QCVN 33:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ GƯƠNG DÙNG CHO XE Ô TÔ
National technical regulation on mirrors for automobiles
Lời nói đầu
QCVN 33:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư
số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN
33:2024/BGTVT thay thế QCVN 33:2019/BGTVT và sửa đổi 01:2024 QCVN
33:2019/BGTVT.
QCVN 33:2024/BGTVT
được biên soạn trên cơ sở tham khảo quy định UNECE R46 (Revision 7) của United Nations
Economic Commission Europe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National technical regulation on
mirrors for automobiles
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy
chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử trong kiểm tra, thử
nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) dùng cho
xe ô tô mới.
1.1.2. Quy
chuẩn này không áp dụng đối với các thiết bị quan sát khác có thể hiển thị cho người
lái phạm vi quan sát như được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) dùng cho xe ô tô; các cơ sở sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm
tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) dùng cho xe ô tô.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Gương (Mirror)
là bộ phận dùng để quan sát phía sau, bên cạnh hoặc phía trước xe trong phạm vi
quan sát được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này bằng bề mặt phản xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.1. Camera (camera)
là thiết bị ghi lại hình ảnh của thế giới bên ngoài và sau đó chuyển đổi hình ảnh
này thành tín hiệu video.
1.3.2.2. Màn
hình (monitor) là thiết bị chuyển đổi tín hiệu thành các hình ảnh được
thể hiện trong quang phổ mắt người nhìn thấy được.
1.3.3. Phạm
vi quan sát (Field of vision) là khoảng không gian ba chiều quan sát được của
người lái do gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) cung cấp. Trừ khi có quy
định khác phạm vi quan sát này là phạm vi nhìn thấy trên mặt đường bằng mắt của
người lái ở vị trí làm việc bình thường.
1.3.4. Gương
lắp trong (Interior mirror) là gương được lắp trong khoang lái của xe.
1.3.5. Gương
lắp ngoài (Exterior mirror) là gương được lắp bên ngoài xe.
1.3.6. Gương
quan sát (Surveillance mirror) là gương khác với gương được định nghĩa
trong 1.3.1, có thể được lắp bên trong hay bên ngoài xe để có phạm vi quan sát
khác với phạm vi quan sát nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
1.3.7. Kiểu
loại gương (Mirror type): các gương chiếu hậu được coi là cùng kiểu loại nếu
có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất và không có sự khác biệt về
các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.7.1. Thiết kế
của cụm gương bao gồm cả chi tiết liên kết với xe (nếu có).
1.3.7.2. Loại gương,
hình dạng gương, kích thước và bán kính cong của bề mặt phản xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8.1. Thiết kế
của hệ thống camera-màn hình bao gồm cả chi tiết liên kết với xe (nếu có).
1.3.8.2. Loại
CMS, phạm vi quan sát, độ phóng đại và độ phân giải.
1.3.9. Bán
kính cong (r) (Average of the radius of curvature) là giá trị bán kính cong của
bề mặt phản xạ gương được xác định theo công thức mô tả tại mục C.2 Phụ lục C
của Quy chuẩn này.
1.3.10. Bán
kính cong chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ (ri) (Principal
radius of curvature at one point on the reflecting surface (ri))
là giá trị đo được bằng thiết bị nêu trong Phụ lục C của Quy chuẩn này, đo trên
cung tròn lớn nhất của bề mặt phản xạ đi qua tâm gương song song với đoạn “b”
được định nghĩa trong 2.1.2 của Quy chuẩn này và đo trên cung vuông góc với nó.
1.3.11. Bán
kính cong tại một điểm trên bề mặt phản xạ (rp) (Radius of
curvature at one point obtained on the reflecting surface (rp)) là
giá trị trung bình cộng của các bán kính cong chính ri và ri’.
1.3.12. Tâm
của bề mặt phản xạ (Centre of the reflecting surface) là trung tâm vùng được nhìn
thấy trên bề mặt phản xạ.
1.3.13. Bán
kính cong “c” của các chi tiết cấu thành gương (Radius of
curvature of the constituent parts of the mirror) là bán kính của cung tròn gần
giống nhất với dạng cong của các bộ phận tương ứng.
1.3.14. Loại
gương (Class of mirrors), Hệ thống Camera-màn hình (CMS) là tất
cả các gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) có chung một hoặc nhiều chức năng
hay đặc tính kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gương,
hệ thống Camera-màn hình (CMS) loại II và III là “thiết bị quan sát phía sau
chính” có phạm vi quan sát như các hình A.2, A.3 Phụ lục A của Quy chuẩn này.
c) Gương,
hệ thống Camera-màn hình (CMS) loại IV là “thiết bị quan sát góc rộng” có phạm
vi quan sát như hình A.4 Phụ lục A của Quy chuẩn này.
d) Gương,
hệ thống Camera-màn hình (CMS) loại V là “thiết bị quan sát gần" có phạm
vi quan sát như hình A.5 Phụ lục A của Quy chuẩn này.
đ) Gương,
hệ thống Camera-màn hình (CMS) loại VI là “thiết bị quan sát phía trước” có
phạm vi quan sát như hình A.6 Phụ lục A của Quy chuẩn này.
1.3.15. Hệ
thống chức năng kép CMS và gương là CMS loại I, trong đó màn hình
được đặt phía sau gương bán trong suốt (màn hình và gương bán trong suốt phù hợp
với Quy chuẩn này). Màn hình hiển thị ở chế độ CMS.
