QCVN
37:2024/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical
regulation of motorcycles and mopeds engines
Lời nói đầu
QCVN 37:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm
Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo
Thông tư số 48/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 37:2024/BGTVT thay thế QCVN
37:2010/BGTVT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical
regulation of motorcycles and mopeds engines
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật
trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với động cơ xe mô tô, xe gắn
máy mới (sau đây gọi tắt là động cơ).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ sở sản
xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu động cơ; các tổ chức, cá
nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với động cơ.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Công suất có ích (Net power): công suất
đo được trên băng thử tại đầu trục khủyu hoặc bộ phận tương đương ở tốc độ quay
do nhà sản xuất quy định, với động cơ được lắp các cụm chi tiết như nêu tại Phụ
lục A.
Trường hợp không thể tách riêng động cơ với
hộp số khi đo công suất thì hiệu suất của hộp số phải được đưa vào trong tính
toán công suất có ích của động cơ.
1.3.2. Công suất có ích lớn nhất (Maximum net power):
công suất có ích lớn nhất đo được khi động cơ ở chế độ toàn tải.
1.3.3. Mô men xoắn (Torque): mô men
xoắn đo được theo các điều kiện quy định tại 1.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5. Suất tiêu hao nhiên liệu (specific fuel consumption):
Lượng nhiên liệu tiêu thụ cho một đơn vị công suất trong một giờ. Trường hợp
động cơ sử dụng hỗn hợp nhiên liệu - dầu bôi trơn thì lượng dầu bôi trơn phải
được trừ đi khi tính suất tiêu hao nhiên liệu.
1.3.6. Cụm chi tiết (Accessories): tất
cả các thiết bị nêu tại Phụ lục A.
1.3.7. Thiết bị sản xuất chuẩn (Standard production
equipment): thiết bị do nhà sản xuất cung cấp để sử dụng động cơ vào từng điều
kiện cụ thể.
1.3.8. Kiểu loại động cơ (engine-type): các
động cơ được coi là cùng kiểu loại nếu có cùng thiết kế, nhãn hiệu, số loại,
nhà sản xuất, địa điểm sản xuất lắp ráp và các đặc tính kỹ thuật như nêu tại
Phụ lục D.
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.1. Kết cấu và thông số kỹ thuật của động cơ
phải phù hợp với đăng ký của nhà sản xuất.
2.1.2. Động cơ phải hoạt động ổn định ở mọi chế độ,
không được rò rỉ nhiên liệu, dung dịch làm mát, dầu bôi trơn ở các mối ghép của
động cơ.
2.1.3. Động cơ phải khởi động được dễ dàng bằng các
phương pháp do nhà sản xuất đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài việc đáp ứng các quy định tại 2.1 thì
động cơ xe gắn máy cháy cưỡng bức còn phải đáp ứng các quy định 2.2.1 và 2.2.2.
2.2.1. Công suất có ích lớn nhất và mô men xoắn lớn
nhất của động cơ do các cơ sở thử nghiệm đo được phải phù hợp với giá trị đăng
ký của nhà sản xuất với sai số cho phép theo 2.2.1.1 và 2.2.1.2.
2.2.1.1. Đối với mẫu kiểm tra chứng nhận kiểu
loại thì mô men xoắn lớn nhất và công suất có ích lớn nhất của động cơ do các
cơ sở thử nghiệm đo có thể sai khác không lớn hơn 10% so với giá trị đăng ký
nếu công suất có ích lớn nhất do nhà sản xuất đăng ký không lớn hơn 1 kW và
không lớn hơn 5% so với giá trị đăng ký nếu công suất có ích lớn nhất do nhà
sản xuất đăng ký lớn hơn 1 kW với sai số tốc độ quay của trục khủyu động cơ
không lớn hơn 1,5% so với giá trị đăng ký.
2.2.1.2. Đối với mẫu lấy xác suất trong quá
trình sản xuất hàng loạt thì mô men xoắn lớn nhất và công suất có ích lớn nhất
của động cơ do các cơ sở thử nghiệm đo có thể sai khác không lớn hơn 20% so với
giá trị đăng ký nếu công suất có ích lớn nhất do nhà sản xuất đăng ký không lớn
hơn 1 kW và không lớn hơn 10% so với giá trị đăng ký nếu công suất có ích lớn
nhất do nhà sản xuất đăng ký lớn hơn 1 kW với sai số tốc độ quay của trục khủyu
động cơ không lớn hơn 1,5% so với giá trị đăng ký.
2.2.2. Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất của động cơ
khi đo ở chế độ toàn tải không lớn hơn mức do nhà sản xuất đăng ký.
2.3. Quy định riêng đối với động cơ xe mô tô
cháy cưỡng bức
Ngoài việc đáp ứng các quy định theo 2.1 thì
động cơ xe mô tô cháy cưỡng bức còn phải đáp ứng các quy định 2.3.1 và 2.3.2.
2.3.1. Công suất có ích lớn nhất và mô men
xoắn lớn nhất của động cơ do các cơ sở thử nghiệm đo được phải phù hợp với giá
trị đăng ký của nhà sản xuất với sai số cho phép theo 2.3.1.1 và 2.3.1.2.
2.3.1.1. Đối với mẫu kiểm tra chứng nhận kiểu
loại thì mô men xoắn lớn nhất và công suất có ích lớn nhất của động cơ do các
cơ sở thử nghiệm đo có thể sai khác không lớn hơn 5% so với giá trị đăng ký nếu
công suất có ích lớn nhất do nhà sản xuất đăng ký không lớn hơn 11 kW và không
lớn hơn 2% so với giá trị đăng ký nếu công suất công suất có ích lớn nhất do
nhà sản xuất đăng ký lớn hơn 11 kW với sai số tốc độ quay của trục khủyu động cơ
không lớn hơn 1,5% so với giá trị đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất của động cơ
khi đo ở chế độ toàn tải không lớn hơn mức do nhà sản xuất đăng ký.
2.4. Quy định riêng đối với động cơ cháy do
nén
Ngoài việc đáp ứng các quy định theo 2.1 thì
động cơ cháy do nén còn phải đáp ứng các quy định 2.4.1 và 2.4.2.
2.4.1. Công suất có ích lớn nhất và mô men xoắn lớn
nhất của động cơ do các cơ sở thử nghiệm đo được phải phù hợp với giá trị đăng
ký của nhà sản xuất với sai số cho phép theo 2.4.1.1 và 2.4.1.2.
2.4.1.1. Đối với mẫu kiểm tra chứng nhận kiểu
loại thì mô men xoắn lớn nhất và công suất có ích lớn nhất của động cơ do các
cơ sở thử nghiệm đo có thể sai khác không lớn hơn 5% so với giá trị đăng ký nếu
công suất có ích lớn nhất do nhà sản xuất đăng ký không lớn hơn 11 kW và không lớn
hơn 2% so với giá trị đăng ký nếu công suất có ích lớn nhất do nhà sản xuất
đăng ký lớn hơn 11 kW với sai số tốc độ quay của trục khủyu động cơ là 1,5% so
với giá trị đăng ký.
