Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 33:2011/BGTVT về gương chiếu hậu dùng cho xe ô tô

Số hiệu: QCVN33:2011/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 17/11/2011 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Loại gương chiếu

Loại phương tiện

a

b

II

M2, M3, N2 & N3

20

III

M1 và N1, N2 và N3 (trong trường hợp áp dụng)

7

Đơn vị tính: cm

2.2.3. Gương lắp ngoài góc rộng ( Loại IV).

Bề mặt phản xạ phải có dạng đơn giản và có kích thước phù hợp để tạo ra vùng quan sát được nêu tại 2.1.7.

2.2.4. Gương lắp ngoài nhìn gần (Loại V).

Bề mặt phản xạ phải có dạng đơn giản và có kích thước phù hợp để tạo ra vùng quan sát được nêu tại 2.1.7.

2.3. Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ

2.3.1. Bề mặt phản xạ của gương phải là dạng phẳng hoặc cầu lồi.

2.3.2. Đối với gương cầu lồi, giá trị của “r” không được nhỏ hơn:

- 1200 mm đối với gương lắp trong (loại I) và gương lắp ngoài “chính” loại III,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 300 mm đối với gương lắp ngoài “góc rộng” (loại IV) và gương lắp ngoài nhìn gần (loại V).

2.3.3. Sự khác nhau giữa các bán kính cong của gương cầu lồi:

a) Sự khác nhau giữa ri hoặc r'i và rP tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15r;

b) Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rP1, rP2, rP3) và r không được vượt quá 0,15r;

c) Khi “r” không nhỏ hơn 3000 mm, giá trị 0,15 r nêu trong a) và b) được thay bằng 0,25 r.

2.3.4. Hệ số phản xạ của gương, được xác định theo phương pháp mô tả trong phụ lục 2 của quy chuẩn này, không được nhỏ hơn 40%.

2.4. Quy định về độ bền va chạm của bề mặt phản xạ và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương

2.4.1. Các loại gương chiếu hậu, ngoại trừ loại gương lắp ngoài “nhìn gần” (loại V), phải được kiểm tra độ bền va chạm của bề mặt phản xạ và độ bền uốn của vỏ bảo vệ theo Phụ lục 4 và Phụ lục 5,

2.4.2. Gương không bị vỡ trong quá trình thử. Tuy nhiên, cho phép có chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của gương nếu gương được làm bằng kính an toàn hoặc gương thỏa mãn điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.3. Nếu giá đỡ gương bị hư hỏng, trong phép thử va chạm đối với gương chiếu hậu lắp trên kính phía trước, phần còn lại không được nhô ra khỏi chân đế hơn 1 cm và hình dạng phần còn lại sau khi thử phải phù hợp với điều kiện mô tả trong 2.1.3.

2.4.4. Không áp dụng việc thử theo Phụ lục 4 đối với gương lắp ngoài, nếu không có chi tiết nào của gương thấp hơn 2 mét tính từ mặt đất, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với mức trọng tải tối đa cho phép theo thiết kế.

Điều kiện này cũng được áp dụng nếu các thiết bị gắn kèm gương (đế gương, tay gương, khớp quay.....) đặt thấp hơn 2 mét tính từ mặt đất nhưng không nhô ra khỏi chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang qua điểm lắp gương thấp nhất, hoặc bất cứ điểm nào thuộc mặt phẳng này nếu biên dạng ngang của điểm đó có chiều rộng toàn bộ lớn hơn.

Trong trường hợp này phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt gương để thỏa mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các chi tiết gắn kèm gương lắp đặt trên xe.

Trong trường hợp áp dụng điều khoản này thì ở giá đỡ gương phải được đánh dấu rõ ràng bằng biểu tượng 2m. Ngoài ra, giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận điểm này.

3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ

3.1 Phương thức kiểm tra, thử nghiệm

Gương được sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại Thông tư 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp xe cơ giới”.

3.2 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1 Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật của gương phải thể hiện các kích thước chính và kèm theo các thông số sau:

- Nhãn hiệu, tên gọi hoặc kiểu loại gương,

- Thành phần các chi tiết, vật liệu chế tạo,

- Vị trí lắp đặt, hướng dẫn lắp đặt,

- Độ cứng của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương,

- Bán kính cong của bề mặt phản xạ gương,

- Hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ gương,

- Bán kính cong của mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2 Mẫu thử

Yêu cầu 04 mẫu thử cho mỗi kiểu gương cần thử nghiệm.

3.3 Báo cáo thử nghiệm

Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại gương.