2. QUY
ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Quy định đối với gương
2.1.1. Quy
định kỹ thuật chung
2.1.1.1. Trên
gương phải có nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất. Nhãn hiệu hoặc biểu tượng
của nhà sản xuất phải rõ ràng, dễ đọc và khó tẩy xóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.3. Bán kính
cong ”c”
a) Gương
loại II đến loại VI:
Nếu mép
của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ thì mép của vỏ bảo vệ phải có
bán kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và
theo mọi hướng. Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong "c"
của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được
vào phía trong vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần
nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ gương.
b) Gương
loại I:
Nếu mép
của bề mặt phản xạ gương nằm trong vỏ bảo vệ thì mép của vỏ bảo vệ phải có bán
kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo
mọi hướng. Nếu mép của bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì mép của bề mặt
phản xạ phải có bán kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại
mọi điểm và theo mọi hướng.
2.1.1.4. Bề mặt
phản xạ của gương được lắp trên một giá đỡ phẳng, tất cả các chi tiết, kể cả vị
trí điều chỉnh của giá đỡ, bao gồm các chi tiết vẫn gắn với vỏ bảo vệ, sau khi
kiểm tra theo Phụ lục D của Quy chuẩn này, mà có khả năng tiếp xúc tĩnh với quả
cầu có đường kính 165 mm (trong trường hợp gương loại I), hoặc đường kính 100 mm
(trong trường hợp gương loại II đến loại VI) phải có bán kính cong "c"
không nhỏ hơn 2,5 mm.
Mép của
các lỗ hay các khe có đường kính hay đường chéo nhỏ hơn 12 mm thì không phải áp
dụng các yêu cầu về bán kính "c" ở trên nhưng phải được làm cùn cạnh
sắc.
2.1.1.5. Giá lắp
gương lên xe phải được thiết kế như một hình trụ tròn, có trục của nó là trục
hoặc một trong các trục, của trục quay hoặc xoay đảm bảo cho gương dịch chuyển
theo hướng va chạm tới sát gần bề mặt lắp giá gương.
2.1.1.6. Đối với
gương loại II đến loại VI, các chi tiết được làm bằng vật liệu có độ cứng không
lớn hơn 60 Shore A thì không phải áp dụng các yêu cầu nêu tại 2.1.1.3. và
2.1.1.4. của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.8. Các yêu
cầu quy định tại điểm 2.1.1.4 của Quy chuẩn này không áp dụng đối với gương mà
có cạnh dưới của gương được lắp không thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe khi xe
ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
2.1.1.9. Các yêu
cầu tại quy định điểm 2.1.1.3 và điểm 2.1.1.4 của Quy chuẩn này không áp dụng cho
các bộ phận của bề mặt bên ngoài nhô ra dưới 5 mm, nhưng các góc hướng ra ngoài
của bộ phận đó phải được làm cùn cạnh sắc và được coi là tối ưu khi các bộ phận
đó nhô ra dưới 1,5 mm.
2.1.2. Quy
định về kích thước
2.1.2.1. Gương
loại I
Các kích thước
của bề mặt phản xạ phải đảm bảo để có thể vẽ nội tiếp một hình chữ nhật có một
cạnh 40 mm và cạnh kia có chiều dài "a"
r: bán
kính cong của gương (mm).
2.1.2.2. Gương
loại II và III
2.1.2.2.1. Các kích
thước của bề mặt phản xạ phải đảm bảo để có thể vẽ nội tiếp được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một
đường có chiều dài "b" mm song song với chiều cao hình chữ nhật.
2.1.2.2.2. Giá trị
nhỏ nhất của "a" và "b" được quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1 - Giá trị nhỏ nhất của a
và b
Đơn vị tính: mm
Loại gương
a
b
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
70
r: bán kính cong của
gương.
2.1.2.3. Gương loại IV (Gương
quan sát góc rộng)
Biên dạng của bề mặt
phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước (có thể kết hợp với
gương lắp ngoài Loại II nếu cần thiết) để tạo ra phạm vi quan sát được quy định
tại điểm A.4 Phụ lục A của Quy chuẩn này.
2.1.2.4. Gương loại V (Gương
quan sát không gian gần)
Biên dạng của bề mặt
phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước để tạo ra phạm vi quan
sát được quy định tại điểm A.5 phụ lục A của Quy chuẩn này.
2.1.2.5. Gương loại VI (Gương
quan sát phía trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Quy định về hệ
số phản xạ và bề mặt phản xạ của gương
2.1.3.1. Bề mặt phản xạ của
gương phải là dạng phẳng hoặc lồi. Gương bên ngoài có thể được trang bị thêm
một bộ phận phi cầu với điều kiện là gương chính đáp ứng được các yêu cầu về
phạm vi quan sát gián tiếp.
2.1.3.2. Đối với gương cầu
lồi, giá trị của "r" không được nhỏ hơn:
a) 1200 mm đối với
gương loại I.
b) 1200 mm đối với
gương loại II và gương loại III.
c) 300 mm đối với
gương loại IV và gương loại V.
d) 200 mm đối với
gương loại VI.
2.1.3.3. Sự khác nhau giữa
các bán kính cong của gương cầu lồi:
a) Sự khác nhau giữa
ri
hoặc r'i và rP tại mỗi điểm khảo sát
không được vượt quá 0,15r;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi "r"
lớn hơn hoặc bằng 3000 mm, giá trị 0,15r nêu tại a) và b) mục này được thay
bằng 0,25r.
