sáng phải giảm và
mất dần trong giới hạn từ 1° đến 3° nằm ngoài góc nhìn đã nói ở trên;
Đối với đèn tín hiệu cột và đuôi kể cả
đèn mạn có góc nhìn 22,5° về phía sau của mỗi mạn, cường độ chiếu sáng quy định phải
giữ được trong giới hạn góc nhìn đến 5° so với góc nhìn được chi ra trong Bảng
3.3.1-2. Từ 5° đến đường bao giới hạn, cường độ ánh sáng phải được giảm xuống
50% so với giới hạn đã nêu, sau đó nó phải giảm đều cho đến khi tắt hẳn ngoài
giới hạn quy định không quá 5°;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Màu sắc trong các đèn tín hiệu hành
trình có thể có được bằng cách sử dụng các phin lọc màu thích hợp hoặc các thấu
kính màu. Có thể dùng kính phẳng nếu đảm bảo tính lọc màu của phin lọc trên
toàn bộ bề mặt;
(2) Việc sử dụng thấu kính màu phải được Đăng
kiểm xét duyệt từng trường hợp cụ thể;
Phin lọc ánh sáng màu dùng trong các
đèn tín hiệu hành trình phải được chế tạo bằng kính màu trên toàn bộ bề dày
hoặc chỉ phủ trên bề mặt (tấm phủ);
Phin lọc ánh sáng màu có thể chế tạo
bằng chất dẻo với điều kiện tất cả các đặc tính của nó trong mọi trường hợp
phải có trị số không nhỏ hơn các đặc tính của phin lọc ánh sáng màu bằng kính;
(3) Trục tọa độ vuông góc X và y của vùng màu
cho phép đối với mỗi màu được đề cập ở Bảng 3.3.1-6(3)
Ở đây, màu của đèn được xác định bằng kết quả
của phin lọc ánh sáng - nguồn của hệ thống ánh sáng;
Hệ số lọc màu của kính lọc màu phải có
trị số thích hợp để đảm bảo tầm nhìn của đèn phù hợp với yêu cầu được chỉ dẫn ở
Bảng 3.3.1-2 và quy định ở 3.3.1-5(3);
(4) Chiều cao và chiều dài của vòng cung
phin lọc chiếu sáng màu phải bảo đảm để bao trùm tất cả bề mặt trong của thấu
kính;
(5) Bên trong và bên ngoài bề mặt của phin
lọc ánh sáng không được có vết nứt, vết lõm, còn kính lọc màu không được có bọt
và các khuyết tật làm ảnh hưởng đến chất lượng của đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thiết bị để cố định phin lọc ánh sáng
của đèn mạn và đèn hành trình kết hợp hai màu và đèn hành trình ba màu phải
được kết cấu để loại trừ khả năng đặt một phin lọc màu đỏ thay thế phin lọc màu
xanh và ngược lại;
Bảng
3.3.1-6(3) - Trục tọa độ góc vùng màu
Màu đèn
Tọa độ
Điểm gốc
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đỏ
x
0,680
0,660
0,735
0,721
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,320
0,320
0,265
0,259
—
—
Xanh
x
0,028
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
0,203
—
—
y
0,385
0,723
0,511
0,356
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Trắng
x
0,525
0,525
0,452
0,310
0,310
0,443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,382
0,440
0,440
0,348
0,283
0,382
Vàng
x
0,612
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,575
0,575
—
—
y
0,382
0,382
0,425
0,406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
7. Nguồn ánh sáng
(1) Nguồn ánh sáng trong các đèn tín hiệu
điện phải là bóng đèn điện, còn ở các đèn dầu là bấc đèn. Tầm nhìn thấy của đèn
theo quy định của Bảng 3.3.1-7, cường độ sáng của đèn I (cd) phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức:
I = 3,43.106.T.D2.K-D
Trong đó:
I: Cường độ sáng tính bằng can-de-la (cd).
T = 2.107: Hệ số ngưỡng
chiếu sáng (Lux).
D: Tầm nhìn xa
của đèn (hải lý).
k = 0,8: Hệ số lọc qua
của khí quyển phụ thuộc vào tầm nhìn khoảng 13 hải lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ ánh sáng cực đại cho phép có
thể tăng lên đến 1,7 lần trị số cho trong Bảng 3.3.1-7(1) trên nhưng không được
vượt quá 150 cd;
Cường độ ánh sáng của những đèn không
phải là đèn điện phải tương ứng với trị số xác định lớn nhất theo công thức
trên với góc có thể lớn nhất;
Bảng 3.3.1-7 - Cường
độ ánh sáng của đèn
Tầm nhìn xa của đèn D (hải lý)
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ ánh sáng I (cd) k = 0,8
0,9
4,3
12
27
52
94
(2) Nguồn ánh sáng được đặt trong đèn theo
chiều thẳng đứng sao cho mặt phẳng nằm ngang của thấu kính chia phần chiếu sáng
của nguồn sáng thành hai phần bằng nhau;
(3) Việc bố trí nguồn sáng cố định trong
đèn phải được chế tạo sao cho vị trí nguồn sáng là duy nhất có khả năng loại
trừ sự dịch chuyển vị trí trong đèn khi sử dụng, đảm bảo dễ dàng thay đổi nguồn
sáng của đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Không cho phép các đèn tín hiệu điện
dùng nhiều hơn một bóng đèn hoặc
dùng một bóng đèn có dây tóc kép (một dây dùng chiếu sáng bình thường, một
dây dùng trong trường hợp sự cố), trừ loại đèn kép;
(6) Ở đèn tín hiệu dầu, cho phép dùng đầu
đốt bấc đơn kiểu dẹt, đầu đốt kép dùng 2 bấc dẹp hoặc đầu đốt có bấc tròn. Đầu
đốt và bấc đèn phải đảm bảo cường độ chiếu sáng của đèn như quy định ở 3.3.1-7(1);
(7) Bấc phải tốt để khi cháy không sinh ra
nhiều tàn và đảm bảo cường độ chiếu sáng thật đều trong vòng 6 giờ liên tục mà
không phải điều chỉnh chiều cao
của bấc và gạt tàn bấc đèn;
(8) Các bình dầu trong các đèn
tín hiệu đốt bằng dầu phải được chế tạo và lắp đặt để đảm bảo không xê dịch và
loại trừ khả năng lắp đèn sai;
Dung tích bình chứa dầu phải đảm bảo
thời gian cháy không ngắn hơn 16 giờ không phụ thuộc vào mục đích sử dụng của
đèn;
(9) Nhiên liệu dùng cho đèn dầu là hỗn hợp
có nhiệt độ bức xạ không nhỏ hơn 1900 °K;
(10) Kính đèn phải chế tạo bằng kính không
màu và không có khuyết tật như vết rỗ, vết xước, sứt mẻ, nếu có thì không làm
ảnh hưởng đến cường độ sáng của đèn như quy định ở 3.3.1-7(1);
(11) Tấm phản xạ ánh
sáng ở đèn cột, đèn
mạn và đèn lái đốt bằng dầu, phải được chế tạo bằng vật liệu không gỉ và phải
có kết cấu và không gian đảm bảo để các tia phản xạ phản hướng tia sáng vào
đúng thấu kính hội tụ. Tấm phản xạ ánh sáng phải bố trí sao cho tâm đường cong
tấm phản xạ trùng với tâm quang học của thấu kính;
Không cho phép dùng các tấm phản xạ
ánh sáng trong các đèn tín hiệu dùng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đèn điều động
(1) Đèn điều động phải là đèn có góc chiếu
360° và có màu trắng. Tầm nhìn của đèn không được nhỏ hơn 5 hải lý;
(2) Vật liệu, cấu tạo của đèn điều động
phải phù hợp với yêu cầu tương ứng. Cường độ chiếu sáng trong mặt phẳng nằm
ngang của một lần nhấp nháy không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức
sau:
lf
=