2.4.1.2. Đối với mẫu lấy xác suất trong quá
trình sản xuất hàng loạt thì mô men xoắn lớn nhất và công suất có ích lớn nhất
của động cơ do các cơ sở thử nghiệm đo có thể sai khác không lớn hơn 10% so với
giá trị đăng ký nếu công suất có ích lớn nhất do nhà sản xuất đăng ký không lớn
hơn 11 kW và không lớn hơn 5% so với giá trị đăng ký nếu công suất có ích lớn
nhất do nhà sản xuất đăng ký lớn hơn 11 kW với sai số tốc độ quay của trục khủyu
động cơ là 1,5% so với giá trị đăng ký.
2.4.2. Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất của động cơ
khi đo ở chế độ toàn tải không lớn hơn mức do nhà sản xuất đăng ký.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm, nhà sản xuất, tổ
chức hoặc cá nhân nhập khẩu động cơ phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu
kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
3.2.1.1. Đối với động cơ sản xuất lắp ráp
Bản đăng ký thông số kỹ thuật của động cơ gồm
các thông tin như tại Phụ lục D.
3.2.1.2. Đối với động cơ nhập khẩu
Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật động cơ
của nhà sản xuất trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: công suất lớn
nhất, mô men xoắn lớn nhất ứng với tốc độ quay của trục khủyu động cơ, đường
kính xy lanh, hành trình pittông, thể tích làm việc của xy lanh động cơ, loại
nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỉ số truyền của hộp số.
Trường hợp tài liệu nêu trên chưa thể hiện đủ
các thông số kỹ thuật theo quy định thì tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu động cơ
phải cung cấp bản đăng ký thông số kỹ thuật của động cơ gồm các thông tin như
tại Phụ lục D.
3.2.2 . Yêu cầu về mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử: đối với từng lô hàng được
quy định tại bảng 1. Mỗi mẫu thử phải kèm theo các cụm chi tiết nêu tại Phụ lục
A để động cơ hoạt động bình thường và có thể đo được công suất, mô men xoắn và
suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ trên thiết bị.
Phương thức lấy mẫu: lấy ngẫu nhiên trong một
lô hàng nhập khẩu.
Bảng 1: Số lượng mẫu
thử đối với từng lô hàng
STT
Số lượng động cơ
trong một lô hàng
Số lượng mẫu thử
1
Từ 1 chiếc đến 100 chiếc
01 chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc
02 chiếc
3
Từ trên 500 chiếc
03 chiếc
3.2.2.2. Đối với động cơ sản xuất lắp ráp
trong nước
Số lượng mẫu thử: 02 mẫu kèm theo các cụm chi
tiết nêu tại Phụ lục A cho mỗi kiểu loại động cơ để động cơ hoạt động bình
thường và có thể đo được công suất, mô men xoắn và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ trên thiết bị.
Phương thức lấy mẫu:
Đối với mẫu kiểm tra chứng nhận kiểu loại:
mẫu điển hình của kiểu loại động cơ đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo
thử nghiệm.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại động cơ đã được tiếp nhận hồ
sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước
thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm động cơ cấp trước thời
điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm động cơ cấp theo điểm 4.2
Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung,
thay thế đó./.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Danh mục cụm chi
tiết
Yêu cầu
Động cơ xe gắn máy
cháy cưỡng bức
Động cơ xe mô tô
cháy cưỡng bức
Động cơ cháy do nén
1
Hệ thống nạp
- Ống nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ giảm âm ống nạp
- Thiết bị tuần hoàn khí các te
- Thiết bị hạn chế tốc độ
- Thiết bị điều khiển điện của hệ thống nạp
x
x
x(1)
2
Hệ thống sấy khí nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3
Hệ thống xả
- Ống dẫn khí thải
- Bộ giảm âm
- Thiết bị chống ô nhiễm của hệ thống xả
- Ống xả khí thải ra môi trường
- Cơ cấu tăng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống phanh bằng khí thải
x(2)
x(2)
x(2)
4
Chế hòa khí
x
x
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm nhiên liệu
x
x
x
6
Hệ thống phun nhiên liệu
- Bộ lọc thô
- Bộ lọc tinh
- Bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòi phun nhiên liệu
- Van khí nạp (3)
- Bộ điều chỉnh áp suất nhiên liệu
- Thiết bị điều khiển điện của hệ thống phun
nhiên liệu, thiết bị đo lưu lượng khí
x
x
x
7
Thiết bị làm mát bằng chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quạt gió (5) (6)
- Bơm
- Bộ ổn nhiệt (7)
x (4)
x (4)
x (4)
8
Làm mát bằng không khí
- Nắp đậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ ổn nhiệt.
- Quạt gió bổ trợ trên thiết bị thử
x
x
x
9
Thiết bị điện
x(8)
x(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thiết bị tăng áp
- Máy nén được dẫn động trực tiếp từ động cơ
và/ hoặc bằng khí xả.
- Bộ làm mát khí nạp.
- Bơm chất lỏng hoặc quạt (được dẫn động bởi
động cơ).
- Thiết bị điều khiển lưu lượng chất làm
mát.
x(9)
x(9)
x(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chống ô nhiễm
x(10)
x(10)
x(10)
12
Hệ thống dầu bôi trơn
- Bộ phận cấp dầu bôi trơn
- Bộ làm mát dầu bôi trơn
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Ghi chú: x : yêu cầu lắp đặt thiết bị sản
xuất chuẩn.
o : không yêu cầu lắp đặt.
Chú thích
(1) Hệ thống nạp chuẩn
phải lắp đúng quy định trong các trường hợp sau:
- Có thể ảnh hưởng lớn đến công suất động cơ.
- Động cơ hai kỳ.
- Nhà sản xuất yêu cầu.
Đối với các trường hợp khác, cho phép sử dụng
hệ thống nạp tương đương nhưng phải đảm bảo áp suất khí nạp không lớn hơn 100 Pa
so với giá trị nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể lắp được hệ thống xả chuẩn,
phải tiến hành thử với một hệ thống xả cho phép đạt được đặc tính làm việc bình
thường của động cơ phù hợp với các đặc tính do nhà sản xuất quy định. Trong phòng
thử nghiệm, hệ thống xả được trích ra tại điểm nối với hệ thống xả của băng
thử, không được tạo ra trong ống xả khi động cơ làm việc một áp suất sai khác
với áp suất khí quyển ± 740 Pa (7,4 mbar), trừ khi nhà sản xuất có quy định đặc
biệt về áp suất ngược trước khi thử, trong trường hợp này phải sử dụng áp suất
thấp hơn trong hai áp suất trên.