2.1.3.4. Hệ số phản xạ của
gương, được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục B của Quy chuẩn này,
không được nhỏ hơn 40%. Trong trường hợp các bề mặt phản xạ có độ phản xạ có
thể thay đổi thì chế độ “ngày” sẽ cho phép nhận biết màu sắc của các tín hiệu
được sử dụng trong giao thông đường bộ. Giá trị của hệ số phản xạ thông thường
ở chế độ “đêm” phải không nhỏ hơn 4%.
2.1.4. Quy định về độ
bền va chạm
2.1.4.1. Các loại gương phải
được kiểm tra độ bền va chạm của bề mặt phản xạ theo Phụ lục D của Quy chuẩn
này.
2.1.4.2. Gương không bị vỡ
trong quá trình thử. Tuy nhiên, cho phép có chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của
gương nếu gương được làm bằng kính an toàn hoặc gương thỏa mãn điều kiện sau:
Mảnh kính vỡ vẫn dính
vào mặt trong của vỏ bảo vệ hoặc dính vào một mặt phẳng gắn chặt trên vỏ bảo
vệ, ngoại trừ một phần mảnh kính vỡ cho phép tách rời khỏi vỏ bảo vệ miễn là kích
thước mỗi cạnh của mảnh vỡ không vượt quá 2,5 mm. Tại điểm đặt lực, cho phép
những mảnh vỡ nhỏ có thể rời ra khỏi bề mặt gương.
2.1.4.3. Nếu giá đỡ bề mặt
phản xạ bị hư hỏng, trong phép thử va chạm đối với gương lắp trên kính phía
trước, phần còn lại không được nhô ra khỏi chân đế hơn 10 mm và hình dạng phần
còn lại sau khi thử phải phù hợp với điều kiện mô tả trong mục 2.1.1.3. của Quy
chuẩn này.
2.1.4.4. Việc thử theo Phụ lục
D của Quy chuẩn này không áp dụng đối với các trường hợp:
2.1.4.4.1. Gương lắp ngoài từ
loại II đến loại VI nếu không có chi tiết nào của gương thấp hơn 2 m tính từ
mặt phẳng đỗ xe, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng
với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.4.3. Trong trường hợp áp
dụng quy định tại điểm 2.1.4.4 của Quy chuẩn này, cơ sở đăng ký thử nghiệm,
chứng nhận phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt gương để thỏa mãn những điều
kiện nêu trên về vị trí của các chi tiết gắn kèm gương lắp đặt trên xe.
2.1.4.4.4. Trong trường hợp áp
dụng quy định tại điểm 2.1.4.4 của Quy chuẩn này thì trên tay gương phải có ký
hiệu 2∆m rõ ràng, khó tẩy xóa
và giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận nội dung này.
2.2.
Quy định đối với Hệ thống Camera-màn hình (CMS)
2.2.1. Quy định kỹ
thuật chung
2.2.1.1. Trên hệ thống camera-màn
hình phải có nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất. Nhãn hiệu hoặc biểu
tượng của nhà sản xuất phải rõ ràng, dễ đọc và khó tẩy xóa.
2.2.1.2. Nếu người sử dụng cần
điều chỉnh, hệ thống Camera-màn hình (CMS) phải điều chỉnh được mà không cần sử
dụng dụng cụ.
2.2.1.3. Khi hệ thống Camera-màn
hình (CMS) được gắn tại vị trí theo đề xuất của nhà sản xuất ở điều kiện lái xe
thông thường thì tất cả các bộ phận, tại bất kể vị trí điều chỉnh nào của thiết
bị, bao gồm cả những bộ phận còn lại được gắn trên giá đỡ sau khi thử nghiệm
theo Phụ lục D của Quy chuẩn này mà có khả năng tiếp xúc tĩnh với quả cầu có đường
kính 165mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên trong xe
hoặc đường kính 100 mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp
bên ngoài xe, phải có bán kính cong "c" không nhỏ hơn 2.5 mm.
2.2.1.4. Các yêu cầu tại quy
định điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này không áp dụng cho các bộ phận của bề mặt
bên ngoài nhô ra dưới 5 mm, nhưng các góc hướng ra ngoài của bộ phận đó phải
được làm cùn cạnh sắc và được coi là tối ưu khi các bộ phận đó nhô ra dưới 1,5
mm.
2.2.1.5. Các cạnh của các lỗ hoặc
khe mà có đường kính hoặc đường chéo dài nhất nhỏ hơn 12 mm sẽ được miễn thực
hiện theo yêu cầu về bán kính tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này nhưng phải
được làm cùn cạnh sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.7. Các yêu cầu quy định
tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này không áp dụng cho hệ thống Camera-màn hình (CMS)
nếu cạnh dưới của chúng được lắp không thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe khi
xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
2.2.2. Quy định về độ
bền va chạm của hệ thống Camera-màn hình (CMS)
2.2.2.1. Các loại hệ thống Camera-màn
hình (CMS) phải được kiểm tra độ bền va chạm theo Phụ lục D của Quy chuẩn này.
