QCVN 26:2016/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC HỆ THỐNG
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN CỦA TÀU
National Technical Regulation on Marine Pollution Prevention Systems of
Ships
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (số hiệu: QCVN
26:2016/BGTVT) do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số
08/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017.
QCVN
26:2016/BGTVT thay thế QCVN 26:2014/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ
thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC HỆ THỐNG NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN CỦA
TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
I QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng 11
1.2 Tài liệu viện
dẫn và giải thích từ ngữ 11
II QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
PHẦN 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Quy định
chung
1.2 Chuẩn bị kiểm
tra và các vấn đề khác
1.3 Kiểm tra xác
nhận các Giấy chứng nhận
Chương 2 Kiểm
tra lần đầu
2.1 Kiểm tra lần
đầu trong quá trình đóng mới
2.2 Kiểm tra lần
đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
Chương 3 Kiểm
tra chu kỳ
3.1 Kiểm tra hàng
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Kiểm tra định kỳ
Chương 4 Kiểm
tra bất thường
4.1 Quy định
chung
PHẦN 3 KẾT CẤU
VÀ TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi áp dụng
và giải thích từ ngữ
1.2 Yêu cầu chung
Chương 2 Trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy
2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Thiết bị phân
ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu cho nước
đáy tàu nhiễm dầu và két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu
2.4 Yêu cầu về lắp
đặt
Chương 3 Kết cấu
và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô gây ra
3.1 Quy định
chung
3.2 Kết cấu thân
tàu
3.3 Bố trí thiết
bị và hệ thống đường ống
3.4 Hệ thống rửa
bằng dầu thô
Chương 4 Những
quy định cho giai đoạn quá độ
4.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu
PHẦN 4 KẾT CẤU
VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC CHỞ XÔ GÂY RA
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Quy định
chung
1.2 Định nghĩa
Chương 2 Kết cấu
và trang thiết bị
2.1 Quy định
chung
2.2 Yêu cầu về lắp
đặt kết cấu và thiết bị
Chương 3 Thiết
bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Hệ thống rửa
sơ bộ
3.3 Hệ thống hút
vét
3.4 Hệ thống thải
dưới đường nước
3.5 Hệ thống xả
vào phương tiện tiếp nhận
3.6 Hệ thống làm
sạch bằng thông gió
3.7 Két dằn cách
ly
PHẦN 5 KẾ HOẠCH
ỨNG CỨU Ô NHIỄM DẦU CỦA TÀU
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định
chung
2.2 Hạng mục
trong Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
2.3 Phụ lục bổ
sung cho kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
2.4 Yêu cầu bổ
sung đối với tàu dầu có trọng tải từ 5.000 tấn trở lên
PHẦN 6 KẾ HOẠCH
ỨNG CỨU Ô NHIỄM BIỂN CỦA TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Quy định
chung
Chương 2 Yêu cầu
kỹ thuật
2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Phụ lục bổ
sung cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm do chất lỏng độc hại gây ra
PHẦN 7 THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU
Chương 1 Quy định
chung
1.1 Quy định
chung
Chương 2 Thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu gây ra
2.1 Quy định
chung
2.2 Quy định về
trang thiết bị
PHẦN 8 TRANG
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Chương 1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Điều khoản
chung
Chương 2 Trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí từ tàu
2.1 Ôxít Nitơ (NOX)
2.2 Ôxít lưu huỳnh
(SOX) và hạt rắn
2.3 Hệ thống thu
gom hơi
2.4 Thiết bị đốt
chất thải
Chương 3 Hiệu
quả năng lượng đối với các tàu
3.1 Quy định
chung
3.2 Chỉ số thiết
kế hiệu quả năng lượng đạt được (EEDI đạt được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Kế hoạch quản
lý hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP)
III QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
Chương 1 Quy định
về chứng nhận
1.1 Quy định
chung
1.2 Các giấy chứng
nhận cấp cho tàu
1.3 Thời hạn hiệu
lực của các giấy chứng nhận
1.4 Lưu giữ, cấp
lại và trả lại Giấy chứng nhận
Chương 2 Quản
lý hồ sơ
2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Quản lý hồ sơ
IV TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của
chủ tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu, các cơ sở chế
tạo động cơ, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên tàu biển
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
V TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Phụ lục Hướng
dẫn thải các chất lỏng độc hại
1.1 Quy định
chung
1.2 Thải chất lỏng
độc hại
1.3 Thải chất lỏng
độc hại trong vùng Nam Cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC HỆ THỐNG NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN CỦA
TÀU
National Technical Regulation on Marine Pollution Prevention Systems of
Ships
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này (sau đây viết tắt là “Quy chuẩn”) quy định về việc kiểm tra, kết cấu
và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên các tàu biển Việt Nam, các tàu
biển dự định mang cờ quốc tịch Việt Nam, bao gồm cả các giàn cố định trên biển,
các giàn di động trên biển, các kho chứa nổi sử dụng cho mục đích thăm dò và
khai thác dầu khí và phương tiện nổi khác trên biển (sau đây gọi tắt là “tàu biển”).
1.1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu biển thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục
Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong viết tắt là “Đăng kiểm”), các chủ tàu, các cơ
sở thiết kế, đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu biển, các cơ sở chế tạo động
cơ, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1
Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn
1 QCVN 21: 2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 11/2016/TT-BGTVT ngày 02 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2 QCVN 54: 2015: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu biển cao tốc, ban hành theo Thông tư số 11/2016/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3 QCVN 48: 2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
giám sát kỹ thuật giàn di động trên biển, ban hành theo Thông tư số 55/2012/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4 QCVN 49: 2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
giám sát kỹ thuật giàn cố định trên biển, ban hành theo Thông tư số
55/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5 QCVN 70:2014/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
giám sát kỹ thuật kho chứa nổi, ban hành theo Thông tư số 06/2014/TT-BGTVT ngày
07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
6 Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT, ban hành ngày 26 tháng 7 năm 2013:
Quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sở kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa.
7 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT, ban hành ngày 07 tháng 12 năm
2016: Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam
8 Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT, ban hành ngày 16 tháng 12 năm
2016: Quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển
công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, giàn di động Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các Nghị quyết, Hướng dẫn liên quan của Tổ chức Hàng hải quốc tế
(IMO).
1.2.2 Giải
thích từ ngữ
1 Những thuật ngữ sử dụng trong Quy chuẩn này như sau, trừ khi có
những quy định khác trong từng Phần của Quy chuẩn:
(1) “Dầu” - Dầu mỏ
bao gồm dầu thô, dầu đốt nặng, dầu bôi trơn, dầu nhẹ, dầu hỏa, xăng và các loại
dầu khác được nêu trong các tiêu chuẩn và quy định có liên quan.
(2) “Hỗn hợp dầu”
- Hỗn hợp có chứa hàm lượng dầu bất kỳ (trừ phụ gia bôi trơn).
(3) “Chất lỏng” -
Chất bất kỳ có áp suất hơi (áp suất tuyệt đối) ở 37,8 oC không vượt
quá 0,28 MPa.
(4) “Chất lỏng độc”
- Chất bất kỳ được xếp vào chất loại X, Y hoặc Z nêu ở Bảng 8E/17.1 và Bảng
8E/18.1 Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT hoặc các chất lỏng khác được tạm
thời đánh giá theo quy định 6.3 Phụ lục II, MARPOL 73/78 là các chất thuộc loại
X, Y hoặc Z.
(5) “Dầu đốt” - Dầu
bất kỳ được chứa trên tàu dùng làm nhiên liệu cho máy chính và máy phụ của tàu.
(6) “Tàu dầu” -
Tàu được đóng để chở xô hàng lỏng ở phần lớn của các khoang hàng và tàu được
đóng để chở xô hàng lỏng trong một phần của các khoang hàng có thể tích từ 200
m3 trở lên (trừ các tàu có khoang hàng được chuyển đổi để dành riêng
chở xô hàng không phải là dầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) “Tàu chở hàng
hỗn hợp” - Tàu được thiết kế để chở xô hoặc dầu hoặc các hàng rắn.
(9) “Dằn cách ly”
- Nước dằn đưa vào một két được bố trí cố định để chứa nước dằn hoặc để chứa
các hàng không phải là dầu hoặc chất lỏng độc như đã được định nghĩa trong Quy
chuẩn này và két đó hoàn toàn tách biệt với hệ thống hàng.
(10) “Chiều dài”
(Lf) là 96% tổng chiều dài trên đường nước tại 85% chiều cao mạn thiết
kế nhỏ nhất tính từ mặt trên của dải tôn giữa đáy, hoặc là chiều dài từ mép trước
sống mũi đến tâm trục bánh lái trên cùng đường nước này, lấy giá trị nào lớn
hơn. Ở các tàu được thiết kế có dải tôn giữa đáy nghiêng so với đường ngang cơ
sở, đường nước để đo chiều dài phải song song với đường nước thiết kế. Chiều
dài (Lf) tính bằng mét.
(11) “Đường vuông
góc mũi và đuôi” phải được lấy ở mút trước và mút sau của chiều dài (Lf).
Đường vuông góc mũi đi qua giao điểm của mép trước sống mũi với đường nước dùng
để đo chiều dài.
(12) “Giữa tàu”
nghĩa là ở giữa chiều dài (Lf).
(13) “Chiều rộng”
(B) - Chiều rộng lớn nhất của tàu đo ở giữa tàu tới đường bao thiết kế của sườn
đối với tàu có vỏ bằng kim loại và tới mép ngoài của vỏ tàu đối với tàu có vỏ
bao bằng các vật liệu khác. Chiều rộng (B) tính bằng mét.
(14) “Trọng tải
toàn phần” (DW) - Hiệu số giữa lượng chiếm nước của tàu trong nước có tỷ trọng
1,025 tại đường nước chở hàng ứng với mạn khô mùa hè được ấn định và trọng lượng
tàu không, tính bằng tấn.
(15) “Khối lượng
tàu không” - Lượng chiếm nước tính bằng tấn của tàu không có hàng, dầu đốt, dầu
nhờn, nước dằn, nước ngọt và nước cấp trong các két, đồ dự trữ tiêu dùng, thuyền
viên, hành khách và hành lý của họ.
(16) “Hệ số ngập
nước” của một không gian là tỷ số giữa thể tích giả định có thể choán nước của
không gian và tổng thể tích của không gian đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dầu thô có thể
đã được lấy đi một số thành phần chưng cất
(b) Dầu thô có thể
đã được thêm vào một số thành phần chưng cất
(18) “Thể tích”
và “Diện tích” trong tàu được tính theo tuyến hình thiết kế cho mọi trường hợp.
(19) “Tàu chở dầu
thô” - Tàu dầu được dùng để chở dầu thô.
(20) “Tàu chở dầu
thành phẩm” - Tàu dầu được dùng để chở dầu không phải là dầu thô.
(21) “Trang thiết
bị ngăn ngừa xả chất lỏng độc” - Bao gồm hệ thống rửa sơ bộ, hệ thống hút vét,
hệ thống xả dưới đường nước, hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận, hệ thống rửa
được thông gió và các két dằn cách ly.
(22) “Tàu hoạt động
tuyến quốc tế” - Tàu thực hiện chuyến đi từ một cảng của nước này đến cảng của
nước khác.
(23) “Cặn” - Chất
lỏng độc bất kỳ còn lại trong các két hàng và trong đường ống phục vụ sau khi
trả hàng.
(24) “Ngày ấn định
kiểm tra hàng năm” là ngày tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu (hoặc Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu) nhưng
không bao gồm ngày hết hạn của Giấy chứng nhận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kết cấu được
hình thành đã có thể bắt đầu nhận dạng được con tàu; hoặc
(b) Công việc lắp
ráp tàu đã được thực hiện ít nhất 50 tấn hoặc 1% khối lượng dự tính của toàn bộ
vật liệu kết cấu, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
(26) “Cặn dầu” là
các sản phẩm dầu thải lắng đọng sinh ra trong quá trình hoạt động thông thường
của tàu như các sản phẩm sinh ra từ việc lọc dầu đốt, dầu bơi trơn cho máy
chính và máy phụ, dầu thải phân tách từ thiết bị lọc dầu, dầu thải gom từ các
khay hứng, dầu thủy lực và dầu bôi trơn thải ra.
(27) “Két dầu cặn”
là két chứa dầu cặn mà từ đó dầu cặn có thể được xả trực tiếp qua bích xả tiêu
chuẩn hoặc phương tiện xả được chấp nhận khác.
(28) “Nước đáy
tàu nhiễm dầu” là nước có thể bị lẫn dầu do các điều kiện như rò rỉ hoặc khi thực
hiện các công việc bảo dưỡng trong buồng máy. Chất lỏng bất kỳ đi vào hệ thống
hút khô, bao gồm cả các giếng hút khô, ống hút khô, đỉnh két hoặc két giữ nước
đáy tàu đều được coi là nước đáy tàu nhiễm dầu.
(29) “Két giữ nước
đáy tàu nhiễm dầu” là két gom nước đáy tàu nhiễm dầu trước khi xả, trao đổi hoặc
thải.
(30) “Trang thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm biển” bao gồm kết cấu và trang thiết bị được nêu ở Phần 3,
4, 7 và 8, bao gồm cả các kế hoạch ứng cứu nêu ở Phần 5 và 6 Mục II của Quy chuẩn.
(31) “Giàn di động
trên biển” là công trình ngoài khơi phục vụ công nghiệp dầu khí, được định
nghĩa ở QCVN 48: 2012/BGTVT.
(32) “Giàn cố định
trên biển” là công trình ngoài khơi phục vụ công nghiệp dầu khí, được định
nghĩa ở QCVN 49: 2012/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3
Các từ viết tắt
1 Trong Quy chuẩn này sử dụng các từ viết tắt sau đây:
(1) MARPOL 73/78
(hoặc Công ước): Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra 1973, được
bổ sung bằng Nghị định thư 1978 có liên quan.
(2) MEPC: Ủy ban
bảo vệ môi trường biển.
(3) Giấy chứng nhận
IOPP: Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra.
(4) Các Luật có
liên quan: Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973 và các Luật
được biên soạn dựa trên Công ước.
(5) IMO: Tổ chức
Hàng hải quốc tế.
(6) SBT: Két dằn
cách ly.
(7) CBT: Két dằn
sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) IGS: Hệ thống
khí trơ.
(10) PL: Vị trí bảo
vệ của các két dằn cách ly.
(11) Giấy chứng
nhận IEAPP: Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ.
(12) Giấy chứng
nhận EIAPP: Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ.
(13) ppm: Biểu thị
đơn vị ml/m3.
(14) MEPC.
11(18): Nghị quyết số 11(18) của Ủy ban bảo môi trường biển của IMO. (sau đây
được giải thích tương tự đối với các Nghị quyết có số khác).
(15) ICS: Viết tắt của Văn phòng Vận tải biển quốc tế
(International Chamber of Shipping).
(16) OCIMF: Viết
tắt của Diễn đàn đường biển quốc tế của các công ty dầu khí (Oil Companies
International Marine Forum).
(17) Phụ lục I: Phụ lục I của MARPOL 73/78.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19) Phụ lục IV:
Phụ lục IV của MARPOL 73/78.
(20) Phụ lục VI:
Phụ lục VI của MARPOL 73/78.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Phần 1 QUY ĐỊNH CHUNG
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1
Quy định chung
1 Các yêu cầu có liên quan trong QCVN 21: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép được áp dụng đối với
vật liệu, trang thiết bị, lắp đặt và tay nghề thợ thi công trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm biển, trừ khi có các yêu cầu khác được quy định trong Quy chuẩn
này.
2 Các thiết bị khác về ngăn ngừa ô nhiễm của tàu mà Quy chuẩn này không
yêu cầu phải trang bị cũng phải tuân thủ theo các yêu cầu của Quy chuẩn này đến
mức độ mà Đăng kiểm thấy phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Điều
khoản tương đương
1 Trong trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể chấp nhận việc lắp đặt
trên tàu các phụ tùng, vật liệu, thiết bị khác với như được quy định trong Quy
chuẩn khi chúng ít nhất có hiệu quả tương đương với những điều mà Quy chuẩn này
yêu cầu. Tuy nhiên, sự chấp nhận này không được áp dụng đối với trường hợp thay
thế các phương pháp vận hành để thay đổi việc kiểm soát thải dầu tương đương với
các đặc tính về thiết kế và kết cấu được Quy chuẩn này quy định.
2 Bất kể quy định nêu ở 1.1.2-1, kết cấu và trang thiết bị
của tàu chở khí hóa lỏng được chứng nhận để chở chất lỏng độc liệt kê trong Bảng
8D/19.1 Phần 8D Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT phải được xem như là
tương đương với các yêu cầu về kết cấu và trang thiết bị nêu ở 2.2.2, 4.3 và
4.4 Phần 4 của Quy chuẩn với điều kiện tàu chở khí hóa lỏng thỏa mãn điều
kiện sau:
(1) Phải được
trang bị thỏa mãn các yêu cầu Phần 8D Mục II của QCVN 21:
2015/BGTVT;
(2) Phải được
trang bị thỏa mãn các yêu cầu của Phần 4, trừ 2.2.2, 4.3 và 4.4
Phần 4 đối với tàu chở khí hóa lỏng dùng để chở chỉ chất lỏng độc được
nêu trong Bảng 8D/19.1 Phần 8D Mục II của QCVN 21:
2015/BGTVT;
(3) Phải có hệ thống
dằn cách ly;
(4) Phải có hệ thống
bơm và đường ống để đảm bảo sản lượng của hệ thống hút vét nêu trong Bảng 4-3
Phần 4;
(5) Phải có Sổ
tay các quy trình và hệ thống dùng để thải các chất lỏng độc, đảm bảo rằng
không có sự trộn lẫn trong quá trình khai thác cặn hàng và nước và không còn cặn
hàng trong két sau khi thực hiện các quy trình thông gió.
3 Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm một số yêu cầu cụ thể cho một
tàu chỉ thực hiện một chuyến đi đơn lẻ ra ngoài vùng hoạt động được chứng nhận
với điều kiện phải có các biện pháp tương đương để đảm bảo duy trì việc kiểm
soát xả thải đáp ứng quy định của vùng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm có thể
thực hiện các quy định riêng theo chỉ dẫn của Chính phủ quốc gia mà tàu mang cờ
hoặc Chính phủ quốc gia có chủ quyền mà tàu hành hải tại đó.
1.1.4 Dấu
hiệu cấp tàu
1 Dựa trên
2.1.10 Phần 1A Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT, dấu hiệu “Chỉ số thiết kế hiệu
quả năng lượng- X” (viết tắt là EEDI-X), trong đó X là giai đoạn được thông
qua) được bổ sung vào ký hiệu phân cấp của các tàu có chỉ số thiết kế năng lượng
hiệu quả đạt được (EEDI) thỏa mãn giá trị yêu cầu được tính theo cách sử dụng một
hệ số giảm theo giai đoạn mà cao hơn hệ số giảm theo giai đoạn phải áp dụng
theo Chương 3 Phần 8.
2 Dựa trên
2.1.10 Phần 1A Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT, “Ô-xít Ni-tơ- Giai đoạn III” (viết
tắt là NOx-III) được bổ sung vào ký hiệu phân cấp của các tàu có lắp đặt các động
cơ điêzen thỏa mãn các tiêu chuẩn về giới hạn phát thải NOx lớn nhất cho phép
như được quy định tại 2.1.2-1(1)(c) Phần 8 và theo đó tàu được phép hoạt động
trong các vùng kiểm soát phát thải NOx.
Phần 2 KIỂM TRA
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
Các quy định
trong Chương này áp dụng cho việc kiểm tra và thử nghiệm các hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm biển của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển của các tàu thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải chịu các dạng kiểm tra sau đây:
(1) Kiểm tra lần
đầu;
(2) Kiểm tra chu
kỳ;
(3) Kiểm tra bất
thường.
2 Kiểm tra lần đầu bao gồm các kiểm tra sau đây:
(1) Kiểm tra lần
đầu trong quá trình đóng mới;
(2) Kiểm tra lần
đầu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới.
3 Kiểm tra chu kỳ bao gồm các kiểm tra sau đây:
(1) Đối với kết cấu,
thiết bị và các Kế hoạch quy định ở Phần 3 đến Phần 6 và 8 của Quy chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra trung gian;
(c) Kiểm tra định kỳ.
(2) Đối với thiết
bị quy định ở Phần 7 của Quy chuẩn này:
Kiểm tra định kỳ.
1.1.3 Thời
hạn kiểm tra
1 Kiểm tra lần đầu
(1) Kiểm tra lần
đầu trong quá trình đóng mới
Các hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm biển của các tàu dự định được đóng và được Đăng kiểm kiểm tra
trong đóng mới, phù hợp với thiết kế đã được Đăng kiểm duyệt, phải được kiểm tra
lần đầu trong quá trình đóng mới. Đăng kiểm viên phải có mặt ở các giai đoạn
công việc dưới đây. Tuy nhiên, công việc kiểm tra của đăng kiểm viên có thể được
tăng lên hay giảm đi tùy theo điều kiện trang bị, trình độ, tay nghề và hệ thống
kiểm soát chất lượng được sử dụng của cơ sở chế tạo hoặc xưởng đóng tàu.
(a) Khi sử dụng vật
liệu làm các bộ phận và khi các bộ phận này được lắp đặt vào trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Khi lắp đặt
các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm quan trọng xuống tàu.
(d) Khi tiến hành
thử tính năng.
(2) Kiểm tra lần
đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm biển dự định được lắp đặt xuống tàu theo cách khác với cách
nêu ở (1) trên phải chịu sự kiểm tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm
trong đóng mới khi có yêu cầu kiểm tra.
2 Kiểm tra hàng năm
Các đợt kiểm tra
hàng năm phải được tiến hành vào các khoảng thời gian như nêu ở 1.1.3-1(1) Phần
1B Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT.
3 Kiểm tra trung gian
Kiểm tra trung
gian phải được tiến hành vào các khoảng thời gian như nêu ở 1.1.3-1(2) Phần 1B
Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT.
4 Kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kiểm tra bất thường
Các tàu phải được
kiểm tra bất thường khi thuộc vào một trong các trường hợp ở (1) đến (4) dưới
đây. Kiểm tra chu kỳ có thể thay thế cho kiểm tra bất thường trong trường hợp nội
dung kiểm tra bất thường là một phần của kiểm tra chu kỳ.
(1) Khi xảy
ra hư hỏng các bộ phận quan trọng của kết cấu và trang thiết bị chịu sự kiểm
tra lần đầu, hoặc khi tiến hành sửa chữa hoặc thay đổi các bộ phận bị hư hỏng
đó.
(2) Khi có thay đổi
đối với Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu, Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của
tàu đối với các chất lỏng độc, Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển và/hoặc Kế hoạch
quản lý hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được trang bị trên tàu phải kiểm tra lần đầu.
(3) Khi kiểm tra
xác nhận sự phù hợp với các quy định của Quy chuẩn áp dụng cho các tàu đã đóng.
(4) Các trường hợp
khác khi thấy cần thiết.
1.1.4 Kiểm
tra chu kỳ trước thời hạn
Các yêu cầu để kiểm
tra chu kỳ trước thời hạn phải thỏa mãn những quy định nêu ở 1.1.4 Phần
1B Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT.
1.1.5
Hoãn kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6
Thay đổi các yêu cầu
1 Đối với đợt kiểm tra chu kỳ, trong các trường hợp Đăng kiểm thấy
phù hợp, đăng kiểm viên có thể thay đổi các yêu cầu dựa trên kích cỡ, vùng hoạt
động, kết cấu, tuổi tàu, mục đích sử dụng, kết quả của các đợt kiểm tra trước
và trạng thái thực tế của tàu.
2 Trong lần kiểm tra trung gian, nếu các hạng mục kiểm tra đã được thực
hiện trong khoảng thời gian giữa lần kiểm tra hàng năm lần thứ 2 và thứ 3 mà
phù hợp với những yêu cầu của lần kiểm tra trung gian, thì các hạng mục này có
thể được miễn nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
3 Trong lần kiểm tra trung gian, nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết hoặc
theo yêu cầu của chủ tàu thì một số các hạng mục kiểm tra có thể được thực hiện
theo những yêu cầu của kiểm tra định kỳ.
4 Trong lần kiểm tra định kỳ, nếu các nội dung kiểm tra đã được thực hiện
trong thời gian giữa lần kiểm tra hàng năm lần thứ 4 và kiểm tra định kỳ quy định
ở 1.1.3-4 phù hợp với yêu cầu của kiểm tra định kỳ, thì các nội dung kiểm tra