3.4 Các kiểu loại sản phẩm đã được kiểm tra, thử nghiệm thỏa mãn các quy định và có hồ sơ đăng ký phù hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với gương chiếu hậu sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.

4.2 Lộ trình thực hiện: Tính từ thời điểm có hiệu lực, Quy chuẩn này sẽ áp dụng sau 02 năm đối với đối với kiểu loại mới và sau 04 năm đối với kiểu loại đã được cấp giấy chứng nhận.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LOẠI GƯƠNG CHIẾU HẬU

1.1. Gương chiếu hậu loại I: là gương chiếu hậu lắp trong, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nằm ngang, phẳng có chiều rộng 20 m ở giữa đường dọc theo mặt phẳng trung tuyến dọc của xe bắt đầu từ khoảng cách 60 m phía sau điểm quan sát của người lái.

Hình 1.1 - Gương chiếu hậu lắp trong

1.2. Gương chiếu hậu loại II và III: Gương chiếu hậu lắp ngoài “chính”

a) Là gương lắp ngoài bên trái, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nắm ngang, phẳng có chiều rộng 2,5 m mà giới hạn ở bên phải bởi mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến theo chiều dọc xe đi qua điểm ngoài cùng ở bên trái xe và bắt đầu từ khoảng cách 10 m phía sau điểm quan sát của người lái.

Hình 1.2 - Gương chiếu hậu lắp ngoài “chính”, GVW ≤ 2 tấn

b) Hoặc là gương lắp ngoài bên phải:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trong trường hợp các xe khác với loại nêu trên, là gương được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nằm ngang, phẳng rộng 3,5 m được giới hạn ở bên trái bởi mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến theo chiều dọc xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và bắt đầu từ khoảng cách 30 m phía sau điểm quan sát của người lái. Ngoài ra người lái phải nhìn thấy được đường với chiều rộng 0,75 m từ điểm 4 m phía sau mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái.

Hình 1.3 - Gương chiếu hậu lắp ngoài “chính”, GVW > 2 tấn

1.3. Gương chiếu hậu loại IV: là gương chiếu hậu lắp ngoài “góc rộng”, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nằm ngang, phẳng rộng 12,5 m được giới hạn ở bên trái bởi mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến theo chiều dọc xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe, bắt đầu từ khoảng cách ít nhất 15 m đến 25 m sau điểm quan sát của người lái. Ngoài ra người lái phải nhìn thấy được đường với chiều rộng 2,5 m từ điểm 3 m phía sau mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái

Hình 1.4 - Gương chiếu hậu lắp ngoài “góc rộng”

1.5. Gương chiếu hậu loại V: là gương chiếu hậu lắp ngoài “nhìn gần”, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nằm ngang, phẳng dọc theo bên cạnh xe, giới hạn bởi các mặt phẳng thẳng đứng sau:

- Mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến theo chiều dọc xe đi qua điểm nhô ra 0,2 m so với điểm ngoài cùng ở bên phải buồng lái của xe, chiều rộng toàn bộ của buồng lái được đo trong mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang điểm quan sát của người lái;

- Một mặt phẳng song song và cách mặt phẳng nêu trên khoảng cách 1 m theo hướng ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phía trước, mặt phẳng song song với mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái và đặt tại khoảng cách 1 m ở phía trước mặt phẳng này. Nếu mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang đi qua mép ngoài cùng của thanh cản va (ba đơ sốc) của xe cách mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái nhỏ hơn 1 m thì tầm nhìn phải được giới hạn ngay bởi mặt phẳng đó (xem 5b hình 1.5).

Hình 1.5 - Gương lắp ngoài “nhìn gần”

 

PHỤ LỤC 2

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỂ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHẢN XẠ

2.1. Các định nghĩa

2.1.1. Ánh sáng quy chuẩn A theo CIE (CIE standard illuminant A)

2.1.2. Nguồn phát sáng quy chuẩn A theo CIE (CIE standard source A): bóng đèn dùng sợi tóc vonfram được thắp sáng ở mầu sắc tương ứng với nhiệt độ T68 = 2855,6K.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.4. Các giá trị vạch quang phổ CIE (CIE spectral tristimulus values): các giá trị của các thành phần quang phổ của một phổ năng lượng tương ứng trong hệ thống CIE(XYZ).

2.1.5. Hình ảnh chùm sáng (photopic vision): hình ảnh nhìn được bằng mắt thường của chùm sáng khi nó được chỉnh tới các mức có độ chói là một vài cd/m2.