2.2.2.2. Việc thử theo Phụ lục
D của Quy chuẩn này không áp dụng đối với các trường hợp:
2.2.2.2.1 Hệ thống camera-màn
hình lắp ngoài từ loại II đến loại VI nếu không có chi tiết nào của hệ thống camera-màn
hình thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở
điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
2.2.2.2.2. Các thiết bị gắn kèm
hệ thống camera-màn hình (đế camera-màn hình, tay camera-màn hình, khớp quay và
các chi tiết khác) đặt thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe nhưng không nhô ra
khỏi chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang qua
điểm lắp hệ thống camera-màn hình thấp nhất, hoặc bất cứ điểm nào thuộc mặt
phẳng này nếu biên dạng ngang của điểm đó có chiều rộng toàn bộ lớn hơn.
2.2.2.2.3. Trong trường hợp áp
dụng quy định tại điểm 2.2.2.2 của Quy chuẩn này, cơ sở đăng ký thử nghiệm,
chứng nhận phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt hệ thống camera-màn hình để
thoả mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các chi tiết gắn kèm hệ thống camera-màn
hình lắp đặt trên xe.
2.2.2.2.4. Trong trường hợp áp
dụng quy định tại điểm 2.2.2.2 của Quy chuẩn này thì trên tay hệ thống camera-màn
hình phải có ký hiệu 2∆m rõ ràng, khó tẩy xóa và giấy chứng nhận chất
lượng cũng phải ghi nhận nội dung này.
2.2.2.3. Ống kính hệ thống Camera-màn
hình (CMS) không bị vỡ trong quá trình kiểm tra độ bền va chạm theo Phụ lục D
của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận.
Gương, hệ thống Camera-màn
hình (CMS) dùng cho xe ô tô nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử
nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phụ tùng xe cơ giới.
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi đăng ký thử
nghiệm gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) theo Quy chuẩn này, cơ sở sản
xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) cần
cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử như quy định tại mục
3.2.1 và 3.2.2 của Quy chuẩn.
3.2.1. Yêu cầu về tài
liệu kỹ thuật
3.2.1.1. Bản vẽ kỹ thuật của
gương phải thể hiện loại gương, hình dạng gương, các kích thước chính và kèm
theo ít nhất các thông số sau:
a) Nhãn hiệu hoặc
biểu tượng của nhà sản xuất và vị trí của chúng trên gương;
b) Vị trí lắp đặt
trên xe và kích thước từ cạnh dưới của gương tới mặt phẳng đỗ xe khi xe ở điều
kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất;
c) Độ cứng của vỏ bảo
vệ bề mặt phản xạ gương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Hệ số phản xạ của
bề mặt phản xạ gương;
e) Bán kính cong của
mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.
g) Vị trí của biểu
tưởng 2∆m trên gương (nếu có).
3.2.1.2. Với Hệ thống Camera-màn
hình (CMS) cần những tài liệu sau:
a) Thông số kỹ thuật
của CMS
b) Hướng dẫn sử dụng.
c) Mô tả hệ thống giám
sát máy quay cho phép giải thích về chức năng chính của hệ thống, bao gồm Bản
vẽ, tranh ảnh, sơ đồ khối ...
d) Mô tả vị trí của
hệ thống camera-màn hình trong xe ô tô (tổng quan về hệ thống).
đ) Tên nhà sản xuất
hệ thống camera-màn hình và bộ phận điều khiển điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Giải thích về các
cảnh báo và khái niệm an toàn, theo định nghĩa của nhà sản xuất, bao gồm ít
nhất danh sách các lỗi của thiết bị.
3.2.2. Mẫu thử
03 mẫu thử cho mỗi
kiểu loại gương cần thử nghiệm.
03 mẫu thử cho mỗi
kiểu loại hệ thống camera-màn hình cần thử nghiệm.
3.3.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại gương,
hệ thống Camera-màn hình (CMS) dùng cho xe ô tô đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy
chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới
tại thời điểm tiếp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó./.
Phụ lục A
Phạm vi quan sát
A.1. Thiết bị quan sát
phía sau loại I
Được thiết kế sao cho
người lái có thể quan sát được phần đường nằm ngang, phẳng có chiều rộng 20 m ở
giữa đường dọc theo mặt phẳng trung tuyến dọc của xe bắt đầu từ khoảng cách 60
m phía sau điểm mắt quan sát của người lái tới đường chân trời. (xem Hình A.1)
Hình A.1 Phạm vi quan sát của thiết bị loại I
A.2. Thiết bị quan sát
phía sau chính loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được thiết kế sao cho
người lái có thể nhìn thấy tối thiểu được một đoạn đường bằng phẳng rộng 5 m,
theo phương ngang, được giới hạn bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng
trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên trái của ô tô (phía người lái) từ
khoảng cách 30 m phía sau điểm mắt quan sát của người lái tới đường chân trời.
Ngoài ra, người lái
phải nhìn thấy được phần đường rộng 1 m, được giới hạn bởi một mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên trái của ô tô
(phía người lái) từ khoảng cách 4 m phía sau các điểm mắt quan sát của người
lái. (xem Hình A.2)
A.2.2. Thiết bị quan sát
phía sau chính bên phải
Được thiết kế sao cho
người lái có thể nhìn thấy tối thiểu được một đoạn đường bằng phẳng rộng 5 m,
theo phương ngang, được giới hạn bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng
trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên phải của ô tô (phía phụ lái) từ
khoảng cách 30 m phía sau điểm mắt quan sát của người lái tới đường chân trời.
Ngoài ra, người lái
phải nhìn thấy được phần đường rộng 1 m, được giới hạn bởi một mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên phải của ô tô
(phía phụ lái) từ khoảng cách 4 m phía sau các điểm mắt quan sát của người lái.