Trong đó:
tf: Thời gian nhấp nháy
(s).
I: Cường độ sáng theo quy định
3.3.1-7(1) (cd).
(3) Đèn điều động phải là đèn điện và các
tín hiệu đèn chớp được phát đi khi tàu điều động. Khoảng
thời gian của mỗi lần chớp và khoảng thời gian giữa hai lần chớp khoảng 1s và
giữa các lần chớp không quá 10 s.
2. Đèn tín hiệu ban ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ban ngày với độ truyền sáng 0,8 tầm
nhìn ánh sáng của đèn tín hiệu ban ngày ít nhất phải
bằng 2 hải lý tương ứng với cường độ sáng 60000 cd;
(b) Cường độ sáng thẳng của đèn tín hiệu
ban ngày phải bằng 90% cường độ sáng lớn nhất của đèn;
(c) Cường độ sáng của đèn tín hiệu ban
ngày phải có giá trị lớn nhất tại tâm đèn và giảm dần theo hướng kín của đèn;
(d) Nửa góc tỏa ah không được
vượt quá 9°, góc tỏa một phần mười az không được vượt quá 14°;
(e) Độ sắc của ánh sáng trắng tại các góc tọa
độ phải nằm trong giới hạn được chỉ ra trong Bảng 3.3.1-6(1);
(f) Mặt phát sáng hiệu quả của đèn tín
hiệu ban ngày phải có dạng hình tròn. Tổng thời gian bật và tắt không quá 500
ms;
(g) Đèn tín hiệu ban ngày phải được trang
bị thiết bị thể hiện trạng thái hoạt động của đèn;
(h) Đèn tín hiệu ban ngày và ắc quy yêu
cầu cho hoạt động của đèn phải được thiết kế sao cho an toàn trong quá trình
thao tác. Đèn tín hiệu ban ngày cũng có thể thao tác khi người sử dụng đeo găng
tay bảo hộ.
(2) Đèn tín hiệu ban ngày phải thỏa
mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đèn tín hiệu ban ngày phải được thiết
kế sao cho nguồn sáng phải thay thế được trong điều kiện trời tối;
(c) Bộ điều chỉnh sáng phải được lắp cố
định song song với trục phát sáng;
(d) Tất cả các bộ phận của đèn phải làm
bằng vật liệu chống nhiễm từ;
(e) Đèn tín hiệu ban ngày phải được thiết
kế sao cho đèn tránh được khả năng đọng nước;
(f) Vật liệu chế tạo đèn phải là loại
chống được sự truyền nhiệt trong quá trình đèn hoạt động;
(g) Đèn tín hiệu ban ngày phải là loại chống lại sự tác
động của môi trường;
(h) Mỗi đèn phải trang bị ba bộ nguồn sáng
dự trữ đã được thử thỏa mãn;
(i) Phần ngoài của đèn khi hoạt động thì
nhiệt độ không được vượt quá giá trị mà người sử dụng đèn không thao tác được;
(j) Nếu có thể áp dụng thì đèn phải có
bảo vệ ngắn mạch ngăn ngừa tai nạn cho người vận hành đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Việc thao tác đèn không phụ thuộc chỉ
vào nguồn điện chính và nguồn sự cố của tàu;
(b) Đèn phải được trang bị nguồn ắc quy
xách tay với tổng trọng lượng không quá 7,5kg;
(c) Nguồn ắc quy xách tay phải có đủ công
suất để đèn hoạt động trong khoảng thời gian không ít hơn 2 giờ;
(d) Đèn tín hiệu ban ngày phải có khả năng
vẫn tiếp tục hoạt động được khi nguồn điện dao động;
(e) Phải có thiết bị tích hợp với đèn để
bảo vệ khi đèn quá dòng, quá áp, chuyển và đảo nguồn cấp;
(f) Nếu đèn được yêu cầu hai nguồn cấp thì
phải
bố
trí sao
cho
sự
chuyển
đổi được
nhanh
chóng từ nguồn này sang nguồn kia và thiết bị chuyển nguồn
không
cần thiết tích
hợp với đèn;
(g) Đèn tín hiệu ban ngày phải hoạt động
tin cậy như đã chỉ ra trong 4.5.1-41 Chương 4 Mục II của Quy chuẩn này.
(4) Đánh dấu và nhận dạng đèn
(a) Đèn phải được đánh dấu cố định với các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Số thiết bị hoặc mẫu đã được thử;
(iii) Số lô sản phẩm.
(b) Đối với nguồn sáng phải ghi cố định
tên của nhà sản xuất, điện áp và điện năng tiêu thụ.
3.3.3. Thiết bị tín hiệu âm thanh
1. Đặc điểm chính của còi phải phù hợp
với quy định trong Bảng 3.3.3-1
Dải tần cơ bản của tín hiệu âm thanh
nằm trong phạm vi 70-700 Hz. Tầm nghe rõ của tín hiệu âm thanh từ vị trí còi
phải được xác định bằng các tần số có thể bao gồm một hoặc nhiều các tần số cao
cơ bản nằm trong phạm vi 180-700 Hz (±1%) đối với tàu có chiều dài bằng hoặc lớn
hơn 20 m và phạm vi 180 - 2100 Hz (±1%) đối với tàu nhỏ hơn 20 m mà mức cung cấp
áp lực âm thanh quy định trong Bảng 3.3.3-1.
2. Chuông và cồng, ở khoảng cách
1 m phát ra âm thanh không nhỏ hơn 110 đề-xi-ben (dB).
3. Những thiết bị tín hiệu âm thanh trên
tàu phải đảm bảo hoạt động tin cậy. Khi phát ra tín hiệu âm thanh phải đảm bảo
cường độ quy định, thành từng hồi và rõ ràng.
Bảng 3.3.3-1- Đặc
điểm của còi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
cơ bản, Hz
1/31,
áp lực âm thanh tại 1 m, (dB),
2x10-5N/m2
Tầm nghe
(hải lý) 2
200 ≤ L
70 ÷ 200
143
2,0
75 ≤ L < 200
130 ÷ 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
20 ≤ L < 75
250 ÷ 700
130
1,0
L < 20
—
120
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Theo hướng cường độ âm thanh lớn nhất tiếng
còi nghe được 90% trong điều kiện trời lặng gió, tiếng ồn ở trạm quan
sát của tàu (là 68 đề-xi-ben trong dải ốc-ta-vơ tập trung ở tần số 250
Hz, và 63 đề-xi-ben trong dải ốc-ta-vơ tập trung ở tần số 500 Hz).
4. Âm
của còi phải là một âm đơn không bị dao động, rít và những sai lệch khác.
Đầu và cuối của một tín hiệu còi phải nghe rõ ràng thành từng hồi, không phụ
thuộc vào thời gian phát.
Còi phải được thiết kế để đảm bảo các
yêu cầu ở 3.4.6-2(1).
Khi phát tín hiệu còi trong thời gian
có sương mù nên dùng bộ tự động đặc biệt để đảm bảo việc điều chỉnh phát tín
hiệu theo thời gian và đồng thời đảm bảo khả năng phát tín hiệu điều khiển bằng
tay khi ngắt điều khiển tự động, trong thời gian phát tín hiệu bằng tay.
5. Chuông phải kêu to và rõ ràng, và phải
chế tạo bằng vật liệu không gỉ. Không được phép sơn chuông.
Chuông dùng trên các tàu có chiều dài
20 m trở lên phải có đường kính ngoài phần miệng không nhỏ hơn 300 mm, và
chuông dùng trên các tàu có chiều dài từ 12 m đến 20 m phải có đường kính phía
ngoài không nhỏ hơn 200 mm. Khối lượng của dùi đánh chuông không được nhỏ hơn
3% khối lượng của chuông.
6. Cồng phải được chế tạo bằng thép, đồng
hoặc các vật liệu tương đương khác.
Phải trang bị dùi để gõ cồng và cồng
phải có quai để treo hoặc xách tay, nếu nó là loại có thể di động được.
Cồng được chế tạo bằng thép thì phải
có lớp phủ chống rỉ. Không được phép sơn cồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4. Vật hiệu
1. Vật hiệu phải có màu đen và có kích
thước không nhỏ hơn trị số nêu trong Bảng 3.3.4-1.
2. Vật hiệu phải có những thiết bị phù
hợp để cố định chúng vào dây treo vật hiệu và để nối vào vật hiệu khác.
Loại vật hiệu hình xếp phải có thiết
bị bảo vệ, bảo quản trong thời gian cất và phải ngăn ngừa các vật hiệu tự do
xếp lại.
Thiết bị để nối các vật hiệu lại với
nhau (trừ hình nón) phải đảm bảo khoảng cách giữa chúng với nhau không nhỏ hơn
1,5 m đối với những tàu có chiều dài từ 20 m trở lên và không nhỏ hơn
1 m đối với các tàu có chiều dài nhỏ hơn 20 m.
Hình nón phải có thiết bị để nối trực
tiếp giữa chúng với nhau đỉnh với đỉnh, đáy với đáy.
Bảng 3.3.4-1-
Kính thước của vật hiệu
Số TT
Vật hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bằng hoặc
lớn hơn 20 m
nhỏ hơn 20
m
1
2
3
4
1
Hình cầu
Đường kính 0,6 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hình nón
Đường kính đáy và chiều cao 0,6 m
Đường kính đáy và chiều cao 0,3 m
3
Hình thoi
Đường chéo ngắn 0,6 m
Đường chéo dài 1,2 m
Đường chéo ngắn 0,3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hình trụ
Đường kính 0,6 m; chiều cao 1,2 m
—
3.3.5. Pháo hiệu
1. Quy định chung
Pháo hiệu phải có đặc tính quy định
trong Bảng 3.3.5-1 và phải thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật sau đây:
Bảng 3.3.5-1- Đặc
tính kỹ thuật của pháo hiệu
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Cường độ
chiếu sáng tối thiểu (cd)
Chiều cao
bắn tối thiểu (m)
Tầm xa nghe
tối thiểu (hải lý)
Thời gian
cháy tối thiểu (s)
Mục đích sử
dụng
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
1
Pháo dù
đỏ
30.000
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Phát tín hiệu tàu bị tai nạn
2
Pháo hiệu âm thanh hoặc lựu đạn
—
—
—
5
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đuốc cầm tay
đỏ
10.000
—
—
60
4
Đuốc cầm tay
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
20
Để gây chú ý
5
Pháo hiệu phát sáng 1 sao
xanh
3000
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tín hiệu cứu sinh
6
Pháo hiệu phát sáng 1 sao
đỏ
3000
80
—
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu khói nổi
da cam
180
Phát tín hiệu tàu bị tai nạn
1 Được xác định trong những điều kiện thí
nghiệm.
2 Được xác định trên mặt nước khi có gió tới
cấp 1 và khi trời trong sáng, tiếng nổ trung bình không được vượt quá 45
đề-xi-ben(dB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vỏ chứa pháo hiệu phải chịu được nước
biển và không ăn mòn;
(3) Có hướng dẫn ngắn gọn hoặc sơ đồ minh họa
cách sử dụng pháo hiệu;
(4) Nếu như pháo hiệu sử dụng bằng tay phải
cháy được từ đáy và phải có thời gian an toàn để cháy là 2s;
(5) Có bộ phận đánh lửa đơn giản yêu cầu thời
gian chuẩn bị là ít nhất và có thể sử dụng dễ dàng trong điều kiện bất lợi, ẩm
ướt, lạnh giá, khi tay bị lạnh;
(6) Có bộ phận đánh lửa đính liền (đối với
pháo hiệu cầm tay và pháo hiệu dù);
(7) Phải ghi rõ thời hạn sử dụng;
(8) Hộp đựng pháo hiệu phải cho phép nhìn
thấy các ghi chú trên pháo hiệu, và các ghi chú phù hợp với quy định ở 3.3.5-1
(7) phải in đậm trên hộp đựng pháo hiệu.
2. Pháo hiệu dù, đuốc cầm tay và tín hiệu
khói nổi phải thỏa mãn các quy định ở 2.6.7.
3.4. Bố trí các thiết
bị tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết bị tín hiệu được bố trí hoặc bảo
quản trên tàu phải đảm bảo sử dụng được ngay vào bất kỳ lúc nào khi cần thiết.
2. Đối với bộ đèn tín hiệu chính và dự
trữ phải được đặt ở trên tàu đúng vị trí của chúng.
3. Theo quy định trong phần này, khoảng
cách giữa các vị trí bố trí các đèn tín hiệu theo chiều thẳng đứng phải là
khoảng cách tối thiểu. Khoảng cách này có thể được tăng lên, nếu thượng tầng
hoặc các thiết bị khác làm ảnh hưởng đến tầm nhìn các đèn tín hiệu đó, song
không được tăng quá giới hạn cho phép.
4. Trên các tàu có trang bị các đèn tín
hiệu hành trình điện thỏa mãn Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT, ở buồng lái phải lập
các chỉ dẫn trong buồng lái để chỉ dẫn bật tắt đèn tín hiệu hành trình và phải
có tín hiệu ánh sáng - âm thanh thông báo bất cứ một đèn tín hiệu nào ở trên
tàu không hoạt động.
Trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m
và các tàu không tự hành, cho phép không sử dụng tín hiệu ánh sáng, âm thanh
thông báo các đèn tín hiệu không hoạt động, nếu các đèn tín hiệu đó có thể nhìn
thấy được từ buồng lái nếu không có buồng lái thì phải thấy được từ vị trí trực
ca.
5. Việc bố trí thiết bị tín hiệu điện và
bảo vệ các thiết bị vô tuyến điện khỏi bị nhiễm điện bởi chúng thì phải tuân
theo các quy định Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
6. Trên cần trục nổi và những tàu tương
tự, do kết cấu đặc biệt của thiết bị trên boong không thể thực hiện được toàn
bộ các yêu cầu của chương này, nếu được Đăng kiểm đồng ý thì có thể bố
trí các đèn tín hiệu hành trình theo cách khác sao cho càng gần đúng với các
yêu cầu dưới đây càng tốt.
7. Những đèn có góc nhìn trong mặt phẳng
nằm ngang từ bốn phía (360°), trừ đèn neo, phải được bố trí sao cho ánh sáng
của chúng không bị các cột, đầu cột hoặc thượng tầng che khuất một góc lớn
hơn 6°.
Trong trường hợp này, đèn được coi như
một nguồn sáng nhìn từ bốn phía (360°) có đường kính bằng đường kính ngoài của
nguồn sáng (Sợi tóc bóng đèn, ngọn lửa của bấc đèn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Khi đặt hai hoặc ba đèn theo chiều
thẳng đứng cái nọ trên cái kia thì khoảng cách giữa chúng phải theo đúng quy
định dưới đây:
(1) Trên những tàu có chiều dài từ 20 m
trở lên thì khoảng cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 2 m, còn chiếc đèn ở
dưới cùng phải được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 4 m kể từ thân tàu, trừ những
tàu yêu cầu có trang bị đèn kéo (màu vàng);
(2) Trên những tàu có chiều dài nhỏ
hơn 20 m khoảng cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 1 m, còn chiếc đèn dưới
cùng phải đặt ở độ cao không
nhỏ hơn 2 m trừ những tàu yêu cầu có trang bị đèn kéo (màu vàng);
(3) Khi đặt 3 đèn theo một đường thẳng
đứng thì khoảng cách giữa chúng phải bằng nhau.
3.4.2. Các đèn tín hiệu hành
trình chính trên tàu nhóm I
1. Đèn tín hiệu cột
(1) Đèn tín hiệu cột ở phía trước
phải đặt trên cột mũi hoặc trước nó, nếu tàu không có cột này thì bố trí ở phía mũi tàu
trong mặt phẳng đối xứng ở chiều cao
phía trên thân tàu không thấp hơn 6 m;
Nếu chiều rộng của tàu lớn hơn 6 m thì
đèn này phải đặt cao hơn thân tàu ở độ cao không nhỏ hơn chiều rộng tàu, song
không cần thiết đặt cao quá 12 m phía trên thân tàu;
(2) Đèn tín hiệu cột ở phía sau
phải bố trí trong mặt phẳng đối xứng của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách theo chiều dọc tàu, giữa
các đèn tín hiệu cột trước và sau không được nhỏ hơn 1/2 chiều dài tàu nhưng
khoảng cách từ đèn cột ở phía mũi đến
đèn cột sau không được lớn hơn 100 m. Đèn cột ở phía mũi không được
bố trí ở khoảng cách
lớn hơn 1/4 chiều dài tàu kể từ sống mũi;
Nếu trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn
50 m chỉ cần bố trí một đèn cột, đèn cột này phải bố trí ở chiều cao
như chỉ dẫn ở 3.4.2-1(1);
(3) Đèn cột phải bố trí cao hơn tất cả các
đèn tín hiệu khác, trừ các đèn quy định ở 3.4.2-5 và 3.4.5-2, đèn màu trắng nhìn bốn phía quy
định trong 3.4.2-4(1) và trong trường hợp ngoại lệ quy định ở 3.4.4-5(1)
và 3.4.4-8, kể cả thượng tầng để nhìn thấy từng đèn riêng biệt qua mặt phẳng
nằm ngang và phân biệt rõ ràng từng đèn một theo vị trí đặt chúng;
(4) Đèn cột dùng điện phải được bố trí cố
định;
Đèn cột dùng dầu phải có thiết bị
thích hợp để nâng đèn lên đúng vị trí quy định và hạ đèn xuống mặt boong. Kết
cấu của thiết bị này phải đảm bảo đưa đèn vào vị trí đã quy định;
Dưới các đèn cột phải có tấm che bảo
vệ nằm ngang có kích thước đủ để đèn không chiếu tia sáng xuống boong lầu lái
và các boong khác;
Nếu trên tàu tự hành chỉ có một đèn
cột thì đèn này phải được bố trí trong khoảng hướng về phía mũi tàu từ mặt
phẳng sườn giữa;
Đèn tín hiệu cột của tàu cao tốc có tỉ
số chiều dài trên chiều rộng nhỏ hơn ba có thể được bố trí ở độ cao nhỏ
hơn độ cao quy định ở 3.4.2-1(1) với điều kiện có thể nhìn được hai góc của tam
giác cân ít nhất là 27° và tam giác này được tạo bởi các đèn mạn và đèn cột.
2. Đèn tín hiệu mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các tàu tự hành có hai đèn tín
hiệu cột thì đèn tín hiệu mạn phải được bố trí sau đèn cột phía mũi tàu và phía
trên thân tàu có độ cao không quá 3/4 chiều cao của đèn cột phía mũi tàu. Vị
trí của đèn phải được đặt sao cho các đèn ở mạn không bị lẫn với các đèn trên
boong và phải đảm bảo nước không hắt vào đèn;
Đối với các tàu tự hành thì đèn mạn
phải được đặt trong khoảng cách mạn tàu không quá 10% chiều rộng tính từ tôn
mạn tàu nhưng không quá 2 m. Nếu việc áp dụng quy định này không thực tế (ví dụ
như tàu nhỏ, tàu có chiều rộng nhỏ) thì việc miễn giảm có thể được áp dụng trên
cơ sở đồng ý của Đăng kiểm;
Nếu tàu có một đèn cột thì đèn mạn có
thể bố trí ở trước đèn cột;
Nếu do cấu trúc của tàu không cho phép
bố trí đèn mạn ở hai bên cánh gà lầu lái thì hai đèn mạn phải được đặt trên
boong khác phù hợp với các quy định tương ứng của 3A.2-2, được Đăng kiểm chấp
thuận;
(2) Đèn mạn phải được bảo vệ bằng các tấm
chắn, có hai tấm chắn ngang (phía trước và phía sau) đặt thẳng góc với tấm chắn
dọc;
Chiều rộng của tấm chắn ngang phía
trước và phía sau phải được bố trí sao cho đèn được chiếu sáng mờ trong vòng 1
đến 3° không vượt quá góc nhìn của đèn quy định ở mục 2 và 3 trong Bảng 3.3.1-2
. Theo hướng mũi tàu, khoảng cách tối thiểu tầm nhìn của đèn phải được như quy
định trong Bảng 3.3.1-2;
Tấm chắn dọc phải có chiều dài để
khoảng cách từ cạnh ngoài của bóng đèn hoặc thấu kính phẳng đến cạnh sau của
tấm ngang phía trước không nhỏ hơn 0,90 m. Chiều rộng của tấm ngang phía trước
phải đảm bảo đường nối cạnh ngoài của nó với đường dây tóc bóng đèn bên trong
hoặc bấc đèn tạo thành một đường thẳng song song với mặt phẳng dọc tâm tàu;
Chiều cao của tấm chắn dọc và tấm chắn
ngang không được nhỏ hơn chiều cao của thân đèn;
Phía trong bề mặt tấm phẳng dọc phải
sơn màu đen nhạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chắn của đèn phải cố định chặt vào
chỗ đặt đèn, áp chặt vào tấm ngang phía sau và tì chặt vào đế đèn phía dưới;
Tấm chắn đèn tín hiệu mạn không được
cố định bằng dây chằng, kiểu này chỉ cho phép dùng trên tàu chạy buồm và buồm
gắn máy, với điều kiện phải tuân thủ những yêu cầu đã đề ra ở trên và không gây
ảnh hưởng tới góc nhìn của giới hạn góc bao ánh sáng chiếu ra;
(4) Khi bố trí đèn tín hiệu mạn thuộc loại
có thể thụt vào phía trên boong, phải có thiết bị đảm bảo để khóa chặt đèn ở
đúng vị trí làm việc;
(5) Được phép dùng vách ngoài của lầu lái
hoặc lầu thay cho dùng tấm chặn dọc, nhưng phải tuân thủ tất cả các quy định
3.4.2-2(1) đến 3.4.2-2(4);
(6) Đèn mạn trên các tàu được đẩy phải bố
trí ở phần trước của thân tàu;
Trong trường hợp bố trí các đèn tín
hiệu mạn dùng điện thì phải chú ý đến những trường hợp khai thác như sau:
(a) Khi các tàu được đẩy theo một hàng,
các đèn mạn chỉ cần thắp sáng ở tàu dẫn đầu;
(b) Khi đẩy thành đoàn gồm từng đôi tàu,
trên từng tàu được đẩy dẫn đầu chỉ cần phải thắp sáng một đèn mạn, chẳng hạn
tàu phía bên phải thì dùng tín hiệu mạn phải, tàu phía bên trái thì dùng tín
hiệu mạn trái.
3. Đèn tín hiệu ở đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các tàu kéo, cho phép bố trí đèn
tín hiệu đuôi tàu cố định vào ống khói, cao hơn thiết bị kéo nhưng không cao
hơn đèn mạn;
4. Đèn mầu trắng có góc nhìn nằm ngang từ
bốn phía (360°)
(1) Đèn màu trắng nhìn từ bốn phía phải
được đặt cố định ở phía mũi và phía đuôi tàu. Đèn nhìn từ bốn phía (360°) màu
trắng ở phía đuôi tàu phải được đặt thấp hơn đèn mũi một khoảng không nhỏ hơn
4,5 m. Ở những tàu có chiều dài từ 50 m trở lên, đèn nhìn từ bốn phía (360°)
màu trắng ở phía trước phải được đặt ở chiều cao không nhỏ hơn 6 m so với thân
tàu;
(2) Trên những tàu có chiều dài nhỏ hơn 50
m, thay cho các đèn theo chỉ dẫn ở điều 3.4.2-4(1) có thể đặt
một đèn mầu trắng nhìn từ bốn phía (360°) ở chỗ có thể nhìn thấy rõ nhất. Trên
các tàu này không bắt buộc phải có đèn mầu trắng nhìn từ bốn phía (360°) ở đuôi
tàu, nhưng các tàu này nếu có bố trí hai đèn trắng nhìn từ bốn phía (360°).
Trong trường hợp bố trí hai đèn neo, thì phải bố trí theo quy định 3.4.2-4(1);
(3) Đèn màu trắng nhìn từ bốn phía có thể
cố định trên các giá đặc biệt, hoặc dùng thiết bị thích hợp để kéo lên vị trí
hoạt động theo quy định. Đèn màu trắng nhìn từ bốn phía (360°) phải bố trí ở phần mũi và
đuôi tàu để có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn một cách tốt nhất.
5. Đèn tín hiệu tàu "Mất khả năng
điều khiển "
Phải đặt hai đèn màu đỏ nhìn từ bốn
phía theo chiều thẳng đứng cái đèn nọ trên cái đèn kia phù hợp
với quy định ở 3.4.1-7 và 3.4.1-9, trên thiết bị thích hợp.
3.4.3. Các đèn tín hiệu hành
trình chính trên các tàu thuộc nhóm II
1. Đèn tín hiệu cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn tín hiệu cột phải được đặt phù hợp
với các yêu cầu nêu trong điều 3.4.2-1(3), 3.4.2-1(4) và 3.4 2-1(5);
(2) Có thể bố trí đèn tín hiệu cột hoặc
một đèn như quy định ở 3.2.3-7 ở độ
cao nhỏ hơn 2,5 m trên thân tàu nhưng không được nhỏ hơn 1 m kể từ đèn mạn hoặc
đèn có hai màu kết hợp;
Nếu việc bố trí đèn cột hoặc đèn màu
trắng nhìn từ bốn phía không thể đặt ở mặt phẳng dọc tâm được thì các đèn này có
thể được cách mặt phẳng dọc tâm với điều kiện các đèn mạn được kết hợp thành
một đèn. Đèn mạn kết hợp này phải được đặt ở mặt phẳng dọc tâm hoặc nếu có thể được gần
vị trí đặt đèn
cột hoặc đèn trắng
nhìn
từ
bốn phía ở phía trước hoặc phía sau tàu.
2. Đèn tín hiệu mạn
(1) Việc đặt các đèn mạn và các tấm chắn
của đèn trên các tàu nhóm II phải
thỏa mãn yêu cầu nêu trong các quy định từ 3.4.2-2(1) đến 3.4.2-2(5). Các đèn
này phải đặt ở phía sau các đèn cột một khoảng cách gần bằng chiều rộng tàu.
Ngoài ra chiều dài tấm chắn có thể được giảm đi để khoảng cách từ mép ngoài của
thấu kính hoặc kính phẳng đến mép sau của tấm ngang phía trước không nhỏ hơn
0,6 m;
(2) Nếu trên các tàu nhóm II đèn mạn dùng
đèn tín hiệu kết hợp hai màu thay cho đèn tín hiệu mạn thì đèn này phải bố trí ở mặt phẳng
dọc tâm của tàu và thấp hơn đèn cột một khoảng ít nhất không nhỏ hơn 1 m (xem
quy định 3.4.3-1 (2)) và sao cho góc chiếu ánh sáng xanh nhìn từ mũi tàu cho
đến 22,5° về phía sau mạn phải, còn ánh sáng đỏ nhìn từ mũi tàu cho đến 22,5°
về phía sau mạn trái;
Không cần đặt tấm chắn ngoài cho đèn
kết hợp có một tóc đèn đơn thẳng đứng và một đường ranh giới rất hẹp giữa vùng
màu xanh và màu đỏ;
(3) Khi tàu được trang bị đèn 3 màu kết
hợp (xem 3.2.3-3) nó phải được bố trí ở trên đỉnh hoặc gần đỉnh cột ở chỗ dễ
nhìn thấy. Mặt khác đèn 3 màu kết hợp phải được cố định đúng yêu cầu nêu trong
3.4.3-2(2) đối với đèn kết hợp hai mầu;
3. Đèn tín hiệu đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đèn màu trắng nhìn từ bốn phía (360°)
Tất cả các đèn màu trắng nhìn
từ bốn phía (360°) phải được bố trí phù hợp với yêu cầu trong phần
3.4.2-4(2) và 3.4.3-1 (2).
5. Đèn tín hiệu "Tàu mất khả năng
điều khiển"
Hai đèn tín hiệu màu đỏ nhìn từ bốn
phía phải được bố trí phù hợp quy định 3.4.2-5.
3.4.4. Đèn tín hiệu bổ sung
cho tàu kéo, hoặc đẩy, tàu hoa tiêu, hạn chế khả năng quay trở, tàu đệm khí.
1. Đèn tín hiệu tàu kéo (vàng và trắng)
(1) Các tàu nhóm I, dùng để kéo các tàu
khác, phải bố trí 3 đèn cột phía trước hoặc phía sau, trong đó 1 đèn có thể
đồng thời là đèn cột phía trước hoặc đèn cột phía sau và hai đèn còn lại có
thêm tính chất như sau: (xem cột 1 Bảng 3.3.1-2) được bố trí cao hơn và/hoặc
thấp hơn đèn cột phía trước hoặc đèn cột phía sau, theo chiều thẳng đứng đèn nọ
trên đèn kia, với khoảng cách giữa các đèn quy định ở 3.4.1-9(1);
Mặt khác, việc bố trí các đèn tín hiệu
kéo (màu trắng) phải phù hợp với chỉ dẫn ở điều 3.4.2-1 cho các đèn tín
hiệu cột và cần phải chú ý nếu ba đèn tín hiệu kéo màu trắng được bố trí ở cột sau,
chiếc đèn ở dưới cùng
phải được bố trí cao hơn đèn đèn cột phía trước 4,5 m;
(2) Các tàu dùng để đẩy các tàu khác, phải
bố trí hai đèn tàu kéo (màu trắng) trên cột phía mũi, một đèn đồng thời có thể
dùng làm đèn cột phía trước. Đèn thứ hai phải bố trí phù hợp với quy định
3.4.4-1 (1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trên tàu kéo đèn kéo (màu vàng) (xem
cột 7 Bảng 3.3.1-2) phải được đặt ở phía trên đèn tín hiệu đuôi theo chiều
thẳng đứng, ở khoảng cách như đã nêu trong quy định 3.4.1-9.
2. Đèn tín hiệu nhìn từ bốn phía (360°)
tàu hoa tiêu
Tàu hoa tiêu phải có hai đèn tín hiệu
nhìn từ bốn phía bố trí cái nọ trên cái kia, đèn phía trên màu trắng, còn đèn
phía dưới màu đỏ. Đèn phía trên phải đặt trên đỉnh hoặc gần đỉnh cột phía mũi
tàu. Cả hai đèn đều phải đặt cố định và thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 3.4.1-7 và 3.4.1-9.
3. Đèn báo hiệu "Tàu bị hạn chế khả
năng điều động"
(1) Tàu bị hạn chế khả năng điều động thì
ba chiếc đèn được bố trí theo chiều thẳng đứng, chiếc đèn nọ trên chiếc đèn
kia, chiếc đèn trên cùng và dưới cùng có màu đỏ, còn chiếc đèn giữa là màu
trắng. Những đèn nhìn từ bốn phía (360°) này phải được đặt ở chỗ dễ nhìn thấy,
thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 3.4.1-7, 3.4.1-9 và 3.4.2-1(3);
Nếu không thể bố trí các đèn hiệu nhìn
từ bốn phía này dưới đèn cột thì có thể bố trí chúng ở phía trên của đèn tín
hiệu cột phía sau với điều kiện phải đáp ứng các yêu cầu nêu ở quy định 3.4.1-9
hoặc ở độ cao giữa các đèn tín hiệu cột phía trước và phía sau. Trong trường
hợp thứ hai, các đèn phải được bố trí cách mặt phẳng dọc tâm tàu ít nhất là 2
m;
(2) Những đèn tín hiệu nhìn từ bốn phía bổ
sung của tàu cuốc hoặc tàu làm công tác dưới mặt nước đã quy định 3.2.4-2 để
chỉ dẫn phía có chướng ngại vật (hai đèn tín hiệu ánh sáng màu đỏ nhìn từ bốn
phía) còn ở phía kia là phía an toàn cho phép các tàu được phép đi qua (hai đèn
tín hiệu nhìn từ bốn phía màu xanh) phải được bố trí cách một khoảng cách lớn
nhất chừng nào có thể được theo mặt phẳng nằm ngang nhưng không được nhỏ hơn 2
m tới các đèn chỉ dẫn quy định ở 3.4.4-3(1). Đèn tín hiệu ở mỗi mạn phải được
bố trí theo phương thẳng đứng cái nọ trên cái kia, đèn cao nhất trong các đèn
nói trên không được nằm cao hơn chiếc đèn dưới cùng trong ba đèn tín hiệu nhìn
từ bốn phía nêu ở điều 3.4.4-3(1);
4. Đèn tín hiệu của tàu buồm
Nếu tàu buồm trang bị đèn tín hiệu
nhìn từ bốn phía (360°) được quy định ở 3.2.2-7 thì phải bố trí đèn ở gần đỉnh
hoặc tại đỉnh cột mũi theo phương thẳng đứng chiếc nọ trên chiếc kia với khoảng cách nêu
trong điều 3.4.1-9. Đèn phía trên phải là đèn màu đỏ, đèn phía dưới là đèn màu
xanh. Những đèn này không được phép là đèn tín hiệu 3 màu kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn có đặc tính nêu trong mục 9 của
Bảng 3.3.1-2 được đặt trên các tàu đệm khí sao cho ánh sáng của đèn có thể nhìn
thấy được từ bốn phía theo chiều ngang. Đèn này phải là đèn cố định.
6. Đèn tín hiệu của các tàu có hạn chế
chiều chìm
Nếu tàu được trang bị đèn tín hiệu
nhìn từ bốn phía nêu trong quy định ở 3.2.2-10 thì các đèn tín hiệu này phải
được đặt ở nơi dễ nhìn thấy, theo phương thẳng đứng cái nọ trên cái kia với
khoảng cách nêu trong điều 3.4.1-9;
Nếu không thể bố trí các đèn hiệu nhìn
từ bốn phía này dưới các đèn cột thì có thể bố trí chúng ở phía trên của đèn
tín hiệu cột phía sau, với điều kiện có thể nhìn thấy khoảng cách quy định theo
chiều thẳng đứng giữa các đèn hoặc đặt ở giữa đèn cột trước và đèn cột sau theo
chiều thẳng đứng. Trong trường hợp thứ hai, các đèn phải được bố trí cách ít
nhất là 2 m dọc theo mặt phẳng dọc tâm tàu.
7. Đèn tín hiệu cho tàu hoặc vật được kéo
Các tàu hoặc vật được kéo chìm một
phần hoặc tàu được kết hợp của các tàu và vật được kéo này phải sử dụng đèn tín
hiệu hàng hải màu trắng nhìn từ bốn phía (360°).
(1) Nếu chiều rộng của tàu hoặc vật kéo
nhỏ hơn 25 m phải bố trí một đèn
hiệu nhìn từ bốn phía ở phía trước hoặc phía sau xa nhất của tàu được kéo, trừ
vật thể nổi được nối ghép, không cần phải có đèn hiệu nhìn từ bốn phía (360°) ở
tại hoặc ở gần mũi xa nhất của tàu;
(2) Nếu chiều rộng của tàu hoặc vật kéo từ
25 m trở lên phải bố trí hai đèn nhìn từ bốn phía (360°) tại chỗ rộng nhất của
mạn sao cho khoảng cách giữa hai đèn xấp xỉ bằng chiều rộng của tàu hoặc vật
thể được kéo;
(3) Nếu chiều dài của tàu hoặc vật kéo lớn
hơn 100 m phải bố trí một đèn hiệu nhìn từ bốn phía ở giữa các đèn tín hiệu quy
định ở 3.4.4-7(1)
và 3.4.4-7(2) sao cho khoảng cách giữa các đèn không lớn hơn 100 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đèn tín hiệu ban ngày
Đèn tín hiệu ban ngày phải được cất
giữ ở buồng lái hoặc buồng hải đồ và luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2. Đèn tín hiệu điều động
Đèn tín hiệu điều động phải được bố
trí ở cùng mặt phẳng dọc tâm tàu theo chiều thẳng đứng như đèn cột và cố gắng
cao hơn đèn cột phía trước từ 2 m trở lên, với điều kiện nó không được đặt cao
hơn hoặc thấp hơn đèn cột sau 2 m;
Trên tàu chỉ một đèn tín hiệu cột,
phải đặt đèn tín hiệu nhấp nháy điều động tàu thì nó phải được đặt ở chỗ dễ
nhìn thấy với khoảng cách không nhỏ hơn 2 m so với đèn cột theo chiều thẳng
đứng;
Đèn tín hiệu nhấp nháy điều động tàu
phải được đặt cố định sao cho có thể nhìn thấy từ bốn phía trong mặt phẳng nằm
ngang;
Nếu sử dụng đồng thời đèn tín hiệu
nhấp nháy và âm thanh thì nó phải có khả năng phát tín hiệu ánh sáng riêng.
3.4.6. Thiết bị tín hiệu âm
thanh
1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị tín hiệu âm thanh phải có kết
cấu thế nào để loại trừ được khả năng tự phát ra tín hiệu âm thanh trong điều
kiện có tác dụng của gió, tuyết, băng.v.v. ..
2. Còi
(1) Còi phải được bố trí cố định sao cho
nguồn phát ra âm thanh ở chiều cao không nhỏ hơn 2,5 m trên boong trên cùng kéo
dài từ mạn này sang mạn kia và không nhỏ hơn 0,5 m so với buồng lái và bất cứ kết cấu
nào khác trên boong có thể ảnh hưởng đến việc truyền âm của còi;
Áp lực âm thanh phát ra của tín hiệu
âm thanh đo được ở nơi nghe thấy trên tàu chạy ngược lại (ở lầu cao nhất, buồng
lái, cánh gà) không vượt quá 110 đề-xi-ben (dB) và không nhỏ quá 100 đề-xi-ben
(dB);
Còi lắp đặt trên tàu phải đáp ứng yêu
cầu quy định ở Bảng 3.3.3-1;
Còi đơn trên tàu phải được bố trí sao
cho cường độ lớn nhất của âm thanh hướng theo chiều hành trình của tàu;
Trong mặt phẳng nằm ngang ở giới hạn
±45° so với trục cơ bản của còi (theo hướng chiều tàu chạy) độ chênh lệch của
áp lực âm thanh của còi so với phương truyền âm cơ bản không được vượt quá 4
đề-xi-ben (dB). Còn ở tất cả các hướng còn lại trong mặt phẳng nằm ngang độ
chênh lệch áp lực âm thanh so với áp lực âm thanh phát ra theo hướng cơ bản
không được vượt quá 10 đề-xi-ben (dB) và khoảng cách nghe được ở bất kỳ hướng
nào phải không được nhỏ hơn một nửa khoảng cách ở hướng chính.
(2) Hệ thống truyền hơi và khí nén phải có
kết cấu sao cho sau khi truyền dẫn hơi và khí nén phải đảm bảo khí không bị
ngưng tụ trong bất kỳ thời gian và điều kiện thời tiết nào;
(3) Nút bấm hoặc tay kéo để điều khiển còi
phải bố trí ở bàn điều khiển tàu. Trên các tàu hoạt động ở vùng không hạn chế
và trên tàu hoạt động ở vùng hạn chế I phải bố trí tối thiểu một nút bấm (hoặc
tay kéo) trong buồng lái, và mỗi bên cánh gà buồng lái bố trí một nút bấm, ngoài lầu (nếu
tàu có cánh gà). Trên các tàu còn lại phải bố trí tối thiểu một nút bấm (hoặc
tay kéo) ở mỗi phía của buồng lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nếu trên các tàu đặt các còi cách nhau
một khoảng từ 100 m trở lên thì phải dùng biện pháp kết cấu để chúng không
đồng thời phát ra âm thanh. Nếu do có sự cản trở trong trường âm thanh của còi
đơn hoặc là một trong các còi có xu hướng giảm âm thanh lớn thì nên trang bị
một hệ thống còi kết hợp để khắc phục được việc giảm âm thanh này. Các còi
trong hệ thống âm thanh này được bố trí cách nhau một khoảng cách không lớn hơn
100 m và phải bố trí thế nào để chúng có thể đồng thời hoạt động. Tần số của
một trong các còi này phải khác tần số của các còi còn lại ít nhất 10 Hz;
(5) Trên các tàu buồm ở các khu vực có thể
làm đóng băng còi, cần phải dự phòng để làm nóng còi lên.
3. Chuông
Chuông phải được bố trí cố định ở
boong mũi gần tời và phải tạo ra một áp lực âm thanh ở mức thấp nhất là 110
đề-xi-ben(dB) ở khoảng cách 1 m;
Chuông phải được treo sao cho đảm bảo
chúng đu đưa tự do bất kỳ hướng nào dưới một góc 50° mà không chạm vào các bộ
phận hay thiết bị nào khác trên tàu.
4. Cồng
Cồng phải có âm thanh khác với âm
thanh
của
chuông đặt trên tàu và phải tạo ra một áp lực âm thanh không nhỏ hơn 110
đề-xi-ben (dB) cách vị trí đặt cồng 1 m;
Cồng phải bố trí gần phần đuôi tàu ở
chỗ không có gì cản trở việc truyền tiếng vang và phải được treo theo chỉ dẫn
quy định 3.4.6-3;
Cồng có khối lượng không lớn hơn 5
ki-lô-gam không bắt buộc phải đặt cố định vào một vị trí nhất định nhưng vẫn
phải có một vị trí bảo quản đặc biệt ở phía sau tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7. Thiết bị để nâng hạ
và bảo quản vật hiệu
1. Trên các tàu phải có các thiết bị
thích hợp (cột, dây chằng, tương ứng với số lượng các vật hiệu) để
treo các vật hiệu.
2. Vật hiệu phải được để gần buồng lái
hoặc gần thiết bị để nâng vật hiệu lên vị trí quy định.
Các vật hiệu của tàu không tự hành và
không có thuyền viên phải được để ở tàu kéo hoặc tàu phục vụ.
3.4.8. Bố trí bảo quản
thiết bị pháo hiệu
1. Để bảo quản các thiết bị pháo hiệu,
tàu phải có tủ kín nước bằng kim loại đặt trong buồng lái, hoặc đặt
trong hộp bằng kim loại gắn cố định ở trên boong lầu lái.
3.4.9. Bố trí bảo quản
các đèn tín hiệu dự trữ
1. Để bảo quản các bộ đèn tín hiệu dự trữ
trên các tàu
Nhóm I phải có các phòng
bảo
quản đặc biệt hoặc
một tủ khóa đựng đèn đặc biệt để bảo quản chúng.
2. Việc bố trí bảo quản các đèn tín hiệu
dùng dầu và nhiên liệu hỗn hợp theo yêu cầu quy định ở 3.2.2-6(5)
phải thỏa mãn những yêu cầu liên quan quy định ở Phần 5 QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT
BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Những yêu cầu của chương này áp dụng
cho các thiết bị vô tuyến điện, (sau đây trong chương này
viết tắt là VTĐ) chịu sự kiểm tra của Đăng kiểm dùng để trang bị trên tàu.
2. Chương này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật
mà thiết bị VTĐ cần phải thỏa mãn, đồng thời liệt kê danh mục và bố trí thiết
bị VTĐ trên tàu cũng như việc bảo dưỡng và sửa chữa chúng.
3. Đối với những tàu đang được đóng mới
và hồ sơ kỹ thuật của thiết bị VTĐ lắp đặt trên đó đã được Đăng kiểm thẩm định
trước khi quy chuẩn này có hiệu lực thì phải áp dụng quy định đang có hiệu lực
tại thời điểm hồ sơ kỹ thuật được thẩm định, trừ khi có quy định khác được nêu
trong chương này.
4. Các điều khoản trong chương này của
Quy chuẩn không ngăn cản tàu biển, xuồng cứu sinh hoặc con người trong khi bị
nạn sử dụng các biện pháp để gây sự chú ý, làm người khác phát hiện ra vị trí
bị nạn và giúp đỡ.
5. Chương này áp dụng cho các tàu sau:
(1) Tàu khách và tàu hàng hoạt động tuyến
quốc tế và nội địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Định nghĩa và giải
thích
1. Các định nghĩa và giải thích liên quan
đến thuật ngữ kỹ thuật và thuật ngữ chung của quy chuẩn được nêu ở Chương 1 Mục
II.
2. Ngoài ra trong chương này sử dụng các
định nghĩa sau:
(1) Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố
(EPIRB)
là trạm nghiệp
vụ
di động
phát ra các tín hiệu đến các
phương tiện tìm kiếm cứu nạn;
(2) Chu kỳ khởi động là thời gian
cần thiết để thiết bị VTĐ đi vào hoạt động kể từ thời điểm cấp nguồn điện;
(3) Phương tiện thay thế
thứ hai
là các phương tiện phát tín hiệu cấp cứu tàu-bờ bởi hệ thống riêng biệt và độc
lập;
(4) Hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải
toàn cầu (GMDSS) là hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến
quốc tế được đưa ra và phát triển bởi tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) có các yêu
cầu được nêu trong chương IV “trang bị vô tuyến điện” của Công ước quốc tế về
an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (SOLAS 74) và các bổ sung sửa đổi;
(5) Hai tác động độc lập để khởi đầu phát
tín hiệu cấp cứu là hai tác động bao gồm bật nắp đậy được
xem là tác động thứ nhất, ấn nút chuyên dụng được xem là tác động thứ hai;
(6) Kênh bổ sung là kênh được sử dụng
khi không có tín hiệu của kênh ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Nhiễu phát xạ là nhiễu phát ra bởi
vỏ thiết bị, trừ phát xạ ăng ten;
(9) INMARSAT là tổ chức được
thành lập bởi Công ước quốc tế về Tổ chức vệ tinh hàng hải quốc tế được thông
qua ngày 03/9/1976. Từ 09/12/1994 có tên là Tổ chức vệ tinh di động quốc tế;
(10) Thông tin an toàn
hàng hải (MSI) là thông tin cảnh báo hàng hải và khí tượng, dự báo khí
tượng và các bản tin an toàn khẩn cấp khác phát cho tàu;
(11) Thiết bị truyền thanh chỉ huy là thiết
bị để truyền các mệnh lệnh công vụ của ban chỉ huy tàu tới khu vực
sinh hoạt, buồng phục vụ và buồng công cộng, cũng như đến các boong hở của tàu;
(12) Nhiễu đường
dẫn
là nhiễu phát ra từ thiết bị tại các đầu đấu dây cấp nguồn;
(13) COSPAS-SARSAT là hệ thống
tìm kiếm cứu nạn tàu và máy bay bị nạn sử dụng nghiệp vụ của các vệ tinh quỹ
đạo địa cực;
(14) Khuyếch đại ăng ten
là tỉ số, được tính bằng db, của công suất yêu cầu ở đầu vào của ăng ten vô
hướng với công suất được cấp cho đầu vào của anten định sẵn để phát, ở hướng
định sẵn có cùng cường độ từ trường hoặc cùng mật độ từ thông tại cùng một
khoảng cách. Nếu không có gì đề cập thêm, độ khuyếch đại là hướng phát xạ cực
đại. Độ khuyếch đại được coi là độ phân cực danh nghĩa;
(15) Nghiệp vụ NAVTEX quốc tế là sự phối
hợp phát và thu tự động thông tin an toàn hàng hải ở tần số
518kHz bằng phương tiện điện báo in trực tiếp dải tần hẹp bằng tiếng Anh;
(16) Buồng lái là vị trí mà
tại đó tàu được điều khiển bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18) Vùng biển A2 là vùng, trừ
vùng biển A1, nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện thoại của một trạm thu
phát MF ven biển, trong đó có hoạt động thông tin cấp cứu liên tục DSC;
(19) Vùng biển A3 là vùng, trừ
vùng biển A1 và A2, nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện của một vệ tinh
địa tĩnh INMARSAT, trong đó có hoạt động thông tin cấp cứu liên tục;
(20) Vùng biển A4 là vùng nằm
ngoài các vùng biển A1, A2 và A3. Thông tin cụ thể các vùng được chỉ ra ở phụ
lục 3;
(21) Công suất phát xạ
hiệu dụng
là công suất được cấp cho anten và khuyếch đại anten ứng với lưỡng cực một phần
hai bước sóng ở hướng quy định;
(22) Công suất mang của
máy phát sóng vô tuyến điện là công suất trung bình của máy phát sóng
cấp cho dây anten phát trong dải tần số cao ở các điều kiện không có điều biên.
Khái niệm này không áp dụng cho phát xạ điều biên dạng xung;
(23) Công suất định mức
của máy phát sóng vô tuyến điện là công suất tối thiểu trong dải tần của máy
phát sóng truyền đến ăng ten hoặc ăng ten nhân tạo trong điều kiện khí hậu và
hoạt động bình thường;
(24) Công suất bao đỉnh của máy
phát sóng vô tuyến điện là công suất của máy phát sóng, được lấy
trung bình trong một chu kỳ sóng vô tuyến điện tại đỉnh cao nhất của đường bao
sóng điều biên trong điều kiện khí hậu bình thường, cấp cho dây anten phát;
(25) Công suất trung bình
của máy phát sóng vô tuyến điện là công suất của máy phát sóng, được lấy
trung bình sau khoảng thời gian đủ lớn so với tần số thấp nhất bắt gặp trong
điều biên trong điều kiện hoạt động bình thường, cấp cho dây anten phát;
(26) Đa hệ là khả năng
của hệ thống truyền hình giám sát an ninh tàu sao chép đồng thời thông tin từ
một số máy quay trên bộ hiển thị video;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28) Trạm vô tuyến điện
thoại di động
là trạm vô tuyến điện thoại có thể hoạt động khi đang được xách tay hoặc cố
định tại chỗ, và được cung cấp năng lượng bằng nguồn riêng của chúng;
(29) Định vị nghĩa là tìm
vị trí tàu, máy bay, các công trình hoặc người đang bị nạn;
(30) Nhiễu là sự ảnh
hưởng của năng lượng ngoài ý muốn đến việc thu tín hiệu của hệ thống thông
tin vô tuyến điện làm giảm chất lượng, lỗi hoặc mất tín hiệu mà hoàn toàn có thể tránh
được khi năng lượng đó xuất hiện;
(31) Ngắt báo động cấp cứu
lần đầu tại thời điểm bất kỳ là ngắt không cho phát lại báo động cấp cứu.
Tác động này không phải làm dừng truyền báo động cấp cứu hoặc điện báo cấp cứu
khi chúng đang được phát mà là ngăn không cho phát lại báo động cấp cứu;
(32) Kênh ưu tiên là kênh nghe
được toàn bộ thời gian nhận tín hiệu tại kênh bổ sung;
(33) Thiết bị vô tuyến
điện mới
là các thiết bị được thiết kế, chế tạo phù hợp với nhiệm vụ kỹ thuật đưa ra sau
khi quy chuẩn này có hiệu lực;
(34) Thiết bị vô tuyến
điện hiện
có là thiết bị vô tuyến điện không phải là thiết bị mới;
(35) Thông tin liên lạc vô
tuyến chung
là thông tin về hoạt động và trao đổi chung khác với các thông tin là tín hiệu
cấp cứu, tín hiệu khẩn cấp và tín hiệu an toàn được thực hiện bằng vô tuyến;
(36) Gọi nhóm tăng cường
(EGC)
là hệ thống phát tín hiệu cấp cứu, thông tin về tai nạn hoặc các thông điệp an
toàn bằng hệ thống thông tin liên lạc vệ tinh di động của INMARSAT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(38) Thông tin liên lạc
giữa
các buồng lái là thông tin liên lạc an toàn giữa các tàu từ vị trí điều
khiển chúng;
(39) Hệ thống báo động an
ninh tàu
là hệ thống cung cấp và phát báo động an ninh đổi biến để báo cho tổ chức có
thẩm quyền do Chính quyền chi định biết rằng an ninh của tàu đang bị đe doạ;
(40) Nghiệp vụ vệ tinh
quỹ đạo địa cực là nghiệp vụ dựa vào vệ tinh quỹ đạo địa cực, thu và
phát tiếp báo động cấp cứu từ vệ tinh EPIRB và cung cấp vị trí của các EPIRB
này;
(41) Phương tiện cứu nạn là phương
tiện có đầy đủ con người được đào tạo và có thiết bị đảm bảo sẵn sàng nhanh
chóng cho hoạt động tìm kiếm cứu nạn;
(42) Nút báo động cấp
cứu chuyên dụng là nút ấn duy nhất được chỉ rõ ràng tách biệt các nút điều khiển
(các nút ấn, các phím trên
bàn phím được dùng cho hoạt động bình thường của thiết bị) và không dùng cho
bất kỳ mục đích khác trừ kích hoạt báo động cấp cứu. Nút ấn này phải có màu đỏ
và được đánh dấu “DISASTER” “hoặc “DISTRESS”. Nếu nút ấn được bảo vệ tránh tác
động ngoài ý muốn nhờ nắp đậy mờ, thì trên nắp đậy cũng phải được đánh dấu
“DISASTER”, hoặc “DISTRESS”;
(43) Phương tiện thông tin
liên lạc vô tuyến vệ tinh là phương tiện thông tin liên lạc vô tuyến
dùng để phát và thu các thư điện tín trong dải tần số từ 1500 đến 1700 MHz, kết
hợp sử dụng vệ tinh địa tĩnh nhân tạo để chuyển tiếp các tín hiệu vô tuyến điện
thu được;
(44) Tàu được đóng là tàu ở
giai đoạn đóng mới như sau:
(a) Tàu được đặt ky;
(b) Có bằng chứng về việc đóng mới được
bắt đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(45) Trạm liên lạc mặt đất
trên tàu
là trạm liên lạc mặt đất di động của nghiệp vụ vệ tinh hàng hải di động được
đặt trên tàu;
(46) Hệ thống truyền hình
giám sát an ninh tàu là hệ thống giám sát video có thể
hiển thị
và
lưu trữ thông tin video do các camera cung cấp;
(47) Điện báo in trực
tiếp băng hẹp (NBDP) là kỹ thuật thông tin liên lạc sử dụng
phương tiện điện báo tự động phù hợp với các khuyến nghị tương ứng của Hiệp hội
thông tin viễn thông quốc
tế (ITU);
(48) Thiết bị vô tuyến
điện thoại hai chiều (two-way VHF) là thiết bị
dùng để thông tin liên lạc giữa xuồng cứu sinh và tàu, giữa xuồng cứu sinh và
phương tiện cứu nạn, và giữa tàu và máy bay;
(49) Gọi chọn số (DSC)
là kỹ thuật mã hóa tín hiệu vô tuyến điện phù hợp với những khuyến nghị tương
ứng của Hiệp hội thông tin viễn thông quốc tế- ITU;
(50) Công suất phát xạ
đẳng hướng tương đương là tích của công suất cấp cho ăng ten và hệ
số khuyếch đại của ăng ten ở hướng quy định gần ăng ten đẳng hướng.
4.1.3. Phạm vi kiểm tra
1. Các điều khoản chung về trình tự kiểm
tra thiết bị vô tuyến điện cũng như các yêu cầu về hồ sơ kỹ thuật trình Đăng
kiểm xem xét thẩm định và các
thông tin liên quan đến tài liệu của thiết bị vô tuyến điện được nêu trong
Chương 1 Mục II.
2. Đăng kiểm tiến hành giám sát kỹ thuật
trong quá trình thiết kế và kiểm tra trong quá trình chế tạo, lắp
đặt và khai thác các thiết bị vô tuyến điện lắp đặt trên tàu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Trang bị vô tuyến điện VHF, gồm:
Thiết bị mã hóa DSC;
Máy thu trực canh DSC;
Trạm thu phát vô tuyến điện thoại VHF.
(b) Trang bị vô tuyến điện MF, gồm:
Thiết bị mã hóa DSC;
Máy thu trực canh DSC;
Trạm thu phát vô tuyến điện thoại MF.
(c) Trang bị vô tuyến điện MF/HF, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu trực canh DSC;
Máy thu vô tuyến điện thoại và in băng
dải hẹp (NBDP);
Máy phát vô tuyến điện thoại và NBDP;
Thiết bị in trực tiếp;
Thiết bị in đầu cuối.
(d) Trạm INMARSAT tàu;
(e) Thiết bị vô tuyến điện thoại VHF hai
chiều liên lạc được với máy bay;
(f) Trạm vô tuyến điện thoại dùng cho thông
tin liên lạc nội bộ.
(2) Thiết bị thu nhận thông tin an toàn
hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Máy thu gọi nhóm tăng cường (EGC);
(c) Máy thu điện báo in trực tiếp dùng
sóng ngắn HF.
(3) Phao vô tuyến chỉ báo sự cố qua vệ
tinh quỹ đạo S.EPIRB;
(4) Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua
VHF;
(5) Thiết bị chỉ báo tìm kiếm cứu nạn của
tàu;
(a) Thiết bị phát báo ra đa tìm kiếm cứu
nạn của tàu (SART);
(b) Thiết bị phát tìm kiếm cứu nạn AIS của
tàu (AIS-SART).
(6) Hệ thống truyền thanh chỉ huy;
(7) Thiết bị vô tuyến điện dùng cho phương
tiện cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Thiết bị phát báo ra đa tìm kiếm cứu
nạn của phương tiện cứu sinh (SART);
(ii) Thiết bị phát tìm kiếm cứu nạn AIS của
phương tiện cứu sinh (AIS-SART);
(b) Thiết bị vô tuyến điện thoại hai chiều
TWO-WAY VHF.
(8) Thiết bị an ninh tàu
(a) Hệ thống báo động an ninh tàu;
(b) Hệ thống truyền hình giám sát an ninh
tàu.
(9) Thiết bị thu nhận FAX;
(10) Nguồn cung cấp điện;
(11) Bộ nạp ắc quy tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Ăng ten;
(14) Cáp điện;
(15) Hệ thống tiếp đất;
(16) Hệ thống, thiết bị vô tuyến điện khác
với nêu trên khi có yêu cầu của Đăng kiểm.
3. Giám sát kỹ thuật trong quá trình
thiết kế và kiểm tra trong quá trình chế tạo thiết bị vô tuyến điện lắp đặt
trên tàu của Đăng kiểm bao gồm:
(1) Thẩm định hồ sơ kỹ thuật của thiết bị
vô tuyến điện;
(2) Thẩm định chương trình và quy trình
thử tại xưởng mẫu thử nghiệm;
(3) Kiểm tra trong quá trình thử tại xưởng
mẫu thử nghiệm;
(4) Thẩm định chương trình và quy trình
thử trên tàu mẫu thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Thẩm định các thay đổi hồ sơ kỹ thuật
phản hồi từ việc thử tại xưởng và thử trên tàu mẫu thử nghiệm;
(7) Kiểm tra trong quá trình chế tạo hàng
loạt thiết bị vô tuyến điện.
4. Trước khi bắt đầu giám sát kỹ thuật
trong quá trình thiết kế và kiểm tra trong quá trình chế tạo thiết bị vô tuyến
điện, các hồ sơ dưới đây (tối thiểu 03 bộ) phải được trình cho Đăng kiểm xem
xét thẩm định:
(1) Thuyết minh kỹ thuật;
(2) Sơ đồ khối và nguyên lý kèm danh mục
các linh kiện;
(3) Bản vẽ dạng tổng thể;
(4) Sơ đồ và hướng dẫn đấu dây;
(5) Danh mục phụ tùng dự trữ;
(6) Chương trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Sau khi hoàn thành việc thử tại xưởng
và thử trên tàu mẫu thử nghiệm thiết bị vô tuyến điện, tất cả
các biên bản thử và kết quả thử cũng như dạng mẫu mới của thiết bị vô tuyến điện phải được
trình cho Đăng
kiểm. Tất cả các tài liệu này được Đăng kiểm giữ và được dùng làm cơ sở để đưa
ra các kết luận thiết bị vô tuyến điện này có thể được sử dụng trên tàu cùng
với hồ sơ tương ứng được cấp hay không.
7. Việc chấp nhận thiết bị vô tuyến điện
mới và hiện có được thiết kế và chế tạo không có sự giám sát kỹ thuật của Đăng
kiểm sẽ được Đăng kiểm thực hiện trên cơ sở xem xét hồ sơ kỹ thuật (thuyết minh
kỹ thuật, sơ đồ nguyên lý, kết quả thử v.v...) và tiến hành thử nghiệm phù hợp
với những yêu cầu được nêu trong Chương này.
8. Khi lắp đặt thiết bị vô tuyến điện mới
hoặc thay thế thiết bị vô tuyến điện bị hỏng cho tàu đang khai
thác, thì phải trình cho Đăng kiểm các thiết kế kỹ thuật trang bị và bản vẽ thi
công trước khi bắt đầu việc kiểm tra thiết bị vô tuyến điện.
Thiết kế kỹ thuật phải bao gồm thông
tin về vùng hoạt động của tàu và biện pháp bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị vô
tuyến điện.
Sau khi thẩm định thiết kế kỹ thuật và
bản vẽ thi công, thiết bị vô tuyến điện được lắp đặt trên tàu phải được kiểm
tra và thử hoạt động.
9. Ở các tàu đang được đóng mới, việc thử hoạt
động thiết bị vô tuyến điện và thử nghiệm tương thích điện từ
cho thiết bị điện và điện tử khác phải được tiến hành trong khi tàu neo đậu và hành
trình trên biển phù hợp với chương trình được Đăng kiểm thẩm định.
4.2. Yêu cầu chức
năng, cấu tạo, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị vô tuyến điện
4.2.1. Yêu cầu về chức năng
1. Trong khi hoạt động trên biển, mỗi tàu
phải có khả năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thu tín hiệu báo động cấp cứu bờ-tàu;
(3) Phát và thu tín hiệu báo động cấp cứu
tàu-tàu;
(4) Phát và thu thông tin liên lạc phối
hợp tìm kiếm cứu nạn;
(5) Phát và thu thông tin liên lạc trực
tuyến;
(6) Phát và thu các tín hiệu chỉ báo vị
trí;
(7) Phát và thu thông tin an toàn hàng hải
cũng như xem xét tính cần thiết tiếp nhận các thông tin này đối với tàu biển
tại cảng;
(8) Phát và thu thông tin liên lạc vô
tuyến điện chung giữa tàu và hệ thống trạm trên bờ hoặc trong mạng thông tin;
(9) Phát và thu thông tin liên lạc giữa
buồng lái- buồng lái các tàu.
2. Trong quá trình thực hiện chức năng theo
yêu cầu đối với các thiết bị điện, cần lưu ý loại trừ phát các tín hiệu lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Định mức tối thiểu trang bị vô tuyến
điện được quy định phụ thuộc vào vùng hoạt động của tàu: A1; A1+A2; A1+A2+A3;
A1+A2+A3 +A4. Mỗi tàu biển tự chạy, hoạt động tuyến quốc tế, bao gồm các tàu
khách bất kể kích thước, các tàu hàng có GT từ 300 trở lên, tùy thuộc vào vùng
hoạt động phải được trang bị thiết bị vô tuyến điện phù hợp với Bảng 4.2.2-1.
2. Ngoài yêu cầu nêu ở Bảng 4.2.2-1, tàu
có thể được trang bị thêm hệ thống giám sát an ninh và máy fax.
3. Với các tàu biển hoạt động tuyến biển
nội địa Việt Nam, phải trang bị các thiết bị vô tuyến điện phù hợp với Bảng
4.2.2-2:
4. Trên các tàu chở dầu và tàu thu gom
dầu (bất kể điểm chớp cháy), các tàu chở khí và tàu chở hóa chất, công suất ăng
ten bộ phát ở tần số sóng mang không được vượt quá 500 w. Trong trường hợp này,
công suất đỉnh không được vượt quá 1000 w.
Thiết bị vô tuyến điện cầm tay (thiết
bị vô tuyến điện thoại VHF hai chiều có pin thay thế được, trạm vô tuyến điện
thoại VHF, trạm vô tuyến điện thoại phục vụ thông tin liên lạc) dùng trên các
tàu dưới đây phải là kiểu an toàn bản chất:
(1) Tàu dầu dùng để chở sản phẩm dầu có
điểm chớp cháy bằng và thấp hơn 60 °C hoặc sản phẩm dầu có điểm chớp cháy trên 60
°C nhưng được
hâm nóng đến nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ chớp cháy 15 °C;
(2) Tàu thu gom dầu dùng để thu gom và
chuyển dầu thô
hoặc
sản
phẩm dầu tràn trên mặt biển;
(3) Tàu chở khí;
(4) Tàu chở hóa chất dùng để chở hàng có
điểm chớp cháy bằng và dưới 60 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị vô tuyến điện không được chỉ
ra ở chương này có thể được phép dùng trên tàu (coi như thiết bị bổ sung), với
điều kiện chúng phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 4.5.1 và hoạt động của chúng
không làm ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị vô tuyến điện chính hoặc gây mất
an toàn hàng hải, đồng thời chúng phải chịu xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
6. Mỗi tàu khi hoạt động trên biển phải
duy trì trực canh như sau:
(1) Trên kênh 70 VHF sử dụng DSC nếu tàu
được trang bị vô tuyến điện thoại VHF phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn đối
với tất cả các vùng biển;
(2) Trên tần số cấp cứu và an toàn 2.187,5
kHz sử dụng DSC, nếu tàu được trang bị vô tuyến điện MF phù hợp với các yêu cầu
của Quy chuẩn đối với các vùng biển A1+A2 hoặc A1+A2+A3;
(3) Trên tần số cấp cứu và an toàn 2.187,5
kHz và tần số 8.414,5 kHz sử dụng DSC, và trên một trong số các tần số cấp cứu
và an toàn 4.207,5 kHz, 6.312 kHz, 12.577 kHz hoặc 16.804,5 kHz phù hợp với
thời gian trong ngày và vị trí địa lý của tàu, nếu tàu được trang bị vô tuyến
điện MF/HF phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn đối với vùng biển A1+A2+A3 hoặc
A1+A2+A3+A4;
(4) Tín hiệu báo động cấp cứu bờ-tàu, nếu
tàu được trang bị trạm INMARSAT.
7. Mỗi tàu khi hoạt động trên biển phải
duy trì trực canh vô tuyến điện để thông báo thông tin an toàn hàng hải trên
tần số thích hợp hoặc ở tần số mà thông tin an toàn hàng hải phát đi ở vùng biển
tàu hành trình ở đó.
8. Mỗi tàu khi hoạt động trên biển, nếu
có thể, phải duy trì trực canh liên tục trên kênh 16 VHF. Việc trực canh này
phải được duy trì ở vị trí điều khiển tàu.
9. Bất cứ tàu nào sau khi được đóng mới xong cần
phải đi một chuyến đến nơi để hoàn thiện trang bị theo yêu cầu, có thể được
miễn giảm so với yêu cầu trang bị đủ thiết bị vô tuyến điện theo quy định, nếu
có khả năng phát tín hiệu báo động cấp cứu tàu - bờ bởi ít nhất hai phương tiện
độc lập, mỗi phương tiện sử dụng kiểu thông tin vô tuyến điện khác nhau. Trong
trường hợp này, Đăng kiểm sẽ xem xét cho từng trường hợp về mức độ đầy đủ thiết
bị vô tuyến điện theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thiết bị vô tuyến
điện 1
Số lượng thiết bị
theo vùng
A1
A1+A2
A1+A2+A3
A1+A2+A3+A4
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
1
Thiết bị VHF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
1
1
1
1
Máy thu trực canh DSC
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại3
1
1
1
1
2
Thiết bị MF 2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
-
1
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu trực canh DSC
-
1
1
-
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại MF
-
1 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
Thiết bị MF/HF 2
Bộ giải mã DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 6
1
Máy thu trực canh DSC
-
-
1 6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại
MF/HF
-
-
1 6,7
1 7
Bộ thu phát đàm thoại và NBDP
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 7
Thiết bị in trực tiếp với độ chính
xác cao
-
-
1 6
1
Thiết bị in đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 6
1
4
Trạm thông tin vệ tinh đài tàu
-
-
1 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống báo động an ninh tàu
18
18
18
18
6
Máy thu NAVTEX
1 9
1 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 9
7
Máy thu EGC
110,11
110,11
110,11
110,11
8
Máy thu HF MSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
112
112
9
Phao vô tuyến S.EPIRB (COSPAS-SARSAT) 13
2 14
2 14
2 14
2 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao vô tuvến VHF.EPIRB
1 15
-
-
-
11
Thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn của
tàu
116
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
Thiết bị phát báo ra đa (ship's
SART), hoặc Thiết bị phát AIS (ship’s AIS-SART)
12
VHF hai chiều dùng để liên lạc máy
bay 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
118
118
13
Hệ thống truyền thanh chỉ huy 20
119
119
119
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị định vị TKCN phương tiện
cứu sinh
-21
-21
-21
-21
Thiết bị phát báo ra đa (SART), hoặc
Thiết bị phát AIS (AIS-SART)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
VHF hai chiều
-21
-21
-21
-21
Ghi chú bảng 4.2.2-1:
1 Ngoài
thiết bị vô tuyến điện yêu cầu ở bảng 4.2.2-1, mỗi
tàu phải được lắp đặt thiết bị phát tín hiệu báo động cấp cứu độc lập thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hoạt động vùng biển A1+A2 hoặc
A1+A2+A3 là trạm thông tin vệ tinh đài tàu (INMARSAT-SES) bổ sung hoặc S.EPIRB
COSPAS-SARSAT, hoặc có thể sử dụng thiết bị HF DSC như là thiết bị độc lập thứ
hai phát tín hiệu cấp cứu (trừ khi tàu được trang bị đủ các thiết bị như yêu
cầu ở bảng 4.2.2-1 đối với vùng biển A1+A2+A3).
Tàu hoạt động vùng biển A1+A2+A3+A4, thì
có thể sử dụng S.EPIRB COSPAS-SARSAT như là thiết bị độc lập thứ hai phát tín
hiệu cấp cứu.
Nếu khả năng phục vụ của thiết
bị nêu ở bảng 4.2.2-1 được đảm bảo bằng trang bị đúp, thì không cần trang bị
thiết bị độc
lập
phát tín hiệu cấp cứu thứ hai (tham khảo 4.2.6-3), với điều kiện phải có thiết
bị
độc
lập phát tín hiệu cấp cứu thứ hai trong thiết bị được trang bị đúp.
2 Có thể cho phép trang bị vô tuyến điện dạng tổ
hợp hoặc dạng thiết bị riêng biệt
3 Trực canh liên tục trên kênh 16 phải không bị
gián đoạn.
4 Không yêu cầu khi đã có thiết bị MF/HF.
5 Nếu trạm vô tuyến điện thoại không có khả
năng phát và thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung trên tần số làm việc
trong dải tần từ 1605 đến 4000 kHz, thì phải trang bị thiết bị vô tuyến
điện riêng biệt hoặc thiết bị MF/HF có khả năng phát và thu thông tin liên lạc
vô tuyến điện chung sử dụng đàm thoại và điện báo in trực tiếp trên dải sóng
này.
4 Không yêu cầu nếu đã có trạm
thông tin vệ tinh đài tàu (INMARSAT-SES)
5 Nếu thiết bị MF/HF không có khả
năng phát và thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung trên tần số làm việc
trong dải 1605 đến 4000 kHz và dải 4000 đến 27.500 kHz, thì phải trang
bị thiết bị vô tuyến điện riêng biệt có khả năng phát và thu thông tin liên
lạc
vô
tuyến điện chung sử dụng đàm thoại và điện báo in trực tiếp trên dải sóng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Nếu thiết bị MF/HF không có khả năng phát và
thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung trên tần số làm việc trong dải 1605
đến 4000 kHz và dải 4000 đến 27.500 kHz, thì phải trang bị thiết bị vô tuyến
điện riêng biệt có khả năng phát và thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung
sử dụng đàm thoại và điện báo trực tiếp, hoặc trạm thông tin vệ tinh đài tàu
(INMARSAT-SES).
8 Yêu cầu đối với tất cả các tàu khách
9 Trang bị thiết bị thu là bắt buộc nếu tàu
hoạt động
ở
bất
kỳ
vùng biển có cung cấp dịch vụ NAVTEX quốc tế.
10 Cho phép như là một phần của trạm thông tin
vệ tinh đài tàu (INMARSAT-SES).
11 Trang bị thiết bị thu là bắt buộc nếu tàu
hoạt động ở bất kỳ vùng biển nào trong vùng phủ sóng của vệ tinh địa tĩnh
INMARSAT mà không có cung cấp dịch vụ NAVTEX quốc tế. Trang bị thiết bị thu là không bắt buộc nếu
tàu chỉ hoạt động ở vùng biển có cũng cấp dịch vụ NAVTEX quốc tế và được
thông báo
bằng
phương tiện gọi riêng.
12 Cho phép trang bị thiết bị thu này thay cho
thiết bị thu EGC đối với tàu chỉ hoạt động trong vùng biển có cung cấp dịch
vụ thông tin an toàn hàng hải điện báo in trực tiếp HF.
13 Một trong số chúng là loại tự nổi
14 Có thể chỉ cần một EPIRB (xem 4.3.6-2) nếu vị
trí từ đó mà tàu hành trình bình thường có thể phát tín hiệu cấp cứu bằng ít
nhất hai phương tiện độc lập và riêng biệt, mỗi phương tiện sử dụng kiểu thông
tin liên lạc khác nhau phù hợp với vùng hoạt động của tàu (xem lưu ý 1).
15 Cho phép trang bị VHF EPIRB thay cho COSPAS-SARSAT
EPIRBs đối với tàu chỉ hoạt động ở vùng biển A1 và có sự chấp nhận của Đăng
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn tàu
có thể là một trong số các thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn phương
tiện cứu sinh (survival craft SART hoặc AIS-SART) được yêu cầu ở Chương 2- Thiết
bị cứu sinh.
17 Chỉ yêu cầu đối với tàu khách
18 Yêu cầu hai bộ, một bộ kiểu di động.
19 Đối với tàu hàng không cần trang bị hệ thống truyền thanh chỉ huy.
20 Khuyến khích trang bị hệ thống truyền thanh
chỉ
huy
cho tàu hàng.
21 Quy định việc
trang bị thiết bị vô tuyến điện dùng cho phương tiện cứu sinh (như thiết bị
định vị tìm kiếm cứu nạn
phương tiện cứu sinh VHF hai chiều) được nêu ở chương 2-Phương tiện
cứu sinh.
Bảng 4.2.2-2
- Định mức trang bị vô tuyến điện cho tàu hoạt động tuyến nội địa
TT
Tên thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hàng100 ≤ GT ≤ 300
Tàu hàng GT
≤ 100, biển HC I và II
Tàu kéo
biển HC III
Tàu hàng GT
≥ 300 và tàu
khách
1
Thiết bị VHF DSC
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thiết bị MF/HF (1)
1
1
3
Máy thu NAVTEX
-
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
5
S.EPIRB
-
1
6
VHF hai chiều cầm tay (2)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thiết bị truyền thanh chỉ huy (3)
1
1
Chú thích bảng 4.2.2-2:
1 (1) Không yêu cầu đối
với tàu chỉ hoạt động từ phao số ”0” trở vào.
2 (2) Có thể sử dụng thiết
bị VHF có yêu cầu kỹ thuật không hoàn toàn thỏa mãn GMDSS nhưng phải thỏa mãn về
tần số và công
suất.
3 (3) Chỉ phải trang bị
thiết bị truyền thanh chỉ huy cho các tàu khách có số khách từ 20 người trở lên.
4 Tàu biển có GT ≤ 100 hoạt động
vùng biển hạn chế III tối thiểu phải trang bị 01 VHF DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Nguồn cung cấp điện
1. Khi tàu hành trình trên biển, phải luôn sẵn
có nguồn năng lượng đủ cung cấp cho hoạt động của thiết bị vô tuyến điện cũng
như để nạp cho nguồn điện dự phòng.
2. Việc cấp điện cho thiết bị vô tuyến
điện từ nguồn điện sự cố khi mất nguồn điện chính phải phù hợp quy định nêu ở Phần
4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
3. Trên mỗi tàu phải có nguồn điện dự
phòng để cung cấp cho trang bị vô tuyến điện nhằm mục đích thông tin liên lạc
an toàn và cấp cứu khi hư hỏng nguồn điện chính và nguồn điện sự cố của tàu.
Trong trường hợp này phải có hệ thống
phát tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng khi đóng mạch nguồn điện dự phòng tại
vị trí lái tàu. Hệ thống phát tín hiệu này phải được cung cấp nguồn từ nguồn
điện dự phòng.
Hệ thống phát tín hiệu phải có thể
ngắt được và phải có khả năng tự động đóng lại sau khi nguồn điện chính của tàu
được phục hồi. Phải có biện pháp xác nhận bằng tay tín hiệu âm thanh.
Khi sử dụng công tắc bằng tay để
chuyển đổi nguồn điện dự phòng cung cấp cho trang bị vô tuyến điện, thì công
tắc phải được đặt tại vị trí lái tàu và phải có dấu hiệu phân biệt và dễ dàng
tiếp cận.
Việc chuyển đổi nguồn điện dự phòng
phải không gây ra mất số liệu lưu trữ trong bộ nhớ của thiết bị.
Nguồn điện dự phòng phải độc lập với
hệ động lực đẩy tàu và mạng điện tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguồn điện cung cấp cho thiết bị vô tuyến
điện phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở Bảng 4.2.3-4
5. Nguồn điện dự phòng phải có khả năng đảm
bảo hoạt động liên tục của thiết bị vô tuyến điện phù hợp
với bảng 4.2.3-4
và
tùy thuộc vào vùng biển mà tàu được trang bị thiết bị vô tuyến điện
cũng như bất kỳ phụ tải bổ sung đề cập ở 4.2.3-8 và 4.2.3 -9 với thời gian tối
thiểu:
(1) 1 giờ với tàu có nguồn điện sự cố là đi-ê-den
lai máy phát;
(2) 6 giờ với tàu có nguồn điện sự cố là ắc quy;
(3) 1 giờ với tàu có nguồn điện sự cố là ắc quy và
hoạt động trong vùng nước cảng.
6. Dung lượng của ắc quy dùng làm
nguồn điện dự phòng phải được xác định trên cơ sở công suất yêu
cầu của mỗi trang bị vô tuyến điện (Bảng 4.2.3-4) được tính toán theo ba trị số
sau:
(1) 0,5 dòng điện tiêu thụ ở chế độ phát;
(2) Dòng tiêu thụ ở chế độ thu;
(3) Dòng tiêu thụ của tải bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được trang bị trên tàu, ắc quy
phải luôn được ghi rõ ràng các số liệu sau:
(1) Kiểu ắc quy hoặc kết cấu;
(2) Ngày được trang bị trên tàu;
(3) Dung lượng phóng 1h.
Khi tàu được trang bị ắc quy có kiểu
không kín khí thì phải có biển báo phòng nổ.
8. Nếu như ngoài trang bị VHF, có hai
hoặc nhiều hơn số trang bị vô tuyến điện yêu cầu cấp điện từ nguồn điện dự
phòng, thì nguồn điện dự phòng phải có khả năng cung cấp đồng thời với khoảng
thời gian chỉ ra ở 4.2.3-5(1) hoặc 4.2.3-5(2), trang bị VHF phù hợp với Bảng
4.2.3-4 và:
(1) Tất cả trang bị vô tuyến điện khác
được nối với nguồn điện dự phòng tại cùng thời điểm; hoặc
(2) Trang bị điện nào có tổng công suất
lớn nhất nếu như chỉ 1 trang bị vô tuyến điện khác có thể được nối với nguồn
điện dự phòng tại cùng thời điểm với trang bị VHF.
9. Nguồn điện dự phòng có thể được dùng
để chiếu sáng vị trí điều khiển trang bị VHF và trang bị vô
tuyến điện phù hợp với vùng biển tàu hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nạp tự động phải hoạt động
trong vòng 5 giây sau khi đóng mạch trở lại do gián đoạn nguồn điện chính hoặc
nguồn điện sự cố của tàu.
Thiết bị nạp tự động phải được thiết
kế và chế tạo sao cho bảo vệ chống được hư hỏng gây ra khi ngắt mạch ắc quy,
hoặc ắc quy bị ngắt ra do ngắn mạch. Nếu như dùng thiết bị điện tử để bảo vệ
thì chúng phải tự đóng lại sau khi ngắt mạch hoặc mạch bị ngắt ra do ngắn mạch.
Trong thiết bị nạp tự động phải có chỉ
báo hoạt động bằng ánh sáng cũng như chỉ báo điện áp phóng/nạp và cường độ dòng
điện.
Trong thiết bị nạp tự động phải có báo
động bằng âm thanh và ánh sáng khi điện áp hoặc dòng điện nạp vượt quá giới hạn
quy định của nhà chế tạo đưa ra. Phải bố trí bảo vệ chống lại ắc quy nạp quá
hoặc phóng quá do hư hỏng thiết bị nạp.
Tín hiệu báo động phải có thể ngắt
được và phải có khả năng tự động đóng lại sau khi ắc quy trở lại trạng thái nạp
bình thường. Phải có biện pháp để xác nhận bằng tay báo động bằng âm thanh.
Việc hư hỏng báo động nói trên không
được làm gián đoạn việc phóng hoặc nạp ắc quy.
Các báo động nêu trên phải được bố trí
ở nơi điều
khiển lái tàu.
11. Khi sử dụng thiết bị
nạp tự động ắc quy trên tàu mà việc duy trì hoạt động nhờ thợ kinh nghiệm bảo
dưỡng và sửa chữa khi tàu hoạt động trên biển, thì phải bố trí tự động điều
chỉnh dòng điện nạp. Trên các tàu mà thiết bị được duy trì hoạt động bằng cách
khác khi tàu hoạt động trên biển (như trang bị đúp, bảo dưỡng trên bờ) thì
thiết bị nạp tự động phải bố trí nạp ắc quy mà không cần người theo dõi trong
lúc tàu hành trình trên biển.
12. Bất kỳ hư hỏng của ắc
quy hoặc thiết bị nạp không được gây mất khả năng làm việc của bất kỳ thiết bị
vô tuyến điện nào đang được nạp từ nguồn điện chính của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp khi nguồn điện sự cố không thỏa
mãn hoàn toàn các yêu cầu tương ứng ở Phần 4 của QCVN 21:2010/BGTVT,
thì thiết bị vô tuyến điện chính được trang bị phù hợp với bảng 4.2.2-1 và
thiết bị trang bị đúp phải được cấp điện bằng hai nguồn điện độc lập có sử dụng
thiết bị nạp tự động riêng. Thiết bị vô tuyến điện chính được trang bị phù hợp
với bảng 4.2.2-1 phải được cấp điện từ nguồn điện dự phòng trong thời gian 6
giờ và trong thời gian 1 giờ cho thiết bị trang bị đúp.
Với các tàu hoạt động vùng biển A1,
A1+A2 thiết bị vô tuyến điện chính được trang bị phù hợp với bảng 4.2.2-1 và
thiết bị trang bị đúp, có thể được cấp từ nguồn điện dự phòng sử dụng thiết bị
nạp tự động.
Nguồn điện dự phòng phải thỏa mãn yêu
cầu từ 4.2.3-6 đến 4.2.3-9.
14. Nếu sử dụng nguồn cấp
không gián đoạn làm nguồn điện dự phòng, thì các báo động như nêu ở 4.2.3-3 và
4.2.3-10 cũng phải tác động khi bản thân nguồn cấp này bị hỏng.
Trường hợp hư hỏng nguồn cấp không
gián đoạn, thì phải bố trí cấp điện cho trang bị vô tuyến điện từ nguồn cấp
không gián
đoạn thứ hai hoặc cấp
trực tiếp cho trang bị vô tuyến điện từ nguồn điện chính hoặc nguồn điện sự cố.
Dòng điện định mức của thiết bị nạp
phải được xác định qua bốn trị số sau:
(1) 0,1 dòng tiêu thụ khi phát;
(2) Dòng tiêu thụ khi thu;
(3) Dòng tiêu thụ của tải bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.2.3-4 - Yêu
cầu về cấp điện cho thiết bị vô tuyến điện
TT
Thiết bị vô
tuyến điện
Nguồn điện chính
Nguồn điện
sự
cố
Nguồn dự
phòng cấp cho trang bị VTĐ
Nguồn cung
cấp được tích hợp trong
thiết bị VTĐ
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
1
Thiết bị VHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
+
+ 1,2
+
-
Máy thu trực canh DSC
+
+ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại
+
+ 1,2
+
-
2
Thiết bị MF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
+
+ 1,2
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu trực canh DSC
+
+ 1,2
+
-
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại MF
+
+ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thiết bị MF/HF
Bộ giải mã DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,2
+
-
Máy thu trực canh DSC
+
+ 1,2
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại
MF/HF
+
+ 1,2
+
-
Bộ thu phát NBDP và điện thoại
+
+ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị in trực tiếp với độ chính
xác cao
+
+ 1,2
+
Thiết bị in đầu
cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,2
+
-
4
Trạm thông tin vệ tinh đài tàu
+
+ 1,2
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống báo động an ninh tàu
+
+
+ 3
-
6
Máy thu NAVTEX
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
7
Máy thu EGC
+
+
-
+
8
Máy thu HF MSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
9
Phao vô tuyến S.EPIRB (COSPAS-
SARSAT)
-
-
-
+ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao vô tuyến VHF.EPIRB
-
-
-
+ 4
11
Hệ thống truyền thanh chỉ huy 5
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12
VHF hai chiều, thiết bị VHF hai
chiều cố định
-
-
-
+ 6
13
Thiết bị định vị tìm kiếm cứu
nạn của tàu và phương tiện cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+ 7
Thiết bị phát báo ra đa (ship’s
SART), hoặc Thiết bị phát AIS (ship’s AIS-SART)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm VHF chính
+
+ 8
+ 9
-
15
Trạm VHF xách tay
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10
16
Thiết bị VHF hai chiều xách tay dùng
cho thông tin liên lạc máy bay
-
-
-
+ 6
17
Thiết bị VHF hai chiều cố định dùng
để thông tin liên lạc máy bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
-
18
Hệ thống truyền hình giám sát an
ninh tàu 11
+
+
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu sử dụng ắc quy làm nguồn điện sự cố, thì
việc cấp điện từ nguồn điện dự phòng phải được bố trí phù hợp với 4.2.3-5(2) và
(3), 4.2.3-13.
2 Nguồn điện sự cố phải có khả năng cung cấp
cho hoạt động của thiết bị vô tuyến điện trong thời gian như yêu cầu ở Chương
3, Phần 4- QCVN
21:2010/BGTVT;
3 Được yêu cầu nếu thiết bị vô tuyến điện nhận
điện từ nguồn điện dự phòng (theo 4.2.3-4) được dùng để phát báo động an ninh
tàu bị đe dọa;
4 Nguồn điện phải có đủ công suất để EPIRB hoạt
động trong thời gian ít nhất là 48 giờ.
5 Việc cấp nguồn từ nguồn điện sự cố tạm thời
cũng phải được bố trí nếu
nguồn này được yêu cầu ở Phần 4- QCVN 21:2010/BGTVT;
6 Tổ ắc quy cấp nguồn chính phải đảm bảo 8 giờ
hoạt động ở công suất định mức lớn nhất với chu kỳ làm việc 1/9. Chu kỳ này
được quy định là 6 giây phát, 6 giây thu trên mức mở squelch và 48 giây thu dưới mức mở
squelch;
7 Nguồn điện được tích hợp trong SART phải có
đủ công suất để đảm bảo hoạt động với thời gian 96 giờ ở trạng thái chờ, ngoài
ra, theo chu kỳ chờ, nó phải cấp cho hoạt động phát tiếp sóng với thời gian 8
giờ nhận phát liên tục với tần số lặp thu phát là 1kHz. AIS-SART phải có nguồn
đủ để chúng hoạt động trong thời gian 96 giờ trong dải nhiệt độ -20 °C đến + 55 °C, và đủ cấp
cho việc thử chức năng của thiết bị;
8 Không yêu cầu nếu chúng được cấp từ nguồn
điện dự phòng;
9 Nguồn điện phải có đủ dung lượng để cấp cho hoạt động
phát ở chế độ đầy đủ công suất trong khoảng thời gian tối thiểu 1 giờ và chế độ
thu là 24 giờ. Chỉ yêu cầu đối với thiết
bị thu phát VHF chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Nguồn điện phải có đủ công suất để đảm bảo 4
giờ hoạt động ở công suất định mức lớn nhất với chu kỳ làm việc 1/9;
11 Xem 4.7.2-17.
15. Nếu như đầu vào liên
tục về tọa độ tàu cũng như các số liệu do hệ thống vô tuyến hàng hải cung cấp
cho trang bị vô tuyến điện nêu ở chương này cần thiết phải làm việc chính xác, thì
thiết bị phải được cấp nguồn từ nguồn điện chính, sự cố và dự phòng.
4.2.4. Ăng ten
1. Trên mỗi tàu biển phải được lắp các
ăng ten như sau để phục vụ hoạt động của thiết bị vô tuyến điện
yêu cầu ở 4.2.2-1:
(1) Ăng ten máy VHF, nếu cần thiết, ăng
ten dùng cho thiết bị VHF hai chiều cố định để thông in liên lạc với máy bay;
(2) Ăng ten máy thu trực canh VHF DSC.
Chúng được phép dùng ăng ten chung (trừ ăng ten thiết bị VHF dùng để thông tin
liên lạc với máy bay) với điều kiện phải đảm bảo hoạt động độc lập của thiết bị
nêu ở 4.2.4-1(1) và (2);
(3) Ăng ten máy MF;
(4) Ăng ten máy thu trực canh MF. Chúng
được phép dùng ăng ten chung với điều kiện phải đảm bảo hoạt động độc lập của
thiết bị nêu ở 4.2.4-1 (3) và (4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Ăng ten máy thu trực canh MF/HF DSC và
máy thu MF/HF dùng cho đàm thoại và điện báo in trực tiếp dải hẹp;
Chúng được phép dùng ăng ten chung với
điều kiện phải đảm bảo hoạt động độc lập của thiết bị nêu ở 4.2.4-1 (5) và (6);
(7) Ăng ten trạm INMARSAT;
(8) Ăng ten máy thu EGC;
(9) Ăng ten của máy thu NAVTEX và máy thu
điện báo trực tiếp HF dùng để thu MSI.
2. Nếu có thể, bố trí một ăng ten chung
dùng cho các máy thu thông tin chung trên tàu. Không cho phép dùng ăng ten
chung giữa thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện và thiết bị vô tuyến hàng
hải.
4.2.5. Phụ tùng dự trữ và
cấp phát
1. Kể cả có hay không áp dụng biện pháp
bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị vô tuyến, trên mỗi tàu phải trang bị đầy đủ các
phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ nghề, vật liệu và các dụng cụ đo.
Danh mục và số lượng phụ tùng dự trữ
cho mỗi kiểu thiết bị vô tuyến điện bao gồm cả các khối, mạch tích hợp v.v... phải có sự
xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Với kiểu ăng ten dây dải băng MF, thì
phải bố trí ăng ten dự trữ, được lắp ráp hoàn chỉnh để dựng được ngay cũng như
dây ăng ten, vật liệu cách điện, bao gồm cả phụ kiện xuyên boong, giằng dây
anten (dây chằng buộc, sứ cách điện, kẹp v.v..) để có khả năng lắp đặt một ăng ten khác
trên tàu được ngay.
4.2.6. Bảo dưỡng và sửa chữa
thiết bị vô tuyến điện
1. Trên các tàu hoạt động ở vùng biển A1,
A1+A2, thiết bị vô tuyến phải được đảm bảo khả năng hoạt động bằng một trong
các biện pháp sau: trang bị đúp thiết bị, bảo dưỡng và sửa chữa trên bờ, hoặc
bảo dưỡng sửa chữa điện tử trên biển, hoặc kết hợp các biện pháp này.
2. Trên các tàu hoạt động ở vùng biển
A1+A2+A3, A1+A2+A3+A4, thiết bị vô tuyến điện phải được đảm bảo khả năng dịch
vụ bằng cách sử dụng kết hợp tối thiểu hai biện pháp như trang bị đúp thiết bị,
bảo dưỡng và sửa chữa trên bờ hoặc khả năng bảo dưỡng và sửa chữa điện tử trên
biển.
3. Nếu khả năng dịch vụ của thiết bị
trang bị phù hợp với 4.2.2-1 được đảm bảo bằng trang bị đúp thiết bị, thì danh
mục trang bị đúp đối với tàu hoạt động vùng biển A1 phải bao gồm: Thiết bị VHF
thứ hai có bộ thu trực canh DSC, đối với tàu hoạt động vùng biển A1+A2 ngoài
thiết bị VHF phải thêm thiết bị MF thứ hai hoặc INMARSAT (tùy theo vùng biển và
có sự chấp nhận của VR).
Trạm INMARSAT không thay thế máy thu
trực canh DSC trên kênh 2187,5 kHz trong số thiết bị vô tuyến điện khi tàu hành
trình trong vùng biển A1+A2.
Mức độ trang bị đúp đối với vùng biển
A1+A2+A3, A1+A2+A3+A4 được chỉ ra ở Bảng 4.2.6-3.
4. Tất cả thiết bị trang bị đúp phải được
nối với ăng ten riêng, với nguồn điện chính, nguồn điện sự cố và nguồn điện dự
phòng và phải sẵn sàng sử dụng được ngay.
5. Nếu khả năng phục vụ của thiết bị
trang bị phù hợp với 4.2.2-1 được đảm bảo bằng bảo dưỡng và sửa chữa trên bờ
thì trên tàu phải có thỏa thuận về dịch vụ này với nhà chế tạo thiết bị hoặc
với xưởng bảo dưỡng được nhà chế tạo ủy quyền về dịch vụ này hoặc phải có bản
kế hoạch chi tiết chỉ ra cách thức tiến hành bảo dưỡng trên bờ. Ngoài ra, ở
vùng tàu hoạt động phải có dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị. Trung tâm
bảo dưỡng và sửa chữa trên bờ phải được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nếu khả năng phục vụ của thiết bị
trang bị phù hợp với 4.2.2-1 được đảm bảo bằng bảo dưỡng sửa chữa điện tử trên
biển, thì nhân viên vô tuyến điện thực hiện dịch vụ này phải có đủ giấy chứng
nhận phù hợp.
8. Tất cả các tàu hoạt động ở vùng biển
A1+A2+A3 và A1+A2+A3+A4, kể cả khi áp dụng phương pháp bảo dưỡng sửa chữa thiết
bị vô tuyến điện, phải luôn có trên tàu:
(1) Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng tất
cả thiết bị vô tuyến điện và các bộ nạp ắc quy (bằng tiếng Việt và
tiếng Anh);
(2) Thuyết minh và bản tính dung lượng ắc
quy dùng trên tàu;
(3) Bản vẽ bố trí ăng ten;
(4) Bản vẽ bố trí thiết bị vô tuyến điện
(ít nhất hai hình chiếu);
(5) Sơ đồ đấu dây;
Hồ sơ kỹ thuật nêu ở (3), (4) và (5)
phải phù hợp với các bổ sung đưa ra trong vận hành tàu và phải được Đăng kiểm
thẩm định.
(6) Các dụng cụ đồ nghề, thiết bị đo và
các phụ tùng dự trữ của thiết bị vô tuyến điện phù hợp với phương pháp bảo
dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Danh mục các đài duyên hải (danh mục
IV);
(b) Danh mục các đài tàu (danh mục V);
(c) Danh mục các trạm nghiệp vụ dành riêng
cho
vô tuyến điện (danh mục
VI);
(d) Danh mục hô hiệu và số nhận dạng (danh
mục VIIA)- Danh
mục
và số nhận dạng
được
dùng trong thông tin di động hàng hải và dịch vụ vệ tinh di động hàng hải.
Số lượng hồ sơ kỹ thuật, dụng cụ đồ
nghề, thiết bị đo và phụ tùng dự trữ phải được Đăng kiểm thẩm định.
9. Trên các tàu hoạt động vùng biển
A1+A2+A3 và A1+A2+A3+A4, nếu khả năng dịch vụ của thiết bị vô tuyến điện được
đảm bảo bằng cách kết hợp các phương pháp bao gồm cả việc bảo dưỡng sửa chữa
trên biển do người có chuyên môn cao thực hiện, thì vẫn phải có sẵn trên tàu hồ
sơ kỹ thuật bổ sung, các dụng cụ đồ nghề, thiết bị đo và phụ tùng dự trữ để có
thể bảo dưỡng, kiểm tra, phát hiện và đánh giá hư hỏng, số lượng hồ sơ kỹ
thuật, dụng cụ đồ nghề, thiết bị đo và phụ tùng dự trữ ở trên tàu phải được Đăng
kiểm thẩm định.
10. Trên các tàu hoạt
động vùng biển A1 hoặc A1+A2, số lượng hồ sơ kỹ thuật, dụng cụ đồ nghề, thiết
bị đo và phụ tùng dự trữ phải được Đăng kiểm chấp nhận và quy định trên cơ sở
yêu cầu nêu ở 4.2.6-8 và 4.2.6-9 tùy thuộc vào điều kiện hoạt động của tàu,
thành phần thiết bị vô tuyến điện và phương pháp bảo dưỡng sửa chữa.
11. Trên tất cả các tàu,
thông tin lên lạc vô tuyến cấp cứu và an toàn phải được đảm bảo bởi nhân viên
vô tuyến điện có đủ năng lực. Nhân viên này phải có đủ giấy chứng năng lực
tương ứng và phải chịu trách nhiệm về thông tin liên lạc vô tuyến cấp cứu.
12. Phải có sẵn trên tàu
giấy phép đài tàu biển được cấp phù hợp với quy định của Quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thiết bị vô
tuyến điện trang bị đúp
Vùng
A1+A2+A3
Vùng
A1+A2+A3+A4
1
Thiết bị VHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Bộ thu phát vô tuyến điện thoại VHF
1
1
2
Thiết bị MF/HF 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã DSC
1
1
Máy thu trực canh DSC
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Bộ thu phát NBDP và điện thoại
1
1
Thiết bị in trực tiếp với độ chính
xác cao
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị in đầu cuối
1
1
3
Trạm INMARSAT
1 2
1 2,3
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Không yêu cầu nếu có thiết bị MF/HF dự phòng
3 Đối với các tàu chỉ thỉnh thoảng hoạt động
vùng biển A4 và được trang bị MF/MF, thì MF/HF dự phòng có thể được thay thế bởi trạm
INMARSAT.
4.2.7. Nhật ký vô tuyến
điện
1. Trên các tàu biển phải có nhật ký vô tuyến điện ghi chép đầy đủ tất cả các
dữ kiện (có đủ
ngày,
giờ) liên quan đến trao đổi thông tin
cấp cứu, tin khẩn hoặc an toàn và các thông tin quan trọng về bảo vệ tính mạng
người trên biển, cũng như các báo cáo liên quan đến hoạt động của trạm vô tuyến
điện tàu.
4.3. Bố trí thiết bị,
lắp đặt cáp điện trong buồng vô tuyến điện
4.3.1. Quy định chung
1. Mỗi trang bị vô tuyến điện phải:
(1) Được lắp đặt sao cho không bị ảnh bởi
nhiễu có
hại
do cơ khí và điện hoặc từ nguồn khác, và sao cho đảm bảo tương thích điện từ
và tránh được sự tương tác của trang bị vô tuyến điện với thiết bị và hệ thống
khác;
(2) Được lắp đặt sao cho đảm bảo mức an
toàn và độ tin cậy tốt nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Được bố trí chiếu sáng an toàn liên
tục, độc lập với nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng dùng để chiếu sáng vị
trí điều khiển trang bị vô tuyến điện;
(5) Được đặt với khoảng cách an toàn so
với la bàn từ.
2. Để thỏa mãn yêu cầu về bố trí thiết bị
vô tuyến điện,
phải
bố trí trạm điều khiển dùng cho thông tin liên lạc vô tuyến điện thỏa mãn các
yêu cầu
về
thiết kế buồng lái, bố trí thiết bị và trình tự thao tác
buồng lái (tham khảo MSC/Circ.982) hoặc một không gian riêng dành
cho
thiết
bị vô tuyến điện (buồng vô tuyến điện) cùng với hệ thống điều khiển từ xa thiết
bị được lắp đặt trong buồng lái của các tàu.
Nếu tàu được trang bị hệ thống truyền
thanh chỉ huy như nêu ở 4.2.2-1, thì cần phải có buồng riêng để làm trung tâm
truyền lệnh và cũng cần phải có buồng riêng cho ắc quy làm nguồn dự phòng.
Với tàu mà không thể bố trí buồng
riêng làm trung tâm truyền lệnh, thì cho phép bố trí hệ thống truyền thanh chỉ
huy trong buồng lái.
Tại vị trí đặt thiết bị của hệ thống
truyền thanh chỉ huy phải được bố trí chiếu sáng phù hợp với 4.2.3-4.
Với tàu mà không thể bố trí buồng ắc
quy riêng, thì cho phép bố trí ắc quy trong hộp với điều kiện phải thỏa mãn yêu
cầu ở 4.3.3.
3. Tất cả thiết bị vô tuyến điện phải
được bố trí trên tàu sao cho hiệu quả làm việc của chúng không bị kém
đi do tàu bị chìm tới boong đặt thiết bị.
4. Không gian trên tàu dùng để bố trí
thiết bị thu phát vô tuyến điện phải có vách chắn bằng kim loại hoặc phủ kim
loại. Trần và boong phải được nối về điện với nhau và với thân tàu, và đảm bảo
che chắn liên tục. Với tàu phi kim loại thì vách ngăn bọc kim loại phải được
nối về điện với tấm ky hoặc với tấm tiếp mát riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Buồng vô tuyến điện
1. Buồng vô tuyến điện phải được bố trí ở
trên boong lầu lái gần với vị trí điều khiển tàu. Không cho
phép bố trí buồng vô tuyến điện ở khu vực dễ nổ.
2. Trong khả năng có thể, vị trí của
buồng vô tuyến điện trên tàu phải sao cho:
(1) Đầu vào của ăng ten hướng trực tiếp ra
ngoài;
(2) Các đoạn cáp điện nối tới buồng lái và
buồng ắc quy phải tối thiểu;
(3) Ăng ten cách xa tối đa các vật làm bằng
kim loại có kích thước lớn (như ống khói, cột tàu, cửa
thông gió v.v...);
(4) Buồng vô tuyến điện cách xa tối đa các
thiết bị và mạng điện tàu;
(5) Buồng vô tuyến điện cách xa tối đa các
thiết bị và buồng gây ra tiếng ồn (như tời, cần cẩu, cửa thông gió, ống thoát
khí, ống rót than v.v...);
(6) Buồng vô tuyến điện cách
xa tối đa các buồng và các vật thể phát nhiệt lớn (như nhà bếp, ống hơi nước
v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Đảm bảo điều kiện thuận lợi nhất cho công
việc bình thường và an toàn của nhân viên vô tuyến
điện.
3. Buồng vô tuyến điện phải sao cho không
thông với bất kỳ buồng nào không liên quan tới thiết bị vô tuyến điện, và loại
trừ mọi khả năng buồng vô tuyến điện được dùng làm buồng ngủ. Buồng sĩ quan vô
tuyến điện phải nằm kề buồng vô tuyến điện, nếu không thể được, thì cho phép bố
trí buồng sĩ quan vô tuyến điện cách xa buồng vô tuyến điện không quá 20 m và
không thấp hơn một boong.
4. Diện tích sàn buồng vô tuyến điện phải
không nhỏ hơn 2 lần diện tích bố trí thiết bị vô tuyến điện và các thiết bị đi
kèm, và chiều cao của buồng vô tuyến điện không thấp hơn 2 m.
5. Vách, trần và có thể cả cửa ra vào
buồng vô tuyến điện phải được lót bên trong bằng các vật liệu chắc chắn và chịu
nhiệt và được bọc vật liệu cách điện. Sàn buồng vô tuyến điện phải được phủ vật
liệu cách điện.
6. Mức độ ồn cơ khí trong buồng vô tuyến
điện trong điều kiện hoạt động không được vượt quá 60dB.
7. Buồng vô tuyến điện phải có hai lối
thoát: một trực tiếp ra boong hở và một ra không gian bên trong tàu.
Nếu không có lối trực tiếp ra boong hở,
thì phải bố trí hai phương tiện tiếp cận đến và rời buồng vô tuyến điện, một
trong số chúng có thể là cửa lấy ánh sáng hoặc cửa sổ có kích thước đủ lớn hoặc
các phương tiện khác được Đăng kiểm chấp nhận.
8. Buồng vô tuyến điện phải có thiết bị
để duy trì nhiệt độ trong dải từ +18 đến +23 °C khi thời tiết mùa đông,
nếu có thể.
9. Buồng vô tuyến điện phải có hệ thống
thông gió đầy đủ để thiết bị vô tuyến điện làm việc tin cậy trong mọi điều
kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phải đặt công tắc hai
chiều ở hai vị trí đóng và tắt chiếu sáng khỏi nguồn dự phòng. Một công tắc
phải được đặt ở lối thoát chính từ buồng vô tuyến điện, và công tắc còn lại ở vị
trí thao tác của nhân viên vô tuyến điện. Các công tắc phải hoạt động độc lập
với nhau. Mỗi công tắc phải có đánh dấu chỉ rõ công dụng của chúng. Việc đặt
công tắc ở vị trí thao tác của nhân viên vô tuyến điện không bắt buộc nếu vị
trí thao tác ở gần lối thoát chính.
12. Không cho phép đi cáp
điện và dây điện cũng như các ống luồn cáp qua buồng vô tuyến điện.
13. Buồng vô tuyến điện
phải có đủ ổ cắm nối với nguồn điện tàu.
14. Buồng vô tuyến điện
phải được bố trí hệ thống gọi hai chiều và ống nói liên lạc với buồng lái độc
lập hoàn toàn với các hệ thống thông tin liên lạc của tàu, và chỉ cho phép liên
lạc giữa hai vị trí này.
15. Nếu tàu được trang bị
trạm vô tuyến điện thoại tự động, thì buồng vô tuyến điện và buồng ở nhân viên
vô tuyến điện phải được lắp điện thoại.
16. Buồng vô tuyến điện
phải được trang bị các vật dụng và thiết bị như: bàn làm việc, ghế cố định với
boong, đi-văng, đồng hồ hàng hải có kim giây hoặc đồng hồ điện tử, chuồng kèm
đèn tín hiệu, tủ đựng phụ tùng dự trữ.
17. Đồng hồ gắn tường
buồng vô tuyến điện phải chỉ báo giờ, phút và giây đảm bảo nhìn rõ ràng từ vị
trí thao tác của nhân viên vô tuyến điện dưới mọi điều kiện chiếu sáng.
18. Tấm ghi hô hiệu tàu,
số nhận dạng đài tàu và các mã hiệu khác dùng cho trang bị vô tuyến điện phải
được dán ở vị trí dễ thấy trong buồng vô tuyến điện.
4.3.3. Buồng ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết cấu của buồng ắc quy cũng như hệ
thống thông gió buồng phải thỏa
mãn các
yêu cầu nêu ở Phần 4
QCVN 21: 2010/BGTVT.
3. Buồng ắc quy phải được chiếu sáng bằng
điện phù hợp với
yêu
cầu nêu ở Phần
4
QCVN
21:
2010/BGTVT.
4. Chỉ cho phép đặt ắc quy không dùng cho
thiết bị vô tuyến
điện
trong buồng ắc quy nếu chúng không gây nhiễu
vô tuyến.
5. Buồng ắc quy phải được bố trí các giá
đặt ắc quy và khoảng trống để cất giữ nước cất và dung dịch điện phân. Mặt trên
của tầng giá thấp nhất phải cách sàn tối thiểu là 100 mm. Việc bố trí ắc quy
phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
6. Cấp bảo vệ của hộp chứa ắc quy đặt
trên
boong hở phải không thấp hơn IP56, và chúng phải ở phía
trên mặt boong tối thiểu là 100 mm. Việc thiết kế hệ thông gió hộp chứa ắc quy phải thỏa
mãn yêu cầu nêu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
7. Ắc quy phải được cách ly với thân tàu.
8. Ắc quy phải được đặt sao cho đảm bảo:
(1) Khả năng làm việc tốt nhất;
(2) Tuổi thọ hợp lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi được nạp với dòng định mức, ắc quy
đảm bảo số giờ hoạt động theo yêu cầu dưới mọi điều kiện thời tiết.
9. Nhiệt độ ắc quy phải được duy trì
trong phạm vi do nhà chế tạo đưa ra bất kể khi nạp, phóng hay không sử dụng.
4.3.4. Bố trí thiết bị vô
tuyến điện trong buồng lái
1. Trạm điều khiển dùng để lắp đặt thiết bị
vô tuyến điện phù hợp với 4.3.1-2 phải được bố trí về phía
sau buồng lái sao
cho
trợ lý sĩ quan trực ca có đủ tầm bao quát quá trình tàu chạy trong
lúc thiết bị vô tuyến điện hoạt động bình thường.
Nếu trạm điều khiển và chỗ nghỉ trong
buồng lái được cách ly bằng vách ngăn, thì phải bố trí cửa kính hoặc cửa sổ.
Không được bố trí cửa khóa giữa trạm
điều khiển và buồng lái.
Nếu trạm điều khiển hoạt động cả vào
thời gian ban đêm, thì phải bố trí rèm cách ly chúng với nơi nghỉ trong buồng
lái để tránh làm chói mắt thủy thủ đi ca và hoa tiêu.
Trạm điều khiển phải được bố trí các
vật dụng và thiết bị như sau: bàn làm việc, đồng hồ thỏa mãn yêu cầu ở
4.3.2-17, ghế cố định với boong, chiếu sáng chính và chiếu sáng từ nguồn dự
phòng.
2. Thiết bị vô tuyến điện phải được bố
trí và lắp đặt sao cho từ trường chúng phát ra không gây ảnh hưởng
đến la bàn từ
của
tàu (thỏa mãn 4.5.1-47).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. VHF kèm thiết bị điều khiển các kênh
vô tuyến điện thoại cũng như các bộ phận dùng để phát đi báo động cấp cứu và an
toàn chế độ DSC và vô tuyến điện thoại phải được đặt phía trước buồng lái gần
màn hiển thị ra đa sao cho có thể tiếp cận và dành quyền ưu tiên được ngay tại
mọi thời điểm, nếu có trang bị bộ điều khiển bổ sung và trong khi sử dụng chúng
nhân viên vô tuyến điện nhìn về phía mũi tàu.
Khi chỉ có từ hai bộ điều khiển trở
lên, thì phải có chỉ báo các bộ điều khiển để điều khiển hoạt động của thiết bị
vô tuyến điện.
Nếu cần thiết, phải bố trí thiết bị
dùng để thông tin liên lạc từ cánh gà lầu lái. Thiết bị VHF cầm tay có thể thỏa
mãn các yêu cầu đề cập về sau.
5. MF kèm thiết bị điều khiển phát đi báo
động cấp cứu chế độ DSC và vô tuyến điện thoại cũng như thông tin liên lạc cấp
cứu và đảm bảo an toàn ở chế độ vô tuyến điện thoại phải được đặt tại trạm điều
khiển.
6. MF/HF kèm thiết bị điều khiển phát đi
báo động cấp cứu chế độ DSC và vô tuyến điện thoại cũng như thông tin liên lạc
cấp cứu và đảm bảo an toàn ở chế độ vô tuyến điện thoại và NBDP phải được đặt
tại trạm điều khiển.
7. Trạm thông tin vệ tinh đài tàu
(INMARSAT-SES) kèm thiết bị điều khiển phát đi báo động cấp cứu và thông tin
liên lạc cấp cứu cũng như cung cấp thông tin an toàn ở chế độ đàm thoại hoặc
truyền số liệu phải được đặt tại trạm điều khiển.
8. VHF, MF, MF/HF và trạm thông tin vệ
tinh đài tàu (INMARSAT-SES) kèm thiết bị điều khiển phát báo động cấp cứu cũng
như thông tin liên lạc cấp cứu và đảm bảo an toàn (xem 4.3.4-4, 4.3.4-5,
4.3.4-6 và 4.3.4-7) được trang bị kép phải được đặt tại trạm điều khiển.
9. Nếu có bố trí buồng vô tuyến điện, thì
sau khi phát báo động cấp cứu từ trạm điều khiển phù hợp với 4.3.4-5, 4.3.4-6
và 4.3.4-7, thông tin vô tuyến cấp cứu và đảm bảo an toàn có thể được thực hiện
từ buồng vô tuyến điện.
10. COSPAS-SARSAT S.EPIRB
phải được bố trí phù hợp với yêu cầu ở 4.3.6 và Bảng 4.2.2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Tấm ghi hô hiệu tàu,
số nhận dạng đài tàu và các mã hiệu khác dùng cho trang bị vô tuyến điện phải
được dán ở vị trí gần với thiết bị điều khiển trang bị vô tuyến điện phát báo
động cấp cứu cũng như thông tin liên lạc cấp cứu và đảm bảo an toàn.
13. Đèn chiếu sáng nằm
trong thiết bị vô tuyến điện được bố trí trong buồng lái phải có thiết bị điều
chỉnh độ sáng.
14. Tàu khách phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Bảng gọi cấp cứu phải được đặt tại
trạm điều khiển. Bảng này phải có hoặc một nút ấn phát báo động cấp cứu cho tất
cả trang bị vô tuyến điện trên tàu dùng cho mục đích này, hoặc một nút ấn cho
mỗi trang bị vô tuyến điện riêng biệt. Phải có chỉ báo ánh sáng rõ ràng trên
bảng khi các nút ấn được nhấn. Nút ấn phải được bảo vệ chống tác động vô tình.
Khi COSPAS-SARSAT S.EPIRB được dùng làm phương tiện phụ để phát báo động cấp
cứu và không bố trí điều khiển từ xa, thì chúng phải được đặt gần trạm điều
khiển (xem 4.3.6-1);
(2) Thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến
điện tương ứng phải tự động và liên tục cung cấp dữ liệu vị trí tàu để tập hợp
vào điện tín cấp cứu gốc khi nút ấn trên bảng khởi đầu báo động cấp cứu được
nhấn;
(3) Bảng phát tín hiệu báo động cấp cứu
phải được đặt ở vị trí điều khiển tàu. Bảng khởi đầu phát báo động cấp cứu phải
có tín hiệu âm thanh và ánh sáng để chỉ báo nhận được bất kỳ báo động cấp cứu
nào, cũng như chỉ báo tình trạng thái hoạt động của thiết bị vô tuyến điện nhận
được báo động cấp cứu.
15. Để đáp ứng những yêu
cầu của quy chuẩn đối với tàu khách có xét đến truyền phát tín hiệu báo động
cấp cứu bởi hai phương tiện riêng biệt độc lập, khi nối thiết bị vô tuyến điện
với bảng báo động, thì phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở bảng 4.3.4-15.
16. Thiết bị vô tuyến
điện được trang bị kép cho các tàu hoạt động vùng biển A1+A2+A3 và A1+A2+A3+A4
không cần thiết phải nối với bảng báo động cấp cứu, nếu thiết bị này phát báo
động cấp cứu và được đặt
gần bảng điện báo động cấp cứu này.
17. Phải bố trí tín hiệu
báo động ánh sáng và âm thanh để chỉ báo nhận được báo động cấp cứu hoặc khẩn
cấp, hoặc cấp độ báo động cấp cứu. Tín hiệu chỉ báo không thể ngắt được. Tín
hiệu chỉ báo phải có thể xác nhận được bằng tay. Phải có thể kiểm tra được tín
hiệu báo động bằng ánh sáng và âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Hướng dẫn thao tác GMDSS cho thuyền
trưởng trong tình trạng cấp cứu” và quy trình “báo động lỗi” theo quy định của IMO phải
được dán trên buồng lái.
Bảng 4.3.4-15
- Yêu cầu kết nối báo động cấp cứu đối với tàu khách
Vùng biển
Thiết bị vô
tuyến điện
A1
VHF, VHF EPIRB hoặc COSPAS-SARSAT
S.EPIRB
A1 + A2
VHF, MF, COSPAS-SARSAT S.EPIRB
A1 + A2 + A3 (cách 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 + A2 + A3 (cách 2)
VHF, MF/HF, COSPAS-SARSAT S.EPIRB
A1 + A2 + A3 + A4
VHF, MF/HF, INMARSAT-SES,
COSPAS-SARSAT S.EPIRB
4.3.5. Bố trí VHF hai chiều
và VHF hai chiều dùng liên lạc với máy bay
1. Thiết bị VHF hai chiều phải được cất
giữ trong buồng lái hoặc bất kỳ buồng nào không bị khóa khi tàu hành trình trên
biển, nếu buồng đó đảm bảo thuận tiện và nhanh chóng chuyển thiết bị xuống
xuồng hoặc bè cứu sinh. Vị trí cất giữ thiết bị phải dễ nhận biết. Nếu dùng đai
giữ cố định thiết bị thì phải thiết kế sao cho lấy thiết bị ra được nhanh chóng
mà không cần dùng dụng cụ hỗ trợ.
Biểu tượng nhìn được rõ ràng phù hợp
với Chương 3 “Thiết bị tiện cứu sinh” phải được đặt ở gần vị trí
cất giữ thiết bị VHF.
2. Thiết bị VHF hai chiều cố định dùng
cho xuồng cứu sinh phải được bố trí phù hợp với yêu cầu ở Chương 3 “Thiết bị
cứu sinh” sao cho khả năng hoạt động của chúng không bị ảnh hưởng khi xuồng bị
ngập tới mức trên ghế ngồi.
3. Nếu dùng ắc quy làm nguồn bên ngoài
cho thiết bị VHF hai chiều cố định, thì chúng phải được đặt trong hộp kín nước (IP68)
phù hợp với yêu cầu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT. Phía trên hộp ắc quy phải
được chiếu sáng với cường độ không nhỏ hơn 50 lux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị VHF hai chiều để liên lạc máy
bay phải được cất giữ tại vị trí dễ nhận thấy trong buồng lái.
6. Thiết bị VHF hai chiều cố định để liên
lạc máy bay phải được đặt tại vị trí dễ nhận thấy trong buồng lái.
4.3.6. Bố trí Phao vô tuyến
chỉ vị trí báo sự cố (EPIRB)
1. COSPAS-SARSAT S.EPIRB dùng làm phương
tiện phát báo động cấp cứu phụ độc lập không có điều khiển từ xa phải được đặt
gần trạm vô tuyến trong buồng lái sao cho có thể tiếp cận được ngay vào bất kỳ
thời điểm nào để khởi đầu phát báo động cấp cứu cũng như lấy ra được bằng tay
và dễ dàng đặt lên xuồng hoặc bè cứu sinh mà chỉ cần một người.
2. COSPAS-SARSAT S.EPIRB tự nổi hoặc VHF
EPIRB trang bị trên tàu phải được xếp gọn trên boong hở của tàu sao cho không
bị dịch chuyển khi tàu bị lắc lư. Ngoài ra, phải bố trí lối tiếp cận nhanh
chóng để lấy bằng tay và khởi đầu phát báo động cấp cứu, đồng thời chỉ cần một
người có thể xếp đặt nhanh chóng và dễ dàng trên xuồng hoặc bè cứu sinh.
3. Tại bất kỳ vị trí đặt EPIRB, phải có
biểu tượng rõ ràng phù hợp với yêu cầu ở Chương 3 “Thiết bị cứu sinh”.
4.3.7. Bố trí thiết bị định
vị tìm kiếm cứu nạn tàu và phương tiện cứu sinh
1. Việc bố trí thiết bị định vị tìm kiếm
cứu nạn tàu và phương tiện cứu sinh (SART hoặc AIS- SART) phải
phù hợp với các yêu cầu ở Chương 2 “Thiết bị cứu sinh”.
2. Ở vị trí lắp đặt thiết bị định vị tìm kiếm cứu
nạn tàu và phương tiện cứu sinh (SART hoặc AIS-SART)
phải có các biểu tượng rõ ràng được đánh dấu phù hợp với
các yêu cầu nêu ở
Chương
2 “phương tiện cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống truyền thanh chỉ huy phải có
khả năng chuyển các thông báo từ các trạm phát lệnh đến các khu vực sinh hoạt
và công cộng cũng như tới các boong hở trên tàu.
Hệ thống truyền thanh chỉ huy phải có
khả năng ngăn ngừa phản hồi về điện và âm thanh hoặc các nhiễu khác.
2. Trạm phát lệnh chính và thiết bị tăng
âm của hệ thống truyền thanh chỉ huy cũng như thiết bị thu thông báo vô tuyến
điện chung, các máy ghi, thiết bị ghi âm thanh liên quan đến trạm phải được bố
trí trong buồng riêng- Trung tâm truyền thanh (xem 4.3.1-2).
3. Thiết bị sưởi, chiếu sáng và thông gió
trung tâm truyền thanh của tàu phải phù hợp với yêu cầu tương tự đối với buồng
vô tuyến điện.
4. Mỗi tàu khách phải được trang bị tối
thiểu ba đường truyền thanh chính, mỗi trong số chúng phải có tối thiểu hai
mạch dùng cáp chịu cháy, được đặt cách xa nhau dọc theo chiều dài tàu và được
nối với hai bộ tăng âm độc lập và riêng biệt. Các đường truyền phân bố như sau:
(1) Đường boong dùng cho các loa được lắp
đặt trên boong hở của tàu;
(2) Đường công vụ dùng cho các loa trong các
buồng làm việc, khu vực sinh hoạt và khu vực công cộng dành cho thuyền viên tàu
(cabin, buồng ngủ, buồng ăn, thư viện v.v..., bao gồm cả hành lang và các sàn
kề với chúng).
(3) Đường hành khách dùng cho các loa đặt
trong buồng khách và buồng công cộng (cabin, buồng ăn, thư viện, nhà ăn, phòng
họp, quán ba v.v... bao gồm cả hành lang và sàn kề với chúng).
Trong các không gian kín, cáp điện và
dây dẫn của hệ thống truyền thanh phải cố gắng đi càng xa càng tốt khu vực bếp,
phòng giặt, buồng máy cấp A và các không gian có nguy cơ cháy khác nếu không có
thiết bị liên quan đến các khu vực này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi vùng có nguy cơ cháy phải bố trí
đường cáp có tối thiểu hai mạch được đi cách xa nhau dọc theo chiều dài tàu và
được nối với bộ tăng âm độc lập và riêng biệt được đặt ở khu vực không có nguy
cơ cháy.
5. Nếu tàu hàng có trang bị hệ thống
truyền thanh chỉ huy thì hệ thống này phải bao gồm hai đường như nêu ở 4.3.8-4(1)
và 4.3.8-4(2).
6. Mỗi tàu khách hoạt động tuyến quốc tế
phải được bố trí tối thiểu hai trạm phát lệnh điều khiển từ xa. Một trạm phải
được đặt ở buồng lái và trạm kia đặt ở buồng khác dùng để trực ca khi tàu đỗ
tại cảng. Trên tàu không bố trí buồng riêng để trực ca, thì phải bố trí trạm
phát lệnh thứ hai ở nơi thuận tiện gần cầu thang đi lại.
7. Phải có biện pháp tránh hư hỏng đường
truyền thanh khi xảy ra ngắn mạch đường nhánh loa.
4.3.9. Cáp điện
1. Tất cả cáp điện của thiết bị vô tuyến
điện và các biện pháp bảo vệ chống nhiễu vô tuyến điện do trang bị điện tàu gây
ra phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT, cũng như yêu cầu bổ sung nêu ở chương này.
2. Các biện pháp bảo vệ chống nhiễu vô
tuyến điện do thiết bị điện tàu gây ra được trang bị thiết bị phù hợp với các
yêu cầu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT phải đảm bảo rằng việc đóng mạch và quá
trình hoạt động của các thiết bị này không làm điện áp đầu ra mỗi lần thu tăng
quá 20% điện áp gây ra do nhiễu nội bộ.
3. Thiết bị vô tuyến điện phải được cấp
nguồn từ bảng điện vô tuyến điện phù hợp với yêu cầu nêu ở Phần 4 QCVN 21:
2010/BGTVT.
Bảng điện vô tuyến điện phải được cấp
điện từ bảng điện chính và bảng điện sự cố bằng hai đường dây riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép nối bất kỳ phụ tải nào
không liên quan đến thiết bị vô tuyến điện vào đường cấp nguồn điện trong buồng
vô tuyến điện.
4. Buồng vô tuyến điện phải có thiết bị
chỉ báo bằng ánh sáng hoặc dụng cụ đo lường để kiểm tra liên tục điện áp mạng
chính của tàu.
5. Tất cả cáp điện của mạng cáp thiết bị
thông tin liên lạc vô tuyến điện tàu và hệ thống truyền thanh
chỉ huy phải là cáp được bọc bảo vệ liên tục.
6. Tất cả cáp điện đi trong buồng đặt
thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến của tàu và thiết bị vô tuyến hàng
hải phải là cáp được bọc bảo vệ liên tục. Không cho phép sử dụng tại không gian như vậy
bất kỳ thiết bị vô tuyến điện và thiết bị điện không được bọc bảo vệ.
Vỏ bọc lưới thép của cáp điện phải
được nối mát tại vị trí cáp điện chui vào buồng đặt thiết bị thu vô tuyến điện.
7. Vỏ bọc kim loại của thiết bị vô tuyến
điện phải được nối mát càng trực tiếp càng tốt với vỏ tàu. Nếu cáp đi vào thiết
bị vô tuyến điện thì vỏ bọc lưới thép của cáp điện phải được nối mát với vỏ
thiết bị.
8. Cáp đồng trục phải thỏa mãn những yêu
cầu sau:
(1) Cáp phải được đặt cách xa cáp động lực
tối thiểu là 10 cm;
(2) Chỉ được phép bẻ góc không quá 90 °;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi có một vài điểm uốn, thì bán kính
uốn cong không được vượt quá 10 lần đường kính ngoài của cáp;
(5) Khi sử dụng cáp mềm, thì bán kính uốn
cong không được vượt quá 20 lần đường kính ngoài của cáp. Cáp đồng trục trong
hầm hàng, trên boong hở và trên cột phải được lắp đặt phù hợp với yêu cầu ở Phần 4 QCVN
21: 2010/BGTVT.
9. Phải dùng hộp nối để nối cáp điện
trong bảng điện để truyền phát báo động cấp cứu từ xa, giải mã DSC, không cho
phép dùng ổ cắm để nối.
10. Điện trở cách điện
của mỗi đường
cáp khi đang nối với
thiết bị vô tuyến điện không được nhỏ hơn 20 MQ, bất kể chiều dài cáp là bao nhiêu.
4.4. Ăng ten và nối
đất
4.4.1. Quy định chung
1. Cho phép lắp trên tàu ăng ten có kiểu
bất kỳ sao cho đảm bảo thiết bị vô tuyến điện đạt hiệu quả hoạt
động cao nhất phù hợp với mục đích của chúng. Ăng ten phải có khả
năng
chịu
được ảnh hưởng tác động cơ khí và thời tiết trong mọi điều kiện hoạt động của
tàu.
2. Các ăng ten trên tàu phải có khả năng
chịu được áp lực gió với tốc độ 60 m/s ở mọi hướng, không quan tâm
đến tốc độ tàu và các yếu tố khác.
3. Ăng ten dây phải là loại dây bện mềm được làm
bằng đồng hoặc hợp kim đồng. Để thỏa mãn những yêu cầu nêu ở 4.4.1-2, khi
tính toán đường kính tối thiểu của ăng ten dây thì độ võng ăng ten phải được
lấy bằng 6% khẩu độ ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Để tăng độ bền và độ tin cậy hoạt động
của dây ăng ten kiểu chữ T, tải trọng cơ học chính của phần đi xuống không được
tác dụng trực tiếp lên vị trí nối phần đi xuống với phần dây nằm ngang. Yêu cầu
này được áp dụng trong khi lắp ráp ăng ten kiểu chữ T.
6. Phần đi xuống của ăng ten ở chỗ đầu vào
phải được cố định với dây chằng có bộ cách điện, sau đó nối với đầu vào bằng
vòng đồng nguyên chất hoặc đồng thau. Việc nối này phải được thực hiện bằng
phương pháp hàn hoặc ép nguội.
7. Dàn ăng ten phải đảm bảo hạ xuống và
treo lên nhanh chóng cũng như đảm bảo căng dây mà không cần người leo lên đỉnh
cột.
8. Phải cố gắng sao cho mỗi dây ăng ten
của dàn ăng ten nhiều tia phải có khả năng treo lên và hạ xuống một cách độc
lập. Khoảng cách mỗi tia không được quá 700 mm.
9. Dây chằng dùng để treo dây ăng ten
phải là dây mềm làm bằng vật liệu được Đăng kiểm chấp nhận. Dây treo dùng trên
tàu chở hàng dễ cháy phải được làm bằng vật liệu không cháy và vị trí cố định
chúng phải nằm ngoài vùng nguy hiểm. Trường hợp dùng dây treo bằng thép thì
chúng phải được nối tin cậy với vỏ tàu.
10. Phải dùng vật liệu
cách điện cao tần đặc biệt tương ứng với điện áp hoạt động để cách ly ăng ten.
11. Điện trở cách điện
của ăng ten so với thân tàu trong điều kiện thời tiết bình thường phải không
nhỏ hơn 10 MQ, và khi có độ ẩm cao thì không nhỏ hơn 1 MQ.
12. Các ăng ten cần và
ăng ten khác thuộc thiết bị riêng phải có kết cấu sao cho điện trở tiếp xúc bất
kỳ chỗ nối về điện nào cũng không bị thay đổi do ảnh hưởng tải trọng cơ học và
các yếu tố thời tiết ở các điều
kiện hoạt động của tàu.
13. Ăng ten phát phải
được thiết kế để đảm bảo hoạt động của bất kỳ máy phát nào được nối với chúng
với công suất phát ra lớn nhất và có điện áp phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Các đoạn nằm ngang
của ăng ten dây và phần đi xuống phải được bố trí sao cho khoảng cách tối thiểu
là 1 m so với ống khói, cột và các vật kim loại khác của tàu. Ăng ten phải được
bố trí sao cho ngăn ngừa khả năng chạm vào kết cấu kim loại của tàu trong mọi
điều kiện làm việc.
16. Các phần tử rời của
ăng ten cần như dây, chốt và sứ cách điện phải có thể tháo được dễ dàng.
17. Ăng ten của truyền
thanh vô tuyến chung và của máy thu hình phải được bố trí sao cho càng xa ăng
ten các thiết bị vô tuyến điện càng tốt.
18. Nếu thiết bị VHF xách
tay dùng để thông tin liên lạc nội bộ được gắn cố định thì chiều
cao ăng ten của chúng không được phép vượt quá 3,5 m so với sàn boong lầu lái.
19. Ở các tàu dầu và tàu thu gom dầu tràn, tàu chở
khí và tàu chở hóa chất nguy hiểm, tất cả dây chằng cột bằng thép (dây giữ, tăng đơ
v.v...) phải được phân đoạn bằng vật cách điện. Khoảng cách giữa các vật cách
điện phải không nhỏ hơn 6 m, phần cách điện thấp nhất phải không nhỏ hơn 3 m và
không lớn hơn 4 m so với mặt boong. Yêu cầu này được đưa ra nhằm đảm bảo tổn
hao công suất là nhỏ nhất khi các máy phát hoạt động.
20. Các đầu phía dưới của
dây chằng giữ cột và ống khói phải được nối tin cậy về điện với vỏ tàu phù hợp
với yêu cầu được nêu ở 4.4.8-8. Các dây chằng khác phải được cách điện với vỏ
tàu, hoặc nếu không thể thì chúng phải được nối tin cậy về điện với vỏ tàu bằng
dây đồng hoặc dây thép bện chống ăn mòn.
4.4.2. Ăng ten máy MF và
MF/HF.
1. Ăng ten phải có khả năng phát sóng ở bất
kỳ tần số nào trong dải tần số yêu cầu và đảm bảo thông tin liên lạc vô tuyến
cần thiết. Ăng ten thu có thể là kiểu bất kỳ thỏa mãn yêu cầu quy chuẩn.
2. Ăng ten kiểu chữ T hoặc R phải có thể
thay thế phụ tùng dự trữ được nhanh chóng, và phải có thiết bị ngăn ngừa ăng
ten bị đứt do sức căng cơ học nghiêm trọng, ví dụ dùng đoạn bù an toàn kèm
thiết bị an toàn cơ học lắp đặt ở mỗi dây treo. Lực gây đứt của thiết bị an
toàn cơ học phải không lớn hơn 0,3 lực gây đứt của dây ăng ten. Thiết bị an
toàn cơ học phải có khả năng đảm bảo đủ độ trùng để giảm độ căng, đồng thời
ngăn ngừa ăng ten khỏi chạm vào thượng tầng, dây chằng và vỏ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Ăng ten VHF
1. Ăng ten VHF phải là ăng ten phân cực
đứng và được đặt ở vị trí sao cho có thể dễ dàng nâng cao với khoảng cách ngang
tối thiểu 2 m so với kết cấu tàu.
2. Ăng ten VHF phải được đặt ở độ cao tối
đa có thể để đảm bảo phát xạ hiệu quả và thu tín hiệu ở tất cả
các tần số hoạt động.
4.4.4. Hệ thống ăng ten của
trạm thông tin vệ tinh đài tàu (INMARSAT-SES)
1. Hệ thống ăng ten phải được đặt ở vị trí sao
cho có thể nâng cao hơn so với các ăng ten có mục đích
khác và ở nơi có rung động thấp nhất, dễ tiếp cận.
2. Chỗ đặt ăng ten phải được lựa chọn sao
cho để bắt theo vệ tinh một cách liên tục với góc hướng lên vệ tinh lớn hơn 5°
so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ thống ăng ten phải được đặt trên đỉnh cột ra đa
hoặc trên đỉnh cột dùng riêng cho mục đích này.
Đối với hệ thống ăng ten định hướng,
phải có biện pháp để tránh ăng ten bị che khuất với góc lớn hơn 6° bởi kết cấu
tàu trong phạm vi bán kính 10 m so với ăng ten.
Đối với hệ thống ăng ten vô hướng,
phải có biện pháp để tránh ăng ten bị che khuất với góc lớn hơn 2° bởi kết cấu
tàu trong phạm vi bán kính 1 m so với ăng ten
3. Hệ thống ăng ten không được đặt đồng
mức với ăng ten ra đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ăng ten VHF: Lớn hơn 5 m;
(2) Ăng ten VHF: Lớn hơn 4 m;
(3) La bàn từ: Lớn hơn 3 m.
4.4.5. Hệ thống ăng ten của
trạm INMARSAT-C và máy EGC
1. Hệ thống ăng ten phải được lắp đặt sao
cho tránh được góc khuất, làm ảnh hưởng đến tính năng của thiết bị, không lớn
hơn 5° về phía mũi và đuôi tàu và không lớn hơn 15° về hai bên mạn so với mặt
phẳng nằm ngang.
2. Khi lắp đặt hai hệ thống ăng ten trạm
INMARSAT-C, thì khoảng cách thẳng đứng giữa chúng không nhỏ hơn:
(1) 1 m theo phương nằm ngang;
(2) 2,5 m theo phương thẳng đứng.
4.4.6. Đầu vào và dây ăng
ten bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết cấu đầu vào của ăng ten phát phải
có khả năng nối và ngắt khỏi ăng ten một cách dễ dàng mà không cần dùng đến đồ
nghề chuyên dụng. Kết cấu đầu vào phải loại được ảnh hưởng điện hoa trong khi
phát sóng.
3. Đầu vào của ăng ten phát phải được đặt
ở vị trí sao cho đoạn cáp tới máy phát là ngắn nhất. Trường hợp đầu vào của ăng
ten phát được đặt ở chỗ dễ đến gần, thì đầu vào của ăng ten và ăng ten nối với nó
phải hoàn toàn loại trừ khả năng va chạm ngẫu nhiên trong phạm vi 1800 mm về
phía trên boong, cầu thang hoặc bất kỳ không gian khác có người qua lại. Khi
lắp đặt vỏ bảo vệ hoặc sử dụng các ăng ten cần rỗng, thì phải có biện pháp loại
bỏ ngưng tụ nước ở trong các hốc kết cấu.
4. Để loại trừ tổn hao năng
lượng, cần phải có rào chắn làm bằng vật liệu cách điện, nếu dùng rào chắn bằng kim
loại, thì chúng phải được nối đất tin cậy với vỏ tàu. Rào chắn không được
gây ra góc chết cho ăng ten.
5. Phiđơ của ăng ten phát MF nằm ở trong
phòng phải có chiều dài càng ngắn càng tốt.
6. Phiđơ của ăng ten phát phải được bảo
vệ, bộ chuyển mạch ăng ten phải là kiểu được bọc bảo vệ.
7. Phiđơ của ăng ten thu phải
làm bằng cáp đồng trục có bọc bảo vệ toàn bộ. Trường hợp, các bộ chuyển mạch, công
tắc chuyển đổi, kim thu sét và các thiết bị khác được nối với cáp đó cũng
phải là kiểu được bọc bảo vệ. Phiđơ không được làm suy giảm tín hiệu vượt quá 3
dB.
8. Cáp đồng trục có bọc bảo vệ của phiđơ
dùng cho ăng ten thu phải được đặt trực tiếp ngoài boong hở và được nối với ăng
ten máy thu ở vị trí đủ cao. Việc nối này phải được thực hiện bằng thiết bị nối
đặc biệt kín nước hoặc dạng hộp kín, đảm bảo tiếp xúc tin cậy về điện và dễ
tiếp cận để kiểm soát trạng thái của chúng.
9. Mỗi ăng ten không đóng mạch cố định vị
trí hoạt động thì phải được trang bị thiết bị chuyển mạch riêng đặt bên trong
buồng và có khả năng đóng mạch đưa ăng ten vào hoạt động.
10. Mỗi ăng ten thu phải
được trang bị đặc biệt có khả năng bảo vệ đầu dẫn vào máy thu chống lại hiện
tượng xả khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7. Nối đất
1. Nối đất để đảm bảo hoạt động bình
thường của thiết bị phát lắp đặt trong buồng vô tuyến điện phải được thực hiện
bằng thanh đồng và phải càng đi trực tiếp từ bộ chuyển mạch ăng ten đến vách
kim loại càng tốt hoặc được nối tin cậy về điện với vỏ tàu. Thanh nối đất phải
có băng cách điện dẫn vào các đầu nối của máy phát. Chiều dài của thanh dẫn từ
máy phát đến vị trí nối với vỏ hoặc boong phải không quá 1000 mm. Tùy
thuộc vào công suất máy phát, tiết diện của thanh dẫn và băng cách điện không
được thấp hơn trị số nêu ở bảng 4.4.7-1.
Bảng 4.4.7-1
- Tiết diện của thanh dẫn nối đất và băng cách điện
Công suất
máy phát, w
Tiết diện
thanh dẫn, mm2
Dưới 50
25
từ 50 đến
500
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Trong mọi trường hợp, nếu có thể, cho
phép thực hiện nối đất hoạt động mỗi máy phát một cách riêng biệt bằng việc nối
đầu nối đất của máy phát với vách kim loại gần nhất thông qua thanh dẫn bằng
đồng hoặc dây dẫn mềm có tiết diện phù hợp.
2. Ở các máy phát có công suất phát xạ lớn hơn 50
w, phải thực hiện dùng thanh dẫn nối đất (hoặc dây dẫn mềm) với vỏ máy phát tại
ít nhất hai điểm cách xa nhau nhất.
3. Việc nối đất máy thu vô tuyến điện
được bố trí trong buồng vô tuyến điện phải được thực hiện bằng thanh dẫn đồng
hoặc dây đồng thau mềm được bện từ nhiều sợi với tiết diện không nhỏ hơn 6 mm2,
và phải cố gắng nối trực tiếp từ mối máy thu đến thanh dẫn nối đất của máy phát
và hoặc nối trực tiếp với vách kim loại gần nhất.
4. Nối đất thiết bị thông tin liên lạc vô
tuyến điện, hệ thống truyền thanh chỉ huy và thiết bị vô tuyến điện khác phải
được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn hiện hành liên quan đến
việc nối đất máy thu hoặc máy phát.
5. Ở những tàu phi kim loại, phải
nối đất chung thiết bị vô tuyến điện trên tàu.
Trong trường
hợp
này, phải đảm bảo tiếp xúc về điện giữa phần nối đất với nước bằng cách nối vào
đồng thanh hoặc đồng tấm nguyên chất có chiều dày tối thiểu 4 mm và diện tích
không nhỏ hơn 0,5 m2 gắn ở mặt ngoài thân tàu phía dưới đường nước không tải. Để
đảm bảo
độ
tin cậy, nên bố trí hai tấm nối đất như trên. Cho phép dùng sống tàu bằng kim
loại hoặc
tấm
kim loại chống hà của tàu gỗ để nối đất.
6. Trên các xuồng phi kim loại, việc nối
đất thiết bị vô
tuyến
điện
phải
được thực hiện bằng hai thanh đồng có chiều dày tối thiểu 1 mm và tiết diện tối
thiểu 0,1 m2 được gắn ở bên mạn phải và trái ky gần sườn giữa của xuồng.
7. Dây liên kết nối đất bảo vệ của vỏ
thiết bị phải càng ngắn càng tốt, mọi trường hợp không lớn hơn 150
mm.
8. Nối đất bảo vệ của đầu phía dưới dây
chằng cột và ống khỏi phải được thực hiện bằng dây kim loại mềm. Dây này phải
được trang bị ống lót hàn đặc biệt cố định với vỏ tàu bằng hai ốc vít hoặc bằng
cách hàn. Chỗ nối với vỏ tàu phải được sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Không cho phép sử
dụng bộ phận nối đất thiết bị vô tuyến điện làm kim thu sét.
4.5. Các yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị vô tuyến điện
4.5.1. Quy định chung
1. Thiết bị vô tuyến điện phải được thiết
kế và bố trí sao cho dễ vận hành phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của chúng,
phải có khả năng tiếp cận để kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa.
Mỗi kiểu thiết bị vô tuyến điện phải
được thiết kế sao cho chỉ cần một người vận hành được.
2. Thiết bị vô tuyến điện phải được thiết
kế sao cho có thể thay thế dễ dàng các phần tử chính mà không cần dùng dụng cụ
chuyên dụng.
3. Khi phần tử thiết bị bất kỳ được nối
với một hoặc nhiều phần tử của thiết bị khác, thì phải có các yêu
cầu kỹ thuật và vận hành của tất cả thiết bị.
4. Để vận hành thiết bị dễ dàng, nhanh
chóng và hiệu quả cần quan tâm đến vấn đề điều khiển, thiết
kế, chức năng hoạt động, bố trí, kết cấu và kích thước của thiết bị.
5. Bộ phận điều khiển phải được bố trí
sao cho loại trừ khả năng bị tai nạn khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bộ phận điều khiển, thao tác vô tình
có thể gây ngắt mạch hoặc hư hỏng thiết bị cũng như phát tín hiệu hư hỏng phải
được bảo vệ tránh người không có nhiệm vụ tiếp cận được.
8. Kết cấu của bộ phận điều khiển phải
ngăn ngừa được khả năng tự thay đổi vị trí đặt trước.
9. Bộ phận điều khiển thiết bị vô tuyến
điện phải được bảo vệ chống hư hỏng cơ khí dễ dàng xảy ra khi mặt ngoài thiết
bị được đặt trên mặt phẳng.
10. Sơ đồ và kết cấu thiết
bị phải loại trừ khả năng hư hỏng hoặc bất kỳ tác hại nào đối với người sử dụng
do thao tác điều khiển sai trình tự gây ra.
11. Bộ phận điều khiển và
dụng cụ đo của thiết bị vô tuyến điện phải có nhãn phân biệt hoặc biểu tượng
theo quy ước chỉ rõ mục đích và hoạt động của chúng.
12. Trong mọi trường hợp,
vị trí của bộ phận điều khiển như “bật”, khởi động’, “tăng” v.v...phải tương
ứng ở phía trên
tay điều khiển hoặc bên phải người vận hành, núm vặn theo chiều kim đồng hồ và
ấn nút từ phía trên hoặc ấn nút bên tay phải. Vị trí “ngắt”, “dừng”, “giảm”,
v.v...phải tương ứng ở phía dưới tay điều khiển, phía trước hoặc phía trái
người vận hành, núm vặn ngược chiều kim đồng hồ, ấn nút phía dưới hoặc ấn nút
bên tay trái.
Vị trí “mở” phải có chỉ báo bằng ánh
sáng.
13. Thiết bị phải được
chiếu sáng từ bên trong hoặc từ chiếu sáng của tàu bằng nguồn sáng điều chỉnh
được để cho phép nhận biết rõ bộ phận điều khiển và đọc rõ bộ phận hiển thị ở mọi thời
điểm.
14. Thang đo mặt đồng hồ,
nhãn mác và vị trí chỉ báo của bộ điều khiển được lắp đặt trên thiết bị phải
nhìn được rõ ràng ở khoảng cách 700 mm dưới cường độ chiếu sáng tiêu chuẩn và
thị lực bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Thiết bị vô tuyến
điện mà sử dụng chỉ báo bằng tia catốt phải có khả năng xem hình ảnh bằng ánh
sáng ban ngày.
17. Các khóa vặn chuyên
dụng, e cu, các chốt có thể tháo ra được mà không cần dụng cụ có thể được sử
dụng thay cho bu lông xiết để cố định các vấu, khung trượt, giá lắp đặt vào
thân thiết bị vô tuyến.
18. Các tấm lật và khung
trượt của thiết bị vô tuyến điện không được cố định phải được lắp ráp bằng các
chốt khóa an toàn có khả năng khóa cả hai phía để tránh khung rơi khỏi vỏ thiết
bị.
Các cửa thăm phải được cố định tại vị
trí mở.
19. Bộ phận cố định kiểu
tấm tháo rời và kiểu lật của thiết bị vô tuyến điện phải có kết cấu không thể
bị rơi ra ngoài.
20. Chỉ được phép tiếp
cận các bộ phận mang điện của thiết bị vô tuyến điện, trừ đầu dẫn vào ăng ten
và dây nối đất, sau khi đã mở hộp đậy. Khi tiến hành mở nắp mà không dùng bất
kỳ dụng cụ nào, thì điện áp còn lại giữa bộ phận dẫn điện không được bảo vệ của
thiết bị với bộ phận dẫn khác hoặc với đất không quá 50 V. Các tụ điện kín
trong mạch điện có điện áp trên 50 V phải tự động phóng điện cho đến khi điện
áp bằng và nhỏ hơn 50 V.
21. Mạch điện và kết cấu
của thiết bị vô tuyến điện phải có khả năng thử nghiệm trong khi chúng đang
hoạt động, mở hộp đậy phải dùng dụng cụ chuyên dụng. Với mạch điện có điện áp
lớn hơn 50 V, phải có biện pháp để bảo vệ hiệu quả người vận hành khỏi bị điện
giật.
22. Các hộp đậy của thiết
bị vô tuyến điện phải có các đầu nối để nối đất. Số lượng và việc bố
trí các đầu nối trên hộp đậy thiết bị vô tuyến điện phải đảm bảo loại trừ điện
áp cao tần từ hộp đậy.
Các cửa thăm, giắc cắm và
các tấm lật của dụng cụ đo và các phần tử khác của thiết bị phải được nối đất
bằng tối thiểu dây xoắn mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Việc nối cáp điện tới
thiết bị vô tuyến điện phải đảm bảo duy trì được lớp vỏ bảo vệ. Vỏ bảo vệ bằng
kim loại của cáp điện phải được nối tin cậy về điện với hộp đậy. Phải có biện
pháp cố định bằng cơ khí cáp điện với hộp đậy.
25. Cần phải trang bị cho
thiết bị vô tuyến điện và bộ điều khiển từ xa các thiết bị có khả năng phát tín
hiệu khi có hư hỏng hoặc tình trạng hoạt động nguy hiểm ở mạch chính của thiết
bị vô tuyến điện cũng như khi đóng mạch cấp nguồn và điện áp quá 50 V. Mầu quy
định đối với hệ thống tín hiệu ánh sáng phải phù hợp với quy định của Đăng kiểm.
26. Việc nối điện bên
trong thiết bị vô tuyến điện phải bằng vít, ổ cắm hoặc hàn vảy nóng không dùng
a xit, hoặc cách khác được Đăng kiểm chấp nhận.
27. Mối nối dùng vít các dây bên trong cũng như
các bộ phận kết cấu của thiết
bị vô tuyến điện phải được vặn chặt và bố trí thêm các khóa riêng để ngăn ngừa
khả năng nới lỏng. Thiết bị khóa phải có khả năng chịu được sự nới lỏng đa dạng
của ê cu, vít mà không gây hư hỏng vít hoặc bản thân khóa.
28. Các phần tử bên trong
thiết bị vô tuyến điện phải có dấu hiệu rõ ràng và khó bị mờ tương ứng với sơ
đồ nguyên lý và đấu dây. Cho phép dán nhãn mác của các phần tử nhỏ trên khung
và trên màn hình của các khối cũng như trên tấm nhãn mô tả phần tử gắn kèm. Các
đầu nối dây ra của thiết bị vô tuyến điện phải được ghi nhãn rõ ràng để chỉ công
dụng của chúng, mạch cấp nguồn phải có dấu hiệu về điện áp và cực tính.
29. Thông tin mô tả các
thông số kỹ thuật và các số liệu khác phải được bố trí ở vị trí dễ nhận biết.
30. Kết cấu của mối nối dạng ổ cắm-phích cắm được
dùng trong thiết bị vô tuyến điện phải loại trừ được mọi khả năng hư hỏng mối
nối. Phải có biện pháp để ngăn ngừa cắm nhầm phích cắm vào ổ cắm có mục đích
khác. Các chân cắm nhô ra của mối nối ổ cắm-phích cắm phải không có điện khi
đang ở vị trí “ngắt”.
31. Nếu sử dụng hệ thống
thông gió cưỡng bức trong thiết bị vô tuyến điện, thì phải trang bị phin lọc
bụi dễ dàng thay thế.
32. Phải bố trí các tiện
ích để bảo vệ phần mềm điều khiển hoạt động được hợp thành trong thiết bị vô
tuyến điện. Bất kỳ phần mềm nào yêu cầu cho hoạt động của thiết bị phù hợp với
hồ sơ kỹ thuật, bao gồm cả kích hoạt/kích hoạt lại ban đầu, phải được cài đặt
cố định trong thiết bị sao cho nhân viên vô tuyến điện không thể tiếp cận được
phần mềm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có biện pháp để tự động giám sát
hoạt động của phần mềm trong thiết bị tại các khoảng thời gian thích hợp như được
chỉ ra trong hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, và phải có tín hiệu báo động phát ra
khi có hư hỏng không thể khắc phục.
33. Nếu bố trí bàn phím
số để nhập đầu vào dạng số, thì các con số phải được bố trí phù hợp với yêu cầu
của IRCC (Ủy ban tư vấn vô tuyến quốc tế).
Nếu trang bị bàn phím kết hợp chữ-số,
thì các số từ “0” đến “9” có thể được sắp xếp phù hợp với quy định của ISO.
34. Các thiết bị hiển thị
được dùng trong thiết bị vô tuyến điện có đường chéo màn hình không lớn hơn 0,5
m (trừ thiết bị hiển thị không lớn hơn 4 dòng thông tin) không được gây ra cảm
ứng từ trường vượt quá 200 nT trong dải tần số từ 5Hz đến 2 kHz và quá 25 nT
trong dải tần số từ 2 kHz đến 400 kHz ở khoảng cách 50 cm so với thiết bị. Trong
trường này, mức cảm ứng từ ở khoảng cách 30 cm so với bề mặt màn hình
không vượt quá 200 nT trong dải tần số từ 5 Hz đến 2 kHz. Cường độ từ trường
phát ra bởi thiết bị hiển thị ở khoảng cách 50 cm về tất cả các hướng so với thiết bị
không được vượt quá 10 v/m ở dải tần số từ 5 Hz đến 2 kHz và 1 v/m ở dải tần số
từ 2kHz đến 400 kHz. Theo đó, ở khoảng cách 30 cm so với bề mặt màn hình hiển thị, cường
độ từ trường phát ra không vượt quá 1 V/m ở dải tần số từ 2 kHz đến 400 kHz. Cường độ từ
trường ở khoảng cách
10 cm so với bền mặt màn hình hiển thị không vượt quá 5,0 ± 0,5 kV/m.
Với thiết bị hiển thị mà đường chéo
màn hình lớn hơn 0,5 m, chấp nhận mức từ trường cao. Trong trường hợp này hồ sơ
kỹ thuật của thiết bị này phải chỉ ra khoảng cách tối thiểu tại:
(1) Nơi cảm ứng từ không vượt quá 250 nT ở dải tần từ 5
Hz đến 2 kHz và không vượt quá 150 nT ở dải tần từ 2 kHz đến 400 kHz;
(2) Nơi cường độ từ trường không vượt quá
15 v/m ở dải tần từ 5
Hz
đến 2 kHz và không vượt
quá 10 v/m ở dải tần từ 2
kHz đến 400 kHz;
(3) Nơi cường độ từ trường không vượt quá
5,0 ± 0,5 kV/m
35. Nguyên tắc chung,
thiết bị vô tuyến điện phải được thiết kế để nhận điện từ nguồn điện chính của
tàu với điện áp không quá 250 V. Nếu dùng điện áp lớn hơn 250 V, thì kết cấu
của bảng điện cấp nguồn cũng như thiết bị vô tuyến điện chính phải phù hợp với
yêu cầu ở 4.5.1-25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37. Không cho phép nối
đất nguồn điện chính và nguồn ắc quy trong mạch thiết bị vô tuyến điện.
38. Trị số điện áp giữa
cực tiếp xúc của micro và tai nghe cũng như giữa chúng với đất không được lớn
hơn 50 V.
39. Điện trở cách điện
của mạch cấp nguồn thiết bị vô tuyến điện được đo giữa các dây dẫn và vỏ máy
cũng như giữa các cuộn dây của biến áp không được thấp hơn trị số nêu ở Bảng
4.5.1-39 dưới đây:
Bảng 4.5.1-39
- Trị số điện trở cách điện
Điều kiện thử
Điện trở
cách điện (MQ)
Thời tiết bình
thường
20
Nhiệt độ
(55 ± 3) °C, độ ẩm dưới
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
(55 ± 3) °C, độ ẩm (95 ± 2)%
1
40. Tất cả các
đường dây cấp nguồn của thiết bị vô tuyến điện phải được bố trí cầu chì loại dễ
dàng thay thế hoặc bộ ngắt mạch. Kết cấu của thân cầu chì phải loại trừ được
khả năng người vận hành vô tình chạm vào các phần dẫn điện khi thay cầu chì.
Thời gian cần thiết để tiếp cận được cầu chì không quá 5 giây.
41. Thiết bị vô tuyến
điện phải được thiết kế để hoạt động được trên tàu dưới mọi điều kiện phục vụ
và phải có khả năng chịu được các thử nghiệm cơ khí và thời tiết với tối thiểu
các tiêu chuẩn sau:
(1) Tròng trành, chúi và nghiêng lâu dài
đến 45° với chu kỳ tròng trành và chúi từ 7 đến 9 giây ở hai vị trí hoạt động
vuông góc nhau trong thời gian 5 phút.
(2) Ở điều kiện rung động với tần số từ 2
đến 100 Hz với biên độ ± 1 mm đối với tần số từ 2 đến 13,2 Hz và gia tốc 0,7 g
(7 m/s2) đối với tần số từ 13,2 Hz đến 100 Hz ở 3 vị trí vuông góc
nhau.
(3) Ở các tải trọng va đập với gia tốc 10g
(100 m/s2), độ dài xung từ 10 đến 15 ms và tần suất từ 40 đến 80 cú
va trên 1 phút ở 3 vị trí vuông góc nhau với tổng số cú va không ít hơn 1000.
Tùy thuộc vào kiểu thiết bị, vị trí
lắp đặt và vùng biển hoạt động, Đăng kiểm có thể đưa ra xem xét riêng đối với
việc thử va đập;
(4) Ở nhiệt độ 55 ± 3 °C với thiết bị
được thiết kế để hoạt động ở không gian bên trong và trên boong hở của tàu
trong thời gian từ 10 đến 16 giờ khi làm việc, và ở nhiệt độ 70 ± 3 °C khi không
làm việc trong thời gian 10 đến 16 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Ở nhiệt độ -15 ± 3 °C và - 40 ± 3
°C (tương ứng
với thiết bị cố định được thiết kế hoạt động ở không gian bên trong và trên
boong hở tàu) trong thời gian từ 10 đến 16 giờ khi làm việc và ở nhiệt độ -60 ±
3 °C trong thời
gian 2 giờ khi không làm việc.
Thiết bị vô tuyến điện phải chịu được
sương mù biển.
Thiết bị vô tuyến điện phải chịu nấm
mốc và có khả năng chịu được ảnh hưởng của sương muối, hơi sương, băng giá (đối
với thiết bị hoạt động trên boong hở).
Thiết bị vô tuyến điện xách tay phải
có khả năng chịu được phát xạ mặt trời, chịu được dầu.
Vật liệu được sử dụng để chế tạo thiết
bị vô tuyến điện của tàu phải đảm bảo hoạt động lâu dài ở các điều kiện trên.
Ăng ten cần và các ăng ten kiểu tự đỡ
khác phải
thỏa
mãn các thử
nghiệm trong phạm vi sử dụng có
thể của bàn thử hoặc buồng thử.
42. Cấp bảo vệ vỏ thiết
bị vô tuyến điện được bố trí trong các không gian của tàu không
được
thấp hơn yêu cầu
chỉ ra ở bảng 4.5.1-42.
Bảng 4.5.1-42
- Cấp bảo vệ vỏ thiết bị vô tuyến
điện
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi lắp đặt
Cấp bảo vệ
1
Đầu dẫn vào của ăng ten
Bất kỳ trên tàu
IP00
2
Thiết bị truyền tin của ăng ten và
thiết bị có mạch tần số không cao
Không gian kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thiết bị vô tuyến điện, trừ nêu ở 1
và 2 trên
Không gian kín
Buồng lái, buồng VTĐ
IP21
IP22
4
Thiết bị vô tuyến điện, trừ nêu ở 1
trên
Boong hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Máy VHF hai chiều, phao chỉ báo tìm
kiếm cứu nạn
Xuồng cứu sinh
IP68
6
Phao vô tuyến chỉ báo sự cố
Boong hở
IP68
43. Thiết bị vô tuyến
điện phải thỏa mãn những yêu cầu dưới đây, nhằm đảm bảo tính tương thích điện
từ (EMC) trên tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cường độ từ trường nhiễu phát xạ gây
ra bởi thiết bị vô tuyến điện ở khoảng cách 3 m so với thân máy không được vượt
quá trị số nêu ở bảng 4.5.1-43(2);
(3) Thiết bị vô tuyến điện (trừ loại xách
tay) phải loại trừ được nhiễu đường dẫn tần số thấp khi đặt điện áp thử vào
nguồn cấp dưới đây trong dải tần từ 50 Hz đến 10 kHz:
(a) Với thiết bị được cấp nguồn DC: Điện
áp hình sin có trị số hiệu dụng bằng 10% điện áp định mức của thiết bị;
(b) Với thiết bị được cấp nguồn AC: Điện
áp hình sin có trị số hiệu dụng tương ứng với điện áp định mức của thiết bị nhưng
sai khác tần số như chỉ ra ở hình 4.5.1- 43(3).
(4) Thiết bị vô tuyến điện, trừ loại xách
tay, phải loại trừ được nhiễu tần số vô tuyến có điều khiển khi đặt điện áp
hình sin dưới đây vào đầu dây của nguồn cấp, mạch tín hiệu và điều khiển của
thiết bị:
(a) Với điện áp hiệu dụng 3 V ở các tần số
sai khác từ 10 kHz đến 80 MHz;
(b) Với điện áp hiệu dụng 10 V ở các tần
số: 2 MHz; 3 MHz; 4 MHz; 6,2 MHz; 8,2 MHz; 12,6 MHz; 16,5 MHz; 18,8 MHz; 22 MHz
và 25 Mhz.
Tần số điều biên của tín hiệu thử phải
là 400 ±
10%
với độ sâu điều biên là 80 ± 10%.
(5) Thiết bị vô tuyến điện phải loại trừ
được nhiễu tần số vô tuyến phát xạ nếu được đặt trong phạm vi trường điện điều
biên với cường độ 10 v/m khi tần số tín hiệu thử sai khác từ 80 MHz đến 2 GHz.
Trong trường hợp này, tần số điều biên của tín hiệu thử phải là 400 Hz ±10% với
độ sâu điều biên là 80 ± 10%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Với biên độ 2 kV và tần số mô phỏng là
2,5 KHz: tại các đầu vào khác nhau của nguồn cấp A.C;
(b) Với biên độ 1 kV liên quan đến đầu vào
nối đất chung với tần số mô phỏng 5 KHz: ở các đầu vào của mạch tín hiệu và điều khiển.
Trong trường hợp này, thời gian tăng
tín hiệu thử phải là 5 ns (ở 10 đến 90% mức biên độ), Khoảng xung phải là 50 ns
(ở 50% mức biên độ).
(7) Thiết bị vô tuyến điện, trừ loại xách
tay, phải loại trừ được nhiễu xung micro giây gây ra bởi quá trình chuyển tiếp
chậm khi đặt điện áp xung thử với biên độ 2 kV giữa dây và đất; 1 kV giữa dây
và dây vào mạch nguồn cấp A.C của chúng;
Trong trường hợp này, thời gian tăng
tín hiệu thử phải là 1,2 ms (ở 10 đến 90% mức biên độ), khoảng xung là 50 (ở 50%
mức biên độ), tần suất mô phỏng là 1 xung/phút;
(8) Thiết bị vô tuyến điện, trừ thiết bị
xách tay, phải giữ nguyên hoạt động khi mất điện áp nguồn cấp trong thời gian
60 giây. Trong trường hợp này phải loại trừ khả năng hư hỏng phần mềm và mất số
liệu trực tuyến;
(9) Thiết bị vô tuyến điện phải loại trừ
được phóng tĩnh điện ở mức điện áp phóng thử là 6 kV với phóng
điện qua tiếp xúc và 8 kV với phóng điện qua
không khí.
44. Mức độ gây ồn ra xung
quanh của thiết bị vô tuyến điện trong lúc hoạt động (với báo động bằng âm
thanh được ngắt ra) phải không vượt quá 60 dB ở khoảng cách 1 m so với bất kỳ
phần nào của thiết bị.
Mức độ ồn âm thanh gây ra bởi báo động
bằng âm thanh ở khoảng cách 1 m so với nguồn gây ồn, trừ báo động âm thanh để
nhận biết tín hiệu cấp cứu, phải trong phạm vi từ 75 dB đến 85 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Mức tia phát xạ X gây
ra bởi các khối riêng của thiết bị vô tuyến điện (bộ chỉ báo tia cực âm, phần
tử thu, V.V..) phải không vượt quá 5 mcJ/kgh (0,5 mrem/giờ) ở khoảng cách
5 cm so với bề mặt của thiết bị.
46. Thiết bị vô tuyến
điện được lắp đặt ở gần la bàn
từ phải có ghi chú rõ ràng khoảng cách an toàn tối thiểu so với la bàn từ.
Khoảng cách an toàn tối thiểu so với la bàn từ phải được hiểu là với khoảng
cách này ảnh hưởng của thiết bị vô tuyến điện riêng (hoặc khối riêng lẻ) ở vị
trí “đóng mạch” thì gây sai lệch của la bàn từ không vượt quá 5,4 °/V với la
bàn được đặt ở trên nóc lầu lái và không nhỏ hơn 18 °/V với la bàn đặt ở trong
lầu lái (khi V(T) là thành phần ngang của cảm ứng từ trường trái đất).
47. Mỗi thiết bị vô tuyến
điện phải được bố trí tại nơi dễ nhận biết và có nhãn mác chứa các thông tin
sau:
(1) Số liệu nhà chế tạo;
(2) Số kiểu thiết bị hoặc tên chỉ ra thiết
bị vô tuyến đã qua thử kiểu;
(3) Số sê ri của thiết bị vô tuyến điện do
nhà chế tạo ấn định;
(4) Năm chế tạo;
(5) Khoảng cách an toàn giữa thiết bị vô
tuyến điện và la bàn từ;
48. Các phụ tùng dự trữ
cho thiết bị vô tuyến điện phải được cất giữ trong điều kiện ngăn ngừa bất kỳ khả năng
hư hỏng chúng và đảm bảo khả năng vận chuyển chúng thuận tiện cũng như nhận
dạng nhanh chóng kiểu thiết bị mà chúng cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.5.1-43(1)
Đường cong mức cho
phép của điện áp nhiễu đường dẫn (U) đo được tại đầu dây cấp nguồn W* là độ
rộng băng tính bằng m