2.2. Thiết bị

2.2.1. Quy định chung

Thiết bị gồm một nguồn sáng, một giá đỡ mẫu thử, một thiết bị thu với bộ tách sóng ánh sáng và một đồng hồ hiển thị (xem hình 2.1), và các chi tiết để loại trừ ảnh hưởng của ánh sáng từ bên ngoài.

2.2.2. Các đặc tính quang phổ của nguồn sáng và máy thu.

2.2.2.1. Nguồn sáng gồm có một nguồn phát sáng quy chuẩn A theo CIE và một hệ quang học để cung cấp một chùm sáng chuẩn. Một ổn áp để duy trì điện áp của đèn ổn định trong khi thiết bị hoạt động.

2.2.2.2. Thiết bị thu phải có một bộ tách chùm sáng với độ nhạy phổ tỷ lệ với chùm sáng có cường độ theo yêu cầu của thiết bị quan trắc mầu theo tiêu chuẩn CIE (1931) (xem bảng 2.1). Bất kỳ sự kết hợp khác của bộ thu lọc ánh sáng để đưa ra ánh sáng tương đương với ánh sáng A theo tiêu chuẩn CIE và hình ảnh chùm sáng đều có thể được sử dụng.

2.2.3. Thông số hình học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.4. Các đặc tính về điện của phần hiển thị bộ tách chùm sáng

Kết quả của bộ phân tích chùm sáng được đọc ở trên phần hiển thị phải là một hàm tuyến tính của cường độ ánh sáng ở vùng cảm quang. Các thiết bị (điện và quang học) phải được chỉnh về không và hiệu chuẩn sao cho này không làm ảnh hưởng tới giá trị đo hoặc đặc tính quang phổ của thiết bị chính. Độ chính xác của phần hiển thị của máy thu là ± 2% của toàn thang đo hoặc ±10% giá trị đo, lấy giá trị nhỏ hơn.

2.2.5. Giá đỡ mẫu thử

Giá đỡ phải có kết cấu để có thể định vị mẫu kiểm tra sao cho các đường trục của nguồn sáng và bộ thu giao nhau tại bề mặt phản xạ gương.

2.3. Phương pháp xác định hệ số phản xạ

2.3.1. Hiệu chuẩn trực tiếp

Hướng chùm sáng trực tiếp vào bộ thu, tín hiệu thu được là năng lượng của chùm sáng. Giá trị đọc được trên đồng hồ đo của thiết bị sẽ có giá trị tương ứng với hệ số phản xạ 100%.

2.3.2. Đo hệ số phản xạ

Bộ thu tín hiệu sẽ đón nhận chùm sáng đã được phản xạ qua bề mặt phản xạ gương. Giá trị đọc được trên thiết bị sẽ là hệ số phản xạ so với giá trị khi hiệu chuẩn trực tiếp (%).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2.1: Sơ đồ khái quát hệ thống đo hệ số phản xạ

Bảng 2.1: Trị số vạch quang phổ đối với thiết bị quan trắc mầu theo tiêu chuẩn CIE 1931 /1
(được trích dẫn trong tiêu chuẩn CIE 50(45) (1970))

l (nm)

x (2)

y (2)

z (2)

380

390

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

410

420

430

440

 

450

460

470

480

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

500

510

520

530

540

 

550

560

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

580

590

 

600

610

620

630

640

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

660

670

680

690

 

700

710

720

730

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

750

760

770

780

0,0014

0,0042

 

0,0143

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1344

0,2839

0,3483

 

0,3362

0,2908

0,1954

0,0956

0,0320

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0049

0,0093

0,0633

0,1655

0,2904

 

0,4334

0,5945

0,7621

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.0263

 

1,0622

1,0026

0,8544

0,6425

0,4479

 

0,2835

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0874

0,0468

0,0227

 

0,0114

0,0058

0,0029

0,0014

0,0007

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0003

0,0002

0,0001

0,0000

0,0000

0,0001

 

0,0004

0,0012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0116

0,0230

 

0,0380

0,0600

0,0910

0,1390

0,2080

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5030

0,7100

0,8620

0,9540

 

0,9950

0,9950

0,9520

0,8700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0,6310

0,5030

0,3810

0,2650

0,1750

 

0,1070

0,0610

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0170

0,0082

 

0,0041

0,0021

0,0010

0,0005

0,0002 2/

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0001

0,0000

0,0000

0,0065

0,0201

 

0,0679

0,2074

0,6456

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7471

 

1,7721

1,6692

1,2876

0,8130

0,4652

 