này có thể được miễn giảm nếu Đăng kiểm thấy phù hợp. Tuy nhiên, trong trường hợp
kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra trung gian được thực hiện trước thời hạn phù hợp
với 1.1.4-2 Phần 1B Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT, thì kiểm tra định kỳ phải
được thực hiện thỏa mãn các yêu cầu khác của Đăng kiểm.
1.1.7
Tàu đã ngừng hoạt động
1 Tàu đã ngừng hoạt động không phải chịu kiểm tra chu kỳ quy định ở
1.1.2. Tuy nhiên, kiểm tra bất thường có thể được thực hiện nếu chủ tàu có yêu
cầu.
2 Khi tàu đã ngừng hoạt động muốn đưa vào hoạt động trở lại, thì phải tiến
hành kiểm tra các hạng mục cụ thể mà trước đây đã bị hoãn lại do tàu ngừng hoạt
động (nếu có) và các nội dung kiểm tra sau đây:
(1) Nếu một dạng
kiểm tra chu kỳ nào đó được dự kiến từ trước khi cho tàu ngừng hoạt động mà
chưa đến hạn, phải thực hiện nội dung kiểm tra tương đương với kiểm tra hàng
năm nêu ở 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác
1.2.1
Thông báo kiểm tra
Khi tàu phải được
kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn này, chủ tàu phải có trách nhiệm thông báo cho
Đăng kiểm địa điểm kiểm tra và thời gian kiểm tra một cách phù hợp trước khi
công việc kiểm tra được thực hiện để có thể bố trí việc kiểm tra thích hợp.
1.2.2
Chuẩn bị kiểm tra
1 Chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu) phải chịu trách nhiệm thực hiện tất
cả công việc chuẩn bị cho đợt kiểm tra lần đầu, kiểm tra chu kỳ và các kiểm tra
khác có thể được Đăng kiểm yêu cầu phù hợp với các quy định trong Phần này.
Công việc chuẩn bị phải bao gồm việc bố trí lối tiếp cận thuận tiện và an toàn,
phương tiện và các hồ sơ cần thiết phục vụ cho công việc kiểm tra. Thiết bị kiểm
tra, đo và thử mà đăng kiểm viên dựa vào đó để ra các quyết định ảnh hưởng đến
cấp tàu phải được nhận dạng riêng biệt và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn được Đăng
kiểm công nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể chấp nhận các dụng cụ đo đơn
giản (ví dụ như thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối hàn, vi kế) mà
không cần nhận dạng hoặc hiệu chuẩn với điều kiện chúng được thiết kế phù hợp với
hàng thương mại tiêu chuẩn, bảo dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với các mẫu
thử hoặc dụng cụ tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận thiết bị được lắp
trên tàu và sử dụng chúng để kiểm tra các trang thiết bị trên tàu (ví dụ như áp
kế, nhiệt kế hoặc đồng hồ đo vòng quay) được dựa vào hồ sơ hiệu chuẩn hoặc so với
các số đo của các dụng cụ đa năng.
2 Chủ tàu phải bố trí một giám sát viên (sau đây gọi là đại diện của
chủ tàu) nắm vững các hạng mục kiểm tra để chuẩn bị tốt công việc phục vụ kiểm
tra và giúp đỡ đăng kiểm viên khi có yêu cầu trong suốt quá trình kiểm tra.
1.2.3
Hoãn kiểm tra
Công việc kiểm
tra có thể hoãn lại nếu công tác chuẩn bị cần thiết quy định ở 1.2.2-1 không được
thực hiện hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia vào đợt kiểm tra
theo quy định ở 1.2.2-2 hoặc khi đăng kiểm viên thấy rằng không đảm bảo an toàn
để thực hiện kiểm tra.
1.2.4
Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.5
Thay thế phụ tùng, chi tiết và thiết bị
Trong các trường
hợp cần phải thay thế các chi tiết, phụ tùng, thiết bị v.v… sử dụng trên tàu,
việc thay thế này phải tuân theo các quy định phải áp dụng khi tàu đóng mới.
Tuy nhiên, trong trường hợp có yêu cầu mới hoặc nếu Đăng kiểm thấy cần thiết,
Đăng kiểm có thể yêu cầu việc thay thế đó tuân thủ theo mọi yêu cầu mới có hiệu
lực vào thời điểm công việc thay thế liên quan đó được tiến hành. Ngoài ra,
không được sử dụng vật liệu chứa a-mi-ăng khi thay thế.
1.3 Kiểm tra xác nhận các Giấy chứng nhận
1.3.1 Giấy
chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra(Giấy chứng nhận IOPP) hoặc
Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu (Giấy chứng nhận OPP) và các Giấy chứng
nhận khác
Khi tiến hành kiểm
tra hàng năm và trung gian, phải trình Giấy chứng nhận IOPP hoặc Giấy chứng nhận
OPP và các giấy chứng nhận sau, nếu có: Giấy chứng nhận quốc tế về
ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra (NLS), Giấy chứng nhận phù hợp
quốc tế cho việc chở xô hóa chất nguy hiểm (CHM) hoặc Giấy chứng nhận phù hợp
cho việc chở xô hóa chất nguy hiểm (E.CHM), Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm do nước thải (ISPP), Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không
khí (IAPP) và Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng hiệu quả năng lượng (IEE) cho
đăng kiểm viên để kiểm tra hiệu lực của Giấy chứng nhận và ghi xác nhận kiểm
tra cần thiết vào các Giấy chứng nhận đó.
1.3.2
Các Giấy chứng nhận và hồ sơ khác không nêu ở 1.3.1
1 Vào các đợt kiểm tra, các giấy chứng nhận và hồ sơ sau đây phải được
trình cho đăng kiểm viên để xác nhận rằng, các giấy chứng nhận và hồ sơ này là
phù hợp và được lưu giữ ở trên tàu (trừ các tàu được lai dắt không có người trực).
Tuy nhiên, khi kiểm tra bất thường thì việc trình các giấy chứng nhận và hồ sơ
cho đăng kiểm viên có thể được giảm đi chỉ là các giấy chứng nhận và hồ sơ có
liên quan.
(1) Đối với trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
(a) Giấy chứng nhận
của thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, thiết bị xử lý, thiết bị đo
hàm lượng dầu và thiết bị xác định ranh giới dầu/nước, hệ thống ghi và kiểm
soát việc xả dầu, thiết bị đốt chất thải, các ống mềm sử dụng cho hệ thống rửa
bằng dầu thô và máy rửa bằng dầu thô v.v... khi Đăng kiểm thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sổ tay vận
hành của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu đã được duyệt;
(d) Sổ tay xếp
hàng và số liệu về ổn định tai nạn đã được duyệt;
(e) Sổ tay vận
hành và bảo dưỡng thiết bị lọc dầu (trừ các tàu có giai đoạn đầu của quá trình
đóng mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2005);
(f) Sổ tay vận
hành két nước dằn sạch (CBT);
(g) Sổ tay vận
hành hệ thống phân dòng chảy;
(h) Sổ tay vận
hành việc dằn đặc biệt;
(i) Các bản ghi của
thiết bị lọc dầu (trừ khi kiểm tra lần đầu đối với các tàu có giai đoạn đầu của
quá trình đóng mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2005);
(j) Các bản ghi của
hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu (trừ khi kiểm tra lần đầu);
(k) Sổ nhật ký dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Kế hoạch chuyển
tải dầu trên biển.
(2) Đối với trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc
(a) Sổ tay các
quy trình và hệ thống được duyệt để xả các chất lỏng độc;
(b) Sổ nhật ký
làm hàng;
(c) Kế hoạch ứng
cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc.
(3) Đối với thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí từ tàu
(a) Phiếu cung ứng dầu đốt;
(b) Hồ sơ kỹ thuật
(khi áp dụng những yêu cầu ở 2.1 Phần 8);
(c) Sổ ghi các
thông số động cơ (khi áp dụng những yêu cầu ở 2.1 Phần 8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Danh mục thiết
bị chứa các chất làm suy giảm ô-zôn và Sổ ghi các chất làm suy giảm ô-zôn (khi
áp dụng các yêu cầu ở 1.2.1 Phần 8;
(f) Sổ tay quy
trình chuyển đổi dầu đốt và Sổ nhật ký hàng hải (khi áp dụng những yêu cầu ở
2.2-2 Phần 8);
(g) Sổ tay vận
hành hệ thống thu gom hơi và Kế hoạch quản lý các chất hữu cơ dễ bay hơi (khi
áp dụng những yêu cầu ở 2.3 Phần 8);
(h) Sổ tay vận
hành thiết bị đốt chất thải (khi áp dụng những yêu cầu ở 2.4-2 Phần 8).
2 Đối với các tàu có bổ sung dấu hiệu phân cấp tàu nêu ở 1.1.4 Phần
1, Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng hiệu quả năng lượng (IEE), Hồ sơ kỹ thuật về
chỉ số thiết kế năng lượng hiệu quả (EEDI) và Kế hoạch quản lý năng lượng hiệu
quả của tàu (SEEMP) phải được trình cho đăng kiểm viên trong các đợt kiểm tra
chu kỳ để xác nhận rằng chúng được duy trì tốt ở trên tàu và có đầy đủ thông
tin theo yêu cầu.
1.3.3 Kiểm
tra xác nhận các thiết bị có liên quan
Khi kiểm tra, các
hạng mục thiết bị sau đây phải được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng phù hợp với
các yêu cầu của Phần 1B Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT.
(1) Hệ thống khí
trơ;
(2) Thiết bị đốt
chất thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Kiểm tra lần đầu trong quá trình đóng mới
2.1.1
Quy định chung
Khi kiểm tra lần
đầu trong quá trình đóng mới, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển và tay nghề
thợ thi công phải được kiểm tra chi tiết để xác định rằng chúng thỏa mãn các
yêu cầu tương ứng trong từng Phần của Quy chuẩn này.
2.1.2
Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt
1 Khi tàu được dự định kiểm tra lần đầu, phải trình Đăng kiểm duyệt hồ sơ
kỹ thuật sau:
(1) Đối với tàu
có tổng thể tích két dầu đốt “C” như nêu ở 1.2.3-10(10) Phần 3 từ 600 m3
trở lên, bản tính các yêu cầu bảo vệ két dầu đốt.
(2) Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu
(a) Sơ đồ đường ống
hút khô;
(b) Sơ đồ đường ống
nước dằn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Các bản vẽ và
tài liệu liên quan tới thiết bị lọc dầu;
(e) Các bản vẽ bố
trí két dầu cặn (nếu đã được thể hiện ở bản vẽ sơ đồ đường ống hút khô, thì
không yêu cầu phải trình bản vẽ này);
(f) Các bản vẽ và
hồ sơ khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(3) Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu được chở xô trên các tàu dầu
(a) Bản tính chiều
chìm và độ chúi cho tàu chạy ở trạng thái dằn liên quan đến vấn đề ô nhiễm biển;
(b) Bản tính cho
các quy định về bố trí vách trong các két dầu hàng;
(c) Bản tính vị
trí bảo vệ của két nước dằn cách ly;
(d) Ổn định tai nạn:
(i) Bản tính ổn định
tai nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Sơ đồ bố
trí hàng, bản tính chiều chìm hoặc độ chúi;
(iv) Sơ đồ bố trí
đường ống, van và hộp thông biển.
(e) Sơ đồ đường ống
đối với từng hệ thống;
(f) Lưu giữ dầu
trên tàu:
(i) Bản vẽ và tài
liệu liên quan tới hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu;
(ii) Bản vẽ và
tài liệu liên quan tới thiết bị xác định ranh giới dầu/ nước;
(iii) Hướng dẫn sử
dụng hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu.
(g) Hệ thống rửa
bằng dầu thô:
(i) Bản vẽ và tài
liệu liên quan tới thiết bị rửa két (đặc tính kỹ thuật);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Bản vẽ bố
trí các thành phần kết cấu thân tàu trong két;
(iv) Bản vẽ bố
trí các lỗ xả đáy (có thể được chấp nhận khi được thể hiện vào bản vẽ mặt cắt
phần giữa tàu);
(v) Bản vẽ bố trí
các dụng cụ đo mức chất lỏng và các lỗ khoét dùng để đo bằng tay;
(vi) Sổ tay thiết
bị và vận hành hệ thống rửa bằng dầu thô.
(h) Két nước dằn
sạch:
(i) Bản vẽ bố trí
két nước dằn sạch;
(ii) Sổ tay vận
hành két nước dằn sạch.
(i) Hệ thống dằn đặc biệt:
Hướng dẫn sử dụng
hệ thống dằn đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng
hệ thống phân dòng chảy.
(k) Các bản vẽ và
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(4) Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc của tàu chở xô chất lỏng độc:
(a) Bản vẽ và tài
liệu liên quan đến hệ thống bơm
(b) Bản vẽ và tài
liệu liên quan đến hệ thống rửa sơ bộ như sau:
(i) Sơ đồ các đường
ống rửa két hàng;
(ii) Thông số kỹ
thuật của thiết bị rửa két, có bao gồm sản lượng định mức của một chu trình, áp
suất làm việc, tầm với hiệu dụng của tia;
(iii) Số lượng
các thiết bị rửa két tối đa có thể sử dụng đồng thời;
(iv) Vị trí các lỗ
khoét trên boong để rửa két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(vi) Lượng nước rửa
lớn nhất có thể hâm đến 60oC bằng thiết bị hâm được trang bị;
(vii) Số lượng
thiết bị rửa tối đa có thể sử dụng đồng thời với nhiệt độ nước 60oC;
(viii) Sơ đồ vùng
bị che khuất (được giới hạn chỉ cho trường hợp két chứa các chất loại X hoặc
các chất hóa rắn, có sườn khỏe và thanh chống);
(ix) Bản tính lượng
nước rửa yêu cầu cho các thiết bị rửa két;
(x) Bản sao các
giấy chứng nhận của thiết bị rửa két.
(c) Bản vẽ và tài
liệu liên quan đến hệ thống hút vét (bao gồm cả hệ thống bơm) như sau:
(i) Sơ đồ ống hàng;
(ii) Hệ thống bơm hàng (bao gồm cả sản lượng của bơm);
(iii) Sơ đồ hệ thống
ống hút vét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Vị trí các điểm
hút của ống hàng và ống hút vét trong từng két hàng;
(vi) Vị trí và
kích thước của các giếng hút, nếu có;
(vii) Hệ thống
hút vét, xả khô hoặc thổi cho các đường ống;
(viii) Thể tích
và áp suất của khí ni tơ hoặc không khí yêu cầu, các bình chứa áp lực và bố trí
ống cấp của hệ thống thổi, nếu có;
(ix) Quy trình thử
để đánh giá lượng cặn hút vét;
(x) Thiết bị an
toàn của hệ thống hút vét (bao gồm cả các báo động).
(d) Bản vẽ và tài
liệu liên quan đến hệ thống xả dưới đường nước như sau:
Lỗ xả dưới đường
nước:
(i) Sơ đồ ống xả
dưới đường nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Vị trí của
các hộp thông biển so với vị trí các lỗ xả dưới đường nước
Bơm xả:
(i) Thông số kỹ
thuật của bơm (bao gồm cả các vật liệu sử dụng).
(e) Bản vẽ và tài
liệu liên quan đến hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận như sau:
(i) Thông số kỹ
thuật của bơm (bao gồm cả các vật liệu sử dụng);
(ii) Sơ đồ đường ống
xả.
(f) Bản vẽ và tài
liệu liên quan đến hệ thống rửa bằng thông gió như sau:
(i) Tên các chất
lỏng độc có áp suất hơi từ 5 kPa trở lên ở nhiệt độ 20oC, dự định được
rửa bằng quy trình thông gió và tên các két chứa các loại chất này;
(ii) Các ống
thông gió và quạt của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv) Sản lượng cấp
gió tối thiểu của hệ thống thông gió để có đủ lưu lượng thông gió đến đáy và tất
cả các phần khác của két hàng;
(v) Vị trí các
thành phần kết cấu bên trong két hàng có ảnh hưởng đến việc thông gió;
(vi) Phương tiện
thông gió của các ống hàng, bơm, bầu lọc...;
(vii) Phương tiện
để đảm bảo két được khô;
(viii) Bản sao
các giấy chứng nhận của quạt.
(g) Sổ tay các
quy trình và hệ thống để xả các chất lỏng độc;
(h) Danh mục hàng
dự định được chở trên tàu;
(i) Các bản vẽ và
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(5) Thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Sơ đồ đường ống
nước thải (bao gồm bích nối xả tiêu chuẩn, bố trí đường ống, van và vật liệu chế
tạo);
(c) Các bản vẽ và
hồ sơ khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
(6) Thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm không khí từ tàu
(a) Chất làm suy
giảm tầng ô zôn
Các bản vẽ và tài
liệu chỉ rõ khu vực trên tàu và các chi tiết của các hệ thống, thiết bị, bao gồm
các bình chữa cháy xách tay, cách nhiệt, hoặc các vật liệu khác có chứa chất
làm suy giảm tầng ô zôn, nếu có, được phép sử dụng một cách ngoại lệ như nêu ở
1.2.1 Phần 8.
(b) Ô-xít ni tơ
Các bản vẽ và tài
liệu liên quan tới hệ thống làm sạch khí xả hoặc tài liệu liên quan tới phương
pháp công nghệ làm giảm lượng phát thải NOX, nếu có.
(c) Hệ thống thu gom hơi
(i) Các bản vẽ và
tài liệu (gồm cả hướng dẫn khai thác) liên quan tới hệ thống thu gom hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Thiết bị đốt
chất thải
Bản vẽ và tài liệu
liên quan đến thiết bị đốt chất thải (trừ những bản vẽ và tài liệu được trình
duyệt theo yêu cầu của Phần 3 Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT, nếu có.
(e) Các bản vẽ và
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(7) Các tài liệu
khác
(a) Kế hoạch ứng
cứu ô nhiễm dầu của tàu;
(b) Kế hoạch ứng
cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc.
2 Ngoài các hồ sơ kỹ thuật trình duyệt quy định ở -1 trên, phải trình
Đăng kiểm các hồ sơ kỹ thuật sau để tham khảo:
(1) Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu
(a) Các thông số
chính của hệ thống máy (ghi rõ dung tích các két dầu cặn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu được chở xô trên các tàu dầu
(a) Các thông số
chính của thân tàu (ghi rõ tỷ số ngập chân vịt);
(b) Bản vẽ bố trí
chung;
(c) Bản vẽ hoặc bảng
dung tích khoang két;
(d) Bản vẽ phân bố
trọng lượng tàu không;
(e) Các bản vẽ và
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(3) Trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc của tàu chở xô các chất lỏng độc
(a) Các thông số
chính của thân tàu;
(b) Bản vẽ bố trí
chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Bản vẽ kết cấu
vách ngăn ;
(e) Các bản vẽ và
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(4) Thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm không khí từ tàu
(a) Tài liệu hướng
dẫn sử dụng thiết bị đốt chất thải;
(b) Các bản vẽ và
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
3 Đối với các tàu áp dụng Chương 3 Phần 8, Hồ sơ kỹ thuật về chỉ số thiết
kế năng lượng hiệu quả và tất cả các thông tin bổ sung thích hợp như nêu dưới
đây phải được trình cho Đăng kiểm soát xét trước khi thử nêu ở 2.1.3-6(2).
Ngoài ra, bản sửa đổi của Hồ sơ kỹ thuật về chỉ số thiết kế năng lượng hiệu quả
dựa trên các kết quả thử nêu trên phải được trình cho Đăng kiểm thẩm định sau
khi hoàn thành cuộc thử.
(1) Các thông tin
cơ bản liên quan đến các điều kiện tính toán EEDI:
(a) Các thông số
cơ bản như trọng tải toàn phần (DWT), công suất liên tục lớn nhất của động cơ
chính và các động cơ phụ, tốc độ dự kiến của tàu và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ chính và các động cơ phụ (phải có số liệu cho từng máy. Các bản sao có
số liệu suất tiêu hao nhiên liệu của máy chính và các động cơ phụ phải được
đính kèm).
(b) Đường đặc
tính công suất (kW-hải lý/h) dự kiến ở giai đoạn thiết kế trong các điều kiện để
tính toán EEDI và các đường đặc tính công suất dự kiến trong các điều kiện thử
đường dài (mỗi đường cong công suất phải được biểu thị dạng đồ thị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Quá trình ước
tính đường cong công suất (giải thích sử dụng sơ đồ quá trình, v.v... của
phương pháp được lấy từ việc thử mô hình đến ước tính đường cong công suất ở
giai đoạn thiết kế).
(e) Tổng quan về
thiết bị tiết kiệm năng lượng.
(f) Giá trị tính
toán EEDI đạt được (bao gồm cả sơ lược về tính toán thích hợp).
(g) Nếu EEDI đạt
được về thời tiết (giá trị tính đến tác động của giảm tốc độ gây ra bởi gió và
sóng) được tính thì phải có giá trị đó và giá trị fw (hệ số giảm tốc
độ) sử dụng trong tính toán.
(h) Các tài liệu
khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Các thông tin
khác (tài liệu khác với nêu ở (1) trên để Đăng kiểm kiểm tra lại EEDI đạt được),
về nguyên tắc phải bao gồm:
(a) Thuyết minh về
phương tiện thử mô hình thích hợp (các tài liệu trợ giúp để khẳng định độ tin cậy
của thử mô hình). Thuyết minh phải bao gồm tên của phương tiện, các thông số của
bể thử và thiết bị kéo, các bản ghi hiệu chuẩn của từng thiết bị giám sát được
sử dụng;
(b) Các đường
hình dáng của tàu mô hình và tàu thực để xác nhận mức độ phù hợp của việc thử
mô hình (hồ sơ tài liệu để khẳng định rằng các đường hình dáng liên quan được
thể hiện đầy đủ chi tiết để chứng minh sự tương đồng giữa tàu mô hình và tàu thực);
(c) Bảng lượng
chiếm nước và khối lượng tàu không (hồ sơ xác định khối lượng tàu không);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các lý do để
miễn giảm thử mô hình, nếu áp dụng việc này (hồ sơ tài liệu đưa ra các xét đoán
về mặt kỹ thuật để miễn giảm việc thử mô hình. Các hồ sơ tài liệu này phải bao
gồm các đường hình dáng và kết quả thử mô hình của các tàu cùng loại có liên
quan).
(f) Các hồ sơ
khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
4 Bất kể các yêu cầu đã nêu ở -1 và -2 trên, nếu một tàu đã được đóng hoặc
hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm đã được chế tạo hay lắp đặt sử dụng các bản vẽ và
tài liệu đã duyệt, thì Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm việc trình duyệt một
phần hoặc toàn bộ các bản vẽ và tài liệu đã nêu ở -1 và -2.
2.1.3 Kiểm
tra kết cấu và thiết bị
1 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đây của trang thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu:
(1) Thiết bị kiểm
soát việc xả nước đáy tàu nhiễm dầu từ buồng máy
(a) Phải đảm bảo
thỏa mãn về lắp đặt và hoạt động của hệ thống phân ly / lọc dầu và thiết bị đo
hàm lượng dầu. Tuy nhiên, việc xác nhận hoạt động có thể được thực hiện qua việc
thử giả định hoặc các phương pháp thử nghiệm khác tương đương.
(b) Phải đảm bảo
thỏa mãn về lắp đặt và hoạt động của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu bao
gồm điều khiển tự động và điều khiển bằng tay của thiết bị dừng xả. Tuy nhiên,
việc xác nhận hoạt động có thể được thực hiện qua việc thử giả định hoặc các
phương pháp thử nghiệm khác tương đương.
(c) Phải đảm bảo
thỏa mãn về hoạt động của các thiết bị ghi và chỉ báo của hệ thống ghi và kiểm
soát việc xả dầu hoặc của thiết bị lọc dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Phải đảm bảo
chức năng báo động thỏa mãn của thiết bị lọc dầu.
(f) Phải thử thiết
bị dừng tự động của thiết bị lọc dầu.
(2) Két dầu đốt
Phải đảm bảo sự
tách biệt giữa hệ thống dầu đốt và hệ thống nước dằn.
(3) Két dầu cặn
(a) Két dầu cặn
hoặc két giữ nước đáy tàu và trang thiết bị xả liên quan phải được kiểm tra để
xem xét mức độ phù hợp của chúng.
(b) Thiết bị làm
đồng nhất hoặc thiết bị xử lý cặn bẩn được duyệt khác phải được kiểm tra để xem
chúng hoạt động có thỏa mãn không. Tuy nhiên, việc áp dụng yêu cầu này phải được
giới hạn cho các trường hợp kích thước của các két đó đã được chấp nhận phù hợp
với các quy định ở 2.2.1-1(2) Phần 3 Quy chuẩn này.
(4) Bích nối xả
tiêu chuẩn
Phải xác nhận sự
thỏa mãn của bích nối xả tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Két dằn cách
ly
(a) Phải đảm bảo
sự lắp đặt thỏa mãn các bơm, ống và van của hệ thống két dằn cách ly.
(b) Phải đảm bảo
rằng không có điểm nối giữa hệ thống dầu hàng và hệ thống dằn cách ly.
(c) Khi trang bị
đoạn ống nối di động dùng để xả dằn cho các két dằn cách ly trong trường hợp sự
cố bằng cách nối két đó đến bơm dầu hàng, thì phải đảm bảo rằng van một chiều
đã được lắp cho đường ống dẫn nước dằn cách ly và đoạn ống nối đó được đặt tại
một nơi dễ thấy trong buồng bơm có gắn cố định biển hạn chế sử dụng đoạn ống nối
đó.
(d) Phải đảm bảo
rằng đường ống dẫn nước dằn đi qua các két dầu hàng và đường ống dầu hàng đi
qua các két nước dằn không có rò rỉ.
(2) Hệ thống rửa
bằng dầu thô
(a) Phải đảm bảo
rằng hệ thống rửa bằng dầu thô đã được lắp đặt thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4 Phần
3, đặc biệt các hạng mục từ (i) đến (ix) dưới đây:
(i) Kiểm tra để
xác định rằng các ống, bơm, van và thiết bị rửa đặt trên boong không có các dấu
hiệu rò rỉ và các giá đỡ ống, các chi tiết khóa, kẹp v.v... của đường ống rửa bằng
dầu thô là chắc chắn và nguyên vẹn;
(ii) Các bộ phận
của hệ thống rửa bằng dầu thô phải được thử bằng áp lực đến 1,5 lần áp suất làm
việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv) Khi trang bị
bầu hâm dùng hơi nước cho nước rửa két hàng, thì phải đảm bảo rằng chúng có thể
ngắt được hoàn toàn trong lúc rửa bằng dầu thô bằng van chặn kép hoặc bằng một
bích chặn được đánh dấu rõ ràng;
(v) Phải đảm bảo
rằng các phương tiện liên lạc đã quy định giữa vị trí quan sát đặt ở trên boong
và buồng điều khiển hàng làm việc tốt;
(vi) Phải bảo đảm
rằng các bơm cấp của hệ thống rửa bằng dầu thô đã được trang bị một thiết bị an