Hình
4.5.1-43(2)
Đường cong mức cường
độ cho phép của nhiễu bức xạ đo được ở khoảng 3m so với vỏ thiết bị W* là độ
rộng băng tính bằng m

Hình 4.5.1-43(3)
Đường cong
điện áp thử được dùng để kiểm tra thiết bị về khả năng chống lại
nhiễu đường dẫn điện áp thấp
4.5.2. Yêu cầu chung về
thiết bị thông tin vô tuyến điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Việc bật công tắc cấp nguồn của thiết
bị cung cấp báo động cấp cứu cũng như thông tin liên lạc cấp cứu và an toàn chỉ
được thực hiện bởi một thao tác;
(2) Thời gian khởi động máy phát và máy
thu không quá 1 phút;
(3) Thời gian đặt lại tần số của máy vô
tuyến điện càng ngắn càng tốt, nhưng không quá giây. Trong
thời gian tìm tần số, không được xảy ra hoạt động phát tín hiệu.
(4) Trong khi sử dụng thiết bị vô tuyến
điện trên tàu, thì việc chuyển mạch từ chế độ phát sang thu và dự phòng phải
được thực hiện tự động. Mức nhiễu vô tuyến điện gây ra bởi máy phát không được
vượt quá trị số cho phép được nêu ở Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
(5) Việc chuyển mạch từ cấp phát này sang
cấp phát khác phải được thực hiện bởi chỉ một thao tác.
(6) Trang bị vô tuyến điện phải có các
phương tiện tự động nhập dữ liệu vào để hiệu chỉnh tọa độ
tàu, ngày và thời điểm xác định của chúng từ thiết bị hàng hải điện tử để tìm vị trí
tàu mà có thể là phần hợp thành của trang bị vô tuyến điện.
Nếu không lắp đặt thiết bị hàng hải
điện tử để xác định vị trí tàu, thì trang bị vô tuyến điện phải có thiết bị
chuyên dụng dùng (bàn phím) để giao diện số với thiết bị hàng hải điện tử để
xác định vị trí tàu thỏa mãn các yêu cầu trên.
Ngoài ra, trang bị vô tuyến điện phải
có phương tiện nhập dữ liệu đầu vào bằng tay tọa độ của tàu, ngày và
thời điểm xác định của chúng.
Trong trường hợp mà không nhận được dữ
liệu từ thiết bị hàng hải điện tử để xác định vị trí tàu hoặc trong trường hợp
nhập dữ liệu vào bằng tay mà không cập nhật các dữ liệu này trong vòng 4 giờ,
thì phải có tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng báo động các trường hợp trên.
Bất kỳ thông tin nào về tọa độ tàu mà không được cập nhật vượt quá 23,5 giờ thì
phải được tự động xóa bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Bất kỳ khởi đầu báo động cấp cứu nào
phải được thực hiện nhờ hai tác động độc lập bởi chỉ một nút ấn dành riêng cho
chúng. Nút ấn này phải được nhận biết rõ ràng (có màu đỏ) và phải được bảo vệ
chống tác động vô tình.
Nút ấn khởi đầu báo động cấp cứu phải
được che kín bằng chụp hoặc nắp chịu lực lò xo gắn cố định với thiết bị. Người sử dụng
không phải tháo hoặc phá chụp hoặc để khởi đầu báo động cấp cứu.
Hoạt động ấn nút khởi đầu báo động cấp
cứu phải kèm theo chỉ báo bằng âm thanh và ánh sáng.
Nút ấn khởi đầu báo động cấp cứu phải
được ấn trong khoảng thời gian tối thiểu 3 giây. Phải bật hoạt động ngay đèn
chiếu sáng và tín hiệu nhấp nháy. Trong vòng 3 giây, báo động cấp cứu phải được
khởi đầu ngay và các chỉ báo (âm thanh và ánh sáng) duy trì ổn định.
Thiết bị phải chỉ trạng thái phát báo
động cấp cứu. Phải có khả năng ngắt và khởi đầu báo động cấp cứu tại bất kỳ
thời điểm nào.
2. Thiết bị vô tuyến điện dùng để phát
báo động cấp cứu phải được thiết kế sao cho ngăn được khả năng tác động vô
tình.
Bảng dành cho hoạt động sự cố của
thiết bị vô tuyến điện phải được tách biệt khỏi bảng dành cho hoạt động chính
và phải có nắp đậy. Công tắc trên bảng sự cố phải được sơn mầu rõ ràng.
Bảng 4.5.2-4
- Sai số tần số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô
tuyến điện
Sai số tần
số cho phép
Sai số tần
số tương đối cho phép
1
Từ 1605 đến dưới 4000 kHz
Trang bị vô tuyến điện MF
40 Hz 1,2,3
10 x 10-6 4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ phát A1A
Các chế độ khác
Trang bị vô tuyến điện HF
50 Hz 1,2
- 4
3
từ 156 MHz đến dưới
174 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy VHF hai chiều
-
10 x 10-6
-
4
Dải ngoài 156 MHz đến dưới 174 MHz
Máy VHF hai chiều dùng cho thông tin
liên lạc với máy bay
-
50 x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
50 x 10 -6
Trạm vô tuyến điện thoại dùng liên
lạc nội bộ
-
5 x 10 -6
5
Từ 470 MHz đến 2450 MHz
Trạm Tàu- bờ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với phím chuyển pha băng hẹp: -5
Hz; Với máy phất có phím chuyển tần: -10 Hz.
2 Độ lệch cho phép đối với máy phát
của trang bị vô tuyến điện tàu-bờ là 10 Hz.
3 Với chế độ phát A1A, độ lệch tần số
tương đối cho phép là 5 x 10-6
4 Với máy phát của trạm tàu-bờ được
đặt trên xuồng nhỏ hoạt động ven bờ và làm việc ở tần số
26175 đến 27500 kHz, công suất tần số mang đến 5 W và dùng
chế độ phát A3E và G3E, độ lệch tần số tương đối cho phép là 40 x 10-6
3. Kết cấu của máy vô tuyến điện dùng để phát
báo động cấp cứu cũng như thông tin liên lạc cấp cứu và an toàn phải có thể
phát hiện và loại bỏ nhanh chóng bất kỳ hư hỏng nào. Để đảm bảo mục đích này,
việc tháo mở vỏ máy để giúp tiếp cận các bộ phận bên trong thiết bị phải được
thực hiện trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể và không cần dùng đến dụng cụ
chuyên dụng.
4. Sai số tần số của máy phát và máy thu không
được vượt quá trị số nêu ở bảng 4.5.2-4
5. Tất cả máy phát VHF và MF/HF phải được thiết
kế để hoạt động liên lục trong khoảng thời gian tối thiểu 6 giờ, tỷ số giữa
tổng thời gian phát với thời gian tạm nghỉ là 1:2.
Máy vô tuyến điện thoại VHF hai chiều dùng
cho phương tiện cứu sinh và máy VHF dùng cho thông tin liên lạc với máy bay
phải có khả năng hoạt động liên lục trong 8 giờ, khi chu kỳ hoạt động là 1:9.
6. Công suất trung bình của bất kỳ phát xạ giả
cấp cho dây dẫn ăng ten của máy phát hoạt động ở dải tần dưới 30000 kHz phải
tối thiểu là 40 dB nhỏ hơn công suất trung bình trên tần số phát xạ cơ bản và
trong mọi trường hợp không vượt quá 50 mW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp đặc biệt khi sử dụng máy phát có
công suất trung bình lớn hơn 20 W, thì mức này có thể được tăng lên tỷ lệ với
công suất trung bình của máy phát.
Công suất trung bình của phát xạ mặt bất kỳ
của các máy phát trên tàu ở chế độ dự phòng không được lớn hơn 2 nW.
7. Dải băng biên trên cùng phải được dùng cho
các kiểu phát xạ H3E và J3E
8. Với kiểu phát xạ J3E thì cấp độ chặn sóng
mang phải tối thiểu là 40 dB.
Với kiểu phát xạ H3E thì cấp độ chặn sóng
mang phải là 5 ± 1 dB.
9. Điều tần không mong muốn của tần số sóng
mang phải đủ nhỏ để tránh méo tín hiệu gây hại.
10. Khi dùng kiểu phát xạ H3E và J3E thì công
suất phát xạ không mong muốn cấp cho ăng ten phát ở gần số rời rạc bất kỳ, khi
bộ phận phát đạt công suất đỉnh hoàn toàn, phải phù hợp với bảng 4.5.2-10 Sự
khác nhau giữa công suất phát ở chế độ tạm dừng (B) và chế độ gửi (Y) không
được vượt quá 2 dB.
Bảng 4.5.2-10 - Công suất
phát xạ
Sai số D, kHz, giữa tần số phát xạ không
mong muốn và tần số ấn định 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 < D ≤ 4,5
31
4,5 < D ≤ 7,5
38
7,5 < D ≤ 4,5
43, không quá 50 mW
1 Tần số ấn định của kênh băng đơn phải là
1400 Hz cao hơn tần số sóng mang
11. Độ rộng băng tần số âm thanh của các bộ phát
hoạt động trên kiểu phát xạ H3E và J3E phải từ 350 đến 2700 Hz với sai số biên
độ cho phép không quá 6 dB.
12. Độ sâu điều biến của bộ phát hoạt động trên
kiểu phát xạ H3E không được nhỏ hơn 80%. Độ sâu của điều biến
gây ra bởi điện áp nguồn bên ngoài phải không vượt quá 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Các bộ phát có công
suất định mức trên 20 W phải được
trang bị dụng cụ đo có thể đo liên tục dòng ăng ten dưới mọi điều kiện hoạt
động của thiết bị. Hư hỏng của dụng cụ đo không được làm ngắt mạch ăng ten. Mỗi
bộ phát phải được trang bị bộ chỉ báo điều chỉnh dự phòng. Các bộ phát có công
suất định mức từ 20 W phải được
trang bị tối thiểu một bộ chỉ báo điều chỉnh.
14. Nếu bộ phát được
trang bị thiết bị tự động điều chỉnh tần số, thì phải đảm bảo:
(1) Tự động điều chỉnh tín hiệu ra bộ phát
với các tham số của ăng ten được nối;
(2) Có chỉ báo bằng ánh sáng về sự sẵn
sàng làm việc của bộ phát, về bất kỳ hư hỏng xảy ra đối với thiết bị tự động
điều chỉnh hoặc tham số ăng ten sai khác với trị số đặt trước;
(3) Thời gian điều chỉnh không quá 5 giây
Trong trường hợp ăng ten bị ngắn mạch
hoặc bị đứt, thì thiết bị điều chỉnh không bị hỏng hoặc không gây ra hỏng bộ
phát.
15. Khi ăng ten bị đứt
hoặc nối đất ăng ten với vỏ tàu bị hỏng, không gây hư hỏng cho thiết bị.
16. Bộ điều khiển đi kèm
bộ phát phải có thiết bị điều khiển để có khả năng phát tín hiệu đơn công băng
đơn với tần số trong dải từ 450 đến 1000 Hz ở chế độ phát xạ J3E.
17. Tần số trung gian
không gây nhiễu ở dải băng tần trực canh cấp cứu và an toàn quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Tất cả các mạch cấp
nguồn của bộ thu phải được bố trí thiết bị bảo vệ chống lại nhiễu vô tuyến gây
ra bởi thiết bị điện tử trên tàu.
20. Các mạch tín hiệu đầu
vào của bộ thu phải được bảo vệ chống lại điện áp gây ra bởi hoạt động của bộ
phát ở 30 V e.m.f trong thời gian 15 phút.
21. Trị số cường độ bức
xạ ngược của bộ thu không được vượt quá giá trị cho phép trong
tiêu
chuẩn
quốc gia.
22. Thiết bị chỉ báo điều chỉnh của bộ thu phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Thiết bị chỉ báo phải có vạch chia
tương phản rõ ràng có thể nhìn thấy dưới mọi điều kiện ánh sáng của không gian
lắp đặt.
(2) Thiết bị chỉ báo phải được chia vạch ở
kHz hoặc MHz tùy thuộc vào phần chia của dải tần số.
(3) Tần số cấp cứu, an toàn quốc tế và tần
số liên lạc ở chế độ đàm
thoại phải có dấu phân biệt riêng.
(4) Thiết bị chỉ báo phải được bảo vệ
chống lại hư hỏng cơ khí.
23. Bộ thu phải được trang
bị dụng cụ đo để có thể kiểm tra được các thông số hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Bộ thu phải có khả
năng thu tín hiệu vô tuyến điện trong khi tạm dừng thao tác bộ phát. Thời gian
cần thiết để phục hồi hoàn toàn độ nhạy của bộ thu sau thao tác không vượt quá
0,1 giây khi ngắt điều khiển khuyếch đại tự động.
26. Loa gắn kèm bộ thu
phải được trang bị công tắc đóng ngắt.
27. Tất cả các bộ thu
trên tàu phải có khả năng hoạt động liên tục trong 24 giờ.
28. Nếu thiết bị vô tuyến
điện dùng để phát báo động cấp cứu cũng như để thông tin liên lạc cấp cứu và an
toàn có chức năng bổ sung thì chức năng này không được ảnh hưởng tới chức năng
chính của thiết bị.
29. Những yêu cầu cơ bản
của trạm vô tuyến điện đồng bộ và bàn điều khiển từ xa và thiết bị thông tin vô
tuyến điện tàu phải bao gồm như sau:
(1) Khi trạm vô tuyến điện đồng bộ của tàu
kết hợp thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện được đặt trong buồng riêng
kèm bàn làm việc của nhân viên vô tuyến điện và bàn điều khiển từ xa thiết bị
thông tin liên lạc vô tuyến điện tàu, thì chúng phải thỏa mãn những yêu cầu
tương ứng ở 4.5.1, 4.5.2 và các yêu cầu nêu từ (2) đến dưới đây:
(2) Thiết bị điều khiển và thiết bị chỉ
báo của trạm vô tuyến điện đồng bộ phải được bố trí tập trung phía trước bàn
điều khiển chung ở độ cao từ 800 đến 1200 mm về phía trên bàn, với điều kiện
mặt trên bàn nhân viên vô tuyến điện phải ở độ cao 750 mm về phía trên bàn.
Bảng điều khiển của bộ phát phải được tích hợp trên bàn điều khiển chung như là
một phần của chúng.
(3) Trong trạm vô tuyến điện đồng bộ có
bảng điều khiển chung được bố trí theo chiều thẳng đứng, thì phần mặt trên bàn
đối diện với vị trí nhân viên vô tuyến điện phải có khoảng trống hình bán
nguyệt với đường kính là 520 mm.
Trong trạm vô tuyến điện đồng bộ có
bàn điều khiển chung kiểu nghiêng, thì phần mặt trên bàn đối diện với vị trí
nhân viên vô tuyến điện phải có khoảng trống hình bán nguyệt với đường kính là
450 mm. Góc nghiêng của bàn điều khiển chung so với phương thẳng đứng không
vượt quá 30°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Lối tiếp cận vào bên trong thiết bị
được tổ hợp trong mỗi khu vực phải dễ dàng tiếp cận mà không phải dùng bất dụng
cụ nào.
(6) Thiết bị điều khiển phải được bố trí
trong phạm vi của mỗi thiết bị bằng các nhóm riêng biệt có khoảng cách nhất
định so với thiết bị khác. Mỗi nhóm chỉ tổ hợp thiết bị điều khiển phù hợp chức
năng với nhau, hoặc phụ thuộc nhau.
Nếu một thiết bị điều khiển nào đó
không phù hợp với các thiết bị điều khiển khác hoặc không phụ thuộc chức năng
của chúng, thì phải tách ra nhóm riêng.
Tất cả các tay điều khiển trong cùng
một nhóm phải có cùng kiểu, kích thước, và hình dáng. Tuy nhiên, không cho phép
kiểu tay điều khiển nhóm này dùng trong nhóm khác.
(7) Không cần tác động điều khiển thiết bị bằng cách
dùng hai tay đồng thời. Trường hợp đặc biệt, chỉ có thể áp dụng với điều khiển
đóng mở thân thiết bị.
(8) Các nút ấn của trạm vô tuyến đồng bộ
liên quan đến một nhóm phải khác mầu với nút ấn thuộc về nhóm khác.
(9) Tất cả các thiết bị điều khiển của
trạm vô tuyến đồng bộ phải có ghi chú rõ ràng chỉ ra công dụng của chúng. Mỗi
nút ấn phải có ghi chú, nhãn hoặc con số chỉ ra công dụng của chúng.
30. Bàn điều khiển từ xa
thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện phải phù hợp các yêu cầu sau:
(1) Phải trang bị đầy đủ thiết bị điều
khiển để cho phép điều khiển hoạt động của thiết bị mà không cần dùng đến các
thiết bị điều khiển gắn trực tiếp trên bộ thu, bộ phát hoặc trên thiết bị vô
tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Không được phép gây ra các tham số của
máy nằm ngoài giới hạn quy định ở chương này, và không cho phép gây nhiễu.
31. Thiết bị vô tuyến
điện bổ sung vào các thiết bị ở chương này phải phù hợp với các yêu cầu của
ITU.
32. Trường hợp khi sử
dụng hệ thống máy tính trong trang bị vô tuyến điện thì chúng phải thỏa mãn yêu
cầu của Quy chuẩn hệ thống điều khiển tự động và từ xa.
33. Thiết bị vô tuyến
điện phải có khả năng giao diện với thiết bị vô tuyến điện khác và với thiết bị
hàng hải.
Quy cách sử dụng trao đổi thông tin số
phải phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế về giao diện thiết bị vô tuyến và thiết bị
hàng hải.
4.6. Thiết bị thông
tin liên lạc vô tuyến điện
4.6.1. Trang bị vô tuyến
điện VHF
1. Trang bị vô tuyến điện phải cung cấp
các cuộc gọi đàm thoại và gọi chọn số cho mục đích:
(1) Cấp cứu, khẩn cấp và an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thông tin chung.
2. Trang bị vô tuyến điện phải cung cấp
các thông tin liên lạc sử dụng đàm thoại cho mục đích:
(1) Cấp cứu, khẩn cấp và an toàn;
(2) Các yêu cầu về hoạt động của tàu;
(3) Thông tin chung.
3. Trang bị vô tuyến điện phải bao gồm:
(1) Một bộ thu /phát gồm cả ăng ten;
(2) Một bộ điều khiển tích hợp; hoặc một
hay
nhiều
bộ
điều
khiển
riêng
rẽ;
(3) Một mi-cờ-rô có nút ấn chuyển phát có
thể nối với ống
nghe
cầm
tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thiết bị gọi chọn số tích hợp hoặc
riêng rẽ;
(6) Một bộ trực canh gọi chọn số để duy
trì gọi trực canh liên tục trên kênh 70.
Trang bị vô tuyến điện cũng có thể bao
gồm các bộ phận thu bổ sung.
4. Thiết bị gọi chọn số DSC phải cung cấp
hoạt động trên kênh 70, và bao gồm:
(1) Các bộ mã hóa và giải mã thư tín DSC;
(2) Các phương tiện cần thiết để soạn điện
tín DSC;
(3) Các phương tiện để xác nhận đã soạn
xong thư tín trước khi phát đi;
(4) Các phương tiện để hiển thị thông tin
chứa trong cuộc gọi nhận được bằng ngôn ngữ đơn giản;
(5) Các phương tiện để truy cập thông tin
vị trí tàu và thời gian vị trí tàu được xác định (xem 4 5.2-1 (6));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư tín này phải được lưu trữ trong bộ
nhớ cho đến khi chúng được đọc ra và bị xóa sau 48 giờ nhận được;
(7) Khởi đầu báo động cấp cứu phải loại bỏ
bất kỳ hoạt động nào của thiết bị;
(8) Các mã nhận dạng phải được lưu trữ
trong khối DSC. Người sử dụng không thể dễ dàng thay đổi mã nhận dạng này;
(9) Có các phương tiện để có thể thử thường
lệ thiết bị DSC mà không phát xạ tín hiệu;
(10) Với tín hiệu đầu vào DSC được điều
biến có mức 1 mV e.m.f đối
với bộ thu VHF kèm chúng, thì mã hóa thư tín với mức sai sót ký tự đầu ra cho
phép tối đa là 10-2.
5. Trạm vô tuyến điện thoại thuộc trang
bị vô tuyến VHF phải phù hợp những yêu cầu sau:
(1) Trạm vô tuyến điện phải được thiết kế
để duy trì thông tin liên lạc trên tần số dịch vụ di động hàng hải trong dải
tần từ 156 MHz đến 174 MHz sử dụng các kiểu phát xạ sau:
(a) G3E- Trên kênh vô tuyến điện thoại;
(b) G2B-Trên kênh 70 DSC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trạm vô tuyến điện phải có khả năng
hoạt động như sau:
(a) Ở vi dải tần 156,3 MHz đến 156,875 MHz trên các kênh
đơn công;
(b) Phát ở dải tần 156,025 MHz đến 157,425
MHz và thu ở dải tần 160,025 đến 160,625 trên các kênh song công.
(3) Trạm vô tuyến điện phải có đủ số kênh
nhưng không ít hơn 5 kênh, bao gồm: Kênh 70 (156,525 MHz), kênh 6 (156,3
MHz), kênh 13 (156,65 MHz), kênh
16 (156,8 MHz);
(4) Sai khác tần số tối đa tương ứng 100%
độ sâu điều biến phải cố gắng trong giới hạn ± 5 kHz. Độ ổn định tần số phải
trong giới hạn ±1,5 kHz;
(5) Điều biến tần số phải có chỉnh tăng 6
dB trên quãng tám và tiếp theo chỉnh giảm trong bộ thu;
(6) Độ rộng băng tần số âm thanh không
được vượt quá 3000 Hz;
(7) Trạm vô tuyến điện phải được trang bị
ăng ten phân cực thẳng đứng. Phải cố gắng phát xạ theo phương ngang ở mọi
hướng;
(8) Công suất định mức của bộ phát phải
không nhỏ hơn 6 w và không lớn hơn 25 w.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Độ nhạy của bộ thu phải bằng hoặc lớn
hơn 2 mV e.m.f đối
với tỷ lệ tín hiệu/ tạp âm là 20 dB. Mức chặn phải tối thiểu là 90 dBmV;
(10) Độ rộng băng trên tần số cao của bộ thu ở mức 6
dB phải đủ để thu tín hiệu với sai khác tần số lớn nhất là ± 5kHz;
(11) Độ chọn lọc kênh liền kề không được nhỏ hơn 75
dB;
(12) Độ chọn lọc điều biến lẫn nhau của máy thu không
được nhỏ hơn 70 dB;
(13) Hệ số méo phi tuyến của bộ thu không
được lớn hơn 7%;
(14) Đầu ra của bộ thu
trạm vô tuyến điện phải được thiết kế với công suất loa tối thiểu là 2 W và ống nghe
là 1 W. Phải có
biện pháp để nối loa mà không làm ảnh hưởng tới công suất ra của ống nghe;
(15) Bộ thu phải điều chỉnh được âm lượng
bằng tay;
(16) Kênh 16 phải có thiết bị để có khả
năng cung cấp công suất tối thiểu ra loa tương đương 50 mW khi núm điều chỉnh
âm lượng nằm ở vị trí “0”;
(17) Phải có bố trí núm điều chỉnh lọc tạp
âm bên ngoài thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19) Trạm vô tuyến điện
phải chỉ báo số hiệu kênh được điều chỉnh, số hiệu kênh phải nhận biết được
dưới mọi điều kiện ánh sáng. Nếu có thể, kênh 70 phải có dấu hiệu phân biệt;
(20) Phải có chỉ báo bằng ánh sáng báo
thiết bị đang phát;
(21) Trạm vô tuyến điện nên bố trí thêm
thiết bị để cho phép thông tin liên lạc vô tuyến được thực hiện từ cánh gà lầu
lái;
(22) Trạm vô tuyến điện
không thể phát tín hiệu khi đang chuyển kênh;
(23) Thao tác điều
khiển thu/ phát không được phép gây ra phát xạ vô tình;
(24) Phải sử dụng nút ấn chuyển phát để
chuyển đổi từ chế độ phát sang chế độ thu;
(25) Việc chuyển đổi kênh phải có thể thực
hiện trong vòng 5 giây;
Thời gian chuyển đổi hoạt động từ chế
độ phát sang thu và ngược lại không quá 0,3 giây.
(26) Trong khi phát xạ
song công, phải tự động đóng mạch loa. Phải có biện pháp để ngăn ngừa phản hồi
điện và âm thanh trong ống nghe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28) Trong quá trình
phát đơn công thì phải không có tín hiệu đầu ra bộ thu;
(29) Khi không có trạng thái quét, thì phải
có thiết bị chuyển mạch trạm vô tuyến điện sang kênh 16 khi ống nghe ở vị trí quy
định;
(30) Trạm vô tuyến điện
thoại có thiết bị trực canh đa kênh phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a) Phải tự động quét các kênh ưu tiên và
kênh phụ;
(b) Nếu không bố trí lựa chọn kênh ưu
tiên, thì kênh ưu tiên phải là kênh 16;
(c) Số hiệu kênh của cả hai kênh được quét
phải đồng thời được chỉ báo rõ ràng;
(d) Khi thực hiện quét thì không thể phát
được;
(e) Khi ngắt mạch thiết bị quét thì cả bộ
thu và bộ phát phải được tự động điều chỉnh để lựa chọn kênh phụ;
(f) Phải có khả năng đóng mạch bằng tay
cho hoạt động của kênh ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kênh ưu tiên phải được quét với tần số mẫu
không ít hơn 1 lần trong hai giây;
- Nếu nhận được tín hiệu trên kênh ưu tiên thì
bộ thu phải duy trì trên kênh này cùng thời gian với tín hiệu đó;
- Nếu nhận được tín hiệu trên kênh phụ, thì
phải tiếp tục quét kênh ưu tiên, thời gian nhận gián đoạn này trên kênh phụ
phải càng ngắn càng tốt và không được lớn hơn 150 ms. Bộ thu phải được kết cấu
sao cho độ tin cậy hoạt động của chúng vẫn được duy trì trong khi quét kênh ưu
tiên;
- Nếu như không có tín hiệu trên kênh ưu tiên
và khi đó nhận được tín hiệu trên kênh phụ, thì khoảng thời gian mỗi lần nghe
trên kênh này tối thiểu là 850 ms;
- Phải có phương tiện để chỉ báo kênh nhận được
tín hiệu.
4.6.2. Trang bị vô tuyến
điện MF
1. Trang bị vô tuyến điện phải cung cấp
các cuộc gọi đàm thoại và gọi chọn số cho mục đích:
(1) Cấp cứu, khẩn cấp và an toàn;
(2) Các yêu cầu về hoạt động của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trang bị vô tuyến điện phải cung cấp
các thông tin liên lạc sử dụng vô tuyến điện thoại cho mục đích:
(1) Cấp cứu, khẩn cấp và an toàn;
(2) Các yêu cầu về hoạt động của tàu;
(3) Thông tin chung.
3. Nếu trang bị vô tuyến điện chỉ dùng để
báo động cấp cứu hoặc thông tin liên lạc cấp cứu và an toàn, thì không bắt buộc
áp dụng các yêu cầu của 4.6.2-1(2), 4.6.2-1 (3), 4.6.2-2(2) và 4 6.2-2(3).
4. Trang bị vô tuyến điện phải bao gồm:
(1) Một bộ thu phát, kể cả ăng ten;
(2) Một bộ điều khiển tích hợp hoặc một hay
nhiều
bộ điều khiển riêng biệt kèm ống
nghe
và
loa trong hay loa ngoài;
(3) Thiết bị gọi chọn số tích hợp hoặc
riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bộ thu phải có khả năng phát ở dải tần
từ 1605 kHz đến 4000 kHz. Số kênh cố định không ít hơn hai, bao gồm: 2182 kHz và
2187,5 kHz.
6. Bộ phát phải có khả năng phát với kiểu
phát xạ J3E
và hoặc J2B hay F1B.
7. Phải có biện pháp để ngăn ngừa tự động điều biến
quá.
8. Trong khi điều biến bình thường, thì
công suất đỉnh phủ ở kiểu phát xạ J3E hoặc công suất trung bình đầu ra bộ phát
ở kiểu phát phát xạ J2B hoặc F1B tối thiểu là 20 w nhưng không quá 400 w ở bất
kỳ tần số nào trong dải tần làm việc.
9. Nếu công suất trung bình đầu ra bộ
phát vượt quá 150 W, thì phải có
biện pháp giảm xuống đến 60 w hoặc nhỏ hơn, trừ ở tần số 2182 kHz và 2187,5 kHz
công suất trung bình đầu ra bộ phát tối thiểu là 60 W.
10. Bộ phát phải được
trang bị ăng ten nhân tạo có C = 250 pF, R = 10 Ω mắc nối tiếp.
11. Bộ thu phải có khả
năng điều chỉnh ở dải tần từ 1605 kHz đến 4000 kHz. Việc điều chỉnh có thể là
liên tục hoặc từng cấp hoặc kết hợp cả hai. Cho phép dùng bộ thu điều chỉnh cố
định tối thiểu hai tần số: 2182 kHz và 2187,5 kHz.
12. Bộ thu phải có khả
năng thu tín hiệu với các kiểu phát xạ: J3E, H3E, J2B và F1B.
13. Tần số bộ thu ở mọi thời
điểm phải duy trì trong phạm vi sai khác 10 Hz của tần số yêu cầu sau quá trình
khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Độ nhạy kênh liền kề
của bộ thu phải lớn hơn trị số đưa ra ở Bảng 4.6.2-15
Bảng 4.6.2-15
- Độ nhạy kênh liền kề
Kiểu phát
xạ
Tần số sóng
mang của tín hiệu không muốn ở xa so với tần số sóng mang của tín hiệu có giá
trị, kHz
Độ nhạy
kênh liền kề
J3E
-1
+ 4
40 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 5
50 dB
-5
+ 8
60 dB
H3E
-10
+ 10
40 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 20
50 dB
F1B
-0,5
+ 0,5
40 dB (đầu ra tương tự)
-0,5
+ 0,5
Tỷ lệ lỗi ký tự ≤1 % (đầu ra số)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy điều biến lẫn nhau không được
nhỏ hơn 70 dBmV với kiểu
phát xạ
F1B và không nhỏ hơn 80 dBmV với phát xạ J3E.
Mức chặn không được nhỏ hơn 60 dB khi
điều chỉnh nhiễu ngoài ± 20 kHz.
Hệ số méo phi tuyến của bộ thu không
được lớn hơn 7%.
16. Bộ thu phải được
trang bị tự động điều khiển khuyếch đại để đảm bảo thay đổi điện áp đầu ra không
lớn hơn 10 dB khi điện áp đầu vào sai khác 70 dB.
17. Đầu ra bộ thu trạm vô
tuyến điện phải được thiết kế với công suất loa tối thiểu là 2 W và ống nghe
là 1 mW. Việc ngắt loa phải không làm ảnh hưởng công suất âm thanh đầu ra của
ống nghe.
18. Nếu không tích hợp
thiết bị tương ứng, thì đầu ra tín hiệu DSC không bố trí nối đất. Tín hiệu đầu
ra phải là 0 dB ở mức trở kháng tài 600W được điều chỉnh với độ chính xác ±10 dB.
19. Thiết bị DSC phải có
khả năng mã hóa và giải mã thông tin DSC, các thành phần của chúng và khả
năng xác nhận thông tin.
20. Thông tin DSC thu
nhận được phải được hiển thị rõ ràng bằng dạng dễ hiểu.
Kích thước của thiết bị để hiển thị
thông tin phải chứa được tối thiểu 160 ký tự ở hai hoặc nhiều hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Nếu thư tín nhận được
không được in ngay
thì
phải trang bị bộ nhớ có đủ dung lượng để có thể lưu trữ được tối thiểu 20 thư tín cấp cứu nhận
được trong thiết bị DSC. Thư tín này phải được lưu trữ cho đến khi được đọc ra,
và phải được xóa sau 48 giờ nhận được.
23. Các mã nhận dạng của
tàu phải được lưu trữ trong khối DSC. Người sử dụng không thể dễ dàng thay đổi mã nhận
dạng này.
24. Có các phương tiện để
có thể thử định kỳ thiết bị DSC mà không phát xạ tín hiệu.
25. Phải có thể thực hiện
điều khiển được trang bị vô tuyến điện từ bộ điều khiển tích hợp hoặc từ bộ
điều khiển riêng biệt. Nếu có hai bộ điều khiển luôn sẵn sàng, thì phải ưu tiên
bộ điều khiển tại vị trí điều khiển lái tàu.
26. Hệ thống điều khiển
trang bị vô tuyến điện phải có:
(1) Phát báo động cấp cứu;
Việc phát báo động cấp cứu phải được
ưu tiên đối với các hoạt động khác.
(2) Khả năng xác nhận báo động cấp cứu
DSC;
(3) Chuyển phát báo động cấp cứu DSC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tự động lựa chọn kiểu phát xạ J3E khi
bật công tắc hoạt động ở tần số 2182 kHz;
(6) Tự động lựa chọn kiểu phát xạ J2B hoặc
F1B khi bật công tắc hoạt động ở tần số 2187,5 kHz;
(7) Khả năng lựa chọn độc lập các tần số phát
và thu của bất kỳ tần số đặt nào của bộ thu. Yêu cầu này không áp dụng cho bộ
phát.
27. Khi đang điều khiển
không được gây ra phát xạ vô tình.
28. Phải có thiết bị chỉ
báo tần số thu và phát.
29. Trang bị vô tuyến
điện điều chỉnh bằng tay phải có đủ số lượng bộ chỉ báo để phục vụ điều chỉnh
nhanh và chính xác.
30. Nếu trang bị vô tuyến
điện cần phải được sưởi nóng để hoạt động chính xác, thì nguồn cấp cho mạch
sưởi phải được bố trí sao cho chúng có thể duy trì hoạt động khi trang bị vô
tuyến điện đang được cấp nguồn hoặc ngắt nguồn. Công tắc dùng cho mạch sưởi
phải được chỉ báo rõ ràng và được bảo vệ chống bật vô tình. Phải đạt được nhiệt
độ sưởi theo yêu cầu trong vòng 30 phút kể từ khi cấp nguồn.
31. Nếu cần phải cấp
nguồn trễ cho bất kỳ bộ phận nào của bộ phát sau khi bật công tắc nguồn, thì độ
trễ này phải được thực hiện tự động.
4.6.3. Trang bị vô tuyến
điện MF/HF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cấp cứu, khẩn cấp và an toàn;
(2) Các yêu cầu về hoạt động của tàu;
(3) Thông tin chung.
2. Trang bị vô tuyến điện phải cung cấp
thông tin liên lạc sử dụng cả đàm thoại và in trực tiếp băng dải hẹp (NBDP) cho
mục đích:
(1) Cấp cứu, khẩn cấp và an toàn;
(2) Các yêu cầu về hoạt động của tàu;
(3) Thông tin chung.
3. Nếu trang bị vô tuyến điện chỉ dùng để
báo động cấp cứu hoặc thông tin liên lạc cấp cứu và an toàn, thì không bắt buộc
áp dụng các yêu cầu của 4.6.3-1 (2), 4.6.3-1 (3), 4.6.3-2(2) và 4.6.3-2(3).
4. Trang bị vô tuyến điện phải gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ điều khiển tích hợp hoặc một hay
nhiều bộ điều khiển riêng biệt kèm ống nghe và loa trong hoặc loa ngoài;
(3) Thiết bị in trực tiếp băng dải hẹp
tích hợp hoặc riêng biệt;
(5) Bộ thu riêng biệt cung cấp trực canh
liên tục DSC trên các tần số 2187,5 kHz, 8414,5 kHz và tối thiểu một tần số cấp
cứu và cung cấp thông tin an toàn ở hệ thống DSC: 4207,5 kHz, 6312,12577 kHz
hoặc 16804,5 kHz. Vào mọi thời điểm bộ thu phải có khả năng lựa chọn bất kỳ tần
số cấp cứu này và cung cấp các thông tin an toàn ở hệ thống DSC.
5. Bộ phát phải có khả năng phát trong phạm
vi dải tần từ 1605 kHz đến 27,5 MHz. Số lượng kênh cố định phải không ít hơn 18:
Với đàm thoại: 2182 kHz, 4125 kHz, 6215 kHz, 8291 kHz, 12290 kHz, 16420 kHz;
với NBDP: 2174,5 kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz; với DSC:
2187,5 kHz, 4207,5 kHz, 6312 kHz, 8414,5 kHz, 12577 kHz, 16804,5 kHz.
6. Bộ phát phải có khả năng phát với kiểu
phát xạ J3E và hoặc J2B hay F1B.
7. Bộ phát của trang bị vô tuyến điện
phải được trang bị ăng ten nhân tạo tiêu chuẩn có: C = 250 pF, R = 10Ω mắc nối tiếp
với dải tần MF và R = 50Ω với dải tần HF.
8. Trong khi điều biến thông thường, công
suất bao đỉnh với kiểu phát xạ J3E hoặc công suất trung
bình đầu ra của bộ phát với kiểu phát xạ J2B hoặc F1B phải:
(1) Tối thiểu là 60 W ở bất kỳ tần
số nào trong dải tần làm việc;
(2) Không lớn hơn 400 W với dải tần
MF;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nếu công suất trung bình đầu ra của
bộ phát lớn hơn 400 W, thì phải có
biện pháp
tự động giảm
xuống bằng hoặc thấp hơn 400 W khi phát ở dải tần MF.
10. Bộ thu phải có khả năng điều chỉnh được trong
phạm vi dải tần từ 1605 kHz đến 27,5 MHz. Việc điều chỉnh phải hoặc liên tục hoặc
từng cấp hoặc kết hợp cả hai. Cho phép dùng bộ thu điều chỉnh được không ít hơn
18 tần số cố định: Với đàm thoại 2182 kHz, 4125 kHz, 6215 kHz, 8291 kHz, 12290
kHz,
16420 kHz; với NBDP: 2174,5 kHz, 4177,5 kHz, 6268
kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz; với DSC: 2187,5 kHz, 4207,5 kHz, 6312 kHz, 8414,5 kHz, 12577
kHz, 16804,5 kHz.
11. Bộ thu phải có khả
năng thu các tín hiệu với kiểu phát xạ J3E, H3E, J2B và F1B.
12. Tần số bộ thu ở mọi thời
điểm phải duy trì trong phạm vi sai khác 10 Hz của tần số yêu cầu sau quá trình
khởi động.
13. Đối với các kiểu phát
xạ J3E và F1B, độ nhạy của bộ thu phải bằng hoặc lớn hơn 6 mV e.m.f với tỷ
lệ tín hiệu vào trên tạp âm là 20 dB. Đối với thiết bị NBDP và DSC có tỷ lệ lỗi ký tự đầu ra
nhỏ hơn hoặc bằng 1 %, phải đạt tỷ lệ tín hiệu vào và tạp âm là 12 dB.
14. Độ nhạy kênh
liền kề của bộ thu phải lớn hơn trị số đưa ra ở Bảng 4.6.3-14
Bảng 4.6.3-14
- Độ nhạy kênh liền kề
Kiểu phát
xạ
Tần số sóng
mang của tín hiệu không muốn ở xa so với tần số sóng mang của tín hiệu có giá
trị, kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J3E
-1
+ 4
40 dB
-2
+ 5
50 dB
-5
+ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H3E
-10
+ 10
40 dB
-20
+ 20
50 dB
F1B
-0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 dB (đầu ra tương tự)
-0,5
+ 0,5
Tỷ lệ lỗi ký tự ≤1 % (đầu ra số)
Độ nhạy trên kênh giả phải nhỏ hơn 60
dB.
Độ nhạy điều biến lẫn nhau không được nhỏ
hơn 70 dBmV với kiểu
phát xạ F1B và không nhỏ hơn 80 dBmV với phát xạ J3E.
Mức chặn không được nhỏ hơn 60 dB khi
điều chỉnh nhiễu ngoài ± 20 kHz.
Hệ số méo phi tuyến của bộ thu không
được lớn hơn 7%.
15. Bộ thu phải được
trang bị tự động điều khiển khuyếch đại để đảm bảo thay đổi điện áp đầu
ra không lớn hơn 10 dB khi điện áp đầu vào sai khác 70 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Nếu không tích hợp bộ
giải mã DSC và NBDP, thì đầu ra tín hiệu DSC và NBDP không bố trí nối đất. Tín
hiệu đầu ra phải là 0 dB ở mức trở kháng tải 600W được điều chỉnh với
độ chính xác ±10 dB.
18. Thiết bị DSC phải có
khả năng mã hóa và giải mã thông tin DSC, các thành phần của chúng và khả năng
xác nhận thông tin.
19. Thông tin DSC thu
nhận được phải được hiển thị rõ ràng bằng dạng dễ hiểu.
Kích thước của thiết bị để hiển thị
thông tin phải chứa được tối thiểu 160 ký tự ở hai hoặc nhiều hàng.
20. Phải có bố trí các
phương tiện để nhập vị trí tọa độ tàu, ngày và giờ vị trí tàu được xác định.
21. Nếu thư tín nhận được
không được in ngay thì phải trang bị bộ nhớ có đủ dung lượng để có thể lưu trữ
được tối thiểu 20 thư tín cấp cứu nhận được trong thiết bị DSC. Thư tín này
phải được lưu trữ cho đến khi được đọc ra, và phải được xóa sau 48 giờ nhận
được.
22. Các mã nhận dạng của
tàu phải được lưu trữ trong khối DSC. Người sử dụng không thể dễ dàng thay đổi
mã nhận dạng này.
23. Có các phương tiện để
có thể thử định kỳ thiết bị DSC mà không phát xạ tín hiệu.
Nếu bộ thu có thiết bị quét có khả
năng duy trì trực canh liên tục từ hai kênh trở lên, thì tất cả các kênh lựa
chọn phải được quét trong vòng 2 giây và thời gian trực canh trên mỗi kênh phải
đủ để phát hiện thứ tự điểm có trước của mỗi bộ DSC. Chỉ kết thúc quét ngay khi
phát hiện các điểm được phát ở tốc độ tốt 100 Buad.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Thiết bị NBDP phải bao
gồm:
(1) Bộ mã hóa và giải mã thông tin;
(2) Bộ tạo và xác nhận thông tin phát;
(3) Bộ in các thông tin nhận được.
27. Các mã số nhận dạng
của tàu phải được lưu trữ trong bộ NBDP. Số liệu này phải được bảo vệ chống vô tình bị
thay đổi.
28. Phải có thể thực hiện
điều khiển được trang bị vô tuyến điện từ bộ điều khiển tích hợp hoặc từ bộ
điều khiển riêng biệt. Nếu có hai bộ điều khiển luôn sẵn sàng, thì phải ưu tiên
bộ điều khiển tại vị trí điều khiển lái tàu.
29. Hệ thống điều khiển
trang bị vô tuyến điện phải có:
(1) Phát báo động cấp cứu;
Việc phát báo động cấp cứu phải được
ưu tiên đối với các hoạt động khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Chuyển phát báo động cấp cứu DSC;
(4) Phát tín hiệu trên tần số 2182 kHz và
2187,5 kHz. Việc hiệu chỉnh và điều khiển hoạt động ở tần số này
phải được đánh dấu rõ ràng;
(5) Tự động lựa chọn kiểu phát xạ J3E khi
bật công tắc hoạt động ở tần số 2182 kHz;
(6) Tự động lựa chọn kiểu phát xạ J2B hoặc
F1B khi bật công tắc hoạt động ở tần số báo động cấp cứu và an toàn DSC và NBDP
như nêu ở 4.6.3-5 và 4.6.3-10;
(7) Khả năng lựa chọn độc lập các tần số
phát và thu của bất kỳ tần số đặt nào của bộ thu. Yêu cầu này không áp dụng cho
bộ phát.
30. Khi đang điều khiển
không được gây ra phát xạ vô tình.
31. Phải có thiết bị chỉ
báo tần số thu và phát.
32. Trang bị vô tuyến
điện điều chỉnh bằng tay phải có đủ số lượng bộ chỉ báo để phục vụ điều chỉnh
nhanh và chính xác.
33. Nếu trang bị vô tuyến
điện cần phải được sưởi nóng để hoạt động chính xác, thì nguồn cấp cho mạch sưởi phải được
bố trí sao cho chúng có thể duy trì hoạt động khi trang bị vô tuyến điện đang được cấp
nguồn hoặc ngắt nguồn. Công tắc dùng cho mạch sưởi phải được chỉ báo rõ ràng và
được bảo vệ chống bật vô tình. Phải đạt được nhiệt độ sưởi theo yêu cầu trong
vòng 30 phút kể từ khi cấp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.4. Trạm INMARSAT bờ-tàu
(INMARSAT-SES)
1. Trạm thông tin vệ tinh đài tàu (INMARSAT-SES)
phải cung cấp thông tin liên lạc ở chế độ đàm thoại và
hoặc chế độ phát dữ liệu (trừ dữ liệu âm thanh) cho mục đích:
(1) Cấp cứu, khẩn cấp, an toàn và thông
tin vô tuyến điện chung;
(2) Tọa độ hoạt động tìm kiếm cứu nạn;
(3) Phát dữ liệu an toàn hàng hải.
2. Không thể thay đổi mã phân biệt trạm
từ bên ngoài trạm bờ-tàu.
3. Phải có khả năng khởi đầu và tạo báo
động cấp cứu ở chế độ đàm thoại và chế độ phát dữ liệu từ vị trí điều khiển lái
tàu và từ bất kỳ vị trí khác dùng cho khởi đầu báo động cấp cứu. Nếu có bố trí
không gian dành cho thông tin liên lạc vô tuyến điện, thì phải đặt thiết bị
khởi đầu báo động cấp cứu ở đó. Thiết bị này được nêu ở 4.5.2-1 (7).
Nếu không trang bị thêm bộ thu khác để
thu báo động cấp cứu, khẩn cấp và an toàn hoặc không bố trí thiết bị phát lại
báo động cấp cứu, và không đủ mức báo động âm thanh đàm thoại và mức máy in
trong khi thu nhận báo động cấp cứu, thì trạm bờ-tàu phải có tín hiệu báo động
bằng âm thanh và ánh sáng có mức tín hiệu cần thiết.
4. Nếu trạm bao gồm hệ thống gọi nhóm
tăng cường (EGC), thì đặc tính của chúng phải thỏa mãn những yêu cầu đối với
thiết bị EGC nêu ở 4.8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ăng ten mất tín hiệu dõi theo vệ tinh;
(2) Hư hỏng trạm bờ-tàu;
(3) Mất nguồn cấp hoặc được cấp bằng nguồn
sự cố.
6. Trạm bờ-tàu phải có khả năng kiểm tra
chức năng báo động cấp cứu mà không cần phát báo động.
7. Ngoài yêu cầu nêu ở chương này, trạm
bờ-tàu phải thỏa mãn những yêu cầu và đặc tính của trạm INMARSAT và phải là
kiểu được thẩm định.
4.6.5. Thiết bị in trực tiếp
nâng cao độ chính xác
1. Thiết bị in trực tiếp nâng cao độ tin
cậy (DPAIF) phải có bộ chuyển đổi từ bộ mã 5 ký tự chữ cái điện tín quốc tế ITU
số 2 sang bộ mã 7 ký tự. DPAIF phải hoạt động được ở chế độ “B”
bỏ qua lỗi (FEC) và tự động sửa lỗi sử dụng lệnh tự động để nhắc lại hoặc phát
lại “A” (ARQ) trên
các kênh tần số dành cho báo động cấp cứu và NBDP.
2. Các mã nhận dạng của tàu phải được lưu
trữ trong bộ DPAIF, và chúng phải được bảo vệ chống thay đổi vô tình.
3. DPAIF phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ tạo và xác nhận thông tin phát;
(3) Thiết bị ghi các thông tin nhận được.
4. DPAIF phải trao đổi được thông tin
giữa trạm di động và các thuê bao của mạng điện tín.
4.6.6. Thiết bị in đầu cuối
1. Thiết bị in đầu cuối hệ chữ cái điện
tín quốc tế số 2 (ITU No.2).
2. Thiết bị in đầu cuối phải được trang
bị thiết bị ghi lại các tín hiệu đã phát hoặc thu. Các tín hiệu này có
thể được hiển thị hoặc không.
3. Tốc độ hoạt động định mức của thiết bị
in đầu cuối phải là 50 hoặc 100 Baud.
4. Mã tự động trả lời phải được phát đi
bằng thiết bị có khả năng nhận dạng tín hiệu “Ai đó” ở hệ chữ cái
điện tín quốc tế số 2 (ITU No.2).
4.6.7. Thiết bị thu fax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị thu fax
phải có thể tự sao chép tài liệu khi nhận được.
3. Hình ảnh có thể được ghi lại ở cả giấy cuộn và
giấy dạng tờ riêng biệt.
4. Khổ tối thiểu cho phép là A4.
5. Bề mặt thư tín phải được quét theo một
hướng ở cả trên bộ
phát và bộ
thu, nếu có thể.
6. Thiết bị thu fax
phải được thiết kế hoạt động theo chiều kim đồng hồ.
7. Thiết bị có thể được trang bị bộ nhớ.
4.6.8. Hệ thống thông tin
liên lạc vô tuyến điện tích hợp dùng trong GMDSS
1. Hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến
điện tích hợp (IRCS) là hệ thống ở đó từng thiết bị và trang bị
thông tin liên lạc vô tuyến riêng lẻ được sử dụng như các cảm biến v.v...mà
không cần đến các bộ điều khiển của bản thân chúng để điều khiển phát tín hiệu
đi và thu nhận các lệnh từ các trạm thông tin liên lạc vô tuyến điện. Các trạm
này được
gọi là trạm GMDSS, nếu
chúng bao gồm cả điều khiển và kiểm soát tất cả các thiết bị và trang bị được bố trí
trên tàu dùng cho GMDSS và đồng thời cũng thích hợp dùng cho thông tin liên lạc vô
tuyến điện chung.
2. Hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến
điện tích hợp được dùng trong GMDSS (GMDSS IRCS) phải thỏa mãn những yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các yêu cầu chức năng của thiết bị
được tích hợp trên IRCS phải phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu
chức năng tương ứng đối với thiết bị.
(3) Không cho phép bất kỳ hư hỏng đơn lẻ
làm hư hại đến hoạt động của từ hai cảm biến thông tin liên lạc vô tuyến điện
hoặc trạm thông tin liên lạc vô tuyến điện trở lên.
3. Hệ thống IRCS phải:
(1) Bao gồm tối thiểu hai trạm thông tin
liên lạc vô tuyến điện, mỗi trạm được nối với mỗi cảm biến thông tin liên lạc
vô tuyến điện GMDSS qua mạng kết nối hoặc hệ thống kết nối;
(2) Bao gồm tối thiểu hai máy in;
(3) Có thiết bị để tự động cập nhật vị trí
tàu và thời gian xác định, ngoài ra phải có khả năng cập nhật bằng tay các dữ
liệu này;
(4) Có hệ thống cấp nguồn đảm bảo không bộ
phần nào của hệ thống IRCS bị ngắt mạch vô tình.
4. Trạm GMDSS phải:
(1) Có giao diện cho người sử dụng đồng
nhất và cổng nối đồng nhất với mỗi chức năng của cảm biến thông tin liên lạc vô
tuyến điện khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Có khả năng cho phép hoạt động đồng
thời ở tối thiểu
hai cảm biến thông tin liên lạc vô tuyến điện;
(4) Có khả năng phát báo động cấp cứu được
khởi đầu chỉ bằng nút ấn dành riêng cho mỗi cảm biến thông tin liên lạc vô
tuyến điện, và nút ấn đó không được phép dùng cho mục đích khác. Mỗi nút ấn
phải được phân biệt rõ ràng và phải được bảo vệ chống vô tình hoạt động. Báo
động cấp cứu phải được khởi đầu bằng hai tác động độc lập, đồng thời phải đưa
ra chỉ báo rằng báo động đã được kích hoạt. Mỗi nút ấn báo động cấp cứu phải
được tách biệt về điện với mạng IRCS hoặc hệ thống kết nối. Chúng cũng phải có
thể cho phép ngắt gián đoạn báo động cấp cứu bất kỳ lúc nào.
5. Chỉ cho phép tích hợp vô tuyến điện
thoại VHF trong GMDSS IRCS nếu không vi phạm các yêu cầu nêu ở 4.3.4-4.
6. Trạm thông tin liên lạc vô tuyến điện
phụ dùng cho thông tin liên lạc chung không được có cổng nối tới chức năng báo
động cấp cứu và không được làm hư hại đến báo động cấp cứu. Trạm GMDSS phải có
cổng ưu tiên đối với trạm phụ.
7. Cảm biến phụ không yêu cầu đối với
thông tin liên lạc vô tuyến điện GMDSS phải không làm hư hại hoặc không làm suy
giảm báo động cấp cứu và các chức năng báo động.
4.6.9. Trạm vô tuyến điện
thoại dùng cho thông tin liên lạc nội bộ
1. Trạm vô tuyến điện hoạt động trong
phạm vi dải tần từ 450 đến 470 MHz phải đảm bảo thông tin liên lạc vô tuyến
trên các tần số: 457,525
MHz; 457,550 MHz; 457,575 MHz; 467,525 MHz; 467,550 MHz; 467,575 MHz với khoảng
giữa các tần số bằng 25 kHz sử dụng kiểu phát xạ G3.
Nếu khoảng giữa các tần số là 12,5
kHz, thì tần số phụ phải là: 457,5375 MHz; 457,5625 MHz; 467,5375 MHz; 467,5625
MHz.
2. Nếu cần phải có trạm chuyển phát trên
tàu, thì phải sử dụng các cặp tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 457,550 MHz và 467,550 MHz;
- 457,575 MHz và 467,575 MHz.
3. Công suất định mức của bộ phát phải
không lớn hơn 2 W. Bộ phát
phải có thiết bị để giảm công suất xuống tới 0,2 W.
4. Sai khác tần số không được vượt quá ±5
kHz với khoảng giữa các tần số bằng 25 kHz và không quá ±2,5 kHz với khoảng
cách giữa các tần số là 12,5 kHz.
5. Sai khác tần số tương đối cho phép
không được vượt quá 5.10-6 với khoảng giữa các tần số là 25 kHz
và không quá 2,5.10-6 với khoảng
giữa các tần số là 12,5 kHz.
6. Độ rộng băng tần số âm thanh không
được vượt quá 3000 Hz và 2600 Hz với khoảng giữa các tần số là 12,5 kHz.
4.6.10. Thiết bị vô tuyến
điện thoại hai chiều dùng thông tin liên lạc với
máy
bay
1. Thiết bị phải là loại xách tay và có
khả
năng sử dụng được để thông tin liên lạc trực tuyến giữa tàu với
máy bay.
2. Thiết bị phải bao gồm tối thiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ điều khiển tích hợp kèm nút ấn
phát;
(3) Mi-cờ-rô và loa.
3. Thiết bị phải:
(1) Người bình thường có khả năng vận hành
được;
(2) Chịu được rơi từ độ cao 1m xuống bề
mặt cứng mà
không
hư hỏng;
(3) Có kích thước nhỏ và trong lượng nhẹ;
(4) Có khả năng hoạt động ở nơi dễ có
tiếng ồn khi dùng máy bay thực hiện tìm kiếm cứu nạn;
(5) Có màu khác với màu của thiết bị vô
tuyến điện thoại hai chiều dùng cho phương tiện cứu sinh;
(6) Có khả năng hoạt động ở tần số 121,5
MHz và 123,1 MHz với kiểu phát phạ A3E;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Có điều khiển âm lượng bộ thu bằng tay
để thay đổi âm thanh đầu ra;
(9) Có công tắc lựa chọn kênh dễ dàng.
Kênh phải nhìn thấy rõ;
(10) Sẵn sàng hoạt
động không quá 5 giây sau khi bật công tắc đóng mạch.
4. Công suất sóng mang của bộ phát phải
trong khoảng 50 mW đến 1,5 W.
5. Công suất âm thanh đầu ra phải đủ nghe
được ở nơi dễ có
tiếng ồn ở trên tàu tại
nơi đặt thiết bị.
6. Khi phát thì phải mất tín hiệu thu
7. Thiết bị phải được cấp điện từ nguồn
điện chính và sự
cố
của tàu. Cũng
có
thể
cấp điện cho thiết bị
bằng bộ pin dễ thay thế gắn kèm thiết bị.
8. Bộ pin phải có thời gian lưu giữ ít
nhất là 2 năm và phải được thay thế nếu vào ngày Đăng kiểm viên của VR kiểm tra
thiết bị vô tuyến điện trên tàu mà thời gian lưu giữ còn lại không quá 12
tháng.
9. Ngoài để thỏa mãn yêu cầu nêu ở 4.5.1-48,
những thông tin sau đây phải được chỉ báo rõ ràng bên ngoài thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tên tàu và hô hiệu;
(3) "Chỉ dùng cho liên lạc
với máy bay".
4.6.11. Thiết bị VTĐ thoại
hai chiều cố định dùng cho thông tin liên lạc máy bay
1. Thiết bị phải có thể sử dụng được để
thông tin liên lạc trực tuyến với máy bay.
2. Thiết bị tối thiểu bao gồm:
(1) Bộ thu/phát;
(2) Ăng ten (có thể gắn trên thiết bị hoặc
để rời);
(3) Mi-cờ-rô kèm nút ấn phát.
3. Thiết bị phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Có khả năng hoạt động ở nơi dễ có
tiếng ồn ở trên tàu.
(3) Có công tắc đóng/ ngắt kèm chỉ báo
trạng thái thiết bị được đóng mạch;
(4) Có điều khiển âm lượng bộ thu bằng tay
để thay đổi âm thanh đầu ra;
(5) Có công tắc lựa chọn kênh dễ dàng.
Kênh phải nhìn thấy rõ;
(6) Sẵn sàng hoạt động không quá 5 giây sau
khi bật công tắc đóng mạch;
(7) Có khả năng hoạt động ở tần số 121,5
MHz và 123,1 MHz với kiểu phát phạ A3E.
4. Công suất sóng mang của bộ phát phải
trong khoảng 50 mW đến 1,5 W.
5. Công suất âm thanh đầu ra phải đủ nghe
được ở nơi dễ có tiếng ồn khi dùng máy bay thực hiện tìm
kiếm cứu nạn.
6. Khi phát thì phải mất tín hiệu thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bộ pin phải có thời gian lưu giữ ít nhất là 2 năm
và phải được thay thế nếu vào ngày Đăng kiểm viên của VR kiểm tra thiết bị vô tuyến
điện trên tàu mà thời gian lưu giữ còn lại không quá 12
tháng.
9. Ngoài ra để thỏa mãn yêu cầu nêu ở 4.5.1-48,
những thông tin sau đây phải được chỉ báo rõ ràng bên ngoài thiết bị:
(1) Tóm tắt hướng dẫn sử dụng;
(2) Tên tàu và hô hiệu;
(3) “Chỉ dùng cho liên lạc với máy bay”.
4.7. Thiết bị an ninh
tàu
4.7.1. Hệ thống báo động an
ninh tàu
1. Khi kích hoạt, hệ thống báo động an ninh tàu
phải phát và truyền tới bờ tín hiệu báo động an ninh hoặc
bản thông báo đặc biệt thông báo rằng an ninh của tàu đang bị đe dọa hoặc bị
làm hại. Báo động được truyền đi chỉ được phép thông báo đến tổ chức có thẩm quyền được
chỉ định, các tàu khác không được phép nhận.
2. Chức năng của hệ thống báo động an ninh
phải được thực hiện bằng các thiết bị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị vô tuyến điện được lắp đặt bổ
sung cho thiết bị nêu ở 4.2.2-1 dùng cho thông tin liên lạc chung;
(3) Các hệ thống được thiết kế riêng cho mục đích báo động an ninh.
3. Chế độ phát báo động cấp cứu của hệ thống phải không gây bất kỳ báo động
hoặc chỉ
báo
nào trên tàu.
4. Phải có tối thiểu hai điểm kích hoạt,
một phải được bố trí ở buồng lái.
Vị trí điểm còn lại chỉ số thuyền viên nằm trong kế hoạch an ninh tàu biết
được.
Nút ấn riêng, ống nghe, bàn phím, công
tắc hoặc phương tiện kỹ thuật khác được bố trí và thiết kế nhằm bảo vệ ngăn
ngừa vô tình hoạt động và phát tín hiệu bị lỗi khi an ninh tàu đang bị de dọa có
thể được coi là thiết bị của hệ thống báo động an ninh tàu.
5. Để kích hoạt hệ thống báo động an ninh
tàu, không cho phép người sử dụng mở tấm che, phá nắp đậy, đóng mạch thiết bị
phụ.
6. Thiết bị vô tuyến điện phát báo động
khi an ninh tàu bị đe dọa phải được thiết kế sao cho khi kích hoạt hệ thống
hoạt động thì không cần phải lựa chọn trước chế độ hoạt động, điều chỉnh kênh
hoặc tim đặt trong danh mục.
Việc kết nối trang bị GMDSS với hệ
thống báo động an ninh tàu để phát báo động khi an ninh tàu bị đe dọa phải
không làm ảnh hưởng xấu tới chức năng của trang bị GMDSS được quy định ở chương
này.
7. Báo động được tạo ra nhờ kích hoạt hệ
thống báo động an ninh tàu phải được phát liên tục bao gồm cả mã nhận dạng duy
nhất thông báo rằng báo động được tạo ra không tuân theo quy trình báo động cấp
cứu của GMDSS. Báo động an ninh tàu phải được phát đi liên tục cho đến khi dùng
kích hoạt hệ thống và/ hoặc cài đặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Việc thiết kế hệ thống báo động an
ninh tàu phải đảm bảo khả năng kiểm tra định kỳ hoạt động mà không phát đi báo
động an ninh tàu. Trong mọi trường hợp việc kiểm tra không dẫn đến tác động vô
tình gây ra sự cố.
4.7.2. Hệ thống truyền hình
giám sát an ninh tàu
1. Hệ thống truyền hình giám sát an ninh
tàu phải đảm bảo giám sát từ xa trong phạm vi cảnh giới và hoặc ngoài phạm vi
cảnh giới, phát hình ảnh và khi cần cả dữ liệu âm thanh về tình trạng khu vực
giám sát tới buồng lái và hoặc tới nơi trực ca khi tàu đỗ bến nếu có trong kế
hoạch an ninh tàu.
2. Hệ thống giám sát an ninh tàu có thể
được dùng để giám sát hình ảnh các hoạt động công nghệ (nhận hàng, dỡ hàng, chằng
buộc tàu v.v...).
3. Hệ thống giám sát an ninh tàu phải bao
gồm các máy quay và các thiết bị sau:
(1) Thiết bị hiển thị thông tin hình ảnh
(màn hình);
(2) Thiết bị ghi và lưu giữ dữ liệu hình
ảnh (máy ghi hình);
(3) Thiết bị điều khiển và đóng ngắt tín
hiệu hình ảnh;
(4) Thiết bị phát hiện di chuyển (nếu
cần);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống giám sát an ninh tàu phải đảm
bảo tối thiểu như sau:
(1) Tạo ra và phát đi các dữ liệu hình
ảnh;
(2) Phân phối tín hiệu hình ảnh và hiển
thị tình trạng vùng và khu vực cảnh giới;
(3) Xử lý tín hiệu (ghép hình, ghi hình,
ghi âm thanh (nếu được trang bị);
(4) Hiển thị dữ liệu ghi được.
5. Hệ thống giám sát an ninh tàu có thể
có màn hình đen trắng hoặc màn hình màu căn cứ vào mức nội dung thông tin nhận
được của hệ thống giám sát cũng như vị trí và ánh sáng của khu vực giám sát,
trạng thái vật lý của vật thể di động sắp tới.
6. Máy quay của hệ thống ti vi giám sát
an ninh tàu phải phát tín hiệu hình ảnh với tỷ lệ tín hiệu-độ ồn tối thiểu là
50 dB.
7. Độ phân dải ngang của máy quay phải
tối thiểu là 300 đường hình đối với hình ảnh màu và đen trắng với tỷ lệ kích
thước hình ảnh phù hợp với tiêu chuẩn: 3/4; 9/16 v.v..
8. Máy quay của hệ thống giám sát phải có
khả năng phát tín hiệu hình ảnh với độ sáng tối thiểu của vùng giám sát không
lớn hơn 5 lux, và với độ sáng tối đa bằng và lớn hơn 5000 lux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy phát hiện vật thể của máy quay
phải sao cho phát hiện vật thể với kích thước 30 x 30 cm trong phạm vi
khu vực giám sát (mép cùng khu vực phát hiện).
9. Máy quay phải đảm bảo giám sát khu vực
cảnh giới và phải được lắp đặt sao cho các vùng liền kề gối nhau. Máy quay lắp
đặt trên boong hở phải bố trí lắp bảo vệ hoặc ống kính máy quay đồng bộ.
10. Hệ thống truyền hình
giám sát an ninh tàu phải được thiết kế để hoạt động liên tục ngày đêm.
11. Đường kính của màn
hình đen trắng tối thiểu là 360 mm (theo đường chéo). Theo đó, độ phân dải
ngang lớp nhận dạng tia âm cực tối thiểu là 500 dòng đối với màn hình đen trắng
và tối thiểu 400 dòng đối với màn hình màu. Với màn hình LCDs thì độ phân giải
tối thiểu là 640 x 480 ảnh
điểm.
12. Để ghi dữ liệu hình
ảnh, phải sử dụng máy ghi băng hoặc ghi số. Khi cần thiết, cho phép sử dụng máy
ghi âm thanh song hành cùng máy ghi hình.
13. Hệ thống ti vi giám
sát an ninh tàu phải đảm bảo tìm kiếm, hiển thị, sao chép và truyền phát thông
tin ghi được trên phương tiện truyền dữ liệu bên ngoài.
14. Việc tìm kiếm và hiển
thị dữ liệu hình ảnh ghi được mà không gián đoạn ghi phải được thực hiện như
sau:
(1) Tìm kiếm hoặc xem từng bước hình ảnh ở
chế độ “trước”, “sau” hoặc chế độ “dừng ảnh”;
(2) Xem toàn bộ dữ liệu hình ảnh ghi được
từ máy quay riêng biệt trên màn hình ở chế độ “sau”, “trước” hoặc chế độ “dừng
hình” có thể phóng to thu nhỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Xem đồng thời dữ liệu hình ảnh ghi
được từ một vài máy quay trên màn hình ở chế độ: “sau”, “trước” hoặc
“dừng hình”;
(5) Xem lần lượt toàn bộ hình ảnh ghi được
từ các máy quay riêng biệt trên màn hình ở chế độ: “sau”, “trước”
hoặc “dừng hình”.
15. Các thiết bị điều
khiển và đóng ngắt tín hiệu hình ảnh phải đảm bảo tự động ưu tiên hiển thị vùng
cảnh giới nơi phát hiện được các hình ảnh di động (nếu có trang bị cảm biến động).
16. Hệ thống truyền hình
giám sát an ninh tàu phải phát tín hiệu âm thanh và ánh sáng trong các trường
hợp:
(1) Phát hiện thấy hình ảnh di động trong
vùng hoặc khu vực cảnh giới (nếu có trang bị cảm biến động);
(2) Mất nguồn cấp điện chính từ tàu hoặc
hệ thống đang được cấp bằng nguồn điện sự cố;
(3) Hư hỏng hệ thống;
(4) Sự cố các kênh máy quay hoặc màn hình
hiển thị;
(6) Hỏng cảm biến hình ảnh di động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Hệ thống truyền hình
giám sát an ninh tàu phải được trang bị một bộ nguồn ắc quy sự cố đầy đủ để sử
dụng trong trường hợp mất nguồn điện chính của tàu, hoặc phải bố trí nguồn điện
sự cố không gián đoạn đảm bảo hoạt động độc lập của hệ thống truyền hình giám
sát an ninh tàu tối thiểu trong 1 giờ.
4.8. Thiết bị thu
nhận thông tin an toàn hàng hải
4.8.1. Máy thu NAVTEX
1. Thiết bị phải bao gồm hai máy thu vô
tuyến điện, một thiết bị xử lý tín hiệu và một trong số các thiết bị sau:
(1) Thiết bị in tích hợp;
(2) Thiết bị hiển thị có cổng đầu ra tiêu
chuẩn dùng cho máy in và bộ nhớ thư tín ổn định; hoặc
(3) Thiết bị kết nối với hệ thống hàng hải
tích hợp và bộ nhớ thư tín ổn định.
2. Máy thu Navtex phải thu nhận được
thông tin các vùng bao phủ của dịch vụ và các cấp độ thư tín, trừ thông tin do
nhân viên vô tuyến điện phát đi, từ thiết bị thu nhận và hoặc phải có thiết bị
hiển thị luôn sẵn sàng hoạt động.
3. Bộ thiết bị phải bao gồm một máy thu
NAVTEX hoạt động trên tần số 518 kHz của dịch vụ NAVTEX quốc tế, còn máy thu số
hai có thể làm việc cùng thời điểm như máy số một trên tối thiểu hai tần số
khác dùng cho dữ liệu truyền phát NAVTEX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mỗi máy thu NAVTEX phải đảm bảo ghi
tối thiểu 200 thư tín có dung lượng trung bình 500 ký tự trong bộ nhớ ổn định
(được in hoặc không được in). Không cho phép người sử dụng có thể xóa được thư
tín từ bộ nhớ. Khi bộ nhớ đầy, thì thư tín mới nhất phải được ghi đè lên thư
tín cũ nhất.
6. Người sử dụng có thể đánh dấu thư tín
để giữ lâu dài. Các thư tín này có thể chiếm 25 % bộ nhớ sẵn có và không bị thư
mới ghi đè. Khi không có yêu cầu giữ lâu, người sử dụng có thể tháo bỏ dấu trên
thư tín, sau đó có thể ghi đè được như bình thường.
7. Máy thu NAVTEX phải được bố trí thiết
bị để thử khẳng định máy thu vô tuyến điện và thiết bị luôn sẵn sàng, thiết bị
hiển thị, máy in và bộ nhớ thư tín ổn định đang thực hiện đúng chức năng.
8. Thiết bị phải có thể lưu giữ bên trong
tối thiểu 200 mã nhận dạng thư tín cho mỗi máy thu trang bị. Khi thời gian giữa
60 giờ và 72 giờ trôi qua, thì mã nhận dạng thư tín phải tự động bị xóa khỏi bộ
chứa. Nếu số mã nhận dạng thư tín vượt quá dung lượng bộ chứa, thì mã nhận dạng
thư tín cũ nhất bị xóa đi.
9. Chỉ mã nhận dạng thư tín nhận được thỏa
mãn mới được lưu giữ (thư tín nhận được thỏa mãn là thư tín có tỷ lệ lỗi ký tự
không quá 4%).
10. Thông tin tìm kiếm và
cứu nạn nhận được phải đưa ra báo động tại vị trí điều khiển lái tàu. Báo động
này chỉ được xác báo nhận bằng tay.
11. Thông tin về vị trí
và người tạo thư tín trong bộ nhớ chương trình không bị xóa đi do mất nguồn
trong vòng 6 giờ.
12. Với bộ phối hợp trở
kháng không cân bằng 50 ôm, độ nhạy máy thu phải sao cho với nguồn phát có
e.m.f là 2 V, thì tỷ lệ lỗi ký tự đầu ra nhỏ hơn 4%.
13. Thiết bị hiển thị và
hoặc máy in phải có khả năng hiển thị tối thiểu 32 ký tự trên một dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ báo về việc nhận thư tín mới phải
được hiển thị
ngay
sau
khi nhận viên trực báo xác nhận hoặc
sau 24 giờ nhận được;
(2) Nội dung thư tín mới nhận cũng phải
được hiển thị;
(3) Nếu không có máy in đi kèm, thì thiết
bị hiển thị phải
được
đặt ở vị trí điều khiển lái tàu.
15. Thiết bị hiển thị
phải có khả năng hiển thị được ít nhất 16 dòng của thư tín.
16. Thiết bị hiển thị
phải được thiết kế và có kích thước sao cho dễ dàng đọc thông tin được hiển thị
trong mọi điều kiện quan sát ở khoảng cách làm việc và góc nhìn bình thường.
17. Nếu việc tự động
xuống dòng làm từ bị phân chia, thì chúng phải được chỉ ra trong văn bản hiển
thị và văn bản in.
18. Khi hiển thị bức điện
nhận được trên thiết bị hiển thị, phải có chỉ báo rõ ràng kết thúc bức điện
nhận được bằng cách tự động chèn thêm dòng sau bức điện hoặc thêm vào dạng mô
tả khác. Máy in hoặc đầu ra máy in phải tự động chèn thêm dòng sau khi in xong
bức điện nhận được.
19. Thiết bị phải hiển
thị hoặc in dấu hoa thị nếu ký tự nhận được bị lỗi.
20. Khi không có máy in
đi kèm, phải có thể lựa chọn được các dữ liệu sau để
cung cấp tới
các
máy in ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả các bức điện lưu trữ trong bộ
nhớ;
(3) Tất cả các bức điện nhận được ở các
tần số đã chỉ định, từ khu vực chỉ định hoặc người tạo bức điện;
(4) Tất cả các bức điện được hiển thị hiện
thời; và
(5) Các bức điện riêng được lựa chọn trên
thiết bị hiển thị. Tại cùng thời điểm, máy thu NAVTEX phải bao gồm tối thiểu
cổng truyền thông tiêu chuẩn để kết nối với máy in.
21. Máy thu NAVTEX phải
có cổng giao diện tiêu chuẩn để truyền các dữ liệu nhận được đến thiết bị hàng
hải và thông tin liên lạc khác.
22. Tất cả các cổng giao
diện bố trí trong máy thu NAVTEX phải phù hợp các định dạng được chỉ ra
trong các Tiêu chuẩn quốc tế tương ứng về cổng giao diện của thiết bị vô tuyến điện hàng
hải và thiết bị hàng hải vô tuyến.
4.8.2. Máy thu gọi nhóm tăng
cường
1. Máy thu EGC có thể là một thiết bị độc
lập hoặc tổ hợp với các thiết bị khác. Các bộ phận của thiết bị
khác như ăng ten, bộ khuyếch đại độ ồn thấp, bộ biến đổi tần số của trạm bờ-
tàu có thể được dùng như là bộ phận của máy thu.
2. Thiết bị phải có khả năng in các thông
tin nhận được. Các bức điện nhận được có thể được lưu giữ
trong bộ nhớ với chỉ báo đã nhận được để trình tự in ra, trừ các bức điện nêu ở 4.8.2-4
và 4.8.2-7 phải được in ngay sau khi nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải trang bị hệ thống báo động bằng
âm thanh và ánh sáng tại vị trí điều khiển lái tàu để báo đã nhận
được cuộc gọi cấp cứu và khẩn cấp hoặc cuộc gọi có cấp độ cấp cứu. Hệ thống tín
hiệu phải không thể ngắt mạch được và chỉ có thể đặt lại bằng tay báo động âm
thanh.
5. Phải chỉ ra trên thiết bị việc điều
chỉnh không chính xác hoặc không đồng bộ tần số phát của EGC.
6. Trong quá trình thu nhận, mọi bức điện
phải được in bất kể tỷ lệ lỗi ký tự. Nếu ký tự nhận được không rõ ràng, thì
thiết bị phải có đánh dấu phía dưới.
7. Nhân viên vô tuyến điện phải kiểm soát
việc chấp nhận hoặc hủy các loại bức điện từ các mã dịch vụ in, trừ trường hợp
khi thiết bị không có khả năng xóa các cảnh báo hàng hải và khí tượng, thông
tin tìm kiếm cứu nạn và các cảnh báo đặc biệt nào đó liên quan trực tiếp đến
vùng tàu hoạt động.
8. Thiết bị không phải in ra các bức điện
nhận được giống nhau nếu chúng không có lỗi.
9. Máy in phải có khả năng in được tối
thiểu 40 ký tự trên một dòng.
10. Thiết bị xử lý tín
hiệu và máy in phải có khả năng chuyển một từ xuống dòng tiếp theo nếu dòng đó
không đủ chỗ cho toàn bộ từ này. Khi kết thúc in một bức điện, máy in phải tự
động thêm 5 dòng trống.
11. Ngoài yêu cầu của
chương này, máy thu EGC phải thỏa mãn những yêu cầu của INMARSAT, và phải là kiểu
INMARSAT được thẩm định.
4.8.3. Máy thu điện báo in
trực tiếp HF dùng để thu nhận thông tin an toàn hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Máy thu phải hoạt động ở các tần số
4210; 6314; 8416,5; 12579; 16806,5; 19680,5; 22376; 26100,5 kHz. Có thể bổ sung thêm
các tần số dùng cho dịch vụ NAVTEX quốc tế và quốc gia (518; 490 và 4209,5 kHz).
3. Phải có biện pháp để kiểm tra máy thu,
thiết bị xử lý tín hiệu, máy in và phương tiện để điều chỉnh tự động tần số,
nếu có trang bị.
4. Thiết bị phải có khả năng lưu giữ tối
thiểu 255 mã nhận dạng bức điện. Sau khoảng giữa 60 giờ và 72 giờ, mã nhận dạng
bức điện phải được tự động xóa khỏi bộ nhớ của thiết bị. Nếu số bức điện nhận
được vượt quá dung lượng bộ nhớ thì mã nhận dạng bức điện cũ nhất phải được tự
động xoá.
5. Phải trang bị hệ thống báo động bằng
âm thanh và ánh sáng tại vị trí điều khiển lái tàu để chỉ báo đã nhận được bức
điện tìm kiếm cứu nạn. Hệ thống tín hiệu phải không thể ngắt mạch được và chỉ
có thể đặt lại bằng tay báo động âm thanh.
6. Thông tin về các vùng được bao phủ bởi
dịch vụ và cấp độ bức điện được lưu giữ trong bộ nhớ thiết bị phải không thể bị
xóa khi có xảy ra sự cố nguồn cấp trong thời gian 6 giờ.
7. Độ nhạy của máy thu phải sao cho với
nguồn có lực điện động 6 mV thì tỷ lệ lỗi ký tự không được vượt quá 1%.
8. Nhân viên vô tuyến điện phải kiểm soát
việc chấp nhận hoặc hủy các loại bức điện từ các mã dịch vụ in, trừ trường hợp
khi thiết bị không có khả năng xóa các cảnh báo hàng hải và khí tượng, thông
tin tìm kiếm cứu nạn và các cảnh báo đặc biệt nào đó liên quan được phát đi từ
trạm vô tuyến điện bờ trong vùng hoạt động của tàu.
9. Thông tin về vùng được bao phủ bởi
dịch vụ và cấp độ bức điện phải được cung cấp, trừ thông tin do nhân viên vô
tuyến điện nhận được chuyển đi.
10. Chỉ lưu giữ mã nhận
dạng bức điện nhận được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Máy in phải có khả
năng in 32 ký tự trên dòng.
13. Thiết bị xử lý tín
hiệu và máy in phải có khả năng chuyển một từ xuống dòng tiếp theo nếu dòng đó không
đủ chỗ cho toàn bộ từ này. Khi kết thúc in một bức điện, máy in phải tự động thêm một
số dòng.
14. Nếu ký tự nhận được
bị lỗi, thì thiết bị phải in dấu hoa thị.
15. Khi thiết bị có các
phương tiện để điều chỉnh tự động tần số máy thu thì phải bố trí đồng hồ có kim
giây chỉ giờ thế giới (UTC) với độ chính xác ±1 giây được nối với bộ nhớ có thể
lập trình lại được có chứa dãy tần số và chương trình phát tin UTC của tất cả
các trạm phát thông tin an toàn hàng hải HF sử dụng NBDP.
4.9. Phao vô tuyến
chỉ báo vị trí sự cố
4.9.1. Quy định chung
1. Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố
(EPIRB) phải
tự
động kích hoạt sau khi nổi tự do. Việc bố trí giá lắp đặt và
cơ cấu nhả của EPIRB phải đảm bảo tin cậy trong các điều kiện khắc nghiệt nhất
của tàu.
2. Phao phải:
(1) Được kích hoạt dễ dàng bởi người bình
thường và chỉ cần một người chuyển được tới xuồng cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Được thiết kế sao cho phần điện chịu
được ngâm trong nước với độ sâu 10 m trong thời gian tối thiểu 5 phút;
(4) Có thể chịu được nhiệt độ 45 °C khi bị ngâm
trong nước. Tác động có hại của môi trường biển, sự tích tụ và rò lọt nước
không làm ảnh hưởng tới đặc tính của phao;
(5) Có thể kích hoạt hoặc dừng kích hoạt
bằng tay;
(6) Được trang bị thiết bị để chỉ báo tín
hiệu đã được phát đi;
(7) Có thể nổi thẳng đứng trong nước tĩnh,
có đủ ổn định và dự trữ lực nổi trong mọi điều kiện biển;
(8) Có khả năng rơi xuống nước từ độ cao
20 m mà không bị hỏng;
(9) Có màu vàng sẫm hoặc da cam, được sơn
hoặc gắn vật liệu phản quang;
(10) Được trang bị dây
buộc nổi thích hợp để giữ, được bố trí sao cho không chạm vào vỏ tàu hoặc thiết
bị cố định phao và ngăn ngừa phao bị kẹt vào cơ cấu thân tàu khi nổi tự do;
(11) Được trang bị đèn
có cường độ sáng 0,75 cd tự động bật sáng khi trời tối để chỉ báo vị trí của
phao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Chịu được phơi dài
ngày dưới ánh nắng mà không bị hỏng.
3. Phao EPIRB phải được thiết kế sao cho
hoạt động được dưới mọi điều kiện môi trường như sau:
(1) Nhiệt độ môi trường từ -20 đến + 55
°C;
(2) Có băng tuyết;
(3) Tốc độ gió tương đối tới 51 m/s;
(4) Sau khi cất giữ ở nhiệt độ
trong khoảng từ -30 đến 70 °C.
4. Phao phải có kết cấu sao cho có thể
sẵn sàng hoạt động tối thiểu trong một năm mà không cần bảo dưỡng.
5. Phải tính toán lắp đặt phao sao cho để
chúng tự nhả và tự nổi khi bị ngâm trong nước ở độ sâu 4 m ở bất kỳ góc
nghiêng hoặc chúi nào của tàu.
6. Bố trí để nhả và kích hoạt phao phải
phù hợp với yêu cầu
ở
4.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phao vệ tinh COSPAS-SARSAT tự nổi phải
được thiết kế sao cho tự động kích hoạt khi bị ngâm trong nước sau khi được lấy
ra khỏi cơ cấu nhả. Trường hợp kích hoạt bằng tay thì yêu cầu phải có hai tác
động độc lập.
9. Khi phao vệ tinh của hệ thống
COSPAS-SARSAT và INMARSAT được đưa vào hoạt động bằng tay thì khởi
đầu báo động cấp cứu như nói ở trên chỉ được thực hiện bởi bộ
kích
hoạt
báo động cấp cứu dành riêng cho chúng, và yêu cầu phải có hai
tác
động
độc lập. Bộ
kích
hoạt dành riêng cho phao phải nhận biết được rõ ràng và phải được bảo vệ tránh
hoạt động vô tình.
Phao vệ tinh COSPAS-SARSAT không được
tự động kích hoạt sau khi được lấy ra khỏi cơ cấu nhả.
10. Để thử định kỳ hoạt
động của phao cần phải sử dụng ăng ten nhân tạo để kết nối chúng với nguồn bên
ngoài.
11. Phao vệ tinh
COSPAS-SARSAT phải:
(1) Trải qua thử hàng năm tổng thể hiệu
quả hoạt động với sự quan tâm đến phát xạ ở các tần số làm việc, mã hóa và ghi trong
khoảng giới hạn thời gian sau:
(a) Với tàu khách: trong vòng 3 tháng
trước khi Giấy chứng nhận an toàn tàu khách hết hiệu lực;
(b) Với tàu hàng: trong vòng 3 tháng trước
khi Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện hết hiệu lực hoặc trong vòng 3 tháng
trước hoặc sau các Giấy chứng nhận này hết hiệu lực hàng năm.
Việc thử có thể được tiến hành trên
tàu hoặc trung tâm bảo dưỡng trên bờ được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Pin chính dùng làm
nguồn cấp cho phao phải có thời hạn lưu giữ không ít hơn 2 năm và phải được
thay thế nếu như vào ngày Đăng kiểm tiến hành kiểm tra thiết bị vô tuyến trên
tàu thời hạn lưu giữ của pin còn lại tối thiểu là 12 tháng. Ngày sản xuất và
thời hạn lưu giữ tối đa phải được chỉ ra trên pin.
13. Ngoài yêu cầu ở
4.5.1-47, các thông tin dưới đây phải được chỉ ra rõ ràng ở bên ngoài phao EPIRB:
(1) Tóm tắt hướng dẫn sử dụng bằng tiếng
Anh và tiếng quốc gia;
(2) Ngày hết hạn của pin chính được lưu
giữ;
(3) Mã nhận dạng được cài đặt vào bộ phát;
(4) Ngày bảo dưỡng bất thường trên bờ;
(5) Hô hiệu của tàu.
4.9.2. Phao vô tuyến chỉ báo
vị trí sự cố qua vệ tinh COSPAS-SARSAT
1. S.EPIRB phải có khả năng phát báo động
cấp cứu tới vệ tinh quỹ đạo địa cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tín hiệu báo động cấp cứu của S.EPIRB
phải được phát đi trên tần số 406,028 MHz ±1 kHz sử dụng
phát xạ G1B.
4. S.EPIRB phải phát được ở tần số 121,5 MHz để
tự tìm kiếm máy bay.
Tín hiệu tìm kiếm phải:
(1) Được phát đi có sử dụng phát xạ. Tần
số sóng mang phải được điều biên (chu kỳ làm việc tối thiểu 33%) với chỉ số
điều biến tối thiểu 85%. Phát xạ phải bao gồm tín hiệu tần số âm thanh đặc
trưng nhận được bởi điều biên của tần số sóng mang với quét tần số âm thanh
lên/xuống trong phạm vi không nhỏ hơn 700 Hz trong khoảng giữa 1600 Hz và 300
Hz và với tỷ lệ lặp lại quét từ 2 đến 4 lần trong một giây;
(2) Công suất sóng mang phải sai khác tối
thiểu 30% so với công suất dải băng biên và trong phạm vi 30 Hz
tại bất kỳ thời điểm nào;
(3) Có chu kỳ làm việc liên tục, nếu có bị
gián đoạn thì chỉ cho phép tối đa 2 giây đối với truyền phát tín hiệu trên tần
số 406,028 MHz.
5. Phải có biện pháp để lưu giữ cố định
điện báo cấp cứu trong S.EPIRB bằng cách dùng bộ nhớ ổn định cao.
6. Mã nhận dạng phao duy nhất phải là một
phần của các bức điện, bao gồm ba con số mã quốc gia đăng ký phao và thêm một
trong các đặc điểm nhận dạng như sau:
(1) Số seri duy nhất; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sáu số nhận dạng tàu (ưu tiên cách
này).
7. Ngoài ra, COSPAS-SARSAT S.EPIRB phải
phù hợp với yêu cầu của COSPAS-SARSAT và phải là loại được Đăng kiểm thẩm định.
4.9.2. Phao chỉ báo vị trí
sự cố VHF
1. EPIRB phải có khả năng phát báo động
cấp cứu tần số VHFvà phát ra tín hiệu tìm kiếm phản xạ ra đa tần số 9 GHz. Có
thể tích hợp hai chức năng này trong một khối. Phản xạ ra đa phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở 4.10.1.
2. EPIRB phải là kiểu nổi tự do, tự động
hoạt động và
phải
có khả năng
thử được mà không phát xạ tín
hiệu báo động.
3. EPIRB phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Tín hiệu báo động cấp cứu DSC được
phát trên tần số 156,525 MHz sử dụng kiểu phát xạ G2B;
(2) Dung sai tần số không vượt quá 10.10-6;
(3) Độ rộng băng tần phải nhỏ hơn 16 kHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hướng phát xạ phải là phân cực thẳng
đứng tại
nguồn
phát;
(6) Phải sử dụng điều tần với đặc tính
khuyếch đại
trước
6 dB trên quãng
tám (điều pha) với điều biến
sóng mang phụ;
(7) Phải sử dụng sóng mang phụ 1700 Hz với
tần số biến thiên trong khoảng 1300 đến 2100 Hz;
(8) Dung sai tần số ở khoảng 1300
đến 2100 Hz phải trong phạm vi ±10 Hz;
(9) Tốc độ điều biến phải bằng 1200 baud;
(10) Hệ số điều biến phải bằng 2 ± 10%;
4. Định dạng DSC và chuỗi báo động DSC
phải phù hợp với các quy định được đề cập ở các mục sau.
4.10. Thiết bị chỉ
báo vị trí tìm kiếm cứu nạn dùng cho tàu và xuồng cứu sinh
4.10.1. Thiết bị phát báo ra
đa (SART)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. SART phải:
(1) Có khả năng thao tác dễ dàng bởi người
không có chuyên môn;
(2) Được lắp đặt sao cho tránh được tác
động vô tình;
(3) Được trang bị bộ chỉ báo bằng âm thanh
hoặc ánh sáng hoặc cả hai để chỉ báo trạng thái hoạt
động và báo cho người bị nạn biết ra đa đã liên lạc được với thiết bị phát báo ra đa;
(4) Có khả năng đưa vào hoạt động và dừng
hoạt động bằng tay. Có thể cho phép kích hoạt tự động. Nếu thực hiện thử trên
tàu bằng cách dùng ra đa 9 GHz có sẵn trên tàu, thì việc kích
hoạt thiết bị phản xạ ra đa chỉ được giới hạn trong vài giây để tránh tác động
có hại đến các ra đa khác của tàu hoặc của máy bay, đồng thời tránh tăng tiêu
hao năng lượng;
(5) Có chỉ báo trạng thái sẵn sàng làm
việc của thiết bị;
(6) Có khả năng không bị hư hỏng khi rơi
xuống nước từ độ cao 20 m;
(7) Có khả năng kín nước trong thời gian
tối thiểu 5 phút khi ngập ở độ sâu 10 m;
(8) Duy trì kín nước khi nhiệt độ thay đổi
đột ngột đến 45 °C dưới các
điều kiện ngập trong nước nêu trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Được trang bị các
dây buộc nổi, nếu thiết bị có khả năng nổi;
(11) Chịu được nước
biển và dầu;
(12) Chịu được phơi lâu
dài dưới ánh nắng mà không bị hư hỏng;
(13) Tất cả các mặt
phải có màu vàng sẫm hoặc da cam hoặc màu dễ nhận biết để giúp cho việc dễ dàng
phát hiện thiết bị;
(14) Có kết cấu bên
ngoài mềm để tránh làm hư hỏng xuồng cứu sinh.
3. SART phải được thiết kế sao cho có thể
hoạt động trong điều kiện nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến + 55 °C, đồng thời
phải không bị hư hỏng khi được cất giữ tại nơi có nhiệt độ từ -30 °C đến + 65 °C.
4. Chiều cao ăng ten của SART lắp đặt
phải cao tối thiểu 1 m so với mặt nước biển. Để thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu
này, phải trang bị đầu nối hoặc cách bố trí khác phù hợp với đầu nối ăng ten
của xuồng cứu sinh, kèm hướng dẫn dạng hình vẽ.
5. Phải sử dụng phân cực ngang trong quá
trình phát và thu.
6. SART phải hoạt động chính xác khi được
tìm ở khoảng cách tối thiểu 5 hải lý bằng ra đa với ăng ten cao 15 m. Nó cũng
phải hoạt động chính xác khi tìm được ở khoảng cách không nhỏ hơn 30 hải lý bởi
ra đa máy bay với công suất đỉnh tối thiểu 10 kW ở độ cao 1000 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tóm tắt hướng dẫn sử dụng;
(2) Tên tàu và hô hiệu của tàu;
(3) Ngày hết hạn sử dụng của pin.
4.10.2. Thiết bị phát báo tìm
kiếm cứu nạn (AIS-SART)
1. AIS-SART phải có khả năng phát điện
báo chỉ vị trí, thông tin tĩnh và an toàn của phương tiện bị nạn. Dạng bức điện
được phát báo phải phù hợp với với dạng thiết bị bị AIS sẵn có trên tàu, được
nhận và hiển thị trên thiết bị hiển thị hoạt động (các hiển thị tối thiểu) được
lắp đặt trên tàu nằm trong dải thu nhận của AIS-SART. Điện báo nhận được từ
AIS-SART và thiết bị AIS phải được phân biệt rõ ràng.
2. AIS-SART phải:
(1) Có khả năng thao tác dễ dàng bởi người
không có chuyên môn;
(2) Được lắp đặt sao cho tránh được tác
động vô tình;
(3) Được trang bị bộ chỉ báo bằng âm thanh
hoặc ánh sáng hoặc cả hai để chỉ báo trạng thái hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Có khả năng không bị hư hỏng khi rơi
xuống nước từ độ cao 20 m;
(6) Có khả năng kín nước trong thời gian
tối thiểu 5 phút khi ngập ở độ sâu 10 m;
(7) Duy trì kín nuớc khi nhiệt độ thay đổi
đột ngột đến 45 °C dưới các
điều kiện ngập trong nước nêu trên;
(8) Có khả năng nổi (không cần thiết ở tư
thế hoạt động) nếu không phải là một phần tích hợp của xuồng cứu sinh;
(9) Được trang bị các dây buộc nổi, nếu
thiết bị có khả năng nổi;
(10) Chịu được nước
biển và dầu;
(11) Chịu được phơi lâu
dài dưới ánh nắng mà không bị hư hỏng;
(12) Tất cả các mặt
phải có màu vàng sẫm hoặc da cam hoặc màu dễ nhận biết để giúp cho việc dễ
dàng phát hiện thiết bị;
(13) Có kết cấu bên
ngoài mềm để tránh làm hư hỏng xuồng cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Có khả năng phát với khoảng cách bản
tin 1 phút hoặc ít hơn;
(16) Được cài đặt vị trí ban đầu bên trong, và có thể
phát báo vị trí hiện tại ở mỗi bức
điện;
(17) Có khả năng thử được tất cả các chức
năng bằng cách dùng thông tin thử riêng biệt;
(18) Có mã nhận dạng duy nhất để đảm bảo
tính nguyên vẹn liên kết dữ liệu VHF.
3. AIS-SART phải được thiết kế sao cho có
thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến + 55 °C, đồng thời
phải không bị hư hỏng khi được cất giữ tại nơi có nhiệt độ từ -30 °C đến + 70 °C.
4. AIS-SART phải có khả năng phát hiện
được ở khoảng cách
không nhỏ hơn 5 hải lý.
5. AIS-SART phải phát liên tục ngay cả
khi tính đồng bộ vị trí và thời gian từ hệ thống định vị hàng hải bị mất hoặc
lỗi.
6. AIS-SART phải phát tín hiệu sau 1 phút
kích hoạt.
7. Ngoài quy định nêu ở 4.5.1-47, bên
ngoài SART phải được ghi rõ ràng các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ngày hết hạn sử dụng của pin.
4.11. Hệ thống truyền
thanh chỉ huy
4.11.1. Yêu cầu chung
1. Hệ thống truyền thanh chỉ huy phải có
khả năng truyền phát mệnh lệnh nghiệp vụ từ mi-cờ rô chỉ huy đến tất cả các khu
vực làm việc, khu sinh hoạt và khu vực công cộng cũng như trên boong hở của
tàu.
Hệ thống phải có khả năng truyền phát
gián đoạn bát kỳ bản tin nào từ mi-cờ-rô chỉ huy hoặc từ trạm phát chương trình truyền
thanh vô tuyến điện chung và âm thanh ghi trên buồng lái.
Cho phép sử dụng hệ thống truyền thanh
chỉ huy để truyền
phát
chương trình truyền thanh vô
tuyến điện chung và âm thanh ghi, nếu có bố trí ưu tiên loa và
bản tin
truyền mệnh lệnh.
Phải bố trí ngắt tự động truyền phát
chương trình phát thanh vô tuyến điện chung và âm thanh ghi khi hệ thống báo
động chung của tàu hoạt động.
2. Để phát các mệnh lệnh nghiệp vụ, thì
toàn bộ thiết bị điều khiển hệ thống truyền thanh chỉ huy (công tắc
đóng ngắt mạch, chuyển tiếp mạng trung gian phát thanh, ngắt chương trình và
công tắc đóng mạch hệ thống truyền thanh chỉ huy) phải được thực
hiện
từ
xa
nhờ
các phương tiện điều khiển trực tiếp từ mi-cờ-rô chỉ huy mà không cần quan tâm đến vị trí của
các thiết bị điều khiển ở các trạm truyền lệnh khác.
3. Hệ thống truyền thanh chỉ huy phải có
khả năng nối được với tối thiểu 3 đường truyền thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mỗi mi-cờ-rô truyền lệnh phải được có
hệ thống tín hiệu ánh sáng được bật sáng đồng thời với thời điểm bật hệ thống
truyền thanh công cộng. Sơ đồ hệ thống mạch điều khiển từ xa phải càng đơn giản
càng tốt, không dùng thiết bị trung gian.
6. Các loa được bố trí ở khu vực sinh
hoạt của tàu phải có điều chỉnh âm lượng. Không cho phép dùng phích cắm.
4.12. Thiết bị vô
tuyến dùng cho phương tiện cứu sinh
4.12.1. Thiết bị chỉ báo tìm kiếm
cứu nạn
1. Thiết bị SART phải phù hợp với các yêu
cầu nêu ở 4.10.1
2. Thiết bị AIS-SART phải phù hợp với các
yêu cầu nêu ở 4.10.2
4.12.2. Thiết bị vô tuyến
điện thoại VHF hai chiều cầm tay
1. Thiết bị phải có khả năng được sử dụng
để liên lạc trực
tuyến
giữa phương
tiện
cứu sinh
với
nhau, giữa phương tiện cứu sinh với tàu và giữa phương tiện cứu sinh với phương tiện cứu hộ.
Nó cũng phải có thể được sử dụng để thông tin liên lạc trên tàu nếu có khả năng
hoạt động ở tần số thích hợp.
2. Thiết bị phải là dạng tích hợp và tối
thiểu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ điều khiển dùng nút ấn chuyển phát;
(3) Mi-cờ-rô và loa.
3. Thiết bị phải:
(1) Có thể thao tác bởi người không có
chuyên môn;
(2) Có thể thao tác bởi người mang găng
tay;
(3) Có thể thao tác chỉ bằng một tay, trừ
lựa chọn kênh;
(4) Chịu được rơi từ độ cao 1m xuống nền
cứng mà không hư hỏng;
(5) Kín nước khi bị ngâm ở độ sâu 1 m
trong thời gian tối thiểu 5 phút;
(6) Duy trì kín nước khi chịu
thay đổi nhiệt độ đột ngột đến 45 °C khi bị ngập trong nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Không có gờ sắc nhọn có thể làm hỏng
phương tiện cứu sinh;
(9) Có kích thước nhỏ gọn, nhẹ;
(10) Có khả năng hoạt động trong điều kiện
tiếng ồn xung quanh thường gặp trên tàu và phương tiện cứu sinh;
(11) Có móc gài để gài vào quần áo người sử dụng, và
cũng
phải
được trang
bị dây da để đeo vào cổ
tay hoặc vào cổ;
(12) Không bị hư hỏng khi phơi lâu dài dưới
ánh nắng;
(13) Được sơn màu vàng sẫm
hoặc da cam hoặc xung quanh được kẻ viền màu vàng sẫm hoặc da cam.
4. Thiết bị phải có khả năng hoạt động ở tần
số 156,800 MHz (kênh 16 VHF) và ở tối thiểu một kênh phụ.
5. Tất cả các kênh thiết kế chỉ là kênh
đàm thoại đơn công.
6. Phải dùng kiểu phát xạ G3E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bộ thu phải có núm điều chỉnh âm
lượng.
9. Thiết bị phải có núm điều chỉnh lọc âm
và núm chọn kênh.
10. Việc lựa chọn kênh
phải thực hiện được dễ dàng và kênh phải được chỉ thị rõ ràng.
11. Phải có chỉ báo rõ
ràng kênh 16 đã được chọn dưới mọi điều kiện ánh sáng.
12. Thiết bị phải sẵn
sàng hoạt động trong vòng 5 giây sau khi bật công tắc.
13. Công suất phát xạ
hiệu dụng tối thiểu phải là 0,25 W. Nếu công suất phát xạ lớn hơn 1 W thì phải có
núm điều chỉnh giảm xuống bằng hoặc nhỏ hơn 1 W. Khi sử dụng thiết
bị để liên lạc trên tàu thi công suất ra không quá 1 W.
14. Độ nháy của bộ thu
phải lớn hơn 2 mV e.m.f với tỷ
lệ tín hiệu trên tạp âm đầu ra là 12 dB. Bộ thu phải có khả năng chống nhiễu
sao cho các tín hiệu ngoài ý muốn không làm ảnh hưởng xấu đến tín hiệu mong
muốn.
15. Ăng ten phải là loại
phân cực đứng và vô hướng theo phương ngang.
16. Âm thanh đầu ra phải
đủ nghe được trong điều kiện tiếng ồn thường có trên tàu hoặc trên phương tiện
cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Thiết bị phải được
thiết kế sao cho có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến + 55 °C, đồng thời
phải không bị hư hỏng khi được cất giữ tại nơi có nhiệt độ từ -30 °C đến + 70 °C.
19. Nguồn điện cung cấp
phải được tích hợp trong thiết bị. Phải có khả năng thay thế nguồn trong quá trình hoạt động.
Ngoài ra, thiết bị phải có khả năng hoạt động bằng nguồn điện bên ngoài.
20. Thiết bị mà có thể
thay thế được nguồn cấp trong khi hoạt động phải được trang bị một pin chuyên
dụng để sử dụng trong trường hợp sự cố. Pin này phải có dấu bảo đảm chỉ ra rằng
nó chưa hệ được sử dụng. Thiết bị mà không cần thay thế nguồn cấp trong khi
hoạt động phải được trang bị pin gốc. Thiết bị phải có dấu bảo đảm
chỉ ra rằng pin chưa hề được sử dụng.
Pin gốc phải có thời gian cất giữ tối
thiểu là 2 năm. Pin phải được ghi ngày sản xuất và thời gian cất giữ tối đa.
Pin gốc sử dụng trong trường hợp bị nạn phải có mầu hoặc dấu nhận biết phù hợp
với 4.12.2-3(13). Pin không dùng trong trường hợp bị nạn phải có màu và dấu
nhận biết sao cho không thể lẫn với pin dùng trong trường hợp bị nạn.
21. Ngoài các yêu cầu nêu
ở 4.5.1-47, phải ghi bên ngoài thiết bị các thông tin sau:
(1) Tóm tắt hướng dẫn sử dụng;
(2) Tên tàu;
(3) Ngày hết hạn của pin gốc.
4.12.3. Thiết bị vô tuyến
điện thoại hai chiều cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị phải bao gồm:
(1) Bộ thu phát;
(2) Ăng ten lắp sẵn trên thiết bị hoặc
tách rời;
(3) Mi-cờ-rô có nút ấn gọi và loa.
3. Thiết bị phải:
(1) Có thể thao tác bởi người không có
chuyên môn;
(2) Có thể thao tác bởi người mang găng
tay;
(3) Chịu được rung động có thể có trên
phương tiện cứu sinh;
(4) Kín nước khi bị ngâm ở độ sâu 1 m
trong thời gian tối thiểu 5 phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Chịu được nước biển và dầu;
(7) Không có gờ sắc nhọn có thể làm hỏng
phương tiện cứu sinh;
(8) Có khả năng hoạt động trong điều kiện
tiếng ồn xung quanh thường gặp trên phương tiện cứu sinh;
(9) Được thiết kế sao cho nhanh chóng lắp
đặt lên phương tiện cứu sinh.
4. Ngoài ra thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu
tương ứng nêu từ 4.12.2- 4 đến 4.12.2-21 ở trên.
4.13. Trang bị kích
hoạt và nhả nổi tự do thiết bị vô tuyến điện sự cố
4.13.1. Quy định chung
1. Trang bị kích hoạt và thả nổi tự do
phải có khả năng tự động nhả thiết bị vô tuyến điện sự cố khi tàu
chìm và tự động kích hoạt chúng.
2. Trang bị phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Có khả năng hoạt động trong dải nhiệt
độ từ -30 đến + 70 °C;
(3) Được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn
thích hợp để ngăn ngừa hư hỏng. Không chấp nhận mạ kẽm hoặc sơn phủ kim loại
lên các bộ phận của cơ cấu nhả nổi tự do;
(4) Có kết cấu ngăn ngừa nhả khi nước biển
tràn qua trang bị;
(5) Chịu được nước biển và dầu, chịu được
phơi lâu ngày dưới ánh nắng;
(6) Có khả năng hoạt động chính xác khi bị
va chạm, chấn động hoặc các điều kiện nguy kịch khác xảy ra trên boong tàu;
(7) Nếu như tàu hành trình trong vùng có
băng tuyết, thì trang bị phải được tính toán sao cho giảm thiểu bị đóng băng và
ngăn ngừa ảnh hưởng làm cản trở khả năng nhả thiết bị vô tuyến điện tới mức có
thể;
(8) Được lắp đặt sao cho sau khi thiết bị
vô tuyến điện được nhả ra nó không bị cản trở bởi cơ cấu thân tàu;
(9) Có nhãn chỉ báo rõ ràng hướng dẫn sử
dụng nhả bằng tay.
3. Đối với thiết bị vô tuyến điện yêu cầu
nối nguồn hoặc dữ liệu bên ngoài, hoặc cả hai, thì thiết bị nối
phải không cản trở việc nhả và kích hoạt thiết bị vô tuyến điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phải có khả năng nhả bằng tay
thiết bị vô tuyến điện từ cơ cấu làm nổi tự do.
6. Trang bị nhả nổi tự do và kích hoạt
thiết bị vô tuyến điện sự cố phải được ghi bên ngoài các thông tin
như: ngày chế tạo, xưởng chế tạo, kiểu và số seri cũng như ngày kiểm tra tiếp
theo hoặc ngày hết hạn sử dụng.
Chương 5.
THIẾT
BỊ HÀNG HẢI
5.1. Quy định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các quy định của chương này áp dụng
cho các tàu biển có thiết bị hàng hải chịu sự giám sát của Đăng kiểm.
Các yêu cầu nêu ở 5.5.7 của chương này
áp dụng cho các ra đa được lắp đặt vào hoặc sau ngày 01/02/2008.
Các yêu cầu nêu ở 5.5.15 của chương
này áp dụng cho hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ điện từ được lắp đặt vào
hoặc sau ngày 01/01/2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tất cả các tàu khách bất kể kích thước
và các tàu hàng có tổng dung tích từ 300 trở lên hoạt động tuyến quốc tế và
được đóng trước ngày 1 tháng 7 năm 2002 phải được trang bị một hệ thống tự động
nhận dạng (AIS) như sau:
(1) Đối với các tàu khách không được chậm
hơn ngày 1 tháng 7 năm 2003;
(2) Đối với các tàu dầu không chậm hơn lần
kiểm tra trang thiết bị lần đầu và phải được lắp đặt trước ngày 1 tháng 7 năm
2003;
(3) Đối với các tàu không phải là tàu
khách và tàu dầu, có tổng dung tích từ 50000 trở lên không được chậm hơn ngày 1
tháng 7 năm 2004;
(4) Đối với các tàu không phải là tàu
khách và tàu dầu, có tổng dung tích từ 300 trở lên nhưng bé hơn
5000, thì không được chậm hơn lần kiểm tra định kỳ đầu tiên của thiết bị và sau
ngày 1 tháng 7 năm 2004 hoặc 31 tháng 12 năm 2004 tùy thuộc điều kiện nào đến
trước;
(5) Đối với các tàu không phải là tàu
khách và tàu dầu có tổng dung tích từ 300 đến dưới 50000, thì không chậm hơn
đợt kiểm tra trang thiết bị lần đầu và phải được lắp đặt vào hoặc sau ngày 01
tháng 7 năm 2004, lấy ngày nào sớm hơn.
4. Các tàu khách được đóng trước ngày 1
tháng 7 năm 2002 hoạt động tuyến quốc tế phải được trang bị thiết bị ghi số
liệu hành trình như sau:
(1) Các tàu khách ro-ro không được chậm
hơn đợt kiểm tra lần đầu trang thiết bị;
(2) Các tàu khách không phải là tàu khách
ro-ro thì không được chậm hơn ngày 1 tháng 7 năm 2004;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các tàu có tổng dung tích từ 20000 trở
lên, vào thời gian lập kế hoạch đưa tàu lên đà lần đầu tiên sau ngày 1 tháng 7
năm 2006 nhưng không được chậm hơn ngày 1 tháng 7 năm 2009;
(b) Các tàu có tổng dung tích từ 3000 trở lên nhưng
nhỏ hơn 20000, vào thời gian lập kế hoạch đưa tàu lên đà lần đầu tiên sau ngày
