SỬA ĐỔI 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ GƯƠNG DÙNG CHO XE Ô TÔ
National technical regulation on mirrors for automobiles
Lời nói đầu
Sửa đổi 01:2024 QCVN
33:2019/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số ….../2024/TT-BGTVT ngày ….
tháng năm 2024.
Sửa đổi 01:2024 QCVN
33:2019/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 33:2019/BGTVT.
Sửa đổi 01:2024 QCVN
33:2019/BGTVT được xây dựng trên cơ sở tham khảo quy định UNECE R46 (Revision
7) của United Nations Economic Commission Europe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GƯƠNG DÙNG CHO XE Ô TÔ
National technical regulation on mirrors for automobiles
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1.3.2 như sau:
“1.3.2 Hệ
thống Camera-màn hình (CMS) là hệ thiết bị dùng để
quan sát phía sau, bên cạnh hoặc phía trước xe trong phạm vi quan sát được quy
định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này bằng phương pháp kết hợp giữa camera-màn
hình được định nghĩa như sau:
1.3.2.1 Camera (camera) là thiết bị ghi lại hình ảnh của thế giới bên ngoài và sau đó
chuyển đổi hình ảnh này thành tín hiệu video.
1.3.2.2 Màn hình (monitor) là thiết bị chuyển đổi tín hiệu thành các hình ảnh được thể
hiện trong quang phổ mắt người nhìn thấy được.”
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1.3.7 như sau:
“1.3.7 Kiểu
loại gương (Mirror type): các gương chiếu hậu được coi
là cùng kiểu loại nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất và
không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.7.1 Thiết kế của cụm gương bao gồm cả chi tiết liên kết với xe (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1.3.8 như sau:
“1.3.8 Kiểu
loại hệ thống camera-màn hình (Camera-monitor system
type): các hệ thống camera-màn hình được coi là cùng kiểu loại nếu có cùng nhãn
hiệu, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính
kỹ thuật chính sau đây:
1.3.8.1 Thiết kế của hệ thống camera-màn hình bao gồm cả chi tiết liên kết với
xe (nếu có).
1.3.8.2 Loại CMS, phạm vi quan sát, độ phóng đại và độ phân giải.
4. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1.3.15 như sau:
“1.3.15 Hệ
thống chức năng kép CMS và gương là CMS loại I, trong
đó màn hình được đặt phía sau gương bán trong suốt (màn hình và gương bán trong
suốt phù hợp với Quy chuẩn này). Màn hình hiển thị ở chế độ CMS.”
5. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.1.1 như sau:
“2.1.1.1 Trên gương phải có nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất. Nhãn
hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất phải rõ ràng, dễ đọc và khó tẩy xóa.”
6. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.1.2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bổ sung điểm
2.1.1.8 như sau:
“2.1.1.8 Các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.1.4 của Quy chuẩn này không áp dụng
đối với gương mà có cạnh dưới của gương được lắp không thấp hơn 2 m tính từ mặt
phẳng đỗ xe khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết
kế lớn nhất.”
8. Bổ sung điểm
2.1.1.9 như sau:
“2.1.1.9 Các yêu cầu tại quy định điểm 2.1.1.3 và điểm 2.1.1.4 của Quy chuẩn này
không áp dụng cho các bộ phận của bề mặt bên ngoài nhô ra dưới 5 mm, nhưng các
góc hướng ra ngoài của bộ phận đó phải được làm cùn cạnh sắc và được coi là tối
ưu khi các bộ phận đó nhô ra dưới 1,5 mm.”
9. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.2.3 như sau:
“2.1.2.3 Gương loại IV (Gương quan sát góc rộng)
Biên dạng của bề mặt
phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước (có thể kết hợp với
gương lắp ngoài Loại II nếu cần thiết) để tạo ra phạm vi quan sát được quy định
tại điểm A.4 Phụ lục A của Quy chuẩn này.”
10. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.2.4 như sau:
“2.1.2.4 Gương loại V (Gương quan sát không gian gần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.2.5 như sau:
“2.1.2.5 Gương loại VI (Gương quan sát phía trước)
Biên dạng của bề mặt
phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước để tạo ra phạm vi quan
sát được quy định tại điểm A.6 Phụ lục A của Quy chuẩn này.”
12. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.3.1 như sau:
“2.1.3.1 Bề mặt phản xạ của gương phải là dạng phẳng hoặc lồi. Gương bên ngoài
có thể được trang bị thêm một bộ phận phi cầu với điều kiện là gương chính đáp
ứng được các yêu cầu về phạm vi quan sát gián tiếp.”
13. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.4 như sau:
“2.1.4 Quy
định về độ bền va chạm”
14. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.4.1 như sau:
“2.1.4.1 Các loại gương phải được kiểm tra độ bền va chạm của bề mặt phản xạ
theo Phụ lục D của Quy chuẩn này.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“2.1.4.4 Việc thử theo Phụ lục D của Quy chuẩn này không áp dụng đối với các
trường hợp:
2.1.4.4.1 Gương lắp ngoài từ loại II đến loại VI nếu không có chi tiết nào của gương
thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở điều
kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
2.1.4.4.2 Các thiết bị gắn kèm gương (đế gương, tay gương, khớp quay và các chi
tiết khác) đặt thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe nhưng không nhô ra khỏi
chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang qua điểm
lắp gương thấp nhất, hoặc bất cứ điểm nào thuộc mặt phẳng này nếu biên dạng
ngang của điểm đó có chiều rộng toàn bộ lớn hơn.
2.1.4.4.3 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.1.4.4 của Quy chuẩn này,
cơ sở đăng ký thử nghiệm, chứng nhận phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt
gương để thỏa mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các chi tiết gắn kèm
gương lắp đặt trên xe.
2.1.4.4.4 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.1.4.4 của Quy chuẩn này
thì trên tay gương phải có ký hiệu 2∆m rõ ràng, khó tẩy xóa
và giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận nội dung này.”
16. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.2.1.1 như sau:
“2.2.1.1 Trên hệ thống camera-màn hình phải có nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà
sản xuất. Nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất phải rõ ràng, dễ đọc và
khó tẩy xóa.”
17. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.2.1.3 như sau:
“2.2.1.3 Khi hệ thống Camera-màn hình (CMS) được gắn tại vị trí theo đề xuất của
nhà sản xuất ở điều kiện lái xe thông thường thì tất cả các bộ phận, tại bất kể
vị trí điều chỉnh nào của thiết bị, bao gồm cả những bộ phận còn lại được gắn
trên giá đỡ sau khi thử nghiệm theo Phụ lục D của Quy chuẩn này mà có khả năng
tiếp xúc tĩnh với quả cầu có đường kính 165mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ
phận của CMS được lắp bên trong xe hoặc đường kính 100 mm trong trường hợp CMS
hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên ngoài xe, phải có bán kính cong
"c" không nhỏ hơn 2.5 mm.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“2.2.1.4 Các yêu cầu tại quy định điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này không áp dụng
cho các bộ phận của bề mặt bên ngoài nhô ra dưới 5 mm, nhưng các góc hướng ra
ngoài của bộ phận đó phải được làm cùn cạnh sắc và được coi là tối ưu khi các
bộ phận đó nhô ra dưới 1,5 mm.”
19. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.2.1.4 thành điểm 2.2.1.5 như sau:
“2.2.1.5 Các cạnh của các lỗ hoặc khe mà có đường kính hoặc đường chéo dài nhất
nhỏ hơn 12 mm sẽ được miễn thực hiện theo yêu cầu về bán kính tại điểm 2.2.1.3
của Quy chuẩn này nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.”
20. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.2.1.5 thành điểm 2.2.1.6 như sau:
“2.2.1.6 Đối với các bộ phận của hệ thống Camera-màn hình mà được làm bằng vật
liệu có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A và được gắn trên giá đỡ cứng, thì các yêu
cầu quy định tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này sẽ chỉ áp dụng cho giá đỡ.”
21. Bổ sung điểm
2.2.1.7 như sau:
“2.2.1.7 Các yêu cầu quy định tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này không áp dụng
cho hệ thống Camera-màn hình (CMS) nếu cạnh dưới của chúng được lắp không thấp
hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối
lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.”
22. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.2.2.2 như sau:
“2.2.2.2 Việc thử theo Phụ lục D của Quy chuẩn này không áp dụng đối với các
trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2.2 Các thiết bị gắn kèm hệ thống camera-màn hình (đế camera-màn hình, tay
camera-màn hình, khớp quay và các chi tiết khác) đặt thấp hơn 2 m tính từ mặt
phẳng đỗ xe nhưng không nhô ra khỏi chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt
phẳng thẳng đứng cắt ngang qua điểm lắp hệ thống camera- màn hình thấp nhất,
hoặc bất cứ điểm nào thuộc mặt phẳng này nếu biên dạng ngang của điểm đó có
chiều rộng toàn bộ lớn hơn.
2.2.2.2.3 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.2.2.2 của Quy chuẩn này,
cơ sở đăng ký thử nghiệm, chứng nhận phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt hệ
thống camera-màn hình để thoả mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các
chi tiết gắn kèm hệ thống camera-màn hình lắp đặt trên xe.
2.2.2.2.4 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.2.2.2 của Quy chuẩn này
thì trên tay hệ thống camera-màn hình phải có ký hiệu 2∆m rõ
ràng, khó tẩy xóa và giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận nội dung
này.”
23. Sửa đổi, bổ
sung điểm 3.1 như sau:
“3.1 Phương thức
kiểm tra, thử nghiệm
Gương sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo các quy định về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, phụ tùng xe
ô tô.”
24. Sửa đổi, bổ
sung điểm 3.2.1.1 như sau:
“3.2.1.1 Bản vẽ kỹ thuật của gương phải thể hiện loại gương, hình dạng gương,
các kích thước chính và kèm theo ít nhất các thông số sau:
a) Nhãn hiệu hoặc
biểu tượng của nhà sản xuất và vị trí của chúng trên gương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ cứng của vỏ bảo
vệ bề mặt phản xạ gương;
d) Bán kính cong của
bề mặt phản xạ gương;
đ) Hệ số phản xạ của
bề mặt phản xạ gương;
e) Bán kính cong của
mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.
g) Vị trí của biểu
tưởng 2∆m trên gương (nếu có).”
25. Sửa đổi, bổ
sung điểm 3.2.2 như sau:
“3.2.2 Mẫu thử
03 mẫu thử cho mỗi
kiểu loại gương cần thử nghiệm.
03 mẫu thử cho mỗi
kiểu loại camera-màn hình cần thử nghiệm.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Thay thế cụm từ “Camera-màn hình (CMS)” bằng cụm từ “Hệ thống
Camera-màn hình (SMS)” tại các điểm 1.1.1, điểm 1.1.2, điểm 1.2, điểm 1.3.3,
điểm 1.3.14, điểm 2.2, điểm 2.2.12, điểm 2.2.13, điểm 2.2.2, điểm 2.2.2.1, điểm
2.2.2.3, điểm 3.2, điểm 3.2.1.2, điểm D.2.1 Phụ lục D, điểm D.2.1.1 Phụ lục D,
điểm D.2.1.2 Phụ lục D, điểm D.2.1.3 Phụ lục D, điểm D.2.2 Phụ lục D, điểm
D.2.3 Phụ lục D, điểm D.2.4 Phụ lục D, điểm D.2.5 Phụ lục D, điểm D.2.5.3 Phụ
lục D, điểm D.2.6 Phụ lục D của QCVN 33:2019/BGTVT.