toàn đề phòng sự quá áp hoặc các thiết bị được chấp nhận khác;
(vii) Phải bảo đảm
rằng các ống mềm cung cấp dầu cho thiết bị rửa của tàu chở hàng hỗn hợp là kiểu
đã được chứng nhận và chúng được bảo quản thích hợp và sẵn sàng để sử dụng;
(viii) Thử hoạt động
của bơm và thiết bị rửa bằng dầu thô
Bơm và thiết bị của
hệ thống rửa bằng dầu thô phải được thử hoạt động bằng nước biển.
(ix) Thử tính
năng của hệ thống hút vét:
Thử các đặc tính
của hệ thống hút vét phải được tiến hành trong quá trình thử hoạt động nêu ở
(viii) trên.
(b) Các thao tác
hoạt động rửa bằng dầu thô phải được thực hiện bằng việc sử dụng các thiết bị rửa
bằng dầu thô đã được duyệt và như được nêu trong sổ tay thiết bị và vận hành được
duyệt. Phải kiểm tra xác nhận hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn
yêu cầu ở 3.4 Phần 3 và đặc biệt các hạng mục nêu trong Bảng 2-1 tùy thuộc vào
kiểu tàu và loại két cần kiểm tra. Tuy nhiên, việc kiểm tra này có tiến hành
trong thời hạn một năm tính từ lúc tàu bắt đầu chở dầu thô lần đầu hoặc tính từ
lúc hoàn thành chuyến chở dầu thô phù hợp để rửa bằng dầu thô lần thứ 3, tính
theo trường hợp nào muộn hơn. Khi được Đăng kiểm xác nhận rằng đối với các tàu
dầu giống nhau về mọi phương diện thích hợp, thì yêu cầu này chỉ cần áp dụng
cho một trong các tàu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phải đảm bảo
rằng các két lắng hoặc két dầu hàng được sử dụng làm két lắng và hệ thống ống
có liên quan ở trạng thái làm việc tốt.
(b) Kiểm tra hệ
thống ghi và kiểm soát việc xả dầu và hệ thống đường ống phục vụ liên quan. Cụ
thể, kiểm tra các hạng mục sau:
(i) Đảm bảo rằng
hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu bao gồm cả các thiết bị tự động được
trang bị để ngừng xả, hệ thống lấy mẫu, hệ thống khóa liên động khởi động, độ
nhạy thời gian của dụng cụ đo hàm lượng dầu (phải không quá 20 giây) và độ
chính xác của lưu lượng kế (không quá ±10% lưu lượng thực tế) ở trong trạng
thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận hoạt động có thể được thực hiện bằng
việc thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc các phương pháp tương đương
khác;
(ii) Đảm bảo rằng
các thiết bị chỉ báo và ghi được lắp cho hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu ở
trong trạng thái làm việc tốt;
(iii) Thử chức
năng của các thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh lắp cho hệ thống ghi
và kiểm soát việc xả dầu;
(iv) Đảm bảo rằng
các vật tư dự trữ cho thiết bị ghi đã được trang bị đủ trên tàu.
(c) Đảm bảo rằng
thiết bị xác định ranh giới dầu/nước có kiểu được công nhận đã được trang bị
trên tàu và ở trong trạng thái làm việc tốt.
Bảng 2-1 Xác nhận tính hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô
Kiểu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra và thử
nghiệm
1. Đối với các tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a)
Phần 3
(1) Két dầu hàng
(i) Xác nhận tính hiệu quả của hệ thống hút vét
Hoạt động của hệ thống hút vét phải được xác
nhận bằng việc quan sát các thiết bị giám
sát và giám sát mức dầu (bằng cách nhúng ngập hoặc cách khác) quy định ở 3.4.5-1(6) Phần 3
trong quá trình rửa đáy két.
(ii) Xác nhận sự hoạt động phù hợp của các bơm và
thiết bị rửa bằng dầu thô
Hoạt động thích hợp của thiết bị rửa phải được giám
sát theo các thông số về áp suất cấp, thời
gian của chu kỳ, chức năng máy (các thiết bị chỉ báo
hoạt động và kiểu âm thanh) hoặc bằng các phương pháp được chấp thuận khác.
(iii) Xác nhận trạng thái của đáy khoang hàng sau khi
rửa Khi đã hoàn thành công việc rửa và hút khô lần cuối, mỗi
khoang hàng phải được kiểm tra bằng thước thăm, càng gần càng tốt, các phần đầu,
giữa và cuối để xác nhận rằng đáy của từng khoang hàng đã được làm khô(1).
Các lần kiểm tra này phải được ghi vào Sổ tay thiết bị và vận hành.
(iv) Việc thử
và kiểm tra nêu từ (i) đến (iii) trên có thể chỉ cần áp dụng cho một trong
nhóm các khoang hàng có cấu hình giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với các
tàu dầu khác với nêu ở 1 trên
(1) Két dầu hàng
(i) Các quy định tương tự như nêu ở 1(1) trên
(2) Két dầu hàng/dằn
(i) Các quy định tương tự như nêu ở 1(1) trên
(ii) Xác định dầu nổi trên bề mặt nước dằn
Tiến hành đo
xác định lượng dầu nổi trên bề mặt nước dằn/dầu hàng để xác nhận rằng tỷ số
thể tích giữa lượng dầu nổi trên bề mặt toàn bộ nước dằn/dầu hàng và tổng thể
tích các két chứa lượng nước này không vượt quá 0,00085.
Chú thích:
(1) Khái niệm “khô”: Tham khảo 3.4.5-1(4) Phần 3 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phải đảm bảo rằng
việc bố trí đường ống xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu là thỏa mãn.
(b) Phải đảm bảo
rằng vị trí điều khiển xả và vị trí quan sát để quan sát bằng mắt việc xả nước
nhiễm dầu bao gồm cả việc thử để xác nhận chức năng liên động giữa chúng là thỏa
mãn.
(c) Phải đảm bảo
rằng hệ thống hút vét, két lắng, két hàng hoặc các hệ thống để hút vét tất cả
các bơm hàng và tất cả các ống dẫn dầu kể cả hệ thống nối ghép để nối với
phương tiện tiếp nhận để xả nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
(5) Bố trí
Phải đảm bảo rằng
hệ thống chuyển hàng và các thiết bị đóng kín được trang bị trên các đường ống
dẫn dầu hàng để đảm bảo cách ly các két với nhau là phù hợp.
(6) Phân khoang
và ổn định
(a) Ngoài các
trang bị được nêu ở (5) trên, phải đảm bảo rằng việc bố trí để ngăn ngừa ngập
nước lan truyền vào các khoang là phù hợp.
(b) Nếu máy tính ổn
định được lắp đặt trên tàu phù hợp với các yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3, phải xác nhận
rằng hướng dẫn vận hành cho máy tính ổn định được trang bị trên tàu. Ngoài ra,
phải xác nhận rằng máy tính ổn định đang hoạt động đứng đắn bằng cách tiến hành
thử chức năng sau khi lắp đặt lên tàu. Hướng dẫn vận hành và việc thử chức năng
của máy tính ổn định phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng nêu ở “Bộ luật quốc tế
về ổn định nguyên vẹn” của IMO (2008 IS Code).
(7) Kiểm tra việc
bố trí các két nước dằn sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra bằng
mắt két nước dằn sạch để xác nhận không có sự nhiễm dầu.
(c) Các hạng mục
được nêu ở (1)(d) trên.
(8) Hệ thống dằn
đặc biệt
Phải đảm bảo rằng
hệ thống dằn đặc biệt đã được bố trí phù hợp với bản vẽ đã duyệt và ở trong trạng
thái làm việc tốt.
(9) Hệ thống phân
dòng chảy
Phải đảm bảo rằng
hệ thống phân dòng chảy làm việc tốt.
3 Việc kiểm tra các hạng mục sau đây phải được tiến hành đối với thiết bị
ngăn ngừa xả chất lỏng độc từ các tàu chở xô các chất lỏng độc:
(1) Hệ thống rửa
sơ bộ
(a) Phải đảm bảo
rằng hệ thống được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và Sổ tay các quy trình và hệ
thống đã được duyệt và hệ thống ở trong trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Khi dùng thiết
bị rửa di động, phải đảm bảo rằng số lượng và vị trí của các lỗ khoét để rửa
két được bố trí phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt.
(2) Hệ thống hút
vét
(a) Phải đảm bảo rằng
hệ thống hút vét đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt và ở
trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Phải đảm bảo
rằng lượng hút vét được xác định bằng việc thử nước theo quy trình và phương
pháp tính đã duyệt nằm trong phạm vi giá trị nêu ở Bảng 4-3 điều 3.3.2 Phần 4.
(c) Khi trang bị
các ống di động và các cút nối, phải đảm bảo rằng chúng được cất giữ trên tàu.
(3) Lỗ xả dưới đường
nước
(a) Phải đảm bảo
rằng lỗ xả phía dưới đường nước đã được bố trí phù hợp với các bản vẽ đã duyệt.
(b) Phải đảm bảo
có các phương tiện để phân cách lỗ xả dưới đường nước với các lỗ xả ở phía trên
đường nước.
(4) Hệ thống xả
vào phương tiện tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống làm
sạch bằng thông gió
(a) Phải đảm bảo
rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã
duyệt và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi dùng thiết
bị làm sạch di động, phải đảm bảo đạt được lưu lượng quạt thổi cần thiết.
4 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm do nước thải của tàu:
(1) Phải đảm bảo
rằng thiết bị đã được lắp đặt phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
(2) Phải đảm bảo
rằng đường ống thải và bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩn
này đã được trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
(3) Phải đảm bảo
rằng thiết bị nêu ở (1) và các bơm liên quan nêu ở (2) trong trạng thái làm việc
tốt.
5 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm không khí từ tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc
tế, giàn khoan di động và các giàn khác. Tuy nhiên, việc kiểm tra quy định ở
(3), trừ (d)(iii) phải được thực hiện bất kể tổng dung tích của tàu.
(1) Chất làm suy
giảm tầng ô-zôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải đảm bảo rằng
hệ thống hay thiết bị nêu ở (a) trong trạng thái làm việc tốt và không phát thải
hydro chlorofluorocacbon (HCFCs).
(2) Ô-xít lưu huỳnh
(SOX) và hạt rắn
Phải đảm bảo rằng
hệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái làm việc tốt.
(3) Ô-xít ni tơ
(NOX)
Các hạng mục sau đây phải được thử,
xác nhận và kiểm tra đối với từng động cơ điêzen áp dụng các yêu cầu ở 2.1 Phần 8
của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, đối với
động cơ đã có Giấy chứng nhận IEAPP
hoặc tương đương và hồ sơ kỹ thuật đã được Đăng kiểm chấp nhận, thì việc thử nghiệm, xác nhận và kiểm tra theo yêu cầu ở (3), trừ (d)(iii) có
thể được bỏ qua.
(a) Thử tại xưởng
(i) Phải đảm bảo
rằng lượng phát thải NOX nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1, Phần
8 phù hợp với quy trình đo lượng phát thải NOX tại bệ thử nêu ở
2.1.2-2(2)(a) Phần 8. Trong trường hợp hệ thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm
lượng phát thải NOX đã được Đăng kiểm duyệt được lắp đặt lên tàu,
thì có thể đảm bảo phù hợp với (d)(i).
(ii) Đối với động
cơ thành viên của một họ hay một nhóm động cơ, sự thỏa mãn các yêu cầu (i) có
thể được xác nhận bằng việc kiểm tra biên bản thử nghiệm của động cơ mẫu.
(iii) Chỉ khi đối
với một động cơ hoặc động cơ mẫu của một nhóm động cơ, nhưng không phải là động
cơ mẫu của một họ động cơ, việc thử nghiệm theo (i) không thể thực hiện được,
thì theo yêu cầu của nhà chế tạo động cơ, chủ tàu hoặc nhà máy đóng tàu, có thể
đảm bảo bằng cách thực hiện phù hợp với (d)(ii).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo bằng
việc sử dụng cùng một phương pháp với phương pháp kiểm tra các thông số của động
cơ nêu ở 2.1.3-1(4) Phần 8 rằng động cơ
điêzen đã thỏa mãn việc thử nghiệm nêu ở (a) và các bộ phận của động cơ phù hợp
với hồ sơ kỹ thuật. Trong trường hợp động cơ không phải là động cơ mẫu nhưng là
động cơ thành viên của một họ hay một nhóm động cơ, thì có thể đảm bảo bằng việc
kiểm tra biên bản xác nhận tương đương được thực hiện bởi nhà chế tạo động cơ
điêzen.
(c) Kiểm tra hồ
sơ kỹ thuật
(i) Đối với các động
cơ áp dụng yêu cầu thứ nhất của (a)(i) hoặc (a)(ii), nhà chế tạo động cơ điêzen
v.v... phải trình hồ sơ kỹ thuật để Đăng kiểm duyệt trước khi kiểm tra theo yêu
cầu ở (d).
(ii) Đối với động
cơ áp dụng yêu cầu thứ hai của (a)(i) hoặc (a)(iii), thì nhà chế tạo động cơ
điêzen v.v... phải trình hồ sơ kỹ thuật cho Đăng kiểm duyệt sau khi kiểm tra
theo yêu cầu ở (d).
(d) Thử nghiệm
sau khi lắp đặt lên tàu.
(i) Đối với động
cơ áp dụng yêu cầu thứ hai của (a)(i), phải đảm bảo trên tàu rằng lượng phát thải
NOX nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với phương
pháp đo đơn giản trên tàu như nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8.
(ii) Đối với động
cơ áp dụng yêu cầu (a)(iii), phải đảm bảo trên tàu rằng lượng phát thải NOX
nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 sử dụng cùng phương pháp với
các quy trình đo lượng phát thải NOX tại bệ thử nêu ở 2.1.2- 2(2)(a)
Phần 8.
(iii) Đối với các
động cơ khác không nêu ở (i) và (ii) trên, phải đảm bảo trên tàu rằng lượng
phát thải NOX nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với
quy trình kiểm tra NOX trên tàu nêu trong hồ sơ kỹ thuật đã duyệt.
Trong trường hợp này, phương pháp đo phải là phương pháp đo đơn giản trên tàu
nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8 hoặc phương pháp kiểm tra thông số nêu ở 2.1.3-1(4)
Phần 8. Việc thử nghiệm có thể được miễn giảm một phần nếu Đăng kiểm thấy phù hợp
trong trường hợp có từ 2 động cơ trong một họ động cơ hay một nhóm động cơ hoặc
từ 2 xi lanh hay các phụ tùng dự trữ có cùng thông số kỹ thuật trên tàu. Tuy
nhiên, việc thử nghiệm phải được hoàn thành đối với ít nhất một trong số các động
cơ, xi lanh hay phụ tùng dự trữ đó.
(4) Hệ thống thu
gom hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải đảm bảo
rằng hệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động
mức chất lỏng cao và thiết bị báo động của các áp kế trong trạng thái làm việc
tốt.
(5) Thiết bị đốt
chất thải
(a) Phải đảm bảo
tại xưởng chế tạo rằng tất cả các bộ phận của thiết bị đốt chất thải, bao gồm cả
thiết bị điều khiển và an toàn ở trong trạng thái làm việc tốt, bằng các thử
nghiệm tại xưởng chế tạo, phù hợp với yêu cầu ở 7.2 của nghị quyết MEPC.76(40)
hoặc được bổ sung sửa đổi bởi MEPC.244(66) của IMO. Các thử nghiệm này có thể
được thay bằng việc soát xét báo cáo của các thử nghiệm tương tự được thực hiện
bởi sở chế tạo thiết bị đốt chất thải.
(b) Phải đảm bảo
rằng thiết bị đốt chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được
duyệt.
(c) Phải đảm bảo
trên tàu rằng tất cả các bộ phận của thiết bị đốt chất thải, bao gồm cả thiết bị
điều khiển và an toàn ở trong trạng thái làm việc tốt, bằng các thử nghiệm phù
hợp với yêu cầu ở 7.3 của nghị quyết MEPC.76(40) hoặc được bổ sung sửa đổi bởi
MEPC.244(66) của IMO.
6 Đối với các tàu áp dụng Chương 3 Phần 8, các nội dung kiểm tra
liên quan đến chỉ số thiết kế năng lượng hiệu quả (EEDI) phải được thực hiện
như sau:
(1) Xác định ở
giai đoạn thiết kế
Thử mô hình phải
được thực hiện và EEDI được tính từ đường đặc tính công suất (quan hệ giữa tốc
độ và công suất máy) thu được từ các kết quả thử mô hình và các thông số chính
của tàu phải được xác định. Tuy nhiên, có thể miễn thử mô hình này trong các
trường hợp sau. Trong các trường hợp này, EEDI được tính từ đường đặc tính công
suất thu được từ các số liệu sẵn có và các thông số chính của tàu phải được xác
định.
(a) Các tàu mà
3.3 Phần 8 không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các trường hợp
mà thử tốc độ khi thử đường dài được thực hiện trong các điều kiện chiều chìm
tương ứng với các điều kiện tính toán EEDI.
(d) Các trường hợp
khác mà được đánh giá là có đầy đủ lý do kỹ thuật để miễn thử mô hình.
(2) Xác định ở
giai đoạn thử đường dài
Phải thực hiện
các đo đạc khẳng định tốc độ tàu khi thử tốc độ tàu và xác định giá trị tính được
cuối cùng của EEDI đạt được.
7 Đối với các thử nghiệm nêu ở -1, -2 và -6, đơn vị đề nghị phải
chuẩn bị kế hoạch thử để Đăng kiểm soát xét trước khi thử. Ngoài ra, các biên bản
thử hoặc biên bản đo phải được trình cho Đăng kiểm nếu có yêu cầu.
2.1.4 Kiểm
tra Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP)
Phải đảm bảo rằng
Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu phù hợp với các yêu cầu ở 3.4 Phần
8.
2.1.5 Hồ
sơ lưu giữ trên tàu
1 Sau khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, đăng kiểm viên phải xác nhận
rằng các giấy chứng nhận và hồ sơ thích hợp sau đây được duy trì trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hồ sơ kỹ thuật
về chỉ số thiết kế năng lượng hiệu quả nêu ở 2.1.2-3;
(3) Kế hoạch quản
lý hiệu quả năng lượng của tàu nêu ở 2.1.4.
2.2 Kiểm tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong
đóng mới
2.2.1
Quy định chung
Khi kiểm tra lần
đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới, phải tiến hành kiểm tra trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển và phải bảo đảm rằng chúng thỏa mãn các quy định
được nêu trong Quy chuẩn này.
2.2.2
Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt
Bất kỳ tàu nào muốn
được kiểm tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới, phải
trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ nêu ở 2.1.2 Phần 2 tới mức độ cần thiết.
2.2.3 Kiểm
tra kết cấu và trang thiết bị
Khi kiểm tra lần
đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới, thì phải tiến hành các
kiểm tra ở mức độ thích hợp với các yêu cầu ở 2.1.3 của Phần 2. Tuy nhiên, đối
với tàu có các Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu, Giấy chứng nhận
quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô (nếu có), Giấy chứng nhận
quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm nước thải và Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm không khí hoặc các Giấy chứng nhận tương đương, thì phải tiến hành kiểm
tra với nội dung tương ứng như được nêu ở 3.3 Phần 2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo rằng
Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu phù hợp với các yêu cầu ở 3.4 Phần
8.
2.2.5 Hồ
sơ lưu giữ trên tàu
Sau khi hoàn
thành kiểm tra lần đầu, đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy chứng nhận
và hồ sơ quy định ở 2.1.5 được lưu giữ trên tàu.
Chương 3 KIỂM TRA CHU KỲ
3.1 Kiểm tra hàng năm
3.1.1
Quy định chung
Tại mỗi lần kiểm
tra hàng năm, phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục tương ứng của các quy định
được nêu ở 3.1.2 Phần này và cần thiết phải kiểm tra thêm trạng thái chung của
kết cấu và thiết bị liên quan.
3.1.2 Kiểm
tra kết cấu và thiết bị
1 Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến hành đối với thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra bằng
mắt thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, hệ thống xử lý và thiết bị đo
hàm lượng dầu;
(b) Kiểm tra bằng
mắt hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu;
(c) Kiểm tra để đảm
bảo sự hoạt động thỏa mãn của các phương tiện ngừng xả tự động hoặc bằng tay được
lắp cho hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu;
(d) Kiểm tra để đảm
bảo sự hoạt động thỏa mãn của các thiết bị chỉ báo và ghi của hệ thống kiểm
soát và điều khiển xả dầu và các vật tư cần thiết với số lượng đủ dùng cho thiết
bị ghi đã có ở trên tàu;
(e) Thử báo động
của thiết bị lọc dầu;
(f) Thử thiết bị
ngắt tự động của thiết bị lọc dầu.
(2) Két dầu đốt
Kiểm tra để đảm bảo
sự tách biệt của hệ thống dầu đốt và hệ thống nước dằn.
(3) Két dầu cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra để đảm
bảo rằng thiết bị đồng thể hóa hoặc thiết bị được chấp nhận khác để kiểm soát cặn
dầu ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng khi quy
cách két để chứa cặn dầu đã được phê duyệt phù hợp với các quy định 2.2.1-1(2)
Phần 3 của Quy chuẩn này.
(4) Bích nối xả
tiêu chuẩn
Kiểm tra để đảm bảo
đã trang bị bích nối xả tiêu chuẩn.
2 Phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây đối với kết cấu và
thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu:
(1) Két dằn cách
ly
(a) Kiểm tra để đảm
bảo rằng không có điểm nối giữa các đường ống dầu hàng và các đường ống nước dằn.
(b) Khi trang bị
đoạn ống nối di động dùng để xả dằn cho các két dằn cách ly trong trường hợp sự
cố bằng cách nối các két đó với với bơm dầu hàng, thì phải đảm bảo có một van một
chiều được lắp trên đường ống nước dằn cách ly và có một biển cảnh báo nêu rõ
việc việc hạn chế sử dụng đoạn ống nối đó gắn cố định ở một chỗ dễ nhìn thấy
trong buồng bơm.
(c) Kiểm tra để đảm
bảo không có dấu hiệu nhiễm bẩn dầu trong các két dằn cách ly.
(2) Hệ thống rửa
bằng dầu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra bằng
mắt để đảm bảo không có dấu hiệu rò rỉ trên các đường ống, bơm, van và thiết bị
rửa đặt trên boong của hệ thống rửa bằng dầu thô và tất cả các giá đỡ đường ống
dầu rửa là nguyên vẹn.
(b) Nếu thiết bị
dẫn động không được gắn cố định với thiết bị rửa két thì phải đảm bảo rằng số
lượng đủ, như nêu trong hướng dẫn sử dụng, các thiết bị dẫn động hoạt động tốt
được trang bị trên tàu.
(c) Khi trang bị
bầu hâm dùng hơi nước cho nước rửa két hàng, thì phải đảm bảo rằng chúng có thể
ngắt được hoàn toàn trong lúc rửa bằng dầu thô bằng van chặn kép hoặc bằng một
bích chặn được đánh dấu rõ ràng.
(d) Phải đảm bảo
rằng thiết bị thông tin liên lạc theo quy định giữa buồng kiểm soát hàng và vị
trí quan sát trên boong trong trạng thái làm việc tốt.
(e) Phải đảm bảo
rằng bơm cấp của hệ thống rửa bằng dầu thô đã được lắp đặt thiết bị an toàn cho
việc quá áp hoặc các thiết bị khác đã được chấp nhận.
(f) Đảm bảo rằng ống
mềm cấp dầu cho thiết bị rửa của tàu hỗn hợp có kiểu đã được công nhận và chúng
được bảo quản phù hợp và sẵn sàng để sử dụng.
(3) Lưu giữ dầu
trên tàu
(a) Kiểm tra hệ
thống kiểm soát và điều khiển việc xả dầu và bố trí đường ống dẫn liên quan, cụ
thể là kiểm tra các hạng mục sau:
(i) Kiểm tra trực
tiếp hệ thống kiểm soát và điều khiển việc xả dầu và các trang thiết bị liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Kiểm tra để
đảm bảo rằng các thiết bị chỉ báo và ghi ở trong trạng thái làm việc tốt và các
vật tư sử dụng cho thiết bị ghi đã được trang bị đủ trên tàu.
(iv) Thử chức
năng báo động ánh sáng hoặc âm thanh được lắp cho hệ thống kiểm soát và điều
khiển việc xả dầu.
(b) Kiểm tra để đảm
bảo rằng thiết bị xác định ranh giới dầu/nước có kiểu được công nhận đã được cất
giữ ở trên tàu.
(4) Hệ thống bơm,
đường ống và thiết bị xả
(a) Kiểm tra để đảm
bảo rằng hệ thống đường ống xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là
thỏa mãn.
(b) Thử các phương
tiện liên lạc giữa vị trí quan sát và vị trí điều khiển xả.
(c) Kiểm tra hệ
thống hút vét, các két lắng, két hàng hoặc các hệ thống để tháo khô tất cả các
bơm hàng và tất cả các đường ống dầu bao gồm cả đường ống nối chung với phương
tiện tiếp nhận để xả nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu.
(5) Hệ thống két
dằn sạch
(a) Kiểm tra để đảm
bảo rằng hệ thống két dằn sạch ở trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hệ thống dằn
đặc biệt
Kiểm tra để đảm bảo
rằng hệ thống dằn đặc biệt ở trạng thái làm việc tốt.
(7) Hệ thống phân
dòng chảy
Kiểm tra để đảm bảo
rằng hệ thống phân dòng chảy ở trạng thái làm việc tốt.
(8) Kế hoạch chuyển
tải dầu trên biển
Đối với các tàu dầu
có tổng dung tích từ 150 trở lên tham gia chuyển tải dầu hàng trên biển giữa
các tàu dầu, phải đảm bảo rằng Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển được Đăng kiểm
duyệt có ở trên tàu.
(9) Máy tính ổn định
Nếu máy tính ổn định
được lắp đặt trên tàu phù hợp với các yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3, phải tiến hành thử
chức năng hoạt động để xác nhận rằng máy tính ổn định đang ở trạng thái hoạt động
tốt.
3 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đối với các thiết bị của tàu để
ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc chở xô gây ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra bằng
mắt để xác nhận rằng kiểu, sản lượng, số lượng và vị trí của thiết bị rửa như
đã được duyệt;
(b) Kiểm tra bằng
mắt các đường ống rửa két và thiết bị hâm nước rửa.
(2) Hệ thống hút
vét
Kiểm tra bằng mắt