1 tháng 7 năm 2007 nhưng không được muộn hơn ngày 1 tháng 7 năm 2010.
Các tàu khách bất kể kích thước và các
tàu hàng có tổng dung tích lớn hơn 300 hoạt động tuyến quốc tế và được đóng vào
hoặc sau ngày 31 tháng 12 năm 2008 phải được lắp đặt hệ thống theo dõi và nhận
dạng tàu tầm xa (LRIT).
Các tàu khách bất kể kích thước và các
tàu hàng có tổng dung tích lớn hơn 300 hoạt động tuyến quốc tế và được đóng
trước 31 tháng 12 năm 2008 được xác nhận hoạt động trong vùng biển A1+A2 hoặc
vùng A1+A2+A3 phải được lắp đặt thiết bị LRIT không chậm hơn đợt kiểm tra lần
đầu thiết bị vô tuyến điện sau ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Các tàu khách bất kể kích thước và các
tàu hàng có tổng dung tích
lớn hơn 300 hoạt động tuyến quốc tế và được đóng trước 31 tháng 12 năm 2008
được xác nhận hoạt động trong vùng biển A1+A2+A3+A4 phải được lắp đặt thiết bị
LRIT không chậm hơn đợt kiểm tra lần đầu thiết bị vô tuyến điện sau ngày 31
tháng 12 năm 2009. Tuy nhiên, nếu các tàu này đã thường xuyên hoạt động vùng
biển A1+A2+A3+A4, thì chúng phải được lắp đặt thiết bị LRIT không chậm hơn đợt
kiểm tra lần đầu thiết bị vô tuyến điện sau ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Các tàu bất kể ngày đóng được lắp đặt
AIS và chỉ hoạt động trong vùng biển A1, thì không cần phải có thiết bị LRIT.
6. Các tàu khách bất kể kích thước
và các tàu hàng có tổng dung tích
từ 150 trở lên hoạt
động tuyến quốc tế được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2011 phải được lắp
đặt hệ thống báo động trực ca hàng hải buồng lái (BNWAS), các tàu được đóng
trước ngày 01 tháng 7 năm 2011 phải được lắp đặt như sau:
(1) Tàu khách có tổng dung tích bất kỳ
không muộn hơn đợt kiểm tra đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2012.
(2) Tàu hàng có tổng dung tích từ 3000 trở
lên không muộn hơn đợt kiểm tra đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tàu hàng có tổng dung tích từ 150 trở
lên nhưng dưới 500 không muộn hơn đợt kiểm tra đầu tiên vào hoặc sau ngày 01
tháng 7 năm 2014.
7. Chương này đưa ra các yêu cầu mà thiết
bị hàng hải phải thỏa mãn, đồng thời cũng quy định không gian lắp đặt thiết bị
hàng hải, số lượng thiết bị, dụng cụ, nghi khí hàng hải và việc bố trí chúng
trên tàu.
8. Các yêu cầu của chương này cũng áp
dụng cho các tàu đóng mới và đang khai thác bất kể kích thước, tổng dung tích
và ngày đóng mà có thiết bị hàng hải trên lầu lái cho phép hàng hải an toàn chỉ
bởi một người, khi đó dấu phân biệt OMBO sẽ được bổ sung vào dấu hiệu phân cấp
tàu như chỉ ra ở 2.1.2, Phần 1A của QCVN 21: 2010/BGTVT.
9. Khi tàu kéo và sà lan được kết nối
thành tổ hợp cứng, khi áp dụng quy định của chương này, được xem chỉ là một
tàu.
10. Các tàu dự định hoạt
động tuyến quốc tế phải lắp đặt hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ điện tử
(ECDIS) như sau:
(1) Đối với tàu chở hàng lỏng (tàu chở dầu, hóa
chất lỏng hoặc khí hóa lỏng)
(a) Các tàu có tổng dung tích từ 3000 trở
lên được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 4 năm 2012;
(b) Các tàu có tổng dung tích từ 3000 trở
lên được đóng trước ngày 01 tháng 7 năm 2012, không muộn hơn đợt kiểm tra an
toàn trang thiết bị đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015.
(2) Đối với tàu hàng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các tàu có tổng dung tích từ 3000 đến
dưới 10000 được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2014;
(c) Các tàu có tổng dung tích từ 50000 trở
lên được đóng trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, không muộn hơn đợt kiểm tra an
toàn trang thiết bị đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2016;
(d) Các tàu có tổng dung tích từ 20000 đến dưới 50000
được đóng trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, không muộn hơn đợt kiểm tra an toàn
trang thiết bị đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2017;
(e) Các tàu có tổng dung tích từ 10000 đến
dưới 20000 đóng trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, không muộn hơn đợt kiểm tra an
toàn trang thiết bị đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2018.
(3) Đối với tàu khách
(a) Các tàu có tổng dung tích từ 500 trở
lên được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2012;
(b) Các tàu có tổng dung tích từ 500 trở
lên đóng trước ngày 01 tháng 7 năm 2012: không muộn hơn đợt kiểm tra an toàn
trang thiết bị đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2014.
5.1.2. Định nghĩa và giải
thích
1. Các từ ngữ, định nghĩa và giải thích
liên quan đến thuật ngữ chung của quy chuẩn được nêu ở Chương
1 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Giám sát độc lập tính toàn vẹn của bộ
thu
là phương pháp hoặc thuật toán nhờ đó tất cả thông tin nhận được từ bộ phận thu
của hệ thống hàng hải vô tuyến được tự động xử lý để kiểm soát tính toàn vẹn
của các tín hiệu hàng hải;
(2) Kích hoạt mục tiêu AIS
là sự kích hoạt mục tiêu AIS đang dừng để hiển thị thông tin bằng đồ họa và vừa
số vừa chữ bổ sung;
(3) Mục tiêu AIS được kích
hoạt là tái hiện lại kích hoạt tự động hoặc bằng tay mục tiêu dừng để hiển
thị thông tin được trình bày dạng đồ họa bổ sung;
(4) Niên giám là bộ tham số của
các vệ tinh hệ thống hàng hải trên quỹ đạo;
(5) Hiển thị cơ sở là mức của
thông tin SENC không thể bị xóa đi khỏi hiển thị, bao gồm thông tin cần có tại
mọi thời điểm trong các khu vực địa lý và tất cả các trạng thái;
(6) Sỹ quan trực canh là bất kỳ
người nào chịu trách nhiệm an toàn hàng hải, điều khiển, điều động tàu và vận
hành các thiết bị buồng lái cho đến khi người đó được đổi trực bởi một sỹ quan
khác;
(7) Thời gian hình ảnh khôi phục trên màn
hình hải đồ điện tử ECDIS có nghĩa là khoảng thời gian giữa thời điểm
bắt đầu khôi phục hình ảnh và thời điểm hoàn thiện phát hình ảnh mới;
(8) Thời gian phát lại hình ảnh trên màn
hình hiển thị hải đồ
điện tử ECDIS có nghĩa là khoảng thời gian giữa thời điểm thực hiện tác động
thích hợp của người vận hành và thời điểm hoàn thành khôi phục tiếp theo;
(9) Mục tiêu được lựa chọn là mục tiêu
được chọn bằng tay để hiển thị thông tin vừa số vừa chữ một cách chi tiết trong
vùng hiển thị dữ liệu
riêng biệt. Mục tiêu được hiển thị bằng biểu tượng “Mục tiêu được lựa chọn”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Độ sâu là khoảng
cách thẳng đứng từ mực nước biển tới đáy;
(12) Tình trạng sức khỏe
của sỹ quan trực ca có nghĩa là khả năng của bất kỳ người nào trực canh để
thực hiện trách nhiệm của mình cho đến hết ca mà không cần sự giúp đỡ nào và
nhận biết ngay tất cả các báo động /cảnh báo cũng như các tín hiệu xác nhận phù
hợp;
(13) Hiển thị là thiết bị
điện tử trình bày thông tin nhìn thấy được dưới dạng số, chữ hay dạng đồ họa;
(14) Dap / Tap là khoảng cách
tới điểm tiếp cận gần nhất trên thời gian tới điểm tiếp cận gần nhất. Mức giới
hạn được đặt bởi người vận hành radar lắp đặt trên tàu;
(15) Buồng lái kín hoàn
toàn
là buồng lái không có cánh gà, có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn chiều rộng của
tàu;
(16) Sự thu nhận là sự chọn
lọc các mục tiêu yêu cầu quy trình theo dõi hành trình và bắt đầu theo dõi hành
trình của nó;
(17) Sự thu nhận mục tiêu
của ra đa
là quá trình thu nhận mục tiêu và bắt đầu theo dõi hành trình
của nó;
(18) Tầm quan sát là góc nhìn
theo phương ngang mà không cản trở sự quan sát xung quanh từ vị trí làm việc
trên lầu lái;
(19) Vùng bị chặn là vùng được
đặt bởi người vận hành trong đó không nhận được các mục tiêu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21) Nhiễu phát xạ là nhiễu
được phát xạ bởi các vỏ bọc của thiết bị (tách biệt với phát xạ trực tiếp của
ăng ten);
(22) Đường đẳng sâu là một đường
nối các điểm có cùng độ sâu trên hải đồ;
(23) Giám sát tuyến đi là các tác
động kiểm soát hàng hải theo tuyến đi đã được định trước;
(24) Tốc độ thực là tốc độ của
mục tiêu tương đối so với đáy hoặc nước biển;
(25) Chuyển động thực là sự kết
hợp của hành trình thực và tốc độ thực;
(26) Hướng đi thực là hướng
chuyển động tương đối so với đáy hoặc nước biển của một mục tiêu được
biểu diễn bằng góc đo so với phương Bắc;
(27) Phương thực là hướng của
một mục tiêu tính từ vị trí quy chiếu của bản thân tàu hoặc từ một vị trí của
một mục tiêu khác được biểu diễn bằng góc đo so với phương Bắc;
(28) Nhiễu đường dẫn là nhiễu từ
thiết bị tại các đầu đấu dây cấp nguồn;
(29) La bàn từ chuẩn là la bàn từ
độc lập với bất kỳ nguồn điện nào của tàu dùng để xác định hướng mũi tàu và
hiển thị trị số đọc tại vị trí lái chính của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31) Cánh gà buồng lái là những khu
vực của buồng lái ở cả hai bên mạn lầu lái của tàu và trải rộng ra mạn tàu;
(32) Hướng mũi tàu là hướng mà
ở đó mũi tàu là điểm được biểu diễn bằng số đo góc từ 0 đến 360° so với phương
Bắc;
(33) Phương vị
mục tiêu
là hướng của mục tiêu tính từ điểm quy chiếu chung thích hợp của bản thân tàu
được đo bằng góc từ 0 đến 180° về mạn trái hoặc mạn phải, giữa phần trước trục
vĩ độ của tàu và hướng mục tiêu;
(34) Canh phòng là một trong
những nhiệm vụ cơ bản của sỹ quan trực canh được thực hiện qua việc nhìn và
nghe cũng như bằng các thiết bị sẵn có để đánh giá đầy đủ tình huống và nguy cơ
đâm va tàu;
(35) Dẫn hướng là việc điều
khiển lái tàu theo hành trình tương ứng với phương vị của mục tiêu được đưa ra
và giữ tàu chạy theo hành trình đó;
(36) Hàng hải là quá trình
quyết định, thực hiện và duy trì hành trình và tốc độ của tàu tương đối so với
nước và hoạt động giao thông khi di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác;
(37) Tàu chở xô hàng lỏng là tàu chở dầu, tàu chở dầu có điểm
chớp cháy lớn hơn 60 °C, tàu chở dầu có điểm chớp cháy lớn hơn 55°C, tàu thu gom
dầu, tàu thu gom dầu có điểm chớp cháy lớn hơn 60 °C, tàu chở gas,
tàu chở hóa chất, tàu
chở hỗn hợp, được định nghĩa trong Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
(38) Thiết bị hàng hải là các tiện
ích mà tàu được trang bị khi ra quyết định thực hiện các nhiệm vụ hàng hải;
(39) Khí cụ hàng hải (nghi
khí hàng hải)
là tiện ích cho tàu dùng khi ra quyết định thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ
hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(41) Thiết bị hàng hải là thiết bị
dùng để thực hiện các chức năng trong việc đo đạc các tham số hàng hải cũng như
xử lý, lưu trữ, truyền phát, hiển thị và ghi dữ liệu khi ra quyết định thực
hiện các nhiệm vụ hàng hải trên tàu;
(42) Các điều kiện bình
thường (cho tàu OMBO) là trạng thái mà tất cả các hệ thống và
thiết bị trong lầu lái hoạt động trong giới hạn thiết kế và các điều kiện môi
trường như là thời tiết và giao thông mà không gây quá sức cho sỹ quan trực
canh;
(43) Thiết bị trung gian
dữ liệu
là các thiết bị phục vụ lưu giữ và đọc dữ liệu nhờ sử dụng thiết bị thích hợp;
(44) Hiển thị tổng quát là phát lại
kế tiếp nhau trên màn hiển thị các thông tin từ một số thiết bị hoặc hệ thống
hàng hải;
(45) Quan sát là sự xác
định vị trí của tàu thông qua đo đạc các thông số hàng hải;
(46) OMBO là dấu phân
biệt bổ sung vào cấp tàu, với ý nghĩa trên buồng lái chỉ một sĩ quan điều khiển
tàu;
(47) Mục tiêu nguy
hiểm
là mục tiêu có CPA và TCPA cho trước can thiệp vào các trị số do người vận hành
đặt trước và được hiển thị qua biểu tượng tương ứng;
(48) Tốc độ tương đối là tốc độ
tương đối của mục tiêu so với dữ liệu tốc độ của bản thân tàu;
(49) Hướng đi tương đối là hướng
chuyển động tương đối của mục tiêu so với hướng bản thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(51) Hiển thị có nghĩa là
phát lại tạo thông tin từ thiết bị, dụng cụ hay hệ thống hàng hải trên màn hình
hoặc thiết bị chỉ báo khác;
(52) Mục tiêu AIS dừng là mục tiêu
chỉ ra sự có mặt và hướng của tàu được trang bị AIS ở vị trí nào đó. Mục tiêu
được hiển thị bằng biểu tượng “mục tiêu dừng”. Không có thông tin bổ sung được
hiển thị cho đến khi được kích hoạt;
(53) Đổi mục tiêu là trạng
thái mà ở đó dữ liệu vào radar của mục tiêu được theo dõi trở thành liên kết
không đúng với mục tiêu được theo dõi khác hoặc với phản xạ ra đa không được
theo dõi;
(54) Vị trí đã qua là các mốc
vị trí của mục tiêu ra đa theo dõi hoặc mục tiêu kích hoạt AIS trước đó cách
nhau khoảng thời gian bằng nhau. Theo dõi vị trí đã qua có thể hoặc là tương
đối hoặc là thực;
(55) Điểm tham chiếu
chung cố định
là vị trí của bản thân tàu, với nó toàn bộ việc đo đạc theo phương ngang chẳng
hạn như phạm vi mục tiêu, phương vị, hướng đi tương đối, tốc độ tương đối, CPA
hoặc TCPA được tham chiếu đến vị trí điều khiển của buồng lái có tính tiêu
biểu;
(56) Mục tiêu bị mất là mục tiêu miêu tả vị trí
hợp lệ gần nhất của mục tiêu trước khi trước khi dữ liệu của chúng bị mất. Được
hiển thị qua biểu tượng “mục tiêu bị mất”;
(57) Lập kế hoạch chuyến
đi
là các hành động được thực hiện trong khi vạch ra chuyến đi hoặc đưa ra các
quyết định về nhiệm vụ hàng hải kèm theo;
(58) Điều động thử nghiệm là tiện ích
được dùng để hỗ trợ người vận hành thực hiện điều động đã đặt ra về hàng hải và
phục vụ mục đích tránh va bằng hiển thị trạng thái giả định sắp tới của các mục
tiêu theo dõi và mục tiêu AIS nhờ điều động được mô phỏng của bản thân tàu;
(59) Bàn điều khiển là một thiết
bị kết hợp điều khiển, giám sát, hiển thị dữ liệu và các phương tiện liên lạc
cần thiết để thực hiện một hoặc một vài nhiệm vụ ở trạm điều khiển đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(61) Vùng hiển thị hoạt
động
là vùng hiển thị được dùng cho thông tin hải đồ hiện tại và/ hoặc thông tin ra
đa dạng đồ họa, trừ các vùng quy định để trình bày thông số khác;
(62) Trạm điều khiển là vị trí
trên lầu lái có các thiết bị có liên quan, tại đó sỹ quan trực canh cũng như
thuyền trưởng hoặc hoa tiêu thực hiện một hoặc nhiều thao tác;
(63) Đồ giải ra đa là toàn bộ
quá trình dò tìm mục tiêu, theo dõi mục tiêu, tính toán các tham số và hiển thị
các thông tin;
(64) Mục tiêu ra đa là bất kỳ
vật thể cố định hay chuyển động mà vị trí và chuyển động của nó được xác định
bằng đo đạc ra đa liên tiếp phạm vi và phương vị;
(65) Hệ thống thông tin và
hiển thị hải đồ quét (RCDIS) là chế độ hoạt động của hệ thống thông tin
và hiển thị hải đồ điện tử, nó đưa ra hiển thị hải đồ trên màn hình máy tính và
thông tin về vị trí tàu từ cảm biến tham số hàng hải để hỗ trợ người đi biển
lập kế hoạch chuyến đi và kiểm soát chuyến đi, và nếu có yêu cầu sẽ hiển thị bổ
sung thông tin liên quan đến hàng hải;
(66) Hải đồ quét (RNC) là bản sao
hải đồ in giấy hoặc tờ hải đồ được chuẩn bị và cấp phát bởi cơ quan thủy văn có
thẩm quyền;
(67) Máy ghi dữ liệu hành
trình (VDR)
là khí cụ nhằm mục đích thu thập, ghi chép và lưu giữ dữ liệu hành trình và bao
gồm: các phương tiện để mã hóa và ghi chép, phương tiện để giao diện tới các
cảm biến dữ liệu, thiết bị trung gian ghi chép cuối cùng được đặt trong hộp có
bảo vệ, nguồn cấp là nguồn điện của tàu và có nguồn dự trữ kèm trong đó;
(68) Sỹ quan dự phòng là bất kỳ
người nào mà được gọi nếu cần sự giúp đỡ trên buồng lái;
(69) Buồng lái là vùng xác
định trên lầu lái, nơi đặt trạm điều khiển chính của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(71) Hệ thống theo
dõi và nhận dạng tầm xa là hệ thống cung cấp nhận dạng và theo dõi
toàn cầu của tàu cho Chính phủ ký kết;
(72) Hải đồ quét hệ
thống (SRNC)
là cơ sở dữ liệu hợp thành của: Cơ sở dữ liệu RNC, dữ liệu cập nhật và thông
tin hàng hải bổ sung;
(73) Hải đồ điện tử hệ
thống
(SENC) là cơ sở dữ
liệu, nằm trong định dạng ECDIS nội bộ của nhà chế tạo, có được là do thông tin
cần thiết của toàn bộ nội dung ENC và các thông tin cập nhật. Cơ sở dữ liệu này
được truy cập nhờ ECDIS để hiển thị và phục vụ các chức năng hàng hải khác, nó
tương đương với hải đồ in giấy mới nhất. SENC cũng có thể bao gồm các thông tin
được bổ sung từ người đi biển và thông tin từ các nguồn khác;
(74) Theo dõi là quá trình
quan sát sự thay đổi vị trí liên tiếp của mục tiêu để thiết lập các tham số chuyển
động của nó;
(75) Phương tiện trình bày
dữ liệu
là thiết bị hiển thị hoặc chỉ báo khác hợp thành bộ phận tích hợp của hệ thống
thiết bị hàng hải và cung cấp trình bày thông tin hàng hải liên quan;
(76) Ổn định so với mặt
biển
là chế độ hiển thị mà ở đó tốc độ và
thông tin hành trình có liên quan tới mặt biển nhờ sử dụng la bàn điện và máy
đo tốc độ so với nước cung cấp dữ liệu đầu vào;
(77) Ổn định so với đáy
biển
là chế độ hiển thị mà ở đó tốc độ và thông tin hành trình có liên quan tới đáy
biển nhờ sử dụng EPFS cung cấp dữ liệu đầu vào;
(78) Hiển thị chuẩn là mức thông
tin được hiện ra khi hải đồ bắt đầu được hiển thị trên ECDIS. Mức thông tin chuẩn bị cho kế
hoạch chuyến đi hoặc giám sát chuyến đi có thể được thay đổi bởi người đi
biển tùy vào sự cần thiết đối với họ;
(79) Tàu được đóng là tàu như được định
nghĩa ở 4.1.2 ,
Chương 4 “Thiết bị vô tuyến điện” của Quy phạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(81) Xu hướng chuyển
động của mục tiêu là sự hiển thị dạng chỉ báo với sai số ngoại suy tuyến tính cho
phép về chuyển động sắp tới của mục tiêu trong một phút sau khi bắt đầu theo dõi;
(82) Thiết bị ghi dữ liệu
hành trình đơn giản (S-VDR) là khí cụ, bao gồm các phương tiện để giao
diện với các nguồn dữ liệu đầu vào, để xử lý và mã hóa dữ liệu, thiết bị trung
gian ghi cuối cùng ghi chép cuối cùng; nguồn cấp là nguồn điện của tàu và có
nguồn dự trữ kèm trong đó;
(83) Theo dõi trạng thái
ổn định là theo dõi
mục tiêu, xử lý ở chuyển động ổn định:
- Sau khi hoàn thành
quá trình xử lý theo yêu cầu, hoặc
- Không có điều động
mục tiêu hoặc điều động tàu, hoặc
- Không thay đổi mục
tiêu hoặc không có bất kỳ xoa trộn nào.
(84) Thiết bị phát hướng
mũi tàu
là thiết bị điện tử để thu thông tin hướng mũi tàu từ cảm biến và phát thông
tin đó tới thiết bị hàng hải khác;
(85) Lầu lái là khu vực
mà việc hàng hải và điều khiển tàu được thực hiện tại đó, nó bao gồm cả buồng
lái và cánh gà lầu lái;
(86) Tình trạng toàn vẹn là khả năng
của hệ thống hàng hải vô tuyến đưa ra cảnh báo đúng thời gian về việc không thể
sử dụng được hệ thống cho mục đích hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(88) Hố lắp đặt thiết bị
đo tốc độ và hoặc máy đo sâu là một khoang kín nước đặc biệt trong thân
tàu, nằm dưới đường nước, được bố trí vỏ bao kín nước;
(89) Thủy thủ là người
được đào tạo chuyên biệt về hàng hải và điều động tàu bằng cách sử dụng các
thiết bị trên lầu lái;
(90) Chuyển động dự đoán
của mục tiêu
là hiển thị dạng chỉ báo của phép ngoại suy tuyến tính về chuyển động sắp tới
của mục tiêu dựa trên sự đo đạc phạm vi và phương vị của mục tiêu ở thời điểm
trước gần đây;
(91) Hệ thống thông
tin và hiển thị hải đồ điện tử (ECDIS) là hệ thống có bố
trí dự phòng đầy đủ có thể được xem như phù hợp với hải đồ cập nhật mới nhất,
nhờ hiển thị thông tin chọn lọc từ hải đồ điện tử hệ thống (SENC) cùng thông
tin về vị trí lấy từ cảm biến tín hiệu hàng hải để hỗ trợ thủy thủ trong việc
lập kế hoạch chuyến đi và giám sát chuyến đi, và nếu có yêu cầu sẽ hiển thị
thông tin bổ sung liên quan đến hàng hải;
(92) Hải đồ điện tử (ENC) là cơ sở dữ
liệu được tiêu chuẩn hóa về nội dung, cấu trúc và định dạng, được phát hành để
sử dụng cùng với ECDIS bởi cơ quan thủy văn được ủy quyền của chính phủ. ENC
bao gồm tất cả thông tin hải đồ cần thiết để đảm bảo hàng hải an toàn hàng và
có thể bao gồm cả thông tin hàng hải bổ sung;
5.1.3. Phạm vi giám sát
1. Các điều khoản chung có liên quan đến
thủ tục giám sát thiết bị hàng hải cũng như các yêu cầu về hồ
sơ kỹ thuật trình Đăng kiểm thẩm định, và hồ sơ liên quan đến thiết bị hàng hải do Đăng
kiểm cấp được nêu ở Chương 1 Mục II.
2. Đăng kiểm thực hiện giám sát kỹ thuật
trong quá trình thiết kế và kiểm tra trong quá trình chế tạo, lắp
đặt và vận hành thiết bị hàng hải dùng trên tàu như nêu dưới đây:
(1) La bàn từ chuẩn, dự phòng và la bàn từ
xuồng cứu sinh, kèm hệ thống đọc từ xa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) La bàn con quay;
(4) La bàn từ con quay và la bàn phương
vị;
(5) Máy đo tốc độ (so với nước và so với
đáy biển);
(6) Máy đo sâu;
(7) Chỉ báo tốc độ quay trở;
(8) Ra đa, kèm theo thiết bị đồ dải điện
tử (EPA), thiết bị theo dõi tự động (ATA) và thiết bị đồ dải ra đa tự động
(ARPA);
(9) Phản xạ ra đa thụ động;
(10) Trạm phao vô tuyến chỉ báo;
(11) Máy thu hệ thống hàng hải vô tuyến các
loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Hệ thống hàng hải tích hợp;
(14) Hệ thống định thời gian hợp nhất trên
tàu;
(15) Hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ
điện tử (ECDIS) và các thiết bị sao lặp điện tử;
(16) Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu;
(17) Hệ thống điều khiển đường đi của tàu;
(18) Các thiết bị của hệ thống tự động nhận
dạng (AIS);
(19) Hệ thống báo động trực ca hàng hải
buồng lái (BNWAS);
(20) Hệ thống thu nhận tín hiệu âm thanh từ
bên ngoài;
(21) Thiết bị ghi dữ
liệu hành trình (VDR và S-VDR);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ và thiết bị hàng hải được nêu
từ mục 21 đến mục 29 ở bảng 5.2.1-1 chỉ cần Đăng kiểm
kiểm tra xác nhận có ở trên tàu.
Các yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ
và thiết bị hàng hải, việc bố trí và lắp đặt chúng trên tàu mà không được chỉ
ra ở chương này cũng
như phạm vi kiểm tra của chúng sẽ được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp
cụ thể.
3. Việc giám sát kỹ thuật của đăng kiểm
trong quá trình thiết kế và kiểm tra trong quá trình chế tạo thiết bị hàng hải
trên tàu bao gồm như sau:
(1) Xem xét thẩm định hồ sơ kỹ thuật thiết
bị hàng hải;
(2) Xem xét chương trình và quy trình thử
mẫu đầu tiên tại nhà máy;
(3) Kiểm tra trong quá trình thử mẫu đầu
tiên tại nhà máy;
(4) Xem xét chương trình và quy trình thử
mẫu đầu tiên tại tàu;
(5) Kiểm tra trong quá trình thử mẫu đầu
tiên tại tàu;
(6) Xem xét hồ sơ kỹ thuật về phản hồi
thay đổi sau khi thử mẫu đầu tiên tại nhà máy và tại tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trước khi bắt đầu chế tạo thiết bị
hàng hải, phải trình đăng kiểm các hồ sơ kỹ thuật sau (tối thiểu
hai bộ):
(1) Thuyết minh kỹ thuật;
(2) Sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý, kèm
danh mục các phần tử;
(3) Bản vẽ bố trí chung;
(4) Hướng dẫn lắp đặt và các bản vẽ lắp
đặt;
(5) Danh mục phụ tùng dự trữ;
(6) Chương trình thử.
Kiểu đầu tiên của thiết bị hàng hải được
thiết kế và chế tạo phù hợp với hồ sơ kỹ thuật sẽ chịu thử tại xưởng và tại tàu
nhằm mục đích xác nhận đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của quy phạm và hồ
sơ kỹ thuật. Việc thử được tiến hành có sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
Sau khi hoàn thành thử tại xưởng và
tại tàu mẫu đầu tiên thiết bị hàng hải, các biên bản thử, bản ghi kết quả cũng
như các hình ảnh của thiết bị hàng hải mới phải được trình cho Đăng kiểm. Tất
cả các thông tin này được cất giữ tại Đăng kiểm và chúng sẽ giúp làm cơ sở kết
luận thiết bị hàng hải có thể được áp dụng trên tàu hay không, cũng như có được
cấp các hồ sơ tương ứng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lắp đặt thiết bị hàng hải mới
hoặc thiết bị hàng hải được cất giữ chưa qua sử dụng (lâu không hoạt động và
không cần phải sửa chữa) cho tàu đang khai thác, thì thiết kế kỹ thuật của
thiết bị và bản vẽ thi công phải được trình Đăng kiểm trước khi bắt đầu kiểm
tra chúng. Trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công được thẩm định,
thiết bị hàng hải phải được kiểm tra lắp đặt trên tàu và thử hoạt động.
Trên các tàu đóng mới, việc thử thiết
bị hàng hải ở các điều kiện hoạt động và thử tương thích điện từ của thiết bị
vô tuyến điện và thiết bị hàng hải được lắp đặt trên lầu lái hoặc gần lầu lái
sẽ được tiến hành trong khi thử tại bến và thử đường dài phù hợp với chương
trình thử được Đăng kiểm thẩm định.
6. Đăng kiểm có thể chấp nhận thiết bị
hàng hải không có sự giám sát của Đăng kiểm, sau khi xem xét
chi tiết hồ sơ kỹ thuật (thuyết minh, bản vẽ, biên bản thử nghiệm v.v...) và thực hiện thử
nghiệm thích hợp phù hợp với những yêu cầu nêu ở chương này.
7. Hồ sơ kỹ thuật cho các tàu OMBO.
(1) Trước khi bắt đầu đóng mới hoặc hoán
cải tàu thì phải trình Đăng kiểm thẩm định các hồ sơ kỹ thuật dưới đây:
(a) Bản vẽ boong của lầu lái thể hiện sự
bố trí các thiết bị có liên quan;
Bản vẽ sẽ thể hiện kích thước của lầu
lái cũng như bố trí, kích thước và góc nghiêng của các cửa sổ và khoảng cách
giữa chúng, các cánh gà lầu lái và lối vào buồng lái;
(b) Bản vẽ bố trí các bảng điều khiển, mặt
trước các bảng điện và hình dáng của nó có chỉ dẫn tất cả các dụng cụ
và thiết bị;
(c) Bản vẽ của các trạm điều khiển có chỉ
dẫn các thiết bị đặt tại đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Bản vẽ bố trí thiết bị có kết nối chức
năng với lầu lái nhưng nằm ngoài vách ngăn của lầu lái;
(e) Bản vẽ bố trí các ăng ten và thiết bị
vô tuyến điện;
(f) Đối với các hệ thống sử dụng máy tính,
phải trình tài liệu sau:
- Mô tả hệ thống máy tính;
- Sơ đồ khối của máy tính, chỉ ra giao diện với
các bộ biến đổi, bảng điện và màn hình hiển thị;
- Độ chính xác của các thiết bị đo tương tự;
- Mô tả hệ thống tự kiểm tra của máy tính;
- Mô tả hoạt động hệ thống khi có sự cố.
Đối với các hệ thống sử dụng máy tính,
mà các lỗi của nó có thể ảnh hưởng đến sự an toàn hàng hải và yêu cầu cần phải có dự
phòng, ngoài các hồ sơ ở trên thì còn phải trình các hồ sơ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả bản vẽ máy tính;
- Mô tả các phương thức phân chia trách nhiệm
giữa các trạm kiểm tra khác nhau;
- Mô tả chương trình kiểm tra;
(g) Bản vẽ của hệ thống thông tin liên lạc
lầu lái với khu vực sinh hoạt và các khu vực khác, và của các hệ thống tín
hiệu;
(h) Bản vẽ cung cấp nguồn điện cho tất cả
các thiết bị;
(i) Bản vẽ hệ thống dùng để gọi sỹ quan
trực canh;
(k) Thuyết minh hệ thống hàng hải tích
hợp;
(l) Bản vẽ và thuyết minh của các hệ thống
tín hiệu báo động sỹ quan trực ca;
(m) Danh mục thiết bị: Danh mục này
phải bao gồm thông tin về nhà chế tạo, kiểu thiết bị, tổ chức đăng kiểm thẩm
định cũng như khoảng cách an toàn với la bàn từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hướng dẫn bảo dưỡng cho mỗi loại trang
thiết bị hàng hải bằng tiếng việt;
(2) Sơ đồ mạch điện của trang thiết bị
hàng hải, được hiệu chỉnh phù hợp với các thay đổi được phát hiện trong quá
trình vận hành;
(3) Hồ sơ được cấp bởi nhà thầu
được nhà chế tạo ủy quyền hoặc được Đăng kiểm công nhận xác nhận hoàn thiện lắp
đặt ra đa thỏa mãn hoàn toàn hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo và thiết kế do Đăng
kiểm thẩm định. Hồ sơ này phải bao gồm các thông tin sau:
(a) Vùng khuất và các hạn chế tính năng có
thể;
(b) Các phương tiện giao tiếp của ra đa
với các hệ thống và độ dịch chuyển của điểm tham chiếu chung thích hợp.
5.2. Thiết bị hàng
hải của tàu biển tự chạy
5.2.1. Thiết bị hàng hải của
tàu hoạt động tuyến quốc tế
1. Tùy theo vào tổng dung tích, vùng hoạt
động của tàu hay mục đích sử dụng tàu mà các trang thiết bị, nghi khí hàng hải
lắp đặt trên tàu phải theo Bảng 5.2.1-1 sau:
Bảng 5.2.1-1
- Định mức thiết bị hàng hải tàu hoạt động tuyến quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
hàng hải
Số thiết bị
đối với tàu có tổng dung tích
Ghi chú
<150
≥150(1)
≥300(1)
≥500
≥3000
≥10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
La bàn từ chuẩn 2
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
La bàn phải bao gồm một vành hoặc
thiết bị xác định phương vị độc lập với bất kỳ nguồn điện nào để
xác định phương vị với vòng cung 360°
2
La bàn từ dự phòng
-
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay thế tương đương với la
bàn từ chuẩn.
Không yêu cầu nếu trang bị đúp la
bàn từ chuẩn (xem lưu ý 6)
3
Hệ thống vệ tinh định vị hàng hải
toàn cầu 3
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vị trí của tàu phải được xác lập một
cách tự động
4
Radar4 với:
1 Thiết bị đồ giải
điện tử (EPA)
-
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
-
2
-
2
-
Một radar phải là radar 9 GHz (sóng
dài 3m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
2
1
1
3 Thiết bị tự động đồ giải radar
ARPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
1
5
Máy ghi dữ liệu hành trình đơn giản
(S-VDR)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
16
16
16
6
Thiết bị phát hướng mũi tàu7
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
-
-
-
7
La bàn con quay 8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
1
La bàn con quay phải có bộ lặp lấy phương
vị được cung 360°
8
Máy đo sâu siêu âm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
9
Thiết bị đo tốc độ và hành trình so
với nước (log)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
Phải đo được tốc độ và khoảng cách
so với nước
10
Thiết bị đo tốc độ và hành trình so
với đáy biển (absolute log)10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
Phải đo được tốc độ và khoảng cách
so với đáy biển
11
Hệ thống tự động nhận dạng (AIS)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
1
1
1
1
12
Hệ thống điều khiển hướng hoặc đường
đi hay hành trình của tàu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
13
Chỉ báo tốc độ quay trở
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
14
Hệ thống thu nhận âm thanh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
Bắt buộc trên các tàu mà buồng lái
kín hoàn toàn và các tàu OMBO.
15
Máy ghi dữ liệu hành
trình (VDR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Không bắt buộc đối với những tàu
không đăng ký chạy quốc tế.
16
Hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ điện
tử (ECDIS)13
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
1
Phải trang bị dự phòng phù hợp với
5.5.15 (90) đến (107)
17
Thiết bị theo dõi và nhận dạng tầm
xa
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
Không yêu cầu đối với tàu không hoạt động
tuyến quốc tế.
Phải trang bị cho tàu khách hoạt
động tuyến quốc tế bất kể kích thước.
18
Hệ thống báo động trực ca hàng
hải buồng lái (BNWAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
19
Chỉ báo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 vòng quay chân vịt, lực và hướng của
thiết bị đẩy
-
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 bước và chế độ hoạt động chân vịt
biến bước. 14
-
-
-
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 lực và hướng của chân vịt mũi15
-
-
-
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Phản xạ radar thụ động 16
117
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Cờ hiệu, bộ
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Các séc tăng hàng hải
-
-
1
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Đồng hồ hàng hải
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Đồng hồ bấm giây
-
1
1
2
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Quả cầu có hiển thị vị trí các chòm
sao hoặc thiết bị tương đương
-
-
-
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Ống nhòm
1
1
1
2
3
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Máy đo gió
-
-
1
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Khí áp kế
1
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Máy đo độ nghiêng
1
1
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bao gồm cả tàu khách bất kể kích cỡ.
2 Yêu cầu phải có truyền phát tín hiệu từ xa
vành chia độ của la bàn từ chuẩn tới vị trí lái chính.
3 Hệ thống vô tuyến hàng hải được sử dụng
trên tàu (hệ thống vệ tinh hàng hải toàn cầu hay hệ thống thông tin vô tuyến
hàng hải mặt đất) phải có khả năng vận hành trong suốt thời gian tàu hành
trình.
4 Khi yêu cầu trang bị hai radar, thì chúng
phải có khả năng vận hành độc lập với nhau.
5 Phải có bố trí để phát thông tin hướng mũi
tàu tới đầu vào của thiết bị theo mục 4, 4.1, 11 trong bảng.
6 Không bắt buộc trên các tàu đang đóng và
đóng sau ngày 1 tháng 7 năm 2002 (theo 5.1.1-5 của chương này)
7 Không bắt buộc trang bị trên các tàu đã
được lắp la bàn con quay để phát hướng mũi tàu tới đầu vào của thiết bị theo
mục 4, 4.1, 11 trong bảng.
8 Phải có bố trí để phát thông tin
hướng mũi tàu tới đầu vào của thiết bị theo mục 4, 4.2, 4.3, 11 của bảng, và
đảm bảo nhìn thấy hướng mũi tàu ở vị trí lái sự cố. Thông tin
hướng mũi tàu có thể được nhìn thấy ở vị trí lái sự cố bằng một bộ lặp của la
bàn con quay.
9 Với các tàu có tổng
dung tích dưới 1600 được áp dụng đến mức có thể chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Tham khảo thêm 5.1.1-3.
12 Tàu khách bất kể kích thước phải
được trang bị máy ghi dữ liệu hành trình.
13 Các tàu dự định hoạt động tuyến quốc
tế phải lắp đặt hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ điện tử (ECDIS) theo
thời hạn đã được chỉ ra trong 5.1.1-10. Đối với tàu mà không yêu cầu bởi
5.1.1-10 thì không bắt buộc phải trang bị ECDIS nếu có trang bị hải đồ giấy
trên tàu cho việc lập kế hoạch và giám sát hành trình trong suốt chuyến hành
trình.
14 Yêu cầu khi tàu
được lắp đặt chân vịt biến bước.
15 Yêu cầu khi tàu
được lắp đặt chân vịt mũi.
16 Không bắt buộc trên
các tàu hoạt động ở vùng có hiệu quả phản xạ đủ để có thể dò tìm bằng
radar ở tần số 9 GHz và 3 GHz (tương ứng với độ dài của sóng 3 và 10 cm).
17 Các quy định cho
thiết bị này được trình bày trong chương 3 “Phương tiện tín hiệu”.
18 Các tàu bất kể ngày
đóng được lắp đặt hệ thống tự động nhận dạng và chỉ hoạt động trong vùng biển
A1 thì không phải trang bị LRIT.
* Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trên các tàu có
tổng dung tích dưới 3000, có thể trang bị radar thứ hai có đường kính hiệu dụng màn
hiển thị
không
nhỏ hơn yêu cầu ở 5. 5.7-10.
3. Trên các tàu trang
bị radar có chức năng tự động đồ giải (EPA, ATA hoặc ARPA) và/hoặc một hệ
thống điều
khiển
đường đi, thì phải trang bị thiết bị đo tốc độ và hành trình so với nước.
4. Trên các tàu có
tổng dung tích từ 500 trở lên nhưng không lớn hơn 1000 đóng trước ngày 1 tháng 9 năm
1984
không
yêu cầu có thiết bị đo tốc độ và hành trình, với điều kiện ngay từ lúc thiết
kế đóng mới chung đã không được trang bị.
5. Trên các tàu có hợp
đồng đóng tàu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2007, la bàn con quay mà được
cấp nguồn từ nguồn điện chính và nguồn sự cố cũng như từ nguồn tạm thời có
thể là một tổ ắc quy cũng có thể được sử dụng như là một la bàn từ dự phòng.
Trong trường hợp này la bàn con quay có thể không cần theo quy định trong mục
7 của bảng này cho những tàu có tổng dung tích từ 500 trở lên.
6. Các định nghĩa vùng hoạt động
được đưa ra trong 1.1.4, chương 1 “Quy định chung về hoạt động giám sát”.
2. Ngoài các yêu cầu của 2.2.1, khuyến
khích lắp đặt trên tàu các thiết bị hàng hải sau:
(1) Một hệ thống định thời gian hợp nhất;
(2) Hệ thống thiết bị hàng hải tích hợp
(trong trường hợp tàu có tổng dung tích từ 10000 trở lên);
(3) Chỉ báo tốc độ quay trở (trong trường
hợp các tàu với lầu lái nằm phía trước, các tàu được trang bị hệ thống hàng hải
tích hợp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ
điện tử (ECDIS).
3. Thiết bị hàng hải bắt buộc cho các tàu
có thiết kế đặc biệt không được quy định trong chương riêng
của Quy phạm, trong từng trường hợp tùy thuộc vào sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
4. Trang thiết bị hàng hải yêu cầu trong
bảng 5.2.1-1 có thể được thay thế bằng thiết bị được phát minh, thiết kế
và sửa đổi mới gần đây với điều kiện nó tương đương về công dụng, có đặc tính
kỹ thuật phù hợp, hoạt động thỏa mãn hoặc tốt hơn yêu cầu và được Đăng kiểm
chấp nhận.
5. Thiết bị hàng hải vượt quá các yêu cầu
trong chương này có thể được lắp đặt trên tàu như là thiết bị bổ sung, với điều
kiện việc bố trí và vận hành chúng không ảnh hưởng đến các hoạt động bình
thường theo yêu cầu của thiết bị, dụng cụ hàng hải và ảnh hưởng đến sự an toàn
của tàu.
Thiết bị hàng hải được lắp trên tàu bổ
sung thiết bị yêu cầu trong bảng 5.2.1-1 phải là kiểu được Đăng kiểm chấp nhận
và đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị yêu cầu.
6. Khi lắp đặt thiết bị đo tốc độ và
khoảng cách (absolute log) so với đáy biển, thì chúng phải tuân theo các yêu
cầu của 5.5.4.
5.2.2. Thiết bị hàng hải cho
tàu hoạt động tuyến nội địa
1. Tùy theo vào tổng dung tích, vùng hoạt
động của tàu hay mục đích sử dụng tàu mà các trang thiết bị, nghi khí hàng hải
lắp đặt trên tàu phải theo Bảng 5.2.2-1 sau:
Bảng 5.2.2-1
- Định mức thiết bị hàng hải tàu hoạt động tuyến nội địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
hàng hải
Số thiết bị
đối với tàu có tổng dung tích
Ghi chú
<150
≥150(1)
≥300(1)
≥500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥10000
≥ 50000
1
La bàn từ chuẩn
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Phải bao gồm vành chia độ hoặc thiết
bị xác định phương vị độc lập với bất kỳ nguồn điện nào để xác định phương vị
với vòng cung 360°
2
La bàn từ lái
-
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Không yêu cầu nếu có truyền từ xa
vành chia độ la bàn từ chuẩn tới vị trí lái tàu.
3
La bàn từ dự trữ
-
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
4
Hệ thống định vị vệ tinh hàng hải
toàn cầu
-
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Vị trí của tàu phải được xác lập một
cách tự động
5
Hệ thống xác định hướng âm thanh
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Chỉ áp dụng với tàu có lầu lái kín
hoàn toàn
6
Radar với:
1 Thiết bị đồ giải điện tử (EPA)
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
2
-
2
-
Một radar phải là radar 9 GHz (sóng
dài 3m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết bị tự động đồ giải khoảng
cách và vị trí các mục tiêu (ATA)
-
-
-
-
-
1
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
1
1
La bàn con quay phải có bộ lặp lấy
phương vị được cung 360°
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
1
1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
1
Phải đo được tốc độ và khoảng cách
so với nước
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
1
1
Các chỉ báo phải có thể đọc được từ
vị trí điều khiển
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
Nếu có thể
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
1
1
2
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
1
1
1
2
2
2
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
1
1
Không bắt buộc trên các tàu chạy ở
các vùng biển hạn chế II và
III
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
2
3
3
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
1
2
Không bắt buộc trên các tàu chạy ở
vùng biển hạn chế III
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
1
1
2
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
2
2
2. Thiết bị hàng hải không hoàn toàn thỏa
mãn các yêu cầu trong chương này có thể được lắp đặt trên tàu hoạt động tuyến
nội địa, với điều kiện việc bố trí và vận hành chúng không ảnh hưởng đến các
hoạt động bình thường theo yêu cầu của thiết bị, dụng cụ hàng hải và ảnh hưởng
đến sự an toàn của tàu. Đồng thời chúng phải là kiểu được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các trang thiết bị hàng hải lắp
đặt trên tàu mà hoạt động bằng điện phải được cấp nguồn từ nguồn điện chính và
các nguồn sự cố của tàu.
2. Bảng điện thiết bị hàng hải phải được
cấp nguồn từ bảng điện chính và bảng điện sự cố bằng hai đường độc lập (tham
khảo Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
3. Nguồn điện của thiết bị hàng hải phải
tuân theo các quy định ở Bảng 5.2.3-3.
Cần trang bị thiết bị cung cấp nguồn
điện liên tục trên tàu để đảm bảo khả năng hoạt động nguyên vẹn của thiết bị
hàng hải và sự an toàn của thông tin hàng hải trong trường hợp nguồn điện chính
và nguồn sự cố của tàu không sử dụng được hoặc cho thời gian cần thiết để
chuyển đổi từ nguồn điện chính sang nguồn điện sự cố hoặc ngược lại. Trong
trường hợp này phải có báo động bằng âm thanh và chỉ báo ánh sáng tại vị trí
điều khiển tàu bình thường để chỉ báo sự chuyển đổi nguồn cung cấp liên tục.
Không được phép ngắt báo động và chỉ báo này. Cả hai điều kiện báo động và chỉ
báo này phải được tự động xác lập lại khi nguồn điện của tàu được phục hồi.
Phải có biện pháp để xác nhận bằng tay báo động bằng âm thanh.
4. Tất cả các trang thiết bị hàng hải
hoạt động bằng điện (trừ la bàn con quay và các hệ thống điều khiển hướng và
hành trình của tàu) phải được cấp nguồn bằng các đường dây độc lập từ một bảng
điện chung của thiết bị hàng hải.
La bàn con quay phải được cấp nguồn
theo 5.3.7-2(3)
Hệ thống điều khiển hướng và hệ thống
điều khiển hành trình của tàu phải được cấp nguồn phù hợp với 15.3.1-2(1),
Chương 15, Phần 3 QCVN 21: 2010/BGTVT.
5. Khi bất kỳ loại thiết bị hàng hải nào
được thiết kế để được cấp nguồn từ các nguồn dòng chính riêng hoặc nguồn áp
chính riêng, thì chúng được phép nhận điện từ các bảng điện khác, với điều kiện
các bảng điện này phải được đặt gần bảng điện chính của thiết bị hàng hải.
6. Nếu bất kỳ loại thiết bị hàng hải nào
được cấp nguồn từ các bảng điện phụ thì các bảng điện này phải được cấp điện từ
các nguồn tương ứng thông qua các đường dây độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ tải mà không liên quan với
thiết bị hàng hải thì không được phép nối với bảng điện thiết bị hàng hải.
8. Mỗi tổ ắc quy cho phép cấp nguồn cho
một vài phụ tải phải có đủ dung lượng theo quy định trong Bảng 5.2.3-3 sao cho
đủ để tất cả các phụ tải được cấp nguồn hoạt động liên tục và đồng thời mà
không cần phải nạp điện cho ắc quy.
9. Đối với các tàu OM BO:
(1) Thiết bị hàng hải và vô tuyến phải
được cung cấp từ nguồn điện chính của tàu theo quy định trong Phần 4 QCVN 21:
2010/BGTVT;
(2) Các bảng điện của thiết bị hàng hải và
vô tuyến phải được cấp nguồn từ nguồn điện chính và các nguồn sự cố bằng hai
đường độc lập và được tự động chuyển mạch trong trường hợp dừng cấp nguồn từ
bảng điện chính.Trong trường hợp này phải có báo động bằng âm thanh và ánh
sáng.
Bảng 5.2.3-3- Quy
định cấp nguồn điện cho thiết bị hàng hải
TT
Thiết bị
hàng hải
Nguồn năng
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
La bàn từ (chuẩn và dự phòng)
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
(nguồn được cấp từ nguồn sự cố có thể được thay thế từ nguồn ắc quy)
6h
2
La bàn con quay
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
4
Chỉ báo tốc độ quay vòng
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
5
Máy đo sâu siêu âm
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Radar
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
7
Thiết bị tự động đồ giải radar
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện chính và ắc quy (nguồn
cấp từ ác quy có thể được thay thế bằng nguồn điện sự cố)1
1
9
Hệ thống thời gian hợp nhất
Nguồn điện chính
-
10
Trạm pha vô tuyến
Nguồn điện chính và ắc quy (nguồn
cấp từ ắc quy có thể được thay thế bằng nguồn điện sự cố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Hệ thống thông tin và hiển thị hải
đồ điện tử
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
12
Hệ thống thông tin và hiển thị hải
đồ điện tử dự phòng
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
14
Máy ghi dữ liệu hành trình rút gọn
Nguồn điện chính, nguồn điện sự cố
và ắc quy (đã tích hợp)2
2
15
Hệ thống tự động nhận dạng (AIS)
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Hệ thống điều khiển hướng của tàu
Nguồn điện chính
-
17
Hệ thống điều khiển đường đi của tàu
Nguồn điện chính
-
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
19
Hệ thống LRIT
Nguồn điện chính và nguồn điện sự cố
-
1 Hệ thống thu nhận
thông tin vô tuyến hàng hải dùng để tự động đưa vào GMDSS các dữ liệu có liên
quan đến vị trí tàu và thời gian.
2 Quy định về VDR/S-VDR phải thích hợp
cho việc tự động nạp điện cho ắc quy và có thể nạp điện lại ắc quy đã phóng
điện hết trong vòng 10 tiếng sau khi nguồn cấp cho VDR từ nguồn điện chính
của tàu được phục hồi.
3 Trên các tàu được đóng trước
ngày 1 tháng 7 năm 2002 nguồn ắc quy là nguồn điện sự cố, dung lượng của ắc
quy này phải đủ để cung cấp cho vận hành ít nhất một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi thiết bị được máy tính hóa được
kết nối thông qua mạng máy tính thì sự hỏng hóc của mạng máy tính này không
được cản trở sự hoạt động của các thiết bị theo đúng các chức năng của nó;
(4) Hệ thống báo động trực canh hàng hải
trong buồng lái (BNWAS) phải được cấp nguồn từ bảng điện thiết bị hàng hải. Các
phương tiện chỉ báo mất nguồn, hư hỏng, cũng như các phương tiện nhắc phát báo
động giai đoạn hai và ba để gọi khẩn cấp sĩ quan dự phòng hoặc Thuyền trưởng
phải được cấp nguồn từ một tổ ắc quy có thể cung cấp ít nhất trong 01 giờ.
5.2.4. Ăng ten
1. Trên các tàu phải
được lắp một số loại ăng ten để phục vụ hoạt động của thiết bị hàng hải dưới
đây:
(1) Radar;
(2) Các máy thu nhận thông tin của hệ
thống vô tuyến hàng hải;
(3) Trạm phao vô tuyến (Đăng kiểm sẽ xem
xét đặc biệt việc sử dụng ăn ten của trạm phao vô tuyến cho các phương tiện
thông tin liên lạc);
(4) Hệ thống tự động nhận dạng (AIS).
5.2.5. Phụ tùng dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đăng kiểm sẽ xem xét riêng việc trang
bị các bộ phụ tùng dự trữ đầy đủ, các thiết bị đo lường bằng tay, dụng cụ và
các nguyên vật liệu.
5.2.6. Bảo dưỡng và sửa chữa
thiết bị hàng hải
1. Việc bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị
hàng hải lắp đặt trên tàu phải đảm bảo khả năng làm việc của
chúng.
2. Chủ tàu phải lựa chọn và thống nhất
với Đăng kiểm về cách thức dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa thiết bị hàng hải.
3. Các công ty cung cấp dịch vụ kỹ thuật
và sửa chữa thiết bị hàng hải phải được Đăng kiểm công nhận có khả năng thực
hiện các công việc này.
5.3. Không gian để
lắp đặt thiết bị hàng hải, bố trí thiết bị hàng hải và đi cáp điện
5.3.1. Quy định chung
1. Trên các tàu được trang bị thiết bị
hàng hải phải có các không gian sau:
(1) Buồng lái và buồng hải đồ (kết hợp hay
độc lập);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Buồng đặt ắc quy;
(4) Không gian để lắp đặt la bàn con quay
chủ (trừ khi có biện pháp lắp đặt la bàn con quay chủ trên lầu lái);
(5) Hố dùng cho máy đo tốc độ và máy đo
sâu;
2. Tất cả các không gian dùng để lắp đặt
thiết bị hàng hải phải được trang bị chiếu sáng, sấy bằng điện (trừ hố dùng cho
máy đo tốc độ và máy đo sâu) và phải trang bị ổ cắm điện tại đó.
3. Thiết bị, dụng cụ, cáp điện hàng hải
và các thiết bị khác lắp đặt trên lầu lái phải được bố trí sao cho từ trường
sinh ra bởi các thiết bị đó không làm sai lệch la bàn từ quá ± 0,5°.
5.3.2. Lầu lái
1. Việc thiết kế lầu lái và bố trí thiết bị
trên đó phải đảm bảo khả năng lái tàu hiệu quả.
2. Lầu lái phải được đặt trên tất cả các
kết cấu boong thượng tầng tính từ boong mạn khô hoặc cao hơn, ngoại trừ ống
khói.
3. Tầm nhìn mặt biển từ vị trí chỉ huy
phải không bị che khuất khoảng bằng hai lần chiều dài tàu hoặc 500 m, lấy giá
trị nào nhỏ hơn, hướng phía trước mũi tàu với góc 10° về mỗi mạn ở tất cả điều
kiện của mớn nước, độ chúi và hàng trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Góc khuất bởi hàng hóa, thiết bị hàng
hải hay do các vật cản trở khác ở bên ngoài lầu lái che khuất tầm nhìn mặt biển
ở phía trước tàu từ vị trí chỉ huy không được vượt quá 10° .Tổng góc khuất của
tầm nhìn bị cản trở không được phép vượt quá 20°. Các góc không bị khuất giữa
các góc khuất ít nhất phải là 5°. Tuy nhiên, với tầm nhìn được nêu ở trong 5.3.2-3, mỗi góc
riêng biệt không được phép vượt quá 5°.
5. Mép dưới của cửa sổ phía trước buồng
lái phải càng thấp càng tốt để không cản trở tầm nhìn về phía trước.
Chiều cao của bàn điều khiển được bố
trí liền kề ngay với vách trước của buồng lái không được vượt quá 1300 mm.
6. Mép trên của cửa sổ phía trước lầu lái
không được cao quá 2000 mm so với mặt boong để không cản trở tầm nhìn từ vị trí
chỉ huy của người có tầm cao của mắt là 1800 mm khi tàu bị nhấp nhô đến 10°.
Trên các tàu mà tầm nhìn phía trước ở
đường tâm bị che khuất bởi cột đèn, cần cẩu và các vật cản trên boong khác,
phải có hai vị trí bổ sung để có thể nhìn thấy rõ phía trước, một ở bên mạn
phải và một ở bên mạn trái của đường tâm, không cách quá 5m.
7. Tầm nhìn theo phương ngang từ vị trí
chỉ huy phải có góc nhìn ít nhất là 225°, trong đó góc tính từ mặt
phẳng ngang tàu về phía sau mỗi mạn không nhỏ hơn 22,5°.
8. Từ mỗi cánh gà lầu lái, tầm nhìn theo
phương ngang phải có góc nhìn không được nhỏ hơn 225°, trong đó góc tính từ
hướng đối diện mũi tàu đến đường thẳng nhìn phía trước tối thiểu là 45° còn góc
tính từ đường thẳng nhìn phía trước đến đường thẳng nhìn phía sau ở cùng bên
mạn tàu là 180°.
9. Từ vị trí lái chính, tầm nhìn theo
phương ngang phải có góc nhìn tính từ đường thẳng dọc tâm tàu về mỗi mạn tối
thiểu là 60°.
10. Mạn tàu phải nhìn
thấy được từ cánh gà buồng lái,
có thể chấp nhận sử dụng hệ thống ghi hình giám sát từ xa trên
các tàu có thiết kế không thông thường để quan sát mạn tàu từ cánh gà lầu lái
với điều kiện hệ thống này phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cáp điện cấp nguồn và bộ ngắt mạch tự
động từ bảng điện chính đến máy ghi hình và màn hình;
(b) Máy ghi hình;
(c) Màn hình;
(d) Đường truyền từ máy ghi hình tới màn
hình hiển thị;
(e) Các chi tiết đi kèm với các đường
truyền và cáp điện;
(2) Hệ thống ghi hình giám sát từ xa được
cấp nguồn từ nguồn điện chính của tàu và không yêu cầu cấp nguồn sự cố.
(3) Hệ thống ghi hình giám sát từ xa phải
có khả năng hoạt động liên tục trong điều kiện môi trường như trong 5.5.1 của
chương này.
(4) Quang cảnh thu được nhờ hệ thống ghi
hình giám sát từ xa phải đủ phục vụ mục đích cần thiết và
cũng phải được hiển thị tại vị trí diễn ra việc điều động tàu.
Đăng kiểm sẽ xem xét chấp nhận việc sử
dụng hệ thống ghi hình giám sát từ xa trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Để tránh sự phản xạ
thì cửa sổ phía trước buồng lái phải nghiêng so với một mặt phẳng nằm ngang
tính từ đỉnh ở phía ngoài một góc không nhỏ hơn 10° và không lớn hơn 25°.
Yêu cầu các cửa sổ phía sau và cạnh
lầu lái phải nghiêng theo cùng một kiểu (ngoại trừ các cửa ra vào).
13. Không cho phép lắp
kính phân cực và kính màu cho cửa sổ.
Để đảm bảo tầm nhìn rõ ràng khi có ánh
sáng chói mặt trời, yêu cầu phải trang bị màn che nắng có khả năng khử đến mức
tối thiểu sự biến đổi màu.
14. Ở mọi điều kiện thời tiết, ít nhất hai cửa sổ
phía trước buồng lái phải nhìn thấy rõ ràng và tùy theo hình
dạng của buồng lái, phải lắp thêm các cửa sổ có gắn gạt nước hiệu quả, các dụng
cụ chống sương mù và chống băng.
Ghi chú: Các yêu cầu nêu từ 5.3.2-3
đến 5.3.2-14 áp dụng cho các tàu có chiều dài toàn bộ từ 55 m trở lên được đóng
vào hoặc sau ngày 01/7/1998. Các tàu có kích thước nhỏ hơn hoặc có thiết kế
không thông thường được áp dụng tới mức có thể.
15. Việc bố trí thiết bị hàng hải trong buồng lái
và việc thiết kế của chúng phải đảm bảo việc lái tàu hiệu quả trong tất cả các
điều kiện hoạt động bao gồm cả điều kiện sự cố.
16. Có thể lắp đặt một số
thiết bị hàng hải, dụng cụ hàng hải và bàn điều khiển điều động trên các cánh
gà lầu lái.
17. Phải bố trí lối đi
với chiều rộng tối thiểu là 1200 mm từ cánh gà lầu lái bên này sang bên kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn điều khiển tàu kết hợp có thể được
lắp đặt gần vách trước của buồng lái.
Với bất kỳ sự bố trí của bàn điều
khiển nào ở trên phải đảm bảo cho việc quan sát các điều kiện môi trường qua
các cửa sổ của buồng lái.
Với các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn
1600, Đăng kiểm sẽ xem xét việc thực hiện các yêu cầu trên tùy theo từng trường
hợp cụ thể.
19. Chiều cao từ tôn
boong tới đỉnh trần buồng lái không được nhỏ hơn 2250 mm.
Khoảng cách giữa tôn boong của lầu lái
và mép dưới của thiết bị lắp ở đỉnh trần phía trên các hành lang, khu vực
trống, các trạm không được nhỏ 2100 mm.
20. Tất cả các thông tin
hàng hải phải được trình bày dưới dạng giải thích, diễn giải để người vận hành
có thể tiết kiệm thời gian xử trí.
Cho phép sử dụng các bộ chỉ báo điện
tử tích hợp thông tin hàng hải.
Các thiết bị và dụng cụ hàng hải được
sử dụng trực tiếp để lái tàu hoặc được nối với các thiết bị điều khiển phải sao
cho dữ liệu hiển thị có thể đọc được ở khoảng cách không nhỏ hơn 1000 mm ở mọi
điều kiện vận hành.
Tất cả các thiết bị và dụng cụ hàng
hải khác lắp đặt trên lầu lái phải sao cho các chỉ báo của nó có thể đọc được ở
khoảng cách không nhỏ hơn 2000 mm trong điều kiện ánh sáng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hình dạng của lầu lái, việc bố trí các
bàn điều khiển và lắp đặt thiết bị phải sao cho sỹ quan trực canh có thể thực
hiện nhiệm vụ từ một hoặc một vài trạm điều khiển;
(2) Vị trí chỉ huy chính của tàu phải được
bố trí để một người có thể điều khiển và điều động tàu, và quan sát rõ ràng
trong các điều kiện hoạt động bình thường;
(3) Tất cả các dụng cụ đo và thiết bị điều
khiển có liên quan phải dễ dàng nhìn thấy, nghe thấy và tiếp cận được từ trạm
điều khiển của sỹ quan trực canh;
Tầm nhìn từ vị trí chỉ huy chính phải
đảm bảo quan sát tất cả các vật thể mà có thể gây ảnh hưởng đến sự an toàn của
tàu;
Trạm điều khiển chính trên lầu lái
phải đảm bảo có đủ tầm nhìn như nêu ở 5.3.2-3 , 5.3.2-4, 5.3.2-7 và
5.3.2-9.
(4) Để thực hiện một hay một vài chức năng phụ, các
trạm điều khiển khác có thể được bố trí trên lầu lái. Tầm nhìn từ các vị trí đó
cũng phải phù hợp các quy định nêu trên;
(5) Thiết kế bố trí lầu lái và các trạm
điều khiển phải đảm bảo khả năng thực hiện phối hợp của hai người, nếu cần
thiết, ở mọi điều kiện hoạt động;
(6) Tín hiệu âm thanh từ bên ngoài mà có
thể nghe thấy trên boong hở, thì cũng phải có thể nghe thấy được từ bên trong
buồng lái. Với mục đích này, phải trang bị hệ thống thu nhận âm thanh phù hợp
với các quy định của 5.5.20;
(7) Thiết kế lầu lái và các thiết bị lắp
đặt trên đó phải phù hợp các yêu cầu giúp cho sỹ quan trực canh thực hiện an
toàn các nhiệm vụ có liên quan đến điều khiển tàu. Với mục đích này, yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải trang bị tay vịn bên trong buồng
lái và xung quanh các bàn điều khiển;
(c) Boong trong buồng lái phải có lớp phủ
chống trượt;
(d) Các cánh cửa ra cánh gà buồng lái phải
dễ đóng mở và cố định ở vị trí đóng và mở;
(e) Ghế ngồi tại trạm điều khiển trên
lầu lái phải là loại có thể di chuyển được, có thể điều chỉnh được độ cao và
đảm bảo có thể cố định trên mặt sàn ở vị trí đặt trước.
23. Trang thiết bị hàng hải lầu lái của các tàu
OMBO
(1) Các bảng điều khiển và dụng cụ đo
lường ở vị trí chỉ huy chính của tàu phải được bố trí để sỹ quan trực canh có
thể:
(a) Xác định và đồ giải vị trí, hành trình
và tốc độ của tàu;
(b) Phân tích tình trạng giao thông trên
mặt nước;
(c) Quyết định trong việc điều động tàu
tránh va chạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Thay đổi tốc độ;
(f) Sử dụng hệ thống thông tin liên lạc
nội bộ và bên
ngoài
có liên quan đến điều động tàu bao gồm cả liên lạc trên VHF;
(g) Phát ra các tín hiệu báo động bằng âm
thanh;
(h) Nghe được tín hiệu âm thanh khi đang ở
trong
buồng lái;
(i) Giám sát hành trình, tốc độ, đường đi,
vòng quay chân vịt (bước), góc lái và độ sâu;
(k) Ghi dữ liệu hành trình đúng thời
điểm.
(2) Các thiết bị sau đây phải được lắp đặt
trên lầu lái của các tàu OMBO. Các thông số kỹ thuật của các
thiết bị này phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong các mục tương ứng
trong chương này.
(a) Thiết bị tự động đồ giải radar (ARPA)
phát ra cảnh báo sự cố về một mục tiêu nguy hiểm với khoảng sớm từ 6 đến 30 phút
tùy thuộc vào thời gian cho phép để tiến gần tới khoảng cách tối thiểu;
(b) Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu
và/hoặc đường đi của tàu phát báo động khi tàu bị trệch khỏi hành trình hoặc
đường đi đã định trước tới trị số vượt quá giới hạn. Tín hiệu báo động phải
được phát ra bằng một thiết bị độc lập với hệ thống điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Hệ thống báo động để phát ra tín hiệu
khi đang đến gần độ sâu nguy hiểm (mực nước sâu phía dưới tàu nhỏ hơn giá trị
xác định trước) hoặc gần đến giới hạn của vùng hạn chế hàng hải của tàu;
(e) Hai hệ thống định vị điện tử độc lập
có khả năng xác định lại dữ liệu đã được xử lý và phát ra cảnh báo trong trường
hợp trục trặc hoặc hư hỏng một trong hai hệ thống;
(f) Hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ
điện tử (ECDIS);
(g) Máy ghi dữ liệu hành trình;
(h) Hệ thống tự động nhận dạng;
(i) Hai radar độc lập; một trong số chúng
phải là loại X-band hoạt động ở dải 3 cm;
(k) La bàn từ;
(l) La bàn con quay (có bộ lặp);
(m) Máy đo tốc độ (có bộ lặp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p) Hệ thống điều khiển từ xa thiết bị
động lực đẩy tàu;
(q) Thiết bị điều khiển còi hơi;
(r) Thiết bị điều khiển gạt nước và
làm sạch kính cửa sổ;
(s) Thiết bị điều khiển ánh sáng trạm
điều khiển chính;
(t) Các công tắc lựa chọn/điều khiển
bơm thủy lực máy lái;
(u) Hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ;
(v) Thiết bị vô tuyến điện theo 4.2.2,
Chương 4 “Thiết bị vô tuyến điện”;
(w) Hệ thống điều khiển điều hoà/sưởi
buồng lái.
(3) Hệ thống cảnh báo/báo động và thông
tin liên lạc (AWCS) phải được trang bị trên lầu lái để có thể phát ra tín hiệu
báo động bằng âm thanh và ánh sáng trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phát hiện ra mục tiêu nguy hiểm;
(c) Trệch khỏi hành trình và/hoặc đường đi
định trước;
(d) Gần tới điểm mốc tiếp theo (khi theo
đường đi được lập trước);
(e) Hỏng la bàn con quay;
(f) Sụt áp đột ngột dưới mức cho phép hoặc
hỏng nguồn điện cấp cho thiết bị hàng hải;
(g) Hỏng hệ thống xác nhận tình trạng sức
khỏe của sĩ quan trực ca;
(h) Hỏng các đèn hàng hải;
Thiết bị để xác nhận tín hiệu AWCS
phải được trang bị ở tất cả các trạm điều khiển trên lầu lái. Bất kỳ tín hiệu
báo động/cảnh báo nào cũng phải được tự động chuyển đến thuyền trưởng (nếu
thuyền trưởng cần), đến sỹ quan dự phòng và tới các phòng sinh hoạt chung nếu
không được xác nhận bởi sỹ quan trực canh trên lầu lái trong vòng 30 giây.
Thiết bị chuyển báo động/cảnh báo phải được hoạt động thông qua một hệ thống cố
định. Các tín hiệu báo động/cảnh báo có thể chỉ được xác nhận từ lầu lái.
Trong mọi điều kiện vận hành sỹ quan
trực canh cũng có khả năng gọi thuyền trưởng và sỹ quan trực canh dự phòng tới
buồng lái. Tín hiệu gọi trên lầu lái phát đi bởi sỹ quan trực canh phải có thể
nghe rõ ràng trong các buồng của thuyền trưởng, sỹ quan dự phòng và tất cả các
khu vực công cộng trên tàu. Nếu sỹ quan dự phòng có thể có mặt ở nơi không có
nối với hệ thống thông tin liên lạc cố định, thì anh ta phải được trang bị một
thiết bị cầm tay không dây để có thể chuyển cả báo động/cảnh báo và liên lạc
hai chiều với sỹ quan trực canh ở trên lầu lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Lầu lái của các tàu OMBO phải được ưu
tiên trong hệ thống thông tin liên lạc dịch vụ.
(5) Hệ thống báo động trực canh lầu lái (BNWAS)
phải được trang bị trên lầu lái các tàu OMBO để đảm bảo việc thực hiện các
nhiệm vụ của sĩ quan trực canh. Hệ thống này phải có thể đặt trước thời gian để
xác nhận tình trạng
sức khỏe của sỹ quan trực canh trong vòng từ 3 đến 12 phút, và được bố trí
sao cho chỉ có thuyền trưởng mới được truy cập vào các thành phần của hệ thống
để đặt khoảng thời gian thích hợp, và cũng phải bảo vệ chống truy cập không
được phép. Hệ thống phải có bố trí xác nhận tín hiệu kiểm tra ở bất kỳ trạm
điều khiển nào trên lầu lái.
Mỗi lần thử tắt hệ thống xác nhận tình
trạng sức khỏe
sỹ
quan trực
canh phải được ghi lại và
nếu hệ thống và nguồn của nó bị hỏng thì phải phát tín hiệu báo động thông qua AWCS.
Nếu hệ thống thiết bị hàng hải tích
hợp được lắp đặt trên tàu, tình trạng sức khỏe của sỹ quan trực canh có thể
được xác minh bằng một chương trình đặc biệt mà không gây nên tình trạng quá
tải cho sĩ quan trực canh.
5.3.3. Buồng máy phát điện
1. Buồng máy phát điện có dự kiến lắp đặt
bộ biến đổi dùng
cấp điện cho thiết bị hàng hải phải được đặt
ở gần buồng lái hoặc buồng vận hành nếu có buồng vận hành trên tàu. Tuy nhiên, buồng
máy phát điện phải được đặt ở vị trí để buồng lái không nghe được các
tiếng
ồn
do máy phát điện hoạt động gây ra.
2. Buồng máy phát điện phải có thiết bị
sấy, thông gió và chiếu sáng điện để đảm bảo sự vận hành có hiệu quả của các
thiết bị lắp đặt trong đó. Không được phép sấy bằng nước nóng và hơi. Sàn buồng
máy phát điện phải được phủ lớp vải dầu hoặc bất kỳ vật liệu cách điện có độ
bền.
3. Máy đổi điện quay và các thiết bị điện
khác phải được lắp đặt trong buồng máy phát điện phải phù hợp với các yêu cầu ở
Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
5.3.4. Buồng đặt ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu tàu được trang bị buồng ắc quy chỉ
dùng để cấp điện cho trang thiết bị hàng hải thì phải phù hợp với yêu cầu nêu ở
4.3.3, Chương 4 “Thiết bị vô tuyến điện” Mục II.
3. Cho phép đặt các tổ ắc quy trong
các hộp riêng nhưng phải tuân theo các yêu cầu của 3.3.3-6, chương 4
“Thiết bị vô tuyến điện”.
5.3.5. Không gian lắp đặt la
bàn con quay chủ
1. Không gian dùng để lắp đặt la bàn con
quay chủ phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
(1) Phải càng gần đường tâm của tàu và mặt
cắt giữa tàu càng tốt, ở ngang mức của một trong số đường nước hiện tại;
(2) Phải được cách ly chống lại hơi ẩm, sự
xâm nhập của bụi, khói, hơi nước, nước, muội than và các hơi độc hại. Yêu cầu
phải trang bị máy điều hòa không khí;
(3) Ngoài chiếu sáng chính, phải trang bị
chiếu sáng sự cố và thiết bị chiếu sáng bằng tay, cũng như các phương tiện
thông tin liên lạc hai chiều với lầu lái. Thông tin liên lạc phải là hệ thống
hai chiều hoặc là một phần của hệ thống thông tin liên lạc điều khiển của tàu
(trạm điện thoại tự động có thể được dùng như một thiết bị thông tin liên lạc
trang bị đúp);
(4) Thiết bị và dụng cụ không trợ giúp kỹ
thuật hàng hải không được phép lắp đặt ở không gian này;
(5) Không được phép đặt đường ống xuyên
qua khoảng không gian này ngoại trừ ống của hệ thống làm mát la bàn con quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hố đặt bộ biến
đổi máy đo tốc độ và/hoặc máy đo sâu phải thỏa mãn các quy định sau đây:
(1) Kích thước của hố phải đủ để cho phép
tiếp cận được bộ biến đổi;
(2) Hố phải được đóng bằng cửa trượt hoặc
phải có lỗ người chui có nắp kín nước cố định bằng bulông. Vòi kiểm tra phải
được lắp trên nắp hoặc trên miệng hố;
(3) Để có thể đi xuống, hố phải được trang
bị thang leo hoặc thang thường;
(4) Hố phải được thử kín nước theo quy
định nêu ở phần 1B của QCVN 21:2010/BGTVT “Quy phạm phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép”;
(5) Hố phải được trang bị hệ thống chiếu
sáng liên tục và ổ cắm điện cho đèn xách tay có điện áp không lớn hơn 50 V.
2. Trên các tàu dầu mà có hố đặt bộ biến
đổi máy đo sâu và đo tốc độ trong các két hàng, thì phải thỏa mãn
các yêu cầu sau (xem thêm 5.3.7-4(6)):
(1) Hố phải được cách ly với các két hàng
bằng ngăn cách ly;
(2) Dây dẫn và cáp nguồn trong khu vực hố
phải được đặt trong ống thép kín khí (xem thêm mục 2.9.17, chương 2, phần 4 của
QCVN 21: 2010/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kết cấu nắp của chi tiết kín khí của
nắp lỗ người chui phải là loại không được phát ra tia lửa khi đóng mở.
5.3.7. Bố trí thiết bị hàng
hải trên tàu
1. La bàn từ
(1) La bàn từ phải được lắp đặt và cố định
sao cho mặt phẳng thẳng đứng đi qua vạch chia của la bàn không bị lệch khỏi
đường tâm tàu hoặc mặt phẳng song song đường tâm tàu một góc quá 0,2°;
(2) La bàn từ chuẩn phải được lắp đặt trên
tầng cao nhất ở chỗ trống để có thể lấy phương vị trên một vòng cung của đường
chân trời một góc 360°. Phải có thể tiếp cận với la bàn từ chuẩn từ tất cả các
phía;
Trên các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn
150 mà không có boong la bàn, thì vị trí của la bàn từ chuẩn sẽ được Đăng kiểm
xem xét trong từng trường hợp cụ thể;
(3) Nơi đặt la bàn từ chuẩn và vị trí điều
khiển lái chính phải liên lạc được với nhau nhờ vào ống nói hoặc bằng bất kỳ
một thiết bị liên lạc hai chiều nào khác;
(4) Vị trí điều khiển lái chính và sự cố
phải liên lạc được với nhau bằng điện thoại hoặc thiết bị liên lạc hai chiều
khác;
(5) Bất cứ thiết bị nào trong khu vực lân
cận của la bàn từ chuẩn mà không có trong bản vẽ bố trí la bàn lúc đầu, thì chỉ
có thể được lắp đặt khi được sự chấp nhận đặc biệt của Đăng kiểm (tham khảo
5.3.1-3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các phần tử có độ nhạy đặc biệt của la
bàn từ có truyền phát từ xa bằng điện tử số đọc trên vành chia độ mà không được
dùng như la bàn chủ, thì phải được lắp đặt ở nơi sao cho ảnh hưởng của từ
trường la bàn là tối thiểu và đảm bảo có thể dễ dàng bảo dưỡng các phần tử có
độ nhạy bởi người vận hành;
(8) Bộ la bàn từ hoàn chỉnh lắp đặt trên
các tàu hoạt động ở vùng biển không hạn chế phải có các thanh bù từ trường dự
trữ;
(9) Mỗi tàu phải có bảng độ lệch la bàn từ
được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền. Đăng kiểm không giám sát về tính kịp
thời, chất lượng của việc xác định và khử độ lệch la bàn từ;
(10) La bàn từ chuẩn truyền số đọc từ xa
bằng quang học được lắp đặt trên tàu phải thỏa mãn các quy định trong
5.3.7-1(1) tới 5.3.7-1(5). Ngoài ra, phải thỏa mãn các quy định sau đây:
(a) Màn hình kính tiềm vọng bố trí tốt
nhất ngang tầm mắt của người lái tàu và ở khoảng cách không quá 1,2 m;
(b) Không được có góc chết trong tầm nhìn
ống tiềm vọng của người lái tàu.
2. La bàn con quay
(1) Không gian để lắp đặt la bàn con quay
chủ phải thỏa mãn các yêu cầu của 5.3.5;
(2) Được phép đặt la bàn con quay trong
buồng lái hoặc trong buồng hải đồ, với điều kiện kích thước của chúng không lớn
lắm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải trang bị thiết bị tự động chuyển
mạch cấp nguồn từ bảng điện chính sang bảng điện sự cố (nếu tàu có lắp đặt máy
phát điện sự cố) trong trường hợp bị hỏng nguồn chính (xem trong Phần 4 QCVN
21: 2010/BGTVT;
(5) Phải tự do tiếp cận được với la bàn
con quay chủ. Phải dễ dàng và không bị cản trở mở nắp và vỏ cũng như các phần
tử khác của la bàn con quay;
(6) Bộ lặp phương vị phải được lắp đặt ở
phía trên lầu lái, thỏa mãn hoàn toàn quy định ở 5.37-1(2), hoặc ở mỗi bên cánh
gà lầu lái phải được lắp đặt một bộ lặp để tầm nhìn có thể bao quát một góc ít
nhất 180° trên mỗi mạn tàu khi xác định phương vị;
(7) Bộ lặp tín hiệu lái phải được lắp đặt ở
vị trí lái tàu. Vị trí của bộ lặp này phải thuận lợi cho việc vận hành của
người lái tàu;
Khi buồng lái được trang bị bàn điều
khiển trung tâm của hệ thống điều khiển hướng mũi tàu và/hoặc đường đi của tàu
có gắn bộ lặp la bàn con quay thì không yêu cầu lắp đặt bộ lặp la bàn con quay
rời;
Nếu trạm điều khiển bánh lái sự cố
được lắp đặt trên tàu, thì bộ lặp la bàn con quay phải được lắp đặt ở gần ngay
đó;
(8) Đường 0 - 180° của la bàn con quay chủ
và bộ lặp phương vị phải nằm trên mặt phẳng đường tâm của tàu hoặc song song
với nó với sai lệch như nêu ở 5.3.7-1(1);
(9) Bộ cấp nguồn, thiết bị khởi động và
điều khiển phải được lắp đặt trong buồng máy phát điện (nếu có) hoặc trong
không gian lắp đặt la bàn con quay chủ tại vị trí thuận tiện cho việc kiểm soát
được tốc độ chạy của bộ cấp nguồn và duy trì phương vị của la bàn. Các nút ấn
để khởi động và điều khiển từ xa bộ cấp nguồn phải được đặt trong buồng lắp đặt
la bàn con quay chủ hoặc trong lầu lái;
(10) Cho phép lắp đặt ở trên tàu cả la bàn
con quay và la bàn từ có khả năng truyền từ xa số đọc la bàn và dùng cho cả hai
la bàn một bộ lặp như nhau.Trong trường hợp này, đèn tín hiệu “Bộ lặp đóng mạch
sang la bàn từ” phải được bố trí trong buồng lái. Tín hiệu này
phải được tự động đóng mạch khi bộ lặp kết nối tới các hoạt động từ các xung
của la bàn từ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12) Các quy định ở
5.3.5-1 (4) không áp dụng cho tàu có tổng dung tích dưới 300. Nếu có thể, các
tàu này thỏa mãn các quy định của 5.3.5-1 (1) tới 5.3.5-1 (3) và 5.3.7-2(3).
3. Máy đo tốc độ
(1) Bộ biến đổi tốc độ sơ cấp phải được
lắp đặt ở đáy tàu, tốt nhất là ở các vùng lân cận của vị trí giao điểm của
đường chuẩn và đường tâm của tàu sao cho bộ biến đổi luôn nằm ở dưới mớn nước
thấp nhất của tàu ngay cả khi tàu chòng chành;
(2) Không được lắp đặt phía trước bộ biến
đổi sơ cấp các phần kết cấu nhô ra của tàu, các lỗ hút và xả nước có thể ảnh
hưởng tới dòng nước rửa tàu;
(3) Bộ biến đổi điện từ có thể được lắp
đặt trong van thông biển hoặc chúng có thể được cố định lâu dài. Các bộ biến
đổi điện từ phải được lắp đặt sao cho trục dọc của nó song song với đường tâm
tàu với sai không quá ±1°;
(4) Van thông biển phải được lắp đặt trong
hố riêng biệt thỏa mãn các quy định ở 5.3.6;
(5) Bộ biến đổi điện từ cố định nằm trong
các lỗ khoét dưới đáy tàu phải được giữ chắc chắn trong hộp được hàn thích hợp
có độ bền tương đương với vỏ tàu;
(6) Bộ lặp tốc độ và khoảng cách phải được
lắp đặt trong không gian thực hiện tác nghiệp hàng hải. Bộ lặp tốc độ phải được
đặt trong buồng lái và ở cánh gà lầu lái có bố trí trạm điều khiển máy chính.
Nếu tàu có bố trí buồng điều khiển máy trong không gian buồng máy, thì bộ lặp
tốc độ phải được đặt trong buồng điều khiển này;
(7) Nếu các bộ chỉ báo kết hợp thông tin
hàng hải dạng ti vi, thì có thể không cần lắp đặt trên lầu lái một số bộ lặp
tốc độ và khoảng cách, tuy nhiên phải lắp đặt bộ lặp tốc độ ở bàn điều khiển từ
xa tự động hoặc gần với bàn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bộ chỉ thị độ sâu phải được lắp đặt
trong buồng lái, và bộ ghi độ sâu cũng phải lắp đặt trong buồng lái hoặc trong
buồng hải đồ (nếu có) ở vị trí và có khoảng cách thuận tiện nhất cho vận hành
và sử dụng. Trong những trường hợp cụ thể, nếu được sự đồng ý của Đăng kiểm, có
thể cho phép lắp đặt chỉ một trong các thiết bị trên và sẽ được đặt trong buồng
lái;
(2) Các bộ rung của máy đo sâu phải được
lắp đặt ở dưới đáy tàu gần về phía mạn và mút tàu tại khu vực ít chịu ảnh hưởng
bởi rung động của tàu nhất và có khoảng cách sao cho ngăn ngừa chúng bị dâng
lên khỏi mặt nước khi tàu bị chòng chành;
Tốt nhất lắp đặt bộ rung ở khoảng cách
từ 0,2 tới 0,75 chiều dài tàu tính từ phía mũi, được đo dọc theo mặt phẳng của
đường nước tương ứng với chiều chìm của tàu khi tải nhẹ nhất và gần với đường
tâm của tàu;
(3) Khu vực lân cận bộ rung không được có
thiết bị của các dụng cụ khác phát ra sóng siêu âm hoạt động đồng thời với máy
đo sâu, cũng như không có các phần nhô ra khỏi kết cấu tàu, các lỗ hút và xả mà
dễ làm ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của máy đo sâu;
Các yêu cầu này sẽ được Đăng kiểm phải
xem xét thích hợp khi trang bị bộ rung xách tay;
(4) Phải có biện pháp để ngăn ngừa sự ăn
mòn vỏ tàu gây ra do lắp đặt bộ rung;
(5) Tốt nhất lắp đặt các bộ rung trong các
khu vực riêng biệt (hố) (xem 5.3.6);
(6) Cho phép lắp đặt các bộ rung của máy
đo sâu trong khoang cách ly của két dầu hàng và két dầu nhiên liệu, trong các
két có đáy đôi và trong các tuy-nen được thông gió nằm dưới các két hàng của
tàu dầu, với điều kiện chúng phải được đặt trong hốc kín khí riêng biệt thuộc
một phần của kết cấu thân tàu (tham khảo 5.3.8-3) của chương này. Các đường cáp
phải được đi trong các ống thép kín khí;
Các bộ rung được lắp đặt ở các không
gian trên phải có kiểu thiết kế không cần kiểm soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch so với mặt phẳng nằm ngang
không được vượt quá ±3° đối với các bộ rung lắp đặt trong các rãnh dưới đáy
tàu;
(8) Các bộ rung lắp trong các rãnh dưới
đáy tàu phải được bố trí sao cho bề mặt phát xạ của nó ở cùng một mức
với tôn bao của vỏ tàu. Nếu không thể lắp bộ rung ở mặt phẳng nằm ngang do vỏ
tàu cong, thì phải dùng các hộp dạng khí động học bố trí ở hướng mũi - đuôi
tàu;
(9) Khi cần thiết phải có biện pháp gia
cường bổ sung để tăng độ cứng của tôn bao khi bộ rung được
lắp đặt trong rãnh ở đáy tàu;
(10) Khi các bộ rung được lắp đặt trong két
riêng biệt, không có khoét rãnh đáy tàu, thì két phải được đổ đầy chất lỏng có
đặc tính âm học càng giống nước biển càng tốt;
(11) Các két riêng biệt để lắp đặt các bộ
rung sau
khi
lắp
đặt
trên tàu
phải được thử tính kín phù hợp
với Phần 1B QCVN 21: 2010/BGTVT;
(12) Trong mọi trường
hợp bề mặt phát xạ của bộ rung không được sơn và không chịu các ảnh hưởng cơ
khí (do va đập,
chà
xát...);
(13) Để phục vụ mục đích kiểm tra các hộp
đi cáp điện và kiểm tra sự cách điện của bộ rung thì phải bố trí lối đi tới
chúng từ bên trong tàu;
(14) Thiết bị cấp nguồn
cho máy đo sâu (bộ biến đổi, máy biến áp ...) phải được đặt trong buồng máy
phát điện hoặc trong hốc riêng biệt bên trong không gian tàu có khả năng được
sấy.
5. Bộ chỉ báo tốc độ quay trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ lặp chỉ báo tốc độ quay trở phải
được bố trí trong buồng lái gần trạm lái chính hoặc trong khu vực khác trên tàu
mà từ đó có thể điều khiển tàu cũng như trên các cánh gà lầu lái.
(3) Các thiết bị của bộ chỉ báo tốc độ
quay trở phải được bố trí trên lầu lái sao cho đảm bảo thuận tiện quan sát
thang đo tỉ lệ và dễ dàng tiếp cận để điều khiển.
6. Radar
(1) Khối hiển thị của radar chính
phải được lắp đặt gần với vách mũi lầu lái sao cho không ảnh hưởng tầm nhìn
phía trước tàu, dọc theo hướng mũi tàu, hình ảnh hiển thị phải không bị hư hại
bởi các điều kiện ánh sáng. Nếu tàu được trang bị thêm một bộ hiển thị thì nó
phải được đặt ở gần khu vực mà có thể tác nghiệp hàng hải;
Nếu bảng điều khiển ra đa là thiết bị
riêng lẻ, thì chúng phải có khả năng kiểm soát thiết bị ra đa từ các trạm điều
khiển nơi có đặt bộ hiển thị ra đa và bộ hiển thị thông tin phụ liên quan hàng
hải;
(2) Cho phép đặt bộ phát và các trang bị
khác của radar trên lầu lái, với điều kiện mật độ từ thông của nguồn phát xạ
cao tần, mức độ nhiễu cơ học và mức độ nhiễu điện của thiết bị này tới bộ thu
sóng vô tuyến không được vượt quá trị số cho phép. Nếu không, thiết bị kể trên
phải được đặt trong không gian kín riêng và được che chắn tốt hoặc trong buồng
vận hành;
(3) Sơ đồ chỉ ra góc chết của ra đa phải
được đặt gần bộ hiển thị;
(4) Khi tàu được trang bị radar thứ hai,
thì bộ hiển thị của nó phải được đặt ở trong lầu lái. Trong trường hợp này, bộ
hiển thị ra đa chính phải được đặt ở mạn phải và của radar thứ hai ở mạn trái.
7. Hệ thống báo động trực ca hàng hải
buồng lái (BNWAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kết cấu thiết bị phải đảm bảo chỉ sĩ
quan trực ca trên lầu lái mới sử dụng được chúng và phải được bảo vệ tránh sử
dụng vô tình của người không có trách nhiệm;
(3) Để tiện ích cho hàng hải và điều động
tàu, có thể lắp đặt nút “gọi khẩn cấp” tại trạm điều khiển lầu lái. Trong trường
hợp cần thiết, nút ấn này dùng để phát âm thanh ngay lập tức, tiếp đến báo động
âm thanh lần hai rồi lần ba để gọi sĩ quan trực ca khác và hoặc thuyền trưởng.
8. Phản xạ ra đa thụ động
(1) Phản xạ ra đa thụ động phải được đặt
hoặc trên giá chắc chắn hoặc được treo trên khung giằng thích hợp tại vị trí
không bị che khuất bởi thượng tầng hoặc cấu trúc kim loại khác. Chiều cao lắp
đặt phải không nhỏ hơn như chỉ ra ở 5.5-9(2);
(2) Với các tàu và phương tiện nổi có tổng
dung tích nhỏ hơn 150, trọng lượng tối đa của phản xạ ra đa dùng đặt ở độ cao 4
m không được lớn hơn 5 kg. Phản xạ ra đa được thiết kế để lắp ở độ cao trên 4 m
phải có trọng lượng tương ứng được tính toán lại thích hợp. Kích thước toàn bộ
của phản xạ ra đa phải tối thiểu và không vượt quá 0,05 m3;
9. Hệ thống tự động nhận dạng
(1) Trang bị hệ thống nhận dạng (AIS) phải
được lắp đặt trong buồng lái sao cho bộ hiển thị AIS (nếu có) và khối điều
khiển, ra đa, ARPA và hiển thị ECDIS có thể sử dụng được nhanh chóng và cho
phép quan sát tình trạng xung quanh tàu;
(2) Khối riêng biệt thuộc hệ thống AIS mà
không được sử dụng thường xuyên thì có thể được lắp đặt ở buồng vận hành hoặc
trong không gian kín riêng gần buồng lái;
(3) Các tiếp điểm đầu ra của rơ le khởi
đầu phát hiện hư hỏng AIS phải được nối với thiết bị báo động âm thanh. Thiết
bị báo động này có thể là loa được tích hợp trong trang bị AIS, báo động độc
lập bên ngoài hoặc hệ thống báo động đặt trên lầu lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chỉ báo máy thu hệ thống hàng hải
vô tuyến phải được đặt gần với vị trí tác nghiệp hàng hải.
11. Bàn điều khiển tàu
kết hợp
(1) Bàn điều khiển tàu kết hợp phải được
bố trí trong buồng lái. Trường hợp này phải thỏa mãn yêu cầu ở 5.3.2;
(2) Tùy thuộc vào thiết kế bàn điều khiển
tàu kết hợp chấp nhận phù hợp với các yêu cầu ở 5.5.12-4, bàn phải được bố trí
trong buồng lái đối xứng với đường tâm tàu, hoặc các bộ phận hoặc các phân đoạn
bàn điều khiển có thể được lắp đặt về bên phải hoặc bên trái đường tâm tàu, với
điều kiện phải thỏa mãn 5.5.12-13;
(3) Một trong số các trạm điều khiển từ xa
máy lái phải được bố trí ở đường tâm tàu. Bộ chỉ báo vị trí bánh lái và hướng
bẻ lái phải được đặt sao cho có thể đọc được từ bất kỳ điểm nào trong buồng
lái;
(4) Ngoài bộ điều khiển bằng tay còi hơi
nêu ở 5.5.12-2(6) và được bố trí phù hợp với 5.5.12-13, phải có biện pháp để
điều khiển bằng tay tương tự tại đoạn xa nhất của bàn trong buồng lái và tại
các bộ phận trên cánh gà lầu lái (tham khảo chương 3- Phương tiện tín hiệu).
12. Hệ thống hàng hải
tích hợp
(1) Bảng điều khiển của thiết bị cấu thành
một phần của hệ thống hàng hải tích hợp, bộ hiển thị và các thiết bị vào-ra có
thể được bố trí ở các vùng độc lập của bàn điều khiển hàng hải;
(2) Hệ thống hàng hải tích hợp phải được
đặt trong buồng lái hoặc trong buồng hải đồ sao cho người điều khiển có thể sử
dụng được thiết bị hàng hải và có thể nhìn được tổng thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Hệ thống định thời
gian hợp nhất
(1) Trạm hệ thống định thời gian hợp nhất
phải được lắp đặt trong lầu lái tại vị trí sao cho dễ dàng bảo dưỡng chúng;
(2) Đồng hồ điều chỉnh được có màn hình
hiện số được trang bị cho buồng công vụ phải được đặt trong buồng lái và trong
buồng điều khiển máy chính.
14. Thiết bị và nghi khí
hàng hải
Thiết bị nghi khí hàng hải ghi trong
bảng 5.2.1-1, mục 21 đến 29 và trong bảng 5.2.2-1, mục 14 đến 21, phải được bố
trí và cất giữ ở những nơi sao cho từ đó thuận lợi cho việc điều khiển tàu (ví
dụ buồng lái, buồng hải đồ).
15. Trạm phao vô tuyến
Trạm phao vô tuyến mà bộ phát
xạ của chúng cho phép một trạm di động xác định được phương vị và hướng của
chúng liên quan tới bản thân trạm pha, phải được lắp đặt ở những nơi thuận tiện
cho việc bảo dưỡng, và gần với đầu dẫn vào của ăng ten.
16. Hệ thống thông tin và
hiển thị hải đồ điện tử (ECDIS)
Hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ
điện tử phải được lắp đặt trong buồng lái để thuận tiện cho việc sử dụng bộ
hiển thị và điều khiển hệ thống, bộ hiển thị radar và ARPA và quan sát môi
trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bảng điều khiển của hệ thống lái bằng
tay thông thường phải được đặt gần và kết nối với bảng điều khiển bằng tay phát
lệnh lái dạng cơ khí hoặc điện;
(2) Bảng điều khiển bằng tay kết hợp với
tự động phải được lắp đặt trên lầu lái ở đường tâm tàu để có thể dễ dàng bảo
dưỡng và chuyển đổi nhanh chóng từ điều khiển tự động sang bằng tay và ngược
lại. Có thể cho phép đặt bảng điều khiển ở bên phải đường tâm trên các tàu mà
các cột đèn, cần cẩu, kết cấu boong khác che khuất tầm nhìn phía mũi tàu. Trong trường
hợp này vị trí đặc biệt đó phải có thể nhìn thấy về phía mũi tàu cả ban ngày và
đêm;
(3) Bảng điều khiển từ xa của hệ thống
phải được đặt trên các cánh gà lầu lái hoặc ở những nơi thuận tiện cho việc vận
hành chúng.
18. Hệ thống thu nhận âm
thanh
(1) Mi-cờ-rô thu âm thanh phải được lắp
đặt sao cho mức độ nhiễu âm thanh từ các tiếng ồn của tàu gây ra là nhỏ nhất.
(2) Phải có thể nhìn thấy màn hình hệ
thống từ vị trí điều khiển chính của tàu.
(3) Loa phóng thanh hệ thống phải được lắp
đặt sao cho các tín hiệu âm thanh thu nhận có thể nghe thấy được ở tất cả các
vị trí trong buồng lái.
19. Máy ghi dữ liệu hành
trình và máy ghi dữ liệu hành trình đơn giản (VDR và S-VDR)
(1) Máy ghi dữ liệu hành trình/ ghi dữ
liệu hành trình đơn giản phải được bố trí trong lầu lái của tàu hoặc gần đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mi-cờ-rô của VDR/S-VDR đặt trên lầu
lái phải được bố trí sao cho ghi âm được rõ ràng các cuộc hội thoại gần các
trạm chỉ huy, hiển thị radar/ARPA, bàn hải đồ. Vị trí của các micro cũng phải
thu được các tín hiệu báo động bằng âm thanh cũng như các tín hiệu truyền lệnh
bằng giọng nói thông qua hệ thống truyền thanh chỉ huy và hệ thống liên lạc nội
bộ.
5.3.8. Bố trí cáp điện
1. Tất cả các đường cáp ra của trang
thiết bị hàng hải trên tàu phải là loại bọc bảo vệ và được lắp đặt
phù hợp với các yêu cầu ở Phần 4 QCVN 21: 2010/BGTVT.
2. Điện trở cách điện của mỗi đường cáp
nằm khi chưa đấu hai đầu phải không được nhỏ hơn 20 MΩ,
bất kể chiều dài cáp.
3. Để khử nhiễu điện từ trong máy đo sâu
siêu âm, các đường cáp nối bộ phát -thu-khuếch đại phải đặt cách xa đường cáp
nối bộ phát xạ- bộ rung động không nhỏ hơn 1 m so với các thiết bị điện khác và
0,5 m so với các đường cáp đặt song song. Cả hai đường cáp phải có vỏ bọc tin
cậy. Các đường cáp tới ăng ten được bố trí ở dưới boong vách phải được đặt
trong ống thép.
4. Đối với lắp đặt ra đa, thì tất cả các
cáp được bọc và cáp đồng trục được bọc phải được bố trí phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của nhà chế tạo và bổ sung thêm các yêu cầu nêu ở 5.3.8-1;
(1) Để giảm tín hiệu suy yếu,
cáp phải càng ngắn càng tốt;
(2) Để giảm tối thiểu ảnh
hưởng của nhiễu, cáp điện giữa ăng ten và các khối ra đa khác phải được đặt
trên đường cáp càng thẳng càng tốt, nếu cần thiết cắt nhau tại góc thẳng;
(3) Không cho phép đặt cáp gần nguồn điện
áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi đi cáp điện và cáp đồng trục
truyền
phát sóng cực ngắn, bán kính uốn cong trong tối thiểu
phải được duy trì.
5.4. Ăng ten và nối
đất
5.4.1. Quy định chung
1. Cho phép lắp đặt bất cứ loại ăng ten nào trên
tàu sao cho các trang thiết bị hàng hải có thể hoạt động hiệu quả nhất phù hợp
với mục đích hoạt động của nó.
2. Ăng ten của thiết bị hàng hải phải
thỏa mãn các yêu cầu của Chương 4 “Thiết bị vô tuyến điện”.
5.4.2. Ăng ten ra đa
1. Để đảm bảo phạm vi vị trí mục tiêu lớn
nhất và tầm quan sát 360°, nếu kết cấu tàu cho phép, ăng ten ra đa phải được
đặt trên cột riêng.
Chiều cao lắp đặt ăng ten phải đảm bảo
phát hiện mục tiêu trong phạm vi ngắn và giảm thiểu được cản trở của mặt biển
và nhiễu do phản xạ sóng vô tuyến điện từ mặt nước biển.
Tại cùng một thời điểm, chiều cao lắp
đặt ăng ten phải sao cho mật độ từ thông tín hiệu đầu ra sóng cao tần của chúng
trên boong hở nơi có người qua lại không được vượt quá mức cho phép tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc khuất phải được giảm tối thiểu và
không bị mất tầm quan sát dọc theo cung ngang từ hướng phía trước mũi tàu tới
hướng 22,5° về hai bên mạn phía sau tàu so với mặt phẳng ngang.
Bất kỳ hai góc khuất tách biệt cách
nhau một góc 3° hoặc nhỏ hơn phải được coi là một góc khuất.
Các góc khuất tách biệt có góc lớn hơn
5° hoặc tổng hợp cung của chúng vượt quá 20° phải không quan sát được ở cung
chết theo chiều ngang.
3. Nếu trên tàu lắp đặt hai ra đa, thì
ăng ten của chúng phải được đặt sao cho giảm tối thiểu góc khuất và
khử được nhiễu lẫn nhau trong khi chúng hoạt động đồng thời.
4. Nếu hai ăng ten ra đa được lắp đặt gần
nhau, thì góc giữa chúng trong mặt thẳng đứng phải tối
thiểu là 120°, và khoảng cách tối thiểu giữa chúng trong mặt phẳng thẳng đứng phải tối
thiểu là 1 m.
5. Ăng ten ra đa phải được lắp đặt ở vị
trí trên tàu sao cho phát xạ điện từ không bị ảnh hưởng bởi cấu
trúc tàu cũng như hàng hóa trên boong.
6. Ăng ten ra đa phải được lắp đặt cách
xa các nguồn phát xạ cao tần và ăng ten của thiết bị thu phát vô tuyến điện.
7. Nếu ăng ten được lắp đặt trên cột
riêng biệt, thì sàn dùng cho dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa phải có diện tích tối
thiểu là 1 m2 và phải có hàng rào bảo vệ mà không hạn chế việc quay
ăng ten. Mép dưới ăng ten ra đa phải có độ cao tối thiểu là 500 mm so với hàng