- Đối với động cơ cháy do nén:
Hệ thống xả chuẩn phải lắp đúng quy định
trong các trường hợp sau:
+ Có thể ảnh hưởng lớn đến công suất động cơ.
+ Động cơ hai kỳ.
+ Nhà sản xuất yêu cầu.
Đối với các trường hợp khác, cho phép sử dụng
hệ thống xả tương đương nhưng phải đảm bảo áp suất khí thải không lớn hơn 1000 Pa
so với giá trị nhà sản xuất quy định. Áp suất khí thải đo tại điểm cách đầu hệ
thống xả lắp vào động cơ 150 mm.
Nếu lắp hệ thống phanh bằng khí thải thì van
tiết lưu phải được giữ ở vị trí mở hoàn toàn.
(3) Van khí nạp phải
điều khiển được bộ điều chỉnh bơm chân không của hệ thống phun nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Nếu quạt gió hoặc
quạt làm mát có thể tháo ra được thì phải đo công suất có ích của động cơ với
quạt gió (hoặc quạt làm mát) được tháo ra, sau đó đo với quạt gió (hoặc quạt
làm mát) được lắp vào.
(6) Nếu quạt hoạt động bằng
cơ khí hoặc điện mà không thể lắp vào băng thử thì công suất tổn hao do quạt
phải được xác định với cùng tốc độ quay như khi đo công suất động cơ. Công suất
này được trừ đi khi tính công suất có ích.
(7) Bộ ổn nhiệt phải được
giữ ở vị trí mở hoàn toàn.
(8) Công suất ra của máy
phát điện phải ở mức nhỏ nhất: máy phát điện chỉ cung cấp dòng điện cho các bộ
phận cần thiết cho hoạt động của động cơ. Không cung cấp dòng điện nạp cho ắc
quy trong suốt quá trình thử.
(9) Đối với động cơ có
làm mát khí nạp thì phải lắp hệ thống làm mát khí nạp để thử.
Nếu nhà sản xuất chấp thuận, có thể thay hệ
thống làm mát khí nạp bằng chất lỏng bởi hệ thống làm mát khí nạp bằng không
khí để thử.
Đối với trường hợp khác, cho phép thử với tổn
hao dòng khí tương ứng với tổn hao dòng khí đi qua hệ thống làm mát khí nạp
theo quy định của nhà sản xuất.
(10) Thiết bị chống ô
nhiễm bao gồm: thiết bị tuần hoàn khí thải (EGR), chuyển đổi xúc tác, phản ứng
bằng nhiệt, cung cấp không khí bổ sung và hệ thống chống bay hơi nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện chỉnh đặt trong quá trình thử nghiệm xác định công suất có ích, mô men
xoắn và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ
STT
Nội dung
Yêu cầu chỉnh đặt
Động cơ xe gắn máy cháy cưỡng
bức
Động
cơ xe mô tô cháy
cưỡng bức
Động
cơ cháy do nén
1
Chỉnh đặt chế hoà khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
o
2
Chỉnh đặt lưu lượng bơm cao áp
x
x
x
3
Chỉnh đặt
thời điểm phun hoặc đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
4
Chỉnh đặt
thiết
bị
điều
chỉnh
o
o
x
5
Chỉnh
đặt các thiết bị chống ô nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
x
x: chỉnh đặt theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
o: không yêu cầu chỉnh đặt.
Phụ
lục C
Hiệu
suất của một số thành phần truyền động
Thành phần truyền
động
Hiệu suất (ηj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Răng thẳng
0,98
Răng xoắn
0,97
Răng nghiêng
0,96
Xích
Con lăn
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
Đai
Có răng
0,95
Hình thang
0,94
Khớp nối thủy lực hoặc bộ biến đổi thủy lực
Khớp nối thủy lực
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
Phụ
lục D
Bản
đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô, xe gắn máy
D.1. Thông tin chung
D.1.1. Tên thương mại/ nhãn hiệu:
D.1.2. Số loại:
D.1.3. Ký hiệu thiết kế:
D.1.4. Nhóm xe sử dụng động cơ: □ xe mô tô; □
xe gắn máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.6. Quy chuẩn/ tiêu chuẩn áp dụng:
D.2. Thông số kỹ thuật
D.2.1. Kiểu động cơ:
D.2.2. Đường kính xy lanh x Hành trình
pittông (mm):
D.2.3. Thể tích làm việc của xy lanh động cơ
(cm3):
D.2.4. Tỉ số nén:
D.2.5. Tốc độ quay ổn định nhỏ nhất của trục khủyu
động cơ ở chế độ không tải (r/min):
D.2.6. Công suất có ích lớn nhất (kW)/ tốc độ
quay tương ứng của trục khủyu động cơ (r/min):
D.2.7. Mô men xoắn có ích lớn nhất (N.m)/ tốc
độ quay tương ứng của trục khủyu động cơ (r/min):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.9. Loại nhiên liệu:
D.2.10. Hệ thống cung cấp nhiên liệu: bằng bộ
chế hoà khí/ bằng vòi phun nhiên liệu:
Tên thương mại/ Nhãn hiệu/ Ký hiệu của bộ chế
hoà khí: Tên thương mại/ Nhãn hiệu/ Ký hiệu của bơm nhiên liệu:
Tên thương mại/ Nhãn hiệu/ Ký hiệu của vòi
phun nhiên liệu:
D.2.11. Hệ thống đánh lửa
Loại hệ thống đánh lửa:
Góc đánh lửa sớm trước điểm chết trên (°):
Loại bugi:
Khe hở điện cực (mm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.13. Hệ thống bôi trơn: mô tả
Loại dầu bôi trơn:
D.2.14. Hệ thống tăng áp khí nạp: mô tả
D.2.15. Thiết bị tuần hoàn khí các te: mô tả
D.2.16. Thiết bị chống ô nhiễm: mô tả
D.2.17. Ly hợp
Kiểu loại ly hợp:
Dẫn động ly hợp:
D.2.18. Hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển hộp số:
Tỉ số truyền của hộp số:
D.2.19. Phương thức khởi động:
D.2.20. Nồng độ khí thải khi không tải: CO(%)
HC(ppm)
D.2.21. Trọng lượng động cơ (kG):
Chúng tôi cam kết bản đăng ký này phù hợp với
kiểu loại động cơ đã đăng ký thử nghiệm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các
vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này.
Ngày ... tháng ...
năm ...
Đơn vị đăng ký thử nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
Biên
bản thử động cơ xe mô tô, xe gắn máy
Biên bản thử phải trình bày các kết quả và
các tính toán cần thiết để đạt được mô men xoắn lớn nhất, công suất có ích lớn,
suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất cùng với đặc tính kỹ thuật của động cơ được
nêu trong Phụ lục D.