(xem Hình A.2)
Hình A.2 - Phạm vi quan sát của thiết bị loại
II
A.3. Thiết bị quan sát
phía sau chính loại III
A.3.1. Thiết bị quan sát
phía sau chính bên trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, người lái
phải nhìn thấy được phần đường rộng 1 m, được giới hạn bởi một mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên trái của ô tô
(phía người lái) từ khoảng cách 4 m phía sau các điểm mắt quan sát của người
lái. (xem Hình A.3)
A.3.2. Thiết bị quan sát
phía sau chính bên phải
Được thiết kế sao cho
người lái có thể nhìn thấy tối thiểu được một đoạn đường bằng phẳng rộng 4 m,
theo phương ngang, được giới hạn bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng
trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên phải của ô tô (phía phụ lái) từ
khoảng cách 20 m phía sau điểm mắt quan sát của người lái tới đường chân trời.
Ngoài ra, người lái
phải nhìn thấy được phần đường rộng 1 m, được giới hạn bởi một mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên phải của ô tô
(phía phụ lái) từ khoảng cách 4 m phía sau các điểm mắt quan sát của người lái.
(xem Hình A.3)
Hình A.3 - Phạm vi quan sát của thiết bị loại
III
A.4. Thiết bị quan sát
góc rộng loại IV
A.4.1. Thiết bị quan sát
góc rộng bên trái
Được thiết kế sao cho
người lái có thể nhìn thấy tối thiểu được một đoạn đường bằng phẳng rộng 15 m, theo
phương ngang, được giới hạn bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến
dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên trái của ô tô (phía người lái) từ khoảng cách
10 m đến 25 m phía sau điểm mắt quan sát của người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Thiết bị quan sát
góc rộng bên phải
Được thiết kế sao cho
người lái có thể nhìn thấy tối thiểu được một đoạn đường bằng phẳng rộng 15 m, theo
phương ngang, được giới hạn bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến
dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên phải của ô tô (phía phụ lái) từ khoảng cách
10 m đến 25 m phía sau điểm mắt quan sát của người lái.
Ngoài ra, người lái phải
nhìn thấy được phần đường rộng 4,5 m, được giới hạn bởi một mặt phẳng song song
với mặt phẳng trung tuyến dọc và đi qua điểm ngoài cùng bên phải của ô tô (phía
phụ lái) từ khoảng cách 1,5 m phía sau các điểm mắt quan sát của người lái.
(xem Hình A.4)
Hình A.4 - Phạm vi quan sát của thiết bị loại IV
A.5. Thiết bị quan sát
gần loại V
Được thiết kế sao cho
người lái có thể quan sát được phần đường bằng phẳng, theo phương ngang dọc theo
thân xe, giới hạn bởi các mặt phẳng thẳng đứng sau:
a) Mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến dọc của ô tô đi qua điểm ngoài cùng bên phải của
cabin ô tô.
b) Một mặt phẳng song
song và cách mặt phẳng nêu trên khoảng cách 2 m theo hướng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mặt phẳng song
song với mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm mắt quan sát của người lái và đặt tại
khoảng cách 1 m ở phía trước mặt phẳng này. Nếu mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang
đi qua mép ngoài cùng của thanh cản va (ba đờ sốc) của xe cách mặt phẳng thẳng
đứng đi qua điểm quan sát của người lái nhỏ hơn 1 m thì tầm nhìn phải được giới
hạn ngay bởi mặt phẳng đó (xem hình A.5a và A.5b).
Hình A.5a
Hình A.5b
Hình A.5 - Phạm vi quan sát của thiết bị loại
V
A.6. Thiết bị quan sát
phía trước loại VI
Được thiết kế sao cho
người lái có thể quan sát được phần đường bằng phẳng, theo phương ngang phía
trước xe, giới hạn bởi các mặt phẳng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một mặt phẳng song
song và cách mặt phẳng nêu trên khoảng cách 2 m theo phương ngang.
c) Một mặt phẳng dọc thẳng
đứng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe đi qua điểm ngoài cùng của
xe ở phía người lái.
d) Một mặt phẳng dọc thẳng
đứng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách điểm ngoài cùng của xe
ở phía bên phải 2 m.
Phía trước bên phải
trường nhìn này có thể được làm tròn thành bán kính 2000 mm (xem hình A.6).
Hình A.6 - Phạm vi quan sát của thiết bị loại
VI
Phụ lục B
Phương pháp kiểm tra
xác định hệ số phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Ánh sáng chuẩn
A theo CIE
(CIE standard illuminant A): Ánh sáng màu, màu sắc tương ứng với nhiệt độ tỏa ra
toàn bộ tại T68 = 2.855,6 K.
B.1.2. Nguồn phát
sáng chuẩn A theo CIE
(CIE standard source A): Bóng đèn dùng sợi tóc vonfram được thắp sáng ở màu sắc
tương ứng với nhiệt độ T68 = 2855,6 K.
B.1.3. Thiết bị quan
sát mầu sắc chuẩn theo CIE 1931 (CIE 1931 standard colorimetric observer):
thiết bị thu bức xạ có các đặc tính về màu sắc tương ứng với các trị số vạch
quang phổ x(λ), y(λ), z(λ) (xem bảng B.1).
B.1.4. Các giá trị
vạch quang phổ CIE
(CIE spectral tristimulus values): các giá trị của các thành phần quang phổ của
một phổ năng lượng tương ứng trong hệ thống CIE (XYZ).