rào bảo vệ.
Kết cấu của cột cùng với sàn ăng ten
phải được thiết kế sao cho có quan tâm đến các điều kiện hoạt
động của tàu, khả năng chấn động và va chạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Ăng ten ra đa phải được đặt ở
khoảng cách an toàn so với la bàn từ của tàu.
10. Tất cả các dây chằng
giữ cột ăng ten phải được trang bị các đệm cách điện phân cột thành các phần
không bằng nhau có chiều dài từ 2 đến 6 m. Nếu không thể cách điện được dây
chằng, thì chúng phải được nối tin cậy về điện với vỏ tàu.
5.4.3. Ăng ten của AIS
1. Ăng ten của hệ thống
tự động nhận dạng toàn cầu (AIS) phải được lắp đặt ở vị trí cao nhất sao cho
có thể để thu phát tín hiệu hiệu quả ở tất cả các dải tần hoạt động, và tránh
cản trở sự lan truyền trường điện từ trên toàn bộ phương nằm ngang, tới mức có
thể.
Cần phải quan tâm đến khuyến nghị của nhà sản
xuất trong khi lắp đặt ăng ten.
5.4.4. Ăng ten của máy thu
hệ thống hàng hải vô tuyến
1. Không được phép bố trí các
ăng ten thấp hơn bất kỳ kết cấu kim loại thân tàu có kích thước lớn, và
phải
nằm
ở khoảng cách tối thiểu 3 m so với bất kỳ ăng ten phát nào.
2. Không được đặt ăng ten trên đỉnh cột,
tại vị trí chịu chấn động đáng kể, phía dưới kết cấu boong hoặc gần nguồn phát
nhiệt hoặc khói.
3. Vị trí cho ăng ten máy thu hệ thống
GNSS phải được lựa chọn sao cho đảm bảo không hạn chế theo
dõi tín hiệu chùm vệ tinh và phải có độ cao tối thiểu 1 m so với bề mặt nằm
ngang khác của kết cấu thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Với ăng ten được lắp đặt trên các tàu
có tổng dung tích nhỏ, cần quan tâm tới khuyến nghị của nhà
sản xuất.
5.4.5. Nối đất
1. Trang thiết bị hàng hải lắp đặt trên
tàu phải có nối đất bảo vệ với vỏ tàu sao cho càng ngắn càng tốt.
2. Khi đầu cáp được nối với thiết bị thì
vỏ bọc của nó phải được nối điện với vỏ tàu.
3. Tất cả các thiết bị hàng hải vô
tuyến cũng phải có nối đất hoạt động (cao tần).
4. Điện trở tổng của tất cả các
mối nối điện của dây nối đất không được vượt quá 0,02 Ω.
5.5. Yêu cầu kỹ thuật
và yêu cầu chức năng đối với thiết bị hàng hải
5.5.1. Quy định chung
1. Các khí cụ, thiết bị và dụng cụ hàng
hải, trong chừng mực có thể thực hiện được, phải đơn giản trong thiết kế và đi
dây, thuận tiện cho việc bảo dưỡng và an toàn cho vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tất cả các thiết bị hàng hải dự kiến hoạt
động liên tục trong 24 giờ phải có thiết kế được bảo vệ thích
hợp và phải vận hành tin cậy như được ghi trong 4.5.1-41, Chương 4 “Thiết bị vô tuyến
điện”. Nhiệt độ làm việc của bộ biến đổi tốc độ sơ cấp và bộ rung máy đo
sâu
siêu
âm trong nước phải trong dải từ -4 0C đến +40 0C.
3. Tùy thuộc vào vị trí của khí cụ, thiết
bị và dụng cụ hàng hải trên tàu, mức độ bảo vệ của nó ít nhất phải là:
(1) IP22 - đối với không gian làm việc kín
khô ráo;
(2) IP56 - đối với boong hở và khoang
hàng;
(3) IP68 - đối với các hốc đáy đôi;
Cấp IP21 được phép đối với các thiết
bị lắp đặt ở gần không gian kín khô ráo ở khoảng cách hơn 1m tính từ các cửa ra
vào và cửa sổ đối diện boong hở.
4. Tất cả các khí cụ, thiết bị và dụng cụ
hàng hải phải được trang bị phụ tùng thích hợp để đảm bảo cố định chắc chắn ở
nơi thường xuyên làm việc. Cho phép sử dụng các thiết bị giảm chấn thích hợp.
5. Ở bên ngoài vỏ bảo vệ của mỗi dụng cụ, thiết
bị và dụng cụ hàng hải phải ghi các thông tin sau: tên nhà sản xuất, kiểu hoặc
loại, số sêri và ngày chế tạo.
6. Thiết bị hàng hải lắp đặt gần la bàn
từ phải có ghi chú rõ ràng chỉ ra khoảng cách an toàn tối thiểu so với la bàn
từ. Khoảng cách an toàn tối thiểu tới la bàn từ phải được hiểu là ở khoảng cách
này ảnh hưởng của thiết bị hàng hải riêng (hoặc của khối riêng biệt) ở trạng
thái “đóng mạch” thì gây sai lệch la bàn từ không vượt quá 5,4°/H đối với la
bàn từ được đặt trên nóc lầu lái và không được vượt quá 18°/H đối với la bàn từ
đặt ở trong lầu lái, ở đây H (tính bằng m.T) là thành phần nằm ngang của cảm ứng từ
trường của Trái đất tại điểm đặt la bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị điều khiển yêu cầu làm
việc thường xuyên hoặc cần điều chỉnh chính xác không được đặt cách quá 675 mm
so với mép trước của bàn điều khiển hoặc thiết bị, và chúng phải được bố trí
sao cho khi vận hành đồng thời hai thiết bị điều khiển sẽ không cần bắt chéo
hoặc đổi tay điều khiển.
8. Mỗi bộ hoàn chỉnh của thiết bị hàng
hải phải được thiết kế sao cho chỉ một người có thể vận hành.
9. Tất cả các vỏ bảo vệ của các thiết bị
hàng hải làm việc với điện áp vượt quá trị số an toàn tiêu chuẩn cũng như các
thiết bị tương tự khác dễ dàng gây nhiễu sóng vô tuyến thì phải được trang bị
trụ đấu dây riêng để nối đất.
10. Phải
thiết kế đặc biệt để bảo vệ cho người vận hành khỏi bị điện giật khi thay thế
cầu chì.
11. Thiết
kế và bố trí ổ điện và các thiết bị ngắt mạch dễ tháo rời khác phải loại trừ
bất kỳ sự đấu nối
nhầm lẫn nào có thể xảy ra.
12. Tất cả các trang bị
phải có thiết bị đặc biệt hoặc khóa liên động để bảo vệ người vận hành tránh bị
điện giật bởi điện áp cao sau khi mở vỏ bảo vệ của thiết bị hay dụng cụ để kiểm
tra, làm vệ sinh, sửa chữa
và thay thế các bộ phận bên trong.
Khi mở vỏ bảo vệ của thiết bị hay dụng
cụ, điện áp cao rơi trên các tụ điện phải tự động giảm xuống mức không vượt quá
55 V.
13. Thiết bị hàng hải
phải được thiết kế sao cho được cấp điện với một hay một vài mức điện áp lấy từ
nguồn chính của tàu như sau:
(1) Với dòng một chiều: 24 V, 110 V và 220
V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Với dòng xoay chiều ba pha tần số 50
Hz: 220 V và 380 V.
14. Thiết kế của tất cả
các khí cụ, thiết bị và dụng cụ hàng hải phải đảm bảo duy trì các thông số kỹ
thuật của nó khi điện áp và tần số của nguồn điện xoay chiều chính của tàu sai
khác tương ứng trong khoảng ±10 % và 5 % với khoảng thời gian kéo dài và cũng
duy trì khi điện áp nguồn cấp sai khác +30 % và -10 % so với điện áp định mức
trong trường hợp nguồn cấp cho tàu là nguồn từ tổ ắc quy và nguồn một chiều
chính của tàu.
Thiết bị hàng hải phải duy trì khả
năng hoạt động của nó khi điện áp chính của tàu sai khác tức thời ±20 % trong
vòng 1,5 giây và tần số của tàu sai khác tức thời ±10 % trong vòng 5 giây.
Trong trường hợp này hệ thống tín hiệu báo động phải không được hoạt động.
Thiết kế của thiết bị hàng hải phải có
bảo vệ chống lại sự bất ngờ đảo chiều nguồn điện của tàu.
15. Điện trở cách điện
của các mạch riêng rẽ của thiết bị hay khí cụ phải không được thấp hơn giá trị
trong Bảng 5.5.1-15.
Bảng 5.5.1-15
- Điện trở cách điện
Các điều
kiện kiểm tra
Điện trở
cách điện, MOhm
Các điều kiện thời tiết bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ (50 ± 2)° C. Độ ẩm
tương đối dưới 20 %
5
Nhiệt độ (40 ± 2)° C. Độ ẩm
tương đối (95 ± 3) %
1
16. Thiết bị hàng hải
phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây để sao cho đảm bảo tính tương thích điện từ
(EMC) của các thiết bị trên tàu.
(1) Mức điện áp của nhiễu đường dẫn từ
thiết bị hàng hải tại các trụ đấu dây cấp nguồn điện phải không được vượt quá
giá trị trong hình 4.5.1-43(1), Chương 4 “Thiết bị vô tuyến điện”;
(2) Mức cường độ của trường nhiễu phát xạ
sinh ra bởi thiết bị hàng hải (trừ bộ biến đổi sơ cấp của máy đo tốc độ và bộ
biến đổi của máy đo sâu) ở khoảng cách 3m tính từ vỏ bảo vệ thiết bị không được
vượt quá giá trị trong hình 4.5.1-43(2), Chương 4 “Thiết bị vô tuyến điện”;
(3) Thiết bị hàng hải phải loại trừ được
nhiễu có điều khiển tần số thấp khi chịu điện áp thử bổ sung có dải tần từ 50
Hz đến 10 kHz dưới đây làm điện áp nguồn:
(a) Đối với thiết bị được cấp nguồn D.C:
điện áp hình sin có trị số hiệu dụng bằng 10 % của điện áp định mức của thiết
bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị hàng hải phải loại trừ được
nhiễu tần số vô tuyến có điều khiển khi đặt điện áp hình sin dưới đây vào đầu
dây của nguồn cấp, mạch tín hiệu và điều khiển của thiết bị:
(a) Với điện áp hiệu dụng 3 V ở các tần số
sai khác từ 10 kHz đến 80 MHz;
(b) Với điện áp hiệu dụng 10 V ở các tần
số: 2 MHz; 3 MHz; 4 MHz; 6,2 MHz; 8,2 MHz; 12,6 MHz; 16,5 MHz; 18,8 MHz; 22 MHz
và 25 Mhz;
Tần số điều biên của tín hiệu thử phải
là 400 ±
10%
với độ sâu điều biên là 80 ± 10%.
(5) Thiết bị hàng hải, trừ bộ biến đổi sơ
cấp của máy đo tốc độ và bộ biến đổi của máy đo sâu, phải loại trừ được nhiễu
tần số vô tuyến phát xạ nếu được đặt trong phạm vi trường điện điều biên với
cường độ 10 v/m khi tần số tín hiệu thử sai khác từ 80 MHz đến 2 GHz;
Tần số điều biên của tín hiệu thử phải
là 400 Hz ±10% với độ sâu điều biên là 80 ±10%;
(6) Các thiết bị hàng hải (trừ cảm biến
của máy đo tốc độ và đo sâu) phải loại được nhiễu xung nano giây gây ra bởi quá
trình chuyển tiếp nhanh khi đặt điện áp xung thử dưới đây vào đầu dây của nguồn
cấp, mạch tín hiệu và điều khiển của thiết bị:
(a) Với biên độ 2 kV và tần số mô phỏng là
2,5 KHz: tại các đầu vào khác nhau của nguồn cấp A.C;
(b) Với biên độ 1 kV liên quan đến đầu vào
nối đất chung với tần số mô phỏng 5 KHz: ở các đầu vào của mạch tín hiệu và
điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thiết bị hàng hải phải loại trừ được
nhiễu xung micro giây gây ra bởi quá trình chuyển tiếp chậm khi đặt điện áp
xung thử với biên độ 2 kV giữa dây và đất; 1 kV giữa dây và dây vào mạch nguồn
cấp A.C. của chúng;
Thời gian tăng tín hiệu thử phải là
1,2 ms (ở 10 đến
90% mức biên độ), khoảng xung là 50 ms (ở 50% mức
biên độ), tần suất mô phỏng là 1 xung/phút
(8) Thiết bị hàng hải phải có khả năng
hoạt động khi nguồn bị lỗi kể cả bị mất nguồn trong vòng 60s. Trong trường hợp
này, khả năng bị lỗi phần mềm và mất dữ liệu trực tuyến phải được loại trừ.
17. Cầu chì, công tắc hay chuyển mạch phải
được lắp trên các thiết bị và khí cụ hàng hải, chúng phải được lắp trong các
mạch cấp nguồn và được thiết kế phù hợp với dòng điện và điện áp vận hành.
Tới chừng mực có thể, các cầu chì,
công tắc và các bộ chuyển mạch ở những nơi sao cho dễ thay thế cầu chì hay có
thể bật công tắc hoặc chuyển mạch bằng tay bởi người vận hành mà không cần mở
thiết bị hay khí cụ.
18. Các bộ chỉ báo số đọc
bằng ánh sáng được gắn trong dụng cụ đo điện dùng lâu dài phải được gắn ở
bảng phía trước thiết bị hoặc dụng cụ hàng hải. Thiết bị điều khiển phải được gắn ở bảng
phía trước hoặc ở vị trí dễ tiếp cận.
19. Thiết bị điều khiển
và giám sát phải có ghi chú rõ ràng và hoặc chấp nhận tên chung và các dấu hiệu
chỉ ra mục đích sử dụng.
Dấu hiệu chỉ ra thiết bị và ghi chú
điều khiển hoạt động phải đảm bảo đọc được chúng ở khoảng cách lớn hơn 1 m. Tất
cả các thông tin khác phải đọc được ở khoảng cách lớn hơn 2 m.
20. Thiết bị điều khiển
và chỉnh định mà không được dùng trong hoạt động hàng ngày của thiết bị và dụng
cụ thì có thể được gắn trong vỏ thiết bị và hoặc chúng phải có thanh chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Nếu trang bị bộ chỉ
báo tia điện tử cho thiết bị hàng hải, thì phải có biện pháp để duy trì chỉ báo
khi nhìn vào ban ngày.
23. Việc thiết kế khí cụ,
thiết bị và dụng cụ hàng hải phải ngăn ngừa núm điều khiển bị nóng do phát xạ
nhiệt bên trong thiết bị tới nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường 15 °C.
24. Sơ đồ và thiết kế khí
cụ, thiết bị và dụng cụ hàng hải phải loại trừ khả năng bị hư hỏng do liên tục
thao tác nhầm điều khiển.
25. Tất cả khí cụ, thiết
bị và dụng cụ hàng hải phải được trang bị hệ thống tín hiệu ánh sáng thích hợp để
chỉ báo vị trí “đóng mạch” của chúng. Ngoài ra, cần trang bị cho chúng hệ thống
tín hiệu để chỉ báo vị trí “đóng mạch” điện áp cao và việc đóng mạch quan
trọng
nhất
thiết bị để cho các hoạt động thiết yếu khác nhau.
26. Các khí cụ và thiết
bị hàng hải phải được trang bị hệ thống tín hiệu ánh sáng và hoặc âm thanh có
khả năng chỉ báo các lỗi trong lúc thiết bị hoạt động. Yêu cầu hệ thống tín
hiệu này phải tự động hoạt động khi mức tải nguy hiểm trong lúc thiết bị hoạt
động dễ dàng dẫn tới thiết bị ngừng hoạt động.
Mức âm thanh được phát ra bởi báo động
âm thanh ở khoảng cách
1 m so với nguồn phát phải trong phạm vi từ 75 dB đến 85 dB.
Kiểu hệ thống tín hiệu và các lỗi hoặc
mức tải nguy hiểm mà hệ thống tín hiệu có khả năng gặp
phải, trong mỗi trường hợp phải có sự xem xét của Đăng kiểm.
27. Các đèn tín hiệu và
các phương tiện điều chỉnh ánh sáng phải được lắp trong thiết bị, dụng cụ hoặc
bảng điều khiển và người vận hành phải nhìn thấy rõ ràng trong điều kiện ánh
sáng ban ngày thông thường.
28. Màu của đèn hiệu được
sử dụng đối với mỗi kiểu hệ thống riêng phải phù hợp với màu quy định trong các
quy định tương ứng của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Trong chế tạo khí cụ
và thiết bị hàng hải, vật liệu phải phù hợp với yêu cầu nêu ở phần 4 “Trang bị
điện” của QCVN
21:2010/BGTVT.
31. Thiết bị hàng hải
phải có khả năng kết nối với thiết bị vô tuyến điện và hàng hải khác và phải là
hệ thống hàng hải tích hợp.
Định dạng được dùng để trao đổi thông
tin dạng số phải phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế về kết nối thiết bị vô tuyến
dùng cho hàng hải và thiết bị hàng hải.
32. Thiết bị hàng hải
(trừ bộ biến đổi tốc độ sơ cấp và bộ rung máy đo sâu siêu âm) phải không bị hư
hỏng khi phóng tĩnh điện trên tàu tác động trên bề mặt của chúng (6 kV khi được
tiếp xúc và 8 kV đối với phóng trong không gian).
33. Mức gây ồn ra xung
quanh bởi thiết bị hàng hải trong lúc hoạt động (khi không có báo động âm
thanh) không được vượt quá 60 dB ở khoảng cách 1 m so với bất kỳ bộ phận nào
của thiết bị.
34. Thiết bị hàng hải có
nhiều chế độ hoạt động, thì phải có chỉ báo chế độ đang được sử dụng.
35. Phần mềm điều hành
hoạt động thiết bị hàng hải phải được bảo vệ chống lại việc tiếp cận không được
phép. Nếu xảy ra lỗi, thì phần mềm phải có điều khiển chức năng tự động và phải
có báo động.
36. Thông tin trong hồ sơ
bảo dưỡng phải đầy đủ để đảm bảo người vận hành trên tàu sử dụng đúng thiết bị
hàng hải.
Thiết bị hàng hải, được thiết kế mà
các đặc trưng hư hỏng và việc sửa chữa dưới đây có thể dùng đến mạch điện, thì
phải có bản vẽ mạch điện và sơ đồ đi dây, và cũng phải có thuyết minh thiết bị
hàng hải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37. Thiết bị hiển thị
được dùng cho thiết bị hàng hải có đường chéo màn hình không lớn hơn 0,5 m (trừ
thiết bị có hiển thị không quá 4 dòng thông tin) không được sinh ra cảm ứng từ
vượt quá 200 nT trong dải tần số từ 5 Hz đến 2 kHz và không vượt quá 25 nT
trong dải tần từ 2 đến 400 kHz ở khoảng cách 50 cm so với thiết bị, và trong
trường hợp này mức cảm ứng từ ở khoảng cách 30 cm so với bề mặt màn hình hiển
thị không được vượt quá 200 nT trong dải tần từ 5 Hz đến 2 kHz. Cường độ từ
trường được sinh ra bởi thiết bị hiển thị ở khoảng cách 50 cm về tất cả các
hướng so với thiết bị không được vượt quá 10 v/m trong dải tần từ 5 Hz đến 2
kHz và không qua 1 v/m trong dải tần từ 2 đến 40 kHz; theo đó ở khoảng cách 30
cm so với bề mặt màn hình hiển thị cường độ điện từ trường không được vượt quá
1 v/m trong dải tần từ 2 đến 400 kHz. Cường độ trường tính điện ở khoảng cách
10 cm so với bề mặt của màn hình hiển thị không được vượt quá 5,0 ± 0,5 kV/m.
Với thiết bị hiển thị có đường chéo
màn hình lớn hơn 0,5 m, có thể chấp nhận mức từ trường cao hơn, trong trường
hợp này, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị phải nêu rõ khoảng cách tối thiểu mà tại đó:
(1) Cảm ứng từ không vượt quá 250 nT trong
dải tần từ 5 Hz đến 2 kHz và không vượt quá 150 nT trong dải tần từ 2 đến 400
kHz;
(2) Cường độ điện từ trường không vượt quá
15 v/m trong dải tần từ 5 Hz đến 2 kHz và không vượt quá 10 v/m trong dải tần
từ 2 đến 400 kHz;
(3) Cường độ trường tĩnh điện không vượt
quá 5,0 ± 0,5 kV/m.
38. Mức phóng xạ tia X
sinh ra bởi các khối riêng của thiết bị hàng hải (ống phóng tia âm cực, bộ phận
thu ra đa ,v.v...) phải không vượt quá 5 mcJ/kgh (0,5 mrem/h) ở khoảng cách 5
cm so với bề mặt thiết bị.
5.5.2. La bàn từ
1. La bàn từ phải có khả năng chỉ hướng
mũi tàu với độ chính xác như sau:
± 1° khi tàu đang hành trình không có
nghiêng ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vòng địa bàn của la bàn từ phải có thể
chỉ ra số đọc
với
độ chính xác đến 0,5°. Vạch chia độ của la bàn không được vượt quá 1°.
3. Với thành phần ngang của từ trường
trái đất H, tính bằng mT,
ở nơi lắp đặt la bàn và nhiệt độ không khí môi trường +20 ±3 °C, sự dừng lại
vòng địa bàn của la bàn từ không được vượt quá (3/H)° sau khi làm lệch vòng địa
bàn khỏi kinh tuyến từ trường ± 2°.
4. La bàn từ phải được trang bị các thiết
bị tương ứng
đảm
bảo ổn định vòng địa bàn dưới các chấn động của tàu và đảm bảo vị trí bình
thường của trục thẳng đứng chậu la bàn dưới các điều kiện hoạt động của tàu.
5. Chậu la bàn có hệ thống treo các-đăng
phải giữ vị trí nằm ngang khi hộp đựng la bàn nghiêng đến 45° theo bất kỳ
phương nào. Vòng địa bàn phải được tự do khi chậu la bàn nghiêng theo bất kỳ
phương nào với góc tối thiểu:
(1) 10° với la bàn có hệ thống treo
các-đăng;
(2) 30° với la bàn không có hệ thống treo
các-đăng.
6. La bàn từ phải được trang bị thiết bị
để bù
Nếu trên tàu có thiết bị giải từ, thì
la bàn từ phải được trang bị thiết bị bù độ lệch điện từ trường. Mỗi thiết bị
như vậy phải có khả năng bù độ lệch tương ứng với độ chính xác ± 0,2°.
7. Việc thiết kế thiết bị như chỉ ra ở
5.5.2-6 phải đảm bảo bù độ lệch với trị số sai lệch còn lại tối đa không
quá ± 3° với la bàn từ chuẩn và ± 5° với la bàn từ dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng điện chính của la bàn phải
được cấp nguồn từ nguồn điện chính. Ngoài ra, la bàn từ cũng phải được trang bị
chiếu sáng sự cố lấy từ nguồn ắc qui.
9. Độ cao của hộp đựng la bàn từ chuẩn
cùng với tấm đệm lắp đặt trên đó phải đảm bảo mặt phẳng kính chậu la bàn ở độ
cao không nhỏ hơn 1300 mm so với mặt boong.
Không hạn chế chiều cao tối đa lắp đặt
la bàn, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào không được vượt quá chiều cao cho
phép vận hành la bàn thuận tiện nhất.
10. La bàn từ chuẩn phải
được trang bị bộ dò tìm phương vị đảm bảo lấy phương vị tất cả các điểm nhìn
thấy trên đất liền, các đồ vật và vật thể trên trời với độ chính xác ± 0,5°. Bộ
dò tìm phương vị kiểu mới phải có khả năng đọc được trực tiếp phương vị.
11. Vòng địa bàn của la
bàn từ hoặc ống chiếu viễn vọng phải có khả năng chỉ chính xác số đọc ở khoảng
cách 1,4 m kể cả ánh sáng ban ngày và ánh sáng nhân tạo. Cho phép sử dụng thiết
bị phóng đại.
12. La bàn từ có truyền
phát điện từ xa trị số đọc vòng địa bàn phải phù hợp với các yêu cầu ở 5.5.2-1
đến 5.5.2-10. Ngoài ra, nó phải có khả năng truyền phát thông tin hướng đi thực
đến các thiết bị hàng hải khác và đến các bộ lặp (tham khảo 5.5.10).
13. La bàn từ có truyền
phát từ xa hướng la bàn có thể bao gồm:
(1) La bàn từ mà không
yêu cầu cấp nguồn điện để hoạt động bộ phận cảm biến và được trang bị thiết bị
để truyền phát
từ xa hướng la bàn được hiệu chỉnh (hướng thực) đến thiết bị hàng hải khác. Nếu
có trang bị truyền phát quang học từ xa số đọc vòng địa bàn đến vị trí lái
chính thì la bàn này có thể được sử dụng làm la bàn chuẩn;
(2) La bàn từ mà yêu cầu cấp nguồn điện để
hoạt động bộ phận cảm biến và được trang bị thiết bị điện tử để phát hướng la
bàn được hiệu chỉnh và truyền phát tới thiết bị hàng hải khác. La bàn này có
thể được sử dụng trên tàu làm la bàn từ bổ sung cho la bàn chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thành phần thẳng đứng của từ trường
tàu tại điểm đặt la bàn, bao gồm cả độ nghiêng lệch: đến ± 75mT;
(2) Hệ số A: đến ±3°;
(3) Hệ số B: đến ± (720/H)0;
(4) Hệ số C: đến ± (720/H)0;
(5) Hệ số D: đến ± 70;
(6) Hệ số: đến ± 30;
ở đây, H là thành phần ngang của từ
trường trái đất tại điểm đặt la bàn, tính bằng mT. Các vị trí đặt bộ
điều khiển thiết bị điện tử để bù độ lệch phải được đánh dấu rõ ràng và đảm bảo
chủ động liên tục.
Thiết bị để bù độ lệch phải được bảo
vệ chống lại việc tiếp cận không cho phép.
La bàn từ có truyền phát từ xa hướng
la bàn phải có tối thiểu một kênh đầu ra để truyền phát hướng đến thiết bị hàng
hải khác phù hợp với yêu cầu ở 5.5.1-31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chuyển động đều với tốc độ
góc đến 6°/s;
(2) Trệch hướng đi với chu kỳ 10 đến 20 s
và độ lệch hướng bằng ±5°.
16. Việc thiết kế la bàn
từ có truyền phát từ xa bằng quang học số đọc của vòng địa bàn phải trang bị
màn hình để hiển thị hình ảnh phản xạ trực tiếp góc chia mặt vòng địa bàn có
kèm chia độ nhìn được rõ ràng trên cung không nhỏ hơn 30° cũng như vạch chỉ
hướng đi của tàu gắn trên thân chậu la bàn.
Yêu cầu trang bị thiết bị có khả năng
hiển thị hình ảnh mặt vòng địa bàn từ phía trước và phía sau kính viễn vọng,
nếu có thể.
17. Chiều dài ống kính
viễn vọng phản chiếu của la bàn từ được lắp để truyền phát số đọc vòng địa bàn
phải đảm bảo lắp được màn hình ở ngang tầm mắt thủy thủ, chiều cao của tấm đệm
la bàn và đoạn xuyên ống viễn vọng qua boong cần phải được quan tâm.
Chiều cao của màn hình phải có khả
năng điều chỉnh được trong khoảng từ 100 đến 150 mm lên trên và xuống dưới tính
từ vị trí giữa.
18. Màn hình phải được bố
trí thiết bị bảo vệ khỏi ánh nắng sáng chói hoặc nguồn sáng khác có khả năng
làm méo hình ảnh trên vòng địa bàn do rọi đèn pha. Hình ảnh trên màn hình phải
nhìn được rõ ràng bằng ánh sáng ban ngày và ban đêm.
19. Việc thiết kế hệ
thống quang học phải đảm bảo hình ảnh khu vực mặt số vẫn rõ ràng và dễ nhận
thấy cả khi lấy phương vị và khi nắp la bàn được đóng.
20. Phải trang bị thiết
bị thích hợp để điều chỉnh và cố định vị trí màn hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. La bàn từ dùng cho
xuồng cứu sinh phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Phân chia độ vòng địa bàn phải là 1°,
2° nhưng không lớn hơn 5°, tùy thuộc vào đường kính
của vòng địa bàn la bàn;
(2) Dưới các điều kiện như nêu ở 5.5.2-3,
việc dừng vòng địa bàn la bàn không được vượt quá (9/H)°;
(3) Phải có biện pháp để chiếu sáng vòng
địa bàn la bàn phù hợp với yêu cầu tương ứng nêu ở chương 2 "phương tiện
cứu sinh”;
(4) Phải có thiết bị buộc giữ la bàn ở
trong xuồng và trong hộp bảo quản;
(5) Đường kính của vòng địa bàn la bàn
phải đủ để cấp các số đọc.
5.5.3. La bàn con quay
1. La bàn con quay được đặt nằm ngang cố
định ở vĩ độ đến 60° phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) La bàn con quay phải được đưa vào
thẳng hàng với kinh tuyến trong phạm vi 6h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sai số cho phép từ một hướng trước đó
với hướng khác không được vượt quá ±0,25° x cos(vĩ độ);
(4) Tốc độ thực hiện của hệ thống truy
theo phải không nhỏ hơn 6°/s.
2. La bàn con quay được gắn trên tàu dưới
các điều kiện hoạt động ở vĩ độ đến 60° phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Dưới các chuyển động lắc và chúi điều
hoà đến 5° với chu kỳ 6 đến 15 s tại gia tốc cực đại 0,22 m/s2, la
bàn con quay phải được đưa vào thẳng hàng với kinh tuyến trong phạm vi 6h;
(2) Sai số của các số đọc la bàn chủ dưới
các điều kiện khai thác, do dao động các thông số nguồn điện tàu và khả năng
biến đổi từ trường không được vượt quá ±1° x cos(vĩ độ)
(3) Sai số đọc do thay đổi nhanh tốc độ
tàu 20 hải lý/giờ không được vượt quá ±2°;
(4) Sai số đọc do thay đổi hướng nhanh
180° ở tốc độ 20 hải lý/giờ không được vượt quá ±3°;
(5) Sai số còn lại tại hướng thẳng (sau
khi hiệu chỉnh tốc độ và hướng và, nếu cần thiết cả ảnh hưởng vĩ độ) tại tốc độ
ổn định tới 20
hải lý/giờ không được vượt quá ±0,25° x cos(vĩ độ);
(6) Sai số đọc do nghiêng ngang đến 20° và
chúi đến 10° và nhấp nhô đến 5° với chu kỳ đến 15 s và
gia tốc ngang cực đại không quá 1m/s2 phải không quá ±1° x cos(vĩ độ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Sai số chỉ ra ở
5.5.3-2(3) đến (6) là sai khác giữa trị số hướng quan sát được và hướng la bàn.
3. Bộ hoàn chỉnh la bàn con quay phải
được trang bị thiết bị ghi hướng và bộ hiệu chỉnh để hiệu chỉnh số đọc la bàn
về tốc độ tàu và vĩ độ.
4. Nếu được, cần trang bị thiết bị ghi
hướng (máy ghi hướng) có khả năng ghi hướng tàu về thời gian với độ chính xác
trong bộ la bàn hoàn chỉnh.
5. Hệ thống truyền phát từ xa số đọc của
la bàn con quay phải được thiết kế sao cho đảm bảo hoạt động đồng thời các la
bàn phản ánh được lắp đặt trong các thiết bị hàng hải khác, thiết bị ghi hướng
(nếu có sẵn), cũng như truyền phát thông tin về hướng đến thiết bị hàng hải
khác.
6. Việc thiết kế vòng địa bàn la bàn phản
ánh, thiết bị lấy phương vị, phụ tùng chiếu sáng và các thiết bị khác phải có
khả năng đảm bảo việc chỉ hướng và số đọc phương vị phù hợp với yêu cầu ở
5.5.2-2, 5.5.2-4, 5.5.2-8 (trừ yêu cầu liên quan đến nguồn chiếu sáng dự phòng
tự cấp, loại dòng điện và điện áp), 5.5.2-9 và 5.5.2-10.
5.5.4. Máy đo tốc độ
1. Các thiết bị để chỉ báo tốc độ và
khoảng cách (log) dùng để phát và hiển thị các dữ liệu thông số chuyển động của
tàu dùng cho hàng hải và điều động tàu chung.
Bắt buộc máy đo tốc độ phải có khả
năng đo được thành phần tốc độ dài của tốc độ chuyển động tàu về phía trước so
với mặt nước hoặc so với đáy biển cũng như khoảng cách đi được theo chiều đó.
Ngoài ra, máy cũng phải có thể đo được các thành phần khác của chuyển động tàu.
Máy đo tốc độ truyền phát thông tin về
tốc độ tàu tới thiết bị đồ giải ra đa (EPA, ATA, ARPA) và tới hệ thống điều
khiển đường đi của tàu phải có khả năng đo được tốc độ tàu so với mặt nước theo
chiều mũi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 3 m đối với thiết bị đo tốc độ và khoảng cách so với
nước;
(2) 2 m đối với thiết bị đo tốc độ và
khoảng
cách
so với đáy biển.
3. Độ nhạy ban đầu của máy không được lớn hơn 0,1 hải
lý/giờ.
4. Với giả thiết tàu hoạt động không chịu
ảnh
hưởng
của nước cạn, gió, dòng chảy và thủy triều, trong khi đo tốc độ tàu bằng máy đo
thì sai số không được vượt quá các trị số sau (luật phân phối xác suất chuẩn):
(1) ±2% tốc độ thực của tàu hoặc ±0,2 hải
lý/giờ, lấy giá trị nào lớn hơn, với hiển thị dạng số và truyền phát dữ liệu
đầu ra;
(2) ±2,5% tốc độ thực của tàu hoặc ±0,25
hải lý/giờ, lấy giá trị nào lớn hơn, với hiển thị dạng tương tự.
5. Trong khi đo khoảng cách tàu chạy được
qua nước,
sai
số không được vượt quá ±2% khoảng cách thực tàu chạy được trong một giờ
hoặc
±0,2
hải lý trong một giờ lấy trị số nào lớn hơn, với giả thiết tàu hoạt động
không chịu ảnh hưởng của nước cạn, gió, dòng chảy và thủy triều.
6. Độ chênh lệch số đọc giữa các bộ lặp
tốc độ và khối chính không được lớn hơn ±1,5% giới hạn trên của thang đo của
máy.
Độ chênh lệch số đọc giữa bộ lặp
khoảng cách và khối chính không được vượt quá ±0,01 hải lý và giữa các bộ lặp
không quá ±0,02 hải lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lặp tốc độ phải là kiểu tự đồng bộ.
Cho phép sử dụng hiển thị dạng số cho bộ lặp tốc độ. Trong trường
hợp này, hướng chuyển động của tàu phải được chỉ ra một cách rõ ràng.
7. Máy đo tốc độ phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Cơ cấu có thể thu vào được ngâm chìm
trong nước của máy phải đảm bảo nhanh chóng được đưa vào vị trí hoạt động và
chỉ cần một người thu lại vào trong tàu;
(2) Kết cấu các bộ phận của máy phải được
thiết kế sao cho cả biện pháp gắn chúng với vỏ tàu, kiểm tra phòng ngừa và thay
thế khi tàu ở trạng thái nổi cũng như hư hỏng bất kỳ phần nào của thiết bị
xuyên qua vỏ tàu cũng không làm nguy hại đến sức bền dọc thân tàu và làm rò lọt
nước vào trong tàu;
(3) Nếu trọng lượng của cơ cấu có thể thu
vào được ngâm chìm trong nước vượt quá 16 kg, thì phải trang bị thiết bị cơ khí
(tời, buli v.v...) để nâng các bộ phận di chuyển được vào trong vỏ tàu. Thời
gian yêu cầu thu vào không được quá 2 phút;
Phải có thiết bị để đưa vào vị trí làm
việc và thu vào trong tàu từ xa bộ phận ngâm chìm trong nước của máy, thiết bị
này được thao tác tại buồng lái. Trong trường hợp này, phải trang bị các công
tắc giới hạn thích hợp có khả năng hạn chế quá trình đưa xuống và thu lại ống
trượt, làm kín van xả mạn và tín hiệu ánh sáng chỉ báo trong buồng lái vị trí
“nâng lên” và “đưa xuống” của ống trượt cũng như “van xả mạn đã đóng”, nếu
thiết kế máy có yêu cầu.
(4) Vật liệu sử dụng để chế tạo bộ phận
ngâm chìm trong nước của máy, lớp hoàn thiện và lớp phủ ngoài của chúng phải
đảm bảo máy hoạt động lâu dài trong nước biển;
(5) Cần phải đưa ra số lượng cần thiết các
bộ lặp tốc độ và khoảng cách trong tổ hợp hoàn chỉnh của máy đo như yêu cầu ở
5.3.7-3(6) và (7). Bộ lặp tốc độ và khoảng cách có thể được hợp nhất trong một
vỏ bao chung;
(6) Máy đo tốc độ phải được lắp thiết bị
để hiệu chỉnh phù hợp sau khi lắp đặt máy lên tàu, cũng như bù sai số đọc không cho
phép của máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng số thì các bước tăng không
vượt quá 0,1 hải lý tại một tần số làm mới dữ liệu trên giây.
Hiển thị dạng tương tự phải được chia
vạch tối thiểu 0,5 hải lý và cứ 5 hải lý phải được đánh dấu ghi số.
Nếu hiển thị dùng để trình bày các
thành phần chuyển động khác nhau của tàu thì hướng chuyển động phải được chỉ
báo rõ ràng;
(8) Thông tin khoảng cách đi được phải
được trình bày ở dạng số. Việc hiển thị phải bao phủ dải từ 0 đến không nhỏ hơn
9999,9 hải lý và các bước tăng không được vượt quá 0,1 hải lý. Có thể trang bị
bộ đếm trực tuyến để đặt lại số đọc về giá trị 0;
(9) Mặt số của khối chính và khối lặp phải
được bố trí chiếu sáng bên trong có khả năng điều chỉnh độ sáng;
Việc hiển thị phải có thể
đọc được dễ dàng cả ban ngày và ban đêm;
(10) Kết nối bên trong các khối lặp phải
được thực hiện qua các cầu chì;
(11) Nếu có thể được, có thể trang bị cho
máy đo tốc độ hệ thống tín hiệu có khả năng giám sát tàu chạy với các khoảng
cách đặt trước nào đó;
(12) Cho phép sử dụng bộ biến đổi máy đo
tốc độ cả dạng thiết kế kiểu trượt và cố định. Bộ biến đổi kiểu trượt và cố
định có thể nhô ra khỏi đáy hoặc có thể ở vị trí ngang bằng với đáy tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thiết bị biến đổi của máy đo tốc độ
phải cấp khoảng cách tàu chạy được đến thiết bị khác lắp đặt trên tàu. Liên
quan tới điều này, nếu sử dụng tiếp điểm rơ le, thì thông tin này được cấp cho
các hệ thống bên ngoài chỉ về chuyển động tiến của tàu. Thông tin phải là dạng
một tiếp điểm đóng mạch (hoặc
dạng điện tương đương) với mỗi 0,005 hải lý tàu chạy được. Thời gian tối thiểu
đóng mạch tiếp điểm hoặc độ dài của tín hiệu xung tương đương tối thiểu là 50
ms.
Nếu máy đo tốc độ dự kiến cấp cho các
hệ thống bên ngoài thông tin về tốc độ, khoảng cách tàu chạy cũng như các thông
số chuyển động của tàu, bao gồm hướng, thiết bị biến đổi phải được trang bị đủ
số lượng các cổng kết nối dạng số nối tiếp (tham khảo 5.5.1-31).
9. Nếu máy đo tốc độ có khả năng hoạt động
được ở chế độ qua mặt nước và qua đáy biển, thì phải bố trí công tắc lựa chọn
chế độ và chỉ báo chế độ.
Nếu máy đo hai thành phần có quy định
chỉ báo thành phần tốc độ theo phương dọc và phương ngang,
thì phải có chỉ báo rõ ràng chế độ hoạt động và các thông số được hiển thị.
Ngoài ra, hiển thị máy đo có thể cung
cấp thông tin về véc tơ tốc độ tổng hợp (về chế độ và hướng) của chuyển động
tàu tại nơi đặt bộ biến đổi cũng như dữ liệu được tính toán của các thông số
chuyển động mũi và đuôi tàu.
10. Bộ biến đổi điện từ
sơ cấp của máy đo không được sinh ra nhiễu ảnh hưởng đến hoạt động của
thiết bị hàng hải khác của tàu.
11. Hiệu suất của máy đo
phải không bị kém
đi
khi
tàu
nghiêng ngang
tới
±10° và
nhấp
nhô
tới ±5°.
12. Nếu hiệu suất của máy
đo bị ảnh hưởng bởi các điều kiện nào đó (trạng thái biển và các ảnh hưởng của
nó, nhiệt độ nước biển, độ mặn nước biển, tốc độ âm thanh trong nước, độ sâu
của nước phía dưới ky tàu, sự nghiêng, chúi và chiều chìm của tàu), thì chi
tiết các ảnh hưởng có thể tác động đến máy đo phải được nêu trong hồ sơ kỹ
thuật của tàu.
5.5.5. Máy đo sâu siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Máy đo sâu siêu âm phải có thể đo được
khoảng hở dưới bộ biến đổi từ 1 m đến 200 m.
3. Máy đo sâu siêu âm phải được trang bị:
(1) Thang đo dải nông bao phủ 0,1 dải
chiều sâu (từ 1 đến 20 m);
(2) Thang đo dải sâu bao phủ toàn bộ dải
chiều sâu (từ 1 đến 200 m);
Tốc độ lặp lại xung không được chậm
hơn 36 xung trên một phút ở dải nông và 12 xung trên một phút ở dải sâu.
4. Trên cơ sở tốc độ âm thanh trong nước
là 1500 m/s, dung sai chiều sâu được chỉ báo không được vượt quá:
(1) ±0,5 m trên thang đo dải
nông hoặc ±2,5% chiều sâu được chỉ báo, lấy trị số lớn hơn;
(2) ±5 m trên thang đo dải sâu hoặc ±2,5%
chiều sâu được chỉ báo, lấy trị số lớn hơn.
Hiệu suất của máy đo sâu không bị kém
đi khi tàu nghiêng ngang tới ±10° và nghiêng dọc tới ±5°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bộ hoàn chỉnh của máy đo sâu siêu âm
phải bao gồm một hoặc nhiều bộ biến đổi, khối chính có tích hợp chỉ báo chiều
sâu, thiết bị ghi chiều sâu, bộ lặp từ xa cũng như thiết bị chuyển đổi để truyền
phát dữ liệu đến các hệ thống khác của tàu.
Việc thiết kế máy đo sâu siêu âm phải
có khả năng hiển thị ngay chiều sâu trên bộ chỉ báo độ sâu và ghi lại chiều sâu
đo được trong thiết bị ghi độ sâu.
Thiết bị ghi độ sâu có thể được tích
hợp bên trong khối chính máy đo sâu siêu âm.
6. Có thể sử dụng trong tổ hợp máy đo sâu
siêu âm từ hai bộ biến đổi trở lên được lắp ở các phần khác nhau của tàu. Khi
đó, phải có chỉ báo rõ ràng bộ biến đổi đang được sử dụng.
7. Máy đo sâu phải được thiết kế sao cho
đồng thời trình bày thông tin độ sâu:
(1) Ở dạng đồ họa hiển thị độ sâu sơ lược
trong suốt quá trình chạy tàu;
(2) Ở dạng số hiển thị độ sâu tức thời;
Hiển thị thông tin độ sâu dạng đồ họa phải
có ghi rõ độ sâu trong mỗi khoảng 15 phút.
8. Thang đo hiển thị độ sâu ở dạng đồ họa
phải không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 1 m: 0,5 mm trên 1 m độ sâu ở thang đo
dải sâu;
Hiển thị dạng đồ họa phải có khả năng
tự động đưa ra các mốc thời gian ở khoảng không lớn hơn 5 phút, và các mốc độ
sâu ở khoảng không lớn hơn 10% dải thang đo đang sử dụng.
Số chỉ của các bộ chỉ báo độ sâu hiện
số phải có bội số 0,1 m.
Các dạng hiển thị thông tin độ sâu
khác có thể được sử dụng nếu chúng không làm ảnh hưởng đến độ nhạy của thông
tin đồ họa và hiện số.
9. Máy đo sâu siêu âm phải được trang bị
tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng khi tàu sắp tới vùng có độ sâu đặt
trước. Việc đặt bằng tay độ sâu cho trước trong dải đo độ sâu phải liên tục
hoặc từng mức (5; 50; 100 m).
10. Máy đo sâu siêu âm
phải được trang bị thiết bị cho phép hiệu chỉnh để xác định độ sâu dưới phần
chìm nhất của tàu.
11. Máy đo sâu siêu âm
phải được trang bị báo động bằng âm thanh và ánh sáng để chỉ báo hư hỏng, ảnh
hưởng độ nhạy của thông tin được hiển thị cũng như gián đoạn nguồn cấp và sự
thay đổi nguy hiểm các thông số chính của tàu.
12. Thiết bị ghi độ sâu
của máy đo sâu siêu âm phải đảm bảo ghi thông tin về độ sâu với các mốc thời
gian suốt 12 giờ trước. Ngoài ra phải có thiết bị để lấy tại bờ thông tin ghi
được.
13. Việc ghi các chỉ báo
máy đo sâu siêu âm phải được thực hiện trên giấy cuộn hoặc thiết bị trung gian
khác. Nếu dùng giấy cuộn, thì phải có các dấu thích hợp ở lề phải chỉ báo khi
giấy còn ít hơn 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Việc đo độ sâu ở chỗ
nước cạn có thể được thực hiện bởi máy đo sâu siêu âm riêng được lắp đặt trên
tàu, loại có khả năng đo ở thang đo dải nước cạn và không nhỏ hơn một nửa thang
đo dải nước nông.
5.5.6. Thiết bị chỉ báo tốc
độ quay trở
1. Thiết bị chỉ báo quay trở phải hoạt
động độc lập với hoạt động của la bàn con quay và ra đa, và phải
có khả năng chỉ báo hướng và tốc độ góc quay trở của tàu.
2. Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở phải
có kết cấu sao cho hoạt động được cả khi lái tự động và lái bằng
tay.
3. Xét thêm cả ảnh hưởng của tốc độ trái
đất, tốc độ quay trở được chỉ báo không được sai khác so với trị số thực của
tàu 0,5°/phút + 5% của giá trị đo được.
Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở phải thỏa
mãn yêu cầu về độ chính xác khi tốc độ tàu đạt tới 10 hải lý/giờ
4. Sự đi trệch hướng của tàu trên biển
không được làm thay đổi hoạt động tin cậy của thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở
trên sóng.
Chuyển động lắc ngang có chu kỳ của
tàu với biên độ ±5° và thời gian đến 25 giây, và chuyển động nhấp nhô có chu kỳ
với biên độ ±1° và thời gian đến 20 giây không được làm thay đổi giá trị trung
bình của tốc độ quay trở được chỉ báo quá 0,5°/phút.
5. Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở phải
luôn sẵn sàng hoạt động và phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của mục 5.5 này
trong vòng 4 phút kể từ khi đóng mạch. Hoạt động của chúng phải được chỉ báo
trên thiết bị hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tốc độ quay trở phải được chỉ báo bằng
bộ chỉ báo kiểu tương tự có điểm 0 ở giữa (tốt nhất cung tròn). Nếu sử dụng bộ
chỉ báo thang đo cung tròn, thì điểm 0 phải ở vị trí cao nhất. Có thể cho phép
hiển thị vừa số vừa chữ. Trong trường hợp này phải có chỉ báo rõ ràng mạn phải
và mạn trái.
8. Việc quay trở tàu sang trái phải được
chỉ báo ở bên trái của điểm 0 và quay trở tàu sang phải phải được chỉ báo bên
phải điểm 0. Nếu tốc độ quay trở thực vượt quá thang đo, thì phải có chỉ báo rõ
trên thiết bị hiển thị.
9. Chiều dài của thang đo ở cả hai hướng
tính từ điểm 0 không được nhỏ hơn 120 mm. Độ nhạy của hệ thống phải đảm bảo
rằng việc thay đổi tốc độ quay trở 1°/phút được biểu diễn với quãng không nhỏ
hơn 4 mm trên thang đo.
10. Phải bố trí thang đo
dải tuyến tính không nhỏ hơn ±30°/phút. Thang đo này phải được đánh dấu ở
khoảng 1°/phút ở cả hai phía của số 0 và phải có ghi số môi 10°/phút. Mỗi dấu
10°/phút phải dài hơn đáng kể dấu 5°/phút, và mỗi dấu 5°/phút phải dài hơn đáng
kể dấu 1°/phút. Các dấu và chỉ số phải có màu đỏ hoặc màu sáng rõ ràng trong
bóng tối. Có thể bố trí thang đo dải tuyến tính bổ sung.
11. Bộ giảm chấn của
thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở phải có hằng số thời gian mà có thể thay đổi
được trong quá trình hoạt động ở phạm vi từ 0 đến 10 giây.
5.5.7. Ra đa
1. Trang bị ra đa hỗ trợ trong tránh va
và hàng hải an toàn nhờ phát hiện và chỉ báo vị trí các tàu khác, đường bờ, các
phao, các vật thể và vật cản nổi trên mặt nước cũng như các dấu mốc hàng hải.
Ra đa phải thực hiện các chức năng sau:
(1) Hiển thị hình ảnh ra đa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thu nhận dữ liệu về vị trí từ vị trí
tàu khác (EPFS);
(4) Hiển thị thông tin mục tiêu AIS.
Nếu có thể, ra đa phải có khả năng
hiển thị dữ liệu hệ thống hải đồ điện tử để giám sát bản thân vị trí tàu.
2. Bất kể kiểu tàu có trang bị ra đa, dải
băng tần sử dụng và kiểu thiết bị chỉ báo, ra đa phải thỏa mãn các yêu cầu nêu
ở bảng 5.5.7-2.
Bảng 5.5.7-2
- Yêu cầu đối với ra đa
Tổng dung
tích tàu
< 500
500 đến
dưới 10000
từ 10000
trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
250
320
Vùng hiển thị tối thiểu, mm
195 x 195
270 x 270
340 x 340
Thu nhận mục tiêu tự động
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Khả năng mục tiêu ra đa nhận được
tối thiểu
20
30
40
Khả năng mục tiêu AIS được kích hoạt
tối thiểu
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
Điều động thử
-
-
+
3. Ra đa phải đảm bảo hoạt động ở các dải
tần số dưới đây:
(1) Băng X: 9,2 đến 9,5 GHz (chiều dài sóng
3cm) với khả năng lọc cao, độ nhậy tốt không có nhiễu xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần số đang dùng phải được chỉ báo rõ
ràng.
4. Ra đa phải có khả năng hoạt động tốt trong
điều kiện đặc thù và phải có khả năng đo được các thông số sau:
(1) Tầm xa trong vòng 30m hoặc 1% thang đo
tầm xa đang dùng, lấy giá trị lớn hơn;
(2) Phương vị trong phạm vi 10.
5. Khả năng ra đa chỉ báo mục tiêu ở tối thiểu
8 trong 10 lần quét với xác suất báo động phát hiện lỗi ra đa không quá 10-4
phải được xác định trong quá trình hoạt động ăng ten ở dải băng X (3cm) và dải
băng S (10cm) dưới các điều kiện sau:
(1) Không có nhiễu mù;
(2) Chiều cao ăng ten 15 m so với mặt biển.
Phạm vi tối thiểu phát hiện các mục
tiêu khác nhau ở điều kiện biển động được chỉ ra ở bảng 5.5.7-5. Việc phát hiện
mục tiêu ở tầm xa tối thiểu phải đạt được bằng cách sử dụng ăng ten thông dụng
có khẩu độ nhỏ nhất.
6. Khi tàu ở trạng thái đứng yên, không
có nhiễu mù, biển lặng, chiều cao ăng ten 15 m so với mặt biển, các phao hàng
hải như chỉ ra ở bảng 5.5.7-5 phải được phát hiện ở tầm xa theo chiều ngang tối
thiểu là 40 m so với vị trí ăng ten và đến tầm xa 1 hải lý mà không cần đặt
chức năng điều khiển khác với bộ chọn thang đo tầm xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.5.7-5
- Tầm xa phát hiện tối thiểu
Mô tả mục
tiêu1
Hình dạng
mục tiêu, chiều cao so với mặt biển, m
Phạm vi
phát hiện, Hải lý2
Băng X (3
cm)
Băng S (10 cm)
Đường bờ
Cao lên tới
60 m
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bờ
Cao lên tới
6 m
8
8
Đường bờ
Cao lên tới
3 m
6
6
Tàu có GT > 5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11
Tàu có GT > 500
5
8
8
Tàu nhỏ có phản sóng ra đa thụ động3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao hàng hải có phản sóng góc4
3,5
4,9
3,6
Phao hàng hải5
3,5
4,6
3,0
Tàu nhỏ có chiều dài 10 m không có
phản xạ ra đa thụ động6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
3,0
1 Vật phản sóng coi là mục tiêu điểm,
tàu là mục tiêu phức tạp còn đường bờ là mục tiêu phát (giá trị đặc thù về đường bờ
có đá, nhưng tùy thuộc vào mặt nghiêng.
2 Tầm xa phát hiện có thể được thay
đổi bằng các hệ số khác nhau, bao gồm điều kiện môi trường, tốc
độ và hình dáng mục tiêu, vật liệu và cấu trúc mục tiêu.
3 Mặt cắt ngang tiếp sóng ra đa (RCS) đối
với phản sóng ra đa phải là: 7,5 m2 với dải băng X, 0,5 m2
với dải băng S.
4 RCS đối với phản sóng góc phải là: 10 m2
với dải băng X, 1 m2 với dải băng S.
5 Phao hàng hải phải có RCS 1,0 m2
(dải băng X) và 0,1 m2 (dải băng S) và chiều cao là 1m thì tầm xa
phát hiện chúng phải tương ứng là 2 hải lý và 1,0 hải lý.
6 RCS của tàu nhỏ dài 10 m phải là 2,5 m2
với dải băng X và 1,4 m2 với dải băng S.
7. Ra đa phải thực hiện phát hiện mục tiêu chắc
chắn ở tất cả các thang đo tầm xa làm việc dưới các điều kiện nhiễu mù không
chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy giảm khả năng đặc tính phát hiện (liên
quan đến con số ở bảng 5.5.7-5) dưới các điều kiện sau phải được công bố rõ ràng
trong hồ sơ kỹ thuật:
1) Mưa nhỏ (4 mm/h) và mưa to (16 mm/h);
(2) Trạng thái biển 2 và trạng thái biển 5;
(3) Kết hợp cả hai yếu tố trên.
Khả năng suy giảm đặc tính gây ra do
đường truyền phát dài, chiều cao ăng ten thực hoặc bất kỳ yếu tố khác phải được
nêu ra rõ ràng trong hồ sơ kỹ thuật.
8. Trong thiết kế ra đa phải có thiết bị
để hạn chế các sóng phản xạ không mong muốn, do vật cản trên biển, mưa và các
dạng mưa tuyết, mây, bão cát và các nhiễu từ ra đa khác.
Phải bố trí các chức năng chống vật
cản tự động và bằng tay có hiệu quả.
Cho phép kết hợp chức năng chống vật
cản bằng tay và tự động.
Phải có chức năng điều khiển khuếch
đại để đặt êm ả độ khuyếch đại hệ thống và mức ngưỡng tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Trong thiết kế ra đa phải có sẵn thiết
bị để tăng cường trình bày mục tiêu trên màn hiển thị.
Hình ảnh phải được cập nhật một cách
êm ả và liên tục với mức tiềm tàng tối thiểu.
Hồ sơ kỹ thuật phải nêu rõ các khái
niệm cơ bản, các đặc điểm và hạn chế xử lý tín hiệu bất kỳ.
10. Hệ thống ra đa dải
băng X phải có khả năng phát hiện các phao ra đa, SARTs ở các dải tần tương
ứng.
Phải có khả năng ngắt mạch chức năng
xử lý tín hiệu, bao gồm chế độ phân cực, mà có thể ngăn cản việc phát hiện phao
ra đa hoặc SARTs làm việc dải băng X.
Trạng thái chế độ xử lý tín hiệu đang
dùng phải được chỉ báo.
11. Phân biệt tầm xa và
phương vị phải được đo trong điều kiện biển lặng, trên thang đo tầm xa 1,5 hải
lý hoặc nhỏ hơn và ở khoảng giữa 50% và 100% thang đo tầm xa được chọn. Khi đó, phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Hệ thống ra đa phải có khả năng hiển
thị hai mục tiêu điểm trên cùng một phương vị, cách nhau 40 m
hoặc lớn hơn trong tầm xa, xem như hai vật thể riêng biệt;
(2) Hệ thống ra đa phải có khả năng hiển
thị hai mục tiêu điểm trên cùng một tầm xa cách nhau 2,5° theo
phương vị, xem như hai vật thể riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Trong ra đa phải sẵn
có thiết bị để kiểm soát hoạt động của ra đa. Trong trường hợp không có mục
tiêu, khả năng kiểm soát hoạt động của hệ thống ra đa vẫn phải được tiếp tục.
Khi áp dụng công nghệ cho ra đa, thì
phải bố trí điều chỉnh bằng tay, ngoài ra có thể bố trí điều chỉnh tự động.
Trong ra đa phải có sẵn thiết bị để
xác định sự giảm đáng kể trong hoạt động hệ thống liên quan đến tiêu chuẩn kiểm
chuẩn được thiết lập tại thời điểm lắp đặt.
14. Trang bị ra đa phải
hoạt động hoàn toàn (trạng thái chạy) trong vòng 4 phút kể từ lúc đóng mạch.
Ra đa phải có chế độ dự phòng, mà ở đó
không có hoạt động truyền phát ra đa. Ra đa phải hoạt động hoàn toàn trong vòng
5 giây từ chế độ dự phòng.
15. Việc đo đạc từ bản
thân tàu (ví dụ tầm xa mục tiêu, dấu mốc tầm xa khác nhau, phương vị mục tiêu,
con trỏ, dữ liệu theo dõi) phải được thực hiện với điểm tham chiếu chung cố
định của tàu (ví dụ vị trí chỉ huy). Phải bố trí các thiết bị để bù khoảng cách
thẳng góc giữa vị trí ăng ten và điểm tham chiếu chung cố định trên tàu.
Khi lắp đặt nhiều ăng ten, thì phải có
quy định áp dụng khoảng cách vị trí sai khác đối với mỗi ăng ten trong hệ thống
ra đa. Khoảng cách này phải được đặt tự động.
Tổng thể thang đo của bản thân tàu
phải có sẵn thang đo tầm xa thấp. Điểm tham chiếu chung cố định và vị trí ăng
ten ra đa được chọn mà từ đó nhận được thông tin phải được chỉ báo trên biểu đồ
này.
Hình ảnh trên màn hiển thị ra đa phải được tập
trung về điểm tham chiếu cố định, mà điểm này phải nằm ở giữa thang đo phương
vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục tiêu ra đa phải được hiển thị
trên thang đo tầm xa tuyến tính và không bị trễ hiển thị khi vị trí mục tiêu
thay đổi.
16. Phải áp dụng các
thang đo tầm xa là 0,25; 0,5; 0,75; 1,5; 3; 6; 12 và 24 hải lý. Có thể cho phép
các thang đo tầm xa bổ sung, bao gồm cả thang đo tầm xa tính bằng mét kích
thước lớn ngoài bộ thang đo bắt buộc. Thang đo tầm xa được chọn phải được hiển
thị lâu dài.
17. Số lượng thích hợp
các vòng tròn tầm xa cố định được đặt đều nhau phải được chỉ báo trên màn hiển
thị ra đa. Khoảng giữa các vòng tròn tầm xa cố định phải được trình bày liên
tục trên màn hình hiển thị ra đa.
Độ chính xác hệ thống của các vòng
tròn tầm xa cố định phải trong giới hạn 1% của tầm xa lớn nhất ở thang đo tầm
xa đang sử dụng hoặc 30 m, lấy khoảng nào lớn hơn.
18. Phải bố trí tối thiểu
hai dấu mốc tầm xa biến đổi, mỗi dấu mốc tầm xa biến đổi phải có hiện ra con
số. Dấu mốc tầm xa biến đổi phải có thể giúp người sử dụng đo được tầm xa của
vật thể với sai số hệ thống tối đa là 1% thang đo tầm xa đang dùng hoặc 30 m,
lấy khoảng nào lớn hơn.
19. Phải bố trí thang đo
phương vị quanh mép biên vùng hiển thị hoạt động. Thang đo phương vị phải chỉ
ra phương vị như đang đứng nhìn từ điểm tham chiếu chung cố định của tàu.
Thang đo phương vị phải được đánh số
tối thiểu mỗi khoảng chia 30 và có dấu mốc chia là 5 và 10 phân
biệt được rõ ràng với nhau. Các dấu chia là 1 có thể được
trình bày ở nơi mà chúng phân biệt được rõ ràng với nhau.
20. Đường đồ họa điện
tử tính từ điểm tham chiếu chung cố định của tàu đến thang đo phương vị phải
chỉ ra hướng mũi tàu. Phải bố trí thiết bị để sắp thẳng hàng đường chỉ mũi tàu
điện tử trong vòng 0,1.
Nếu có từ hai ăng ten ra đa trở lên,
độ lệch hướng mũi tàu (dịch chuyển phương vị) vẫn phải được giữ và được đặt vào
tự động mỗi khi lựa chọn ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Phải bố trí tối thiểu
hai dòng phương vị điện tử (EBLs) để đo phương vị của vật thể điểm với sai số
hệ thống tối đa là 1 tại mép biên của màn hình hiển thị.
EBLs phải có khả năng thực hiện đo tương
đối hướng mũi tàu so với hướng bắc thực.
Phải hiển thị rõ ràng tham chiếu
phương vị (thực hoặc tương đối).
Phải có thể di chuyển điểm gốc EBL từ
điểm tham chiếu chung cố định sang điểm bất kỳ của vùng hiển thị hoạt động và đặt
lại EBL sang điểm tham chiếu chung cố định bằng một thao tác nhanh đơn giản.
Phải có thể cố định điểm gốc EBL tại
điểm bất kỳ của màn hiển thị hoặc di chuyển điểm gốc EBL ở tốc độ tàu bất kỳ.
Phải bố trí thiết bị để đảm bảo rằng
người sử dụng có thể đặt EBL một cách êm ả ở hướng này hoặc hướng kia và duy
trì các yêu cầu về độ chính xác đo đạc hệ thống một cách thích hợp.
Mỗi EBL phải có hiện ra con số với độ
phân giải đủ để duy trì các yêu cầu về độ chính xác đo đạc hệ thống.
22. Phải bố trí tối thiểu
bốn dòng phụ song song độc lập, có phương tiện để rút ngắn và ngắt mỗi dòng
riêng biệt.
Phải bố trí phương tiện đặt phương vị
và tầm xa bên mạn tàu của các dòng phụ song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Con trỏ hỗ trợ người
sử dụng phải có khả năng chỉ vị trí bất kỳ trên vùng hiển thị hoạt động. Vị trí
con trỏ phải hiện ra liên tục phạm vi và phương vị đo được so với điểm tham
chiếu chung cố định và hoặc vĩ độ và kinh độ của vị trí con trỏ được xuất hiện
hoặc thay phiên nhau hoặc đồng thời.
Con trỏ phải có phương tiện để lựa
chọn và không lựa chọn mục tiêu, hình ảnh trong vùng hiển thị hoạt động.
Phải bố trí phương tiện để đặt dễ dàng
vị trí con trỏ trên màn hình hiển thị.
Độ chính xác đo phạm vi và phương vị
nhờ con trỏ phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng đối với VRM và EBL.
25. Thông tin hướng mũi
tàu phải được cung cấp bởi la bàn con quay.
Độ chính xác thẳng với mũi tàu của
biểu diễn ra đa phải trong vòng 0,5 với tốc độ quay trở thường có ở tàu.
Thông tin hướng mũi của bản thân tàu
phải được tham chiếu đến điểm tham chiếu chung cố định và được hiển thị với
tính toán bằng phương pháp số để cho phép sắp thẳng hàng chính xác với hệ thống
la bàn con quay.
26. Phải bố trí chế độ
hiển thị chuyển động thực có xem xét đến các thông số chuyển động của bản thân
tàu. Việc đặt lại tự động bản thân tàu có thể được khởi đầu bằng vị trí tàu,
hoặc thời gian liên quan, hoặc cả hai.
Việc đặt lại phải được chọn để xuất
hiện tại tối thiểu ở mỗi lần quét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra đa phải cấp ra chỉ báo rõ ràng và
liên tục chế độ chuyển động và hướng.
27. Phải bố trí chỉnh
lệch tâm bằng tay để đặt vị trí ăng ten được chọn tại điểm bất kỳ trong phạm vi
tối thiểu 0,5 bán kính tính từ tâm của vùng hiển thị hoạt động.
Khi lựa chọn hiển thị lệch tâm, thì vị
trí ăng ten được chọn phải có thể đặt được vào điểm bất kỳ trên màn hiển thị
trong phạm vi 0,75 bán kính tính từ tâm của vùng hiển thị hoạt động.
Ở chuyển động thực, vị trí ăng ten được chọn
phải tự động đặt lại vào vị trí có tầm nhìn lớn nhất dọc theo hành trình của
bản thân tàu. Yêu cầu phải đặt lại sớm vị trí ăng ten được chọn.
28. Phải có hai chế độ ổn
định hiển thị và đồ họa: Chế độ ổn định so với đáy và với nước biển.
Chế độ ổn định đang dùng và thông tin
về cảm biến thông tin giúp thực hiện chế độ được chọn phải được chỉ báo rõ
ràng.
29. Các thử nghiệm độ dài
(thời gian) mục tiêu biến đổi phải có chỉ báo thời gian và chế độ thử.
Phải có khả năng chọn thử thực tế và
thử tương đối. Việc thử phải phân biệt được các mục tiêu với nhau.
Cả các thử nghiệm được vạch ra hoặc
các vị trí đã qua hoặc cả hai phải được duy trì và sẵn có để
trình bày trong phạm vi 2 lần quét như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Di chuyển và đặt lại vị trí ảnh ra đa;
(3) Thay đổi giữa thử nghiệm
thực và tương đối.
30. Các mục tiêu phải
được trình bày phù hợp với biểu tượng tương ứng theo các yêu cầu ở 5.5.7-58.
Thông tin mục tiêu có thể được cấp bởi
chức năng theo dõi của ra đa và bởi thông tin mục tiêu ghi nhận được từ AIS.
Số mục tiêu xuất hiện phải như chỉ ra ở
5.5.7-2.
Báo động cảnh báo phải tự động kích
hoạt khi số mục tiêu (do ra đa theo dõi hoặc từ AIS) đạt trị số lớn nhất.
Đến chừng mực có thể, định dạng dữ
liệu để vận hành và hiển thị mục tiêu ra đa và AIS phải thống nhất.
31. Các mục tiêu ra đa
phải được cung cấp bởi máy thu ra đa. Các tín hiệu phải được lọc với sự trợ
giúp của thiết bị kiểm soát nhiễu mù đi kèm. Các mục tiêu ra đa phải có thể
nhận được và theo dõi một cách tự động hoặc bằng tay bằng cách dùng thiết bị
theo dõi mục tiêu tự động.
Việc tính toán theo dõi mục tiêu tự
động phải căn cứ vào việc đo đạc vị trí tương đối mục tiêu ra đa và chuyển động
của bản thân con tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng theo dõi mục tiêu phải sẵn
có ở tối thiểu các thang đo tầm xa 3, 6 và 12 hải lý. Tầm xa theo dõi phải mở
rộng tối thiểu 12 hải lý.
Hệ thống ra đa phải có khả năng theo
dõi mục tiêu có tốc độ tương đương với chúng tại đó tàu biển và kể cả tàu cao
tốc có thể hoạt động.
32. Ngoài các yêu cầu về
xử lý các mục tiêu nhận từ AIS, ra đa phải có khả năng trình bày số lượng mục
tiêu như nêu ở bảng 5.5.7-2. Nếu dung lượng mục tiêu theo dõi được thiết lập bị
vượt quá mức, thì điều này không được làm suy giảm chức năng hệ thống ra đa.
33. Việc thu nhận được
mục tiêu ra đa tự động và bằng tay phải đảm bảo thu nhận được với số lượng phù
hợp với bảng 5.5.7-2. Phải có phương tiện để người sử dụng xác nhận được đường
biên của vùng thu nhận tự động.
34. Khi nhận được mục
tiêu, hệ thống phải biểu thị xu hướng chuyển động của mục tiêu trong vòng một
phút và dự báo được chuyển động của mục tiêu trong vòng 3 phút. Hệ thống theo
dõi mục tiêu phải có khả năng tự động cập nhật thông tin của tất cả các mục
tiêu thu nhận được và phải theo dõi liên tục các mục tiêu ra đa đảm bảo phân
biệt được rõ ràng trên màn hiển thị với 5 trong 10 lần quét liên tục.
Việc thiết kế hệ thống theo dõi mục
tiêu phải sao cho tính toán được véc tơ trơn tru trong khi việc điều động mục
tiêu phải được phát hiện càng sớm càng tốt. Phải hạn chế tối thiểu khả năng bị
lỗi theo dõi, kể cả đổi mục tiêu.
Phải bố trí thiết bị riêng biệt để xóa
bỏ một mục tiêu bất kỳ hoặc tất cả các mục tiêu.
Độ chính xác theo dõi tự động lớn nhất
có thể phải đạt được khi mục tiêu được theo dõi có trạng thái ổn định và với
cảm biến thông tin đạt độ chính xác theo yêu cầu.
Đối với các tàu có tốc độ thực tới 30
hải lý/giờ, thiết bị theo dõi phải biểu thị trạng thái theo dõi ổn định, xu
hướng chuyển động tương đối trong vòng 1 phút, và trong vòng 3 phút phải biểu
thị được chuyển động dự báo của mục tiêu với độ chính xác như nêu ở bảng 5.5.7-34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong thời gian ngắn sau khi thu nhận
được mục tiêu;
(2) Tàu đang được điều động;
(3) Mục tiêu đang được điều động;
(4) Do bị nhiễu theo dõi;
(5) Tầm xa và phương vị mục tiêu đo được
trong phạm vi: 50 m (theo tầm xa) hoặc 1% tầm xa mục tiêu; 2° (theo phương vị).
Bảng 5.5.7-34
- Độ chính xác mục tiêu được theo dõi (các con số có xác suất 95%)
Thời gian
đạt trạng thái ổn định (phút)
Hướng đi
tương đối (độ)
Tốc độ
tương đối (hải lý/giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tap (phút)
Hướng đi
thực
Tốc độ thực
1 phút: Xu hướng
11
1,5 hoặc 10% (lấy trị số lớn hơn)
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 phút: Chuyển động
3
0,8 hoặc 1% (lấy trị số lớn hơn)
0,3
0,5
5
0,5 hoặc 1% (lấy trị số lớn hơn)
Đối với tàu có tốc độ từ trên 30 hải
lý/giờ đến 70 hải lý/giờ, thì trị số độc chính xác chuyển động như chỉ ra ở
bảng 5.5.7-34 phải được duy trì với tốc độ tương đối mục tiêu đạt tới 140 hải
lý/giờ.
Ra đa phải có chức năng tham chiếu đáy
biển trên cơ sở mục tiêu được theo dõi nằm tĩnh tại. Mục tiêu được dùng cho
chức năng này phải được đánh dấu bằng biểu tượng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục tiêu có thể là mục tiêu dừng
hoặc được kích hoạt.
Mục tiêu kích hoạt phải được xử lý
theo cách tương tự với mục tiêu do ra đa theo dõi.
Phải có chỉ báo tự động khi khả năng
hiển thị các mục tiêu do AIS cung cấp (dừng/và hoặc kích hoạt) bị vượt quá.
36. Để giảm hiển
thị nhiễu mù, thì phải bố trí thiết bị để lọc việc trình bày mục tiêu AIS dừng,
cùng với chỉ báo tình trạng lọc (chẳng hạn theo tầm xa mục tiêu, khoảng cách và
thời gian tới điểm gần nhất- Dap, Tap, cấp mục tiêu AIS: A, B, v.vv...).
37. Phải bố trí phương
tiện để kích hoạt mục tiêu AIS dừng và làm dừng mục tiêu AIS được kích hoạt.
Nếu có các vùng để kích hoạt tự động
mục tiêu AIS, thì chúng phải tương tự như đối với việc thu nhận mục tiêu ra đa
tự động.
Ngoài bắt đầu kích hoạt các mục tiêu
AIS được cập nhật trong vùng thiết lập, mục tiêu AIS dừng có thể được tự động
kích hoạt khi đáp ứng các tham số do người sử dụng quy định, như: tầm xa mục
tiêu, khoảng cách và thời gian tới điểm gần nhất (Dap, Tap), cấp mục tiêu (A,
B).
38. Tình trạng trình bày
mục tiêu AIS phải phù hợp với bảng 5.5.7-38.
Bảng 5.5.7-38
- Tình trạng trình bày AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường
hợp được trình bày
Thể thức
trình bày
Bật/ tắt
AIS
Bật xử lý
AIS/ tắt trình bày đồ họa
Bật trình
bày AIS/ bật trình bày đồ họa
Vừa chữ vừa
số hoặc đồ họa
Lọc mục
tiêu AIS dừng
Tình trạng
lọc
Tình trạng
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích hoạt
mục tiêu
Chỉ tiêu
kích hoạt
Vừa chữ vừa
số hoặc đồ họa
Báo động
Dap/Tap
Chức năng
bật/ tắt
Bao gồm cả
mục tiêu dừng
Chức năng
bật/ tắt
Bao gồm cả
mục tiêu dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động
mất mục tiêu
Chức năng
bật/tắt
Chỉ tiêu
lọc mục tiêu mất
Chức năng
bật/tắt
Chỉ tiêu lọc
mục tiêu mất
Vừa chữ vừa
số hoặc đồ họa
Liên kết
mục tiêu
Chức năng
bật/tắt
Chỉ tiêu
liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng
bật/tắt
Chỉ tiêu
liên kết
Ưu tiên mục
tiêu mặc định
Vừa chữ vừa
số
39. Các biểu
tượng để trình bày mục tiêu AIS trên mang hình ra đa phải phù hợp với yêu cầu ở
5.5.7-58.
Các mục tiêu AIS được hiển thị phải
được trình bày mặc định là mục tiêu dừng.
Hướng đi và tốc độ của mục tiêu ra đa
theo dõi hoặc mục tiêu do AIS thông báo phải được chỉ báo bằng véc tơ dự báo
với độ dài có thể chỉnh được.
Phải đảm bảo chỉ báo rõ ràng và lâu
dài thời gian và độ ổn định của véc tơ.
Điểm tham chiếu chung cố định của tàu
phải được dùng để trình bày mục tiêu ra đa và mục tiêu AIS trên màn hình hiển
thị ra đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng hiển thị đường đi đã
qua của mục tiêu AIS được kích hoạt.
40. Phải có thể lựa chọn
được bất kỳ mục tiêu ra đa theo dõi hoặc mục tiêu AIS để cho hiển thị vừa chữ
vừa số các dữ liệu của chúng. Nếu có từ hai mục tiêu trở lên được lựa chọn hiển
thị dữ liệu, thì biểu tượng liên quan và các dữ liệu tương ứng phải được chỉ
báo rõ ràng. Phải có chỉ báo rõ ràng để chỉ ra rằng dữ liệu mục tiêu nhận được
từ ra đa hoặc từ AIS
Mỗi mục tiêu được lựa chọn, các dữ
liệu sau phải được trình bày ở dạng vừa chữ vừa số:
(1) Nguồn cung cấp dữ liệu (ra đa hay
AIS);
(2) Tầm xa mục tiêu;
(3) Phương vị mục tiêu;
(4) COG (hướng đi so với đáy biển);
(5) Tốc độ so với đáy biển;
(6) Dap và Tap;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nhận dạng tàu;
(2) Tình trạng hàng hải (đang hành trình
hay đang neo đậu, v.v...);
(3) Vị trí;
Hướng mục tiêu và tốc độ quay trở được
thông báo của mục tiêu AIS cũng có thể được tạo sẵn.
Có thể được cấp thêm thông tin mục
tiêu bổ sung, khi có yêu cầu.
Nếu thông tin AIS nhận được là không
hoàn hảo, thì thông tin vắng mặt phải được chỉ báo rõ ràng bằng từ “MISSING”
trong vùng dữ liệu mục tiêu.
Dữ liệu của mục tiêu được lựa chọn
phải được hiển thị và cập nhật liên tục cho đến khi một mục tiêu khác được lựa
chọn để hiển thị dữ liệu hoặc cho đến khi đóng cửa sổ hiển thị.
Phải bố trí phương tiện để trình bày
dữ liệu AIS của tàu khi có yêu cầu.
41. Phải có chỉ báo rõ
ràng nguyên nhân của chỉ tiêu các báo động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn Dap/Tap đặt trước áp
dụng cho các mục tiêu từ ra đa và từ AIS phải giống nhau. Chức năng báo động Dap/Tap phải được áp
dụng cho tất cả các mục tiêu AIS được kích hoạt.
Khi có yêu cầu thì chức năng báo động
Dap/Tap có thể
được áp dụng cho các mục tiêu AIS dừng.
Khi mục tiêu mới được phát hiện trong
vùng thu nhận quy định cho tự động theo dõi và khi mục tiêu AIS mới được kích
hoạt, thì các mục tiêu này phải được phân biệt rõ ràng và phải có phát ra báo
động.
Hệ thống phải báo cho người sử dụng
nếu mất mục tiêu ra đa theo dõi, hơn là bị loại trừ bởi tầm xa xác định trước
và tham số đặt trước. Vị trí cuối cùng của mục tiêu bị mất theo dõi phải được
chỉ báo rõ ràng trên màn hình hiển thị.
Phải có thể cho phép hoặc không cho
phép chức năng báo động mất mục tiêu đối với các mục tiêu AIS. Phải đưa ra chỉ
báo rõ ràng nếu mục tiêu bị mất và nếu không cho phép chức năng báo động mất
mục tiêu.
Vị trí cuối cùng của mục tiêu AIS bị
mất phải được chỉ báo rõ ràng trên màn hình hiển thị.
Phải mất đi chỉ báo mục tiêu bị mất
nếu như nhận được lại tín hiệu AIS, hoặc sau khi đã xác báo báo động mất mục
tiêu. Phải bố trí phương tiện phục hồi dữ liệu cần dùng được hạn định từ thông
báo AIS ưu tiên về các mục tiêu bị mất.
42. Nếu như các tiêu
chuẩn liên kết được hoàn thiện tới mức thông tin báo từ ra đa và AIS được xem
là mục tiêu vật lý giống như điều kiện mặc định, thì mục tiêu này phải được
hiển thị bằng biểu tượng mục tiêu AIS kích hoạt và dữ liệu mục tiêu AIS vừa chữ
vừa số.
Người sử dụng phải lựa chọn để thay
đổi điều kiện mặc định đối với dữ liệu hiển thị và phải được phép lựa chọn
nguồn cung cấp dữ liệu mục tiêu (từ ra đa hay AIS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43. Trên các tàu có dung
tích từ 10.000 trở lên, hệ thống ra đa phải có khả năng mô phỏng điều động, cụ
thể là phải có khả năng mô phỏng các vị trí đang đến gần trong khi điều động có
xét đến đặc tính động của bản thân con tàu. Việc mô phỏng điều động thử phải
được phân biệt rõ ràng. Yêu cầu mô phỏng:
(1) Mô phỏng hướng đi và tốc độ của bản
thân tàu phải thay đổi được;
(2) Phải cấp ra thời gian mô phỏng điều
động với số đếm lùi;
(3) Trong khi mô phỏng, việc theo dõi mục
tiêu phải đảm bảo
liên tục và dữ liệu mục tiêu hiện tại phải
được chỉ báo;
(4) Việc điều động thử phải được áp dụng
cho tất cả mục tiêu ra đa theo dõi và mục tiêu AIS kích hoạt.
44. Người sử dụng
phải có thể làm hiển thị bằng tay hải đồ tổng thể của vùng hàng hải, các tuyến
hàng hải khác nhau, các tuyến được tham khảo cho bản thân tàu và vị trí địa lý.
Người vận hành phải có thể di chuyển hiển thị của dữ liệu vùng này bằng tác
động đơn giản.
Hải đồ tổng thể có thể bao gồm
các đường, biểu tượng, điểm tham chiếu phù hợp với các yêu cầu ở 5.5.7-58.
Các dấu hiệu và biểu tượng bổ sung
được hiển thị không được làm suy giảm thông tin ra đa. Các thông tin được hiển
thị phải vẫn còn được duy trì khi thiết bị bị ngắt mạch và được phục hồi nhờ
thay thế bằng mô đun thiết bị tương ứng.
45. Hệ thống ra đa có thể
có phương tiện để hiển thị hải đồ điện từ (ENC) để đưa ra kiểm soát các điều
kiện chạy tàu theo thời gian thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng hiển thị thông tin
nhận được từ việc cập nhật ENC.
Phải có khả năng hiển thị ENC bằng các
mức hoặc các cấp độ thông tin, nhưng không được bằng các vật thể riêng rẽ hoặc
biểu tượng hải đồ.
Việc hiển thị ENC phải sử dụng cùng
tiêu chuẩn tham chiếu như AIS, bao gồm điểm tham chiếu chung cố định của bản
thân tàu và các mốc đo lường. Thang đo và định hướng của ENC và chỉ báo ra đa
phải giống nhau.
Người vận hành phải có thể di chuyển
hiển thị của dữ liệu hải đồ bằng một tác động đơn giản.
Việc hiển thị thông tin ra đa phải
được ưu tiên hơn tất cả các dữ liệu khác có thể được hiển thị. Thông tin hải đồ
phải được hiển thị sao cho không làm che khuất hoặc suy giảm thông tin ra đa.
Thông tin hải đồ phải có thể nhận thấy được rõ ràng.
Sự cố nguồn dữ liệu hải đồ không được
làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống ra đa hay AIS.
46. Phải có báo động để
báo người sử dụng khi “ảnh đứng im”. Phải có phát ra báo động khi có hư hỏng
của bất kỳ cảm biến kết nối với ra đa, bao gồm: la bàn con quay, máy đo tốc độ,
cảm biến vị trí ăng ten.
Trong trường hợp hư hỏng ra đa, thì
phải có biện pháp để chuyển đổi sang sử dụng phương tiện dự phòng sẵn sàng hoạt
động ngay hoặc phải bố trí để đảm bảo ra đa hoạt động liên tục với một số chức
năng hệ thống được giới hạn sử dụng.
47. Khi có nhiều ra đa
liên kết hoạt động, thì hệ thống phải đảm bảo an toàn khi có hư hỏng đơn lẻ
trong hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ được dùng để nhận và xử lý
thông tin ra đa cũng như dữ liệu hoạt động về tình trạng hệ thống phải được chỉ
báo tại mỗi vị trí hiển thị.
48. Điều khiển hoạt động
ra đa phải đảm bảo rằng hệ thống ra đa là đơn giản và thuận tiện đưa vào hoạt
động.
Hệ thống ra đa phải có thể được “bật”
hoặc “tắt" tại hiển thị hệ thống ra đa chính và tại trạm điều khiển phụ.
Các chức năng điều khiển ra đa có thể
được
thực hiện như là một bảng điều khiển riêng hoặc sử dụng
phương tiện tiếp cận được lập trình để điều khiển (chẳng hạn thư mục trên màn hình)
hoặc kết hợp cả hai.
Các chức năng điều khiển chính phải
được dành cho điều khiển phần cứng hoặc bàn phím điều khiển kèm chỉ báo tình
trạng liên kết. Các chức năng sau được quy định là các chức năng điều khiển chính
của ra đa:
(1) Ra đa đang hoạt động hoặc chuẩn bị
hoạt động;
(2) Lựa chọn thang đo tầm xa;
(3) Chỉnh độ khuyếch đại;
(4) Chức năng điều chỉnh bằng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khử nhiễu sóng biển;
(7) Chức năng bật/tắt AIS;
(8) Xác báo báo động;
(9) Điều khiển con trỏ;
(10) Điều khiển phương tiện để đặt EBL;
(11) Điều khiển phương tiện để đặt VRM;
(12) Điều chỉnh độ sáng hiển thị;
(13) Thu nhận mục tiêu ra đa.
Chức năng chính phải được thao tác
trực tiếp tại màn hình hiển thị hệ thống ra đa chính bổ sung thêm các vị trí
điều khiển từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có biện pháp để nhận biết hư hỏng
ra đa.
50. Phải có biện pháp để
ngắt mạch tự động phát xạ cao tần trong vùng đặt trước. Phải có chỉ báo về các
vùng này.
51. Ăng ten ra đa phải
được thiết kế để hoạt động tin cậy ở tốc độ gió thường thấy ở trên tàu lắp đặt
ra đa.
Tốc độ quay ăng ten phải sao cho để có
tốc độ cập nhật thông tin thích hợp.
Phải có phương tiện để ngăn ngừa việc
quay ăng ten và phát xạ điện từ trong khi đang hoạt động, hoặc khi có người ở
gần ăng ten hoặc thiết bị đỉnh cột.
52. Việc thiết kế ra đa
phải đảm bảo rằng hệ thống ra đa có thể hoạt động được bởi người được đào tạo.
Phải trang bị thiết bị mô phỏng để
phục vụ mục đích đào tạo và đạt được kỹ năng vận hành.
53. Hệ thống ra đa phải có
thể thu nhận các thông tin đầu vào được yêu cầu (ở định dạng tiêu chuẩn) từ:
(1) La bàn con quay hoặc thiết bị phát
hướng mũi tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Máy thu hệ thống hàng hải vô tuyến;
(4) Thiết bị AIS;
(5) Các nguồn thông tin tương đương khác.
54. Trong hệ thống ra đa
phải bố trí phương tiện để ngăn ngừa sử dụng dữ liệu hết hiệu lực. Nếu chất
lượng và tính hiệu lực của dữ liệu đầu vào không phù hợp với các yêu cầu thì
phải có chỉ báo rõ ràng.
Phải kiểm tra được tính nguyên vẹn của
dữ liệu nhận từ các cảm biến bên ngoài, tới mức có thể. Việc kiểm tra này phải
được thực hiện bằng cách so sánh với các cảm biến được nối khác hoặc bằng cách
tiếp cận khác chẳng hạn bằng cách thử để khẳng định rằng dữ liệu hiện tại không vượt quá
giới hạn dữ liệu cho phép.
Phải hạn chế tới mức tối thiểu lỗi
tiềm ẩn khi xử lý dữ liệu đầu vào.
55. Phải có thể cấp thông
tin (có định dạng chuẩn) từ cổng kết nối đầu ra của ra đa tới các hệ thống khác
của tàu.
Hệ thống ra đa phải cấp dữ liệu hiển
thị tới VDR.
Tối thiểu phải có một tiếp điểm thường
đóng (được cách
ly) để chỉ báo hư hỏng ra đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56. Khi bị lỗi thu dữ
liệu đầu vào từ các nguồn thông tin bên ngoài phục vụ hoạt động của ra đa, thì
phải có chỉ báo thường xuyên thích hợp. Tùy theo tính chất của lỗi, phải thực
hiện các chức năng cơ bản sau đây:
(1) Khi bị lỗi thông tin từ la bàn con
quay (thiết bị phát hướng mũi tàu), thiết bị ra đa hoạt động tốt ở chế độ
“Hướng đi không ổn định”. Phải tự động chuyển sang chế độ ổn định trong vòng 1
phút ngay sau khi có lỗi thu nhận thông tin thích hợp từ các nguồn bên ngoài;
Nếu như xử lý nhiễu biển tự động có
thể ngăn ngừa phát hiện mục tiêu khi hướng mũi tàu không ổn định, thì chức năng
xử lý phải được tự động ngắt ra trong vòng 1 phút;
Phải có chỉ báo rằng chỉ có thể sử
dụng được đo phương vị tương đối.
(2) Khi bị lỗi thông tin tốc độ đo qua
nước, thì phải có phương tiện nhập tốc độ vào bằng tay;
(3) Khi bị lỗi thông tin tốc độ hoặc tốc
độ và hướng đi qua đáy biển, thì thiết bị phải hoạt động được với thông tin tốc
độ đo qua nước;
(4) Khi bị lỗi thông tin đầu vào vị trí,
thì hải đồ điện tử phải được hiển thị nếu chỉ có tối thiểu một điểm tham chiếu
đơn sử dụng vị trí đã biết hoặc nhập vị trí vào bằng tay;
(5) Khi bị lỗi thông tin đầu vào hình ảnh
ra đa, thì thiết bị phải tiếp tục hiển thị thông tin mục tiêu nhờ dữ liệu của
AIS. Không được phép hiển thị hình ảnh ra đa sau cùng;
(6) Khi bị lỗi thông tin vào từ AIS, thì
thiết bị phải hiển thị hình ảnh ra đa thu được và cơ sở dữ liệu của mục tiêu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57. Hướng dẫn sử dụng ra
đa phải bao hàm thông tin chi tiết về các chức năng có thể, bao gồm:
(1) Khuyến nghị đặt trị số điều
khiển hoặc các điều kiện thời tiết khác nhau về hoạt động của ra đa;
(2) Tính năng kỹ thuật của hệ thống ra đa;
(3) Thao tác của người vận hành khi có sự
cố;
(4) Hạn chế hiển thị và xử lý theo dõi, độ
chính xác bao gồm cả bất kỳ độ trễ xử lý và trình bày
thông tin;
(5) Sử dụng thông tin hướng mũi tàu và tốc
độ hoặc tốc độ và hành trình đo qua đáy biển để điều động tránh va;
(6) Hạn chế các điều kiện liên kết mục
tiêu, trình bày mục tiêu riêng biệt;
(7) Chỉ tiêu lựa chọn thu nhận tự động mục
tiêu AIS và xóa kích hoạt;
(8) Biện pháp áp dụng để hiển thị mục tiêu
AIS và các hạn chế khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Báo động và chỉ báo;
(11) Yêu cầu lắp đặt
và bố trí thiết bị;
(12) Độ chính xác tầm xa và phương vị ra
đa;
(13) Các chức năng bổ sung và thao tác của
người sử dụng (ví dụ để phát hiện SART);
(14) Trị số của điểm
tham chiếu chung cố định của bản thân tàu trong xử lý thông tin và xử lý trình
bày;
(15) Các hệ số làm thay đổi tính năng kỹ
thuật của ra đa.
Hướng dẫn lắp đặt hệ thống ra đa của
nhà chế tạo phải là một phần của hồ sơ kỹ thuật.
58. Các chữ viết tắt của
thuật ngữ được dùng trong hiển thị chế độ hoạt động và thông tin khác phải phù
hợp với bảng 5.5.7-58(1).
Các chữ viết tắt của các khối hiển thị
phải phù hợp với bảng 5.5.7-58(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59. Ra đa dùng trên các
tàu có vùng biển hạn chế II và hạn chế III hoạt động tuyến nội địa phải phù hợp
với các yêu cầu 5.5.1, 5.5.7-1, 5.5.7-7, 5.5.7-8, 5.5.7-9, 5.5.7-14 và các yêu
cầu dưới đây:
(1) Khối hiển thị ra đa được đặt trên tàu
có ăng ten cao hơn mặt nước biển 10 m thì phải có khả năng cung cấp hình ảnh rõ ràng
các vật thể khác nhau trong các phạm vi (tính bằng km) như dưới đây:
(a) Với đường bờ:
(i) Tới 60 m: 37;
(ii) Tới 6m: 13;
(b) Với tàu
(i) Có GT đến 5000: 13;
(ii) Có GT đến 20: 4;
(c) Với vật thể có bề mặt phản xạ 10 m2:
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các thông số kỹ thuật cơ bản của ra đa
lắp trên tàu có chiều cao ăng ten 7 m so với mặt nước biển phải không bị kém
hơn so với các thông số cho ở bảng 5.5.7-59 (2).
Tính năng kỹ thuật của thiết bị phải
không bị suy giảm khi tàu nghiêng và chúi đến ±10°.
(3) Màn hình hiển thị phải có đường kính
tối thiểu:
(a) 180 mm với các tàu có GT từ 300 đến
1600;
(b) 250 mm với các tàu có GT từ 1600 trở
lên.
Khối hiển thị của ra đa phải có 6
thang đo tầm xa từ 400 m đến 5000 m. Trong trường hợp này, phải có
chỉ báo tối thiểu 4 vòng cự ly cố định điện tử và tầm xa dấu
mốc điện
tử khác có số đọc
tính bằng m (hoặc km) trên mỗi thang đo tầm xa.
Tầm xa dấu mốc dạng điện tử biến đổi
phải đảm bảo đo được tầm xa vật thể với sai số không lớn hơn 10 m trên thang đo
0,4 đến 2,0 km và 0,8% tầm xa của thang đo tiếp theo được thiết lập.
(4) Phải đảm bảo rằng độ sáng của vòng cự
ly cố định điện tử và dấu mốc điện tử biến đổi là khác nhau cho đến khi chúng
được xóa hoàn toàn khỏi màn hình hiển thị.
(5) Khối hiển thị của ra đa phải được lắp
đặt thiết bị dạng cơ hoặc điện tử để lấy phương vị của các vật thể phát hiện
được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Phải có thể di chuyển tọa độ gốc của
ra đa đến bất kỳ điểm nào trên màn hình hiển thị để có khoảng cách tối thiểu
bằng 0,5 bán kính hiển thị;
(8) Màn hiển thị ra đa có hai bộ quét
thang đo tầm xa, tính bằng m (hoặc km) và hải lý, thì phải có phương tiện để
chuyển đổi chỉ báo tương ứng khối đo được chọn để đo tầm xa.
Bảng 5.5.7-58(1) -
Chữ viết tắt của thuật ngữ
Viết tắt
Thuật ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ACK
Acknowledge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACQ
Acquire, Acquisition
Thu nhận
AZ
Acquisition zone
Vùng thu nhận
AFT
Aft
Đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alarm
Báo động
ALT
Altitude
Độ cao so với mặt biển
AM
Amplitude modulation
Điều biến biên
ANCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trực canh neo đậu
ANT
Antenna
Ăng ten
RAIN
Anti clutter rain
Chống nhiễu mù mưa
SEA
Anti clutter sea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AUD
Audible
Bằng âm thanh
AUTO
Automatic
Tự động
AFC
Automatic frequency
control
Điều chỉnh tần số tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Automatic gain control
Điều chỉnh khuyếch đại tự động
AIS
Automatic ldentification System
Hệ thống tự động nhận
dạng
AUX
Auxiliary system/function
Hệ thống/chức năng phụ
AVAIL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sẵn
BKGND
Background
Nền
BRG
Bearing
Phương vị
BWW
Bearing waypoint to waypoint
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BRILL
Brilliance
Độ sáng
CAL
Calibrate
Định vạch chia
CNCL
Cancel
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Centre
Tâm
CHG
Change
Thay đổi
CP
Circular polarized
Vòng phân cực
CLR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xóa màn hình
CPA
Closest point of approach
Điểm tới gần nhất
CCRS
Consistent common reíerence point
Điểm tham chiếu cung cố định
CONT
Contrast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CORR
Correction
Hiệu chỉnh
CRS
Course
Hành trình (hướng)
COG
Course over the ground
Hành trình so với đáy biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Course through the water
Hành trình so với nước
CTS
Course to steer
Hướng lái
CUP
Course up
Hướng thực
XTD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách theo dõi dấu thập
CURS
Cursor
Con trỏ
DG
Dangerous goods
Hàng nguy hiểm
DATE
Date
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DR
Dead reckoning
Ước lượng thời gian chết
DECR
Decrease
Độ
DEL
Delete
Xóa dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Departure
Nơi khởi hành
DPTH
Depth
Độ sâu
DEST
Destination
Nơi đến
DEV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch
DGNSS
Differential GNNS
Chế độ vi phân GNNS
DSC
Digital selective calling
Gọi chọn số
DISP
Display
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DIST
Distance
Khoảng cách
DRMS
Distance root mean square
Trung bình bình phương khoảng cách
DTG
Distance to go
Khoảng cách đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dritt
Trôi giạt
E
East
Hướng Đông
EBL
Electronic bearing lane
Đường phương vị điện tử
EPFS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống định vị điện tử
ENH
Enhance
Tăng cường
ERR
Error
Lỗi
EP
Estimated position
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETA
Estimated time of arrival
Thời gian đến dự kiến
EVENT
Event
Biến cố
EXT
External
Bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fix
Xác định vị trí
FM
Frequency modulation
Điều biến tần số (điều tần)
FULL
Full
Hoàn toàn
GAIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyếch đại
GDOP
Geometric dilution of precision
Giảm độ chính xác hình học
GNSS
Global navigation satellite system
Hệ thống vệ tinh hàng hải toàn cầu
GC
Great circle
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GND
Ground
Đáy biển
GRI
Group repetition interval
Khoảng thời gian lặp lại nhóm
GZ
Guard zone
Vùng cảnh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gyro
La bàn con quay
HS
Harmful substances
Chất nguy hại
HUP
Head up
Định hướng đến tàu
HDG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng mũi tàu
HCS
Heading control system
Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu
HL
Heading line
Đường kẻ hướng
HF
High frequency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSC
High speed cratt (HSC)
Tàu cao tốc
HDOP
Horizontal dilution of precision
Giảm độ chính xác phương ngang
ID
Identification
Nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Increase
Tăng
IND
Indication
Chỉ báo
INFO
Information
Thông tin
INF RED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia hồng ngoại
INIT
lnitialization
Khởi đầu
INP
Input
Đầu vào
l/O
Input/Output
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRCS
Integrated Radio Communication
System
Hệ thống liên lạc vô tuyến tích hợp
IR
Interference rejection
Loại bỏ nhiễu
ISW
lnterswitch
Khóa liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interval
Khoảng thời gian
LAT
Latitude
Vĩ độ
LIM
Limit
Giới hạn
LOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vị trí
LOG
Log
Nhật ký
LR
Long range
Tầm xa
LON
Longitude
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOST TGT
Lost target
Mục tiêu bị mất
LF
Low frequency
Tần số thấp
MAG
Magnetic
Từ trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maneuver
Điều động
MAN
Manual
Bằng tay
MAP
Map
Bản đồ
MAX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa
MMSI
Maritime mobile services identity
number
Số nhận dạng dịch vu dị động hàng
hải
MENU
Menu
Thư mục
MP
Maritime pollutant
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MIN
Minimum
Tối thiểu
MSI
Maritime safety iníormation
Thông tin an toàn hàng hải
MKR
Marker
Dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Master
Thuyền trưởng
MF
Medium frequency
Tần số trung gian
MISSING
Missing
Mất
MUTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm mất tiếng
NAV
Navigation
Hàng hải
N
North
Hướng Bắc
NORM
Normal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N UP
North up
Hướng Bắc thực (chính Bắc)
OFF
Off
Tắt
OOW
Officer on watch
Sĩ quan trực canh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Offset
Di chuyển (rời)
ON
On
Bật
OUT
Out/Output
Đi ra/đầu ra
OS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ tàu
PANEL
Panel illumination
Chiếu sáng bảng điện
Pl
Parallel index line
Đường phụ song song
PASSV
Passenger vessel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PERM
Permanent
Lâu dài
POB
Person overboard
Người trên tàu
PIN
Personal identification
number
Số nhận dạng nhân sự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot vessel
Tàu hoa tiêu
PORT
Port/Portside
Mạn trái
POSN
Position
Vị trí
PDOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm độ chính xác định vị
PWR
Power
Nguồn cấp
PRED
Predicted
Dự báo
PPC
Predicted point of collision
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRF
Pulse repetition frequency
Tần số lặp lại xung
PPR
Pulse per revolution
Số xung trên vòng quay
RACON
Racon
Ra đa xác định mục tiêu từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radar
Ra đa
RAIN
Rain
Mưa
RGN
Range
Phạm vi (tầm xa)
RR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng cự ly
RCDS
Raster chart display system
Hệ thống hiển thị bản đồ quét
RNC
Raster navigational chart
Hải đồ quét
ROT
Rate of turn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RX
Receiver
Máy thu
RM
Relative motion
Chuyển động tương đối
RPM
Revolution per minute
Vòng trên phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Root mean square
Trung bình bình
phương
ROUTE
Route
Tuyến hành trình
S
South
Hướng Nam
SF CNT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao an toàn
SAIL
Sailing vessel
Tàu đang hành trình
SAT
Satellite
Vệ tinh
S-BAND
S - band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SARV
Search and rescue vessel
Tàu tìm kiếm cứu nạn
SEL
Select
Lựa chọn
SEQ
Sequence
Tiếp theo sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
Đặt
TIME
Ship’s time
Thời gian của tàu
SP
Short pulse
Xung ngắn
SNR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu tạp âm
SIM
Simulation
Mô phỏng
SPD
Speed
Tốc độ
SDME
Speed and distance measuring
equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOG
Speed over the ground
Tốc độ qua đáy biển
STW
Speed through the water
Tốc độ qua nước
STBY
stand-by
Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
starboard side
Mạn phải
STN
station
Trạm
SYNC
Synchronization
Đồng bộ
TGT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu
TT
Target tracking
Theo dõi mục tiêu
TEST
Test
Thử
TIME
Time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TD
Time difference
Thời gian sai khác
TOA
Time of arrival
Thời gian đến
TOD
Time of departure
Thời gian đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time of CPA
Thời gian tới điểm gần nhất
TTG
Time to go
Thời gian khởi hành
TWOL
Time to wheel over line
Thời gian để về đường truyền lệnh bẻ
lái
TRK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đi của tàu
TCS
Track control system
Hệ thống kiểm soát đường đi của tàu
TMG
Track made good
Đường đi định trước
TRAIL
Trail
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TPL
Transferred line of
position
Đường chuyển dịch vị trí
THD
Transmitting heading device
Thiết bị phát hướng mũi tàu
TRIAL
Trial
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trigger pulse
Xung phát động
TM
True motion
Chuyển động thực
TUNE
Tune
Điều hưởng
UHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu cao tần
UTC
Universal time coordinated
Thời gian hợp nhất chung
VRM
Variable range marker
Dấu phạm vi dễ biến đổi
VAR
Variation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VECT
Vector
Véc tơ
VHF
Very high frequency
Tần số rất cao
VLF
Very low frequency
Tần số rất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vessel aground
Tàu bị mắc cạn
ANCH
Vessel at anchor
Tàu đang neo đậu
VCD
Vessel constrained by draught
Tàu hạn chế do chiều chìm
DIVE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu lặn
DRG
Vessel engaged in dredging or
underwater operation
Tàu hút bùn
TOW
Vessel engaged in towing operation
Tàu kéo
NUC
Vessel not under command
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RIM
Vessel restricted in maneuverability
Tàu hạn chế điều động
VTS
Vessel traffic Service
Tàu dịch vụ giao thông
VID
Video
Máy phát hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Voyage data recorder
Thiết bị ghi dữ liệu hành trình
WARNING
Warning
Cảnh báo
WAT
Water
Nước
WPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm mốc
W
West
Hướng Tây
WOL
Wheel over line
Đường truyền lệnh bẻ lái
WOT
Wheel over time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X-BAND
X- band
Dải băng X
Bảng 5.5.7-58(2) -
Chữ viết tắt của hiển thị
Viết tắt
Thuật ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Việt
bl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cáp
ps
Cycles per second
Vòng trên giây
deg
Degree (s)
Độ
fm
Fathom (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ft
Feet / foot
Fút
GHz
Gigahertz
Ghi gha héc (GHz)
hPa
HectoPascal
Héc tô Pas-can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hertz
Héc (Hz)
hr
Hour (s)
Giờ
kHz
Kilohertz
Ki-lô- héc (KHz)
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki-lô -mét (km)
kPa
Kilopascal
Ki-lô-pas-can
kn
Knot (s)
Hải lý trên giờ
MHz
Megahertz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Minute (s)
Phút
NM
Nautical mile (s)
Hải lý
Bảng
5.5.7-58(3) - Các biểu tượng
Tên gọi
Biểu tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng
của bản thân tàu
Bản thân
tàu