0,2720

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0782

0,0422

0,0203

 

0,0087

0,0039

0,0021

0,0017

0,0011

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0008

0,0003

0,0002

0,0000

0,0000

 

0,0000

0,0000

0,0000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0000

 

0,0000

0,0000

0,0000

0,0000

0,0000

 

0,0000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0000

0,0000

1/ Bảng tóm tắt: Giá trị của y(2) = V(2) được làm tròn tới số thập phân thứ tư

2/ Thay đổi vào năm 1966 (từ 3 tới 2)

 

PHỤ LỤC 3

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH CONG TRUNG BÌNH “r” CỦA BỀ MẶT PHẢN XẠ CỦA GƯƠNG

3.1. Phương pháp đo

3.1.1. Thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.2. Các điểm đo.

Bán kính cong phải được đo tại 3 điểm. Các điểm đo này nằm trên đường cong lớn nhất đi qua tâm gương song song với đoạn b trên bề mặt phản xạ và chia đường cong đó thành 4 đoạn bằng nhau, hoặc đo trên cung vuông góc với nó nếu cung này là dài nhất.

3.2. Tính bán kính cong “r”

Bán kính cong trung bình “r” đo bằng mm sẽ được tính theo công thức sau đây:

r =

Trong đó:

rP1: Bán kính cong của điểm đo thứ nhất

rP2: Bán kính cong của điểm đo thứ hai

rP3: Bán kính cong của điểm đo thứ ba.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.1 - Sơ đồ khái quát thiết bị đo bán kính cong

 

PHỤ LỤC 4

THỬ ĐỘ BỀN VA CHẠM CỦA GƯƠNG

4.1. Mô tả thiết bị thử

4.1.1. Thiết bị thử bao gồm một quả lắc, có khả năng dao động giữa hai trục ngang, một trong hai trục vuông góc với mặt phẳng chứa quỹ đạo thả tự do của quả lắc. Đầu của quả lắc là một đầu búa hình cầu cứng với đường kính 165 ± 1 mm và được bọc bằng cao su dày 5 mm với độ cứng 50 Shore A.

Một dụng cụ đo góc cho phép xác định góc tối đa do tay đòn tạo thành trong mặt phẳng thả quả lắc, nó phải được cố định chắc chắn vào phần giá đỡ quả lắc, giá đỡ này còn dùng để kẹp chặt mẫu thử phù hợp với các yêu cầu về va chạm quy định trong 4.2.5 dưới đây.

Thông số về kích thước và các đặc điểm về kết cấu của thiết bị thử được mô tả như hình 4.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

Hình 4.1 - Kích thước và kết cấu thiết bị thử va chạm

4.2. Quy trình thử

4.2.1. Định vị gương để thử

4.2.1.1. Gương phải được đặt trên thiết bị thử va chạm sao cho các trục ở phương nằm ngang và thẳng đứng phù hợp với việc lắp đặt trên xe.

4.2.1.2. Khi gương có thể điều chỉnh được so với chân đế thì vị trí thử phải ở vị trí ít thuận lợi nhất cho cơ cấu xoay hoạt động trong phạm vi giới hạn do nhà sản xuất gương hay nhà sản xuất xe đưa ra.

4.2.1.3. Khi gương có cơ cấu điều chỉnh khoảng cách tới chân đế, thì cơ cấu này phải được đặt tại vị trí mà khoảng cách giữa vỏ bảo vệ và chân đế là ngắn nhất.

4.2.1.4. Khi bề mặt phản xạ có thể xoay trong phạm vi vỏ bảo vệ, thì phải điều chỉnh sao cho phần góc trên, là phần xa nhất tính từ xe, ở vị trí nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.3. Khi cố định gương, nếu các bộ phận của gương làm hạn chế sự hồi vị của búa, điểm tác động phải được dịch chuyển theo hướng vuông góc với trục quay hoặc chốt quay tùy từng trường hợp. Sự dịch chuyển chỉ thực hiện khi thật cần thiết để tiến hành thử. Điểm tiếp xúc của búa phải ở vị trí cách mép trong của bề mặt phản xạ tối thiểu 10mm.

4.2.4. Khi thử, thả búa rơi từ độ cao tương ứng với góc nghiêng 60o so với phương thẳng đứng sao cho búa đập vào gương tại thời điểm quả lắc ở vào vị trí thẳng đứng.

4.2.5 Gương phải được thử va chạm trong các điều kiện khác nhau dưới đây:

a) Gương lắp trong

- Phép thử 1: Điểm va chạm như đã xác định trong mục 4.2.2 ở trên. Sự va chạm phải là búa đập vào bề mặt phản xạ của gương.