để xác nhận rằng không có bất kỳ sự thay đổi nào đối với hệ thống hút vét.
(3) Lỗ xả dưới đường
nước
Kiểm tra bằng mắt
các vị trí của lỗ xả dưới đường nước đến mức có thể thực hiện được.
(4) Thiết bị để xả
vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra bằng mắt.
(5) Hệ thống làm
sạch bằng thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phải được tiến hành các hạng mục kiểm tra sau đây đối với thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm không khí từ tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến
quốc tế, các giàn khoan di động và các giàn khác.
(1) Chất làm suy
giảm tầng ô-zôn
Kiểm tra xác nhận
các hệ thống hoặc thiết bị, kể cả thiết bị chữa cháy xách tay ở trên tàu có chứa
chất làm suy giảm tầng ô-zôn, ngoài ra chúng còn phải được kiểm tra tình trạng bên
ngoài.
(2) Dầu đốt
Đảm bảo rằng các
phiếu giao nhận dầu đốt cùng với mẫu của dầu đốt được lưu giữ thích hợp.
(3) Ô-xít lưu huỳnh
(SOX) và hạt rắn
Phải đảm bảo rằng
hệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái làm việc tốt.
(4) Ô-xít Nitơ
(NOX)
(a) Đối với mỗi động
cơ điêzen áp dụng các yêu cầu ở 2.1 Phần 8 phải đảm bảo rằng hệ thống
làm sạch khí xả nhằm làm giảm phát thải NOX đã được lắp đặt hoặc đã
thực hiện giải pháp để giảm phát thải NOX phù hợp với các bản vẽ
và/hoặc hồ sơ kỹ thuật đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống thu
gom hơi
(a) Đảm bảo rằng
hệ thống thu gom hơi đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt
và trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Đảm bảo rằng
hệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết bị đo mức chất lỏng, chuông báo động mức
chất lỏng cao và chuông báo động của các thiết bị đo áp lực của hệ thống trong
trạng thái làm việc tốt.
(6) Thiết bị đốt
chất thải
(a) Đảm bảo rằng
thiết bị đốt chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt
và trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Phải tiến
hành thử nghiệm các tính năng kỹ thuật của thiết bị đốt chất thải.
5 Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm biển do các chất lỏng độc của tàu đã được trang bị trên tàu và
các Kế hoạch này thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5 và 6.
3.2 Kiểm tra trung gian
3.2.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Kiểm
tra kết cấu và thiết bị
1 Ngoài các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-1 Phần này đối với
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu, phải tiến
hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Kiểm tra để đảm
bảo rằng thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, thiết bị xử lý và dụng cụ
đo hàm lượng dầu ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận chức
năng có thể thực hiện bằng thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng
phương pháp tương đương khác.
(2) Khi có trang
bị thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu hoặc thiết bị xử lý dầu, thì phải
tiến hành kiểm tra các trang thiết bị đó bao gồm cả sự mài mòn của các bơm, ống
dẫn và phụ tùng có liên quan.
(3) Kiểm tra để đảm
bảo rằng hệ thống kiểm soát và điều khiển việc xả dầu bao gồm cả chức năng của
thiết bị ngừng xả tự động hoặc bằng tay ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy
nhiên, việc xác nhận chức năng có thể thực hiện bằng thử giả định theo trạng
thái làm việc hoặc bằng các phương pháp tương đương khác.
(4) Khi kiểm tra
về các khuyết tật hoặc hư hỏng hoặc sự cố của thiết bị đo hàm lượng dầu (báo động
15ppm và thiết bị kiểm soát và điều khiển xả dầu đối với nước bẩn đáy tàu), nếu
việc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo hàm lượng dầu được tiến hành với sự
có mặt của đăng kiểm viên và theo đúng quy trình của nhà chế tạo hoặc tài liệu
hướng dẫn bảo dưỡng, thì biên bản hiệu chỉnh phải được ký nhận.
2 Ngoài các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-2 của Phần này phải
tiến hành kiểm tra theo các hạng mục dưới đây đối với các thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu,:
(1) Hệ thống rửa
bằng dầu thô
(a) Kiểm tra các
đường ống rửa bằng dầu thô lắp đặt bên ngoài các két dầu hàng, khi kết quả kiểm
tra có nghi ngờ về trạng thái của chúng, phải tiến hành thử áp lực hoặc đo chiều
dày ống hoặc cả hai. Phải chú ý đặc biệt đến các khu vực có miếng hàn ốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải đảm bảo
rằng hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4 trong Phần
3 của Quy chuẩn này. Đặc biệt, phải tiến hành thử và kiểm tra theo các hạng mục
quy định trong Bảng 2-2 tùy thuộc vào kiểu tàu và công dụng của két.
(2) Kiểm tra thiết
bị kiểm soát và điều khiển xả dầu và hệ thống đường ống có liên quan:
(a) Phải xác nhận
rằng việc lắp đặt hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu là thỏa mãn và đang làm
việc tốt, kể cả việc xác nhận thiết bị ngắt xả tự động hoặc bằng tay, hệ thống
lấy mẫu, khóa liên động khởi động, thời gian trễ của thiết bị đo hàm lượng dầu
(trong vòng 20 giây). Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể được thực hiện
bằng thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng các phương pháp tương
đương khác.
(b) Kiểm tra để
phát hiện các khuyết tật hoặc suy giảm chức năng hoặc sự hư hỏng của hệ thống
ghi và kiểm soát việc xả dầu và thiết bị đo hàm lượng dầu và nếu có tiến hành
hiệu chỉnh dụng cụ đo hàm lượng dầu có sự chứng kiến của đăng kiểm viên, được
tiến hành phù hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành của nhà chế tạo,
thì các biên bản hiệu chỉnh phải được xác nhận.
(3) Kiểm tra để
xác nhận chức năng các van của từng két dầu hàng riêng biệt mà chúng được đóng
kín khi tàu ở trên biển, hoặc các phương tiện đóng kín tương tự khác khi chúng
được thao tác bằng tay hoặc được điều khiển từ xa.
(4) Kiểm tra để
xác nhận hoạt động thỏa mãn của thiết bị xác định ranh giới dầu/ nước.
3 Ngoài các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-3 Phần này phải tiến hành
kiểm tra theo các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do các
chất lỏng độc từ các tàu chở xô các chất lỏng độc gây ra.
(1) Hệ thống rửa
sơ bộ
Kiểm tra để đảm bảo
rằng hệ thống rửa sơ bộ có khả năng hoạt động tốt. Tuy nhiên, nếu điều này
không thể thực hiện được, thì có thể xác nhận qua việc xem xét sổ nhật ký hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra để đảm bảo
rằng hệ thống hút vét ở trong trạng thái làm việc tốt và hệ thống làm việc có
hiệu quả cùng với sổ nhật ký hàng
(3) Kiểm tra để đảm
bảo rằng các lỗ xả dưới đường nước là phù hợp
(4) Thiết bị để xả
vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra để đảm bảo
rằng các thiết bị để xả vào phương tiện tiếp nhận hoạt động tốt.
(5) Hệ thống làm
sạch bằng thông gió
Kiểm tra để đảm bảo
rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió hoạt động tốt.
Bảng 2-2 Thử hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô
Kiểu tàu
Két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a) Phần 3
(1) Két dầu hàng
Việc thử và kiểm tra yêu cầu
đối với các két quy định ở 1(1) trong Bảng 2-1 phải được
tiến hành ít nhất cho hai két dầu hàng.
Hoạt động thử nghiệm này có thể được tiến
hành trong quá trình rửa bằng dầu thô, rửa bằng nước hoặc trên đà.
2. Đối với các tàu dầu không phải
là tàu nêu ở 1. trên
(1) Két dầu hàng
i) Các yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên
(2) Két dầu hàng/dằn xuất bến
i) Các yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên
ii) Xác nhận váng dầu nổi trên bề mặt
của nước dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Két dầu
hàng/dằn trong két dầu hàng
(4) Két dầu
hàng/dằn cập bến
i) Các yêu cầu
tương tự như quy định ở 1(1) trên
ii) Xác định hàm
lượng dầu trong nước dằn
Nước dằn cập bến
phải được thải toàn bộ thông qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải để khẳng
định rằng hàm lượng dầu của nước thải ra trong thử kiểm tra này không vượt
quá 15ppm. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành đối với một két trong
nhóm các két có kết cấu tương tự.
4 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục nêu ở 3.1.2-4 đối với thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí của các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt
động tuyến quốc tế, các giàn khoan di động và các giàn khác.
5 Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc đã được trang bị trên tàu và
các Kế hoạch này thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5 và Phần 6.
3.3 Kiểm tra định kỳ
3.3.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Kiểm
tra kết cấu và thiết bị
1 Công việc kiểm tra được nêu ở 3.2.2-1 Phần này phải được tiến hành đối
với các trang thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các
tàu gây ra.
2 Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến hành cùng với các hạng mục kiểm
tra được nêu ở 3.2.2-2 Phần này đối với các thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
chở xô trên các tàu dầu gây ra.
(1) Két dằn cách
ly
(a) Kiểm tra để đảm
bảo rằng hệ thống các bơm, đường ống và van thỏa mãn với các quy định đối với hệ
thống các két dằn cách ly.
(b) Kiểm tra về sự
hao mòn của bơm, các ống và van.
(c) Kiểm tra để đảm
bảo không có sự rò rỉ ở các đường ống dằn đi qua các két dầu hàng và ở các đường
ống dầu hàng đi qua các két dằn.
(2) Hệ thống rửa
bằng dầu thô
(a) Kiểm tra để đảm
bảo rằng hệ thống rửa bằng dầu thô là phù hợp với các bản vẽ đã duyệt và các
quy định ở 3.4 Phần 3 Quy chuẩn này. Đặc biệt, phải xác nhận các hạng mục từ i)
đến iv) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Thử áp lực hệ thống rửa bằng dầu thô ở áp suất làm việc.
(iii) Phải đảm bảo
thông qua kiểm tra bên trong các két dầu hàng để xác nhận rằng thiết bị và các
dụng cụ trong các két dầu hàng làm việc tốt.
(iv) Khi được
trang bị, van chặn kép để đóng hoàn toàn các đường ống nối với bầu hâm hơi nước
dùng cho việc rửa bằng nước phải được mở ra để kiểm tra.
(b) Các hạng mục
được nêu ở (1)(c).
(3) Lưu giữ dầu
trên tàu
Kiểm tra để đảm bảo
rằng các két lắng, các két dầu hàng được sử dụng làm két lắng và hệ thống đường
ống phục vụ làm việc tốt và độ chính xác của thiết bị đo lưu lượng nằm trong phạm
vi quy định.
(4) Hệ thống bơm,
đường ống và thiết bị xả
Kiểm tra để đảm bảo
rằng hệ thống bơm, đường ống và thiết bị xả để xả nước dằn bẩn hoặc nước bị lẫn
dầu là thỏa mãn.
(5) Hệ thống két
nước dằn sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cùng với các hạng mục kiểm tra được nêu ở 3.2.2-3 của Phần này phải tiến
hành kiểm tra các hạng mục sau đây đối với các thiết bị để ngăn ngừa việc xả
các chất lỏng độc từ các tàu chở xô các chất lỏng độc.
(1) Hệ thống rửa
sơ bộ
Kiểm tra sự hao
mòn của bơm phục vụ hệ thống rửa, thiết bị rửa và hệ thống hâm nước rửa
(2) Hệ thống hút
vét
(a) Thử bằng nước
để xác nhận lượng cặn còn lại sau khi hút vét phải được tiến hành đối với hệ thống
hút vét và các bơm có liên quan bằng việc lựa chọn ít nhất hai két dầu hàng,
các phép thử tương tự có thể tiến hành ở các két dầu hàng khác khi thấy cần thiết.
(b) Kiểm tra sự
hao mòn của các bơm và thiết bị đường ống có liên quan.
(3) Lỗ xả dưới đường
nước
Kiểm tra sự hao
mòn của lỗ xả ở dưới đường nước (bao gồm các bơm, thiết bị đường ống và các van
xả có liên quan)
(4) Hệ thống xả
vào phương tiện tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống làm
sạch bằng thông gió
Kiểm tra để xác
nhận sự hao mòn của thiết bị thông gió và hệ thống đường ống.
4 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu phải được tiến hành kiểm
tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Đảm bảo rằng
thiết bị đã được trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt
(2) Đảm bảo rằng
đường ống thải và bích nối xả tiêu chuẩn quy định ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩn
này đã được trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt
(3) Đảm bảo rằng
thiết bị nêu ở (1) và các bơm liên quan nêu tới (2) ở trong trạng thái làm việc
tốt
(4) Kiểm tra độ
hao mòn của các bơm và hệ thống đường ống liên quan.
5 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục nêu ở 3.1.2-4 đối với thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí của các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt
động tuyến quốc tế, các giàn khoan di động và các giàn khác.
6 Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc đã được trang bị ở trên
tàu và thỏa mãn các quy định của Phần 5 và Phần 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.1.1
Yêu cầu áp dụng
Các quy định
trong Chương này áp dụng khi các thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm trên tàu được
hoán cải, sửa chữa hoặc thay đổi, hoặc khi Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do chất lỏng độc gây ra được sửa
đổi.
4.1.2 Kiểm
tra
Kiểm tra bất thường
nêu ở 1.1.3-5(1) và (2) được tiến hành ở một mức độ hợp lý so với các yêu cầu của
đợt kiểm tra định kỳ hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm, phù hợp với công việc sửa chữa
hoặc thay đổi.
Phần 3 KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng và giải thích từ ngữ
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu cầu ở 1.2.3 được áp dụng đối với tàu có tổng thể
tích các két dầu đốt “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3 trở
lên như sau:
(1) Có hợp đồng
đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 2007, hoặc
(2) Trong trường
hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào
hoặc sau ngày 01 tháng 02 năm 2008, hoặc
(3) Tàu được bàn
giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 2010, hoặc
(4) Tàu hoán cải
lớn:
(a) Có hợp đồng
sau ngày 01 tháng 8 năm 2007, hoặc
(b) Trong trường
hợp không có hợp đồng hoán cải, công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01
tháng 02 năm 2008, hoặc
(c) Công việc
hoán cải hoàn thành sau ngày 01 tháng 8 năm 2010.
3 Đối với các tàu dầu, được thiết kế có kết cấu để chở xô hàng lỏng trong
một phần các két dầu hàng, thì các yêu cầu thích hợp áp dụng cho tàu dầu nêu ở
1.2.1, 2.3.2, 3.2.1-2(4)(b), 3.3.1-1, từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8 và từ 3.3.2-1 đến
3.3.2-4 của Phần này được áp dụng cho kết cấu của các khoang hàng như vậy. Tuy
nhiên, khi tổng thể tích của các khoang hàng nhỏ hơn 1.000 m3, thì
yêu cầu ở 3.3.1-2 có thể được áp dụng thay cho các yêu cầu ở 3.3.1-1 và từ
3.3.1-3 đến 3.3.1-8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các giàn cố định
trên biển, giàn di động trên biển, kho chứa nổi được trang bị, đến mức có thể
được, các hệ thống thiết bị theo yêu cầu của quy định 2.2, 2.3 và 2.4 Chương 2
của Phần này;
(2) Các công
trình biển này thực hiện việc lưu giữ các hồ sơ ghi lại tất cả các hoạt động
liên quan đến việc thải dầu hoặc hỗn hợp dầu theo mẫu được Chính quyền hành
chính phê duyệt;và
(3) Không cho
phép thải ra biển dầu hoặc hỗn hợp lẫn dầu trừ khi hàm lượng dầu trong chất thải
không pha loãng không vượt quá 15 phần triệu.
5 Đối với tất cả các tàu cánh ngầm, tàu đệm không khí và các tàu kiểu mới
khác (các tàu lướt trên mặt biển và các tàu chạy dưới mặt biển v.v...), việc áp
dụng các yêu cầu ở Chương 2 và Chương 3 liên quan tới kết cấu và thiết bị mà
xét thấy không hợp lý hoặc không khả thi về kết cấu thì không phải áp dụng. Tuy
nhiên, sự miễn giảm này chỉ áp dụng với điều kiện có sự bố trí tương đương về kết
cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của các tàu đó khi xem xét mục đích khai
thác.
6 Đối với kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu của các tàu không
thực hiện các chuyến đi quốc tế, các yêu cầu trong Phần 3 này được áp dụng với
các miễn giảm như sau:
(1) Các yêu cầu
nêu ở 2.2 Phần 3 không cần áp dụng đối với các tàu không tự hành.
(2) Không cần áp
dụng các yêu cầu ở 2.2.3 Phần 3.
(3) Thiết bị phải
trang bị cho các tàu dầu không tự hành và các tàu không tự hành khác không phải
tàu dầu có tổng dung tích từ 500 trở lên (trừ các tàu chỉ hoạt động ở các khu vực
đặc biệt) liên quan đến các yêu cầu ở 2.4 Phần 3 có thể thực hiện theo
2.3.2-1(1) Phần 3.
Tuy nhiên, các yêu
cầu ở 2.3 và 2.4 Phần 3 không áp dụng cho các tàu không tự hành mà về mặt kết cấu
không phát sinh nước đáy tàu nhiễm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các yêu cầu ở
3.3.1-1 và 3.3.1-3 đến 3.3.1-8 Phần 3 không áp dụng cho tàu dầu chỉ hoạt động với
thời gian các chuyến cả đi và về từ 72 giờ trở xuống và cách đường cơ sở lãnh hải
trong phạm vi 50 hải lý, với điều kiện tàu dầu đó chỉ tham gia thương mại giữa
các cảng nhất định. Tuy nhiên, tất cả các hỗn hợp có dầu phải được lưu giữ trên
tàu để xả lên phương tiện tiếp nhận trên bờ và các phương tiện tiếp nhận trên bờ
phải đủ để tiếp nhận các hỗn hợp có dầu này.
(6) Đối với các
tàu được đóng hoặc có sống chính được đặt trước ngày 2 tháng 10 năm 1983 và các
tàu có chiều dài Lf < 24m, các yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3 không cần
áp dụng.
7 Đối với việc hoán cải từ tàu dầu một lớp vỏ sang tàu chở hàng rời,
các yêu cầu có hiệu lực áp dụng vào ngày thực hiện hoán cải phải được áp dụng.
1.1.2
Thuật ngữ
1 Trong Phần này của Quy chuẩn sử dụng các thuật ngữ được định
nghĩa như sau:
(1) “Nước dằn sạch”
- Nước dằn trong két mà trước đó đã chứa dầu, két này đã được làm sạch đến mức
trong điều kiện tàu đứng yên, thời tiết sáng rõ, nước ngoài mạn yên lặng mà việc
thải nước dằn này không tạo nên các vệt dầu có thể nhìn thấy được trên bề mặt
nước biển hoặc ở sát bờ, hoặc tạo nên cặn dầu hoặc nhũ tương lắng xuống dưới mặt
nước hoặc sát bờ. Nếu nước dằn được thải qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải
được Chính quyền mà tàu treo cờ duyệt, mà hàm lượng dầu của nước thải ra không
quá 15 phần triệu thì coi đó là nước dằn sạch, mặc dù khi thải có khả
năng tạo nên vết dầu nhìn thấy được.
(2) “Vùng đặc biệt”
- Vùng biển mà ở đó vì những lý do kỹ thuật xác đáng về điều kiện hải dương học
và sinh thái và đặc điểm giao thông cụ thể cần phải dùng các phương pháp đặc biệt
bắt buộc để ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu. Vùng đặc biệt đã được định rõ trong
Quy định 1.11 của Phụ lục I, MARPOL 73/78.
(3) “Sản lượng thải
dầu tức thời” - Sản lượng thải dầu tính bằng lít trong một giờ ở bất kỳ thời điểm
nào chia cho tốc độ tàu tính bằng hải lý/giờ tại thời điểm đó.
(4) “Két” - Một
không gian kín được tạo nên bởi các kết cấu cố định của tàu và được thiết kế để
chở xô hàng lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) “Két trung
tâm” - Két bất kỳ nằm giữa các vách dọc.
(7) “Két lắng” -
Một két riêng biệt được thiết kế để gom nước thải từ két dầu hàng, nước rửa két
và các hỗn hợp có lẫn dầu khác.
1.2 Yêu cầu chung
1.2.1
Quy định hạn chế đối với các két dầu
1 Đối với các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, không được bố trí két
dầu trong khoang phía trước khoang mút mũi hoặc trước vách chống va.
2 Đối với các tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên không phải là
tàu dầu và các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên, đường ống dầu đốt bao
gồm cả các két dầu đốt phải được tách biệt khỏi đường ống nước dằn. Tuy nhiên,
tàu phải chứa nước dằn trong các két dầu đốt trống để duy trì ổn định và an
toàn có thể được miễn giảm yêu cầu này.
3 Các tàu không phải là tàu được nêu ở -1 và -2 trên phải thỏa mãn
các yêu cầu ở -1 và -2 trên đến mức hợp lý và có thể thực hiện được.
1.2.2 Sổ
nhật ký dầu
1 Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên và tàu không phải là tàu
dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị một sổ nhật ký dầu để
ghi lại các công việc liên quan đến các hoạt động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chứa dằn vào két dầu đốt hoặc làm sạch các két dầu đốt;
(b) Xả nước dằn bẩn
hoặc nước vệ sinh các két dầu đốt;
(c) Thu gom và xả
bỏ cặn dầu (cặn bẩn);
(d) Xả qua mạn
hay các loại xả bỏ khác nước đáy tàu lẫn dầu được tích tụ trong buồng máy;
(e) Bơm nạp dầu đốt
hoặc dầu bôi trơn.
(2) Các hoạt động
làm hàng/dằn đối với tàu dầu
(a) Bơm dầu hàng
xuống tàu;
(b) Bơm chuyển nội
bộ dầu hàng trên đường hành trình;
(c) Bơm dầu hàng
ra khỏi tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Làm sạch két
dầu hàng bao gồm cả việc rửa bằng dầu thô;
(f) Xả nước dằn trừ
việc xả nước dằn từ két cách ly;
(g) Xả nước từ
các két lắng;
(h) Đóng tất cả
các van hoặc các thiết bị tương tự khác sau các hoạt động xả két lắng;
(i) Đóng tất cả
các van cần thiết để cách ly két dằn sạch khỏi các két hàng và các đường tẩy rửa
sau các hoạt động xả két lắng;
(j) Thải bỏ cặn dầu.
1.2.3 Bảo
vệ két dầu đốt
1 Đối với các tàu có tổng thể tích các két dầu đốt loại “C” như định
nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3 trở lên, vị trí của các két dầu đốt phải
thỏa mãn các quy định -4 đến -10 dưới đây. Bất kể các quy định nêu trên, các
két dầu đốt nhỏ như định nghĩa -3(9) không cần thiết phải áp dụng các quy định
-4 đến -10 với điều kiện tổng thể tích của các két nhỏ này không vượt quá 600 m3.
2 Việc áp dụng những quy định của điều này khi xác định vị trí của các
két chở dầu đốt không ảnh hưởng đến các quy định của 3.2.4 Phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) “Chiều chìm
thiết kế (ds)” là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, từ đường cơ
sở lý thuyết tại giữa chiều dài tàu đến đường nước tương ứng với mạn khô mùa hè
được ấn định của tàu.
(2) “Chiều chìm
không tải” là chiều chìm lý thuyết giữa tàu tương ứng với trọng lượng tàu
không.
(3) “Chiều chìm
trọng tải một phần (dp)” là chiều chìm không tải cộng với 60% số dư
giữa chiều chìm không tải và chiều chìm thiết kế ds. Chiều
chìm trọng tải một phần dp được tính bằng mét.
(4) “Đường nước
(dB)” là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, từ đường cơ sở lý
thuyết tại giữa chiều dài tàu đến đường nước tương ứng với 30% chiều cao (Ds).
(5) “Chiều rộng
(BS)” là chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu, tính bằng mét, tại
hoặc thấp hơn chiều chìm thiết kế lớn nhất (ds).
(6) “Chiều rộng
(BB)” là chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu, tính bằng mét, tại
hoặc thấp hơn đường nước (dB).
(7) “Chiều cao (Ds)”
là chiều cao lý thuyết, tính bằng mét, được đo từ giữa chiều dài tàu tới boong
cao nhất tại mạn.
(8) “Két dầu đốt”
nghĩa là két mà trong đó dầu đốt được chở nhưng trừ các két có chứa dầu đốt
không dùng cho các hoạt động bình thường, ví dụ như két dầu tràn.
(9) “Két dầu đốt
nhỏ” là két dầu đốt có thể tích không lớn hơn 30 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) “Dung tích
két dầu đốt” nghĩa là thể tích của một két ở trạng thái chứa đầy 98%, m3.
4 Dung tích của mỗi két dầu đốt không được vượt quá 2.500 m3.
5 Đối với các tàu không phải là giàn khoan tự nâng, két dầu đốt phải được
bố trí ở phía trên đường lý thuyết của tấm tôn đáy ít nhất một khoảng h
như sau đây. Trong vùng lượn hông và tại các vị trí có vùng lượn không được xác
định rõ ràng, đường bao của két dầu đốt phải được chạy song song với đáy phẳng
giữa tàu như Hình 3-1.
h=
B/20
(m) hoặc
h=
2,0
(m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Giá trị tối thiểu
h = 0,76
(m)