Vòng tròn kép được đặt tại vị trí
tham chiếu chung.
Sử dụng biểu tượng là lựa chọn, nếu
vị trí của tàu được chỉ ra bằng kết hợp đường hướng mũi tàu và đường mạn tàu.
Nét ngoài
thang đo thực bản thân tàu

Kích thước biểu tượng tùy thuộc vào
thang đo hình ảnh. Nét chính thang đo thực được định ra dọc theo hướng mũi
tàu. Vị trí của biểu tượng là điểm tham chiếu chung.
Vị trí ăng
ten ra đa của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu thập được đặt tại vị trí của ăng
ten ra đa, nơi là nguồn hiện hành của hình ảnh ra đa được hiển thị.
Đường hướng
mũi tàu

Đường vạch liền có chiều dài hạn chế
bởi thang đo phương vị. Nếu thang đo phương vị không được hiển thị thì đường
mũi tàu phải có chiều dài giới hạn. Gốc là điểm tham chiếu chung.
Đường ngang
thân tàu

Đường vạch liền có chiều dài không
đổi hoặc thay đổi. Điểm giữa nằm là điểm tham chiếu chung.
Véc tơ tốc
độ tàu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tăng thời gian có thể được đánh
dấu tùy ý theo được vạch đứt bằng cách dùng các đường giao nhau. Để chỉ báo
mức ổn định so với nước/đáy biển có thể bổ sung một hay hai đầu mũi tên tương
ứng vào điểm cuối véc tơ tốc độ.
Đường đi dự báo
của tàu

Véc tơ cong có thể được dùng để biểu
diễn đường đi dự đoán của tàu
Vết tàu đã
đi qua

Đường nét dầy dùng cho nguồn thông
tin hàng hải chính. Đường nét mảnh dùng cho nguồn thông tin phụ.
Cho phép đánh dấu thời gian hoạt
động.
Biểu tượng
Ra đa theo dõi mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vòng tròn liền. Véc tơ tốc độ phải
được hiển thị bằng đường vạch đứt ngắn có khoảng cách bằng xấp xỉ hai lần bề
rộng đường.
Tùy chọn, gia tăng thời gian có thể
được đánh dấu theo véc tơ. Đối với mục tiêu nguy hiểm, là vòng tròn đậm màu
đỏ có véc tơ tốc độ chớp liên tục cho đến khi có xác nhận.
Mục tiêu ở
trạng thái thu nhận được

Vòng tròn đứt quãng. Với thu nhận tự
động, là vòng tròn đứt quãng đậm, mầu đỏ, chớp liên tục cho đến khi có xác
nhận
Mục tiêu bị
mất

Các đường nét đậm cắt ngang vòng
tròn, chớp liên tục cho đến khi có xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một hình vuông được thể
hiện bởi 4 góc tâm
bao quanh biểu tượng mục tiêu. Các chấm nhỏ có khoảng cách đều nhau theo thời
gian.
Vị trí mục
tiêu đã đi qua

Chữ R lớn gần mục tiêu theo dõi định
trước
Mục tiêu
tham chiếu theo dõi

Có nhiều mục tiêu tham chiếu, chúng
phải được đánh dấu R1, R2, R3, V.V..
Biểu tượng
mục tiêu AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng tam giác cân góc nhọn đỉnh.
Tam giác được chỉ hướng bởi hướng mũi tàu hoặc hành trình so với đáy biển. Vị
trí thông báo phải được đặt ở một nửa độ cao của tam giác. Biểu tượng của mục
tiêu dừng phải nhỏ hơn so với mục tiêu kích hoạt
Mục tiêu
AIS kích hoạt bao gồm cả mục tiêu nguy hiểm

Sử dụng tam giác cân góc nhọn đỉnh.
Tam giác được chỉ hướng bởi hướng mũi tàu hoặc hành trình so với đáy biển.
Véc tơ tốc độ so với đáy biển phải được hiển thị bằng đường nét đứt ngắn với
khoảng cách gần bằng hai lần chiều rộng đường.
Hướng mũi tàu phải được hiển thị
bằng đường nét liền có chiều dài bằng hai lần chiều dài của biểu tượng tam
giác. Gốc của đường mũi tàu là đỉnh tam giác. Quay trở được chỉ ra bằng đường
vuông góc ngắn.
Đường dự báo trước có thể là véc tơ
cong.
Với mục tiêu AIS nguy hiểm, tam giác
nét liền, đậm, mầu đỏ (hiển thị màu) có véc tơ tốc độ chớp liên tục cho đến
khi có xác nhận.
Nét ngoài
thang đo thực mục tiêu AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nét ngoài thang đo thực có thể được
bổ sung nếu thang đo phạm vi được chọn có khả năng thực hiện tác động này.
Mục tiêu được
chọn

Hình vuông được thể hiện bởi 4 góc
Mục tiêu bị
mất

Tam giác có các đường liền đậm cắt
ngang. Đường cắt ngang phải có hướng cố định. Tam giác phải được chỉ hướng
theo trị số hướng mũi tàu mới nhất. Biểu tượng phải chớp cho đến khi có xác
nhận.
Vị trí mục
tiêu đã đi qua

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biểu
tượng khác
Vị trí thực
của vật thể lấy trên bản đồ

Hình thoi có chữ thập nằm ở giữa vị
trí thông báo.
Vị trí ảo

Hình thoi có chữ thập nằm ở giữa vị
trí thông báo.
Đường đi
được kiểm soát

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đi
theo kế hoạch hoặc có thay đổi

Các đường nét chấm, điểm mốc là các
vòng tròn
Điều động
thử

Chữ T lớn trên màn hình
Chế độ mô
phỏng

Chữ S lớn trên màn hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dấu chữ thập (hai để thay đổi cho
nhau)
Vòng cự ly
Các vòng tròn nét liền
Dấu mốc cự
ly thay đổi được
Vòng tròn
Đường
phương vị điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường nét đứt
Vùng thu
nhận/kích hoạt
Đường nét liền bao quanh khu vực
Dấu sự kiện