B.1.5. Hình ảnh chùm
sáng
(photopic vision): hình ảnh nhìn được bằng mắt thường của chùm sáng khi nó được
chỉnh tới các mức có độ chói là một vài cd/m2.
B.2. Thiết bị
B.2.1. Quy định chung
Thiết bị gồm một
nguồn sáng, một giá đỡ mẫu thử, một thiết bị thu với bộ tách sóng ánh sáng và
một đồng hồ hiển thị (xem hình B.1), và các chi tiết để loại trừ ảnh hưởng của
ánh sáng từ bên ngoài.
Thiết bị thu có thể
kết hợp một quả cầu hội tụ ánh sáng để dễ dàng đo hệ số phản xạ gương cầu lồi
(xem hình B.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1. Nguồn sáng gồm có một
nguồn phát sáng chuẩn A theo CIE và một hệ quang học để cung cấp một chùm sáng
chuẩn. Một ổn áp để duy trì điện áp của đèn ổn định trong khi thiết bị hoạt
động.
B.2.2.2. Thiết bị thu phải có
một bộ phân tích chùm sáng với độ nhạy phổ tỷ lệ với chùm sáng có cường độ theo
yêu cầu của thiết bị quan trắc màu theo tiêu chuẩn CIE (1931) (xem bảng B.1).
Bất kỳ sự kết hợp khác của bộ thu lọc ánh sáng để đưa ra ánh sáng tương đương
với ánh sáng chuẩn A theo tiêu chuẩn CIE và hình ảnh chùm sáng đều có thể được
sử dụng. Khi một quả cầu hội tụ được sử dụng trong máy thu, bề mặt bên trong
của quả cầu sẽ được phủ một lớp phủ trắng không khuếch tán quang phổ.
B.2.3. Thông số hình
học
Góc của chùm sáng tới
(θ) và đường vuông góc với bề mặt kiểm tra là 0,44 rad ± 0,09 rad (25º ± 5º) và không được
vượt quá giới hạn trên của dung sai (ví dụ: 0,53 rad hay 30°). Trục của thiết
bị thu với đường vuông góc này sẽ tạo nên một góc tương đương với góc của tia tới
(xem hình B.1). Chùm sáng tới truyền đến bề mặt kiểm tra phải có đường kính
không nhỏ hơn 13 mm (0,5 inch). Tia phản xạ không được rộng hơn vùng lắp bộ cảm
nhận của thiết bị phân tích ánh sáng và không chiếm dưới 50% diện tích vùng
này, và gần như bằng vùng sáng đã sử dụng khi chuẩn thiết bị.
Khi một quả cầu hội tụ
được sử dụng trong phần thu, hình cầu phải có đường kính tối thiểu 127 mm (5
inch). Lỗ lấy mẫu thử và chùm tia tới trên bề mặt cầu phải có kích thước đảm
bảo nhận trực tiếp toàn tia tới và tia phản xạ. Bộ phân tích ánh sáng phải nằm
ở vị trí không nhận ánh sáng trực tiếp từ tia tới hoặc tia phản xạ.
B.2.4. Các đặc tính
về điện của phần hiển thị bộ tách chùm sáng
Kết quả của bộ phân
tích chùm sáng được đọc ở trên phần hiển thị phải là một hàm tuyến tính của
cường độ ánh sáng ở vùng cảm quang. Các thiết bị (điện và quang học) phải được
chỉnh về không và hiệu chuẩn sao cho không làm ảnh hưởng tới giá trị đo hoặc
đặc tính quang phổ của thiết bị chính. Độ chính xác của phần hiển thị của máy
thu là ± 2% của toàn thang đo hoặc ± 10% giá trị đo, lấy giá trị nhỏ hơn.
B.2.5. Giá đỡ mẫu thử
Giá đỡ phải có kết
cấu để có thể định vị mẫu kiểm tra sao cho các đường trục của nguồn sáng và bộ
thu giao nhau tại bề mặt phản xạ gương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Hiệu chuẩn
trực tiếp
Hướng chùm sáng trực
tiếp vào bộ thu, tín hiệu thu được là năng lượng của chùm sáng. Giá trị đọc được
trên đồng hồ đo của thiết bị sẽ có giá trị tương ứng với hệ số phản xạ 100%.
B.3.2. Hiệu chuẩn
gián tiếp
Phương pháp hiệu
chuẩn gián tiếp được áp dụng trong trường thiết bị có nguồn sáng và bộ thu cố
định . Độ phản xạ chuẩn luôn được hiệu chỉnh và duy trì đúng. Chuẩn tham chiếu
này tốt nhất là một gương phẳng với hệ số phản xạ gần như bằng với mẫu thử
nghiệm.
B.3.3. Đo hệ số phản
xạ của gương phẳng
Độ phản xạ của gương
phẳng có thể được đo bằng thiết bị sử dụng phương pháp hiệu chuẩn trực tiếp hoặc
gián tiếp (xem hình B.1). Hệ số phản xạ được đọc trực tiếp từ bộ phận hiển thị
của thiết bị đo.