Ngoài ra biên bản thử phải có các số liệu sau
STT
Các thông số
Đơn vị
Giá trị
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đo được ở công suất lớn nhất
Áp suất khí quyển
kPa
Áp suất hơi nước
kPa
Áp suất khí thải trong ống xả động cơ (1)
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giảm áp suất trong hệ thống nạp (1)
kPa
2
Hệ thống nạp
Nhiệt độ đo được của khí nạp ở công suất
lớn nhất của động cơ
K
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại đầu ra của chất lỏng làm mát động cơ (2)
K
Tại điểm chuẩn trong trường hợp làm mát
bằng không khí (2)
K
4
Nhiệt độ dầu bôi trơn
Tại điểm đo: các te hoặc đầu ra của két làm
mát dầu(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nhiệt độ nhiên liệu
Tại đầu vào chế hoà khí/ hệ thống phun nhiên
liệu (2)
K
Trong thiết bị đo suất tiêu hao nhiên liệu
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí thải
Đo tại điểm gần mép ra của cổ xả hoặc lỗ
thoát nước (3)
K
7
Thiết bị thử nghiệm
Nhãn hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nhiên liệu
(đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng
nhiên liệu lỏng)
Nhãn hiệu
Đặc tính kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chống kích nổ
Trị số ốc tan
9
Dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính kỹ thuật
Độ nhớt SAE
(1) Đo khi không sử dụng
hệ thống nạp chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Chỉ rõ vị trí đo
Phụ
lục F
Báo
cáo thử nghiệm động cơ xe mô tô, xe gắn máy
Báo cáo thử nghiệm phải có tối thiểu các
thông tin sau:
STT
Thông số
Đơn vị
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay của động cơ
r/min
2
Tốc độ quay của thiết bị thử
r/min
3
Tải trọng phanh của thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Mô men xoắn đo tại đầu trục khủyu
N.m
5
Công suất đo được
kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử
Áp suất khí quyển
kPa
Nhiệt độ khí nạp
K
Áp suất hơi nước
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hệ số hiệu chỉnh α1 (*)
8
Hệ số hiệu chỉnh α2 (*)
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.m
10
Công suất đã hiệu chỉnh
kW
11
Suất tiêu hao nhiên liệu (1)
g/kW.h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Nhiệt độ chất lỏng làm mát của động cơ (2)
K
13
Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ
K
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
15
Nhiệt độ khí nạp sau bơm tăng áp
K
16
Áp suất khí nạp sau bơm tăng áp
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Đường kính xy lanh
mm
18
Hành trình pittông
mm
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm3
(*) Hệ số hiệu chỉnh khí quyển và cơ khí
tương ứng là α1 và α2
(1) Chưa hiệu chỉnh công
suất đối với hệ số khí quyển
(2) Chỉ rõ vị trí đo:
Phép đo đã được thực hiện (gạch phần không áp dụng)
(a) Tại đầu ra của chất
lỏng làm mát
(b) Tại vòng đệm bu gi
(c) Tại vị trí nào đó,
phải chỉ rõ vị trí này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp thử nghiệm mô men xoắn, công suất có ích và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ xe gắn máy cháy cưỡng bức
G.1. Yêu cầu về độ chính xác của thiết bị thử
nghiệm
G.1.1. Mô men xoắn: sai số không lớn hơn 2%
giá trị mô men xoắn được đo.
G.1.2. Tốc độ quay: sai số không lớn hơn 1%
giá trị tốc độ quay được đo.
G.1.3. Suất tiêu hao nhiên liệu: sai số không
lớn hơn 2%.
G.1.4. Nhiệt độ khí nạp: sai số không lớn hơn
2 K.
G.1.5. Áp suất khí quyển: sai số không lớn
hơn 70 Pa.
G.1.6. Áp suất khí thải và độ giảm áp suất
khí nạp: sai số không lớn hơn 25 Pa.
G.2. Yêu cầu về mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2. Các cụm chi tiết không quy định tại
G.2.1 thì phải tháo ra khi thử.
Trường hợp không thể tháo ra được thì phải
đảm bảo đo được công suất tại đầu trục ra của hộp số một cách dễ dàng và công suất
tiêu hao cho các cụm chi tiết đó phải được cộng vào công suất của động cơ.
G.2.3. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các
điều kiện chỉnh đặt được quy định tại Phụ lục B.
G.3. Điều kiện thử
G.3.1. Thử mô men xoắn lớn nhất, công suất có
ích lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu phải được thực hiện ở chế độ toàn tải.
Động cơ phải được lắp đặt các cụm chi tiết theo G.2.1.
G.3.2. Chỉ tiến hành phép thử ở điều kiện
động cơ hoạt động bình thường, ổn định và được cung cấp đủ khí nạp. Động cơ
phải được khởi động và làm nóng lên phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
Buồng cháy có thể có muội bám nhưng phải đảm bảo động cơ hoạt động bình thường
trong quá trình thử nghiệm.
Có thể thực hiện phép thử trong phòng có điều
hoà không khí để điều kiện khí quyển càng gần với điều kiện chuẩn (xem G.5.2) càng
tốt để giảm tới mức nhỏ nhất hệ số hiệu chỉnh.
G.3.3. Nhiệt độ khí nạp của động cơ (không khí
xung quanh) phải được đo tại vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15 m.
Trường hợp không có bộ lọc khí thì đo cách cổ hút không quá 0,15 m.
Đồng hồ đo nhiệt độ hoặc đầu đo phải được bảo
vệ chống bức xạ nhiệt và được đặt trực tiếp vào dòng khí nạp, phải được bảo vệ
chống nhiên liệu phun vào. Phải có đủ số lượng, vị trí đặt dụng cụ đo để có
được nhiệt độ trung bình của khí nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.5. Tốc độ quay của động cơ trong một lần
thử không được sai lệch lớn hơn 2% so với tốc độ quay đã chọn.
G.3.6. Các số liệu tải trọng phanh, tiêu thụ
nhiên liệu và nhiệt độ của khí nạp phải được ghi lại đồng thời và trong mỗi lần
đo phải là giá trị trung bình của ít nhất hai giá trị đã ổn định, các giá trị
này không được sai khác nhau lớn hơn 2%.
G.3.7. Khi đo tốc độ quay của động cơ và
lượng tiêu thụ nhiên liệu bằng thiết bị đo đồng bộ tự động, thời gian đo phải
ít nhất là 10 giây. Nếu sử dụng thiết bị đo bằng tay, thời gian đo phải ít nhất
là 20 giây.
G.3.8. Nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu
ra của hệ thống làm mát trên động cơ phải duy trì ở ± 5 K so với nhiệt độ đã
hiệu chỉnh của bộ ổn nhiệt do nhà sản xuất quy định. Trường hợp nhà sản xuất
không quy định thì nhiệt độ phải là 353 K ± 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ tại điểm đo do nhà sản xuất quy định phải được duy trì với sai số trong
khoảng từ -20 K đến 0 K so với nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định.