Hình chữ nhật có đường chéo, được
chỉ rõ nhờ cụm từ bổ sung, ví dụ “MOB” cho trường hợp có người trên mạn tàu.
5.5.8. Phản xạ ra đa
1. Phản xạ ra đa (thụ động hoặc chủ động)
phải có diện tích phản xạ hiệu quả để có thể được phát hiện nhờ các tàu biển có
lắp ra đa cả dải băng tần 9 GHz và 3 GHz tương ứng chiều dài sóng 3 cm và 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tối thiểu 7,5 m2 với dải
băng tần 9 GHz;
(2) Tối thiểu 0,5 m2 với dải
băng tần 3 GHz
3. Mức diện tích phản xạ hiệu quả tối
thiểu danh định của phản xạ ra đa như nêu ở trên phải được duy trì ở toàn bộ
góc phương vị 280°.
4. Biểu đồ phân cực phản xạ ra đa phải
sao cho góc đơn bất kỳ với sự đáp lại dưới mức tối thiểu danh định không lớn
hơn 10° (từ điểm giữa 0), và khoảng cách giữa các phạm vi tính từ điểm giữa 0 ở
hai bên phải nhỏ hơn 20°.
5. Đối với các tàu tự chạy được thiết kế
để hoạt động với góc chúi hoặc nghiêng nhỏ (ví dụ tàu hai thân, ba thân), thì
yêu cầu ở mục 5.5.8-2 trên phải thỏa mãn khi tàu bị nghiêng đến 10° về mỗi mạn.
6. Phản xạ ra đa phải được đánh dấu rõ
ràng và tương xứng khi chúng thỏa mãn các yêu cầu ở 5.8.2-2 với góc nghiêng của
tàu 20° về mỗi mạn.
7. Chiều cao lắp đặt (tối thiểu 4 m) và
hướng hiệu quả do nhà chế tạo đưa ra phải được ghi trực tiếp trên thân phản xạ
ra đa.
8. Phản xạ ra đa chủ động phải phù hợp
với những yêu cầu tương ứng của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU).
9. Phản xạ ra đa phải có khả năng duy trì
tính năng phản xạ dưới mọi điều kiện trạng thái biển và tác động của các yếu tố
thời tiết, khí hậu như nêu ở 5.5.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thông số kỹ thuật chủ yếu của trạm
phao vô tuyến được chỉ ra ở bảng 5.5.9-1
Bảng 5.5.9-1
- Thông số kỹ thuật trạm phao
TT
Thông số
Giá trị
1
Dải tần số, kHz (4 tần số điều chỉnh
bằng kẹp)
315 đến
526,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2A
3
Điều biến tần dưới tất cả các yếu tố
mất ổn định
400 ± 25
Sai khác tần số của trạm phao vô tuyến
không được vượt quá 100 Hz.
2. Bộ phát phải có khả năng phát các dao
động âm thanh được điều biến có tần số 400 Hz liên tục với tần số sóng mang
liên tục và tự động xử lý tín hiệu hai chữ cái của tín hiệu điện báo trong
khoảng thời gian 30 giây với tốc độ 5 bốt.
Độ dài của tín hiệu:
“Dấu chấm”, ms,: 240 ±10%;
“Vạch ngắn”, ms,: 720 ± 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết bị phát hướng mũi tàu từ xa hoạt động với
bộ phận cảm biến (cảm biến hướng mũi tàu) ở vĩ độ đến 70° phải đảm bảo tín hiệu
đầu ra thỏa mãn tối thiểu độ chính xác như sau (tùy thuộc vào bộ phận cảm biến
duy trì hoạt động dưới các điều kiện tương tự bắt gặp trong lúc tàu hoạt động):
(a) Sai số phát và tính toán phải nhỏ hơn
0,2°;
(b) Sai số tĩnh đo được ở tốc độ và hướng
lâu dài của tàu phải nhỏ hơn 1,0°;
(c) Sai số động đo được dưới các điều kiện
lắc, chúi, chấn động hoặc thay đổi tốc độ phải nhỏ hơn ±1,5°.
Nếu biên độ sai số động vượt quá ±0,5°, thì tần số sai số động phải nhỏ
hơn 0,033 Hz ứng với thời gian tối đa 30 giây;
(d) Sai số truy theo với các tốc độ quay
trở khác nhau phải nhỏ hơn:
- ± 0,5° với tốc độ 10°/s;
- ±1,5° với tốc độ trong khoảng 10°/s đến
20°/s.
2. Các thiết bị hiệu chỉnh đưa ra thay
đổi về thông tin hướng mũi tàu thật do thiết bị này phát ra phải được
bảo vệ tránh vô tình hoạt động.
3. Trị số có thể đặt bằng tay được dùng
cho hiệu chỉnh điện tử phải được chỉ báo bằng phương tiện thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tối thiểu phải có một kênh đầu ra để
phát thông tin hướng đi thực tới các thiết bị hàng hải khác phù hợp với
5.5.1-31.
6. Nếu trên tàu trang bị thiết bị dùng để
phát từ xa hướng la bàn từ, thì nó phải thỏa mãn những yêu cầu
liên quan của chương này, các yêu cầu có thể ở 5.5.2 dưới các điều kiện môi trường
thông thường và bảo đảm như sau:
(1) Có khả năng chỉ ra các trị số sai khác
và thay đổi cần thiết cho việc tính toán hiệu chỉnh toàn bộ la bàn. Trị số nêu
trên phải được hiển thị trực tiếp hoặc được xem là tín hiệu đầu ra;
Tất cả dữ liệu về hướng mũi tàu được
hiển thị và đưa ra ngoài được thiết bị truyền phát từ xa hướng đi la bàn từ
phát đi phải được tự động biến đổi sang hướng mũi tàu thực;
Hệ thống từ của la bàn từ tiêu chuẩn
hoặc các bộ phận cảm biến từ trường đặc biệt có thể được sử dụng như bộ phận
cảm biến của la bàn có truyền phát từ xa bằng điện mặt số la bàn;
Khi hệ thống từ của la bàn từ tiêu
chuẩn được dùng như là bộ phận cảm biến để truyền phát từ xa mặt số la bàn, thì
thiết bị dùng để truyền phát bằng điện mặt số la bàn đến các bộ lặp và đến
thiết bị phát hướng mũi tàu từ xa phải được thiết kế sao cho việc bố trí cũng
như hoạt động của chúng không làm ảnh hưởng tới việc lấy phương vị, chỉ báo
hướng đi và phương vị của mặt số la bàn, cũng như công việc khử độ lệch la bàn;
(2) Sai khác giữa số đọc của các bộ lặp và
các số đọc của các phần tử cảm biến của la bàn từ có lắp truyền phát từ xa mặt
số không được vượt quá 1°;
(3) Độ chính xác của số đọc của la bàn từ
chuẩn và các bộ lặp phải không bị ảnh hưởng bởi sự hư hỏng hay ngắt mạch các bộ
lặp riêng biệt;
(4) Báo động âm thanh chỉ báo hư hỏng
trong hệ thống truy theo của la bàn từ có lắp truyền phát từ xa bằng điện mặt
số la bàn. Báo động âm thanh phải được cấp nguồn từ nguồn điện độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.11. Máy thu hệ thống hàng
hải vô tuyến
1. Máy thu hệ thống hàng hải vô tuyến
phải thỏa mãn những yêu cầu chung nêu ở 4.5.1, Chương 4 "Thiết bị vô
tuyến điện” cũng như các yêu cầu dưới đây:
(1) Độ chính xác yêu cầu của định vị tàu
phù hợp với kiểu hệ thống vô tuyến hàng hải được sử dụng;
(2) Khả năng kết nối của chúng với thiết
bị hàng hải khác và với hệ thống hàng hải tích hợp. Việc hiển thị dữ liệu phải
phù hợp với Nghị định thư thông tin liên lạc chuẩn và định dạng dữ liệu phù hợp
với IEC61162, tới mức có thể;
(3) Kiểm tra khả năng hoạt động của hệ
thống bằng hệ thống điều khiển gắn trên máy;
(4) Bảo vệ tín hiệu vào máy thu phù hợp
với 4.4.6-10 và 4.4.6-11, Chương 4 "Thiết bị vô tuyến điện”;
(5) Khoảng bảo vệ trong vòng 5 phút để
ngăn ngừa hư hỏng máy thu, bất kỳ việc kết nối tín hiệu đầu vào và đầu ra của
chúng, cũng như bất kỳ tín hiệu vào và ra của thiết bị thu;
(6) Có khả năng làm việc liên tục ở các
điều kiện hoạt động thực tiễn;
(7) Sử dụng số khác nhau của các kênh thu
tín hiệu kết hợp thu các tín hiệu cả từ hệ thống vệ tinh hàng hải toàn cầu và
từ các trạm mặt đất hệ thống hàng hải vô tuyến với việc sử dụng các hệ thống
phụ khác nhau độ rộng vùng như WAAS (hệ thống mở rộng độ rộng vùng), EGNOS
(Dịch vụ bao phủ hàng hải địa tĩnh Châu Âu) và MSAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Máy thu CNSS GPS (hệ thống định vị
toàn cầu) dự kiến dùng cho các mục đích trên tàu có tốc độ không quá 70 hải
lý/giờ phải có tối thiểu các thiết bị sau:
(a) Ăngten có khả năng thu tín hiệu GPS;
(b) Máy thu GPS và bộ xử lý;
(c) Thiết bị tính toán vị trí vĩ độ/kinh
dộ;
(d) Thiết bị kiểm soát và giao diện dữ
liệu;
(e) Thiết bị hiển thị vị trí địa lý, và
nếu yêu cầu, có các dạng đầu ra khác.
(1) Máy thu GPS phải thỏa mãn các tiêu
chuẩn kỹ thuật tối thiểu và các yêu cầu dưới đây:
(a) Thu và xử lý tín hiệu SPS (dịch vụ
định vị chuẩn) ở chế độ hoạt động SA (sẵn sàng lựa chọn), cung cấp thông tin vị
trí bao gồm vĩ độ và kinh độ dựa trên hệ thống WGS-84 (hệ thống đo đạc thế giới
1984) tính bằng độ, phút và phần nghìn phút, còn thời gian được tham chiếu tới
UTC. Phải trang bị các thiết bị để chuyển đổi tọa độ được xác định ở hệ thống WGS-84
sang hệ thống tham chiếu của hải đồ được dùng. Nếu có thiết bị trên, thì chế độ
chuyển đổi vị trí tàu phải được chỉ ra trên màn hiển thị thông tin của máy thu
có kèm chỉ báo hệ thống được sử dụng mà tại đó vị trí tàu được xác định;
(b) Hoạt động ở tần số L1 (1575,42 MHz) và
trong mã C/A (thu nhận thô). Cũng yêu cầu cung cấp hoạt động ở tần số L2
(1227,6 Hz) sử dụng mã (chính xác);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Độ chính xác động sao cho vị trí tàu
dưới các trạng thái biển và chuyển động đã trải nghiệm ở tàu được xác định
trong phạm vi: 100 m (95%) với hệ số HDOP (hệ số giảm độ chính xác theo phương
ngang) bằng 4 hoặc hệ số PDOP (hệ số giảm độ chính xác theo vị trí) là 6;
(e) Tự động lựa chọn các tín hiệu thích
hợp do vệ tinh phát để xác định vị trí tàu với độ chính xác yêu cầu và cập nhật
tốc độ;
(f) Thu nhận và xử lý các tín hiệu từ vệ
tinh với mức sóng mang đầu vào trong dải -130 dBm đến -120 dBm. Một lần nhận
các tín hiệu vệ tinh, thiết bị phải liên tục hoạt động tốt với các tín hiệu vệ
tinh có mức sóng mang giảm đến - 133 dBm;
(g) Thu nhận trị số đọc vị trí đầu tiên
với độ chính xác yêu cầu trong vòng 30 phút khi không có dữ liệu niên giám có
hiệu lực trong bộ nhớ máy thu;
(h) Thu nhận trị số đọc vị trí đầu tiên
với độ chính xác yêu cầu trong vòng 5 phút khi có dữ liệu niên giám có hiệu lực
trong bộ nhớ máy thu;
(i) Thu nhận lại vị trí với độ chính xác
yêu cầu trong vòng 5 phút khi có gián đoạn dịch vụ 24 giờ hoặc nhỏ hơn, nhưng
nguồn cấp năng lượng không bị gián đoạn;
(k) Thu nhận lại vị trí với độ chính
xác đạt yêu cầu trong vòng 5 phút khi nguồn cấp bị gián đoạn đến 60 giây;
(I) Tạo và đưa ra màn hiển thị và cổng
truyền số liệu về kết quả vị trí mới ít nhất mỗi giây một lần;
(m) Giải kết quả vị trí mới tương
đương hoặc tốt hơn 0,001 phút về cả vĩ độ và kinh độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về độ chính xác đối với
COG và SOG phải không thấp hơn so với các tiêu chuẩn kỹ
thuật tương ứng áp dụng cho thiết bị đo hướng mũi tàu, tốc độ và khoảng
cách;
(o) Khả năng thu
nhận và xử lý các tín hiệu hiệu chỉnh từ hệ thống phụ dGPS (hệ thống định vị vi
sai) phù hợp với khuyến nghị của ITU và tiêu chuẩn RTCM tương ứng. Nếu máy thu
GPS có thiết bị để thu nhận và xử lý các tín hiệu hiệu chỉnh từ hệ thống phụ
dGPS, thì tiêu chuẩn kỹ thuật của chúng về độ chính xác tĩnh và động như nêu ở
5.5.11-2(1)(c) và 5.5.11-2(1)(d) phải tối thiểu là 10 m (95%);
(2) Máy thu phải cấp ra chỉ báo nếu vị trí
được tính toán không phù hợp với các yêu cầu hoạt động này;
(3) Máy thu phải phát ra báo động trong
vòng 5 giây nếu:
(a) Hệ số HDOP vượt quá giới hạn xác lập;
(b) Vị trí mới không được tính toán sau 1
giây.
Khi đó, thì vị trí biết được gần nhất
và thời gian ấn định hiệu lực gần nhất, có chỉ báo rõ ràng trạng thái sao cho
không thể xảy ra hiểu lầm, phải hiện ra cho đến khi trở lại hoạt
động bình thường.
(4) Nếu không thể xác định được vị trí
tàu, thì máy thu phải phát tín hiệu báo động;
(5) Máy thu phải đưa ra chỉ báo về chế độ
hoạt động sai khác trong trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Xem xét các hiệu chỉnh sai khác ở vị
trí tàu được hiển thị.
(6) Máy thu phải cấp ra chỉ báo kịp thời
nếu không thể sử dụng chế độ hoạt động sai khác;
(7) Máy thu phải cấp ra hiển thị bức điện
dạng văn bản chế độ sai khác.
3. Máy thu GNSS GLONASS dùng cho mục đích
hàng hải trên tàu có tốc độ trên 70 hải lý/giờ phải có tối
thiểu các thiết bị sau:
(a) Ăng ten có khả năng thu tín hiệu
GLONASS;
(b) Máy thu và bộ xử lý GLONASS;
(c) Thiết bị tính toán vị trí theo vĩ độ
và kinh độ;
(d) Thiết bị điều khiển và giao diện dữ
liệu;
(e) Màn hình hiển thị vị trí địa lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Máy thu GLONASS phải thỏa mãn các
tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu như dưới đây, và yêu cầu dưới
đây:
(a) Thu và xử lý tín hiệu GLONASS SPS
(dịch vụ định vị chuẩn), cung cấp thông tin vị trí bao gồm vĩ độ và kinh độ dựa
trên hệ thống PE-90 tính bằng độ, phút và phần nghìn phút, còn thời gian được
tham chiếu tới UTC. Phải trang bị các thiết bị để chuyển đổi tọa độ được xác
định ở hệ thống PE-90 sang hệ thống WGS-84 hoặc hệ thống tham chiếu của hải đồ
được dùng. Nếu có thiết bị trên, thì chế độ chuyển đổi vị trí tàu phải được chỉ
ra trên màn hiển thị thông tin của máy thu có kèm chỉ báo hệ thống được sử dụng
mà tại đó vị trí tàu được xác định;
(b) Hoạt động ở tần số L1 (1602,5625
MHz-1615,5 MHz) và trong mã C;
(c) Độ chính xác tĩnh sao cho vị trí ăng
ten được xác định trong phạm vi: 45 m (95%) với hệ số HDOP (hệ số giảm độ chính
xác theo phương ngang) bằng 4 hoặc hệ số PDOP (hệ số giảm độ chính xác theo vị
trí) là 6;
(d) Độ chính xác động sao cho vị trí tàu
dưới các trạng thái biển và chuyển động đã trải nghiệm ở tàu được xác định
trong phạm vi: 45 m (95%) với hệ số HDOP (hệ số giảm độ chính xác theo phương
ngang) bằng 4 hoặc hệ số PDOP (hệ số giảm độ chính xác theo vị trí) là 6;
(e) Tự động lựa chọn các tín hiệu thích
hợp do vệ tinh phát để xác định vị trí tàu với độ chính xác yêu cầu và cập nhật
tốc độ;
(f) Thu nhận và xử lý các tín hiệu từ vệ
tinh với mức sóng mang đầu vào trong dải - 130 dBm đến -120 dBm. Một lần nhận
các tín hiệu vệ tinh, thiết bị phải liên tục hoạt động tốt với các tín hiệu vệ
tinh có mức sóng mang giảm đến -133 dBm;
(h) Thu nhận trị số đọc vị trí đầu tiên
với độ chính xác yêu cầu trong vòng 30 phút khi không có dữ liệu niên giám có
hiệu lực trong bộ nhớ máy thu;
(i) Thu nhận trị số đọc vị trí đầu tiên
với độ chính xác yêu cầu trong vòng 5 phút khi có dữ liệu niên giám có hiệu lực
trong bộ nhớ máy thu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Thu nhận lại vị trí với độ chính
xác đạt yêu cầu trong vòng 5 phút khi nguồn cấp bị gián đoạn đến 60 giây;
(l) Tạo và đưa ra màn hiển thị và cổng
truyền số liệu về kết quả vị trí mới ít nhất mỗi giây một lần;
(m) Giải kết quả vị trí mới tương
đương hoặc tốt hơn 0,001 phút về cả vĩ độ và kinh độ;
(n) Đưa ra các tín hiệu đầu ra COG,
SOG và UTC trên màn hiển thị thông tin và thiết bị hàng hải và vô tuyến điện
khác được nối với máy thu. Các tín hiệu đầu ra này phải có đánh dấu hiệu lực
được sắp thẳng hàng với vị trí tín hiệu ra.
Các yêu cầu về độ chính xác đối với
COG và SOG phải không thấp hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ứng áp dụng cho thiết bị đo hướng mũi tàu, tốc độ và khoảng cách;
(o) Khả năng thu
nhận và xử lý các tín hiệu hiệu chỉnh từ hệ thống phụ dGPS phù hợp với khuyến
nghị của ITU và tiêu chuẩn RTCM tương ứng. Nếu máy thu GPS có thiết bị để thu
nhận và xử lý các tín hiệu hiệu chỉnh từ hệ thống phụ dGPS, thì tiêu chuẩn kỹ
thuật của chúng về độ chính xác tĩnh và động như nêu ở 5.5.11- 2(1)(c) và
5.5.11-2(1)(d) phải tối thiểu là 10 m (95%);
(2) Máy thu phải cấp ra chỉ báo nếu vị trí
được tính toán không phù hợp với các yêu cầu hoạt động này;
(3) Máy thu phải phát ra báo động trong
vòng 5 giây nếu:
(a) Hệ số HDOP vượt quá giới hạn xác lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, thì vị trí biết được gần nhất
và thời gian ấn định hiệu lực gần nhất, có chỉ báo rõ ràng trạng thái sao cho
không thể xảy ra hiểu lầm, phải hiện ra cho đến khi trở lại hoạt động bình
thường.
(4) Nếu không thể xác định được vị trí
tàu, thì máy thu phải phát tín hiệu báo động;
(5) Máy thu phải đưa ra chỉ báo về chế độ
hoạt động sai khác trong trường hợp:
(a) Thu tín hiệu hiệu chỉnh sai khác;
(b) Xem xét các hiệu chỉnh sai khác ở vị
trí tàu được hiển thị.
(6) Máy thu phải cấp ra chỉ báo kịp thời
nếu không thể sử dụng chế độ hoạt động sai khác;
(7) Máy thu phải cấp ra hiển thị bức điện
dạng văn bản chế độ sai khác.
4. Máy thu kết hợp GPS GLONASS dùng cho
mục đích hàng hải trên tàu có tốc độ không quá 70 hải
lý/giờ phải bao gồm các thiết bị sau:
(a) Ăng ten có khả năng thu tín hiệu GPS
và GLONASS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Thiết bị tính toán vị trí theo vĩ độ
và kinh độ;
(d) Thiết bị điều khiển và giao diện dữ
liệu;
(e) Màn hình hiển thị vị trí địa lý.
(1) Máy thu GPS/GLONASS phải thỏa mãn các
tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu, và yêu cầu dưới đây:
(a) Thu và xử lý tín hiệu SPS (dịch vụ
định vị chuẩn) khi ở chế độ hoạt động SA và mã xác định phạm vi hệ thống
GLONASS đang được bật, cung cấp thông tin vị trí bao gồm vĩ độ và kinh độ được
quy đổi sang hệ thống đo lường WGS-84 tính bằng độ, phút và phần nghìn phút,
còn thời gian được tham chiếu tới UTC. Phải trang bị các thiết bị để chuyển đổi
tọa độ được xác định ở hệ thống PE-90 sang hệ thống WGS-84 hoặc hệ thống tham
chiếu của hải đồ được dùng. Nếu có thiết bị trên, thì chế độ chuyển đổi vị trí
tàu phải được chỉ ra trên màn hiển thị thông tin của máy thu có kèm chỉ báo hệ
thống được sử dụng mà tại đó vị trí tàu được xác định.
(b) Hoạt động trên tần số L1 (1575,42 MHz)
và trong mã C/A của hệ thống GPS, và trên tần số L1 (1602,5625-1615,5 MHz) và ở
trong mã C của hệ thống
GLONASS;
(c) Độ chính xác tĩnh sao cho vị trí ăng
ten được xác định trong phạm vi: 35 m (95%) không quan tâm đến tín hiệu hệ
thống phụ có sai khác và -10 m khi quan tâm đến tín hiệu hệ thống phụ có sai
khác với hệ số HDOP (hệ số giảm độ chính xác theo phương ngang) bằng 4 hoặc hệ
số PDOP (hệ số giảm độ chính xác theo vị trí) là 6;
(d) Độ chính xác động sao cho vị trí tàu
dưới các trạng thái biển và chuyển động đã trải nghiệm ở tàu được xác định
trong phạm vi: 35 m (95%) không quan tâm đến tín hiệu hệ thống phụ có sai khác
và -10 m khi quan tâm đến tín hiệu hệ thống phụ có sai khác với hệ số HDOP (hệ
số giảm độ chính xác theo phương ngang) bằng 4 hoặc hệ số PDOP (hệ số giảm độ
chính xác theo vị trí) là 6;
(e) Tự động lựa chọn các tín hiệu thích
hợp do vệ tinh phát để xác định vị trí tàu với độ chính xác yêu cầu và cập nhật
tốc độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Thu nhận trị số đọc vị trí đầu tiên
với độ chính xác yêu cầu trong vòng 30 phút khi không có dữ liệu niên giám có
hiệu lực trong bộ nhớ máy thu;
(h) Thu nhận trị số đọc vị trí đầu tiên
với độ chính xác yêu cầu trong vòng 5 phút khi có dữ liệu niên giám có hiệu lực
trong bộ nhớ máy thu;
(i) Thu nhận lại vị trí với độ chính xác
yêu cầu trong vòng 5 phút khi có gián đoạn dịch vụ 24 giờ hoặc nhỏ hơn, nhưng
nguồn cấp năng lượng không bị gián đoạn;
(k) Thu nhận lại vị trí với độ chính
xác đạt yêu cầu trong vòng 5 phút khi nguồn cấp bị gián đoạn đến 60 giây;
(I) Tạo và đưa ra màn hiển thị và cổng
truyền số liệu về kết quả vị trí mới ít nhất mỗi giây một lần;
(m) Thu nhận lại tín hiệu vệ tinh
riêng biệt và dùng tín hiệu này để định vị trong vòng giây sau khi
chặn tín hiệu với chu kỳ đến 30 giây;
(n) Giải kết quả vị trí mới tương
đương hoặc tốt hơn 0,001 phút về cả vĩ độ và kinh độ;
(o) Đưa ra các
tín hiệu đầu ra COG, SOG và UTC trên màn hiển thị thông tin và thiết bị hàng
hải và vô tuyến điện khác được nối với máy thu. Các tín hiệu đầu ra này phải có
đánh dấu hiệu lực được sắp thẳng hàng với vị trí tín hiệu ra.
Các yêu cầu về độ chính xác đối với
COG và SOG phải không thấp hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng
cho thiết bị đo hướng mũi tàu, tốc độ và khoảng cách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Máy thu phải cấp ra chỉ báo nếu vị trí
được tính toán không phù hợp với các yêu cầu hoạt động này;
(3) Máy thu phải phát ra báo động trong
vòng 5 giây nếu:
(a) Hệ số HDOP vượt quá giới hạn xác lập;
(b) Vị trí mới không được tính toán sau 1
giây.
Khi đó, thì vị trí biết được gần nhất
và thời gian ấn định hiệu lực gần nhất, có chỉ báo rõ ràng trạng thái sao cho không
thể xảy ra hiểu lầm, phải hiện ra cho đến khi trở lại hoạt động bình thường.
(4) Nếu không thể xác định được vị trí
tàu, thì máy thu phải phát tín hiệu báo động;
(5) Máy thu phải đưa ra chỉ báo về chế độ hoạt động
sai khác trong
trường hợp:
(a) Thu tín hiệu hiệu chỉnh vi sai;
(b) Xem xét các hiệu chỉnh vi sai ở vị trí tàu
được hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Máy thu phải cấp ra hiển thị bức điện
dạng văn bản chế độ sai khác.
5. Thiết bị để thu tín hiệu từ trạm phao
vô tuyến có phát hiệu chỉnh thu được từ hệ thống phụ dGPS và dGLONASS dùng cho
mục đích hàng hải của tàu có tốc độ không quá 70 hải lý/giờ phải bao gồm tối
thiểu các thiết bị sau:
(a) Ăng ten có khả năng thu các tín hiệu
hiệu chỉnh dGPS hoặc dGLONASS từ trạm phao vô tuyến hàng hải;
(b) Máy thu và bộ xử lý các tín hiệu hiệu
chỉnh dGPS và dGLONASS;
(c) Thiết bị điều khiển và giao diện dữ liệu.
(1) Thiết bị để
thu các tín hiệu từ trạm phao vô tuyến phải thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật tối
thiểu và yêu cầu dưới đây:
(a) Thu nhận và xử lý các tín hiệu từ trạm
phao vô tuyến hệ thống phụ sai khác dGPS hoặc dGLONASS trong dải tần số từ
283,5 đến 325 kHz phù hợp với khuyến nghị của ITU và Tiêu chuẩn RTCM tương ứng;
(b) Có bố trí lựa chọn trạm bằng tay hoặc
tự động;
(c) Có khả năng dùng dữ liệu có độ trễ
không quá 100 ms sau khi thu tín hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Sẵn sàng sử dụng ăng ten vô hướng ở mặt
phẳng ngang.
6. Máy thu hệ thống vệ tinh Galileo dùng
cho mục đích hàng hải trên tàu có tốc độ không quá 70 hải lý/giờ phải có thiết
bị sau:
(a) Ăng ten có khả năng thu tín hiệu
Galieo
(b) Máy thu và bộ xử lý Galieo;
(c) Thiết bị điều khiển và giao diện dữ
liệu;
(d) Thiết bị hiển thị vị trí, và nếu cần,
cả thiết bị hiển thị và hoặc đầu nối ra ngoài khác.
Nếu hệ thống Galileo là một phần thuộc
INS (hệ thống hàng hải tích hợp) đã được thẩm định, thì INS có
thể phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 5.5.11-6(3) đến (5).
(1) Máy thu hệ thống Galileo phải:
(a) Có khả năng thu và xử lý các tín hiệu
định vị trí, tốc độ và định thời gian trên: Đối với máy thu tần số đơn công,
chỉ với tần số L1 trong dải tần 1559 đến 1591 MHz (máy thu phải sử dụng truyền
phát kiểu tầng điện ly cho máy thu nhờ các chòm sao để phát hiệu chỉnh tầng
điện ly); và với máy thu tần số song công, hoặc trên các tần số L1 và E5b trong
dải tần 1164 MHz đến 1215 MHz và 1559 MHz đến 1591 MHz hoặc trên các tần số L1
và E5a trong dải tần 1164 MHz đến 1215 MHz và 1559 MHz đến 1591 MHz (máy thu
phải dùng xử lý tần số song công để phát hiệu chỉnh tầng điện ly);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Cung cấp thông tin vị trí bao gồm vĩ
độ và kinh độ tính bằng độ, phút và phần nghìn phút và cấp thời gian được tham
chiếu sang hệ UTC;
(c) Có sai số tĩnh sao cho vị trí ăng ten
được xác định đến phạm vi: 15 m theo chiều ngang (95%) và 35 m theo chiều thẳng
đứng (95%) với hoạt động tần số đơn công trên tần số L1; và 10 m theo chiều
ngang (95%) và 10 m theo chiều thẳng đứng (95%) với hoạt động tần số song công
trên tần số L1 và E5a hoặc L1 và E5b với hệ số PDOP là 3,5;
(d) Có sai số động tương đương với sai số
tĩnh dưới các trạng thái biển và chuyển động đã trải nghiệm ở tàu;
(e) Có kết quả tính toán vị trí lấy đến
0,001 phút hoặc tốt hơn ở cả vĩ độ và kinh độ;
(f) Có độ chính xác định thời gian sao cho
thời gian được xác định trong vòng 50 ns theo hệ UTC;
(g) Có khả năng tự động lựa chọn các tín
hiệu thích hợp do vệ tinh phát ra để xác định vị trí, vận tốc tàu và thời gian
với độ chính xác đạt yêu cầu và cập nhật tốc độ;
(h) Có khả năng thu nhận các tín hiệu vệ
tinh với các tín hiệu đầu vào có mức sóng mang trong phạm vi -128 đến -118 dBm.
Một lần tín hiệu vệ tinh được thu nhận, thiết bị phải liên tục hoạt động tốt
với các tín hiệu vệ tinh có mức sóng mang giảm đến -131dBm;
(i) Có khả năng thu nhận vị trí, tốc độ và
thời gian với độ chính xác đạt yêu cầu trong vòng 5 phút khi không có dữ liệu
niên giám có hiệu lực;
(k) Có khả năng thu nhận vị trí, tốc
độ và thời gian với độ chính xác đạt yêu cầu trong vòng 1 phút khi có dữ liệu
niên giám có hiệu lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Phát và đưa ra hiển thị và cổng
giao diện số kết quả vị trí mới tối thiểu mỗi giây 1 lần với các tàu thông
thường và 0,5 giây 1 lần với tàu cao tốc;
(n) Cung cấp các dữ liệu đầu ra COG,
SOG và UTC kèm dấu hiệu lực gạch dưới dữ liệu đầu ra;
Các yêu cầu về độ chính xác đối với
COG và SOG không được thấp hơn các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho
thiết bị đo hướng mũi tàu, tốc độ và khoảng, và độ chính xác phải nhận được
dưới các điều kiện biến động khác nhau có thể gặp phải trên tàu;
(o) Có ít nhất
một công tắc thường đóng để chỉ báo hư hỏng máy thu Galileo;
(p) Phải có giao diện hai chiều để đảm
bảo thông tin liên lạc sao cho các báo động có thể được truyền tới các hệ thống
ngoài và báo động âm thanh từ máy thu Galileo có thể được xác nhận từ các hệ
thống ngoài;
Giao diện phải thỏa mãn các tiêu chuẩn
quốc tế tương ứng;
(q) Phải có các thiết bị để xử lý dữ
liệu dGalileo phù hợp với tiêu chuẩn của ITU và tiêu chuẩn RTMC thích hợp, và
đưa ra chỉ báo việc thu nhận các tín hiệu dGalileo và xem nó có đang được áp
dụng cho vị trí tàu hay không.
(2) Thiết bị thu dGalileo cũng phải chỉ rõ
hoạt động của Galileo có nằm ngoài phạm vi yêu cầu đối với
hàng hải nói chung ở trên biển, bờ, cảng sắp tới, các vùng nước hạn chế và ở các đoạn
đường thủy thuộc chuyến đi;
(3) Thiết bị thu Galileo phải đảm bảo tối
thiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, vị trí được biết gần nhất và
thời gian ấn định hiệu lực gần nhất, có chỉ báo rõ ràng trạng thái sao cho
không thể xảy ra hiểu lầm, phải hiện ra cho đến khi trở lại hoạt động bình thường;
(b) Dùng RAIM (giám sát tự động tính
nguyên vẹn của máy thu) để đưa ra các đặc tính nguyên vẹn phù hợp với hoạt động
đang được đảm nhận.
(4) Đối với máy thu có khả năng xử lý mức
an toàn dịch vụ sự sống của hệ thống Galileo, thì việc giám sát tính nguyên vẹn
và các thuật toán báo động phải được dựa trên cơ sở kết hợp phù hợp của bức
điện nguyên vẹn Galileo và RIAM. Máy thu phải đưa ra báo động trong vòng 10 s
thời gian để báo động (TTA) bắt đầu của một biến cố nếu giới hạn phát báo là 25
m theo chiều ngang (HAL) vượt quá chu kỳ tối thiểu là 3 s. Xác suất phát hiện
biến cố phải lớn hơn 99,99% qua chu kỳ 3 giờ (rủi ro nguyên vẹn 10-5/3 giờ);
(5) Nếu máy thu của hệ thống hàng hải vô
tuyến mặt đất hoặc các máy thu kết hợp (nhiều kênh) chỉ nhận các tín hiệu từ hệ
thống hàng hải vô tuyến mặt đất được trang bị trên tàu, thì chúng phải thỏa mãn
các yêu cầu tối thiểu nêu ở Chương này tới mức có thể được Đăng kiểm chấp nhận.
5.5.12. Bàn điều khiển tàu
kết hợp
1. Cơ cấu điều khiển và dụng cụ chỉ báo
của thiết bị hàng hải và các cơ cấu khác dùng điều khiển tàu được yêu cầu ở đây
hoặc ở các chương khác và được dự định lắp đặt trong buồng lái hoặc vị trí mà
từ đó vận hành được tàu có thể được bố trí trên bàn điều khiển tàu kết hợp.
2. Liên quan đến các thiết bị điều khiển
và dụng cụ chỉ báo được đề cập ở 5.5.12-1, bao gồm:
(1) Thay đổi chuyển động của tàu (điều
khiển từ xa máy chính, cánh chân vịt của chân vịt biến bước, tốc độ quay trục
chân vịt, chỉ báo bước của chân vịt biến bước, v.v..);
(2) Truyền các lệnh và ghi các mệnh lệnh
về thay đổi chuyển động của tàu bằng các phương tiện cơ khí điện tử (tay chuông
truyền lệnh, bộ ghi phản hồi v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chỉ báo các trị số liên quan đến
chuyển động của tàu (hành trình, tốc độ, khoảng cách, góc lái, tốc độ quay trở,
chỉ báo chiều chìm v.v...);
(5) Điều khiển phương tiện thông tin liên
lạc VHF (điều khiển từ xa và thiết bị đàm thoại);
(6) Phát tín hiệu bằng âm thanh và ánh
sáng ra bên ngoài (điều khiển băng tay còi tàu, khối định thời gian để phát tự
động tín hiệu âm thanh và ánh sáng, điều khiển từ xa các loa, đèn chớp đỉnh cột
và thiết bị khống chế đèn tín hiệu ban ngày, chuyển mạch đèn hàng hải);
(7) Thông tin liên lạc bên trong và phát
tín hiệu bằng âm thanh (điện
thoại liên lạc hai chiều, chuyển mạch thông tin liên lạc điện thoại dịch vụ,
điện thoại tự động, chuyển mạch hệ thống truyền thanh chỉ huy, các công tác báo
động v.v...);
(8) Đảm bảo sự sống của tàu và các hoạt
động thiết yếu khác (kín nước và đóng cửa chống cháy, khởi động hệ thống chữa
cháy, điều khiển thiết bị neo, thông gió các khu vực sinh hoạt và làm việc,
chân vịt mũi và bẻ lái v.v...);
(9) Đưa ra tín hiệu bằng âm thanh và ánh
sáng để chỉ báo hư hỏng bất kỳ và đưa ra tín hiệu thực thi để chỉ báo đã hoàn
thành mệnh lệnh đưa đến (tín hiệu báo động chung và riêng về hư hỏng máy, hệ
thống và cơ cấu quan trọng, tín hiệu về trị số giới hạn của các thông số biến
đổi, ví dụ: nhiệt độ, áp suất, vòng quay, độ sâu v.v...);
(10) Điều khiển tự động
và tự động hóa tàu và cho ra quyết định bỏ qua và ngăn ngừa đâm va tàu trên
biển;
(11) Các thiết bị phân phối, đóng ngắt và
bảo vệ được nêu ở phần 4-Trang bị điện” của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3. Bàn điều khiển tàu kết hợp phải được
thiết kế sao cho có các pa nô để tự do và thuận tiện việc bố trí
các thiết bị điều
khiển
và các dụng cụ chỉ báo cần thiết, và các không gian bên trong chúng
phải có đủ để bố trí các đường dây và thiết bị nối trong phù hợp với các yêu
cầu nêu ở 5.5.12-2(11), nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kích thước của bàn điều khiển tàu kết
hợp phải sao cho thỏa mãn yêu cầu ở 5.5.12-3 cho phép các thiết bị và dụng cụ
được gắn vào bàn, cũng như khả năng sử dụng các thiết bị điều khiển và giám sát
các dụng cụ đo lường, thiết bị điều khiển và thiết bị báo động được lắp đặt
trong đó khi người vận hành đứng nhìn thẳng về phía mũi tàu và để ngăn ngừa ảnh
hưởng nhìn ra bên ngoài.
6. Các yêu cầu ở -5 nêu trên có thể được
đáp ứng, nếu thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
(1) Chiều cao các pa nô và các bảng theo
chiều thẳng đứng của bàn có các thiết bị điều khiển hoặc chỉ báo và các dụng cụ
khác được bố trí tại vách không có cửa húp lô ở đó phải sao cho các thiết bị
điều khiển và dụng cụ ở phía trên không thấp hơn 650 mm và không cao hơn 2000
mm;
(2) Bề dầy của các phân đoạn riêng biệt
của bàn được lắp đặt tại vách phía trước buồng lái đảm bảo lối đi tới được các
cửa sổ húp lô.
7. Các pa nô của bàn điều khiển tàu kết
hợp có thể được phép nghiêng với góc bất kỳ đảm bảo nhìn rõ nhất các số đọc từ
các dụng cụ chỉ báo và thuận tiện sử dụng các thiết bị điều khiển.
8. Tất cả các cơ cấu điều khiển phải được
lắp đặt sao cho người vận hành dễ dàng tiếp cận và đến gần các thiết bị chỉ báo
và dụng cụ liên quan hoặc ghép trọn bộ với thiết bị chỉ báo và dụng cụ đo trong
giới hạn được chỉ báo rõ ràng trên pa nô. Chúng phải có dấu phân biệt rõ ràng
chỉ ra mục đích và hướng thao tác điều khiển.
9. Thiết bị chỉ báo được lắp đặt trên bàn
điều khiển tàu kết hợp phải cung cấp các thông tin một cách liên tục và tự động.
10. Nếu các hệ thống tín
hiệu bằng âm thanh và ánh sáng được bố trí để có khả năng chỉ ra bất kỳ hư hỏng
trong hoạt động của các dụng cụ và máy, thi tín hiệu bằng âm thanh phải nghe
được rõ ràng tại điểm bất kỳ trong buồng lái. Khi cần phải sử dụng các tín hiệu
có âm sắc khác nhau.
Các cơ cấu điều khiển của hệ thống sự
cố được lắp đặt trên bàn phải có màu đỏ. Các vị trí tương ứng của thang đo của
các dụng cụ dùng để chỉ báo các trường hợp sự cố và sự cố trước trong hệ thống
phải được sơn đỏ. Trong trường hợp này, phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tùy thuộc vào ý nghĩa của tín hiệu
đèn, màu của biểu tượng và chữ của nội dung chỉ báo phải có màu xanh với trạng
thái bình thường và màu đỏ khi sự cố;
(3) Màu của đèn nêu trên phải được được
dùng phù hợp với các yêu cầu ở 5.5.1-29.
11. Các cơ cấu điều khiển
được bố trí phù hợp với 5.5.12-8 phải được thiết kế sao cho hướng dịch chuyển
của vô lăng tay lái, cần lái, công tắc,v.v... tương ứng với thay đổi thông số
được điều khiển như được đưa ra ở các mục tương ứng trong phần 3 và phần 4 của
QCVN 21: 2010/BGTVT.
12. Các cơ cấu điều khiển
và thiết bị được ghép trong bàn điều khiển tàu kết hợp phải được cấp nguồn điện
phù hợp với các yêu cầu nêu ở 5.2.3-4 của chương này hoặc từ bảng phân phối
điện đặt trong bàn điều khiển và thoả mãn các yêu cầu của phần 4 "Trang bị
điện” của QCVN 21: 2010/BGTVT.
13. Bàn điều khiển tàu
kết hợp phải được thiết kế hoặc các phân đoạn riêng của chúng phải được lắp
ghép sao cho các cơ cấu điều khiển và dụng cụ chỉ báo quan trọng đối với an
toàn hàng hải của tàu và dự kiến sử dụng ngay lập tức trong trường hợp bất
thường khi tàu đang hành trình phải được bố trí trên bàn về phía tay phải tính
từ đường dọc tâm. Điều kiện này thỏa mãn nếu các cơ cấu điều khiển và dụng cụ
chỉ báo được liệt kê ở 5.5.12-2(1) đến (6) được đặt phía mạn phải, theo thứ tự
lên trên.
Các cơ cấu điều khiển và dụng cụ chỉ
báo được liệt kê ở 5.5.12-2(7) đến (10) có thể được bố trí phía bên trái.
5.5.13. Hệ thống hàng hải
tích hợp
1. Hệ thống hàng hải tích hợp phải kết
hợp các thiết bị và thiết bị hàng hải đơn lẻ để xử lý và hiển thị chung thông
tin thu nhận được từ đó và duy trì điều khiển tự động toàn bộ chúng và đảm bảo
độ tin cậy để giám sát môi trường hàng hải một cách liên tục và đưa ra các cảnh
báo thích hợp.
Căn cứ phạm vi chức năng thực hiện,
các hệ thống tích hợp hàng hải được phân thành 3 cấp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp B: Hệ thống tự động xử
lý và hiển thị dữ liệu về hướng mũi tàu, tốc độ, vị trí hiện thời của tàu, cũng
như độ sâu, và phát ra cảnh báo về các hiểm họa được biết và được phát hiện
suốt tuyến đi định trước;
Cấp C: Hệ thống có chức
năng như cấp B, bổ sung thêm, điều khiển tự động tàu bao gồm hướng đi mũi tàu,
đường đi hoặc tốc độ và thực hiện giám sát các thông số điều khiển.
2. Hệ thống hàng hải tích hợp phải không
làm giảm đặc tính của các thiết bị và thiết bị hàng hải được tích hợp trong đó.
3. Trong trường hợp hư hỏng khối xử lý dữ
liệu đơn lẻ, thì phải vẫn đảm bảo khả năng hoạt động của tất cả các thiết bị và
thiết bị hàng hải được tích hợp trong đó.
4. Hoạt động lỗi hoặc hư hỏng thiết bị và
thiết bị hàng hải bất kỳ không được làm ảnh hưởng các bộ phận khác của hệ
thống, trừ với nó khả năng
hoạt động của các thiết bị trực tiếp phụ thuộc vào bộ phận hư hỏng.
Việc phục hồi chức năng hoạt động của
hệ thống tích hợp hàng hải sau khi có hư hỏng chỉ có thể sau khi có lưu ý và
xác nhận của người vận hành rằng hệ thống sẵn sàng hoạt động.
5. Thông tin hàng hải từ các cảm biến
phải được tự động giao diện với hệ thống. Nếu cảm biến bị hỏng, có thể cho phép
nhận một vài dữ liệu đầu vào bằng tay.
6. Hệ thống tích hợp hàng hải phải sẵn
sàng cung cấp các dữ liệu hàng hải cần thiết cho người vận hành và phải ra cảnh
báo nếu dữ liệu cảm biến thu được không còn hiệu lực.
7. Thiết bị hàng hải thuộc hệ thống hàng
hải tích hợp và đảm bảo điều khiển an toàn tàu phải được trang bị kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu hàng hải được hiển thị và
thông tin được sử dụng trong hệ thống điều khiển tự động phải được xử lý ưu
tiên trong khối so sánh.
Cũng có thể cho phép sử dụng dữ liệu
không còn hiệu lực trong hệ thống điều khiển thụ động.
9. Thông tin cần thiết cho điều khiển an
toàn của tàu phải được hiển thị lâu dài nhờ hệ thống hàng hải tích hợp.
Dữ liệu bổ sung phải được hiển thị bởi
hệ thống theo yêu cầu của người vận hành.
10. Việc điều khiển của
hệ thống hàng hải tích hợp phải được thực hiện từ pa nô điều khiển chung bao
gồm các cơ cấu điều khiển hệ thống, phương tiện hiển thị dữ liệu và kích hoạt
báo động.
11. Hệ thống hàng hải
tích hợp phải có biện pháp bảo vệ tránh được lỗi của người vận hành khi nhập dữ
liệu vào.
12. Hệ thống hàng hải
tích hợp phải ghi lại mọi trường hợp hoạt động báo động và đảm bảo sĩ quan trực
ca xác nhận được hoạt động báo động đó.
5.5.14. Hệ thống định thời
gian hợp nhất
1. Hệ thống định thời gian hợp nhất phải
đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khả năng thay đổi tập trung số ghi
được hiển thị của thời gian hiện hành trong khoảng từ 0 đến 23 giờ với bước
nhảy là 1 giờ;
(3) Chỉ báo số ghi thời gian hiện hành
được phát tới đồng hồ điều chỉnh được, tính theo giờ, phút, giây.
(4) Sai số của đồng hồ chính không vượt
quá 0,5 s trong suốt thời gian hoạt động 24 giờ.
5.5.15. Hệ thống thông tin và
hiển thị hải đồ điện tử
1. Các tiêu chuẩn chức năng này áp dụng
cho ECDIS và thiết bị ECDIS ở chế độ hệ thống hiển thị bản
đồ quét (RCDS) cũng như bố trí dự phòng ECDIS.
2. Các tiêu chuẩn chức năng này áp dụng
cho tất cả thiết bị ECDIS được trang bị trên các tàu thuộc
phạm vi áp dụng của quy phạm này như sau:
3. Có trạm điều khiển độc lập dành riêng
cho chúng;
Thuộc trạm điều khiển đa năng là một
phần của hệ thống hàng hải tích hợp.
3. Các yêu cầu về kết cấu và định dạng về
dữ liệu bản đồ, mã hóa dữ liệu bản đồ cũng như trình bày dữ
liệu bản đồ phù hợp với tiêu chuẩn của tổ chức thủy văn quốc tế (IHO).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. ECDIS phải có khả năng hiển thị các
thông tin bản đồ của hải đồ điện tử hệ thống (SENK) mà đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận.
6. ECDIS phải đảm bảo thuận tiện và tin
cậy cập nhật hải đồ điện tử.
7. ECDIS phải đảm bảo người đi biển thực
hiện thao tác thuận tiện và đúng lúc trong khi lập kế hoạch toàn
bộ tuyến đi và giám sát tuyến đi, và nó phải có khả năng đồ giải liên tục vị
trí tàu.
8. Hiển thị ECDIS có thể được sử dụng cho
hiển thị ra đa, thông tin mục tiêu ra đa theo dõi, AIS và các lớp dữ liệu thích
hợp khác để trợ giúp giám sát tuyến đi.
9. ECDIS phải tối thiểu có cùng độ tin
cậy và tính sẵn sàng sử dụng như bản đồ bằng giấy do cơ quan có
thẩm quyền xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức được chỉ định.
10. ECDIS phải đưa ra báo
động hoặc chỉ báo liên quan đến thông tin được hiển thị hoặc lỗi thiết bị.
11. Thiết bị ECDIS có thể
hoạt động ở chế độ hệ thống hiển thị bản đồ quét.
Chế độ hoạt động RCDS phải phù hợp với
tiêu chuẩn chức năng được quy định ở 5.5.15- 108.
12. Thông tin bản đồ được
sử dụng trong ECDIS phải là phiên bản mới nhất được hiệu chỉnh thông qua cập
nhật chính thức, được xuất bản bởi các cơ quan thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức
được chỉ định phù hợp với tiêu chuẩn IHO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Phải có thể thay đổi
được nội dung của ENC hoặc thông tin SENC được chuyển đổi từ ENC.
15. Việc cập nhật phải
được lưu giữ tách biệt riêng với ENC.
16. ECDIS phải có khả
năng nhận việc cập nhật chính thức dữ liệu ENC được quy định phù hợp với tiêu
chuẩn IHO. Việc cập nhật này phải được áp dụng tự động cho SENC. Bất cứ bằng
cách nào nhận được thông tin cập nhật, thì quy trình thực hiện không được làm
ảnh hưởng đến sự hiển thị đang sử dụng.
17. ECDIS cũng phải có
khả năng nhận việc cập nhật dữ liệu ENC được nhập vào bằng tay nhờ công cụ đơn
giản để kiểm tra trước khi chấp nhận dữ liệu cuối cùng.
Chúng phải có thể phân biệt được trên
màn hình hiển thị so với thông tin ENC và số liệu cập nhật chính thức của chung
nhưng không ảnh hưởng đến mức độ rõ hiển thị.
18. ECDIS phải duy trì và
hiển thị theo yêu cầu ghi lại số liệu cập nhật bao gồm cả thời gian áp dụng đối
với SENC. Việc ghi này phải kèm theo cập nhật đối với mỗi ENC cho đến khi chúng
được thay bằng phiên bản mới.
19. ECDIS phải cho phép thủy
thủ xem được các số liệu cập nhật để rà soát nội dung của chúng và khẳng định rằng
chúng đã có trong SENC rồi.
20. ECDIS phải có khả
năng nhận cả ENCs được mã hóa và không được mã hóa phù hợp với giản đồ
bảo vệ dữ liệu của IHO.
21. ECDIS phải có khả
năng hiển thị tất cả thông tin SENC. ECDIS phải có khả năng nhận và biến đổi
ENC và số liệu cập nhật của nó sang SENC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Thông tin SENC sẵn
sàng sử dụng để hiển thị trong suốt kế hoạch tuyến đi và giám sát tuyến đi phải
được phân thành ba cấp độ (hiển thị cơ sở, hiển thị tiêu chuẩn và các thông tin
khác) như sau:
(1) Hiển thị cơ sở, được chỉ ra lâu dài
trên màn hình hiển thị, bao gồm:
(a) Đường bờ biển (khi mực nước cao);
(b) Đường đẳng sâu an toàn của bản thân
tàu
(c) Các mối nguy hiểm dưới nước biệt lập
có độ sâu nhỏ hơn đường đẳng sâu an toàn mà nằm trong phạm vi vùng nước an toàn
quy định bởi đường đẳng sâu an toàn;
(d) Các mối nguy hiểm biệt lập mà nằm
trong phạm vi vùng nước an toàn quy định bởi đường đẳng sâu an toàn, chẳng hạn như
các cấu trúc cố định, các dây treo phía trên, v.v...
(e) Tỷ lệ, phạm vi và mũi tên chỉ hướng
Bắc;
(f) Các đơn vị đo độ sâu và chiều cao;
(g) Chế độ hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hiển thị cơ sở;
(b) Đường mạn khô;
(c) Các vật nổi, Phao báo hiệu, các thiết
bị hỗ trợ hàng hải và cấu trúc cố định khác;
(d) Đường biên các kênh, eo biển,v.v...;
(e) Nét đặc trưng dễ nhận biết của ra đa
và tầm nhìn;
(f) Các vùng bị cấm và bị hạn chế;
(g) Đường biên thang đo bản đồ;
(h) Chỉ báo các lưu ý phòng ngừa;
(i) Các hệ thống vạch tuyển đi của tàu và
các tuyến phà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tất cả các thông tin khác có thể được
hiển thị riêng theo yêu cầu, bao gồm:
(a) Dò tìm chiều sâu hiện thời;
(b) Cáp và đường ống ngầm;
(c) Chi tiết các vật nguy hiểm độc lập;
(d) Chi tiết các thiết bị hỗ trợ hàng hải;
(e) Nội dung các lưu ý đề phòng;
(f) Ngày xuất bản ENC;
(g) Số cập nhật bản đồ gần nhất;
(h) Sự biến đổi từ trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Tên địa điểm.
23. ECDIS phải trình bày
tiêu chuẩn hiển thị tại bất kỳ thời điểm nào nhờ chỉ một thao tác đơn giản của
người vận hành.
24. Khi bật ECDIS từ
trạng thái tắt hoặc do mất nguồn, thì nó phải quay lại hiển thị các trị số đặt
được lựa chọn bằng tay gần nhất.
25. Phải dễ dàng thêm vào
hoặc bỏ đi thông tin từ hiển thị ECDIS. Phải không thể bỏ đi thông tin nằm
trong hiển thị cơ sở.
26. Với bất kỳ vị trí địa
lý được phân biệt bởi người vận hành (ví dụ chọn bằng con trỏ), thì ECDIS phải hiển
thị theo yêu cầu thông tin về các vật thể trên bản đồ liên quan với vị trí này.
27. Phải có thể chuyển
thang đo hiển thị bằng các bước nhảy thích hợp, chẳng hạn: hoặc giá trị thang
đo bản đồ, hoặc tầm xa tính bằng hải lý.
28. Phải có thể để thủy
thủ lựa chọn được đường đẳng sâu an toàn từ đường đẳng sâu do SENC cung cấp.
ECDIS phải làm nổi bật đường đẳng sâu an toàn so với đường khác trên màn hiển
thị, tuy nhiên:
(1) Nếu thủy thủ không quy định đường đẳng
sâu an toàn, thì mặc định lấy là 30 m;
Nếu thủy thủ quy định đường đẳng sâu
an toàn hoặc được mặc định 30 m thì đường không ở trong SENC được hiển thị,
đường đẳng sâu an toàn được chỉ ra phải mặc định là đường sâu hơn tiếp theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trong mỗi trường hợp trên, phải có chỉ
báo đi kèm.
29. Thủy thủ phải có thể
lựa chọn được độ sâu an toàn. ECDIS phải làm nổi bật độ sâu đo được tương đương
với hoặc nhỏ hơn độ sâu an toàn bất kỳ khi nào có lựa chọn hiển thị độ sâu đo
được hiện thời.
30. ENC và dữ liệu cập
nhật vào đó phải được hiển thị mà không làm suy giảm nội dung thông tin của
chúng.
31. ECDIS phải có các
phương tiện để đảm bảo rằng ENC và dữ liệu cập nhật vào đó đã được tải chính
xác vào SENC.
32. Dữ liệu ENC và dữ
liệu cập nhật vào đó phải có thể phân biệt được rõ ràng so với thông tin được
hiển thị khác, bao gồm:
(1) Bản thân tàu: đường đi đã qua kèm dấu
mốc thời gian đường đi chính; đường đi đã qua kèm dấu mốc thời gian đường đi
phụ;
(2) Véc tơ hướng đi và tốc độ an toàn;
(3) Dấu mốc tầm xa biến đổi và hoặc đường
kẻ phương vị điện tử;
(4) Con trỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Xác định vị trí và thời gian;
(7) Đường vạch vị trí và thời gian;
(8) Đường vạch vị trí dịch chuyển đổi và
thời gian: dòng chảy thủy
triều được dự báo hoặc véc tơ dòng chảy theo thời gian và cường độ có hiệu lực;
dòng chảy thủy triều đo được hoặc véc tơ dòng chảy theo thời gian và cường độ
có hiệu lực;
(9) Các mối nguy hiểm nổi bật;
(10) Đường vạch rời bến;
(11) Hướng đi và tốc độ an toàn theo kế
hoạch được lập;
(12) Điểm mốc;
(13) Khoảng cách tàu chạy được;
(14) Vị trí theo kế hoạch được lập kèm ngày
giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) Vị trí và thời gian của “bẻ lái”.
33. ECDIS phải đưa ra chỉ
báo nếu:
(1) Thông tin được hiển thị tại thang đo
lớn hơn so với thang đo trong ENC;
(2) Vị trí của bản thân tàu được bao hàm bởi
ENC tại thang đo lớn hơn so với màn hiển thị có.
34. Thông tin ra đa và
hoặc thông tin AIS có thể được chuyển từ các hệ thống phù hợp với quy định
tương ứng của chương này. Các thông tin hàng hải khác có thể được bổ sung vào
hiển thị ECDIS. Tuy nhiên, chúng không được làm suy giảm thông tin SENC được
hiển thị và nó phải phân biệt được rõ ràng so với thông tin SENC.
35. Phải có thể bỏ đi
thông tin ra đa, thông tin AIS và thông tin hàng hải khác bằng thao tác đơn
giản của người vận hành.
36. ECDIS và thông tin
hàng hải được bổ sung phải sử dụng hệ thống tham chiếu chung. Nếu không thể
phải có chỉ báo.
37. Thông tin ra đa được
chuyển có thể bao gồm hình ảnh ra đa và hoặc thông tin mục tiêu ra đa theo dõi.
38. Nếu hình ảnh ra đa
được bổ sung vào hiển thị ECDIS thì hình ảnh bản đồ và ra đa phải phù hợp về
thang đo, phép chiếu và về hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40. Phải luôn luôn có thể
hiển thị thông
tin
SENC ở
hướng “chính bắc”. Cũng cho phép ở hướng khác
(ví dụ: hướng tàu thực).
Khi các hướng này được hiển thị, thì chúng phải
thay
đổi được ở các bước có độ lớn đủ để tránh hiển
thị mất ổn định thông tin bản đồ.
41. ECDIS phải đưa ra chế
độ chuyển động thực (các biểu tượng của tàu chuyển động ngược lại nền bản đồ
không chuyển dộng). Cho phép các chế độ khác.
42. Khi dùng chế độ
chuyển động thực, thì việc đặt lại và phát đi hiển thị bản đồ của vùng lân cận phải diễn
ra tự động ở khoảng cách của bản thân tàu tính từ lề hiển thị do thủy thủ xác định.
43. Phải có thể chuyển
đổi bằng tay vùng bản đồ được hiển thị và vị trí của bản thân tàu tương đối so
với lề hiển thị.
44. Nếu khu vực được bao
hàm bởi hiển thị ECDIS bao gồm vùng nước mà ENC không có sẵn thang đo hàng hải
thích hợp, thì các khu vực đại diện các vùng nước này phải có kèm theo chỉ báo
cho thủy thủ để tham khảo bản đồ giấy hoặc chuyển sang chế độ hoạt động RCDS.
45. Màu và biểu tượng do
IHO quy định phải được sử dụng để biểu diễn thông tin SENC.
46. Màu và biểu tượng
khác với nêu ở trên phải thỏa mãn các yêu cầu có thể nêu ở 5.5.2.
47. Thông tin SENC được
hiển thị ở thang đo được chỉ ra ở ENC phải đúng kích cỡ quy định của biểu
tượng, hình dạng và chữ theo yêu cầu của IHO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49. ECDIS phải có khả
năng hiển thị thông
tin về:
(1) Kế hoạch tuyến đi và các nhiệm vụ hàng
hải bổ sung;
(2) Giám sát tuyến đi.
50. Kích thước đủ trình
bày bản đồ để giám sát tuyến đi phải tối thiểu là 270 x 270 mm.
51. Hiển thị phải đảm bảo
thỏa mãn các yêu cầu về màu và độ phân giải của IHO.
52. Cách thức trình bày
phải đảm bảo rằng thông tin được hiển thị nhìn được rõ ràng trong các điều kiện
ánh sáng thường trải qua trên lầu lái của tàu vào cả ban ngày và ban đêm.
53. Các loại thông tin
nằm trong hiển thị tiêu chuẩn được bỏ đi theo yêu cầu hiển thị phải được chỉ
báo lâu dài. Việc nhận dạng các loại thông tin cần bỏ đi từ trong hiển thị tiêu
chuẩn phải được chỉ ra theo yêu cầu.
54. Phải có thể thực hiện
kế hoạch tuyến đi và giám sát tuyến đi bằng thao tác đơn giản và tin cậy.
55. Dữ liệu thang đo lớn
nhất sẵn có trong SENC đối với khu vực được đưa ra phải luôn được sử dụng bởi
ECDIS cho các báo động hoặc chỉ báo cắt ngang qua đường đẳng sâu an toàn và
đang vào khu vực cấm, và để báo động và chỉ báo theo bảng 5.5.15-84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57. Phải có khả năng điều
chỉnh tuyến đi theo kế hoạch đã lập bằng vừa chữ vừa số và đồ họa, bao gồm:
(1) Thêm điểm mốc vào tuyến đường;
(2) Xóa điểm mốc từ tuyến đi;
(3) Thay đổi vị trí của điểm mốc.
58. Phải có thể lập kế
hoạch một hay nhiều tuyến đi thay thế bổ sung vào tuyến được chọn. Tuyến được
chọn phải phân biệt rõ ràng với các tuyến khác.
59. Yêu cầu phải có chỉ
báo nếu thủy thủ lập kế hoạch tuyến đi cắt ngang qua đường đẳng sâu an toàn của
tàu.
60. Phải có đưa ra chỉ
báo nếu thủy thủ lập kế hoạch tuyến đi gần hơn so với khoảng cách người sử dụng
chỉ ra tính từ đường biên của khu vực cấm hoặc vùng địa lý có các điều kiện đặc
biệt. Cũng phải có đưa ra chỉ báo nếu thủy thủ lập kế hoạch tuyến đi gần hơn so
với khoảng cách người sử dụng quy định tính từ vật thể dạng điểm, chẳng hạn như
các thiết bị hỗ trợ hàng hải cố định hoặc nổi hoặc mối nguy hiểm độc lập.
Các khu vực như dưới đây được xem là
có điều kiện đặc biệt:
(1) Khu vực ngăn cách giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khu vực hạn chế;
(4) Khu vực đề phòng;
(5) Khu vực chế biến ngoài khơi;
(6) Khu vực cần phải tránh;
(7) Khu vực diễn tập quân sự;
(8) Khu vực hạ thủy phi cơ;
(9) Đường quy định cho quá cảnh tàu ngầm;
(10) Khu vực neo đậu;
(11) Khu vực nuôi trồng và khai thác thủy
sản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61. Phải có thể để thủy
thủ chỉ rõ giới hạn sai khác đường đi cắt ngang so với tuyến đi lập theo kế
hoạch mà tại đó tín hiệu tự động báo động trệch đường đi được kích hoạt.
62. Đối với việc giám sát
tuyến đi thì tuyến đi được chọn và vị trí của tàu phải xuất hiện bất kỳ khi nào
khu vực đó được hiển thị.
63. Phải có thể hiển thị khu
vực biển không có tàu hiển thị trên đó (ví dụ khoảng nhìn phía trước, tuyến
đi theo kế hoạch) trong quá trình giám sát tuyến đi. Khi đó, chức năng giám sát
tự động tuyến đi (ví dụ: vị trí tàu, đưa ra các báo động và chỉ báo) phải được
thực hiện
liên
tục. Phải có thể quay lại hiển thị giám sát tuyến đi bao gồm cả vị trí tàu ngay lập tức nhờ thao tác
đơn giản của người vận hành.
64. ECDIS phải đưa ra báo
động, nếu trong phạm vi thời gian quy định do thủy thủ đặt, tàu cắt ngang đường
đẳng sâu an toàn,
65. ECDIS phải đưa ra báo
động hoặc chỉ báo theo lựa chọn của thủy thủ, nếu trong phạm vi thời gian quy
định do thủy thủ đặt, tàu cắt ngang khu vực bị cấm hoặc khu vực địa lý có các
điều kiện đặc biệt.
66. Phải có báo động phát
ra khi giới hạn sai lệch đường đi cắt ngang quy định so với tuyến đi theo kế
hoạch bị vượt quá.
67. Phải có chỉ báo cho thủy
thủ biết, nếu như cứ tiếp tục hành trình và với tốc độ hiện tại, thì sau thời
gian hoặc khoảng cách do thủy thủ đặt ra tàu sẽ gần hơn khoảng cách do người sử
dụng quy định so với mối nguy hiểm (chẳng hạn các vật cản, đá ngầm, xác tàu
đắm) nằm ở độ sâu nông hơn đường bao an toàn quy định của nhà hàng hải hoặc so
với các thiết bị hỗ trợ hàng hải.
68. Vị trí của tàu phải
nhận được từ các hệ thống định vị liên tục đảm bảo chính xác phù hợp các yêu
cầu hàng hải an toàn. Nếu có thể yêu cầu bổ sung thêm nguồn định vị độc lập thứ
hai, ưu tiên loại khác kiểu. Trong trường hợp này ECDIS phải có khả năng phân
biệt sự khác nhau giữa hai nguồn này.
69. ECDIS phải đưa ra báo
động khi mất nguồn dữ liệu đầu vào của vị trí, hướng mũi tàu và tốc độ. ECDIS
cũng phải lặp lại báo động hoặc chỉ báo bất kỳ đã qua về nguồn vị trí, hướng
mũi tàu và tốc độ, tuy nhiên chỉ cần dạng chỉ báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71. Hệ thống định vị và
SENC phải có cùng đơn vị đo lường, nếu không ECDIS phải đưa ra báo động.
72. Phải có khả năng hiển
thị các tuyến đi thay thế bổ sung cho tuyến đi được lựa chọn. Tuyến đi được lựa
chọn phải phân biệt rõ ràng với tuyến đi khác. Trong suốt hành trình, thủy thủ
phải có thể sửa đổi tuyến đi đã được chọn hoặc đổi sang tuyến đi thay thế.
73. Phải có thể hiển thị:
(1) Các ghi chú chỉ giờ cùng với đường đi
của tàu bằng tay theo yêu cầu hoặc tự động tại các khoảng thời gian lựa chọn
giữa từ 1 đến 120 phút;
(2) Đầy đủ số thông tin: các điểm, đường
phương vị điện tử dịch chuyển tự do, các dấu mốc tầm xa cố định và biến đổi và
các biểu tượng khác yêu cầu cho mục đích hàng hải và các thông tin chỉ ra ở 5.5.15-32.
74. Phải có khả năng nhập
tọa độ địa lý của điểm bất kỳ sau đó hiển thị vị trí này theo yêu cầu. Cũng
phải có thể lựa chọn điểm bất kỳ (hình dạng, biểu tượng hoặc vị trí) trên màn
hình hiển thị và đọc ra tọa độ địa lý của nó theo yêu cầu.
75. Phải có khả năng điều
chỉnh vị trí địa lý được hiển thị của tàu bằng tay. Việc điều chỉnh này phải
được ghi chú cả bằng chữ và số trên màn hình, duy trì cho đến khi thủy thủ thay
đổi và được ghi lại tự động.
76. ECDIS phải có khả
năng để nhập và đồ giải phương vị và đường khoảng cách của vị trí (LOP) nhận
được bằng tay, và tính toán ra kết quả vị trí của tàu. Phải có thể sử dụng kết quả
vị trí làm cơ sở cho vị trí tàu dự đoán.
77. ECDIS phải chỉ báo sự
sai khác giữa vị trí nhận được bởi hệ thống định vị liên tục và vị trí nhận
được nhờ theo dõi bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu sau phải được ghi lại ở các
khoảng cách nhau 1 phút:
(1) Để bảo đảm ghi đường đi đã qua của
tàu: thời gian, vị trí, hướng đi mũi tàu và tốc độ; và
(2) Để đảm bảo ghi lại dữ liệu chính thức
được dùng: Nguồn ENC, lần xuất bản, ngày, pin và lịch sử cập nhật.
Ngoài ra, ECDIS phải ghi lại đường đi
trọn vẹn và toàn bộ chuyến đi với các mốc thời gian ở các khoảng không quá 4
giờ.
Phải không thể can thiệp hoặc thay đổi
thông tin đã được ghi lại.
79. ECDIS phải có khả năng
lưu giữ thông tin ghi được 12 giờ trước của chuyến đi.
80. Độ chính xác của các
phép tính được thực hiện bởi ECDIS phải không phụ thuộc vào các đặc tính của
thiết bị đầu ra và phải phù hợp với độ chính xác của SENC.
81. Phương vị và khoảng
cách được vạch ra trên màn hiển thị hoặc được đo giữa các điểm đặc trưng đã
được vạch ra trên hiển thị rồi phải có độ chính xác không nhỏ hơn so với độ
chính xác của tính toán hiển thị quy định.
82. Hệ thống ECDIS phải
có khả năng thực hiện và trình bày các kết quả tối thiểu các phép tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vị trí địa lý từ khoảng cách và hoặc
góc phương vị đã biết;
(3) Các phép tính đo đạc như khoảng cách
tựa cầu, đường rhumb (11 độ 15 phút), vòng tròn lớn.
83. ECDIS phải được trang
bị các phương tiện để thực hiện hoặc bằng tay hoặc tự động các phép thử các
chức năng chính trên tàu. Trong trường hợp hư hỏng, phép thử phải hiển thị
thông tin chỉ báo khối nào bị hỏng.
84. ECDIS phải đưa ra báo
động hoặc chỉ báo thích hợp về lỗi hệ thống, các yêu cầu tối thiểu được chỉ ra ở
bảng 5.5.15-84.
Bảng
5.5.15-84 - Yêu cầu các báo động, chỉ báo
Mục
Yêu cầu
Thông tin
5.5.15-64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt ngang đường bao an toàn
5.5.15-65
Báo động hoặc chỉ báo
Khu vực có điều kiện đặc biệt
5.5.15-66
Báo động
Sai lệch so với tuyến đi
5.5.15-69
Báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.15-70
Báo động
Gần đến điểm nguy hiểm
5.5.15-71
Báo động
Sai khác đơn vị đo
5.5.15-84
Báo động hoặc chỉ báo
Lỗi ECDIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ báo 2
Đường bao an toàn mặc định
5.5.15-33(1)
Chỉ báo
Tràn thang đo thông tin
5.5.15-33(2)
Chỉ báo
ENC có sẵn thang đo
lớn
5.5.15-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai khác hệ thống tham chiếu
5.5.15-44
Chỉ báo
Không có sẵn ENC
5.5.15-53
Chỉ báo
Hiển thị theo yêu cầu (tùy biến)
5.5.15-59
Chỉ báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.15-60
Chỉ báo
Lập kế hoạch tuyến đi cắt ngang khu
vực lý thuyết
5.5.15-64
Báo động
Tàu đang cắt ngang đường bao an toàn
5.5.15-67
Chỉ báo
Cắt ngang vật nguy hiểm ở chế độ giám
sát tuyến đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ báo
Lỗi thử hệ thống
1 Báo động:
báo động hoặc hệ thống báo động thông báo bằng âm thanh, hoặc âm thanh và ánh
sáng điều kiện yêu cầu chú
ý
2 Chỉ báo: Chỉ báo bằng ánh sáng đưa ra
thông tin về trạng thái hệ thống hoặc thiết bị
85. ECDIS phải
không làm suy giảm tính năng kỹ thuật của thiết bị bất kỳ cung cấp đầu vào cảm
biến. Và ECDIS cũng không bị suy giảm tính năng kỹ thuật xuống dưới các quy
định ở đây do nối với thiết bị lựa chọn.
86. ECDIS phải được nối
với hệ thống định vị tàu, la bàn con quay và thiết bị đo tốc độ và khoảng cách.
Với tàu không lắp đặt la bàn con quay, thì ECDIS phải được nối với thiết bị
phát hướng mũi tàu chuyên dùng cho hàng hải.
87. ECDIS phải có các
thiết bị để cấp các thông tin SENC tới thiết bị bên ngoài.
88. ECDIS và tất cả thiết
bị cần thiết với chức năng thông thường của chúng phải được cấp điện từ nguồn
điện chính và sự cố.
89. Việc chuyển đổi từ
nguồn điện này sang nguồn khác hoặc bất kỳ sự gián đoạn nguồn cấp với thời gian
tới 45 s thì không yêu cầu phải đưa thiết bị trở lại hoạt động ban đầu bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải trang bị thiết bị để có khả năng
tiếp nhận an toàn chức năng ECDIS nhằm đảm bảo rằng hư hỏng ECDIS không phát
triển đến tình trạng nguy kịch.
(2) Bố trí dự phòng phải có các thiết bị
an toàn hàng hải để giữ nguyên nhiệm vụ chuyến đi khi hư hỏng ECDIS.
91. Hệ thống dự phòng phải hiển thị ở dạng
đồ
họa
thông tin
liên
quan
về
môi trường thủy văn và địa lý cần thiết cho an toàn hàng hải.
92. Hệ thống dự phòng phải có khả năng thực hiện các chức năng lập kế hoạch
tuyến
đi,
bao
gồm:
(1) Tiếp nhận kế hoạch tuyến đi được thực
hiện từ lúc ban đầu trên ECDIS;
(2) Điều chỉnh kế hoạch tuyến đi đã lập
bằng tay hoặc tự động từ thiết bị lập kế hoạch tuyến đi.
93. Hệ thống dự phòng
phải có khả năng tiếp nhận nguyên bản quá trình giám sát tuyến đi được thực
hiện bởi ECDIS, và đưa ra tối thiểu các chức năng sau:
(1) Đồ giải vị trí tàu tự động hoặc bằng
tay trên bản đồ;
(2) Lấy hướng đi, khoảng cách và phương vị
từ bản đồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hiển thị ghi chú thời gian suốt đường
đi của tàu;
(5) Đồ giải đủ số điểm, đường phương vị,
các dấu mốc tầm xa, v,v....;
94. Nếu bố trí dự phòng
là thiết bị điện tử, thì nó phải có khả năng hiển thị ít nhất thông tin tương đương
với hiển thị tiêu chuẩn như được nêu ở trên.
95. Thông tin bản đồ được
sử dụng trong thiết bị dự phòng phải là ấn phẩm mới nhất, được hiệu chỉnh
theo phiên bản cập nhật chính thức cấp ra bởi cơ quan được chính phủ ủy quyền, hoặc
cơ quan thủy văn có thẩm quyền hoặc
tổ chức trực thuộc chính phủ và phù hợp với các tiêu chuẩn IHO.
Phải không thể thay đổi được nội dung
thông tin bản đồ điện tử.
Số xuất bản bản đồ hoặc dữ liệu bản đồ
và ngày xuất bản phải được chỉ ra.
96. Thông tin được hiển
thị bởi bố trí dự phòng ECDIS phải cập nhật toàn bộ chuyến đi.
97. Nếu sử dụng thiết bị
điện tử, thì phải đưa ra chỉ báo, nếu:
(1) Thông tin được hiển thị tại thang đo
lớn hơn sẵn có trong cơ sở dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98. Nếu thông tin ra đa
và hàng hải khác được bổ sung vào hiển thị dự phòng điện tử, thì tất cả các yêu
cầu tương ứng đối với thông tin ra đa và thông tin hàng hải khác phải được thỏa
mãn.
Nếu sử dụng thiết bị điện tử, thì chế
độ hiển thị và tạo ra vùng lân cận phải phù hợp với các yêu cầu từ 5.5.15-40
đến 5.5.15-44.
99. Thiết bị dự phòng
phải có khả năng duy trì ghi lại đường đi thực tế của tàu, bao gồm vị trí tàu
và thời gian tương ứng.
100. Thiết bị dự phòng
phải hoạt động tin cậy dưới điều kiện môi trường và hoạt động bình thường.
101. Độ chính xác phải phù
hợp với các yêu cầu từ 5.5.15-80 đến 5.5.15-82.
102. Nếu sử dụng thiết bị
điện tử, thì chúng phải đưa ra báo động hoặc chỉ báo thích hợp về lỗi của hệ
thống.
103. Nếu sử dụng thiết bị
điện tử, thì chúng phải được thiết kế phù hợp với nguyên tắc thuận tiện sử dụng
ECDIS.
104. Nếu sử dụng thiết bị
điện tử, thì màu và biểu tượng phải phù hợp với các yêu cầu về màu và biểu
tượng của ECDIS và kích thước hiệu quả của trình bày bản đồ không được nhỏ hơn
250 x 250 mm hoặc
đường kính 250 mm.
105. Nguồn cấp dự phòng cho thiết bị điện tử phải
tách biệt với nguồn cấp cho ECDIS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107. Nếu sử dụng ra đa với
các phần được lựa chọn của thông tin bản đồ ENC nêu trên làm phần tử dự phòng,
thì ra đa phải phù hợp với các yêu cầu ở 5.5.7.
108. Nếu sử dụng ECDIS để
hiển thị hải đồ quét (RCDS), thì chúng phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở mục
5.5.15 này và các yêu cầu dưới đây, trừ: 5.5.15-20; 5.5.15-22; 5.5.15-26 đến 5.5.15-29; 5.5.15-47;
5.5.15-51; 5.5.15-53; 5.5.15-55; 5.5.15-59; 5.5.15-60;
5.5.15-64;
5.5.15-65 và 5.5.15-67.
(1) Khi hoạt động ở chế độ RCDS thì phải
để trên tàu cặp tài liệu cất giữ các bản đồ giấy cập nhật (APC) đảm bảo thủy
thủ nhanh chóng sẵn sàng sử dụng.
APC là một bộ các bản đồ giấy có tỷ lệ
chỉ ra đầy đủ chi tiết về địa hình, độ sâu, các nguy hiểm hàng hải, thiết bị hỗ
trợ hàng hải, các tuyến đi được vạch trên bản đồ, và các biện pháp thông dụng
cung cấp cho thủy thủ thông tin về toàn bộ môi trường hàng hải.
APC phải đảm bảo tính dự báo thích
hợp.
(2) RNC được dùng ở RCDS phải là ấn phẩm
mới nhất có nguồn gốc và hoặc được cấp bởi cơ quan thủy văn được chính phủ ủy
quyền và phù hợp với tiêu chuẩn của IHO. RNCs không dựa trên WGS-84 hoặc PE-90
phải chứa dữ liệu biến đổi (tức dữ
liệu bổ sung) để cho phép dữ liệu vị trí địa lý tham chiếu được hiển thị phù
hợp với dữ liệu SRNC.
(3) Nội dung của SRNC phải đầy đủ và cập
nhật thông tin chuyến đi dự kiến không có trong ENC.
4) Phải không thể thay đổi được nội dung
của RNC.
(5) RCDS phải có khả năng hiển thị tất cả
thông tin SRNC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hiển thị tiêu chuẩn RCDS bao gồm RNC
vào dữ liệu cập nhật của nó, kể cả tỷ lệ, tỷ lệ ở đó hiển thị thông tin, các dữ
liệu vĩ độ của chúng, và đơn vị nếu là độ sâu và chiều cao;
(b) Bất kỳ thông tin nào khác như các lưu
ý của thủy thủ.
(7) Phải dễ dàng để thêm vào hoặc bỏ đi
bất kỳ thông tin
bổ sung vào dữ liệu RNC, chẳng hạn như
các lưu ý của thủy thủ từ hiển thị RCDS. Phải không thể bỏ đi thông tin bất kỳ
khỏi RNC;
(8) Phải luôn có chỉ báo nếu thiết bị
ECDIS đang hoạt động ở chế độ RCDS;
(9) Phải luôn có thể hiển thị SRNC ở hướng
“chính bản đồ”. Cũng cho phép hiển thị hướng khác;
(10) Màu và biểu tượng để trình bày thông
tin SRNC phù hợp với IHO;
(11) RCDS phải có khả
năng hiển thị đơn giản và nhanh chóng các ghi chú bản đồ mà không nằm ở phần
chia của phần hiện hành bản đồ đang được hiển thị;
(12) Phải có khả năng để thủy thủ nhập các
điểm, đường và khu vực mà chúng kích hoạt các báo động. Việc hiển thị các đặc
điểm này không được làm suy giảm thông tin SRNC và nó phải phân biệt được rõ
ràng với thông tin SRNC;
(13) Phải có thể hiển thị khu vực biển mà ở
đó không có tàu hiển thị (ví dụ: vùng dự báo, kế hoạch tuyến đi) trong quá
trình giám sát tuyến đi. Nếu sử dụng hiển thị này cho giám sát tuyến đi, thì
chức năng giám sát tuyến đi tự động phù hợp với 5.5.15-63 phải được duy trì
liên tục. Phải có thể quay lại hiển thị giám sát tuyến đi bao trùm vị trí tàu
ngay lập tức bằng một thao tác đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) RNC phải cho phép
người sử dụng liên kết SRNC với dữ liệu vị trí. Điều này cần thiết cho việc bù
lỗi vị trí trong khi vẽ bản đồ;
(16) Phải có thể kích hoạt tự động báo động
khi tàu cắt ngang qua điểm, đường hoặc tàu đang ở đường biên điểm đặc biệt do thủy
thủ nhập vào trong phạm vi thời gian và khoảng cách như chỉ ở trên;
(17) RCDS phải có khả
năng thực hiện chuyển đổi giữa dữ liệu vị trí và dữ liệu WGS-84;
(18) RCDS phải đưa ra báo động hoặc chỉ báo
lỗi hệ thống, yêu cầu này phải tối thiểu như nêu ở Bảng 5.5.15-108(18).
Bảng
5.5.15-108(18) - Yêu cầu về báo động lỗi hệ thống
Mục
Yêu cầu
Thông tin
5.5.15-66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch tuyến đi
5.5.15-108(16)
Báo động
Gần tới điểm đặc biệt do thủy thủ
nhập vào
5.5.15-69
Báo động
Sự cố hệ thống định vị (Mất tín hiệu
từ hệ thống)
5.5.15-70
Báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.15-71
Báo động hoặc chỉ báo
Sai khác dữ liệu đo đạc
5.5.15-84
Báo động hoặc chỉ báo
Sai chức năng của chế độ RCDS
5.5.15-108(8)
Chỉ báo
ECDIS đang hoạt động ở chế độ quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ báo
Có sẵn thông tin có tỷ lệ lớn hơn,
hoặc vượt tỷ lệ
5.5.15-33(2)
Chỉ báo
Có sẵn thông tin RNC ở tỷ lệ lớn hơn
vùng hoạt động của tàu
Các định nghĩa về báo động và chỉ
báo như được đưa ra ở
trong lưu ý của bảng 5.5.15-84
5.5.16. Hệ thống điều khiển
hướng mũi tàu
1. Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu phải
cho phép tàu duy trì hướng đặt trước với mức độ hoạt động tối thiểu của thiết
bị lái.
2. Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu
phải tự động giữ tàu theo hướng đặt trước với độ chính xác ±1°
so với
hướng
đặt trước tại tốc độ hoạt động bình thường của tàu. Biên độ lệch lớn nhất
không được vượt quá biên độ cho phép khi điều khiển bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu có
thể làm việc kết hợp cùng với hệ thống điều khiển đường đi của tàu bằng việc
chỉnh lại hướng mũi tàu do bị trôi dạt.
4. Hệ
thống điều khiển hướng mũi tàu phải thay đổi được hướng đặt trước mà không bị
sai lệch đáng kể.
5. Trong hệ thống điều khiển hướng mũi
tàu, phải có biện pháp để chuyển được hướng mũi tàu bằng tay khi đang ở chế độ
tự động mà không cần phải chuyển đổi sang lái bằng tay.
Yêu cầu phải có hai trạm điều khiển từ
xa cho thiết bị lái bằng tay để có thể chuyển đổi hướng mũi tàu
trong trường hợp sự cố từ các trạm này khi hệ thống đang hoạt động ở chế độ tự
động. Khi quay trở hoàn toàn, phải không hạn chế sự thay đổi đơn lẻ hướng mũi
tàu từ hướng này sang hướng kia. Việc thiết kế các trạm điều khiển từ xa dùng
cho thiết bị lái tay phải sao cho sau khi đặt núm điều khiển bằng tay tại trạm
điều khiển ở vị trí trung gian thì tàu phải giữ được hướng đặt trước và phải
duy trì được các hoạt động khác của hệ thống ở chế độ tự động.
Thiết bị điều khiển có thể là vô lăng
lái, tay lái hoặc nút ấn.
6. Bộ lặp la bàn điện hoặc la bàn từ, bộ
chỉ báo góc lái (vị trí đặt trước và vị trí thực), công tắc cấp nguồn cho toàn
bộ hệ thống điều khiển hướng mũi tàu và động cơ máy lái, núm chỉnh độ nhạy và
công tắc chuyển đổi chế độ lái, thiết bị điều khiển đặt bán kính quay trở tàu
hoặc tốc độ quay trở, đèn tín hiệu và các thiết bị điều khiển khác cần phải có
cho hoạt động của hệ thống phải được bố trí trên bàn điều khiển hệ thống.
Phải có thể thay đổi được độ sáng của
thiết bị điều khiển và chỉ báo lắp đặt trên bàn điều khiển hệ thống.
7. Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu phải
có khả năng truy cập bằng tay hoặc tự động các đặc trưng máy lái khác nhau của
tàu ở điều kiện tốc độ và tải trọng khác nhau tùy thuộc vào thời tiết, và phải
đảm bảo hoạt động tin cậy dưới mọi điều kiện làm việc bình thường.
8. Hệ thống điều khiển hướng mũi tàu phải
ngăn ngừa được tác động không cần thiết của bánh lái do chuyển động nghiêng
lệch thông thường trên biển và phải có khả năng đặt trước góc lái lớn nhất kèm
chỉ báo khi đạt tới góc giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Hệ thống phải có khả
năng chuyển đổi từ lái tự động sang bằng tay và ngược lại bằng thiết bị điều
khiển đơn bố trí ở vị trí dễ tới gần. Phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Việc chuyển đổi phải có thể được tiến
hành khi bánh lái ở bất kỳ vị trí nào, kể cả có hư hỏng trong hệ thống điều
khiển tự động;
(2) Việc chuyển đổi phải được thực hiện
bởi một thao tác bằng tay trong thời gian 3 giây;
(3) Phải có chỉ báo đang sử dụng chế độ
lái nào.
11. Khi chuyển đổi từ
điều khiển bằng tay sang tự động thì hệ thống điều khiển hướng mũi tàu phải
nhận ngay hướng mũi tàu thực như đã đặt trước.
12. Nếu hệ thống điều
khiển hướng mũi tàu hoạt động như một phần của hệ thống điều khiển đường đi thì
phải bố trí công tắc chuyển từ điều khiển đường đi sang điều khiển hướng mũi
tàu tự động khi có bất kỳ hư hỏng nào trong hệ thống điều khiển đường đi. Tại
thời điểm chuyển đổi, hướng thực phải là hướng đặt trước.
Phải ngăn ngừa mọi nguy cơ vô tình trở
về điều khiển đường đi.
13. Hệ thống điều khiển
hướng mũi tàu phải tự đồng bộ hoàn toàn và không yêu cầu bất kỳ sự tinh chỉnh
khi chuyển đổi chế độ lái.
Hệ thống lái bằng tay được tổ hợp ở
bàn điều khiển hệ thống điều khiển hướng mũi tàu phải đơn giản, tin cậy, có khả
năng lái lặp và không phải sử dụng các phần tử của hệ thống lái tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khi có sẵn hai la bàn
độc lập, thì phải bố trí:
(1) Báo động bằng âm thanh (có chức năng
tắt) và ánh sáng khi đạt tới trị số đặt trước của độ chênh lệch cho phép giữa
chỉ số hoạt động và bộ giám sát hướng dự phòng;
(2) Chỉ báo rõ ràng điểm gốc hướng mũi
tàu. Bộ giám sát hướng mũi tàu có thể là thiết bị riêng biệt mà không yêu cầu
phải tích hợp trong hệ thống điều khiển hướng mũi tàu.
16. Hệ thống điều khiển
hướng mũi tàu phải có báo động khi hư hỏng cảm biến dùng trong quá trình lái
tàu. Tất cả các báo động sự cố dễ dàng được kích hoạt liên quan đến hoạt động
của cảm biến phải được trang bị kép trên bàn điều khiển của hệ thống điều khiển
hướng mũi tàu.
17. Khi hệ thống không có
khả năng truy cập tự động các điều kiện môi trường và đặc trưng thiết bị lái
khác nhau, thì phải bố trí phương tiện để điều chỉnh bằng tay đặt
phía
trước
bàn
điều
khiển của hệ thống.
18. Phải có khả năng thay
đổi hướng bình thường bằng cách điều chỉnh chỉ một thiết bị điều khiển (vô lăng
lái, tay trang, nút ấn):
(1) Thay đổi hướng mũi tàu đặt trước về
bên phải phải được thực hiện bằng cách vặn thiết bị điều khiển hướng mũi tàu
theo chiều kim đồng hồ hoặc gạt tay về phía bên phải;
(2) Thay đổi hướng mũi tàu đặt trước về
bên trái phải được thực hiện bằng cách vặn thiết bị điều khiển hướng mũi tàu
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ hoặc gạt tay về phía bên trái.
19. Khi bố trí trạm điều
khiển từ xa, thì các thiết bị dùng cho trạm điều khiển từ xa phải được tổ hợp ở trạm
chủ. Các thiết bị điều khiển tại trạm từ xa phải tương tự với các thiết bị ở
trạm chủ và phải được chiếu sáng bằng nguồn có thay đổi được độ sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.17. Hệ thống điều khiển
đường đi của tàu
1. Hệ thống điều khiển đường đi của tàu
kết nối với cảm biến thông tin về vị trí, hướng mũi tàu và tốc độ tàu phải, có
xét đến đặc tính điều động, tự động duy trì tàu trên đường đi đặt trước so với
đáy biển dưới các điều kiện khác nhau và ở tốc độ tàu từ nhỏ nhất tới 30 hải
lý/giờ, và ở tốc độ quay trở không lớn hơn 10° trên giây.
2. Hệ thống điều khiển đường đi của tàu
phải có khả năng tự động bẻ lái tàu từ vị trí của nó sang điểm mốc
cho trước hoặc theo chuỗi điểm mốc cho trước.
3. Hệ thống phải cho phép sĩ quan trực ca
chỉ khởi động tự động điều khiển đường đi khi quá trình
điều động vào đường đi cho trước đạt tới mức an toàn được cung cấp bởi:
(1) Vị trí tàu;
(2) Sai khác giữa hướng đường đi và hướng
mũi tàu cho trước;
(3) Khả năng điều động tàu.
4. Các máy thu của hệ thống vô tuyến điện
và hàng hải được dùng hệ thống điều khiển đường đi phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.5.11.
5. Phải bố trí các thiết bị để giám sát
liên tục vị trí tàu nhờ các hệ thống định vị độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hệ thống điều khiển đường đi của tàu
phải có các phương tiện để sĩ quan trực ca xác nhận sự thay đổi hướng đi tại vô
lăng bẻ lái. Nếu không có xác nhận, tàu sẽ tự động đi theo đường đi cho trước.
Phải có báo động phát ra nếu báo động
bẻ lái không được xác nhận trong vòng 30 giây.
8. Chuỗi điểm mốc định hướng của đường đi
cho trước phải không được phép thay đổi cho đến khi:
(1) Biểu đồ đường đi mới được hoàn thiện;
(2) Đã hoàn thành các yêu cầu nêu ở
4.5.17-3.
9. Hệ thống điều khiển đường đi phải đảm
bảo điều động tàu tự động khi điều khiển tàu từ một đoạn của đường đi đặt trước
sang đoạn khác trên cơ sở:
(1) Bán kính quay trở cho trước;
(2) Tốc độ quay trở cho trước và khả năng
điều động tàu.
10. Hệ thống điều khiển
đường đi của tàu phải có khả năng truy cập (bằng tay hoặc tự động) các đặc
trưng máy lái khác nhau của tàu ở điều kiện thời tiết, tốc độ và tải trọng khác
nhau, và phải đảm bảo hoạt động tin cậy trong khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuyển đổi từ điều khiển đường đi
sang điều khiển hướng mũi tàu, thì hướng mũi tàu thực được hệ thống tiếp nhận
phải là hướng mũi tàu cho trước.
Việc chuyển đổi chế độ hoạt động của
hệ thống phải được thực hiện bởi một động tác của người vận hành từ vị trí
thuận tiện và dễ tiếp cận.
Trên bảng điều khiển của hệ thống phải
có chỉ báo rõ ràng chỉ ra chế độ lái tàu nào đang được áp dụng.
12. Hệ thống phải chuyển đổi
được từ điều khiển đường đi sang lái bằng tay và ngược lại bởi một động tác của
người vận hành từ vị trí thuận tiện và dễ tiếp cận. Trong trường hợp này, phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Khả năng chuyển đổi ở bất kỳ góc lái
nào và dưới bất kỳ điều kiện nào kể cả khi hư hỏng hệ thống lái tự động;
(2) Thực hiện chuyển đổi bởi một động tác
trong thời gian không quá 3 giây;
(3) Chỉ báo rõ ràng chế độ hoạt động đang
được áp dụng trên bảng điều khiển của hệ thống.
Không thể có khả năng trở về chế độ
điều khiển đường đi của tàu.
13. Khi chuyển đổi từ lái
bằng tay sang lái tự động, thì hệ thống phải đảm bảo đưa tàu vào đường đi cho
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Phải trang bị báo
động bằng âm thanh (có thể ngắt được) và ánh sáng để cảnh báo hư hỏng hoặc suy
giảm nguồn cấp điện cho hệ thống điều khiển đường
đi của tàu và
hệ thống chỉ báo
hành trình, đồng thời cảnh báo vượt quá giới hạn sai khác được phép cho trước
so với đường đi hoặc hành trình cho trước tùy thuộc vào chế độ hoạt động của hệ
thống đang được sử dụng.
16. Hệ thống điều khiển
đường đi của tàu phải có:
(1) Báo động với chức năng xác báo khi hư hỏng hoặc lỗi hệ thống
định vị và
chỉ
báo
hành
trình;
(2) Bản hướng dẫn chuyển đổi sang chế độ
lái an toàn;
Báo động phải được phát ra nếu tín
hiệu cảnh báo lỗi hoặc hư hỏng hệ thống định vị và chỉ báo hành trình không
được xác nhận trong vòng 30 giây.
Hệ thống không thể được cấp thông tin
từ cảm biến bị lỗi.
17. Hệ thống phải có báo
động khi:
(1) Vị trí thực của tàu sai khác so với
đường đi cho trước quá giới hạn đường đi đã qua cho trước;
(2) Tốc độ tàu so với nước thấp hơn so với
giới hạn cho trước cần thiết cho lái được tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Các thông tin sau
phải được hiển thị liên tục trên bảng điều khiển của hệ thống;
(1) Chế độ lái tàu (hệ thống điều khiển
hướng mũi tàu hoặc đường đi);
(2) Cảm biến vị trí tàu thực, hướng và tốc
độ tàu;
(3) Tình trạng làm việc và hư hỏng của cảm
biến;
(4) Hành trình đường đi và hướng mũi tàu
thực;
(5) Vị trí tàu thực, khoảng cách đường đi
đã qua và tốc độ tàu;
(6) Điểm mốc tàu đến và điểm mốc tiếp theo
sau đó;
(7) Thời gian và khoảng cách tới điểm mốc
đến;
(8) Hành trình đường đi được tính toán
tiếp theo thực hiện quay trở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Các thông tin sau
phải được cung cấp
(1) Danh mục các điểm mốc theo kế hoạch
cho trước bao gồm cả số điểm mốc, tọa độ, hướng và khoảng cách giữa các điểm
mốc, bán kính quay trở hoặc tốc độ
quay trở được tính toán;
(2) Tất cả các giới hạn cho trước liên
quan đến điều khiển và các tham số máy lái khác. Trong trường hợp này các trị
số liên quan đến hoạt động (như trị số cho trước và trị số thực) phải được hiển
thị thành cặp số liệu.
21. Trong trường hợp hư
hỏng chế độ điều khiển đường đi hoặc hư hỏng hệ thống định vị đang được sử dụng
thì hệ thống điều khiển đường đi phải:
(1) Tự động ngắt chế độ điều khiển hướng
mũi tàu nếu hệ này hoạt động. Trong khi đó tại thời điểm ngắt, hướng mũi tàu
thực phải được giữ nguyên như hướng cho trước;
(2) Duy trì góc bánh lái nếu đã ngừng hoạt
động chế độ điều khiển hướng mũi tàu.
22. Trong trường hợp hư
hỏng hệ thống chỉ báo hướng đi, thì hệ thống điều khiển đường đi phải phát báo
động như yêu cầu ở 5.5.17-15 đến 5.5.17-17 và giữ nguyên góc bánh lái.
5.5.18. Hệ thống tự động nhận
dạng tàu (AIS)
1. Hệ thống tự động nhận dạng tàu chung
(AIS) phải có khả năng hoạt động ở các chế độ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chế độ ấn định hoạt động trong vùng
chịu sự quản lý của cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm soát giao thông, ở
đó khoảng và thời gian truyền phát thông tin về trạng thái tĩnh và khi hành
trình có thể được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền và/hoặc được định theo chu
kỳ.
(3) Chế độ lựa chọn chuyển phát tự động
thông tin trạng thái tĩnh và động, cũng như thông tin liên quan đến chuyến đi
của tàu đáp lại cuộc thẩm vấn từ tàu hoặc từ cơ quan có thẩm quyền.
2. Với mục đích nhận dạng, trong hệ thống
AIS phải sử dụng số nhận dạng dịch vụ di động hàng hải
(MMSI) ấn định cho tàu.
3. Hệ thống AIS phải bao gồm:
(1) Bộ xử lý thông tin, có khả năng hoạt
động trên dải tần số hàng hải, kèm phương pháp bật và lựa chọn kênh thích hợp,
hỗ trợ cả ứng dụng dải sóng ngắn và tầm xa;
(2) Ít nhất một bộ phát, hai bộ thu dùng
công nghệ đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA) sử dụng thang đo thời
gian hợp nhất, và một bộ thu gọi chọn số điều chỉnh được kênh 70 VHF của dịch
vụ di động hàng hải;
(3) Phương tiện xử lý dữ liệu từ hệ thống
định vị điện tử có độ phân dải một trên 10 nghìn trên cung phút và sử dụng các
dữ liệu WGS-84;
(4) Các phương tiện để nhập dữ liệu tự
động từ các cảm biến thông tin động;
(5) Một bàn phím và màn hiển thị nhỏ (MKD)
để nhập, cập nhật và lấy ra dữ liệu bằng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thiết bị thử kèm bên trong;
(8) Bộ thu hệ thống vệ tinh hàng hải toàn
cầu nội địa (GNSS) để xác định UTC phục vụ đồng bộ hóa.
4. Hệ thống AIS phải có thể:
(1) Cung cấp thông tin về vị trí và điều
động tàu (thông tin động) và khoảng thời gian được chỉ ra ở bảng 5.5.18-7;
(2) Định kỳ tự động cung cấp thông tin
trạng thái tĩnh cho cơ quan có thẩm quyền và các tàu khác có lắp đặt AIS;
(3) Nhận và xử lý thông tin từ cơ quan có
thẩm quyền và từ các tàu khác;
(4) Trả lời các cuộc gọi ưu tiên hoặc an
toàn mức cao với thời gian trễ tối thiểu;
Ngoài ra, trong trường hợp hư hỏng
nguồn thông tin chính vị trí tàu, yêu cầu phải tự động đóng mạch bộ thu hệ
thống vệ tinh hàng hải toàn cầu nội địa để nhận thông tin vị trí tàu. Trong
trường hợp này phải đưa ra chỉ báo thử nghiệm tích hợp trong máy (BIIT) và dữ
liệu vị trí tàu phải liên tục có trên màn hình nhỏ.
5. Hệ thống AIS phải có khả năng hoạt
động ở dải tần
số VHF của dịch vụ di động hàng hải (156,025 đến
162,025
MHz)
với khoảng tần số giữa các kênh 25 kHz và 12,5 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AIS phải có khả năng chuyển sang các
kênh khác bằng một trong 3 phương pháp sau:
(1) Chuyển mạch bằng tay;
(2) Chuyển mạch tự động theo yêu cầu của
trạm trên bờ trong định dạng TDMA;
(3) Chuyển mạch tự động theo yêu cầu của
trạm trên bờ trong định dạng DSC.
6. AIS phải có khả năng phát và thu các
thông tin sau:
(1) Khi tầu đứng yên (trạng thái
tĩnh)
- Số IMO
- Hô hiệu của tàu;
- Chiều dài và chiều rộng tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí của ăng ten định vị trên tàu (mũi hay
đuôi và mạn trái hay mạn phải)
(2) Khi tàu hành trình (trạng
thái động)
- Vị trí tàu với chỉ báo chính xác và tình
trạng nguyên vẹn;
- Thời gian trong UTC;
- Đường đi so với đáy biển (COG);
- Tốc độ so với đáy biển (SOG);
- Hướng mũi tàu (theo la bàn điện);
- Tốc độ quay trở (khi bộ chỉ báo quay trở hoạt
động);
- Trạng thái hàng hải (khi đang hành trình, khi
neo, khi mất chủ động (NUC), hạn chế điều động, tại cầu tàu, mắc cạn, đang kéo
lưới, v.v..- nhập bằng tay);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều chìm của tàu;
- Hàng nguy hiểm và loại hàng (theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền);
- Cảng đến và dự kiến thời gian đến (ETA) (theo
tính toán của Thuyền trưởng);
- Tên cảng đến phải thỏa mãn luật Quốc tế-
UN/LOCODE);
(4) Các bức điện liên quan đến an toàn
(các bức điện ngắn liên quan đến an toàn hàng hải và chứa các lưu ý hàng hải và
khí tượng quan trọng
7. Ở chế độ tự động, AIS phải có khả năng phát
thông tin ở các khoảng thời gian dưới đây, tùy thuộc vào kiểu thông tin và tình
trạng hàng hải của tàu:
(1) Thông tin về trạng thái tĩnh:
- Cứ mỗi 6 phút;
- Theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.5.18-7
- Yêu cầu khoảng thời gian phát thông tin hàng hải
Tình trạng
hàng hải của tàu
Khoảng thời
gian báo cáo thông tin động
Tàu neo đậu và không di chuyển nhanh
hơn 3 hải lý/giờ
3 phút
Tàu neo đậu và di chuyển
nhanh hơn 3 hải lý/giờ
10 giây
Tàu chạy với tàu độ từ 0 đến 14 hải
lý/giờ
10 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3 giây
Tàu chạy với tốc độ từ 14 đến 23 hải
lý/giờ
6 giây
Tàu chạy với tốc độ từ 14 đến 23 hải
lý/giờ và có thay đổi đường đi
2 giây
Tàu chạy với tốc độ lớn hơn 23 hải
lý/giờ
2 giây
Tàu chạy với tốc độ lớn hơn 23 hải
lý/giờ và có thay đổi đường đi
2 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cứ mỗi 6 phút;
- Khi có dữ liệu được bổ sung;
- Theo yêu cầu.
(4) Bức điện liên quan an toàn:
- Theo yêu cầu
Hệ thống AIS phải có khả năng xử lý
tới 4.500 thông báo trong một phút khi hoạt động ở hai kênh.
8. Dữ liệu đầu vào và dữ liệu được phát
đi phải được bảo vệ chống người không có trách nhiệm thay
đổi được.
9. Thiết bị AIS phải hoạt động trong phạm
vi 2 phút kể từ lúc bật nguồn.
10. Phải trang bị phương
tiện để tự động ghi vào bộ nhớ ổn định tất cả các khoảng thời gian mà thiết bị
AIS không hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hiển thị ít nhất 3 dòng dữ liệu. Mỗi
dòng phải hiển thị rõ ràng tối thiểu tên tàu, phương vị và tầm hoạt động;
(2) Không cho phép hiển thị cuộn lên xuống
ngang phương vị và tầm hoạt động;
(3) Thông tin được hiển thị phải nhìn được
rõ ràng dưới mọi điều kiện ánh sáng tại nơi đặt màn hiển thị. Khi cần thiết,
phải bố trí chiếu sáng khu vực đặt màn hiển thị.
(4) Phải có bố trí để nhập dữ liệu vào
bằng tay thông tin liên quan đến chuyến đi và các bức điện liên quan đến an
toàn;
(5) Phải có bố trí để hiển thị thông tin
báo động, chỉ báo do thử tính nguyên vẹn đi kèm máy, các bức điện liên quan đến
an toàn nhận được và các câu thẩm vấn tầm xa nhận được.
5.5.19. Hệ thống thu nhận âm
thanh
1. Hệ thống thu nhận âm thanh phải có khả
năng thu được các tín hiệu âm thanh từ tất cả các hướng trong dải âm tần từ 70
Hz đến 820 Hz, và phải có khả năng phát lại âm thanh này bên trong buồng lái có
chỉ rõ hướng của nguồn phát tín hiệu âm thanh đó.
2. Phải có thể điều chỉnh được âm lượng
của các tín hiệu âm thanh phát lại trong buồng lái. Trong trường hợp này, áp
lực âm thanh tối thiểu phải là 10 dB (A) trên mức ồn buồng lái.
3. Bộ chỉ báo bằng ánh sáng hệ thống thu
nhận tín hiệu âm thanh phải chỉ ra hướng không chậm hơn 3 giây sau khi hệ thống
thu được tín hiệu âm thanh đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Máy ghi số liệu hành trình phải tự
động và liên tục ghi các số đọc của các thiết bị và hệ thống liên quan đến tình
trạng và chế độ hoạt động thiết bị trên tàu, các mệnh lệnh và thao tác điều
khiển tàu, và dữ liệu môi trường.
2. Cách thức ghi phải sao cho có thể xác
định được ngày và thời gian ghi khi quay xem lại bằng thiết bị thích hợp.
3. Số liệu ghi được sau khi được chuẩn
hóa phải được lưu giữ trong hộp có bảo vệ thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Có khả năng tiếp tục ghi số liệu trong
lúc bị
sự
cố;
(2) Chống lại được khả năng can thiệp vào
số
liệu
được ghi;
(3) Tồn tại và có khả năng tháo ra được
sau bất kỳ tai nạn nào;
(4) Có màu sáng và đánh dấu phản quang
định hướng;
(5) Thiết bị để hỗ trợ định vị hộp bảo vệ
kiểu
tự
nổi,
sau khi được đóng
mạch tự động,
phải
có khả năng phát tín hiệu tối thiểu:
- 48 giờ: Đối với tín hiệu định vị ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hộp bảo vệ phải được thiết kế để cố
định được vào boong ngoài tàu;
(7) Hộp bảo vệ phải được thiết kế để bảo
vệ các số liệu chịu được:
- Sự va chạm (xung 50g dạng nửa sóng hình sin
trong thời gian 11 ms);
- Không bị xuyên thủng (vật có khối lượng 250
kg với đầu nhọn có đường kính 100 mm, rơi từ độ cao 3 m);
- Cháy nhiệt độ thấp 260 °C trong 10
giờ;
- Cháy nhiệt độ cao 1100 °C trong 1 giờ;
- Ngâm chìm trong nước
biển ở độ sâu 3 m trong thời gian 30 ngày;
- Ngâm chìm trong nước
biển ở độ sâu 6000 m trong 24 giờ.
(8) Tất cả các hộp bảo vệ bất kể thiết kế
của chúng phải gồm có bộ phát tín hiệu âm thanh dưới
nước hoạt động ở dải tần số từ 25 đến 50 kHz với tuổi thọ của pin tối thiểu là 30 ngày và
được đánh dấu với ghi chú rõ ràng bằng tiếng Anh “VOYAGE DATA RECORDER-DO NOT
OPEN-REPORT TO AUTHORITIES “
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Máy ghi số liệu hành trình phải có khả
năng ghi lại tối thiểu các dạng số liệu dưới đây:
(1) Ngày và thời gian một cách đều đặn đảm
bảo dựng lại được trình tự các sự kiện. Ngày và giờ theo UTC phải nhận được từ
nguồn bên ngoài tàu hoặc từ đồng hồ gắn vào thiết bị ghi kèm chỉ báo đang lấy
giờ theo đồng hồ này;
(2) Vĩ độ và kinh độ của vị trí tàu nhận
được từ máy thu của hệ thống hàng hải vô tuyến kèm chỉ báo kiểu và chế độ hoạt
động của chúng cũng như các dữ liệu được dùng;
(3) Hướng mũi tàu được lấy từ la bàn con
quay hoặc la bàn từ;
(4) Tốc độ tàu được lấy từ thiết bị đo tốc
độ kèm chỉ báo tốc độ so với nước hay với đáy biển;
(5) Các cuộc đối thoại, mệnh lệnh và các
tín hiệu âm thanh trong buồng lái, có thể cả các thông báo thông qua hệ thống
truyền thanh chỉ huy và điện thoại nội bộ;
(6) Thông tin liên lạc với các tàu khác,
các đối tượng và dịch vụ trên bờ sử dụng thiết bị VTĐ VHF;
(7) Dữ liệu hàng hải phụ và dữ liệu ra đa
được hiển thị trên khối hiển thị ra đa. Cách thức ghi phải đảm bảo khả năng xem
lại hình ảnh khi ghi có khả năng bị méo được kết nối với dữ liệu nén trong lúc
ghi;
(8) Độ sâu dưới ky tàu có hiển thị thang
đo độ sâu hiện hành và chỉ báo chế độ hoạt động của máy đo sâu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Các mệnh lệnh
truyền đến máy lái, cơ cấu chấp hành của chúng, cũng như chế độ hoạt động của
hệ thống điều khiển hướng mũi tàu và đường đi của tàu;
(11) Mệnh lệnh truyền đến buồng máy, cơ cấu
chấp hành, cũng như chế độ hoạt động của chân vịt mũi (nếu
có);
(12) Trạng thái các cửa
mở ra ngoài
trên thân tàu yêu cầu phải được hiển thị trên buồng lái;
(13) Tình trạng các cửa
kín nước và cửa chống cháy;
(14) Gia tốc chuyển động và ứng suất thân
tàu (nếu có lắp cảm biến);
(15) Tốc độ và hướng
gió (nếu có lắp cảm biến).
5. Có thể cho phép ghi thông tin bổ sung
khác. Trong trường hợp này, việc ghi số liệu bổ sung không được làm sai lệch số
liệu chính hoặc làm ảnh hưởng đến việc lưu giữ chúng.
6. Máy ghi số liệu hành trình phải ghi và
lưu giữ thông tin tối thiểu 12 giờ của chuyến đi.
7. Phải có biện pháp để ghi các cuộc thử
không được phép đối với hoạt động của máy ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nếu nguồn điện của tàu bị sự cố, thì
thiết bị ghi số liệu hành trình phải ghi tiếp âm thanh trong buồng lái với
khoảng thời gian 2 giờ nhờ nguồn ắc quy kèm theo thiết bị. Sau 2 giờ ghi trên,
tất cả việc ghi phải tự động dừng.
10. Sự cố hoặc hư hỏng
của thiết bị ghi không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của cảm biến dữ liệu
kết nối với chúng.
11. Thiết bị VDR phải có
cổng giao diện để tải số liệu được lưu trữ và sao lại thông tin ra máy tính bên
ngoài, cổng giao diện phải tương thích với loại được quốc tế công nhận, như:
Ethernet; USB; Fire Wire hoặc tương đương.
12. Mỗi thiết bị VDR phải
có một bản sao chương trình phần mềm có khả năng tải số liệu được lưu trữ và
sao lại thông tin vào máy tính xách tay nối bên ngoài và để xem lại dữ liệu.
Phần mềm phải tương thích với hệ thống
hoạt động có sẵn cùng với các máy tính cá nhân không mang tính thương mại, và
phải có thiết bị lưu trữ xách tay như: CD-ROM, DVD, USB.v.v....
13. Phải có hướng dẫn để
chạy phần mềm và để kết nối máy tính xách tay bên ngoài với VDR.
14. Thiết bị lưu trữ xách
tay bao gồm phần mềm, hướng dẫn và các bộ phận chuyên dụng (không kể máy
tính không mang tính thương mại) cần thiết cho việc kết nối vật lý của máy tính
cá nhân bên ngoài, phải được lưu giữ ở đầu vào của VDR.
15. Khi sử dụng các định
dạng phi tiêu chuẩn hoặc có bản quyền để lưu giữ số liệu
trong
VDR,
thì phải có trên thiết bị lưu giữ xách tay hoặc nằm ngay trong VDR phần mềm để
chuyển số liệu được lưu giữ sang định dạng tiêu chuẩn công nghiệp thông dụng.
5.5.21. Máy ghi số liệu hành
trình đơn giản (S-VDR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp ghi phải đảm bảo rằng các
dạng dữ liệu
khác
nhau có
thể
xác định được
ngày
và giờ ghi khi quay xem lại bằng thiết bị thích hợp.
3. Số liệu ghi được sau khi được chuẩn
hóa phải được lưu giữ trong hộp có bảo vệ có thể được cố định
trên boong hở của tàu hoặc có kiểu tự nổi, đồng thời thỏa
mãn các yêu cầu
sau:
(1) Có khả năng tiếp tục ghi dữ liệu khi
tai nạn và có khả năng tiếp cận được và khả năng duy trì dữ liệu được ghi;
(2) Chống lại được khả năng can thiệp vào
số liệu được ghi;
(3) Có màu nổi trội và được đánh dấu bằng
vật liệu phản quang định hướng;
(4) Được gá lắp thiết bị thích hợp để giúp
định vị;
(5) Được đánh dấu với ghi chú rõ ràng bằng
tiếng Anh “VOYAGE DATA RECORDER-DO NOT OPEN-REPORT TO AUTHORITIES”.
4. Hộp có bảo vệ đặc biệt được thiết kế
để cố dịnh trên boong hở phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 5.5.20-3, trừ các yêu cầu chịu xuyên thủng (thử rơi đầu
nhọn). Bộ phát tín hiệu âm thanh dưới nước đảm bảo chắc vị trí hộp bảo vệ phải
hoạt động ở dải tần số từ 25 đến 50 kHz với tuổi thọ của pin tối thiểu là 30
ngày.
5. Hộp bảo vệ đặc biệt có kiểu nổi tự do
phải được gá lắp
các
thiết bị để
giữ
và che kín sau
khi
hộp nổi tự do, và phải thỏa mãn các yêu cầu có thể áp dụng được
(như tác động cơ
khí
và khí hậu) đối với phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố như nêu ở Chương 4
“Thiết bị VTĐ”. Thiết bị đảm bảo chắc vị trí của hộp bảo vệ kiểu nổi tự do, sau
khi tự động bật, phải có khả năng phát tín hiệu tối thiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 168 giờ: Với tín hiệu dẫn hướng định
vị.
6. S-VDR phải có khả năng ghi lại tối
thiểu các dạng số liệu dưới đây:
(1) Ngày và thời gian một cách đều đặn đảm
bảo dựng lại được trình tự các sự kiện. Ngày và giờ theo UTC có thể nhận được
từ nguồn bên ngoài tàu hoặc từ đồng hồ bên trong có chỉ báo đang lấy giờ theo
đồng hồ này;
(2) Vĩ độ và kinh độ của vị trí tàu nhận
được từ máy thu của hệ thống hàng hải vô tuyến kèm chỉ báo
kiểu và chế độ hoạt động của chúng cũng như các dữ
liệu được dùng;
(3) Tốc độ tàu được lấy từ thiết bị đo tốc
độ
kèm chỉ báo tốc
độ so
với nước hay với đáy biển;
(4) Hướng mũi tàu được lấy từ la bàn con
quay hoặc la bàn từ;
(5) Các cuộc đối thoại, mệnh lệnh và các
tín hiệu âm thanh trong buồng lái, có thể cả các thông báo thông qua hệ thống
truyền thanh chỉ huy và điện thoại nội bộ;
(6) Thông tin liên lạc với các tàu khác,
các đối tượng và dịch vụ trên bờ sử dụng thiết bị VTĐ VHF;
(7) Dữ liệu hàng hải phụ và dữ liệu ra đa
được hiển thị trên khối hiển thị ra đa. Cách thức ghi phải đảm bảo khả năng xem
lại hình ảnh khi ghi có khả năng bị méo được kết nối với dữ liệu nén trong lúc
ghi. Nếu dữ liệu ra đa được ghi, thì thông tin AIS có thể được ghi bổ sung làm
nguồn thông tin phụ ở bản thân tàu và các tàu khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Có thể cho phép ghi thông tin bổ sung
khác lấy từ dạng thông tin của các thiết bị lắp đặt trên tàu như liệt kê ở
5.5.21-4 và có các dữ liệu đầu ra thích hợp để có thể giao diện các dạng thông
tin này với S-VDR. Trong trường hợp này, việc ghi số liệu bổ sung không được
làm sai lệch số liệu chính hoặc làm ảnh hưởng đến việc lưu giữ chúng.
8. Không cho phép can thiệp việc lựa chọn
dữ liệu cần ghi và dữ liệu đã được ghi xong. Bất kỳ việc thử không cho phép đối
với S-VDR phải được ghi lại.
9. Cách thức ghi phải đưa ra báo động khi
phát hiện thấy lỗi trong khi đang ghi.
10. S-VDR phải ghi và lưu
giữ thông tin tối thiểu 12 giờ của chuyến đi.
11. Nếu nguồn điện của
tàu bị sự cố, thì S-VDR phải ghi tiếp âm thanh trong buồng lái với khoảng thời
gian 2 giờ nhờ nguồn ắc quy kèm theo thiết bị. Sau 2 giờ ghi trên, tất cả việc
ghi phải tự động dừng.
12. Giao diện bất kỳ với
cảm biến dữ liệu bất kỳ phải sao cho hoạt động của cảm biến đó không bị hỏng
ngay cả khi hệ thống S-VDR có lỗi.
13. Thiết bị S-VDR phải có
cổng giao diện để tải số liệu được lưu trữ và sao lại thông tin ra máy tính bên
ngoài, cổng giao diện phải tương thích với loại được quốc tế công nhận, như:
Ethernet; USB; Fire Wire hoặc tương đương.
14. Mỗi thiết bị S-VDR
phải có một bản sao chương trình phần mềm có khả năng
tải số
liệu được lưu trữ
và sao lại thông tin vào máy tính xách tay nối bên ngoài và để xem lại dữ liệu.
Phần mềm phải tương thích với hệ thống
hoạt động có sẵn cùng với các máy tính cá nhân không mang tính thương mại, và
phải có thiết bị lưu trữ xách tay như: CD-ROM, DVD,
USB,V.V....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Thiết bị lưu trữ xách tay
bao gồm phần mềm, hướng dẫn và các bộ phận chuyên dụng (không kể máy tính không
mang tính thương mại) cần thiết cho việc kết nối vật lý của máy tính cá nhân
bên ngoài, phải được lưu giữ ở đầu vào của S-VDR.
17. Khi sử dụng các định
dạng phi tiêu chuẩn hoặc có bản quyền để lưu giữ số liệu trong S- VDR, thì phải
có trên thiết bị lưu giữ xách tay hoặc nằm ngay trong S-VDR phần mềm để chuyển
số liệu được lưu giữ sang định dạng tiêu chuẩn công nghiệp thông dụng.
5.5.22. Hệ thống báo động
trực ca buồng lái (BNWAS)
1. Hệ thống BNWAS phải giám sát hoạt động
của vị trí điều khiển tàu chính và phát hiện ra sĩ quan trực ca vắng mặt có thể
gây ra tai nạn.
Hệ thống phải đưa ra báo động bằng âm
thanh và ánh sáng để cảnh báo sĩ quan trực ca, nếu bị phớt lờ, phải tiếp tục
báo cho thuyền trưởng hoặc sĩ quan dự phòng.
2. Hệ thống phải
tối thiểu có 3 chế độ hoạt động xác nhận vắng mặt sĩ quan trực ca:
(1) Chế độ tự động đảm bảo tự động kích
hoạt hệ thống khi hệ thống điều khiển hướng mũi tàu và
đường đi của tàu đặt ở chế độ tự động, và hệ thống tự động ngừng kích hoạt khi
hệ thống điều khiển hướng mũi tàu và đường đi của tàu dừng hoạt động;
(2) Chế độ liên tục hoạt động;
(3) Chế độ ngừng tất cả khi hệ thống không
hoạt động dưới bất kỳ điều kiện nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ngay sau khi được kích hoạt, hệ thống
phải dừng không hoạt động trong khoảng thời gian 3 đến 12 phút do Thuyền trưởng
chọn đặt, sau đó báo động ánh sáng phải được kích hoạt;
(2) Nếu như báo động ánh sáng không được
sĩ quan trực ca xác nhận trong khoảng thời gian 15 giây, thì hệ thống phải khởi
đầu báo động âm thanh lần thứ nhất trên buồng lái;
(3) Nếu như báo động âm thanh giai đoạn
thứ nhất không được sĩ quan trực ca xác nhận trong khoảng thời gian 15 giây kể
từ khi kích hoạt trên buồng lái, thì báo động âm thanh giai đoạn hai phải được
kích hoạt bổ sung tại khu vực sĩ quan dự phòng hoặc khu vực thuyền trưởng;
(4) Nếu như báo động âm thanh lần hai
không được xác nhận bởi sĩ quan trực ca trong khoảng thời gian 15 giây, sĩ quan
dự phòng hoặc thuyền trưởng trong vòng 90 giây kể từ khi kích hoạt trên buồng
lái, thì báo động âm thanh lần ba phải được kích hoạt tại tất cả khu vực sinh
hoạt của sĩ quan;
(5) Trên các tàu không phải là tàu khách,
báo động âm thanh giai đoạn hai có thể được phát đồng thời ở tất cả các khu vực
sinh hoạt của sĩ quan. Trong trường hợp này, có thể không cần đến báo động âm
thanh lần 3;
(6) Ở các tàu lớn, thì khoảng thời gian
giữa báo động âm thanh lần hai và ba có thể được tăng đến 3 phút để sĩ quan dự
phòng hoặc thuyền trưởng có đủ thời gian đi đến buồng lái.
4. Việc đặt lại trạng thái ban đầu hệ
thống BNWAS (xác nhận đã nhận được báo động ánh sáng và không
còn báo động âm thanh) chỉ có thể thực hiện được trên buồng lái bằng một thao
tác của người vận hành, sau đó bắt đầu đếm thời gian ngừng hoạt động tiếp theo.
Khi hệ thống được đặt lại trạng thái
ban đầu trước khi kết thúc thời gian ngừng hoạt động, hệ thống phải khởi động đếm
thời gian ngừng tiếp theo kể ngay từ thời điểm đó.
Các tác động có thể dùng để đặt lại hệ
thống trở về trạng thái ban đầu không làm kéo dài khoảng thời gian ngừng hoạt
động hoặc làm thay đổi trình tự và khoảng thời gian giữa các báo động âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Buồng lái phải được trang bị các
phương tiện nhắc nhở báo động âm thanh lần hai và ba để gọi khẩn
cấp sĩ quan dự phòng và/hoặc thuyền trưởng.
Chức năng của các phương tiện đó phải
được thực hiện nhờ nút ấn riêng có đánh dấu “EMERGENCY
CALL”.
7. Ở tất cả các điều kiện làm việc, hệ thống BNWAS
phải đảm bảo đếm thời gian với độ chính xác 5% hoặc 5 giây lấy trị số nào nhỏ
hơn.
8. Hệ thống BNWAS phải được trang bị các
thiết bị điều khiển sau:
(1) Thiết bị lựa chọn chế độ hoạt động và khoảng
thời gian ngừng
hoạt
động được
bảo vệ chống lại
khả
năng
can thiệp vào
không
cho phép;
(2) Thiết bị nhắc báo động âm thanh lần
hai và ba, nếu có;
(3) Thiết bị để xác nhận báo động và để
đặt lại hệ thống trở về trạng thái ban đầu, thiết bị này phải dễ dàng tiếp cận
và phải được bố trí ở hai bên cánh
gà buồng lái, các trạm điều khiển của buồng lái.
9. Phải bố trí chỉ báo chế độ hoạt động
của hệ thống BNWAS cho sĩ quan trực ca biết.
10. Báo động ánh sáng
được kích hoạt khi kết thúc khoảng thời gian ngừng hoạt động phải là ánh sáng
chớp và nhìn được từ bất kỳ trạm điều khiển nào trên buồng lái. Màu báo động
ánh sáng phải không làm hại đến các điều kiện quan sát xung quanh vào ban đêm,
và phải điều chỉnh được độ sáng. Trong trường hợp này, phải loại trừ cơ hội
ngắt hoàn toàn mạch báo động ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp đặt BNWAS phải có biện
pháp
để
lựa chọn giai điệu hoặc cung bậc âm thanh, cũng như âm lượng báo động âm
thanh. Không cho phép sĩ quan trực ca thay đổi tiếp theo các đặc
trưng này.
12. Báo động âm thanh lần
hai và ba được kích hoạt tiếp theo khi báo động lần thứ nhất không được xác
nhận phải có âm thanh phân biệt riêng và đủ lớn để đánh thức sĩ quan hoặc
thuyền trưởng.
13. Tất cả các khối là bộ
phận của BNWAS phải được bảo vệ ngăn ngừa thuyền viên thực hiện sự thay đổi
không cho phép trong hoạt động của hệ thống.
14. Phải sử dụng trong BNWAS
các
bộ
kết nối tiêu chuẩn để nối các thiết bị kích hoạt báo động âm thanh
và ánh sáng, cũng
như
các thiết bị phụ để xác nhận báo động và đặt lại hệ thống trở về
trạng thái ban đầu.
15. Hệ thống BNWAS phải
được cấp điện từ nguồn điện chính của tàu.
Các bộ chỉ báo báo hiệu về hư hỏng hệ
thống và hư hỏng nguồn cấp, cũng
như các phần tử của Bộ Khóa Gọi Sự cố- Emergency Call Key (nếu có sẵn trong hệ
thống) phải được cấp nguồn từ ắc quy dành riêng cho chúng ít nhất trong 1 giờ.
5.5.23. Hệ thống nhận dạng và
theo dõi tầm xa (LRIT)
1. Thiết bị của hệ thống LRIT phải tự
động truyền phát thông tin LRIT như sau:
(1) Nhận dạng tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ngày và giờ xác định vị trí.
2. Hệ thống LRIT phải phù hợp với các tiêu
chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về chức năng hoạt động ở chương này
và các tiêu chuẩn có thể áp dụng được nêu ở 4.5.1 và
4.5.2 của
Chương
IV “Thiết bị vô tuyến điện”.
3. Hệ thống LRIT phải thỏa mãn những yêu
cầu tối thiểu sau:
(1) Có khả năng tự động phát thông tin
LRIT ở khoảng thời
gian 6 giờ tới trung tâm dữ liệu LRIT mà không cần tác động của con người trên
tàu;
(2) Có khả năng tạo được cấu hình từ xa để
phát thông tin LRIT ở các khoảng
thời gian khác nhau;
(3) Có khả năng phát thông tin LRIT sau
khi nhận các lệnh chọn lựa;
(4) Kết nối trực tiếp với thiết bị của hệ
thống vệ tinh hàng hải toàn cầu lắp đặt trên tàu, hoặc có khả năng định vị ngay
trong thiết bị;
(5) Được cấp điện từ nguồn điện chính và
sự cố của tàu. Yêu cầu này không áp dụng cho các tàu sử dụng bất kỳ thiết bị
thông tin liên lạc VTĐ được trang bị phù hợp với Chương 4 “Thiết bị VTĐ” để
phát thông tin LRIT. Trong trường hợp này thiết bị VTĐ trên tàu phải được cấp
nguồn như chỉ ra ở 4.2.3,
Chương 4 Mục II.
(6) Phải được thử khả năng chịu tác động
cơ khí và thời tiết cũng như tương thích điện từ với các thiết bị điện và điện
tử khác trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị trên tàu phải phát thông tin
LRIT bằng cách sử dụng hệ thống thông tin liên lạc cung cấp các
dịch vụ bao phủ toàn bộ vùng hoạt động của tàu.
6. Thiết bị trên tàu phải được cài đặt để
tự động phát thông tin LRIT ở khoảng thời gian 6 giờ tới trung tâm dữ liệu LRIT do
Chính quyền quy định, trừ khi người sử dụng dữ liệu LRIT yêu cầu thông tin LRIT
cần phải phát thường xuyên hơn.
7. Việc thiết kế thiết bị LRIT phải đảm
bảo khả năng kiểm tra làm việc theo định kỳ mà không cần phải thực hiện phát
thông tin LRIT.
Bảng 5.5.23-4 - Yêu
cầu chức năng của LRIT
Tham số
Yêu cầu
Nhận dạng thiết bị tàu
Nhận dạng bằng thiết bị lắp đặt trên
tàu
Số liệu về vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí: Thiết bị phải có khả năng
phát vị trí GNSS (vĩ độ và kinh độ) của tàu (trên cơ sở dữ liệu WGS 84) mà
không cần tác động của con người trên tàu.
Báo cáo vị trí theo yêu cầu1:
Thiết bị phải có khả năng đáp lại yêu cầu phát thông tin LRIT mà không cần
tác động của con người trên tàu, bất kể tàu đang ở tại đâu. Báo cáo vị trí tàu
theo quy trình cho
trước2: Thiết bị phải có khả năng tạo được cấu hình từ xa để phát
thông tin LRIT ở các khoảng thời gian nằm trong dải từ 15 phút đến 6 giờ đến
trung tâm dữ liệu LRIT mà không cần tác động của con người trên tàu, bất kể
tàu đang ở tại đâu.
Dấu thời gian
Ngày và giờ3 đi kèm với
phát vị trí GNSS
Thiết bị phải có khả năng phát thời
gian3 đi kèm phát vị trí GNSS với mỗi lần phát thông tin LRIT
1 Báo cáo vị trí theo yêu cầu: Nghĩa là
phát thông tin LRIT là kết quả của hoặc nhận yêu cầu được lựa chọn hoặc của
cấu hình thiết bị được tạo từ xa để phát ở khoảng thời gian khác với đã đặt
trước.
2 Báo cáo vị trí theo
quy trình cho
trước: Nghĩa là phát thông tin LRIT ở các khoảng thời gian phát đã đặt trước.
3 Tất cả thời gian phải theo UCT.
8. Phải có thể ngắt mạch thiết bị LRIT
hoặc dừng phát thông tin LRIT (có ghi lại trong sổ nhật ký tàu) trong các
trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong các trường hợp riêng, và nếu có
thể, trong khoảng thời gian ngắn nếu thuyền trưởng nghĩ rằng hoạt
động của thiết bị LRIT đe dọa an toàn tàu hoặc an ninh tàu.
9. Khi tàu đang sửa chữa, thay đổi hoặc hoán
cải trên ụ khô hoặc trong cảng hoặc không hoạt động trong thời gian dài, thi thuyền
trưởng hoặc Chính quyền hành chính có thể giảm tần suất phát thông tin LRIT tới
24 giờ phát một lần, hoặc dừng phát tạm thời thông tin này kèm lưu ý ghi trong
nhật ký. Thiết bị LRIT phải có khả năng đảm bảo giảm tần suất phát thông tin
LRIT như vậy và dừng phát tạm thời.
5.6. Tiêu chuẩn kỹ
thuật về trình bày thông tin liên quan hàng hải trên các thiết bị hiển thị hàng
hải lắp đặt trên tàu
5.6.1. Quy định chung
1. Tiêu chuẩn này chỉ ra việc trình bày
thông tin hàng hải trên buồng lái của tàu, bao gồm cả việc sử dụng thích hợp
các thuật ngữ hàng hải, chữ viết tắt, màu, biểu tượng cũng như các đặc điểm
trình bày khác.
Các tiêu chuẩn này phải được áp dụng
bổ sung vào các yêu cầu trình bày thông tin hàng hải ở thiết bị và
hệ thống khác mà tiêu chuẩn kỹ thuật của chúng được quy định trong chương này.
Ngoài ra các thiết bị hiển thị không
yêu cầu ở chương này
cũng phải được trình bày phù hợp với các tiêu chuẩn này.
2. Việc trình bày thông tin phải phù hợp
với kích cỡ màn hình và bố trí thông tin.
Dữ liệu và chức năng điều khiển phải
được nhóm lại một cách logic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trình bày thông tin phải quan tâm tới
trị số, đơn vị, ý nghĩa, nguồn gốc, tính hiệu lực và cần thiết cả tính sẵn có,
tính đầy đủ.
4. Trình bày thông tin phải tách biệt rõ
với vùng hiển thị hoạt động (ví dụ ra-đa, hải đồ) và một hay nhiều vùng giao
tiếp của người sử dụng (ví dụ: chức năng lựa chọn, nhập số liệu và điều khiển).
5. Trình bày dữ liệu vừa số và vừa chữ,
văn bản, biểu tượng và các thông tin đồ họa khác (ví dụ hình ảnh ra đa) phải
đảm bảo đọc dễ dàng từ các vị trí thông dụng của người sử dụng dưới mọi điều
kiện ánh sáng môi trường thường xuất hiện trong buồng lái của tàu, và cũng quan
tâm đến khả năng nhìn ban đêm của sĩ quan trực ca.
Dữ liệu vừa số vừa chữ và văn bản phải
được trình bày bằng
cách sử dụng phông chữ thẳng đứng, không chân rõ ràng dễ đọc. Cỡ chữ phải phù
hợp với khoảng cách nhìn từ vị trí thông dụng của người sử dụng trong buồng
lái. Văn bản phải được trình bày bằng ngôn ngữ đơn giản dễ hiểu.
Thuật ngữ hàng hải và từ viết tắt phải
được trình bày phù hợp với bảng 5.5.7-58(1).
6. Khi sử dụng các biểu tượng, thì ý
nghĩa của chúng phải được nhận biết một cách trực quan bằng sự xuất hiện, thay
đổi và nhóm.
7. Màu sử dụng để trình bày dữ liệu vừa
số vừa chữ, văn bản, biểu tượng và các thông tin dạng đồ họa khác phải có độ
tương phản thích hợp chống lại ảnh hưởng của nền dưới mọi điều kiện ánh sáng
thường xuất hiện trong buồng lái của tàu.
Màu và độ sáng phải quan tâm tới các
điều kiện ánh sáng ban ngày, tối và ban đêm.
Việc trình bày phải đảm bảo nhìn ban
đêm thông tin cận cảnh được chiếu sáng trên nền tối không phản xạ vào ban đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các biểu tượng dùng để trình bày thông
tin hoạt động được chỉ ra ở bảng 5.5.7-58(3).
Các biểu tượng dùng để hiển thị thông
tin dạng hải đồ phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng của IHO.
9. Khi sử dụng màu Quy ước để
phân biệt rõ văn bản vừa chữ vừa số, biểu tượng và các thông tin khác, thì tất cả các màu
trong bộ chuẩn phải khác so với màu khác.
10. Khi sử dụng màu quy
ước, thì màu đỏ phải được dùng để chuẩn thông tin liên quan đến báo động.
11. Khi sử dụng màu quy
ước, thì chúng phải được sử dụng kết hợp với các biểu tượng khác như kích
thước, hình dáng và định hướng.
12. Thông tin dạng chớp
phải được duy trì cho các báo động không được xác nhận.
13. Nguồn, tính hợp lệ,
và khi cần, cả tính nguyên vẹn của thông tin phải được chỉ ra.
Thông tin không hợp lệ hoặc thông tin
có tính nguyên vẹn thấp phải được đánh dấu rõ ràng, chất lượng và hoặc số lượng
ra sao. Thông tin không hợp lệ hoặc thông tin có tính nguyên vẹn thấp có thể
được chỉ báo bằng hiển thị trị số tuyệt đối hoặc theo phần trăm.
14. Khi sử dụng màu quy
ước, thì thông tin có tính nguyên vẹn thấp phải được đánh dấu mức chất lượng
bằng màu vàng, còn thông tin không hợp lệ được đánh dấu mức chất lượng bằng màu
đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Trạng thái hoạt động
của thông tin phải được chỉ ra như bảng 5.6.16.
Bảng 5.6.16 -
Trạng thái hoạt động của thông tin
Trạng thái
Chỉ báo ánh
sáng
Tín hiệu âm
thanh
Báo động, không được xác nhận
Đỏ, chớp
Được kèm tín hiệu âm thanh
Báo động, có xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn tín hiệu âm thanh
Chỉ báo/báo động quan trọng (ví dụ
tính nguyên vẹn thấp)
Vàng
Im lặng trừ khi Đăng kiểm có yêu cầu
khác
Tình trạng bình thường
Không yêu cầu, nếu có thì màu xanh
Im lặng
17. Danh mục báo
động phải được cấp ra trên cơ sở tần suất xuất hiện. Ngoài ra chỉ báo ưu tiên,
do người sử dụng đặt, cần phải đưa ra trên các màn hình hiển thị chỉ ra các báo
động từ nhiều nguồn khác nhau.
Các báo động đã được xác nhận và các
báo động có liên quan trong thời gian
ngắn phải được xóa bỏ khỏi danh sách báo động, nhưng có thể giữ lại trong danh
mục ghi chép các báo động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Nếu các hiển thị
không có khả năng trình bày thông tin ở các chế độ khác nhau, thì nó phải chỉ
báo rõ ràng chế độ đang sử dụng, ví dụ: định hướng, ổn định, chuyển động và
chiếu hải đồ.
20. Khi bố trí biểu thị
bằng đồ họa chính con tàu, thì chúng phải có khả năng để người sử dụng lựa chọn
hoặc hình dáng của tàu theo tỉ lệ hoặc biểu tượng đơn giản như chỉ ra ở bảng
5.5.7-58(3).
Kích thước của hình dáng tàu hoặc biểu
tượng đơn giản trong trình bày đồ họa phải là kích thước tỷ lệ thực của tàu
hoặc là 6 mm, lấy giá
trị nào lớn hơn.
21. Đường chỉ hướng mũi
tàu, và khi thấy thích hợp, cả véc tơ tốc độ phải kèm theo biểu tượng của tàu
và phải bắt đầu tại vị trí của điểm tham chiếu chung cố định (CCRP).
22. Việc trình bày thông
tin dạng vẽ biểu đồ phải phù hợp các tiêu chuẩn IHO tương ứng.
23. Việc trình bày thông
tin dạng vẽ biểu đồ có bản quyền phải cố gắng càng phù hợp với tiêu chuẩn IHO
tương ứng càng tốt. Phải có chỉ báo rõ ràng khi trình bày không phù hợp với
IHO.
24. Việc trình bày thông
tin bổ sung cho người sử dụng, thì phải cố gắng càng phù hợp tiêu chuẩn của IHO
càng tốt.
25. Nếu dữ liệu dạng biểu
đồ lấy từ các tỷ lệ khác nhau trên màn hiển thị, thì đường biên tỷ lệ phải được
chỉ báo rõ ràng.
26. Hình ảnh ra đa phải
được hiển thị bằng cách sử dụng màu cơ bản có độ tương phản tối ưu. Sóng phản
xạ ra đa phải nhìn thấy rõ ràng khi được biểu thị ở trên đỉnh nền biểu đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới điều kiện ánh sáng môi trường
khác nhau, màu cơ bản có thể khác màu đang hiển thị.
27. Thử nghiệm mục tiêu
phải phân biệt rõ với các mục tiêu và nhìn thấy rõ ràng dưới mọi điều kiện ánh
sáng môi trường.
28. Thông tin về mục tiêu
có thể được cung cấp bởi theo dõi của ra đa và hoặc bởi thông tin mục tiêu được
thông báo từ hệ thống AIS.
29. Hoạt động theo dõi
mục tiêu của ra đa và quá trình xử lý thông tin từ AIS, bao gồm cả số mục tiêu
hiển thị, liên quan đến kích cỡ màn hình, phải phù hợp với quy định nêu ở 5.5.7.
Việc trình bày theo dõi mục tiêu từ ra
đa và thông tin AIS được chỉ ra trong mục 5.6 này.
30. Cố gắng thống nhất
giữa giao diện của người sử dụng và định dạng dữ liệu dùng cho thao tác, giữa
hiển thị và chỉ báo, giữa theo dõi ra đa và thông tin từ AIS.
31. Khi theo dõi mục
tiêu, và hoặc việc xử lý mục tiêu được thông báo hoặc khả năng hiển thị có nguy
cơ vượt quá giới hạn thì phải có chỉ báo thích hợp.
32. Khi theo dõi mục
tiêu, và hoặc việc xử lý mục tiêu được thông báo hoặc khả năng hiển thị có đã
vượt quá giới hạn thì phải có chỉ báo thích hợp.
33. Để đảm bảo rõ ràng
tất các trình bày không bị lỗi căn bản, thì chúng phải có khả năng lọc hiển thị các
mục tiêu AIS đang dừng (ví dụ bởi dải mục tiêu, CPA/TCPA hoặc cấp mục tiêu A/B v.v..)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Nếu sử dụng bộ lọc,
thì phải có chỉ báo rõ ràng và thường xuyên.
Phải nêu cụ thể chỉ tiêu phin lọc
trong sử dụng.
35. Không thể di chuyển
mục tiêu AIS riêng khỏi màn hiển thị.
36. Nếu có các vùng để
kích hoạt tự động mục tiêu AIS, thì chúng phải giống như đối với nhận mục tiêu
ra đa tự động, nếu có sẵn.
Bất kỳ vùng quy định cho người sử dụng
trong thao tác (vùng kích hoạt/vùng nhận) phải được trình bày ở dạng đồ họa.
37. Các mục tiêu phải
được trình bày bằng các biểu tượng nêu ở bảng 5.5.7-58(3).
38. Thông tin AIS phải
được trình bày dạng đồ họa như hoặc mục tiêu đang dừng hoặc được kích hoạt.
39. Hướng đi và tốc độ
của mục tiêu do ra đa theo dõi hoặc mục tiêu được AIS thông báo phải được chỉ
ra bằng véc tơ chỉ rõ hướng chuyển động dự kiến. Độ dài véc tơ phải phù hợp với
việc trình bày mục tiêu bất kỳ mà không quan tâm đến nguồn gốc của chúng.
40. Việc trình bày các
biểu tượng véc tơ phải thống nhất không cần quan tâm đến nguồn thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Định hướng của biểu
tượng mục tiêu AIS phải chỉ ra hướng của chúng. Nếu không nhận được thông tin
về hướng, thì định hướng của biểu tượng AIS phải được liên kết với COG.
Nếu có sẵn, bộ chỉ báo quay trở hoặc
tốc độ quay trở (ROT) hoặc
đường đi dự kiến phải chỉ ra việc điều động mục tiêu AIS được kích hoạt.
42. Điểm tham chiếu chung
cố định phải được dùng để liên kết các biểu tượng mục tiêu theo dõi và các biểu
tượng AIS với thông tin trên cùng màn hiển thị.
43. Trên màn hiển thị tỷ
lệ lớn hoặc dải thấp thì phải trang bị các phương tiện trình bày đường biên tỷ
lệ thực của mục tiêu AIS được kích hoạt.
44. Phải có khả năng hiển
thị các vị trí trước đó của các mục tiêu được kích hoạt.
45. Mục tiêu được lựa
chọn để hiển thị thông tin vừa số vừa chữ của chúng phải được phân biệt bằng
các biểu tượng tương ứng.
Nếu lựa chọn từ hai mục tiêu trở lên
để hiển thị dữ liệu, thì các biểu tượng và dữ liệu tương ứng với mỗi mục tiêu
phải được nhận biết rõ ràng.
46. Phải có chỉ báo rõ ràng để chỉ
ra rằng dữ liệu mục tiêu được lấy từ ra đa hoặc AIS hoặc kết hợp cả
hai.
47. Với mỗi mục tiêu ra
đa theo dõi được lựa chọn, thì các dữ liệu như sau phải được trình bày ở dạng
vừa số vừa chữ: nguồn gốc dữ liệu, tầm xa mục tiêu đo được, phương vị mục tiêu
đo được, tầm xa mục tiêu dự kiến tại điểm gần nhất sắp tới (CPA), thời gian dự
kiến đến CPA (TCPA), hướng đi thực của mục tiêu, tốc độ thực của mục tiêu.
Ngoài ra, phải cung cấp thông tin mục tiêu bổ sung theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49. Nếu thông tin AIS
nhận được không đầy đủ, thì thông tin thiếu phải được chỉ báo rõ ràng ở vùng dữ
liệu mục tiêu là hiện đang bị mất.
50. Dữ liệu phải được hiển thị và
cập nhật liên tục cho đến khi mục tiêu khác được lựa chọn để hiển thị
hoặc cửa sổ hiển thị được đóng.
51. Phải bố trí các
phương tiện để trình bày dữ liệu AIS của bản thân tàu theo yêu cầu.
52. Các dữ liệu được hiển
thị vừa số vừa chữ phải không làm mờ đi thông tin hoạt động được trình bày dạng
đồ họa.
53. Phải đưa ra chỉ báo
rõ ràng tình trạng báo động và chỉ tiêu báo động.
54. Báo động CPA/TCPA của
mục tiêu ra đa theo dõi hoặc mục tiêu AIS kích hoạt phải được chỉ báo rõ ràng,
và mục tiêu này phải được đánh dấu bằng biểu tượng mục tiêu nguy hiểm.
55. Nếu bố trí tiện ích
vùng kích hoạt hoặc nhận biết quy định cho người sử dụng, thì mục tiêu nhập vào
vùng này phải được nhận biết rõ ràng bằng biểu tượng tương ứng, còn đối với các
mục tiêu ra đa theo dõi phải có đưa ra báo động. Vùng này phải được nhận biết
rõ ràng bằng biểu tượng tương ứng, và phải thích hợp với các mục tiêu ra đa
theo dõi và mục tiêu AIS.
56. Vị trí mới nhất của
mục tiêu bị mất phải được đánh dấu rõ ràng bằng biểu tượng mục tiêu bị mất trên
màn hiển thị.
Biểu tượng mục tiêu bị mất phải được
mất đi nếu nhận được tín hiệu báo động trở lại, hoặc sau khi báo động được xác
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57. Lưu giữ chức năng
liên kết mục tiêu tự động nhằm tránh trình bày hai biểu tượng mục tiêu cho mục
tiêu giống nhau.
Nếu có sẵn cả dữ liệu mục tiêu từ AIS
và theo dõi ra đa và nếu thông tin từ ra đa và AIS liên quan đến cùng một mục
tiêu, thì theo điều kiện mặc định, biểu tượng mục tiêu AIS được kích hoạt và dữ
liệu mục tiêu AIS vừa số vừa chữ phải được lựa chọn và hiển thị tự động.
Người sử dụng phải có quyền lựa chọn
để thay đổi điều kiện mặc định để hiển thị các mục tiêu ra đa theo dõi và được
phép lựa chọn hoặc dữ liệu theo dõi ra đa hoặc dữ liệu AIS vừa chữ vừa số.
58. Nếu thông tin AIS và
ra đa là của hai mục tiêu riêng biệt, thì phải hiển thị một mục tiêu AIS được
kích hoạt và một mục tiêu theo dõi ra đa. Không có đưa ra cảnh báo.
59. Tình trạng trình bày
của AIS phải được chỉ báo phù hợp với bảng 5.6.59.
60. Việc mô phỏng điều
động thử nghiệm phải được nhận biết rõ ràng nhờ biểu tượng tương ứng ở phía
đuôi tàu trong phạm vi vùng hình hiển thị hoạt động của màn hình.
61. Nếu thiết bị hiển thị
có khả năng cung cấp trình bày nhiều chức năng, thì phải có chỉ báo rõ ràng
chức năng chính được cung cấp (ví dụ Ra đa, ECDIS). Phải có thể lựa chọn trình
bày ra đa hoặc ECDIS bằng tác động đơn giản của người vận hành.
62. Nếu hình ảnh ra đa và
hải đồ điện tử được hiển thị cùng nhau, thì hải đồ và hình ảnh ra đa phải sử
dụng điểm tham chiếu chung cố định và có tỷ lệ, hình chiếu và phương hợp nhau.
Phải chỉ báo bất kỳ sự dịch chuyển nào.
63. Phải lấy các loại tỷ
lệ xích 0,25; 0,5; 0,75; 1,5; 3; 6; 12 và 24 hải lý làm chuẩn. Cũng cho phép sử
dụng các loại tỷ lệ xích khác, trừ khi trình bày dữ liệu hải đồ dạng quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64. Khi hiển thị vòng
tròn, thì tỷ lệ xích vòng tròn phải được hiển thị.
65. Việc mô phỏng điều
động thử nghiệm phải được nhận biết rõ ràng nhờ biểu tượng tương ứng ở phía đuôi
tàu trong phạm vi vùng hình hiển thị hoạt động của màn hình.
66. Nếu thiết bị hiển thị
có khả năng cung cấp trình bày nhiều chức năng, thì phải có chỉ báo rõ ràng
chức năng chính được cung cấp (ví dụ Ra đa, ECDIS). Phải có thể lựa chọn trình
bày ra đa hoặc ECDIS bằng tác động đơn giản của người vận hành.
67. Nếu hình ảnh ra đa và
hải đồ điện tử được hiển thị cùng nhau, thì hải đồ và hình ảnh ra đa phải sử
dụng điểm tham chiếu chung cố định và có tỷ lệ, hình chiếu và phương hợp nhau.
Phải chỉ báo bất kỳ sự dịch chuyển nào.
68. Phải lấy các loại tỷ
lệ xích 0,25; 0,5; 0,75; 1,5; 3; 6; 12 và 24 hải lý làm chuẩn. Cũng cho phép sử
dụng các loại tỷ lệ xích khác, trừ khi trình bày dữ liệu hải đồ dạng quét.
Phải hiển thị thường xuyên tỷ lệ xích.
Bảng 5.6.59- Chỉ
báo trình bày AIS
Chức năng
Các trường
hợp được trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở/tắt AIS
Quá trình xử lý của AIS
được bật ON/ việc trình bày đồ họa
được tắt OFF
Quá trình xử lý của AIS được bật ON/
việc trình bày đồ họa được tắt OFF
Vừa số vừa chữ hoặc đồ họa
Đang lọc mục tiêu AIS dừng
Tình trạng bộ lọc
Tình trạng bộ lọc
Vừa số vừa chữ hoặc đồ họa
Kích hoạt mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn kích hoạt
Đồ họa
CPA/TCPA
Chức năng Mở/Tắt
Kèm mục tiêu đang dừng tiêu chuẩn
CPA/TCPA
Chức năng Mở/Tắt
Kèm mục tiêu đang dừng tiêu chuẩn
CPA/TCPA
Vừa số vừa chữ hoặc đồ họa
Báo động mục tiêu bị mất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn lọc mục tiêu mất bị mất
Chức năng Mở/Tắt
Tiêu chuẩn lọc mục tiêu mất bị mất
Vừa số vừa chữ hoặc đồ họa
Liên kết mục tiêu
Chức năng Mở/Tắt
Tiêu chuẩn liên kết
Ưu tiên mục tiêu đặt trước
Chức năng Mở/Tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ưu tiên mục tiêu đặt trước
Vừa số vừa chữ
64. Khi hiển thị vòng
tròn, thì tỷ lệ xích vòng tròn phải được hiển thị.
65. Không phần nào của
vùng hiển thị hoạt động được sử dụng lâu dài để trình bày thông
tin mà không phải là phần của trình bày hàng hải (ví dụ: dãn hiển thị, kéo
xuống bảng chọn và cửa sổ window).
Dữ liệu vừa số vừa chữ tạm thời, được
giới hạn và liên quan, có thể được hiển thị gần với biểu tượng, biểu đồ hoặc
mục tiêu được chọn trong phạm vi vùng hiển thị.
5.6.2. Hiển thị rađa
1. Việc ghi hình ảnh ra đa, mục tiêu ra
đa theo dõi và mục tiêu của AIS phải không bị suy giảm, bị che kín và bị tối
một cách đáng kể, bởi các
thông tin được trình bày khác.
2. Phải có thể ngăn tạm thời tất cả thông
tin đồ họa khỏi hiển thị, chỉ để lại việc ghi và thử ra đa.
3. Độ sáng của phản xạ ra đa và biểu
tượng đồ họa đi kèm đối với mục tiêu ra đa theo dõi phải có thể thay đổi được.
Phải có thể điều chỉnh được độ sáng của mọi thông tin được hiển thị. Phải có
phương tiện độc lập để chỉnh độ sáng của nhóm dữ liệu đồ họa và dữ liệu vừa số
vừa chữ. Độ sáng rõ của đường hướng mũi tàu phải không thể thay đổi được để
tránh làm mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nếu thông tin hải đồ được hiển thị
trong vùng hiển thị hoạt động, thì hiển thị của ra đa phải được ưu tiên. Thông
tin hải đồ phải có thể nhận thấy rõ ràng. Thông tin hải đồ phải không làm suy
giảm, che kín và làm tối một cách đáng kể việc ghi hình ra đa, các mục tiêu ra
đa theo dõi và các mục tiêu AIS.
6. Khi thông tin hải đồ được hiển thị,
thì phải có chỉ báo thường xuyên tình trạng của chúng. Thông tin
nguồn và thông tin cập nhật cũng phải luôn có sẵn.
7. Các đồ họa bản đồ có thể được hiển thị
nhưng
không
được
làm
suy giảm,
che kín hoặc làm mờ việc
ghi hình ra đa, mục
tiêu ra đa theo dõi và mục tiêu AIS.
5.6.3. Hiển thị ECDIS
1. ENC và tất cả nội dung cập nhật vào đó
phải được hiển thị mà không làm suy giảm bất kỳ nội dung thông của chúng.
2. Thông tin hải đồ phải không bị suy
giảm, che kín hoặc bị làm mờ một cách đáng kể bởi các thông tin được
trình bày khác.
3. Phải có thể ngăn tạm thời tất cả thông
tin phụ khỏi hiển thị, chỉ giữ lại thông tin liên quan đến hải đồ chứa trong cơ
sở hiển thị.
4. Phải có thể thêm hoặc bỏ đi thông tin
từ hiển thị
ECDIS.
Phải
không thể bỏ được thông tin chứa trong cơ
sở hiển thị khỏi hiển thị ECDIS.
5. Phải có thể lựa chọn một đường đẳng
sâu an toàn từ các đường đẳng sâu được cung cấp bởi ENC. Đường đẳng sâu
an toàn phải được làm nổi bật so với các đường khác trên hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phải có bố trí chỉ báo nếu thông tin
được hiển thị ở thang đo lớn
hơn thang đo có trong ENC, hoặc nếu vị trí của bản thân tàu được xác định bởi
ENC ở thang đo lớn
hơn thang đo được cấp bởi hiển thị.
8. Các vùng thang đo quá cỡ chỉ ra trên
hiển thị ECDIS phải được phân biệt rõ.
9. Thông tin ra đa và mục tiêu có thể
được hiển thị trên ECDIS nhưng không được làm suy giảm, che kín hoặc làm mờ
thông tin hải đồ. Tới mức có thể, thông tin ra đa và mục tiêu phải được trình bày phù
hợp với tiêu chuẩn trình bày ra đa và với tiêu chuẩn trình bày ở đây.
10. Thông tin ra đa và
mục tiêu phải phân biệt rõ ràng so với thông tin hải đồ. Phải có thể bỏ đi
thông tin này bằng thao tác đơn giản của người vận hành.
11. Thông tin từ nguồn bổ
sung có thể được hiển thị trên ECDIS nhưng không được làm suy giảm, che kín
hoặc làm mờ thông tin hải đồ.
12. Thông tin bổ sung
phải phân biệt rõ ràng so với thông tin hải đồ. Phải có thể bỏ đi thông
tin này bằng thao tác đơn giản của người vận hành.
5.6.4. Các yêu cầu bổ sung
1. Người sử dụng có thể tạo cách thức
trình bày cho một công việc đặc biệt một cách thuận tiện. Việc trình bày có thể
bao gồm thông tin ra đa và/ hoặc hải đồ, kết hợp với dữ liệu liên quan đến hàng
hải hoặc tàu khác. Khi không thể hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn trình bày ra
đa hoặc ECDIS, thì việc trình
bày đó phải được nhận biết như là trình bày phụ.
2. Tới mức có thể, việc trình bày bất kỳ
chức năng liên quan đến ra đa và ECDIS phải phù hợp với những yêu cầu của tiêu
chuẩn trình bày tương ứng và với các tiêu chuẩn trình bày ở đây, trừ yêu
cầu về kích thước đối với vùng hoạt động. Các thông tin hải đồ hoặc các cửa sổ
hoặc thông tin ra đa có thể được trình bày cùng với thông tin khác đi kèm với
các công việc một cách thuận tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải có thể giúp người vận hành đặt
lại trị số độ tương phản và hoặc độ sáng về trạng thái đặt trước hoặc ngầm
định.
5. Khi từ trường làm suy giảm hiển thị
thông tin hàng hải, thì phải có thiết bị khử ảnh hưởng của từ trường.
6. Thiết bị hiển thị phải có đủ kích
thước để trợ giúp các yêu cầu của tiêu chuẩn trình bày tương ứng được chỉ ra ở chương này.
7. Vùng hiển thị hoạt động trình bày hải
đồ đối với kiểm soát đường đi phải tối thiểu 270 x 270mm.
8. Vùng hiển thị hoạt động trình bày ra đa phải
tối thiểu
là vòng tròn có đường
kính:
(1) 180 mm: đối với tàu có dung tích
dưới 500;
(2) 250 mm: đối với tàu có dung tích trên 500
nhưng dưới 10.000;
(3) 320 mm: đối với tàu có dung tích trên
10.000.
9. Phải sử dụng thiết bị hiển thị đa màu,
trừ khi cho phép hiển thị đơn màu trong các tiêu chuẩn trình bày được chỉ ra ở chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Thiết bị hiển thị
hoạt động bao gồm hiển thị đa chức năng (ví dụ hiển thị chỉ huy) phải có màn
hình với độ phân dải 1280x1024 hoặc
tương đương thay cho tỷ số mặt cắt khác nhau, trừ khi không yêu cầu hoặc khi sử
dụng cho mục đích riêng đơn lẻ (ví dụ thiết bị đo tốc độ, đo sâu).
12. Việc hiển thị phải
giúp đọc thông tin dưới mọi điều kiện ánh sáng xung quanh, một cách đồng thời bởi tối thiểu
hai người từ vị trí đứng và ngồi thông thường của người vận hành trong buồng
lái của tàu.
13. Đặc điểm kỹ thuật,
hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng các thiết bị trình bày thông tin hàng hải phải
sẵn có trên mỗi tàu bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Thông tin này phải
có danh mục của tất cả các định nghĩa, biểu tượng, chữ viết tắt, thuật ngữ
tương ứng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1. Quy định về giám
sát kỹ thuật và hồ sơ đăng kiểm
1.1. Quy định về giám sát kỹ thuật
Trang bị an toàn lắp đặt trên tàu biển
phải được Đăng kiểm kiểm tra, thử nghiệm và cấp các giấy chứng nhận phù hợp với
các yêu cầu tương ứng quy định ở Mục II Quy định kỹ thuật.
1.2. Hồ sơ đăng kiểm
Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tài liệu, hướng dẫn kỹ thuật được
duyệt;
(3) Hồ sơ kiểm tra, bao gồm các biên bản
kiểm tra, thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan), các giấy
chứng nhận trang bị an toàn lắp đặt lên tàu.
2. Quản lý hồ sơ
2.1. Lưu giữ hồ sơ kiểm
tra
Tất cả hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho tàu
phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trình cho các
cơ quan có thẩm quyền xem xét khi có yêu cầu.
2.2. Bảo mật
Tất cả các hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho
tàu sẽ được Đăng kiểm bảo mật và không cung cấp bất kỳ bản tính, bản vẽ, thuyết
minh hay nội dung chi tiết nào (kể cả bản sao của chúng) cho bất kỳ ai khi chưa
có sự đồng ý trước của chủ tàu, trừ trường hợp đặc biệt - do yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận
Thủ tục cấp giấy chứng nhận tuân thủ
theo các Quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT ngày 19/4/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm
tàu biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12
tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trách nhiệm của các chủ tàu
Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng
kiểm và duy trì trạng thái làm việc tốt của các trang bị an
toàn lắp trên tàu biển nêu trong Quy chuẩn này.
2. Trách nhiệm của các
cơ sở thiết kế
Các cơ sở thiết kế trang bị an toàn,
bao gồm thiết kế chế tạo mới, phục hồi và lắp đặt trang bị an
toàn có trách nhiệm:
2.1. Phải đảm bảo có đủ năng lực thiết kế
và thỏa mãn các quy định hiện hành có liên quan.
2.2. Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết
kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định.
3. Trách nhiệm của các cơ sở chế
tạo mới, sửa chữa bảo dưỡng, phục hồi và lắp đặt trang bị
an toàn tàu biển
3.1. Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang
thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế
tạo mới, sửa chữa bảo dưỡng, phục hồi, thử nghiệm và lắp đặt trang bị an toàn
tàu biển.
3.2. Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng
kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật và thử nghiệm trang bị an toàn
tàu biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Bố trí các đăng kiểm viên có năng lực,
đủ tiêu chuẩn để thực hiện duyệt thiết kế, kiểm tra và thử nghiệm trong chế tạo
mới, sửa chữa bảo dưỡng, phục hồi và lắp đặt trang bị an toàn tàu biển phù hợp
với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này;
4.2. Thực hiện giám sát kỹ thuật trong nhập
khẩu đối với trang bị an toàn tàu biển theo các quy định của Quy chuẩn này và
các quy định hiện hành liên quan khác của Nhà nước, nếu có;
4.3. Thực hiện giám định chất lượng kỹ
thuật, đánh giá tai nạn khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước hoặc các tổ chức cá
nhân đối với thiết bị an toàn tàu biển.
4.4. Hướng dẫn thực hiện các quy định của
Quy chuẩn này đối với các Cơ sở thiết kế; các Chủ tàu; các Cơ sở chế tạo mới;
sửa chữa bảo dưỡng; phục hồi và lắp đặt trang bị an toàn tàu biển, các đơn vị đăng
kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước và các cá nhân có
liên quan đến quản lý khai thác tàu;
4.5. Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền
cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện áp dụng Quy
chuẩn này.
4.6. Tổ chức hệ thống đăng kiểm thống nhất
trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác giám sát kỹ
thuật, đánh giá sự phù hợp đối với trang bị an toàn tàu biển trong chế tạo mới,
nhập khẩu, lắp đặt trên các tàu biển phù hợp với các yêu cầu có liên quan thuộc
phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này; Lập danh sách các đơn vị thử nghiệm hiệu
chuẩn trình Bộ Giao thông vận tải xem xét chỉ định;
4.7. Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm
Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
5. Kiểm tra thực hiện
của Bộ Giao thông Vận tải
Bộ Giao thông Vận tải (Vụ Khoa học
Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Áp dụng Quy chuẩn
1.1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa
quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật khác liên quan đến trang bị an toàn của tàu thì áp dụng quy
định của Quy chuẩn này.
1.2. Trường hợp có điều khoản Công ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này,
thì các tàu biển
chạy tuyến Quốc tế phải áp dụng quy định của điều khoản Công ước quốc tế đó.
1.3. Khi có các văn bản tài liệu được viện
dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy
định trong văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ LẮP VẬT LIỆU PHẢN QUANG TRÊN
PHƯƠNG TIỆN CỨU SINH
1. Xuồng cứu sinh và
xuồng cấp cứu
1.1. Các vật liệu phản quang phải được bố
trí ở phần trên
của be chắn sóng cũng như ở phía ngoài của xuồng càng gần be chắn sóng càng
tốt. Các vật liệu phải có chiều dài và chiều rộng đủ để tạo ra diện tích tối
thiểu là 150 cm2 và phải đặt ở một khoảng
không thích hợp (khoảng cách giữa các tâm là khoảng 80 cm). Nếu có trang bị mái
che thì mái che không được phép che khuất vật liệu ở phía ngoài của xuồng, và
đỉnh của mái che phải được trang bị vật liệu phản quang giống như những vật
liệu đã nêu ở trên và phải đặt ở một khoảng cách thích hợp (khoảng cách giữa
các tâm là khoảng 80 cm). Trong trường hợp các xuồng cứu sinh có mái che toàn
phần hoặc một phần, những vật liệu này phải được đặt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Để tìm kiếm bằng tia sáng thẳng đứng
(ví dụ, từ trực thăng) ở khoảng cách thích hợp xung quanh phần bên ngoài của
phần nằm ngang bên trên của nắp cố định;
1.1.3. Vật liệu phản quang phải được trang bị
ở đáy của xuồng cứu sinh hoặc xuồng cấp cứu không tự lật được.
2. Bè cứu sinh
2.1. Vật liệu phản quang phải được trang bị
ở phía xung quanh mái che của bè cứu sinh. Các vật liệu phải có chiều dài và
chiều rộng đủ để tạo ra diện tích tối thiểu là 150 cm2 và phải được
đặt ở khoảng cách
thích hợp (khoảng cách giữa các tâm là 80 cm), ở một độ cao thích hợp trên
đường nước bao gồm cả cửa ra vào, nếu thích hợp. Trên các bè cứu sinh bơm hơi,
các vật liệu phản quang cũng phải được trang bị ở phía dưới của sàn, có dạng
chữ thập ở giữa. Kích thước của chữ thập phải bằng nửa của đường kính của bè,
và cũng phải dùng một chữ thập giống như vậy cho đỉnh của mui che.
Trên các bè cứu sinh không trang bị
mui che, nguyên vật liệu phải đủ chiều dài và chiều rộng (có diện tích là 150
cm2) phải được gắn vào khoang nổi, ở khoảng cách thích hợp (khoảng
cách giữa các tâm là 80 cm), theo phương thức để có thể nhìn thấy từ cả trên
không trung và từ tàu.
3. Phao tròn
3.1. Vật liệu phản quang có đủ chiều rộng
(khoảng 5 cm) phải được gắn xung quanh hoặc ở cả hai mạn
của thân phao tròn tại 4 điểm đặt cách đều nhau.
4. Thiết bị nổi
4.1. Thiết bị nổi phải được trang bị vật liệu
phản quang theo phương thức giống như bè cứu sinh không có
mái che, luôn
luôn
phụ thuộc vào kích cỡ và hình dạng của vật chở. Phải nhìn thấy
được vật liệu này từ trên không trung cũng như từ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phao áo cần phải được dán các tấm băng
bằng vật liệu phản quang với tổng diện tích là 400 cm2.
Trong trường hợp
phao
áo tự lật, việc bố trí phải phù hợp với bất kể cách mặc phao áo như
thế nào. Vật liệu này phải được đặt càng cao trên phao áo càng tốt.
6. Bộ quần áo bơi
6.1. Bộ quần áo bơi phải được gián các tấm
băng vật liệu phản quang có tổng diện tích ít nhất là 400 cm2 được
phân bố sao cho việc tìm kiếm dễ dàng từ trên không trung hoặc từ các phương
tiện trên mặt đất từ tất cả các hướng.
Đối với các bộ quần áo bơi không tự
động lật ngửa người mặc, phía lưng của bộ quần áo phải được gắn vật liệu phản
quang có tổng diện tích ít nhất là 100 cm2.
7. Các lưu ý chung
7.1. Vật liệu phản quang phải là những vật
liệu đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu nêu trong phần vật liệu tương
ứng của Đăng kiểm Việt Nam.
7.2. Những minh họa 7.2.1- 7.2.11 được nêu
lại trong Phụ lục này dùng để cung cấp cho Chính quyền hành chính những ví dụ
có thể đưa ra hướng dẫn khi trang bị vật liệu phản quang phù hợp với những
hướng dẫn này.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
2
CÁC BIỂU TƯỢNG THEO ĐIỀU III/9.2.3 CỦA CÔNG ƯỚC SOLAS
1974, SỬA ĐỔI 1983 1
Tham khảo2
Hạng mục
Biểu tượng3
Tham khảo2
Hạng mục
Biểu tượng3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khởi động động cơ