B.3.4. Đo hệ số phản
xạ của gương cầu lồi
Đo độ phản xạ gương
cầu lồi yêu cầu phải sử dụng các thiết bị kết hợp một quả cầu hội tụ trong
thiết bị thu (xem hình B.2 và B.3). Nếu bộ hiển thị của thiết bị đo cho giá trị
ne với gương chuẩn có hệ
số phản xạ E%, thì với một gương chưa biết hệ số phản xạ, giá trị đo được nx sẽ tương ứng với hệ
số phản xạ là X%, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1- Sơ đồ khái quát hệ thống đo hệ số
phản xạ
Hình B.2- Sơ đồ khái quát hệ thống đo hệ số
phản xạ kết hợp cầu hội tụ
C
D
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ thu
sáng
Màn
chắn sáng
E
=
Cửa
nhận sáng
F
L
M
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
Cửa đo
sáng
Hệ thấu
kính
Cửa đặt
mẫu thử
Nguồn sáng
chuẩn
(S)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3- Ví dụ về thiết bị để đo yếu tố phản
xạ của gương cầu
Bảng B.1- Trị số vạch quang phổ đối với thiết
bị quan trắc mầu theo tiêu chuẩn CIE 1931 (1)
(được
trích dẫn trong tiêu chuẩn CIE 50(45) (1970))
λ (nm)
x (2)
y (2)
z (2)
380
0,0014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0065
390
0,0042
0,0001
0,0201
400
0,0143
0,0004
0,0679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0435
0,0012
0,2074
420
0,1344
0,0040
0,6456
430
0,2839
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3856
440
0,3483
0,0230
1,7471
450
0,3362
0,0380
1,7721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2908
0,0600
1,6692
470
0,1954
0,0910
1,2876
480
0,0956
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8130
490
0,0320
0,2080
0,4652
500
0,0049
0,3230
0,2720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0093
0,5030
0,1582
520
0,0633
0,7100
0,0782
530
0,1655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0422
540
0,2904
0,9540
0,0203
550
0,4334
0,9950
0,0087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5945
0,9950
0,0039
570
0,7621
0,9520
0,0021
580
0,9163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0017
590
1.0263
0,7570
0,0011
600
1,0622
0,6310
0,0008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0026
0,5030
0,0003
620
0,8544
0,3810
0,0002
630
0,6425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
640
0,4479
0,1750
0,0000
650
0,2835
0,1070
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1649
0,0610
0,0000
670
0,0874
0,0320
0,0000
680
0,0468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
690
0,0227
0,0082
0,0000
700
0,0114
0,0041
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0058
0,0021
0,0000
720
0,0029
0,0010
0,0000
730
0,0014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
740
0,0007
0,0002(2)
0,0000
750
0,0003
0,0001
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0002
0,0001
0,0000
770
0,0001
0,0000
0,0000
780
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
(1) Bảng tóm tắt: Giá
trị của y(2)=V(2) được làm tròn tới số thập phân thứ tư
(2) Thay đổi vào năm 1966
(từ 3 tới 2)
Phụ lục C
Quy trình xác định
bán kính cong “r” của bề mặt phản xạ của gương
C.1. Phương pháp đo
C.1.1. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2. Các điểm đo.
Bán kính cong phải
được đo tại 3 điểm. Các điểm đo này nằm trên cung lớn nhất đi qua tâm gương
song song với đoạn b trên bề mặt phản xạ và chia đường cong đó thành 4 đoạn
bằng nhau, hoặc đo trên cung vuông góc với nó nếu cung này là lớn nhất.
C.2. Tính bán kính
cong "r"
Bán kính cong "r"
đo bằng mi-li-mét sẽ được tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
rP1: Bán kính cong của
điểm đo thứ nhất (mm).
r P2: Bán kính cong của
điểm đo thứ hai (mm).
r P3: Bán kính cong của
điểm đo thứ ba (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng mi-li-mét
Hình C.1 - Sơ đồ khái quát thiết bị đo bán
kính cong
Phụ lục D
Thử độ bền va chạm
D.1. Mô tả thiết bị
thử
D.1.1. Thiết bị thử bao gồm
một quả lắc, có khả năng dao động giữa hai trục ngang, một trong hai trục vuông
góc với mặt phẳng chứa quỹ đạo thả tự do của quả lắc. Đầu của quả lắc là một
đầu búa hình cầu cứng với đường kính 165 mm ± 1 mm và được bọc bằng cao su dày
5 mm với độ cứng 50 Shore A.
Một dụng cụ đo góc cho
phép xác định góc tối đa do tay đòn tạo thành trong mặt phẳng thả quả lắc, nó
phải được cố định chắc chắn vào phần giá đỡ quả lắc, giá đỡ này còn dùng để kẹp
chặt mẫu thử phù hợp với các yêu cầu về va chạm quy định trong D.2.5 Phụ lục
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2. Tâm của điểm đập quả
lắc phải trùng với tâm đầu búa hình cầu. Khoảng cách "l" từ trục dao
động tới tâm va chạm trong mặt phẳng thả quả lắc là 1 m ± 5 mm. Khối lượng quy
gọn của quả lắc tới tâm đập là m0 = 6,8 kg ± 0,05 kg.
Kích thước tính bằng mi-li-mét
Hình D.1 - Kích thước và kết cấu thiết bị thử
va chạm
D.2. Quy trình thử
D.2.1. Định vị gương, hệ
thống Camera-màn hình (CMS) để thử
D.2.1.1. Gương, hệ thống Camera-màn
hình (CMS) phải được đặt trên thiết bị thử va chạm sao cho các trục ở phương nằm
ngang và thẳng đứng phù hợp với việc lắp đặt trên xe.
D.2.1.2. Khi gương, hệ thống Camera-màn
hình (CMS) có thể điều chỉnh được so với chân đế thì vị trí thử phải ở vị trí
ít thuận lợi nhất cho cơ cấu xoay hoạt động trong phạm vi giới hạn do nhà sản
xuất gương, hệ thống camera-màn hình hay nhà sản xuất xe đưa ra.