Hình 3-1 Đường bao két dầu đốt (đáy)
6 Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu đốt bằng 600 m3
hoặc lớn hơn nhưng không quá 5.000 m3, két dầu đốt phải được
bố trí phía bên trong đường lý thuyết của tôn mạn một đoạn không nhỏ hơn w, xem
Hình 3-2, đo tại mặt cắt bất kỳ theo phương vuông góc với tôn mạn như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất
của w =1,0 (m), tuy nhiên đối với các két dầu đốt riêng lẻ có tổng thể tích các
két dầu đốt nhỏ hơn 500 m3, giá trị nhỏ nhất là 0,76 (m).

Hình 3-2 Đường bao két dầu đốt (khu vực lượn hông)
7 Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu đốt từ 5.000 m3 trở
lên, két dầu đốt phải được bố trí phía trong đường lý thuyết của tôn vỏ mạn một
đoạn không nhỏ hơn w, xem Hình 3-2, đo tại mặt cắt bất kỳ theo phương vuông góc
với tôn mạn như sau:
w = 0,5 +
C/20.000
(m) hoặc
w = 2,0
(m), lấy giá trị nào nhỏ hơn
Giá trị nhỏ nhất
của w = 1,0 (m)
8 Các đường ống dầu đốt được bố trí ở khoảng cách cách đáy tàu một
đoạn nhỏ hơn h, như định nghĩa ở -5, hoặc cách mạn tàu một đoạn nhỏ hơn w, như
định nghĩa ở -6 và -7, phải được lắp đặt các van hay thiết bị đóng tương tự
khác trong hoặc ngay cạch két dầu đốt phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới
đây. Các van này phải có khả năng điều khiển hoạt động được từ buồng khép kín
luôn tiếp cận được có vị trí mà từ buồng lái hoặc vị trí điều khiển máy có thể
đến được không cần đi qua boong mạn khô hở hay các boong thượng tầng hở. Các
van này phải tự đóng khi hệ thống điều khiển từ xa bị hỏng (đóng khi bị sự cố)
và luôn giữ ở vị trí thường đóng khi két có chứa dầu khi tàu trên biển, trừ những
lúc chúng có thể mở trong quá trình chuyển dầu.
(1) Các van của
các két dầu đốt được bố trí phù hợp với quy định ở 1.2.3-5, -6 hoặc -7 có thể
được thực hiện tương tự như các thực hiện đối với các giếng hút nêu ở 1.2.3-9
(xem Hình 3-2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trong mọi trường
hợp, các van này phải được lắp đặt ngay sát các két dầu đốt.