2
Đóng nắp hầm

4
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2
Hạ phao bè xuống nước

6
Bắt đầu phun nước

4.3
Hạ xuồng cấp cứu xuống nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bắt đầu cấp khí

5
Nhả dây

8
Nhả dây giữ xuồng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chỉ số này chỉ dùng cho mục đích
tham khảo, thứ tự của các bước công việc phụ thuộc vào từng loại cứu sinh.
3 Tất cả các biểu tượng phải có màu
trắng trên nền xanh.
khuyến nghị Thể hiện Những biểu tượng
được sử dụng ở khu vực cứu
sinh Bảng phân công nhiệm vụ và khu tập trung lên xuồng theo công ước Solas
1974, sửa đổi 1983
Tham khảo2
Hạng mục
Biểu tượng3
Tham khảo2
Hạng mục
Biểu tượng3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuồng cứu sinh

3
Bè cứu sinh

2
Xuồng cấp cứu

4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5
Thang lên phương tiện cứu sinh

11
Phao áo

6
Máng thoát ra phương tiện cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Phao áo trẻ em

7
Phao tròn

13
Bộ quần áo bơi

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao tròn có dây nối

14
Thiết bị vô tuyến xách tay dùng trên phương
tiện cứu sinh

9
Phao tròn có đèn

15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10
Phao tròn có đèn và tín hiệu khói

16
Thiết bị phát vị trí tìm kiếm cứu nạn

17
Pháo hiệu dùng trên thiết bị cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Trạm tập trung lên phương tiện cứu sinh

Sử dụng hợp lý biểu
tượng ở các trạm đối với từng loại phương tiện cứu sinh. Chỉ số của trạm nên
bố trí về phía phải của biểu tượng
18
Pháo dù

22
Chỉ dẫn hướng đi (Sử dụng cho tất cả các biểu
tượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn biểu tượng (ví
dụ từ 1 đến 21) về phía trái của mũi tên theo hướng thiết bị và trạm cần chỉ
dẫn
19
Súng phóng dây

23
Chỉ dẫn hướng thoát khẩn cấp

20
Trạm tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Lối thoát

Chữ của trạm tập trung phải được đặt bên phải
biểu tượng
25
Lối thoát khẩn cấp

26
Phao áo em bé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Dụng cụ nổi

1 Chỉ số này chỉ dùng cho mục đích tham
khảo, thứ tự của các bước công việc phụ thuộc vào từng loại phương tiện cứu
sinh.
2 Tất cả các biểu tượng phải có màu trắng
trên nền màu xanh lá cây. Kích thước của các ký hiệu, con chữ và các chỉ số
phải thỏa mãn quy định của Đăng kiểm. Nếu phù hợp, một mũi tên màu trắng trên
nền xanh lá cây có thể được sử dụng cùng với những biểu tượng để chỉ dẫn
hướng đi. (xem tham khảo 22).
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đầu mũi tên (xem tham khảo 20, 22, 23,
25) chỉ hướng của phương tiện cứu sinh hoặc trạm cứu sinh.
PHỤ
LỤC 3
THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH VÙNG HOẠT ĐỘNG
Vùng biển A1 là vùng trong phạm vi
đường tròn có bán kính A tính bằng hải lý (thực chất là đường lan truyền sóng
vô tuyến điện trên bề mặt nước biển). Bán kính A tương đương với khoảng cách
phát giữa ăng ten VHF của tàu ở độ cao 4 m và ăng ten của trạm VHF trên bờ đồng thời là
tâm đường tròn.
Bán kính A được tính theo công thức
sau:
A = 2,5 (
)
Trong đó:
H: Chiều cao lắp đặt ăng ten thu trạm
trên bờ so với mặt nước biển, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức trên chỉ áp dụng cho trường
hợp tầm nhìn thẳng. Phạm vi của vùng biển A1 phải được biểu thị trên hải đồ và
được xác nhận bằng cách đo cường độ từ trường.
Vùng biển A2 là vùng biển trong phạm
vi đường tròn có bán kính B tính bằng hải lý (thực chất là đường lan truyền
sóng vô tuyến điện trên bề mặt nước biển), và không là phần của vùng biển A1
Tâm của vòng tròn là vị trí ăng ten
thu trạm trên bờ.
Phạm vi của vùng biển A2 phải được
biểu thị trên hải đồ và được xác nhận bằng cách đo cường độ từ trường dưới các
điều kiện sau:
Tần số: 2182 KHz
Kiểu phát xạ J3E
Độ rộng băng tần 3 KHz
Lan truyền sóng Sóng mặt đất
Mùa Mùa hè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất ăng ten trên tàu 25%
S/N (RF) 9 dB
Bộ phát trung gian
Công suất 8 dB dưới
công suất đỉnh
Độ dư giảm âm 3 dB
Vùng biển A3 là vùng không thuộc vùng
biển A1 hoặc A2 trong phạm vi góc nâng của vệ tinh INMARSAT 5 độ hoặc lớn hơn.
Vùng biển A4 là vùng biển không thuộc
vùng biển A1, A2 hoặc A3.