D.2.1.3. Khi gương, hệ thống Camera-màn
hình (CMS) có cơ cấu điều chỉnh khoảng cách tới chân đế, thì cơ cấu này phải
được đặt tại vị trí mà khoảng cách giữa vỏ bảo vệ và chân đế là ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. Ngoại trừ phép thử
thứ hai đối với gương lắp trong nêu tại D.2.5.1. Phụ lục này, khi quả lắc ở vị
trí thẳng đứng, các mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng thẳng đứng đi qua tâm búa
phải đi qua tâm của bề mặt phản xạ như đã định nghĩa trong 1.3.12 của Quy chuẩn
này. Phương dao động dọc của quả lắc phải vuông góc với mặt phẳng song song với
bề mặt phản xạ của gương.
Trong trường hợp hệ
thống Camera-màn hình (CMS), khi quả lắc ở vị trí thẳng đứng, các mặt phẳng dọc
ngang và đứng đi qua trung tâm của cây búa sẽ đi qua trung tâm của ống kính
hoặc phần bảo vệ trong suốt bảo vệ ống kính. Hướng dọc của dao động của con lắc
phải song song với mặt phẳng trung trực dọc của xe. Nếu thử nghiệm được thực
hiện với một hệ thống camera chụp, cửa chớp phải được mở trong thời gian tác
động của con lắc.
D.2.3. Khi cố định gương,
hệ thống Camera-màn hình (CMS), nếu các bộ phận của gương, hệ thống camera-màn
hình làm hạn chế sự hồi vị của búa, điểm tác động phải được dịch chuyển theo
hướng vuông góc với trục quay hoặc chốt quay tùy từng trường hợp. Độ dịch chuyển
không được lớn hơn mức cần thiết để thực hiện phép thử, nó sẽ được giới hạn
theo cách như sau:
a) Hình cầu giới hạn
búa ít nhất là tiếp xúc với hình trụ như được định nghĩa tại 2.1.1.5. của Quy
chuẩn này.
b) Hoặc, đối với
gương, điểm tiếp xúc với cái búa nằm cách bề mặt phản xạ ít nhất 10 mm.
D.2.4. Khi thử, thả búa rơi
từ độ cao tương ứng với góc nghiêng 60o so với phương thẳng đứng sao cho búa đập vào
gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) tại thời điểm quả lắc ở vào vị trí thẳng
đứng.
D.2.5. Gương, hệ thống Camera-màn
hình (CMS) phải được thử va chạm trong các điều kiện khác nhau dưới đây:
D.2.5.1. Gương loại I
a) Phép thử 1: Điểm
va chạm như đã xác định trong mục D.2.2. của Phụ lục D. Sự va chạm phải là búa
đập vào bề mặt phản xạ của gương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.5.2. Gương loại II đến
loại VI
a) Phép thử 1: Điểm va
chạm như đã xác định trong các mục D.2.2 và D.2.3 của Phụ lục này, sự va chạm
phải là búa đập vào bề mặt phản xạ của gương.
b) Phép thử 2: Điểm va
chạm như đã xác định trong các mục D.2.2 và D.2.3 của Phụ lục này, sự va chạm
phải là búa đập vào gương trên mặt đối diện với bề mặt phản xạ của gương.
c) Khi gương loại II
hoặc loại III lắp đặt giống như gương loại IV, các cách thử trên phải được thực
hiện với gương có vị trí lắp đặt thấp hơn. Tuy nhiên, nếu cần thiết có thể tiến
hành thử theo một hoặc cả hai phép thử đó đối với gương lắp ở vị trí cao hơn
nếu độ cao của chúng thấp hơn 2 m tính từ mặt đất.
D.2.5.3. Các hệ thống Camera-màn
hình (CMS)
a) Phép thử 1: Điểm va
chạm như đã xác định trong các mục D.2.2 và D.2.3 của Phụ lục này, sự va chạm
phải là búa đập vào cạnh ống kính.
b) Phép thử 2: Điểm va
chạm như đã xác định trong các mục D.2.2 và D.2.3 của Phụ lục này, sự va chạm
phải là búa đập bề mặt đối diện ống kính.
Trường hợp hai camera
trở lên được gắn cố định ở cùng một chỗ, thì các thí nghiệm được đề cập ở trên
phải được thực hiện trên camera thấp hơn. Tuy nhiên, cơ quan dịch vụ kỹ thuật
có thể lặp lại một hoặc toàn bộ thí nghiệm trên camera cao hơn nếu camera này
cách mặt đất chưa đến 2 m.
D.2.6. Trong các phép thử
mô tả trong Phụ lục này, quả lắc phải trở về vị trí sau khi va chạm sao cho góc
giữa hình chiếu của cánh tay đòn và phương thẳng đứng trên mặt phẳng thả quả
lắc ít nhất là 20º.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu này không áp
dụng cho những gương gắn trên kính trước, khi đó các yêu cầu nêu trong 2.4.3 của
Quy chuẩn này phải được thỏa mãn.
c) Góc được tạo với
phương thẳng đứng như nêu trên được giảm từ 20º xuống 10º đối với tất cả gương, hệ thống Camera-màn
hình (CMS) loại II và loại IV, và với gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) loại
III được lắp đặt giống như gương, hệ thống Camera-màn hình (CMS) loại IV.