G.3.9. Nhiệt độ nhiên liệu đo tại đầu vào chế
hoà khí hoặc đầu vào của hệ thống phun nhiên liệu phải nằm trong khoảng quy
định của nhà sản xuất.
G.3.10. Nhiệt độ dầu bôi trơn đo tại các te
hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp) phải nằm trong khoảng quy định
của nhà sản xuất.
G.3.11. Nhiệt độ khí xả phải đo tại một điểm
trong ống xả gần mép ra của cổ xả hoặc lỗ thoát nước.
G.3.12. Nhiên liệu thử là loại nhiên liệu
được cung cấp trên thị trường tương ứng với đăng ký của nhà sản xuất và thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải thực hiện ở các tốc độ quay đủ
để lập được đường cong công suất, mô men xoắn, suất tiêu hao nhiên liệu tương
ứng giữa tốc độ quay thấp nhất và tốc độ quay cao nhất do nhà sản xuất quy
định. Các tốc độ quay được chọn này phải bao gồm tốc độ quay mà động cơ phát ra
mô men xoắn lớn nhất, công suất lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất.
Phải thực hiện ít nhất hai phép đo ổn định cho mỗi tốc độ quay được chọn để lấy
giá trị trung bình.
Các số liệu ghi trong biên bản được quy định
tại Phụ lục E.
G.5. Các hệ số hiệu chỉnh công suất và mô men
xoắn
G.5.1. Định nghĩa hệ số α1 và α2
Các hệ số phải nhân với công suất đo được để
xác định công suất động cơ trong điều kiện có tính đến hiệu suất của truyền
động (hệ số α1) và trong điều kiện khí quyển chuẩn (hệ số α2).
Công thức hiệu chỉnh
công suất của động cơ như sau: Ne = α1.α2.N
Trong đó
Ne - Công suất hiệu chỉnh của động
cơ (công suất đo ở điều kiện chuẩn tại đầu trục khủyu)
α1 - Hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu
suất của truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N - Công suất đo được
G.5.2. Điều kiện khí quyển chuẩn
Nhiệt độ: 25 °C (298 K).
Áp suất (Pso): 99 kPa (990 mbar).
G.5.3. Điều kiện khí quyển khi thử
Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ khí quyển
(T) phải thoả mãn yêu cầu: 283 K ≤ T ≤ 318 K
G.5.4. Phạm vi sử dụng công thức hiệu chỉnh
Chỉ áp dụng công thức hiệu chỉnh nếu 0,93 ≤
α2 ≤ 1,07
Trường hợp hệ số điều chỉnh α2 không
thoả mãn yêu cầu trên, phải ghi rõ giá trị hiệu chỉnh và điều kiện khí quyển
khi thử (nhiệt độ, áp suất) trong biên bản thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định hệ số hiệu chỉnh α1
+ Nếu điểm đo là vị trí đầu trục khủyu thì α1
= 1
+ Nếu điểm đo không phải là vị trí đầu trục
khủyu thì hệ số này được tính toán theo công thức:
Trong đó ηt là hiệu suất của truyền động giữa
trục khủyu và điểm đo.
Hiệu suất truyền động ηt được xác định theo
tích số các hiệu suất ηj của mỗi một thành phần truyền động
ηt = η1 x η2 x … x ηj
Hiệu suất ηj của một số thành phần truyền
động quy định tại Phụ lục C.
- Xác định hệ số hiệu chỉnh α2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
T - Nhiệt độ khí nạp, K.
Pd - Áp suất khí quyển khô, kPa
Pd = P - Pv
P - Áp suất khí quyển, kPa.
PV - áp suất hơi nước, kPa.
G.5.6. Tính toán suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ
Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ge là lượng nhiên liệu (g) động cơ
tiêu thụ hết trong khoảng thời gian t (s).
Ne (kW) là công suất có ích của
động cơ.
G.6. Biên bản thử
Biên bản thử phải trình bày các kết quả và
các tính toán cần thiết để xác định được mô men xoắn lớn nhất, công suất có ích
lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất theo Phụ lục E.
Phụ
lục H
Phương
pháp thử nghiệm mô men xoắn, công suất có ích và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ xe mô tô cháy cưỡng bức
H.1. Yêu cầu về độ chính xác của thiết bị thử
nghiệm
H.1.1. Mô men xoắn: sai số không lớn hơn 2%
giá trị mô men xoắn được đo đối với phép đo được tiến hành ở trong khoảng nhỏ
hơn hoặc bằng 50% mô men xoắn lớn nhất. Ngoài phạm vi trên, sai số phải không lớn
hơn 1% giá trị mô men xoắn được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.3. Suất tiêu hao nhiên liệu: sai số không
lớn hơn 1%.
H.1.4. Nhiệt độ khí nạp: sai số không lớn hơn
1 K.
H.1.5. Áp suất khí quyển: sai số không lớn
hơn 70 Pa.
H.1.6. Áp suất khí thải và độ giảm áp suất
khí nạp: sai số không lớn hơn 25 Pa.
H.2. Yêu cầu về mẫu thử
H.2.1. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các
cụm chi tiết cần cho hoạt động của động cơ (như chỉ ra tại Phụ lục A) phải được
lắp tại các vị trí đúng như nhà sản xuất quy định.
H.2.2. Các cụm chi tiết không quy định tại
H.2.1 thì phải tháo ra khi thử.
Trường hợp không thể tháo ra được thì phải
đảm bảo đo được công suất tại đầu trục ra của hộp số một cách dễ dàng và công suất
tiêu hao cho các cụm chi tiết đó phải được cộng vào công suất của động cơ.
H.2.3. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các
điều kiện chỉnh đặt được quy định tại Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.1. Thử mô men xoắn lớn nhất, công suất có
ích lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu phải được thực hiện ở chế độ toàn tải.
Động cơ phải được lắp đặt các cụm chi tiết theo H.2.1.
H.3.2. Chỉ tiến hành phép thử ở điều kiện
động cơ hoạt động bình thường, ổn định và được cung cấp đủ khí nạp. Động cơ
phải được khởi động và làm nóng lên phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
Buồng cháy có thể có muội bám nhưng phải đảm bảo động cơ hoạt động bình thường
trong quá trình thử nghiệm.
Có thể thực hiện phép thử trong phòng có điều
hoà không khí để điều kiện khí quyển càng gần với điều kiện chuẩn (xem H.5.2) càng
tốt để giảm tới mức nhỏ nhất hệ số hiệu chỉnh.
Khi hệ thống làm mát của băng thử đáp ứng
được các điều kiện tối thiểu nhưng không đáp ứng được các điều kiện làm mát của
động cơ thì áp dụng điều kiện thử nêu tại Phụ lục J.