Hình 3-2.1
9 Các
giếng hút khô trong két dầu đốt có thể được làm nhô vào khu vực đáy đôi dưới đường
bao được xác định bởi khoảng cách h với điều kiện các giếng này càng nhỏ càng tốt
và khoảng cách giữa đáy giếng và tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h.
10 Bất
kể các quy định nêu từ -5 đến -7, các két dầu đốt có thể được bố trí tới
tận vùng biên của tôn mạn ngoài của tàu, với điều kiện tàu thỏa mãn tiêu
chuẩn tham số lượng dầu tràn tai nạn như quy định sau đây:
với

(m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với

(m3)
Trong đó:
OM: Tham số lượng dầu
trung bình;
C: Tổng thể tích két dầu đốt, tính bằng
m3, chứa đầy 98%.

Hw được lấy như sau:
YB:
Giá trị nhỏ nhất YB
trên toàn bộ chiều dài két dầu đốt, khi tại vị trí đã định bất kỳ, YB
là khoảng cách ngang giữa tôn mạn tại đường nước dB và két tại hoặc
dưới đường nước dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,6 đối với két dầu dầu đốt
được bao phía dưới bởi các khoang không chứa dầu;
= 1,0 đối với các két dầu đốt
khác.

Hình
3-3 Giá trị liên quan đến lượng dầu tràn tối thiểu
=

với

=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với

=

với

Bảng
3-1 Xác suất đối với hư hỏng mạn


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66






0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,967
0,00
0,000
0,00
0,968
0,05
0,023
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,000
0,05
0,952
0,10
0,068
0,10
0,867
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,931
0,15
0,117
0,15
0,817
0,15
0,003
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,167
0,20
0,767
0,20
0,007
0,20
0,873
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,717
0,25
0,013
0,25
0,836
0,30
0,267
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,021
0,30
0,789
0,35
0,317
0,35
0,617
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,733
0,40
0,367
0,40
0,567
0,40
0,055
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,417
0,45
0,517
0,45
0,085
0,45
0,599
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,467
0,50
0,123
0,50
0,525
0,55
0,517
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,172
0,55
0,452
0,60
0,567
0,60
0,367
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,383
0,65
0,617
0,65
0,317
0,65
0,285
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,667
0,70
0,267
0,70
0,347
0,70
0,255
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,217
0,75
0,413
0,75
0,197
0,80
0,767
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,482
0,80
0,143
0,85
0,817
0,85
0,117
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,092
0,90
0,867
0,90
0,068
0,90
0,626
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,917
0,95
0,023
0,95
0,700
0,95
0,013
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
1,00
0,775
1,00
0,000
Bảng 3-2 Xác suất đối với hư hỏng đáy

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66






...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,00
0,968
0,00
0,844
0,00
0,000
0,05
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,953
0,05
0,794
0,05
0,009
0,10
0,008
0,10
0,936
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,744
0,10
0,032
0,15
0,017
0,15
0,916
0,15
0,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,20
0,029
0,20
0,894
0,20
0,644
0,20
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
0,25
0,870
0,25
0,594
0,25
0,133
0,30
0,058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,842
0,30
0,544
0,30
0,171
0,35
0,076
0,35
0,810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,494
0,35
0,211
0,40
0,096
0,40
0,775
0,40
0,444
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,253
0,45
0,119
0,45
0,734
0,45
0,394
0,45
0,297
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,50
0,687
0,50
0,344
0,50
0,344
0,55
0,171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,630
0,55
0,297
0,55
0,394
0,60
0,203
0,60
0,563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,253
0,60
0,444
0,65
0,242
0,65
0,489
0,65
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,494
0,70
0,289
0,70
0,413
0,70
0,171
0,70
0,544
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,344
0,75
0,333
0,75
0,133
0,75
0,594
0,80
0,409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,252
0,80
0,097
0,80
0,644
0,85
0,482
0,85
0,170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,85
0,694
0,90
0,565
0,90
0,089
0,90
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,744
0,95
0,658
0,95
0,026
0,95
0,009
0,95
0,794
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,761
1,00
0,000
1,00
0,000
1,00
0,844
1 Đối với các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên tham gia chuyển
tải dầu hàng giữa các tàu dầu trên biển, Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển phải
được trang bị ở trên tàu. Bản kế hoạch này phải được viết bằng ngôn ngữ làm việc
của thuyền trưởng và các sỹ quan của tàu. Nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản kế hoạch
này không phải là tiếng Anh thì phải
có bản dịch sang tiếng Anh đính kèm.
2
Hoạt động chuyển tải dầu hàng phải được ghi vào Sổ nhật ký dầu hoặc sổ nhật
ký khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp. Bản ghi này phải được lưu giữ trên tàu tối
thiểu 3 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
2 TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU TỪ BUỒNG MÁY
1 Tàu
có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị một hoặc nhiều két có dung
tích thích hợp để chứa cặn dầu. Thể tích của một hoặc các két đó phải lớn hơn
thể tích nhỏ nhất được nêu ở (1) hoặc (2) dưới đây.
2 Bất kể các yêu cầu nêu ở -1 trên, các tàu được nêu dưới đây mà toàn
bộ nước đáy tàu lẫn dầu chỉ được xả vào phương tiện tiếp nhận, thì các két dầu
cặn có thể được thay bằng hệ thống lưu giữ nước đáy tàu lẫn dầu.
3
Bất kể các quy định ở -1 trên, đối với tàu có hợp đồng đóng mới được ký
(hoặc trong trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu có giai đoạn đầu của quá
trình đóng mới) vào trước ngày 01 tháng 7 năm 2010, thể tích của một hoặc các
két dầu cặn phải lớn hơn tổng thể tích nhỏ nhất của từng két được nêu ở (1) và
(2) dưới đây.
(1) Thể
tích nhỏ nhất của một két để chứa cặn dầu do làm sạch dầu đốt và dầu bôi trơn
phải là V1 hoặc V2 nêu ở (a) đến (c) sau đây:
4
Bất kể các quy định ở trên, đối với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế,
các giá trị C và D trong công thức tính ở thể tích két dầu cặn nêu trên có thể
được xác định như sau:
1 Kết cấu và hệ
thống đường ống của các két dầu cặn theo quy định nêu ở 2.2.1 nói trên phải thỏa
mãn các yêu cầu (1) đến (3) sau đây:
2 Các tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 31
tháng 12 năm 1990, ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu ở -1 nêu trên còn phải thỏa
mãn các yêu cầu sau đây:
1 Thiết bị lọc dầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở (1), (2) hoặc
(3) sau đây và có sản lượng như yêu cầu ở -4, tùy theo kiểu và kích thước
của tàu và vùng khai thác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thiết bị lọc dầu nêu ở -1(1) trên và thiết bị báo động bằng
ánh sáng và âm thang nêu ở - -1(2) trên phải được công nhận kiểu phù hợp với
các yêu cầu sau:
4 Sản
lượng xử lý của thiết bị lọc dầu (Q, m3/h) không được nhỏ hơn giá trị
sau:

Hình
3-3.1 Bố trí phương tiện tái tuần hoàn
Bảng 3-3 Kích thước
tiêu chuẩn của bích nối xả tiêu chuẩn
Các chi tiết
Yêu cầu
Đường kính ngoài
215 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính tương ứng một cách hợp lý với đường
kính ngoài
Đường kính vòng tròn lăn
183 mm
Rãnh khía (lỗ bắt bu lông) trên mặt bích nối
Phải khoan 6 lỗ đường kính 22 mm ở trên đường
kính vòng tròn lăn tại các khoảng cách góc bằng nhau và phải gia công các
rãnh rộng 22 mm từ các lỗ này thấu tới vành ngoài của bích nối
Chiều dày của bích nối
20 mm
Số lượng và đường kính của các bu lông và đai ốc
với chiều dày thích hợp
6 bộ đường kính 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Đối với tất cả các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên và các
tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải trang bị
thiết bị lọc dầu để xử lý nước đáy tàu lẫn dầu hoặc các dầu khác theo Bảng 3-4.
2 Đối với các tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 và các tàu không
phải là tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 400, khi bất kỳ nước đáy tàu lẫn dầu
nào được xả ra biển thì phải trang bị thiết bị lọc dầu nêu ở 2.3.2-1(1).
1 Trừ các tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc biệt, đối với các tàu không
phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên và các tàu dầu có tổng dung
tích từ 150 trở lên, phải trang bị thiết bị theo yêu cầu ở cột tàu có tổng dung
tích từ 10.000 trở lên để xả nước dằn bẩn chứa trong các két dầu đốt phù hợp với
1.2.1-2 ra biển.
2 Bất kể các quy định nêu ở 2.4.1 nói trên, đối với các tàu liệt kê dưới
đây có dự định xả toàn bộ nước đáy tàu nhiễm dầu vào phương tiện tiếp nhận, thì
thiết bị lọc dầu có thể được thay thế bằng các két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu.
Bảng
3-4 Quy định lắp đặt thiết bị lọc dầu
Vùng
khai thác và kiểu tàu
Tổng dung tích
Dưới 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 400 đến dưới
10.000
10.000 trở lên
Tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc biệt
Tàu dầu
(I)*
(II)
Tàu không phải là tàu dầu
(I)*
(I)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tàu không phải là tàu được nêu ở trên
Tàu dầu
(I)*
(I)
(II)
Tàu không phải là tàu dầu
(I)*
(I)
Chú thích: Các ký hiệu trong bảng biểu thị các thiết bị sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(II) : Thiết bị lọc dầu được nêu ở
2.3.2-1(3)
*: Chỉ đối với các tàu áp dụng
2.4.1-2
Chương 3 KẾT CẤU VÀ
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU CHỞ XÔ GÂY RA
1 Các quy định trong Chương này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do dầu được chở xô trên tàu dầu gây ra.
2 Các quy định của 3.2.4 được áp dụng cho các tàu dầu có trọng
tải toàn phần từ 600 tấn trở lên như sau:
3 Các quy định 3.2.2-6 và -7 được áp dụng cho các tàu dầu có trọng tải
toàn phần từ 5.000 tấn trở lên như sau:
4 Các quy định 3.2.5 được áp dụng đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần
từ 5.000 tấn trở lên có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày
01 tháng 7 năm 2007.
5
Các quy định 3.2.1-1 và 3.3.2-5 được áp dụng cho các tàu dầu như sau:
1 Phải có biện pháp thích hợp để chống ô nhiễm trong trường hợp đâm va
hoặc mắc cạn thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66






...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,00
0,000
0,00
0,967
0,00
0,000
0,00
0,968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
0,05
0,917
0,05
0,000
0,05
0,952
0,10
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,867
0,10
0,001
0,10
0,931
0,15
0,117
0,15
0,817
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,15
0,905
0,20
0,167
0,20
0,767
0,20
0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,873
0,25
0,217
0,25
0,717
0,25
0,013
0,25
0,836
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,267
0,30
0,667
0,30
0,021
0,30
0,789
0,35
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,617
0,35
0,034
0,35
0,733
0,40
0,367
0,40
0,567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,055
0,40
0,670
0,45
0,417
0,45
0,517
0,45
0,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,599
0,50
0,467
0,50
0,467
0,50
0,123
0,50
0,525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,517
0,55
0,417
0,55
0,172
0,55
0,452
0,60
0,567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,367
0,60
0,226
0,60
0,383
0,65
0,617
0,65
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,285
0,65
0,317
0,70
0,667
0,70
0,267
0,70
0,347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,255
0,75
0,717
0,75
0,217
0,75
0,413
0,75
0,197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,767
0,80
0,167
0,80
0,482
0,80
0,143
0,85
0,817
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
0,85
0,553
0,85
0,092
0,90
0,867
0,90
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,626
0,90
0,046
0,95
0,917
0,95
0,023
0,95
0,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
1,00
0,967
1,00
0,000
1,00
0,775
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-6 Xác suất đối với hư hỏng đáy






...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


0,00
0,000
0,00
0,969
0,00
0,844
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,002
0,05
0,953
0,05
0,794
0,05
0,009
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,936
0,10
0,744
0,10
0,032
0,15
0,017
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,694
0,15
0,063
0,20
0,029
0,20
0,894
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,097
0,25
0,042
0,25
0,870
0,25
0,594
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,133
0,30
0,058
0,30
0,842
0,30
0,544
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,076
0,35
0,810
0,35
0,494
0,35
0,211
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,775
0,40
0,444
0,40
0,253
0,45
0,119
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,394
0,45
0,297
0,50
0,143
0,50
0,687
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,344
0,55
0,171
0,55
0,630
0,55
0,297
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,203
0,60
0,563
0,60
0,253
0,60
0,444
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,489
0,65
0,211
0,65
0,494
0,70
0,289
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,171
0,70
0,544
0,75
0,344
0,75
0,333
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,594
0,80
0,409
0,80
0,252
0,80
0,097
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,482
0,85
0,170
0,85
0,063
0,85
0,694
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,089
0,90
0,32
0,90
0,744
0,95
0,658
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,009
0,95
0,794
1,00
0,761
1,00
0,000
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,844
2 Đối với các két dầu hàng của tàu dầu không phải là đối tượng nêu ở
-1, các vách ngăn kín dầu phải được bố trí sao cho lượng dầu giả định chảy ra
và kích thước giới hạn của từng két dầu hàng riêng biệt không được vượt quá các
giá trị hư hỏng giả định được xác định như dưới đây:
Bảng 3-7 Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc (lc)
1/3
hoặc
14,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều ngang (tc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều thẳng đứng (Vc)
Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu,
hướng lên không giới hạn.
Bảng 3-8 Mức độ hư hỏng đáy
Mức độ hư hỏng
Chiều
0,3Lf từ đường
vuông góc mũi của tàu
Bất kỳ phần nào khác của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lf/10
Lf/10 hoặc
5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều ngang (ts)
B/6 hoặc 10 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn nhưng
không nhỏ hơn 5 mét
5 m
Chiều thẳng đứng (Vs)
B/15 hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn, được
đo từ đường lý thuyết của tấm tôn đáy tại đường tâm tàu.
Khi bi
bằng hoặc lớn hơn Vs, lấy Zl bằng
0.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các
quy định sau đây về kích thước và đặc điểm của hư hỏng giả định phải được
áp dụng:
3 Các
tàu dầu được coi là phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định tai nạn nếu thỏa mãn các
quy định nêu ở (1) đến (5) sau đây:
Bảng
3-9 Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc
1/3
hoặc 14,5 mét, lấy trị
số nào nhỏ hơn
Chiều ngang
B/5 hoặc 11,5 mét, lấy trị số nào nhỏ hơn (đo
phía trong từ mạn tàu theo đường vuông góc tới đường tâm tàu ở mức tương ứng
với mạn khô mùa hè được ấn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu,
hướng lên không giới hạn
Bảng 3-10 Mức độ hư hỏng đáy
Chiều
Mức độ hư hỏng
Đối với 0,3Lf từ
đường thẳng góc phía mũi tàu
Bất kỳ phần nào khác của tàu
Chiều dọc
1/3
hoặc 14,5 mét, lấy trị số nào nhỏ
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều ngang
B/6 hoặc 10 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn
B/6 hoặc 5 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều thẳng đứng
B/15 hoặc 6 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn, được đo
từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu
4 Các quy định ở -1 trên phải được xác nhận bằng tính toán có xét đến
các đặc tính thiết kế của tàu, cách bố trí, tuyến hình và hàng chứa bên
trong các khoang bị hỏng và sự phân bố, khối lượng riêng và ảnh hưởng mặt
thoáng của chất lỏng. Các tính toán phải dựa trên các quy định ở (1) đến (5)
sau đây:
Bảng 3-11 Mức độ hư hỏng rách đáy
Chiều
Mức độ hư hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tàu có trọng tải toàn phần từ 75.000 tấn trở
lên: 0,6Lf đo từ đường vuông góc mũi
Các tàu có trọng tải toàn phần nhỏ hơn 75.000 tấn:
0,4Lf đo từ đường vuông góc mũi
Chiều ngang
B/3 tại vị trí bất kỳ ở đáy
Chiều thẳng đứng
Thủng thân vỏ ngoài
Bảng 3-12 Hệ số ngập nước
Không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng để làm kho
0,60
Dùng làm buồng ở
0,95
Để đặt máy móc
0,85
Để trống
0,95
Dùng để chứa chất lỏng dùng hàng ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng để chứa các chất lỏng khác
0 - 0,95*
Chú thích:
*: Hệ số ngập nước của khoang chứa
chất lỏng một phần phải phù hợp với lượng chất lỏng được chứa của khoang. Khi sự
hư hỏng xảy ra đối với bất kỳ két chứa chất lỏng nào, thì phải giả định rằng
toàn bộ lượng chất lỏng chứa trong két đó chảy ra ngoài khoang được thay bằng
nước mặn ngập đến mức mặt phẳng cân bằng cuối cùng.
5 Mọi tàu dầu áp dụng các quy định trong Phần này phải được trang bị
theo các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:
6
Tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên phải thỏa mãn tiêu
chuẩn ổn định nguyên vẹn theo điều kiện xấu nhất có thể xảy ra của các trạng
thái hàng và dằn trong các hoạt động chuyển hàng lỏng. Các hoạt động chuyển
hàng lỏng nêu ở -6 và -7 nghĩa là các thao tác chuyển hàng lỏng được thực hiện
trên tàu như bơm/dỡ hàng, chuyển tải hàng, dằn/ tháo dằn, chuyển nước dằn và
làm sạch két. Tuy nhiên, điều này không bao gồm công việc làm dằn/ bơm hàng bất
đối xứng nếu, trên tàu có các vách dọc, tất cả các két ở một bên mạn là rỗng và
tất cả các két ở bên mạn kia là vơi/đầy.
7 Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn
trở lên, thay cho việc phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở -6, thông tin về ổn
định nguyên vẹn trong quá trình thao tác làm hàng lỏng phải được đưa vào thông
báo ổn định được Đăng kiểm duyệt, và niêm yết tại buồng điều khiển bơm hàng và
đưa vào máy tính tính toán ổn định nếu có trang bị.
8 Tất cả các tàu dầu phải được trang bị máy tính ổn định, có khả năng
xác nhận sự phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và tai nạn, được Đăng
kiểm duyệt phù hợp với các tiêu chuẩn chức năng do IMO ban hành trong các tài
liệu sau đây:
(1) Chương 4, Phần B của Nghị quyết
MSC.267(85): “Bộ luật quốc tế về ổn định nguyên vẹn, 2008” (IS Code, 2008).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các tiêu chuẩn kỹ thuật nêu
trong Phần I của Thông tư MSC.1/Circ.1461: “Hướng dẫn xác nhận các yêu cầu về ổn
định tai nạn cho tàu dầu”.
9 Bất kể yêu cầu nêu ở -8 trên, không cần phải thay thế máy tính ổn định
lắp đặt trên tàu bắt đầu giai đoạn đóng mới trước ngày 1 tháng 1 năm 2016 miễn
là nó có khả năng xác nhận sự phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và
tai nạn thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
10 Trong các trường hợp máy tính ổn định được lắp đặt lên tàu phù hợp
với các yêu cầu ở -8 và -9 nói trên, văn bản phê duyệt của Đăng kiểm cho máy
tính ổn định phải được cất giữ trên tàu.
11 Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu cầu ở -8 và -9 nói trên cho các
tàu sau đây, miễn là quy trình áp dụng cho việc xác nhận tính ổn định nguyên vẹn
và tai nạn vẫn duy trì được mức độ an toàn tương đương, khi được xếp tải phù hợp
với các trạng thái đã phê duyệt.
(1) Các tàu hoạt động chuyên dụng,
với số lần thay đổi trạng thái tải được hạn chế sao cho tất cả các trạng thái tải
trọng đều đã được phê duyệt trong thông báo ổn định được lập theo yêu cầu ở -5
trên.
(2) Các tàu mà việc xác định tính
ổn định được thực hiện từ xa bởi một phương tiện được Đăng kiểm duyệt.
(3) Các tàu được xếp tải trong phạm
vi các trạng thái tải được duyệt, hoặc
(4) Các tàu bắt đầu giai đoạn
đóng mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 được trang bị các đường đặc tính giới
hạn KG/KM bao hàm tất cả các yêu cầu phải áp dụng về ổn định nguyên vẹn và ổn định
tai nạn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3-5 Chiều rộng
yêu cầu của mạn kép