- Phép thử 2: Điểm va chạm trên mép của vỏ bảo vệ sao cho hướng va chạm này tạo ra một góc 45o với mặt phẳng của gương và nằm trong mặt phẳng ngang đi qua tâm gương. Sự va chạm này là hướng về phía bề mặt phản xạ.

b) Gương lắp ngoài

- Phép thử 1: Điểm va chạm như đã xác định trong các mục 4.2.2 và 4.2.3 ở trên, sự va chạm phải là búa đập vào bề mặt phản xạ của gương.

- Phép thử 2: Điểm va chạm như đã xác định trong các mục 4.2.2 và 4.2.3 ở trên, sự va chạm phải là búa đập vào gương trên mặt đối diện với bề mặt phản xạ của gương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.6. Trong các phép thử mô tả trong phụ lục này, quả lắc phải trở về vị trí sau khi va chạm sao cho góc giữa hình chiếu của cánh tay đòn và phương thẳng đứng trên mặt phẳng thả quả lắc ít nhất là 20o.

a) Độ chính xác của góc đo được phải là ±1o.

b) Yêu cầu này không áp dụng cho những gương gắn trên kính trước, khi đó các yêu cầu nêu trong 2.4.3 phải được thỏa mãn.

c) Góc được tạo với phương thẳng đứng như nêu trên được giảm từ 20o xuống 10o đối với tất cả gương loại II và loại IV, và với gương loại III được lắp đặt giống như gương loại IV.

 

PHỤ LỤC 5

THỬ ĐỘ BỀN UỐN CỦA VỎ BẢO VỆ GƯƠNG

5.1. Thiết bị thử

Thiết bị thử được mô tả như hình 5.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.1. Kẹp chặt phần cán gương trên bộ phận giá đỡ của thiết bị sao cho gương được đặt nằm ngang theo hướng có kích thước lớn nhất của vỏ bảo vệ, bề mặt phản xạ hướng lên trên. Đầu của vỏ bảo vệ phía cán gương phải được cố định bằng hai má kẹp có chiều rộng 15 mm, bao trùm lên toàn bộ chiều rộng của vỏ bảo vệ (xem hình 5.1).

5.2.2. Tại đầu kia của vỏ bảo vệ, một má kẹp giống như trên phải được đặt trên vỏ bảo vệ để có thể đặt tải trọng kiểm tra lên theo quy định (xem hình 5.1).

5.3. Tải trọng thử phải là 25 kg tác dụng liên tục trong 1 phút.

Hình 5.1 - Ví dụ về thiết bị thử độ uốn cho vỏ bảo vệ gương.

 

PHỤ LỤC 6

PHÂN LOẠI XE M VÀ N

6.1. Xe loại M: Xe được dùng để chở người và có ít nhất bốn bánh, bao gồm các loại từ M1 đến M3 dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) M2: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5000 kg.

c) M3: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 5000 kg.

6.2. Xe loại N: Xe được dùng để chở hàng và có ít nhất bốn bánh, bao gồm các loại từ N1 đến N3 dưới đây:

a) N1: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3500 kg.

b) N2: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3500 kg nhưng không lớn hơn 12000 kg.

c) N3: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12000 kg.

 

PHỤ LỤC 7

Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số (N0): …………….

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
GƯƠNG CHIẾU HẬU Ô TÔ

TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR REAR-VIEW MIRROR OF AUTOMOBILE

Cấp theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số:                                                                          Ngày…./…./…..

Pursuant to the Technical document N0                                                                                                                               Date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Standard, regulation applied

Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng số:              Ngày…./…./…..

Pursuant to the results of C.O.P examination report N0                                         Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả thử nghiệm số:                                                      Ngày…./…./…..

Pursuant to the results of Testing report N0                                                          Date

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director Vietnam Register hereby approves that

Kiểu loại sản phẩm (System/Component type):

Nhãn hiệu (Mark):                                              Số loại (Model code):

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Các nội dung liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho đối tượng sản phẩm sẽ do Cơ quan QLCL quy định cụ thể)

 

 

Kiểu loại gương chiếu hậu nói trên phù hợp với quy chuẩn QCVN 33: 2011/BGTVT.

The above mirror type is in compliance with the National regulation QCVN 33: 2011/BGTVT.

Ghi chú:

 

 

Ngày… tháng… năm….. (Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director





...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BGTVT về gương chiếu hậu dùng cho xe ô tô

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.585

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.226.78
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!