Các điều kiện tối thiểu là: v2 ≥
v1 và φ ≥ 0,25 m2, trong đó:
v1 là vận tốc lớn nhất của xe.
v2 là vận tốc lớn nhất của không khí
tại cửa ra của quạt làm mát.
φ là diện tích mặt cắt ngang của luồng không khí
làm mát.
Khi hệ thống làm mát của băng thử không đáp
ứng được các điều kiện tối thiểu (v2 < v1 và/ hoặc φ
< 0,25 m2) thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu không ổn định được các điều kiện làm
việc của động cơ:
+ Nếu v2 ≥ 120 km/h và φ ≥ 0,25 m2,
hệ thống làm mát đáp ứng được các điều kiện tối thiểu thì áp dụng phương pháp
thử nêu tại Phụ lục G.
+ Nếu v2 < 120 km/h và/ hoặc φ
< 0,25 m2, hệ thống làm mát không đáp ứng được các điều kiện tối thiểu,
khi đó phải thay hệ thống làm mát.
Trong trường hợp này, có thể áp dụng phương
pháp nêu tại Phụ lục J nếu nhà sản xuất đồng ý.
H.3.3. Nhiệt độ khí nạp của động cơ (không khí
xung quanh) phải được đo tại vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15 m.
Trường hợp không có bộ lọc khí thì đo cách cổ hút không quá 0,15 m.
Đồng hồ đo nhiệt độ hoặc đầu đo phải được bảo
vệ chống bức xạ nhiệt và được đặt trực tiếp vào dòng khí nạp, phải được bảo vệ
chống nhiên liệu phun vào. Phải có đủ số lượng, vị trí đặt dụng cụ đo để có
được nhiệt độ trung bình của khí nạp.
H.3.4. Các số liệu chỉ được ghi lại khi mô
men xoắn, tốc độ quay và nhiệt độ đạt được giá trị ổn định ít nhất là 30 giây.
H.3.5. Tốc độ quay của động cơ trong một lần
thử không được sai lệch lớn hơn 1% so với tốc độ quay đã chọn.
H.3.6. Các số liệu tải trọng phanh, tiêu thụ
nhiên liệu và nhiệt độ của khí nạp phải được ghi lại đồng thời và trong mỗi lần
đo phải là giá trị trung bình của ít nhất hai giá trị đã ổn định, các giá trị
này không được sai khác nhau lớn hơn 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.8. Nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu
ra của hệ thống làm mát trên động cơ phải duy trì ở ± 5 K so với nhiệt độ đã
hiệu chỉnh của bộ ổn nhiệt do nhà sản xuất quy định. Trường hợp nhà sản xuất
không quy định thì nhiệt độ phải là 353 K ± 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ tại điểm đo do nhà sản xuất quy định phải được duy trì với sai số trong
khoảng từ -20 K đến 0 K so với nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định.
H.3.9. Nhiệt độ nhiên liệu đo tại đầu vào chế
hoà khí hoặc đầu vào của hệ thống phun nhiên liệu phải nằm trong khoảng quy
định của nhà sản xuất.
H.3.10. Nhiệt độ dầu bôi trơn đo tại các te
hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp) phải nằm trong khoảng quy định
của nhà sản xuất.
H.3.11. Nhiệt độ khí xả phải đo tại một điểm
trong ống xả gần mép ra của cổ xả hoặc lỗ thoát nước.
H.3.12. Nhiên liệu thử là loại nhiên liệu
được cung cấp trên thị trường tương ứng với đăng ký của nhà sản xuất và thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
H.4. Trình tự thử
Phép thử phải thực hiện ở các tốc độ quay đủ
để lập được đường cong công suất, mô men xoắn, suất tiêu hao nhiên liệu tương
ứng giữa tốc độ quay thấp nhất và tốc độ quay cao nhất do nhà sản xuất quy
định. Các tốc độ quay được chọn này phải bao gồm tốc độ quay mà động cơ phát ra
mô men xoắn lớn nhất, công suất lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất.
Phải thực hiện ít nhất hai phép đo ổn định cho mỗi tốc độ quay được chọn để lấy
giá trị trung bình.
Các số liệu ghi trong biên bản được quy định
tại Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5.1. Định nghĩa hệ số α1 và α2
Các hệ số phải nhân với công suất đo được để
xác định công suất động cơ trong điều kiện có tính đến hiệu suất của truyền
động (hệ số α1) và trong điều kiện khí quyển chuẩn (hệ số α2).
Công thức hiệu chỉnh công suất của động cơ
như sau:
Ne = α1.α2.N
Trong đó:
Ne - Công suất hiệu chỉnh của động cơ (công suất
đo ở điều kiện chuẩn tại đầu trục khủyu)
α1 - Hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu
suất của truyền động
α2 - Hệ số hiệu chỉnh đối với điều
kiện khí quyển chuẩn
N - Công suất đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ: 25 °C (298 K).
Áp suất (Pso): 99 kPa (990 mbar).
H.5.3 Điều kiện khí quyển khi thử
Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ khí quyển
(T) phải thoả mãn yêu cầu: 283 K ≤ T ≤ 318 K
H.5.4. Phạm vi sử dụng công thức hiệu chỉnh
Chỉ áp dụng công thức hiệu chỉnh nếu 0,93 ≤ α2
≤ 1,07
Trường hợp hệ số điều chỉnh α2 không
thoả mãn yêu cầu trên, phải ghi rõ giá trị hiệu chỉnh và điều kiện khí quyển
khi thử (nhiệt độ, áp suất) trong biên bản thử.
H.5.5. Xác định các hệ số hiệu chỉnh
- Xác định hệ số hiệu chỉnh α1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu điểm đo không phải là vị trí đầu trục
khủyu thì hệ số này được tính toán theo công thức:
Trong đó ηt là hiệu suất của
truyền động giữa trục khủyu và điểm đo.
Hiệu suất truyền động ηt được xác định theo
tích số các hiệu suất ηj của mỗi một thành phần truyền động
ηt = η1 x η2 x … x ηj
Hiệu suất ηj của một số thành phần truyền
động quy định tại Phụ lục C.
- Xác định hệ số hiệu chỉnh α2:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pd - Áp suất khí quyển khô, kPa
Pd = P - Pv
P - Áp suất khí quyển, kPa.
PV - áp suất hơi nước, kPa.
H.5.6. Tính toán suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ
Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ được
tính theo công thức:
Trong đó:
Ge là lượng nhiên liệu (g) động cơ
tiêu thụ hết trong khoảng thời gian t (s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6. Biên bản thử
Biên bản thử phải trình bày các kết quả và
các tính toán cần thiết để xác định được mô men xoắn lớn nhất, công suất có ích
lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất theo Phụ lục E.