Hình 3-6 Chiều
cao yêu cầu của đáy đôi
1 Buồng bơm hàng của tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở
lên phải được trang bị đáy đôi sao cho tại bất kỳ mặt cắt nào chiều cao
của két hoặc không gian đáy đôi phải là khoảng cách h giữa đáy của buồng bơm và
đường cơ sở của tàu được đo vuông góc với đường cơ sở không được nhỏ hơn giá trị
quy định sau đây:
h = B/15 (m) hoặc
h = 2,0 (m), lấy giá trị nào nhỏ
hơn.
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của h
= 1,0 (m)
2
Trong trường hợp buồng bơm hàng mà tôn đáy đặt phía trên đường cơ sở một
chiều cao tối thiểu quy định ở -1 trên (ví dụ các tàu có thiết kế đuôi hẹp),
thì không cần thiết trang bị đáy đôi cho buồng bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Bất kể các quy định từ -1 và -2 nêu trên, khi việc ngập buồng bơm
hàng không làm mất tác dụng của hệ thống bơm hàng và dằn, thì không cần thiết
trang bị đáy đôi.
5 Các
hố tụ có thể nằm sâu xuống đáy đôi nếu hố tụ này nhỏ đến mức thực tế thực hiện
được và chiều cao từ đáy hố tụ đến đáy đôi tàu đo theo phương thẳng đứng không
nhỏ hơn 0,5h.
1 Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên phải được trang bị hệ thống
rửa két hàng thích hợp.
2 Tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 phải có hệ thống lưu giữ hỗn hợp
dầu trên tàu để xả vào các phương tiện tiếp nhận. Tuy nhiên, nếu các phương tiện
thải dầu đã được lắp đặt trên tàu thỏa mãn yêu cầu 3.3, thì quy định này có thể
được bỏ qua.
3 Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên phải bố trí ít nhất một két
lắng có dung tích đủ để giữ lại cặn lắng, cặn dầu và cặn nước dằn bẩn do rửa
két, thỏa mãn các quy định ở 3.3.1-4 đến 3.3.1-9 sau đây và các tàu dầu trọng tải
toàn phần trên 70.000 tấn phải được bố trí ít nhất 2 két lắng. Tổng dung tích
các két lắng, trừ các trường hợp được nêu ở (1) đến (3), phải không dưới 3%
dung tích chở dầu của tàu:
4 Các két lắng phải được thiết kế sao cho việc bố trí các đầu vào, đầu
ra, các vách ngăn, lưới không tạo dòng xoáy quá mức của dầu hoặc nhũ tương với
nước.
5 Phải trang bị đủ phương tiện để làm vệ sinh các két hàng và vận chuyển
cặn nước dằn bẩn và nước rửa két từ các két hàng vào két lắng.
6 Két lắng phải được trang bị hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu đối
với nước dằn, có đặc tính như nêu ở từ (1) đến (6) sau đây và phải được Đăng kiểm
công nhận kiểu phù hợp với (7) dưới đây.
7 Bố trí đường ống cho hệ thống kiểm soát và theo dõi việc thải dầu phải
tuân thủ các yêu cầu từ (1) đến (5) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tàu phải trang bị hướng dẫn vận hành cho thiết bị ghi và kiểm soát
việc xả dầu cho nước dằn. Hướng dẫn này phải được Đăng kiểm duyệt, bao gồm tất
cả các chi tiết cần thiết để vận hành và bảo dưỡng hệ thống và tối thiểu phải
bao gồm các nội dung sau. Các nội dung này có thể nhóm lại như dưới đây hoặc
theo cách tương đương:
10 Các quy định ở 3.3.1-3 đến 3.3.1-9 trên không áp dụng cho các tàu dầu
chở nhựa đường hoặc các sản phẩm hóa dầu khác phải áp dụng các quy định của Phần
này nhưng khó tách nước khỏi các sản phẩm dầu mỏ đó bởi các tính chất vật lý của
chúng. Trong trường hợp này, các tàu dầu phải được trang bị hệ thống lưu giữ hỗn
hợp dầu trên tàu để sau đó xả vào phương tiện tiếp nhận.
11 Đối với các tàu dầu chỉ hoạt động trong phạm vi cách bờ không quá 50
hải lý tính từ đường cơ sở của một quốc gia, không phải áp dụng các quy định ở
3.3.1-6 đến 3.3.1-9 nếu Đăng kiểm thấy việc miễn giảm này là phù hợp và tàu chỉ
xả lên phương tiện tiếp nhận. Trong trường hợp này việc xả của chúng phải được
ghi trong sổ nhật ký dầu.
1 Trên mỗi tàu dầu, phải lắp đặt trên boong hở ở cả hai bên mạn tàu
các cụm ống xả để nối vào phương tiện tiếp nhận nhằm xả nước dằn bẩn hoặc nước
lẫn dầu.
2 Trên mỗi tàu dầu, các đường ống để xả ra biển nước dằn hoặc nước lẫn
dầu trong các khoang hàng phải được dẫn đến boong hở hoặc đến mạn tàu phía trên
đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất. Trừ khi nước như vậy có thể xả bằng đường
ống khác trong trường hợp (1) hoặc (2) dưới đây. Tuy nhiên, các tàu dầu có hợp
đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 10 năm 2007 phải bố trí lỗ xả phía
trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất:
3 Phải trang bị phương tiện để ngừng việc xả nước thải ra biển từ một
vị trí quan sát ở boong trên cùng hoặc cao hơn và bố trí sao cho có thể quan
sát được bằng mắt cụm ống xả nêu ở 3.3.2-1 và nước thải xả ra từ đường ống được
nêu ở 3.3.2-2. Không cần trang bị phương tiện để ngừng xả ở vị trí quan sát nếu
có một hệ thống liên lạc chủ động như hệ thống điện thoại hoặc vô tuyến điện giữa
vị trí quan sát và vị trí kiểm soát xả.
4 Bổ sung vào các quy định được nêu ở 3.3.2-1 đến 3.3.2-3 trên, tàu chở
dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thành
phẩm có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên phải được trang bị các hệ thống
xả như được nêu ở (1) và (2) sau đây:
5 Nếu các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên được trang bị hộp
thông biển nối cố định với hệ thống đường ống dầu hàng, phải trang bị cả van
thông biển và van cách ly phía trong tàu. Ngoài các van này, hộp thông biển phải
có khả năng cách ly với hệ thống đường ồng dầu hàng khi tàu nhận hàng, chuyển
hàng, hoặc xả hàng bằng các phương tiện chủ động thích hợp. Phương tiện chủ động
này phải là một thiết bị được lắp vào hệ thống đường ống nhằm mục đích ngăn ngừa
đoạn ống giữa van thông biển và van cách ly bị lọt dầu vào trong mọi tình huống.
1 Các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên phải
được trang bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ
thống hút vét phải thỏa mãn các quy định (1) đến (7) sau đây:
3.4.6 Bố trí két dằn
Nếu không có các két dằn độc lập
mà phải sử dụng két hàng để dằn thì phải trang bị các phương tiện để hút khô dầu
một cách an toàn và hiệu quả khỏi ống góp của bơm và đường ống dằn, trước khi bắt
đầu dằn.
Chương
4 NHỮNG QUY ĐỊNH CHO GIAI ĐOẠN QUÁ ĐỘ
1 Những quy định trong Chương này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do dầu của các tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới trước
ngày 25 tháng 8 năm 1983, trừ khi được quy định khác đi nêu ở -3 và -4 sau
đây.
2 Các tàu thuộc phạm vi áp dụng của Chương này phải thỏa mãn yêu cầu của
Chương 1, Chương 2 và Chương 3 phù hợp với Bảng 3-13.
3 Các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên, mà tàu này
đã được đóng, hoặc sống chính của tàu đã được đặt, hoặc tàu đã được bàn
giao trước thời điểm nêu ở 3.1.1-2, phải thỏa mãn theo các quy định của 4.3.10.
Tuy nhiên, các quy định này không cần thiết phải áp dụng đối với các tàu dầu
sau đây:
4 Các tàu dầu, trừ các tàu nêu ở -3(2) trên, có trọng tải toàn
phần từ 600 tấn trở lên chở dầu loại nặng, ngoài việc phải thỏa mãn quy định ở
4.3.10 còn phải thỏa mãn quy định ở 4.3.11 mà không phụ thuộc vào ngày
bàn giao tàu. Tuy nhiên, quy định này có thể không áp dụng đối với tàu dầu sau
đây:
Bảng
3-13 Sự áp dụng các quy định trong Chương 1, 2 và 3 đối với các tàu được xác định
theo 4.1.1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
không phải tàu dầu
Tàu dầu
Tàu N
Tàu E
Tàu NN
Tàu EN
Tàu EE
Chương 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1
´
´
´
´
´
1.1.2
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1-1
1.2.1-2
1.2.1-3
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
´
´
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2
Trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng
máy của tàu
2.2.1-1
´
´
´
´
´
2.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
´
2.2.3
´
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1
´
´
´
´
´
2.3.2
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
2.3.3
´
´
´
2.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
´
´
´
2.4.2
´
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
Kết cấu và trang thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do
chở xô dầu
3.2.1-2
¾
¾
´
´
´
3.2.2-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2-3
3.2.2-4
3.2.2-5
¾
¾
¾
¾
¾
¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
¾
¾
´
´
´ (1)
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´(1)
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
¾
´
´(3)
3.3.1
¾
¾
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
3.3.2-1
3.3.2-2
3.3.2- 3
3.3.2-4(1)
3.3.2-4(2)
¾
¾
¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
¾
¾
¾
¾
¾
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
´
´
´
´(4)
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´(4)
3.4.1
¾
¾
´
(2)
(2)
3.4.2
¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
´
´
3.4.3
¾
¾
´
´
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
¾
´
´
´
3.4.5
¾
¾
´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
´
3.4.6
¾
¾
´
´
´
Chú thích:
(1) Điều này không áp dụng cho 3.2.2-3(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Điều này không áp dụng cho các tầu dầu có trọng tải toàn phần dưới
70.000 tấn
(4) Điều này áp dụng cho các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ
40.000 tấn trở lên.
Các quy định sau đây phải áp dụng
đối với tàu NN và tàu EN để thay cho các quy định ở 3.2.2-3(3). Sự ổn định ở
giai đoạn ngập cuối cùng phải được Đăng kiểm kiểm tra và có thể coi như là đủ nếu
đường cong cánh tay đòn ổn định dư có ít nhất phạm vi 20o phía trên
điểm cân bằng, cùng với trị số lớn nhất của cách tay đòn ổn định dư tối thiểu bằng
0,1 m. Đăng kiểm phải xem xét đối với nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện do các lỗ khoét
được bảo vệ hay không được bảo vệ mà chúng có thể sẽ bị chìm nhất thời trong giới
hạn ổn định còn lại.
1 Trong điều kiện tuân thủ các quy định 4.3.3-2, tất cả các tàu EN và
các tàu EE chở dầu thô trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải trang bị
các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định 3.2.3-1(1). Tuy nhiên, các quy định
3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ
70.000 tấn trở lên.
2 Trừ các tàu được dự định chở dầu thô không thích hợp để rửa bằng dầu
thô, có thể trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn các quy định ở 3.4 thay
cho các két dằn cách ly.
3 Các tàu chở dầu thành phẩm EN và các tàu EE chở dầu thành phẩm có trọng
tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải được trang bị các két dằn cách ly thỏa
mãn các quy định ở 3.2.3-1(1), hoặc két chứa nước dằn sạch thỏa mãn các quy định
ở 4.3.4. Tuy nhiên, các quy định ở 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thành
phẩm có trọng tải toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.
1 Các két nước dằn sạch theo các quy định 4.3.3-3 phải có đủ thể tích
tương ứng với các két dằn cách ly được nêu ở 3.2.3 và vì thế chúng phải được sử
dụng dành riêng để chứa nước dằn sạch.
2 Các phương pháp bố trí và sử dụng các két nước dằn sạch phải thỏa
mãn các điều kiện mà Đăng kiểm cho là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tất cả các tàu chở dầu thành phẩm đã hoạt động với các điều khoản về
két nước dằn sạch phải trang bị sổ tay vận hành két nước dằn sạch có các giải
thích chi tiết về phương pháp và sự bố trí. Bản hướng dẫn này phải được Đăng kiểm
duyệt và chứa đựng tất cả các thông tin về các đặc tính kỹ thuật như được nêu ở
4.3.3-2 trên.
Các quy định
ở 4.3.3 không áp dụng ngay cả ở các tàu EN hoặc các tàu EE có trọng tải toàn phần
từ 40.000 tấn trở lên, khi chúng được hoạt động trên các tuyến hạn chế được
Đăng kiểm chấp nhận và được trang bị các két để giữ tất cả nước dằn và nước rửa
két kể cả nước dằn sạch.
Khi được Đăng kiểm cho là thích hợp,
các tàu EN và các tàu EE được đóng thỏa mãn các điều kiện về chiều chìm và độ chúi nhỏ nhất quy định
3.2.3-1(1) mà không sử dụng nước dằn có thể được xem
như chúng thỏa mãn các quy định về két dằn cách ly nêu ở 4.3.3.
1 Đối với các tàu EE thuật ngữ “1/30.000” trong áp dụng các quy định của
3.3.1-6(4) có thể được hiểu là “1/15.000”.
2 Đối với các tàu EE và các tàu EN có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn
trở lên, không áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-8, với điều kiện được Đăng
kiểm chấp nhận qua việc xét đến vùng hoạt động của tàu.
1
Mặc dù các quy định 3.3.2-2 áp dụng cho tàu EN và tàu EE, các đường ống để
xả ra biển có thể được dẫn đến bên dưới đường mớn nước trong các trường hợp ở
(1) hoặc (2) sau đây:
Các tàu EN hoặc tàu EE được yêu cầu
phải trang bị két dằn cách ly, hệ thống rửa bằng dầu thô, hoặc được khai thác với
điều khoản về két nước dằn sạch, phải thỏa mãn các quy định ở 3.3.2-4(2). Tuy
nhiên, đối với các tàu đã được lắp đặt các đường ống có đường kính nhỏ hơn, thì
đường kính đường ống yêu cầu có thể được giảm đến đường kính nhỏ không quá 25%
tiết diện của đường ống xả dầu hàng.
1 Tàu chở dầu loại 2 hoặc loại 3 có 15 năm tuổi trở lên, tính từ ngày
bàn giao tàu, nếu được Đăng kiểm chấp nhận phù hợp với kế hoạch đánh giá trạng
thái (CAS - Condition Assessment Scheme) được thông qua bởi MEPC. 94(46) thì có
thể vẫn hoạt động.
2 Tàu dầu, trừ các tàu dầu đã thỏa mãn các điều kiện được Đăng kiểm chấp
nhận, phải thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4 không muộn hơn thời hạn trong Bảng
3-13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu dầu, trừ các tàu dầu đã thỏa mãn các điều kiện của Đăng kiểm, có
trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên chở hàng là dầu loại nặng phải thỏa mãn
các quy định sau:
2 Bất kể quy định ở -1 trên, Đăng kiểm có thể chấp nhận kéo dài
hoạt động của tàu quá thời hạn quy định ở -1 sau khi xem xét kích thước, tuổi
tàu, vùng hoạt động và tình trạng kết cấu của tàu, nhưng trong mọi trường hợp
tàu hoạt động không muộn hơn thời hạn mà tàu đạt tới 25 năm sau ngày bàn
giao tàu.
Bảng
3-14 Thời hạn áp dụng đối với tàu dầu
Loại tàu dầu
Năm
Tàu dầu loại 1
Ngày 5 tháng 4 năm 2005 đối với tàu được bàn giao
vào 5 tháng 4 năm 1982 hoặc sớm hơn.
2005 đối với tàu được bàn giao sau ngày 5 tháng 4
năm 1982.
Tàu dầu loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày 5 tháng 4 năm 2005 đối với tàu được bàn giao
vào ngày ngày 5 tháng 5 năm 1977 hoặc sớm hơn.
2005 đối với tàu được bàn giao sau ngày 5 tháng 4
năm 1977 nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 1978.
2006 đối với tàu bàn giao vào 1978 và 1979
2007 đối với tàu bàn giao vào 1980 và 1981
2008 đối với tàu bàn giao vào 1982
2009 đối với tàu bàn giao vào 1983
2010 đối với tàu bàn giao vào 1984 hoặc muộn hơn.
Chú thích:
Năm nêu ở trong bảng, ví dụ năm
2005, có nghĩa là ngày bàn giao tàu trong năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1QUY ĐỊNH
CHUNG
Những quy định của Chương này áp
dụng đối với kết cấu và thiết bị dùng để ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc
được chở xô gây ra. Tuy nhiên, việc áp dụng những quy định của Phần này có thể
được khác đi hoặc sửa đổi nếu được Đăng kiểm cho là phù hợp, có tính đến từng
loại hóa chất độc hại.
1
Trong Phần này sử dụng những thuật ngữ được định nghĩa sau đây:
Chương
2 KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ
Những yêu cầu của Chương này áp dụng
đối với các chất lỏng độc chở xô.
1 Đối với các chất lỏng độc chở xô, thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng
độc quy định ở Bảng 4-1 phải được trang bị phù hợp với loại và lý tính của chất
lỏng độc được chuyên chở và vùng biển thải.
2 Phải trang bị bổ sung vào các thiết bị nêu ở 2.2.1-1 hệ thống rửa
két bằng thông gió cho các tàu dự định khử cặn chất lỏng độc có áp suất hơi vượt
quá 5 kPa ở 20oC bằng thông gió.
Bảng
4-1 Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc
Phân loại chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại Y
Loại Z
Thiết bị
Vùng biển thải
Bên ngoài khu vực
Nam Cực
Lý tính
Tất cả các chất
Chất có độ nhớt
cao hoặc hóa rắn
Chất có độ nhớt thấp
hoặc không hóa rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống rửa sơ bộ
x
x
-(1)
-(1)
Hệ thống hút vét
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ thải dưới đường nước
x (2)
x (2)
x (2)
x (2)
Hệ thống thải vào phương tiện tiếp nhận
x
x
x (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu:
“x”: Phải trang bị; “-”: Không yêu cầu trang bị
Chú thích:
(1) Nếu việc trả hàng không được thực
hiện phù hợp với Sổ tay các quy trình và hệ thống để thải chất lỏng độc thì phải
tiến hành rửa sơ bộ.
(2) Có thể miễn quy định này cho tàu
bất kỳ chỉ thải nước dằn sạch.
(3) Có thể miễn quy định này cho tàu
bất kỳ không thải chất lỏng độc thừa thu gom trên tàu.
3 Bất
kể những yêu cầu đã nêu ở 2.2.1-1 và 2.2.1-2, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng
độc yêu cầu phải lắp đặt trên tàu thỏa mãn những yêu cầu (1) và (2) dưới đây là
két dằn cách ly và hệ thống để thải vào các phương tiện tiếp nhận.
4 Bất
kể những yêu cầu đã nêu ở -1 đến -3 trên, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc
được trang bị trên tàu chở chất lỏng độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20oC
dự định khử cặn bằng thông gió phải là hệ thống rửa bằng thông gió.
5 Tàu
phải được trang bị Sổ tay các quy trình và hệ thống để thải chất lỏng độc được
Đăng kiểm duyệt phù hợp với Phụ chương 4 của Phụ lục II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4-2 Những quy định
đối với tàu hiện có chở các chất loại X, Y hoặc Z
Tuyến hàng hải
Ngày đặt sống chính hoặc ký hợp đồng
đóng
Điều khoản áp dụng theo Bộ luật chở
xô hóa chất
1.7.3
1.7.2
1.7.3
1.7.2
1 Bất kể các quy định nêu ở 2.2.2, Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu
cầu về chở hàng theo Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT hoặc Bộ luật chở xô
hóa chất đối với các tàu được chứng nhận chở từng loại dầu thực vật đã được xác
định cụ thể nêu trong Bảng 17.1 Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT với điều
kiện tàu thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Những quy định của Chương này áp dụng đối với thiết bị ngăn ngừa thải
chất lỏng độc lắp đặt trên tàu chở xô chất lỏng độc phù hợp những quy định của
Chương 2.
2 Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc phải thỏa mãn những yêu cầu
1.3.1-5 đến 1.3.1-8 Phần 3 Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT.
Hệ thống rửa sơ bộ phải thỏa mãn
những yêu cầu ở 3.2.2 đến 3.2.4 phù hợp với lý tính của chất lỏng độc được
chuyên chở.
1 Khi chuyên chở chất loại X hoặc chất hóa rắn, thiết bị rửa phải được
đặt tại vị trí sao cho tất cả bề mặt két có thể được rửa trực tiếp bởi áp lực của
dòng nước rửa, sản lượng và tầm với của vòi phun.
Khi chuyên chở chất loại Y, thiết
bị rửa phải được đặt tại vị trí thích hợp, sao cho công việc rửa két được thực
hiện bởi các đầu quay được hoạt động bằng áp suất thủy lực đủ mạnh.
2 Thiết bị rửa phải chịu được ăn mòn đối với chất lỏng độc.
1 Bơm phục vụ thiết bị rửa phải có khả năng cung cấp đủ nước rửa để
thiết bị rửa thỏa mãn quy định mà 3.2.2-1 yêu cầu.
2 Để hạn chế lượng nước trong két trong quá trình rửa két, phải có các
biện pháp nhằm xả liên tục cặn lọc qua bơm độc lập với bơm nước rửa quy định ở
3.2.2-1 và khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn.
Đối với các tàu dự định chuyên chở
các chất hóa rắn hoặc các chất có độ nhớt từ 50 mPa.s trở lên ở nhiệt độ 20oC
thì hệ thống hâm phải được lắp đặt sao cho công việc rửa có thể tiến hành với
nước nóng từ 60oC trở lên, trừ khi tính chất của tất cả các chất như
vậy không thích hợp để rửa bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống hút vét phải có khả năng
giảm chất lỏng độc đến thể tích nêu ở Bảng 4-3 phù hợp với ngày đặt sống
chính của tàu và phân loại chất của chất lỏng độc.
Để tăng năng lực của hệ thống hút
vét quy định ở 3.3.2 phải trang bị một hệ thống thổi.
Bảng
4-3 Năng lực của hệ thống hút vét
Phân loại tàu
Lượng cặn tẩy còn
lại
Chất loại X
Chất loại Y
Chất loại Z
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới trước
ngày 01/7/1983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,3 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,9 m3
Tàu có giai đoạn
đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 01/7/1983 nhưng trước ngày
01/01/2007
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,1 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,1 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,3 m3
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào
hoặc sau ngày 01/01/2007
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,075 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,075 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý:
Đối với các tàu không phải là tàu
chở hóa chất được đóng trước ngày 01/01/2007 mà không thể thỏa mãn các yêu cầu
về hệ thống bơm và đường ống đối với các chất thuộc loại Z nêu trong Bảng 18.1
Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT, không áp dụng yêu cầu về khối lượng. Việc
tuân thủ được xem là thỏa mãn nếu két được vét sạch đến mức tốt nhất có thể.
Hệ thống thải dưới đường nước bao
gồm các lỗ xả ngoài mạn dưới đường nước, bơm xả và đường ống xả.
1 Tàu được chứng nhận chở các chất loại X, Y hoặc Z phải có lỗ xả dưới
đường nước. Đối với tàu được đóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 và được
chứng nhận chở chất loại Z không yêu cầu có lỗ xả dưới đường nước.
2 Hệ thống thải dưới đường nước phải được đặt trong khu vực hàng ở phạm
vi lân cận vùng lượn hông nhằm đề phòng chất lỏng độc quay trở lại tàu do lấy
nước biển vào tàu.
1 Bố trí thải dưới đường nước phải đảm bảo sao cho cặn hoặc hỗn hợp cặn/nước
được thải xuống biển không đi qua lớp biên bao quanh tàu. Trong trường hợp
này, khi thải được tiến hành vuông góc với tôn mạn, thì đường kính lỗ xả không
được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
D = QD /5L
Trong đó:
D: Đường kính nhỏ nhất của lỗ xả
(m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QD: Cường độ xả lớn nhất
được chọn mà tàu có thể thải chất lỏng độc thông qua lỗ xả (m3/h).
2 Khi lỗ thải được hướng theo một góc so với tôn mạn, đường kính lỗ xả
nêu ở -1 trên có thể giảm đến giá trị:
Do = D.sinq
Trong đó: q là góc giữa tôn mạn
và đường tâm ống xả.
Bơm thải phải có sản lượng đủ để
xả hỗn hợp cặn/nước.
1 Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận phải có đường ống góp xả để nối
vào phương tiện tiếp nhận khi xả chất lỏng độc và phải đặt trên boong hở ở cả
hai bên mạn tàu.
2 Đối với tàu dự định xả hỗn hợp cặn hàng/nước thu gom được từ rửa
két vào phương tiện tiếp nhận không thông qua các thiết bị thải của tàu
thì Đăng kiểm có thể xem xét riêng để giảm nhẹ những yêu cầu nêu ở 3.5.1-1.
Hệ thống làm sạch bằng thông gió
bao gồm thiết bị thông gió và thiết bị kiểm tra.
1
Thiết bị thông gió phải thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cặn được hút vét ra khỏi két
bằng các biện pháp của hệ thống làm sạch bằng thông gió, các biện pháp an toàn
liên quan đến cháy nổ và độc hại phải được kiểm tra và phải thỏa mãn yêu cầu
3.6 của Phần này cũng như những yêu cầu tương ứng của (QCVN 21: 2015/BGTVT).
1 Thể tích của két dằn cách ly phải đảm bảo sao cho chiều chìm
và độ chúi của tàu thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây khi chỉ có những
két dằn cách ly đang xét được bơm đầy nước dằn:
Phần 5 KẾ HOẠCH ỨNG CỨU
Ô NHIỄM DẦU CỦA TÀU
Chương
1 QUY ĐỊNH CHUNG
Những quy định trong Phần này áp
dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được trang bị trên tàu và giàn
khoan biển và các giàn khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển.
Tàu dầu có tổng dung tích từ 150
trở lên, các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên,
các giàn cố định trên biển, giàn di dộng trên biển, kho chứa nổi và các giàn
khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển phải có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
dầu của tàu được Đăng kiểm duyệt và được đặt ở vị trí sẵn sàng sử dụng.
Chương 2 YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1 Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ
quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự thải thực tế hoặc dự kiến tới Quốc
gia ven biển gần nhất.
2 Các mục từ (1) đến (7) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào để chống
dầu tràn do tai nạn:
2.2.4 Các quy trình và điểm liên lạc trên tàu
nhằm phối hợp hoạt động của tàu với quốc gia và địa phương để chống ô nhiễm
1 Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca
khác của tàu phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ quyền trước khi tiến hành
các hoạt động nhằm hạn chế sự thải.
2 Phải có bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu về các hoạt
động hạn chế ô nhiễm được xây dựng theo ý của chủ tàu.
3 Phải đưa vào trong phụ lục thông tin về các hệ thống
và các tổ chức phòng chống sự cố ô nhiễm của các quốc gia ven bờ dọc theo tuyến
thương mại của tàu.
Phần 6 KẾ HOẠCH ỨNG CỨU
Ô NHIỄM BIỂN CỦA TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC
Chương
1 QUY ĐỊNH CHUNG
Chương 2 YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1 Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực
ca phải thông báo ngay lập tức sự thải thực tế hoặc dự kiến tới Quốc gia ven biển
gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau
đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:
2 Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây
phải được đưa vào để chống tràn do hậu quả của tai nạn:
1 Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca
khác của tàu phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ quyền trước khi tiến hành
các hoạt động nhằm hạn chế sự thải.
2 Phải có bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu về các hoạt
động hạn chế ô nhiễm được xây dựng theo ý của chủ tàu.
3 Phải đưa vào trong phụ lục thông tin về các hệ thống
và các tổ chức phòng chống sự cố ô nhiễm của các quốc gia ven bờ dọc theo tuyến
thương mại của tàu.
Chương 1QUY ĐỊNH
CHUNG
Chương
2 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA
1
Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho các tàu hoạt động tuyến quốc tế
như sau:
2 Tàu hiện có, phù hợp với -1(3) và (4) nêu trên, có sống chính đã được
đặt hoặc trong giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 2 tháng 10 năm 1983 phải
được trang bị để xả nước thải thỏa mãn các yêu cầu 2.2.1, đến mức có thể được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết bị xử lý nước thải nêu ở -1(1)(a) trên phải được Đăng kiểm
công nhận kiểu phù hợp với Nghị quyết MEPC.227(64) của IMO, ngoại trừ điều 4.2 ở
Phụ lục của Nghị quyết vừa nêu và có đủ sản lượng xử lý nước thải được tính bằng
A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.
3 Hệ thống nghiền và khử trùng nước thải nêu ở -1(1)(b) trên phải được
Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với Nghị quyết MEPC.227(64) của IMO và có đủ sản
lượng xử lý nước thải được tính bằng A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.
Bảng
7-1 Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả
Tên gọi
Kích thước
Đường kính ngoài
210 mm
Đường kính trong
Tương ứng với đường kính ngoài của ống(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170 mm
Rãnh khoét ở bích nối
4 lỗ có đường kính 18 mm được bố trí cách đều nhau
theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông, với đường kính nêu ở trên và
các rãnh này được khoét tới mép ngoài của bích.
Chiều rộng của rãnh là 18 mm
Chiều dày bích nối
16 mm
Bu lông, đai ốc: Số lượng và đường kính
4 chiếc, mỗi chiếc có đường kính 16 mm và chiều
dài thích hợp
Bích được thiết kế dùng cho đường ống có đường
kính trong lên tới 100 mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương
khác có mặt ngoài phẳng. Bích này cùng với gioăng thích hợp để phù hợp với áp
suất làm việc 0,6 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Đối với tàu có chiều cao mạn lý thuyết từ 5 m trở xuống, đường kính
trong của bích nối có thể bằng 38 mm.
2.2.2 Quy định về bản
tính lưu lượng xả nước thải chưa được xử lý trong các két chứa
1
Các tàu nêu ở 2.1.1-1, nếu trang bị két chứa nước thải chưa được xử lý
như nêu ở 2.2.1-1(1)(c) trên, thì phải có bản tính lưu lượng xả cho phép lớn nhất
được Đăng kiểm duyệt để sử dụng ở trên tàu, phù hợp với các yêu cầu sau:
(a) Lưu lượng xả cho phép lớn nhất
được tính theo công thức sau:
DRmax
= 0,00926VdB
trong đó:
DRmax: Lưu lượng xả cho
phép lớn nhất (m3/h);
V: Tốc độ trung bình của tàu trong
một hành trình (hải lý/h);
d: Chiều chìm của tàu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Yêu cầu đối với bản tính lưu
lượng xả cho phép lớn nhất
Bản tính lưu lượng xả cho phép lớn
nhất phải được lập (dưới dạng bảng) dựa trên công thức nêu ở (a) trên, phù hợp
với các yêu cầu từ (i) đến (ii) sau:
(i) Tốc độ trung bình của tàu (V)
được tính cho mức tăng tốc độ bằng 2 hải lý/h, từ tốc độ 4 hải lý cho đến tốc độ
khai thác lớn nhất.
(ii) Chiều chìm (d) được lấy với độ
tăng bằng 1 mét tính từ chiều chìm khai thác thấp nhất đến chiều chìm mùa hè lớn
nhất được ấn định của tàu.
(iii) Lưu lượng xả tính toán là
lưu lượng trung bình được tính trong khoảng thời gian 24 giờ hoặc trong thời
gian xả, lấy giá trị nào nhỏ hơn, nhưng không được vượt quá 20% khi đo hàng giờ.
(iii) Bản tính lưu lượng xả cho
phép lớn nhất phải có các thông tin của tàu như tên tàu, số nhận dạng (số IMO),
chiều rộng của tàu (B), chiều chìm khai thác nhỏ nhất, chiều chìm mùa hè lớn nhất;
tốc độ khai thác lớn nhất của tàu, tốc độ xả thải lý thuyết lớn nhất.
Phần 8
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU
Chương
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1 Những quy định trong Phần này áp dụng đối với trang thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm không khí lắp đặt trên các tàu biển hoạt động
tuyến quốc tế và các giàn cố định trên biển, các giàn
di động trên biển và các kho chứa nổi sử dụng cho mục đích
thăm dò và khai thác dầu khí. Tuy nhiên, chỉ yêu cầu áp
dụng các quy định ở Phần này cho các giàn cố định trên biển có ngày ký hợp đồng
đóng mới vào sau ngày 01 tháng 7 năm 2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dầu
đốt sử dụng cho mục đích đốt được cung cấp và sử dụng trên tàu phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
2 Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên chạy tuyến quốc tế, những
chi tiết về dầu đốt dùng cho mục đích đốt được cung cấp và sử dụng trên tàu phải
được ghi lại bằng phiếu cung ứng dầu đốt viết bằng tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban
Nha. Phiếu cung ứng bao gồm các thông tin được nêu từ (1) đến (9) sau đây và phải
được lưu giữ trên tàu trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày cung ứng dầu đốt lên
tàu.
3 Phiếu cung ứng dầu đốt nêu ở -2 phải được lưu giữ kèm theo mẫu
đại diện của dầu đốt được cấp, được lấy phù hợp với Nghị quyết MEPC.182(59) của
IMO. Mẫu phải được niêm phong và ký tên của người đại diện nhà cung cấp và thuyền
trưởng hoặc sỹ quan chịu trách nhiệm về hoạt động dầu đốt sau khi hoàn thành việc
cấp dầu đốt và được lưu giữ trên tàu phù hợp với Nghị quyết nêu trên, cùng với
tên nhãn của mẫu, viết bằng tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nha, tới khi dầu đốt
đã được tiêu thụ một lượng đáng kể, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào thời hạn
lưu giữ cũng không ít hơn 12 tháng.
4 Các yêu cầu nêu ở -1 đến -3 không áp dụng đối với việc
sử dụng cácbua hyđrô được sản xuất và sau đó sử dụng trên các giàn khoan làm dầu
đốt.
Chương
2 TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU
1 Các quy định nêu trong 2.1 áp dụng đối với mỗi động cơ
điêzen chạy bằng nhiên liệu lỏng hoặc cả hai loại nhiên liệu và mỗi động cơ chạy
bằng nhiên liệu khí lắp đặt trên tàu và có công suất ra lớn hơn 130 kW trong
trường hợp từ (1) tới (4) sau đây:
2 Bất kể quy định ở -1, yêu cầu này không áp dụng đối với động
cơ điêzen sự cố, các động cơ lắp trên xuồng cứu sinh và trong máy hoặc thiết bị
bất kỳ chỉ sử dụng trong trường hợp sự cố.
1 Trong mỗi động cơ điêzen, hệ thống làm sạch khí xả dùng để giảm phát
thải NOX đã nêu trong hồ sơ kỹ thuật được duyệt phải được lắp đặt, nếu
không, phải có biện pháp tương đương khác làm giảm NOX được Đăng kiểm
chấp nhận nhằm đảm bảo lượng phát thải NOX được đo và tính toán phù
hợp với -2 dưới đây nằm trong các giới hạn cho phép quy định ở Bảng 8-1(a) đến
(c) ứng với số vòng quay liên tục lớn nhất của động cơ (xem 1.2.42 Phần 1A Mục
II của QCVN 21: 2015/BGTVT, sau đây áp dụng tương tự).
Bảng
8-1(a) Các giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (giai đoạn 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn phát thải NOX cho phép lớn nhất (g/kWh)
No <
130
17,0
130 £ No
< 2.000
45,0 ´ No(-0,2)
2.000 £ No
9.8
Bảng
8-1(b) Các giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (giai đoạn 2)
Số
vòng quay liên tục lớn nhất No (vòng/phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No <
130
14,4
130 £ No
< 2.000
44,0 ´ No(-0,23)
2.000 £ No
7,7
Bảng 8-1(c) Các giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (giai đoạn
III)
Số vòng quay liên
tục lớn nhất No (vòng/phút)
Giới hạn phát thải
NOX cho phép lớn nhất (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
130 £ No
< 2.000
9,0 ´ No(-0,2)
2.000 £ No
2,0
2
Việc đo và tính phải phù hợp với các yêu cầu sau:
3 Nếu bổ sung thêm một chất phụ khác, như amôniăc, u-rê, hơi nước, nước,
phụ gia dầu đốt v.v... thì phải có phương tiện kiểm soát lượng tiêu thụ của chất
đó.
4 Nếu
áp dụng một chu trình thử mới cho động cơ đã được chứng nhận theo một chu trình
thử khác nêu ở -2(1)(a) đến (d), thì việc xác nhận có thể được thực hiện bằng
việc tính toán lại, áp dụng các kết quả đo ở các chế độ đặc trưng của lần chứng
nhận đầu tiên để tính tổng lượng phát thải theo chu trình mới áp dụng, sử dụng
các hệ số tải tương ứng của chu trình thử mới.
5
Các quy trình đo phát thải NOX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng quay
100%
100%
100%
100%
Công suất
100%
75%
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tải(1)
0,2
0,5
0,15
0,15
Bảng
8-3 Chu trình thử kiểu E3
Vòng quay
100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80%
63%
Công suất
100%
75%
50%
25%
Hệ số tải(1)
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,15
Bảng
8-4 Chu trình thử kiểu D2
Vòng quay
100%
100%
100%
100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
75%
25%
10%
Hệ số tải(1)
0,05
0,25
0,3
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8-5 Chu trình thử kiểu C1
Vòng quay
Số vòng quay liên
tục lớn nhất
Trung gian(3)
Không tải
Mô men quay(2)
100%
75%
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
75%
50%
0%
Hệ số tải(1)
0,15
0,15
0,15
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,1
0,15
Chú thích:
(1) Giá trị được nêu ở 5.12.6 của Bộ luật kỹ thuật NOX
(2) Tỷ số giữa mô men xoắn yêu cầu và mô men xoắn lớn nhất có thể tại tốc
độ đã chọn.
(3) Do nhà chế tạo động cơ đưa ra, có tính đến các yêu cầu sau đây:
(a) Đối với động cơ được thiết kế
hoạt động ngoài dải vòng quay trên đường cong mô men đủ tải
i) Nếu mô men lớn nhất xảy ra
trong dải vòng quay nhỏ hơn 60% của vòng quay liên tục lớn nhất, là 60% của
vòng quay liên tục lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Nếu mô men lớn nhất xảy ra
trong dải vòng quay lớn hơn 75% của vòng quay liên tục lớn nhất, là 75% của
vòng quay liên tục lớn nhất.
(b) Đối với các động cơ khác với
động cơ nêu ở (a) trên, thường phải là vòng quay nằm trong khoảng 60% đến 75%
vòng quay liên tục lớn nhất.
1 Hồ sơ kỹ thuật
2 Sổ ghi thông số kỹ thuật của động cơ
1 Dầu đốt sử dụng cho tàu hoạt động ở khu vực kiểm soát phát thải SOx
phải được xác nhận bởi phiếu cung ứng dầu đốt nêu ở 1.2.2-2 rằng hàm lượng lưu
huỳnh không vượt quá các giới hạn nêu dưới đây. Tuy nhiên, quy định này không
áp dụng trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 đối với các tàu hoạt động trong các khu
vực nêu ở 1.1.2-1(15)(c) được đóng vào hoặc trước ngày 01 tháng 8 năm 2011 và
được chạy bằng các nồi hơi chính đẩy tàu mà ban đầu không thiết kế để hoạt động
liên tục bằng dầu chưng cất hàng hải hoặc khí tự nhiên:
2
Tất cả các tàu sử dụng dầu đốt thỏa mãn -1 trong khu vực kiểm soát phát
thải SOX và các loại dầu đốt khác trong các khu vực khác, phải có
quy trình được viết chỉ dẫn việc chuyển đổi dầu đốt được thực hiện thế nào, có
thời gian đủ để hệ thống dầu trực nhật được tẩy sạch các dầu đốt có hàm lượng
lưu huỳnh vượt quá giới hạn cho phép nêu ở -1 trước khi đi vào khu vực kiểm
soát phát thải SOx. Ngày, thời gian, vị trí của tàu và thể tích dầu đốt
phù hợp với -1 trong từng két trong các trường hợp nêu ở (1) và (2) dưới đây phải
được ghi lại trong sổ nhật ký đã được Đăng kiểm quy định.
3 Trong thời hạn 12 tháng đầu ngay sau khi quy định một vùng kiểm
soát phát thải SOX, các yêu cầu ở 2.2 này không áp dụng đối với việc
sử dụng dầu đốt trong khu vực đó.
1 Đối với các tàu nêu ở (1) và (2) dưới đây khi nhận hàng trong cảng
hoặc bến đỗ mà có quy định của chính quyền hành chính về các hợp chất hữu cơ dễ
bay hơi, thì phải lắp đặt hệ thống thu gom hơi phù hợp -4.
2 Đối với các tàu có hệ thống thu gom hơi nêu ở -1, phải có sổ
tay hướng dẫn liên quan tới vận hành hệ thống, bao gồm các thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hệ thống thu gom hơi phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Đối với mỗi tàu có các chất phế thải hoặc chất khác phát sinh trong
quá trình khai thác bình thường của tàu được đốt, thì phải trang bị một thiết bị
đốt chất thải thỏa mãn những yêu cầu dưới đây. Tuy nhiên, việc đốt cặn nước thải
hoặc cặn dầu (cặn thu từ việc lọc dầu đốt hay dầu bôi trơn, cặn thải dầu bôi
trơn máy chính hoặc máy phụ, cặn dầu thải từ thiết bị lọc dầu hay khay thu gom)
có thể thực hiện được trong các động cơ điêzen hoặc nồi hơi khi tàu ngoài vùng
nước cảng, bến và cửa sông.
Bảng
8-6 Dầu/chất thải tiêu chuẩn
Dầu/Rác
Thành phần
Cặn dầu
Cặn dầu từ dầu đốt nặng
75%
Dầu bôi trơn thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước nhũ tương
20%
Chất thải rắn
(Hỗn hợp có thể chứa 50% hơi nước và 7% chất thải
rắn không cháy)
Thức ăn thải
50%
Rác
50%
Phân chia thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bìa cứng
1.1.1.1 Vải
Nhựa
15%
20%
5%
10%
2 Tất cả các tàu có thiết bị đốt chất thải thỏa mãn quy định -1(2)
phải có sổ tay hướng dẫn khai thác của nhà chế tạo. Sổ tay này phải nêu rõ cách
khai khác thiết bị đốt chất thải trong giới hạn nêu ở Bảng 8-7 và bao gồm các
thông tin sau.
3 Thiết bị đốt chất thải chỉ được vận hành bởi người được đào tạo phù
hợp với hướng dẫn khai thác của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Giới hạn
O2 trong buồng đốt
6-12%
CO trong tỷ lệ khí đốt trung bình lớn nhất
220 mg/MJ
Lượng muội trung bình lớn nhất
BACHARACH 3 hoặc RINGELMAN 1 (độ chắn sáng 20%) (chấp
nhận lượng muội lớn hơn trong thời gian ngắn, chẳng hạn như khi khởi động)
Thành phần không cháy trong tro thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn nhiệt độ đầu ra của khí buồng đốt
850oC - 1200oC
Chương 3 HIỆU QUẢ
NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU
1
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho tất cả các tàu có tổng dung tích
từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế. Tuy nhiên, không áp dụng cho các tàu
không tự hành, và các công trình biển bao gồm FPSO, FSU và các giàn khoan bất kể
kiểu hệ thống động lực của chúng.
2 Bất kể các yêu cầu ở -1, không áp dụng 3.2 và 3.3 cho các tàu
sau đây:
3 Bất kể các yêu cầu ở -1, Đăng kiểm có thể miễn giảm các quy định
3.2 và 3.3 cho các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên trừ các trường hợp sau
đây:
3.1.2 Các định nghĩa
1 Các định nghĩa sau được sử dụng cho các yêu cầu của Chương
này:
(a) Tàu có hợp đồng đóng mới được
ký vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2013.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
EEDI đạt được phải đặc trưng riêng của từng tàu và phải đưa ra tính năng về hiệu
quả năng lượng dự tính của tàu. Hơn nữa, nó phải được kèm theo Hồ sơ kỹ thuật
EEDI có chứa thông tin cần thiết để tính EEDI đạt được và chỉ rõ quá trình
tính.
3 EEDI
đạt được phải được tính phù hợp với Hướng dẫn về phương pháp tính chỉ số thiết
kế hiệu quả năng lượng đạt được (EEDI) đối với các tàu mới, 2012 của IMO (Res.
MEPC.212(63).
1 EEDI
đạt được của các tàu ở (1) đến (3) dưới đây không được vượt quá EEDI yêu cầu được
tính theo công thức dưới đây:
2 Đối với mỗi tàu mới hoặc tàu hiện có được hoán cải lớn đạt đến
mức độ mà tàu đó được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới, EEDI đạt được phải được
tính và thỏa mãn các yêu cầu ở -1 với hệ số giảm bớt áp dụng tương ứng với loại
và kích thước của tàu được hoán cải vào ngày của hợp đồng hoán cải hoặc ngày bắt
đầu hoán cải nếu không có hợp đồng hoán cải.
3 Nếu thiết kế của một tàu cho phép tàu thuộc vào từ hai loại định
nghĩa về loại tàu nêu trên, EEDI yêu cầu của tàu phải là loại EEDI yêu cầu
nghiêm ngặt nhất (thấp nhất).
4 Đối với mỗi tàu phải áp dụng 3.3, công suất máy chính lắp đặt
không được nhỏ hơn công suất đẩy cần thiết để duy trì khả năng điều động tàu
trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt được xác định theo Hướng dẫn tạm thời
để xác định công suất đẩy tối thiểu nhằm duy trì khả năng điều động của tàu
trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt của IMO (Nghị quyết MEPC.232(65)).
1 Mỗi tàu phải duy trì trên tàu Kế hoạch quản lý hiệu quả năng
lượng riêng của tàu (SEEMP). Kế hoạch này có thể là một phần của hệ thống quản
lý an toàn của tàu (SMS).
2 Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu phải được lập
phù hợp với Hướng dẫn lập Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP)
của IMO (Nghị quyết MEPC.213(63)). SEEMP phải được thiết lập bằng ngôn ngữ làm
việc hoặc ngôn ngữ mà các thuyền viên của tàu đều hiểu được.
Bảng 8-8 Các hệ số giảm (theo phần trăm) đối với EEDI tương ứng với
đường tham chiếu EEDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ
Hệ số giảm (%)
Giao đoạn 0
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Ngày 01 tháng 01
năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2014
Ngày 01 tháng 01
năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2019
Ngày 01 tháng 01 năm
2020 đến 31 tháng 12 năm 2024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở hàng rời
20.000 DWT-
0
10
20
30
10.000-20.000 DWT
-
0-10(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-30(1)
Tàu chở khí
10.000-
0
10
20
30
2.000-10.000 DWT
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở hàng lỏng
20.000-
0
10
20
30
4.000-20.000 DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở công te nơ
15.000-
0
10
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở hàng tổng hợp
15.000-
0
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.000-15.000 DWT
-
0-10(1)
0-15(1)
0-30(1)
Tàu chở hàng đông lạnh
5.000-
0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
3.000-5.000 DWT
-
0-10(1)
0-15(1)
0-30(1)
Tàu chở hàng hỗn hợp
20.000-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
4.000-20.000 DWT
-
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở LNG
10.000 DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10(2)
20
30
Tàu hàng ro-ro (tàu chở xe(3))
10.000 DWT
-
5(2)
15
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.000 DWT
-
5(2)
20
30
1.000-2.000 DWT
-
0-5(1)(2)
0-20(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu khách ro-ro(3)
1.000 DWT
-
5(2)
20
30
250-1.000 DWT
-
0-5(1)(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-30(1)
Tàu khách du lịch có hệ thống đẩy không thông thường(3)
85.000 DWT
-
5(2)
20
30
25.000 - 85.000 DWT
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-20(1)
0-30(1)
Chú thích:
(1): Hệ số giảm được nội suy tuyến
tính giữa hai giá trị phụ thuộc vào kích thước tàu. Giá trị thấp hơn của hệ số
giảm phải được áp dụng cho kích thước tàu bé hơn.
(2) Giai đoạn 1 bắt đầu cho các
tàu từ ngày 1 tháng 9 năm 2015
(3) Hệ số giảm áp dụng cho các
tàu bàn giao vào hoặc sau ngày 1 tháng 9 năm 2019, như được xác định ở đoạn 43
của Quy định 2.
Bảng 8-9 Các thông số để xác định các giá trị tham khảo cho các loại
tàu
Loại tàu nêu ở 3.1.2
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
(4) Tàu chở hàng rời
961,79
Trọng tải toàn phần
(DWT) của tàu
0,477
(5) Tàu chở khí
1120,00
0,456
(6) Tàu chở hàng lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,488
(7) Tàu chở công te nơ
174,22
0,201
(8) Tàu chở hàng tổng hợp
107,48
0,216
(9) Tàu chở hàng đông lạnh
227,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Tàu chở hàng hỗn hợp
1219,00
0,488
(12) Tàu hàng ro-ro (tàu chở xe)
DWT/GT)-0,7 x780,36
khi DWT/GT<0,3; 1812,63 khi DvWT/GT≥0,3
0,471
(13) Tàu hàng ro-ro
1405,15
0,498
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
752,16
0,381
(17) Tàu chở LNG
2253,7
0,474
(18) Tàu khách du lịch hệ thống đẩy không thông thường
170,84
Tổng dung tích
(GT)
0,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1 QUY ĐỊNH VỀ
CHỨNG NHẬN
1 Tàu biển thuộc phạm vi điều chỉnh tại 1.1.1 Mục I của Quy chuẩn
phải được Đăng kiểm kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm theo
các quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dưới đây.
2
Biểu mẫu các giấy chứng nhận cấp cho tàu nêu ở 1.2 và các giấy chứng nhận
yêu cầu đối với các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu được quy
định tại Thông tư 15/2013/TT-BGTVT.
1
Tàu biển sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu
(IOPP)” hoặc “Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu (OPP)” sau khi được Đăng kiểm
kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần 3 và Phần 5 của Quy chuẩn này.
2 Tàu biển sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm
do chất lỏng độc chở xô gây ra (NLS)” hoặc “Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế cho
việc chở xô hóa chất nguy hiểm (CHM)” hoặc “Giấy chứng nhận phù hợp cho việc chở
xô hóa chất nguy hiểm (E.CHM) sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu
cầu nêu tại Phần 4 và Phần 6 Quy
chuẩn này và Bộ luật IBC của IMO.
3 Tàu biển hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải (ISPP)” sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa
mãn các yêu cầu nêu tại Phần 7 Quy chuẩn này.
4 Động cơ điêzen sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm không khí của động cơ (EIAPP)” sau khi động cơ được thử nghiệm và kiểm
tra thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.3-5(3) (trừ (d)(iii)) của Phần 2 của Quy chuẩn
này. Tàu biển hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về
ngăn ngừa ô nhiễm không khí (IAPP)” và Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng hiệu quả
năng lượng (IEE) sau khi tàu được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại
Phần 8 của Quy chuẩn này.
1 Giấy chứng nhận OPP và IOPP, NLS, CHM, E.CHM, ISPP, IAPP và IEE có
hiệu lực tối đa không quá 5 năm, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu nêu tại
Phần 2 của Quy chuẩn này.
2
Đối với đợt kiểm tra định kỳ nêu tại Phần 2 của Quy chuẩn này, các giấy
chứng nhận OPP, IOPP, NLS, CHM, E.CHM, ISPP, IAPP và IEE có hiệu lực tối đa là
5 năm tính từ ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cũ nếu như đợt kiểm tra
định kỳ được hoàn thành trong khoảng thời gian 3 tháng trước ngày hết hạn hiệu
lực của giấy chứng nhận cũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Giấy chứng nhận EIAPP được cấp cho động cơ điêzen lắp đặt trên tàu biển có
hiệu lực cho suốt cuộc đời của động cơ.
4 Các giấy chứng nhận nêu trên (ngoại trừ giấy chứng nhận EIAPP
và ISPP) phải được xác nhận tại các đợt kiểm tra chu kỳ nêu ở Phần 2 Quy chuẩn
này.
1 Thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ các giấy chứng nhận trên tàu
và phải trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2 Chủ tàu, cơ sở chế tạo động cơ hoặc thuyền trưởng phải có văn bản đề
nghị Đăng kiểm cấp lại ngay các giấy chứng nhận liên quan khi:
3 Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm không khí của động cơ (EIAPP) như nêu ở -2 trên, Chủ tàu, cơ sở chế tạo động
cơ hoặc thuyền trưởng phải trình kèm theo văn bản đề nghị cấp lại cả hồ sơ kỹ
thuật đã được duyệt của động cơ.
4
Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay cho Đăng kiểm các giấy chứng
nhận cũ bị rách nát sau khi đã được cấp lại theo -2 nêu trên, trừ trường hợp giấy
chứng nhận đó bị mất.
Chương
2 QUẢN LÝ HỒ SƠ
1 Lưu
giữ hồ sơ kiểm tra
IV TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Tuân thủ các quy định về kiểm tra của Đăng kiểm được quy định trong Quy
chuẩn này.
V TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.1
Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật phù hợp với
các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với
quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến các
hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3
Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội
dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4
Quy chuẩn này và các bổ sung, sửa đổi của nó được
áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn đầu của quá trình đóng mới và các tàu
thực hiện hoán cải lớn vào hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có hiệu lực,
trừ trường hợp được quy định cụ thể trong từng phần của Quy chuẩn.
1.5 Trong trường hợp không thể thực hiện được
quy định nào đó của Quy chuẩn, trong các trường hợp đặc biệt cần thiết, Bộ Giao
thông vận tải sẽ quyết định việc áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Áp
dụng tiêu chuẩn thải ở 1.1.2 đối với quy trình thải cặn chất lỏng độc có độ nhớt
thấp và không hóa rắn thuộc chất loại Y và Z. Nếu việc trả hàng các chất có độ
nhớt thấp và không hóa rắn thuộc chất loại Y và loại Z không được thực hiện phù
hợp với quy trình và trang thiết bị để thải các chất lỏng độc được duyệt, thì
phải tiến hành rửa sơ bộ và thải vào phương tiện tiếp nhận tại cảng dỡ hàng.
Khi phương tiện tiếp nhận của một cảng khác có khả năng tiếp nhận, thì có thể
thải vào phương tiện đó.
2 Không
được thải xuống biển chất có độ nhớt cao hoặc hóa rắn thuộc chất loại Y. Phải
tiến hành rửa sơ bộ phù hợp với 4.2 Phần 4 của Quy chuẩn và hỗn hợp cặn nước thu
được trong quá trình rửa sơ bộ phải được xả vào phương tiện tiếp nhận đến tận
khi két cạn. Nước sau đó được điền vào két hàng có thể được thải xuống biển phù
hợp với tiêu chuẩn xả ở 1.1.2.
Thải xuống biển
các chất được coi là không có hại đối với sức khỏe con người, tài nguyên sinh vật
biển và tính sử dụng hợp pháp khác của biển không phải là đối tượng kiểm soát
theo Quy chuẩn này. Những chất này được nêu trong Bảng 8E/17.1 và Bảng
8E/18.1 của Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT, có chữ “OS” ở
cột ‘C’ của từng bảng.