Phụ
lục I
Phương
pháp thử nghiệm mô men xoắn, công suất có ích và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ cháy do nén
I.1 . Yêu cầu về độ chính xác của thiết bị
thử nghiệm
I.1.1. Mô men xoắn: sai số không lớn hơn 2%
giá trị mô men xoắn được đo đối với phép đo được tiến hành ở trong khoảng nhỏ
hơn hoặc bằng 50% mô men xoắn lớn nhất. Ngoài phạm vi trên, sai số phải không lớn
hơn 1% giá trị mô men xoắn được đo.
I.1.2. Tốc độ quay: sai số không lớn hơn 1%
giá trị tốc độ quay được đo
I.1.3. Suất tiêu hao nhiên liệu: sai số không
lớn hơn 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.5. Áp suất khí quyển: sai số không lớn
hơn 100 Pa.
I.1.6. Áp suất khí xả: sai số không lớn hơn
200 Pa.
I.1.7. Áp suất khí nạp: sai số không lớn hơn
50 Pa.
I.2 . Yêu cầu về mẫu thử
I.2.1. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các
cụm chi tiết cần cho hoạt động của động cơ (như chỉ ra tại Phụ lục A) phải được
lắp tại các vị trí đúng như nhà sản xuất quy định.
I.2.2. Các cụm chi tiết không quy định tại
I.2.1 thì phải tháo ra khi thử. Ví dụ: máy nén khí cho hệ thống phanh, máy nén
khí cho trợ lực lái, máy nén khí cho hệ thống treo, hệ thống điều hoà nhiệt độ.
Trường hợp không thể tháo ra được thì phải
đảm bảo đo được công suất tại đầu trục ra của hộp số một cách dễ dàng và công suất
tiêu hao cho các cụm chi tiết đó phải được cộng vào công suất của động cơ.
I.2.3. Đối với các cụm chi tiết để khởi động động
cơ có hai trường hợp sau:
- Đối với hệ thống khởi động bằng điện: máy
phát điện phải được lắp và cung cấp nguồn điện cho các cụm chi tiết cần thiết
cho hoạt động của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.4. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các
điều kiện chỉnh đặt được quy định tại Phụ lục B.
I.3 . Điều kiện thử
I.3.1. Thử mô men xoắn lớn nhất, công suất có
ích lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu phải được thực hiện ở chế độ toàn tải.
Động cơ phải được lắp đặt các cụm chi tiết theo I.2.1.
I.3.2. Chỉ tiến hành phép thử ở điều kiện
động cơ hoạt động bình thường, ổn định và được cung cấp đủ khí nạp. Động cơ
phải được khởi động và làm nóng lên phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
Buồng cháy có thể có muội bám nhưng phải đảm bảo động cơ hoạt động bình thường
trong quá trình thử nghiệm.
Có thể thực hiện phép thử trong phòng có điều
hoà không khí để điều kiện khí quyển càng gần với điều kiện chuẩn (xem I.5.2)
càng tốt để giảm tới mức nhỏ nhất hệ số hiệu chỉnh.
I.3.3. Nhiệt độ khí nạp của động cơ (không khí
xung quanh) phải được đo tại vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15 m.
Trường hợp không có bộ lọc khí thì đo cách cổ hút không quá 0,15 m.
Đồng hồ đo nhiệt độ hoặc đầu đo phải được bảo
vệ chống bức xạ nhiệt và được đặt trực tiếp vào dòng khí nạp, phải được bảo vệ
chống nhiên liệu phun vào. Phải có đủ số lượng, vị trí đặt dụng cụ đo để có
được nhiệt độ trung bình của khí nạp.
I.3.4. Các số liệu chỉ được ghi lại khi mô
men xoắn, tốc độ quay và nhiệt độ đạt được giá trị ổn định ít nhất là 30 giây.
I.3.5. Tốc độ quay của động cơ trong một lần
thử không được sai lệch lớn hơn 1% hoặc 10 r/min so với tốc độ quay đã chọn, lấy
giá trị lớn hơn trong hai trường hợp trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.7. Khi đo tốc độ quay của động cơ và
lượng tiêu thụ nhiên liệu bằng thiết bị đo đồng bộ tự động, thời gian đo phải
ít nhất là 10 giây. Nếu sử dụng thiết bị đo bằng tay, thời gian đo phải ít nhất
là 20 giây.
I.3.8. Nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu
ra của hệ thống làm mát trên động cơ phải duy trì ở ± 5 K so với nhiệt độ đã
hiệu chỉnh của bộ ổn nhiệt do nhà sản xuất quy định. Trường hợp nhà sản xuất
không quy định thì nhiệt độ phải là 353 K ± 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ tại điểm đo do nhà sản xuất quy định phải được duy trì với sai số trong
khoảng từ -20 K đến 0 K so với nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định.
I.3.9. Nhiệt độ nhiên liệu đo tại đầu vào chế
hoà khí hoặc đầu vào của hệ thống phun nhiên liệu phải nằm trong khoảng quy
định của nhà sản xuất.
I.3.10. Nhiệt độ dầu bôi trơn đo tại các te
hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp) phải nằm trong khoảng quy định
của nhà sản xuất.
I.3.11. Các hệ thống điều chỉnh Phụ phải được
lắp nếu các hệ thống này cần thiết để duy trì nhiệt độ trong giới hạn quy định
tại I.3.8, I.3.9 và I.3.10.
I.3.12. Nhiệt độ khí xả phải đo tại một điểm
trong ống xả gần mép ra của cổ xả hoặc lỗ thoát nước.
I.3.13. Nhiên liệu thử là loại nhiên liệu
được cung cấp trên thị trường tương ứng với đăng ký của nhà sản xuất và thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
I.4 . Trình tự thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu ghi trong biên bản được quy định
tại Phụ lục E.
I.5. Các hệ số hiệu chỉnh công suất và mô men
xoắn
I.5.1. Định nghĩa hệ số α1 và α2
Các hệ số phải nhân với công suất đo được để
xác định công suất động cơ trong điều kiện có tính đến hiệu suất của truyền
động (hệ số α1) và trong điều kiện khí quyển chuẩn (hệ số α2).
Công thức hiệu chỉnh công suất của động cơ
như sau: Ne = α1.α2.N
Trong đó:
Ne - Công suất hiệu chỉnh của động cơ (công suất
đo ở điều kiện chuẩn tại đầu trục khủyu)
α1 - Hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu
suất của truyền động
α2 - Hệ số hiệu chỉnh đối với điều
kiện khí quyển chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.5.2. Điều kiện khí quyển chuẩn
Nhiệt độ: 25 °C (298 K).
Áp suất (Pso): 99 kPa (990 mbar).
I.5.3. Điều kiện khí quyển khi thử
Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ khí quyển
(T) và áp suất khí quyển (Ps) phải thoả mãn yêu cầu:
283 K ≤ T ≤ 313 K
80 kPa ≤ Ps
≤ 110 kPa
I.5.4. Phạm vi sử dụng công thức hiệu chỉnh
Chỉ áp dụng công thức hiệu chỉnh nếu 0,9 ≤ α2
≤ 1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.5.5. Xác định các hệ số hiệu chỉnh α2
Trong đó:
fa - Hệ số áp suất khí quyển.
fm - Hệ số đặc trưng cho từng loại
động cơ.
- Xác định fa: hệ số này chỉ rõ
ảnh hưởng của điều kiện khí quyển (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất) đối với khí nạp
của động cơ. Hệ số này tùy thuộc vào từng loại động cơ, được xác định như sau:
+ Đối với động cơ không tăng áp và động cơ
tăng áp bằng cơ khí:
+ Đối với động cơ tăng áp bằng tuốc bin và
động cơ tăng áp không làm mát khí nạp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định hệ số fm: fm
là hàm số của lưu lượng nhiên liệu đã hiệu chỉnh (qc) được tính như
sau:
fm = 0,036
x qc - 1,14
qc = q x r
Trong đó:
q: là lượng nhiên liệu mà động cơ tiêu thụ
trong một chu kỳ tính cho một lít dung tích làm việc của động cơ (mg/l.chu kỳ).
r: là tỉ số giữa áp suất khí tại đầu vào với
đầu ra của máy nén khí tăng áp khí nạp. Đối với các động cơ không tăng áp thì r
= 1.
Chỉ áp dụng công thức trên khi 40 mg/l.chu kỳ
≤ qc ≤ 65 mg/l.chu kỳ.
Trường hợp qc ≤ 40 mg/l.chu kỳ thì
chọn fm = 0,3, nếu qc ≥ 65 mg/l.chu kỳ thì chọn fm = 1,2.
I.5.6. Xác định hệ số hiệu chỉnh α1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu điểm đo không phải là vị trí đầu trục khủyu
thì hệ số này được tính toán theo công thức:
Trong đó ηt là hiệu suất của
truyền động giữa trục khủyu và điểm đo.
Hiệu suất truyền động ηt được xác định theo
tích số các hiệu suất ηj của mỗi một thành phần truyền động
ηt = η1
x η2 x … x ηj
Hiệu suất ηj của một số thành phần
truyền động quy định tại Phụ lục C.
I.5.7. Tính toán suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ
Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ge là lượng nhiên liệu (g) động cơ
tiêu thụ hết trong khoảng thời gian t (s).
Ne (kW) là công suất có ích của
động cơ.
I.6. Biên bản thử
Biên bản thử phải trình bày các kết quả và
các tính toán cần thiết để xác định được mô men xoắn lớn nhất, công suất có ích
lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất theo Phụ lục E.
Phụ
lục J
Đo
mô men xoắn lớn nhất, công suất có ích lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ
nhất của động cơ bằng phương pháp đo nhiệt độ động cơ
J.1. Điều kiện thử
J.1.1. Phép thử phải thực hiện ở chế độ toàn
tải, động cơ phải được lắp đặt các cụm chi tiết nêu tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện phép thử trong phòng có điều
hoà không khí để điều kiện khí quyển càng gần với điều kiện chuẩn càng tốt để
giảm tới mức nhỏ nhất hệ số hiệu chỉnh.
J.1.3. Nhiệt độ khí nạp của động cơ (không khí
xung quanh) phải được đo tại vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15 m.
Trường hợp không có bộ lọc khí thì đo cách cổ hút không quá 0,15 m.
Đồng hồ đo nhiệt độ hoặc đầu đo phải được bảo
vệ chống bức xạ nhiệt và được đặt trực tiếp vào dòng khí nạp, phải được bảo vệ
chống nhiên liệu phun vào. Phải có đủ số lượng vị trí đặt dụng cụ đo để có được
nhiệt độ trung bình của khí nạp.
J.1.4. Tốc độ quay của động cơ trong một lần
thử không được sai lệch lớn hơn 1% so với tốc độ quay đã chọn.
J.1.5. Các số liệu chỉ được ghi lại khi nhiệt
độ động cơ và tốc độ quay của động cơ ổn định.
J.1.6. Các số liệu tải trọng phanh, tiêu thụ
nhiên liệu và nhiệt độ của khí nạp phải được ghi lại đồng thời và trong mỗi lần
đo phải là giá trị trung bình của ít nhất hai giá trị đã ổn định, các giá trị
này không được sai khác nhau lớn hơn 2%.
J.1.7. Việc đo tiệu thụ nhiên liệu phải được
bắt đầu sau khi tốc độ quay của động cơ đã đạt tới giá trị quy định
Khi đo tốc độ quay của động cơ và lượng tiêu
thụ nhiên liệu bằng thiết bị đo đồng bộ tự động, thời gian đo phải ít nhất là 10
giây. Nếu sử dụng thiết bị đo bằng tay, thời gian đo phải ít nhất là 20 giây.
J.1.8. Nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu
ra của hệ thống làm mát trên động cơ phải duy trì ở trong khoảng từ -5 K đến 5
K so với nhiệt độ đã hiệu chỉnh của bộ ổn nhiệt do nhà sản xuất quy định.
Trường hợp nhà sản xuất không quy định thì nhiệt độ phải là 353 K ± 5 K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1.9. Nhiệt độ đo tại vòng đệm bu gi của
động cơ làm mát bằng không khí phải được đo bằng nhiệt kế kết hợp với cặp nhiệt
điện và vòng đệm kín.
J.1.10. Nhiệt độ nhiên liệu đo tại đầu vào hệ
thống phun nhiên liệu hoặc chế hoà khí phải nằm trong khoảng quy định của nhà
sản xuất.
J.1.11. Nhiệt độ của dầu bôi trơn đo tại các
te hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp) phải nằm trong khoảng quy
định của nhà sản xuất.
J.1.12. Nhiệt độ của khí xả phải đo tại một
điểm trong ống xả gần mép ra của cổ xả hoặc lỗ thoát nước.
J.1.13. Nhiên liệu thử là loại nhiên liệu
được cung cấp trên thị trường tương ứng với đăng ký của nhà sản xuất và thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
J.1.14. Nếu không thể lắp được hệ thống xả
chuẩn, phải tiến hành thử với một hệ thống xả cho phép đạt được đặc tính làm
việc bình thường của động cơ phù hợp với các đặc tính do nhà sản xuất quy định.
Trong phòng thử nghiệm, hệ thống xả được trích ra tại điểm nối với hệ thống xả
của băng thử, không được tạo ra trong ống xả khi động cơ làm việc một áp suất
sai khác với áp suất khí quyển ± 740 Pa (7,4 mbar), trừ khi nhà sản xuất có quy
định đặc biệt về áp suất ngược trước khi thử, trong trường hợp này phải sử dụng
áp suất thấp hơn trong hai áp suất trên.